Clannad VN:SEEN7300

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN7300.TXT

#character 'Khách hàng'
// 'Guest'
// '客'
#character '*B'
#character 'Ibuki'
// '伊吹'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
// '声'
#character 'Koumura'
// '幸村'

//From SEEN6444. Requires you to have met Kouko in SEEN6429 or SEEN6729

<0000> Cứ mỗi khi rảnh rỗi, tôi lại đến thăm bệnh Nagisa.
// With nothing to do during break, I decided to drop in and visit Nagisa.
// 休みの日は、やることがなくなると、渚の見舞いに訪れるようになっていた。

<0001> Không chỉ trò chuyện với Nagisa, tôi còn tìm được niềm vui khi trao đổi cùng Sanae-san.
// Though Nagisa's the only one not around, it's also fun talking with Sanae-san.
// 渚だけでなく、早苗さんと話をするのも楽しかった。

<0002> Và y như rằng, bố già luôn là kẻ khó đối phó nhất.
// And as always, Pops would be the only one I'm having trouble with.
// 相変わらずオッサンだけは、苦手だったが。

<0003> Tôi bước ngang qua một vị khách đứng trước cửa tiệm bánh.
// I pass by a customer in front of the shop.
// 店の前で、客とすれ違う。

<0004> \{Khách hàng} 『Ưm...\ \

<0005> -san?』
// \{Guest} "Umm... \m{A}-san?"
// \{客}「あの…\m{A}、さん?」

<0006> Người đó gọi tên tôi.
// Yeah, she called me out.
// そう、俺を呼び止めていた。

<0007> Quay lại nhìn, tôi thấy một phụ nữ trẻ măng với mái tóc cắt ngắn.
// Turning around, a woman with short hair was looking at me.
// 振り返ると、髪の短い女性が俺のことを見ていた。

<0008> \{\m{B}} 『Ưm... cô là Ibuki-san, phải không?』
// \{\m{B}} "Umm... you're, Ibuki-san, right?"
// \{\m{B}}「えーと…確か、伊吹さん」

<0009> \{Ibuki} 『Đúng rồi.』
// \{Ibuki} "Yes."
// \{伊吹}「はい」

<0010> Tôi gặp người này khi nào ấy nhỉ...?
// When was it again...?
// あれは、いつだったか…。

<0011> À phải. Một hôm trước ngày thi đấu với đội bóng rổ. Khi tôi ghé qua tiệm, Sanae-san đã giới thiệu với tôi rằng cô ấy là giáo viên cũ của Nagisa.
// That's right, the day before the match with the basketball team. We met inside the shop and Nagisa introduced me to her when Sanae-san left the shop in her care.
// そう、バスケ部との試合の前日だ。店内で会って、早苗さんから、渚のかつての担任だと紹介された。

<0012> \{Ibuki} 『Em đến thăm Nagisa-chan à?』
// \{Ibuki} "Did you come to meet Nagisa-chan?"
// \{伊吹}「渚ちゃんに会いに来たんですか」

<0013> \{\m{B}} 『Kiểu vậy ạ. Sanae-san và những người khác đều có nhà đấy...』
// \{\m{B}} "Well, yeah. And after that, with Sanae-san as well..."
// \{\m{B}}「え、まあ。後、早苗さんとか」

<0014> \{\m{B}} 『Ưm, cô không đến để mua bánh à... Ibuki-san?』
// \{\m{B}} "Umm, you didn't come here for bread today, did you... Ibuki-san?"
// \{\m{B}}「えーと、伊吹さんは今日は、パン…じゃ、ないんすね」

<0015> Tôi nói vậy khi liếc thấy hai tay cô trống trơn.
// I said that as I glanced at her hand to check she isn't holding anything.
// 手に何も持ってないことを確認して、俺はそう言った。

<0016> \{Ibuki} 『Đúng thế. Cô chỉ đến chào thôi. Cô sẽ rời thị trấn một thời gian.』
// \{Ibuki} "Yes. I only came to say hello today. I'm going to be leaving town for a while."
// \{伊吹}「はい。今日は、ご挨拶だけです。しばらく、この町を離れますので」

<0017> \{\m{B}} 『Ớ? Cô sẽ về quê sao?』
// \{\m{B}} "Eh? You're going back to the countryside?"
// \{\m{B}}「え?  田舎にでも帰るんすか」

<0018> \{Ibuki} 『Không. Cô chỉ sang thị trấn kế bên thôi. Em gái cô đang phải nằm viện ở đó, và có lẽ sẽ tốt hơn nếu cô ở bên nó tới khi bệnh tình thuyên giảm.』
// \{Ibuki} "No. A neighboring town. My little sister's in a hospital there, and I'm thinking that I should be with her until she recovers."
// \{伊吹}「いえ。隣町です。妹が入院してるんで、これからはずっとそばにいようと思いまして」

<0019> \{\m{B}} 『À, em hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Oh, I see."
// \{\m{B}}「あ、そうだったんすか」

<0020> \{Ibuki} 『Ừ. Có lẽ chúng ta sẽ không gặp nhau một thời gian đấy,\ \

<0021> -san.』
// \{Ibuki} "Yes. I guess, we won't be seeing each other for a while, \m{A}-san."
// \{伊吹}「はい。\m{A}さんともしばらく会えなくなりますね」

<0022> \{\m{B}} 『Thị trấn ngay cạnh, phải không ạ? Thế thì cũng đâu có xa xôi mấy.』
// \{\m{B}} "It's a neighboring town, right? Isn't it close?"
// \{\m{B}}「隣町でしょ。近いじゃないっすか」

<0023> \{Ibuki} 『Cô cũng nghĩ vậy.』
// \{Ibuki} "I guess so."
// \{伊吹}「そうですね」

<0024> \{Ibuki} 『.........』
// \{Ibuki} "........."
// \{伊吹}「………」

<0025> \{Ibuki} 『

<0026> -san...』
// \{Ibuki} "\m{A}-san..."
// \{伊吹}「\m{A}さんは…」

<0027> \{Ibuki} 『Em biết Koumura-sensei, phải không?』
// \{Ibuki} "You know Koumura-sensei, right?"
// \{伊吹}「幸村先生をご存じですよね」

<0028> \{\m{B}} 『...Ớ?』
// \{\m{B}} "... Eh?"
// \{\m{B}}「…え?」

<0029> Tôi ngạc nhiên khi cái tên đó đột ngột được nhắc đến.
// A name that doesn't usually comes to my mind suddenly came out, and it made me confused.
// いきなり思いもしない名前が出て、面食らう。

<0030> \{Ibuki} 『Koumura-sensei, thầy dạy Văn học Cổ điển ấy.』
// \{Ibuki} "Koumura-sensei, the classical literature teacher."
// \{伊吹}「幸村先生。古文のですよ」

<0031> \{\m{B}} 『Em biết.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ええ」

<0032> \{Ibuki} 『Thầy ấy chủ nhiệm lớp em hồi năm đầu nhỉ?』
// \{Ibuki} "Wasn't he your homeroom teacher from first year?"
// \{伊吹}「一年の時、担任だった?」

