Clannad VN:SEEN6502

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6502.TXT

#character '*B'
#character 'Cha'
// 'Dad'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Nagisa'
#character 'Cậu bé'
// 'Boy'
#character 'Cô bé'
// 'Girl'
#character 'Đứa trẻ'
// 'Child'

<0000> Thứ Sáu, 2 tháng 5
// May 2 (Friday)

<0001> Sáng sớm.
// Morning.

<0002> Như mọi khi, cha tôi đang nằm dài trên sàn phòng khách.
// As always, dad was rolled over on the ground.

<0003> \{\m{B}} 『Này, cha.』
// \{\m{B}} "Hey, dad."

<0004> Tôi chạm vào đôi vai đang nhấp nhô lên xuống theo nhịp thở của ông ta.
// I gently push his shoulder back and forth.

<0005> Tôi chẳng thà làm điều này qua điện thoại hay thư từ, nhưng Nagisa không đồng ý.
// I'm glad I didn't do this by phone call or mail, but Nagisa would also have not forgiven that.

<0006> ──『Cậu phải gặp cha và trực tiếp nói với bác ấy rằng sẽ vắng nhà một thời gian.』
// --you have to meet him, just for a bit, and tell him you won't be coming back.

<0007> Cô ấy nói vậy với cái suy nghĩ khờ khạo rằng, nhắn nhủ với ông ta như thế biết đâu đã đủ để hóa giải mọi khúc mắc.
// Just that would probably settle things, but that's being thoughtless.

<0008> Sẽ chẳng có gì thay đổi cả đâu.
// Something like that won't change anything.

<0009> Tôi biết quá rõ điều đó. Tôi hiểu ông ta hơn bất kỳ ai khác.
// I knew that all too well.

<0010> \{Cha} 『Ưm...?』
// \{Dad} "Mm..."

<0011> Cha tôi khẽ rên lên, cũng có thể là ông ta chỉ đang nói mớ.
// Dad moaned slightly, though I couldn't understand what he was muttering in his sleep.

<0012> \{\m{B}} 『Tôi sẽ rời khỏi căn nhà này.』
// \{\m{B}} "I'm leaving the house..."

<0013> Tôi tự nhủ rằng ông ta đang thức, và bắt đầu mở lời.
// Waking him up to that decision, I began talking.

<0014> \{\m{B}} 『Có thể sẽ rất lâu nữa tôi mới quay lại đây...』
// \{\m{B}} "I plan to not come back for a while..."

<0015> \{\m{B}} 『Ông ráng sống cho tốt nhé...』
// \{\m{B}} "You do well on your own..."

<0016> Chỉ nói với ông ta bấy nhiêu lời, sau đó tôi bỏ đi.
// Telling him just that, I leave my dad's side.

<0017> Tôi quay về phòng để lấy hành lý.
// And then, taking my luggage, I went to my room.

<0018> Tôi soạn ra tất cả chỗ quần áo có thể mang theo, cùng đồ dùng học tập.
// All I took was a change of clothes and my studying equipment. 

<0019> Nhét hết đống đồ vào túi thể thao, tôi xăm xăm bước ra khỏi phòng.
// Putting just that into the sports bag, I soon left the room.

<0020> Đi qua phòng khách, hướng ra cửa, và...
// Passing back to the living room, towards the lobby...

<0021> Cọt kẹt... có tiếng chân giẫm lên mặt sàn gỗ phát ra sau lưng tôi.
// Creak, a sound in the floor behind me.

<0022> Tôi không thể ngăn mình quay đầu lại.
// I do not turn around.

<0023> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Morning."

<0024> Tôi chào một cách hờ hững.
// I remain composed.

<0025> \{Cha} 『

<0026> -kun... đi đâu vậy?』
// \{Dad} "\m{B}-kun... where are you going?"

<0027> \{\m{B}} 『Nhà một người bạn...』
// \{\m{B}} "To my friend's house..."

<0028> \{Cha} 『Chỉ vậy thôi mà mang theo một cái túi to đến thế sao?』
// \{Dad} "You're carrying quite a big bag there."

<0029> \{\m{B}} 『Ờ. Tôi định ở đó một thời gian.』
// \{\m{B}} "Yeah. I plan to be staying there for a while."

<0030> \{\m{B}} 『Chưa biết khi nào trở lại đây.』
// \{\m{B}} "I haven't decided when I'll be coming back."

<0031> \{Cha} 『Vậy à...

<0032> \ Ta sẽ cô đơn lắm đấy.』
// \{Dad} "I see... \wait{500}it'll be lonely."

<0033> \{Cha} 『Thật tốt khi có thể trò chuyện cùng...

<0034> \ \

<0035> -kun.』
// \{Dad} "Since you... \wait{1000}have a good person to talk to."
// Bản HD: <0033> \{親父}It's always nice talking with you...
// Bản HD: <0034> \ 
// Bản HD: <0035> -kun.

<0036> Tôi chỉ muốn chạy ra khỏi đây cho thật nhanh.
// I wanted to run away and leave.

<0037> \{\m{B}} 『Tôi làm vậy vì nguyên nhân gì, chắc ông cũng hiểu mà...』
// \{\m{B}} "It's also convenient for me as well. Please understand..."

<0038> Tôi cố nén cảm xúc để chúng không bộc lộ qua giọng nói.
// I say in a muffled tone.

<0039> Tôi sẽ cố giữ bình tĩnh... \pbình tĩnh cho đến giây phút cuối cùng ở cái nhà này...
// At the end... \pup until the end I was calm...

<0040> \{Cha} 『Có lẽ vậy...』
// \{Dad} "I suppose..."

<0041> \{\m{B}} 『Thôi, tôi đi đây.』
// \{\m{B}} "Well, I'll be going."

<0042> Tôi quay lưng lại với ông ta.
// I look behind me.

<0043> Đây là căn nhà mà tôi vẫn luôn trở về hằng đêm.
// The house I've always come back to.

<0044> Nhưng từ giờ sẽ không như thế nữa.
// Now it's different.

<0045> Không thể biết trước sẽ ra đi trong bao lâu...
// I don't know how much time it'll be but...

<0046> Song có lẽ một ngày nào đó, tôi sẽ trở về.
// Will there be a day when I'll come back?

<0047> \{\m{B}} (Bịn rịn cái gì nữa chứ...)
// \{\m{B}} (Even me turning my back on something like this...)

<0048> \{\m{B}} (Chẳng phải mình đang muốn lẩn tránh nó sao...?)
// \{\m{B}} (Isn't it the same as running...?)

<0049> Vậy là tôi quyết định rời đi với một câu từ giã.
// That's why at the end, I said,

<0050> \{\m{B}} 『Tạm biệt, \wait{800}cha.』
// \{\m{B}} "Farewell, \wait{800}father."

<0051> Tôi rảo bước.
// I walked off.

<0052> Vẫn chưa đến bảy giờ sáng, vậy mà Tiệm bánh mì Furukawa đã tấp nập với cơ man nào là khách mở hàng.
// It was still around seven o'clock when I got there, but Furukawa Bakery was already bustling with activity.

<0053> \{\m{B}} 『Ưm!』
// \{\m{B}} "Umm!"

<0054> Thấy bố già khệ nệ bê một cái thùng lớn đi ngang qua, tôi bèn cất tiếng gọi.
// I called out pops, who was holding a big box, going off.

<0055> \{Akio} 『Hử? Mới sáng ra mà chú mày đã đến đây làm gì?』
// \{Akio} "Hmm? What do you want at this busy morning, asshole?"

