Clannad VN:SEEN1513

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1513.TXT

#character '%A'
#character '*B'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Học sinh'
// '生徒'

<0000> Thứ Ba, 13 tháng 5
// May 13 (Tuesday)
// 5月13日(火)

<0001> Sáng hôm sau.
// The next morning.
// 翌朝。

<0002> Tôi qua nhà Furukawa, thăm Fuuko.
// I visit the Furukawa residence to greet Fuuko.
// 俺は風子を迎えに、古河家を訪れていた。

<0003> Fuuko đang ở trong phòng \l{A}.
// Fuuko happens to be in \l{A}'s room.
// 風子は\l{A}の部屋にいるということだった。

<0004> Khi tôi vào phòng, \l{A} vẫn đang nằm dưỡng bệnh, giống như hôm qua.
// I enter the room, and come beside \l{A}.
// 部屋に入ると、\l{A}は横になったままだった。
// Eng dịch sai

<0005> Còn Fuuko thì ngồi khắc gỗ ngay bên gối.
// Fuuko is carving wood at her bedside.
// その枕元で風子は木を彫っていた。

<0006> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}}「

<0007> , chào buổi sáng.』
// Good morning, \s{strS[0]}."
// \s{strS[0]}、おはようございます」

<0008> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Yeah, morning."
// \{\m{B}}「ああ、おはよ」

<0009> Vẫn còn sớm, nên tôi quyết định ngồi xuống bên họ một lúc.
// I still have some time, so I lie down there.
// I still have some time, so I lay down my back there.
// まだ時間はあったから、俺もその場に腰を落ち着ける。

<0010> \{\l{A}} 『Tớ đang bị sốt... Xin lỗi nhé.』
// \{\l{A}} "I've come down with a fever... I'm sorry."
// \{\l{A}}「熱、下がらなかったです…ごめんなさいです」

<0011> \{\m{B}} 『Thôi, không sao. Đừng có cố.』
// \{\m{B}} "Nah, it's fine. Don't push yourself."
// \{\m{B}}「いや、いいよ。無理すんな」

<0012> \{\m{B}} 『Dù sao thì, những nỗ lực của Fuuko đã trở nên nổi tiếng toàn trường rồi...』
// \{\m{B}} "Fuuko's already popular working hard in the school now..."
// \{\m{B}}「もう、風子の頑張りは、学校じゃあ有名だしな…」

<0013> \{\m{B}} 『Nên tớ nghĩ là chuyện sẽ đâu vào đấy cả thôi.』
// \{\m{B}} "So, I'm sure it'll be fine."
// \{\m{B}}「だから、きっと大丈夫だ」

<0014> \{\m{B}} 『Mọi người sẽ đến dự đám cưới vào cuối tuần này.』
// \{\m{B}} "Everyone will be coming to the wedding a week from now."
// \{\m{B}}「一週間後の結婚式にはさ、みんな、来てくれる」
// Lại vấn đề CN, CN nên sửa lại là tuần này, do tuần mới ở Nhật bắt đầu từ CN, khác VN

<0015> Tôi kể với \l{A} hòng giúp cô ấy được vui.
// I tell \l{A} that to cheer her up.
// そう\l{A}を元気づけるつもりで言ってみる。

<0016> \l{A} chỉ mỉm cười yếu ớt.
// She smiles a little bit.
// \l{A}は、少しだけ笑ってくれた。

<0017> \{\m{B}} 『Vậy mà nhóc vẫn cứ khắc tiếp hả?』
// \{\m{B}} "Even so, you're still carving, aren't you?"
// \{\m{B}}「にしても、まだ彫り続けてんのかよ、おまえ」

<0018> \{Fuuko} 『Fuuko vẫn còn phải tặng thêm nhiều nữa.』
// \{Fuuko} "Fuuko still has to give out a lot of them."
// \{風子}「いっぱい配っておきたいんです」

<0019> \{\m{B}} 『Anh nghĩ chẳng còn lại bao nhiêu người chưa được tặng đâu.』
// \{\m{B}} "You'll be running out of people to give it to, won't you?"
// \{\m{B}}「そろそろ、配る相手もいないんじゃないのか?」

