Clannad VN:SEEN0419

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN0419.TXT

#character 'Sunohara'
#character '*B'
#character 'Giáo viên chủ nhiệm'
// 'HR Teacher'
#character 'Misae'
#character 'Thành viên bóng bầu dục'

<0000> Thứ Bảy, 19 tháng 4
// April 19 (Saturday)
// 4月19日(土)

<0001> Tôi nhìn lên bầu trời âm u.
// I'm looking at the cloudy sky.
// その日は朝から曇り空。

<0002> Dự báo thời tiết bảo rằng chiều nay sẽ mưa.
// The weather report says it's going to rain in the afternoon.
// 天気予報によると、午後からは雨ということだった。

<0003> Không thấy Sunohara đâu.
// Sunohara's not here.
// 春原の姿はない。

<0004> Hay là nó định cúp học thật...?
// I wonder if he's really taking a rest...
// 本当に、休む気なのだろうか…。

<0005> Tôi không rõ từ sau tối qua nó thế nào rồi, nhưng chắc lại đi lang thang đâu đó thôi.
// I don't know what really happened after last night, maybe he went somewhere again and waited for the evening?
// 夕べ、あれからどうなったかは知らないが、またどこかで、たそがれているのだろうか。

<0006> Có lẽ nó sẽ ló mặt ra giữa lúc trưa trời trưa trật.
// Probably late again.
// また遅刻だろう。

<0007> .........
// .........
// ………。

<0008> Tiết một vừa xong, Sunohara ló đầu ra với hai mắt đỏ ngầu.
// Sunohara appeared with blood-shot eyes after first period had ended.
// 一時間目が終わると、目を血走らせた春原が現れる。

<0009> \{Sunohara} 『Ya, chào buổi sáng.』
// \{Sunohara} "Hey, good morning."
// \{春原} 「やぁ、おはようっ」

<0010> \{\m{B}} 『Trông mày tàn tạ quá đấy.』
// \{\m{B}} "You look really tired."
// \{\m{B}} 「おまえ、すんげぇ、眠そうな」

<0011> \{Sunohara} 『Tại tao thức đọc cuốn gamebook cho đến tận sáng!』
// \{Sunohara} "That's because I was reading some game book until morning!"
// \{春原} 「朝までゲームブックしてたからねっ!」

<0012> \{Sunohara} 『Mà, ít ra nó chứng tỏ tao không phải là thằng thỏ đế, ừm.』
// \{Sunohara} "Well, that's proof that I'm not a coward, yup!"
// \{春原} 「ま、これで僕が小心者でないことが証明されたわけだね、うん」

<0013> Tỏ vẻ gan dạ cái kiểu nửa vời gì thế kia...?
// Not exactly courageous though, either.
// 中途半端な度胸だった。

<0014> \{\m{B}} 『Đừng nói là mày đã khóc đến tận sáng đấy nhé?』
// \{\m{B}} "Were you crying 'til morning?"
// \{\m{B}} 「おまえ、朝まで泣いてた?」

<0015> \{Sunohara} 『Làm gì có chuyện đó!』
// \{Sunohara} "Not even!"
// \{春原} 「んなことないやいっ!」

<0016> Nó vừa nói vừa dụi mắt.
// He rubs his eyes as he says that.
// 言って、目をごしごしとこする。

<0017> \{Sunohara} 『Nhưng này, mày không thấy hưng phấn vào thứ Bảy sao?』
// \{Sunohara} "But you know, don't you get psyched when Saturday comes?"
// \{春原} 「でも、土曜ってさ、なんかわくわくするよね」

<0018> \{Sunohara} 『Mày không cảm thấy thứ Bảy khiến ta hưng phấn sao?』
// \{Sunohara} "Don't you get psyched whenever Saturday comes?"
// \{春原} 「土曜ってさ、なんかわくわくするよね」

<0019> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}} 「するな」

<0020> \{Sunohara} 『Sao lại không? Trường sẽ đóng cửa sau ba tiếng.』
// \{Sunohara} "Why not? School's over in three hours."
// \{春原} 「なんたって、三時間授業受けたら、終わりだもんな」

<0021> \{\m{B}} 『Với bọn này thì bốn tiếng lận.』
// \{\m{B}} "More like four."
// \{\m{B}} 「普通は四時間な」

<0022> \{Sunohara} 『Tan học anh em mình đi đâu đó đi!』
// \{Sunohara} "Let's go do something after lessons!"
// \{春原} 「授業終わったら、どっか遊びにいこうぜ」

<0023> \{Sunohara} 『Thử đổi món bằng cách tán tỉnh mấy em xinh tươi trường khác xem.』
// \{Sunohara} "We could at least go hit on girls from the other school once in a while."
// \{春原} 「たまには、他校の女生徒ナンパするとかさっ」

<0024> \{\m{B}} 『Chiều nay trời sẽ mưa đấy.』
// \{\m{B}} "It's gonna rain this afternoon."
// \{\m{B}} 「午後から雨だぞ」

<0025> \{Sunohara} 『Hả?! Không thể nào!』
// \{Sunohara} "Huh?! No way!"
// \{春原} 「えっ、嘘っ!?」

<0026> \{\m{B}} 『Ê... không lẽ mày nhắm mắt đến trường?』
// \{\m{B}} "Hey... did you walk here with your eyes closed?"
// \{\m{B}} 「おまえは、目をつぶって歩いてきたのか」

<0027> \{\m{B}} 『Mở to mắt ra. Mày không thấy trời tối hù à?』
// \{\m{B}} "Look. Can't you see how cloudy the sky is?"
// \{\m{B}} 「見ろ。むちゃくちゃ曇ってるじゃないか」

<0028> \{Sunohara} 『Không thể nào... Saturday Night Fever vào ngày thứ Bảy hân hoan của tao...』
// \{Sunohara} "No way... My Fun Saturday Night's Saturday Night Fever..."
// \{春原} 「そんなぁ…楽しい土曜の夜のサタデイナイトフィーバーが…」

<0029> \{\m{B}} 『Câu cú hổ lốn gì thế kia.』
// \{\m{B}} "Your sentence's meaning is wrapping around itself."
// \{\m{B}} 「意味、かぶりまくってるからな」

<0030> Khi tôi trở lại lớp lấy cặp, Sunohara vẫn đứng đó chờ tôi.
// When I came back into the room to retrieve my bag, Sunohara was there waiting by himself.
// 鞄を取りに教室に戻ると、春原がひとりで待っていた。

<0031> \{Sunohara} 『Cuối cùng cũng về rồi à,\ \
<0032> .』
// \{Sunohara} "Back at last, \m{A}."
// \{春原} 「\m{A}、やっと戻ってきたかよ」

<0033> \{\m{B}} 『Ô, mày hồi sinh rồi à. Ngạc nhiên thật đấy.』
// \{\m{B}} "Oh, you've revived. That's impressive."
// \{\m{B}} 「お、復活してる。さすがだな」