<0056> \{\m{B}} (Ớ...?)
// \{\m{B}} (Eh...?)

<0057> \{\m{B}} (Nagisa... lẽ nào chưa xin phép phụ huynh?)
// \{\m{B}} (That Nagisa... perhaps, she didn't tell him...?)

<0058> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."

<0059> Ông ta quắc mắt lườm tôi.
// He scowled at me for a while.

<0060> Trong tình thế này, làm sao tôi dám mở mồm cảm ơn bố già vì đã cho phép mình ăn bám ở nhà ông ta chứ?
// This is \bdefinitely\u not a situation where I can tell him I'm going to be a burden from now on...

<0061> \{Akio} 『Còn rề rà cái gì nữa, nói ta nghe lý do coi.』
// \{Akio} "Hurry up and finish your business."

<0062> \{\m{B}} 『Ưm, Nagisa đâu rồi...?』
// \{\m{B}} "Umm, where's Nagisa...?"

<0063> \{Akio} 『Con bé vẫn đang ngủ.』
// \{Akio} "She's still sleeping."

<0064> \{\m{B}} (...Nagisa, cậu thật là...)
// \{\m{B}} (... Nagisa, you're...)

<0065> \{Akio} 『Có chuyện gì?』
// \{Akio} "What is it?"

<0066> \{\m{B}} 『À thì...』
// \{\m{B}} "Well..."

<0067> \{Akio} 『Nếu không có gì để nói thì biến cho khuất mắt. Mi đang ngáng đường ta đó.』
// \{Akio} "If you got nothing to do, go home. You're in the way of my work."

<0068> \{\m{B}} (Guaa... phải làm gì bây giờ...?)
// \{\m{B}} (Guahh... what the hell do I do...?)

<0069> Tôi đứng trơ ra như phỗng, hệt như con ếch bị con rắn trừng mắt nhìn.
// It's just like a snake eyeing down a frog.

<0070> \{Sanae} 『Chào buổi sáng,\ \

<0071> -san.』
// \{Sanae} "Good morning, \m{A}-san."

<0072> Sanae-san đi từ trong ra.
// Sanae-san appears from inside.

<0073> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Morning."

<0074> \{Sanae} 『Từ nay chúng ta cùng chung sống trong hòa thuận nhé!』
// \{Sanae} "Let's get along together from now on, okay?"

<0075> Những từ ngữ đó khiến tôi nhẹ nhõm đến mức, tưởng chừng toàn bộ sức lực đều bị rút khỏi cơ thể.
// Just from those words, all the strength in my body had been relieved.

<0076> Cũng may Sanae-san đã biết chuyện.
// Sanae-san definitely knew.

<0077> \{\m{B}} 『Mong cô chiếu cố cho ạ.』
// \{\m{B}} "I'm also grateful."

<0078> \{Akio} 『Hả? Chiếu cố cái gì cơ?』
// \{Akio} "What? Grateful about what?"

<0079> \{Sanae} 『Từ hôm nay, cậu ấy sẽ sống cùng chúng ta một thời gian, Akio-san à.』
// \{Sanae} "He'll be staying with us in the house for a while, Akio-san."

<0080> \{Akio} 『CÁI GÌ CƠ———?!』
// \{Akio} "WHAT DID YOU SAY----?!"

<0081> \{Sanae} 『Tối qua anh cũng nghe Nagisa nói rồi mà?』
// \{Sanae} "Didn't you hear from Nagisa last night?"

<0082> \{Akio} 『Đúng thế.』
// \{Akio} "Yeah, I did."

<0083> HỤP!\shake{3}\r
  Tôi ngã dúi người ra sàn.
// S-s-s-s-lip!\shake{3}\rI fall straight down.

<0084> \{\m{B}} (Cha nội này biết tất mà vẫn đối đãi với mình như thế à...?)
// \{\m{B}} (He kept that mood, despite knowing...)

<0085> \{Sanae} 『Anh cũng đồng ý rồi mà, Akio-san?』
// \{Sanae} "So you acknowledged, Akio-san?"

<0086> \{Akio} 『Ờ...』
// \{Akio} "Yeah..."

<0087> \{Akio} 『Nhưng mà... Sanae...』
// \{Akio} "But you know... Sanae..."

<0088> \{Sanae} 『Ừ, gì thế anh?』
// \{Sanae} "Yes, what is it?"

<0089> \{Akio} 『Em có thấu hiểu nỗi đau của một người đàn ông khi phải từ bỏ hậu cung của riêng mình không?!』
// \{Akio} "It's painful for the harem around to disappear!"

<0090> Và ông ta thừa nhận làm thế vì động cơ bất chính!
// His interests exposed!

<0091> \{Sanae} 『

<0092> -san, cứ mặc kệ Akio-san nhé?』
// \{Sanae} "\m{A}-san, please ignore Akio-san, okay?"

<0093> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Okay."

<0094> \{Akio} 『Ê nhóc con! Ai cho phép mi đồng tình hả?!』
// \{Akio} "Oh man, don't hold back, damn it!"

<0095> \{Sanae} 『Thôi được rồi, trở lại với công việc nào anh yêu.』
// \{Sanae} "All right now, let's end this, okay?"

<0096> Cô ấy đẩy bố già trở vào trong.
// Pushing his back, they went inside.

<0097> \{Giọng nói} 『Lạng quạng là ta thiến mi bây giờ——!!』
// \{Voice} "DAMN IT, CUT HIS D*CK OFF--!!"

<0098> Mới đầu ngày ra mà tiệm bánh này đã biến thành một nơi kinh hoàng.
// It was a very scary bakery from the morning.

<0099> \{\m{B}} 『Ư-ưm, Sanae-san!』
// \{\m{B}} "U-umm, Sanae-san!"

<0100> Tôi khẽ gọi Sanae-san, đề phòng sự chú ý của bố già.
// I call only her.

<0101> \{Sanae} 『Ừ?』
// \{Sanae} "Yes?"

<0102> \{\m{B}} 『Khi nào thì Nagisa thức dậy ạ?』
// \{\m{B}} "What time will Nagisa wake up?"

<0103> \{Sanae} 『Con bé thức dậy lâu rồi.』
// \{Sanae} "She's already awake!"

<0104> \{\m{B}} (Bố già...!)
// \{\m{B}} (Pops...!)

<0105> \{Sanae} 『Con bé đang bận chải răng suốt từ nãy.』
// \{Sanae} "She was trying real hard at brushing her teeth,"

<0106> \{Sanae} 『Vì để gặp cháu đấy,\ \

<0107> -san.』
// \{Sanae} "for meeting you, \m{A}-san."

<0108> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "Is that so..."

<0109> \{Sanae} 『Nếu cháu gọi, con bé sẽ ra ngay ấy mà.』
// \{Sanae} "If you call her, I believe she'll come."

<0110> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô.』
// \{\m{B}} "Thank you very much."

<0111> Sanae-san đi vào trong nhà.
// She disappeared inside.

<0112> Tôi hít một hơi, rồi thì...
// I take a deep breath...

<0113> \{\m{B}} 『Nagisa——!』
// \{\m{B}} "Nagisa---!"

<0114> Tôi gọi to tên cô ấy.
// I try calling her name.

<0115> \{\m{B}} (Sao cứ như trẻ con gọi nhau ấy...)
// \{\m{B}} (I'm like a kid...)

