Clannad VN:SEEN0416

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN0416.TXT

#character '*B'
#character '%A'
#character 'Furukawa'
#character 'Cô gái'
// 'Girl'
#character 'Sunohara'
#character 'Học sinh'
// 'Student'
#character 'Người bán hàng'
// 'Seller'
#character 'Youhei'

<0000> Thứ Tư, 16 tháng 4
// April 16 (Wednesday)
// 4月16日(水)

<0001> Tiết hai đã bắt đầu.
// The second period lesson has started.
// 二時間目の授業が始まる。

<0002> Tôi chìm đắm trong suy nghĩ, bài giảng cứ thoảng qua tai như điệu nhạc.
// I'm lost in thought as I listen to the voice of the teacher like background music.
// 教師の声をBGMに、物思いに耽る。

<0003> Trong đầu tôi lúc này...
// What I remember is...
// 思い出すのは…

<0004> Hình ảnh cô gái hôm qua...
// Lựa chọn 1 - đến 0006
// It's about the girl from yesterday...
// 昨日の女の子のこと…

<0005> Một quá khứ xa xôi...
// lựa chọn 2 - đến 0012
// It's about the past...
// 昔のこと…

<0006> Là hình ảnh cô gái hôm qua...
// It's about the girl from yesterday...
// 昨日の女の子のこと…

<0007> Và những thùng giấy chất đống ngổn ngang.
// And the cardboard boxes piled up in disorder.
// 乱雑に積まれたダンボール…

<0008> Thật là cảnh tượng não lòng mà...
// It was a ruthless scenery...
// 無慈悲な光景だったな…

<0009> 『...Ngày mai đừng đi trễ đấy.』
// "... Don't be late tomorrow."
// 『…明日は遅刻すんなよ』

<0010> 『...Tớ sẽ cố gắng.』
// "... I'll do my best."
// 『…がんばってみます』

<0011> Không biết... sáng hôm nay cô ấy đã cố gắng chưa?
// đến 0098
// I wonder... is she doing her best this morning?
// 頑張れたんだろうか…今朝は。

<0012> Tôi chống cằm, nhìn ra ngoài cửa sổ và thả hồn suy nghĩ.
// I rest my chin on my hand and began thinking about that while looking outside the window.
// 頬杖をついて、窓の外を見ながらそんなことをぼんやりと考えていた。

<0013> Về quá khứ...
// It's about the past...
// 昔のこと…

<0014> Về những chuyện mà tôi đã quên từ lâu...
// The distant past I don't remember...
// 遠い昔は覚えていない…

<0015> Về những chuyện đã xảy ra gần đây...
// And about the recent past...
// 近い昔は…

<0016> ... mà tôi chẳng thà không nhớ lại.
// That I don't even want to remember.
// 思い出したくもなかった。

<0017> Tất thảy đều nhuộm màu xám tuyệt vọng.
// All of them are dyed with colors of despair.
// すべてが失望の色で染め抜かれる…。

<0018> Hừ...
// Whew...
// ふぅ…。

<0019> Tôi cứ mãi chống cằm và nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I rest my chin on my hand and turn my eyes outside the window.
// 頬杖をついて、窓の外を見た。

<0020> Ngồi như thế đến hết tiết học.
// I stay like that until the lesson ends.
// 授業が終わるまで、そのままの格好でいた。

<0021> Vẫn là cô ấy.
// She's there again.
// また彼女はそこにいた。

<0022> \{\m{B}} 『Này...?』
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「あのさぁ…」

<0023> \{\l{A}} 『A, chào cậu, buổi sáng tốt lành.』
// \{\l{A}} "Ah, good morning."
// \{\l{A}} 「あ、おはようございます」

<0024> Nói rồi, cô ấy cúi chào tôi.
// She bows down as she greets me.
// 頭をぺこりと下げる。

<0025> \{\m{B}} 『Không tốt lành tí nào cả...』
// \{\m{B}} "Not good morning..."
// \{\m{B}} 「おはようございます…じゃねえよ」

<0026> \{\l{A}} 『Vâng?』
// \{\l{A}} "Yes?"
// \{\l{A}} 「はい?」

<0027> \{\m{B}} 『Có hàng tá thứ tớ muốn nói ngay, nhưng...』
// \{\m{B}} "I have various things I want to say to you..."
// \{\m{B}} 「言いたいことは色々あるんだけどさ…」

<0028> \{\m{B}} 『Mà thôi, vấn đề là sao giờ này cậu vẫn còn ở đây?』
// \{\m{B}} "But anyway, what are you doing here again?"
// \{\m{B}} 「とりあえず、またここで何してんのさ」

<0029> \{\m{B}} 『Tớ thì do dậy trễ, nhưng còn cậu, chắc là không phải vậy đâu?』
// \{\m{B}} "As for me, I woke up late, but you have a different reason, right?"
// \{\m{B}} 「俺は単純に寝坊したんだけど、あんたは違うだろ?」

<0030> \{\m{B}} 『Cậu đứng đây nãy giờ phải không?』
// \{\m{B}} "You've been here for a while now, right?"
// \{\m{B}} 「ずっとここにいたんだろ」

<0031> \{\l{A}} 『Vâng... được một lúc rồi.』
// \{\l{A}} "Yes... I've been."
// \{\l{A}} 「はい…いました」

<0032> \{\m{B}} 『Cậu định chào tất cả học sinh đi qua đây sao?』
// \{\m{B}} "Or is it that you're greeting every passing student here?"
// \{\m{B}} 「それとも、なんだ? おまえは、ここで生徒全員に挨拶しているのか」

<0033> \{\m{B}} 『Cả với học sinh đi muộn nữa?』
// \{\m{B}} "Furthermore, even the late students."
// \{\m{B}} 「しかも、遅刻してくる生徒にまでだ」

<0034> \{\l{A}} 『Không... không phải vậy đâu.』
// \{\l{A}} "No... that's not it."
// \{\l{A}} 「いえ…そんなことはないです」

<0035> \{\l{A}} 『Thật ra... cậu là người đầu tiên tớ chào sáng nay.』
// \{\l{A}} "To tell you the truth... you're the first one I greeted this morning."
// \{\l{A}} 「正直に言ってしまうと…今朝挨拶したのは今のが初めてです」

<0036> \{\l{A}} 『.........』
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} 「………」

<0037> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0038> 『...Mình cảm thấy cô đơn giống như Urashima Tarou
<0039> \ ấy.』
// "...I feel out of place like Urashima Tarou."
// 『…浦島太郎の気分を味わいました』

<0040> Tôi nhớ lại câu nói hôm qua.
// I remember her words from yesterday.
// 昨日の言葉を思い出す。

<0041> Tôi chắc rằng đó chưa phải tất cả nỗi niềm trong cô ấy.
// I'm sure that's not all to it.
// きっとそれだけじゃない。

<0042> Cô đang học lại năm thứ ba tại một ngôi trường mà ai ai cũng vào thẳng đại học sau khi tốt nghiệp.
// I'm together with a third year repeater, as if going to school just like any other student.
// 誰もが進学していくような学校で、2度目の三年。

<0043> Hơn thế nữa, người này còn là một nữ sinh...
// Even more, it's a girl...
// しかも、女の子で…。

<0044> Khoảng cách giữa cô ấy và những học sinh khác có thể còn lớn hơn tôi nghĩ.
// The students nearby can see this as something deeper than I believe.
// 周りの生徒との溝は、俺が思っている以上に深いのかもしれない。

<0045> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0046> Không hiểu sao, tôi đưa tay gãi đầu.
// I scratch my head for no reason.
// 無意味に頭を掻く。

<0047> \{\m{B}} 『...Sao cũng được, đi thôi. Cứ đứng đây cũng có được gì đâu.』
// \{\m{B}} "... anyway, let's go. There's not much help standing still in this place."
// \{\m{B}} 「…とりあえず、いこうぜ。こんなところに突っ立っていても、仕方がないだろ」

<0048> \{\l{A}} 『Nhưng... tớ vẫn...』
// \{\l{A}} "But... it's still..."
// \{\l{A}} 「でも…ちょっとまだ…」

<0049> \{\m{B}} 『Trưa nay cậu định ăn món gì?』
// \{\m{B}} "What are you going to eat for lunch?"
// \{\m{B}} 「今日の昼は何を食う」

<0050> \{\l{A}} 『Tớ cũng chưa biết nữa.』
// \{\l{A}} "I still haven't decided yet.
// \{\l{A}} 「それもまだ決めてないです」

<0051> \{\m{B}} 『Vậy ăn bánh kẹp cốt lết nhé. Ngon lắm đấy.』
// \{\m{B}} "Try cutlet sandwich. It's delicious."
// \{\m{B}} 「カツサンドにしろ。あれうまいから」

<0052> \{\l{A}} 『Bánh kẹp cốt lết...? Nghe đồn món đó ngon nhất nhỉ?』
// \{\l{A}} "By cutlet sandwich... you mean the one that is rumored to be the most popular?"
// \{\l{A}} 「カツサンドというと…一番の人気商品だという噂のですか」

<0053> \{\m{B}} 『Đồn thổi gì... họ chỉ nói quá lên thôi.』
// \{\m{B}} "Rumored... such exaggeration."
// \{\m{B}} 「噂って…んな大げさな」

<0054> \{\l{A}} 『Nhưng, chắc tớ không mua được đâu. Tớ sẽ ăn anpan
<0055> .』
// \{\l{A}} "But, it will be difficult buying one. I'll go with anpan."
// \{\l{A}} 「でも、買うの難しいです。あんパンにしておきます」

<0056> \{\l{A}} 『Lúc nào cũng chỉ còn mỗi anpan thôi.』
// \{\l{A}} "They always have anpan left over."
// \{\l{A}} 「あんパンなら、いつも余ってますから」

<0057> \{\m{B}} 『Đừng lo. Tớ sẽ mua giùm cậu.』
// \{\m{B}} "Don't worry, I'll go buy it."
// \{\m{B}} 「俺が買ってきてやってもいいから」

<0058> \{Furukawa} 『Không, tớ không muốn làm phiền cậu như vậy.』
// \{Furukawa} "No, I won't ask for such unreasonable things."
// \{古河} 「いえ、そんな無理は言わないです」

<0059> \{\m{B}} 『Phiền hà gì? Không sao đâu, chuyện nhỏ ấy mà...』
// \{\m{B}} "Unreasonable? It's not really a big deal..."
// \{\m{B}} 「無理って、そんな大したことじゃないけどさ…」

<0060> \{\m{B}} 『Với lại, bánh kẹp cốt lết có ma lực mạnh hơn anpan
<0061> \ nhiều.』
// \{\m{B}} "Besides, cutlet sandwich has more of an effect than anpan has."
// \{\m{B}} 「それに、あんパンよりかはカツサンドのほうが効き目があるんじゃないのか」

<0062> \{\m{B}} 『Cậu có thể mua nó nếu chạy thật nhanh ra quầy.』
// \{\m{B}} "You can buy it if you run to the counter."
// \{\m{B}} 「走って売り場にいけば、買えるよ」

<0063> \{\m{B}} 『Với lại, bánh kẹp cốt lết có ma lực mạnh hơn anpan
<0064> \ nhiều.』
// \{\m{B}} "Besides, cutlet sandwich has more of an effect than anpan has."
// \{\m{B}} 「それに、あんパンよりかはカツサンドのほうが効き目があるんじゃないのか」

<0065> \{\l{A}} 『......?』
// \{\l{A}} "......?"
// \{\l{A}} 「……?」

<0066> Cô ấy hơi nghiêng đầu, rồi gật gù như hiểu ý tôi.
// She tilts her head a little, then she suddenly nods, understanding what I said.
// 少し小首を捻った後、唐突に俺の言葉を理解して大きく頷いた。

<0067> \{\l{A}} 『Nếu là vì bánh kẹp cốt lết, tớ sẽ cố gắng leo lên hết ngọn đồi này!』
// \{\l{A}} "I guess I must do my best to buy a cutlet sandwich, just like climbing this slope."
// \{\l{A}} 「カツサンドだったら、ものすごくがんばって、この坂のぼれますっ」

<0068> \{\l{A}} 『Tớ sẽ chạy hết sức đến cổng sau trường luôn!』
// \{\l{A}} "I will run so hard, I may run out the back gate!"
// \{\l{A}} 「突っきって、裏門から出てしまうぐらいですっ」

<0069> \{\m{B}} 『Cậu sẽ đi ra khỏi trường luôn đấy.』
// \{\m{B}} "If you did that, you would be leaving."
// \{\m{B}} 「それは、帰ってしまってるじゃないかっ」

<0070> \{\l{A}} 『Đ-đúng nhỉ...』
// \{\l{A}} "T-that's true..."
// \{\l{A}} 「そ、そうですねっ…」

<0071> \{\m{B}} 『Nào, bây giờ cậu thử nói 「bánh kẹp cốt lết」 xem.』
// \{\m{B}} "Now, try saying cutlet sandwich."
// \{\m{B}} 「ほら、カツサンドって言ってみろ」

<0072> \{\l{A}} 『Ừm... bánh kẹp cốt lết.』
// \{\l{A}} "Umm... cutlet sandwich."
// \{\l{A}} 「えっと…カツサンド」

<0073> \{\m{B}} 『Được rồi, đi thôi.』
// \{\m{B}} "All right, let's go."
// \{\m{B}} 「よし、いくぞ」

<0074> Không biết từ thần chú đó có giúp cô ấy vui vẻ hơn không.
// Tôi không biết lời chúc may mắn đó có làm cô ấy vui lên không.
// I don't know if that good luck charm of hers will cheer her up.
// 本当にそんなおまじないで、気が奮い立つのかどうかは知らない。

<0075> Tôi chỉ dùng nó như một tín hiệu để đẩy lưng cô ấy tiến về trước.
// But, I push her back as a sign.
// でも、それを合図に俺は彼女の背中を押した。

<0076> Tuy có hơi lúng túng, song cô vẫn tự mình leo lên con dốc.
// She then starts moving her feet up the slope in a hurry.
// 慌てて、自分の足で坂を登り出す。

<0077> Đều đặn, từng bước, từng bước một.
// Steadily taking one step at a time.
// 一歩一歩、着実に。

<0078> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0079> Bất giác tôi đưa tay gãi đầu.
// I scratch my head for no reason.
// 無意味に頭を掻く。

<0080> Tôi không thể làm gì thêm.
// There is nothing more that I can do.
// これ以上、俺には何もできない。

<0081> Ngay từ đầu, tôi không liên quan gì đến việc này.
// I have no obligation to do this in the first place.
// そもそも、してやる義理もない。

<0082> Chỉ là...
// It's just that...
// ただ…

<0083> \{Cô gái} 『Ưm...』
// \{Girl} "Um..."
// \{女の子} 「あの…」

<0084> \{Cô gái} 『Tớ đi cùng cậu lên đồi thêm lần nữa có được không?』
// \{Girl} "Can I tag along with you again?"
// \{女の子} 「また、一緒に坂、登ってもらえますかっ」

<0085> Trông cô ấy không giống học sinh cá biệt như tôi...
// She doesn't appear to be a delinquent like me...
// 俺のような不良には見えなくて…

<0086> Chẳng qua, từ cái nhìn đầu tiên, khoảnh khắc chúng tôi gặp nhau...
// And, for an instant, the moment we met...
// そして、初めて会ったとき、一瞬だけ…

<0087> Tự nhiên tôi nghĩ...
// I just thought that...
// 少し可愛いな、と…

<0088> Cô ấy trông cũng dễ thương...
// She looks a little cute...
// そう思ってしまっただけだ…。

<0089> Chỉ vậy thôi.
// That's all.
// それだけだ。

<0090> \{\m{B}} 『Cậu phải tự mình cố gắng chứ.』
// \{\m{B}} "You must do your best alone."
// \{\m{B}} 「ひとりで頑張れよ」

<0091> Nếu trách mắng mà giúp cô ấy tự tin lên, thì tôi đành phải làm vậy.
// If I have to reprimand her as my last resort, then I have no choice.
// もし、最後にやってやれることがあるとしたら、そう叱咤するぐらいだ。

<0092> Tôi bèn cất lời.
// That's what I'm going to do.
// だから、そうした。

<0093> \{\m{B}} 『Cậu không thể cứ mãi phụ thuộc vào người khác được.』
// \{\m{B}} "You can't always rely on strangers."
// \{\m{B}} 「いつまでも他人頼ってないでさ」

<0094> \{Cô gái} 『A...』
// \{Girl} "Ah..."
// \{女の子} 「あ…」

<0095> \{Cô gái} 『...Vâng.』
// \{Girl} "... Okay."
// \{女の子} 「…はい」

<0096> Cô ấy gật đầu, cơ hồ nhận ra yêu cầu của mình là phi lý.
// She bows, looking helpless.
// 仕方なくといった様子で、頷いた。

<0097> \{\m{B}} 『Vậy, tạm biệt.』
// \{\m{B}} "Goodbye then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0098> \{Cô gái} 『Vâng, tạm biệt cậu...』
// \{Girl} "Okay..."
// \{女の子} 「はい…」

<0099> \{Cô gái} 『A...』
// \{Girl} "Um..."
// \{女の子} 「あのっ…」

<0100> \{Cô gái} 『Cảm ơn cậu nhiều lắm!』
// \{Girl} "Thank you very much!"
// \{女の子} 「ありがとうございましたっ」

<0101> Tôi lại một mình leo lên con dốc, bỏ lại lời tri ân của cô ấy sau lưng.
// She thanks me with all her heart. After that, I climb the slope alone.
// 精一杯の礼を背に受け、俺は坂をひとり登った。

<0102> Ngay lúc tiết hai vừa kết thúc...
// At the same time that the second period lesson ends...
// 二時間目の授業が終わると同時に…

<0103> \{Sunohara} 『Ya! Cuối cùng tao cũng đến rồi đây.』
// \{Sunohara} "Yo! I'm finally here."
// \{春原} 「やぁ、来てやったぜ」

<0104> Sunohara thình lình xuất hiện trước mặt tôi.
// Sunohara suddenly appears in front of me.
// 春原が現れる。

<0105> \{\m{B}} 『Mày tới đây làm gì?』
// \{\m{B}} "What did you come here for?"
// \{\m{B}} 「何しに来たんだ?」

<0106> \{Sunohara} 『Tao với mày nói chuyện này tối qua rồi mà.』
// \{Sunohara} "We talked about it last night."
// \{春原} 「夕べ話したろ」

