Clannad VN:SEEN0415

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN0415.TXT

#character '*B'
#character 'Cô gái'
// 'Girl'
#character 'Sunohara'
#character 'Giáo viên'
// 'Teacher'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Thành viên bóng bầu dục'
// 'Rugby Player'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Furukawa'
#character 'Người phụ nữ'
// 'Woman'
#character 'Misae'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'

<0000> Thứ Ba, 15 tháng 4
// April 15 (Tuesday)
// 4月15日(火)

<0001> Y như hôm qua, cô ấy vẫn đứng đó.
// She's there again.
// また、いた。

<0002> \{\m{B}} 『Lại là bạn...?』
// \{\m{B}} "You again...?"
// \{\m{B}} 「おまえ、またかよ…」

<0003> \{\m{B}} 『Sao bạn không đi tiếp?』
// \{\m{B}} "Why aren't you going on ahead?"
// \{\m{B}} 「どうして、ひとりじゃ上れないんだ?」

<0004> \{Cô gái} 『Ưmm...』
// \{Girl} "Umm..."
// \{女の子} 「えっと…」

<0005> \{Cô gái} 『Là vì...』
// \{Girl} "That's..."
// \{女の子} 「それは…」

<0006> \{Cô gái} 『À, nói thế nào nhỉ...』
// \{Girl} "Well, how should I put this..."
// \{女の子} 「その、なんといいますか…」

<0007> \{\m{B}} 『Không sao, bạn không cần phải giải thích đâu...』
// \{\m{B}} "It's okay, you don't have to force yourself to say it..."
// \{\m{B}} 「いや、別に無理して話さなくていいけどさ…」

<0008> \{\m{B}} 『Chúng ta đâu có quen nhau.』
// \{\m{B}} "You don't know me, after all."
// \{\m{B}} 「俺ら他人だし」

<0009> \{Cô gái} 『À, vâng...』
// \{Girl} "Ah, okay..."
// \{女の子} 「あ、はい…」

<0010> \{\m{B}} 『Mà này, bạn nên đi học đúng giờ chứ?』
// \{\m{B}} "But you know, you should be serious about going to school on time."
// \{\m{B}} 「でもさ、学校は真面目に出たほうがいいぞ」

<0011> \{Cô gái} 『Nhưng bạn cũng đi muộn mà.』
// \{Girl} "You're late as well."
// \{女の子} 「遅刻してます」

<0012> Cô ấy chỉ vào tôi, ánh mắt như thể nhìn thấu tâm can tôi.
// She points her finger at me.
// ぴっ、と俺を指さした。

<0013> \{\m{B}} 『Tôi thì không sao...』
// \{\m{B}} "It's okay for me..."
// \{\m{B}} 「俺はいいんだよ…」

<0014> \{\m{B}} 『Tôi...』
// \{\m{B}} "I..."
// \{\m{B}} 「俺は…」

<0015> Tôi quay đi chỗ khác, trốn ánh mắt của cô.
// I turn my eyes away.
// 目を逸らす。

<0016> Sao tôi phải giải thích dài dòng với cô gái lạ hoắc này?
// To begin with, what am I so serious about, lecturing a stranger?
// そもそも何を俺はこんなに真面目ぶって、他人を諭してるのだろう。

<0017> Phải rồi, theo cách cô ấy nói.
// That's right, it's like she said.
// そう、こいつの言う通りだ。

<0018> Cô cũng là một học sinh cá biệt, không khác gì tôi.
// She's also a delinquent.
// 同じ不良学生だ。

<0019> \{\m{B}} 『Tùy bạn thôi.』
// \{\m{B}} "Do whatever you want."
// \{\m{B}} 「好きにしてくれ」

<0020> Tôi leo lên dốc một mình, bỏ lại cô gái sau lưng.
// I leave her alone and start ascending the hill by myself.
// 見捨てて、ひとり坂を登り始める。

<0021> Chỉ là...
// It's just that...
// ただ…

<0022> Tôi hơi hiếu kỳ bởi trông cô ấy không có vẻ gì là một học sinh hư đốn cả.
// She doesn't look like a delinquent at all, so I felt like lecturing her.
// そんな不良に見えなかったから、話しかけてしまっただけだ。

<0023> Chỉ vì lý do đó thôi.
// That's the only reason.
// それだけだ。

<0024> \{Cô gái} 『A, xin chờ chút!』
// \{Girl} "Ah, please wait!"
// \{女の子} 「あっ、待ってください」

<0025> Giọng nói...\p của cô gái ấy.
// A voice...\p it's that girl's.
// 声…\pさっきの女の。

<0026> \{Cô gái} 『Ưm... mình đi theo bạn được không?』
// \{Girl} "Um... is it okay for me to follow you?"
// \{女の子} 「あの…ついていっていいですか」

<0027> Quay lại, tôi thấy cô ấy lặng lẽ đứng cạnh mình.
// I look back to see her standing there beside me.
// 振り返ると、すぐ後ろにちょこんと立っていた。

<0028> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}} 「どうして」

<0029> \{Cô gái} 『Bởi vì...』
// \{Girl} "Um..."
// \{女の子} 「それは…」

<0030> \{Cô gái} 『Vì mình không quen đi một mình.』
// \{Girl} "Because I feel uneasy going alone."
// \{女の子} 「ひとりで行くのは、不安だからです」

<0031> \{Cô gái} 『.........』
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0032> Sao cô ấy lại bộc bạch chuyện đó với một gã như tôi?
// She's confessing to a strange guy like me.
// こんな見ず知らずの男を頼るこいつ。

<0033> Hẳn cô cũng phải có vài ba người bạn, vậy sao lại là tôi...?
// She probably has at least one or two friends, so why is it me again...?
// 友達のひとりやふたり、居るだろうに、なんでまた俺なんかを…。

<0034> Tôi nhíu mày hướng mắt lên đỉnh dốc.
// I narrow my eyes as I gaze up the hill.
// 俺は逆光に目を細めながら、坂を見上げる。

<0035> Chà, cũng chỉ còn một đoạn.
// Well, it's only a short walk from here.
// どうせ、すぐそこまでだ。

<0036> \{\m{B}} 『Tùy bạn.』
// \{\m{B}} "Do what you want."
// \{\m{B}} 「好きにしてくれ」

<0037> Nói xong tôi bước tiếp.
// I say that and start walking again.
// 言って、再び歩き出す。

<0038> \{Cô gái} 『Chờ chút!』
// \{Girl} "Please wait!"
// \{女の子} 「待ってください」

<0039> \{\m{B}} 『Lại gì nữa?』
// \{\m{B}} "What now?"
// \{\m{B}} 「今度はなんだよ」

<0040> Cô gái nhìn tôi, cơ hồ lưỡng lự có nên nói những gì vừa nảy ra trong đầu hay không. Sau đó...
// She's looking at me when...
// 彼女は俺を見つめながら…

<0041> \{Cô gái} 『Anpan
<0042> ...!』
// \{Girl} "\g{Anpan}={Anpan is a type of bread with red bean paste filling.}...!"
// \{女の子} 「あんパンっ…」

<0043> Cô ấy thốt lên.
// She says.
// そう言った。

<0044> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0045> Đáp lại kiểu gì bây giờ?
// How should I respond to that?
// 俺はなんて答えればいいのだろうか。

<0046> \{\m{B}} 『Bánh mì Pháp.』
// \{\m{B}} "French loaf."
// \{\m{B}} 「フランスパン」

<0047> \{Cô gái} 『Mình chẳng hiểu bạn nói gì cả.』
// \{Girl} "I don't understand what you're saying."
// \{女の子} 「なんのことだか、よくわからないです」

<0048> \{\m{B}} 『Tôi phải nói câu đó mới đúng.』
// \{\m{B}} "That's my line."
// \{\m{B}} 「それはこっちのセリフだ」

<0049> \{\m{B}} 『Bạn chỉ thích ăn anpan
<0050> \ thôi à?』
// \{\m{B}} "What, do you just like anpan?"
// \{\m{B}} 「なんだ、あんパンが好きなだけか」

<0051> \{Cô gái} 『Không, không hẳn...』
// \{Girl} "No, not really..."
// \{女の子} 「いえ、取り立てては」

<0052> \{Cô gái} 『Dù vậy, mình cũng không ghét nó.』
// \{Girl} "Though that said, I don't really hate it."
// \{女の子} 「といっても嫌いなわけではないです」

<0053> \{Cô gái} 『Thật ra thì mình thích nó.』
// \{Girl} "Or rather, I like it."
// \{女の子} 「どっちかというと好きです」

<0054> Đúng là người thích vòng vo. Mà thôi, sao cũng được.
// She's a roundabout person. Anything is fine with me.
// 回りくどい奴だった。別になんでもいい。

<0055> \{\m{B}} 『Đi nào.』
// \{\m{B}} "Let's go."
// \{\m{B}} 「いくぞ」

<0056> \{Cô gái} 『Vâng!』
// \{Girl} "Okay!"
// \{女の子} 「はいっ」

<0057> Phản ứng của cô ấy đã có sức sống hơn đôi chút.
// That reply sounded slightly more cheerful.
// その返事は、少しだけ元気になっていた。

<0058> Từ thần chú ấy thực sự hữu hiệu đến vậy à?
// Was that mysterious word from before a charm of some sort?
// 謎の言葉は、まじないか何かだったのか。

<0059> Loẹt xoẹt, loẹt xoẹt...
// Tatter, tatter, tatter...
// たとたとたとっ…

<0060> Tôi vẫn nghe tiếng bước chân của cô gái đang theo sau mình.
// I continue to hear her footsteps following behind me.
// 後ろから駆け足に近い足音が聞こえ続けた。

<0061> ......... 
// Đến SEEN3415
// .........
// ………。

<0062> Hết tiết ba, tôi nằm vật ra bàn. \pMột tiếng động lớn phát ra từ bàn kế bên. 
// Từ SEEN3415
// Third period has passed, and I lay down on my desk. There's a loud thud next to me.
// 三時間目が終わって、机に突っ伏していると、隣の席でどん!と大きな音がした。

<0063> Nhìn lên, tôi biết Sunohara vừa ném cặp xuống.
// Looking up, I see Sunohara slam his bag onto the desk.
// 顔を上げると、春原の奴が机に鞄を叩きつけていた。

<0064> \{\m{B}} 『Gì vậy? Mới sáng sớm mà sao trông mày mệt mỏi thế.』
// \{\m{B}} "What's wrong? Looks like you're feeling crappy since the early morning."
// \{\m{B}} 「どうした、朝っぱらから不機嫌そうだな」

<0065> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0066> \{Sunohara} 『Tao tỉnh giấc đầy sảng khoái, và đã có một buổi sáng như mơ...』
// \{Sunohara} "My morning was beautiful..."
// \{春原} 「朝はいい目覚めだったよ…」

<0067> \{\m{B}} 『Hả, vậy chẳng tốt sao?』
// \{\m{B}} "Then, isn't that okay?"
// \{\m{B}} 「そりゃよかったじゃん」

<0068> \{Sunohara} 『Vấn đề là ngay sau đó cơ...』
// \{Sunohara} "The problem was after that..."
// \{春原} 「問題はその後だよ…」

<0069> Ăn sáng xong, tao pha ít cà phê và mang vào phòng.
// After I ate breakfast, I made some coffee and returned to my room.
// 僕は、朝食を食べた後、コーヒーを入れて、部屋に戻ってくるんだ。

<0070> Một buổi sáng yên lành. Thời điểm tuyệt vời nhất để thưởng thức cà phê một cách thư thái, không còn gì sung sướng bằng.
// A quiet morning. This hour is the best. The time I can feel at peace.
// 朝の穏やかな一時。この時間が一番、幸せを感じる時だね。

<0071> \{\m{B}} 『Kể nhanh lên...』
// \{\m{B}} "Hurry it up..."
// \{\m{B}} 「急げよ…」

<0072> Như mọi khi, tao ấn nút Phát trên cái máy cassette và bắt đầu nhâm nhi tách cà phê.
// Just like always, I pressed the play button on the radio and started sipping my coffee.
// 僕はいつものように、ラジカセの再生ボタンを押して、コーヒーを飲み始める。

<0073> Đó là bài hip hop tao thích nhất.
// That is my favorite hip-hop song.
// BGMは、お気に入りのヒップホップ。

<0074> Và đó còn là cuốn băng hợp tuyển thu lại toàn những bài tao si mê.
// It is also the best thing in this world.
// しかも、この世にひとつしかないマイベストだ。

<0075> \{Sunohara} 『Ya, đã đời làm sao...』
// \{Sunohara} "Oh man, isn't this great..."
// \{春原} 「いやぁ、優雅だねぇ…」

<0076> Sssụp...
// Sssip...
// ずずぅーっ。

<0077> 『... YO-YO! Tao\ \
<0078> \ đây! Mày...』
// "... YO-YO! I'm \m{A}! You're..."
// 『…YO! YO! オレ\m{A}!  オマエはっ』

<0079> 『Mày là.....』
// "You're..."
// 『オマエは…』

<0080> 『... Thôi quên đi. Trò này thật ngớ ngẩn...』 
// "... forget it, this is stupid..."
// 『…やめた。アホらし』

<0081> 『Cú vật Mông Cổ!』 
// "You're a... Mongolian-Chop!"
// 『オマエは…モンゴリアンチョップ!』

<0082> 『Nhầm, cho mày ăn cú vật Mông Cổ!』
// "No, I'll-give-you-a-Mongolian Chop!"
// 『いや、オマエに、モンゴリアンチョップ』

<0083> 『Chậc, nghe vô nghĩa quá...』
// "Well, it doesn't make any sense however I say it..."
// 『って、どちらにしても意味不明だな…』

<0084> 『Một con kỳ giông tiến hóa trên bờ!』
// "You're-a-WuperRuper-that-evolved-ashore!" 
// 『オマエは…陸に上がって進化を遂げたウーパールーパー!』

<0085> 『Ủa...? Tuy là giỡn chơi thôi, nhưng nghe có lý ra phết đấy chứ...』
// "Huh...? Even though I was joking, looks like I took it a bit seriously..."
// 『あれ…?  冗談で言ったのに、なんだかマジでそう思えてきたぞ…』

<0086> 『.........』
// "........."
// 『………』

<0087> 『Hay mày là... kỳ giông thật?』
// "You're a... WuperRuper?"
// 『おまえ…ウーパールーパー?』

<0088> 『Made-in-China!』
// "You're... Made-in-Chi-na!"
// 『オマエは…メイド・イン・チャイナ!』

<0089> 『Mày được chế tác hàng loạt tại Trung Quốc...\wait{300} Ựa, gớm quá!』
// "You're-be-ing mass-pro-duced-in-Chi-na...\wait{300} geh, disgusting!"
// 『中国で大量生産されてんだ…\wait{300}って、キモッ!』

<0090> 『Cục ta cục tác!』
// "You're a... Cock-a-Doodle-Doo!"
// 『オマエは…クックドゥードゥルドゥー!』

<0091> 『Oaa, mình vừa nhỡ mồm nói cái quái gì thế? Chả hiểu nổi, hahahaha!』
// "Uwa, what the hell am I talking about, I don't get it, hahahaha!"
// 『うわ、俺ひとりで何言ってんだろ、わっけわかんね~!  はははは!』

<0092> 『Con bọ ngựa Sunohara tay xanh dài lòng thòng ôm túi thần kỳ!』
// "MY BLUE HAND IN MY LONG POCKET'S GOT A SUNOHARA IMITATION!"
// 『オマエは…アオテナガフクロオオスノハラモドキ!』

<0093> 『Hay nói đúng hơn là 「Con bọ ngựa xanh Sunohara thò hai tay dài ôm túi thần kỳ.」』
// "It's 'My blue hand in my long pocket's got one big Sunohara imitation!'"
// 『青くて手が長くて袋を持ってて大きい春原のモドキなんだ』

<0094> 『Ây dà, chỉ sợ ai đó sẽ thốt lên rằng, 「Thôi, quên cái của nợ ấy đi, bản gốc đủ hãi rồi!」』
// "Don't you wanna butt in with, \p'Hey, forget imitation, the original's scary enough!'?"
// 『って、モドキじゃないオリジナルで十分怖ぇよっ!ってツッコミたくならんか?』

<0095> 『Đầu chỏm lông chim!』
// "You're... a topknot!"
// 『オマエは…ちょんまげ!』

<0096> 『Ơ mà, đầu nó có để kiểu đấy đâu...』
// "No, you're not a topknot..."
// 『いや、ちょんまげじゃねぇし…』

<0097> 『Chà, khéo người ta lại nói bài rap này xạo mất...』
// "Then, this rap would be lying..."
// 『じゃ、このラップ嘘になるじゃん…』

<0098> 『Xin lỗi nha Sunohara, từ mai mày làm quả đầu hình lông chim đi.』
// "Sorry Sunohara, get a topknot."
// 『春原、わりぃ、ちょんまげにしてくれ』

<0099> 『Phụ-ttt...』
// "You're a... \wait{300}pff..."
// 『オマエは…\wait{300}ぷっ』

<0100> 『Tệ thật, chưa kịp hát gì đã lỡ phì cười rồi.』
// "Oh crap, I laughed before saying anything."
// 『やべ、言う前に自分で笑っちまった』

<0101> \{Sunohara} 
<0102> \size{intA[1001]}『Brừ-rừ----!!』\size{}\shake{2}\shake{2}
// \{Sunohara} \size{40}"Bffffffff----!!"\size{}\shake{2}\shake{2}
// \{春原} \size{40}「ぶぅーーーーーーっ!」\size{}\shake{2}\shake{2}

<0103> \{Sunohara} 『Mày làm tao phun toẹt cà phê ra!』
// \{Sunohara} "I spit out all my coffee after that!"
// \{春原} 「コーヒー吹き出しただろがっっ!」

<0104> \{Sunohara} 『Đồ khốn, sao mày dám biến siêu phẩm của tao thành thứ rap cà giựt đó!?』
// \{Sunohara} "You bastard, why did you change my fabulous song into that jacked-up rap of yours!?"
// \{春原} 「なんで、イカしたラップが、おまえのわけわからんラップに替わってるんだよっ!」

<0105> \{\m{B}} 『Ơ? Là tao làm à?』
// \{\m{B}} "Eh? That was my doing?"
// \{\m{B}} 「え?  それ、俺か?」

<0106> \{Sunohara} 『「Tao\ \
<0107> \ đây」. Chính miệng mày tự nhận trong đó còn gì!』
// \{Sunohara} "Didn't you introduce yourself in the tape as '\bI'm \m{A}'\u?!"
// \{春原} 「オレ\m{A}って、自己紹介してたじゃないかよっ!」

<0108> \{\m{B}} 『A, phải rồi...』
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだったな…」

<0109> \{Sunohara} 『Cuộn băng đó là cái duy nhất. Tao quý nó như quý vàng, mày biết không hả?!』
// \{Sunohara} "That tape was the only one left, and it was my favorite!"
// \{春原} 「あのテープは、一本しかないお気に入りのベストだったんだよっ!」

<0110> \{\m{B}} 『Tao thu âm tặng mày mà, phải cảm ơn tao đi chứ.』
// \{\m{B}} "I did that for you, so thank me for it."
// \{\m{B}} 「おまえのためにと思ってやろうとしたんだから、勘弁しろよ」

<0111> \{Sunohara} 『Mày có hát hay hơn thì tao cũng không bao giờ cảm ơn đâu!』
// \{Sunohara} "There's no way I'm gonna be grateful, even if you did it well!"
// \{春原} 「あんなもの、うまくできていたとしても、うれしいわけないだろ!」

<0112> \{\m{B}} 『Tại sao chứ? Tao đã cố tìm những phẩm chất ưu tú ở mày để đọc trong bài rap đấy.』
// \{\m{B}} "Why's that? I tried to pick out good things about you and rap about it."
// \{\m{B}} 「なんでだよ。おまえのいいところをピックアップしてラップで歌ってやろうとしたんだぞ?」

<0113> \{Sunohara} 『Nhưng nghe như thể đầu mày cóc có thứ gì hay ho về tao ấy!』
// \{Sunohara} "But nothing came up in your mind, isn't that right?!"
// \{春原} 「ひとつも浮かんでなかったみたいですけどねっ!」

<0114> \{\m{B}} 『À đúng, lúc hát rồi tao mới thấy mày chẳng có phẩm chất nào cả. Xin lỗi nhá.』
// \{\m{B}} "Well, I couldn't find anything when I tried. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、見つからなかったんだよ。悪いっ」

<0115> \{Sunohara} 『Mày nghĩ gì mà cho tao ăn cú vật Mông Cổ!』
// \{Sunohara} "I don't know what you mean by giving me a Mongolian chop!"
// \{春原} 「オマエにモンゴリアンチョップって、わけわかんねぇよ!」

<0116> \{\m{B}} 『À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay lúc đó. Xin lỗi nhá.』
// \{\m{B}} "Well, that was the first thing that came to my mind at that time. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0117> \{Sunohara} 『Tao chẳng biết con kỳ giông đó là thứ quái gì! Lại còn hỏi ngược lại tao nữa chứ?!』
// \{Sunohara} "I don't know what the hell's a WuperRuper! And don't ask seriously!"
// \{春原} 「ウーパールーパーなわけあるかっ!  真剣に訊くなっ!!」

<0118> \{\m{B}} 『À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay lúc đó. Xin lỗi nhá.』
// \{\m{B}} "Well, that's the first thing that came up to my mind when it came to such a moment. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0119> \{Sunohara} 『Hết 「Made-in-China」 rồi đến 「gớm quá」... Mày nghĩ có thằng sướng vì nghe cái đó à?!』
// \{Sunohara} "Going '\bMade in China\u' and then capping off with '\bthat's disgusting!'\u... Who's gonna be pleased to hear that?!"
// \{春原} 「メイド・イン・チャイナ…しかもキモッ!とか言われて喜べるか!」

<0120> \{\m{B}} 『À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay lúc đó. Xin lỗi nhá.』
// \{\m{B}} "Well, that's the first thing that came up to my mind when it came to such a moment. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0121> \{Sunohara} 『「Cục ta cục tác!」 là cái quái gì thế hả?!』
// \{Sunohara} "I don't know what you mean by '\bCock a Doodle Doo!'"\u
// \{春原} 「クックドゥードゥルドゥーって、わけわかんねぇよ!」

<0122> \{\m{B}} 『À, tao cũng có biết đâu, bởi thế tao mới nói 「Mình vừa nhỡ mồm nói cái quái gì thế?」 và cười haha mà?』
// \{\m{B}} "Well, I don't know either, that's why I said, '\bI don't know anymore!'\u and laughed, right?"
// \{\m{B}} 「いや、だから俺も、わけわかんね~!って笑ってただろ?」

<0123> \{Sunohara} 『Thế thì ngay từ đầu đừng có nói!』
// \{Sunohara} "Don't say anything then!"
// \{春原} 「なら言うなよっ!」

<0124> \{\m{B}} 『À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay lúc đó. Xin lỗi nhá.』
// \{\m{B}} "Well, that's the first thing that came up to my mind when it came to such a moment. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0125> \{Sunohara} 『「Con bọ ngựa Sunohara tay xanh」...
// \{Sunohara} "My blue hand...
// \{春原} 「アオテナガ…

<0126> \ tao cũng chẳng nhớ nổi cái thứ hổ lốn đó nữa!』
// ... as if I'll remember something like that!"
// 覚えられんぐらいわけわからんわっ!」

<0127> \{\m{B}} 『Nó là 「Con bọ ngựa Sunohara tay xanh dài lòng thòng ôm túi thần kỳ!」.』
// \{\m{B}} "It was \b'MY BLUE HAND'S GOT A SUNOHARA IMITATION.'"\u
// \{\m{B}} 「アオテナガフクロオオスノハラモドキだよ」

