Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3514"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
(4 intermediate revisions by the same user not shown)
Line 940: Line 940:
 
// \{Female Student 1} "Certainly Ryou-chan wouldn't say anything like that."
 
// \{Female Student 1} "Certainly Ryou-chan wouldn't say anything like that."
   
<0305> \{Nữ sinh 1} "Chưa kịp mở lời đã cuống đến phát ngất luôn ấy chứ."
+
<0305> \{Nữ sinh 1} "Chưa kịp mở miệng đã cuống đến phát ngất luôn ấy chứ."
 
// \{Female Student 1} "When I asked her, her face blushed so red!"
 
// \{Female Student 1} "When I asked her, her face blushed so red!"
   
Line 973: Line 973:
 
// Her face was blushing red.
 
// Her face was blushing red.
   
<0316> Ắt hẳn cô đã nghe ra cuộc đối thoại giữa chúng tôi.
+
<0316> Ắt hẳn cô đã nghe thấy cuộc đối thoại giữa chúng tôi.
 
// Seems that they were able to hear us over here.
 
// Seems that they were able to hear us over here.
   
Line 985: Line 985:
 
// \{Female Student 1} "Geez~ Fujibayashi-san with that quiet face~"
 
// \{Female Student 1} "Geez~ Fujibayashi-san with that quiet face~"
   
<0320> \{Nữ sinh 2} "Nói mới để ý, dạo gần đây cậu ấy hoạt boát hơn hẳn nha~"
+
<0320> \{Nữ sinh 2} "Nói mới để ý, dạo gần đây cậu ấy hoạt bát hơn hẳn nha~"
 
// \{Female Student 2} "Speaking of which, she's been kind of active recently~"
 
// \{Female Student 2} "Speaking of which, she's been kind of active recently~"
   
Line 994: Line 994:
 
// \{Female Student 1} "Well, hurry up and come over here!"
 
// \{Female Student 1} "Well, hurry up and come over here!"
   
<0323> \{Nữ sinh 2} "Phải thành khẩn khai báo \bthật chi tiết\u vào đó, nghe chưa~?""
+
<0323> \{Nữ sinh 2} "Phải thành khẩn khai báo \bthật chi tiết\u vào đó, nghe chưa~?"
 
// \{Female Student 2} "When you do, you're gonna tell us \bexactly\u what happened, m'kay~"
 
// \{Female Student 2} "When you do, you're gonna tell us \bexactly\u what happened, m'kay~"
   
<0324> \{Nữ sinh 1} "Tiện thể, nói xem hai cậu đã hú hí với nhau tới mức nào rồi~"
+
<0324> \{Nữ sinh 1} "Tiện thể, nói xem hai cậu đã hú hí với nhau tới mức nào rồi~?"
 
// \{Female Student 1} "You'll come with us wherever, right~"
 
// \{Female Student 1} "You'll come with us wherever, right~"
   
Line 1,105: Line 1,105:
 
// It'd be good if this could continue... I think those words, they aren't a lie...
 
// It'd be good if this could continue... I think those words, they aren't a lie...
   
<0360> Nhưng...
+
<0360> Song...
 
// But...
 
// But...
   
Line 1,132: Line 1,132:
 
// \{Ryou} "Ah... uu... well... it's not like I'm saying... that I can't..."
 
// \{Ryou} "Ah... uu... well... it's not like I'm saying... that I can't..."
   
<0369> \{Nữ sinh 2} "A, vậy thì, ta xem nó thông qua người khác nhé?"
+
<0369> \{Nữ sinh 2} "À, vậy thì, ta xem nó thông qua người khác nhé?"
 
// \{Female Student 2} "Ah, then how about we try something else instead?"
 
// \{Female Student 2} "Ah, then how about we try something else instead?"
   
Line 1,138: Line 1,138:
 
// \{Ryou} "Something else...?"
 
// \{Ryou} "Something else...?"
   
<0371> \{Nữ sinh 2} "Ừ. Nếu Fujibayashi-san không muốn tiên đoán vận mệnh của chính cậu, thì~..."
+
<0371> \{Nữ sinh 2} "Ừ. Nếu Fujibayashi-san không muốn tiên đoán vận mệnh của chính bạn, thì~..."
 
// \{Female Student 2} "Yup. If you won't tell your own fortune, Fujibayashi-san~..."
 
// \{Female Student 2} "Yup. If you won't tell your own fortune, Fujibayashi-san~..."
   
Line 1,269: Line 1,269:
 
<0414> \{Kyou} "Em ngốc lắm... nếu anh cứ dịu dàng như thế, em sẽ ngộ nhận mất..."
 
<0414> \{Kyou} "Em ngốc lắm... nếu anh cứ dịu dàng như thế, em sẽ ngộ nhận mất..."
 
// \{Kyou} "I'm an... idiot, see... it's wrong to be nice to me..."
 
// \{Kyou} "I'm an... idiot, see... it's wrong to be nice to me..."
//Copy từ Seen3513 cho giống nhau
+
// Copy từ Seen3513 cho giống nhau
   
 
<0415> \{Kyou} "Nếu anh... tiếp tục đối tốt với em... em sẽ không chịu được thêm nữa đâu..."
 
<0415> \{Kyou} "Nếu anh... tiếp tục đối tốt với em... em sẽ không chịu được thêm nữa đâu..."
Line 1,277: Line 1,277:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0417> Kể từ lúc đó... Kyou chỉ toàn cười trước mặt tôi.
+
<0417> Kể từ lần đó... Kyou chỉ toàn cười trước mặt tôi.
 
// Since then, Kyou hasn't shown me that smile.
 
// Since then, Kyou hasn't shown me that smile.
   
Line 1,328: Line 1,328:
 
// I look carefully at the tarot cards... and neatly split them in two.
 
// I look carefully at the tarot cards... and neatly split them in two.
   
<0434> Ryou chồng nửa dưới lên trên cùng, rồi nắn cho thật gọn.
+
<0434> Ryou chồng nửa dưới lên trên cùng, rồi nắn chỉnh cho gọn.
 
// She arranges the cards to pick for me, facing up.
 
// She arranges the cards to pick for me, facing up.
   
Line 1,344: Line 1,344:
 
// \{\m{B}} "... I see..."
 
// \{\m{B}} "... I see..."
   
<0439> \{Ryou} "Em sẽ lật chúng lên..."
+
<0439> \{Ryou} "Em lật bài đây..."
 
// \{Ryou} "I'll set them up..."
 
// \{Ryou} "I'll set them up..."
   
<0440> Cô ấy lật từng bài một trước mắt tôi.
+
<0440> Cô ấy lật từng quân bài tarot một trước mắt tôi.
 
// She sets each of the tarot cards in front of me.
 
// She sets each of the tarot cards in front of me.
   
Line 1,359: Line 1,359:
 
// Three...
 
// Three...
   
<0444>.........
+
<0444> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0445>......
+
<0445> ......
 
// ......
 
// ......
   
<0446>...
+
<0446> ...
 
// ...
 
// ...
   
<0447> Rồi cô ấy đặt lá cuối cùng, bài thứ bảy, tạo thành hình cái nằm dọc.
+
<0447> Rồi cô ấy lật lá cuối cùng... quân bài thứ bảy, nằm trung tâm của ngôi sao sáu cánh.
 
// And then she places the last, seventh card, forming the hexagram.
 
// And then she places the last, seventh card, forming the hexagram.
   
Line 1,374: Line 1,374:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0449> Không ai nói .
+
<0449> Không ai nửa lời.
 
// No one says anything.
 
// No one says anything.
   
<0450> Chúng tôi chỉ chăm chú vào các bài.
+
<0450> Mọi người dán chặt mắt vào những quân bài.
 
// We only stare at the cards.
 
// We only stare at the cards.
   
<0451> Kyou, đứng ngoài nhóm... một tiếng 'ực' khô khan...
+
<0451> Im ắng đến nỗi tôi nghe ra cả tiếng Kyou nuốt nước bọt...
 
// Kyou, who's beside the group... gulps down hard.
 
// Kyou, who's beside the group... gulps down hard.
 
// dùng từ "nuốt nước bọt hay nước miếng nghe ghê quá.
 
// dùng từ "nuốt nước bọt hay nước miếng nghe ghê quá.
  +
// it's normal, guy, very common even in romance scene.
   
  +
<0452> Đám con gái mới vài phút trước còn trêu chúng tôi... Kyou...
<0452> Một bài không khí căng như dây đàn.
 
 
// Everyone's feeling tense.
 
// Everyone's feeling tense.
  +
// đảo trật tự câu để tránh tối nghĩa
   
<0453> Chỉ vài giây trước, họ còn đùa giỡn với nhau... ngay cả Kyou...
+
<0453> ... cả tôi...
 
// Just a while ago, they were all fooling around... even Kyou...
 
// Just a while ago, they were all fooling around... even Kyou...
   
  +
<0454> Ai ai cũng sa sầm trong bầu không khí căng như dây đàn.
<0454> Ngay cả tôi...
 
 
// Even me...
 
// Even me...
   
Line 1,396: Line 1,398:
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0456> Ryou hít một hơi dài và sâu sau khi kiểm tra từng một.
+
<0456> Ryou lặng lẽ hít thở sâu, rồi cô bắt đầu xác nhận từng quân bài.
 
// Ryou takes a quiet, deep breath as she checks each one of the cards.
 
// Ryou takes a quiet, deep breath as she checks each one of the cards.
   
<0457> Cô ấy chậm rãi bỏ tay ra xa đôi môi mình.
+
<0457> Cô từ tốn thả xuôi ngón tay đang đặt trên môi.
 
// She slowly brings her hand away from her mouth.
 
// She slowly brings her hand away from her mouth.
   
<0458> \{Ryou} "Đầu tiên... bài tượng trưng cho quá khứ..."
+
<0458> \{Ryou} "Đầu tiên... quân bài biểu trưng cho quá khứ..."
 
// \{Ryou} "First off... the card representing the past..."
 
// \{Ryou} "First off... the card representing the past..."
   
<0459> Mọi người tập trung vào giọng nói nhỏ nhẽ ấy.
+
<0459> Mọi người dỏng tai nghe tông giọng se sẽ ấy.
 
// Everyone concentrates on that small voice.
 
// Everyone concentrates on that small voice.
   
<0460> \{Ryou} "Mặt trái của 'Death'... không tránh khỏi..."
+
<0460> \{Ryou} "'Cái Chết' chiều ngược... sự đối nghịch..."
 
// \{Ryou} "The reverse of 'Death'... inevitable..."
 
// \{Ryou} "The reverse of 'Death'... inevitable..."
   
Line 1,414: Line 1,416:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0462> Bỗng nhiên, bài khủng khiếp này...
+
<0462> Chưa chi đã bốc trúng con bài xấu khôn tả...
 
// All of a sudden, this terrible card...
 
// All of a sudden, this terrible card...
   
<0463> \{Ryou} "Lá thứ hai tượng trưng cho hiện tại... mặt trái của 'Strength'."
+
<0463> \{Ryou} "Lá thứ hai biểu trưng cho hiện tại... 'Sức Mạnh' chiều ngược."
 
// \{Ryou} "The second card representing the present... the reverse of 'Strength'."
 
// \{Ryou} "The second card representing the present... the reverse of 'Strength'."
   
<0464> \{Ryou} "Ý nghĩa chần chừ, một trái tim nhú nhát..."
+
<0464> \{Ryou} "Hàm ý sự phân vân nhu nhược..."
 
// \{Ryou} "The meaning is hesitation, and weak-hearted..."
 
// \{Ryou} "The meaning is hesitation, and weak-hearted..."
   
Line 1,426: Line 1,428:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0466> Đâm... cảm giác như ngực tôi bị thứ gì đó đâm xuyên qua...
+
<0466> Hức... tôi có cảm giác lồng ngực mình vừa bị ai đâm thủng...
 
// Thrust... I feel as if something stabbed into my chest...
 
// Thrust... I feel as if something stabbed into my chest...
   
<0467> Cảm giác đau gần như thật.
+
<0467> Từng lời cô nói đau đến thấu tim.
 
// I could almost say it was painful.
 
// I could almost say it was painful.
   
<0468> \{Ryou} "Lá thứ ba, tượng trưng cho tương lai... mặt trái của 'The Hanged Man'."
+
<0468> \{Ryou} "Lá thứ ba biểu trưng cho tương lai... 'Người Treo' chiều ngược."
 
// \{Ryou} "The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'."
 
// \{Ryou} "The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'."
   
<0469> \{Ryou} "Cái này thể hiện cái tôi... mang nghĩa ích kỉtuyệt vọng..."
+
<0469> \{Ryou} "Quân bài hàm ý sự vị kỷphóng túng..."
 
// \{Ryou} "This one is ego... meaning selfishness and desperation..."
 
// \{Ryou} "This one is ego... meaning selfishness and desperation..."
   
Line 1,441: Line 1,443:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0471> Cảm giác như cô ấy đang nói đến điều đó không hay...
+
<0471> hồ cô ấy chỉ đọc ra toàn những điều bất hạnh...
 
// It feels like she's said something bad...
 
// It feels like she's said something bad...
   
<0472> Đôi mắt của những người quan sát thật lạnh lùng cảm...
+
<0472> Ánh mắt của những người xung quanh phút chốc nhuốm màu lãnh đạm...
 
// Everyone looks with cold, heartless eyes...
 
// Everyone looks with cold, heartless eyes...
   
<0473> Nhưng... tôi biết tất cả đều đúng, người tôi đau nhói từng từ một...
+
<0473> Tuy nhiên... điều khiến tôi chua xót nhất chính là... tất thảy những từ ngữ ấy đều không sai...
 
// But... I knew it was all true, and so each word pained me...
 
// But... I knew it was all true, and so each word pained me...
   
<0474> \{Ryou} "Lá thưtượng trưng cho giải pháp của vấn đề."
+
<0474> \{Ryou} "Lá thứbiểu trưng cho giải pháp của những khúc mắc hiện hữu trong ta."
 
// \{Ryou} "The fourth card represents the solution to the problem."
 
// \{Ryou} "The fourth card represents the solution to the problem."
   
<0475> \{Ryou} "Mặt trái của 'The Hierophant'... nghĩa hỗ trợ và tương trợ."
+
<0475> \{Ryou} "'Đại Giáo' chiều xuôi... hàm ý sự tương trợ và tha thứ."
 
// \{Ryou} "The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support."
 
// \{Ryou} "The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support."
   
<0476> \{Ryou} "Lá thứ năm biểu trưng cho tình trạng hiện thời xung quanh bạn..."
+
<0476> \{Ryou} "Lá thứ năm biểu trưng cho hiện trạng quan hệ với những người xung quanh cũng như người ta yêu thương..."
 
// \{Ryou} "The fifth card representing the state of being around you..."
 
// \{Ryou} "The fifth card representing the state of being around you..."
   
<0477> \{Ryou} "Mặt trái của 'The Chariot'... mang nghĩa một đối thủ, một vấn đề nan giảimột sự thất bại."
+
<0477> \{Ryou} "'Chiến Xa' chiều ngược... hàm ý sự đối đầu, tiến thoái lưỡng nan,thua cuộc."
 
// \{Ryou} "The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat."
 
// \{Ryou} "The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat."
   
<0478> Tiếng xào bắt đầu xuất hiện trong nhóm học sinh.
+
<0478> Trong đám nữ sinh đã rộ lên những âm thanh xôn xao.
 
// Whispering starts building up amongst the students.
 
// Whispering starts building up amongst the students.
   
<0479> Tôi chỉ thể nhìn chăm chú vào các bài.
+
<0479> Tôi chỉ còn cách dán mắt vào những quân bài.
 
// I could only stare at the cards.
 
// I could only stare at the cards.
   
<0480> \{Ryou} "Lá thứ sáu, tượng trưng cho lương tâm của bạn, niềm khao khát của bạn, mặt trái của 'The Hermit;."
+
<0480> \{Ryou} "Lá thứ sáu, biểu trưng cho lương tâm khát vọng nội tại của ta, 'Ẩn Sĩ' chiều ngược."
 
// \{Ryou} "The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'."
 
// \{Ryou} "The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'."
   
<0481> \{Ryou} "Mang nghĩa... hồ nghi, tình yêu không được đáp lại..."
+
<0481> \{Ryou} "Hàm ý sự... bội tín, tình yêu chôn chặt trong lòng..."
 
// \{Ryou} "The meaning is... mistrust, unrequited love..."
 
// \{Ryou} "The meaning is... mistrust, unrequited love..."
   
<0482> Lại một lần nữa, tiếng xì xào lại vang lên.
+
<0482> Những tiếng xì xào ngày một tăng thêm.
 
// Again, the whispers around us.
 
// Again, the whispers around us.
   
<0483> Tôi nhận thấy Kyou đang nhìn chằm chằm vào chúng tôi.
+
<0483> Tôi nhận thấy ánh mắt của Kyou đang hướng vào mình.
 
// I realized that Kyou was glancing at us.
 
// I realized that Kyou was glancing at us.
   
<0484> Khi nhận ra điều đó thì tôi vẫn đang nhìn vào các lá bài.
+
<0484> Dẫu biết đang nhìn, tôi vẫn chăm chú vào ván bài.
 
// I was still looking at the cards when I noticed that.
 
// I was still looking at the cards when I noticed that.
   
<0485> Sáu đã xong... còn cuối cùng... nằm ngay giữa...
+
<0485> Chúng tôi đã đọc sáu lá... chỉ còn lại quân bài cuối cùng... ngay giữa...
 
// The six cards up until now... the last card... sits in the middle...
 
// The six cards up until now... the last card... sits in the middle...
   
<0486> The Wheel of Fortune...
+
<0486> Bánh Xe Số Phận...
 
// The Wheel of Fortune...
 
// The Wheel of Fortune...
   
<0487> Lá bài nằm đó, úp xuống.
+
<0487> Đang nằm ngược chiều.
 
// That card was placed there, faced down.
 
// That card was placed there, faced down.
   
<0488> Kết quả cũng giống như tuần trước thôi... phải không nào...?
+
<0488> vị trí y hệt quẻ bói tuần trước... đúng không nhỉ...?
 
// It's the same result from a week ago... wasn't it...?
 
// It's the same result from a week ago... wasn't it...?
   
<0489> Chắc chắn Ryou đã nói ý nghĩa của bài này,định mệnh hoặc cơ hội hoặc một phát triển mới...
+
<0489> Nếu tôi nhớ không lầm, Ryou đã diễn giải ý nghĩa chiều xuôi của quân bài này là vận mệnh, cơ hội, biến chuyển mới...
 
// Certainly, Ryou said that the meaning of the card, is fate or chance or a new development...
 
// Certainly, Ryou said that the meaning of the card, is fate or chance or a new development...
   
<0490> Nếu đúng như thế... mặt trái của nó ...?
+
<0490> Nếu đúng như thế... chiều ngược của nó sẽ như thế nào đây...?
 
// If that's the case... what's the reverse meaning...?
 
// If that's the case... what's the reverse meaning...?
   
<0491> \{Ryou} "Lá thứ bảy... tượng trưng cho kết quả."
+
<0491> \{Ryou} "Lá thứ bảy... nói lên kết quả, gợi ý cho những việc sắp xảy đến."
 
// \{Ryou} "The seventh card... represents the result."
 
// \{Ryou} "The seventh card... represents the result."
   
<0492> \{Ryou} "Mặt trái của 'Wheel of Fortune'..."
+
<0492> \{Ryou} "'Bánh Xe Số Phận' chiều ngược..."
 
// \{Ryou} "The reverse of the 'Wheel of Fortune'..."
 
// \{Ryou} "The reverse of the 'Wheel of Fortune'..."
   
<0493> \{Ryou} "Ý nghĩa là, bất đồng, nhảy sang kết luận..."
+
<0493> \{Ryou} "Hàm ý sự bất đồng, kết luận nóng vội..."
 
// \{Ryou} "The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions..."
 
// \{Ryou} "The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions..."
   
<0494> Khi kết thúc, mọi người chìm trong im lặng.
+
<0494> chốt hạ phần đọc bài, mọi người chìm trong câm lặng.
 
// When everything ended, everyone remained quiet.
 
// When everything ended, everyone remained quiet.
   
<0495> Chúng tôi đang nằm trong một bầu không khí ảm đạm.
+
<0495> Bầu không khí ảm đạm bao trùm.
 
// We were buried in a gloomy atmosphere.
 
// We were buried in a gloomy atmosphere.
   
<0496> \{Ryou} "Đây là những bài sẽ dẫn đến tương lai của \m{B}-kun..."
+
<0496> \{Ryou} "Đây là tương lai đã được những quân bài dẫn lối, của \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future..."
 
// \{Ryou} "These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future..."
   
Line 1,522: Line 1,524:
 
// Ryou raises her head, looking at me.
 
// Ryou raises her head, looking at me.
   
<0498> \{Ryou} "Anh thế tự nhìn vào nội tâm mình để tìm điểm yếu thật sự, niềm ân hận lo lắng."
+
<0498> \{Ryou} "Chìm trong nỗi ăn năn, bất an nhược tiểu, rồi anh sẽ tìm ra đâu mới con người thật của mình."
 
// \{Ryou} "It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety."
 
// \{Ryou} "It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety."
   
Line 1,528: Line 1,530:
 
// \{Ryou} "Remember that you are not alone."
 
// \{Ryou} "Remember that you are not alone."
   
<0500> \{Ryou} "Anh có thể cảm thấy không đồng tình hấp tấp nhưng chỉ một con đường đó."
+
<0500> \{Ryou} " thể anh sẽ mất bình tĩnh khi đối mặt với chúng, nhưng lối đi không chỉ một."
 
// \{Ryou} "You may feel disagreement and impatient, but that is just one path."
 
// \{Ryou} "You may feel disagreement and impatient, but that is just one path."
   
<0501> \{Ryou} "Nếu anh thành thật với cảm xúc của mình, anh sẽ có thể quay lại con đường ."
+
<0501> \{Ryou} "Hãy bền lòng trung thành với cảm xúc của mình, rồi anh sẽ quay lại được con đường vốn tưởng đã lạc mất."
 
// \{Ryou} "If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path."
 
// \{Ryou} "If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path."
   
Line 1,537: Line 1,539:
 
// \{\m{B}} "... Meaning?"
 
// \{\m{B}} "... Meaning?"
   
<0503> \{Ryou} "Chúng ta sẽ ổn thôi."
+
<0503> \{Ryou} "Chuyện của chúng mình sẽ êm xuôi cả thôi."
 
// \{Ryou} "We should be fine."
 
// \{Ryou} "We should be fine."
   
<0504> Ryou cười nói.
+
<0504> Ryou nói và nhoẻn cười.
 
// Smiling, Ryou says that.
 
// Smiling, Ryou says that.
   
<0505> Nhưng...
+
<0505> Thế nhưng...
 
// But...
 
// But...
   
<0506>... Sự phản hồi xung quanh chúng tôi thật ảm đạm.
+
<0506> ... Phản ứng của những người xung quanh lại khá bi quan.
 
// ... The response from around us was gloomy.
 
// ... The response from around us was gloomy.
   
<0507> \{Nữ sinh 1} \size{20}"... Vừa rồi... thế...?"\size{}
+
<0507> \{Nữ sinh 1} \size{20}"... Thế này thì... phải hiểu sao đây nhỉ...?"\size{}
 
// \{Female Student 1} \size{20}"... What just... happened just now...?"\size{}
 
// \{Female Student 1} \size{20}"... What just... happened just now...?"\size{}
   
<0508> \{Nữ sinh 2} \size{20}"... Ý nghĩa của những lá bài hình như không hợp lắm..."\size{}
+
<0508> \{Nữ sinh 2} \size{20}"... Nghe đọc ý nghĩa của mấy lá bài, sao thấy xui gở thế nào ấy..."\size{}
 
// \{Female Student 2} \size{20}"... The cards' meanings didn't seem to bode very well..."\size{}
 
// \{Female Student 2} \size{20}"... The cards' meanings didn't seem to bode very well..."\size{}
   
<0509> \{Nữ sinh 3} \size{20}"... Một kết quả xấu nghĩa sự việc tốt đẹp sẽ không xảy ra phải không?"\size{}
+
<0509> \{Nữ sinh 3} \size{20}"... Ý nghĩa không tốt thì xem như kết quả cũng xấu rồi?"\size{}
 
// \{Female Student 3} \size{20}"... Doesn't a bad result mean something good won't happen?"\size{}
 
// \{Female Student 3} \size{20}"... Doesn't a bad result mean something good won't happen?"\size{}
   
<0510> \{Nữ sinh 1} \size{20}"... Nhưng, Fujibayashi-san kết luận là tốt mà?"\size{}
+
<0510> \{Nữ sinh 1} \size{20}"... Nhưng, Fujibayashi-san vừa kết luận là mọi chuyện sẽ êm xuôi mà?"\size{}
 
// \{Female Student 1} \size{20}"... But, Fujibayashi-san said in the end that it was good, wasn't it?"\size{}
 
// \{Female Student 1} \size{20}"... But, Fujibayashi-san said in the end that it was good, wasn't it?"\size{}
   
Line 1,567: Line 1,569:
 
// I wonder what I should be saying...
 
// I wonder what I should be saying...
   
<0513> Ryou ý thức được lời tiên đoán của mình khi nó kết thúc.
+
<0513> Bản thân Ryou cũng ý thức được quẻ bói của thường trật.
 
// Ryou was self-conscious of her own fortune telling as it ended.
 
// Ryou was self-conscious of her own fortune telling as it ended.
   
<0514> ấy cũng tự nói kết quả...
+
<0514> Dẫu sao, cô cũng đã kết luận rồi...
 
// Even more, she said the results herself...
 
// Even more, she said the results herself...
   
<0515> Nhưng, đó phải kết ủa thật sự?
+
<0515> Nhưng... những điều vừa phán thật sự chính xác?
 
// But, was what she said really the correct results?
 
// But, was what she said really the correct results?
   
<0516> Không cần đến những lời nói xung quanh tôi, chỉ cần biết nghĩa của các lá bài, tôi đã có thể nghĩ đến kết quả tốt như thế nào rồi...
+
<0516> Không cần nghe mọi người bàn tán, chỉ dựa vào ý nghĩa của các lá bài cũng đủ biết kết quả bói này xấu ra sao rồi...
 
// It isn't just the voices around us, but by taking the meaning of the cards, I couldn't think of how the results could be any good...
 
// It isn't just the voices around us, but by taking the meaning of the cards, I couldn't think of how the results could be any good...
   
<0517> \{Ryou} "Sao thế, \m{B}-kun?"
+
<0517> \{Ryou} "\m{B}-kun, anh làm sao thế?"
 
// \{Ryou} "What's wrong, \m{B}-kun?"
 
// \{Ryou} "What's wrong, \m{B}-kun?"
   
<0518> \{\m{B}} "À... ừm, nói thế nào nhỉ... ừm..."
+
<0518> \{\m{B}} "A... ưm, chẳng ... thì..."
 
// \{\m{B}} "Ah... um, how should I say this... well..."
 
// \{\m{B}} "Ah... um, how should I say this... well..."
   
<0519> Mình không thể nói được cái gì tốt...
+
<0519> Tôi khó nhọc lựa từ thích hợp...
 
// I can't really say anything good...
 
// I can't really say anything good...
   
<0520> Vậy mình phải nói ?
+
<0520> Nên nói sao đây?
 
// What should I say instead?
 
// What should I say instead?
   
Line 1,594: Line 1,596:
 
// \{\m{B}} "That fortune telling just now... um..."
 
// \{\m{B}} "That fortune telling just now... um..."
   
<0522> \{Ryou} "Không sao cả."
+
<0522> \{Ryou} "Không sao đâu."
 
// \{Ryou} "It's all right."
 
// \{Ryou} "It's all right."
   
Line 1,600: Line 1,602:
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<0524> \{Ryou} "Bói bài cũng chỉ là bói bài thôi."
+
<0524> \{Ryou} "Bói toán cũng chỉ là bói toán thôi."
 
// \{Ryou} "Fortune telling is fortune telling, after all."
 
// \{Ryou} "Fortune telling is fortune telling, after all."
   
Line 1,606: Line 1,608:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0526> Tôi phải hiểu... những từ ấy như nào...?
+
<0526> Tôi phải hiểu... ý như thế nào...?
 
// How should I... take those words...?
 
// How should I... take those words...?
   
<0527> \{Ryou} "Chúng ta sẽ không sao hết."
+
<0527> \{Ryou} "Chuyện giữa chúng mình sẽ yên ổn cả thôi."
 
// \{Ryou} "We'll be fine."
 
// \{Ryou} "We'll be fine."
   
Line 1,615: Line 1,617:
 
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"
 
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"
   
<0529> ấy nói thế và nhìn sang Kyou.
+
<0529> Nói rồi, đánh mắt sang Kyou.
 
// Saying that, she glances at Kyou.
 
// Saying that, she glances at Kyou.
   
<0530> Tôi thấy Kyou thở dồn dập khi nhận ra việc ấy.
+
<0530> Tôi nhận ra Kyou khẽ nuốt khan trước ánh nhìn ấy.
 
// I notice Kyou catching her breath, seeing that.
 
// I notice Kyou catching her breath, seeing that.
   
<0531> \{Nữ sinh} "À, phải rồi, Fujibayashi-san. Cậu bói cho tớ với nha?"
+
<0531> \{Nữ sinh} "À, phải rồi, Fujibayashi-san. Còn chuyện này nữa, bạn bói giúp mình với nhé?"
 
// \{Female Student} "Ah, oh yeah, Fujibayashi-san. Could you also do my fortune as well?"
 
// \{Female Student} "Ah, oh yeah, Fujibayashi-san. Could you also do my fortune as well?"
   
<0532> \{Ryou} "Ơ? A, được thôi."
+
<0532> \{Ryou} "? À, được thôi."
 
// \{Ryou} "Eh? Ah, okay, sure."
 
// \{Ryou} "Eh? Ah, okay, sure."
   
<0533> \{Nữ sinh 1} "A! Cậu quá! Tới lượt tớ chứ!"
+
<0533> \{Nữ sinh 1} "A! Cậu ăn gian quá! Tới lượt tớ xem bói rồi mà!"
 
// \{Female Student 1} "Ah! You're cruel! I thought I was next!"
 
// \{Female Student 1} "Ah! You're cruel! I thought I was next!"
   
<0534> \{Nữ sinh 2} "Cậu nói rồi nhá."
+
<0534> \{Nữ sinh 2} "Ấy ấy, ai đến trước được hưởng trước."
 
// \{Female Student 2} "Oh ho, you said it."
 
// \{Female Student 2} "Oh ho, you said it."
   
<0535> Một vòng tròn xung quanh Ryou lại được lập ra lần thứ hai.
+
<0535> Một lần nữa, bức tường thành bao quanh Ryou được dựng nên.
 
// A circle again forms around Ryou for the second time.
 
// A circle again forms around Ryou for the second time.
   
<0536> Bên ngoài chỉ còn tôi và Kyou, im lặng.
+
<0536> Để lại tôi và Kyou đứng ngoài trong im lặng.
 
// Kyou and I stand outside, silent.
 
// Kyou and I stand outside, silent.
   
Line 1,645: Line 1,647:
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0539> \{\m{B}} "... Này... kết quả vừa rồi... bà nghĩ tui nên hiểu như thế nào...?"
+
<0539> \{\m{B}} "... Này... kết quả bói vừa rồi... tôi nên hiểu thế nào đây...?"
 
// \{\m{B}} "... Hey... that fortune telling just now... how do you think I should take it...?"
 
// \{\m{B}} "... Hey... that fortune telling just now... how do you think I should take it...?"
   
<0540> \{Kyou} "... Làm còn cách hiểu nào khác đâu chứ, phải không?"
+
<0540> \{Kyou} "... Sao phải lo làm cho mệt?"
 
// \{Kyou} "... There's no other way to take it, is there?"
 
// \{Kyou} "... There's no other way to take it, is there?"
   
<0541> \{\m{B}} "... Hả?"
+
<0541> \{\m{B}} "... ?"
 
// \{\m{B}} "...Eh?"
 
// \{\m{B}} "...Eh?"
   
<0542> \{Kyou} "Lần bói này của Ryou rất chính xác đấy."
+
<0542> \{Kyou} "Lần này Ryou bói rất chuẩn xác đấy."
 
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."
 
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."
   
<0543> \{Kyou} "Vậy nên ông hãy ở bên cạnh em ấy."
+
<0543> \{Kyou} "Bởi ông sẽ luôn ở bên con ."
 
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."
 
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."
   
Line 1,663: Line 1,665:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0545> \{Kyou} "Vậy thôi nhé, tui đi đây."
+
<0545> \{Kyou} "Thôi nhé, tôi đi đây."
 
// \{Kyou} "Well then, I'm gonna get going now."
 
// \{Kyou} "Well then, I'm gonna get going now."
   
<0546> \{Kyou} "Tui phải chuẩn bị để điều hành cái tổ quỷ kia trong tiết năm."
+
<0546> \{Kyou} "Tiết năm học lớp khác, nên tôi phải lo chuẩn bị."
 
// \{Kyou} "I have to prepare so I can move classes during fifth period."
 
// \{Kyou} "I have to prepare so I can move classes during fifth period."
   
<0547> \{\m{B}} "... Ừm."
+
<0547> \{\m{B}} "... ."
 
// \{\m{B}} "... Okay."
 
// \{\m{B}} "... Okay."
   
<0548> \{Kyou} "Gặp nhau sau."
+
<0548> \{Kyou} "Gặp sau."
 
// \{Kyou} "Later then."
 
// \{Kyou} "Later then."
   
<0549> Cô ấy chạy vội vào trường, nhìn tôi cười.
+
<0549> Cô ấy cười với tôi, rồi rảo bước quay vào khu lớp.
 
// She makes a quick pace towards the school building, looking at me with a smile.
 
// She makes a quick pace towards the school building, looking at me with a smile.
   
<0550> Ánh mắt tôi dõi theo sau.
+
<0550> Tôi dõi mắt nhìn theo.
 
// My eyes follow her back.
 
// My eyes follow her back.
   
<0551> Cô ấy không ngoái lại một lần nào biến mất vào trong trường.
+
<0551> Cô không ngoái lại dù chỉ một lần, cứ thế xăm xăm đi thẳng rồi khuất dạng.
 
// She doesn't look over her shoulder once, and disappears into the school.
 
// She doesn't look over her shoulder once, and disappears into the school.
   
<0552> \{\m{B}} "... Phù..."
+
<0552> \{\m{B}} "... Haa..."
 
// \{\m{B}} "... Whew..."
 
// \{\m{B}} "... Whew..."
   
<0553> Tôi thở một hơi dài, tôi còn không biết mình nín thở từ bao giờ...
+
<0553> Tôi trút một hơi thật sâu như thể đã nhịn thở từ lâu lắm...
 
// I let out a big breath I didn't know I had been holding...
 
// I let out a big breath I didn't know I had been holding...
   
<0554> Sau giờ trưa, tôi chen qua nhóm người, để cho Ryou biết...
+
<0554> Rồi trơ mắt nhìn lớp lớp nữ sinh vây quanh Ryou mãi đến khi hết giờ nghỉ trưa...
 
// At the end of lunch, I break through the group of people, to let Ryou know...
 
// At the end of lunch, I break through the group of people, to let Ryou know...
   
 
<0555> Kyou
 
<0555> Kyou
 
// Kyou
 
// Kyou
  +
// Title change, May 16, Kyou's True End.
   
<0556> Hai người họ cứ vang trong đầu tôi.
+
<0556> Những từ ngữ ấy vang vọng mãi trong thần thức của tôi.
 
// They always continued to echo in my head.
 
// They always continued to echo in my head.
   
<0557> Ba...
+
<0557> Hai câu nói...
 
// Those three...
 
// Those three...
   
<0558> Ba từ đó...
+
<0558> Được thốt ra từ hai người họ...
 
// Three words...
 
// Three words...
   
Line 1,708: Line 1,711:
 
// \{Ryou} "We'll be fine."
 
// \{Ryou} "We'll be fine."
   
<0560> \{Kyou} "Lần bói này của Ryou rất chính xác đấy."
+
<0560> \{Kyou} "Lần này Ryou bói rất chuẩn xác đấy."
 
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."
 
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."
   
  +
<0561> Dòng ý niệm ngổn ngang, không ngừng dao động...
<0561> Đầu tôi choáng váng...
 
 
// I fade in and out of consciousness...
 
// I fade in and out of consciousness...
   
<0562> Tôi tự nhủ điều đó hết lần này đến lần khác, như đang trấn tĩnh bản thân...
+
<0562> Hết lần này đến lần khác thôi chuyển trong đầu, cơ hồ muốn toang khối óc...
 
// I repeat it over and over in my head, as if torturing myself...
 
// I repeat it over and over in my head, as if torturing myself...
   
Line 1,720: Line 1,723:
 
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"
 
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"
   
<0564> \{Kyou} "Vậy nên ông phải ở bên cạnh em ấy."
+
<0564> \{Kyou} "Bởi ông sẽ luôn ở bên con ."
 
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."
 
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."
   
<0565> Tôi nhắm mắt lại, hình ảnh của hai khuôn mặt dần tan biến.
+
<0565> Mỗi lần nhắm mắt lại, gương mặt hai người họ lại thay nhau nháng hiện.
 
// Closing my eyes, the image of their two faces disappear.
 
// Closing my eyes, the image of their two faces disappear.
   
<0566> Một gương mặt tươi cười...
+
<0566> Khi tươi cười...
 
// A smiling face...
 
// A smiling face...
   
<0567>... Một gương mặt dễ xúc động...
+
<0567> ... Khi thẹn thùng...
 
// ... A shy face...
 
// ... A shy face...
   
<0568> ... Một gương mặt bối rối...
+
<0568> ...... Khi hoang mang...
 
// ...... A troubled face...
 
// ...... A troubled face...
   
<0569>.........
+
<0569> .........
 
// .........
 
// .........
   
Line 1,741: Line 1,744:
 
// \{Voice} "Hey, \m{A}!"
 
// \{Voice} "Hey, \m{A}!"
   
<0571> \{\m{B}} "... Hả?"
+
<0571> \{\m{B}} "... ?"
 
// \{\m{B}} "... Eh?"
 
// \{\m{B}} "... Eh?"
   
Line 1,747: Line 1,750:
 
// \{Sunohara} "Where you plan on going?"
 
// \{Sunohara} "Where you plan on going?"
   
<0573> \{Sunohara} "Lớp học ở đây mà."
+
<0573> \{Sunohara} "Lớp mình ở đây mà."
 
// \{Sunohara} "The classroom's here."
 
// \{Sunohara} "The classroom's here."
   
Line 1,753: Line 1,756:
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<0575> Tôi nhìn lại nơi tôi đang đứng,
+
<0575> Tôi sực tỉnh, nhìn lại nơi mình đang đứng.
 
// I look where I'm standing.
 
// I look where I'm standing.
   
<0576> Đã đi qua cửa lớp khoảng năm bước...
+
<0576> Đã đi quá cửa lớp khoảng năm bước chân...
 
// I went five steps ahead of the classroom door...
 
// I went five steps ahead of the classroom door...
   
<0577> \{Sunohara} "Mày nhìn đi đâu thế, thằng này?"
+
<0577> \{Sunohara} "Mắt mũi mày để đâu thế?"
 
// \{Sunohara} "Where are you staring, man?"
 
// \{Sunohara} "Where are you staring, man?"
   
<0578> \{Sunohara} "Mày bị mộng du à?"
+
<0578> \{Sunohara} "Mộng du hả?"
 
// \{Sunohara} "Did you fall asleep while walking?"
 
// \{Sunohara} "Did you fall asleep while walking?"
   
<0579> \{\m{B}} "Không... chỉ mải suy nghĩ thôi..."
+
<0579> \{\m{B}} "Không... tao chỉ mải nghĩ ngợi thôi..."
 
// \{\m{B}} "No... just thinking about stuff..."
 
// \{\m{B}} "No... just thinking about stuff..."
   
<0580> \{Sunohara} "À..."
+
<0580> \{Sunohara} "Hừm..."
 
// \{Sunohara} "Ohh..."
 
// \{Sunohara} "Ohh..."
   
Line 1,774: Line 1,777:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0582> \{Sunohara} "Về Fujibayashi nào?"
+
<0582> \{Sunohara} "Đang nghĩ về Fujibayashi nào?"
 
// \{Sunohara} "About which Fujibayashi?"
 
// \{Sunohara} "About which Fujibayashi?"
   
Line 1,780: Line 1,783:
 
// \{\m{B}} "?!"
 
// \{\m{B}} "?!"
   
<0584> Tâm trí tôi bỗng nhiên trắng xóa.
+
<0584> Thình lình, trước mắt tôi phủ lên một màn sương ảo ảnh trắng lóa.
 
// I suddenly white out in my head.
 
// I suddenly white out in my head.
   
<0585> Tự nhiên mắt tôi mở ra nhìn thẳng vào Sunohara.
+
<0585> Trong thức, tôi trợn to mắt nhìn Sunohara chòng chọc.
 
// I open my eyes wide without thinking, looking at Sunohara.
 
// I open my eyes wide without thinking, looking at Sunohara.
   
<0586> \{Sunohara} "Wa, cái mặt sát thủ đó là sao vậy mày?"
+
<0586> \{Sunohara} "Uoaa, mày làm mặt thấy sợ quá!"
 
// \{Sunohara} "Uwaah, what's with that scary face?"
 
// \{Sunohara} "Uwaah, what's with that scary face?"
   
Line 1,792: Line 1,795:
 
// \{\m{B}} "... Sorry..."
 
// \{\m{B}} "... Sorry..."
   
<0588> \{Sunohara} "Mày gặp rắc rối rồi đấy."
+
<0588> \{Sunohara} "Lớn chuyện rồi đấy nhỉ?"
 
// \{Sunohara} "You've been really troubled."
 
// \{Sunohara} "You've been really troubled."
   
<0589> \{Sunohara} "Mà tao cũng chẳng biết mày cảm thấy thế nào."
+
<0589> \{Sunohara} "Mà, không hẳn là tao không biết mày đang nghĩ ."
 
// \{Sunohara} "Well, I don't really know how you feel."
 
// \{Sunohara} "Well, I don't really know how you feel."
   
Line 1,801: Line 1,804:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0591> \{Sunohara} "Haizzz..."
+
<0591> \{Sunohara} "Chà..."
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
   
<0592> Thở dài, Sunohara nheo mắt nhìn tôi...
+
<0592> Sunohara nhíu mày nhìn tôi, rồi lại thở hắt ra...
 
// Sighing, Sunohara narrows his eyes at me...
 
// Sighing, Sunohara narrows his eyes at me...
   
<0593> Không biết lúc này hình ảnh tôi trong mắt hắn như thế nào nhỉ?
+
<0593> Không biết trong mắt nó, tôi đã trở thành cái ?
 
