Clannad VN:SEEN3416

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN3416.TXT

#character '*B'
#character 'Cụ già'
// 'Grandma'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Ryou'
#character 'Kyou'

<0000> Ánh dương ấm áp đương xuân...
// The warm sunlight of spring...
// 春の温かな陽射し。

<0001> Chùm tia nắng dịu hòa cùng gió bay...
// A gentle sunshine with a refreshing breeze...
// 穏やかな陽光と清々しい風。

<0002> Hãy còn sớm mới đến giờ vào tiết đầu...
// There's plenty of time to arrive at school on time...
// 十分学校に間に合う時間…。

<0003> \{\m{B}} 『Cứ thong thả mà đi, trễ học thế quái nào được.』
// \{\m{B}} "It's actually not too bad, not coming late like this."
// \{\m{B}} 「このまま行けば、遅刻はまずないな」

<0004> Không phải tôi tin vào lời tiên tri của Fujibayashi hay gì đâu.
// It's not that I believe Fujibayashi's fortune-telling.
// 昨日、藤林に言われた占いを信じているわけじゃない。

<0005> Nhưng, như để cho chắc, chân tôi rảo bước lúc nào chẳng hay.
// Well, just for once, I'll be early on this usual road.
// が、万が一のために、いつもより早い時間にこの道にいる。

<0006> Nói đi cũng phải nói lại, với đám con ngoan trò giỏi thì đi học giờ này cũng được xem là hơi muộn rồi. 
// But then, seeing the other students, I could end up being late.
// もっとも、他の生徒達から見れば少し遅い時間なのかもしれない。

<0007> Bóng dáng những học sinh mặc đồng phục đi trên đường ngày một thưa dần.
// The students wearing the same uniform walk the same road.
// 同じ制服を着て歩く連中は、道にまばらだ。

<0008> Bất luận thế nào... vẫn còn thời gian cho tôi đến trường vừa kịp.
// Anyway, at this time... I don't think I'll be late.
// とりあえず遅刻はしない程度の…という時間だろう。

<0009> Nếu đúng như lời Fujibayashi bói, tôi sẽ gặp một cụ bà không tự băng qua đường được.
// I'm sure that, in Fujibayashi's fortune-telling, there'll be an old lady having trouble crossing the pedestrian lane.
// 確か、藤林の占いじゃ、横断歩道に婆さんがいて、渡ることが出来なくて困っているんだよな。

<0010> Và nếu giúp bà ta, tôi sẽ muộn học...
// And if I help her, I'll be late...
// で、それを助けることで遅刻すると…。

<0011> \{\m{B}} 『Có thấy bà già nào định băng qua đường đâu——...』
// \{\m{B}} "An old lady in the pedestrian lane..."
// \{\m{B}} 「そもそも、横断歩道に婆さんなんて──…」

<0012> Tôi đảo mắt nhìn làn đường kẻ vôi trắng dành cho người đi bộ đằng trước.
// I glance at the asphalt painted with ladder-looking white lines just ahead.
// チラリと少し先のアスファルトに描かれている、梯子状の白線を見る。

<0013> \{\m{B}} 『... Nguy rồi...』
// \{\m{B}} "... I don't like this..."
// \{\m{B}} 「…いやがった…」

<0014> Ngay trước cột điện thoại là một cụ bà lưng còng.
// And just ahead of the telephone pole was an old lady with her hips stooped.
// 視線の先には、腰を曲げて電柱に手をついている婆さんがいた。

<0015> Bà ta dáo dác nhìn ngó xung quanh như để phòng tránh tai nạn.
// Looking around left and right like she's checking for something.
// キョロキョロと左右を何度も確認している。

<0016> Nhìn thế nào tôi cũng thấy là bà cụ đang gặp điều khốn khó.
// No matter how you look at it, it seems as though she can't move from her position.
// どう見ても自然な行動じゃない。

<0017> Vài học sinh lạnh lùng lướt vội qua bà cụ, vờ không để ý.
// There are other students passing beside the old lady pretending not to notice her.
// 他の生徒達はそんな婆さんの横を素知らぬ顔で通り過ぎていく。

<0018> Mắt chúng tôi giao nhau.
// Our eyes suddenly meet.
// と、不意に目が合う。

<0019> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0020> \{Cụ già} 『.........』
// \{Grandma} "........."
// \{婆さん} 「………」

<0021> Chắc chỉ là ảo giác thôi, vì bà cụ trông như đang nhìn tôi bằng đôi mắt hết sức khẩn khoản...
// It might be just my imagination, but she looks like she's praying...
// 気のせいかガンくれてる気がする…。

<0022> Như thể bà ta đang ngầm than vãn, 『lý nào cháu lại bỏ mặc người đang gặp chuyện khốn khó?』
// Help people in trouble... but it seems she doesn't want to talk.
// 人が困ってるのに手ぇくらい貸さんかい──…と無言で訴えられてるようだ。

<0023> Nếu tôi bị ánh mắt đó thao túng, liệu lời tiên tri của Fujibayashi có chính xác...?
// If I lose to those eyes here, will Fujibayashi's fortune-telling be accurate...?
// ここであの目に負ければ、藤林の占いは当たってしまうことになるのか…?

<0024> Nói chuyện với bà cụ
// Talk to the old lady 
// 婆さんに声をかける

<0025> Mặc kệ bà ta
// Walk past her 
// そのまま通り過ぎる

<0026> \{\m{B}} 『... Trời ạ...』 
// \{\m{B}} "... sigh..." 
// \{\m{B}} 「…ふぅ…」  
 
<0027> Tôi có thể vờ như không để ý và mặc kệ bà ta, song ánh mắt kia không cho phép tôi làm điều đó...
// I have plenty of things I want to do, but I just can't leave this alone when she's looking at me with such eyes...
// 見て見ぬふりをしたいのは山々だけど、あんな目で見られてるとほっとけない…。

<0028> Có lẽ tôi thích lo chuyện bao đồng hơn bản thân vẫn tưởng.
// I think I might go bug her a little bit.
// 俺は自分で思っている以上にお節介なのかもしれない。

<0029> Tôi thở dài và bước lên làn qua đường.
// I sigh as I walk up to the pedestrian line.
// ため息混じりに、横断歩道まで歩を進める。

<0030> \{\m{B}} 『Chào b—...』
// \{\m{B}} "Hey, gra..."
// \{\m{B}} 「おい、婆さ…」

<0031> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0032> Tự nhiên la làng lên vậy...
// Hostile all of a sudden...
// いきなり威嚇された…。

<0033> \{\m{B}} 『Bà định qua đư—...』
// \{\m{B}} "Are you going to cross ov..."
// \{\m{B}} 「向こう側に渡りたいんじゃな…」

<0034> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0035> Bà già vừa ré lên vừa bước lùi lại.
// She slides her feet as she steps back, and she looks quite intimidating.
// ズリズリとすり足で後退しながらも威嚇は続いている。

<0036> \{\m{B}} 『Như cháu hỏi đó... bà đang định qu—...』
// \{\m{B}} "Like I said... are you going to..."
// \{\m{B}} 「だから向こう側に…」

