Clannad VN:SEEN1517

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN1517.TXT

#character '*B'
#character 'Sanae'
// '早苗'
#character '%A'
#character 'Furukawa'
// '古河'
#character 'Nagisa'
// '渚'
#character 'Koumura'
//' 幸村'
#character 'Fuuko'
// '風子'

<0000> .........
// ………。

<0001> Gì vậy nhỉ...?
// What is it...?
// なんだろう…。

<0002> Dường như tôi vừa mơ một giấc mộng dài.
// I feel like I've watched a long dream.
// 長い夢を見ていた気がする。

<0003> Nhưng không sao nhớ nổi giấc mơ đó như thế nào.
// I can't remember what kind of dream it was anymore.
// どんな夢かはもう、思い出せない。

<0004> Những gì đọng lại chỉ là chút dư cảm ít ỏi.
// All that's left is some feeling.
// 残るのは、感覚だけだ。

<0005> Nó thật ấm áp... \pdịu dàng... \pkhoan thai...
// It's warm... \pgentle... \ppleasant...
// 暖かくて…\p穏やかで…\p愉快で…

<0006> Song cũng khiến cho lồng ngực tôi nhói đau...
// But, it's as if my chest feels painful...
// But, as if my chest felt painful...
// でも、胸の奥が痛むような…

<0007> Một giấc mơ như thế đó.
// That kind of dream.
// そんな夢だった。

<0008> Trong giấc mơ, tôi đã luôn song hành... cùng một người.
// In that dream, I was... with someone.
// 夢の中で俺は…誰かといた。

<0009> Thức tỉnh, nghĩa là tôi... sẽ lại đơn độc sao?
// Waking up from that dream, I... might have ended up being alone.
// 夢から覚めた俺は…ひとりぼっちになってしまったのだろうか。

<0010> Không đâu...
// No...
// いや…

<0011> \{\m{B}} (Mình có \l{A} ở bên mà...)
// \{\m{B}} (I have \l{A}, don't I...?)
// \{\m{B}}(俺には\l{A}がいるじゃないか…)

<0012> Đúng rồi, tôi phải đến gặp \l{A}.
// That's right, I'll go and meet \l{A}.
// そうだ、\l{A}に会いに行こう。

<0013> Mỗi khi ở bên cô ấy, tôi thấy thật nhẹ nhõm.
// If I'm with her, I'll feel calm.
// 俺はあいつといれば、穏やかな気持ちでいられるんだ。

<0014> Tôi sẽ kể cho cô ấy nghe về giấc mộng dài đó.
// I'll ask her about that long dream.
// 長い夢の話を聞いてもらおう。

<0015> Rồi thì... một lần nữa, cô ấy sẽ giúp tôi xoa dịu nỗi đau này.
// And, again... calm down my anxiety.
// そして、また…心の不安を静めてもらおう。

<0016> \{\m{B}} 『Xin chào.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちっす」

<0017> \{Sanae} 『Ối chà, sáng nay cháu đến sớm nhỉ.』
// \{Sanae} "Oh my, you woke up early this morning."
// \{早苗}「あら、今朝は早起きですね」

<0018> \{\m{B}} 『Vâng... Cháu ngủ lại trường cả đêm qua... Mình mẩy ê ẩm cả...』
// \{\m{B}} "Yeah... I stayed at the school or something... I feel painful..."
// \{\m{B}}「ああ…学校に泊まっちまったから…体が痛くて…」

<0019> \{Sanae} 『Sao cháu không nói với cô, cô sẽ dọn phòng để cháu ngủ lại đây mà.』
// \{Sanae} "If you say so, I could prepare a bed for you."
// \{早苗}「言ってくれたら、この家で床を用意しましたのに」

<0020> \{\m{B}} 『Đời cháu nó lưu lạc thế đấy, không sao đâu ạ.』
// \{\m{B}} "I'm a delinquent, so it's fine."
// \{\m{B}}「俺、不良だから、いいんすよ」

