Clannad VN:SEEN7600P1

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search

Phân đoạn[edit]

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN7600.TXT
 
#character '*B'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Đứa bé'
// '子供'
#character 'Người mẹ'
// '母'
#character '??'
// '??'
#character 'Kappei'
// '勝平'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Giọng nói'
// '声'
#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Người bán mì'
// 'ラーメン屋の店員'
#character 'Misae'
// '美佐枝'
#character 'Yoshino'
// '芳野'
 
<0000> Và, chỉ trong tích tắc——...
// And, at that moment--...
// と、次の瞬間──…。

<0001> \size{intA[1001]}KÍTTTTT!\shake{7}\size{}
// \size{40}Thwack!!\shake{7}\size{}
// \size{40}ズベシッ!!\shake{7}\size{}

<0002> Người đang đi ngay trước mặt tôi... \pbị hất bay giữa không trung...
// The person walking in front of me... \pflew into mid-air...
// 俺の前を歩いていた人が…\p宙を舞った…。

<0003> \{\m{B}} 『Làm thật hả?!』
// \{\m{B}} "You serious?!"
// \{\m{B}}「マジかよっ?!」

<0004> Chiếc xe máy của Kyou tông trúng người thật rồi!
// That Kyou hit someone!
// 杏の奴、人を撥ねやがったっ!

<0005> \{Kyou} 『Úi chết, xin lỗi người ta giùm tôi nhá!』
// \{Kyou} "Sorry, take my apologies instead!"
// \{杏}「ゴメーン、代わりに謝っといてー!」

<0006> \{\m{B}} 『... Ê, tính chạy làng hả?!』
// \{\m{B}} "... Hey, you serious, damn it?!"
// \{\m{B}}「…って正気かてめぇ!?」

<0007> RỪMMMMMMMMMMMM...
// Patter, pat, patter, pat~...
// ぺっぺーっぺっ  ぺっぺっーぺっ~…。

<0008> Tiếng ống xả vẳng lại xa dần...
// The sound of the distant exhaust...
// 遠ざかる排気音…。

<0009> Cô ta thật sự phóng xe bỏ đi mất dạng...
// She seriously left him like that...
// マジで行っちまいやがった…。

<0010> Nạn nhân xấu số... nằm dài trên đường, toàn thân bất toại.
// The fallen person trembles on the ground... not moving.
// 撥ねられた奴は地面でクテリ…と倒れたまま動かない。

<0011> Tôi tiến lại gần mà lòng lo nơm nớp.
// I fearfully approach him.
// 恐る恐る、近寄る。

<0012> \{\m{B}} 『... Cậu gì ơi, có làm sao không?』
// \{\m{B}} "... Hey, you okay?"
// \{\m{B}}「…おーい、生きてるか?」

<0013> .........
// .........
// ………。

<0014> ......
// ......
// ……。

<0015> ...
// ...
// …。

<0016> Không một lời hồi đáp.
// The person on the ground did not give an answer.
// 地面に倒れている人物からは返事はない。

<0017> Nguy rồi...
// Oh crap...
// ヤバイ…。

<0018> Lỡ chứng kiến người quen gây án, tốt hơn tôi nên thuyết phục cô ta ra đầu thú...
// It'd be nice for someone familiar with the culprit to tell them to turn themselves in...
// 知り合いが罪を犯した場合って自首を勧めるのが優しさだよな…。

<0019> ... hay cứ ỉm đi không nói gì cả, vì dù sao cũng đâu có nhân chứng nào khác...?
// Or would it be nicer to just shut up and not be a witness right now...?
// それとも目撃者がいない今、黙っててやるのが優しさか…?

<0020> Mà không... tiện nhất là tôi cứ vờ như chưa có gì xảy ra, chuồn đi trong êm thắm vậy...?
// No... even more, would it be best to just run away from here...?
// いや…いっそ俺も見て見ぬフリでこの場を立ち去るのが一番か…?

<0021> Chuồn thôi 
// Option 1 - to 0023
// Run away
// 立ち去る

<0022> Lay người đó tỉnh lại 
// Option 2 - to 0029
// Wake the person up
// ゆすってみる

<0023> Thê thảm quá, nhưng tôi không liên quan gì đâu nhé. 
// Option 1 - from 0021
// I'd regret having such problems.
// 厄介事はゴメンだ。

<0024> Dường như không có nhân chứng nào khác ngoài tôi ra.
// If there aren't any witnesses, no one'll get in trouble.
// 目撃者はいないんだし、バレもしない。

<0025> Mà giả dụ có đi nữa thì tôi cũng đâu phải hung thủ.
// If someone's going to get her in trouble, it won't be me.
// 仮にバレたとしても、犯人は俺じゃないしな。

<0026> \{Đứa bé} 『Mẹ ơi, có người đang nằm trên đường kìa~』
// \{Đứa bé} "Mommy, someone's sleeping over there~"
// \{子供}「おかあさーん、あそこでひとがねてるよー」

<0027> \{Người mẹ} 『A, đúng rồi. Cậu học sinh đứng kia có quen người đó không nhỉ?』
// \{Mother} "Ah, you're right. I wonder if that student knows him?"
// \{母}「あら、ホント。あの学生さんのお知り合いかしらね?」

<0028> Khỉ thật... lại có thêm nhân chứng rồi!
// Oh crap... I became a witness...!
// やべっ…目撃者ができちまったッ。

<0029> À phải ha...
// Let's try to wake this person...
// ゆする…。

<0030> Lợi dụng việc này uy hiếp Kyou được đấy... sai cô ta bao tôi ăn trưa mỗi ngày...
// Let's see, I could threaten Kyou during lunch every day, and I'd have a pretty nice hand up my sleeve...
// そうだな、こいつをネタに杏を脅して昼飯をおごらせ続けるって手はなかなか使えそうだな…。

<0031> ——Khoan, bậy bạ quá!
// -- Hey, that's not it!
// ──って違うーっ!

<0032> \{\m{B}} 『Này, cậu không sao chứ? Lên tiếng đi.』
// \{\m{B}} "Hey, you alright? Say something."
// \{\m{B}}「おい、大丈夫か?  返事しろ」

<0033> Tôi quỳ xuống, khẽ lay vai nạn nhân đang bất động.
// I kneel down beside the non-moving victim, and shake the person's shoulder.
// 動かない被害者の隣に膝をつくと、軽く肩をゆする。

<0034> Bờ vai mảnh dẻ làm sao.
// The shoulder's thin.
// 細い肩だな。

<0035> Lẽ nào là một cô gái...?
// Maybe it's a girl...?
// もしかして女か…?

<0036> \{\m{B}} 『Này?』
// \{\m{B}} "Hey?"
// \{\m{B}}「おい?」

<0037> Nhúc nhích...
// Twitch...
// ピクっ…。

<0038> A, có phản ứng rồi?
// Ah, the person moved?
// お、動いた?

<0039> \{\m{B}} 『Này, cậu ổn chứ?』
// \{\m{B}} "Hey, you fine?"
// \{\m{B}}「おい、平気か?」

<0040> Tôi thử lay thêm lần nữa, thì...
// I shake the person once again...
// もう一度ゆすると…。

<0041> Bốp!\shake{1}
// Knock!\shake{1}
// がばっ!\shake{1}

<0042> \{??} 『UOAAAAAAAA!!』
// \{??} "\bWAAAAAAHHHHH!!\u"
// \{??}「わああああああああぁぁぁっ!」

<0043> \{\m{B}} 『Oái...!』
// \{\m{B}} "Uwaah...!"
// \{\m{B}}「うわっ…!」

<0044> \{??} 『Ch-chuyện gì?! Mới xảy ra chuyện gì vậy?!』
// \{??} "W-what the?! What was that just now?!"
// \{??}「な、なに?!  さっきのはなんだったの?!」

<0045> \{\m{B}} 『C-cậu vẫn còn sống...』
// \{\m{B}} "Y-you're alive..."
// \{\m{B}}「い、生きてたか…」

<0046> \{??} 『Tự nhiên tớ nghe 「rầm」 một cái là trời đất quay mòng mòng luôn, đến chừng 「uỳnh」 thêm cái nữa thì mọi thứ tối đen như mực á...』
// \{??} "All of a sudden I felt something like a \bthump\u, followed by a \broll, roll\u, and then immediately a \bslide\u or something..."
// \{??}「なんか急にドーンてなってクルクルーってなってそのあとズィーンて感じで真っ暗になって…」

<0047> \{\m{B}} 『Ờ thì... cậu bị xe máy tông trúng mà.』
// \{\m{B}} "Umm... you were hit by a bike."
// \{\m{B}}「えっと…バイクに撥ねられたんだ」

<0048> \{??} 『... Bị xe máy tông?』
// {??} "... A bike did?"
// \{??}「…バイクに?」

<0049> Nạn nhân nghiêng cổ nhìn tôi với vẻ mặt khó hiểu.
// The victim looks at me with a tilting neck and a mysterious face.
// 不思議そうな顔でクビを傾げる被害者。