<0034> \{Sunohara} 『「Hồi sinh」 gì chứ, một vết trầy còn không có nữa là.』
// \{Sunohara} "Nothing bad happened to me that requires reviving."
// \{春原} 「復活も何もやられてねぇっての」

<0035> \{Sunohara} 『Tao, né, được, tất.』
// \{Sunohara} "I, got, away."
// \{春原} 「よ、け、て、る」

<0036> \{\m{B}} 『Nếu mày đã nói đến thế thì tao cũng muốn tin lắm... nhưng...』
// \{\m{B}} "If you say so that clearly then I'll also want to try it too... What should I do..."
// \{\m{B}} 「そこまで爽やかに言われたら、そういうことにしてやりたくもなるな…どうしよう…」

<0037> \{\m{B}} 『Mày nói 「Làm ơn, tao van mày」 đi.』
// \{\m{B}} "Why don't you say, 'Please, I beg you'?"
// \{\m{B}} 「お願いしますって言って」

<0038> \{Sunohara} 『Làm ơn, tao van mày.』
// \{Sunohara} "Please, I beg you."
// \{春原} 「お願いします」

<0039> \{\m{B}} 『Rồi. Mày né được tất. Giỏi lắm.』
// \{\m{B}} "All right. You got away. That's amazing."
// \{\m{B}} 「わかった。おまえはよけてた。すごかった」

<0040> \{Sunohara} 『Chứ sao.』
// \{Sunohara} "Sort of."
// \{春原} 「まぁね」

<0041> \{Sunohara} 『Vậy, làm gì bây giờ? Đi tìm hưng phấn ở đâu đó nhé?』
// \{Sunohara} "So, what are you going to do now? Why don't we go get some fever?" 
// \{春原} 「で、これからどうする?  フィーバーしにいく?」

<0042> \{\m{B}} 『Tao đã nói là trời sắp mưa mà.』
// \{\m{B}} "I said it's going to rain."
// \{\m{B}} 「だから、雨降るっての」

<0043> \{Sunohara} 『Được rồi, bọn mình tạt qua chỗ nào đó chơi đi.』
// \{Sunohara} "All right then, let's go hang out somewhere else."
// \{春原} 「よし、じゃ、どっか遊びにいこうぜ」

<0044> \{Sunohara} 『Thử đổi món bằng cách tán tỉnh mấy em xinh tươi trường khác xem.』
// \{Sunohara} "We could go hit on girls from the other school once in a while."
// \{春原} 「たまには、他校の女生徒ナンパするとかさっ」

<0045> \{\m{B}} 『Trời sắp mưa rồi.』
// \{\m{B}} "It's about to rain."
// \{\m{B}} 「これから雨だぞ」

<0046> \{Sunohara} 『Hả?! Không thể nào!』
// \{Sunohara} "Huh?! No way!"
// \{春原} 「えっ、嘘っ!?」

<0047> \{\m{B}} 『Nhìn trời tối hù thế kia mà.』
// \{\m{B}} "Look how cloudy the sky is."
// \{\m{B}} 「見ろ。むちゃくちゃ曇ってるじゃないか」

<0048> \{Sunohara} 『Không thể nào... Saturday Night Fever vào ngày thứ Bảy hân hoan của tao...』
// \{Sunohara} "No way... My Fun Saturday Night's Saturday Night Fever..."
// \{春原} 「そんなぁ…楽しい土曜の夜のサタディナイトフィーバーが…」

<0049> \{\m{B}} 『Câu cú hổ lốn gì thế kia.』
// \{\m{B}} "Your sentence's meaning is wrapping around itself."
// \{\m{B}} 「意味、かぶりまくってるからな」

<0050> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Này, Sunohara.』
// \{HR Teacher} "Hey, Sunohara!"
// \{担任} 「おい、春原っ」

<0051> Giọng ông thầy chủ nhiệm.
// Our homeroom teacher is calling.
// 担任の呼び声。

<0052> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Em theo tôi đến phòng giáo vụ ngay.』
// \{HR Teacher} "You're coming with me to the staff room right now."
// \{担任} 「今日こそは、職員室まで連行だっ」

<0053> Ông ta tiến lại bàn chúng tôi.
// He's approaching our desks.
// 机の間を縫って、近づいてくる。

<0054> \{Sunohara} 『Oái! Chết rồi!』
// \{Sunohara} "Woah! Not good!"
// \{春原} 「うわ、やべっ」

<0055> \{\m{B}} 『Để tao lo vụ này, mày nhảy qua cửa sổ đi.』
// \{\m{B}} "I'll take care of it, you go jump out the window."
// \{\m{B}} 「ここは俺に任せて、おまえは飛び降りて逃げろっ」

<0056> \{Sunohara} 『Ô!』
// \{Sunohara} "Yeah!"
// \{春原} 「おうっ」

<0057> \{Sunohara} 『Khoan, để tao nát như tương à?!』
// \{Sunohara} "Wait a sec, that'd kill me!"
// \{春原} 「って、死ぬよっ!」

<0058> \{\m{B}} 『Vậy, để tao câu giờ, đi mua cho tao một cái bánh mì dưa và nước ép đi!』
// \{\m{B}} "All right then, go get me a melon bread and juice while I buy us some time!"
// \{\m{B}} 「じゃ、俺が時間を稼ぐから、その間におまえは俺のメロンパンとジュースをっ!」

<0059> \{Sunohara} 『Ô!』
// \{Sunohara} "Okay!"
// \{春原} 「おうっ」

<0060> \{Sunohara} 『Khoan, tao là thằng sai vặt à?!』
// \{Sunohara} "Wait, am I your slave?!"
// \{春原} 「って、パシリかよっ!」

<0061> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Tóm được em rồi.』
// \{HR Teacher} "I have you now."
// \{担任} 「捕まえたぞっ」

<0062> Lão chủ nhiệm chụp lấy vai Sunohara.
// Our homeroom teacher grabbed Sunohara by the shoulder.
// 担任の手が春原の肩を掴んでいた。

<0063> \{Sunohara} 『Guaaa! Vì mắc nghe mày nói tầm xàm mà tao bị tóm rồi đây này!』
// \{Sunohara} "Guah! I got caught because I was messing around with you!"
// \{春原} 「ぐあーっ、\m{A}とアホアホコントをやってる間にっ!」

<0064> \{Giáo viên chủ nhiệm} 『Hai em thân quá nhỉ, sao em không đi chung luôn cho vui...?』
// \{HR Teacher} "You two sure get along well so why don't you come along too..."
// \{担任} 「おまえら、ほんと、仲がいいな。なんなら、ふたり一緒に…」

<0065> \{\m{B}} 『Đến giờ em phải về rồi ạ...』
// \{\m{B}} "Time to go home..."
// \{\m{B}} 「帰ろう…」

<0066> Tôi đã vọt ra hành lang.
// But I was already in the corridor.
// すでに俺は廊下にいた。

