Clannad VN:SEEN7400P5

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
The printable version is no longer supported and may have rendering errors. Please update your browser bookmarks and please use the default browser print function instead.

Phân đoạn

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

//=========================
// SECTION 5
//=========================

<2671> \{Sunohara} 『Lại một buổi sáng thư thái nữa!』
// \{Sunohara} "Today's also such a refreshing morning!"
// \{春原}「今日も、爽やかな朝だねっ」

<2672> Ngày hôm sau, Sunohara vác mặt đến trường trong giờ giải lao vào tiết năm.
// The next day, Sunohara attended during fifth period recess.
// 翌朝、春原が登校してきたのは、五時間目の休み時間だった。

<2673> \{\m{B}} 『Mày có biết là chỉ còn một tiếng nữa là tan học luôn rồi không?』
// \{\m{B}} "You know you only have an hour left, right?"
// \{\m{B}}「おまえな、あと一時間しかないんだぞ?」

<2674> \{Sunohara} 『Ấy dà, tại hôm qua Sanae-san không để cho tao ngủ sớm đó~』
// \{Sunohara} "Well, I put Sanae-san to sleep yesterday~"
// \{春原}「いやー、昨日は早苗さんが寝かせてくれなくってさっ」

<2675> \{\m{B}} 『Chẳng phải mày đã từ biệt cô ấy lúc tối à?』
// \{\m{B}} "You two left after that, didn't you?"
// \{\m{B}}「あの後、すぐ別れただろうが」

<2676> \{Sunohara} 『Ý tao là gọi điện thoại, điện thoại ấy!』
// \{Sunohara} "I mean a call man! A phone call!"
// \{春原}「電話だよ、電話っ」

<2677> \{Sunohara} 『Trước khi về nhà bọn tao đã trao đổi số điện thoại...』
// \{Sunohara} "When we separated, we exchanged phone numbers..."
// \{春原}「昨日の別れ際に、電話番号交換してさ…」

<2678> \{Sunohara} 『Có thế thì Sanae-san mới gọi được cho tao chứ?』
// \{Sunohara} "If we did that, Sanae-san could call me, right?"
// \{春原}「そしたら、夜に早苗さんからかかってきたんだよねっ」

<2679> \{Sunohara} 『Chỉ nghe giọng thôi cũng thấy thương rồi...』
// \{Sunohara} "Just her voice alone is so cute..."
// \{春原}「声だけでも、すげぇ可愛いんだよ…」

<2680> \{\m{B}} 『Nhưng, lý nào mày với cô ấy lại nấu cháo điện thoại suốt đêm?』
// \{\m{B}} "But, you guys didn't talk for long, did you?"
// \{\m{B}}「でも、ずっと話してたわけじゃねぇだろ」

<2681> \{Sunohara} 『Cũng đâu tầm 30 phút...』
// \{Sunohara} "Only about three minutes..."
// \{春原}「三十分ぐらいだったかな…」

<2682> \{Sunohara} 『Nhưng với hai người yêu nhau thì khoảng thời gian đó kéo dài vô tận.』
// \{Sunohara} "But, that time is an eternity for lovers."
// \{春原}「でもね、恋人達の時間は永遠なんだよ」

<2683> \{Sunohara} 『Thế là tao thức suốt đêm, bận nghĩ về Sanae-san...』
// \{春原}「早苗さんのこと思うと、夜も眠れなくってさ…」

<2684> Nó nói mà mắt thì hướng ra ngoài cửa sổ như đang mơ màng.
// He talked to me as if in a dream, while I looked far away out the window.
// 窓の外、遠いところを見つめながら、夢見るように話す。

<2685> Thường thì tôi đã nắn gân nó ngay rồi, nhưng thay vào đó tôi chỉ thở dài thườn thượt.
// Normally I'd throw in something but, instead I just sighed heavily.
// いつもなら突っ込みの一つも入れるところだが、代わりに大きなため息をついた。

<2686> \{\m{B}} 『Thế... Sanae-san có nói gì với mày không?』
// \{\m{B}} "You know... did Sanae-san say nothing?"
// \{\m{B}}「おまえな…早苗さん、なにか言ってなかったか?」

<2687> \{Sunohara} 『Thì chủ yếu là những chuyện trong buổi hẹn hò thôi.』
// \{Sunohara} "She talked about a lot of things she remembered on the date!"
// \{春原}「デートの思い出、たくさん話してくれたよっ」

<2688> \{\m{B}} 『Tao không quan tâm cái đó, còn gì nữa không...?』
// \{\m{B}} "That's not it, come on..."
// \{\m{B}}「そうじゃなくて、ほら…」

<2689> \{Sunohara} 『A, mày nói tao mới nhớ, cô ấy cũng đôi lần nhắc đến con nhóc hôm qua.』
// \{Sunohara} "Ah, speaking of which, she talked about when we took the kid home... numerous times."
// \{春原}「あ、そういえば、帰り際の子供のこと…何度も話題にしてたなぁ」

<2690> \{Sunohara} 『Mặc dù con nhóc đó có quan trọng gì đâu chứ!』
// \{Sunohara} "I don't really care about that brat anyways!"
// \{春原}「もうあんなガキ、どうでもいいのにねっ」

<2691> \{\m{B}} (Đấy mới là chuyện hệ trọng nhất thì có...)
// \{\m{B}} (That would be my main concern...)
// \{\m{B}}(そっちが本題なんだと思うが…)

<2692> \{Sunohara} 『Có khi hôm nay cô ấy lại gọi điện cho tao nữa đấy. Phải về nhà gấp mới được.』
// \{Sunohara} "Wonder if we'll call each other today as well? I have to hurry back home."
// \{春原}「今日も電話あるかなぁ。早く帰らなくちゃね」

<2693> \{Sunohara} 『Mà này, mày có thấy là cô ấy tỏ ra rất quan tâm đến tao không...?』
// \{Sunohara} "But, she cares so much about me..."
// \{春原}「でも、これだけ僕のこと気にしてくれるってことは…」

<2694> \{Sunohara} 『Chưa biết chừng nàng đã sa vào lưới tình của tao mất rồi~』
// \{Sunohara} "It might be that she's fallen in love with \bme\u~"
// \{春原}「やっぱアレかな、僕に惚れちゃったのかなぁ」

<2695> \{Sunohara} 『Tao thì không thấy ngại đâu, vì đó là Sanae-san mà!』
// \{Sunohara} "But, if it's me and Sanae-san, it's all okay!"
// \{春原}「まっ、僕も早苗さんだったら、オールオッケーだけどねっ!」

<2696> \{\m{B}} 『Sunohara, mày nên biết là...』
// \{\m{B}} "Sunohara, you know..."
// \{\m{B}}「春原、おまえな…」

<2697> \{Sunohara} 『Đừng lo lắng,\ \

<2698> !』
// \{Sunohara} "Don't worry, \m{A}!"
// \{春原}「心配するなって、\m{A}っ」

<2699> \{Sunohara} 『Đến chừng Sanae-san và tao chính thức thành đôi rồi, tao sẽ giới thiệu bạn của cô ấy cho mày quen!』
// \{Sunohara} "Since Sanae-san and I are going out, be sure to introduce us to your friends!"
// \{春原}「早苗さんと付き合うようになったら、友達紹介するように頼むからさっ」

