Clannad VN:SEEN4509

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN4509.TXT

#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Quản thư'
// '図書委員'
#character '*B'
#character 'Furukawa'
// '古河'

<0000> Thứ Sáu, 9 tháng 5
// May 9 (Friday)
// 5月9日(金)

<0001> Buổi sáng.
// Morning.
// 朝。

<0002> Đúng như tôi nghĩ, Kotomi đã không đến trường.
// Just as I thought, Kotomi didn't attend school.
// ことみはやはり、学校に来ていなかった。

<0003> Buổi sinh hoạt đầu giờ kết thúc, các tiết học bắt đầu.
// The end of homeroom, the start of lessons.
// Alt - Homeroom has finished and lessons had just begun. - Kinny Riddle
// HRが終わり、授業がはじまった。

<0004> Chẳng mảy may để ý mình đang học môn gì, tôi cứ ngồi yên hết tiết này sang tiết khác.
// I don't know which subject I'm taking anymore, but I obediently sat and waited.
// どの教科もわけがわからなかったが、大人しく座っていた。

<0005> Tôi căn dặn chính mình, muốn đợi được Kotomi thì không thể bày thêm trò trong lớp.
// If I'm going to wait for Kotomi, then I shouldn't be ditching class. That's what I thought.
// ことみのことを待つのなら、俺がサボるわけにはいかない、そう思ったからだ。

<0006> Các công thức toán hay tên gọi của những triều đại mò đến tai tôi tựa như những tạp âm.
// The formulas and the answers to what year a certain event was, were good incantations to my ears.
// Prev. TL: The raspy formulas and era years enchanted me.
// Don't be confused with the era years here... the years we're talking about here is about "What year is blah blah."
// 公式も年号も、耳ざわりのいい呪文だった。

<0007> Thỉnh thoảng lại có những cơn gió lùa vào qua khung cửa sổ mở quá nửa.
// From the slightly opened window, the wind comes in from time to time.
// 半開きの窓から、時々風が入ってきた。

<0008> Tôi ngồi bên, ngây nhìn những đốm nắng nhảy múa trên mặt bàn.
// I've been gazing for a while at the speckles of light that were dancing over my desk.
// 机の上で光がまだらに踊るのを、ずっと眺めていた。

<0009> Buổi học sáng vừa xong, tôi đã lao ngay đến thư viện.
// I quickly head towards the library as this morning's lessons end.
// 午前中の授業が終わると、すぐに図書室に向かった。

<0010> Biết đâu, chỉ biết đâu thôi... Kotomi đang ở đó.
// It's also possible... that Kotomi is there.
// もしかしたら…ことみがいるかもしれない。

<0011> Có lẽ cô ấy đang đợi tôi, cùng bữa cơm trưa đã chia nửa phần.
// She might be waiting for me with her half-eaten lunch.
// 半分だけ弁当を残して、俺を待っているかもしれない。

<0012> Tôi thầm cầu mong như thế.
// That's what I thought.
// そう思ったからだ。

<0013> Vừa đặt tay lên khe cửa kéo quen thuộc, tôi lại lặng lẽ buông nó ra.
// As I put my hand on the familiar sliding door, I slowly let go of it too.
// 見慣れた引き戸に手をかけて、ゆっくりと放した。

<0014> Cửa đã bị khóa.
// It was locked.
// 鍵がかかっていた。

<0015> Dãy hành lang vắng lặng tựa như một không gian xa lạ.
// The atmosphere of the empty hallway feels awful, as though it were a stranger.
// 誰もいない廊下の空気が、やけに他人じみて感じられた。

<0016> Tôi không rõ mình đã chôn chân ở đấy trong bao lâu.
// I wonder how long have I been standing still here.
// どのぐらいの間、そのまま立っていたのだろう。

<0017> \{Giọng nói} 『Xin hỏi...』
// \{Giọng nói} "Ummm..."
// \{声}「あの…」

<0018> Một nữ sinh lạ mặt đang đứng trước mặt tôi.
// An unfamiliar female student was standing in front.
// 見慣れない女生徒が立っていた。

<0019> Băng đeo bên tay trái của cô ấy đề dòng chữ 『Quản thư.』
// "Librarian" was written on the arm band attached to her left arm.
// Prev.- There was an arm band attached to her left arm and written on it was "Librarian."
// 左腕に『図書委員』と書かれた腕章をつけていた。

<0020> \{Quản thư} 『Bạn định vào trong à?』
// \{Librarian} "Are you going in?"
// \{図書委員}「入りますか?」

<0021> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}}「いや…」

<0022> Tôi đứng tránh sang bên. Quản thư dùng chìa mở khóa, bước vào thư viện.
// As I leave the place, the girl inserted the library key and opened the door.
// 俺が場所を避けると、彼女は図書室の鍵を差し込み、戸口を開けた。

<0023> Mùi sách và bụi thoảng trong làn gió mát.
// The pleasant smell of books and dust spreads out.
// ひんやりとした空気に乗って、本と埃の匂いがした。