<0067> Có tiếng rống của Sunohara vọng theo, 『Mày nỡ bỏ tao lại sao?!』.
// I heard Sunohara roar, "Are you leaving me behind?!" as I got out of there.
// 春原の『置き去りっすか!』という雄叫びを背に、その場から離れた。

<0068> Xong... Chiều nay hết chuyện làm, còn Sunohara thì về nơi chín suối rồi...
// Well... there's nothing to do this afternoon, and Sunohara's gone...
// さて…午後からの予定もなく、さらには、春原もいないときた。

<0069> Tôi nên làm gì bây giờ...
// What should I do...
// どうするかな…。

<0070> Đến dãy trường cũ
// Go to the old school building
// 旧校舎へ

<0071> Đi về thôi
// Go straight home
// 真っ直ぐ帰る

<0072> Tôi sẽ về nhà...
// I'm going home...
// 帰ろう…。

<0073> Dãy phòng học cũ có những lớp đặc biệt và thư viện, cùng những lớp học bỏ trống đã được chỉ định làm phòng sinh hoạt câu lạc bộ.
// Speaking of the old school building, there's the special classroom and the library, and also, those empty classrooms that are assigned as culture clubrooms. 
// 旧校舎にあるものといえば、特別教室と図書室、後は文化系クラブの部室に宛われてる空き教室くらいなものだが。

<0074> Tuy đã đến tận đây... tôi nên đi đâu bây giờ...?
// Though I came this far... where should I go...?
// 旧校舎までやってきたはいいが…ここからどこへ行こう。

<0075> Đến thư viện
// To the library
// 図書室へ

<0076> Đến phòng câu lạc bộ
// To the club room
// 部室へ

<0077> Đến phòng tư liệu
// To the reference room
// 資料室へ

<0078> Tuy đã đến tận đây... tôi nên đi đâu bây giờ...?
// Though I came this far... where should I go...?
// 旧校舎までやってきたはいいが…ここからどこへ行こう。

<0079> Đến thư viện
// To the library
// 図書室へ

<0080> Đến phòng câu lạc bộ
// To the club room
// 部室へ

<0081> Về nhà
// Go home
// 帰る

<0082> \{\m{B}} 『Chắc là thư viện.』
// \{\m{B}} "I guess it's the library."
// \{\m{B}} 「図書室、だな」

<0083> Tôi lẩm nhẩm, rồi bước tiếp.
// Muttering that, I start walking.
// 呟いて、歩き出す。

<0084> Chẳng có lý do gì đặc biệt, tôi chỉ muốn ngó qua một chút.
// No reason in particular; I just wanted to check it out.
// 特に意味があるわけじゃなく、ただの様子見だ。

<0085> Leo lên cầu thang, tôi đi ngang qua vài học sinh đang đến phòng sinh hoạt câu lạc bộ của họ.
// Climbing up the stairs, I passed by some students heading to their clubrooms.
// 階段を上り、部室に向かう生徒たちを大股で追い越す。

<0086> Đứng trước cửa thư viện, cảm giác của tôi hoàn toàn khác so với khi đang trong tiết học.
// As I stand in front of the library, the atmosphere feels obviously different when compared to having lessons.
// 図書室の前に立つと、授業中とは明らかに雰囲気が違った。

<0087> Tôi nghĩ, đây là lần đầu nhìn thấy dòng chữ trên tấm biển được xoay thành 『Mở cửa.』
// In any case, I think it's my first time seeing the note on the entrance door change to "Open."
// というか、入り口の札が『開室中』となっているのは、初めて見た気がする。

<0088> Tôi lén nhìn qua khe cửa.
// I peek through the gap in the doorway to see what's inside.
// 引き戸の隙間から、中の様子を伺う。

<0089> Thư viện chật ních người.
// The library's crowded.
// 図書室は賑わっていた。

<0090> Tuy vậy tất cả những gì tôi nghe được là âm thanh từ bút máy đang hí hoáy giải bài tập.
// Though I said so, all I hear are the sounds of mechanical pencils that most of them are using during study hall.
// と言っても自習してる奴が大半で、シャーペンを走らせる音がかりかりと聞こえてくる。

<0091> Có lẽ chẳng mấy ai trong số họ nghĩ rằng đây là nơi để đọc sách.
// Most of them probably aren't thinking that this is place is for reading books.
// こいつらのほとんどは、ここが本を読むところだなんて思ってもいないだろう。

<0092> Tôi thầm nghĩ, mà quên mất mình cũng từng xem thư viện là nơi để đánh một giấc.
// It probably never occurred to them.
// 自分のことは棚に上げて、そう思う。

<0093> Lẽ hiển nhiên là cô gái thường ngồi trên sàn và ăn trưa sẽ không có ở đây.
// It's only natural that girl who sat on the floor, eating her boxed lunch, won't be here.
// 床に座り込んで弁当を食べている少女なんて、当然いるはずもない。

<0094> Và tất nhiên, nếu vào trong đó, tôi sẽ hoàn toàn lạc lõng.
// And of course, I'm totally out of place.
// もちろん、俺はそれ以上に場違いだった。

<0095> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0096> \{\m{B}} (Chắc mình nên về nhà...)
// \{\m{B}} (I guess I'll head home...)
// \{\m{B}} (帰るか…)

<0097> Có một người khiến tôi thấy lấn cấn...
// There's also that person who worries me...
// それと、もうひとつ気になる奴が…。

<0098> Tôi liếc vào căn phòng bên cạnh.
// I take a peek into the next room.
// 隣の部屋を覗く。

<0099> Ánh mắt tôi nhòm qua khe cửa.
// I peek inside from beyond the door.
// ドア越しに中を覗く。

<0100> Cô nhóc vẫn ở trong này.
// She's there as usual
// 相変わらずいる。

<0101> \{\m{B}} (Hình như cô nhóc nói tên mình là Fuuko phải không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Did she say her name was Fuuko...?)
// \{\m{B}} (風子っていったっけか…)

<0102> Vẫn đang miệt mài ngồi đẽo một mảnh gỗ. 
// She's carving a piece of wood with all her heart.
// 一生懸命、木片を彫っている。

<0103> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0104> \{\m{B}} (Cứ như mình thành bảo mẫu ấy...)
// \{\m{B}} (Am I her guardian...?)
// \{\m{B}} (俺はあいつの保護者か…?)

<0105> \{\m{B}} (Không, không thể nào...)
// \{\m{B}} (No, I don't think so...)
// \{\m{B}} (ちげーだろ…)

<0106> Nhận ra tôi, Fuuko ngước lên.
// She looked up as she noticed me.
// 風子がこっちに気づいて、顔をあげた。

<0107> Cô nhóc nhìn tôi một lúc, rồi xoè bàn tay ra như để nói rằng mình vẫn ổn.
// She looked at me, showing me her hand as if to tell that she's okay.
// 大丈夫だと言いたいのだろう、手のひらを広げて、こっちに見せた。

<0108> \{\m{B}} 『À... rồi rồi...』
// \{\m{B}} "Ah... I guess so..."
// \{\m{B}} 「ああ、だな…」

<0109> Có thể tôi đang quấy rầy cô nhóc. Vì vậy tôi cũng giơ tay ra hiệu rằng sẽ rời khỏi đây.
// I'm probably disturbing her. So I also showed her my hand signalling that I knew I should leave.
// 邪魔者のようだった。俺も手でわかったよ、と告げると、その場を後にした。

<0110> Phòng câu lạc bộ...?
// Clubroom...?
// 部室…?