<0107> \{Sunohara} 『Tao sẽ choảng nhau với nó, con nhỏ Tomoyo học năm hai đó.』
// \{Sunohara} "To have a match with that second-year girl, Tomoyo."
// \{春原} 「智代って2年の女に勝負を挑むってさ」

<0108> \{Sunohara} 『Đi nào.』
// \{Sunohara} "We're going now."
// \{春原} 「これから行くんだよ」

<0109> \{\m{B}} 『Mày nghiêm túc đấy chứ?』
// \{\m{B}} "So, you were serious."
// \{\m{B}} 「おまえ、本気だったのな」

<0110> \{Sunohara} 『Phải uốn nắn từ trong trứng nước.』
// \{Sunohara} "This has top priority."
// \{春原} 「こういうのは初めが肝心なんだって」

<0111> \{Sunohara} 『Cho một bài học để nó đừng coi thường trường này quá.』
// \{Sunohara} "I have to teach her not to take this school so lightly."
// \{春原} 「この学校はそんなに甘くないって、教えてやらないとねっ」

<0112> \{Sunohara} 『Nào, đi nhanh.』
// \{Sunohara} "Come on, let's go."
// \{春原} 「ほら、いくぞ」

<0113> Đi và xem
// Lựa chọn 1 - đến SEEN2416
// Go and see
// 行く

<0114> Không đi
// Lựa chọn 2 - đến 0111
// Don't go
// 行かない

<0115> \{Sunohara} 『Mày chỉ cần theo xem thôi.』
// \{Sunohara} "Well, just watch."
// \{春原} 「まぁ、見てなって」

<0116> Sunohara hùng hổ bước ra khỏi lớp
// Sunohara has a look of excitement as he leaves the classroom.
// 春原は薄笑い浮かべながら、教室を出ていった。

<0117> Tôi nhìn theo nó.
// I watch him off.
// 俺はそれを見送る。

<0118> .........
// .........
// ………。

<0119> ......
// ......
// ……。

<0120> ...
// ...
// …。

<0121> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!』
// \{Sunohara} "Hey! You're not coming?!"
// \{春原} 「って、来ないのかよっ!」

<0122> Nó quay lại.
// He comes back.
// 戻ってきた。

<0123> \{\m{B}} 『Tao chẳng muốn dính vào chuyện này.』
// \{\m{B}} "Because I don't want to get involved."
// \{\m{B}} 「一緒にされたくないからな」

<0124> \{Sunohara} 『Và tao cũng chẳng muốn ra tay với một đứa con gái.』
// \{Sunohara} "I also don't want to raise my hand on a girl."
// \{春原} 「そりゃあ、僕も女の子に手を出すなんてことはしたかないさ」

<0125> \{Sunohara} 『Nhưng mày cũng không muốn để yên chuyện này, phải không? Con nhỏ đó đã bày trò lừa gạt mà.』
// \{Sunohara} "But you can't leave it like that when she is using foul play, right?"
// \{春原} 「でも、あれだけ卑劣な手を使われて、野放しにもできないだろ?」

<0126> \{\m{B}} 『Để yên thì có sao đâu nào.』
// \{\m{B}} "Though I think you can leave it as it is."
// \{\m{B}} 「野放しでもいいと思うが」

<0127> \{Sunohara} 『Nó sẽ nghĩ rằng tất cả học sinh trường này đều là con nít cả! Mày có chấp nhận được không?』
// \{Sunohara} "She'll be thinking that everyone here is a nice person! Are you fine with that?"
// \{春原} 「いい子ちゃんばっかりの学校だと思って、舐められてんだぜっ!? いいのかよっ」

<0128> \{Sunohara} 『Vì vậy bây giờ tao sẽ cho nó thấy, thế nào là một tên đầu gấu thực thụ.』
// \{Sunohara} "That's why this time, I'll be an asshole in front of her."
// \{春原} 「だから、今回は僕が汚れ役になっておくよ」

<0129> \{Sunohara} 『Tao chỉ muốn dạy con bé một vài phép tắc thôi!』
// \{Sunohara} "I'll just teach her a little thing or two!"
// \{春原} 「じゃあ、ちょっくら、ぎゃふんと言わせてくるよっ」

<0130> Quẳng lại mấy lời ra vẻ ta đây, nó rời khỏi lớp.
// Sunohara leaves after saying those words.
// ダブル死語を残して春原は出ていった。

<0131> Sau giờ nghỉ, Sunohara quay trở lại.
// Sunohara came back as break ended.
// 休み時間が終わると同時に、春原が戻ってきた。

<0132> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0133> Nó ngồi xuống, sửa soạn vào tiết.
// Then, he sits down as the lesson starts.
// そのまま席について、授業を受ける準備を始めた。

<0134> \{\m{B}} 『Trông mày thê thảm quá.』
// \{\m{B}} "You're not your usual self."
// \{\m{B}} 「何、柄でもないことやってんだよ」

<0135> \{\m{B}} 『Xảy ra chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What happened then?"
// \{\m{B}} 「ほら、どうなったか言えよ」

<0136> \{Sunohara} 『Hở? Ý mày là sao?』
// \{Sunohara} "Eh? What do you mean?"
// \{春原} 「え? なんのこと?」

<0137> Rời mắt khỏi quyển sách giáo khoa, nó ngẩng mặt nhìn tôi.
// He separates his eyes from the closed textbook and looks at me.
// 開いたこともない教科書から目を離して、こっちを向いた。

<0138> \{\m{B}} 『Ý tao là, trận tỉ thí giữa mày và Tomoyo sao rồi?』
// \{\m{B}} "I mean, what happened to your fight with Tomoyo?"
// \{\m{B}} 「なんのことって、智代とかいう女に喧嘩売ってきたんだろ?」

<0139> \{Sunohara} 『A, ahaha... chuyện đó ấy à!』
// \{Sunohara} "Ah, ahh... that one!"
// \{春原} 「あ、ああ、あれねっ」

<0140> \{Sunohara} 『Chẳng có gì ghê gớm đâu.』
// \{Sunohara} "It wasn't a big deal after all."
// \{春原} 「やっぱり大したことなかったよっ」

<0141> \{\m{B}} 『Mày thắng hả?』
// \{\m{B}} "Did you win?"
// \{\m{B}} 「勝ったのか?」

<0142> \{Sunohara} 『Tao thắng không à?』
// \{Sunohara} "Did I win?"
// \{春原} 「勝ったかって?」

<0143> \{Sunohara} 『Ahaha, tất nhiên là thế rồi. Đàn ông như tao mà thua à.』
// \{Sunohara} "Ahaha, of course. A guy like me couldn't possibly lose."
// \{春原} 「ははっ、当然。男の僕が負けるはずないよっ」

<0144> \{Sunohara} 『Huống hồ, tao cũng đâu phải dạng vừa.』
// \{Sunohara} "Besides, I'm a guy with plenty of skill."
// \{春原} 「しかも、男のほうでも僕は腕っぷしが強いほうだからねっ」

<0145> \{Sunohara} 『Hahaha!』
// \{Sunohara} "Hahaha!"
// \{春原} 「はははっ」

<0146> \{\m{B}} 『Thật hả?』
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}} 「本当か?」

<0147> \{Sunohara} 『Ớ? Sao? Mày nghi ngờ tao à?』
// \{Sunohara} "Eh? W... what? You're doubting me?"
// \{春原} 「え? な…なに、疑ってんの」

<0148> \{Sunohara} 『Đừng đùa thế! A! Thầy vào lớp rồi kìa!』
// \{Sunohara} "No way! Ah! The teacher has arrived!"
// \{春原} 「もぅ、やだなぁ、あ、先生きたよっ」

<0149> ...Dám cá nó là kẻ chiến bại.
// ... this guy lost, I guess.
// …こいつ、負けたな。

<0150> \{\m{B}} 『Oáppp...』
// \{\m{B}} "Huaaah..."
// \{\m{B}} 「ふわぁ…」

<0151> Tôi không định thi đại học sau khi tốt nghiệp, vì vậy có nghe giảng cũng vô ích thôi.
// I don't plan on going to a university, so I don't care about the lessons.
// すでに進学する気もない俺にとって、授業ほど無意味なものはなかった。

<0152> \{\m{B}} (Thằng Sunohara thì chẳng có đây... chán quá...)
// \{\m{B}} (It's really boring... Sunohara's not around either...)
// \{\m{B}} (春原もいないし…退屈だ…)

<0153> \{\m{B}} (Thằng Sunohara thì đi rèn luyện mất rồi... chán quá...)
// \{\m{B}} (Sunohara just left... so it's boring...)
// \{\m{B}} (春原は、自主トレに出たままだし…退屈だ…)

<0154> \{\m{B}} (Ôi chán quá...)
// \{\m{B}} (It's boring...)
// \{\m{B}} (退屈だ…)

<0155> Tôi ngồi đây, bài học cứ vào tai này ra tai kia, mà với tôi thì chủ đề cũng chỉ quanh đi quẩn lại nhiêu đó chuyện.
// I was just there, ignoring the entire lesson. The topic was all the same anyway.
// ただ居て、話を聞き流しているだけ。教科が替わろうが、やることは同じだった。

<0156> Cúp tiết
// Lựa chọn 1 - Đến SEEN4414
// Skip class
// サボる

<0157> Ngồi học tiếp
// Lựa chọn 2 - Đến 0154
// Stay in class
// やめておく

<0158> Dù sao cũng chẳng có trò gì vui hơn...
// There's nothing fun to do anyway...
// 他に楽しいことがあるわけでもなし…。

<0159> Tôi nghĩ mình cứ ngồi đây chờ thôi...
// I guess I'll have to spend my time here...
// 適当に過ごすか…。

<0160> .........
// .........
// ………。

<0161> Tiết bốn kết thúc, đã đến giờ nghỉ trưa.
// Fourth period had ended, and it's already lunch break.
// 四時間目を終え、昼休みに。

<0162> Ngồi không nghe tụng bài suốt hai tiếng rưỡi đồng hồ làm tôi rã rời.
// Not doing anything and going through two and a half hours of lessons makes me feel dull.
// 2時間ぶんの授業しか受けていないにも関わらず、十分だるい。

<0163> Không thể hiểu làm thế nào mà đám người này có thể ngồi nghe suốt bốn tiếng sáng nay được.
// I can't believe how calm these people can be in lessons for four hours in the morning.
// 朝から四時間も授業を受けて、平然としている奴らが信じられない。

<0164> Cuối cùng thì ca học sáng cũng kết thúc...
// The end of the morning lessons has finally arrived...
// ようやく、午前の授業が終了…。

<0165> \{\m{B}} (Khỉ thật, sao đám người này có thể bỏ ra cả bốn tiếng mỗi sáng để học nhỉ...)
// \{\m{B}} (How dare these people here spend every four hours of their mornings with lessons...)
// \{\m{B}} (よくも、こいつらは毎朝4時間も授業を受けていられるもんだな…)

<0166> Tôi chỉ đành chịu trận vì đây là lần đầu tiên tôi đến trường đúng giờ ngay vào tiết học đầu tiên...
// Enduring each period for many days...
// 久々に一時間目から受けたから、堪えた…。

<0167> \{Sunohara} 『Đi ăn trưa thôi,\ \
<0168> !』
// \{Sunohara} "Let's go eat lunch, \m{A}!"
// \{春原} 「\m{A}、昼飯食いにいこうぜっ」

<0169> \{\m{B}} 『Đừng nói với tao như thể mày ở đây nãy giờ. Mày mới tới trường thôi, đúng không?』
// \{\m{B}} "Don't say that like you were here all this time. You just came, didn't you?"
// \{\m{B}} 「おまえ、ずっと居たみたいに言うな。今、来たところだろ」

<0170> \{Sunohara} 『Tại tao đói.』
// \{Sunohara} "I came because I'm hungry."
// \{春原} 「腹減ったから、来たのさっ」

<0171> \{\m{B}} 『Đời học sinh của mày nhiều thứ tiêu khiển nhỉ?』
// \{\m{B}} "You have a wonderful school life."
// \{\m{B}} 「素敵なスクールライフだな」

<0172> \{Sunohara} 『Tao sẽ nằm trong ký túc xá cả ngày nếu chỗ đó có phục vụ bữa trưa.』 
// \{Sunohara} "If I leave lunch, I'd be in the dormitory the whole time."
// \{春原} 「昼飯も出れば、ずっと寮に居るんだけどねっ」

<0173> \{\m{B}} 『Mày chẳng khác gì mớ nấm mốc ký sinh trong cái ký túc xá đó.』
// đến 0059
// \{\m{B}} "Your existence is the mold of that dormitory."
// \{\m{B}} 「おまえの存在が、あの寮のカビな」

<0174> Tôi trở lại lớp tìm Sunohara nhưng không thấy nó đâu.
// I return to the classroom and look for Sunohara, but can't find him.
// 教室に戻ってきて春原を探してみるが、見あたらなかった。

<0175> \{\m{B}} (Hay mình đi ăn một mình...?)
// \{\m{B}} (Should I eat lunch alone...?)
// \{\m{B}} (ひとりで昼飯いくか…)

<0176> \{\m{B}} (Chắc phải đi ăn gì đó thôi...)
// \{\m{B}} (Should I eat lunch...?)
// \{\m{B}} (昼飯いくか…)

<0177> \{Sunohara} 『Đi ăn trưa thôi,\ \
<0178> .』
// \{Sunohara} "Let's go eat lunch, \m{A}."
// \{春原} 「\m{A}、昼飯食いにいこうぜっ」

<0179> \{\m{B}} 『Ngủ xong nên 「sạc」 đầy 「pin」 rồi à?』
// \{\m{B}} "Have you recharged yourself from sleeping?"
// \{\m{B}} 「お、寝て、復活か?」

<0180> \{Sunohara} 『Làm gì có chuyện đó, tao mà phải 「sạc pin」 à.』
// \{Sunohara} "No way, I don't need to recharge or anything."
// \{春原} 「やだなぁ、もぅ、復活も何も、やられてないってばぁ」

<0181> Nhắc đến bữa trưa khiến tôi nhớ ra.
// That's right, it's lunchtime.
// そういや昼飯で思い出す。

<0182> \{\m{B}} (Mình đã hứa... sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kẹp cốt lết.)
// \{\m{B}} (I made a promise... I have to buy a cutlet sandwich.)
// \{\m{B}} (約束してたな…カツサンド買ってきてやるって)

<0183> \{\m{B}} (Thứ đó cháy hàng nhanh kinh lắm...)
// \{\m{B}} (Or else, it will soon be sold out...)
// \{\m{B}} (しかも、カツサンドはすぐ売れ切れちまうぞ…)

<0184> Vội vã chạy đi mua
// Lựa chọn 1 - đến 0180
// Make haste and buy
// 走って買いにいく

<0185> Không quá quan tâm
// Lựa chọn 2 - đến 0624
// There's no need to go that far
// そこまですることはない

<0186> \{\m{B}} 『Mày ăn một mình đi, Sunohara!』
// \{\m{B}} "You go eat by yourself, Sunohara!"
// \{\m{B}} 「春原、おまえはひとりで勝手に食ってろ!」

<0187> Tôi chạy thật nhanh.
// I start running.
// 俺は走り出す。

<0188> \{Sunohara} 『Hả? Ê này!』
// \{Sunohara} "What? Hey!"
// \{春原} 「んだよ、おいっ」

<0189> Tôi chạy thẳng đến căn tin.
// I run towards the cafeteria.
// 俺は走って、学食に向かう。

<0190> Nhưng nó đã đông nghịt người từ lúc nào rồi.
// But the cafeteria counter was already crowded.
// 学食のパン売場はすでにぶ厚い人垣が出来ていた。

<0191> \{\m{B}} (Chết tiệt... Mình đến trễ quá rồi...)
// \{\m{B}} (Damn... I was too late...)
// \{\m{B}} (くそ…遅かったか…)

<0192> Tôi biết chen vô biển người như thế kiểu gì...?
// Right now, I don't have the spirit to split the crowd...
// 今更、あの人混みの中に割って入っていく気も起きない…。

<0193> \{\m{B}} (Rồi cô ấy sẽ lại ăn anpan
<0194> ...)
// \{\m{B}} (Will she be all right with anpan again...)
// \{\m{B}} (また、あんパンでもいいかな、あいつ…)

<0195> ──『Nếu là vì bánh kẹp cốt lết, tớ sẽ cố gắng leo lên hết ngọn đồi này!』
// --I guess I must do my best to buy a cutlet sandwich, just like climbing this slope.
// ──カツサンドだったら、ものすごくがんばって、この坂のぼれます。

<0196> ──『Tớ sẽ chạy hết sức đến cổng sau trường luôn!』
// --I will run so hard, I may run out the back gate!
// ──突っきって、裏門から出てしまうぐらいです。

<0197> Cô ấy đã dùng bánh kẹp cốt lết làm động lực đến trường, vậy mà...
// I wonder if she's doing her best to buy a cutlet sandwich...
// カツサンドを糧に、あいつは今朝、頑張ったんだよな…。

<0198> \{\m{B}} 『Chậc... tiến lên thôi.』
// \{\m{B}} "Tch... here I go."
// \{\m{B}} 「ちっ…いくか」

<0199> Tôi dứt khoát lao mình vào đám đông.
// I boldly thrust myself into the crowd.
// 俺は人混みの中に、果敢に突っ込んだ。

<0200> \{\m{B}} 『Tránh ra, tránh ra!』
// \{\m{B}} "Move it, you people!"
// \{\m{B}} 「どけっ、てめぇっ!」

<0201> \{Học sinh} 『Guaaa!』\shake{3}
// \{Student} "Guahhhh!"\shake{3}
// \{生徒} 「ぐあぁっ」\shake{3}

<0202> \{\m{B}} 『Ngộp quá!』
// \{\m{B}} "It's sweltering!"
// \{\m{B}} 「暑苦しいっ!」

<0203> \{Học sinh} 『Ưaaa?!』\shake{4}
// \{Student} "Owww!?"\shake{4}
// \{生徒} 「うおぁっ!?」\shake{4}

