Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3514"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
 
(39 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Đang dịch}}
+
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
  +
== Đội ngũ dịch ==
  +
''Người dịch''
  +
::*[[User:Clion|Clion]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Text ==
 
== Text ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 25: Line 30:
 
// May 14 (Wednesday)
 
// May 14 (Wednesday)
   
<0001> Giấc ngủ không giúp tôi dễ chịu hơn, mà càng uể oải thêm...
+
<0001> Giấc ngủ không giúp tôi dễ chịu hơn, mà chỉ càng uể oải thêm...
 
// Dozing off felt very nice, though I was kind of sluggish...
 
// Dozing off felt very nice, though I was kind of sluggish...
   
Line 34: Line 39:
 
// I tried to look at the alarm clock.
 
// I tried to look at the alarm clock.
   
<0004> Chỉ bấy nhiêu thôi đã khiến toàn thân mệt rã.
+
<0004> Mới bấy nhiêu thôi đã khiến toàn thân mệt rã.
 
// I'm still feeling lethargic.
 
// I'm still feeling lethargic.
   
Line 43: Line 48:
 
// The familiar scene of the road, devoid of even one other person in uniform.
 
// The familiar scene of the road, devoid of even one other person in uniform.
   
<0007> Lại chẳng thế.
+
<0007> nhiên rồi.
 
// Of course, I state the obvious to myself.
 
// Of course, I state the obvious to myself.
   
Line 67: Line 72:
 
// Oh yeah... walking on this path, what usually comes up is--...
 
// Oh yeah... walking on this path, what usually comes up is--...
   
<0015> \size{20}Rừm, rừm-rừm, rừm-rừm...\size{}
+
<0015> \size{intA[1001]}Rừm, rừm-rừm, rừm-rừm...\size{}
 
// \size{20}Pat, pat-pat, patpat-pat...\size{}
 
// \size{20}Pat, pat-pat, patpat-pat...\size{}
   
<0016> \{\m{B}} "——?!"
+
<0016> \{\m{B}} ——?!
 
// \{\m{B}} "--?!"
 
// \{\m{B}} "--?!"
   
Line 85: Line 90:
 
// Of course, Kyou isn't on it...
 
// Of course, Kyou isn't on it...
   
<0021> \{\m{B}} "Hà..."
+
<0021> \{\m{B}} 『Hàa...
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
   
Line 94: Line 99:
 
// What am I expecting...
 
// What am I expecting...
   
<0024> Tôi vỗ nắm tay lên ngực nhằm điều tiết nhịp tim, buông tiếng thở dài.
+
<0024> Tôi vỗ nắm tay lên ngực nhằm điều tiết nhịp tim, rồi lại buông tiếng thở dài.
 
// I slam my fist into my chest to slow my racing heart, sighing to myself.
 
// I slam my fist into my chest to slow my racing heart, sighing to myself.
   
Line 100: Line 105:
 
// I'm really hurting myself... aren't I...
 
// I'm really hurting myself... aren't I...
   
<0026> Lúc tôi vào đến trường thì giờ học sáng cũng vừa kết thúc.
+
<0026> Lúc tôi vào đến trường thì các tiết học sáng cũng vừa kết thúc.
 
// By the time I reach school, the morning classes have all already finished.
 
// By the time I reach school, the morning classes have all already finished.
   
Line 118: Line 123:
 
// Arriving at a time like this is quite inappropriate.
 
// Arriving at a time like this is quite inappropriate.
   
<0032> Đi muộn hay về sớm... chỉ nhìn sơ qua thì không dễ đoán biết.
+
<0032> Đi muộn hay về sớm... người ngoài nhìn sơ qua thật không dễ đoán biết.
 
// "Is he leaving early? Is he late?" ... with one look, they'd know.
 
// "Is he leaving early? Is he late?" ... with one look, they'd know.
   
<0033> Nhắm hướng lớp mà bước thế này, đích thị là tôi đi học muộn rồi...
+
<0033> Nhắm hướng lớp mà bước thế này, đích thị là tôi đi học muộn rồi...
 
// Of course, I'm headed towards the classroom, so I'm late, aren't I...
 
// Of course, I'm headed towards the classroom, so I'm late, aren't I...
   
Line 142: Line 147:
 
// Where Ryou and I were eating yesterday...
 
// Where Ryou and I were eating yesterday...
   
<0040> \{\m{B}} "...??"
+
<0040> \{\m{B}} ...??
 
// \{\m{B}} "...??"
 
// \{\m{B}} "...??"
   
Line 154: Line 159:
 
// Kyou and... Ryou...
 
// Kyou and... Ryou...
   
<0044> Khung cảnh khiến tôi nhói lòng...
+
<0044> Khung cảnh ấy khiến tôi nhói lòng...
 
// A heart-wrenching picture of two people...
 
// A heart-wrenching picture of two people...
   
<0045> \{\m{B}} "........."
+
<0045> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
Line 166: Line 171:
 
// They're together, so I think they're just remaining silent...
 
// They're together, so I think they're just remaining silent...
   
<0048> Bỗng nhiên, những chuyện xảy ra hôm qua nháng lên tâm trí tôi.
+
<0048> Bỗng nhiên, những chuyện xảy ra hôm qua nhoáng lên tâm trí tôi.
 
// I suddenly recall the incident from yesterday.
 
// I suddenly recall the incident from yesterday.
   
Line 175: Line 180:
 
// About how Ryou hugged me when I was soaking wet...
 
// About how Ryou hugged me when I was soaking wet...
   
<0051> Và nỗi đau đến cực hạn khi thấu hiểu tâm tình của hai người họ, cũng như của chính tôi...
+
<0051> Và nỗi đau đến cực hạn khi thấu hiểu tâm tình của hai người họ, cũng như của chính mình...
 
// About how painfully I knew the two of their feelings, as well as mine...
 
// About how painfully I knew the two of their feelings, as well as mine...
   
<0052> \{\m{B}} "... Hửm?"
+
<0052> \{\m{B}} ... Hửm?
 
// \{\m{B}} "... hmm?"
 
// \{\m{B}} "... hmm?"
   
Line 187: Line 192:
 
// They're... waving at me?
 
// They're... waving at me?
   
<0055> \{\m{B}} "........."
+
<0055> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
Line 199: Line 204:
 
// Meaning Kyou's calling for me.
 
// Meaning Kyou's calling for me.
   
<0059> \{\m{B}} "~~~..."
+
<0059> \{\m{B}} ~~~...
 
// \{\m{B}} "~~~..."
 
// \{\m{B}} "~~~..."
   
Line 205: Line 210:
 
// I certainly... can't run away from this...
 
// I certainly... can't run away from this...
   
<0061> Tôi quẳng cắp vào lớp, rồi tức tốc bước ra hành lang.
+
<0061> Tôi quẳng cặp vào lớp, rồi tức tốc bước ra hành lang.
 
// I immediately leave the classroom, and head down the hallway.
 
// I immediately leave the classroom, and head down the hallway.
   
<0062> Chạy xuống cầu thang tầng trệt....
+
<0062> Chạy xuống cầu thang tầng trệt...
 
// And then I walk down the stairway, and progress on the first floor...
 
// And then I walk down the stairway, and progress on the first floor...
   
<0063> \{Kyou} "Chào, đi trễ quá đấy."
+
<0063> \{Kyou} Chào, đi trễ quá đấy.
 
// \{Kyou} "Yo, you're terribly late."
 
// \{Kyou} "Yo, you're terribly late."
   
<0064> \{\m{B}} "...... Kyou...?"
+
<0064> \{\m{B}} ...... Kyou...?
 
// \{\m{B}} "...... Kyou...?"
 
// \{\m{B}} "...... Kyou...?"
   
<0065> \{Kyou} "Ryou buồn lắm cơ, con bé đã vất vả nấu nướng mà \m{B} lại không tới."
+
<0065> \{Kyou} Ryou buồn lắm cơ, con bé đã vất vả nấu nướng mà \m{B} lại không tới.
 
// \{Kyou} "Ryou was so lonely, she was saying how she had put so much effort into making lunch, and then you didn't come, \m{B}."
 
// \{Kyou} "Ryou was so lonely, she was saying how she had put so much effort into making lunch, and then you didn't come, \m{B}."
   
<0066> \{\m{B}} "Ơ... ờ... nằm nướng hơi khét."
+
<0066> \{\m{B}} Ơ... ờ... nằm nướng hơi khét.
 
// \{\m{B}} "Y... yeah... kinda overslept a bit."
 
// \{\m{B}} "Y... yeah... kinda overslept a bit."
   
<0067> \{Kyou} "Tôi định ăn luôn phần ông cho rồi, nhưng làm thế có hơi vô duyên."
+
<0067> \{Kyou} Tôi định ăn luôn phần ông cho rồi, nhưng làm thế có hơi vô duyên.
 
// \{Kyou} "I thought of taking it for myself, but that'd probably do no good."
 
// \{Kyou} "I thought of taking it for myself, but that'd probably do no good."
   
<0068> \{Kyou} "Con bé làm cơm trưa dành riêng cho bạn trai, lại bị người khác ăn mất thì tội lắm~"
+
<0068> \{Kyou} Con bé làm cơm trưa dành riêng cho bạn trai, lại bị người khác ăn mất thì tội lắm~
 
// \{Kyou} "I guess it's really bad for someone else to be eating lunch that's meant for a girl's boyfriend~"
 
// \{Kyou} "I guess it's really bad for someone else to be eating lunch that's meant for a girl's boyfriend~"
   
<0069> \{\m{B}} "........."
+
<0069> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0070> \{Kyou} "À, em nó vẫn chưa ăn đâu."
+
<0070> \{Kyou} À, em nó vẫn chưa ăn đâu.
 
// \{Kyou} "Ah, she hasn't eaten lunch yet."
 
// \{Kyou} "Ah, she hasn't eaten lunch yet."
   
<0071> \{\m{B}} "... Ớ? Thật hả?"
+
<0071> \{\m{B}} ... Ớ? Thật hả?
 
// \{\m{B}} "... eh? Is that so?"
 
// \{\m{B}} "... eh? Is that so?"
   
<0072> \{Kyou} "Ưm."
+
<0072> \{Kyou} Ưm.
 
// \{Kyou} "Yup."
 
// \{Kyou} "Yup."
   
<0073> \{Kyou} "Tôi bảo nó chờ, tại mỗi khi ông đi trễ lại hay chường mặt ra đúng giờ ăn trưa."
+
<0073> \{Kyou} Tôi bảo nó chờ, tại mỗi khi ông đi trễ lại hay chường mặt ra đúng giờ ăn trưa.
 
// \{Kyou} "I was telling her that you were usually late at this time, so she'd have to wait."
 
// \{Kyou} "I was telling her that you were usually late at this time, so she'd have to wait."
   
<0074> \{\m{B}} "Ngộ nhỡ tôi không đến trường luôn thì sao?"
+
<0074> \{\m{B}} Ngộ nhỡ tôi không đến trường luôn thì sao?
 
// \{\m{B}} "And if I didn't come, what did you think would happen?"
 
// \{\m{B}} "And if I didn't come, what did you think would happen?"
   
<0075> \{Kyou} "Hừm~... xem nào, chắc tôi sẽ đánh ông tới lết không nổi luôn."
+
<0075> \{Kyou} Hừm~... xem nào, chắc tôi sẽ đánh ông tới lết không nổi luôn.
 
// \{Kyou} "Hmm, I guess, I'd beat you dead until you can't move anymore."
 
// \{Kyou} "Hmm, I guess, I'd beat you dead until you can't move anymore."
   
Line 253: Line 258:
 
// She pulls out a Chinese-Japanese dictionary out of nowhere.
 
// She pulls out a Chinese-Japanese dictionary out of nowhere.
   
<0077> \{Kyou} "Để đứa em gái cưng của tôi phải ăn kiêng oan uổng, thì liệu hồn ông đấy nhé."
+
<0077> \{Kyou} Để đứa em gái cưng của tôi phải ăn kiêng oan uổng, thì liệu hồn ông đấy nhé.
 
// \{Kyou} "I wouldn't forgive you for making my dearest sister go on an unnecessary diet, see."
 
// \{Kyou} "I wouldn't forgive you for making my dearest sister go on an unnecessary diet, see."
   
Line 268: Line 273:
 
// Before...
 
// Before...
   
<0082> Kyou lại trở về làm chính cô của những ngày trước khi "tin đồn" ấy lan rộng.
+
<0082> Kyou lại trở về làm chính cô của những ngày trước khi tin đồn ấy lan rộng.
 
// The Kyou from before, when the "rumors" were being spread.
 
// The Kyou from before, when the "rumors" were being spread.
   
<0083> \{Kyou} "Thôi, không muốn bị thế thì ông nhanh ra sân đi."
+
<0083> \{Kyou} Thôi, không muốn bị thế thì ông nhanh ra sân đi.
 
// \{Kyou} "Now that that's settled, hurry up and go to the garden!"
 
// \{Kyou} "Now that that's settled, hurry up and go to the garden!"
   
<0084> \{Kyou} "Ryou đang chờ đấy."
+
<0084> \{Kyou} Ryou đang chờ đấy.
 
// \{Kyou} "Ryou's waiting for you."
 
// \{Kyou} "Ryou's waiting for you."
   
Line 280: Line 285:
 
// Clap... she taps my shoulder beside me, and quickly passes by me.
 
// Clap... she taps my shoulder beside me, and quickly passes by me.
   
<0086> Khoảnh khắc bàn tay cô nhấc lên, cảm giác như toàn bộ hơi ấm trong người tôi cũng trôi theo...
+
<0086> Khoảnh khắc bàn tay cô nhấc lên, toàn bộ hơi ấm trong người tôi tựa như bị rút theo...
 
// When she does that, I feel a touch of warmth sink into me...
 
// When she does that, I feel a touch of warmth sink into me...
   
<0087> \{\m{B}} "...——Kyou!"
+
<0087> \{\m{B}} ...——Kyou!
 
// \{\m{B}} "...--Kyou!"
 
// \{\m{B}} "...--Kyou!"
   
Line 298: Line 303:
 
// I didn't know what'd be good to do.
 
// I didn't know what'd be good to do.
   
<0092> Phút rung động mãnh liệt nhất thời khiến tôi không dằn lòng được mà gọi tên cô ấy.
+
<0092> Phút rung động mãnh liệt nhất thời buộc tôi không dằn lòng được mà gọi tên cô ấy.
 
// As if driven by some unknown force, I called out to her.
 
// As if driven by some unknown force, I called out to her.
   
Line 310: Line 315:
 
// And then she turns around, looking at me.
 
// And then she turns around, looking at me.
   
<0096> \{Kyou} "Hửm? Gì thế?"
+
<0096> \{Kyou} Hửm? Gì thế?
 
// \{Kyou} "Hm? What is it?"
 
// \{Kyou} "Hm? What is it?"
   
Line 316: Line 321:
 
// --a normal smile.
 
// --a normal smile.
   
<0098> \{\m{B}} "A..."
+
<0098> \{\m{B}} A...
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
Line 325: Line 330:
 
// With that sort of face... I can't say anything...
 
// With that sort of face... I can't say anything...
   
<0101> \{Kyou} "Nếu không có gì, thì tôi đi đó?"
+
<0101> \{Kyou} Nếu không có gì, thì tôi đi đó?
 
// \{Kyou} "If it's nothing, I'll be going then, okay?"
 
// \{Kyou} "If it's nothing, I'll be going then, okay?"
   
<0102> \{\m{B}} "Ừ... xin lỗi..."
+
<0102> \{\m{B}} Ừ... xin lỗi...
 
// \{\m{B}} "Yeah... my bad..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... my bad..."
   
<0103> \{Kyou} "Ông nữa, mau ra sân đi."
+
<0103> \{Kyou} Ông nữa, mau ra sân đi.
 
// \{Kyou} "Then, hurry up and go to the garden."
 
// \{Kyou} "Then, hurry up and go to the garden."
   
<0104> \{Kyou} "Ryou mà phải chờ lâu hơn nữa, thì tôi lấy dây piano siết quanh cổ ông, rồi thả luôn ra đó qua lối cửa sổ cho nhanh nhé."
+
<0104> \{Kyou} Ryou mà phải chờ lâu hơn nữa, thì để tôi lấy dây piano siết quanh cổ ông, rồi thả luôn ra đó qua lối cửa sổ cho nhanh nhé.
 
// \{Kyou} "If you make Ryou wait any longer, I'll strangle your neck with a piano string and show you a quick shortcut to the window."
 
// \{Kyou} "If you make Ryou wait any longer, I'll strangle your neck with a piano string and show you a quick shortcut to the window."
   
<0105> Cô vừa cười vừa nói...
+
<0105> Cô ấy vừa cười vừa nói...
 
// Smiling, she says that...
 
// Smiling, she says that...
   
<0106> \{Kyou} "Coi nào, còn không mau nhanh chân là hết giờ ăn trưa luôn đấy."
+
<0106> \{Kyou} Coi nào, còn không mau nhanh chân là hết giờ ăn trưa luôn đấy.
 
// \{Kyou} "Come on, you'll be out of time to eat lunch if you don't hurry, so go, go!"
 
// \{Kyou} "Come on, you'll be out of time to eat lunch if you don't hurry, so go, go!"
   
Line 355: Line 360:
 
// If Kyou smiles anymore, will I not be able to smile...?
 
// If Kyou smiles anymore, will I not be able to smile...?
   
<0111> \{Ryou} "A, \m{B}-kun."
+
<0111> \{Ryou} A,\ \
 
// \{Ryou} "Ah, \m{B}-kun."
 
// \{Ryou} "Ah, \m{B}-kun."
   
<0112> \{\m{B}} "Yo."
+
<0112> -kun.
  +
  +
<0113> \{\m{B}} 『Yo.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
   
<0113> \{Ryou} "Anh trễ quá."
+
<0114> \{Ryou} Anh trễ quá.
 
// \{Ryou} "You're late."
 
// \{Ryou} "You're late."
   
<0114> Ryou tiếp tục chào tôi bằng một nụ cười.
+
<0115> Ryou tiếp tục chào tôi bằng một nụ cười.
 
// Again, she faces me with a smile.
 
// Again, she faces me with a smile.
   
<0115> Rốt cuộc, cô không hề thắc mắc chuyện gì đã xảy ra hôm qua.
+
<0116> Rốt cuộc, cô không hề thắc mắc chuyện gì đã xảy ra hôm qua.
 
// In the end, she never asked me about what happened yesterday.
 
// In the end, she never asked me about what happened yesterday.
   
<0116> Mà chỉ ôm ghì lấy cơ thể ướt đẫm nước mưa của tôi.
+
<0117> Mà chỉ ôm ghì lấy cơ thể ướt đẫm nước mưa của tôi.
 
// All she did was hug me while I was soaking wet.
 
// All she did was hug me while I was soaking wet.
   
<0117> Không nói một lời, cô ấy lặng lẽ ôm tôi như muốn sưởi ấm trái tim lạnh cóng...
+
<0118> Không nói một lời, cô ấy lặng lẽ ôm tôi như muốn sưởi ấm trái tim lạnh cóng...
 
// Doing that, she remained completely silent, as if to warm my body...
 
// Doing that, she remained completely silent, as if to warm my body...
   
<0118> \{Ryou} "Anh ngủ quên à?"
+
<0119> \{Ryou} Anh ngủ quên à?
 
// \{Ryou} "Did you sleep in?"
 
// \{Ryou} "Did you sleep in?"
   
<0119> \{\m{B}} "Ờ... đại loại vậy."
+
<0120> \{\m{B}} Ờ... đại loại vậy.
 
// \{\m{B}} "Yeah... something like that."
 
// \{\m{B}} "Yeah... something like that."
   
<0120> \{Ryou} "Vậy à. May quá, em cứ sợ anh bị ốm hay sao cơ."
+
<0121> \{Ryou} Vậy à. May quá, em cứ sợ anh bị ốm hay sao cơ.
 
// \{Ryou} "Is that so. I'm glad it isn't a sickness or anything."
 
// \{Ryou} "Is that so. I'm glad it isn't a sickness or anything."
   
<0121> Nụ cười của cô vẫn như mọi ngày.
+
<0122> Nụ cười của cô vẫn như mọi ngày.
 
// She gives her usual smile.
 
// She gives her usual smile.
   
<0122> \{Ryou} "À phải, anh đã ăn gì chưa?"
+
<0123> \{Ryou} À phải, anh đã ăn gì chưa?
 
// \{Ryou} "By the way, have you eaten lunch yet?"
 
// \{Ryou} "By the way, have you eaten lunch yet?"
   
<0123> \{\m{B}} "Thì... vừa tỉnh ngủ là anh đến thẳng trường luôn."
+
<0124> \{\m{B}} Thì... vừa tỉnh ngủ là anh đến thẳng trường luôn.
 
// \{\m{B}} "No... when I woke up, I came straight to school."
 
// \{\m{B}} "No... when I woke up, I came straight to school."
   
<0124> \{Ryou} "Vậy là chưa ăn gì ư?"
+
<0125> \{Ryou} Vậy là chưa ăn gì ư?
 
// \{Ryou} "Then, not yet?"
 
// \{Ryou} "Then, not yet?"
   
<0125> \{\m{B}} "Ờ."
+
<0126> \{\m{B}} Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<0126> \{Ryou} "Mừng quá, thế là em không phải mang hộp cơm này về rồi."
+
<0127> \{Ryou} Mừng quá, thế là em không phải mang hộp cơm này về rồi.
 
// \{Ryou} "I'm glad. That takes care of having to bring lunch home, then."た」
 
// \{Ryou} "I'm glad. That takes care of having to bring lunch home, then."た」
 
// Thật tình thì dịch đúng nghĩa chỗ này tui thấy không hay lắm.
 
// Thật tình thì dịch đúng nghĩa chỗ này tui thấy không hay lắm.
 
// Eng totally wrong, that why.
 
// Eng totally wrong, that why.
   
<0127> \{\m{B}} "Em lại tự nấu à?"
+
<0128> \{\m{B}} Em lại tự nấu à?
 
// \{\m{B}} "You made this again today?"
 
// \{\m{B}} "You made this again today?"
   
<0128> \{Ryou} "Vâng. Em muốn làm những việc, mà người bạn gái sẽ làm cho người mình yêu."
+
<0129> \{Ryou} Vâng. Em muốn làm những việc mà người bạn gái sẽ làm cho người mình yêu.
 
// \{Ryou} "Yes. I have to do what I can, as your girlfriend."
 
// \{Ryou} "Yes. I have to do what I can, as your girlfriend."
   
<0129> \{\m{B}} "... Vậy à."
+
<0130> \{\m{B}} ... Vậy à.
 
// \{\m{B}} "... I see."
 
// \{\m{B}} "... I see."
   
<0130> Nghe cô ấy nói sao thật đau lòng...
+
<0131> Nghe cô ấy bộc bạch lại làm lòng tôi đau nhói...
 
// A slicing pain in my chest...
 
// A slicing pain in my chest...
   
  +
<0132> \{Ryou} 『
<0131> \{Ryou} "\m{B}-kun lúc nào cũng ăn bánh mì thôi."
 
 
// \{Ryou} "You've always been taking bread, \m{B}-kun."
 
// \{Ryou} "You've always been taking bread, \m{B}-kun."
   
  +
<0133> -kun lúc nào cũng ăn bánh mì thôi.』
<0132> \{Ryou} "Em muốn làm một bữa trưa đầy đủ dinh dưỡng cho anh."
 
  +
  +
<0134> \{Ryou} 『Em muốn làm một bữa trưa đầy đủ dinh dưỡng cho anh.』
 
// \{Ryou} "That's why I think you should take this lunch instead, and get your nutrition."
 
// \{Ryou} "That's why I think you should take this lunch instead, and get your nutrition."
   
<0133> \{Ryou} "Nên là, những món hôm nay em cho nhiều rau lắm."
+
<0135> \{Ryou} Nên là, những món hôm nay em cho nhiều rau lắm.
 
// \{Ryou} "Having said that, there's a lot of vegetables here."
 
// \{Ryou} "Having said that, there's a lot of vegetables here."
   
<0134> \{Ryou} "Nếu có thứ anh không thích hay không thể ăn thì cũng đừng tự ép mình..."
+
<0136> \{Ryou} Nếu có thứ anh không thích hay không thể ăn thì cũng đừng tự ép mình...
 
// \{Ryou} "If you really don't like it, you don't have to force yourself to eat it but..."
 
// \{Ryou} "If you really don't like it, you don't have to force yourself to eat it but..."
   
<0135> \{Ryou} "Nhưng nếu ăn được, anh nhớ đừng để thừa nhé."
+
<0137> \{Ryou} Nhưng nếu ăn được, anh nhớ đừng để thừa nhé.
 
// \{Ryou} "If you do, then try not to leave anything behind."
 
// \{Ryou} "If you do, then try not to leave anything behind."
   
<0136> Tại sao hai người họ vẫn có thể tươi cười trước mặt tôi như vậy nhỉ...?
+
<0138> Tại sao hai người họ vẫn có thể tươi cười trước mặt tôi như vậy nhỉ...?
 
// Why are these two smiling in front of me anyway...?
 
// Why are these two smiling in front of me anyway...?
   
<0137> Tựa hồ mấy ngày qua chẳng có chuyện gì xảy ra cả...
+
<0139> Như thể, mấy ngày qua chẳng có chuyện gì xảy ra cả...
 
// It's like nothing happened in the last few days...
 
// It's like nothing happened in the last few days...
   
<0138> Như thể, chỉ mỗi mình tôi suy nghĩ quá nhiều....
+
<0140> Như thể, chỉ mỗi mình tôi suy nghĩ quá nhiều...
 
// Alone, I worry about this...
 
// Alone, I worry about this...
   
<0139> \{Ryou} "\m{B}-kun?"
+
<0141> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun?"
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun?"
   
  +
<0142> -kun?』
<0140> \{\m{B}} "........."
 
  +
  +
<0143> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0141> \{Ryou} "Ưm... có chuyện gì vậy...?"
+
<0144> \{Ryou} Ưm... có chuyện gì vậy...?
 
// \{Ryou} "Um... what's wrong...?"
 
// \{Ryou} "Um... what's wrong...?"
   
<0142> \{\m{B}} "... Ơ?"
+
<0145> \{\m{B}} ... ?
 
// \{\m{B}} "... eh?"
 
// \{\m{B}} "... eh?"
   
<0143> \{Ryou} "Anh cứ nhìn hộp cơm mãi..."
+
<0146> \{Ryou} Anh cứ nhìn hộp cơm mãi...
 
// \{Ryou} "You were just staring at the lunch box there..."
 
// \{Ryou} "You were just staring at the lunch box there..."
   
<0144> \{Ryou} "Hay có thứ gì... anh không thích?"
+
<0147> \{Ryou} Hay có thứ gì... anh không thích?
 
// \{Ryou} "Perhaps, there's something... you don't like?"
 
// \{Ryou} "Perhaps, there's something... you don't like?"
   
<0145> \{\m{B}} "Không, không phải như thế."
+
<0148> \{\m{B}} Không, không phải như thế.
 
// \{\m{B}} "No, it's nothing like that."
 
// \{\m{B}} "No, it's nothing like that."
   
<0146> \{\m{B}} "Anh đang nghĩ là, mấy món này trông ngon quá..."
+
<0149> \{\m{B}} Anh đang nghĩ là, mấy món này trông ngon quá...
 
// \{\m{B}} "Just thought it might be delicious or something..."
 
// \{\m{B}} "Just thought it might be delicious or something..."
   
<0147> \{\m{B}} "Nói thật nhé, kỹ năng nấu nướng của em bắt đầu bình thường giống người ta rồi."
+
<0150> \{\m{B}} Nói thật nhé, kỹ năng nấu nướng của em bắt đầu bình thường giống người ta rồi.
 
// \{\m{B}} "Though saying it bluntly like that would seem kinda childish."
 
// \{\m{B}} "Though saying it bluntly like that would seem kinda childish."
   
  +
<0151> \{Ryou} 『
<0148> \{Ryou} "\m{B}-kun... câu đấy nghe chẳng giống lời khen gì cả..."
 
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun... I feel that's too much of a compliment..."
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun... I feel that's too much of a compliment..."
   
  +
<0152> -kun... câu đấy nghe chẳng giống lời khen gì cả...』
<0149> \{\m{B}} "Ô hay? Anh đang tuyên dương em mà."
 
  +
  +
<0153> \{\m{B}} 『Ô hay? Anh đang tuyên dương em mà.』
 
// \{\m{B}} "Oh? I did plan on doing that though."
 
// \{\m{B}} "Oh? I did plan on doing that though."
   
<0150> \{Ryou} "Thật đấy hả...?"
+
<0154> \{Ryou} Thật đấy hả...?
 
// \{Ryou} "Really...?"
 
// \{Ryou} "Really...?"
   
<0151> \{\m{B}} "Em nghĩ anh xạo chắc?"
+
<0155> \{\m{B}} Em nghĩ anh xạo chắc?
 
// \{\m{B}} "You think I'd lie?"
 
// \{\m{B}} "You think I'd lie?"
   
<0152> \{Ryou} "........."
+
<0156> \{Ryou} .........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0153> \{Ryou} "Không, cảm ơn anh nhiều."
+
<0157> \{Ryou} Không, cảm ơn anh nhiều.
 
// \{Ryou} "No, thank you very much."
 
// \{Ryou} "No, thank you very much."
   
<0154> \{\m{B}} "Vậy anh chén đây."
+
<0158> \{\m{B}} Vậy anh chén đây.
 
// \{\m{B}} "Then, I'm digging in."
 
// \{\m{B}} "Then, I'm digging in."
   
<0155> \{Ryou} "Vâng!"
+
<0159> \{Ryou} Vâng!
 
// \{Ryou} "Okay!"
 
// \{Ryou} "Okay!"
   
<0156> Giờ ăn trưa đã trôi hết phân nửa thời gian.
+
<0160> Giờ ăn trưa đã trôi hết phân nửa thời gian.
 
// The latter half of the lunch break came close.
 
// The latter half of the lunch break came close.
   
<0157> Chúng tôi dùng bữa trễ hơn hẳn mọi ngày.
+
<0161> Chúng tôi dùng bữa trễ hơn hẳn mọi ngày.
 
// We took our usual, slow lunch.
 
// We took our usual, slow lunch.
   
<0158> \{\m{B}} "... Hửm? Miếng tonkatsu này..."
+
<0162> \{\m{B}} ... Hửm? Miếng tonkatsu này...
 
// \{\m{B}} "... hmm? What's this pork cutlet...?"
 
// \{\m{B}} "... hmm? What's this pork cutlet...?"
   
<0159> Toan cho vào miệng, tôi khựng lại trước mùi thơm lan tỏa.
+
<0163> Toan cho vào miệng, tôi khựng lại trước mùi thơm lan tỏa.
 
// I bring it close to my mouth, and stop at the aroma.
 
// I bring it close to my mouth, and stop at the aroma.
   
<0160> \{Ryou} "A, đó là..."
+
<0164> \{Ryou} A, đó là...
 
// \{Ryou} "Ah, that's..."
 
// \{Ryou} "Ah, that's..."
   
<0161> \{\m{B}} "... Xì dầu...?"
+
<0165> \{\m{B}} ... Xì dầu...?
 
// \{\m{B}} "... soy sauce...?"
 
// \{\m{B}} "... soy sauce...?"
   
<0162> Món tonkatsu mà Kyou bảo là được chế biến theo công thức độc quyền của cô ấy...
+
<0166> Món tonkatsu mà Kyou bảo là được chế biến theo công thức độc quyền của cô ấy...
 
// Kyou's original pork cutlet...
 
// Kyou's original pork cutlet...
   
<0163> Tuy mùi vị có hơi khác.
+
<0167> Tuy mùi vị có hơi khác.
 
// But the flavor seemed a bit different.
 
// But the flavor seemed a bit different.
   
<0164> \{Ryou} "A... ưm... món đó... em đã mày mò tìm cách làm..."
+
<0168> \{Ryou} A... ưm... món đó... em đã mày mò tìm cách làm...
 
// \{Ryou} "Ah... um... that one... I'm still trying to figure out how to make it..."
 
// \{Ryou} "Ah... um... that one... I'm still trying to figure out how to make it..."
   
<0165> \{Ryou} "Em nếm thử rồi... hình như vẫn chưa được..."
+
<0169> \{Ryou} Em nếm thử rồi... hình như vẫn chưa được...
 
// \{Ryou} "I tasted it myself already but... maybe I haven't really done it well..."
 
// \{Ryou} "I tasted it myself already but... maybe I haven't really done it well..."
   
<0166> \{\m{B}} "........."
+
<0170> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0167> \{Ryou} "A... n-nhưng, em nghĩ nó cũng không đến nỗi nào."
+
<0171> \{Ryou} A... n-nhưng, em nghĩ nó cũng không đến nỗi nào.
 
// \{Ryou} "Ah... b-but, I think you'll be fine eating it!"
 
// \{Ryou} "Ah... b-but, I think you'll be fine eating it!"
   
<0168> \{Ryou} "So với món của onee-chann... ưm... thì có hơi lạ vị..."
+
<0172> \{Ryou} So với món của onee-chann... ưm... thì có hơi lạ vị...
 
// \{Ryou} "It's flavor is... umm... a bit different from my sister's..."
 
// \{Ryou} "It's flavor is... umm... a bit different from my sister's..."
   
<0169> Nhai....
+
<0173> Nhai...
 
// Chomp...
 
// Chomp...
   
<0170> Chóp chép... chóp chép...
+
<0174> Chóp chép... chóp chép...
 
// Munch, munch... munch, munch...
 
// Munch, munch... munch, munch...
   
<0171> \{Ryou} "A..."
+
<0175> \{Ryou} A...
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
   
<0172> \{\m{B}} "Ngon đấy."
+
<0176> \{\m{B}} Ngon đấy.
 
// \{\m{B}} "It's good."
 
// \{\m{B}} "It's good."
   
<0173> \{Ryou} "T-thật sao?"
+
<0177> \{Ryou} T-thật sao?
 
// \{Ryou} "R-really?"
 
// \{Ryou} "R-really?"
   
<0174> \{\m{B}} "Thật. Chưa bằng Kyou nấu, nhưng... \pngon tuyệt."
+
<0178> \{\m{B}} Thật. Chưa bằng Kyou nấu, nhưng... \pngon tuyệt.
 
// \{\m{B}} "Yeah. It's a little watered down compared to Kyou's but... \pit's good."
 
// \{\m{B}} "Yeah. It's a little watered down compared to Kyou's but... \pit's good."
   
<0175> \{Ryou} "M-may quá."
+
<0179> \{Ryou} M-may quá.
 
// \{Ryou} "I-I'm glad."
 
// \{Ryou} "I-I'm glad."
   
<0176> Cô ấy thở ra nhẹ nhõm.
+
<0180> Cô ấy thở ra nhẹ nhõm.
 
// She breathes a sigh of relief.
 
// She breathes a sigh of relief.
   
<0177> Chúng tôi vừa gắp thức ăn vừa buôn chuyện phiếm.
+
<0181> Chúng tôi vừa gắp thức ăn vừa buôn chuyện phiếm.
 
// We talked about trivial things as we ate lunch.
 
// We talked about trivial things as we ate lunch.
   
<0178> Suốt lúc đó....
+
<0182> Suốt lúc đó...
 
// During that time...
 
// During that time...
   
<0179> Tuy mồm vẫn nhai, song lòng cứ gờn gợn một nỗi khuất tất khiến tôi khó thể nuốt trôi bữa cơm.
+
<0183> Tuy mồm vẫn nhai, song lòng cứ gờn gợn một nỗi khuất tất khiến tôi khó thể nuốt trôi bữa cơm.
 
// As I moved my mouth, I couldn't take in this hazy feeling that was in my chest.
 
// As I moved my mouth, I couldn't take in this hazy feeling that was in my chest.
   
<0180> Những gì xảy ra bên ngoài khung cửa sổ.
+
<0184> Những gì xảy ra bên ngoài khung cửa sổ.
 
// The scene I saw from the window.
 
// The scene I saw from the window.
   
<0181> Cuộc nói chuyện giữa hai cô gái, mà bình thường tôi chẳng mấy khi tò mò...
+
<0185> Cuộc nói chuyện giữa hai cô gái, mà bình thường tôi chẳng mấy khi tò mò...
 
// The two girls that I shouldn't be worried about...
 
// The two girls that I shouldn't be worried about...
   
<0182> Nên hỏi thẳng cô ấy...
+
<0186> Nên hỏi thẳng cô ấy...
 
// Should I ask...
 
// Should I ask...
   
<0183> Hay im lặng cho qua...?
+
<0187> Hay im lặng cho qua...?
 
// Or should I keep quiet...
 
// Or should I keep quiet...
   
<0184> \{\m{B}} "........."
+
<0188> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0185> \{\m{B}} "... Này, Ryou..."
+
<0189> \{\m{B}} ... Này, Ryou...
 
// \{\m{B}} "... hey, Ryou..."
 
// \{\m{B}} "... hey, Ryou..."
   
<0186> \{Ryou} "Vâng?"
+
<0190> \{Ryou} Vâng?
 
// \{Ryou} "Yes?"
 
// \{Ryou} "Yes?"
   
<0187> \{\m{B}} "Ban nãy, Kyou đã ở đây phải không?"
+
<0191> \{\m{B}} Ban nãy, Kyou đã ở đây phải không?
 
// \{\m{B}} "Kyou was here a while ago, right?"
 
// \{\m{B}} "Kyou was here a while ago, right?"
   
<0188> \{Ryou} "Vâng, chị ấy vừa đi."
+
<0192> \{Ryou} Vâng, chị ấy vừa đi.
 
// \{Ryou} "Yes, she was."
 
// \{Ryou} "Yes, she was."
   
<0189> \{\m{B}} "Hai người nói chuyện gì thế?"
+
<0193> \{\m{B}} Hai người nói chuyện gì thế?
 
// \{\m{B}} "What were you two talking about?"
 
// \{\m{B}} "What were you two talking about?"
   
<0190> \{Ryou} "...?"
+
<0194> \{Ryou} ...?
 
// \{Ryou} "...?"
 
// \{Ryou} "...?"
   
<0191> \{\m{B}} "Hình như hai người đang tâm sự gì đó trước khi anh đến."
+
<0195> \{\m{B}} Hình như hai người đang tâm sự gì đó trước khi anh đến.
 
// \{\m{B}} "It looked like you two were talking before I got here."
 
// \{\m{B}} "It looked like you two were talking before I got here."
   
<0192> \{\m{B}} "Anh cứ lo là mình lỡ đâm ngang."
+
<0196> \{\m{B}} Anh cứ lo là mình lỡ đâm ngang.
 
// \{\m{B}} "I was thinking I might have gotten in the way or something."
 
// \{\m{B}} "I was thinking I might have gotten in the way or something."
   
<0193> \{Ryou} "Không, không hề đâu anh."
+
<0197> \{Ryou} Không, không hề đâu anh.
 
// \{Ryou} "I don't think you really were getting in the way or anything."
 
// \{Ryou} "I don't think you really were getting in the way or anything."
   
<0194> \{Ryou} "Onee-chan có nói chuyện với em, nhưng là trước khi \m{B}-kun đến cơ."
+
<0198> \{Ryou} Onee-chan có nói chuyện với em, nhưng là trước khi \n\m{B}-kun đến cơ.
 
// \{Ryou} "My sister was only talking to me until you came, \m{B}-kun."
 
// \{Ryou} "My sister was only talking to me until you came, \m{B}-kun."
   
<0195> \{\m{B}} "Nói chuyện gì?"
+
<0199> \{\m{B}} Nói chuyện gì?
 
// \{\m{B}} "Talking about what?"
 
// \{\m{B}} "Talking about what?"
   
<0196> \{Ryou} "........."
+
<0200> \{Ryou} .........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0197> \{Ryou} "Về anh, \m{B}-kun."
+
<0201> \{Ryou} Về anh, \m{B}-kun.
 
// \{Ryou} "About you, \m{B}-kun."
 
// \{Ryou} "About you, \m{B}-kun."
   
<0198> \{\m{B}} "Về anh....?"
+
<0202> \{\m{B}} Về anh...?
 
// \{\m{B}} "About me...?"
 
// \{\m{B}} "About me...?"
   
<0199> Nghe cô ấy nói thế, tim tôi giật thót.
+
<0203> Nghe cô ấy nói thế, tim tôi giật thót.
 
// My heart skips a beat, as she says that.
 
// My heart skips a beat, as she says that.
   
<0200> Tôi thoáng trầm tư.
+
<0204> Tôi thoáng trầm tư.
 
// I think for a little bit.
 
// I think for a little bit.
   
<0201> Nhớ lại chuyện xảy ra hôm qua...
+
<0205> Nhớ lại chuyện xảy ra hôm qua...
 
// Thinking back on yesterday's event...
 
// Thinking back on yesterday's event...
   
<0202> Ôm Kyou...
+
<0206> Ôm Kyou...
 
// Hugging Kyou...
 
// Hugging Kyou...
   
<0203> Được Ryou ôm...
+
<0207> Được Ryou ôm...
 
// Being hugged by Ryou...
 
// Being hugged by Ryou...
   
<0204> Xâu chuỗi những việc này lại, thẳng thắng mà nói, tôi thấy chột dạ khi biết họ đang tâm sự về mình.
+
<0208> Xâu chuỗi những việc này lại, thẳng thắng mà nói, tôi thấy chột dạ khi biết họ đang tâm sự về mình.
 
// To be honest, if they were talking about \bthat\u, it'd be scary hearing the exact details.
 
// To be honest, if they were talking about \bthat\u, it'd be scary hearing the exact details.
   
<0205> Nhưng...
+
<0209> Nhưng...
 
// But...
 
// But...
   
<0206> \{\m{B}} "Vậy... à."
+
<0210> \{\m{B}} Vậy... à.
 
// \{\m{B}} "I... see."
 
// \{\m{B}} "I... see."
   
<0207> \{Ryou} "Vâng."
+
<0211> \{Ryou} Vâng.
 
// \{Ryou} "Yup."
 
// \{Ryou} "Yup."
   
<0208> \{\m{B}} "... Thế, hai người nói gì về anh?"
+
<0212> \{\m{B}} ... Thế, hai người nói gì về anh?
 
// \{\m{B}} "... what things were said about me?"
 
// \{\m{B}} "... what things were said about me?"
   
<0209> Cứ ngồi lo nơm nớp mà không truy rõ ngọn ngành, chỉ gây ấn tượng rằng tôi định đánh bài chuồn.
+
<0213> Cứ ngồi lo nơm nớp mà không tra rõ ngọn ngành, chỉ gây ấn tượng rằng tôi định đánh bài chuồn.
 
// I ask that, worried, though I didn't want to look like I was running away.
 
// I ask that, worried, though I didn't want to look like I was running away.
   
<0210> \{Ryou} "... Anh muốn biết à?"
+
<0214> \{Ryou} ... Anh muốn biết à?
 
// \{Ryou} "... do you want to know?"
 
// \{Ryou} "... do you want to know?"
   
<0211> \{\m{B}} "Thì... ờ đấy, hai người rủ rỉ sau lưng anh, thì tất nhiên anh phải quan tâm chứ."
+
<0215> \{\m{B}} Thì... ờ đấy, hai người rủ rỉ sau lưng anh, thì tất nhiên anh phải quan tâm chứ.
 
// \{\m{B}} "That's... well, if you guys are gossiping about me, wouldn't I be worried?"
 
// \{\m{B}} "That's... well, if you guys are gossiping about me, wouldn't I be worried?"
   
<0212> \{Ryou} "Cũng đúng ha."
+
<0216> \{Ryou} Cũng đúng ha.
 
// \{Ryou} "That's true."
 
// \{Ryou} "That's true."
   
<0213> \{Ryou} "Nhưng... đó là bí mật."
+
<0217> \{Ryou} Nhưng... đó là bí mật.
 
// \{Ryou} "But... it's a secret."
 
// \{Ryou} "But... it's a secret."
   
<0214> \{\m{B}} "Bí mật?"
+
<0218> \{\m{B}} Bí mật?
 
// \{\m{B}} "A secret?"
 
// \{\m{B}} "A secret?"
   
<0215> \{Ryou} "Vâng."
+
<0219> \{Ryou} Vâng.
 
// \{Ryou} "Yes."
 
// \{Ryou} "Yes."
   
<0216> \{Ryou} "Đó là bí mật của con gái."
+
<0220> \{Ryou} Đó là bí mật của con gái.
 
// \{Ryou} "It's a girl's secret, after all."
 
// \{Ryou} "It's a girl's secret, after all."
   
<0217> Dứt lời, cô cười một cách ngây thơ.
+
<0221> Dứt lời, cô cười một cách ngây thơ.
 
// Saying that, she faces me with a carefree smile.
 
// Saying that, she faces me with a carefree smile.
   
<0218> Tôi cứng họng trước vẻ mặt ấy, không thể hỏi gì thêm.
+
<0222> Tôi cứng họng trước vẻ mặt ấy, không thể hỏi gì thêm.
 
// I couldn't pry any further with that kind of face.
 
// I couldn't pry any further with that kind of face.
   
<0219> \{Ryou} "Anh này, chúng mình mau mau dùng nốt bữa cơm kẻo——...."
+
<0223> \{Ryou} Anh này, chúng mình mau mau dùng nốt bữa cơm kẻo——...
 
// \{Ryou} "Besides that, we should hurry and finish the food--..."
 
// \{Ryou} "Besides that, we should hurry and finish the food--..."
   
<0220> Đính, đoong, đính, đoong....
+
<0224> Đính, đoong, đính, đoong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
   
<0221> \{Ryou} "A..."
+
<0225> \{Ryou} A...
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
   
<0222> Chuông reo.
+
<0226> Chuông reo.
 
// The bell rings.
 
// The bell rings.
   
<0223> Còn thừa gần bốn mươi phần trăm thức ăn.
+
<0227> Còn thừa gần bốn mươi phần trăm thức ăn.
 
// There was still about forty percent left in the box.
 
// There was still about forty percent left in the box.
   
<0224> \{\m{B}} "Đừng lo, mới reo đợt đầu thôi mà."
+
<0228> \{\m{B}} Đừng lo, mới reo đợt đầu thôi mà.
 
// \{\m{B}} "Don't worry, it's only the first bell."
 
// \{\m{B}} "Don't worry, it's only the first bell."
   
<0225> Nắm chặt đôi đũa, tôi lùa nốt phần cơm và thức ăn còn lại vào bụng.
+
<0229> Nắm chặt đôi đũa, tôi lùa nốt phần cơm và thức ăn còn lại vào bụng.
 
// Grabbing ahold of my chopsticks, I start chugging down the remaining leftovers.
 
// Grabbing ahold of my chopsticks, I start chugging down the remaining leftovers.
   
<0226> Thứ Năm, 15 tháng 5
+
<0230> Thứ Năm, 15 tháng 5
 
// May 15 (Thursday)
 
// May 15 (Thursday)
   
<0227> Giờ nghỉ trưa... tôi ngồi nhìn trời, một tay giữ hộp cơm, còn tay kia cầm đũa.
+
<0231> Giờ nghỉ trưa... tôi ngồi nhìn trời, một tay giữ hộp cơm, còn tay kia cầm đũa.
 
// I look up at the sky... holding a lunchbox in one hand and chopsticks in the other.
 
// I look up at the sky... holding a lunchbox in one hand and chopsticks in the other.
   
<0228> Ngồi cạnh tôi, như thường lệ, vẫn là Ryou.
+
<0232> Ngồi cạnh tôi, như thường lệ, vẫn là Ryou.
 
// The usual Ryou who's always beside me.
 
// The usual Ryou who's always beside me.
   
<0229> ... Thêm cả, một đám người...
+
<0233> ... Thêm cả, một đám người...
 
// ... And, a crowd of people...
 
// ... And, a crowd of people...
   
<0230> \{\m{B}} "........."
+
<0234> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0231> Tôi liếc sang bên.
+
<0235> Tôi liếc sang bên.
 
// I glance beside me.
 
// I glance beside me.
   
<0232> Cô ấy bị một nhóm đông nữ sinh ngồi vậy quanh, chẳng thấy mặt mũi đâu nữa.
+
<0236> Cô ấy bị một nhóm đông nữ sinh ngồi vây quanh, chẳng thấy mặt mũi đâu nữa.
 
// The female students surround her, so I can't see her at all.
 
// The female students surround her, so I can't see her at all.
   
<0233> Chỉ nghe loáng thoáng tiếng của họ.
+
<0237> Chỉ nghe loáng thoáng tiếng họ chuyện trò.
 
// I only hear their voices.
 
// I only hear their voices.
   
<0234> Còn tôi bơ vơ ngồi ăn một mình.
+
<0238> Còn tôi bơ vơ ngồi ăn một mình.
 
// I look at that bunch, as I eat alone.
 
// I look at that bunch, as I eat alone.
   
<0235> Vẫn là cơm trưa do chính tay Ryou làm.
+
<0239> Vẫn là cơm trưa do chính tay Ryou làm.
 
// Eating from Ryou's homemade lunch.
 
// Eating from Ryou's homemade lunch.
   
<0236> \{Ryou} "Ưmm... nếu bạn tỏ tình vào một ngày nắng đẹp bên cạnh tủ để giày, thì mọi sự ắt hanh thông, hãy cố lên."
+
<0240> \{Ryou} Ưmm... nếu bạn tỏ tình vào một ngày nắng đẹp bên cạnh tủ để giày, thì mọi sự ắt hanh thông, hãy cố lên.
 
// \{Ryou} "Umm... you'll have a better chance of confessing on a clear day by the shoe rack, so give it your best."
 
// \{Ryou} "Umm... you'll have a better chance of confessing on a clear day by the shoe rack, so give it your best."
   
<0237> \{Nữ sinh 1} "Vậy sao... thật vậy sao? Cảm ơn bạn, Fujibayashi-san."
+
<0241> \{Nữ sinh 1} Vậy sao... thật vậy sao? Cảm ơn bạn, Fujibayashi-san.
 
// \{Female Student 1} "Oh, I see. Thanks, Fujibayashi-san."
 
// \{Female Student 1} "Oh, I see. Thanks, Fujibayashi-san."
   
<0238> \{Nữ sinh 2} "Tốt quá rồi, Yuki-chan."
+
<0242> \{Nữ sinh 2} Tốt quá rồi, Yuki-chan.
 
// \{Female Student 2} "Isn't that great, Yuki-chan?"
 
// \{Female Student 2} "Isn't that great, Yuki-chan?"
   
<0239> \{Nữ sinh 1} "Ưm! Tớ mong trời mưa quá đi~"
+
<0243> \{Nữ sinh 1} Ưm! Tớ mong trời mưa quá đi~
 
// \{Female Student 1} "Yup. The rainy days are far away~"
 
// \{Female Student 1} "Yup. The rainy days are far away~"
   
<0240> Thỉnh thoảng, tôi thoáng thấy Ryou qua các khoảng trống giữa lớp hàng rào con gái, và y như rằng lần nào cũng bắt gặp ánh nhìn của cô.
+
<0244> Thỉnh thoảng, tôi thoáng thấy Ryou qua các khoảng trống giữa lớp hàng rào con gái, và y như rằng lần nào cũng bắt gặp ánh nhìn của cô.
 
// Somehow, when there's a gap between the girls, she peeps through and our eyes meet.
 
// Somehow, when there's a gap between the girls, she peeps through and our eyes meet.
   
<0241> Đôi mắt cô như đang rối rít nói "Em xin lỗi".
+
<0245> Đôi mắt cô như đang rối rít nói Em xin lỗi.
 
// And she gives a glance, saying "I'm sorry".
 
// And she gives a glance, saying "I'm sorry".
   
<0242> Tôi lại chú tâm vào bữa ăn.
+
<0246> Tôi lại chú tâm vào bữa ăn.
 
// I continue with the chopsticks.
 
// I continue with the chopsticks.
   
<0243> Lỡ mất cơ hội chuồn rồi...
+
<0247> Lỡ mất cơ hội chuồn rồi...
 
// Unable to get away...
 
// Unable to get away...
   
<0244> Tôi mắc kẹt trong ý nghĩ đó.
+
<0248> Tôi mắc kẹt trong ý nghĩ đó.
 
// I felt trapped by my own thoughts.
 
// I felt trapped by my own thoughts.
   
<0245> \{Nữ sinh 3} "Ryou-chan, Ryou-chan, bói cho tớ với nào."
+
<0249> \{Nữ sinh 3} Ryou-chan, Ryou-chan, bói cho tớ với nào.
 
// \{Female Student 3} "Ryou-chan, Ryou-chan, do my fortune next."
 
// \{Female Student 3} "Ryou-chan, Ryou-chan, do my fortune next."
   
<0246> \{Ryou} "Ừ, cậu muốn hỏi về điều gì?"
+
<0250> \{Ryou} Ừ, cậu muốn hỏi về điều gì?
 
// \{Ryou} "Okay, what kind would you like?"
 
// \{Ryou} "Okay, what kind would you like?"
   
<0247> \{Nữ sinh 3} "Ừm, thú thật là... ghé tai lại đây nào."
+
<0251> \{Nữ sinh 3} Ừm, thú thật là... ghé tai lại đây nào.
 
// \{Female Student 3} "Umm, actually... let me whisper it."
 
// \{Female Student 3} "Umm, actually... let me whisper it."
   
<0248> \{Ryou} "...? Sao?"
+
<0252> \{Ryou} ...? Sao?
 
// \{Ryou} "...? Yes?"
 
// \{Ryou} "...? Yes?"
   
<0249> \{Nữ sinh 3} "Thì thầm, thì thầm, thì thầm... rồi thì thầm, thì thầm.... như vậy đấy."
+
<0253> \{Nữ sinh 3} Thì thầm, thì thầm, thì thầm... rồi thì thầm, thì thầm... như vậy đấy.
 
// \{Female Student 3} "Whisper, whisper, whisper... and, whisper, whisper... like that."
 
// \{Female Student 3} "Whisper, whisper, whisper... and, whisper, whisper... like that."
   
<0250> \{Ryou} "C-có vẻ nan giải quá..."
+
<0254> \{Ryou} C-có vẻ nan giải quá...
 
// \{Ryou} "T-that's a bit troublesome..."
 
// \{Ryou} "T-that's a bit troublesome..."
   
<0251> \{Nữ sinh 3} "Ưm. Năn nỉ cậu đó. Làm ơn nha!"
+
<0255> \{Nữ sinh 3} Ưm. Năn nỉ cậu đó. Làm ơn nha!
 
// \{Female Student 3} "Yup, that's why I'm begging you, please do that."
 
// \{Female Student 3} "Yup, that's why I'm begging you, please do that."
   
<0252> \{Ryou} "Được rồi, chuyện đã như vậy, tớ sẽ dốc hết sức."
+
<0256> \{Ryou} Được rồi, chuyện đã như vậy, tớ sẽ dốc hết sức.
 
// \{Ryou} "Okay, if you say so, then I'll give it my best."
 
// \{Ryou} "Okay, if you say so, then I'll give it my best."
   
<0253> \{\m{B}} "........."
+
<0257> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0254> Gì thế nhỉ...? Tự nhiên tôi thấy hiếu kỳ...
+
<0258> Gì thế nhỉ...? Tự nhiên tôi thấy hiếu kỳ...
 
// What is it... I'm really worried...
 
// What is it... I'm really worried...
   
<0255> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
+
<0259> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
 
// Shuffle, shuffle... shuffle... shuffle...
 
// Shuffle, shuffle... shuffle... shuffle...
 
// Tiếng xào bài, từ tượng thanh của tiếng việt là gì?
 
// Tiếng xào bài, từ tượng thanh của tiếng việt là gì?
   
<0256> Tiếng những lá bài tarot được xào qua xào lại một cách điêu luyện.
+
<0260> Tiếng những lá bài tarot được xào qua xào lại một cách điêu luyện.
 
// The skillful sound of the tarot cards.
 
// The skillful sound of the tarot cards.
   
<0257> \{Ryou} "Xem nào... khởi thủy và hướng đi mới... đơn phương... đình trệ..."
+
<0261> \{Ryou} Xem nào... khởi thủy và hướng đi mới... đơn phương... đình trệ...
 
// \{Ryou} "Umm... a new and starting path... one-sided... remaining still..."
 
// \{Ryou} "Umm... a new and starting path... one-sided... remaining still..."
   
<0258> \{Ryou} "Ừm... ừm..."
+
<0262> \{Ryou} Ừm... ừm...
 
// \{Ryou} "Okay, hmm..."
 
// \{Ryou} "Okay, hmm..."
   
<0259> \{Ryou} ".........."
+
<0263> \{Ryou} ..........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0260> \{Nữ sinh 3} "Sao, thế nào rồi?"
+
<0264> \{Nữ sinh 3} Sao, thế nào rồi?
 
// \{Female Student 3} "So, how'd it go?"
 
// \{Female Student 3} "So, how'd it go?"
   
<0261> \{Ryou} "A!"
+
<0265> \{Ryou} A!
 
// \{Ryou} "Ah!"
 
// \{Ryou} "Ah!"
   
<0262> \{Ryou} "Cậu thử tránh xa chỗ đang tìm kiếm một thời gian nhé."
+
<0266> \{Ryou} Cậu thử tránh xa chỗ đang tìm kiếm một thời gian nhé.
 
// \{Ryou} "Try leaving the place you've been searching up until now."
 
// \{Ryou} "Try leaving the place you've been searching up until now."
   
<0263> \{Ryou} "Sớm muộn nó sẽ lộ diện ở nơi không ngờ tới đấy."
+
<0267> \{Ryou} Sớm muộn nó sẽ lộ diện ở nơi không ngờ tới đấy.
 
// \{Ryou} "If you do that, you may end up at an unexpected place."
 
// \{Ryou} "If you do that, you may end up at an unexpected place."
   
<0264> \{Nữ sinh 3} "Chỗ đang tìm..."
+
<0268> \{Nữ sinh 3} Chỗ đang tìm...
 
// \{Female Student 3} "The place I've been searching up until now..."
 
// \{Female Student 3} "The place I've been searching up until now..."
   
<0265> \{Nữ sinh 3} "Hiểu rồi... tớ phải tập trung tìm kỹ \bchỗ đó\u hơn nữa!"
+
<0269> \{Nữ sinh 3} Hiểu rồi... tớ phải tập trung tìm kỹ chỗ đó hơn nữa!
 
// \{Female Student 3} "I see... guess I should check \bthat\u place out then."
 
// \{Female Student 3} "I see... guess I should check \bthat\u place out then."
   
<0266> \{Nữ sinh 3} "Cảm ơn nhé, Ryou-chan!"
+
<0270> \{Nữ sinh 3} Cảm ơn nhé, Ryou-chan!
 
// \{Female Student 3} "Thanks, Ryou-chan!"
 
// \{Female Student 3} "Thanks, Ryou-chan!"
   
<0267> Bói một đằng tin một nẻo à...?
+
<0271> Bói một đằng tin một nẻo à...?
 
// They don't seem to be engaged in some sort of deep conversation...
 
// They don't seem to be engaged in some sort of deep conversation...
   
<0268> \{Nữ sinh 1} "Này, \m{A}-kun."
+
<0272> \{Nữ sinh 1} Này,\ \
 
// \{Female Student 1} "Hey, \m{A}-kun."
 
// \{Female Student 1} "Hey, \m{A}-kun."
   
  +
<0273> -kun.』
<0269> Một vài nữ sinh mới vừa xúm quanh Ryou bước lại chỗ tôi.
 
  +
  +
<0274> Một vài nữ sinh mới vừa xúm quanh Ryou bước lại chỗ tôi.
 
// A few of the girls who were surrounding Ryou come my way.
 
// A few of the girls who were surrounding Ryou come my way.
   
<0270> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0275> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0271> \{Nữ sinh 1} "Đó là hộp cơm do Fujibayashi-san tự làm phải không?"
+
<0276> \{Nữ sinh 1} Đó là hộp cơm do Fujibayashi-san tự làm phải không?
 
// \{Female Student 1} "Is that Fujibayashi's homemade lunch?"
 
// \{Female Student 1} "Is that Fujibayashi's homemade lunch?"
   
<0272> \{\m{B}} "À, ờ."
+
<0277> \{\m{B}} À, ờ.
 
// \{\m{B}} "Well, yeah."
 
// \{\m{B}} "Well, yeah."
   
<0273> \{Nữ sinh 2} "Vậy là đúng rồi."
+
<0278> \{Nữ sinh 2} Vậy là đúng rồi.
 
// \{Female Student 2} "Then it's true then!"
 
// \{Female Student 2} "Then it's true then!"
   
<0274> \{\m{B}} "...? Đúng cái gì?"
+
<0279> \{\m{B}} ...? Đúng cái gì?
 
// \{\m{B}} "...? What is?"
 
// \{\m{B}} "...? What is?"
   
  +
<0280> \{Nữ sinh 1} 『
<0275> \{Nữ sinh 1} "\m{A}-kun, cậu đang hẹn hò với Fujibayashi-san phải không?"
 
 
// \{Female Student 1} "That you, \m{A}-kun, and Fujibayashi-san are going out?"
 
// \{Female Student 1} "That you, \m{A}-kun, and Fujibayashi-san are going out?"
   
  +
<0281> -kun, cậu đang hẹn hò với Fujibayashi-san phải không?』
<0276> \{\m{B}} "Ờ, đúng thế."
 
  +
  +
<0282> \{\m{B}} 『Ờ, đúng thế.』
 
// \{\m{B}} "Well, yeah."
 
// \{\m{B}} "Well, yeah."
   
<0277> \{Nữ sinh 2} "Thấy chưa? Tớ đã bảo mà."
+
<0283> \{Nữ sinh 2} Thấy chưa? Tớ đã bảo mà.
 
// \{Female Student 2} "Hey, hey, I knew it!"
 
// \{Female Student 2} "Hey, hey, I knew it!"
   
<0278> \{Nữ sinh 1} "Không phải tin đồn rồi!"
+
<0284> \{Nữ sinh 1} Không phải tin đồn rồi!
 
// \{Female Student 1} "It wasn't just a rumor!"
 
// \{Female Student 1} "It wasn't just a rumor!"
   
<0279> Họ hứng chí reo lên.
+
<0285> Họ hứng chí reo lên.
 
// They clamor around beside me.
 
// They clamor around beside me.
   
<0280> \{Nữ sinh 2} "Nói đi cũng phải nói lại, ngạc nhiên thật đó~"
+
<0286> \{Nữ sinh 2} Nói đi cũng phải nói lại, ngạc nhiên thật đó~
 
// \{Female Student 2} "But it's a bit surprising~"
 
// \{Female Student 2} "But it's a bit surprising~"
   
<0281> \{Nữ sinh 1} "Phải, phải. Nhưng \m{A}-kun đúng là một người bạn trai tốt."
+
<0287> \{Nữ sinh 1} Phải, phải. Nhưng\ \
 
// \{Female Student 1} "Yeah, yeah. But \m{A}-kun's such a good person."
 
// \{Female Student 1} "Yeah, yeah. But \m{A}-kun's such a good person."
   
  +
<0288> -kun đúng là một người bạn trai tốt.』
<0282> \{Nữ sinh 2} "Ưm! Chí phải."
 
  +
  +
<0289> \{Nữ sinh 2} 『Ưm! Chí phải.』
 
// \{Female Student 2} "Yup, you said it."
 
// \{Female Student 2} "Yup, you said it."
   
<0283> \{\m{B}} "... Tôi... tốt á?"
+
<0290> \{\m{B}} ... Tôi... tốt á?
 
// \{\m{B}} "... I'm... a good person?"
 
// \{\m{B}} "... I'm... a good person?"
   
<0284> \{Nữ sinh 1} "Chứ sao. Cậu chịu ngồi cùng bạn gái mình bất chấp mọi hoàn cảnh!"
+
<0291> \{Nữ sinh 1} Chứ sao. Cậu chịu ngồi cùng bạn gái mình bất chấp mọi hoàn cảnh!
 
// \{Female Student 1} "Yup. Because you remained behind with your girlfriend even in such a situation!"
 
// \{Female Student 1} "Yup. Because you remained behind with your girlfriend even in such a situation!"
   
<0285> Nói đoạn, cô ta hướng mắt sang bên.
+
<0292> Nói đoạn, cô ta hướng mắt sang bên.
 
// I look over as she says that.
 
// I look over as she says that.
   
<0286> Bức tường thành được đám con gái dựng nên không hề có dấu hiệu suy suyển.
+
<0293> Bức tường thành được đám con gái dựng nên không hề có dấu hiệu suy suyển.
 
// Over to where the girls stood a moment ago.
 
// Over to where the girls stood a moment ago.
   
<0287> Chưa đã nư, vừa có thêm một hàng dài người đứng xem, đợi đến lượt nhờ Ryou đoán vận.
+
<0294> Chưa kể, vừa có thêm một hàng dài người đứng xem, đợi đến lượt nhờ Ryou đoán vận.
 
// The gallery lineup of Ryou's fortune telling is there.
 
// The gallery lineup of Ryou's fortune telling is there.
   
<0288> \{Nữ sinh 1} "Nếu là tớ, chắc đã bỏ đi loanh quanh đâu đó từ đời nào rồi."
+
<0295> \{Nữ sinh 1} Nếu là tớ, chắc đã bỏ đi loanh quanh đâu đó từ đời nào rồi.
 
// \{Female Student 1} "If it were me, I'd wander off, I'm sure."
 
// \{Female Student 1} "If it were me, I'd wander off, I'm sure."
   
<0289> À... thú thật thì, tôi cũng muốn chuồn khỏi đây lắm chứ...
+
<0296> À... thú thật thì, tôi cũng muốn chuồn khỏi đây lắm chứ...
 
// No... actually, I wanted to get away...
 
// No... actually, I wanted to get away...
   
<0290> \{Nữ sinh 2} "Mà này, tớ hỏi vài chuyện được không?"
+
<0297> \{Nữ sinh 2} Mà này, tớ hỏi vài chuyện được không?
 
// \{Female Student 2} "Umm, could I ask something?"
 
// \{Female Student 2} "Umm, could I ask something?"
   
<0291> \{\m{B}} "Gì hả?"
+
<0298> \{\m{B}} Gì hả?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<0292> \{Nữ sinh 2} "À thì... ai nói trước thế?"
+
<0299> \{Nữ sinh 2} À thì... ai nói trước thế?
 
// \{Female Student 2} "Umm, how did you bring it up with her?"
 
// \{Female Student 2} "Umm, how did you bring it up with her?"
   
<0293> \{\m{B}} "Tức... là sao?"
+
<0300> \{\m{B}} Tức... là sao?
 
// \{\m{B}} "How did... what do you mean?"
 
// \{\m{B}} "How did... what do you mean?"
   
<0294> \{Nữ sinh 2} "Tớ muốn biết ai là người tỏ tình trước ấy mà."
+
<0301> \{Nữ sinh 2} Tớ muốn biết ai là người ngỏ lời trước ấy mà.
 
// \{Female Student 2} "I'm talking about how you're going out."
 
// \{Female Student 2} "I'm talking about how you're going out."
   
<0295> \{\m{B}} "........."
+
<0302> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0296> \{Ryou} "M-mình xin lỗi... hẳn là cậu khó xử lắm... vì tự dưng mình lại nói như thế..."
+
<0303> \{Ryou} M-mình xin lỗi... hẳn là cậu khó xử lắm... vì tự dưng mình lại nói như thế...
 
// \{Ryou} "U... um... I-I'm sorry... it must be troubling... to suddenly tell you this..."
 
// \{Ryou} "U... um... I-I'm sorry... it must be troubling... to suddenly tell you this..."
   
<0297> \{Ryou} "Tuy biết là nó làm cậu phiền lòng... nhưng... không nói ra được thì càng chật vật hơn..."
+
<0304> \{Ryou} Tuy biết là nó làm cậu phiền lòng... nhưng... không nói ra được thì càng chật vật hơn...
 
// \{Ryou} "I know it must be a problem... but... not saying anything is painful..."
 
// \{Ryou} "I know it must be a problem... but... not saying anything is painful..."
   
<0298> \{Ryou} "Lồng ngực mình như bị bóp nghẹt..."
+
<0305> \{Ryou} Lồng ngực mình như bị bóp nghẹt...
 
// \{Ryou} "I feel like my chest's in pain..."
 
// \{Ryou} "I feel like my chest's in pain..."
   
<0299> \{Ryou} "Vì thế... hôm qua... mình đã quyết định sẽ dồn hết sức..."
+
<0306> \{Ryou} Vì thế... hôm qua... mình đã quyết định sẽ dồn hết sức...
 
// \{Ryou} "Well... yesterday... I decided to give it my best so..."
 
// \{Ryou} "Well... yesterday... I decided to give it my best so..."
   
<0300> \{Ryou} "... Nên..."
+
<0307> \{Ryou} ... Nên...
 
// \{Ryou} "... So..."
 
// \{Ryou} "... So..."
   
<0301> \{Ryou} "~~~——"
+
<0308> \{Ryou} ~~~——
 
// \{Ryou} "~~~--..."
 
// \{Ryou} "~~~--..."
   
<0302> \{Ryou} "——\m{A}-kun...! Hãy làm bạn trai của mình nhé."
+
<0309> \{Ryou} ——
 
// \{Ryou} "--\m{A}-kun...! W-would you go out with me?"
 
// \{Ryou} "--\m{A}-kun...! W-would you go out with me?"
   
  +
<0310> -kun...! Hãy làm bạn trai của mình nhé.』
<0303> \{Nữ sinh 1} "Coi nào, quá rõ ràng là \m{A}-kun tỏ tình trước rồi~"
 
  +
  +
<0311> \{Nữ sinh 1} 『Coi nào, quá rõ ràng là\ \
 
// \{Female Student 1} "Ain't that something \m{A}-kun decided~"
 
// \{Female Student 1} "Ain't that something \m{A}-kun decided~"
   
  +
<0312> -kun tỏ tình trước rồi~』
<0304> \{Nữ sinh 1} "Làm gì có chuyện Ryou-chan thổ lộ mấy lời như thế."
 
  +
  +
<0313> \{Nữ sinh 1} 『Làm gì có chuyện Ryou-chan thổ lộ mấy lời như thế.』
 
// \{Female Student 1} "Certainly Ryou-chan wouldn't say anything like that."
 
// \{Female Student 1} "Certainly Ryou-chan wouldn't say anything like that."
   
<0305> \{Nữ sinh 1} "Chưa kịp mở miệng đã cuống đến phát ngất luôn ấy chứ."
+
<0314> \{Nữ sinh 1} Chưa kịp mở miệng đã cuống đến phát ngất luôn ấy chứ.
 
// \{Female Student 1} "When I asked her, her face blushed so red!"
 
// \{Female Student 1} "When I asked her, her face blushed so red!"
   
<0306> \{Nữ sinh 1} "Nhỉ? Tớ nói đúng không, \m{A}-kun?"
+
<0315> \{Nữ sinh 1} Nhỉ? Tớ nói đúng không,\ \
 
// \{Female Student 1} "Right? Isn't that right, \m{A}-kun?"
 
// \{Female Student 1} "Right? Isn't that right, \m{A}-kun?"
   
  +
<0316> -kun?』
<0307> \{\m{B}} "... Không, sai rồi."
 
  +
  +
<0317> \{\m{B}} 『... Không, sai rồi.』
 
// \{\m{B}} "... No, it's not exactly like that."
 
// \{\m{B}} "... No, it's not exactly like that."
   
<0308> \{Nữ sinh 1} "... Ể?"
+
<0318> \{Nữ sinh 1} ... Ể?
 
// \{Female Student 1} "... Eh?"
 
// \{Female Student 1} "... Eh?"
   
<0309> \{Nữ sinh 2} "Nói như vậy... lẽ nào...?"
+
<0319> \{Nữ sinh 2} Nói như vậy... lẽ nào...?
 
// \{Female Student 2} "So... that means...?"
 
// \{Female Student 2} "So... that means...?"
   
<0310> \{\m{B}} "Cậu ấy bạo dạn hơn mọi người nghĩ nhiều đấy."
+
<0320> \{\m{B}} Cậu ấy bạo dạn hơn mọi người nghĩ nhiều đấy.
 
// \{\m{B}} "She was the one who was bold enough to do it, despite what you all think."
 
// \{\m{B}} "She was the one who was bold enough to do it, despite what you all think."
   
<0311> \{Nữ sinh 1} "Ểểểểể?! Vậy, ừm, gì ta...? Người tỏ tình trước... là Fujibayashi-san thật sao??"
+
<0321> \{Nữ sinh 1} Ểểểểể?! Vậy, ừm, gì ta...? Người tỏ tình trước... là Fujibayashi-san thật sao??
 
// \{Female Student 1} "Ehhh?! Then, um, what, what, the one who brought it up was... Fujibayashi-san??"
 
// \{Female Student 1} "Ehhh?! Then, um, what, what, the one who brought it up was... Fujibayashi-san??"
   
<0312> \{Nữ sinh 2} "Không thể tin nổi?! Fujibayashi-san tuyệt thật đó!"
+
<0322> \{Nữ sinh 2} Không thể tin nổi?! Fujibayashi-san tuyệt thật đó!
 
// \{Female Student 2} "No way?! Fujibayashi-san's so cool!"
 
// \{Female Student 2} "No way?! Fujibayashi-san's so cool!"
   
<0313> \{Ryou} "Oaaaaa, \m{B}-kun, anh vừa nói gì thế??"
+
<0323> \{Ryou} Oaaaaa,\ \
 
// \{Ryou} "Wawawawa, what are you talking about, \m{B}-kun??"
 
// \{Ryou} "Wawawawa, what are you talking about, \m{B}-kun??"
   
  +
<0324> -kun, anh vừa nói gì thế??』
<0314> Thình lình, Ryou công phá bức tường, thoát được sang chỗ tôi.
 
  +
  +
<0325> Thình lình, Ryou công phá bức tường, thoát được sang chỗ tôi.
 
// All of a sudden, the people crowding around Ryou jump up and down, looking this way.
 
// All of a sudden, the people crowding around Ryou jump up and down, looking this way.
   
<0315> Mặt cô ấy đỏ như gấc.
+
<0326> Mặt cô ấy đỏ như gấc chín.
 
// Her face was blushing red.
 
// Her face was blushing red.
   
<0316> Ắt hẳn cô đã nghe thấy cuộc đối thoại giữa chúng tôi.
+
<0327> Ắt hẳn cô đã nghe thấy cuộc đối thoại giữa chúng tôi.
 
// Seems that they were able to hear us over here.
 
// Seems that they were able to hear us over here.
   
<0317> Tuy nhiên, còn chưa kịp đến gần tôi, cả đôi vai lẫn hai tay cô đều bị đám nữ sinh kia khống chế.
+
<0328> Tuy nhiên, còn chưa kịp đến gần tôi, cả đôi vai lẫn hai tay cô đều bị đám nữ sinh kia khống chế.
 
// But, before Ryou could come over, the other girls were already all around her.
 
// But, before Ryou could come over, the other girls were already all around her.
   
<0318> \{Ryou} "Oa, oaaa, chuyện gì thế này??"
+
<0329> \{Ryou} Oa, oaaa, chuyện gì thế này??
 
// \{Ryou} "Wah, wawa, what's going on??"
 
// \{Ryou} "Wah, wawa, what's going on??"
   
<0319> \{Nữ sinh 1} "Chu choa~ Fujibayashi-san nhà mình trông thục nữ, nai tơ thế này mà lại~"
+
<0330> \{Nữ sinh 1} Chu choa~ Fujibayashi-san nhà mình trông thục nữ, nai tơ thế này mà lại~
 
// \{Female Student 1} "Geez~ Fujibayashi-san with that quiet face~"
 
// \{Female Student 1} "Geez~ Fujibayashi-san with that quiet face~"
   
<0320> \{Nữ sinh 2} "Nói mới để ý, dạo gần đây cậu ấy hoạt bát hơn hẳn nha~"
+
<0331> \{Nữ sinh 2} Nói mới để ý, dạo gần đây cậu ấy hoạt bát hơn hẳn nha~
 
// \{Female Student 2} "Speaking of which, she's been kind of active recently~"
 
// \{Female Student 2} "Speaking of which, she's been kind of active recently~"
   
<0321> \{Ryou} "A... oaaa... k, k-k-... không hẳn... thế đâu..."
+
<0332> \{Ryou} A... oaaa... k, k-k-... không hẳn... thế đâu...
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... t, t-t-... that's not... really so..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... t, t-t-... that's not... really so..."
   
<0322> \{Nữ sinh 1} "Thôi thôi, ra đây chút nào."
+
<0333> \{Nữ sinh 1} Thôi thôi, ra đây chút nào.
 
// \{Female Student 1} "Well, hurry up and come over here!"
 
// \{Female Student 1} "Well, hurry up and come over here!"
   
<0323> \{Nữ sinh 2} "Phải thành khẩn khai báo \bthật chi tiết\u vào đó, nghe chưa~?"
+
<0334> \{Nữ sinh 2} Phải thành khẩn khai báo thật chi tiết vào đó, nghe chưa~?
 
// \{Female Student 2} "When you do, you're gonna tell us \bexactly\u what happened, m'kay~"
 
// \{Female Student 2} "When you do, you're gonna tell us \bexactly\u what happened, m'kay~"
   
<0324> \{Nữ sinh 1} "Tiện thể, nói xem hai cậu đã hú hí với nhau tới mức nào rồi~?"
+
<0335> \{Nữ sinh 1} Tiện thể, nói xem hai cậu đã hú hí với nhau tới mức nào rồi~?
 
// \{Female Student 1} "You'll come with us wherever, right~"
 
// \{Female Student 1} "You'll come with us wherever, right~"
   
<0325> \{Ryou} "A... uu... \m{B}-kun!"
+
<0336> \{Ryou} A... uu...\ \
 
// \{Ryou} "Ah... uu... \m{B}-kuun!"
 
// \{Ryou} "Ah... uu... \m{B}-kuun!"
   
  +
<0337> -kun!』
<0326> Ryou bị lôi đi mất dạng.
 
  +
  +
<0338> Ryou bị lôi đi mất dạng.
 
// Ryou, being dragged away.
 
// Ryou, being dragged away.
   
<0327> Tôi vẫy tay tiễn cô ấy.
+
<0339> Tôi vẫy tay tiễn cô ấy.
 
// I see her off, waving my hand.
 
// I see her off, waving my hand.
   
<0328> Phải thừa nhận, trong mắt những người từng tiếp xúc với Ryou, chuyện cô mở lời thổ lộ tình cảm với ai thật khó mà hình dung nổi.
+
<0340> Phải thừa nhận, trong mắt những người từng tiếp xúc với Ryou, chuyện cô ngỏ lời thổ lộ tình cảm với ai thật khó mà hình dung nổi.
 
// Certainly, seeing Ryou as she is, those girls are having trouble imagining how she confessed to begin with.
 
// Certainly, seeing Ryou as she is, those girls are having trouble imagining how she confessed to begin with.
   
<0329> Quả đúng là, cô đã phải ấp úng cả buổi mới nặn được thành chữ.
+
<0341> Quả đúng là, cô đã phải ấp úng cả buổi mới nặn được thành chữ.
 
// Fact is, back during that time I didn't have any words to say.
 
// Fact is, back during that time I didn't have any words to say.
   