<2700> Bộp, nó vỗ vai tôi.
// Pat, pat, I tap his shoulders.
// ばんばんと、肩を叩いてくる。

<2701> Đời nào chuyện đó xảy ra chứ.
// I'm just not able to hang out with you.
// 付き合っていられなかった。

<2702> \{Sunohara} 『Ê, mày đi đâu thế?』
// \{Sunohara} "Eh, where are you going?"
// \{春原}「あれ、どこ行くの?」

<2703> \{\m{B}} 『Không đâu cả.』
// \{\m{B}} "Nowhere."
// \{\m{B}}「どこでもねぇよ」

<2704> Tôi định tìm chỗ nào đó giết thời gian trước giờ vào tiết.
// I'll kill my time as best as I can until lessons start.
// 授業が始まるまで、適当に時間を潰してこよう。

<2705> Tôi lê đôi chân ra phía cửa.
// I move my legs in the direction of the door.
// ドアの方へと、足を向けた。

<2706> \{Sunohara} 『Quả nhiên con trai nên là bên thổ lộ trước...』
// \{Sunohara} "It seems that the guy has to confess..."
// \{春原}「やっぱり、告白は男からだよね…」

<2707> \{Sunohara} 『Khiến nàng chủ động một mình thì có lỗi quá~』
// \{Sunohara} "Being too much in a hurry is quite sad~"
// \{春原}「あんまり、焦らすのも可哀想かなぁ」

<2708> \{Sunohara} 『Sắp hết tháng Tư rồi, đợi qua tháng Năm chính là thời điểm vàng để dứt điểm!』
// \{Sunohara} "April's already over so, have to start off as best I can in May!"
// \{春原}「もう4月も終わりだから、5月初めぐらいがベストだよねっ」

<2709> Tôi nghe thấy tiếng nó lầm bầm một mình.
// I could hear him muttering to himself.
// ぶつぶつと、独り言が聞こえてくる。

<2710> Ngán ngẩm, tôi nhanh chân ra khỏi lớp.
// I step straight out of the classroom.
// とっとと、教室を出ていった。

<2711> Đã xong tiết rồi mà tôi vẫn chưa hết bực mình.
// I was still irritated when lessons had ended.
// 終業時間になっても、まだいらいらしていた。

<2712> Có điều, không phải vì bản thân tôi.
// No, I was still fine with that.
// いや、俺はまだいい。

<2713> Đây không phải là lần đầu tiên tôi đương đầu với những trò ngu của Sunohara. Việc ứng phó với nó sớm đã thành thói quen.
// That idiot Sunohara had been practicing, even though the two hadn't been particularly talking yet.
// 春原の馬鹿は、別に今日に始まった話じゃないし、それに付き合うのは慣れている。

<2714> Người khiến tôi bận tâm nhất, là Mei-chan.
// Mei-chan's the one who's sad here.
// 可哀想なのは、芽衣ちゃんだ。

<2715> Dù có dở người thế nào, nó vẫn là anh trai của cô bé.
// For having such a brother right now.
// あんなのでも、一応、兄だ。

<2716> Mei-chan lặn lội đến thị trấn này cũng vì lo lắng cho nó.
// Even more, Mei-chan came to this city because she was worried about him.
// しかも芽衣ちゃんは、その兄を心配して、この町にやってきている。

<2717> Không biết trong lòng cô bé đang cảm thấy gì khi chứng kiến anh mình trở nên như thế.
// Exactly what is she thinking, seeing him like this?
// そこであんな姿を見てしまって、どう思っただろうか。

<2718> Chẳng thà để cô bé thấy cuộc sống tầm thường của Sunohara có khi lại tốt hơn...
// I guess it was probably better showing how Sunohara usually lived...
// まだ、普段の春原を見せたほうが、よかったのかもしれない…。

<2719> \{\m{B}} 『... Ủa?』
// \{\m{B}}「…あれ?」

<2720> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2721> Mei-chan đang đợi trước cổng trường.
// Mei-chan was waiting at the school gates.
// その芽衣ちゃんが、校門のところにいた。

<2722> Có lẽ do khoác trên người bộ đồng phục khác lạ, học sinh trong trường không khỏi để mắt đến cô bé.
// The students heading home didn't hold back giving glances, wondering about her rare school uniform.
// 見慣れない制服が珍しいのか、帰宅途中の生徒の、遠慮のない視線に晒されている。

<2723> Phần cô chỉ chôn chân tại chỗ, không hề nhúc nhích.
// With nothing to do, she stood there quietly.
// 所在なさげにしながらも、じっとそこで佇んでいた。

<2724> \{\m{B}} 『Em đang làm gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you doing?"
// \{\m{B}}「なにやってるんだよ?」

<2725> Tôi lướt đến bên cô bé.
// In haste, I get close to her.
// 慌てて、その姿に近づいた。

<2726> \{Mei} 『A...\ \

<2727> -san...』
// \{芽衣}「あ…\m{A}さん…」

<2728> \{\m{B}} 『Em đang đợi Sunohara phải không?』
// \{\m{B}} "Are you waiting for Sunohara, by chance?"
// \{\m{B}}「もしかして、春原を待ってるのか?」

<2729> \{Mei} 『... Dạ.』
// \{芽衣}「…はい」

<2730> \{Mei} 『Ưmm, onii-chan đâu rồi ạ...?』
// \{Mei} "Umm, where's onii-chan...?"
// \{芽衣}「あの、おにいちゃんは…」

<2731> \{\m{B}} 『Thằng ấy vọt về từ sớm rồi.』
// \{\m{B}} "Since it's him, he's already gone home."
// \{\m{B}}「あいつなら、もう帰ったぞ」

<2732> \{\m{B}} 『Nói cái gì mà không muốn lỡ cuộc gọi từ Sanae-san...』
// \{\m{B}} "He said something about having to get a phone call from Sanae-san..."
// \{\m{B}}「早苗さんから、電話があるといけないから…だと」

<2733> \{Mei} 『Vậy sao...』
// \{Mei} "Is that so..."
// \{芽衣}「そうなんですか…」

<2734> \{Mei} 『Mồ... đành chịu thôi...』
// \{Mei} "Geez... it can't be helped..."
// \{芽衣}「もう…しょうがないなぁ…」

<2735> Sắc diện Mei-chan đã sa sút đi ít nhiều kể từ hôm qua.
// Mei-chan's calmed down a little bit since yesterday.
// 昨日から芽衣ちゃんは、少し落ち込んでいる様子だった。

<2736> Cô bé tỏ ra chán nản, còn liên tục băn khoăn về Sunohara.
// She was really worried about Sunohara, remembering his slight disappointment.
// 軽い失望を覚えた様子で、しきりに春原のことを気にしていた。

<2737> Anh em ruột có khác.
// I guess that's just because they're blood relatives?
// それはやっぱり、肉親のことだからなのだろうか。

<2738> Tôi chẳng thể nào tỏ tường.
// I didn't really know too well myself.
// 俺には、よくわからなかった。

<2739> \{\m{B}} 『Nè, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan,"
// \{\m{B}}「な、芽衣ちゃん」