<0037> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0038> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0039> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0040> \{\m{B}} 『Nói đàng hoàng đi bà nội!』
// \{\m{B}} "Say something, geez!"
// \{\m{B}} 「会話しろ会話ぁっ!」

<0041> \{Cụ già} 『Í-ii~ Đồ nhãi ranh hỗn xược, mới tí tuổi đầu đã giở trò đồi bại với người già~』
// \{Grandma} "Eeek~ What a terrible kid, teasing old people at such a young age~"
// \{婆さん} 「ひぃぃ~、恐ろしい子だよぉ、若いモンが年寄りをいじめぇよぉ~」

<0042> Bà già thượng đẳng gớm nhỉ...?
// This geezer is very good...
// 上等だこのババァ…。

<0043> \{Nữ sinh} 『Này, nhìn gã kia chọc ghẹo bà cụ kìa.』
// \{Female Student} "Hey, look over at that guy with the old lady."
// \{女生徒} 「ねぇあれ見て、お婆さん相手にカツアゲしてるわよ」

<0044> \{Nữ sinh} 『Á, đó là một tay anh chị học năm ba.』
// \{Female Student} "Ah, that's the third year delinquent."
// \{女生徒} 「あっ、あの人3年の不良よ」

<0045> \{Nam sinh} 『Ờ, trông mặt mũi biết ngay phường bất hảo.』
// \{Male Student} "Ah, I see. He does look like a bad person."
// \{男子生徒} 「ああ、なるほど。悪そうな顔してるぜ」

<0046> \{Nam sinh} 『Gọi ai đó nhanh lên, hắn đánh chết bà cụ mất.』
// \{Male Student} "Call someone over here, he's gonna beat the old lady to death."
// \{男子生徒} 「誰か人呼んで来いよ。婆さん殴り殺されるぞ」

<0047> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0048> Lạ thật... đúng lúc tôi đang định làm việc tốt, thì tự dưng lại trở thành một tên tội phạm...
// Weird... when I thought I was doing something nice, I suddenly became a villain...
// おかしい…良いことをしようとしたのに、一方的に悪役にされている…。

<0049> Trong lúc tôi đang lườm đám người nhiều chuyện, bà già đó chợt di chuyển.
// While I look at the curious onlookers, the old lady finally moves.
// 俺が野次馬に気を取られていると、不意に婆さんが動いた。

<0050> Bà bước lùi lại, duỗi thẳng lưng và tức tốc lao tới nhặt một thứ gì đó trên mặt đường.
// Stepping back, she bends her hips as she keenly pins something on the ground with her hands.
// 一歩後ろに下がると、曲がっていた腰をピンと伸ばし、俊敏な動きで地面に手をやる。

<0051> Ngay dưới chân bà ta...
// On the place where she once stood.
// もともと足のあった場所。

<0052> ... có một vật sáng lấp loáng... là đồng 500 yên...?
// Something is shining... a 500 yen coin...?
// そこにキラリと光る…500円硬貨…?

<0053> Trong chớp mắt, bà ta chộp lấy nó rồi cắm đầu chạy thục mạng, nhanh đến mức thanh niên trai tráng cũng phải hổ thẹn...
// Before my eyes catch it, she quickly grabs it with quick speed like a shameful brat, and makes haste...
// それを目にも止まらぬ速さで手に取ると、そのまま若者顔負けのスピードで走り去っていった…。

<0054> \{\m{B}} 『......... Này...?』
// \{\m{B}} "......... hey...?"
// \{\m{B}} 「………おい…?」

<0055> Lẽ nào... bà già ấy đứng chôn chân tại đó, nhìn ngó quanh quẩn chỉ để thừa cơ chôm đồng 500 yên...?
// It couldn't be that... she was fidgeting around by the pedestrian lane because she was waiting for people to disappear so she could pick up the 500 yen coin...?
// まさかとは思うが…ずっとキョロキョロしていたのは、あの500円を拾うため人通りが無くなるのを待っていただけ…?

<0056> Và bà ta quát tháo vì sợ tôi lấy mất nó...?
// And she intimidated me so I wouldn't snatch it away...?
// あの威嚇は俺に500円を奪われないようにするためのもの…?

<0057> \{Nữ sinh} 『May phước, bà cụ thoát thân rồi.』
// \{Female Student} "Thank goodness, she was able to escape by herself."
// \{女生徒} 「よかった、お婆さん自力で逃げたわよ」

<0058> \{Nữ sinh} 『Tớ cứ sợ bà ấy sẽ bị đánh bầm dập.』
// \{Female Student} "I really thought she was gonna get beaten to death."
// \{女生徒} 「絶対に殴り殺されると思ってたー」

<0059> \{Nam sinh} 『Tên đó lù đà lù đù đến ngộ.』
// \{Male Student} "That guy is surprisingly slow."
// \{男子生徒} 「あの人も意外とトロイんだな」

<0060> \{Nam sinh} 『Xem ra hắn không đáng sợ như mấy tin đồn đâu.』
// \{Male Student} "It seems like that guy wasn't that much of a big deal after all."
// \{男子生徒} 「実は大したことねぇ奴なのかもよ」

<0061> \{\m{B}} 『Chúng bây nhìn cái gì thế, hả?!』
// \{\m{B}} "What are you staring at, \bHaah!?"\u
// \{\m{B}} 「なにジロジロ見てんだ、あァ?!」

<0062> \{Nữ sinh} 『Á! Hắn ta tới kìa.』
// \{Female Student} "Kyaaah! He's coming this way!"
// \{女生徒} 「きゃーっ!  こっちにくるわよ!」

<0063> \{Nam sinh} 『Không xong rồi! Chạy thôi!』
// \{Male Student} "This is bad! Let's run for it!"
// \{男子生徒} 「やべっ!  逃げろ!」

<0064> Đám người hiếu kỳ chuồn nhanh như lũ gián.
// The curious onlookers scatter like baby spiders.
// 蜘蛛の子を散らすように逃げていく野次馬。

<0065> Điên thật... mới sáng ra đã bị gì thế này?
// Damn it... what the hell is with this morning?
// くそっ…なんなんだ朝っぱらから。

<0066> Sẽ được cảm kích và cho tiền tiêu vặt?
// I'll receive a lot of gratitude and payment?
// たくさん感謝されて、お小遣いとかもらえる?

<0067> Lời tiên tri của Fujibayashi chỉ là trò bịp bợm!
// Fujibayashi's fortune-telling is a sham!
// 藤林の占いはへっぽこか!