<0020> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0021> Cô nhóc chỉ di chuyển con dao mà không trả lời.
// She continues to move the knife without responding.
// それには答えず、ナイフを動かし続けた。

<0022> \{\m{B}} 『Biết làm sao giờ... chịu thua em luôn, anh sẽ giúp một tay.』
// \{\m{B}} "Can't be helped... we should hang out a little more."
// \{\m{B}}「仕方がないな…もう少し付き合ってやるよ」

<0023> \{\m{B}} 『Nhưng em cứ thong thả thôi, tranh thủ ra ngoài chơi nhiều hơn đi.』
// \{\m{B}} "But, if you have more of those, I guess it's a different story."*
// \{\m{B}}「でも、もっと余裕を持ってさ、別のこともしような」
// Eng dịch sai.

<0024> \{\m{B}} 『\l{A}, cậu chóng khỏe lại để nhập bọn nào.』
// \{\m{B}} "\l{A}, you should also get better quickly and join up with us."
// \{\m{B}}「\l{A}も、早くよくなって、合流してくれよ」

<0025> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ bày các trò lố và chơi cho thỏa.』
// \{\m{B}} "We'll all do stupid things and have fun."
// \{\m{B}}「みんなで馬鹿なことして、楽しくやろう」

<0026> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」

<0027> Nằm cạnh tôi, \l{A} đáp lời.
// \l{A}, who is beside me, answers.
// \l{A} is beside me, answering as such.
// \l{A}は横になったままで答えた。

<0028> \{\m{B}} 『Rồi, hôm nay cũng cố lên nào. Dô——!』
// \{\m{B}} "Well then, let's work hard today as well. Oh yeah!"
// \{\m{B}}「それでは、今日も頑張ろう。おーっ」

<0029> \{Fuuko} 『Ô—!』
// \{Fuuko} "Oh yeah!"
// \{風子}「おー」

<0030> Chúng tôi cùng giơ hai tay lên.
// We both grip our hands.
// ふたりで手を挙げる。
// Eng dịch sai.

<0031> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<0032> \{Sunohara} 『... Nagisa-chan đâu rồi?』
// \{Sunohara} "... where's Nagisa-chan?"
// \{春原}「…渚ちゃんは?」

<0033> \{\m{B}} 『Không có đây.』
// \{\m{B}} "Not here."
// \{\m{B}}「いない」

<0034> \{Sunohara} 『Tại sao?』
// \{Sunohara} "Why?"
// \{春原}「どうして?」

<0035> \{\m{B}} 『Cậu ấy đang bị sốt, phải nghỉ học.』
// \{\m{B}} "Came down with a fever, so she's absent."
// \{\m{B}}「熱出して、欠席」

<0036> \{Sunohara} 『Sao mày không nói với tao chuyện hệ trọng đó sớm hơn hả?!』
// \{Sunohara} "Why didn't you tell me something important like this sooner?!"
// \{春原}「なんで、そんな重要なことを先に言わないんだよっ」

<0037> \{\m{B}} 『Tại tao nghĩ, nếu tao không nói thì chắc mày cũng đâu có để ý, nên thôi.』
// \{\m{B}} "Even if I didn't, I felt you wouldn't notice."
// \{\m{B}}「言わなければ気づかないかと思って」

<0038> \{Sunohara} 『Có để ý chứ!』
// \{Sunohara} "I do notice!" // if Nagisa goto 0059
// \{春原}「気づくよっ!」

<0039> \{Sunohara} 『Mỗi ngày tao đều tính kế để cậu ấy phải lòng mình từng chút một!』
// \{Sunohara} "Every day, I'm losing a little bit of something along the way!"
// \{春原}「毎日、ちょっとずつ落としていってる最中だったんだからな!」

<0040> \{\m{B}} 『Mày bị từ chối hết lần này đến lần khác còn gì?』
// \{\m{B}} "Like how many times you've been rejected?"
// \{\m{B}}「何度もフラれてたじゃないかよ」

<0041> \{Sunohara} 『Chỉ tạm thời thôi.』
// \{Sunohara} "That's right now, see."
// \{春原}「そりゃあ、今はね」

<0042> \{Sunohara} 『Từ từ rồi cậu ấy sẽ nhận ra...』
// \{Sunohara} "But, what I notice is..."
// \{春原}「でも、そのうち気づくのさ…」