<0330> Mặt đỏ đến mức tôi lo ngay ngáy, sợ cô ngã lăn ra bất đắc kỳ tử ấy chứ.
+
<0342> Mặt đỏ đến mức tôi lo ngay ngáy, sợ cô ngã lăn ra bất đắc kỳ tử ấy chứ.
 
// I blushed as well, almost to the point where I could have fallen apart.
 
// I blushed as well, almost to the point where I could have fallen apart.
   
<0331> Khi đó... tôi đã đáp lại...
+
<0343> Khi đó... tôi đã đáp lại...
 
// And... my answer was...
 
// And... my answer was...
   
<0332> \{Sunohara} "... Mày thích cô em đó hả?"
+
<0344> \{Sunohara} ... Mày thích cô em đó hả?
 
// \{Sunohara} "... Do you like her?"
 
// \{Sunohara} "... Do you like her?"
   
<0333> \{\m{B}} "Ơ?"
+
<0345> \{\m{B}} Ơ?
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<0334> \{Sunohara} "Tao hỏi mày có thích Fujibayashi Ryou không, vì rõ ràng mày đang qua lại với người ta mà?"
+
<0346> \{Sunohara} Tao hỏi mày có thích Fujibayashi Ryou không, vì rõ ràng mày đang qua lại với người ta mà?
 
// \{Sunohara} "I'm asking if you like Fujibayashi Ryou, since, well, you're going out with her, right?"
 
// \{Sunohara} "I'm asking if you like Fujibayashi Ryou, since, well, you're going out with her, right?"
   
<0335> Câu hỏi của Sunohara ngày hôm ấy...
+
<0347> Câu hỏi của Sunohara ngày hôm ấy...
 
// Sunohara's words from that time...
 
// Sunohara's words from that time...
   
<0336> Tôi đã không thể trả lời...
+
<0348> Tôi đã không thể trả lời...
 
// The time when I couldn't give him an answer...
 
// The time when I couldn't give him an answer...
   
<0337> Đến tận bây giờ, cũng không thể.
+
<0349> Đến tận bây giờ, cũng không thể.
 
// Even now, I haven't changed.
 
// Even now, I haven't changed.
   
<0338> Không... sai rồi...
+
<0350> Không... sai rồi...
 
// No... it's changed...
 
// No... it's changed...
   
<0339> Tôi đã... tìm ra câu trả lời...
+
<0351> Tôi đã... tìm ra câu trả lời...
 
// I finally... can give an answer.
 
// I finally... can give an answer.
   
<0340> Có điều——...
+
<0352> Có điều——...
 
// But--...
 
// But--...
   
<0341> \{Nữ sinh 1} "Nào nào~ cậu thổ lộ với \m{A}-kun như thế nào vậy~?"
+
<0353> \{Nữ sinh 1} Nào nào~ cậu thổ lộ với\ \
 
// \{Female Student 1} "Come on, come on~ how did you confess to \m{A}-kun~?"
 
// \{Female Student 1} "Come on, come on~ how did you confess to \m{A}-kun~?"
   
  +
<0354> -kun như thế nào vậy~?』
<0342> \{Nữ sinh 2} "Hôn nữa? Hai người hôn nhau chưa? Đã hẹn đi những đâu rồi?"
 
  +
  +
<0355> \{Nữ sinh 2} 『Hôn nữa? Hai người hôn nhau chưa? Đã hẹn đi những đâu rồi?』
 
// \{Female Student 2} "Did you two kiss? Where'd you guys date?"
 
// \{Female Student 2} "Did you two kiss? Where'd you guys date?"
   
<0343> \{Ryou} "A... oaaa... \m{B}-kun~! Cứu em với~"
+
<0356> \{Ryou} A... oaaa...\ \
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... \m{B}-kun~ save me~"
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... \m{B}-kun~ save me~"
   
  +
<0357> -kun~! Cứu em với~』
<0344> Tình hình là tiết mục bói toán đã tạm thời gián đoạn.
 
  +
  +
<0358> Tình hình là tiết mục bói toán đã tạm thời gián đoạn.
 
// Somehow it seems the fortune telling's taking a break.
 
// Somehow it seems the fortune telling's taking a break.
   
<0345> Đám con gái chuyển từ xem bói sang... xem mặt Ryou.
+
<0359> Đám con gái chuyển từ xem bói sang... xem mặt Ryou.
 
// The interest's shifted from the fortune telling to about Ryou now.
 
// The interest's shifted from the fortune telling to about Ryou now.
   
<0346> Cô bị hết người này đến người khác chất vấn.
+
<0360> Cô bị hết người này đến người khác chất vấn.
 
// They keep pressuring her with questions from all around.
 
// They keep pressuring her with questions from all around.
   
<0347> Bức tường vây quanh Ryou lại được đám con gái dựng lên lần nữa, trông còn kiên cố hơn hẳn ban nãy.
+
<0361> Bức tường vây quanh Ryou lại được đám con gái dựng lên lần nữa, trông còn kiên cố hơn hẳn ban nãy.
 
// Again she is surrounded by those girls, now as bullies rather then as suppliants.
 
// Again she is surrounded by those girls, now as bullies rather then as suppliants.
   
<0348> \{Ryou} "A... uu... uuu~"
+
<0362> \{Ryou} A... uu... uuu~
 
// \{Ryou} "Ah... uu... uuu~"
 
// \{Ryou} "Ah... uu... uuu~"
   
<0349> Cố tìm kẽ hỡ trong đám đông, cô ấy bối rối nhìn tôi cầu cứu.
+
<0363> Cố tìm kẽ hở trong đám đông, cô ấy bối rối nhìn tôi cầu cứu.
 
// A crack through the crowd of people reveals a troubled face, asking for my help.
 
// A crack through the crowd of people reveals a troubled face, asking for my help.
   
<0350> Nhưng... đáy mắt cô cũng phảng phất niềm hạnh phúc...
+
<0364> Nhưng... đáy mắt cô cũng phảng phất niềm hạnh phúc...
 
// But... somehow she seems happy...
 
// But... somehow she seems happy...
   
<0351> Mọi người xúm xít hỏi han đủ chuyện, vô hình trung đã mang đến cho cô một cảm giác chân thực.
+
<0365> Mọi người xúm xít hỏi han đủ chuyện, vô hình trung đã mang đến cho cô một cảm giác chân thực.
 
// Maybe she likes being surrounded by people, telling them things?
 
// Maybe she likes being surrounded by people, telling them things?
   
<0352> Rằng, tôi và Ryou... là người yêu của nhau...
+
<0366> Rằng, tôi và Ryou... là người yêu của nhau...
 
// About how she and I are lovers... things like that...
 
// About how she and I are lovers... things like that...
   
<0353> ... Ấy vậy mà... tôi nỡ phản bội người bạn gái này sao...?
+
<0367> ... Ấy vậy mà... tôi nỡ phản bội người bạn gái này sao...?
 
// ... How could I... betray such a girl anyway...?
 
// ... How could I... betray such a girl anyway...?
   
<0354> Đã bằng lòng ở bên cô ấy rồi... giờ lại đang tâm rời bỏ sao...?
+
<0368> Đã bằng lòng ở bên cô ấy rồi... giờ lại đang tâm rời bỏ sao...?
 
// Being given someone like this just once, only to push them away... could I do that...?
 
// Being given someone like this just once, only to push them away... could I do that...?
   
<0355> Nói những lời đẩy gương mặt tươi tắn rạng ngời kia chìm trong nước mắt... đành lòng sao...?
+
<0369> Nói những lời đẩy gương mặt tươi tắn rạng ngời kia chìm trong nước mắt... đành lòng sao...?
 
// Is it okay to say something... that will change that smile to a teary face...?
 
// Is it okay to say something... that will change that smile to a teary face...?
   
<0356> Mỗi khi ở bên Ryou, tôi nhẹ nhõm phiêu diêu trong cảm thức bình yên...
+
<0370> Mỗi khi ở bên Ryou, tôi nhẹ nhõm phiêu diêu trong cảm thức bình yên...
 
// When I'm with Ryou, I really am at peace.
 
// When I'm with Ryou, I really am at peace.
   
<0357> Như đang đắm mình trong hạnh phúc được ai đó cần đến...
+
<0371> Như đang đắm mình trong niềm hạnh phúc vô bờ khi được ai đó cần đến...
 
// A happiness that doesn't need anyone...
 
// A happiness that doesn't need anyone...
   
<0358> Không một chút dối lòng.
+
<0372> Không một chút dối lòng.
 
// That isn't a lie.
 
// That isn't a lie.
   
<0359> Đã có lúc tôi tha thiết nghĩ, rằng mình muốn được sống như thế mãi mãi...
+
<0373> Đã có lúc tôi tha thiết nghĩ, rằng mình muốn được sống như thế mãi mãi...
 
// It'd be good if this could continue... I think those words, they aren't a lie...
 
// It'd be good if this could continue... I think those words, they aren't a lie...
   
<0360> Song...
+
<0374> Song...
 
// But...
 
// But...
   
<0361> ... Lúc này đây, tôi...
+
<0375> ... Lúc này đây, tôi...
 
// ... The way I am now...
 
// ... The way I am now...
   
<0362> \{Nữ sinh 1} "Nè, nè, hai người đã có dự định gì cho tương lai chưa?"
+
<0376> \{Nữ sinh 1} Nè, nè, hai người đã có dự định gì cho tương lai chưa?
 
// \{Female Student 1} "Hey, hey, how do you think you guys will do from now on?"
 
// \{Female Student 1} "Hey, hey, how do you think you guys will do from now on?"
   
<0363> \{Ryou} "Ơ? A... dự định ư?"
+
<0377> \{Ryou} Ơ? A... dự định ư?
 
// \{Ryou} "Eh? Ah, how we'll... do?"
 
// \{Ryou} "Eh? Ah, how we'll... do?"
   
<0364> \{Nữ sinh 2} "Bói thử xem nào."
+
<0378> \{Nữ sinh 2} Bói thử xem nào.
 
// \{Female Student 2} "Let's try the fortune telling."
 
// \{Female Student 2} "Let's try the fortune telling."
   
<0365> \{Nữ sinh 3} "Đúng rồi đó!"
+
<0379> \{Nữ sinh 3} Đúng rồi đó!
 
// \{Female Student 3} "Ah, that'd be great!"
 
// \{Female Student 3} "Ah, that'd be great!"
   
<0366> \{Ryou} "A... ưm... dùng bài tarot cho bản thân thì lại..."
+
<0380> \{Ryou} A... ưm... dùng bài tarot cho bản thân thì lại...
 
// \{Ryou} "Ah... um... using the tarot cards on myself is a bit..."
 
// \{Ryou} "Ah... um... using the tarot cards on myself is a bit..."
   
<0367> \{Nữ sinh 1} "Không được sao?"
+
<0381> \{Nữ sinh 1} Không được sao?
 
// \{Female Student 1} "You can't?"
 
// \{Female Student 1} "You can't?"
   
<0368> \{Ryou} "A... uu... ưm... không phải là... không được..."
+
<0382> \{Ryou} A... uu... ưm... không phải là... không được...
 
// \{Ryou} "Ah... uu... well... it's not like I'm saying... that I can't..."
 
// \{Ryou} "Ah... uu... well... it's not like I'm saying... that I can't..."
   
<0369> \{Nữ sinh 2} "À, vậy thì, ta xem nó thông qua người khác nhé?"
+
<0383> \{Nữ sinh 2} À, vậy thì, ta xem nó thông qua người khác nhé?
 
// \{Female Student 2} "Ah, then how about we try something else instead?"
 
// \{Female Student 2} "Ah, then how about we try something else instead?"
   
<0370> \{Ryou} "Người khác...?"
+
<0384> \{Ryou} Người khác...?
 
// \{Ryou} "Something else...?"
 
// \{Ryou} "Something else...?"
   
<0371> \{Nữ sinh 2} "Ừ. Nếu Fujibayashi-san không muốn tiên đoán vận mệnh của chính bạn, thì~..."
+
<0385> \{Nữ sinh 2} Ừ. Nếu Fujibayashi-san không muốn tiên đoán vận mệnh của chính bạn, thì~...
 
// \{Female Student 2} "Yup. If you won't tell your own fortune, Fujibayashi-san~..."
 
// \{Female Student 2} "Yup. If you won't tell your own fortune, Fujibayashi-san~..."
   
<0372> Cô ta nhìn sang tôi.
+
<0386> Cô ta nhìn sang tôi.
 
// She glances in my direction.
 
// She glances in my direction.
   
<0373> Thấy vậy, những nữ sinh khác cũng lục tục ngoái đầu nhìn theo.
+
<0387> Thấy vậy, những nữ sinh khác cũng lục tục ngoái đầu nhìn theo.
 
// And everyone else seems to follow suit.
 
// And everyone else seems to follow suit.
   
<0374> \{\m{B}} "... Hả? Tôi á?"
+
<0388> \{\m{B}} ... Hả? Tôi á?
 
// \{\m{B}} "... Eh? Me?"
 
// \{\m{B}} "... Eh? Me?"
   
<0375> Lạ lùng thay, bầu không khí biến chuyển nên áp lực bức người...
+
<0389> Lạ lùng thay, bầu không khí biến chuyển nên áp lực bức người...
 
// An atmosphere not unlike peer pressure...
 
// An atmosphere not unlike peer pressure...
   
<0376> Đám con gái ngồi thành vòng tròn lớn bao lấy tôi và Ryou...
+
<0390> Đám con gái ngồi thành vòng tròn lớn bao lấy tôi và Ryou...
 
// Ryou and I are in the center, with the girls making a circle round us...
 
// Ryou and I are in the center, with the girls making a circle round us...
   
<0377> Giống một cái lồng kín không lối thoát...
+
<0391> Giống một cái lồng kín không lối thoát...
 
// A cage we can't escape from...
 
// A cage we can't escape from...
   
<0378> Cảnh tượng như thể hai chúng tôi đang bị bắt nạt...
+
<0392> Cảnh tượng như thể hai chúng tôi đang bị bắt nạt...
 
// A scene that looks a lot like we're being bullied...
 
// A scene that looks a lot like we're being bullied...
   
<0379> \{Ryou} "Vậy... ưm... em bắt đầu đây..."
+
<0393> \{Ryou} Vậy... ưm... em bắt đầu đây...
 
// \{Ryou} "Eh... um... then I'll start..."
 
// \{Ryou} "Eh... um... then I'll start..."
   
<0380> \{\m{B}} "... Ờ..."
+
<0394> \{\m{B}} ... Ờ...
 
// \{\m{B}} "... Okay..."
 
// \{\m{B}} "... Okay..."
   
<0381> Ryou dùng bài tarot bói đường tình duyên của tôi...
+
<0395> Ryou dùng bài tarot bói đường tình duyên của tôi...
 
// Ryou begins my love fortune telling...
 
// Ryou begins my love fortune telling...
   
<0382> Cũng đồng nghĩa, quẻ bói này liên quan trực tiếp đến cô ấy...
+
<0396> Cũng đồng nghĩa, quẻ bói này liên quan trực tiếp đến cô ấy...
 
// But it also concerns her...
 
// But it also concerns her...
   
<0383> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
+
<0397> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
 
// Shuffle, shuffle... shuffle.. shuffle...
 
// Shuffle, shuffle... shuffle.. shuffle...
   
<0384> Cô bắt đầu xào cỗ bài.
+
<0398> Cô bắt đầu xào cỗ bài.
 
// She puts down the cards.
 
// She puts down the cards.
   
<0385> Mọi người nín thở, trố mắt nhìn.
+
<0399> Mọi người nín thở, trố mắt nhìn.
 
// Everyone holds their breath, watching carefully.
 
// Everyone holds their breath, watching carefully.
   
<0386> \{Kyou} "Ơ kìa? Gì thế, gì thế? Sao lại đông vui thế này?"
+
<0400> \{Kyou} Ơ kìa? Gì thế, gì thế? Sao lại đông vui thế này?
 
// \{Kyou} "Oh? What, what? What's this group?"
 
// \{Kyou} "Oh? What, what? What's this group?"
   
<0387> \{Ryou} "Oa...!"
+
<0401> \{Ryou} Oa...!
 
// \{Ryou} "Wah..."
 
// \{Ryou} "Wah..."
   
<0388> Roạttt...
+
<0402> Roạttt...
 
// Clatter...
 
// Clatter...
   
<0389> Giọng nói ấy khiến Ryou giật mình...
+
<0403> Giọng nói ấy khiến Ryou giật mình...
 
// Ryou loses her focus, hearing that abrupt voice.
 
// Ryou loses her focus, hearing that abrupt voice.
   
<0390> ... và đánh rơi cả bộ bài xuống đất.
+
<0404> ... và đánh rơi cả bộ bài xuống đất.
 
// The cards fall down to the ground.
 
// The cards fall down to the ground.
   
<0391> \{Kyou} "Hửm...? A, Ryou đang bói cho \m{B} à...?"
+
<0405> \{Kyou} Hửm...? A, Ryou đang bói cho\ \
 
// \{Kyou} "Hmm...? Oh, Ryou's doing it for \m{B}...?"
 
// \{Kyou} "Hmm...? Oh, Ryou's doing it for \m{B}...?"
   
  +
<0406> \ à...?』
<0392> \{Nữ sinh 1} "Kyou-chan, cậu đến đúng lúc ghê!"
 
  +
  +
<0407> \{Nữ sinh 1} 『Kyou-chan, cậu đến đúng lúc ghê!』
 
// \{Female Student 1} "Kyou-chan, you came at a good time!"
 
// \{Female Student 1} "Kyou-chan, you came at a good time!"
   
<0393> \{Nữ sinh 2} "Này nhé, bọn tớ đang xem hậu vận của em gái cậu và \m{A}-kun đấy."
+
<0408> \{Nữ sinh 2} Này nhé, bọn tớ đang xem hậu vận của em gái cậu và\ \
 
// \{Female Student 2} "You sure did. Your sister's predicting \m{A}-kun's luck."
 
// \{Female Student 2} "You sure did. Your sister's predicting \m{A}-kun's luck."
   
  +
<0409> -kun đấy.』
<0394> \{Kyou} "Hể? Thật thế à?"
 
  +
  +
<0410> \{Kyou} 『Hể? Thật thế à?』
 
// \{Kyou} "Oh? Is that so?"
 
// \{Kyou} "Oh? Is that so?"
   
<0395> \{\m{B}} "........."
+
<0411> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0396> S... sao cô ấy lại đến ngay lúc này...
+
<0412> S-... sao cô ấy lại đến ngay lúc này...
 
// H... how could she come at a time like this...
 
// H... how could she come at a time like this...
   
<0397> \{Kyou} "Chào, \m{B}."
+
<0413> \{Kyou} Chào,\ \
 
// \{Kyou} "Yo, \m{B}."
 
// \{Kyou} "Yo, \m{B}."
   
  +
<0414> .』
<0398> \{\m{B}} "Ư-ừ..."
 
  +
  +
<0415> \{\m{B}} 『Ơ-ờ...』
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
 
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
   
<0399> \{Kyou} "Sao rồi? Kết quả tốt chứ hả?"
+
<0416> \{Kyou} Sao rồi? Kết quả tốt chứ hả?
 
// \{Kyou} "How do you feel? Was it a good result?"
 
// \{Kyou} "How do you feel? Was it a good result?"
   
<0400> \{\m{B}} "À... bọn này vẫn chưa xong."
+
<0417> \{\m{B}} À... bọn này vẫn chưa xong.
 
// \{\m{B}} "Uh... we're not exactly done yet."
 
// \{\m{B}} "Uh... we're not exactly done yet."
   
<0401> \{Kyou} "Hửmm~. Vậy cho tôi xem với nào."
+
<0418> \{Kyou} Hửmm~. Vậy cho tôi xem với nào.
 
// \{Kyou} "Ohhh. Then, lemme have a look!"
 
// \{Kyou} "Ohhh. Then, lemme have a look!"
   
<0402> Kyou vô tư nói, rồi đứng cạnh tôi mà hướng mắt nhìn Ryou.
+
<0419> Kyou vô tư nói, rồi đứng cạnh tôi mà hướng mắt nhìn Ryou.
 
// Kyou carelessly says that, as she looks at Ryou, who's beside me.
 
// Kyou carelessly says that, as she looks at Ryou, who's beside me.
   
<0403> Nhặt các lá bài lên rồi, Ryou cũng quay sang nhìn Kyou.
+
<0420> Nhặt các lá bài lên rồi, Ryou cũng quay sang nhìn Kyou.
 
// After picking up the tarot cards, she looks back as well.
 
// After picking up the tarot cards, she looks back as well.
   
<0404> \{\m{B}} "........."
+
<0421> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0405> Bụng tôi quặn đau...
+
<0422> Bụng tôi quặn đau...
 
// My stomach feels painful...
 
// My stomach feels painful...
   
<0406> Phải chăng, đây chính là cảm giác của người ngồi trên đống lửa...?
+
<0423> Phải chăng, đây chính là cảm giác của người ngồi trên đống lửa...?
 
// It feels like I'm sitting on a needle or something, doesn't it...?"
 
// It feels like I'm sitting on a needle or something, doesn't it...?"
   
<0407> \{Kyou} "Được kết quả tốt thì hay nhỉ?"
+
<0424> \{Kyou} Được kết quả tốt thì hay nhỉ?
 
// \{Kyou} "It'd be good if the results are good, right?"
 
// \{Kyou} "It'd be good if the results are good, right?"
   
<0408> \{Ryou} "Vâng."
+
<0425> \{Ryou} 『Dạ.
 
// \{Ryou} "Yeah."
 
// \{Ryou} "Yeah."
   
<0409> Kyou cười với Ryou.
+
<0426> Kyou cười với Ryou.
 
// Kyou smiles at her.
 
// Kyou smiles at her.
   
<0410> Đằng sau nụ cười ấy đang ẩn chứa điều gì...?
+
<0427> Đằng sau nụ cười ấy đang ẩn chứa điều gì...?
 
// What's the meaning of this smile...?
 
// What's the meaning of this smile...?
   
<0411> \{Kyou} "... Em xin lỗi..."
+
<0428> \{Kyou} ... Em xin lỗi...
 
// \{Kyou} "... I'm sorry..."
 
// \{Kyou} "... I'm sorry..."
   
<0412> \{Kyou} "... Em xin lỗi... vì đã... yêu anh..."
+
<0429> \{Kyou} ... Em xin lỗi... vì đã... yêu anh...
 
// \{Kyou} "... I'm sorry... I... like you..."
 
// \{Kyou} "... I'm sorry... I... like you..."
   
<0413> \{Kyou} "Thế nên... đừng tử tế với em như vậy nữa..."
+
<0430> \{Kyou} Thế nên... đừng tử tế với em như vậy nữa...
 
// \{Kyou} "That's why... don't be kind to me..."
 
// \{Kyou} "That's why... don't be kind to me..."
   
<0414> \{Kyou} "Em ngốc lắm... nếu anh cứ dịu dàng như thế, em sẽ ngộ nhận mất..."
+
<0431> \{Kyou} Em ngốc lắm... nếu anh cứ dịu dàng như thế, em sẽ ngộ nhận mất...
 
// \{Kyou} "I'm an... idiot, see... it's wrong to be nice to me..."
 
// \{Kyou} "I'm an... idiot, see... it's wrong to be nice to me..."
 
// Copy từ Seen3513 cho giống nhau
 
// Copy từ Seen3513 cho giống nhau
   
<0415> \{Kyou} "Nếu anh... tiếp tục đối tốt với em... em sẽ không chịu được thêm nữa đâu..."
+
<0432> \{Kyou} Nếu anh... tiếp tục đối tốt với em... em sẽ không chịu được thêm nữa đâu...
 
// \{Kyou} "If you... keep on being this nice to me... I won't be able to take it any longer..."
 
// \{Kyou} "If you... keep on being this nice to me... I won't be able to take it any longer..."
   
<0416> \{\m{B}} "........."
+
<0433> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0417> Kể từ lần đó... Kyou chỉ toàn cười trước mặt tôi.
+
<0434> Kể từ lần đó... Kyou chỉ toàn cười trước mặt tôi.
 
// Since then, Kyou hasn't shown me that smile.
 
// Since then, Kyou hasn't shown me that smile.
   
<0418> Cô ấy thật sự vượt qua mọi chuyện rồi chăng?
+
<0435> Cô ấy thật sự vượt qua mọi chuyện rồi chăng?
 
// Has she gotten over it already?
 
// Has she gotten over it already?
   
<0419> Hay chỉ đang cố ép bản thân phải cười...?
+
<0436> Hay chỉ đang cố ép bản thân phải cười...?
 
// Or is she trying to force herself to smile...?
 
// Or is she trying to force herself to smile...?
   
<0420> \{Kyou} "Hửm? Gì thế? Có gì à?"
+
<0437> \{Kyou} Hửm? Gì thế? Có gì à?
 
// \{Kyou} "Hmm? What? What's wrong?"
 
// \{Kyou} "Hmm? What? What's wrong?"
   
<0421> \{\m{B}} "Không... không có gì."
+
<0438> \{\m{B}} Không... không có gì.
 
// \{\m{B}} "No... it's nothing."
 
// \{\m{B}} "No... it's nothing."
   
<0422> \{Kyou} "Đừng có nhìn chỗ khác, tập trung xem Ryou bói kìa."
+
<0439> \{Kyou} Đừng có nhìn chỗ khác, tập trung xem Ryou bói kìa.
 
// \{Kyou} "Don't look away, you have to look at Ryou."
 
// \{Kyou} "Don't look away, you have to look at Ryou."
   
<0423> \{\m{B}} "Ờ..."
+
<0440> \{\m{B}} Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0424> \{Ryou} "... Ưm... \m{B}-kun."
+
<0441> \{Ryou} ... Ưm...\ \
 
// \{Ryou} "... Umm... \m{B}-kun."
 
// \{Ryou} "... Umm... \m{B}-kun."
   
  +
<0442> -kun.』
<0425> \{\m{B}} "... Hửm?"
 
  +
  +
<0443> \{\m{B}} 『... Hửm?』
 
// \{\m{B}} "... Yeah?"
 
// \{\m{B}} "... Yeah?"
   
<0426> \{Ryou} "Em bắt đầu đây."
+
<0444> \{Ryou} Em bắt đầu đây.
 
// \{Ryou} "I'll begin the fortune telling."
 
// \{Ryou} "I'll begin the fortune telling."
   
<0427> \{\m{B}} "Ờ."
+
<0445> \{\m{B}} Ờ.
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
   
<0428> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
+
<0446> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
 
// Shuffle, shuffle... shuffle... shuffle...
 
// Shuffle, shuffle... shuffle... shuffle...
   
<0429> Ryou thuần thục xào bộ bài.
+
<0447> Ryou thuần thục xào bộ bài.
 
// She skillfully puts down the cards.
 
// She skillfully puts down the cards.
   
<0430> Đoạn, cô đưa chúng cho tôi.
+
<0448> Đoạn, cô đưa chúng cho tôi.
 
// And then shows them to me.
 
// And then shows them to me.
   
<0431> \{Ryou} "Anh tách ra nhé, khúc nào cũng được."
+
<0449> \{Ryou} Anh tách ra nhé, khúc nào cũng được.
 
// \{Ryou} "Please cut the deck."
 
// \{Ryou} "Please cut the deck."
   
<0432> \{\m{B}} "........."
+
<0450> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0433> Tôi chăm chú nhìn cỗ bài tarot... và chia làm hai nửa dày gần bằng nhau.
+
<0451> Tôi chăm chú nhìn cỗ bài tarot... và chia làm hai nửa dày gần bằng nhau.
 
// I look carefully at the tarot cards... and neatly split them in two.
 
// I look carefully at the tarot cards... and neatly split them in two.
   
<0434> Ryou chồng nửa dưới lên trên cùng, rồi nắn chỉnh cho gọn.
+
<0452> Ryou chồng nửa dưới lên trên cùng, rồi nắn chỉnh cho gọn.
 
// She arranges the cards to pick for me, facing up.
 
// She arranges the cards to pick for me, facing up.
   
<0435> \{Ryou} "Ưm... em sẽ trải bài theo khuôn sao sáu cánh."
+
<0453> \{Ryou} Ưm... em sẽ trải bài theo khuôn sao sáu cánh.
 
// \{Ryou} "Umm... this will be a hexagram-spread fortune telling."
 
// \{Ryou} "Umm... this will be a hexagram-spread fortune telling."
// Etou... nó được xếp y như hình sao sáu cánh vậy. ( http://www.adula.com/tarot_layout.htm)
 
   
<0436> \{Ryou} "Mỗi vị trí đặt bài trong khuôn sao sáu cánh tượng trưng cho quá khứ, hiện tại, tương lai, hiện trạng, giải pháp, và lương tâm..."
+
<0454> \{Ryou} Mỗi vị trí đặt bài trong khuôn sao sáu cánh tượng trưng cho quá khứ, hiện tại, tương lai, hiện trạng, giải pháp, và lương tâm...
 
// \{Ryou} "Each of the cards on this hexagram shape represents: past, present, future, state, solution, and true feelings..."
 
// \{Ryou} "Each of the cards on this hexagram shape represents: past, present, future, state, solution, and true feelings..."
   
<0437> \{Ryou} "Từ đây, ta sẽ tìm được kết quả."
+
<0455> \{Ryou} Từ đây, ta sẽ tìm được kết quả.
 
// \{Ryou} "With this, you can gain a result."
 
// \{Ryou} "With this, you can gain a result."
   
<0438> \{\m{B}} "... Vậy à..."
+
<0456> \{\m{B}} ... Vậy à...
 
// \{\m{B}} "... I see..."
 
// \{\m{B}} "... I see..."
   
<0439> \{Ryou} "Em lật bài đây..."
+
<0457> \{Ryou} Em lật bài đây...
 
// \{Ryou} "I'll set them up..."
 
// \{Ryou} "I'll set them up..."
   
<0440> Cô ấy lật từng quân bài tarot một trước mắt tôi.
+
<0458> Cô ấy lật từng quân bài tarot một trước mắt tôi.
 
// She sets each of the tarot cards in front of me.
 
// She sets each of the tarot cards in front of me.
   
<0441> Một...
+
<0459> Một...
 
// One...
 
// One...
   
<0442> Hai...
+
<0460> Hai...
 
// Two...
 
// Two...
   
<0443> Ba...
+
<0461> Ba...
 
// Three...
 
// Three...
   
<0444> .........
+
<0462> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0445> ......
+
<0463> ......
 
// ......
 
// ......
   
<0446> ...
+
<0464> ...
 
// ...
 
// ...
   
<0447> Rồi cô ấy lật lá cuối cùng... quân bài thứ bảy, nằm ở trung tâm của ngôi sao sáu cánh.
+
<0465> Rồi cô ấy lật lá cuối cùng... quân bài thứ bảy, nằm ở trung tâm của ngôi sao sáu cánh.
 
// And then she places the last, seventh card, forming the hexagram.
 
// And then she places the last, seventh card, forming the hexagram.
   
<0448> \{\m{B}} "........."
+
<0466> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0449> Không ai hé nửa lời.
+
<0467> Không ai hé nửa lời.
 
// No one says anything.
 
// No one says anything.
   
<0450> Mọi người dán chặt mắt vào những quân bài.
+
<0468> Mọi người dán chặt mắt vào những quân bài.
 
// We only stare at the cards.
 
// We only stare at the cards.
   
<0451> Im ắng đến nỗi tôi nghe ra cả tiếng Kyou nuốt nước bọt...
+
<0469> Im ắng đến nỗi tôi nghe ra cả tiếng Kyou nuốt khan...
 
// Kyou, who's beside the group... gulps down hard.
 
// Kyou, who's beside the group... gulps down hard.
 
// dùng từ "nuốt nước bọt hay nước miếng nghe ghê quá.
 
// dùng từ "nuốt nước bọt hay nước miếng nghe ghê quá.
 
// it's normal, guy, very common even in romance scene.
 
// it's normal, guy, very common even in romance scene.
   
<0452> Đám con gái mới vài phút trước còn trêu chúng tôi... Kyou...
+
<0470> Đám con gái mới vài phút trước còn trêu chúng tôi,... Kyou,...
 
// Everyone's feeling tense.
 
// Everyone's feeling tense.
 
// đảo trật tự câu để tránh tối nghĩa
 
// đảo trật tự câu để tránh tối nghĩa
   
<0453> ... và cả tôi...
+
<0471> ... và cả tôi...
 
// Just a while ago, they were all fooling around... even Kyou...
 
// Just a while ago, they were all fooling around... even Kyou...
   
<0454> Ai ai cũng sa sầm trong bầu không khí căng như dây đàn.
+
<0472> Ai ai cũng sa sầm trong bầu không khí căng như dây đàn.
 
// Even me...
 
// Even me...
   
<0455> \{Ryou} "........."
+
<0473> \{Ryou} .........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0456> Ryou lặng lẽ hít thở sâu, rồi cô bắt đầu xác nhận từng quân bài.
+
<0474> Ryou lặng lẽ hít thở sâu, rồi cô bắt đầu xác nhận từng quân bài.
 
// Ryou takes a quiet, deep breath as she checks each one of the cards.
 
// Ryou takes a quiet, deep breath as she checks each one of the cards.
   
<0457> Cô từ tốn thả xuôi ngón tay đang đặt trên môi.
+
<0475> Cô từ tốn thả xuôi ngón tay đang đặt trên môi.
 
// She slowly brings her hand away from her mouth.
 
// She slowly brings her hand away from her mouth.
   
<0458> \{Ryou} "Đầu tiên... quân bài biểu trưng cho quá khứ..."
+
<0476> \{Ryou} Đầu tiên... quân bài biểu trưng cho quá khứ...
 
// \{Ryou} "First off... the card representing the past..."
 
// \{Ryou} "First off... the card representing the past..."
   
<0459> Mọi người dỏng tai nghe tông giọng se sẽ ấy.
+
<0477> Mọi người dỏng tai nghe tông giọng se sẽ ấy.
 
// Everyone concentrates on that small voice.
 
// Everyone concentrates on that small voice.
   
<0460> \{Ryou} "'Cái Chết' chiều ngược... sự đối nghịch..."
+
<0478> \{Ryou} 『「Death, Cái Chết chiều ngược... kháng cự thay đổi...
 
// \{Ryou} "The reverse of 'Death'... inevitable..."
 
// \{Ryou} "The reverse of 'Death'... inevitable..."
   
<0461> \{\m{B}} "........."
+
<0479> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0462> Chưa chi đã bốc trúng con bài xấu khôn tả...
+
<0480> Chưa chi đã bốc trúng con bài xấu khôn tả...
 
// All of a sudden, this terrible card...
 
// All of a sudden, this terrible card...
   
<0463> \{Ryou} "Lá thứ hai biểu trưng cho hiện tại... 'Sức Mạnh' chiều ngược."
+
<0481> \{Ryou} Lá thứ hai biểu trưng cho hiện tại... 「Strength, Sức Mạnh chiều ngược.
 
// \{Ryou} "The second card representing the present... the reverse of 'Strength'."
 
// \{Ryou} "The second card representing the present... the reverse of 'Strength'."
   
<0464> \{Ryou} "Hàm ý sự phân vân và nhu nhược..."
+
<0482> \{Ryou} Hàm ý sự phân vân và nhu nhược...
 
// \{Ryou} "The meaning is hesitation, and weak-hearted..."
 
// \{Ryou} "The meaning is hesitation, and weak-hearted..."
   
<0465> \{\m{B}} "........."
+
<0483> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0466> Hức... tôi có cảm giác lồng ngực mình vừa bị ai đâm thủng...
+
<0484> Thịch... tôi có cảm giác lồng ngực mình vừa bị ai đâm thủng...
 
// Thrust... I feel as if something stabbed into my chest...
 
// Thrust... I feel as if something stabbed into my chest...
   
<0467> Từng lời cô nói đau đến thấu tim.
+
<0485> Từng lời cô nói đau đến thấu tim.
 
// I could almost say it was painful.
 
// I could almost say it was painful.
   
<0468> \{Ryou} "Lá thứ ba biểu trưng cho tương lai... 'Người Treo' chiều ngược."
+
<0486> \{Ryou} Lá thứ ba biểu trưng cho tương lai... 「The Hanged Man, Người Treo chiều ngược.
 
// \{Ryou} "The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'."
 
// \{Ryou} "The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'."
   
<0469> \{Ryou} "Quân bài hàm ý sự vị kỷ và phóng túng..."
+
<0487> \{Ryou} Quân bài hàm ý sự vị kỷ và buông thả, đề cao cái tôi...
 
// \{Ryou} "This one is ego... meaning selfishness and desperation..."
 
// \{Ryou} "This one is ego... meaning selfishness and desperation..."
   
<0470> \{\m{B}} "........."
+
<0488> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0471> Cơ hồ cô ấy chỉ đọc ra toàn những điều bất hạnh...
+
<0489> Cơ hồ cô ấy chỉ đọc ra toàn những điều bất hạnh...
 
// It feels like she's said something bad...
 
// It feels like she's said something bad...
   
<0472> Ánh mắt của những người xung quanh phút chốc nhuốm màu lãnh đạm...
+
<0490> Ánh mắt của những người xung quanh phút chốc nhuốm màu lãnh đạm...
 
// Everyone looks with cold, heartless eyes...
 
// Everyone looks with cold, heartless eyes...
   
<0473> Tuy nhiên... điều khiến tôi chua xót nhất chính là... tất thảy những từ ngữ ấy đều không sai...
+
<0491> Tuy nhiên... điều khiến tôi chua xót nhất chính là... tất thảy những từ ngữ ấy đều không sai...
 
// But... I knew it was all true, and so each word pained me...
 
// But... I knew it was all true, and so each word pained me...
   
<0474> \{Ryou} "Lá thứ tư biểu trưng cho giải pháp của những khúc mắc hiện hữu trong ta."
+
<0492> \{Ryou} Lá thứ tư biểu trưng cho giải pháp của những khúc mắc hiện hữu trong ta.
 
// \{Ryou} "The fourth card represents the solution to the problem."
 
// \{Ryou} "The fourth card represents the solution to the problem."
   
<0475> \{Ryou} "'Đại Tư Giáo' chiều xuôi... hàm ý sự tương trợ và tha thứ."
+
<0493> \{Ryou} 『「The Hierophant, Đại Tư Giáo chiều xuôi... hàm ý sự tương trợ và tha thứ.
 
// \{Ryou} "The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support."
 
// \{Ryou} "The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support."
   
<0476> \{Ryou} "Lá thứ năm biểu trưng cho hiện trạng quan hệ với những người xung quanh cũng như người ta yêu thương..."
+
<0494> \{Ryou} Lá thứ năm biểu trưng cho hiện trạng quan hệ với những người xung quanh cũng như người ta yêu thương...
 
// \{Ryou} "The fifth card representing the state of being around you..."
 
// \{Ryou} "The fifth card representing the state of being around you..."
   
<0477> \{Ryou} "'Chiến Xa' chiều ngược... hàm ý sự đối đầu, tiến thoái lưỡng nan, và thua cuộc."
+
<0495> \{Ryou} 『「The Chariot, Chiến Xa chiều ngược... hàm ý sự đối đầu, tiến thoái lưỡng nan, và thua cuộc.
 
// \{Ryou} "The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat."
 
// \{Ryou} "The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat."
   
<0478> Trong đám nữ sinh đã rộ lên những âm thanh xôn xao.
+
<0496> Trong đám nữ sinh đã rộ lên những âm thanh xôn xao.
 
// Whispering starts building up amongst the students.
 
// Whispering starts building up amongst the students.
   
<0479> Tôi chỉ còn cách dán mắt vào những quân bài.
+
<0497> Tôi chỉ còn cách dán mắt vào những quân bài.
 
// I could only stare at the cards.
 
// I could only stare at the cards.
   
<0480> \{Ryou} "Lá thứ sáu, biểu trưng cho lương tâm và khát vọng nội tại của ta, 'Ẩn Sĩ' chiều ngược."
+
<0498> \{Ryou} Lá thứ sáu, biểu trưng cho lương tâm và khát vọng nội tại của ta, 「The Hermit, Ẩn Sĩ chiều ngược.
 
// \{Ryou} "The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'."
 
// \{Ryou} "The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'."
   
<0481> \{Ryou} "Hàm ý sự... bội tín, tình yêu chôn chặt trong lòng..."
+
<0499> \{Ryou} Hàm ý sự... bội tín, tình yêu chôn chặt trong lòng...
 
// \{Ryou} "The meaning is... mistrust, unrequited love..."
 
// \{Ryou} "The meaning is... mistrust, unrequited love..."
   
<0482> Những tiếng xì xào ngày một tăng thêm.
+
<0500> Những tiếng xì xào ngày một tăng thêm.
 
// Again, the whispers around us.
 
// Again, the whispers around us.
   
<0483> Tôi nhận thấy ánh mắt của Kyou đang hướng vào mình.
+
<0501> Tôi nhận thấy ánh mắt của Kyou đang hướng vào mình.
 
// I realized that Kyou was glancing at us.
 
// I realized that Kyou was glancing at us.
   
<0484> Dẫu biết cô đang nhìn, tôi vẫn chăm chú vào ván bài.
+
<0502> Dẫu biết cô đang nhìn, tôi vẫn chăm chú vào ván bài.
 
// I was still looking at the cards when I noticed that.
 
// I was still looking at the cards when I noticed that.
   
<0485> Chúng tôi đã đọc sáu lá... chỉ còn lại quân bài cuối cùng... ngay giữa...
+
<0503> Chúng tôi đã đọc sáu lá... chỉ còn lại quân bài cuối cùng... ngay giữa...
 
// The six cards up until now... the last card... sits in the middle...
 
// The six cards up until now... the last card... sits in the middle...
   
<0486> Bánh Xe Số Phận...
+
<0504> Bánh Xe Số Phận...
 
// The Wheel of Fortune...
 
// The Wheel of Fortune...
   
<0487> Đang nằm ngược chiều.
+
<0505> Đang nằm ngược chiều.
 
// That card was placed there, faced down.
 
// That card was placed there, faced down.
   
<0488> Ở vị trí y hệt quẻ bói tuần trước... đúng không nhỉ...?
+
<0506> Ở vị trí y hệt quẻ bói tuần trước... đúng không nhỉ...?
 
// It's the same result from a week ago... wasn't it...?
 
// It's the same result from a week ago... wasn't it...?
   
<0489> Nếu tôi nhớ không lầm, Ryou đã diễn giải ý nghĩa chiều xuôi của quân bài này là vận mệnh, cơ hội, và biến chuyển mới...
+
<0507> Nếu tôi nhớ không lầm, Ryou đã diễn giải ý nghĩa chiều xuôi của quân bài này là vận mệnh, cơ hội, và biến chuyển mới...
 
// Certainly, Ryou said that the meaning of the card, is fate or chance or a new development...
 
// Certainly, Ryou said that the meaning of the card, is fate or chance or a new development...
   
<0490> Nếu đúng như thế... chiều ngược của nó sẽ như thế nào đây...?
+
<0508> Nếu đúng như thế... chiều ngược của nó sẽ như thế nào đây...?
 
// If that's the case... what's the reverse meaning...?
 
// If that's the case... what's the reverse meaning...?
   
<0491> \{Ryou} "Lá thứ bảy... nói lên kết quả, gợi ý cho những việc sắp xảy đến."
+
<0509> \{Ryou} Lá thứ bảy... nói lên kết quả, gợi ý cho những việc sắp xảy đến.
 
// \{Ryou} "The seventh card... represents the result."
 
// \{Ryou} "The seventh card... represents the result."
   
<0492> \{Ryou} "'Bánh Xe Số Phận' chiều ngược..."
+
<0510> \{Ryou} 『「Wheel of Fortune, Bánh Xe Số Phận chiều ngược...
 
// \{Ryou} "The reverse of the 'Wheel of Fortune'..."
 
// \{Ryou} "The reverse of the 'Wheel of Fortune'..."
   
<0493> \{Ryou} "Hàm ý sự bất đồng, kết luận nóng vội..."
+
<0511> \{Ryou} Hàm ý sự bất đồng, kết luận nóng vội...
 
// \{Ryou} "The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions..."
 
// \{Ryou} "The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions..."
   
<0494> Cô chốt hạ phần đọc bài, và mọi người chìm trong câm lặng.
+
<0512> Cô chốt hạ phần đọc bài, và mọi người chìm trong câm lặng.
 
// When everything ended, everyone remained quiet.
 
// When everything ended, everyone remained quiet.
   
<0495> Bầu không khí ảm đạm bao trùm.
+
<0513> Bầu không khí ảm đạm bao trùm.
 
// We were buried in a gloomy atmosphere.
 
// We were buried in a gloomy atmosphere.
   
<0496> \{Ryou} "Đây là tương lai đã được những quân bài dẫn lối, của \m{B}-kun..."
+
<0514> \{Ryou} Đây là tương lai đã được những quân bài dẫn lối, của\ \
 
// \{Ryou} "These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future..."
 
// \{Ryou} "These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future..."
   
  +
<0515> -kun...』
<0497> Ryou ngẩng đầu lên nhìn tôi.
 
  +
  +
<0516> Ryou ngẩng đầu lên nhìn tôi.
 
// Ryou raises her head, looking at me.
 
// Ryou raises her head, looking at me.
   
<0498> \{Ryou} "Chìm trong nỗi ăn năn, bất an và nhược tiểu, rồi anh sẽ tìm ra đâu mới là con người thật của mình."
+
<0517> \{Ryou} Chìm trong nỗi ăn năn, bất an và nhu nhược, rồi anh sẽ tìm ra đâu mới là con người thật của mình.
 
// \{Ryou} "It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety."
 
// \{Ryou} "It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety."
   
<0499> \{Ryou} "Hãy nhớ rằng anh không cô đơn."
+
<0518> \{Ryou} Hãy nhớ rằng anh không cô đơn.
 
// \{Ryou} "Remember that you are not alone."
 
// \{Ryou} "Remember that you are not alone."
   
<0500> \{Ryou} "Có thể anh sẽ mất bình tĩnh khi đối mặt với chúng, nhưng lối đi không chỉ có một."
+
<0519> \{Ryou} Có thể anh sẽ mất bình tĩnh khi đối mặt với chúng, nhưng lối đi không chỉ có một.
 
// \{Ryou} "You may feel disagreement and impatient, but that is just one path."
 
// \{Ryou} "You may feel disagreement and impatient, but that is just one path."
   
<0501> \{Ryou} "Hãy bền lòng trung thành với cảm xúc của mình, rồi anh sẽ quay lại được con đường vốn tưởng đã lạc mất."
+
<0520> \{Ryou} Hãy bền lòng trung thành với cảm xúc của mình, rồi anh sẽ quay lại được con đường vốn tưởng đã lạc mất.
 
// \{Ryou} "If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path."
 
// \{Ryou} "If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path."
   
<0502> \{\m{B}} "... Nghĩa là?"
+
<0521> \{\m{B}} ... Nghĩa là?
 
// \{\m{B}} "... Meaning?"
 
// \{\m{B}} "... Meaning?"
   
<0503> \{Ryou} "Chuyện của chúng mình sẽ êm xuôi cả thôi."
+
<0522> \{Ryou} Chuyện của chúng mình sẽ êm xuôi cả thôi.
 
// \{Ryou} "We should be fine."
 
// \{Ryou} "We should be fine."
   
<0504> Ryou nói và nhoẻn cười.
+
<0523> Ryou nói và nhoẻn cười.
 
// Smiling, Ryou says that.
 
// Smiling, Ryou says that.
   
<0505> Thế nhưng...
+
<0524> Thế nhưng...
 
// But...
 
// But...
   
<0506> ... Phản ứng của những người xung quanh lại khá bi quan.
+
<0525> ... Phản ứng của những người xung quanh lại khá bi quan.
 
// ... The response from around us was gloomy.
 
// ... The response from around us was gloomy.
   
  +
<0526> \{Nữ sinh 1}
<0507> \{Nữ sinh 1} \size{20}"... Thế này thì... phải hiểu sao đây nhỉ...?"\size{}
 
 
// \{Female Student 1} \size{20}"... What just... happened just now...?"\size{}
 
// \{Female Student 1} \size{20}"... What just... happened just now...?"\size{}
   
<0508> \{Nữ sinh 2} \size{20}"... Nghe đọc ý nghĩa của mấy lá bài, sao thấy xui gở thế nào ấy..."\size{}
+
<0527> \size{intA[1001]}... Thế này thì... phải hiểu sao đây nhỉ...?』\size{}
  +
// code
  +
  +
<0528> \{Nữ sinh 2}
 
// \{Female Student 2} \size{20}"... The cards' meanings didn't seem to bode very well..."\size{}
 
// \{Female Student 2} \size{20}"... The cards' meanings didn't seem to bode very well..."\size{}
   
<0509> \{Nữ sinh 3} \size{20}"... Ý nghĩa không tốt thì xem như kết quả cũng xấu rồi?"\size{}
+
<0529> \size{intA[1001]}... Nghe đọc ý nghĩa của mấy bài, sao thấy xui gở thế nào ấy...』\size{}
  +
  +
<0530> \{Nữ sinh 3}
 
// \{Female Student 3} \size{20}"... Doesn't a bad result mean something good won't happen?"\size{}
 
// \{Female Student 3} \size{20}"... Doesn't a bad result mean something good won't happen?"\size{}
   
<0510> \{Nữ sinh 1} \size{20}"... Nhưng, Fujibayashi-san vừa kết luận mọi chuyện sẽ êm xuôi ?"\size{}
+
<0531> \size{intA[1001]}... Ý nghĩa không tốt thì xem như kết quả cũng xấu rồi?\size{}
  +
  +
<0532> \{Nữ sinh 1}
 
// \{Female Student 1} \size{20}"... But, Fujibayashi-san said in the end that it was good, wasn't it?"\size{}
 
// \{Female Student 1} \size{20}"... But, Fujibayashi-san said in the end that it was good, wasn't it?"\size{}
   
  +
<0533> \size{intA[1001]}『... Nhưng, Fujibayashi-san vừa kết luận là mọi chuyện sẽ êm xuôi mà?』\size{}
<0511> \{\m{B}} "........."
 
  +
  +
<0534> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0512> Tôi phải nói gì đây...
+
<0535> Tôi phải nói gì đây...
 
// I wonder what I should be saying...
 
// I wonder what I should be saying...
   
<0513> Bản thân Ryou cũng ý thức được quẻ bói của cô thường trật.
+
<0536> Bản thân Ryou cũng ý thức được quẻ bói của cô thường trật.
 
// Ryou was self-conscious of her own fortune telling as it ended.
 
// Ryou was self-conscious of her own fortune telling as it ended.
   
<0514> Dẫu sao, cô cũng đã có kết luận rồi...
+
<0537> Dẫu sao, cô cũng đã có kết luận rồi...
 
// Even more, she said the results herself...
 
// Even more, she said the results herself...
   
<0515> Nhưng... những điều cô vừa phán có thật sự chính xác?
+
<0538> Nhưng... những điều cô vừa phán có thật sự chính xác?
 
// But, was what she said really the correct results?
 
// But, was what she said really the correct results?
   
<0516> Không cần nghe mọi người bàn tán, chỉ dựa vào ý nghĩa của các lá bài cũng đủ biết kết quả bói này xấu ra sao rồi...
+
<0539> Không cần nghe mọi người bàn tán, chỉ dựa vào ý nghĩa của các lá bài cũng đủ biết kết quả bói này xấu ra sao rồi...
 
// It isn't just the voices around us, but by taking the meaning of the cards, I couldn't think of how the results could be any good...
 
// It isn't just the voices around us, but by taking the meaning of the cards, I couldn't think of how the results could be any good...
   
<0517> \{Ryou} "\m{B}-kun, anh làm sao thế?"
+
<0540> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "What's wrong, \m{B}-kun?"
 
// \{Ryou} "What's wrong, \m{B}-kun?"
   
  +
<0541> -kun, anh làm sao thế?』
<0518> \{\m{B}} "A... ưm, chẳng là... thì..."
 
  +
  +
<0542> \{\m{B}} 『A... ưm, chẳng là... thì...』
 
// \{\m{B}} "Ah... um, how should I say this... well..."
 
// \{\m{B}} "Ah... um, how should I say this... well..."
   
<0519> Tôi khó nhọc lựa từ thích hợp...
+
<0543> Tôi khó nhọc lựa từ thích hợp...
 
// I can't really say anything good...
 
// I can't really say anything good...
   
<0520> Nên nói sao đây?
+
<0544> Nên nói sao đây?
 
// What should I say instead?
 
// What should I say instead?
   
<0521> \{\m{B}} "Kết quả bói vừa rồi... ừm..."
+
<0545> \{\m{B}} Kết quả bói vừa rồi... ừm...
 
// \{\m{B}} "That fortune telling just now... um..."
 
// \{\m{B}} "That fortune telling just now... um..."
   
<0522> \{Ryou} "Không sao đâu."
+
<0546> \{Ryou} Không sao đâu.
 
// \{Ryou} "It's all right."
 
// \{Ryou} "It's all right."
   
<0523> \{\m{B}} "...?"
+
<0547> \{\m{B}} ...?
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<0524> \{Ryou} "Bói toán cũng chỉ là bói toán thôi."
+
<0548> \{Ryou} Bói toán cũng chỉ là bói toán thôi.
 
// \{Ryou} "Fortune telling is fortune telling, after all."
 
// \{Ryou} "Fortune telling is fortune telling, after all."
   
<0525> \{\m{B}} "........."
+
<0549> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0526> Tôi phải hiểu... ý cô như thế nào...?
+
<0550> Tôi phải hiểu... ý cô như thế nào...?
 
// How should I... take those words...?
 
// How should I... take those words...?
   
<0527> \{Ryou} "Chuyện giữa chúng mình sẽ yên ổn cả thôi."
+
<0551> \{Ryou} Chuyện giữa chúng mình sẽ yên ổn cả thôi.
 
// \{Ryou} "We'll be fine."
 
// \{Ryou} "We'll be fine."
   
<0528> \{Ryou} "Tuyệt quá nhỉ, \m{B}-kun...?"
+
<0552> \{Ryou} Tuyệt quá nhỉ,\ \
 
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"
 
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"
   
  +
<0553> -kun...?』
<0529> Nói rồi, cô đánh mắt sang Kyou.
 
  +
  +
<0554> Nói rồi, cô đánh mắt sang Kyou.
 
// Saying that, she glances at Kyou.
 
// Saying that, she glances at Kyou.
   
<0530> Tôi nhận ra Kyou khẽ nuốt khan trước ánh nhìn ấy.
+
<0555> Tôi nhận ra Kyou khẽ nuốt khan trước ánh nhìn ấy.
 
// I notice Kyou catching her breath, seeing that.
 
// I notice Kyou catching her breath, seeing that.
   
<0531> \{Nữ sinh} "À, phải rồi, Fujibayashi-san. Còn chuyện này nữa, bạn bói giúp mình với nhé?"
+
<0556> \{Nữ sinh} À, phải rồi, Fujibayashi-san. Còn chuyện này nữa, bạn bói giúp mình với nhé?
 
// \{Female Student} "Ah, oh yeah, Fujibayashi-san. Could you also do my fortune as well?"
 
// \{Female Student} "Ah, oh yeah, Fujibayashi-san. Could you also do my fortune as well?"
   
<0532> \{Ryou} "Ế? À, được thôi."
+
<0557> \{Ryou} Ế? À, được thôi.
 
// \{Ryou} "Eh? Ah, okay, sure."
 
// \{Ryou} "Eh? Ah, okay, sure."
   
<0533> \{Nữ sinh 1} "A! Cậu ăn gian quá! Tới lượt tớ xem bói rồi mà!"
+
<0558> \{Nữ sinh 1} A! Cậu ăn gian quá! Tới lượt tớ xem bói rồi mà!
 
// \{Female Student 1} "Ah! You're cruel! I thought I was next!"
 
// \{Female Student 1} "Ah! You're cruel! I thought I was next!"
   
<0534> \{Nữ sinh 2} "Ấy ấy, ai đến trước được hưởng trước."
+
<0559> \{Nữ sinh 2} Ấy ấy, ai đến trước được hưởng trước.
 
// \{Female Student 2} "Oh ho, you said it."
 
// \{Female Student 2} "Oh ho, you said it."
   
<0535> Một lần nữa, bức tường thành bao quanh Ryou được dựng nên.
+
<0560> Một lần nữa, bức tường thành bao quanh Ryou được dựng nên.
 
// A circle again forms around Ryou for the second time.
 
// A circle again forms around Ryou for the second time.
   
<0536> Để lại tôi và Kyou đứng ngoài trong im lặng.
+
<0561> Để lại tôi và Kyou đứng ngoài trong im lặng.
 
// Kyou and I stand outside, silent.
 
// Kyou and I stand outside, silent.
   
<0537> \{\m{B}} "........."
+
<0562> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0538> \{Kyou} "........."
+
<0563> \{Kyou} .........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0539> \{\m{B}} "... Này... kết quả bói vừa rồi... tôi nên hiểu thế nào đây...?"
+
<0564> \{\m{B}} ... Này... kết quả bói vừa rồi... tôi nên hiểu thế nào đây...?
 
// \{\m{B}} "... Hey... that fortune telling just now... how do you think I should take it...?"
 
// \{\m{B}} "... Hey... that fortune telling just now... how do you think I should take it...?"
   
<0540> \{Kyou} "... Sao phải lo làm gì cho mệt?"
+
<0565> \{Kyou} ... Sao phải lo làm gì cho mệt?
 
// \{Kyou} "... There's no other way to take it, is there?"
 
// \{Kyou} "... There's no other way to take it, is there?"
   
<0541> \{\m{B}} "... ?"
+
<0566> \{\m{B}} ... ?
 
// \{\m{B}} "...Eh?"
 
// \{\m{B}} "...Eh?"
   
<0542> \{Kyou} "Lần này Ryou bói rất chuẩn xác đấy."
+
<0567> \{Kyou} Lần này Ryou bói rất chuẩn xác đấy.
 
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."
 
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."
   
<0543> \{Kyou} "Bởi ông sẽ luôn ở bên con bé."
+
<0568> \{Kyou} Bởi ông sẽ luôn ở bên con bé.
 
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."
 
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."
   
<0544> \{\m{B}} "........."
+
<0569> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0545> \{Kyou} "Thôi nhé, tôi đi đây."
+
<0570> \{Kyou} Thôi nhé, tôi đi đây.
 
// \{Kyou} "Well then, I'm gonna get going now."
 
// \{Kyou} "Well then, I'm gonna get going now."
   
<0546> \{Kyou} "Tiết năm học ở lớp khác, nên tôi phải lo chuẩn bị."
+
<0571> \{Kyou} Tiết năm học ở lớp khác, nên tôi phải lo chuẩn bị.
 
// \{Kyou} "I have to prepare so I can move classes during fifth period."
 
// \{Kyou} "I have to prepare so I can move classes during fifth period."
   
<0547> \{\m{B}} "... Ờ."
+
<0572> \{\m{B}} ... Ờ.
 
// \{\m{B}} "... Okay."
 
// \{\m{B}} "... Okay."
   
<0548> \{Kyou} "Gặp sau."
+
<0573> \{Kyou} Gặp sau.
 
// \{Kyou} "Later then."
 
// \{Kyou} "Later then."
   
<0549> Cô ấy cười với tôi, rồi rảo bước quay vào khu lớp.
+
<0574> Cô ấy cười với tôi, rồi rảo bước quay vào khu lớp.
 
// She makes a quick pace towards the school building, looking at me with a smile.
 
// She makes a quick pace towards the school building, looking at me with a smile.
   
<0550> Tôi dõi mắt nhìn theo.
+
<0575> Tôi dõi mắt nhìn theo.
 
// My eyes follow her back.
 
// My eyes follow her back.
   
<0551> Cô không ngoái lại dù chỉ một lần, cứ thế xăm xăm đi thẳng rồi khuất dạng.
+
<0576> Cô không ngoái lại dù chỉ một lần, cứ thế xăm xăm đi thẳng rồi khuất dạng.
 
// She doesn't look over her shoulder once, and disappears into the school.
 
// She doesn't look over her shoulder once, and disappears into the school.
   
<0552> \{\m{B}} "... Haa..."
+
<0577> \{\m{B}} ... Hàa...
 
// \{\m{B}} "... Whew..."
 
// \{\m{B}} "... Whew..."
   
<0553> Tôi trút một hơi thật sâu như thể đã nhịn thở từ lâu lắm...
+
<0578> Tôi trút một hơi thật sâu như thể đã nhịn thở từ lâu lắm...
 
// I let out a big breath I didn't know I had been holding...
 
// I let out a big breath I didn't know I had been holding...
   
<0554> Rồi trơ mắt nhìn lớp lớp nữ sinh vây quanh Ryou mãi đến khi hết giờ nghỉ trưa...
+
<0579> Rồi trơ mắt nhìn lớp lớp nữ sinh vây quanh Ryou mãi đến khi hết giờ nghỉ trưa...
 
// At the end of lunch, I break through the group of people, to let Ryou know...
 
// At the end of lunch, I break through the group of people, to let Ryou know...
   
<0555> Kyou
+
<0580> Kyou
 
// Kyou
 
// Kyou
 
// Title change, May 16, Kyou's True End.
 
// Title change, May 16, Kyou's True End.
   
<0556> Những từ ngữ ấy vang vọng mãi trong thần thức của tôi.
+
<0581> Những từ ngữ ấy vang vọng mãi trong tâm thức của tôi.
 
// They always continued to echo in my head.
 
// They always continued to echo in my head.
   
<0557> Hai câu nói...
+
<0582> Hai câu nói...
 
// Those three...
 
// Those three...
   
<0558> Được thốt ra từ hai người họ...
+
<0583> Được thốt ra từ hai người họ...
 
// Three words...
 
// Three words...
   
<0559> \{Ryou} "Sẽ ổn thôi"
+
<0584> \{Ryou} 『Chuyện giữa chúng mình sẽ yên ổn cả thôi.』
 
// \{Ryou} "We'll be fine."
 
// \{Ryou} "We'll be fine."
   
<0560> \{Kyou} "Lần này Ryou bói rất chuẩn xác đấy."
+
<0585> \{Kyou} Lần này Ryou bói rất chuẩn xác đấy.
 
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."
 
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."
   
<0561> Dòng ý niệm ngổn ngang, không ngừng dao động...
+
<0586> Dòng ý niệm ngổn ngang, không ngừng dao động...
 
// I fade in and out of consciousness...
 
// I fade in and out of consciousness...
   
<0562> Hết lần này đến lần khác thôi chuyển trong đầu, cơ hồ muốn xé toang khối óc...
+
<0587> Hết lần này đến lần khác thôi chuyển trong đầu, cơ hồ muốn xé toang khối óc...
 
// I repeat it over and over in my head, as if torturing myself...
 
// I repeat it over and over in my head, as if torturing myself...
   
<0563> \{Ryou} "Tuyệt quá nhỉ, \m{B}-kun...?"
+
<0588> \{Ryou} Tuyệt quá nhỉ,\ \
 
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"
 
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"
   
  +
<0589> -kun...?』
<0564> \{Kyou} "Bởi ông sẽ luôn ở bên con bé."
 
  +
  +
<0590> \{Kyou} 『Bởi ông sẽ luôn ở bên con bé.』
 
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."
 
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."
   
<0565> Mỗi lần nhắm mắt lại, gương mặt hai người họ lại thay nhau nháng hiện.
+
<0591> Mỗi lần nhắm mắt lại, gương mặt hai người họ lại thay nhau nháng hiện.
 
// Closing my eyes, the image of their two faces disappear.
 
// Closing my eyes, the image of their two faces disappear.
   
<0566> Khi tươi cười...
+
<0592> Khi tươi cười...
 
// A smiling face...
 
// A smiling face...
   
<0567> ... Khi thẹn thùng...
+
<0593> ... Khi thẹn thùng...
 
// ... A shy face...
 
// ... A shy face...
   
<0568> ...... Khi hoang mang...
+
<0594> ...... Khi hoang mang...
 
// ...... A troubled face...
 
// ...... A troubled face...
   
<0569> .........
+
<0595> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0570> \{Giọng nói} "Này, \m{A}!"
+
<0596> \{Giọng nói} Này,\ \
 
// \{Voice} "Hey, \m{A}!"
 
// \{Voice} "Hey, \m{A}!"
   
  +
<0597> !』
<0571> \{\m{B}} "... Ớ?"
 
  +
  +
<0598> \{\m{B}} 『... Ớ?』
 
// \{\m{B}} "... Eh?"
 
// \{\m{B}} "... Eh?"
   
<0572> \{Sunohara} "Mày tính đi đâu thế?"
+
<0599> \{Sunohara} Mày tính đi đâu thế?
 
// \{Sunohara} "Where you plan on going?"
 
// \{Sunohara} "Where you plan on going?"
   
<0573> \{Sunohara} "Lớp mình ở đây mà."
+
<0600> \{Sunohara} Lớp mình ở đây mà.
 
// \{Sunohara} "The classroom's here."
 
// \{Sunohara} "The classroom's here."
   
<0574> \{\m{B}} "A..."
+
<0601> \{\m{B}} A...
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<0575> Tôi sực tỉnh, nhìn lại nơi mình đang đứng.
+
<0602> Tôi sực tỉnh, nhìn lại nơi mình đang đứng.
 
// I look where I'm standing.
 
// I look where I'm standing.
   
<0576> Đã đi quá cửa lớp khoảng năm bước chân...
+
<0603> Đã đi quá cửa lớp khoảng năm bước chân...
 
// I went five steps ahead of the classroom door...
 
// I went five steps ahead of the classroom door...
   
<0577> \{Sunohara} "Mắt mũi mày để đâu thế?"
+
<0604> \{Sunohara} Mắt mũi mày để đâu thế?
 
// \{Sunohara} "Where are you staring, man?"
 
// \{Sunohara} "Where are you staring, man?"
   
<0578> \{Sunohara} "Mộng du hả?"
+
<0605> \{Sunohara} Mộng du hả?
 
// \{Sunohara} "Did you fall asleep while walking?"
 
// \{Sunohara} "Did you fall asleep while walking?"
   
<0579> \{\m{B}} "Không... tao chỉ mải nghĩ ngợi thôi..."
+
<0606> \{\m{B}} Không... tao chỉ mải nghĩ ngợi thôi...
 
// \{\m{B}} "No... just thinking about stuff..."
 
// \{\m{B}} "No... just thinking about stuff..."
   
<0580> \{Sunohara} "Hừm..."
+
<0607> \{Sunohara} Hừm...
 
// \{Sunohara} "Ohh..."
 
// \{Sunohara} "Ohh..."
   
<0581> \{\m{B}} "........"
+
<0608> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0582> \{Sunohara} "Đang nghĩ về Fujibayashi nào?"
+
<0609> \{Sunohara} Đang nghĩ về Fujibayashi nào?
 
// \{Sunohara} "About which Fujibayashi?"
 
// \{Sunohara} "About which Fujibayashi?"
   
<0583> \{\m{B}} "?!"
+
<0610> \{\m{B}} ?!
 
// \{\m{B}} "?!"
 
// \{\m{B}} "?!"
   
<0584> Thình lình, trước mắt tôi phủ lên một màn sương ảo ảnh trắng lóa.
+
<0611> Thình lình, trước mắt tôi phủ lên một màn sương ảo ảnh trắng lóa.
 
// I suddenly white out in my head.
 
// I suddenly white out in my head.
   
<0585> Trong vô thức, tôi trợn to mắt nhìn Sunohara chòng chọc.
+
<0612> Trong vô thức, tôi trợn to mắt nhìn Sunohara chòng chọc.
 
// I open my eyes wide without thinking, looking at Sunohara.
 
// I open my eyes wide without thinking, looking at Sunohara.
   
<0586> \{Sunohara} "Uoaa, mày làm mặt thấy sợ quá!"
+
<0613> \{Sunohara} Uoaa, mày làm mặt thấy sợ quá!
 
// \{Sunohara} "Uwaah, what's with that scary face?"
 
// \{Sunohara} "Uwaah, what's with that scary face?"
   
<0587> \{\m{B}} "... Xin lỗi..."
+
<0614> \{\m{B}} ... Xin lỗi...
 
// \{\m{B}} "... Sorry..."
 
// \{\m{B}} "... Sorry..."
   
<0588> \{Sunohara} "Lớn chuyện rồi đấy nhỉ?"
+
<0615> \{Sunohara} Lớn chuyện rồi đấy nhỉ?
 
// \{Sunohara} "You've been really troubled."
 
// \{Sunohara} "You've been really troubled."
   
<0589> \{Sunohara} "Mà, không hẳn là tao không biết mày đang nghĩ gì."
+
<0616> \{Sunohara} Mà, không hẳn là tao không biết mày đang nghĩ gì.
 
// \{Sunohara} "Well, I don't really know how you feel."
 
// \{Sunohara} "Well, I don't really know how you feel."
   
<0590> \{\m{B}} "........"
+
<0617> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0591> \{Sunohara} "Chà..."
+
<0618> \{Sunohara} Chà...
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
 
// \{Sunohara} "Sigh..."
   
<0592> Sunohara nhíu mày nhìn tôi, rồi lại thở hắt ra...
+
<0619> Sunohara nhíu mày nhìn tôi, rồi lại thở hắt ra...
 
// Sighing, Sunohara narrows his eyes at me...
 
// Sighing, Sunohara narrows his eyes at me...
   
<0593> Không biết trong mắt nó, tôi đã trở thành cái gì?
+
<0620> Không biết trong mắt nó, tôi đã trở thành cái gì?
 
// I wonder how I look to him right now?
 
// I wonder how I look to him right now?
   
<0594> Một thằng khờ đáng thương hại suốt ngày than trời trách đất chăng...?
+
<0621> Một thằng khờ đáng thương hại suốt ngày than trời trách đất chăng...?
 
// I probably look like some hesitant loser...
 
// I probably look like some hesitant loser...
   
<0595> \{Sunohara} "Ta cúp tiết nhá?"
+
<0622> \{Sunohara} Ta cúp tiết nhá?
 
// \{Sunohara} "Are you gonna attend class even though you're late?"
 
// \{Sunohara} "Are you gonna attend class even though you're late?"
   
<0596> \{\m{B}} "... Hả?"
+
<0623> \{\m{B}} ... Hả?
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
   
<0597> \{Sunohara} "Theo tao đi, trễ thế này rồi, cúp thêm tiết nữa có sao đâu?"
+
<0624> \{Sunohara} Theo tao đi, trễ thế này rồi, cúp thêm tiết nữa có sao đâu?
 
// \{Sunohara} "Well come on, we're already an hour late anyway."
 
// \{Sunohara} "Well come on, we're already an hour late anyway."
   
<0598> \{Sunohara} "Xem như ăn trưa sớm một hôm."
+
<0625> \{Sunohara} Xem như ăn trưa sớm một hôm.
 
// \{Sunohara} "Let's have our lunch break earlier today."
 
// \{Sunohara} "Let's have our lunch break earlier today."
   
<0599> \{\m{B}} "N... này, Sunohara?"
+
<0626> \{\m{B}} N-... này, Sunohara?
 
// \{\m{B}} "H... hey, Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "H... hey, Sunohara?"
   
<0600> Đính, đoong, đính, đoong...
+
<0627> Đính, đoong, đính, đoong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
   
<0601> \{Sunohara} "A, chuông rồi."
+
<0628> \{Sunohara} A, chuông rồi.
 
// \{Sunohara} "Ah, it's the bell."
 
// \{Sunohara} "Ah, it's the bell."
   
<0602> \{\m{B}} "Ờ... hình như thế..."
+
<0629> \{\m{B}} Ờ... hình như thế...
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..."
   
<0603> \{Sunohara} "Khá lâu rồi anh em mình mới lại trốn tiết đấy nhỉ?"
+
<0630> \{Sunohara} Khá lâu rồi anh em mình mới lại trốn tiết đấy nhỉ?
 
// \{Sunohara} "It's been a while since we've been late to classes like this, hasn't it?"
 
// \{Sunohara} "It's been a while since we've been late to classes like this, hasn't it?"
   
<0604> \{\m{B}} "Cũng bởi ngủ gật trong lớp thì vẫn tính là có đi học."
+
<0631> \{\m{B}} Cũng bởi ngủ gật trong lớp thì vẫn tính là có đi học.
 
// \{\m{B}} "We only sleep in class anytime we attend, anyway."
 
// \{\m{B}} "We only sleep in class anytime we attend, anyway."
   
<0605> \{Sunohara} "Phải ha."
+
<0632> \{Sunohara} Phải ha.
 
// \{Sunohara} "I guess so."
 
// \{Sunohara} "I guess so."
   
<0606> \{\m{B}} "........."
+
<0633> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0607> \{Sunohara} "Thế?"
+
<0634> \{Sunohara} Thế?
 
// \{Sunohara} "And?"
 
// \{Sunohara} "And?"
   
<0608> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0635> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0609> \{Sunohara} "Mày tự giải quyết được à?"
+
<0636> \{Sunohara} Mày tự giải quyết được à?
 
// \{Sunohara} "Did you solve your problems?"
 
// \{Sunohara} "Did you solve your problems?"
   
<0610> \{\m{B}} "........"
+
<0637> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0611> \{Sunohara} "Đã là hai chị em, lại còn sinh đôi nữa chứ."
+
<0638> \{Sunohara} Đã là hai chị em, lại còn sinh đôi nữa chứ.
 
// \{Sunohara} "They're sisters, even more, twins."
 
// \{Sunohara} "They're sisters, even more, twins."
   
<0612> \{Sunohara} "Phải mà hai người xa lạ cũng đỡ."
+
<0639> \{Sunohara} Phải mà hai người xa lạ cũng đỡ.
 
// \{Sunohara} "It probably would have been a lot better if they were complete strangers, though."
 
// \{Sunohara} "It probably would have been a lot better if they were complete strangers, though."
   
<0613> \{\m{B}} "Này..."
+
<0640> \{\m{B}} Này...
 
// \{\m{B}} "Hey..."
 
// \{\m{B}} "Hey..."
   
<0614> \{Sunohara} "Hửm?"
+
<0641> \{Sunohara} Hửm?
 
// \{Sunohara} "Hmm?"
 
// \{Sunohara} "Hmm?"
   
<0615> \{\m{B}} "Nếu là mày, thì sẽ làm gì?"
+
<0642> \{\m{B}} Nếu là mày, thì sẽ làm gì?
 
// \{\m{B}} "If it were you, what would you do?"
 
// \{\m{B}} "If it were you, what would you do?"
   
<0616> \{Sunohara} "Nếu tao là mày á?"
+
<0643> \{Sunohara} Nếu tao là mày á?
 
// \{Sunohara} "If I were in your shoes?"
 
// \{Sunohara} "If I were in your shoes?"
   
<0617> \{Sunohara} "Lại còn phải hỏi?"
+
<0644> \{Sunohara} Lại còn phải hỏi?
 
// \{Sunohara} "Well, ain't that obvious?"
 
// \{Sunohara} "Well, ain't that obvious?"
   
<0618> \{Sunohara} "Ôm một lúc hai em!"
+
<0645> \{Sunohara} Ôm một lúc hai em!
 
// \{Sunohara} "Get both of them!"
 
// \{Sunohara} "Get both of them!"
   
<0619> Nó ngạo nghễ giơ ngón cái, nhe răng cười toe toét.
+
<0646> Nó ngạo nghễ giơ ngón cái, nhe răng cười toe toét.
 
// With a refreshing smile, he gives a thumbs up, saying that.
 
// With a refreshing smile, he gives a thumbs up, saying that.
   
<0620> \{\m{B}} "Có tin tao rút hết xương mày ra không?"
+
<0647> \{\m{B}} Có tin tao rút hết xương mày ra không?
 
// \{\m{B}} "You want me to hit you 'till you can't move?"
 
// \{\m{B}} "You want me to hit you 'till you can't move?"
   
<0621> \{Sunohara} "Xin lỗi, giỡn tí thôi mà."
+
<0648> \{Sunohara} Xin lỗi, giỡn tí thôi mà.
 
// \{Sunohara} "I'm sorry, I was joking."
 
// \{Sunohara} "I'm sorry, I was joking."
   
<0622> \{Sunohara} "Nói nghiêm túc thì... xem nào..."
+
<0649> \{Sunohara} Nói nghiêm túc thì... xem nào...
 
// \{Sunohara} "If you want me to be serious... I guess..."
 
// \{Sunohara} "If you want me to be serious... I guess..."
   
<0623> \{Sunohara} "Ráng tìm cách nào giúp họ ít chịu tổn thương nhất, thấy sao?"
+
<0650> \{Sunohara} Ráng tìm cách nào giúp họ ít chịu tổn thương nhất, thấy sao?
 
// \{Sunohara} "Look for the best way that doesn't hurt them?"
 
// \{Sunohara} "Look for the best way that doesn't hurt them?"
   
<0624> \{\m{B}} "Chẳng phải đó mới là cái khó nhất à...?"
+
<0651> \{\m{B}} Chẳng phải đó mới là cái khó nhất à...?
 
// \{\m{B}} "That's kinda difficult..."
 
// \{\m{B}} "That's kinda difficult..."
   
<0625> \{Sunohara} "Vậy hả? Tao thấy dễ mà."
+
<0652> \{Sunohara} Vậy hả? Tao thấy dễ mà.
 
// \{Sunohara} "Really? I think it's kinda simple, though."
 
// \{Sunohara} "Really? I think it's kinda simple, though."
   
<0626> \{\m{B}} "Sao chứ?!"
+
<0653> \{\m{B}} Sao chứ?!
 
// \{\m{B}} "How is it?!"
 
// \{\m{B}} "How is it?!"
   
<0627> Không kịp suy nghĩ, tôi xẵng giọng.
+
<0654> Không kịp suy nghĩ, tôi xẵng giọng.
 
// I unintentionally raise my voice.
 
// I unintentionally raise my voice.
   
<0628> \{\m{B}} "Đúng là chuyện này chả mắc mớ gì tới mày!"
+
<0655> \{\m{B}} Đúng là chuyện này chả mắc mớ gì tới mày!
 
// \{\m{B}} "That's because you're talking about it as another person!"
 
// \{\m{B}} "That's because you're talking about it as another person!"
   
<0629> \{\m{B}} "Chứ nói miệng thì dễ hơn làm đấy!"
+
<0656> \{\m{B}} Chứ nói miệng thì dễ hơn làm đấy!
 
// \{\m{B}} "You'll say whatever!"
 
// \{\m{B}} "You'll say whatever!"
   
<0630> \{Sunohara} "\m{A}...?"
+
<0657> \{Sunohara}
 
// \{Sunohara} "\m{A}...?"
 
// \{Sunohara} "\m{A}...?"
   
  +
<0658> ...?』
<0631> \{\m{B}} "Tao biết mình đốn mạt thế nào mà!"
 
  +
  +
<0659> \{\m{B}} 『Tao biết mình đốn mạt thế nào mà!』
 
// \{\m{B}} "I already know how bad this is!"
 
// \{\m{B}} "I already know how bad this is!"
   
<0632> \{\m{B}} "Nhưng thề có trời, tao không hề lừa dối khi nói là muốn ở bên Ryou!"
+
<0660> \{\m{B}} Nhưng thề có trời, tao không hề lừa dối khi nói là muốn ở bên Ryou!
 
// \{\m{B}} "Even then, Ryou isn't lying when she says she wants to be with me!"
 
// \{\m{B}} "Even then, Ryou isn't lying when she says she wants to be with me!"
   