<0068> Tôi đúng là thằng ngu mới đi tin vào chuyện như vậy.
// I feel like an idiot for suddenly believing that.
// 一瞬でも信じかけた俺がアホだったぜ。

<0069> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」  

<0070> Không... tôi nghĩ mình cứ kệ xác bà ta thì hơn.
// No... I guess I'll walk past her.
// いや…ここはこのまま通り過ぎよう。

<0071> Chẳng việc gì phải bận tâm về một bà già lạ hoắc, rồi đi học muộn như Fujibayashi đã phán.
// I don't care about that strange old lady; I won't be late, just like what I said to Fujibayashi.
// 見知らぬ婆さんにかまって、藤林の言ったとおり遅刻するのはシャクだ。

<0072> Nói văn vẻ hơn, tôi đang đương đầu với định mệnh.
// To better put it, I'll be fighting fate.
// ちょっと格好良く言うなら、俺は運命に立ち向かう。

<0073> Tôi sẽ chống lại cái định mệnh đã được tiên đoán.
// I'll fight against the fate that the fortune-telling decided.
// 占いで決められた未来を覆してやる。

<0074> Đến chừng đi ngang quà bà cụ, tôi liền lảng mắt sang chỗ khác.
// I glance from afar as I walk past the old lady.
// 俺は視線を遠くにしながら、婆さんの隣を通り過ぎる。

<0075> Tôi cảm nhận được ánh nhìn như muốn chọc thủng da thịt của bà ta.
// She was looking at me with burning eyes.
// やけに突き刺さる視線を感じる。

<0076> Này bà già kia... nếu muốn rủa xả ai đó thì đi mà rủa lớp trưởng lớp tôi ấy.
// Hey, granny... if you're going to curse someone, curse my class representative.
// 婆さん、怨むならウチの委員長を怨め。

<0077> Bà sống lâu rồi, chắc cũng hiểu sự đời nó bất công ra sao.
// You've lived for a very long time, you should have an idea of how miserable the world is.
// 長い年月を生きて来ているんだ、人の世の儚さくらい熟知しているだろう。

<0078> Thế đó, tôi an toàn vụt ngang qua bà ta.
// Anyway, I walk past her safely.
// なんとか無事、婆さんを通り過ぎる。

<0079> \{Nữ sinh} 『Cụ ơi? Cụ đang muốn qua đường phải không ạ?』
// \{Female Student} "Grandma? Do you want to cross the pedestrian crossing?"
// \{女生徒} 「お婆さん、横断歩道を渡りたいんですか?」

<0080> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0081> Ngay phía sau tôi, một nữ sinh tiến lại bắt chuyện với bà ta.
// Not too long after I walked past the old lady, a female student talks to her.
// 俺が通り過ぎるや否や、別の女生徒がお婆さんに声をかけた。

<0082> Lương tâm tôi cũng vì thế mà bị cắn rứt đôi phần.
// I feel a little guilty.
// 少し良心が痛んだ。

<0083> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0084> \{Nữ sinh} 『Á?! Cụ sao vậy, cháu nói gì sai ạ?!』
// \{Female Student} "Kyaaah!? What is it? Am I wrong?"

<0085> \{Cụ già} 『Kaaaa!』
// \{Grandma} "Kaaaah!"
// \{婆さん} 「カァーーー!」

<0086> Không hiểu do đâu mà cô gái tốt bụng bị bà già quát tháo đầy hăm dọa.
// For some odd reason, the girl was being intimidated by her voice.
// なにやら声をかけた女生徒は威嚇されていた。

<0087> \{\m{B}} 『... Hên là mình không bắt chuyện với bà ta.』
// \{\m{B}} "... good thing I didn't talk to her."
// \{\m{B}} 「…声、かけなくってよかった…」

<0088> Trước mắt thì, tôi nghĩ mình đã thoát khỏi lời tiên tri của Fujibayashi.
// For now, I got out of Fujibayashi's fortune-telling... I guess.
// とりあえず藤林の占いは外れた…よな。

<0089> Tôi nghe sinh hoạt đầu giờ.
// It's been a long while since I attended homeroom.
// 久々に朝のHRをちゃんと受けた。

<0090> Nói là 『nghe』, nhưng thực ra tôi chỉ ngồi trong lớp cho có lệ, chẳng màng để tai mấy lời của ông thầy.
// Even though I say I "attended", I'm just going to be inside the classroom, not really paying attention to whatever our homeroom teacher's saying.
// 受けたと言っても、単に教室にいたというだけで、担任の言ったことなんて微塵も憶えてはいない。

<0091> Chuông reo báo hết giờ sinh hoạt, ông thầy ra khỏi lớp.
// The warning bell rings ending homeroom, and the teacher in charge leaves.
// 予鈴とともにHRが終わり、担任は教室を出ていく。

<0092> Tạm nghỉ trước khi vào tiết đầu.
// I'll relax before the first period of classes start.
// 一時間目が始まるまでの短い息抜き時間。

<0093> Chẳng biết phải chuẩn bị gì cho tiết học, tôi thả hồn thẫn thờ đâu đâu.
// We weren't preparing to do anything, so I just spaced out.
// 俺は特に授業の準備をするわけでもなく、ぼーっとしていた。

<0094> \{Giọng nói} 『Ưm... a...』
// \{Voice} "Ah... well..."
// \{声} 「あ…あの…」

<0095> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} 「ん?」

<0096> \{Ryou} 『... a...』
// \{Ryou} "... ah..."
// \{椋} 「…あ…」

<0097> Fujibayashi rụt rè nhìn tôi.
// Fujibayashi was a little hesitant, looking at me.
// 藤林が少しオドオドとした目でこちらを見ている。

<0098> \{Ryou} 『Vậy... vậy là... hôm nay bạn không đi muộn.』
// \{Ryou} "W... well... you're not... late today."
// \{椋} 「そ…その…今日は…遅刻しませんでした」

<0099> \{\m{B}} 『... Ờ... bạn bói sai rồi.』
// \{\m{B}} "... yeah... your fortune-telling was off."
// \{\m{B}} 「…ああ…、おまえの占いは外れたな」

<0100> \{Ryou} 『À... vâng... mừng thật đấy.』
// \{Ryou} "Yes... thank goodness."
// \{椋} 「は、はい…よかったです」

<0101> \{\m{B}} 『Mừng? Không phải bạn nên thất vọng sao?』
// \{\m{B}} "Thank goodness? Aren't you disappointed?"
// \{\m{B}} 「よかった?  おまえ的には残念じゃないのか?」

<0102> \{Ryou} 『Kh... không đâu...』
// \{Ryou} "T-that's not true..."
// \{椋} 「そ…そんなことはないです」

<0103> \{\m{B}} 『Nhưng quẻ bói của bạn trật lất mà?』
// \{\m{B}} "But your fortune-telling was inaccurate, wasn't it?"
// \{\m{B}} 「でも占いが外れたんだぜ?」

<0104> \{Ryou} 『Mình nghĩ... đôi lúc lời tiên tri không ứng nghiệm... cũng là điều tốt...』
// \{Ryou} "Fortune-telling being inaccurate... is somehow a good thing, I think..."
// \{椋} 「外れた方が良い占いも…あった方がいいと思います…」

<0105> \{\m{B}} 『Hả, sao lạ vậy...?』
// \{\m{B}} "Huh, is there such a thing...?"
// \{\m{B}} 「はぁ、そんなもんか…?」