<0128> \{\m{B}} 『Sau đó là, 「Ây dà, chỉ sợ ai đó sẽ thốt lên rằng, 「Thôi, quên cái của nợ ấy đi, bản gốc đủ hãi rồi!」」』
// \{\m{B}} "Then, \b'Don't you wanna butt in with, \pHey, forget imitation, the original's scary enough!?'"\u
// \{\m{B}} 「モドキじゃないオリジナルで十分怖ぇよ!ってツッコミたくなるだろ?」

<0129> \{Sunohara} 『Cái khỉ gì thế? Mấy câu đó là sao?!』
// \{Sunohara} "There isn't! And what the hell is that supposed to mean?!"
// \{春原} 「ならねぇし、だからってなんなんだよっ!」

<0130> \{\m{B}} 『À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay lúc đó. Xin lỗi nhá.』
// \{\m{B}} "Well, that's the first thing that came up to my mind when it came to such a moment. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0131> \{Sunohara} 『Tự nhiên nói 「Đầu chỏm lông chim!」, mày bị dở hơi à?!』
// \{Sunohara} "Suddenly saying '\ba topknot!'\u  Aren't you mistaken?!"
// \{春原} 「それでいきなりちょんまげって、間違ってますよねぇ!」

<0132> \{\m{B}} 『À, bởi thế tao đã xin lỗi và đề nghị mày chuyển sang quả đầu hình lông chim rồi mà.』
// \{\m{B}} "Well, that's why I apologized and suggested you change your hair-style into a topknot."
// \{\m{B}} 「いや、だから、わりぃ、ちょんまげにしてくれって頼んでただろ」

<0133> \{Sunohara} 『Bớt giỡn! Sao tao phải thay đổi diện mạo theo những gì mày rap cơ chứ?!』
// \{Sunohara} "Don't suggest that! And why should I follow the contents of your rap!"
// \{春原} 「頼むなよ!  なんで僕のほうがおまえのラップの内容に歩み寄らなけりゃならないんだよっ!」

<0134> \{\m{B}} 『À, đó là thứ đầu tiên xuất hiện trong đầu tao ngay lúc đó. Xin lỗi nhá.』
// \{\m{B}} "Well, that's the first thing that came up to my mind when it came to such a moment. Sorry."
// \{\m{B}} 「いや、いざやってみたら、それぐらいしか思いつかなかったんだよ。悪いっ」

<0135> \{Sunohara} 『Mày cười vật vã, đúng không?! Mày định nói gì lúc đó hả?!』
// \{Sunohara} "You burst into laughter didn't you?! What was it you were about to say?!"
// \{春原} 「おまえ吹き出してたじゃないかよっ!  何言おうとしてたんだよっ!」

<0136> \{\m{B}} 『Phì-ì... xin lỗi nha, tao không thể nín cười khi nhớ lại, nên thôi đừng hỏi.』
// \{\m{B}} "Pff... sorry, I can't help but laugh when I remember it so don't ask."
// \{\m{B}} 「ぷっ…ごめん、思い出しても笑えるから、訊かんでくれ」

<0137> \{Sunohara} 『Mày thật biết cách làm người khác nổi xung thiên đấy!!』 
// Tất cả cách hát tụ họp tại đây
// \{Sunohara} "You really know how to get on someone's nerve, don't you?!"
// \{春原} 「すんげぇ、人の神経逆撫でしてるんですけどっ」

<0138> \{\m{B}} 『Hả? Lỗi của tao à?』
// \{\m{B}} "Eh? Is that my fault?"
// \{\m{B}} 「え?  俺が悪いのか?」

<0139> \{Sunohara} 『Không lẽ lỗi của tao?!』
// \{Sunohara} "You think it's my fault, huh?!"
// \{春原} 「僕が悪いんすかねぇっ!」

<0140> \{Sunohara} 『Với cả, mày bỏ đi nhưng vẫn để nó ở chế độ ghi âm!』
// \{Sunohara} "Moreover, you went home and left it recording!"
// \{春原} 「しかも、おまえ、録音ボタン押しっぱなしで帰っただろっ!」

<0141> \{Sunohara} 『Và mọi thứ trong cuốn băng sau thời điểm đó đều bị xóa sạch trơn!』
// \{Sunohara} "Everything on the tape after that point disappeared!"
// \{春原} 「その後もずっと消えてたじゃないかよぉっ」

<0142> \{\m{B}} 『Ai thèm bận tâm đến thể loại nhạc cũ xì đó?』
// \{\m{B}} "Who cares about that old music?"
// \{\m{B}} 「あんな、古くさい曲いいじゃん」

<0143> \{Sunohara} 『Nó là thứ tao thích nhất đấy!』
// \{Sunohara} "That was my favorite one!"
// \{春原} 「あれが最高なんだよっっ!」

<0144> \{Sunohara} 『Trả nó lại như cũ đi!』
// \{Sunohara} "Give it back!"
// \{春原} 「戻せよっっ!」

<0145> \{\m{B}} 『Điều không tưởng như thế có trời mới làm được.』
// \{\m{B}} "I can't do the impossible."
// \{\m{B}} 「無理言うな」

<0146> \{Sunohara} 『Vậy đi thuê đĩa CD đó ngay!』
// \{Sunohara} "Go and rent the CD again!"
// \{春原} 「CD、また借りてこいよっ!」

<0147> \{\m{B}} 『Lần tới, tao sẽ ghi âm vài bài đàng hoàng hơn, nên tha cho tao lần này nhé.』
// \{\m{B}} "Next time, I'll record your scream so you'll forgive me."
// \{\m{B}} 「今度、また、気合い入れて録り直すから、それで許してくれよ」

<0148> \{Sunohara} 『Không có ghi-ghiếc gì hết! Và đừng đụng vào nó nữa!』
// \{Sunohara} "Don't ever record on it again! And don't touch it!"
// \{春原} 「二度と録るなっ、触るなっ!」

<0149> \{Sunohara} 『Khỉ thật... sao chuyện này lại xảy đến với tao cơ chứ...?』
// \{Sunohara} "Damn it... why is this happening to me..."
// \{春原} 「くそぅ…どうして、こんな目に…」

<0150> \{\m{B}} 『Không phải đấy là một bài học cho mày sao? Lần sau, mày nên đặt chế độ an toàn cho mấy cuốn băng quan trọng.』
// \{\m{B}} "It's a good lesson for you, isn't it? Next time, set your important tapes as read-only."
// \{\m{B}} 「いい教訓になっただろ。今度から大切なテープはちゃんとツメ折っておけよ」

<0151> \{Sunohara} 『Dù tao có làm thế thì mày cũng lôi nó ra và làm rối tung lên thôi...』
// \{Sunohara} "Even if I did that, I think you'll just tape it up and still mess around with it..."
// \{春原} 「ツメ折ってあっても、あんたテープ貼って、録音しそうなんだけど…」

<0152> \{\m{B}} 『Vậy mày nên giấu chúng đi.』
// \{\m{B}} "You should hide your precious things then."
// \{\m{B}} 「じゃあ、大事なものは隠しておけ」

<0153> \{Sunohara} 『Thà mày đừng làm gì cả! Như vậy có phải tốt hơn không?!』
// "Tốt hơn là mày đừng làm gì cả!"
// \{Sunohara} "It would have been better if you didn't do anything!"
// \{春原} 「あんたが、何もしなければいいだけでしょっ!」

<0154> \{Sunohara} 『Đừng mong bước chân vào phòng tao nữa!』
// \{Sunohara} "Don't ever come to my room again!"
// \{春原} 「もう、二度と僕の部屋に来るなっ」

<0155> Nó kéo mạnh ghế ra và ngồi xuống.
// He violently pulls out his chair and sits down.
// 乱暴に椅子を引いて、座る。

<0156> \{Sunohara} 『Tao sẽ ngủ đến trưa, nhớ đừng làm phiền đấy...』
// \{Sunohara} "I'll be sleeping till noon, so don't wake me up..."
// \{春原} 「昼まで寝るから、起こすなよ…」

<0157> \{\m{B}} 『Không phải mày vừa mới ngủ dậy sao?』
// \{\m{B}} "You were just sleeping a while ago, right?"
// \{\m{B}} 「おまえはさっきまで寝ていたんじゃないのか」

<0158> \{Sunohara} 『Cũng bởi cái thằng khỉ gió nào đấy đã ám cả buổi sáng tươi đẹp của tao...』
// \{Sunohara} "That's because someone ruined my beautiful morning..."
// \{春原} 「清々しい朝を、誰かさんにぶちこわしにされたからね…」

<0159> Ca thán xong, nó gục mặt xuống bàn.
// Saying that, he lays his face on the desk.
// 言って、机に突っ伏す。

<0160> \{\m{B}} 『Oápp...』
// \{\m{B}} "Huaaah..."
// \{\m{B}} 「ふわぁ」

<0161> Bị lây cơn buồn ngủ của nó, tôi ngáp một cái muốn sái cả quai hàm.
// Sleepiness is contagious, so I made a big yawn.
// 眠気が移ったのだろうか、生あくびひとつする。

<0162> Tôi ngó lên chỗ ngồi trước mặt mình để xem tiết bốn học môn gì.
// Thus, fourth period passes, and I check the seat in front of me.
// そして、四時間目の科目を、前の机の上を見て確かめる。

<0163> Có một quyển sách giáo khoa mỏng... xem nào, tiết kế là Ngữ pháp Anh Văn.
// There is a thin textbook... so, next is English Grammar...
// あの薄い教科書は…英語のグラマーか。

<0164> Ông thầy dạy môn đó cứ gọi tên tôi miết.
// One of the subjects I don't like.
// 当てられまくる授業だった。

<0165> \{\m{B}} (Khỉ thật...)
// \{\m{B}} (This sucks...)
// \{\m{B}} (たるい…)

<0166> Cúp tiết
// Skip class
// サボる // Lựa chọn 1 - đến SEEN4415

<0167> Ngồi học tiếp
// Take the lesson
// 受ける // Lựa chọn 2 - đến 0207

<0168> Đến giờ nghỉ trưa, Sunohara vẫn ngủ ngon lành trên bàn.
// It's about time for the lunch break, and Sunohara is still sleeping at his own desk.
// 昼休みになっているというのに、春原はまだ自分の席で眠ったままでいた。

<0169> \{\m{B}} 『Nè, dậy đi!』
// \{\m{B}} "Hey, wake up!"
// \{\m{B}} 「おい、起きろっ」

<0170> \{Sunohara} 『Hửm...?』
// \{Sunohara} "Hmm...?"
// \{春原} 「ん…?」

<0171> \{Sunohara} 『Hả? Hết tiết rồi hả?』
// \{Sunohara} "Eh? Is the lesson over?"
// \{春原} 「え、授業終わったの?」

<0172> \{\m{B}} 『Hết lâu lắm rồi.』
// \{\m{B}} "A long time ago."
// \{\m{B}} 「とっくの昔にな」

<0173> \{Sunohara} 『Lâu? Bao lâu?』
// \{Sunohara} "Long time? How long?"
// \{春原} 「昔って…どのぐらい?」

<0174> \{\m{B}} 『À, cũng phải một trăm năm rồi.』
// \{\m{B}} "That's right, it's been over for about a hundred years."
// \{\m{B}} 「そうだな、100年は経ったな」

<0175> \{Sunohara} 『Ahaha, vậy mày đã chết rồi.』
// \{Sunohara} "Ahaha, you should be dead, then."
// \{春原} 「あはは、おまえ、死んでるじゃん」

<0176> \{\m{B}} 『Đúng thế, giờ tao là một ảnh ảo ba chiều.』
// \{\m{B}} "That's right, I'm a hologram."
// \{\m{B}} 「ああ。立体映像なんだ」

<0177> \{Sunohara} 『Hả? Thật không vậy?!』
// \{Sunohara} "Eh? Seriously?!"
// \{春原} 「えっ、マジかよっ」

<0178> \{\m{B}} 『Thật... mày đã ngủ triền miên suốt một trăm năm.』
// \{\m{B}} "Yeah... you've been sleeping for a hundred years since then."
// \{\m{B}} 「ああ…春原、おまえはあれから100年眠り続けていたんだ」

<0179> \{Sunohara} 『Vậy... đây là... thời điểm một trăm năm sau ư...?』
// \{Sunohara} "So that means... this is one hundred years in the future...?"
// \{春原} 「つーことは…ここって、100年後の未来なのかよ…」

<0180> \{Sunohara} 『Thế giới đã xảy ra chuyện gì vậy...?』
// \{Sunohara} "What happened to the world...?"
// \{春原} 「世界は、どうなってるんだ…?」

<0181> \{\m{B}} 『Bị hủy diệt rồi.』
// \{\m{B}} "Destroyed."
// \{\m{B}} 「滅びた」

<0182> \{Sunohara} 『Không thể nào!』
// \{Sunohara} "\bNO WAY!\u"
// \{春原} 「マジかよっ!」

<0183> \{\m{B}} 『Đúng thế đấy, cho nên, hãy đãi tao bữa trưa cuối cùng nào.』
// \{\m{B}} "Yeah, so, treat me to my last lunch."
// \{\m{B}} 「ああ、だから、最後に昼飯をおごれ」

<0184> \{Sunohara} 『Ừ-ừa... tao sẽ bao mày... bằng tất cả số tiền tao có.』
// \{Sunohara} "Y-yeah... I'll go treat you..."
// \{春原} 「あ、ああ…おごるよ…なんだってしてやるよ…」

<0185> \{Sunohara} 『Vậy là... thế giới... đã bị hủy diệt...』
// \{Sunohara} "So the world has been destroyed..."
// \{春原} 「そうなのか…世界は滅びたのか…」

<0186> \{Sunohara} 『Cha ơi... Mẹ ơi... Cho đến phút cuối con vẫn là một thằng đần. Con xin lỗi...』
// \{Sunohara} "Mom... Dad... I'm sorry I've been stupid 'till the end..."
// \{春原} 「父さん、母さん…最後まで馬鹿やってて、ごめんよ…」

<0187> \{\m{B}} 『Nào, nhanh đãi tao nào.』
// \{\m{B}} "Hey, just hurry up and treat me."
// \{\m{B}} 「いいから、早くおごれって」

<0188> \{Sunohara} 『Con sẽ cố gắng sống thật ngoan cường... dù chỉ còn một mình...』
// \{Sunohara} "I'll live strongly, even if I'm alone..."
// \{春原} 「僕、ひとりでも…強く生きていくよ…」

<0189> \{\m{B}} 『Đã bảo nhanh đi cơ mà!』
// \{\m{B}} "I said hurry up and treat me!"
// \{\m{B}} 「早くおごれってのっ」

<0190> Bốp!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}
// ガスッ。\shake{1}

<0191> \{Sunohara} 『Oác! Mình bị một ảnh ảo ba chiều đá!』
// \{Sunohara} "Ow! I've been kicked by a hologram!"
// \{春原} 「うぉっ、立体映像に蹴られたあぁーっ!!」

<0192> \{Sunohara} 『Chết tiệt! Mày đâu phải là ảnh ba chiều! Chuyện về tương lai cũng là bịa đặt?!』
// \{Sunohara} "Damn you! You're not a hologram! So the future is also a lie?!"
// \{春原} 「てめぇ、立体映像じゃねぇだろっ!  未来ってのも、嘘かぁっ!」

<0193> \{\m{B}} 『Thật ra tao là người máy.』
// \{\m{B}} "I'm actually a cyborg."
// \{\m{B}} 「実はサイボーグなんだ」

<0194> \{Sunohara} 『Vậy, thế giới...?』
// \{Sunohara} "Then, the world...?"
// \{春原} 「じゃ、世界は…?」

<0195> \{\m{B}} 『Bị hủy diệt rồi.』
// \{\m{B}} "Destroyed."
// \{\m{B}} 「滅びた」

<0196> \{Sunohara} 『Không thể nào!』
// \{Sunohara} "\bNO WAY!\u"
// \{春原} 「マジかよっ!」

<0197> \{Sunohara} 『Cha ơi... Mẹ ơi... Cho đến phút cuối con vẫn là một thằng đần. Con xin lỗi...』
// \{Sunohara} "Mom... Dad... I'm sorry I've been stupid 'till the end..."
// \{春原} 「父さん…母さん…最後まで馬鹿やってて、ごめんよ…」

<0198> \{Sunohara} 『Con sẽ sống tốt bên người máy\ \
<0199> ...』
// \{Sunohara} "I'll live by combining forces with Cyborg \m{A}..."
// \{春原} 「僕、\m{A}サイボーグと力を合わせて、生きていくよ…」

<0200> \{\m{B}} 『Tao không khoái chuyện đó đâu.』
// \{\m{B}} "I don't want to."
// \{\m{B}} 「嫌だ」

<0201> \{Sunohara} 『Tao là con người cuối cùng còn sống sót, cho nên hãy hợp sức đi!』
// \{Sunohara} "I'm the last human alive, so give me your cooperation!"
// \{春原} 「人類最後の人間なんだから、協力しろよっ!」

<0202> \{Sunohara} 『Chu choa... đông như mọi khi...』
// \{Sunohara} "Huh.. it's crowded as usual..."
// \{春原} 「くわーっ、相変わらず混んでやがんな…」

<0203> \{\m{B}} 『Vì chúng ta đến trễ thôi.』
// \{\m{B}} "Because we were late when we left."
// \{\m{B}} 「出るのが遅かったからな」

<0204> \{Sunohara} 『Do câu chuyện nhảm nhí mày phịa ra chứ đâu.』
// \{Sunohara} "That's because of your stupid lies!"
// \{春原} 「おまえの壮大な嘘のせいでねっ」

<0205> \{\m{B}} 『Sao mày có thể dễ dàng tin vào những chuyện như thế? Đúng là đầu đất.』
// \{\m{B}} "Don't believe such things, you idiot."
// \{\m{B}} 「あんなの信じるな、馬鹿」

<0206> \{Sunohara} 『Lúc đó tao còn ngái ngủ nên cái gì cũng có thể tin được!』
// \{Sunohara} "I was half asleep, so anything was believable!"
// \{春原} 「こっちは寝ぼけてるんだから、信じるよっ」

<0207> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh đãi tao bữa trưa đi.』
// \{\m{B}} "Hey, hurry up and treat me."
// \{\m{B}} 「ほら、早くおごれよ」

<0208> \{Sunohara} 『Không lý gì tao phải đãi mày cả!』
// \{Sunohara} "I don't have any more reason to treat you!"
// \{春原} 「もう、おごる理由ないっしょっ」

<0209> \{\m{B}} 『Hừ.』
// \{\m{B}} "Tch."
// \{\m{B}} 「ちっ」

<0210> \{Sunohara} 『Không nói linh tinh nữa, phải kiếm chỗ thôi.』
// \{Sunohara} "Don't say such stupid things, just find a seat."
// \{春原} 「馬鹿なこと言ってないで、とっとと座る席作ろうぜ」

<0211> \{\m{B}} 『Mày tính làm gì?』
// \{\m{B}} "What are you going to do?"
// \{\m{B}} 「どうやってだよ」

<0212> \{Sunohara} 『Tất nhiên anh em mình sẽ kêu bọn năm nhất nhường chỗ.』
// \{Sunohara} "Of course, we're going to make a first-year group move."
// \{春原} 「一年連中をどけるに決まってるだろ」

<0213> Hẳn là Sunohara đang ngủ đã lắm. 
// Lựa chọn 2 - từ 0126
// I guess Sunohara is still asleep.
// 春原は本当に寝入っていた。

<0214> .........
// .........
// ………。

<0215> \{\m{B}} 『Ê, Sunohara...』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara..."
// \{\m{B}} 「おい、春原…」

<0216> Tôi lay vai nó.
// I grab his shoulder and shake him.
// 俺はその肩を掴んで、揺する。

<0217> \{Sunohara} 『Ưm... á?』
// \{Sunohara} "Hmm... huh?"
// \{春原} 「ん…あん?」

<0218> \{\m{B}} 『Thầy gọi mày kìa...』
// \{\m{B}} "It's your turn..."
// \{\m{B}} 「おまえ、当てられたぞっ…」

<0219> \{Sunohara} 『Ớ? Thật hả?! Thầy hỏi gì?』
// \{Sunohara} "Eh? Seriously?! What was the question?"
// \{春原} 「えっ?  マジかよ?!  問題はなにっ?」

<0220> \{\m{B}} 『Hát nhạc \g{Alice}={Alice là tên một ban nhạc gồm Tanimura Shinji, Horiuchi Takao và Yazawa Tooru, ra đời năm 1971. Bài mà Sunohara hát sau đây có tên là 「Fuyu no Inazuma」, nghĩa là 「Sấm chớp mùa đông」.}
<0221> .』
// \{\m{B}} "Sing Alice."
// \{\m{B}} 「アリスを歌いなさい」

<0222> \{Sunohara} 『A, ờ... OK!』
// \{Sunohara} "Oh, yeah... OK!"
// \{春原} 「あ、ああ…OK!」

<0223> Sunohara đứng phắt dậy.
// Sunohara instantly stands up.
// 春原が勢いよく起立する。

<0224> \{Sunohara} 『You're Rolling Thunder! \wait{1900}
// \{Sunohara} "Your Rolling Thunder! \wait{1900}
// \{春原} 「ヨーローリンサンダァーッ!  \wait{200}

<0225> Kaaaaaa!』
// Kaaaaaah!"
// カァァーーッ!」

<0226> Nó rống lời nhạc.
// That's what he answers with a loud voice.
// そう高らかに答えた。

<0227> .........
// .........
// ………。

<0228> Ông thầy xoay đầu lại, phấn vẫn đặt trên bảng đen.
// The teacher turns around, keeping his chalk at the blackboard.
// 教師が黒板にチョークを当てたまま、振り返る。

<0229> \{Giáo viên} 『Em mới nói gì thế, Sunohara-kun?』
// \{Teacher} "Did you say something, Sunohara-kun?"
// \{教師} 「何か言いましたか、春原くん」

<0230> \{Sunohara} 『Ớ...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"
// \{春原} 「え…?」

<0231> \{Sunohara} 『You're Rolling Thunder! \wait{1100}
// \{Sunohara} "Your Rolling Thunder! \wait{1100}
// \{春原} 「ヨーローリンサンダァーッ!  \wait{200}

<0232> Kaaaaaa!』
// Kaaaaaah!"
// カァァーーッ!」

<0233> \{Giáo viên} 『.........』
// \{Teacher} "........."
// \{教師} 「………」

<0234> \{Giáo viên} 『Thôi, coi như tôi chưa hỏi gì.』
// \{Teacher} "Just forget about it."
// \{教師} 「別に当てとらん」

<0235> Cả lớp cười tẹt ga.
// Everyone was laughing out their lungs.
// 失笑が所々で漏れていた。

<0236> \{Sunohara} 『Hả...』
// \{Sunohara} "Ha..."
// \{春原} 「は…」

<0237> \{Sunohara} 『
<0238> , thằng khốn!』
// \{Sunohara} "Damn you, \m{A}!"
// \{春原} 「\m{A}、てめぇっ!」

<0239> \{Sunohara} 『Khỉ thật... xấu hổ quá đi mất!』
// \{Sunohara} "Damn it... that was really embarrassing!"
// \{春原} 「ったく、大恥かいたじゃないかっ」

<0240> \{\m{B}} 『Để xí xóa, tao sẽ đãi mày món \g{unagi pie}={Unagi pie là một loại bánh quy bơ có nguồn gốc từ Hamamatsu, Nhật Bản được tẩm ướp vị lươn.}
<0241> .』
// \{\m{B}} "This time, you'll do it with unagi pie."
// \{\m{B}} 「今度、うなぎパイやるから」

<0242> \{Sunohara} 『Cái của đó thì có nghĩa lý gì?!』
// \{Sunohara} "So what was that all about?!"
// \{春原} 「だから、なんなんだよっ」

<0243> \{\m{B}} 『Bộ không ngon sao?』
// \{\m{B}} "It's delicious."
// \{\m{B}} 「あれ、うまいじゃん」

<0244> \{Sunohara} 『Ờ thì ngon...』
// \{Sunohara} "It's delicious, but..."
// \{春原} 「うまいけどさ…」

<0245> \{Sunohara} 『Mà... sao cũng được.』
// \{Sunohara} "Well, fine then."
// \{春原} 「ま、いいや」

<0246> \{Sunohara} 『Thế trưa nay mày tính sao?』
// \{Sunohara} "What are you going to do this afternoon?"
// \{春原} 「で、昼はどうする?」

<0247> \{Sunohara} 『Nếu mày có tiền thì ta ra ngoài ăn.』
// \{Sunohara} "Let's go out if you have money."
// \{春原} 「金あるんなら、外に出ようぜ」

<0248> \{\m{B}} 『Tao làm gì có.』
// \{\m{B}} "I don't have money."
// \{\m{B}} 「ねぇよ」

<0249> \{Sunohara} 『Chà... vậy căn tin thẳng tiến.』
// \{Sunohara} "Well... it's the cafeteria then."
// \{春原} 「じゃ、学食か」

<0250> Chúng tôi đi dọc hành lang.
// We walk together down the corridor.
// ふたりで廊下を歩く。

<0251> \{Sunohara} 『Hự!!』
// \{Sunohara} "Hmph!"
// \{春原} 「とぅっ」

<0252> Sunohara đột nhiên nhảy lên không trung, tay vươn đến trần nhà, dường như đang khoe khả năng bật cao của nó.
// Sunohara suddenly jumps and tries to reach the ceiling.
// いきなり春原がジャンプをして、天井に手を伸ばしていた。

<0253> \{Sunohara} 『Thấy gì chưa? Đầu ngón tay tao mới chạm trần đó.』
// \{Sunohara} "My reflexes are definitely in top shape right now."
re definitely in top shape right now."