<0033> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yes."
// \{\m{B}}「はい」

<0034> \{Ibuki} 『

<0035> -san, ừm... em có dự định học lên cao không?』
// \{Ibuki} "\m{A}-san, um... are you going to university?"
// \{伊吹}「\m{A}さんは、その…進学はする?」

<0036> \{\m{B}} 『Ấy, cái đó bất khả thi với em rồi. Chắc em kiếm việc làm luôn thôi.』
// \{\m{B}} "Nah, it's impossible. I'll probably find a job."
// \{\m{B}}「いや、無理っすよ。たぶん、就職です」

<0037> \{Ibuki} 『Cả bạn em sao?』
// \{Ibuki} "Your friend too?"
// \{伊吹}「お友達も?」

<0038> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0039> \{\m{B}} 『... Cô biết bọn em à?』
// \{\m{B}} "... You know about us?"
// \{\m{B}}「…俺たちのこと、知ってるんすか?」

<0040> Thay vì trả lời, tôi hỏi ngược lại cô ấy.
// I ask her that in return, waiting for a response.
// 質問には答えず、訊き返してみた。

<0041> \{Ibuki} 『Cô xin lỗi vì tọc mạch chuyện của em.』
// \{Ibuki} "I'm sorry for prying like that."
// \{伊吹}「ごめんなさい。探るようなことして」

<0042> \{Ibuki} 『Cô chỉ nhớ Nagisa-chan từng kể với cô như vậy.』
// \{Ibuki} "I remembered what Nagisa-chan was talking about before."
// \{伊吹}「渚ちゃんが前に言ってたのを思い出して」

<0043> \{Ibuki} 『Rằng hai em không thể chơi thể thao nữa, dù muốn.』
// \{Ibuki} "That though you want to play sports, you couldn't."
// \{伊吹}「スポーツしたくても、できなくなったって」

<0044> \{\m{B}} 『Vâng... Thế thì sao ạ?』
// \{\m{B}} "Yeah... that's true."
// \{\m{B}}「ええ…そうですけど」

<0045> \{Ibuki} 『Thế nên tự dưng cô nghĩ, em và bạn của mình có thể là những học sinh cuối cùng của Koumura-sensei.』
// \{Ibuki} "If that's so, I think it's possible that you and your friend may become the last students that Koumura-sensei will have."
// \{伊吹}「それなら、もしかして、\m{A}さんとそのお友達の方が、幸村先生の、最後の教え子になるんじゃないかと思ったんです」

<0046> \{\m{B}} 『Cuối cùng sao...?』
// \{\m{B}} "Last...?"
// \{\m{B}}「最後…?」

<0047> \{Ibuki} 『Ừ. Koumura-sensei sẽ về hưu năm nay.』
// \{Ibuki} "Yes. Koumura-sensei will be retiring this year."
// \{伊吹}「はい。幸村先生、今年度で、退職されるんです」

<0048> \{\m{B}} 『Ra vậy... Em không hề biết.』
// \{\m{B}} "I see... I never knew."
// \{\m{B}}「そうだったんすか…知らなかったです」

<0049> \{\m{B}} 『Nhưng ông ấy chỉ đứng lớp em năm đầu thôi, đâu phải năm nay.』
// \{\m{B}} "But, even though he was my homeroom teacher in first year, he isn't right now. Right now, he should be in charge of others."
// \{\m{B}}「でも、俺の担任だったのは一年の時で、今じゃないっすよ。今は、担任持ってないはずです」

<0050> \{Ibuki} 『Ừ, cô biết.』
// \{Ibuki} "Yes, I know that."
// \{伊吹}「はい、知っていますよ」

<0051> \{Ibuki} 『Khi dùng từ 「những học sinh cuối cùng」, cô không phải đang ám chỉ việc thầy ấy đứng lớp.』
// \{Ibuki} "When I said you may become his last students, I don't mean him being just your homeroom teacher alone."
// \{伊吹}「最後の教え子、というのは、担任を受け持ってるとか、そういう意味ではないんです」

<0052> \{Ibuki} 『Nói ra chỉ sợ thất lễ với \m{A}-san cùng bạn của em...』
// \{Ibuki} "It might not be nice for me to say this to your group, \m{A}-san..."
// \{伊吹}「こういう言い方は、\m{A}さんたちに悪いですけど…」

<0053> \{\m{B}} 『Không sao ạ. Cô cứ nói đi.』
// \{\m{B}} "It's okay, please go ahead."
// \{\m{B}}「いいですよ、言ってください」

<0054> \{Ibuki} 『Như thế này, các em sẽ là những học sinh cuối cùng mà thầy ấy đích thân trông nom, khuyên bảo.』
// \{Ibuki} "It means, you're the last he'll be personally looking after."
// \{伊吹}「最後に世話を焼いた、という意味です」

<0055> \{\m{B}} 『À...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0056> \{Ibuki} 『Cô đã nghe Koumura-sensei kể, có hai học sinh được thầy ấy quan tâm như thế.』
// \{Ibuki} "I heard from Koumura-sensei that there's these two students."
// \{伊吹}「幸村先生から、そういうふたりがいるってことは話に聞いてたんです」

<0057> \{\m{B}} 『Chắc là vậy rồi.』
// \{\m{B}} "If it's about that, it's true."
// \{\m{B}}「それなら、そうですよ」

<0058> \{\m{B}} 『Nếu ông ấy nhắc đến hai đứa nào đó...』
// \{\m{B}} "If you're wondering who those two are..."
// \{\m{B}}「もしそれが二人って言うんなら…」

<0059> \{\m{B}} 『Thì đích thị là em và Sunohara rồi.』
// \{\m{B}} "Then it's me and Sunohara."
// \{\m{B}}「俺と春原です」

<0060> Koumura 
// title
// 幸村

<0061> \{Ibuki} 『Mãi cho đến sáu năm trước, Koumura-sensei là giáo viên ở một trường dạy nghề.』
// \{Ibuki} "Six years ago, Koumura-sensei was a teacher in an industrial high school."
// \{伊吹}「幸村先生は、6年前まで、工業高校で教鞭を執っていたんです」

<0062> Ibuki-san tựa vào một thanh sắt và kể chuyện.
// Ibuki-san leaned on an iron bar as she began speaking.
// 伊吹さんは、鉄棒にもたれて、話を始めた。

<0063> \{Ibuki} 『Thời gian ấy, hạnh kiểm của các học viên ở đó xuống cấp nghiêm trọng, làm ngôi trường phải mang tiếng xấu.』
// \{Ibuki} "For some time, the student's behaviour there has been a, and that's how the school became notorious."
// \{伊吹}「一時期、生徒の素行が問題になって、それで有名になってしまった学校です」

<0064> Tôi biết cô ấy đang nói đến chốn nào. Cái trường khét tiếng đó là nơi đám côn đồ trong thị trấn tề tựu đủ mặt.
// I already knew which school she was talking about. There's one in this city where the delinquents gathered.
// どこの学校を指しているのかはわかった。町の不良が集まる悪名高い高校だ。