<0204> \{\m{B}} 『...Uraaaaa!』
// \{\m{B}} "... uraaaaa!"
// \{\m{B}} 「…うらあぁぁっ!」

<0205> Lội đến được quầy thì chỉ còn lại một cái bánh kẹp cốt lết, tôi nhanh tay chộp lấy nó.\shake{3}
// When I come out, there is only one cutlet sandwich left and I quickly grab it.\shake{3}
// 抜けた先、ただひとつ残っていたカツサンドをひっ掴む。\shake{3}

<0206> \{\m{B}} 『Bán cho cái này.』
// \{\m{B}} "This one please."
// \{\m{B}} 「これ、くださいっ」

<0207> \{Người bán hàng} 『160 yên.』
// \{Seller} "That's 160 yen."
// \{売り子} 「160円ね」

<0208> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」

<0209> Tôi lẩn khỏi đám đông, cố bắt lại nhịp thở.
// I catch my breath as I get out of the crowd.
// 息も絶え絶えに俺は、人混みから抜け出てくる。

<0210> Nắm chặt trong tay tôi là một chiếc bánh kẹp cốt lết.
// I was gripping in my hand, a wrinkled cutlet sandwich.
// 手には、握りすぎてしわしわになったカツサンド。

<0211> \{\m{B}} (Á... quên mua phần của mình rồi...)
// \{\m{B}} (Ah... I forgot to buy my own...)
// \{\m{B}} (あ…自分のぶん、忘れた…)

<0212> Tôi gục đầu ảo não.
// I hang my head down from exhaustion.
// 脱力し、うなだれる。

<0213> \{\m{B}} (Mình đang làm gì thế này...)
// \{\m{B}} (What am I doing...)
// \{\m{B}} (何やってんだ…俺…)

<0214> \{\m{B}} (Hay ăn nó quách cho xong...)
// \{\m{B}} (Should I eat this...)
// \{\m{B}} (これ…食うか…)

<0215> \{\m{B}} (Dù gì cũng nhăn nhúm cả rồi...)
// \{\m{B}} (It's all wrinkled...)
// \{\m{B}} (しわしわになってるし…)

<0216> Vừa nghĩ tôi vừa liếc mắt lên.
// I raise my face while thinking.
// そうすることにして、顔を上げる。

<0217> Và ngay kia, tại cửa căn tin... một cô gái đứng đó.
// And just ahead at the cafeteria's entrance... a girl is standing there.
// その先…学食の入り口に、余所余所しく立つ女生徒がいた。

<0218> Cô ấy... kiên nhẫn chờ đám đông tản ra.
// Patiently waiting for this crowd to break up.
// じっと…この喧噪が引くのを待っていた。

<0219> \{\m{B}} (Trông bộ dạng đó... thế nào cũng là anpan
<0220> \ rồi.)
// \{\m{B}} (Well... she'll definitely end up with anpan.)
// \{\m{B}} (そりゃあ…あんパンしかなくなる)

<0221> Tôi tiến lại gần.
// I approach her.
// 俺は寄っていった。

<0222> Cô ấy không nhận ra mặc dù tôi đứng ngay trước mặt.
// She doesn't notice me, even though I'm standing in front of her.
// 目の前に立とうとも、彼女は俺に気づかない。

<0223> Chắc cô ấy không nghĩ sẽ gặp người quen ở đây.
// It's as if she isn't expecting to meet any acquaintances at all.
// 顔見知りに会うことなんて、まったく思ってもみない、というふうに。

<0224> \{\m{B}} 『Yo!』
// \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} 「よぅ」

<0225> \{Furukawa} 『Ơ?... Oa!』
// \{Furukawa} "Eh... wah!"
// \{古河} 「えっ…わっ」

<0226> Cô ấy lùi lại vì bất ngờ.
// She steps back a little after I surprise her.
// 驚いて、数歩下がった。

<0227> \{Furukawa} 『A...\ \
<0228> -san.』
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
// \{古河} 「あ…\m{A}さんっ」

<0229> \{Furukawa} 『
<0230> -san cũng ở đây à?』
// \{Furukawa} "So, you're here as well?"
// \{古河} 「\m{A}さんも、いらしたんですねっ」

<0231> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0232> \{Furukawa} 『Cậu cũng đến mua bánh sao?』
// \{Furukawa} "Are you going to eat bread too?"
// \{古河} 「パンですかっ」

<0233> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0234> \{Furukawa} 『Vậy à... Tớ nghĩ ăn bánh là một lựa chọn tốt đó.』
// \{Furukawa} "Is that so... well, I think bread is a good choice."
// \{古河} 「そうですか、パン、とてもいいと思いますっ」

<0235> \{\m{B}} 『Còn cậu?』
// \{\m{B}} "How about you?"
// \{\m{B}} 「おまえは?」

<0236> \{Furukawa} 『Tớ à?』
// \{Furukawa} "Me?"
// \{古河} 「わたしですかっ」

<0237> Trông như cô ấy đang ép mình tỏ ra tươi tỉnh.
// I see that she's purposely behaving more cheerfully than usual.
// 何か、わざと明るく振る舞っているように見えた。

<0238> Cơ hồ muốn thể hiện mặt tích cực của mình với kẻ như tôi.
// Even I would want to show her my good side.
// こんな俺でも、自分のいいところを見せたいとばかりに。

<0239> \{Furukawa} 『À, tớ... đã định sẽ mua món gì đó như bánh kẹp cốt lết, nhưng...』
// \{Furukawa} "Well, I was thinking of buying something like a cutlet sandwich but..."
// \{古河} 「わたしは、その…例のカツサンドというものを買ってみようかと思ったんですが…」

<0240> Cô ấy nhìn về đám đông.
// She turns her gaze at the crowd.
// 人混みに目を移す。

<0241> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ, đó là điều không thể rồi...』
// \{Furukawa} "I guess, it's impossible..."
// \{古河} 「やっぱり、無理みたいです…」

<0242> \{\m{B}} 『Cậu đã cố gắng chưa?』
// \{\m{B}} "Did you do your best?"
// \{\m{B}} 「頑張ってみたのか?」

<0243> \{Furukawa} 『Có chứ, tớ rời khỏi lớp sớm nhất mà.』
// \{Furukawa} "Yes, I was the first to leave my classroom."
// \{古河} 「はいっ、一番早く教室を出ました」

<0244> \{Furukawa} 『Nhưng tiết học kết thúc muộn nên...』
// \{Furukawa} "But the lesson ended late so..."
// \{古河} 「でも、授業が終わるのが遅かったもので…」

<0245> \{Furukawa} 『Khi tớ đến thì nó đã như vậy rồi.』
// \{Furukawa} "It was already like this when I came."
// \{古河} 「すでに、こんな状況でした」

<0246> \{\m{B}} 『Cũng phải... họa chăng hết tiết sớm thì một cô gái mới có cửa mua được bánh kẹp cốt lết.』
// \{\m{B}} "Yeah... unless the lesson ends fast, cutlet sandwiches are probably impossible for a girl."
// \{\m{B}} 「まぁな…授業が早めに終わるぐらいでないと、女にはカツサンドは無理だろうからな…」

<0247> \{Furukawa} 『Tiếc quá.』
// \{Furukawa} "I'm a little disappointed."
// \{古河} 「ちょっと残念です」

<0248> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0249> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} 「あのさ…」

<0250> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0251> \{\m{B}} 『Cái này thế nào?』
// \{\m{B}} "Is this fine with you?"
// \{\m{B}} 「こんなんでもいいか?」

<0252> Tôi đưa cô ấy chiếc bánh nhăn nhúm mới mua.
// I show her the cutlet sandwich I bought.
// 目の前にカツサンドを突きつけてみた。

<0253> \{Furukawa} 『Ơ!... Cái này là bánh kẹp cốt lết phải không?』
// \{Furukawa} "Eh!... Is this a cutlet sandwich?"
// \{古河} 「えっ…これ、カツサンドですかっ」

<0254> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0255> \{Furukawa} 『Cậu mua cho tớ đấy ư?』
// \{Furukawa} "Did you buy it for me?"
// \{古河} 「買ってきてくださったんですか」

<0256> \{\m{B}} 『Nói vậy cũng được.』
// \{\m{B}} "Yeah, though it looks like this."
// \{\m{B}} 「こんなんだけど」

<0257> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu nhiều lắm!』
// \{Furukawa} "Thank you so much!"
// \{古河} 「ありがとうございますっ」

<0258> Cô ấy cúi người cảm ơn và nhận nó.
// She bows down as she receives it.
// 頭を下げた後、受け取る。

<0259> \{Furukawa} 『Tuyệt vời, đây là bánh kẹp cốt lết luôn cháy hàng sớm nhất sao?』
// \{Furukawa} "Amazing, this is the cutlet sandwich that's always sold out, right?"
// \{古河} 「すごいです、これがいつだって一番に売り切れるというカツサンドですかっ」

<0260> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0261> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu nhiều lắm!』
// \{Furukawa} "I'm really thankful!"
// \{古河} 「本当にありがとうございますっ」

<0262> Tuy chiếc bánh đã nhăn nhúm nhưng cô ấy không bận tâm mấy.
// It became really wrinkled, yet she doesn't even care.
// しわしわになってることなんて、まったく気にしていないようだった。

<0263> \{Furukawa} 『Hết bao nhiêu vậy?』
// \{Furukawa} "How much was it?"
// \{古河} 「おいくらでしたか」

<0264> \{\m{B}} 『160 yên.』
// \{\m{B}} "160 yen."
// \{\m{B}} 「160円」

<0265> \{Furukawa} 『Vậy à... đây.』
// \{Furukawa} "Well then... here."
// \{古河} 「それでは…はい」

<0266> Cô ấy lấy chiếc ví xinh xinh ra và đưa tiền cho tôi. 
// She takes out her cute purse and gives me some little coins.
// 可愛らしい財布を取り出して、俺の手に小銭を載せた。

<0267> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0268> \{Furukawa} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Furukawa} "Is something wrong?"
// \{古河} 「どうしましたか?」

<0269> Cô ấy nhìn tôi và hỏi, khi thấy tôi ỉu xìu dù đã nhận tiền.
// She asks, seeing that I'm still upset after taking her payment.
// それを受け取っても、立ちつくしている俺を見て、そう訊いた。

<0270> \{\m{B}} 『Chưa mua kịp cho tớ nữa.』
// \{\m{B}} "I haven't bought my own yet."
// \{\m{B}} 「自分のぶん、まだ買ってねぇ」

<0271> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Eh..."
// \{古河} 「えっ…」

<0272> \{Furukawa} 『Vậy,\ \ 
<0273> -san hãy ăn chiếc bánh này đi.』
// \{Furukawa} "If so, please eat this."
// \{古河} 「だったら、これは\m{A}さんが食べてください」
// Bản HD: <0272> \{古河}In that case, 
// Bản HD: <0273> -san, you should eat this. Please.

<0274> \{\m{B}} 『Thôi, không sao đâu. Tớ chờ đến khi đám người kia tản bớt là được.』
// \{\m{B}} "No, it's all right. I'll just wait for the crowd to break up."
// \{\m{B}} 「いや、いいって。人混みが引くの待つから」

<0275> \{Furukawa} 『Nếu vậy thì chỉ còn lại anpan
<0276> \ thôi.』
// \{Furukawa} "Only anpan will be left then."
// \{古河} 「それだと、あんパンしか残らないです」

<0277> \{Furukawa} 『Tớ sẽ mua cho cậu một cái.』
// \{Furukawa} "I'll go buy one for you instead."
// \{古河} 「代わりにわたしが買ってきます」

<0278> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} 「えぇ?」

<0279> \{Furukawa} 『Vậy cậu thích bánh nào?』
// \{Furukawa} "Which do you like?"
// \{古河} 「どんなのがいいですか?」

<0280> \{\m{B}} 『À... bánh thường thôi, loại nào cũng được.』
// \{\m{B}} "Well... one of the daily breads."
// \{\m{B}} 「ええと…惣菜系のパン」

<0281> \{Furukawa} 『Bánh kẹp \g{korokke}={Korokke là một món rán của Nhật Bản có nguồn gốc từ Pháp. Món này được làm bằng cách trộn thịt, hải sản hay rau củ băm nhỏ đã nấu chín với khoai tây nghiền hoặc nước xốt trắng, nặn thành hình dẹt, sau đó tẩm trong bột mì, trứng và vụn bánh mì kiểu Nhật, rồi chiên ngập dầu cho đến khi vỏ ngoài chuyển sang màu nâu.} hay bánh nhân \g{yakisoba}={Yakisoba là một loại mì xào Nhật Bản có nguồn gốc từ Trung Hoa. Mì được xào cùng với dầu hào và rượu mirin trên một tấm phản nướng bằng kim loại gọi là teppanyaki, thường ăn kèm với thịt heo lát, bắp cải và các loại sốt. Đây là món ăn đường phố quen thuộc ở Nhật Bản, và rất thường xuyên được biến tấu.} nhé?』
// \{Furukawa} "Croquette or yakisoba bread, right?"
// \{古河} 「コロッケパンとか、焼きそばパンですねっ」

<0282> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0283> \{Furukawa} 『Vậy cậu chờ nhé, tớ sẽ quay lại ngay.』
// \{Furukawa} "Well then, I'm on my way."
// \{古河} 「それでは、いってきますっ」

<0284> Cô ấy chạy về phía quầy ăn và đứng cuối hàng chờ mua.
// She leaves and goes to the last row of the line.
// 俺をその場に残し、古河は列の最後尾についた。

<0285> .........
// .........
// ………。

<0286> Cô dường như không hề có ý định chen hàng lên trên đám đông.
// She doesn't worry at all, unlike before.
// 全然、前に突っ込んでいく気配がない。

<0287> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi... cuối cùng chỉ còn mỗi anpan
<0288> .』
// \{Furukawa} "I'm sorry... it ended up being anpan..."
// \{古河} 「すみません…あんパンになってしまいました…」

<0289> Tôi cười gượng.
// Without thinking, I give a bitter smile.
// 俺は思わず苦笑してしまう。

<0290> \{\m{B}} 『Không sao. Anpan
<0291> \ cũng được.』
// \{\m{B}} "Nah, I'm fine with anpan."
// \{\m{B}} 「いや、あんパンでいいよ」

<0292> \{Furukawa} 『Cậu có muốn đổi...』
// \{Furukawa} "Do you want to switch with my..."
// \{古河} 「わたしの、カツサンドと…」

<0293> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Tớ cũng phát chán việc ngày ngày ăn bánh kẹp cốt lết rồi.』
// \{\m{B}} "It's all right. I'm quite tired of eating cutlet sandwich anyway."
// \{\m{B}} 「いいって。俺、カツサンドは食い飽きてるからさ」

<0294> \{Furukawa} 『Cậu không hay ăn anpan
<0295> \ à?』
// \{Furukawa} "You don't eat anpan that much?"
// \{古河} 「あんパンは、あまり食べないですか?」

<0296> \{\m{B}} 『Ờ, tớ còn không nhớ lần cuối cùng ăn nó là khi nào.』
// \{\m{B}} "Yeah, I don't at all."
// \{\m{B}} 「ああ、ぜんぜん食わないね」

<0297> \{\m{B}} 『Anpan
<0298> \ à... tớ nghĩ cũng phải lâu lắm rồi.』
// \{\m{B}} "Anpan, huh... I guess it's been a very long time..."
// \{\m{B}} 「あんパンかぁ…むちゃくちゃ久しぶりだなぁ」

<0299> \{Furukawa} 『Vậy, cậu hãy ăn lại xem thế nào nhé.』
// "Vậy, chúc cậu ngon miệng nhé."
// \{Furukawa} "Then, please eat it as if it's been a long time..."
// \{古河} 「なら、久しぶりに食べてみてください」

<0300> \{Furukawa} 『Nó cũng ngon lắm đấy.』
// \{Furukawa} "It's delicious."
// \{古河} 「おいしいです」

<0301> ...Thật ra tôi không thích đồ ngọt.
// ... I'm not fond of sweets though.
// …甘いの、苦手なんだけどな。

<0302> Sau đó, chúng tôi ăn trưa ở sân trong.
// We move to the courtyard to eat our lunch after that.
// その後、中庭に場所を移して、俺たちは昼食とした。

<0303> \{\m{B}} 『Tớ cũng như cậu.』
// \{\m{B}} "I'm the same too."
// \{\m{B}} 「俺も同じだよ」

<0304> \{\m{B}} 『Luôn đi muộn.』
// \{\m{B}} "Always late."
// \{\m{B}} 「遅刻ばっかしてる」

<0305> \{\m{B}} 『Là một học sinh cá biệt.』
// \{\m{B}} "A delinquent."
// \{\m{B}} 「不良なんだ」

<0306> \{Furukawa} 『...Ơ?』
// \{Furukawa} "... eh?"
// \{古河} 「…え?」

<0307> \{\m{B}} 『Tớ cũng thuộc dạng cộm cán đấy. Vì lang thang bên ngoài cả đêm nên không dậy sớm được.』
// \{\m{B}} "I'm quite famous here. I always stay up late at night."
// \{\m{B}} 「校内じゃ有名なんだ。夜遊びが過ぎて、遅刻の常習犯」

<0308> \{\m{B}} 『Sáng nay tớ chỉ tình cờ đi học sớm thôi...』
// \{\m{B}} "Though today I wasn't late by chance..."
// \{\m{B}} 「今日はたまたま遅刻しなかったけどさ…」

<0309> \{\m{B}} 『Nên giờ cảm thấy hơi buồn ngủ.』
// \{\m{B}} "But thanks to that, I'm quite sleepy."
// \{\m{B}} 「けど、おかげで、かなり眠いよ」

<0310> \{\m{B}} 『Tớ muốn lên giường liền cơ.』
// \{\m{B}} "Even now, I'm quite sleepy."
// \{\m{B}} 「今も、かなり眠いよ」

<0311> Dứt lời, tôi ngáp một cái rõ kêu.
// With that, I show her a big yawn.
// ふぁあ、とあくびをしてみせる。

<0312> \{Furukawa} 『Thật vậy sao?』
// \{Furukawa} "Really?
// \{古河} 「本当ですか?」

<0313> \{\m{B}} 『Thật đấy. Tối qua tớ về nhà lúc bốn giờ sáng đó.』
// \{\m{B}} "It's true. Even last night, I went home around four o'clock."
// \{\m{B}} 「本当だよ。夕べも家に帰ったの、深夜の4時だ」

<0314> \{Furukawa} 『Cậu có... hút thuốc không?』
// \{Furukawa} "Do you also... smoke cigarettes?"
// \{古河} 「タバコとか…吸ってるんですか」