// I wonder how I look to him right now?
 
// I wonder how I look to him right now?
   
  +
<0594> Một thằng khờ đáng thương hại suốt ngày than trời trách đất chăng...?
<0594> Chắc giống mấy thằng thua cuộc...
 
 
// I probably look like some hesitant loser...
 
// I probably look like some hesitant loser...
   
<0595> \{Sunohara} "Đi trễ giờ này mà mày vẫn tính vào lớp à?"
+
<0595> \{Sunohara} "Ta cúp tiết nhá?"
 
// \{Sunohara} "Are you gonna attend class even though you're late?"
 
// \{Sunohara} "Are you gonna attend class even though you're late?"
   
<0596> \{\m{B}} "... Hử?"
+
<0596> \{\m{B}} "... Hả?"
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
   
<0597> \{Sunohara} "Chào mừng bạn, chúng ta đã trễ một tiếng rồi đấy."
+
<0597> \{Sunohara} "Theo tao đi, trễ thế này rồi, cúp thêm tiết nữa có sao đâu?"
 
// \{Sunohara} "Well come on, we're already an hour late anyway."
 
// \{Sunohara} "Well come on, we're already an hour late anyway."
   
<0598> \{Sunohara} "Hôm nay ăn trưa sớm nào."
+
<0598> \{Sunohara} "Xem như ăn trưa sớm một hôm."
 
// \{Sunohara} "Let's have our lunch break earlier today."
 
// \{Sunohara} "Let's have our lunch break earlier today."
   
Line 1,828: Line 1,831:
 
// \{\m{B}} "H... hey, Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "H... hey, Sunohara?"
   
  +
<0600> Đính, đoong, đính, đoong...
<0600>
 
 
// Ding, dong, ding, dong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
   
Line 1,834: Line 1,837:
 
// \{Sunohara} "Ah, it's the bell."
 
// \{Sunohara} "Ah, it's the bell."
   
<0602> \{\m{B}} "... chắc thế..."
+
<0602> \{\m{B}} "... hình như thế..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..."
   
<0603> \{Sunohara} "Cũng khá lâu rồi tụi mình mới đi trễ thế này nhỉ?"
+
<0603> \{Sunohara} "Khá lâu rồi anh em mình mới lại trốn tiết đấy nhỉ?"
 
// \{Sunohara} "It's been a while since we've been late to classes like this, hasn't it?"
 
// \{Sunohara} "It's been a while since we've been late to classes like this, hasn't it?"
   
<0604> \{\m{B}} " vào lớp thì hai thằng cũng nằm ngáy pho pho."
+
<0604> \{\m{B}} "Cũng bởi ngủ gật trong lớp thì vẫn tính đi học."
 
// \{\m{B}} "We only sleep in class anytime we attend, anyway."
 
// \{\m{B}} "We only sleep in class anytime we attend, anyway."
   
Line 1,849: Line 1,852:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0607> \{Sunohara} "?"
+
<0607> \{Sunohara} "Thế?"
 
// \{Sunohara} "And?"
 
// \{Sunohara} "And?"
   
<0608> \{\m{B}} "Hử?"
+
<0608> \{\m{B}} "Hả?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0609> \{Sunohara} "Mày giải quyết được việc kia chưa?"
+
<0609> \{Sunohara} "Mày tự giải quyết được à?"
 
// \{Sunohara} "Did you solve your problems?"
 
// \{Sunohara} "Did you solve your problems?"
   
Line 1,861: Line 1,864:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0611> \{Sunohara} "Cả hai chị em, song sinh nữa chứ."
+
<0611> \{Sunohara} "Đã là hai chị em, lại còn sinh đôi nữa chứ."
 
// \{Sunohara} "They're sisters, even more, twins."
 
// \{Sunohara} "They're sisters, even more, twins."
   
<0612> \{Sunohara} "Nếu hai người họ hoàn toàn xa lạ thì còn đỡ."
+
<0612> \{Sunohara} "Phải mà hai người xa lạ cũng đỡ."
 
// \{Sunohara} "It probably would have been a lot better if they were complete strangers, though."
 
// \{Sunohara} "It probably would have been a lot better if they were complete strangers, though."
   
Line 1,870: Line 1,873:
 
// \{\m{B}} "Hey..."
 
// \{\m{B}} "Hey..."
   
<0614> \{Sunohara} "Sao?"
+
<0614> \{Sunohara} "Hửm?"
 
// \{Sunohara} "Hmm?"
 
// \{Sunohara} "Hmm?"
   
<0615> \{\m{B}} "Nếu là mày thì mày làm sao?"
+
<0615> \{\m{B}} "Nếu là mày, thì sẽ làm ?"
 
// \{\m{B}} "If it were you, what would you do?"
 
// \{\m{B}} "If it were you, what would you do?"
   
Line 1,879: Line 1,882:
 
// \{Sunohara} "If I were in your shoes?"
 
// \{Sunohara} "If I were in your shoes?"
   
<0617> \{Sunohara} "Còn phải hỏi nữa sao?"
+
<0617> \{Sunohara} "Lại còn phải hỏi?"
 
// \{Sunohara} "Well, ain't that obvious?"
 
// \{Sunohara} "Well, ain't that obvious?"
   
<0618> \{Sunohara} "Ôm cả hai!"
+
<0618> \{Sunohara} "Ôm một lúc hai em!"
 
// \{Sunohara} "Get both of them!"
 
// \{Sunohara} "Get both of them!"
   
<0619> Nụ cười tự mãn, hắn giơ ngón tay cái lên nói như thế.
+
<0619> ngạo nghễ giơ ngón cái, nhe răng cười toe toét.
 
// With a refreshing smile, he gives a thumbs up, saying that.
 
// With a refreshing smile, he gives a thumbs up, saying that.
   
<0620> \{\m{B}} "Mày chán cơm thèm cháo à?"
+
<0620> \{\m{B}} " tin tao rút hết xương mày ra không?"
 
// \{\m{B}} "You want me to hit you 'till you can't move?"
 
// \{\m{B}} "You want me to hit you 'till you can't move?"
   
<0621> \{Sunohara} "Thôi , đùa tí thôi mà."
+
<0621> \{Sunohara} "Xin lỗi, giỡn tí thôi mà."
 
// \{Sunohara} "I'm sorry, I was joking."
 
// \{Sunohara} "I'm sorry, I was joking."
   
<0622> \{Sunohara} "Nếu mày muốn tao nói thật thì..."
+
<0622> \{Sunohara} "Nói nghiêm túc thì... xem nào..."
 
// \{Sunohara} "If you want me to be serious... I guess..."
 
// \{Sunohara} "If you want me to be serious... I guess..."
   
<0623> \{Sunohara} "Tìm một cách tốt nhất để không làm cả hai tổn thương?"
+
<0623> \{Sunohara} "Ráng tìm cách nào giúp họ ít chịu tổn thương nhất, thấy sao?"
 
// \{Sunohara} "Look for the best way that doesn't hurt them?"
 
// \{Sunohara} "Look for the best way that doesn't hurt them?"
   
<0624> \{\m{B}} "hơi bị khó đấy..."
+
<0624> \{\m{B}} "Chẳng phải đó mới là cái khó nhất à...?"
 
// \{\m{B}} "That's kinda difficult..."
 
// \{\m{B}} "That's kinda difficult..."
   
<0625> \{Sunohara} "Vậy sao? Tao thấy dễ mà."
+
<0625> \{Sunohara} "Vậy hả? Tao thấy dễ mà."
 
// \{Sunohara} "Really? I think it's kinda simple, though."
 
// \{Sunohara} "Really? I think it's kinda simple, though."
   
<0626> \{\m{B}} "Như thế nào?"
+
<0626> \{\m{B}} "Sao chứ?!"
 
// \{\m{B}} "How is it?!"
 
// \{\m{B}} "How is it?!"
   
<0627> Tôi bất ngờ lên giọng.
+
<0627> Không kịp suy nghĩ, tôi xẵng giọng.
 
// I unintentionally raise my voice.
 
// I unintentionally raise my voice.
   
<0628> \{\m{B}} " mày đang nói với vai trò người ngoài!"
+
<0628> \{\m{B}} "Đúng chuyện này chả mắc mớ tới mày!"
 
// \{\m{B}} "That's because you're talking about it as another person!"
 
// \{\m{B}} "That's because you're talking about it as another person!"
   
<0629> \{\m{B}} "Nên mày thể nói bất cứ !"
+
<0629> \{\m{B}} "Chứ nói miệng thì dễ hơn làm đấy!"
 
// \{\m{B}} "You'll say whatever!"
 
// \{\m{B}} "You'll say whatever!"
   
Line 1,921: Line 1,924:
 
// \{Sunohara} "\m{A}...?"
 
// \{Sunohara} "\m{A}...?"
   
<0631> \{\m{B}} "Tao biết chuyện này tệ như thế nào!"
+
<0631> \{\m{B}} "Tao biết mình đốn mạt thế nào!"
 
// \{\m{B}} "I already know how bad this is!"
 
// \{\m{B}} "I already know how bad this is!"
   
<0632> \{\m{B}} "Cho vậy, Ryou chẳng hề dối khi cô ấy nói muốn bên cạnh tao!"
+
<0632> \{\m{B}} "Nhưng thề có trời, tao không hề lừa dối khi nói muốn bên Ryou!"
 
// \{\m{B}} "Even then, Ryou isn't lying when she says she wants to be with me!"
 
// \{\m{B}} "Even then, Ryou isn't lying when she says she wants to be with me!"
   
<0633> \{\m{B}} "Nhưng ấy chưa nhận ra!"
+
<0633> \{\m{B}} "Vậy đến phút cuối mới nhận ra tình cảm thật lòng mình dành cho ai!"
 
// \{\m{B}} "But she hasn't realized it!"
 
// \{\m{B}} "But she hasn't realized it!"
   
<0634> \{\m{B}} "Tao còn không biết tao phải làm cái quái nữa!"
+
<0634> \{\m{B}} "Giờ tao cũng không biết phải làm sao cho đúng nữa!"
 
// \{\m{B}} "I don't even know what the hell I'm supposed to do anymore!"
 
// \{\m{B}} "I don't even know what the hell I'm supposed to do anymore!"
   
<0635> \{\m{B}} "... Tao không biết..."
+
<0635> \{\m{B}} "... Tao không biết gì hết..."
 
// \{\m{B}} "... I don't know..."
 
// \{\m{B}} "... I don't know..."
   
  +
<0636> Bộc phát hết thảy nỗi niềm chất chứa bấy lâu trong lồng ngực ra rồi, tôi đờ đẫn cúi gằm mặt.
<0636>
 
 
// For a while, I take in the spitting image of the ground into my chest.
 
// For a while, I take in the spitting image of the ground into my chest.
   
<0637> Tôi hít từng hơi sâu, từng hơi một, để trấn tĩnh mình lại.
+
<0637> Mỗi lần hít vào thở ra, cơn bi phẫn sục sôi trong đầu tôi lại như dịu đi được đôi chút.
 
// I take in a deep breath, one by one, to cool my head.
 
// I take in a deep breath, one by one, to cool my head.
   
Line 1,945: Line 1,948:
 
// \{\m{B}} "... Sorry..."
 
// \{\m{B}} "... Sorry..."
   
<0639> \{\m{B}} "Tao không ý nói mày..."
+
<0639> \{\m{B}} "Tao không nên trút giận lên đầu mày..."
 
// \{\m{B}} "I didn't mean to aim at you..."
 
// \{\m{B}} "I didn't mean to aim at you..."
   
<0640> \{Sunohara} "Ha, đừng bận tâm."
+
<0640> \{Sunohara} "Ha, tao cóc quan tâm đâu mà."
 
// \{Sunohara} "Nah, don't worry about it."
 
// \{Sunohara} "Nah, don't worry about it."
   
<0641> Sunohara trả lời với thái độ bình thường.
+
<0641> Sunohara quay lại giọng điệu hờ hững của mọi khi.
 
// Sunohara answers with his usual tone of his.
 
// Sunohara answers with his usual tone of his.
   
<0642> \{Sunohara} "Chà, rắc rối tình yêu lúc nào cũng khó khăn nhỉ?"
+
<0642> \{Sunohara} "Chà, mấy chuyện yêu đương này lúc nào cũng rối rắm ra phết, nhỉ?"
 
// \{Sunohara} "Well, a lover's problem is kinda difficult, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Well, a lover's problem is kinda difficult, isn't it?"
   
<0643> \{\m{B}} "..."
+
<0643> \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0644> \{Sunohara} " hơi phiền phức."
+
<0644> \{Sunohara} "Mệt mỏi lắm."
 
// \{Sunohara} "It's quite a bother."
 
// \{Sunohara} "It's quite a bother."
   
<0645> \{\m{B}} "... Phải..."
+
<0645> \{\m{B}} "... ..."
 
// \{\m{B}} "...Yeah..."
 
// \{\m{B}} "...Yeah..."
   
<0646> \{Sunohara} "Thật tình thì, tao chẳng muốn điều đó nào."
+
<0646> \{Sunohara} "Đúng , tự chuốc họa vào thân ."
 
// \{Sunohara} "To be honest, I wouldn't want that at all."
 
// \{Sunohara} "To be honest, I wouldn't want that at all."
   
<0647> \{\m{B}} "... lẽ vậy..."
+
<0647> \{\m{B}} "... Phải ha..."
 
// \{\m{B}} "... I guess..."
 
// \{\m{B}} "... I guess..."
   
<0648> Tôi nhắm mắt, nuốt một tiếng khô khan...
+
<0648> Tôi nhắm mắt, nuốt khan...
 
// I close my eyes, gulping down...
 
// I close my eyes, gulping down...
   
<0649> Tâm trí tôi dần bình tĩnh lại trong khi tôi vẫn hít thở sâu để trấn tĩnh bản thân.
+
<0649> Đầu óc tôi dần được thả lỏng theo từng nhịp hít thở sâu.
 
// My mind becomes calm, as I take a deep breath to cool off.
 
// My mind becomes calm, as I take a deep breath to cool off.
   
<0650> \{\m{B}} "... Nếu giống như thế này..."
+
<0650> \{\m{B}} "... Chuyện đã thành ra như vậy..."
 
// \{\m{B}} "... If it's like this..."
 
// \{\m{B}} "... If it's like this..."
   
<0651> Nếu như thế này, tốt hơn là... tôi nên giữ khoảng cách với hai người họ...
+
<0651> Đã đến nước này... có lẽ tôi nên giữ khoảng cách với hai người họ...
 
// If it's like this, I'm better off... keeping a distance from those two...
 
// If it's like this, I'm better off... keeping a distance from those two...
   
<0652> \{Sunohara} "Nhưng mày biết không, cái việc giữ khoảng cách với hai người họ việc tệ hại nhất mà mấy thằng khốn mới dùng."
+
<0652> \{Sunohara} "Nhưng biết không? Nếu thấy khó định tránh mặt cả hai, thì mày còn nhục hơn một thằng khốn nạn nhất nữa."
 
// \{Sunohara} "But you know, thinking of keeping a distance from those two would be the worst thing some asshole could do."
 
// \{Sunohara} "But you know, thinking of keeping a distance from those two would be the worst thing some asshole could do."
   
<0653> \{\m{B}} "...--..."
+
<0653> \{\m{B}} "... ——..."
 
// \{\m{B}} "... --..."
 
// \{\m{B}} "... --..."
   
<0654> Tôi giật mình nhìn Sunohara.
+
<0654> Tôi giật bắn người, ngẩng phắt đầu lên, nhìn xoáy vào Sunohara.
 
// I twitch, looking up at Sunohara.
 
// I twitch, looking up at Sunohara.
   
<0655> Hắn vừa đọc được ý nghĩ của mình.
+
<0655> Trong một thoáng, tôi cứ ngỡ nó vừa đọc được suy nghĩ của mình.
 
// He read my mind at that moment.
 
// He read my mind at that moment.
   
<0656> \{Sunohara} "Này, đừng nói là mày đang nghĩ đến giữ mình trong sạch đấy nhé?"
+
<0656> \{Sunohara} "Này, đừng nói với tao là mày muốn tìm cách giải quyết chuyện này một cách êm đẹp, không để ai phải buồn nhé?"
 
// \{Sunohara} "Hey, you couldn't have been thinking of keeping yourself clean with that, were you?"
 
// \{Sunohara} "Hey, you couldn't have been thinking of keeping yourself clean with that, were you?"
   
  +
<0657> Lời lẽ của nó tựa hồ đang bóp nghẹt cổ tôi.
<0657> Hắn nói một hơi.
 
 
// He says that in one breath.
 
// He says that in one breath.
   
<0658> \{Sunohara} "Tao thấy nếu mày làm thế thì chỉ gây thêm hiểu lầm thôi."
+
<0658> \{Sunohara} "Nếu vậy, tao nghĩ mày đang đi sai đường rồi."
 
// \{Sunohara} "I think you'll just cause another misunderstanding by doing that."
 
// \{Sunohara} "I think you'll just cause another misunderstanding by doing that."
   
Line 2,008: Line 2,011:
 
// \{\m{B}} "... Wh... at?"
 
// \{\m{B}} "... Wh... at?"
   
<0660> \{Sunohara} "Mày thấy đấy, với tình hình này thì không cách nào để mày không làm tổn thương một trong hai người họ cả."
+
<0660> \{Sunohara} "Thì đấy, với tình cảnh hiện giờ, làm cách nào thì mày cũng sẽ phải tổn thương ít nhất một trong hai."
 
// \{Sunohara} "You know, no matter what you do right now, there's no way you can't hurt one of them, you know?"
 
// \{Sunohara} "You know, no matter what you do right now, there's no way you can't hurt one of them, you know?"
   
<0661> \{\m{B}} "... Việc đó..."
+
<0661> \{\m{B}} "... Chuyện đó..."
 
// \{\m{B}} "... That's......"
 
// \{\m{B}} "... That's......"
   
<0662> \{Sunohara} "Tao đã nói mày hãy tìm cách tốt nhất để không làm tổn thương họ."
+
<0662> \{Sunohara} "Tao đã bảo rồi, chỉ thể cố gắng hết sức làm vơi đi nỗi đau mà thôi."
 
// \{Sunohara} "I told you already to find the best way not to hurt them."
 
// \{Sunohara} "I told you already to find the best way not to hurt them."
   
<0663> \{Sunohara} "Vấn đề hiện giờ ai trong hai người sẽ tổn thương."
+
<0663> \{Sunohara} "Giờ cố thế nào thì mày cũng không thể né tránh chuyện làm tổn thương ai đó đâu."
 
// \{Sunohara} "The premise you're taking on right now is which one to hurt."
 
// \{Sunohara} "The premise you're taking on right now is which one to hurt."
   
Line 2,023: Line 2,026:
 
// \{\m{B}} "... I..."
 
// \{\m{B}} "... I..."
   
<0665> \{Sunohara} "Hơn nữa, mày muốn tay mày trong sạch hoàn toàn thì càng không thể."
+
<0665> \{Sunohara} "Thôi cái hy vọng dàn xếp trong êm thắm đi, viển vông lắm."
 
// \{Sunohara} "Even more, it's absolutely impossible for you to keep your hands clean at all."
 
// \{Sunohara} "Even more, it's absolutely impossible for you to keep your hands clean at all."
   
Line 2,035: Line 2,038:
 
// I already... know that...
 
// I already... know that...
   
<0669>... Tôi biết tôi không thể không làm tổn thương ai trong hai người...
+
<0669> ... Rằng rồi đây sẽ khiến một trong hai người chịu tổn thương...
 
// ... I know that I can't hurt either of them...
 
// ... I know that I can't hurt either of them...
   
<0670> Trong hai người... hoặc là ai...
+
<0670> dẫu cho đó là ai...
 
// Either of them... or rather who...
 
// Either of them... or rather who...
   
<0671> tôi biết, Nếu tôi làm bất cứ điều gì, một trong hai sẽ bị tổn thương...
+
<0671> ... thì nhất định người còn lại, cũng sẽ tổn thương...
 
// And I knew, if I did anything, one of them was going to get hurt...
 
// And I knew, if I did anything, one of them was going to get hurt...
   
<0672> Nhưng tôi...
+
<0672> Nhưng, tôi...
 
// But I...
 
// But I...
   
<0673> \{Sunohara} "Nhìn đi, nếu mày càng chậm đưa ra câu trả lời, mày chỉ càng làm họ đau khổ hơn thôi."
+
<0673> \{Sunohara} "Nhìn đi, cứ dùng dằng mãi không quyết thì mày chỉ khiến họ đau lòng thêm thôi."
 
// \{Sunohara} "Look, if you're too slow in giving an answer, you're only going to hurt them more deeply."
 
// \{Sunohara} "Look, if you're too slow in giving an answer, you're only going to hurt them more deeply."
   
Line 2,053: Line 2,056:
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
   
<0675> \{Sunohara} "Với lại... tao nói cái này được không?"
+
<0675> \{Sunohara} "À ... để tao nói nốt câu này được không?"
 
// \{Sunohara} "Besides that... could I say something?"
 
// \{Sunohara} "Besides that... could I say something?"
   
<0676> \{\m{B}} "... Cái ?"
+
<0676> \{\m{B}} "... hả?"
 
// \{\m{B}} "... Yeah?"
 
// \{\m{B}} "... Yeah?"
   
<0677> \{Sunohara} "Mày thật may mắn khi lo lắng về cái thứ chết tiệt này!!"
+
<0677> \{Sunohara} "Thằng trời đánh, chuyện sầu muộn của mày xa xỉ quá đấy!!"
 
// \{Sunohara} "You're so damn lucky having to worry about this crap!!"
 
// \{Sunohara} "You're so damn lucky having to worry about this crap!!"
   
Line 2,065: Line 2,068:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0679> Tôi quyết định cảm xúc của mình...
+
<0679> Tôi đã quyết định được tình cảm thật lòng mình...
 
// I decided my feelings...
 
// I decided my feelings...
   
<0680> Tất cả việc còn lại dũng cảm bước tới trước.
+
<0680> Nhưng lại thiếu dũng khí dấn bước.
 
// All that's left is to be brave and take a step forward.
 
// All that's left is to be brave and take a step forward.
   
<0681>... Sunohara đã đúng.
+
<0681> ... Sunohara nói đúng.
 
// ... Sunohara was right in saying that.
 
// ... Sunohara was right in saying that.
   
<0682> Tôi chỉ nghĩ đến việc... giữ mình trong sạch cho đến lúc cuối...
+
<0682> Tôi đã luôn tưởng huyễn hoặc... rằng có thể đẩy mọi sự vào một kết cục êm thắm...
 
// I had only thought of... keeping myself clean in the end...
 
// I had only thought of... keeping myself clean in the end...
   
<0683>-- Không muốn khóc...
+
<0683> ——Không muốn làm ai khóc...
 
// --Not willing to cry...
 
// --Not willing to cry...
   
<0684> -- Không muốn làm tổn thương...
+
<0684> ——Không muốn ai tổn thương...
 
// --Not willing to hurt...
 
// --Not willing to hurt...
   
<0685> -- Chỉ để yên như thế...
+
<0685> ——Muốn tiếp tục như thế này mãi...
 
// --Just staying like this...
 
// --Just staying like this...
   
<0686> Cảm xúc của tôi rối loạn như vậy, khi tôi cố tìm cớ... khi đối mặt cới Ryou và nghĩ về cảm xúc của ấy.
+
<0686> Tất cả đều ngụy biện... cái cớ che đậy nỗi dằn vặt mỗi khi tôi đối mặt với Ryou...với chính bản thân.
 
// That's how complicated all of my own feelings are, as I try to make excuses... when facing Ryou and thinking of her feelings.
 
// That's how complicated all of my own feelings are, as I try to make excuses... when facing Ryou and thinking of her feelings.
   
<0687> Những cảm xúc ấy không phải dối trá.
+
<0687> Những tâm tình ấy không hề dối trá.
 
// Those feelings are definitely not a lie.
 
// Those feelings are definitely not a lie.
   
<0688> Nhưng, cuối cùng, tôi cũng chỉ cố cứu bản thân mình.
+
<0688> Song, rốt cuộc tôi là kẻ ích kỷ, chỉ biết tự cứu lấy mình.
 
// But, in the end, I was still trying to save myself.
 
// But, in the end, I was still trying to save myself.
   
<0689> Ngay cả lúc này... tôi còn không thể để người khác không bị tổn thương, cả bản thân tôi.
+
<0689> Chuyện đã đến nước này... sẽ chẳng thể nào khép lại mà không làm tổn thương ai... bao gồm tôi.
 
// Even now... I wouldn't be able to stop anyone from getting hurt, including myself.
 
// Even now... I wouldn't be able to stop anyone from getting hurt, including myself.
   
  +
<0690> Đã thế, tôi lại chọn cách phớt lờ sự thật ấy đi, cốt để mình được an toàn...
<0690> Tôi cứ mải nắm giữ mọi thứ, một cách đáng tiếc như...
 
 
// I kept holding back everything, pitiful as it is...
 
// I kept holding back everything, pitiful as it is...
   
<0691> \{Ryou} (Đầu tiên... bài tượng trưng cho quá khứ...)
+
<0691> \{Ryou} "Đầu tiên... quân bài biểu trưng cho quá khứ..."
 
// \{Ryou} (First off... the card representing the past...)
 
// \{Ryou} (First off... the card representing the past...)
   
<0692> \{Ryou} (Mặt trái của 'Death'.. không thể tránh khỏi..)
+
<0692> \{Ryou} "'Cái Chết' chiều ngược... sự đối nghịch..."
 
// \{Ryou} (The reverse of 'Death'... inevitable...)
 
// \{Ryou} (The reverse of 'Death'... inevitable...)
   
<0693> Kyou đã nói tôi gặp Ryou trong vườn.
+
<0693> Theo sắp xếp của Kyou, tôi đã đến gặp Ryou sân trong.
 
// Kyou had told me to meet Ryou in the garden.
 
// Kyou had told me to meet Ryou in the garden.
   
<0694> Rồi tôi chấp nhận lời thổ lộ của cô ấy...
+
<0694> Và, chấp nhận lời tỏ tình của cô ấy...
 
// Then I accepted her confession...
 
// Then I accepted her confession...
   
<0695> Không nói "Mình thích bạn" đáp trả bất cứ cảm xúc nào, chúng tôi bắt đầu hẹn hò...
+
<0695> Rồi hẹn với nhau trong khi lòng thiếu vắng xúc cảm của một 'tình yêu' đúng nghĩa...
 
// Not saying "I like you" and reciprocating any feelings, we began going out...
 
// Not saying "I like you" and reciprocating any feelings, we began going out...
   
<0696> \{Ryou} (Lá thứ hai tượng trưng cho hiện tại... mặt trái của 'Strength')
+
<0696> \{Ryou} "Lá thứ hai biểu trưng cho hiện tại... 'Sức Mạnh' chiều ngược."
 
// \{Ryou} (The second card representing the present... the reverse of 'Strength'.)
 
// \{Ryou} (The second card representing the present... the reverse of 'Strength'.)
   
<0697> \{Ryou} nghĩa là sự chần chừmột trái tim nhút nhát...)
+
<0697> \{Ryou} "Hàm ý sự phân vânnhu nhược..."
 
// \{Ryou} (The meaning is hesitation, and weak-hearted...)
 
// \{Ryou} (The meaning is hesitation, and weak-hearted...)
   
<0698> Tình cảnh của Kyou, khi nghe những từ đó, ngày hôm qua...
+
<0698> Ngày hôm qua... ấy đã nói thế ngay lúc Kyou đứng cạnh tôi.
 
// Kyou's state, hearing those words, yesterday...
 
// Kyou's state, hearing those words, yesterday...
   
<0699> Cảm xúc quay cuồng, không quyết định được...
+
<0699> Tâm trạng tôi đầy hỗn loạn, luôn chần chừ, do dự...
 
// My swaying and indecisive feelings...
 
// My swaying and indecisive feelings...
   
<0700> \{Ryou} (Lá thứ ba, tượng trưng cho tương lai... mặt trái của "The Hanged Man")
+
<0700> \{Ryou} "Lá thứ ba biểu trưng cho tương lai... 'Người Treo' chiều ngược."
 
// \{Ryou} (The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'.)
 
// \{Ryou} (The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'.)
   
<0701> \{Ryou} (Đây cái tôi... nghĩa là sự ích kỉtuyệt vọng...)
+
<0701> \{Ryou} "Quân bài hàm ý sự vị kỷphóng túng..."
 
// \{Ryou} (This one is ego... meaning selfishness and desperation...)
 
// \{Ryou} (This one is ego... meaning selfishness and desperation...)
   
<0702> Tương lai.. từ giờ tôi sẽ làm ...
+
<0702> Tương lai.. việc tôi sắp làm đây...
 
// The future... what I'll do from now on...
 
// The future... what I'll do from now on...
   
<0703> Phải rồi... một khi chấp nhận Ryou, tôi lại xoay qua Kyou...
+
<0703> Phải rồi... đã chấp nhận Ryou, lại còn theo đuổi Kyou...
 
// That's right... once accepting Ryou, I run to Kyou...
 
// That's right... once accepting Ryou, I run to Kyou...
   
<0704> Đó cái gọi là 'cái tôi'...
+
<0704> Chẳng ích kỷ, chỉ nghĩ cho mình, thì gọi là ...?
 
// That's what they call ego...
 
// That's what they call ego...
   
<0705> \{Ryou} (Lá thứ tư tượng trưng cho giải pháp của vấn đề)
+
<0705> \{Ryou} "Lá thứ tư biểu trưng cho giải pháp của những khúc mắc hiện hữu trong ta."
 
// \{Ryou} (The fourth card represents the solution to the problem.)
 
// \{Ryou} (The fourth card represents the solution to the problem.)
   
<0706> \{Ryou} (Mặt trái của "The Hierophant.. mang nghĩa hỗ trợ và tương trợ)
+
<0706> \{Ryou} "'Đại Giáo' chiều xuôi... hàm ý sự tương trợ và tha thứ."
 
// \{Ryou} (The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support.)
 
// \{Ryou} (The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support.)
   
<0707> Vấn đề là, chuyện này phải hiểu như thế nào?
+
<0707> Khúc mắc tôi đang vướng phải, là về cô gái mình sẽ chọn.
 
// The problem is, how was this picked in the end?
 
// The problem is, how was this picked in the end?
 
// Thua, hiểu chết liền
 
// Thua, hiểu chết liền
  +
// Eng suck.
   
  +
<0708> Phải chăng, nó đang chỉ cho tôi cách tìm ra hướng giải quyết thích hợp nhất...?
<0708> Chính xác thì kiểu tương trợ và hỗ trợ nào tôi có thể được như một giải pháp...?
 
 
// Exactly what kind assistance and support was I given as a solution...?
 
// Exactly what kind assistance and support was I given as a solution...?
   
<0709> Nếu nó là như thế...
+
<0709> Nếu thật như vậy...
 
// If it's like that...
 
// If it's like that...
   
<0710> Những từ của Sunohara vừa rồi...
+
<0710> Vậy những Sunohara nói vừa rồi...
 
// Sunohara's words just now...
 
// Sunohara's words just now...
   
<0711> Đó thể là sự "tương trợ" tôi cần để quyết định và chuẩn bị...
+
<0711> Lẽ nào chính là sự "tương trợ" nhằm giúp tôi đưa ra quyết định...?
 
// That might have been the "assistance" I needed to decide and prepare myself...
 
// That might have been the "assistance" I needed to decide and prepare myself...
   
<0712> \{Ryou} (Lá thứ năm biểu trưng cho tình trạng hiện thời xung quanh bạn...)
+
<0712> \{Ryou} "Lá thứ năm biểu trưng cho hiện trạng quan hệ với những người xung quanh cũng như người ta yêu thương..."
 
// \{Ryou} (The fifth card representing the state of being around you...)
 
// \{Ryou} (The fifth card representing the state of being around you...)
   
<0713> \{Ryou} (Mặt trái của "The Chariot"... nghĩa một đối thủ, một vấn đề nan giải, và một sự thật bại.)
+
<0713> \{Ryou} "'Chiến Xa' chiều ngược... hàm ý sự đối đầu, tiến thoái lưỡng nan, và thua cuộc."
 
// \{Ryou} (The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat.)
 
// \{Ryou} (The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat.)
   
<0714> Tình trang hiện thời xung quanh mình... nói cách khác, tình trạng cảu Ryou...
+
<0714> Hiện trạng quan hệ với những người xung quanh và người ta yêu thương... nói cách khác, chính Ryou...
 
// The state of being around me... in other words, Ryou's state...
 
// The state of being around me... in other words, Ryou's state...
   
<0715> Cay đắng thay, đối thủ của cô ấy là người chị song sinh...
+
<0715> Trớ trêu thay, đối thủ của cô lại là người chị song sinh...
 
// Ironically, her rival would be her twin sister...
 
// Ironically, her rival would be her twin sister...
   
<0716> \{Ryou} (Lá thứ sáu, thể hiện lương tâm, niềm khao khát bên trong bạn, mặt trái của "The Hermit")
+
<0716> \{Ryou} "Lá thứ sáu, biểu trưng cho lương tâm khát vọng nội tại của ta, 'Ẩn Sĩ' chiều ngược."
 
// \{Ryou} (The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'.)
 
// \{Ryou} (The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'.)
   
<0717> \{Ryou} (Mang nghĩa... hồ nghi, tình yêu không được đáp lại...)
+
<0717> \{Ryou} "Hàm ý sự... bội tín, tình yêu chôn chặt trong lòng..."
 
// \{Ryou} (The meaning is... mistrust, unrequited love...)
 
// \{Ryou} (The meaning is... mistrust, unrequited love...)
   
<0718> Những suy nghĩ của bản thân, tôi chưa bao giờ kể cho ai.
+
<0718> Những tình cảm không thể kể với ai chỉ dồn nén trong câm lặng...
 
// The thoughts in my mind that I can never tell anyone.
 
// The thoughts in my mind that I can never tell anyone.
   
<0719> Làm sao tôi thể...
+
<0719> Làm sao tôi nói ra được chứ...?
 
// No way I could...
 
// No way I could...
   
<0720> Người chịu trách nhiệm kết nối tôi với Ryou... chị ấy...
+
<0720> Bởi đấy người đã se duyên cho tôi Ryou... chị của ...
 
// The one who was responsible for putting me with Ryou... her older sister...
 
// The one who was responsible for putting me with Ryou... her older sister...
   
<0721>... Người chị song sinh ấy...
+
<0721> ... Người chị song sinh ấy...
 
// ... Her twin sister...
 
// ... Her twin sister...
   
<0722> \{Ryou} (Lá thứ bảy... biểu trưng cho kết quả...)
+
<0722> \{Ryou} "Lá thứ bảy... nói lên kết quả, gợi ý cho những việc sắp xảy đến."
 
// \{Ryou} (The seventh card... represents the result.)
 
// \{Ryou} (The seventh card... represents the result.)
   
<0723> \{Ryou} (Mặt trái của "Wheel of Fortune"...)
+
<0723> \{Ryou} "'Bánh Xe Số Phận' chiều ngược..."
 
// \{Ryou} (The reverse of the 'Wheel of Fortune'...)
 
// \{Ryou} (The reverse of the 'Wheel of Fortune'...)
   
<0724> \{Ryou} (Nghĩa là, sự bất đồng, nhảy sang kết luận...)
+
<0724> \{Ryou} "Hàm ý sự bất đồng, kết luận nóng vội..."
 
// \{Ryou} (The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions...)
 
// \{Ryou} (The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions...)
   
<0725> kết quả là...
+
<0725> Cuối cùng, kết cục...
 
// And the result...
 
// And the result...
   
<0726> Định mệnh tôi sẽ gặp...
+
<0726> Định mệnh đang đón đợi tôi...
 
// The fate I'll meet...
 
// The fate I'll meet...
   
<0727> Bất đồng... nhảy đến kết luận...
+
<0727> Bất đồng... kết luận nóng vội...
 
// Disagreement... jump to a conclusion...
 
// Disagreement... jump to a conclusion...
   
<0728> lẽ ý nghĩa chính điều tôi biết ngay lúc này...?
+
<0728> Lẽ nào, đấy những tôi sắp phải trải qua...?
 
// Maybe the meaning's what I know right now, isn't it...?
 
// Maybe the meaning's what I know right now, isn't it...?
   
<0729> \{Ryou} (Những bài này sẽ dẫn đến tương lai của \m{B}-kun...)
+
<0729> \{Ryou} "Đây tương lai đã được những quân bài dẫn lối, của \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} (These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future...)
 
// \{Ryou} (These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future...)
   
<0730> \{Ryou} (Nếu anh thể nhìn vào bên trong mình để tìm điểm yếu thật sự, niềm hối hận nỗi lo lắng.)
+
<0730> \{Ryou} "Chìm trong nỗi ăn năn, bất an nhược tiểu, rồi anh sẽ tìm ra đâu mới con người thật của mình."
 
// \{Ryou} (It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety.)
 
// \{Ryou} (It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety.)
   
<0731> \{Ryou} (Hãy nhớ rằng anh không cô đơn.)
+
<0731> \{Ryou} "Hãy nhớ rằng anh không cô đơn."
 
// \{Ryou} (Remember that you are not alone.)
 
// \{Ryou} (Remember that you are not alone.)
   
<0732> \{Ryou} (Anh thể sẽ cảm thấy bất đồng ý kiến hấp tấp, nhưng chỉ có một con đường đó.)
+
<0732> \{Ryou} "Có thể anh sẽ mất bình tĩnh khi đối mặt với chúng, nhưng lối đi không chỉ có một."
 
// \{Ryou} (You may feel disagreement and impatient, but that is just one path.)
 
// \{Ryou} (You may feel disagreement and impatient, but that is just one path.)
   
<0733> \{Ryou} (Nếu anh thành thật với cảm xúc của mình, thì anh có thể sẽ quay lại được con đường .)
+
<0733> \{Ryou} "Hãy bền lòng trung thành với cảm xúc của mình, rồi anh sẽ quay lại được con đường vốn tưởng đã lạc mất."
 
// \{Ryou} (If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path.)
 
// \{Ryou} (If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path.)
   
<0734> Ryou... kết quả bói bài của em... ý nghĩa của những bài tarot hoàn toàn chính xác...
+
<0734> Ryou... quẻ bói của em... hàm ý của những quân bài tarot, cùng chính xác...
 
// Ryou... your fortune telling... the meaning of the tarot cards has all been accurate...
 
// Ryou... your fortune telling... the meaning of the tarot cards has all been accurate...
   
<0735> Không sai một chút nào...
+
<0735> Không sai đâu cả...
 
// Not one thing is off...
 
// Not one thing is off...
   
<0736> Nhưng...
+
<0736> Vậy thì, tại sao...?
 
// But...
 
// But...
   
<0737> \{Ryou} (Chúng ta sẽ ổn thôi.)
+
<0737> \{Ryou} "Chuyện của chúng mình sẽ êm xuôi cả thôi."
 
// \{Ryou} (We should be fine.)
 
// \{Ryou} (We should be fine.)
   
<0738> Những từ đó, không phải kết quả từ việc bói bài, mà là ý kiến của em, phải không?
+
<0738> Đấy đâu phải kết quả bói, mà là lời an ủi của em, có đúng không?
 
// Those words are, not the result of the fortune telling, but your opposition, isn't it?
 
// Those words are, not the result of the fortune telling, but your opposition, isn't it?
   
<0739> Em đã biết cảm xúc của anh sẽ bị xáo trộn, phải không...?
+
<0739> Em đã sớm biết, rằng anh đang phải chống đỡ nhưng cơn sóng trong lòng, có đúng không...?
 
// You knew that my feelings would be swayed, didn't you...?
 
// You knew that my feelings would be swayed, didn't you...?
   
  +
<0740> Đính, đoong, đính, đoong...
<0740>
 
 
// Ding, dong, ding, dong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
   
<0741> \{Sunohara} "? Tiết bốn kết thúc rồi."
+
<0741> \{Sunohara} "Hửm? Tiết bốn xong rồi kìa."
 
// \{Sunohara} "Hmm? Fourth period's over."
 
// \{Sunohara} "Hmm? Fourth period's over."
   
<0742> \{\m{B}} "... kết thúc rồi..."
+
<0742> \{\m{B}} "... hình như thế..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... it is..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... it is..."
   
<0743> \{Sunohara} "Mày tính ăn trưa như thế nào?"
+
<0743> \{Sunohara} "Mày tính ăn trưa thế nào đây?"
 
// \{Sunohara} "What'll you do for lunch?"
 
// \{Sunohara} "What'll you do for lunch?"
   
Line 2,264: Line 2,268:
 
// \{\m{B}} "I'll..."
 
// \{\m{B}} "I'll..."
   
<0745> Ăn cơm trưa của Ryou nữa.... chăng?
+
<0745> lẽ Ryou... đã làm sẵn cơm trưa rồi...?
 
// Take Ryou's homemade lunch again... maybe?
 
// Take Ryou's homemade lunch again... maybe?
   
<0746> \{Sunohara} " muốn đi xuống căng tin với tao không?"
+
<0746> \{Sunohara} "Tao tính ra căn tin đây, mày đi chung không?"
 
// \{Sunohara} "You wanna go with me to the cafeteria?"
 
// \{Sunohara} "You wanna go with me to the cafeteria?"
   
<0747> \{\m{B}} "... cũng khá lâu...."
+
<0747> \{\m{B}} "... cũng lâu rồi không...."
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's been a while..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's been a while..."
   
Line 2,282: Line 2,286:
 
// \{Sunohara} "Ah..."
 
// \{Sunohara} "Ah..."
   
<0751> Ai đó đang chạy đến chỗ chúng tôi từ trong trường, đang ôm vật gì đó trước ngực.
+
<0751> Từ trong khu lớp, một cô gái tất tả chạy đến chỗ chúng tôi, tay đang ôm vật gì đó.
 
// Someone comes running our away from the school, holding something to her chest.
 
// Someone comes running our away from the school, holding something to her chest.
   
<0752> \{Sunohara} "Ơ, vậy... gặp nhau sau!"
+
<0752> \{Sunohara} ", thì... tao xin kiếu!"
 
// \{Sunohara} "Ehh, umm... later!"
 
// \{Sunohara} "Ehh, umm... later!"
   
<0753> \{\m{B}} "A!? N-này?!"
+
<0753> \{\m{B}} "?! N-này?!"
 
// \{\m{B}} "Eh!? H-hey?!"
 
// \{\m{B}} "Eh!? H-hey?!"
   
<0754> Hiểu mớ bòng bong này nên Sunohara vẫy tay rồi biến mất khỏi khu vườn.
+
<0754> Như thể vừa đánh hơi thấy phong ba bão táp, Sunohara vẫy tay chào, rồi nhanh như chảo chớp lẩn khỏi sân trong.
 
