Clannad VN:SEEN0418

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN0418.TXT

#character '*B'
#character 'Học sinh'
// 'Student'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Furukawa'
#character 'Giáo viên chủ nhiệm'
// 'HR Teacher'
#character 'Misae'
#character 'Sunohara'
#character 'Thành viên bóng bầu dục'
// 'Rugby Member'

<0000> Thứ Sáu, 18 tháng 4
// April 18 (Friday)
// 4月18日(金)

<0001> .........
// .........
// ………。

<0002> Ánh ban mai rọi thẳng vào phòng, làm mắt tôi chói lóa.
// My eyes hurt as they were hit by the morning sunlight.
// 朝日が差すように目に痛い。

<0003> A... sao tôi lại dậy sớm thế này?
// Ah... why did I wake up this early?
// ああ…なんでこんな早くに起きてしまったんだろう。

<0004> Còn khối thời gian đến trường trước khi vào tiết đầu.
// I have enough time to make it in time for first period.
// まだ、十分始業時間に間に合う。

<0005> \{\m{B}} (Cũng chẳng phải mình muốn đi học trễ...)
// \{\m{B}} (It's not that I don't want to be late...)
// \{\m{B}} (別に遅刻したくて、してるわけじゃないしな…)

<0006> Tôi lết ra khỏi giường và thay đồng phục, bắt đầu ngày mới sớm hơn thường lệ.
// I got up and changed my clothes.
// 起きて、着替える。

<0007> Tôi bước ngang người cha mình đang ngủ li bì trên sàn phòng khách, và ra khỏi nhà.
// I made my way to the living room, stepping over my snoring father's body.
// いびきをかく親父の体を跨いで、居間を抜けた。

<0008> Khung cảnh có phần lạ lẫm...
// The scenery looks somehow different...
// 風景が違う…。

<0009> Nhìn quanh, những học sinh khác cũng đến trường giống tôi. 
// I can see plenty of students that go to the same school as I do.
// 同校の生徒がわんさと歩いている。

<0010> \{\m{B}} (Chà... vốn dĩ phải thế này mới gọi là bình thường...)
// \{\m{B}} (Well... this is pretty normal...)
// \{\m{B}} (ま、これが普通なんだけどさ…)

<0011> \{Học sinh} 『Chào buổi sáng!』 
// \{Student} "Good morning!"
// \{生徒} 「おはよう」

<0012> \{Học sinh} 『Chào!』
// \{Student} "Morning!"
// \{生徒} 「おはよーっ」

<0013> Tôi đứng lặng người, bủa quanh là tiếng những học sinh khác đang nói cười rộn ràng...
// I'm standing still nearby those students greeting each other repeatedly...
// 挨拶が繰り返される中、じっと立ち尽くしていたが…

<0014> Còn tôi, không có ai để chào hỏi cả.
// There's no one for me to greet, nobody at all.
// ひとりも俺に声をかける奴はいなかった。

<0015> Đám học sinh đi ngang qua tôi ai cũng tươi tắn.
// All of them were just passing me by, smiling.
// ただ、皆、笑顔で俺を追い越していくだけだった。

<0016> Hẳn là chẳng ai trong bọn họ nhận ra sự tồn tại của tôi. 
// I'm sure no one even noticed I was there.
// きっと誰にも俺の姿は見えていないのだ。

<0017> Bởi vậy tôi quyết định rẽ sang hướng khác. Dù gì cũng chẳng có ai ngăn tôi lại đâu...
// That's why I decided to go somewhere else.  It's not like anybody is going to call out and stop me. 
// だから、このまま踵(きびす)を返してどこかへ行ってしまおうと、呼び止める奴もいない。

<0018> \{\m{B}} (Đi lang thang đâu đó vậy...)
// \{\m{B}} (I'll be late then...)
// \{\m{B}} (このまま、ふけちまおう…)

<0019> \{Giọng nói} 『Cậu định đi đâu thế?』
// \{Voice} "Where are you going?"
// \{声} 「どこにいくんですかっ?」

<0020> Giọng nói ấy níu chân tôi lại...
// Someone has tugged at me.
// ぴん、と服の裾を引っ張られた。

<0021> Vậy là vẫn còn người để tôi vào mắt.
// Seems like a familiar person.
// 見える奴がいたらしい。

<0022> Dù là ai, người đó có lẽ cũng như tôi, một cư dân vô hình trong thế giới này.
// She's a friend. Just like me, a resident of this transparent world.
// するとそれは、仲間だ。同じ、透明の世界に住む、住人。

<0023> \{Furukawa} 『
<0024> -san, trường ở hướng này cơ mà.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, the school is this way."
// \{古河} 「\m{A}さん、学校はこっちです」

<0025> \{\m{B}} 『À phải rồi, tớ nhầm.』
// \{\m{B}} "That's right, my mistake."
// \{\m{B}} 「そうだな、間違えた」

<0026> \{Furukawa} 『Sao mà nhầm được nhỉ? Mọi người đều đến trường bằng đường này.』
// \{Furukawa} "How can you make a mistake? Everyone's going this way."
// \{古河} 「間違えるわけないです。みんな、こっちに行ってます」

<0027> \{\m{B}} 『Nhìn đám người ấy chỉ càng khiến tớ muốn đi đường khác.』
// \{\m{B}} "That just makes me want to go the other way."
// \{\m{B}} 「そういうのを見ると、逆らいたくなるんだ」

<0028> \{Furukawa} 『Không được, hôm nay cậu không đi muộn... vậy... mình đi cùng nhau nhé.』
// \{Furukawa} "No, you finally got here without being late so... let's go together."
// \{古河} 「ダメです。やっと、遅刻しないでいけるのに…一緒に行きましょう」

<0029> Giữa đám đông, cùng đi đến trường với một cô gái...
// Within this crowd, walking side by side with this girl...
// この人混みの中、女の子と並んで登校する…。

<0030> Chỉ nghĩ thôi cũng khiến tôi rùng mình.
// It's a situation that makes me shiver just thinking about it.
// それは想像しただけでぞっとする状況だった。

<0031> \{\m{B}} 『Cậu đi trước đi.』 
// \{\m{B}} "You go on ahead without me."
// \{\m{B}} 「おまえ先にいけ」