<0065> \{Ibuki} 『Thầy ấy đã đảm trách vai trò giáo dục lối sống.』
// \{Ibuki} "He counselled the students all the time."
// \{伊吹}「そこで、ずっと、生活指導をしていたんです」

<0066> \{\m{B}} 『Bằng cái thân già hom hem đó sao?』
// \{\m{B}} "With that, frail body of his?"
// \{\m{B}}「あの、細い体で?」

<0067> \{Ibuki} 『Tất nhiên là hồi đó thầy trẻ hơn chứ... với lại công việc ấy đâu cần phải có thể hình cường tráng?』
// \{Ibuki} "Of course, he was younger back then... and, he wouldn't use force on a student, right?"
// \{伊吹}「もちろん今よりは若かったし…それに、そういうのは力じゃないでしょう?」

<0068> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "Guess so..."
// \{\m{B}}「そうっすね…」

<0069> \{Ibuki} 『Nói chung là, thầy ấy đã từng rất nghiêm khắc.』
// \{Ibuki} "Anyway, that time was really intense."
// \{伊吹}「とにかく厳しかったんです」

<0070> \{\m{B}} 『Thật á...?』
// \{\m{B}}「マジっすか…」

<0071> \{Ibuki} 『Thật đấy. Có khi thầy còn lôi cả phụ huynh vào phòng tư vấn và khiển trách họ nữa.』
// \{Ibuki} "Yes, it's true. Even the parents were thrown into the counselling room... and there are a lot of martial arts stories, too."
// \{伊吹}「ええ、本当です。親も生活指導室に放り込んで説教したり…武勇伝はたくさんあるんですよ」

<0072> Chuyện đó chẳng ai ngờ được...
// I can't believe it...
// 信じられない…。
// Không thể tin được...

<0073> \{Ibuki} 『Tuy là một nhà giáo phá cách như thế...』
// \{Ibuki} "Although he was quite an unconventional leader..."
// \{伊吹}「そんな型破りな指導者でしたけど…」

<0074> \{Ibuki} 『Nhưng có một nguyên tắc mà thầy luôn tuân thủ.』
// \{Ibuki} "There was this one thing he carried out."
// \{伊吹}「でも、ただひとつ、貫いたことがあったんです」

<0075> \{\m{B}} 『Đó là gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}}「なんですか」

<0076> \{Ibuki} 『Thầy sẽ không đuổi bất kỳ học viên nào.』
// \{Ibuki} "That he'd never, ever make you quit school."
// \{伊吹}「絶対に、学校を辞めさせない」

<0077> \{Ibuki} 『Và cũng không để ai tự nguyện xin thôi học.』
// \{Ibuki} "He'd never let you drop out independently."
// \{伊吹}「自主退学もさせなかったんです」

<0078> \{Ibuki} 『Triết lý giáo dục của Koumura-sensei xem nhà trường như một xã hội thu nhỏ.』
// \{Ibuki} "You can think of it as the epitome of Koumura-sensei's life in school."
// \{伊吹}「幸村先生は、学校を人生の縮図だと考えていたんです」

<0079> \{Ibuki} 『Ba năm mài giũa ở đây không chỉ dành cho việc học tập.』
// \{Ibuki} "The three years he spent there weren't just for studying."
// \{伊吹}「学校で過ごす三年間は、勉強のためだけじゃない」

<0080> \{Ibuki} 『Mọi người phải tiếp xúc với nhau, kết bạn, làm việc nhóm...』
// \{Ibuki} "Being close to people, making friends, and cooperating with others..."
// \{伊吹}「人と接して、友達を作って、協力して…」

<0081> \{Ibuki} 『Để từ đó học được giá trị của sự thành công và thất bại...』
// \{Ibuki} "There were successful, and there were failures..."
// \{伊吹}「成功もあったり、失敗もあったり…」

<0082> \{Ibuki} 『Nếm trải niềm vui hòa cùng nỗi buồn...』
// \{Ibuki} "There were fun things and painful things..."
// \{伊吹}「楽しいこともあったり、辛いこともあったり…」

<0083> \{Ibuki} 『Tất cả mọi người đều cần hướng về mục tiêu mà họ đặt ra khi đăng ký học, đó là tốt nghiệp.』
// \{Ibuki} "And, he'd turn people who weren't on the path to graduation towards that path."
// \{伊吹}「そして、誰もが入学した当初に描いていた卒業という目標に向かって、歩んでいく」

<0084> \{Ibuki} 『Nếu thầy khiến họ bỏ dở con đường ấy giữa chừng, hoặc thoái chí mà lùi bước...』
// \{Ibuki} "Those that gave up on the way from frustration..."
// \{伊吹}「それを途中で諦めたり、挫折しちゃったりしたら…」

<0085> \{Ibuki} 『Điều ấy chẳng khác nào bị dòng đời quật ngã.』
// \{Ibuki} "The same with frustration towards life."
// \{伊吹}「人生に挫折したも同じ」

<0086> \{Ibuki} 『Và họ sẽ không dám đối mặt với những thử thách còn gian nan hơn nhiều trong xã hội ngoài kia.』
// \{Ibuki} "Because what awaits after that is, a much bigger life that they will face." 
// \{伊吹}「その後に待つ、もっと大きな人生に立ち向かっていけるはずがない」

<0087> \{Ibuki} 『Bởi vậy nên ngoài việc trách mắng học viên, thầy còn theo kèm cặp, động viên họ nữa.』
// \{Ibuki} "That's why, he didn't scold any students, and encouraged them, walking with them."
// \{伊吹}「だから、生徒たちを叱るだけでなく、励ましながら、共に歩んでいったんです」

<0088> \{Ibuki} 『Nhưng từ lúc chuyển đến ngôi trường này...』
// \{Ibuki} "But, when he came to this school..."
// \{伊吹}「でも、今の学校に来てからは…」

<0089> \{Ibuki} 『Không còn đất dụng võ cho thầy nữa. Em hiểu ý cô chứ?』
// \{Ibuki} "There was no need for that. You understand what I mean, right?"
// \{伊吹}「その必要がなくなったんです。わかりますよね?」

<0090> \{Ibuki} 『Bởi vì mọi học sinh ở đây đều rất ưu tú.』
// \{Ibuki} "Everyone's doing well."
// \{伊吹}「みんなが優秀なんです」

<0091> \{Ibuki} 『Với Koumura-sensei, giáo dục nhân cách là tôn chỉ mà thầy luôn một đời theo đuổi...』
// \{Ibuki} "I'm sure, to Koumura-sensei, educating is something he feels he should do at some point in his teaching career..."
// \{伊吹}「きっと、幸村先生にとっての教育、自分の教員生活の中で為すべきこと…」

<0092> \{Ibuki} 『Cô nghĩ rằng trong sáu năm qua, thầy ấy đã không ngừng dằn vặt bản thân vì không còn ai cần đến mình.』
// \{Ibuki} "However, it has been six years that he's been denied that, simply because nobody needed it."
// \{伊吹}「それを必要とされず、そして、否定されてしまった6年間だったと思います」