<0106> \{Ryou} 『V-vì mình nghĩ... đi học sớm là một việc tốt.』
// \{Ryou} "B-because I think coming to school without being late is a good thing."
// \{椋} 「ちゃ…ちゃんと遅刻しないで学校に来る方がいいと思いますから」

<0107> Nói rồi, Fujibayashi liền rút bộ bài trong túi ra.
// Fujibayashi said that and took out the deck of playing cards from her pocket.
// 藤林はそう言うとまたポケットからトランプを取り出した。

<0108> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạch...
// Shuffle... shuffle... shuffle... shuffle...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュッ…。

<0109> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0110> Lại muốn bói thêm quẻ nữa sao?
// It seems as though she's going tell another fortune.
// どうやらまた占ってくれるらしい。

<0111> Xoạch... xoạch... xoạch... xoạc——...
// Shuffle... shuffle... shuffle... shu--...
// シュッ…シュッ…シュッ…シュ──…。

<0112> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋} 「あ…」

<0113> Lách tách...
// Clatter...
// バララ…。

<0114> Cũng giống hôm qua, xấp bài rơi tứ tung.
// The cards scatter over the floor again.
// また床にばらまいた。

<0115> Nhưng, thay vì nhặt chúng lên, cô ấy đăm chiêu nhìn những quân bài trên sàn.
// But today, instead of picking them up, she stares at the cards on the floor.
// でも今日はすぐに拾おうとはせずに、ジッと床の上のトランプを見つめている。

<0116> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0117> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0118> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "Something good will happen to you tomorrow..."
// \{椋} 「\m{A}くん…明日いいことがあります」

<0119> -kun, ngày mai bạn sẽ gặp điều tốt lành...』

<0120> \{\m{B}} 『... Sao cơ?』
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}} 「…はい?」

<0121> \{Ryou} 『Và rồi... bạn sẽ có một cuộc hội ngộ ấn tượng.』
// \{Ryou} "And then... you'll have a lovely encounter..."
// \{椋} 「あと…素敵な…出会いとかです」

<0122> \{\m{B}} 『Chờ chút, sao bạn đoán được chính xác như vậy chỉ qua việc nhìn đống bài rơi dưới sàn?』
// \{\m{B}} "Wait a second, are you saying that'll happen just by looking at the scattered cards on the floor?"
// \{\m{B}} 「ちょっとまて、床に落ちたトランプ見て言ってるのか?」

<0123> \{Ryou} 『À... vâng.』
// \{Ryou} "Well... yes."
// \{椋} 「えっと…はい」

<0124> \{\m{B}} 『Thậm chí lần này mình còn chưa rút lá bài nào?』
// \{\m{B}} "And I don't need to pick the cards myself this time?"
// \{\m{B}} 「今回俺は自分でトランプを引いてないぞ?」

<0125> \{Ryou} 『M-mình nghĩ, đó cũng là một cách bói mà.』
// \{Ryou} "T-there's fortune-telling like this too, I think."
// \{椋} 「こ、こういう占いなんだと思います」

<0126> \{\m{B}} 『「Mình nghĩ」 nghĩa là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean 'I think'?"
// \{\m{B}} 「思いますってなんだ」

<0127> \{\m{B}} 『Chẳng phải bạn đã giật mình kêu 「A...」 một tiếng vì lỡ tay đánh rơi bộ bài sao?』
// \{\m{B}} "To begin with, didn't you say, \b'Ah...'\u when you dropped the cards?"
// \{\m{B}} 「大体、落としたときに『あ…』とか言っただろうが」

<0128> \{Ryou} 『Đó là... à... một câu thần chú...』
// \{Ryou} "That's... um... a secret spell..."
// \{椋} 「あれは…その…秘密の呪文です…」

<0129> Kiểu thần chú gì vậy...?
// That's a secret spell...?
// それは秘密すぎやしないか…?

<0130> \{\m{B}} 『Thôi cho qua... vậy...? Bạn nói điều tốt lành là ý gì?』
// \{\m{B}} "All right... so...? What do you mean by good?"
// \{\m{B}} 「まぁいい…。で…?  いいことって?」

<0131> \{Ryou} 『... À, đó là một cuộc chạm trán nóng bỏng.』
// \{Ryou} "... well, it's a fiery impact."
// \{椋} 「…えっと、熱い衝撃です」

<0132> \{\m{B}} 『... Cái quái...?』
// \{\m{B}} "... what do you mean by that...?"
// \{\m{B}} 「…なんだそれは…?」

<0133> \{Ryou} 『Cả tâm hồn lẫn thể xác đều được gột rửa, và bạn sẽ trải qua một ngày thật bình an.』
// \{Ryou} "You'll be able to refresh your body and spirit, and spend your whole day safely without being injured."
// \{椋} 「身も心もリフレッシュできて、怪我のない安全な一日を過ごせるようです」

<0134> \{\m{B}} 『... Mình vẫn không hiểu lắm...』
// \{\m{B}} "... I don't really get it..."
// \{\m{B}} 「…よくわからねぇ…」

<0135> \{Ryou} 『Đó chỉ là bói toán thôi mà...』
// \{Ryou} "W, well, it's fortune-telling, after all..."
// \{椋} 「う、占いですから…」

<0136> \{\m{B}} 『... Lại trực giác của con gái à...?』
// \{\m{B}} "... a maiden's inspiration...?"
// \{\m{B}} 「…乙女のインスピレーション…?」

<0137> \{Ryou} 『À thì, có thể nói vậy.』
// \{Ryou} "Um, that's right."
// \{椋} 「えっと、そうです」

<0138> \{\m{B}} 『Vậy còn cuộc gặp gỡ ấn tượng là sao?』
// \{\m{B}} "Then, what do you mean by a lovely encounter?"
// \{\m{B}} 「で、素敵な出会いってのはなんだ?」

<0139> \{Ryou} 『À... phải... là lá bài kia kìa...』
// \{Ryou} "Ah... well... that card there..."
// \{椋} 「あ…はい…その…そこのカード…」

<0140> Fujibayashi chỉ vào một quân bài...
// Fujibayashi was pointing at a card...
// 藤林が指さす先にある一枚のトランプ…。

<0141> Con Q bích.
// It was the Queen of Spades.
// スペードのクィーンだ。

<0142> \{Ryou} 『Bạn sẽ gặp một cô gái dịu dàng.』
// \{Ryou} "You'll meet a very kind girl."
// \{椋} 「とても優しい女性と出会います」

<0143> \{\m{B}} 『... Dịu dàng...?』
// \{\m{B}} "... kind...?"
// \{\m{B}} 「…優しい…?」

<0144> \{Ryou} 『À... vâng, một người vô cùng dịu dàng.』
// \{Ryou} "Well... yes, a kind person."
// \{椋} 「えっと…はい、優しい人です」

<0145> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0146> \{Ryou} 『À... thì... bích còn có nghĩa là kiếm. Nói cách khác, người đó giống như một hiệp sĩ, sẽ bảo vệ bạn.』
// \{Ryou} "Ah... well, Spade means Sword. In other words, a person signifying a knight. It also means a protector."
// \{椋} 「あ…えっとスペードは剣を意味しますので、つまり、騎士のような人で、守ってくれる人ということなんです」