<0050> Con gái...? Hay là con trai đây...? Nhìn sơ qua không thấy ngực đâu cả, nhưng phong thái và cách xử sự của người này làm tôi phân vân quá đỗi...
// A girl...? A guy...? Looking at their chest sorta gives me the right idea but it's a bit touchy to discuss...
// 女…?  男か…?  見た感じ胸はなさそうだけど雰囲気というか空気がなんとも微妙な気が…。

<0051> \{??} 『.........』
// \{??}「………」

<0052> \{??} 『A, lại nữa à...』
// \{??} "Ahh, again huh?"
// \{??}「あぁ、またか」

<0053> Nạn nhân đập tay vào nhau như thể nhớ ra điều gì.
// Hitting their hand, the person says that as if remembering.
// 思い出したように手を打ちながら言う。

<0054> \{\m{B}} 『「Lại nữa」?!』
// \{\m{B}}「また?!」

<0055> \{??} 『Những chuyện như vậy cũng hay xảy ra mà nhỉ?』
// \{??} "Something like this happens every once in a while."
// \{??}「たまにあるよねぇ、そういうことって」

<0056> \{??} 『Gặp ô tô là rắc rối to rồi, nhưng xe máy thì tớ xoay xở được.』
// \{??} "If it were a car it'd be a problem, but since it's a bike again, that's better."
// \{??}「車だったら大変だけど、バイクならまだマシだよ」

<0057> \{\m{B}} 『... Xoay xở... được...?』
// \{\m{B}} "... Better... huh...?"
// \{\m{B}}「…マシ…か…?」

<0058> ... Bằng cách lộn nhào mấy vòng trên trời à...?
// ... Even though you flew into the sky...?
// …宙を舞ったぞ…?

<0059> \{\m{B}} 『Người cậu... không vấn đề gì chứ?』
// \{\m{B}} "Your body's... okay?"
// \{\m{B}}「身体…平気か?」

<0060> \{??} 『Ế? Tớ không thấy đau chỗ nào cả.』
// \{??} "Eh? I don't think I'm hurt anywhere in particular?"
// \{??}「え?  特におかしなとこはないけど?」

<0061> \{\m{B}} 『Thế à... vậy chắc là không sao thật...』
// \{\m{B}} "I see... then I guess that's fine..."
// \{\m{B}}「そうか…ならいいんだけどな…」

<0062> \{??} 『Mà này, mấy giờ rồi nhỉ?』
// \{??} "Umm, by the way, what's the time?"
// \{??}「あの、ところで今何時かな?」

<0063> \{\m{B}} 『Hử? Mười giờ hơn.』
// \{\m{B}} "Hmm? It's about ten o'clock."
// \{\m{B}}「ん?  10時過ぎだけど?」

<0064> \{??} 『Uoaaa! Thôi tiêu! Tớ bị muộn buổi phỏng vấn xin việc làm thêm mất!』
// \{??} "Uwaah! Not good! I'm gonna be late for my job interview!"
// \{??}「うわっ!  大変だ!  バイトの面接に遅れちゃうよっ!」

<0065> \{\m{B}} 『A! Này!』
// \{\m{B}} "Ah! Hey!"
// \{\m{B}}「あっ!  おいッ!」

<0066> Người đó đột nhiên quay đầu cắm cổ chạy đi mất.
// The person ran away all of a sudden.
// いきなり走って行ってしまった。

<0067> Chưa gì thân ảnh đã ở tít đằng xa.
// Very far away now.
// かなり速い。

<0068> \{\m{B}} 『... Không bị sao thật đấy hả...?』
// \{\m{B}} "... Is this really okay...?"
// \{\m{B}}「…本当に大丈夫なのか…?」

<0069> Nhờ cú va chạm không trúng chỗ hiểm, hay do người đó thật sự rất khỏe nhỉ...?
// Should I be glad that the person survived, or that the person is strong...?
// 当たり所が良かったのか、それとも丈夫なのか…。

<0070> Dù là gì đi nữa thì Kyou cũng may mắn thoát tội rồi.
// Anyways, I guess the issue with Kyou being a criminal is now over.
// とにかく、杏は犯罪者にはならなくて済むようだ。

<0071> Nhưng phải công nhận...
// Even then...
// にしても…。

<0072> \{\m{B}} 『... Cậu ta lanh thật đấy...』
// \{\m{B}} "... What a healthy person..."
// please note I am maintaining the neutral gender until later ;) 
// \{\m{B}}「…元気なヤツだな…」

<0073> Tôi thở dài khi nghĩ về người bạn chưa xưng tên vừa rẽ qua góc đường và mất hút khỏi tầm nhìn.
// Seeing the person I don't know going around the corner, disappearing from my sight, I give a sigh.
// 角を曲がって姿の見えなくなった名も知れぬヤツに俺はため息をついた。

<0074> \{\m{B}} 『Hử...?』
// \{\m{B}} "Hmm...?"
// \{\m{B}}「ん…?」

<0075> Chợt, tôi nhận ra có một chiếc phong bì màu trắng rơi trên đường.
// As it happens, I see a white envelope that had fallen to the floor.
// ふと、地面を見ると白い封筒が落ちていた。

<0076> \{\m{B}} 『Là của cậu ta à...?』
// \{\m{B}} "Is it that person's...?"
// \{\m{B}}「あいつのか…?」

<0077> Tôi nhìn quanh, nhưng không còn thấy bóng dáng người đó đâu nữa.
// I can't see their back anymore, looking in the direction they ran in.
// 走っていった方向を見るが、もう背中は見えない。

<0078> Thử nhặt nó lên đã.
// I guess I'll pick it up for now.
// とりあえず拾う。

<0079> Một góc phong bì có hàng chữ 『\g{rirekisho}={Rirekisho là những tờ đơn sơ yếu lý lịch dùng để xin việc tại Nhật Bản. Đơn thường được viết tay dựa theo mẫu và có thể tìm mua trong các cửa hàng văn phòng phẩm.}
// On one corner of the envelope, the words "resume" were written in red.
// 封筒の隅には赤い字で『履歴書』と書いてある。

<0080> 』 viết bằng mực đỏ.

<0081> ... Nói mới nhớ, hình như người đó từng đề cập đến chuyện phỏng vấn xin việc...
// ... Speaking of which, that person did mention something about an interview...
// …そういや面接がどうとか言ってたな…。

<0082> Thế hóa ra, không mang theo thứ này chẳng phải nguy to rồi sao?
// If that's the case, isn't not having this bad?
// だとしたらコレがないと困るんじゃないのか?

<0083> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0084> Chịu thôi... tôi còn không biết chỗ phỏng vấn ở đâu, làm sao đưa trả...?
// Having said that... I have no idea of any place he might be going to...
// とはいえ…何処に行ったか、わからないから届けようもない…。

<0085> Của đáng tội, cứ thế bỏ tập rirekisho 
// On the other hand, I'm a bit reluctant to just leave this resume here...
// かといって、履歴書なんてものをそこら辺に放っていくのも気が引ける…。

<0086> \ này lại đây thì áy náy quá...

<0087> Tìm địa chỉ để mang trả lại
// Option 1 - to 0087
// Find the address to bring it to
// 住所を調べて届けてやる

<0088> Xé nó rồi ném đi
// Option 2 - to 0113
// Tear it up and throw it away
// 破り捨てる

<0089> Làm thế này không hay lắm, nhưng tôi không thể bỏ nó lại như vậy được.
// Having one thing after another kinda ticks me off, but I can't just leave this as it is.
// 物が物なだけにちょっと気は引けるけど、このまま放っておくわけにもいかないしな。

<0090> Tôi rút tập rirekisho 
// I look over the resume in the envelope.
// 封筒の中から履歴書を取り出す。

<0091> \ khỏi phong bì.