<2740> \{\m{B}} 『Hà tất em phải bận tâm nhiều đến thế?』
// \{\m{B}} "Why are you this worried?"
// \{\m{B}}「どうして、そこまで気にするんだ?」

<2741> \{\m{B}} 『Ý anh là, đây có phải lần đầu thằng đó hành xử dại dột đâu...?』
// \{\m{B}} "I don't think that idiot will start anything right now..."
// \{\m{B}}「あいつの馬鹿は、今に始まったことじゃないと思うぞ…」

<2742> \{Mei} 『Em... biết chứ.』
// \{Mei} "I... know that."
// \{芽衣}「それは…わかってます」

<2743> \{\m{B}} 『Huống hồ, trường em cũng bắt đầu vào học rồi mà, phải không?』
// \{\m{B}} "Besides, school's already started for you, hasn't it?"
// \{\m{B}}「それに、もう学校だって始まってるだろ?」

<2744> \{Mei} 『Chuyện đó em cũng biết.』
// \{Mei} "I know that too."
// \{芽衣}「それも、わかっています」

<2745> \{Mei} 『Nhưng em không thể cứ thế mà quay về.』
// \{Mei} "But I won't be going back at this rate."
// \{芽衣}「でも、このままじゃ帰れません」

<2746> \{Mei} 『Ưm, anh của em đang có mặt ở ký túc xá phải không ạ?』
// \{Mei} "Is my brother at the dormitory?"
// \{芽衣}「あの、兄は寮にいるんですよね?」

<2747> \{\m{B}} 『À, ờ... Chắc thế.』
// \{\m{B}} "Y-yeah... I suppose."
// \{\m{B}}「あ、ああ…まぁな」

<2748> \{Mei} 『Cảm ơn anh nhiều. Vậy, em đi đây.』
// \{Mei} "Thank you very much. Then, I'll be off."
// \{芽衣}「ありがとうございます。じゃあ、行ってみます」

<2749> \{\m{B}} 『Chờ đã, Mei-chan...』
// \{\m{B}} "Hey, Mei-chan..."
// \{\m{B}}「おい、芽衣ちゃん…」

<2750> Cô bé cúi đầu thật nhanh rồi lao xuống triền dốc.
// She nods quickly, then heads down the hill road.
// ぺこりと頭を下げて、そして坂道を下りていく。

<2751> Tôi nhìn theo bóng lưng nhỏ nhắn ấy đi xa dần... 
// Gazing at her small back for a bit...
// 小さな背中を、しばらく眺めて…

<2752> \{\m{B}} (... Phiền quá.)
// \{\m{B}}(…ったく)

<2753> \{\m{B}} 『Mei-chan, cho anh theo với!』
// \{\m{B}} "Mei-chan, I'm coming too!"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん、俺も行くぞっ」

<2754> Tôi cũng chạy theo cô bé xuống đồi.
// And like her, I ran down.
// そして、同じように駆け下りていた。

<2755> \{Sunohara} 『Ê nè hai người...』
// \{Sunohara} "You know, you guys,"
// \{春原}「あのね、二人とも」

<2756> Khi hai chúng tôi vào phòng Sunohara trong ký túc xá, nó lườm một cái với vẻ khó chịu ra mặt.
// Upon reaching the dormitory room, it was clear he was quite irritated.
// 寮の部屋に上がると、あからさまに嫌そうな顔をされた。

<2757> \{Sunohara} 『Tao đang bận lắm. Tao đã nói với mày rồi mà,\ \

<2758> ?』
// \{Sunohara} "I'm busy right now. I told you, didn't I, \m{A}?"
// \{春原}「今忙しいんだよ。\m{A}には言ったよね」

<2759> \{Sunohara} 『Không biết khi nào thì Sanae-san sẽ gọi cho tao nữa, nên là...』
// \{Sunohara} "I don't know when I'm going to get a call from Sanae-san..."
// \{春原}「早苗さんから、いつ連絡があるかわからないからさ…」

<2760> \{\m{B}} 『Nếu mày đang lấn cấn vụ điện thoại, thì tin vui là tao đã rút dây ra rồi.』
// \{\m{B}} "If it's the phone line, I already pulled it out earlier."
// \{\m{B}}「電話線なら、さっき抜いておいたからな」

<2761> \{Sunohara} 『Đừng làm thế chứ!』
// \{Sunohara} "Don't pull it out!"
// \{春原}「抜くなよっ」

<2762> \{Sunohara} 『Thế đấy... lúc này tao không có thời gian tiếp hai người.』
// \{Sunohara} "Well... that's how it is, so I don't want to deal with anyone else."
// \{春原}「まぁ…そういうわけだからさ、相手していられないんだよね」

<2763> \{Sunohara} 『Khi tình yêu đã xâm chiếm con tim thì không còn chỗ chứa cho em gái đâu.』
// \{Sunohara} "Before love was so amazing, I thought of nothing but keeping my sister out~"*
// Alt - "Love is so beautiful a scenery, that I wouldn't want my sister to get in the way of my vision~" - Kinny Riddle
// \{春原}「恋の素晴らしさの前には、妹なんか眼中に入らないっていうかさっ」

<2764> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2765> \{Sunohara} 『Mà này, Mei, em không về trường sao?』
// \{Sunohara} "Besides, Mei, what are you going to do about school?"
// \{春原}「それに、芽衣。おまえ学校はどうしたんだよ」

<2766> \{Sunohara} 『Đã chứng kiến anh sống tốt như thế này rồi, em cũng đâu còn việc gì ở đây nữa?』
// \{Sunohara} "You've already seen how I'm doing, so you're done here, right?"
// \{春原}「僕の様子を見るだけだったら、もう用事は済んだだろ?」

<2767> \{Sunohara} 『Nhanh về nhà đi.』
// \{Sunohara} "Hurry up and go home."
// \{春原}「さっさと帰れよ」

<2768> \{Mei} 『... Không.』
// \{Mei} "... No."
// \{芽衣}「…やだ」

<2769> \{Mei} 『Em chưa thể về nhà được.』
// \{Mei} "I'm not going home yet."
// \{芽衣}「まだ、帰らないよ」

<2770> \{Sunohara} 『Tại sao chứ?』
// \{Sunohara} "Why not?"
// \{春原}「なんでだよ」

<2771> \{Mei} 『Vì ở đây em vẫn có chuyện cần làm.』
// \{Mei} "Because there's still something I have to do here."
// \{芽衣}「だって、まだやらなくちゃいけないことが残ってるから」

<2772> \{Sunohara} 『Hửm... anh hiểu ý em rồi.』
// \{Sunohara} "Hmm... ah, so you mean that."
// \{春原}「ん…ああ、そういう意味ね」

<2773> \{\m{B}} 『Khoan đã, mày cứ thế mà đồng tình được à.』
// \{\m{B}} "Wait, you don't get it."
// \{\m{B}}「待て、納得するな」

<2774> \{\m{B}} 『Mei-chan, em mày đến đây là vì lo không biết thằng anh Sunohara đang sống như thế nào cơ mà? Hay tao nhầm?』
// \{\m{B}} "Mei-chan, you came here to see how Sunohara's doing. Isn't that right?"
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、春原の様子を見に来たんだろ。違うのか?」