<0043> \{Sunohara} 『Ai mới là người đáng để trao gửi con tim.』
// \{Sunohara} "Who it is she really loves."
// \{春原}「本当に自分を愛してくれているのは誰か」

<0044> \{Sunohara} 『Dĩ nhiên là còn ai khác ngoài tao, người ngày ngày thủ thỉ bên tai cậu ấy tiếng lòng mình.』
// \{Sunohara} "Of course, that's something that comes out of my mouth every day."
// \{春原}「そいつは当然、毎日口に出して言っている僕さ」

<0045> \{\m{B}} 『Nghe rõ ngu.』
// \{\m{B}} "That's so stupid."
// \{\m{B}}「んなアホな」

<0046> \{Sunohara} 『Đừng có coi thường chiến lược tinh tế của tao!』
// \{Sunohara} "Don't take my elaborate plan so lightly!"
// \{春原}「僕の緻密な作戦を馬鹿にするなーっ!」

<0047> \{\m{B}} 『Từ đầu cậu ấy đã chẳng ưa cái ngữ như mày rồi.』
// \{\m{B}} "To begin with, she doesn't like your type."
// \{\m{B}}「そもそも、おまえ、あいつの好みのタイプじゃねぇよ」

<0048> \{Sunohara} 『Làm gì mà mày biết được, phải không nào?』
// \{Sunohara} "You wouldn't know, would you?"
// \{春原}「おまえにはわからないんだろうなぁ」

<0049> \{\m{B}} 『Biết cái gì?』
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「何がだよ」

<0050> \{Sunohara} 『Biết chuyện, có lần nọ cậu ấy liếc nhìn tao.』
// \{Sunohara} "How she's glanced at me every once in a while."
// \{春原}「たまに、僕のほうをチラッと見るんだ」

<0051> \{Sunohara} 『Đó là bằng chứng cho thấy cậu ấy bắt đầu kết tao rồi.』
// \{Sunohara} "It's proof that she's begun to notice."
// \{春原}「あれは気になり始めてる証拠だよ」

<0052> ...Bộ mày là học sinh cấp hai hả?
// ... are you a junior high student?
// …おまえは中学生か。

<0053> \{Sunohara} 『Cậu ấy đối đãi với tao ân cần lắm nhé.』
// \{Sunohara} "I'm really kind, see."
// \{春原}「やけに僕に優しいしさ」

<0054> \{\m{B}} 『Ờ, ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah, yeah."
// \{\m{B}}「はいはい」

<0055> Chợt nhớ đến Fuuko, tôi quay người lại.
// Remembering Fuuko, I turn around.
// 俺は風子の存在を思い出して、振り返る。

<0056> \{\m{B}} 『Ơ kìa?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「ありゃ?」

<0057> ...Không thấy đâu.
// ... she's not here.
// …居ない。

<0058> Tôi đảo mắt nhìn xung quanh, nhưng vẫn không thể tìm ra cô nhóc.
// I look around my surroundings, but I can't find her.
// Looking around my surroundings, I couldn't find her at all. // goto 0074
// 辺りを見回しても、その姿を見つけることができなかった。

<0059> \{Sunohara} 『Nagisa-chan là nguồn cơn khoái lạc, tiếp sức tao đến trường mỗi ngày!』
// \{Sunohara} "Nagisa-chan's the one thing I find that's enjoyable in this school every day!"
// \{春原}「渚ちゃんは、僕が毎日学校に来てる、唯一の楽しみなんだよっ!」

<0060> \{\m{B}} 『Đừng coi bạn gái người khác là nguồn khoái lạc của mày!』
// \{\m{B}} "Don't find someone's girlfriend being the one thing you enjoy!"
// \{\m{B}}「人の女を唯一の楽しみにするなっ!」

<0061> \{Sunohara} 『Chỉ ngửi mùi thôi thì có mất gì đâu?』
// \{Sunohara} "Just smelling her scent's fine, right?"
// \{春原}「匂い嗅ぐぐらい、いいだろっ」