<0116> Đợi một lát... Tôi nghe thấy tiếng chân bước xuống hành lang.
// I wait a while... and then I hear footsteps in the hallway.

<0117> \{Nagisa} 『Xin lỗi đã để cậu đợi!』
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting!"

<0118> Nagisa nhoẻn cười khi ra đến \g{sàn đất}={Nguyên văn ở đây là doma, chỉ khoảng sân giữa gian trong và gian ngoài ở các căn hộ Nhật Bản truyền thống.}.
// Nagisa comes down to the floor with a smile.

<0119> \{Nagisa} 『Chào buổi sáng,\ \

<0120> -kun!』
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun!"

<0121> \{\m{B}} 『Ờ, chào.』
// \{\m{B}} "Yeah, morning."

<0122> \{\m{B}} 『Ưm... Cảm ơn vì đã cho tớ tá túc ở nhà cậu.』
// \{\m{B}} "Umm... I'm grateful to you for today onward."

<0123> Tôi cảm ơn bằng những con chữ gượng gạo, rồi cúi đầu.
// I unnaturally say so, bowing my head.

<0124> \{Nagisa} 『Vâng, tớ rất mừng khi cậu đến đây... hihi...』
// \{Nagisa} "Yes, let's get along together as well... ehehe..."

<0125> Nagisa cười bẽn lẽn như mọi khi, và cũng cúi đầu.
// Nagisa also smiled, just like always.

<0126> \{Nagisa} 『Giờ thì, để tớ dẫn cậu vào phòng mới nhé.』
// \{Nagisa} "Well now, in the meantime, I'll lead you to your room."

<0127> \{\m{B}} 『Ờ, phiền cậu.』
// \{\m{B}} "Yes, please."

<0128> Tôi theo chân Nagisa.
// I follow after Nagisa.

<0129> Tôi sẽ sống trong cùng một căn nhà với Nagisa.
// To live in the same house as her.

<0130> Ý nghĩ ấy làm tôi cảm thấy như vừa trút bỏ hết thảy gánh nặng trong lòng.
// Did it relieve me this much?

<0131> Đến tôi cũng phải bất ngờ.
// Even I was surprised.

<0132> \{Nagisa} 『Ở đây.』
// \{Nagisa} "Here it is."

<0133> Nagisa dẫn tôi vào một căn phòng.
// Continuing on, Nagisa entered a room.

<0134> Mùi thơm của \g{chiếu tatami}={Chiếu Tatami thường được dùng làm thước đo diện tích phòng ở Nhật Bản. Một tấm chiếu tatami có kích thước 910mm x 1820mm.}

<0135> \ phảng phất trong không gian.
// The sharp smell of the tatami mats was there.

<0136> \{\m{B}} 『Phòng này đẹp quá...』
// \{\m{B}} "It's a nice room..."

<0137> \{Nagisa} 『Đây vốn là căn phòng dành cho khách.』
// \{Nagisa} "This is normally the guest room."

<0138> \{\m{B}} 『Có vẻ thế thật.』
// \{\m{B}} "Looks like it."

<0139> Tôi nhìn thấy một chồng gối lót sàn ở góc phòng.
// There was a square cushion placed in the corner of the room.

<0140> \{Nagisa} 『Futon nằm ở đây.』
// \{Nagisa} "The futon is here."

<0141> Nagisa mở tủ đồ cho tôi xem.
// Nagisa opens the closet to show me.

<0142> \{Nagisa} 『Nếu \m{B}-kun không muốn làm, tớ có thể trải nệm ra và gấp lại giúp cậu.』
// \{Nagisa} "If you're bad at this \m{B}-kun, I'll be spreading it out and folding it."

<0143> \{\m{B}} 『Tự tớ làm được mà.』
// \{\m{B}} "I can do that myself, you know."

<0144> \{Nagisa} 『Cậu không được quên dọn chăn gối đấy.』
// \{Nagisa} "You can't leave it unmade, okay?"

<0145> \{\m{B}} 『Tớ biết.』
// \{\m{B}} "I know."

<0146> \{\m{B}} 『Cậu thích lăng xăng hơn tớ tưởng đấy nhỉ?』
// \{\m{B}} "You're surprisingly a do-gooder, aren't you?"

<0147> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"

<0148> \{Nagisa} 『A... không hẳn đâu. Tớ chỉ quán xuyến vừa đủ cho bản thân thôi...』
// \{Nagisa} "Well... not at all. I do as much as I can myself..."

<0149> \{\m{B}} 『Nhưng cậu luôn giữ tâm thế lo toan giùm việc của người khác đấy thôi?』
// \{\m{B}} "You've always been worried about others, haven't you?"

<0150> \{Nagisa} 『Thật ư...?』
// \{Nagisa} "I suppose..."

<0151> \{\m{B}} 『Nếu không phải vậy, có lẽ tớ đã chẳng thể ở đây.』
// \{\m{B}} "If you weren't, I wouldn't be here."

<0152> \{Nagisa} 『A, cái đó... là...』
// \{Nagisa} "Yes, but, that's..."

<0153> \{Nagisa} 『... Một phần nhỏ vì tớ cũng muốn được ở bên \m{B}-kun...』
// \{Nagisa} "Even my wish of wanting to be with you was a little part of it..."

<0154> Lời nói đó khiến trống ngực tôi đập rộn.
// Those words make my chest throb.

<0155> \{\m{B}} 『...Nagisa.』
// \{\m{B}} "... Nagisa,"

<0156> \{Nagisa} 『Vâng...?』
// \{Nagisa} "Yes...?"

<0157> Tôi đặt tay lên vai Nagisa, và đưa mặt mình lại gần.
// I put my hand on her shoulder, and bring my face close.

<0158> Mùi thơm của kem đánh răng hãy còn mới.
// The smell of her teeth was fresh.

<0159> \{Nagisa} 『Bữa...』
// \{Nagisa} "Break..."

<0160> Cô ấy mở đôi môi bé xíu.
// Her mouth opened slightly.

<0161> \{\m{B}} 『「Bữa」?』
// \{\m{B}} "Break?"

<0162> \{Nagisa} 『Bữa sáng sắp xong rồi... tớ phải phụ mẹ dọn ra bàn.』
// \{Nagisa} "I... have to help with breakfast."

<0163> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0164> \{\m{B}} 『À, ờ... nên như thế.』
// \{\m{B}} "Y-yeah... please do so."

<0165> \{Nagisa} 『Được, khi nào xong tớ sẽ gọi, cậu cứ chờ ở đây nhé.』
// \{Nagisa} "Okay, well then, when I'm done I'll call, so please wait."

<0166> Nagisa rời khỏi phòng...
// Nagisa left the room.

<0167> ... bỏ tôi lại một mình.
// ... leaving me alone.

<0168> \{\m{B}} (Cô ấy thật chẳng bao giờ thay đổi...)
// \{\m{B}} (She never changes, does she...?)

<0169> Nhưng miễn là còn sống trong ngôi nhà này, chắc chắn sẽ có lúc hai chúng tôi được ở riêng với nhau.
// But, if we live in the same house, we should have a lot of time together.

<0170> \{\m{B}} (Khoan, mày đáng khinh quá...)
// \{\m{B}} (Hey, I'm miserable, aren't I...?)

<0171> \{\m{B}} (Nghĩ lại xem vì lý do gì mà mày ở đây...)
// \{\m{B}} (What reason did I come here for...?)

<0172> Tôi thảy chiếc túi thể thao ra sàn, và ngồi xuống.
// Throwing down the sports bag, I sit down.