<0093> \{Ibuki} 『Bởi hầu hết học sinh đều quan niệm rằng, ba năm trong ngôi trường này chẳng qua chỉ là một bước đệm trước khi vào đời...』
// \{Ibuki} "Because everyone in that school spent their 3 years thinking of nothing besides their career beyond graduation..."
// \{伊吹}「みんな、あの学校で過ごす三年間は、人生のひとつのステップとしてしか考えてませんから…」

<0094> \{Ibuki} 『Những gì mà thầy luôn xem là bổn phận của mình, thì lại không có ai trong trường cần đến cả.』
// \{Ibuki} "He thought that counseling was his duty, but that wasn't really needed by anyone this school."
// \{伊吹}「自分の役目だと思っていたことは、ここでは何一つ必要とされていない」

<0095> \{Ibuki} 『Suốt sáu năm qua, thâm tâm thầy luôn day dứt vì điều đó.』
// \{Ibuki} "Those feelings continued for six years."
// \{伊吹}「それを感じ続けた6年間」

<0096> \{Ibuki} 『Và khi mùa xuân sang, sự nghiệp giáo dục của thầy sẽ chính thức khép lại.』
// \{Ibuki} "And, his teaching career will end this following spring."
// \{伊吹}「そして、その教員生活も、この春終わってしまうんです」

<0097> Kể xong câu chuyện, Ibuki-san dời người khỏi thanh sắt.
// Finishing her speech, Ibuki-san pushes away from the iron bar.
// 話を終え、伊吹さんは、鉄棒から離れる。

<0098> Và đứng đối diện với tôi.
// And then, she faces towards me.
// そして、こっちに体を向けた。

<0099> \{Ibuki} 『Em nghĩ sao...\ \

<0100> -san?』
// \{Ibuki} "What do you think... \m{A}-san?"
// \{伊吹}「\m{A}さんは…どう思いますか」

<0101> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0102> \{\m{B}} 『... Đúng là không thể trông mặt mà bắt hình dong được.』
// \{\m{B}} "I guess you can't judge a person by appearance, huh."
// \{\m{B}}「…人は、見かけによらないっすね」

<0103> Tôi nói với cô ý nghĩ vừa chợt đến.
// I thought out loud.
// 俺は思ったことを口にした。

<0104> \{Ibuki} 『Đúng đấy.』
// \{Ibuki} "Quite so."
// \{伊吹}「そうですねっ」

<0105> Nghe tôi nói vậy, Ibuki-san nở một nụ cười.
// Ibuki-san also agreed to that, smiling.
// 伊吹さんも、それを受けて笑った。

<0106> \{Sunohara} 『Ê, mày có đang nghe không đó?』
// \{Sunohara} "Hey, are you listening?"
// \{春原}「なぁ、聞いてんのか?」

<0107> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0108> \{Sunohara} 『Tao đang rủ mày làm một vố để đời trước khi tốt nghiệp.』
// \{Sunohara} "I'm saying let's do something big before graduation."
// \{春原}「ほら、卒業前にでかいことやろうっての」

<0109> \{Sunohara} 『Tao muốn dọa cho mấy thằng bóng bầu dục một phen hú vía.』
// \{Sunohara} "I mean, I want to scare the hell out of those rugby players."
// \{春原}「ラグビー部の連中に、一泡吹かせたいしさ」

<0110> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0111> Cũng đã vài tháng kể từ cuộc trò chuyện hôm đó với Ibuki-san.
// It's probably been many months since I've talked with Ibuki-san.
// 伊吹さんと話をしたのは、何ヶ月前のことだったろう。

<0112> Tâm trí tôi vẫn còn đọng lại khá rõ nét.
// Right now, I'm recalling the reality of that story.
// 今になって、あの話をリアルに思い出していた。

<0113> Lúc đó, tôi đã trả lời thế nào nhỉ?
// At that time, what was my answer?
// あの時の俺はなんて答えていた?

<0114> ...Đúng là không thể trông mặt mà bắt hình dong được.
// I guess you can't judge a person by appearance, huh.
// …人は、見かけによらないっすね。

<0115> Tôi đúng là dại khờ quá mà...
// I'm an idiot...
// 馬鹿か…。

<0116> Rốt cuộc, chúng tôi không khác gì những đứa con nít.
// In the end, we were still like kids.
// 結局、俺たちは、子供のままだった。

<0117> Nếu không nhờ ông ấy, chúng tôi đã chẳng thể ra trường.
// If it weren't for that person, we wouldn't be able to graduate.
// あの人がいなければ、俺たちは進級さえできずにいた。

<0118> \{\m{B}} 『Này, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."
// \{\m{B}}「なぁ、春原」

<0119> \{Sunohara} 『Hử?』
// \{Sunohara} "Hmm?"
// \{春原}「あん?」

<0120> \{\m{B}} 『Mày còn nhớ không? Lần đầu chúng ta gặp nhau ấy.』
// \{\m{B}} "Do you remember? The first time we met."
// \{\m{B}}「覚えてるか、初めて出会った時のこと」

<0121> Duỗi dài người trong kotatsu

<0122> , tôi hỏi.
// Lying down, I ask him that.
// 俺は寝転がったままで訊いた。
// Bản HD: <0121> I ask that as I lie down on the 
// Bản HD: <0122> .
// Từ dangopedia trong bản HD là: kotatsu

<0123> \{Sunohara} 『Ờ, làm sao quên được. Mặt mày để lại ấn tượng khiếp đảm lắm.』
// \{Sunohara} "Yeah, I do. You had a super-impact, didn't you?"
// \{春原}「ああ、覚えてるよ。おまえ、超インパクトあったもんな」

<0124> \{\m{B}} 『Kẻ có bộ mặt gây ấn tượng khiếp đảm là mày, cóc phải tao.』
// \{\m{B}} "Or rather, the one with the impact was you."
// \{\m{B}}「ちなみにインパクトあったのは、おまえのほうな」

<0125> \{Sunohara} 『Thế hả?』
// \{Sunohara} "Really?"
// \{春原}「だっけか?」

<0126> \{\m{B}} 『Mặt mũi mày te tua bầm dập đến phát hãi.』
// \{\m{B}} "Your face was full of bruises from being beaten."
// \{\m{B}}「顔、ボコボコに腫らしてたじゃん」

<0127> \{Sunohara} 『Ờ, còn thằng choảng tao bầm dập gấp đôi lận.』
// \{Sunohara} "Yeah, but I beat up my opponent twice as much."
// \{春原}「ああ、相手はその倍、ボコボコだったけどねっ」

<0128> \{\m{B}} 『Nếu gấp đôi thật thì giờ này hắn đã xuống mồ rồi.』
// \{\m{B}} "If you beat him twice as much as that, he'll be dead."
// \{\m{B}}「あれの倍だったら、相手、死んでるからな」