<0021> \{Sanae} 『Cháu vất vả quá.』
// \{Sanae} "That's quite troublesome."
// \{早苗}「大変ですね」

<0022> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0023> \{\m{B}} 『\l{A} đã dậy chưa ạ?』
// \{\m{B}} "Is \l{A} already awake?"
// \{\m{B}}「\l{A}、もう起きてますか」

<0024> \{Sanae} 『Rồi. Con bé vừa dùng bữa sáng xong.』
// \{Sanae} "Yes. She just finished eating breakfast."
// \{早苗}「はい。朝食食べ終えたところですよ」

<0025> \l{A} không phải nằm suốt nữa.
// \l{A} moves a bit.
// \l{A}は体を起こしていた。

<0026> Thấy bệnh trạng cô ấy khá hơn, tôi cũng yên tâm.
// Seeing her like that, I feel relieved.
// 俺はその姿を見て、ほっとする。

<0027> \{\m{B}} 『\l{A}...』
// \{\m{B}}「\l{A}…」

<0028> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}}「

<0029> ...』
// \s{strS[0]}…」

<0030> \{\m{B}} 『Cậu thấy sao rồi?』
// \{\m{B}} "How are you feeling?"
// \{\m{B}}「体調はどうだ」

<0031> \{\l{A}} 『Khỏe hơn trước nhiều.』
// \{\l{A}} "A lot better than usual."
// \{\l{A}}「いつもよりいいです」

<0032> \{\m{B}} 『Vậy à... tốt quá rồi.』
// \{\m{B}} "I see... that's a relief."
// \{\m{B}}「そっか…そりゃよかった」

<0033> Tay \l{A} đang cầm vật gì đó.
// There's something in \l{A}'s hand.
// \l{A}は手に、何かを持っていた。

<0034> \{\m{B}} 『Đó là gì vậy?』
// \{\m{B}} "What is that?"
// \{\m{B}}「なんだ、それ」

<0035> \{\l{A}} 『Là gì được nhỉ?』
// \{\l{A}} "What are you looking at?"
// \{\l{A}}「なんに見えますか」
// Mite ở đây không mang nghĩa nhìn

<0036> Một món đồ gỗ... cái gì đây?
// It's made of wood... what is it?
// 木でできた…なんだろう。

<0037> Nhưng, trông nó sao mà thân thuộc.
// But, it feels familiar.
// でも、見覚えがある。

<0038> \{\l{A}} 『Chỉ nhìn nó cũng giúp tớ thấy lòng thanh thản.』
// \{\l{A}} "I feel better when I look at this."
// \{\l{A}}「これ、眺めてると、気分が落ち着くんです」

<0039> \{\l{A}} 『Nó đã xoa dịu tớ.』
// \{\l{A}} "It calms me down."
// \{\l{A}}「和みます」

<0040> \{\m{B}} 『Vậy, nó giống bùa may mắn của cậu rồi?』
// \{\m{B}} "Then, it's a charm of yours?"
// \{\m{B}}「じゃ、おまえのお守りか」

<0041> \{\l{A}} 『Vâng.』
// \{\l{A}} "Yes."
// \{\l{A}}「はい」

<0042> \{\m{B}} 『Nhưng, làm sao cậu có nó?』
// \{\m{B}} "But, what's with this?"
// \{\m{B}}「でも、それ、どうしたんだ?」

<0043> \{\l{A}} 『Nó nằm ngay cạnh gối của tớ mà.』
// \{\l{A}} "It was placed by my bedside."
// \{\l{A}}「枕元に置いてありました」

<0044> \{\l{A}} 『Hay là quà ai đó tặng nhỉ?』
// \{\l{A}} "Maybe it's a present from someone?"
// \{\l{A}}「どちらさんからの、プレゼントでしょうか」

<0045> \{\m{B}} 『Còn ai nữa ngoài Sanae-san hoặc bố già?』
// \{\m{B}} "Who might it be? Actually, it could be Sanae-san or Pops, right?"
// \{\m{B}}「どちらさん、つーか、早苗さんか、オッサンかだろ」