<0315> \{\m{B}} 『Không, tớ thuộc nhóm cá biệt không biết hút thuốc.』
// \{\m{B}} "Nope, I'm a delinquent that doesn't smoke."
// \{\m{B}} 「いや、タバコは吸わない不良なんだ」

<0316> \{Furukawa} 『Tốt quá. Tớ không thể chịu nổi mùi thuốc lá.』
// \{Furukawa} "That's good then. I don't like cigarette smoke."
// \{古河} 「なら、良かったです。わたし、タバコの煙、ダメですから」

<0317> \{Furukawa} 『Ba tớ hút nhiều lắm.』
// \{Furukawa} "My dad smokes a lot."
// \{古河} 「うちのお父さんは、すごくタバコ吸うんです」

<0318> \{Furukawa} 『Tớ không thể vào phòng ba vì mùi thuốc lá nồng nặc.』
// \{Furukawa} "I can't go into my dad's room. It stinks of cigarettes."
// \{古河} 「お父さんの部屋、入れないです。タバコ臭くて」

<0319> \{\m{B}} 『Ồ...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そう…」

<0320> \{Furukawa} 『Thậm chí quần áo tớ cũng bị ám mùi thuốc, thế nên tớ phải giặt chúng thường xuyên.』
// \{Furukawa} "Even his clothes smells like cigarettes, so they have to be washed immediately."
// \{古河} 「服とかにもたくさん匂いついてて、すぐ洗わないといけないし」

<0321> \{Furukawa} 『Tệ quá nhỉ, hihi...』
// \{Furukawa} "It's really terrible, ehehe..."
// \{古河} 「大変なんです…えへへ」

<0322> Có cảm giác như đây là lần đầu tiên tôi thấy cô ấy cười.
// I have a feeling that this is the first time I've seen her smile.
// 初めて、彼女の笑顔を見た気がする。

<0323> Không biết ở nhà, cô ấy có cười như vậy không.
// I wonder if she always smiles like this at her house.
// いつも家の中では、こうして笑っているのだろう。

<0324> Hẳn là cô ấy có một gia đình đầm ấm.
// She has a tender family.
// この子には、家族だけでも優しい。

<0325> Tôi thấy an lòng khi biết điều đó.
// I was relieved knowing that.
// それを知って、ほっとした。

<0326> \{\m{B}} 『Vậy, giờ cậu định làm gì?』
// \{\m{B}} "What are you going to do now?"
// \{\m{B}} 「なぁ、これからどうする」

<0327> \{Furukawa} 『Vâng? Về chuyện gì cơ?』
// \{Furukawa} "Yes? About what?"
// \{古河} 「はい? なんのことですか?」

<0328> \{\m{B}} 『À thì, câu lạc bộ kịch nghệ đó... như cậu thấy... hôm qua...』
// \{\m{B}} "Well, about the drama club... how it ended up..."
// \{\m{B}} 「いや、演劇部…あんなになっちまっててさ…」

<0329> \{Furukawa} 『Nó đã trở thành nhà kho rồi nhỉ?』
// \{Furukawa} "It became a storage room, didn't it?"
// \{古河} 「物置でしたね」

<0330> \{\m{B}} 『Câu lạc bộ đã bị giải tán. Tớ nhớ là có nghe qua chuyện này rồi.』
// \{\m{B}} "The club was disbanded. I remembered hearing about it afterwards."
// \{\m{B}} 「廃部なんだ。噂に聞いたことがある。後になって、思い出したんだ」

<0331> Không việc gì phải giấu cả. Cô ấy nên biết chuyện này.
// It's no use hiding it from her. She must know it.
// こんなこと隠していたって仕方がない。そうはっきりと告げた。

<0332> \{Furukawa} 『Giải tán... vậy là... không còn câu lạc bộ kịch nghệ ở trường nữa sao?』
// \{Furukawa} "Disbanded... that means... there's no drama club in this school anymore?
// \{古河} 「廃部…ということは、もう、この学校には演劇部がないんでしょうか」

<0333> \{\m{B}} 『Ờ. Không còn nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah. There isn't."
// \{\m{B}} 「ああ。ない」

<0334> Ngay cả khát vọng cuối cùng của cô ấy ở ngôi trường này cũng...
// Even her last hope in this school...
// こいつの、この学校での最後の希望も…。

<0335> \{Furukawa} 『Cũng đành vậy nhỉ...』
// \{Furukawa} "I guess it can't be helped..."
// \{古河} 「仕方ないです…」

<0336> \{Furukawa} 『Không phải lỗi của ai cả.』
// \{Furukawa} "It's not anyone's fault."
// \{古河} 「誰も悪くないですから」

<0337> \{\m{B}} 『Ừ, không phải lỗi của ai cả. Chỉ là cậu thiếu may mắn thôi.』
// \{\m{B}} "That's right... it's not anyone's fault. It was just bad luck."
// \{\m{B}} 「だな…誰も悪くない。運が悪かっただけだ」

<0338> \{Furukawa} 『Cậu nói phải.』
// \{Furukawa} "You're right."
// \{古河} 「そうですね」

<0339> Cô ấy dường như dễ dàng chấp nhận tin này hơn so với lo sợ của tôi.
// It suddenly becomes quiet.
// 案外、冷静に受け止めたようだった。

<0340> \{Furukawa} 『Bánh kẹp cốt lết!』
// \{Furukawa} "Cutlet sandwich!"
// \{古河} 「カツサンドっ」

<0341> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0342> \{\m{B}} 『...Tiếc quá, tớ không mua được.』
// \{\m{B}} "... too bad you couldn't get one."
// \{\m{B}} 「…買えなくて悪かったな」

<0343> \{Furukawa} 『A, không phải... ý tớ là, à...』
// \{Furukawa} "Ah, no... just now, umm..."
// \{古河} 「あ、いえ…今のは、その…」

<0344> \{Furukawa} 『Không phải như cậu nghĩ đâu...』
// \{Furukawa} "It's not that I'm saying it selfishly..."
// \{古河} 「わがまま言っているわけじゃなく…」

<0345> \{Furukawa} 『Chẳng là tớ nghĩ rằng, sẽ thật tốt nếu một ngày nào đó tớ được ăn nó.』
// \{Furukawa} "It's just that I thought it would be nice if I could eat one someday."
// \{古河} 「その、いつか食べられたらいいな、ということでしてっ」

<0346> ...Tôi chợt nhớ ra.
// ... I remember.
// …思い出した。

<0347> Đây là cách cô ấy tự khích lệ mình tiến về trước.
// She does that to push herself forward.
// こいつはそうして、自分を前に押しやっていることに。

<0348> Cũng có nghĩa, thâm tâm cô ấy đang cố đón nhận sự thật phũ phàng mà tôi vừa nói.
// Which means, she's enduring the reality of what I just told her.
// ということは、今伝えた現実が、よほど堪えているということになる。

<0349> Trong lớp không có bạn, và câu lạc bộ mà cô ấy muốn tham gia cũng đã giải tán. Buồn là phải rồi.
// In regards to having no friends and the club she was looking forward to joining having been disbanded, it might have been natural to her.
// 友達もいなくて、憧れていた部活動も廃部ときたら、当然かもしれなかった。

<0350> \{\m{B}} 『Ấy, cậu đang ăn nó đấy thôi.』
// \{\m{B}} "Well, uh, you're eating it right now."
// \{\m{B}} 「いや、おまえ、今、食ってるじゃん」

<0351> \{Furukawa} 『A, phải rồi.』
// \{Furukawa} "Ah, that's right."
// \{古河} 「あ、そうでした」

<0352> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0353> ...Cô ấy đang cố đón nhận sự thật phũ phàng mà tôi vừa nói.
// ... she's able to endure it all.
// …思いっきり、堪えているようだった。

<0354> Trong lớp không có bạn, và câu lạc bộ mà cô ấy muốn tham gia cũng đã giải tán. Buồn là phải rồi.
// In regards to having no friends and the club she was looking forward to joining having been disbanded, it might have been natural to her.
// 友達もいなくて、憧れていた部活動も廃部ときたら、当然かもしれなかった。

<0355> \{Furukawa} 『A, có người đang nhìn chúng ta kìa.』
// \{Furukawa} "Ah, someone is watching us."
// \{古河} 「あ、誰か見てます、こっち」

<0356> Cô ấy nhìn lên cửa sổ khu lớp học.
// She's looking at the window of the school building.
// 彼女が校舎の窓を見上げていた。

<0357> \{\m{B}} 『Đúng rồi.』
// \{\m{B}} "You're right."
// \{\m{B}} 「そうだな」

<0358> \{Furukawa} 『Không biết chúng ta có quấy rầy họ không.』
// \{Furukawa} "I wonder if we're a bother here."
// \{古河} 「わたしたち、邪魔じゃないでしょうか」

<0359> \{\m{B}} 『Không đâu. Chúng ta đến đây cũng được một lúc rồi mà.』
// \{\m{B}} "No way. We've been here for a while now, right?"
// \{\m{B}} 「まさか。俺たちはずっと、ここにいたんだぜ?」

<0360> \{Furukawa} 『À... cũng phải.』
// \{Furukawa} "That's... right."
// \{古河} 「そう…ですよね」

<0361> \{\m{B}} 『Thử vẫy tay chào họ xem.』
// \{\m{B}} "Try waving at them."
// \{\m{B}} 「手でも、振ってみろよ」

<0362> \{Furukawa} 『Ơ?』
// \{Furukawa} "Eh?"
// \{古河} 「えっ?」

<0363> \{\m{B}} 『Vẫy chào và nở nụ cười.』
// \{\m{B}} "Wave your hand at them and smile."
// \{\m{B}} 「手、振るんだよ。にこやかに」

<0364> \{\m{B}} 『Nếu làm vậy, sẽ khiến họ dễ bắt chuyện với cậu hơn, đúng không?』
// \{\m{B}} "If you do so, it might motivate them to talk to you, right?"
// \{\m{B}} 「そうしたら、一緒に話したりする、きっかけになるかもしれないじゃないか」

<0365> \{Furukawa} 『Tớ? Một mình tớ sao?』
// \{Furukawa} "Me? Alone?"
// \{古河} 「わたし、ひとりですか?」

<0366> \{\m{B}} 『Chứ cậu nghĩ tớ vẫy được chắc? Họ đều là con gái mà.』
// \{\m{B}} "Well, I don't know what to do. They're all girls."
// \{\m{B}} 「俺がやってどうするんだよ。向こうは、女だぜ?」

<0367> \{Furukawa} 『Hay là cậu làm thử trước đi...』
// \{Furukawa} "I think it would be fine if you tried."
// \{古河} 「やってもいいと思いますけど…」

<0368> \{\m{B}} 『Thế có khác gì tớ đang tán tỉnh người ta? Cậu làm một mình đi. Thử xem.』
// \{\m{B}} "Wouldn't that make me a flirt? Do it alone. Come on."
// \{\m{B}} 「そんなのまるでナンパだろ。ひとりでやるんだ。ほら」

<0369> Tôi nhấc tay cô ấy lên.
// I lift up her hand.
// 手を持ち上げてやる。

<0370> \{Furukawa} 『Rồi... tiếp theo là cười, phải không?』
// \{Furukawa} "Well... smile, right?"
// \{古河} 「えっと…にこやかにでしたっけ」

<0371> \{\m{B}} 『Phải, tươi lên nào.』
// \{\m{B}} "Yup, smile."
// \{\m{B}} 「そう。笑顔でな」

<0372> \{Furukawa} 『Ừm, hihi...』
// \{Furukawa} "Umm, ehehe..."
// \{古河} 「えっと…えへへ」

<0373> Cô ấy vẫy tay và cười với họ.
// She waves her hand as she smiles.
// 笑いながらぱたぱたと手を振る。

<0374> Nhưng, những người sau ô cửa sổ đã bỏ đi từ lúc nào rồi.
// Then, the figures at the window disappear.
// すっ、と窓の人影が消えた。

<0375> \{Furukawa} 『Aha...』
// \{Furukawa} "Aha..."
// \{古河} 「あは…」

<0376> Nụ cười ấy vụt tắt.
// Her smile freezes.
// 笑顔が凍る。

<0377> \{Furukawa} 『Bánh kẹp cốt lết!』
// \{Furukawa} "Cutlet sandwich!"
// \{古河} 「カツサンドっ」

<0378> \{\m{B}} 『...Xin lỗi.』
// \{\m{B}} "... sorry about that."
// \{\m{B}} 「…悪かったな」

<0379> \{Furukawa} 『A, không...』
// \{Furukawa} "Ah, not at all..."
// \{古河} 「ああっ、いえ…」

<0380> \{Furukawa} 『Không phải như cậu nghĩ đâu...』
// \{Furukawa} "Just now... it's not that I'm saying it selfishly..."
// \{古河} 「今のはわがまま言ってるわけじゃなくてですねっ…」

<0381> Cô ấy lặp lại câu giải thích đó.
// She repeats the same explanation.
// 同じ言い訳を繰り返す。

<0382> Măm, măm...
// Munch, munch...
// もぐもぐ…。

<0383> \{Furukawa} 『Bánh ngon quá.』
// \{Furukawa} "This is surprisingly delicious."
// \{古河} 「びっくりするぐらい、おいしいです、これ」

<0384> \{Furukawa} 『Hihi...』
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{古河} 「えへへ…」

<0385> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0386> \{\m{B}} 『Không, đừng để ý tớ, cậu cứ ăn đi.』
// \{\m{B}} "No, don't mind me, just eat.
// \{\m{B}} 「いや、だから、食ってるじゃん」

<0387> \{Furukawa} 『A, vậy sao.』
// \{Furukawa} "Ah, is that so."
// \{古河} 「あ、そうでした」

<0388> Măm, măm...
// Munch, munch...
// もぐもぐ…

<0389> \{Furukawa} 『Cậu thú vị quá,\ \
<0390> -san.』
// \{Furukawa} "You're interesting, \m{A}-san."
// \{古河} 「おもしろいですよね、\m{A}さんは」

<0391> \{\m{B}} 『Tớ phải nói câu đó mới đúng.』
// \{\m{B}} "Wouldn't that be you?"
// \{\m{B}} 「おまえだろ…」

<0392> \{Furukawa} 『Tớ đâu có gì thú vị đâu.』
// \{Furukawa} "I'm not interesting."
// \{古河} 「わたしはおもしろくないです」

<0393> \{Furukawa} 『Không hề mà.』
// \{Furukawa} "Not at all."
// \{古河} 「ぜんぜん」

<0394> Chúng tôi ngước nhìn bầu trời.
// We both gaze up to the sky for a while.
// ずっと、空を見上げていたふたり。

<0395> Liệu có sứ giả Nhà Trời nào rủ lòng thương xuống giúp cô ấy không nhỉ?
// I wonder if, someday, there will be someone who'll come down for her.
// いつか、こいつのために誰かが降りてくる日がくるのだろうか。

<0396> \{Furukawa} 『Nếu có thể...』
// \{Furukawa} "Well, if I can..."
// \{古河} 「もし、できるなら…」

<0397> Furukawa bắt đầu nói.
// Furukawa begins to speak.
// 古河から口を開いていた。

<0398> \{Furukawa} 『Tớ muốn tái lập câu lạc bộ kịch nghệ.』
// \{Furukawa} "I want to make another drama club."
// \{古河} 「演劇部をまた、作りたいです」

<0399> Nghe vậy, tôi thấy mừng thầm.
// I feel glad.
// 俺は嬉しく思った。

<0400> Từ lần gặp đầu tiên, tôi đã ngờ rằng chẳng biết đến bao giờ cô ấy mới tự tin nói được câu như vậy.
// The first time I met her, I wondered if she would be able to speak positively.
// 出会った時の彼女が、そこまで前向きな発言ができただろうか。

<0401> \{\m{B}} 『Cậu làm được. Đơn giản thôi mà.』
// \{\m{B}} "You can. It's simple."
// \{\m{B}} 「できるさ。簡単なことだ」

<0402> \{Furukawa} 『Thật chứ?』
// \{Furukawa} "Really?"
// \{古河} 「本当ですか?」

<0403> \{\m{B}} 『Ờ, nếu cậu có quyết tâm.』
// \{\m{B}} "Yeah, if you have the motivation to do it."
// \{\m{B}} 「ああ。あんたにやる気さえあれば」

<0404> \{Furukawa} 『Nhưng tớ nghĩ sẽ khó lắm.』
// \{Furukawa} "But I think it would be difficult."
// \{古河} 「でも、大変なことだと思います」

<0405> \{Furukawa} 『Vậy, nếu được thì...』
// \{Furukawa} "So, if possible..."
// \{古河} 「だから、できれば…」

<0406> \{Furukawa} 『Cậu sẽ làm Hội trưởng câu lạc bộ chứ,\ \
<0407> -san?』
// \{Furukawa} "Will you be the club president?"
// \{古河} 「\m{A}さん、部長になってください」
// Bản HD: <0406> \{古河}I'd like to ask you to be club president, 
// Bản HD: <0407> -san.