<0633> \{\m{B}} "Vậy mà đến phút cuối mới nhận ra tình cảm thật lòng mình dành cho ai!"
+
<0661> \{\m{B}} Vậy mà đến phút cuối mới nhận ra tình cảm thật lòng mình dành cho ai!
 
// \{\m{B}} "But she hasn't realized it!"
 
// \{\m{B}} "But she hasn't realized it!"
   
<0634> \{\m{B}} "Giờ tao cũng không biết phải làm sao cho đúng nữa!"
+
<0662> \{\m{B}} Giờ tao cũng không biết phải làm sao cho đúng nữa!
 
// \{\m{B}} "I don't even know what the hell I'm supposed to do anymore!"
 
// \{\m{B}} "I don't even know what the hell I'm supposed to do anymore!"
   
<0635> \{\m{B}} "... Tao không biết gì hết..."
+
<0663> \{\m{B}} ... Tao không biết gì hết...
 
// \{\m{B}} "... I don't know..."
 
// \{\m{B}} "... I don't know..."
   
<0636> Bộc phát hết thảy nỗi niềm chất chứa bấy lâu trong lồng ngực ra rồi, tôi đờ đẫn cúi gằm mặt.
+
<0664> Bộc phát hết thảy nỗi niềm chất chứa bấy lâu trong lồng ngực ra rồi, tôi đờ đẫn cúi gằm mặt.
 
// For a while, I take in the spitting image of the ground into my chest.
 
// For a while, I take in the spitting image of the ground into my chest.
   
<0637> Mỗi lần hít vào thở ra, cơn bi phẫn sục sôi trong đầu tôi lại như dịu đi được đôi chút.
+
<0665> Mỗi lần hít vào thở ra, cơn bi phẫn sục sôi trong đầu tôi lại như dịu đi được đôi chút.
 
// I take in a deep breath, one by one, to cool my head.
 
// I take in a deep breath, one by one, to cool my head.
   
<0638> \{\m{B}} "... Xin lỗi..."
+
<0666> \{\m{B}} ... Xin lỗi...
 
// \{\m{B}} "... Sorry..."
 
// \{\m{B}} "... Sorry..."
   
<0639> \{\m{B}} "Tao không nên trút giận lên đầu mày..."
+
<0667> \{\m{B}} Tao không nên trút giận lên đầu mày...
 
// \{\m{B}} "I didn't mean to aim at you..."
 
// \{\m{B}} "I didn't mean to aim at you..."
   
<0640> \{Sunohara} "Ha, tao cóc quan tâm đâu mà."
+
<0668> \{Sunohara} Ha, tao cóc quan tâm đâu mà.
 
// \{Sunohara} "Nah, don't worry about it."
 
// \{Sunohara} "Nah, don't worry about it."
   
<0641> Sunohara quay lại giọng điệu hờ hững của mọi khi.
+
<0669> Sunohara quay lại giọng điệu bất cần của mọi khi.
 
// Sunohara answers with his usual tone of his.
 
// Sunohara answers with his usual tone of his.
   
<0642> \{Sunohara} "Chà, mấy chuyện yêu đương này lúc nào cũng rối rắm ra phết, nhỉ?"
+
<0670> \{Sunohara} Chà, mấy chuyện yêu đương này lúc nào cũng rối rắm ra phết, nhỉ?
 
// \{Sunohara} "Well, a lover's problem is kinda difficult, isn't it?"
 
// \{Sunohara} "Well, a lover's problem is kinda difficult, isn't it?"
   
<0643> \{\m{B}} "Ờ..."
+
<0671> \{\m{B}} Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0644> \{Sunohara} "Mệt mỏi lắm."
+
<0672> \{Sunohara} Mệt mỏi lắm.
 
// \{Sunohara} "It's quite a bother."
 
// \{Sunohara} "It's quite a bother."
   
<0645> \{\m{B}} "... Ờ..."
+
<0673> \{\m{B}} ... Ờ...
 
// \{\m{B}} "...Yeah..."
 
// \{\m{B}} "...Yeah..."
   
<0646> \{Sunohara} "Đúng là, tự chuốc họa vào thân mà."
+
<0674> \{Sunohara} Đúng là, tự chuốc họa vào thân mà.
 
// \{Sunohara} "To be honest, I wouldn't want that at all."
 
// \{Sunohara} "To be honest, I wouldn't want that at all."
   
<0647> \{\m{B}} "... Phải ha..."
+
<0675> \{\m{B}} ... Phải ha...
 
// \{\m{B}} "... I guess..."
 
// \{\m{B}} "... I guess..."
   
<0648> Tôi nhắm mắt, nuốt khan...
+
<0676> Tôi nhắm mắt, nuốt khan...
 
// I close my eyes, gulping down...
 
// I close my eyes, gulping down...
   
<0649> Đầu óc tôi dần được thả lỏng theo từng nhịp hít thở sâu.
+
<0677> Đầu óc tôi dần được thả lỏng theo từng nhịp hít thở sâu.
 
// My mind becomes calm, as I take a deep breath to cool off.
 
// My mind becomes calm, as I take a deep breath to cool off.
   
<0650> \{\m{B}} "... Chuyện đã thành ra như vậy..."
+
<0678> \{\m{B}} ... Chuyện đã thành ra như vậy...
 
// \{\m{B}} "... If it's like this..."
 
// \{\m{B}} "... If it's like this..."
   
<0651> Đã đến nước này... có lẽ tôi nên giữ khoảng cách với hai người họ...
+
<0679> Đã đến nước này... có lẽ tôi nên giữ khoảng cách với hai người họ...
 
// If it's like this, I'm better off... keeping a distance from those two...
 
// If it's like this, I'm better off... keeping a distance from those two...
   
<0652> \{Sunohara} "Nhưng biết gì không? Nếu thấy khó mà định tránh mặt cả hai, thì mày còn nhục hơn một thằng khốn nạn nhất nữa."
+
<0680> \{Sunohara} Nhưng biết gì không? Nếu thấy khó mà định tránh mặt cả hai, thì mày còn nhục hơn một thằng khốn nạn nhất nữa.
 
// \{Sunohara} "But you know, thinking of keeping a distance from those two would be the worst thing some asshole could do."
 
// \{Sunohara} "But you know, thinking of keeping a distance from those two would be the worst thing some asshole could do."
   
<0653> \{\m{B}} "... ——..."
+
<0681> \{\m{B}} ... ——...
 
// \{\m{B}} "... --..."
 
// \{\m{B}} "... --..."
   
<0654> Tôi giật bắn người, ngẩng phắt đầu lên, nhìn xoáy vào Sunohara.
+
<0682> Tôi giật bắn người, ngẩng phắt đầu lên, nhìn xoáy vào Sunohara.
 
// I twitch, looking up at Sunohara.
 
// I twitch, looking up at Sunohara.
   
<0655> Trong một thoáng, tôi cứ ngỡ nó vừa đọc được suy nghĩ của mình.
+
<0683> Trong một thoáng, tôi cứ ngỡ nó vừa đọc được suy nghĩ của mình.
 
// He read my mind at that moment.
 
// He read my mind at that moment.
   
<0656> \{Sunohara} "Này, đừng nói với tao là mày muốn tìm cách giải quyết chuyện này một cách êm đẹp, không để ai phải buồn nhé?"
+
<0684> \{Sunohara} Này, đừng nói với tao là mày muốn tìm cách giải quyết chuyện này một cách êm đẹp, không để ai phải buồn nhé?
 
// \{Sunohara} "Hey, you couldn't have been thinking of keeping yourself clean with that, were you?"
 
// \{Sunohara} "Hey, you couldn't have been thinking of keeping yourself clean with that, were you?"
   
<0657> Lời lẽ của nó tựa hồ đang bóp nghẹt cổ tôi.
+
<0685> Lời lẽ của nó tựa hồ đang bóp nghẹt cổ tôi.
 
// He says that in one breath.
 
// He says that in one breath.
   
<0658> \{Sunohara} "Nếu là vậy, tao nghĩ mày đang đi sai đường rồi."
+
<0686> \{Sunohara} Nếu là vậy, tao nghĩ mày đang đi sai đường rồi.
 
// \{Sunohara} "I think you'll just cause another misunderstanding by doing that."
 
// \{Sunohara} "I think you'll just cause another misunderstanding by doing that."
   
<0659> \{\m{B}} "... Cái... gì?"
+
<0687> \{\m{B}} ... Cái... gì?
 
// \{\m{B}} "... Wh... at?"
 
// \{\m{B}} "... Wh... at?"
   
<0660> \{Sunohara} "Thì đấy, với tình cảnh hiện giờ, dù làm cách nào thì mày cũng sẽ phải tổn thương ít nhất một trong hai."
+
<0688> \{Sunohara} Thì đấy, với tình cảnh hiện giờ, dù làm cách nào thì mày cũng sẽ phải tổn thương ít nhất một trong hai.
 
// \{Sunohara} "You know, no matter what you do right now, there's no way you can't hurt one of them, you know?"
 
// \{Sunohara} "You know, no matter what you do right now, there's no way you can't hurt one of them, you know?"
   
<0661> \{\m{B}} "... Chuyện đó..."
+
<0689> \{\m{B}} ... Chuyện đó...
 
// \{\m{B}} "... That's......"
 
// \{\m{B}} "... That's......"
   
<0662> \{Sunohara} "Tao đã bảo rồi, chỉ có thể cố gắng hết sức làm vơi đi nỗi đau mà thôi."
+
<0690> \{Sunohara} Tao đã bảo rồi, chỉ có thể cố gắng hết sức làm vơi đi nỗi đau mà thôi.
 
// \{Sunohara} "I told you already to find the best way not to hurt them."
 
// \{Sunohara} "I told you already to find the best way not to hurt them."
   
<0663> \{Sunohara} "Giờ có cố thế nào thì mày cũng không thể né tránh chuyện làm tổn thương ai đó đâu."
+
<0691> \{Sunohara} Giờ có cố thế nào thì mày cũng không thể né tránh chuyện làm tổn thương ai đó đâu.
 
// \{Sunohara} "The premise you're taking on right now is which one to hurt."
 
// \{Sunohara} "The premise you're taking on right now is which one to hurt."
   
<0664> \{\m{B}} "... Tao..."
+
<0692> \{\m{B}} ... Tao...
 
// \{\m{B}} "... I..."
 
// \{\m{B}} "... I..."
   
<0665> \{Sunohara} "Thôi cái hy vọng dàn xếp trong êm thắm đi, nó viển vông lắm."
+
<0693> \{Sunohara} Thôi cái hy vọng dàn xếp trong êm thắm đi, nó viển vông lắm.
 
// \{Sunohara} "Even more, it's absolutely impossible for you to keep your hands clean at all."
 
// \{Sunohara} "Even more, it's absolutely impossible for you to keep your hands clean at all."
   
<0666> \{\m{B}} "........"
+
<0694> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0667> Tôi biết...
+
<0695> Tôi biết...
 
// I know...
 
// I know...
   
<0668> Tôi biết... điều đó chứ...
+
<0696> Tôi biết... điều đó chứ...
 
// I already... know that...
 
// I already... know that...
   
<0669> ... Rằng rồi đây sẽ khiến một trong hai người chịu tổn thương...
+
<0697> ... Rằng rồi đây sẽ khiến một trong hai người chịu tổn thương...
 
// ... I know that I can't hurt either of them...
 
// ... I know that I can't hurt either of them...
   
<0670> Và dẫu cho đó là ai...
+
<0698> Và dẫu cho đó là ai...
 
// Either of them... or rather who...
 
// Either of them... or rather who...
   
<0671> ... thì nhất định người còn lại, cũng sẽ tổn thương...
+
<0699> ... thì nhất định người còn lại, cũng sẽ tổn thương...
 
// And I knew, if I did anything, one of them was going to get hurt...
 
// And I knew, if I did anything, one of them was going to get hurt...
   
<0672> Nhưng, tôi...
+
<0700> Nhưng, tôi...
 
// But I...
 
// But I...
   
<0673> \{Sunohara} "Nhìn đi, cứ dùng dằng mãi không quyết thì mày chỉ khiến họ đau lòng thêm thôi."
+
<0701> \{Sunohara} Nhìn đi, cứ dùng dằng mãi không quyết thì mày chỉ khiến họ đau lòng thêm thôi.
 
// \{Sunohara} "Look, if you're too slow in giving an answer, you're only going to hurt them more deeply."
 
// \{Sunohara} "Look, if you're too slow in giving an answer, you're only going to hurt them more deeply."
   
<0674> \{\m{B}} "... Phải."
+
<0702> \{\m{B}} ... Phải.
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
   
<0675> \{Sunohara} "À mà... để tao nói nốt câu này được không?"
+
<0703> \{Sunohara} À mà... để tao nói nốt câu này được không?
 
// \{Sunohara} "Besides that... could I say something?"
 
// \{Sunohara} "Besides that... could I say something?"
   
<0676> \{\m{B}} "... Gì hả?"
+
<0704> \{\m{B}} ... Gì hả?
 
// \{\m{B}} "... Yeah?"
 
// \{\m{B}} "... Yeah?"
   
<0677> \{Sunohara} "Thằng trời đánh, chuyện sầu muộn của mày nó xa xỉ quá đấy!!"
+
<0705> \{Sunohara} Thằng trời đánh, chuyện sầu muộn của mày nó xa xỉ quá đấy!!
 
// \{Sunohara} "You're so damn lucky having to worry about this crap!!"
 
// \{Sunohara} "You're so damn lucky having to worry about this crap!!"
   
<0678> \{\m{B}} "........."
+
<0706> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0679> Tôi đã quyết định được tình cảm thật lòng mình...
+
<0707> Tôi đã quyết định được tình cảm thật lòng mình...
 
// I decided my feelings...
 
// I decided my feelings...
   
<0680> Nhưng lại thiếu dũng khí dấn bước.
+
<0708> Nhưng lại thiếu dũng khí dấn bước.
 
// All that's left is to be brave and take a step forward.
 
// All that's left is to be brave and take a step forward.
   
<0681> ... Sunohara nói đúng.
+
<0709> ... Sunohara nói đúng.
 
// ... Sunohara was right in saying that.
 
// ... Sunohara was right in saying that.
   
<0682> Tôi đã luôn mơ tưởng huyễn hoặc... rằng có thể đẩy mọi sự vào một kết cục êm thắm...
+
<0710> Tôi đã luôn mơ tưởng huyễn hoặc... rằng có thể đẩy mọi sự vào một kết cục êm thắm...
 
// I had only thought of... keeping myself clean in the end...
 
// I had only thought of... keeping myself clean in the end...
   
<0683> ——Không muốn làm ai khóc...
+
<0711> ——Không muốn làm ai khóc...
 
// --Not willing to cry...
 
// --Not willing to cry...
   
<0684> ——Không muốn ai tổn thương...
+
<0712> ——Không muốn ai tổn thương...
 
// --Not willing to hurt...
 
// --Not willing to hurt...
   
<0685> ——Muốn tiếp tục như thế này mãi...
+
<0713> ——Muốn tiếp tục như thế này mãi...
 
// --Just staying like this...
 
// --Just staying like this...
   
<0686> Tất cả đều là ngụy biện... là cái cớ che đậy nỗi dằn vặt mỗi khi tôi đối mặt với Ryou... và với chính bản thân.
+
<0714> Tất cả đều là ngụy biện... là cái cớ che đậy nỗi dằn vặt mỗi khi tôi đối mặt với Ryou... và với chính bản thân.
 
// That's how complicated all of my own feelings are, as I try to make excuses... when facing Ryou and thinking of her feelings.
 
// That's how complicated all of my own feelings are, as I try to make excuses... when facing Ryou and thinking of her feelings.
   
<0687> Những tâm tình ấy không hề dối trá.
+
<0715> Những tâm tình ấy không hề dối trá.
 
// Those feelings are definitely not a lie.
 
// Those feelings are definitely not a lie.
   
<0688> Song, rốt cuộc tôi là kẻ ích kỷ, chỉ biết tự cứu lấy mình.
+
<0716> Song, rốt cuộc tôi là kẻ ích kỷ, chỉ biết tự cứu lấy mình.
 
// But, in the end, I was still trying to save myself.
 
// But, in the end, I was still trying to save myself.
   
<0689> Chuyện đã đến nước này... sẽ chẳng thể nào khép lại mà không làm tổn thương ai... bao gồm tôi.
+
<0717> Chuyện đã đến nước này... sẽ chẳng thể nào khép lại mà không làm tổn thương ai... bao gồm tôi.
 
// Even now... I wouldn't be able to stop anyone from getting hurt, including myself.
 
// Even now... I wouldn't be able to stop anyone from getting hurt, including myself.
   
<0690> Đã thế, tôi lại chọn cách phớt lờ sự thật ấy đi, cốt để mình được an toàn...
+
<0718> Đã thế, tôi lại chọn cách phớt lờ sự thật ấy đi, cốt để mình được an toàn...
 
// I kept holding back everything, pitiful as it is...
 
// I kept holding back everything, pitiful as it is...
   
<0691> \{Ryou} "Đầu tiên... quân bài biểu trưng cho quá khứ..."
+
<0719> \{Ryou} Đầu tiên... quân bài biểu trưng cho quá khứ...
 
// \{Ryou} (First off... the card representing the past...)
 
// \{Ryou} (First off... the card representing the past...)
   
<0692> \{Ryou} "'Cái Chết' chiều ngược... sự đối nghịch..."
+
<0720> \{Ryou} 『「Death, Cái Chết chiều ngược... kháng cự thay đổi...
 
// \{Ryou} (The reverse of 'Death'... inevitable...)
 
// \{Ryou} (The reverse of 'Death'... inevitable...)
   
<0693> Theo sắp xếp của Kyou, tôi đã đến gặp Ryou ở sân trong.
+
<0721> Phó mặc theo sắp xếp của Kyou, tôi đã đến gặp Ryou ở sân trong.
 
// Kyou had told me to meet Ryou in the garden.
 
// Kyou had told me to meet Ryou in the garden.
   
<0694> Và, chấp nhận lời tỏ tình của cô ấy...
+
<0722> Và, chấp nhận lời tỏ tình của cô ấy...
 
// Then I accepted her confession...
 
// Then I accepted her confession...
   
<0695> Rồi hẹn hò với nhau trong khi lòng thiếu vắng xúc cảm của một 'tình yêu' đúng nghĩa...
+
<0723> Rồi hẹn hò với nhau trong khi lòng thiếu vắng xúc cảm của một tình yêu đúng nghĩa...
 
// Not saying "I like you" and reciprocating any feelings, we began going out...
 
// Not saying "I like you" and reciprocating any feelings, we began going out...
   
<0696> \{Ryou} "Lá thứ hai biểu trưng cho hiện tại... 'Sức Mạnh' chiều ngược."
+
<0724> \{Ryou} Lá thứ hai biểu trưng cho hiện tại... 「Strength, Sức Mạnh chiều ngược.
 
// \{Ryou} (The second card representing the present... the reverse of 'Strength'.)
 
// \{Ryou} (The second card representing the present... the reverse of 'Strength'.)
   
<0697> \{Ryou} "Hàm ý sự phân vân và nhu nhược..."
+
<0725> \{Ryou} Hàm ý sự phân vân và nhu nhược...
 
// \{Ryou} (The meaning is hesitation, and weak-hearted...)
 
// \{Ryou} (The meaning is hesitation, and weak-hearted...)
   
<0698> Ngày hôm qua... cô ấy đã nói thế ngay lúc Kyou đứng cạnh tôi.
+
<0726> Ngày hôm qua... cô ấy nói những lời đó vào thời điểm Kyou đứng cạnh tôi.
 
// Kyou's state, hearing those words, yesterday...
 
// Kyou's state, hearing those words, yesterday...
   
<0699> Tâm trạng tôi đầy hỗn loạn, luôn chần chừ, do dự...
+
<0727> Tâm trạng tôi lúc bấy giờ đầy hỗn loạn, luôn chần chừ, do dự...
 
// My swaying and indecisive feelings...
 
// My swaying and indecisive feelings...
   
<0700> \{Ryou} "Lá thứ ba biểu trưng cho tương lai... 'Người Treo' chiều ngược."
+
<0728> \{Ryou} Lá thứ ba biểu trưng cho tương lai... 「The Hanged Man, Người Treo chiều ngược.
 
// \{Ryou} (The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'.)
 
// \{Ryou} (The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'.)
   
<0701> \{Ryou} "Quân bài hàm ý sự vị kỷ và phóng túng..."
+
<0729> \{Ryou} Quân bài hàm ý sự vị kỷ và buông thả, đề cao cái tôi...
 
// \{Ryou} (This one is ego... meaning selfishness and desperation...)
 
// \{Ryou} (This one is ego... meaning selfishness and desperation...)
   
<0702> Tương lai.. việc tôi sắp làm đây...
+
<0730> Tương lai... việc tôi sắp làm đây...
 
// The future... what I'll do from now on...
 
// The future... what I'll do from now on...
   
<0703> Phải rồi... đã chấp nhận Ryou, lại còn theo đuổi Kyou...
+
<0731> Phải rồi... đã chấp nhận Ryou, lại còn theo đuổi Kyou...
 
// That's right... once accepting Ryou, I run to Kyou...
 
// That's right... once accepting Ryou, I run to Kyou...
   
<0704> Chẳng ích kỷ, chỉ nghĩ cho mình, thì gọi là gì...?
+
<0732> Chẳng ích kỷ, chỉ nghĩ cho mình, thì gọi là gì...?
 
// That's what they call ego...
 
// That's what they call ego...
   
<0705> \{Ryou} "Lá thứ tư biểu trưng cho giải pháp của những khúc mắc hiện hữu trong ta."
+
<0733> \{Ryou} Lá thứ tư biểu trưng cho giải pháp của những khúc mắc hiện hữu trong ta.
 
// \{Ryou} (The fourth card represents the solution to the problem.)
 
// \{Ryou} (The fourth card represents the solution to the problem.)
   
<0706> \{Ryou} "'Đại Tư Giáo' chiều xuôi... hàm ý sự tương trợ và tha thứ."
+
<0734> \{Ryou} 『「The Hierophant, Đại Tư Giáo chiều xuôi... hàm ý sự tương trợ và tha thứ.
 
// \{Ryou} (The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support.)
 
// \{Ryou} (The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support.)
   
<0707> Khúc mắc tôi đang vướng phải, là về cô gái mà mình sẽ chọn.
+
<0735> Khúc mắc tôi đang vướng phải, là về cô gái mà mình sẽ chọn.
 
// The problem is, how was this picked in the end?
 
// The problem is, how was this picked in the end?
 
// Thua, hiểu chết liền
 
// Thua, hiểu chết liền
 
// Eng suck.
 
// Eng suck.
   
<0708> Phải chăng, nó đang chỉ cho tôi cách tìm ra hướng giải quyết thích hợp nhất...?
+
<0736> Phải chăng, nó đang chỉ cho tôi cách tìm ra hướng giải quyết thích hợp nhất...?
 
// Exactly what kind assistance and support was I given as a solution...?
 
// Exactly what kind assistance and support was I given as a solution...?
   
<0709> Nếu thật như vậy...
+
<0737> Nếu thật như vậy...
 
// If it's like that...
 
// If it's like that...
   
<0710> Vậy những gì Sunohara nói vừa rồi...
+
<0738> Vậy những gì Sunohara nói vừa rồi...
 
// Sunohara's words just now...
 
// Sunohara's words just now...
   
<0711> Lẽ nào chính là sự "tương trợ" nhằm giúp tôi đưa ra quyết định...?
+
<0739> Lẽ nào chính là sự tương trợ nhằm giúp tôi đưa ra quyết định...?
 
// That might have been the "assistance" I needed to decide and prepare myself...
 
// That might have been the "assistance" I needed to decide and prepare myself...
   
<0712> \{Ryou} "Lá thứ năm biểu trưng cho hiện trạng quan hệ với những người xung quanh cũng như người ta yêu thương..."
+
<0740> \{Ryou} Lá thứ năm biểu trưng cho hiện trạng quan hệ với những người xung quanh cũng như người ta yêu thương...
 
// \{Ryou} (The fifth card representing the state of being around you...)
 
// \{Ryou} (The fifth card representing the state of being around you...)
   
<0713> \{Ryou} "'Chiến Xa' chiều ngược... hàm ý sự đối đầu, tiến thoái lưỡng nan, và thua cuộc."
+
<0741> \{Ryou} 『「The Chariot, Chiến Xa chiều ngược... hàm ý sự đối đầu, tiến thoái lưỡng nan, và thua cuộc.
 
// \{Ryou} (The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat.)
 
// \{Ryou} (The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat.)
   
<0714> Hiện trạng quan hệ với những người xung quanh và người ta yêu thương... nói cách khác, chính là Ryou...
+
<0742> Hiện trạng quan hệ với những người xung quanh và người ta yêu thương... nói cách khác, chính là Ryou...
 
// The state of being around me... in other words, Ryou's state...
 
// The state of being around me... in other words, Ryou's state...
   
<0715> Trớ trêu thay, đối thủ của cô lại là người chị song sinh...
+
<0743> Trớ trêu thay, đối thủ của cô lại là người chị song sinh...
 
// Ironically, her rival would be her twin sister...
 
// Ironically, her rival would be her twin sister...
   
<0716> \{Ryou} "Lá thứ sáu, biểu trưng cho lương tâm và khát vọng nội tại của ta, 'Ẩn Sĩ' chiều ngược."
+
<0744> \{Ryou} Lá thứ sáu, biểu trưng cho lương tâm và khát vọng nội tại của ta, 「The Hermit, Ẩn Sĩ chiều ngược.
 
// \{Ryou} (The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'.)
 
// \{Ryou} (The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'.)
   
<0717> \{Ryou} "Hàm ý sự... bội tín, tình yêu chôn chặt trong lòng..."
+
<0745> \{Ryou} Hàm ý sự... bội tín, tình yêu chôn chặt trong lòng...
 
// \{Ryou} (The meaning is... mistrust, unrequited love...)
 
// \{Ryou} (The meaning is... mistrust, unrequited love...)
   
<0718> Những tình cảm không thể kể với ai mà chỉ dồn nén trong câm lặng...
+
<0746> Những tình cảm không thể kể với ai mà chỉ dồn nén trong câm lặng...
 
// The thoughts in my mind that I can never tell anyone.
 
// The thoughts in my mind that I can never tell anyone.
   
<0719> Làm sao tôi nói ra được chứ...?
+
<0747> Làm sao tôi nói ra được chứ...?
 
// No way I could...
 
// No way I could...
   
<0720> Bởi vì đấy là người đã se duyên cho tôi và Ryou... chị của cô...
+
<0748> Bởi vì đấy là người đã se duyên cho tôi và Ryou... chị của cô...
 
// The one who was responsible for putting me with Ryou... her older sister...
 
// The one who was responsible for putting me with Ryou... her older sister...
   
<0721> ... Người chị song sinh ấy...
+
<0749> ... Người chị song sinh ấy...
 
// ... Her twin sister...
 
// ... Her twin sister...
   
<0722> \{Ryou} "Lá thứ bảy... nói lên kết quả, gợi ý cho những việc sắp xảy đến."
+
<0750> \{Ryou} Lá thứ bảy... nói lên kết quả, gợi ý cho những việc sắp xảy đến.
 
// \{Ryou} (The seventh card... represents the result.)
 
// \{Ryou} (The seventh card... represents the result.)
   
<0723> \{Ryou} "'Bánh Xe Số Phận' chiều ngược..."
+
<0751> \{Ryou} 『「Wheel of Fortune, Bánh Xe Số Phận chiều ngược...
 
// \{Ryou} (The reverse of the 'Wheel of Fortune'...)
 
// \{Ryou} (The reverse of the 'Wheel of Fortune'...)
   
<0724> \{Ryou} "Hàm ý sự bất đồng, kết luận nóng vội..."
+
<0752> \{Ryou} Hàm ý sự bất đồng, kết luận nóng vội...
 
// \{Ryou} (The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions...)
 
// \{Ryou} (The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions...)
   
<0725> Cuối cùng, là kết cục...
+
<0753> Cuối cùng, là kết cục...
 
// And the result...
 
// And the result...
   
<0726> Định mệnh đang đón đợi tôi...
+
<0754> Định mệnh đang đón đợi tôi...
 
// The fate I'll meet...
 
// The fate I'll meet...
   
<0727> Bất đồng... kết luận nóng vội...
+
<0755> Bất đồng... kết luận nóng vội...
 
// Disagreement... jump to a conclusion...
 
// Disagreement... jump to a conclusion...
   
<0728> Lẽ nào, đấy là những gì mà tôi sắp phải trải qua...?
+
<0756> Lẽ nào, đấy là những gì mà tôi sắp phải trải qua...?
 
// Maybe the meaning's what I know right now, isn't it...?
 
// Maybe the meaning's what I know right now, isn't it...?
   
<0729> \{Ryou} "Đây là tương lai đã được những quân bài dẫn lối, của \m{B}-kun..."
+
<0757> \{Ryou} Đây là tương lai đã được những quân bài dẫn lối, của\ \
 
// \{Ryou} (These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future...)
 
// \{Ryou} (These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future...)
   
  +
<0758> -kun...』
<0730> \{Ryou} "Chìm trong nỗi ăn năn, bất an và nhược tiểu, rồi anh sẽ tìm ra đâu mới là con người thật của mình."
 
  +
  +
<0759> \{Ryou} 『Chìm trong nỗi ăn năn, bất an và nhu nhược, rồi anh sẽ tìm ra đâu mới là con người thật của mình.』
 
// \{Ryou} (It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety.)
 
// \{Ryou} (It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety.)
   
<0731> \{Ryou} "Hãy nhớ rằng anh không cô đơn."
+
<0760> \{Ryou} Hãy nhớ rằng anh không cô đơn.
 
// \{Ryou} (Remember that you are not alone.)
 
// \{Ryou} (Remember that you are not alone.)
   
<0732> \{Ryou} "Có thể anh sẽ mất bình tĩnh khi đối mặt với chúng, nhưng lối đi không chỉ có một."
+
<0761> \{Ryou} Có thể anh sẽ mất bình tĩnh khi đối mặt với chúng, nhưng lối đi không chỉ có một.
 
// \{Ryou} (You may feel disagreement and impatient, but that is just one path.)
 
// \{Ryou} (You may feel disagreement and impatient, but that is just one path.)
   
<0733> \{Ryou} "Hãy bền lòng trung thành với cảm xúc của mình, rồi anh sẽ quay lại được con đường vốn tưởng đã lạc mất."
+
<0762> \{Ryou} Hãy bền lòng trung thành với cảm xúc của mình, rồi anh sẽ quay lại được con đường vốn tưởng đã lạc mất.
 
// \{Ryou} (If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path.)
 
// \{Ryou} (If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path.)
   
<0734> Ryou... quẻ bói của em... hàm ý của những quân bài tarot, vô cùng chính xác...
+
<0763> Ryou... quẻ bói của em... hàm ý của những quân bài tarot, vô cùng chính xác...
 
// Ryou... your fortune telling... the meaning of the tarot cards has all been accurate...
 
// Ryou... your fortune telling... the meaning of the tarot cards has all been accurate...
   
<0735> Không sai ở đâu cả...
+
<0764> Không sai ở đâu cả...
 
// Not one thing is off...
 
// Not one thing is off...
   
<0736> Vậy thì, tại sao...?
+
<0765> Vậy thì, tại sao...?
 
// But...
 
// But...
   
<0737> \{Ryou} "Chuyện của chúng mình sẽ êm xuôi cả thôi."
+
<0766> \{Ryou} Chuyện của chúng mình sẽ êm xuôi cả thôi.
 
// \{Ryou} (We should be fine.)
 
// \{Ryou} (We should be fine.)
   
<0738> Đấy đâu phải kết quả bói, mà là lời an ủi của em, có đúng không?
+
<0767> Đấy đâu phải kết quả bói, mà là lời an ủi của em, có đúng không?
 
// Those words are, not the result of the fortune telling, but your opposition, isn't it?
 
// Those words are, not the result of the fortune telling, but your opposition, isn't it?
   
<0739> Em đã sớm biết, rằng anh đang phải chống đỡ nhưng cơn sóng trong lòng, có đúng không...?
+
<0768> Em đã sớm biết, rằng anh đang phải chống đỡ những cơn sóng trong lòng, có đúng không...?
 
// You knew that my feelings would be swayed, didn't you...?
 
// You knew that my feelings would be swayed, didn't you...?
   
<0740> Đính, đoong, đính, đoong...
+
<0769> Đính, đoong, đính, đoong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
   
<0741> \{Sunohara} "Hửm? Tiết bốn xong rồi kìa."
+
<0770> \{Sunohara} Hửm? Tiết bốn xong rồi kìa.
 
// \{Sunohara} "Hmm? Fourth period's over."
 
// \{Sunohara} "Hmm? Fourth period's over."
   
<0742> \{\m{B}} "Ờ... hình như thế..."
+
<0771> \{\m{B}} Ờ... hình như thế...
 
// \{\m{B}} "Yeah... it is..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... it is..."
   
<0743> \{Sunohara} "Mày tính ăn trưa thế nào đây?"
+
<0772> \{Sunohara} Mày tính ăn trưa thế nào đây?
 
// \{Sunohara} "What'll you do for lunch?"
 
// \{Sunohara} "What'll you do for lunch?"
   
<0744> \{\m{B}} "Tao..."
+
<0773> \{\m{B}} Tao...
 
// \{\m{B}} "I'll..."
 
// \{\m{B}} "I'll..."
   
<0745> Có lẽ Ryou... đã làm sẵn cơm trưa rồi...?
+
<0774> Có lẽ Ryou... đã làm sẵn cơm trưa rồi...?
 
// Take Ryou's homemade lunch again... maybe?
 
// Take Ryou's homemade lunch again... maybe?
   
<0746> \{Sunohara} "Tao tính ra căn tin đây, mày đi chung không?"
+
<0775> \{Sunohara} Tao tính ra căn tin đây, mày đi chung không?
 
// \{Sunohara} "You wanna go with me to the cafeteria?"
 
// \{Sunohara} "You wanna go with me to the cafeteria?"
   
<0747> \{\m{B}} "Ờ... cũng lâu rồi không...."
+
<0776> \{\m{B}} Ờ... cũng lâu rồi không...
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's been a while..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... it's been a while..."
   
<0748> \{Giọng nói} "\m{B}-kun!"
+
<0777> \{Giọng nói}
 
// \{Voice} "\m{B}-kun!"
 
// \{Voice} "\m{B}-kun!"
   
  +
<0778> -kun!』
<0749> \{\m{B}} "...!"
 
  +
  +
<0779> \{\m{B}} 『...!』
 
// \{\m{B}} "...!"
 
// \{\m{B}} "...!"
   
<0750> \{Sunohara} "A..."
+
<0780> \{Sunohara} A...
 
// \{Sunohara} "Ah..."
 
// \{Sunohara} "Ah..."
   
<0751> Từ trong khu lớp, một cô gái tất tả chạy đến chỗ chúng tôi, tay đang ôm vật gì đó.
+
<0781> Từ trong khu lớp, một cô gái tất tả chạy đến chỗ chúng tôi, tay đang ôm vật gì đó.
 
// Someone comes running our away from the school, holding something to her chest.
 
// Someone comes running our away from the school, holding something to her chest.
   
<0752> \{Sunohara} "Ờ, thì... tao xin kiếu!"
+
<0782> \{Sunohara} Ờ, thì... tao xin kiếu!
 
// \{Sunohara} "Ehh, umm... later!"
 
// \{Sunohara} "Ehh, umm... later!"
   
<0753> \{\m{B}} "Ớ?! N-này?!"
+
<0783> \{\m{B}} Ớ?! N-này?!
 
// \{\m{B}} "Eh!? H-hey?!"
 
// \{\m{B}} "Eh!? H-hey?!"
   
<0754> Như thể vừa đánh hơi thấy phong ba bão táp, Sunohara vẫy tay chào, rồi nhanh như chảo chớp lẩn khỏi sân trong.
+
<0784> Như thể vừa đánh hơi thấy phong ba bão táp, Sunohara vẫy tay chào, rồi nhanh như chảo chớp lẩn khỏi sân trong.
 
// Understanding this hell, Sunohara waves his hand and withdraws from the garden.
 
// Understanding this hell, Sunohara waves his hand and withdraws from the garden.
   
<0755> \{Ryou} "Ha... ha... phù... \m{B}-kun, anh trốn tiết bốn phải không?"
+
<0785> \{Ryou} Ha... ha... phù...\ \
 
// \{Ryou} "Pant, pant... whew... \m{B}-kun, you skipped fourth period, didn't you?"
 
// \{Ryou} "Pant, pant... whew... \m{B}-kun, you skipped fourth period, didn't you?"
   
  +
<0786> -kun, anh trốn tiết bốn phải không?』
<0756> \{\m{B}} "À, ừ... lâu lâu một lần thôi mà."
 
  +
  +
<0787> \{\m{B}} 『À, ừ... lâu lâu một lần thôi mà.』
 
// \{\m{B}} "Ah, well... once in a while."
 
// \{\m{B}} "Ah, well... once in a while."
   
<0757> \{Ryou} "Không được đâu. Lúc nãy thầy hỏi làm em khó xử lắm luôn."
+
<0788> \{Ryou} Không được đâu. Lúc nãy thầy hỏi làm em khó xử lắm.
 
// \{Ryou} "You can't do that. I'll be troubled when the teacher asks."
 
// \{Ryou} "You can't do that. I'll be troubled when the teacher asks."
   
<0758> \{\m{B}} "Vậy hả? Cho anh xin lỗi."
+
<0789> \{\m{B}} Vậy hả? Cho anh xin lỗi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry."
 
// \{\m{B}} "Yeah, sorry."
   
<0759> \{Ryou} "Sunohara-kun có đi chung với anh không?"
+
<0790> \{Ryou} Sunohara-kun có đi chung với anh không?
 
// \{Ryou} "Was Sunohara-kun with you?"
 
// \{Ryou} "Was Sunohara-kun with you?"
   
<0760> \{\m{B}} "Hừm... có, nó trốn theo anh."
+
<0791> \{\m{B}} Hừm... có, nó trốn theo anh.
 
// \{\m{B}} "Hmm... he was, yeah."
 
// \{\m{B}} "Hmm... he was, yeah."
   
<0761> \{Ryou} "Biết ngay mà, vừa nãy em thoáng thấy một người để đầu vàng hoe đứng cạnh anh."
+
<0792> \{Ryou} Biết ngay mà, vừa nãy em thoáng thấy một người để đầu vàng hoe đứng cạnh anh.
 
// \{Ryou} "Indeed, I did see someone here with yellow hair."
 
// \{Ryou} "Indeed, I did see someone here with yellow hair."
   
<0762> \{Ryou} "Bạn ấy đi đâu rồi?"
+
<0793> \{Ryou} Bạn ấy đi đâu rồi?
 
// \{Ryou} "Where would you like to go?"
 
// \{Ryou} "Where would you like to go?"
   
<0763> \{\m{B}} "Nó chạy vào căn tin thì phải."
+
<0794> \{\m{B}} Nó chạy vào căn tin thì phải.
 
// \{\m{B}} "Probably eat lunch in the cafeteria."
 
// \{\m{B}} "Probably eat lunch in the cafeteria."
   
<0764> \{Ryou} "Vậy à."
+
<0795> \{Ryou} Vậy à.
 
// \{Ryou} "Is that so?"
 
// \{Ryou} "Is that so?"
   
<0765> \{Ryou} "... A...."
+
<0796> \{Ryou} ... A...
 
// \{Ryou} "... Ah..."
 
// \{Ryou} "... Ah..."
   
<0766> \{\m{B}} "Hử?"
+
<0797> \{\m{B}} Hử?
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<0767> \{Ryou} "... Ý anh là... Sunohara-kun vào căn tin... vì thấy em đến?"
+
<0798> \{Ryou} ... Ý anh là... Sunohara-kun vào căn tin... vì thấy em đến?
 
// \{Ryou} "... You mean... come to the cafeteria.. and eat lunch with you and Sunohara-kun?"
 
// \{Ryou} "... You mean... come to the cafeteria.. and eat lunch with you and Sunohara-kun?"
   
<0768> \{\m{B}} "Nói thế cũng đúng."
+
<0799> \{\m{B}} Nói thế cũng đúng.
 
// \{\m{B}} "Something like that."
 
// \{\m{B}} "Something like that."
   
<0769> \{Ryou} "Bạn ấy tế nhị quá."
+
<0800> \{Ryou} Bạn ấy tế nhị quá.
 
// \{Ryou} "To make it a little bit more enjoyable?"
 
// \{Ryou} "To make it a little bit more enjoyable?"
   
<0770> Tôi.. cứng họng.
+
<0801> Tôi... cứng họng.
 
// I'm at a... loss for words.
 
// I'm at a... loss for words.
   
<0771> Cũng có thể nó tế nhị thật, nhưng tôi nghiêng vào khả năng "tẩu thoát" hơn.
+
<0802> Cũng có thể nó tế nhị thật, nhưng tôi nghiêng vào khả năng 『lánh mặt』 hơn.
 
// Sure, you could say it was to make things more enjoyable, but I feel that "running away" would be a proper way of describing that.
 
// Sure, you could say it was to make things more enjoyable, but I feel that "running away" would be a proper way of describing that.
   
<0772> Nói cách khác... nó nhận thức được tình cảnh sóng gió sắp xảy đến giữa hai chúng tôi...
+
<0803> Nói cách khác... nó nhận thức được tình cảnh sóng gió sắp xảy đến giữa hai chúng tôi...
 
// In other words... she'll realize that our current position is terrible...
 
// In other words... she'll realize that our current position is terrible...
   
<0773> \{\m{B}} "........."
+
<0804> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0774> Tôi phải nói...
+
<0805> Tôi phải nói...
 
// Not saying anything... huh...
 
// Not saying anything... huh...
   
<0775> Đừng tìm cách né tránh tổn thương cho cô ấy nữa...
+
<0806> Đừng tìm cách né tránh tổn thương cho cô ấy nữa...
 
// I'm thinking of how not to hurt her...
 
// I'm thinking of how not to hurt her...
   
<0776> Tôi đang kết thúc một cuộc tình, không thể giữ cái suy nghĩ nông cạn rằng, sẽ chia tay mà không để ai phải buồn...
+
<0807> Tôi đang kết thúc một cuộc tình, không thể giữ cái suy nghĩ nông cạn rằng, sẽ chia tay mà không để ai phải buồn...
 
// I'm selfishly thinking of a way that will end this relationship without hurting her...
 
// I'm selfishly thinking of a way that will end this relationship without hurting her...
   
<0777> \{Ryou} "... \m{B}-kun?"
+
<0808> \{Ryou} ...\ \
 
// \{Ryou} "... \m{B}-kun?"
 
// \{Ryou} "... \m{B}-kun?"
   
  +
<0809> -kun?』
<0778> \{\m{B}} "Ryou..."
 
  +
  +
<0810> \{\m{B}} 『Ryou...』
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
   
<0779> Có lẽ tôi đang làm một việc ích kỷ... nhưng nếu cứ tiếp tục thế này, chỉ khiến Ryou tổn thương hơn...
+
<0811> Có lẽ tôi đang làm một việc ích kỷ... nhưng nếu cứ tiếp tục thế này, chỉ khiến Ryou tổn thương hơn...
 
// I may be deciding this by myself but... if I let this continue, I'll continue hurting Ryou...
 
// I may be deciding this by myself but... if I let this continue, I'll continue hurting Ryou...
   
<0780> Nếu tôi ở bên cô ấy chỉ đơn thuần vì những kỷ niệm đã có cùng nhau... vì không muốn thấy cô buồn...
+
<0812> Nếu tôi ở bên cô ấy chỉ đơn thuần vì những kỷ niệm đã có cùng nhau... vì không muốn thấy cô buồn...
 
// Inevitably... I think by not wanting her to get hurt, it became my reason to continue to stay with her...
 
// Inevitably... I think by not wanting her to get hurt, it became my reason to continue to stay with her...
   
<0781> Để rồi trong lòng vẫn tơ tưởng đến người chị có gương mặt giống như lột...
+
<0813> Để rồi trong lòng vẫn tơ tưởng đến người chị có gương mặt giống mình như lột...
 
// But if I'm by her side, I would always keep thinking the same thoughts about her sister...
 
// But if I'm by her side, I would always keep thinking the same thoughts about her sister...
   
<0782> ——Sẽ càng khiến cô ấy tổn thương hơn, đau khổ hơn...
+
<0814> ——Sẽ càng khiến cô ấy tổn thương hơn, đau khổ hơn...
 
// -- And would still end up hurting her...
 
// -- And would still end up hurting her...
   
<0783> \{Ryou} "A, bữa trưa của anh này."
+
<0815> \{Ryou} A, bữa trưa của anh này.
 
// \{Ryou} "Ah, this is today's lunch."
 
// \{Ryou} "Ah, this is today's lunch."
   
<0784> \{Ryou} "Em đã thử làm tamagoyaki cuộn rong biển."
+
<0816> \{Ryou} Em đã thử làm tamagoyaki
 
// \{Ryou} "Fried eggs, wrapped up in seaweed."
 
// \{Ryou} "Fried eggs, wrapped up in seaweed."
   
  +
<0817> \ cuộn rong biển.』
<0785> \{Ryou} "Em đoảng quá nên làm hỏng những ba lần cơ..."
 
  +
  +
<0818> \{Ryou} 『Em đoảng quá nên làm hỏng những ba lần cơ...』
 
// \{Ryou} "Though I did mess up wrapping it three times in a row."
 
// \{Ryou} "Though I did mess up wrapping it three times in a row."
   
<0786> \{Ryou} "Nhưng miếng trong đây cũng ng——..."
+
<0819> \{Ryou} Nhưng miếng trong đây cũng ng——...
 
// \{Ryou} "The ones in here should be neatly--..."
 
// \{Ryou} "The ones in here should be neatly--..."
   
<0787> \{\m{B}} "...——Ryou..."
+
<0820> \{\m{B}} ...——Ryou...
 
// \{\m{B}} "...-- Ryou..."
 
// \{\m{B}} "...-- Ryou..."
   
<0788> Tôi cay đắng gọi tên cô.
+
<0821> Tôi cay đắng gọi tên cô.
 
// With a bitter sigh, I call her name.
 
// With a bitter sigh, I call her name.
   
<0789> \{\m{B}} "Hôm nay anh không cần cơm trưa của em..."
+
<0822> \{\m{B}} Hôm nay anh không cần cơm trưa của em...
 
// \{\m{B}} "It's okay, I don't need lunch..."
 
// \{\m{B}} "It's okay, I don't need lunch..."
   
<0790> \{Ryou} "... Ơ...? A... anh thấy không khỏe ở đâu ư...?"
+
<0823> \{Ryou} ... Ơ...? A-... anh thấy không khỏe ở đâu ư...?
 
// \{Ryou} "... Eh... y...you're not feeling well...?"
 
// \{Ryou} "... Eh... y...you're not feeling well...?"
   
<0791> Cô cuống lên, vô thức ôm chặt hộp cơm vào lòng...
+
<0824> Cô cuống lên, vô thức ôm chặt hộp cơm vào lòng...
 
// Uneasy, she holds the lunch box to her chest tightly...
 
// Uneasy, she holds the lunch box to her chest tightly...
// chém gió ="=
 
   
<0792> Cô ấy tha thiết lo lắng cho tôi...
+
<0825> Cô ấy tha thiết lo lắng cho tôi...
 
// She's seriously worried about me...
 
// She's seriously worried about me...
   
<0793> \{Ryou} "Ưm... chẳng may bị cảm thì nguy quá, anh phải lên phòng y tế ngay thôi..."
+
<0826> \{Ryou} Ưm... chẳng may bị cảm thì nguy quá, anh phải lên phòng y tế ngay thôi...
 
// \{Ryou} "Umm, if you have a cold, it's probably better for you to go to the nurse's office..."
 
// \{Ryou} "Umm, if you have a cold, it's probably better for you to go to the nurse's office..."
   
<0794> \{\m{B}} "Không... anh không bị sao cả..."
+
<0827> \{\m{B}} Không... anh không bị sao cả...
 
// \{\m{B}} "No... that's not it..."
 
// \{\m{B}} "No... that's not it..."
   
<0795> \{Ryou} "... Vậy... là..."
+
<0828> \{Ryou} ... Vậy... là...
 
// \{Ryou} "... Um... then..."
 
// \{Ryou} "... Um... then..."
   
<0796> \{\m{B}} "........."
+
<0829> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0797> \{Nữ sinh} "A, Fujibayashi-san, thấy bạn rồi!"
+
<0830> \{Nữ sinh} A, Fujibayashi-san, thấy bạn rồi!
 
// \{Female Student} "Ah, Fujibayashi-san, we've found you!"
 
// \{Female Student} "Ah, Fujibayashi-san, we've found you!"
   
<0798> Từ đằng sau, một nhóm nữ sinh tiến lại chỗ chúng tôi.
+
<0831> Từ đằng sau, một nhóm nữ sinh tiến lại chỗ chúng tôi.
 
// Behind me, a group of girls had come.
 
// Behind me, a group of girls had come.
   
<0799> \{Nữ sinh} "Bọn tớ muốn nhờ cậu bói vài chuyện——"
+
<0832> \{Nữ sinh} Bọn tớ muốn nhờ cậu bói vài chuyện——
 
// \{Female Student} "We'd like for you to do some more fortune telling so,"
 
// \{Female Student} "We'd like for you to do some more fortune telling so,"
   
<0800> \{Nữ sinh} "Nếu bạn không phiền thì, chúng ta ăn trưa cùng nhau nhé?"
+
<0833> \{Nữ sinh} Nếu bạn không phiền thì, chúng ta ăn trưa cùng nhau nhé?
 
// \{Female Student} "If you don't mind, could you eat lunch with us here?"
 
// \{Female Student} "If you don't mind, could you eat lunch with us here?"
   
<0801> \{\m{B}} "........."
+
<0834> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0802> \{Nữ sinh} "A, \m{A}-kun nữa, cùng ăn luôn nhé?"
+
<0835> \{Nữ sinh} A,\ \
 
// \{Female Student} "Ah, \m{A}-kun, do you want to eat with us too?"
 
// \{Female Student} "Ah, \m{A}-kun, do you want to eat with us too?"
   
  +
<0836> -kun nữa, cùng ăn luôn nhé?』
<0803> \{Nữ sinh} "Bà ngốc này! Ryou-chan và \m{A}-kun dính nhau như hình với bóng mà, khỏi mời~"
 
  +
  +
<0837> \{Nữ sinh} 『Bà ngốc này! Ryou-chan và\ \
 
// \{Female Student} "Are you an idiot? Ryou-chan's already been set up with \m{A}-kun, right?"
 
// \{Female Student} "Are you an idiot? Ryou-chan's already been set up with \m{A}-kun, right?"
   
  +
<0838> -kun dính nhau như hình với bóng mà, khỏi mời~』
<0804> Không gian xung quanh chúng tôi chợt trở nên sôi nổi...
 
  +
  +
<0839> Không gian xung quanh chúng tôi chợt trở nên sôi nổi...
 
// A bustling circle formed around us...
 
// A bustling circle formed around us...
   
<0805> Trong tình cảnh này, nói chuyện đó ra càng khó khăn hơn...
+
<0840> Trong tình cảnh này, nói chuyện đó ra càng khó khăn hơn...
 
// Soon, the throng of girls became unbearable...
 
// Soon, the throng of girls became unbearable...
   
<0806> \{Ryou} "A, ưm... ơ..."
+
<0841> \{Ryou} A, ưm... ơ...
 
// \{Ryou} "Ah, um... well..."
 
// \{Ryou} "Ah, um... well..."
   
<0807> Ryou khó xử nhìn tôi.
+
<0842> Ryou khó xử nhìn tôi.
 
// Ryou looks at me, troubled.
 
// Ryou looks at me, troubled.
   
<0808> Tôi lặng thinh.
+
<0843> Tôi lặng thinh.
 
// I kept quiet as well.
 
// I kept quiet as well.
   
<0809> Đoạn, tôi xoay người, cúi gầm mặt, bước ngang qua Ryou về phía khu lớp.
+
<0844> Đoạn, tôi xoay người, cúi gằm mặt, bước ngang qua Ryou về phía khu lớp.
 
// Looking down at the ground, I pass by Ryou, walking towards the school.
 
// Looking down at the ground, I pass by Ryou, walking towards the school.
   
<0810> \{Ryou} "A..."
+
<0845> \{Ryou} A...
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
   
<0811> Tai tôi nghe rõ tiếng cô nghèn nghẹn...
+
<0846> Tai tôi nghe rõ tiếng cô nghèn nghẹn...
 
// That small voice echoes loudly in my ears...
 
// That small voice echoes loudly in my ears...
   
<0812 \{Nữ sinh} "A.... ơ kìa? \m{A}-kun?"
+
<0847> \{Nữ sinh} A... ơ kìa?\ \
 
// \{Female Student} "Uh... huh? \m{A}-kun?"
 
// \{Female Student} "Uh... huh? \m{A}-kun?"
   
  +
<0848> -kun?』
<0813> \{Nữ sinh} "Fujibayashi-san, bọn mình lỡ làm phiền hai bạn rồi sao...?"
 
  +
  +
<0849> \{Nữ sinh} 『Fujibayashi-san, bọn mình lỡ làm phiền hai bạn rồi sao...?』
 
// \{Female Student} "Perhaps we interrupted you, Fujibayashi-san...?"
 
// \{Female Student} "Perhaps we interrupted you, Fujibayashi-san...?"
   
<0814> \{Ryou} "... Không, không có đâu."
+
<0850> \{Ryou} ... Không, không có đâu.
 
// \{Ryou} "... No, not at all."
 
// \{Ryou} "... No, not at all."
   
<0815> Tôi nhận ra ngữ điệu đó...
+
<0851> Tôi nhận ra ngữ điệu đó...
 
// I know the tone of that voice...
 
// I know the tone of that voice...
   
<0816> \{Nữ sinh} "Nhưng... chẳng phải đây là hộp cơm trưa của \m{A}-kun sao...?"
+
<0852> \{Nữ sinh} Nhưng... chẳng phải đây là hộp cơm trưa của\ \
 
// \{Female Student} "But... isn't that lunch for \m{A}-kun...?"
 
// \{Female Student} "But... isn't that lunch for \m{A}-kun...?"
   
  +
<0853> -kun sao...?』
<0817> \{Ryou} "Không, hộp này... ưm... hết rồi."
 
  +
  +
<0854> \{Ryou} 『Không, hộp này... ưm... hết rồi.』
 
// \{Ryou} "No, this is... um... already empty."
 
// \{Ryou} "No, this is... um... already empty."
   
<0818> Cô đang gắng hết sức nặn ra nụ cười...
+
<0855> Cô đang gắng gượng nặn ra nụ cười...
 
// She tries her best to smile...
 
// She tries her best to smile...
   
<0819> Gắng đến mức phải nói dối...
+
<0856> Gắng đến mức phải nói dối...
 
// It's all a lie...
 
// It's all a lie...
   
<0820> Che đậy sự rúng động, cố hành xử thật bình thường trong mắt mọi người.
+
<0857> Che đậy sự rúng động, cố hành xử thật bình thường trong mắt mọi người.
 
// She acts normally, bottling up her uneasiness.
 
// She acts normally, bottling up her uneasiness.
   
  +
<0858> \{Ryou} 『
<0821> \{Ryou} "\{A}-kun trốn tiết bốn và ăn trước cả rồi."
 
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun already ate lunch while skipping fourth period."
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun already ate lunch while skipping fourth period."
   
  +
<0859> -kun trốn tiết bốn và ăn trước cả rồi.』
<0822> \{Nữ sinh} "Ahaha, làm vậy đâu có được!"
 
  +
  +
<0860> \{Nữ sinh} 『Ahaha, làm vậy đâu có được!』
 
// \{Female Student} "Ahaha, he shouldn't be doing that!"
 
// \{Female Student} "Ahaha, he shouldn't be doing that!"
   
<0823> \{Nữ sinh} "Phải, phải. Cậu là bạn gái mà, phải chấn chỉnh chàng trai của mình chứ?"
+
<0861> \{Nữ sinh} Phải, phải. Cậu là bạn gái mà, phải chấn chỉnh chàng trai của mình chứ?
 
// \{Female Student} "Yeah, yeah, he should try to be a good example for his girlfriend, right?"
 
// \{Female Student} "Yeah, yeah, he should try to be a good example for his girlfriend, right?"
   
<0824> \{Ryou} "Hihi... đúng rồi."
+
<0862> \{Ryou} Hihi... đúng rồi.
 
// \{Ryou} "Hehe, indeed."
 
// \{Ryou} "Hehe, indeed."
   
<0825> Vừa đi, tôi vừa siết chặt nắm tay.
+
<0863> Vừa đi, tôi vừa siết chặt nắm tay.
 
// I grip my fist tightly while walking.
 
// I grip my fist tightly while walking.
   
<0826> Tôi biết, cô đang nén nước mắt...
+
<0864> Tôi biết, cô ấy đang nén nước mắt...
 
// I feel like I'm about to cry...
 
// I feel like I'm about to cry...
   
<0827> Tôi... đã hiểu Ryou nhiều đến mức, có thể nhận ra ngay điều ấy...
+
<0865> Tôi... đã hiểu Ryou nhiều đến mức, có thể nhận ra ngay điều đó...
 
// I... understood Ryou that much... to the point where I knew that.
 
// I... understood Ryou that much... to the point where I knew that.
   
<0828> Không thể nói rằng chúng tôi đã quen nhau rất lâu...
+
<0866> Không thể nói rằng chúng tôi đã quen nhau rất lâu...
 
// I can't say that I've spent a long time with her...
 
// I can't say that I've spent a long time with her...
   
<0829> Dẫu vậy, trong lòng tôi, tự khi nào đã thật lòng quyến luyến người con gái kia...
+
<0867> Dẫu vậy, trong lòng tôi, tự khi nào đã thật lòng quyến luyến người con gái kia...
 
// Even then, my very being's changed greatly...
 
// Even then, my very being's changed greatly...
   
<0830> Tình cảm ấy, không thể nào nhầm lẫn được.
+
<0868> Tình cảm ấy, không thể nào nhầm lẫn được.
 
// There was no mistaking that at all.
 
// There was no mistaking that at all.
   
<0831> Mặc cảm tội lỗi cào xé ruột gan, khiến tôi buồn nôn...
+
<0869> Mặc cảm tội lỗi cào xé ruột gan, khiến tôi buồn nôn...
 
// Feeling an uncomfortable nausea as if the bottom of my stomach was lifted up...
 
// Feeling an uncomfortable nausea as if the bottom of my stomach was lifted up...
   
<0832> Đã vậy, đâu đó trong tôi lại thấy nhẹ nhõm, bởi không phải chứng kiến cảnh Ryou mất bình tĩnh lâu hơn.
+
<0870> Đã vậy, đâu đó trong tôi lại thấy nhẹ nhõm, bởi không phải chứng kiến cảnh Ryou mất bình tĩnh lâu hơn.
 
// But even then, in my mind, not having to see Ryou's painful face anymore gave me a sense of a relief.
 
// But even then, in my mind, not having to see Ryou's painful face anymore gave me a sense of a relief.
   
<0833> Song, cũng chính vì lẽ đó mà lương tâm thêm cắn rứt...
+
<0871> Song, cũng chính vì lẽ đó mà lương tâm thêm cắn rứt...
 
// That's how uncomfortable I felt...
 
// That's how uncomfortable I felt...
   
<0834> Cứ thế, tôi bị giày vò liên tục...
+
<0872> Cứ thế, tôi bị giày vò liên tục...
 
// I go around in circles...
 
// I go around in circles...
   
<0835> Trong một vòng luẩn quẩn đầy bế tắc...
+
<0873> Trong một vòng luẩn quẩn đầy bế tắc...
 
// Uncomfortable...
 
// Uncomfortable...
   
<0836> \{Kyou} "Ơ kìa?"
+
<0874> \{Kyou} Ơ kìa?
 
// \{Kyou} "Huh?"
 
// \{Kyou} "Huh?"
   
<0837> \{\m{B}} "... Kyou..."
+
<0875> \{\m{B}} ... Kyou...
 
// \{\m{B}} "... Kyou..."
 
// \{\m{B}} "... Kyou..."
   
<0838> \{Kyou} "Ông làm gì ở đây? Chén xong hộp cơm trưa rồi à?"
+
<0876> \{Kyou} Ông làm gì ở đây? Chén xong hộp cơm trưa rồi à?
 
// \{Kyou} "What are you doing? You haven't eaten lunch yet?"
 
// \{Kyou} "What are you doing? You haven't eaten lunch yet?"
   
<0839> \{\m{B}} "Không... tôi không ăn trưa..."
+
<0877> \{\m{B}} Không... tôi không ăn trưa...
 
// \{\m{B}} "No... I haven't..."
 
// \{\m{B}} "No... I haven't..."
   
<0840> \{Kyou} "?"
+
<0878> \{Kyou} ?
 
// \{Kyou} "?"
 
// \{Kyou} "?"
   
<0841> \{Kyou} "Tôi thấy Ryou mang theo hộp cơm ra sân trong mà?"
+
<0879> \{Kyou} Tôi thấy Ryou mang theo hộp cơm ra sân trong mà?
 
// \{Kyou} "I thought Ryou went to the garden holding lunch?"
 
// \{Kyou} "I thought Ryou went to the garden holding lunch?"
   
<0842> \{\m{B}} "Ờ... giờ này chắc cậu ấy đang bị đám con gái kia bao vây, nhờ bói hộ rồi."
+
<0880> \{\m{B}} Ờ... giờ này chắc cậu ấy đang bị đám con gái kia bao vây, nhờ bói hộ rồi.
 
// \{\m{B}} "Yeah... right now, she's doing fortune telling, surrounded by a bunch of students."
 
// \{\m{B}} "Yeah... right now, she's doing fortune telling, surrounded by a bunch of students."
   
<0843> \{Kyou} "Haha, ông chuồn vì sợ bị trêu giống hôm qua chứ gì?"
+
<0881> \{Kyou} Haha, ông chuồn vì sợ bị trêu giống hôm qua chứ gì?
 
// \{Kyou} "Oh ho, and then, it looked terrible like what happened yesterday, so you ran?"
 
// \{Kyou} "Oh ho, and then, it looked terrible like what happened yesterday, so you ran?"
   
<0844> \{Kyou} "Thiệt tình, mắc cỡ gì chứ~"
+
<0882> \{Kyou} Thiệt tình, mắc cỡ gì chứ~
 
// \{Kyou} "You don't have to be that shy~"
 
// \{Kyou} "You don't have to be that shy~"
   
<0845> \{Kyou} "Nó chứng tỏ bọn họ đã công nhận hai người là một đôi uyên ương rồi đấy!"
+
<0883> \{Kyou} Nó chứng tỏ bọn họ đã công nhận hai người là một đôi uyên ương rồi đấy!
 
// \{Kyou} "That's proof everyone approves of you two."
 
// \{Kyou} "That's proof everyone approves of you two."
   
<0846> \{\m{B}} "........."
+
<0884> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0847> \{Kyou} "Hử? Sao thế?"
+
<0885> \{Kyou} Hử? Sao thế?
 
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"
 
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"
   
<0848> Vẫn còn một nỗi lo khác...
+
<0886> Vẫn còn một nỗi lo khác...
 
// One uneasy thing...
 
// One uneasy thing...
   
<0849> Dù chia tay Ryou....
+
<0887> Dù chia tay Ryou...
 
// Breaking up with Ryou...
 
// Breaking up with Ryou...
   
<0850> Thì sau đó, tôi sẽ làm gì...?
+
<0888> Thì sau đó, tôi sẽ làm gì...?
 
// After that, what will I do...?
 
// After that, what will I do...?
   
<0851> Tìm đến Kyou...?
+
<0889> Tìm đến Kyou...?
 
// Run to Kyou...?
 
// Run to Kyou...?
   
<0852> Liệu Kyou có chấp nhận một kẻ vừa làm tổn thương em gái cô ấy...?
+
<0890> Liệu Kyou có chấp nhận một kẻ vừa làm tổn thương em gái cô ấy...?
 
// Would Kyou even take such a man who has hurt her sister...?
 
// Would Kyou even take such a man who has hurt her sister...?
   
<0853> \{Kyou} "... \m{B}...?"
+
<0891> \{Kyou} ...\ \
 
// \{Kyou} "... \m{B}...?"
 
// \{Kyou} "... \m{B}...?"
   
  +
<0892> ...?』
<0854> \{\m{B}} "Này... nếu tôi chia tay với Ryou... thì bà sẽ làm gì?"
 
  +
  +
<0893> \{\m{B}} 『Này... nếu tôi chia tay với Ryou... thì bà sẽ làm gì?』
 
// \{\m{B}} "Hey... if I broke up with Ryou... what would you do?"
 
// \{\m{B}} "Hey... if I broke up with Ryou... what would you do?"
   
<0855> \{Kyou} "Ể...?"
+
<0894> \{Kyou} Ể...?
 
// \{Kyou} "Eh...?"
 
// \{Kyou} "Eh...?"
   
<0856> \{\m{B}} "........."
+
<0895> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0857> \{Kyou} "Chờ đã...? Vừa nói cái gì thế?"
+
<0896> \{Kyou} Chờ đã...? Vừa nói cái gì thế?
 
// \{Kyou} "Wait a...? What are you talking about?"
 
// \{Kyou} "Wait a...? What are you talking about?"
   
<0858> \{Kyou} "Đùa sao...?"
+
<0897> \{Kyou} Đùa sao...?
 
// \{Kyou} "You're joking...?"
 
// \{Kyou} "You're joking...?"
   
<0859> \{\m{B}} "........."
+
<0898> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0860> \{Kyou} "\m{B}!"
+
<0899> \{Kyou}
 
// \{Kyou} "\m{B}!"
 
// \{Kyou} "\m{B}!"
   
  +
<0900> !』
<0861> \{\m{B}} "Ờ... đùa thôi mà..."
 
  +
  +
<0901> \{\m{B}} 『Ờ... đùa thôi mà...』
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm joking..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm joking..."
   
<0862> Tôi vội khỏa lấp...
+
<0902> Tôi vội khỏa lấp...
 
// I breathe a lie...
 
// I breathe a lie...
   
<0863> Không còn lựa chọn nào khác...
+
<0903> Không còn lựa chọn nào khác...
 
// I don't really have much of a choice...
 
// I don't really have much of a choice...
   
<0864> Kyou nhìn tôi, trong đáy mắt phảng phất nỗi đau.
+
<0904> Kyou nhìn tôi, trong đáy mắt phảng phất nỗi đau.
 
// Kyou saw those painful eyes in me.
 
// Kyou saw those painful eyes in me.
   
<0865> Không thể chịu được ánh nhìn của cô lâu hơn, tôi lại bước tiếp.
+
<0905> Không thể chịu được ánh nhìn của cô lâu hơn, tôi lại bước tiếp.
 
// Bearing that glance, I walk away.
 
// Bearing that glance, I walk away.
   
<0866> \{Kyou} "A... này!"
+
<0906> \{Kyou} A... này!
 
// \{Kyou} "Ah... wait!"
 
// \{Kyou} "Ah... wait!"
   
<0867> Tôi dừng chân.
+
<0907> Tôi dừng chân.
 
// I stop.
 
// I stop.
   
<0868> Nhưng không quay lại.
+
<0908> Nhưng không quay lại.
 
// But I don't turn around.
 
// But I don't turn around.
   
<0869> Kyou vòng ra trước mặt tôi.
+
<0909> Kyou vòng ra trước mặt tôi.
 
// Kyou comes around in front of me.
 
// Kyou comes around in front of me.
   
<0870> \{Kyou} "Ông... đang suy tính chuyện gì vậy...?"
+
<0910> \{Kyou} Ông... đang suy tính chuyện gì vậy...?
 
// \{Kyou} "What the... hell are you thinking...?"
 
// \{Kyou} "What the... hell are you thinking...?"
   
<0871> \{\m{B}} "........."
+
<0911> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0872> \{Kyou} ".... Đừng bảo là..."
+
<0912> \{Kyou} ... Đừng bảo là...
 
// \{Kyou} "... You couldn't be thinking that..."
 
// \{Kyou} "... You couldn't be thinking that..."
   
<0873> \{Kyou} "Ông hỏi thế, vì trong lòng nghĩ về tôi...? "
+
<0913> \{Kyou} Ông hỏi thế, vì trong lòng nghĩ về tôi...?
 
// \{Kyou} "Don't say it's because you're worried about me...?"
 
// \{Kyou} "Don't say it's because you're worried about me...?"
   
<0874> \{\m{B}} "........."
+
<0914> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0875> \{Kyou} "Tôi không muốn..."
+
<0915> \{Kyou} Tôi không muốn...
 
// \{Kyou} "I don't want that..."
 
// \{Kyou} "I don't want that..."
   
<0876> \{Kyou} "Tôi... không muốn, vì được ở gần ông mà... để người khác phải khóc."
+
<0916> \{Kyou} Tôi... không muốn, vì được ở gần ông mà... để người khác phải khóc.
 
// \{Kyou} "I... couldn't think of being with you if you made someone else cry."
 
// \{Kyou} "I... couldn't think of being with you if you made someone else cry."
   
<0877> \{\m{B}} "........."
+
<0917> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0878> \{Kyou} "Tôi không muốn thấy ai phải chịu tổn thương cả..."
+
<0918> \{Kyou} Tôi không muốn thấy ai phải chịu tổn thương cả...
 
// \{Kyou} "I don't like people who hurt others..."
 
// \{Kyou} "I don't like people who hurt others..."
   
<0879> \{\m{B}} "... Phải..."
+
<0919> \{\m{B}} ... Phải...
 
// \{\m{B}} "... Yeah..."
 
// \{\m{B}} "... Yeah..."
   
<0880> \{Kyou} "........"
+
<0920> \{Kyou} ........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<0881> \{\m{B}} "Tôi... cũng \pnghĩ như thế."
+
<0921> \{\m{B}} Tôi... cũng \pnghĩ như thế.
 
// \{\m{B}} "I... \pthought so as well."
 
// \{\m{B}} "I... \pthought so as well."
   
<0882> \{Kyou} "...?!"
+
<0922> \{Kyou} ...?!
 
// \{Kyou} "...?!"
 
// \{Kyou} "...?!"
   
<0883> Tôi lại cất bước.
+
<0923> Tôi lại cất bước.
 
// I started walking.
 
// I started walking.
   
<0884> Thật lòng, tôi chỉ muốn chạy khỏi đây nhanh hết mức có thể, nhưng làm thế chỉ khiến mình trông thật thảm hại...
+
<0924> Thật lòng, tôi chỉ muốn chạy khỏi đây nhanh hết mức có thể, nhưng làm thế chỉ khiến mình trông thật thảm hại...
 
// I really wanted to run away from here but, I didn't really feel like it...
 
// I really wanted to run away from here but, I didn't really feel like it...
   
<0885> \{Kyou} "\m{B}!"
+
<0925> \{Kyou}
 
// \{Kyou} "\m{B}!"
 
// \{Kyou} "\m{B}!"
   
  +
<0926> !』
<0886> Tiếng cô gọi với theo chan chứa nỗi buồn, đâm vào lưng, xuyên qua tim tôi...
 
  +
  +
<0927> Tiếng cô gọi với theo chan chứa nỗi buồn, đâm vào lưng, xuyên qua tim tôi...
 
// A sharp, bitter voice pierces through my back, stabbing my chest...
 
// A sharp, bitter voice pierces through my back, stabbing my chest...
   
<0887> Nhưng, tôi không dừng lại, cũng không quay đầu lại.
+
<0928> Nhưng, tôi không dừng lại, cũng không quay đầu lại.
 
// But I don't stop, and don't turn around.
 
// But I don't stop, and don't turn around.
   
<0888> Từng bước một, tiến về trước, cảm thấy ý chí quyết tâm càng được bồi đắp...
+
<0929> Từng bước một, tiến về trước, cảm thấy ý chí quyết tâm càng được bồi đắp...
 
// Step by step, continuing forward, I firmly prepare myself in my mind...
 
// Step by step, continuing forward, I firmly prepare myself in my mind...
   
<0889> Giờ học chiều...
+
<0930> Giờ học chiều...
 
// The afternoon classes...
 
// The afternoon classes...
   
<0890> Tôi gục đầu lên mặt bàn, nhắm mắt lại.
+
<0931> Tôi gục đầu lên mặt bàn, nhắm mắt lại.
 
// Obviously, I close my eyes, lying down on my desk.
 
// Obviously, I close my eyes, lying down on my desk.
   
<0891> Nhưng không định ngủ....
+
<0932> Nhưng không định ngủ...
 
// But I'm restless...
 
// But I'm restless...
   
<0892> Trong sâu thẳm bức màn đen kịt kia, chỉ có nỗi niềm mông lung và bất an ngự trị, càng lúc càng lớn dần.
+
<0933> Trong sâu thẳm bức màn đen kịt kia, chỉ có nỗi niềm mông lung và bất an ngự trị, càng lúc càng lớn dần.
 
// Only hesitation and anxiety swelled up in the dark world I was in.
 
// Only hesitation and anxiety swelled up in the dark world I was in.
   
<0893> Bỗng, tôi nghe tiếng Ryou.
+
<0934> Bỗng, tôi nghe tiếng Ryou.
 
// I suddenly hear Ryou's voice.
 
// I suddenly hear Ryou's voice.
   
<0894> Có lẽ cô vừa được giáo viên gọi...
+
<0935> Có lẽ cô vừa được giáo viên gọi...
 
// Maybe she was picked by the teacher...
 
// Maybe she was picked by the teacher...
   
<0895> Và đang đọc tiếng Anh một cách trôi chảy.
+
<0936> Và đang đọc tiếng Anh một cách trôi chảy.
 
// I hear fluent English.
 
// I hear fluent English.
   
<0896> Tôi mù tịt ý nghĩa của những từ ngữ đó.
+
<0937> Tôi mù tịt ý nghĩa của những từ ngữ đó.
 
// I don't know what she's saying.
 
// I don't know what she's saying.
   
<0897> Vậy mà, cớ sao...
+
<0938> Vậy mà, cớ sao...
 
// But...
 
// But...
   
<0898> Cớ sao chỉ nghe giọng cô thôi, cũng khiến lòng tôi quặn thắt...?
+
<0939> Cớ sao chỉ nghe giọng cô thôi, cũng khiến lòng tôi quặn thắt...?
 
// Just her voice alone hurts my chest...
 
// Just her voice alone hurts my chest...
   
<0899> Nghĩ về những việc sắp làm tiếp theo đây, mà nước mắt rươm rướm khoé mi...
+
<0940> Nghĩ về những việc sắp làm tiếp theo đây, mà nước mắt rơm rớm khoé mi...
 
// Just thinking about that from now on made me feel like crying...
 
// Just thinking about that from now on made me feel like crying...
   
<0900> Tôi...
+
<0941> Tôi...
 
// I'm...
 
// I'm...
   
<0901> ——sẽ phụ lòng Ryou...
+
<0942> ——đang phụ tấm lòng của Ryou...
 
// -- Betraying Ryou...
 
// -- Betraying Ryou...
   
<0902> Cuối ...
+
<0943> Cuối cùng, đã đến giờ tan học...
 
// And then, after school...
 
// And then, after school...
   
<0903> Tiết chủ nhiệm kết thúc, học sinh, từng người từng người ra về.
+
<0944> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm kết thúc, học sinh lục tục ra về.
 
// Homeroom ends, and each of the students leave, one by one.
 
// Homeroom ends, and each of the students leave, one by one.
   
<0904> Tôi vẫn ngồi bàn của mình, cặp sách vẫn để trên đó.
+
<0945> Tôi vẫn ngồi tại chỗ, cặp sách để lên bàn.
 
// I sit in my chair, my bag still left in my desk.
 
// I sit in my chair, my bag still left in my desk.
   
<0905> Mọi người dần biến mất...
+
<0946> Mọi người dần đi khỏi...
 
// The people disappear...
 
// The people disappear...
   
<0906> Từng người...
+
<0947> Từng người...
 
// One...
 
// One...
   
<0907> Từng người một...
+
<0948> Từng người một...
 
// By one...
 
// By one...
   
<0908> Người đi đến câu lạc bộ...
+
<0949> Một số nhắm hướng phòng câu lạc bộ...
 
// People going to club activities...
 
// People going to club activities...
   
<0909> Người khác thì về nhà...
+
<0950> Số khác về thẳng nhà...
 
// People returning home...
 
// People returning home...
   
<0910> Chẳng mấy chốc, chỉ còn hai đứa chúng tôi....
+
<0951> Chẳng mấy chốc, chỉ còn lại hai người chúng tôi...
 
// Before long, only the two of us are left...
 
// Before long, only the two of us are left...
   
<0911> Tôi....
+
<0952> Tôi...
 
// Me...
 
// Me...
   
<0912> Và Ryou...
+
<0953> Và Ryou...
 
// And Ryou...
 
// And Ryou...
   
  +
<0954> Chúng tôi không hề thỏa thuận trước.
<0913> Không phải tình cờ.
 
 
// This wasn't by chance.
 
// This wasn't by chance.
   
<0914> ... Ryou cố ý chờ tôi...
+
<0955> Thế nhưng... Ryou chủ ý đợi tôi...
 
// Rather... Ryou was waiting for me...
 
// Rather... Ryou was waiting for me...
   
<0915> Chờ xem chuyện sẽ xảy ra...
+
<0956> đã đợi chờ thời khắc này...
 
// Waiting to see what would happen...
 
// Waiting to see what would happen...
   
<0916> \{\m{B}} "........"
+
<0957> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0917> Phải... làm thôi.
+
<0958> Phải... làm thôi.
 
// Let's... do this.
 
// Let's... do this.
   
<0918> Hít thật sâu vào, tôi đặt tay lên bàn.
+
<0959> Hít một hơi thật sâu, chống hai tay lên bàn...
 
// Breathing deeply, I put my hand on the table.
 
// Breathing deeply, I put my hand on the table.
   
<0919> Và đứng dậy.
+
<0960> Và, đứng dậy.
 
// And stand up.
 
// And stand up.
// Đờ phắc, sao chúng ko gộp câu này với câu trên thành một cho nhanh, phiền thật.
 
   
<0920> \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
+
<0961> \{Ryou} ...\ \
 
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
   
<0921> \{\m{B}} "..."
+
<0962> -kun...
  +
  +
<0963> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "..."
   
<0922> Ryou đứng dậy đi đến trước tôi.
+
<0964> Chưa kịp lên tiếng, Ryou đã đến đứng trước mặt tôi.
 
// Getting up, Ryou came in front of me.
 
// Getting up, Ryou came in front of me.
   
<0923> Cô ấy nhìn vào tôi, ánh sáng trong đôi mắt ấy dần dần mang sắc tối.
+
<0965> Cô nhìn tôi bằng đôi mắt nhuốm màu ảm đạm, u buồn.
 
// She looks at me, the light in her eyes becoming overshadowed.
 
// She looks at me, the light in her eyes becoming overshadowed.
   
<0924> Cô ấy biết...
+
<0966> Cô đã hiểu...
 
// She knows...
 
// She knows...
   
<0925> Về tình cảnh của tôi...?
+
<0967> đã hiểu nỗi trăn trở của tôi...
 
// About how I'm lost...?
 
// About how I'm lost...?
   