<0046> \{\l{A}} 『Không, ba mẹ tớ đều nói là không phải của họ.』
// \{\l{A}} "No, they both told me it wasn't from them."
// \{\l{A}}「いえ、ふたりとも違うって言ってました」

<0047> \{\l{A}} 『Với lại, cả ba và mẹ cũng có một cái.』
// \{\l{A}} "Also, Mom and Dad both have one."
// "Also, Mom and Dad both have it."
// \{\l{A}}「それに、これ、お父さんもお母さんも持ってたんです」

<0048> \{\m{B}} 『Hừm...』
// \{\m{B}} "Oh...?"
// \{\m{B}}「へぇ…」

<0049> \{\l{A}} 『Dễ thương đấy chứ... hihi.』
// \{\l{A}} "It's so cute... ehehe..."
// \{\l{A}}「可愛いです…えへへ」

<0050> \l{A} ôm lấy nó.
// \l{A} hugs it.
// \l{A}がそれを抱きしめる。

<0051> Lạ thay, tôi cũng thấy nhẹ lòng.
// Strangely, I also feel calm.
// 不思議と、俺も穏やかな気持ちになる。

<0052> Và, không biết từ lúc nào...
// And then, I notice...
// そして気づくと…

<0053> ... mà tay của tôi và \l{A} đã đan vào nhau.
// \l{A} and I have joined hands.
// 俺と\l{A}は、手を握り合っていた。

<0054> \{\l{A}} 『Bọn mình... đang nắm tay.』
// \{\l{A}} "Our hands... are tied."
// \{\l{A}}「手…つないじゃってます」

<0055> \{\m{B}} 『Đúng vậy...』
// \{\m{B}} "They are..." // if Nagisa goto 0057
// \{\m{B}}「だな…」

<0056> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi... không hiểu sao tớ lại để tay như thế nữa.』
// \{Furukawa} "I'm sorry... for some reason, they ended up like that." // goto 0058
// \{古河}「すみません…いつのまにか、つないでました」

<0057> \{Nagisa} 『Không hiểu sao tớ lại để tay như thế nữa...』
// \{Nagisa} "For some reason, they ended up like that..."
// \{渚}「いつのまにか、つないでました…」

<0058> \{\l{A}} 『Lạ quá...』
// \{\l{A}} "It's strange..."
// \{\l{A}}「不思議です…」

<0059> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0060> \{\l{A}} 『Chúng ta, có thể giữ tay thế này thêm chút nữa được không...?』
// \{\l{A}} "Could we be like this for a little longer...?"
// \{\l{A}}「もう少し、このままでもいいですか…」

<0061> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<0062> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」
// SPECIAL: If you did not carry Fuuko on May 11, told her to get off you last night, or didn't try Fuuko Master at all, goto 0063
// otherwise, goto 0071

<0063> Chợt, dường như tôi đã nghe thấy một giọng nói.
// I feel like I hear a voice.
// 声が聞こえた気がした。

<0064> \{\m{B}} 『...Hử?』
// \{\m{B}}「…ん?」

<0065> \{\m{B}} 『Cậu vừa nói gì à?』
// \{\m{B}} "Did you say something just now?"
// \{\m{B}}「今、おまえ、なんか言ったか」

<0066> \{\l{A}} 『Không.』
// \{\l{A}} "No."
// \{\l{A}}「いえ」

<0067> \{\m{B}} 『Vậy à.』
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}}「そっか」

<0068> .........
// ………。

<0069> Như thể có ai đó vừa thì thầm vào tai tôi.
// It feels like that voice said something.
// 声は、こう言っていた気がした。

<0070> 『Cảm ơn anh nhiều lắm...』 \wait{600}như vậy đấy.
// Thank you very much... \wait{600}like that.
// ありがとうございました…\wait{600}と。
// return to menu, bad end