<0173> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ.』
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going."

<0174> \{Sanae} 『Ừ, đi đường cẩn thận nhé.』
// \{Sanae} "Okay, take care!"

<0175> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0176> \{Nagisa} 『Cậu cũng nói gì đi chứ,\ \

<0177> -kun.』
// \{Nagisa} "You have to say something too, \m{B}-kun."

<0178> \{\m{B}} 『...Ớ? Tớ ư?』
// \{\m{B}} "... eh? Me?"

<0179> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0180> \{Sanae} 『.........』
// \{Sanae} "........."

<0181> Sanae-san mỉm cười chờ đợi tôi lên tiếng.
// Sanae-san waited for my words with a smile.

<0182> \{\m{B}} 『Ừm... chúng cháu đi đây ạ.』
// \{\m{B}} "Umm... we'll be going now."

<0183> Đã bao nhiêu năm rồi tôi mới lại cất lên câu chào đó...?
// How many years has it been since I've said those words...?

<0184> \{Sanae} 『Cẩn thận nhé!』
// \{Sanae} "Take care!"

<0185> Ngượng gần chết.
// This was so awkward.

<0186> Bên ngoài, bố già đang xịt nước rửa mặt sân.
// Leaving, Pops was watering the ground with a hose.

<0187> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ!』
// \{Nagisa} "We're going!"

<0188> \{Akio} 『Ờ, cẩn thận nhé!』
// \{Akio} "Yeah, be careful!"

<0189> Phải nói cả với ông ta sao...?
// I even have to say it to him...?

<0190> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0191> \{Nagisa} 『

<0192> -kun, nếu cậu không nói, chúng ta không thể đi được đâu.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, if you don't say it, we won't leave."

<0193> \{\m{B}} 『Tớ biết...』
// \{\m{B}} "I know..."

<0194> \{\m{B}} 『Bọn tôi đi đây!』
// \{\m{B}} "We're going!"

<0195> \{Akio} 『Ờ, đi đi và làm tới bến nhé.』
// \{Akio} "Yes, go, take care of it!"

<0196> ...『Làm tới bến』 cái gì cơ?
// ... of what?

<0197> Nhưng ngạc nhiên ở chỗ, ông ta tiễn tôi đi như thể đấy là một việc hiển nhiên.
// But, it was surprising for him to put that out without a care in the world.

<0198> Nói cách khác, tôi là người duy nhất nghĩ những việc mình làm thật kỳ quặc...
// Which means, the one who thought this was awkward was only me...

<0199> Có lẽ chu trình này bình dị hơn tôi tưởng.
// It's probably more normal than I think of it.

<0200> \{Nagisa} 『Đi học cùng nhau vui thật đấy.』
// \{Nagisa} "Attending school together is really fun."

<0201> \{\m{B}} 『Tớ lại thấy xấu hổ lắm.』
// \{\m{B}} "I'm embarrassed."

<0202> \{Nagisa} 『Vì cậu đi cùng con gái à?』
// \{Nagisa} "About walking with a girl?"

<0203> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0204> \{\m{B}} 『Nhưng có nói gì thì cũng muộn rồi...』
// \{\m{B}} "But, well, at this time..."

<0205> Chúng tôi đã đi cùng nhau rất nhiều lần trước đó, và chắc hẳn những học sinh khác cũng nhận thấy.
// Because up until today, I should have been coming like I wanted, watching other students.

<0206> Có khi trong mắt họ chúng tôi chỉ là một cặp đôi xa lạ.
// I wonder if the two of us will stand out?

<0207> Nếu mọi người đánh giá Nagisa là một cô gái đáng yêu, thì tôi cũng phần nào lấy làm hãnh diện...
// If Nagisa thinks she's even a little prettier than those around her, she'll develop a superiority complex...

<0208> \{\m{B}} (Họ có nghĩ thế không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (What's with this...?)

<0209> \{Nagisa} 『Ưm, cha cậu có nói gì không?』
// \{Nagisa} "Umm, did your dad say anything?"

<0210> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0211> Trong một thoáng tôi trở nên lúng túng trước đòn tập kích bất ngờ liên quan đến ông ta.
// Like a surprise attack, that existence was brought out, and I was bewildered.

<0212> \{Nagisa} 『Cha cậu ấy,\ \

<0213> -kun.』
// \{Nagisa} "Your dad, \m{B}-kun."

<0214> \{\m{B}} 『Ờ, có...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0215> \{\m{B}} 『Ông ta nói thấy cô đơn...』
// \{\m{B}} "Said it'd be lonely..."

<0216> \{Nagisa} 『Ơ...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"

<0217> \{\m{B}} 『Nhưng không phải vì thiếu vắng con trai...』
// \{\m{B}} "As if I'm not his son..."

<0218> \{\m{B}} 『Mà do không có ai để trò chuyện cùng...』
// \{\m{B}} "Simply as if I'm someone to talk to..."

<0219> \{\m{B}} 『Và nói thật là, mới sáng ra tớ không muốn phải bận lòng vì người đó...』
// \{\m{B}} "Hey, I don't want to talk about this in the morning..."

<0220> \{Nagisa} 『A... Tớ xin lỗi.』
// \{Nagisa} "Ah... I'm sorry."

<0221> \{\m{B}} 『Không sao...』
// \{\m{B}} "Well..."

<0222> \{Nagisa} 『Đúng rồi, chúng ta nói về những chuyện vui đi.』
// \{Nagisa} "I know, let's talk about something fun."

<0223> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<0224> Tuy không mang ý nghĩa sâu xa gì cho lắm, nhưng...
// Though a contradictory discussion...

<0225> Có Nagisa ở bên tựa như một cứu cánh cho tôi vậy.
// I was relieved being beside Nagisa.

<0226> Tuy rằng chính cô là người đã khơi mào đề tài đó trước...
// Though she was the one who brought up the discussion...

<0227> \{Nagisa} 『Gặp cậu vào giờ nghỉ trưa nhé.』
// \{Nagisa} "Well, I'll see you at noon."

<0228> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Okay."

<0229> Tôi thả hồn đi nơi khác suốt những tiết học nhạt nhẽo.
// It was boring during class.

<0230> Phải ngồi lì ở đây thật là vô nghĩa.
// It was time I couldn't even care less about.

<0231> Lòng tôi chỉ thầm mong sớm đến giờ nghỉ trưa.
// I was looking forward to lunch break.

<0232> Cuối cùng giờ nghỉ trưa cũng đến.
// That time came.

<0233> Vừa ăn xong, Nagisa liền đứng dậy.
// Finishing lunch, Nagisa immediately stood up.

<0234> \{Nagisa} 『Tớ sẽ tập kịch. Cậu có muốn xem không?』
// \{Nagisa} "I'll be practicing my drama. Would you like to watch?"

<0235> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0236> \{\m{B}} (Cũng phải... hai đứa chẳng còn thì giờ đâu mà ngồi đây mơ màng tán dóc.)
// \{\m{B}} (I see... we both shouldn't be daydreaming or anything, right...?)

<0237> \{Nagisa} 『Cậu thấy thế nào?』
// \{Nagisa} "How was that now?"

<0238> \{\m{B}} 『...Cậu hỏi nhầm người rồi, tớ mù tịt về kịch mà.』
// \{\m{B}} "... well, even if you ask me, I have absolutely no idea."

<0239> \{Nagisa} 『Vậy ư...』
// \{Nagisa} "Is that so...?"