<0062> \{\m{B}} 『Vậy là trước giờ mày toàn ngửi cậu ấy hả, thằng trời đánh!!』
// \{\m{B}} "So you've been sniffing her, huh, you asshole?!"
// Alt is funny.  Original: "Are you sniffing her, asshole?!"
// Alt - "So you've been sniffing her huh, you asshole!?" - Sunohara pushed too far, lol - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「嗅いでたのかよ、てめぇはよっ!」

<0063> Tôi vật ngược Sunohara ra sau, quay mòng mọng rồi thọc ngón tay thật mạnh vào mũi nó.
// I spring at Sunohara from behind, spinning him around and stuffing my finger up his nose really hard.
// 俺は春原に飛びかかって背後に回ると、鼻の穴に指を入れて、思いきり引っ張り上げてやる。

<0064> \{\m{B}} 『Bằng cái mũi này hả?!』
// \{\m{B}} "With this nose, huh?!"
// \{\m{B}}「この鼻でか、ああんっ?」

<0065> \{Sunohara} 『T-tét mũi tao bây giờ———!』
// \{Sunohara} "I-it'll burst---!"
// \{春原}「さ、裂けるぅーーーっ!」

<0066> \{\m{B}} 『Cho tét luôn———!』
// \{\m{B}} "Then burst--!"
// \{\m{B}}「裂けろぉーっ!」

<0067> \{Sunohara} 『Tao thua, tao thua mà!』
// \{Sunohara} "I give up, I give up!"
// \{春原}「ギブ、ギブ!」

<0068> Mặc kệ nó đang lấy tay đập tường ầm ầm.
// I ignore him clapping against the wall.
// ぱんぱんと壁を叩くが無視。

<0069> Cứ làm tiếp...
// Continuing like this...
// そのまま続けていると…

<0070> Tôi không hề nhận ra, lúc này chỉ còn hai đứa chúng tôi ở đây.
// Before we know it, the two of us become alone.
// いつの間にか、俺たちはふたりきりになっていた。

<0071> \{\m{B}} 『Fuuko?』
// \{\m{B}}「風子?」

<0072> Buông tay khỏi mũi Sunohara, tôi đảo mắt nhìn quanh nhưng vẫn không thấy cô ấy đâu.
// Letting go of Sunohara's nose, I look around, but can't find her at all.
// 春原の鼻を解放して、俺は辺りを見回すが、その姿は見つけられなかった。

<0073> \{Sunohara} 『Chết tiệt, giờ tao có cảm giác mũi bị quay ngược xuống luôn rồi...』
// \{Sunohara} "Damn it, I feel like my nose has turned around or something..."
// \{春原}「くそぅ、鼻の穴が一回りでかくなった気がするぞ…」

<0074> Tôi tự trách bản thân.
// I hate myself.
// 俺は自己嫌悪する。

<0075> \l{A} vẫn luôn là điểm tựa vững chắc hơn cho Fuuko.
// \l{A} has been much better at supporting Fuuko, up until now.
// 今までは適当にやっていても、\l{A}が風子を支え続けてくれた。

<0076> Nhưng, ngay lúc này... chúng tôi cần lãnh trọng trách ấy.
// But, right now... we have to.
// でも、今は…俺たちしかいない。

<0077> Hai thằng ngốc chúng tôi phải làm.
// We two idiots have to.
// 馬鹿ふたりしかいない。

<0078> \{\m{B}} (Phải thật nghiêm túc...)
// \{\m{B}} (We'll have to take this seriously...)
// \{\m{B}}(真面目にやらないとな…)

<0079> \{\m{B}} 『Này, đi thôi.』
// \{\m{B}} "Hey, let's go."
// \{\m{B}}「おい、いくぞ」

<0080> \{Sunohara} 『Đừng có mà ra lệnh cho tao!』
// \{Sunohara} "Don't order me around!"
// \{春原}「命令するなっ」

<0081> \{\m{B}} 『Mày là thằng hầu của cả bọn mà?』
// \{\m{B}} "You're our lackey, aren't you?"
// \{\m{B}}「てめぇ雑用だろ」

<0082> \{Sunohara} 『Tao chả muốn làm việc đó khi Nagisa-chan không có đây!』
// \{Sunohara} "I don't feel like being one when Nagisa-chan's not around!"
// \{春原}「渚ちゃんいないとやる気、起こんねぇよっ」