<0024> 『Mình là Quản thư Danh dự của thư viện mà.』
// "I'm an Honorary Librarian."
// Consistency with SEEN4420 Line 114, 124, 220 & SEEN4505 Line 183
// 『私、名誉図書委員なの』

<0025> 『
<0026> -kun... cậu có thích sách không?』
// "\m{B}-kun... do you like books?"
// Consistency with SEEN4418 Line 316
// 『\m{B}くん、ご本、好き?』

<0027> 『Hôm nay lại được sách vây quanh thế này, thật hạnh phúc biết bao.』
// "I'm surrounded by books today too, so I'm happy."
// Consistency with SEEN4420 Line 139 & SEEN4504 Line 249
// 『今日もご本に囲まれて、しあわせ…』

<0028> Dư âm những lời cô nói tan dần trên những bìa sách.
// The words grew stale like an afterimage, between the books. *
// orig TL: I can only remember those words as if it's an afterimage fading in a mere time.
// Not really sure with this line XD -DGreater1
// 残像のような言葉だけが、本の間で色褪せていた。

<0029> Chẳng mấy chốc, thư viện đã tấp nập học sinh, người thì tự học, số khác sa vào thảo luận nhóm. 
// Before long, students who came to do some self-study and chat had filled the library.
// やがて図書室は、自習や雑談に来た生徒たちでいっぱいになった。

<0030> Căn phòng lao xao những tiếng lật giở trang tập, bấm bút chì kim... Vài người còn che miệng cười khẽ.
// The sounds of the flipping pages of the notebooks, the mechanical pencils, and small laughter as if a murmur...
// ノートのページをくる音、シャーペンを走らせる音、囁くような笑い声…

<0031> Chẳng thấy một ai chú tâm đọc sách.
// It's like there was nobody reading any books.
// 本を読んでいる者はいないようだった。

<0032> Tôi quay đầu bỏ đi.
// I headed back.
// 俺は踵を返した。

<0033> Tan học, tôi hướng đến phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
// I showed up at the drama club room after school.
// 放課後は、演劇部室に顔を出した。

<0034> Tôi lại mở cửa như mọi khi, chỉ để thấy một căn phòng trống.
// The door is always open, but there wasn't anyone inside.
// いつものように戸を開けると、まだ誰もいなかった。

<0035> Tôi ngồi xuống ghế và đợi.
// I sit down on a chair and wait.
// 適当な椅子に腰かけ、待つことにする。

<0036> Sớm thôi, mọi người sẽ đến.
// Soon, everyone will come
// もうすぐ、みんな来るだろう。

<0037> Kyou, Fujibayashi, Furukawa và... Kotomi.
// Kyou, Fujibashi, Furukawa and...\p Kotomi.
// I put a pause for emphasis reason :3 -DGreater1
// 杏も、藤林も、古河も、そして、ことみも。

<0038> Nghĩ vậy nên tôi vẫn đợi.
// That's why I was waiting.
// だから、待っていた。

<0039> Mỗi lần nghe thấy tiếng động ngoài hành lang, tôi lại hé mắt nhìn ra cánh cửa trượt.
// I look at the partly open sliding door every time I hear sounds in the hallway.
// 廊下で物音がするたびに、半開きの引き戸を見た。

<0040> Nhưng mãi mà không ai đến đây cả.
// No one appeared.
// 誰も現れなかった。

<0041> Như thể mọi chuyện vừa qua chỉ là ảo ảnh.
// It felt like I was watching an illusion.
// 幻を見ていた、そんな気がした。

<0042> Chúng tôi đã quây quần quanh cô ấy.
// Everyone was having fun here.
// みんな、ここでふざけあっていたのだ。

<0043> Mới chỉ hai ngày trước đây thôi.
// That was two days ago though.
// たった二日前のことだ。

<0044> Những đòi hỏi vô lối của Kyou, lòng bao dung của Fujibayashi, và thái độ nghiêm túc tự phê bình của Furukawa.
// With Kyou's absurd speeches, Fujibayashi's normal kindness, and Furukawa, who's honestly working hard.
// 無茶ばかり言う杏と、控えめでやさしい藤林、生真面目で一生懸命な古河。

<0045> Kotomi ngày càng trở nên hoạt bát hơn. Nụ cười của cô trong mắt tôi mới rạng rỡ làm sao.
// It was dazzling with Kotomi having become cheerful.
// Alt - It was dazzling to see Kotomi become cheerful. - Kinny Riddle
// 明るく変わっていくことみが、眩しかった。

<0046> Tôi hài lòng tận hưởng niềm vui cùng họ.
// I was also having fun inside that circle.
// Alt - I too had fun being part of that group. - Kinny Riddle
// その輪の中にいることが、俺も楽しかった。

<0047> Song thời khắc này, mọi thứ như thể trôi dạt về một miền ký ức xa xăm.
// It seems like it was in the distant past.
// Alt - It all felt like it happened a long time ago. - Kinny Riddle
// 遠い昔のようだった。

<0048> Ngay lúc này đây, Kotomi đang giam mình trong căn nhà u tối.
// But right now, Kotomi remains in her dark house.
// ことみは今、暗い家の中にいる。