<0111> Gì chứ, tôi sẽ xông vào và hét lên 『Mong được chiếu cố』 chăng?
// Should I just suddenly come in and say, I'm in your care from now on?
// いきなり、今日からお世話になります、とか言って入っていくのか?

<0112> Nhưng đó là trò hề theo kiểu Sunohara, chứ không phải tôi.
// That's the kind of prank Sunohara would pull, not me.
// それは春原がやって楽しい冗談であって、俺の役割じゃない。

<0113> Nếu đã vậy...
// In this case...
// となると…

<0114> Tôi chẳng có việc gì để làm ở đây...
// I don't have any business here...
// 全然用がない。

<0115> \{\m{B}} (Chắc mình sẽ về nhà...)
// \{\m{B}} (I guess I'll head home...)
// \{\m{B}} (帰るか…)

<0116> \{\m{B}} (Chắc mình sẽ về nhà...)
// \{\m{B}} (I guess I'll head home...)
// \{\m{B}} (帰るか…)

<0117> ...Ấy, sao tôi lại đến đây nhỉ?
// ... hmmm, why did I come here?
// …って、俺は旧校舎に何をしにきたんだ。

<0118> Chắc đi bộ mãi nên mệt rồi chăng...
// Did I just tire myself from walking?
// 歩き疲れただけじゃないか。

<0119> ...Không thể cứ vậy mà về nhà được.
// I won't be able to go home like this...
// …このままでは帰れない。

<0120> \{\m{B}} 『Ha, nhảy nào!』
// \{\m{B}} "Hah, dancing!"
// 「ハッ、ダンシンッ」

<0121> Vậy là tôi nhào lộn dọc hành lang một mình.
// That's why I danced down the hallway alone.
// だから、俺は廊下でひとりツイストを踊っておいた。

<0122> Thế này, chắc tôi sẽ thấy hứng thú hơn chút đỉnh.
// With this, I'll get into the dancing spirit.
// これで、踊りにきたことになる。

<0123> \{\m{B}} 『Haa... đúng là hoạt động lành mạnh sau giờ học.』
// \{\m{B}} "Whew... school's over already."
// 「ふぅ…充実した放課後だったな」

<0124> Quái thật, chẳng có tác dụng gì.
// For some reason, it's useless.
// なぜか、虚しかった。

<0125> Tôi quẳng cặp sách ở nhà, thay quần áo, và tiến thẳng đến ký túc xá trước khi trời đổ mưa.
// I leave my bag at home, change my clothes, and head out into the rain and to the dorm.
// 家に荷物を置き、着替えを済ませると、雨が降り出さないうちに、寮へと向かう。

<0126> Chẳng có ai trong phòng cả.
// There's no one there.
// 部屋の中は無人。

<0127> \{\m{B}} (Nó vẫn đang bị thuyết giáo sao...?)
// \{\m{B}} (Is he still being lectured...?)
// \{\m{B}} (まだ、捕まったままか…)

<0128> Có lẽ nó sẽ về sớm thôi.
// He'll be home soon.
// そのうち帰ってくるだろう。

<0129> Tôi nhặt lấy một quyển tạp chí và ngồi đợi.
// I grab a magazine and wait.
// 雑誌を読んで、待つことにする。

<0130> .........
// .........
// ………。

<0131> Cửa mở.
// The door opens.
// がちゃり、とドアが開いた。

<0132> \{Sunohara} 『Phù...』
// \{Sunohara} "Whew..."
// \{春原} 「ふぅ…」

<0133> \{Sunohara} 『Oái! Ai thế?』
// \{Sunohara} "Woah! Who's that?!"
// \{春原} 「うわっ、誰かいるっ」

<0134> \{\m{B}} 『Chào mừng mày trở về.』
// \{\m{B}} "Welcome home."
// \{\m{B}} 「おかえり」

<0135> \{Sunohara} 『Này... đừng có tự tiện vào phòng người khác mà không xin phép chứ...』
// \{Sunohara} "Hey... don't just make yourself at home."
// \{春原} 「おまえね…勝手に人の部屋に上がり込むな…」

<0136> \{Sunohara} 『Làm tao giật cả mình...』
// \{Sunohara} "You scared me..."
// \{春原} 「びっくりするだろ…」

<0137> \{\m{B}} 『Vậy lần sau tao sẽ nấp dưới kotatsu
<0138> \ và kéo chân mày vào.』
// \{\m{B}} "Next time I'll hide under your kotatsu then grab your legs and pull you under."
// \{\m{B}} 「今度はコタツの中に隠れてて、いきなり足を掴んでやるな」

<0139> \{Sunohara} 『Nghe lạnh cả xương sống!』
// \{Sunohara} "That's really scary!"
// \{春原} 「こえぇよっ」

<0140> Nó đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
// Closing the door, he takes off his jacket.
// ドアを閉めて、上着を脱ぐ。

<0141> \{Sunohara} 『Khỉ thật, lão ta làm tao đau hết cả đầu...』
// \{Sunohara} "Damn it, he really tore into me there, you know..."
// \{春原} 「ったく、みっちり絞られたよ…」

<0142> \{Sunohara} 『Mà này, đến lượt mày rồi đấy.』
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
// \{春原} 「ちなみに、次はおまえな」

<0143> \{Sunohara} 『Mày ăn dầm nằm dề ở chỗ tao miết, sớm muộn cũng bị tóm cổ.』
// \{Sunohara} "He'll stop by since we live here."
// \{春原} 「おまえ、実家こっちなんだから、訪問されるぞ」

<0144> \{\m{B}} 『Thật hả...?』
// \{\m{B}} "Seriously...?"
// \{\m{B}} 「マジかよ…」

<0145> \{Sunohara} 『Vì lão muốn hướng bọn mình học lên cao mà...』
// \{Sunohara} "That's because he's planning to get us go to college..."
// \{春原} 「まだ、進学させる気でいるからね…」

<0146> \{\m{B}} 『Mày á? Hahaha, đúng là nhiệm vụ bất khả thi.』
// \{\m{B}} "You? Ahahaha, that's impossible."
// \{\m{B}} 「おまえを?  ははは、無理だって」

<0147> \{Sunohara} 『Giống mày thôi.』
// \{Sunohara} "Same for you."
// \{春原} 「おまえもだよっ」

<0148> \{Sunohara} 『A... kiểu gì trời cũng mưa cho mà xem.』
// \{Sunohara} "Ahh... I guess it ended up raining, didn't it."
// \{春原} 「あーあ…やっぱ、降ってきたなぁ」