<0032> \{Furukawa} 『Tớ không thể làm vậy. Nếu \m{A}-san không đi, tớ cũng không đi đâu.』
// \{Furukawa} "I can't do that. If you don't go, I'll stay here with you."
// \{古河} 「そんなことしないです。\m{A}さん、いかないなら、わたしもここで待ちます」

<0033> \{\m{B}} 『Cậu sẽ bị muộn học đấy.』
// \{\m{B}} "You'll be late."
// \{\m{B}} 「遅刻だぞ」

<0034> \{Furukawa} 『Không sao cả.』
// \{Furukawa} "That's okay."
// \{古河} 「構わないです」

<0035> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0036> Chúng tôi đứng chôn chân ra đó, nhìn hàng học sinh thưa dần.
// I stood there, watching the number of students going by decrease.
// じっとしていると…登校する生徒の数が目に見えて減ってきた。

<0037> \{\m{B}} 『...Chúng ta sẽ bị muộn mất.』
// \{\m{B}} "... we're running late."
// \{\m{B}} 「…時間やばいだろ」

<0038> \{Furukawa} 『...Giờ mình đi vẫn chưa muộn đâu.』 
// \{Furukawa} "We'll make it if we leave now."
// \{古河} 「今ならなんとか間に合います」

<0039> \{\m{B}} 『Vậy sao.』
// \{\m{B}} "Maybe."
// \{\m{B}} 「そっか」

<0040> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はい」

<0041> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0042> Dù gì chúng tôi cũng là những kẻ vô hình mà.
// In the first place, don't you see me as someone who wasn't supposed to be seen like anyone else?
// そもそも、誰の目にも見えないんじゃなかったのか。

<0043> Chẳng phải chúng tôi vốn dĩ tầm thường và nhạt nhòa đến mức không ai thèm để ý đến sao?
// Isn't this an appearance and situation where you should look like you're worrying that someone might see?
// 誰かの目を気にするような、そんな見栄も立場もなかったんじゃないのか。

<0044> \{\m{B}} 『...Đi nhanh nào.』
// \{\m{B}} "... let's hurry."
// \{\m{B}} 「…急ぐぞ」

<0045> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」

<0046> Lưng chừng triền đồi... \pcó một cô gái đang ngước nhìn bầu trời cao thăm thẳm.
// In the middle of the slope... \pthere was a girl staring at the sky.
// 坂の途中…\pじっと空を見上げている女生徒がいた。

<0047> .........
// .........
// ………。

<0048> Bất giác tôi dừng lại, khi nhận ra gương mặt quen thuộc ấy.
// Her face was familiar so I stopped without a thought.
// それが見知った顔だったから、俺は思わず立ち止まってしまう。

<0049> \{Furukawa} 『Sao thế,\ \
<0050> -san?』
// \{Furukawa} "Is something wrong, \m{A}-san?"
// \{古河} 「どうしましたか、\m{A}さんっ」

<0051> \{Furukawa} 『Là... bạn cậu à?』
// \{Furukawa} "Is she your friend?"
// \{古河} 「あの方…お友達ですか」

<0052> \{\m{B}} 『À không, không có gì...』
// \{\m{B}} "No, not really..."
// \{\m{B}} 「いや、べつに…」

<0053> \{\m{B}} 『Chúng ta đi thôi.』
// \{\m{B}} "Let's go."
// \{\m{B}} 「急ごう」

<0054> Vậy là hôm nay, tôi lại bước lên ngọn đồi...
// And then, we ascend the hill today as well...
// そして今日も坂を登っていく。

<0055> Tiếp tục guồng quay của cái sự đời luẩn quẩn, tẻ nhạt.
// To spin again, the wheel that changes everyday life.
// 変わりゆく日常の歯車を、また回すために。

<0056> Nhưng, dù sao...
// But, well...
// いや、でも…。

<0057> Nếu muốn thay đổi chuỗi ngày dài lê thê chán ngắt này...
// If I ever hope to change this dim, everyday life, then...
// もし、代わり映えしない毎日を変えることを望むなら…

<0058> Lựa chọn của tôi là phải tiến bước.
// It might be a good idea to move forward every now and then as well.
// 真っ直ぐに歩いてみてもいいかもしれない。

<0059> \{\m{B}} (Ráng từng ngày vậy...)
// \{\m{B}} (Just about every day, huh...)
// \{\m{B}} (一日ぐらいはな…)

<0060> Suy ngẫm như vậy, rồi tôi lại cất bước...
// I start to walk again after I re-think that.
// そう思い直した後、再び歩き出した。

<0061> Lưng chừng triền đồi... \pcó một cô gái đang ngước nhìn bầu trời cao thăm thẳm.
// In the middle of the slope... \pthere was a girl staring at the sky.
// 坂の途中…\pじっと空を見上げている女生徒がいた。

<0062> .........
// .........
// ………。

<0063> Bất giác tôi dừng lại, khi nhận ra gương mặt quen thuộc ấy.
// Her face was familiar so I stopped without a thought.
// それが見知った顔だったから、俺は思わず立ち止まってしまう。

<0064> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0065> Tôi ngắm nhìn cô ấy trong giây lát. Mái tóc xõa dài uốn lượn theo làn gió.
// I watched her for some time, her long hair fluttering against the wind.
// 風に長い髪がたなびく、その姿にしばらく見入っていた。

<0066> Nghe thấy một nữ sinh gọi mình, cô ấy định thần lại và nở nụ cười.
// Before long, upon hearing another female student calling out to her, she returned from her trance and smiled.
// やがて、別の女生徒に声をかけられ、我に返ったかのように、笑顔になった。

<0067> Rồi tiếp tục bước lên đồi.
// I climbed the hill.
// 坂を登っていく。

<0068> .........
// .........
// ………。

<0069> Chuông báo vào giờ học sắp reo.
// I began to hear the warning bell.
// 予鈴が聞こえてきた。

<0070> \{\m{B}} (Đã đến đây rồi, không lẽ lại để muộn nữa...)
// \{\m{B}} (I'm already here, so I guess I won't be late...)
// \{\m{B}} (ここまで来て、遅刻はないよな…)

<0071> Tôi hướng về phía cổng trường.
// I also head off towards the school gate.
// 俺も、校門を目指した。

<0072> .........
// .........
// ………。

<0073> .........
// .........
// ………。

<0074> Chuông reo báo giờ học chiều bắt đầu. Tôi ngồi xuống chỗ của mình, bực bội vì sắp phải mắc kẹt với cái bàn này thêm vài tiếng nữa.
// Everyone went to their respective seats as the bell began the afternoon lesson.
// 午後の授業の開始を告げるチャイムが鳴り、皆席につく。