// Understanding this hell, Sunohara waves his hand and withdraws from the garden.
 
// Understanding this hell, Sunohara waves his hand and withdraws from the garden.
   
<0755> \{Ryou} "Hộc, hộc.... phù... \m{B}-kun, anh cúp tiết bốn phải không?"
+
<0755> \{Ryou} "Ha... ha... phù... \m{B}-kun, anh trốn tiết bốn phải không?"
 
// \{Ryou} "Pant, pant... whew... \m{B}-kun, you skipped fourth period, didn't you?"
 
// \{Ryou} "Pant, pant... whew... \m{B}-kun, you skipped fourth period, didn't you?"
   
Line 2,300: Line 2,304:
 
// \{\m{B}} "Ah, well... once in a while."
 
// \{\m{B}} "Ah, well... once in a while."
   
<0757> \{Ryou} "Không được đâu. Lúc thầy giáo hỏi thì em khó xử lắm."
+
<0757> \{Ryou} "Không được đâu. Lúc nãy thầy hỏi làm em khó xử lắm luôn."
 
// \{Ryou} "You can't do that. I'll be troubled when the teacher asks."
 
// \{Ryou} "You can't do that. I'll be troubled when the teacher asks."
   
<0758> \{\m{B}} "Phải ha, xin lỗi em."
+
<0758> \{\m{B}} "Vậy hả? Cho anh xin lỗi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry."
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry."
   
Line 2,309: Line 2,313:
 
// \{Ryou} "Was Sunohara-kun with you?"
 
// \{Ryou} "Was Sunohara-kun with you?"
   
<0760> \{\m{B}} "Hừm... có, đi chung."
+
<0760> \{\m{B}} "Hừm... có, trốn theo anh."
 
// \{\m{B}} "Hmm... he was, yeah."
 
// \{\m{B}} "Hmm... he was, yeah."
   
<0761> \{Ryou} "Đúng phóc mà, vừa nãy em thấy một người tóc vàng đây ."
+
<0761> \{Ryou} "Biết ngay mà, vừa nãy em thoáng thấy một người để đầu vàng hoe đứng cạnh anh."
 
// \{Ryou} "Indeed, I did see someone here with yellow hair."
 
// \{Ryou} "Indeed, I did see someone here with yellow hair."
   
<0762> \{Ryou} "Thế giờ anh tính đi đâu?"
+
<0762> \{Ryou} "Bạn ấy đi đâu rồi?"
 
// \{Ryou} "Where would you like to go?"
 
// \{Ryou} "Where would you like to go?"
   
<0763> \{\m{B}} "Chắc vào căng tin ăn trưa."
+
<0763> \{\m{B}} " chạy vào căn tin thì phải."
 
// \{\m{B}} "Probably eat lunch in the cafeteria."
 
// \{\m{B}} "Probably eat lunch in the cafeteria."
   
<0764> \{Ryou} "Vậy à?"
+
<0764> \{Ryou} "Vậy à."
 
// \{Ryou} "Is that so?"
 
// \{Ryou} "Is that so?"
   
Line 2,327: Line 2,331:
 
// \{Ryou} "... Ah..."
 
// \{Ryou} "... Ah..."
   
<0766> \{\m{B}} "Gì vậy?"
+
<0766> \{\m{B}} "Hử?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0767> \{Ryou} "... Ý anh là... đến căng tin... ăn trưa cùng anh và Sunohara-kun?"
+
<0767> \{Ryou} "... Ý anh là... Sunohara-kun vào căn tin... thấy em đến?"
 
// \{Ryou} "... You mean... come to the cafeteria.. and eat lunch with you and Sunohara-kun?"
 
// \{Ryou} "... You mean... come to the cafeteria.. and eat lunch with you and Sunohara-kun?"
   
<0768> \{\m{B}} "Đại loại thế."
+
<0768> \{\m{B}} "Nói thế cũng đúng."
 
// \{\m{B}} "Something like that."
 
// \{\m{B}} "Something like that."
   
<0769> \{Ryou} "Để không khí được thoải mái hơn?"
+
<0769> \{Ryou} "Bạn ấy tế nhị quá."
 
// \{Ryou} "To make it a little bit more enjoyable?"
 
// \{Ryou} "To make it a little bit more enjoyable?"
   
Line 2,342: Line 2,346:
 
// I'm at a... loss for words.
 
// I'm at a... loss for words.
   
<0771> Đúng là bạn có thể nói như thế nhưng trong tình hình này thì tôi thấy từ "chạy trốn" có lẽ sẽ đúng hơn.
+
<0771> Cũng có thể tế nhị thật, nhưng tôi nghiêng vào khả năng "tẩu thoát" hơn.
 
// Sure, you could say it was to make things more enjoyable, but I feel that "running away" would be a proper way of describing that.
 
// Sure, you could say it was to make things more enjoyable, but I feel that "running away" would be a proper way of describing that.
   
<0772> Nói cách khác.... ấy hẳn sẽ nhận ra tình trạng kinh khủng hiện giờ...
+
<0772> Nói cách khác... nhận thức được tình cảnh sóng gió sắp xảy đến giữa hai chúng tôi...
 
// In other words... she'll realize that our current position is terrible...
 
// In other words... she'll realize that our current position is terrible...
   
Line 2,351: Line 2,355:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0774> Không nói thêm gì.... sao....
+
<0774> Tôi phải nói...
 
// Not saying anything... huh...
 
// Not saying anything... huh...
   
<0775> Tôi phải nghĩ ra một cách không làm tổn thương cô ấy...
+
<0775> Đừng tìm cách tránh tổn thương cho cô ấy nữa...
 
// I'm thinking of how not to hurt her...
 
// I'm thinking of how not to hurt her...
   
<0776> Tôi phải nghĩ ra một cách kết thúc mối quan hệ này mà không làm tổn thương cô ấy...
+
<0776> Tôi đang kết thúc một cuộc tình, không thể giữ cái suy nghĩ nông cạn rằng, sẽ chia tay mà không để ai phải buồn...
 
// I'm selfishly thinking of a way that will end this relationship without hurting her...
 
// I'm selfishly thinking of a way that will end this relationship without hurting her...
   
Line 2,366: Line 2,370:
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
   
<0779> Tôi thể đơn phương quyết định chuyện này... nhưng nếu cứ tiếp tục như thế này, tôi sẽ càng làm tổn thươn Ryou hơn nữa...
+
<0779> lẽ tôi đang làm một việc ích kỷ... nhưng nếu cứ tiếp tục thế này, chỉ khiến Ryou tổn thương hơn...
 
// I may be deciding this by myself but... if I let this continue, I'll continue hurting Ryou...
 
// I may be deciding this by myself but... if I let this continue, I'll continue hurting Ryou...
   
<0780> Cuối cùng thì... để không làm tổn thương Ryou, đó lại do để tôi tiếp tục bên cạnhấy...
+
<0780> Nếu tôi bên ấy chỉ đơn thuần những kỷ niệm đã cùng nhau... không muốn thấybuồn...
 
// Inevitably... I think by not wanting her to get hurt, it became my reason to continue to stay with her...
 
// Inevitably... I think by not wanting her to get hurt, it became my reason to continue to stay with her...
   
<0781> Nhưng bên ấy, tôi lại luôn nghĩ những điều tương tự về chị ấy...
+
<0781> Để rồi trong lòng vẫn tưởng đến người chị gương mặt giống như lột...
 
// But if I'm by her side, I would always keep thinking the same thoughts about her sister...
 
// But if I'm by her side, I would always keep thinking the same thoughts about her sister...
   
<0782> -- điều đó lại trở thành cái làm tổn thương Ryou...
+
<0782> ——Sẽ càng khiến ấy tổn thương hơn, đau khổ hơn...
 
// -- And would still end up hurting her...
 
// -- And would still end up hurting her...
   
<0783> \{Ryou} "À, bữa trưa hôm nay đây ạ."
+
<0783> \{Ryou} "A, bữa trưa của anh này."
 
// \{Ryou} "Ah, this is today's lunch."
 
// \{Ryou} "Ah, this is today's lunch."
   
<0784> \{Ryou} "Rong biển cuộn trứng chiên."
+
<0784> \{Ryou} "Em đã thử làm tamagoyaki cuộn rong biển."
 
// \{Ryou} "Fried eggs, wrapped up in seaweed."
 
// \{Ryou} "Fried eggs, wrapped up in seaweed."
   
<0785> \{Ryou} "Mặc em đã thất bại ba lần liên tiếp."
+
<0785> \{Ryou} "Em đoảng quá nên làm hỏng những ba lần cơ..."
 
// \{Ryou} "Though I did mess up wrapping it three times in a row."
 
// \{Ryou} "Though I did mess up wrapping it three times in a row."
   
<0786> \{Ryou} "Lần này chắc chắn ổn ho---..."
+
<0786> \{Ryou} "Nhưng miếng trong đây cũng ng——..."
 
// \{Ryou} "The ones in here should be neatly--..."
 
// \{Ryou} "The ones in here should be neatly--..."
   
<0787> \{\m{B}} "...-- Ryou..."
+
<0787> \{\m{B}} "...——Ryou..."
 
// \{\m{B}} "...-- Ryou..."
 
// \{\m{B}} "...-- Ryou..."
   
<0788> Thở dài một cách cay đắng, tôi gọi tên cô ấy.
+
<0788> Tôi cay đắng gọi tên cô.
 
// With a bitter sigh, I call her name.
 
// With a bitter sigh, I call her name.
   
<0789> \{\m{B}} "Không sao, anh không cần ăn trưa..."
+
<0789> \{\m{B}} "Hôm nay anh không cần cơm trưa của em..."
 
// \{\m{B}} "It's okay, I don't need lunch..."
 
// \{\m{B}} "It's okay, I don't need lunch..."
   
<0790> \{Ryou} "... Ơ... a... anh thấy không khỏe sao...?"
+
<0790> \{Ryou} "... Ơ...? A... anh thấy không khỏe ở đâu ư...?"
 
// \{Ryou} "... Eh... y...you're not feeling well...?"
 
// \{Ryou} "... Eh... y...you're not feeling well...?"
   
<0791> Đôi tay đang ôm hộp cơm trưa của cô ấy run nhẹ...
+
<0791> cuống lên, vô thức ôm chặt hộp cơm vào lòng...
 
// Uneasy, she holds the lunch box to her chest tightly...
 
// Uneasy, she holds the lunch box to her chest tightly...
 
// chém gió ="=
 
// chém gió ="=
   
<0792> Cô ấy thật sự lo lắng cho tôi...
+
<0792> Cô ấy tha thiết lo lắng cho tôi...
 
// She's seriously worried about me...
 
// She's seriously worried about me...
   
<0793> \{Ryou} "Nếu anh bị ốm, anh nên đến phòng y tế..."
+
<0793> \{Ryou} "Ưm... chẳng may bị cảm thì nguy quá, anh phải lên phòng y tế ngay thôi..."
 
// \{Ryou} "Umm, if you have a cold, it's probably better for you to go to the nurse's office..."
 
// \{Ryou} "Umm, if you have a cold, it's probably better for you to go to the nurse's office..."
   
<0794> \{\m{B}} "Không... không phải vậy..."
+
<0794> \{\m{B}} "Không... anh không bị sao cả..."
 
// \{\m{B}} "No... that's not it..."
 
// \{\m{B}} "No... that's not it..."
   
Line 2,424: Line 2,428:
 
// \{Female Student} "Ah, Fujibayashi-san, we've found you!"
 
// \{Female Student} "Ah, Fujibayashi-san, we've found you!"
   
<0798> Một nhóm nữ sinh tiến lại từ sau lưng tôi.
+
<0798> Từ đằng sau, một nhóm nữ sinh tiến lại chỗ chúng tôi.
 
// Behind me, a group of girls had come.
 
// Behind me, a group of girls had come.
   
<0799> \{Nữ sinh} "Chúng tớ muốn nhờ cậu bói thêm vài quẻ nữa nên,"
+
<0799> \{Nữ sinh} "Bọn tớ muốn nhờ cậu bói vài chuyện——"
 
// \{Female Student} "We'd like for you to do some more fortune telling so,"
 
// \{Female Student} "We'd like for you to do some more fortune telling so,"
   
<0800> \{Nữ sinh} "Nếu cậu ko thấy phiền thì thể ăn trưa chung với bọn tớ không?"
+
<0800> \{Nữ sinh} "Nếu bạn không phiền thì, chúng ta ăn trưa cùng nhau nhé?"
 
// \{Female Student} "If you don't mind, could you eat lunch with us here?"
 
// \{Female Student} "If you don't mind, could you eat lunch with us here?"
   
Line 2,436: Line 2,440:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0802> \{Nữ sinh} "A, \m{A}-kun nữa, cậu ăn chung luôn nhé?"
+
<0802> \{Nữ sinh} "A, \m{A}-kun nữa, cùng ăn luôn nhé?"
 
// \{Female Student} "Ah, \m{A}-kun, do you want to eat with us too?"
 
// \{Female Student} "Ah, \m{A}-kun, do you want to eat with us too?"
   
<0803> \{Nữ sinh} "Bà ngốc này! Ryou-chan với \m{A}-kun một cặp rồi còn nữa, phải không nè?"
+
<0803> \{Nữ sinh} "Bà ngốc này! Ryou-chan \m{A}-kun dính nhau như hình với bóng , khỏi mời~"
 
// \{Female Student} "Are you an idiot? Ryou-chan's already been set up with \m{A}-kun, right?"
 
// \{Female Student} "Are you an idiot? Ryou-chan's already been set up with \m{A}-kun, right?"
   
<0804> Một vòng tròn nhộn nhịp bao quanh chúng tôi...
+
<0804> Không gian xung quanh chúng tôi chợt trở nên sôi nổi...
 
// A bustling circle formed around us...
 
// A bustling circle formed around us...
   
<0805> Chẳng mấy chốc xung quanh chúng tôi ngập tràn nữ sinh...
+
<0805> Trong tình cảnh này, nói chuyện đó ra càng khó khăn hơn...
 
// Soon, the throng of girls became unbearable...
 
// Soon, the throng of girls became unbearable...
   
<0806> \{Ryou} "A, ừm... ..."
+
<0806> \{Ryou} "A, ưm... ơ..."
 
// \{Ryou} "Ah, um... well..."
 
// \{Ryou} "Ah, um... well..."
   
Line 2,454: Line 2,458:
 
// Ryou looks at me, troubled.
 
// Ryou looks at me, troubled.
   
<0808> Tôi cũng im lặng.
+
<0808> Tôi lặng thinh.
 
// I kept quiet as well.
 
// I kept quiet as well.
   
<0809> Hướng mắt xuống đất, tôi bước qua Ryou tiến vào trường.
+
<0809> Đoạn, tôi xoay người, cúi gầm mặt, bước ngang qua Ryou về phía khu lớp.
 
// Looking down at the ground, I pass by Ryou, walking towards the school.
 
// Looking down at the ground, I pass by Ryou, walking towards the school.
   
Line 2,463: Line 2,467:
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
   
<0811> Tiếng nói nhỏ đó vang vọng trong tai tôi...
+
<0811> Tai tôi nghe tiếng nghèn nghẹn...
 
// That small voice echoes loudly in my ears...
 
// That small voice echoes loudly in my ears...
   
<0812 \{Nữ sinh} "A.... ơ? \m{A}-kun?"
+
<0812 \{Nữ sinh} "A.... ơ kìa? \m{A}-kun?"
 
// \{Female Student} "Uh... huh? \m{A}-kun?"
 
// \{Female Student} "Uh... huh? \m{A}-kun?"
   
<0813> \{Nữ sinh} "Bọn mình làm phiền các cậu sao, Fujibayashi-san...?"
+
<0813> \{Nữ sinh} "Fujibayashi-san, bọn mình lỡ làm phiền hai bạn rồi sao...?"
 
// \{Female Student} "Perhaps we interrupted you, Fujibayashi-san...?"
 
// \{Female Student} "Perhaps we interrupted you, Fujibayashi-san...?"
   
Line 2,478: Line 2,482:
 
// I know the tone of that voice...
 
// I know the tone of that voice...
   
<0816> \{Nữ sinh} "Nhưng... đây không phải bữa trưa của \m{A}-kun sao...?"
+
<0816> \{Nữ sinh} "Nhưng... chẳng phải đây hộp cơm trưa của \m{A}-kun sao...?"
 
// \{Female Student} "But... isn't that lunch for \m{A}-kun...?"
 
// \{Female Student} "But... isn't that lunch for \m{A}-kun...?"
   
<0817> \{Ryou} "Không, cái này.... ừm... hết rồi."
+
<0817> \{Ryou} "Không, hộp này... ưm... hết rồi."
 
// \{Ryou} "No, this is... um... already empty."
 
// \{Ryou} "No, this is... um... already empty."
   
<0818> Cô ấy đang cố gắng nở nụ cười...
+
<0818> Cô đang gắng hết sức nặn ra nụ cười...
 
// She tries her best to smile...
 
// She tries her best to smile...
   
<0819> Tất cả chỉ là lời nói dối...
+
<0819> Gắng đến mức phải nói dối...
 
// It's all a lie...
 
// It's all a lie...
   
  +
<0820> Che đậy sự rúng động, cố hành xử thật bình thường trong mắt mọi người.
<0820> Cố gắng cư xử bình thường để che đi sự lo âu bên trong.
 
 
// She acts normally, bottling up her uneasiness.
 
// She acts normally, bottling up her uneasiness.
   
<0821> \{Ryou} "\{A}-kun đã ăn trưa trong khi cúp tiết rồi."
+
<0821> \{Ryou} "\{A}-kun trốn tiết bốn ăn trước cả rồi."
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun already ate lunch while skipping fourth period."
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun already ate lunch while skipping fourth period."
   
<0822> \{Nữ sinh} "Ahaha, vậy đâu có được!"
+
<0822> \{Nữ sinh} "Ahaha, làm vậy đâu có được!"
 
// \{Female Student} "Ahaha, he shouldn't be doing that!"
 
// \{Female Student} "Ahaha, he shouldn't be doing that!"
   
<0823> \{Nữ sinh} "Phải, phải, cậu ấy phải giữ hình tượng trong mắt bạn gái chứ, phải không nào?"
+
<0823> \{Nữ sinh} "Phải, phải. Cậu bạn gái mà, phải chấn chỉnh chàng trai của mình chứ?"
 
// \{Female Student} "Yeah, yeah, he should try to be a good example for his girlfriend, right?"
 
// \{Female Student} "Yeah, yeah, he should try to be a good example for his girlfriend, right?"
   
<0824> \{Ryou} "Hehe, đúng thế thật."
+
<0824> \{Ryou} "Hihi... đúng rồi."
 
// \{Ryou} "Hehe, indeed."
 
// \{Ryou} "Hehe, indeed."
   
<0825> Tôi tiếp tục bước và nắm chặt đôi tay mình.
+
<0825> Vừa đi, tôi vừa siết chặt nắm tay.
 
// I grip my fist tightly while walking.
 
// I grip my fist tightly while walking.
   
<0826> Cảm giác như tôi muốn khóc vậy...
+
<0826> Tôi biết, đang nén nước mắt...
 
// I feel like I'm about to cry...
 
// I feel like I'm about to cry...
   
<0827> Tôi... hiểu rất rõ Ryou... hiểu đến mức tôi biết điều đó.
+
<0827> Tôi... đã hiểu Ryou nhiều đến mức, thể nhận ra ngay điều ấy...
 
// I... understood Ryou that much... to the point where I knew that.
 
// I... understood Ryou that much... to the point where I knew that.
   
<0828> Tôi không thể nói rằng mình đã ở bên cạnh cô ấy một thời gian đủ dài...
+
<0828> Không thể nói rằng chúng tôi đã quen nhau rất lâu...
 
// I can't say that I've spent a long time with her...
 
// I can't say that I've spent a long time with her...
   
  +
<0829> Dẫu vậy, trong lòng tôi, tự khi nào đã thật lòng quyến luyến người con gái kia...
<0829> Cho dù cả lúc này, cái tôi này đang thay đổi mãnh liệt...
 
 
// Even then, my very being's changed greatly...
 
// Even then, my very being's changed greatly...
   
<0830> Không thể sai khác được.
+
<0830> Tình cảm ấy, không thể nào nhầm lẫn được.
 
// There was no mistaking that at all.
 
// There was no mistaking that at all.
   
<0831> Một cảm giác buồn nôi khó chịu như thể bụng tôi đang bị đẩy ngược lên vậy...
+
<0831> Mặc cảm tội lỗi cào ruột gan, khiến tôi buồn nôn...
 
// Feeling an uncomfortable nausea as if the bottom of my stomach was lifted up...
 
// Feeling an uncomfortable nausea as if the bottom of my stomach was lifted up...
   
<0832> Nhưng cho thế, trong tâm trí, việc không nhìn thấy gương mặt đau khổ của Ryou lại cho tôi một cảm giác an tâm..
+
<0832> Đã vậy, đâu đó trong tôi lại thấy nhẹ nhõm, bởi không phải chứng kiến cảnh Ryou mất bình tĩnh lâu hơn.
 
// But even then, in my mind, not having to see Ryou's painful face anymore gave me a sense of a relief.
 
// But even then, in my mind, not having to see Ryou's painful face anymore gave me a sense of a relief.
   
<0833> Đó chính cái cảm giác khó chịu hiện giờ của tôi...
+
<0833> Song, cũng chính lẽ đó lương tâm thêm cắn rứt...
 
// That's how uncomfortable I felt...
 
// That's how uncomfortable I felt...
   
<0834> Tôi mắc kẹt trong cái vòng luẩn quẩn này...
+
<0834> Cứ thế, tôi bị giày liên tục...
 
// I go around in circles...
 
// I go around in circles...
   
  +
<0835> Trong một vòng luẩn quẩn đầy bế tắc...
<0835> Khó chịu...
 
 
// Uncomfortable...
 
// Uncomfortable...
   
<0836> \{Kyou} "Hở?"
+
<0836> \{Kyou} "Ơ kìa?"
 
// \{Kyou} "Huh?"
 
// \{Kyou} "Huh?"
   
Line 2,544: Line 2,548:
 
// \{\m{B}} "... Kyou..."
 
// \{\m{B}} "... Kyou..."
   
<0838> \{Kyou} "Ông làm gì thế? Chưa ăn trưa à?"
+
<0838> \{Kyou} "Ông làm gì ở đây? Chén xong hộp cơm trưa rồi à?"
 
// \{Kyou} "What are you doing? You haven't eaten lunch yet?"
 
// \{Kyou} "What are you doing? You haven't eaten lunch yet?"
   
<0839> \{\m{B}} "Chưa... chưa ăn..."
+
<0839> \{\m{B}} "Không... tôi không ăn trưa..."
 
// \{\m{B}} "No... I haven't..."
 
// \{\m{B}} "No... I haven't..."
   
Line 2,553: Line 2,557:
 
// \{Kyou} "?"
 
// \{Kyou} "?"
   
<0841> \{Kyou} "Tui thấy Ryou mang theo bữa trưa ra vườn mà?"
+
<0841> \{Kyou} "Tôi thấy Ryou mang theo hộp cơm ra sân trong mà?"
 
// \{Kyou} "I thought Ryou went to the garden holding lunch?"
 
// \{Kyou} "I thought Ryou went to the garden holding lunch?"
   
<0842> \{\m{B}} "Ờ... lúc này, em ấy đang bói bài, bị một nhóm nữ sinh bao vây."
+
<0842> \{\m{B}} "Ờ... giờ này chắc cậu ấy đang bị đám con gái kia bao vây, nhờ bói hộ rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah... right now, she's doing fortune telling, surrounded by a bunch of students."
 
// \{\m{B}} "Yeah... right now, she's doing fortune telling, surrounded by a bunch of students."
   
<0843> \{Kyou} "Ô hô, rồi ông thấy kinh khủng giống hôm qua nên chạy đi à?"
+
<0843> \{Kyou} "Haha, ông chuồn sợ bị trêu giống hôm qua chứ ?"
 
// \{Kyou} "Oh ho, and then, it looked terrible like what happened yesterday, so you ran?"
 
// \{Kyou} "Oh ho, and then, it looked terrible like what happened yesterday, so you ran?"
   
<0844> \{Kyou} "Mắc cỡ gì chứ~"
+
<0844> \{Kyou} "Thiệt tình, mắc cỡ gì chứ~"
 
// \{Kyou} "You don't have to be that shy~"
 
// \{Kyou} "You don't have to be that shy~"
   
<0845> \{Kyou} "Đó là bằng chứng cho thấy mọi người chấp nhận hai người đấy."
+
<0845> \{Kyou} " chứng tỏ bọn họ đã công nhận hai người là một đôi uyên ương rồi đấy!"
 
// \{Kyou} "That's proof everyone approves of you two."
 
// \{Kyou} "That's proof everyone approves of you two."
   
Line 2,574: Line 2,578:
 
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"
 
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"
   
<0848> Một chuyện khác...
+
<0848> Vẫn còn một nỗi lo khác...
 
// One uneasy thing...
 
// One uneasy thing...
   
<0849> Sau khi chia tay với Ryou....
+
<0849> chia tay Ryou....
 
// Breaking up with Ryou...
 
// Breaking up with Ryou...
   
<0850> Thì tôi làm gì...?
+
<0850> Thì sau đó, tôi sẽ làm gì...?
 
// After that, what will I do...?
 
// After that, what will I do...?
   
<0851> Chạy qua Kyou...?
+
<0851> Tìm đến Kyou...?
 
// Run to Kyou...?
 
// Run to Kyou...?
   
Line 2,595: Line 2,599:
 
// \{\m{B}} "Hey... if I broke up with Ryou... what would you do?"
 
// \{\m{B}} "Hey... if I broke up with Ryou... what would you do?"
   
<0855> \{Kyou} "Hả...?"
+
<0855> \{Kyou} "...?"
 
// \{Kyou} "Eh...?"
 
// \{Kyou} "Eh...?"
   
Line 2,601: Line 2,605:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0857> \{Kyou} "Này này...? Ông nói cái gì thế?"
+
<0857> \{Kyou} "Chờ đã...? Vừa nói cái gì thế?"
 
// \{Kyou} "Wait a...? What are you talking about?"
 
// \{Kyou} "Wait a...? What are you talking about?"
   
Line 2,613: Line 2,617:
 
// \{Kyou} "\m{B}!"
 
// \{Kyou} "\m{B}!"
   
<0861> \{\m{B}} "Ừm... tôi giỡn thôi mà..."
+
<0861> \{\m{B}} "... đùa thôi mà..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm joking..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm joking..."
   
Line 2,619: Line 2,623:
 
// I breathe a lie...
 
// I breathe a lie...
   
<0863> Tôi không còn lựa chọn nào khác...
+
<0863> Không còn lựa chọn nào khác...
 
// I don't really have much of a choice...
 
// I don't really have much of a choice...
   
<0864> Kyou đã nhìn thấy đôi mắt đau đớn của tôi.
+
<0864> Kyou nhìn tôi, trong đáy mắt phảng phất nỗi đau.
 
// Kyou saw those painful eyes in me.
 
// Kyou saw those painful eyes in me.
   
<0865> Chịu đựng ánh nhìn đó, tôi bước đi.
+
<0865> Không thể chịu được ánh nhìn của cô lâu hơn, tôi lại bước tiếp.
 
// Bearing that glance, I walk away.
 
// Bearing that glance, I walk away.
   
<0866> \{Kyou} "Ê... này!"
+
<0866> \{Kyou} "A... này!"
 
// \{Kyou} "Ah... wait!"
 
// \{Kyou} "Ah... wait!"
   
<0867> Tôi dừng lại.
+
<0867> Tôi dừng chân.
 
// I stop.
 
// I stop.
   
Line 2,637: Line 2,641:
 
// But I don't turn around.
 
// But I don't turn around.
   
<0869> Kyou đi vòng ra trước tôi.
+
<0869> Kyou vòng ra trước mặt tôi.
 
// Kyou comes around in front of me.
 
// Kyou comes around in front of me.
   
<0870> \{Kyou} "Ông... đang nghĩ cái thế hả...?"
+
<0870> \{Kyou} "Ông... đang suy tính chuyện vậy...?"
 
// \{Kyou} "What the... hell are you thinking...?"
 
// \{Kyou} "What the... hell are you thinking...?"
   
Line 2,646: Line 2,650:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0872> \{Kyou} ".... Đừng nói là..."
+
<0872> \{Kyou} ".... Đừng bảo là..."
 
// \{Kyou} "... You couldn't be thinking that..."
 
// \{Kyou} "... You couldn't be thinking that..."
   
<0873> \{Kyou} "Ông không nói làông lo cho tôi...? "
+
<0873> \{Kyou} "Ông hỏi thế,trong lòng nghĩ về tôi...? "
 
// \{Kyou} "Don't say it's because you're worried about me...?"
 
// \{Kyou} "Don't say it's because you're worried about me...?"
   
Line 2,658: Line 2,662:
 
// \{Kyou} "I don't want that..."
 
// \{Kyou} "I don't want that..."
   
<0876> \{Kyou} "Tôi... không thể nghĩ đến việcbên ông nếu ông làm một ai đó khóc."
+
<0876> \{Kyou} "Tôi... không muốn, đượcgần ông mà... để người khác phải khóc."
 
// \{Kyou} "I... couldn't think of being with you if you made someone else cry."
 
// \{Kyou} "I... couldn't think of being with you if you made someone else cry."
   
Line 2,664: Line 2,668:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0878> \{Kyou} "Tôi không thích những ai làm tổn thương người khác..."
+
<0878> \{Kyou} "Tôi không muốn thấy ai phải chịu tổn thương cả..."
 
// \{Kyou} "I don't like people who hurt others..."
 
// \{Kyou} "I don't like people who hurt others..."
   
Line 2,679: Line 2,683:
 
// \{Kyou} "...?!"
 
// \{Kyou} "...?!"
   
<0883> Tôi lại bước đi.
+
<0883> Tôi lại cất bước.
 
// I started walking.
 
// I started walking.
   
<0884> Tôi rất muốn chạy khỏi đây nhưng tôi lại không thực sự muốn như thế...
+
<0884> Thật lòng, tôi chỉ muốn chạy khỏi đây nhanh hết mức có thể, nhưng làm thế chỉ khiến mình trông thật thảm hại...
 
// I really wanted to run away from here but, I didn't really feel like it...
 
// I really wanted to run away from here but, I didn't really feel like it...
   
Line 2,688: Line 2,692:
 
// \{Kyou} "\m{B}!"
 
// \{Kyou} "\m{B}!"
   
<0886> Một giọng nói cay đắng, sắc nhọc đâm vào lưng, xuyên qua ngực tôi...
+
<0886> Tiếng gọi với theo chan chứa nỗi buồn, đâm vào lưng, xuyên qua tim tôi...
 
// A sharp, bitter voice pierces through my back, stabbing my chest...
 
// A sharp, bitter voice pierces through my back, stabbing my chest...
   
<0887> Nhưng tôi không dừng lại cũng như quay đầu lại.
+
<0887> Nhưng, tôi không dừng lại, cũng không quay đầu lại.
 
// But I don't stop, and don't turn around.
 
// But I don't stop, and don't turn around.
   
<0888> Từng bước một, tiến về trước, tôi buộc bản thân mình phải sẵn sàng...
+
<0888> Từng bước một, tiến về trước, cảm thấy ý chí quyết tâm càng được bồi đắp...
 
// Step by step, continuing forward, I firmly prepare myself in my mind...
 
// Step by step, continuing forward, I firmly prepare myself in my mind...
   
<0889> Buổi học chiều...
+
<0889> Giờ học chiều...
 
// The afternoon classes...
 
// The afternoon classes...
   
<0890> Tôi nhắm mắt, nằm gục trên bàn.
+
<0890> Tôi gục đầu lên mặt bàn, nhắm mắt lại.
 
// Obviously, I close my eyes, lying down on my desk.
 
// Obviously, I close my eyes, lying down on my desk.
   
<0891> Nhưng không phải nghỉ ngơi....
+
<0891> Nhưng không định ngủ....
 
// But I'm restless...
 
// But I'm restless...
   
  +
<0892> Trong sâu thẳm bức màn đen kịt kia, chỉ có nỗi niềm mông lung và bất an ngự trị, càng lúc càng lớn dần.
<0892> Chỉ có sự bồn chồn lo ân ngập tràn trong thế giới đen tối mà tôi đang vùng vẫy.
 
 
// Only hesitation and anxiety swelled up in the dark world I was in.
 
// Only hesitation and anxiety swelled up in the dark world I was in.
   
<0893> Bỗng nhiên tôi nghe tiếng Ryou.
+
<0893> Bỗng, tôi nghe tiếng Ryou.
 
// I suddenly hear Ryou's voice.
 
// I suddenly hear Ryou's voice.
   
<0894> Chắcấy bị giáo viên gọi...
+
<0894> Có lẽvừa được giáo viên gọi...
 
// Maybe she was picked by the teacher...
 
// Maybe she was picked by the teacher...
   
<0895> Tôi nghe thấy một giọng tiếng Anh trôi chảy.
+
<0895> đang đọc tiếng Anh một cách trôi chảy.
 
// I hear fluent English.
 
// I hear fluent English.
   
<0896> Tôi không biết ấy đang nói .
+
<0896> Tôi tịt ý nghĩa của những từ ngữ đó.
 
// I don't know what she's saying.
 
// I don't know what she's saying.
   
<0897> Nhưng...
+
<0897> Vậy mà, cớ sao...
 
// But...
 
// But...
   
<0898> Chỉ nghe giọng cô ấy thôi cũng đủ làm ngực tôi nhói đau...
+
<0898> Cớ sao chỉ nghe giọng cô thôi, cũng khiến lòng tôi quặn thắt...?
 
// Just her voice alone hurts my chest...
 
// Just her voice alone hurts my chest...
   
<0899> Chỉ nghĩ như thế thôi cũng đủ làm tôi muốn trào nước mắt...
+
<0899> Nghĩ về những việc sắp làm tiếp theo đây, mà nước mắt rơm rớm khoé mi...
 
// Just thinking about that from now on made me feel like crying...
 
// Just thinking about that from now on made me feel like crying...
   
Line 2,733: Line 2,737:
 
// I'm...
 
// I'm...
   
<0901> đã phản bội Ryou...
+
<0901> ——sẽ phụ lòng Ryou...
 
// -- Betraying Ryou...
 
// -- Betraying Ryou...
   
<0902> rồi, sau giờ học...
+
<0902> Cuối cùng, đã đến giờ tan học...
 
// And then, after school...
 
// And then, after school...
   
<0903> Tiết chủ nhiệm kết thúc, học sinh, từng người từng người ra về.
+
<0903> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm kết thúc, học sinh lục tục ra về.
 
// Homeroom ends, and each of the students leave, one by one.
 
// Homeroom ends, and each of the students leave, one by one.
   
<0904> Tôi vẫn ngồi bàn của mình, cặp sách vẫn để trên đó.
+
<0904> Tôi vẫn ngồi tại chỗ, cặp sách để lên bàn.
 
// I sit in my chair, my bag still left in my desk.
 
// I sit in my chair, my bag still left in my desk.
   
<0905> Mọi người dần biến mất...
+
<0905> Mọi người dần đi khỏi...
 
// The people disappear...
 
// The people disappear...
   
Line 2,754: Line 2,758:
 
// By one...
 
// By one...
   
<0908> Người đi đến câu lạc bộ...
+
<0908> Một số nhắm hướng phòng câu lạc bộ...
 
// People going to club activities...
 
// People going to club activities...
   
<0909> Người khác thì về nhà...
+
<0909> Số khác về thẳng nhà...
 
// People returning home...
 
// People returning home...
   
<0910> Chẳng mấy chốc, chỉ còn hai đứa chúng tôi....
+
<0910> Chẳng mấy chốc, chỉ còn lại hai người chúng tôi....
 
// Before long, only the two of us are left...
 
// Before long, only the two of us are left...
   
<0911> Tôi....
+
<0911> Tôi...
 
// Me...
 
// Me...
   
Line 2,769: Line 2,773:
 
// And Ryou...
 
// And Ryou...
   
  +
<0913> Chúng tôi không hề thỏa thuận trước.
<0913> Không phải tình cờ.
 
 
// This wasn't by chance.
 
// This wasn't by chance.
   
<0914> ... Ryou cố ý chờ tôi...
+
<0914> Thế nhưng... Ryou chủ ý đợi tôi...
 
// Rather... Ryou was waiting for me...
 
// Rather... Ryou was waiting for me...
   
<0915> Chờ xem chuyện sẽ xảy ra...
+
<0915> đã đợi chờ thời khắc này...
 
// Waiting to see what would happen...
 
// Waiting to see what would happen...
   
Line 2,784: Line 2,788:
 
// Let's... do this.
 
// Let's... do this.
   
<0918> Hít thật sâu vào, tôi đặt tay lên bàn.
+
<0918> Hít một hơi thật sâu, chống hai tay lên bàn...
 
// Breathing deeply, I put my hand on the table.
 
// Breathing deeply, I put my hand on the table.
   
<0919> Và đứng dậy.
+
<0919> Và, đứng dậy.
 
// And stand up.
 
// And stand up.
 
// Đờ phắc, sao chúng ko gộp câu này với câu trên thành một cho nhanh, phiền thật.
 
// Đờ phắc, sao chúng ko gộp câu này với câu trên thành một cho nhanh, phiền thật.
Line 2,797: Line 2,801:
 
// \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "..."
   
<0922> Ryou đứng dậy đi đến trước tôi.
+
<0922> Chưa kịp lên tiếng, Ryou đã đến đứng trước mặt tôi.
 
// Getting up, Ryou came in front of me.
 
// Getting up, Ryou came in front of me.
   
<0923> Cô ấy nhìn vào tôi, ánh sáng trong đôi mắt ấy dần dần mang sắc tối.
+
<0923> Cô nhìn tôi bằng đôi mắt nhuốm màu ảm đạm, u buồn.
 
// She looks at me, the light in her eyes becoming overshadowed.
 
// She looks at me, the light in her eyes becoming overshadowed.
   
<0924> Cô ấy biết...
+
<0924> Cô đã hiểu...
 
// She knows...
 
// She knows...
   
<0925> Về tình cảnh của tôi...?
+
<0925> đã hiểu nỗi trăn trở của tôi...
 
// About how I'm lost...?
 
// About how I'm lost...?
   
<0926> Hay điều tôi sắp sửa nói...?
+
<0926> đã hiểu những gì tôi định nói...
 
// Or what I'm about to say...?
 
// Or what I'm about to say...?
   
<0927> biết thế, cô ấy vẫn chờ tôi...
+
<0927> Đã hiểu tất cả, vẫn nán lại lớp, chờ đợi...
 
// Aware of that, she still waited for me in class...
 
// Aware of that, she still waited for me in class...
   
<0928> Và bước đến trước tôi...
+
<0928> Và bước đến đối mặt với tôi...
 
// And came in front of me...
 
// And came in front of me...
   
<0929> \{Ryou} "Giờ chỉ còn hai chúng ta thôi nhỉ?"
+
<0929> \{Ryou} "Giờ chỉ còn hai chúng ta thôi, nhỉ?"
 
// \{Ryou} "It's just the two of us, isn't it?"
 
// \{Ryou} "It's just the two of us, isn't it?"
   
<0930> Vẫn âm điệu bình thường ấy.
+
<0930> Vẫn một ngữ điệu không khác Ryou của mọi ngày bao.
 
// Her unchanging usual tone as she says that.
 
// Her unchanging usual tone as she says that.
   
<0931> \{\m{B}} "Ừ... chắc vậy."
+
<0931> \{\m{B}} "Ừ... đúng thế."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."
   
<0932> \{Ryou} "Em thấy hơi căng thẳng."
+
<0932> \{Ryou} "Em thấy hơi run."
 
// \{Ryou} "I feel a bit tense."
 
// \{Ryou} "I feel a bit tense."
   
<0933> \{Ryou} "Giống như trong truyện vậy, thời điểm chỉ có hai người sau giờ học..."
+
<0933> \{Ryou} "Giống như trong manga vậy, những cảnh chỉ có hai người ở lại với nhau sau giờ học..."
 
// \{Ryou} "It's like a manga, where there's only two people in the classroom after school..."
 
// \{Ryou} "It's like a manga, where there's only two people in the classroom after school..."
   
Line 2,839: Line 2,843:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0936> \{Ryou} "Việc đó còn căng thẳng hơn chắc không có ai nhìn thấy."
+
<0936> \{Ryou} "Không chừng lại người đang nấp đâu đó nhìn trộm bọn mình, em thấy lo lắm."
 
// \{Ryou} "It's even more tense since probably nobody's looking."
 
// \{Ryou} "It's even more tense since probably nobody's looking."
   
<0937> \{Ryou} "Ơ, em nói năng lạ quá nhỉ?"
+
<0937> \{Ryou} "Ơ, sao em lại huyên thuyên mấy chuyện đâu đâu vậy nhỉ?"
 
// \{Ryou} "Heh, I'm saying something strange, aren't I?"
 
// \{Ryou} "Heh, I'm saying something strange, aren't I?"
   
Line 2,848: Line 2,852:
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
   
<0939> \{Ryou} "D... dạ!"
+
<0939> \{Ryou} "Ư... ưm!"
 
// \{Ryou} "Uh... umm!"
 
// \{Ryou} "Uh... umm!"
   
<0940> Cô ấy cao giọng ngắt lời tôi.
+
<0940> Cô cất cao giọng hòng ngăn tôi nói tiếp.
 
// She stops my words by raising her voice.
 
// She stops my words by raising her voice.
   
Line 2,857: Line 2,861:
 
// \{Ryou} "Umm..."
 
// \{Ryou} "Umm..."
   
<0942> \{Ryou} "... Anh sẽ... không hôn, phải không..."
+
<0942> \{Ryou} "... Anh sẽ... hôn em chứ...?"
 
// \{Ryou} "... You won't... kiss, will you..."
 
// \{Ryou} "... You won't... kiss, will you..."
   
Line 2,863: Line 2,867:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0944> \{Ryou} "Mặc không khí rất căng thẳng, anh sẽ lại bình tĩnh."
+
<0944> \{Ryou} "Em đang run lắm. Một nụ hôn sẽ giúp em bình tĩnh lại."
 
// \{Ryou} "Even though it's really tense, you'll calm down."
 
// \{Ryou} "Even though it's really tense, you'll calm down."
   
<0945> \{Ryou} "Em, được ở bên cạnh anh, \m{B}-kun... em thấy mình rất an tâm."
+
<0945> \{Ryou} "Em... Được đứng cạnh bên \m{B}-kun thế này... em nhẹ cả người."
 
// \{Ryou} "I'm, by your side, \m{B}-kun... that's how relieved I really am."
 