<0149> Sunohara nhìn lên bầu trời bên ngoài cửa sổ.
// Sunohara was gazing up at the sky beyond the window.
// 春原が窓越しに空を見上げていた。

<0150> \{Sunohara} 『Vậy là bọn mình hết đi chơi rồi...』
// \{Sunohara} "We can't go out because of this..."
// \{春原} 「これじゃ、どこにも行けないじゃん」

<0151> \{Sunohara} 『Phải ở đây cả buổi chiều cùng một thằng đực rựa...』
// \{Sunohara} "Spending an afternoon together with another guy..."
// \{春原} 「昼間っから、男と部屋でふたりきりなんてな…」

<0152> \{\m{B}} 『Thì mày ra ngoài đi.』
// \{\m{B}} "You can take off then."
// \{\m{B}} 「じゃ、出てけよ」

<0153> \{Sunohara} 『Đây là phòng tao cơ mà!』
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
// \{春原} 「僕の部屋でしょっ」

<0154> \{\m{B}} 『Nhưng thế vẫn tốt hơn thui thủi một mình, không phải sao?』
// \{\m{B}} "But only one of us has to stay here, right?"
// \{\m{B}} 「まぁ、それでも、ひとりよりはマシじゃん?」

<0155> \{Sunohara} 『Chắc vậy...』
// \{Sunohara} "I guess so..."
// \{春原} 「まぁね…」

<0156> \{\m{B}} 『Có thế mới chơi được trò 「Ai là thằng bệnh cởi truồng chạy rông dưới mưa」.』
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'Dangerous Person Running Naked in the Rain.'"
// \{\m{B}} 「ああ、だからふたりで、裸で雨の中を走るやばい人ゲームしようぜ」

<0157> \{\m{B}} 『Chúng ta oẳn tù tì, kẻ thua cuộc Sunohara sẽ làm 「Thằng bệnh cởi truồng chạy rông dưới mưa」, và danh tiếng mày sẽ nổi như cồn.』
// \{\m{B}} "We'll play Rock-Paper-Scissors, the loser Sunohara will be the 'Dangerous Person Running Naked in the Rain.'"
// \{\m{B}} 「ジャンケンで負けた春原が、裸で雨の中を走るやばい人になるのな」

<0158> \{Sunohara} 『Kẻ thua cuộc Sunohara...? Sao không phải kẻ thua cuộc \m{A}?!』
// \{Sunohara} "The loser Sunohara...? Hey, what about the loser \m{A}?!"
// \{春原} 「負けた春原って…負けた\m{A}はっ!?」

<0159> \{\m{B}} 『Bắt đầu nào!』
// \{\m{B}} "All right, let's do it!"
// \{\m{B}} 「よーし、いくぞっ」

<0160> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「えっ?」

<0161> \{\m{B}} 『Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
// \{\m{B}} 「ジャンケンポンッ!」

<0162> \{Sunohara} 『Hên quá! Tao thắng rồi!』
// \{Sunohara} "All right, I won!"
// \{春原} 「よっし、勝った!」

<0163> \{\m{B}} 『Xui thật.』
// \{\m{B}} "Damn it."
// \{\m{B}} 「くそぅ」

<0164> \{\m{B}} 『Chơi lại nào! Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Let's try again! Rock, paper, scissors!"
// \{\m{B}} 「もういっちょ、ジャンケンポンッ!」

<0165> \{Sunohara} 『Hay quá, hai lần liền!』
// \{Sunohara} "All right, two in a row!"
// \{春原} 「よっしゃ、二連勝!」

<0166> \{\m{B}} 『Lại nào, chịu thua, và xách đít ra ngoài đó đi! Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Hurry up, lose, and take a hike already! Rock, paper, scissors!"
// \{\m{B}} 「早く負けて走れ、ジャンケンポンッ!」

<0167> \{Sunohara} 『Uaaaa! Thua mất rồi!』
// \{Sunohara} "Uwaaaa! I lost!"
// \{春原} 「うわぁっ、ついに負けたぁっ!」

<0168> \{\m{B}} 『Rồi, biến ra đi.』
// \{\m{B}} "All right, now get out!"
// \{\m{B}} 「よし、いってこいっ」

<0169> \{Sunohara} 『Khốn thật... quá bẽ mặt... một thằng bệnh...』
// \{Sunohara} "Damn it... this is humiliating... a dangerous person..."
// \{春原} 「くそぅ、恥ずかしいよぅ、やばい人だよぅ」

<0170> \{Sunohara} 『Này! Ai mới phải biến ra ngoài hả?』
// \{Sunohara} "Hey! Who'd go and do that?!"
// \{春原} 「って、いくかあぁーっ!」

<0171> \{Sunohara} 『Mày không có gì hay hơn cái trò chơi xỏ tao à?!』
// \{Sunohara} "And what's interesting about this total bully game?!"
// \{春原} 「どこがおもしろいんだよ、こんなイジメみたいなゲームっ」

<0172> \{\m{B}} 『Cũng vui mà.』
// \{\m{B}} "It's fascinating though."
// \{\m{B}} 「すげぇ面白いんだけど」

<0173> \{Sunohara} 『Có mày vui thôi!』
// \{Sunohara} "Only to you!"
// \{春原} 「あんただけねっ!」

<0174> \{\m{B}} 『Có thế mới chơi được trò 「Ai là thằng bệnh trần truồng chạy rông dưới mưa」.』
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'Dangerous Person Running Naked in the Rain.'"
// \{\m{B}} 「ああ、だからふたりで、裸で雨の中を走るやばい人ゲームしようぜ」

<0175> \{\m{B}} 『Chúng ta oẳn tù tì, kẻ thua cuộc Sunohara sẽ làm 「Thằng bệnh trần truồng chạy rông dưới mưa」.』
// \{\m{B}} "We'll play Rock-Paper-Scissors, the loser Sunohara will be the 'Dangerous Person Running Naked in the Rain.'"
// \{\m{B}} 「ジャンケンで負けた春原が、裸で雨の中を走るやばい人になるのな」

<0176> \{Sunohara} 『Kẻ thua cuộc Sunohara...? Sao không phải kẻ thua cuộc \m{A}?!』
// \{Sunohara} "The loser Sunohara...? Hey, what about the loser \m{A}?!"
// \{春原} 「負けた春原って…負けた\m{A}はっ!?」

<0177> \{\m{B}} 『Bắt đầu nào!』
// \{\m{B}} "All right, let's do it!"
// \{\m{B}} 「よーし、いくぞっ」

<0178> \{Sunohara} 『Ớ?』
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原} 「えっ?」

<0179> \{\m{B}} 『Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
// \{\m{B}} 「ジャンケンポンッ!」

<0180> \{Sunohara} 『Hên quá! Tao thắng rồi!』
// \{Sunohara} "All right, I won!"
// \{春原} 「よっし、勝った!」

<0181> \{\m{B}} 『Chết tiệt.』
// \{\m{B}} "Damn it."
// \{\m{B}} 「くそぅ」

<0182> \{\m{B}} 『Chơi lại nào! Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Let's try again! Rock, paper, scissors!"
// \{\m{B}} 「もういっちょ、ジャンケンポンッ!」