<0092> Nét chữ viết tay xấu cùng cực...
// As I thought, the writing's dirty...
// 思いのほか汚い字だった…。

<0093> \{\m{B}} 『Trời ạ...』
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}}「えーっと…」

<0094> Tên... để trống...
// Name... blank...
// 名前…、空白…。

<0095> Tuổi... để trống...
// Age... blank...
// 年齢は…空白…。

<0096> Địa chỉ... cũng để trống...
// Address... blank, too...
// 住所…も、空白…。

<0097> Số điện thoại... lại để trống...
// Telephone number... blank...
// 電話番号も…空白…。

<0098> Trình độ học vấn...
// Academics...
// 学歴…。

<0099> Kinh nghiệm...
// Work experience...
// 職歴…。

<0100> .........
// .........
// ………。

<0101> Nội dung chẳng có gì cả...
// Nothing's written here...
// なにも書いていない…。

<0102> Cũng có thể là chưa kịp viết...?
// Was there something already written here...?
// まだ書く前だったんだろうか…。

<0103> ... Mặt bên kia thì...
// ... On the right side...
// …右ッ側は…。

<0104> Môn học giỏi nhất... giờ nghỉ trưa...
// Strongest subject... lunch...
// 得意な学科…給食…。

<0105> Môn học yếu nhất... sinh hoạt chủ nhiệm...
// Weakest subject... homeroom...
// 苦手な学科…HR…。

<0106> Mục tiêu... kiếm tiền...
// Objective... I want money...
// 志望動機…お金が欲しい…。

<0107> Sở thích... bí mật, không nói đâu...
// Hobbies... telling people stuff they don't know...
// 趣味…人に教えるほどの物じゃないです…。

<0108> Tình trạng thể chất... kiện tội quấy rối tình dục được rồi nhé...
// Current health... I'll sue for sexual harassment...
// 健康状況…セクハラで訴えますよ…。

<0109> Quan điểm cá nhân... đã là đàn ông phải đáng mặt đàn ông...
// Based on this writing... it makes me think this is a guy's...
// 自己アピール文…男は漢をめざすべきだと思います…。

<0110> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
// at this point, I'll use the "he" pronoun since Tomoya assumes so

<0111> Vụ 『Quan điểm cá nhân』 là sao đây hả trời...
// I have no idea what the hell he means by these...
// 自己アピールの意味がわかんねぇ…。

<0112> Nhìn thế nào cũng thấy, thứ này y chang mớ giấy lộn...
// Even more, the writing's garbage...
// にしても汚い字だな…。

<0113> Chữ viết thì nguệch ngoạc, cẩu thả như giun bò dế nhảy.
// The letters look like it's all wrinkled up like an earthworm crawling through it or something.
// ヨレヨレとミミズが這ったみたいな字だ。

<0114> Dù muốn dù không, đến một dòng địa chỉ cũng chẳng có thì tôi biết mang trả kiểu gì?
// No matter what the reason though, I can't take this to any address, can I?
// どっちにせよ、住所らしきものがなけりゃ届けようがない。

<0115> Không còn sự lựa chọn nào khác, tôi gấp tờ rirekisho
// Unable to do anything about, I fold up the letter, and put it in my bag.
// 俺は仕方なしに履歴書を折り畳み、鞄に仕舞った。

<0116> \ lại và đút nó vào trong cặp.

<0117> Roẹt, roẹt... roẹt, roẹt... roẹt, roẹt... 
// Option 2 - from 0086
// Rip, rip... rip, rip... rip, rip...
// びりびり…びりびり…びりびり…。

<0118> Từ mép góc, tôi xé tập phong bì thành nhiều mảnh vụn.
// I rip up the paper piece by piece.
// 端っこから順に細かく破っていく。

<0119> Rồi vứt tất cả chỗ rác đó xuống rãnh nước bên đường.
// And then throw those small pieces into the drain on the side of the road.
// そして道路脇の溝にパラパラと捨てた。

<0120> \{\m{B}} 『Yên chuyện... giờ đi thôi.』
// \{\m{B}} "Well, then... let's go."
// \{\m{B}}「さてと…行くか」

<0121> Tôi vừa đặt chân đến trường thì chuông báo hết tiết hai cũng vừa reo.
// The bell ending second period had just rang as I came to school.
// 学校につくと、ちょうど二時間目の終わりを告げるチャイムが鳴った。

<0122> \{Kyou} 『A,\ \
// \{Kyou} "Ah, \m{B}! How's that kid?"
// \{杏}「あ、\m{B}ー。あの子どうだった?」

<0123> ! Cái cậu bị tôi cán trúng thế nào rồi?』

<0124> \{\m{B}} 『Bà còn dám hỏi tôi câu đó nữa hả...?』
// \{\m{B}} "You know... you are asking me with such a smug face there."
// \{\m{B}}「おまえな…どのツラ下げて訊いてきやがる」

<0125> \{Kyou} 『Ế? Không ai bị thương cả chứ?』
// \{Kyou} "Eh? Because nothing happened, right?"
// \{杏}「え?  だってなんともなかったでしょ?」

<0126> \{\m{B}} 『May là chưa, nhưng bà tính sao nếu có người bị thương thật?』
// \{\m{B}} "Nothing did but, what if something happened, you know?"
// \{\m{B}}「なかったけど、もしあったらどうしたつもりだ」

<0127> \{Kyou} 『Thôi mà, đừng có làm lớn chuyện. Cảm giác tay lái sau cú va chạm ấy rõ ràng khác mà.』
// \{Kyou} "It's fine, it's fine. The reaction when my bike hit was different after all."
// \{杏}「大丈夫大丈夫。撥ねた時の手応えが違ったもん」

<0128> \{\m{B}} 『Cảm giác tay lái?』
// \{\m{B}} "Reaction?"
// \{\m{B}}「手応え?」

<0129> \{Kyou} 『Ừ. Phải giải thích sao nhỉ, đại khái là cái cảm giác ở tay ngay lúc cho xe chẹt nát thịt xương người ta ấy? Vừa nãy tôi không hề có cảm giác đó nhé.』
// \{Kyou} "Yeah. What should I call it, the feeling when the flesh gets crushed with the bone? None of that was there, was it?"
// \{杏}「そ。なんていうかな、肉とか骨にめり込む重い感触?  そんなのが全然なかったのよ」

<0130> \{Kyou} 『Có lẽ người kia đã xoay trở làm sao để không phải chịu toàn bộ lực tông. Thuộc hàng cao thủ đấy.』
// \{Kyou} "I'm sure that my skill reduced the impact. I'm sure that was that of a master."
// \{杏}「きっと上手に衝撃を流したのね。きっと達人かなにかだったのよ」

<0131> Quan trọng hơn là, có bình thường không khi cô ta biết rõ cái 『cảm giác tay lái ngay lúc cho xe chẹt nát thịt xương người ta』...?
// A person who knew the feeling of when flesh gets crushed with the bone would not be normal, would they...?
// 肉とか骨にめり込む感触を知ってるってのは、一般人としてどうなんだろう…。

<0132> \{\m{B}} 『Cứ cho là vậy đi nữa, nhưng bà bỏ mặc hiện trường sau khi gây tai nạn thế mà coi được à?』
// \{\m{B}} "Even though that's the case, the problem would be the person running away from there."
// \{\m{B}}「仮にそうだとしても、そのまま走って行くのは人として問題あるだろ」

<0133> \{Kyou} 『Nếu ông mà không đứng ngay đó thì tôi đã thắng lại rồi.』
// \{Kyou} "If you weren't there, I would have stopped."
// \{杏}「あんたがいなきゃちゃんと止まってたわよ」

<0134> \{Kyou} 
// \{Kyou} "\size{20}Or rather, I was supposed to be aiming at you...\size{}"
// \{杏}\size{20}「っていうか、本当はあんたを狙ったんだけどね…」\size{}

<0135> \size{intA[1001]}『Nói cho biết nè, thật ra mục tiêu tông xe của tôi là ông cơ...』\size{}

<0136> ... Nghe mà sởn cả gai ốc...
// ... She just said something scary...
// …怖いことを言われている…。

<0137> .........
// .........
// ………。

<0138> Lẽ nào cô ta đã phát giác chuyện xảy ra với Botan hôm thứ Bảy rồi...?!?!
// Could it be she found out about Saturday regarding Botan...?!?!
// ひょっとして土曜日のボタンの件がバレている…っ??

<0139> \{Kyou} 『Nào nào, rốt cuộc là có ai bị gì đâu? Vụ này coi như cho qua đi.』
// \{Kyou} "Well, nothing happened, right? Everything's okay."
// \{杏}「ま、何事もなかったんでしょ?  結果オーライよ」

<0140> Kyou cười giả lả, tiện tay ném đồ cho tôi.
// As Kyou smiles saying that, she throws something my way.
// 杏は笑いながらそう言うと、こっちに何かを投げてきた。

<0141> \{\m{B}} 『Ớ... cái gì đây?』
// \{\m{B}} "Hmm... what's this?"
// \{\m{B}}「っと…なんだこれは?」

<0142> \{Kyou} 『Sữa trái cây. Coi như quà đáp lễ của tôi. Uống đi rồi dành ra độ mười phút cảm tạ tôi nhé.』
// \{Kyou} "Fruit milkshake. For now, drink it, since I took ten minutes just to thank you, you know. You should be grateful."
// \{杏}「フルーツ牛乳。とりあえずお礼よ、10分かけてありがたさを噛みしめながら飲みなさい」

<0143> \{\m{B}} 『Bà bắt tôi phải cảm tạ một thứ dùng để 「đáp lễ」...?』
// \{\m{B}} "You shouldn't force your gratitude on me, damn it..."
// \{\m{B}}「てめぇは礼にありがたみを押しつけんのか…」

<0144> \{\m{B}} 『Với lại, đã có ý đáp lễ thật thì làm ơn đừng có chêm 「coi như」 vào.』
// \{\m{B}} "And, don't add 'for now' when you're thanking someone."
// \{\m{B}}「あと、礼に『とりあえず』ってつけるな」