<0075> Nghe thấy tiếng chuông, Kyou cũng bước nhanh ra khỏi lớp.
// Kyou also dashed out of the room.
// 杏もダッシュで、教室を出ていった。

<0076> .........
// .........
// ………。

<0077> \{Giọng nói} 『Này,\ \
<0078> .』
// \{Voice} "Hey, \m{A}."
// \{声} 「おい、\m{A}」

<0079> Có người gọi tên tôi ngay trước tiết học kết thúc. Tưởng ai, hóa ra là ông thầy chủ nhiệm, thế nên tôi giả vờ lờ đi.
// The lesson isn't over yet when someone calls me. It's our homeroom teacher, so I ignore him.
// 授業が終わるなり呼ぶ声がしたが、担任のものだったので無視しておく。

<0080> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Em có nghe tôi gọi không đấy,\ \
<0081> ?』
// \{HR Teacher} "Didn't you hear me, \m{A}?"
// \{担任} 「聞こえないのか、\m{A}っ」

<0082> Phiền thật.
// You're persistent.
// しつこい。

<0083> \{\m{B}} 『Có việc gì?』
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} 「なんすか」

<0084> Tôi ngẩng đầu lên nhìn ông ta, và đáp lại bằng giọng điệu không giấu giếm sự khó chịu.
// I look at him dubiously.
// あからさまに怪訝に答えて顔を上げる。

<0085> Ông thầy chủ nhiệm bước lại chỗ tôi.
// I made eye contact with him.
// 担任は目の前まできていた。

<0086> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Sunohara đâu rồi?』
// \{HR Teacher} "Where's Sunohara?"
// \{担任} 「春原はどこだ?」

<0087> \{\m{B}} 『Sunohara?』
// \{\m{B}} "Sunohara?"
// \{\m{B}} 「春原?」

<0088> Tôi nhìn sang bàn bên cạnh.
// I look beside me.
// 隣を見る。

<0089> Rõ rành rành, nó không có ở đây.
// Sure enough, he wasn't there.
// 確かにその姿はなかった。

<0090> \{\m{B}} 『Sao em biết được?』
// \{\m{B}} "Who knows?"
// \{\m{B}} 「さぁ」

<0091> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Em có thể lôi nó về đây được không?』
// \{HR Teacher} "Will you go look for him?"
// \{担任} 「探して連れてきてくれないか」

<0092> \{\m{B}} 『Ớ? Em sao?』 
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} 「え?  俺?」

<0093> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Đúng, em đấy,\ \
<0094> .』 
// \{HR Teacher} "Yeah, you, \m{A}."
// \{担任} 「そう、おまえだ、\m{A}」

<0095> \{\m{B}} 『Sao lại là em?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}} 「どうして」

<0096> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Tôi cho là em sẽ biết tìm nó ở đâu.』
// \{HR Teacher} "I was thinking that you might know where he is."
// \{担任} 「おまえなら見当がつくんじゃないのかと思ってだよ」

<0097> \{\m{B}} 『Không, sao em biết được.』
// \{\m{B}} "I don't."
// \{\m{B}} 「つかねぇ」

<0098> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Vậy à...』
// \{HR Teacher} "Oh..."
// \{担任} 「そうかぁ…」

<0099> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Nếu thế, em sẽ đi cùng tôi, thay cho Sunohara.』
// \{HR Teacher} "If so, you'll be called out instead."
// \{担任} 「なら、おまえを代わりに呼ぶことになるぞ」

<0100> \{\m{B}} 『Đi đâu?』
// \{\m{B}} "To where?"
// \{\m{B}} 「どこへ」

<0101> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Đương nhiên là phòng giáo vụ.』
// \{HR Teacher} "To the staff room, of course."
// \{担任} 「もちろん、職員室だよ」

<0102> \{\m{B}} 『Vì việc gì chứ?』
// \{\m{B}} "And why's that?"
// \{\m{B}} 「どうして」

<0103> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Bộ em không biết mình đã đi muộn bao nhiêu lần sao,\ \
<0104> ?』
// \{HR Teacher} "Don't you realize how many times you've been late to class?"
// \{担任} 「\m{A}、おまえは、自分の遅刻の数を知っているのか?」
// Bản HD: <0103> \{担任}Do you know how many times you've been late to school, 
// Bản HD: <0104> ?

<0105> \{\m{B}} 『Nhưng ít hơn Sunohara mà. Ít ra em còn đến trường trước giờ trưa.』
// \{\m{B}} "But I'm not as bad as Sunohara. I even came early this morning."
// \{\m{B}} 「けど、春原ほどひどくない。午前中には来てる」

<0106> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Với em thì thế là ít hơn, nhưng thầy cô chẳng phân biệt đâu.』
// \{HR Teacher} "But you're not that far away from him."
// \{担任} 「そういうのを五十歩百歩というんだぞ」

<0107> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Tóm lại, nếu Sunohara không có mặt thì em biết tôi phải gọi ai đi rồi chứ?』
// \{HR Teacher} "Anyway, if Sunohara's not here, then there'll be no other choice but to call you."
// \{担任} 「とにかく、春原がいないんだったら、順番としてはおまえになるんだよ」

<0108> \{\m{B}} 『Hàa...』 
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0109> Tình huống oái oăm gì thế này?
// It's a depressing situation.
// 憂鬱になる事態だった。

<0110> Nhưng nó cũng đồng nghĩa tôi có thể bỏ ngang tiết. Xem ra việc nghe lời ông thầy đi tìm Sunohara là một phương án khôn ngoan.
// But, I think it would be better if I honestly go and search for Sunohara if I think about ditching class right now.
// けど、今からの授業をサボれることを考えると、素直に春原を探しにいくほうが賢明だ。

<0111> \{\m{B}} 『Được rồi, em sẽ lôi nó về đây.』
// \{\m{B}} "Okay. I'll go look for him then."
// \{\m{B}} 「わかりました。探してきますよ」

<0112> Tôi quay đi, bước về phía cửa.
// I turn and start to walk away.
// 背を向けて、歩き出す。

<0113> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Này,\ \
<0114> , tôi có bảo em đi ngay đâu. Đợi hết tiết đã chứ!』
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}, I'm not saying right now. Do it after the lesson ends!"
// \{担任} 「おい、\m{A}っ、今からじゃないぞっ、授業が終わってからだぞっ!」