<0049> Tuyệt vọng bám víu vào xiềng xích của quá khứ.
// Clinging desperately to the past.
// 自分を縛りつける過去に、必死にすがっている。

<0050> Trốn chạy khỏi niềm hạnh phúc vừa tìm được.
// Running away from the happiness that she has obtained.
// 手に入れた幸せから、逃げだそうとしている。

<0051> Khỏi những ngày mới, khỏi bạn bè, khỏi cả tôi.
// From the new days, from friends, and from me.
// Alt - Running away from every refreshingly new day, from her friends, and from me. - Kinny Riddle
// 新しい毎日も、友達も、そして俺のことも。

<0052> Kotomi, đã quyết định bỏ lại sau lưng tất cả những điều ấy.
// Kotomi, about to decide to deserting everything she had from herself.
// Hard to come up with a literal translation that won't look odd @[email protected] -DGreater1
// I might have strayed further from the meaning. >_< -Amoirsp
// Alt - Kotomi seems to have decided to abandon everything she had obtained on her own. - Kinny Riddle
// ことみは全部、自分から置き去りにしようとしている。

<0053> Tôi phải tìm lời khuyên bảo cô.
// I needed to say something.
// Literally, it might be "I need one word." but the flow wouldn't look right.
// 言葉が欲しかった。

<0054> Tìm những từ ngữ có thể chèo lái Kotomi đến bến bờ tương lai của chính mình.
// Just one thing that will bring Kotomi back to the future.
// Prev. TL: To bring back Kotomi to the future, I wanted to say that one thing.
// ことみを未来に連れ戻すための、たったひとつの言葉。

<0055> Tôi phải nói với Kotomi như thế nào đây?
// I wonder how I should say it?
// どうすれば伝えられるだろう?

<0056> Tôi nên nói những gì với cô ấy?
// I wonder what I should tell her?
// 何を伝えたらいいのだろう?

<0057> Tôi ngồi đây đợi mà đầu óc rối như tơ vò.
// I was there waiting, with all the things in my head messed up.
// まとまらない頭のまま、俺はただ、待っていた。

<0058> Rồi giật mình nhận ra mặt trời đang lặn.
// The sun was setting down when I came back to myself.
// 気がついた時には、陽射しが傾いてた。

<0059> Tôi đứng dậy, rời khỏi phòng câu lạc bộ.
// I stood up and left the drama club room.
// 俺は席を立ち、演劇部室を後にした。

<0060> Sau đó...
// Then...
// そして…

<0061> Khi tôi đến trước cửa nhà Kotomi cũng là lúc chạng vạng.
// It was evening again when I arrived at Kotomi's house.
// ことみの家に着いた時は、また夕暮れだった。

<0062> Ánh vàng nhợt nhạt phủ màu lên mái nhà, bệ tường và những thành cửa sổ.
// The yellow fading light is piling up at the roof, the wall and the window frames.
// 黄色く褪せていく光が、屋根や壁や窓枠に薄く積もっている。

<0063> Tôi nhấn chuông.
// I pressed the door bell.
// 呼び鈴を押してみた。

<0064> Hai lần, ba lần, bốn lần...
// Two times, three times, four times...
// 二回、三回、四回…

<0065> Không thấy động tĩnh gì.
// Nothing happens.
// 何も起こらない。

<0066> Tôi đâm nghi, không biết cái chuông có còn hoạt động không.
// I was in doubt of whether or not the door bell was working.
// 呼び鈴が反応しているかどうかも怪しかった。

<0067> Tôi thử nhìn quanh, không thấy ánh đèn nào phát ra từ những khung cửa sổ.
// There aren't any lights behind the windows, even though I look around.
// 視線を巡らしても、どの窓にも灯かりはない。

<0068> Chỉ vậy thôi nhưng tôi cũng hiểu.
// But even still, I understand.
// それでも、俺にはわかっていた。

<0069> Rằng, Kotomi đang ở trong đó, cảnh giác như một chú mèo hoang mình đầy thương tích.
// Kotomi is inside now, grimacing like an injured stray cat.
// ことみは今もこの中にいて、怪我をした野良猫みたいに息をひそめている。

<0070> Rằng, cánh cửa này sẽ không thể nào mở được từ bên ngoài.
// Never opening this door to the outside.
// そしてこの扉は、決して外からは開かないだろう。

<0071> Không ai có lỗi trong chuyện này cả.
// It's not like it's anyone's fault.
// だれが悪いわけでもない。

<0072> Kotomi chỉ đang thực hiện lời hứa của cô ấy mà thôi.
// It's just that Kotomi is only keeping a promise.
// ただことみは、約束を守っているだけなのだ。

<0073> Tôi lần theo lối đi nhỏ dẫn vào khu vườn.
// I follow a path and wander around the garden.
// 小径を辿り、庭に回ってみた。

<0074> Dàn hợp xướng côn trùng tấu lên khúc nhạc đón chào cảnh đêm.
// The sounds of insects singing in chorus echoes like the night.
// 夜のように響く、虫の合唱。