<0240> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu ngày càng ra dáng Hội trưởng câu lạc bộ đấy.』
// \{\m{B}} "But, it's not like you aren't the drama club president, I think."

<0241> \{Nagisa} 『Thật không?』
// \{Nagisa} "Really?!"

<0242> \{\m{B}} 『Thật. Lúc trước tớ nhìn cậu cứ như một người mắc chứng sợ sân khấu bị ép phải ra biểu diễn hay sao đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, since then it's like you've gone above an ill person, making speeches and stuff."

<0243> \{Nagisa} 『Vậy là tớ đã tiến bộ rồi?!』
// \{Nagisa} "I've made progress?!"

<0244> \{\m{B}} 『Ờ, từng chút một.』
// \{\m{B}} "Yeah, just a bit."

<0245> \{Nagisa} 『Mừng quá, hihi...』
// \{Nagisa} "I'm glad, ehehe..."

<0246> Giờ nghỉ trưa kết thúc, chuỗi thời gian buồn tẻ và uể oải liền tiếp nối.
// If lunch break ends, that boring time will come up again.

<0247> Bên cạnh tôi, Sunohara gục chết trên bàn, dù quá giờ trưa mới chịu mò tới lớp.
// Next to me, Sunohara had come late and fell asleep.

<0248> Không thiết làm việc gì, tôi nhìn ra cửa sổ.
// I became bored, and looked out the window.

<0249> Hoa anh đào đã rụng hết, và thảm thực vật trước cổng trường giờ khoác lên mình một màu xanh diệp lục, nối dài muôn trùng như biển lớn.
// The sakura also fell, and I took a good look at one that dropped to the garden.

<0250> Bây giờ trông yên ả thế thôi, nhưng tôi đoan chắc nơi này sẽ trở nên nhộn nhịp vào Ngày Vinh danh Người sáng lập.
// Right now it's silent with no one around but, it should become busy on School Foundation Day.

<0251> Và khi ngày đó qua đi...
// And when that day ends...

<0252> Tôi sẽ có thể vui đùa đó đây cho thỏa thích cùng Nagisa.
// I'd take Nagisa out, and those fun days would come.

<0253> Tôi dành hết thời gian mường tượng ra những việc hai chúng tôi sẽ làm cùng nhau.
// I killed time just imagining that.

<0254> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi ạ.』
// \{Nagisa} "We've come back."

<0255> \{\m{B}} 『Chúng cháu về rồi.』
// \{\m{B}} "We're back."

<0256> Hai chúng tôi bước vào Tiệm bánh mì Furukawa.
// We straddle into Furukawa Bakery.

<0257> \{Sanae} 『Nagisa về rồi hả con.』
// \{Sanae} "Welcome back, Nagisa."

<0258> \{Sanae} 『

<0259> -san nữa.』
// \{Sanae} "You too, \m{A}-san."

<0260> Sanae-san cũng cười với tôi.
// Sanae-san also gave me a smile.

<0261> ...Quả nhiên là xấu hổ lắm mà.
// ... this really is still embarrassing.

<0262> Lại nói, tôi hầu như không có kỷ niệm nào về mẹ, bởi vậy tôi nên thấy cảm động trước sự tử tế của Sanae-san mới phải...
// I had almost no memory of my mother, though I should honestly be a lot more excited about this...

<0263> Tôi từ biệt Nagisa và bước vào phòng mình.
// I part ways with Nagisa, and head to my room.

<0264> \{\m{B}} (Suy cho cùng, Sanae-san không hề giống một người đã làm mẹ...)
// \{\m{B}} (Sanae-san doesn't seem so much like a mother...)

<0265> \{\m{B}} (Trăm người như một đều sẽ nhận định, cô ấy xinh đẹp tuyệt trần.)
// \{\m{B}} (Everyone would say that she's cute and all.)

<0266> Tôi hồi tưởng lại tim mình đã đập loạn nhịp như thế nào lúc học cách dùng máy tính tiền cùng cô ấy.
// I remember how my heart was beating fast behind the register with her.

<0267> \{\m{B}} (Lẽ nào mình phải lòng Sanae-san rồi ư...?)
// \{\m{B}} (Do I like Sanae-san...?)

<0268> Đúng vậy
// I do

<0269> Có Nagisa rồi mà
// I have Nagisa

<0270> Tôi thích cô ấy.
// I like her.

<0271> Đúng là thế.
// Yeah, seems I do.

<0272> Tôi thành thật thú nhận.
// I became serious.

<0273> Tôi không nên cảm thấy tội lỗi, hay chối bỏ cảm xúc này.
// It was easy for me to become guilty at these feelings.

<0274> \{\m{B}} (Tuy rằng sẽ rất quái gở nếu nó phát sinh thành một loại phức cảm thiếu lành mạnh...)
// \{\m{B}} (If this comes to worse, that would definitely be bad...)

<0275> Tôi đã có Nagisa rồi còn gì...?
// I have Nagisa, don't I...?

<0276> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Whew..."

<0277> Tôi mở cửa phòng mình trong khi để những suy nghĩ xuẩn ngốc đó len lỏi trong đầu.
// Thinking stupid things, I open the door to my room.

<0278> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0279> Hai mắt tôi trợn to hết cỡ.
// I was stunned.

<0280> Phòng tôi đã bị một lũ trẻ chưa tới chín hay mười tuổi chiếm đoạt.
// It was almost as if grade school students had been around here.

<0281> \{\m{B}} 『Đám nhóc mấy đứa làm gì ở đây thế hả...?』
// \{\m{B}} "Who are you guys...?"

<0282> \{Cậu bé} 『Ủa? Không phải sensei.』
// \{Boy} "Eh? You're not the teacher?"

<0283> \{\m{B}} 『Sensei cái gì? Đang nằm mơ đấy à?』
// \{\m{B}} "Teacher? What kind of half-asleep thing are you saying...?"

<0284> \{\m{B}} 『Đây là phòng của anh!』
// \{\m{B}} "This is my room!"

<0285> Một bé gái ném đồ đạc trong túi tôi ra sàn.
// One kid threw the contents of my bag onto the floor.

<0286> \{\m{B}} 『Này, đồ của anh mà!』
// \{\m{B}} "Hey, that's mine!"

<0287> Tôi lao ngay đến chỗ cô bé, thế nhưng...
// I chase that kid. Doing so...

<0288> \{Cậu bé} 『Nacchan đang gặp nguy hiểm!』
// \{Boy} "Na-chan's in a pinch!"

<0289> Bịch!\shake{4}
// Thud!\shake{4}

<0290> \{\m{B}} 『Gaa...!』
// \{\m{B}} "Guahh...!"

<0291> Tôi bị đá vào lưng.
// I was kicked in the back.

<0292> \{Cậu bé} 『Nacchan, cậu ổn chứ? Có đau ở đâu không?』
// \{Boy} "Na-chan, are you okay? You're not hurt?"

<0293> \{Cô bé} 『Không.』
// \{Girl} "Nope."

<0294> \{Cậu bé} 『Nacchan, cậu bất cẩn quá đấy!』
// \{Boy} "Na-chan, you're always so reckless!"

<0295> \{Cô bé} 『Xin lỗi.』
// \{Girl} "Sorry."

<0296> \{Cậu bé} 『Bởi vậy nên tớ sẽ luôn đi theo bảo vệ cậu...』
// \{Boy} "That's why I always want you to be by me..."

<0297> \{Cô bé} 『Ể...?』
// \{Girl} "Eh...?"

