Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN0417"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
Line 2,576: Line 2,576:
 
// \{\m{B}}「だろうな」
 
// \{\m{B}}「だろうな」
   
<0647> \{Sunohara} 『Thứ so với HP xem.』
+
<0647> \{Sunohara} 『Thử so với HP xem.』
 
// \{Sunohara} "Is it better if it comes from the HP limit instead?"
 
// \{Sunohara} "Is it better if it comes from the HP limit instead?"
 
// \{春原}「HPの限界から取ってきたほうがよかった?」
 
// \{春原}「HPの限界から取ってきたほうがよかった?」

Revision as of 11:38, 30 July 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN0417.TXT

#character '*B'
#character '%A'
#character 'Nữ sinh'
// 'Girl'
#character 'Furukawa'
#character 'Ryou'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Giáo viên'
// 'Teacher'
#character 'Học sinh'
// 'Student'
#character 'Misae'

<0000> Thứ Năm, 17 tháng 4
// April 17 (Thursday)
// 4月17日(木)

<0001> .........
// .........
// ………。

<0002> \{\m{B}} (Mình vừa nằm mơ...)
// \{\m{B}} (I guess I was dreaming...)
// \{\m{B}} (夢を見ていたな…)

<0003> Giấc mơ về một quá khứ đã rất lâu rồi.
// A dream of a distant past.
// 遠い昔の夢。

<0004> Tôi nhìn lên trần nhà, cố gắng hồi tưởng.
// I look at the ceiling for a while, following its trail.
// しばらく天井を見ながら、その尻尾を辿る。

<0005> ...Không tài nào nhớ nổi.
// ... I can't remember it.
// …思い出せない。

<0006> Tôi chỉ biết rằng, cảm giác đọng lại sau giấc mơ ấy làm tôi dễ chịu...
// It's just that I felt at ease... that's the feeling the dream left me.
// ただ、心が安らぐような…そんな感覚だけが残っていた。

<0007> Tôi trở dậy khỏi giường và thay đồ.
// I crawl out of bed and change my clothes.
// 俺は布団から這い出て、着替えを始める。

<0008> Liếc nhìn đồng hồ, tôi biết tiết học đầu tiên đã bắt đầu.
// I look at the clock to see that first period has already started.
// 時計を見ると、すでに一時間目が始まっている時刻だった。

<0009> Vớ lấy chiếc cặp mỏng dính, tôi xuống lầu.
// I grab my very thin bag and head to the first floor.
// 薄っぺらい鞄を手に取り、一階へと下りた。

<0010> Ông già đi làm rồi.
// My old man's nowhere to be seen.
// 親父の姿はもうなかった。

<0011> Bước ngang qua căn phòng bừa bộn, tôi ra đến sảnh.
// I slip out of the messy room and head to the lobby.
// 散らかったままの部屋を抜け、玄関へ。

<0012> Đi giày xong, tôi khóa cửa và rời khỏi nhà.
// I put on my shoes, lock the door, and leave the house.
// if you heard a rumor about Kyou hitting someone on April 16, call SEEN3417 entrypoint 0, then come back

<0013> .........
// .........
// ………。

<0014> Dưới chân đồi.
// At the bottom of the slope.
// 坂の下。

<0015> Lại là cô ấy.
// She's there again, standing still.
// あいつはまた、そこで立ち尽くしていた。

<0016> Furukawa vẫn đứng chờ ở đó.
// Furukawa is there again, standing still.
// 古河はまた、そこで立ち尽くしていた。

<0017> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Good morning."
// \{\m{B}} 「おはよ」

<0018> \{\l{A}} 『Vâng, chào buổi sáng.』
// \{\l{A}} "Yes, good morning to you too."
// \{\l{A}} 「はい、おはようございます」

<0019> \{\m{B}} 『Cậu làm gì ở đây nữa vậy?』
// \{\m{B}} "What are you doing here again?"
// \{\m{B}} 「また、どうしたんだよ、こんなところで」

<0020> \{Cô gái} 『Tớ đang đợi.』
// \{Girl} "I was waiting."
// \{女の子} 「待ってたんです」

<0021> \{\m{B}} 『Đợi...? Tớ à?』
// \{\m{B}} "Waiting...? For me?"
// \{\m{B}} 「待ってた…?  俺を?」

<0022> \{Furukawa} 『Tớ luôn đợi cậu,\ \
<0023> -san.』
// \{Furukawa} "I was waiting for you, \m{A}-san."
// \{古河} 「待ってたんです、\m{A}さんを」

<0024> \{\m{B}} 『Luôn đợi...?』
// \{\m{B}} "Waiting...?"
// \{\m{B}} 「待ってた…?」

<0025> \{\l{A}} 『Vâng. Tớ nghĩ là từ bây giờ, mỗi sáng chúng ta có thể đến trường cùng nhau.』
// \{\l{A}} "Yes, I thought I'd be going to school with you from now on."
// \{\l{A}} 「はい、これからは毎朝一緒にいこうと思いまして」
// Match SEEN6425

<0026> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「はぁ?」

<0027> \{\l{A}} 『Nếu cậu thấy phiền... vậy... tớ sẽ không...』
// \{\l{A}} "If it bothers you... well... I won't..."
// \{\l{A}} 「迷惑だったら、その…しないですけど…」

<0028> \{\m{B}} 『Trường ở ngay phía trước rồi, cậu chỉ cần leo hết con dốc thôi mà?』
// \{\m{B}} "Well, aren't you here pretty early? Climbing up this hill?"
// \{\m{B}} 「だって、すぐそこじゃないか。この坂を登るだけだろ?」

<0029> \{\l{A}} 『Đúng vậy, nhưng...』
// \{\l{A}} "That might be true..."
// \{\l{A}} 「そうですけど…」

<0030> Cô ấy liếc nhìn cổng trường.
// I look up at the school gate.
// ちらりと校門を見上げる。

<0031> Bước lên ngọn đồi này...
// Climbing this hill...
// この坂を登ること。

<0032> Chắc với cô ấy mà nói, việc đó đòi hỏi dũng khí...
// I wonder if she still believes that climbing this hill is bravery...
// 未だこいつにとって、それは勇気のいることなのか…。

<0033> \{\l{A}} 『...Vậy cậu không đồng ý à...?』
// \{\l{A}} "... I guess it's not all right with you?"
// \{\l{A}} 「…やっぱりダメですか」

<0034> Cô ấy quay lại nhìn tôi, đưa tay giữ mái tóc bay lòa xòa trong gió.
// Holding back her hair blown by the wind, she turns her gaze back to me.
// 風にたなびく髪を押さえながら、俺の顔に視線を戻した。

<0035> \{\m{B}} 『Nhưng nếu cậu đợi tớ thì hôm nào cũng sẽ đi học muốn đó.』
// \{\m{B}} "But you'll always be late if you wait for me everyday."
// \{\m{B}} 「けど、俺を待ってたら、毎日遅刻するぜ」

<0036> \{\l{A}} 『Không sao. Thà đến muộn... còn tốt hơn là không đến.』
// \{\l{A}} "It's okay. Compared to not going... being late is much better."
// \{\l{A}} 「いいです。行かないよりは…ずっといいです」

<0037> \{\m{B}} 『Cậu vẫn phải đi tiếp, cho dù chỉ có một mình chứ.』
// \{\m{B}} "You have to go. Even if you're alone."
// \{\m{B}} 「行けよ、ひとりでも」

<0038> \{\l{A}} 『...Vâng. Tớ sẽ cố gắng.』
// \{\l{A}} "... yes. I'll do my best."
// \{\l{A}} 「…はい。努力します」

<0039> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0040> Nghe cô ấy đáp xong, tôi thấy an lòng và bước lên đồi.
// I heard her reply, so I start climbing the hill.
// その返事を聞いてから、俺は坂を登り始める。

<0041> Có tiếng bước chân cô ấy theo sau tôi một quãng.
// I can hear her footsteps following me from a distance.
// 少し離れて、足音がついてきていた。

<0042> Tôi băng qua cổng trường mà không nhìn lại.
// I pass through the school gates without looking back.
// 俺は振り返ることもなく、校門をくぐった。

<0043> \{\m{B}} 『...À thì, tớ cũng không để ý đâu.』
// \{\m{B}} "... well, I don't really mind."
// \{\m{B}} 「…いや、べつにいいけどさ」

<0044> Kẻ như tôi cũng là nguồn động lực cho một ai đó...
// If even I can become someone's strength...
// こんな俺でも力になれるなら。

<0045> Điều ấy quả là xa xỉ.
// Then, that would be a little bit of luxury to me, so I thought.
// それは、少しだけ贅沢なことだと思った。

<0046> Thế nên tôi lại bước tiếp.
// That's why I started walking.
// だから、歩き出す。

<0047> \{\m{B}} 『Nào đi thôi.』
// \{\m{B}} "Let's go."
// \{\m{B}} 「いこうぜ」

<0048> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はいっ」

<0049> Vậy là chúng tôi cùng nhau bước lên ngọn đồi.
// And so, we walk.
// ぱたぱたとついてくる。

<0050> \{\m{B}} 『Cậu thật sự không cần nói câu thần chú về món ăn trưa nay à?』
// \{\m{B}} "Are you sure you won't decide what to eat for today's lunch?"
// \{\m{B}} 「今日の昼飯は何にするか決めなくていいのか」

<0051> \{Furukawa} 『Được mà. Được đi học cùng \m{A}-san đã là động lực lớn lao với tớ rồi.』
// \{Furukawa} "It's all right. I can do my best just by going to school with you."
// \{古河} 「いいです。\m{A}さんが一緒に登校してくれたら、それだけでがんばれます」

<0052> \{\m{B}} 『Vậy à.』
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}} 「そっか」

<0053> \{\m{B}} 『Vậy, trưa nay bọn mình lại cùng mua đồ ăn nhé.』
// \{\m{B}} "In that case, let's go buy lunch together."
// \{\m{B}} 「ならさ、一緒に昼、買いにいこうぜ」

<0054> \{\m{B}} 『Hôm nay cậu sẽ mua bánh nữa, phải không?』
// \{\m{B}} "You'll go with bread today, right?"
// \{\m{B}} 「どうせ購買のパンだろ?」

<0055> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はい」

<0056> Tôi lại hứa những chuyện kỳ cục nữa rồi... \pTôi chợt nhận ra trong muộn màng.
// After that, it made me think... \pI made another strange promise...
// また妙な約束をしたものだと…\p後になって思った。

<0057> Lại là cô ấy.
// She's there again.
// また、あいつはいた。

<0058> \{Cô gái} 『À...』
// \{Girl} "Well..."
// \{女の子} 「あの…」

<0059> Cô ấy cất tiếng gọi khi tôi bước qua, rồi ngập ngừng không nói nên lời.
// She suddenly calls me as I walk past her side, but she looks like she's hesitating to speak.
// 横を通り過ぎる俺に声をかけようとしたが、途中で口ごもった。

<0060> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0061> Tôi dừng lại.
// I stop walking.
// 俺は足を止める。

<0062> \{\m{B}} 『Có gì không?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} 「なに」

<0063> \{Cô gái} 『.........』
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0064> Ngọn gió khẽ lay động lọn tóc cô.
// Her hair flutters as the wind blows it.
// 風が吹く。髪の裾がたなびいた。

<0065> \{Cô gái} 『...Không có gì.』
// \{Girl} "... nothing."
// \{女の子} 「…いえ」

<0066> Những cánh hoa anh đào rơi xuống trước mắt chúng tôi.
// The petals of the cherry tree fall out in front of our eyes.
// 桜の花びらが目の前に落ちてきた。

<0067> \{Cô gái} 『.........』
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0068> \{\m{B}} 『À, quên mất. Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "I forgot. Good morning."
// \{\m{B}} 「忘れてた。おはよう」

<0069> \{Cô gái} 『À, vâng. Chào buổi sáng.』
// \{Girl} "à, yes. Good morning."
// \{女の子} 「あ、はい。おはようございますっ」

<0070> \{\m{B}} 『Gặp lại sau.』
// \{\m{B}} "See you then."
// \{\m{B}} 「じゃあな」

<0071> \{Cô gái} 『Vâng!』
// \{Girl} "Okay!"
// \{女の子} 「はいっ」

<0072> Tôi bước lên đồi, chân giẫm những cánh anh đào rải rác vừa sà xuống mặt đất.
// Stepping onto the scattered petals of the cherry tree, I climb up the hill.
// if you have a flag with Tomoyo from April 16 involving seeing Sunohara getting his ass kicked, go to SEEN2417, entrypoint 0, then go back to line 111

<0073> \{Ryou} 『A... ưm...\ \
<0074> -kun...』
// \{Ryou} "à... well... \m{A}-kun..."
// \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」

<0075> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "à...?"
// \{\m{B}} 「あー…?」

<0076> Vừa lúc đang nằm dài chán chường trên bàn, Fujibayashi bước đến bắt chuyện với tôi.
// As I rest my body on the desk since I have nothing in particular to do, Fujibayashi begins to talk to me.
// 特にすることもないので、寝ようと机に身体を預けたところを、藤林が話しかけてきた。

<0077> \{Ryou} 『Đ-... đây...』
// \{Ryou} "T... this..."
// \{椋} 「こ…これ…」

<0078> \{\m{B}} 『À... nội dung tiết sinh hoạt hả?』
// \{\m{B}} "à... it's the homeroom lesson printout?"
// \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」

<0079> \{Ryou} 『V-... vâng.』
// \{Ryou} "Y... yes."
// \{椋} 「は、はい」

<0080> \{\m{B}} 『Cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Thanks."
// \{\m{B}} 「ありがと」

<0081> Tôi uể oải đưa tay nhận xấp giấy từ Fujibayashi.
// I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi.
// 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。

<0082> Rồi đổ vật người xuống sau khi tống thẳng chúng vào học bàn.
// And after that, I rest my body on the desk again.
// そしてそのまま机に押し込む。

<0083> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0084> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0085> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0086> \{\m{B}} 『... Còn chuyện gì nữa à?』
// \{\m{B}} "... is there something else you want?"
// if you didn't ignore Tomoyo go to line 111

<0087> Kyou vừa đi thì Sunohara ló mặt.
// Sunohara takes Kyou's place as she leaves.
// 杏と入れ代わりに、春原が戻ってくる。

<0088> \{\m{B}} 『Nhanh thế.』
// \{\m{B}} "That was quick."
// \{\m{B}} 「早かったな」

<0089> \{Sunohara} 『À-ừm...』
// \{Sunohara} "Y-yeah..."
// \{春原} 「あ、ああ…」

<0090> \{\m{B}} 『Sao? Thế nào rồi? Em nó có bàn cạo không?』
// \{\m{B}} "Then? How did it go? Does she have a shaver?"
// \{\m{B}} 「で、どうだったんだ?  髭剃り持ってたのか?」