<0083> \{\m{B}} 『Tao sẽ kể với cậu ấy về công lao của mày sau.』
// \{\m{B}} "Then I'll tell her everything afterward."
// \{\m{B}}「後でたっぷり話させてやるから」

<0084> \{Sunohara} 『Thật không?』
// \{Sunohara} "Really?"
// \{春原}「本当か?」

<0085> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0086> \{Sunohara} 『Thế thôi, tao ráng chịu tiếp vậy.』
// \{Sunohara} "Then, I guess I'll endure it a little longer."
// \{春原}「じゃ、もうちょっとだけ頑張ってやるよ」

<0087> Fuuko đang ở tầng dưới, tặng sao biển.
// Fuuko's a floor below us, delivering starfish.
// 風子は下の階で、ヒトデを配っていた。

<0088> \{Fuuko} 『Ừm, xin hãy nhận nó.』
// \{Fuuko} "Umm, please have this!"
// \{風子}「あの、これ、どうぞっ」

<0089> \{Học sinh} 『.........』
// \{Học sinh} "........."
// \{生徒}「………」

<0090> Một lần nữa, ngay trước mặt Fuuko, tên học sinh kia không đoái hoài gì đến cô ấy.
// Again, in front of Fuuko, the student ignores her.
// 今、目の前でまた、風子が無視された。

<0091> Giọng của cô ấy không đến được tai hắn.
// Her voice doesn't reach him.
// 声が届かなかった。

<0092> Mặc dù hắn ta tỏ vẻ không hay biết, tôi vẫn có thể nghe được giọng của cô ấy từ xa tít.
// Even though he ignored her, I can hear her voice from far away.
// 無視した奴よりも、遠い場所にいた俺だって聞こえていたのに。

<0093> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<0094> Cả Sunohara nữa, nó đứng ngay phía sau tôi, lặng lẽ quan sát cảnh tượng đó.
// Moreover, Sunohara is behind me, watching this scene quietly.
// さらに後ろで春原が、黙ってその光景を見ていた。

<0095> Đến nó cũng không biết phải nói gì nữa.
// There's nothing more to say.
// もう、何も言わなかった。

<0096> Trông Fuuko có vẻ ủ rũ... Cô ấy cúi đầu, lấy tay chà xát con sao biển.
// Is Fuuko depressed... holding her head low, brushing the starfish?
// 風子は落ち込んでしまったのか…うつむいてヒトデを手で撫でていた。

<0097> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0098> Bầu không khí thật nặng nề.
// The atmosphere is heavy.
// 空気が重い。

<0099> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0100> Cả ba chúng tôi đều im lặng.
// The three of us remain silent.
// 俺たち三人は黙ったままだった。

<0101> \{\m{B}} (Chẳng lẽ việc \l{A} vắng mặt gây tác động lớn đến vậy sao...?)
// \{\m{B}} (Was \l{A}'s presence this dramatic...?)
// \{\m{B}}(こんなにも、\l{A}の存在が大きかったなんて…)

<0102> Trong lúc tôi vắt óc, cố tìm ra từ gì đó để nói...
// I trouble myself, trying to figure out what words to say...
// I trouble myself, trying to figure out what words to say that would be alright...
// なんて声を掛ければいいのか、悩んでいると…

<0103> ... thì Fuuko đã lấy lại tinh thần và chạy đến chỗ một học sinh khác.
// In the end, Fuuko recovers on her own and runs off.
// 結局風子はひとりで立ち直って、駆けていった。

<0104> \{Fuuko} 『Xin hãy nhận nó!』
// \{Fuuko} "Please have this!"
// \{風子}「これ、どうぞっ」

<0105> \{Học sinh} 『.........』
// \{Học sinh} "........."
// \{生徒}「………」

<0106> Đưa Fuuko về nhà \l{A} xong, tôi ra công viên suy ngẫm.
// After taking Fuuko to \l{A}'s house, I head to the park to think on my own.
// 風子を\l{A}の家まで送った後、俺は公園でひとり考えていた。

<0107> Tôi từng có cảm giác... dù chỉ trong nháy mắt, khá nhiều chuyện đã diễn ra theo chiều hướng tốt lành.
// I felt for a moment... a lot of things were headed in a good direction.
// いろんなことがいい方向に向かっていると…そう思えた瞬間があった。