<2775> \{Sunohara} 『Mày nói gì thế? Rõ ràng con bé chỉ viện cớ thôi.』
// \{Sunohara} "What are you talking about? That's just some excuse, an excuse."
// \{春原}「なに言ってるんだよ。そんなの口実だよ、口実」

<2776> \{Sunohara} 『Ai mà tin nó vượt núi băng rừng chỉ vì mỗi chuyện tầm phào đó.』
// \{Sunohara} "It's not because she's so far away and stuff that she'd come here."
// \{春原}「遠路はるばる、それだけの理由で来るわけないだろ?」

<2777> \{Sunohara} 『Con bé đến vì nó thích mê chốn phồn hoa đô thị...』
// \{Sunohara} "She's been yearning for the city, see..."
// \{春原}「こいつ、昔っから都会に憧れてたからさ…」

<2778> \{Sunohara} 『Nó chỉ muốn rời cái xứ khỉ ho cò gáy lạc hậu đó để được mục sở thị lối sống thị thành, không phải sao?』
// \{Sunohara} "She just wants to come out of the countryside and see what living in a city's like."
// \{春原}「田舎から出てきて、こっちの暮らしを体験してみたかったってところだろ?」

<2779> \{Mei} 『... Đúng thế.』
// \{Mei} "That's right."
// \{芽衣}「…そうだよ」

<2780> Cô bé gằn giọng.
// She seems a little bit angry.
// ちょっと、怒ったような様子。

<2781> Rõ ràng đang giận dữ, thế mà cô vẫn không hề phủ nhận lời của Sunohara.
// Even so, she nodded to Sunohara's words.
// それでも、春原の言葉に頷いた。

<2782> \{Sunohara} 『Đó, thấy chưa? Tao đoán cấm có sai.』
// \{Sunohara} "See, look. That's what she was thinking about."
// \{春原}「ほら、見ろ。そんなところだと思ってたんだよね」

<2783> \{Sunohara} 『Gì thì gì liệu mà về nhà cho nhanh đi.』
// \{Sunohara} "Hold yourself back, and hurry up and head home."
// \{春原}「ほどほどにして、早めに帰れよ」

<2784> \{Mei} 『Ừ... không lâu nữa đâu.』
// \{Mei} "Yeah... I'll do that."
// \{芽衣}「うん…そうするね」

<2785> \{Mei} 『Nhưng trước tiên em phải gặp mặt một người đã.』
// \{Mei} "But, there's someone I have to meet here, though."
// \{芽衣}「でも、会わなくちゃいけない人がいるからなぁ」

<2786> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "What?"
// \{春原}「は?」

<2787> \{\m{B}} 『Gặp một người à...?』
// \{\m{B}} "Someone you have to meet...?"
// \{\m{B}}「会わなくちゃいけない人…?」

<2788> Lần đầu tiên tôi nghe về chuyện này.
// That's the first I've heard of it.
// そんなの、初耳だった。

<2789> \{Mei} 『Bọn em đã hẹn gặp nhau rồi.』
// \{Mei} "It's someone that I've been seeing."
// \{芽衣}「こっちで、会うことにしているんです」

<2790> \{\m{B}} 『Bạn em chuyển trường từ quê lên hay sao...?』
// \{\m{B}} "A friend from transfer school...?"
// \{\m{B}}「転校した友達…か?」

<2791> \{Mei} 『Không, bọn em chưa gặp nhau lần nào.』
// \{Mei} "No, we haven't met in person."
// \{芽衣}「いえ、まだ直接会ったことはないです」

<2792> \{\m{B}} 『Vậy là... bạn qua thư hả?』
// \{\m{B}} "Then... a penfriend?"
// \{\m{B}}「じゃ…文通相手とか?」

<2793> \{Mei} 『Đúng rồi.』
// \{Mei} "Yup."
// \{芽衣}「当たり」

<2794> \{Sunohara} 『Thời đại này mà vẫn còn viết thư tay hả? Mei đúng là con nít~』
// \{Sunohara} "Still using letters in such times? Mei's still such a kid~"
// \{春原}「今時文通か。芽衣はまだまだ子供だなぁ」

<2795> \{Mei} 『Không hề, em đã lớn khôn rồi.』
// \{Mei} "Not at all, the person's really grown up."
// \{芽衣}「そんなことないよ、すごく大人」

<2796> \{Mei} 『Bởi vì người đó đã chỉ bảo em rất nhiều.』
// \{Mei} "Telling me a lot of things."
// \{芽衣}「いろんなこと教えてくれるし」

<2797> \{Sunohara} 『Ví dụ xem?』
// \{Sunohara} "Like, what sort of things?"
// \{春原}「例えば、どんなことだよ」

<2798> \{Mei} 『Ừm... như là...』
// \{Mei} "Umm... like..."
// \{芽衣}「えーっと…例えば…」

<2799> \{Mei} 『Trò chơi lúc nửa đêm.』
// \{Mei} "Playing at night."
// \{芽衣}「夜の遊び」

<2800> Thụp!\shake{1}
// Thud!\shake{1}
// ガンッ!\shake{1}

<2801> Sunohara đập đầu vào một góc kotatsu

<2802> .
// Sunohara hit his head on a corner of the kotatsu.
// 春原が、コタツの角に頭をぶつけた。

<2803> \{Sunohara} 『T-... trò chơi lúc nửa đêm.........?!』
// \{Sunohara} "P... playing at night.........?!"
// \{春原}「よっ…夜の遊びっ………!?」

<2804> \{\m{B}} 『T-thế nghĩa là, người đó...』
// \{\m{B}} "T-that means, the person is..."
// \{\m{B}}「そ、それって、相手は…」

<2805> \{Mei} 『Còn sao nữa, tất nhiên đó là một người đàn ông rồi.』
// \{Mei} "Oh man, it's obviously a guy, isn't it?"
// \{芽衣}「やだなぁ、男の人に決まってるじゃないですか」

<2806> \{Mei} 『Anh ấy nói là mình khoảng tầm 20 tuổi, đang làm trong một công ty.』
// \{Mei} "He said he was in his late twenties, part of a company and all."
// \{芽衣}「二十代後半の、会社員って言ってたかな」

<2807> \{Sunohara} 『Cá-... cái...』
// \{Sunohara} "Wha... wha..."
// \{春原}「な…な…」

<2808> \{Mei} 『Anh ấy tử tế lắm, lại hiểu biết rộng nữa.』
// \{Mei} "He's really nice and knowledgeable."
// \{芽衣}「すごく、物知りで、優しいんですよ」

<2809> \{Mei} 『Em đã nghĩ mình phải gặp mặt một lần mới được.』
// \{Mei} "I thought of meeting him once or something."
// \{芽衣}「一度、会ってみたいなぁと思って」

<2810> \{Sunohara} 『Mei, gượm đã!』
// \{Sunohara} "Mei, wait a second!"
// \{春原}「芽衣っ、ちょっと待てっ」

<2811> \{Mei} 『Tình yêu mới tuyệt diệu làm sao, onii-chan nhỉ?』
// \{Mei} "Love is beautiful, isn't it, onii-chan?"
// \{芽衣}「恋愛って素晴らしいよね、おにいちゃんっ!」