<0091> \{Sunohara} 『Haha... Nó đánh trống lảng, không trả lời.』
// \{Sunohara} "Hàa... she's good at fooling people."
// \{春原} 「はは…うまくごまかされちまったよ」

<0092> \{Sunohara} 『Tao phải nghĩ một kế hoạch khác...』
// \{Sunohara} "I have to think of a good plan next time..."
// \{春原} 「次の作戦を考えないとねっ…」

<0093> \{\m{B}} 『Hình như đồng phục của mày dính dấu giày kìa?』
// \{\m{B}} "Isn't that a footprint on your uniform?"
// \{\m{B}} 「おまえ、上着に足跡ついてない?」

<0094> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Ehh?"
// \{春原} 「えぇっ?」

<0095> Nó hớt hãi phủi sạch bộ đồ.
// He hastily dusts off his uniform.
// 慌てて、上着を手ではたく。

<0096> \{Sunohara} 『Làm gì có!』
// \{Sunohara} "Of course not!"
// \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」

<0097> \{\m{B}} 『Thế hả.』
// \{\m{B}} "Oh, really."
// \{\m{B}} 「あ、そ」

<0098> Chắc nó lại vừa lĩnh cước rồi...
// I guess he got kicked again...
// また、蹴られたな…。

<0099> \{Ryou} 『À... không...』
// \{Ryou} "à... no..."
// \{椋} 「あ…いえ…」

<0100> Ryou lặng lẽ bỏ đi.
// Our class rep leaves quietly.
// 委員長はそそくさと立ち去った。

<0101> Sunohara quay lại đúng lúc tiết học bắt đầu.
// The lesson is about to start when Sunohara returns.
// 授業が始まる寸前になって、春原が戻ってくる。

<0102> \{\m{B}} 『Nhanh thế.』
// \{\m{B}} "That was quick."
// \{\m{B}} 「早かったな」

<0103> \{Sunohara} 『À-ờ...』
// \{Sunohara} "Y-yeà..."
// \{春原} 「あ、ああ…」

<0104> \{\m{B}} 『Sao? Thế nào rồi? Em nó có bàn cạo không?』
// \{\m{B}} "Then? How did it go? Does she have a shaver?"
// \{\m{B}} 「で、どうだったんだ?  髭剃り持ってたのか?」

<0105> \{Sunohara} 『Haha... Nó đánh trống lảng, không trả lời.』
// \{Sunohara} "Hàa... she's good at fooling people."
// \{春原} 「はは…うまくごまかされちまったよ」

<0106> \{Sunohara} 『Tao phải nghĩ một kế hoạch khác...』
// \{Sunohara} "I have to think of a good plan next time..."
// \{春原} 「次の作戦を考えないとねっ…」

<0107> \{\m{B}} 『Hình như đồng phục của mày dính dấu giày kìa?』
// \{\m{B}} "Isn't that a footprint on your uniform?"
// \{\m{B}} 「おまえ、上着に足跡ついてない?」

<0108> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Ehh?"
// \{春原} 「えぇっ?」

<0109> Nó hớt hãi phủi sạch bộ đồ.
// He hastily dusts off his uniform.
// 慌てて、上着を手ではたく。

<0110> \{Sunohara} 『Làm gì có!』
// \{Sunohara} "Of course not!"
// \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」

<0111> \{\m{B}} 『Thế hả.』
// \{\m{B}} "Oh, really."
// \{\m{B}} 「あ、そ」

<0112> Chắc nó lại vừa lĩnh cước rồi...
// I guess he got kicked again...
// また、蹴られたな…。

<0113> Sunohara chẳng thèm nhìn bảng, suốt tiết học cứ ngồi lầm bà lầm bầm.
// Sunohara never looked at the blackboard during class and kept mumbling.
// 授業の間、春原は黒板も見ずに、ずっとうんうんと唸っていた。

<0114> \{Sunohara} 『Bộ ngực khủng đó... chắc chắn là đồ giả.』
// \{Sunohara} "Those surprisingly big breasts of hers... they're definitely fake."
// \{春原} 「あの意外に大きな胸…あれは、偽物に違いない」

<0115> \{\m{B}} 『Mày nghĩ đến cả chuyện đó sao...?』
// \{\m{B}} "You were thinking about that...?"
// \{\m{B}} 「んなこと考えてたのかよ…」

<0116> \{Sunohara} 『Chắc là nó lót đệm hay gì rồi.』
// \{Sunohara} "There's definitely something to it."
// \{春原} 「きっと、パットか何かだな」

<0117> \{\m{B}} 『Nếu thế thật thì sao?』
// \{\m{B}} "If so?"
// \{\m{B}} 「だったら?」

<0118> \{Sunohara} 『Thì tao sẽ mượn ngực nó! Nếu tao mượn, chắc chắn nó sẽ vô thức nói 「Đây!」 trước khi kịp nhận ra.』
// \{Sunohara} "If so, I'll borrow her breasts! If I say that, she'll definitely say 'Here!' without even thinking."
// \{春原} 「だったら、とっさに、そのおっぱいを貸してくれ!と言ったら、思わず、はい!と渡すに違いない」

<0119> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0120> \{\m{B}} 『Vậy, mày định hỏi mượn ngực em nó kiểu gì?』
// \{\m{B}} "Anyway, how will you tell her you want to borrow her breasts?"
// \{\m{B}} 「ところで、人のおっぱいを借りる状況ってのは、どんな状況なんだ」

<0121> \{Sunohara} 『À, thiếu gì cách.』
// \{Sunohara} "Well, there are plenty of ways to do that."
// \{春原} 「そりゃ、考えればいくらだってあるだろう」

<0122> Thế cơ đấy...
// Do you really need a way to do that...
// あるのだろうか…。

<0123> \{Sunohara} 『Tao lên đường đây.』
// \{Sunohara} "I'll be going then."
// \{春原} 「じゃ、いってくるよ」

<0124> \{Sunohara} 『Được rồi, tiến lên!』
// \{Sunohara} "All right, let's go."
// \{春原} 「よし、いくぞっ」

<0125> Đi theo
// Go along
// ついていく

<0126> Mặc kệ nó
// Ignore him 
// 放っておく

<0127> \{Sunohara} 『Ô, sao thế? Mày theo luôn à?』
// \{Sunohara} "Ow, What? Are you coming?" 
// \{春原} 「お、なんだ、ついてくるのか?」

<0128> \{Sunohara} 『Tội nghiệp con nhỏ ghê, vậy là mày cũng muốn biết bí mật của nó à?』
// \{Sunohara} "Poor girl, even you too would know her secret."
// \{春原} 「可哀想に。おまえにまで、秘密を知られてしまうなんてな」

<0129> \{Sunohara} 『Nó sẽ khóc thét.』
// \{Sunohara} "She might even cry."
// \{春原} 「あの子、泣いちゃうかもなっ」

<0130> Sunohara hừng hực khí thế bước ra khỏi lớp.
// Sunohara leaves the room, laughing through his nose.
// 鼻息荒く、春原は教室を出ていく。

<0131> \{\m{B}} 『Thằng này đi quá xa rồi, chắc mình phải theo xem sao...』
// \{\m{B}} "He's come this far, I guess I'll go with him..."
// \{\m{B}} 「ここまできたんだ。付き合ってやるか…」

<0132> Tôi đi theo nó.
// I follow behind him.
// その後を追う。

<0133> \{Giọng nói} 『A...\ \
<0134> -kun...』
// \{Voice} "Excuse me... \m{A}-kun..."
// \{声} 「あの…\m{A}くんっ…」

<0135> \{\m{B}} (Hả...?)
// \{\m{B}} "Hnn...?"
// \{\m{B}} (ん…?)

<0136> \{\m{B}} (Chắc mình nghe nhầm...)
// \{\m{B}} "I guess it's nothing..."
// \{\m{B}} (ま、いいか)

<0137> Mặc kệ nó đi... 
// Ignore him... // Option 2: Goto 0124
// 放っておこう…。

<0138> Tôi dõi theo Sunohara đang vừa cười hí hửng vừa bước ra khỏi lớp.
// Sunohara is laughing through his nose as I watch him leave the room.
// 鼻息を荒くして、教室を出ていく春原を見送った。

<0139> Sunohara vừa cười hí hửng vừa bước ra khỏi lớp.
// Sunohara leaves the room, laughing through his nose.
// 鼻息荒く、春原は教室を出ていく。

<0140> .........
// .........
// ………。

<0141> ......
// ......
// ……。

<0142> ...
// ...
// …。

<0143> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!』
// \{Sunohara} "Hey! Aren't you coming!?"
// \{春原} 「って、来ないのかよっ!」

<0144> Nó quay lại.
// He comes back.
// 戻ってきた。

<0145> \{\m{B}} 『Ai bảo là tao sẽ đi?』
// \{\m{B}} "Nobody said I'd go, right?"
// \{\m{B}} 「誰も行くなんて言ってないだろ?」

<0146> \{Sunohara} 『Lần trước mày đi nên bây giờ mày cũng phải đi chứ?』
// \{Sunohara} "You came along before, so normally you'd follow the flow, right?"
// \{春原} 「さっきも来たんだから、普通、流れでついてくるだろっ」

<0147> \{\m{B}} 『Bớt nói cái kiểu như tao là cái bóng của mày.』
// \{\m{B}} "Stop saying things that sound like people are goldfish droppings."
// \{\m{B}} 「人を金魚のフンみたいに言うな」

<0148> \{Sunohara} 『Chậc... được thôi, tao đi một mình.』
// \{Sunohara} "Tch... all right, I'll go by myself."
// \{春原} 「ちっ…わかったよっ、ひとりで行ってくるよっ」

<0149> \{\m{B}} 『Lát hồi kể lại cho tao nhá.』
// \{\m{B}} "I'll listen to your story later on."
// \{\m{B}} 「後で、話、聞いてやるからなー」

<0150> \{Sunohara} 『Ờ, tao kể cho.』
// \{Sunohara} "Yeà, I'm counting on that."
// \{春原} 「ああ、頼むよ」

<0151> Nó lại đi mất.
// He leaves again.
// 再び出ていった。

<0152> \{Ryou} 『A... ưm...\ \
<0153> -kun...』
// \{Ryou} "à... excuse me... \m{A}-kun..."
// \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」

<0154> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}} 「あー…?」

<0155> Nó vừa đi khỏi, lớp trưởng liền thế chỗ.
// Our class rep calls me in turn.
// 入れ代わりに声をかけてきたのは委員長。

<0156> Tôi nghĩ cô ấy chính là người gọi tôi khi tôi ra ngoài ban nãy.
// I guess she was the one calling me when I went out earlier.
// さっき出ていく時に俺を呼んだのは、こいつだったのか。

<0157> \{Ryou} 『Đ... -đây...』
// \{Ryou} "Th... this..."
// \{椋} 「こ…これ…」

<0158> \{\m{B}} 『À... nội dung tiết sinh hoạt hả?』
// \{\m{B}} "Ah... is this the homeroom lesson print out?"
// \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」

<0159> \{Ryou} 『V... vâng.』
// \{Ryou} "Y... yes."
// \{椋} 「は、はい」

<0160> \{\m{B}} 『Cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Thanks."
// \{\m{B}} 「ありがと」

<0161> Tôi uể oải đưa tay nhận xấp giấy từ Fujibayashi.
// I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi.
// 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。

<0162> Rồi đổ vật người xuống sau khi tống thẳng chúng vào học bàn.
// And after that, I rest my body on the desk.
// そしてそのまま机に押し込む。

<0163> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0164> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0165> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0166> \{\m{B}} 『... Còn chuyện gì nữa à?』
// \{\m{B}} "... is there something else that you wanted?"
// \{\m{B}} 「…まだ何かあるのか?」

<0167> Kyou vừa đi thì Sunohara ló mặt.
// Sunohara replaces Kyou as she leaves. 
// 杏と入れ代わりに、春原が戻ってくる。

<0168> \{Ryou} 『À... không...』
// \{Ryou} "à... nothing..."
// \{椋} 「あ…いえ…」

<0169> Lớp trưởng vội quay gót bỏ đi.
// Our class rep leaves quietly.
// 委員長はそそくさと立ち去った。

<0170> Sunohara quay lại đúng lúc tiết học bắt đầu.
// The lesson is about to start when Sunohara returns.
// 授業が始まる寸前になって、春原が戻ってくる。

<0171> \{\m{B}} 『Nhanh thế.』
// \{\m{B}} "That was quick."
// \{\m{B}} 「早かったな」

<0172> \{Sunohara} 『À-ờ...』
// \{Sunohara} "Y... yeah..."
// \{春原} 「あ、ああ…」

<0173> \{\m{B}} 『.......』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0174> \{\m{B}} 『...Mày... là ai thế?』
// \{\m{B}} "... who are you?"
// \{\m{B}} 「…誰、おまえ…」

<0175> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原} 「え?」

<0176> \{\m{B}} 『...Phải... Sunohara không mày?』
// \{\m{B}} "... are you Sunohara?"
// \{\m{B}} 「…おまえ、春原か?」

<0177> \{Sunohara} 『Không tao thì là ai!』
// \{Sunohara} "Of course I am!"
// \{春原} 「当然でしょっ」

<0178> Khủng khiếp quá...
// He looks really scary...
// すげぇコワイ…。

<0179> \{Sunohara} 『Chỉ hỏi vớ vẩn là nhanh.』
// \{Sunohara} "Stop asking weird questions."
// \{春原} 「ヘンなこと訊くなよ」

<0180> \{\m{B}} 『Không, tại tao thấy mặt mũi mày biến dạng mất rồi...』
// \{\m{B}} "Well, it's just that you look like a different person..."
// \{\m{B}} 「いや、なんか別人のように見えたからさ…」

<0181> \{\m{B}} 『Thế, sao rồi? Em nó có cho mày mượn ngực không? Cho tao xem tí.』
// \{\m{B}} "So? How did it go? Did she lend you her breasts? Show me."
// \{\m{B}} 「で、どうだったんだ?  おっぱい貸してもらえたのか。見せてくれ」

<0182> \{Sunohara} 『Haha... đó là món quý giá của nó mà...』
// \{Sunohara} "Hàa... they were precious to her..."
// \{春原} 「はは…惜しかったよ」

<0183> \{Sunohara} 『Suýt nữa là nó móc ra rồi, tay còn đưa lên chạm ngực nữa.』
// \{Sunohara} "My hand was about to touch her breasts."
// \{春原} 「取りだそうとして、胸に手を入れるところまではいったんだ」