<0108> Tôi đã tin chắc như thế, để rồi...
// Even though I was sure of it...
// 確かにあったのに…

<0109> Phát giác tình trạng của Fuuko...
// Knowing Fuuko's condition...
// 風子の容態を知って…

<0110> \l{A} đổ bệnh...
// \l{A} falling ill...
// \l{A}が倒れて…

<0111> Và ngay lúc này, mặc dù Fuuko vẫn tiếp tục chăm chỉ cố gắng...
// And during that, even though Fuuko continued to work hard...
// その中で、風子は頑張り続けてるのに…

<0112> Vậy mà, ngày càng có nhiều người bàng quan trước cô ấy...
// Even then, more and more people are ignoring her...
// なのに、無視されることが多くなって…

<0113> Và giờ...
// And now...
// 今はもう…

<0114> Bằng cách nào đó, mọi chuyện đang bị cuốn về cùng một hướng bất lợi...
// In some way or another, things are headed in a bad direction...
// 何もかもが、悪い方向へ向かってる…

<0115> Tôi chỉ có thể nghĩ vậy thôi...
// I can only think of it like that...
// そんなふうにしか考えられなかった…。

<0116> Giờ thì... \l{A} còn không đủ sức ra khỏi Tiệm bánh mì Furukawa.
// And now... \l{A} can't even leave the Furukawa Bakery entrance.
// 今はもう…\l{A}が出てくることもない古河パンの入り口。

<0117> Tôi ngồi thẫn thờ, hướng ánh nhìn về đó.
// I remain there, staring at it.
// じっと見つめたままでいた。

<0118> Tôi mở cửa phòng Sunohara.
// I open the door to Sunohara's room.
// 俺は春原の部屋のドアを開けていた。

<0119> \{Sunohara} 『Oái! Đừng có thình lình mở cửa thế chứ!』
// \{Sunohara} "Whoa! Don't open the door all of a sudden!"
// \{春原}「うぉぅっ!  いきなり開けるな!」

<0120> \{\m{B}} 『Mày biết là trước giờ tao có khi nào gõ cửa đâu.』
// \{\m{B}} "I've never knocked before, you know."
// \{\m{B}}「いつも、ノックなしだよ、俺は」

<0121> \{Sunohara} 『Tao còn không nghe thấy tiếng chân mày! Thành ma rồi hả?』
// \{Sunohara} "I didn't even hear your footsteps! Are you a ghost?"
// \{春原}「足音ぐらいするっ、てめぇは幽霊かっ」

<0122> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0123> Bước vào phòng, tôi ngồi xuống chỗ mọi khi.
// Entering his room, I lie down at the usual spot.
// 俺は部屋に上がって、いつもの場所に腰を落ち着ける。

<0124> \{\m{B}} 『Này, mày...』
// \{\m{B}} "Hey, just wondering..."
// \{\m{B}}「なぁ、おまえさ…」

<0125> \{Sunohara} 『Cái gì cơ?』
// \{Sunohara} "What?"
// \{春原}「なんだよ」

<0126> \{\m{B}} 『Sau lần đó, mày đã kiểm chứng rồi phải không?』
// \{\m{B}} "Afterwards, you want to check?"
// \{\m{B}}「あの後、確かめたのか?」

<0127> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原}「あん?」

<0128> \{\m{B}} 『Thì có hay không chuyện tên học sinh đó phớt lờ Fuuko đi ấy?』
// \{\m{B}} "About whether or not the students were ignoring Fuuko?"
// \{\m{B}}「風子を無視した奴を追っていったじゃないか」

<0129> \{Sunohara} 『Ờ...』
// \{Sunohara} "Yeah..."
// \{春原}「ああ…」

<0130> Sunohara đáp một cách bâng quơ, cơ hồ lưỡng lự không biết phải nói sao.
// Sunohara gives a vague answer, as if he has something to say.
// 春原は何かを言いよどむように、曖昧な返事をした。

<0131> \{\m{B}} 『...Chuyện gì đã xảy ra vậy?』
// \{\m{B}} "... did something happen?"
// \{\m{B}}「…なんかあったのか」

<0132> \{Sunohara} 『Thằng đó chỉ nói toàn mấy chuyện phi lý, giải thích cặn kẽ thì phiền lắm.』
// \{Sunohara} "I really don't know what might it have been, but explaining it would be a bother."
// \{春原}「わけわかんないことになったからな、説明するのが面倒なんだ」
// Eng dịch sai.