// \{Ryou} "I'm, by your side, \m{B}-kun... that's how relieved I really am."
   
<0946> \{Ryou} "Dù anh nhắm mắt, em vẫn ở gần anh, \m{B}-kun..."
+
<0946> \{Ryou} "Dù nhắm mắt lại, \m{B}-kun vẫn ở đây..."
 
// \{Ryou} "Even when you close your eyes, I'll be close, \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "Even when you close your eyes, I'll be close, \m{B}-kun..."
   
<0947> \{Ryou} "Lúc này, thời khắ này, không ai khác ở cạnh anh, \m{B}-kun..."
+
<0947> \{Ryou} "Nghĩ đến việc, vào lúc này đây, được gần gũi với \m{B}-kun hơn bất kỳ ai..."
 
// \{Ryou} "Right now, at this moment, no one else is close by, \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "Right now, at this moment, no one else is close by, \m{B}-kun..."
   
<0948> \{Ryou} "An tâm... hạnh phúc... thanh bình..."
+
<0948> \{Ryou} "... Nhẹ nhõm biết mấy... an tâm biết mấy... vui mừng biết mấy..."
 
// \{Ryou} "Relieved... peaceful... happy..."
 
// \{Ryou} "Relieved... peaceful... happy..."
   
<0949> \{Ryou} "Rất căng thẳng..."
+
<0949> \{Ryou} "Em run lắm..."
 
// \{Ryou} "Really tense..."
 
// \{Ryou} "Really tense..."
   
<0950> \{Ryou} "Anh sẽ cảm thấy hạnh phúc như thế."
+
<0950> \{Ryou} " cũng hạnh phúc nữa..."
 
// \{Ryou} "You'll feel happiness like this."
 
// \{Ryou} "You'll feel happiness like this."
   
Line 2,887: Line 2,891:
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
   
<0952> \{Ryou} "Anh đang nghĩ như thế nào, \m{B}-kun?"
+
<0952> \{Ryou} "\m{B}-kun, còn anh thì sao?"
 
// \{Ryou} "What do you think, \m{B}-kun?"
 
// \{Ryou} "What do you think, \m{B}-kun?"
   
Line 2,893: Line 2,897:
 
// \{\m{B}} "... Ryou... I..."
 
// \{\m{B}} "... Ryou... I..."
   
<0954> \{Ryou} "\m{B}-kun...!"
+
<0954> \{Ryou} "\m{B}-kun cũng thế...!"
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun...!"
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun...!"
   
Line 2,899: Line 2,903:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0956> \{Ryou} "Anh cũng cảm thấy... rất hồi hộp phải không, \m{B}-kun?"
+
<0956> \{Ryou} "\m{B}-kun cũng đang cảm thấy... hồi hộp lắm phải không?"
 
// \{Ryou} "You also feel... really excited, don't you, \m{B}-kun?"
 
// \{Ryou} "You also feel... really excited, don't you, \m{B}-kun?"
   
<0957> Đau đớn...
+
<0957> Còn gì đau đớn bằng...?
 
// Painful...
 
// Painful...
   
<0958> Hành động của Ryou đang nói thay cho ấy.
+
<0958> Ryou đã tuyệt vọng đến tan nát cõi lòng.
 
// Ryou's posture tells me she's desperate.
 
// Ryou's posture tells me she's desperate.
   
<0959> Cô ấy đang cố gắng giữ nụ cười, nhưng...
+
<0959> đang gắng gượng mỉm cười...
 
// She's trying hard to keep up a smile, but...
 
// She's trying hard to keep up a smile, but...
   
<0960> ấy đang nhìn tôi, mỉm cười, nhưng...
+
<0960> trên môi một nụ cười, nhưng...
 
// She's looking at me, smiling but...
 
// She's looking at me, smiling but...
   
<0961> Nước mắt đã rơi.
+
<0961> ... đang khóc.
 
// She's already crying.
 
// She's already crying.
   
  +
<0962> Tôi nhìn thấy điều đó...
<0962> Đó mới là những gì cô ấy đang nói với tôi...
 
 
// That's what she's telling me...
 
// That's what she's telling me...
   
Line 2,926: Line 2,930:
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0965> \{Ryou} "... Em kkhông muốn..."
+
<0965> \{Ryou} "... Em không muốn..."
 
// \{Ryou} "... I don't want to..."
 
// \{Ryou} "... I don't want to..."
   
Line 2,935: Line 2,939:
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0968> \{\m{B}} "... Anh--..."
+
<0968> \{\m{B}} "... Anh——..."
 
// \{\m{B}} "... I--..."
 
// \{\m{B}} "... I--..."
   
<0969> \{Ryou} "--- Em...."
+
<0969> \{Ryou} "——Em...."
 
// \{Ryou} "-- I..."
 
// \{Ryou} "-- I..."
   
<0970> ấy vẫn ngăn tôi nói.
+
<0970> Một lần nữa, cô ngăn không để tôi nói.
 
// She still interrupts my words.
 
// She still interrupts my words.
   
<0971> Giọng ấy nhỏ ngắt quãng, cảm giác nhưấy đang ép buộc từ ngữ vậy...
+
<0971> Tôi định buộc Ryou phải nghe, nhưng giọngsao thật mềm mỏng...
 
// Her voice was timid and quiet, it sounded as though she was forcing it...
 
// Her voice was timid and quiet, it sounded as though she was forcing it...
   
<0972> ... vậy, tôi vẫn có thể nghe rất rõ ràng...
+
<0972> ... cũng trong vắt...
 
// ... Even then, I could hear it clearly...
 
// ... Even then, I could hear it clearly...
   
<0973> Miệng tôi không thốt ra được...
+
<0973> Khiến tôi không cách nào mở miệng...
 
// My tongue caught in my mouth...
 
// My tongue caught in my mouth...
   
<0974> \{Ryou} "Em... đã luôn nghĩ về điều này..."
+
<0974> \{Ryou} "Em... lúc nào cũng nghĩ rằng..."
 
// \{Ryou} "I've... always thought about this..."
 
// \{Ryou} "I've... always thought about this..."
   
<0975> \{Ryou} "Em không muốn chịu thua..."
+
<0975> \{Ryou} "Mình không muốn chịu thua..."
 
// \{Ryou} "I don't want to lose..."
 
// \{Ryou} "I don't want to lose..."
   
<0976> \{Ryou} "... Em không muốn từ bỏ anh..."
+
<0976> \{Ryou} "... Không muốn từ bỏ anh..."
 
// \{Ryou} "... I don't want to give you up..."
 
// \{Ryou} "... I don't want to give you up..."
   
Line 2,965: Line 2,969:
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<0978> \{Ryou} "... Em không muốn chịu thua chị ấy..."
+
<0978> \{Ryou} "... Em không muốn chịu thua onee-chan..."
 
// \{Ryou} "... I don't want to lose to onee-chan..."
 
// \{Ryou} "... I don't want to lose to onee-chan..."
   
Line 2,974: Line 2,978:
 
// \{Ryou} "... I knew..."
 
// \{Ryou} "... I knew..."
   
<0981> \{Ryou} "Chị ấy đã dõi theo người khác, từ rất lâu..."
+
<0981> \{Ryou} "Từ lâu em đã biết, người onee-chan luôn để ý là ai..."
 
// \{Ryou} "That onee-chan was watching someone, long ago..."
 
// \{Ryou} "That onee-chan was watching someone, long ago..."
   
<0982> \{Ryou} "Em biết điều đó... nhưng vẫn thích anh, \m{B}-kun..."
+
<0982> \{Ryou} "Đã biết rồi, vậy mà... em vẫn .... anh, \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "I knew that... even though I liked you, \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "I knew that... even though I liked you, \m{B}-kun..."
   
<0983> \{Ryou} "Em biết cảm xúc của chị ấy, vậy mà em vẫn hỏi chị ấy về anh, m{B}-kun..."
+
<0983> \{Ryou} "Đã biết tình cảm của onee-chan, vậy mà em vẫn xin chị ấy lời khuyên về \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "I knew my sister's feelings, yet I asked her about you, \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "I knew my sister's feelings, yet I asked her about you, \m{B}-kun..."
   
<0984> \{Ryou} "Lúc đầu chị ấy rất ngạc nhiên..."
+
<0984> \{Ryou} "Thoạt đầu, chị ấy nhìn em đầy ngạc nhiên..."
 
// \{Ryou} "In the beginning, she was surprised..."
 
// \{Ryou} "In the beginning, she was surprised..."
   
<0985> \{Ryou} "Nhưng... giây lát chị ấy cười và nói..."
+
<0985> \{Ryou} "Thế rồi... chỉ trong giây lát, chị ấy cười và bảo em..."
 
// \{Ryou} "But... soon she smiled and told me..."
 
// \{Ryou} "But... soon she smiled and told me..."
   
<0986> \{Ryou} "Để chị ấy lo mọi thứ cho..."
+
<0986> \{Ryou} "Rằng... cứ để chị lo mọi chuyện..."
 
// \{Ryou} "That she'd take care of everything..."
 
// \{Ryou} "That she'd take care of everything..."
   
Line 2,995: Line 2,999:
 
// \{Ryou} "I've... been so mean."
 
// \{Ryou} "I've... been so mean."
   
<0988> \{Ryou} "Biết rõ tính tình chị ấy..."
+
<0988> \{Ryou} "Em biết rõ tính chị ấy..."
 
// \{Ryou} "Knowing my sister's personality..."
 
// \{Ryou} "Knowing my sister's personality..."
   
<0989> \{Ryou} "Đã hỏi xin lời khuyên, chị ấy... đã chôn cảm xúc của mình và giúp em..."
+
<0989> \{Ryou} "Em biết rõ, chỉ cần nhờ vả onee-chan... chị ấy nhất định sẽ chôn chặt tình cảm của mình và giúp em..."
 
// \{Ryou} "Asking her for advice, onee-chan... bottled up her feelings and helped me..."
 
// \{Ryou} "Asking her for advice, onee-chan... bottled up her feelings and helped me..."
   
<0990> \{Ryou} "... Em biết tất cả, nhưng..."
+
<0990> \{Ryou} "... Em biết tất cả..."
 
// \{Ryou} "... I knew it all, but..."
 
// \{Ryou} "... I knew it all, but..."
   
<0991> \{Ryou} "Em đã biết tất cả... thế nhưng em vẫn xin chị ấy lời khuyên..."
+
<0991> \{Ryou} "Đã biết tất cả... vậy vẫn đến hỏi nhờ chị ấy..."
 
// \{Ryou} "I knew it all but... I asked her for advice..."
 
// \{Ryou} "I knew it all but... I asked her for advice..."
   
<0992> Như cực kỳ hối hận về quá khứ, Ryou cắn chặt môi.
+
<0992> Chừng như hối hận trước những việc mình đã làm, Ryou cắn chặt môi.
 
// As if truly regretting her past, she shut her lips strongly.
 
// As if truly regretting her past, she shut her lips strongly.
   
<0993> Dù vậy, nỗi băn khoăn vẫn làm nước mắt ấy trào ra.
+
<0993> Dù vậy, vẫn nhìn tôi bằng vẻ mặt thấp thỏm đầy lo sợ, đôi mắt ngấn lệ.
 
// Even now, the uneasiness caused tears to build up in her eyes.
 
// Even now, the uneasiness caused tears to build up in her eyes.
   

Revision as of 19:57, 14 February 2019

Icon nagisa.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang được dịch.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Đang dịch để biết thêm thông tin.

Text

// Resources for SEEN3514.TXT
#character '*B'
#character 'Kyou'
#character 'Ryou'
#character 'Nữ sinh 1'
// 'Female Student 1'
#character 'Nữ sinh 2'
// 'Female Student 2'
#character 'Nữ sinh 3'
// 'Female Student 3'
#character 'Sunohara'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Thành viên bóng bầu dục'
// 'Rugby Member'
#character 'Botan'

<0000> Thứ Tư, 14 tháng 5
// May 14 (Wednesday)

<0001> Giấc ngủ không giúp tôi dễ chịu hơn, mà càng uể oải thêm...
// Dozing off felt very nice, though I was kind of sluggish...

<0002> Sức nặng vô hình kéo đầu lún sâu xuống gối, không sao cưỡng lại.
// Lying here on the pillow, 

<0003> Tôi gắng trở dậy.
// I tried to look at the alarm clock.

<0004> Chỉ bấy nhiêu thôi đã khiến toàn thân mệt rã.
// I'm still feeling lethargic.

<0005> Hé mắt nhìn lên đồng hồ, thấy kim giờ đã chạy quá số mười một.
// Peering blearily at the glowing numbers on the clock, I saw the time was already eleven o'clock.

<0006> Vẫn là con đường thân thuộc, vắng bóng đồng phục học sinh.
// The familiar scene of the road, devoid of even one other person in uniform.

<0007> Lại chẳng thế.
// Of course, I state the obvious to myself.

<0008> Chỉ duy nhất mình tôi đi học vào giờ trưa muộn thế này.
// I'm the only one who attends school this late.

<0009> Thật lòng, tôi không muốn đến trường chút nào.
// Quite frankly, I didn't want to go to school at all.

<0010> Vậy thì, tại sao...?
// But...

<0011> Tại sao tôi vẫn đi tiếp...?
// Why am I walking on this road...?

<0012> Tôi đang mong đợi điều gì...?
// Was I expecting something...?

<0013> .........
// .........

<0014> Phải rồi... mỗi bận đi học muộn trên con đường này, đằng sau tôi thường xuất hiện——...
// Oh yeah... walking on this path, what usually comes up is--...

<0015> \size{20}Rừm, rừm-rừm, rừm-rừm...\size{}
// \size{20}Pat, pat-pat, patpat-pat...\size{}

<0016> \{\m{B}} "——?!"
// \{\m{B}} "--?!"

<0017> Tôi quay phắt lại khi nghe thấy âm thanh quen thuộc.
// I turn around to the familiar sound.

<0018> Rừm, rừm, rừm, rừm...
// Patpat-pat, patpat-pat, pat...

<0019> Chiếc xe tay ga màu đen chạy vụt qua...
// I turn around to see a black scooter pass by...

<0020> Rõ ràng, Kyou không ngồi trên đó...
// Of course, Kyou isn't on it...

<0021> \{\m{B}} "Hà..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0022> Bất giác, tôi nhún vai, phì cười.
// I smile without a thought, shrugging my shoulders.

<0023> Trông chờ cái gì vậy chứ...?
// What am I expecting...

<0024> Tôi vỗ nắm tay lên ngực nhằm điều tiết nhịp tim, buông tiếng thở dài.
// I slam my fist into my chest to slow my racing heart, sighing to myself.

<0025> Đau... đấy nhé...
// I'm really hurting myself... aren't I...

<0026> Lúc tôi vào đến trường thì giờ học sáng cũng vừa kết thúc.
// By the time I reach school, the morning classes have all already finished.

<0027> Học sinh, đứa thì tất tả mang bánh trái vào lớp, số khác lại tụm năm tụm ba tán gẫu trên hành lang.
// There were students that left school to grab some bread from the shop before returning, and those hung about in the hallway.

<0028> Không khí sôi nổi bao trùm dãy trường.
// A bustling atmosphere pervaded the corridors of school.

<0029> Đang là giờ ăn trưa.
// In the middle of lunch.

<0030> Tôi bước dọc hành lang, tay mang cặp.
// I walk down the hallway, holding my bag.

<0031> Ở vào thời điểm này, bộ dạng tôi hoàn toàn lạc lõng.
// Arriving at a time like this is quite inappropriate.

<0032> Đi muộn hay về sớm... chỉ nhìn sơ qua thì không dễ đoán biết.
// "Is he leaving early? Is he late?" ... with one look, they'd know.

<0033> Nhắm hướng lớp mà bước thế này, đích thị là tôi đi học muộn rồi mà...
// Of course, I'm headed towards the classroom, so I'm late, aren't I...

<0034> Nếu vào lớp, Ryou có ở đó không?
// If I go to the classroom, would Ryou be there?

<0035> Thật tình, tôi không muốn gặp cô ấy...
// I didn't want to see her, to be honest...

<0036> Không biết phải phản ứng ra sao nếu chạm mặt cô ấy lúc này.
// I didn't know what kind of face I should put up.

<0037> Tôi thở dài, thả mắt ra ngoài cửa sổ.
// My look at the window mixes with a sigh.

<0038> Khoảng sân trước lọt vào tầm nhìn.
// Someone's down below at the garden.

<0039> Nơi tôi và Ryou cùng ăn trưa hôm qua...
// Where Ryou and I were eating yesterday...

<0040> \{\m{B}} "...??"
// \{\m{B}} "...??"

<0041> Có hai bóng người quen trên bệ tường đá.
// Two familiar figures by the stone wall.

<0042> Hai nữ sinh ngồi sát bên nhau; một cô tóc dài, còn cô kia tóc ngắn...
// Two girls were sitting on the bench together; one with long hair and one with short...

<0043> Kyou và... Ryou...
// Kyou and... Ryou...

<0044> Khung cảnh khiến tôi nhói lòng...
// A heart-wrenching picture of two people...

<0045> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0046> Họ đang chuyện trò điều gì...?
// What are they talking about...?

<0047> Đã ngồi cạnh nhau như thế, thật khó tin nếu cả hai chỉ im lặng, không nói lời nào...
// They're together, so I think they're just remaining silent...

<0048> Bỗng nhiên, những chuyện xảy ra hôm qua nháng lên tâm trí tôi.
// I suddenly recall the incident from yesterday.

<0049> Khi tôi ôm Kyou giữa cơn mưa...
// About how I hugged Kyou in the rain...

<0050> Khi Ryou ôm thân người ướt sũng nước của tôi...
// About how Ryou hugged me when I was soaking wet...

<0051> Và nỗi đau đến cực hạn khi thấu hiểu tâm tình của hai người họ, cũng như của chính tôi...
// About how painfully I knew the two of their feelings, as well as mine...

<0052> \{\m{B}} "... Hửm?"
// \{\m{B}} "... hmm?"

<0053> Vẫn hướng nhìn ra sân trong khi thả hồn mê man theo dòng hồi tưởng, ánh mắt tôi bắt gặp một chuyển động.
// For now, as I look down at the garden from above, their glances change.

<0054> Họ đang... vẫy tay với tôi?
// They're... waving at me?

<0055> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0056> Kyou nhìn lên chỗ tôi đứng, và vẫy tay.
// Kyou's faced towards me, waving her hand.

<0057> Làm theo cô chị, Ryou cũng vẫy tay.
// And then continuing, Ryou does the same.

<0058> Thế rồi, Kyou ngoắc tay ra dấu, ý gọi tôi xuống.
// Meaning Kyou's calling for me.

<0059> \{\m{B}} "~~~..."
// \{\m{B}} "~~~..."

<0060> Xem ra... không thể tránh né thêm nữa rồi...
// I certainly... can't run away from this...

<0061> Tôi quẳng cắp vào lớp, rồi tức tốc bước ra hành lang.
// I immediately leave the classroom, and head down the hallway.

<0062> Chạy xuống cầu thang tầng trệt....
// And then I walk down the stairway, and progress on the first floor...

<0063> \{Kyou} "Chào, đi trễ quá đấy."
// \{Kyou} "Yo, you're terribly late."

<0064> \{\m{B}} "...... Kyou...?"
// \{\m{B}} "...... Kyou...?"

<0065> \{Kyou} "Ryou buồn lắm cơ, con bé đã vất vả nấu nướng mà \m{B} lại không tới."
// \{Kyou} "Ryou was so lonely, she was saying how she had put so much effort into making lunch, and then you didn't come, \m{B}." 

<0066> \{\m{B}} "Ơ... ờ... nằm nướng hơi khét."
// \{\m{B}} "Y... yeah... kinda overslept a bit."

<0067> \{Kyou} "Tôi định ăn luôn phần ông cho rồi, nhưng làm thế có hơi vô duyên."
// \{Kyou} "I thought of taking it for myself, but that'd probably do no good."

<0068> \{Kyou} "Con bé làm cơm trưa dành riêng cho bạn trai, lại bị người khác ăn mất thì tội lắm~"
// \{Kyou} "I guess it's really bad for someone else to be eating lunch that's meant for a girl's boyfriend~"

<0069> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0070> \{Kyou} "À, em nó vẫn chưa ăn đâu."
// \{Kyou} "Ah, she hasn't eaten lunch yet."

<0071> \{\m{B}} "... Ớ? Thật hả?"
// \{\m{B}} "... eh? Is that so?"

<0072> \{Kyou} "Ưm."
// \{Kyou} "Yup."

<0073> \{Kyou} "Tôi bảo nó chờ, tại mỗi khi ông đi trễ lại hay chường mặt ra đúng giờ ăn trưa."
// \{Kyou} "I was telling her that you were usually late at this time, so she'd have to wait."

<0074> \{\m{B}} "Ngộ nhỡ tôi không đến trường luôn thì sao?"
// \{\m{B}} "And if I didn't come, what did you think would happen?"

<0075> \{Kyou} "Hừm~... xem nào, chắc tôi sẽ đánh ông tới lết không nổi luôn."
// \{Kyou} "Hmm, I guess, I'd beat you dead until you can't move anymore."

<0076> Chợt, cô lôi từ đâu ra cuốn từ điển chữ Hán.
// She pulls out a Chinese-Japanese dictionary out of nowhere.

<0077> \{Kyou} "Để đứa em gái cưng của tôi phải ăn kiêng oan uổng, thì liệu hồn ông đấy nhé."
// \{Kyou} "I wouldn't forgive you for making my dearest sister go on an unnecessary diet, see."

<0078> Cô lườm trêu tôi bằng một nụ cười bất cần.
// She faces me with a cackling, carefree smile.

<0079> Thái độ nhí nhảnh này là sao...?
// What is it with this cheerfulness..

<0080> Không bợn chút dấu vết về một Kyou yếu đuối của ngày hôm qua.
// There wasn't a trace of the weak, feminine Kyou that I saw from yesterday.

<0081> Mà của trước đó...
// Before...

<0082> Kyou lại trở về làm chính cô của những ngày trước khi "tin đồn" ấy lan rộng.
// The Kyou from before, when the "rumors" were being spread.

<0083> \{Kyou} "Thôi, không muốn bị thế thì ông nhanh ra sân đi."
// \{Kyou} "Now that that's settled, hurry up and go to the garden!"

<0084> \{Kyou} "Ryou đang chờ đấy."
// \{Kyou} "Ryou's waiting for you."

<0085> Bộp... cô ấy vỗ nhẹ lên vai tôi, rồi bước ngang qua.
// Clap... she taps my shoulder beside me, and quickly passes by me.

<0086> Khoảnh khắc bàn tay cô nhấc lên, cảm giác như toàn bộ hơi ấm trong người tôi cũng trôi theo...
// When she does that, I feel a touch of warmth sink into me...

<0087> \{\m{B}} "...——Kyou!"
// \{\m{B}} "...--Kyou!"

<0088> Tôi xoay hẳn người lại.
// Without thinking, I turn around.

<0089> Kyou, đang quay lưng về phía tôi, cũng dừng bước.
// Kyou, with her back turned on me, stops instantly.

<0090> Phải nói những gì đây?
// I didn't know what'd be good to say.

<0091> Phải làm những gì tiếp theo đây?
// I didn't know what'd be good to do.

<0092> Phút rung động mãnh liệt nhất thời khiến tôi không dằn lòng được mà gọi tên cô ấy.
// As if driven by some unknown force, I called out to her.

<0093> Suốt vài giây ngắn ngủi... hai chúng tôi chỉ im lặng.
// That short silence... for one or two seconds.

<0094> Kyou hơi cúi đầu.
// Kyou lowers her head a little.

<0095> Đoạn, cô quay lại nhìn tôi.
// And then she turns around, looking at me.

<0096> \{Kyou} "Hửm? Gì thế?"
// \{Kyou} "Hm? What is it?"

<0097> ——bằng một nụ cười xã giao.
// --a normal smile.

<0098> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<0099> Một từ cũng không thể...
// I can't say anything...

<0100> Gương mặt đang nhìn mình... khiến tôi không thốt lên nổi dù chỉ một từ...
// With that sort of face... I can't say anything...

<0101> \{Kyou} "Nếu không có gì, thì tôi đi đó?"
// \{Kyou} "If it's nothing, I'll be going then, okay?"

<0102> \{\m{B}} "Ừ... xin lỗi..."
// \{\m{B}} "Yeah... my bad..."

<0103> \{Kyou} "Ông nữa, mau ra sân đi."
// \{Kyou} "Then, hurry up and go to the garden."

<0104> \{Kyou} "Ryou mà phải chờ lâu hơn nữa, thì tôi lấy dây piano siết quanh cổ ông, rồi thả luôn ra đó qua lối cửa sổ cho nhanh nhé."
// \{Kyou} "If you make Ryou wait any longer, I'll strangle your neck with a piano string and show you a quick shortcut to the window."

<0105> Cô vừa cười vừa nói...
// Smiling, she says that...

<0106> \{Kyou} "Coi nào, còn không mau nhanh chân là hết giờ ăn trưa luôn đấy."
// \{Kyou} "Come on, you'll be out of time to eat lunch if you don't hurry, so go, go!"

<0107> Tôi tự hỏi, tại sao Kyou vẫn có thể cười.
// Why is she smiling, I wonder?

<0108> Chẳng lẽ cô ấy không hề bận tâm đến những chuyện xảy ra hôm qua...?
// Did she just blow off what happened yesterday...?

<0109> Nếu là như thế thật, thì bằng cách nào?
// If that's so, then what's with that face she's putting on?

<0110> Và bởi vì Kyou đang cười, tôi cũng phải cười theo ư...?
// If Kyou smiles anymore, will I not be able to smile...?

<0111> \{Ryou} "A, \m{B}-kun."
// \{Ryou} "Ah, \m{B}-kun."

<0112> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."

<0113> \{Ryou} "Anh trễ quá."
// \{Ryou} "You're late."

<0114> Ryou tiếp tục chào tôi bằng một nụ cười.
// Again, she faces me with a smile.

<0115> Rốt cuộc, cô không hề thắc mắc chuyện gì đã xảy ra hôm qua.
// In the end, she never asked me about what happened yesterday.

<0116> Mà chỉ ôm ghì lấy cơ thể ướt đẫm nước mưa của tôi.
// All she did was hug me while I was soaking wet.

<0117> Không nói một lời, cô ấy lặng lẽ ôm tôi như muốn sưởi ấm trái tim lạnh cóng...
// Doing that, she remained completely silent, as if to warm my body...

<0118> \{Ryou} "Anh ngủ quên à?"
// \{Ryou} "Did you sleep in?"

<0119> \{\m{B}} "Ờ... đại loại vậy."
// \{\m{B}} "Yeah... something like that."

<0120> \{Ryou} "Vậy à. May quá, em cứ sợ anh bị ốm hay sao cơ."
// \{Ryou} "Is that so. I'm glad it isn't a sickness or anything."

<0121> Nụ cười của cô vẫn như mọi ngày.
// She gives her usual smile.

<0122> \{Ryou} "À phải, anh đã ăn gì chưa?"
// \{Ryou} "By the way, have you eaten lunch yet?"

<0123> \{\m{B}} "Thì... vừa tỉnh ngủ là anh đến thẳng trường luôn."
// \{\m{B}} "No... when I woke up, I came straight to school."

<0124> \{Ryou} "Vậy là chưa ăn gì ư?"
// \{Ryou} "Then, not yet?"

<0125> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0126> \{Ryou} "Mừng quá, thế là em không phải mang hộp cơm này về rồi."
// \{Ryou} "I'm glad. That takes care of having to bring lunch home, then."た」
// Thật tình thì dịch đúng nghĩa chỗ này tui thấy không hay lắm.
// Eng totally wrong, that why.

<0127> \{\m{B}} "Em lại tự nấu à?"
// \{\m{B}} "You made this again today?"

<0128> \{Ryou} "Vâng. Em muốn làm những việc, mà người bạn gái sẽ làm cho người mình yêu."
// \{Ryou} "Yes. I have to do what I can, as your girlfriend."

<0129> \{\m{B}} "... Vậy à."
// \{\m{B}} "... I see."

<0130> Nghe cô ấy nói sao thật đau lòng...
// A slicing pain in my chest...

<0131> \{Ryou} "\m{B}-kun lúc nào cũng ăn bánh mì thôi."
// \{Ryou} "You've always been taking bread, \m{B}-kun."

<0132> \{Ryou} "Em muốn làm một bữa trưa đầy đủ dinh dưỡng cho anh."
// \{Ryou} "That's why I think you should take this lunch instead, and get your nutrition."

<0133> \{Ryou} "Nên là, những món hôm nay em cho nhiều rau lắm."
// \{Ryou} "Having said that, there's a lot of vegetables here."

<0134> \{Ryou} "Nếu có thứ anh không thích hay không thể ăn thì cũng đừng tự ép mình..."
// \{Ryou} "If you really don't like it, you don't have to force yourself to eat it but..."

<0135> \{Ryou} "Nhưng nếu ăn được, anh nhớ đừng để thừa nhé."
// \{Ryou} "If you do, then try not to leave anything behind."

<0136> Tại sao hai người họ vẫn có thể tươi cười trước mặt tôi như vậy nhỉ...?
// Why are these two smiling in front of me anyway...?

<0137> Tựa hồ mấy ngày qua chẳng có chuyện gì xảy ra cả...
// It's like nothing happened in the last few days...

<0138> Như thể, chỉ mỗi mình tôi suy nghĩ quá nhiều....
// Alone, I worry about this...

<0139> \{Ryou} "\m{B}-kun?"
// \{Ryou} "\m{B}-kun?"

<0140> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0141> \{Ryou} "Ưm... có chuyện gì vậy...?"
// \{Ryou} "Um... what's wrong...?"

<0142> \{\m{B}} "... Ơ?"
// \{\m{B}} "... eh?"

<0143> \{Ryou} "Anh cứ nhìn hộp cơm mãi..."
// \{Ryou} "You were just staring at the lunch box there..."

<0144> \{Ryou} "Hay có thứ gì... anh không thích?"
// \{Ryou} "Perhaps, there's something... you don't like?"

<0145> \{\m{B}} "Không, không phải như thế."
// \{\m{B}} "No, it's nothing like that."

<0146> \{\m{B}} "Anh đang nghĩ là, mấy món này trông ngon quá..."
// \{\m{B}} "Just thought it might be delicious or something..."

<0147> \{\m{B}} "Nói thật nhé, kỹ năng nấu nướng của em bắt đầu bình thường giống người ta rồi."
// \{\m{B}} "Though saying it bluntly like that would seem kinda childish."

<0148> \{Ryou} "\m{B}-kun... câu đấy nghe chẳng giống lời khen gì cả..."
// \{Ryou} "\m{B}-kun... I feel that's too much of a compliment..."

<0149> \{\m{B}} "Ô hay? Anh đang tuyên dương em mà."
// \{\m{B}} "Oh? I did plan on doing that though."

<0150> \{Ryou} "Thật đấy hả...?"
// \{Ryou} "Really...?"

<0151> \{\m{B}} "Em nghĩ anh xạo chắc?"
// \{\m{B}} "You think I'd lie?"

<0152> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0153> \{Ryou} "Không, cảm ơn anh nhiều."
// \{Ryou} "No, thank you very much."

<0154> \{\m{B}} "Vậy anh chén đây."
// \{\m{B}} "Then, I'm digging in."

<0155> \{Ryou} "Vâng!"
// \{Ryou} "Okay!"

<0156> Giờ ăn trưa đã trôi hết phân nửa thời gian.
// The latter half of the lunch break came close.

<0157> Chúng tôi dùng bữa trễ hơn hẳn mọi ngày.
// We took our usual, slow lunch.

<0158> \{\m{B}} "... Hửm? Miếng tonkatsu này..."
// \{\m{B}} "... hmm? What's this pork cutlet...?"

<0159> Toan cho vào miệng, tôi khựng lại trước mùi thơm lan tỏa.
// I bring it close to my mouth, and stop at the aroma.

<0160> \{Ryou} "A, đó là..."
// \{Ryou} "Ah, that's..."

<0161> \{\m{B}} "... Xì dầu...?"
// \{\m{B}} "... soy sauce...?"

<0162> Món tonkatsu mà Kyou bảo là được chế biến theo công thức độc quyền của cô ấy...
// Kyou's original pork cutlet...

<0163> Tuy mùi vị có hơi khác.
// But the flavor seemed a bit different.

<0164> \{Ryou} "A... ưm... món đó... em đã mày mò tìm cách làm nó..."
// \{Ryou} "Ah... um... that one... I'm still trying to figure out how to make it..."

<0165> \{Ryou} "Em nếm thử rồi... hình như vẫn chưa được..."
// \{Ryou} "I tasted it myself already but... maybe I haven't really done it well..."

<0166> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0167> \{Ryou} "A... n-nhưng, em nghĩ nó cũng không đến nỗi nào."
// \{Ryou} "Ah... b-but, I think you'll be fine eating it!"

<0168> \{Ryou} "So với món của onee-chann... ưm... thì có hơi lạ vị..."
// \{Ryou} "It's flavor is... umm... a bit different from my sister's..."

<0169> Nhai....
// Chomp...

<0170> Chóp chép... chóp chép...
// Munch, munch... munch, munch...

<0171> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."

<0172> \{\m{B}} "Ngon đấy."
// \{\m{B}} "It's good."

<0173> \{Ryou} "T-thật sao?"
// \{Ryou} "R-really?"

<0174> \{\m{B}} "Thật. Chưa bằng Kyou nấu, nhưng... \pngon tuyệt."
// \{\m{B}} "Yeah. It's a little watered down compared to Kyou's but... \pit's good."

<0175> \{Ryou} "M-may quá."
// \{Ryou} "I-I'm glad."

<0176> Cô ấy thở ra nhẹ nhõm.
// She breathes a sigh of relief.

<0177> Chúng tôi vừa gắp thức ăn vừa buôn chuyện phiếm.
// We talked about trivial things as we ate lunch.

<0178> Suốt lúc đó....
// During that time...

<0179> Tuy mồm vẫn nhai, song lòng cứ gờn gợn một nỗi khuất tất khiến tôi khó thể nuốt trôi bữa cơm.
// As I moved my mouth, I couldn't take in this hazy feeling that was in my chest.

<0180> Những gì xảy ra bên ngoài khung cửa sổ.
// The scene I saw from the window.

<0181> Cuộc nói chuyện giữa hai cô gái, mà bình thường tôi chẳng mấy khi tò mò...
// The two girls that I shouldn't be worried about...

<0182> Nên hỏi thẳng cô ấy...
// Should I ask...

<0183> Hay im lặng cho qua...?
// Or should I keep quiet...

<0184> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0185> \{\m{B}} "... Này, Ryou..."
// \{\m{B}} "... hey, Ryou..."

<0186> \{Ryou} "Vâng?"
// \{Ryou} "Yes?"

<0187> \{\m{B}} "Ban nãy, Kyou đã ở đây phải không?"
// \{\m{B}} "Kyou was here a while ago, right?"

<0188> \{Ryou} "Vâng, chị ấy vừa đi."
// \{Ryou} "Yes, she was."

<0189> \{\m{B}} "Hai người nói chuyện gì thế?"
// \{\m{B}} "What were you two talking about?"

<0190> \{Ryou} "...?"
// \{Ryou} "...?"

<0191> \{\m{B}} "Hình như hai người đang tâm sự gì đó trước khi anh đến."
// \{\m{B}} "It looked like you two were talking before I got here."

<0192> \{\m{B}} "Anh cứ lo là mình lỡ đâm ngang."
// \{\m{B}} "I was thinking I might have gotten in the way or something."

<0193> \{Ryou} "Không, không hề đâu anh."
// \{Ryou} "I don't think you really were getting in the way or anything."

<0194> \{Ryou} "Onee-chan có nói chuyện với em, nhưng là trước khi \m{B}-kun đến cơ."
// \{Ryou} "My sister was only talking to me until you came, \m{B}-kun."

<0195> \{\m{B}} "Nói chuyện gì?"
// \{\m{B}} "Talking about what?"

<0196> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0197> \{Ryou} "Về anh, \m{B}-kun."
// \{Ryou} "About you, \m{B}-kun."

<0198> \{\m{B}} "Về anh....?"
// \{\m{B}} "About me...?"

<0199> Nghe cô ấy nói thế, tim tôi giật thót.
// My heart skips a beat, as she says that.

<0200> Tôi thoáng trầm tư.
// I think for a little bit.

<0201> Nhớ lại chuyện xảy ra hôm qua...
// Thinking back on yesterday's event...

<0202> Ôm Kyou...
// Hugging Kyou...

<0203> Được Ryou ôm...
// Being hugged by Ryou...

<0204> Xâu chuỗi những việc này lại, thẳng thắng mà nói, tôi thấy chột dạ khi biết họ đang tâm sự về mình.
// To be honest, if they were talking about \bthat\u, it'd be scary hearing the exact details.

<0205> Nhưng...
// But...

<0206> \{\m{B}} "Vậy... à."
// \{\m{B}} "I... see."

<0207> \{Ryou} "Vâng."
// \{Ryou} "Yup."

<0208> \{\m{B}} "... Thế, hai người nói gì về anh?"
// \{\m{B}} "... what things were said about me?"

<0209> Cứ ngồi lo nơm nớp mà không truy rõ ngọn ngành, chỉ gây ấn tượng rằng tôi định đánh bài chuồn.
// I ask that, worried, though I didn't want to look like I was running away.

<0210> \{Ryou} "... Anh muốn biết à?"
// \{Ryou} "... do you want to know?"

<0211> \{\m{B}} "Thì... ờ đấy, hai người rủ rỉ sau lưng anh, thì tất nhiên anh phải quan tâm chứ."
// \{\m{B}} "That's... well, if you guys are gossiping about me, wouldn't I be worried?"

<0212> \{Ryou} "Cũng đúng ha."
// \{Ryou} "That's true."

<0213> \{Ryou} "Nhưng... đó là bí mật."
// \{Ryou} "But... it's a secret."

<0214> \{\m{B}} "Bí mật?"
// \{\m{B}} "A secret?"

<0215> \{Ryou} "Vâng."
// \{Ryou} "Yes."

<0216> \{Ryou} "Đó là bí mật của con gái."
// \{Ryou} "It's a girl's secret, after all."

<0217> Dứt lời, cô cười một cách ngây thơ.
// Saying that, she faces me with a carefree smile.

<0218> Tôi cứng họng trước vẻ mặt ấy, không thể hỏi gì thêm.
// I couldn't pry any further with that kind of face.

<0219> \{Ryou} "Anh này, chúng mình mau mau dùng nốt bữa cơm kẻo——...."
// \{Ryou} "Besides that, we should hurry and finish the food--..."

<0220> Đính, đoong, đính, đoong....
// Ding, dong, ding, dong...

<0221> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."

<0222> Chuông reo.
// The bell rings.

<0223> Còn thừa gần bốn mươi phần trăm thức ăn.
// There was still about forty percent left in the box.

<0224> \{\m{B}} "Đừng lo, mới reo đợt đầu thôi mà."
// \{\m{B}} "Don't worry, it's only the first bell."

<0225> Nắm chặt đôi đũa, tôi lùa nốt phần cơm và thức ăn còn lại vào bụng.
// Grabbing ahold of my chopsticks, I start chugging down the remaining leftovers.

<0226> Thứ Năm, 15 tháng 5
// May 15 (Thursday)

<0227> Giờ nghỉ trưa... tôi ngồi nhìn trời, một tay giữ hộp cơm, còn tay kia cầm đũa.
// I look up at the sky... holding a lunchbox in one hand and chopsticks in the other.

<0228> Ngồi cạnh tôi, như thường lệ, vẫn là Ryou.
// The usual Ryou who's always beside me.

<0229> ... Thêm cả, một đám người...
// ... And, a crowd of people...

<0230> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0231> Tôi liếc sang bên.
// I glance beside me.

<0232> Cô ấy bị một nhóm đông nữ sinh ngồi vậy quanh, chẳng thấy mặt mũi đâu nữa.
// The female students surround her, so I can't see her at all.

<0233> Chỉ nghe loáng thoáng tiếng của họ.
// I only hear their voices.

<0234> Còn tôi bơ vơ ngồi ăn một mình.
// I look at that bunch, as I eat alone.

<0235> Vẫn là cơm trưa do chính tay Ryou làm.
// Eating from Ryou's homemade lunch.

<0236> \{Ryou} "Ưmm... nếu bạn tỏ tình vào một ngày nắng đẹp bên cạnh tủ để giày, thì mọi sự ắt hanh thông, hãy cố lên."
// \{Ryou} "Umm... you'll have a better chance of confessing on a clear day by the shoe rack, so give it your best."

<0237> \{Nữ sinh 1} "Vậy sao... thật vậy sao? Cảm ơn bạn, Fujibayashi-san."
// \{Female Student 1} "Oh, I see. Thanks, Fujibayashi-san."

<0238> \{Nữ sinh 2} "Tốt quá rồi, Yuki-chan."
// \{Female Student 2} "Isn't that great, Yuki-chan?"

<0239> \{Nữ sinh 1} "Ưm! Tớ mong trời mưa quá đi~"
// \{Female Student 1} "Yup. The rainy days are far away~"

<0240> Thỉnh thoảng, tôi thoáng thấy Ryou qua các khoảng trống giữa lớp hàng rào con gái, và y như rằng lần nào cũng bắt gặp ánh nhìn của cô.
// Somehow, when there's a gap between the girls, she peeps through and our eyes meet.

<0241> Đôi mắt cô như đang rối rít nói "Em xin lỗi".
// And she gives a glance, saying "I'm sorry".

<0242> Tôi lại chú tâm vào bữa ăn.
// I continue with the chopsticks.

<0243> Lỡ mất cơ hội chuồn rồi...
// Unable to get away...

<0244> Tôi mắc kẹt trong ý nghĩ đó.
// I felt trapped by my own thoughts.

<0245> \{Nữ sinh 3} "Ryou-chan, Ryou-chan, bói cho tớ với nào."
// \{Female Student 3} "Ryou-chan, Ryou-chan, do my fortune next."

<0246> \{Ryou} "Ừ, cậu muốn hỏi về điều gì?"
// \{Ryou} "Okay, what kind would you like?"

<0247> \{Nữ sinh 3} "Ừm, thú thật là... ghé tai lại đây nào."
// \{Female Student 3} "Umm, actually... let me whisper it."

<0248> \{Ryou} "...? Sao?"
// \{Ryou} "...? Yes?"

<0249> \{Nữ sinh 3} "Thì thầm, thì thầm, thì thầm... rồi thì thầm, thì thầm.... như vậy đấy."
// \{Female Student 3} "Whisper, whisper, whisper... and, whisper, whisper... like that."

<0250> \{Ryou} "C-có vẻ nan giải quá..."
// \{Ryou} "T-that's a bit troublesome..."