<0129> \{Sunohara} 『Tao đã nện nhau với một đứa trong câu lạc bộ bóng đá thì phải...』
// \{Sunohara} "I was in a fight with my fellow members of the soccer club, wasn't I...?"
// \{春原}「サッカー部の部員同士で、喧嘩したんだよなぁ…」

<0130> \{Sunohara} 『Rồi khi tao bị triệu lên phòng tư vấn, lão già đó còn dẫn mày theo cùng.』
// \{Sunohara} "And then, when I was in the staff room, that old man also caught you too."
// \{春原}「それで、僕が生活指導室にいたら、おまえもジジィに連れてこられたんだ」

<0131> \{\m{B}} 『Chính thế, tao cá là Koumura đã sắp xếp để hai đứa làm quen với nhau.』
// \{\m{B}} "About that, I'm sure Koumura planned that introduction."
// \{\m{B}}「あれ、きっと、幸村が引き合わせようとしたんだよな」

<0132> \{Sunohara} 『Làm quen với nhau? Ai với ai?』
// \{Sunohara} "Introduction? With whom?"
// \{春原}「引き合わせる?  誰と誰をさ」

<0133> \{\m{B}} 『Tao với mày.』
// \{\m{B}} "You and me."
// \{\m{B}}「俺とおまえ」

<0134> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
// \{Sunohara} "Why?"
// \{春原}「どうして?」

<0135> \{\m{B}} 『Mày sẽ làm gì nếu cứ lông bông lang bang một mình sau vụ đó?』
// \{\m{B}} "Hey, what would you do if you were alone?"
// \{\m{B}}「おまえ、ひとりだったら、どうしてた」

<0136> \{Sunohara} 『Làm gì là sao cơ?』
// \{Sunohara} "About what?"
// \{春原}「何が?」

<0137> \{\m{B}} 『Dự định của mày với ngôi trường này ấy. Nếu chỉ có một mình thì mày tính sao?』
// \{\m{B}} "In this school. I'm asking you what would you do if you're alone in this school."
// \{\m{B}}「この学校でだよ。おまえひとりだったら、どうしてたかって訊いてんの」

<0138> \{Sunohara} 『Tao chưa từng nghĩ qua.』
// \{Sunohara} "I'm not really thinking about that."
// \{春原}「んなこと考えたこともねぇよ」

<0139> Nhưng Koumura biết.
// Koumura knew.
// 幸村はわかっていたんだ。

<0140> Ông ấy biết rằng nếu tôi và Sunohara mạnh ai nấy sống đời học sinh của riêng mình...
// That if Sunohara and I had continued down the path we were then walking...
// 俺と春原、別々のまま学校生活を送っていたら…

<0141> ...thì cuối cùng chúng tôi sẽ bỏ học.
// We would have ended up quitting.
// 辞めてしまっていたことを。

<0142> Đó là lý do ông ấy để chúng tôi quen biết nhau.
// That's why he introduced us to each other.
// だから、引き合わせたんだ。

<0143> Đông về, hai thằng bọn tôi tối mắt tối mũi tìm việc.
// As winter came, the two of us became busy hunting jobs.
// 冬になると、俺たちは就職活動で忙しくなった。

<0144> Cứ như tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa vậy.
// It's as if we just moved from one bad situation to another.
// まるで今までのしわ寄せのように。

<0145> Sunohara về quê với hy vọng tìm được việc làm ở địa phương.
// Sunohara went home hoping that he would find a local job.
// 春原は帰省した。地元での就職を希望したからだ。

<0146> Tôi đi lên đi xuống phòng giới thiệu việc làm của trường cầu may.
// I went back and forth to the career club in the school in my free time and searched for a job.
// 俺も校内の閑散とした就職部に通い詰め、求人を探した。

<0147> Cuối cùng, Sunohara không thèm quay lại cho đến lễ tốt nghiệp.
// In the end, Sunohara didn't come back until the graduation ceremony.
// 結局、春原は卒業式の日まで戻ってこなかった。

<0148> Chỉ kịp dành ra vài tiếng đồng hồ gặp nhau lần cuối, chúng tôi thậm chí không có thời gian làm một vố để đời.
// We spend our last time together without any free time to do something big.
// でかいことなんてする暇なく、俺たちの最後の時間は過ぎていった。

<0149> \{Sunohara} 『Phải chi hoa anh đào nở thì sẽ giống lễ tốt nghiệp hơn đấy.』
// \{Sunohara} "If the sakura trees were blooming, I bet we would feel more like it."
// \{春原}「桜だったら、もっとそれらしいのにねぇ」

<0150> Chúng tôi đang ở sân trước.
// We were in the front garden.
// 俺たちは、前庭にいた。

<0151> Lễ tốt nghiệp được tổ chức trong nhà thể dục.
// The graduation ceremony is being held in the gymnasium.
// 体育館では、卒業式が行われている。

<0152> Phát ớn khi phải ngồi cạnh đám con ngoan trò giỏi, Sunohara và tôi lẻn ra ngoài.
// We couldn't be bothered sitting there during the whole ceremony, so we snuck out.
// あんな連中と肩並べて座ってなんていられない、と春原と俺は抜け出してきていたのだ。

<0153> Chỉ phải đợi thêm một tiếng nữa thôi, chúng tôi sẽ tốt nghiệp, dù muốn dù không.
// Once an hour passes, we'll graduate from this school, whether we like it or not.
// 後一時間もすれば、否応もなくこの学校を卒業してしまう。

<0154> Khoảng thời gian tự do tự tại của chúng tôi sẽ kết thúc.
// The time we could have played together will end.
// 遊んでいられた時間は終わってしまうんだ。

<0155> \{Sunohara} 『Chúng ta vẫn có thể đột kích vào phòng câu lạc bộ bóng bầu dục và vẽ mặt bựa lên khắp bốn bức tường.』
// \{Sunohara} "I'll go around the rugby members room and put stains that looks like a human face on their walls."
// \{春原}「今のうちに、ラグビー部の連中の部屋を回ってさ、壁に染みっぽい人の顔描いて回ろうぜ」

<0156> {Sunohara} 『Khi trở vào, chúng nó sẽ rú lên phát khiếp, kiểu 「Í-iiii! Có mặt ai đó trên tường nè!」.』
// {Sunohara} "Once they come back, they'll go, 'Eek, there's a face appearing on the wall!' and freak out."
// \{春原}「帰ってきたら、ひぃっ、壁に人の顔が浮かび上がってるっ!って、びびりまくるって」

<0157> \{Sunohara} 『Rồi chúng nó sẽ thao thức xuyên đêm!』
// \{Sunohara} "They definitely won't be able to sleep all night!"
// \{春原}「夜中なんて、絶対、寝られないって」

<0158> \{Sunohara} 『Và sau một tuần thì lăn ra đột tử vì mất ngủ!』
// \{Sunohara} "And after a week, they'll die from insomnia!"
// \{春原}「一週間後には、不眠症で死ぬねっ」

<0159> \{\m{B}} 『Mày không biết mấy gã đó cũng tốt nghiệp bữa nay à?』
// \{\m{B}} "Those guys are also graduating today."
// \{\m{B}}「そいつらも、今日、卒業だろ」