<0133> Nghe mà rùng cả mình.
// Hearing that is frightening.
// 聞くのが恐かった。

<0134> Nhưng nếu không nghe, tôi sẽ không bao giờ biết chính xác chuyện gì đang xảy ra.
// But, if I don't listen, I'll never know what exactly it was.
// でも、聞かないと、俺は何も知らないままでいることになる。

<0135> Khoảng thời gian quý giá mà chúng tôi có bên nhau sẽ trở nên vô nghĩa.
// The times we hold precious will end up being wasted.
// 大切な時間を無駄に過ごしてしまうことになる。

<0136> \{\m{B}} 『Kể cho tao chi tiết đi.』
// \{\m{B}} "Tell me in detail."
// \{\m{B}}「詳しく話せよ」

<0137> Bởi thế nên, tôi thu hết can đảm nói câu đó.
// That's why, I gather my courage and say that.
// だから、俺は勇気を出して、そう言った。

<0138> \{Sunohara} 『Rắc rối thật...』
// \{Sunohara} "This sucks..."
// \{春原}「たるいなぁ…」

<0139> \{\m{B}} 『Tao đã bảo mày kể đi mà?!』
// \{\m{B}} "I told you tell me, didn't I?!"
// \{\m{B}}「話せって言ってんだろっ」

<0140> \{Sunohara} 『Rồi, tao hiểu rồi, tao sẽ kể, bình tĩnh lại giùm đi.』
// \{Sunohara} "All right, all right, I'll talk so calm down."
// \{春原}「わかったわかった、話すから落ち着け」

<0141> \{Sunohara} 『Tao sẽ đi thẳng vào vấn đề luôn.』
// \{Sunohara} "I'll just get straight to the point."
// \{春原}「今から、あったことを正直に言うからな」

<0142> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0143> \{Sunohara} 『Cái thằng không thèm nhìn Fuuko hôm bữa ấy... tên nó là Sonobe... nó thậm chí còn không nhớ là đã nghe tiếng Fuuko.』
// \{Sunohara} "The guy who ignored her... his name's Sonobe... he doesn't even remember hearing Fuuko's voice."
// \{春原}「無視した奴…園部って言うんだが…園部は風子に声をかけられた覚えなどないってんだ」

<0144> \{Sunohara} 『Bất chấp thực tế là nó đã đứng ngay sát con nhỏ khi đó.』
// \{Sunohara} "Despite the fact he was right by her when she talked."
// \{春原}「真横で声をかけられたにも関わらず、だ」

<0145> \{\m{B}} 『... Hay là thằng ấy đang mải trầm tư?』
// \{\m{B}} "... maybe he was in deep thought?"
// \{\m{B}}「…考え事でもしてたんじゃないのか」

<0146> \{Sunohara} 『Làm gì có. Nó có để ý tao mà.』
// \{Sunohara} "No, he wasn't. He noticed that I was there."
// \{春原}「いや、違う。あいつは、僕の姿には気づいていたんだ」

<0147> \{Sunohara} 『Như kiểu, 「À, thằng này là chuyên gia gây rối.」』
// \{Sunohara} "Like, 'Ahh, this guy's a troublemaker'."
// \{春原}「ああ、やっかいな奴がいるな、と」

<0148> \{\m{B}} 『Thế thì nó để ý có mỗi mình mày cũng phải.』
// \{\m{B}} "And you caught his attention."
// \{\m{B}}「それに気を取られていた」

<0149> \{Sunohara} 『Không. Nagisa-chan đứng ngay cạnh Fuuko, và nó vẫn nhớ là có thấy cậu ấy.』
// \{Sunohara} "No. Nagisa-chan was right next to Fuuko, and he saw her."
// "No. Right close to Fuuko was Nagisa-chan, and he saw her."
// \{春原}「違う。風子のすぐ近くにいた渚ちゃんの姿だって見てるんだ、あいつは」