<0251> \{Nữ sinh 3} "Ưm. Năn nỉ cậu đó. Làm ơn nha!"
// \{Female Student 3} "Yup, that's why I'm begging you, please do that."

<0252> \{Ryou} "Được rồi, chuyện đã như vậy, tớ sẽ dốc hết sức."
// \{Ryou} "Okay, if you say so, then I'll give it my best."

<0253> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0254> Gì thế nhỉ...? Tự nhiên tôi thấy hiếu kỳ...
// What is it... I'm really worried...

<0255> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
// Shuffle, shuffle... shuffle... shuffle...
// Tiếng xào bài, từ tượng thanh của tiếng việt là gì?

<0256> Tiếng những lá bài tarot được xào qua xào lại một cách điêu luyện.
// The skillful sound of the tarot cards.

<0257> \{Ryou} "Xem nào... khởi thủy và hướng đi mới... đơn phương... đình trệ..."
// \{Ryou} "Umm... a new and starting path... one-sided... remaining still..."

<0258> \{Ryou} "Ừm... ừm..."
// \{Ryou} "Okay, hmm..."

<0259> \{Ryou} ".........."
// \{Ryou} "........."

<0260> \{Nữ sinh 3} "Sao, thế nào rồi?"
// \{Female Student 3} "So, how'd it go?"

<0261> \{Ryou} "A!"
// \{Ryou} "Ah!"

<0262> \{Ryou} "Cậu thử tránh xa chỗ đang tìm kiếm một thời gian nhé."
// \{Ryou} "Try leaving the place you've been searching up until now."

<0263> \{Ryou} "Sớm muộn nó sẽ lộ diện ở nơi không ngờ tới đấy."
// \{Ryou} "If you do that, you may end up at an unexpected place."

<0264> \{Nữ sinh 3} "Chỗ đang tìm..."
// \{Female Student 3} "The place I've been searching up until now..."

<0265> \{Nữ sinh 3} "Hiểu rồi... tớ phải tập trung tìm kỹ \bchỗ đó\u hơn nữa!"
// \{Female Student 3} "I see... guess I should check \bthat\u place out then."

<0266> \{Nữ sinh 3} "Cảm ơn nhé, Ryou-chan!"
// \{Female Student 3} "Thanks, Ryou-chan!"

<0267> Bói một đằng tin một nẻo à...?
// They don't seem to be engaged in some sort of deep conversation...

<0268> \{Nữ sinh 1} "Này, \m{A}-kun."
// \{Female Student 1} "Hey, \m{A}-kun."

<0269> Một vài nữ sinh mới vừa xúm quanh Ryou bước lại chỗ tôi.
// A few of the girls who were surrounding Ryou come my way.

<0270> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0271> \{Nữ sinh 1} "Đó là hộp cơm do Fujibayashi-san tự làm phải không?"
// \{Female Student 1} "Is that Fujibayashi's homemade lunch?"

<0272> \{\m{B}} "À, ờ."
// \{\m{B}} "Well, yeah."

<0273> \{Nữ sinh 2} "Vậy là đúng rồi."
// \{Female Student 2} "Then it's true then!"

<0274> \{\m{B}} "...? Đúng cái gì?"
// \{\m{B}} "...? What is?"

<0275> \{Nữ sinh 1} "\m{A}-kun, cậu đang hẹn hò với Fujibayashi-san phải không?"
// \{Female Student 1} "That you, \m{A}-kun, and Fujibayashi-san are going out?"

<0276> \{\m{B}} "Ờ, đúng thế."
// \{\m{B}} "Well, yeah."

<0277> \{Nữ sinh 2} "Thấy chưa? Tớ đã bảo mà."
// \{Female Student 2} "Hey, hey, I knew it!"

<0278> \{Nữ sinh 1} "Không phải tin đồn rồi!"
// \{Female Student 1} "It wasn't just a rumor!"

<0279> Họ hứng chí reo lên.
// They clamor around beside me.

<0280> \{Nữ sinh 2} "Nói đi cũng phải nói lại, ngạc nhiên thật đó~"
// \{Female Student 2} "But it's a bit surprising~"

<0281> \{Nữ sinh 1} "Phải, phải. Nhưng \m{A}-kun đúng là một người bạn trai tốt."
// \{Female Student 1} "Yeah, yeah. But \m{A}-kun's such a good person." 

<0282> \{Nữ sinh 2} "Ưm! Chí phải."
// \{Female Student 2} "Yup, you said it."

<0283> \{\m{B}} "... Tôi... tốt á?"
// \{\m{B}} "... I'm... a good person?"

<0284> \{Nữ sinh 1} "Chứ sao. Cậu chịu ngồi cùng bạn gái mình bất chấp mọi hoàn cảnh!"
// \{Female Student 1} "Yup. Because you remained behind with your girlfriend even in such a situation!"

<0285> Nói đoạn, cô ta hướng mắt sang bên.
// I look over as she says that.

<0286> Bức tường thành được đám con gái dựng nên không hề có dấu hiệu suy suyển.
// Over to where the girls stood a moment ago.

<0287> Chưa đã nư, vừa có thêm một hàng dài người đứng xem, đợi đến lượt nhờ Ryou đoán vận.
// The gallery lineup of Ryou's fortune telling is there.

<0288> \{Nữ sinh 1} "Nếu là tớ, chắc đã bỏ đi loanh quanh đâu đó từ đời nào rồi."
// \{Female Student 1} "If it were me, I'd wander off, I'm sure."

<0289> À... thú thật thì, tôi cũng muốn chuồn khỏi đây lắm chứ...
// No... actually, I wanted to get away...

<0290> \{Nữ sinh 2} "Mà này, tớ hỏi vài chuyện được không?"
// \{Female Student 2} "Umm, could I ask something?"

<0291> \{\m{B}} "Gì hả?"
// \{\m{B}} "What?"

<0292> \{Nữ sinh 2} "À thì... ai nói trước thế?"
// \{Female Student 2} "Umm, how did you bring it up with her?"

<0293> \{\m{B}} "Tức... là sao?"
// \{\m{B}} "How did... what do you mean?"

<0294> \{Nữ sinh 2} "Tớ muốn biết ai là người tỏ tình trước ấy mà."
// \{Female Student 2} "I'm talking about how you're going out."

<0295> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0296> \{Ryou} "M-mình xin lỗi... hẳn là cậu khó xử lắm... vì tự dưng mình lại nói như thế..."
// \{Ryou} "U... um... I-I'm sorry... it must be troubling... to suddenly tell you this..."

<0297> \{Ryou} "Tuy biết là nó làm cậu phiền lòng... nhưng... không nói ra được thì càng chật vật hơn..."
// \{Ryou} "I know it must be a problem... but... not saying anything is painful..."

<0298> \{Ryou} "Lồng ngực mình như bị bóp nghẹt..."
// \{Ryou} "I feel like my chest's in pain..."

<0299> \{Ryou} "Vì thế... hôm qua... mình đã quyết định sẽ dồn hết sức..."
// \{Ryou} "Well... yesterday... I decided to give it my best so..."

<0300> \{Ryou} "... Nên..."
// \{Ryou} "... So..."

<0301> \{Ryou} "~~~——"
// \{Ryou} "~~~--..."

<0302> \{Ryou} "——\m{A}-kun...! Hãy làm bạn trai của mình nhé."
// \{Ryou} "--\m{A}-kun...! W-would you go out with me?"

<0303> \{Nữ sinh 1} "Coi nào, quá rõ ràng là \m{A}-kun tỏ tình trước rồi~"
// \{Female Student 1} "Ain't that something \m{A}-kun decided~"

<0304> \{Nữ sinh 1} "Làm gì có chuyện Ryou-chan thổ lộ mấy lời như thế."
// \{Female Student 1} "Certainly Ryou-chan wouldn't say anything like that."

<0305> \{Nữ sinh 1} "Chưa kịp mở miệng đã cuống đến phát ngất luôn ấy chứ."
// \{Female Student 1} "When I asked her, her face blushed so red!"

<0306> \{Nữ sinh 1} "Nhỉ? Tớ nói đúng không, \m{A}-kun?"
// \{Female Student 1} "Right? Isn't that right, \m{A}-kun?"

<0307> \{\m{B}} "... Không, sai rồi."
// \{\m{B}} "... No, it's not exactly like that."

<0308> \{Nữ sinh 1} "... Ể?"
// \{Female Student 1} "... Eh?"

<0309> \{Nữ sinh 2} "Nói như vậy... lẽ nào...?"
// \{Female Student 2} "So... that means...?"

<0310> \{\m{B}} "Cậu ấy bạo dạn hơn mọi người nghĩ nhiều đấy."
// \{\m{B}} "She was the one who was bold enough to do it, despite what you all think."

<0311> \{Nữ sinh 1} "Ểểểểể?! Vậy, ừm, gì ta...? Người tỏ tình trước... là Fujibayashi-san thật sao??"
// \{Female Student 1} "Ehhh?! Then, um, what, what, the one who brought it up was... Fujibayashi-san??"

<0312> \{Nữ sinh 2} "Không thể tin nổi?! Fujibayashi-san tuyệt thật đó!"
// \{Female Student 2} "No way?! Fujibayashi-san's so cool!"

<0313> \{Ryou} "Oaaaaa, \m{B}-kun, anh vừa nói gì thế??"
// \{Ryou} "Wawawawa, what are you talking about, \m{B}-kun??"

<0314> Thình lình, Ryou công phá bức tường, thoát được sang chỗ tôi.
// All of a sudden, the people crowding around Ryou jump up and down, looking this way.

<0315> Mặt cô ấy đỏ như gấc.
// Her face was blushing red.

<0316> Ắt hẳn cô đã nghe thấy cuộc đối thoại giữa chúng tôi.
// Seems that they were able to hear us over here.

<0317> Tuy nhiên, còn chưa kịp đến gần tôi, cả đôi vai lẫn hai tay cô đều bị đám nữ sinh kia khống chế.
// But, before Ryou could come over, the other girls were already all around her.

<0318> \{Ryou} "Oa, oaaa, chuyện gì thế này??"
// \{Ryou} "Wah, wawa, what's going on??"

<0319> \{Nữ sinh 1} "Chu choa~ Fujibayashi-san nhà mình trông thục nữ, nai tơ thế này mà lại~"
// \{Female Student 1} "Geez~ Fujibayashi-san with that quiet face~"

<0320> \{Nữ sinh 2} "Nói mới để ý, dạo gần đây cậu ấy hoạt bát hơn hẳn nha~"
// \{Female Student 2} "Speaking of which, she's been kind of active recently~"

<0321> \{Ryou} "A... oaaa... k, k-k-... không hẳn... thế đâu..."
// \{Ryou} "Ah... wawa... t, t-t-... that's not... really so..."

<0322> \{Nữ sinh 1} "Thôi thôi, ra đây chút nào."
// \{Female Student 1} "Well, hurry up and come over here!"

<0323> \{Nữ sinh 2} "Phải thành khẩn khai báo \bthật chi tiết\u vào đó, nghe chưa~?"
// \{Female Student 2} "When you do, you're gonna tell us \bexactly\u what happened, m'kay~"

<0324> \{Nữ sinh 1} "Tiện thể, nói xem hai cậu đã hú hí với nhau tới mức nào rồi~?"
// \{Female Student 1} "You'll come with us wherever, right~"

<0325> \{Ryou} "A... uu... \m{B}-kun!"
// \{Ryou} "Ah... uu... \m{B}-kuun!"

<0326> Ryou bị lôi đi mất dạng.
// Ryou, being dragged away.

<0327> Tôi vẫy tay tiễn cô ấy.
// I see her off, waving my hand.

<0328> Phải thừa nhận, trong mắt những người từng tiếp xúc với Ryou, chuyện cô mở lời thổ lộ tình cảm với ai thật khó mà hình dung nổi. 
// Certainly, seeing Ryou as she is, those girls are having trouble imagining how she confessed to begin with.

<0329> Quả đúng là, cô đã phải ấp úng cả buổi mới nặn được thành chữ.
// Fact is, back during that time I didn't have any words to say.

<0330> Mặt đỏ đến mức tôi lo ngay ngáy, sợ cô ngã lăn ra bất đắc kỳ tử ấy chứ. 
// I blushed as well, almost to the point where I could have fallen apart.

<0331> Khi đó... tôi đã đáp lại...
// And... my answer was...

<0332> \{Sunohara} "... Mày thích cô em đó hả?"
// \{Sunohara} "... Do you like her?"

<0333> \{\m{B}} "Ơ?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<0334> \{Sunohara} "Tao hỏi mày có thích Fujibayashi Ryou không, vì rõ ràng mày đang qua lại với người ta mà?"
// \{Sunohara} "I'm asking if you like Fujibayashi Ryou, since, well, you're going out with her, right?"

<0335> Câu hỏi của Sunohara ngày hôm ấy...
// Sunohara's words from that time...

<0336> Tôi đã không thể trả lời...
// The time when I couldn't give him an answer...

<0337> Đến tận bây giờ, cũng không thể.
// Even now, I haven't changed.

<0338> Không... sai rồi...
// No... it's changed...

<0339> Tôi đã... tìm ra câu trả lời...
// I finally... can give an answer.

<0340> Có điều——...
// But--...

<0341> \{Nữ sinh 1} "Nào nào~ cậu thổ lộ với \m{A}-kun như thế nào vậy~?"
// \{Female Student 1} "Come on, come on~ how did you confess to \m{A}-kun~?"

<0342> \{Nữ sinh 2} "Hôn nữa? Hai người hôn nhau chưa? Đã hẹn đi những đâu rồi?"
// \{Female Student 2} "Did you two kiss? Where'd you guys date?"

<0343> \{Ryou} "A... oaaa... \m{B}-kun~! Cứu em với~"
// \{Ryou} "Ah... wawa... \m{B}-kun~ save me~"

<0344> Tình hình là tiết mục bói toán đã tạm thời gián đoạn.
// Somehow it seems the fortune telling's taking a break.

<0345> Đám con gái chuyển từ xem bói sang... xem mặt Ryou.
// The interest's shifted from the fortune telling to about Ryou now.

<0346> Cô bị hết người này đến người khác chất vấn.
// They keep pressuring her with questions from all around.

<0347> Bức tường vây quanh Ryou lại được đám con gái dựng lên lần nữa, trông còn kiên cố hơn hẳn ban nãy.
// Again she is surrounded by those girls, now as bullies rather then as suppliants.

<0348> \{Ryou} "A... uu... uuu~"
// \{Ryou} "Ah... uu... uuu~"

<0349> Cố tìm kẽ hỡ trong đám đông, cô ấy bối rối nhìn tôi cầu cứu.
// A crack through the crowd of people reveals a troubled face, asking for my help.

<0350> Nhưng... đáy mắt cô cũng phảng phất niềm hạnh phúc...
// But... somehow she seems happy...

<0351> Mọi người xúm xít hỏi han đủ chuyện, vô hình trung đã mang đến cho cô một cảm giác chân thực.
// Maybe she likes being surrounded by people, telling them things?

<0352> Rằng, tôi và Ryou... là người yêu của nhau...
// About how she and I are lovers... things like that...

<0353> ... Ấy vậy mà... tôi nỡ phản bội người bạn gái này sao...?
// ... How could I... betray such a girl anyway...?

<0354> Đã bằng lòng ở bên cô ấy rồi... giờ lại đang tâm rời bỏ sao...?
// Being given someone like this just once, only to push them away... could I do that...?

<0355> Nói những lời đẩy gương mặt tươi tắn rạng ngời kia chìm trong nước mắt... đành lòng sao...?
// Is it okay to say something... that will change that smile to a teary face...?

<0356> Mỗi khi ở bên Ryou, tôi nhẹ nhõm phiêu diêu trong cảm thức bình yên...
// When I'm with Ryou, I really am at peace.

<0357> Như đang đắm mình trong hạnh phúc vì được ai đó cần đến...
// A happiness that doesn't need anyone...

<0358> Không một chút dối lòng.
// That isn't a lie.

<0359> Đã có lúc tôi tha thiết nghĩ, rằng mình muốn được sống như thế mãi mãi...
// It'd be good if this could continue... I think those words, they aren't a lie...

<0360> Song...
// But...

<0361> ... Lúc này đây, tôi...
// ... The way I am now...

<0362> \{Nữ sinh 1} "Nè, nè, hai người đã có dự định gì cho tương lai chưa?"
// \{Female Student 1} "Hey, hey, how do you think you guys will do from now on?"

<0363> \{Ryou} "Ơ? A... dự định ư?"
// \{Ryou} "Eh? Ah, how we'll... do?"

<0364> \{Nữ sinh 2} "Bói thử xem nào."
// \{Female Student 2} "Let's try the fortune telling."

<0365> \{Nữ sinh 3} "Đúng rồi đó!"
// \{Female Student 3} "Ah, that'd be great!"

<0366> \{Ryou} "A... ưm... dùng bài tarot cho bản thân thì lại..."
// \{Ryou} "Ah... um... using the tarot cards on myself is a bit..."

<0367> \{Nữ sinh 1} "Không được sao?"
// \{Female Student 1} "You can't?"

<0368> \{Ryou} "A... uu... ưm... không phải là... không được..."
// \{Ryou} "Ah... uu... well... it's not like I'm saying... that I can't..."

<0369> \{Nữ sinh 2} "À, vậy thì, ta xem nó thông qua người khác nhé?"
// \{Female Student 2} "Ah, then how about we try something else instead?"

<0370> \{Ryou} "Người khác...?"
// \{Ryou} "Something else...?"

<0371> \{Nữ sinh 2} "Ừ. Nếu Fujibayashi-san không muốn tiên đoán vận mệnh của chính bạn, thì~..."
// \{Female Student 2} "Yup. If you won't tell your own fortune, Fujibayashi-san~..."

<0372> Cô ta nhìn sang tôi.
// She glances in my direction.

<0373> Thấy vậy, những nữ sinh khác cũng lục tục ngoái đầu nhìn theo.
// And everyone else seems to follow suit.

<0374> \{\m{B}} "... Hả? Tôi á?"
// \{\m{B}} "... Eh? Me?"

<0375> Lạ lùng thay, bầu không khí biến chuyển nên áp lực bức người...
// An atmosphere not unlike peer pressure... 

<0376> Đám con gái ngồi thành vòng tròn lớn bao lấy tôi và Ryou...
// Ryou and I are in the center, with the girls making a circle round us...

<0377> Giống một cái lồng kín không lối thoát...
// A cage we can't escape from...

<0378> Cảnh tượng như thể hai chúng tôi đang bị bắt nạt...
// A scene that looks a lot like we're being bullied...

<0379> \{Ryou} "Vậy... ưm... em bắt đầu đây..."
// \{Ryou} "Eh... um... then I'll start..."

<0380> \{\m{B}} "... Ờ..."
// \{\m{B}} "... Okay..."

<0381> Ryou dùng bài tarot bói đường tình duyên của tôi...
// Ryou begins my love fortune telling...

<0382> Cũng đồng nghĩa, quẻ bói này liên quan trực tiếp đến cô ấy...
// But it also concerns her...

<0383> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
// Shuffle, shuffle... shuffle.. shuffle...

<0384> Cô bắt đầu xào cỗ bài.
// She puts down the cards.

<0385> Mọi người nín thở, trố mắt nhìn.
// Everyone holds their breath, watching carefully.

<0386> \{Kyou} "Ơ kìa? Gì thế, gì thế? Sao lại đông vui thế này?"
// \{Kyou} "Oh? What, what? What's this group?"

<0387> \{Ryou} "Oa...!"
// \{Ryou} "Wah..."

<0388> Roạttt...
// Clatter...

<0389> Giọng nói ấy khiến Ryou giật mình...
// Ryou loses her focus, hearing that abrupt voice.

<0390> ... và đánh rơi cả bộ bài xuống đất.
// The cards fall down to the ground.

<0391> \{Kyou} "Hửm...? A, Ryou đang bói cho \m{B} à...?"
// \{Kyou} "Hmm...? Oh, Ryou's doing it for \m{B}...?"

<0392> \{Nữ sinh 1} "Kyou-chan, cậu đến đúng lúc ghê!"
// \{Female Student 1} "Kyou-chan, you came at a good time!"

<0393> \{Nữ sinh 2} "Này nhé, bọn tớ đang xem hậu vận của em gái cậu và \m{A}-kun đấy."
// \{Female Student 2} "You sure did. Your sister's predicting \m{A}-kun's luck."

<0394> \{Kyou} "Hể? Thật thế à?"
// \{Kyou} "Oh? Is that so?"

<0395> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0396> S... sao cô ấy lại đến ngay lúc này...
// H... how could she come at a time like this...

<0397> \{Kyou} "Chào, \m{B}."
// \{Kyou} "Yo, \m{B}."

<0398> \{\m{B}} "Ư-ừ..."
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0399> \{Kyou} "Sao rồi? Kết quả tốt chứ hả?"
// \{Kyou} "How do you feel? Was it a good result?"

<0400> \{\m{B}} "À... bọn này vẫn chưa xong."
// \{\m{B}} "Uh... we're not exactly done yet."

<0401> \{Kyou} "Hửmm~. Vậy cho tôi xem với nào."
// \{Kyou} "Ohhh. Then, lemme have a look!"

<0402> Kyou vô tư nói, rồi đứng cạnh tôi mà hướng mắt nhìn Ryou.
// Kyou carelessly says that, as she looks at Ryou, who's beside me.

<0403> Nhặt các lá bài lên rồi, Ryou cũng quay sang nhìn Kyou.
// After picking up the tarot cards, she looks back as well.

<0404> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0405> Bụng tôi quặn đau...
// My stomach feels painful...

<0406> Phải chăng, đây chính là cảm giác của người ngồi trên đống lửa...?
// It feels like I'm sitting on a needle or something, doesn't it...?"

<0407> \{Kyou} "Được kết quả tốt thì hay nhỉ?"
// \{Kyou} "It'd be good if the results are good, right?"

<0408> \{Ryou} "Vâng."
// \{Ryou} "Yeah."

<0409> Kyou cười với Ryou.
// Kyou smiles at her.

<0410> Đằng sau nụ cười ấy đang ẩn chứa điều gì...?
// What's the meaning of this smile...?

<0411> \{Kyou} "... Em xin lỗi..."
// \{Kyou} "... I'm sorry..."

<0412> \{Kyou} "... Em xin lỗi... vì đã... yêu anh..."
// \{Kyou} "... I'm sorry... I... like you..."

<0413> \{Kyou} "Thế nên... đừng tử tế với em như vậy nữa..."
// \{Kyou} "That's why... don't be kind to me..."

<0414> \{Kyou}  "Em ngốc lắm... nếu anh cứ dịu dàng như thế, em sẽ ngộ nhận mất..."
// \{Kyou} "I'm an... idiot, see... it's wrong to be nice to me..."
// Copy từ Seen3513 cho giống nhau

<0415> \{Kyou} "Nếu anh... tiếp tục đối tốt với em... em sẽ không chịu được thêm nữa đâu..."
// \{Kyou} "If you... keep on being this nice to me... I won't be able to take it any longer..."

<0416> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0417> Kể từ lần đó... Kyou chỉ toàn cười trước mặt tôi.
// Since then, Kyou hasn't shown me that smile.

<0418> Cô ấy thật sự vượt qua mọi chuyện rồi chăng?
// Has she gotten over it already?

<0419> Hay chỉ đang cố ép bản thân phải cười...?
// Or is she trying to force herself to smile...?

<0420> \{Kyou} "Hửm? Gì thế? Có gì à?"
// \{Kyou} "Hmm? What? What's wrong?"

<0421> \{\m{B}} "Không... không có gì."
// \{\m{B}} "No... it's nothing."

<0422> \{Kyou} "Đừng có nhìn chỗ khác, tập trung xem Ryou bói kìa."
// \{Kyou} "Don't look away, you have to look at Ryou."

<0423> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0424> \{Ryou} "... Ưm... \m{B}-kun."
// \{Ryou} "... Umm... \m{B}-kun."

<0425> \{\m{B}} "... Hửm?"
// \{\m{B}} "... Yeah?"

<0426> \{Ryou} "Em bắt đầu đây."
// \{Ryou} "I'll begin the fortune telling."

<0427> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Okay."

<0428> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
// Shuffle, shuffle... shuffle... shuffle...

<0429> Ryou thuần thục xào bộ bài.
// She skillfully puts down the cards.

<0430> Đoạn, cô đưa chúng cho tôi.
// And then shows them to me.

<0431> \{Ryou} "Anh tách ra nhé, khúc nào cũng được."
// \{Ryou} "Please cut the deck."

<0432> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0433> Tôi chăm chú nhìn cỗ bài tarot... và chia làm hai nửa dày gần bằng nhau.
// I look carefully at the tarot cards... and neatly split them in two.

<0434> Ryou chồng nửa dưới lên trên cùng, rồi nắn chỉnh cho gọn.
// She arranges the cards to pick for me, facing up.

<0435> \{Ryou} "Ưm... em sẽ trải bài theo khuôn sao sáu cánh."
// \{Ryou} "Umm... this will be a hexagram-spread fortune telling."
// Etou... nó được xếp y như hình sao sáu cánh vậy. ( http://www.adula.com/tarot_layout.htm)

<0436> \{Ryou} "Mỗi vị trí đặt bài trong khuôn sao sáu cánh tượng trưng cho quá khứ, hiện tại, tương lai, hiện trạng, giải pháp, và lương tâm..."
// \{Ryou} "Each of the cards on this hexagram shape represents: past, present, future, state, solution, and true feelings..."

<0437> \{Ryou} "Từ đây, ta sẽ tìm được kết quả."
// \{Ryou} "With this, you can gain a result."

<0438> \{\m{B}} "... Vậy à..."
// \{\m{B}} "... I see..."

<0439> \{Ryou} "Em lật bài đây..."
// \{Ryou} "I'll set them up..."

<0440> Cô ấy lật từng quân bài tarot một trước mắt tôi.
// She sets each of the tarot cards in front of me.

<0441> Một...
// One...

<0442> Hai...
// Two...

<0443> Ba...
// Three...

<0444> .........
// .........

<0445> ......
// ......

<0446> ...
// ...

<0447> Rồi cô ấy lật lá cuối cùng... quân bài thứ bảy, nằm ở trung tâm của ngôi sao sáu cánh.
// And then she places the last, seventh card, forming the hexagram.

<0448> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0449> Không ai hé nửa lời.
// No one says anything.

<0450> Mọi người dán chặt mắt vào những quân bài.
// We only stare at the cards.

<0451> Im ắng đến nỗi tôi nghe ra cả tiếng Kyou nuốt nước bọt...
// Kyou, who's beside the group... gulps down hard.
// dùng từ "nuốt nước bọt hay nước miếng nghe ghê quá.
// it's normal, guy, very common even in romance scene.

<0452> Đám con gái mới vài phút trước còn trêu chúng tôi... Kyou...
// Everyone's feeling tense.
// đảo trật tự câu để tránh tối nghĩa

<0453> ... và cả tôi...
// Just a while ago, they were all fooling around... even Kyou...

<0454> Ai ai cũng sa sầm trong bầu không khí căng như dây đàn.
// Even me...

<0455> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0456> Ryou lặng lẽ hít thở sâu, rồi cô bắt đầu xác nhận từng quân bài.
// Ryou takes a quiet, deep breath as she checks each one of the cards.

<0457> Cô từ tốn thả xuôi ngón tay đang đặt trên môi.
// She slowly brings her hand away from her mouth.

<0458> \{Ryou} "Đầu tiên... quân bài biểu trưng cho quá khứ..."
// \{Ryou} "First off... the card representing the past..."

<0459> Mọi người dỏng tai nghe tông giọng se sẽ ấy.
// Everyone concentrates on that small voice.

<0460> \{Ryou} "'Cái Chết' chiều ngược... sự đối nghịch..."
// \{Ryou} "The reverse of 'Death'... inevitable..."

<0461> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0462> Chưa chi đã bốc trúng con bài xấu khôn tả...
// All of a sudden, this terrible card...

<0463> \{Ryou} "Lá thứ hai biểu trưng cho hiện tại... 'Sức Mạnh' chiều ngược."
// \{Ryou} "The second card representing the present... the reverse of 'Strength'."

<0464> \{Ryou} "Hàm ý sự phân vân và nhu nhược..."
// \{Ryou} "The meaning is hesitation, and weak-hearted..."

<0465> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0466> Hức... tôi có cảm giác lồng ngực mình vừa bị ai đâm thủng...
// Thrust... I feel as if something stabbed into my chest...

<0467> Từng lời cô nói đau đến thấu tim.
// I could almost say it was painful.

<0468> \{Ryou} "Lá thứ ba biểu trưng cho tương lai... 'Người Treo' chiều ngược."
// \{Ryou} "The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'."

<0469> \{Ryou} "Quân bài hàm ý sự vị kỷ và phóng túng..."
// \{Ryou} "This one is ego... meaning selfishness and desperation..."

<0470> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0471> Cơ hồ cô ấy chỉ đọc ra toàn những điều bất hạnh...
// It feels like she's said something bad...

<0472> Ánh mắt của những người xung quanh phút chốc nhuốm màu lãnh đạm...
// Everyone looks with cold, heartless eyes...

<0473> Tuy nhiên... điều khiến tôi chua xót nhất chính là... tất thảy những từ ngữ ấy đều không sai...
// But... I knew it was all true, and so each word pained me...

<0474> \{Ryou} "Lá thứ tư biểu trưng cho giải pháp của những khúc mắc hiện hữu trong ta."
// \{Ryou} "The fourth card represents the solution to the problem."

<0475> \{Ryou} "'Đại Tư Giáo' chiều xuôi... hàm ý sự tương trợ và tha thứ."
// \{Ryou} "The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support."

<0476> \{Ryou} "Lá thứ năm biểu trưng cho hiện trạng quan hệ với những người xung quanh cũng như người ta yêu thương..."
// \{Ryou} "The fifth card representing the state of being around you..."

<0477> \{Ryou} "'Chiến Xa' chiều ngược... hàm ý sự đối đầu, tiến thoái lưỡng nan, và thua cuộc."
// \{Ryou} "The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat."

<0478> Trong đám nữ sinh đã rộ lên những âm thanh xôn xao.
// Whispering starts building up amongst the students.

<0479> Tôi chỉ còn cách dán mắt vào những quân bài.
// I could only stare at the cards.

<0480> \{Ryou} "Lá thứ sáu, biểu trưng cho lương tâm và khát vọng nội tại của ta, 'Ẩn Sĩ' chiều ngược."
// \{Ryou} "The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'."

<0481> \{Ryou} "Hàm ý sự... bội tín, tình yêu chôn chặt trong lòng..."
// \{Ryou} "The meaning is... mistrust, unrequited love..."

<0482> Những tiếng xì xào ngày một tăng thêm.
// Again, the whispers around us.

<0483> Tôi nhận thấy ánh mắt của Kyou đang hướng vào mình.
// I realized that Kyou was glancing at us.

<0484> Dẫu biết cô đang nhìn, tôi vẫn chăm chú vào ván bài.
// I was still looking at the cards when I noticed that.

<0485> Chúng tôi đã đọc sáu lá... chỉ còn lại quân bài cuối cùng... ngay giữa...
// The six cards up until now... the last card... sits in the middle...

<0486> Bánh Xe Số Phận...
// The Wheel of Fortune...

<0487> Đang nằm ngược chiều.
// That card was placed there, faced down.

<0488> Ở vị trí y hệt quẻ bói tuần trước... đúng không nhỉ...?
// It's the same result from a week ago... wasn't it...?

<0489> Nếu tôi nhớ không lầm, Ryou đã diễn giải ý nghĩa chiều xuôi của quân bài này là vận mệnh, cơ hội, và biến chuyển mới...
// Certainly, Ryou said that the meaning of the card, is fate or chance or a new development...

<0490> Nếu đúng như thế... chiều ngược của nó sẽ như thế nào đây...?
// If that's the case... what's the reverse meaning...?

<0491> \{Ryou} "Lá thứ bảy... nói lên kết quả, gợi ý cho những việc sắp xảy đến."
// \{Ryou} "The seventh card... represents the result."

<0492> \{Ryou} "'Bánh Xe Số Phận' chiều ngược..."
// \{Ryou} "The reverse of the 'Wheel of Fortune'..."

<0493> \{Ryou} "Hàm ý sự bất đồng, kết luận nóng vội..."
// \{Ryou} "The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions..."

<0494> Cô chốt hạ phần đọc bài, và mọi người chìm trong câm lặng.
// When everything ended, everyone remained quiet.

<0495> Bầu không khí ảm đạm bao trùm.
// We were buried in a gloomy atmosphere.

<0496> \{Ryou} "Đây là tương lai đã được những quân bài dẫn lối, của \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future..."

<0497> Ryou ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Ryou raises her head, looking at me.

<0498> \{Ryou} "Chìm trong nỗi ăn năn, bất an và nhược tiểu, rồi anh sẽ tìm ra đâu mới là con người thật của mình."
// \{Ryou} "It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety."

<0499> \{Ryou} "Hãy nhớ rằng anh không cô đơn."
// \{Ryou} "Remember that you are not alone."

<0500> \{Ryou} "Có thể anh sẽ mất bình tĩnh khi đối mặt với chúng, nhưng lối đi không chỉ có một."
// \{Ryou} "You may feel disagreement and impatient, but that is just one path."

<0501> \{Ryou} "Hãy bền lòng trung thành với cảm xúc của mình, rồi anh sẽ quay lại được con đường vốn tưởng đã lạc mất."
// \{Ryou} "If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path."

<0502> \{\m{B}} "... Nghĩa là?"
// \{\m{B}} "... Meaning?"

<0503> \{Ryou} "Chuyện của chúng mình sẽ êm xuôi cả thôi."
// \{Ryou} "We should be fine."

<0504> Ryou nói và nhoẻn cười.
// Smiling, Ryou says that.

<0505> Thế nhưng...
// But...

<0506> ... Phản ứng của những người xung quanh lại khá bi quan.
// ... The response from around us was gloomy.

<0507> \{Nữ sinh 1} \size{20}"... Thế này thì... phải hiểu sao đây nhỉ...?"\size{}
// \{Female Student 1} \size{20}"... What just... happened just now...?"\size{}

<0508> \{Nữ sinh 2} \size{20}"... Nghe đọc ý nghĩa của mấy lá bài, sao thấy xui gở thế nào ấy..."\size{}
// \{Female Student 2} \size{20}"... The cards' meanings didn't seem to bode very well..."\size{}

<0509> \{Nữ sinh 3} \size{20}"... Ý nghĩa không tốt thì xem như kết quả cũng xấu rồi?"\size{}
// \{Female Student 3} \size{20}"... Doesn't a bad result mean something good won't happen?"\size{}

<0510> \{Nữ sinh 1} \size{20}"... Nhưng, Fujibayashi-san vừa kết luận là mọi chuyện sẽ êm xuôi mà?"\size{}
// \{Female Student 1} \size{20}"... But, Fujibayashi-san said in the end that it was good, wasn't it?"\size{}

<0511> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0512> Tôi phải nói gì đây...
// I wonder what I should be saying...

<0513> Bản thân Ryou cũng ý thức được quẻ bói của cô thường trật.
// Ryou was self-conscious of her own fortune telling as it ended.

<0514> Dẫu sao, cô cũng đã có kết luận rồi...
// Even more, she said the results herself...

<0515> Nhưng... những điều cô vừa phán có thật sự chính xác?
// But, was what she said really the correct results?

<0516> Không cần nghe mọi người bàn tán, chỉ dựa vào ý nghĩa của các lá bài cũng đủ biết kết quả bói này xấu ra sao rồi...
// It isn't just the voices around us, but by taking the meaning of the cards, I couldn't think of how the results could be any good...

<0517> \{Ryou} "\m{B}-kun, anh làm sao thế?"
// \{Ryou} "What's wrong, \m{B}-kun?"

<0518> \{\m{B}} "A... ưm, chẳng là... thì..."
// \{\m{B}} "Ah... um, how should I say this... well..."

<0519> Tôi khó nhọc lựa từ thích hợp...
// I can't really say anything good...

<0520> Nên nói sao đây?
// What should I say instead?

<0521> \{\m{B}} "Kết quả bói vừa rồi... ừm..."
// \{\m{B}} "That fortune telling just now... um..."

<0522> \{Ryou} "Không sao đâu."
// \{Ryou} "It's all right."

<0523> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<0524> \{Ryou} "Bói toán cũng chỉ là bói toán thôi."
// \{Ryou} "Fortune telling is fortune telling, after all."

<0525> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0526> Tôi phải hiểu... ý cô như thế nào...?
// How should I... take those words...?

<0527> \{Ryou} "Chuyện giữa chúng mình sẽ yên ổn cả thôi."
// \{Ryou} "We'll be fine."

<0528> \{Ryou} "Tuyệt quá nhỉ, \m{B}-kun...?"
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"

<0529> Nói rồi, cô đánh mắt sang Kyou.
// Saying that, she glances at Kyou.

<0530> Tôi nhận ra Kyou khẽ nuốt khan trước ánh nhìn ấy.
// I notice Kyou catching her breath, seeing that.

<0531> \{Nữ sinh} "À, phải rồi, Fujibayashi-san. Còn chuyện này nữa, bạn bói giúp mình với nhé?"
// \{Female Student} "Ah, oh yeah, Fujibayashi-san. Could you also do my fortune as well?"

<0532> \{Ryou} "Ế? À, được thôi."
// \{Ryou} "Eh? Ah, okay, sure."

<0533> \{Nữ sinh 1} "A! Cậu ăn gian quá! Tới lượt tớ xem bói rồi mà!"
// \{Female Student 1} "Ah! You're cruel! I thought I was next!"

<0534> \{Nữ sinh 2} "Ấy ấy, ai đến trước được hưởng trước."
// \{Female Student 2} "Oh ho, you said it."

<0535> Một lần nữa, bức tường thành bao quanh Ryou được dựng nên.
// A circle again forms around Ryou for the second time.

<0536> Để lại tôi và Kyou đứng ngoài trong im lặng.
// Kyou and I stand outside, silent.

<0537> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0538> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."

<0539> \{\m{B}} "... Này... kết quả bói vừa rồi... tôi nên hiểu thế nào đây...?"
// \{\m{B}} "... Hey... that fortune telling just now... how do you think I should take it...?"

<0540> \{Kyou} "... Sao phải lo làm gì cho mệt?"
// \{Kyou} "... There's no other way to take it, is there?"

<0541> \{\m{B}} "... Ể?"
// \{\m{B}} "...Eh?"

<0542> \{Kyou} "Lần này Ryou bói rất chuẩn xác đấy."
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."

<0543> \{Kyou} "Bởi ông sẽ luôn ở bên con bé."
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."

<0544> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0545> \{Kyou} "Thôi nhé, tôi đi đây."
// \{Kyou} "Well then, I'm gonna get going now."

<0546> \{Kyou} "Tiết năm học ở lớp khác, nên tôi phải lo chuẩn bị."
// \{Kyou} "I have to prepare so I can move classes during fifth period."

<0547> \{\m{B}} "... Ờ."
// \{\m{B}} "... Okay."

<0548> \{Kyou} "Gặp sau."
// \{Kyou} "Later then."

<0549> Cô ấy cười với tôi, rồi rảo bước quay vào khu lớp.
// She makes a quick pace towards the school building, looking at me with a smile.

<0550> Tôi dõi mắt nhìn theo.
// My eyes follow her back.

<0551> Cô không ngoái lại dù chỉ một lần, cứ thế xăm xăm đi thẳng rồi khuất dạng.
// She doesn't look over her shoulder once, and disappears into the school.

<0552> \{\m{B}} "... Haa..."
// \{\m{B}} "... Whew..."

<0553> Tôi trút một hơi thật sâu như thể đã nhịn thở từ lâu lắm...
// I let out a big breath I didn't know I had been holding...

<0554> Rồi trơ mắt nhìn lớp lớp nữ sinh vây quanh Ryou mãi đến khi hết giờ nghỉ trưa...
// At the end of lunch, I break through the group of people, to let Ryou know...

<0555> Kyou
// Kyou 
// Title change, May 16, Kyou's True End.

<0556> Những từ ngữ ấy vang vọng mãi trong thần thức của tôi.
// They always continued to echo in my head.

<0557> Hai câu nói...
// Those three...

<0558> Được thốt ra từ hai người họ...
// Three words...

<0559> \{Ryou} "Sẽ ổn thôi"
// \{Ryou} "We'll be fine."

<0560> \{Kyou} "Lần này Ryou bói rất chuẩn xác đấy."
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."

<0561> Dòng ý niệm ngổn ngang, không ngừng dao động...
// I fade in and out of consciousness...

<0562> Hết lần này đến lần khác thôi chuyển trong đầu, cơ hồ muốn xé toang khối óc...
// I repeat it over and over in my head, as if torturing myself...

<0563> \{Ryou} "Tuyệt quá nhỉ, \m{B}-kun...?"
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"

<0564> \{Kyou} "Bởi ông sẽ luôn ở bên con bé."
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."

<0565> Mỗi lần nhắm mắt lại, gương mặt hai người họ lại thay nhau nháng hiện.
// Closing my eyes, the image of their two faces disappear.

<0566> Khi tươi cười...
// A smiling face...

<0567> ... Khi thẹn thùng...
// ... A shy face...

<0568> ...... Khi hoang mang...
// ...... A troubled face...

<0569> .........
// .........

<0570> \{Giọng nói} "Này, \m{A}!"
// \{Voice} "Hey, \m{A}!"

<0571> \{\m{B}} "... Ớ?"
// \{\m{B}} "... Eh?"

<0572> \{Sunohara} "Mày tính đi đâu thế?"
// \{Sunohara} "Where you plan on going?"

<0573> \{Sunohara} "Lớp mình ở đây mà."
// \{Sunohara} "The classroom's here."

<0574> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<0575> Tôi sực tỉnh, nhìn lại nơi mình đang đứng.
// I look where I'm standing.

<0576> Đã đi quá cửa lớp khoảng năm bước chân...
// I went five steps ahead of the classroom door...

<0577> \{Sunohara} "Mắt mũi mày để đâu thế?"
// \{Sunohara} "Where are you staring, man?"

<0578> \{Sunohara} "Mộng du hả?"
// \{Sunohara} "Did you fall asleep while walking?"

<0579> \{\m{B}} "Không... tao chỉ mải nghĩ ngợi thôi..."
// \{\m{B}} "No... just thinking about stuff..."

<0580> \{Sunohara} "Hừm..."
// \{Sunohara} "Ohh..."

<0581> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0582> \{Sunohara} "Đang nghĩ về Fujibayashi nào?"
// \{Sunohara} "About which Fujibayashi?"

<0583> \{\m{B}} "?!"
// \{\m{B}} "?!"