<0160> \{Sunohara} 『Ớ, thật á?!』
// \{Sunohara} "Eh, serious?!"
// \{春原}「えっ、マジかよ!?」

<0161> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?!』
// \{Sunohara} "Why?!"
// \{春原}「なんでだよっ!」

<0162> \{\m{B}} 『Câu hỏi ngu nhất tao từng nghe.』
// \{\m{B}} "Stupid question."
// \{\m{B}}「愚問だからな」

<0163> \{Sunohara} 『Khốn khiếp, lũ chúng bây... bỏ chạy thế mà không biết nhục hả...?』
// \{Sunohara} "Damn it, those guys... shamelessly running away..."
// \{春原}「くそぅ、あいつらめ…おめおめと逃げやがって…」

<0164> \{\m{B}} 『Nếu gọi thật to, tao tin lũ chúng nó sẽ cho mày lên dĩa lần cuối đấy.』
// \{\m{B}} "If you call them, I'm sure they'll be your last opponent."
// \{\m{B}}「呼んだらきっと、最後に相手してくれるぞ」

<0165> \{Giọng nói} 『

<0166> \ và Sunohara...』
// \{Voice} "\m{A} and Sunohara..."
// \{声}「\m{A}に春原…」

<0167> \{Sunohara} 『Í-iii!!』
// \{Sunohara} "Eeek!!"
// \{春原}「ひぃぃっ!」

<0168> Không biết từ lúc nào mà Koumura đã đứng trước mặt chúng tôi.
// I don't know since when, but Koumura stood in front of us.
// いつの間にか、俺たちの正面に幸村が立っていた。

<0169> \{Sunohara} 『Chơi kỳ vậy ông già! Hù tôi sợ chết khiếp!』
// \{Sunohara} "What is it Gramps! Don't scare us like that!"
// \{春原}「なんだよ、ヨボジィかよっ、びっくりさせんなよっ!」

<0170> \{Koumura} 『Sao hai em không nán lại đến phút cuối...?』
// \{Koumura} "At least show up for the end..."
// \{幸村}「最後ぐらい、出んかい…」

<0171> \{Sunohara} 『Phút cuối? Ý ông là, lễ tốt nghiệp sao?』
// \{Sunohara} "The end? You mean, in the graduation?"
// \{春原}「最後って、卒業式?」

<0172> \{Sunohara} 『Để nghe bọn đấy khoe mấy câu như 「Chuyến du lịch ngoại khóa của trường thật vui, tớ còn mua cả một thanh kiếm gỗ nữa!」 sao? Nằm mơ đi...』
// \{Sunohara} "The one where I say to everyone 'It was a fun field trip but I wonder why did I buy a wooden sword?!'? No way..."
// \{春原}「『楽しかった修学旅行っ、なぜか買ってしまった木刀っ』とかみんなで言うんだろ?  ヤだよ…」

<0173> \{\m{B}} 『Mày nhầm sang lễ tốt nghiệp của học sinh tiểu học rồi.』
// \{\m{B}} "The idiot who says that is a grade schooler."
// \{\m{B}}「みんなで言うのは、小学生な」

<0174> \{Sunohara} 『Đến khi lên cấp hai tao vẫn khoe như thế nhé!』
// \{Sunohara} "I'm talking about my time in junior high as well."
// \{春原}「中学の時も言ったってのっ」

<0175> \{\m{B}} 『Đúng là đồ hai lúa.』
// \{\m{B}} "The one from the countryside, huh."
// \{\m{B}}「田舎はなっ」

<0176> \{Sunohara} 『Đừng có nói xấu dân quê!』
// \{Sunohara} "Don't make fun of the countryside!"
// \{春原}「ウチの田舎馬鹿にすんじゃねぇよっ!」

<0177> \{Koumura} 『Hai em đúng là...』
// \{Koumura} "You guys really are..."
// \{幸村}「ほんとに、おまえらは…」

<0178> \{Koumura} 『Bộ đôi hoàn cảnh đấy nhỉ...?』
// \{Koumura} "A couple of miserable people..."
// \{幸村}「情けないやつらだの…」

<0179> \{Koumura} 『Thế mà hôm nay các em đã trở thành những công dân xã hội rồi cơ đấy...』
// \{Koumura} "From now on, both of you are working adults..."
// \{幸村}「これからは、社会人というのにの…」

<0180> \{\m{B}} 『Ngược lại thì đúng hơn, bọn tôi kẻ tung người hứng như thế vì đây là dịp cuối cùng rồi.』
// \{\m{B}} "Heh, we aren't 'working' yet..." 
// \{\m{B}}「逆だよ。最後だからさ」

<0181> \{Koumura} 『Ừ thì... nghe cũng hợp lý đấy...』
// \{Koumura} "Hmm... well, i suppose that's true..."
// \{幸村}「ふむ…まぁ、それもそうか…」

<0182> \{Koumura} 『Nhưng ít ra cũng nên đến dự tiết sinh hoạt chủ nhiệm cuối cùng nhé...』
// \{Koumura} "Well, you should at least show yourselves at homeroom..."
// \{幸村}「ま、ホームルームぐらい出たほうがいい…」

<0183> \{Koumura} 『Bằng không sẽ làm Inui buồn đấy.』
// \{Koumura} "You wouldn't want Inui to be sad."
// \{幸村}「乾が悲しむでの」

<0184> \{Sunohara} 『Inui? Ai đó? Bạn gái\ \

<0185> \ sao?』
// \{Sunohara} "Inui? Who's that? \m{A}'s girlfriend?"
// \{春原}「乾?  誰だよそれ。\m{A}の女?」

<0186> \{\m{B}} 『Bớt giỡn.』
// \{\m{B}} "Hell no."
// \{\m{B}}「ちげぇよ」

<0187> \{Koumura} 『Thầy chủ nhiệm của hai em chứ ai.』
// \{Koumura} "He's your homeroom teacher."
// \{幸村}「おまえらの担任だの」

<0188> \{Sunohara} 『Hừm, lần tới tôi sẽ nhớ.』
// \{Sunohara} "Hmm, I'll remember that."
// \{春原}「ふぅん、覚えとくよ」

<0189> \{\m{B}} 『Sau hôm nay thì mày nhớ làm gì nữa.』
// \{\m{B}} "We don't need to anymore though."
// \{\m{B}}「もう必要ないけどな」

<0190> Tội nghiệp lão chủ nhiệm.
// Our poor homeroom teacher.
// 可哀想な担任だった。

<0191> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm... well.."
// \{幸村}「ふむ…まぁ…」

<0192> \{Koumura} 『Thầy chỉ nói thế thôi...』
// \{Koumura} "That's all..."
// \{幸村}「それだけだ…」

<0193> Koumura hướng trở vào nhà thể dục.
// Koumura returns to the gymnasium.
// 体育館に戻ろうとする幸村。