<2812> \{Sunohara} 『À-ờ... chắc thế...』
// \{Sunohara} "Y-yeah... I guess..."
// \{春原}「あ、ああ…まぁね…」

<2813> \{Mei} 『Em nóng lòng muốn gặp anh ấy ghê. Không biết tướng mạo người đó ra sao nhỉ~』
// \{Mei} "Meeting him might be fun~ I wonder what kind of person is he~"
// \{芽衣}「会うの、楽しみだなぁ。どんな人なのかなぁ」

<2814> \{Mei} 『Đến lúc thực hành trò chơi lúc nửa đêm rồi!』
// \{Mei} "Have to practice playing at night!"
// \{芽衣}「夜の遊び、実践しちゃえっ」

<2815> \{Sunohara} 『T-thực hành?!』
// \{Sunohara} "P-practice?!"
// \{春原}「じ、実践っ!」

<2816> \{Mei} 『Cảnh đêm hẳn là lộng lẫy lắm, onii-chan nhỉ?!』
// \{Mei} "I wanna go check and have a night viewing, onii-chan!"
// \{芽衣}「夜景とか見てみたいよね、おにいちゃんっ!」

<2817> \{Sunohara} 『Đ-... đó đúng là thời điểm ấn tượng nhất để hẹn hò...』
// \{Sunohara} "T... that's the best spot for a date..."
// \{春原}「デ…デートスポットには最適かな…」

<2818> \{Mei} 『Thế nên em không thể về nhà ngay được.』
// \{Mei} "That's the reason I won't be heading back home for a while."
// \{芽衣}「そんなわけだから、しばらく家には帰らないね」

<2819> \{Mei} 『Hãy giúp em giữ bí mật với ba và mẹ nhé?』
// \{Mei} "Keep it a secret from mom and dad, okay?"
// \{芽衣}「お父さんと、お母さんには、内緒にしててね」

<2820> \{Mei} 『Em phải tận hưởng tình yêu của người lớn cho thỏa đã!』
// \{Mei} "It's completely grown-up love!"
// \{芽衣}「たっぷり、大人の恋愛するんだぁ」

<2821> \{Sunohara} 『Ư-ưmm... Mei, cái đó...!』
// \{Sunohara} "W-well... Mei, that's...!"
// \{春原}「い、いやっ…芽衣っ、それは…っ!」

<2822> \{Mei} 『Onii-chan, cả anh nữa, hãy vui vẻ với tình yêu người lớn cùng Sanae-san nhé!』
// \{Mei} "Onii-chan, you should have fun with your grown-up love with Sanae-san too!"
// \{芽衣}「おにいちゃんも、早苗さんと、大人の恋愛を楽しんでねっ!」

<2823> \{Sunohara} 『Ưm-ơ... Anh cũng nghĩ thế...』
// \{Sunohara} "Y-yeah... I, guess..."
// \{春原}「う、うん…まぁ、そうね…」

<2824> \{Mei} 『A, thôi rồi, sắp muộn giờ mất rồi!』
// \{Mei} "Ah, oh no, it's already this time!"
// \{芽衣}「あっ、いっけない、もうこんな時間っ」

<2825> \{Mei} 『Em có hẹn với người ta, nên em đi liền đây!』
// \{Mei} "I have an appointment, so I'll be going now!"
// \{芽衣}「じゃあ、待ち合わせあるから、わたしもう行くねっ」

<2826> Vẫy tay một cái với chúng tôi, rồi cô bé rời phòng.
// Waving her hand, she left the room.
// ひらひらと手を振って、部屋を後にする。

<2827> Sunohara và tôi ngơ ngáo ngồi nhìn cánh cửa đóng lại.
// Sunohara and I listened to the sound of the door closing, dumbfounded.
// 扉の閉まる音を、俺も春原も、呆然と聞いていた。

<2828> \{Sunohara} 『Có hẹn?』
// \{Sunohara} "An appointment?"
// \{春原}「待ち合わせ…?」

<2829> \{\m{B}} 『Tầm 20 tuổi...?』
// \{\m{B}} "Late twenties...?"
// \{\m{B}}「二十代の会社員…?」

<2830> \{Sunohara} 『Đã lớn khôn...?』
// \{Sunohara} "Holding hands with an adult...?"
// \{春原}「大人の手ほどき…?」

<2831> \{Sunohara} 『Tận hưởng...?』
// \{Sunohara} "Comfort...?"
// \{春原}「援助…?」

<2832> \{\m{B}} 『Ngả rẽ cuộc đời...?』
// \{\m{B}} "The climax of life...?"*
// \{\m{B}}「人生の分岐点…?」

<2833> \{Sunohara} 『Lầm đường lạc lối...?』
// \{Sunohara} "Lost on one's path...?"
// \{春原}「道を踏み外す…?」

<2834> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}}「………」

<2835> \{Sunohara} 『.........』
// \{春原}「………」

<2836> \{\m{B}} 『... Theo đuổi sự nghiệp làm tú bà.』
// \{\m{B}} "... And then, to a butterfly overnight."
// \{\m{B}}「…そして、夜の蝶へ」

<2837> \{Sunohara} 『NOOOOOOOO!!』
// \{Sunohara} "\bNOOOOOOOOOOO!!\u"
// \{春原}「ノォォォォォォォォッ!!」

<2838> \{\m{B}} 『Mà khoan đã, Sunohara!』
// \{\m{B}} "Hey, hey, Sunohara!"
// \{\m{B}}「って、おい春原っ!」

<2839> \{\m{B}} 『Giờ không phải lúc để tấu hài đâu!』
// \{\m{B}} "This isn't the time to be agonizing over this!"
// \{\m{B}}「おまえ、悶えてる場合じゃないぞっ」

<2840> \{Sunohara} 『Ớ?!』
// \{Sunohara} "Eh?!"
// \{春原}「えっ?」

<2841> \{\m{B}} 『Đuổi theo con bé đi!』
// \{\m{B}} "Go after her!"
// \{\m{B}}「追いかけろよっ」

<2842> \{Sunohara} 『Ưm-Ừm...』
// \{Sunohara} "Y-yeah..."
// \{春原}「あ、ああ…」

<2843> \{Sunohara} 『N-... nhưng, tao sẽ lỡ điện thoại của Sanae-san...』
// \{Sunohara} "B... but, I have to take a call from Sanae-san..."
// \{春原}「で…でも、早苗さんから電話があるといけないし…」

<2844> \{\m{B}} 『... Đến nước này mà mày còn lăn tăn vụ đó sao?』
// \{\m{B}} "... Are you still talking about that?"
// \{\m{B}}「…まだそんなこと言ってるのか?」

<2845> \{\m{B}} 『Sunohara, mày có ý thức được tình cảnh hiện thời không vậy?』
// \{\m{B}} "Sunohara, do you know your situation right now?"
// \{\m{B}}「春原、おまえ状況がわかってるのかよ?」

<2846> \{Sunohara} 『Tao biết. Nhưng, tình yêu là thứ không thể bị cấm cản mà...』
// \{Sunohara} "I know. But, love is relaxing..."
// \{春原}「わかってるよ。でも、恋愛は自由だしね…」

<2847> \{Sunohara} 『Thế mới gọi là vị ngọt tình trường...』
// \{Sunohara} "Because love is wonderful, after all..."
// \{春原}「恋愛は、素晴らしいものだからさぁ…」