<0115> Tôi vờ không nghe thấy.
// I pretend not to hear him.
// 最後の言葉は聞こえない振りをした。

<0116> Bây giờ tôi đã có lý do chính đáng để bỏ tiết, và rủi có bị ai bắt lại thì cứ việc đổ thừa ông thầy là xong.
// With that, it wouldn't be my fault for skipping class, thanks to our homeroom teacher.
// これで、授業をさぼったことを咎められても、担任のせいにできる。

<0117> Mới hồi trưa tôi còn gặp Sunohara mà.
// I'm sure Sunohara will be here during lunch break.
// 春原は確かに、昼休みはいたはずだ。

<0118> Nhưng tôi không biết nó có học tiết năm không, bởi tôi ngủ suốt tiết.
// But, I'm not sure I'll be able to attend fifth period. Because I'd be sleeping for the next hour.
// けど、五時間目は受けていたかは定かではない。俺は一時間ぶっ通しで眠り続けていたからだ。

<0119> Chắc nó lại bị mấy gã bóng bầu dục lôi đi đâu đó rồi.
// It's likely that the rugby members have taken him off somewhere.
// そもそも、ラグビー部の連中に連れ去られたままなのでは。

<0120> \{\m{B}} (Nếu là vậy, có khi nó đã bị chôn sống ở xó xỉnh nào đó trong trường, dễ gì mà gặp lại nữa...)
// \{\m{B}} (In that case, no matter where I look, he'll probably show up at dusk...)
// \{\m{B}}(なら、どこか人目に付かないところで、たそがれてるのだろう…)

<0121> Nghĩ vậy, tôi chẳng muốn tiếp tục tìm nó làm gì cho mệt. 
// I'm beginning to lose my will to look for him now that I think about it.
// そう考えると、探す気力も失せてくる。

<0122> \{\m{B}} (Nó bỏ đi mất sau khi gào lên sẽ làm cái gì đó BIG...)
// \{\m{B}} (Maybe he'll appear and say, '\bI'll become someone BIG'\u...)
// \{\m{B}}(するとBIGになると言って出ていったきりか…)

<0123> \{\m{B}} (Có trời mới biết nó đi đâu...)
// \{\m{B}} (I can't figure out where he might have gone at all...)
// \{\m{B}}(どこに行ったかなんて、ぜんぜん読めねぇ…)

<0124> Tìm thằng này nản thật.
// It makes me lose my will to go find him.
// 探す気力が失せてくる。

<0125> Cứ lòng vòng mãi thì mệt chết mất.
// I'm getting tired of wandering around like this.
// 適当にぶらつくのも、そろそろ飽きてきた。

<0126> Tôi cố nhớ lại những nơi nó có thể lui tới.
// I try to think about the places he might be.
// 春原のいそうな所を考えてみる。

<0127> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0128> Bó tay...
// I can't figure it out...
// 見当もつかない。

<0129> Thật lòng mà nói, tôi cóc quan tâm Sunohara đang trôi dạt nơi đâu.
// Honestly, I don't care about Sunohara anymore.
// 正直、もう春原はどうでもよかった。

<0130> Tôi sẽ vòng về lớp vài phút trước khi hết tiết.
// It's probably all right to return to class now.
// 授業に戻るのは、ギリギリでいいだろう。

<0131> Còn giờ đi đâu mà chẳng được.
// I'll go somewhere I want.
// 行きたい所に行こう。

<0132> Đến thư viện
// Go to the library
// 図書室

<0133> Về lớp
// Go back to class 
// 教室に戻る

<0134> Vào một căn phòng trống
// Go into an empty room
// 空き教室

<0135> Về lớp
// Go back to class 
// 教室に戻る

<0136> Đến thư viện
// Go to the library
// 図書室 

<0137> Vào một căn phòng trống
// Go into an empty room
// 空き教室

<0138> Về lớp
// Go back to the class
// 教室に戻る

<0139> Có lẽ tôi nên về lớp...
// I guess I'll go back...
// さて、戻るか…。

<0140> Mà làm vậy thì chẳng khác gì tự chui đầu vào rọ.
// Even doing that is a pain in the ass.
// そうすることも、面倒だ。

<0141> Tôi sẽ ngủ tiếp vậy...
// I'll go back to sleep...
// 戻って、寝直そう…。

<0142> Tôi sẽ quay trở lại...
// I'll go back... 
// 戻ろう…。

<0143> ...Khi vừa quay lưng, tôi chợt nhớ ra.
// ... I remember something as I turn around.
// …踵を返したところで思い出す。

<0144> Có một nơi trong dãy trường cũ rất hoàn hảo để tôi đánh một giấc.
// There should be a place in the old school building where I can take a nap.
// 旧校舎には絶好の寝場所があったはず。

<0145> Và đó chắc chắn là phòng tư liệu ở tầng trệt...
// And that would be the first floor reference room.
// それは…一階の資料室。

<0146> Đi đến đó làm một giấc
// Head there to sleep
// 寝にいく

<0147> Có lẽ tôi nên về lớp
// I guess I'll go back to class
// やっぱり教室に戻る

<0148> Khi tôi trở lại, Sunohara vẫn mất dạng. 
// Sunohara wasn't in the room, as always, when I came back.
// 教室に戻ってくるが、春原の姿は相変わらずなかった。

<0149> \{\m{B}} (Nó đi đâu chơi thì kệ xác nó vậy...)
// \{\m{B}} (I'll leave it alone for now...)
// \{\m{B}} (放っておこう…)

<0150> .........
// .........
// ………。

<0151> Đã tan học nhưng Sunohara vẫn chưa quay lại.
// It was already after school, yet Sunohara didn't come back.
// 放課後になっても春原は戻ってこなかった。

<0152> Khi tôi trở lại, Sunohara vẫn mất dạng. 
// Sunohara wasn't in the room, as always, when I came back.
// 教室に戻ってくるが、春原の姿は相変わらずなかった。

<0153> \{\m{B}} (Nó đi đâu chơi thì kệ xác nó vậy...)
// \{\m{B}} (I'll leave it alone for now...)
// \{\m{B}} (放っておこう…)

<0154> Đánh một giấc thật đã trong lớp thì còn gì bằng.
// I guess staying in class is better. Even if it means just taking a snooze.
// やっぱり、授業には出ておいたほうがいいだろう。寝ているだけだとしても。