<0254> \{Sunohara} 『Siêu không?』
// \{Sunohara} "Aren't I amazing?"
// \{春原} 「すごくない?」

<0255> \{\m{B}} 『Ờ, siêu lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah, amazing."
// \{\m{B}} 「すげぇな」

<0256> \{Sunohara} 『Nhưng vừa rồi tao chưa làm thật đâu.』
// \{Sunohara} "But, I wasn't serious right now."
// \{春原} 「でも、今、本気出してないぜ?」

<0257> \{Sunohara} 『Nếu làm thật, tao có thể xé toạc bộ đồng phục này đấy.』
// \{Sunohara} "I might tear my school uniform if I did it seriously."
// \{春原} 「学生服で本気出すと、破けちゃうもんね」

<0258> \{\m{B}} 『Tốt ghê, mày biết lo cho bộ đồng phục quá.』
// \{\m{B}} "Good boy. Here, here."
// \{\m{B}} 「ああ、いい子だ。よしよし」

<0259> \{Sunohara} 『Chu choa... đông như mọi khi...』
// \{Sunohara} "Woah... crowded as usual..."
// \{春原} 「くわーっ、相変わらず混んでやがんな…」

<0260> \{Sunohara} 『Mà, anh em mình chỉ cần kêu bọn năm nhất nhường chỗ thôi.』
// \{Sunohara} "Well, we just need to make a first-year group move."
// \{春原} 「ま、一年連中をどければ済むけどね」

<0261> \{Sunohara} 『Nào nào, đây là chỗ của bọn anh.』
// \{Sunohara} "All right, there's our seats."

<0262> Sunohara chen ngang vào một nhóm học sinh đang ngồi tán dóc với nhau.
// A group is pleasantly chatting with each other while Sunohara makes his way there.
// 座って歓談していた一年連中に向かって、にこやかにガンを飛ばす春原。

<0263> \{\m{B}} (Mình chẳng muốn dính dáng đến chuyện này...)
// \{\m{B}} (I don't want to get involved in this...)
// \{\m{B}} (こんな奴と一緒にされたくない…)

<0264> Tôi rút phiếu ăn ra và đổi lấy món \g{kitsune udon}={Loại mì udon ăn cùng với đậu phụ rán.}
<0265> .
// I take out my meal coupon and exchange it for a kitsune udon.
// 俺は自分の分の食券を買い、それをきつねうどんに替える。

<0266> Sau đó đi thẳng về phía một chỗ trống trong góc.
// Holding that, I head to an empty seat in the corner.
// それを持って、隅のほうに空いていた席に腰を下ろす。

<0267> \{Sunohara} 『Ê này,\ \
<0268> !』
// \{Sunohara} "Wait, hey, \m{A}!"
// \{春原} 「って、おい、\m{A}っ」

<0269> \{Sunohara} 『Sắp có chỗ rồi mà.』
// \{Sunohara} "The seat there is about to be free."
// \{春原} 「向こうの席、空けてた途中なのによっ」

<0270> Sunohara cầm khay thức ăn và theo sau tôi.
// Sunohara holds his meal tray and follows me.
// 定食の盆を持って春原が追いかけてきた。

<0271> \{Sunohara} 『Này, chỗ này là của anh đây, chú em đi kiếm chỗ khác nào!』
// \{Sunohara} "Hey, this is my seat, so move it!"
// \{春原} 「はい、ここ、僕の席だから、どいてねーっ」

<0272> Nó kêu gã ngồi kế bên tôi đi chỗ khác.
// He tells the guy sitting next to me to move.
// 今度は俺の隣に座っていた男子生徒をどけようとする。

<0273> \{Nam sinh} 『Hả?』
// \{Male Student} "Hah?"
// \{男子生徒} 「あん?」

<0274> Nhưng, gã đó là thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục năm thứ ba, lại đang ngồi cùng các đồng đội của mình.
// But, he's a third year rugby club member.
// だが、そいつは同じ三年のラグビー部。

<0275> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Cái gì? Mày đuổi tao đi khi tao chưa ăn xong à?!』
// \{Rugby Member} "What? You want me to move while I'm still eating?"
// \{ラグビー部員} 「なに、俺たち食ってる途中なのに、どけって?」

<0276> \{Sunohara} 『Không... tôi tưởng anh bạn là học sinh năm nhất...』
// \{Sunohara} "No... I thought you were a first year..."
// \{春原} 「い、いや…一年かと思って…」

<0277> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Vậy nếu tao là học sinh năm nhất, mày vẫn kêu tao đi chỗ khác cho dù tao đang ăn, phải không?』
// \{Rugby Member} "But if I were a first year, you would've made me move even if I was eating, right?"
// \{ラグビー部員} 「一年だったら、食ってる途中でもどけるんだな」

<0278> \{Sunohara} 『Không, không có, không có...』
// \{Sunohara} "No, I won't, I won't..."
// \{春原} 「いや、しないしない…」

<0279> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Anh này trước đây cũng giành chỗ của em.』
// \{Rugby Member} "This guy made me move while I was in the middle of my food before!"
// \{ラグビー部員} 「僕、この前、この人に食ってる最中にどけられたッス!」

<0280> Một trong những thành viên bóng bầu dục năm nhất đang ngồi cùng bàn kêu to.
// One of the first year rugby club members at the same table said loudly.
// 同席していたラグビー部の一年がそう高らかに告げていた。

<0281> \{Sunohara} 『A! Thằng khỉ, ai khiến mày lên tiếng thế!』
// \{Sunohara} "Ah! Damn you, why did you say that!"

<0282> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Thôi, tao hiểu rồi. Sao chúng ta không ra kia nói chuyện chút chơi?』
// \{Rugby Member} "All right, \bnow\u I understand. Shall we go a little further to the back?"
// \{ラグビー部員} 「よし、よぅく、わかった。ちょっと裏、行こうか」

<0283> \{Sunohara} 『Í-iii! Hiểu lầm thôi mà!』
// \{Sunohara} "Eeek! It's a misunderstanding!"
// \{春原} 「ひぃっ、誤解っす!」

<0284> Hắn nắm cổ áo Sunohara...
// He grabs Sunohara by the collar...
// 首根っこを掴まれ…

<0285> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」

<0286> UAAAAAAaaaaaaaaaaaa--------.....
// UWAAAAAAAAAAaaaaaaaa--------...
// うわああああああああああぁぁぁぁぁぁーー−−−ーー…

<0287> Bị lôi đi, Sunohara chỉ kịp thét một tràng thê lương. 
// Đến 0422
// He leaves a trail of screams while being dragged out.
// ずるずると引きずられていった。

<0288> Hết tiết ba, tôi nằm vật ra bàn. \pMột tiếng 『phịch』 vang lên ngay bên cạnh.
// Third period passes and I lay down at my desk. There's a "thud" next to me.
// 三時間目が終わって、机に突っ伏していると、隣の席でどん!と音がした。

<0289> Nhìn lên, tôi thấy Sunohara hí hửng ngồi vào chỗ của nó.
// When I look around, it's Sunohara returning to his own seat.
// 顔を上げると、春原の奴が自分の席でふんぞり返っていた。

<0290> \{Sunohara} 『Good morning.』
// \{Sunohara} "Good morning."
// \{春原} 「グッモーニン」

<0291> \{Sunohara} 『Sáng nay đã quá mày nhỉ? \g{Bomb A Head!}={Bomb A Head! là một bản hit hip hop của nhóm m.c.A.T, phát hành năm 1993.}
<0292> \ Sảng khoái không?』
// \{Sunohara} "Isn't it a great morning? Bomb A Head! Can you feel it?"
// \{春原} 「いい、朝だねぇ。ボンバヘッ、て感じ?」

<0293> \{\m{B}} 『Mày nên biết ơn lòng khoan dung của tao.』
// \{\m{B}} "You should thank my tolerance for your peaceful morning."
// \{\m{B}} 「おまえのその平和な朝は、俺の寛大さのおかげなんだから、感謝しろよ」

<0294> \{Sunohara} 『Hả? Bộ có sự liên quan giữa lòng khoan dung của mày và buổi sáng yên bình của tao sao?』
// \{Sunohara} "Hah? Is there a relationship between your tolerance and my peaceful morning?
// \{春原} 「はぁ?  おまえの寛大さと僕の穏やかな朝に何か因果関係が?」

<0295> \{Sunohara} 『Haha! Làm sao mà có chuyện đó chứ.』
// \{Sunohara} "Haha! Of course not."
// \{春原} 「はは、あるわけないでしょ」

<0296> \{Sunohara} 『Tao vừa thưởng thức cà phê vừa nghe bài nhạc hip hop yêu thích.』
// \{Sunohara} "I was listening to my favorite hip-hop music while drinking my remarkable coffee."
// \{春原} 「目覚ましのコーヒーを飲みながら、お気に入りのヒップホップを聴く」

<0297> \{Sunohara} 『Và chẳng có ai cắt ngang giây phút thư thái đó.』
// \{Sunohara} "And there was no one there to disturb that precious time."
// \{春原} 「その優雅な時間だけは、誰にも邪魔できないのさ」

<0298> \{\m{B}} 『Vui nhỉ.』
// \{\m{B}} "That's good then."
// \{\m{B}} 「そりゃ、よかったな」

<0299> Lần sau tôi sẽ không nhân từ nữa.
// I'll show you no mercy next time.
// 次は情け容赦なく、悪戯してやろう。

<0300> \{Sunohara} 『Tao sẽ cho mày mượn bản sao cuốn băng ấy, để mày được sảng khoái như tao.』
// \{Sunohara} "I'll lend you a copy of my favorite tape next time."
// \{春原} 「今度、お気に入りのテープ、ダビングさせてやるよ」

<0301> \{\m{B}} 『Tao thèm vào cái 「Bomb A Head!」...』
// \{\m{B}} "I don't need your Bomb a Head..."
// \{\m{B}} 「ボンバヘッなんていらねぇよ…」

<0302> \{Sunohara} 『Đừng xem thường 「Bomb A Head!」!』
// \{Sunohara} "Don't you make fun of Bomb a Head!"
// \{春原} 「おまえ、ボンバヘッを馬鹿にすんなよっ」

<0303> \{\m{B}} 『Mà khoan, mày cứ luôn miệng nói mình mê hip hop, trong khi bài đó rõ ràng là nhạc pop...』
// \{\m{B}} "Anyway, that isn't hip-hop, it's pop..."
// \{\m{B}} 「つーか、あれ、ヒップホップじゃねぇ、歌謡曲だろ…」

<0304> \{Sunohara} 『Gì cơ, nó là tuyệt phẩm trong giới hip hop đấy.』
// \{Sunohara} "What are you saying, that is the ultimate masterpiece of hip-hop."
// \{春原} 「何言ってんだよっ、ありゃ間違いなくヒップホップの最高傑作だってのっ」

<0305> \{\m{B}} 『À, tao chả quan tâm, bất luận nó là 「tuyệt phẩm」 hay không...』
// \{\m{B}} "Well, I don't know whether it is the '\bultimate masterpiece\u'..."
// \{\m{B}} 「いや、最高傑作かどうかは置いておいてだ…」

<0306> \{Sunohara} 『Lần sau hãy mang một cuộn băng trắng đến phòng tao nhé?』
// \{Sunohara} "Bring a blank tape next time, alright?"
// \{春原} 「ま、今度、空のテープ持ってこいよな」

<0307> \{\m{B}} 『Đã bảo rồi, tao không quan tâm...』
// \{\m{B}} "I told you, I don't want it..."
// \{\m{B}} 「いらねぇっての…」

<0308> \{Sunohara} 『Vậy thôi, tao đánh một giấc đến trưa đây...』
// \{Sunohara} "Well then, I'm going to spend my time sleeping till noon..."
// \{春原} 「さて、昼まで寝て過ごすとするか…」

<0309> \{\m{B}} 『Không phải mày vừa ngủ dậy sao?』
// \{\m{B}} "You were sleeping just a while ago, right?"
// \{\m{B}} 「おまえはさっきまで寝ていたんじゃないのか」

<0310> \{Sunohara} 『Phải ha, nhưng thức cũng để làm gì đâu chứ.』
// \{Sunohara} "You're right, but I suddenly woke up so it can't be helped."
// \{春原} 「まぁね。でも、起きてても仕方ないじゃん」

<0311> \{\m{B}} 『Mày đúng là học sinh gương mẫu.』
// \{\m{B}} "Some role model student you are."
// \{\m{B}} 「おまえ、生徒の鏡な」

<0312> \{Sunohara} 『Thôi, tao ngủ đây.』
// \{Sunohara} "I'm going to sleep now."
// \{春原} 「じゃあ、おやすみっ」

<0313> Rồi nó gục mặt xuống bàn.
// He then places his head on the desk.
// 机に突っ伏す。

<0314> \{\m{B}} 『Oápp...』
// \{\m{B}} "Huwaaa..."
// \{\m{B}} 「ふわぁ」

<0315> Bị lây cơn buồn ngủ của nó, tôi ngáp một cái muốn sái cả quai hàm.
// Nhìn thấy cảnh đó bỗng dưng làm tôi ngáp một cái muốn sái cả quai hàm.
// It turns out sleepiness is contagious as I yawn deeply.
// 眠気が移ったのだろうか、生あくびひとつする。

<0316> Tôi ngó lên chỗ ngồi trước mặt mình để xem tiết bốn học môn gì.
// Thus, fourth period passes, and I check the seat in front of me.
// そして、四時間目の科目を、前の机の上を見て確かめる。

<0317> Có một quyển sách giáo khoa mỏng... xem nào, tiết kế là Ngữ pháp Anh Văn.
// There's a thin textbook... so, next is English Grammar...
// あの薄い教科書は…英語のグラマーか。

<0318> Ông thầy dạy môn đó cứ gọi tên tôi miết.
// One of the subjects I don't like.
// 当てられまくる授業だった。

<0319> \{\m{B}} (Khỉ thật...)
// \{\m{B}} (This sucks...)
// \{\m{B}} (たるい…)

<0320> Cúp tiết 
// Lựa chọn 1
// Skip class
// サボる

<0321> Ngồi học tiếp 
// Lựa chọn 2
// Take the lesson 
// 受ける

<0322> Đến giờ nghỉ trưa, Sunohara vẫn ngủ ngon lành trên bàn.
// It's about time for lunch break, and Sunohara is still sleeping at his desk.
// 昼休みになっているというのに、春原はまだ自分の席で眠ったままでいた。

<0323> \{\m{B}} 『Nè, dậy đi!』
// \{\m{B}} "Hey, wake up!"
// \{\m{B}} 「おい、起きろっ」

<0324> \{Sunohara} 『Hửm...?』
// \{Sunohara} "Hmm...?"
// \{春原} 「ん…?」

<0325> \{Sunohara} 『Hả? Hết tiết rồi hả?』
// \{Sunohara} "Eh? Is the lesson over?"
// \{春原} 「え、授業終わったの?」

<0326> \{\m{B}} 『Hết lâu lắm rồi.』
// \{\m{B}} "A long time ago."
// \{\m{B}} 「とっくの昔にな」

<0327> \{Sunohara} 『Lâu? Bao lâu?』 
// \{Sunohara} "Long time? How long?"
// \{春原} 「昔って…どのぐらい?」

<0328> \{\m{B}} 『À, cũng phải một trăm năm rồi.』
// \{\m{B}} "That's right, it's been over for about a hundred years."
// \{\m{B}} 「そうだな、100年は経ったな」

<0329> \{Sunohara} 『Ahaha, vậy mày đã chết rồi.』
// \{Sunohara} "Ahaha, you should be dead, then."
// \{春原} 「あはは、おまえ、死んでるじゃん」

<0330> \{\m{B}} 『Đúng thế, giờ tao là một ảnh ảo ba chiều.』
// \{\m{B}} "That's right, I'm a hologram."
// \{\m{B}} 「ああ。立体映像なんだ」

<0331> \{Sunohara} 『Hả? Thật không vậy?!』 
// \{Sunohara} "Eh? Seriously?!"
// \{春原} 「えっ、マジかよっ」

<0332> \{\m{B}} 『Thật... mày đã ngủ triền miên suốt một trăm năm.』
// \{\m{B}} "Yeah... you've been sleeping for a hundred years since then."
// \{\m{B}} 「ああ…春原、おまえはあれから100年眠り続けていたんだ」

<0333> \{Sunohara} 『Vậy... đây là... thời điểm một trăm năm sau ư...?』
// \{Sunohara} "So that means... this is one hundred years in the future...?"
// \{春原} 「つーことは…ここって、100年後の未来なのかよ…」

<0334> \{Sunohara} 『Thế giới đã xảy ra chuyện gì vậy...?』
// \{Sunohara} "What happened to the world...?"
// \{春原} 「世界は、どうなってるんだ…?」

<0335> \{\m{B}} 『Bị hủy diệt rồi.』
// \{\m{B}} "Destroyed."
// \{\m{B}} 「滅びた」

<0336> \{Sunohara} 『Không thể nào!』
// \{Sunohara} "\bNO WAY!\u"
// \{春原} 「マジかよっ!」

<0337> \{\m{B}} 『Đúng thế đấy, cho nên, hãy đãi tao bữa trưa cuối cùng nào.』
// \{\m{B}} "Yeah, so, treat me to my last lunch."
// \{\m{B}} 「ああ、だから、最後に昼飯をおごれ」

<0338> \{Sunohara} 『Ừ-ừa... tao sẽ bao mày... bằng tất cả số tiền tao có.』
// \{Sunohara} "Y-yeah... I'll go treat you..."
// \{春原} 「あ、ああ…おごるよ…なんだってしてやるよ…」

<0339> \{Sunohara} 『Vậy là... thế giới... đã bị hủy diệt...』
// \{Sunohara} "So the world has been destroyed..."
// \{春原} 「そうなのか…世界は滅びたのか…」

<0340> \{Sunohara} 『Cha ơi... Mẹ ơi... Cho đến phút cuối con vẫn là một thằng đần. Con xin lỗi...』
// \{Sunohara} "Mom... Dad... I'm sorry I've been stupid 'till the end..."
// \{春原} 「父さん、母さん…最後まで馬鹿やってて、ごめんよ…」

<0341> \{\m{B}} 『Nào, nhanh đãi tao nào.』
// \{\m{B}} "Hey, just hurry up and treat me."
// \{\m{B}} 「いいから、早くおごれって」

<0342> \{Sunohara} 『Con sẽ cố gắng sống thật ngoan cường, dù chỉ còn một mình...』
// \{Sunohara} "I'll live strongly, even if I'm alone..."
// \{春原} 「僕、ひとりでも…強く生きていくよ…」

<0343> \{\m{B}} 『Đã bảo nhanh đi cơ mà!』
// \{\m{B}} "I said hurry up and treat me!"
// \{\m{B}} 「早くおごれってのっ」

<0344> Bốp!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}
// ガスッ。\shake{1}

<0345> \{Sunohara} 『Oác! Mình bị một ảnh ảo ba chiều đá!』
// \{Sunohara} "Ow! I've been kicked by a hologram!"
// \{春原} 「うぉっ、立体映像に蹴られたあぁーっ!!」

<0346> \{Sunohara} 『Chết tiệt! Mày đâu phải là ảnh ba chiều! Chuyện về tương lai cũng là bịa đặt?!』
// \{Sunohara} "Damn you! You're not a hologram! So the future is also a lie?!"
// \{春原} 「てめぇ、立体映像じゃねぇだろっ!  未来ってのも、嘘かぁっ!」

<0347> \{\m{B}} 『Thật ra tao là người máy.』
// \{\m{B}} "I'm actually a cyborg."
// \{\m{B}} 「実はサイボーグなんだ」

<0348> \{Sunohara} 『Vậy, thế giới...?』
// \{Sunohara} "Then, the world...?"
// \{春原} 「じゃ、世界は…?」

<0349> \{\m{B}} 『Bị hủy diệt rồi.』
// \{\m{B}} "Destroyed."
// \{\m{B}} 「滅びた」

<0350> \{Sunohara} 『Không thể nào!』
// \{Sunohara} "\bNO WAY!\u"
// \{春原} 「マジかよっ!」

<0351> \{Sunohara} 『Cha ơi... Mẹ ơi... Cho đến phút cuối con vẫn là một thằng đần. Con xin lỗi...』
// \{Sunohara} "Mom... Dad... I'm sorry I've been stupid 'till the end..."
// \{春原} 「父さん…母さん…最後まで馬鹿やってて、ごめんよ…」

<0352> \{Sunohara} 『Con sẽ sống tốt bên người máy\ \
<0353> ...』
// \{Sunohara} "I'll live by combining forces with Cyborg \m{A}..."
// \{春原} 「僕、\m{A}サイボーグと力を合わせて、生きていくよ…」

<0354> \{\m{B}} 『Dù trời có sập đi nữa thì mày cũng chỉ biết báo hại tao thôi.』
// \{\m{B}} "You'll be a nuisance to me no matter what happens." // 
// \{\m{B}} 「どっちかといとうと、俺、妨害するほうだぞ」

<0355> \{Sunohara} 『Sao lại thế?!』
// \{Sunohara} "Why is that?!"
// \{春原} 「なんでだよっ!」

<0356> \{Sunohara} 『Chu choa... đông như mọi khi...』
// \{Sunohara} "Huh.. it's crowded as usual..."
// \{春原} 「くわーっ、相変わらず混んでやがんな…」

<0357> \{\m{B}} 『Vì chúng ta đến trễ thôi.』
// \{\m{B}} "Because we were late when we left."
// \{\m{B}} 「出るのが遅かったからな」