<0183> \{Sunohara} 『Hay quá, hai lần liền!』
// \{Sunohara} "All right, two in a row!"
// \{春原} 「よっしゃ、二連勝!」

<0184> \{\m{B}} 『Lại nào, chịu thua, và xách đít ra ngoài đó đi! Kéo, búa, bao!』
// \{\m{B}} "Hurry up, lose, and take off already! Rock, paper, scissors!"
// \{\m{B}} 「早く負けて走れ、ジャンケンポンッ!」

<0185> \{Sunohara} 『Thế nào hả?! Ba lần ăn liên tiếp nhá!』
// \{Sunohara} "How 'bout that! Three consecutive wins!"
// \{春原} 「どうだ、三連勝!」

<0186> \{Sunohara} 『Khoan, cái trò này chỉ kết thúc chừng nào tao chịu chạy ra ngoài đó sao?!』 
// \{Sunohara} "Hey! Isn't this a game that'll end up with me running outside?!"
// \{春原} 「って、僕が走るまでジャンケンを続けるだけのゲームなんすかねぇ!」

<0187> \{\m{B}} 『Mày hiểu ra rồi đấy.』
// \{\m{B}} "You got it."
// \{\m{B}} 「そうだ」

<0188> \{Sunohara} 『Đồ xỏ lá!』
// \{Sunohara} "You're a tyrant!"
// \{春原} 「それって、絶対イジメっすよねぇ!」

<0189> Đã tối rồi, nhưng trời vẫn mưa không ngớt.
// It's already evening, yet it's still raining.
// 雨は、夜になっても降り続いていた。

<0190> Cộc... cộc...
// Knock... knock...
// トントン。

<0191> \{Sunohara} 『Hửm? Ai đấy?』
// \{Sunohara} "Hmm? Who's there?"
// \{春原} 「ん、誰ぇ?」

<0192> Sunohara hỏi vọng ra, đáp lại tiếng gõ cửa.
// Sunohara headed to the door as he asked that.
// ノックの音に反応して、春原がドアの向こうに問いかける。

<0193> \{Misae} 『Chị đây.』
// \{Misae} "It's me."
// \{美佐枝} 「あたし」

<0194> Misae-san đứng ngoài cửa nhìn vào qua cánh cửa hé mở.
// Misae-san peeks through the open door.
// 半分開けたドアの隙間から、美佐枝さんが顔を覗かせていた。

<0195> \{Sunohara} 『Gì vậy? Chị nướng cho em một cái bánh à?』
// \{Sunohara} "What? Did you bake me a cake?"
// \{春原} 「何?  ケーキでも作ってくれたの?」

<0196> \{Misae} 『Đời nào...』
// \{Misae} "No way..."
// \{美佐枝} 「作らないわよ…」

<0197> \{Sunohara} 『Chậc... chán thế. Làm em mong mãi.』
// \{Sunohara} "Tch... so what is it then? And I was hoping for some too."
// \{春原} 「ちぇっ、なんだよ、期待して損したじゃん」

<0198> \{Misae} 『Chị có đề ra cái ý tưởng đó với cậu bao giờ đâu mà mong với chả mỏi...?』
// \{Misae} "How many times have you said that to me...?"
// \{美佐枝} 「あたしがいつそんな期待させるようなこと言ったのよ…」

<0199> \{Sunohara} 『Misae-san có thể khiến người ta an lòng rằng chị sẽ đối đãi tử tế với họ dù chẳng cần mở miệng nói câu nào.』
// \{Sunohara} "Even if you keep quiet, just your being here makes me hope you've brought me something."
// \{春原} 「美佐枝さんは黙ってても、何かしてもらえるんじゃないかって期待させてくれる存在なんだよ」

<0200> \{Misae} 『Nghe cậu nói làm chị cắn rứt lương tâm ghê...』
// \{Misae} "Gớm quá..."
// \{美佐枝} 「そりゃ、罪深い存在ね…」

<0201> \{Sunohara} 『Thôi thì, lần sau chị mang cho em một cái bánh nhé.』
// \{Sunohara} "Well, it'd be great if you brought me a cake next time."
// \{春原} 「ま、今度作ってくれたらいいよ」

<0202> \{Misae} 『Hầy... rồi, rồi.』
// \{Misae} "Sigh... all right, all right."
// \{美佐枝} 「はぁ…わかった、わかった」

<0203> \{Sunohara} 『Mà? Chị định hỏi gì à?』
// \{Sunohara} "Well? What do you want?"
// \{春原} 「で、何の用?」

<0204> \{Misae} 『Chị không biết\ \
<0205> \ có mang dù không.』
// \{Misae} "I was just wondering if \m{A} has an umbrella."
// \{美佐枝} 「\m{A}、傘持ってるのかなって」

<0206> Misae-san nhìn sang tôi.
// Misae-san looks at me.
// 美佐枝さんの顔が俺に向く。

<0207> \{\m{B}} 『Ớ? Em á?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} 「え?  俺?」

<0208> \{Misae} 『Trời mưa tầm tã thế này. Cậu lại không mang theo dù phải không?』
// \{Misae} "It's raining really hard. Haven't you got an umbrella?"
// \{美佐枝} 「そ。今、大雨よ。傘あるの?」

<0209> \{\m{B}} 『À, không, nhưng em có thể lấy một cái.』
// \{\m{B}} "Well, no, but I can get one."
// \{\m{B}} 「ああ、ないけど、適当に持ってくよ」

<0210> \{Misae} 『Và cậu định lấy dù của ai...?』
// \{Misae} "And whose umbrella do you mean...?"
// \{美佐枝} 「誰のを持ってくのよ…」

<0211> \{\m{B}} 『Có mấy cái ngoài giá để giày dép đấy thôi.』
// \{\m{B}} "There are plenty in the shoe rack."
// \{\m{B}} 「下駄箱んところに、いっぱいあるじゃん」

<0212> \{Misae} 『Nhưng chúng là vật có chủ mà.』
// \{Misae} "That belongs to someone here though."
// \{美佐枝} 「それ、ウチの誰かのなんだけど」

<0213> \{\m{B}} 『Bất cứ ai không mang dù đều có thể mượn tạm của người khác, có sao đâu mà.』
// \{\m{B}} "Whoever ends up without an umbrella would just snag someone else's, so it's fine."
// \{\m{B}} 「ない奴はまた、誰かのを黙って持ってくから、いいんだよ」

<0214> \{Misae} 『Lập luận gì lạ lùng thế?』
// \{Misae} "What's with this circular reasoning?"
// \{美佐枝} 「そんな悪循環の最初を作らないでくれる?」

<0215> \{Misae} 『Đây, cậu cứ dùng tạm cái này đi.』
// \{Misae} "Here, take this instead."
// \{美佐枝} 「ほら、これ使いなさいな」

<0216> Trong tay chị ấy là một cây dù khá tươm tất.
// In her hand is a compact umbrella.
// 手には折り畳み傘。