<2848> \{\m{B}} (Thằng này hết thuốc chữa rồi...)
// \{\m{B}} (This guy's hopeless...)
// \{\m{B}}(ダメだ、こいつ…)

<2849> Tôi chạy ra ngoài, bỏ Sunohara lại một mình.
// I charge ahead, leaving Sunohara alone.
// 春原を一人残して、駆けだした。

<2850> Tôi phóng như bay khỏi ký túc xá, dốc hết sức cắm đầu chạy.
// I ran with all my might, jumping out of the dorm.
// 寮を飛び出て、全力で走る。

<2851> Tôi thật sự lo rằng sẽ không còn kịp nữa, nhưng chẳng mấy chốc đã thấy bóng dáng cô bé ở đằng xa. 
// I was worried about making it in time but, I caught up with her figure up ahead.
// 間に合うかどうか不安だったけど、その後ろ姿にあっさりと追いついた。

<2852> Không có vẻ gì là gấp gáp hay muốn lẩn trốn... cứ như thể cô bé muốn mọi người hãy nhanh tìm mình đi vậy.
// She wasn't in a hurry, nor was she to hide herself... it was as if she stood there wanting to be found.
// 急ぐでもなく、隠れるでもなく…まるで見つけてくれと言っているように、立ちつくすその姿。

<2853> Tôi bước lại đứng sau đôi vai đơn độc ấy.
// I looked at her lonely back from behind.
// 寂しそうな、背中があった。

<2854> \{Mei} 『... Onii-chan?』
// \{Mei} "... Onii-chan?"
// \{芽衣}「…おにいちゃん?」

<2855> \{\m{B}} 『Tiếc ghê, là anh.』
// \{\m{B}} "It's me, unfortunately."
// \{\m{B}}「残念ながら、俺だ」

<2856> \{Mei} 『... A...』
// \{Mei} "... Ah..."
// \{芽衣}「…あ…」

<2857> \{\m{B}} 『Sunohara... chắc sẽ không đến đâu, với tình trạng nó hiện giờ.』
// \{\m{B}} "With the... way Sunohara is, he ain't coming."
// \{\m{B}}「春原は…あの調子なら、たぶん来ないな」

<2858> \{Mei} 『Vậy sao...』
// \{Mei} "I see..."
// \{芽衣}「そっか…」

<2859> \{Mei} 『Là vậy thật sao...』
// \{Mei} "Is that so..."
// \{芽衣}「そうですか…」

<2860> Giọng nói ấy mới buồn bã làm sao. Một nỗi thất vọng tột bậc hiện ra trên gương mặt cô.
// A sad voice. An unfortunate and cruel look on her face.
// 悲しそうな、声。ひどく残念そうな様子。

<2861> Cảm nhận sâu sắc tâm ý của Mei-chan, tôi mới vỡ lẽ việc cô bé đang định làm.
// Feeling that, I finally figured out what Mei-chan was up to.
// それを感じて、ようやく芽衣ちゃんの考えを悟った。

<2862> \{\m{B}} 『... Tại sao em lại nói dối?』
// \{\m{B}} "... Why did you lie like that?"
// \{\m{B}}「…なんで、あんな嘘つくんだよ」

<2863> \{Mei} 『Ể?』
// \{芽衣}「えっ?」

<2864> \{\m{B}} 『Về chuyện thu xếp gặp mặt một người đàn ông đã đi làm.』
// \{\m{B}} "About meeting up with that guy, the company employee."
// \{\m{B}}「男と待ち合わせしてるとか、相手は会社員だとか」

<2865> \{\m{B}} 『Tất cả chỉ là nói dối thôi, phải không?』
// \{\m{B}} "All of that was a lie, wasn't it?"
// \{\m{B}}「全部、嘘だろ?」

<2866> \{Mei} 『.........』
// \{芽衣}「………」

<2867> \{Mei} 『... Ấy dà, bị phát hiện mất rồi.』
// \{Mei} "... Oh boy, I've been busted."
// \{芽衣}「…あちゃあ、バレちゃいましたか」

<2868> \{\m{B}} 『Dù nghĩ sao đi chăng nữa, không lý nào một người như thế lại phù hợp với Mei-chan.』
// \{\m{B}} "No matter how I could think of that, there's no such person that would be related to you, Mei-chan."
// \{\m{B}}「どう考えても、芽衣ちゃんと、そういう奴は結びつかない」

<2869> \{Mei} 『Em có thể cho đó là lời khen không?』
// \{Mei} "Is that a compliment of some sort?"
// \{芽衣}「それって、誉めてくれてるんですよね?」

<2870> \{\m{B}} 『Đại loại thế.』
// \{\m{B}} "Somewhat."
// \{\m{B}}「一応な」

<2871> \{\m{B}} 『... Vậy, tại sao?』
// \{\m{B}} "... So, why?"
// \{\m{B}}「…で、なんでだよ」

<2872> \{\m{B}} 『Tại sao em chọn cách nói dối?』
/ /\{\m{B}} "Why did you lie?"
// \{\m{B}}「なんで、あんな嘘ついたんだよ?」

<2873> \{Mei} 『Vì...』
// \{Mei} "That's..."
// \{芽衣}「それは…」

<2874> \{\m{B}} 『Vì?』
// \{\m{B}} "That's?"
// \{\m{B}}「それは?」

<2875> \{Mei} 『... Vì em muốn onii-chan đuổi theo em.』
// \{Mei} "... Because I wanted onii-chan to chase after me."
// \{芽衣}「…おにいちゃんに、追いかけてきてほしかったからです」

<2876> \{Mei} 『Bắt em về...』
// \{Mei} "To catch me..."
// \{芽衣}「つかまえられて…」

<2877> \{Mei} 『Trách mắng em...』
// \{Mei} "And scold me..."
// \{芽衣}「しかられて…」

<2878> \{Mei} 『Ngăn cản em gặp người đó...』
// \{Mei} "And tell me not to meet such a person..."
// \{芽衣}「そんな奴のところ、行くなって…そういって…」

<2879> \{Mei} 『Cho dù bị anh ấy đánh em cũng cam lòng.』
// \{Mei} "I would have been fine if he slapped me."
// \{芽衣}「叩かれても、よかったです」

<2880> \{Mei} 『Em muốn... chuyện sẽ xảy ra như thế.』
// \{Mei} "I wanted it... to be like that."
// \{芽衣}「そうなるの…望んでました」

<2881> \{\m{B}} 『Mei-chan...』
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」

<2882> \{Mei} 『Em căm ghét lắm.』
// \{Mei} "I hate it,"
// \{芽衣}「嫌なんです」

<2883> \{Mei} 『Nhìn thấy anh ấy cư xử như thế.』
// \{Mei} "Seeing my brother like this,"
// \{芽衣}「あんな、兄を見るのは」

<2884> \{Mei} 『Nhìn thấy onii-chan trở thành người như thế...』
// \{Mei} "For onii-chan to have become like this..."
// \{芽衣}「あんな、おにいちゃんになってしまったのが…」