<0075> Khu vườn tuổi thơ của Kotomi.
// Little Kotomi's garden.
// Not Kotomi's Little Garden. -DGreater1
// Alt - The garden where Kotomi spent time when she was young. - Needed to elaborate longer to get the meaning across. - Kinny Riddle
// 小さなことみの庭。

<0076> Mọi dấu vết về khoảng thời gian hạnh phúc năm xưa giờ đã hoàn toàn tan biến.
// The traces of happiness were vanishing completely.
// 幸せだった頃の面影は、消え果てていた。

<0077> Không thể dùng từ ngữ hay phương tiện nào để mang chúng trở lại, tôi đứng ngây người trong đám cỏ dại mọc um tùm.
// I'm standing within the overgrown grass, with nothing in hand nor words too.
// 何の言葉も、手だても持たないまま、草いきれの中に立ち尽くす。

<0078> Bị bỏ bê suốt nhiều năm, thực vật trong vườn sinh trưởng hỗn độn, có lẽ đã đánh mất luôn tên của chính mình.
// Thick grass in disorder that've been long abandoned, which have forgotten even their names.
// Alt - The potted plants lay around in disorder, abandoned long ago, their names forgotten. - Kinny Riddle
// 無秩序にはびこる植物、ずっと昔に見捨てられ、名前さえも忘れてしまったものたち。

<0079> Chúng vây lấy tôi trong thinh lặng, như đang thầm trách mắng kẻ xâm nhập.
// The surroundings are filled with silence as if to scare trespassers away.
// 侵入者を咎めるような、沈黙に取り囲まれる。

<0080> Tôi khẽ khàng đặt ngón tay lên khung cửa kính dẫn vào phòng khách.
// I gently placed my finger on the glass door that leads to the living room.
// 居間に通じるガラス戸に、そっと指を置いた。

<0081> Hôm qua nó vẫn mở, nhưng hôm nay lại không sao di chuyển được.
// Yesterday, it was open, but today, I couldn't move it.
// 昨日は開いたそれは、今日は動かなかった。

<0082> Tôi lại vòng ra cổng và nhấn chuông cửa một lần cuối.
// In the end, I pressed the door bell one more time.
// 最後にもう一度、呼び鈴を押してみた。

<0083> Vẫn không có ai trả lời.
// As expected, there was no answer.
// やはり反応はなかった。

<0084> Tôi thở dài, toan rời đi thì...
// I sighed and was about to head back when...
// ため息をつき、帰ろうとした時だった。

<0085> \{Giọng nói} 『
<0086> -san.』
// \{Giọng nói} "\m{A}-san."
// \{声}「\m{A}さん」

<0087> Tiếng ai đó gọi tôi.
// Someone else's voice.
// 誰かの声がした。

<0088> Tôi nhìn quanh và thấy Furukawa đang đứng.
// As I turned around, Furukawa was standing there.
// 振り向くと、古河が立っていた。

<0089> Cơn gió đêm nhè nhẹ thổi, làm những lọn tóc màu trà trước trán cô khẽ đung đưa.
// The evening breeze that blew from time to time was fluttering her light brown forelock.
// 時々通っていく夕風に、茶色っぽい前髪をばらばらと散らしていた。

<0090> \{Furukawa} 『Đây là nhà của Kotomi-chan phải không...?』
// \{Furukawa} "This is Kotomi-chan's house, isn't it...?"
// \{古河}「ここ、ことみちゃんの家ですよね…」

<0091> Cô rụt rè nhìn lên cửa sổ tầng hai.
// With a timid feeling, she gazes up at the second floor.
// 恐る恐るという感じで、二階を見上げる。

<0092> Furukawa có thể đã cảm nhận được bầu không khí bao quanh ngôi nhà này.
// Furukawa has probably noticed the atmosphere that this house holds.
// この家の持つ雰囲気に、古河も気づいているんだろう。

<0093> Sau gần mười năm, ngôi nhà đã mất đi tiếng cười đầm ấm nơi phòng khách, cũng không còn vương lại mùi khói cơm chiều trong căn bếp yêu thương.
// The voices of the people sitting warmly together, and the scent of dinner for more than ten years ago... that house was different.
// Alt - For over ten years, that house did not have the sound of people sitting warmly together nor the scent of dinner being cooked. - Kinny Riddle
// もう十年以上、温かな団欒の声や夕食の匂いに無縁だった家。

<0094> Một ngôi nhà quá lớn để ai đó sống một mình.
// A house which is too big to live in alone.
// "to live in", maybe? The house isn't the one that's living.
// 独りで住むには大きすぎる家。

<0095> \{Furukawa} 『Kotomi-chan có khỏe không?』
// \{Furukawa} "Is Kotomi-chan doing well?"
// \{古河}「ことみちゃん、元気でしたか?」

<0096> Furukawa cất tiếng hỏi.
// Furukawa opened her lips.
// 古河が口を開いた。

<0097> \{\m{B}} 『À...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}}「いや…」