<0145> \{Kyou} 『Mua nước cho ông uống là đủ đáp lễ rồi. Còn lại ông cũng nên biết ơn công tôi chọn cho loại sữa vị tuyệt ngon thế chứ?』
// \{Kyou} "Giving juice is my thanks. What you should be thankful of is that the one I picked was delicious, right?"
// \{杏}「ジュースをあげるのがお礼。おいしいのを選んだげたことは、ありがたみの対象でしょ」

<0146> Lý lẽ đã chẳng ra đâu vào đâu, lại còn nhe răng cười ngọt xớt nữa.
// What a ridiculous reason to use, saying that with such a smooth smile.
// むちゃくちゃな理屈を笑顔でサラリと言う。

<0147> Tôi thở dài não nề, đoạn miễn cưỡng giơ tay bày tỏ lòng biết ơn.
// Taking a deep breath, for now I guess I'll be thankful for the milkshake I have in my hand.
// 俺は深く息をつきながら、とりあえず手を挙げて形だけの礼を言った。// Return to SEEN3421

<0148> \{??} 『Ôi...』
// \{??} "Oh man..."
// \{??}「はぁ~ぁ…」

<0149> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0150> \{??} 『Nó rơi ở đâu được nhỉ...?』
// \{??} "Where did it fall to...?"
// \{??}「どこに落としちゃったんだろう…」

<0151> Lẽ nào cái người mảnh khảnh kia là...
// Perhaps this is the guy who lost it...?
// あのナヨっとしたヤツは確か…。

<0152> \{\m{B}} 『Này!』
// \{\m{B}} "Hey!"
// \{\m{B}}「おい」

<0153> \{??} 『Ôi~~...』
// \{??}「はぁぁ~~~…」

<0154> \{\m{B}} 『Tôi bảo này!』
// \{\m{B}} "I said hey!"
// \{\m{B}}「おいってば」

<0155> \{??} 『Ôi~~...』
// \{??} "Whew..."
// \{??}「ふぅぅ~~~…」

<0156> \{\m{B}} 『Nghe người ta nói giùm cái!』
// \{\m{B}} "Wait a second!"
// \{\m{B}}「ちょっと待てって」

<0157> \{??} 『Ơ?』 
// \{??} "Huah?" 
// \{??}「ほへ?」

<0158> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぉ」

<0159> \{??} 『Ưmm...』
// \{??} "Umm..."
// \{??}「えーっと…」

<0160> \{\m{B}} 『Không nhận ra tôi à?』
// \{\m{B}} "You don't remember me?"
// \{\m{B}}「覚えてないか?」

<0161> \{??} 『A, là cậu!』
// \{??} "Ah, it's you!"
// \{??}「あ、ああっキミはっ!」

<0162> \{??} 『Lần ở Okinawa ấy, cảm ơn cậu nhiều lắm!』
// \{??} "The one who helped me in Okinawa!"
// \{??}「沖縄ではお世話になりました」

<0163> \{\m{B}} 『Cái quái?!』
// \{\m{B}} "Who the hell's that?!"
// \{\m{B}}「誰だよっ!」

<0164> \{??} 『Ơ? Hay là ở Tochigi?』
// \{??} "Eh? Maybe Tochiki?"
// \{??}「あれ?  栃木でしたっけ?」

<0165> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "No."
// \{\m{B}}「違う」

<0166> \{??} 『... Tottori?』
// \{??} "... Tottori?"
// \{??}「…鳥取?」

<0167> \{\m{B}} 『Cũng không nốt.』
// \{\m{B}} "Also no."
// \{\m{B}}「それも違う」

<0168> \{??} 『Uoaaa! Một kẻ lạ mặt đang cố bắt chuyện với tôi!!』
// \{??} "Uwaah! Someone I don't know is talking to me!!"
// \{??}「うわあぁっ!  知らない人が話しかけてくるよぉ!」

<0169> \{\m{B}} 『Cậu đang diễn vai lão già lú lẫn nào thế hả?!』
// \{\m{B}} "Are you some old fart?!"
// \{\m{B}}「てめぇはボケ老人かっ!」

<0170> \{??} 『Nhưng tớ không biết cậu là ai hết!』
// \{??} "Because, I don't know who you are?!"
// \{??}「だってキミ誰さ?!」

<0171> \{\m{B}} 『À...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「あ…」

<0172> Cũng phải, cả hai đã giới thiệu bản thân bao giờ đâu.
// Speaking of which, I haven't said my name.
// そういや名前とか言ってねぇや。

<0173> \{??} 『Bây giờ tớ đang bận tìm đồ bị đánh rơi. Có việc gì để sau hẵng nói nhé.』
// \{??} "I'm looking for something right now. If you have business, I'd like for you to bother me afterwards."
// \{??}「ボク、探し物の最中なんだ。用があるなら後にしてほしいな」

<0174> \{\m{B}} 『Đồ bị đánh rơi à?』
// \{\m{B}} "Something you're looking for?"
// \{\m{B}}「探し物?」

<0175> \{??} 『Giấy tờ trong ấy rất quan trọng...』
// \{??} "An important paper..."
// \{??}「大切な紙なんだ…」

<0176> \{\m{B}} 『Giấy tờ... à, ý cậu là cái này?』
// \{\m{B}} "Paper... so, you mean this?"
// \{\m{B}}「紙…ってと、これのことか?」

<0177> Tôi lấy từ trong cặp ra tập rirekisho 
// I take the resume I picked up from before out of my bag.
// 俺は鞄から、この前拾った履歴書を取り出す。

<0178> \ đã nhặt được hôm trước.

<0179> \{??} 『A, aa! Là nó, nó đây rồi!』
// \{??} "Ah, ah! That's it, that's it!"
// \{??}「あっ、あーっ!  そう、それだよっ!」

<0180> \{??} 『... Nhưng, sao nó lại ở trong tay cậu...?』
// \{??} "... But, why do you have it...?"
// \{??}「…でも、どうしてキミが持ってるの…?」

<0181> \{\m{B}} 『Đừng bảo là quên rồi nhé? Cậu vừa bị xe máy tông phải còn gì.』
// \{\m{B}} "You don't remember? You were hit by a bike a while ago."
// \{\m{B}}「覚えてないのか?  この前、バイクに撥ねられたろ」

<0182> \{??} 『Xe máy?』
// \{??} "A bike?"
// \{??}「バイク?」

<0183> \{??} 『... Hửm? A, aa! Là cậu đây mà!』
// \{??} "... Hmm? Ah, ahh! You're that person!"
// \{??}「…ん?  あ、あーっ、あの時の人だ」

<0184> \{\m{B}} 『Nhớ ra rồi à?』
// \{\m{B}} "You remembered?"
// \{\m{B}}「思い出したか」

<0185> \{??} 『Ừa, ừa, tớ nhớ rồi!』
// \{??} "Yup, yup, I remembered!"
// \{??}「うん、うん、思い出したよっ!」

<0186> \{??} 『Ơ mà? Làm sao cậu có được tập rirekisho 
// \{??} "Eh? But why do you have the resume?"
// \{??}「あれ?  でもなんでキミが履歴書を持ってるの?」

<0187> \ này?』

<0188> \{\m{B}} 『Tôi chỉ nhặt nó từ dưới đất lên thôi.』
// \{\m{B}} "I picked it up."
// \{\m{B}}「拾ったんだ」

<0189> \{??} 『Ế? Hồi nào vậy?』
// \{??} "Eh? When?"
// \{??}「え?  いつ?」

<0190> \{\m{B}} 『Thì tôi chẳng bảo rồi đấy thôi?』
// \{\m{B}} "I said from that time, right?"
// \{\m{B}}「だからその時にだよ」

<0191> \{??} 『Ra là thế.』
// \{??} "Is that so."
// \{??}「そうだったんだ」

<0192> \{\m{B}} 『Đây.』
// {\m{B}} "Here."
// \{\m{B}}「ほら」

<0193> \{??} 『A, cảm ơn cậu nhé!』
// \{??} "Ah, thank you!"
// \{??}「あっ、ありがとう」

<0194> Tôi đưa trả tập rirekisho 
// With a smile, he takes the resume.
// ニコリと笑って履歴書を受け取る。

<0195> \ và nhận lại một nụ cười.