<0147> \{Ryou} 『Thế nên... mình chắc chắn cô ấy rất dịu dàng.』
// \{Ryou} "But even still, she'll definitely be a kind person."
// \{椋} 「なので、きっと優しい人です」

<0148> Kiếm... nghĩ kiểu gì cũng mang nghĩa kích động, hung hãn. Đáng lý ra đấy phải là một kẻ nguy hiểm chứ...?
// A sword... no matter how I think of it, it means aggressive. It might be a dangerous person...
// …剣って…どちらかというと攻撃的というか、危険な人になるんじゃないんだろうか…。

<0149> \{\m{B}} 『Lần này bói có chính xác không đấy?』
// \{\m{B}} "Is today's fortune-telling accurate?"
// \{\m{B}} 「当たるのか?  今日の占いは?」

<0150> \{Ryou} 『Nó là bói toán mà.』
// \{Ryou} "I-it's fortune-telling, after all."
// \{椋} 「う、占いですから」

<0151> Câu trả lời mông lung chưa từng thấy.
// It was a doubtful answer.
// 微妙な返事だった。

<0152> \{\m{B}} 『... Buồn ngủ quá...』
// \{\m{B}} "... I'm sleepy..."
// \{\m{B}} 「…ねむ…」

<0153> Tôi học tiết đầu cũng được một lúc rồi.
// It's been a long while since I took first period lessons.
// 久々に丸々受けた一時間目の授業。

<0154> Có điều, cũng như giờ sinh hoạt, không vào đầu được chữ nào cả.
// It's the same as homeroom; the lessons won't go into my head.
// HR同様、まったく内容は頭に入っていない。

<0155> Trái lại, cơn buồn ngủ dữ dội của tôi ngày một tăng theo nhịp giảng.
// On the contrary, my drowsiness has been amplified by a certain painful situation.
// それどころか、眠気が増幅されてかなり辛い状態になっている。

<0156> Tiết hai nên ngủ... hay ra khỏi lớp? Trốn đi đâu thì được nhỉ...?
// Should I spend my second period sleeping... or just leave the classroom? Where will I go though...
// 二時間目は寝て過ごそうか…それともいっそ教室を抜けて、どこかでフケるか…。

<0157> \{Nữ sinh} 『Ụa! Sao ông lại ở đây?!』
// \{Female Student} "Uwaah! Why are you here!?"
// \{女生徒} 「うわっ!  なんであんたがいんの?!」

<0158> Đang lơ mơ, tôi bỗng nghe thấy giọng nói quen thuộc ngay sát bên tai.
// As I spaced out, I heard a familiar voice entering my head.
// ぼーっとしていると、突然聞き覚えのある声が頭の上から聞こえてきた。

<0159> Giọng của...
// This voice belongs to...
// この声は…。

<0160> \{Nữ sinh} 『Trời sập chắc, vẫn còn sớm lắm mà?』
// \{Female Student} "This is unusual, isn't it still early?"
// \{女生徒} 「めっずらしーわね、まだ朝よ?」

<0161> \{\m{B}} 『... Kyou...?』
// \{\m{B}} "... Kyou...?"
// \{\m{B}} 「…杏…?」

<0162> Người quen đây mà.
// A familiar face.
// 見覚えのある顔。

<0163> Chị song sinh của Fujibayashi Ryou... Fujibayashi Kyou.
// She's Fujibayashi Ryou's older twin sister... Fujibayashi Kyou.
// 藤林椋の双子の姉…藤林杏。

<0164> Một trong số ít người không để tâm cái mác học sinh cá biệt và thường bắt chuyện với tôi.
// She's one of those few unconcerned students that talks to me, even though I'm labeled as a delinquent.
// 不良のレッテルを貼られている俺相手に、平気に話しかけてくる数少ない生徒だ。

<0165> Nhưng cô ta học lớp bên cạnh...
// She should be in the next classroom though...
// 今は隣のクラスのはずだが…。

<0166> \{\m{B}} 『Sao bà qua đây?』
// \{\m{B}} "Why are you in this classroom?"
// \{\m{B}} 「なんでこの教室にいるんだ?」

<0167> \{Kyou} 『Hửm? Vì cái này này.』
// \{Kyou} "Hmm? Because of this."
// \{杏} 「ん?  これよこれ」

<0168> Cô ta cho tôi xem một hộp cơm trưa, được gói ghém cẩn thận trong tấm khăn ăn in họa tiết hình hoa.
// She showed me an object enveloped by a flower patterned napkin; it seems like it's a lunch box.
// 花柄のナフキンに包まれた弁当箱らしき物を俺に見せる。

<0169> \{\m{B}} 『... Cho tôi hả?』
// \{\m{B}} "... is that for me?"
// \{\m{B}} 「…俺にくれるのか?」

<0170> \{Kyou} 『Ông dở người à? Sao tôi phải làm cơm trưa cho ông chứ?』
// \{Kyou} "Are you stupid? Why would I give you a lunch box?"
// \{杏} 「あんたバカでしょ?  なんであたしがあんたにお弁当をあげなきゃなんないのよ」

<0171> Cũng phải.
// That's true...
// 確かに。

<0172> Tôi sẽ lo sốt vó nếu đang yên đang lành lại được cô ta cho không hộp cơm.
// I suddenly got worried for no reason.
// いきなり脈絡なく渡されても困る。

<0173> Chưa hết đâu, ai mà biết liệu cô ta có trộn thuốc độc vào đó không.
// I doubt she'd serve me food without poisoning it.
// むしろ、毒でも盛ってあるんじゃないかと疑う。

<0174> \{Kyou} 『Ông đang nghĩ xấu gì về tôi đấy?』
// \{Kyou} "Are you thinking something bad?"
// \{杏} 「なーんか、失礼なこと考えてない?」

<0175> \{\m{B}} 『Bà chỉ khéo tưởng tượng.』
// \{\m{B}} "It's just your imagination."
// \{\m{B}} 「気のせいだろう」

<0176> \{Ryou} 『A... onee-chan...? Chuyện gì thế ạ?』
// \{Ryou} "Ah... onee-chan...? What's wrong?"
// \{椋} 「あ…お姉ちゃん…?  どうしたの?」

<0177> \{Kyou} 『A-, Ryou, qua đây, qua đây.』
// \{Kyou} "Ah... Ryou, here, here."
// \{杏} 「あー、椋、これこれ」

<0178> Fujibayashi bước lại chỗ chúng tôi, và Kyou đưa hộp cơm trưa cho cô ấy.
// Fujibayashi approaches us, and Kyou swings the lunch box she's holding in front of her.
// こちらに近づいてきた藤林に、手にしていた弁当を振りながら見せる。

<0179> \{Ryou} 『A... hộp cơm của em...』
// \{Ryou} "Ah... my lunch box..."
// \{椋} 「あ…お弁当…」

<0180> \{Kyou} 『Đúng rồi. Em để quên trên bàn đó.』
// \{Kyou} "Yes. You forgot this on the table."
// \{杏} 「はい。テーブルに忘れてたわよ」