<0408> .........
// .........
// ………。

<0409> \{\m{B}} 『\g{Katsudon}={Katsudon là một món ăn phổ biến ở Nhật Bản. Cốt lết thịt heo được chiên ngập mỡ, sau đó bày lên trên bát cơm cùng với trứng và các gia vị khác.}.』
// \{\m{B}} "Katsudon."
// \{\m{B}} 「カツ丼」

<0410> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい?」

<0411> \{\m{B}} 『Không, tớ chỉ thấy thích món katsudon ở căn tin thôi mà.』
// \{\m{B}} "No, I was just thinking that I liked the katsudon in the cafeteria."
// \{\m{B}} 「いや、俺は学食のカツ丼が好きだなぁーって」

<0412> \{Furukawa} 『?』
// \{Furukawa} "?"
// \{古河} 「?」

<0413> \{\m{B}} 『Dù sao, cậu cũng phải làm Hội trưởng. Tớ không có hứng thú với kịch đâu.』
// \{\m{B}} "Anyway, you will be club president. I'm not interested in drama, as you can see."
// \{\m{B}} 「とにかく、だ。部長はあんただろ。俺は演劇なんかに興味ないしな」

<0414> \{Furukawa} 『...Vậy à? Tiếc quá.』
// \{Furukawa} "... Is that so? That's too bad."
// \{古河} 「…そうですか。残念です」

<0415> \{\m{B}} 『Đừng bảo là cậu bỏ cuộc luôn nhé?』
// \{\m{B}} "Even so, don't say you'll stop."
// \{\m{B}} 「だからって、やめるって言うなよ?」

<0416> \{Furukawa} 『Nhưng chỉ có một mình tớ thì buồn lắm.』
// \{Furukawa} "But it would be lonesome doing it alone."
// \{古河} 「でも、ひとりきりは寂しいです」

<0417> \{\m{B}} 『Sẽ ổn thôi, chỉ cần chiêu mộ thêm thành viên tham gia là xong.』
// \{\m{B}} "Wouldn't it be all right if you search for members?"
// \{\m{B}} 「部員集めればいいじゃないか」

<0418> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0419> Cô ấy trông có vẻ băn khoăn.
// She seems troubled.
// 悩んでいるようだ。

<0420> Hay đúng hơn, trông như thể cô ấy hối hận vì lỡ nói ra nên không rút lại được...
// Or rather, she looks like she's regretting something she can't back out of...
// というより、引き返せなくなったことを後悔しているような…。

<0421> Thật tội nghiệp.
// She looks a little pitiful.
// 少し可哀想だった。

<0422> Giúp cô ấy
// Lựa chọn 1 - đến 0406
// Help her out
// 手伝う

<0423> Để cô ấy làm một mình
// Lựa chọn 2-  đến 0431
// Let her do it alone
// ひとりでやらせる

<0424> \{\m{B}} 『Mà này...』
// \{\m{B}} "But you know..."
// \{\m{B}} 「でもな」

<0425> Vì vậy tôi đành phải...
// That's why I said...
// だから俺は言った。

<0426> \{\m{B}} 『Tớ không tham gia câu lạc bộ đâu, nhưng tớ sẽ giúp cậu tìm thành viên.』
// \{\m{B}} "I won't join the club, but I will help you out by collecting members."
// \{\m{B}} 「入部はしないけど、部員集めるぐらいなら、俺も手伝うから」

<0427> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0428> Cô ấy tròn mắt nhìn tôi.
// She opens her eyes and looks at me.
// 彼女の目が開く。そして俺を見た。

<0429> \{Furukawa} 『Thật ư?』
// \{Furukawa} "Really?"
// \{古河} 「本当ですか?」

<0430> \{\m{B}} 『Ờ, tớ hứa đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I promise."
// \{\m{B}} 「ああ、約束する」

<0431> \{\m{B}} 『Tớ sẽ giúp cậu cho đến khi cậu trở thành một Hội trưởng giỏi.』
// \{\m{B}} "I'll help you out until you become a fine club president."
// \{\m{B}} 「あんたが立派な部長になるまでは、俺も力を尽くすから」

<0432> \{Furukawa} 『Vậy...』
// \{Furukawa} "Then..."
// \{古河} 「なら…」

<0433> \{Furukawa} 『Tớ sẽ cố hết sức mình.』
// \{Furukawa} "I'll try my best."
// \{古河} 「がんばってみます」

<0434> \{\m{B}} 『Đúng đó.』
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}} 「よし」

<0435> Không biết tôi cảm thấy vui vì cái gì nữa.
// I wonder what I'm glad about.
// 俺は何を喜んでいたのだろうか。

<0436> Tôi chỉ hứa sẽ dùng thời gian lông bông của mình cho việc này.
// I just promised to waste the rest of my time on something like this.
// これからの時間を、そんなものに費やすことを約束して。

<0437> Ngay lúc mà mọi người đang miệt mài đèn sách cho kỳ thi đại học.
// At a time when everyone is striving to study for the upcoming exams.
// みんな、受験に向けて勉学に励もうとするこんな時期に。

<0438> Không...
// No...
// いや…

<0439> \{\m{B}} 『Mình khác họ...』
// \{\m{B}} "I'm not like them."
// \{\m{B}} 「俺もこっち側の人間なんだよな…」

<0440> Tôi chỉ đứng nhìn từ xa như một kẻ ngoài cuộc...
// Watching people beside, always being a bystander...
// そんな奴らを斜に見て、いつだって傍観者でいて…

<0441> \{Furukawa} 『Cậu nói gì vậy?』
// \{Furukawa} "Did you say something?"
// \{古河} 「何か言いましたか?」

<0442> \{\m{B}} 『Không có gì... nếu một nửa số học sinh trường tham gia câu lạc bộ kịch thì hay nhỉ?』
// \{\m{B}} "Nothing... it would be good if at least half of all the students becomes a member of the drama club."
// \{\m{B}} 「いや…。全生徒の半数ぐらいが演劇部になるといいな」

<0443> \{Furukawa} 『Thế thì nhiều quá.』
// \{Furukawa} "That's too many."
// \{古河} 「多すぎです」

<0444> \{\m{B}} 『Không đâu, sẽ tốt hơn nếu cậu đặt ra mục tiêu thật cao. Nhớ nhé.』
// \{\m{B}} "I see. Well, it's better to aim high. Let's go with that in mind."
// \{\m{B}} 「そっか。ま、目標は高いほうがいいからな。それぐらいのつもりでいこうぜ」

<0445> \{Furukawa} 『Vâng, nhiều thật đấy, nhưng tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "Yes, that's too many, but I understand."
// \{古河} 「ええ、多すぎですけど、わかりました」

<0446> \{\m{B}} 『Cố lên nào, Furukawa-san.』
// \{\m{B}} "Do your best then, Furukawa."
// \{\m{B}} 「頑張れよ、古河さん」

<0447> Lần đầu tiên tôi gọi tên cô ấy.
// It's the first time I called her by her name.
// 初めてそう名を呼んだ。

<0448> \{Furukawa} 『Vâng!』
// đến 0650
// \{Furukawa} "Okay!" 
// \{古河} 「はいっ」

<0449> Nếu bây giờ đề nghị giúp cô ấy, chắc tôi sẽ thấy hối tiếc.
// từ 0405
// If I tell her that I'll help her, I'm sure I would regret it.
// ここで手伝うなんて考えもなしに言ってしまったら、後悔するに違いなかった。

<0450> Tôi tự hỏi, 『Tại sao mình lại muốn dính vào chuyện này?』
// I would ask myself, "Why did I agree to do such a troublesome thing?"
// どうして、こんな七面倒くさいことを引き受けてしまったのか、と。

<0451> Hơn nữa, chúng tôi chỉ mới gặp nhau ít lâu. Sao tôi phải làm thế vì cô ấy?
// Besides, it's only been a little while since we first met. Where is the need to go that far for her?
// そもそも会って間もない奴のために、そこまでする必要がどこにある?

<0452> Vì vậy, tôi cứ giữ im lặng.
// That's why I kept silent for a while.
// だから、俺は黙ったままでいた。

<0453> \{Furukawa} 『À này...』
// \{Furukawa} "Um..."
// \{古河} 「あの…」

<0454> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0455> \{Furukawa} 『Hay là cậu tham gia câu lạc bộ kịch nghệ đi? Sẽ vui lắm đó.』
// \{Furukawa} "Would you like to try joining the drama club? It would be fun."
// \{古河} 「演劇楽しいです。一緒にやってみないですか」

<0456> Chưa gì cô ấy đã bắt đầu chiêu mộ rồi.
// She immediately starts inviting.
// 早速、勧誘が始まっていた。

<0457> \{\m{B}} 『Cho tớ từ chối.』
// \{\m{B}} "I decline."
// \{\m{B}} 「遠慮します」

<0458> \{Furukawa} 『Vậy sao...』
// \{Furukawa} "Is that so..."
// \{古河} 「そうですか…」

<0459> \{\m{B}} 『Rồi, cứ giữ vững tinh thần đó. Cậu nên thử mời những học sinh khác giống như vậy.』
// \{\m{B}} "Well, that's the spirit. That's how you should invite people."
// \{\m{B}} 「ま、その意気だよ。そうやって、勧誘して回れよ」

<0460> \{Furukawa} 『Tớ nói được như thế chẳng qua vì người đó là cậu,\ \
<0461> -san...』
// \{Furukawa} "I was able to say it because it was you..."
// \{古河} 「今のは\m{A}さんだから、言えたんです…」
// Bản HD: <0460> \{古河}I was only able to say that because I was talking to you, 
// Bản HD: <0461> -san...

<0462> \{\m{B}} 『Nhưng chúng ta chỉ mới quen biết nhau từ tuần trước thôi mà?』
// \{\m{B}} "But even I was a stranger until last week, wasn't I?"
// \{\m{B}} 「でも俺だって、先週まで知らない奴だったわけだろ?」

<0463> \{Furukawa} 『Đúng vậy, nhưng...』
// \{Furukawa} "That's true, but..."
// \{古河} 「そうですけど…」

<0464> \{Furukawa} 『Nhưng\ \
<0465> -san là người đã tiếp thêm dũng khí cho tớ.』
// \{Furukawa} "Still, you are the one that pushed my back."
// \{古河} 「でも、\m{A}さんは、わたしの背中を押してくれた人ですから」
// Bản HD: <0464> \{古河}You're the person who pushed me forward, 
// Bản HD: <0465> -san. 

<0466> \{\m{B}} 『Đừng có xem trọng nó quá lên như thế. Chỉ là chuyện vặt vãnh thôi.』
// \{\m{B}} "That was nothing special. Don't make such a big deal out of it."
// \{\m{B}} 「そんなぐらいで特別視するな。些細なことじゃないか」

<0467> Cô ấy thực sự để tâm đến một việc nhỏ nhặt như thế sao?
// Is it really just because of that?
// 本当に、あれだけのことで。

<0468> \{\m{B}} 『Cứ cố gắng hết sức đi. Tớ biết là cậu làm được mà.』
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
// \{\m{B}} 「頑張れ。おまえならできるよ」

<0469> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{古河} 「はい…」

<0470> Một câu trả lời không mấy tự tin.
// I feel bad about my reply.
// 歯切れの悪い返事。

<0471> Nhưng với tôi, thế là quá đủ. Tôi đứng dậy.
// But I still manage to stand up.
// それでもよしとして、俺は立ち上がった。

<0472> Không việc gì tôi phải sốt sắng vì cô ấy.
// I don't need to go that far, right?
// そこまですることはないだろう。

<0473> Nếu cứ để cô ấy tự mình cố gắng, chắc cũng sẽ mua được bánh kẹp cốt lết thôi.
// đến 0650
// If I make her do her best alone, there might be someone who'll give her a hand. 
// ひとりで頑張って、手に入れているかもしれない。

<0474> \{Sunohara} 『Mày có muốn đổi món ăn gì đó ngon ngon không?』
// \{Sunohara} "It's nice to eat something you want every once in a while."
// \{春原} 「たまにはいいもん食いたいねぇ」

<0475> \{\m{B}} 『Mày có tiền à?』
// \{\m{B}} "Do you have money?"
// \{\m{B}} 「金あるのか?」

<0476> \{Sunohara} 『Tất nhiên là không!』
// \{Sunohara} "Nope!"
// \{春原} 「ないね!」

<0477> \{\m{B}} 『Vậy bỏ cuộc đi.』
// \{\m{B}} "Give up then."
// \{\m{B}} 「なら、諦めろ」

<0478> \{Sunohara} 『Không... tao không biết đến từ 「bỏ cuộc」.』
// \{Sunohara} "Nope... I'm not giving up."
// \{春原} 「いいや…僕は諦めないね」

<0479> \{\m{B}} 『Mày tính ăn chực của đám lớp dưới nữa à? Làm quá có ngày chuốc họa đấy nhé.』
// \{\m{B}} "Are you going to make someone treat you again? You'll be in trouble if it's expensive."
// \{\m{B}} 「また、おごらせるのか? あんまり高いとやばいぞ」

<0480> \{Sunohara} 『Ờ, tao biết. Thế nên tao có một sáng kiến tuyệt vời đây.』
// \{Sunohara} "Yeah, I know. That's why I thought of something good."
// \{春原} 「ああ、わかってる。ちょっとした考えがあるんだ」

<0481> \{\m{B}} 『Gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「どんな」

<0482> \{Sunohara} 『Đừng giật mình khi mày nghe xong nhé?』
// \{Sunohara} "Don't be surprised if you hear this, all right?"
// \{春原} 「聞いて驚くなよ?」

<0483> \{\m{B}} 『Ờ, đời nào.』
// \{\m{B}} "Yeah, I won't."
// \{\m{B}} 「ああ、驚かねぇよ」

<0484> \{Sunohara} 『Nếu mỗi người vui vẻ đưa tao đồng 10 yên, chẳng mấy chốc tao sẽ đủ tiền.』
// \{Sunohara} "If I get 10 yen from each person, they won't have a problem and will cheerfully give me what I want."
// \{春原} 「10円ぐらいならせびっても、問題にはならないし、快く払ってもらえるよな」

<0485> \{\m{B}} 『Tao không nghĩ sẽ có ai vui vẻ khi cho mày tiền.』
// \{\m{B}} "I don't think they'll \bcheerfully\u give you any."
// \{\m{B}} 「快く払ってくれるかはしらないが」

<0486> Cơ mà, thử tưởng tượng cảnh nó léo nhéo bên tai ai đó cả ngày, chắc rồi họ sẽ nghĩ rằng, 「Thôi thà bố thí chút đỉnh còn hơn.」
// Even then, if you think about him persistently bugging you, you would probably think it's a better plan to just honestly give him what he wants.
// それでも、しつこく付きまとわれることを考えたら、素直に払ってしまったほうが得策だと考える奴はいるだろう。

<0487> \{Sunohara} 『Nói là làm, từ giờ tao sẽ đi thu 10 yên của 58 người.』
// \{Sunohara} "Having said that, from now on, I'll be going to ask for 10 yen from 58 people."
// \{春原} 「というわけで、今から58人に10円をせびる」

<0488> \{Sunohara} 『Vậy tao sẽ có 580 yên. Ngon lành đấy chứ? Quá đủ để chén món \g{katsudon}={Katsudon là một món ăn phổ biến ở Nhật Bản. Cốt lết thịt heo được chiên ngập mỡ, sau đó bày lên trên bát cơm cùng với trứng và các gia vị khác.}!』
// \{Sunohara} "That would be 580 yen. How's that? I'll be able to take out a katsudon!"
// \{春原} 「これで、580円。どうだっ、店屋物のカツ丼が食えるぜ!」

<0489> \{Sunohara} 『Này, không lẽ nào...』
// \{Sunohara} "Hey, could it be..."
// \{春原} 「なぁ、もしかして…」

<0490> \{Sunohara} 『Tao bắt đầu thấy đó sẽ một chiến thuật hoàn hảo. Trong lịch sử trường này chỉ có mình tao nghĩ ra...』
// \{Sunohara} "That no one has thought of this before? This is a great strategy."
// \{春原} 「これって、今まで誰も思いつかなかった、すげぇ作戦なんじゃぁ…」

<0491> \{\m{B}} 『Ờ, hoàn hảo lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah, great."
// \{\m{B}} 「ああ、すげぇな」

<0492> \{\m{B}} 『Nếu hốt tiền của toàn dân Nhật Bản, mày sẽ có một tỉ yên đấy nhỉ?』
// \{\m{B}} "If you demand one from every person in this country, you'll have one billion yen, right?"
// \{\m{B}} 「日本人全員にせびってまわったら、10億円になるしな」

<0493> \{Sunohara} 『Một...! Một tỉ yên—————?!』
// \{Sunohara} "Gulp! One billion yen------?!"
// \{春原} 「じゅっ、十億円ーーーーーーっ!?」

<0494> \{\m{B}} 『Thằng đần, mày hét to quá đấy.』
// \{\m{B}} "Your voice is too loud, you idiot."
// \{\m{B}} 「大きな声だすな、馬鹿」

<0495> \{Sunohara} 『Này,\ \
<0496> ...』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."
// \{春原} 「おい、\m{A}っ…」

<0497> \{Sunohara} 『Kế hoạch hoàn hảo này sẽ làm khuynh đảo nền tài chính Nhật Bản!』
// \{Sunohara} "This is an unbelievable strategy meant to exploit Japan's economy!"
// \{春原} 「これは日本の金融システムの隙をついた、とんでもない作戦だぞっ」

<0498> \{Sunohara} 『Chết thật... chúng ta sẽ bị họ xóa sổ khỏi thế giới này mất!』
// \{Sunohara} "This is bad... we'll be erased from this world!"
// \{春原} 「まずいっ…僕たち、消されるっ」

<0499> \{\m{B}} 『Họ là ai cơ?』
// \{\m{B}} "By whom?"
// \{\m{B}} 「誰に」

<0500> \{Sunohara} 『Ma... \g{Majestic Twelve}={Theo thuyết âm mưu, Majestic Twelve là mật danh của một tổ chức Hoa Kỳ có sứ mệnh điều tra về người ngoài hành tinh, còn gọi là MJ-12}...』
// \{Sunohara} "By... the Majestic Twelve..."
// \{春原} 「マ…マジェスティックトゥエルブ…」

<0501> \{\m{B}} 『Thế ra kẻ làm lũng đoạn nền kinh tế Nhật Bản sẽ bị đám người đó khử à...』
// \{\m{B}} "These amazing guys will go out and kill people randomly for exploiting Japan's economy."
// \{\m{B}} 「日本の金融システムの隙をつくと、すごい奴らが殺しにくるんだな」

<0502> \{Sunohara} 『Chứng tỏ tụi mình sắp gây ra một vụ đại án kinh thiên động địa!』
// \{Sunohara} "I guess I've realized something really important!"
// \{春原} 「それほど、ものすごいことに気づいてしまったんだよっ」

<0503> \{Sunohara} 『
<0504> , nhớ là tuyệt mật đó!』
// \{Sunohara} "Hey, this is a secret, all right?!"
// \{春原} 「\m{A}、これは誰にも内緒だっ」

<0505> \{\m{B}} 『Ờ, tuyệt mật, chúc mày may mắn.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's a secret, good luck."
// \{\m{B}} 「ああ、内緒にしといてやる。頑張れ」

<0506> \{Sunohara} 『À,\ \
<0507> , tao sẽ mua cho mày chiếc trực thăng vào cái ngày tao thành công.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll buy you a helicopter at daybreak after I succeed!"
// \{春原} 「ああっ、\m{A}、成功した暁には、おまえにヘリコプターを買ってやるからなっ」
// Bản HD: <0506> \{春原}All right. 
// Bản HD: <0507> , when this plan succeeds, I promise to buy you a helicopter.