<0584> Thình lình, trước mắt tôi phủ lên một màn sương ảo ảnh trắng lóa.
// I suddenly white out in my head.

<0585> Trong vô thức, tôi trợn to mắt nhìn Sunohara chòng chọc.
// I open my eyes wide without thinking, looking at Sunohara.

<0586> \{Sunohara} "Uoaa, mày làm mặt thấy sợ quá!"
// \{Sunohara} "Uwaah, what's with that scary face?"

<0587> \{\m{B}} "... Xin lỗi..."
// \{\m{B}} "... Sorry..."

<0588> \{Sunohara} "Lớn chuyện rồi đấy nhỉ?"
// \{Sunohara} "You've been really troubled."

<0589> \{Sunohara} "Mà, không hẳn là tao không biết mày đang nghĩ gì."
// \{Sunohara} "Well, I don't really know how you feel."

<0590> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0591> \{Sunohara} "Chà..."
// \{Sunohara} "Sigh..."

<0592> Sunohara nhíu mày nhìn tôi, rồi lại thở hắt ra...
// Sighing, Sunohara narrows his eyes at me...

<0593> Không biết trong mắt nó, tôi đã trở thành cái gì?
// I wonder how I look to him right now?

<0594> Một thằng khờ đáng thương hại suốt ngày than trời trách đất chăng...?
// I probably look like some hesitant loser...

<0595> \{Sunohara} "Ta cúp tiết nhá?"
// \{Sunohara} "Are you gonna attend class even though you're late?"

<0596> \{\m{B}} "... Hả?"
// \{\m{B}} "... Huh?"

<0597> \{Sunohara} "Theo tao đi, trễ thế này rồi, cúp thêm tiết nữa có sao đâu?"
// \{Sunohara} "Well come on, we're already an hour late anyway."

<0598> \{Sunohara} "Xem như ăn trưa sớm một hôm."
// \{Sunohara} "Let's have our lunch break earlier today."

<0599> \{\m{B}} "N... này, Sunohara?"
// \{\m{B}} "H... hey, Sunohara?"

<0600> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...

<0601> \{Sunohara} "A, chuông rồi."
// \{Sunohara} "Ah, it's the bell."

<0602> \{\m{B}} "Ờ... hình như thế..."
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..."

<0603> \{Sunohara} "Khá lâu rồi anh em mình mới lại trốn tiết đấy nhỉ?"
// \{Sunohara} "It's been a while since we've been late to classes like this, hasn't it?"

<0604> \{\m{B}} "Cũng bởi ngủ gật trong lớp thì vẫn tính là có đi học."
// \{\m{B}} "We only sleep in class anytime we attend, anyway."

<0605> \{Sunohara} "Phải ha."
// \{Sunohara} "I guess so."

<0606> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0607> \{Sunohara} "Thế?"
// \{Sunohara} "And?"

<0608> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0609> \{Sunohara} "Mày tự giải quyết được à?"
// \{Sunohara} "Did you solve your problems?"

<0610> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0611> \{Sunohara} "Đã là hai chị em, lại còn sinh đôi nữa chứ."
// \{Sunohara} "They're sisters, even more, twins."

<0612> \{Sunohara} "Phải mà hai người xa lạ cũng đỡ."
// \{Sunohara} "It probably would have been a lot better if they were complete strangers, though."

<0613> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."

<0614> \{Sunohara} "Hửm?"
// \{Sunohara} "Hmm?"

<0615> \{\m{B}} "Nếu là mày, thì sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "If it were you, what would you do?"

<0616> \{Sunohara} "Nếu tao là mày á?"
// \{Sunohara} "If I were in your shoes?"

<0617> \{Sunohara} "Lại còn phải hỏi?"
// \{Sunohara} "Well, ain't that obvious?"

<0618> \{Sunohara} "Ôm một lúc hai em!"
// \{Sunohara} "Get both of them!" 

<0619> Nó ngạo nghễ giơ ngón cái, nhe răng cười toe toét.
// With a refreshing smile, he gives a thumbs up, saying that.

<0620> \{\m{B}} "Có tin tao rút hết xương mày ra không?"
// \{\m{B}} "You want me to hit you 'till you can't move?"

<0621> \{Sunohara} "Xin lỗi, giỡn tí thôi mà."
// \{Sunohara} "I'm sorry, I was joking."

<0622> \{Sunohara} "Nói nghiêm túc thì... xem nào..."
// \{Sunohara} "If you want me to be serious... I guess..."

<0623> \{Sunohara} "Ráng tìm cách nào giúp họ ít chịu tổn thương nhất, thấy sao?"
// \{Sunohara} "Look for the best way that doesn't hurt them?"

<0624> \{\m{B}} "Chẳng phải đó mới là cái khó nhất à...?"
// \{\m{B}} "That's kinda difficult..."

<0625> \{Sunohara} "Vậy hả? Tao thấy dễ mà."
// \{Sunohara} "Really? I think it's kinda simple, though."

<0626> \{\m{B}} "Sao chứ?!"
// \{\m{B}} "How is it?!"

<0627> Không kịp suy nghĩ, tôi xẵng giọng.
// I unintentionally raise my voice.

<0628> \{\m{B}} "Đúng là chuyện này chả mắc mớ gì tới mày!"
// \{\m{B}} "That's because you're talking about it as another person!"

<0629> \{\m{B}} "Chứ nói miệng thì dễ hơn làm đấy!"
// \{\m{B}} "You'll say whatever!"

<0630> \{Sunohara} "\m{A}...?"
// \{Sunohara} "\m{A}...?"

<0631> \{\m{B}} "Tao biết mình đốn mạt thế nào mà!"
// \{\m{B}} "I already know how bad this is!"

<0632> \{\m{B}} "Nhưng thề có trời, tao không hề lừa dối khi nói là muốn ở bên Ryou!"
// \{\m{B}} "Even then, Ryou isn't lying when she says she wants to be with me!"

<0633> \{\m{B}} "Vậy mà đến phút cuối mới nhận ra tình cảm thật lòng mình dành cho ai!"
// \{\m{B}} "But she hasn't realized it!"

<0634> \{\m{B}} "Giờ tao cũng không biết phải làm sao cho đúng nữa!"
// \{\m{B}} "I don't even know what the hell I'm supposed to do anymore!"

<0635> \{\m{B}} "... Tao không biết gì hết..."
// \{\m{B}} "... I don't know..."

<0636> Bộc phát hết thảy nỗi niềm chất chứa bấy lâu trong lồng ngực ra rồi, tôi đờ đẫn cúi gằm mặt.
// For a while, I take in the spitting image of the ground into my chest.

<0637> Mỗi lần hít vào thở ra, cơn bi phẫn sục sôi trong đầu tôi lại như dịu đi được đôi chút. 
// I take in a deep breath, one by one, to cool my head.

<0638> \{\m{B}} "... Xin lỗi..."
// \{\m{B}} "... Sorry..."

<0639> \{\m{B}} "Tao không nên trút giận lên đầu mày..."
// \{\m{B}} "I didn't mean to aim at you..."

<0640> \{Sunohara} "Ha, tao cóc quan tâm đâu mà."
// \{Sunohara} "Nah, don't worry about it."

<0641> Sunohara quay lại giọng điệu hờ hững của mọi khi.
// Sunohara answers with his usual tone of his.

<0642> \{Sunohara} "Chà, mấy chuyện yêu đương này lúc nào cũng rối rắm ra phết, nhỉ?"
// \{Sunohara} "Well, a lover's problem is kinda difficult, isn't it?"

<0643> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0644> \{Sunohara} "Mệt mỏi lắm."
// \{Sunohara} "It's quite a bother."

<0645> \{\m{B}} "... Ờ..."
// \{\m{B}} "...Yeah..."

<0646> \{Sunohara} "Đúng là, tự chuốc họa vào thân mà."
// \{Sunohara} "To be honest, I wouldn't want that at all."

<0647> \{\m{B}} "... Phải ha..."
// \{\m{B}} "... I guess..."

<0648> Tôi nhắm mắt, nuốt khan...
// I close my eyes, gulping down...

<0649> Đầu óc tôi dần được thả lỏng theo từng nhịp hít thở sâu.
// My mind becomes calm, as I take a deep breath to cool off.

<0650> \{\m{B}} "... Chuyện đã thành ra như vậy..."
// \{\m{B}} "... If it's like this..."

<0651> Đã đến nước này... có lẽ tôi nên giữ khoảng cách với hai người họ...
// If it's like this, I'm better off... keeping a distance from those two...

<0652> \{Sunohara} "Nhưng biết gì không? Nếu thấy khó mà định tránh mặt cả hai, thì mày còn nhục hơn một thằng khốn nạn nhất nữa."
// \{Sunohara} "But you know, thinking of keeping a distance from those two would be the worst thing some asshole could do."

<0653> \{\m{B}} "... ——..."
// \{\m{B}} "... --..."

<0654> Tôi giật bắn người, ngẩng phắt đầu lên, nhìn xoáy vào Sunohara.
// I twitch, looking up at Sunohara.

<0655> Trong một thoáng, tôi cứ ngỡ nó vừa đọc được suy nghĩ của mình.
// He read my mind at that moment.

<0656> \{Sunohara} "Này, đừng nói với tao là mày muốn tìm cách giải quyết chuyện này một cách êm đẹp, không để ai phải buồn nhé?"
// \{Sunohara} "Hey, you couldn't have been thinking of keeping yourself clean with that, were you?"

<0657> Lời lẽ của nó tựa hồ đang bóp nghẹt cổ tôi.
// He says that in one breath.

<0658> \{Sunohara} "Nếu là vậy, tao nghĩ mày đang đi sai đường rồi."
// \{Sunohara} "I think you'll just cause another misunderstanding by doing that."

<0659> \{\m{B}} "... Cái... gì?"
// \{\m{B}} "... Wh... at?"

<0660> \{Sunohara} "Thì đấy, với tình cảnh hiện giờ, dù làm cách nào thì mày cũng sẽ phải tổn thương ít nhất một trong hai."
// \{Sunohara} "You know, no matter what you do right now, there's no way you can't hurt one of them, you know?"

<0661> \{\m{B}} "... Chuyện đó..."
// \{\m{B}} "... That's......"

<0662> \{Sunohara} "Tao đã bảo rồi, chỉ có thể cố gắng hết sức làm vơi đi nỗi đau mà thôi."
// \{Sunohara} "I told you already to find the best way not to hurt them."

<0663> \{Sunohara} "Giờ có cố thế nào thì mày cũng không thể né tránh chuyện làm tổn thương ai đó đâu."
// \{Sunohara} "The premise you're taking on right now is which one to hurt."

<0664> \{\m{B}} "... Tao..."
// \{\m{B}} "... I..."

<0665> \{Sunohara} "Thôi cái hy vọng dàn xếp trong êm thắm đi, nó viển vông lắm."
// \{Sunohara} "Even more, it's absolutely impossible for you to keep your hands clean at all."

<0666> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0667> Tôi biết...
// I know...

<0668> Tôi biết... điều đó chứ...
// I already... know that...

<0669> ... Rằng rồi đây sẽ khiến một trong hai người chịu tổn thương...
// ... I know that I can't hurt either of them...

<0670> Và dẫu cho đó là ai...
// Either of them... or rather who...

<0671> ... thì nhất định người còn lại, cũng sẽ tổn thương...
// And I knew, if I did anything, one of them was going to get hurt...

<0672> Nhưng, tôi...
// But I...

<0673> \{Sunohara} "Nhìn đi, cứ dùng dằng mãi không quyết thì mày chỉ khiến họ đau lòng thêm thôi."
// \{Sunohara} "Look, if you're too slow in giving an answer, you're only going to hurt them more deeply."

<0674> \{\m{B}} "... Phải."
// \{\m{B}} "... Yeah."

<0675> \{Sunohara} "À mà... để tao nói nốt câu này được không?"
// \{Sunohara} "Besides that... could I say something?"

<0676> \{\m{B}} "... Gì hả?"
// \{\m{B}} "... Yeah?"

<0677> \{Sunohara} "Thằng trời đánh, chuyện sầu muộn của mày nó xa xỉ quá đấy!!"
// \{Sunohara} "You're so damn lucky having to worry about this crap!!" 

<0678> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0679> Tôi đã quyết định được tình cảm thật lòng mình...
// I decided my feelings...

<0680> Nhưng lại thiếu dũng khí dấn bước.
// All that's left is to be brave and take a step forward.

<0681> ... Sunohara nói đúng.
// ... Sunohara was right in saying that.

<0682> Tôi đã luôn mơ tưởng huyễn hoặc... rằng có thể đẩy mọi sự vào một kết cục êm thắm...
// I had only thought of... keeping myself clean in the end...

<0683> ——Không muốn làm ai khóc...
// --Not willing to cry...

<0684> ——Không muốn ai tổn thương...
// --Not willing to hurt...

<0685> ——Muốn tiếp tục như thế này mãi...
// --Just staying like this...

<0686> Tất cả đều là ngụy biện... là cái cớ che đậy nỗi dằn vặt mỗi khi tôi đối mặt với Ryou... và với chính bản thân.
// That's how complicated all of my own feelings are, as I try to make excuses... when facing Ryou and thinking of her feelings.

<0687> Những tâm tình ấy không hề dối trá.
// Those feelings are definitely not a lie.

<0688> Song, rốt cuộc tôi là kẻ ích kỷ, chỉ biết tự cứu lấy mình.
// But, in the end, I was still trying to save myself.

<0689> Chuyện đã đến nước này... sẽ chẳng thể nào khép lại mà không làm tổn thương ai... bao gồm tôi.
// Even now... I wouldn't be able to stop anyone from getting hurt, including myself.

<0690> Đã thế, tôi lại chọn cách phớt lờ sự thật ấy đi, cốt để mình được an toàn...
// I kept holding back everything, pitiful as it is...

<0691> \{Ryou} "Đầu tiên... quân bài biểu trưng cho quá khứ..."
// \{Ryou} (First off... the card representing the past...)

<0692> \{Ryou} "'Cái Chết' chiều ngược... sự đối nghịch..."
// \{Ryou} (The reverse of 'Death'... inevitable...)

<0693> Theo sắp xếp của Kyou, tôi đã đến gặp Ryou ở sân trong.
// Kyou had told me to meet Ryou in the garden.

<0694> Và, chấp nhận lời tỏ tình của cô ấy...
// Then I accepted her confession...

<0695> Rồi hẹn hò với nhau trong khi lòng thiếu vắng xúc cảm của một 'tình yêu' đúng nghĩa...
// Not saying "I like you" and reciprocating any feelings, we began going out...

<0696> \{Ryou} "Lá thứ hai biểu trưng cho hiện tại... 'Sức Mạnh' chiều ngược."
// \{Ryou} (The second card representing the present... the reverse of 'Strength'.)

<0697> \{Ryou} "Hàm ý sự phân vân và nhu nhược..."
// \{Ryou} (The meaning is hesitation, and weak-hearted...)

<0698> Ngày hôm qua... cô ấy đã nói thế ngay lúc Kyou đứng cạnh tôi.
// Kyou's state, hearing those words, yesterday...

<0699> Tâm trạng tôi đầy hỗn loạn, luôn chần chừ, do dự...
// My swaying and indecisive feelings...

<0700> \{Ryou} "Lá thứ ba biểu trưng cho tương lai... 'Người Treo' chiều ngược."
// \{Ryou} (The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'.)

<0701> \{Ryou} "Quân bài hàm ý sự vị kỷ và phóng túng..."
// \{Ryou} (This one is ego... meaning selfishness and desperation...)

<0702> Tương lai.. việc tôi sắp làm đây...
// The future... what I'll do from now on...

<0703> Phải rồi... đã chấp nhận Ryou, lại còn theo đuổi Kyou...
// That's right... once accepting Ryou, I run to Kyou...

<0704> Chẳng ích kỷ, chỉ nghĩ cho mình, thì gọi là gì...?
// That's what they call ego...

<0705> \{Ryou} "Lá thứ tư biểu trưng cho giải pháp của những khúc mắc hiện hữu trong ta."
// \{Ryou} (The fourth card represents the solution to the problem.)

<0706> \{Ryou} "'Đại Tư Giáo' chiều xuôi... hàm ý sự tương trợ và tha thứ."
// \{Ryou} (The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support.)

<0707> Khúc mắc tôi đang vướng phải, là về cô gái mà mình sẽ chọn.
// The problem is, how was this picked in the end?
// Thua, hiểu chết liền
// Eng suck.

<0708> Phải chăng, nó đang chỉ cho tôi cách tìm ra hướng giải quyết thích hợp nhất...?
// Exactly what kind assistance and support was I given as a solution...?

<0709> Nếu thật như vậy...
// If it's like that...

<0710> Vậy những gì Sunohara nói vừa rồi...
// Sunohara's words just now...

<0711> Lẽ nào chính là sự "tương trợ" nhằm giúp tôi đưa ra quyết định...?
// That might have been the "assistance" I needed to decide and prepare myself...

<0712> \{Ryou} "Lá thứ năm biểu trưng cho hiện trạng quan hệ với những người xung quanh cũng như người ta yêu thương..."
// \{Ryou} (The fifth card representing the state of being around you...)

<0713> \{Ryou} "'Chiến Xa' chiều ngược... hàm ý sự đối đầu, tiến thoái lưỡng nan, và thua cuộc."
// \{Ryou} (The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat.)

<0714> Hiện trạng quan hệ với những người xung quanh và người ta yêu thương... nói cách khác, chính là Ryou...
// The state of being around me... in other words, Ryou's state...

<0715> Trớ trêu thay, đối thủ của cô lại là người chị song sinh...
// Ironically, her rival would be her twin sister...

<0716> \{Ryou} "Lá thứ sáu, biểu trưng cho lương tâm và khát vọng nội tại của ta, 'Ẩn Sĩ' chiều ngược."
// \{Ryou} (The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'.)

<0717> \{Ryou} "Hàm ý sự... bội tín, tình yêu chôn chặt trong lòng..."
// \{Ryou} (The meaning is... mistrust, unrequited love...)

<0718> Những tình cảm không thể kể với ai mà chỉ dồn nén trong câm lặng...
// The thoughts in my mind that I can never tell anyone.

<0719> Làm sao tôi nói ra được chứ...?
// No way I could...

<0720> Bởi vì đấy là người đã se duyên cho tôi và Ryou... chị của cô...
// The one who was responsible for putting me with Ryou... her older sister...

<0721> ... Người chị song sinh ấy...
// ... Her twin sister...

<0722> \{Ryou} "Lá thứ bảy... nói lên kết quả, gợi ý cho những việc sắp xảy đến."
// \{Ryou} (The seventh card... represents the result.)

<0723> \{Ryou} "'Bánh Xe Số Phận' chiều ngược..."
// \{Ryou} (The reverse of the 'Wheel of Fortune'...)

<0724> \{Ryou} "Hàm ý sự bất đồng, kết luận nóng vội..."
// \{Ryou} (The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions...)

<0725> Cuối cùng, là kết cục...
// And the result...

<0726> Định mệnh đang đón đợi tôi...
// The fate I'll meet...

<0727> Bất đồng... kết luận nóng vội...
// Disagreement... jump to a conclusion...

<0728> Lẽ nào, đấy là những gì mà tôi sắp phải trải qua...?
// Maybe the meaning's what I know right now, isn't it...?

<0729> \{Ryou} "Đây là tương lai đã được những quân bài dẫn lối, của \m{B}-kun..."
// \{Ryou} (These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future...)

<0730> \{Ryou} "Chìm trong nỗi ăn năn, bất an và nhược tiểu, rồi anh sẽ tìm ra đâu mới là con người thật của mình."
// \{Ryou} (It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety.)

<0731> \{Ryou} "Hãy nhớ rằng anh không cô đơn."
// \{Ryou} (Remember that you are not alone.)

<0732> \{Ryou} "Có thể anh sẽ mất bình tĩnh khi đối mặt với chúng, nhưng lối đi không chỉ có một."
// \{Ryou} (You may feel disagreement and impatient, but that is just one path.)

<0733> \{Ryou} "Hãy bền lòng trung thành với cảm xúc của mình, rồi anh sẽ quay lại được con đường vốn tưởng đã lạc mất."
// \{Ryou} (If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path.)

<0734> Ryou... quẻ bói của em... hàm ý của những quân bài tarot, vô cùng chính xác...
// Ryou... your fortune telling... the meaning of the tarot cards has all been accurate...

<0735> Không sai ở đâu cả...
// Not one thing is off...

<0736> Vậy thì, tại sao...?
// But...

<0737> \{Ryou} "Chuyện của chúng mình sẽ êm xuôi cả thôi."
// \{Ryou} (We should be fine.)

<0738> Đấy đâu phải kết quả bói, mà là lời an ủi của em, có đúng không?
// Those words are, not the result of the fortune telling, but your opposition, isn't it?

<0739> Em đã sớm biết, rằng anh đang phải chống đỡ nhưng cơn sóng trong lòng, có đúng không...?
// You knew that my feelings would be swayed, didn't you...?

<0740> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...

<0741> \{Sunohara} "Hửm? Tiết bốn xong rồi kìa."
// \{Sunohara} "Hmm? Fourth period's over."

<0742> \{\m{B}} "Ờ... hình như thế..."
// \{\m{B}} "Yeah... it is..."

<0743> \{Sunohara} "Mày tính ăn trưa thế nào đây?"
// \{Sunohara} "What'll you do for lunch?"

<0744> \{\m{B}} "Tao..."
// \{\m{B}} "I'll..."

<0745> Có lẽ Ryou... đã làm sẵn cơm trưa rồi...?
// Take Ryou's homemade lunch again... maybe?

<0746> \{Sunohara} "Tao tính ra căn tin đây, mày đi chung không?"
// \{Sunohara} "You wanna go with me to the cafeteria?"

<0747> \{\m{B}} "Ờ... cũng lâu rồi không...."
// \{\m{B}} "Yeah... it's been a while..."

<0748> \{Giọng nói} "\m{B}-kun!"
// \{Voice} "\m{B}-kun!"

<0749> \{\m{B}} "...!"
// \{\m{B}} "...!"

<0750> \{Sunohara} "A..."
// \{Sunohara} "Ah..."

<0751> Từ trong khu lớp, một cô gái tất tả chạy đến chỗ chúng tôi, tay đang ôm vật gì đó.
// Someone comes running our away from the school, holding something to her chest.

<0752> \{Sunohara} "Ờ, thì... tao xin kiếu!"
// \{Sunohara} "Ehh, umm... later!"

<0753> \{\m{B}} "Ớ?! N-này?!"
// \{\m{B}} "Eh!? H-hey?!"

<0754> Như thể vừa đánh hơi thấy phong ba bão táp, Sunohara vẫy tay chào, rồi nhanh như chảo chớp lẩn khỏi sân trong.
// Understanding this hell, Sunohara waves his hand and withdraws from the garden.

<0755> \{Ryou} "Ha... ha... phù... \m{B}-kun, anh trốn tiết bốn phải không?"
// \{Ryou} "Pant, pant... whew... \m{B}-kun, you skipped fourth period, didn't you?"

<0756> \{\m{B}} "À, ừ... lâu lâu một lần thôi mà."
// \{\m{B}} "Ah, well... once in a while."

<0757> \{Ryou} "Không được đâu. Lúc nãy thầy hỏi làm em khó xử lắm luôn."
// \{Ryou} "You can't do that. I'll be troubled when the teacher asks."

<0758> \{\m{B}} "Vậy hả? Cho anh xin lỗi."
// \{\m{B}} "Yeah, sorry."

<0759> \{Ryou} "Sunohara-kun có đi chung với anh không?"
// \{Ryou} "Was Sunohara-kun with you?"

<0760> \{\m{B}} "Hừm... có, nó trốn theo anh."
// \{\m{B}} "Hmm... he was, yeah."

<0761> \{Ryou} "Biết ngay mà, vừa nãy em thoáng thấy một người để đầu vàng hoe đứng cạnh anh."
// \{Ryou} "Indeed, I did see someone here with yellow hair."

<0762> \{Ryou} "Bạn ấy đi đâu rồi?"
// \{Ryou} "Where would you like to go?"

<0763> \{\m{B}} "Nó chạy vào căn tin thì phải."
// \{\m{B}} "Probably eat lunch in the cafeteria."

<0764> \{Ryou} "Vậy à."
// \{Ryou} "Is that so?"

<0765> \{Ryou} "... A...."
// \{Ryou} "... Ah..."

<0766> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0767> \{Ryou} "... Ý anh là... Sunohara-kun vào căn tin... vì thấy em đến?"
// \{Ryou} "... You mean... come to the cafeteria.. and eat lunch with you and Sunohara-kun?"

<0768> \{\m{B}} "Nói thế cũng đúng."
// \{\m{B}} "Something like that."

<0769> \{Ryou} "Bạn ấy tế nhị quá."
// \{Ryou} "To make it a little bit more enjoyable?"

<0770> Tôi.. cứng họng.
// I'm at a... loss for words.

<0771> Cũng có thể nó tế nhị thật, nhưng tôi nghiêng vào khả năng "tẩu thoát" hơn.
// Sure, you could say it was to make things more enjoyable, but I feel that "running away" would be a proper way of describing that.

<0772> Nói cách khác... nó nhận thức được tình cảnh sóng gió sắp xảy đến giữa hai chúng tôi...
// In other words... she'll realize that our current position is terrible...

<0773> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0774> Tôi phải nói...
// Not saying anything... huh...

<0775> Đừng tìm cách né tránh tổn thương cho cô ấy nữa...
// I'm thinking of how not to hurt her...

<0776> Tôi đang kết thúc một cuộc tình, không thể giữ cái suy nghĩ nông cạn rằng, sẽ chia tay mà không để ai phải buồn...
// I'm selfishly thinking of a way that will end this relationship without hurting her...

<0777> \{Ryou} "... \m{B}-kun?"
// \{Ryou} "... \m{B}-kun?"

<0778> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<0779> Có lẽ tôi đang làm một việc ích kỷ... nhưng nếu cứ tiếp tục thế này, chỉ khiến Ryou tổn thương hơn...
// I may be deciding this by myself but... if I let this continue, I'll continue hurting Ryou...

<0780> Nếu tôi ở bên cô ấy chỉ đơn thuần vì những kỷ niệm đã có cùng nhau... vì không muốn thấy cô buồn...
// Inevitably... I think by not wanting her to get hurt, it became my reason to continue to stay with her...

<0781> Để rồi trong lòng vẫn tơ tưởng đến người chị có gương mặt giống cô như lột...
// But if I'm by her side, I would always keep thinking the same thoughts about her sister...

<0782> ——Sẽ càng khiến cô ấy tổn thương hơn, đau khổ hơn...
// -- And would still end up hurting her...

<0783> \{Ryou} "A, bữa trưa của anh này."
// \{Ryou} "Ah, this is today's lunch."

<0784> \{Ryou} "Em đã thử làm tamagoyaki cuộn rong biển."
// \{Ryou} "Fried eggs, wrapped up in seaweed."

<0785> \{Ryou} "Em đoảng quá nên làm hỏng những ba lần cơ..."
// \{Ryou} "Though I did mess up wrapping it three times in a row."

<0786> \{Ryou} "Nhưng miếng trong đây cũng ng——..."
// \{Ryou} "The ones in here should be neatly--..."

<0787> \{\m{B}} "...——Ryou..."
// \{\m{B}} "...-- Ryou..."

<0788> Tôi cay đắng gọi tên cô.
// With a bitter sigh, I call her name.

<0789> \{\m{B}} "Hôm nay anh không cần cơm trưa của em..."
// \{\m{B}} "It's okay, I don't need lunch..."

<0790> \{Ryou} "... Ơ...? A... anh thấy không khỏe ở đâu ư...?"
// \{Ryou} "... Eh... y...you're not feeling well...?"

<0791> Cô cuống lên, vô thức ôm chặt hộp cơm vào lòng...
// Uneasy, she holds the lunch box to her chest tightly...
// chém gió ="=

<0792> Cô ấy tha thiết lo lắng cho tôi...
// She's seriously worried about me...

<0793> \{Ryou} "Ưm... chẳng may bị cảm thì nguy quá, anh phải lên phòng y tế ngay thôi..."
// \{Ryou} "Umm, if you have a cold, it's probably better for you to go to the nurse's office..."

<0794> \{\m{B}} "Không... anh không bị sao cả..."
// \{\m{B}} "No... that's not it..."

<0795> \{Ryou} "... Vậy... là..."
// \{Ryou} "... Um... then..."

<0796> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0797> \{Nữ sinh} "A, Fujibayashi-san, thấy bạn rồi!"
// \{Female Student} "Ah, Fujibayashi-san, we've found you!"

<0798> Từ đằng sau, một nhóm nữ sinh tiến lại chỗ chúng tôi.
// Behind me, a group of girls had come.

<0799> \{Nữ sinh} "Bọn tớ muốn nhờ cậu bói vài chuyện——"
// \{Female Student} "We'd like for you to do some more fortune telling so,"

<0800> \{Nữ sinh} "Nếu bạn không phiền thì, chúng ta ăn trưa cùng nhau nhé?"
// \{Female Student} "If you don't mind, could you eat lunch with us here?"

<0801> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0802> \{Nữ sinh} "A, \m{A}-kun nữa, cùng ăn luôn nhé?"
// \{Female Student} "Ah, \m{A}-kun, do you want to eat with us too?"

<0803> \{Nữ sinh} "Bà ngốc này! Ryou-chan và \m{A}-kun dính nhau như hình với bóng mà, khỏi mời~"
// \{Female Student} "Are you an idiot? Ryou-chan's already been set up with \m{A}-kun, right?"

<0804> Không gian xung quanh chúng tôi chợt trở nên sôi nổi...
// A bustling circle formed around us...

<0805> Trong tình cảnh này, nói chuyện đó ra càng khó khăn hơn...
// Soon, the throng of girls became unbearable...

<0806> \{Ryou} "A, ưm... ơ..."
// \{Ryou} "Ah, um... well..."

<0807> Ryou khó xử nhìn tôi.
// Ryou looks at me, troubled.

<0808> Tôi lặng thinh.
// I kept quiet as well.

<0809> Đoạn, tôi xoay người, cúi gầm mặt, bước ngang qua Ryou về phía khu lớp.
// Looking down at the ground, I pass by Ryou, walking towards the school.

<0810> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."

<0811> Tai tôi nghe rõ tiếng cô nghèn nghẹn...
// That small voice echoes loudly in my ears...

 <0812 \{Nữ sinh} "A.... ơ kìa? \m{A}-kun?"
// \{Female Student} "Uh... huh? \m{A}-kun?"

<0813> \{Nữ sinh} "Fujibayashi-san, bọn mình lỡ làm phiền hai bạn rồi sao...?"
// \{Female Student} "Perhaps we interrupted you, Fujibayashi-san...?"

<0814> \{Ryou} "... Không, không có đâu."
// \{Ryou} "... No, not at all."

<0815> Tôi nhận ra ngữ điệu đó...
// I know the tone of that voice...

<0816> \{Nữ sinh} "Nhưng... chẳng phải đây là hộp cơm trưa của \m{A}-kun sao...?"
// \{Female Student} "But... isn't that lunch for \m{A}-kun...?"

<0817> \{Ryou} "Không, hộp này... ưm... hết rồi."
// \{Ryou} "No, this is... um... already empty."

<0818> Cô đang gắng hết sức nặn ra nụ cười...
// She tries her best to smile...

<0819> Gắng đến mức phải nói dối...
// It's all a lie...

<0820> Che đậy sự rúng động, cố hành xử thật bình thường trong mắt mọi người.
// She acts normally, bottling up her uneasiness.

<0821> \{Ryou} "\{A}-kun trốn tiết bốn và ăn trước cả rồi."
// \{Ryou} "\m{B}-kun already ate lunch while skipping fourth period."

<0822> \{Nữ sinh} "Ahaha, làm vậy đâu có được!"
// \{Female Student} "Ahaha, he shouldn't be doing that!"

<0823> \{Nữ sinh} "Phải, phải. Cậu là bạn gái mà, phải chấn chỉnh chàng trai của mình chứ?"
// \{Female Student} "Yeah, yeah, he should try to be a good example for his girlfriend, right?"

<0824> \{Ryou} "Hihi... đúng rồi."
// \{Ryou} "Hehe, indeed."

<0825> Vừa đi, tôi vừa siết chặt nắm tay.
// I grip my fist tightly while walking.

<0826> Tôi biết, cô đang nén nước mắt...
// I feel like I'm about to cry...

<0827> Tôi... đã hiểu Ryou nhiều đến mức, có thể nhận ra ngay điều ấy...
// I... understood Ryou that much... to the point where I knew that.

<0828> Không thể nói rằng chúng tôi đã quen nhau rất lâu...
// I can't say that I've spent a long time with her...

<0829> Dẫu vậy, trong lòng tôi, tự khi nào đã thật lòng quyến luyến người con gái kia...
// Even then, my very being's changed greatly...

<0830> Tình cảm ấy, không thể nào nhầm lẫn được.
// There was no mistaking that at all.

<0831> Mặc cảm tội lỗi cào xé ruột gan, khiến tôi buồn nôn...
// Feeling an uncomfortable nausea as if the bottom of my stomach was lifted up...

<0832> Đã vậy, đâu đó trong tôi lại thấy nhẹ nhõm, bởi không phải chứng kiến cảnh Ryou mất bình tĩnh lâu hơn.
// But even then, in my mind, not having to see Ryou's painful face anymore gave me a sense of a relief.

<0833> Song, cũng chính vì lẽ đó mà lương tâm thêm cắn rứt...
// That's how uncomfortable I felt...

<0834> Cứ thế, tôi bị giày vò liên tục...
// I go around in circles...

<0835> Trong một vòng luẩn quẩn đầy bế tắc...
// Uncomfortable...

<0836> \{Kyou} "Ơ kìa?"
// \{Kyou} "Huh?"

<0837> \{\m{B}} "... Kyou..."
// \{\m{B}} "... Kyou..."

<0838> \{Kyou} "Ông làm gì ở đây? Chén xong hộp cơm trưa rồi à?"
// \{Kyou} "What are you doing? You haven't eaten lunch yet?"

<0839> \{\m{B}} "Không... tôi không ăn trưa..."
// \{\m{B}} "No... I haven't..."

<0840> \{Kyou} "?"
// \{Kyou} "?"

<0841> \{Kyou} "Tôi thấy Ryou mang theo hộp cơm ra sân trong mà?"
// \{Kyou} "I thought Ryou went to the garden holding lunch?"

<0842> \{\m{B}} "Ờ... giờ này chắc cậu ấy đang bị đám con gái kia bao vây, nhờ bói hộ rồi."
// \{\m{B}} "Yeah... right now, she's doing fortune telling, surrounded by a bunch of students."

<0843> \{Kyou} "Haha, ông chuồn vì sợ bị trêu giống hôm qua chứ gì?"
// \{Kyou} "Oh ho, and then, it looked terrible like what happened yesterday, so you ran?"

<0844> \{Kyou} "Thiệt tình, mắc cỡ gì chứ~"
// \{Kyou} "You don't have to be that shy~"

<0845> \{Kyou} "Nó chứng tỏ bọn họ đã công nhận hai người là một đôi uyên ương rồi đấy!"
// \{Kyou} "That's proof everyone approves of you two."

<0846> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0847> \{Kyou} "Hử? Sao thế?"
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"

<0848> Vẫn còn một nỗi lo khác...
// One uneasy thing...

<0849> Dù chia tay Ryou....
// Breaking up with Ryou...

<0850> Thì sau đó, tôi sẽ làm gì...?
// After that, what will I do...?

<0851> Tìm đến Kyou...?
// Run to Kyou...?

<0852> Liệu Kyou có chấp nhận một kẻ vừa làm tổn thương em gái cô ấy...?
// Would Kyou even take such a man who has hurt her sister...?

<0853> \{Kyou} "... \m{B}...?"
// \{Kyou} "... \m{B}...?"

<0854> \{\m{B}} "Này... nếu tôi chia tay với Ryou... thì bà sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "Hey... if I broke up with Ryou... what would you do?"

<0855> \{Kyou} "Ể...?"
// \{Kyou} "Eh...?"

<0856> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0857> \{Kyou} "Chờ đã...? Vừa nói cái gì thế?"
// \{Kyou} "Wait a...? What are you talking about?"

<0858> \{Kyou} "Đùa sao...?"
// \{Kyou} "You're joking...?"

<0859> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0860> \{Kyou} "\m{B}!"
// \{Kyou} "\m{B}!"

<0861> \{\m{B}} "Ờ... đùa thôi mà..."
// \{\m{B}} "Yeah... I'm joking..."

<0862> Tôi vội khỏa lấp...
// I breathe a lie...

<0863> Không còn lựa chọn nào khác...
// I don't really have much of a choice...

<0864> Kyou nhìn tôi, trong đáy mắt phảng phất nỗi đau.
// Kyou saw those painful eyes in me.

<0865> Không thể chịu được ánh nhìn của cô lâu hơn, tôi lại bước tiếp.
// Bearing that glance, I walk away.

<0866> \{Kyou} "A... này!"
// \{Kyou} "Ah... wait!"

<0867> Tôi dừng chân.
// I stop.

<0868> Nhưng không quay lại.
// But I don't turn around.

<0869> Kyou vòng ra trước mặt tôi.
// Kyou comes around in front of me.

<0870> \{Kyou} "Ông... đang suy tính chuyện gì vậy...?"
// \{Kyou} "What the... hell are you thinking...?"

<0871> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0872> \{Kyou} ".... Đừng bảo là..."
// \{Kyou} "... You couldn't be thinking that..."

<0873> \{Kyou} "Ông hỏi thế, vì trong lòng nghĩ về tôi...? "
// \{Kyou} "Don't say it's because you're worried about me...?"

<0874> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0875> \{Kyou} "Tôi không muốn..."
// \{Kyou} "I don't want that..."

<0876> \{Kyou} "Tôi... không muốn, vì được ở gần ông mà... để người khác phải khóc."
// \{Kyou} "I... couldn't think of being with you if you made someone else cry."

<0877> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0878> \{Kyou} "Tôi không muốn thấy ai phải chịu tổn thương cả..."
// \{Kyou} "I don't like people who hurt others..."

<0879> \{\m{B}} "... Phải..."
// \{\m{B}} "... Yeah..."

<0880> \{Kyou} "........"
// \{Kyou} "........."

<0881> \{\m{B}} "Tôi... cũng \pnghĩ như thế."
// \{\m{B}} "I... \pthought so as well." 

<0882> \{Kyou} "...?!"
// \{Kyou} "...?!"

<0883> Tôi lại cất bước.
// I started walking.

<0884> Thật lòng, tôi chỉ muốn chạy khỏi đây nhanh hết mức có thể, nhưng làm thế chỉ khiến mình trông thật thảm hại...
// I really wanted to run away from here but, I didn't really feel like it...

<0885> \{Kyou} "\m{B}!"
// \{Kyou} "\m{B}!"

<0886> Tiếng cô gọi với theo chan chứa nỗi buồn, đâm vào lưng, xuyên qua tim tôi...
// A sharp, bitter voice pierces through my back, stabbing my chest...

<0887> Nhưng, tôi không dừng lại, cũng không quay đầu lại.
// But I don't stop, and don't turn around.

<0888> Từng bước một, tiến về trước, cảm thấy ý chí quyết tâm càng được bồi đắp...
// Step by step, continuing forward, I firmly prepare myself in my mind...

<0889> Giờ học chiều...
// The afternoon classes...

<0890> Tôi gục đầu lên mặt bàn, nhắm mắt lại.
// Obviously, I close my eyes, lying down on my desk.

<0891> Nhưng không định ngủ....
// But I'm restless...

<0892> Trong sâu thẳm bức màn đen kịt kia, chỉ có nỗi niềm mông lung và bất an ngự trị, càng lúc càng lớn dần.
// Only hesitation and anxiety swelled up in the dark world I was in.

<0893> Bỗng, tôi nghe tiếng Ryou.
// I suddenly hear Ryou's voice.

<0894> Có lẽ cô vừa được giáo viên gọi...
// Maybe she was picked by the teacher...

<0895> Và đang đọc tiếng Anh một cách trôi chảy.
// I hear fluent English.

<0896> Tôi mù tịt ý nghĩa của những từ ngữ đó.
// I don't know what she's saying.

<0897> Vậy mà, cớ sao...
// But...

<0898> Cớ sao chỉ nghe giọng cô thôi, cũng khiến lòng tôi quặn thắt...?
// Just her voice alone hurts my chest...

<0899> Nghĩ về những việc sắp làm tiếp theo đây, mà nước mắt rơm rớm khoé mi...
// Just thinking about that from now on made me feel like crying...

<0900> Tôi...
// I'm...

<0901> ——sẽ phụ lòng Ryou...
// -- Betraying Ryou...

<0902> Cuối cùng, đã đến giờ tan học...
// And then, after school...

<0903> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm kết thúc, học sinh lục tục ra về.
// Homeroom ends, and each of the students leave, one by one.

<0904> Tôi vẫn ngồi tại chỗ, cặp sách để lên bàn.
// I sit in my chair, my bag still left in my desk.

<0905> Mọi người dần đi khỏi...
// The people disappear...

<0906> Từng người...
// One...

<0907> Từng người một...
// By one...

<0908> Một số nhắm hướng phòng câu lạc bộ...
// People going to club activities...

<0909> Số khác về thẳng nhà...
// People returning home...

<0910> Chẳng mấy chốc, chỉ còn lại hai người chúng tôi....
// Before long, only the two of us are left...

<0911> Tôi...
// Me...

<0912> Và Ryou...
// And Ryou...

<0913> Chúng tôi không hề thỏa thuận trước.
// This wasn't by chance.

<0914> Thế nhưng... Ryou chủ ý đợi tôi...
// Rather... Ryou was waiting for me...

<0915> Cô đã đợi chờ thời khắc này...
// Waiting to see what would happen...

<0916> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0917> Phải... làm thôi.
// Let's... do this.

<0918> Hít một hơi thật sâu, chống hai tay lên bàn...
// Breathing deeply, I put my hand on the table.

<0919> Và, đứng dậy.
// And stand up.
// Đờ phắc, sao chúng ko gộp câu này với câu trên thành một cho nhanh, phiền thật.

<0920> \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."

<0921> \{\m{B}} "..."
// \{\m{B}} "..."

<0922> Chưa kịp lên tiếng, Ryou đã đến đứng trước mặt tôi.
// Getting up, Ryou came in front of me.

<0923> Cô nhìn tôi bằng đôi mắt nhuốm màu ảm đạm, u buồn.
// She looks at me, the light in her eyes becoming overshadowed.

<0924> Cô đã hiểu...
// She knows...

<0925> Cô đã hiểu nỗi trăn trở của tôi...
// About how I'm lost...?

<0926> Cô đã hiểu những gì tôi định nói...
// Or what I'm about to say...?