<2885> Mei-chan cúi nhìn xuống.
// Mei-chan lowers her head.
// 顔を伏せる、芽衣ちゃん。

<2886> Giọng của cô bé... thật mong manh, lại không ngớt run rẩy.
// It seemed... her voice shook a little bit.
// その声は…微かに、震えているようだった。

<2887> \{Mei} 『Em từng bị bắt nạt.』
// \{Mei} "I was bullied."
// \{芽衣}「わたし、いじめられていたんです」

<2888> Cô bé tâm sự với tôi khi trời đã về đêm.
// She talked to me when it became night.
// 話をしてくれたのは、夜になってからだった。

<2889> Lúc này cô đã lấy lại được phần nào sự bình tĩnh.
// By this time, she had completely calmed down.
// その頃になると、もうずいぶん落ち着いた様子。

<2890> Ngồi trong phòng tôi, cô bé bộc bạch từng chuyện một.
// Mei was talking about one thing after another in my room.
// 俺の部屋で、ぽつりぽつりと語り始めていた。

<2891> \{Mei} 『A... ý em khi nói bị bắt nạt là lúc em còn bé xíu cơ.』
// \{Mei} "Ah... when I say I was bullied, I mean when I was younger."
// \{芽衣}「あ…いじめられていたって言っても、小さなころですよ」

<2892> \{Mei} 『Giờ nghĩ lại mới thấy, chuyện đó chẳng thấm vào đâu.』
// \{Mei} "Thinking about it now, stuff like that didn't really mean anything."
// \{芽衣}「今思えば、内容も、そんなにたいしたものじゃありません」

<2893> \{Mei} 『Nhưng vào lúc bấy giờ, em đã rất hoảng loạn.』
// \{Mei} "But, I remember being so scared back then."
// \{芽衣}「でも、当時はすごく怖かったのを、憶えています」

<2894> \{\m{B}} 『Nhìn Mei-chan thật khó lòng hình dung em từng như thế.』
// \{\m{B}} "I don't see you as that type, Mei-chan."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんは、そんなタイプには見えないけどな」

<2895> \{\m{B}} 『Lý do em bị bắt nạt là gì?』
// \{\m{B}} "What was the reason?"
// \{\m{B}}「原因は、なんなんだよ」

<2896> \{Mei} 『... Bởi vì onii-chan.』
// \{Mei} "... Because of onii-chan."
// \{芽衣}「…おにいちゃんが、あんなだからです」

<2897> \{Mei} 『Anh ấy ngạo mạn, hay sinh sự, và luôn làm phật ý những người xung quanh...』
// \{Mei} "He was a show-off, violent, and annoyed people around him..."
// \{芽衣}「目立ちたがりやで、乱暴で、周りに迷惑ばかりかけて…」

<2898> \{Mei} 『Rất nhiều lần em bị biến thành nạn nhân để họ trút giận.』
// \{Mei} "And they used that against me."
// \{芽衣}「その矛先が、わたしに向かうことがよくありました」

<2899> \{\m{B}} 『Nghe thật kinh khủng...』
// \{\m{B}} "That's pretty bad..."
// \{\m{B}}「そりゃ、災難だな…」

<2900> Thậm chí đến em gái cũng bị cuốn vào những trò rồ dại mà nó gây ra hay sao...?
// So even his sister gets involved because of his personality...?
// あの性格のせいで、妹まで巻き添えにしてたのか…。

<2901> \{Mei} 『... Nhưng, em vẫn không bị sao cả. Bởi vì...』
// \{Mei} "... But, I was fine. Because..."
// \{芽衣}「…でも、わたしは平気でした。だって…」

<2902> Mei-chan hít một hơi thật sâu, cơ hồ đang hồi tưởng lại khoảng thời gian đó, đoạn tiếp tục cất giọng.
// Mei-chan took a breath, as if remembering that time, and began talking.
// その頃のことを思い返すように、一息ついてから、芽衣ちゃんは話し始めた。

<2903> \{Mei} 『Onii-chan... luôn xuất hiện kịp thời và cứu em.』
// \{Mei} "Onii-chan... saved me at that time."
// \{芽衣}「おにいちゃんが…その度に、助けてくれたからです」

<2904> \{\m{B}} 『Gieo nhân nào gặt quả đó chăng...?』
// \{\m{B}} "You reap what you sow, then...?"
// \{\m{B}}「自分で騒動の種をまいて、自分で刈り取ってたのか…」

<2905> \{Mei} 『Cũng gần như vậy ạ.』
// \{Mei} "Something like that."
// \{芽衣}「そういうことです」

<2906> \{Mei} 『Mặc dù sẽ chẳng có gì xảy đến nếu anh ấy đừng gây ra rắc rối ngay từ đầu.』
// \{Mei} "It would have been better if he hadn't said anything from the start."
// \{芽衣}「最初から、なにもしなければいい話なんですけどね」

<2907> \{Mei} 『Nhưng mà... em đã rất hạnh phúc.』
// \{Mei} "But... I was happy."
// \{芽衣}「でも…嬉しかったです」

<2908> \{Mei} 『Cứ mỗi khi em khóc òa lên, onii-chan liền lao ngay đến.』
// \{Mei} "I would cry a lot, and onii-chan would jump straight in."
// \{芽衣}「わたしが、わんわん泣いてると、おにいちゃんが飛んできてくれるんです」

<2909> \{Mei} 『Và quát to, 「Cấm làm cho Mei khóc!」』
// \{Mei} "And go, 'Mei, don't cry!'"
// \{芽衣}「芽衣を泣かすなーっ、って言って」

<2910> \{\m{B}} 『Sunohara đã làm thế... hở.』
// \{\m{B}} "That Sunohara... huh."
// \{\m{B}}「あの春原が…ね」

<2911> \{Mei} 『Tuy là một ông anh ngốc, nhưng đối với em, người anh đó mới hiền từ làm sao.』
// \{Mei} "He was a stupid brother, but I was still happy with that."
// \{芽衣}「馬鹿な兄でしたけど、わたしには優しかったです」

<2912> \{Mei} 『Tuy là onii-chan rất ngốc, nhưng anh ấy thật đáng để cho em nương tựa.』
// \{Mei} "I relied so much on him, despite onii-chan being stupid."
// \{芽衣}「馬鹿なおにいちゃんでしたけど、すごく頼れました」

<2913> Tôi còn nhớ Sunohara đã hoảng hồn thế nào khi hay tin em gái nó sắp đến.
// I remembered how panicked Sunohara was when I told him his sister was coming.
// 妹が来る、そう告げたときの、春原の慌てぶりを思い出した。

<2914> Tôi chắc là bản thân nó cũng ý thức được...
// I'm sure he himself was aware that...
// きっと、あいつ自身も、それを自覚していて…

<2915> Rằng nó luôn muốn trở nên thật phong độ trong mắt em gái.
// Before his sister came, he had to show how good he looked.
// 妹の前では、格好いい兄貴でありたかったんだろう。

<2916> \{Mei} 『Từ hồi vào trung học... anh ấy đã chứng tỏ sở trường vượt trội ở môn đá bóng...』
// \{Mei} "When he graduated from middle school, he became really good at soccer..."
// \{芽衣}「中学に上がってからは、サッカーがすごく、うまくなって…」