<0508> \{\m{B}} 『Tao không cần thứ đó cho lắm, nhưng cảm ơn nhá.』
// \{\m{B}} "I don't want something so dubious."
// \{\m{B}} 「微妙にいらないものをくれるんだな」

<0509> \{Sunohara} 『Vậy tao lên đường vì sự phú quý của bọn mình đây!』
// \{Sunohara} "I'm off for our rich ranch then!"
// \{春原} 「じゃあ、とりあえずは、リッチなランチのために行ってくるぜっ」

<0510> Sunohara tóm lấy đứa học sinh đầu tiên đi ngang qua để xin tiền.
// Sunohara goes toward some student to demand some money.
// 春原は早速通りかかった生徒に、せびりに向かう。

<0511> Cuối cùng nó cũng trở lại, khi chuông báo vào tiết năm reo vang.
// Sunohara finally returns as the fifth period bell rings.
// 五時間目の始まるチャイムと共に、春原は戻ってきた。

<0512> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0513> \{\m{B}} 『Vậy, kết quả sao rồi? Mày ăn gì chưa?』
// \{\m{B}} "So, how was it? Did you eat something good?"
// \{\m{B}} 「どうだった。うまいもん食えたか」

<0514> \{Sunohara} 『Đã có gì vào bụng đâu...』
// \{Sunohara} "I still haven't eaten anything..."
// \{春原} 「まだなんにも食ってない…」

<0515> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "And why is that?"
// \{\m{B}} 「どうした?」

<0516> \{Sunohara} 『Tao chỉ lấy được có 150 yên...』
// \{Sunohara} "I only managed to get 150 yen..."
// \{春原} 「150円までは集められたんだけどね…」

<0517> \{Sunohara} 『Kế hoạch này vướng phải một trở ngại không tưởng...』
// \{Sunohara} "I hit an unbelievable blockade..."
// \{春原} 「とんでもない落とし穴があったんだ…」

<0518> \{\m{B}} 『Mất nhiều thời gian quá chứ gì?』
// \{\m{B}} "It takes too much time, right?"
// \{\m{B}} 「時間がかかるんだろ?」

<0519> \{Sunohara} 『Mày phải nói với tao sớm hơn chứ————?!』
// \{Sunohara} "Damn you! You should have said that earlier-----!"
// \{春原} 「てめぇ、先に言えよおぉぉーーーーーっ!」

<0520> \{\m{B}} 『À, tao cứ tưởng mày sẽ phải truyền lại cho con cháu, tích góp từ đời này sang đời khác.』
// \{\m{B}} "Well, I thought you were going to pass it down to generations, continuing on steadily."
// \{\m{B}} 「いや、何代にも渡って、地道にやっていくのかと思って」

<0521> \{Sunohara} 『Và mày nghĩ tao đủ kiên nhẫn sao?!』
// \{Sunohara} "As if I'd do a simple thing like that!"
// \{春原} 「んな地味なことやるかよぉーっ!」

<0522> \{Sunohara} 『Kiểu như: 「Kế hoạch này bắt đầu từ đời ông nội của ông nội của ông nội...」』
// \{Sunohara} "It'd be like this: '\bThis was started by the grandfather of my grandfather's grandfather...'"\u
// \{春原} 「これは、おじいさんのおじいさん、さらにそのおじいさんが始めたことなのよ…」

<0523> \{Sunohara} 『「Vậy, chúng con xin được đền đáp công ơn của ông cố tổ ạ!」』
// \{Sunohara} "'\bSo then, I should give my thanks for that grandfather!'"\u
// \{春原} 「じゃあ、そのおじいさんに感謝だね!」

<0524> \{Sunohara} 『Tao sẽ chẳng vui vẻ gì khi nhận lời cảm ơn đó, ngay cả khi tao xuống mồ rồi!』
// \{Sunohara} "I wouldn't be happy even if I receive thanks after I'm dead!"
// \{春原} 「って、死んでから感謝されても、うれしくねぇよ!」

<0525> \{\m{B}} 『Có lẽ thế, nhưng tao nghĩ trừ ra khẩu phần ăn của mày thì số tiền để lại cũng chẳng đáng là bao.』
// \{\m{B}} "Probably, but I don't think deducting your food expenses to increase your money is any better."
// \{\m{B}} 「たぶん、差し引きで食費のほうがかかるから、増えていくこともないと思うけどな」

<0526> \{Sunohara} 『Vậy có khác nào nói tao là nỗi ô nhục của dòng tộc!』
// \{Sunohara} "It's a mere disgrace then!"
// \{春原} 「じゃあ、単なる恥さらしじゃんっ!」

<0527> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0528> \{Sunohara} 『Chết thật... tao không nên xem thường nền tài chính Nhật Bản!』
// \{Sunohara} "Damn it... I shouldn't have underestimated Japan's economic system!"
// \{春原} 「くそぅ…日本の金融システム、侮りがたしっ」

<0529> Tao chẳng thấy có gì liên quan đến nền tài chính nước này cả.
// It's got nothing to do with the economy though.
// 金融システムはぜんぜん関係ない。

<0530> Sunohara quyết định đánh một giấc cho quên đói và gục mặt ra bàn.
// Sunohara suddenly puts his face over his desk and pretends to be sleeping. - 
// 春原はふて寝を決め込んだようで、机に突っ伏してしまう。

<0531> Căn tin, như thường lệ, đông nghịt người.
// The cafeteria, as usual, is crowded.
// 学食は、今日も相変わらず混雑していた。

<0532> \{Sunohara} 『Oaa... hôm nay đông kinh thế.』 
// Có thể đến 0168, và nếu bạn từ chối giúp Nagisa tới nơi tới chốn, hãy đến 0625
// \{Sunohara} "Hmm... today is really crowded, isn't it..."
// \{春原} 「くわーっ、今日もむちゃくちゃ混んでやがんね…」

<0533> \{\m{B}} (Hừm...)
// \{\m{B}} (Hmm...)
// \{\m{B}} (ん…)

<0534> Trước cửa căn tin, tôi chợt thấy bóng dáng một cô gái đứng lặng lẽ.
// In the canteen's entrance, I see a girl standing at a distance.
// 学食の入り口に、余所余所しく立つ女生徒が視界に入る。

<0535> \{\m{B}} (Là cô ấy...)
// \{\m{B}} (That girl...)
// \{\m{B}} (あいつは…)

<0536> Cô ấy đang... kiên nhẫn chờ đám đông tản ra.
// Patiently waiting for this crowd to break up.
// じっと、喧噪が引くのを待っていた。

<0537> \{\m{B}} (Trông bộ dạng đó... thế nào cũng là anpan
<0538> \ rồi.)
// \{\m{B}} (Well... she'll definitely end up with anpan...)
// \{\m{B}} (そりゃあ…あんパンしかなくなる…)

<0539> Tôi tiến lại gần.
// I'll approach her.
// 俺は寄っていった。

<0540> \{\m{B}} 『Ê, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."
// \{\m{B}} 「おい、春原」

<0541> \{Sunohara} 『Hả? Mày tính mua bánh hả?』
// \{Sunohara} "Huh? Are you going with bread?"
// \{春原} 「あん? パンにするの?」

<0542> \{\m{B}} 『Không, mày cứ ăn trước, khỏi chờ tao.』
// \{\m{B}} "No, just take your time and eat."
// \{\m{B}} 「いや、おまえは中でゆっくり食ってこい」

<0543> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原} 「え?」

<0544> Tôi mua phiếu ăn loại 180 yên để lấy một chén \g{su udon}={Su udon hay còn gọi là kake udon là loại mì udon nóng ăn với nước lèo có hành lá bên trên, cũng có thể ăn với bánh cá kamaboko.} từ máy bán hàng tự động rồi đưa vé cho Sunohara.
// I buy a 180 yen ticket for a bowl of suudon from the vending machine and push the ticket at Sunohara.
// 券売機で180円のすうどんの券を買い、それを突きつける。

<0545> \{Sunohara} 『Ớ? Mày đãi tao à? Lucky!』
// \{Sunohara} "Eh? Are you giving me this? Lucky!"
// \{春原} 「えっ、おごり? ラッキー」

<0546> \{\m{B}} 『Tao có chút chuyện cần làm, mày cứ đi ăn với đám bóng bầu dục đi.』
// \{\m{B}} "I have some business to take care of, go eat with those rugby players and make friends with them."
// \{\m{B}} 「俺は用ができたから、ほら、ラグビー部のところで仲良く食ってこい」

<0547> \{Sunohara} 『Còn lâu tao mới ăn với chúng nó.』
// \{Sunohara} "I won't eat with those rugby players."
// \{春原} 「ラグビー部とは食わないっ」

<0548> \{Sunohara} 『Mà, mày vội chuyện gì vậy?』
// \{Sunohara} "Anyway, what is this business you're talking about?"
// \{春原} 「つーか、おまえの用って何?」

<0549> \{\m{B}} 『Đau bụng và đau đầu. Mày biết là gì rồi đó.』
// \{\m{B}} "A stomachache and a headache. You can at least guess what it is."
// \{\m{B}} 「腹痛か頭痛だよ。それぐらい察せよ」

<0550> \{Sunohara} 『Chết thật. Coi chừng nhé.』
// \{Sunohara} "That's terrible. Well, take care."
// \{春原} 「そりゃ、大変だな。お大事に」

<0551> \{Sunohara} 『Chào mày.』
// \{Sunohara} "Bye then."
// \{春原} 「じゃあね」

<0552> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0553> Sunohara đứng xếp hàng trước quầy.
// Sunohara goes to stand in line towards the counter.
// 春原がカウンターに出来た列に並ぶ。

<0554> \{\m{B}} (Mình sẽ bắt nó trả lại tiền sau...)
// \{\m{B}} (I'll take his payment later...)
// \{\m{B}} (代金は後で請求してやろう…)

<0555> Sau khi chắc chắn rằng Sunohara đã khuất dạng trong đám đông, tôi mới đến chỗ cô ấy.
// After that, I make sure that Sunohara is out of sight. Then I go to her position.
// その姿が奥に消えるのを確認してから、俺は女生徒の元に寄っていく。

<0556> Cô ấy không nhận ra mặc dù tôi đứng ngay trước mặt.
// She doesn't notice me, even though I'm standing in front of her.
// 目の前に立とうとも、彼女は俺に気づかない。

<0557> Chắc cô ấy không nghĩ sẽ gặp người quen ở đây.
// It's as if she isn't expecting to meet any acquaintances at all.
// 顔見知りに会うことなんて、まったく思ってもみない、というふうに。

<0558> \{\m{B}} 『Yo!』
// \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} 「よぅ」

<0559> \{Furukawa} 『Ơ?... Oa!』
// \{Furukawa} "Eh... wah!"
// \{古河} 「えっ…わっ」

<0560> Cô ấy lùi lại vì bất ngờ.
// She steps back a little after I surprise her.
// 驚いて、数歩下がった。

<0561> \{Furukawa} 『A...\ \
<0562> -san.』
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
// \{古河} 「あ…\m{A}さんっ」

<0563> \{Furukawa} 『\m{A}-san cũng ở đây à?』
// \{Furukawa} "You're also here, aren't you?"
// \{古河} 「\m{A}さんも、いらしたんですねっ」

<0564> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0565> \{Furukawa} 『Cậu cũng đến mua bánh sao?』
// \{Furukawa} "Are you going to eat bread too?"
// \{古河} 「パンですかっ」

<0566> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0567> \{Furukawa} 『Vậy à... Tớ nghĩ ăn bánh là một lựa chọn tốt đó.』
// \{Furukawa} "Is that so... well, I think bread is a good choice."
// \{古河} 「そうですか、パン、とてもいいと思いますっ」

<0568> \{\m{B}} 『Còn cậu?』
// \{\m{B}} "How about you?"
// \{\m{B}} 「おまえは?」

<0569> \{Furukawa} 『Tớ à?』
// \{Furukawa} "Me?"
// \{古河} 「わたしですかっ」

<0570> Trông như cô ấy đang ép mình tỏ ra tươi tỉnh.
// I see that she's purposely behaving more cheerfully than usual.
// 何か、わざと明るく振る舞っているように見えた。

<0571> Cơ hồ muốn thể hiện mặt tích cực của mình với kẻ như tôi.
// Even I would want to show her my good side.
// こんな俺でも、自分のいいところを見せたいとばかりに。

<0572> \{Furukawa} 『À, tớ đã định sẽ mua món gì đó khác anpan
<0573> , nhưng...』
// \{Furukawa} "Well, I was thinking of buying something different from anpan but..."
// \{古河} 「わたしは、その…今日はあんパン以外のものを買ってみようかと思ったんですが…」

<0574> Cô ấy nhìn về đám đông.
// She turns her gaze at the crowd.
// 人混みに目を移す。

<0575> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ, đó là điều không thể rồi...』
// \{Furukawa} "I guess, it's impossible..."
// \{古河} 「やっぱり、無理みたいです…」

<0576> \{\m{B}} 『Cậu đã cố gắng chưa?』
// \{\m{B}} "Did you do your best?"
// \{\m{B}} 「頑張ってみたのか?」

<0577> \{Furukawa} 『Có chứ, tớ rời khỏi lớp sớm nhất mà.』
// \{Furukawa} "Yes, I was the first to leave my classroom."
// \{古河} 「はいっ、一番早く教室を出ました」

<0578> \{Furukawa} 『Nhưng tiết học kết thúc muộn nên...』
// \{Furukawa} "But the lesson ended late so..."
// \{古河} 「でも、授業が終わるのが遅かったもので…」

<0579> \{Furukawa} 『Khi tớ đến thì nó đã như vậy rồi.』
// \{Furukawa} "It was already like this when I came."
// \{古河} 「すでに、こんな状況でした」

<0580> \{\m{B}} 『Cũng phải... họa chăng hết tiết sớm thì một cô gái mới có cửa mua được mấy món hút khách.』
// \{\m{B}} "Yeah... unless the lesson ends fast, cutlet sandwiches are probably impossible for a girl."
// \{\m{B}} 「まぁな…授業が早めに終わるぐらいでないと、女には人気商品は無理だろうからな…」

<0581> \{Furukawa} 『Tiếc quá.』
// \{Furukawa} "I'm a little disappointed."
// \{古河} 「ちょっと残念です」

<0582> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0583> Biết làm sao được, cô ấy đã làm hết khả năng rồi...
// I guess it can't be helped, though she did her best...
// 頑張ってみたんなら、仕方がない…。

<0584> \{\m{B}} 『Tớ sẽ mua cho cậu.』
// \{\m{B}} "I'll go there for you."
// \{\m{B}} 「代わりに俺が今から、行ってきてやるよ」

<0585> Vậy nên tôi nói với cô như thế.
// That's why I tell her that.
// だから、そう告げていた。

<0586> \{Furukawa} 『Ơ? Không cần đâu... như thế phiền cho cậu lắm!』
// \{Furukawa} "Eh? No way... that's a problem for you!"
// \{古河} 「えっ、そんな…悪いですからっ」

<0587> \{\m{B}} 『Vụ này là một trong mấy ngón tủ của tớ mà. Cậu thích ăn bánh gì?』
// \{\m{B}} "This is one of my specialties, so leave it to me. What bread do you like?"
// \{\m{B}} 「こういうのは得意なんだよ。任せておけ。パンは何がいいんだ?」

<0588> \{Furukawa} 『Không, không được đâu mà.』
// \{Furukawa} "No, this is inexcusable."
// \{古河} 「いえ、申し訳ないです」

<0589> \{\m{B}} 『Bánh kẹp cốt lết nhé?』
// \{\m{B}} "Is cutlet sandwich fine with you?"
// \{\m{B}} 「カツサンドでいいか?」

<0590> \{Furukawa} 『Bánh kẹp cốt lết...? Nghe đồn món đó ngon nhất nhỉ?』
// \{Furukawa} "By cutlet sandwich... you mean the one that is rumored to be the most popular?"
// \{古河} 「カツサンドというと…一番の人気商品だという幻のですか」

<0591> \{\m{B}} 『Đồn thổi gì... họ chỉ nói quá lên thôi.』
// \{\m{B}} "Rumored... they're just exaggerating."
// \{\m{B}} 「幻って…んな大げさな」

<0592> \{\m{B}} 『Thế ăn bánh kẹp cốt lết nhé?』
// \{\m{B}} "Cutlet sandwich, right?"
// \{\m{B}} 「カツサンドでいいな?」

<0593> \{Furukawa} 『...Liệu tớ có xứng đáng ăn món ngon như thế không?』
// \{Furukawa} "... I wonder if it's all right for me to have something that good."
// \{古河} 「…わたしにはもったいないぐらいのパンです。いいんでしょうか」

<0594> \{\m{B}} 『Không cần biết ngon hay dở... cậu cứ ăn khi cầm nó trong tay. Cậu muốn ăn thử mà, đúng không?』
// \{\m{B}} "Whether it's good or bad... you should just eat it if it's in your hand. You want to eat one, right?"
// \{\m{B}} 「いいも悪いも、手に入ったら食えばいいんだよ。食いたいだろ?」

<0595> \{Furukawa} 『Vâng, chắc tớ sẽ thử!』
// \{Furukawa} "Yes, I guess I'll try it!"
// \{古河} 「はい、是非いただいてみたいですっ」

<0596> \{\m{B}} 『Được rồi, tớ đi đây.』
// \{\m{B}} "All right then, I'll be going there."
// \{\m{B}} 「よし、じゃ、行ってくるな」

<0597> \{Furukawa} 『Vâng, phiền cậu nhé!』
// \{Furukawa} "Yes, please!"
// \{古河} 「はい、お願いしますっ」

<0598> Tôi chạy đến quầy, chỗ chồng bánh xếp lộn xộn trên giá.
// I charge towards the counter and to the jumbled breads.
// 俺は混み合うパン売り場に突進する。

<0599> Tôi cố chen vào dòng người đến trước khu bán.
// I force my way through the people and to the display case.
// 人の間を強引に掻き分けて、陳列棚の前へ。

<0600> Song đã muộn.
// But I'm late.
// でも、時間が遅すぎた。

<0601> Không còn cái bánh kẹp cốt lết nào cả...
// There isn't any cutlet sandwich left...
// カツサンドなんて残っているはずもなく…。

