Clannad VN:SEEN1418

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1418.TXT

#character '*B'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Giáo viên'
// 'Teacher'
#character 'Fuuko'

<0000> Chọt...
// Poke...
// ぽん。

<0001> Chọt... \pchọt...
// Poke... \ppoke.
// ぽん…\pぽん。

<0002> \{\m{B}} 『Hửm...?』
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}} 「ん…?」

<0003> Ai đó chọc vào lưng tôi.
// Someone's poking my back.
// 背中を叩かれている。

<0004> Chọt, chọt.
// Poke, poke.
// ぽん、ぽん。

<0005> Bàn tay lần mò xuống dưới hông.
// The hands move to the side and towards my hips.
// 脇から、腰へ。

<0006> Chọt... \pchọt.
// Poke... \ppoke.
// ぽん…\pぽん。

<0007> \{\m{B}} 『Muốn gì thế hả?!』
// \{\m{B}} "What do you want?!"
// \{\m{B}} 「なんだよっ」

<0008> \{Giọng nói} 『Oa...』
// \{Voice} "Wah..."
// \{声} 「わっ…」

<0009> Tôi quay lại và thấy một cô gái đang chạy ra xa.
// I turn around, and behind me I see a girl fleeing.
// 振り返ると、女の子の走って逃げる後ろ姿。

<0010> Quan sát một hồi, tôi dám chắc đó là con bé khắc gỗ ngày hôm qua.
// Looking at her now, I'm pretty sure she's the girl from yesterday who was carving something.
// その背格好、昨日出会った彫刻少女に違いなかった。

<0011> \{\m{B}} 『Nhóc đó là kẻ biến thái à...?』
// \{\m{B}} "Is she a weirdo...?"
// \{\m{B}} 「変態か、あいつは…」

<0012> Chọt.
// Poke.
// ぽん。

<0013> \{\m{B}} (Lại nữa sao...?)
// \{\m{B}} (Not again...?)
// \{\m{B}} (まただ…)

<0014> Chọt... \pchọt.
// Poke... \ppoke.
// ぽん…\pぽん。

<0015> Tôi đứng yên, xem xét tình hình.
// I stop dead in my tracks.
// 俺は足を止めてみる。

<0016> Chọt, \pchọt, \pchọt.
// Poke, \ppoke, \ppoke.
// ぽん、\pぽん、\pぽん。

<0017> Cô nhóc sờ soạng khắp người tôi.
// She pokes me all over.
// その隙にとばかりに、触られまくる。

<0018> Một nữ sinh đi ngang qua nhìn thấy chúng tôi, che miệng cười khúc khích. 
// I look to the side, and I see a girl student giggling as she passes by me.
// そんな俺たちを横目に失笑しながら、女生徒が通り過ぎていく。

<0019> Chọt...
// Poke...
// ぽん。

<0020> \{\m{B}} (Này! Đừng chọc đũng quần chứ!)
// \{\m{B}} (That's my \bspecial\u spot...)
// \{\m{B}} (そこは、股間だ…)

<0021> Chọt.
// Poke.
// ぽん。

<0022> Lại tiếp tục lần sờ.
// She checks again.
// もう一度確かめる。

<0023> \{\m{B}} (Nhóc tò mò về \bchỗ ấy\u sao...?)
// \{\m{B}} (Are you really that curious about it...?)
// \{\m{B}} (そんなにそこが気になるのか…)

<0024> Bóp.
// Yoink.
// ふにっ。

<0025> \{\m{B}} 『Đừng nắm lấy cái đó!』
// \{\m{B}} "Don't grab it!"
// \{\m{B}} 「掴むなっ!」

<0026> \{Giọng nói} 『Oa...』
// \{Voice} "Wah..."
// \{声} 「わっ…」

<0027> Cô nhóc giật mình và ngã ngửa ra sàn.
// She accidentally slips and falls to the floor as I surprise her.
// 驚きのあまり、足を滑らせて転んでいた。

<0028> Rồi loay hoay ngồi dậy, phủi bụi trên váy áo.
// Then, she stands up and brushes off her skirt.
// 立ち上がって、ぽんぽんと腰についた埃を払っている。

<0029> Cơ hội trả đũa đây rồi...
// Now's my chance to get her...
// 今なら簡単に捕まえることができるが…。

<0030> Không cho chạy thoát
// Don't let her run away
// 捕まえる 
// go to line 0032

<0031> Cứ để cô nhóc chạy
// Let her run away
// 逃がす 
// go to line 0044

<0032> Cô nhóc quay lưng về phía tôi, chuẩn bị chuồn.
// She finally looks at me, then begins to run away.
// ようやくこちらに背を向けて、走り出そうとする。 
//option 1 from 0030