<0155> .........
// .........
// ………。

<0156> Đã tan học nhưng Sunohara vẫn chưa quay lại.
// It was already after school, yet Sunohara didn't come back.
// 放課後になっても春原の奴は戻ってこなかった。

<0157> Chẳng có gì lạ, vì vậy tôi cũng khỏi lo lắng làm gì cho mệt thân.
// It was really nothing new, so I didn't worry about it.
// 別に珍しいことでもなかったので、気にしないでおく。

<0158> Tôi đi đến phòng sinh hoạt của câu lạc bộ kịch nghệ.
// I head to the drama club room by myself.
// 俺はひとり、演劇部の部室に向かう。

<0159> Tôi rời lớp một mình.
// I leave the room alone.
// 俺はひとり、教室を出た。

<0160> Màn đêm buông xuống.
// Evening has come.
// そして夜。

<0161> Và như mọi hôm, tôi lại tạt qua ký túc xá.
// And as always, I head to the dormitory.
// いつものように、学生寮へと向かう。

<0162> Tiếng ồn ào vọng ra từ tiền sảnh...
// Coming out of the entry hall...
// 玄関を抜けたところで…

<0163> Rầm rập rầm rập rầm rập...\shake{1}\shake{1}\shake{1}\p lại rung chấn rồi.
// Do do do do do...\shake{1}\shake{1}\shake{1}\p another tremor.
// どどどどどっ…\shake{1}\shake{1}\shake{1}\pまた、地響き。

<0164> \{Giọng nói} 『Tránh ra! Tránh ra!』
// \{Voice} "Move it! Move it!"
// \{声} 「どけどけぇーっ!」

<0165> Đám cầu thủ bóng bầu dục trốn hết vào phòng.
// The rugby club members are rushing to their respective rooms.
// ラグビー部の連中が自分たちの部屋に駆け込んでいった。

<0166> \{Misae} 『Đứng lại—————!!』
// \{Misae} "Hey-----!!"
// \{美佐枝} 「こらーーーーっ」

<0167> Misae-san lại đang đuổi theo sau.
// And chasing them behind was Misae-san.
// それを追いかけてくる毎度の美佐枝さん。

<0168> \{Misae} 『Thiệt tình, cái đám này thật là...』
// \{Misae} "Geez, those guys..."
// \{美佐枝} 「ったく、あいつらは…」

<0169> \{Misae} 『Sao mà chúng không tự dọn phòng được cơ chứ...』
// \{Misae} "Why can't they clean up their rooms..."
// \{美佐枝} 「自分たちの住んでる寮も満足に掃除できないなんて…」

<0170> \{Misae} 『Đến học sinh tiểu học còn làm được...』
// \{Misae} "Even grade school students can do that..."
// \{美佐枝} 「小学生でも、掃除するわよ…」

<0171> Nói chuyện chút
// Talk to her
// 話しかける

<0172> Im lặng
// See her off
// 見送る

<0173> \{\m{B}} 『Em nói rồi, chị quá dễ dãi với chúng nó.』 
// \{\m{B}} "Like I said, you're too easy on them."
// \{\m{B}} 「だから、甘いんだって」

<0174> \{Misae} 『Vậy chị nên làm gì đây?』
// \{Misae} "What should I do then?"
// \{美佐枝} 「今度はどうすればいいのよ」

<0175> \{\m{B}} 『Dễ lắm, cứ việc nắm lấy cẳng chân chúng...』
// \{\m{B}} "You should slowly grab their legs"
// \{\m{B}} 「おもむろに相手の両足を掴んでさ」

<0176> \{Misae} 『Chị không đủ nhanh và mạnh để làm việc đó đâu.』
// \{Misae} "I won't be able to grab them \bslowly\u though."
// \{美佐枝} 「おもむろにそんなことできないんだけど」

<0177> \{\m{B}} 『Sau đó, chị xoay người mấy vòng...』
// \{\m{B}} "After that, spin yourself around"
// \{\m{B}} 「それで、自分を軸に回転」

<0178> \{\m{B}} 『Rồi thả tay ra. Đảm bảo bọn họ sẽ trượt dài trên sàn như một cái giẻ, chà tới đâu sạch láng tới đó.』
// \{\m{B}} "And then let go of their legs; they'll surely slide over the floor like a broom and that will surely clean this dorm."
// \{\m{B}} 「相手を投げて、床を滑らせてやれば、雑巾のようになって、寮の汚さを身をもって知るってわけだ」

<0179> \{Misae} 『Cái đó chỉ có trong manga thôi, không biết chị có làm được không.』
// \{Misae} "I can't do something that you only see in a manga."
// \{美佐枝} 「んな漫画みたいなことできるわけないでしょ」

<0180> Cạch.
// Clatter.
// がちゃり。

<0181> \{Sunohara} 『A, Misae-san, đúng lúc ghê cơ.』
// \{Sunohara} "Ah, Misae-san, good timing."
// \{春原} 「あ、美佐枝さん、ちょうどよかった」

<0182> \{Sunohara} 『Có con bọ chui ra từ giỏ rác phòng em, chị có thuốc diệt côn trùng không?』
// \{Sunohara} "There's a bug inside the empty trash can in my room, do you have any bug spray?"
// \{春原} 「僕の部屋、空き缶からヘンな虫が湧いてんだよね。殺虫剤ない?」

<0183> Kẹt! Kẹt! Huỵch! \shake{1}\shake{1}\shake{1}
// Screech! Screech! Thug! \shake{1}\shake{1}\shake{1}
// ごろごろごろズベーーーーーーーーーーーーーッ!\shake{1}\shake{1}\shake{1}

<0184> Sunohara trượt dài trên hành lang.
// Sunohara came tumbling down the corridor.
// 春原の体が派手に廊下を転がっていった。

<0185> \{Misae} 『Ra vậy... chỉ cần cố gắng thì điều không thể cũng thành có thể...』
// \{Misae} "I see... you'll be able to do it if you try..."
// \{美佐枝} 「なるほど…やれば、できるものなのね…」

<0186> \{Misae} 『Nào! Mấy người kia tự dọn dẹp phòng của mình đi––!』
// \{Misae} "Hey! All of you, clean your own rooms please~~!"
// \{美佐枝} 「ほら、あんたたちっ、自分の部屋掃除なさーーいっ!」