<0926> Hay điều tôi sắp sửa nói...?
+
<0968> đã hiểu những gì tôi định nói...
 
// Or what I'm about to say...?
 
// Or what I'm about to say...?
   
<0927> biết thế, cô ấy vẫn chờ tôi...
+
<0969> Đã hiểu tất cả, vẫn nán lại lớp, chờ đợi...
 
// Aware of that, she still waited for me in class...
 
// Aware of that, she still waited for me in class...
   
<0928> Và bước đến trước tôi...
+
<0970> Và bước đến đối mặt với tôi...
 
// And came in front of me...
 
// And came in front of me...
   
<0929> \{Ryou} "Giờ chỉ còn hai chúng ta thôi nhỉ?"
+
<0971> \{Ryou} Giờ chỉ còn hai chúng ta thôi, nhỉ?
 
// \{Ryou} "It's just the two of us, isn't it?"
 
// \{Ryou} "It's just the two of us, isn't it?"
   
<0930> Vẫn âm điệu bình thường ấy.
+
<0972> Vẫn một ngữ điệu không khác Ryou của mọi ngày bao.
 
// Her unchanging usual tone as she says that.
 
// Her unchanging usual tone as she says that.
   
<0931> \{\m{B}} "Ừ... chắc vậy."
+
<0973> \{\m{B}} Ừ... đúng thế.
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."
   
<0932> \{Ryou} "Em thấy hơi căng thẳng."
+
<0974> \{Ryou} Em thấy hơi run.
 
// \{Ryou} "I feel a bit tense."
 
// \{Ryou} "I feel a bit tense."
   
<0933> \{Ryou} "Giống như trong truyện vậy, thời điểm chỉ có hai người sau giờ học..."
+
<0975> \{Ryou} Giống như trong manga vậy, những cảnh chỉ có hai người ở lại với nhau sau giờ học...
 
// \{Ryou} "It's like a manga, where there's only two people in the classroom after school..."
 
// \{Ryou} "It's like a manga, where there's only two people in the classroom after school..."
   
<0934> \{Ryou} "Và... họ h... hôn nhau."
+
<0976> \{Ryou} Và... họ h-... hôn nhau.
 
// \{Ryou} "Um... and went k... kissing in the classroom."
 
// \{Ryou} "Um... and went k... kissing in the classroom."
   
<0935> \{\m{B}} "........"
+
<0977> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0936> \{Ryou} "Việc đó còn căng thẳng hơn chắc không có ai nhìn thấy."
+
<0978> \{Ryou} 『Không chừng lại người đang nấp đâu đó nhìn trộm bọn mình, em thấy lo lắm.
 
// \{Ryou} "It's even more tense since probably nobody's looking."
 
// \{Ryou} "It's even more tense since probably nobody's looking."
   
<0937> \{Ryou} "Ơ, em nói năng lạ quá nhỉ?"
+
<0979> \{Ryou} Ơ, sao em lại huyên thuyên mấy chuyện đâu đâu vậy nhỉ?
 
// \{Ryou} "Heh, I'm saying something strange, aren't I?"
 
// \{Ryou} "Heh, I'm saying something strange, aren't I?"
   
<0938> \{\m{B}} "Ryou..."
+
<0980> \{\m{B}} Ryou...
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
   
<0939> \{Ryou} "D... dạ!"
+
<0981> \{Ryou} 『Ư... ưm!
 
// \{Ryou} "Uh... umm!"
 
// \{Ryou} "Uh... umm!"
   
<0940> Cô ấy cao giọng ngắt lời tôi.
+
<0982> Cô cất cao giọng hòng ngăn tôi nói tiếp.
 
// She stops my words by raising her voice.
 
// She stops my words by raising her voice.
   
<0941> \{Ryou} "Anh..."
+
<0983> \{Ryou} Anh...
 
// \{Ryou} "Umm..."
 
// \{Ryou} "Umm..."
   
<0942> \{Ryou} "... Anh sẽ... không hôn, phải không..."
+
<0984> \{Ryou} ... Anh sẽ... hôn em chứ...?』
 
// \{Ryou} "... You won't... kiss, will you..."
 
// \{Ryou} "... You won't... kiss, will you..."
   
<0943> \{\m{B}} "........."
+
<0985> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0944> \{Ryou} "Mặc không khí rất căng thẳng, anh sẽ lại bình tĩnh."
+
<0986> \{Ryou} 『Em đang run lắm. Một nụ hôn sẽ giúp em bình tĩnh lại.
 
// \{Ryou} "Even though it's really tense, you'll calm down."
 
// \{Ryou} "Even though it's really tense, you'll calm down."
   
<0945> \{Ryou} "Em, được ở bên cạnh anh, \m{B}-kun... em thấy mình rất an tâm."
+
<0987> \{Ryou} Em... Được đứng cạnh bên\ \
 
// \{Ryou} "I'm, by your side, \m{B}-kun... that's how relieved I really am."
 
// \{Ryou} "I'm, by your side, \m{B}-kun... that's how relieved I really am."
   
  +
<0988> -kun thế này... em nhẹ cả người.』
<0946> \{Ryou} "Dù anh nhắm mắt, em vẫn ở gần anh, \m{B}-kun..."
 
  +
  +
<0989> \{Ryou} 『Dù nhắm mắt lại, \m{B}-kun vẫn ở đây...』
 
// \{Ryou} "Even when you close your eyes, I'll be close, \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "Even when you close your eyes, I'll be close, \m{B}-kun..."
   
<0947> \{Ryou} "Lúc này, thời khắ này, không ai khác ở cạnh anh, \m{B}-kun..."
+
<0990> \{Ryou} 『Nghĩ đến việc, vào lúc này đây, được gần gũi với \m{B}-kun hơn bất kỳ ai...
 
// \{Ryou} "Right now, at this moment, no one else is close by, \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "Right now, at this moment, no one else is close by, \m{B}-kun..."
   
<0948> \{Ryou} "An tâm... hạnh phúc... thanh bình..."
+
<0991> \{Ryou} 『... Nhẹ nhõm biết mấy... an tâm biết mấy... vui mừng biết mấy...
 
// \{Ryou} "Relieved... peaceful... happy..."
 
// \{Ryou} "Relieved... peaceful... happy..."
   
<0949> \{Ryou} "Rất căng thẳng..."
+
<0992> \{Ryou} 『Em run lắm...
 
// \{Ryou} "Really tense..."
 
// \{Ryou} "Really tense..."
   
<0950> \{Ryou} "Anh sẽ cảm thấy hạnh phúc như thế."
+
<0993> \{Ryou} 『Và cũng hạnh phúc nữa...
 
// \{Ryou} "You'll feel happiness like this."
 
// \{Ryou} "You'll feel happiness like this."
   
<0951> \{\m{B}} "Ryou..."
+
<0994> \{\m{B}} Ryou...
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
   
  +
<0995> \{Ryou} 『
<0952> \{Ryou} "Anh đang nghĩ như thế nào, \m{B}-kun?"
 
 
// \{Ryou} "What do you think, \m{B}-kun?"
 
// \{Ryou} "What do you think, \m{B}-kun?"
   
  +
<0996> -kun, còn anh thì sao?』
<0953> \{\m{B}} "... Ryou... anh..."
 
  +
  +
<0997> \{\m{B}} 『... Ryou... anh...』
 
// \{\m{B}} "... Ryou... I..."
 
// \{\m{B}} "... Ryou... I..."
   
<0954> \{Ryou} "\m{B}-kun...!"
+
<0998> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun...!"
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun...!"
   
<0955> \{\m{B}} ".........."
+
<0999> -kun cũng thế...!』
  +
  +
<1000> \{\m{B}} 『..........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<1001> \{Ryou} 『
<0956> \{Ryou} "Anh cũng cảm thấy... rất hồi hộp phải không, \m{B}-kun?"
 
 
// \{Ryou} "You also feel... really excited, don't you, \m{B}-kun?"
 
// \{Ryou} "You also feel... really excited, don't you, \m{B}-kun?"
   
  +
<1002> -kun cũng cảm thấy... hồi hộp lắm phải không?』
<0957> Đau đớn...
 
  +
  +
<1003> Còn gì đau đớn hơn...?
 
// Painful...
 
// Painful...
   
  +
<1004> Ryou đã tuyệt vọng đến tan nát cõi lòng.
<0958> Hành động của Ryou đang nói thay cho cô ấy.
 
 
// Ryou's posture tells me she's desperate.
 
// Ryou's posture tells me she's desperate.
   
<0959> Cô ấy đang cố gắng giữ nụ cười, nhưng...
+
<1005> đang gắng gượng mỉm cười...
 
// She's trying hard to keep up a smile, but...
 
// She's trying hard to keep up a smile, but...
   
<0960> ấy đang nhìn tôi, mỉm cười, nhưng...
+
<1006> trên môi một nụ cười, nhưng...
 
// She's looking at me, smiling but...
 
// She's looking at me, smiling but...
   
<0961> Nước mắt đã rơi.
+
<1007> ... đang khóc.
 
// She's already crying.
 
// She's already crying.
   
  +
<1008> Tôi nhìn thấy điều đó...
<0962> Đó mới là những gì cô ấy đang nói với tôi...
 
 
// That's what she's telling me...
 
// That's what she's telling me...
   
<0963> \{\m{B}} "... Ryou... hãy nghe anh..."
+
<1009> \{\m{B}} ... Ryou... hãy nghe anh...
 
// \{\m{B}} "... Ryou... listen to me..."
 
// \{\m{B}} "... Ryou... listen to me..."
   
<0964> \{Ryou} ".........."
+
<1010> \{Ryou} ..........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0965> \{Ryou} "... Em kkhông muốn..."
+
<1011> \{Ryou} ... Em không muốn...
 
// \{Ryou} "... I don't want to..."
 
// \{Ryou} "... I don't want to..."
   
<0966> \{\m{B}} "Anh xin em..."
+
<1012> \{\m{B}} Anh xin em...
 
// \{\m{B}} "Please..."
 
// \{\m{B}} "Please..."
   
<0967> \{Ryou} "........."
+
<1013> \{Ryou} .........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0968> \{\m{B}} "... Anh--..."
+
<1014> \{\m{B}} ... Anh——...
 
// \{\m{B}} "... I--..."
 
// \{\m{B}} "... I--..."
   
<0969> \{Ryou} "--- Em...."
+
<1015> \{Ryou} 『——Em...
 
// \{Ryou} "-- I..."
 
// \{Ryou} "-- I..."
   
<0970> ấy vẫn ngăn tôi nói.
+
<1016> Một lần nữa, cô ngăn không để tôi nói.
 
// She still interrupts my words.
 
// She still interrupts my words.
   
  +
<1017> Tôi định buộc Ryou phải nghe, nhưng giọng cô sao thật mềm mỏng...
<0971> Giọng cô ấy nhỏ và ngắt quãng, cảm giác như cô ấy đang ép buộc từ ngữ vậy...
 
 
// Her voice was timid and quiet, it sounded as though she was forcing it...
 
// Her voice was timid and quiet, it sounded as though she was forcing it...
   
  +
<1018> ... Mà cũng trong vắt...
<0972> ... Dù vậy, tôi vẫn có thể nghe rất rõ ràng...
 
 
// ... Even then, I could hear it clearly...
 
// ... Even then, I could hear it clearly...
   
<0973> Miệng tôi không thốt ra được...
+
<1019> Khiến tôi không cách nào mở miệng...
 
// My tongue caught in my mouth...
 
// My tongue caught in my mouth...
   
<0974> \{Ryou} "Em... đã luôn nghĩ về điều này..."
+
<1020> \{Ryou} Em... lúc nào cũng nghĩ rằng...
 
// \{Ryou} "I've... always thought about this..."
 
// \{Ryou} "I've... always thought about this..."
   
<0975> \{Ryou} "Em không muốn chịu thua..."
+
<1021> \{Ryou} 『Mình không muốn chịu thua...
 
// \{Ryou} "I don't want to lose..."
 
// \{Ryou} "I don't want to lose..."
   
<0976> \{Ryou} "... Em không muốn từ bỏ anh..."
+
<1022> \{Ryou} ... Không muốn từ bỏ anh...
 
// \{Ryou} "... I don't want to give you up..."
 
// \{Ryou} "... I don't want to give you up..."
   
<0977> \{\m{B}} "...?"
+
<1023> \{\m{B}} ...?
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<0978> \{Ryou} "... Em không muốn chịu thua chị ấy..."
+
<1024> \{Ryou} ... Em không muốn chịu thua onee-chan...
 
// \{Ryou} "... I don't want to lose to onee-chan..."
 
// \{Ryou} "... I don't want to lose to onee-chan..."
   
<0979> \{\m{B}} "........"
+
<1025> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0980> \{Ryou} "... Em biết..."
+
<1026> \{Ryou} ... Em biết...
 
// \{Ryou} "... I knew..."
 
// \{Ryou} "... I knew..."
   
<0981> \{Ryou} "Chị ấy đã dõi theo người khác, từ rất lâu..."
+
<1027> \{Ryou} 『Từ lâu em đã biết, người onee-chan luôn để ý là ai...
 
// \{Ryou} "That onee-chan was watching someone, long ago..."
 
// \{Ryou} "That onee-chan was watching someone, long ago..."
   
<0982> \{Ryou} "Em biết điều đó... nhưng vẫn thích anh, \m{B}-kun..."
+
<1028> \{Ryou} 『Đã biết rồi, vậy mà... em vẫn phải lòng anh, \m{B}-kun...
 
// \{Ryou} "I knew that... even though I liked you, \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "I knew that... even though I liked you, \m{B}-kun..."
   
<0983> \{Ryou} "Em biết cảm xúc của chị ấy, vậy mà em vẫn hỏi chị ấy về anh, m{B}-kun..."
+
<1029> \{Ryou} 『Đã biết tình cảm của onee-chan, vậy mà em vẫn xin chị ấy lời khuyên về \m{B}-kun...
 
// \{Ryou} "I knew my sister's feelings, yet I asked her about you, \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "I knew my sister's feelings, yet I asked her about you, \m{B}-kun..."
   
<0984> \{Ryou} "Lúc đầu chị ấy rất ngạc nhiên..."
+
<1030> \{Ryou} 『Thoạt đầu, chị ấy nhìn em đầy ngạc nhiên...
 
// \{Ryou} "In the beginning, she was surprised..."
 
// \{Ryou} "In the beginning, she was surprised..."
   
<0985> \{Ryou} "Nhưng... giây lát chị ấy cười và nói..."
+
<1031> \{Ryou} 『Thế rồi... chỉ trong giây lát, chị ấy cười và bảo em...
 
// \{Ryou} "But... soon she smiled and told me..."
 
// \{Ryou} "But... soon she smiled and told me..."
   
<0986> \{Ryou} "Để chị ấy lo mọi thứ cho..."
+
<1032> \{Ryou} 『Rằng... cứ để chị lo mọi chuyện...
 
// \{Ryou} "That she'd take care of everything..."
 
// \{Ryou} "That she'd take care of everything..."
   
<0987> \{Ryou} "Em... thật ích kỷ."
+
<1033> \{Ryou} Em... thật xấu xa.
 
// \{Ryou} "I've... been so mean."
 
// \{Ryou} "I've... been so mean."
   
<0988> \{Ryou} "Biết rõ tính tình chị ấy..."
+
<1034> \{Ryou} 『Em biết rõ tính chị ấy...
 
// \{Ryou} "Knowing my sister's personality..."
 
// \{Ryou} "Knowing my sister's personality..."
   
<0989> \{Ryou} "Đã hỏi xin lời khuyên, chị ấy... đã chôn cảm xúc của mình và giúp em..."
+
<1035> \{Ryou} 『Em biết rõ, chỉ cần nhờ vả onee-chan... chị ấy nhất định sẽ chôn chặt tình cảm của mình và giúp em...
 
// \{Ryou} "Asking her for advice, onee-chan... bottled up her feelings and helped me..."
 
// \{Ryou} "Asking her for advice, onee-chan... bottled up her feelings and helped me..."
   
<0990> \{Ryou} "... Em biết tất cả, nhưng..."
+
<1036> \{Ryou} ... Em biết tất cả...
 
// \{Ryou} "... I knew it all, but..."
 
// \{Ryou} "... I knew it all, but..."
   
<0991> \{Ryou} "Em đã biết tất cả... thế nhưng em vẫn xin chị ấy lời khuyên..."
+
<1037> \{Ryou} 『Đã biết tất cả... vậy vẫn đến hỏi nhờ chị ấy...
 
// \{Ryou} "I knew it all but... I asked her for advice..."
 
// \{Ryou} "I knew it all but... I asked her for advice..."
   
<0992> Như cực kỳ hối hận về quá khứ, Ryou cắn chặt môi.
+
<1038> Chừng như hối hận trước những việc mình đã làm, Ryou cắn chặt môi.
 
// As if truly regretting her past, she shut her lips strongly.
 
// As if truly regretting her past, she shut her lips strongly.
   
<0993> Dù vậy, nỗi băn khoăn vẫn làm nước mắt ấy trào ra.
+
<1039> Dù vậy, vẫn nhìn tôi với vẻ mặt thấp thỏm đầy ưu tư, đôi mắt ngấn lệ.
 
// Even now, the uneasiness caused tears to build up in her eyes.
 
// Even now, the uneasiness caused tears to build up in her eyes.
   
<0994> \{Ryou} "Dù ích kỷ, em vẫn muốn bên cạnh anh, \m{B}-kun..."
+
<1040> \{Ryou} 『Đã biết điều ấy thật xấu xa, thật hèn nhát, nhưng em vẫn muốn bên anh,\ \
 
// \{Ryou} "Even though it was mean, I still want to be by your side, \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "Even though it was mean, I still want to be by your side, \m{B}-kun..."
   
  +
<1041> -kun...』
<0995> \{Ryou} "... Như thế... không được sao...?"
 
  +
  +
<1042> \{Ryou} 『... Được không anh...?』
 
// \{Ryou} "... Is it...no good...?"
 
// \{Ryou} "... Is it...no good...?"
   
<0996> \{Ryou} "Em... không thể giống chị ấy sao...?"
+
<1043> \{Ryou} Em... không thể thay thế... onee-chan sao...?
 
// \{Ryou} "I can't... be like onee-chan...?"
 
// \{Ryou} "I can't... be like onee-chan...?"
   
<0997> \{\m{B}} "Ryou..."
+
<1044> \{\m{B}} Ryou...
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
   
<0998> \{Ryou} "Vì em... cố gắng để giống chị ấy hơn..."
+
<1045> \{Ryou} 『Em sẽ... cố gắng giống onee-chan hơn ...
 
// \{Ryou} "Because... I'm trying to be more like her..."
 
// \{Ryou} "Because... I'm trying to be more like her..."
   
  +
<1046> Tôi đã khiến cô ấy nói ra những lời thật buồn thảm...
<0999> Nhũng lời buồn bã đó...
 
 
// How could I hear such sad words...
 
// How could I hear such sad words...
   
<1000> gái này, từ bỏ sự tồn tại của bản thân...
+
<1047> Tôi đã khiến một gái chối bỏ bản thân mình...
 
// This single girl, denying her "own" existence...
 
// This single girl, denying her "own" existence...
  +
// Không dùng từ "bản ngã" ở đây vì đó là ý đồ của Kai-sensei.
   
<1001> Trở thành một người khác... chỉ để ở bên cạnh tôi...
+
<1048> Cô sẵn lòng trở thành một người khác... để được ở bên tôi...
 
// Becoming a different person... just to be with me...
 
// Becoming a different person... just to be with me...
   
<1002> \{Ryou} "Em sẽ nói nhiều, nhiều chuyện hơn nữa!"
+
<1049> \{Ryou} Em sẽ hoạt ngôn hơn, sẽ nói nhiều, thật nhiều...』
 
// \{Ryou} "I'll talk about more and more things!"
 
// \{Ryou} "I'll talk about more and more things!"
   
<1003> \{Ryou} "Vì... em là em sinh đôi của chị ấy..."
+
<1050> \{Ryou} 『Bởi vì... bọn em là chị em sinh đôi...
 
// \{Ryou} "Because... I'm her twin sister..."
 
// \{Ryou} "Because... I'm her twin sister..."
   
<1004> ... Sai rồi, Ryou...
+
<1051> ... Sai rồi...
 
// ... Wrong...
 
// ... Wrong...
   
<1005> \{Ryou} "\m{B}-kun, anh đã từng nói..."
+
<1052> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "You said it before, \m{B}-kun."
 
// \{Ryou} "You said it before, \m{B}-kun."
   
  +
<1053> -kun, anh đã từng nói...』
<1006> \{Ryou} "Vì hai người là chị em sinh đôi, nên nếu em suy nghĩ tích cực hơn..."
 
  +
  +
<1054> \{Ryou} 『Vì là chị em sinh đôi, nên em cũng có tiềm năng làm được những việc ấy...』
 
// \{Ryou} "Because we're twin sisters, if I tried to be more positive..."
 
// \{Ryou} "Because we're twin sisters, if I tried to be more positive..."
   
<1007> \{Ryou} "Thì em sẽ... trở nên giống chị ấy..."
+
<1055> \{Ryou} 『Em thể... giống onee-chan ...
 
// \{Ryou} "That I'd become... more like onee-chan..."
 
// \{Ryou} "That I'd become... more like onee-chan..."
   
<1008> ... Em sai rồi...
+
<1056> ... Em sai rồi...
 
// ... You're wrong...
 
// ... You're wrong...
   
<1009> \{Ryou} "... Em sẽ cố gắng hơn nữa..."
+
<1057> \{Ryou} ... Em sẽ cố gắng hơn...
 
// \{Ryou} "... I'm doing my best..."
 
// \{Ryou} "... I'm doing my best..."
   
<1010> \{Ryou} "Em sẽ nuôi tóc dài."
+
<1058> \{Ryou} Em sẽ nuôi tóc dài.
 
// \{Ryou} "I'll lengthen my hair."
 
// \{Ryou} "I'll lengthen my hair."
   
<1011> \{Ryou} "Sẽ học nấu ăn nhiều hơn."
+
<1059> \{Ryou} Sẽ học nấu ăn thật chăm chỉ.
 
// \{Ryou} "And study a lot of cooking."
 
// \{Ryou} "And study a lot of cooking."
   
<1012> \{Ryou} "Nếu chưa đủ, anh hãy nói cho em biết."
+
<1060> \{Ryou} Nếu vẫn còn điểm nào em làm chưa tốt, xin anh hãy nói cho em biết.
 
// \{Ryou} "If that's not enough, please tell me."
 
// \{Ryou} "If that's not enough, please tell me."
   
<1013> \{Ryou} "Em sẽ... cố gắng hơn..."
+
<1061> \{Ryou} Em sẽ... nỗ lực hết sức mình...
 
// \{Ryou} "Because... I'm doing my best..."
 
// \{Ryou} "Because... I'm doing my best..."
   
<1014> \{Ryou} "Để trở thành người con gái anh muốn, \m{B}-kun..."
+
<1062> \{Ryou} Để trở thành người con gái như anh mong muốn,\ \
 
// \{Ryou} "So I can be the girl you want, \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "So I can be the girl you want, \m{B}-kun..."
   
  +
<1063> -kun...』
<1015> \{Ryou} "... Và em, có thể thay thế vị trí của chị...!"
 
  +
  +
<1064> \{Ryou} 『... Em... sẽ thay thế vị trí của onee-chan... trong lòng anh...』
 
// \{Ryou} "... So, I can take onee-chan's place...!"
 
// \{Ryou} "... So, I can take onee-chan's place...!"
   
<1016> ... Em sai rồi...
+
<1065> ... Thật sự sai rồi...
 
// ... You're wrong...
 
// ... You're wrong...
   
<1017> \{Ryou} "Em yêu anh... \m{B}-kun..."
+
<1066> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "I like you... \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "I like you... \m{B}-kun..."
   
<1018> \{Ryou} "... Em muốn được ở bên cạnh anh..."
+
<1067> -kun... em yêu anh...
  +
  +
<1068> \{Ryou} 『... Em muốn ở bên anh...』
 
// \{Ryou} "... I want to be with you..."
 
// \{Ryou} "... I want to be with you..."
   
<1019> \{\m{B}} "........."
+
<1069> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1020> ... Thật đau đớn.
+
<1070> ... Đau xót làm sao.
 
// ... It was painful.
 
// ... It was painful.
   
<1021> Nghe những lời đó, tôi cảm thấy hận bản thân hơn...
+
<1071> Nghe những lời đó, tôi càng thấy hận bản thân hơn...
 
// Just hearing this, I felt more and more hateful...
 
// Just hearing this, I felt more and more hateful...
   
<1022> Nhìn thấy gương mặt mình phản chiếu trong đôi mắt đầy nước mắt kia, tôi tự hỏi cô ấy đang nhìn thấy điều gì...?
+
<1072> Tôi tự hỏi, bộ dạng mình trông ra sao khi phản chiếu nơi đôi mắt long lanh đẫm nước kia...
 
// Seeing the reflection of my face in the tears building up in her eyes, I wonder what she sees...?
 
// Seeing the reflection of my face in the tears building up in her eyes, I wonder what she sees...?
   
<1023> ấy đang nhìn tôi bằng đôi mắt như thế nào?
+
<1073> Trong mắt cô, tôi người như thế nào?
 
// What kind of eyes is she looking at me with?
 
// What kind of eyes is she looking at me with?
   
  +
<1074> Là hạng người gì, mà lại đẩy một cô gái vào đường cùng, buộc cô ấy vắt kiệt trái tim mình như thế...?
<1024> Nếu cô ấy nói yêu tôi, tại sao cô ấy lại đuổi theo tôi...?
 
 
// If she's already said that she likes me, why is she chasing me...?
 
// If she's already said that she likes me, why is she chasing me...?
   
<1025> Nếu là Ryou, chuyện xảy ra ấy cũng bên tôi sao?
+
<1075> Nếu là Ryou, sẽ bất chấp tất cả sánh bước cùng tôi chứ?
 
// If it's Ryou, no matter what happens she'll be with me?
 
// If it's Ryou, no matter what happens she'll be with me?
   
<1026> Nếu tôi chia tay với Ryou, liệu ấy nói Kyou hãy bên tôi?
+
<1076> Nếu chia tay Ryou ở đây, tôi thật sự tin rằng Kyou sẽ chấp nhận mình sao?
 
// If I break up with Ryou here, will she tell Kyou to be with me?
 
// If I break up with Ryou here, will she tell Kyou to be with me?
   
<1027> Khả năng mất cả hai người họ chẳng phải rất cao à...?
+
<1077> Đến cuối cùng, tôi sẽ đánh mất cả hai người họ, không phải sao...?
 
// Isn't the possibility of losing both of them very high...?
 
// Isn't the possibility of losing both of them very high...?
   
<1028> Nếu thế...
+
<1078> Nếu chuyện sẽ trở nên như vậy...
 
// If that's so...
 
// If that's so...
   
<1029> Thì mọi chuyện sẽ ổn... như vẫn ổn chăng....
+
<1079> Thì cứ tiếp tục thế này... cũng được ...?
 
// Then it's probably okay... how it is...
 
// Then it's probably okay... how it is...
   
<1030> \{Ryou} "........"
+
<1080> \{Ryou} ........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
  +
<1081> Bàn tay trắng nõn níu lấy vải đồng phục ngang ngực tôi.
<1031> Cô ấy nắm ngực áo tôi bằng đôi tay trắng nõn của mình.
 
 
// She grabs the chest of my school uniform with her white hands.
 
// She grabs the chest of my school uniform with her white hands.
   
<1032> Và yếu ớt kéo về phía mình.
+
<1082> Và, thật yếu ớt, kéo tôi lại gần.
 
// And tugs on it weakly.
 
// And tugs on it weakly.
   
  +
<1083> Tôi cũng thả người mình sang Ryou.
<1033> Cơ thể tôi bị kéo tới.
 
 
// My body gets dragged down by her.
 
// My body gets dragged down by her.
   
<1034> \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
+
<1084> \{Ryou} ...\ \
 
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
   
  +
<1085> -kun...』
<1035> Gương mặt cô ấy lại gần tôi...
 
  +
  +
<1086> Gương mặt cô ghé sát lại tôi...
 
// She brings her face close...
 
// She brings her face close...
   
<1036> Và lặng lẽ nhắm mắt lại.
+
<1087> Và lặng lẽ nhắm mắt.
 
// And quietly closes her eyes.
 
// And quietly closes her eyes.
   
<1037> Cô ấy đang đơi tôi...
+
<1088> Cô ấy đang đợi...
 
// She's waiting for me...
 
// She's waiting for me...
   
<1038> Tôi đã thấy khuôn mặt này nhiều lần...
+
<1089> Tôi đã ngắm nét mặt này thật nhiều lần...
 
// I've seen this face many times...
 
// I've seen this face many times...
   
  +
<1090> Những tình cảm mà cô chỉ biểu lộ với riêng mình tôi...
<1039> Khuôn mặt mà tôi không muốn thấy...
 
 
// The face that I didn't want to see...
 
// The face that I didn't want to see...
   
<1040> \{\m{B}} "........"
+
<1091> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1041> Ý chí của tôi tan biến...
+
<1092> Ý chí của tôi dao động...
 
// My will falters...
 
// My will falters...
   
<1042> Nếu tôi.... ao ước Ryou, đây sẽ việc tôi sẽ sống từ bây giờ...
+
<1093> Nếu... nương theo Ryou, chúng tôi thể bước tiếp trên con đường đã chọn đi cùng nhau...
 
// If I... wish for Ryou here, that'll be how I'll live from now on...
 
// If I... wish for Ryou here, that'll be how I'll live from now on...
   
<1043> Cô ấy sẽ bạn gái tôi...
+
<1094> Cô vẫn sẽ bên tôi...
 
// She'd definitely be my girlfriend...
 
// She'd definitely be my girlfriend...
   
<1044> Bạn gái....
+
<1095> Làm bạn gái của tôi...
 
// My girlfriend...
 
// My girlfriend...
   
  +
<1096> Tôi sẽ không phải phụ lòng Ryou——...
<1045> Ryou phản bội tôi...
 
// Ryou betraying me...は──…。
 
/// WTF is this????
 
   
<1046> Tôi dừng lại.
+
<1097> Tôi khựng lại.
 
// I stop moving my face.
 
// I stop moving my face.
   
<1047> Cắn chặt môi mình, tôi nắm lấy vai Ryou.
+
<1098> Cắn mạnh môi, nắm lấy vai Ryou.
 
// Biting my lips, I hold her shoulders.
 
// Biting my lips, I hold her shoulders.
   
<1048> \{Ryou} "\m{B}... kun...?"
+
<1099> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "\m{B}... kun...?"
 
// \{Ryou} "\m{B}... kun...?"
   
  +
<1100> ...-kun...?』
<1049> \{\m{B}} "Không được..."
 
  +
  +
<1101> \{\m{B}} 『Không được...』
 
// \{\m{B}} "This is wrong..."
 
// \{\m{B}} "This is wrong..."
   
<1050> \{Ryou} "... Ơ... ?"
+
<1102> \{Ryou} ... Ơ... ?
 
// \{Ryou} "... Eh...?"
 
// \{Ryou} "... Eh...?"
   
<1051> \{\m{B}} "Anh không thể..."
+
<1103> \{\m{B}} Anh không thể...
 
// \{\m{B}} "I just can't do this..."
 
// \{\m{B}} "I just can't do this..."
   
<1052> \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
+
<1104> \{Ryou} ...\ \
 
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
 
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
   
  +
<1105> -kun...』
<1053> \{\m{B}} "Ryou. Anh..."
 
  +
  +
<1106> \{\m{B}} 『Ryou. Anh......』
 
// \{\m{B}} "Ryou. I......"
 
// \{\m{B}} "Ryou. I......"
   
<1054> \{\m{B}} "Anh........"
+
<1107> \{\m{B}} Anh........
 
// \{\m{B}} "I........."
 
// \{\m{B}} "I........."
   
  +
<1108> Tôi nghẹn lời.
<1055> Từ ngữ không phát ra.
 
 
// The words won't come out.
 
// The words won't come out.
   
<1056> Nước mắt lại lấp trong đôi mắt như thể ấy đang sợ hãi.
+
<1109> nhìn tôi bằng đôi mắt nhòa lệ xen lẫn nỗi rúng động.
 
// The tears build up in her eyes, as if she's frightened.
 
// The tears build up in her eyes, as if she's frightened.
   
<1057> Nếu tôi không nói...
+
<1110> Tôi phải nói...
 
// If I don't say it...
 
// If I don't say it...
   
<1058> Nếu tôi không nói lúc này, tôi sẽ chỉ làm cô ấy đau khổ hơn mà thôi...
+
<1111> Cố chấp lần lữa chỉ khiến cô ấy đau lòng thêm mà thôi...
 
// If I don't say it here, I'll only hurt her more...
 
// If I don't say it here, I'll only hurt her more...
   
<1059> Tôi biết điều đó, nhưng sao... tôi không thể cất nên lời...!
+
<1112> Tôi biết chứ... vậy mà không sao bật được thành tiếng...
 
// I knew that but... why wouldn't the words come out...!
 
// I knew that but... why wouldn't the words come out...!
   
<1060> \{\m{B}} "Ryou... Anh-.."
+
<1113> \{\m{B}} Ryou... anh——...』
 
// \{\m{B}} "Ryou... I--..."
 
// \{\m{B}} "Ryou... I--..."
   
<1061> \{Ryou} "...!"
+
<1114> \{Ryou} ...!
 
// \{Ryou} "...!"
 
// \{Ryou} "...!"
   
<1062> \{\m{B}} "A..."
+
<1115> \{\m{B}} A...
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<1063> Ryou vùng khỏi tay tôi chạy ra khỏi lớp học.
+
<1116> Ryou vùng khỏi tay tôi, chạy ra cửa lớp.
 
// Ryou shakes off my hands, and runs out of the classroom.
 
// Ryou shakes off my hands, and runs out of the classroom.
   
<1064> \{\m{B}} "Ryou!!"
+
<1117> \{\m{B}} Ryou!!
 
// \{\m{B}} "Ryou!!"
 
// \{\m{B}} "Ryou!!"
   
  +
<1118> Tôi gọi với theo, mà đôi mắt cay rát như bị thiêu đốt.
<1065> Đôi mắt tôi như bị đốt cháy khi gọi tên cô ấy.
 
 
// My eyes burn as I call her name out.
 
// My eyes burn as I call her name out.
   
<1066> Chân tôi không đuổi theo.
+
<1119> rất muốn đuổi theo cô, song đôi chân lại cứng đờ.
 
// My legs won't chase after her.
 
// My legs won't chase after her.
   
<1067> Cho tôi để thể mình tự do, tôi cũng không để nói với cô ấy.
+
<1120> rất muốn ngăn lại, song không một lời thể thoát ra.
 
// Even if I don't hold myself back, I don't have anything to say to her.
 
// Even if I don't hold myself back, I don't have anything to say to her.
   
<1068> Hèn nhát...
+
<1121> Thật nhục nhã...
 
// Pathetic...
 
// Pathetic...
   
  +
<1122> Đã nghĩ thông suốt rồi, mà vẫn xoay xở tìm cớ cốt để bản thân không phải gánh chịu tội lỗi.
<1069> Dù tôi đã sẵn sàng cho việc này, rốt cuộc tôi vẫn ráng biện minh cho bản thân mình.
 
 
// Even though I was prepared for this, in desperation I still thought of making up excuses to keep myself clean.
 
// Even though I was prepared for this, in desperation I still thought of making up excuses to keep myself clean.
   
<1070> Cuối cùng, không những tôi không nói được gì, còn để gây ra một nỗi đau kinh khủng... cho Ryou.
+
<1123> Cuối cùng, tôi đã không thể nói được gì, lại còn khoét sâu thêm vết thương trong lòng Ryou...
 
// In the end, I couldn't say anything, and left Ryou with... a painful, terrible pain.
 
// In the end, I couldn't say anything, and left Ryou with... a painful, terrible pain.
   
<1071> \{\m{B}} ...!"
+
<1124> \{\m{B}} 『Gư...!
 
// \{\m{B}} "Guh...!"
 
// \{\m{B}} "Guh...!"
   
<1072> Tôi đấm mạnh vào tường.
+
<1125> Tôi đấm mạnh vào tường.
 
// I hit the wall hard.
 
// I hit the wall hard.
   
<1073> Nếu như tôi không cảm nhận được cơn đau này, cảm xúc sẽ không bị chất chồng lên nhau như thế.
+
<1126> Nếu không tự làm đau chính mình, tôi sẽ không thể gượng dậy nổi nữa.
 
// If only I didn't feel this painful, these feelings wouldn't rise up.
 
// If only I didn't feel this painful, these feelings wouldn't rise up.
   
<1074> Tôi lại đấm vào tường.
+
<1127> Tôi lại đấm vào tường.
 
// I hit the wall again.
 
// I hit the wall again.
   
<1075> Một cơn đau nhói xuyên suốt cơ thể tôi.
+
<1128> Cảm giác rát lan thấu cơ thể.
 
// A dull, hot pain slices through my body.
 
// A dull, hot pain slices through my body.
   
<1076> Chẳng ai hèn nhát đến mức này quanh đây...
+
<1129> Từ khi nào mày đã trở nên thảm hại thế này...
 
// There wasn't anyone else around who was this pathetic...
 
// There wasn't anyone else around who was this pathetic...
   
<1077> Tôi đúng là... thằng tội tệ nhất mà...
+
<1130> Mày đúng là... thằng hèn...
 
// I really am... the worst...
 
// I really am... the worst...
   
  +
<1131> Trái tim tôi tiếp tục bị nỗi cắn rứt giày xéo không thương tiếc, cơ hồ chực chờ vỡ vụn...
<1078> Tôi nhận ra con tim mình đã tan vỡ...
 
 
// I fully realized my heart had broken apart...
 
// I fully realized my heart had broken apart...
   
<1079> Kyou
+
<1132> Kyou
// Kyou
+
// Kyou
  +
// ending, part deux
   
  +
<1133> Mỗi khi nhắm mặt lại, cả lúc này đây, khuôn mặt nghẹn ngào, nức nở của Ryou lại hiện lên tâm trí tôi.
<1080> Cho dù lúc này, nếu nhắm mắt lại và chìm trong bóng đen, tôi vẫn nhìn thấy khuôn mặt đầy nước mắt của Ryou.
 
 
// Even now, if I close my eyes and fall into pitch blackness, I could see Ryou's crying face.
 
// Even now, if I close my eyes and fall into pitch blackness, I could see Ryou's crying face.
   
  +
<1134> Tai tôi ong ong, dội thêm vào áp lực nặng nề...
<1081> Cùng với
 
 
// Accompanied with an oppressive ringing in my eyes that continued...
 
// Accompanied with an oppressive ringing in my eyes that continued...
// Không hiểu lắm, để tra Jap thử.
 
   
<1082> thể tôi nóng lên, giống như tôi đang gặp ác mộng...
+
<1135> Cả người tôi nóng ran như vừa gặp ác mộng...
 
// I become hot, almost like I've seen a nightmare...
 
// I become hot, almost like I've seen a nightmare...
   
  +
<1136> Đầu óc tôi quay cuồng trong nỗi bất an.
<1083> Tôi cảm thấy cơ thể mình càng ngày càng khó chịu, càng vặn vẹo.
 
 
// I feel more and more uncomfortable, more and more disturbed.
 
// I feel more and more uncomfortable, more and more disturbed.
   
<1084> Tôi nghĩ đến gương mặt Kyou...
+
<1137> rồi, đến lượt Kyou...
 
// I imagine Kyou's face...
 
// I imagine Kyou's face...
   
<1085> Một gương mặt buồn đau...
+
<1138> Gương mặt cô... chìm trong đau khổ...
 
// A painful face...
 
// A painful face...
   
  +
<1139> Như thể sắp không kìm được mà bật khóc.
<1086> Thật ra, lúc này, có lẽ là gương mặt đầy nước mắt.
 
 
// Actually, even now, probably her crying face as well.
 
// Actually, even now, probably her crying face as well.
   
<1087> Và cô ấy nhìn tôi như một tên tội phạm.
+
<1140> nhìn tôi trân trân, ánh mắt toát lên vẻ trách móc.
 
// And she looks at me with condemning eyes.
 
// And she looks at me with condemning eyes.
   
  +
<1141> Khuôn mặt hai người——... lúc ẩn lúc hiện, thay phiên nhau chiếm trọn tâm tưởng.
<1088> Cảm xúc xen lẫn nhau--... và nó cứ lặp đi lặp lại, vụt lên rồi tắt đi trước mắt tôi.
 
 
// The feeling was mutual--... and this kept repeating, as if flashing before me.
 
// The feeling was mutual--... and this kept repeating, as if flashing before me.
   
  +
<1142> Cứ thế, tôi thức trắng đến sáng...
<1089> Những buổi sáng mệt mỏi đó...
 
 
// Those restless mornings...
 
// Those restless mornings...
   
  +
<1143> Nhấc từng bước chân trĩu nặng...
<1090> Bước chân tôi thật nặng nhọc.
 
 
// My heavy walking.
 
// My heavy walking.
   
  +
<1144> Tôi tự hỏi, việc gì vẫn phải đi trên con đường này?
<1091> Tôi bước trên con đường này để làm gì chứ?
 
 
// For what reason am I walking this path?
 
// For what reason am I walking this path?
   
<1092> Tôi đang hướng tới đâu...?
+
<1145> Đang đi đâu, về đâu...?
 
// Exactly where am I headed...?
 
// Exactly where am I headed...?
   
<1093> Tôi tiếp tục bước về cùng một hướng như những học sinh khác.
+
<1146> Tôi định xuôi theo dòng người vận cùng một kiểu đồng phục học sinh.
 
// I continue along in the same direction with the other students donning the same uniform.
 
// I continue along in the same direction with the other students donning the same uniform.
   
<1094> Mỗi bước chân hướng tới trường, lòng tôi càng nặng trĩu.
+
<1147> Mỗi lần đặt một bước chân tiến gần hơn đến cổng trường, lòng tôi lại thêm chua xót.
 
// With every step I make towards the school, I begin to feel down.
 
// With every step I make towards the school, I begin to feel down.
   
<1095> Càng gần trường hơn, khả năng gặp họ càng cao.
+
<1148> Càng gần trường thì viễn cảnh chạm mặt họ càng rõ ràng hơn.
 
// Getting closer and closer, the chance of meeting those girls is high.
 
// Getting closer and closer, the chance of meeting those girls is high.
   
<1096> Nếu tôi bước vào lớp, tôi sẽ phải gặp Ryou...
+
<1149> Bước vào lớp rồi, dù muốn dù không tôi cũng sẽ gặp Ryou...
 
// If I enter the classroom, I'll have no choice but to meet Ryou...
 
// If I enter the classroom, I'll have no choice but to meet Ryou...
   
<1097> Tôi không biết phải nói gì.
+
<1150> Tôi không biết phải nói gì với cô ấy.
 
// I don't even know what to say.
 
// I don't even know what to say.
   
  +
<1151> Chắc chắn tôi sẽ lại câm nín trước gương mặt thổn thức của cô...
<1098> Tất nhiên, với việc hôm qua còn đó, làm sao tôi có thể nói được...
 
 
// Surely, even with that crying face from before, I didn't say anything...
 
// Surely, even with that crying face from before, I didn't say anything...
   
<1099> Nếu ấy tươi cười chào tôi... có lẽ tôi sẽ không nói được thật...
+
<1152> Hoặc giả cô cười... tôi cũng không biết cách đáp lại nụ cười ấy...
 
// If she greets me with a smiling face... I guess I really wouldn't say anything...
 
// If she greets me with a smiling face... I guess I really wouldn't say anything...
   
<1100> Một kẻ vô dụng....
+
<1153> Thật vô dụng...
 
// I've become a useless person...
 
// I've become a useless person...
   
  +
<1154> Vừa đi, tôi vừa cảm nhận sâu sắc tình cảnh của mình.
<1101> Hoàn toàn nhận thức được việc đó, tôi vẫn bước tới.
 
 
// Fully realizing that, I still walk.
 
// Fully realizing that, I still walk.
   
  +
<1155> Khoảng cách giữa hai bước chân cũng vì thế mà vô thức rút ngắn lại...
<1102> Nhịp chân chậm chạp như bình thường...
 
 
// As always, this pacing was short...
 
// As always, this pacing was short...
   
<1103> Trong lớp....
+
<1156> Trong lớp...
 
// While in class...
 
// While in class...
   
<1104> Tiếng thầy giáo hỏi tiếng học sinh trả lời...
+
<1157> Tiếng giáo viên hỏi, tiếng học sinh trả lời...
 
// The voice of the teacher's questions and that of the classmate answering...
 
// The voice of the teacher's questions and that of the classmate answering...
   
  +
<1158> Lắng tai nghe một hồi, tôi lại gục người lên bàn, lấy tay gối trán theo tư thế chợp mắt đã thành thói quen.
<1105> Tôi ôm đầu mình và nằm lên bàn, lắng nghe chúng.
 
 
// I wrap my arms around as a pillow and lie my head down on the desk, hearing that.
 
// I wrap my arms around as a pillow and lie my head down on the desk, hearing that.
   
<1106> Nhắm mắt lại cơn buồn ngủ bao trùm lấy tôi.
+
<1159> Vừa nhắm mắt lại, cơn buồn ngủ liền kéo đến.
 
// Closing my eyes, sleep came upon me.
 
// Closing my eyes, sleep came upon me.
   
  +
<1160> Bị âm thanh láo nháo xung quanh kìm hãm, tiếng ong ong hành hạ tai tôi suốt từ đêm qua cũng dịu đi phần nào.
<1107> Trong bóng tối, tai tôi nghe vo vo, tôi muốn có vài tiếng động khác hơn.
 
 
// In the darkness, feeling the buzzing in my ears, I would have preferred some other accompanying noise.
 
// In the darkness, feeling the buzzing in my ears, I would have preferred some other accompanying noise.
   
<1108> Nhưng...
+
<1161> Nhưng rồi...
 
// But...
 
// But...
   
<1109> Khi gặp Ryou phải trả lời ấy,
+
<1162> Khi đến lượt Ryou đứng lên trả lời câu hỏi...
 
// When I met Ryou and had to answer her,
 
// When I met Ryou and had to answer her,
   
<1110> Khi giọng nói ấy vươn tới tai tôi,
+
<1163> Khi giọng cô vươn tới tai tôi...
 
// When her voice reached my ears,
 
// When her voice reached my ears,
   
  +
<1164> Cơn lim dim vốn đang trên đà thắng thế tức thì bị phá tan...
<1111> Cơn say nồng tự buộc phải tỉnh giấc...
 
 
// My hazy consciousness forces itself to wake up...
 
// My hazy consciousness forces itself to wake up...
   
  +
<1165> Tay vẫn đỡ trán, tư thế không đổi, tôi mở to mắt.
<1112> Kê trán vào tay, tôi mở mắt nhưng không ngóc đầu dậy.
 
 
// Pressing my forehead against my arms, I open my eyes, not changing my posture.
 
// Pressing my forehead against my arms, I open my eyes, not changing my posture.
   
<1113> Trong cơn màng, tôi lập tức thấy một cái bàn gỗ trước mặt mình khi nghe một giọng nói...
+
<1166> Nhìn đường vân gỗ trên mặt bàn trong bóng tối lờ mờ sát tầm mắt, tôi lắng nghe giọng đọc của cô.
 
// In my hazy vision, I immediately see a wooden desk in front of me as I hear a voice...
 
// In my hazy vision, I immediately see a wooden desk in front of me as I hear a voice...
   
<1114> Đúng thật là... mỗi khi tôi muốn ngủ thì thể tôi lại muốn thức...
+
<1167> ràng... chỉ cần thế thôi, man đến đâu, tôi cũng sẽ choàng tỉnh...
 
// Surely... whenever I try to sleep, I'll feel like waking up...
 
// Surely... whenever I try to sleep, I'll feel like waking up...
   
<1115> Thật khó hiểu làm sao...
+
<1168> Đau đớn quá...
 
// It was difficult...
 
// It was difficult...
   
  +
<1169> Bất kể cô đang nói gì, những từ ngữ kia cơ hồ đang ra sức xỉa xói, trách móc tôi.
<1116> Cho dù vậy, tôi vẫn nghe giọng cô ấy kể tội tôi bằng bất cứ từ ngữ nào.
 
 
// Even now, I'd hear her voice condemning me with whatever words she picked.
 
// Even now, I'd hear her voice condemning me with whatever words she picked.
   
<1117> Ryou không bao giờ nói như thế, tôi biết điều đó...
+
<1170> Vẫn biết Ryou không bao giờ nói những lời như thế...
 
// Ryou couldn't say such things, I already knew that...
 
// Ryou couldn't say such things, I already knew that...
   
<1118> Nhưng tôi vẫn cảm thấy tội lỗi mình, đẩy mọi thứ sang ấy...
+
<1171> Ấy vậy mà, mặc cảm tội lỗi đã buộc thính giác của tôi tiếp nhận âm thanh theo hướng ấy...
 
// Even then, I still felt guilty inside, for pushing this onto her as I wanted...
 
// Even then, I still felt guilty inside, for pushing this onto her as I wanted...
   
<1119> Tôi cũng ngạc nhiên khi biết rằng bản thân mình yếu ớt đến nhường nào...
+
<1172> Tôi giật thót khi nhận ra bản thân mình yếu đuối nhường nào...
 
// I was surprised at myself for knowing about how weak I was...
 
// I was surprised at myself for knowing about how weak I was...
   
<1120> Tiết học kết thúc, tiếp theo tiết chủ nhiệm...
+
<1173> Giờ học chính kết thúc, tuy vẫn còn tiết sinh hoạt chủ nhiệm...
 
// Lessons end, followed by homeroom...
 
// Lessons end, followed by homeroom...
   
  +
<1174> ... nhưng tôi đã sớm bỏ ra ngoài.
<1121> Tôi nhanh chóng rời khỏi lớp.
 
 
// I leave the classroom quickly.
 
// I leave the classroom quickly.
   
  +
<1175> Tôi sợ rằng, nếu cả hai ra về cùng một thời điểm, bản thân sẽ không dằn lòng được mà đến bắt chuyện với cô...
<1122> Khi tan trường, tôi cảm thấy không nói gì thì tốt hơn...
 
 
// When the time came to go home together, I felt it necessary not to say anything at all...
 
// When the time came to go home together, I felt it necessary not to say anything at all...
   
  +
<1176> Tôi cũng sợ cái viễn cảnh cô chủ động bước đến gặp mình...
<1123> Biết đâu chừng, nếu cô ấy tiến gần lại tôi, tôi lại có thể bị cơn sợ lấn áp...
 
 
// Perhaps, if she came close to me, I might have been driven off by fear...
 
// Perhaps, if she came close to me, I might have been driven off by fear...
   
<1124> Nên tôi cúp tiết chủ nhiệm và ra khỏi lớp trước mọi người.
+
<1177> Nghĩ như vậy, tôi bỏ tiết sinh hoạt, rời lớp trước nhất.
 
// That's why I skip homeroom, and leave the classroom ahead of everyone else.
 
// That's why I skip homeroom, and leave the classroom ahead of everyone else.
   
  +
<1178> Tôi hèn nhát đến mức phải bấu víu vào một niềm tin...
<1125> Hay đúng hơn là...
 
 
// Rather...
 
// Rather...
   
<1126> Tiếp tục trốn chạy như thế này, tôi hèn nhát nghĩ rằng mọi thức sẽ trôi qua mau chóng.
+
<1179> ... rằng biết đâu, cứ tiếp tục trốn chạy thế này, cuối cùng mọi chuyện sẽ tự trôi đi trong êm thắm...
 
// Continuing to run away like this, I cowardly think that everything will blow over.
 
// Continuing to run away like this, I cowardly think that everything will blow over.
   
<1127> Tôi rửa trôi nỗi buồn này bằng ly cà phê đắng nghét.
+
<1180> Thở dài tự trào trước lối duy ấy, tôi nhấp một ngụm cà phê đắng ngắt.
 
// I wash down this grief I have in my throat with bitter coffee.
 
// I wash down this grief I have in my throat with bitter coffee.
   
<1128> Run rẩy từ vị quen thuộc.
+
<1181> Bởi không quen mùi vị, tôi rùng mình.
 
// I tremble from the familiar taste.
 
// I tremble from the familiar taste.
   
<1129> \{Sunohara} "Mà... sao mày lại trong phòng tao?"
+
<1182> \{Sunohara} 『Khoan... mày từ đâu chui vào phòng tao thế này?
 
// \{Sunohara} "So... why are you in my room?"
 
// \{Sunohara} "So... why are you in my room?"
   
<1130> \{\m{B}} "Ồ, về rồi hả."
+
<1183> \{\m{B}} Ồ, mừng mày mới về.
 
// \{\m{B}} "Oh, welcome back."
 
// \{\m{B}} "Oh, welcome back."
   
<1131> \{Sunohara} "Ừ, về rồi đây."
+
<1184> \{Sunohara} 『Tao về rồi .
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'm back."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'm back."
   
<1132> \{Sunohara} "Về cái mặt mày! Giờ này đang tiết chủ nhiệm ?!"
+
<1185> \{Sunohara} 『「Mừng mừng」 cái con khỉ khô! Mày cúp tiết sinh hoạt lớp phải không?!
 
// \{Sunohara} "Wait a minute! Isn't homeroom still going on?!"
 
// \{Sunohara} "Wait a minute! Isn't homeroom still going on?!"
   
<1133> \{\m{B}} "... Ừ thì đang là tiết chủ nhiệm, có tao hay không cũng tao mà."
+
<1186> \{\m{B}} ... Chỉ là tiết sinh hoạt thôi mà, có tao hay không thì cũng chết ai đâu nào?』
 
// \{\m{B}} "... Well during homeroom, I'm with them whether I'm there or not, right?"
 
// \{\m{B}} "... Well during homeroom, I'm with them whether I'm there or not, right?"
   
<1134> \{Sunohara} "Có con khỉ khô!"
+
<1187> \{Sunohara} 『Sao lại không?』
 
// \{Sunohara} "No way it's like that!"
 
// \{Sunohara} "No way it's like that!"
   
<1135> \{Sunohara} "Chẳng con ma nào nghĩ như thế cả, cho mày trong lớp tiết bốn đi chăng nữa."
+
<1188> \{Sunohara} 『Ngồi trong lớp cả tiết bốn, nhưng lại cúp tiết sinh hoạt? Đời thuở nào ai lường được?』
 
// \{Sunohara} "No one will think of it like that if you disappear right during homeroom, even if you're in during fourth period."
 
// \{Sunohara} "No one will think of it like that if you disappear right during homeroom, even if you're in during fourth period."
   
<1136> \{Sunohara} "Họ chắc sẽ nghĩ mày đi vệ sinh chờ mày quay lại."
+
<1189> \{Sunohara} 『Tưởng mày đi vệ sinh nên cả lớp phải ngồi chờ suốt.
 
// \{Sunohara} "They'll definitely think you've gone to the toilet, and wait for you to come back, won't they?"
 
// \{Sunohara} "They'll definitely think you've gone to the toilet, and wait for you to come back, won't they?"
   
<1137> \{\m{B}} "Vậy sao."
+
<1190> \{\m{B}} 『Thế cơ à.
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}} "I see."
   
<1138> \{Sunohara} "Nhờ thế mà tiết chủ nhiệm sẽ bị kéo dài ra, mọi người ngồi chờ mày quay lại."
+
<1191> \{Sunohara} Nhờ ơn mày mà tiết sinh hoạt lớp bị giãn giờ, báo hại cả về muộn đây .
 
// \{Sunohara} "Thanks to that, homeroom'll probably be extended, waiting for you to come back late."
 
// \{Sunohara} "Thanks to that, homeroom'll probably be extended, waiting for you to come back late."
   
<1139> \{\m{B}} "Vậy thì xầu hổ quá."
+
<1192> \{\m{B}} 『Chán thế chứ lị.
 
// \{\m{B}} "That'll be a shame."
 
// \{\m{B}} "That'll be a shame."
   
<1140> \{Sunohara} "Ryou-chan, với nhiệm vụ là lớp trường, sẽ chạy vòng vòng tìm mày."
+
<1193> \{Sunohara} Ryou-chan là lớp trưởng, nên phải chạy đôn chạy đáo tìm mày khắp nơi đấy.
 
// \{Sunohara} "Ryou-chan, being the class representative, will go looking around for you, right?"
 
// \{Sunohara} "Ryou-chan, being the class representative, will go looking around for you, right?"
   
<1141> \{\m{B}} "... Vậy à..."
+
<1194> \{\m{B}} ... Vậy à...
 
// \{\m{B}} "... I see..."
 
// \{\m{B}} "... I see..."
   
<1142> \{Sunohara} "........."
+
<1195> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<1143> \{\m{B}} "Gì thế....?"
+
<1196> \{\m{B}} Gì thế...?
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
   
<1144> \{Sunohara} "Này, hôm qua tụi mày đã làm đó phải không?"
+
<1197> \{Sunohara} Này, hôm qua bọn mày giải quyết xong xuôi cả rồi à?
 
// \{Sunohara} "Hey, you decided something after school yesterday, didn't you?"
 
// \{Sunohara} "Hey, you decided something after school yesterday, didn't you?"
   
<1145> \{\m{B}} "Làm gì....?"
+
<1198> \{\m{B}} 『Giải quyết...?
 
// \{\m{B}} "Decided...?"
 
// \{\m{B}} "Decided...?"
   
<1146> \{Sunohara} "Thì, một tình huống được tạo ra chỉ bởi hai người, đúng không?"
+
<1199> \{Sunohara} 『Chỉ mỗi hai người nán lại lớp sau khi tan học ?
 
// \{Sunohara} "Because, a situation was created with just the two of you, right?"
 
// \{Sunohara} "Because, a situation was created with just the two of you, right?"
   
<1147> \{\m{B}} ".........."
+
<1200> \{\m{B}} ..........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1148> \{Sunohara} "Mày nói với cậu ấy sẽ chia tay?"
+
<1201> \{Sunohara} Mày nói chia tay với người ta rồi à?
 
// \{Sunohara} "You told her you were gonna break up?"
 
// \{Sunohara} "You told her you were gonna break up?"
   
<1149> \{\m{B}} "........."
+
<1202> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1150> \{Sunohara} "Chắc không dễ như thế đâu nhỉ."
+
<1203> \{Sunohara} Chắc chưa rồi.
 
// \{Sunohara} "Not really that easy, I think."
 
// \{Sunohara} "Not really that easy, I think."
   
<1151> \{\m{B}} "... Tai không nói được...."
+
<1204> \{\m{B}} ... Tao không nói được...
 
// \{\m{B}} "... I didn't get to say it..."
 
// \{\m{B}} "... I didn't get to say it..."
   
<1152> \{Sunohara} "Tao biết mà."
+
<1205> \{Sunohara} 『Biết ngay mà.
 
// \{Sunohara} "That's what I thought."
 
// \{Sunohara} "That's what I thought."
   
<1153> \{Sunohara} "Mày luôn tử tế với những việc lạ lùng thế này."
+
<1206> \{Sunohara} 『Tính mày dễ mềm lòng trước mấy chuyện thế này lắm.
 
// \{Sunohara} "You're kind about these strange things."
 
// \{Sunohara} "You're kind about these strange things."
   
<1154> \{Sunohara} "Nhưng đó cũng là điểm yếu của mày."
+
<1207> \{Sunohara} Nhưng đó cũng là điểm yếu chết người đấy.
 
// \{Sunohara} "But that's also your weak point."
 
// \{Sunohara} "But that's also your weak point."
   
<1155> \{Sunohara} "Tinh huống lần này hơi bị đau đây."
+
<1208> \{Sunohara} 『Như vụ này, cái tính cách đó chỉ chuốc thêm nhức nhối thôi.
 
// \{Sunohara} "This time, the situation's really painful."
 
// \{Sunohara} "This time, the situation's really painful."
   
<1156> \{Sunohara} "Nó có giống như đang săn đuổi chôn sống mày không?"
+
<1209> \{Sunohara} 『Cũng giống như đang tự đào sâu thêm vết thương lòng ấy, phải không?
 
// \{Sunohara} "Doesn't it feel like it's gonna keep hurting and digging into you?"
 
// \{Sunohara} "Doesn't it feel like it's gonna keep hurting and digging into you?"
   
<1157> \{\m{B}} "........"
+
<1210> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1158> \{Sunohara} "Thế mày tính làm sao đây?"
+
<1211> \{Sunohara} Thế, rốt cuộc, mày tính sao đây?
 
// \{Sunohara} "So, what'll you do in the end?"
 
// \{Sunohara} "So, what'll you do in the end?"
   
<1159> \{Sunohara} "Mày sẽ vẫn hẹn hò với Ryou-chan như thế này à?"
+
<1212> \{Sunohara} 『Quay lại hẹn hò với Ryou-chan tiếp à?
 
// \{Sunohara} "Will you still go out with Ryou-chan like this?"
 
// \{Sunohara} "Will you still go out with Ryou-chan like this?"
   
<1160> \{\m{B}} "........"
+
<1213> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1161> \{Sunohara} "Nếu là tao thì tao cũng chẳng quan tâm mấy."
+
<1214> \{Sunohara} 『Mà, nếu là tao, thì một trong hai, ai cũng được hết.
 
// \{Sunohara} "Well, if it were me, I wouldn't mind either way."
 
// \{Sunohara} "Well, if it were me, I wouldn't mind either way."
   
<1162> \{Sunohara} "A, hay tao nhắm vào Fujibayashi Kyou nhỉ!"
+
<1215> \{Sunohara} A, khi tao sẽ tán tỉnh Fujibayashi Kyou.』
 
// \{Sunohara} "Ah, or maybe I'll aim at Fujibayashi Kyou!"
 
// \{Sunohara} "Ah, or maybe I'll aim at Fujibayashi Kyou!"
   
<1163> \{Sunohara} "Tao sẽ dỗ ngon dỗ ngọt trái tim em ấy."
+
<1216> \{Sunohara} 『Thừa nước đục thả câu, nhân lúc nàng đang buồn.
 
// \{Sunohara} "I'll say something cheap that'll make her heartbroken."
 
// \{Sunohara} "I'll say something cheap that'll make her heartbroken."
   
<1164> \{Sunohara} "Nếu mọi chuyện diễn ra tốt đẹp, khi mày nên tập gọi tao 'anh rể' từ giờ đi."
+
<1217> \{Sunohara} 『Hễ xuôi chèo mát mái, thì mày cứ chuẩn bị tinh thần gọi tao bằng hai tiếng 「anh rể đi.
 
// \{Sunohara} "If it goes well, I'll have you call me 'onii-san' from now on."
 
// \{Sunohara} "If it goes well, I'll have you call me 'onii-san' from now on."
   
<1165> Rầm \shake{1}
+
<1218> Rầm!\shake{1}
 
// Slam!\shake{1}
 
// Slam!\shake{1}
   
<1166> \{Sunohara} "Đau nha! Cuốn từ điển Anh-Nhật đó không phải cuốn dùng để đánh người đâu nha!"
+
<1219> \{Sunohara} Đau!! Cuốn từ điển Anh-Nhật đó dùng để đánh người chắc?!
 
// \{Sunohara} "Ow!! That's not a English-Japanese dictionary you're hitting a person with, is it?!"
 
// \{Sunohara} "Ow!! That's not a English-Japanese dictionary you're hitting a person with, is it?!"
   
  +
<1220> \{\m{B}} 『Có mấy khi mày giở nó ra đâu, xem như làm phước cho nó chút giá trị sử dụng đi.』
<1167> \{\m{B}} "Cái nào cũng như nhau cả!"
 
 
// \{\m{B}} "It's almost as good as the real thing!"
 
// \{\m{B}} "It's almost as good as the real thing!"
   
<1168> \{Sunohara} "Mày hung dữ y như Fujibayashi Kyou..."
+
<1221> \{Sunohara} 『Cách mày móc mỉa tao càng nghe càng thấy giống Fujibayashi Kyou...
 
// \{Sunohara} "You're a brute, just like Fujibayashi Kyou..."
 
// \{Sunohara} "You're a brute, just like Fujibayashi Kyou..."
   
<1169> \{\m{B}} "........."
+
<1222> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1170> \{Sunohara} "Mày thấy khó chịu đến thế thì chia tay đại đi cho rồi!"
+
<1223> \{Sunohara} 『Chột dạ quá thì nhanh nhanh chia tay với Ryou-chan giùm!
 
// \{Sunohara} "If it bothers you that much, hurry up and break up with Ryou!"
 
// \{Sunohara} "If it bothers you that much, hurry up and break up with Ryou!"
   
<1171> \{Sunohara} "Làn đi rồi tao sẽ tấn công em ấy!"
+
<1224> \{Sunohara} 『Làm đi, rồi tao sẽ tấn công Ryou-chan!
 
// \{Sunohara} "Do that, and I'll aim my attack at her!"
 
// \{Sunohara} "Do that, and I'll aim my attack at her!"
   
<1172> \{Sunohara} "Nếu chuyện diễn ra như tính toán, tao sẽ gọi mày 'anh rể'!"
+
<1225> \{Sunohara} 『Hễ thuận buồm xuôi gió, thì tao sẽ gọi mày bằng hai tiếng anh rể!
 
// \{Sunohara} "If it goes well, I'll have you call me 'onii-san'!"
 
// \{Sunohara} "If it goes well, I'll have you call me 'onii-san'!"
   
<1173> Rầm \shake{1}
+
<1226> Rầm!\shake{1}
 
// Slam!\shake{1}
 
// Slam!\shake{1}
   
<1174> \{Sunohara} "Aaaaaa! Mạnh quá!! Đau thật đó!!"
+
<1227> \{Sunohara} Aaaaaa!! Góc bìa đó!!! Đau quá!!!
 
// \{Sunohara} "Gaaaaah! Too muchh!! That really hurts!!"
 
// \{Sunohara} "Gaaaaah! Too muchh!! That really hurts!!"
   
<1175> \size{40}Cốc, \shake{1}\wait{100}cốc, \shake{1}\wait{100}cốc!!\shake{1}\size{}
+
<1228> \size{intA[1001]}Ầm! \shake{1}\wait{100}Ầm! \shake{1}\wait{100}Ầm!!\shake{1}\size{}
 
// \size{40}Knock, \shake{1}\wait{100}knock, \shake{1}\wait{100}knock!!\shake{1}\size{}
 
// \size{40}Knock, \shake{1}\wait{100}knock, \shake{1}\wait{100}knock!!\shake{1}\size{}
   
<1176> \{Giọng nói} "Im coi! Lại phòng này nữa sao?!"
+
<1229> \{Giọng nói} 『Câm ngay! Lại mày nữa hả?!
 
// \{Voice} "Shut up! This room again?!"
 
// \{Voice} "Shut up! This room again?!"
   
<1177> \{Sunohara} "Éc! Tụi câu lạc bộ bóng bầu dục!"
+
<1230> \{Sunohara} 『Í-iii! Giọng này của gã bóng bầu dục!
 
// \{Sunohara} "Eek! That's from the rugby club!"
 
// \{Sunohara} "Eek! That's from the rugby club!"
   
<1178> \size{40}Cốc, \shake{1}\wait{100}cốc, \shake{1}\wait{100}cốc!!\shake{1}\size{}
+
<1231> \size{intA[1001]}Ầm! \shake{1}\wait{100}Ầm! \shake{1}\wait{100}Ầm!!\shake{1}\size{}
 
// \size{40}Knock, \shake{1}\wait{100}knock, \shake{1}\wait{100}knock!!\shake{1}\size{}
 
// \size{40}Knock, \shake{1}\wait{100}knock, \shake{1}\wait{100}knock!!\shake{1}\size{}
   
<1179> \{Giọng nói} "Mở cửa ra! Tao sẽ dạy cho mày biết cách sống trong cộng đồng!"
+
<1232> \{Giọng nói} Mở cửa ra mau! Để tao dạy bảo mày cách sống giữa cộng đồng!
 
// \{Voice} "Open up the door! I'll show you how to live in a community!"
 
// \{Voice} "Open up the door! I'll show you how to live in a community!"
   
<1180> \{Sunohara} , đừng mở! Môn này tao cúp!"
+
<1233> \{Sunohara} 『Á, đừng mở! Hắn ta sẽ nướng chín tao mất!
 
// \{Sunohara} "Ah, don't open it! I really don't want to know!"
 
// \{Sunohara} "Ah, don't open it! I really don't want to know!"
   
<1181> \{\m{B}} "Hừm.... vậy không được."
+
<1234> \{\m{B}} 『Hửm... nghe cũng ngon đấy.
 
// \{\m{B}} "Hmmm... that's a shame."
 
// \{\m{B}} "Hmmm... that's a shame."
   
<1182> Cách.
+
<1235> Cạch.
 
// Clatter.
 
// Clatter.
   
<1183> \{Sunohara} "Oi, mày tính làm gì đó?!"
+
<1236> \{Sunohara} 『Ê, sao mày mở?!
 
// \{Sunohara} "Hey, what the hell was that for?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, what the hell was that for?!"
   
<1184> Gã bầu dục bước vào phòng.
+
<1237> Gã thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục chen vào phòng qua cánh cửa vừa hé mở.
 
// The rugby member slides through the opening door.
 
// The rugby member slides through the opening door.
   
<1185>\{Thành viên bóng bầu dục} "Thằng nào vừa la đâu?"
+
<1238> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Đâu? Thằng nào vừa la đâu?
 
// \{Rugby Member} "Hey, which one of you was screaming?"
 
// \{Rugby Member} "Hey, which one of you was screaming?"
   
<1186> \{Sunohara} "Nó!"
+
<1239> \{Sunohara} đó!
 
// \{Sunohara} "This guy!"
 
// \{Sunohara} "This guy!"
   
<1187> Sunohara chỉ tôi.
+
<1240> Sunohara chỉ thẳng vào tôi.
 
// Sunohara points straight at me.
 
// Sunohara points straight at me.
   
<1188> Gã bóng bầu dục nhướn mày.
+
<1241> Gã bóng bầu dục nhướn mày.
 
// The rugby member scowls.
 
// The rugby member scowls.
   
<1189> Tôi im lặng vẫy ngón tay về Sunohara.
+
<1242> Tôi lặng thinh, chỉ tay về phía Sunohara.
 
// Silently, I wave my finger slowly at Sunohara.
 
// Silently, I wave my finger slowly at Sunohara.
   
<1190>\{Thành viên bóng bầu dục} "Mày lại đây."
+
<1243> \{Thành viên bóng bầu dục} Mày lại đây.
 
// \{Rugby Member} "Come here a second."
 
// \{Rugby Member} "Come here a second."
   
<1191> \{Sunohara} "Hả, sao lại là em-------?!"
+
<1244> \{Sunohara} Hả, sao lại là tôi—————?!
 
// \{Sunohara} "What, why me-----?!"
 
// \{Sunohara} "What, why me-----?!"
   
<1192> Sunohara bị lôi ra khỏi phòng.
+
<1245> Sunohara bị túm cổ, lôi ra khỏi phòng.
 
// Sunohara gets dragged out of the room.
 
// Sunohara gets dragged out of the room.
   
<1193> Tôi chắp tay cầu nguyện cho sự an toàn của Sunohara.
+
<1246> Tôi nhìn theo, đoạn chắp tay cầu nguyện.
 
// I put my two hands together, praying for Sunohara's safety.
 
// I put my two hands together, praying for Sunohara's safety.
   
<1194>\{Thành viên bóng bầu dục} "À khoan.... ê, mày là \m{A}-- phải không?"
+
<1247> \{Thành viên bóng bầu dục} À khoan... ê, mày là\ \
 
// \{Rugby Member} "Oh wait... hey, you're \m{A}-- aren't ya?"
 
// \{Rugby Member} "Oh wait... hey, you're \m{A}-- aren't ya?"
   
  +
<1248> —— phải không?』
<1195> \{\m{B}} "Hả? Ờ phải."
 
  +
  +
<1249> \{\m{B}} 『Hả? Ờ phải, thì sao?』
 
// \{\m{B}} "Huh? Yes, I am."
 
// \{\m{B}} "Huh? Yes, I am."
   
<1196>\{Thành viên bóng bầu dục} "Fujibayashi đang tìm mày đấy."
+
<1250> \{Thành viên bóng bầu dục} Fujibayashi đang tìm mày đấy.
 
// \{Rugby Member} "Fujibayashi was looking for you."
 
// \{Rugby Member} "Fujibayashi was looking for you."
   
<1197> \{\m{B}} "............ Fujibayashi nào?"
+
<1251> \{\m{B}} ............ Người nào?
 
// \{\m{B}} "......... Which one?"
 
// \{\m{B}} "......... Which one?"
   
<1198>\{Thành viên bóng bầu dục} "Nào? À.... hình như người em thì phải."
+
<1252> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Người nào? À... hình như em thì phải.
 
// \{Rugby Member} "Which? Oh... the younger one, I think."
 
// \{Rugby Member} "Which? Oh... the younger one, I think."
   
<1199> \{\m{B}} "À.... cám ơn...."
+
<1253> \{\m{B}} 『Vậy à... cảm ơn...
 
// \{\m{B}} "I see... thanks..."
 
// \{\m{B}} "I see... thanks..."
   
<1200>\{Thành viên bóng bầu dục} "Được rồi, mày đi với tao."
+
<1254> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Rồi, còn mày theo tao.
 
// \{Rugby Member} "Alright, you come with me."
 
// \{Rugby Member} "Alright, you come with me."
   
<1201> \{Sunohara} "Khônggggg! Cứuuuuuuuuuu...\p
+
<1255> \{Sunohara} Khônggggg! Cứuuuuu——...\p
 
// \{Sunohara} "Nooo! Save me...\p
 
// \{Sunohara} "Nooo! Save me...\p
   
<1202> Hự!"
+
<1256> Hự!
 
// Ngff!"
 
// Ngff!"
   
<1203> đấm một phát vào bụng Sunohara làm hắn im lặng.
+
<1257> Bị thôi một vào bụng, Sunohara nằm ngay đơ.
 
// He makes a swift punch to Sunohara's stomach, rendering him silent.
 
// He makes a swift punch to Sunohara's stomach, rendering him silent.
   
<1204> Sau đó vác hắn lên vai và ra khỏi phòng.
+
<1258> bóng bầu dục vác lên vai và ra khỏi phòng.
 
// After that, he carries him on his shoulder, and leaves the room.
 
// After that, he carries him on his shoulder, and leaves the room.
   
<1205> \{\m{B}} "Hàaaa..."
+
<1259> \{\m{B}} ... Hàa...』
 
// \{\m{B}} "... Sigh..."
 
// \{\m{B}} "... Sigh..."
   
<1206> Tôi thờ dài.
+
<1260> Tôi hắt ra tiếng thở dài.
 
// I sigh by myself.
 
// I sigh by myself.
   
<1207> Ryou... đang tìm tôi....
+
<1261> Ryou... đang tìm tôi...
 
// Ryou was... looking for me...
 
// Ryou was... looking for me...
   
<1208> Tôi không thể không đi, phải không....
+
<1262> Không thể tránh né được nữa rồi...
 
// I can't just not go, can I...
 
// I can't just not go, can I...
   
<1209>.......
+
<1263> .......
 
// .........
 
// .........
   
<1210> Không... ích thôi...
+
<1264> Đúng vậy... tôi phải đi thôi...
 
// No... it's useless...
 
// No... it's useless...
   
  +
<1265> Tôi phải chấm dứt mọi chuyện...
<1211> Cứ giữ mãi như thế này thì không được...
 
 
// It's not good to keep holding this back, is it...
 
// It's not good to keep holding this back, is it...
   
<1212> Tôi phải nói rõ ràng với cô ấy...
+
<1266> Tôi phải nói rõ ràng với cô ấy...
 
// I have to tell her clearly...
 
// I have to tell her clearly...
   
<1213> "Anh không thể... ở bên em..."
+
<1267> Rằng, mình không thể... tiếp tục ở bên cô nữa...
 
// "I can't... be with you..."
 
// "I can't... be with you..."
   
<1214> Lúc này, không được nghĩ đến Kyou hay chuyện sẽ xảy ra...
+
<1268> Tạm thời không được phép nghĩ về Kyou hay những việc có thể xảy ra sau đó...
 
// Right now, not thinking of Kyou or what happened...
 
// Right now, not thinking of Kyou or what happened...
   
<1215>.........
+
<1269> .........
 
// .........
 
// .........
   
<1216> Nhưng...
+
<1270> Nhưng...
 
// But...
 
// But...
   
  +
<1271> Lỡ như cô ấy lại mất tự chủ giống hôm qua, thì tôi...
<1217> Hôm qua, cách tôi giải quyết....
 
 
// Yesterday, the way I handled it...
 
// Yesterday, the way I handled it...
   
<1218> .........
+
<1272> .........
 
// .........
 
// .........
   
<1219> Lúc này, tôi nên gặp ấy...
+
<1273> Bất kể ra sao, tôi cũng phải gặp Ryou...
 
// For now, I should meet her...
 
// For now, I should meet her...
   
<1220> Tôi thật sự không thể để việc như thế này được...
+
<1274> Không thể kéo dài thêm được nữa...
 
// I really can't just leave it like this...
 
// I really can't just leave it like this...
   
<1221> Nếu không, tôi sẽ mãi làm tổn thương Ryou...
+
<1275> Bằng không, đến cuối cùng, tôi chỉ khiến ấy đau khổ hơn...
 
// If I do, I'll keep hurting Ryou...
 
// If I do, I'll keep hurting Ryou...
   
<1222> Và vết thương đó sẽ không bao giờ lành...
+
<1276> Và vết thương lòng đó sẽ không bao giờ lành...
 
// And that wound will never heal...
 
// And that wound will never heal...
   
<1223> Không, cho sau đó, tôi vẫn sẽ làm tổn thương họ...
+
<1277> Không, nên nói , sẽ tiếp tục chịu tổn thương...
 
// No, even then, I'll still keep hurting them...
 
// No, even then, I'll still keep hurting them...
   
  +
<1278> Nếu tôi mãi dùng dằng, không rạch ròi tình cảm giữa hai người...
<1224> Tôi chỉ có thể nói như thế...
 
 
// I can only say so much...
 
// I can only say so much...
   
<1225> nỗi đâu đó tiếp tục, Ryou chỉ có thể ở bên tôi một thời gian...
+
<1279> Thì cứ mỗi lần nhìn thấy tôi, với Ryou sẽ một lần đau...
 
// As the pain continues, Ryou can only be with me for so long...
 
// As the pain continues, Ryou can only be with me for so long...
   
<1226> Nếu tôi thật sự nghĩ cho cô ấy...
+
<1280> Nếu tôi thật sự lo nghĩ cho cô...
 
// If I'm really thinking about her...
 
// If I'm really thinking about her...
   
<1227> Cho trở thành một lời nguyền...
+
<1281> Thì dẫu sau này bị lạnh nhạt...
 
// Even if it becomes like a curse...
 
// Even if it becomes like a curse...
   
<1228> Lúc này, tôi phải giúp ấy "hồi phục vết thương"...
+
<1282> Ngay bây giờ, tôi phải tạo điều kiện để vết thương ấy còn có ngày được 『chữa lành』...
 
// Now, I have to help her "recover her wounds"...
 
// Now, I have to help her "recover her wounds"...
   