<0033> \{\m{B}} 『Chậm quá đấy.』
// \{\m{B}} "Too slow."
// \{\m{B}} 「遅いっ」

<0034> Tôi túm lấy tay con bé.
// I grab a hold of her hand.
// 腕を掴んでやる。

<0035> \{Nữ sinh} 『Oa...』
// \{Female Student} "Wah..."
// \{女生徒} 「わっ…」

<0036> \{\m{B}} 『Em nghĩ mình đang làm gì thế hả?』
// \{\m{B}} "And just what do you think you're doing...?"
// \{\m{B}} 「なんのつもりだ、あぁん?」

<0037> \{\m{B}} 『Hay là tuổi này rồi mới đi tò mò sự khác nhau giữa con trai và con gái?』 
// \{\m{B}} "Don't you know the difference between guys and girls?"
// \{\m{B}} 「その歳でようやく、男と女の体の違いに気づいたのか?」

<0038> \{Nữ sinh} 『Fuuko đang tìm...\ \
<0039> con dao.』
// \{Female Student} "Fuuko is looking for... \wait{500}her knife."
// \{女生徒} 「ナイフを…\p探してっ…」

<0040> \{\m{B}} 『Con dao?』
// \{\m{B}} "Knife?"
// \{\m{B}} 「ナイフ?」

<0041> \{\m{B}} 『À, thứ ấy...』
// \{\m{B}} "Oh... that..."
// \{\m{B}} 「ああ、あれか…」

<0042> Nhắc mới nhớ, hôm qua tôi đã lấy con dao của cô nhóc.
// Now that I think about it, I did snatch it away from her.
// そういえば、こいつのナイフを奪ったままだった。

<0043> Hóa ra cô sờ người tôi để tìm nó.
// So that's what she's searching for?
// それを探していたのか。

<0044> \{Nữ sinh} 『Làm ơn trả nó lại.』
// \{Female Student} "Please give it back."
// \{女生徒} 「返してください」 
// go to line 0079

<0045> Vừa chạm mặt tôi, cô nhóc đã co chân chạy mất.
// She suddenly runs away as I face her.
// 背を向けると、ぱたぱたと走っていった。 
// option 2 from 0031

<0046> Tôi đứng đó chờ, nhìn theo cô nhóc chạy vào góc tường. Nửa khuôn mặt lộ hẳn ra, chăm chú nhìn tôi.
// I watch her carefully as she runs into the corner. Half of her face is visible as she cautiously peers at me.
// じっと見ていると、角で折れて、そこで顔の半分だけを出して、こちらを窺っていた。

<0047> ... Thấy rõ mồn một kia mà.
// ... she's completely visible there.
// …丸見えです。

<0048> \{\m{B}} (Nhóc đó cần cái quái gì ở mình nhỉ...?)
// \{\m{B}} (What the hell does she really want from me...?)
// \{\m{B}} (一体何の用があるんだ、この俺に…)

<0049> Tôi từ từ đút tay vào túi.
// I slowly put my hand into my pocket.
// 無造作に上着のポケットへ手を入れる。

<0050> \{\m{B}} (A...)
// \{\m{B}} (Ah...)
// \{\m{B}} (あ…)

<0051> Tôi chạm thấy một thứ trong túi và sực nhớ.
// I touch something in my pocket and remember.
// それが何かに触れて、ようやく思い当たる。

<0052> \{\m{B}} (Phải rồi, là cái này...)
// \{\m{B}} (I get it now...)
// \{\m{B}} (これか…)

<0053> Và tôi rút ra...
// And I take it out.
// 掴んで取り出す。

<0054> ... một con dao.
// ... a knife.
// …ナイフ。

<0055> Lạch tạch lạch tạch!
// Pata Pata!
// ぱたぱた!

<0056> Nghe tiếng bước chân, tôi nhìn lên, bắt gặp cô nhóc đang rón rén bước lại gần.
// Hearing her footsteps desperately running towards me, I look up.
// 足音に顔を上げると、女生徒が必死に駆けてくるところだった。

<0057> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
// And our eyes meet.
// 俺と目が合う。

<0058> \{Nữ sinh} 『A...』
// \{Female Student} "Ah..."
// \{女生徒} 「あ…」

<0059> \{Nữ sinh} 『\g{Tonbi}={Tonbi trong tiếng Nhật là loài diều hâu lông đen, có thể đây chỉ là câu nói vô nghĩa nhằm đánh trống lảng của Fuuko.}.』
// \{Female Student} "Tonbi."
// \{女生徒} 「トンビ」

<0060> Cô nhóc nhìn ra ngoài cửa sổ.
// She stares out the window.
// さっ、と窓に張りついた。