<0196> Cớ làm sao, nụ cười ấy lại làm con tim tôi xao xuyến.
// My heart skipped a few beats from that.
// その笑顔に何故かドキッとした。

<0197> \{??} 『Cậu sao vậy?』
// \{??} "What is it?"
// \{??}「どうしたの?」

<0198> \{\m{B}} 『K-không có gì... chẳng sao hết á.』
// Admit it Tomoya, you're gay.
// \{\m{B}} "Uh, nothing... nothing at all."
// \{\m{B}}「い、いや…別になんでもねぇよ」

<0199> \{??} 『Vậy à.』
// \{??} "I see."
// \{??}「そう」

<0200> \{??} 『Chao ôi~ chẳng là sau đó tớ phải đi phỏng vấn xin việc làm thêm, xui làm sao bị đánh rớt chỉ vì không mang theo rirekisho
// \{??} "Well~ I had that job interview shortly after, but since I lost the resume it didn't go well."
// \{??}「いや~、実はあの後バイトの面接だったんだけどさ、履歴書なくしちゃったから落ちちゃって」

<0201> .』

<0202> \{??} 『Vật thiết yếu này đúng là không có không được mà.』
// \{??} "I guess something like this is important after all."
// \{??}「やっぱ必要な物だもんね、これって」

<0203> Thiết yếu đến thế ư, khi mà cái rirekisho 
// Is it necessary to have a resume that doesn't have a name written on it...?
// あんな名前も書いていないような履歴書に必要性はあるんだろうか…?

<0204> \ này đến tên người viết còn chẳng có...?

<0205> \{??} 『A, đúng rồi! Tớ phải trả ơn cậu! Phải trả ơn mới được!』
// \{??} "Ah, right! I should thank you, I should!"
// \{??}「あっそうだ!  お礼しなきゃね、お礼」

<0206> \{\m{B}} 『Hả? Thôi không cần bày vẽ làm gì.』
// \{\m{B}} "Huh? You don't really need to worry about that."
// \{\m{B}}「あん?  別にそんなもの気にしなくていいぞ」

<0207> \{??} 『Không đâu, phải làm gì đó cho cậu mới thể hiện được thành ý chứ.』
// \{??} "Not at all, showing your gratitude is the most important!"
// \{??}「ううん、感謝の気持ちは形で示すのが一番だよ」

<0208> \{??} 『Hành động trực tiếp luôn giàu ý nghĩa hơn lời nói suông mà, phải không nào?』
// \{??} "It's not something the eye can reliably see, as it shows good faith."
// \{??}「目に見えない不確かな物より、誠意が伝わるよね」

<0209> \{??} 『Giá mà tớ có thể móc ra cả xấp tiền rồi bảo cậu cứ dùng nó mua đồ ăn cho thỏa thích, ngầu quá đi mất!』
// \{??} "The truth is, giving money or something the person likes to eat could be called quite cool."
// \{??}「本当なら札束でも出して好きな物食べてくれって言うと格好いいんだけどさ」

<0210> \{\m{B}} 『... Câu cuối nghe chối tai quá.』
// \{\m{B}} "... Someone like that would be very annoying."
// \{\m{B}}「…そうとう嫌な奴だろ、それは」

<0211> \{\m{B}} 『Mà nghiêm túc đấy, cậu không cần nghĩ nhiều thế đâu.』
// \{\m{B}} "You don't have to do something, so don't worry."
// \{\m{B}}「別に気ぃつかわなくていいから」

<0212> \{??} 『Không, không được mà. Nó sẽ đi ngược lại phương châm sống của tớ.』
// \{??} "Nope, I have to. It goes against my own principles."
// \{??}「ううん、ダメダメ。礼の心に反するよ」

<0213> \{??} 『Với con trai mà nói, như thế là tệ nhất đấy.』
// \{??} "It'd be the worst as a guy."
// \{??}「男として最悪だ」

<0214> ... Con trai? Vậy cậu ta thực sự là con trai sao?
// ... A guy? So he's really a guy?
// …男?  こいつ男なのか?

<0215> \{??} 『Ít nhất hãy để tớ mời một chầu nước đã nhé?』
// \{??} "Would you like me to at least get you some juice?"
// \{??}「ジュース一本くらいならおごられてくれるよね?」

<0216> \{\m{B}} 『Ơ? A, mà, thế cũng được.』
// \{\m{B}} "Eh? Ah, yeah, I guess that's enough."
// \{\m{B}}「え?  あ、まぁ、そのくらいなら」

<0217> \{??} 『Đợi tớ chút.』
// \{??} "Then, please wait a second."
// \{??}「じゃあちょっと待っててね」

<0218> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…

<0219> Cậu ta chạy cái vèo đến chỗ máy bán nước tự động.
// He runs off to the vending machine.
// 自販機の方に走っていく。

<0220> Thôi thì, chân thành báo ơn đến vậy, anh bạn này chắc cũng là người tử tế...
// I guess I should think of him as a good guy, for being able to thank me...
// とりあえずきちんと礼ができるとは、イイ奴っぽいが…。

<0221> Anh bạn...? Vóc dáng mảnh mai thế kia, làm tôi cứ ngỡ là con gái suốt thôi...
// A guy...? With a thin body like that, I couldn't tell if he was a girl...
// 男なのか…?  身体の線が細いから女に見えないこともないんだが…。

<0222> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ

<0223> Hử? Quay lại sớm vậy...?
// ん?  もう戻ってきた…?

<0224> \{??} 『Này, cậu thích uống trà hộp hay nước ngọt?』
// \{??} "Umm, you like juice or tea?"
// \{??}「あのさ、お茶系とジュース系どっちがいい?」

<0225> \{\m{B}} 『À, ờ, nước ngọt đi.』
// \{\m{B}} "Uh, yeah, juice."
// \{\m{B}}「あ、あぁ、ジュース系で」

<0226> \{??} 『Đã rõ!』
// \{??} "Roger!"
// \{??}「了解」

<0227> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…

<0228> Đi tới đi lui chỉ để xác nhận sở thích của người khác, anh bạn này đúng là khiêm nhường thật mà.
// Someone going through the trouble of asking what one likes is really humble.
// わざわざ好みを訊きに戻ってくるなんて律儀なヤツだな。

<0229> Cậu ta là người thiết đãi tôi, tội gì phải nhọc công, chu đáo đến vậy.
// Even though he's the one treating me, he shouldn't really do so much.
// おごる側なんだから、気にしなくても良いのに。

<0230> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ

<0231> Quay lại nữa...?
// He came back again...?
// また戻ってきた…?

<0232> \{??} 『Ha... ha... này, cậu thích nước có ga hay là nước ép quả?』
// \{??} "Pant, pant, umm, carbonated or fruit juice?"
// \{??}「はぁはぁ、あのさ、炭酸と果汁系のどっちがいいかな?」

<0233> \{\m{B}} 『Ừmm, nước có ga đi.』
// \{\m{B}} "Uhh, I guess carbonated."
// \{\m{B}}「えっと、じゃあ炭酸で」

<0234> \{??} 『Ha... ha... đ-đã rõ!』
// \{??} "Pant, pant... r-roger!"
// \{??}「はぁはぁ…りょ、了解」

<0235> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…

<0236> Cậu ta quả thật rất khiêm nhường...
// He's really humble.
// ホント、律儀だな…。

<0237> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ

<0238> \{??} 『Hộc... hộc... hộc... n-này, cậu thích loại ít ga hay bình thường?』
// \{??} "Pant... pant... pant... u-umm, partly carbonated or fully carbonated... pant... w-which do you like?"
// \{??}「はぁ…はぁ…はぁ…あ、あのね、微炭酸と普通の炭酸とあるけど…はぁ…ど、どっちがいい?」

<0239> \{\m{B}} 『... Loại bình thường ấy...』
// \{\m{B}} "... Fully carbonated..."
// \{\m{B}}「…普通の炭酸…」

<0240> \{??} 『Đã... đã rõ...』
// \{??} "Ro... roger..."
// \{??}「りょ…りょうかい…」

<0241> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…

<0242> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0243> Sao giống như tôi đang hành hạ cậu ta quá vậy...
// I feel this is slowly becoming bad...
// 段々悪いことをしている気分になってきた…。

<0244> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ

<0245> \{??} 『Ơ, hờ, ơ, hờ... n... này... tớ chỉ mang tiền giấy thôi... cậu có... tiền xu không?』
// \{??} "Whew, pant, whew, pant... u-umm... I've only got bills... got... any change?"
// \{??}「ぜーはーぜーはー…あ、あのね、お金お札しかなくって…小銭…もってるかな?」

<0246> \{\m{B}} 『Ờ, đây.』
// \{\m{B}} "Yeah, here."
// \{\m{B}}「ああ、ほら」

<0247> Xủng xoảng, xủng xoảng.
// Clatter, clatter.
// チャリチャリン

<0248> \{??} 『Ơ, hờ... c-cảm ơn...』
// \{??} "Whew, pant... t-thank you..."
// \{??}「ぜーはー…あ、ありがとうね…」

<0249> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…

<0250> .........
// .........
// ………。

<0251> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ

<0252> \{??} 『Hờ... hờ... hờ... hờ... n-... này, cậu uống cola nhé?』
// \{??} "Whew, pant, whew pant... u-umm, is fizzy drink fine?" 
// They call coke juice too? 
// コーラ probably refers to anything fizzy.
// \{??}「ぜぇーはぁーぜぇーはぁー…あ、あのコーラでいい?」