<0150> \{Sunohara} 『Nói cách khác, người duy nhất mà nó không nhìn thấy là Fuuko-chan.』
// \{Sunohara} "In other words, the only one he didn't see was Fuuko-chan."
// \{春原}「つまり、あいつは、風子ちゃんの姿だけ見えなかったんだ」

<0151> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0152> \{Sunohara} 『Này,\ \
<0153> . Đây mới là vấn đề.』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}. Here's the problem."
// \{春原}「な、\m{A}。ここで問題だ」

<0154> \{Sunohara} 『Ai trong số chúng ta mới là đứa bị ấm đầu?』
// \{Sunohara} "Which one of us is wrong in the head?"
// \{春原}「頭がオカシイのは誰だ?」

<0155> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0156> Tôi đã sớm đoán biết được câu trả lời.
// If you're talking about me now, I know the answer.
// 今の俺ならわかる。

<0157> Chẳng có ai bị sao hết.
// No one's messed up here.
// 誰もおかしくない。

<0158> Có thể nói là ai cũng đúng cả.
// You can say everyone is correct.
// みんなが正しいことを言ってるのだ。

<0159> \{Sunohara} 『Tao? Sonobe? Hoặc giả, tất cả chúng ta?』
// \{Sunohara} "Me? Sonobe? Or maybe, all of us?"
// \{春原}「僕か?  園部か?  それとも、僕たち全員か?」

<0160> \{\m{B}} 『Dẹp nó qua một bên đi, Sunohara. Cái đó chả ảnh hưởng gì hết.』
// \{\m{B}} "Leave it be, Sunohara. Doesn't really matter at all."
// \{\m{B}}「よせ、春原。んなことはどうだっていい」

<0161> \{Sunohara} 『Chính mày bảo muốn tao kể mà?!』
// \{Sunohara} "Weren't you the one who wanted me to talk?!"
// \{春原}「話せっつったのは、おまえじゃないかよっ」

<0162> \{\m{B}} 『Nghe mày nói xong, tao thực sự chẳng để tâm chuyện ra sao đâu.』
// \{\m{B}} "I didn't really mind how it'd turn out, listening to your talk."
// \{\m{B}}「話を聞いて、どうでもよくなったんだよ」

<0163> \{Sunohara} 『Nhưng, mày biết không... Tao đang ức lắm.』
// \{Sunohara} "But you see... I'm angry."
// \{春原}「でも、なんかさ…腹立つよな」

<0164> \{\m{B}} 『Về chuyện gì?』
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「なにが」

<0165> \{Sunohara} 『Như thể, Fuuko-chan bị người ta xem là ma hay sao ấy.』
// \{Sunohara} "It's like Fuuko-chan's said to be a ghost or something."
// \{春原}「まるで、風子ちゃんが幽霊みたいな言われようじゃん」

<0166> \{\m{B}} 『Có lẽ...』
// \{\m{B}} "I guess so..."
// \{\m{B}}「そうだな…」

<0167> \{\m{B}} 『Mà thôi, mày đừng nghĩ ngợi nhiều quá.』
// \{\m{B}} "Well, I'll give it some deep thought."
// \{\m{B}}「ま、深く考えるな」

<0168> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0169> Tôi đã bám víu vào hy vọng rằng, nếu tình cảm của Fuuko truyền được đến Kouko-san, khoảng thời gian chúng tôi bên nhau sẽ không bao giờ phải kết thúc.
// If my thoughts reach Kouko-san at this moment, they'd continue going on forever.
// 公子さんに思いが届けば、ずっと続くと思っていた時間。
// Eng dịch sai.

<0170> Nhưng, mọi sự đã chuyển biến khác đi...
// But, that has begun to change...
// でもそれは、変わり始めた…。

<0171> Và tôi tự hỏi, liệu nó có tiếp tục đi đúng hướng...?
// And is it going straight ahead, I wonder...?
// それは真っ直ぐに、進んでいくのだろうか…。

<0172> Mà không phải dừng lại...
// Without stopping...
// 止まることなく…

<0173> ——『Xin các em hãy ở bên, cho đến chặng cuối giấc mơ của con bé.』
// --please do so, until the end of her dream.
// ──どうか、夢の最後まで。

<0174> Cho tới khi... giấc mơ đến hồi kết.
// Until... the dream is over.
// その…夢の終わりまで。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074