<0061> \{\m{B}} 『Này, chẳng phải em chạy lại đây để lấy con dao sao?』 
// \{\m{B}} "Hey you, weren't you running over here to get your knife back?"
// \{\m{B}} 「おまえな、今、ナイフを取り戻そうと走ってきただろ?」

<0062> \{Nữ sinh} 『Hyo~ hyororo~』
// \{Female Student} "Hyo~ hyororo~"
// \{女生徒} 「ひゅーひょろろー」

<0063> \{\m{B}} 『Này, có nghe tôi nói gì không?』 
// \{\m{B}} "Hey, didn't you hear me?"
// \{\m{B}} 「おいってば。聞こえてるだろ?」

<0064> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."
// \{女生徒} 「………」

<0065> Hoàn toàn phớt lờ.
// She's completely ignoring me.
// 完全に無視している。

<0066> Tôi lấy tay chun mũi cô nhóc lên, trông chẳng khác gì mũi lợn.
// I press her nose upwards, making it look like a pig's nose.
// 俺はじっとしているそいつの鼻を押して、ぶたっ鼻にしてやる。

<0067> \{Nữ sinh} 『Uu...』
// \{Female Student} "Uu..."
// \{女生徒} 「う…」

<0068> \{Nữ sinh} 『Uuu......』
// \{Female Student} "Uuu......"
// \{女生徒} 「うっ…」

<0069> Không cách nào chống cự, cô nhóc ngả đầu ra sau.
// She's not resisting as I press her nose.
// 耐えられず、顔が上を向いていく。

<0070> \{Nữ sinh} 『Ha... làm ơn dừng lại đi!』 
// \{Female Student} "Hah... please, stop that!"
// \{女生徒} 「はぁっ…もう、やめてくださいっ」

<0071> Cuối cùng cô nhóc cũng đẩy tay tôi ra, rồi nhìn tôi chằm chằm.
// She finally pushes off my hand away and looks at me.
// ようやく俺の手を振りほどいて、こっちを向いた。

<0072> \{Nữ sinh} 『Mũi Fuuko bị hếch lên đây này.』
// \{Female Student} "Fuuko's nose went up somehow."
// \{女生徒} 「風子の鼻、上を向いてしまいます」

<0073> \{\m{B}} 『Là do em lờ tôi đi, trong khi tôi đang nói chuyện với em.』 
// \{\m{B}} "That's because you were ignoring me, even though I'm talking to you."
// \{\m{B}} 「おまえが話しかけても、無視するからだよ」

<0074> \{Nữ sinh} 『Không phải, Fuuko chỉ vừa nhận ra anh đang ở đây.』
// \{Female Student} "That's not true, Fuuko only just noticed you."
// \{女生徒} 「違います、今、気づいたところです」

<0075> \{\m{B}} 『Nói dối. Em vừa cố lấy lại con dao thì có.』
// \{\m{B}} "Liar. You were trying to get your knife back just now."
// \{\m{B}} 「嘘つけ。ナイフ取り戻しにきたくせに」

<0076> \{Nữ sinh} 『Con dao?』
// \{Female Student} "Knife?"
// \{女生徒} 「ナイフ?」

<0077> \{Nữ sinh} 『A, con dao. Con dao của Fuuko.』
// \{Female Student} "Ah, the knife. That's Fuuko's."
// \{女生徒} 「あ、ナイフです。それ、風子のです」

<0078> Diễn xuất tồi quá...
// You're a terrible actress.
// おまえ、芝居下手すぎ。

<0079> \{Nữ sinh} 『Làm ơn trả nó lại.』
// \{Female Student} "Please give it back."
// \{女生徒} 「返してください」

<0080> \{\m{B}} 『Thế tay sao rồi?』
// \{\m{B}} "How's your hand?"
// \{\m{B}} 「手は」

<0081> \{Nữ sinh} 『Đã khỏi rồi, không còn thấy đau nữa.』
// \{Female Student} "It doesn't hurt anymore, it's fine now."
// \{女生徒} 「もう痛くないです。治りました」

<0082> \{\m{B}} 『Vậy quấn băng để làm gì?』
// \{\m{B}} "Then what's the bandage for?"
// \{\m{B}} 「包帯巻いたままじゃないかよ」

<0083> \{Nữ sinh} 『Chỉ phòng khi Fuuko bị đứt tay lần nữa.』
// \{Female Student} "Just in case Fuuko cuts herself again."*
// \{女生徒} 「これは念のためです」

<0084> \{\m{B}} 『Được, bắt tay nào.』
// \{\m{B}} "Then, shake."
// \{\m{B}} 「じゃ、握手」

<0085> Bắt.
// Gyuu.
// ぎゅっ。

<0086> \{Nữ sinh} 『Ư...』
// \{Female Student} "Unn..."
// \{女生徒} 「んっ…」

<0087> Cô nhóc cố chịu đau.
// She takes my hand.
// 我慢していた。

<0088> \{\m{B}} 『Rồi, đập tay nào.』
// \{\m{B}} "Then, high five"
// \{\m{B}} 「じゃ、ハイタッチ」

<0089> Chát!
// Smack!
// ぱんっ!