<0253> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0254> \{??} 『Hờ... hờ... đã rõ...』
// \{??} "Whew, pant... roger.."
// \{??}「ぜぇーはぁー…りょうかぁい…」

<0255> ... Cộp cộp cộp cộp cộp!
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…。

<0256> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// ... Tap tap tap tap tap tap!
// …たったったったったったっ。

<0257> \{??} 『Hờ... hờ... đ-đây, nước đây.』
// \{??} "Whew, pant... h-here, juice."
// \{??}「ぜぇはぁ…は、はい、ジュースだよ」

<0258> \{\m{B}} 『Cảm... cảm ơn...』
// \{\m{B}} "T... thank you..."
// \{\m{B}}「さ…サンキュ…」

<0259> \{??} 『Nào, nhanh bật nắp nhân nước còn lạnh nào.』
// \{??} "Well, you should gulp down the cold stuff then."
// \{??}「さ、冷たい内にゴクゴクいっちゃってよ」

<0260> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0261> Tôi nhận lon cola lạnh.
// I take the cold drink.
// よく冷えているコーラを受け取る。

<0262> Bụp.
// Flip.
// ぱきょ。

<0263> Sịtttt———!!\shake{1}\shake{2}
// Pshhhh---!!\shake{1}\shake{2}
// ぶっしゅーーーー!!\shake{1}\shake{2}

<0264> Vừa bật nắp lon, bọt khí ga đã bắn đầy mặt tôi...
// White foam comes gushing up into my face the moment I flip the pulltab...
// プルタブを引いた瞬間、白い泡が顔面に向かって飛んできた…。

<0265> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0266> \{??} 『Ơ... ơ kìa?』
// \{??} "Uh... eh?"
// \{??}「あ…あれ?」

<0267> \{\m{B}} 『Khỉ gió... cậu lắc nó chứ gì...』
// \{\m{B}} "Damn it... you shook it..."
// \{\m{B}}「てめっ…振りやがったな…」

<0268> \{??} 『T-tớ xin lỗi! Tớ không cố ý lắc nó như thế... tại vội quá nên...』
// \{??} "I-I'm sorry! I didn't meant to shake it like that... I was in a hurry so..."
// \{??}「ご、ごめんっ、そんな振ったつもりなかったんだけど…急いでたから…」

<0269> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0270> Cậu ta thật sự... không có ý chơi xỏ tôi...
// He doesn't mean... any ill will, does he...
// 悪気はない…んだよな…。

<0271> \{??} 『Aaa... nước bắn ướt cả người rồi... Xin lỗi cậu!』
// \{??} "Ahh... for this to splash around like this... I'm sorry!"
// \{??}「あぁ…こんなにびちゃびちゃに…ごめんね」

<0272> Vừa nói, cậu ta vừa rút từ trong túi ra một chiếc khăn tay.
// Saying that, he pulls out a handkerchief.
// そう言いながら、ポケットからハンカチを取り出した。

<0273> \{\m{B}} 『Oái, dừng lại. Để tôi tự lau.』
// \{\m{B}} "Woah, stop. I'll clean it up myself."
// \{\m{B}}「うぉっ、よせよ。自分で拭くって」

<0274> \{??} 『Nào, nào.』
// \{??} "Come on, come on."
// \{??}「いいから、いいから」

<0275> Miệng cười tỏa nắng, cậu ta ân cần lau mặt cho tôi... ưm... dùng từ 『cậu ta』 sao cứ thấy sai sai?
// With a sweet smile, he dries my face... um... "he" is fine, right?
// ニコニコと笑いながら俺の顔を拭く…えっと…彼でいいのか?

<0276> Trán... lông mày... má... đôi môi...
// My forehead... eyebrows... cheek... lips...
// オデコ…頬…鼻…唇…。

<0277> Những đường nét thanh nhã trên gương mặt cậu mỗi lúc một gần tôi hơn...
// Getting close all over my face...
// 何故か顔を近づけながら…。

<0278> Tôi cảm nhận được cả hơi thở của cậu bên cánh mũi.
// His breath comes near my nose.
// 吐息が鼻先に触れた。

<0279> Cớ làm sao, mùi hương ấy lại khiến tôi ngây ngất...
// Why do I smell something good in that...?
// なぜかフワリと、いい匂いがした…。

<0280> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0281> \{??} 『Ơ kìa? Chuyện gì thế? Mặt cậu đang đỏ lên này.』
// \{??} "Eh? What's wrong? Your face's red."
// \{??}「あれ?  どうしたの?  顔、赤いよ?」

<0282> \{\m{B}} 『Guaa... không có gì hết!』
// \{\m{B}} "Gah... nothing!"
// Tomoya's really confused ;) but wait until Sunohara
// \{\m{B}}「ばっ…なんでもねぇよ!」

<0283> \{??} 『Aaa! Mồ, đừng cử động. Xém nữa tớ chọc vào mắt cậu rồi.』
// \{??} "Ahh! Geez, don't move, I might poke your eyes!"
// \{??}「ああっ!  もう、動かないでよ。目ぇ突いちゃうよ」

<0284> \{\m{B}} 『Đừng nói những từ đáng sợ thế chứ!』
// \{\m{B}} "Don't say such scary stuff!"
// \{\m{B}}「怖いことを言うなっ!」

<0285> Tôi vặn người thật lực, cốt để xua tan cái bầu không khí sặc mùi bất trắc này.
// I twist my body to get away from this dangerous feeling.
// 身体をよじって危険な空気から逃げる。

<0286> \{??} 『Mồ, tớ vẫn chưa lau xong mà!』
// \{??} "Geez, there's still something to clean up you know!"
// \{??}「もう、まだちゃんと拭けてないよっ」

<0287> \{\m{B}} 『... Cứ đưa khăn đây. Tôi tự lau được.』
// \{\m{B}} "... Just give me the handkerchief. I'll clean it myself."
// \{\m{B}}「…ハンカチ貸してくれ。自分で拭くから」

<0288> \{??} 『Hừm... thôi được.』
// \{??} "Hmm... okay."
// \{??}「んー…はい」

<0289> \{\m{B}} 『Cảm ơn...』
// \{\m{B}} "Thank you..."
// \{\m{B}}「サンキュ…」

<0290> Tôi liếc chiếc khăn tay cậu ta vừa đưa.
// I look at the handkerchief he gives me.
// 受け取ったハンカチを見る。

<0291> ... Là kiểu khăn con gái hay dùng mà...
// ... It's a girl's...
// …女物だった…。

<0292> Lau, lau...
// Wipe, wipe...
// ゴシゴシ…。

<0293> Chẳng có nhẽ... 『cậu ta』 là một 『cô gái』?
// Maybe he's a... girl?
// やっぱ女…か?

<0294> \{??} 『Mà này, mấy giờ rồi nhỉ?』
// \{??} "By the way, what time is it now?"
// \{??}「ところで今何時かわかるかな?」

<0295> \{\m{B}} 『Hử? Ờ, sắp bốn giờ rồi.』
// \{\m{B}} "Hmm? Oh ,it's four o'clock."
// \{\m{B}}「ん?  あぁ、4時前だな」

<0296> \{??} 『Uoaaa! Tới giờ rồi ư?!』
// \{??} "Uwawah! It's already that time?!"
// \{??}「うわわっ!  もうそんな時間?!」

<0297> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした?」

<0298> \{??} 『Xin lỗi! Tớ phải đến chỗ phỏng vấn ngay bây giờ!』
// \{??} "Sorry! I have to hurry to an interview!"
// \{??}「ゴメン!  ボク、面接があるから急がなきゃ!」

<0299> \{\m{B}} 『Ớ, à, này, đợi...』
// \{\m{B}} "Eh, ah, hey, wai..."
// \{\m{B}}「え?  あ、おい、ちょっ…」

<0300> \{??} 『Mình gặp sau nhé, cảm ơn vì tập rirekisho
// \{??} "Later, thanks for the resume!"
// \{??}「それじゃーね。履歴書ありがとー!」

<0301>  !』

<0302> Cộp cộp cộp cộp cộp...
// Tap tap tap tap tap tap...
// たったったったったったっ…。

<0303> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「あ…」

<0304> Chiếc khăn tay nằm lại trên tay tôi.
// Only the handkerchief's left in my hand.
// 手にはハンカチが残されている。

<0305> Trời ạ... đã mang trả rirekisho
// Oh man... I thought I'd return the resume, now it's a handkerchief...?
// まいったな…、履歴書を返したと思ったら次はハンカチか…。

<0306> \ rồi, giờ lại mang về khăn tay ư...?