<0217> Chị tung cho tôi, khiến tôi không còn cách nào ngoài việc đón lấy nó.
// She tosses it to me, giving me no other choice but to take it.
// それを山なりに放り投げる。拒否権はなく、仕方なく受け取る。

<0218> \{Misae} 『Cậu có cần một đôi ủng đi mưa không?』
// \{Misae} "Would you like some boots as well?"
// \{美佐枝} 「履くなら、長靴もあるけど?」

<0219> \{\m{B}} 『Tuổi em thì cần gì thứ đó.』
// \{\m{B}} "I don't really need any right now."
// \{\m{B}} 「この歳で履けねぇって」

<0220> \{Misae} 『Ngoài trời đang nổi giông to nên giày của cậu sẽ thấm nước đấy.』
// \{Misae} "The wind is really blowing out there and your shoes'll get wet."
// \{美佐枝} 「風も強いから、帰った時には靴、ぐしょぐしょよ?」

<0221> \{\m{B}} 『Không sao mà.』
// \{\m{B}} "That's okay."
// \{\m{B}} 「いいよ」

<0222> \{Misae} 『À, vậy hả?』
// \{Misae} "Oh, really?"
// \{美佐枝} 「あ、そ」

<0223> \{Misae} 『Rồi, đừng để bị cảm nhé!』
// \{Misae} "Well, don't catch a cold."
// \{美佐枝} 「ま、風邪引かないようにね」

<0224> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0225> \{Misae} 『Vậy, chào cậu.』
// \{Misae} "That's it, later."
// \{美佐枝} 「そいだけ。じゃあね」

<0226> Nói xong, chị ấy khép cửa lại.
// And with that, she closed the door.
// 片手を挙げて、ドアを閉めた。

<0227> \{Sunohara} 『Bị cảm mà có Misae-san chăm nuôi thì còn gì bằng.』
// \{Sunohara} "Catching a cold... it's pretty cool being nursed by Misae-san."
// \{春原} 「風邪引いて、美佐枝さんに看護してもらうってのも悪くないね」

<0228> \{\m{B}} 『Đừng có bô bô cái miệng như thế, chị ấy sẽ làm thật đấy.』
// \{\m{B}} "Since she might actually do it; I advise against it."
// \{\m{B}} 「本当にしてくれそうだから、やめとけ」

<0229> \{Sunohara} 『Tại sao? Có gì sai chứ?』
// \{Sunohara} "Why? What's wrong with that?"
// \{春原} 「なんで?  いいじゃん」

<0230> \{Sunohara} 『Chị ấy sẽ áp trán vào trán tao để đo nhiệt độ.』
// \{Sunohara} "She's going to put her forehead on my forehead while she checks my temperature."
// \{春原} 「額と額当てて、熱計ってくれたりしてさ」

<0231> \{Sunohara} 『Sau đó tao sẽ hôn chị ấy, và bởi tao đang ốm, chị ấy sẽ tha thứ thôi nhỉ?』
// \{Sunohara} "Then I'll kiss her, and since I'm sick, she'd forgive me."
// \{春原} 「悪戯で、そん時にちゅって唇奪ってもさ、病人だったら許してくれそうじゃん?」

<0232> Tôi nhìn cây dù vừa nhận. Màu sắc rất nữ tính. Có phải của chị ấy không nhỉ?
// I look at the umbrella she gave me. The colour is really girly. Is this hers?
// 俺は受け取った傘を見る。朱色の、女性もの。美佐枝さんのものなのだろう。

<0233> \{\m{B}} (Nếu là một cây dù rẻ tiền rách rưới nào đó thì mình sẽ thấy thoải mái hơn...)
// \{\m{B}} (It'd be fine if it was just an umbrella with an ordinary design...)
// \{\m{B}} (ビニール傘のほうが気軽にさせて、いいんだけどな…)

<0234> Nhưng, vì Misae-san đã lo lắng đưa nó cho tôi, sẽ thật tệ nếu tôi từ chối.
// But, since Misae-san did give this to me out of the kindness of her heart, it wouldn't be cool if I turned it down.
// でも、厚意を無駄にするのも、相手が美佐枝さんだと気が引けた。

<0235> Chị ấy đã không ngại phiền phức quan tâm đến tôi dù cho vẫn phải quản lý đám học sinh đang ở trọ.
// Since she went through the trouble of taking care of me even though she still has to put up with all the boarders here.
// あれだけ寮生相手に苦労が絶えなくても、俺なんかにまで気を使ってくれるんだから。

<0236> Rầm, rầm!
// Knock, knock!
// どんどん!

<0237> Ơ kìa, lại có tiếng gõ cửa. Nhưng lần này thì rõ thô bạo.
// Uh oh, another knock. But this time it's loud and rude.
// またノック。今度は乱暴なものだった。

<0238> Trước khi chúng tôi kịp hỏi, cánh cửa đã mở toang.
// Before we can reply, the door opens.
// 返事をする間もなく、ドアが開く。

<0239> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Này!』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Hey!"
// \{ラグビー部} 「おいっ!」

<0240> Có vài gã bóng bầu dục đứng ngay cửa nhìn chúng tôi.
// There are rugby club members standing and looking at us by the door.
// ラグビー部の連中が部屋を覗き込んでいた。

<0241> \{Sunohara} 『Í-iii! Mấy người muốn gì?!』
// \{Sunohara} "Eeeek! What do you want?!"
// \{春原} 「ひぃぃっ!  なんでございましょうっ!?」

<0242> \{Thành viên bóng bầu dục} 『
<0243> !』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "\m{A}!"
// \{ラグビー部} 「\m{A}っ」

<0244> Bọn chúng nhìn thẳng vào tôi.
// They're all looking at me.
// 全員の目がこっちを向いていた。

<0245> \{\m{B}} 『Ớ? Tao á?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} 「え?  俺?」

<0246> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Ra đây một lát, bọn tao có chuyện cần nói với mày.』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Get out here, we want to talk to you."
// \{ラグビー部} 「ちょっと出て、話そうぜ」

<0247> \{Sunohara} 『Hả? Gì thế? Mày đã làm gì? Sao tự nhiên có mùi nguy hiểm quá.』
// \{Sunohara} "Huh? What's wrong? What did you do? This is turning into a dangerous situation."
// \{春原} 「何っ?  どうしたのっ、何しちゃったのっ?  やばい雰囲気だよ?」

<0248> Sunohara thì thầm với tôi.
// Sunohara whispered that to me.
// 小声で春原が話しかけてくる。

<0249> \{Sunohara} 『Mày nên dập đầu xin lỗi nếu bọn chúng định hạ thủ mày. Đó là cách tao hay làm.』
// \{Sunohara} "You should bow down to the floor and apologize if they're going to beat you. That's what I always do."
// \{春原} 「やられそうになったら床に額こすりつけて謝るんだっ。僕はいつもそうしてるよっ」