<0090> \{Nữ sinh} 『Ưmm...』
// \{Female Student} "Unnn..."
// \{女生徒} 「んっ…」

<0091> Vẫn ráng nhịn...
// She does it.
// 我慢していた。

<0092> \{\m{B}} 『Được rồi, giờ chúng ta tập quyền anh chút nhé.』 
// \{\m{B}} "All right, let's be a boxer and a trainer then."
// \{\m{B}} 「じゃ、ボクサーとトレーナー」

<0093> \{Nữ sinh} 『Hả?』
// \{Female Student} "Huh?"
// \{女生徒} 「え?」

<0094> \{\m{B}} 『Em là huấn luyện viên. Hãy đứng thế này.』 
// \{\m{B}} "You're the trainer. Stand like this."
// \{\m{B}} 「おまえ、トレーナーね。こう構えて」

<0095> Tôi giơ hai bàn tay cô nhóc ra ngang ngực.
// I hold her palm open and place it just in front of her.
// 手のひらを胸の前で構えさせる。

<0096> \{\m{B}} 『Tôi sẽ đấm hai lần và em phải nói 「One, two, one, two」 đấy. Thế nhé?』 
// \{\m{B}} "I'll jab twice and give a straight, and you'll go 'One, two, one, two!' like that, okay?"
// \{\m{B}} 「ジャブ、ジャブ、ストレートって叩くから、おまえは、ワンツーワンツー!て言うんだぞ」

<0097> \{Nữ sinh} 『V-vâng...』
// \{Female Student} "O-okay..."
// \{女生徒} 「は、はい…」

<0098> \{\m{B}} 『Bắt đầu nào.』
// \{\m{B}} "Let's go."
// \{\m{B}} 「いくぞ」

<0099> \{Nữ sinh} 『Vâng...』
// \{Female Student} "Okay..."
// \{女生徒} 「はい…」

<0100> Cô nhóc nhắm nghiền mắt lại.
// She closes her eyes.
// 目を閉じる。

<0101> \{\m{B}} 『Một huấn luyện viên cừ không bao giờ nhắm mắt lại. Cứ mở ra nhìn thẳng vào tôi.』
// \{\m{B}} "A trainer mustn't close her eyes. Just keep them open and look right at me."
// \{\m{B}} 「トレーナーが目を閉じたら、ダメだろ。目開いて、胸張って」

<0102> \{Nữ sinh} 『Vâng...』
// \{Female Student} "Okay..."
// \{女生徒} 「はいっ…」

<0103> Trông sợ ra mặt thế kia, nhìn sơ thôi cũng đủ biết cô nhóc không muốn, thế mà nãy giờ cứ ra vẻ.
// Her face shows she really doesn't want to do this, so her expression is exaggerated.
// 目を開いて嫌そうな顔をするもんだから、ものすごい顔になる。

<0104> \{\m{B}} 『Chuẩn bị này...』
// \{\m{B}} "Let's go..."
// \{\m{B}} 「いくぞぉ…」

<0105> \{Nữ sinh} 『Vâng...』
// \{Female Student} "Okay..."
// \{女生徒} 「はい…」

<0106> \{\m{B}} 『Tôi sẽ đấm rất nhanh đấy, hiểu không?』
// \{\m{B}} "I'll punch as fast as I can, okay?"
// \{\m{B}} 「思いきり叩くぞぉ、いいのかぁ?」

<0107> \{Nữ sinh} 『Vâng...』
// \{Female Student} "Sure..."
// \{女生徒} 「はい…」

<0108> \{\m{B}} 『Đấm, đấm này!』 
// \{\m{B}} "Jab, jab, straight!"
// \{\m{B}} 「ジャブ、ジャブ、ストレート!」

<0109> Tôi cố tình cất cao giọng.
// I yell out forcefully.
// わざと大声を張り上げる。

<0110> \{Nữ sinh} 『One, two, one, two!』
// \{Female Student} "One, two, one, two!"
// \{女生徒} 「ワンツーワンツー!」

<0111> Púp.
// Puff.
// ぱすっ。

<0112> Tôi khẽ đặt con dao vào bàn tay cô nhóc.
// I slowly put the knife into her open palm.
// ゆっくりとその手のひらに、ナイフを握らせてやる。

<0113> \{Nữ sinh} 『One, two, one, two!』
// \{Female Student} "One, two, one, two!"
// \{女生徒} 「ワンツーワンツー!」