<0184> \{Sunohara} 『Nhưng mà, kế hoạch của tao bị nó phát hiện.』
// \{Sunohara} "But my plan suddenly got busted there."
// \{春原} 「でも、そこで、目論みがバレちゃってね」

<0185> \{Sunohara} 『Nó còn giả bộ la lên 「Kyaa!」 y hệt con gái ấy, mày tin nổi không?』
// \{Sunohara} "She suddenly screamed 'Kyaà!' just like a girl."
// \{春原} 「わざとらしく、キャア!とか女みたいな悲鳴あげやがるんだよっ」

<0186> ...Chắc chắn là thằng này đang bốc phét rồi.
// ... definitely a \blie\u.
// …絶対嘘だ。

<0187> \{Sunohara} 『Được rồi... Tao sẽ nghĩ kế hoạch khác...』
// \{Sunohara} "Well... I have to think of another plan..."
// \{春原} 「さて…また次の作戦を考えないと…」

<0188> \{\m{B}} 『Mày đúng là gan cùng mình đấy...』
// \{\m{B}} "You sure have great will-power..."
// \{\m{B}} 「すごい根性だな…」

<0189> \{Sunohara} 『À-ờ...』
// \{Sunohara} "Y-yeah..." -
// \{春原} 「あ、ああ…」

<0190> \{\m{B}} 『Thế, sao rồi? Em nó có cho mày mượn ngực không? Cho tao xem tí.』
// \{\m{B}} "So? How did it go? Did she lend you her breasts? Show them to me."
// \{\m{B}} 「で、どうだったんだ?  貸してもらえたのか。見せてくれ」

<0191> \{Sunohara} 『Haha... đó là món quý giá của nó mà...』
// \{Sunohara} "Hàa... they were precious to her..."
// \{春原} 「はは…惜しかったよ」

<0192> \{Sunohara} 『Suýt nữa là nó móc ra rồi, tay còn đưa lên chạm ngực nữa.』
// \{Sunohara} "My hand was about to touch her breasts."
// \{春原} 「取りだそうとして、胸に手を入れるところまではいったんだ」

<0193> \{Sunohara} 『Nhưng mà, kế hoạch của tao bị nó phát hiện.』
// \{Sunohara} "But my plan suddenly got busted there."
// \{春原} 「でも、そこで、目論みがバレちゃってね」

<0194> \{Sunohara} 『Nó còn giả bộ la lên 「Kyaa!」 y hệt con gái ấy, mày tin nổi không?』
// \{Sunohara} "She suddenly screamed 'Kyaà!' just like a girl."
// \{春原} 「わざとらしく、キャア!とか女みたいな悲鳴あげやがるんだよっ」

<0195> ...Chắc chắn là thằng này đang bốc phét rồi.
// ... definitely a \blie\u.
// …絶対嘘だ。

<0196> \{Sunohara} 『Được rồi... Tao sẽ nghĩ kế hoạch khác...』
// \{Sunohara} "Well... I have to think of another plan..."
// \{春原} 「さて…また次の作戦を考えないと…」

<0197> \{\m{B}} 『Hình như đồng phục của mày dính dấu giày kìa?』
// \{\m{B}} "Isn't that a footprint on your uniform?"
// \{\m{B}} 「おまえ、上着に足跡ついてない?」

<0198> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Ehh?"
// \{春原} 「えぇっ?」

<0199> Nó hớt hãi phủi sạch bộ đồ.
// He hastily dusts off his uniform.
// 慌てて、上着を手ではたく。

<0200> \{Sunohara} 『Làm gì có!』
// \{Sunohara} "Of course not!"
// \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」

<0201> \{\m{B}} 『Thế hả.』
// \{\m{B}} "Oh, really."
// \{\m{B}} 「あ、そ」

<0202> Chắc nó lại vừa lĩnh cước rồi...
// I guess he got kicked again...
// また、蹴られたな…。

<0203> \{\m{B}} 『Lần này sao rồi? Em nó có cho mày mượn ngực không? Cho tao xem tí.』
// \{\m{B}} "How did it go this time? Did she lend you her breasts? Let me see them."
// \{\m{B}} 「今度はどうだ。貸してもらえたのか。ほら、おっぱい見せてくれ」

<0204> \{Sunohara} 『Haha... đó là món quý giá của nó mà...』
// \{Sunohara} "Hàa... They were precious to her..."
// \{春原} 「はは…惜しかったよ」

<0205> \{Sunohara} 『Suýt nữa là nó móc ra rồi, tay còn đưa lên chạm ngực nữa.』
// \{Sunohara} "My hand was about to touch her breasts."
// \{春原} 「取りだそうとして、胸に手を入れるところまではいったんだ」

<0206> \{Sunohara} 『Nhưng mà kế hoạch của tao bị nó phát hiện.』
// \{Sunohara} "But my plan suddenly got busted there."
// \{春原} 「でも、そこで、目論みがバレちゃってね」

<0207> \{Sunohara} 『Nó còn giả bộ la lên 「Kyaa!」 y hệt con gái ấy, mày tin nổi không?』
// \{Sunohara} "She suddenly screamed 'Kyaà!' just like a girl."
// \{春原} 「わざとらしく、キャア!とか女みたいな悲鳴あげやがるんだよっ」

<0208> ...Chắc chắn là thằng này đang bốc phét rồi.
// ... definitely a \blie\u.
// …絶対嘘だ。

<0209> \{Sunohara} 『Được rồi... Tao sẽ nghĩ kế hoạch khác...』
// \{Sunohara} "Well... I have to think of another plan..."
// \{春原} 「さて…また次の作戦を考えないと…」

<0210> \{\m{B}} 『Hình như trên mặt mày dính dấu giày kìa?』
// \{\m{B}} "Hey, isn't that a footprint on your face?"
// \{\m{B}} 「おまえ、顔面に足跡ついてない?」

<0211> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Ehh?"
// \{春原} 「えぇっ?」

<0212> Nó hớt hãi phủi sạch mặt.
// He suddenly wipes his face with his hand.
// 顔面を手で思いきりはたく。

<0213> \{Sunohara} 『Ớ...』
// \{Sunohara} "Bu..."
// \{春原} 「ぶっ」

<0214> \{Sunohara} 『Làm gì có!』
// \{Sunohara} "Of course not!"
// \{春原} 「ついてるわけないじゃんっ!」

<0215> \{\m{B}} 『Ờ xin lỗi, dính trên áo chứ không phải mặt mày.』
// \{\m{B}} "Yeà, because it was on your uniform."
// \{\m{B}} 「ああ、ついてたのは制服だったよ」

<0216> Chắc nó lại vừa lĩnh cước rồi...
// It seems that he got kicked again...
// また、蹴られてきたんだな…。

<0217> .........
// .........
// ………。

<0218> Tiết thứ ba đã xong.
// Third period is over.
// 三時間目が終わる。

<0219> \{\m{B}} 『Này, giờ nghỉ mày hằng trông đợi kìa.』
// \{\m{B}} "Hey, the break time you've been waiting for is here."
// \{\m{B}} 「ほら、お待ちかねの休み時間だぞ」

<0220> \{Sunohara} 『Hehe... vậy là tới giờ nghỉ rồi...』
// \{Sunohara} "Hehe... so, it's already break time..."
// \{春原} 「へへっ…もう、休み時間かよ…」

<0221> \{Sunohara} 『Không hiểu sao tự nhiên tao thấy ở trong lớp dễ chịu hơn...』
// \{Sunohara} "I guess I'll stay here and take the lesson..."
// \{春原} 「なんか、授業中のほうが、落ち着けるや…」

<0222> \{\m{B}} 『Chắc vì mày luôn bị ăn đòn tơi tả mỗi khi chường mặt ra ngoài kia chứ gì.』
// \{\m{B}} "Well, that's because you're always getting kicked."
// \{\m{B}} 「そりゃあ、蹴られまくってるんだろうからな」

<0223> \{Sunohara} 『Haha... mày giỡn hoài.』
// \{Sunohara} "Hàa... you're joking again."
// \{春原} 「はは…また、お戯れを」

<0224> \{Sunohara} 『Tao không bị dính lấy một đòn, tao né được tất!』
// \{Sunohara} "I didn't get kicked. I easily dodged all of her attacks!"
// \{春原} 「蹴られてなんかないさっ。すべて、軽い身のこなしで避けちゃってるからねっ」

<0225> \{\m{B}} 『Né được mà mặt mũi mày như thế sao...?』
// \{\m{B}} "Don't say that with that kind of face..."
// \{\m{B}} 「その顔でよく言えるな…」

<0226> \{Sunohara} 『Mặt? Có gì trên mặt tao á?』
// \{Sunohara} "Face? Is there something on my face?"
// \{春原} 「顔?  なんかついてる?」

<0227> \{\m{B}} 『Đừng mong tao tin là mày đang thật sự cảm thấy ngạc nhiên...』
// \{\m{B}} "Well... even if I say it to that surprising face of yours..."
// \{\m{B}} 「いや、その顔で意外そうに言われても…」

<0228> \{\m{B}} 『Mày ghét nhận thua đến thế sao?』
// \{\m{B}} "You really like to lose, don't you."
// \{\m{B}} 「本当に、おまえ、負けず嫌いな」

<0229> \{\m{B}} 『Vì mày luôn bị ăn đòn tơi tả mỗi khi chường mặt ra ngoài kia chứ gì.』
// \{\m{B}} "Well, since all you did was let her kick you."
// \{\m{B}} 「そりゃあ、あれだけ蹴られまくっていたらな」

<0230> \{Sunohara} 『Mày sai rồi,\ \
<0231> .』
// \{Sunohara} "You're wrong, \m{A}."
// \{春原} 「違うぞ、\m{A}っ」

<0232> \{Sunohara} 『Tao không bị dính lấy một đòn, tao né được tất!』
// \{Sunohara} "The sun is my witness, I dodged them all." -
// \{春原} 「寸でのところで、全部よけてる」

<0233> \{\m{B}} 『Né được mà mặt mũi mày như thế sao...?』
// \{\m{B}} "Don't say that with that kind of face..."
// \{\m{B}} 「その顔でよく言えるな…」

<0234> \{Sunohara} 『Mặt? Có gì trên mặt tao á?』
// \{Sunohara} "Face? Is there something on my face?"
// \{春原} 「顔?  なんかついてる?」

<0235> \{\m{B}} 『Đừng mong tao tin là mày đang thật sự cảm thấy ngạc nhiên...』
// \{\m{B}} "Well... even if I say it to that surprising face of yours..." 
// \{\m{B}} 「いや、その顔で意外そうに言われても…」

<0236> \{\m{B}} 『Tao không thể tin là mày vẫn còn sĩ diện thở ra câu đó với cái hình thù quái thai kia.』
// \{\m{B}} "Stop telling big lies when the only thing you did was fly away spectacularly."
// \{\m{B}} 「あれだけ見事に吹っ飛んでおいて、よくそんな大嘘つけるな」

<0237> \{Sunohara} 『CÂM NGAYYY——!!』
// \{Sunohara} "So fhusssy---!"
// \{春原} 「じゃかあしぃわあぁぁーーっ!」

<0238> \{\m{B}} 『Hể?』
// \{\m{B}} "Uhm?"
// \{\m{B}} 「あぁん?」

<0239> \{Sunohara} 『Mày nên tế nhị một chút đi.』
// \{Sunohara} "Well, I'll shut up, yup."
// \{春原} 「ま、穏便にいこうよ、うん」

<0240> \{\m{B}} 『Được thôi.』
// \{\m{B}} "Very well."
// \{\m{B}} 「よろしい」

<0241> \{\m{B}} 『Thế... mày bỏ cuộc chưa?』
// \{\m{B}} "So... are you giving up now?"
// \{\m{B}} 「で、もう、諦めるのか?」

<0242> \{Sunohara} 『Chưa... sao tao có thể để thanh danh của mình bị kéo xuống vũng bùn được...』
// \{Sunohara} "No... I still haven't gotten back my honor..."
// \{春原} 「いや…まだ僕は汚名を被ったまんまだからね…」

<0243> \{Sunohara} 『Tao nhất định chứng minh thằng Tomoyo đó là giống đực, rửa mối nhục này...』
// \{Sunohara} "I'll definitely prove that Tomoyo is a guy..."
// \{春原} 「絶対に智代が男だということを証明して、晴らしてやるさ…」

<0244> \{\m{B}} 『Mày mới nghĩ ra được kế gì à?』
// \{\m{B}} "Have you thought of your next plan?"
// \{\m{B}} 「次の作戦、もう考えてあるのか?」

<0245> \{Sunohara} 『Chứ sao. Mày nghĩ giờ học còn để dùng vào việc gì nữa chứ?』
// \{Sunohara} "Hehe, of course. What do you think my hours of lessons are for?"
// \{春原} 「へへ、当然。授業時間がなんのためにあると思ってるんだい」

<0246> Việc học.
// They're for studying.
// 勉強するためだ。

<0247> \{Sunohara} 『Được rồi, mấu chốt ở đây là...』
// \{Sunohara} "Well then, here's the problem."
// \{春原} 「さて、ここで問題だ」

<0248> \{Sunohara} 『Nếu là con trai, dĩ nhiên sẽ có một chuyện không thể làm khác đi được. Mày đoán xem?』
// \{Sunohara} "If she's a guy, there's got to be something she'll refuse. What do you think it is?"
// \{春原} 「男だったら、絶対に断れないものがある。それはなんだと思う?」

<0249> \{\m{B}} 『Sao tao biết? Chịu.』
// \{\m{B}} "Who knows? I can't guess."
// \{\m{B}} 「さぁね、見当もつかない」

<0250> \{Sunohara} 『Đơn giản vậy mà mày cũng không biết à...? Mày có thật là đàn ông không vậy...?』
// \{Sunohara} "It's so simple but you don't get it...? You're not a real man, dude..."
// \{春原} 「んな簡単なこともわからないのかよ…てめぇは真の男じゃないな」

<0251> \{\m{B}} 『Kệ mày tin hay không.』
// \{\m{B}} "It's fine to be a fake."
// \{\m{B}} 「別に偽物でもいいよ」

<0252> \{Sunohara} 『Câu trả lời là...
<0253> \ đi vệ sinh chung.』
// \{Sunohara} "The answer is...\wait{1500} going to the toilet together."
// \{春原} 「答えはな…\p連れションだ」

<0254> \{Sunohara} 『Sau chiến trận, đàn ông sẽ hàn gắn tình bằng hữu bằng cách trút bầu tâm sự bên nhau.』
// \{Sunohara} "After the fight, our friendship will be secure, that's how pretty-boys act."
// \{春原} 「喧嘩の後、友情を確かめ合う、美しい男同士の行為だ」

<0255> \{Sunohara} 『Chẳng đứa con trai nào lại đi từ chối lời mời đầy thành ý đó.』
// \{Sunohara} "If she's a guy, she won't refuse going there together."
// \{春原} 「男だったら、この誘いは断れまい」

<0256> Tao sẽ từ chối.
// I'd refuse it though.
// 俺は断るが。

<0257> \{Sunohara} 『Tao lên đường đây.』
// \{Sunohara} "I'll be off then."
// \{春原} 「じゃ、いってくるよ」

<0258> \{Sunohara} 『Được rồi, tiến lên!』
// \{Sunohara} "All right, let's go."
// \{春原} 「よし、いくぞっ」

<0259> Đi theo
// Go with him 
// ついていく

<0260> Mặc kệ nó
// Ignore him 
// 放っておく

<0261> Sunohara vươn vai rồi ra khỏi lớp.
// Sunohara leaves the room as he stretches his shoulder in a circular pattern.
// 肩を回しながら、春原は教室を出ていく。

<0262> \{\m{B}} 『Chắc mình nên theo xem nó bệnh hoạn đến mức độ nào.』
// \{\m{B}} "I guess I'll go and witness his stupidity."
// \{\m{B}} 「アホっぷりを見にいくか…」

<0263> Tôi đi theo nó.
// I follow behind him...
// その後を追う。

<0264> \{Giọng nói} 『A... ư-ưmm...\ \
<0265> -kun...』
// \{Voice} "à, u...umm... \m{A}-kun..."
// \{声} 「あ、あ…あの…\m{A}くんっ…」

<0266> \{\m{B}} (...?)
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} (…?)