<0098> \{\m{B}} 『Tớ vẫn chưa nói chuyện với cậu ấy.』
// \{\m{B}} "I still haven't properly talked to her either."
// \{\m{B}}「俺もまだ、ちゃんと話せてないから」

<0099> Tiếp đó là một khoảng lặng đầy khó xử, bởi chúng tôi không biết phải đáp lời nhau thế nào.
// Realizing our strange position, both of us fell silent for a while.
// 微妙な間に気づいて、お互いしばらく黙り込む。

<0100> \{\m{B}} 『... Làm sao cậu tìm ra chỗ này vậy?』
// \{\m{B}} "... you sure know this place, huh."
// \{\m{B}}「…よくここ、わかったな」

<0101> \{Furukawa} 『Tớ đã hỏi nhờ cô giáo chủ nhiệm của Kotomi-chan.』
// \{Furukawa} "I asked Kotomi-chan's classroom teacher about her house."
// Lit. "I asked from Kotomi-chan's class teacher." but the dialogue is too short for the voice so I lengthened it. -DGreater1
// \{古河}「ことみちゃんのクラスの先生に、教えてもらいました」

<0102> \{Furukawa} 『Nhưng đi lạc một hồi mới đến được đây.』
// \{Furukawa} "But, I got lost a little bit on the way."
// \{古河}「でも、来る時に少し、迷ってしまいました」

<0103> \{\m{B}} 『Chỗ này đúng là khó tìm thật.』
// \{\m{B}} "Well, this place isn't well known."
// \{\m{B}}「ちょっとわかりにくいもんな、ここ」

<0104> \{Furukawa} 『Vâng. May mà cuối cùng tớ vẫn lần ra được.』
// \{Furukawa} "Yes. But, I somehow managed to find it."
// \{古河}「はい。でも、なんとか見つけられました」

<0105> Cuộc nói chuyện lại gián đoạn.
// Our conversation paused again.
// また、話が途切れてしまう。

<0106> \{\m{B}} 『Cậu ấy... vẫn chưa đủ bình tĩnh để làm chủ cảm xúc của mình...』
// \{\m{B}} "She... probably hasn't sorted her own feelings yet..."
// \{\m{B}}「あいつさ、たぶんまだ気持ちの整理ができてないから…」

<0107> \{Furukawa} 『Vâng. Tớ cũng cảm thấy như vậy.』
// \{Furukawa} "Yes. That's also what I think."
// \{古河}「はい。わたしもそう思います」

<0108> \{Furukawa} 『Tớ không biết rõ chi tiết, nhưng hẳn là lúc này Kotomi-chan đang có nhiều tâm sự lắm.』
// \{Furukawa} "I don't know the full details, but Kotomi-chan is probably really troubled right now."
// \{古河}「詳しいことはわかりませんが、ことみちゃんは今、すごく悩んでいるんだと思います」

<0109> \{Furukawa} 『Nếu Kotomi-chan đang gặp khó khăn, thì tớ không thể bỏ cậu ấy một mình.』
// \{Furukawa} "If Kotomi-chan is experiencing some hard times, then we shouldn't let her be alone."
// \{古河}「ことみちゃんが苦しい思いをしているのなら、放ってはおけないです」

<0110> \{\m{B}} 『Tớ hiểu...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「そうか…」

<0111> Tôi nhìn sang con đường phía bên kia cổng.
// I gaze up at the alleyway, beyond the gatepost.
// 門柱越しに、路地を眺める。

<0112> Những đứa trẻ nom như vừa vào tiểu học đang nô giỡn trên đường về nhà.
// The grade school students up ahead were at least in jolly spirits, heading home.
// 小学校に上がったぐらいの子供たちが、はしゃぎながら家に帰っていく。

<0113> \{\m{B}} 『Mà này, có chuyện gì với hoạt động của câu lạc bộ vậy? Cả hôm qua và hôm nay đều không ai đến cả.』
// \{\m{B}} "By the way, what happened to the club activities? We had break yesterday and today too, right?"
// \{\m{B}}「ところで、部活の方はどうしたんだ?  昨日今日って休んでるだろ」

<0114> \{Furukawa} 『Tớ đã quyết định tạm nghỉ một thời gian.』
// \{Furukawa} "I decided to take a rest for a while."
// \{古河}「しばらくお休みにしました」

<0115> \{Furukawa} 『Vì bây giờ còn có chuyện quan trọng hơn nhiều cần được giải quyết.』
// \{Furukawa} "Because there's something far more important to do right now."
// \{古河}「今はもっと、大事なことがありますから」

<0116> \{Furukawa} 『Hôm qua, Kyou-chan, Ryou-chan và tớ đã bàn bạc với nhau.』
// \{Furukawa} "Yesterday, Kyou-chan, Ryou-chan, and I were talking together."
// \{古河}「昨日、杏ちゃんと椋ちゃんとわたしと、三人で話したんです」

<0117> \{Furukawa} 『Chúng tớ đang nghĩ xem có thể làm gì để giúp Kotomi-chan.』
// \{Furukawa} "We were discussing about things we can do for Kotomi-chan."
// \{古河}「わたしたちはわたしたちで、ことみちゃんのためにできることをしようって」