<0114> Cô nhóc vẫn tiếp tục hô.
// Yet she's still saying that.
// まだ言ってるし。

<0115> \{\m{B}} 『Này, tôi trả con dao lại rồi đó.』
// \{\m{B}} "Hey, I already gave your knife back."
// \{\m{B}} 「ほら、ナイフ、返したぞ」

<0116> \{Nữ sinh} 『Hơ?』
// \{Female Student} "Huh?"
// \{女生徒} 「え?」

<0117> \{\m{B}} 『Nếu lại để mình bị thương nữa, tôi sẽ tịch thu con dao. Cho nên phải bảo đảm là em không bị đứt tay lần nữa đấy nhé.』
// \{\m{B}} "I'll take it away again if you hurt yourself. So just make sure you don't get hurt."
// \{\m{B}} 「怪我したら、また奪ってやるからな。こんな苦労したくなかったら、もう怪我するなよ」

<0118> \{Nữ sinh} 『A, vâng.』
// \{Female Student} "Oh, okay."
// \{女生徒} 「あ、はい」

<0119> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.』
// \{\m{B}} "See you later, then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0120> Tôi rảo bước, để cô bé lại đằng sau.
// Return to SEEN0418
// I don't look back at her as I walk away. 
// もう顔も見ずに別れを告げて、歩き出した。

<0121> Phòng câu lạc bộ kịch nghệ nằm ngay trước mắt, thế nhưng sự chú ý của tôi là đổ vào một căn phòng khác.
// Back from SEEN0418 if involved in Drama Club, then to 0123
// The problem is... this room is right next to the drama club. 
// 演劇の部室の…問題はその隣。

<0122> Phòng trống quanh đây thì nhiều lắm, duy chỉ có...
// From SEEN0418 if not involved in Drama Club
// Even though there are other empty rooms... 
// 空き教室といっても、いくつかあるが…

<0123> \{\m{B}} (Vấn đề nằm ở căn phòng này...)
// \{\m{B}} (The problem is this empty room...)
// \{\m{B}} (問題はこの空き教室だな…)

<0124> Tôi liếc nhìn qua ô cửa kính.
// I peep in inside.
// ドア越しに覗き込む。

<0125> \{\m{B}} (Đúng như mình nghĩ, nhóc đó đang ở đây...)
// \{\m{B}} (She's here, just as I thought...)
// \{\m{B}} (やっぱり居るし…)

<0126> Lại nữa, cô nhóc ngồi một mình và miệt mài đẽo gọt thứ gì đó.
// As usual, she's sitting there alone in the corner carving something.
// 相も変わらず、ひとりの女生徒が椅子に座って彫刻に勤しんでいた。

<0127> Còn hơn cả lần đầu gặp, cô nhóc vẫn cặm cụi làm việc chẳng biết trời trăng gì.
// She was working real hard the first time I saw her.
// 初めて見たときよりは、注意深く作業しているように映った。

<0128> \{\m{B}} (Chẳng biết cô nhóc có làm đứt tay nữa không đây...?)
// \{\m{B}} (I'm used to this already, but I'm still worried if she'll get hurt...)
// \{\m{B}} (慣れもあるだろうし、もう怪我はしないかな…)

<0129> Rời khỏi
// Option 1 - to 0130
// Leave now 
// 立ち去る

<0130> Quan sát một lúc nữa
// Option 2 - to 0132
// Watch her a little longer 
// もう少し見ている

<0131> \{\m{B}} (Thôi để yên cho nhóc muốn làm gì thì làm...)
// \{\m{B}} (I'll let her do what she wants...) 
// \{\m{B}} (後は好きにしてくれ…) 

<0132> Vậy là tôi rời căn phòng.
// So I leave that place. 
// 俺はその場を離れた。

<0133> Tôi quan sát một lúc nữa.
// I watch her for a little while. 
// しばらく眺めている。
// option 2

<0134> \{\m{B}} (Hở...?)
// \{\m{B}} (Hmmm...?)
// \{\m{B}} (ん…?)