<0181> \{Ryou} 『Cảm ơn chị nhiều.』
// \{Ryou} "Thank you for bringing it."
// \{椋} 「わざわざありがとう」

<0182> \{Kyou} 『Chuyện cỏn con thôi mà.』
// \{Kyou} "It's fine, I don't really mind."
// \{杏} 「別に気にしなくていいわよ」

<0183> \{\m{B}} 『... Sao bà đưa được cho bạn ấy...?』
// \{\m{B}} "... why are you handing it to her...?"
// \{\m{B}} 「…なんで今頃渡すんだ…?」

<0184> \{Kyou} 『Hử? Là sao?』
// \{Kyou} "Hmm? What?"
// \{杏} 「ん?  なにが?」

<0185> \{\m{B}} 『Chẳng phải hai người sống chung nhà sao? Thế mà bà lại đem được cơm trưa cho em gái?』
// \{\m{B}} "Like I said, both of you live in the same house, so why are you bringing her that lunch box?"
// \{\m{B}} 「だから、なんで家が同じなのに今頃弁当を渡すんだ?」

<0186> \{\m{B}} 『Bộ hai người không đi học cùng nhau hả?』
// \{\m{B}} "Both of you go to school together, right?"
// \{\m{B}} 「おまえら一緒に登校してるだろ?」

<0187> \{Ryou} 『À... onee-chan... thường dậy hơi muộn...』
// \{Ryou} "Ah... onee-chan... woke up a little late..."
// \{椋} 「あ…お姉ちゃん、今日少し寝坊したから…」

<0188> \{\m{B}} 『Thì cứ đánh thức cô ta dậy.』
// \{\m{B}} "You should have woken her up."
// \{\m{B}} 「起こしてやれよ」

<0189> \{Ryou} 『À... ừ... mình... đã cố đánh thức tới sát giờ... nên...』
// \{Ryou} "Ah... uh... well... she woke up at the last minute... so..."
// \{椋} 「あ…う…その…ギリギリまで起こしていたんですけど…その…」

<0190> \{Kyou} 『Ahahaha, không phải nói quá đâu, nhưng tôi chịu thua vụ dậy đúng giờ.』
// \{Kyou} "Ahahaha, the ability to wake up is something I'm not proud of."
// \{杏} 「あははは、自慢じゃないけど寝起きはめちゃくちゃ悪いのよね~」

<0191> \{\m{B}} 『Cô ta cố thủ không chịu dậy à?』
// \{\m{B}} "Did you struggle?"
// \{\m{B}} 「暴れるのか?」

<0192> \{Ryou} 『Chị ấy nằm bất động, không nói nửa lời, chỉ để mắt khép hờ...』
// \{Ryou} "She didn't move and kept quiet with her eyes half closed..."
// \{椋} 「半眼を保って無言のまま動かないんです…」

<0193> Đáng sợ thật...
// Scary...
// こえぇ…。

<0194> \{\m{B}} 『... Hả? Vậy sao bạn không bị muộn?』
// \{\m{B}} "... huh? You're not late, right?"
// \{\m{B}} 「…ん?  でもおまえって遅刻じゃなかったよな」

<0195> \{Ryou} 『Ơ? À, vâng. Khi thấy sắp không kịp, mình đón xe buýt.』
// \{Ryou} "Eh? Ah, yes, I always come to the bus stop on time."
// \{椋} 「え?  あ、はい、時間が厳しい時はバスを使いますから」

<0196> \{\m{B}} 『À... vậy bà đi chuyến xe buýt khác hả, Kyou?』
// \{\m{B}} "Ah... so you rode a different bus?"
// \{\m{B}} 「ああ、じゃあ乗るバスが違ったのか?」

<0197> \{Kyou} 『Tôi ghét xe buýt.』
// \{Kyou} "I hate buses."
// \{杏} 「あたし、バス嫌い」

<0198> \{\m{B}} 『Thế thì muộn học rồi còn đâu?』
// \{\m{B}} "That means you're late."
// \{\m{B}} 「じゃあおまえだけ遅刻か」

<0199> \{Kyou} 『Làm gì có chuyện đó~ tôi vẫn tới trường đúng giờ.』
// \{Kyou} "No way~ I made it on time."
// \{杏} 「まっさかー。ちゃんと間に合ってるわよ」

<0200> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0201> Truy cứu thêm
// Investigate
// 追求してみる

<0202> Thôi bỏ qua
// Forget about it
// 特に気にしない

<0203> \{\m{B}} 『Bà chạy bộ à?』
// \{\m{B}} "Did you run?"
// \{\m{B}} 「走ったのか?」

<0204> \{Kyou} 『Ừmm~ cũng kiểu thế~』
// \{Kyou} "Hmm~ that might be it~"
// \{杏} 「ん~、まぁそんなとこかしらね~」

<0205> \{Kyou} 『Tôi chỉ tăng tốc lên một ch~út thôi~』
// \{Kyou} "I only speed up a li~ttle bit, though~"
// \{杏} 「ちょ~っとだけ、すっごいスピードだけど♪」

<0206> Tăng tốc...?
// Sped up...?
// スピード…?

<0207> \{Ryou} 『Onee-chan... chị lại dùng nó...?』
// \{Ryou} "Onee-chan... could it be, with that...?"
// \{椋} 「お姉ちゃん…ひょっとしてアレで…?」

<0208> \{Kyou} 『Uầy uầy, Ryou, bí mật mà em!』
// \{Kyou} "Wah, wah, Ryou, that's a secret!"
// \{杏} 「わっわっ、椋、それはナイショよ!」

<0209> \{Ryou} 『Ơ... à... ừm...』
// \{Ryou} "Eh... ah... okay..."
// \{椋} 「え…あ…ぅん…」

<0210> \{Ryou} 『Nhưng... chị nên dùng nó ít thôi.』
// \{Ryou} "You should hold back though."
// \{椋} 「でも控えた方がいいよ」

<0211> \{Ryou} 『Hôm qua chị đã tông trúng người ta...』
// \{Ryou} "You hit someone on the back yesterday too..."
// \{椋} 「昨日も人を撥ねたばっかりだし…」

<0212> Tông...?
// Hit...?
// 撥ねた…?