<0071> Vừa nắm tay \l{A}, tôi vừa nhìn miếng gỗ khắc cô ấy đang nâng niu.
// While my hand's tied, I stare at the wooden carving that \l{A} is holding.
// 俺は手を繋いでいる間、\l{A}の抱く木製の彫刻をじっと見つめていた。

<0072> Tôi đến trường một mình.
// I attend school alone.
// ひとりきりの登校。

<0073> Càng đến gần trường, số lượng học sinh ngày càng tăng khiến những bước đi của tôi trở nên uể oải.
// As I wearily walk closer to the school, the number of students increase.
// I wearily walk closer there as the number of students increased.
// 学校に近づくにつれ増えていく生徒の数に、げんなりしながら歩いていく。

<0074> Tình cờ, tôi nhìn xuống sân trong từ hành lang.
// I casually look down at the courtyard from the hallway.
// 廊下から、何気なく中庭を見下ろす。

<0075> Có bóng lưng của một ông thầy dưới đó.
// The back of a teacher is there.
// そこに、教師の背中があった。

<0076> ...Là Koumura.
// ... it's Koumura.
// …幸村だ。

<0077> Ông ta lụi hụi làm cái gì thế nhỉ?
// What's he working on all by himself?
// ひとりで何か、作業をしていた。

<0078> Chẳng có gì khác để tiêu khiển, tôi vòng xuống sân, lách người qua đám đông học sinh.
// I'll kill some time. I turn around, pushing against the wave of students.
// 退屈しのぎだ。俺は踵を返し、生徒の波に逆らって後戻りした。

<0079> Koumura đứng ngay kia, đang ưỡn lưng vươn vai.
// Koumura is standing, his back stretching over.
// 幸村は、立ち上がり、腰を伸ばしていた。

<0080> \{\m{B}} 『Chào ông già, đang làm gì thế?』
// \{\m{B}} "Yo Gramps, what are you doing?"
// \{\m{B}}「よぅ、ジィさん、何やってんだ」

<0081> \{Koumura} 『Em nhìn mà không biết sao...?』
// \{Koumura} "Can't you tell by looking...?"
// \{幸村}「見てわからんか…」

<0082> Có một tấm băng rôn trắng nằm dưới đất, cạnh chân ông ta.
// There's a hanging white cloth at his feet.
// その足元から伸びる白い布は、垂れ幕だった。

<0083> Trên đó viết hàng chữ 「Cung chúc Tân hôn」, chắc là thành quả từ nãy giờ của ông thầy già.
// On it are the words, 'Congratulations on Your Marriage'.
// そこには、今書いたのだろう、ご成婚おめでとう、の文字。
// Eng dịch sai.

<0084> Bút pháp rất đẹp mắt.
// It's written out well.
// 達筆だった。

<0085> \{\m{B}} 『Hể, đám cưới ai vậy?』
// \{\m{B}} "Heh, whose wedding is this?"
// \{\m{B}}「へぇ、誰か結婚するのか?」

<0086> \{Koumura} 『Hỏi gì mà kỳ cục...』
// \{Koumura} "You ask such a strange question..."
// \{幸村}「不思議なことを訊くの…」

<0087> \{Koumura} 『Hay là ở tuổi em cũng có dấu hiệu lú lẫn rồi?』
// \{Koumura} "Is being young stupid?"
// \{幸村}「その若さで、ボケたかの」

<0088> \{\m{B}} 『Câu đó nghe từ miệng ông đúng là đau thật.』
// \{\m{B}} "If you say that, I'll seriously cave in."
// \{\m{B}}「あんたに言われたら、マジへこむぞ」

<0089> \{Koumura} 『Ừ thì, em cứ nhìn nó rồi cố mà nhớ lại đi.』
// \{Koumura} "Hm, in that case, guess I'll have you remember."
// \{幸村}「ふむ、なら、思い出してみい」

<0090> Tôi chăm chú nhìn vào hai chữ 「Tân hôn」.
// I quietly stare at the 'wedding' words.
// 俺はじっと、成婚の文字を見る。