<0135> Đột nhiên cô bé sững lại...
// And suddenly she freezes.
// それまで細かく動いていた体が、静止していた。

<0136> ... Và đút ngón tay vào miệng. 
// ...And then she puts her finger in her mouth.
// …指を口にくわえた。

<0137> \{\m{B}} 『Á, lại nữa rồi!』
// \{\m{B}} "Hey you!"
// \{\m{B}} 「あっ、あいつっ」

<0138> Cô nhóc lấm lét ngó quanh.
// She turns around.
// きょろきょろ、と周りを見た。

<0139> Ánh mắt chúng tôi giao nhau qua lớp kính cửa sổ. 
// Our eyes meet through the glass.
// ガラス越しに俺と目が合う。

<0140> \{Nữ sinh} 『......!』
// \{Female Student} "......!"
// \{女生徒} 「……!」

<0141> Tôi nghe cô nhóc hô 『Oa!』 một tiếng rồi chạy biến đi.
// I hear her going "Wah!" as she runs away.
// わっ、と声が聞こえる勢いで、逃げ出した。

<0142> \{\m{B}} (Ngốc, hoảng hốt như vậy chỉ càng làm vết thương đau thêm thôi!)
// \{\m{B}} (Idiot, panicking like that is dangerous!)
// \{\m{B}} (馬鹿、そんな慌てたほうが危ないだろっ)

<0143> Tôi lật đật bước vào bên trong.
// So I go inside.
// 俺は中に入る。

<0144> Và kìa, cô bé đang ngồi im trong góc, thu mình lại.
// And there she is, sitting still, all curled up in the corner of the room.
// 教室の隅で、背を丸めて、しゃがみこんでいた。

<0145> \{\m{B}} 『Nào, đưa tay tôi xem.』 
// \{\m{B}} "Hey, show me your hand."
// \{\m{B}} 「おい、手、見せろ」

<0146> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."
// \{女生徒} 「………」

<0147> Im re.
// No reply.
// 返事がない。

<0148> \{\m{B}} (Định chơi trốn tìm với mình sao...?) 
// \{\m{B}} (Is she trying to play hide and seek with me...?)
// \{\m{B}} (隠れてるつもりなのか…?)

<0149> \{\m{B}} 『Tôi thấy em rồi.』
// \{\m{B}} "I can see you."
// \{\m{B}} 「おまえ、丸見えだっての」

<0150> \{Nữ sinh} 『Hả...?』
// \{Female Student} "Huh?"
// \{女生徒} 「え…」

<0151> Sau khi nhìn quanh phòng, cuối cùng cô nhóc chỉ vào chính mình.
// She looks around the room, finally pointing to herself.
// 恐る恐る振り向いて、自分を指さす。

<0152> \{\m{B}} 『Đúng, là em đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, right, you."
// \{\m{B}} 「ああ、そ。おまえ」

<0153> Chạy.
// Dash.
// だっ。

<0154> Cô nhóc lại bỏ chạy lần nữa.
// And she starts running again.
// また走り出して、逃げた。

<0155> Lần này chuồn luôn ra khỏi phòng.
// She leaves the classroom this time.
// 今度は教室から出ていった。

<0156> \{\m{B}} (Ngốc quá, em không nên chạy quanh quẩn như thế khi đang bị thương!)
// \{\m{B}} (You moron, you shouldn't be running around when you're hurt!)
// \{\m{B}} (馬鹿、怪我してるくせに、走り回るんじゃねぇよっ)

<0157> Vậy là tôi đuổi theo.
// And so I chase after her.
// 俺も後を追った。

<0158> \{\m{B}} (Chạy biến đâu rồi nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Where did she go...)
// \{\m{B}} (どこいった…)

<0159> Bỗng nhiên một ông thầy không biết từ đâu chui ra đang tiến về phía tôi.
// Now there's a teacher walking towards me.
// 奥から教師が歩いてくる。

<0160> \{Giáo viên} 『Em đang làm gì ở đây,\ \
<0161> ?』
// \{Teacher} "What're you doing here, \m{A}?"
// \{教師} 「\m{A}か、そんなところで何してる」

<0162> Ông ta hỏi khi bắt gặp tôi.
// He asks as he sees me.
// 俺を見つけ、そう訊いてきた。

<0163> \{\m{B}} 『Thầy chủ nhiệm bảo em đi tìm một bạn.』
// \{\m{B}} "My homeroom teacher asked me to find someone."
// \{\m{B}} 「あ、人探しっす。担任に頼まれて」

<0164> \{Giáo viên} 『Giữa giờ học thế này à? Để tôi hỏi lại thầy giáo của em.』
// \{Teacher} "During lessons? I'll verify this with your teacher later on."
// \{教師} 「授業中にか?  本当かどうか、後で担任に訊いておくぞ」

<0165> \{\m{B}} 『Vâng, thầy cứ tự nhiên. Đó là sự thật.』
// \{\m{B}} "Yeah. Go ahead, it's the truth."
// \{\m{B}} 「ああ、どうぞ。ほんとだから」

<0166> Sự hoài nghi lộ rõ trên mặt ông thầy, nhưng rồi ông ta cũng bỏ đi.	
// He looks at me suspiciously, and then walks past me.
// 訝しげに俺を一瞥した後、前を通り過ぎていく。

<0167> Và đằng sau ông ta là một vóc dáng nhỏ bé quen thuộc.
// And behind him is a tiny person.
// その後ろを、小さいのがついていく。