<0118> \{\m{B}} 『Thế đã quyết định sẽ làm gì chưa?』
// \{\m{B}} "Things you can do, like what?"
// \{\m{B}}「できることって、なんだよ?」

<0119> \{Furukawa} 『Đó là một bí mật.』
// \{Furukawa} "It's a secret."
// \{古河}「秘密です」

<0120> Cô ấy trả lời theo kiểu của Kyou.
// She returned the answer in a Kyou-like way.
// Gah... I'm beginning to notice that the way I translate narration is becoming unliteral -DGreater1
// Now you realize. Do you know how much effort I had to put to tidy up your sentences? lol - Kinny Riddle
// 杏みたいな答えが返ってきた。

<0121> Nói đúng ra, đầu đuôi chuyện này là ý tưởng của Kyou, bảo mọi người bao gồm Furukawa phải giữ bí mật.
// Somehow, there's no mistake that Furukawa was forbidden to talk about it by Kyou who's the ringleader.
// Alt - Somehow, there's no mistake that Kyou's the ringleader, and Furukawa's been forbidden to talk about it. - Kinny Riddle
// というか、間違いなく杏が首謀者で、古河は口止めされているんだろう。

<0122> \{\m{B}} 『Thôi thì cho tớ gợi ý cũng được.』
// \{\m{B}} "Well then, give me a hint."
// \{\m{B}}「それじゃ、ヒントをくれよ」

<0123> \{Furukawa} 『Gợi ý ư?』
// \{Furukawa} "A hint?"
// \{古河}「ヒントですか?」

<0124> \{\m{B}} 『Ờ. Một gợi ý đơn giản thôi ấy mà.』
// \{\m{B}} "Yeah. Just an easy hint."
// \{\m{B}}「ああ。簡単なやつでいいから」

<0125> \{Furukawa} 『À...』
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河}「えっと…」

<0126> \{Furukawa} 『Sinh nhật của cậu ấy.』
// \{Furukawa} "Her birthday."
// \{古河}「誕生日、です」

<0127> \{\m{B}} 『Đã hiểu.』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}}「なるほどな」

<0128> Vậy là ba người họ đang hợp sức lại chuẩn bị quà cho Kotomi.
// They're probably thinking of a three person present for Kotomi.
// Alt - They're probably thinking of getting a present together for Kotomi. - Kinny Riddle
// 三人で協力して、ことみに何かプレゼントするつもりだろう。

<0129> Sai thế nào được.
// That must be what they're thinking.
// こいつらが考えそうなことではある。

<0130> \{Furukawa} 『A... có phải gợi ý dễ quá không?』
// \{Furukawa} "Ummm... was the hint too easy?"
// \{古河}「あの…ヒント、簡単すぎましたか?」

<0131> Ngữ điệu của cô ấy thật thà đến độ khiến tôi phải bật cười.
// She was asking me seriously so it made me laugh.
// 生真面目に聞き返してきたので、俺は笑ってしまう。

<0132> Bất luận tình cảnh có nan giải đến đâu, cách giải quyết đơn giản nhất là suy nghĩ về những gì bản thân có thể làm được.
// No matter how complicated the problem is, it might be quite simple if you think about what you can do.
// どんなに複雑な問題でも、できることだけ考えれば単純なのかもしれない。

<0133> Furukawa và những người khác đã quyết định sẽ làm điều gì đó cho Kotomi.
// If they have decided what they can do for Kotomi, then...
// 古河たちが、ことみのために何かしようと決めているのなら。

<0134> Vậy thì tôi cũng có thể làm được việc gì cho cô ấy chứ nhỉ?
// I should also have something that I could do for her.
// 俺には俺の、できることがあるはずだった。

<0135> \{\m{B}} 『Sinh nhật của Kotomi là ngày 13, đúng không?』
// \{\m{B}} "Kotomi's birthday is on the 13th, right?"
// \{\m{B}}「ことみの誕生日って、13日だったよな?」

<0136> \{Furukawa} 『Vâng. Kotomi-chan đã nói như vậy mà.』
// \{Furukawa} "Yes. Kotomi-chan said it before."
// \{古河}「はい。ことみちゃん、この前そう言っていました」

<0137> \{\m{B}} 『Hôm nay là 9 tây, thứ Sáu nhỉ? Thứ Bảy, Chủ Nhật, thứ Hai... vậy là chỉ còn lại ba ngày thôi.』
// \{\m{B}} "Today is Friday the 9th, right? Saturday, Sunday, Monday... we only have three days left, huh."
// \{\m{B}}「今日が9日で金曜だから、土、日、月…あと三日しかないか」

<0138> Liệu có làm kịp không? Tôi cũng không biết nữa.
// Will I make it in time? I can't guess it.
// 間に合うだろうか?  見当もつかない。

<0139> Nhưng chỉ đứng đây lo nghĩ thì sẽ chẳng thể tiến thêm được bước nào.
// But, nothing will start if I just idle around.
// だが、ウダウダ考えても始まらない。