<0194> \{\m{B}} 『Này, ông già.』
// \{\m{B}}「なぁ、じぃさん」

<0195> Tôi gọi cản ông ấy.
// I call him out.
// 俺はそれを呼び止めていた。

<0196> \{\m{B}} 『Sao ông lại cho bọn tôi tốt nghiệp?』
// \{\m{B}} "Why did you let us graduate?"
// \{\m{B}}「どうして、俺たちを卒業させてくれたんだ?」

<0197> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」

<0198> \{Koumura} 『Tất cả những học sinh của thầy...』
// \{Koumura} "As my students..."
// \{幸村}「自分の教え子は…」

<0199> \{Koumura} 『Ai ai thầy cũng xem như con, không có ngoại lệ...』
// \{Koumura} "I think of you as my children, with no exceptions..."
// \{幸村}「例外なく、自分の子供だと思っておる…」

<0200> Ông ấy nói mà không quay mặt lại.
// With his upper half lurched over, he said that.
// 半身のまま言った。

<0201> \{Koumura} 『Có điều... ngôi trường này... quá nhiều học sinh ưu tú...』
// \{Koumura} "It's just that... in this school... there's a lot of excellent students..."
// \{幸村}「ただ…この学校は…ちと優秀すぎる生徒が多すぎての…」

<0202> \{Koumura} 『Nên suốt một thời gian dài, thầy chẳng biết phải làm gì cả...』
// \{Koumura} "For a long time, I've never had a chance..."
// \{幸村}「長い間、わしの出番はなかった…」

<0203> \{Koumura} 『Nhưng...』
// \{Koumura} "But..."
// \{幸村}「が…」

<0204> \{Koumura} 『Thầy mừng vì ít nhất đã trông nom hai đứa đến phút cuối...』
// \{Koumura} "In the end, I was glad that I'm able to take care of you guys..."
// \{幸村}「最後に、おまえらの面倒を見られてよかった…」

<0205> Phải rồi...
// I see...
// そう…

<0206> Tôi tin rằng ông ấy đã đứng trong bóng râm ủng hộ chúng tôi nhiều hơn những gì chúng tôi vốn tưởng.
// I'm sure, he was supporting us in the background, thinking of us more than anything.
// きっと、俺たちが思っている以上に、影で支えられていたのだろう。

<0207> Ngay lúc này đây, tôi ý thức sâu sắc hơn bao giờ hết...
// And that even now... more and more...
// それは、今よりも、もっと…

<0208> Rằng tôi sẽ luôn khắc ghi sự khích lệ của ông ấy suốt nhiều năm sau nữa.
// I'm feeling that it's something I'll always remember for years in the future.
// ずっと、歳をとった未来に、気づいていくことのような気がしていた。

<0209> Và, tôi cảm nhận được từ tận sâu trong thâm tâm rằng...
// And then, I'll know for sure...
// そして、ひしひしと感じるのだ…。

<0210> Con người tôi bây giờ... đều nhờ ông ấy mà nên...
// That who I am right now is... all thanks to him.
// 今の自分があるのは、あの人のおかげなんだと。

<0211> \{\m{B}} 『Ông biết không...』
// \{\m{B}} "You see, unlike us..."
// \{\m{B}}「俺たちはさ…」

<0212> \{\m{B}} 『Tôi tự tin rằng bọn tôi sẽ sống một cuộc đời tốt đẹp hơn thậm chí hàng trăm học sinh chuẩn bị học lên cao hôm nay...』
// \{\m{B}} "Those hundreds of student's heading off to university will live well..."
// \{\m{B}}「きっと、進学していく何百人の生徒よりも、うまく生きていけるよ…」

<0213> \{\m{B}} 『Tuy những đứa không học lên như bọn tôi sẽ phải bươn chải gấp bội phần...』
// \{\m{B}} "But people like us, not attending university, life will be tough..." 
// \{\m{B}}「進学しないぶん、困難は多いだろうけどさ…」

<0214> \{\m{B}} 『Nhưng bất chấp điều đó, bọn tôi vẫn sẽ sống tốt mà.』
// \{\m{B}} "But even so, I'm sure it will turn out good."
// \{\m{B}}「それでも、きっとやっていけると思うよ」

<0215> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hmm..."
// \{幸村}「ふむ…」

<0216> \{Koumura} 『Cố gắng lên các em nhé...』
// \{Koumura} "Give it your best..."
// \{幸村}「頑張りなさい…」

<0217> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm cuối cùng kết thúc.
// The final homeroom ends.
// 最後のホームルームが終わる。

<0218> Chúng tôi rời lớp cùng chúng bạn.
// Our classmates leave with the teacher.
// クラスメイトたちと共に、教室を後にする。

<0219> Một đám đông đứng chật kín trước cổng trường.
// A crowd had built up in front of the school gate.
// 校門前には、人だかりができていた。

<0220> Đó toàn là giáo viên và học sinh khóa dưới.
// It's the junior students and the teachers.
// 下級生と教員たちだ。

<0221> \{Sunohara} 『Chúng ta phải đi qua đám người đang vỗ tay đó sao? Eo ôi...』
// \{Sunohara} "We have to walk between all those clapping students? That's gonna suck..."
// \{春原}「あの拍手の中を歩いてけっての?  最悪だぁ…」

<0222> Đứng cạnh tôi, Sunohara thè lưỡi.
// Sunohara was sticking out his tongue beside me.
// 隣で春原が舌を出していた。

<0223> Cổng trường rộn ràng những tiếng vỗ tay và chúc phúc.
// The school gates were awash with cheers and applause.
// 校門は祝福する声と、拍手で賑わっていた。

<0224> Hậu bối trong câu lạc bộ, cố vấn, giáo viên chủ nhiệm. Tất cả đều vẫy tay chào chúng tôi.
// The junior clubs, their advisers, the homeroom teachers and the counselors wave heartily at the graduate students.
// 部活の後輩、顧問や担任の教師、手を振り、振られる。

<0225> Đứng cách xa một chút là bóng lưng của Koumura.
// Standing a small distance away from them was Koumura's figure.
// 少し離れた場所に幸村の姿もあった。

<0226> Không một ai đến chào ông ấy.
// There wasn't anyone who approached him.
// 誰も、幸村の元に寄っていく者はいない。

<0227> Ông lẻ loi đứng đó, tựa hồ một pho tượng bị lãng quên.
// He stood there, isolated, as if he were a forgotten bronze statue.
// まるで、忘れ去られた銅像のように、ぽつんと立っていた。

<0228> Tôi và Sunohara đưa mắt nhìn nhau.
// Sunohara and I exchange glances.
// 俺と春原は顔を見合わせる。

<0229> \{Sunohara} 『Xuất chinh lần cuối chắc cũng không phải ý tồi đâu nhỉ?』
// \{Sunohara} "Well, being like a rebel is kinda nice, huh."
// \{春原}「まぁ、そういうのもアウトローっぽくていいよね」

<0230> Và rồi, cả hai chúng tôi đồng loạt lao đến bên người thầy râu tóc bạc phơ, cúi đầu sâu hết mức có thể trước mặt ông.
// Then, we run up to that old teacher who doesn't appear to care about his surroundings and bowed deeply in front of him.
// そして、どちらが先でもなく老教師に駆け寄り、その正面で深く礼をしていた。