<0358> \{Sunohara} 『Do câu chuyện nhảm nhí mày phịa ra chứ đâu.』
// \{Sunohara} "That's because of your stupid lies!"
// \{春原} 「おまえの壮大な嘘のせいでねっ」

<0359> \{\m{B}} 『Sao mày có thể dễ dàng tin vào những chuyện như thế? Đúng là đầu đất.』
// \{\m{B}} "Don't believe such things, you idiot."
// \{\m{B}} 「あんなの信じるな、馬鹿」

<0360> \{Sunohara} 『Lúc đó tao còn ngái ngủ nên cái gì cũng có thể tin được!』
// \{Sunohara} "I was half asleep, so anything was believable!"
// \{春原} 「こっちは寝ぼけてるんだから、信じるよっ」

<0361> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh đãi tao bữa trưa đi.』
// \{\m{B}} "Hey, hurry up and treat me."
// \{\m{B}} 「ほら、早くおごれよ」

<0362> \{Sunohara} 『Không lý gì tao phải đãi mày cả!』
// \{Sunohara} "I don't have any more reason to treat you!"
// \{春原} 「もう、おごる理由ないっしょっ」

<0363> \{\m{B}} 『Hừ.』
// \{\m{B}} "Tch."
// \{\m{B}} 「ちっ」

<0364> \{Sunohara} 『Không nói linh tinh nữa, phải kiếm chỗ thôi.』
// \{Sunohara} "Don't say such stupid things, just find a seat."
// \{春原} 「馬鹿なこと言ってないで、とっとと座る席作ろうぜ」

<0365> \{\m{B}} 『Mày tính làm gì?』
// \{\m{B}} "What are you going to do?"
// \{\m{B}} 「どうやってだよ」

<0366> \{Sunohara} 『Tất nhiên anh em mình sẽ kêu bọn năm nhất nhường chỗ.』
// \{Sunohara} "Of course, we're going to make a first-year group move."
// \{春原} 「一年連中をどけるに決まってるだろ」

<0367> Hẳn là Sunohara đang ngủ đã lắm. 
// Lựa chọn 2 - từ 0309
// I guess Sunohara is still asleep.
// 春原は本当に寝入っていた。

<0368> .........
// .........
// ………。

<0369> \{\m{B}} 『Ê, Sunohara...』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara..."
// \{\m{B}} 「おい、春原…」

<0370> Tôi lay vai nó.
// I grab his shoulder and shake him.
// 俺はその肩を掴んで、揺する。

<0371> \{Sunohara} 『Ưm... á?』
// \{Sunohara} "Hmm... huh?"
// \{春原} 「ん…あん?」

<0372> \{\m{B}} 『Thầy gọi mày kìa...』
// \{\m{B}} "It's your turn..."
// \{\m{B}} 「おまえ、当てられたぞっ…」

<0373> \{Sunohara} 『Ớ? Thật hả?! Thầy hỏi gì?』
// \{Sunohara} "Eh? Seriously?! What was the question?"
// \{春原} 「えっ?  マジかよっ?!  問題はなにっ?」

<0374> \{\m{B}} 『Hát nhạc \g{Takefuji}={Takefuji là một công ty tài chính Nhật Bản, đã phá sản vào năm 2010, tức sáu năm sau khi tác phẩm này ra đời. Bài mà Sunohara hát dưới đây là 「Synchronized Love」 của Joe Rinoie, được trình diễn trong một đoạn quảng cáo truyền hình về công ty vào năm 1991, nổi tiếng đến mức về sau người ta gợi nhắc về nhạc phẩm này bằng tên của công ty luôn.}
<0375> .』
// \{\m{B}} "Sing Takefuji."
// \{\m{B}} 「タケフジを歌いなさい」

<0376> \{Sunohara} 『A, ờ... OK!』
// \{Sunohara} "Oh, yeah... OK!"
// \{春原} 「あ、ああ…OK!」

<0377> Sunohara đứng phắt dậy.
// Sunohara instantly stands up.
// 春原が勢いよく起立する。

<0378> \{Sunohara} 『Let's Go!』
// \{Sunohara} "Let's Go!"
// \{春原} 「レッツゴー!」

<0379> \{Sunohara} 『Won't you take my hand! \wait{1500}Như một đấng nam nhi! \wait{1500}Nào ta cùng, \wait{1200}cùng, \wait{300}Got to Do!♪』
// \{Sunohara} "Won't you take my hand! Somehow like a man! Some~how, somehow, Got to Do!"
// \{春原} 「ウォーンチュテイクマイヘーン!  なーんとかメーン!  な~んちゃらなんちゃらガットゥドゥー」

<0380> Nó rống lời nhạc.
// That's how he answers, in a loud voice.
// そう高らかに答えた。

<0381> .........
// .........
// ………。

<0382> Ông thầy xoay đầu lại, phấn vẫn đặt trên bảng đen.
// The teacher turns around, keeping his chalk at the blackboard.
// 教師が黒板にチョークを当てたまま、振り返る。

<0383> \{Giáo viên} 『Em mới nói gì thế, Sunohara-kun?』
// \{Teacher} "Did you say something, Sunohara-kun?"
// \{教師} 「何か言いましたか、春原くん」

<0384> \{Sunohara} 『Ơ...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"
// \{春原} 「え…?」

<0385> \{Sunohara} 『Let's Go!』
// \{Sunohara} "Let's Go!"
// \{春原} 「レッツゴー!」

<0386> \{Sunohara} 『Won't you take my hand! \wait{1500}Như một đấng nam nhi! \wait{1500}Nào ta cùng, \wait{1200}cùng, \wait{300}Got to Do!♪』
// \{Sunohara} "Won't you take my hand! Somehow like a man! Some~how, somehow, Got to Do!"
// \{春原} 「ウォーンチュテイクマイヘーン!  なーんとかメーン!  な~んちゃらなんちゃらガットゥドゥー」

<0387> \{Giáo viên} 『.........』
// \{Teacher} "........."
// \{教師} 「………」

<0388> \{Giáo viên} 『Thôi, coi như tôi chưa hỏi gì.』
// \{Teacher} "Just forget about it."
// \{教師} 「別に当てとらん」

<0389> Cả lớp cười tẹt ga.
// Everyone was laughing their lungs out.
// 失笑が所々で漏れていた。

<0390> \{Sunohara} 『Hả...』
// \{Sunohara} "Ha..."
// \{春原} 「は…」

<0391> \{Sunohara} 『
<0392> , thằng khốn!』
// \{Sunohara} "Damn you \m{A}!"
// \{春原} 「\m{A}、てめぇっ!」

<0393> \{Sunohara} 『Khỉ thật... xấu hổ quá đi mất!』
// \{Sunohara} "Damn it... that was really embarrassing!"
// \{春原} 「ったく、大恥かいたじゃないかっ」

<0394> \{\m{B}} 『「Bomb A Head
<0395> !」 là tiêu chuẩn vàng của làng hip hop, mày nhỉ?』
// \{\m{B}} "Bomb a Head is really awesome, right?"
// \{\m{B}} 「ボンバヘッて最高傑作だよな」

<0396> \{Sunohara} 『Tất nhiên rồi!』
// \{Sunohara} "That's right!"
// \{春原} 「だよねっ!」

<0397> Cơn thịnh nộ của nó xìu đi nhanh chóng.
// His bad temper suddenly disappears.
// すぐ機嫌が直る。

<0398> \{Sunohara} 『Thế trưa nay mày tính sao?』
// \{Sunohara} "What are you going to do this afternoon?"
// \{春原} 「で、昼はどうする?」

<0399> \{Sunohara} 『Nếu mày có tiền thì ta ra ngoài ăn.』
// \{Sunohara} "Let's go out if you have money."
// \{春原} 「金あるんなら、外に出ようぜ」

<0400> \{\m{B}} 『Tao làm gì có.』
// \{\m{B}} "I don't have money."
// \{\m{B}} 「ねぇよ」

<0401> \{Sunohara} 『Chà... vậy căn tin thẳng tiến.』
// \{Sunohara} "Well... it's the cafeteria then."
// \{春原} 「じゃ、学食か」

<0402> Chúng tôi đi dọc hành lang.
// We walk together down the corridor.
// ふたりで廊下を歩く。

<0403> \{Sunohara} 『Hự!!』
// \{Sunohara} "Hmph!"
// \{春原} 「とぅっ」

<0404> Sunohara đột nhiên nhảy lên không trung, tay vươn đến trần nhà, dường như đang khoe khả năng bật cao của nó.
// Sunohara suddenly jumps and tries to reach the ceiling.
// いきなり春原がジャンプをして、天井に手を伸ばしていた。

<0405> \{Sunohara} 『Thấy gì chưa? Đầu ngón tay tao mới chạm trần đó.』
// \{Sunohara} "I have perfect form."
// \{春原} 「今、第一関節、かんぺき触れたよ」

<0406> \{Sunohara} 『Thấy tao siêu không?』
// \{Sunohara} "Aren't I amazing?"
// \{春原} 「すごくない?」

<0407> \{\m{B}} 『Ờ, siêu lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah, amazing."
// \{\m{B}} 「すげぇな」

<0408> \{Sunohara} 『Nhưng vừa rồi tao chưa làm thật đâu.』
// \{Sunohara} "But, I wasn't serious right now."
// \{春原} 「でも、今、本気出してないぜ?」

<0409> \{Sunohara} 『Nếu làm thật, tao có thể xé toạc bộ đồng phục này đấy.』
// \{Sunohara} "I might tear my school uniform if I did it seriously."
// \{春原} 「学生服で本気出すと、破けちゃうもんね」

<0410> \{\m{B}} 『Tốt ghê, mày biết lo cho bộ đồng phục quá.』
// \{\m{B}} "Good boy. Here, here."

<0411> \{Sunohara} 『Chu choa... đông như mọi khi...』
// \{Sunohara} "Woah... crowded as usual..."
// \{春原} 「くわーっ、相変わらず混んでやがんな…」

<0412> \{Sunohara} 『Mà, anh em mình chỉ cần kêu bọn năm nhất nhường chỗ thôi.』
// \{Sunohara} "Well, we just need to make a first-year group move."
// \{春原} 「ま、一年連中をどければ済むけどね」

<0413> \{Sunohara} 『Nào nào, đây là chỗ của bọn anh.』
// \{Sunohara} "All right, there's our seats."
// \{春原} 「はい、ここ、僕たちの席ねーっ」

<0414> Sunohara chen ngang vào một nhóm học sinh đang ngồi tán dóc với nhau.
// A group is pleasantly chatting with each other while Sunohara makes his way there.
// 座って歓談していた一年連中に向かって、にこやかにガンを飛ばす春原。

<0415> \{\m{B}} (Mình chẳng muốn dính dáng đến chuyện này...)
// \{\m{B}} (I don't want to get involved in this...)
// \{\m{B}} (こんな奴と一緒にされたくない…)

<0416> Tôi rút phiếu ăn ra và đổi lấy món \g{kitsune udon}={Loại mì udon ăn cùng với đậu phụ rán.}
<0417> .
// I take out my meal coupon and exchange it for a kitsune udon.
// 俺は自分の分の食券を買い、それをきつねうどんに替える。

<0418> Sau đó đi thẳng về phía một chỗ trống trong góc.
// Holding that, I head to an empty seat in the corner.

<0419> \{Sunohara} 『Ê này,\ \
<0420> !』
// \{Sunohara} "Wait, hey, \m{A}!"
// \{春原} 「って、おい、\m{A}っ」

<0421> \{Sunohara} 『Sắp có chỗ rồi mà.』
// \{Sunohara} "The seat there is about to be free."
// \{春原} 「向こうの席、空けてた途中なのによっ」

<0422> Sunohara cầm khay thức ăn và theo sau tôi.
// Sunohara holds his meal tray and follows me.
// 定食の盆を持って春原が追いかけてきた。

<0423> \{Sunohara} 『Này, chỗ này là của anh đây, chú em đi kiếm chỗ khác nào!』
// \{Sunohara} "Hey, this is my seat, so move it!"
// \{春原} 「はい、ここ、僕の席だから、どいてねーっ」

<0424> Nó kêu gã ngồi kế bên tôi đi chỗ khác.
// He tells the guy sitting next to me to move.
// 今度は俺の隣に座っていた男子生徒をどけようとする。

<0425> \{Nam sinh} 『Hả?』
// \{Male Student} "Hah?"
// \{男子生徒} 「あん?」

<0426> Nhưng, gã đó là thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục năm thứ ba, lại đang ngồi cùng các đồng đội của mình.
// But, he's a third year rugby club member.
// だが、そいつは同じ三年のラグビー部。

<0427> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Cái gì? Mày đuổi tao đi khi tao chưa ăn xong à?』
// \{Rugby Member} "What? You want me to move while I'm still eating?"
// \{ラグビー部員} 「なに、俺たち食ってる途中なのに、どけって?」

<0428> \{Sunohara} 『Không... tôi tưởng anh bạn là học sinh năm nhất...』
// \{Sunohara} "No... I thought you were a first year..."
// \{春原} 「い、いや…一年かと思って…」

<0429> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Vậy nếu tao là học sinh năm nhất, mày vẫn kêu tao đi chỗ khác cho dù tao đang ăn, phải không?』
// \{Rugby Member} "But if I were a first year, you would've made me move even if I was eating, right?"
// \{ラグビー部員} 「一年だったら、食ってる途中でもどけるんだな」

<0430> \{Sunohara} 『Không, không có, không có...』
// \{Sunohara} "No, I won't, I won't..."
// \{春原} 「いや、しないしない…」

<0431> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Anh này trước đây cũng giành chỗ của em.』
// \{Rugby Member} "This guy made me move while I was in the middle of my food before!"
// \{ラグビー部員} 「僕、この前、この人に食ってる最中にどけられたッス!」

<0432> Một trong những thành viên bóng bầu dục năm nhất đang ngồi cùng bàn kêu to.
// One of the first year rugby club members on the same table said loudly.
// 同席していたラグビー部の一年がそう高らかに告げていた。

<0433> \{Sunohara} 『A! Thằng khỉ, ai khiến mày lên tiếng thế!』
// \{Sunohara} "Ah! Damn you, why did you say that!"
// \{春原} 「あっ、てめぇ、何チクッてんだよっ!」

<0434> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Thôi, tao hiểu rồi. Sao chúng ta không ra kia nói chuyện chút chơi?』
// \{Rugby Member} "All right, \bnow\u I understand. Shall we go a little further to the back?"
now\u I understand. Shall we go a little further to the back?"

<0435> \{Sunohara} 『Í-iii! Hiểu lầm thôi mà!』
// \{Sunohara} "Eeek! It's a misunderstanding!"
// \{春原} 「ひぃっ、誤解っす!」

<0436> Hắn nắm cổ áo Sunohara...
// He grabs Sunohara by the collar...
// 首根っこを掴まれ…

<0437> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」

<0438> UAAAAAAaaaaaaaaaaaa--------.....
// UWAAAAAAAAAAaaaaaaaa--------...
// うわあああああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーー…

<0439> Bị lôi đi, Sunohara chỉ kịp thét một tràng thê lương.
// He leaves a trail of screams while being dragged out.

<0440> Tôi ăn vội bữa trưa rồi chuồn thẳng. 
// Từ 0276 và 0421
// I finish my lunch at the cafeteria and quickly leave.
// 学食で昼食をとり終えると、早々にその場を立ち去る。

<0441> \{\m{B}} (Hừm... ồn ào quá...)
// \{\m{B}} (Hmm... so noisy there...)
// \{\m{B}} (ふぅ…騒がしかった…)

<0442> \{Cô gái A} 『Nhìn cô ấy kìa.』
// \{Girl} "Look at that girl."
// \{女生徒} 「見て、あの子」

<0443> \{Cô gái A} 『Cô gái đằng kia kìa.』
// \{Girl} "That girl there."
// \{女生徒} 「ほら、あそこ」

<0444> Một nữ sinh vừa chỉ ai đó ngoài cửa sổ vừa nói chuyện với cô bạn bên cạnh.
// The girl is pointing at someone outside the window as she continues to talk to her friend.
// 窓際にいた女生徒が窓の外を指さして、隣の連れに話しかけていた。

<0445> \{Cô gái A} 『Ngồi ăn bánh một mình kìa, trông bạn ấy dễ thương quá.』
// \{Girl} "She looks kinda cute eating her bread alone."
// \{女生徒} 「ひとりで、パン食べてる。なんか、一生懸命で可愛い」

<0446> \{Cô gái B} 『Không biết bạn ấy học lớp nào nhỉ? Tớ chưa gặp bao giờ.』
// \{Girl} "I wonder which class she belongs to. I haven't seen her before."
// \{女生徒} 「どこのクラスの子だろ。あんまり見ない子だね」

<0447> Tôi thử hình dung khung cảnh bên dưới.
// I try to imagine who it could be. 
// それだけで想像がついた。

<0448> Nhìn xuống sân trong, tôi thấy một cô gái đang ngồi trên bậc đá và ăn bánh một mình.
// I look out the window down at the courtyard. There, sitting on the edge of the stone steps, is a girl eating her bread all by herself.
// 同じように窓から中庭を見下ろすと、石段の縁に座り、ひとりパンを食べている少女の姿。

<0449> Là cô ấy.
// It's her.
// あいつだった。

<0450> Xuống sân
// Go down to the courtyard // Lựa chọn 1 - đến 0434
// 中庭に下りる

<0451> Không quan tâm 
// Lựa chọn 2 - đến 0551
// Ignore her
// 放っておく

<0452> \{\m{B}} (Sunohara còn lâu mới quay lại được... có lẽ mình nên xuống đó...)
// \{\m{B}} (Sunohara won't be back for awhile... I guess I'll head down there...)
// \{\m{B}} (春原もしばらく帰ってこないだろうし…行ってみるか…)

<0453> \{\m{B}} 『Yo!』
// \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} 「よぅ」

<0454> Tôi đến gần cô ấy và gọi to.
// I call out to her to get her attention.
// 俺は近づいていって、声をかけた。

<0455> \{\m{B}} 『Sao bạn lại ngồi đây một mình?』
// \{\m{B}} "Why are you alone in a place like this?"
// \{\m{B}} 「どうして、こんなところでひとりでいるんだ」

<0456> Măm, măm.
// Chomp, chomp.
// ぱくぱく。

<0457> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} 「ん?」

<0458> Ra thế... cô ấy đang ăn anpan
<0459> .
// I see... she's definitely eating anpan.
// なるほど…確かにあんパンを食べている。

<0460> Măm, măm.
// Chomp, chomp.
// ぱくぱく。

<0461> \{\m{B}} 『Này, bạn có nghe tôi nói gì không?』
// \{\m{B}} "Hey, are you listening?"
// \{\m{B}} 「なぁ、聞いてるか?」

<0462> \{Cô gái} 『Xin lỗi nha... lúc này mình đang ăn trưa.』
// \{Girl} "I'm sorry... I'm in the middle of lunch right now."
// \{女の子} 「ごめんなさいです…今、ご飯中ですので」

<0463> Cô ấy ngừng nhai và nói ngắn gọn như vậy.
// She stops munching her food just to say that.
// 食べるのを止めて、それだけを答えた。

<0464> \{\m{B}} 『Thế hả...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0465> Tôi ngồi kế bên và đợi.
// I sit beside her and wait.
// 隣に座って待つことにする。

<0466> Từ đây có thể trông thấy nơi mà tôi đứng nhìn xuống lúc nãy.
// I can see the place where I was looking down from here.
// 先ほど見下ろしていた場所をここから見上げることができる。

<0467> Giờ không có ai quan sát chúng tôi từ trên đó.
// Nobody is watching us now.
// 今はもう、誰もこっちを見ていなかった。

<0468> Ăn xong anpan
<0469> , cô ấy lấy ra hộp sữa nhỏ và bắt đầu uống.
// As she finishes eating her anpan, she takes out a small pack of milk and starts drinking.
// あんパンを食べ終わると、牛乳パックを口にしてそれも飲みきる。

<0470> \{Cô gái} 『.........』
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0471> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0472> \{Cô gái} 『...Ưm, bạn tìm mình có việc gì vậy?』
// \{Girl} "... umm, what is it?"
// \{女の子} 「…あの、なんでしょうか」

<0473> \{\m{B}} 『Hả? À phải rồi.』
// \{\m{B}} "Huh? That's right."
// \{\m{B}} 「ん?  ああ」

<0474> \{\m{B}} 『Chỉ tò mò thôi, tại sao bạn ăn trưa một mình ở đây?』
// \{\m{B}} "Just wondering why you're eating lunch here all alone."
// \{\m{B}} 「どうして、こんなところでひとりで昼飯食ってるのかなって」

<0475> \{Cô gái} 『Bạn có yêu ngôi trường này không?』
// \{Girl} "Do you like this school?"
// \{女の子} 「この学校は好きですか」

<0476> Tôi đã nghe câu hỏi này một lần rồi. Lần này là dành cho tôi.
// I've heard this line before. This time, the question is directed to me.
// 聞いたことのあるセリフ。今度は俺に向けられていた。

<0477> \{\m{B}} 『À, cũng bình thường...』
// \{\m{B}} "Well, not particularly..."
// \{\m{B}} 「いや、取り立てては」

<0478> \{Cô gái} 『Vậy à...』
// \{Girl} "Is that so..."
// \{女の子} 「そうですか…」

<0479> \{Cô gái} 『Mình thật sự rất yêu, rất yêu nó.』
// \{Girl} "I really, really do."
// \{女の子} 「わたしはとってもとっても好きです」

<0480> \{Cô gái} 『Tiếc thay, không có thứ gì... tồn tại mãi mãi.』
// \{Girl} "But, nothing... can remain the same forever."
// \{女の子} 「でも、なにもかも…変わらずにはいられないです」

<0481> \{Cô gái} 『Tháng ngày vui vẻ ấy, nơi chốn hạnh phúc ấy... tất cả...』
// \{Girl} "Even fun things and happy things, nothing,"
// \{女の子} 「楽しいこととか、うれしいこととか、ぜんぶ」

<0482> \{Cô gái} 『Tất cả rồi cũng sẽ đổi thay...』
// \{Girl} "Nothing stays that way forever."
// \{女の子} 「ぜんぶ、変わらずにはいられないです…」

<0483> Đó là những lời tôi đã nghe sáng hôm qua.
// These are the same lines I heard yesterday morning.
// すべて、昨日の朝、聞いたセリフだ。

<0484> \{\m{B}} 『Vì thế... mà bạn trở nên chán ghét nơi này sao?』
// \{\m{B}} "And so..."
// \{\m{B}} 「それで、この場所が好きでいられなくなったのか」

<0485> Tôi tiếp lời giúp cô ấy.
// 最後の言葉は俺が言っていた。

<0486> \{Cô gái} 『Vâng, đúng vậy.』
// \{Girl} "Yes, that's it."
// \{女の子} 「はい、そうです」

<0487> \{\m{B}} 『Bạn nên nói rõ hơn. Tôi chưa hiểu lắm.』
// \{\m{B}} "You should be more clear. I don't really understand."
// \{\m{B}} 「具体的に言ってくれよ。なにがなんだかわからない」

<0488> \{Cô gái} 『Mình bị bệnh nên đã nghỉ học một thời gian.』
// \{Girl} "I was away from school for a long time because of a sickness."
// \{女の子} 「病気でずっと休んでいたんです」

<0489> \{\m{B}} 『Nghỉ bệnh sao?』
// \{\m{B}} "You?"
// \{\m{B}} 「あんたが?」

<0490> \{Cô gái} 『Vâng.』
// \{Girl} "Yes."
// \{女の子} 「はい」

<0491> \{\m{B}} 『Bao lâu?』
// \{\m{B}} "How long?"
// \{\m{B}} 「どれぐらい?」

<0492> \{Cô gái} 『Một thời gian dài.』
// \{Girl} "A very long time."
// \{女の子} 「長い間です」