<0213> \{Kyou} 『Chu-...! Chuyện đó lại càng tuyệt mật!』
// \{Kyou} "Tha...! That's even more of a secret!"
// \{杏} 「そっ…!  それはもっとナイショっ!」

<0214> ... Hình như cô ta đang che giấu một bí mật tày đình...
// I have a feeling she has something scary to say...
// …なにげにかなり怖いことを言っている気がするんだが…。

<0215> \{\m{B}} 『Này... bà đang giấu giếm cái gì à?』
// \{\m{B}} "Hey... what are you trying to hide?"
// \{\m{B}} 「…おまえ…なに隠してんだ?」

<0216> \{Kyou} 『Làm gì có... Bộ ông không biết, hỏi một cô gái về bí mật của họ là rất vô duyên hả?!』
// \{Kyou} "Nothing... Don't you know it's a bad habit to ask girls about their secrets?"
// \{杏} 「べ、別にっ…、女の子の秘密をアレコレ探るなんて趣味悪いわよ」

<0217> \{\m{B}} 『Bà gian lận điểm danh à?』
// \{\m{B}} "Are you faking your attendance?"
// \{\m{B}} 「大方、出席簿を改竄でもしたんだろ」  

<0218> \{Kyou} 『À đúng ha, ông cũng bày trò tương tự hồi năm hai ấy nhỉ?』
// \{Kyou} "That's right, you did something like that during our second year, right?"
// \{杏} 「そういやあんた二年の時にそんなことしてたわね」

<0219> \{\m{B}} 『Chẳng ma nào phát hiện ra mới lạ chứ.』
// \{\m{B}} "Surprisingly, I didn't get caught."
// \{\m{B}} 「意外とバレないからな」

<0220> \{Kyou} 『Thì bởi, hễ lần nào ông giở mánh đó ra là tôi đều sửa bảng điểm danh lại như cũ mà.』
// \{Kyou} "Well, after that, I was the one who fixed the attendance."
// \{杏} 「ま、その後でちゃんとあたしが修正し直してたけどね」

<0221> \{\m{B}} 『Ớ? Thật hả?』
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
// \{\m{B}} 「え?  マジ?」

<0222> \{Kyou} 『Chứ sao.』
// \{Kyou} "Of course."
// \{杏} 「もち」

<0223> \{\m{B}} 『Vậy ra tại bà nên số lần vắng điểm danh của tôi mới nhiều dữ thần như thế!』
// \{\m{B}} "So it was your fault for making that bad attendance!"
// \{\m{B}} 「じゃあ出席日数やばくなったのはテメェのせいかぁ!」

<0224> \{Kyou} 『Ahahahaha! Ông đùa vui quá. Bộ ông nghĩ mình sẽ lên lớp được nếu cứ dùng mánh đó mãi chắc?』
// \{Kyou} "Ahahahaha! What are you saying? It was fun promoting you like that."
// \{杏} 「あははははっ、何言ってんの。そんなズルで楽して進級なんてアマアマよ」

<0225> \{\m{B}} 『Chỉ vì bà mà Sunohara phải học lớp phụ đạo.』
// \{\m{B}} "You even made Sunohara take up supplementary lessons."
// \{\m{B}} 「春原は補習まで受けさせられたぞ」

<0226> \{Kyou} 『A... hắn ta hả, đã vài lần tôi xóa điểm danh dù cho hắn đang ngồi trong lớp.』
// \{Kyou} "Ah... in his case, even if I alter his attendance, he'll end up taking them."
// \{杏} 「あぁ、あいつの場合は来てても欠席扱いにしちゃったのもいくつかあるし」

<0227> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0228> Thật khó tin, cô ta dám làm cả việc như thế...
// It's hard to believe that this girl can make those things...
// 信じられねぇことしやがるぜ、この女…。

<0229> \{Kyou} 『Thế còn ông?』
// \{Kyou} "Anyway, what about you?"
// \{杏} 「それよりあんたの方こそなんなのよ?」  

<0230> \{\m{B}} 『Tôi... thì sao cơ?』
// \{\m{B}} "What about... me?"
// \{\m{B}} 「なんなの…とは?」

<0231> \{Kyou} 『Làm gì ở đây?』
// \{Kyou} "Why are you here?"
// \{杏} 「なんでいんの?」

<0232> Cô ta vừa hỏi một câu thật khiếm nhã...
// She's saying something quite rude...
// とてつもなく失礼なことを言われた…。

<0233> \{Kyou} 『A, khả nghi quá.』
// \{Kyou} "You're quite early today."
// \{杏} 「あ、ちょっとはしょりすぎたかな」

<0234> \{Kyou} 『Sao mới giờ này mà ông đã ngồi đây rồi?』
// \{Kyou} "Why are you here so early?"
// \{杏} 「なんでこんな時間に教室にいんの?」

<0235> \{\m{B}} 『Tôi đi học đúng giờ, phàn nàn cái gì?』
// \{\m{B}} "I decided not to come late."
// \{\m{B}} 「遅刻せずに来たからに決まってるだろ」

<0236> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0237> ... Cô ta trầm ngâm...
// ... she became silent...
// …固まった…。

<0238> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0239> \{Kyou} 『... Xạo hả?』
// \{Kyou} "... that's a lie, right?"
// \{杏} 「…嘘でしょ?」

<0240> \{\m{B}} 『Chuyện tôi đi học sớm bộ hiếm lắm chắc?』
// \{\m{B}} "Is it really that rare for me to not be late?"
// \{\m{B}} 「俺が遅刻しないのがそんなに珍しいか?」

<0241> \{Kyou} 『Không phải hiếm thường thôi đâu, phải nói là còn hiếm hơn cơ may gặp UFO nữa.』
// \{Kyou} "It's unusual since the chances of seeing a UFO are higher, right?"
// \{杏} 「珍しいっていうか、UFO見る方が確率高いんじゃない?」

<0242> \{\m{B}} 『Hô...?』
// \{\m{B}} "Ohh...?"
// \{\m{B}} 「ほぉ…」

<0243> Cứ như sự tồn tại của tôi còn vượt xa các hiện tượng siêu nhiên ấy...
// That's like saying my existence exceeds that of a supernatural phenomenon.
// 俺は超常現象を越える存在らしい…。

<0244> \{Kyou} 『À, không lẽ hôm qua ông ngủ lại trường luôn?』
// \{Kyou} "Ah, could it be that you've been at school ever since class ended yesterday?"
// \{杏} 「あっ、ひょっとして昨日の放課後からずっと学校にいたとか?」

<0245> \{Ryou} 『Thật... thật thế ư...?』
// \{Ryou} "I-Is that true...?"
// \{椋} 「そ、そうなんですか…?」

<0246> \{\m{B}} 『Thế quái nào chứ?!』
// \{\m{B}} "As if I'd do something like that!"
// \{\m{B}} 「んなわけあるかっ!」

<0247> \{Kyou} 『Vậy ông chỉ là kẻ mạo danh thôi.』
// \{Kyou} "Then, that means you're an imposter."
// \{杏} 「じゃあ、実はあんた偽物でしょ」

<0248> \{Ryou} 『Ơ... bạn không phải\ \
// \{Ryou} "Eh... you're not \m{A}-kun...?"
// \{椋} 「え…\m{A}くんじゃないんですか…?」

<0249> -kun à...?』

<0250> Thế thì mang người thật ra đây xem...
// Then where's the real one...
// 本物はどこだ…。

<0251> \{\m{B}} 『... Hàa...』
// \{\m{B}} "... sigh..."
// \{\m{B}} 「…ふぅ…」

<0252> Tôi thở dài, phóng tầm nhìn ra đường chân trời xa xăm.
// I sigh and look at the distant sky.
// 息を吐き、遠い目で空を見る。