<0187> Chị ấy phủi tay như không có gì xảy ra và rảo bước.
// She dusts off her hands as she walks away.
// ぱんぱんと、手を叩きながら歩いていった。

<0188> \{Sunohara} 『Chết rồi! Chúng phát hiện ra tao ở đây mất!』
// \{Sunohara} "This is no good! They'll figure out that I'm here!"
// \{春原} 「やべ、こんなことしてたら見つかるじゃんっ」

<0189> Sunohara vác bộ mặt lấm lem chạy thục mạng về phòng.
// He quickly returns with a face full of dust.
// 入れ代わり、埃だらけの顔で、春原が走って戻ってくる。

<0190> \{\m{B}} 『Mày sao thế? Có chuyện gì à?』
// \{\m{B}} "What's wrong? What happened?"
// \{\m{B}} 「どうした、なんかあったのか」

<0191> Tôi theo chân nó vào phòng. 
// He continues to his room afterwards.
// その後に続いて、部屋に入る。

<0192> Chị ấy phủi tay như không có gì xảy ra và rảo bước.
// Dusting off her hands, she walks away.
// ぱんぱんと、手を叩きながら歩いていく。

<0193> Và ngay đằng xa...
// And just ahead...
// その先で…

<0194> \{Giọng nói} 『UAAAAAAAA————————!』
// \{Voice} "UWAAAAAAAA-----!"
// \{声} 「うわあぁぁぁぁぁーーーーーーーっ!」

<0195> Một tiếng hét thất thanh khác.
// A different scream.
// 別の悲鳴。

<0196> Cho dù tôi có khuyên Misae-san bao nhiêu lần đi nữa, chị ấy dường như vẫn quá dễ dãi với chúng, vì thế tôi quyết định không để tâm đến chuyện này nữa.
// No matter how much I advise her, it doesn't seem like her naiveness would be cured, so I decided not to be concerned about her anymore. // Option 2 - From 0165 variation 1
// いくら俺がアドバイスしようが、この人の甘さは治らないようだったから、もう構わないでおくことにした。

<0197> \{Misae} 『Hầy...』
// \{Misae} "Sigh..."
// \{美佐枝} 「はぁ…」

<0198> Misae-san nhún vai và quay đi.
// Misae-san's shoulders drop and she walks back.
// 美佐枝さんは肩を落として、引き返していった。

<0199> Tôi dõi theo chị ấy, rồi bước vào phòng Sunohara. 
// I see her off and enter Sunohara's room.
// それを見送って、春原の部屋に入る。

<0200> Và như thường lệ, Sunohara ở ngay đây.
// And as always, Sunohara is there.
// いつものように春原の部屋にいた。

<0201> \{Sunohara} 『Nghe này... bữa nay giữ im lặng nhé...』
// \{Sunohara} "Listen... be quiet for today..."
// \{春原} 「いいか…今日は静かにしてろよ…」

<0202> \{\m{B}} 『Sao thế?』 
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}} 「どうして」

<0203> \{Sunohara} 『Tại vì...』
// \{Sunohara} "Because..."
// \{春原} 「それは…」

<0204> \{Sunohara} 『... bữa nay là ngày yên lặng.』
// \{Sunohara} "... today we have to be quiet."
// \{春原} 「…静かにする日だからだ」

<0205> \{\m{B}} 『Có điều lệ mới trong nội quy ký túc xá à?』
// \{\m{B}} "Is there such a rule in this dorm?"
// \{\m{B}} 「そんなルールが、この寮にはあるのか?」

<0206> \{Sunohara} 『Tao bảo rồi, đừng nói to quá...』
// \{Sunohara} "Like I said, don't talk too loud."
// \{春原} 「だから声が大きいってのっ…」

<0207> Có lẽ nó đang cố đánh lừa đám cầu thủ bóng bầu dục rằng nó đã ra ngoài rồi.
// Perhaps he's trying to trick the rugby players into thinking that he's out.
// 大方、ラグビー部に対して居留守を使っているのだろう。

<0208> \{\m{B}} 『Quên chuyện đó đi! Mở tiệc đến sáng nào!』
// \{\m{B}} "Forget about that! Let's have fun until morning!"
// \{\m{B}} 「そんなの無視して、大騒ぎしようぜ。朝までフィーバーだっ」

<0209> \{Sunohara} 『Đừng mà!』
// \{Sunohara} "Knock it off!"
// \{春原} 「やめてくれっ」

<0210> \{\m{B}} 『Thế nhé, tao với mày chơi trò đạp đinh và hú hét như mọi hôm nào!』
// \{\m{B}} "All right, let's play step on the thumbtack and scream out loud as usual."
// \{\m{B}} 「ほら、いつものように、画びょうを踏んで大絶叫ゲームしようぜ」

<0211> \{Sunohara} 『Tao không nhớ là có chơi trò đó bao giờ!』
// (Câu này phải rút ngắn nhưng mà hơi kì -_-)
// \{Sunohara} "We never played that!"
// \{春原} 「したことねぇよっ!」

<0212> \{\m{B}} 『Vậy thì, chơi oẳn tù tì đi, và kẻ thua cuộc Sunohara sẽ phải đạp đinh!』
// \{\m{B}} "All right then, let's play Rock-Paper-Scissors, the loser Sunohara is going to step on a thumbtack."
// \{\m{B}} 「よっし、ジャンケンで負けた春原が、画びょう踏むのな」

<0213> \{Sunohara} 『Kẻ thua cuộc Sunohara...? Sao không phải kẻ thua cuộc \m{A}?!』
// \{Sunohara} "The loser Sunohara...? How about the loser \m{A}?!"
// \{春原} 「負けた春原って…負けた\m{A}はっ!?」 

<0214> \{\m{B}} 『Bắt đầu nào!』
// \{\m{B}} "All right, let's go!"
// \{\m{B}} 「よーし、いくぞっ」

<0215> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原} 「えっ?」

<0216> \{\m{B}} 『Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
// \{\m{B}} 「ジャンケンポンッ!」

<0217> \{Sunohara} 『Hên quá! Tao thắng rồi!』
// \{Sunohara} "All right! I won!"
// \{春原} 「よっし、勝った!」