<0493> \{\m{B}} 『À thế... sau đó thì sao?』
// \{\m{B}} "Hmm... and then?"
// \{\m{B}} 「ふぅん…それで?」

<0494> \{Cô gái} 『Ngôi trường này không còn là nơi mình từng trải qua nhiều niềm vui nữa.』
// \{Girl} "This school isn't the same school where I had so much fun."
// \{女の子} 「もうこの学校は、わたしが楽しく過ごせる場所じゃなくなってたんです」

<0495> \{\m{B}} 『Tôi vẫn chưa hiểu...』
// \{\m{B}} "I still don't understand..."
// \{\m{B}} 「それでもよくわからないな…」

<0496> \{\m{B}} 『Còn bạn bè của bạn?』
// \{\m{B}} "You have friends, right?"
// \{\m{B}} 「友達とかいたんだろ?」

<0497> \{Cô gái} 『Không biết có thể xem là bạn không, nhưng mình chỉ nói chuyện với vài người thôi.』
// \{Girl} "I don't know whether you can call them friends, but there are a few people I talk to."
// \{女の子} 「友達と呼んでいいのかわからないですけど、話が出来る人は少しだけいました」

<0498> \{\m{B}} 『Dù cho không thân lắm thì cũng có thể xem là bạn mà?』
// \{\m{B}} "It's okay if you aren't close to them, as long as you have one, right?"
// \{\m{B}} 「別に仲は深くなくていいよ。いたんならな」

<0499> \{\m{B}} 『Nói chung, ý bạn là...』
// \{\m{B}} "In other words, it's like this."
// \{\m{B}} 「つまりこういうことだ」

<0500> \{\m{B}} 『Bạn cảm thấy khó trò chuyện với bạn bè sau khi nghỉ học một thời gian dài. Trong khoảng thời gian đó, họ đã tách nhóm chơi riêng rồi.』
// \{\m{B}} "It's hard to talk to your friends after taking a long break. But during the time you were gone, your friendship should have become more firm."
// \{\m{B}} 「長い間休みすぎたから、友達とも話しづらいと。自分がいない間に、結束が固まっているようで」

<0501> \{\m{B}} 『Phải không?』
// \{\m{B}} "Am I right?"
// \{\m{B}} 「そうだろ?」

<0502> \{Cô gái} 『.........』
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0503> \{\m{B}} 『Các bạn của bạn tệ quá đấy.』
// \{\m{B}} "But, are your friends really that cruel?"
// \{\m{B}} 「でもあんたの友達ってさ、そんな薄情な奴らなのか?」

<0504> \{\m{B}} 『Đáng lẽ, họ vẫn sẽ dang tay chào đón bạn khi gặp lại dù cho có qua bao lâu đi nữa.』
// \{\m{B}} "Normally, no matter how much time passes by, they would still cheerfully greet you."
// \{\m{B}} 「普通、どれだけ時間が経ってもさ、快く迎えてくれるもんだけどな」

<0505> \{Cô gái} 『Họ không gặp mình.』
// \{Girl} "They can't meet me."
// \{女の子} 「迎えてくれないです」

<0506> \{\m{B}} 『Đúng là vô tình mà.』
// \{\m{B}} "They're really cold-hearted."
// \{\m{B}} 「そら薄情な奴らだな」

<0507> \{Cô gái} 『...Không phải đâu, là do mình nghỉ lâu quá.』
// \{Girl} "... no, it's my fault for taking a long break."
// \{女の子} 「…いえ。悪いのは、長いこと休んでいたわたしのほうなんです」

<0508> \{Cô gái} 『Và chúng mình chỉ chơi với nhau một thời gian ngắn...』
// \{Girl} "Because we only spent a little time together..."
// \{女の子} 「だって、彼女たちと過ごした時間はほんの少しで…」

<0509> \{Cô gái} 『Giờ họ không còn ở trường này nữa...』
// \{Girl} "They're not even in this school anymore..."
// \{女の子} 「今はもう、この学校にはいないんですから」

<0510> \{\m{B}} 『...Hả?』
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}} 「…え?」

<0511> \{\m{B}} 『Họ đi đâu rồi?』
// \{\m{B}} "How come?"
// \{\m{B}} 「どうしてさ」

<0512> \{Cô gái} 『Họ tốt nghiệp cả rồi.』
// \{Girl} "They all graduated."
// \{女の子} 「みんな卒業しました」

<0513> \{Cô gái} 『Vào mùa xuân năm nay.』
// \{Girl} "This spring."
// \{女の子} 「今年の春に」

<0514> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0515> \{\m{B}} 『...Bạn đã nghỉ bao lâu?』
// \{\m{B}} "... how long did you take a break for?"
// \{\m{B}} 「…あんた、どれだけ休んでたの」

<0516> \{Cô gái} 『Chín tháng.』
// \{Girl} "Nine months."
// \{女の子} 「九ヶ月です」

<0517> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「なるほど…」

<0518> Cứ như một học sinh đơn độc vừa chuyển trường vậy.
// A lone exchange student.
// ひとりきりの転校生。

<0519> Đó là điều tôi cảm nhận được khi nhìn vào hoàn cảnh của cô ấy.
// That's the feeling I get when I look at her.
// そんな気分なのだろう、彼女にしてみれば。

<0520> \{Cô gái} 『Mình cảm thấy cô đơn giống như \g{Urashima Tarou}={Urashima Tarou là một nhân vật trong truyện dân gian Nhật Bản, được đưa xuống Thủy Cung sau khi cứu một con rùa, rồi khi trở về làng của mình mới vỡ lẽ rằng đã 300 năm trôi qua và không còn ai biết anh ta nữa.}
<0521> \ ấy.』
// \{Girl} "I feel out of place like Urashima Tarou."
// \{女の子} 「浦島太郎の気分を味わいました」

<0522> Chà, cô ấy cũng biết diễn tả cảm xúc đấy chứ...
// So, she can express herself too...
// そういう表現もできるか…。

<0523> \{Cô gái} 『Vậy nên mình mới ăn trưa một mình.』
// \{Girl} "That's why I spend my afternoons eating alone."
// \{女の子} 「だからひとりで昼ご飯を食べていました」

<0524> \{\m{B}} 『Rồi. Giờ thì tôi hiểu rồi.』
// \{\m{B}} "Roger that. It's okay, I understand now."
// \{\m{B}} 「了解。もういいよ。よくわかった」

<0525> \{Cô gái} 『Vâng.』
// \{Girl} "Okay."
// \{女の子} 「はい」

<0526> .........
// .........
// ………。

<0527> Tôi tự hỏi...
// I wonder why...
// どうしたものだろうか…。

<0528> Cớ sao tôi có thể nói chuyện với cô ấy một cách thoải mái như vậy? Tưởng chừng vừa vượt qua ranh giới tự đặt cho bản thân.
// I can talk to her without being so reserved.
// 遠慮なく、話を聞きすぎたような気がする。

<0529> Rời khỏi đây
// Lựa chọn 1a - đến 0510
// Leave now
// もう立ち去る

<0530> Tiếp tục nói chuyện
// Lựa chọn 1b - đến 0522
// Continue talking
// まだ話を続ける

<0531> Như vậy là đủ rồi, tôi không muốn bị lây nỗi bi quan của cô ấy thêm nữa.
// Lựa chọn 1a - từ 0508
// This is enough, I don't want her to get even more depressed.
// これ以上、俺まで暗い気分になりたくない。

<0532> Dù gì tôi cũng đâu biết phải làm sao để giúp cô.
// I wouldn't be able to do anything anyway.
// そもそも俺には何もしてやることなんてできないんだから。

<0533> \{\m{B}} (Mình đang làm gì thế này...? Còn không thể tự giải quyết chuyện của mình nữa là...)
// \{\m{B}} (What am I even doing here... I can't even solve my own problems.)
// \{\m{B}} (自分のことさえ、まともにできないような人間が、何を今更…)

<0534> Tôi đứng dậy.
// I stand up.
// 自嘲して、立ち上がる。

<0535> \{Cô gái} 『Ơ, bạn đi đâu vậy?』
// \{Girl} "Where are you going?"
// \{女の子} 「え、どこに行かれるんですか」

<0536> \{\m{B}} 『Tôi phải vào lớp.』
// \{\m{B}} "I'm going back."
// \{\m{B}} 「戻るんだよ」

<0537> \{Cô gái} 『À, phải rồi...』
// \{Girl} "Ah, is that so..."
// \{女の子} 「あ、そうですよね…」

<0538> Tôi ngồi cạnh cô ấy mà không xin phép, và bây giờ tôi rời đi cũng không nói trước.
// It was me who came over, so I should be the one leaving.
// 来るのも一方的だし、去るのも一方的だった。

<0539> \{\m{B}} 『Tạm biệt.』
// \{\m{B}} "Later."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0540> \{Cô gái} 『Vâng, hẹn gặp lại.』
// \{Girl} "See you again."
// \{女の子} 「はい、それではまた」

<0541> Gặp lại...? Có khi nào tôi sẽ gặp lại cô ấy dưới chân đồi nữa chăng?
// Again... does it mean I'll meet her on the slope again?
// また…坂の下で会ってしまうのだろうか。

<0542> Nếu có thể, tôi không muốn can thiệp vào chuyện của cô gái này nữa... tôi trầm ngâm suy nghĩ trong khi hướng về lớp.
// đến 0553
// If possible, I don't want to stick my nose in her business... that's what I was thinking about while walking back to the classroom.
// できれば、もう関わりたくないな…と考えながら、教室へと戻った。

<0543> Đã nghe chuyện rồi, tôi cảm thấy thật khó xử nếu chỉ nói đôi câu chúc may mắn rồi bỏ cô ấy lại đây.
// Lựa chọn 1b - từ 0509
// Listening to her thus far, I would feel awkward saying good luck and leaving her here.
// ここまで聞いておいて、じゃあ、がんばれよ、と言って立ち去るのも気が引けた。

<0544> ——Không có thứ gì tồn tại mãi mãi...
// --Nothing stays that way forever...
// ──ぜんぶ、変わらずにはいられないです…

<0545> Những từ đó trôi nổi trong đầu tôi.
// I remember those words.
// 俺は、その言葉を思い出していた。

<0546> \{\m{B}} 『...Tất nhiên rồi, vật đổi sao dời mà.』
// \{\m{B}} "... well, it's obvious. Time passes, after all."
// \{\m{B}} 「…当然だ。時間は進んでいくんだから」

<0547> \{Cô gái} 『Vâng?』
// \{Girl} "Yes?"
// \{女の子} 「はい?」

<0548> \{\m{B}} 『Như hôm qua tôi nói.』
// \{\m{B}} "Like I said yesterday."
// \{\m{B}} 「昨日も言ったよな、俺」

<0549> \{\m{B}} 『Vạn vật luôn thay đổi. Bạn cần đi tìm niềm vui mới.』
// \{\m{B}} "There's nothing that never changes. All you need to do is find something else that you enjoy."
// \{\m{B}} 「変わらないものはないんだから、また別の形で楽しみを作ればいいんだよ」

<0550> \{\m{B}} 『Nghĩa là bạn nên tìm những người bạn mới.』
// \{\m{B}} "You should find some friends; new ones, that is."
// \{\m{B}} 「友達、作ればいいじゃないか、また新しく」

<0551> \{Cô gái} 『Nhưng lúc này thì, không ai còn tâm trạng nghĩ về điều đó cả.』
// \{Girl} "Given the time of year, not everyone is in that sort of mood."
// \{女の子} 「時期が時期ですから、みんなそういう雰囲気じゃないです」

<0552> \{\m{B}} 『À phải, năm ba mà...』
// \{\m{B}} "Especially third-year students..."
// \{\m{B}} 「三年生だったか…」

<0553> Cô ấy nói đúng...
// That's true...
// 確かに…。

<0554> Vì mọi người đều đang bận dùi mài kinh sử cho kỳ thi đại học, làm gì có thời gian để đàn đúm bạn bè.
// Since everyone is busy with exams, there's no time to make friends.
// この受験を目前に控えた時期に、好んで友達を増やしたいと思う奴はいない。

<0555> \{\m{B}} 『À, câu lạc bộ. Bạn chưa tham gia câu lạc bộ nào, đúng không?』
// \{\m{B}} "Hey, clubs. You haven't joined any clubs, have you?"
// \{\m{B}} 「あ、部活は。部活は入ってなかったのか」

<0556> Tôi chợt nghĩ tới nó, và hỏi cô ấy.
// I remembered about clubs, so I try this path.
// 思い出したように訊く。

<0557> \{Cô gái} 『Mình chưa tham gia.』
// \{Girl} "I haven't."
// \{女の子} 「入ってないです」

<0558> \{\m{B}} 『Ừm...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0559> \{Cô gái} 『Nhưng có một câu lạc bộ mình muốn vào.』
// \{Girl} "But there's one I want to join."
// \{女の子} 「でも、入りたいクラブはあります」

<0560> \{\m{B}} 『Tốt rồi, câu lạc bộ nào vậy?』
// \{\m{B}} "Alright, so what club is it?"
// \{\m{B}} 「よし。それは、なんだ?」

<0561> \{Cô gái} 『Là câu lạc bộ kịch nghệ.』
// \{Girl} "It's the drama club."
// \{女の子} 「演劇部です」

<0562> \{\m{B}} 『Kịch nghệ á...? Trường mình có sao...?』
// \{\m{B}} "Drama huh... I wonder if there's one here..."
// \{\m{B}} 「演劇ね…あったかな、うちの学校に…」

<0563> \{Cô gái} 『Có mà, từ một năm trước.』
// \{Girl} "There was, a year ago."
// \{女の子} 「ありました。一年前には」

<0564> \{\m{B}} 『Vậy hả...』
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0565> \{\m{B}} 『Vậy thì ghé qua phòng câu lạc bộ đó lúc tan học đi.』
// \{\m{B}} "All right then, go see the clubroom after school."
// \{\m{B}} 「よし、じゃ、放課後、見に行ってこいよ。部室」

<0566> \{Cô gái} 『.........』
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0567> \{\m{B}} 『Đó là điều bạn muốn mà?』
// \{\m{B}} "That's what you want to do, right?"
// \{\m{B}} 「そうしたいだろ?」

<0568> \{Cô gái} 『Phải, đó là điều mình muốn.』
// \{Girl} "Yes, that's what I want."
// \{女の子} 「はい、そうしたいです」

<0569> \{\m{B}} 『Vậy bạn nên làm hết sức chứ.』
// \{\m{B}} "You should do your best then."
// \{\m{B}} 「じゃ、頑張らないとな」

<0570> \{Cô gái} 『Vâng, mình sẽ cố gắng hết mình!』
// \{Girl} "Yes, I'll do my best!"
// \{女の子} 「はい。がんばりますっ」

<0571> Cô ấy nắm chặt tay đầy quyết tâm. Không biết có phải do lời động viên của tôi không.
// đến 0553
// She clenches her fist as if she's decided. I wonder if it's because of my encouragement.
// 俺の後押しがきいたのか、ぐっ、と手を握って意を決した。

<0572> Nhưng, nếu giờ xuống đó, sẽ giống như tôi đang theo đuổi cô ấy vậy.
// Lựa chọn 2 - từ 0443
// But, when I approached her as a guy, it was as if I'm interested in her.
// 男の俺が寄っていったら、まるで気があるみたいじゃないか。

<0573> Tôi tiếp tục bước đi.
// I continue walking without stopping.
// そのまま、素通りする。

<0574> \{Sunohara} 『Tao về rồi nè...』
// tụ lại từ 0521, 0550, 0552
// \{Sunohara} "I'm back..."
// \{春原} 「ただいま…」

<0575> \{\m{B}} 『Mày mới khóc à?』
// \{\m{B}} "Are you crying?"
// \{\m{B}} 「おまえ、泣いてる?」

<0576> \{Sunohara} 『Làm gì có!』
// \{Sunohara} "I'm not crying!"
// \{春原} 「泣いてなんかないやいっ」

<0577> \{\m{B}} 『Thế hả?』
// \{\m{B}} "Is that so."
// \{\m{B}} 「あ、そ」

<0578> Tôi lơ đãng nhìn ra ngoài khung cửa sổ.
// I look outside the window.
// 窓の外を見る。

<0579> \{\m{B}} 『Hà...』
// Nếu bạn không động viên Nagisa lập CLB Kịch, đến 0574 để tiếp tục
// \{\m{B}} "Whew..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…」

<0580> Tôi nhớ đến cô gái ban trưa. 
// I remember the girl I met during lunch break.
// 俺は昼休みに会った女の子のことを思い出していた。

<0581> \{\m{B}} (Thật tội nghiệp...)
// \{\m{B}} (What a pitiful girl...)
// \{\m{B}} (しかし不憫な奴だよな…)

<0582> So sánh bản thân với Urashima Tarou
<0583> ... đó hẳn là nỗi niềm chất chứa trong lòng cô ấy.
// She said she felt like Urashima Tarou... I wonder what it feels like.
// 本人は浦島太郎だとか言ってたけど…実際そんな気分なんだろう。

<0584> Tôi nghĩ về tình cảnh đó. Cô ấy sẽ không có cơ hội làm quen với bất kỳ ai ngoài lớp nếu không tham gia một câu lạc bộ.
// I contemplate a bit. Not being in a club means she wouldn't have interacted with any of her juniors.
// 考えてみればいい。部活にも入っていなければ、後輩との関わり合いなんてない。

<0585> Mà nếu vậy, người quen của cô ấy ở trường sẽ chẳng có ai khác ngoài giáo viên.
// Regarding people that she knows at school, there probably isn't anyone other than the teachers.
// この学校で彼女が知っている人間と言えば、教師以外にはいないのだ。

<0586> \{\m{B}} (Khi tan học à...)
// \{\m{B}} (After school, huh...)
// \{\m{B}} (放課後か…)

<0587> Không biết người của câu lạc bộ kịch nghệ có vui vẻ chào đón cô ấy không...
// I wonder if they will cheerfully accept her.
// 演劇部の連中は、あいつを快く迎え入れてくれるのだろうか…。

<0588> Học năm thứ ba, nghĩa là sắp phải rời câu lạc bộ.
// When you're a third year, you're close to leaving the clubs you've joined.
// 三年といったら、もうクラブも引退寸前なのに…

<0589> Người khác sẽ nhìn cô ấy thế nào... khi đã lúc này rồi mới nghĩ đến việc tham gia...?
// And to work hard from then on... exactly how does that look to other people...?
// それをこれから頑張ろうなんて…他人の目にはどう映ってしまうんだろうか…。

<0590> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「ん…」

<0591> Tiếng bấm mở bút máy lạo xạo trong lớp khiến tôi nhớ lại...
// I notice the sound of the mechanical pencils everyone was using.
// みんなが一斉にかりかりとシャーペンの音を立て始めたことに気づく。

<0592> ──『Nhưng lúc này thì, không ai còn tâm trạng nghĩ về điều đó cả.』
// --Given the time of year, not everyone is in that sort of mood.
// ──時期が時期ですから、みんなそういう雰囲気じゃないです。

<0593> \{\m{B}} (Cả mình cũng vậy...)
// \{\m{B}} (I feel the same way...)
// \{\m{B}} (俺とて、そうなんだけどな…)

<0594> Tôi đang làm gì vậy nhỉ?
// I wonder, what am I doing?
// 何をやっているんだか。

<0595> Cứ mải nhìn ra cảnh vật bên ngoài, tôi chẳng màng đến bài giảng nữa.
// I stare at the scenery outside, not listening to the lesson.
// 俺は授業も聞かずに、ずっと外の風景を見ていた。

<0596> Tiết năm kết thúc.
// Fifth period class ends.
// 五時間目の授業が終わる。

<0597> Chỉ còn lại một giờ chán ngắt.
// Only one more period of the boring lessons remains.
// 退屈な授業も、残すは一時間。

<0598> Sunohara đang ngửa đầu ra sau ghế và ngủ ngon lành, một tư thế cực kỳ lộ liễu.
// Sunohara's head is leaning against the back of his chair. His sleeping position is rather daring.
// 春原は椅子の背もたれに後頭部を載せて、豪快な格好で寝ていた。

<0599> \{\m{B}} (Thế quái nào mà nó không bị lật ngửa nhỉ...?)
// \{\m{B}} (I guess he's not going to fall...)
// \{\m{B}} (よく、滑り落ちないもんだな…)

<0600> Chẳng có ai để nói chuyện, tôi quay lại bầu bạn với bệ cửa sổ.
// Đến SEEN2415
// I don't have anyone to talk to, so I return my gaze outside the window.
// 話し相手もいないので、また窓の外に目を向ける。

<0601> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm kết thúc, và đến giờ tan trường.
// Từ SEEN2415
// Homeroom ends, and it's after school already.
// HRが終わり、放課後となる。

<0602> \{Sunohara} 『Oáppp... ngủ đã thật...』
// \{Sunohara} "Huwaaa... I slept well..."
// \{春原} 「ふわ…よく寝た…」

<0603> \{Sunohara} 『Bọn mình đi đâu đó đi,\ \
<0604> ?』
// \{Sunohara} "Well, shall we go somewhere, \m{A}?"
// \{春原} 「さてと…どっか行くか、\m{A}っ」

<0605> \{\m{B}} 『Mày lạc quan quá ha.』
// \{\m{B}} "You're really optimistic."
// \{\m{B}} 「おまえ、すげぇ脳天気な」

<0606> \{Sunohara} 『Ít ra bọn mình cũng phải có vài cuộc vui sau giờ học chứ.』
// \{Sunohara} "Well, we have to at least have some fun after school."
// \{春原} 「ま、放課後ぐらいは楽しまないとねっ」

<0607> \{Sunohara} 『Mày tính đi đâu hả \m{A}?』
// \{Sunohara} "Where are you going, \m{A}?"
// \{春原} 「どこ行く、\m{A}っ」

<0608> \{\m{B}} 『Tao nói rồi, tao không có tiền.』
// \{\m{B}} "Like I said, I don't have any money."
// \{\m{B}} 「だから、俺、金ねぇっての」

<0609> \{Sunohara} 『Vậy à, tao cũng cháy túi rồi!』
// \{Sunohara} "I see. Well, I'm also broke!"
// \{春原} 「そっか。僕も、すっからかんなんだよねっ」

<0610> \{Sunohara} 『Nếu ra căn tin lúc này, thể nào cũng có người đãi bọn mình nước ép đấy.』
// \{Sunohara} "If we go to the cafeteria now, there might be someone there that will treat us to some juice."
// \{春原} 「とりあえず学食いったら、誰かいるだろうからさ、ジュースでもおごらせようぜ」

<0611> \{\m{B}} 『Mày nói cứ như thật ấy...』
// \{\m{B}} "You really are that stupid, huh..."
// \{\m{B}} 「そんなのばっかだな、おまえは…」

<0612> \{Sunohara} 『Được rồi, đi nào.』
// \{Sunohara} "Well, let's go then."
// \{春原} 「よし、じゃ、いこう」

<0613> Tôi chẳng có việc gì làm, thôi thì đi chung với nó vậy.
// I don't have anything to do anyway, so I might as well accompany him.
// やることもなかったから、ついていくことにする。

<0614> \{Sunohara} 『Này này, đãi tụi anh nước ép đi.』
// \{Sunohara} "Hey, hey, treat us to some juice."
// \{春原} 「ねぇねぇ、ジュースおごってよ」

<0615> Nó tóm một nam sinh lớp dưới và tống tiền y hệt phường thảo khấu.
// He catches a junior and keeps on pestering him.
// 春原が後輩を捕まえて、そうせびっていた。