<0168> \{\m{B}} 『Thấy em rồi nhé.』
// \{\m{B}} "I can see you."
// \{\m{B}} 「おまえ、丸見えだからさ」

<0169> Tôi tóm lấy tay cô nhóc.
// I grab her hand.
// その腕を掴む。

<0170> Cô ấy quay qua nhìn tôi, rồi đưa ngón trỏ lên miệng, ra dấu im lặng.
// Looking at me, she places her index finger into her mouth.
// すると、俺のほうを振り向き、しーっ、と自分の口に人差し指を当てた。

<0171> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0172> Tôi làm theo chỉ thị ấy.
// I stay silent.
// 黙っていてやる。

<0173> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."
// \{女生徒} 「………」

<0174> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0175> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."
// \{女生徒} 「………」

<0176> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0177> ... Cuối cùng, ông thầy cũng ra đến góc hành lang và biến mất hút.
// ... Then finally, the teacher turns the corner and disappears.
// …ようやく教師が角を折れ、その姿を消した。

<0178> \{Nữ sinh} 『Phù...』
// \{Female Student} "Whew..."
// \{女生徒} 「ふぅ…」

<0179> Cô nhóc thở ra nhẹ nhõm.
// She sighs.
// 一息つく。

<0180> \{\m{B}} 『Được rồi, ta đến phòng y tế nào.』
// \{\m{B}} "Alright then, we're going to the nurse's office."
// \{\m{B}} 「よし、じゃあ、保健室行こうな」

<0181> \{Nữ sinh} 『Hả?』
// \{Female Student} "Huh?"
// \{女生徒} 「え?」

<0182> \{Nữ sinh} 『Uoaaaaaaa———!』
// \{Female Student} "Uwaaaaaaa---!"
// \{女生徒} 「うわぁああああー!」

<0183> \{\m{B}} 『Chứ vừa rồi em định trốn ai...?』
// \{\m{B}} "Why are you hiding...?"
// \{\m{B}} 「誰から隠れてたんだよ、おまえは…」

<0184> \{Nữ sinh} 『.........』
// \{Female Student} "........."
// \{女生徒} 「………」

<0185> \{\m{B}} 『Này, tay em đang bị thương đấy, ta phải đến phòng y tế.』
// \{\m{B}} "Hey, your hand is injured, let's get to the nurse's office."
// \{\m{B}} 「ほら、手、痛いだろ。保健室行こうぜ」

<0186> \{Nữ sinh} 『Không đau chút nào.』
// \{Female Student} "It doesn't hurt."
// \{女生徒} 「怪我してませんから」

<0187> \{\m{B}} 『Nói dối. Lúc nãy tay em chảy máu còn gì?』
// \{\m{B}} "Liar. Your hand was bleeding earlier, wasn't it?"
// \{\m{B}} 「嘘つけ。手、開いてみろ。血、滲んでんじゃないのか?」

<0188> \{Nữ sinh} 『Fuuko đã liếm hết rồi.』 
// \{Female Student} "Fuuko licked it already."
// \{女生徒} 「ちゃんと舐めました」

<0189> \{\m{B}} 『Và đã cầm được máu?』
// \{\m{B}} "And that stopped the bleeding?"
// \{\m{B}} 「それで血、止まったのか?」

<0190> \{Nữ sinh} 『Vâng, đã cầm máu.』
// \{Female Student} "Yep, it did."
// \{女生徒} 「止まりました」

<0191> \{\m{B}} 『Thật sao? Đưa tôi xem.』
// \{\m{B}} "Really? Show me."
// \{\m{B}} 「本当か?  見せてみろ」

<0192> \{Nữ sinh} 『Đây.』
// \{Female Student} "Here."
// \{女生徒} 「はいっ」

<0193> Cô nhóc chìa ngón cái cho tôi xem.
// She shows me her index finger.
// 立てた人差し指を俺の目の前に突き出す。

<0194> Ngay lúc tôi nhìn, có một giọt máu nhỏ bắt đầu rỉ ra.
// As I take a look, a small trickle of blood begins to flow out.
// ツー…と血が細い線になって流れ落ちていた。

<0195> \{Nữ sinh} 『Oa...』
// \{Female Student} "Wah..."
// \{女生徒} 「わ…」

<0196> Cô nhóc quýnh quáng thu ngón tay lại và đưa nó lên miệng mút. 
// And suddenly she pulls her hand away, sucking the blood from her finger.
// ぱくっと、口にくわえて血を吸う。

<0197> \{Nữ sinh} 『Đây.』
// \{Female Student} "Here."
// \{女生徒} 「はいっ」

<0198> Như thế vừa yểm phép, cô nhóc tự tin xòe tay cho tôi xem lần nữa.
// She shows me her hand again, obviously trying to hide something.
// 手品でも披露するかのように、指を見せる。