<0218> \{\m{B}} 『Xui thật.』
// \{\m{B}} "Damn it."
// \{\m{B}} 「くそぅ」

<0219> \{\m{B}} 『Chơi lại nào! Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Let's do it again! Rock, paper, scissors!"
// \{\m{B}} 「もういっちょ、ジャンケンポンッ!」

<0220> \{Sunohara} 『Hay quá, hai lần liền!』
// \{Sunohara} "All right! Two wins in a row!"
// \{春原} 「よっしゃ、二連勝!」

<0221> \{\m{B}} 『Lại nào, chịu thua và đạp đinh đi! Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Hurry up and lose! Rock-Paper-Scissor!"
// \{\m{B}} 「早く負けて踏め、ジャンケンポンッ!」

<0222> \{Sunohara} 『Thế nào hả?! Ba lần ăn liên tiếp nhá!』
// \{Sunohara} "How about that! Three consecutive wins!"
// \{春原} 「どうだ、三連勝!」

<0223> \{Sunohara} 『Khoan, cái trò này chỉ kết thúc chừng nào tao chịu đạp đinh sao?!』 
// \{Sunohara} "Hey! Isn't this a game that will go on until I step on a thumbtack?!"
// \{春原} 「って、僕が踏むまでジャンケンを続けるだけのゲームなんすかねぇ!」

<0224> \{\m{B}} 『Mày hiểu ra rồi đấy.』
// \{\m{B}} "That's right."
// \{\m{B}} 「そうだ」

<0225> \{Sunohara} 『Đồ xỏ lá!』
// \{Sunohara} "You're totally bullying me!"
// \{春原} 「それって、絶対イジメっすよねぇ!」

<0226> Rầm!
// Thud!
// ばたんっ!

<0227> Cánh cửa đột nhiên mở toang gây ra một tiếng động lớn. 
// The door suddenly opened loudly.
// ドアが大きな音を立てて開いていた。

<0228> \{Sunohara} 『Guaa!』
// \{Sunohara} "Guah!"
// \{春原} 「ぐはーっ」

<0229> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Thằng khốn này... thì ra mày trốn đây nãy giờ...』
// \{Rugby Member} "Damn you... you never learn do you..."
// \{ラグビー部員} 「てめぇ…いやがったな…」

<0230> Gã bóng bầu dục án ngữ ngay trước cửa phòng, tay chống nạnh.
// There are two rugby players standing at the door.
// ラグビー部が仁王立ち。

<0231> \{\m{B}} 『Tại mày ồn quá đấy.』
// \{\m{B}} "You were too loud."
// \{\m{B}} 「おまえ、騒ぎすぎ」

<0232> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Thôi, đến phòng tao và chúng mình sẽ bàn chuyện chút chơi.』 
// \{Rugby Member} "All right then, let's go to my room and have a little chat."
// \{ラグビー部員} 「よし、俺の部屋きて、ゆっくり話そうな」

<0233> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」

<0234> Gã chộp lấy cổ Sunohara...
// He grabs Sunohara by the scruff...
// 首根っこを掴まれ…

<0235> UAAAAAAAAAAAAAaaaaaaaa---------...
// UWAAAAAAAAAAAAAaaaaaaaa---------...
// うわあああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーー−ーーーーーーーっ…

<0236> Bị lôi đi, Sunohara chỉ kịp thét một tràng thê lương.
// He leaves a trail of screams as he's dragged away.
// そのまま引きずられていった。

<0237> \{\m{B}} 『Bữa nay mày trốn học à?』
// \{\m{B}} "You escaped today."
// \{\m{B}} 「おまえ、今日、逃げただろ」

<0238> Sunohara vừa trở vào phòng với bộ mặt lấm lem, tôi bèn hỏi nó.
// I said that to Sunohara who has dust all over his face.
// 顔に埃をつけて戻ってきた春原に向けて言う。

<0239> \{Sunohara} 『Ớ? Mày nói thế là sao?』
// \{Sunohara} "Eh? What do you mean by that?"
// \{春原} 「え、なんのことかな」

<0240> \{\m{B}} 『Đừng có giả ngu, lão chủ nhiệm đang tróc nã mày đó.』
// \{\m{B}} "You know what, our homeroom teacher was searching for you."
// \{\m{B}} 「わかってんだろ。担任、おまえのこと探してたぞ」

<0241> \{\m{B}} 『Xém nữa là lão lôi tao vào phòng giáo vụ thay mày.』
// \{\m{B}} "He nearly sent me to the staff room instead."
// \{\m{B}} 「危うく俺が代わりにしょっぴかれるところだったんだぞ」

<0242> \{Sunohara} 『Thế có chết không chứ.』
// \{Sunohara} "That was terrible then."
// \{春原} 「そりゃあ、大変だったね」

<0243> \{\m{B}} 『Lỗi tại ai hả...?』
// \{\m{B}} "And whose fault was that...?"
// \{\m{B}} 「誰のせいだよ…」

<0244> \{Sunohara} 『Chúng ta phải tương trợ lẫn nhau, mày và tao cùng một giuộc mà.』
// \{Sunohara} "We should help each other out since we're always late."
// \{春原} 「まぁまぁ、同じ遅刻仲間なんだから、助け合っていこうぜ」

<0245> \{\m{B}} 『Thế thì, tao sẽ bắt đầu nghiêm túc đến lớp nếu mày sắp bị đuổi học.』
// \{\m{B}} "Anyway, I'll start to attend class seriously if it looks like you're about to get dropped out."
// \{\m{B}} 「ちなみに退学になるときは、おまえからだから、俺はそれから真面目に登校することにするな」

<0246> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「え?」

<0247> \{\m{B}} 『Mày là cái 「thước đo」 của tao.』
// \{\m{B}} "You're my barometer."
// \{\m{B}} 「おまえは、バロメーターな」

<0248> \{\m{B}} 『Ai biết được, có khi mày chỉ còn một ngày đi muộn nữa là biến ra khỏi trường đấy.』
// \{\m{B}} "It could be that you only have one day left of being late until you get dropped out."
// \{\m{B}} 「もしかしたら、すでに後一回の遅刻で、退学になるところまで来てるのかもな」

<0249> \{Sunohara} 『Haha... đừng có đùa.』
// \{Sunohara} "Haha... that'd be a perfect score."
// \{春原} 「はは…それはスリル満点だね」

<0250> \{\m{B}} 『Cứ cười đi rồi mày sẽ thấy ngày mai tao học hành nghiêm túc.』
// \{\m{B}} "Don't start laughing if I become serious tomorrow because of that."
// \{\m{B}} 「それで明日から真面目に行ってたら、笑うけどな」