<0616> \{Sunohara} 『Không phải mấy thứ rẻ nha, loại hai trăm yên ấy.』
// \{Sunohara} "Not those cheap ones, the two hundred yen ones."
// \{春原} 「百円じゃなくて、二百円」

<0617> \{Sunohara} 『Mua cho anh này một cốc luôn, được chứ?』
// \{Sunohara} "Buy one for him too, alright?"
// \{春原} 「ふたりぶんだから。あっちの人も」

<0618> \{Sunohara} 『Giỏi, em đúng là học sinh ngoan. Nếu có đứa nào bắt nạt cứ kêu tụi anh, há?』
// \{Sunohara} "Yeah, you're a good boy. If something happens, you just tell us, alright?"
// \{春原} 「うん、君、いい奴だねぇ。なんかあったら、僕たちに言っておいでよね」

<0619> \{Sunohara} 『Bên ngoài trường tụi anh có máu mặt lắm nhé.』
// \{Sunohara} "We'll teach them a lesson outside of school."
// \{春原} 「僕たち、学校の外ではぶいぶい言わせてるからさっ」

<0620> \{Sunohara} 『Mới vài ngày trước thôi, có thằng kiếm cớ gây sự với anh, anh liền búng tay vào trán nó.』
// \{Sunohara} "Just a while ago, I put a person down with just the flick of my index finger on his forehead."
// \{春原} 「この前も、喧嘩売ってきた奴の眉間にさ、人差し指一本当ててやったの」

<0621> \{Sunohara} 『Và trời đất ơi, cú ấy mạnh đến nỗi làm nó tét sọ!』
// \{Sunohara} "When I did that, his face blew to smithereens."
// \{春原} 「そしたら、そいつの顔面、こっぱみじん!」

<0622> ...Nếu là thật thì mày vào nhà đá từ lâu rồi.
// Nếu bạn không động viên Nagisa về CLB Kịch, đến 0714 để tiếp tục
// ... liar.
// …嘘をつけ。

<0623> Tôi nhìn lên đồng hồ treo tường.
// Ignoring him, I look at the wall clock.
// 何気なく俺は壁の時計を見た。

<0624> Tiết cuối đã kết thúc được hai mươi phút rồi.
// Sixth period has already passed, and it's already been twenty minutes since then.
// 六時間目が終わってから、二十分が過ぎていた。

<0625> \{\m{B}} (Không biết cô ấy có đủ can đảm đi đến đó không...)
// \{\m{B}} (I wonder if she has the courage to go there...)
// \{\m{B}} (あいつ、勇気出して行ってんのかな…)

<0626> Tôi nhớ đến cô gái ban trưa.
// I remember the girl I met this afternoon.
// 俺は、昼に会った女生徒のことを思い出していた。

<0627> Lo lắng
// Lựa chọn 1 - đến 0606
// I'm a bit worried
// 気になる

<0628> Không nên lo lắng
// Lựa chọn 2 - đến 0692
// Don't worry
// 気にならない

<0629> Tôi không khỏi lo lắng.
// I can't help but worry.
// 気になって仕方がなかった。

<0630> Tôi quay lưng lại và lẳng lặng bỏ đi.
// I turn around and head to that place.
// 俺は踵(きびす)を返し、その場を離れる。

<0631> \{Sunohara} 『Ơ kìa?\ \
<0632> , mày đi đâu thế?』 
//1000-1200
// \{Sunohara} "Huh? Where are you going, \m{A}?"
// \{春原} 「ありゃ、\m{A}、どこにいくんだよっ」

<0633> Mặc kệ nó, tôi cứ thế rời khỏi căn tin.
// I hear him but ignore him as I leave the cafeteria.
// 春原の声が聞こえたが、無視して、そのまま学食を後にした。

<0634> Rồi chạy lên tầng ba bên dãy trường cũ.
// I run up the stairs and head up to the third floor of the old building.
// 階段を駆け上り、旧校舎の三階までやってくる。

<0635> Tôi biết những phòng học tầng này được giao cho các câu lạc bộ tự quản.
// For certain, the classrooms on this floor have been given to the cultural clubs.
// 確か、この階の教室が文化系の部室に宛われていたはずだ。

<0636> \{\m{B}} (Cô ấy đến thật kìa...)
// \{\m{B}} (I ended up coming here eventually...)
// \{\m{B}} (結局、来ちまった…)

<0637> Cô ấy đứng ở phía cuối hành lang.
// She is standing in the hallway just up ahead.
// 廊下の一番先に、あいつは立っていた。

<0638> \{\m{B}} 『Hả...? Đang làm gì vậy chứ...?』
// \{\m{B}} "Sigh... what is she doing..."
// \{\m{B}} 「はぁ…なにやってんだよ…」

<0639> Tôi nhìn từ xa một lúc nữa.
// I watch her from a distance for a while.
// 俺はしばらく遠くから見ていた。

<0640> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0641> Cứ như cuộc hội ngộ lúc sáng được tái hiện.
// It's like she's repeating what she did this morning.
// それはまるで、朝の再現のようだった。

<0642> Cô ấy đứng lặng yên tựa hồ hóa băng.
// She's probably waiting again for something to happen.
// またもそこで足踏み状態なのだろう。

<0643> Trước mặt cô là cửa phòng học đóng kín.
// There's a room in front of her.
// 目の前にある部室。

<0644> Bên trong, rất có thể các thành viên câu lạc bộ đang bận diễn tập và đọc lời thoại.
// It might be that the club members are busy practicing something.
// その中では、演劇部の連中が賑やかに練習しているかもしれないのだ。

<0645> Lúc này có lẽ cô ấy cũng đang mang tâm trạng như ban sáng... chính là cảm giác lạc lõng đó.
// Right now, she's probably feeling out of place... the same feeling of awkwardness she might have felt towards her classmates this morning.
// それは、彼女が今朝に味わったであろう、自分のクラスに対する違和感と同じだ。

<0646> Thật khó xử khi tham gia câu lạc bộ vào năm cuối cấp, tôi có thể hiểu sự do dự của cô ấy.
// And not wanting to enter because of that.
// 今更中に入っていけない、気まずさ。

<0647> Tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra khi cô mở cánh cửa.
// She's probably thinking of what can she anticipate in opening the door.
// 彼女は何を期待して、そのドアを開けることができるだろう。

<0648> Cho dù lấy tư cách là một thành viên mới muốn ghi danh, bọn họ có khi sẽ bối rối hoặc thẳng thừng khước từ, vì cô ấy là học sinh năm thứ ba.
// But even if she is a new member, if they notice that she's a third-year student, they'd probably be confused about her.
// 新入部員だと言っても、三年生だと知れば、部員たちの反応は当惑に変わるだろう。

<0649> Sẽ dễ dàng hơn nếu cô có một vài người quen trong đó...
// It would be better if she knew at least someone....
// ひとりでも知り合いがいれば良かったのだろうけど…。

<0650> \{Cô gái} 『.........』
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0651> Tôi chắc suy nghĩ trong đầu cô không khác những nỗi lo của tôi là bao.
// I wonder if she has the same negative image in her mind again.
// 同じネガティブなイメージが彼女の脳裏にもよぎっているのだろう。

<0652> Tôi bị kéo ra khỏi dòng suy nghĩ khi thấy miệng cô đột nhiên khẽ nhúc nhích. Tuy không nghe ra giọng, nhưng tôi đoán được nhờ đọc môi.
// I see her move her lips a little, I can't hear her voice though.
// 彼女の口が小さく動いたような気がする。声は聞こえなかった。

<0653> \{\m{B}} (Thịt viên...?)
// \{\m{B}} (Hamburger...?)
// \{\m{B}} (ハンバーグ…?)

<0654> Lúc này mà nghĩ đến bữa cơm chiều thì thật kỳ quặc.
// Is she suddenly thinking about dinner?
// いきなり夕飯の算段だろうか。

<0655> Tôi không nghĩ là mình đọc sót một từ nào.
// Seems like I got it right based on how her lips moved.
// なんか、口の動きは合っていた気がする。

<0656> Dù là nói gì chăng nữa, xem ra cô ấy đã có đủ tự tin để đưa ra quyết định cuối cùng.
// With that, she finally decides.
// でも、それでようやく決意が固まったようだ。

<0657> Cô đặt tay lên khe cửa và đẩy sang một bên.
// She puts her hand on the door handle and slides it to its side.
// ドアの取っ手に手をやり、そして引く。

<0658> Cạch... Kéttt...
// Clatter.
// がらり。

<0659> \{Cô gái} 『Ưm...!』
// \{Girl} "Umm...!"
// \{女の子} 「あのっ…」

<0660> Cô ấy cất lời.
// She says.
// 声が出た。

<0661> Nhưng ngay sau đó khựng lại.
// But she doesn't continue after that.
// でも、そこから言葉は続かなかった。

<0662> Ánh mắt cô chăm chú nhìn vào bên trong căn phòng. Không biết là cảnh tượng gì mà khiến cô ngập ngừng đến vậy?
// She keeps her gaze straight inside the room. I wonder what kind of bitter scene awaits her there.
// 目はまっすぐ部室の中を見据えたまま。そこにどんな辛辣な光景が待っていたのか。

<0663> \{\m{B}} (Tệ thật...)
// \{\m{B}} (Damn it...)
// \{\m{B}} (くそっ…)

<0664> Tôi vội chạy đến bên cạnh.
// I rush to where she's standing.
// 俺は走って、彼女の元に駆けつける。

<0665> Từ đằng sau cô ấy, tôi nhìn vào căn phòng.
// And from her back, I look inside the classroom.
// そして、後ろから教室の中を見た。

<0666> .........
// .........
// ………。

<0667> Bên trong toàn những thùng giấy chất đống.
// Inside, there are piles of cardboard boxes.
// 乱雑に積まれたダンボール。

<0668> Đáng lý ở đây phải có một câu lạc bộ, nhưng hóa ra lại là kho chứa đồ cũ.
// A clubroom should be here, but instead it's a storage room.
// 部室であるはずの、教室は物置になっていた。

<0669> Tôi bỗng nhớ lại một chuyện từng nghe loáng thoáng các học sinh khác tán gẫu.
// In the midst of the silly gossiping that I had heard, there was one topic that did come up.
// 誰かと交わした他愛もない無駄話の中で、一度だけ話題にのぼったことがあった。

<0670> Đó là... câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể.
// ... that the drama club had been disbanded.
// …演劇部は廃部になったらしい、と。

<0671> \{Cô gái} 『.........』
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0672> Tôi đặt tay lên đầu cô gái.
// I put my hand on her little head.
// ぽむ、と彼女の小さな頭に手を置く。

<0673> \{Cô gái} 『A... bạn cũng đến đấy à?』
// \{Girl} "Ah... so you came as well?"
// \{女の子} 「あ…いらっしゃったんですか」

<0674> \{\m{B}} 『Ờ... xin lỗi, tôi đã nhìn bạn nãy giờ.』
// \{\m{B}} "Yeah... sorry, I was watching you."
// \{\m{B}} 「ああ、悪いな。見てた」

<0675> \{Cô gái} 『Sao bạn đặt tay lên đầu mình...?』
// \{Girl} "What's with the hand on my head...?"
// \{女の子} 「頭の手は…なんですか?」

<0676> \{\m{B}} 『À, chẳng có gì đâu.』
// \{\m{B}} "Well, nothing really."
// \{\m{B}} 「いや、別に」

<0677> \{Cô gái} 『Vậy sao...?』
// \{Girl} "Is that so...?"
// \{女の子} 「そうですか…」

<0678> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0679> Cả hai chúng tôi đứng lặng im trong tư thế đó một lúc, tay tôi vẫn không rời khỏi đầu cô gái.
// She stays silent for a while, and with my hand on her head, we both stand still.
// しばらく彼女は呆然と、俺はその後ろで彼女の頭に手を置いて、ふたり立ち尽くしていた。

<0680> Nếu ai đó đi ngang và thấy cảnh này, chắc họ sẽ nghĩ chúng tôi thật kỳ quặc.
// If you look at us, you'd think we're weird.
// 端から見れば、おかしなふたりだっただろう。

<0681> \{\m{B}} 『Tớ là\ \
<0682> \ \
<0683> , học lớp D.』
// \{\m{B}} "I'm \m{A} \m{B} of Class D."
// \{\m{B}} 「俺はD組の\m{A}\m{B}」

<0684> \{\m{B}} 『Còn cậu?』
// \{\m{B}} "You are?"
// \{\m{B}} 「あんたは?」

<0685> \{Cô gái} 『...Tớ là Furukawa Nagisa, học lớp B...』
// \{Girl} "... I'm Furukawa Nagisa of Class B..."
// \{女の子} 「…B組の古河渚です」

<0686> \{\m{B}} 『Rất vui được quen biết cậu.』
// \{\m{B}} "Nice to meet you."
// \{\m{B}} 「よろしく」

<0687> \{Furukawa} 『Vâng, tớ cũng vui vì gặp được cậu.』
// \{Furukawa} "Yes, nice to meet you too."
// \{古河} 「はい、よろしくお願いします」

<0688> Chúng tôi tự giới thiệu bản thân có phần hơi muộn.
// We share a very late introduction.
// 遅すぎる自己紹介。

<0689> Dù rằng cả hai đã gặp nhau từ hôm qua rồi.
// Even though we met each other on that day.
// ふたりだけは、出会いの日の中にあった。

<0690> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0691> \{Furukawa} 『Vậy giờ...』
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河} 「それで…」

<0692> \{Furukawa} 『...Không biết câu lạc bộ kịch nghệ ở phòng nào nhỉ?』
// \{Furukawa} "I wonder where the drama club is located."
// \{古河} 「演劇部はどこにいったんでしょうか」

<0693> \{\m{B}} 『Rất vui được quen biết cậu.』
// \{\m{B}} "Nice to meet you."
// \{\m{B}} 「よろしく」

<0694> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0695> \{Furukawa} 『Vâng, rất vui được gặp cậu.』
// \{Furukawa} "Yes, nice to meet you too."
// \{古河} 「はい、よろしくお願いします」

<0696> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0697> \{Furukawa} 『A... còn câu lạc bộ kịch nghệ ở...』
// \{Furukawa} "Well... where's the drama club..."
// \{古河} 「で、演劇部は…」

<0698> \{\m{B}} 『Rất vui được quen biết cậu.』
// \{\m{B}} "Nice to meet you."
// \{\m{B}} 「よろしく」

<0699> \{Furukawa} 『Vâng, rất vui được gặp cậu.』
// \{Furukawa} "Yes, nice to meet you too."
// \{古河} 「はい、よろしくお願いします」

<0700> \{Furukawa} 『Giờ... câu lạc bộ kịch...』
// \{Furukawa} "Well... the drama club..."
// \{古河} 「で、演劇部は…」

<0701> \{\m{B}} 『Rất vui được quen biết cậu.』
// \{\m{B}} "Nice to meet you."
// \{\m{B}} 「よろしく」

<0702> \{\m{B}} 『Cậu tự về được chứ?』
// \{\m{B}} "Are you going home alone?"
// \{\m{B}} 「ひとりで帰れるか?」

<0703> \{Furukawa} 『Vâng, tất nhiên rồi.』
// \{Furukawa} "Yes, of course."
// \{古河} 「はい、もちろんです」

<0704> \{\m{B}} 『Ăn thịt viên sẽ làm cậu thấy khá hơn đấy.』
// \{\m{B}} "Eating hamburgers will cheer you up."
// \{\m{B}} 「ハンバーグでも食って、元気つけろよ」

<0705> \{Furukawa} 『Ơ?』
// \{Furukawa} "Eh?"
// \{古河} 「え?」

<0706> \{Furukawa} 『\m{A}-san siêu thật, tớ đã nghĩ đến thịt viên trong bữa tối nay đấy.』
// \{Furukawa} "You're amazing, I was thinking of eating hamburgers for my dinner."
// \{古河} 「\m{A}さん、すごいです。今晩、ハンバーグにしようと思ってました」

<0707> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} 「だろうな…」

<0708> Trong ngôi trường này, niềm vui dù nhỏ nhất cũng đã rời bỏ cô ấy.
// The school where she couldn't find a single fun thing to do.
// 楽しいことひとつ見つけられなくなってしまった学校。

<0709> Ở một nơi như vậy...
// In this place, she's...
// そんな場所で、こいつは…

<0710> Để tiếp thêm động lực cho chính mình, cô ấy gọi tên món ăn ngon như phần thưởng cho bản thân khi làm được việc gì đó.
// As an incentive to working hard, she made herself look forward to a good meal to keep her moving forward.
// 三食の献立すら、頑張った自分へのご褒美に変えて、前に進んでいこうとしていた。

<0711> \{\m{B}} (Cũng không nên chọn những thứ đơn điệu như anpan
<0712> \ chứ...)
// \{\m{B}} (You shouldn't always choose something that's as simple as anpan...)
// \{\m{B}} (あんパンなんて、んな質素なもんじゃなくてもいいだろうに…)

<0713> \{\m{B}} 『Ngày mai đừng đi trễ đấy.』
// \{\m{B}} "Don't be late tomorrow."
// \{\m{B}} 「明日は遅刻すんなよ」

<0714> \{Furukawa} 『Tớ sẽ cố gắng.』
// \{Furukawa} "I'll do my best."
// \{古河} 「がんばってみます」

<0715> \{\m{B}} 『Ờ, tạm biệt.』
// \{\m{B}} "Yeah, Later."
// \{\m{B}} 「ああ。じゃあな」

<0716> \{Furukawa} 『Vâng, tạm biệt cậu,\ \
<0717> -san.』
// \{Furukawa} "Okay. Good bye, \m{A}-san."
// \{古河} 「はい。さようなら、\m{A}さん」

<0718> Tôi về nhà trước khi mặt trời lặn.
// I went home just before the sun set.
// 日が暮れる前に、俺は帰宅する。

<0719> Như mọi lần, tôi nhanh chóng thay đồ và rời khỏi nhà trước khi ông già tan làm.
// Đến 0731
// Like always, I grab a change of clothes and leave the house.
// そして、いつものように着替えだけを済ませて、再び家を出た。

<0720> Sẽ là nói dối nếu bảo rằng tôi không lo lắng.
// Lựa chọn 2 - từ 0605
// I'd be lying if I said I wasn't worried...
// 気にならないといったら、嘘になるが…

<0721> Nhưng cứ vờ như không quan tâm vậy.
// But I shouldn't worry.
// 気にしないよう、務めよう。

<0722> Tự cô ấy sẽ phải cố gắng hết mình.
// She has to do her best from now on.
// これからは、あいつ一人で頑張るしかないことだった。

<0723> Và như thế, chắc chắn cô ấy sẽ tìm được những người bạn mới ở trường.
// If she does, she'll surely find some new friends at school.
// 頑張れば、きっと新しい仲間ができて、この学校でもうまくやっていける。

<0724> \{Sunohara} 『Mày có nghe không đấy?』
// \{Sunohara} "Are you listening?"
// \{春原} 「聞いてる?」

<0725> Bản mặt thằng Sunohara bất ngờ xuất hiện choáng tầm nhìn của tôi.
// To my surprise, Sunohara's face suddenly appears in front of me.
// いきなり、目の前に春原の顔があって驚く。

<0726> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} 「え?」

<0727> \{Sunohara} 『Tao hỏi mày muốn uống gì.』
// \{Sunohara} "I asked what you were going to do about the juice."
// \{春原} 「ジュース、何にするかって訊いてんだけど」

<0728> \{\m{B}} 『À, xin lỗi... vậy thì \g{Katsudon}={Katsudon là một món ăn phổ biến ở Nhật Bản. Cốt lết thịt heo được chiên ngập mỡ, sau đó bày lên trên bát cơm cùng với trứng và các gia vị khác.} đi.』
// \{\m{B}} "Yeah, sorry... katsudon then."
// \{\m{B}} 「ああ、悪い…カツ丼で」

<0729> \{Sunohara} 『Nước ép quả cơ mà!』
// \{Sunohara} "About the juice!"
// \{春原} 「ジュースだっての!」

<0730> \{\m{B}} 『À, nhưng tao đói rồi.』
// \{\m{B}} "Well I'm hungry."
// \{\m{B}} 「腹減ったんだよ」

<0731> \{Sunohara} 『Tao cũng sắp chết đói đến nơi rồi!』
// \{Sunohara} "I'm hungry too!"
// \{春原} 「僕だって、減ってるよ!」

<0732> \{Sunohara} 『Đã nói là tao không còn xu nào cơ mà?』
// \{Sunohara} "But as I said, I don't have any money."
// \{春原} 「でも、金がねぇって言ってるだろっ」

<0733> \{\m{B}} 『Vậy mày tự chặt ngón tay rồi dùng nó để đổi thức ăn đi.』
// \{\m{B}} "Just chop off your fingers and beg for food with that pitiful look."
// \{\m{B}} 「おまえ、指つめて、これで食べさせてくださいって頼めよ」

<0734> \{Sunohara} 『Tao chưa điên đến mức làm cái trò đó chỉ vì katsudon!』
// \{Sunohara} "I'm not going to do anything that crazy for katsudon!"
// \{春原} 「カツ丼のために、んな根性見せませんっ」

<0735> Sunohara ấn nút chọn trên máy bán hàng tự động.
// Sunohara presses the button on the vending machine.
// 春原が自販機のボタンを押す。

<0736> Tôi có thể nghe thấy tiếng róc rách của cái máy đang rót nước ép có ga vào ly giấy đầy đá lạnh.
// I can hear the sound of the vending machine as it pours in the ice and juice in a paper cup.
// 作動音がして、紙コップに氷とジュースが注がれていく。

<0737> \{Sunohara} 『Uống đỡ đi, bọn mình có thể lấp đầy cái bụng rỗng bằng hơi ga đấy.』
// \{Sunohara} "Hey, we can endure this longer with carbonic acid in our stomach."
// \{春原} 「ほら、腹に溜まる炭酸だっ、これで我慢しろよ」

<0738> \{\m{B}} 『Chậc, đành vậy...』
// \{\m{B}} "Tch, all right, fine..."
// \{\m{B}} 「ちっ、わかったよ…」

<0739> Tôi dùng nốt thời gian còn lại ở trường trong căn tin.
// I waste away my time in the cafeteria.
// しばらく学食で時間を潰した。

<0740> Sau đó về nhà trước khi mặt trời lặn.
// After that, before it gets dark, I head home.
// その後、日が暮れる前に、俺は一度帰宅する。

<0741> Như mọi lần, tôi nhanh chóng thay đồ và rời khỏi nhà trước khi ông già tan làm.
// Đến 0731
// Like always, I grab a change of clothes and leave the house.
// そして、いつものように着替えだけを済ませて、再び家を出た。

<0742> \{Sunohara} 『Tốt, em là học sinh ngoan. Cứ gọi tụi anh nếu bị ai bắt nạt há.』
// Từ 0599 - nếu bạn không động viên Nagisa về CLB Kịch
// \{Sunohara} "Right, you're a good person. Just call us if something happens."
// \{春原} 「うんうん、君、いい奴だね。なんかあったら、僕たち呼ぶといいよ」

<0743> Nó đã trấn lột thành công tiền mua nước ép, thật hết nói nổi mà.
// He successfully scored free juice from someone.
// まんまとジュース代をせしめることに成功していた。

<0744> \{Sunohara} 『Mày muốn uống gì,\ \
<0745> ?』
// \{Sunohara} "What are you going to do?"
// \{春原} 「\m{A}、何にする?」
// Bản HD: <0744> \{春原}What'll you have, 
// Bản HD: <0745> ?