<1229> Vì đó là việc duy nhất tôi có thể làm, và không lựa chọn không làm cả.
+
<1283> Đấy là việc duy nhất tôi có thể làm, và cũng việc tôi nhất định phải làm.
 
// Because that's the only thing I can do, and doing nothing is not an option.
 
// Because that's the only thing I can do, and doing nothing is not an option.
   
<1230> Cô ấy.... cần tôi...
+
<1284> Cô ấy... đã luôn trân trọng tôi...
 
// She... needs me...
 
// She... needs me...
   
  +
<1285> Cô đã trao cho kẻ luôn cô độc như tôi một nơi có thể giữ tâm hồn được bình lặng...
<1231> Nghĩ như thế một lúc lâu, tâm trí tôi cảm thấy nhẹ nhõm hơn...
 
 
// Thinking that for a long time by myself, my mind becomes at ease...
 
// Thinking that for a long time by myself, my mind becomes at ease...
   
  +
<1286> Từ bấy đến nay, tôi chưa bao giờ nếm trải mùi vị hạnh phúc ấy.
<1232> Tôi không hề nghĩ mình có thể cảm nhận niềm vui này.
 
 
// I didn't think I could feel this happy.
 
// I didn't think I could feel this happy.
   
<1233> Nếu ấy...
+
<1287> Nếu bên ...
 
// If it's her...
 
// If it's her...
   
<1234> Nếu Ryou, mọi chuyện chắc sẽ ổn thôi...
+
<1288> Nếu ở bên Ryou, cuộc đời tôi sẽ tươi đẹp biết bao...
 
// If it's Ryou, it'll probably go fine...
 
// If it's Ryou, it'll probably go fine...
   
  +
<1289> Tôi đã thật lòng tin vào điều đó.
<1235> Đó là những gì tôi thật sự nghĩ.
 
 
// That's what I really thought.
 
// That's what I really thought.
   
<1236> -Nhưng, tôi nhận ra rằng...
+
<1290> ——Nhưng rồi, tôi nhận ra...
 
// -- But, I realized...
 
// -- But, I realized...
   
  +
<1291> Có một cô gái khác từ lâu vẫn luôn nhìn tôi không rời, cũng như tâm tình ẩn sau ánh nhìn ấy...
<1237> Rằng rôi đã thay đổi, và hướng những cảm xúc đó vào mình...
 
 
// That I had changed directions, and kept those feelings to myself...
 
// That I had changed directions, and kept those feelings to myself...
   
<1238> dõi mắt về những cảm xúc phương kia...
+
<1292> Tôi nhận ra... cảm xúc thật sự của lòng mình, những tình cảm mà tôi không thể nào lờ đi...
 
// And then turning my eyes away towards those impossible feelings...
 
// And then turning my eyes away towards those impossible feelings...
   
<1239> Tôi lấy cái túi đã nằm sâu bên trong cặp một thời gian ra....
+
<1293> Tôi lấy ra chiếc túi nhỏ đã luôn nằm sâu trong ngăn cặp suốt ngần ấy thời gian...
 
// I take out the package that's been sleeping inside my bag for so long...
 
// I take out the package that's been sleeping inside my bag for so long...
   
<1240> ... Mặt dây chuyền bằng thạch anh tím mà tôi mua hôm trước ngày hẹn với Ryou...
+
<1294> ... Mặt dây chuyền đính viên đá quý màu tím mà tôi mua hôm trước ngày hẹn với Ryou...
 
// ... The violet stone pendant that I bought the day before Ryou's date...
 
// ... The violet stone pendant that I bought the day before Ryou's date...
   
<1241> Cái này... là viên mà Kyou muốn...
+
<1295> Đây... là viên đá mà Kyou rất thích...
 
// This is... actually the one that Kyou wanted...
 
// This is... actually the one that Kyou wanted...
   
<1242> Cái tôi đã nhớ cái này, phải không...
+
<1296> Đây mới là viên đá đã cửa ức của tôi...
 
// The one I remembered was this one, wasn't it...
 
// The one I remembered was this one, wasn't it...
   
<1243> Tôi bước một mình tới trường...
+
<1297> Tôi bước vào dãy trường...
 
// I walk alone to the school building...
 
// I walk alone to the school building...
   
<1244> Ryou còn trường không...?
+
<1298> Có lẽ Ryou vẫn còn nán lại đây...
 
// Is Ryou still in the school...?
 
// Is Ryou still in the school...?
   
<1245> Tôi đi xung quanh...
+
<1299> Tôi tìm khắp nơi...
 
// I walk around...
 
// I walk around...
   
<1246> Nơi đầu tiên tôi đến là phòng học của mình...
+
<1300> Đầu tiên là phòng học...
 
// First place I should go to is my own classroom...
 
// First place I should go to is my own classroom...
   
<1247> Rồi tôi chạy xuống sân...
+
<1301> Rồi đến sân trong...
 
// And then I continue to the courtyard...
 
// And then I continue to the courtyard...
   
<1248> Căng tin...
+
<1302> Căn tin...
 
// The cafeteria...
 
// The cafeteria...
   
<1249> Sân trường...
+
<1303> Sân thể thao...
 
// The campus...
 
// The campus...
   
<1250> Vườn trước...
+
<1304> Sân trước...
 
// The front garden...
 
// The front garden...
   
<1251> Tôi nhìn vào tầng trệt.
+
<1305> Tôi nhìn qua một lượt các phòng ở lầu một.
 
// I peep in through the first floor.
 
// I peep in through the first floor.
   
<1252> Rồi các phòng học của năm hai...
+
<1306> Rồi dãy lớp năm thứ hai...
 
// Next is the second year classrooms...
 
// Next is the second year classrooms...
   
<1253> Rồi năm ba...
+
<1307> Lại đến năm thứ ba...
 
// And then the third year classrooms...
 
// And then the third year classrooms...
   
<1254> Tôi quay lại cùng một nơi bao nhiêu lần rồi...?
+
<1308> Tôi tự hỏi, mình đã tìm quanh những nơi ấy bao nhiêu lần rồi...?
 
// How many times have I come back to the same place...?
 
// How many times have I come back to the same place...?
   
<1255> Tôi đã chạy lên chạy xuống cầu thang bao nhiêu lần..?
+
<1309> Đã bao nhiêu lần chạy lên trèo xuống những bậc cầu thang này rồi...?
 
// How many times have I gone up and down the stairs...?
 
// How many times have I gone up and down the stairs...?
   
<1256> Tôi chạy và đuổi theo bất gái nào mái tóc tương tự.
+
<1310> Tôi đuổi theo bất kỳ nữ sinh nào để kiểu tóc giống như cô.
 
// I run and chase after any girl I find that has a similar hairstyle.
 
// I run and chase after any girl I find that has a similar hairstyle.
   
<1257> Chạy, tôi nhìn từ cửa sổ hành lang, từ cửa sổ lớp học.
+
<1311> Tôi vừa chạy vừa nhòm qua mọi khung cửa sổ trên hành lang, trong dãy lớp.
 
// Running, I look out the hallway window, and out of the classroom window.
 
// Running, I look out the hallway window, and out of the classroom window.
   
<1258> Tìm Ryou...
+
<1312> Tôi tìm Ryou...
 
// Looking for Ryou...
 
// Looking for Ryou...
   
<1259> Đến lúc này, trí nhớ của tôi về ấy cứ chạy luẩn quẩn trong đầu...
+
<1313> Trong lúc mải hồi tưởng về những kỷ niệm chúng tôi đã với nhau...
 
// So far, my memories of her have been going round and round...
 
// So far, my memories of her have been going round and round...
   
<1260> Nụ cười cô ấy xuất hiện trong đầu tôi.
+
<1314> ... nụ cười của cô ấy hiện lên tâm trí tôi.
 
// Her smile comes back in my mind.
 
// Her smile comes back in my mind.
   
<1261> Khuôn mặt khi cô ấy xấu hổ....
+
<1315> Rồi đến đôi gò má đỏ ửng mỗi khi cô ngượng ngùng, xấu hổ...
 
// Her blushing, shy face...
 
// Her blushing, shy face...
   
<1262> Khuôn mặt khiấy bói bài...
+
<1316> Nét nghiêm nghị mỗi lầnđọc lời tiên tri...
 
// Her fitting fortune telling face...
 
// Her fitting fortune telling face...
   
<1263> Và... khiấy buồn bã...
+
<1317> Và... gương mặtnhững lúc buồn bã, đau khổ...
 
// And... her sad face...
 
// And... her sad face...
   
<1264> \{\m{B}} "........"
+
<1318> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1265> Tôi lắc đầu.
+
<1319> Tôi lắc đầu, xua những hình ảnh ấy đi.
 
// I shake my head.
 
// I shake my head.
   
<1266> Nếu những cảm xúc đó biến mất, chuyện ngày hôm qua sẽ lại tái diễn.
+
<1320> Nếu vẫn để cảm xúc chi phối, rồi tôi sẽ lại làm những việc giống như ngày hôm qua.
 
// If I falter with those feelings, the same thing as yesterday will happen.
 
// If I falter with those feelings, the same thing as yesterday will happen.
   
<1267> Tôi phải nói rõ ràng cho ấy.
+
<1321> Tôi phải nói rõ ràng mọi chuyện với cô.
 
// I have to tell her clearly.
 
// I have to tell her clearly.
   
<1268> Người tôi yêu.
+
<1322> Về người mà tôi đã đem lòng yêu thương.
 
// The one that I like.
 
// The one that I like.
   
<1269> Và rằng, Ryou không thể ở bên cạnh tôi...
+
<1323> Và rằng, tôi không thể ở bên được nữa...
 
// And after, that Ryou can't be with me...
 
// And after, that Ryou can't be with me...
   
<1270> Mắt tôi từ từ hướng xuống, bóng tôi bắt đầu kéo dài ra.
+
<1324> Khi mặt trời hạ thấp dần, những cái bóng sẫm màu trên mặt sàn cũng được kéo dài thêm.
 
// Dropping my eyes slowly, my shadow begins to lengthen.
 
// Dropping my eyes slowly, my shadow begins to lengthen.
   
<1271> Hoàng hôn đỏ thẫm nhuộm lên dãy hành lang.
+
<1325> Ánh chiều nhuộm đỏ dãy hành lang.
 
// The red, setting sun dyes the linoleum hallway.
 
// The red, setting sun dyes the linoleum hallway.
   
  +
<1326> Do đâu vậy? Sắc đỏ vốn là màu tượng trưng cho sự sôi động, vậy mà cứ vào thời gian này, sao lại man mác u sầu...?
<1272> Tại sao màu sắc được gọi là "ấm áp" này giờ lại mang tâm trạng buồn rầu đến thế...?
 
 
// Why is it that this intense color that's supposed to be "red", ends up looking so sad right now...?
 
// Why is it that this intense color that's supposed to be "red", ends up looking so sad right now...?
// chỗ này hình như chơi chữ chăng???
 
   
  +
<1327> Tôi tựa lưng vào tường, xoa nắn hai bên đầu gối đang run rẩy vì kiệt sức.
<1273> Đầu gối tôi run rẩy vì chạy quá lâu, tôi xoa chúng và dựa vào tường.
 
 
// My knees shake from running so much, I stop them with my hands and lean my back against the wall.
 
// My knees shake from running so much, I stop them with my hands and lean my back against the wall.
   
<1274> Không được... mình không thể tìm thấy cô ấy sao...?
+
<1328> Tôi vẫn chưa... tìm ra cô ấy...
 
// No good... I can't find her...?
 
// No good... I can't find her...?
   
<1275> ấy thật đang ở trường không...?
+
<1329> đúng cô vẫn đang ở trong trường không...?
 
// Is she really in the school...?
 
// Is she really in the school...?
   
<1276> Tôi thở hốc...
+
<1330> Tôi thở dài thườn thượt...
 
// I breathe...
 
// I breathe...
   
  +
<1331> Tiếng thở thật sâu, thật rõ... nói lên rằng cả người tôi đã mệt rã...
<1277> Thứ duy nhất bên tôi lúc này... là những hơi thở sâu này...
 
 
// The only thing with me are these deep... deep breaths...
 
// The only thing with me are these deep... deep breaths...
   
<1278> \{\m{B}} "........"
+
<1332> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1279> \{\m{B}} "...?!?!"
+
<1333> \{\m{B}} ...?!?!
 
// \{\m{B}} "...?!?!"
 
// \{\m{B}} "...?!?!"
   
<1280> Khoảnh khắc tôi nhìn ra cửa sổ, tim tôi như ngừng đập.
+
<1334> Khoảnh khắc nhìn ra cửa sổ, tim tôi như ngừng đập.
 
// The moment I look out the window, I feel as if my blood's stopped cold.
 
// The moment I look out the window, I feel as if my blood's stopped cold.
   
  +
<1335> Trên sân trường đỏ rực trong cái nắng ráng chiều, hình bóng một người đập vào mắt tôi.
<1281> Hình bóng một người nhuộm trong màu đỏ của sân trường.
 
 
// The shape of a person dyed in the red courtyard.
 
// The shape of a person dyed in the red courtyard.
   
<1282> Mái tóc quen thuộc phất phơ trong gió!
+
<1336> Chính mái tóc dập dìu trong làn gió ấy!
 
// The familiar hair blown by the wind!
 
// The familiar hair blown by the wind!
   
<1283> \{\m{B}} (--Ryou!)
+
<1337> \{\m{B}} (——Ryou!)
 
// \{\m{B}} (--Ryou!)
 
// \{\m{B}} (--Ryou!)
   
<1284> Cảm giác mệt mỏi biến mất, chân tôi bắt đầu di chuyển.
+
<1338> Cảm giác mệt mỏi vụt tan biến, đôi chân tôi trở nên linh hoạt hơn bao giờ hết.
 
// Not feeling tired anymore, I move my legs.
 
// Not feeling tired anymore, I move my legs.
   
<1285> Tôi chạy xuống hành lang.
+
<1339> Tôi chạy xuống hành lang.
 
// I run down the hallway.
 
// I run down the hallway.
   
<1286> Tôi biết đằng sau sẽ một quang cảnh đau buồn, nhưng tôi vẫn cất bước về trước.
+
<1340> Dẫu biết nỗi đau đang chờ đợi mình phía trước, tôi vẫn cất những bước đi thật dài.
 
// I know that after this will be a painful scene, but I keep going on and on.
 
// I know that after this will be a painful scene, but I keep going on and on.
   
<1287> Để nói lời chia tay với cô ấy...
+
<1341> lời chia tay với cô...
 
// So I can tell her we're breaking up...
 
// So I can tell her we're breaking up...
   
<1288> Tôi chạy ra sân trường...
+
<1342> Tôi phải đến nơi đấy...
 
// I run to the courtyard...
 
// I run to the courtyard...
   
  +
<1343> Trời đang nổi gió.
<1289> Gió chợt thổi mạnh.
 
 
// The wind blows.
 
// The wind blows.
   
<1290> Cơn gió... lạnh buốt thổi qua khung cảnh mang sắc đỏ.
+
<1344> Những cơn gió hoàng hôn lạnh buốt cả người, thổi qua khung cảnh ngập trong sắc đỏ.
 
// The cold... cold wind blows in this reddened scenery.
 
// The cold... cold wind blows in this reddened scenery.
   
  +
<1345> Gió thổi đến đâu lại nghe tán cây xào xạc đến đấy...
<1291> Rì rào, rì rào, tiếng những ngọn cỏ quanh tôi lay động...
 
 
// Hustle, hustle, the sound of the greenery swaying around me...
 
// Hustle, hustle, the sound of the greenery swaying around me...
   
<1292> Như quấn chặt thể tôi... như cắt xuyên qua cơ thể tôi.
+
<1346> Gió thổi như đang cuộn quanh người tôi... như muốn cắt xuyên qua cơ thể tôi...
 
// As if enclosing around my body... as if cutting through my body...
 
// As if enclosing around my body... as if cutting through my body...
   
<1293> Một cơn gió thể làm đông cứng trái tim này.
+
<1347> ... như định băng hóa trái tim tôi.
 
// A blowing wind that freezes my heart.
 
// A blowing wind that freezes my heart.
   
  +
<1348> Chúng tôi phơi mình giữa những cơn gió.
<1294> Và, trong cơn gió ấy, hai chúng tôi vững vàng đứng đó.
 
 
// And then, in that wind, we both firmly stand there.
 
// And then, in that wind, we both firmly stand there.
   
<1295> Không tiếng nói, chỉ có ánh mắt chúng tôi nhìn nhau...
+
<1349> Không một lời nói, chỉ có ánh mắt đang nhìn nhau...
 
// We say nothing, only our eyes meeting...
 
// We say nothing, only our eyes meeting...
   
<1296> Dường như tôi thể nhìn thấy cùng một màu buồn trong đôi mắt của hai người.
+
<1350> Nhìn như để soi gương mặt phản chiếu nơi đáy mắt nhuốm màu u buồn của mỗi người.
 
// As if I see the same sad color in both of our eyes.
 
// As if I see the same sad color in both of our eyes.
   
<1297> Khi tôi cất tiếng...
+
<1351> Giờ phút này, tôi mới hiểu rằng...
 
// At the same time I say it...
 
// At the same time I say it...
   
<1298> Cũng là khi cô ấy sẵn sàng...
+
<1352> ấy đã sẵn sàng chấp nhận...
 
// She prepares herself...
 
// She prepares herself...
   
<1299> \{\m{B}} "Ryou..."
+
<1353> \{\m{B}} Ryou...
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
   
<1300> Tôi gọi tên cô ấy...
+
<1354> Tôi gọi tên cô...
 
// I say her name...
 
// I say her name...
   
  +
<1355> Giật mình, cô mím chặt môi, bờ vai mảnh dẻ khẽ run lên.
<1301> Đôi vai nhỏ chợt run nhưng cô ấy vẫn im lặng.
 
 
// Her shoulders shiver ever so slightly, keeping quiet.
 
// Her shoulders shiver ever so slightly, keeping quiet.
   
<1302> Nhìn thấy hình dáng ấy, cảm xúc tràn ngập lấy tôi.
+
<1356> Nhìn dáng vẻ ấy, bất giác lòng tôi rúng động.
 
// Seeing that figure, my feelings overwhelm me.
 
// Seeing that figure, my feelings overwhelm me.
   
  +
<1357> Những lời toan nói ra lập tức nghẹn lại...
<1303> Tôi không thể để những từ đó nằm yên mãi được...
 
 
// I can't let these words remain unsaid...
 
// I can't let these words remain unsaid...
   
<1304> \{\m{B}} "........"
+
<1358> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1305> Nhắm mắt mình lại...
+
<1359> Tôi chọn cách nhắm mắt...
 
// I close my eyes...
 
// I close my eyes...
   
  +
<1360> Tôi gợi lại những tháng ngày ở bên Ryou, nhớ về từng chuyện, từng chuyện một...
<1306> Từng cái từng cái một, tôi nhớ lại khoảng thời gian mình ở bên Ryou...
 
 
// And one by one, remember the times I was with Ryou...
 
// And one by one, remember the times I was with Ryou...
   
<1307> Hình ảnh cô ấy đang bói bài...
+
<1361> Hình ảnh cô khi bói bài...
 
// Her figure when doing fortune telling...
 
// Her figure when doing fortune telling...
   
<1308> Hình ảnh cô ấy xấu hổ chạy đi...
+
<1362> Hình ảnh cô đỏ mặt rồi bỏ chạy nhanh như chớp...
 
// Her figure when running away with a blushing face...
 
// Her figure when running away with a blushing face...
   
<1309> Ngồi bên nhau, cùng ăn trưa...
+
<1363> Những khi chúng tôi ngồi ăn trưa bên nhau...
 
// Sitting side by side, eating lunch...
 
// Sitting side by side, eating lunch...
   
<1310> Cùng nhau đi khắp thị trấn trong những ngày nghỉ...
+
<1364> Những khi chúng tôi dạo quanh thị trấn vào ngày lễ...
 
// Passing through town during the holidays...
 
// Passing through town during the holidays...
   
<1311> Nhận biết hơi ấm của nhau...
+
<1365> Cảm nhận hơi ấm của nhau...
 
// Knowing warmth...
 
// Knowing warmth...
   
<1312> Mọi thứ đều rất mới mẻ... nhưng tôi lại để lỡ mất...
+
<1366> Thật mới mẻ... cũng thật hoài niệm...
 
// Everything was fresh... yet I missed it...
 
// Everything was fresh... yet I missed it...
   
<1313> \{\m{B}} "... Ba tuần vừa rồi... anh đã rất vui..."
+
<1367> \{\m{B}} ... Ba tuần vừa qua... vui thật đấy...
 
// \{\m{B}} "... These three weeks have been... really fun..."
 
// \{\m{B}} "... These three weeks have been... really fun..."
   
<1314> Tôi từ từ... mở mắt ra và nói.
+
<1368> Tôi chậm rãi mở mắt ra... và nói.
 
// I slowly... open my eyes, saying that.
 
// I slowly... open my eyes, saying that.
   
<1315> \{\m{B}} "Không cần bất ai nữa, em đã giúp anh tìm thấy niềm hạnh phúc..."
+
<1369> \{\m{B}} 『Em đã chỉ cho anh biết cảm giác hạnh phúc khi được ai đó cần đến...
 
// \{\m{B}} "Not needing anyone else, you helped bring me happiness..."
 
// \{\m{B}} "Not needing anyone else, you helped bring me happiness..."
   
  +
<1370> \{\m{B}} 『Mọi thứ anh thấy... mọi điều anh nghe... suốt quãng thời gian chúng ta dành cho nhau...』
<1316> \{\m{B}} "Khoảng thời gian chúng ta bên nhau... cùng nhìn... cùng nghe..."
 
 
// \{\m{B}} "The time we spent... seeing things... hearing things..."
 
// \{\m{B}} "The time we spent... seeing things... hearing things..."
   
<1317> \{\m{B}} "Mỗi ngày đối với anh đều rất mới mẻ..."
+
<1371> \{\m{B}} Mỗi ngày đối với anh đều mới mẻ quá chừng...
 
// \{\m{B}} "Every day was fresh..."
 
// \{\m{B}} "Every day was fresh..."
   
<1318> \{\m{B}} "... Thật sự... anh thật sự..."
+
<1372> \{\m{B}} ... Anh thật sự...
 
// \{\m{B}} "... It really..."
 
// \{\m{B}} "... It really..."
   
<1319> \{\m{B}} "Cảm thấy rất... vui vẻ."
+
<1373> \{\m{B}} 『Thật sự cảm thấy... rất vui.
 
// \{\m{B}} "It really was... fun."
 
// \{\m{B}} "It really was... fun."
   
<1320> \{\m{B}} "Anh mong mọi chuyện sẽ mãi được như thế."
+
<1374> \{\m{B}} Anh đã từng ước, giá mà chúng ta được như thế này mãi.
 
// \{\m{B}} "I'd like for it to keep continuing this way."
 
// \{\m{B}} "I'd like for it to keep continuing this way."
   
<1321> \{\m{B}} "Không... là thể được mãi như thế."
+
<1375> \{\m{B}} Không... phải nói, anh đã tin tưởng rằng chúng ta sẽ được như thế mãi.
 
// \{\m{B}} "No... it's possible for it to continue this way."
 
// \{\m{B}} "No... it's possible for it to continue this way."
   
<1322> \{\m{B}} "Nếu đó em, mọi việc vẫn thể tiếp tục như thế..."
+
<1376> \{\m{B}} 『Anh đã nghĩ rằng, nếu người đó là em, thì sẽ tuyệt vời biết bao...
 
// \{\m{B}} "If it's you, it'll still go all right..."
 
// \{\m{B}} "If it's you, it'll still go all right..."
   
<1323> \{\m{B}} "... Nhưng... anh... đã nhận ra...."
+
<1377> \{\m{B}} ... Nhưng rồi... anh... nhận ra...
 
// \{\m{B}} "... But... I... realized..."
 
// \{\m{B}} "... But... I... realized..."
   
<1324> \{\m{B}} "Qua em... anh lại thấy một hình bóng khác..."
+
<1378> \{\m{B}} Qua em... anh đã nhận ra ai mới là người mình thật sự nhìn thấy...
 
// \{\m{B}} "Through you... I saw someone else..."
 
// \{\m{B}} "Through you... I saw someone else..."
   
<1325> \{\m{B}} "Anh biết việc đó rất tồi tệ."
+
<1379> \{\m{B}} Anh biết, việc mình đang làm hết sức tồi tệ.
 
// \{\m{B}} "I knew it was the worst thing to do."
 
// \{\m{B}} "I knew it was the worst thing to do."
   
<1326> \{\m{B}} "Anh đã quá ích kỷ."
+
<1380> \{\m{B}} Anh đã buông thả bản thân.
 
// \{\m{B}} "I was spoiled."
 
// \{\m{B}} "I was spoiled."
   
<1327> \{\m{B}} "Anh tự nuông chiều bản thân trong sự tốt bụng của em..."
+
<1381> \{\m{B}} Anh nuông chiều bản thân trong sự dịu dàng của em, rồi cứ thế ngủ quên trong đó...
 
// \{\m{B}} "I indulged myself in your kindness..."
 
// \{\m{B}} "I indulged myself in your kindness..."
   
<1328> \{\m{B}} "Thời gian qua đi, anh lại tiếp tục làm tổn thương em."
+
<1382> \{\m{B}} Thời gian qua đi, anh càng làm tổn thương em nhiều hơn.
 
// \{\m{B}} "And as time passed, I continued to hurt you."
 
// \{\m{B}} "And as time passed, I continued to hurt you."
   
<1329> \{\m{B}} "Anh thật tồi tệ, đối xử bất công với em."
+
<1383> \{\m{B}} Anh thật tồi tệ. Anh đối xử với em quá bất công.
 
// \{\m{B}} "I was the worst, being unfair to you."
 
// \{\m{B}} "I was the worst, being unfair to you."
   
<1330> \{\m{B}} "Nếu anh không nói với em lúc này... anh sẽ lại tiếp tục làm tổn thương em..."
+
<1384> \{\m{B}} 『Bởi sự mập mờ, lần lữa mãi không dứt khoát của anh... em đã phải chịu tổn thương...
 
// \{\m{B}} "If I don't tell you this right now... I'll only continue to keep hurting you..."
 
// \{\m{B}} "If I don't tell you this right now... I'll only continue to keep hurting you..."
   
<1331> \{\m{B}} "Ở bên em... nhìn thấy em..."
+
<1385> \{\m{B}} 『Mỗi khi ở bên em... nhìn thấy em...
 
// \{\m{B}} "Being by you... seeing you..."
 
// \{\m{B}} "Being by you... seeing you..."
   
<1332> \{\m{B}} "--Anh..."
+
<1386> \{\m{B}} 『——Anh lại...
 
// \{\m{B}} "--I......"
 
// \{\m{B}} "--I......"
   
<1333> Cổ họng tôi như nghẹn lại.
+
<1387> Cổ họng tôi tắc nghẹn.
 
// My words get stuck in my throat.
 
// My words get stuck in my throat.
   
<1334> Từ quan trọng nhất... lại không thể cất lên...
+
<1388> Chuyện quan trọng nhất... chuyện mà tôi nhất định phải nói cho cô ấy biết, lại không bật lên được thành lời...
 
// The most... important words wouldn't come...
 
// The most... important words wouldn't come...
   
<1335> Môi tôi run rẩy...
+
<1389> Môi tôi run rẩy...
 
// My lips shiver...
 
// My lips shiver...
   
<1336> Tôi phải nói...
+
<1390> Tôi phải nói...
 
// I have to say it...
 
// I have to say it...
   
<1337> Ngay lúc này... tại đây...
+
<1391> Ngay lúc này... ngay tại đây...
 
// Now... right here...
 
// Now... right here...
   
<1338> Tôi phải kết thúc mọi thứ...
+
<1392> Tôi phải kết thúc tất cả...
 
// I have to settle everything...
 
// I have to settle everything...
   
<1339> \{\m{B}} "Ryou... Anh xin lỗi..."
+
<1393> \{\m{B}} Ryou... anh xin lỗi...
 
// \{\m{B}} "Ryou...... I'm sorry..."
 
// \{\m{B}} "Ryou...... I'm sorry..."
   
<1340> \{\m{B}} "Người anh thật sự yêu..."
+
<1394> \{\m{B}} Người anh thật lòng yêu...
 
// \{\m{B}} "The one I like is..."
 
// \{\m{B}} "The one I like is..."
   
<1341> \{\m{B}} "... là..."
+
<1395> \{\m{B}} ... là...
 
// \{\m{B}} "... Your..."
 
// \{\m{B}} "... Your..."
   
<1342> \{\m{B}} "........"
+
<1396> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1343> \{\m{B}} "... chị của em..."
+
<1397> \{\m{B}} 『...... chị của em...
 
// \{\m{B}} "...... Sister..."
 
// \{\m{B}} "...... Sister..."
   
<1344> Cơ thể Ryou run lên...
+
<1398> Người Ryou run lên...
 
// Ryou shivers...
 
// Ryou shivers...
   
<1345> Cắn chặt môi mình, lúc này cô ấy vẫn nhìn tôi bằng cặp mắt đầy nước mắt...
+
<1399> cắn môi thật chặt, trân trối nhìn tôi bằng đôi mắt đã ngân ngấn lệ...
 
// Biting her lips, even now she looks at me with tearful eyes...
 
// Biting her lips, even now she looks at me with tearful eyes...
   
<1346> \{\m{B}} "... Anh yêu Kyou..."
+
<1400> \{\m{B}} ... Anh yêu Kyou...
 
// \{\m{B}} "... I like Kyou..."
 
// \{\m{B}} "... I like Kyou..."
   
  +
<1401> Bỗng nhiên... \pngực tôi cảm nhận một lực tác động.
<1347> Thịch... \pmột tiếng va chạm mạnh ở ngực tôi.
 
 
// Thump... \pa hard strike comes against my chest.
 
// Thump... \pa hard strike comes against my chest.
   
<1348> một vị mằn mặn lướt qua miệng tôi.
+
<1402> Tiếp đến là vị mặn nồng lướt qua đầu lưỡi.
 
// And a salty feeling spreads in my mouth.
 
// And a salty feeling spreads in my mouth.
   
<1349> Môi tôi bị cản lại bằng một cảm giác mềm mại và ẩm ướt.
+
<1403> Cảm giác mềm mại và ẩm ướt xâm chiếm bờ môi.
 
// My lips stop with a wet and soft feeling.
 
// My lips stop with a wet and soft feeling.
   
<1350> Thời điểm đó tôi hoàn toàn không biết việc gì đang xảy ra.
+
<1404> Trong một thoáng, tôi không còn nhận thức được chuyện gì đang xảy ra nữa.
 
// I didn't know what was happening at this moment.
 
// I didn't know what was happening at this moment.
   
<1351> Trước mắt tôi là khuôn mặt đầy nước mắt của cô ấy.
+
<1405> Kề sát người tôi là một gương mặt giàn giụa nước mắt.
 
// In front of me was her tearful face.
 
// In front of me was her tearful face.
   
<1352> Nhắm chặt đôi mắt lại, nước mắt trào ra, lăn dài qua môi cô ấy.
+
<1406> Khóe mi khép chặt, dòng lệ theo đó chảy tràn, lăn dài qua môi.
 
// Tightly closing her eyes, the tears flow and fall over her lips.
 
// Tightly closing her eyes, the tears flow and fall over her lips.
   
  +
<1407> Tôi cảm nhận được những cảm xúc mãnh liệt, đầy nhiệt thành... trong nụ hôn này...
<1353> Một nụ hôn... thật sâu, chan chứa cảm xúc...
 
 
// A deep... deep kiss, filled her feelings...
 
// A deep... deep kiss, filled her feelings...
   
<1354> Vị này... rất buồn...
+
<1408> Một mùi vị... thật buồn...
 
// This taste was... very sad...
 
// This taste was... very sad...
   
<1355> \{\m{B}} "Ưm....! D-dừng lại!!"
+
<1409> \{\m{B}} Ưm... ưm! D-dừng lại!!
 
// \{\m{B}} "Mm.. ph...! S-stop!!"
 
// \{\m{B}} "Mm.. ph...! S-stop!!"
   
<1356> Tôi quay mặt đi, tách chúng tôi ra.
+
<1410> Tôi giật đầu ra sau quay mặt đi.
 
// I turn my face away, separating us.
 
// I turn my face away, separating us.
   
<1357> \{\m{B}} "Ryou! Dừng lại! Anh... ưm!!"
+
<1411> \{\m{B}} Ryou! Dừng lại! Anh... ưm!!
 
// \{\m{B}} "Ryou! Stop! I... mmph!!"
 
// \{\m{B}} "Ryou! Stop! I... mmph!!"
   
<1358> Cô ấy ép tôi quay về hướng ấy.
+
<1412> Cô vòng tay qua cổ, xoay đầu tôi về phía mình lần nữa.
 
// She forces my head around with her hands towards herself.
 
// She forces my head around with her hands towards herself.
   
<1359> Va một nụ hôn khác.
+
<1413> Và lại trao lên môi tôi một nụ hôn khác.
 
// And then another kiss.
 
// And then another kiss.
   
<1360> Giữ chặt lấy tôi.
+
<1414> Cô gắng sức ghì chặt người tôi.
 
// Holding onto me tightly.
 
// Holding onto me tightly.
   
<1361> Thô lỗ bạo lực... đem cảm xúc củaấy, đẩy vào tôi.
+
<1415> Nụ hôn ấy thô bạo đến hoang dại, như thểmuốn dốc cạn lòng mình và trút hết sang người tôi.
 
// Rude and violent... taking her feelings, and pushing it onto me.
 
// Rude and violent... taking her feelings, and pushing it onto me.
   
<1362> Cho dù vậy, tôi vẫn quay mặt đi.
+
<1416> vậy, tôi vẫn quay mặt đi.
 
// Even so, I turn my head away.
 
// Even so, I turn my head away.
   
<1363> Tôi từ chối nụ hôn đầy nước mắt đó.
+
<1417> Tôi khước từ nụ hôn thấm đẫm nước mắt ấy.
 
// I refuse her tearful kiss.
 
// I refuse her tearful kiss.
   
<1364> \{\m{B}} "Ưm... Ryou! Dừng lại đi!"
+
<1418> \{\m{B}} Ưm... Ryou! Chúng ta không thể đâu!
 
// \{\m{B}} "Mmph...... Ryou! Stop it!"
 
// \{\m{B}} "Mmph...... Ryou! Stop it!"
   
<1365> \{\m{B}} "Người anh yêu là Kyou!"
+
<1419> \{\m{B}} Người anh yêu là Kyou!
 
// \{\m{B}} "The one I like is Kyou!"
 
// \{\m{B}} "The one I like is Kyou!"
   
<1366> \{\m{B}} "Là chị của em!"
+
<1420> \{\m{B}} Là chị của em!
 
// \{\m{B}} "Your older sister!"
 
// \{\m{B}} "Your older sister!"
   
<1367> \{\m{B}} "Anh đã nghĩ về ấy khi nhìn thấy em!"
+
<1421> \{\m{B}} 『Mỗi lần ngắm nhìn em, trong đầu anh chỉ hiện lên hình bóng Kyou!
 
// \{\m{B}} "I think of her when I see you!"
 
// \{\m{B}} "I think of her when I see you!"
   
<1368> \{\m{B}} "Em phải biết đó điều tồi tệ nhất!"
+
<1422> \{\m{B}} 『Anh khốn nạn đến như vậy đấy!
 
// \{\m{B}} "You should know that's the worst!"
 
// \{\m{B}} "You should know that's the worst!"
   
<1369> \{\m{B}} "Ở bên cạnh em, anh chỉ làm em tổn thương hơn mà thôi!"
+
<1423> \{\m{B}} 『Nếu chúng ta cố chấp ở bên nhau, thì anh sẽ chỉ làm tổn thương em thôi!
 
// \{\m{B}} "Being with you will only continue to hurt you, so you can't!"
 
// \{\m{B}} "Being with you will only continue to hurt you, so you can't!"
   
<1370> \{\m{B}} "Thế nên--..."
+
<1424> \{\m{B}} Thế nên——...
 
// \{\m{B}} "That's why--..."
 
// \{\m{B}} "That's why--..."
   
<1371> \{Giọng nói} "\m{B}..."
+
<1425> \{Giọng nói}
 
// \{Voice} "\m{B}..."
 
// \{Voice} "\m{B}..."
   
<1372> \{\m{B}} "... A...?"
+
<1426> ...
  +
  +
<1427> \{\m{B}} 『... Ơ...?』
 
// \{\m{B}} "... Eh...?"
 
// \{\m{B}} "... Eh...?"
   
<1373> Cô ấy gọi tên tôi...
+
<1428> Cô ấy gọi tên tôi...
 
// She called my name...
 
// She called my name...
   
<1374> Và môi tôi một lần nữa lại khép lại.
+
<1429> Và khóa môi tôi lần nữa.
 
// And I felt my lips close again.
 
// And I felt my lips close again.
   
<1375> Tâm trí tôi tràn ngập một màu trắng xóa.
+
<1430> Thần trí tôi trở nên mụ.
 
// My mind completely whites out.
 
// My mind completely whites out.
   
<1376> Cô ấy vừa... nói gì....?
+
<1431> Cô ấy vừa... nói gì...?
 
// What... did she just say...?
 
// What... did she just say...?
   
<1377> Cô ấy... gọi tôi là gì?
+
<1432> Cô ấy... gọi tôi là gì...?
 
// What... did she call me?
 
// What... did she call me?
   
<1378> Giọng nói đó... \plà của ai...?
+
<1433> Giọng nói đó... \plà của ai...?
 
// Whose... \pvoice was that...?
 
// Whose... \pvoice was that...?
   
<1379> Hơi ấm trên môi tôi dần tan đi.
+
<1434> Hơi ấm trên môi dần phai đi.
 
// The warmth from my lips fades away.
 
// The warmth from my lips fades away.
   
<1380> Tôi thấy khuôn mặt ấy, cùng với nước mắt.
+
<1435> Lúc này, tôi mới thể ngắm rõ khuôn mặt đã hoen nước mắt ấy.
 
// I see her face, soaked with tears.
 
// I see her face, soaked with tears.
   
<1381> \{Kyou} "... Em yêu anh..."
+
<1436> \{Kyou} ... Em yêu anh...
 
// \{Kyou} "... I like you..."
 
// \{Kyou} "... I like you..."
   
<1382> \{\m{B}} "... Em... là..."
+
<1437> \{\m{B}} ... Lẽ nào... em là...
 
// \{\m{B}} "... You... can't be..."
 
// \{\m{B}} "... You... can't be..."
   
<1383> \{Kyou} "Em... cũng yêu anh, \m{B}..."
+
<1438> \{Kyou} Em... cũng yêu anh,\ \
 
// \{Kyou} "I... also like you, \m{B}..."
 
// \{Kyou} "I... also like you, \m{B}..."
   
  +
<1439> ...』
<1384> \{\m{B}} "Ky... Kyou?!"
 
  +
  +
<1440> \{\m{B}} 『Ky-... Kyou?!』
 
// \{\m{B}} "Ky... Kyou?!"
 
// \{\m{B}} "Ky... Kyou?!"
   
<1385> \{\m{B}} "Sao.... ơ? Tại sao?! Tóc... tóc em...?!"
+
<1441> \{\m{B}} Sao... ơ? Sao thế này?! Tóc... tóc em...?!
 
// \{\m{B}} "Wha... eh? Why?! Hey... your hair...?!"
 
// \{\m{B}} "Wha... eh? Why?! Hey... your hair...?!"
   
<1386> \{Kyou} "... Em ấy bảo không được trốn chạy..."
+
<1442> \{Kyou} ... Không được trốn chạy...
 
// \{Kyou} "...She said not to run away..."
 
// \{Kyou} "...She said not to run away..."
   
<1387> \{\m{B}} "A...?"
+
<1443> \{\m{B}} 『Ơ...?
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<1388> \{Kyou} "Ryou nói không được trốn chạy..."
+
<1444> \{Kyou} Ryou bảo em, không được trốn chạy...
 
// \{Kyou} "Ryou said not to run away..."
 
// \{Kyou} "Ryou said not to run away..."
   
<1389> \{\m{B}} "... Ryou... sao?"
+
<1445> \{\m{B}} ... Ryou... sao?
 
// \{\m{B}} "... Ryou... did...?"
 
// \{\m{B}} "... Ryou... did...?"
   
<1390> \{Kyou} "Em ấy nói, nếu em thật sự yêu anh, \m{B}, thì em không nên chạy trốn..."
+
<1446> \{Kyou} 『Con nói, nếu em thật sự yêu \m{B}, thì không được phép trốn chạy nữa...
 
// \{Kyou} "She told me that, if I really did like you, \m{B}, that I shouldn't run away..."
 
// \{Kyou} "She told me that, if I really did like you, \m{B}, that I shouldn't run away..."
   
<1391> \{Kyou} "... Em bị em ấy mắng..."
+
<1447> \{Kyou} ... Em bị con mắng...
 
// \{Kyou} "... I got yelled at by her..."
 
// \{Kyou} "... I got yelled at by her..."
   
<1392> Một nụ cười rắc rối... nhưng lại hạnh phúc.
+
<1448> Cô ấy cười... nụ cười gợn nét bối rối, song chan chứa niềm hạnh phúc.
 
// A troubling... yet somehow happy smile.
 
// A troubling... yet somehow happy smile.
   
<1393> \{Kyou} "Em ấy nói... em ấy xin lỗi."
+
<1449> \{Kyou} 『Con nói... xin lỗi.
 
// \{Kyou} "She said... she was sorry."
 
// \{Kyou} "She said... she was sorry."
   
<1394> \{Kyou} "Xin lỗi anh..."
+
<1450> \{Kyou} Xin lỗi anh...
 
// \{Kyou} "To you..."
 
// \{Kyou} "To you..."
   
<1395> \{Kyou} "Và... xin lỗi em..."
+
<1451> \{Kyou} Và... xin lỗi em...
 
// \{Kyou} "And... to me..."
 
// \{Kyou} "And... to me..."
   
<1396> \{Kyou} "Em ấy nói điều đó thật quá đau đớn."
+
<1452> \{Kyou} 『Con nói rằng, đã làm những việc thật kinh khủng.
 
// \{Kyou} "She said it was really painful."
 
// \{Kyou} "She said it was really painful."
   
<1397> \{Kyou} "Về việc chỉ nghĩ cho bản thân em ấy, làm tổn thương chúng ta..."
+
<1453> \{Kyou} 『Rằng, đã quá ích kỷ, làm tổn thương cả hai chúng ta...
 
// \{Kyou} "About only thinking of herself, and hurting us..."
 
// \{Kyou} "About only thinking of herself, and hurting us..."
   
<1398> \{Kyou} "Về việc nuông chiều bản thân trong sự tốt bụng của anh, em..."
+
<1454> \{Kyou} 『Rằng, nó đã nuông chiều bản thân trong sự tử tế của anh, của em...
 
// \{Kyou} "About how she indulged in your kindness, and mine..."
 
// \{Kyou} "About how she indulged in your kindness, and mine..."
   
<1399> \{Kyou} "Và... về những em ấy đã gây rắc rối..."
+
<1455> \{Kyou} rằng... đã khiến chúng ta chịu nhiều đau khổ...
 
// \{Kyou} "And... how she caused so much trouble..."
 
// \{Kyou} "And... how she caused so much trouble..."
   
<1400> \{\m{B}} "Không! Người gây ra những việc đó anh!"
+
<1456> \{\m{B}} 『Sai rồi! Chính anh người gây ra mọi đau khổ!
 
// \{\m{B}} "No! The one who caused that was me!"
 
// \{\m{B}} "No! The one who caused that was me!"
   
<1401> \{\m{B}} "Người gây tổn thương nuông chiều bản thân là anh!"
+
<1457> \{\m{B}} 『Buông thả chính mình, làm người khác tổn thương, tất cả lỗi của anh!
 
// \{\m{B}} "The one who kept hurting and indulging in it on was completely me!"
 
// \{\m{B}} "The one who kept hurting and indulging in it on was completely me!"
   
<1402> \{\m{B}} "Cố gắng giữ mình yên bình, chà đạp lên em em gái em..."
+
<1458> \{\m{B}} 『Nhắm mắt ngủ vùi lại nơi cái tôi thấy dễ chịu, để rồi chà đạp lên tình cảm của hai em...
 
// \{\m{B}} "Trying to remain at peace, treading on both you and your sister..."
 
// \{\m{B}} "Trying to remain at peace, treading on both you and your sister..."
   
<1403> \{\m{B}} "Chỉ mang tới những cảm xúc đau đớn..."
+
<1459> \{\m{B}} 『... khiến cho hai em phải nếm trải những ức đau buồn ấy...
 
// \{\m{B}} "Bringing nothing but painful feelings..."
 
// \{\m{B}} "Bringing nothing but painful feelings..."
   
<1404> \{\m{B}} "Kẻ hèn nhát trong chuyện này chính anh!"
+
<1460> \{\m{B}} Kẻ đê hèn thật sự, không ai khác ngoài anh!
 
// \{\m{B}} "The real coward was me!"
 
// \{\m{B}} "The real coward was me!"
   
<1405> \{Kyou} "Không..."
+
<1461> \{Kyou} Không...
 
// \{Kyou} "No..."
 
// \{Kyou} "No..."
   
<1406> \{Kyou} "Anh sai rồi..."
+
<1462> \{Kyou} 『Không phải đâu anh...
 
// \{Kyou} "You're wrong..."
 
// \{Kyou} "You're wrong..."
   
<1407> \{Kyou} "Kkhông ai làm sai cả..."
+
<1463> \{Kyou} 『Không ai trong chúng ta có lỗi cả...
 
// \{Kyou} "No one did any wrong..."
 
// \{Kyou} "No one did any wrong..."
   
<1408> \{Kyou} "Không có gì là xấu hay tốt..."
+
<1464> \{Kyou} Không có gì đúng hay sai cả...
 
// \{Kyou} "Nothing good or bad..."
 
// \{Kyou} "Nothing good or bad..."
   
<1409> \{Kyou} "Khi em ấy yêu người em yêu, em đã biết ai sẽ bị tổn thương..."
+
<1465> \{Kyou} 『Từ lâu em đã hiểu, rằng khi yêu cùng một người, chắc chắn một trong hai chị em sẽ phải chịu tổn thương...
 
// \{Kyou} "When she liked the person I did, I knew who had to be hurt..."
 
// \{Kyou} "When she liked the person I did, I knew who had to be hurt..."
   
<1410> \{Kyou} "Nên..."
+
<1466> \{Kyou} 『Thế nên...
 
// \{Kyou} "That's why..."
 
// \{Kyou} "That's why..."
   
<1411> \{Kyou} "... Để làm Ryou có thể mỉm cười, em nghĩ mình phải chịu đựng việc này..."
+
<1467> \{Kyou} ... Để Ryou luôn mỉm cười, em nghĩ mình sẽ cố chịu đựng...
 
// \{Kyou} "... To make Ryou smile, I thought I had to bear it..."
 
// \{Kyou} "... To make Ryou smile, I thought I had to bear it..."
   
<1412> \{Kyou} "Em đã nghĩ, sẽ tốt hơn... khi để em ấy thổ lộ với anh..."
+
<1468> \{Kyou} Em đã nghĩ, thà rằng như thế còn tốt hơn tự mình thổ lộ rồi bị từ chối...
 
// \{Kyou} "I thought it would have been better... for her to confess to you..."
 
// \{Kyou} "I thought it would have been better... for her to confess to you..."
   
<1413> \{Kyou} "Tỏ ra lạnh nhạt làm tổn thương anh, em đã nghĩ mình sẽ phải chịu đựng ..."
+
<1469> \{Kyou} 『Em đã nghĩ, nỗi khổ của việc chịu đựng sẽ dễ vượt qua hơn nỗi đau khi bị từ chối...
 
// \{Kyou} "Giving the cold shoulder and hurting you, I thought I had to bear with it..."
 
// \{Kyou} "Giving the cold shoulder and hurting you, I thought I had to bear with it..."
   
<1414> \{Kyou} "Nhưng..."
+
<1470> \{Kyou} Nhưng...
 
// \{Kyou} "But..."
 
// \{Kyou} "But..."
   
<1415> \{Kyou} "... Thật ích..."
+
<1471> \{Kyou} ... không được rồi...
 
// \{Kyou} "... It was useless..."
 
// \{Kyou} "... It was useless..."
   
<1416> \{Kyou} "Em không thể tiếp tục, lừa dối cảm xúc của chính mình."
+
<1472> \{Kyou} Em không thể tiếp tục tiến lên một khi đã quay lưng lại với cảm xúc của chính mình.
 
// \{Kyou} "I couldn't continue, turning on my own feelings."
 
// \{Kyou} "I couldn't continue, turning on my own feelings."
   
<1417> \{Kyou} "Và, em không thể dừng bản thân..."
+
<1473> \{Kyou} 『Thậm chí... em còn không thể làm chủ bản thân...
 
// \{Kyou} "And then, I couldn't stop myself..."
 
// \{Kyou} "And then, I couldn't stop myself..."
   
<1418> \{Kyou} "Em không thể trốn chạy..."
+
<1474> \{Kyou} 『... và chọn cách trốn chạy...
 
// \{Kyou} "I couldn't run away..."
 
// \{Kyou} "I couldn't run away..."
   
<1419> \{Kyou} "Và em đã từ bỏ..."
+
<1475> \{Kyou} 『Em đã hoàn toàn suy sụp...
 
// \{Kyou} "And I gave up..."
 
// \{Kyou} "And I gave up..."
   
<1420> \{Kyou} "Như thế, Ryou đã nổi giận với em."
+
<1476> \{Kyou} 『Thế , Ryou nổi giận với em.
 
// \{Kyou} "Doing that, Ryou got mad at me."
 
// \{Kyou} "Doing that, Ryou got mad at me."
   
<1421> \{Kyou} "Em ấy nói em không được chạy trốn."
+
<1477> \{Kyou} 『Con nói, em không được bỏ chạy nữa.
 
// \{Kyou} "She told me not to run away."
 
// \{Kyou} "She told me not to run away."
   
<1422> \{Kyou} "Em ấy nói nếu em rơi xuống cùng một vực sâu thì em sẽ bị từ chối cùng một cách thức..."
+
<1478> \{Kyou} 『Con bảo rằng, nếu đi đường nào cũng gục ngã, chi bằng gục ngã nỗi đau sau khi bị từ chối...
 
// \{Kyou} "She told me if I fall into the same pit, that I'll be rejected in the same way..."
 
// \{Kyou} "She told me if I fall into the same pit, that I'll be rejected in the same way..."
   
<1423> \{Kyou} "Em ấy đã nói như thế, khi hai đứa khóc cùng nhau..."
+
<1479> \{Kyou} 『Con còn nói, nếu chuyện đó xảy ra, sẽ khóc cùng em...
 
// \{Kyou} "She said at that time, we'd cry together..."
 
// \{Kyou} "She said at that time, we'd cry together..."
   
<1424> \{Kyou} "Ryou... với đôi mắt ướt nhòe... vẫn bảo em, hãy mỉm cười."
+
<1480> \{Kyou} Ryou... nước mắt lưng tròng... vẫn khuyên bảo em với một nụ cười trên môi.
 
// \{Kyou} "Ryou... with tearful eyes... still told me that, smiling."
 
// \{Kyou} "Ryou... with tearful eyes... still told me that, smiling."
   
<1425> \{Kyou} "Nên...!"
+
<1481> \{Kyou} 『Vậy nên...!
 
// \{Kyou} "That's why...!"
 
// \{Kyou} "That's why...!"
   
<1426> \{Kyou} "Nên..."
+
<1482> \{Kyou} 『Vậy nên... em...
 
// \{Kyou} "That's why... I..."
 
// \{Kyou} "That's why... I..."
   
<1427> \{Kyou} "Em không thể..."
+
<1483> \{Kyou} Em không thể... chịu đựng thêm nữa...』
 
// \{Kyou} "I can... no longer..."
 
// \{Kyou} "I can... no longer..."
   
<1428> \{\m{B}} "Kyou..."
+
<1484> \{\m{B}} Kyou...
 
// \{\m{B}} "Kyou..."
 
// \{\m{B}} "Kyou..."
   
<1429> \{Kyou} "\m{B}..."
+
<1485> \{Kyou}
 
// \{Kyou} "\m{B}..."
 
// \{Kyou} "\m{B}..."
   
  +
<1486> ...』
<1430> Kyou nhắm mắt lại.
 
  +
  +
<1487> Kyou khép chặt mí mắt.
 
// Kyou closes her eyes tightly.
 
// Kyou closes her eyes tightly.
   
<1431> Hơi chần chừ...
+
<1488> Như thể cô đang chần chừ...
 
// Somehow hesitating...
 
// Somehow hesitating...
   
<1432> Như muốn quăng thứ đi thật xa...
+
<1489> Như thể đang đấu tranh...
 
// As if throwing something away...
 
// As if throwing something away...
   
<1433> Cô ấy chậm rãi hít vào, chậm rãi thở ra...
+
<1490> Cô chậm rãi hít vào, chậm rãi thở ra...
 
// She slowly takes a deep breath, and slowly breathes out...
 
// She slowly takes a deep breath, and slowly breathes out...
   
<1434> Và mở mắt ra.
+
<1491> Và mở mắt.
 
// She opens her eyes.
 
// She opens her eyes.
   
<1435> Rồi... với một ánh mắt mạnh mẽ, cô ấy nhìn tôi.
+
<1492> Rồi... bằng một ý chí mạnh mẽ ánh lên nơi đôi đồng tử, cô nhìn tôi.
 
// And then... with a strong will in her eyes, she stares at me.
 
// And then... with a strong will in her eyes, she stares at me.
   
<1436> \{Kyou} "Em yêu anh."
+
<1493> \{Kyou} Em yêu anh.
 
// \{Kyou} "I like you."
 
// \{Kyou} "I like you."
   
<1437> \{Kyou} "... Em đã luôn..."
+
<1494> \{Kyou} ... Em đã luôn...
 
// \{Kyou} "... I've always..."
 
// \{Kyou} "... I've always..."
   
<1438> \{Kyou} "Đã luôn... yêu anh, \m{B}."
+
<1495> \{Kyou} Đã luôn... yêu anh,\ \
 
// \{Kyou} "I've always... liked you, \m{B}."
 
// \{Kyou} "I've always... liked you, \m{B}."
   
  +
<1496> .』
<1439> Những cảm xúc trực tiếp ấy đâm vào tôi.
 
  +
  +
<1497> Từng tia cảm xúc chan chứa trong ánh nhìn ấy đâm xuyên qua người tôi.
 
// Those direct feelings stab through me.
 
// Those direct feelings stab through me.
   
<1440> Đập vào ngực tôi, một cảm giác ấm áp dần lan tỏa khắp cơ thể.
+
<1498> Một cảm giác ấm áp chợt dâng lên, làm rung chuyển trái tim tôi, rồi dần lan tỏa khắp cơ thể.
 
// Slamming into my chest, a warmth goes around my body.
 
// Slamming into my chest, a warmth goes around my body.
   
<1441> Tôi lấy túi đựng mặt dây chuyền ra đưa cho Kyou.
+
<1499> Tôi lấy chiếc túi đựng mặt dây chuyền ra, đưa cho Kyou.
 
// I take out of my pocket the pendant package, and show it to Kyou.
 
// I take out of my pocket the pendant package, and show it to Kyou.
   
<1442> \{\m{B}} "Anh tưởng cái này dành cho Ryou, nhưng... viên đá lại khác..."
+
<1500> \{\m{B}} Anh vốn định mua cho Ryou, nhưng... lại chọn nhầm mất...
 
// \{\m{B}} "I thought I was buying this for Ryou, but... the stone's different..."
 
// \{\m{B}} "I thought I was buying this for Ryou, but... the stone's different..."
   
<1443> \{\m{B}} "Anh... lại nhớ viên đá mà em muốn..."
+
<1501> \{\m{B}} Anh... chỉ nhớ mỗi viên đá mà em thích...
 
// \{\m{B}} "I... remembered the stone you wanted instead..."
 
// \{\m{B}} "I... remembered the stone you wanted instead..."
   
<1444> \{\m{B}} "Nghĩ lại thì... có lẽ tận lúc đó, câu trả lời đã xuất hiện..."
+
<1502> \{\m{B}} Nghĩ lại thì... có lẽ chính ngay lúc đó, anh đã sớm tìm thấy đích đến của lòng mình rồi...
 
// \{\m{B}} "Thinking back... even back during that time, the answer was probably already there..."
 
// \{\m{B}} "Thinking back... even back during that time, the answer was probably already there..."
   
<1445> \{\m{B}} "Anh thật hết thuốc chữa..."
+
<1503> \{\m{B}} Anh quả thật... trách nhiệm ...
 
// \{\m{B}} "I really am helpless... seriously..."
 
// \{\m{B}} "I really am helpless... seriously..."
   
<1446> \{Kyou} "\m{B}..."
+
<1504> \{Kyou}
 
// \{Kyou} "\m{B}..."
 
// \{Kyou} "\m{B}..."
   
<1447> \{\m{B}} "Nhưng..."
+
<1505> ...
  +
  +
<1506> \{\m{B}} 『Nhưng...』
 
// \{\m{B}} "But..."
 
// \{\m{B}} "But..."
   
<1448> \{\m{B}} "Nếu em chấp nhận, anh muốn được ở bên cạnh em."
+
<1507> \{\m{B}} Nếu em chấp nhận một người như thế, thì anh muốn được ở bên cạnh em.
 
// \{\m{B}} "If you're okay with me, I'd like to be by your side."
 
// \{\m{B}} "If you're okay with me, I'd like to be by your side."
   
<1449> \{\m{B}} "Không....\pkhông phải thế."
+
<1508> \{\m{B}} Không... \panh nói sai rồi...
 
// \{\m{B}} "No... \pthat's wrong."
 
// \{\m{B}} "No... \pthat's wrong."
   
<1450> \{\m{B}} "Anh yêu em."
+
<1509> \{\m{B}} Anh yêu em.
 
// \{\m{B}} "I like you."
 
// \{\m{B}} "I like you."
   
<1451> \{\m{B}} "Anh muốn mãi bên em."
+
<1510> \{\m{B}} 『Hãy để anh được ở bên em.
 
// \{\m{B}} "I want to be with you."
 
// \{\m{B}} "I want to be with you."
   
<1452> \{Kyou} "--\m{B}!"
+
<1511> \{Kyou} 『——
 
// \{Kyou} "--\m{B}!"
 
// \{Kyou} "--\m{B}!"
   
  +
<1512> !』
<1453> Kyou lại ôm lấy tôi.
 
  +
  +
<1513> Kyou ngả vào lòng tôi, vòng tay ôm tôi.
 
// Kyou comes again, hugging me.
 
// Kyou comes again, hugging me.
   
<1454> Tôi cũng vậy, nhắm mắt mình và ôm lấyấy.
+
<1514> Tôi cũng vậy, nhắm mắt lại và ôm cô thật chặt.
 
// I too, close my eyes, hugging her body.
 
// I too, close my eyes, hugging her body.
   
<1455> Từ giờ, chúng tôi đã bước bước đầu tiên, như hai người yêu...
+
<1515> Như muốn ôm trọn những bước chân đầu tiên trong cuộc hành trình của đôi tình nhân chúng tôi.
 
// Now, we take our first step, as lovers...
 
// Now, we take our first step, as lovers...
   
<1456> Trong cơn ấm áp này...
+
<1516> Như muốn ôm chặt mãi không rời cảm giác ấm áp này...
 
// Firmly taking in this warmth...
 
// Firmly taking in this warmth...
   
<1457> ... Chúng tôi mạnh mẽ, \p
+
<1517> ... Thật nồng đượm, \p
 
// ... We strongly, \p
 
// ... We strongly, \p
   
<1458> Ôm lấy nhau...\wait{5000}
+
<1518> tôi ôm cô ấy...\wait{5000}
 
// Hug each other...\wait{5000}
 
// Hug each other...\wait{5000}
   
<1459> Ryou
+
<1519> Ryou
 
// Ryou
 
// Ryou
   
<1460> Bình tĩnh, tôi đứng kế cửa sổ, trong buổi chạng vạng trong lớp học.
+
<1520> Trong căn lớp nhuộm tràn sắc nắng buổi tịch dương, tôi đứng bên cửa sổ, cố lấy lại bình tĩnh.
 
// Calming down, I stand by the window, in the setting sun passing through the classroom.
 
// Calming down, I stand by the window, in the setting sun passing through the classroom.
//tự nhiên tới đây cảm xúc mất tiêu, dịch hơi bị dở từ khúc này nha :p
 
   
  +
<1521> Vẫn còn một việc tôi nhất định phải làm...
<1461> Tôi không thể để cơ hội này trôi qua được...
 
 
// I can't let this just pass by...
 
// I can't let this just pass by...
   
<1462> Nếu tôi bỏ chạy, tôi sẽ không thể tiếp tục...
+
<1522> Nếu bỏ chạy, tôi sẽ không thể tiến xa hơn...
 
// If I run away from this, I can't continue...
 
// If I run away from this, I can't continue...
   
<1463> Nếu tôi... không nói cho cô ấy... tôi sẽ mãi là một kẻ hèn nhát...
+
<1523> Nếu vẫn... không nói với cô ấy... tôi sẽ mãi là một kẻ hèn nhát...
 
// If I... don't tell her... I'll remain a coward...
 
// If I... don't tell her... I'll remain a coward...
   
  +
<1524> Rẹtttt...
<1464> Cạch cạch cạch...
 
 
// Clatter clatter clatter...
 
// Clatter clatter clatter...
   
<1465> Cửa lớp học từ từ mở ra.
+
<1525> Cánh cửa lớp từ từ xịch mở.
 
// The classroom door slowly opens.
 
// The classroom door slowly opens.
   
<1466> Nghe tiếng động, tôi quay lại.
+
<1526> Nghe âm thanh ấy, tôi xoay người lại.
 
// I turn around, called by that sound.
 
// I turn around, called by that sound.
   
<1467> \{Ryou} "........"
+
<1527> \{Ryou} ........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<1468> \{\m{B}} "Yo..."
+
<1528> \{\m{B}} Yo...
 
// \{\m{B}} "Yo..."
 
// \{\m{B}} "Yo..."
   
<1469> \{Ryou} "\m{B}... kun..."
+
<1529> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "\m{B}... kun..."
 
// \{Ryou} "\m{B}... kun..."
   
  +
<1530> ...-kun...』
<1470> Đã bao nhiêu ngày kể từ lần cuối tôi đứng cạnh cô ấy rồi...?
 
  +
  +
<1531> Không biết đã bao nhiêu ngày rồi, chúng tôi mới lại được dịp ở riêng cùng nhau như thế...?
 
// How many days have I been right next to her...?
 
// How many days have I been right next to her...?
   
  +
<1532> Kể từ lúc bắt đầu hẹn hò với Kyou, tôi chưa từng có cơ hội nhìn thẳng vào đôi mắt cô.
<1471> Khi tôi đi cùng Kyou, cho dù là chuyện gì tôi cũng không thấy cô ấy nữa.
 
 
// When I went out with Kyou, no matter what I couldn't see her face anymore.
 
// When I went out with Kyou, no matter what I couldn't see her face anymore.
   
<1472> Có lẽ đối với Ryou cũng như vậy...
+
<1533> Có lẽ đối với Ryou cũng vậy...
 
// Maybe it was the same for Ryou...
 
// Maybe it was the same for Ryou...
   
<1473> Cả hai chúng tôi đã không nói chuyện với nhau từ đó tới giờ.
+
<1534> Từ hôm ấy, chúng tôi không nói với nhau chỉ một lời.
 
// We both didn't talk to each other up until now.
 
// We both didn't talk to each other up until now.
   
  +
<1535> \{\m{B}} 『Họp ban cán sự nhà trường xong rồi nhỉ? Có gì đặc biệt không?』
<1474> \{\m{B}} "Trong cuộc họp, cậu đã làm rất tốt."
 
 
// \{\m{B}} "You did well with the committee."
 
// \{\m{B}} "You did well with the committee."
   
<1475> \{Ryou} "Không đâu... chỉ là hôm nay, mọi việc diễn ra tốt đẹp thôi."
+
<1536> \{Ryou} Không đâu... mọi chuyện vẫn bình thường thôi.
 
// \{Ryou} "Not at all... today, it went on for quite some time."
 
// \{Ryou} "Not at all... today, it went on for quite some time."
   
<1476> \{\m{B}} "Vậy sao..."
+
<1537> \{\m{B}} Vậy sao...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<1477> \{Ryou} "A, cậu đang chờ chị phải không? Nếu vậy thì chị ấy sẽ tới đây sớm thôi."
+
<1538> \{Ryou} A, cậu đang chờ onee-chan phải không? Tớ nghĩ chị ấy cũng sắp ra rồi.
 
// \{Ryou} "Ah, are you waiting for onee-chan? If so, she'll come to the classroom soon, I think."
 
// \{Ryou} "Ah, are you waiting for onee-chan? If so, she'll come to the classroom soon, I think."
   
<1478> \{\m{B}} "Không... Mình đang chờ... cậu, Ryou..."
+
<1539> \{\m{B}} Không... người tớ đang chờ... cậu, Ryou...
 
// \{\m{B}} "No... I was waiting for... you, Ryou..."
 
// \{\m{B}} "No... I was waiting for... you, Ryou..."
   
<1479> \{Ryou} "...Chờ... mình...?"
+
<1540> \{Ryou} ... Chờ... tớ...?
 
// \{Ryou} "... For... me...?"
 
// \{Ryou} "... For... me...?"
   
<1480> Tôi gật đầu, gương mặt Ryou hơi nhíu lại.
+
<1541> Tôi gật đầu, khiến nét mặt Ryou hơi cứng lại.
 
// Nodding, Ryou's face slightly tightens up.
 
// Nodding, Ryou's face slightly tightens up.
   
<1481> Tôi chậm rãi... hít một hơi thật sâu.
+
<1542> Tôi chậm rãi... hít vào một hơi thật sâu.
 
// I slowly... certainly take a deep breath.
 
// I slowly... certainly take a deep breath.
   
<1482> Và tôi cúi đầu mình xuống.
+
<1543> Và, cúi người thật thấp.
 
// And then I lower my head deeply."
 
// And then I lower my head deeply."
   
<1483> \{\m{B}} "Anh xin lỗi."
+
<1544> \{\m{B}} Anh xin lỗi.
 
// \{\m{B}} "I'm sorry."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry."
   
<1484> \{Ryou} "\m{B}-kun...?"
+
<1545> \{Ryou}
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun...?"
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun...?"
   
  +
<1546> -kun...?』
<1485> \{\m{B}} "Anh đã... nuông chiều bản thân mình trong lòng tốt của em..."
 
  +
  +
<1547> \{\m{B}} 『Anh đã... nuông chiều bản thân trong sự dịu dàng của em, rồi khiến em chịu nhiều tổn thương...』
 
// \{\m{B}} "I've... only been indulging myself in your kindness..."
 
// \{\m{B}} "I've... only been indulging myself in your kindness..."
   
<1486> \{\m{B}} "Mặc em thể không tha thứ cho anh, anh vẫn muốn xin lỗi em... nên... anh xin lỗi..."
+
<1548> \{\m{B}} 『Anh biết, những lỗi lầm của mình khó thể nào tha thứ được... dù vậy... anh thật sự xin lỗi...
 
// \{\m{B}} "Even though you may not forgive me, I still want to apologize... so... I'm sorry..."
 
// \{\m{B}} "Even though you may not forgive me, I still want to apologize... so... I'm sorry..."
   
<1487> Tôi nói như thế và cúi thấp hơn.
+
<1549> Tôi nói, lại cúi đầu thấp hơn.
 
// I tell her that, lowering my head.
 
// I tell her that, lowering my head.
   
<1488> Tôi đã dự tính đến việc nhận trách mắng.
+
<1550> Tôi đã tính đến việc sẽ chịu đựng mọi lời hờn trách.
 
// I planned on taking all the blame.
 
// I planned on taking all the blame.
   
<1489> thể không biến mất, nhưng, tôi cảm thấy mình phải xin lỗi.
+
<1551> bị đánh, bị mắng thế nào, tôi vẫn phải xin lỗi.
 
// It might not all go away, but, I felt I had to apologize.
 
// It might not all go away, but, I felt I had to apologize.
   
<1490> \{Ryou} "........"
+
<1552> \{Ryou} ........
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<1491> \{Ryou} "... Em không thể..."
+
<1553> \{Ryou} ... Em không thể...
// \{Ryou} "...I can't..."
+
// \{Ryou} "... I can't..."
   
<1492> \{\m{B}} "........"
+
<1554> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1493> Ngực tôi thắt lại khi nghe những lời đó.
+
<1555> Ngực tôi thắt lại.
 
// My chest tightened at those words.
 
// My chest tightened at those words.
   
<1494> Cho dù thế, tôi vẫn không ngẩng đầu lên...
+
<1556> thế, tôi vẫn cúi gập người...
 
// Even then, I didn't lift my head...
 
// Even then, I didn't lift my head...
   
<1495> Tôi chỉ thể xin lỗi...
+
<1557> Bởi vì, tôi không thể làm gì khác hơn ngoài xin lỗi...
 
// I could only apologize...
 
// I could only apologize...
   
<1496> Vì đâymột sự trừng phạt...
+
<1558> Đâyđiều tôi đáng phải nhận lãnh...
 
// Because this was a judgment...
 
// Because this was a judgment...
   
<1497> \{Ryou} "Em không muốn tha thứ cho anh..."
+
<1559> \{Ryou} Em không muốn tha thứ cho anh...
 
// \{Ryou} "I don't want to forgive you..."
 
// \{Ryou} "I don't want to forgive you..."
   
<1498> \{Ryou} "Vậy nên... anh đừng xin lỗi..."
+
<1560> \{Ryou} Vậy nên... anh đừng xin lỗi...
 
// \{Ryou} "So... please don't apologize..."
 
// \{Ryou} "So... please don't apologize..."
   
<1499> \{\m{B}} "......."
+
<1561> \{\m{B}} .......
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1500> \{Ryou} "Nếu anh xin lỗi, em sẽ phải tha thứ cho anh. "
+
<1562> \{Ryou} Nếu anh xin lỗi, em sẽ phải tha thứ cho anh.
 
// \{Ryou} "If you apologize, I will have to forgive you."
 
// \{Ryou} "If you apologize, I will have to forgive you."
   
<1501> \{\m{B}} "Hả...?"
+
<1563> \{\m{B}} 『Ơ...?
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
  +
<1564> Cảm nhận được sự thanh thản trong ngữ điệu của cô, tôi vô thức ngẩng đầu lên.
<1502> Tôi vô tình ngẩng đầu lên, cảm thấy sự bình tĩnh trong lời nói của cô ấy.
 
 
// I unintentionally lift my head, feeling calm from her words.
 
// I unintentionally lift my head, feeling calm from her words.
   
<1503> \{Ryou} "... Em... đã thời gian thật vui khi ở bên anh, \m{B}-kun."
+
<1565> \{Ryou} ... Em... đã nếm trải thật nhiều niềm vui trong những tháng ngày ở bên anh,\ \
 
// \{Ryou} "... I... had fun spending time with you, \m{B}-kun."
 
// \{Ryou} "... I... had fun spending time with you, \m{B}-kun."
   
  +
<1566> -kun.』
<1504> \{Ryou} "Chúng ta đã đi nhiều nơi."
 
  +
  +
<1567> \{Ryou} 『Anh và em đã đi đến nhiều nơi.』
 
// \{Ryou} "We went to a lot of places."
 
// \{Ryou} "We went to a lot of places."
   
<1505> \{Ryou} "Chúng ta đã cùng ăn trưa."
+
<1568> \{Ryou} 『Cùng ăn trưa với nhau... chỉ hai chúng ta.
 
// \{Ryou} "We ate lunch together."
 
// \{Ryou} "We ate lunch together."
   
<1506> \{Ryou} "Anh đã mua mặt dây chuyền cho em."
+
<1569> \{Ryou} Anh đã mua tặng em mặt dây chuyền.
 
// \{Ryou} "You bought my pendant."
 
// \{Ryou} "You bought my pendant."
   
<1507> \{Ryou} "Chúng ta đã hôn nhau."
+
<1570> \{Ryou} 『Và hôn em nữa...
 
// \{Ryou} "We kissed."
 
// \{Ryou} "We kissed."
   
<1508> \{Ryou} "Và, tạo rất nhiều kỉ niệm."
+
<1571> \{Ryou} 『Anh đã tạo ra thật nhiều kỷ niệm đẹp cho em.
 
// \{Ryou} "And, made a lot of memories."
 
// \{Ryou} "And, made a lot of memories."
   
<1509> \{Ryou} "Nếu anh xin lỗi... và em tha thức cho anh... em sẽ tin rằng những thời gian đó chỉ dối trá..."
+
<1572> \{Ryou} Nếu anh xin lỗi... và em tha thứ cho anh... thì khoảng thời gian ấy không khác chi một sự giả dối...
 
// \{Ryou} "If you apologize... and I forgive you... I believe those times would all be lies..."
 
// \{Ryou} "If you apologize... and I forgive you... I believe those times would all be lies..."
   
<1510> \{Ryou} "Em trân trọng những kỉ niệm đó..."
+
<1573> \{Ryou} 『Những kỷ niệm ấy cùng quý giá đối với em...
 
// \{Ryou} "I hold those memories very dear..."
 
// \{Ryou} "I hold those memories very dear..."
   
<1511> \{Ryou} "Thế nên, anh đừng xin lỗi."
+
<1574> \{Ryou} Thế nên, xin anh đừng xin lỗi.
 
// \{Ryou} "That's why, please don't apologize."
 
// \{Ryou} "That's why, please don't apologize."
   
<1512> Aaa... ra vậy...
+
<1575> À... ra vậy...
 
// Ahh... I see...
 
// Ahh... I see...
   
<1513> Người tôi phải xin lỗi... bản thân tôi, phải không nhỉ...
+
<1576> Xin lỗi như thế... chẳng phải tôi quá tự mãn rồi ư...?
 
// The one I should be apologizing... is to myself, isn't it...
 
// The one I should be apologizing... is to myself, isn't it...
   
  +
<1577> Cuối cùng lại khiến cô ấy thực sự bị tổn thương mà thôi...
<1514> Cơn đau đã dừng...
 
 
// The pain really did stop...
 
// The pain really did stop...
   
<1515> \{\m{B}} "Ryou..."
+
<1578> \{\m{B}} Ryou...
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
 
// \{\m{B}} "Ryou..."
   
<1516> \{Ryou} "Vâng?"
+
<1579> \{Ryou} Vâng?
 
// \{Ryou} "Yes?"
 
// \{Ryou} "Yes?"
   
<1517> \{\m{B}} "Cám ơn em."
+
<1580> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.
 
// \{\m{B}} "Thank you."
 
// \{\m{B}} "Thank you."
   
<1518> \{Ryou} "Không có gì ."
+
<1581> \{Ryou} Không có gì đâu anh.
 
// \{Ryou} "You're welcome."
 
// \{Ryou} "You're welcome."
   
  +
<1582> \{Ryou} 『
<1519> \{Ryou} "\m{B}-kun. em cũng muốn cám ơn anh."
 
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun, I would like to thank you as well."
 
// \{Ryou} "\m{B}-kun, I would like to thank you as well."
   
  +
<1583> -kun... Em cũng muốn, nói lời cảm ơn anh.』
<1520> Ryou nhìn xuống và nói.
 
  +
  +
<1584> Ryou nói, khẽ cúi đầu về phía tôi.
 
// Ryou says that, looking down at my face.
 
// Ryou says that, looking down at my face.
   
  +
<1585> Một lần nữa, tôi cúi đầu đáp lại.
<1521> Tôi cũng lại nhìn xuống.
 
// I again drop down mine.
+
// Iagain drop down mine.
   
  +
<1586> Thay vì trao nhau những tiếng 『xin lỗi』 đầy luyến tiếc, chúng tôi đặt dấu chấm hết cho mọi chuyện bằng cách nhìn thẳng ra phía trước.
<1522> Từ "xin lỗi" không phải từ để quay lưng lại, nó là từ để hướng về trước.
 
 
// The word "sorry" wasn't one that turned my back, it was one that gazed forward.
 
// The word "sorry" wasn't one that turned my back, it was one that gazed forward.
   
<1523> Bây giờ, chúng tôi đã lại bạn bè nhau.
+
<1587> Từ nay trở đi, tôi và cô lại trở thành bạn bè của nhau.
 
// Now, we returned to being friends.
 
// Now, we returned to being friends.
   
<1524> Kyou - Chương cuối.
+
<1588> Kyou, Đoạn kết
 
// Kyou Epilogue
 
// Kyou Epilogue
  +
// title
   
<1525> Xuân hết, hạ qua, cơn gió lạnh lại thổi.
+
<1589> Xuân tàn, hạ qua, gió heo may lại thổi.
 
// Spring ends, summer passes by, and a cool wind blows.
 
// Spring ends, summer passes by, and a cool wind blows.
   
<1526> Mùa thu--...
+
<1590> Trời đã sang thu——...
 
// Fall--...
 
// Fall--...
   
  +
<1591> Tiết khí mang nỗi cô đơn thăm thẳm lan theo từng cơn gió...
<1527> Có cảm giác đây là một mùa cô đơn...
 
 
// Somehow, it felt like a lonely season...
 
// Somehow, it felt like a lonely season...
   
<1528> \{Kyou} "... Hửm? Gì đó?"
+
<1592> \{Kyou} ... Hửm? Gì đó?
 
// \{Kyou} "... Hmm? What?"
 
// \{Kyou} "... Hmm? What?"
   
<1529> \{\m{B}} "Hả? Gì là gì?"
+
<1593> \{\m{B}} Hả? Gì là gì?
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
   
<1530> \{Kyou} "Anh vừa nhìn em phải không?"
+
<1594> \{Kyou} Anh vừa liếc trộm em phải không?
 
// \{Kyou} "You were just staring at me, weren't you?"
 
// \{Kyou} "You were just staring at me, weren't you?"
   
<1531> \{\m{B}} "Ừ, có gì lớn lao đâu."
+
<1595> \{\m{B}} 『Ờ thì, có gì đâu.
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's nothing too big."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's nothing too big."
   
<1532> \{\m{B}} "Anh chỉ nghĩ... tóc em đang dài ra."
+
<1596> \{\m{B}} Anh chỉ đang nghĩ... tóc em dài hơn rồi.
 
// \{\m{B}} "I was just thinking... your hair is growing out."
 
// \{\m{B}} "I was just thinking... your hair is growing out."
   
<1533> \{Kyou} "À, tóc em à."
+
<1597> \{Kyou} 『A—... tóc em à.
 
// \{Kyou} "Ahh, my hair... huh."
 
// \{Kyou} "Ahh, my hair... huh."
   
<1534> \{\m{B}} "Lúc trước dài lắm, thật uổng nhỉ."
+
<1598> \{\m{B}} 『Ngày trước suôn dài óng mượt biết mấy, uổng quá.
 
// \{\m{B}} "It was so long, so it was such a waste."
 
// \{\m{B}} "It was so long, so it was such a waste."
   
<1535> \{Kyou} "Thì, em chỉ muốn nghe động lực của anh, vậy không được sao?"
+
<1599> \{Kyou} 『Mà, nhờ thế nên em biết được tấm chân tình của anh, cũng đáng đấy chứ?
 