<0267> \{\m{B}} (Chắc mình nghe nhầm...)
// \{\m{B}} (I guess it's nothing...) 
// \{\m{B}} (ま、いいか)

<0268> Sunohara vươn vai rồi ra khỏi lớp.
// Sunohara leaves the room as he stretches his shoulder in a circular pattern. 
// 肩を回しながら、春原は教室を出ていく。

<0269> .........
// .........
// ………。

<0270> ......
// ......
// ……。

<0271> ...
// ...
// …。

<0272> \{Sunohara} 『Ê! Sao mày không đi?!』
// \{Sunohara} "Hey! Aren't you coming?!"
// \{春原} 「って、来ないのかよっ!」

<0273> Nó quay lại.
// He comes back.
// 戻ってきた。

<0274> \{\m{B}} 『Ai bảo là tao sẽ đi?』
// \{\m{B}} "Nobody said I'd go, right?"
// \{\m{B}} 「誰も行くなんて言ってないだろ?」

<0275> \{Sunohara} 『Lần trước mày đi nên bây giờ mày cũng phải đi chứ?』
// \{Sunohara} "You came along before so, normally, you'd follow the flow, right?"
// \{春原} 「朝からずっと来てたんだから、普通流れでついてくるだろっ」

<0276> \{\m{B}} 『Bớt nói cái kiểu như tao là cái bóng của mày.』
// \{\m{B}} "Stop saying things that sound like people are goldfish droppings."
// \{\m{B}} 「人を金魚のふんみたいに言うな」

<0277> \{Sunohara} 『Chậc... được thôi, tao đi một mình.』
// \{Sunohara} "Tch... all right, I'll go by myself."
// \{春原} 「ちっ…わかったよっ、ひとりで行ってくるよっ」

<0278> \{\m{B}} 『Lát hồi kể lại cho tao nhá.』
// \{\m{B}} "I'll listen to your story later on."
// \{\m{B}} 「後で、話、聞いてやるからなー」

<0279> \{Sunohara} 『Ờ, tao kể cho.』
// \{Sunohara} "Yeà, I'm counting on it."
// \{春原} 「ああ、頼むよ」

<0280> Nó lại đi mất.
// He leaves again.
// 再び出ていった。

<0281> \{Ryou} 『A... ưm...\ \
<0282> -kun-kun...』
// \{Ryou} "à... excuse me... \m{A}-kun..."
// \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」

<0283> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "à...?"
// \{\m{B}} 「あー…?」

<0284> Nó vừa đi khỏi, lớp trưởng liền thế chỗ.
// Our class rep calls me in turn.
// 入れ代わりに俺に声をかけてきたのは委員長。

<0285> Tôi nghĩ cô ấy chính là người gọi tôi khi tôi ra ngoài ban sáng.
// I guess she was the one calling me every time I went out this morning.
// 朝からずっと俺を呼んでいたのは、こいつだったのか。

<0286> \{Ryou} 『Đ-... đây...』
// \{Ryou} "Th... this..."
// \{椋} 「こ…これ…」

<0287> \{\m{B}} 『À... nội dung tiết sinh hoạt hả?』
// \{\m{B}} "à... is this the homeroom lesson printout?"
// \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」

<0288> \{Ryou} 『V... vâng.』
// \{Ryou} "Y-yes."
// \{椋} 「は、はい」

<0289> \{\m{B}} 『Cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Thanks."
// \{\m{B}} 「ありがと」

<0290> Tôi uể oải đưa tay nhận xấp giấy từ Fujibayashi.
// I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi.
// 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。

<0291> Rồi đổ vật người xuống sau khi tống thẳng chúng vào học bàn.
// And after that, I rest my body on the desk.
// そしてそのまま机に押し込む。

<0292> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0293> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0294> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0295> \{\m{B}} 『... Còn chuyện gì nữa à?』
// \{\m{B}} "... is there something else you wanted?" 
// \{\m{B}} 「…まだ何かあるのか?」

<0296> Kyou vừa đi thì Sunohara ló mặt.
// Sunohara takes Kyou's place as she leaves. 
// 杏と入れ代わりに、春原が戻ってくる。

<0297> \{Ryou} 『À... không...』
// \{Ryou} "à... nothing..."
// \{椋} 「あ…いえ…」

<0298> Lớp trưởng vội quay gót bỏ đi.
// Our class rep leaves quietly.
// 委員長はそそくさと立ち去った。

<0299> Sunohara vươn vai rồi ra khỏi lớp.
// Sunohara leaves the room as he stretches his shoulder in a circular pattern.
// 肩を回しながら、春原は教室を出ていく。

<0300> .........
// .........
// ………。

<0301> ......
// ......
// ……。

<0302> ...
// ...
// …。

<0303> \{Sunohara} 『Ê! Mày lại không đi à?!』
// \{Sunohara} "Hey! Aren't you coming again?!"
// \{春原} 「って、また来ないのかよっ!」

<0304> Nó quay lại.
// He comes back.
// 戻ってきた。

<0305> \{\m{B}} 『Việc tao đi hay ở, đâu phải do mày quyết định.』
// "Đừng có tự quyết định cho là tao đi hay không."
// \{\m{B}} "Don't decide whether or not I want to go."
// \{\m{B}} 「勝手に行くなんて決めつけるな」

<0306> \{Sunohara} 『Mày thất thường quá đấy!』
// \{Sunohara} "You're such a fickle person!"
// \{春原} 「気まぐれな人っすね!」

<0307> \{Sunohara} 『Được thôi, tao đi một mình là đủ.』
// \{Sunohara} "Fine, though I'll be lonely going by myself."
// \{春原} 「いいよっ、ひとりで寂しく行ってくるよ」

<0308> Nó lại đi mất.
// He leaves again.
// 再び出ていった。

<0309> (Mày thích thì cứ làm...)
// Do as you wish...
// 好きにしてくれ…。

<0310> Tôi dõi theo Sunohara vừa vươn vai vừa bước ra khỏi lớp.
// I watch Sunohara leave the room as he stretches his shoulder in a circular pattern.
// 肩を回しながら、教室を出ていく春原を見送った。

<0311> Sunohara quay lại đúng lúc tiết học bắt đầu.
// The lesson is about to start when Sunohara returns.
// 授業が始まる寸前になって、春原が戻ってくる。

<0312> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0313> \{\m{B}} 『Thôi mày khỏi nói gì cả, tĩnh dưỡng đi...』
// \{\m{B}} "No, you don't need to say anything, just go and rest..."
// \{\m{B}} 「いや、もう何も喋るな…ゆっくり休め…」

<0314> \{Sunohara} 『Ừa...』
// \{Sunohara} "Yeà..."
// \{春原} 「うん…」

<0315> Kết quả rõ mồn một. Dấu giày dính đầy người nó.
// The result is pretty obvious. There are traces of being kicked all over his body.
// 結果は、一目瞭然。全身、蹴られた跡だらけだ。

<0316> \{\m{B}} 『Tao không muốn biết chi tiết đâu, nhưng... sao rồi?』
// \{\m{B}} "I won't ask the full details but... how did it go?"
// \{\m{B}} 「訊くまでもなさそうだが…どうだったよ」

<0317> \{Sunohara} 『Rõ ràng nó là con trai!』
// \{Sunohara} "Yup, she's a guy!"
// \{春原} 「うん、男だったヨ!」

<0318> Lại ba xạo...
// Liar...
// 嘘つけ…。

<0319> \{\m{B}} 『Giờ này mà mày vẫn nói cứng được à...』
// \{\m{B}} "You've come this far and you're still bluffing..."
// \{\m{B}} 「そこまでして、強がるか、おまえ…」

<0320> \{Sunohara} 『Xạo mày làm gì, đó là sự thật.』
// \{Sunohara} "I'm not bluffing, it's the truth."
// \{春原} 「強がってなんかないっての、ホントッ」

<0321> \{Sunohara} 『Tiếp nhau vài chiêu xong, tụi tao khoác tay nhau vô nhà vệ sinh.』
// \{Sunohara} "After exchanging a few blows, we went to the toilet together."
// \{春原} 「殴り合った後さ、ふたりで連れションしたよ!」

<0322> ...Nếu mà cô em đó nghe được, dám chắc thằng này chỉ còn bộ xương.
// ... if she hears this, this guy will definitely be reduced to ash.
// …この発言が聞かれていたら、本当にこの男は灰燼と化す。

<0323> \{Sunohara} 『Bị tao phát hiện, nó cười 「hihi」 rất ư là xấu hổ.』
// \{Sunohara} "After I found out that she's a guy, she laughed 'Ehehe' as if she was embarrassed."
// \{春原} 「男だってばれた後、あいつ、えへへって照れたように笑ってた」

<0324> \{Sunohara} 『Nói chung nó cũng đâu phải người xấu.』
// \{Sunohara} "She's not a bad person after all, yup."
// \{春原} 「悪い奴じゃないね、うん」

<0325> \{Sunohara} 『Mà không, con trai mạnh mẽ thì thế giới này vốn đầy rẫy mà.』
// \{Sunohara} "Well, there sure are plenty of strong guys in this world."
// \{春原} 「いや、まぁ、ほんと、世の中には強い男がいるもんだねぇ」

<0326> \{Sunohara} 『Đúng, đúng.』
// \{Sunohara} "Yup, yup."
// \{春原} 「うんうん」

<0327> \{\m{B}} 『Trông mày như thằng say rượu ấy...』
// \{\m{B}} "You look like a walking drunk..."
// \{\m{B}} 「おまえ、足元ふらついてるぞ」

<0328> \{Sunohara} 『Haha... chắc tại tao hơi mệt.』
// \{Sunohara} "Hàa... I guess that made me a bit tired."
// \{春原} 「はは…ちょっと疲れたかなっ」

<0329> \{Sunohara} 『Tại tao mới choảng nhau với một thằng con trai mà.』
// \{Sunohara} "Anyway, it's because I fought a guy."
// \{春原} 「なんせ、男同士の喧嘩だったからねっ」

<0330> \{Sunohara} 『Tao nằm nghỉ một lát đây...』
// \{Sunohara} "I guess I'll rest for awhile..."
// \{春原} 「少しだけ、休もうっと…」

<0331> \{Sunohara} 『Ơ kìa... sao mà... cái ghế ở xa thế...』
// \{Sunohara} "HỪ... my seat... is so far..."
// \{春原} 「あれ…僕の席が…遠いや…」

<0332> \{\m{B}} 『Xem bộ mày sắp ngỏm tới nơi rồi.』
// \{\m{B}} "You look like you're dying."
// \{\m{B}} 「おまえ、死にそうだな」

<0333> Nó lảo đảo lết từng bước về chỗ.
// He walks to his seat, but he struggles to reach it...
// おぼつかない足取りで自分の席まで辿り着くと…

<0334> Rầm!\shake{2}
// Dogong!
// どかっ\shake{2}

<0335> Và đổ vật luôn xuống bàn ngày khi chạm tay vào.
// He embraces his desk as he collapses before it.
// 机を抱きかかえるようにして倒れ込んだ。

<0336> \{\m{B}} 『Nè, Sunohara....?』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara...?"
// \{\m{B}} 「おい、春原…?」

<0337> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0338> Mắt nó chỉ còn mỗi tròng trắng, xem ra phen này khó bề chạy chữa...
// I guess he used up all his energy...
// 白目を剥いて気を失っていた…。

<0339> \{\m{B}} 『Oáppp...』
// \{\m{B}} "Huaaà..."
// \{\m{B}} 「ふわぁ」

<0340> Sao mà cứ đến giờ này tôi lại ngáp thế nhỉ...?
// I wonder why I always yawn at this time...?
// どうして、この時間になるとあくびが出るのか…。

<0341> Tôi ngó lên chỗ ngồi trước mặt mình.
// I look at the desk before me.
// 俺はひとつ前の机を見る。

<0342> Có một quyển sách giáo khoa trên bàn.
// There's a textbook lying on it...
// そこに載せられた教科書は…

<0343> \{\m{B}} 『U-oa...』
// \{\m{B}} "Whoa..."
// \{\m{B}} (ぐあ…)

<0344> Lại là Ngữ pháp Anh văn.
// It's English Grammar again.
// また、英語のグラマーだった。

<0345> Thằng Sunohara thì chết dí bên kia....
// Sunohara is sleeping senselessly on his desk...
// 春原は自分の席でぶっ倒れてるし…。

<0346> Thằng Sunohara biến đâu mất...
// Sunohara isn't here...
// 春原もいないし…。

<0347> Cúp tiết
// Skip class 
// サボる

<0348> Ở lại lớp
// Stay in class 
// やめておく

<0349> Tôi đứng lên và nhìn ra cửa.
// I stand up and look at the door. 
// 席を立ち、ドアの方を見る。

<0350> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0351> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0352> Mắt chúng tôi giao nhau...
// Our eyes meet...
// 目があった…。

<0353> \{Ryou} 『Ư-ưm... bạn... bạn đi đâu vậy...?』
// \{Ryou} "à... well... where are you going...?"
// \{椋} 「あ、あの…どこに行くんですか…?」