<0746> \{\m{B}} 『\g{Katsudon}={Katsudon là một món ăn phổ biến ở Nhật Bản. Cốt lết thịt heo được chiên ngập mỡ, sau đó bày lên trên bát cơm cùng với trứng và các gia vị khác.}.』
// \{\m{B}} "Katsudon."
// \{\m{B}} 「カツ丼」

<0747> \{Sunohara} 『Nước ép quả cơ mà!』
// \{Sunohara} "About the juice!"
// \{春原} 「ジュースだっての!」

<0748> \{\m{B}} 『À, nhưng tao đói rồi.』
// \{\m{B}} "Well I'm hungry."
// \{\m{B}} 「腹減ったんだよ」

<0749> \{Sunohara} 『Tao cũng sắp chết đói đến nơi rồi!』
// \{Sunohara} "I'm hungry too!"
// \{春原} 「僕だって、減ってるよ!」

<0750> \{Sunohara} 『Đã nói là tao không còn xu nào cơ mà?』
// \{Sunohara} "But as I said, I don't have any money."
// \{春原} 「でも、金がねぇって言ってるだろっ」

<0751> \{\m{B}} 『Vậy mày tự chặt ngón tay rồi dùng nó để đổi thức ăn đi.』
// \{\m{B}} "Just chop off your fingers and beg for food with that pitiful look."
// \{\m{B}} 「おまえ、指つめて、これで食べさせてくださいって頼めよ」

<0752> \{Sunohara} 『Tao chưa điên đến mức làm cái trò đó chỉ vì katsudon!』
// \{Sunohara} "I'm not going to do anything that crazy for katsudon!"
// \{春原} 「カツ丼のために、んな根性見せませんっ」

<0753> Sunohara ấn nút chọn trên máy bán hàng tự động.
// Sunohara presses the button on the vending machine.
// 春原が自販機のボタンを押す。

<0754> Tôi có thể nghe thấy tiếng róc rách của cái máy đang rót nước ép có ga vào ly giấy đầy đá lạnh.
// I can hear the sound of the vending machine as it pours in the ice and juice in a paper cup.
// 作動音がして、紙コップに氷とジュースが注がれていく。

<0755> \{Sunohara} 『Uống đỡ đi, bọn mình có thể lấp đầy cái bụng rỗng bằng hơi ga đấy.』
// \{Sunohara} "Hey, we can endure this longer with carbonic acid in our stomach."
// \{春原} 「ほら、腹に溜まる炭酸だっ、これで我慢しろよ」

<0756> \{\m{B}} 『Chậc, đành vậy...』
// \{\m{B}} "Tch, all right, fine..."
// \{\m{B}} 「ちっ、わかったよ…」

<0757> Tôi dùng nốt thời gian còn lại ở trường trong căn tin.
// I waste away my time in the cafeteria.
// しばらく学食で時間を潰した。

<0758> Sau đó về nhà trước khi mặt trời lặn.
// After that, before it gets dark, I head home.
// その後、日が暮れる前に、俺は一度帰宅する。

<0759> Như mọi lần, tôi nhanh chóng thay đồ và rời khỏi nhà trước khi ông già tan làm.
// Like always, I grab a change of clothes and leave the house.
// そして、いつものように着替えだけを済ませて、再び家を出た。

<0760> Khi vừa bước lên hành lang ký túc xá, tôi được một bầy toàn những gã đô con chạy uỳnh uỵch chào đón.
// As I enter the dorm corridor, I'm greeted by a stampede of huge bodies rushing along.
// 学生寮の玄関を抜けて廊下を歩いてると、前方から、巨体がいくつもこっちに向かって転がる勢いで迫ってくる。

<0761> Rầm rập, rầm rập, rầm rập...\shake{1}\shake{1}\shake{1}
// Do do do do do do do...\shake{1}\shake{1}\shake{1}
// どどどどどどどーーっ…\shake{1}\shake{1}\shake{1}

<0762> \{\m{B}} 『Oái...』
// \{\m{B}} "Woah..."
// \{\m{B}} 「うぉっ…」

<0763> Tôi hoảng hồn né qua một bên.
// I quickly dodge all of them as they pass by.
// 寸でのところでよけて、それらを見送る。

<0764> Chúng là thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục.
// They're a group of rugby club members.
// ラグビー部の連中だった。

<0765> Cả lũ nhanh chóng chui vào phòng và đóng cửa lại.
// All rushing to their respective rooms and quickly closing the doors.
// そのままそれぞれの部屋へと駆け込んでいった。ばたんばたん、とドアが閉じられる。

<0766> \{Người phụ nữ} 『Đứng lại———!』
// \{Woman} "Hey-----!"
// \{女性} 「こらぁーーーーっ!」

<0767> Một người phụ nữ ngoặt qua góc hành lang chạy rượt theo sau chúng.
// Hot on their heels is a woman in an apron.
// それを追いかけてくる、ひとりの女性。

<0768> \{Người phụ nữ} 『Hừ... cái lũ này...』
// \{Woman} "Sigh... darn those guys..."
// \{女性} 「はぁ…ったく、あいつらは…」

<0769> Chị ấy dừng lại ngay cạnh tôi.
// She stops beside me.
// 俺の隣で足を止めた。

<0770> Đây là nữ quản sinh ký túc xá, Sagara Misae.
// This is the dorm landlady, Sagara Misae.
// ここの寮母だ。名は相楽美佐枝。

<0771> Tuy không trọ ở đây, nhưng vì thường xuyên tới lui nên tôi đã quá thân quen với chị ấy.
// I don't live here, but thanks to my frequent visits, I unwittingly became acquainted with her.
// 寮生ではない俺も、これだけ通い詰めていれば、嫌でも顔見知りになる。

<0772> \{Misae} 『Dám nhìn trộm khu nhà nữ...』
// \{Misae} "Peeping in the girls' dormitory..."
// \{美佐枝} 「こぞって、女子寮を覗いたりして…」

<0773> \{Misae} 『Cứ như lũ con nít tiểu học ấy...』
// \{Misae} "Are they grade school students...?"
// \{美佐枝} 「あいつらは小学生か…」

<0774> Trò chuyện chút
// Lựa chọn 1 - đến 0747
// Talk to her
// 話しかける

<0775> Im lặng
// Lựa chọn 2 - đến 0792
// Ignore her
// 放っておく

<0776> \{\m{B}} 『Chị quá dễ dãi với họ đấy, Misae-san.』
// \{\m{B}} "You're too easy on them, Misae-san."
// \{\m{B}} 「美佐枝さんは、甘いんだよ、連中に」

<0777> \{Misae} 『Nghĩa là sao hả \m{A}...?』
// \{Misae} "What is it, \m{A}..."
// \{美佐枝} 「なによ、\m{A}…」

<0778> Chị nhìn tôi bằng gương mặt chán nản.
// She looks at me with a tired facial expression.
// 疲れきった表情をこちらに向けた。

<0779> \{\m{B}} 『Đám người đó toàn một lũ ngốc. Nếu chị không mạnh tay thì họ không chịu tiếp thu đâu.』
// \{\m{B}} "Those sports club students are idiots, after all. They won't get it unless you punish them."
// \{\m{B}} 「スポ薦の奴らは、馬鹿だからな。手あげるぐらいしないと、わかんねって」

<0780> \{Misae} 『Hầy... chị nghĩ chắc chỉ còn cách đó.』
// \{Misae} "Sigh... I guess that's the only thing to do."
// \{美佐枝} 「はぁ…それしかないんかねぇ」

<0781> \{Misae} 『Dù là chị không thường làm thế lắm.』
// \{Misae} "Though we don't really have that kind of rule here."
// \{美佐枝} 「そういうのは主義じゃないんだけどさ」

<0782> \{\m{B}} 『Đây đâu phải ký túc xá nữ, chị nên tùy cơ ứng biến vào.』
// \{\m{B}} "You're not the dorm landlady of a girls' school, so there's no need to act like one."
// \{\m{B}} 「お嬢様学校の寮母じゃないんだから、その場に合わせてかなくちゃな」

<0783> \{Misae} 『Chắc hết cách rồi. Chị sẽ vả mỗi đứa một phát.』
// \{Misae} "I guess it can't be helped. I'll give them a slap."
// \{美佐枝} 「じゃあ、しゃあない。次はひっぱたいてやるか」

<0784> \{\m{B}} 『Như thế chúng sẽ chạy tiếp cho xem.』
// \{\m{B}} "Not that way, they'll just run away again."
// \{\m{B}} 「そんなんじゃ、また逃げられるって」

<0785> \{Misae} 『Vậy phải làm sao?』
// \{Misae} "What should I do then?"
// \{美佐枝} 「じゃ、どうすればいいのよ」

<0786> \{\m{B}} 『Chị nên dùng chiêu khóa tay cho đến khi chúng nhận lỗi.』
// \{\m{B}} "You should hold them in an armlock until they reconsider."
// \{\m{B}} 「反省するまで腕を取ってりゃいいんだよ」

<0787> \{Misae} 『Như thế không phải chúng sẽ thoát dễ dàng sao? Toàn dân chơi bóng bầu dục mà.』
// \{Misae} "Wouldn't they just escape? They're rugby players."
// \{美佐枝} 「そのほうが逃げられるじゃない。相手はラグビー部よ」

<0788> \{\m{B}} 『Có kỹ thuật cả.』
// \{\m{B}} "There's a technique to cover that."
// \{\m{B}} 「そこはテクニックでカバーだな」

<0789> \{\m{B}} 『Chị phải khóa tay như thế này này...』
// \{\m{B}} "You should hold their hands like this..."
// \{\m{B}} 「こう、相手の腕を取って…」

<0790> \{\m{B}} 『Sau đó vật xuống sàn như thế này...』
// \{\m{B}} "Then twist your body like this to bring them down the floor."
// \{\m{B}} 「で、このまま体をひねって、床に倒す、と」

<0791> \{Misae} 『Chẳng biết có hiệu quả không nữa...』
// \{Misae} "I wonder if that will work..."
// \{美佐枝} 「そんなうまくいくかねぇ…」

<0792> Cạch.
// Clatter.
// がちゃり。

<0793> \{Sunohara} 『Gì vậy? Mấy người đang tâm sự tỉ tê gì trước cửa phòng người khác thế?』
// \{Sunohara} "What are you talking about in front of other people's rooms?"
// \{春原} 「何?  人の部屋の前で密談?」

<0794> \{\m{B}} 『Yo, tên nhìn trộm.』
// \{\m{B}} "Yo, peeping criminal."
// \{\m{B}} 「よぅ、覗きの主犯」

<0795> \{Sunohara} 『...Hể?』
// \{Sunohara} "... heh?"
// \{春原} 「…へ?」

<0796> \{Misae} 『Thiên...』
// \{Misae} "Divine..."
// \{美佐枝} 「てん…」

<0797> Misae-san bất ngờ khóa tay Sunohara.
// Misae-san suddenly takes hold of Sunohara's arm.
// 美佐枝さんが、春原の腕を取る。

<0798> \{Misae} 『
<0799> \size{intA[1001]}PHẠTTTTT!!\size{}』
// \{Misae} "\size{40}PUNISH------MENT!\size{}"
// \{美佐枝} 「\size{40}ばーーーーつっ!\size{}」

<0800> Cả người Sunohara bị vật ngửa.
// Sunohara's body twisted around in half.
// 春原の体がくるっと半回転。

<0801> \{Sunohara} 『
<0802> \size{intA[1001]}Y-YAAAAAAAA!\size{}』
// \{Sunohara} "\size{30}GYAAAAAAAAH!\size{}"
// \{春原} 「\size{30}ぎぃああああああああーーーーーーーーっ!\size{}」

<0803> Misae-san khóa tay nó.
// Misae-san armlocks him.
// 美佐枝さんの腕ひしぎが決まっていた。

<0804> \{Misae} 『Còn dám nhìn trộm khu nhà nữ nữa không?!』
// \{Misae} "You won't peep in the girls' dorm again, will you?!"
// \{美佐枝} 「二度と、女子寮を覗かない?!」

<0805> \{Sunohara} 『Dạ không, em không dám nữa!』
//1000
// \{Sunohara} "No, I won't peep!
// \{春原} 「はい、覗きませんっ!」

<0806> \{Misae} 『Thề chứ?!』
// \{Misae} "You swear?!"
// \{美佐枝} 「誓う?!」

<0807> \{Sunohara} 『Em xin thề ạ——!』
// \{Sunohara} "I swear--!"
// \{春原} 「誓いますーーっ!」

<0808> \{Misae} 『Tốt lắm.』
// \{Misae} "All right then."
// \{美佐枝} 「よし」

<0809> \{Misae} 『Tuyệt... có hiệu quả ghê...』
// \{Misae} "Wow... it's really effective..."
// \{美佐枝} 「すごい…効果覿面ね…」

<0810> Chứ sao... biến một kẻ vô tội thành có tội ngay tức khắc.
// Yeah... to turn someone from innocent to guilty so quickly.
// ああ…シロをクロにしてしまうほど。

<0811> Sunohara lồm cồm bò dậy.
// Sunohara slowly picks himself up from the floor.
// 春原は床でピクピクしている。

<0812> \{Misae} 『À... nhưng mà...』
// \{Misae} "Ahh... but then..."
// \{美佐枝} 「ああ、でもなんか…」

<0813> \{Misae} 『Bị mang tiếng nữ quản sinh bạo lực thì buồn thật đó...』
// \{Misae} "It's sad when you become a violent dorm landlady..."
// \{美佐枝} 「自分が暴力的な寮母になっていくようで、悲しいわ…」

<0814> \{Misae} 『Hầy...』
// \{Misae} "Sigh..."
// \{美佐枝} 「はぁ…」

<0815> Vừa đi chị vừa thở dài.
// She walks away sighing.
// ため息をつきながら、歩いていく。

<0816> Rồi ở đằng xa...
// And just up ahead...
// その先で…

<0817> \{Giọng nói} 『GUAAAAAAAA!』
// \{Voice} "GYAAAAAAAAH!"
// \{声} 「ぎゃああああああぁぁぁーーーーーーーっ!」

<0818> Một tiếng la khác.
// A different scream.
// 別の叫び声。

<0819> Chị ấy học nhanh đấy chứ.
// She learns pretty fast.
// 飲み込みの早い人だった。

<0820> \{Sunohara} 『Này... tao đã làm gì sai à...?』
// \{Sunohara} "Hey... did I do something wrong...?"
// \{春原} 「あのさ…僕、なんかした…?」

<0821> \{\m{B}} 『Lúc nãy mày thừa nhận rồi mà?』
// \{\m{B}} "You still won't admit it?"
// \{\m{B}} 「認めてたじゃないか」

<0822> \{Sunohara} 『Tao chẳng biết gì hơn ngoài cơn đau vật vã...』
// đến 0794
// \{Sunohara} "I don't know anymore with this intense pain..."
// \{春原} 「激痛でなんかよくわかんなかったよ…」

<0823> \{Misae} 『Hầy...』 
// Lựa chọn 2 - từ 0746
// \{Misae} "Sigh..."
// \{美佐枝} 「はぁ…」

<0824> Chị ấy thở dài và quay đi.
// She lets out a deep sigh and retraces her path.
// 深いため息をついて、来た道を引き返していった。

<0825> Tôi vào phòng Sunohara, nằm dài ra sàn, lật giở tạp chí.
// I go inside Sunohara's room, lie down on his bed, and start reading some manga.
// 春原の部屋で、寝そべって雑誌を読み始める。

<0826> \{Sunohara} 『Ơ hay thằng kia...』
// \{Sunohara} "Hey..."
// \{春原} 「おまえさ…」

<0827> \{Sunohara} 『Chẳng phải tao cấm mày đến đây rồi sao?』
// \{Sunohara} "Didn't I tell you this afternoon not to come?"
// \{春原} 「昼に、来るなって言わなかったか?」

<0828> \{\m{B}} 『Đừng ích kỷ thế, tao chỉ muốn đọc vài cuốn tạp chí thôi mà.』
// \{\m{B}} "Don't say such lonesome words, I want to read some manga."
// \{\m{B}} 「そう寂しいこと言うなよ、雑誌読みたいんだよ」

<0829> \{\m{B}} 『Tiện thể gặp mày nữa.』
// \{\m{B}} "After that, you'll be here too."
// \{\m{B}} 「後、おまえも居るしさ」

<0830> \{Sunohara} 『Tao là hàng khuyến mãi à?!』
// \{Sunohara} "Am I just an extra?!"
// \{春原} 「僕、おまけっすかっ」

<0831> \{\m{B}} 『Mày thực sự muốn đọc cùng tao mà.』
// \{\m{B}} "You really want me to read next to you."
// \{\m{B}} 「おまえの隣でむさぼるように雑誌を読みたいんだよ」

<0832> \{Sunohara} 『Mày nghĩ ra cái viễn cảnh ái ân dị hợm gì vậy?!』
// \{Sunohara} "You're putting some meaning about me being next to you, right?!"
// \{春原} 「それ、僕が隣に居る意味あるんすかねぇ!」

<0833> Soạt...
// Flip...
// ぺら…。

<0834> \{\m{B}} 『Hửm...』
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「ふーん…」

<0835> \{Sunohara} 『Đừng có bơ tao thế chứ!』
// \{Sunohara} "Suddenly going on Ignore Mode?!"
// \{春原} 「すでに、聞き流しモードっすかっ!」

<0836> \{\m{B}} 『Cái gì? Mày ồn quá...』
// đến 0826
// \{\m{B}} "What? You're noisy..."
// \{\m{B}} 「なんだよ、うるさいな…」

<0837> \{Sunohara} 『Ơ hay thằng kia...』
// từ 0794
// \{Sunohara} "Hey..."
// \{春原} 「おまえさ…」

<0838> \{Sunohara} 『Nếu mày muốn thì đem về nhà mà đọc...』
// \{Sunohara} "If you're just going to read, you should just take it home and read it there..."
// \{春原} 「雑誌、読むだけなら、持って帰っていいから、家で読めよ…」

<0839> \{\m{B}} 『Đừng ích kỷ thế, tao chỉ muốn đọc vài cuốn tạp chí cùng mày.』
// \{\m{B}} "Don't say such lonesome words, I want to read some manga with you."
// \{\m{B}} 「そう寂しいこと言うなよ、俺はおまえの隣で読みたいんだよ」

<0840> \{Sunohara} 『Tại sao chứ...?』
// \{Sunohara} "Why is that...?"
// \{春原} 「どうしてだよ…」

<0841> \{\m{B}} 『Biết nói sao nhỉ... tao cảm thấy yên bình khi ở bên mày...』
// \{\m{B}} "How do I say this... I feel calm when I'm with you..."
// \{\m{B}} 「なんていうんだろ…おまえと居るだけで、落ち着くっていうかさ…」

<0842> \{Sunohara} 『Mày nghiêm túc đấy hả...?』
// \{Sunohara} "Are you serious...?"
// \{春原} 「マジかよ…」

<0843> \{Sunohara} 『Haha... nếu mày nói vậy, không lý gì tao lại đuổi mày về.』
// \{Sunohara} "Ahaha... if you say it like that, I don't feel like driving you out."
// \{春原} 「はは…そりゃ、そんなふうに言われると、追い出せなくなるけどさ…」

<0844> \{\m{B}} 『À, trà nước có cả đấy chứ?』
// \{\m{B}} "Ah, is the tea ready yet?"
// \{\m{B}} 「あ、お茶まだ?」

<0845> \{Sunohara} 『Cút ngay.』
// \{Sunohara} "Please leave now."
// \{春原} 「出てってください」

<0846> \{\m{B}} 『Trà mày pha là ngon nhất.』
// \{\m{B}} "The tea you bring in is delicious."
// \{\m{B}} 「おまえの入れるお茶、うまいしさ」

<0847> \{Sunohara} 『Tao không nhớ là có pha trà cho mày lần nào!』
// \{Sunohara} "I don't remember bringing in tea for you!"
// \{春原} 「一度も入れたことねぇよっ」

<0848> \{\m{B}} 『Vậy sao?』
// \{\m{B}} "Is that so?"
// \{\m{B}} 「そうだっけ?」

<0849> \{Sunohara} 『Trước hết,\ \
<0850> , từ khi nào mà mày có quyền sai vặt tao thế hả?』
// \{Sunohara} "First of all, why do I have to work for you?!"
// \{春原} 「そもそもなんで、僕がおまえにこき使われにゃならないんだよっ」
// Bản HD: <0849> \{春原}Honestly, 
// Bản HD: <0850> , where do you get off bossing me around like you do?