<2917> \{Mei} 『Anh ấy đá giỏi đến mức trở thành một cây săn bàn của đội...』
// \{Mei} "Getting so much to the point of being an ace..."
// Alt - "He scored quite a lot as their ace scorer..." - Kinny Riddle
// \{芽衣}「エースで、たくさん点を取って…」

<2918> \{Mei} 『Không chỉ mình em dựa dẫm vào anh ấy, mà cả đội bóng nữa.』
// \{Mei} "I wasn't the only one that relied on him, but everyone from the team."
// \{芽衣}「わたしだけじゃなくて、チームのみんなからも頼られていました」

<2919> \{Mei} 『Họ còn khen 「Nếu giao phó cho Sunohara thì thế nào cũng đầu xuôi đuôi lọt.」』
// \{Mei} "'If you leave it to Sunohara, he'll pull something off.'"
// \{芽衣}「春原に任せれば、なんとかしてくれるって」

<2920> \{Mei} 『Ngặt nỗi huấn luyện viên hay nổi giận với anh ấy vì không chịu chơi phòng thủ.』
// \{Mei} "Though the coach got angry at him for putting up no defense."
// \{芽衣}「ぜんぜん守備をしないんで、監督からは、よく怒られていましたけど」

<2921> Mei-chan liên tục kể về anh trai của cô bé.
// Mei-chan talking on and on about her brother.
// 兄のことを、すらすらと語る芽衣ちゃん。

<2922> Trong những lời nói ấy chan chứa niềm tự hào.
// Those words were somehow mixed with pride.
// その言葉には、どこか誇らしさが混ざっている。

<2923> ... Quả tình tôi cảm thấy hơi ganh tị với Sunohara.
// ... I was a little jealous of Sunohara.
// …ちょっとだけ、春原が妬けた。

<2924> \{Mei} 『... Nhưng, onii-chan đã thay đổi rồi.』
// \{Mei} "... But, onii-chan now has changed."
// \{芽衣}「…でも、今のおにいちゃんは、変わってしまいました」

<2925> \{Mei} 『Anh ấy có thể ngốc... nhưng lại vô cùng tử tế. Vậy nên người đó không còn là onii-chan mà em biết nữa.』
// \{Mei} "He may be stupid... but he isn't the onii-chan I know that's kind."
// \{芽衣}「馬鹿だったけど…でも優しかった、おにいちゃんじゃありません」

<2926> \{Mei} 『Onii-chan sẽ không bao giờ bỏ mặc một bé gái bị bắt nạt...』
// \{Mei} "Onii-chan abandoned a bullied girl..."
// \{芽衣}「おにいちゃんは、いじめられてる女の子、見捨てたりしないもん…」

<2927> \{Mei} 『Và sẽ luôn lo lắng cho em...』
// \{Mei} "He should have been worried about me..."
// \{芽衣}「わたしのことだって、心配してくれるはずだもん…」

<2928> \{\m{B}} 『Mei-chan...』
// \{\m{B}}「芽衣ちゃん…」

<2929> Tôi không thể thốt ra được lời nào.
// I didn't come up with any words.
// なんにも言葉をかけられなかった。

<2930> Tôi không thể bông đùa rằng người như thế mới đúng là nó.
// He was that kind of guy. Though I'd joke about him, I wouldn't say anything like that.
// あいつはそんな奴だ。冗談めかしてでも、そんなふうに言えない。

<2931> Tôi không khỏi tức giận với Sunohara vì đã khiến cô em gái bé nhỏ của nó đau lòng đến nhường này.
// His sister felt impatient with the tormented Sunohara up to now.
// 妹を、ここまで悩ませる春原を、歯がゆく思った。

<2932> \{Mei} 『... Ưm...』
// \{芽衣}「…あの」

<2933> \{Mei} 『Em muốn anh trả lời thành thật...』
// \{Mei} "I'd like you to answer me honestly..."
// \{芽衣}「正直に、答えてほしいんですけど…」

<2934> \{\m{B}} 『Chuyện gì?』
// \{\m{B}}「なんだよ」

<2935> \{Mei} 『Sanae-san có thật là bạn gái của onii-chan không?』
// \{Mei} "Is Sanae-san really onii-chan's girlfriend?"
// \{芽衣}「早苗さんって、本当におにいちゃんの恋人ですか?」

<2936> \{\m{B}} 『À, cái đó...』
// \{\m{B}} "Ahh, that..."
// \{\m{B}}「ああ、そのことか…」

<2937> Tôi đã đến giới hạn của việc tiếp tục giữ bí mật rồi.
// I was at my limit to keeping secrets here.
// 隠しておくのも、限界だろう。

<2938> Tuy vẫn còn đó cảm giác mâu thuẫn, song cuối cùng tôi quyết định nói thật với cô bé về mọi thứ.
// It might be a little bad, but I felt I had to be honest.
// ちょっと迷ったけど、やはり打ち明けるべきだと思った。

<2939> \{\m{B}} 『Có lẽ đúng như em nghĩ đấy, Mei-chan.』
// \{\m{B}} "I'm sure it's as you see it, Mei-chan."
// \{\m{B}}「きっと、芽衣ちゃんの思っているとおりだよ」

<2940> \{\m{B}} 『Sanae-san không phải là bạn gái của nó.』
// \{\m{B}} "Sanae-san's not his girlfriend."
// \{\m{B}}「早苗さんは、彼女でもなんでもない」

<2941> \{\m{B}} 『Nó bảo là em sắp đến... nên cô ấy mới nhận lời đóng giả làm bạn gái.』
// \{\m{B}} "She was to only pretend to be one since you were coming..."
// \{\m{B}}「芽衣ちゃんが来るって言うんで…彼女の振りをしてもらってたんだ」

<2942> Mặc dù có vẻ như Sunohara đang trở nên nghiêm túc với tất cả chuyện này...
// Although, it seems Sunohara has become serious about it...
// もっとも、春原は本気になってしまったみたいだけど…。

<2943> \{Mei} 『... Em biết mà.』
// \{Mei} "... I knew it."
// \{芽衣}「…やっぱり」

<2944> \{Mei} 『Hiển nhiên rồi... một người đẹp như vậy không thể là bạn gái của anh ấy được.』
// \{Mei} "That's true... such a beautiful person couldn't be his girlfriend."
// \{芽衣}「そうですよね…あんなきれいな人が、恋人なわけないよね」

<2945> Đời học sinh của Sunohara ngập tràn sự dối trá.
// Sunohara's school life, plastered with lies.
// 嘘で塗り固めた、春原の学校生活。

<2946> Chắc cũng không khó để cô bé đoán được chuỗi ngày buông thả mà nó đang trải qua và luôn tìm cách che đậy.
// She could probably imagine just how terrible his school life really was.
// その裏にある、荒んだ生活は、すぐに想像できるだろう。

<2947> Cùng một nhân cách đã bị biến chất hoàn toàn...
// In that, completely discouraged spirit...
// その中で、すっかり歪んでしまった心…。

<2948> \{Mei} 『Onii-chan...』
// \{芽衣}「おにいちゃん…」

<2949> Sau cuối, cô bé buông ra tiếng thở dài đến nao lòng, chất chứa bao nỗi thất vọng.
// The deep sigh she took at the end was filled with disappointment.
// ため息はあくまで深く、失望の色をたたえていた。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074