<0927> Đã hiểu tất cả, mà vẫn nán lại lớp, chờ đợi...
// Aware of that, she still waited for me in class...

<0928> Và bước đến đối mặt với tôi...
// And came in front of me...

<0929> \{Ryou} "Giờ chỉ còn hai chúng ta thôi, nhỉ?"
// \{Ryou} "It's just the two of us, isn't it?"

<0930> Vẫn một ngữ điệu không khác Ryou của mọi ngày là bao.
// Her unchanging usual tone as she says that.

<0931> \{\m{B}} "Ừ... đúng thế."
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."

<0932> \{Ryou} "Em thấy hơi run."
// \{Ryou} "I feel a bit tense."

<0933> \{Ryou} "Giống như trong manga vậy, những cảnh chỉ có hai người ở lại với nhau sau giờ học..."
// \{Ryou} "It's like a manga, where there's only two people in the classroom after school..."

<0934> \{Ryou} "Và... họ h... hôn nhau."
// \{Ryou} "Um... and went k... kissing in the classroom."

<0935> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0936> \{Ryou} "Không chừng lại có người đang nấp đâu đó và nhìn trộm bọn mình, em thấy lo lắm."
// \{Ryou} "It's even more tense since probably nobody's looking."

<0937> \{Ryou} "Ơ, sao em lại huyên thuyên mấy chuyện đâu đâu vậy nhỉ?"
// \{Ryou} "Heh, I'm saying something strange, aren't I?"

<0938> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<0939> \{Ryou} "Ư... ưm!"
// \{Ryou} "Uh... umm!"

<0940> Cô cất cao giọng hòng ngăn tôi nói tiếp.
// She stops my words by raising her voice.

<0941> \{Ryou} "Anh..."
// \{Ryou} "Umm..."

<0942> \{Ryou} "... Anh sẽ... hôn em chứ...?"
// \{Ryou} "... You won't... kiss, will you..."

<0943> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0944> \{Ryou} "Em đang run lắm. Một nụ hôn sẽ giúp em bình tĩnh lại."
// \{Ryou} "Even though it's really tense, you'll calm down."

<0945> \{Ryou} "Em... Được đứng cạnh bên \m{B}-kun thế này... em nhẹ cả người."
// \{Ryou} "I'm, by your side, \m{B}-kun... that's how relieved I really am."

<0946> \{Ryou} "Dù nhắm mắt lại, \m{B}-kun vẫn ở đây..."
// \{Ryou} "Even when you close your eyes, I'll be close, \m{B}-kun..."

<0947> \{Ryou} "Nghĩ đến việc, vào lúc này đây, được gần gũi với \m{B}-kun hơn bất kỳ ai..."
// \{Ryou} "Right now, at this moment, no one else is close by, \m{B}-kun..."

<0948> \{Ryou} "... Nhẹ nhõm biết mấy... an tâm biết mấy... vui mừng biết mấy..."
// \{Ryou} "Relieved... peaceful... happy..."

<0949> \{Ryou} "Em run lắm..."
// \{Ryou} "Really tense..."

<0950> \{Ryou} "Và cũng hạnh phúc nữa..."
// \{Ryou} "You'll feel happiness like this."

<0951> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<0952> \{Ryou} "\m{B}-kun, còn anh thì sao?"
// \{Ryou} "What do you think, \m{B}-kun?"

<0953> \{\m{B}} "... Ryou... anh..."
// \{\m{B}} "... Ryou... I..."

<0954> \{Ryou} "\m{B}-kun cũng thế...!"
// \{Ryou} "\m{B}-kun...!"

<0955> \{\m{B}} ".........."
// \{\m{B}} "........."

<0956> \{Ryou} "\m{B}-kun cũng đang cảm thấy... hồi hộp lắm phải không?"
// \{Ryou} "You also feel... really excited, don't you, \m{B}-kun?"

<0957> Còn gì đau đớn bằng...?
// Painful...

<0958> Ryou đã tuyệt vọng đến tan nát cõi lòng.
// Ryou's posture tells me she's desperate.

<0959> Dù đang gắng gượng mỉm cười...
// She's trying hard to keep up a smile, but...

<0960> Dù trên môi là một nụ cười, nhưng...
// She's looking at me, smiling but...

<0961> ... Cô đang khóc.
// She's already crying.

<0962> Tôi nhìn thấy điều đó...
// That's what she's telling me...

<0963> \{\m{B}} "... Ryou... hãy nghe anh..."
// \{\m{B}} "... Ryou... listen to me..."

<0964> \{Ryou} ".........."
// \{Ryou} "........."

<0965> \{Ryou} "... Em không muốn..."
// \{Ryou} "... I don't want to..."

<0966> \{\m{B}} "Anh xin em..."
// \{\m{B}} "Please..."

<0967> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0968> \{\m{B}} "... Anh——..."
// \{\m{B}} "... I--..."

<0969> \{Ryou} "——Em...."
// \{Ryou} "-- I..."

<0970> Một lần nữa, cô ngăn không để tôi nói.
// She still interrupts my words.

<0971> Tôi định buộc Ryou phải nghe, nhưng giọng cô sao thật mềm mỏng...
// Her voice was timid and quiet, it sounded as though she was forcing it...

<0972> ... Mà cũng trong vắt...
// ... Even then, I could hear it clearly...

<0973> Khiến tôi không cách nào mở miệng...
// My tongue caught in my mouth...

<0974> \{Ryou} "Em... lúc nào cũng nghĩ rằng..."
// \{Ryou} "I've... always thought about this..."

<0975> \{Ryou} "Mình không muốn chịu thua..."
// \{Ryou} "I don't want to lose..."

<0976> \{Ryou} "... Không muốn từ bỏ anh..."
// \{Ryou} "... I don't want to give you up..."

<0977> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<0978> \{Ryou} "... Em không muốn chịu thua onee-chan..."
// \{Ryou} "... I don't want to lose to onee-chan..."

<0979> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0980> \{Ryou} "... Em biết..."
// \{Ryou} "... I knew..."

<0981> \{Ryou} "Từ lâu em đã biết, người mà onee-chan luôn để ý là ai..."
// \{Ryou} "That onee-chan was watching someone, long ago..."

<0982> \{Ryou} "Đã biết rõ rồi, vậy mà... em vẫn .... anh, \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "I knew that... even though I liked you, \m{B}-kun..."

<0983> \{Ryou} "Đã biết tình cảm của onee-chan, vậy mà em vẫn xin chị ấy lời khuyên về \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "I knew my sister's feelings, yet I asked her about you, \m{B}-kun..."

<0984> \{Ryou} "Thoạt đầu, chị ấy nhìn em đầy ngạc nhiên..."
// \{Ryou} "In the beginning, she was surprised..."

<0985> \{Ryou} "Thế rồi... chỉ trong giây lát, chị ấy cười và bảo em..."
// \{Ryou} "But... soon she smiled and told me..."

<0986> \{Ryou} "Rằng... cứ để chị lo mọi chuyện..."
// \{Ryou} "That she'd take care of everything..."

<0987> \{Ryou} "Em... thật ích kỷ."
// \{Ryou} "I've... been so mean."

<0988> \{Ryou} "Em biết rõ tính chị ấy..."
// \{Ryou} "Knowing my sister's personality..."

<0989> \{Ryou} "Em biết rõ, chỉ cần nhờ vả onee-chan... chị ấy nhất định sẽ chôn chặt tình cảm của mình và giúp em..."
// \{Ryou} "Asking her for advice, onee-chan... bottled up her feelings and helped me..."

<0990> \{Ryou} "... Em biết tất cả..."
// \{Ryou} "... I knew it all, but..."

<0991> \{Ryou} "Đã biết tất cả... vậy mà vẫn đến hỏi nhờ chị ấy..."
// \{Ryou} "I knew it all but... I asked her for advice..."

<0992> Chừng như hối hận trước những việc mình đã làm, Ryou cắn chặt môi.
// As if truly regretting her past, she shut her lips strongly.

<0993> Dù vậy, cô vẫn nhìn tôi bằng vẻ mặt thấp thỏm đầy lo sợ, đôi mắt ngấn lệ.
// Even now, the uneasiness caused tears to build up in her eyes.

<0994> \{Ryou} "Dù ích kỷ, em vẫn muốn bên cạnh anh, \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "Even though it was mean, I still want to be by your side, \m{B}-kun..."

<0995> \{Ryou} "... Như thế... không được sao...?"
// \{Ryou} "... Is it...no good...?"

<0996> \{Ryou} "Em... không thể giống chị ấy sao...?"
// \{Ryou} "I can't... be like onee-chan...?"

<0997> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<0998> \{Ryou} "Vì em... cố gắng để giống chị ấy hơn..."
// \{Ryou} "Because... I'm trying to be more like her..."

<0999> Nhũng lời buồn bã đó...
// How could I hear such sad words...

<1000> Cô gái này, từ bỏ sự tồn tại của bản thân...
// This single girl, denying her "own" existence...

<1001> Trở thành một người khác... chỉ để ở bên cạnh tôi...
// Becoming a different person... just to be with me...

<1002> \{Ryou} "Em sẽ nói nhiều, nhiều chuyện hơn nữa!"
// \{Ryou} "I'll talk about more and more things!"

<1003> \{Ryou} "Vì... em là em sinh đôi của chị ấy..."
// \{Ryou} "Because... I'm her twin sister..."

<1004> ... Sai rồi, Ryou...
// ... Wrong...

<1005> \{Ryou} "\m{B}-kun, anh đã từng nói..."
// \{Ryou} "You said it before, \m{B}-kun."

<1006> \{Ryou} "Vì hai người là chị em sinh đôi, nên nếu em suy nghĩ tích cực hơn..."
// \{Ryou} "Because we're twin sisters, if I tried to be more positive..."

<1007> \{Ryou} "Thì em sẽ... trở nên giống chị ấy..."
// \{Ryou} "That I'd become... more like onee-chan..."

<1008> ... Em sai rồi...
// ... You're wrong...

<1009> \{Ryou} "... Em sẽ cố gắng hơn nữa..."
// \{Ryou} "... I'm doing my best..."

<1010> \{Ryou} "Em sẽ nuôi tóc dài."
// \{Ryou} "I'll lengthen my hair."

<1011> \{Ryou} "Sẽ học nấu ăn nhiều hơn."
// \{Ryou} "And study a lot of cooking."

<1012> \{Ryou} "Nếu chưa đủ, anh hãy nói cho em biết."
// \{Ryou} "If that's not enough, please tell me."

<1013> \{Ryou} "Em sẽ... cố gắng hơn..."
// \{Ryou} "Because... I'm doing my best..."

<1014> \{Ryou} "Để trở thành người con gái mà anh muốn, \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "So I can be the girl you want, \m{B}-kun..."

<1015> \{Ryou} "... Và em, có thể thay thế vị trí của chị...!"
// \{Ryou} "... So, I can take onee-chan's place...!"

<1016> ... Em sai rồi...
// ... You're wrong...

<1017> \{Ryou} "Em yêu anh... \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "I like you... \m{B}-kun..."

<1018> \{Ryou} "... Em muốn được ở bên cạnh anh..."
// \{Ryou} "... I want to be with you..."

<1019> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1020> ... Thật đau đớn.
// ... It was painful.

<1021> Nghe những lời đó, tôi cảm thấy hận bản thân hơn...
// Just hearing this, I felt more and more hateful...

<1022> Nhìn thấy gương mặt mình phản chiếu trong đôi mắt đầy nước mắt kia, tôi tự hỏi cô ấy đang nhìn thấy điều gì...?
// Seeing the reflection of my face in the tears building up in her eyes, I wonder what she sees...?

<1023> Cô ấy đang nhìn tôi bằng đôi mắt như thế nào?
// What kind of eyes is she looking at me with?

<1024> Nếu cô ấy nói yêu tôi, tại sao cô ấy lại đuổi theo tôi...?
// If she's already said that she likes me, why is she chasing me...?

<1025> Nếu là Ryou, dù chuyện gì xảy ra cô ấy cũng ở bên tôi sao?
// If it's Ryou, no matter what happens she'll be with me?

<1026> Nếu tôi chia tay với Ryou, liệu cô ấy có nói Kyou hãy ở bên tôi?
// If I break up with Ryou here, will she tell Kyou to be with me?

<1027> Khả năng mất cả hai người họ chẳng phải rất cao à...?
// Isn't the possibility of losing both of them very high...?

<1028> Nếu là thế...
// If that's so...

<1029> Thì mọi chuyện sẽ ổn... như nó vẫn ổn chăng....
// Then it's probably okay... how it is...

<1030> \{Ryou} "........"
// \{Ryou} "........."

<1031> Cô ấy nắm ngực áo tôi bằng đôi tay trắng nõn của mình.
// She grabs the chest of my school uniform with her white hands.

<1032> Và yếu ớt kéo về phía mình.
// And tugs on it weakly.

<1033> Cơ thể tôi bị kéo tới.
// My body gets dragged down by her.

<1034> \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."

<1035> Gương mặt cô ấy lại gần tôi...
// She brings her face close...

<1036> Và lặng lẽ nhắm mắt lại.
// And quietly closes her eyes.

<1037> Cô ấy đang đơi tôi...
// She's waiting for me...

<1038> Tôi đã thấy khuôn mặt này nhiều lần...
// I've seen this face many times...

<1039> Khuôn mặt mà tôi không muốn thấy...
// The face that I didn't want to see...

<1040> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1041> Ý chí của tôi tan biến...
// My will falters...

<1042> Nếu tôi.... ao ước Ryou, đây sẽ là việc tôi sẽ sống từ bây giờ...
// If I... wish for Ryou here, that'll be how I'll live from now on...

<1043> Cô ấy sẽ là bạn gái tôi...
// She'd definitely be my girlfriend...

<1044> Bạn gái....
// My girlfriend...

<1045> Ryou phản bội tôi...
// Ryou betraying me...は──…。
/// WTF is this????

<1046> Tôi dừng lại.
// I stop moving my face.

<1047> Cắn chặt môi mình, tôi nắm lấy vai Ryou.
// Biting my lips, I hold her shoulders.

<1048> \{Ryou} "\m{B}... kun...?"
// \{Ryou} "\m{B}... kun...?"

<1049> \{\m{B}} "Không được..."
// \{\m{B}} "This is wrong..."

<1050> \{Ryou} "... Ơ... ?"
// \{Ryou} "... Eh...?"

<1051> \{\m{B}} "Anh không thể..."
// \{\m{B}} "I just can't do this..."

<1052> \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."

<1053> \{\m{B}} "Ryou. Anh..."
// \{\m{B}} "Ryou. I......"

<1054> \{\m{B}} "Anh........"
// \{\m{B}} "I........."

<1055> Từ ngữ không phát ra.
// The words won't come out.

<1056> Nước mắt lại lấp ló trong đôi mắt như thể cô ấy đang sợ hãi.
// The tears build up in her eyes, as if she's frightened.

<1057> Nếu tôi không nói...
// If I don't say it...

<1058> Nếu tôi không nói lúc này, tôi sẽ chỉ làm cô ấy đau khổ hơn mà thôi...
// If I don't say it here, I'll only hurt her more...

<1059> Tôi biết điều đó, nhưng sao... tôi không thể cất nên lời...!
// I knew that but... why wouldn't the words come out...!

<1060> \{\m{B}} "Ryou... Anh-.."
// \{\m{B}} "Ryou... I--..."

<1061> \{Ryou} "...!"
// \{Ryou} "...!"

<1062> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<1063> Ryou vùng khỏi tay tôi và chạy ra khỏi lớp học.
// Ryou shakes off my hands, and runs out of the classroom.

<1064> \{\m{B}} "Ryou!!"
// \{\m{B}} "Ryou!!"

<1065> Đôi mắt tôi như bị đốt cháy khi gọi tên cô ấy.
// My eyes burn as I call her name out.

<1066> Chân tôi không đuổi theo.
// My legs won't chase after her.

<1067> Cho dù tôi để cơ thể mình tự do, tôi cũng không có gì để nói với cô ấy.
// Even if I don't hold myself back, I don't have anything to say to her.

<1068> Hèn nhát...
// Pathetic...

<1069> Dù tôi đã sẵn sàng cho việc này, rốt cuộc tôi vẫn ráng biện minh cho bản thân mình.
// Even though I was prepared for this, in desperation I still thought of making up excuses to keep myself clean.

<1070> Cuối cùng, không những tôi không nói được gì, mà còn để gây ra một nỗi đau kinh khủng... cho Ryou.
// In the end, I couldn't say anything, and left Ryou with... a painful, terrible pain.

<1071> \{\m{B}} "Ư...!"
// \{\m{B}} "Guh...!"

<1072> Tôi đấm mạnh vào tường.
// I hit the wall hard.

<1073> Nếu như tôi không cảm nhận được cơn đau này, cảm xúc sẽ không bị chất chồng lên nhau như thế.
// If only I didn't feel this painful, these feelings wouldn't rise up.

<1074> Tôi lại đấm vào tường.
// I hit the wall again.

<1075> Một cơn đau nhói xuyên suốt cơ thể tôi.
// A dull, hot pain slices through my body.

<1076> Chẳng có ai hèn nhát đến mức này quanh đây...
// There wasn't anyone else around who was this pathetic...

<1077> Tôi đúng là... thằng tội tệ nhất mà...
// I really am... the worst...

<1078> Tôi nhận ra con tim mình đã tan vỡ...
// I fully realized my heart had broken apart...

<1079> Kyou
// Kyou 

<1080> Cho dù lúc này, nếu nhắm mắt lại và chìm trong bóng đen, tôi vẫn nhìn thấy khuôn mặt đầy nước mắt của Ryou.
// Even now, if I close my eyes and fall into pitch blackness, I could see Ryou's crying face.

<1081> Cùng với 
// Accompanied with an oppressive ringing in my eyes that continued...
// Không hiểu lắm, để tra Jap thử.

<1082> Cơ thể tôi nóng lên, giống như tôi đang gặp ác mộng...
// I become hot, almost like I've seen a nightmare...

<1083> Tôi cảm thấy cơ thể mình càng ngày càng khó chịu, càng vặn vẹo.
// I feel more and more uncomfortable, more and more disturbed.

<1084> Tôi nghĩ đến gương mặt Kyou...
// I imagine Kyou's face...

<1085> Một gương mặt buồn đau...
// A painful face...

<1086> Thật ra, lúc này, có lẽ là gương mặt đầy nước mắt.
// Actually, even now, probably her crying face as well.

<1087> Và cô ấy nhìn tôi như một tên tội phạm.
// And she looks at me with condemning eyes.

<1088> Cảm xúc xen lẫn nhau--... và nó cứ lặp đi lặp lại, vụt lên rồi tắt đi trước mắt tôi.
// The feeling was mutual--... and this kept repeating, as if flashing before me.

<1089> Những buổi sáng mệt mỏi đó...
// Those restless mornings...

<1090> Bước chân tôi thật nặng nhọc.
// My heavy walking.

<1091> Tôi bước trên con đường này để làm gì chứ?
// For what reason am I walking this path?

<1092> Tôi đang hướng tới đâu...?
// Exactly where am I headed...?

<1093> Tôi tiếp tục bước về cùng một hướng như những học sinh khác.
// I continue along in the same direction with the other students donning the same uniform.

<1094> Mỗi bước chân hướng tới trường, lòng tôi càng nặng trĩu.
// With every step I make towards the school, I begin to feel down.

<1095> Càng gần trường hơn, khả năng gặp họ càng cao.
// Getting closer and closer, the chance of meeting those girls is high.

<1096> Nếu tôi bước vào lớp, tôi sẽ phải gặp Ryou...
// If I enter the classroom, I'll have no choice but to meet Ryou...

<1097> Tôi không biết phải nói gì.
// I don't even know what to say.

<1098> Tất nhiên, với việc hôm qua còn đó, làm sao tôi có thể nói được...
// Surely, even with that crying face from before, I didn't say anything...

<1099> Nếu cô ấy tươi cười chào tôi... có lẽ tôi sẽ không nói được gì thật...
// If she greets me with a smiling face... I guess I really wouldn't say anything...

<1100> Một kẻ vô dụng....
// I've become a useless person...

<1101> Hoàn toàn nhận thức được việc đó, tôi vẫn bước tới.
// Fully realizing that, I still walk.

<1102> Nhịp chân chậm chạp như bình thường...
// As always, this pacing was short...

<1103> Trong lớp....
// While in class...

<1104> Tiếng thầy giáo hỏi và tiếng học sinh trả lời...
// The voice of the teacher's questions and that of the classmate answering...

<1105> Tôi ôm đầu mình và nằm lên bàn, lắng nghe chúng.
// I wrap my arms around as a pillow and lie my head down on the desk, hearing that.

<1106> Nhắm mắt lại và cơn buồn ngủ bao trùm lấy tôi.
// Closing my eyes, sleep came upon me.

<1107> Trong bóng tối, tai tôi nghe vo vo, tôi muốn có vài tiếng động khác hơn.
// In the darkness, feeling the buzzing in my ears, I would have preferred some other accompanying noise.

<1108> Nhưng...
// But...

<1109> Khi gặp Ryou và phải trả lời cô ấy,
// When I met Ryou and had to answer her,

<1110> Khi giọng nói cô ấy vươn tới tai tôi,
// When her voice reached my ears,

<1111> Cơn say nồng tự buộc phải tỉnh giấc...
// My hazy consciousness forces itself to wake up...

<1112> Kê trán vào tay, tôi mở mắt nhưng không ngóc đầu dậy.
// Pressing my forehead against my arms, I open my eyes, not changing my posture.

<1113> Trong cơn mơ màng, tôi lập tức thấy một cái bàn gỗ trước mặt mình khi nghe một giọng nói...
// In my hazy vision, I immediately see a wooden desk in front of me as I hear a voice...

<1114> Đúng thật là... mỗi khi tôi muốn ngủ thì cơ thể tôi lại muốn thức...
// Surely... whenever I try to sleep, I'll feel like waking up...

<1115> Thật khó hiểu làm sao...
// It was difficult...

<1116> Cho dù vậy, tôi vẫn nghe giọng cô ấy kể tội tôi bằng bất cứ từ ngữ nào.
// Even now, I'd hear her voice condemning me with whatever words she picked.

<1117> Ryou không bao giờ nói như thế, tôi biết điều đó...
// Ryou couldn't say such things, I already knew that...

<1118> Nhưng tôi vẫn cảm thấy tội lỗi mình, vì đẩy mọi thứ sang cô ấy...
// Even then, I still felt guilty inside, for pushing this onto her as I wanted...

<1119> Tôi cũng ngạc nhiên khi biết rằng bản thân mình yếu ớt đến nhường nào...
// I was surprised at myself for knowing about how weak I was...

<1120> Tiết học kết thúc, tiếp theo là tiết chủ nhiệm...
// Lessons end, followed by homeroom...

<1121> Tôi nhanh chóng rời khỏi lớp.
// I leave the classroom quickly.

<1122> Khi tan trường, tôi cảm thấy không nói gì thì tốt hơn...
// When the time came to go home together, I felt it necessary not to say anything at all...

<1123> Biết đâu chừng, nếu cô ấy tiến gần lại tôi, tôi lại có thể bị cơn sợ lấn áp...
// Perhaps, if she came close to me, I might have been driven off by fear...

<1124> Nên tôi cúp tiết chủ nhiệm và ra khỏi lớp trước mọi người.
// That's why I skip homeroom, and leave the classroom ahead of everyone else.

<1125> Hay đúng hơn là...
// Rather...

<1126> Tiếp tục trốn chạy như thế này, tôi hèn nhát nghĩ rằng mọi thức sẽ trôi qua mau chóng.
// Continuing to run away like this, I cowardly think that everything will blow over.

<1127> Tôi rửa trôi nỗi buồn bã này bằng ly cà phê đắng nghét.
// I wash down this grief I have in my throat with bitter coffee.

<1128> Run rẩy từ vị quen thuộc.
// I tremble from the familiar taste.

<1129> \{Sunohara} "Mà... sao mày lại trong phòng tao?"
// \{Sunohara} "So... why are you in my room?"

<1130> \{\m{B}} "Ồ, về rồi hả."
// \{\m{B}} "Oh, welcome back."

<1131> \{Sunohara} "Ừ, về rồi đây."
// \{Sunohara} "Yeah, I'm back."

<1132> \{Sunohara} "Về cái mặt mày! Giờ này đang là tiết chủ nhiệm mà?!"
// \{Sunohara} "Wait a minute! Isn't homeroom still going on?!"

<1133> \{\m{B}} "... Ừ thì đang là tiết chủ nhiệm, có tao hay không cũng là có tao mà."
// \{\m{B}} "... Well during homeroom, I'm with them whether I'm there or not, right?"

<1134> \{Sunohara} "Có con khỉ khô!"
// \{Sunohara} "No way it's like that!"

<1135> \{Sunohara} "Chẳng có con ma nào nghĩ như thế cả, cho dù mày có trong lớp tiết bốn đi chăng nữa."
// \{Sunohara} "No one will think of it like that if you disappear right during homeroom, even if you're in during fourth period."

<1136> \{Sunohara} "Họ chắc sẽ nghĩ mày đi vệ sinh và chờ mày quay lại."
// \{Sunohara} "They'll definitely think you've gone to the toilet, and wait for you to come back, won't they?"

<1137> \{\m{B}} "Vậy sao."
// \{\m{B}} "I see."

<1138> \{Sunohara} "Nhờ thế mà tiết chủ nhiệm sẽ bị kéo dài ra, mọi người ngồi chờ mày quay lại."
// \{Sunohara} "Thanks to that, homeroom'll probably be extended, waiting for you to come back late."

<1139> \{\m{B}} "Vậy thì xầu hổ quá."
// \{\m{B}} "That'll be a shame."

<1140> \{Sunohara} "Ryou-chan, với nhiệm vụ là lớp trường, sẽ chạy vòng vòng tìm mày."
// \{Sunohara} "Ryou-chan, being the class representative, will go looking around for you, right?"

<1141> \{\m{B}} "... Vậy à..."
// \{\m{B}} "... I see..."

<1142> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1143> \{\m{B}} "Gì thế....?"
// \{\m{B}} "What...?"

<1144> \{Sunohara} "Này, hôm qua tụi mày đã làm gì đó phải không?"
// \{Sunohara} "Hey, you decided something after school yesterday, didn't you?"

<1145> \{\m{B}} "Làm gì....?"
// \{\m{B}} "Decided...?"

<1146> \{Sunohara} "Thì, một tình huống được tạo ra chỉ bởi hai người, đúng không?"
// \{Sunohara} "Because, a situation was created with just the two of you, right?"

<1147> \{\m{B}} ".........."
// \{\m{B}} "........."

<1148> \{Sunohara} "Mày nói với cậu ấy sẽ chia tay?"
// \{Sunohara} "You told her you were gonna break up?"

<1149> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1150> \{Sunohara} "Chắc không dễ như thế đâu nhỉ."
// \{Sunohara} "Not really that easy, I think."

<1151> \{\m{B}} "... Tai không nói được...."
// \{\m{B}} "... I didn't get to say it..."

<1152> \{Sunohara} "Tao biết mà."
// \{Sunohara} "That's what I thought."

<1153> \{Sunohara} "Mày luôn tử tế với những việc lạ lùng thế này."
// \{Sunohara} "You're kind about these strange things."

<1154> \{Sunohara} "Nhưng đó cũng là điểm yếu của mày."
// \{Sunohara} "But that's also your weak point."

<1155> \{Sunohara} "Tinh huống lần này hơi bị đau đây."
// \{Sunohara} "This time, the situation's really painful."

<1156> \{Sunohara} "Nó có giống như nó đang săn đuổi và chôn sống mày không?"
// \{Sunohara} "Doesn't it feel like it's gonna keep hurting and digging into you?"

<1157> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1158> \{Sunohara} "Thế mày tính làm sao đây?"
// \{Sunohara} "So, what'll you do in the end?"

<1159> \{Sunohara} "Mày sẽ vẫn hẹn hò với Ryou-chan như thế này à?"
// \{Sunohara} "Will you still go out with Ryou-chan like this?"

<1160> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1161> \{Sunohara} "Nếu là tao thì tao cũng chẳng quan tâm mấy."
// \{Sunohara} "Well, if it were me, I wouldn't mind either way."

<1162> \{Sunohara} "A, hay là tao nhắm vào Fujibayashi Kyou nhỉ!"
// \{Sunohara} "Ah, or maybe I'll aim at Fujibayashi Kyou!"

<1163> \{Sunohara} "Tao sẽ dỗ ngon dỗ ngọt trái tim em ấy."
// \{Sunohara} "I'll say something cheap that'll make her heartbroken."

<1164> \{Sunohara} "Nếu mọi chuyện diễn ra tốt đẹp, có khi mày nên tập  gọi tao là 'anh rể' từ giờ đi."
// \{Sunohara} "If it goes well, I'll have you call me 'onii-san' from now on."

<1165> Rầm \shake{1}
// Slam!\shake{1}

<1166> \{Sunohara} "Đau nha! Cuốn từ điển Anh-Nhật đó không phải cuốn dùng để đánh người đâu nha!"
// \{Sunohara} "Ow!! That's not a English-Japanese dictionary you're hitting a person with, is it?!"

<1167> \{\m{B}} "Cái nào cũng như nhau cả!"
// \{\m{B}} "It's almost as good as the real thing!"

<1168> \{Sunohara} "Mày hung dữ y như Fujibayashi Kyou..."
// \{Sunohara} "You're a brute, just like Fujibayashi Kyou..."

<1169> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1170> \{Sunohara} "Mày thấy khó chịu đến thế thì chia tay đại đi cho rồi!"
// \{Sunohara} "If it bothers you that much, hurry up and break up with Ryou!"

<1171> \{Sunohara} "Làn đi rồi tao sẽ tấn công em ấy!"
// \{Sunohara} "Do that, and I'll aim my attack at her!"

<1172> \{Sunohara} "Nếu chuyện diễn ra như tính toán, tao sẽ gọi mày là 'anh rể'!"
// \{Sunohara} "If it goes well, I'll have you call me 'onii-san'!"

<1173> Rầm \shake{1}
// Slam!\shake{1}

<1174> \{Sunohara} "Aaaaaa! Mạnh quá!! Đau thật đó!!"
// \{Sunohara} "Gaaaaah! Too muchh!! That really hurts!!"

<1175> \size{40}Cốc, \shake{1}\wait{100}cốc, \shake{1}\wait{100}cốc!!\shake{1}\size{}
// \size{40}Knock, \shake{1}\wait{100}knock, \shake{1}\wait{100}knock!!\shake{1}\size{}

<1176> \{Giọng nói} "Im coi! Lại phòng này nữa sao?!"
// \{Voice} "Shut up! This room again?!"

<1177> \{Sunohara} "Éc! Tụi câu lạc bộ bóng bầu dục!"
// \{Sunohara} "Eek! That's from the rugby club!"

<1178> \size{40}Cốc, \shake{1}\wait{100}cốc, \shake{1}\wait{100}cốc!!\shake{1}\size{}
// \size{40}Knock, \shake{1}\wait{100}knock, \shake{1}\wait{100}knock!!\shake{1}\size{}

<1179> \{Giọng nói} "Mở cửa ra! Tao sẽ dạy cho mày biết cách sống trong cộng đồng!"
// \{Voice} "Open up the door! I'll show you how to live in a community!"

<1180> \{Sunohara} "Ê, đừng có mở! Môn này tao cúp!"
// \{Sunohara} "Ah, don't open it! I really don't want to know!"

<1181> \{\m{B}} "Hừm.... vậy là không được."
// \{\m{B}} "Hmmm... that's a shame."

<1182> Cách.
// Clatter.

<1183> \{Sunohara} "Oi, mày tính làm gì đó?!"
// \{Sunohara} "Hey, what the hell was that for?!"

<1184> Gã bầu dục bước vào phòng.
// The rugby member slides through the opening door.

<1185>\{Thành viên bóng bầu dục} "Thằng nào vừa la đâu?"
// \{Rugby Member} "Hey, which one of you was screaming?"

<1186> \{Sunohara} "Nó!"
// \{Sunohara} "This guy!"

<1187> Sunohara chỉ tôi.
// Sunohara points straight at me.

<1188> Gã bóng bầu dục nhướn mày.
// The rugby member scowls.

<1189> Tôi im lặng vẫy ngón tay về Sunohara.
// Silently, I wave my finger slowly at Sunohara.

<1190>\{Thành viên bóng bầu dục} "Mày lại đây."
// \{Rugby Member} "Come here a second."

<1191> \{Sunohara} "Hả, sao lại là em-------?!"
// \{Sunohara} "What, why me-----?!"

<1192> Sunohara bị lôi ra khỏi phòng.
// Sunohara gets dragged out of the room.

<1193> Tôi chắp tay cầu nguyện cho sự an toàn của Sunohara.
// I put my two hands together, praying for Sunohara's safety. 

<1194>\{Thành viên bóng bầu dục} "À khoan.... ê, mày là \m{A}-- phải không?"
// \{Rugby Member} "Oh wait... hey, you're \m{A}-- aren't ya?"

<1195> \{\m{B}} "Hả? Ờ phải."
// \{\m{B}} "Huh? Yes, I am."

<1196>\{Thành viên bóng bầu dục} "Fujibayashi đang tìm mày đấy."
// \{Rugby Member} "Fujibayashi was looking for you."

<1197> \{\m{B}} "............ Fujibayashi nào?"
// \{\m{B}} "......... Which one?"

<1198>\{Thành viên bóng bầu dục} "Nào? À.... hình như người em thì phải."
// \{Rugby Member} "Which? Oh... the younger one, I think."

<1199> \{\m{B}} "À.... cám ơn...."
// \{\m{B}} "I see... thanks..."

<1200>\{Thành viên bóng bầu dục} "Được rồi, mày đi với tao."
// \{Rugby Member} "Alright, you come with me."

<1201> \{Sunohara} "Khônggggg! Cứuuuuuuuuuu...\p
// \{Sunohara} "Nooo! Save me...\p

<1202> Hự!"
// Ngff!"

<1203> Gã đấm một phát vào bụng Sunohara làm hắn im lặng.
// He makes a swift punch to Sunohara's stomach, rendering him silent.

<1204> Sau đó gã vác hắn lên vai và ra khỏi phòng.
// After that, he carries him on his shoulder, and leaves the room.

<1205> \{\m{B}} "Hàaaa..."
// \{\m{B}} "... Sigh..."

<1206> Tôi thờ dài.
// I sigh by myself.

<1207> Ryou... đang tìm tôi....
// Ryou was... looking for me...

<1208> Tôi không thể không đi, phải không....
// I can't just not go, can I...

<1209>.......
// .........

<1210> Không... vô ích thôi...
// No... it's useless...

<1211> Cứ giữ mãi như thế này thì không được...
// It's not good to keep holding this back, is it...

<1212> Tôi phải nói rõ ràng với cô ấy...
// I have to tell her clearly...

<1213> "Anh không thể... ở bên em..."
// "I can't... be with you..."

<1214> Lúc này, không được nghĩ đến Kyou hay chuyện gì sẽ xảy ra...
// Right now, not thinking of Kyou or what happened...

<1215>.........
// .........

<1216> Nhưng...
// But...

<1217> Hôm qua, cách tôi giải quyết....
// Yesterday, the way I handled it...

<1218> .........
// .........

<1219> Lúc này, tôi nên gặp cô ấy...
// For now, I should meet her...

<1220> Tôi thật sự không thể để việc như thế này được...
// I really can't just leave it like this...

<1221> Nếu không, tôi sẽ mãi làm tổn thương Ryou...
// If I do, I'll keep hurting Ryou...

<1222> Và vết thương đó sẽ không bao giờ lành...
// And that wound will never heal...

<1223> Không, cho dù sau đó, tôi vẫn sẽ làm tổn thương họ...
// No, even then, I'll still keep hurting them...

<1224> Tôi chỉ có thể nói như thế...
// I can only say so much...

<1225> Vì nỗi đâu đó tiếp tục, Ryou chỉ có thể ở bên tôi một thời gian...
// As the pain continues, Ryou can only be with me for so long...

<1226> Nếu tôi thật sự nghĩ cho cô ấy...
// If I'm really thinking about her...

<1227> Cho dù nó trở thành một lời nguyền...
// Even if it becomes like a curse...

<1228> Lúc này, tôi phải giúp cô ấy "hồi phục vết thương"...
// Now, I have to help her "recover her wounds"...

<1229> Vì đó là việc duy nhất tôi có thể làm, và không có lựa chọn không làm gì cả.
// Because that's the only thing I can do, and doing nothing is not an option.

<1230> Cô ấy.... cần tôi...
// She... needs me...

<1231> Nghĩ như thế một lúc lâu, tâm trí tôi cảm thấy nhẹ nhõm hơn...
// Thinking that for a long time by myself, my mind becomes at ease...

<1232> Tôi không hề nghĩ mình có thể cảm nhận niềm vui này.
// I didn't think I could feel this happy.

<1233> Nếu là cô ấy...
// If it's her...

<1234> Nếu là Ryou, mọi chuyện chắc sẽ ổn thôi...
// If it's Ryou, it'll probably go fine...

<1235> Đó là những gì tôi thật sự nghĩ.
// That's what I really thought.

<1236> -Nhưng, tôi nhận ra rằng...
// -- But, I realized...

<1237> Rằng rôi đã thay đổi, và hướng những cảm xúc đó vào mình...
// That I had changed directions, and kept those feelings to myself...

<1238> Và dõi mắt về những cảm xúc vô phương kia...
// And then turning my eyes away towards those impossible feelings...

<1239> Tôi lấy cái túi đã nằm sâu bên trong cặp một thời gian ra....
// I take out the package that's been sleeping inside my bag for so long...

<1240> ... Mặt dây chuyền bằng thạch anh tím mà tôi mua hôm trước ngày hẹn với Ryou...
// ... The violet stone pendant that I bought the day before Ryou's date...

<1241> Cái này... là viên mà Kyou muốn...
// This is... actually the one that Kyou wanted...

<1242> Cái tôi đã nhớ là cái này, phải không...
// The one I remembered was this one, wasn't it...

<1243> Tôi bước một mình tới trường...
// I walk alone to the school building...

<1244> Ryou còn ở trường không...?
// Is Ryou still in the school...?

<1245> Tôi đi xung quanh...
// I walk around...

<1246> Nơi đầu tiên tôi đến là phòng học của mình...
// First place I should go to is my own classroom...

<1247> Rồi tôi chạy xuống sân...
// And then I continue to the courtyard...

<1248> Căng tin...
// The cafeteria...

<1249> Sân trường...
// The campus...

<1250> Vườn trước...
// The front garden...

<1251> Tôi nhìn vào tầng trệt.
// I peep in through the first floor.

<1252> Rồi các phòng học của năm hai...
// Next is the second year classrooms...

<1253> Rồi năm ba...
// And then the third year classrooms...

<1254> Tôi quay lại cùng một nơi bao nhiêu lần rồi...?
// How many times have I come back to the same place...?

<1255> Tôi đã chạy lên chạy xuống cầu thang bao nhiêu lần..?
// How many times have I gone up and down the stairs...?

<1256> Tôi chạy và đuổi theo bất kì cô gái nào có mái tóc tương tự.
// I run and chase after any girl I find that has a similar hairstyle.

<1257> Chạy, tôi nhìn từ cửa sổ hành lang, từ cửa sổ lớp học.
// Running, I look out the hallway window, and out of the classroom window.

<1258> Tìm Ryou...
// Looking for Ryou...

<1259> Đến lúc này, trí nhớ của tôi về cô ấy cứ chạy luẩn quẩn trong đầu...
// So far, my memories of her have been going round and round...

<1260> Nụ cười cô ấy xuất hiện trong đầu tôi.
// Her smile comes back in my mind.

<1261> Khuôn mặt khi cô ấy xấu hổ....
// Her blushing, shy face...

<1262> Khuôn mặt khi cô ấy bói bài...
// Her fitting fortune telling face...

<1263> Và... khi cô ấy buồn bã...
// And... her sad face...

<1264> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1265> Tôi lắc đầu.
// I shake my head.

<1266> Nếu những cảm xúc đó biến mất, chuyện ngày hôm qua sẽ lại tái diễn.
// If I falter with those feelings, the same thing as yesterday will happen.

<1267> Tôi phải nói rõ ràng cho cô ấy.
// I have to tell her clearly.

<1268> Người tôi yêu.
// The one that I like.

<1269> Và rằng, Ryou không thể ở bên cạnh tôi...
// And after, that Ryou can't be with me...

<1270> Mắt tôi từ từ hướng xuống, bóng tôi bắt đầu kéo dài ra.
// Dropping my eyes slowly, my shadow begins to lengthen.

<1271> Hoàng hôn đỏ thẫm nhuộm lên dãy hành lang.
// The red, setting sun dyes the linoleum hallway.

<1272> Tại sao màu sắc được gọi là "ấm áp" này giờ lại mang tâm trạng buồn rầu đến thế...?
// Why is it that this intense color that's supposed to be "red", ends up looking so sad right now...?
// chỗ này hình như chơi chữ chăng???

<1273> Đầu gối tôi run rẩy vì chạy quá lâu, tôi xoa chúng và dựa vào tường.
// My knees shake from running so much, I stop them with my hands and lean my back against the wall.

<1274> Không được... mình không thể tìm thấy cô ấy sao...?
// No good... I can't find her...?

<1275> Cô ấy có thật đang ở trường không...?
// Is she really in the school...?

<1276> Tôi thở hốc...
// I breathe...

<1277> Thứ duy nhất bên tôi lúc này... là những hơi thở sâu này...
// The only thing with me are these deep... deep breaths...

<1278> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1279> \{\m{B}} "...?!?!"
// \{\m{B}} "...?!?!"

<1280> Khoảnh khắc tôi nhìn ra cửa sổ, tim tôi như ngừng đập.
// The moment I look out the window, I feel as if my blood's stopped cold.

<1281> Hình bóng một người nhuộm trong màu đỏ của sân trường.
// The shape of a person dyed in the red courtyard.

<1282> Mái tóc quen thuộc phất phơ trong gió!
// The familiar hair blown by the wind!

<1283> \{\m{B}} (--Ryou!)
// \{\m{B}} (--Ryou!)

<1284> Cảm giác mệt mỏi biến mất, chân tôi bắt đầu di chuyển.
// Not feeling tired anymore, I move my legs.

<1285> Tôi chạy xuống hành lang.
// I run down the hallway.

<1286> Tôi biết đằng sau nó sẽ là một quang cảnh đau buồn, nhưng tôi vẫn cất bước về trước.
// I know that after this will be a painful scene, but I keep going on and on.

<1287> Để nói lời chia tay với cô ấy...
// So I can tell her we're breaking up...

<1288> Tôi chạy ra sân trường...
// I run to the courtyard...