<0253> \{\m{B}} 『Hôm nay tôi vừa đương đầu với định mệnh.』
// \{\m{B}} "I fought my fate today."
// \{\m{B}} 「今日の俺は運命に立ち向かったんだよ」

<0254> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0255> Kyou sờ trán tôi, làm mặt lo âu.
// Kyou, with a slightly troubled face, touches my forehead.
// 杏は少し困った顔をして俺の額に手を当てた。

<0256> \{\m{B}} 『Tôi không có bị ấm đầu.』
// \{\m{B}} "I don't have a fever."
// \{\m{B}} 「熱なんてねぇよ」

<0257> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0258> \{\m{B}} 『Đừng nhìn tôi bằng ánh mắt thương hại đó...』
// \{\m{B}} "Don't look at me with such pitiful eyes..."
// \{\m{B}} 「可哀想な物を見るような目で俺を見るな…」

<0259> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0260> \{\m{B}} 『Và cũng đừng khinh miệt tôi!』
// \{\m{B}} "And don't look at me with contempt as well!"
// \{\m{B}} 「蔑むな!」

<0261> \{Kyou} 『Chứ tôi phải làm sao?』
// \{Kyou} "What should I do then?"
// \{杏} 「どうしろってのよ」

<0262> \{\m{B}} 『Thường là bà sẽ hỏi 「Định mệnh gì?」 mới đúng.』
// \{\m{B}} "Normally, you'd ask about that fate."
// \{\m{B}} 「普通に『運命って?』くらいで訊いてこい」

<0263> \{Ryou} 『À... có phải là... quẻ bói của mình không...?』
// \{Ryou} "Well... could it be... about the fortune-telling I made...?"
// \{椋} 「あの…もしかして占い…のことでしょうか…?」

<0264> \{\m{B}} 『Ờ, chính xác.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだよっ」

<0265> \{Kyou} 『... Ryou đã bói cho ông à?』
// \{Kyou} "... are you saying Ryou read your fortune?"
// \{杏} 「…ひょっとして椋に占いしてもらったの?」

<0266> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0267> Thấy tôi gật đầu, Kyou lại nhìn tôi đầy ám muội.
// I nod at Kyou and then she suddenly looks at me with doubtful eyes.
// その頷きに杏は微妙な表情でこちらを見る。

<0268> \{\m{B}} 『Cái mặt đó là sao hả...?』
// \{\m{B}} "What's that face for...?"
// \{\m{B}} 「なんだその顔は…?」

<0269> \{Kyou} 『Có gì đâu...』
// \{Kyou} "Nothing..."
// \{杏} 「別にぃ…」

<0270> \{Ryou} 『A... sáng nay em cũng bói cho bạn ấy nữa.』
// \{Ryou} "Ah... I read his fortune this morning too."
// \{椋} 「あ…、朝にも占ったの…」

<0271> \{Kyou} 『Kết quả ra sao?』
// \{Kyou} "What came up?"
// \{杏} 「なんて出た?」

<0272> \{Ryou} 『Ưm...』
// \{Ryou} "Well..."
// \{椋} 「えっと………」

<0273> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."
// \{椋} 「………」

<0274> \{Ryou} 『......』
// \{Ryou} "......"
// \{椋} 「……」

<0275> \{Ryou} 『...』
// \{Ryou} "..."
// \{椋} 「…」

<0276> \{Ryou} 『... Ơ kìa?』
// \{Ryou} "... huh?"
// \{椋} 「…あれ?」

<0277> \{\m{B}} 『Kyou... em bà não chim à?』
// \{\m{B}} "Kyou... is your sister a bird brain?"
// \{\m{B}} 「杏…おまえの妹の頭は鳥並か…」

<0278> Cốp!\shake{1}
// Pow!\shake{1}
// ゴン!\shake{1}

<0279> \{\m{B}} 『Ui daaa!』
// \{\m{B}} "Gah!"
// \{\m{B}} 「ガッ!」

<0280> \{Kyou} 『Mới nói gì đó?』
// \{Kyou} "Did you say something?"
// \{杏} 「何か言った?」

<0281> \{\m{B}} 『Chứ không phải bà nghe thấy rồi mới đập tôi à?!』
// \{\m{B}} "You heard me, that's why you hit me!"
// \{\m{B}} 「聞こえたから殴ってんだろうが!」

<0282> \{Ryou} 『A... a... em nhớ ra rồi.』
// \{Ryou} "Ah... I remember."
// \{椋} 「あ…、あ、思い出しました」

<0283> \{Ryou} 『Bạn ấy sẽ gặp một cô gái dịu dàng trong một cuộc chạm trán nóng bỏng.』
// \{Ryou} "You'll meet a kind girl with a fiery impact."
// \{椋} 「優しい女の人と熱い衝撃の出会いがあるんです」

<0284> \{Ryou} 『Rồi cả tâm hồn lẫn thể xác đều được gột rửa.』
// \{Ryou} "Then, you can refresh your body and spirit."
// \{椋} 「身も心もリフレッシュできます」

<0285> \{\m{B}} 『Là vậy đó.』
// \{\m{B}} "And that's it."
// \{\m{B}} 「だ、そうだ」

<0286> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."
// \{杏} 「………」

<0287> \{\m{B}} 『Nữa hả, bản mặt tráo trở đó là sao?』
// \{\m{B}} "Like I said, what's that doubtful face for?"
// \{\m{B}} 「だからなんなんだその微妙な顔はよ」

<0288> Kyou thở dài và lắc đầu, rồi đặt tay lên vai tôi.
// Shaking her head, Kyou sighs and puts her hand on my shoulder.
// 杏は息をつきながら首を横に振ると、ポンと俺の肩に手を置く。

<0289> Cô ta gật gù, lại còn lẩm nhẩm gì đó trong miệng.
// Then, she nods her head, murmuring to herself.
// そして、うんうん…と首を縦に振った。

<0290> Rồi cứ nhìn tôi chằm chằm bằng ánh mắt thương hại đó.
// Her pitiful eyes carefully look at me, as if she understands what's going on.
// その目には微妙ながら哀れみの色が窺えた。

<0291> \{Kyou} 『Thôi, chúc may mắn nhé.』
// \{Kyou} "Well, good luck with that."
// \{杏} 「ま、頑張りなさいよ」

<0292> Dứt lời, Kyou rời khỏi lớp.
// Saying just that, Kyou leaves the classroom.
// それだけを言って杏は教室を出ていってしまった。

<0293> \{\m{B}} 『... Nói thế nghĩa là sao...?』
// \{\m{B}} "... what did she mean by that...?"
// \{\m{B}} 「…どういう意味だ…?」

<0294> \{Ryou} 『... Mình cũng thắc mắc.』
// \{Ryou} "... I wonder?"
// \{椋} 「…どういう意味でしょう?」

<0295> Tôi và Fujibayashi ngẩn người trầm tư mãi đến khi chuông vào tiết reo lên.
// Fujibayashi and I were bothered by that comment for a short time before the bell rang.
// チャイムが鳴るまでの短い時間、俺と藤林は頭を悩ませていた。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074