<0231> Đó là một cử chỉ mà chúng tôi chưa từng làm trước đây, một hành động mà chúng tôi sẽ không bao giờ thể hiện trước mặt bậc bề trên nào khác.
// It was an act that we had never done to any senior person up until now. 
// これまでの人生で、どんな目上の人間にもしなかった行為だ。

<0232> Lần đầu tiên trong đời chúng tôi làm điều này, ngay tại đây.
// And right now... both of us did that right here.
// それを今、ここで、初めてふたりはした。

<0233> Vang vọng đến tận bầu trời xanh trong vời vợi.
// It resounded over the clear blue sky.
// There's a KE call here that goes... "Arigatou Gozaimashita!" "Thank you very much for all these years!"
// 抜けるような青空に響かせた。
// KE: 『Chúng em biết ơn thầy nhiều lắm!』

<0234> Ánh ỏi đến mức lấn át cả đám đông trong chốc lát.
// A loud voice that looks like it suddenly draws in the crowd.
// 賑わいが一瞬引くような、大声で。

<0235> Đó là lời tri ân của chúng tôi sau ba năm dài.
// These three years worth of thanks.
// この三年間の感謝の言葉を。

<0236> \{\m{B}} 『Gặp lại sau, ông già. Bảo trọng nhé.』
// \{\m{B}} "Later, old man. Take care."
// \{\m{B}}「じゃあな、ジジィ。元気でな」

<0237> \{Sunohara} 『Đừng ngỏm trước bọn này đấy!』
// \{Sunohara} "Don't die until we do!"
// \{春原}「僕らが死ぬまで死ぬなよっ」

<0238> \{Koumura} 『Sao mà được...』
// \{Koumura} "That's impossible..."
// \{幸村}「無理を言うな…」

<0239> Chúng tôi khắc sâu nụ cười cuối cùng của người thầy trong tâm khảm...
// The smile of our last teacher burned into our memory...
// 最後の教師としての笑顔を目に焼きつけて…

<0240> Và bước qua cánh cổng.
// We passed through the school gates.
// 俺たちは、校門をくぐり抜けた。

<0241> Thú thật là tôi đã nói chuyện qua điện thoại với Ibuki-san một lần.
// After that, Ibuki-san had a chance to give us a call.
// その後に伊吹さんと電話で話す機会があった。

<0242> Lúc đó, Ibuki-san bày tỏ rằng cô ấy muốn chúng tôi cảm ơn Koumura.
// She talked about how we thanked Koumura-sensei.
// そこで、伊吹さんは、俺たちふたりから幸村に礼を言ってもらいたかったのだと言った。

<0243> Trong những năm tháng trẻ trung sung sức, thật khó để các học sinh thể hiện lòng biết ơn với ông.
// About those days when Koumura was young and vigorous, that he was a teacher few ever sincerely expressed gratitude to.
// 当時、血気盛んだった幸村は、素直に感謝の言葉が述べにくい教師だったのだという。

<0244> Bởi thế mà cô ấy muốn chúng tôi, những học sinh cuối cùng được Koumura trông nom, trao cho ông những lời đó.
// That's why, at the end of his teaching career, he wanted to hear those words from the students he had taken care of.
// だから、教員生活の終わりに、最後に面倒を見た生徒からその言葉を言ってほしかったのだ。

<0245> Tuy nhiên, Ibuki-san không ép buộc chúng tôi làm thế.
//That wasn't something Ibuki-san had forced us to do.
// でも、伊吹さんは俺たちにそれを強要しなかった。

<0246> Biết rằng những lời cảm ơn không xuất phát từ tấm lòng sẽ chẳng mang lại ý nghĩa gì cả.
// If we hadn't thanked him voluntarily, there would be no meaning at all.
// 感謝の言葉なんて自然に口から出なければ、意味がないのだとわかっていたのだ。

<0247> ...Chúng tôi là những học sinh cuối cùng của ông.
// ... His last students.
// …最後の生徒。

<0248> Những từ ngữ ấy chân thực đến ngỡ ngàng.
// Only those words were left in this frightening reality.
// やけにリアルに、その言葉だけが残っていた。

<0249> Tôi tự hỏi, liệu chúng tôi có đủ xứng đáng để làm điều đó không?
// I wonder if it was really all right that it was us?
// 本当に、俺たちで良かったのだろうか。

<0250> Rồi, Ibuki-san nói tiếp những lời cuối cùng như sau...
// Then, Ibuki-san said in the end...
// 伊吹さんは最後に言った。

<0251> 『Đó quả là một vinh hạnh, phải không?』
// "It must have been an honor, right?"
// 光栄なことですよね。

<0252> 『Vì các em sẽ luôn hiện hữu trong ký ức của Koumura-sensei...』
// "Since both of you will always remain inside Koumura-sensei's memories..."
// いつまでも、おふたりは、幸村先生の記憶に残るのでしょうから…と。

<0253> 『Từ giờ, cuộc đời thầy sẽ là những ngày tháng thanh nhàn...』
// "From now on, whenever he's peacefully enjoying his retirement..."
// これから過ごしていく穏やかな時間…

<0254> 『Và trong những lúc thư thái ấy, thầy sẽ đột nhiên nhớ lại.』
// "Occasionally, he would remember."
// その中で、あの人はふと思い出すのだ。

<0255> 『Quãng đời làm giáo viên...』
// "The time when he was a teacher..."
// 自分が教員だった頃を…。

<0256> 『Và...』
// "And..."
// そして…

<0257> 『Hai đứa học sinh cá biệt được thầy dẫn dắt đến lễ tốt nghiệp.』
// "Those two delinquent students that he led from failure to graduation."
// 最後に卒業させた、出来の悪い生徒ふたりのことを。

<0258> Liệu ông ấy có cười không?
// I wonder if he's smiling?
// 笑ってくれるだろうか。

<0259> Ông nheo nheo đôi mắt vốn đã ti hí.
// He narrowed his eyes, despite them being thin.
// ただでさえ細い目を、それ以上に細めて。

<0260> Đến mức không còn nhìn thấy gì nữa.
// To the point where he couldn't see anything else.
// なにも見えなくなるぐらいに。

<0261> Liệu ông ấy có cười không?
// I wonder if he's smiling?
// 笑ってくれるだろうか。

<0262> Trong lúc nâng niu những hồi ức đó.
// At those memories in his heart.
// その思い出を胸に。

<0263> Liệu ông ấy có cười không...?
// I wonder if he's smiling...
// 笑ってくれるだろうか…

<0264> Khi kết thúc chuyến hành trình dài, rất dài của mình.\wait{5000} 
// Credits roll. Receive Koumura's light orb. Return to Main Menu.
/// At the end of his long journey. \wait{5000} // Credits roll. Receive Koumura's light orb. Return to Main Menu.
// 長い、旅の終わりに。\wait{5000}

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074