<1289> Gió chợt thổi mạnh.
// The wind blows.

<1290> Cơn gió... lạnh buốt thổi qua khung cảnh mang sắc đỏ.
// The cold... cold wind blows in this reddened scenery.

<1291> Rì rào, rì rào, tiếng những ngọn cỏ quanh tôi lay động...
// Hustle, hustle, the sound of the greenery swaying around me...

<1292> Như quấn chặt cơ thể tôi... như cắt xuyên qua cơ thể tôi.
// As if enclosing around my body... as if cutting through my body...

<1293> Một cơn gió có thể làm đông cứng trái tim này.
// A blowing wind that freezes my heart.

<1294> Và, trong cơn gió ấy, hai chúng tôi vững vàng đứng đó.
// And then, in that wind, we both firmly stand there.

<1295> Không có tiếng nói, chỉ có ánh mắt chúng tôi nhìn nhau...
// We say nothing, only our eyes meeting...

<1296> Dường như tôi có thể nhìn thấy cùng một màu buồn trong đôi mắt của hai người.
// As if I see the same sad color in both of our eyes.

<1297> Khi tôi cất tiếng...
// At the same time I say it...

<1298> Cũng là khi cô ấy sẵn sàng...
// She prepares herself...

<1299> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<1300> Tôi gọi tên cô ấy...
// I say her name...

<1301> Đôi vai nhỏ chợt run nhưng cô ấy vẫn im lặng.
// Her shoulders shiver ever so slightly, keeping quiet.

<1302> Nhìn thấy hình dáng ấy, cảm xúc tràn ngập lấy tôi.
// Seeing that figure, my feelings overwhelm me.

<1303> Tôi không thể để những từ đó nằm yên mãi được...
// I can't let these words remain unsaid...

<1304> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1305> Nhắm mắt mình lại...
// I close my eyes...

<1306> Từng cái từng cái một, tôi nhớ lại khoảng thời gian mình ở bên Ryou...
// And one by one, remember the times I was with Ryou...

<1307> Hình ảnh cô ấy đang bói bài...
// Her figure when doing fortune telling...

<1308> Hình ảnh cô ấy xấu hổ chạy đi...
// Her figure when running away with a blushing face...

<1309> Ngồi bên nhau, cùng ăn trưa...
// Sitting side by side, eating lunch...

<1310> Cùng nhau đi khắp thị trấn trong những ngày nghỉ...
// Passing through town during the holidays...

<1311> Nhận biết hơi ấm của nhau...
// Knowing warmth...

<1312> Mọi thứ đều rất mới mẻ... nhưng tôi lại để lỡ mất... 
// Everything was fresh... yet I missed it...

<1313> \{\m{B}} "... Ba tuần vừa rồi... anh đã rất vui..."
// \{\m{B}} "... These three weeks have been... really fun..."

<1314> Tôi từ từ... mở mắt ra và nói.
// I slowly... open my eyes, saying that.

<1315> \{\m{B}} "Không cần bất kì ai nữa, em đã giúp anh tìm thấy niềm hạnh phúc..."
// \{\m{B}} "Not needing anyone else, you helped bring me happiness..."

<1316> \{\m{B}} "Khoảng thời gian chúng ta bên nhau... cùng nhìn... cùng nghe..."
// \{\m{B}} "The time we spent... seeing things... hearing things..."

<1317> \{\m{B}} "Mỗi ngày đối với anh đều rất mới mẻ..."
// \{\m{B}} "Every day was fresh..."

<1318> \{\m{B}} "... Thật sự... anh thật sự..."
// \{\m{B}} "... It really..."

<1319> \{\m{B}} "Cảm thấy rất... vui vẻ."
// \{\m{B}} "It really was... fun."

<1320> \{\m{B}} "Anh mong mọi chuyện sẽ mãi được như thế."
// \{\m{B}} "I'd like for it to keep continuing this way."

<1321> \{\m{B}} "Không... là nó có thể được mãi như thế."
// \{\m{B}} "No... it's possible for it to continue this way."

<1322> \{\m{B}} "Nếu đó là em, mọi việc vẫn có thể tiếp tục như thế..."
// \{\m{B}} "If it's you, it'll still go all right..."

<1323> \{\m{B}} "... Nhưng... anh... đã nhận ra...."
// \{\m{B}} "... But... I... realized..."

<1324> \{\m{B}} "Qua em... anh lại thấy một hình bóng khác..."
// \{\m{B}} "Through you... I saw someone else..."

<1325> \{\m{B}} "Anh biết việc đó rất tồi tệ."
// \{\m{B}} "I knew it was the worst thing to do."

<1326> \{\m{B}} "Anh đã quá ích kỷ."
// \{\m{B}} "I was spoiled."

<1327> \{\m{B}} "Anh tự nuông chiều bản thân trong sự tốt bụng của em..."
// \{\m{B}} "I indulged myself in your kindness..."

<1328> \{\m{B}} "Thời gian qua đi, và anh lại tiếp tục làm tổn thương em."
// \{\m{B}} "And as time passed, I continued to hurt you."

<1329> \{\m{B}} "Anh thật tồi tệ, đối xử bất công với em."
// \{\m{B}} "I was the worst, being unfair to you."

<1330> \{\m{B}} "Nếu anh không nói với em lúc này... anh sẽ lại tiếp tục làm tổn thương em..."
// \{\m{B}} "If I don't tell you this right now... I'll only continue to keep hurting you..."

<1331> \{\m{B}} "Ở bên em... nhìn thấy em..."
// \{\m{B}} "Being by you... seeing you..."

<1332> \{\m{B}} "--Anh..."
// \{\m{B}} "--I......"

<1333> Cổ họng tôi như nghẹn lại.
// My words get stuck in my throat.

<1334> Từ quan trọng nhất... lại không thể cất lên...
// The most... important words wouldn't come...

<1335> Môi tôi run rẩy...
// My lips shiver...

<1336> Tôi phải nói...
// I have to say it...

<1337> Ngay lúc này... tại đây...
// Now... right here...

<1338> Tôi phải kết thúc mọi thứ...
// I have to settle everything...

<1339> \{\m{B}} "Ryou... Anh xin lỗi..."
// \{\m{B}} "Ryou...... I'm sorry..."

<1340> \{\m{B}} "Người anh thật sự yêu..."
// \{\m{B}} "The one I like is..."

<1341> \{\m{B}} "... là..."
// \{\m{B}} "... Your..."

<1342> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1343> \{\m{B}} "... chị của em..."
// \{\m{B}} "...... Sister..."

<1344> Cơ thể Ryou run lên...
// Ryou shivers...

<1345> Cắn chặt môi mình, lúc này cô ấy vẫn nhìn tôi bằng cặp mắt đầy nước mắt...
// Biting her lips, even now she looks at me with tearful eyes...

<1346> \{\m{B}} "... Anh yêu Kyou..."
// \{\m{B}} "... I like Kyou..."

<1347> Thịch... \pmột tiếng va chạm mạnh ở ngực tôi.
// Thump... \pa hard strike comes against my chest.

<1348> Và một vị mằn mặn lướt qua miệng tôi.
// And a salty feeling spreads in my mouth.

<1349> Môi tôi bị cản lại bằng một cảm giác mềm mại và ẩm ướt.
// My lips stop with a wet and soft feeling.

<1350> Thời điểm đó tôi hoàn toàn không biết việc gì đang xảy ra.
// I didn't know what was happening at this moment.

<1351> Trước mắt tôi là khuôn mặt đầy nước mắt của cô ấy.
// In front of me was her tearful face.

<1352> Nhắm chặt đôi mắt lại, nước mắt trào ra, lăn dài qua môi cô ấy.
// Tightly closing her eyes, the tears flow and fall over her lips.

<1353> Một nụ hôn... thật sâu, chan chứa cảm xúc...
// A deep... deep kiss, filled her feelings...

<1354> Vị này... rất buồn...
// This taste was... very sad...

<1355> \{\m{B}} "Ưm....! D-dừng lại!!"
// \{\m{B}} "Mm.. ph...! S-stop!!"

<1356> Tôi quay mặt đi, tách chúng tôi ra.
// I turn my face away, separating us.

<1357> \{\m{B}} "Ryou! Dừng lại! Anh... ưm!!"
// \{\m{B}} "Ryou! Stop! I... mmph!!"

<1358> Cô ấy ép tôi quay về hướng cô ấy.
// She forces my head around with her hands towards herself.

<1359> Va một nụ hôn khác.
// And then another kiss.

<1360> Giữ chặt lấy tôi.
// Holding onto me tightly.

<1361> Thô lỗ và bạo lực... đem cảm xúc của cô ấy, đẩy nó vào tôi.
// Rude and violent... taking her feelings, and pushing it onto me.

<1362> Cho dù vậy, tôi vẫn quay mặt đi.
// Even so, I turn my head away.

<1363> Tôi từ chối nụ hôn đầy nước mắt đó.
// I refuse her tearful kiss.

<1364> \{\m{B}} "Ưm... Ryou! Dừng lại đi!"
// \{\m{B}} "Mmph...... Ryou! Stop it!"

<1365> \{\m{B}} "Người anh yêu là Kyou!"
// \{\m{B}} "The one I like is Kyou!"

<1366> \{\m{B}} "Là chị của em!"
// \{\m{B}} "Your older sister!"

<1367> \{\m{B}} "Anh đã nghĩ về cô ấy khi nhìn thấy em!"
// \{\m{B}} "I think of her when I see you!"

<1368> \{\m{B}} "Em phải biết đó là điều tồi tệ nhất!"
// \{\m{B}} "You should know that's the worst!"

<1369> \{\m{B}} "Ở bên cạnh em, anh chỉ làm em tổn thương hơn mà thôi!"
// \{\m{B}} "Being with you will only continue to hurt you, so you can't!"

<1370> \{\m{B}} "Thế nên--..."
// \{\m{B}} "That's why--..."

<1371> \{Giọng nói} "\m{B}..."
// \{Voice} "\m{B}..."

<1372> \{\m{B}} "... A...?"
// \{\m{B}} "... Eh...?"

<1373> Cô ấy gọi tên tôi...
// She called my name...

<1374> Và môi tôi một lần nữa lại khép lại.
// And I felt my lips close again.

<1375> Tâm trí tôi tràn ngập một màu trắng xóa.
// My mind completely whites out.

<1376> Cô ấy vừa... nói gì....?
// What... did she just say...?

<1377> Cô ấy... gọi tôi là gì?
// What... did she call me?

<1378> Giọng nói đó... \plà của ai...?
// Whose... \pvoice was that...?

<1379> Hơi ấm trên môi tôi dần tan đi.
// The warmth from my lips fades away.

<1380> Tôi thấy khuôn mặt cô ấy, cùng với nước mắt.
// I see her face, soaked with tears.

<1381> \{Kyou} "... Em yêu anh..."
// \{Kyou} "... I like you..."

<1382> \{\m{B}} "... Em... là..."
// \{\m{B}} "... You... can't be..."

<1383> \{Kyou} "Em... cũng yêu anh, \m{B}..."
// \{Kyou} "I... also like you, \m{B}..."

<1384> \{\m{B}} "Ky... Kyou?!"
// \{\m{B}} "Ky... Kyou?!"

<1385> \{\m{B}} "Sao.... ơ? Tại sao?! Tóc... tóc em...?!"
// \{\m{B}} "Wha... eh? Why?! Hey... your hair...?!"

<1386> \{Kyou} "... Em ấy bảo không được trốn chạy..."
// \{Kyou} "...She said not to run away..."

<1387> \{\m{B}} "A...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"

<1388> \{Kyou} "Ryou nói không được trốn chạy..."
// \{Kyou} "Ryou said not to run away..."

<1389> \{\m{B}} "... Ryou... sao?"
// \{\m{B}} "... Ryou... did...?"

<1390> \{Kyou} "Em ấy nói, nếu em thật sự yêu anh, \m{B}, thì em không nên chạy trốn..."
// \{Kyou} "She told me that, if I really did like you, \m{B}, that I shouldn't run away..."

<1391> \{Kyou} "... Em bị em ấy mắng..."
// \{Kyou} "... I got yelled at by her..."

<1392> Một nụ cười rắc rối... nhưng lại hạnh phúc.
// A troubling... yet somehow happy smile.

<1393> \{Kyou} "Em ấy nói... em ấy xin lỗi."
// \{Kyou} "She said... she was sorry."

<1394> \{Kyou} "Xin lỗi anh..."
// \{Kyou} "To you..."

<1395> \{Kyou} "Và... xin lỗi em..."
// \{Kyou} "And... to me..."

<1396> \{Kyou} "Em ấy nói điều đó thật quá đau đớn."
// \{Kyou} "She said it was really painful."

<1397> \{Kyou} "Về việc chỉ nghĩ cho bản thân em ấy, và làm tổn thương chúng ta..."
// \{Kyou} "About only thinking of herself, and hurting us..."

<1398> \{Kyou} "Về việc nuông chiều bản thân trong sự tốt bụng của anh, và em..."
// \{Kyou} "About how she indulged in your kindness, and mine..."

<1399> \{Kyou} "Và... về những gì em ấy đã gây rắc rối..."
// \{Kyou} "And... how she caused so much trouble..."

<1400> \{\m{B}} "Không! Người gây ra những việc đó là anh!"
// \{\m{B}} "No! The one who caused that was me!"

<1401> \{\m{B}} "Người gây tổn thương và nuông chiều bản thân là anh!"
// \{\m{B}} "The one who kept hurting and indulging in it on was completely me!"

<1402> \{\m{B}} "Cố gắng giữ mình yên bình, chà đạp lên em và em gái em..."
// \{\m{B}} "Trying to remain at peace, treading on both you and your sister..."

<1403> \{\m{B}} "Chỉ mang tới những cảm xúc đau đớn..."
// \{\m{B}} "Bringing nothing but painful feelings..."

<1404> \{\m{B}} "Kẻ hèn nhát trong chuyện này chính là anh!"
// \{\m{B}} "The real coward was me!"

<1405> \{Kyou} "Không..."
// \{Kyou} "No..."

<1406> \{Kyou} "Anh sai rồi..."
// \{Kyou} "You're wrong..."

<1407> \{Kyou} "Kkhông ai làm sai gì cả..."
// \{Kyou} "No one did any wrong..."

<1408> \{Kyou} "Không có gì là xấu hay tốt..."
// \{Kyou} "Nothing good or bad..."

<1409> \{Kyou} "Khi em ấy yêu người em yêu, em đã biết ai sẽ bị tổn thương..."
// \{Kyou} "When she liked the person I did, I knew who had to be hurt..."

<1410> \{Kyou} "Nên..."
// \{Kyou} "That's why..."

<1411> \{Kyou} "... Để làm Ryou có thể mỉm cười, em nghĩ mình phải chịu đựng việc này..."
// \{Kyou} "... To make Ryou smile, I thought I had to bear it..."

<1412> \{Kyou} "Em đã nghĩ, sẽ tốt hơn... khi để em ấy thổ lộ với anh..."
// \{Kyou} "I thought it would have been better... for her to confess to you..."

<1413> \{Kyou} "Tỏ ra lạnh nhạt và làm tổn thương anh, em đã nghĩ mình sẽ phải chịu đựng nó..."
// \{Kyou} "Giving the cold shoulder and hurting you, I thought I had to bear with it..."

<1414> \{Kyou} "Nhưng..."
// \{Kyou} "But..."

<1415> \{Kyou} "... Thật vô ích..."
// \{Kyou} "... It was useless..."

<1416> \{Kyou} "Em không thể tiếp tục, lừa dối cảm xúc của chính mình."
// \{Kyou} "I couldn't continue, turning on my own feelings."

<1417> \{Kyou} "Và, em không thể dừng bản thân..."
// \{Kyou} "And then, I couldn't stop myself..."

<1418> \{Kyou} "Em không thể trốn chạy..."
// \{Kyou} "I couldn't run away..."

<1419> \{Kyou} "Và em đã từ bỏ..."
// \{Kyou} "And I gave up..."

<1420> \{Kyou} "Như thế, Ryou đã nổi giận với em."
// \{Kyou} "Doing that, Ryou got mad at me." 

<1421> \{Kyou} "Em ấy nói em không được chạy trốn."
// \{Kyou} "She told me not to run away."

<1422> \{Kyou} "Em ấy nói nếu em rơi xuống cùng một vực sâu thì em sẽ bị từ chối cùng một cách thức..."
// \{Kyou} "She told me if I fall into the same pit, that I'll be rejected in the same way..."

<1423> \{Kyou} "Em ấy đã nói như thế, khi hai đứa khóc cùng nhau..."
// \{Kyou} "She said at that time, we'd cry together..."

<1424> \{Kyou} "Ryou... với đôi mắt ướt nhòe... vẫn bảo em, hãy mỉm cười."
// \{Kyou} "Ryou... with tearful eyes... still told me that, smiling."

<1425> \{Kyou} "Nên...!"
// \{Kyou} "That's why...!"

<1426> \{Kyou} "Nên..."
// \{Kyou} "That's why... I..."

<1427> \{Kyou} "Em không thể..."
// \{Kyou} "I can... no longer..."

<1428> \{\m{B}} "Kyou..."
// \{\m{B}} "Kyou..."

<1429> \{Kyou} "\m{B}..."
// \{Kyou} "\m{B}..."

<1430> Kyou nhắm mắt lại.
// Kyou closes her eyes tightly.

<1431> Hơi chần chừ...
// Somehow hesitating...

<1432> Như muốn quăng thứ gì đi thật xa...
// As if throwing something away...

<1433> Cô ấy chậm rãi hít vào, chậm rãi thở ra...
// She slowly takes a deep breath, and slowly breathes out...

<1434> Và mở mắt ra.
// She opens her eyes.

<1435> Rồi... với một ánh mắt mạnh mẽ, cô ấy nhìn tôi.
// And then... with a strong will in her eyes, she stares at me.

<1436> \{Kyou} "Em yêu anh."
// \{Kyou} "I like you."

<1437> \{Kyou} "... Em đã luôn..."
// \{Kyou} "... I've always..."

<1438> \{Kyou} "Đã luôn... yêu anh, \m{B}."
// \{Kyou} "I've always... liked you, \m{B}."

<1439> Những cảm xúc trực tiếp ấy đâm vào tôi.
// Those direct feelings stab through me.

<1440> Đập vào ngực tôi, một cảm giác ấm áp dần lan tỏa khắp cơ thể.
// Slamming into my chest, a warmth goes around my body.

<1441> Tôi lấy túi đựng mặt dây chuyền ra và đưa cho Kyou.
// I take out of my pocket the pendant package, and show it to Kyou.

<1442> \{\m{B}} "Anh tưởng cái này dành cho Ryou, nhưng... viên đá lại khác..."
// \{\m{B}} "I thought I was buying this for Ryou, but... the stone's different..."

<1443> \{\m{B}} "Anh... lại nhớ viên đá mà em muốn..."
// \{\m{B}} "I... remembered the stone you wanted instead..."

<1444> \{\m{B}} "Nghĩ lại thì... có lẽ là tận lúc đó, câu trả lời đã xuất hiện..."
// \{\m{B}} "Thinking back... even back during that time, the answer was probably already there..."

<1445> \{\m{B}} "Anh thật là hết thuốc chữa..."
// \{\m{B}} "I really am helpless... seriously..."

<1446> \{Kyou} "\m{B}..."
// \{Kyou} "\m{B}..."

<1447> \{\m{B}} "Nhưng..."
// \{\m{B}} "But..."

<1448> \{\m{B}} "Nếu em chấp nhận, anh muốn được ở bên cạnh em."
// \{\m{B}} "If you're okay with me, I'd like to be by your side."

<1449> \{\m{B}} "Không....\pkhông phải thế."
// \{\m{B}} "No... \pthat's wrong."

<1450> \{\m{B}} "Anh yêu em."
// \{\m{B}} "I like you."

<1451> \{\m{B}} "Anh muốn mãi bên em."
// \{\m{B}} "I want to be with you."

<1452> \{Kyou} "--\m{B}!"
// \{Kyou} "--\m{B}!"

<1453> Kyou lại ôm lấy tôi.
// Kyou comes again, hugging me.

<1454> Tôi cũng vậy, nhắm mắt mình và ôm lấy cô ấy.
// I too, close my eyes, hugging her body.

<1455> Từ giờ, chúng tôi đã bước bước đầu tiên, như hai người yêu...
// Now, we take our first step, as lovers...

<1456> Trong cơn ấm áp này...
// Firmly taking in this warmth...

<1457> ... Chúng tôi mạnh mẽ, \p
// ... We strongly, \p

<1458> Ôm lấy nhau...\wait{5000}
// Hug each other...\wait{5000}

<1459> Ryou
// Ryou

<1460> Bình tĩnh, tôi đứng kế cửa sổ, trong buổi chạng vạng trong lớp học.
// Calming down, I stand by the window, in the setting sun passing through the classroom.
//tự nhiên tới đây cảm xúc mất tiêu, dịch hơi bị dở từ khúc này nha :p

<1461> Tôi không thể để cơ hội này trôi qua được...
// I can't let this just pass by...

<1462> Nếu tôi bỏ chạy, tôi sẽ không thể tiếp tục...
// If I run away from this, I can't continue...

<1463> Nếu tôi... không nói cho cô ấy... tôi sẽ mãi là một kẻ hèn nhát...
// If I... don't tell her... I'll remain a coward...

<1464> Cạch cạch cạch...
// Clatter clatter clatter...

<1465> Cửa lớp học từ từ mở ra.
// The classroom door slowly opens.

<1466> Nghe tiếng động, tôi quay lại.
// I turn around, called by that sound.

<1467> \{Ryou} "........"
// \{Ryou} "........."

<1468> \{\m{B}} "Yo..."
// \{\m{B}} "Yo..."

<1469> \{Ryou} "\m{B}... kun..."
// \{Ryou} "\m{B}... kun..."

<1470> Đã bao nhiêu ngày kể từ lần cuối tôi đứng cạnh cô ấy rồi...?
// How many days have I been right next to her...?

<1471> Khi tôi đi cùng Kyou, cho dù là chuyện gì tôi cũng không thấy cô ấy nữa.
// When I went out with Kyou, no matter what I couldn't see her face anymore.

<1472> Có lẽ đối với Ryou cũng như vậy...
// Maybe it was the same for Ryou...

<1473> Cả hai chúng tôi đã không nói chuyện với nhau từ đó tới giờ.
// We both didn't talk to each other up until now.

<1474> \{\m{B}} "Trong cuộc họp, cậu đã làm rất tốt."
// \{\m{B}} "You did well with the committee."

<1475> \{Ryou} "Không đâu... chỉ là hôm nay, mọi việc diễn ra tốt đẹp thôi."
// \{Ryou} "Not at all... today, it went on for quite some time."

<1476> \{\m{B}} "Vậy sao..."
// \{\m{B}} "I see..."

<1477> \{Ryou} "A, cậu đang chờ chị phải không? Nếu vậy thì chị ấy sẽ tới đây sớm thôi."
// \{Ryou} "Ah, are you waiting for onee-chan? If so, she'll come to the classroom soon, I think."

<1478> \{\m{B}} "Không... Mình đang chờ... cậu, Ryou..."
// \{\m{B}} "No... I was waiting for... you, Ryou..."

<1479> \{Ryou} "...Chờ... mình...?"
// \{Ryou} "... For... me...?"

<1480> Tôi gật đầu, gương mặt Ryou hơi nhíu lại.
// Nodding, Ryou's face slightly tightens up.

<1481> Tôi chậm rãi... hít một hơi thật sâu.
// I slowly... certainly take a deep breath.

<1482> Và tôi cúi đầu mình xuống.
// And then I lower my head deeply."

<1483> \{\m{B}} "Anh xin lỗi."
// \{\m{B}} "I'm sorry."

<1484> \{Ryou} "\m{B}-kun...?"
// \{Ryou} "\m{B}-kun...?"

<1485> \{\m{B}} "Anh đã... nuông chiều bản thân mình trong lòng tốt của em..."
// \{\m{B}} "I've... only been indulging myself in your kindness..."

<1486> \{\m{B}} "Mặc dù em có thể không tha thứ cho anh, anh vẫn muốn xin lỗi em... nên... anh xin lỗi..."
// \{\m{B}} "Even though you may not forgive me, I still want to apologize... so... I'm sorry..."

<1487> Tôi nói như thế và cúi thấp hơn.
// I tell her that, lowering my head.

<1488> Tôi đã dự tính đến việc nhận trách mắng.
// I planned on taking all the blame.

<1489> Nó có thể không biến mất, nhưng, tôi cảm thấy mình phải xin lỗi.
// It might not all go away, but, I felt I had to apologize.

<1490> \{Ryou} "........"
// \{Ryou} "........."

<1491> \{Ryou} "... Em không thể..."
// \{Ryou} "...I can't..."

<1492> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1493> Ngực tôi thắt lại khi nghe những lời đó.
// My chest tightened at those words.

<1494> Cho dù thế, tôi vẫn không ngẩng đầu lên...
// Even then, I didn't lift my head...

<1495> Tôi chỉ có thể xin lỗi...
// I could only apologize...

<1496> Vì đây là một sự trừng phạt...
// Because this was a judgment...

<1497> \{Ryou} "Em không muốn tha thứ cho anh..."
// \{Ryou} "I don't want to forgive you..."

<1498> \{Ryou} "Vậy nên... anh đừng xin lỗi..."
// \{Ryou} "So... please don't apologize..."

<1499> \{\m{B}} "......."
// \{\m{B}} "........."

<1500> \{Ryou} "Nếu anh xin lỗi, em sẽ phải tha thứ cho anh. "
// \{Ryou} "If you apologize, I will have to forgive you."

<1501> \{\m{B}} "Hả...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"

<1502> Tôi vô tình ngẩng đầu lên, cảm thấy sự bình tĩnh trong lời nói của cô ấy.
// I unintentionally lift my head, feeling calm from her words.

<1503> \{Ryou} "... Em... đã có thời gian thật vui khi ở bên anh, \m{B}-kun."
// \{Ryou} "... I... had fun spending time with you, \m{B}-kun."

<1504> \{Ryou} "Chúng ta đã đi nhiều nơi."
// \{Ryou} "We went to a lot of places."

<1505> \{Ryou} "Chúng ta đã cùng ăn trưa."
// \{Ryou} "We ate lunch together."

<1506> \{Ryou} "Anh đã mua mặt dây chuyền cho em."
// \{Ryou} "You bought my pendant."

<1507> \{Ryou} "Chúng ta đã hôn nhau."
// \{Ryou} "We kissed."

<1508> \{Ryou} "Và, tạo rất nhiều kỉ niệm."
// \{Ryou} "And, made a lot of memories."

<1509> \{Ryou} "Nếu anh xin lỗi... và em tha thức cho anh... em sẽ tin rằng những thời gian đó chỉ là dối trá..."
// \{Ryou} "If you apologize... and I forgive you... I believe those times would all be lies..."

<1510> \{Ryou} "Em trân trọng những kỉ niệm đó..."
// \{Ryou} "I hold those memories very dear..."

<1511> \{Ryou} "Thế nên, anh đừng xin lỗi."
// \{Ryou} "That's why, please don't apologize."

<1512> Aaa... ra vậy...
// Ahh... I see...

<1513> Người tôi phải xin lỗi... là bản thân tôi, phải không nhỉ...
// The one I should be apologizing... is to myself, isn't it...

<1514> Cơn đau đã dừng...
// The pain really did stop...

<1515> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<1516> \{Ryou} "Vâng?"
// \{Ryou} "Yes?"

<1517> \{\m{B}} "Cám ơn em."
// \{\m{B}} "Thank you."

<1518> \{Ryou} "Không có gì ạ."
// \{Ryou} "You're welcome." 

<1519> \{Ryou} "\m{B}-kun. em cũng muốn cám ơn anh."
// \{Ryou} "\m{B}-kun, I would like to thank you as well."

<1520> Ryou nhìn xuống và nói.
// Ryou says that, looking down at my face.

<1521> Tôi cũng lại nhìn xuống.
// I again drop down mine.

<1522> Từ "xin lỗi" không phải từ để quay lưng lại, nó là từ để hướng về trước.
// The word "sorry" wasn't one that turned my back, it was one that gazed forward.

<1523> Bây giờ, chúng tôi đã lại là bạn bè nhau.
// Now, we returned to being friends.

<1524> Kyou - Chương cuối.
// Kyou Epilogue

<1525> Xuân hết, hạ qua, và cơn gió lạnh lại thổi.
// Spring ends, summer passes by, and a cool wind blows.

<1526> Mùa thu--... 
// Fall--...

<1527> Có cảm giác đây là một mùa cô đơn...
// Somehow, it felt like a lonely season...

<1528> \{Kyou} "... Hửm? Gì đó?"
// \{Kyou} "... Hmm? What?"

<1529> \{\m{B}} "Hả? Gì là gì?"
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"

<1530> \{Kyou} "Anh vừa nhìn em phải không?"
// \{Kyou} "You were just staring at me, weren't you?"

<1531> \{\m{B}} "Ừ, có gì lớn lao đâu."
// \{\m{B}} "Yeah, it's nothing too big."

<1532> \{\m{B}} "Anh chỉ nghĩ... tóc em đang dài ra."
// \{\m{B}} "I was just thinking... your hair is growing out."

<1533> \{Kyou} "À, tóc em à."
// \{Kyou} "Ahh, my hair... huh."

<1534> \{\m{B}} "Lúc trước nó dài lắm, thật là uổng nhỉ."
// \{\m{B}} "It was so long, so it was such a waste."

<1535> \{Kyou} "Thì, em chỉ muốn nghe động lực của anh, vậy không được sao?"
// \{Kyou} "Well, I just wanted to hear your motive, so isn't that fine?"

<1536> \{\m{B}} "Em nói động lực là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean by motive?"

<1537> \{Kyou} "Ừm? Thì em đang nói về lúc anh hẹn hò với Ryou, và cảm xúc của anh đang chơi vơi ấy."
// \{Kyou} "Hmm~? I'm talking about when you were with Ryou, and your feelings were faltering."

<1538> \{Kyou} "... Nhắc mới nhớ, thứ làm em khác biệt với Ryou là mái tóc nhỉ."
// \{Kyou} "... Speaking of which, what did make me distinct from Ryou was my hair, now that I think about it."

<1539> \{\m{B}} "Đ-đó là.... ừm..."
// \{\m{B}} "T-that's... um..."

<1540> \{Kyou} "Bình tĩnh nghĩ lại thì, anh có nghĩ lúc đó hơi bị sốc không?"
// \{Kyou} "Calmly thinking about it, don't you think that's a bit of a shock?"

<1541> \{\m{B}} "Kyou. Anh yêu em."
// \{\m{B}} "Kyou. I love you."

<1542> \{Kyou} "Em biết rồi."
// \{Kyou} "I know that."

<1543> \{Kyou} "Hay đúng hơn là, đừng yêu nhầm cô gái đấy, nhé?"
// \{Kyou} "Or rather, don't love the wrong girl, okay?"

<1544> Kế hoạch đánh lạc hướng thất bại...
// I failed to throw her off...

<1545> Hay đúng hơn, tôi đang tự đào mộ mình...
// Or rather, I'm digging my own grave...

<1546> \{Kyou} "Mà em cũng hơi hơi biết điều khi em yêu anh rồi."
// \{Kyou} "Well, I kinda knew that anyway when I fell in love with you."

<1547> \{\m{B}} "... Biết điều gì?"
// \{\m{B}} "...Knew what?"

<1548> \{Kyou} "Một gã xấu xí, lanh chanh và ngốc nghếch."
// \{Kyou} "A nasty, impulsive thinking idiot."

<1549> \{\m{B}} "... Đó đâu phải khen."
// \{\m{B}} "... That's not really praising me."

<1550> \{Kyou} "Anh không nghĩ thế sao?"
// \{Kyou} "You don't think so?"

<1551> \{\m{B}} "Anh còn chẳng thấy vui chút nào cả."
// \{\m{B}} "I couldn't even be happy with those words, you know?"

<1552> \{Kyou} "Hừm... chắc là vậy nhỉ..."
// \{Kyou} "Hm~... I guess... then..."

<1553> \{Kyou} "Có một thứ mà anh phải cố gắng nhất."
// \{Kyou} "There's one thing you should try your best at."

<1554> \{Kyou} "Đặc biệt là khi nó là vì người khác."
// \{Kyou} "It's especially something that's for the sake of someone."

<1555> \{Kyou} "Khi việc đó xảy ra, anh sẽ phải làm để Ryou không còn bị tổn thương nữa... cứ nghĩ như thế."
// \{Kyou} "When that happens, you'll have to do it so Ryou doesn't get hurt anymore... just think that."

<1556> \{Kyou} "Chắc chắn, anh không được nghĩ cho anh hay cho em..."
// \{Kyou} "Surely, you shouldn't think about yourself or myself..."

<1557> \{Kyou} "... cho dù là bản thân em..."
// \{Kyou} "... Even myself..."

<1558> \{Kyou} "........"
// \{Kyou} "........."

<1559> \{\m{B}} "...? Sao thế?"
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"

<1560> \{Kyou} "Hừm... có cảm giác... có cái gi đó khó chịu xuất hiện..."
// \{Kyou} "Hmm... somehow... something annoying came up..."

<1561> \{\m{B}} "Đừng có dùng mấy từ nguy hiểm như thế."
// \{\m{B}} "Don't use such dangerous words."

<1562> \{\m{B}} "Ít nhất hãy nói em ghen."
// \{\m{B}} "At least say that you're jealous."

<1563> \{Kyou} "Vậy cũng được sao? Nếu em thấy nó khó chịu, đó chính là bằng chứng em yêu anh, đúng không?"
// \{Kyou} "Isn't that okay? If I find it annoying, that's proof I love you, right?"

<1564> \{\m{B}} "Chắc... là vậy."
// \{\m{B}} "That's... I guess so."

<1565> \{Kyou} "Mà anh biết không? Ryou có bạn trai rồi đó."
// \{Kyou} "By the way, did you know? Ryou got a new boyfriend."

<1566> \{\m{B}} "Sao? Thật không?"
// \{\m{B}} "Eh? Really?"

<1567> \{Kyou} "Phải. Em ấy gặp cậu ta trong lúc làm thêm ở bệnh viện. Cậu ấy có một khuôn mặt rất dễ thương đấy."
// \{Kyou} "Yup. She met him at her part-time job at the hospital. He has a pretty cute face."」

<1568> \{\m{B}} "Hừm... Ryou có bạn trai à...."
// \{\m{B}} "Hmm... Ryou's got a boyfriend, huh..."

<1569> \{Kyou} "Anh ghen à>"
// \{Kyou} "You feeling jealous?"

<1570> \{\m{B}} "Không hẳn là ghen... cảm xúc phức tạp hơn cơ..."
// \{\m{B}} "Not really jealous... more complicated, I guess."

<1571> \{Kyou} "... Này, \m{B}."
// \{Kyou} "... Hey, \m{B}."

<1572> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<1573> \{Kyou} "Anh có thật sự, chấp nhận em?"
// \{Kyou} "Are you really, okay with me?"

<1574> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1575> \{Kyou} "Anh có thấy mình thoải mái hơn... khi ở bên Ryou không....?"
// \{Kyou} "Don't you think you felt more at peace... when you were with Ryou...?"

<1576> \{\m{B}} "Này này..."
// \{\m{B}} "Hey now..."

<1577> \{\m{B}} "Em tsun đấy à?"
// \{\m{B}} "Are you pissed?"
// \{\m{B}} "Em giận sao đấy à?"

<1578> \{Kyou} "Phải... em giận đấy."
// \{Kyou} "Yeah... I'm pissed."
// woa, dễ thương quá >.<

<1579> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1580> \{Kyou} "Em giận bên trong, vì em biết dù sao anh cũng yêu em mà."
// \{Kyou} "I'm pissed inside, knowing that you love me anyway."

<1581> \{\m{B}} "... Ngốc."
// \{\m{B}} "... Idiot."

<1582> \{Kyou} "Ui, ác thế... sao anh có thể gọi bạn gái mình ngốc được chứ?"
// \{Kyou} "Uwaah, cruel... how could you call your girlfriend an idiot?"

<1583> \{\m{B}} "Anh không dùng những cách tẻ nhạt chỉ để kiểm tra cảm xúc của người khác."
// \{\m{B}} "I'm not gonna use some boring method to check how someone feels."

<1584> \{Kyou} "Nhưng, ghen là cảm xúc rõ ràng nhất đấy."
// \{Kyou} "But, jealousy's the clearest feeling, you know."

<1585> Cô ấy khẽ trề môi.
// She slightly pouts, saying that.

<1586> Tôi thở dài nhìn Kyou.
// I sigh, looking at Kyou.

<1587> \{\m{B}} "Em lo lắng quá nhiều rồi."
// \{\m{B}} "You worry too much."

<1588> \{Kyou} "Ư...."
// \{Kyou} "Ugh..."

<1589> \{Kyou} "... Vậy... em có thể dùng cách dễ dàng hơn để kiểm tra không?"
// \{Kyou} "... Then... could I use an easier way to check?"

<1590> \{\m{B}} "Cách nào?"
// \{\m{B}} "Which is?"

<1591> \{\m{B}} "Ưm... ưm...??"
// \{\m{B}} "Mm..mm...??"

<1592> Khi tôi vừa ngẩng đầu lên, có gì đó khóa môi tôi lại.
// At the same time I lift my face, something closes my lips.

<1593> Thật ấm và mềm mại..\ptrước mặt tôi là khuôn mặt của Kyou...
// It was warm and soft... \pin front of me was Kyou's face...

<1594> \{Kyou} "... Hehe..."
// \{Kyou} "... Heheh..."

<1595> Môi chúng tôi tách ra, và cô ấy đỏ mặt, cười bẽn lẽn.
// Our lips separate, and she blushes, smiling mischievously.

<1596> \{\m{B}} "Coi nào... lại một nơi như thế này nữa sao...?"
// \{\m{B}} "Come on now... in a place like this again...?"

<1597> \{Kyou} "Ở đây có gì không được chứ?"
// \{Kyou} "What's wrong with doing it here?" 

<1598> \{\m{B}} "Nếu có ai nhìn thấy thì em làm sao đây?"
// \{\m{B}} "If someone saw us, what'll you do?"

<1599> \{Kyou} "Thì hơi mắc cỡ thôi."
// \{Kyou} "Just be a bit embarrassed."

<1600> \{\m{B}} "Không chỉ là hơi đâu..."
// \{\m{B}} "It's not just a bit..."

<1601> \{Kyou} "Vậy, nếu không có ai thì được phép làm nhiều hơn?"
// \{Kyou} "Then, if there isn't anybody around, is it okay to do it a lot?"
// "Làm nhiều hơn" là làm gì nhỉ ? ' '~

<1602> \{\m{B}} "Nếu là như thế, thì không phải chỉ hôn thôi đâu."
// \{\m{B}} "If it's like that, it's not just gonna end at the kissing."

<1603> \{Kyou} "A.... cái đó... nói sao ấy nhỉ..."
// \{Kyou} "That's~... well... how should I say this..."

<1604> \{Kyou} "........"
// \{Kyou} "........."

<1605> \{Kyou} "... Nếu thật sự không có ai xung quanh..."
// \{Kyou} "... If there's really no one around..."

<1606> \{\m{B}} "OK!"
// \{\m{B}} "OK!"」

<1607> \{Kyou} "A?! Cái mặt tươi roi rói thế là sao đó?!"
// \{Kyou} "Wha?! What's with that fresh smile?!"

<1608> \{\m{B}} "Một câu trả lời tốt đấy."
// \{\m{B}} "That's a good answer."

<1609> \{Kyou} "Chờ một chút, có mùi dê ở đây phải không?!"
// \{Kyou} "Hey wait a second, it's probably something dirty, isn't it?!"

<1610> \{\m{B}} "Em tưởng tượng thôi."
// \{\m{B}} "It's your imagination."

<1611> \{Kyou} "Chắc chắn là đúng như thế mà!"
// \{Kyou} "It's definitely something dirty!"

<1612> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"

<1613> \{\m{B}} "Coi kìa, có vẻ chúng ta gặp nhau rồi."
// \{\m{B}} "Woah there, looks like we meet."

<1614> \{Kyou} "Ế? A, Botan à!"
// \{Kyou} "Eh? Ah, Botan!"

<1615> \{Botan} "Puhi, puhi~"
// \{Botan} "Puhi, puhi~"

<1616> \{\m{B}} "Hình như nó theo chúng ta từ đầu đến giờ."
// \{\m{B}} "Looks like he's been following us up until now."

<1617> \{Kyou} "Chắc là vậy thật."
// \{Kyou} "I guess."

<1618> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"

<1619> \{\m{B}} "Này này, đừng có leo lên chân tao."
// \{\m{B}} "Hey, come on, don't cling onto my legs."

<1620> \{Botan} "Puhi~ puhi~"
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"

<1621> \{Kyou} "Coi nào!"
// \{Kyou} "There!"

<1622> \{\m{B}} "Này, giờ mày leo lên tay tao à?"
// \{\m{B}} "Hey, now you're clinging on to my arm?"

<1623> \{Kyou} "\m{B} này,"
// \{Kyou} "Hey, \m{B},"

<1624> \{\m{B}} "Gì thế?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1625> \{Kyou} "Em sẽ nuôi tóc dài lại."
// \{Kyou} "I'll grow my hair out again."

<1626> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1627> \{Kyou} "Anh từng nói thích tóc dài phải không?"
// \{Kyou} "You did say you liked long hair, right?"

<1628> \{Kyou} "Nên em nghĩ, nếu em nuôi tóc dài và dài ra, thì anh sẽ yêu em hơn."
// \{Kyou} "That's why I think, if I grow my hair longer and longer, you'll love me more."

<1629> \{\m{B}} "Anh yêu con người em."
// \{\m{B}} "I love you the way you are anyway."

<1630> \{Kyou} "em muốn được yêu nhiều hơn."
// \{Kyou} "I want to be loved more."

<1631> \{Kyou} "Thế nên em phải mau may nuôi tóc dài ra."
// \{Kyou} "That's why, I'm gonna hurry and grow my hair."

<1632> \{\m{B}} "Em không cần phải vội vã như thế."
// \{\m{B}} "You don't have to be in such a hurry."

<1633> \{Kyou} "Không, em muốn nó dài thật nhanh."
// \{Kyou} "Nope, I want it to grow out fast."

<1634> \{\m{B}} "Vậy sao. Vậy thì ráng lên em nhé."
// \{\m{B}} "I see. Well, give it your best."

<1635> \{Kyou} "\m{B}."
// \{Kyou} "\m{B}."

<1636> \{\m{B}} "Sao em?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1637> \{Kyou} "Đó là vì, em yêu anh!"\wait{4000}
// \{Kyou} "It's because I love you!"\wait{4000}

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074