<0091> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<0092> Tên... của một người phụ nữ hiện dần lên trong tâm trí tôi.
// There... a single woman's name comes to mind.
// ふっと…ひとりの女性の名が浮かんだ。

<0093> \{\m{B}} 『... Kouko-san.』
// \{\m{B}}「…公子さん」

<0094> \{Koumura} 『Ừ thì, đúng rồi.』
// \{Koumura} "Hm, that's right."
// \{幸村}「ふむ、そうだの」

<0095> Đúng...
// Yeah...
// そうか…

<0096> Là như thế.
// That's it.
// そうだったな。

<0097> Ngày mai là hôn lễ của Kouko-san.
// Tomorrow is Kouko-san's wedding.
// 明日は、公子さんの結婚式。

<0098> Tôi đã nài nỉ để nó được tổ chức trong trường này.
// It's being held in this school.
// この学校で挙げる手はずになっていたんだ。

<0099> Cớ sao tôi lại quên mất chuyện quan trọng như thế?
// Why did I forget something like this?
// どうして、そんなこと忘れていたのだろう。

<0100> Quý mến Kouko-san là vậy, lẽ ra tôi phải hào hứng chờ chúc phúc cô ấy chứ?
// Because I like Kouko-san, shouldn't I be congratulating her?
// 俺は、公子さんのこと、好きだったから、一緒に祝ってやらないとな。

<0101> \{\m{B}} 『Nhưng, rốt cuộc là tại sao?』
// \{\m{B}} "But, I wonder why?"
// "But, why I wonder?"
// \{\m{B}}「でも、どうしてだろう」

<0102> \{Koumura} 『Ừ thì... về cái gì?』
// \{Koumura} "Hm... about what?"
// \{幸村}「ふむ…なにかの」

<0103> \{\m{B}} 『Tại sao tôi lại muốn chúc phúc Kouko-san?』
// \{\m{B}} "Why did I think of congratulating Kouko-san?"
// \{\m{B}}「どうして、俺は、公子さんを祝ってやろうって思ったんだろう」

<0104> \{Koumura} 『Lại một câu hỏi kỳ cục...』
// \{Koumura} "You ask another strange question..."
// \{幸村}「また不思議なことを言う…」

<0105> \{Koumura} 『Thầy tưởng em... thân với cô ấy.』
// \{Koumura} "Because you have that... kind of relationship."
// \{幸村}「そういう間柄だから…であろうに」

<0106> Nhưng ngay từ đầu...
// Actually, to begin with...
// そもそも俺は…

<0107> Làm sao mà tôi quen được Kouko-san...?
// How do I know Kouko-san...?
// どうして、公子さんと知り合ったのだろう…。

<0108> Đúng rồi... \l{A} giới thiệu cô ấy với tôi.
// That's right... \l{A} introduced her.
// そう…\l{A}の紹介だ。

<0109> Cô ấy là giáo viên mà \l{A} kính yêu.
// She's the teacher \l{A} admires.
// \l{A}が、慕っていた教師だった。

<0110> Nhưng mà...
// But...
// でも、そこに…

<0111> Phải chăng, vẫn còn một người nữa?
// It feels like there was someone else.
// もうひとり、誰かがいた気がする。

<0112> \l{A}, tôi và Kouko-san...
// \l{A}, me, and Kouko-san...
// \l{A}と、俺と、公子さん…

<0113> Cảm giác như không chỉ có ba người chúng tôi.
// It doesn't feel like it was just the three of us.
// 三人だけじゃなかった気がする。

<0114> \{\m{B}} 『Còn... một người khác nữa...』
// \{\m{B}} "There was... someone else, wasn't there?"
// \{\m{B}}「誰かが、いたんだ…もうひとり」