<0298> \{Cậu bé} 『Được không nào?』
// \{Boy} "It's fine, right?"

<0299> \{Cô bé} 『Ừ-ừm...』
// \{Girl} "Y-yeah..."

<0300> \{\m{B}} 『Ê, đừng có tự tiện dán mác kẻ xấu cho ta rồi dùng đó làm cớ để tỏ tình chứ!』
// \{\m{B}} "Hey, don't just start some confession after dressing someone up as the villain here!"

<0301> Đột nhiên có một tràng cười cất lên từ phía sau. Khi quay đầu nhìn, tôi thấy một đứa nhóc đang trèo lên đống gối lót.
// A loud roar of laughter came from behind. Turning around, the kids all gathered up on top of the square cushion.

<0302> \{Giọng nói} 『Giờ là tiết mục của mỗ!』
// \{Voice} "Well then, for our next one!"

<0303> \{\m{B}} 『Nghĩ sao mà tấu hài kịch ngồi thế hả?!』
// \{\m{B}} "Don't start some big ruckus on your own like that!"

<0304> Náo loạn chưa từng thấy.
// This was already too ridiculous.

<0305> \{\m{B}} 『Mình nên làm gì đây...?』
// \{\m{B}} "What should I do...?"

<0306> Có gào lên mắng chúng cũng chẳng được tích sự gì, tôi đứng đực mặt ra đó trong bất lực.
// I could only stand there, dumbfounded. Screaming was definitely not going to hold them down.

<0307> Bộp, bộp!
// Clap, clap!

<0308> Tiếng vỗ tay đột ngột vang lên.
// A sudden sound of the hands clapping.

<0309> \{Sanae} 『Nào các em, chúng ta bắt đầu thôi!』
// \{Sanae} "Okay, everyone, we'll be starting!"

<0310> Đó là Sanae-san.
// It was Sanae-san.

<0311> Chỉ một câu nói của cô ấy đã khiến căn phòng im lặng ngay tức khắc.
// Just from her voice, everyone quieted down.

<0312> Lũ nhóc hào hứng thu dọn đồ đạc, sau đó tập trung ngồi quanh bàn.
// The kids started to cheerfully get into order, gathering around the table and then sitting down.

<0313> Đứa nào đứa nấy miệng câm như hến.
// No one said even a word.

<0314> Chứng kiến cảnh tượng này làm tôi kinh ngạc quá đỗi.
// I watched this scene with something in my eyes.

<0315> \{Sanae} 『A, Utamaru-san.』
// \{Sanae} "Oh my, Utamaru-san."

<0316> \{\m{B}} 『Vâng, Utamaru có mặt.』
// \{\m{B}} "Yes, it's Utamaru."

<0317> \{Sanae} 『Có chuyện gì vậy cháu?』
// \{Sanae} "What's wrong?"

<0318> \{\m{B}} 『Là\ \

<0319> \ chứ.』
// \{\m{B}} "It's \m{A}."

<0320> \{Sanae} 『A,\ \

<0321> -san. Có chuyện gì vậy cháu?』
// \{Sanae} "Oh my, \m{A}-san. What's wrong?"

<0322> \{\m{B}} 『À thì, cháu tưởng đây là phòng của cháu.』
// \{\m{B}} "Well, I thought this was my room."

<0323> \{Sanae} 『Đúng thế, đây là phòng của cháu,\ \

<0324> -san.』
// \{Sanae} "That's right, it's your room, \m{A}-san."

<0325> \{Sanae} 『Và nó đồng thời là Lớp học thêm Furukawa.』
// \{Sanae} "It's also the room for Furukawa Tutoring."

<0326> \{\m{B}} 『Học thêm? Đây là lớp học ư?』
// \{\m{B}} "Tutoring? A classroom?"

<0327> \{Sanae} 『Ừ. Nhà cô mở tiệm bánh mì và lớp học thêm.』
// \{Sanae} "Yes. This is a private tutoring school inside the bakery."

<0328> \{\m{B}} 『Cháu không biết đấy...』
// \{\m{B}} "I never knew..."

<0329> \{Sanae} 『Ừ. Bây giờ cháu biết rồi, hãy ghi nhớ nhé?』
// \{Sanae} "Yes. Be sure to remember, okay?"

<0330> \{\m{B}} 『Không đời nào cháu quên...』
// \{\m{B}} "No way I'd forget..."

<0331> \{Sanae} 『Nhưng cháu đừng lo ngại sẽ gây cản trở gì cả. Cô không phiền nếu cháu nghỉ ngơi trong phòng đâu.』
// \{Sanae} "But, you don't have to hold back. You should be fine, feeling right at home."

<0332> \{\m{B}} 『Nhưng ở đâu trong này cơ?』
// \{\m{B}} "Where at?"

<0333> \{Sanae} 『Đây. Ngay góc phòng.』
// \{Sanae} "Over here. At the edge."

<0334> \{\m{B}} 『...Thôi, không sao đâu ạ.』
// \{\m{B}} "... that should be fine."

<0335> \{Sanae} 『Thật chứ?』
// \{Sanae} "Really?"

<0336> \{Đứa trẻ} 『Sensei, đừng nhiều lời với gã lưu manh đó, bắt đầu học thôi nào.』
// \{Child} "Sensei, don't bother with such a guy, let's hurry up and start."

<0337> \{\m{B}} 『Lại định gây sự hả, cái thằng tán gái cơ hội kia?!』
// \{\m{B}} "Hey, those are words used to seduce a girl, you know!"

<0338> \{Đứa trẻ} 『Xin đừng to tiếng trong lớp học.』
// \{Child} "Please don't disturb the classroom."

<0339> \{\m{B}} 『Không phải vừa nãy nhóc xem nơi này là sân khấu hài kịch sao?!』
// \{\m{B}} "You were going around making a big ruckus just now, weren't you?!"

<0340> Nhức đầu quá, tôi vô thức dùng tay xoa nắn hai bên thái dương.
// I gathered a headache. Without thinking, I pushed down on my temple.

<0341> \{Sanae} 『Cháu có sao không?』
// \{Sanae} "Are you okay?"

<0342> \{\m{B}} 『Sanae-san, cô là giáo viên ư?』
// \{\m{B}} "Sanae-san, you're a teacher?"

<0343> \{Sanae} 『Ừ.』
// \{Sanae} "Yes."

<0344> \{\m{B}} 『Cô dặn bọn nhỏ đừng đụng vào đồ đạc của cháu có được không?』
// \{\m{B}} "I would like for you to tell them not to play around with my belongings, if you would."

<0345> \{Sanae} 『Được, cô hiểu rồi.』
// \{Sanae} "Okay, I understand."

<0346> \{\m{B}} 『Cháu sẽ sang phòng khác cho đến khi cô dạy xong.』
// \{\m{B}} "All right, I'll be leaving until you're done."

<0347> \{Sanae} 『Xin lỗi cháu nhé.』
// \{Sanae} "Please excuse us."

<0348> \{Sanae} 『Cô sẽ dạy trong khoảng hai tiếng đồng hồ.』
// \{Sanae} "We'll be finished in about two hours."

<0349> Tôi ra khỏi phòng.
// I left my own room.

<0350> \{\m{B}} (Sanae-san gõ đầu trẻ sau khi tan học chính khóa ư...?)
// \{\m{B}} (Sanae-san's teaching them to study...?)

<0351> \{\m{B}} (Cũng đúng, họ đâu thể trang trải nổi chi phí chỉ nhờ vào cái tiệm bánh dị thường đó...)
// \{\m{B}} (Certainly, there's no way that she'd go along with just that weird bakery...)