<0251> \{Sunohara} 『Đừng ngốc thế chứ!』
// \{Sunohara} "Don't be an idiot!"
// \{春原} 「んなアホなっ」

<0252> \{Sunohara} 『Sao cũng được, tao đi ngủ sớm đây, nãy giờ mệt quá rồi.』
// \{Sunohara} "Well, I'm pretty tired, so I think I'm going to bed now."
// \{春原} 「でも、今日は眠いから、そろそろ寝ようかなっ」

<0253> \{\m{B}} 『Đúng là đồ thỏ đế.』
// \{\m{B}} "You really are a coward."
// \{\m{B}} 「おまえ、すげぇ小心者な」

<0254> \{Sunohara} 『Hả? Mày nói cái gì...? Thử nói lại lần nữa xem.』
// \{Sunohara} "Huh? What did you say...? Try saying that again."
// \{春原} 「あん?  今、おまえなんて言ったよ…もう一回言ってみろよ」

<0255> \{\m{B}} 『Gì nhỉ? Mày là một thằng đại dâm tặc!』
// \{\m{B}} "Eh? You really are a big pervert."
// \{\m{B}} 「え?  すげぇ変態」

<0256> \{Sunohara} 『Không phải câu đó!』
// \{Sunohara} "That wasn't it!"
// \{春原} 「違うでしょっ!」

<0257> \{Sunohara} 『Mày vừa mới nói hai chữ 「thỏ đế」 hả?!』
// \{Sunohara} "Didn't you say coward?!"
// \{春原} 「小心者って言ったんだろっ」

<0258> \{\m{B}} 『Ờ, hình như thế.』
// \{\m{B}} "Huh... are you sure?"
// \{\m{B}} 「ああ、そうだっけか」

<0259> \{Sunohara} 『Đã vậy, ngày mai tao vẫn đi trễ cho mày xem...』
// \{Sunohara} "Well then, I'll show you that I'll be late tomorrow too..."
// \{春原} 「なら、堂々と明日も遅刻してやるさ…」

<0260> \{\m{B}} 『Tao thấy hay hơn cả là mày nên nghỉ quách luôn đi.』
// \{\m{B}} "Anyway, you should at least rest."
// \{\m{B}} 「つーか、休むぐらいしろよ」

<0261> \{\m{B}} 『Một tuần... à không, một tháng sẽ có hiệu quả đấy.』
// \{\m{B}} "Well, a week... no, I think a month will do."
// \{\m{B}} 「そうだな、一週間…いや、一ヶ月…」

<0262> \{\m{B}} 『Mà khoan, có lẽ mày không nên đến trường nữa.』
// \{\m{B}} "No, you know what, maybe you shouldn't come to school ever again."
// \{\m{B}} 「いや、もう二度と来るな」

<0263> \{Sunohara} 『Khác nào bảo tự tao muốn bị đuổi học?!』
// \{Sunohara} "Wouldn't that mean voluntarily dropping out?!"
// \{春原} 「それ自主退学ですよねぇっ!」

<0264> \{\m{B}} 『Cứ cho là thế.』
// \{\m{B}} "You could put it that way."
// \{\m{B}} 「そうとも言うな」

<0265> \{Sunohara} 『Hê... tao sẽ cho mày thấy tao vẫn đang đứng ở lằn ranh của sự lý trí.』 
// \{Sunohara} "Sigh... I'll show you that I'm within the boundary of being a sensible person."
// \{春原} 「はっ…いかに僕が枠に収まらない人間か見せてやるよ」

<0266> \{\m{B}} 『Mày thì làm gì có thứ gọi là 「lý trí」.』
// \{\m{B}} "You're already way past that boundary though."
// \{\m{B}}「すでに、人という枠は飛び越えてるけどな」

<0267> \{Sunohara} 『Ý mày là gì?!』
// \{Sunohara} "What do you mean by that?!"
// \{春原} 「どういう意味っすかねぇ!」

<0268> \{\m{B}} 『Tao về nhà đây.』
// \{\m{B}} "I'll be going home now."
// \{\m{B}} 「じゃ、そろそろ帰るな」

<0269> \{Sunohara} 『Về nhà ngủ sớm sao? Hóa ra\ \
<0270> -chan vẫn còn con nít lắm.』
// \{Sunohara} "So you're going home to sleep already? \m{B}-chan is such a child."
// \{春原} 「もう帰っておねんねかい。\m{B}ちゃんはお子さまだねぇ」

<0271> \{\m{B}} 『Tao tưởng mày cũng sắp ngủ?』
// \{\m{B}} "You're still not going to bed?"
// \{\m{B}} 「おまえ、まだ起きてんの」

<0272> \{Sunohara} 『Tất nhiên là chưa! Tao chuẩn bị đọc một cuốn gamebook thâu đêm và sẽ có một chuyến phiêu lưu đầy kì thú!』 
// \{Sunohara} "Of course not! I'll be reading a game book all night. I'll have a really exciting adventure!"
// \{春原} 「無論。朝までゲームブックさっ。ハラハラドキドキの大冒険だっ」

<0273> \{\m{B}} 『Thế đứa nào mới là con nít đây?』
// \{\m{B}} "You're more of a kid than me."
// \{\m{B}} 「おまえのほうが、お子さまだからな」

<0274> \{\m{B}} 『Oápp... tao thấy buồn ngủ lắm rồi...』
// \{\m{B}} "Huaaah... I'm really sleepy."
// \{\m{B}} 「ふわぁ…マジ眠い」

<0275> \{\m{B}} 『Chào nhé. Mày cũng nên ngủ nghê đàng hoàng đi.』
// \{\m{B}} "Bye then. You should also get some decent sleep as well."
// \{\m{B}} 「じゃあな。おまえも、いい加減寝ろよ」

<0276> \{Sunohara} 『Hê! Tao không phải là con nít. Nên tao sẽ không bao giờ ngủ nữa.』
// \{Sunohara} "Hah! I'm not a kid anymore. I'll never sleep again."
// \{春原} 「はっ…僕は子供じゃないからね。二度と寝るもんか」

<0277> \{\m{B}} 『Thế thì chuẩn bị xuống mồ nhé.』
// \{\m{B}} "You'll die."
// \{\m{B}} 「死ぬからな」

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074