<0140> \{\m{B}} 『Cậu chuyển lời lại cho Kyou và Fujibayashi giúp tớ nhé.』
// \{\m{B}} "Could you tell Kyou and Fujibayashi about this?"
// \{\m{B}}「杏の奴と藤林にも言っといてもらえるか?」

<0141> \{\m{B}} 『Tớ sẽ nghỉ học ngày mai và thứ Hai, nên bảo họ đừng lo gì cả.』
// \{\m{B}} "I'll probably skip school for tomorrow and Monday, but they shouldn't worry about it."
// \{\m{B}}「明日と月曜、俺たぶん学校サボるけど、心配しなくていいって」

<0142> \{Furukawa} 『Ngày mai và thứ Hai ư?』
// \{Furukawa} "Tomorrow and Monday?"
// \{古河}「明日と月曜、ですか?」

<0143> \{\m{B}} 『Ờ, tính luôn Chủ Nhật thì tớ sẽ nghỉ liền ba ngày.』
// \{\m{B}} "Yeah, there's Sunday in between, so it means I'll be out for three days."
// Prev. TL: "Yeah, though it means I'll be out for three days."
// \{\m{B}}「ああ、日曜はさんで丸三日って意味だけどな」

<0144> \{Furukawa} 『Ừm... cuối tuần này là Ngày Vinh danh Người sáng lập, trường sẽ làm lễ vào Chủ Nhật, thế nên thứ Hai học sinh được nghỉ bù.』
// \{Furukawa} "Well... we'll have our School Foundation Day by the end of this week, and we'll have our memorial event on Sunday, so our holiday would be on Monday."
// Hahahaha! I can't seem to truncate this damn long line.
// We need to discuss about this Founder's Day... I don't really know about Founder's day, but we call that event here as 
// "Foundation Day" short for School Foundation Day, "Founder's Day" sounds like celebrating the founder (the person) 
// and not the school's foundation (the birthday). Anyway, the kanji 創立者 surely says "founder (the person)" but
// I'm not too sure of this because, from what I know, what's being celebrated here is the event and not the person -DG1
// Anyway, I believe it has the same idea as 建国記念日 which means "National Foundation Day"
// \{古河}「えっと…今週末は創立者祭ですから、日曜に記念行事があって月曜が振り替え休日です」

<0145> \{\m{B}} 『Ngày Vinh danh Người sáng lập?』
// \{\m{B}} "School Foundation Day?"
// \{\m{B}}「創立者祭?」

<0146> Cô ấy nói tôi mới nhớ ra, cứ vào thời gian này mỗi năm là trường lại bày ra vụ lễ lạc.
// Which reminds me, there's always this occasion every year around this season.
// そういえば、毎年この時期にそんなものもあったような気がする。

<0147> \{Furukawa} 『Vâng. Khối câu lạc bộ văn hóa sẽ biểu diễn tiết mục vào hôm đó.』
// \{Furukawa} "Yes. There are some presentations from the clubs too."
// \{古河}「はい。当日は文化部の発表会もあるんです」

<0148> \{Furukawa} 『Câu lạc bộ kịch vẫn chưa có hoạt động nào, nên không thể tham gia được.』
// \{Furukawa} "The drama club doesn't have any activities yet, so we couldn't participate."
// \{古河}「演劇部はまだ部活ではありませんから、参加できないですけど」

<0149> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}}「そっか…」

<0150> Đây sẽ là cơ hội cuối cùng cho các học sinh năm thứ ba tận hưởng lễ hội trường.
// This would be the last chance for third-years to enjoy a school festival.
// 三年生にとっては、学校行事は全部、高校最後の機会になる。

<0151> Với Furukawa mà nói, sự kiện này vô cùng trọng đại.
// And it should have been a valuable time for Furukawa too.
// 古河にも貴重な時間のはずだ。

<0152> Vậy mà cô ấy sẵn sàng từ bỏ vào phút chót, hy sinh lợi ích của bản thân vì bạn bè.
// But even still, she gave it up for her friend's sake. She's that kind of a person.
// それでも古河は、友達のために差し出すだろう。こいつはそいういう奴だ。

<0153> \{\m{B}} 『Việc cậu đến đây đã giúp tớ rất nhiều đấy.』
// \{\m{B}} "It's really a big help that you came here."
// \{\m{B}}「来てくれて、助かったよ」

<0154> \{Furukawa} 『Tớ cũng thấy yên tâm vì\ \
<0155> -san không sao.』
// \{Furukawa} "I'm also relieved to see that \m{A}-san is doing fine."
// \{古河}「わたしも\m{A}さんが元気そうで、安心しました」

<0156> \{\m{B}} 『Ừ. Xin lỗi vì đã làm cậu phải lo lắng.』
// \{\m{B}} "Yeah. Sorry for making you worry."
// \{\m{B}}「ああ。心配かけて悪かったな」

<0157> \{Furukawa} 『
<0158> -san.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{古河}「\m{A}さん」