// \{Kyou} "Well, I just wanted to hear your motive, so isn't that fine?"
 
// \{Kyou} "Well, I just wanted to hear your motive, so isn't that fine?"
   
<1536> \{\m{B}} "Em nói động lực là sao?"
+
<1600> \{\m{B}} 『Tấm chân tình là sao?
 
// \{\m{B}} "What do you mean by motive?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean by motive?"
   
<1537> \{Kyou} "Ừm? Thì em đang nói về lúc anh hẹn với Ryou, cảm xúc của anh đang chơi vơi ấy."
+
<1601> \{Kyou} 『Hửm~? Thì, ai biết anh thay lòng hay không khi nhìn thấy Ryou đứng trước mặt?』
 
// \{Kyou} "Hmm~? I'm talking about when you were with Ryou, and your feelings were faltering."
 
// \{Kyou} "Hmm~? I'm talking about when you were with Ryou, and your feelings were faltering."
   
<1538> \{Kyou} "... Nhắc mới nhớ, thứ làm em khác biệt với Ryou mái tóc nhỉ."
+
<1602> \{Kyou} ... khoan đã, chỉ mới cắt tóc thôi mà anh đã nhận lầm em với Ryou rồi, lo thật đấy...
 
// \{Kyou} "... Speaking of which, what did make me distinct from Ryou was my hair, now that I think about it."
 
// \{Kyou} "... Speaking of which, what did make me distinct from Ryou was my hair, now that I think about it."
   
<1539> \{\m{B}} -đó là.... ừm..."
+
<1603> \{\m{B}} 『T-thì tại... ưm...
 
// \{\m{B}} "T-that's... um..."
 
// \{\m{B}} "T-that's... um..."
   
<1540> \{Kyou} "Bình tĩnh nghĩ lại thì, anh nghĩ lúc đó hơi bị sốc không?"
+
<1604> \{Kyou} 『Giờ nghĩ lại mới thấy, không hiểu sao khi đó em vẫn giữ được bình tĩnh nữa, ngạc nhiên thật...』
 
// \{Kyou} "Calmly thinking about it, don't you think that's a bit of a shock?"
 
// \{Kyou} "Calmly thinking about it, don't you think that's a bit of a shock?"
   
<1541> \{\m{B}} "Kyou. Anh yêu em."
+
<1605> \{\m{B}} Kyou. Anh yêu em.
 
// \{\m{B}} "Kyou. I love you."
 
// \{\m{B}} "Kyou. I love you."
   
<1542> \{Kyou} "Em biết rồi."
+
<1606> \{Kyou} Em biết rồi.
 
// \{Kyou} "I know that."
 
// \{Kyou} "I know that."
   
<1543> \{Kyou} "Hay đúng hơn là, đừng yêu nhầm cô gái đấy, nhé?"
+
<1607> \{Kyou} 『Mà này, đừng nhầm cô gái anh yêu với người khác đấy nhé?
 
// \{Kyou} "Or rather, don't love the wrong girl, okay?"
 
// \{Kyou} "Or rather, don't love the wrong girl, okay?"
   
<1544> Kế hoạch đánh lạc hướng thất bại...
+
<1608> Đánh lạc hướng thất bại...
 
// I failed to throw her off...
 
// I failed to throw her off...
   
<1545> Hay đúng hơn, tôi đang tự đào mộ mình...
+
<1609> Xem ra tôi vừa tự đào hố chôn mình...
 
// Or rather, I'm digging my own grave...
 
// Or rather, I'm digging my own grave...
   
<1546> \{Kyou} "Mà em cũng hơi hơi biết điều khi em yêu anh rồi."
+
<1610> \{Kyou} 『Đúng thật là, cũng may em biết anh kiểu người như thế nào rồi mới dám yêu.
 
// \{Kyou} "Well, I kinda knew that anyway when I fell in love with you."
 
// \{Kyou} "Well, I kinda knew that anyway when I fell in love with you."
   
<1547> \{\m{B}} "... Biết điều ?"
+
<1611> \{\m{B}} 『「Kiểu người như thế nào」... ý em sao?
 
// \{\m{B}} "...Knew what?"
 
// \{\m{B}} "...Knew what?"
   
  +
<1612> \{Kyou} 『Đại-ngốc-ngờ-nghệch-nhanh-nhảu-đoảng.』
<1548> \{Kyou} "Một gã xấu xí, lanh chanh và ngốc nghếch."
 
 
// \{Kyou} "A nasty, impulsive thinking idiot."
 
// \{Kyou} "A nasty, impulsive thinking idiot."
   
<1549> \{\m{B}} "... Đó đâu phải khen."
+
<1613> \{\m{B}} ... Đấy phải lời khen ngợi đâu?』
 
// \{\m{B}} "... That's not really praising me."
 
// \{\m{B}} "... That's not really praising me."
   
<1550> \{Kyou} "Anh không nghĩ thế sao?"
+
<1614> \{Kyou} Anh không nghĩ thế sao?
 
// \{Kyou} "You don't think so?"
 
// \{Kyou} "You don't think so?"
   
<1551> \{\m{B}} "Anh còn chẳng thấy vui chút nào cả."
+
<1615> \{\m{B}} Anh chẳng tự hào đâu, một chút xíu cũng không.
 
// \{\m{B}} "I couldn't even be happy with those words, you know?"
 
// \{\m{B}} "I couldn't even be happy with those words, you know?"
   
<1552> \{Kyou} "Hừm... chắc vậy nhỉ..."
+
<1616> \{Kyou} Hừm~... xem nào... vậy thì...
 
// \{Kyou} "Hm~... I guess... then..."
 
// \{Kyou} "Hm~... I guess... then..."
   
<1553> \{Kyou} "Có một thứ anh phải cố gắng nhất."
+
<1617> \{Kyou} 『Anh hết lòng hết dạ, toàn tâm toàn ý trăn trở về một đối tượng duy nhất.
 
// \{Kyou} "There's one thing you should try your best at."
 
// \{Kyou} "There's one thing you should try your best at."
   
<1554> \{Kyou} "Đặc biệt là khi người khác."
+
<1618> \{Kyou} Đặc biệt là những khi lo lắng cho người khác.
 
// \{Kyou} "It's especially something that's for the sake of someone."
 
// \{Kyou} "It's especially something that's for the sake of someone."
   
<1555> \{Kyou} "Khi việc đó xảy ra, anh sẽ phải làm để Ryou không còn bị tổn thương nữa... cứ nghĩ như thế."
+
<1619> \{Kyou} 『Trước đây, anh vắt kiệt lòng mình, nghĩ cách không để Ryou chịu tổn thương chỉ một chút.
 
// \{Kyou} "When that happens, you'll have to do it so Ryou doesn't get hurt anymore... just think that."
 
// \{Kyou} "When that happens, you'll have to do it so Ryou doesn't get hurt anymore... just think that."
   
<1556> \{Kyou} "Chắc chắn, anh không được nghĩ cho anh hay cho em..."
+
<1620> \{Kyou} 『Có khi lại không thèm nghĩ cho bản thân mình hay cho em...
 
// \{Kyou} "Surely, you shouldn't think about yourself or myself..."
 
// \{Kyou} "Surely, you shouldn't think about yourself or myself..."
   
<1557> \{Kyou} "... cho dù là bản thân em..."
+
<1621> \{Kyou} ... cho em...
 
// \{Kyou} "... Even myself..."
 
// \{Kyou} "... Even myself..."
   
<1558> \{Kyou} "........"
+
<1622> \{Kyou} ........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<1559> \{\m{B}} "...? Sao thế?"
+
<1623> \{\m{B}} ...? Sao thế?
 
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"
   
<1560> \{Kyou} "Hừm... có cảm giác... cái gi đó khó chịu xuất hiện..."
+
<1624> \{Kyou} Hừm... tự nhiên em có cảm giác... muốn đánh ai đó một trận...
 
// \{Kyou} "Hmm... somehow... something annoying came up..."
 
// \{Kyou} "Hmm... somehow... something annoying came up..."
   
<1561> \{\m{B}} "Đừng có dùng mấy từ nguy hiểm như thế."
+
<1625> \{\m{B}} Đừng có bật ra mấy từ ngữ nguy hiểm thế chứ.
 
// \{\m{B}} "Don't use such dangerous words."
 
// \{\m{B}} "Don't use such dangerous words."
   
<1562> \{\m{B}} "Ít nhất hãy nói em ghen."
+
<1626> \{\m{B}} 『Sao không chịu nói em đang ghen đi?』
 
// \{\m{B}} "At least say that you're jealous."
 
// \{\m{B}} "At least say that you're jealous."
   
<1563> \{Kyou} "Vậy cũng được sao? Nếu em thấy nó khó chịu, đó chính là bằng chứng em yêu anh, đúng không?"
+
<1627> \{Kyou} 『Có sao đâu ? Cảm giác khó chịu ấy, chính là bằng chứng nói lên rằng em rất yêu anh còn ?
 
// \{Kyou} "Isn't that okay? If I find it annoying, that's proof I love you, right?"
 
// \{Kyou} "Isn't that okay? If I find it annoying, that's proof I love you, right?"
   
<1564> \{\m{B}} "Chắc... vậy."
+
<1628> \{\m{B}} Chắc... vậy.
 
// \{\m{B}} "That's... I guess so."
 
// \{\m{B}} "That's... I guess so."
   
<1565> \{Kyou} "Mà anh biết không? Ryou có bạn trai rồi đó."
+
<1629> \{Kyou} này, anh biết gì chưa? Ryou có bạn trai rồi đó.
 
// \{Kyou} "By the way, did you know? Ryou got a new boyfriend."
 
// \{Kyou} "By the way, did you know? Ryou got a new boyfriend."
   
<1566> \{\m{B}} "Sao? Thật không?"
+
<1630> \{\m{B}} 『Ớ? Thật không?
 
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Really?"
   
<1567> \{Kyou} "Phải. Em ấy gặp cậu ta trong lúc làm thêm bệnh viện. Cậu ấy có một khuôn mặt rất dễ thương đấy."
+
<1631> \{Kyou} Phải. Con gặp cậu ta lúc làm thêm trong bệnh viện. Trông mặt mũi dễ thương lắm cơ.
 
// \{Kyou} "Yup. She met him at her part-time job at the hospital. He has a pretty cute face."」
 
// \{Kyou} "Yup. She met him at her part-time job at the hospital. He has a pretty cute face."」
   
<1568> \{\m{B}} "Hừm... Ryou có bạn trai à...."
+
<1632> \{\m{B}} Hừm... Ryou có bạn trai à...
 
// \{\m{B}} "Hmm... Ryou's got a boyfriend, huh..."
 
// \{\m{B}} "Hmm... Ryou's got a boyfriend, huh..."
   
<1569> \{Kyou} "Anh ghen à>"
+
<1633> \{Kyou} Anh ghen sao?』
 
// \{Kyou} "You feeling jealous?"
 
// \{Kyou} "You feeling jealous?"
   
<1570> \{\m{B}} "Không hẳn ghen... cảm xúc phức tạp hơn cơ..."
+
<1634> \{\m{B}} 『Nói 「ghen」 thì có hơi quá... chỉ là cảm xúc phức tạp thôi...
 
// \{\m{B}} "Not really jealous... more complicated, I guess."
 
// \{\m{B}} "Not really jealous... more complicated, I guess."
   
<1571> \{Kyou} "... Này, \m{B}."
+
<1635> \{Kyou} ... Này,\ \
 
// \{Kyou} "... Hey, \m{B}."
 
// \{Kyou} "... Hey, \m{B}."
   
  +
<1636> .』
<1572> \{\m{B}} "Hửm?"
 
  +
  +
<1637> \{\m{B}} 『Hửm?』
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<1573> \{Kyou} "Anh có thật sự, chấp nhận em?"
+
<1638> \{Kyou} Anh có thật sự... hài lòng về em không?
 
// \{Kyou} "Are you really, okay with me?"
 
// \{Kyou} "Are you really, okay with me?"
   
<1574> \{\m{B}} "........"
+
<1639> \{\m{B}} ........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1575> \{Kyou} "Anh thấy mình thoải mái hơn... khi ở bên Ryou không....?"
+
<1640> \{Kyou} Anh thấy... thoải mái hơn... khi ở bên Ryou phải không...?
 
// \{Kyou} "Don't you think you felt more at peace... when you were with Ryou...?"
 
// \{Kyou} "Don't you think you felt more at peace... when you were with Ryou...?"
   
<1576> \{\m{B}} "Này này..."
+
<1641> \{\m{B}} Này, này...
 
// \{\m{B}} "Hey now..."
 
// \{\m{B}} "Hey now..."
   
<1577> \{\m{B}} "Em tsun đấy à?"
+
<1642> \{\m{B}} 『Anh sẽ giận đấy nhé?
 
// \{\m{B}} "Are you pissed?"
 
// \{\m{B}} "Are you pissed?"
// \{\m{B}} "Em giận sao đấy à?"
 
   
<1578> \{Kyou} "Phải... em giận đấy."
+
<1643> \{Kyou} 『Ừ... cứ giận đi.
 
// \{Kyou} "Yeah... I'm pissed."
 
// \{Kyou} "Yeah... I'm pissed."
// woa, dễ thương quá >.<
 
   
<1579> \{\m{B}} "...?"
+
<1644> \{\m{B}} ...?
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<1580> \{Kyou} "Em giận bên trong, em biết sao anh cũng yêu em."
+
<1645> \{Kyou} 『Nếu anh thấy giận, thì tức vẫn thật lòng yêu em.
 
// \{Kyou} "I'm pissed inside, knowing that you love me anyway."
 
// \{Kyou} "I'm pissed inside, knowing that you love me anyway."
   
<1581> \{\m{B}} "... Ngốc."
+
<1646> \{\m{B}} ... Đần quá.
 
// \{\m{B}} "... Idiot."
 
// \{\m{B}} "... Idiot."
   
<1582> \{Kyou} "Ui, ác thế... sao anh thể gọi bạn gái mình ngốc được chứ?"
+
<1647> \{Kyou} Ui, ác mồm vừa thôi... anh nỡ mắng bạn gái mình 「đần」 sao?
 
// \{Kyou} "Uwaah, cruel... how could you call your girlfriend an idiot?"
 
// \{Kyou} "Uwaah, cruel... how could you call your girlfriend an idiot?"
   
<1583> \{\m{B}} "Anh không dùng những cách tẻ nhạt chỉ để kiểm tra cảm xúc của người khác."
+
<1648> \{\m{B}} 『Thôi dùng phương pháp ngớ ngẩn đó để cân đo đong đếm tình cảm trong lòng người khác đi.
 
// \{\m{B}} "I'm not gonna use some boring method to check how someone feels."
 
// \{\m{B}} "I'm not gonna use some boring method to check how someone feels."
   
<1584> \{Kyou} "Nhưng, ghen là cảm xúc ràng nhất đấy."
+
<1649> \{Kyou} 『Tại vì, người ta vẫn hay bảo, ghen tuông chínhthước đo tình cảm chuẩn mực nhất mà?』
 
// \{Kyou} "But, jealousy's the clearest feeling, you know."
 
// \{Kyou} "But, jealousy's the clearest feeling, you know."
   
<1585> ấy khẽ trề môi.
+
<1650> Dứt lời, bĩu môi tỏ ý hờn dỗi.
 
// She slightly pouts, saying that.
 
// She slightly pouts, saying that.
   
  +
<1651> Thấy Kyou như thế, tôi thở dài.
<1586> Tôi thở dài nhìn Kyou.
 
 
// I sigh, looking at Kyou.
 
// I sigh, looking at Kyou.
   
<1587> \{\m{B}} "Em lo lắng quá nhiều rồi."
+
<1652> \{\m{B}} Em đa cảm hơi quá rồi đấy.
 
// \{\m{B}} "You worry too much."
 
// \{\m{B}} "You worry too much."
   
<1588> \{Kyou} "Ư...."
+
<1653> \{Kyou} Ư...
 
// \{Kyou} "Ugh..."
 
// \{Kyou} "Ugh..."
   
<1589> \{Kyou} "... Vậy... em thể dùng cách dễ dàng hơn để kiểm tra không?"
+
<1654> \{Kyou} ... Vậy... em sẽ kiểm tra bằng phương pháp nhanh gọn hơn nhé?
 
// \{Kyou} "... Then... could I use an easier way to check?"
 
// \{Kyou} "... Then... could I use an easier way to check?"
   
<1590> \{\m{B}} "Cách nào?"
+
<1655> \{\m{B}} 『Gì hả?
 
// \{\m{B}} "Which is?"
 
// \{\m{B}} "Which is?"
   
<1591> \{\m{B}} "Ưm... ưm...??"
+
<1656> \{\m{B}} Ưm... ưm...??
 
// \{\m{B}} "Mm..mm...??"
 
// \{\m{B}} "Mm..mm...??"
   
<1592> Khi tôi vừa ngẩng đầu lên, đó khóa môi tôi lại.
+
<1657> Vừa ngẩng đầu lên, đôi môi tôi đã bị khóa chặt.
 
// At the same time I lift my face, something closes my lips.
 
// At the same time I lift my face, something closes my lips.
   
<1593> Thật ấm và mềm mại..\ptrước mặt tôi khuôn mặt của Kyou...
+
<1658> Thật ấm áp và mềm mại... \pgương mặt Kyou kề ngay trước mắt tôi...
 
// It was warm and soft... \pin front of me was Kyou's face...
 
// It was warm and soft... \pin front of me was Kyou's face...
   
<1594> \{Kyou} "... Hehe..."
+
<1659> \{Kyou} ... Hehe...
 
// \{Kyou} "... Heheh..."
 
// \{Kyou} "... Heheh..."
   
<1595> Môi chúng tôi tách ra, ấy đỏ mặt, cười bẽn lẽn.
+
<1660> Kyou tách môi ra, đoạn cô đỏ mặt, nhoẻn cười bẽn lẽn.
 
// Our lips separate, and she blushes, smiling mischievously.
 
// Our lips separate, and she blushes, smiling mischievously.
   
<1596> \{\m{B}} "Coi nào... lại một nơi như thế này nữa sao...?"
+
<1661> \{\m{B}} Coi nào... sao lại giữa đường giữa xá thế này...?
 
// \{\m{B}} "Come on now... in a place like this again...?"
 
// \{\m{B}} "Come on now... in a place like this again...?"
   
<1597> \{Kyou} "Ở đây có gì không được chứ?"
+
<1662> \{Kyou} Ở đây thì không được hả?
 
// \{Kyou} "What's wrong with doing it here?"
 
// \{Kyou} "What's wrong with doing it here?"
   
<1598> \{\m{B}} "Nếu có ai nhìn thấy thì em làm sao đây?"
+
<1663> \{\m{B}} 『Lỡ có ai nhìn thấy thì em tính sao đây?
 
// \{\m{B}} "If someone saw us, what'll you do?"
 
// \{\m{B}} "If someone saw us, what'll you do?"
   
<1599> \{Kyou} "Thì hơi mắc cỡ thôi."
+
<1664> \{Kyou} 『Mắc cỡ chút xíu thôi.
 
// \{Kyou} "Just be a bit embarrassed."
 
// \{Kyou} "Just be a bit embarrassed."
   
<1600> \{\m{B}} "Không chỉ hơi đâu..."
+
<1665> \{\m{B}} 『Chỉ 「chút xíu」 thôi hở...?』
 
// \{\m{B}} "It's not just a bit..."
 
// \{\m{B}} "It's not just a bit..."
   
<1601> \{Kyou} "Vậy, nếu không ai thì được phép làm nhiều hơn?"
+
<1666> \{Kyou} Vậy chứ, nơi vắng người thì được phép làm nhiều hơn à?
 
// \{Kyou} "Then, if there isn't anybody around, is it okay to do it a lot?"
 
// \{Kyou} "Then, if there isn't anybody around, is it okay to do it a lot?"
// "Làm nhiều hơn" là làm gì nhỉ ? ' '~
 
   
<1602> \{\m{B}} "Nếu như thế, thì không phải chỉ hôn thôi đâu."
+
<1667> \{\m{B}} 『Giá được thế thì, anh không chỉ muốn hôn thôi đâu.
 
// \{\m{B}} "If it's like that, it's not just gonna end at the kissing."
 
// \{\m{B}} "If it's like that, it's not just gonna end at the kissing."
   
<1603> \{Kyou} "A.... cái đó... nói sao ấy nhỉ..."
+
<1668> \{Kyou} A... chuyện đó... sao đây ta...
 
// \{Kyou} "That's~... well... how should I say this..."
 
// \{Kyou} "That's~... well... how should I say this..."
   
<1604> \{Kyou} "........"
+
<1669> \{Kyou} ........
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
<1605> \{Kyou} "... Nếu thật sự không có ai xung quanh..."
+
<1670> \{Kyou} ... Với điều kiện là không có ai đấy nhé...
 
// \{Kyou} "... If there's really no one around..."
 
// \{Kyou} "... If there's really no one around..."
   
<1606> \{\m{B}} "OK!"
+
<1671> \{\m{B}} OK!
// \{\m{B}} "OK!"
+
// \{\m{B}} "OK!"
   
<1607> \{Kyou} "A?! Cái mặt tươi roi rói thế là sao đó?!"
+
<1672> \{Kyou} 『Á?! Cái mặt hửng đó là sao?!
 
// \{Kyou} "Wha?! What's with that fresh smile?!"
 
// \{Kyou} "Wha?! What's with that fresh smile?!"
   
<1608> \{\m{B}} "Một câu trả lời tốt đấy."
+
<1673> \{\m{B}} 『Anh chỉ hưởng ứng thôi .
 
// \{\m{B}} "That's a good answer."
 
// \{\m{B}} "That's a good answer."
   
<1609> \{Kyou} "Chờ một chút, mùi đây phải không?!"
+
<1674> \{Kyou} 『Mà khoan... giọng anh nghe hỏng thế nào ấy...?
 
// \{Kyou} "Hey wait a second, it's probably something dirty, isn't it?!"
 
// \{Kyou} "Hey wait a second, it's probably something dirty, isn't it?!"
   
<1610> \{\m{B}} "Em tưởng tượng thôi."
+
<1675> \{\m{B}} 『Do em tưởng tượng thôi.
 
// \{\m{B}} "It's your imagination."
 
// \{\m{B}} "It's your imagination."
   
<1611> \{Kyou} "Chắc chắn đúng như thế !"
+
<1676> \{Kyou} 『Rõ rành rành thế còn gì?!
 
// \{Kyou} "It's definitely something dirty!"
 
// \{Kyou} "It's definitely something dirty!"
   
<1612> \{Botan} "Puhi~"
+
<1677> \{Botan} Puhi~
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
   
<1613> \{\m{B}} "Coi kìa, vẻ chúng ta gặp nhau rồi."
+
<1678> \{\m{B}} 『Ô , xem ai kìa.
 
// \{\m{B}} "Woah there, looks like we meet."
 
// \{\m{B}} "Woah there, looks like we meet."
   
<1614> \{Kyou} "Ế? A, Botan à!"
+
<1679> \{Kyou} Ế? A, Botan!
 
// \{Kyou} "Eh? Ah, Botan!"
 
// \{Kyou} "Eh? Ah, Botan!"
   
<1615> \{Botan} "Puhi, puhi~"
+
<1680> \{Botan} Puhi, puhi~
 
// \{Botan} "Puhi, puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi~"
   
<1616> \{\m{B}} "Hình như nó theo chúng ta từ đầu đến giờ."
+
<1681> \{\m{B}} Hình như nó bám theo chúng ta suốt từ nãy.
 
// \{\m{B}} "Looks like he's been following us up until now."
 
// \{\m{B}} "Looks like he's been following us up until now."
   
<1617> \{Kyou} "Chắc vậy thật."
+
<1682> \{Kyou} Chắc vậy.
 
// \{Kyou} "I guess."
 
// \{Kyou} "I guess."
   
<1618> \{Botan} "Puhi~"
+
<1683> \{Botan} Puhi~
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
   
<1619> \{\m{B}} "Này này, đừng có leo lên chân tao."
+
<1684> \{\m{B}} Này này, đừng có leo lên chân tao.
 
// \{\m{B}} "Hey, come on, don't cling onto my legs."
 
// \{\m{B}} "Hey, come on, don't cling onto my legs."
   
<1620> \{Botan} "Puhi~ puhi~"
+
<1685> \{Botan} Puhi~ puhi~
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
   
<1621> \{Kyou} "Coi nào!"
+
<1686> \{Kyou} 『Hây!
 
// \{Kyou} "There!"
 
// \{Kyou} "There!"
   
<1622> \{\m{B}} "Này, giờ mày leo lên tay tao à?"
+
<1687> \{\m{B}} Này, lại đến phiên em à?
 
// \{\m{B}} "Hey, now you're clinging on to my arm?"
 
// \{\m{B}} "Hey, now you're clinging on to my arm?"
   
<1623> \{Kyou} "\m{B} này,"
+
<1688> \{Kyou}
 
// \{Kyou} "Hey, \m{B},"
 
// \{Kyou} "Hey, \m{B},"
   
  +
<1689> \ nè.』
<1624> \{\m{B}} "Gì thế?"
 
  +
  +
<1690> \{\m{B}} 『Gì thế?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
   
<1625> \{Kyou} "Em sẽ nuôi tóc dài lại."
+
<1691> \{Kyou} Em sẽ nuôi tóc dài.
 
// \{Kyou} "I'll grow my hair out again."
 
// \{Kyou} "I'll grow my hair out again."
   
<1626> \{\m{B}} "...?"
+
<1692> \{\m{B}} ...?
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<1627> \{Kyou} "Anh từng nói thích tóc dài phải không?"
+
<1693> \{Kyou} Anh từng bảo là thích tóc dài ?
 
// \{Kyou} "You did say you liked long hair, right?"
 
// \{Kyou} "You did say you liked long hair, right?"
   
<1628> \{Kyou} "Nên em nghĩ, nếu em nuôi tóc dài dài ra, thì anh sẽ yêu em hơn."
+
<1694> \{Kyou} Nên em muốn để tóc dài lần nữa. Tóc càng dài thì anh càng yêu em hơn.
 
// \{Kyou} "That's why I think, if I grow my hair longer and longer, you'll love me more."
 
// \{Kyou} "That's why I think, if I grow my hair longer and longer, you'll love me more."
   
<1629> \{\m{B}} "Anh yêu con người em."
+
<1695> \{\m{B}} 『Dài hay ngắn thì anh vẫn yêu em thôi.
 
// \{\m{B}} "I love you the way you are anyway."
 
// \{\m{B}} "I love you the way you are anyway."
   
<1630> \{Kyou} "em muốn được yêu nhiều hơn."
+
<1696> \{Kyou} 『Em muốn được yêu nhiều hơn.
 
// \{Kyou} "I want to be loved more."
 
// \{Kyou} "I want to be loved more."
   
<1631> \{Kyou} "Thế nên em phải mau may nuôi tóc dài ra."
+
<1697> \{Kyou} Thế nên em phải nhanh nhanh nuôi tóc thật dài.
 
// \{Kyou} "That's why, I'm gonna hurry and grow my hair."
 
// \{Kyou} "That's why, I'm gonna hurry and grow my hair."
   
<1632> \{\m{B}} "Em không cần phải vội như thế."
+
<1698> \{\m{B}} 『Việc phải vội vàng thế chứ.
 
// \{\m{B}} "You don't have to be in such a hurry."
 
// \{\m{B}} "You don't have to be in such a hurry."
   
<1633> \{Kyou} "Không, em muốn nó dài thật nhanh."
+
<1699> \{Kyou} Không, em muốn nó dài thật nhanh.
 
// \{Kyou} "Nope, I want it to grow out fast."
 
// \{Kyou} "Nope, I want it to grow out fast."
   
<1634> \{\m{B}} "Vậy sao. Vậy thì ráng lên em nhé."
+
<1700> \{\m{B}} 『Rồi, rồi. Cố lên em nhé.
 
// \{\m{B}} "I see. Well, give it your best."
 
// \{\m{B}} "I see. Well, give it your best."
   
<1635> \{Kyou} "\m{B}."
+
<1701> \{Kyou}
 
// \{Kyou} "\m{B}."
 
// \{Kyou} "\m{B}."
   
  +
<1702> .』
<1636> \{\m{B}} "Sao em?"
 
  +
  +
<1703> \{\m{B}} 『Sao nào?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
   
<1637> \{Kyou} "Đó là, em yêu anh!"\wait{4000}
+
<1704> \{Kyou} 『Tại vì em yêu anh lắm!\wait{4000}
 
// \{Kyou} "It's because I love you!"\wait{4000}
 
// \{Kyou} "It's because I love you!"\wait{4000}
  +
// Receive light orb and return to Main Menu.
   
 
</pre>
 
</pre>

Latest revision as of 07:21, 28 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Text[edit]

// Resources for SEEN3514.TXT
#character '*B'
#character 'Kyou'
#character 'Ryou'
#character 'Nữ sinh 1'
// 'Female Student 1'
#character 'Nữ sinh 2'
// 'Female Student 2'
#character 'Nữ sinh 3'
// 'Female Student 3'
#character 'Sunohara'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Thành viên bóng bầu dục'
// 'Rugby Member'
#character 'Botan'

<0000> Thứ Tư, 14 tháng 5
// May 14 (Wednesday)

<0001> Giấc ngủ không giúp tôi dễ chịu hơn, mà chỉ càng uể oải thêm...
// Dozing off felt very nice, though I was kind of sluggish...

<0002> Sức nặng vô hình kéo đầu lún sâu xuống gối, không sao cưỡng lại.
// Lying here on the pillow, 

<0003> Tôi gắng trở dậy.
// I tried to look at the alarm clock.

<0004> Mới bấy nhiêu thôi đã khiến toàn thân mệt rã.
// I'm still feeling lethargic.

<0005> Hé mắt nhìn lên đồng hồ, thấy kim giờ đã chạy quá số mười một.
// Peering blearily at the glowing numbers on the clock, I saw the time was already eleven o'clock.

<0006> Vẫn là con đường thân thuộc, vắng bóng đồng phục học sinh.
// The familiar scene of the road, devoid of even one other person in uniform.

<0007> Dĩ nhiên rồi.
// Of course, I state the obvious to myself.

<0008> Chỉ duy nhất mình tôi đi học vào giờ trưa muộn thế này.
// I'm the only one who attends school this late.

<0009> Thật lòng, tôi không muốn đến trường chút nào.
// Quite frankly, I didn't want to go to school at all.

<0010> Vậy thì, tại sao...?
// But...

<0011> Tại sao tôi vẫn đi tiếp...?
// Why am I walking on this road...?

<0012> Tôi đang mong đợi điều gì...?
// Was I expecting something...?

<0013> .........
// .........

<0014> Phải rồi... mỗi bận đi học muộn trên con đường này, đằng sau tôi thường xuất hiện——...
// Oh yeah... walking on this path, what usually comes up is--...

<0015> \size{intA[1001]}Rừm, rừm-rừm, rừm-rừm...\size{}
// \size{20}Pat, pat-pat, patpat-pat...\size{}

<0016> \{\m{B}} 『——?!』
// \{\m{B}} "--?!"

<0017> Tôi quay phắt lại khi nghe thấy âm thanh quen thuộc.
// I turn around to the familiar sound.

<0018> Rừm, rừm, rừm, rừm...
// Patpat-pat, patpat-pat, pat...

<0019> Chiếc xe tay ga màu đen chạy vụt qua...
// I turn around to see a black scooter pass by...

<0020> Rõ ràng, Kyou không ngồi trên đó...
// Of course, Kyou isn't on it...

<0021> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0022> Bất giác, tôi nhún vai, phì cười.
// I smile without a thought, shrugging my shoulders.

<0023> Trông chờ cái gì vậy chứ...?
// What am I expecting...

<0024> Tôi vỗ nắm tay lên ngực nhằm điều tiết nhịp tim, rồi lại buông tiếng thở dài.
// I slam my fist into my chest to slow my racing heart, sighing to myself.

<0025> Đau... đấy nhé...
// I'm really hurting myself... aren't I...

<0026> Lúc tôi vào đến trường thì các tiết học sáng cũng vừa kết thúc.
// By the time I reach school, the morning classes have all already finished.

<0027> Học sinh, đứa thì tất tả mang bánh trái vào lớp, số khác lại tụm năm tụm ba tán gẫu trên hành lang.
// There were students that left school to grab some bread from the shop before returning, and those hung about in the hallway.

<0028> Không khí sôi nổi bao trùm dãy trường.
// A bustling atmosphere pervaded the corridors of school.

<0029> Đang là giờ ăn trưa.
// In the middle of lunch.

<0030> Tôi bước dọc hành lang, tay mang cặp.
// I walk down the hallway, holding my bag.

<0031> Ở vào thời điểm này, bộ dạng tôi hoàn toàn lạc lõng.
// Arriving at a time like this is quite inappropriate.

<0032> Đi muộn hay về sớm... người ngoài nhìn sơ qua thật không dễ đoán biết.
// "Is he leaving early? Is he late?" ... with one look, they'd know.

<0033> Nhắm hướng lớp mà bước thế này, đích thị là tôi đi học muộn rồi...
// Of course, I'm headed towards the classroom, so I'm late, aren't I...

<0034> Nếu vào lớp, Ryou có ở đó không?
// If I go to the classroom, would Ryou be there?

<0035> Thật tình, tôi không muốn gặp cô ấy...
// I didn't want to see her, to be honest...

<0036> Không biết phải phản ứng ra sao nếu chạm mặt cô ấy lúc này.
// I didn't know what kind of face I should put up.

<0037> Tôi thở dài, thả mắt ra ngoài cửa sổ.
// My look at the window mixes with a sigh.

<0038> Khoảng sân trước lọt vào tầm nhìn.
// Someone's down below at the garden.

<0039> Nơi tôi và Ryou cùng ăn trưa hôm qua...
// Where Ryou and I were eating yesterday...

<0040> \{\m{B}} 『...??』
// \{\m{B}} "...??"

<0041> Có hai bóng người quen trên bệ tường đá.
// Two familiar figures by the stone wall.

<0042> Hai nữ sinh ngồi sát bên nhau; một cô tóc dài, còn cô kia tóc ngắn...
// Two girls were sitting on the bench together; one with long hair and one with short...

<0043> Kyou và... Ryou...
// Kyou and... Ryou...

<0044> Khung cảnh ấy khiến tôi nhói lòng...
// A heart-wrenching picture of two people...

<0045> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0046> Họ đang chuyện trò điều gì...?
// What are they talking about...?

<0047> Đã ngồi cạnh nhau như thế, thật khó tin nếu cả hai chỉ im lặng, không nói lời nào...
// They're together, so I think they're just remaining silent...

<0048> Bỗng nhiên, những chuyện xảy ra hôm qua nhoáng lên tâm trí tôi.
// I suddenly recall the incident from yesterday.

<0049> Khi tôi ôm Kyou giữa cơn mưa...
// About how I hugged Kyou in the rain...

<0050> Khi Ryou ôm thân người ướt sũng nước của tôi...
// About how Ryou hugged me when I was soaking wet...

<0051> Và nỗi đau đến cực hạn khi thấu hiểu tâm tình của hai người họ, cũng như của chính mình...
// About how painfully I knew the two of their feelings, as well as mine...

<0052> \{\m{B}} 『... Hửm?』
// \{\m{B}} "... hmm?"

<0053> Vẫn hướng nhìn ra sân trong khi thả hồn mê man theo dòng hồi tưởng, ánh mắt tôi bắt gặp một chuyển động.
// For now, as I look down at the garden from above, their glances change.

<0054> Họ đang... vẫy tay với tôi?
// They're... waving at me?

<0055> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0056> Kyou nhìn lên chỗ tôi đứng, và vẫy tay.
// Kyou's faced towards me, waving her hand.

<0057> Làm theo cô chị, Ryou cũng vẫy tay.
// And then continuing, Ryou does the same.

<0058> Thế rồi, Kyou ngoắc tay ra dấu, ý gọi tôi xuống.
// Meaning Kyou's calling for me.

<0059> \{\m{B}} 『~~~...』
// \{\m{B}} "~~~..."

<0060> Xem ra... không thể tránh né thêm nữa rồi...
// I certainly... can't run away from this...

<0061> Tôi quẳng cặp vào lớp, rồi tức tốc bước ra hành lang.
// I immediately leave the classroom, and head down the hallway.

<0062> Chạy xuống cầu thang tầng trệt...
// And then I walk down the stairway, and progress on the first floor...

<0063> \{Kyou} 『Chào, đi trễ quá đấy.』
// \{Kyou} "Yo, you're terribly late."

<0064> \{\m{B}} 『...... Kyou...?』
// \{\m{B}} "...... Kyou...?"

<0065> \{Kyou} 『Ryou buồn lắm cơ, con bé đã vất vả nấu nướng mà \m{B} lại không tới.』
// \{Kyou} "Ryou was so lonely, she was saying how she had put so much effort into making lunch, and then you didn't come, \m{B}." 

<0066> \{\m{B}} 『Ơ... ờ... nằm nướng hơi khét.』
// \{\m{B}} "Y... yeah... kinda overslept a bit."

<0067> \{Kyou} 『Tôi định ăn luôn phần ông cho rồi, nhưng làm thế có hơi vô duyên.』
// \{Kyou} "I thought of taking it for myself, but that'd probably do no good."

<0068> \{Kyou} 『Con bé làm cơm trưa dành riêng cho bạn trai, lại bị người khác ăn mất thì tội lắm~』
// \{Kyou} "I guess it's really bad for someone else to be eating lunch that's meant for a girl's boyfriend~"

<0069> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0070> \{Kyou} 『À, em nó vẫn chưa ăn đâu.』
// \{Kyou} "Ah, she hasn't eaten lunch yet."

<0071> \{\m{B}} 『... Ớ? Thật hả?』
// \{\m{B}} "... eh? Is that so?"

<0072> \{Kyou} 『Ưm.』
// \{Kyou} "Yup."

<0073> \{Kyou} 『Tôi bảo nó chờ, tại mỗi khi ông đi trễ lại hay chường mặt ra đúng giờ ăn trưa.』
// \{Kyou} "I was telling her that you were usually late at this time, so she'd have to wait."

<0074> \{\m{B}} 『Ngộ nhỡ tôi không đến trường luôn thì sao?』
// \{\m{B}} "And if I didn't come, what did you think would happen?"

<0075> \{Kyou} 『Hừm~... xem nào, chắc tôi sẽ đánh ông tới lết không nổi luôn.』
// \{Kyou} "Hmm, I guess, I'd beat you dead until you can't move anymore."

<0076> Chợt, cô lôi từ đâu ra cuốn từ điển chữ Hán.
// She pulls out a Chinese-Japanese dictionary out of nowhere.

<0077> \{Kyou} 『Để đứa em gái cưng của tôi phải ăn kiêng oan uổng, thì liệu hồn ông đấy nhé.』
// \{Kyou} "I wouldn't forgive you for making my dearest sister go on an unnecessary diet, see."

<0078> Cô lườm trêu tôi bằng một nụ cười bất cần.
// She faces me with a cackling, carefree smile.

<0079> Thái độ nhí nhảnh này là sao...?
// What is it with this cheerfulness..

<0080> Không bợn chút dấu vết về một Kyou yếu đuối của ngày hôm qua.
// There wasn't a trace of the weak, feminine Kyou that I saw from yesterday.

<0081> Mà của trước đó...
// Before...

<0082> Kyou lại trở về làm chính cô của những ngày trước khi 『tin đồn』 ấy lan rộng.
// The Kyou from before, when the "rumors" were being spread.

<0083> \{Kyou} 『Thôi, không muốn bị thế thì ông nhanh ra sân đi.』
// \{Kyou} "Now that that's settled, hurry up and go to the garden!"

<0084> \{Kyou} 『Ryou đang chờ đấy.』
// \{Kyou} "Ryou's waiting for you."

<0085> Bộp... cô ấy vỗ nhẹ lên vai tôi, rồi bước ngang qua.
// Clap... she taps my shoulder beside me, and quickly passes by me.

<0086> Khoảnh khắc bàn tay cô nhấc lên, toàn bộ hơi ấm trong người tôi tựa như bị rút theo...
// When she does that, I feel a touch of warmth sink into me...

<0087> \{\m{B}} 『...——Kyou!』
// \{\m{B}} "...--Kyou!"

<0088> Tôi xoay hẳn người lại.
// Without thinking, I turn around.

<0089> Kyou, đang quay lưng về phía tôi, cũng dừng bước.
// Kyou, with her back turned on me, stops instantly.

<0090> Phải nói những gì đây?
// I didn't know what'd be good to say.

<0091> Phải làm những gì tiếp theo đây?
// I didn't know what'd be good to do.

<0092> Phút rung động mãnh liệt nhất thời buộc tôi không dằn lòng được mà gọi tên cô ấy.
// As if driven by some unknown force, I called out to her.

<0093> Suốt vài giây ngắn ngủi... hai chúng tôi chỉ im lặng.
// That short silence... for one or two seconds.

<0094> Kyou hơi cúi đầu.
// Kyou lowers her head a little.

<0095> Đoạn, cô quay lại nhìn tôi.
// And then she turns around, looking at me.

<0096> \{Kyou} 『Hửm? Gì thế?』
// \{Kyou} "Hm? What is it?"

<0097> ——bằng một nụ cười xã giao.
// --a normal smile.

<0098> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."

<0099> Một từ cũng không thể...
// I can't say anything...

<0100> Gương mặt đang nhìn mình... khiến tôi không thốt lên nổi dù chỉ một từ...
// With that sort of face... I can't say anything...

<0101> \{Kyou} 『Nếu không có gì, thì tôi đi đó?』
// \{Kyou} "If it's nothing, I'll be going then, okay?"

<0102> \{\m{B}} 『Ừ... xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Yeah... my bad..."

<0103> \{Kyou} 『Ông nữa, mau ra sân đi.』
// \{Kyou} "Then, hurry up and go to the garden."

<0104> \{Kyou} 『Ryou mà phải chờ lâu hơn nữa, thì để tôi lấy dây piano siết quanh cổ ông, rồi thả luôn ra đó qua lối cửa sổ cho nhanh nhé.』
// \{Kyou} "If you make Ryou wait any longer, I'll strangle your neck with a piano string and show you a quick shortcut to the window."

<0105> Cô ấy vừa cười vừa nói...
// Smiling, she says that...

<0106> \{Kyou} 『Coi nào, còn không mau nhanh chân là hết giờ ăn trưa luôn đấy.』
// \{Kyou} "Come on, you'll be out of time to eat lunch if you don't hurry, so go, go!"

<0107> Tôi tự hỏi, tại sao Kyou vẫn có thể cười.
// Why is she smiling, I wonder?

<0108> Chẳng lẽ cô ấy không hề bận tâm đến những chuyện xảy ra hôm qua...?
// Did she just blow off what happened yesterday...?

<0109> Nếu là như thế thật, thì bằng cách nào?
// If that's so, then what's with that face she's putting on?

<0110> Và bởi vì Kyou đang cười, tôi cũng phải cười theo ư...?
// If Kyou smiles anymore, will I not be able to smile...?

<0111> \{Ryou} 『A,\ \
// \{Ryou} "Ah, \m{B}-kun."

<0112> -kun.』

<0113> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<0114> \{Ryou} 『Anh trễ quá.』
// \{Ryou} "You're late."

<0115> Ryou tiếp tục chào tôi bằng một nụ cười.
// Again, she faces me with a smile.

<0116> Rốt cuộc, cô không hề thắc mắc chuyện gì đã xảy ra hôm qua.
// In the end, she never asked me about what happened yesterday.

<0117> Mà chỉ ôm ghì lấy cơ thể ướt đẫm nước mưa của tôi.
// All she did was hug me while I was soaking wet.

<0118> Không nói một lời, cô ấy lặng lẽ ôm tôi như muốn sưởi ấm trái tim lạnh cóng...
// Doing that, she remained completely silent, as if to warm my body...

<0119> \{Ryou} 『Anh ngủ quên à?』
// \{Ryou} "Did you sleep in?"

<0120> \{\m{B}} 『Ờ... đại loại vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah... something like that."

<0121> \{Ryou} 『Vậy à. May quá, em cứ sợ anh bị ốm hay sao cơ.』
// \{Ryou} "Is that so. I'm glad it isn't a sickness or anything."

<0122> Nụ cười của cô vẫn như mọi ngày.
// She gives her usual smile.

<0123> \{Ryou} 『À phải, anh đã ăn gì chưa?』
// \{Ryou} "By the way, have you eaten lunch yet?"

<0124> \{\m{B}} 『Thì... vừa tỉnh ngủ là anh đến thẳng trường luôn.』
// \{\m{B}} "No... when I woke up, I came straight to school."

<0125> \{Ryou} 『Vậy là chưa ăn gì ư?』
// \{Ryou} "Then, not yet?"

<0126> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0127> \{Ryou} 『Mừng quá, thế là em không phải mang hộp cơm này về rồi.』
// \{Ryou} "I'm glad. That takes care of having to bring lunch home, then."た」
// Thật tình thì dịch đúng nghĩa chỗ này tui thấy không hay lắm.
// Eng totally wrong, that why.

<0128> \{\m{B}} 『Em lại tự nấu à?』
// \{\m{B}} "You made this again today?"

<0129> \{Ryou} 『Vâng. Em muốn làm những việc mà người bạn gái sẽ làm cho người mình yêu.』
// \{Ryou} "Yes. I have to do what I can, as your girlfriend."

<0130> \{\m{B}} 『... Vậy à.』
// \{\m{B}} "... I see."

<0131> Nghe cô ấy bộc bạch lại làm lòng tôi đau nhói...
// A slicing pain in my chest...

<0132> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "You've always been taking bread, \m{B}-kun."

<0133> -kun lúc nào cũng ăn bánh mì thôi.』

<0134> \{Ryou} 『Em muốn làm một bữa trưa đầy đủ dinh dưỡng cho anh.』
// \{Ryou} "That's why I think you should take this lunch instead, and get your nutrition."

<0135> \{Ryou} 『Nên là, những món hôm nay em cho nhiều rau lắm.』
// \{Ryou} "Having said that, there's a lot of vegetables here."

<0136> \{Ryou} 『Nếu có thứ anh không thích hay không thể ăn thì cũng đừng tự ép mình...』
// \{Ryou} "If you really don't like it, you don't have to force yourself to eat it but..."

<0137> \{Ryou} 『Nhưng nếu ăn được, anh nhớ đừng để thừa nhé.』
// \{Ryou} "If you do, then try not to leave anything behind."

<0138> Tại sao hai người họ vẫn có thể tươi cười trước mặt tôi như vậy nhỉ...?
// Why are these two smiling in front of me anyway...?

<0139> Như thể, mấy ngày qua chẳng có chuyện gì xảy ra cả...
// It's like nothing happened in the last few days...

<0140> Như thể, chỉ mỗi mình tôi suy nghĩ quá nhiều...
// Alone, I worry about this...

<0141> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{B}-kun?"

<0142> -kun?』

<0143> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0144> \{Ryou} 『Ưm... có chuyện gì vậy...?』
// \{Ryou} "Um... what's wrong...?"

<0145> \{\m{B}} 『... Ớ?』
// \{\m{B}} "... eh?"

<0146> \{Ryou} 『Anh cứ nhìn hộp cơm mãi...』
// \{Ryou} "You were just staring at the lunch box there..."

<0147> \{Ryou} 『Hay có thứ gì... anh không thích?』
// \{Ryou} "Perhaps, there's something... you don't like?"

<0148> \{\m{B}} 『Không, không phải như thế.』
// \{\m{B}} "No, it's nothing like that."

<0149> \{\m{B}} 『Anh đang nghĩ là, mấy món này trông ngon quá...』
// \{\m{B}} "Just thought it might be delicious or something..."

<0150> \{\m{B}} 『Nói thật nhé, kỹ năng nấu nướng của em bắt đầu bình thường giống người ta rồi.』
// \{\m{B}} "Though saying it bluntly like that would seem kinda childish."

<0151> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{B}-kun... I feel that's too much of a compliment..."

<0152> -kun... câu đấy nghe chẳng giống lời khen gì cả...』

<0153> \{\m{B}} 『Ô hay? Anh đang tuyên dương em mà.』
// \{\m{B}} "Oh? I did plan on doing that though."

<0154> \{Ryou} 『Thật đấy hả...?』
// \{Ryou} "Really...?"

<0155> \{\m{B}} 『Em nghĩ anh xạo chắc?』
// \{\m{B}} "You think I'd lie?"

<0156> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0157> \{Ryou} 『Không, cảm ơn anh nhiều.』
// \{Ryou} "No, thank you very much."

<0158> \{\m{B}} 『Vậy anh chén đây.』
// \{\m{B}} "Then, I'm digging in."

<0159> \{Ryou} 『Vâng!』
// \{Ryou} "Okay!"

<0160> Giờ ăn trưa đã trôi hết phân nửa thời gian.
// The latter half of the lunch break came close.

<0161> Chúng tôi dùng bữa trễ hơn hẳn mọi ngày.
// We took our usual, slow lunch.

<0162> \{\m{B}} 『... Hửm? Miếng tonkatsu này...』
// \{\m{B}} "... hmm? What's this pork cutlet...?"

<0163> Toan cho vào miệng, tôi khựng lại trước mùi thơm lan tỏa.
// I bring it close to my mouth, and stop at the aroma.

<0164> \{Ryou} 『A, đó là...』
// \{Ryou} "Ah, that's..."

<0165> \{\m{B}} 『... Xì dầu...?』
// \{\m{B}} "... soy sauce...?"

<0166> Món tonkatsu mà Kyou bảo là được chế biến theo công thức độc quyền của cô ấy...
// Kyou's original pork cutlet...

<0167> Tuy mùi vị có hơi khác.
// But the flavor seemed a bit different.

<0168> \{Ryou} 『A... ưm... món đó... em đã mày mò tìm cách làm...』
// \{Ryou} "Ah... um... that one... I'm still trying to figure out how to make it..."

<0169> \{Ryou} 『Em nếm thử rồi... hình như vẫn chưa được...』
// \{Ryou} "I tasted it myself already but... maybe I haven't really done it well..."

<0170> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0171> \{Ryou} 『A... n-nhưng, em nghĩ nó cũng không đến nỗi nào.』
// \{Ryou} "Ah... b-but, I think you'll be fine eating it!"

<0172> \{Ryou} 『So với món của onee-chann... ưm... thì có hơi lạ vị...』
// \{Ryou} "It's flavor is... umm... a bit different from my sister's..."

<0173> Nhai...
// Chomp...

<0174> Chóp chép... chóp chép...
// Munch, munch... munch, munch...

<0175> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0176> \{\m{B}} 『Ngon đấy.』
// \{\m{B}} "It's good."

<0177> \{Ryou} 『T-thật sao?』
// \{Ryou} "R-really?"

<0178> \{\m{B}} 『Thật. Chưa bằng Kyou nấu, nhưng... \pngon tuyệt.』
// \{\m{B}} "Yeah. It's a little watered down compared to Kyou's but... \pit's good."

<0179> \{Ryou} 『M-may quá.』
// \{Ryou} "I-I'm glad."

<0180> Cô ấy thở ra nhẹ nhõm.
// She breathes a sigh of relief.

<0181> Chúng tôi vừa gắp thức ăn vừa buôn chuyện phiếm.
// We talked about trivial things as we ate lunch.

<0182> Suốt lúc đó...
// During that time...

<0183> Tuy mồm vẫn nhai, song lòng cứ gờn gợn một nỗi khuất tất khiến tôi khó thể nuốt trôi bữa cơm.
// As I moved my mouth, I couldn't take in this hazy feeling that was in my chest.

<0184> Những gì xảy ra bên ngoài khung cửa sổ.
// The scene I saw from the window.

<0185> Cuộc nói chuyện giữa hai cô gái, mà bình thường tôi chẳng mấy khi tò mò...
// The two girls that I shouldn't be worried about...

<0186> Nên hỏi thẳng cô ấy...
// Should I ask...

<0187> Hay im lặng cho qua...?
// Or should I keep quiet...

<0188> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0189> \{\m{B}} 『... Này, Ryou...』
// \{\m{B}} "... hey, Ryou..."

<0190> \{Ryou} 『Vâng?』
// \{Ryou} "Yes?"

<0191> \{\m{B}} 『Ban nãy, Kyou đã ở đây phải không?』
// \{\m{B}} "Kyou was here a while ago, right?"

<0192> \{Ryou} 『Vâng, chị ấy vừa đi.』
// \{Ryou} "Yes, she was."

<0193> \{\m{B}} 『Hai người nói chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What were you two talking about?"

<0194> \{Ryou} 『...?』
// \{Ryou} "...?"

<0195> \{\m{B}} 『Hình như hai người đang tâm sự gì đó trước khi anh đến.』
// \{\m{B}} "It looked like you two were talking before I got here."

<0196> \{\m{B}} 『Anh cứ lo là mình lỡ đâm ngang.』
// \{\m{B}} "I was thinking I might have gotten in the way or something."

<0197> \{Ryou} 『Không, không hề đâu anh.』
// \{Ryou} "I don't think you really were getting in the way or anything."

<0198> \{Ryou} 『Onee-chan có nói chuyện với em, nhưng là trước khi \n\m{B}-kun đến cơ.』
// \{Ryou} "My sister was only talking to me until you came, \m{B}-kun."

<0199> \{\m{B}} 『Nói chuyện gì?』
// \{\m{B}} "Talking about what?"

<0200> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0201> \{Ryou} 『Về anh, \m{B}-kun.』
// \{Ryou} "About you, \m{B}-kun."

<0202> \{\m{B}} 『Về anh...?』
// \{\m{B}} "About me...?"

<0203> Nghe cô ấy nói thế, tim tôi giật thót.
// My heart skips a beat, as she says that.

<0204> Tôi thoáng trầm tư.
// I think for a little bit.

<0205> Nhớ lại chuyện xảy ra hôm qua...
// Thinking back on yesterday's event...

<0206> Ôm Kyou...
// Hugging Kyou...

<0207> Được Ryou ôm...
// Being hugged by Ryou...

<0208> Xâu chuỗi những việc này lại, thẳng thắng mà nói, tôi thấy chột dạ khi biết họ đang tâm sự về mình.
// To be honest, if they were talking about \bthat\u, it'd be scary hearing the exact details.

<0209> Nhưng...
// But...

<0210> \{\m{B}} 『Vậy... à.』
// \{\m{B}} "I... see."

<0211> \{Ryou} 『Vâng.』
// \{Ryou} "Yup."

<0212> \{\m{B}} 『... Thế, hai người nói gì về anh?』
// \{\m{B}} "... what things were said about me?"

<0213> Cứ ngồi lo nơm nớp mà không tra rõ ngọn ngành, chỉ gây ấn tượng rằng tôi định đánh bài chuồn.
// I ask that, worried, though I didn't want to look like I was running away.

<0214> \{Ryou} 『... Anh muốn biết à?』
// \{Ryou} "... do you want to know?"

<0215> \{\m{B}} 『Thì... ờ đấy, hai người rủ rỉ sau lưng anh, thì tất nhiên anh phải quan tâm chứ.』
// \{\m{B}} "That's... well, if you guys are gossiping about me, wouldn't I be worried?"

<0216> \{Ryou} 『Cũng đúng ha.』
// \{Ryou} "That's true."

<0217> \{Ryou} 『Nhưng... đó là bí mật.』
// \{Ryou} "But... it's a secret."

<0218> \{\m{B}} 『Bí mật?』
// \{\m{B}} "A secret?"

<0219> \{Ryou} 『Vâng.』
// \{Ryou} "Yes."

<0220> \{Ryou} 『Đó là bí mật của con gái.』
// \{Ryou} "It's a girl's secret, after all."

<0221> Dứt lời, cô cười một cách ngây thơ.
// Saying that, she faces me with a carefree smile.

<0222> Tôi cứng họng trước vẻ mặt ấy, không thể hỏi gì thêm.
// I couldn't pry any further with that kind of face.

<0223> \{Ryou} 『Anh này, chúng mình mau mau dùng nốt bữa cơm kẻo——...』
// \{Ryou} "Besides that, we should hurry and finish the food--..."

<0224> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...

<0225> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0226> Chuông reo.
// The bell rings.

<0227> Còn thừa gần bốn mươi phần trăm thức ăn.
// There was still about forty percent left in the box.

<0228> \{\m{B}} 『Đừng lo, mới reo đợt đầu thôi mà.』
// \{\m{B}} "Don't worry, it's only the first bell."

<0229> Nắm chặt đôi đũa, tôi lùa nốt phần cơm và thức ăn còn lại vào bụng.
// Grabbing ahold of my chopsticks, I start chugging down the remaining leftovers.

<0230> Thứ Năm, 15 tháng 5
// May 15 (Thursday)

<0231> Giờ nghỉ trưa... tôi ngồi nhìn trời, một tay giữ hộp cơm, còn tay kia cầm đũa.
// I look up at the sky... holding a lunchbox in one hand and chopsticks in the other.

<0232> Ngồi cạnh tôi, như thường lệ, vẫn là Ryou.
// The usual Ryou who's always beside me.

<0233> ... Thêm cả, một đám người...
// ... And, a crowd of people...

<0234> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0235> Tôi liếc sang bên.
// I glance beside me.

<0236> Cô ấy bị một nhóm đông nữ sinh ngồi vây quanh, chẳng thấy mặt mũi đâu nữa.
// The female students surround her, so I can't see her at all.

<0237> Chỉ nghe loáng thoáng tiếng họ chuyện trò.
// I only hear their voices.

<0238> Còn tôi bơ vơ ngồi ăn một mình.
// I look at that bunch, as I eat alone.

<0239> Vẫn là cơm trưa do chính tay Ryou làm.
// Eating from Ryou's homemade lunch.

<0240> \{Ryou} 『Ưmm... nếu bạn tỏ tình vào một ngày nắng đẹp bên cạnh tủ để giày, thì mọi sự ắt hanh thông, hãy cố lên.』
// \{Ryou} "Umm... you'll have a better chance of confessing on a clear day by the shoe rack, so give it your best."

<0241> \{Nữ sinh 1} 『Vậy sao... thật vậy sao? Cảm ơn bạn, Fujibayashi-san.』
// \{Female Student 1} "Oh, I see. Thanks, Fujibayashi-san."

<0242> \{Nữ sinh 2} 『Tốt quá rồi, Yuki-chan.』
// \{Female Student 2} "Isn't that great, Yuki-chan?"

<0243> \{Nữ sinh 1} 『Ưm! Tớ mong trời mưa quá đi~』
// \{Female Student 1} "Yup. The rainy days are far away~"

<0244> Thỉnh thoảng, tôi thoáng thấy Ryou qua các khoảng trống giữa lớp hàng rào con gái, và y như rằng lần nào cũng bắt gặp ánh nhìn của cô.
// Somehow, when there's a gap between the girls, she peeps through and our eyes meet.

<0245> Đôi mắt cô như đang rối rít nói 『Em xin lỗi』.
// And she gives a glance, saying "I'm sorry".

<0246> Tôi lại chú tâm vào bữa ăn.
// I continue with the chopsticks.

<0247> Lỡ mất cơ hội chuồn rồi...
// Unable to get away...

<0248> Tôi mắc kẹt trong ý nghĩ đó.
// I felt trapped by my own thoughts.

<0249> \{Nữ sinh 3} 『Ryou-chan, Ryou-chan, bói cho tớ với nào.』
// \{Female Student 3} "Ryou-chan, Ryou-chan, do my fortune next."

<0250> \{Ryou} 『Ừ, cậu muốn hỏi về điều gì?』
// \{Ryou} "Okay, what kind would you like?"

<0251> \{Nữ sinh 3} 『Ừm, thú thật là... ghé tai lại đây nào.』
// \{Female Student 3} "Umm, actually... let me whisper it."

<0252> \{Ryou} 『...? Sao?』
// \{Ryou} "...? Yes?"

<0253> \{Nữ sinh 3} 『Thì thầm, thì thầm, thì thầm... rồi thì thầm, thì thầm... như vậy đấy.』
// \{Female Student 3} "Whisper, whisper, whisper... and, whisper, whisper... like that."

<0254> \{Ryou} 『C-có vẻ nan giải quá...』
// \{Ryou} "T-that's a bit troublesome..."

<0255> \{Nữ sinh 3} 『Ưm. Năn nỉ cậu đó. Làm ơn nha!』
// \{Female Student 3} "Yup, that's why I'm begging you, please do that."

<0256> \{Ryou} 『Được rồi, chuyện đã như vậy, tớ sẽ dốc hết sức.』
// \{Ryou} "Okay, if you say so, then I'll give it my best."

<0257> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0258> Gì thế nhỉ...? Tự nhiên tôi thấy hiếu kỳ...
// What is it... I'm really worried...

<0259> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
// Shuffle, shuffle... shuffle... shuffle...
// Tiếng xào bài, từ tượng thanh của tiếng việt là gì?

<0260> Tiếng những lá bài tarot được xào qua xào lại một cách điêu luyện.
// The skillful sound of the tarot cards.

<0261> \{Ryou} 『Xem nào... khởi thủy và hướng đi mới... đơn phương... đình trệ...』
// \{Ryou} "Umm... a new and starting path... one-sided... remaining still..."

<0262> \{Ryou} 『Ừm... ừm...』
// \{Ryou} "Okay, hmm..."

<0263> \{Ryou} 『..........』
// \{Ryou} "........."

<0264> \{Nữ sinh 3} 『Sao, thế nào rồi?』
// \{Female Student 3} "So, how'd it go?"

<0265> \{Ryou} 『A!』
// \{Ryou} "Ah!"

<0266> \{Ryou} 『Cậu thử tránh xa chỗ đang tìm kiếm một thời gian nhé.』
// \{Ryou} "Try leaving the place you've been searching up until now."

<0267> \{Ryou} 『Sớm muộn nó sẽ lộ diện ở nơi không ngờ tới đấy.』
// \{Ryou} "If you do that, you may end up at an unexpected place."

<0268> \{Nữ sinh 3} 『Chỗ đang tìm...』
// \{Female Student 3} "The place I've been searching up until now..."

<0269> \{Nữ sinh 3} 『Hiểu rồi... tớ phải tập trung tìm kỹ chỗ đó hơn nữa!』
// \{Female Student 3} "I see... guess I should check \bthat\u place out then."

<0270> \{Nữ sinh 3} 『Cảm ơn nhé, Ryou-chan!』
// \{Female Student 3} "Thanks, Ryou-chan!"

<0271> Bói một đằng tin một nẻo à...?
// They don't seem to be engaged in some sort of deep conversation...

<0272> \{Nữ sinh 1} 『Này,\ \
// \{Female Student 1} "Hey, \m{A}-kun."

<0273> -kun.』

<0274> Một vài nữ sinh mới vừa xúm quanh Ryou bước lại chỗ tôi.
// A few of the girls who were surrounding Ryou come my way.

<0275> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0276> \{Nữ sinh 1} 『Đó là hộp cơm do Fujibayashi-san tự làm phải không?』
// \{Female Student 1} "Is that Fujibayashi's homemade lunch?"

<0277> \{\m{B}} 『À, ờ.』
// \{\m{B}} "Well, yeah."

<0278> \{Nữ sinh 2} 『Vậy là đúng rồi.』
// \{Female Student 2} "Then it's true then!"

<0279> \{\m{B}} 『...? Đúng cái gì?』
// \{\m{B}} "...? What is?"

<0280> \{Nữ sinh 1} 『
// \{Female Student 1} "That you, \m{A}-kun, and Fujibayashi-san are going out?"

<0281> -kun, cậu đang hẹn hò với Fujibayashi-san phải không?』

<0282> \{\m{B}} 『Ờ, đúng thế.』
// \{\m{B}} "Well, yeah."

<0283> \{Nữ sinh 2} 『Thấy chưa? Tớ đã bảo mà.』
// \{Female Student 2} "Hey, hey, I knew it!"

<0284> \{Nữ sinh 1} 『Không phải tin đồn rồi!』
// \{Female Student 1} "It wasn't just a rumor!"

<0285> Họ hứng chí reo lên.
// They clamor around beside me.

<0286> \{Nữ sinh 2} 『Nói đi cũng phải nói lại, ngạc nhiên thật đó~』
// \{Female Student 2} "But it's a bit surprising~"

<0287> \{Nữ sinh 1} 『Phải, phải. Nhưng\ \
// \{Female Student 1} "Yeah, yeah. But \m{A}-kun's such a good person." 

<0288> -kun đúng là một người bạn trai tốt.』

<0289> \{Nữ sinh 2} 『Ưm! Chí phải.』
// \{Female Student 2} "Yup, you said it."

<0290> \{\m{B}} 『... Tôi... tốt á?』
// \{\m{B}} "... I'm... a good person?"

<0291> \{Nữ sinh 1} 『Chứ sao. Cậu chịu ngồi cùng bạn gái mình bất chấp mọi hoàn cảnh!』
// \{Female Student 1} "Yup. Because you remained behind with your girlfriend even in such a situation!"

<0292> Nói đoạn, cô ta hướng mắt sang bên.
// I look over as she says that.

<0293> Bức tường thành được đám con gái dựng nên không hề có dấu hiệu suy suyển.
// Over to where the girls stood a moment ago.

<0294> Chưa kể, vừa có thêm một hàng dài người đứng xem, đợi đến lượt nhờ Ryou đoán vận.
// The gallery lineup of Ryou's fortune telling is there.

<0295> \{Nữ sinh 1} 『Nếu là tớ, chắc đã bỏ đi loanh quanh đâu đó từ đời nào rồi.』
// \{Female Student 1} "If it were me, I'd wander off, I'm sure."

<0296> À... thú thật thì, tôi cũng muốn chuồn khỏi đây lắm chứ...
// No... actually, I wanted to get away...

<0297> \{Nữ sinh 2} 『Mà này, tớ hỏi vài chuyện được không?』
// \{Female Student 2} "Umm, could I ask something?"

<0298> \{\m{B}} 『Gì hả?』
// \{\m{B}} "What?"

<0299> \{Nữ sinh 2} 『À thì... ai nói trước thế?』
// \{Female Student 2} "Umm, how did you bring it up with her?"

<0300> \{\m{B}} 『Tức... là sao?』
// \{\m{B}} "How did... what do you mean?"

<0301> \{Nữ sinh 2} 『Tớ muốn biết ai là người ngỏ lời trước ấy mà.』
// \{Female Student 2} "I'm talking about how you're going out."

<0302> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0303> \{Ryou} 『M-mình xin lỗi... hẳn là cậu khó xử lắm... vì tự dưng mình lại nói như thế...』
// \{Ryou} "U... um... I-I'm sorry... it must be troubling... to suddenly tell you this..."

<0304> \{Ryou} 『Tuy biết là nó làm cậu phiền lòng... nhưng... không nói ra được thì càng chật vật hơn...』
// \{Ryou} "I know it must be a problem... but... not saying anything is painful..."

<0305> \{Ryou} 『Lồng ngực mình như bị bóp nghẹt...』
// \{Ryou} "I feel like my chest's in pain..."

<0306> \{Ryou} 『Vì thế... hôm qua... mình đã quyết định sẽ dồn hết sức...』
// \{Ryou} "Well... yesterday... I decided to give it my best so..."

<0307> \{Ryou} 『... Nên...』
// \{Ryou} "... So..."

<0308> \{Ryou} 『~~~——』
// \{Ryou} "~~~--..."

<0309> \{Ryou} 『——
// \{Ryou} "--\m{A}-kun...! W-would you go out with me?"

<0310> -kun...! Hãy làm bạn trai của mình nhé.』

<0311> \{Nữ sinh 1} 『Coi nào, quá rõ ràng là\ \
// \{Female Student 1} "Ain't that something \m{A}-kun decided~"

<0312> -kun tỏ tình trước rồi~』

<0313> \{Nữ sinh 1} 『Làm gì có chuyện Ryou-chan thổ lộ mấy lời như thế.』
// \{Female Student 1} "Certainly Ryou-chan wouldn't say anything like that."

<0314> \{Nữ sinh 1} 『Chưa kịp mở miệng đã cuống đến phát ngất luôn ấy chứ.』
// \{Female Student 1} "When I asked her, her face blushed so red!"

<0315> \{Nữ sinh 1} 『Nhỉ? Tớ nói đúng không,\ \
// \{Female Student 1} "Right? Isn't that right, \m{A}-kun?"

<0316> -kun?』

<0317> \{\m{B}} 『... Không, sai rồi.』
// \{\m{B}} "... No, it's not exactly like that."

<0318> \{Nữ sinh 1} 『... Ể?』
// \{Female Student 1} "... Eh?"

<0319> \{Nữ sinh 2} 『Nói như vậy... lẽ nào...?』
// \{Female Student 2} "So... that means...?"

<0320> \{\m{B}} 『Cậu ấy bạo dạn hơn mọi người nghĩ nhiều đấy.』
// \{\m{B}} "She was the one who was bold enough to do it, despite what you all think."

<0321> \{Nữ sinh 1} 『Ểểểểể?! Vậy, ừm, gì ta...? Người tỏ tình trước... là Fujibayashi-san thật sao??』
// \{Female Student 1} "Ehhh?! Then, um, what, what, the one who brought it up was... Fujibayashi-san??"

<0322> \{Nữ sinh 2} 『Không thể tin nổi?! Fujibayashi-san tuyệt thật đó!』
// \{Female Student 2} "No way?! Fujibayashi-san's so cool!"

<0323> \{Ryou} 『Oaaaaa,\ \
// \{Ryou} "Wawawawa, what are you talking about, \m{B}-kun??"

<0324> -kun, anh vừa nói gì thế??』

<0325> Thình lình, Ryou công phá bức tường, thoát được sang chỗ tôi.
// All of a sudden, the people crowding around Ryou jump up and down, looking this way.

<0326> Mặt cô ấy đỏ như gấc chín.
// Her face was blushing red.

<0327> Ắt hẳn cô đã nghe thấy cuộc đối thoại giữa chúng tôi.
// Seems that they were able to hear us over here.

<0328> Tuy nhiên, còn chưa kịp đến gần tôi, cả đôi vai lẫn hai tay cô đều bị đám nữ sinh kia khống chế.
// But, before Ryou could come over, the other girls were already all around her.

<0329> \{Ryou} 『Oa, oaaa, chuyện gì thế này??』
// \{Ryou} "Wah, wawa, what's going on??"

<0330> \{Nữ sinh 1} 『Chu choa~ Fujibayashi-san nhà mình trông thục nữ, nai tơ thế này mà lại~』
// \{Female Student 1} "Geez~ Fujibayashi-san with that quiet face~"

<0331> \{Nữ sinh 2} 『Nói mới để ý, dạo gần đây cậu ấy hoạt bát hơn hẳn nha~』
// \{Female Student 2} "Speaking of which, she's been kind of active recently~"

<0332> \{Ryou} 『A... oaaa... k, k-k-... không hẳn... thế đâu...』
// \{Ryou} "Ah... wawa... t, t-t-... that's not... really so..."

<0333> \{Nữ sinh 1} 『Thôi thôi, ra đây chút nào.』
// \{Female Student 1} "Well, hurry up and come over here!"

<0334> \{Nữ sinh 2} 『Phải thành khẩn khai báo thật chi tiết vào đó, nghe chưa~?』
// \{Female Student 2} "When you do, you're gonna tell us \bexactly\u what happened, m'kay~"

<0335> \{Nữ sinh 1} 『Tiện thể, nói xem hai cậu đã hú hí với nhau tới mức nào rồi~?』
// \{Female Student 1} "You'll come with us wherever, right~"

<0336> \{Ryou} 『A... uu...\ \
// \{Ryou} "Ah... uu... \m{B}-kuun!"

<0337> -kun!』

<0338> Ryou bị lôi đi mất dạng.
// Ryou, being dragged away.

<0339> Tôi vẫy tay tiễn cô ấy.
// I see her off, waving my hand.

<0340> Phải thừa nhận, trong mắt những người từng tiếp xúc với Ryou, chuyện cô ngỏ lời thổ lộ tình cảm với ai thật khó mà hình dung nổi. 
// Certainly, seeing Ryou as she is, those girls are having trouble imagining how she confessed to begin with.

<0341> Quả đúng là, cô đã phải ấp úng cả buổi mới nặn được thành chữ.
// Fact is, back during that time I didn't have any words to say.

<0342> Mặt đỏ đến mức tôi lo ngay ngáy, sợ cô ngã lăn ra bất đắc kỳ tử ấy chứ. 
// I blushed as well, almost to the point where I could have fallen apart.

<0343> Khi đó... tôi đã đáp lại...
// And... my answer was...

<0344> \{Sunohara} 『... Mày thích cô em đó hả?』
// \{Sunohara} "... Do you like her?"

<0345> \{\m{B}} 『Ơ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0346> \{Sunohara} 『Tao hỏi mày có thích Fujibayashi Ryou không, vì rõ ràng mày đang qua lại với người ta mà?』
// \{Sunohara} "I'm asking if you like Fujibayashi Ryou, since, well, you're going out with her, right?"

<0347> Câu hỏi của Sunohara ngày hôm ấy...
// Sunohara's words from that time...

<0348> Tôi đã không thể trả lời...
// The time when I couldn't give him an answer...

<0349> Đến tận bây giờ, cũng không thể.
// Even now, I haven't changed.

<0350> Không... sai rồi...
// No... it's changed...

<0351> Tôi đã... tìm ra câu trả lời...
// I finally... can give an answer.

<0352> Có điều——...
// But--...

<0353> \{Nữ sinh 1} 『Nào nào~ cậu thổ lộ với\ \
// \{Female Student 1} "Come on, come on~ how did you confess to \m{A}-kun~?"

<0354> -kun như thế nào vậy~?』

<0355> \{Nữ sinh 2} 『Hôn nữa? Hai người hôn nhau chưa? Đã hẹn đi những đâu rồi?』
// \{Female Student 2} "Did you two kiss? Where'd you guys date?"

<0356> \{Ryou} 『A... oaaa...\ \
// \{Ryou} "Ah... wawa... \m{B}-kun~ save me~"

<0357> -kun~! Cứu em với~』

<0358> Tình hình là tiết mục bói toán đã tạm thời gián đoạn.
// Somehow it seems the fortune telling's taking a break.

<0359> Đám con gái chuyển từ xem bói sang... xem mặt Ryou.
// The interest's shifted from the fortune telling to about Ryou now.

<0360> Cô bị hết người này đến người khác chất vấn.
// They keep pressuring her with questions from all around.

<0361> Bức tường vây quanh Ryou lại được đám con gái dựng lên lần nữa, trông còn kiên cố hơn hẳn ban nãy.
// Again she is surrounded by those girls, now as bullies rather then as suppliants.

<0362> \{Ryou} 『A... uu... uuu~』
// \{Ryou} "Ah... uu... uuu~"

<0363> Cố tìm kẽ hở trong đám đông, cô ấy bối rối nhìn tôi cầu cứu.
// A crack through the crowd of people reveals a troubled face, asking for my help.

<0364> Nhưng... đáy mắt cô cũng phảng phất niềm hạnh phúc...
// But... somehow she seems happy...

<0365> Mọi người xúm xít hỏi han đủ chuyện, vô hình trung đã mang đến cho cô một cảm giác chân thực.
// Maybe she likes being surrounded by people, telling them things?

<0366> Rằng, tôi và Ryou... là người yêu của nhau...
// About how she and I are lovers... things like that...

<0367> ... Ấy vậy mà... tôi nỡ phản bội người bạn gái này sao...?
// ... How could I... betray such a girl anyway...?

<0368> Đã bằng lòng ở bên cô ấy rồi... giờ lại đang tâm rời bỏ sao...?
// Being given someone like this just once, only to push them away... could I do that...?

<0369> Nói những lời đẩy gương mặt tươi tắn rạng ngời kia chìm trong nước mắt... đành lòng sao...?
// Is it okay to say something... that will change that smile to a teary face...?

<0370> Mỗi khi ở bên Ryou, tôi nhẹ nhõm phiêu diêu trong cảm thức bình yên...
// When I'm with Ryou, I really am at peace.

<0371> Như đang đắm mình trong niềm hạnh phúc vô bờ khi được ai đó cần đến...
// A happiness that doesn't need anyone...

<0372> Không một chút dối lòng.
// That isn't a lie.

<0373> Đã có lúc tôi tha thiết nghĩ, rằng mình muốn được sống như thế mãi mãi...
// It'd be good if this could continue... I think those words, they aren't a lie...

<0374> Song...
// But...

<0375> ... Lúc này đây, tôi...
// ... The way I am now...

<0376> \{Nữ sinh 1} 『Nè, nè, hai người đã có dự định gì cho tương lai chưa?』
// \{Female Student 1} "Hey, hey, how do you think you guys will do from now on?"

<0377> \{Ryou} 『Ơ? A... dự định ư?』
// \{Ryou} "Eh? Ah, how we'll... do?"

<0378> \{Nữ sinh 2} 『Bói thử xem nào.』
// \{Female Student 2} "Let's try the fortune telling."

<0379> \{Nữ sinh 3} 『Đúng rồi đó!』
// \{Female Student 3} "Ah, that'd be great!"

<0380> \{Ryou} 『A... ưm... dùng bài tarot cho bản thân thì lại...』
// \{Ryou} "Ah... um... using the tarot cards on myself is a bit..."

<0381> \{Nữ sinh 1} 『Không được sao?』
// \{Female Student 1} "You can't?"

<0382> \{Ryou} 『A... uu... ưm... không phải là... không được...』
// \{Ryou} "Ah... uu... well... it's not like I'm saying... that I can't..."

<0383> \{Nữ sinh 2} 『À, vậy thì, ta xem nó thông qua người khác nhé?』
// \{Female Student 2} "Ah, then how about we try something else instead?"

<0384> \{Ryou} 『Người khác...?』
// \{Ryou} "Something else...?"

<0385> \{Nữ sinh 2} 『Ừ. Nếu Fujibayashi-san không muốn tiên đoán vận mệnh của chính bạn, thì~...』
// \{Female Student 2} "Yup. If you won't tell your own fortune, Fujibayashi-san~..."

<0386> Cô ta nhìn sang tôi.
// She glances in my direction.

<0387> Thấy vậy, những nữ sinh khác cũng lục tục ngoái đầu nhìn theo.
// And everyone else seems to follow suit.

<0388> \{\m{B}} 『... Hả? Tôi á?』
// \{\m{B}} "... Eh? Me?"

<0389> Lạ lùng thay, bầu không khí biến chuyển nên áp lực bức người...
// An atmosphere not unlike peer pressure... 

<0390> Đám con gái ngồi thành vòng tròn lớn bao lấy tôi và Ryou...
// Ryou and I are in the center, with the girls making a circle round us...

<0391> Giống một cái lồng kín không lối thoát...
// A cage we can't escape from...

<0392> Cảnh tượng như thể hai chúng tôi đang bị bắt nạt...
// A scene that looks a lot like we're being bullied...

<0393> \{Ryou} 『Vậy... ưm... em bắt đầu đây...』
// \{Ryou} "Eh... um... then I'll start..."

<0394> \{\m{B}} 『... Ờ...』
// \{\m{B}} "... Okay..."

<0395> Ryou dùng bài tarot bói đường tình duyên của tôi...
// Ryou begins my love fortune telling...

<0396> Cũng đồng nghĩa, quẻ bói này liên quan trực tiếp đến cô ấy...
// But it also concerns her...