<0115> \{Koumura} 『Ừ thì...』
// \{Koumura} "Hm..."
// \{幸村}「ふむ…」

<0116> \{Koumura} 『.........』
// \{幸村}「………」

<0117> \{Koumura} 『Có khi...』
// \{Koumura} "That..."
// \{幸村}「それは…」

<0118> \{Koumura} 『Là em gái của cô ấy chăng?』
// \{Koumura} "Might be her younger sister?"
// \{幸村}「妹さんではないかの」

<0119> Koumura đáp, mắt vẫn chiêm ngưỡng bút tích trên tấm băng rôn.
// Koumura looks over the finished white curtain.
// 出来上がった垂れ幕をしばらく見下ろしていた幸村。

<0120> \{Koumura} 『Ừ thì... trông cũng không tệ.』
// \{Koumura} "Hm... not bad at all."
// \{幸村}「ふむ…悪くない」

<0121> Tự mãn với thành quả của mình, ông ta lục tục thu dọn mớ đồ nghề bày bừa trên sân.
// After expressing his thoughts, he begins to clean up the tools laying around."
// So expressing his thoughts, he begins to clean up the laid out tools.
// そう感想を述べると、広げてあった道具を片づけ始める。

<0122> Sau cùng, ông ta cuộn tấm băng rôn lại và đứng dậy.
// At the end, he begins folding up the white curtain.
// 最後に、垂れ幕を畳んで立ち上がる。

<0123> \{Koumura} 『...Thầy đi nhé.』
// \{Koumura} "... see you then."
// \{幸村}「…それではの」

<0124> Tôi vẫn lặng thinh, nhìn theo Koumura lững thững bước về phía dãy lớp.
// Leaving me silently, he heads towards the school.
// 黙ったままでいた俺を残し、校舎に向けて歩き出した。

<0125> \{\m{B}} 『Đợi một chút!』
// \{\m{B}} "Wait!"
// \{\m{B}}「待ってくれっ」

<0126> Tôi gọi với theo ông ta.
// I tell him to stop.
// I call him to stop.
// 俺は呼び止めた。

<0127> \{\m{B}} 『Em gái của cô ấy tên gì vậy?』
// \{\m{B}} "What was her little sister's name?!"
// \{\m{B}}「その妹の名前は、なんて言うんだっ」

<0128> Koumura dừng bước.
// Koumura stops.
// 幸村が足を止める。

<0129> \{Koumura} 『Tên là...』
// \{Koumura} "Name..."
// \{幸村}「名前か…」

<0130> \{Koumura} 『Ừ thì... thầy nhớ là...』
// \{Koumura} "Hm... I think..."
// \{幸村}「ふむ…確か…」

<0131> \{Koumura} 『... \wait{250}Fuuko thì phải?』
// \{Koumura} "... \wait{250}Fuuko, was it?"
// \{幸村}「…\wait{600}風子、と」

<0132> Dứt lời, ông ta bỏ đi.
// Leaving just that, he leaves.
// そう言い残して、去っていった。

<0133> Aa...
// Ahh...
// ああ…

<0134> Làm sao, tôi lại quên được cơ chứ...?
// Why did I forget about something like this...
// どうして、そんなことを忘れていたのだろう…

<0135> Tôi luôn tự nhắc mình, không được phép quên cô ấy...
// I should have thought that I didn't want to forget...
// 忘れたくないと、あれほど思っていたはずなのに…

<0136> Ký ức đã quay trở lại...
// Remembering that...
// 思い出すと…

<0137> ... kìa, một cái nón sinh nhật.
// ... a small triangular hat is there.
// …小さな三角の帽子があった。

<0138> Ngay bên cạnh tôi.
// Right beside me.
// すぐ隣に。

<0139> \{\m{B}} 『Fuuko...』
// \{\m{B}}「風子…」

<0140> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0141> \{\m{B}} 『Em đã luôn... ở bên anh phải không?』
// \{\m{B}} "You were... always with me, weren't you...?"
// \{\m{B}}「ずっと…隣にいてくれたんだな…」

<0142> \{Fuuko} 『...Vâng. Fuuko luôn đi theo anh.』
// \{Fuuko} "... yes. Fuuko was here."
// \{風子}「…はい。いました」