<0159> Cô gọi tên tôi một cách nghiêm trang.
// That serious tone once again.
// もう一度、真剣な声。

<0160> \{\m{B}} 『... Chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it...?"
// \{\m{B}}「…なんだよ?」

<0161> \{Furukawa} 『Hãy mang Kotomi-chan trở lại trường nhé.』
// \{Furukawa} "Please bring back Kotomi-chan to the school."
// \{古河}「ことみちゃんを、学校に戻してあげてください」

<0162> \{Furukawa} 『Tớ chắc chắn \m{A}-san là người duy nhất trên đời này làm được điều đó.』
// \{Furukawa} "I'm sure that you're the only one who can do that, \m{A}-san."
// Lit. "I'm sure, that the only one who can do that in the world is \m{A}-san.
// \{古河}「きっと、それができるのは、世界中で\m{A}さんだけです」

<0163> \{\m{B}} 『Cậu quá lời rồi đấy.』
// \{\m{B}} "You're exaggerating."
// \{\m{B}}「大げさだな」

<0164> \{Furukawa} 『Tớ không nói quá lên đâu.』
// \{Furukawa} "I'm not exaggerating."
// \{古河}「大げさではないです」

<0165> \{Furukawa} 『Bởi vì Kotomi-chan thực sự thích\ \
<0166> -san nhiều lắm.』
// \{Furukawa} "That's because Kotomi-chan really likes you."
// \{古河}「ことみちゃんは、\m{A}さんのことが本当に大好きですから」

<0167> Furukawa nhìn thẳng vào mắt tôi.
// Furukawa's eyes were peering at me.
// 古河の瞳が、俺のことを覗き込んでいる。

<0168> Thay vì ngại ngùng, tôi cảm thấy thật lạ lẫm.
// It gave me a strange feeling rather that making me embarrassed.
// 照れるというより不思議な気持ちになる。

<0169> Tựa như ánh trăng cố gắng đâm xuyên qua nền trời đầy tuyết, nó giúp tôi thấy bình tâm và thêm phần vững dạ, song không khỏi gợn lên nỗi xót xa...
// The moonlight shining through the snow-laden sky makes me relaxed, and also, it makes me feel sad somehow...
// 雪空から漏れる月明かりのように、静かに安心できて、それでいてどこかさびしいような…

<0170> \{\m{B}} 『Tớ sẽ cố gắng hết sức.』
// \{\m{B}} "I'll try to do what I can."
// \{\m{B}}「やれるだけ、やってみるよ」

<0171> Đó là câu trả lời của tôi.
// That was my answer.
// 俺は答えた。

<0172> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河}「はい」

<0173> Furukawa gật đầu.
// Furukawa nods.
// 古河が頷いた。

<0174> \{Furukawa} 『Giờ thì, tớ đi trước đây.』
// \{Furukawa} "Well then, I'll be going off ahead."
// Kinda hard to make a proper literal translation. -DGreater1
// "Well then, I'll be heading off first." Though, this is basically the same thing. -Amoirsp
// \{古河}「それじゃ、お先に失礼します」

<0175> \{\m{B}} 『Đi đường cẩn thận nhé.』
// \{\m{B}} "Take care on your way home."
// \{\m{B}}「気をつけて帰れよ」

<0176> Furukawa quay gót về nhà, bóng người cô cơ hồ được kéo dài thêm qua những bước giày. 
// With her long shadow stretching from her foot, she headed home.*
// through her foot? What?
// 長い影を靴で引っ張るようにして、古河は家に帰っていった。

<0177> \{\m{B}} 『Phù......』
// \{\m{B}} "Whew......"
// \{\m{B}}「ふう……」

<0178> Tôi lại trơ trọi một mình.
// I've become alone again.
// また、俺ひとりになった。

<0179> Màn đêm buông xuống, tôi đứng nhìn dạ cảnh phủ bóng lên vạn vật.
// It rained that evening, and my eyes froze on the wet ground below.
// 夕闇が降り、染み込んでいく地面に、じっと目を凝らす。

<0180> Có lẽ, chỉ còn lại một việc duy nhất tôi làm được.
// It might be possible that there is nothing I could do.
// original wording: It's possible that I might not be able to do any single thing.
// It might be possible that there is nothing I could do. (Reworded possibility) -Amoirsp
// 俺にできることなんて、ひとつもないのかもしれない。

<0181> Tuy vậy, bởi tôi đã quên Kotomi suốt thời gian qua, thậm chí tư cách để làm tôi còn chẳng có.
// For me to have forgotten about Kotomi, I might not even be qualified to do anything right now.
// ことみを忘れていた俺に、今更資格はないのかもしれない。

<0182> Thế nhưng...
// But still...
// ただ…

<0183> Để khu vườn tiêu điều như vậy quả thật đáng buồn.
// I thought that leaving that garden desolated just like that would be really sad.*
// is "to be desolated" correct? That implies that the garden is not desolated yet, but will be at some point in the future.
// The garden is already desolated -DG1
// あの庭を荒れ果てたままにしておくのは、かなしすぎると思った。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074