<0354> \{\m{B}} 『Mình định đi loanh quanh một lát thôi.』
// \{\m{B}} "I'm going somewhere for a while."
// \{\m{B}} 「まぁちょっと」

<0355> \{Ryou} 『Nhưng... tiết học... sắp bắt đầu rồi.』
// \{Ryou} "Well... the lesson... is about to start."
// \{椋} 「もうすぐ…その…授業が始まります」

<0356> \{\m{B}} 『Mình là người Nhật, và mình không cần học tiếng Anh vì nó không cần thiết.』
// \{\m{B}} "I'm Japanese, and I don't need to study English since I won't be using it."
// \{\m{B}} 「俺、日本人だし、この先英語なんて使わないから」

<0357> \{Ryou} 『A... ưm... nhưng... nếu vắng mặt nhiều quá, bạn sẽ phải học lớp phụ đạo.』
// \{Ryou} "à... umm... but... if you're absent often, you'll end up taking supplementary lessons."
// \{椋} 「あ…う…で、でも…欠席すると補習とか受けないといけなくなります」

<0358> \{\m{B}} 『Chưa tới mức đó đâu...』
// \{\m{B}} "I haven't been able to rest yet..."
// \{\m{B}} 「まだそこまで休んでないから」

<0359> \{Ryou} 『Mình bói thấy hôm nay sẽ có một phép lạ xảy ra vào tiết Ngữ pháp đấy.』
// \{Ryou} "The fortune I made said that something fantastic will happen in today's grammar lesson."
// \{椋} 「う、占いで今日のグラマーは素敵なことがあるって出ましたし」

<0360> \{\m{B}} 『... Một phép lạ...?』
// \{\m{B}} "... something fantastic...?"
// \{\m{B}} 「…素敵…?」

<0361> \{Ryou} 『V-vâng. Một phép lạ.』
// \{Ryou} "Y-Yes. Something fantastic."
// \{椋} 「は、はい。素敵です」

<0362> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0363> \{Ryou} 『Nó... khá là kỳ diệu...』
// \{Ryou} "It's... quite fantastic..."
// \{椋} 「…す、素敵なんです…」

<0364> \{\m{B}} 『Thú vị nhỉ. Để xem nó kỳ diệu cỡ nào.』
// \{\m{B}} "Interesting. I guess I'll go experience this fantastic thing then."
// \{\m{B}} 「面白い。その素敵とやらを体験してみるか」

<0365> \{Ryou} 『V-vâng...』
// \{Ryou} "Y-Yes..."
// \{椋} 「は、はい」

<0366> Tôi trở về ghế ngồi và chờ chuông reo.
// I return to my seat and wait for the bell to ring.
// 席に戻り、チャイムを待つ。

<0367> Đính, đoong, đính, đoong....
// Ding, dong, dang, dong...
// キーンコーンカーンコーン…。

<0368> \{Giáo viên} 『Được rồi, giờ chúng ta làm kiểm tra nhé các em.』
// \{Teacher} "All right, we're going to have a little test."
// \{教師} 「よーし、抜き打ち小テストをするぞ」

<0369> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0370> Đúng là kỳ diệu thật....
// Now that was really fantastic...
// とても素敵なことだった…。

<0371> \{\m{B}} (Không biết Furukawa có đang trong lớp không.)
// \{\m{B}} (I wonder if Furukawa is still in her classroom.)
// \{\m{B}} (古河…まだ教室にいるかな)

<0372> Nếu tôi đến thư viện thì chỉ mệt thêm thôi...
// If I go to the library, I'll only be tired... 
// 図書室に行っても、あれはあれで疲れるしな…。

<0373> Tiết bốn qua đi, đã đến giờ nghỉ trưa.
// Fourth period is over, and it's already lunch break.
// 四時間目の授業が終わり、昼休みになる。

<0374> Tôi trở về lớp.
// I go back to the classroom.
// 教室まで戻ってくる。

<0375> Sunohara vẫn nằm dài trên bàn, toàn thân bất động.
// Sunohara is lying down on his desk, unable to move even a little.
// 春原は、自分の机に突っ伏したまま、ぴくりとも動かなくなっていた。

<0376> Bao nhiêu năng lượng của nó chắc đổ dồn vào buổi sáng cả rồi.
// He only did physical activities throughout the entire morning.
// 午前中だけで、一日分の体力を使いきってしまったのだろう。

<0377> \{\m{B}} (Còn sống không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Is he even still alive...?)
// \{\m{B}} (生きてるのか…?)

<0378> Khi tôi thử kéo tóc mai, cả người nó bắt đầu có phản ứng.
// As I pull at his sideburns to test it, his body shows resistance as it bends back and forth.
// 試しに、もみあげを数本引き抜いてみると、体をくねらせて抵抗を表した。

<0379> \{\m{B}} (Vẫn sống rồi.)
// \{\m{B}} (It seems he's still alive.)
// \{\m{B}} (生きてはいるみたいだな)

<0380> Nhiêu đó rõ là chưa đủ để làm nó tỉnh giấc.
// It's definitely something that he doesn't wake up even with that.
// が、起きてくる様子はまったくない。

<0381> \{\m{B}} (Cứ để yên cho nó ngủ vậy, thế lại càng tốt...)
// \{\m{B}} (Well, I guess I'll let him keep on sleeping...)
// \{\m{B}} (ま、寝ててもらったほうが都合がいいけど…)

<0382> Tôi cứ thế ra khỏi lớp.
// I leave the classroom by myself. 
// 俺はひとり、教室を後にした。

<0383> Tôi cứ thế ra khỏi lớp vì chẳng biết làm gì khác.
// I leave the classroom by myself since there's nothing else I can do. 
// 仕方なく俺はひとり、教室を後にした。

<0384> Đã đến giờ nghỉ trưa nhưng Sunohara vẫn mất dạng.
// It's already lunch break, but Sunohara isn't here.
// 昼休みになっても、春原はいなかった。

<0385> \{\m{B}} (Thấy nó là mệt thôi rồi... nên vậy cũng đỡ.)
// \{\m{B}} (His presence is troublesome so... I'm saved.)
// \{\m{B}} (いたら、振りきるの大変だからな…助かった)

<0386> Tôi cứ thế ra khỏi lớp.
// I leave the classroom alone.
// 俺はひとり、教室を後にした。

<0387> Đã đến giờ nghỉ trưa nhưng Sunohara vẫn mất dạng.
// It's already lunch break, but Sunohara isn't here.
// 昼休みになっても、春原はいなかった。

<0388> \{\m{B}} (Bữa nay nó nghỉ học à...?)
// \{\m{B}} (Is he resting for the day...?)
// \{\m{B}} (今日は休みかよ…)

<0389> Tôi ra khỏi lớp. 
// I leave the classroom alone.
// 俺はひとり、教室を後にする。

<0390> Tôi quay lại lớp nhưng vẫn không thấy Sunohara đâu cả.
// I go back to the classroom, but Sunohara isn't there.
// 教室まで戻ってくるが、春原の姿はなかった。

<0391> \{\m{B}} (Bữa nay nó nghỉ học à...?)
// \{\m{B}} (Is he resting for the day...?)
// \{\m{B}} (今日は休みかよ…)

<0392> Tôi hướng về căn tin trường.
// I head towards the school cafeteria.
// ひとり学食に向かう。

<0393> Tôi đến quầy bánh. Và như mọi lần, tiếp cận khu bán đồ ăn thật không dễ chút nào.
// I go to the counter. And as always, it's hard getting near the place where they sell food.
// パン売場の前は、相変わらず商品台に近づくだけでも困難なほどの混みよう。

<0394> \{\m{B}} (Hình như đông hơn bình thường rồi.)
// \{\m{B}} (I guess... it's more crowded than usual.)
// \{\m{B}} (いや…いつもよりすごいかも…)

<0395> \{Học sinh} 『Uaaaaaa!』
// \{Student} "Uwaaaaaa!"
// \{生徒} 「うおおぉーーーっ!」

<0396> Một học sinh lao vút qua tôi, dũng mãnh lao thẳng vào dòng người cuồn cuộn.
// A student passes by me and dives into the crowd with determination.
// 今、俺の脇を駆け抜けて、ひとりの男子生徒が果敢に人波の中にダイブした。

<0397> \{Học sinh} 『Ư.........
<0398> \ uaaaaaa......!』
// \{Student} "Uwa.........\wait{1000} uwaaaaaà......!"
// \{生徒} 「う………\pうわーーーっ…」

<0399> Tấm thân bèo bọt của hắn ta thoắt một cái đã bị biển người nuốt chửng.
// Pushing himself against the crowd just like that, he vanishes.
// そのまま揉まれ、藻屑と消えた。

<0400> \{\m{B}} (U-oa...)
// \{\m{B}} (Whoa...)
// \{\m{B}} (ぐあ…)

<0401> \{\m{B}} (Dù gì hôm nay mình cũng phải mua được ít bánh...)
// \{\m{B}} (I have to buy some bread today though...)
// \{\m{B}} (でも、今日はパン買うぐらいしか持ち合わせないしな…)

<0402> \{\m{B}} (Tiến lên nào...)
// \{\m{B}} (Should I go...)
// \{\m{B}} (いくか…)

<0403> Nhác thấy có chỗ trống, tôi luồn vào ngay.
// I force myself into the crowd when I see a little opening.
// 俺は人混みのわずかな隙間に体を割り込ませる。

<0404> Tôi vừa hùng dũng sấn tới vừa gạt bất kỳ học sinh nào cản lối sang hai bên.
// And then, pushing aside the students blocking the way with my arm, I plunge forward.
// そして行く手を阻む生徒たちを腕で押し分けながら、突き進む。

<0405> Bơi trong dòng người một hồi... tôi chợt nhận ra quả đầu quen quen.
// And on the way... I see the back of a familiar head.
// 途中…見慣れた後頭部を見つける。

<0406> \{\m{B}} (Sunohara...)
// \{\m{B}} (Sunohara...)
// \{\m{B}} (春原っ…)

<0407> \{\m{B}} (Thằng này mất tích suốt giờ học, sao giờ lại ở đây...)
// \{\m{B}} (He didn't appear during lesson, so why is he here...)
// \{\m{B}} (こいつは、授業も出ないで、なんでこんなところに…)

<0408> Tôi bèn chộp lấy vai nó.
// I grab him by the shoulder.
// 俺はその肩を引っ張る。

<0409> \{\m{B}} 『Ê.』
// \{\m{B}} "Hey!"
// \{\m{B}} 「おいっ」

<0410> \{Sunohara} 『Muốn gì hả?!』
// \{Sunohara} "What is it?!"
// \{春原} 「あんだよっ!」

<0411> \{Sunohara} 『...Ủa? Ra là mày,\ \
<0412> .』
// \{Sunohara} "... huh? Oh, it's just you, \m{A}."
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」

<0413> \{\m{B}} 『Mày làm gì ở đây vậy?』
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんだよっ」

<0414> \{Sunohara} 『Còn hỏi nữa? Dĩ nhiên là mua bánh rồi!』
// \{Sunohara} "I came to buy bread, of course!"
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」

<0415> \{\m{B}} 『Sao? Có vụ gì hay ho à? Hôm nay tự dưng đông kinh thế.』
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's unusually crowded."
// \{\m{B}} 「なんだ?  今日は何かあるのか?  この混雑ぶり、異常だぞっ」

<0416> \{Sunohara} 『Mày không biết thật hay giả vờ vậy...?』
// \{Sunohara} "You don't know the reason yet...?"
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」

<0417> \{Sunohara} 『Nhìn kìa!』
// \{Sunohara} "Look over there."
// \{春原} 「見ろよっ」

<0418> Sunohara chỉ tay vào... tấm bảng quảng cáo treo trên trần nhà.
// Sunohara is pointing somewhere... and there's something hanging above the ceiling.
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。

<0419> Nó in hàng chữ 『Sản phẩm mới: Bánh kẹp \g{Tatsuta}={Chữ Hán đang viết ở đây là Long Thái, đúng ra phải đọc là Ryuuta.} – 150 yên』
// Chữ Hán 竜太 có thể đọc nhầm Tatsuta.
// Written there is "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。

<0420> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}} 「なるほど…」

<0421> Giờ tôi đã hiểu.
// Now I understand.
// ようやく納得できた。

<0422> \{Sunohara} 『Món mới ra tuần trước, và trở thành đề tài nóng của học sinh toàn trường đấy.』
// \{Sunohara} "There was a notice last week too, and it was the hot topic among the students."
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」

<0423> \{\m{B}} 『Đề tài nóng xoay quanh một cái bánh kẹp à...』
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」

<0424> \{Sunohara} 『Sao? Thế mày nói tao nghe thử xem, Ryuuta cái quái gì hả?』
// \{Sunohara} "What? You should know about what Ryuuta is too, then."
// \{春原} 「何?  なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」

<0425> \{\m{B}} 『Ryuuta?』
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
// \{\m{B}} 「りゅうた?」

<0426> \{Sunohara} 『Nhìn kỹ vào, không phải \g{Tatsuta}={Món rán tẩm bột theo kiểu Tatsuta, có chữ Hán là Long Điền, cũng có thể đọc thành Ryuuta.}, mà là Ryuuta.』
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」

<0427> Đúng là vậy...
// True...
// 本当だ…。

<0428> \{Sunohara} 『Nghe đồn là do thằng cha nào đó tên Ryuuta nghĩ ra, nhưng tao cũng chả hiểu ý nghĩa của nó nữa...』
// \{Sunohara} "The main point right now is to believe that a man named Ryuuta came up with this idea, but I wonder if that's what it really means..."
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」

<0429> \{Sunohara} 『Bí ẩn mãi mãi là bí ẩn...』
// \{Sunohara} "The answer to the riddle is a riddle..."
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」

<0430> Không đâu, rõ rành rành là viết sai chính tả chữ Tatsuta mà.
// No, it's got to be just a misprint of Tatsuta.
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。

<0431> \{Sunohara} 『Oái?!』
// \{Sunohara} "Whoa?!"
// \{春原} 「おわっ!?」

<0432> Hai vai Sunohara thụp hẳn xuống.
// Sunohara loses his balance.
// がくん、と春原の肩が下がる。

<0433> \{Sunohara} 『Chân tao bị kẹt rồi!』
// \{Sunohara} "My foot got stuck in the crowd."
// \{春原} 「足を人波にすくわれたっ!」

<0434> \{Sunohara} 『Cứu tao,\ \
<0435> !』
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
// \{春原} 「助けてくれ、\m{A}っ!」

<0436> Tôi né qua một bên để nó không với tới được.
// I avoid him as he reaches out his hand to grab me.
// 手を伸ばしてくるが、俺は身を引いてそれをかわした。

<0437> \{Sunohara} 『Không lý nào...\ \
<0438> ?! Chúng ta là bạn bè mà?!』
// \{Sunohara} "No way...\m{A}?! We're friends, aren't we?!"
// \{春原} 「そ、そんなっ…\m{A}!?  僕たち友達だろっ!?」

<0439> \{\m{B}} 『Xin lỗi, Sunohara... Tao chưa từng nghĩ vậy...』
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
// \{\m{B}} 「悪い、春原…俺はそんなふうには思ってなかったんだ…」

<0440> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」 // Sunohara's character shakes left and right.