<0143> \{\m{B}} 『Anh đúng là đồ tồi tệ, phải không...?』
// \{\m{B}} "I'm the worst, aren't I...?"
// \{\m{B}}「最悪だよな、俺…」

<0144> \{\m{B}} 『Quên mất em, dù em luôn bên cạnh...』
// \{\m{B}} "For me to forget you while you were beside me..."
// \{\m{B}}「隣にいるおまえのこと…忘れてたなんて…」

<0145> \{Fuuko} 『Không, không tồi tệ chút nào.』
// \{Fuuko} "No, it's not the worst."
// \{風子}「いえ、最悪じゃないです」

<0146> \{Fuuko} 『...Đó chỉ là, lẽ tự nhiên mà thôi.』
// \{Fuuko} "... it's natural, after all."
// \{風子}「…自然なことですから」

<0147> \{\m{B}} 『Đừng...』
// \{\m{B}} "Don't..."
// \{\m{B}}「そんな…」

<0148> \{\m{B}} 『... nói mấy lời bi quan ấy nữa.』
// \{\m{B}} "... say something so lonely."
// \{\m{B}}「…寂しいこと言うな」

<0149> \{\m{B}} 『Bởi vì... anh luôn muốn ở bên em... mãi mãi...』
// \{\m{B}} "Because... I want to always be with you..."
// \{\m{B}}「俺は…ずっと一緒に居たいんだからさ…」

<0150> \{Fuuko} 『...Cảm ơn anh nhiều lắm.』
// \{Fuuko} "... thank you very much."
// \{風子}「…ありがとうございます」

<0151> \{\m{B}} 『Tại sao chỉ có anh và \l{A} nắm tay nhau...』
// \{\m{B}} "Because only \l{A} and I held hands..."
// \{\m{B}}「だから俺と\l{A}だけ、手繋がせるな…」

<0152> \{\m{B}} 『Anh muốn đặt cả tay em vào nữa...』
// \{\m{B}} "I wanted to hold them, with you as well..."
// \{\m{B}}「おまえも、一緒だ…」

<0153> \{Fuuko} 『.........』
// \{風子}「………」

<0154> \{Fuuko} 『Vậy... hãy để Fuuko nắm tay anh.』
// \{Fuuko} "Then... let's hold hands."
// \{風子}「じゃあ、手を…つないでください」

<0155> Cô ấy nắm chặt tay tôi.
// She grips my right hand.
// 右手をきゅっと握られる。

<0156> \{Fuuko} 『Fuuko sẽ không... buông ra đâu.』
// \{Fuuko} "Fuuko won't... let go."
// \{風子}「風子は…離さないです」

<0157> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng thế...』
// \{\m{B}} "Yeah, neither will I..."
// \{\m{B}}「ああ、俺もだ…」

<0158> Fuuko không tiếp tục khắc sao biển nữa. Cô ấy chỉ quanh quẩn bên tôi.
// Fuuko is no longer carving starfish, but sticking around with me.
// もう、風子はヒトデを彫ることもなく、俺と寄り添い続けた。

<0159> Mọi chuyện đã kết thúc rồi.
// Everything will be all over now.
// もう、すべては終わったのだ。

<0160> Những tháng ngày mà cô gái bé bỏng ấy luôn nỗ lực hết sức mình.
// With that small body, continuing to work hard through those days.
// 小さな体で、頑張り続けた日々。

<0161> Cô ấy đã phải vất vả biết chừng nào.
// She's really worked hard.
// 本当に、よく頑張った。

<0162> Việc trước mắt, chỉ có đợi mà thôi.
// All that's left is to wait.
// 後はただ、待つだけ。

<0163> Như đã luôn mong chờ bấy lâu nay, ngày thành hôn của Kouko-san.
// And to continue on waiting, until Kouko-san's wedding.
// ずっと待ち続けた、公子さんの結婚式を。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074