<0352> \{\m{B}} (Nhưng, Sanae-san mà lại dạy học ư...?)
// \{\m{B}} (But, that's Sanae-san for you...)

<0353> \{\m{B}} (Liệu có ổn không đây...?)
// \{\m{B}} (Will this be okay...?)

<0354> Tôi bắt đầu tưởng tượng ra một khung cảnh kinh hoàng, tương tự như Tiệm bánh mì Furukawa.
// A horrific scene came to mind, much like the bakery.

<0355> \{Akio} 『Chú mày lảng vảng quanh đây làm gì thế hả?』
// \{Akio} "What's with you walking around with free time and all?"

<0356> Tôi đụng mặt bố già trên hành lang.
// I bumped into pops in the hallway.

<0357> \{Akio} 『Rảnh rỗi quá thì giúp ta trông tiệm đi.』
// \{Akio} "If you got time, help with the shop for a bit."

<0358> \{Akio} 『Mà đúng hơn là, mi nên trông tiệm, còn ta sẽ đi chơi.』
// \{Akio} "Actually, instead, you go take care of the shop, and give me a break."

<0359> Ông ta vẫn tào lao như mọi khi.
// As always, he spit out crap.

<0360> \{Akio} 『A, hay là chú mày đang nghĩ bụng, tiệm có mống khách nào đâu mà phải trông chứ gì?』
// \{Akio} "Ah, you think no customers will be coming?"

<0361> \{Akio} 『Bánh nhà ta đắt khách lắm nhé.』
// \{Akio} "Nothing but bread sells anyway."

<0362> \{Akio} 『Chỉ có mỗi sản phẩm đặc biệt của tuần là không bán được thôi.』
// \{Akio} "The only thing that didn't sell this week was the new product."

<0363> \{Akio} 『Đơn giản vì tay nghề làm bánh của ta không tồi chút nào.』
// \{Akio} "Because the bread I bake is pretty delicious."

<0364> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
// \{\m{B}} "Sanae-san..."

<0365> \{Akio} 『UUUUUU—! Lại một bữa tối thịnh soạn khác với bánh mì của Sanae!! DÀ HÚÚÚ——!!!』
// \{Akio} "Woahhhhh----! Sanae's bread's also selling this evening, yahoooooo----!!!"

<0366> \{\m{B}} 『Không phải thế. Tôi muốn hỏi về việc Sanae-san làm giáo viên. Có ổn không vậy?』
// \{\m{B}} "No, not that. Sanae-san's a teacher. Is that fine?"

<0367> \{Akio} 『À, ờ, ý mi là lớp học thêm ấy hả?』
// \{Akio} "Y-yeah. Talking about the tutoring?"

<0368> \{Akio} 『Đừng lo. Đấy là nghề chính của Sanae.』
// \{Akio} "Don't worry. That's Sanae's specialty."

<0369> Thì ra là vậy.
// Is that so?

<0370> \{Akio} 『Cô ấy đã từng đi dạy ở trường.』
// \{Akio} "She's also been a teacher in a school before."

<0371> \{Akio} 『Bánh làm ra khó nuốt thế thôi, chứ việc dạy học chính là sở trường của cô ấy.』
// \{Akio} "Though she bakes, she's real good at teaching."

<0372> \{\m{B}} 『Sanae-san...』
// \{\m{B}} "Sanae-san..."

<0373> \{Akio} 『Còn gì tuyệt vời hơn được ăn bánh mì do Sanae làm trừ cơm suốt một tháng——!!』
// \{Akio} "Sanae's bread's been great all this month------!!"

<0374> \{Akio} 『Chết bà...』
// \{Akio} "Guahh..."

<0375> Hài thật, ông ta tự buộc thòng lọng vào cổ mình.
// He hangs his head. An interesting guy.

<0376> \{Akio} 『Xin lỗi nhé nhóc... nhưng mi ăn hết giùm ta đi...』
// \{Akio} "Sorry, brat... help me eat this..."

<0377> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "No."

<0378> \{Akio} 『NOOOOOOO!』
// \{Akio} "NOOOOOO----!"

<0379> Ông ta lăn lộn trên sàn.
// He fell down to the floor. 

<0380> \{Giọng nói} 『Xin lỗi?』
// \{Voice} "Excuse me!"

<0381> Có giọng nói vọng lại từ xa.
// A voice from afar.

<0382> \{Akio} 『Khách hàng tới——!!』
// \{Akio} "A customer's come---!!"

<0383> Ông ta đứng dậy, hai mắt mở to hết mức.
// His eyes brighten, and he arises.

<0384> \{Akio} 『Được lắm, không cần biết họ mua gì, ta sẽ khuyến mại cả khay bánh do Sanae làm.』
// \{Akio} "All right, no matter what sells, I'll add on Sanae's bread as an extra."

<0385> \{Akio} 『Hời tới mức mọi người chết ngất vì nó ấy chứ!』
// \{Akio} "It'll really bowl 'em over!"

<0386> Bố già hừng hực khí thế bước đi trong phấn khích.
// Breathing wildly, pops walked off.

<0387> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0388> \{\m{B}} (Về cơ bản thì mình đã sớm biết rồi, nhưng...)
// \{\m{B}} (Generally, I know, but...)

<0389> \{\m{B}} (Ở trong cái nhà này chắc chẳng khi nào thấy buồn chán đâu nhỉ...?)
// \{\m{B}} (This isn't a boring family, is it...?)

<0390> Sau bữa tối, còn đang tự hỏi Nagisa đi đâu rồi, thì tôi nhìn thấy cô ở bên ngoài.
// After dinner, when I thought Nagisa had disappeared, she was outside.

<0391> Công viên nơi cô đang đứng, mới ban chiều còn huyên náo tiếng nô đùa của trẻ con.
// At the park where kids were playing during the day.

<0392> Còn giờ lại trở nên quạnh vắng.
// It was quiet right now.

<0393> Ngay giữa sân chơi, Nagisa đang tập luyện cho vai diễn.
// And in the middle, Nagisa was practicing her play.

<0394> \{\m{B}} 『Ngày nào cậu cũng tập đọc thoại ở đây sao?』
// \{\m{B}} "Have you been practicing here every day?"

<0395> \{Nagisa} 『Không, không hẳn là mọi ngày. Nhưng tớ muốn vậy lắm.』
// \{Nagisa} "No, not every day. But, I'd like to try to."

<0396> \{\m{B}} 『Cậu phải đề phòng chứ. Ai lại ra ngoài một mình ở nơi tối tăm như thế.』
// \{\m{B}} "You should be careful about being alone in a dark place like this."

<0397> \{Nagisa} 『Không sao, nhà tớ ngay trước mặt mà. Ba sẽ chạy ra ngay khi tớ gọi.』
// \{Nagisa} "It's all right, it's in front of the house. If I call, dad will come right away."

<0398> \{\m{B}} 『Có lẽ thế, nhưng cậu lù khù lắm. Tớ sợ có ai đó lợi dụng điểm ấy và đánh lén cậu.』
// \{\m{B}} "That might be true, but because you're so open here, I'm real worried about someone taking you away."

<0399> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?!"

<0400> Nagisa nhìn xoáy vào tôi.
// Nagisa looks at me.

<0401> \{Nagisa} 『Trong mắt cậu... tớ lù khù lắm ư?』
// \{Nagisa} "Do I... look so open here?"

<0402> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "What?!"