<0199> Ngón tay đã dừng chảy máu, nhưng...
// Sure enough, it stopped bleeding...
// 確かに血は止まっているが…。

<0200> \{\m{B}} 『Thử hô lên: 「Hây!」 đi nào.』
// \{\m{B}} "Why don't you try yelling, like 'Yay!'"
// \{\m{B}} 「えいっ、て気合い入れてみてくれない?」

<0201> \{Nữ sinh} 『Hây!』
// \{Female Student} "Yay!"
// \{女生徒} 「えいっ」

<0202> Pyuu!
// Pyuu!
// ぴゅーっ!

<0203> Và máu tiếp tục rỉ ra.
// And sure enough, blood starts spurting from her finger.
// 血が噴き出し始めた。

<0204> \{\m{B}} 『Ồ—, làm tốt lắm.』
// \{\m{B}} "Very nice, good job."
// \{\m{B}} 「おー、みごとだな」

<0205> \{Nữ sinh} 『Oa...』
// \{Female Student} "Wah..."
// \{女生徒} 「わっ…」

<0206> Cô nhóc lại đưa ngón tay vào miệng.
// And so, she puts her finger back in her mouth again.
// もう一度指をくわえる。

<0207> \{\m{B}} 『Vết cắt sâu lắm phải không?』
// \{\m{B}} "That's a deep cut, isn't it?"
// \{\m{B}} 「それ、結構深いんじゃないのか?」

<0208> \{Nữ sinh} 『Sâu hay không...』
// \{Female Student} "Even if it's deep..."
// \{女生徒} 「深かったとしても…」

<0209> \{Nữ sinh} 『... cũng không phải việc của anh.』
// \{Female Student} "It's none of your business."
// \{女生徒} 「あなたには、関係ないと思います」

<0210> Cô ấy nói thế trong khi miệng vẫn đang mút ngón tay, hệt như đứa con nít.
// She says that while sucking her finger like a kid.
// 子供のように指を吸いながら言った。

<0211> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0212> \{\m{B}} 『... cũng phải.』
// \{\m{B}} "... maybe."
// \{\m{B}} 「…まぁな」

<0213> \{Nữ sinh} 『Fuuko muốn vậy.』
// \{Female Student} "This is what Fuuko wants to do."
// \{女生徒} 「風子がそうしたいんです」

<0214> \{Nữ sinh} 『Vì vậy, làm ơn để Fuuko được yên.』
// \{Female Student} "So please leave Fuuko alone."
// \{女生徒} 「放っておいてください」

<0215> \{\m{B}} 『Fuuko là tên em phải không?』
// \{\m{B}} "That Fuuko you're talking about, is that your name?"
// \{\m{B}} 「風子っていうの、おまえ?」

<0216> \{Fuuko} 『Vâng... Ibuki Fuuko.』
// \{Fuuko} "Yes... Ibuki Fuuko."
// \{風子} 「はい…伊吹風子です」

<0217> \{Fuuko} 『Kỳ cục lắm phải không?』
// \{Fuuko} "Is that weird?"
// \{風子} 「おかしいですか」

<0218> \{\m{B}} 『Không hẳn, đã ngờ ngợ đó là tên em sẵn rồi.』
// \{\m{B}} "Not really, it suits you."
// \{\m{B}} 「いや、なんかそれっぽいなぁと思って」

<0219> \{Fuuko} 『Vậy sao?』
// \{Fuuko} "Is that so?"
// \{風子} 「そうですか」

<0220> \{Fuuko} 『Thôi, gặp lại sau.』
// \{Fuuko} "Well, then."
// \{風子} 「それでは」

<0221> Cô nhóc quay người bỏ đi. 
// She turns around and walks away.
// 背を向けて、歩いていく。

<0222> \{\m{B}} 『Nhanh đến phòng y tế nhé!』
// \{\m{B}} "Hurry up and go to the nurse's office!"
// \{\m{B}} 「保健室いけよっ」

<0223> Tôi nhắc lại cho chắc.
// I bite my nails.
// そう釘を刺しておく。

<0224> \{\m{B}} (Mình lại tọc mạch chuyện người khác rồi...)
// \{\m{B}} (There are also things I like...)
// \{\m{B}} (俺も物好きだな…)

<0225> \{\m{B}} (Nhưng, cũng không thể bàng quan đứng nhìn cô nhóc làm mấy việc nguy hiểm như thế...)
// \{\m{B}} (It's just that... she was doing something dangerous in front of me...)
// \{\m{B}} (ただな…ああやって、目の前で危なっかしいことされるとな…)

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074