<0397> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
// Shuffle, shuffle... shuffle.. shuffle...

<0398> Cô bắt đầu xào cỗ bài.
// She puts down the cards.

<0399> Mọi người nín thở, trố mắt nhìn.
// Everyone holds their breath, watching carefully.

<0400> \{Kyou} 『Ơ kìa? Gì thế, gì thế? Sao lại đông vui thế này?』
// \{Kyou} "Oh? What, what? What's this group?"

<0401> \{Ryou} 『Oa...!』
// \{Ryou} "Wah..."

<0402> Roạttt...
// Clatter...

<0403> Giọng nói ấy khiến Ryou giật mình...
// Ryou loses her focus, hearing that abrupt voice.

<0404> ... và đánh rơi cả bộ bài xuống đất.
// The cards fall down to the ground.

<0405> \{Kyou} 『Hửm...? A, Ryou đang bói cho\ \
// \{Kyou} "Hmm...? Oh, Ryou's doing it for \m{B}...?"

<0406> \ à...?』

<0407> \{Nữ sinh 1} 『Kyou-chan, cậu đến đúng lúc ghê!』
// \{Female Student 1} "Kyou-chan, you came at a good time!"

<0408> \{Nữ sinh 2} 『Này nhé, bọn tớ đang xem hậu vận của em gái cậu và\ \
// \{Female Student 2} "You sure did. Your sister's predicting \m{A}-kun's luck."

<0409> -kun đấy.』

<0410> \{Kyou} 『Hể? Thật thế à?』
// \{Kyou} "Oh? Is that so?"

<0411> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0412> S-... sao cô ấy lại đến ngay lúc này...
// H... how could she come at a time like this...

<0413> \{Kyou} 『Chào,\ \
// \{Kyou} "Yo, \m{B}."

<0414> .』

<0415> \{\m{B}} 『Ơ-ờ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0416> \{Kyou} 『Sao rồi? Kết quả tốt chứ hả?』
// \{Kyou} "How do you feel? Was it a good result?"

<0417> \{\m{B}} 『À... bọn này vẫn chưa xong.』
// \{\m{B}} "Uh... we're not exactly done yet."

<0418> \{Kyou} 『Hửmm~. Vậy cho tôi xem với nào.』
// \{Kyou} "Ohhh. Then, lemme have a look!"

<0419> Kyou vô tư nói, rồi đứng cạnh tôi mà hướng mắt nhìn Ryou.
// Kyou carelessly says that, as she looks at Ryou, who's beside me.

<0420> Nhặt các lá bài lên rồi, Ryou cũng quay sang nhìn Kyou.
// After picking up the tarot cards, she looks back as well.

<0421> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0422> Bụng tôi quặn đau...
// My stomach feels painful...

<0423> Phải chăng, đây chính là cảm giác của người ngồi trên đống lửa...?
// It feels like I'm sitting on a needle or something, doesn't it...?"

<0424> \{Kyou} 『Được kết quả tốt thì hay nhỉ?』
// \{Kyou} "It'd be good if the results are good, right?"

<0425> \{Ryou} 『Dạ.』
// \{Ryou} "Yeah."

<0426> Kyou cười với Ryou.
// Kyou smiles at her.

<0427> Đằng sau nụ cười ấy đang ẩn chứa điều gì...?
// What's the meaning of this smile...?

<0428> \{Kyou} 『... Em xin lỗi...』
// \{Kyou} "... I'm sorry..."

<0429> \{Kyou} 『... Em xin lỗi... vì đã... yêu anh...』
// \{Kyou} "... I'm sorry... I... like you..."

<0430> \{Kyou} 『Thế nên... đừng tử tế với em như vậy nữa...』
// \{Kyou} "That's why... don't be kind to me..."

<0431> \{Kyou}  『Em ngốc lắm... nếu anh cứ dịu dàng như thế, em sẽ ngộ nhận mất...』
// \{Kyou} "I'm an... idiot, see... it's wrong to be nice to me..."
// Copy từ Seen3513 cho giống nhau

<0432> \{Kyou} 『Nếu anh... tiếp tục đối tốt với em... em sẽ không chịu được thêm nữa đâu...』
// \{Kyou} "If you... keep on being this nice to me... I won't be able to take it any longer..."

<0433> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0434> Kể từ lần đó... Kyou chỉ toàn cười trước mặt tôi.
// Since then, Kyou hasn't shown me that smile.

<0435> Cô ấy thật sự vượt qua mọi chuyện rồi chăng?
// Has she gotten over it already?

<0436> Hay chỉ đang cố ép bản thân phải cười...?
// Or is she trying to force herself to smile...?

<0437> \{Kyou} 『Hửm? Gì thế? Có gì à?』
// \{Kyou} "Hmm? What? What's wrong?"

<0438> \{\m{B}} 『Không... không có gì.』
// \{\m{B}} "No... it's nothing."

<0439> \{Kyou} 『Đừng có nhìn chỗ khác, tập trung xem Ryou bói kìa.』
// \{Kyou} "Don't look away, you have to look at Ryou."

<0440> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0441> \{Ryou} 『... Ưm...\ \
// \{Ryou} "... Umm... \m{B}-kun."

<0442> -kun.』

<0443> \{\m{B}} 『... Hửm?』
// \{\m{B}} "... Yeah?"

<0444> \{Ryou} 『Em bắt đầu đây.』
// \{Ryou} "I'll begin the fortune telling."

<0445> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay."

<0446> Xoạch, xoạch... xoạch... xoạch...
// Shuffle, shuffle... shuffle... shuffle...

<0447> Ryou thuần thục xào bộ bài.
// She skillfully puts down the cards.

<0448> Đoạn, cô đưa chúng cho tôi.
// And then shows them to me.

<0449> \{Ryou} 『Anh tách ra nhé, khúc nào cũng được.』
// \{Ryou} "Please cut the deck."

<0450> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0451> Tôi chăm chú nhìn cỗ bài tarot... và chia làm hai nửa dày gần bằng nhau.
// I look carefully at the tarot cards... and neatly split them in two.

<0452> Ryou chồng nửa dưới lên trên cùng, rồi nắn chỉnh cho gọn.
// She arranges the cards to pick for me, facing up.

<0453> \{Ryou} 『Ưm... em sẽ trải bài theo khuôn sao sáu cánh.』
// \{Ryou} "Umm... this will be a hexagram-spread fortune telling."

<0454> \{Ryou} 『Mỗi vị trí đặt bài trong khuôn sao sáu cánh tượng trưng cho quá khứ, hiện tại, tương lai, hiện trạng, giải pháp, và lương tâm...』
// \{Ryou} "Each of the cards on this hexagram shape represents: past, present, future, state, solution, and true feelings..."

<0455> \{Ryou} 『Từ đây, ta sẽ tìm được kết quả.』
// \{Ryou} "With this, you can gain a result."

<0456> \{\m{B}} 『... Vậy à...』
// \{\m{B}} "... I see..."

<0457> \{Ryou} 『Em lật bài đây...』
// \{Ryou} "I'll set them up..."

<0458> Cô ấy lật từng quân bài tarot một trước mắt tôi.
// She sets each of the tarot cards in front of me.

<0459> Một...
// One...

<0460> Hai...
// Two...

<0461> Ba...
// Three...

<0462> .........
// .........

<0463> ......
// ......

<0464> ...
// ...

<0465> Rồi cô ấy lật lá cuối cùng... quân bài thứ bảy, nằm ở trung tâm của ngôi sao sáu cánh.
// And then she places the last, seventh card, forming the hexagram.

<0466> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0467> Không ai hé nửa lời.
// No one says anything.

<0468> Mọi người dán chặt mắt vào những quân bài.
// We only stare at the cards.

<0469> Im ắng đến nỗi tôi nghe ra cả tiếng Kyou nuốt khan...
// Kyou, who's beside the group... gulps down hard.
// dùng từ "nuốt nước bọt hay nước miếng nghe ghê quá.
// it's normal, guy, very common even in romance scene.

<0470> Đám con gái mới vài phút trước còn trêu chúng tôi,... Kyou,...
// Everyone's feeling tense.
// đảo trật tự câu để tránh tối nghĩa

<0471> ... và cả tôi...
// Just a while ago, they were all fooling around... even Kyou...

<0472> Ai ai cũng sa sầm trong bầu không khí căng như dây đàn.
// Even me...

<0473> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<0474> Ryou lặng lẽ hít thở sâu, rồi cô bắt đầu xác nhận từng quân bài.
// Ryou takes a quiet, deep breath as she checks each one of the cards.

<0475> Cô từ tốn thả xuôi ngón tay đang đặt trên môi.
// She slowly brings her hand away from her mouth.

<0476> \{Ryou} 『Đầu tiên... quân bài biểu trưng cho quá khứ...』
// \{Ryou} "First off... the card representing the past..."

<0477> Mọi người dỏng tai nghe tông giọng se sẽ ấy.
// Everyone concentrates on that small voice.

<0478> \{Ryou} 『「Death, Cái Chết」 chiều ngược... kháng cự thay đổi...』
// \{Ryou} "The reverse of 'Death'... inevitable..."

<0479> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0480> Chưa chi đã bốc trúng con bài xấu khôn tả...
// All of a sudden, this terrible card...

<0481> \{Ryou} 『Lá thứ hai biểu trưng cho hiện tại... 「Strength, Sức Mạnh」 chiều ngược.』
// \{Ryou} "The second card representing the present... the reverse of 'Strength'."

<0482> \{Ryou} 『Hàm ý sự phân vân và nhu nhược...』
// \{Ryou} "The meaning is hesitation, and weak-hearted..."

<0483> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0484> Thịch... tôi có cảm giác lồng ngực mình vừa bị ai đâm thủng...
// Thrust... I feel as if something stabbed into my chest...

<0485> Từng lời cô nói đau đến thấu tim.
// I could almost say it was painful.

<0486> \{Ryou} 『Lá thứ ba biểu trưng cho tương lai... 「The Hanged Man, Người Treo」 chiều ngược.』
// \{Ryou} "The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'."

<0487> \{Ryou} 『Quân bài hàm ý sự vị kỷ và buông thả, đề cao cái tôi...』
// \{Ryou} "This one is ego... meaning selfishness and desperation..."

<0488> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0489> Cơ hồ cô ấy chỉ đọc ra toàn những điều bất hạnh...
// It feels like she's said something bad...

<0490> Ánh mắt của những người xung quanh phút chốc nhuốm màu lãnh đạm...
// Everyone looks with cold, heartless eyes...

<0491> Tuy nhiên... điều khiến tôi chua xót nhất chính là... tất thảy những từ ngữ ấy đều không sai...
// But... I knew it was all true, and so each word pained me...

<0492> \{Ryou} 『Lá thứ tư biểu trưng cho giải pháp của những khúc mắc hiện hữu trong ta.』
// \{Ryou} "The fourth card represents the solution to the problem."

<0493> \{Ryou} 『「The Hierophant, Đại Tư Giáo」 chiều xuôi... hàm ý sự tương trợ và tha thứ.』
// \{Ryou} "The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support."

<0494> \{Ryou} 『Lá thứ năm biểu trưng cho hiện trạng quan hệ với những người xung quanh cũng như người ta yêu thương...』
// \{Ryou} "The fifth card representing the state of being around you..."

<0495> \{Ryou} 『「The Chariot, Chiến Xa」 chiều ngược... hàm ý sự đối đầu, tiến thoái lưỡng nan, và thua cuộc.』
// \{Ryou} "The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat."

<0496> Trong đám nữ sinh đã rộ lên những âm thanh xôn xao.
// Whispering starts building up amongst the students.

<0497> Tôi chỉ còn cách dán mắt vào những quân bài.
// I could only stare at the cards.

<0498> \{Ryou} 『Lá thứ sáu, biểu trưng cho lương tâm và khát vọng nội tại của ta, 「The Hermit, Ẩn Sĩ」 chiều ngược.』
// \{Ryou} "The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'."

<0499> \{Ryou} 『Hàm ý sự... bội tín, tình yêu chôn chặt trong lòng...』
// \{Ryou} "The meaning is... mistrust, unrequited love..."

<0500> Những tiếng xì xào ngày một tăng thêm.
// Again, the whispers around us.

<0501> Tôi nhận thấy ánh mắt của Kyou đang hướng vào mình.
// I realized that Kyou was glancing at us.

<0502> Dẫu biết cô đang nhìn, tôi vẫn chăm chú vào ván bài.
// I was still looking at the cards when I noticed that.

<0503> Chúng tôi đã đọc sáu lá... chỉ còn lại quân bài cuối cùng... ngay giữa...
// The six cards up until now... the last card... sits in the middle...

<0504> Bánh Xe Số Phận...
// The Wheel of Fortune...

<0505> Đang nằm ngược chiều.
// That card was placed there, faced down.

<0506> Ở vị trí y hệt quẻ bói tuần trước... đúng không nhỉ...?
// It's the same result from a week ago... wasn't it...?

<0507> Nếu tôi nhớ không lầm, Ryou đã diễn giải ý nghĩa chiều xuôi của quân bài này là vận mệnh, cơ hội, và biến chuyển mới...
// Certainly, Ryou said that the meaning of the card, is fate or chance or a new development...

<0508> Nếu đúng như thế... chiều ngược của nó sẽ như thế nào đây...?
// If that's the case... what's the reverse meaning...?

<0509> \{Ryou} 『Lá thứ bảy... nói lên kết quả, gợi ý cho những việc sắp xảy đến.』
// \{Ryou} "The seventh card... represents the result."

<0510> \{Ryou} 『「Wheel of Fortune, Bánh Xe Số Phận」 chiều ngược...』
// \{Ryou} "The reverse of the 'Wheel of Fortune'..."

<0511> \{Ryou} 『Hàm ý sự bất đồng, kết luận nóng vội...』
// \{Ryou} "The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions..."

<0512> Cô chốt hạ phần đọc bài, và mọi người chìm trong câm lặng.
// When everything ended, everyone remained quiet.

<0513> Bầu không khí ảm đạm bao trùm.
// We were buried in a gloomy atmosphere.

<0514> \{Ryou} 『Đây là tương lai đã được những quân bài dẫn lối, của\ \
// \{Ryou} "These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future..."

<0515> -kun...』

<0516> Ryou ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Ryou raises her head, looking at me.

<0517> \{Ryou} 『Chìm trong nỗi ăn năn, bất an và nhu nhược, rồi anh sẽ tìm ra đâu mới là con người thật của mình.』
// \{Ryou} "It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety."

<0518> \{Ryou} 『Hãy nhớ rằng anh không cô đơn.』
// \{Ryou} "Remember that you are not alone."

<0519> \{Ryou} 『Có thể anh sẽ mất bình tĩnh khi đối mặt với chúng, nhưng lối đi không chỉ có một.』
// \{Ryou} "You may feel disagreement and impatient, but that is just one path."

<0520> \{Ryou} 『Hãy bền lòng trung thành với cảm xúc của mình, rồi anh sẽ quay lại được con đường vốn tưởng đã lạc mất.』
// \{Ryou} "If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path."

<0521> \{\m{B}} 『... Nghĩa là?』
// \{\m{B}} "... Meaning?"

<0522> \{Ryou} 『Chuyện của chúng mình sẽ êm xuôi cả thôi.』
// \{Ryou} "We should be fine."

<0523> Ryou nói và nhoẻn cười.
// Smiling, Ryou says that.

<0524> Thế nhưng...
// But...

<0525> ... Phản ứng của những người xung quanh lại khá bi quan.
// ... The response from around us was gloomy.

<0526> \{Nữ sinh 1}
// \{Female Student 1} \size{20}"... What just... happened just now...?"\size{}

<0527> \size{intA[1001]}『... Thế này thì... phải hiểu sao đây nhỉ...?』\size{}
// code

<0528> \{Nữ sinh 2}
// \{Female Student 2} \size{20}"... The cards' meanings didn't seem to bode very well..."\size{}

<0529> \size{intA[1001]}『... Nghe đọc ý nghĩa của mấy lá bài, sao thấy xui gở thế nào ấy...』\size{}

<0530> \{Nữ sinh 3}
// \{Female Student 3} \size{20}"... Doesn't a bad result mean something good won't happen?"\size{}

<0531> \size{intA[1001]}『... Ý nghĩa không tốt thì xem như kết quả cũng xấu rồi?』\size{}

<0532> \{Nữ sinh 1}
// \{Female Student 1} \size{20}"... But, Fujibayashi-san said in the end that it was good, wasn't it?"\size{}

<0533> \size{intA[1001]}『... Nhưng, Fujibayashi-san vừa kết luận là mọi chuyện sẽ êm xuôi mà?』\size{}

<0534> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0535> Tôi phải nói gì đây...
// I wonder what I should be saying...

<0536> Bản thân Ryou cũng ý thức được quẻ bói của cô thường trật.
// Ryou was self-conscious of her own fortune telling as it ended.

<0537> Dẫu sao, cô cũng đã có kết luận rồi...
// Even more, she said the results herself...

<0538> Nhưng... những điều cô vừa phán có thật sự chính xác?
// But, was what she said really the correct results?

<0539> Không cần nghe mọi người bàn tán, chỉ dựa vào ý nghĩa của các lá bài cũng đủ biết kết quả bói này xấu ra sao rồi...
// It isn't just the voices around us, but by taking the meaning of the cards, I couldn't think of how the results could be any good...

<0540> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "What's wrong, \m{B}-kun?"

<0541> -kun, anh làm sao thế?』

<0542> \{\m{B}} 『A... ưm, chẳng là... thì...』
// \{\m{B}} "Ah... um, how should I say this... well..."

<0543> Tôi khó nhọc lựa từ thích hợp...
// I can't really say anything good...

<0544> Nên nói sao đây?
// What should I say instead?

<0545> \{\m{B}} 『Kết quả bói vừa rồi... ừm...』
// \{\m{B}} "That fortune telling just now... um..."

<0546> \{Ryou} 『Không sao đâu.』
// \{Ryou} "It's all right."

<0547> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<0548> \{Ryou} 『Bói toán cũng chỉ là bói toán thôi.』
// \{Ryou} "Fortune telling is fortune telling, after all."

<0549> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0550> Tôi phải hiểu... ý cô như thế nào...?
// How should I... take those words...?

<0551> \{Ryou} 『Chuyện giữa chúng mình sẽ yên ổn cả thôi.』
// \{Ryou} "We'll be fine."

<0552> \{Ryou} 『Tuyệt quá nhỉ,\ \
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"

<0553> -kun...?』

<0554> Nói rồi, cô đánh mắt sang Kyou.
// Saying that, she glances at Kyou.

<0555> Tôi nhận ra Kyou khẽ nuốt khan trước ánh nhìn ấy.
// I notice Kyou catching her breath, seeing that.

<0556> \{Nữ sinh} 『À, phải rồi, Fujibayashi-san. Còn chuyện này nữa, bạn bói giúp mình với nhé?』
// \{Female Student} "Ah, oh yeah, Fujibayashi-san. Could you also do my fortune as well?"

<0557> \{Ryou} 『Ế? À, được thôi.』
// \{Ryou} "Eh? Ah, okay, sure."

<0558> \{Nữ sinh 1} 『A! Cậu ăn gian quá! Tới lượt tớ xem bói rồi mà!』
// \{Female Student 1} "Ah! You're cruel! I thought I was next!"

<0559> \{Nữ sinh 2} 『Ấy ấy, ai đến trước được hưởng trước.』
// \{Female Student 2} "Oh ho, you said it."

<0560> Một lần nữa, bức tường thành bao quanh Ryou được dựng nên.
// A circle again forms around Ryou for the second time.

<0561> Để lại tôi và Kyou đứng ngoài trong im lặng.
// Kyou and I stand outside, silent.

<0562> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0563> \{Kyou} 『.........』
// \{Kyou} "........."

<0564> \{\m{B}} 『... Này... kết quả bói vừa rồi... tôi nên hiểu thế nào đây...?』
// \{\m{B}} "... Hey... that fortune telling just now... how do you think I should take it...?"

<0565> \{Kyou} 『... Sao phải lo làm gì cho mệt?』
// \{Kyou} "... There's no other way to take it, is there?"

<0566> \{\m{B}} 『... Ớ?』
// \{\m{B}} "...Eh?"

<0567> \{Kyou} 『Lần này Ryou bói rất chuẩn xác đấy.』
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."

<0568> \{Kyou} 『Bởi ông sẽ luôn ở bên con bé.』
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."

<0569> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0570> \{Kyou} 『Thôi nhé, tôi đi đây.』
// \{Kyou} "Well then, I'm gonna get going now."

<0571> \{Kyou} 『Tiết năm học ở lớp khác, nên tôi phải lo chuẩn bị.』
// \{Kyou} "I have to prepare so I can move classes during fifth period."

<0572> \{\m{B}} 『... Ờ.』
// \{\m{B}} "... Okay."

<0573> \{Kyou} 『Gặp sau.』
// \{Kyou} "Later then."

<0574> Cô ấy cười với tôi, rồi rảo bước quay vào khu lớp.
// She makes a quick pace towards the school building, looking at me with a smile.

<0575> Tôi dõi mắt nhìn theo.
// My eyes follow her back.

<0576> Cô không ngoái lại dù chỉ một lần, cứ thế xăm xăm đi thẳng rồi khuất dạng.
// She doesn't look over her shoulder once, and disappears into the school.

<0577> \{\m{B}} 『... Hàa...』
// \{\m{B}} "... Whew..."

<0578> Tôi trút một hơi thật sâu như thể đã nhịn thở từ lâu lắm...
// I let out a big breath I didn't know I had been holding...

<0579> Rồi trơ mắt nhìn lớp lớp nữ sinh vây quanh Ryou mãi đến khi hết giờ nghỉ trưa...
// At the end of lunch, I break through the group of people, to let Ryou know...

<0580> Kyou
// Kyou 
// Title change, May 16, Kyou's True End.

<0581> Những từ ngữ ấy vang vọng mãi trong tâm thức của tôi.
// They always continued to echo in my head.

<0582> Hai câu nói...
// Those three...

<0583> Được thốt ra từ hai người họ...
// Three words...

<0584> \{Ryou} 『Chuyện giữa chúng mình sẽ yên ổn cả thôi.』
// \{Ryou} "We'll be fine."

<0585> \{Kyou} 『Lần này Ryou bói rất chuẩn xác đấy.』
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."

<0586> Dòng ý niệm ngổn ngang, không ngừng dao động...
// I fade in and out of consciousness...

<0587> Hết lần này đến lần khác thôi chuyển trong đầu, cơ hồ muốn xé toang khối óc...
// I repeat it over and over in my head, as if torturing myself...

<0588> \{Ryou} 『Tuyệt quá nhỉ,\ \
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"

<0589> -kun...?』

<0590> \{Kyou} 『Bởi ông sẽ luôn ở bên con bé.』
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."

<0591> Mỗi lần nhắm mắt lại, gương mặt hai người họ lại thay nhau nháng hiện.
// Closing my eyes, the image of their two faces disappear.

<0592> Khi tươi cười...
// A smiling face...

<0593> ... Khi thẹn thùng...
// ... A shy face...

<0594> ...... Khi hoang mang...
// ...... A troubled face...

<0595> .........
// .........

<0596> \{Giọng nói} 『Này,\ \
// \{Voice} "Hey, \m{A}!"

<0597> !』

<0598> \{\m{B}} 『... Ớ?』
// \{\m{B}} "... Eh?"

<0599> \{Sunohara} 『Mày tính đi đâu thế?』
// \{Sunohara} "Where you plan on going?"

<0600> \{Sunohara} 『Lớp mình ở đây mà.』
// \{Sunohara} "The classroom's here."

<0601> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."

<0602> Tôi sực tỉnh, nhìn lại nơi mình đang đứng.
// I look where I'm standing.

<0603> Đã đi quá cửa lớp khoảng năm bước chân...
// I went five steps ahead of the classroom door...

<0604> \{Sunohara} 『Mắt mũi mày để đâu thế?』
// \{Sunohara} "Where are you staring, man?"

<0605> \{Sunohara} 『Mộng du hả?』
// \{Sunohara} "Did you fall asleep while walking?"

<0606> \{\m{B}} 『Không... tao chỉ mải nghĩ ngợi thôi...』
// \{\m{B}} "No... just thinking about stuff..."

<0607> \{Sunohara} 『Hừm...』
// \{Sunohara} "Ohh..."

<0608> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<0609> \{Sunohara} 『Đang nghĩ về Fujibayashi nào?』
// \{Sunohara} "About which Fujibayashi?"

<0610> \{\m{B}} 『?!』
// \{\m{B}} "?!"

<0611> Thình lình, trước mắt tôi phủ lên một màn sương ảo ảnh trắng lóa.
// I suddenly white out in my head.

<0612> Trong vô thức, tôi trợn to mắt nhìn Sunohara chòng chọc.
// I open my eyes wide without thinking, looking at Sunohara.

<0613> \{Sunohara} 『Uoaa, mày làm mặt thấy sợ quá!』
// \{Sunohara} "Uwaah, what's with that scary face?"

<0614> \{\m{B}} 『... Xin lỗi...』
// \{\m{B}} "... Sorry..."

<0615> \{Sunohara} 『Lớn chuyện rồi đấy nhỉ?』
// \{Sunohara} "You've been really troubled."

<0616> \{Sunohara} 『Mà, không hẳn là tao không biết mày đang nghĩ gì.』
// \{Sunohara} "Well, I don't really know how you feel."

<0617> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<0618> \{Sunohara} 『Chà...』
// \{Sunohara} "Sigh..."

<0619> Sunohara nhíu mày nhìn tôi, rồi lại thở hắt ra...
// Sighing, Sunohara narrows his eyes at me...

<0620> Không biết trong mắt nó, tôi đã trở thành cái gì?
// I wonder how I look to him right now?

<0621> Một thằng khờ đáng thương hại suốt ngày than trời trách đất chăng...?
// I probably look like some hesitant loser...

<0622> \{Sunohara} 『Ta cúp tiết nhá?』
// \{Sunohara} "Are you gonna attend class even though you're late?"

<0623> \{\m{B}} 『... Hả?』
// \{\m{B}} "... Huh?"

<0624> \{Sunohara} 『Theo tao đi, trễ thế này rồi, cúp thêm tiết nữa có sao đâu?』
// \{Sunohara} "Well come on, we're already an hour late anyway."

<0625> \{Sunohara} 『Xem như ăn trưa sớm một hôm.』
// \{Sunohara} "Let's have our lunch break earlier today."

<0626> \{\m{B}} 『N-... này, Sunohara?』
// \{\m{B}} "H... hey, Sunohara?"

<0627> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...

<0628> \{Sunohara} 『A, chuông rồi.』
// \{Sunohara} "Ah, it's the bell."

<0629> \{\m{B}} 『Ờ... hình như thế...』
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..."

<0630> \{Sunohara} 『Khá lâu rồi anh em mình mới lại trốn tiết đấy nhỉ?』
// \{Sunohara} "It's been a while since we've been late to classes like this, hasn't it?"

<0631> \{\m{B}} 『Cũng bởi ngủ gật trong lớp thì vẫn tính là có đi học.』
// \{\m{B}} "We only sleep in class anytime we attend, anyway."

<0632> \{Sunohara} 『Phải ha.』
// \{Sunohara} "I guess so."

<0633> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0634> \{Sunohara} 『Thế?』
// \{Sunohara} "And?"

<0635> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0636> \{Sunohara} 『Mày tự giải quyết được à?』
// \{Sunohara} "Did you solve your problems?"

<0637> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<0638> \{Sunohara} 『Đã là hai chị em, lại còn sinh đôi nữa chứ.』
// \{Sunohara} "They're sisters, even more, twins."

<0639> \{Sunohara} 『Phải mà hai người xa lạ cũng đỡ.』
// \{Sunohara} "It probably would have been a lot better if they were complete strangers, though."

<0640> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Hey..."

<0641> \{Sunohara} 『Hửm?』
// \{Sunohara} "Hmm?"

<0642> \{\m{B}} 『Nếu là mày, thì sẽ làm gì?』
// \{\m{B}} "If it were you, what would you do?"

<0643> \{Sunohara} 『Nếu tao là mày á?』
// \{Sunohara} "If I were in your shoes?"

<0644> \{Sunohara} 『Lại còn phải hỏi?』
// \{Sunohara} "Well, ain't that obvious?"

<0645> \{Sunohara} 『Ôm một lúc hai em!』
// \{Sunohara} "Get both of them!" 

<0646> Nó ngạo nghễ giơ ngón cái, nhe răng cười toe toét.
// With a refreshing smile, he gives a thumbs up, saying that.

<0647> \{\m{B}} 『Có tin tao rút hết xương mày ra không?』
// \{\m{B}} "You want me to hit you 'till you can't move?"

<0648> \{Sunohara} 『Xin lỗi, giỡn tí thôi mà.』
// \{Sunohara} "I'm sorry, I was joking."

<0649> \{Sunohara} 『Nói nghiêm túc thì... xem nào...』
// \{Sunohara} "If you want me to be serious... I guess..."

<0650> \{Sunohara} 『Ráng tìm cách nào giúp họ ít chịu tổn thương nhất, thấy sao?』
// \{Sunohara} "Look for the best way that doesn't hurt them?"

<0651> \{\m{B}} 『Chẳng phải đó mới là cái khó nhất à...?』
// \{\m{B}} "That's kinda difficult..."

<0652> \{Sunohara} 『Vậy hả? Tao thấy dễ mà.』
// \{Sunohara} "Really? I think it's kinda simple, though."

<0653> \{\m{B}} 『Sao chứ?!』
// \{\m{B}} "How is it?!"

<0654> Không kịp suy nghĩ, tôi xẵng giọng.
// I unintentionally raise my voice.

<0655> \{\m{B}} 『Đúng là chuyện này chả mắc mớ gì tới mày!』
// \{\m{B}} "That's because you're talking about it as another person!"

<0656> \{\m{B}} 『Chứ nói miệng thì dễ hơn làm đấy!』
// \{\m{B}} "You'll say whatever!"

<0657> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}...?"

<0658> ...?』

<0659> \{\m{B}} 『Tao biết mình đốn mạt thế nào mà!』
// \{\m{B}} "I already know how bad this is!"

<0660> \{\m{B}} 『Nhưng thề có trời, tao không hề lừa dối khi nói là muốn ở bên Ryou!』
// \{\m{B}} "Even then, Ryou isn't lying when she says she wants to be with me!"

<0661> \{\m{B}} 『Vậy mà đến phút cuối mới nhận ra tình cảm thật lòng mình dành cho ai!』
// \{\m{B}} "But she hasn't realized it!"

<0662> \{\m{B}} 『Giờ tao cũng không biết phải làm sao cho đúng nữa!』
// \{\m{B}} "I don't even know what the hell I'm supposed to do anymore!"

<0663> \{\m{B}} 『... Tao không biết gì hết...』
// \{\m{B}} "... I don't know..."

<0664> Bộc phát hết thảy nỗi niềm chất chứa bấy lâu trong lồng ngực ra rồi, tôi đờ đẫn cúi gằm mặt.
// For a while, I take in the spitting image of the ground into my chest.

<0665> Mỗi lần hít vào thở ra, cơn bi phẫn sục sôi trong đầu tôi lại như dịu đi được đôi chút. 
// I take in a deep breath, one by one, to cool my head.

<0666> \{\m{B}} 『... Xin lỗi...』
// \{\m{B}} "... Sorry..."

<0667> \{\m{B}} 『Tao không nên trút giận lên đầu mày...』
// \{\m{B}} "I didn't mean to aim at you..."

<0668> \{Sunohara} 『Ha, tao cóc quan tâm đâu mà.』
// \{Sunohara} "Nah, don't worry about it."

<0669> Sunohara quay lại giọng điệu bất cần của mọi khi.
// Sunohara answers with his usual tone of his.

<0670> \{Sunohara} 『Chà, mấy chuyện yêu đương này lúc nào cũng rối rắm ra phết, nhỉ?』
// \{Sunohara} "Well, a lover's problem is kinda difficult, isn't it?"

<0671> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0672> \{Sunohara} 『Mệt mỏi lắm.』
// \{Sunohara} "It's quite a bother."

<0673> \{\m{B}} 『... Ờ...』
// \{\m{B}} "...Yeah..."

<0674> \{Sunohara} 『Đúng là, tự chuốc họa vào thân mà.』
// \{Sunohara} "To be honest, I wouldn't want that at all."

<0675> \{\m{B}} 『... Phải ha...』
// \{\m{B}} "... I guess..."

<0676> Tôi nhắm mắt, nuốt khan...
// I close my eyes, gulping down...

<0677> Đầu óc tôi dần được thả lỏng theo từng nhịp hít thở sâu.
// My mind becomes calm, as I take a deep breath to cool off.

<0678> \{\m{B}} 『... Chuyện đã thành ra như vậy...』
// \{\m{B}} "... If it's like this..."

<0679> Đã đến nước này... có lẽ tôi nên giữ khoảng cách với hai người họ...
// If it's like this, I'm better off... keeping a distance from those two...

<0680> \{Sunohara} 『Nhưng biết gì không? Nếu thấy khó mà định tránh mặt cả hai, thì mày còn nhục hơn một thằng khốn nạn nhất nữa.』
// \{Sunohara} "But you know, thinking of keeping a distance from those two would be the worst thing some asshole could do."

<0681> \{\m{B}} 『... ——...』
// \{\m{B}} "... --..."

<0682> Tôi giật bắn người, ngẩng phắt đầu lên, nhìn xoáy vào Sunohara.
// I twitch, looking up at Sunohara.

<0683> Trong một thoáng, tôi cứ ngỡ nó vừa đọc được suy nghĩ của mình.
// He read my mind at that moment.

<0684> \{Sunohara} 『Này, đừng nói với tao là mày muốn tìm cách giải quyết chuyện này một cách êm đẹp, không để ai phải buồn nhé?』
// \{Sunohara} "Hey, you couldn't have been thinking of keeping yourself clean with that, were you?"

<0685> Lời lẽ của nó tựa hồ đang bóp nghẹt cổ tôi.
// He says that in one breath.

<0686> \{Sunohara} 『Nếu là vậy, tao nghĩ mày đang đi sai đường rồi.』
// \{Sunohara} "I think you'll just cause another misunderstanding by doing that."

<0687> \{\m{B}} 『... Cái... gì?』
// \{\m{B}} "... Wh... at?"

<0688> \{Sunohara} 『Thì đấy, với tình cảnh hiện giờ, dù làm cách nào thì mày cũng sẽ phải tổn thương ít nhất một trong hai.』
// \{Sunohara} "You know, no matter what you do right now, there's no way you can't hurt one of them, you know?"

<0689> \{\m{B}} 『... Chuyện đó...』
// \{\m{B}} "... That's......"

<0690> \{Sunohara} 『Tao đã bảo rồi, chỉ có thể cố gắng hết sức làm vơi đi nỗi đau mà thôi.』
// \{Sunohara} "I told you already to find the best way not to hurt them."

<0691> \{Sunohara} 『Giờ có cố thế nào thì mày cũng không thể né tránh chuyện làm tổn thương ai đó đâu.』
// \{Sunohara} "The premise you're taking on right now is which one to hurt."

<0692> \{\m{B}} 『... Tao...』
// \{\m{B}} "... I..."

<0693> \{Sunohara} 『Thôi cái hy vọng dàn xếp trong êm thắm đi, nó viển vông lắm.』
// \{Sunohara} "Even more, it's absolutely impossible for you to keep your hands clean at all."

<0694> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<0695> Tôi biết...
// I know...

<0696> Tôi biết... điều đó chứ...
// I already... know that...

<0697> ... Rằng rồi đây sẽ khiến một trong hai người chịu tổn thương...
// ... I know that I can't hurt either of them...

<0698> Và dẫu cho đó là ai...
// Either of them... or rather who...

<0699> ... thì nhất định người còn lại, cũng sẽ tổn thương...
// And I knew, if I did anything, one of them was going to get hurt...

<0700> Nhưng, tôi...
// But I...

<0701> \{Sunohara} 『Nhìn đi, cứ dùng dằng mãi không quyết thì mày chỉ khiến họ đau lòng thêm thôi.』
// \{Sunohara} "Look, if you're too slow in giving an answer, you're only going to hurt them more deeply."

<0702> \{\m{B}} 『... Phải.』
// \{\m{B}} "... Yeah."

<0703> \{Sunohara} 『À mà... để tao nói nốt câu này được không?』
// \{Sunohara} "Besides that... could I say something?"

<0704> \{\m{B}} 『... Gì hả?』
// \{\m{B}} "... Yeah?"

<0705> \{Sunohara} 『Thằng trời đánh, chuyện sầu muộn của mày nó xa xỉ quá đấy!!』
// \{Sunohara} "You're so damn lucky having to worry about this crap!!" 

<0706> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0707> Tôi đã quyết định được tình cảm thật lòng mình...
// I decided my feelings...

<0708> Nhưng lại thiếu dũng khí dấn bước.
// All that's left is to be brave and take a step forward.

<0709> ... Sunohara nói đúng.
// ... Sunohara was right in saying that.

<0710> Tôi đã luôn mơ tưởng huyễn hoặc... rằng có thể đẩy mọi sự vào một kết cục êm thắm...
// I had only thought of... keeping myself clean in the end...

<0711> ——Không muốn làm ai khóc...
// --Not willing to cry...

<0712> ——Không muốn ai tổn thương...
// --Not willing to hurt...

<0713> ——Muốn tiếp tục như thế này mãi...
// --Just staying like this...

<0714> Tất cả đều là ngụy biện... là cái cớ che đậy nỗi dằn vặt mỗi khi tôi đối mặt với Ryou... và với chính bản thân.
// That's how complicated all of my own feelings are, as I try to make excuses... when facing Ryou and thinking of her feelings.

<0715> Những tâm tình ấy không hề dối trá.
// Those feelings are definitely not a lie.

<0716> Song, rốt cuộc tôi là kẻ ích kỷ, chỉ biết tự cứu lấy mình.
// But, in the end, I was still trying to save myself.

<0717> Chuyện đã đến nước này... sẽ chẳng thể nào khép lại mà không làm tổn thương ai... bao gồm tôi.
// Even now... I wouldn't be able to stop anyone from getting hurt, including myself.

<0718> Đã thế, tôi lại chọn cách phớt lờ sự thật ấy đi, cốt để mình được an toàn...
// I kept holding back everything, pitiful as it is...

<0719> \{Ryou} 『Đầu tiên... quân bài biểu trưng cho quá khứ...』
// \{Ryou} (First off... the card representing the past...)

<0720> \{Ryou} 『「Death, Cái Chết」 chiều ngược... kháng cự thay đổi...』
// \{Ryou} (The reverse of 'Death'... inevitable...)

<0721> Phó mặc theo sắp xếp của Kyou, tôi đã đến gặp Ryou ở sân trong.
// Kyou had told me to meet Ryou in the garden.

<0722> Và, chấp nhận lời tỏ tình của cô ấy...
// Then I accepted her confession...

<0723> Rồi hẹn hò với nhau trong khi lòng thiếu vắng xúc cảm của một 「tình yêu」 đúng nghĩa...
// Not saying "I like you" and reciprocating any feelings, we began going out...

<0724> \{Ryou} 『Lá thứ hai biểu trưng cho hiện tại... 「Strength, Sức Mạnh」 chiều ngược.』
// \{Ryou} (The second card representing the present... the reverse of 'Strength'.)

<0725> \{Ryou} 『Hàm ý sự phân vân và nhu nhược...』
// \{Ryou} (The meaning is hesitation, and weak-hearted...)

<0726> Ngày hôm qua... cô ấy nói những lời đó vào thời điểm Kyou đứng cạnh tôi.
// Kyou's state, hearing those words, yesterday...

<0727> Tâm trạng tôi lúc bấy giờ đầy hỗn loạn, luôn chần chừ, do dự...
// My swaying and indecisive feelings...

<0728> \{Ryou} 『Lá thứ ba biểu trưng cho tương lai... 「The Hanged Man, Người Treo」 chiều ngược.』
// \{Ryou} (The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'.)

<0729> \{Ryou} 『Quân bài hàm ý sự vị kỷ và buông thả, đề cao cái tôi...』
// \{Ryou} (This one is ego... meaning selfishness and desperation...)

<0730> Tương lai... việc tôi sắp làm đây...
// The future... what I'll do from now on...

<0731> Phải rồi... đã chấp nhận Ryou, lại còn theo đuổi Kyou...
// That's right... once accepting Ryou, I run to Kyou...

<0732> Chẳng ích kỷ, chỉ nghĩ cho mình, thì gọi là gì...?
// That's what they call ego...

<0733> \{Ryou} 『Lá thứ tư biểu trưng cho giải pháp của những khúc mắc hiện hữu trong ta.』
// \{Ryou} (The fourth card represents the solution to the problem.)

<0734> \{Ryou} 『「The Hierophant, Đại Tư Giáo」 chiều xuôi... hàm ý sự tương trợ và tha thứ.』
// \{Ryou} (The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support.)

<0735> Khúc mắc tôi đang vướng phải, là về cô gái mà mình sẽ chọn.
// The problem is, how was this picked in the end?
// Thua, hiểu chết liền
// Eng suck.

<0736> Phải chăng, nó đang chỉ cho tôi cách tìm ra hướng giải quyết thích hợp nhất...?
// Exactly what kind assistance and support was I given as a solution...?

<0737> Nếu thật như vậy...
// If it's like that...

<0738> Vậy những gì Sunohara nói vừa rồi...
// Sunohara's words just now...

<0739> Lẽ nào chính là sự 『tương trợ』 nhằm giúp tôi đưa ra quyết định...?
// That might have been the "assistance" I needed to decide and prepare myself...

<0740> \{Ryou} 『Lá thứ năm biểu trưng cho hiện trạng quan hệ với những người xung quanh cũng như người ta yêu thương...』
// \{Ryou} (The fifth card representing the state of being around you...)

<0741> \{Ryou} 『「The Chariot, Chiến Xa」 chiều ngược... hàm ý sự đối đầu, tiến thoái lưỡng nan, và thua cuộc.』
// \{Ryou} (The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat.)

<0742> Hiện trạng quan hệ với những người xung quanh và người ta yêu thương... nói cách khác, chính là Ryou...
// The state of being around me... in other words, Ryou's state...

<0743> Trớ trêu thay, đối thủ của cô lại là người chị song sinh...
// Ironically, her rival would be her twin sister...

<0744> \{Ryou} 『Lá thứ sáu, biểu trưng cho lương tâm và khát vọng nội tại của ta, 「The Hermit, Ẩn Sĩ」 chiều ngược.』
// \{Ryou} (The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'.)

<0745> \{Ryou} 『Hàm ý sự... bội tín, tình yêu chôn chặt trong lòng...』
// \{Ryou} (The meaning is... mistrust, unrequited love...)

<0746> Những tình cảm không thể kể với ai mà chỉ dồn nén trong câm lặng...
// The thoughts in my mind that I can never tell anyone.

<0747> Làm sao tôi nói ra được chứ...?
// No way I could...

<0748> Bởi vì đấy là người đã se duyên cho tôi và Ryou... chị của cô...
// The one who was responsible for putting me with Ryou... her older sister...

<0749> ... Người chị song sinh ấy...
// ... Her twin sister...

<0750> \{Ryou} 『Lá thứ bảy... nói lên kết quả, gợi ý cho những việc sắp xảy đến.』
// \{Ryou} (The seventh card... represents the result.)

<0751> \{Ryou} 『「Wheel of Fortune, Bánh Xe Số Phận」 chiều ngược...』
// \{Ryou} (The reverse of the 'Wheel of Fortune'...)

<0752> \{Ryou} 『Hàm ý sự bất đồng, kết luận nóng vội...』
// \{Ryou} (The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions...)

<0753> Cuối cùng, là kết cục...
// And the result...

<0754> Định mệnh đang đón đợi tôi...
// The fate I'll meet...

<0755> Bất đồng... kết luận nóng vội...
// Disagreement... jump to a conclusion...

<0756> Lẽ nào, đấy là những gì mà tôi sắp phải trải qua...?
// Maybe the meaning's what I know right now, isn't it...?

<0757> \{Ryou} 『Đây là tương lai đã được những quân bài dẫn lối, của\ \
// \{Ryou} (These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future...)

<0758> -kun...』

<0759> \{Ryou} 『Chìm trong nỗi ăn năn, bất an và nhu nhược, rồi anh sẽ tìm ra đâu mới là con người thật của mình.』
// \{Ryou} (It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety.)

<0760> \{Ryou} 『Hãy nhớ rằng anh không cô đơn.』
// \{Ryou} (Remember that you are not alone.)

<0761> \{Ryou} 『Có thể anh sẽ mất bình tĩnh khi đối mặt với chúng, nhưng lối đi không chỉ có một.』
// \{Ryou} (You may feel disagreement and impatient, but that is just one path.)

<0762> \{Ryou} 『Hãy bền lòng trung thành với cảm xúc của mình, rồi anh sẽ quay lại được con đường vốn tưởng đã lạc mất.』
// \{Ryou} (If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path.)

<0763> Ryou... quẻ bói của em... hàm ý của những quân bài tarot, vô cùng chính xác...
// Ryou... your fortune telling... the meaning of the tarot cards has all been accurate...

<0764> Không sai ở đâu cả...
// Not one thing is off...

<0765> Vậy thì, tại sao...?
// But...

<0766> \{Ryou} 『Chuyện của chúng mình sẽ êm xuôi cả thôi.』
// \{Ryou} (We should be fine.)

<0767> Đấy đâu phải kết quả bói, mà là lời an ủi của em, có đúng không?
// Those words are, not the result of the fortune telling, but your opposition, isn't it?

<0768> Em đã sớm biết, rằng anh đang phải chống đỡ những cơn sóng trong lòng, có đúng không...?
// You knew that my feelings would be swayed, didn't you...?

<0769> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, ding, dong...

<0770> \{Sunohara} 『Hửm? Tiết bốn xong rồi kìa.』
// \{Sunohara} "Hmm? Fourth period's over."

<0771> \{\m{B}} 『Ờ... hình như thế...』
// \{\m{B}} "Yeah... it is..."

<0772> \{Sunohara} 『Mày tính ăn trưa thế nào đây?』
// \{Sunohara} "What'll you do for lunch?"

<0773> \{\m{B}} 『Tao...』
// \{\m{B}} "I'll..."

<0774> Có lẽ Ryou... đã làm sẵn cơm trưa rồi...?
// Take Ryou's homemade lunch again... maybe?

<0775> \{Sunohara} 『Tao tính ra căn tin đây, mày đi chung không?』
// \{Sunohara} "You wanna go with me to the cafeteria?"

<0776> \{\m{B}} 『Ờ... cũng lâu rồi không...』
// \{\m{B}} "Yeah... it's been a while..."

<0777> \{Giọng nói} 『
// \{Voice} "\m{B}-kun!"

<0778> -kun!』

<0779> \{\m{B}} 『...!』
// \{\m{B}} "...!"

<0780> \{Sunohara} 『A...』
// \{Sunohara} "Ah..."

<0781> Từ trong khu lớp, một cô gái tất tả chạy đến chỗ chúng tôi, tay đang ôm vật gì đó.
// Someone comes running our away from the school, holding something to her chest.

<0782> \{Sunohara} 『Ờ, thì... tao xin kiếu!』
// \{Sunohara} "Ehh, umm... later!"

<0783> \{\m{B}} 『Ớ?! N-này?!』
// \{\m{B}} "Eh!? H-hey?!"

<0784> Như thể vừa đánh hơi thấy phong ba bão táp, Sunohara vẫy tay chào, rồi nhanh như chảo chớp lẩn khỏi sân trong.
// Understanding this hell, Sunohara waves his hand and withdraws from the garden.

<0785> \{Ryou} 『Ha... ha... phù...\ \
// \{Ryou} "Pant, pant... whew... \m{B}-kun, you skipped fourth period, didn't you?"

<0786> -kun, anh trốn tiết bốn phải không?』

<0787> \{\m{B}} 『À, ừ... lâu lâu một lần thôi mà.』
// \{\m{B}} "Ah, well... once in a while."

<0788> \{Ryou} 『Không được đâu. Lúc nãy thầy hỏi làm em khó xử lắm.』
// \{Ryou} "You can't do that. I'll be troubled when the teacher asks."

<0789> \{\m{B}} 『Vậy hả? Cho anh xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Yeah, sorry."

<0790> \{Ryou} 『Sunohara-kun có đi chung với anh không?』
// \{Ryou} "Was Sunohara-kun with you?"

<0791> \{\m{B}} 『Hừm... có, nó trốn theo anh.』
// \{\m{B}} "Hmm... he was, yeah."

<0792> \{Ryou} 『Biết ngay mà, vừa nãy em thoáng thấy một người để đầu vàng hoe đứng cạnh anh.』
// \{Ryou} "Indeed, I did see someone here with yellow hair."

<0793> \{Ryou} 『Bạn ấy đi đâu rồi?』
// \{Ryou} "Where would you like to go?"

<0794> \{\m{B}} 『Nó chạy vào căn tin thì phải.』
// \{\m{B}} "Probably eat lunch in the cafeteria."

<0795> \{Ryou} 『Vậy à.』
// \{Ryou} "Is that so?"

<0796> \{Ryou} 『... A...』
// \{Ryou} "... Ah..."

<0797> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0798> \{Ryou} 『... Ý anh là... Sunohara-kun vào căn tin... vì thấy em đến?』
// \{Ryou} "... You mean... come to the cafeteria.. and eat lunch with you and Sunohara-kun?"

<0799> \{\m{B}} 『Nói thế cũng đúng.』
// \{\m{B}} "Something like that."

<0800> \{Ryou} 『Bạn ấy tế nhị quá.』
// \{Ryou} "To make it a little bit more enjoyable?"

<0801> Tôi... cứng họng.
// I'm at a... loss for words.

<0802> Cũng có thể nó tế nhị thật, nhưng tôi nghiêng vào khả năng 『lánh mặt』 hơn.
// Sure, you could say it was to make things more enjoyable, but I feel that "running away" would be a proper way of describing that.

<0803> Nói cách khác... nó nhận thức được tình cảnh sóng gió sắp xảy đến giữa hai chúng tôi...
// In other words... she'll realize that our current position is terrible...

<0804> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0805> Tôi phải nói...
// Not saying anything... huh...

<0806> Đừng tìm cách né tránh tổn thương cho cô ấy nữa...
// I'm thinking of how not to hurt her...

<0807> Tôi đang kết thúc một cuộc tình, không thể giữ cái suy nghĩ nông cạn rằng, sẽ chia tay mà không để ai phải buồn...
// I'm selfishly thinking of a way that will end this relationship without hurting her...

<0808> \{Ryou} 『...\ \
// \{Ryou} "... \m{B}-kun?"

<0809> -kun?』

<0810> \{\m{B}} 『Ryou...』
// \{\m{B}} "Ryou..."

<0811> Có lẽ tôi đang làm một việc ích kỷ... nhưng nếu cứ tiếp tục thế này, chỉ khiến Ryou tổn thương hơn...
// I may be deciding this by myself but... if I let this continue, I'll continue hurting Ryou...

<0812> Nếu tôi ở bên cô ấy chỉ đơn thuần vì những kỷ niệm đã có cùng nhau... vì không muốn thấy cô buồn...
// Inevitably... I think by not wanting her to get hurt, it became my reason to continue to stay with her...

<0813> Để rồi trong lòng vẫn tơ tưởng đến người chị có gương mặt giống mình như lột...
// But if I'm by her side, I would always keep thinking the same thoughts about her sister...

<0814> ——Sẽ càng khiến cô ấy tổn thương hơn, đau khổ hơn...
// -- And would still end up hurting her...

<0815> \{Ryou} 『A, bữa trưa của anh này.』
// \{Ryou} "Ah, this is today's lunch."

<0816> \{Ryou} 『Em đã thử làm tamagoyaki 
// \{Ryou} "Fried eggs, wrapped up in seaweed."

<0817> \ cuộn rong biển.』

<0818> \{Ryou} 『Em đoảng quá nên làm hỏng những ba lần cơ...』
// \{Ryou} "Though I did mess up wrapping it three times in a row."

<0819> \{Ryou} 『Nhưng miếng trong đây cũng ng——...』
// \{Ryou} "The ones in here should be neatly--..."

<0820> \{\m{B}} 『...——Ryou...』
// \{\m{B}} "...-- Ryou..."

<0821> Tôi cay đắng gọi tên cô.
// With a bitter sigh, I call her name.

<0822> \{\m{B}} 『Hôm nay anh không cần cơm trưa của em...』
// \{\m{B}} "It's okay, I don't need lunch..."

<0823> \{Ryou} 『... Ơ...? A-... anh thấy không khỏe ở đâu ư...?』
// \{Ryou} "... Eh... y...you're not feeling well...?"

<0824> Cô cuống lên, vô thức ôm chặt hộp cơm vào lòng...
// Uneasy, she holds the lunch box to her chest tightly...

<0825> Cô ấy tha thiết lo lắng cho tôi...
// She's seriously worried about me...

<0826> \{Ryou} 『Ưm... chẳng may bị cảm thì nguy quá, anh phải lên phòng y tế ngay thôi...』
// \{Ryou} "Umm, if you have a cold, it's probably better for you to go to the nurse's office..."

<0827> \{\m{B}} 『Không... anh không bị sao cả...』
// \{\m{B}} "No... that's not it..."

<0828> \{Ryou} 『... Vậy... là...』
// \{Ryou} "... Um... then..."

<0829> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0830> \{Nữ sinh} 『A, Fujibayashi-san, thấy bạn rồi!』
// \{Female Student} "Ah, Fujibayashi-san, we've found you!"

<0831> Từ đằng sau, một nhóm nữ sinh tiến lại chỗ chúng tôi.
// Behind me, a group of girls had come.

<0832> \{Nữ sinh} 『Bọn tớ muốn nhờ cậu bói vài chuyện——』
// \{Female Student} "We'd like for you to do some more fortune telling so,"

<0833> \{Nữ sinh} 『Nếu bạn không phiền thì, chúng ta ăn trưa cùng nhau nhé?』
// \{Female Student} "If you don't mind, could you eat lunch with us here?"

<0834> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0835> \{Nữ sinh} 『A,\ \
// \{Female Student} "Ah, \m{A}-kun, do you want to eat with us too?"

<0836> -kun nữa, cùng ăn luôn nhé?』

<0837> \{Nữ sinh} 『Bà ngốc này! Ryou-chan và\ \
// \{Female Student} "Are you an idiot? Ryou-chan's already been set up with \m{A}-kun, right?"

<0838> -kun dính nhau như hình với bóng mà, khỏi mời~』

<0839> Không gian xung quanh chúng tôi chợt trở nên sôi nổi...
// A bustling circle formed around us...

<0840> Trong tình cảnh này, nói chuyện đó ra càng khó khăn hơn...
// Soon, the throng of girls became unbearable...

<0841> \{Ryou} 『A, ưm... ơ...』
// \{Ryou} "Ah, um... well..."

<0842> Ryou khó xử nhìn tôi.
// Ryou looks at me, troubled.

<0843> Tôi lặng thinh.
// I kept quiet as well.

<0844> Đoạn, tôi xoay người, cúi gằm mặt, bước ngang qua Ryou về phía khu lớp.
// Looking down at the ground, I pass by Ryou, walking towards the school.

<0845> \{Ryou} 『A...』
// \{Ryou} "Ah..."

<0846> Tai tôi nghe rõ tiếng cô nghèn nghẹn...
// That small voice echoes loudly in my ears...

<0847> \{Nữ sinh} 『A... ơ kìa?\ \
// \{Female Student} "Uh... huh? \m{A}-kun?"

<0848> -kun?』

<0849> \{Nữ sinh} 『Fujibayashi-san, bọn mình lỡ làm phiền hai bạn rồi sao...?』
// \{Female Student} "Perhaps we interrupted you, Fujibayashi-san...?"

<0850> \{Ryou} 『... Không, không có đâu.』
// \{Ryou} "... No, not at all."

<0851> Tôi nhận ra ngữ điệu đó...
// I know the tone of that voice...

<0852> \{Nữ sinh} 『Nhưng... chẳng phải đây là hộp cơm trưa của\ \
// \{Female Student} "But... isn't that lunch for \m{A}-kun...?"

<0853> -kun sao...?』

<0854> \{Ryou} 『Không, hộp này... ưm... hết rồi.』
// \{Ryou} "No, this is... um... already empty."

<0855> Cô đang gắng gượng nặn ra nụ cười...
// She tries her best to smile...

<0856> Gắng đến mức phải nói dối...
// It's all a lie...

<0857> Che đậy sự rúng động, cố hành xử thật bình thường trong mắt mọi người.
// She acts normally, bottling up her uneasiness.

<0858> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{B}-kun already ate lunch while skipping fourth period."

<0859> -kun trốn tiết bốn và ăn trước cả rồi.』

<0860> \{Nữ sinh} 『Ahaha, làm vậy đâu có được!』
// \{Female Student} "Ahaha, he shouldn't be doing that!"

<0861> \{Nữ sinh} 『Phải, phải. Cậu là bạn gái mà, phải chấn chỉnh chàng trai của mình chứ?』
// \{Female Student} "Yeah, yeah, he should try to be a good example for his girlfriend, right?"

<0862> \{Ryou} 『Hihi... đúng rồi.』
// \{Ryou} "Hehe, indeed."

<0863> Vừa đi, tôi vừa siết chặt nắm tay.
// I grip my fist tightly while walking.

<0864> Tôi biết, cô ấy đang nén nước mắt...
// I feel like I'm about to cry...

<0865> Tôi... đã hiểu Ryou nhiều đến mức, có thể nhận ra ngay điều đó...
// I... understood Ryou that much... to the point where I knew that.

<0866> Không thể nói rằng chúng tôi đã quen nhau rất lâu...
// I can't say that I've spent a long time with her...

<0867> Dẫu vậy, trong lòng tôi, tự khi nào đã thật lòng quyến luyến người con gái kia...
// Even then, my very being's changed greatly...

<0868> Tình cảm ấy, không thể nào nhầm lẫn được.
// There was no mistaking that at all.

<0869> Mặc cảm tội lỗi cào xé ruột gan, khiến tôi buồn nôn...
// Feeling an uncomfortable nausea as if the bottom of my stomach was lifted up...

<0870> Đã vậy, đâu đó trong tôi lại thấy nhẹ nhõm, bởi không phải chứng kiến cảnh Ryou mất bình tĩnh lâu hơn.
// But even then, in my mind, not having to see Ryou's painful face anymore gave me a sense of a relief.

<0871> Song, cũng chính vì lẽ đó mà lương tâm thêm cắn rứt...
// That's how uncomfortable I felt...

<0872> Cứ thế, tôi bị giày vò liên tục...
// I go around in circles...

<0873> Trong một vòng luẩn quẩn đầy bế tắc...
// Uncomfortable...

<0874> \{Kyou} 『Ơ kìa?』
// \{Kyou} "Huh?"

<0875> \{\m{B}} 『... Kyou...』
// \{\m{B}} "... Kyou..."

<0876> \{Kyou} 『Ông làm gì ở đây? Chén xong hộp cơm trưa rồi à?』
// \{Kyou} "What are you doing? You haven't eaten lunch yet?"

<0877> \{\m{B}} 『Không... tôi không ăn trưa...』
// \{\m{B}} "No... I haven't..."

<0878> \{Kyou} 『?』
// \{Kyou} "?"

<0879> \{Kyou} 『Tôi thấy Ryou mang theo hộp cơm ra sân trong mà?』
// \{Kyou} "I thought Ryou went to the garden holding lunch?"

<0880> \{\m{B}} 『Ờ... giờ này chắc cậu ấy đang bị đám con gái kia bao vây, nhờ bói hộ rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah... right now, she's doing fortune telling, surrounded by a bunch of students."

<0881> \{Kyou} 『Haha, ông chuồn vì sợ bị trêu giống hôm qua chứ gì?』
// \{Kyou} "Oh ho, and then, it looked terrible like what happened yesterday, so you ran?"

<0882> \{Kyou} 『Thiệt tình, mắc cỡ gì chứ~』
// \{Kyou} "You don't have to be that shy~"

<0883> \{Kyou} 『Nó chứng tỏ bọn họ đã công nhận hai người là một đôi uyên ương rồi đấy!』
// \{Kyou} "That's proof everyone approves of you two."

<0884> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0885> \{Kyou} 『Hử? Sao thế?』
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"

<0886> Vẫn còn một nỗi lo khác...
// One uneasy thing...

<0887> Dù chia tay Ryou...
// Breaking up with Ryou...

<0888> Thì sau đó, tôi sẽ làm gì...?
// After that, what will I do...?

<0889> Tìm đến Kyou...?
// Run to Kyou...?

<0890> Liệu Kyou có chấp nhận một kẻ vừa làm tổn thương em gái cô ấy...?
// Would Kyou even take such a man who has hurt her sister...?

<0891> \{Kyou} 『...\ \
// \{Kyou} "... \m{B}...?"

<0892> ...?』

<0893> \{\m{B}} 『Này... nếu tôi chia tay với Ryou... thì bà sẽ làm gì?』
// \{\m{B}} "Hey... if I broke up with Ryou... what would you do?"

<0894> \{Kyou} 『Ể...?』
// \{Kyou} "Eh...?"

<0895> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0896> \{Kyou} 『Chờ đã...? Vừa nói cái gì thế?』
// \{Kyou} "Wait a...? What are you talking about?"

<0897> \{Kyou} 『Đùa sao...?』
// \{Kyou} "You're joking...?"

<0898> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0899> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}!"

<0900> !』

<0901> \{\m{B}} 『Ờ... đùa thôi mà...』
// \{\m{B}} "Yeah... I'm joking..."

<0902> Tôi vội khỏa lấp...
// I breathe a lie...

<0903> Không còn lựa chọn nào khác...
// I don't really have much of a choice...

<0904> Kyou nhìn tôi, trong đáy mắt phảng phất nỗi đau.
// Kyou saw those painful eyes in me.

<0905> Không thể chịu được ánh nhìn của cô lâu hơn, tôi lại bước tiếp.
// Bearing that glance, I walk away.

<0906> \{Kyou} 『A... này!』
// \{Kyou} "Ah... wait!"

<0907> Tôi dừng chân.
// I stop.

<0908> Nhưng không quay lại.
// But I don't turn around.

<0909> Kyou vòng ra trước mặt tôi.
// Kyou comes around in front of me.

<0910> \{Kyou} 『Ông... đang suy tính chuyện gì vậy...?』
// \{Kyou} "What the... hell are you thinking...?"

<0911> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0912> \{Kyou} 『... Đừng bảo là...』
// \{Kyou} "... You couldn't be thinking that..."

<0913> \{Kyou} 『Ông hỏi thế, vì trong lòng nghĩ về tôi...?』
// \{Kyou} "Don't say it's because you're worried about me...?"

<0914> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0915> \{Kyou} 『Tôi không muốn...』
// \{Kyou} "I don't want that..."

<0916> \{Kyou} 『Tôi... không muốn, vì được ở gần ông mà... để người khác phải khóc.』
// \{Kyou} "I... couldn't think of being with you if you made someone else cry."

<0917> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0918> \{Kyou} 『Tôi không muốn thấy ai phải chịu tổn thương cả...』
// \{Kyou} "I don't like people who hurt others..."

<0919> \{\m{B}} 『... Phải...』
// \{\m{B}} "... Yeah..."

<0920> \{Kyou} 『........』
// \{Kyou} "........."

<0921> \{\m{B}} 『Tôi... cũng \pnghĩ như thế.』
// \{\m{B}} "I... \pthought so as well." 

<0922> \{Kyou} 『...?!』
// \{Kyou} "...?!"

<0923> Tôi lại cất bước.
// I started walking.

<0924> Thật lòng, tôi chỉ muốn chạy khỏi đây nhanh hết mức có thể, nhưng làm thế chỉ khiến mình trông thật thảm hại...
// I really wanted to run away from here but, I didn't really feel like it...

<0925> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}!"

<0926> !』

<0927> Tiếng cô gọi với theo chan chứa nỗi buồn, đâm vào lưng, xuyên qua tim tôi...
// A sharp, bitter voice pierces through my back, stabbing my chest...

<0928> Nhưng, tôi không dừng lại, cũng không quay đầu lại.
// But I don't stop, and don't turn around.

<0929> Từng bước một, tiến về trước, cảm thấy ý chí quyết tâm càng được bồi đắp...
// Step by step, continuing forward, I firmly prepare myself in my mind...

<0930> Giờ học chiều...
// The afternoon classes...

<0931> Tôi gục đầu lên mặt bàn, nhắm mắt lại.
// Obviously, I close my eyes, lying down on my desk.

<0932> Nhưng không định ngủ...
// But I'm restless...

<0933> Trong sâu thẳm bức màn đen kịt kia, chỉ có nỗi niềm mông lung và bất an ngự trị, càng lúc càng lớn dần.
// Only hesitation and anxiety swelled up in the dark world I was in.

<0934> Bỗng, tôi nghe tiếng Ryou.
// I suddenly hear Ryou's voice.

<0935> Có lẽ cô vừa được giáo viên gọi...
// Maybe she was picked by the teacher...

<0936> Và đang đọc tiếng Anh một cách trôi chảy.
// I hear fluent English.

<0937> Tôi mù tịt ý nghĩa của những từ ngữ đó.
// I don't know what she's saying.

<0938> Vậy mà, cớ sao...
// But...

<0939> Cớ sao chỉ nghe giọng cô thôi, cũng khiến lòng tôi quặn thắt...?
// Just her voice alone hurts my chest...

<0940> Nghĩ về những việc sắp làm tiếp theo đây, mà nước mắt rơm rớm khoé mi...
// Just thinking about that from now on made me feel like crying...

<0941> Tôi...
// I'm...

<0942> ——đang phụ tấm lòng của Ryou...
// -- Betraying Ryou...

<0943> Cuối cùng, đã đến giờ tan học...
// And then, after school...

<0944> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm kết thúc, học sinh lục tục ra về.
// Homeroom ends, and each of the students leave, one by one.

<0945> Tôi vẫn ngồi tại chỗ, cặp sách để lên bàn.
// I sit in my chair, my bag still left in my desk.

<0946> Mọi người dần đi khỏi...
// The people disappear...

<0947> Từng người...
// One...

<0948> Từng người một...
// By one...

<0949> Một số nhắm hướng phòng câu lạc bộ...
// People going to club activities...

<0950> Số khác về thẳng nhà...
// People returning home...

<0951> Chẳng mấy chốc, chỉ còn lại hai người chúng tôi...
// Before long, only the two of us are left...

<0952> Tôi...
// Me...

<0953> Và Ryou...
// And Ryou...

<0954> Chúng tôi không hề thỏa thuận trước.
// This wasn't by chance.

<0955> Thế nhưng... Ryou chủ ý đợi tôi...
// Rather... Ryou was waiting for me...

<0956> Cô đã đợi chờ thời khắc này...
// Waiting to see what would happen...

<0957> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<0958> Phải... làm thôi.
// Let's... do this.

<0959> Hít một hơi thật sâu, chống hai tay lên bàn...
// Breathing deeply, I put my hand on the table.

<0960> Và, đứng dậy.
// And stand up.

<0961> \{Ryou} 『...\ \
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."

<0962> -kun...』

<0963> \{\m{B}} 『...』
// \{\m{B}} "..."

<0964> Chưa kịp lên tiếng, Ryou đã đến đứng trước mặt tôi.
// Getting up, Ryou came in front of me.

<0965> Cô nhìn tôi bằng đôi mắt nhuốm màu ảm đạm, u buồn.
// She looks at me, the light in her eyes becoming overshadowed.

<0966> Cô đã hiểu...
// She knows...

<0967> Cô đã hiểu nỗi trăn trở của tôi...
// About how I'm lost...?

<0968> Cô đã hiểu những gì tôi định nói...
// Or what I'm about to say...?

<0969> Đã hiểu tất cả, mà vẫn nán lại lớp, chờ đợi...
// Aware of that, she still waited for me in class...

<0970> Và bước đến đối mặt với tôi...
// And came in front of me...

<0971> \{Ryou} 『Giờ chỉ còn hai chúng ta thôi, nhỉ?』
// \{Ryou} "It's just the two of us, isn't it?"

<0972> Vẫn một ngữ điệu không khác Ryou của mọi ngày là bao.
// Her unchanging usual tone as she says that.

<0973> \{\m{B}} 『Ừ... đúng thế.』
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."

<0974> \{Ryou} 『Em thấy hơi run.』
// \{Ryou} "I feel a bit tense."

<0975> \{Ryou} 『Giống như trong manga vậy, những cảnh chỉ có hai người ở lại với nhau sau giờ học...』
// \{Ryou} "It's like a manga, where there's only two people in the classroom after school..."

<0976> \{Ryou} 『Và... họ h-... hôn nhau.』
// \{Ryou} "Um... and went k... kissing in the classroom."

<0977> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<0978> \{Ryou} 『Không chừng lại có người đang nấp đâu đó và nhìn trộm bọn mình, em thấy lo lắm.』
// \{Ryou} "It's even more tense since probably nobody's looking."

<0979> \{Ryou} 『Ơ, sao em lại huyên thuyên mấy chuyện đâu đâu vậy nhỉ?』
// \{Ryou} "Heh, I'm saying something strange, aren't I?"

<0980> \{\m{B}} 『Ryou...』
// \{\m{B}} "Ryou..."

<0981> \{Ryou} 『Ư... ưm!』
// \{Ryou} "Uh... umm!"

<0982> Cô cất cao giọng hòng ngăn tôi nói tiếp.
// She stops my words by raising her voice.

<0983> \{Ryou} 『Anh...』
// \{Ryou} "Umm..."

<0984> \{Ryou} 『... Anh sẽ... hôn em chứ...?』
// \{Ryou} "... You won't... kiss, will you..."

<0985> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0986> \{Ryou} 『Em đang run lắm. Một nụ hôn sẽ giúp em bình tĩnh lại.』
// \{Ryou} "Even though it's really tense, you'll calm down."

<0987> \{Ryou} 『Em... Được đứng cạnh bên\ \
// \{Ryou} "I'm, by your side, \m{B}-kun... that's how relieved I really am."

<0988> -kun thế này... em nhẹ cả người.』

<0989> \{Ryou} 『Dù nhắm mắt lại, \m{B}-kun vẫn ở đây...』
// \{Ryou} "Even when you close your eyes, I'll be close, \m{B}-kun..."

<0990> \{Ryou} 『Nghĩ đến việc, vào lúc này đây, được gần gũi với \m{B}-kun hơn bất kỳ ai...』
// \{Ryou} "Right now, at this moment, no one else is close by, \m{B}-kun..."

<0991> \{Ryou} 『... Nhẹ nhõm biết mấy... an tâm biết mấy... vui mừng biết mấy...』
// \{Ryou} "Relieved... peaceful... happy..."

<0992> \{Ryou} 『Em run lắm...』
// \{Ryou} "Really tense..."

<0993> \{Ryou} 『Và cũng hạnh phúc nữa...』
// \{Ryou} "You'll feel happiness like this."

<0994> \{\m{B}} 『Ryou...』
// \{\m{B}} "Ryou..."

<0995> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "What do you think, \m{B}-kun?"

<0996> -kun, còn anh thì sao?』

<0997> \{\m{B}} 『... Ryou... anh...』
// \{\m{B}} "... Ryou... I..."

<0998> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{B}-kun...!"

<0999> -kun cũng thế...!』

<1000> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1001> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "You also feel... really excited, don't you, \m{B}-kun?"

<1002> -kun cũng cảm thấy... hồi hộp lắm phải không?』

<1003> Còn gì đau đớn hơn...?
// Painful...

<1004> Ryou đã tuyệt vọng đến tan nát cõi lòng.
// Ryou's posture tells me she's desperate.

<1005> Dù đang gắng gượng mỉm cười...
// She's trying hard to keep up a smile, but...

<1006> Dù trên môi là một nụ cười, nhưng...
// She's looking at me, smiling but...

<1007> ... Cô đang khóc.
// She's already crying.

<1008> Tôi nhìn thấy điều đó...
// That's what she's telling me...

<1009> \{\m{B}} 『... Ryou... hãy nghe anh...』
// \{\m{B}} "... Ryou... listen to me..."

<1010> \{Ryou} 『..........』
// \{Ryou} "........."

<1011> \{Ryou} 『... Em không muốn...』
// \{Ryou} "... I don't want to..."

<1012> \{\m{B}} 『Anh xin em...』
// \{\m{B}} "Please..."

<1013> \{Ryou} 『.........』
// \{Ryou} "........."

<1014> \{\m{B}} 『... Anh——...』
// \{\m{B}} "... I--..."

<1015> \{Ryou} 『——Em...』
// \{Ryou} "-- I..."

<1016> Một lần nữa, cô ngăn không để tôi nói.
// She still interrupts my words.

<1017> Tôi định buộc Ryou phải nghe, nhưng giọng cô sao thật mềm mỏng...
// Her voice was timid and quiet, it sounded as though she was forcing it...

<1018> ... Mà cũng trong vắt...
// ... Even then, I could hear it clearly...

<1019> Khiến tôi không cách nào mở miệng...
// My tongue caught in my mouth...

<1020> \{Ryou} 『Em... lúc nào cũng nghĩ rằng...』
// \{Ryou} "I've... always thought about this..."

<1021> \{Ryou} 『Mình không muốn chịu thua...』
// \{Ryou} "I don't want to lose..."

<1022> \{Ryou} 『... Không muốn từ bỏ anh...』
// \{Ryou} "... I don't want to give you up..."

<1023> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<1024> \{Ryou} 『... Em không muốn chịu thua onee-chan...』
// \{Ryou} "... I don't want to lose to onee-chan..."

<1025> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1026> \{Ryou} 『... Em biết...』
// \{Ryou} "... I knew..."

<1027> \{Ryou} 『Từ lâu em đã biết, người mà onee-chan luôn để ý là ai...』
// \{Ryou} "That onee-chan was watching someone, long ago..."

<1028> \{Ryou} 『Đã biết rõ rồi, vậy mà... em vẫn phải lòng anh, \m{B}-kun...』
// \{Ryou} "I knew that... even though I liked you, \m{B}-kun..."

<1029> \{Ryou} 『Đã biết tình cảm của onee-chan, vậy mà em vẫn xin chị ấy lời khuyên về \m{B}-kun...』
// \{Ryou} "I knew my sister's feelings, yet I asked her about you, \m{B}-kun..."

<1030> \{Ryou} 『Thoạt đầu, chị ấy nhìn em đầy ngạc nhiên...』
// \{Ryou} "In the beginning, she was surprised..."

<1031> \{Ryou} 『Thế rồi... chỉ trong giây lát, chị ấy cười và bảo em...』
// \{Ryou} "But... soon she smiled and told me..."

<1032> \{Ryou} 『Rằng... cứ để chị lo mọi chuyện...』
// \{Ryou} "That she'd take care of everything..."

<1033> \{Ryou} 『Em... thật xấu xa.』
// \{Ryou} "I've... been so mean."

<1034> \{Ryou} 『Em biết rõ tính chị ấy...』
// \{Ryou} "Knowing my sister's personality..."

<1035> \{Ryou} 『Em biết rõ, chỉ cần nhờ vả onee-chan... chị ấy nhất định sẽ chôn chặt tình cảm của mình và giúp em...』
// \{Ryou} "Asking her for advice, onee-chan... bottled up her feelings and helped me..."

<1036> \{Ryou} 『... Em biết tất cả...』
// \{Ryou} "... I knew it all, but..."

<1037> \{Ryou} 『Đã biết tất cả... vậy mà vẫn đến hỏi nhờ chị ấy...』
// \{Ryou} "I knew it all but... I asked her for advice..."

<1038> Chừng như hối hận trước những việc mình đã làm, Ryou cắn chặt môi.
// As if truly regretting her past, she shut her lips strongly.

<1039> Dù vậy, cô vẫn nhìn tôi với vẻ mặt thấp thỏm đầy ưu tư, đôi mắt ngấn lệ.
// Even now, the uneasiness caused tears to build up in her eyes.

<1040> \{Ryou} 『Đã biết điều ấy thật xấu xa, thật hèn nhát, nhưng em vẫn muốn ở bên anh,\ \
// \{Ryou} "Even though it was mean, I still want to be by your side, \m{B}-kun..."

<1041> -kun...』

<1042> \{Ryou} 『... Được không anh...?』
// \{Ryou} "... Is it...no good...?"

<1043> \{Ryou} 『Em... không thể thay thế... onee-chan sao...?』
// \{Ryou} "I can't... be like onee-chan...?"

<1044> \{\m{B}} 『Ryou...』
// \{\m{B}} "Ryou..."

<1045> \{Ryou} 『Em sẽ... cố gắng giống onee-chan hơn mà...』
// \{Ryou} "Because... I'm trying to be more like her..."

<1046> Tôi đã khiến cô ấy nói ra những lời thật buồn thảm...
// How could I hear such sad words...

<1047> Tôi đã khiến một cô gái chối bỏ bản thân mình...
// This single girl, denying her "own" existence...
// Không dùng từ "bản ngã" ở đây vì đó là ý đồ của Kai-sensei.

<1048> Cô sẵn lòng trở thành một người khác... để được ở bên tôi...
// Becoming a different person... just to be with me...

<1049> \{Ryou} 『Em sẽ hoạt ngôn hơn, sẽ nói nhiều, thật nhiều...』
// \{Ryou} "I'll talk about more and more things!"

<1050> \{Ryou} 『Bởi vì... bọn em là chị em sinh đôi...』
// \{Ryou} "Because... I'm her twin sister..."

<1051> ... Sai rồi...
// ... Wrong...

<1052> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "You said it before, \m{B}-kun."

<1053> -kun, anh đã từng nói...』

<1054> \{Ryou} 『Vì là chị em sinh đôi, nên em cũng có tiềm năng làm được những việc ấy...』
// \{Ryou} "Because we're twin sisters, if I tried to be more positive..."

<1055> \{Ryou} 『Em có thể... giống onee-chan mà...』
// \{Ryou} "That I'd become... more like onee-chan..."

<1056> ... Em sai rồi...
// ... You're wrong...

<1057> \{Ryou} 『... Em sẽ cố gắng hơn...』
// \{Ryou} "... I'm doing my best..."

<1058> \{Ryou} 『Em sẽ nuôi tóc dài.』
// \{Ryou} "I'll lengthen my hair."

<1059> \{Ryou} 『Sẽ học nấu ăn thật chăm chỉ.』
// \{Ryou} "And study a lot of cooking."

<1060> \{Ryou} 『Nếu vẫn còn điểm nào em làm chưa tốt, xin anh hãy nói cho em biết.』
// \{Ryou} "If that's not enough, please tell me."

<1061> \{Ryou} 『Em sẽ... nỗ lực hết sức mình...』
// \{Ryou} "Because... I'm doing my best..."

<1062> \{Ryou} 『Để trở thành người con gái như anh mong muốn,\ \
// \{Ryou} "So I can be the girl you want, \m{B}-kun..."

<1063> -kun...』

<1064> \{Ryou} 『... Em... sẽ thay thế vị trí của onee-chan... trong lòng anh...』
// \{Ryou} "... So, I can take onee-chan's place...!"

<1065> ... Thật sự sai rồi...
// ... You're wrong...

<1066> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "I like you... \m{B}-kun..."

<1067> -kun... em yêu anh...』

<1068> \{Ryou} 『... Em muốn ở bên anh...』
// \{Ryou} "... I want to be with you..."