<0250> \{\m{B}} 『Thằng này... mày chẳng có tí lòng tự trọng nào sao...?』
// \{\m{B}} "Oh come on... don't you have any pride...?"
// \{\m{B}} 「おまえ、プライドないのな…」

<0251> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Ê này, nhanh lên chứ!』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Hey, hurry up."
// \{ラグビー部} 「ほら、早くしろっ」

<0252> \{\m{B}} 『Rồi, tao ra đây, đừng nóng nảy thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm coming, take it easy."
// \{\m{B}} 「ああ、いくよ、急かすな」

<0253> Tôi đứng dậy và rời khỏi phòng.
// I stand up and leave the room.
// 俺は立ち上がって、部屋を後にした。

<0254> \{Thành viên bóng bầu dục} 『
<0255> , mày...』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "\m{A}, you..."
// \{ラグビー部} 「\m{A}っ、おまえなっ」

<0256> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày đã nói gì với Misae-san?』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "What have you been saying to Misae-san?"
// \{ラグビー部} 「美佐枝さんに、何レクチャーしてくれてんだよっ」

<0257> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「レクチャー?」

<0258> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày đã dạy chị ấy mấy thế võ quái đản đó hả?』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "You're teaching her some weird techniques, right?"
// \{ラグビー部} 「おまえ、ヘンな技、教えたりしてるだろっ」

<0259> \{\m{B}} 『À, về cái vụ túm chân rồi xoay tại chỗ á?』
// \{\m{B}} "Oh, is it about the giant swing?"
// \{\m{B}} 「ああ、ジャイアントスイング?」

<0260> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Không chỉ có thế!』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "That's not all!"
// \{ラグビー部} 「他にもあるだろっ」

<0261> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Bọn tao còn thấy mày nói chuyện với chị ấy lúc nãy.』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "We couldn't help but notice you were talking with her a little while ago."
// \{ラグビー部} 「さっきも、美佐枝さんと話してやがったの、見たんだぜ?」

<0262> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Nếu không khép bớt cái mồm lại, mày sẽ không thể quanh quẩn đây thêm lần nào nữa.』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "If you don't knock it off, you can't come around here anymore."
// \{ラグビー部} 「おまえ、いい加減にしとかないと、ここに来れなくするぞっ」

<0263> \{\m{B}} 『Mọi thứ khắc ổn nếu bọn mày không bày rắc rối cho chị ấy mà?』
// \{\m{B}} "Everything would be fine if you didn't give Misae-san any trouble, right?"
// \{\m{B}} 「おまえらが美佐枝さんに迷惑かけなけりゃ、済む話だろ」

<0264> \{\m{B}} 『Chỉ cần tuân thủ quy tắc thôi.』
// \{\m{B}} "Just follow the rules."
// \{\m{B}} 「規則正しくしてろよ」

<0265> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Thằng suốt ngày đi học muộn thì chẳng có tư cách lên lớp bọn tao.』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Some guy who's always late to school has no place to be telling us stuff like that."
// \{ラグビー部} 「遅刻常習犯のおまえが言うなっ」

<0266> \{\m{B}} 『Có thể, nhưng tao không muốn thấy bọn mày gây rắc rối cho chị ấy nữa.』
// \{\m{B}} "Maybe so, but I don't want to see you guys hassling her."
/// \{\m{B}}「そりゃそうだけど、本気でおまえたちに手を焼いてたからな、見かねてだよ」

<0267> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Thằng này bị sao vậy? Ra vẻ cứu nhân độ thế à?』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "What's with this guy? Acting friendly when you're all by yourself?"
// \{ラグビー部}「なに、こいつ?  自分ひとり、いい人きどり?」

<0268> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Này thằng khốn, đừng có tơ tưởng gì đến Misae-san đấy.』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Hey asshole, stop giving Misae-san those loving looks."
// \{ラグビー部}「てめぇ、美佐枝さんに色目使ってんじゃねぇだろうなぁ」

<0269> \{\m{B}} 『Tao có làm gì đâu... mà bọn mày đang nói về cái gì vậy?』
// \{\m{B}} "I haven't done that... but what are you talking about?"
// \{\m{B}} 「使ってないけど…つーか、何?」

<0270> \{\m{B}} 『Bọn mày trồng cây si Misae-san á?』
// \{\m{B}} "Does she really bug you that much?"
// \{\m{B}} 「おまえたち、美佐枝さんに気ぃあんの?」

<0271> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Hả?』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Huh?"
// \{ラグビー部} 「えっ?」

<0272> Bọn chúng đột nhiên nhìn nhau.
// They looked at one another.
// 連中は顔を見合わせる。

<0273> Rồi cười cười, vờ như không hay biết.
// And then they started laughing.
// そして、皆一様に引きつった笑いで間を埋めた。

<0274> Aa... bọn này rặt một lũ con nít tiểu học.
// Yep... they really are a bunch of little kids.
// …ああ、ほんとにこいつらは小学生並みだ。

<0275> Thì ra bọn chúng gây rắc rối cho Misae-san vì muốn được chị ấy quan tâm.
// I wonder if Misae-san really bothers them.
// 構ってほしくて、美佐枝さんを困らせていたのか。

<0276> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mà này!』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "Anyway!"
// \{ラグビー部} 「とにかくだっ」

<0277> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày không sống ở đây, nên đừng có mà lởn vởn quanh Misae-san nữa.』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "You don't live here, so don't be hanging around Misae-san anymore."
// \{ラグビー部} 「てめぇはここの寮生じゃないんだから、今後、美佐枝さんに近づくんじゃねぇぞっ」

<0278> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0279> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày định trả lời sao đây?!』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "So, what's your answer?!"
// \{ラグビー部} 「返事はどうしたっ!?」

<0280> \{\m{B}} 『Ờ, ờ, biết rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, yeah, I get it."
// \{\m{B}} 「ああ、わかったよ」

<0281> Bọn nó quá đông còn tôi chỉ có một mình, phải nói thế thôi.
// There's so many of them and only one of me, so that's what I said.
// この人数を敵に回しては、勝ち目はなかった。俺はそう返事をしておく。

<0282> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Được, mày hiểu chuyện thế là tốt.』
// \{Thành viên bóng bầu dục} "All right, it's okay as long as you get it."
// \{ラグビー部} 「よっし、わかりゃいいんだ」

<0283> Thế là chúng quay trở vào phòng.
// They went back to their own rooms after that.
// それぞれの部屋に戻っていった。

<0284> \{\m{B}} (A... thấy tội cho Misae-san ghê, suốt ngày chịu đựng lũ ngốc này lởn vởn xung quanh...)
// \{\m{B}} (Ah... the one I truly pity is Misae-san who has to put up with being around a bunch of losers...)
// \{\m{B}} (ああ、ほんと、哀れなのはあんなのに囲まれて過ごす美佐枝さんだな…)

<0285> Đêm đã rất khuya, còn trời vẫn mưa xối xả.
// It's already night time, yet it's still raining.
// 雨は、夜になっても降り続いた。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074