<0403> Lần này là tôi nhìn xoáy vào cô ấy.
// This time I look back at her.

<0404> \{\m{B}} 『Cậu... không biết mọi người nghĩ về mình như thế sao?』
// \{\m{B}} "You... didn't realize that you were so open here?"

<0405> \{Nagisa} 『Không hề.』
// \{Nagisa} "Not at all."

<0406> \{\m{B}} 『Bất ngờ thật đấy.』
// \{\m{B}} "I'm really surprised at that."

<0407> \{Nagisa} 『Nghe vậy... làm tớ tủi thân quá.』
// \{Nagisa} "That hurts me..."

<0408> Nagisa hướng ánh mắt xuống đất.
// Nagisa hangs her head.

<0409> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0410> \{\m{B}} 『Cậu thật là... đừng có dễ thất vọng như thế chứ.』
// \{\m{B}} "You know... you shouldn't be hurt like that!"

<0411> \{Nagisa} 『Hihi, tớ chỉ đùa thôi.』
// \{Nagisa} "Ehehe, it's a joke."

<0412> \{Nagisa} 『Tớ quen với tính khí lỗ mãng của\ \

<0413> -kun rồi.』
// \{Nagisa} "I'm familiar with your temper, \m{B}-kun."

<0414> \{\m{B}} 『...Nghe thế không làm tớ thấy vui đâu.』
// \{\m{B}} "... you don't have to be familiar like that, though."

<0415> \{\m{B}} 『Xin lỗi, miệng lưỡi tớ độc địa quá.』
// \{\m{B}} "Sorry, my mouth's filthy."

<0416> \{Nagisa} 『Không sao, cậu cứ làm chính mình là được rồi,\ \

<0417> -kun.』
// \{Nagisa} "Not at all, you should also remain like this, \m{B}-kun."

<0418> Cô ấy không muốn nhìn thấy sự thay đổi.
// She doesn't want me to change.

<0419> Cũng vì mọi thứ đổi khác đi mà chỉ còn Nagisa trơ trọi tại trường.
// Because if I were to, she would end up going to school alone.

<0420> Vậy nên, cô thực sự nói điều đó bằng cả tấm lòng.
// Seems she's eagerly praying for that.

<0421> \{\m{B}} 『Ờ, tớ biết mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, I know."

<0422> Chúng tôi tựa lưng vào một thanh sắt trong công viên.
// We lean against the iron bar and sit down.

<0423> Đứng từ đây ngắm cảnh thật lý tưởng. Bầu trời lấp lánh ánh sao huyền ảo biết mấy.
// The view of the starry sky was great.

<0424> \{\m{B}} 『Cậu đã quyết định chủ đề của vở kịch chưa?』
// \{\m{B}} "So, did you decide on what the theme for your drama will be?"

<0425> \{Nagisa} 『Cậu nói chủ đề gì cơ?』
// \{Nagisa} "What do you mean by the theme?"

<0426> \{\m{B}} 『Ý tớ là... vở kịch nói về cái gì ấy.』
// \{\m{B}} "Like, let's see... what the main points of the story will be."

<0427> \{Nagisa} 『Cậu muốn hỏi cốt truyện hả?』
// \{Nagisa} "The story?"

<0428> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0429> \{Nagisa} 『Tớ vẫn chưa nghĩ ra.』
// \{Nagisa} "I haven't."

<0430> \{\m{B}} 『Vậy thì quyết định lẹ đi chứ.』
// \{\m{B}} "Then hurry up and decide."

<0431> \{Nagisa} 『Nhưng phải quyết định như thế nào?』
// \{Nagisa} "How should I decide?"

<0432> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0433> \{\m{B}} 『Giờ mới nhớ... Đây là lần đầu cậu diễn kịch hả...?』
// \{\m{B}} "You're inexperienced with drama, aren't you...?"

<0434> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0435> \{Nagisa} 『Chưa hết, tớ toàn vắng mặt trong các sự kiện như thế.』
// \{Nagisa} "Even more, I've completely missed out on these events."

<0436> \{Nagisa} 『Tớ thậm chí còn chẳng có cơ hội dự liên hoan văn nghệ hồi mẫu giáo.』
// \{Nagisa} "I haven't even participated in school arts festivals in kindergarten."

<0437> ...Sao tôi có cảm giác, vớ đại ai đó qua đường cũng sẽ phù hợp lên sân khấu hơn là cô ấy, dù cho người đó không hứng thú với kịch chăng nữa.
// ... walking in that direction, is it my imagination that those with absolutely zero interest in drama are better cut out for this?

<0438> \{\m{B}} 『Chỉ là tưởng tượng thôi... chỉ là tưởng tượng thôi... chỉ là tưởng tượng thôi... chỉ là tưởng tượng thôi...』
// \{\m{B}} "It's my imagination... it's my imagination... it's my imagination... it's my imagination..."

<0439> \{Nagisa} 『Cậu lẩm bẩm cái gì vậy?』
// \{Nagisa} "What are you murmuring?"

<0440> \{\m{B}} 『Chỉ là thần chú cầu cho mọi sự hanh thông thôi mà.』
// \{\m{B}} "Well, a really good spell."

<0441> \{Nagisa} 『Bây giờ mà đọc thì có hơi sớm quá.』
// \{Nagisa} "I think it's too fast."

<0442> \{\m{B}} 『Chắc vậy...』
// \{\m{B}} "I suppose."

<0443> \{\m{B}} 『Bất luận thế nào, cậu nên chọn chủ đề cho nhanh đi, kẻo phí hoài công sức tập luyện đấy.』
// \{\m{B}} "Anyways, you should pick your theme. You haven't practiced that, have you?"

<0444> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy...』
// \{Nagisa} "I suppose..."

<0445> Cô ngẫm nghĩ một lúc.
// She thought for a while.

<0446> \{Nagisa} 『Có một câu chuyện mà tớ muốn kể.』
// \{Nagisa} "There is something I did want to say."

<0447> \{\m{B}} 『Vậy ư? Chuyện thế nào?』
// \{\m{B}} "Oh, really. What was it?"

<0448> \{Nagisa} 『Là câu chuyện tớ nghe được từ thuở tấm bé.』
// \{Nagisa} "There was a story I heard from when I was a child."

<0449> Nghe bố già và Sanae-san kể à?
// Was it one from pops and Sanae-san?

<0450> \{\m{B}} 『Tên câu chuyện là gì?』
// \{\m{B}} "What was the title?"

<0451> \{Nagisa} 『Tớ không biết tên.』
// \{Nagisa} "There was none."

<0452> \{\m{B}} 『Nó kể về cái gì?』
// \{\m{B}} "What kind of story was it?"

<0453> Nếu là truyện ngụ ngôn hay cổ tích, tôi có thể lần ra nhan đề từ một vài dòng sơ lược.
// If it's a fairytale, I'm sure it'll come to mind.

<0454> \{Nagisa} 『Chuyện kể về một cô gái duy nhất còn tồn tại trên thế gian.』
// \{Nagisa} "It's the story of a world, where there's only one girl left all alone."

<0455> \{\m{B}} 『Hả...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0456> \{Nagisa} 『Câu chuyện ấy buồn, buồn vô cùng...』
// \{Nagisa} "It's very, very sad..."

<0457> \{Nagisa} 『Lấy bối cảnh ảo mộng vào một ngày mùa đông...』
// \{Nagisa} "An illusionary tale, set on a winter day."

<0458> 
// Opening movie plays

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074