<0602> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」

<0603> Tôi lẩn khỏi đám đông, cố bắt lại nhịp thở.
// I catch my breath as I get out of the crowd.
// 息も絶え絶えに俺は、人混みから抜け出てくる。

<0604> \{Furukawa} 『Cậu không sao chứ?』
// \{Furukawa} "Are you all right?"
// \{古河} 「大丈夫ですかっ」

<0605> \{\m{B}} 『Xin lỗi... cuối cùng chỉ mua được bánh nhân \g{takoyaki}={Takoyaki là bánh nướng nhân bạch tuộc, có hình tròn.}...』
// \{\m{B}} "Sorry... I ended up buying takoyaki bread..."
// \{\m{B}} 「悪い…たこ焼きパンになってしまった…」

<0606> \{Furukawa} 『Không, không sao đâu.』
// \{Furukawa} "No, I don't mind at all."
// \{古河} 「いえ、ぜんぜん構わないです」

<0607> \{Furukawa} 『Trông món này cũng ngon mà.』
// \{Furukawa} "It looks really delicious."
// \{古河} 「とても、おいしそうです」

<0608> \{\m{B}} 『Vậy sao?』
// \{\m{B}} "Is that so?"
// \{\m{B}} 「そうか?」

<0609> \{\m{B}} 『Vậy, nếu cậu thấy ngon thì...』
// \{\m{B}} "Well, it's fine if you say so..."
// \{\m{B}} 「ま、おまえがそう言ってくれるなら、いいけど…」

<0610> \{Furukawa} 『Lần đầu tiên tớ ăn món này đó, tớ thấy thích lắm.』
// \{Furukawa} "This will be my first time eating this so I'm looking forward to it."
// \{古河} 「はい。初めて食べますから、とても楽しみです」

<0611> \{\m{B}} 『Của cậu đây, hết 150 yên.』
// \{\m{B}} "Here you go, it's 150 yen."
// \{\m{B}} 「じゃ、はい。150円」

<0612> \{Furukawa} 『Cậu chờ xíu nha.』
// \{Furukawa} "Yes, please wait a moment."
// \{古河} 「はい。少し待ってください」

<0613> \{Furukawa} 『150 yên nhỉ?』
// \{Furukawa} "150 yen, right?"
// \{古河} 「150円、ちょうどです」

<0614> Cô ấy lấy chiếc ví xinh xinh ra và đưa tiền cho tôi.
// She takes out her cute purse and gives me some little coins.
// 可愛らしい財布を取り出して、俺の手に小銭を載せた。

<0615> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu nhiều lắm.』
// \{Furukawa} "Thank you very much."
// \{古河} 「ありがとうございました」

<0616> \{\m{B}} (A...)
// \{\m{B}} (Ah...)
// \{\m{B}} (あ…)

<0617> Giờ tôi mới nhận ra.
// I just realized.
// そこで気づく。

<0618> \{\m{B}} (Quên mua phần của mình rồi...)
// \{\m{B}} (I forgot to buy my own...)
// \{\m{B}} (自分のぶん、忘れた…)

<0619> Tôi gục đầu ảo não.
// I hang my head down from exhaustion.
// 脱力し、うなだれる。

<0620> \{\m{B}} (Mình đang làm gì thế này...)
// \{\m{B}} (What am I doing...)
// \{\m{B}} (何やってんだ…俺…)

<0621> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0622> \{Furukawa} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Furukawa} "Is something wrong?"
// \{古河} 「どうしましたか?」

<0623> Cô ấy nhìn tôi và hỏi, khi thấy tôi ỉu xìu dù đã nhận tiền.
// She looks at me and asks, even though I received her payment.
// それを受け取っても、立ちつくしている俺を見て、そう訊いた。

<0624> \{\m{B}} 『Chưa mua kịp cho tớ nữa.』
// \{\m{B}} "I haven't bought my own yet."
// \{\m{B}} 「自分のぶん、まだ買ってねぇ」

<0625> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Eh..."
// \{古河} 「えっ…」

<0626> \{Furukawa} 『Vậy,\ \
<0627> -san hãy ăn chiếc bánh này đi.』
// \{Furukawa} "If so, please eat this."
// \{古河} 「だったら、これは\m{A}さんが食べてください」
// Bản HD: <0626> \{古河}In that case, 
// Bản HD: <0627> -san, you should eat this. Please.

<0628> \{\m{B}} 『Thôi, không sao đâu. Tớ chờ đến khi đám người kia tản bớt là được.』
// \{\m{B}} "No, it's all right. I'll just wait for the crowd to break up."
// \{\m{B}} 「いや、いいって。人混みが引くの待つから」

<0629> \{Furukawa} 『Nếu vậy thì chỉ còn lại anpan
<0630> \ thôi.』
// \{Furukawa} "Only anpan will be left then."
// \{古河} 「それだと、あんパンしか残らないです」

<0631> \{Furukawa} 『Tớ sẽ mua cho cậu một cái.』
// \{Furukawa} "I'll go buy one for you instead."
// \{古河} 「代わりにわたしが買ってきます」

<0632> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} 「えぇ?」

<0633> \{Furukawa} 『Vậy cậu thích bánh nào?』
// \{Furukawa} "Which do you like?"
// \{古河} 「どんなのがいいですか?」

<0634> \{\m{B}} 『À... bánh thường thôi, loại nào cũng được.』
// \{\m{B}} "Well... those bread that you usually eat."
// \{\m{B}} 「ええと…惣菜系のパン」

<0635> \{Furukawa} 『Bánh kẹp \g{korokke}={Korokke là một món rán của Nhật Bản có nguồn gốc từ Pháp. Món này được làm bằng cách trộn thịt, hải sản hay rau củ băm nhỏ đã nấu chín với khoai tây nghiền hoặc nước xốt trắng, nặn thành hình dẹt, sau đó tẩm trong bột mì, trứng và vụn bánh mì kiểu Nhật, rồi chiên ngập dầu cho đến khi vỏ ngoài chuyển sang màu nâu.} hay bánh nhân \g{yakisoba}={Yakisoba là một loại mì xào Nhật Bản có nguồn gốc từ Trung Hoa. Mì được xào cùng với dầu hào và rượu mirin trên một tấm phản nướng bằng kim loại gọi là teppanyaki, thường ăn kèm với thịt heo lát, bắp cải và các loại sốt. Đây là món ăn đường phố quen thuộc ở Nhật Bản, và rất thường xuyên được biến tấu.} nhé?』
// \{Furukawa} "Croquette or yakisoba bread, right?"
// \{古河} 「コロッケパンとか、焼きそばパンですねっ」

<0636> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0637> \{Furukawa} 『Vậy cậu chờ nhé, tớ sẽ quay lại ngay.』
// \{Furukawa} "Well then, I'm on my way."
// \{古河} 「それでは、いってきますっ」

<0638> Cô ấy chạy về phía quầy ăn và đứng cuối hàng chờ mua.
// She leaves and goes to the last row of the line.
// 俺をその場に残し、古河は列の最後尾についた。

<0639> .........
// .........
// ………。

<0640> Cô dường như không hề có ý định chen hàng lên trên đám đông.
// She doesn't worry at all, unlike before.
// 全然、前に突っ込んでいく気配がない。

<0641> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi... cuối cùng chỉ còn mỗi anpan
<0642> .』
// \{Furukawa} "I'm sorry... it ended up being anpan..."
// \{古河} 「すみません…あんパンになってしまいました…」

<0643> Tôi cười gượng.
// Without thinking, I give a bitter smile.
// 俺は思わず苦笑してしまう。

<0644> \{\m{B}} 『Không sao. Anpan
<0645> \ cũng được.』
// \{\m{B}} "Nah, I'm fine with anpan."
// \{\m{B}} 「いや、あんパンでいいよ」

<0646> \{Furukawa} 『Cậu có muốn đổi...』
// \{Furukawa} "Do you want to switch with my..."
// \{古河} 「わたしの、たこ焼きパンと…」

<0647> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Tớ cũng chán ăn mấy món đó rồi.』
// \{\m{B}} "It's all right. I'm quite tired of eating that anyway."
// \{\m{B}} 「いいって。俺、それ前に凝って食いまくったから」

<0648> \{Furukawa} 『Cậu không hay ăn anpan
<0649> \ à?』
// \{Furukawa} "You don't eat anpan that much?"
// \{古河} 「あんパンは、あまり食べないですか?」

<0650> \{\m{B}} 『Ờ, tớ còn không nhớ lần cuối cùng ăn nó là khi nào.』
// \{\m{B}} "Yeah. I don't eat it that much."
// \{\m{B}} 「ああ、ぜんぜん食わないね」

<0651> \{\m{B}} 『Anpan à... tớ nghĩ cũng phải lâu lắm rồi.』
// \{\m{B}} "Anpan... I guess it's been a long time..."
// \{\m{B}} 「あんパンかぁ…むちゃくちゃ久しぶりだなぁ」

<0652> \{Furukawa} 『Vậy, cậu hãy ăn lại xem thế nào nhé.』
// \{Furukawa} "Then, please eat it as if it's been a long time..."
// \{古河} 「なら、久しぶりに食べてみてください」

<0653> \{Furukawa} 『Nó cũng ngon lắm đấy.』
// \{Furukawa} "It's delicious."
// \{古河} 「おいしいです」

<0654> ...Thật ra tôi không thích đồ ngọt.
// ... I'm not fond of sweets though. 
// …甘いの、苦手なんだけどな。

<0655> Xong bữa trưa, tôi rời khỏi căn tin.
// I finish eating lunch alone and leave the cafeteria.
// 俺はひとりで昼食を済ませて、学食を後にした。

<0656> \{\m{B}} 『Ô! Mấy gã bóng bầu dục kìa.』
// \{\m{B}} "Oh! I found the rugby club members over there!"
// \{\m{B}} 「おっ、あっちにラグビー部みっけ」

<0657> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0658> \{Sunohara} 『Mua đồ ăn lẹ lẹ đi rồi về lớp.』
// \{Sunohara} "Let's buy some bread and head back to our room."
// \{春原} 「パン買って戻ろっか」

<0659> \{\m{B}} 『Máy bị ám ảnh tới nỗi không dám ăn ở căn tin nữa sao?』
// \{\m{B}} "Is something tramatising you so much that you're unable to eat in the cafeteria ever again?
// \{\m{B}} 「二度と学食で食えないトラウマができてしまったな、おまえ」

<0660> \{Sunohara} 『K-... không, làm gì có!』
// \{Sunohara} "N... not at all!"
// \{春原} 「ん…んなことねぇよっ」

<0661> \{\m{B}} 『Vậy ăn ở đây nhé?』
// \{\m{B}} "Shall we eat then?"
// \{\m{B}} 「じゃ、食ってくか?」

<0662> \{Sunohara} 『Bánh trông ngon nhỉ?』
// \{Sunohara} "Bread is delicious, isn't it?"
// \{春原} 「パンっておいしいよねっ」

<0663> \{\m{B}} 『Ngồi xuống đây ăn thôi.』
// \{\m{B}} "Let's eat bread over here then."
// \{\m{B}} 「じゃ、パンをここで食おうな」

<0664> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0665> Vừa ngồi xuống, Sunohara liền xé chiếc bánh mới mua và tọng vào miệng.
// While I take a seat, Sunohara squeezes himself in a crowd and opens the bread he bought.
// 席につくと同時に、春原は買ったパンを開封し口に詰め込んでいた。

<0666> Sau đó nó tu trà ừng ực, cố nuốt trôi cho nhanh...
// Then, he drinks some tea...
// それをお茶で一気に流し込むと…

<0667> \{Sunohara} 『Phù, tao ăn xong rồi.』
// \{Sunohara} "Whew, I'm done eating."
// \{春原} 「ふぅ、ごちそうさま」

<0668> \{Sunohara} 『Tạm biệt nhá! Tao đi kiếm chỗ tiêu khiển đây!』
// \{Sunohara} "Later then! I'll go play somewhere!"
// \{春原} 「じゃあねっ! 僕、遊んでくるよっ!」

<0669> \{\m{B}} 『Nhanh nhỉ!』
// \{\m{B}} "So fast!"
// \{\m{B}} 「早っ!」

<0670> Nó chuồn mất dạng, để tôi lại với một dấu hỏi to đùng.
// He runs away and disappears, leaving me dumbfounded.
// 俺が呆然とする前で、逃げるように退散していった。

<0671> Chắc vì bàn ngay phía sau tôi là chỗ tụ tập quen thuộc của lũ bóng bầu dục... 
// Perhaps, he thought that there are rugby club members behind me...
// 恐らく、真後ろがラグビー部の陣取るテーブルだからと思うが…。

<0672> \{\m{B}} (Vậy đây chính là cuộc sống năm cuối cấp của mày, hử...)
// \{\m{B}} (So this is how your last year here would be, huh...)
// \{\m{B}} (おまえの最後の一年は、そんななんだな…)

<0673> Tội nghiệp chưa... 
// So miserable...
// 哀れだった…。

<0674> Sunohara trở lại sau giờ nghỉ trưa.
// Sunohara comes back as lunch break ends.
// 春原は、昼休みが終わると同時に戻ってきた。

<0675> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0676> \{\m{B}} 『Mày vừa đi đâu về vậy?』
// \{\m{B}} "Where did you spend your time?"
// \{\m{B}} 「どこで、たそがれてたんだ?」

<0677> \{Sunohara} 『Trong tủ đồ.』
// \{Sunohara} "In the locker."
// \{春原} 「ロッカー」

<0678> \{Sunohara} 『Chung với mô hình giải phẫu người ở phòng thực hành Sinh học.』
// \{Sunohara} "Next to the anatomical model of the human body."
// \{春原} 「人体模型の隣」

<0679> \{Sunohara} 『Trên ván nhảy cầu hồ bơi.』
// \{Sunohara} "On the pool's diving board."
// \{春原} 「プールの飛び込み台」

<0680> \{\m{B}} 『Vậy hả...』
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}} 「あ、そ」

<0681> Giờ học chiều...
// Afternoon class...
// 午後の授業中…

<0682> Nhìn qua cửa sổ, tôi thấy một nam sinh trong bộ đồng phục đang co người nhảy ở tư thế ngồi xổm.
// I look down from the window to see a male student in uniform hopping forward while squatting.
// 窓から見下ろすと、制服のままで兎跳びする男子生徒の姿があった。

<0683> \{\m{B}} (Nếu gã chịu dùng tinh thần nỗ lực đó cho thể thao hay học tập thay vì việc vô nghĩa kia thì chắc sẽ công thành danh toại đấy...)
// \{\m{B}} (If you would put such effort into sports or studies, you would succeed...)
// \{\m{B}} (おまえ、その努力をスポーツか勉強に使ってたら、大成してたぞ…)

<0684> \{\m{B}} (Hừ, làm gì tiếp đây...)
// \{\m{B}} (Well, what's next...)
// \{\m{B}} (さて、次は、と…)

<0685> \{\m{B}} (Mình nên đi thôi nhỉ...)
// \{\m{B}} (Should I go now...)
// \{\m{B}} (いくべきなんだろうか…)

<0686> .........
// .........
// ………。

<0687> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm kết thúc. Mọi người lũ lượt về nhà, trừ những ai phải ở lại trực nhật.
// Afternoon class and the end of homeroom. I'll go home since I'm exempted from cleaning duty.
// 午後の授業、そしてHRと終わり、掃除当番以外は帰宅していく。

<0688> \{Sunohara} 『Này,\ \
<0689> ...』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}..."
// \{春原} 「あのさ、\m{A}」

<0690> Sunohara ngồi nhìn tôi.
// Sunohara, sitting on his chair, looks at me.
// 春原が自分の机の上に座り、こっちを向いていた。

<0691> \{Sunohara} 『Mày vừa tìm ra trò gì mới à?』
// \{Sunohara} "Are you doing something fun?"
// \{春原} 「なんか、おもしろいことやってる?」

<0692> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「はぁ?」

<0693> \{Sunohara} 『Trưa nay và tan học hôm qua, mày tự dưng bỏ đi đâu mất.』
// \{Sunohara} "You were in a hurry from today's lunch break and going home yesterday."
// \{春原} 「今日の昼休みも、昨日の帰りも、おまえ、一目散に走っていったよな?」

<0694> \{Sunohara} 『Mày hành xử kỳ quặc hồi nghỉ trưa, và tan học hôm qua thì tự dưng bỏ đi đâu mất.』
// \{Sunohara} "You were acting weird during lunch, and you were in a hurry going home yesterday too."
// \{春原} 「今日の昼休み、おまえの様子ヘンだったし、昨日の帰りも、一目散に走っていったよな?」

<0695> \{Sunohara} 『Cho tao tham gia với.』
// \{Sunohara} "I'm quite confused too."
// \{春原} 「僕も混ぜろって」

<0696> \{\m{B}} 『Tao cũng muốn bày ra trò vui lắm.』
// \{\m{B}} "If it's really that fun, I would want to tell you, at least."
// \{\m{B}} 「んな面白いことがあったら、俺が教えてほしいぐらいだ」

<0697> \{Sunohara} 『Vậy là không có gì à?』
// \{Sunohara} "So it's nothing?"
// \{春原} 「なんにもないの?」

<0698> \{\m{B}} 『Không có.』
// \{\m{B}} "It's nothing."
// \{\m{B}} 「なんにもねぇよ」

<0699> \{\m{B}} 『Chỉ là cái bụng tao đang có vấn đề mấy ngày nay.』
// \{\m{B}} "It's just that my stomach has been acting up recently."
// \{\m{B}} 「最近腹の調子が悪いだけだ」

<0700> \{\m{B}} 『Mày biết là gì rồi đó.』
// \{\m{B}} "You can at least guess what it is."
// \{\m{B}} 「それぐらい察しろ」

<0701> \{Sunohara} 『Là thế à...』
// \{Sunohara} "So that was it..."
// \{春原} 「なんだ、それだけだったのか…」

<0702> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0703> \{\m{B}} 『Tao nói mày rồi. Chỉ đau bụng với đau đầu thôi.』
// \{\m{B}} "I told you right? A stomachache and a headache."
// \{\m{B}} 「言っただろ、腹痛か頭痛って」