<0441> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// UWAAAAAAAAAAaaaaaa------------------...
// うわああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ… // Sunohara literally slides off the screen.

<0442> Bị dòng lũ người cuốn đi, nó tan biến như bọt biển.
// Getting washed away by the wave of people, he disappears like seaweed.
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。

<0443> \{\m{B}} 『Thân tao lo còn chưa xong nữa là...』
// \{\m{B}} "Anyway... I guess I don't need to make a detour..."
// \{\m{B}} 「つーか…俺もうかうかしていられないぞ…」

<0444> Càng lúc càng đông thêm, chẳng khác gì một cuộc bạo loạn.
// I cross over the crowd, and look in front of the people.
// 混雑は時間が経つにつれ膨れ上がり、暴動寸前の様相を呈していた。

<0445> \{\m{B}} (Chẳng lẽ mấy người thèm khát một cái bánh bị viết sai chính tả đến thế sao?)
// \{\m{B}} (Seriously you guys, do you really want to buy bread with a misspelled name?)
// \{\m{B}} (てめぇら、そんなに誤植パンが欲しいかよっ)

<0446> Tôi liều mình xông tới luôn.
// I charge in recklessly.
// 闇雲に突進。

<0447> Và thế là...
// And then...
// そして…

<0448> \{\m{B}} 『Lấy được rồi...』
// \{\m{B}} "I got it..."
// \{\m{B}} 「買えてしまった…」

<0449> Tôi đang cầm sản phẩm mới trong tay.
// I'm holding the new product in my hand.
// 手には新商品。

<0450> Và trên nhãn là... Bánh kẹp Ryuuta.
// And written on the label is... Ryuuta sandwich.
// ラベルには…\p竜太サンド。

<0451> \{\m{B}} 『Là Ryuuta thật hả?!』
// \{\m{B}} "Is this really Ryuuta?!"
// \{\m{B}} 「本当に竜太なのかよっ!」

<0452> Tôi bỏ đám đông lại phía sau và bóc nó ra ăn.
// I leave the noisy crowd behind and eat it while standing.
// 喧噪から離れ、立ったまま食べてみる。

<0453> Măm, măm...
// Munch, munch...
// もぐもぐ…

<0454> Không sao diễn tả nỗi kết cấu.
// ... I can't describe its texture.
// …未知の食感。

<0455> Ực.
// Gulp.
// ごくん。

<0456> ...Cũng không thể diễn tả được mùi vị.
// ... I also can't describe its taste.
// …未知の味。

<0457> \{\m{B}} 『Vậy là mình đang ăn bánh kẹp Ryuuta...』
// \{\m{B}} "So right now, I'm eating the \bsandwiched\u Ryuuta..."
// \{\m{B}} 「今、俺はサンドされた竜太を食っている…」

<0458> .........
// .........
// ………。

<0459> Vậy rốt cuộc Ryuuta là gì?
// What is Ryuuta?
// 竜太って何。

<0460> Sunohara nằm sõng soài trên bàn khi tôi trở về lớp.
// Sunohara is lying on his desk when I come back to the classroom.
// 教室に戻ってくると、春原が机に突っ伏していた。

<0461> Chắc vì nó vừa hụt ăn cái bánh Ryuuta trứ danh ấy.
// I doubt he got his hands on the Ryuuta bread that everyone was talking about.
// おそらく、噂の竜太パンを手に入れることができなかったためだと思われる。

<0462> Tôi thì vừa ăn xong, nhưng...
// I was eating it a while ago but...
// 今さっき食ってきたが…

<0463> Có ai hỏi thì cũng không biết trả lời làm sao, nên tôi quyết định giữ im lặng.
// Even if I ask, I probably won't understand what he's going to say, so I decide to keep quiet.
// 何だったかと訊かれても、何と答えればいいかわからなかったので、黙っておくことにした。

<0464> Có lẽ, nó đang bồn chồn vì không thể mua được món bánh mới này.
// Perhaps, he's worried about not being able to get his hands on that new bread.
// おそらく、例の新商品を手に入れることができなかったためだと思われる。

<0465> Thôi thì cứ mặc kệ nó vậy.
// I decide to ignore him for now.
// 放っておくことにした。

<0466> Khi tôi trở lại lớp sau bữa trưa, Sunohara vẫn còn đang ngủ.
// Even though I already came back after eating lunch, Sunohara is still asleep.
// 昼飯を食べて、戻ってきても、春原は寝たままでいた。

<0467> \{\m{B}} (Mong rằng ít ra trong mơ, mọi người sẽ thấy mày thật phong độ...)
// \{\m{B}} (I'll make you feel cool only in your dreams...)
// \{\m{B}} (夢の中だけぐらいは、カッコイイおまえでいてくれ…)

<0468> Tôi quyết định để nó yên...
// I decide to leave him alone quietly...
// そっとしておくことにした…。

<0469> Tôi về lớp thì thấy Sunohara đang ngồi tại chỗ, hai tay ôm đầu.
// Sunohara returns to the classroom, holding onto his head as he takes his seat.
// 教室に戻ってくると、春原は頭を抱えて座っていた。

<0470> \{\m{B}} 『Coi nào, bạn ơi vui lên đi.』
// \{\m{B}} "Hey, cheer up."
// \{\m{B}} 「まぁ、元気出せよ」

<0471> \{Sunohara} 『Tại ai mà tao vui không nổi?!』
// \{Sunohara} "Who's fault is it that I don't feel cheerful?!"
// \{春原} 「元気ないの、誰のせいっすかねぇっ!」

<0472> \{\m{B}} 『Ừm...』
// \{\m{B}} "Hmm..."
// \{\m{B}} 「うーん…」

<0473> \{\m{B}} 『... đứa ngồi trước mày?』
// \{\m{B}} "... the person in front of your seat?"
// \{\m{B}} 「…前の席の奴?」

<0474> \{Sunohara} 『Là mày! Chính mày! Thằng khốn! 「Me」!』
// \{Sunohara} "It was you! You! Damn you! \bMe!"\u
// \{春原} 「あんただっ、おまえだっ、貴様だっ、ミーだッ!」

<0475> \{\m{B}} 『Ồ, thế ra cuối cùng là mày à?』
// \{\m{B}} "So, it became your fault in the end."
// \{\m{B}} 「最後、自分になってたぞ」

<0476> \{Sunohara} 『Cái con khỉ! Thằng đần!』
// \{Sunohara} "As if, you idiot!"
// \{春原} 「なるか、あほっ!」

<0477> Tôi vừa bị một thằng đần mắng là đần...
// I was called an idiot by an idiot...
// あほにあほって言われた…。

<0478> \{Sunohara} 『Chậc... tao đã tính khoe với mấy đứa không ăn được là tao đã chén nó ngay ngày đầu tiên...』
// \{Sunohara} "Tch... I wanted to brag to those people who hadn't had any that I'd eaten it on the first day..."
// \{春原} 「ちっ…初日に食って、食えなかった奴に自慢したかったのに…」

<0479> \{\m{B}} 『À, vậy mày sẽ làm gì nếu tao khoe với mày là tao vừa chén nó ngay ngày đầu tiên?』
// \{\m{B}} "Well, what would you do if I told you I had it on the first day?"
// \{\m{B}} 「それで、俺が食ってたら、どうする?」

<0480> \{Sunohara} 『Nếu thế mày sẽ không sống nổi với tao đâu.』
// \{Sunohara} "You wouldn't have a life if you did that to me."
// \{春原} 「んな抜け駆けしてたら、あんた命ねぇよ」

<0481> \{\m{B}} 『Sao chứ? Nói bằng tiếng Anh coi.』
// \{\m{B}} "And why is that? Say it in English."
// \{\m{B}} 「どうしてくれるんだよ。英語で言ってみ」

<0482> \{Sunohara} 『
<0483> size{intA[1001]}Kill...
<0484> \ meeee!\size{}』
// \{Sunohara} "\size{30}Kill... \wait{1000}me----!\size{}"
// \{春原} 「\size{30}キル…\wait{1000}ミーーッ!\size{}」

<0485> \{\m{B}} 『Thấy ghê quá...』
// \{\m{B}} "You're really scary..."
// \{\m{B}} 「おまえ、すげぇコワイよ…」

<0486> \{Sunohara} 『Để cho mày thấy là vì miếng ăn, người ta có thể làm ra bất kỳ loại chuyện điên khùng nào.』
// \{Sunohara} "The only scary thing is hating food."
// \{春原} 「食い物の恨みはそれだけ恐ろしいってことさ」

<0487> \{\m{B}} 『Đừng cùng quẫn như thế chứ, chuyện đâu còn có đó...』
// \{\m{B}} "You're just so desperate..."
// \{\m{B}} 「あんまり自暴自棄になんなよな…」

<0488> \{Sunohara} 『Tùy thuộc vào việc mày đã ăn được thứ bánh đó hay chưa.』
// \{Sunohara} "Well, if you're going to pick the new product, you have to."
// \{春原} 「そりゃ、おまえが新商品を食ったか、どうかによるな」

<0489> \{\m{B}} 『Tao chưa có ăn. An tâm đi, bạn hiền.』
// \{\m{B}} "I didn't have any, so go live in peace."
// \{\m{B}} 「食ってないから、安心して生きろ」

<0490> \{Sunohara} 『Sao? Mày cũng không mua được à...』
// \{Sunohara} "What? So you weren't able to get one..."
// \{春原} 「なんだ、食ってないのかよ…」

<0491> \{Sunohara} 『Chậc, thôi tao bỏ qua cho mày đấy.』
// \{Sunohara} "Tch, I'll let it go if that's the case."
// \{春原} 「ちっ、なら今回は許しておいてやるよ」

<0492> \{Sunohara} 『Sinh mạng quan trọng lắm, dù có là mạng mày chăng nữa.』
// \{Sunohara} "Well, take care of your life."
// \{春原} 「ま、命は大切にな」

<0493> \{\m{B}} 『Phải để tao nói câu đó mới đúng.』
// \{\m{B}} "That's what I want to tell you."
// \{\m{B}} 「それは俺がおまえに言いたい」

<0494> \{Sunohara} 『Aa... Tao muốn ăn cái bánh đó quá...』
// \{Sunohara} "àh... I wanted to eat one too..."
// \{春原} 「ああ、食いたかった…」

<0495> Cúi gằm mặt xuống, nó tiếp tục rền rĩ.
// He hangs his head from shame again and starts to grumble.
// またうつむき、ぶつぶつとぼやき始めた。

<0496> \{Ryou} 『A... ưm...\ \
<0497> -kun...』
// \{Ryou} "Umm... well... \m{A}-kun..."
// \{椋} 「あ…あの…\m{A}くん…」

<0498> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "HỪ...?"
// \{\m{B}} 「あー…?」

<0499> Lớp trưởng gọi khi tôi vừa về chỗ ngồi.
// Our class rep calls me as I return to my seat.
// 席につくなり、委員長が俺に声をかけてきた。

<0500> \{Ryou} 『Bạn không đi đâu nữa chứ?』
// \{Ryou} "Are you not going anywhere again?"
// \{椋} 「もう…どこにもいかないですか」

<0501> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "Nope."
// \{\m{B}} 「いかないけど」

<0502> \{Ryou} 『Thật chứ?』
// \{Ryou} "Really?"
// \{椋} 「本当ですか」

<0503> \{\m{B}} 『Thật mà.』
// \{\m{B}} "I said no."
// \{\m{B}} 「いかないっての」

<0504> Sao hỏi lạ vậy? Lại còn cố hỏi thêm cho chắc nữa.
// I wonder why she's asking like that. Furthermore, she's making sure about it.
// どうしてそんなことを訊かれて、さらに念まで押されなければならないんだ。

<0505> \{Ryou} 『Mình quên... đưa cái này cho bạn...』
// \{Ryou} "I forgot to... give this to you..."
// \{椋} 「さっき渡すの…忘れてました…」

<0506> \{Ryou} 『Đ-... đây...』
// \{Ryou} "H... here..."
// \{椋} 「こ…これ…」

<0507> \{\m{B}} 『À... nội dung tiết sinh hoạt hả?』
// \{\m{B}} "à... it's the homeroom lesson printout?"
// \{\m{B}} 「あぁ…プリントね…HRん時の?」

<0508> \{Ryou} 『V-vâng... 』
// \{Ryou} "Y-yes..."
// \{椋} 「は、はい」

<0509> \{\m{B}} 『Cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Thanks."
// \{\m{B}} 「ありがと」

<0510> Tôi uể oải đưa tay nhận xấp giấy từ Fujibayashi.
// I reach out my hand to receive the printouts from Fujibayashi.
// 俺は手だけを伸ばして藤林からプリントを受け取った。

<0511> Rồi đổ vật người xuống sau khi tống thẳng chúng vào học bàn.
// And after that, I rest my body on the desk again.
// そしてそのまま机に押し込む。

<0512> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0513> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0514> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0515> \{\m{B}} 『... Còn chuyện gì nữa à?』
// \{\m{B}} "... is there something else you wanted?"
// \{\m{B}} 「…まだ何かあるのか?」

<0516> \{Ryou} 『À... thì...』
// \{Ryou} "à... well..."
// \{椋} 「あ…その……」

<0517> \{Ryou} 『Không... không có gì...』
// \{Ryou} "No... it's nothing..."
// \{椋} 「いえ…なんでもない…です」

<0518> Fujibayashi ỉu xìu quay về chỗ.
// Fujibayashi's shoulders droop as she goes back to her seat.
// 藤林は肩を落としながら、自分の席へ戻っていった。

<0519> Tôi thở dài, đoạn chống cằm nhìn ra ngoài cửa sổ...
// I rest my chin on my hand as I sigh and look out the window...
// 俺はため息まじりに頬杖をしながら、窓の外へ視線を向ける。

<0520> Không biết tiết kế học môn gì.
// As if wondering what the next subject will be.
// 次の授業はなんだったかな…などと考えながら。