<0851> \{Sunohara} 『Tao đâu có nhỏ tuổi hơn và mày cũng đâu có đô hơn. Có khi tao còn khỏe hơn mày nữa.』
// \{Sunohara} "I'm not your junior, and why are your muscles bigger than mine. I should be stronger."
// \{春原} 「後輩でもないし、腕っぷしだって、僕のほうが強いはずだ」

<0852> \{Sunohara} 『Dám thi đấu xem ai bản lĩnh hơn ai không? Tao ăn mày là cái chắc.』
//1300
// \{Sunohara} "Or what is it then? Is the vertical relationship here so damn clear?"
// \{春原} 「それとも、なんだ?  今、ここで上下関係、白黒はっきりつけるか?」

<0853> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0854> Soạt...
// Flip...
// ぺら…。

<0855> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0856> \{\m{B}} 『...Ớ?』
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}} 「…え?」

<0857> \{Sunohara} 『Mày chú tâm quá đấy! Định bơ tao hả?!』
// \{Sunohara} "You've really immersed yourself into reading, huh?!"
// \{春原} 「むちゃくちゃ読書に没頭してますねぇ!」

<0858> \{Sunohara} 『Đưa nó đây, tao còn chưa đọc!』
//1500
// \{Sunohara} "Give that back, I still haven't read it!"
// \{春原} 「それ、返せよっ、僕だってまだ読んでないんだぞっ」

<0859> \{\m{B}} 『Mày đọc lại mấy cuốn cũ đi.』
// \{\m{B}} "You've read this before."
// \{\m{B}} 「昔の読み返してろよ」

<0860> \{\m{B}} 『Đây này, cuốn này có trò giải ô chữ tha hồ giết thời gian, chơi đi.』
// \{\m{B}} "Here, bury yourself in this crossword puzzle. Do your best now."
// \{\m{B}} 「ほら、ここ、クロスワード埋まってないじゃん。頑張って埋めろ」

<0861> \{Sunohara} 『Mày đang cầm số tiếp theo có lời giải cho cái ô chữ này đấy.』
// \{Sunohara} "The answers can be found in the next issue you're holding."
// \{春原} 「おまえの持ってる次の号に、答え載ってるんですけどっ」

<0862> \{\m{B}} 『Được thôi, để tao dò đáp án. Nếu đúng, tao thưởng cho. Chúc may mắn.』
// \{\m{B}} "That's alright, I'll check your answers. If it's correct, I'll praise you. Good luck."
// \{\m{B}} 「ちょうどいいじゃん。後で答え合わせしようぜ。当たってたら、ほめてやる。頑張れ」

<0863> \{Sunohara} 『Mày nghĩ mình là ai chứ?!』
// \{Sunohara} "Who do you think you are?!"
// \{春原} 「あんた、何様だよっ!」

<0864> \{\m{B}} 『Ông chủ.』
// \{\m{B}} "Your master."
// \{\m{B}} 「おまえの師匠」

<0865> \{Sunohara} 『Ý gì đó?!』
// \{Sunohara} "What do you mean?!"
// \{春原} 「なんのだよっ!」

<0866> \{\m{B}} 『Mày ồn quá đấy! Tao đọc không vô được đây này!』
// \{\m{B}} "You're noisy! I can't read peacefully!"
// \{\m{B}} 「うるせぇなぁ!  気が散って、読めないだろっ!」

<0867> \{Sunohara} 『Kaaaaaa! Sao tao phải nghe lời mày chứ!』
//1400,1350
// \{Sunohara} "Arggghhh! Why do I have to obey you!"
// \{春原} 「うおおぉーっ!  なんで、逆ギレされにゃならんっ!」

<0868> Thình!\shake{4}
// Dong!\shake{4}
// どぉんっ!\shake{4}

<0869> \{Giọng nói} 『Ngậm cái họng lại!』
// \{Voice} "Shut the hell up!"
// \{声} 『静かにしろやぁっ!』

<0870> \{Sunohara} 『Í-iii!』
// \{Sunohara} "Eeek!"
// \{春原} 「ひぃっ」

<0871> Tiếng quát giận dữ từ ngoài cửa làm Sunohara rụt người lại.
// An angry voice makes Sunohara shrink into the corner.
// 隣部屋からの怒声に春原が体を縮こませる。

<0872> \{\m{B}} 『Thấy không, mày mà không im đi thì coi chừng bị tẩn cho vài trận đấy.』
// \{\m{B}} "See, if you don't shut your mouth, you'll be bagged again."
// \{\m{B}} 「ほら、静かにしてねぇと、また、袋にされるぜ?」

<0873> \{Sunohara} 『Đồ ác quỷ!』
// \{Sunohara} "You're a demon!"
// \{春原} 「あんた、鬼っすね!」

<0874> \{Sunohara} 『Khỉ thật... thôi, tao giải ô chữ vậy.』
//1200
// \{Sunohara} "Damn it... I'll do the crossword then."
// \{春原} 「くそぅ…マジでクロスワード解いてやるっ」

<0875> \{Sunohara} 『Nếu tao làm đúng thì phải chứng nhận cho đàng hoàng đó, rõ chưa?』
// \{Sunohara} "Tell me if I'm right, okay?"
// \{春原} 「てめぇ、当たってたら、参りましたって言えよなっ」

<0876> \{\m{B}} 『Ờ, tao sẽ chứng cho...』
// \{\m{B}} "Yeah, I'll tell you..."
// \{\m{B}} 「ああ、言ってやるよ…」

<0877> \{Sunohara} 『Ừmm, hàng dọc đầu tiên... Ba ngày đầu năm gọi là gì...?』
//1800
// \{Sunohara} "Well, 1-Down... What's the day three days from New Year's Day..."
// \{春原} 「ええと、縦の1…元日から三日までをなんと呼ぶか…」

<0878> \{Sunohara} 『Hahaha... hỏi gì ngu thế.』
//1200,1100
// \{Sunohara} "Ahahaha... what a stupid question."
// \{春原} 「ははは、馬鹿かっての」

<0879> \{Sunohara} 『Ba ngày nghỉ liên tiếp...』
// \{Sunohara} "Three consecutive holidays..."
// \{春原} 「三連休…と」

<0880> Bớ thầy cô, có thằng đần ở đây.
// Hey teacher, we have a stupid kid here.
// 先生、ここにアホな子がいます。

<0881> \{Sunohara} 『Bỏ cuộc thôi, cái này kỳ quá...』
// \{Sunohara} "I give up, this is weird..."
// \{春原} 「ダメだ、おかしい…」

<0882> \{\m{B}} 『Cái gì?』
// \{\m{B}} "What is?"
// \{\m{B}} 「何がだよ」

<0883> \{Sunohara} 『Số ô chữ không khớp, nhất định là sai ở đâu rồi.』
// \{Sunohara} "The answer doesn't match up, there is definitely something wrong here."
// \{春原} 「答えとマスの数が合わないんだよ、絶対、間違ってるって」

<0884> Chính câu trả lời của mày là cái sai thì có.
// There's no doubt it's \byour\u answers that are wrong.
// 間違ってるのは、おまえの答えだ。

<0885> \{Sunohara} 『Không chơi nữa, bỏ đi, bỏ đi!』
// \{Sunohara} "I quit, forget it!"
// \{春原} 「やめだ、やめっ」

<0886> \{Sunohara} 『Thứ gì chán phèo...』
// \{Sunohara} "Damn, this is boring..."
// \{春原} 「くそつまんね…」

<0887> Nó bực mình ném cuốn tạp chí có trò giải ô chữ vào góc phòng.
// He throws the crossword puzzle at the corner of the room.
// 雑誌を部屋の隅に投げ捨てる。

<0888> \{Sunohara} 『Chẳng có gì chơi hết.』
// đến 0887 nếu bạn bỏ qua vụ xe máy, đến 0900 nếu bạn đã gặp Tomoyo
// \{Sunohara} "There's nothing interesting to do."
// \{春原} 「なんか、おもしろいことないかねぇ」

<0889> \{\m{B}} 『Tao có ý này.』
// \{\m{B}} "I have an idea."
// \{\m{B}} 「思いついた」

<0890> \{Sunohara} 『Gì hả?』
// \{Sunohara} "What is it?"
// \{春原} 「お、何かある?」

<0891> \{\m{B}} 『Nghe này.』
// \{\m{B}} "That's right."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0892> \{\m{B}} 『Ở truồng và đi sang phòng kế bên...』
// \{\m{B}} "Get naked and go next door..."
// \{\m{B}} 「おまえが素っ裸になって、隣の部屋に行ってさ…」

<0893> \{\m{B}} 『Sau đó hỏi xin ít xì dầu.』
// \{\m{B}} "Then ask if you can borrow some soy sauce."
// \{\m{B}} 「しょうゆ貸してくださいって、言うんだ」

<0894> \{\m{B}} 『Không biết gã kia sẽ trả lời thế nào nhỉ?』
// \{\m{B}} "I wonder what kind of a response he will give you?"
// \{\m{B}} 「ラグビー部、どんな反応するかなっ」

<0895> \{Sunohara} 『Nó đáp một cú vào mặt tao chứ còn gì nữa?!』
// \{Sunohara} "He'll pound me!"
// \{春原} 「殴られるよっ!」

<0896> \{\m{B}} 『Ấy, mày hỏi cho nhã nhặn vào.』
// \{\m{B}} "No, you're asking in a very polite manner."
// \{\m{B}} 「いや、すげぇ礼儀正しく、お願いするんだよ」

<0897> \{Sunohara} 『Ừm... mày nói đúng... xem chừng sẽ thú vị lắm...』
// \{Sunohara} "Hmm... you're right... it's hard to know if you ask it like that..."
// \{春原} 「む、確かに…それだと反応は読めなくなるな…」

<0898> \{\m{B}} 『Chứ còn gì nữa.』
// \{\m{B}} "Right?"
// \{\m{B}} 「だろ」

<0899> \{\m{B}} 『Nào, đi đi.』
// \{\m{B}} "Now, off you go."
// \{\m{B}} 「ほら、行ってこい」

<0900> \{Sunohara} 『Được!』
// \{Sunohara} "Alright!"
// \{春原} 「よしっ」

<0901> \{Sunohara} 『Khoan, chẳng phải trò này chỉ mình mày thấy thú vị sao?!』
// \{Sunohara} "Hey... this is fun for you only, isn't it?!"
// \{春原} 「って、コレおもしろいの、おまえだけじゃないっ?!」

<0902> \{\m{B}} 『Mày không cảm thấy hồi hộp và ly kỳ à?』
// \{\m{B}} "Doesn't that thrill you?"
// \{\m{B}} 「おまえはスリルが味わえるじゃん」

<0903> \{Sunohara} 『Nhưng ngày mai người ta sẽ coi tao như thằng dâm tặc!』
// \{Sunohara} "But the next day, I'll be treated as a pervert!"
// \{春原} 「その代わり、翌日からは変態扱いだよねっ!」

<0904> \{\m{B}} 『À... tao cũng tò mò đấy...』
// \{\m{B}} "Well... I wonder about that..."
// \{\m{B}} 「さあ、それはどうだろうな」

<0905> \{\m{B}} 『Có thể họ sẽ tôn sùng mày như một vị thánh.』
// \{\m{B}} "They might worship you as a holy person."
// \{\m{B}} 「もしかしたら、神聖視されるかもしれない」

<0906> \{Sunohara} 『Nếu vậy thì cái ký túc xá này tởm quá rồi.』
// \{Sunohara} "That would make this dorm a \bbad\u one."
// \{春原} 「やっばい寮っすよ、それ」

<0907> \{\m{B}} 『Chúng mình kiểm chứng đi.』
// \{\m{B}} "Like I said, let's test it."
// \{\m{B}} 「だから、行って試してこい」

<0908> \{Sunohara} 『Mày có nói kiểu gì thì tao cũng không làm!』
// \{Sunohara} "No matter what you say, I won't do it!"
// \{春原} 「どっちに転んでも、嫌だよっ!」

<0909> \{\m{B}} 『Đúng là thứ chết nhát...』
// \{\m{B}} "You sure have no confidence..."
// \{\m{B}} 「なんだよ、意気地なし…」

<0910> \{Sunohara} 『Thế sao mày không đi đi?!』
// \{Sunohara} "Why don't you go?!"
// \{春原} 「おまえは行けるのかよっ」

<0911> Soạt...
// Flip...
// ぺら…。

<0912> \{\m{B}} 『Hửm...』
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「ふーん…」

<0913> \{Sunohara} 『Quay lại đọc tạp chí nhanh thế hả?!』
// đến 0931
// \{Sunohara} "Pretty fast in going back to reading, \bhuh\u?!"
// \{春原} 「本読むのに戻るの早いっすね!」

<0914> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0915> Soạt...
// Flip...
// ぺら…。

<0916> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0917> \{\m{B}} 『...Ớ?』
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}} 「…え?」

<0918> \{Sunohara} 『Quay lại đọc tạp chí nhanh thế hả?!』
// \{Sunohara} "Pretty fast in going back to reading, \bhuh\u?!"
// \{春原} 「本読むのに戻るの早いっすね!」

<0919> \{\m{B}} 『Đúng rồi...』
// từ 0856, nếu bạn không xem vụ xe máy
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}} 「そういや…」

<0920> \{\m{B}} 『Vụ bát nháo ở trường hôm nay thế nào rồi?』
// \{\m{B}} "What was that commotion at the school about again?"
// \{\m{B}} 「今日の学校の騒ぎ、あれ、なんだったんだ?」

<0921> \{Sunohara} 『À... cái đó...』
// \{Sunohara} "Ah... that one..."
// \{春原} 「ああ、あれね」

<0922> \{Sunohara} 『Một trò phông bạt dị hợm.』
// \{Sunohara} "It was a terrible show."
// \{春原} 「とんだ茶番劇だったよ」

<0923> \{\m{B}} 『Ý mày là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean by that?"
// \{\m{B}} 「なんだよ、それ」

<0924> \{Sunohara} 『Con nhỏ đó chuyển đến trường mình hồi đầu năm, thích làm màu ấy mà.』
// \{Sunohara} "Only being admitted this spring and already becoming really popular."
// \{春原} 「この春からの編入生らしいんだけどさ、そいつがなんか、人気取りしてんの」

<0925> \{Sunohara} 『Chắc nhỏ gặp chuyện xúi quẩy với đám con trai ở trường cũ.』
// \{Sunohara} "She probably didn't have much luck with guys in her previous school."
// \{春原} 「前の学校じゃ、よっぽど、男に縁がなかったんだろうねぇ」

<0926> \{Sunohara} 『Dăm ba cái trò vớ vẩn để lấy le thiên hạ mà nghĩ qua mặt được anh đây à.』
// \{Sunohara} "Doing that dirty trick just to be popular."
// \{春原} 「あんな汚い真似までして、もてようなんてさ」

<0927> \{Sunohara} 『Nếu đó là một đứa con trai thì tao đã cho nó nếm mùi lễ độ rồi.』
// \{Sunohara} "It would be tough if you're a man."
// \{春原} 「男だったら、焼き入れてるっての」

<0928> Thật sự tôi chẳng hiểu nó đang huyên thuyên cái gì.
// I don't really grasp the situation here.
// 状況がさっぱり掴めない。

<0929> \{Sunohara} 『Nhưng vì là con gái nên anh đây bỏ qua cho.』
// \{Sunohara} "Well, she was a girl, so they let her off the hook."
// \{春原} 「まぁ、女の子だからさ、見逃しておいてやるよ」

<0930> \{Sunohara} 『Có điều nếu nó tiếp tục diễu võ dương oai thì tao không thể làm ngơ được.』
// \{Sunohara} "Still, she drew so much attention no one could just ignore it."
// \{春原} 「それでも、あんまり目に付くようだったら、放っておかないけどねっ」

<0931> Tôi nghĩ mình thật ngốc khi đi hỏi thằng này.
// đến 0931
// I think it was stupid of me to ask for his opinion.
// こいつに説明を求めた俺が馬鹿だったのだろう。

<0932> \{\m{B}} 『Phải rồi, chuyện đó bộ vui lắm hả?』
// từ 0856
// \{\m{B}} "That's right, wasn't \bthat\u interesting?"
// \{\m{B}} 「そういや、あれ…面白かったじゃん」

<0933> \{Sunohara} 『Chuyện đó? Mày nói gì vậy?』
// \{Sunohara} "\bThat\u? What do you mean?"
// \{春原} 「あれって、なによ」

<0934> \{\m{B}} 『Cái vụ bát nháo trước cổng trường ấy.』
// \{\m{B}} "The fuss in front of the school gates."
// \{\m{B}} 「校門前の騒ぎ」

<0935> \{Sunohara} 『À... con nhỏ Tomoyo đó hả?』
// \{Sunohara} "Oh... that girl Tomoyo?"
// \{春原} 「ああ、あの、智代とかいう女のね」

<0936> \{\m{B}} 『Phải, nó đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, about that."
// \{\m{B}} 「そう、それ」

<0937> \{Sunohara} 『Tao không thích mấy cái trò đó.』
// \{Sunohara} "I don't like her methods."
// \{春原} 「ああいう目立ち方は好きじゃないね」

<0938> \{Sunohara} 『Chẳng phải chỉ là màn phông bạt dị hợm sao?』
// \{Sunohara} "Wasn't that an awful show?"
// \{春原} 「とんだ茶番劇じゃないか」

<0939> \{\m{B}} 『Ý mày là gì?』
// \{\m{B}} "What do you mean by that?"
// \{\m{B}} 「あん?  どういう意味だよ」

<0940> \{Sunohara} 『Một đứa con gái tẩn hai thằng con trai.』
// \{Sunohara} "A single woman, pulverizing two men?"
// \{春原} 「女ひとりで、男ふたりを熨(の)すだって?」

<0941> \{Sunohara} 『Ở đâu ra cái ngữ ấy.』
// \{Sunohara} "There's no such thing."
// \{春原} 「んなことはありえません」

<0942> \{\m{B}} 『Mày cũng chứng kiến mà. Chấp nhận sự thật đi.』
// \{\m{B}} "You saw it too, right? Don't turn your eyes away from reality."
// \{\m{B}} 「おまえも、見てただろ。現実から目を逸らせるなよ」

<0943> \{Sunohara} 『Nhất định là một màn phông bạt. Đơn giản mà, con nhỏ chỉ dàn dựng thôi.』
// \{Sunohara} "That's definitely a fake. It's simple, she talked them into it."
// \{春原} 「あんなの、やらせに決まってんじゃないかよ。つまり相手はサ・ク・ラ」

<0944> \{Sunohara} 『Vì thế để không bị phát hiện, bọn nó đã chọn một chỗ cách khá xa.』
// \{Sunohara} "So in order not to be found out, they did it at a distance."
// \{春原} 「だからバレないように、遠目でしか見えないところでやってんだろ?」

<0945> \{Sunohara} 『Hơn nữa, vụ việc xảy ra ở một địa điểm thích hợp cho màn phô diễn.』
// \{Sunohara} "Furthermore, the commotion was all gathered at a spot suitable for dramatics."
// \{春原} 「それに、注目を集めるには格好の場所だ」

<0946> \{Sunohara} 『Chẳng phải nó đã nổi như cồn ngay lập tức đó sao?』
// \{Sunohara} "And didn't she actually become an instant favourite in one go?"
// \{春原} 「それで実際、一部じゃ人気者になってんだろ?」

<0947> \{Sunohara} 『Tại trường mình ít có đánh nhau nên mới không nhận ra cái tiểu xảo rẻ tiền đó.』
// \{Sunohara} "Well, our school has not seen many fights, it’d be a dirty trick they’d use frequently, y’know."
// \{春原} 「まぁ、喧嘩を見慣れていないウチの学校だから、通用するセコイ作戦だけどさ」

<0948> \{Sunohara} 『Xui cho nó, ở đây vẫn có người đã từng trải bao cuộc chinh chiến đẫm máu.』
// \{Sunohara} "Too bad though. There're many veterans here who've fought numerous wars."
// \{春原} 「でも、残念。ここに幾多の戦局を切り抜けてきた百戦錬磨の男がいたんだな」

<0949> \{\m{B}} 『Mày làm tao ngượng đấy.』
// \{\m{B}} "Are you flattering me?"
// \{\m{B}} 「照れるじゃないか」

<0950> \{Sunohara} 『Đang nói về tao cơ mà!』
// \{Sunohara} "I was talking about me!"
// \{春原} 「僕のことだよっ!」

<0951> \{\m{B}} 『Dóc tổ.』
// \{\m{B}} "Liar."
// \{\m{B}} 「嘘つけ」

<0952> \{Sunohara} 『Mày không biết thì thôi. Thực ra tao choảng nhau ngoài đường hàng đêm hồi năm nhất đấy.』
// \{Sunohara} "You don't know it, but, during my first year, I always ended up in a street fight every night."
// \{春原} 「てめぇが知らないだけだ。僕は一年の頃は、夜の町で、ストリートファイトを繰り返してたんだぜ?」

<0953> \{\m{B}} 『Với cái bộ dạng tong teo đó của mày à?』
// \{\m{B}} "You're saying those words with that weak body of yours?"
// \{\m{B}} 「おまえ、んな弱そうな体で、言えるセリフかよ」

<0954> \{Sunohara} 『
<0955> ...』
// \{Sunohara} "\m{A}..."
// \{春原} 「\m{A}…」

<0956> \{Sunohara} 『Năng lực đâu có bộc lộ ra ngoài, quan trọng là cái tố chất chứ?』
// \{Sunohara} "Doesn't that give me merit? That's strength, am I right?"
// \{春原} 「実力は見た目じゃない。その強さだ。違うか?」

<0957> \{\m{B}} 『Xem ai nói kìa. Thế mà mày còn đi chê em nó không có cửa thắng chỉ vì là con gái.』
// \{\m{B}} "You're really contradicting yourself. Saying it's all a set up when the girl's all alone."
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ矛盾してるよな。女ひとりじゃ、ヤラセとか言っておいて」

<0958> \{Sunohara} 『Được thôi, tao sẽ chứng minh.』
// \{Sunohara} "All right then, I'll do this."
// \{春原} 「わかったよっ、じゃあ、こうしてやる」

<0959> \{Sunohara} 『Ngày mai tao sẽ choảng con nhỏ đó.』
// \{Sunohara} "I'll pick a fight with her tomorrow."
// \{春原} 「明日、その女に、喧嘩を売ってやる」

<0960> \{Sunohara} 『Tao sẽ chứng minh cho mày thấy, tao đây còn sung sức lắm và cái trò kia chỉ là lừa đảo xoàng xĩnh.』
// \{Sunohara} "I'll prove to you that I'm still strong and that the stuff in front of the school gate was a fake."
// \{春原} 「僕が強いのと同時に、そいつがヤラセだったってこと、わからせてやるよ」

<0961> \{\m{B}} 『Tốt, cố lên nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, well, do your best then."
// \{\m{B}} 「ああ、まぁ、頑張ってくれ」

<0962> Tôi lại tiếp tục lật giở cuốn tạp chí.
// I hold the magazine and hit the bed again.
// 俺は雑誌を持って、寝返りを打つ。

<0963> \{Sunohara} 『Hừm... cũng lâu rồi tao mới có dịp giãn gân cốt.』
// \{Sunohara} "Hmm... it's been a while since my arms rumbled."
// \{春原} 「ふん…久々に腕が鳴るぜ」

<0964> \{Sunohara} 『Oáppp...』
// \{Sunohara} "Huaaah..."
// \{春原} 「ふわ…」

<0965> \{Sunohara} 『Tao buồn ngủ rồi.』
// \{Sunohara} "I want to sleep now."
// \{春原} 「僕、そろそろ寝たいんだけど」

<0966> Đã ba giờ sáng.
// It's already three o'clock in the morning.
// 時間はすでに午前3時。

<0967> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「ふーん…」

<0968> Roạt-soạt...
// Ruffle...
// ぺら…。

<0969> \{Sunohara} 『Mày có ở lại luôn không?』
// \{Sunohara} "Are you staying over?"
// \{春原} 「泊まってくの?」

<0970> \{Sunohara} 『Tao tắt đèn đó.』
// \{Sunohara} "I'm turning off the lights then."
// \{春原} 「じゃ、電気消すよ」

<0971> \{\m{B}} 『Ớ! Khoan đã!』
// \{\m{B}} "Woah! Stop right there!"
// \{\m{B}} 「うわ、やめろっ」

<0972> \{Sunohara} 『Hở?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原} 「え?」

<0973> \{\m{B}} 『Tao không ở lại đâu...』
// \{\m{B}} "I'm not staying..."
// \{\m{B}} 「泊まらねぇよ…」

<0974> \{Sunohara} 『Tùy mày thôi.』
// \{Sunohara} "Is that so."
// \{春原} 「あ、そ」

<0975> \{Sunohara} 『Vậy tao ngủ đây, mày về được chưa?』
// \{Sunohara} "Well, I'm going to sleep, so can you please leave?"
// \{春原} 「じゃ、もう寝るから、でてってくれる?」

<0976> \{\m{B}} 『Rồi đây, mày khỏi nhắc...』
// \{\m{B}} "I would, even if you didn't tell me..."
// \{\m{B}} 「言われなくてもそうするよ…」

<0977> Tôi ném trả cuốn tạp chí đang đọc và đứng dậy.
// I throw away the manga I was reading and stand up.
// 雑誌を投げ捨てて、立ち上がる。

<0978> Đang giữ tay nắm cửa chuẩn bị đi ra thì tôi chợt dừng lại.
// I hold the door knob and was about to leave, but I suddenly stop.
// ドアノブを引いたところで、俺は動きを止める。

<0979> \{\m{B}} 『À, phải rồi, vụ hồn ma hiện lên hằng đêm trong ký túc xá này ấy...』
// \{\m{B}} "Oh, that's right, dead at night in this dorm..."
// \{\m{B}} 「そういや最近この寮って、真夜中になるとさ…」

<0980> \{Sunohara} 『Mày nói gì cơ?』
// \{Sunohara} "What is it?"
// \{春原} 「なんだよ」

<0981> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0982> \{\m{B}} 『Không có gì.』
// \{\m{B}} "I guess it's nothing."
// \{\m{B}} 「やっぱいいや」

<0983> \{Sunohara} 『Nói cho xong đi!』
// \{Sunohara} "Finish what you're saying!"
// \{春原} 「最後まで言えよっ!」

<0984> \{\m{B}} 『Ngủ ngon.』
// \{\m{B}} "Good night then."
// \{\m{B}} 「じゃあ、おやすみ」

<0985> Tôi đóng cửa lại.
// I close the door.
// 俺はドアを閉めた。

<0986> Từ trong phòng có tiếng rên la sợ hãi vẳng ra sau lưng tôi. Mặc kệ nó, tôi rời khỏi ký túc xá. 
// Đến SEEN6900, dòng 0023
// Fearful moans can be heard from the room. I ignore them and leave the dormitory.
// 中から悶絶する声が聞こえ続けたが、無視して、俺は寮を後にした。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074