<0704> \{Sunohara} 『Cái nào?』
// \{Sunohara} "Which one?"
// \{春原} 「どっちなんだよっ」

<0705> \{\m{B}} 『Cả hai.』
// \{\m{B}} "Both."
// \{\m{B}} 「両方」

<0706> \{Sunohara} 『Không đùa chứ...?』
// \{Sunohara} "Seriously...?"
// \{春原} 「マジで…?」

<0707> \{\m{B}} 『Ờ, tao thấy không khỏe thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm in a really bad shape."
// \{\m{B}} 「ああ。すんげぇ体調悪い」

<0708> \{Sunohara} 『Chỉ vậy thôi sao...?』
// \{Sunohara} "So that was it..."
// \{春原} 「なんだ、それだけだったのか…」

<0709> \{\m{B}} 『Đã nói chỉ vậy thôi mà.』
// \{\m{B}} "That's it for now."
// \{\m{B}} 「それだけか、今のが」

<0710> \{Sunohara} 『Chán thật.』
// \{Sunohara} "That's boring."
// \{春原} 「つまんねぇの」

<0711> \{Sunohara} 『Vậy tao với mày đi đâu đó chơi đi.』
// \{Sunohara} "Then, how about we go somewhere today?"
// \{春原} 「じゃ、今日はどっか寄ってこうぜ?」

<0712> \{\m{B}} 『Nãy giờ mày không nghe tao nói gì sao?』
// \{\m{B}} "Didn't you hear what I just said?"
// \{\m{B}} 「おまえは俺の話を聞いてなかったのか」

<0713> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原} 「え?」

<0714> \{\m{B}} 『Tao đang mệt.』
// \{\m{B}} "I'm in bad shape."
// \{\m{B}} 「調子悪いって言ってんだろ」

<0715> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0716> Tôi xách chiếc cặp rỗng và rời khỏi ghế.
// I grab my empty bag and leave my seat.
// 空っぽの鞄を掴んで、俺は席を離れた。

<0717> \{\m{B}} 『Nãy giờ mày không nghe tao nói gì sao?』
// \{\m{B}} "Didn't you hear what I just said?"
// \{\m{B}} 「おまえは俺の話を聞いてなかったのか」

<0718> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原} 「え?」

<0719> \{\m{B}} 『Tao đang mệt.』
// \{\m{B}} "I'm in bad shape."
// \{\m{B}} 「調子悪いって言ってんだろ」

<0720> \{Sunohara} 『Mày sẽ thấy đỡ hơn nếu ra ngoài đi chơi đó.』
// \{Sunohara} "Something like that will be blown away if you go out and play."
// \{春原} 「んなもん、遊んでたら、吹き飛ぶって」

<0721> \{Sunohara} 『Đi nào.』
// \{Sunohara} "Come on, let's go."
// \{春原} 「ほら、行こうぜ」

<0722> Nó xách cặp tôi và đẩy tôi ra khỏi lớp.
// He holds my bag and forcibly pushes my back to leave the classroom.
// 俺に鞄を持たせると、強引に背中を押して教室を出る。

<0723> \{\m{B}} 『Tao cháy túi rồi.』
// \{\m{B}} "I don't have money."
// \{\m{B}} 「俺、金ないぞ」

<0724> \{Sunohara} 『Nếu tao với mày tới quán game, thể nào cũng có người trả.』
// \{Sunohara} "If we go to the game center, someone will be there."
// \{春原} 「ゲーセンだったら、誰か居るって」

<0725> \{\m{B}} 『Nữa à...?』
// \{\m{B}} "That again...?"
// \{\m{B}} 「また、それか…」

<0726> Tôi không biết làm gì với mớ thời gian rỗi này, nên đi với nó vậy.
// I don't know what to do with my spare time, so I'll accompany him.
// 時間も持て余していたし、結局付き合うことにした。

<0727> Mặc dù tôi chỉ xem nó chơi thôi.
// I'll only watch him though.
// 俺は見ているだけだったけど。

<0728> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm kết thúc. Mọi người lũ lượt về nhà, trừ những ai phải ở lại trực nhật.
// Afternoon class and the end of homeroom. I'll go home since I'm exempted from cleaning duty.
// 午後の授業、そしてHRと終わり、掃除当番以外は帰宅していく。

<0729> \{Sunohara} 『Tan học rồi.』
// \{Sunohara} "It's after school."
// \{春原} 「放課後だねっ」

<0730> \{Sunohara} 『Làm gì đây ta?』
// \{Sunohara} "Well, what should we do?"
// \{春原} 「さてどうしますか?」

<0731> \{\m{B}} 『Nhìn mặt mày làm tao nhớ đến một gã tên Yasu.』
// \{\m{B}} "You look somewhat cheap."
// \{\m{B}} 「おまえ、なにげにヤスっぽいな」

<0732> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原} 「え?」

<0733> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ làm thám tử, mày làm phụ tá cho tao.』
// \{\m{B}} "We are detectives, and you are my subordinate."
// \{\m{B}} 「俺たちは刑事で、おまえは俺の部下なんだ」

<0734> \{Youhei} 『Hiện trường là lớp học sau giờ tan trường.』\r
  Sếp? 
<0735> > 『Đến lớp 3-E thôi!』
// \{Youhei} "It's an after school classroom."\r Boss? > 3-E Go!
// \{ようへい} 「ほうかごの きょうしつ です」\r   \ ボス?  >\p3?E  いけ

<0736> \{Youhei} 『Thật khủng khiếp! Fujibayashi Kyou bị giết rồi!!』
// \{Youhei} "This is terrible! Fujibayashi Kyou just died!!"
// \{ようへい} 「たいへんです! なんと、ふじばやしきょうがしんでいます!!」

<0737> \{\m{B}} 『Này, mày không muốn chơi à?』
// \{\m{B}} "Hey, don't you want to play?"
// \{\m{B}} 「って遊び、しねぇ?」

<0738> \{Sunohara} 『Chơi rồi tao sẽ nhừ tử, mày biết mà.』
// \{Sunohara} "I definitely won't be alright after that, you know."
// \{春原} 「僕、その後、絶対に無事じゃないよねぇ」

<0739> \{\m{B}} 『Không, vui là ở chỗ đó.』
// \{\m{B}} "No, the fun part would be after that."
// \{\m{B}} 「いや、そこが面白いんだけどさ」

<0740> \{Sunohara} 『Dẹp mày đi.』
// \{Sunohara} "Stop it please."
// \{春原} 「やめてください」

<0741> \{Sunohara} 『Thôi, đừng nói nhảm nữa, đi với tao nào.』
// \{Sunohara} "Come on, stop that silly talk and let's go play."
// \{春原} 「ほら馬鹿なこと言ってないで、遊びにいこうぜっ」

<0742> Tối khuya, tôi lại ghé phòng Sunohara.
// I visit Sunohara's room on that night, too.
// その夜も、俺は春原の部屋を訪れていた。

<0743> \{\m{B}} 『Này, Sunohara. Mày còn sống không?』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. Are you still alive?"
// \{\m{B}} 「おーい、春原。生きてるか~」

<0744> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0745> Sunohara đang gục mặt trên kotatsu
<0746> .
// Sunohara's sleeping face first on the kotatsu.
// 春原はコタツに顔を突っ伏して、寝ていた。

<0747> \{\m{B}} 『Xem ra vẫn mạnh giỏi nhỉ.』
// \{\m{B}} "I see you're alive."
// \{\m{B}} 「生きてるようだな」

<0748> \{Sunohara} 『Thường thì máng đổ rác phải có thiết kế không cho lọt người vào chứ?』
// \{Sunohara} "Normally, aren't dust chutes made so people can't get in?"
// \{春原} 「つーか、普通、ダストシュートって、人が入れないように出来てんじゃないのかっ」

<0749> Nó ngẩng đầu dậy khi tôi ngồi xuống.
// As I sit down, he suddenly raises his head.
// 俺が座ると同時に、いきなり顔を上げる。

<0750> \{\m{B}} 『Chắc tại mày bị trật khớp đó.』
// \{\m{B}} "Didn't your joints loosen?"
// \{\m{B}} 「関節外されてたんじゃないのか?」

<0751> \{Sunohara} 『Dù là vậy cũng khó mà lọt qua được!』
// \{Sunohara} "How would that make me go in?!"
// \{春原} 「そんなんで入るのかよっ!」

<0752> \{Sunohara} 『Mà...\ \
<0753> \ này.』
// \{Sunohara} "Anyway... \m{A}."
// \{春原} 「つっか…\m{A}」

<0754> Nó mặt đối mặt với tôi.
// His face looks serious.
// 顔を寄せてくる。

<0755> \{\m{B}} 『Sao...?』
// \{\m{B}} "What is it..."
// \{\m{B}} 「なんだよ…」

<0756> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó mạnh kinh hồn.』
// \{Sunohara} "She's seriously strong."
// \{春原} 「あいつは、マジ強いぞ」

<0757> \{\m{B}} 『Ờ, tao biết từ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I noticed that a while ago."
// \{\m{B}} 「ああ、俺は前から気づいていたぞ」

<0758> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0759> \{\m{B}} 『Đấy, phải thế mới xác minh được em gái huyền thoại là có thực.』
// \{\m{B}} "That's just a proof of the existence of the legendary girl."
// \{\m{B}} 「まぁ、伝説の女は実在したってわけだ」

<0760> \{Sunohara} 『Không thể nào!』
// \{Sunohara} "No way!"
// \{春原} 「しねぇよっ!」

<0761> \{\m{B}} 『Mày vẫn chưa tin à?』
// \{\m{B}} "You still don't believe it?"
// \{\m{B}} 「おまえ、まだ信じてないのか」

<0762> \{Sunohara} 『Con gái không thể nào thắng con trai được.』
// \{Sunohara} "There are no girls stronger than a guy."
// \{春原} 「女より男が強いなんて、ありえません」

<0763> \{\m{B}} 『Mày vừa gây chiến với tất cả đàn bà con gái của cái nước này rồi đấy.』
// \{\m{B}} "You're considering every girl in the country as an enemy."
// \{\m{B}} 「おまえ、全国の女性を敵に回してるよな」

<0764> \{Sunohara} 『Nhưng... mày không thấy sao?』
// \{Sunohara} "But... you saw it too right?"
// \{春原} 「だって、あんな見てくれだぜ?」

<0765> \{\m{B}} 『Ờ, tao thấy em Tomoyo này là con gái.』
// \{\m{B}} "Well, I have the same feeling about that Tomoyo."
// \{\m{B}} 「まぁ、あの智代って女に関しては同感だけどな」

<0766> \{Sunohara} 『Mày có thấy là chuyện quá vô lý không?』
// \{Sunohara} "You see? It's somehow, irrational."
// \{春原} 「だろ…なんか理不尽だ」

<0767> \{Sunohara} 『Không lẽ nào...』
// \{Sunohara} "Could it be that..."
// \{春原} 「もしかしてさ…」

<0768> \{\m{B}} 『Sao hả?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なんだよ」

<0769> \{Sunohara} 『Nhỏ đó thực ra là con trai?』
// \{Sunohara} "She's actually a guy?"
// \{春原} 「あいつ、男なんじゃない?」

<0770> \{\m{B}} 『Tao lo cho cái mạng của mày rồi đấy.』
// \{\m{B}} "I just became more worried about your life."
// \{\m{B}} 「俺はおまえの命が心配になってきた」

<0771> \{Sunohara} 『Tại sao?』
// \{Sunohara} "Why?"
// \{春原} 「どうして」

<0772> \{\m{B}} 『Thử nói thế trước mặt em nó xem.』
// \{\m{B}} "Try saying those words in front of her."
// \{\m{B}} 「同じセリフを、あいつの前で言ってみろよ」

<0773> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0774> Chắc chắn thằng này đang hình dung ra cảnh tượng đó.
// He's probably imagining it.
// 想像しているのだろう。

<0775> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0776> Cảnh nó đang lơ lửng trên không.
// He's probably flying.
// 空中を飛んでいるのだろう。

<0777> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0778> Rồi bị hỏa táng.
// He's probably being cremated.
// 火葬されているのだろう。

<0779> \{Sunohara} 『...Thôi quên chuyện này đi.』
// \{Sunohara} "... let's forget about that."
// \{春原} 「…やめておこう」

<0780> \{\m{B}} 『Mày sợ bị thiêu ra tro chứ gì?』
// \{\m{B}} "You don't like ashes?"
// \{\m{B}} 「灰は嫌か」

<0781> \{Sunohara} 『Tao đâu có tưởng tượng xa thế!』
// \{Sunohara} "I wouldn't imagine that far!"
// \{春原} 「そこまで想像するかっっ」

<0782> \{Sunohara} 『Mới chỉ đến đoạn tao nhảy ra khỏi cái hòm thôi!』
// \{Sunohara} "Only to the part where I jump out of the casket in confusion!"
// \{春原} 「慌てて、棺桶から飛び出したところまでだ」

<0783> \{\m{B}} 『Nghĩa là mày hồi sinh. Chuyện đó thật phi lý.』
// \{\m{B}} "That means you came back to life. It's impossible in reality."
// \{\m{B}} 「それ、生き返ってるじゃん。設定的に無理あるぞ」

<0784> \{Sunohara} 『Ơ? Biết đâu được đấy.』
// \{Sunohara} "Eh? I wonder about that."
// \{春原} 「え? そうかな」

<0785> \{\m{B}} 『Ngoan ngoãn cháy thành tro đi.』
// \{\m{B}} "Just burn obediently."
// \{\m{B}} 「大人しく燃えろ」

<0786> \{Sunohara} 『Đồ cà chớn!』
// \{Sunohara} "All right, fine!"
// \{春原} 「んなことはどうだっていいっ!」

<0787> \{Sunohara} 『Dù sao, tao cũng sẽ tự thân mình đi xác minh chuyện này!』
// \{Sunohara} "Anyway, I'll go confirm it!"
// \{春原} 「とにかく、僕は確かめるっ」

<0788> \{\m{B}} 『Xác minh cách hồi sinh từ đống tro tàn á?』
// \{\m{B}} "Whether it's possible to resurrect from ashes?"
// \{\m{B}} 「灰からの蘇生は可能か、か?」

<0789> \{Sunohara} 『Ai lại đem thân mình đi xác minh ba cái chuyện kinh dị đó chứ?!』
// \{Sunohara} "Who would confirm something scary like that?!"
// \{春原} 「んな恐いこと身をもって確かめるかっ!」

<0790> \{Sunohara} 『Ý tao là, xem cái đứa ấy có phải là con trai không...』
// \{Sunohara} "I'm talking about whether she's a guy."
// \{春原} 「あいつが男か、だよ」

<0791> \{\m{B}} 『「Cái đứa ấy」? Ý mày là Tomoyo?』
// \{\m{B}} "She? You mean Tomoyo?"
// \{\m{B}} 「あいつって、智代か」

<0792> \{Sunohara} 『Ờ.』
// \{Sunohara} "Yeah."
// \{春原} 「ああ」

<0793> \{\m{B}} 『Mày làm kiểu gì?』
// \{\m{B}} "How?"
// \{\m{B}} 「どうやって」

<0794> \{Sunohara} 『Không biết được, nhưng có nhiều cách lắm. Tao sẽ thử cho tới khi tường tận.』
// \{Sunohara} "There are plenty of ways, I'll check it out until I know the truth."
// \{春原} 「いくらだって、方法はあるだろ。わかるまで確かめてやる」

<0795> Lúc này có lẽ Sunohara vẫn chưa nhận ra rằng...
// At this time, Sunohara was still unaware.
// この時の春原はまだ気づいていなかった。

<0796> \{\m{B}} 『Chàng ta đang bước đi trên con đường hóa thân thành một tên biến thái chính hiệu.』
// \{\m{B}} "That he was starting to walk down the path of becoming a pervert."
// \{\m{B}} 「自分が変態への道を歩み始めていることに」

<0797> \{Sunohara} 『Tao nghe thấy hết đấy.』
// \{Sunohara} "I can hear you perfectly."
// \{春原} 「丸聞こえなんすけど」

<0798> \{\m{B}} 『Cứ vờ như mày chưa nghe thấy đi, chuyện chẳng vui hơn sao?』
// \{\m{B}} "Pretend you didn't hear what I just said. It would be funnier that way."
// \{\m{B}} 「今のは聞かなかったことにしてくれ。そのほうが楽しいから」

<0799> \{Sunohara} 『Ai lại muốn đi làm kẻ biến thái chứ?!』
// \{Sunohara} "I won't do anything perverted!"
// \{春原} 「んな変態まがいなことするかよっ」

<0800> \{Sunohara} 『Kế hoạch này sẽ diễn ra êm thấm.』
// \{Sunohara} "This will work well."
// \{春原} 「うまくやるさ」

<0801> \{\m{B}} 『Vậy, liệu mà giữ mạng để còn tường thuật lại cho tao nhé.』
// \{\m{B}} "Well, be careful. I would like to hear your report."
// \{\m{B}} 「まぁ、せいぜい無事でいろよ。結果報告は聞きたいから」

<0802> \{Sunohara} 『Đừng có khinh thường tao.』
// \{Sunohara} "Don't look down on me."
// \{春原} 「見くびるな」

<0803> Thật không thể tưởng tượng rằng một thằng vừa bị đo đất như tấm giẻ rách vẫn có thể thở ra được những lời như vậy.
// I can't believe that such words are coming from someone that was beaten into a mess.
// ボロクソにやられた奴のセリフとは思えなかった。

<0804> Thôi thì tạm thời kệ xác nó vậy.
// Anyway, let's not discourage him.
// とりあえずここは、やる気を削ぐのはよそう。

<0805> Tôi giơ ngón cái ra hiệu hoan nghênh.
// I turn towards Sunohara and show him a thumbs up.
// 俺は春原に向けて親指を立てる。

<0806> \{\m{B}} 『Chúc đại dê!』
// \{\m{B}} "Good Lech! (I will pray for the pervert.)"
// \{\m{B}} 「グッドエッチ!(変態を祈る!)」

<0807> Tôi nói thật dõng dạc.
// I say that clearly.
// さわやかにそう言ってやる。

<0808> \{Sunohara} 『Ô!』
// \{Sunohara} "Yeah!"
// \{春原} 「おう!」

<0809> Sunohara tưởng tôi chúc nó đại thắng, và hô đáp lại dõng dạc không kém.
// Sunohara takes the phrase as if it were "Good Luck!" and replies clearly.
// 春原は健闘を祈られていると思いこんで、同じくさわやかに応えてみせた。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074