<0521> Tôi rời khỏi lớp, bỏ lại Sunohara đang vật vã khổ đau, mặc cho giờ học đã kết thúc.
// I leave the classroom, leaving Sunohara who's totally disheartened, even though class is over.
// 放課後になっても、意気消沈したままの春原をひとり残して、俺は教室を出た。

<0522> Đích đến của tôi là câu lạc bộ kịch nghệ.
// And my destination is the drama club.
// 向かう先は、演劇部の部室。

<0523> Tôi không muốn vội đâu, nhưng... \ptôi không thấy Furukawa.
// I never really intended to be in such a hurry but... \pI don't see Furukawa.
// そんなに急いできたつもりはなかったのだが…\p古河の姿はなかった。

<0524> \{\m{B}} (Làm gì vậy chứ...)
// \{\m{B}} (What in the world is she doing...)
// \{\m{B}} (なにやってんだろ、あいつ…)

<0525> \{\m{B}} (Chắc cô ấy thuộc kiểu lề mề...)
// \{\m{B}} (She does seem like the slow type...)
// \{\m{B}} (あいつ、とろそうだからな…)

<0526> .........
// .........
// ………。

<0527> Tôi chờ, nhưng cô ấy không đến.
// I wait, but she still doesn't come.
// 待ってもこない。

<0528> Rảnh rỗi chẳng có gì làm, tôi dùng phấn viết lên góc bảng.
// I have some time, so I scribble something on the edge of the blackboard.
// 暇だから、黒板の端に落書きをしてみる。

<0529> 『Trực nhật: Furukawa Nagisa』
// "Day Duty: Furukawa Nagisa"
// 『日直 古河渚』

<0530> .........
// .........
// ………。

<0531> Viết xong, tôi chờ thêm lúc nữa, nhưng cô ấy vẫn không xuất hiện.
// Finishing that, I wait around for a while.
// 書き終えて、しばらく経っても現れない。

<0532> Chuyện gì xảy ra thế nhỉ? Tôi đâm lo.
// I wonder if something has happened. I'm a little bit worried.
// 何かあったのだろうか。少し心配になってきた。

<0533> Đi ra ngoài và tìm
// Go out and search 
// 探しに出る

<0534> Tiếp tục đợi
// Keep on waiting 
// 待ち続ける

<0535> \{\m{B}} (Cô ấy không thể tự lực được rồi...)
// \{\m{B}} (She's a helpless person...) 
// \{\m{B}} (仕方のないやつめ…)

<0536> \{\m{B}} (Hay là đi nhầm vào lớp kế bên...)
// \{\m{B}} (Maybe she mistakenly went to the next classroom...)
// \{\m{B}} (まさか、隣の教室と間違えてるんじゃないだろうな…)

<0537> \{\m{B}} (Ghét phải nói điều này, nhưng nếu là cô ấy thì có thể lắm...)
// \{\m{B}} (I hate to say this, but it's possible in her case...)
// \{\m{B}} (あいつなら、ありえそうで、なんか嫌だ…)

<0538> Nhìn vào lớp kế bên
// Peek in the next classroom 
// 隣の教室を覗いてみる

<0539> Đi kiếm chỗ khác
// Search somewhere else 
// 別の場所を探す

<0540> \{\m{B}} (Có thể cô ấy đã đi ra ngoài...)
// \{\m{B}} (She might have gone out for a while...) 
// \{\m{B}} (あいつ、抜けてそうだからな…)

<0541> Tìm bên ngoài thì sao nhỉ... chắc cô ấy đang ở sân trong.
// Speaking of searching somewhere... she might be in the courtyard.
// 別の場所…となると、後は中庭ぐらいだろうか。

<0542> Tôi nhìn xuống cửa sổ.
// I look down at the window.
// 窓から見下ろしてみる。

<0543> Và kìa, cô ấy ngồi đó, chỉ một mình.
// And there she is, all by herself. 
// そこに、ひとりでいた。

<0544> ......... 
// ......... 
// ………。

<0545> Tôi đợi một lát nữa, nhưng cô ấy không đến.
// I wait a bit longer, but she still doesn't come.
// さらに待ってもこない。

<0546> \{\m{B}} (Tớ sẽ đi về nếu cậu không đến đấy, biết chưa...)
// \{\m{B}} (I'll go home before you get here, you know...)
// \{\m{B}} (先に帰っちまうぞ…)

<0547> Chán nản, tôi bước xuống hành lang.
// I become bored, so I go to the corridor.
// 俺はうんざりしてきて、廊下に出る。

<0548> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…」

<0549> Tôi đến bên cửa sổ và nhìn ra ngoài.
// I immediately went in before the window and looked outside.
// すぐ正面の窓から、外を見渡す。

<0550> Quan sát vẩn vơ bên dưới, và... \pcô ấy kìa rồi.
// I look below...\p and there she is
// そのまま視線を下げると…\pそこにいた。

<0551> Sunohara vẫn đang vật vã, mặc cho giờ học đã kết thúc.
// Sunohara remains disheartened, even though it's after class.
// 放課後になっても、春原は意気消沈したまま。

<0552> Nó nằm yên không nhúc nhích, mặc kệ mấy đứa trực nhật đang quét dọn xung quanh.
// He just spaces out without even moving an inch from his desk; he doesn't even take notice of the duty students cleaning around him.
// 周りが掃除を始めているにも関わらず、ぼぅ~っと座ったまま動こうとしない。

<0553> Chắc nó cũng không còn hơi sức làm việc gì nữa.
// It seems he doesn't have the willpower to go out and play.
// 遊びにいく気力もないようだった。

<0554> \{\m{B}} (Mạnh mẽ lên chứ lại...)
// \{\m{B}} (Be strong...)
// \{\m{B}} (強く生きろよ…)

<0555> Bỏ Sunohara lại đó, tôi ra khỏi lớp.
// Leaving Sunohara there, I also leave the classroom.
// その春原を残して、教室を後にした。

<0556> ...Giờ chỉ có một mình... tôi nên làm gì đây?
// ... I ended up alone... well, I wonder what should I do now?
// …ひとりになってしまったが、さて、どうしたものか。

<0557> Giết thời gian bên trong trường
// Waste time in the school 
// 校内で暇を潰す

<0558> Giết thời gian bên ngoài trường
// Waste time outside the school 
// 校外で暇を潰す

<0559> Không có gì vui trong trường cả...
// There isn't anything fun to do in the school... 
// 校内といっても、娯楽施設なんてないし…。

<0560> Băng ngang qua hành lang, tôi hướng đến dãy trường cũ.
// Passing through the hallway, I head towards the old school building.
// 渡り廊下を渡って、旧校舎へきてみた。

<0561> Nếu có nơi nào để giết thời gian ở đây, thì chỉ có thể là thư viện thôi...
// If it's about killing time, then there's always the library...
// 時間が潰せるといえば、図書室ぐらいか…。

<0562> Chính lúc đó...
// At that time...
// その時。

<0563> Có tiếng cửa đóng mở.
// I hear the sound of a door being closed.
// がらっ、とドアの開くか閉じる音がした。

<0564> Nhưng nhìn quanh không có ai cả.
// Nobody is here.
// 人の気配はなかった。

<0565> Lớp học ở tầng này đáng lý phải để trống.
// The classrooms on this floor should be empty.
// この階は確か空き教室が並んでいたはず。

<0566> Không biết ai đang ở đây nhỉ?
// I wonder if someone is here?
// 誰か、いるのだろうか?

<0567> Tôi đến gần cánh cửa và nhìn vào trong.
// I go to a nearby door and look inside.
// 近くのドアから中を覗き込んでみる。

<0568> ...Chẳng thấy ai hết.
// ... there's no one there.
// …誰もいないか。

<0569> Nhưng trong đó có vẻ lý tưởng để đánh một giấc yên tĩnh đấy.
// But it looks like it would be comfortable to sleep in such a peaceful place.
// でも、静かで寝心地が良さそうな場所だ。

<0570> Chỉ nghĩ đến đó, tôi đã thấy muốn ngủ rồi...
// Just thinking about it makes me feel tired...
// と考えていたら、実際眠気がさしてきた…。

<0571> Vào đó và ngủ
// Go and sleep 
// 寝ていく

<0572> Giết thời gian bên ngoài trường
// Spend time outside the school 
// 校外で暇を潰す

<0573> Dù sao túi tôi cũng chẳng còn xu nào để đi chơi...
// Anyway, I don't have any money to go play... 
// どうせ、遊ぶ金もないからな…。

<0574> Thôi thì đánh một giấc vậy.
// I decide to take an afternoon nap.
// 俺は昼寝をしていくことにした。

<0575> Cạch.
// Clatter. 
// がらっ。

<0576> Tôi thấy buồn ngủ gần chết.
// I'm completely overcome by sleepiness. 
// 眠気なんて、完全に吹き飛んでしまっていた。

<0577> \{\m{B}} (Về nhà xong, có lẽ mình nên ra phố mua sắm...)
// \{\m{B}} (I guess I'll go to the shopping district first...) 
// \{\m{B}} (帰って、商店街まで出て…)

<0578> \{\m{B}} (Sau đó tạt qua phòng Sunohara khi trời tối.)
// \{\m{B}} (Then I'll head over to Sunohara's room after sunset.)
// \{\m{B}} (日が暮れたら春原の部屋か…)

<0579> Tôi luôn làm mấy việc như thế.
// I'll do the usual thing as always.
// いつものパターンを決め込んだ。

<0580> Tôi đứng trước hành lang ký túc xá...
// I'm standing in the dormitory's corridor...
// 寮の廊下に立ったところで…

<0581> Rầm rập rầm rập rầm rập...\shake{1}\shake{1}\shake{1}\p mặt đất rung chuyển.
// Do do do do do...\shake{1}\shake{1}\shake{1}\p the ground shakes again.
// どどどどどっ…\shake{1}\shake{1}\shake{1}\pまた、地響きが。

<0582> \{Giọng nói} 『Tránh ra!』
// \{Voice} "Move it!"
// \{声} 「どけぇーっ」

<0583> Đám cầu thủ bóng bầu dục gạt tôi sang bên và chạy vèo qua.
// The rugby players push me aside as they run past me.
// ラグビー部の連中が俺を押しのけて、駆け抜けていった。

<0584> \{Misae} 『Đứng lại————!』
// \{Misae} "Hey----!"
// \{美佐枝} 「こらぁーーーーっ!」

<0585> Lại thấy Misae-san rượt theo đằng sau, nhưng chị ấy chậm một bước.
// Chasing after them is Misae-san, one step behind again.
// それを追いかけて、美佐枝さんがやってくるが、また一足遅かった。

<0586> Mấy đứa nó đã trốn hết vào phòng.
// The guys have already taken shelter in their rooms.
// すでに連中は自分たちの部屋に逃げ込んでいた。

<0587> \{Misae} 『Thật là, mấy cái đứa này...』
// \{Misae} "Geez, these guys..."
// \{美佐枝} 「ったく、あいつらは…」

<0588> \{Misae} 『Không ai dạy chúng không được để thừa thức ăn sao...?』
// \{Misae} "Picking at their food and leaving behind the side dishes they don't like..."
// \{美佐枝} 「こぞって、嫌いなおかずを残して…」

<0589> \{Misae} 『Aa! Chẳng lẽ mình phải tìm cách dỗ ngọt chúng ăn rau như mấy đứa con nít tiểu học...』
// \{Misae} "à! They shouldn't act like grade schoolers who went to some strange house to eat..."
// \{美佐枝} 「ああ、もう、小学生みたいに、知らないうちに食べてる献立を考えなきゃならんのかねぇ」

<0590> \{Misae} 『Cơ mà nấu ăn cũng không phải sở trường của mình... thật hết cách rồi...』
// \{Misae} "Anyway, cooking isn't my strong point... I guess I don't have any choice..."
// \{美佐枝} 「料理は得意なほうじゃないんだけど…やるしかないのか」

<0591> \{Misae} 『Hầy...』
// \{Misae} "Sigh..."
// \{美佐枝} 「はぁ…」

<0592> Chị ấy gãi đầu rồi quay lưng lại.
// She scratches her head and retraces her path.
// 髪の毛を掻きむしりながら、引き返していく。

<0593> Nói chuyện chút
// Talk to her 
// 話しかける

<0594> Im lặng
// See her off 
// 見送る

<0595> \{\m{B}} 『Em nói rồi mà Misae-san, chị dễ dãi với chúng nó quá.』
// \{\m{B}} "Like I said Misae-san, you're too easy on them." 
// \{\m{B}} 「だから美佐枝さんは、甘いんだっての」

<0596> \{Misae} 『...Vậy lần này chị phải làm gì?』
// \{Misae} "... then what should I do this time?"
// \{美佐枝} 「…今度はどうすればいいのよ」

<0597> Chị ấy dừng bước.
// She stops walking and turns around.
// 足を止めて、美佐枝さんが振り返る。

<0598> \{\m{B}} 『Chị nên làm một cú drop kick mấy đứa ăn uống không đàng hoàng, khỏi nói nhiều.』
// \{\m{B}} "You should drop kick those guys who don't eat their meal properly without argument."
// \{\m{B}} 「食わない奴は問答無用でドロップキック」

<0599> \{Misae} 『Không cần nhắc nhở trước?』
// \{Misae} "Without any warning?"
// \{美佐枝} 「いきなり?」

<0600> \{\m{B}} 『Ờ, phải cho chúng nếm mùi chứ.』
// \{\m{B}} "Yeà, it'll serve as their lesson."
// \{\m{B}} 「ああ。見せしめにもなるだろ」

<0601> Cạch...
// Clatter...
// がちゃり。

<0602> \{Sunohara} 『Gì vậy? Lại tâm sự tỉ tê trước cửa phòng người khác à?』
// \{Sunohara} "What's this... whispering secrets in front of someone's room again?"
// \{春原} 「なんだよ、また、人の部屋の前で密談?」

<0603> \{\m{B}} 『Chị dễ dãi với chúng nó quá, Misae-san.』
// \{\m{B}} "You're too easy on them, Misae-san."
// \{\m{B}} 「美佐枝さんは、連中に甘いんだっての」

<0604> \{Misae} 『...Vậy chị phải làm sao đây?』
// \{Misae} "... then what should I do?"
// \{美佐枝} 「…どうすればいいのよ」

<0605> Chị ấy dừng bước.
// She stops walking and turns around.
// 足を止めて、美佐枝さんが振り返る。

<0606> \{\m{B}} 『Chị nên làm một cú drop kick mấy đứa ăn uống không đàng hoàng, khỏi nói nhiều.』
// \{\m{B}} "You should drop kick those guys who don't eat their meal properly without argument."
// \{\m{B}} 「食わない奴は問答無用でドロップキック」