<0307> Chắc phải đợi đến lần sau gặp mới trả được...
// Guess I'll have to return this next time we meet.
// 次に会ったとき返すしかねぇな…。

<0308> Tôi hít vào một hơi, tu ừng ực hết chỗ cola còn lại.
// Deeply sighing, I drink what's left of my juice in one gulp.
// 俺は一息ついてから、残ったジュースを一口飲んだ。

<0309> \{\m{B}} 『... Hử?』
// \{\m{B}} "... Hmm?"
// \{\m{B}}「…ん?」

<0310> Nghĩ lại thì... cậu ta mua lon nước này hoàn toàn bằng tiền của tôi mà nhỉ...?
// Thinking about it... this was all bought with my own cash, wasn't it...?
// 考えてみりゃ…これ、俺の金で買ったんじゃねぇのか…?

<0311> Sáng ra, trên con đường quạnh vắng dẫn về trường học...
// The morning, with no one coming to school.
// 朝、誰もいない通学路。

<0312> Há miệng ngáp dài mồm, tôi lê từng bước chân nặng nhọc.
// Holding back my yawn, I drag my heavy steps around.
// あくびをかみ殺しながら、重い足をひきずるように歩く。

<0313> \{??} 『Aaa!』
// \{??} "Ahh!"
// \{??}「あー!」

<0314> \{\m{B}} 『Hửm?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」

<0315> Tôi quay sang thì thấy một gương mặt quen...
// I turn around to a familiar face...
// 振り返ればそこには見知った顔…。

<0316> \{??} 『Chào buổi sáng, ưmm... ưmm... cậu rirekisho
// \{??} "Good morning, umm, umm, resume person!"
// \{??}「おはよう、えーっと、えーっと、履歴書の人!」

<0317>  !』

<0318> \{\m{B}} 『Đó là thằng quái nào vậy...?』
// \{\m{B}} "Who's that..."
// \{\m{B}}「それ誰だよ…」

<0319> \{??} 『Thì... ưmm... mặt cola!』
// \{??} "Then... umm... coke face!"
// \{??}「じゃあ…えーっと、顔面コーラ!」

<0320> \{\m{B}} 『Lỗi tại cậu hết còn gì...?』
// \{\m{B}} "That was your doing, wasn't it...?"
// \{\m{B}}「あれはてめぇの仕業だろうが…」

<0321> \{??} 『Ưmm... tên cậu là gì ấy nhỉ?』
// \{??} "Umm... what was your name?"
// \{??}「えーっと…名前なんていうんだっけ?」

<0322> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0323> Cả hai vẫn chưa giới thiệu tên tuổi nữa...
// Speaking of which, I never told him...
// そういえばまだ言ってなかった…。

<0324> \{\m{B}} 『Tớ là\ \
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}ってんだよ」

<0325> .』

<0326> \{??} 『
// \{??} "\m{A}... what's your first name?"
// \{??}「\m{A}…下の名前は?」

<0327> ... thế còn tên riêng?』

<0328> \{\m{B}} 『Hử?\ \
// \{\m{B}} "Hmm? \m{B}."
// \{\m{B}}「ん?  \m{B}だ」

<0329> .』

<0330> \{??} 『
// \{??} "\m{A} \m{B}, huh... nice name."
// \{??}「\m{A}\m{B}か、良い名前だね」

<0331> \ \
<0332> , chà... cái tên hay quá.』

<0333> \{\m{B}} 『Thật sao?』
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうか?」

<0334> \{??} 『Tớ gọi cậu là\ \
// \{??} "Can I call you \m{B}-\bkun\u?"
// please use "\bkun\u", as for some reason Kappei is using this as an emphasis later if I find out that this should be different, I'll do a find/replace
// \{??}「\m{B}クンでいいかな?」

<0335> -kun nhé?』

<0336> \{\m{B}} 『Cậu muốn gọi sao cũng được.』
// \{\m{B}} "I don't care what you call me."
// \{\m{B}}「なんでもかまわないぞ」

<0337> \{??} 『
// \{??} "\m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u, \m{B}-\bkun\u..."
// \{??}「\m{B}クン\m{B}クン\m{B}クン\m{B}クン…」

<0338> -kun,\ \
<0339> -kun,\ \
<0340> -kun,\ \
<0341> -kun...』

<0342> \{??} 『Ừa, giờ tớ nhớ rồi.』
// \{??} "Yeah, now I'll remember it."
// \{??}「うん、もう憶えたよ」

<0343> \{\m{B}} 『Thế, còn cậu?』
// \{\m{B}} "And, you are?"
// \{\m{B}}「んで、おまえは?」

<0344> \{??} 『Hiiragi.』
// \{??} "Hiiragi."
// \{??}「柊」

<0345> \{\m{B}} 『Hiiragi... à?』
// \{\m{B}} "Hiiragi... huh."
// \{\m{B}}「柊…かぁ」

<0346> Cái tên cứ sao sao ấy.
// An ambiguous surname.
// 微妙な名前だな。

<0347> Con trai cũng có thể lấy tên này, nhưng với tôi thì nó mang sắc thái của con gái hơn.
// Not that a man wouldn't have this name, but it could also be a girl's.
// 男とも取れないこともないが、どちらかってと女寄りだ。

<0348> \{??} 『Ừa, Hiiragi Kappei.』
// \{??} "Yup, Hiiragi Kappei."
// \{??}「うん、柊勝平」

<0349> ... Kappei...?
// ... Kappei...?
// …勝平…?

<0350> \{Kappei} 『Có gì sao? Tên tớ lạ lắm hả?』
// \{Kappei} "What's wrong? Something strange?"
// \{勝平}「どうしたの?  なんか変だった?」

<0351> \{\m{B}} 『... Một đứa con trai?』
// \{\m{B}} "... A guy?"
// \{\m{B}}「…男?」

<0352> \{Kappei} 『Ai cơ?』
// \{Kappei} "Who is?"
// \{勝平}「だれが?」

<0353> \{\m{B}} 『Cậu.』
// \{\m{B}} "You."
// \{\m{B}}「おまえ」

<0354> \{Kappei} 『Ahahahaha! Ôi trời,\ \
// \{Kappei} "Ahahahaha! Oh man, \m{B}-\bkun\u, did you see me as a girl?"
// \{勝平}「あはははは、やだなぁ\m{B}クン、ボクが女の子に見えたの?」

<0355> -kun, cậu nhầm tớ là con gái đấy hả?』

<0356> \{\m{B}} 『Không... à... thì...』
// \{\m{B}} "No... well... umm..."
// \{\m{B}}「いや…まぁ…その…」

<0357> \{\m{B}} 『À, đây, cái này.』
// \{\m{B}} "Ah, here, this."
// \{\m{B}}「あ、ほら、これだ」

<0358> Tôi đưa chiếc khăn tay mượn của cậu ta hôm qua.
// I show him the handkerchief that I borrowed yesterday.
// 昨日借りたハンカチを取り出して見せる。

<0359> \{Kappei} 『A, đó là...』
// \{Kappei} "Ah, that's,"
// \{勝平}「あ、それは」

<0360> \{\m{B}} 『Khăn tay kiểu con gái.』
// \{\m{B}} "The girl-like handkerchief."
// \{\m{B}}「女物のハンカチだったからさ」

<0361> \{Kappei} 『Và nó làm cậu hiểu lầm à?』
// \{Kappei} "And this confused you?"
// \{勝平}「それで勘違いしちゃったの?」

<0362> \{Kappei} 『Ahaha,\ \
// \{Kappei} "Ahaha, \m{B}-\bkun\u is such a birdbrain!"
// \{勝平}「あはは、\m{B}クンておっちょこちょいだー」

<0363> -kun ngây ngô quá đi!』

<0364> \{\m{B}} 『G-gì cũng được, trả cậu này.』
// \{\m{B}} "F-for now, I'll give it back."
// \{\m{B}}「と、とりあえず返しておくぞ」

<0365> \{Kappei} 『Ừa, cảm ơn nhé. Vật này rất quan trọng với tớ.』
// \{Kappei} "Yeah, thank you. This is important to me."
// \{勝平}「うん、ありがとう。これ、大切な物なんだ」

<0366> \{\m{B}} 『Thật thế à?』
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうなのか?」

<0367> \{Kappei} 『Tớ mượn của người ta, nên phải mang trả lại.』
// \{Kappei} "You have to return things that you borrow after all."
// \{勝平}「借り物でさ、返さなきゃいけないものなんだ」

<0368> \{\m{B}} 『Ồ...?』
// \{\m{B}} "Oh...?"
// \{\m{B}}「ふぅーん…」

<0369> \{Kappei} 『Đến tên người ta tớ còn chẳng biết, chỉ mong sẽ có dịp gặp lại cô ấy một lần nữa.』
// \{Kappei} "You can't just wait to meet someone by chance, without even knowing their name."
// \{勝平}「名前も何も聞いていないから、偶然会えるのを待つしかないんだけどね」

<0370> \{\m{B}} 『Vậy à. Mong hai người sớm gặp lại nhau.』
// \{\m{B}} "Yeah. It'd be nice to meet."
// \{\m{B}}「そっか。会えるといいな」