<1069> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1070> ... Đau xót làm sao.
// ... It was painful.

<1071> Nghe những lời đó, tôi càng thấy hận bản thân hơn...
// Just hearing this, I felt more and more hateful...

<1072> Tôi tự hỏi, bộ dạng mình trông ra sao khi phản chiếu nơi đôi mắt long lanh đẫm nước kia...
// Seeing the reflection of my face in the tears building up in her eyes, I wonder what she sees...?

<1073> Trong mắt cô, tôi là người như thế nào?
// What kind of eyes is she looking at me with?

<1074> Là hạng người gì, mà lại đẩy một cô gái vào đường cùng, buộc cô ấy vắt kiệt trái tim mình như thế...?
// If she's already said that she likes me, why is she chasing me...?

<1075> Nếu là Ryou, cô sẽ bất chấp tất cả mà sánh bước cùng tôi chứ?
// If it's Ryou, no matter what happens she'll be with me?

<1076> Nếu chia tay Ryou ở đây, tôi thật sự tin rằng Kyou sẽ chấp nhận mình sao?
// If I break up with Ryou here, will she tell Kyou to be with me?

<1077> Đến cuối cùng, tôi sẽ đánh mất cả hai người họ, không phải sao...?
// Isn't the possibility of losing both of them very high...?

<1078> Nếu chuyện sẽ trở nên như vậy...
// If that's so...

<1079> Thì cứ tiếp tục thế này... cũng được mà...?
// Then it's probably okay... how it is...

<1080> \{Ryou} 『........』
// \{Ryou} "........."

<1081> Bàn tay trắng nõn níu lấy vải đồng phục ngang ngực tôi.
// She grabs the chest of my school uniform with her white hands.

<1082> Và, thật yếu ớt, kéo tôi lại gần.
// And tugs on it weakly.

<1083> Tôi cũng thả người mình sang Ryou.
// My body gets dragged down by her.

<1084> \{Ryou} 『...\ \
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."

<1085> -kun...』

<1086> Gương mặt cô ghé sát lại tôi...
// She brings her face close...

<1087> Và lặng lẽ nhắm mắt.
// And quietly closes her eyes.

<1088> Cô ấy đang đợi...
// She's waiting for me...

<1089> Tôi đã ngắm nét mặt này thật nhiều lần...
// I've seen this face many times...

<1090> Những tình cảm mà cô chỉ biểu lộ với riêng mình tôi...
// The face that I didn't want to see...

<1091> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1092> Ý chí của tôi dao động...
// My will falters...

<1093> Nếu... nương theo Ryou, chúng tôi có thể bước tiếp trên con đường đã chọn đi cùng nhau...
// If I... wish for Ryou here, that'll be how I'll live from now on...

<1094> Cô vẫn sẽ ở bên tôi...
// She'd definitely be my girlfriend...

<1095> Làm bạn gái của tôi...
// My girlfriend...

<1096> Tôi sẽ không phải phụ lòng Ryou——...

<1097> Tôi khựng lại.
// I stop moving my face.

<1098> Cắn mạnh môi, và nắm lấy vai Ryou.
// Biting my lips, I hold her shoulders.

<1099> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{B}... kun...?"

<1100> ...-kun...?』

<1101> \{\m{B}} 『Không được...』
// \{\m{B}} "This is wrong..."

<1102> \{Ryou} 『... Ơ... ?』
// \{Ryou} "... Eh...?"

<1103> \{\m{B}} 『Anh không thể...』
// \{\m{B}} "I just can't do this..."

<1104> \{Ryou} 『...\ \
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."

<1105> -kun...』

<1106> \{\m{B}} 『Ryou. Anh......』
// \{\m{B}} "Ryou. I......"

<1107> \{\m{B}} 『Anh........』
// \{\m{B}} "I........."

<1108> Tôi nghẹn lời.
// The words won't come out.

<1109> Cô nhìn tôi bằng đôi mắt nhòa lệ xen lẫn nỗi rúng động.
// The tears build up in her eyes, as if she's frightened.

<1110> Tôi phải nói...
// If I don't say it...

<1111> Cố chấp lần lữa chỉ khiến cô ấy đau lòng thêm mà thôi...
// If I don't say it here, I'll only hurt her more...

<1112> Tôi biết chứ... vậy mà không sao bật được thành tiếng...
// I knew that but... why wouldn't the words come out...!

<1113> \{\m{B}} 『Ryou... anh——...』
// \{\m{B}} "Ryou... I--..."

<1114> \{Ryou} 『...!』
// \{Ryou} "...!"

<1115> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."

<1116> Ryou vùng khỏi tay tôi, chạy ra cửa lớp.
// Ryou shakes off my hands, and runs out of the classroom.

<1117> \{\m{B}} 『Ryou!!』
// \{\m{B}} "Ryou!!"

<1118> Tôi gọi với theo, mà đôi mắt cay rát như bị thiêu đốt.
// My eyes burn as I call her name out.

<1119> Dù rất muốn đuổi theo cô, song đôi chân lại cứng đờ.
// My legs won't chase after her.

<1120> Dù rất muốn ngăn cô lại, song không một lời có thể thoát ra.
// Even if I don't hold myself back, I don't have anything to say to her.

<1121> Thật nhục nhã...
// Pathetic...

<1122> Đã nghĩ thông suốt rồi, mà vẫn xoay xở tìm cớ cốt để bản thân không phải gánh chịu tội lỗi.
// Even though I was prepared for this, in desperation I still thought of making up excuses to keep myself clean.

<1123> Cuối cùng, tôi đã không thể nói được gì, lại còn khoét sâu thêm vết thương trong lòng Ryou...
// In the end, I couldn't say anything, and left Ryou with... a painful, terrible pain.

<1124> \{\m{B}} 『Gư...!』
// \{\m{B}} "Guh...!"

<1125> Tôi đấm mạnh vào tường.
// I hit the wall hard.

<1126> Nếu không tự làm đau chính mình, tôi sẽ không thể gượng dậy nổi nữa.
// If only I didn't feel this painful, these feelings wouldn't rise up.

<1127> Tôi lại đấm vào tường.
// I hit the wall again.

<1128> Cảm giác tê rát lan thấu cơ thể.
// A dull, hot pain slices through my body.

<1129> Từ khi nào mày đã trở nên thảm hại thế này...
// There wasn't anyone else around who was this pathetic...

<1130> Mày đúng là... thằng hèn...
// I really am... the worst...

<1131> Trái tim tôi tiếp tục bị nỗi cắn rứt giày xéo không thương tiếc, cơ hồ chực chờ vỡ vụn...
// I fully realized my heart had broken apart...

<1132> Kyou
// Kyou
// ending, part deux

<1133> Mỗi khi nhắm mặt lại, cả lúc này đây, khuôn mặt nghẹn ngào, nức nở của Ryou lại hiện lên tâm trí tôi.
// Even now, if I close my eyes and fall into pitch blackness, I could see Ryou's crying face.

<1134> Tai tôi ong ong, dội thêm vào áp lực nặng nề...
// Accompanied with an oppressive ringing in my eyes that continued...

<1135> Cả người tôi nóng ran như vừa gặp ác mộng...
// I become hot, almost like I've seen a nightmare...

<1136> Đầu óc tôi quay cuồng trong nỗi bất an.
// I feel more and more uncomfortable, more and more disturbed.

<1137> Và rồi, đến lượt Kyou...
// I imagine Kyou's face...

<1138> Gương mặt cô... chìm trong đau khổ...
// A painful face...

<1139> Như thể sắp không kìm được mà bật khóc.
// Actually, even now, probably her crying face as well.

<1140> Cô nhìn tôi trân trân, ánh mắt toát lên vẻ trách móc.
// And she looks at me with condemning eyes.

<1141> Khuôn mặt hai người——... lúc ẩn lúc hiện, thay phiên nhau chiếm trọn tâm tưởng.
// The feeling was mutual--... and this kept repeating, as if flashing before me.

<1142> Cứ thế, tôi thức trắng đến sáng...
// Those restless mornings...

<1143> Nhấc từng bước chân trĩu nặng...
// My heavy walking.

<1144> Tôi tự hỏi, việc gì vẫn phải đi trên con đường này?
// For what reason am I walking this path?

<1145> Đang đi đâu, về đâu...?
// Exactly where am I headed...?

<1146> Tôi vô định xuôi theo dòng người vận cùng một kiểu đồng phục học sinh.
// I continue along in the same direction with the other students donning the same uniform.

<1147> Mỗi lần đặt một bước chân tiến gần hơn đến cổng trường, lòng tôi lại thêm chua xót.
// With every step I make towards the school, I begin to feel down.

<1148> Càng gần trường thì viễn cảnh chạm mặt họ càng rõ ràng hơn.
// Getting closer and closer, the chance of meeting those girls is high.

<1149> Bước vào lớp rồi, dù muốn dù không tôi cũng sẽ gặp Ryou...
// If I enter the classroom, I'll have no choice but to meet Ryou...

<1150> Tôi không biết phải nói gì với cô ấy.
// I don't even know what to say.

<1151> Chắc chắn tôi sẽ lại câm nín trước gương mặt thổn thức của cô...
// Surely, even with that crying face from before, I didn't say anything...

<1152> Hoặc giả cô cười... tôi cũng không biết cách đáp lại nụ cười ấy...
// If she greets me with a smiling face... I guess I really wouldn't say anything...

<1153> Thật vô dụng...
// I've become a useless person...

<1154> Vừa đi, tôi vừa cảm nhận sâu sắc tình cảnh của mình.
// Fully realizing that, I still walk.

<1155> Khoảng cách giữa hai bước chân cũng vì thế mà vô thức rút ngắn lại...
// As always, this pacing was short...

<1156> Trong lớp...
// While in class...

<1157> Tiếng giáo viên hỏi, tiếng học sinh trả lời...
// The voice of the teacher's questions and that of the classmate answering...

<1158> Lắng tai nghe một hồi, tôi lại gục người lên bàn, lấy tay gối trán theo tư thế chợp mắt đã thành thói quen.
// I wrap my arms around as a pillow and lie my head down on the desk, hearing that.

<1159> Vừa nhắm mắt lại, cơn buồn ngủ liền kéo đến.
// Closing my eyes, sleep came upon me.

<1160> Bị âm thanh láo nháo xung quanh kìm hãm, tiếng ong ong hành hạ tai tôi suốt từ đêm qua cũng dịu đi phần nào.
// In the darkness, feeling the buzzing in my ears, I would have preferred some other accompanying noise.

<1161> Nhưng rồi...
// But...

<1162> Khi đến lượt Ryou đứng lên trả lời câu hỏi...
// When I met Ryou and had to answer her,

<1163> Khi giọng cô vươn tới tai tôi...
// When her voice reached my ears,

<1164> Cơn lim dim vốn đang trên đà thắng thế tức thì bị phá tan...
// My hazy consciousness forces itself to wake up...

<1165> Tay vẫn đỡ trán, tư thế không đổi, tôi mở to mắt.
// Pressing my forehead against my arms, I open my eyes, not changing my posture.

<1166> Nhìn đường vân gỗ trên mặt bàn trong bóng tối lờ mờ sát tầm mắt, tôi lắng nghe giọng đọc của cô.
// In my hazy vision, I immediately see a wooden desk in front of me as I hear a voice...

<1167> Rõ ràng... chỉ cần thế thôi, dù có mê man đến đâu, tôi cũng sẽ choàng tỉnh...
// Surely... whenever I try to sleep, I'll feel like waking up...

<1168> Đau đớn quá...
// It was difficult...

<1169> Bất kể cô đang nói gì, những từ ngữ kia cơ hồ đang ra sức xỉa xói, trách móc tôi.
// Even now, I'd hear her voice condemning me with whatever words she picked.

<1170> Vẫn biết Ryou không bao giờ nói những lời như thế...
// Ryou couldn't say such things, I already knew that...

<1171> Ấy vậy mà, mặc cảm tội lỗi đã buộc thính giác của tôi tiếp nhận âm thanh theo hướng ấy...
// Even then, I still felt guilty inside, for pushing this onto her as I wanted...

<1172> Tôi giật thót khi nhận ra bản thân mình yếu đuối nhường nào...
// I was surprised at myself for knowing about how weak I was...

<1173> Giờ học chính kết thúc, tuy vẫn còn tiết sinh hoạt chủ nhiệm...
// Lessons end, followed by homeroom...

<1174> ... nhưng tôi đã sớm bỏ ra ngoài.
// I leave the classroom quickly.

<1175> Tôi sợ rằng, nếu cả hai ra về cùng một thời điểm, bản thân sẽ không dằn lòng được mà đến bắt chuyện với cô...
// When the time came to go home together, I felt it necessary not to say anything at all...

<1176> Tôi cũng sợ cái viễn cảnh cô chủ động bước đến gặp mình...
// Perhaps, if she came close to me, I might have been driven off by fear...

<1177> Nghĩ như vậy, tôi bỏ tiết sinh hoạt, rời lớp trước nhất.
// That's why I skip homeroom, and leave the classroom ahead of everyone else.

<1178> Tôi hèn nhát đến mức phải bấu víu vào một niềm tin...
// Rather...

<1179> ... rằng biết đâu, cứ tiếp tục trốn chạy thế này, cuối cùng mọi chuyện sẽ tự trôi đi trong êm thắm...
// Continuing to run away like this, I cowardly think that everything will blow over.

<1180> Thở dài tự trào trước lối tư duy ấy, tôi nhấp một ngụm cà phê đắng ngắt.
// I wash down this grief I have in my throat with bitter coffee.

<1181> Bởi không quen mùi vị, tôi rùng mình.
// I tremble from the familiar taste.

<1182> \{Sunohara} 『Khoan... mày từ đâu chui vào phòng tao thế này?』
// \{Sunohara} "So... why are you in my room?"

<1183> \{\m{B}} 『Ồ, mừng mày mới về.』
// \{\m{B}} "Oh, welcome back."

<1184> \{Sunohara} 『Tao về rồi nè.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'm back."

<1185> \{Sunohara} 『「Mừng mừng」 cái con khỉ khô! Mày cúp tiết sinh hoạt lớp phải không?!』
// \{Sunohara} "Wait a minute! Isn't homeroom still going on?!"

<1186> \{\m{B}} 『... Chỉ là tiết sinh hoạt thôi mà, có tao hay không thì cũng chết ai đâu nào?』
// \{\m{B}} "... Well during homeroom, I'm with them whether I'm there or not, right?"

<1187> \{Sunohara} 『Sao lại không?』
// \{Sunohara} "No way it's like that!"

<1188> \{Sunohara} 『Ngồi lì trong lớp cả tiết bốn, nhưng lại cúp tiết sinh hoạt? Đời thuở nào có ai lường được?』
// \{Sunohara} "No one will think of it like that if you disappear right during homeroom, even if you're in during fourth period."

<1189> \{Sunohara} 『Tưởng mày đi vệ sinh nên cả lớp phải ngồi chờ suốt.』
// \{Sunohara} "They'll definitely think you've gone to the toilet, and wait for you to come back, won't they?"

<1190> \{\m{B}} 『Thế cơ à.』
// \{\m{B}} "I see."

<1191> \{Sunohara} 『Nhờ ơn mày mà tiết sinh hoạt lớp bị giãn giờ, báo hại cả lũ về muộn đây nè.』
// \{Sunohara} "Thanks to that, homeroom'll probably be extended, waiting for you to come back late."

<1192> \{\m{B}} 『Chán thế chứ lị.』
// \{\m{B}} "That'll be a shame."

<1193> \{Sunohara} 『Ryou-chan là lớp trưởng, nên phải chạy đôn chạy đáo tìm mày khắp nơi đấy.』
// \{Sunohara} "Ryou-chan, being the class representative, will go looking around for you, right?"

<1194> \{\m{B}} 『... Vậy à...』
// \{\m{B}} "... I see..."

<1195> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1196> \{\m{B}} 『Gì thế...?』
// \{\m{B}} "What...?"

<1197> \{Sunohara} 『Này, hôm qua bọn mày giải quyết xong xuôi cả rồi à?』
// \{Sunohara} "Hey, you decided something after school yesterday, didn't you?"

<1198> \{\m{B}} 『Giải quyết...?』
// \{\m{B}} "Decided...?"

<1199> \{Sunohara} 『Chỉ mỗi hai người nán lại lớp sau khi tan học mà?』
// \{Sunohara} "Because, a situation was created with just the two of you, right?"

<1200> \{\m{B}} 『..........』
// \{\m{B}} "........."

<1201> \{Sunohara} 『Mày nói chia tay với người ta rồi à?』
// \{Sunohara} "You told her you were gonna break up?"

<1202> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1203> \{Sunohara} 『Chắc chưa rồi.』
// \{Sunohara} "Not really that easy, I think."

<1204> \{\m{B}} 『... Tao không nói được...』
// \{\m{B}} "... I didn't get to say it..."

<1205> \{Sunohara} 『Biết ngay mà.』
// \{Sunohara} "That's what I thought."

<1206> \{Sunohara} 『Tính mày dễ mềm lòng trước mấy chuyện thế này lắm.』
// \{Sunohara} "You're kind about these strange things."

<1207> \{Sunohara} 『Nhưng đó cũng là điểm yếu chết người đấy.』
// \{Sunohara} "But that's also your weak point."

<1208> \{Sunohara} 『Như vụ này, cái tính cách đó chỉ chuốc thêm nhức nhối thôi.』
// \{Sunohara} "This time, the situation's really painful."

<1209> \{Sunohara} 『Cũng giống như đang tự đào sâu thêm vết thương lòng ấy, phải không?』
// \{Sunohara} "Doesn't it feel like it's gonna keep hurting and digging into you?"

<1210> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1211> \{Sunohara} 『Thế, rốt cuộc, mày tính sao đây?』
// \{Sunohara} "So, what'll you do in the end?"

<1212> \{Sunohara} 『Quay lại hẹn hò với Ryou-chan tiếp à?』
// \{Sunohara} "Will you still go out with Ryou-chan like this?"

<1213> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1214> \{Sunohara} 『Mà, nếu là tao, thì một trong hai, ai cũng được hết.』
// \{Sunohara} "Well, if it were me, I wouldn't mind either way."

<1215> \{Sunohara} 『A, có khi tao sẽ tán tỉnh Fujibayashi Kyou.』
// \{Sunohara} "Ah, or maybe I'll aim at Fujibayashi Kyou!"

<1216> \{Sunohara} 『Thừa nước đục thả câu, nhân lúc cô nàng đang buồn.』
// \{Sunohara} "I'll say something cheap that'll make her heartbroken."

<1217> \{Sunohara} 『Hễ xuôi chèo mát mái, thì mày cứ chuẩn bị tinh thần gọi tao bằng hai tiếng 「anh rể」 đi.』
// \{Sunohara} "If it goes well, I'll have you call me 'onii-san' from now on."

<1218> Rầm!\shake{1}
// Slam!\shake{1}

<1219> \{Sunohara} 『Đau!! Cuốn từ điển Anh-Nhật đó dùng để đánh người chắc?!』
// \{Sunohara} "Ow!! That's not a English-Japanese dictionary you're hitting a person with, is it?!"

<1220> \{\m{B}} 『Có mấy khi mày giở nó ra đâu, xem như làm phước cho nó chút giá trị sử dụng đi.』
// \{\m{B}} "It's almost as good as the real thing!"

<1221> \{Sunohara} 『Cách mày móc mỉa tao càng nghe càng thấy giống Fujibayashi Kyou...』
// \{Sunohara} "You're a brute, just like Fujibayashi Kyou..."

<1222> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1223> \{Sunohara} 『Chột dạ quá thì nhanh nhanh chia tay với Ryou-chan giùm!』
// \{Sunohara} "If it bothers you that much, hurry up and break up with Ryou!"

<1224> \{Sunohara} 『Làm đi, rồi tao sẽ 「tấn công」 Ryou-chan!』
// \{Sunohara} "Do that, and I'll aim my attack at her!"

<1225> \{Sunohara} 『Hễ thuận buồm xuôi gió, thì tao sẽ gọi mày bằng hai tiếng 「anh rể」!』
// \{Sunohara} "If it goes well, I'll have you call me 'onii-san'!"

<1226> Rầm!\shake{1}
// Slam!\shake{1}

<1227> \{Sunohara} 『Aaaaaa!! Góc bìa đó!!! Đau quá!!!』
// \{Sunohara} "Gaaaaah! Too muchh!! That really hurts!!"

<1228> \size{intA[1001]}Ầm! \shake{1}\wait{100}Ầm! \shake{1}\wait{100}Ầm!!\shake{1}\size{}
// \size{40}Knock, \shake{1}\wait{100}knock, \shake{1}\wait{100}knock!!\shake{1}\size{}

<1229> \{Giọng nói} 『Câm ngay! Lại là mày nữa hả?!』
// \{Voice} "Shut up! This room again?!"

<1230> \{Sunohara} 『Í-iii! Giọng này là của gã bóng bầu dục!』
// \{Sunohara} "Eek! That's from the rugby club!"

<1231> \size{intA[1001]}Ầm! \shake{1}\wait{100}Ầm! \shake{1}\wait{100}Ầm!!\shake{1}\size{}
// \size{40}Knock, \shake{1}\wait{100}knock, \shake{1}\wait{100}knock!!\shake{1}\size{}

<1232> \{Giọng nói} 『Mở cửa ra mau! Để tao dạy bảo mày cách sống giữa cộng đồng!』
// \{Voice} "Open up the door! I'll show you how to live in a community!"

<1233> \{Sunohara} 『Á, đừng mở! Hắn ta sẽ nướng chín tao mất!』
// \{Sunohara} "Ah, don't open it! I really don't want to know!"

<1234> \{\m{B}} 『Hửm... nghe cũng ngon đấy.』
// \{\m{B}} "Hmmm... that's a shame."

<1235> Cạch.
// Clatter.

<1236> \{Sunohara} 『Ê, sao mày mở?!』
// \{Sunohara} "Hey, what the hell was that for?!"

<1237> Gã thành viên câu lạc bộ bóng bầu dục chen vào phòng qua cánh cửa vừa hé mở.
// The rugby member slides through the opening door.

<1238> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Đâu? Thằng nào vừa la đâu?』
// \{Rugby Member} "Hey, which one of you was screaming?"

<1239> \{Sunohara} 『Nó đó!』
// \{Sunohara} "This guy!"

<1240> Sunohara chỉ thẳng vào tôi.
// Sunohara points straight at me.

<1241> Gã bóng bầu dục nhướn mày.
// The rugby member scowls.

<1242> Tôi lặng thinh, chỉ tay về phía Sunohara.
// Silently, I wave my finger slowly at Sunohara.

<1243> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Mày lại đây.』
// \{Rugby Member} "Come here a second."

<1244> \{Sunohara} 『Hả, sao lại là tôi—————?!』
// \{Sunohara} "What, why me-----?!"

<1245> Sunohara bị túm cổ, lôi ra khỏi phòng.
// Sunohara gets dragged out of the room.

<1246> Tôi nhìn theo, đoạn chắp tay cầu nguyện.
// I put my two hands together, praying for Sunohara's safety. 

<1247> \{Thành viên bóng bầu dục} 『À khoan... ê, mày là\ \
// \{Rugby Member} "Oh wait... hey, you're \m{A}-- aren't ya?"

<1248> —— phải không?』

<1249> \{\m{B}} 『Hả? Ờ phải, thì sao?』
// \{\m{B}} "Huh? Yes, I am."

<1250> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Fujibayashi đang tìm mày đấy.』
// \{Rugby Member} "Fujibayashi was looking for you."

<1251> \{\m{B}} 『............ Người nào?』
// \{\m{B}} "......... Which one?"

<1252> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Người nào? À... hình như cô em thì phải.』
// \{Rugby Member} "Which? Oh... the younger one, I think."

<1253> \{\m{B}} 『Vậy à... cảm ơn...』
// \{\m{B}} "I see... thanks..."

<1254> \{Thành viên bóng bầu dục} 『Rồi, còn mày theo tao.』
// \{Rugby Member} "Alright, you come with me."

<1255> \{Sunohara} 『Khônggggg! Cứuuuuu——...\p
// \{Sunohara} "Nooo! Save me...\p

<1256> Hự!』
// Ngff!"

<1257> Bị thôi một cú vào bụng, Sunohara nằm ngay đơ.
// He makes a swift punch to Sunohara's stomach, rendering him silent.

<1258> Gã bóng bầu dục vác nó lên vai và ra khỏi phòng.
// After that, he carries him on his shoulder, and leaves the room.

<1259> \{\m{B}} 『... Hàa...』
// \{\m{B}} "... Sigh..."

<1260> Tôi hắt ra tiếng thở dài.
// I sigh by myself.

<1261> Ryou... đang tìm tôi...
// Ryou was... looking for me...

<1262> Không thể tránh né được nữa rồi...
// I can't just not go, can I...

<1263> .......
// .........

<1264> Đúng vậy... tôi phải đi thôi...
// No... it's useless...

<1265> Tôi phải chấm dứt mọi chuyện...
// It's not good to keep holding this back, is it...

<1266> Tôi phải nói rõ ràng với cô ấy...
// I have to tell her clearly...

<1267> Rằng, mình không thể... tiếp tục ở bên cô nữa...
// "I can't... be with you..."

<1268> Tạm thời không được phép nghĩ về Kyou hay những việc có thể xảy ra sau đó...
// Right now, not thinking of Kyou or what happened...

<1269> .........
// .........

<1270> Nhưng...
// But...

<1271> Lỡ như cô ấy lại mất tự chủ giống hôm qua, thì tôi...
// Yesterday, the way I handled it...

<1272> .........
// .........

<1273> Bất kể ra sao, tôi cũng phải gặp Ryou...
// For now, I should meet her...

<1274> Không thể kéo dài thêm được nữa...
// I really can't just leave it like this...

<1275> Bằng không, đến cuối cùng, tôi chỉ khiến cô ấy đau khổ hơn...
// If I do, I'll keep hurting Ryou...

<1276> Và vết thương lòng đó sẽ không bao giờ lành...
// And that wound will never heal...

<1277> Không, nên nói là, cô sẽ tiếp tục chịu tổn thương...
// No, even then, I'll still keep hurting them...

<1278> Nếu tôi mãi dùng dằng, không rạch ròi tình cảm giữa hai người...
// I can only say so much...

<1279> Thì cứ mỗi lần nhìn thấy tôi, với Ryou sẽ là một lần đau...
// As the pain continues, Ryou can only be with me for so long...

<1280> Nếu tôi thật sự lo nghĩ cho cô...
// If I'm really thinking about her...

<1281> Thì dẫu sau này có bị cô lạnh nhạt...
// Even if it becomes like a curse...

<1282> Ngay bây giờ, tôi phải tạo điều kiện để vết thương ấy còn có ngày được 『chữa lành』...
// Now, I have to help her "recover her wounds"...

<1283> Đấy là việc duy nhất tôi có thể làm, và cũng là việc mà tôi nhất định phải làm.
// Because that's the only thing I can do, and doing nothing is not an option.

<1284> Cô ấy... đã luôn trân trọng tôi...
// She... needs me...

<1285> Cô đã trao cho kẻ luôn cô độc như tôi một nơi có thể giữ tâm hồn được bình lặng...
// Thinking that for a long time by myself, my mind becomes at ease...

<1286> Từ bấy đến nay, tôi chưa bao giờ nếm trải mùi vị hạnh phúc ấy.
// I didn't think I could feel this happy.

<1287> Nếu ở bên cô...
// If it's her...

<1288> Nếu ở bên Ryou, cuộc đời tôi sẽ tươi đẹp biết bao...
// If it's Ryou, it'll probably go fine...

<1289> Tôi đã thật lòng tin vào điều đó.
// That's what I really thought.

<1290> ——Nhưng rồi, tôi nhận ra...
// -- But, I realized...

<1291> Có một cô gái khác từ lâu vẫn luôn nhìn tôi không rời, cũng như tâm tình ẩn sau ánh nhìn ấy...
// That I had changed directions, and kept those feelings to myself...

<1292> Tôi nhận ra... cảm xúc thật sự của lòng mình, những tình cảm mà tôi không thể nào lờ đi...
// And then turning my eyes away towards those impossible feelings...

<1293> Tôi lấy ra chiếc túi nhỏ đã luôn nằm sâu trong ngăn cặp suốt ngần ấy thời gian...
// I take out the package that's been sleeping inside my bag for so long...

<1294> ... Mặt dây chuyền đính viên đá quý màu tím mà tôi mua hôm trước ngày hẹn với Ryou...
// ... The violet stone pendant that I bought the day before Ryou's date...

<1295> Đây... là viên đá mà Kyou rất thích...
// This is... actually the one that Kyou wanted...

<1296> Đây mới là viên đá đã gõ cửa ký ức của tôi...
// The one I remembered was this one, wasn't it...

<1297> Tôi bước vào dãy trường...
// I walk alone to the school building...

<1298> Có lẽ Ryou vẫn còn nán lại đây...
// Is Ryou still in the school...?

<1299> Tôi tìm cô khắp nơi...
// I walk around...

<1300> Đầu tiên là phòng học...
// First place I should go to is my own classroom...

<1301> Rồi đến sân trong...
// And then I continue to the courtyard...

<1302> Căn tin...
// The cafeteria...

<1303> Sân thể thao...
// The campus...

<1304> Sân trước...
// The front garden...

<1305> Tôi nhìn qua một lượt các phòng ở lầu một.
// I peep in through the first floor.

<1306> Rồi dãy lớp năm thứ hai...
// Next is the second year classrooms...

<1307> Lại đến năm thứ ba...
// And then the third year classrooms...

<1308> Tôi tự hỏi, mình đã tìm quanh những nơi ấy bao nhiêu lần rồi...?
// How many times have I come back to the same place...?

<1309> Đã bao nhiêu lần chạy lên trèo xuống những bậc cầu thang này rồi...?
// How many times have I gone up and down the stairs...?

<1310> Tôi đuổi theo bất kỳ nữ sinh nào để kiểu tóc giống như cô.
// I run and chase after any girl I find that has a similar hairstyle.

<1311> Tôi vừa chạy vừa nhòm qua mọi khung cửa sổ trên hành lang, trong dãy lớp.
// Running, I look out the hallway window, and out of the classroom window.

<1312> Tôi tìm Ryou...
// Looking for Ryou...

<1313> Trong lúc mải hồi tưởng về những kỷ niệm mà chúng tôi đã có với nhau...
// So far, my memories of her have been going round and round...

<1314> ... nụ cười của cô ấy hiện lên tâm trí tôi.
// Her smile comes back in my mind.

<1315> Rồi đến đôi gò má đỏ ửng mỗi khi cô ngượng ngùng, xấu hổ...
// Her blushing, shy face...

<1316> Nét nghiêm nghị mỗi lần cô đọc lời tiên tri...
// Her fitting fortune telling face...

<1317> Và... gương mặt cô những lúc buồn bã, đau khổ...
// And... her sad face...

<1318> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1319> Tôi lắc đầu, xua những hình ảnh ấy đi.
// I shake my head.

<1320> Nếu vẫn để cảm xúc chi phối, rồi tôi sẽ lại làm những việc giống như ngày hôm qua.
// If I falter with those feelings, the same thing as yesterday will happen.

<1321> Tôi phải nói rõ ràng mọi chuyện với cô.
// I have to tell her clearly.

<1322> Về người mà tôi đã đem lòng yêu thương.
// The one that I like.

<1323> Và rằng, tôi không thể ở bên cô được nữa...
// And after, that Ryou can't be with me...

<1324> Khi mặt trời hạ thấp dần, những cái bóng sẫm màu trên mặt sàn cũng được kéo dài thêm.
// Dropping my eyes slowly, my shadow begins to lengthen.

<1325> Ánh chiều tà nhuộm đỏ dãy hành lang.
// The red, setting sun dyes the linoleum hallway.

<1326> Do đâu vậy? Sắc đỏ vốn là màu tượng trưng cho sự sôi động, vậy mà cứ vào thời gian này, sao lại man mác u sầu...?
// Why is it that this intense color that's supposed to be "red", ends up looking so sad right now...?

<1327> Tôi tựa lưng vào tường, xoa nắn hai bên đầu gối đang run rẩy vì kiệt sức.
// My knees shake from running so much, I stop them with my hands and lean my back against the wall.

<1328> Tôi vẫn chưa... tìm ra cô ấy...
// No good... I can't find her...?

<1329> Có đúng là cô vẫn đang ở trong trường không...?
// Is she really in the school...?

<1330> Tôi thở dài thườn thượt...
// I breathe...

<1331> Tiếng thở thật sâu, thật rõ... nói lên rằng cả người tôi đã mệt rã... 
// The only thing with me are these deep... deep breaths...

<1332> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1333> \{\m{B}} 『...?!?!』
// \{\m{B}} "...?!?!"

<1334> Khoảnh khắc nhìn ra cửa sổ, tim tôi như ngừng đập.
// The moment I look out the window, I feel as if my blood's stopped cold.

<1335> Trên sân trường đỏ rực trong cái nắng ráng chiều, hình bóng một người đập vào mắt tôi.
// The shape of a person dyed in the red courtyard.

<1336> Chính là mái tóc dập dìu trong làn gió ấy!
// The familiar hair blown by the wind!

<1337> \{\m{B}} (——Ryou!)
// \{\m{B}} (--Ryou!)

<1338> Cảm giác mệt mỏi vụt tan biến, đôi chân tôi trở nên linh hoạt hơn bao giờ hết.
// Not feeling tired anymore, I move my legs.

<1339> Tôi chạy xuống hành lang.
// I run down the hallway.

<1340> Dẫu biết nỗi đau đang chờ đợi mình phía trước, tôi vẫn cất những bước đi thật dài.
// I know that after this will be a painful scene, but I keep going on and on.

<1341> Vì lời chia tay với cô...
// So I can tell her we're breaking up...

<1342> Tôi phải đến nơi đấy...
// I run to the courtyard...

<1343> Trời đang nổi gió.
// The wind blows.

<1344> Những cơn gió hoàng hôn lạnh buốt cả người, thổi qua khung cảnh ngập trong sắc đỏ.
// The cold... cold wind blows in this reddened scenery.

<1345> Gió thổi đến đâu lại nghe tán cây xào xạc đến đấy...
// Hustle, hustle, the sound of the greenery swaying around me...

<1346> Gió thổi như đang cuộn quanh người tôi... như muốn cắt xuyên qua cơ thể tôi...
// As if enclosing around my body... as if cutting through my body...

<1347> ... như định băng hóa trái tim tôi.
// A blowing wind that freezes my heart.

<1348> Chúng tôi phơi mình giữa những cơn gió.
// And then, in that wind, we both firmly stand there.

<1349> Không một lời nói, chỉ có ánh mắt đang nhìn nhau...
// We say nothing, only our eyes meeting...

<1350> Nhìn như để soi rõ gương mặt phản chiếu nơi đáy mắt nhuốm màu u buồn của mỗi người.
// As if I see the same sad color in both of our eyes.

<1351> Giờ phút này, tôi mới hiểu rằng...
// At the same time I say it...

<1352> Cô ấy đã sẵn sàng chấp nhận...
// She prepares herself...

<1353> \{\m{B}} 『Ryou...』
// \{\m{B}} "Ryou..."

<1354> Tôi gọi tên cô...
// I say her name...

<1355> Giật mình, cô mím chặt môi, bờ vai mảnh dẻ khẽ run lên.
// Her shoulders shiver ever so slightly, keeping quiet.

<1356> Nhìn dáng vẻ ấy, bất giác lòng tôi rúng động.
// Seeing that figure, my feelings overwhelm me.

<1357> Những lời toan nói ra lập tức nghẹn lại...
// I can't let these words remain unsaid...

<1358> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1359> Tôi chọn cách nhắm mắt...
// I close my eyes...

<1360> Tôi gợi lại những tháng ngày ở bên Ryou, nhớ về từng chuyện, từng chuyện một...
// And one by one, remember the times I was with Ryou...

<1361> Hình ảnh cô khi bói bài...
// Her figure when doing fortune telling...

<1362> Hình ảnh cô đỏ mặt rồi bỏ chạy nhanh như chớp...
// Her figure when running away with a blushing face...

<1363> Những khi chúng tôi ngồi ăn trưa bên nhau...
// Sitting side by side, eating lunch...

<1364> Những khi chúng tôi dạo quanh thị trấn vào ngày lễ...
// Passing through town during the holidays...

<1365> Cảm nhận hơi ấm của nhau...
// Knowing warmth...

<1366> Thật mới mẻ... mà cũng thật hoài niệm... 
// Everything was fresh... yet I missed it...

<1367> \{\m{B}} 『... Ba tuần vừa qua... vui thật đấy...』
// \{\m{B}} "... These three weeks have been... really fun..."

<1368> Tôi chậm rãi mở mắt ra... và nói.
// I slowly... open my eyes, saying that.

<1369> \{\m{B}} 『Em đã chỉ cho anh biết cảm giác hạnh phúc khi được ai đó cần đến...』
// \{\m{B}} "Not needing anyone else, you helped bring me happiness..."

<1370> \{\m{B}} 『Mọi thứ anh thấy... mọi điều anh nghe... suốt quãng thời gian chúng ta dành cho nhau...』
// \{\m{B}} "The time we spent... seeing things... hearing things..."

<1371> \{\m{B}} 『Mỗi ngày đối với anh đều mới mẻ quá chừng...』
// \{\m{B}} "Every day was fresh..."

<1372> \{\m{B}} 『... Anh thật sự...』
// \{\m{B}} "... It really..."

<1373> \{\m{B}} 『Thật sự cảm thấy... rất vui.』
// \{\m{B}} "It really was... fun."

<1374> \{\m{B}} 『Anh đã từng ước, giá mà chúng ta được như thế này mãi.』
// \{\m{B}} "I'd like for it to keep continuing this way."

<1375> \{\m{B}} 『Không... phải nói là, anh đã tin tưởng rằng chúng ta sẽ được như thế mãi.』
// \{\m{B}} "No... it's possible for it to continue this way."

<1376> \{\m{B}} 『Anh đã nghĩ rằng, nếu người đó là em, thì sẽ tuyệt vời biết bao...』
// \{\m{B}} "If it's you, it'll still go all right..."

<1377> \{\m{B}} 『... Nhưng rồi... anh... nhận ra...』
// \{\m{B}} "... But... I... realized..."

<1378> \{\m{B}} 『Qua em... anh đã nhận ra ai mới là người mình thật sự nhìn thấy...』
// \{\m{B}} "Through you... I saw someone else..."

<1379> \{\m{B}} 『Anh biết, việc mình đang làm hết sức tồi tệ.』
// \{\m{B}} "I knew it was the worst thing to do."

<1380> \{\m{B}} 『Anh đã buông thả bản thân.』
// \{\m{B}} "I was spoiled."

<1381> \{\m{B}} 『Anh nuông chiều bản thân trong sự dịu dàng của em, rồi cứ thế ngủ quên trong đó...』
// \{\m{B}} "I indulged myself in your kindness..."

<1382> \{\m{B}} 『Thời gian qua đi, anh càng làm tổn thương em nhiều hơn.』
// \{\m{B}} "And as time passed, I continued to hurt you."

<1383> \{\m{B}} 『Anh thật tồi tệ. Anh đối xử với em quá bất công.』
// \{\m{B}} "I was the worst, being unfair to you."

<1384> \{\m{B}} 『Bởi sự mập mờ, lần lữa mãi không dứt khoát của anh... mà em đã phải chịu tổn thương...』
// \{\m{B}} "If I don't tell you this right now... I'll only continue to keep hurting you..."

<1385> \{\m{B}} 『Mỗi khi ở bên em... nhìn thấy em...』
// \{\m{B}} "Being by you... seeing you..."

<1386> \{\m{B}} 『——Anh lại...』
// \{\m{B}} "--I......"

<1387> Cổ họng tôi tắc nghẹn.
// My words get stuck in my throat.

<1388> Chuyện quan trọng nhất... chuyện mà tôi nhất định phải nói cho cô ấy biết, lại không bật lên được thành lời...
// The most... important words wouldn't come...

<1389> Môi tôi run rẩy...
// My lips shiver...

<1390> Tôi phải nói...
// I have to say it...

<1391> Ngay lúc này... ngay tại đây...
// Now... right here...

<1392> Tôi phải kết thúc tất cả...
// I have to settle everything...

<1393> \{\m{B}} 『Ryou... anh xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Ryou...... I'm sorry..."

<1394> \{\m{B}} 『Người anh thật lòng yêu...』
// \{\m{B}} "The one I like is..."

<1395> \{\m{B}} 『... là...』
// \{\m{B}} "... Your..."

<1396> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1397> \{\m{B}} 『...... chị của em...』
// \{\m{B}} "...... Sister..."

<1398> Người Ryou run lên...
// Ryou shivers...

<1399> Cô cắn môi thật chặt, trân trối nhìn tôi bằng đôi mắt đã ngân ngấn lệ...
// Biting her lips, even now she looks at me with tearful eyes...

<1400> \{\m{B}} 『... Anh yêu Kyou...』
// \{\m{B}} "... I like Kyou..."

<1401> Bỗng nhiên... \pngực tôi cảm nhận một lực tác động.
// Thump... \pa hard strike comes against my chest.

<1402> Tiếp đến là vị mặn nồng lướt qua đầu lưỡi.
// And a salty feeling spreads in my mouth.

<1403> Cảm giác mềm mại và ẩm ướt xâm chiếm bờ môi.
// My lips stop with a wet and soft feeling.

<1404> Trong một thoáng, tôi không còn nhận thức được chuyện gì đang xảy ra nữa.
// I didn't know what was happening at this moment.

<1405> Kề sát người tôi là một gương mặt giàn giụa nước mắt.
// In front of me was her tearful face.

<1406> Khóe mi cô khép chặt, dòng lệ theo đó chảy tràn, lăn dài qua môi.
// Tightly closing her eyes, the tears flow and fall over her lips.

<1407> Tôi cảm nhận được những cảm xúc mãnh liệt, đầy nhiệt thành... trong nụ hôn này...
// A deep... deep kiss, filled her feelings...

<1408> Một mùi vị... thật buồn...
// This taste was... very sad...

<1409> \{\m{B}} 『Ưm... ưm! D-dừng lại!!』
// \{\m{B}} "Mm.. ph...! S-stop!!"

<1410> Tôi giật đầu ra sau và quay mặt đi.
// I turn my face away, separating us.

<1411> \{\m{B}} 『Ryou! Dừng lại! Anh... ưm!!』
// \{\m{B}} "Ryou! Stop! I... mmph!!"

<1412> Cô vòng tay qua cổ, xoay đầu tôi về phía mình lần nữa.
// She forces my head around with her hands towards herself.

<1413> Và lại trao lên môi tôi một nụ hôn khác.
// And then another kiss.

<1414> Cô gắng sức ghì chặt người tôi.
// Holding onto me tightly.

<1415> Nụ hôn ấy thô bạo đến hoang dại, như thể cô muốn dốc cạn lòng mình và trút hết sang người tôi.
// Rude and violent... taking her feelings, and pushing it onto me.

<1416> Dù vậy, tôi vẫn quay mặt đi.
// Even so, I turn my head away.

<1417> Tôi khước từ nụ hôn thấm đẫm nước mắt ấy.
// I refuse her tearful kiss.

<1418> \{\m{B}} 『Ưm... Ryou! Chúng ta không thể đâu!』
// \{\m{B}} "Mmph...... Ryou! Stop it!"

<1419> \{\m{B}} 『Người anh yêu là Kyou!』
// \{\m{B}} "The one I like is Kyou!"

<1420> \{\m{B}} 『Là chị của em!』
// \{\m{B}} "Your older sister!"

<1421> \{\m{B}} 『Mỗi lần ngắm nhìn em, trong đầu anh chỉ hiện lên hình bóng Kyou!』
// \{\m{B}} "I think of her when I see you!"

<1422> \{\m{B}} 『Anh khốn nạn đến như vậy đấy!』
// \{\m{B}} "You should know that's the worst!"

<1423> \{\m{B}} 『Nếu chúng ta cố chấp ở bên nhau, thì anh sẽ chỉ làm tổn thương em thôi!』
// \{\m{B}} "Being with you will only continue to hurt you, so you can't!"

<1424> \{\m{B}} 『Thế nên——...』
// \{\m{B}} "That's why--..."

<1425> \{Giọng nói} 『
// \{Voice} "\m{B}..."

<1426> ...』

<1427> \{\m{B}} 『... Ơ...?』
// \{\m{B}} "... Eh...?"

<1428> Cô ấy gọi tên tôi...
// She called my name...

<1429> Và khóa môi tôi lần nữa.
// And I felt my lips close again.

<1430> Thần trí tôi trở nên mê mụ.
// My mind completely whites out.

<1431> Cô ấy vừa... nói gì...?
// What... did she just say...?

<1432> Cô ấy... gọi tôi là gì...?
// What... did she call me?

<1433> Giọng nói đó... \plà của ai...?
// Whose... \pvoice was that...?

<1434> Hơi ấm trên môi dần phai đi.
// The warmth from my lips fades away.

<1435> Lúc này, tôi mới có thể ngắm rõ khuôn mặt đã hoen nước mắt ấy.
// I see her face, soaked with tears.

<1436> \{Kyou} 『... Em yêu anh...』
// \{Kyou} "... I like you..."

<1437> \{\m{B}} 『... Lẽ nào... em là...』
// \{\m{B}} "... You... can't be..."

<1438> \{Kyou} 『Em... cũng yêu anh,\ \
// \{Kyou} "I... also like you, \m{B}..."

<1439> ...』

<1440> \{\m{B}} 『Ky-... Kyou?!』
// \{\m{B}} "Ky... Kyou?!"

<1441> \{\m{B}} 『Sao... ơ? Sao thế này?! Tóc... tóc em...?!』
// \{\m{B}} "Wha... eh? Why?! Hey... your hair...?!"

<1442> \{Kyou} 『... Không được trốn chạy...』
// \{Kyou} "...She said not to run away..."

<1443> \{\m{B}} 『Ơ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<1444> \{Kyou} 『Ryou bảo em, không được trốn chạy...』
// \{Kyou} "Ryou said not to run away..."

<1445> \{\m{B}} 『... Ryou... sao?』
// \{\m{B}} "... Ryou... did...?"

<1446> \{Kyou} 『Con bé nói, nếu em thật sự yêu \m{B}, thì không được phép trốn chạy nữa...』
// \{Kyou} "She told me that, if I really did like you, \m{B}, that I shouldn't run away..."

<1447> \{Kyou} 『... Em bị con bé mắng...』
// \{Kyou} "... I got yelled at by her..."

<1448> Cô ấy cười... nụ cười gợn nét bối rối, song chan chứa niềm hạnh phúc.
// A troubling... yet somehow happy smile.

<1449> \{Kyou} 『Con bé nói... xin lỗi.』
// \{Kyou} "She said... she was sorry."

<1450> \{Kyou} 『Xin lỗi anh...』
// \{Kyou} "To you..."

<1451> \{Kyou} 『Và... xin lỗi em...』
// \{Kyou} "And... to me..."

<1452> \{Kyou} 『Con bé nói rằng, nó đã làm những việc thật kinh khủng.』
// \{Kyou} "She said it was really painful."

<1453> \{Kyou} 『Rằng, nó đã quá ích kỷ, làm tổn thương cả hai chúng ta...』
// \{Kyou} "About only thinking of herself, and hurting us..."

<1454> \{Kyou} 『Rằng, nó đã nuông chiều bản thân trong sự tử tế của anh, của em...』
// \{Kyou} "About how she indulged in your kindness, and mine..."

<1455> \{Kyou} 『Và rằng... nó đã khiến chúng ta chịu nhiều đau khổ...』
// \{Kyou} "And... how she caused so much trouble..."

<1456> \{\m{B}} 『Sai rồi! Chính anh là người gây ra mọi đau khổ!』
// \{\m{B}} "No! The one who caused that was me!"

<1457> \{\m{B}} 『Buông thả chính mình, làm người khác tổn thương, tất cả là lỗi của anh!』
// \{\m{B}} "The one who kept hurting and indulging in it on was completely me!"

<1458> \{\m{B}} 『Nhắm mắt ngủ vùi lại nơi cái tôi thấy dễ chịu, để rồi chà đạp lên tình cảm của hai em...』
// \{\m{B}} "Trying to remain at peace, treading on both you and your sister..."

<1459> \{\m{B}} 『... khiến cho hai em phải nếm trải những ký ức đau buồn ấy...』
// \{\m{B}} "Bringing nothing but painful feelings..."

<1460> \{\m{B}} 『Kẻ đê hèn thật sự, không ai khác ngoài anh!』
// \{\m{B}} "The real coward was me!"

<1461> \{Kyou} 『Không...』
// \{Kyou} "No..."

<1462> \{Kyou} 『Không phải đâu anh...』
// \{Kyou} "You're wrong..."

<1463> \{Kyou} 『Không ai trong chúng ta có lỗi cả...』
// \{Kyou} "No one did any wrong..."

<1464> \{Kyou} 『Không có gì đúng hay sai cả...』
// \{Kyou} "Nothing good or bad..."

<1465> \{Kyou} 『Từ lâu em đã hiểu, rằng khi yêu cùng một người, chắc chắn một trong hai chị em sẽ phải chịu tổn thương...』
// \{Kyou} "When she liked the person I did, I knew who had to be hurt..."

<1466> \{Kyou} 『Thế nên...』
// \{Kyou} "That's why..."

<1467> \{Kyou} 『... Để Ryou luôn mỉm cười, em nghĩ mình sẽ cố chịu đựng...』
// \{Kyou} "... To make Ryou smile, I thought I had to bear it..."

<1468> \{Kyou} 『Em đã nghĩ, thà rằng như thế còn tốt hơn là tự mình thổ lộ rồi bị từ chối...』
// \{Kyou} "I thought it would have been better... for her to confess to you..."

<1469> \{Kyou} 『Em đã nghĩ, nỗi khổ của việc chịu đựng sẽ dễ vượt qua hơn nỗi đau khi bị từ chối...』
// \{Kyou} "Giving the cold shoulder and hurting you, I thought I had to bear with it..."

<1470> \{Kyou} 『Nhưng...』
// \{Kyou} "But..."

<1471> \{Kyou} 『... không được rồi...』
// \{Kyou} "... It was useless..."

<1472> \{Kyou} 『Em không thể tiếp tục tiến lên một khi đã quay lưng lại với cảm xúc của chính mình.』
// \{Kyou} "I couldn't continue, turning on my own feelings."

<1473> \{Kyou} 『Thậm chí... em còn không thể làm chủ bản thân...』
// \{Kyou} "And then, I couldn't stop myself..."

<1474> \{Kyou} 『... và chọn cách trốn chạy...』
// \{Kyou} "I couldn't run away..."

<1475> \{Kyou} 『Em đã hoàn toàn suy sụp...』
// \{Kyou} "And I gave up..."

<1476> \{Kyou} 『Thế là, Ryou nổi giận với em.』
// \{Kyou} "Doing that, Ryou got mad at me." 

<1477> \{Kyou} 『Con bé nói, em không được bỏ chạy nữa.』
// \{Kyou} "She told me not to run away."

<1478> \{Kyou} 『Con bé bảo rằng, nếu đi đường nào cũng gục ngã, chi bằng gục ngã vì nỗi đau sau khi bị từ chối...』
// \{Kyou} "She told me if I fall into the same pit, that I'll be rejected in the same way..."

<1479> \{Kyou} 『Con bé còn nói, nếu chuyện đó xảy ra, nó sẽ khóc cùng em...』
// \{Kyou} "She said at that time, we'd cry together..."

<1480> \{Kyou} 『Ryou... nước mắt lưng tròng... vẫn khuyên bảo em với một nụ cười trên môi.』
// \{Kyou} "Ryou... with tearful eyes... still told me that, smiling."

<1481> \{Kyou} 『Vậy nên...!』
// \{Kyou} "That's why...!"

<1482> \{Kyou} 『Vậy nên... em...』
// \{Kyou} "That's why... I..."

<1483> \{Kyou} 『Em không thể... chịu đựng thêm nữa...』
// \{Kyou} "I can... no longer..."

<1484> \{\m{B}} 『Kyou...』
// \{\m{B}} "Kyou..."

<1485> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}..."

<1486> ...』

<1487> Kyou khép chặt mí mắt.
// Kyou closes her eyes tightly.

<1488> Như thể cô đang chần chừ...
// Somehow hesitating...

<1489> Như thể cô đang đấu tranh...
// As if throwing something away...

<1490> Cô chậm rãi hít vào, chậm rãi thở ra...
// She slowly takes a deep breath, and slowly breathes out...

<1491> Và mở mắt.
// She opens her eyes.

<1492> Rồi... bằng một ý chí mạnh mẽ ánh lên nơi đôi đồng tử, cô nhìn tôi.
// And then... with a strong will in her eyes, she stares at me.

<1493> \{Kyou} 『Em yêu anh.』
// \{Kyou} "I like you."

<1494> \{Kyou} 『... Em đã luôn...』
// \{Kyou} "... I've always..."

<1495> \{Kyou} 『Đã luôn... yêu anh,\ \
// \{Kyou} "I've always... liked you, \m{B}."

<1496> .』

<1497> Từng tia cảm xúc chan chứa trong ánh nhìn ấy đâm xuyên qua người tôi.
// Those direct feelings stab through me.

<1498> Một cảm giác ấm áp chợt dâng lên, làm rung chuyển trái tim tôi, rồi dần lan tỏa khắp cơ thể.
// Slamming into my chest, a warmth goes around my body.

<1499> Tôi lấy chiếc túi đựng mặt dây chuyền ra, đưa cho Kyou.
// I take out of my pocket the pendant package, and show it to Kyou.

<1500> \{\m{B}} 『Anh vốn định mua nó cho Ryou, nhưng... lại chọn nhầm mất...』
// \{\m{B}} "I thought I was buying this for Ryou, but... the stone's different..."

<1501> \{\m{B}} 『Anh... chỉ nhớ mỗi viên đá mà em thích...』
// \{\m{B}} "I... remembered the stone you wanted instead..."

<1502> \{\m{B}} 『Nghĩ lại thì... có lẽ chính ngay lúc đó, anh đã sớm tìm thấy đích đến của lòng mình rồi...』
// \{\m{B}} "Thinking back... even back during that time, the answer was probably already there..."

<1503> \{\m{B}} 『Anh quả thật... vô trách nhiệm mà...』
// \{\m{B}} "I really am helpless... seriously..."

<1504> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}..."

<1505> ...』

<1506> \{\m{B}} 『Nhưng...』
// \{\m{B}} "But..."

<1507> \{\m{B}} 『Nếu em chấp nhận một người như thế, thì anh muốn được ở bên cạnh em.』
// \{\m{B}} "If you're okay with me, I'd like to be by your side."

<1508> \{\m{B}} 『Không... \panh nói sai rồi...』
// \{\m{B}} "No... \pthat's wrong."

<1509> \{\m{B}} 『Anh yêu em.』
// \{\m{B}} "I like you."

<1510> \{\m{B}} 『Hãy để anh được ở bên em.』
// \{\m{B}} "I want to be with you."

<1511> \{Kyou} 『——
// \{Kyou} "--\m{B}!"

<1512> !』

<1513> Kyou ngả vào lòng tôi, vòng tay ôm tôi.
// Kyou comes again, hugging me.

<1514> Tôi cũng vậy, nhắm mắt lại và ôm cô thật chặt.
// I too, close my eyes, hugging her body.

<1515> Như muốn ôm trọn những bước chân đầu tiên trong cuộc hành trình của đôi tình nhân chúng tôi.
// Now, we take our first step, as lovers...

<1516> Như muốn ôm chặt mãi không rời cảm giác ấm áp này...
// Firmly taking in this warmth...

<1517> ... Thật nồng đượm, \p
// ... We strongly, \p

<1518> tôi ôm cô ấy...\wait{5000}
// Hug each other...\wait{5000}

<1519> Ryou
// Ryou

<1520> Trong căn lớp nhuộm tràn sắc nắng buổi tịch dương, tôi đứng bên cửa sổ, cố lấy lại bình tĩnh.
// Calming down, I stand by the window, in the setting sun passing through the classroom.

<1521> Vẫn còn một việc tôi nhất định phải làm...
// I can't let this just pass by...

<1522> Nếu bỏ chạy, tôi sẽ không thể tiến xa hơn...
// If I run away from this, I can't continue...

<1523> Nếu vẫn... không nói với cô ấy... tôi sẽ mãi là một kẻ hèn nhát...
// If I... don't tell her... I'll remain a coward...

<1524> Rẹtttt...
// Clatter clatter clatter...

<1525> Cánh cửa lớp từ từ xịch mở.
// The classroom door slowly opens.

<1526> Nghe âm thanh ấy, tôi xoay người lại.
// I turn around, called by that sound.

<1527> \{Ryou} 『........』
// \{Ryou} "........."

<1528> \{\m{B}} 『Yo...』
// \{\m{B}} "Yo..."

<1529> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{B}... kun..."

<1530> ...-kun...』

<1531> Không biết đã bao nhiêu ngày rồi, chúng tôi mới lại được dịp ở riêng cùng nhau như thế...?
// How many days have I been right next to her...?

<1532> Kể từ lúc bắt đầu hẹn hò với Kyou, tôi chưa từng có cơ hội nhìn thẳng vào đôi mắt cô.
// When I went out with Kyou, no matter what I couldn't see her face anymore.

<1533> Có lẽ đối với Ryou cũng vậy...
// Maybe it was the same for Ryou...

<1534> Từ hôm ấy, chúng tôi không nói với nhau dù chỉ một lời.
// We both didn't talk to each other up until now.

<1535> \{\m{B}} 『Họp ban cán sự nhà trường xong rồi nhỉ? Có gì đặc biệt không?』
// \{\m{B}} "You did well with the committee."

<1536> \{Ryou} 『Không đâu... mọi chuyện vẫn bình thường thôi.』
// \{Ryou} "Not at all... today, it went on for quite some time."

<1537> \{\m{B}} 『Vậy sao...』
// \{\m{B}} "I see..."

<1538> \{Ryou} 『A, cậu đang chờ onee-chan phải không? Tớ nghĩ chị ấy cũng sắp ra rồi.』
// \{Ryou} "Ah, are you waiting for onee-chan? If so, she'll come to the classroom soon, I think."

<1539> \{\m{B}} 『Không... người tớ đang chờ... là cậu, Ryou...』
// \{\m{B}} "No... I was waiting for... you, Ryou..."

<1540> \{Ryou} 『... Chờ... tớ...?』
// \{Ryou} "... For... me...?"

<1541> Tôi gật đầu, khiến nét mặt Ryou hơi cứng lại.
// Nodding, Ryou's face slightly tightens up.

<1542> Tôi chậm rãi... hít vào một hơi thật sâu.
// I slowly... certainly take a deep breath.

<1543> Và, cúi người thật thấp.
// And then I lower my head deeply."

<1544> \{\m{B}} 『Anh xin lỗi.』
// \{\m{B}} "I'm sorry."

<1545> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{B}-kun...?"

<1546> -kun...?』

<1547> \{\m{B}} 『Anh đã... nuông chiều bản thân trong sự dịu dàng của em, rồi khiến em chịu nhiều tổn thương...』
// \{\m{B}} "I've... only been indulging myself in your kindness..."

<1548> \{\m{B}} 『Anh biết, những lỗi lầm của mình khó thể nào tha thứ được... dù vậy... anh thật sự xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Even though you may not forgive me, I still want to apologize... so... I'm sorry..."

<1549> Tôi nói, lại cúi đầu thấp hơn.
// I tell her that, lowering my head.

<1550> Tôi đã tính đến việc sẽ chịu đựng mọi lời hờn trách.
// I planned on taking all the blame.

<1551> Dù bị đánh, bị mắng thế nào, tôi vẫn phải xin lỗi.
// It might not all go away, but, I felt I had to apologize.

<1552> \{Ryou} 『........』
// \{Ryou} "........."

<1553> \{Ryou} 『... Em không thể...』
// \{Ryou} "... I can't..."

<1554> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1555> Ngực tôi thắt lại.
// My chest tightened at those words.

<1556> Dù thế, tôi vẫn cúi gập người...
// Even then, I didn't lift my head...

<1557> Bởi vì, tôi không thể làm gì khác hơn ngoài xin lỗi...
// I could only apologize...

<1558> Đây là điều tôi đáng phải nhận lãnh...
// Because this was a judgment...

<1559> \{Ryou} 『Em không muốn tha thứ cho anh...』
// \{Ryou} "I don't want to forgive you..."

<1560> \{Ryou} 『Vậy nên... anh đừng xin lỗi...』
// \{Ryou} "So... please don't apologize..."

<1561> \{\m{B}} 『.......』
// \{\m{B}} "........."

<1562> \{Ryou} 『Nếu anh xin lỗi, em sẽ phải tha thứ cho anh.』
// \{Ryou} "If you apologize, I will have to forgive you."

<1563> \{\m{B}} 『Ơ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<1564> Cảm nhận được sự thanh thản trong ngữ điệu của cô, tôi vô thức ngẩng đầu lên.
// I unintentionally lift my head, feeling calm from her words.

<1565> \{Ryou} 『... Em... đã nếm trải thật nhiều niềm vui trong những tháng ngày ở bên anh,\ \
// \{Ryou} "... I... had fun spending time with you, \m{B}-kun."

<1566> -kun.』

<1567> \{Ryou} 『Anh và em đã đi đến nhiều nơi.』
// \{Ryou} "We went to a lot of places."

<1568> \{Ryou} 『Cùng ăn trưa với nhau... chỉ hai chúng ta.』
// \{Ryou} "We ate lunch together."

<1569> \{Ryou} 『Anh đã mua tặng em mặt dây chuyền.』
// \{Ryou} "You bought my pendant."

<1570> \{Ryou} 『Và hôn em nữa...』
// \{Ryou} "We kissed."

<1571> \{Ryou} 『Anh đã tạo ra thật nhiều kỷ niệm đẹp cho em.』
// \{Ryou} "And, made a lot of memories."

<1572> \{Ryou} 『Nếu anh xin lỗi... và em tha thứ cho anh... thì khoảng thời gian ấy không khác chi một sự giả dối...』
// \{Ryou} "If you apologize... and I forgive you... I believe those times would all be lies..."

<1573> \{Ryou} 『Những kỷ niệm ấy vô cùng quý giá đối với em...』
// \{Ryou} "I hold those memories very dear..."

<1574> \{Ryou} 『Thế nên, xin anh đừng xin lỗi.』
// \{Ryou} "That's why, please don't apologize."

<1575> À... ra vậy...
// Ahh... I see...

<1576> Xin lỗi như thế... chẳng phải tôi quá tự mãn rồi ư...?
// The one I should be apologizing... is to myself, isn't it...

<1577> Cuối cùng lại khiến cô ấy thực sự bị tổn thương mà thôi...
// The pain really did stop...

<1578> \{\m{B}} 『Ryou...』
// \{\m{B}} "Ryou..."

<1579> \{Ryou} 『Vâng?』
// \{Ryou} "Yes?"

<1580> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.』
// \{\m{B}} "Thank you."

<1581> \{Ryou} 『Không có gì đâu anh.』
// \{Ryou} "You're welcome." 

<1582> \{Ryou} 『
// \{Ryou} "\m{B}-kun, I would like to thank you as well."

<1583> -kun... Em cũng muốn, nói lời cảm ơn anh.』

<1584> Ryou nói, khẽ cúi đầu về phía tôi.
// Ryou says that, looking down at my face.

<1585> Một lần nữa, tôi cúi đầu đáp lại.
// Iagain drop down mine.

<1586> Thay vì trao nhau những tiếng 『xin lỗi』 đầy luyến tiếc, chúng tôi đặt dấu chấm hết cho mọi chuyện bằng cách nhìn thẳng ra phía trước.
// The word "sorry" wasn't one that turned my back, it was one that gazed forward.

<1587> Từ nay trở đi, tôi và cô lại trở thành bạn bè của nhau.
// Now, we returned to being friends.

<1588> Kyou, Đoạn kết
// Kyou Epilogue
// title

<1589> Xuân tàn, hạ qua, gió heo may lại thổi.
// Spring ends, summer passes by, and a cool wind blows.

<1590> Trời đã sang thu——... 
// Fall--...

<1591> Tiết khí mang nỗi cô đơn thăm thẳm lan theo từng cơn gió...
// Somehow, it felt like a lonely season...

<1592> \{Kyou} 『... Hửm? Gì đó?』
// \{Kyou} "... Hmm? What?"

<1593> \{\m{B}} 『Hả? Gì là gì?』
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"

<1594> \{Kyou} 『Anh vừa liếc trộm em phải không?』
// \{Kyou} "You were just staring at me, weren't you?"

<1595> \{\m{B}} 『Ờ thì, có gì đâu mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's nothing too big."

<1596> \{\m{B}} 『Anh chỉ đang nghĩ... tóc em dài hơn rồi.』
// \{\m{B}} "I was just thinking... your hair is growing out."

<1597> \{Kyou} 『A—... tóc em à.』
// \{Kyou} "Ahh, my hair... huh."

<1598> \{\m{B}} 『Ngày trước suôn dài và óng mượt biết mấy, uổng quá.』
// \{\m{B}} "It was so long, so it was such a waste."

<1599> \{Kyou} 『Mà, nhờ thế nên em biết được tấm chân tình của anh, cũng đáng đấy chứ?』
// \{Kyou} "Well, I just wanted to hear your motive, so isn't that fine?"

<1600> \{\m{B}} 『Tấm chân tình là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean by motive?"

<1601> \{Kyou} 『Hửm~? Thì, ai mà biết anh có thay lòng hay không khi nhìn thấy Ryou đứng trước mặt?』
// \{Kyou} "Hmm~? I'm talking about when you were with Ryou, and your feelings were faltering."

<1602> \{Kyou} 『... Mà khoan đã, chỉ mới cắt tóc thôi mà anh đã nhận lầm em với Ryou rồi, lo thật đấy...』
// \{Kyou} "... Speaking of which, what did make me distinct from Ryou was my hair, now that I think about it."

<1603> \{\m{B}} 『T-thì tại... ưm...』
// \{\m{B}} "T-that's... um..."

<1604> \{Kyou} 『Giờ nghĩ lại mới thấy, không hiểu sao khi đó em vẫn giữ được bình tĩnh nữa, ngạc nhiên thật...』
// \{Kyou} "Calmly thinking about it, don't you think that's a bit of a shock?"

<1605> \{\m{B}} 『Kyou. Anh yêu em mà.』
// \{\m{B}} "Kyou. I love you."

<1606> \{Kyou} 『Em biết rồi.』
// \{Kyou} "I know that."

<1607> \{Kyou} 『Mà này, đừng nhầm cô gái anh yêu với người khác đấy nhé?』
// \{Kyou} "Or rather, don't love the wrong girl, okay?"

<1608> Đánh lạc hướng thất bại...
// I failed to throw her off...

<1609> Xem ra tôi vừa tự đào hố chôn mình...
// Or rather, I'm digging my own grave...

<1610> \{Kyou} 『Đúng thật là, cũng may em biết rõ anh là kiểu người như thế nào rồi mới dám yêu.』
// \{Kyou} "Well, I kinda knew that anyway when I fell in love with you."

<1611> \{\m{B}} 『「Kiểu người như thế nào」... ý em là sao?』
// \{\m{B}} "...Knew what?"

<1612> \{Kyou} 『Đại-ngốc-ngờ-nghệch-nhanh-nhảu-đoảng.』
// \{Kyou} "A nasty, impulsive thinking idiot."

<1613> \{\m{B}} 『... Đấy có phải lời khen ngợi đâu?』
// \{\m{B}} "... That's not really praising me."

<1614> \{Kyou} 『Anh không nghĩ thế sao?』
// \{Kyou} "You don't think so?"

<1615> \{\m{B}} 『Anh chẳng tự hào đâu, một chút xíu cũng không.』
// \{\m{B}} "I couldn't even be happy with those words, you know?"

<1616> \{Kyou} 『Hừm~... xem nào... vậy thì...』
// \{Kyou} "Hm~... I guess... then..."

<1617> \{Kyou} 『Anh hết lòng hết dạ, toàn tâm toàn ý trăn trở về một đối tượng duy nhất.』
// \{Kyou} "There's one thing you should try your best at."

<1618> \{Kyou} 『Đặc biệt là những khi lo lắng cho người khác.』
// \{Kyou} "It's especially something that's for the sake of someone."

<1619> \{Kyou} 『Trước đây, anh vắt kiệt lòng mình, nghĩ cách không để Ryou chịu tổn thương dù chỉ một chút.』
// \{Kyou} "When that happens, you'll have to do it so Ryou doesn't get hurt anymore... just think that."

<1620> \{Kyou} 『Có khi lại không thèm nghĩ cho bản thân mình hay cho em...』
// \{Kyou} "Surely, you shouldn't think about yourself or myself..."

<1621> \{Kyou} 『... cho em...』
// \{Kyou} "... Even myself..."

<1622> \{Kyou} 『........』
// \{Kyou} "........."

<1623> \{\m{B}} 『...? Sao thế?』
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"

<1624> \{Kyou} 『Hừm... tự nhiên em có cảm giác... muốn đánh ai đó một trận...』
// \{Kyou} "Hmm... somehow... something annoying came up..."

<1625> \{\m{B}} 『Đừng có bật ra mấy từ ngữ nguy hiểm thế chứ.』
// \{\m{B}} "Don't use such dangerous words."

<1626> \{\m{B}} 『Sao không chịu nói là em đang ghen đi?』
// \{\m{B}} "At least say that you're jealous."

<1627> \{Kyou} 『Có sao đâu mà? Cảm giác khó chịu ấy, chính là bằng chứng nói lên rằng em rất yêu anh còn gì?』
// \{Kyou} "Isn't that okay? If I find it annoying, that's proof I love you, right?"

<1628> \{\m{B}} 『Chắc... vậy.』
// \{\m{B}} "That's... I guess so."

<1629> \{Kyou} 『Mà này, anh biết gì chưa? Ryou có bạn trai rồi đó.』
// \{Kyou} "By the way, did you know? Ryou got a new boyfriend."

<1630> \{\m{B}} 『Ớ? Thật không?』
// \{\m{B}} "Eh? Really?"

<1631> \{Kyou} 『Phải. Con bé gặp cậu ta lúc làm thêm trong bệnh viện. Trông mặt mũi dễ thương lắm cơ.』
// \{Kyou} "Yup. She met him at her part-time job at the hospital. He has a pretty cute face."」

<1632> \{\m{B}} 『Hừm... Ryou có bạn trai à...』
// \{\m{B}} "Hmm... Ryou's got a boyfriend, huh..."

<1633> \{Kyou} 『Anh ghen sao?』
// \{Kyou} "You feeling jealous?"

<1634> \{\m{B}} 『Nói 「ghen」 thì có hơi quá... chỉ là cảm xúc phức tạp thôi...』
// \{\m{B}} "Not really jealous... more complicated, I guess."

<1635> \{Kyou} 『... Này,\ \
// \{Kyou} "... Hey, \m{B}."

<1636> .』

<1637> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<1638> \{Kyou} 『Anh có thật sự... hài lòng về em không?』
// \{Kyou} "Are you really, okay with me?"

<1639> \{\m{B}} 『........』
// \{\m{B}} "........."

<1640> \{Kyou} 『Anh thấy... thoải mái hơn... khi ở bên Ryou phải không...?』
// \{Kyou} "Don't you think you felt more at peace... when you were with Ryou...?"

<1641> \{\m{B}} 『Này, này...』
// \{\m{B}} "Hey now..."

<1642> \{\m{B}} 『Anh sẽ giận đấy nhé?』
// \{\m{B}} "Are you pissed?"

<1643> \{Kyou} 『Ừ... cứ giận đi.』
// \{Kyou} "Yeah... I'm pissed."

<1644> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<1645> \{Kyou} 『Nếu anh thấy giận, thì tức là vẫn thật lòng yêu em.』
// \{Kyou} "I'm pissed inside, knowing that you love me anyway."

<1646> \{\m{B}} 『... Đần quá.』
// \{\m{B}} "... Idiot."

<1647> \{Kyou} 『Ui, ác mồm vừa thôi... anh nỡ mắng bạn gái mình 「đần」 sao?』
// \{Kyou} "Uwaah, cruel... how could you call your girlfriend an idiot?"

<1648> \{\m{B}} 『Thôi dùng phương pháp ngớ ngẩn đó để cân đo đong đếm tình cảm trong lòng người khác đi.』
// \{\m{B}} "I'm not gonna use some boring method to check how someone feels."

<1649> \{Kyou} 『Tại vì, người ta vẫn hay bảo, ghen tuông chính là thước đo tình cảm chuẩn mực nhất mà?』
// \{Kyou} "But, jealousy's the clearest feeling, you know."

<1650> Dứt lời, cô bĩu môi tỏ ý hờn dỗi.
// She slightly pouts, saying that.

<1651> Thấy Kyou như thế, tôi thở dài.
// I sigh, looking at Kyou.

<1652> \{\m{B}} 『Em đa cảm hơi quá rồi đấy.』
// \{\m{B}} "You worry too much."

<1653> \{Kyou} 『Ư...』
// \{Kyou} "Ugh..."

<1654> \{Kyou} 『... Vậy... em sẽ kiểm tra bằng phương pháp nhanh gọn hơn nhé?』
// \{Kyou} "... Then... could I use an easier way to check?"

<1655> \{\m{B}} 『Gì hả?』
// \{\m{B}} "Which is?"

<1656> \{\m{B}} 『Ưm... ưm...??』
// \{\m{B}} "Mm..mm...??"

<1657> Vừa ngẩng đầu lên, đôi môi tôi đã bị khóa chặt.
// At the same time I lift my face, something closes my lips.

<1658> Thật ấm áp và mềm mại... \pgương mặt Kyou kề ngay trước mắt tôi...
// It was warm and soft... \pin front of me was Kyou's face...

<1659> \{Kyou} 『... Hehe...』
// \{Kyou} "... Heheh..."

<1660> Kyou tách môi ra, đoạn cô đỏ mặt, nhoẻn cười bẽn lẽn.
// Our lips separate, and she blushes, smiling mischievously.

<1661> \{\m{B}} 『Coi nào... sao lại giữa đường giữa xá thế này...?』
// \{\m{B}} "Come on now... in a place like this again...?"

<1662> \{Kyou} 『Ở đây thì không được hả?』
// \{Kyou} "What's wrong with doing it here?" 

<1663> \{\m{B}} 『Lỡ có ai nhìn thấy thì em tính sao đây?』
// \{\m{B}} "If someone saw us, what'll you do?"

<1664> \{Kyou} 『Mắc cỡ chút xíu thôi mà.』
// \{Kyou} "Just be a bit embarrassed."

<1665> \{\m{B}} 『Chỉ 「chút xíu」 thôi hở...?』
// \{\m{B}} "It's not just a bit..."

<1666> \{Kyou} 『Vậy chứ, ở nơi vắng người thì được phép làm nhiều hơn à?』
// \{Kyou} "Then, if there isn't anybody around, is it okay to do it a lot?"

<1667> \{\m{B}} 『Giá mà được thế thì, anh không chỉ muốn hôn thôi đâu.』
// \{\m{B}} "If it's like that, it's not just gonna end at the kissing."

<1668> \{Kyou} 『A... chuyện đó... sao đây ta...』
// \{Kyou} "That's~... well... how should I say this..."

<1669> \{Kyou} 『........』
// \{Kyou} "........."

<1670> \{Kyou} 『... Với điều kiện là không có ai đấy nhé...』
// \{Kyou} "... If there's really no one around..."

<1671> \{\m{B}} 『OK!』
// \{\m{B}} "OK!"

<1672> \{Kyou} 『Á?! Cái mặt hí hửng đó là sao?!』
// \{Kyou} "Wha?! What's with that fresh smile?!"

<1673> \{\m{B}} 『Anh chỉ hưởng ứng thôi mà.』
// \{\m{B}} "That's a good answer."

<1674> \{Kyou} 『Mà khoan... giọng anh nghe hư hỏng thế nào ấy...?』
// \{Kyou} "Hey wait a second, it's probably something dirty, isn't it?!"

<1675> \{\m{B}} 『Do em tưởng tượng thôi.』
// \{\m{B}} "It's your imagination."

<1676> \{Kyou} 『Rõ rành rành thế còn gì?!』
// \{Kyou} "It's definitely something dirty!"

<1677> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"

<1678> \{\m{B}} 『Ô hô, xem ai kìa.』
// \{\m{B}} "Woah there, looks like we meet."

<1679> \{Kyou} 『Ế? A, Botan!』
// \{Kyou} "Eh? Ah, Botan!"

<1680> \{Botan} 『Puhi, puhi~』
// \{Botan} "Puhi, puhi~"

<1681> \{\m{B}} 『Hình như nó bám theo chúng ta suốt từ nãy.』
// \{\m{B}} "Looks like he's been following us up until now."

<1682> \{Kyou} 『Chắc vậy.』
// \{Kyou} "I guess."

<1683> \{Botan} 『Puhi~』
// \{Botan} "Puhi~"

<1684> \{\m{B}} 『Này này, đừng có leo lên chân tao.』
// \{\m{B}} "Hey, come on, don't cling onto my legs."

<1685> \{Botan} 『Puhi~ puhi~』
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"

<1686> \{Kyou} 『Hây!』
// \{Kyou} "There!"

<1687> \{\m{B}} 『Này, lại đến phiên em à?』
// \{\m{B}} "Hey, now you're clinging on to my arm?"

<1688> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "Hey, \m{B},"

<1689> \ nè.』

<1690> \{\m{B}} 『Gì thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<1691> \{Kyou} 『Em sẽ nuôi tóc dài.』
// \{Kyou} "I'll grow my hair out again."

<1692> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<1693> \{Kyou} 『Anh từng bảo là thích tóc dài mà?』
// \{Kyou} "You did say you liked long hair, right?"

<1694> \{Kyou} 『Nên em muốn để tóc dài lần nữa. Tóc càng dài thì anh càng yêu em hơn.』
// \{Kyou} "That's why I think, if I grow my hair longer and longer, you'll love me more."

<1695> \{\m{B}} 『Dài hay ngắn thì anh vẫn yêu em thôi.』
// \{\m{B}} "I love you the way you are anyway."

<1696> \{Kyou} 『Em muốn được yêu nhiều hơn cơ.』
// \{Kyou} "I want to be loved more."

<1697> \{Kyou} 『Thế nên em phải nhanh nhanh nuôi tóc thật dài.』
// \{Kyou} "That's why, I'm gonna hurry and grow my hair."

<1698> \{\m{B}} 『Việc gì phải vội vàng thế chứ.』
// \{\m{B}} "You don't have to be in such a hurry."

<1699> \{Kyou} 『Không, em muốn nó dài thật nhanh.』
// \{Kyou} "Nope, I want it to grow out fast."

<1700> \{\m{B}} 『Rồi, rồi. Cố lên em nhé.』
// \{\m{B}} "I see. Well, give it your best."

<1701> \{Kyou} 『
// \{Kyou} "\m{B}."

<1702> .』

<1703> \{\m{B}} 『Sao nào?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<1704> \{Kyou} 『Tại vì em yêu anh lắm!』\wait{4000}
// \{Kyou} "It's because I love you!"\wait{4000}
// Receive light orb and return to Main Menu.

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074