<0607> \{Misae} 『Không cần nhắc nhở trước?』
// \{Misae} "Without any warning?"
// \{美佐枝} 「いきなり?」

<0608> \{\m{B}} 『Ờ, phải cho chúng nếm mùi chứ.』
// \{\m{B}} "Yeà, it'll serve as their lesson."
// \{\m{B}} 「ああ。見せしめにもなるだろ」

<0609> Cạch...
// Clatter.
// がちゃり。

<0610> \{Sunohara} 『Gì vậy? Mấy người đang tâm sự tỉ tê gì trước cửa phòng người khác thế?』
// \{Sunohara} "What's this... whispering secrets in front of someone's room?"
// \{春原} 「なんだよ、人の部屋の前で密談?」

<0611> \{Sunohara} 『Hai người thân mật ghê nhỉ?』
// \{Sunohara} "You two sure get along well."
// \{春原} 「仲いいねぇ」

<0612> Sunohara ló đầu ra khỏi phòng.
// Sunohara peeks out of his room.
// 春原が自分の部屋から、にやついた顔を覗かせる。

<0613> \{Misae} 『Sunohara ăn hết đồ ăn và không bỏ thừa mứa thứ gì nhỉ? Ngoan lắm.』
// \{Misae} "You ate all your food and didn't leave anything, right? Well done."
// \{美佐枝} 「春原は、今日はちゃんとおかずを残さずに食べてたわね。感心、感心」

<0614> \{Sunohara} 『À, cũng hết. Chỉ có đậu xanh biến đâu mất tiêu khi em nhét vô lỗ mũi rồi bắn tung tóe khắp nơi.』
// \{Sunohara} "à, kind of. The green peas disappeared when they bounced off my nose as I played with them."
// \{春原} 「ああ、まぁね。グリンピースは鼻に詰めて飛ばして遊んでたら、どっかいっちゃったけど」

<0615> \{Misae} 『Drop Kick————————!』
// \{Misae} "Drop Kick--------!"
// \{美佐枝} 「ドロップキーーーーーーーーック!」

<0616> Chị ấy bất ngờ tung một cước.
// She suddenly unleashes a flying kick without question.
// 問答無用の跳び蹴りが炸裂していた。

<0617> \{Sunohara} 『Lần tới... em sẽ ăn... đàng hoàng ạ...』
// \{Sunohara} "Next time... I'll eat it... properly..."
// \{春原} 「次からは…ちゃんと…食べ…ます…」

<0618> \{Misae} 『Thế mới được...』
// \{Misae} "You'd better be..."
// \{美佐枝} 「そう、願うわ…」

<0619> Nói xong, chị ấy bỏ đi.
// After those words, she walks away.
// そう言い残して、歩いていく。

<0620> \{Giọng nói} 『Drop Kick—————!』
// \{Voice} "Drop Kick--------!"
// \{声} 「ドロップキーーーーーーーーック!」

<0621> \{Giọng nói} 『Guaaaaa!』
// \{Voice} "Guà!"
// \{声} 「ぐわあぁっ!」

<0622> Có tiếng hét đằng xa.
// There's a scream in the distance.
// 遠くでも、悲鳴がしていた。

<0623> \{Sunohara} 『Không hiểu sao, cuộc sống trong ký túc xá ngày càng trở nên khắc nghiệt...』
// "Không hiểu sao, sống trong ký túc xá này ngày càng trở nên khó khăn..."
// \{Sunohara} "Somehow, living in this dormitory has become difficult..." 
// \{春原} 「なんだか、この寮、住みづらくなっていくんだけど…」

<0624> Tôi im lặng và nhìn theo bóng lưng chị.
// I remain silent and watch her from behind. 
// 俺は無言で、その背中を見送った。

<0625> \{\m{B}} 『Hình như Misae-san đang già đi từng ngày.』
// \{\m{B}} "Somehow, Misae-san looks like she's getting older day by day."
// \{\m{B}} 「なんだか、日に日に美佐枝さん、老けていくようだな」

<0626> \{Sunohara} 『Thì tại chị ấy phải chăm lo cho lũ học sinh trọ ở đây mà.』
// \{Sunohara} "Well... that's because she gets accompanied by the people here."
// \{春原} 「ここの寮生の相手してたら、そりゃあねぇ」

<0627> Sunohara mắt không rời manga trong lúc đáp lời tôi.
// Sunohara turns his eyes to some manga as he replies.
// 漫画に目を落としたままで、春原が答える。

<0628> \{\m{B}} 『Lỡ chị ấy nghỉ việc thì sao?』
// \{\m{B}} "Wouldn't she quit if this keeps up?"
// \{\m{B}} 「そろそろ、辞めるんじゃねぇの?  あんなのが続いてたらさ」

<0629> \{Sunohara} 『Ớ...! Đó là chuyện lớn đấy!』
// \{Sunohara} "Ehh... that would be a big problem!"
// \{春原} 「えぇっ、それ困るよっ」

<0630> \{Sunohara} 『Tao sẽ mất cơ hội tia áo lót của chị ấy qua lớp vải áo mỏng tang mùa hè.』
// \{Sunohara} "I wouldn't be able to see her in her sexy outfit during the summertime."
// \{春原}「夏場に、ブラチラ見れなくなるじゃんっ」

<0631> \{\m{B}} 『Xem ra cái đó lớn chuyện với mày thật.』
// \{\m{B}} "Well, that sure is a big problem."
// \{\m{B}} 「そりゃ、すっげぇ困るな」

<0632> \{Sunohara} 『Với cả, chị ấy còn giặt giũ và nấu ăn nữa.』
// \{Sunohara} "And also, she does the cooking and laundry too."
// \{春原} 「それに、食事に炊事に洗濯もっ」

<0633> \{\m{B}} 『Vậy hai thứ đó là phụ hả?』
// \{\m{B}} "Those two things are what she'll do next, right?"
// \{\m{B}} 「それらは二の次なんだな」

<0634> \{\m{B}} 『Nhưng hình như chị ấy làm ở đây cũng lâu lắm rồi.』
// \{\m{B}} "But, somehow, it seems she's been here for so long now."
// \{\m{B}} 「でも、なんだかんだいって、長いよな、あの人も」

<0635> \{Sunohara} 『Ờ nhỉ. Chị ấy đã ở đây từ khi tụi mình mới vô trường mà.』
// \{Sunohara} "That's right. She was here when we entered school."
// \{春原} 「そうだね。僕らが入学した時からいたもんね」

<0636> \{\m{B}} 『Chị ấy bao nhiêu tuổi rồi nhỉ?』
// \{\m{B}} "How old is she?"
// \{\m{B}} 「何歳ぐらいなんだろ」

<0637> \{Sunohara} 『Hình như chị ấy về đây sau khi học cao đẳng ở Tokyo, vậy thì 18 cộng hai năm cao đẳng...』
// \{Sunohara} "It looks like she came back here after being at some junior college for two years, so eighteen plus two..."
// \{春原} 「東京の短大出た後、すぐ戻ってきたらしいから…18歳から2年で…」

<0638> \{Sunohara} 『Mới có 20 thôi á? Còn trẻ chán!』
// \{Sunohara} "Well, she's twenty perhaps? Whew, so young!"
// \{春原} 「えーと、20歳か。ヒューッ若いね!」

<0639> \{\m{B}} 『Mày quên tính thời gian chị ấy làm quản sinh chỗ này à?』
// \{\m{B}} "That sort of calculation doesn't include the time she's been the landlady, right?"
// \{\m{B}} 「その計算、寮母になってからの年数が抜けてるだろ」

<0640> \{Sunohara} 『À, phải ha. Bộ ngực đó thì không thể 20 được.』
// \{Sunohara} "Yeà, you're right. And I don't think she'd be twenty with those breasts."
// \{春原}「ああ、そうだった。20歳であの胸はないと思ったよ」

<0641> \{Sunohara} 『Vậy thì, cộng thêm ba năm nữa...』
// \{Sunohara} "Well, that would mean we have to add another 3 years..."
// \{春原}「えーと、少なくとも3年以上いるわけだから…」

<0642> \{Sunohara} 『Chắc chắn chị ấy phải ở đâu đó giữa 23 và 99 tuổi.』
// \{Sunohara} "So, she must be between 23 to 99 years old."
// \{春原}「23歳から99歳までのどれかだっ」

<0643> \{\m{B}} 『Dao động kinh thế...』
// \{\m{B}} "Just about, hỪ..."
// \{\m{B}}「えらくアバウトだな…」

<0644> \{\m{B}} 『Cái vụ tối đa 99 ở đâu ra đó?』
// \{\m{B}} "To begin with, where the hell did this MAX of 99 come from?"
// \{\m{B}}「そもそもMAXが99って基準はどっからきたんだ」

<0645> \{Sunohara} 『Level.』
// \{Sunohara} "Level."
// \{春原}「レベル」

<0646> \{\m{B}} 『Tao biết ngay.』
// \{\m{B}} "I thought so."
// \{\m{B}}「だろうな」

<0647> \{Sunohara} 『Thử so với HP xem.』
// \{Sunohara} "Is it better if it comes from the HP limit instead?"
// \{春原}「HPの限界から取ってきたほうがよかった?」

<0648> \{Sunohara} 『Thế là phải từ 23 đến 9.999 tuổi.』
// \{Sunohara} "If so, it would be between 23 to 9999 years old."
// \{春原}「だったら、23歳から9999歳」

<0649> \{\m{B}} 『Thôi, level là được rồi...』
// \{\m{B}} "Ừ, level's fine..."
// \{\m{B}}「レベルでいいよ…」

<0650> \{Sunohara} 『Nhưng dù chị ấy có trẻ đi nữa, làm sao biết tuổi nếu không hỏi.』
// \{Sunohara} "But, although she looks young, you wouldn't know how old she really is unless you ask."
// \{春原}「でも、それだと若いんだか、歳食ってんだかわかんないねぇ」

<0651> \{\m{B}} 『Nhìn mặt thì chị ấy không quá 30 đâu.』
// \{\m{B}} "Looking at her face, you can tell that she's no older than 30, right?"
// \{\m{B}}「顔見りゃ、30以上がないってわかるだろ」

<0652> \{\m{B}} 『Mà, mày cũng đâu bệnh hoạn tới mức ngắm áo lót của một cụ bà 99 tuổi?』
// \{\m{B}} "And also, even you wouldn't enjoy the idea of seeing a 99-year-old person in a sexy outfit, right?"
// \{\m{B}}「つーか、おまえも、99歳の可能性のある人のブラチラを楽しみたくはないだろ」

<0653> \{Sunohara} 『Mày chuẩn rồi. Vậy thôi, 23 tuổi là ổn.』
// \{Sunohara} "You got that right. Okay, it's twenty-three then."
// \{春原}「そいつは言えてるね。よし、23歳だ」

<0654> \{\m{B}} 『Mà chị ấy đã tốt nghiệp cao đẳng nhỉ? Thật tội khi thấy chị ấy phải chăm lo cho mấy thằng suốt ngày mồ hôi nhễ nhại.』
// \{\m{B}} "But didn't she graduate from junior college? I somehow feel sorry that she ended up here taking care of all these sweaty guys."
// \{\m{B}}「でも、短大出てんのか…それでこんなところで、汗くさい男どもの面倒見てるなんて、なんか不憫だな」

<0655> \{Sunohara} 『Chắc phải có lý do gì đó.』
// \{Sunohara} "There must be some sort of a reason."
// \{春原}「なんか理由があんでしょ」

<0656> \{\m{B}} 『Lý do gì?』
// \{\m{B}} "What kind of reason?"
// \{\m{B}}「どんな理由があんだよ」

<0657> \{Sunohara} 『Như là hiệu trưởng trường mình nắm được điểm yếu của chị ấy?』
// \{Sunohara} "Like our school's principal has gotten ahold of her weakness?"
// \{春原}「ウチの校長に弱みでも握られてんじゃない?」

<0658> \{Sunohara} 『「Quản sinh ký túc xá đi... bằng không... cô sẽ bị đặt biệt danh là Boing-chan... khà khà!」, đại loại vậy.』
// \{Sunohara} "\b'Manage the dorm... if you don't... you'll be having 'Boing-chan' as your nickname... hàà!',\u something like that."
// \{春原}「寮母をしろぉ…さもないと、おまえのあだ名はボインちゃんだぁ…はっはぁ!…とかさ」

<0659> \{\m{B}} 『Lời đe dọa sợ thế chứ lị.』
// \{\m{B}} "That's some intimidating power."
// \{\m{B}}「それは強力な脅迫だな」

<0660> \{Sunohara} 『Thấy chưa?』
// \{Sunohara} "Quite true."
// \{春原}「でしょ」

<0661> \{Sunohara} 『Tao chỉ nghĩ ra mỗi lý do đó thôi.』
// \{Sunohara} "Well, all we can do is imagine."
// \{春原} 「まぁ、想像できるのはそれぐらいだな」

<0662> \{Sunohara} 『Sao mày không thử hỏi thẳng chị ấy?』
// \{Sunohara} "Do you want to ask her yourself?"
// \{春原} 「直接本人に訊いてみれば?」

<0663> \{\m{B}} 『Tao không có hứng thú.』
// \{\m{B}} "I'm not really that interested."
// \{\m{B}} 「別にそこまで興味ねぇよ」

<0664> \{Sunohara} 『Thật sao? Thôi kệ, miễn được ngắm áo lót của chị ấy là quá đủ với tao rồi.』
// \{Sunohara} "Really? Well, it'd be nice if I got to see her in a sexy outfit."
// \{春原}「あ、そ。僕も、ブラチラさえ見られればなんだっていいよ」

<0665> Sunohara nói xong rồi quay lại đọc cuốn manga. Tôi cũng vớ lấy một quyển tạp chí.
// Sunohara says that and goes back to the manga he's reading. I start looking for a magazine myself as well.
// 春原はそう言って漫画に意識を戻した。俺も雑誌を漁り始めた。

<0666> \{\m{B}} 『Phải ha...』
// \{\m{B}} "That's right..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」

<0667> Nó gợi cho tôi một chuyện...
// Which reminds me...
// そういえば…。

<0668> Quẻ bói của Fujibayashi... không có cuộc hội ngộ ấn tượng nào khiến cho tâm hồn lẫn thể xác tôi được gột rửa cả.
// Fujibayashi read my fortune yesterday... there wasn't any meeting with a fiery impact that got me refreshed...
// 結局、昨日藤林に占われた、熱い衝撃の出会いでリフレッシュ…とやらは無かったな…。

<0669> .........
// .........
// ………。

<0670> Thôi thì bói ra ma, quét nhà ra rác mà...
// I guess it's just fortune telling after all...
// 所詮は占いか…。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074