<0371> \{Kappei} 『Ừa.』
// \{Kappei} "Yup."
// \{勝平}「うん」

<0372> \{\m{B}} 『À, còn buổi phỏng vấn đó thế nào rồi?』
// \{\m{B}} "Oh yeah, how did that job interview go?"
// \{\m{B}}「あ、そういやバイトの面接は受かったのか?」

<0373> \{\m{B}} 『Suôn sẻ cả chứ?』
// \{\m{B}} "Something happened after that, right?"
// \{\m{B}}「あのあとそうだったんだろ?」

<0374> \{Kappei} 『Ế... ưmm... ahaha, tớ lại bị đánh rớt mất rồi.』
// \{Kappei} "Eh... umm... ahaha, actually that didn't go too well either."
// \{勝平}「え…えーっと…あはは、実は落ちちゃった」

<0375> \{\m{B}} 『Vậy à. Tiếc cho cậu quá.』
// \{\m{B}} "I see. That's too bad."
// \{\m{B}}「そか。そりゃ残念だったな」

<0376> \{Kappei} 『Mọi sự thuận buồm xuôi gió cả, cho đến khi họ xem tập rirekisho 
// \{Kappei} "I thought showing them the resume might have been good enough though..."
// \{勝平}「履歴書を見せるまではうまくいってたと思うんだけどなぁ…」

<0377> \ của tớ...』

<0378> \{\m{B}} 『... Rirekisho 
// \{\m{B}} "... You mean... showing the resume that I picked up as it is...?"
// \{\m{B}}「…履歴書って…俺の拾ったアレをそのまま見せたのか…?」

<0379> \ của cậu? Ý cậu là... tập rirekisho 

<0380> \ tớ vừa trả hả...?』

<0381> \{Kappei} 『Ế? A, ừa.』
// \{Kappei} "Eh? Yeah, that."
// \{勝平}「え?  あ、うん」

<0382> \{\m{B}} 『Thế thì rớt cũng đáng lắm...』
// \{\m{B}} "Of course it won't go well."
// \{\m{B}}「ありゃ落ちるだろ…」

<0383> \{Kappei} 『Ế? Sao kỳ vậy?』
// \{Kappei} "Eh? Why?"
// \{勝平}「え?  なんで?」

<0384> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0385> Biết phải trả lời thế nào trước vẻ mặt thành khẩn thế kia nhỉ...?
// Asking me with such an honest face bothers me...
// 真面目な顔で訊かれても困る…。

<0386> \{\m{B}} 『Bây giờ nhé, tốt hơn hết là cậu viết đầy đủ tên và địa chỉ nhà vào.』
// \{\m{B}} "For now, it's better to write your name and address down."
// \{\m{B}}「とりあえず、名前と住所は書いた方がいいぞ」

<0387> \{\m{B}} 『Làm gì có cửa hàng nào thuê người mà không biết địa chỉ liên lạc của nhân viên.』
// \{\m{B}} "There aren't any shops that'll employ people with an unknown address."
// \{\m{B}}「連絡先不明のヤツを雇う店なんてないからな」

<0388> \{Kappei} 『A—, thế lại khó cho tớ quá.』
// \{Kappei} "Ahh, but that's impossible."
// \{勝平}「あー、でもそれはムリだよ」

<0389> \{\m{B}} 『Hửm? Tại sao khó?』
// \{\m{B}} "Hmm? Why's that?"
// \{\m{B}}「あん?  なんでよ?」

<0390> \{Kappei} 『Tớ không có nhà.』
// \{Kappei} "I don't have a home."
// \{勝平}「ボク、家ないもん」

<0391> \{\m{B}} 『... Hả?』
// \{\m{B}} "... Huh?"
// \{\m{B}}「…は?」

<0392> \{Kappei} 『Ahahaha, chỉ là hoàn cảnh bó buộc thôi~. Giờ tớ đang đi bụi.』
// \{Kappei} "Ahahaha, that's just my circumstances right now~ I'm in the middle of traveling."
// \{勝平}「あははは、実はちょっとわけありでさー、旅の最中なんだ」

<0393> \{Kappei} 『Thế nên tớ muốn tìm một công việc nuôi sống bản thân tại nơi tạm trú.』
// \{Kappei} "That's why I'm trying to find a job where I can live in."
// \{勝平}「だから住み込み可能なバイトを探してるの」

<0394> \{\m{B}} 『Hoàn cảnh bó buộc ư...?』
// \{\m{B}} "Circumstances...?"
// \{\m{B}}「わけって…?」

<0395> \{Kappei} 『Cậu muốn nghe hả?』
// \{Kappei} "You want to hear?"
// \{勝平}「訊きたい?」

<0396> \{\m{B}} 『Không hẳn.』
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}}「別に」

<0397> \{Kappei} 『Ứ ừ, đừng chối nữa mà. \m{B}-kun đang muốn nghe chuyện đời tớ chết đi được ấy.』
// \{Kappei} "Hmm, that's a \blie\u. You must've wanted to hear, didn't you, \m{B}-\bkun\u."
// \{勝平}「ううん、きっとそれはウソだね。今、\m{B}クンは訊きたくてたまらないはずだよ」

<0398> \{Kappei} 『Nếu cứ thế bỏ về, gương mặt tớ sẽ làm cậu trăn trở mãi không yên, thao thức thâu đêm mất thôi.』
// \{Kappei} "About how I'm returning home, worrying in the middle of the night as I sleep until morning."
// \{勝平}「このまま家に帰っちゃうと、夜中にモンモンとしちゃって朝まで寝れなくなっちゃうんだ」

<0399> \{Kappei} 『Và lần tới gặp lại nhau, cậu sẽ vừa thở hổn hển vừa lạy lục tớ kể cho nghe.』
// \{Kappei} "And then the next time we meet, I'd be telling you what happened while going 'Haah, haah', I'm sure."
// \{勝平}「そして次にボクと会った時、ハァハァ言いながら教えてくれって言うよ、きっと」

<0400> Tôi sẽ không thao thức thâu đêm hay thở hổn hển lạy lục vì muốn nghe chuyện đời của một đứa con trai đâu...
// I wouldn't want a guy telling me what happened in the middle of the night while going "Haah, haah"...
// 男のことを考えて一晩中モンモンするのもハァハァするもの嫌だ…。

<0401> \{Kappei} 『Mà hỏi này, cái việc họ đang tuyển ấy, cậu nghĩ tớ có nên xin phỏng vấn không?』
// \{Kappei} "By the way, do you think there's a job like that out there that I can get an interview for?"
// \{勝平}「ところでさ、こんなバイトがあるから面接受けてみようかと思うんだけどどうかな?」

<0402> \{Kappei} 『Mức lương hấp dẫn chỉ sau vài giờ. Được đào tạo bài bản để làm hài lòng ngay từ những khách hàng đầu tiên. Yêu cầu cosplay.』
// \{Kappei} "It's got to be short term, high pay, manual that's user-friendly for beginners, and cosplay."
// \{勝平}「短時間で高収入。初めての方でも安心の親切マニュアル有り。コスプレ有り」

<0403> \{\m{B}} 『Dừng ở đó ngay.』
// \{\m{B}} "Hold that last thought."
// \{\m{B}}「最後の一言待て」

<0404> \{Kappei} 『Ế?』
// \{Kappei} "Eh?"
// \{勝平}「え?」

<0405> \{\m{B}} 『「Yêu cầu cosplay」 tức là sao hả...?』
// \{\m{B}} "What do you mean by cosplay?"
// \{\m{B}}「コスプレ有りってなんだ…?」

<0406> \{Kappei} 『Ừm, cái đó thì... cosplay là gì ta? Cosmo President?』
// \{Kappei} "Hmm, well about that... what \bis\u cosplay? Cosmo President?"
// \{勝平}「うん、それなんだけどさ…コスプレってなに?  コスモ・プレジデント?」

<0407> Tổng thống vũ trụ...?
// The president of all space...?
// 宇宙大統領…?

<0408> \{\m{B}} 『Uầy... cậu vừa nói cái quái gì thế?』
// \{\m{B}} "No... what do you mean by that?"
// \{\m{B}}「いや…それの方がなに?」

<0409> \{Kappei} 『Tự dưng tớ nghĩ ra từ ấy. Thế, cậu thấy được không? Có cả phòng trọ cho nhân viên nữa này.』
// \{Kappei} "Something. So, is there one? Though it'd be perfect if they also had a dormitory too."
// \{勝平}「なんとなく。で、どうかな?  一応寮も完備って書いてあるんだけど」

<0410> \{\m{B}} 『Được thì được... nhưng đấy là loại việc dành cho nữ mà?』
// \{\m{B}} "If you had to basically ask me.. isn't that what a girl usually does?"
// \{\m{B}}「根本的なことを訊くが…それ女用の求人じゃねぇのか?」

<0411> \{Kappei} 『Ế?』
// \{Kappei} "Eh?"
// \{勝平}「え?」

<0412> Trước câu hỏi của tôi, Kappei cúi mặt xuống quyển sổ tay việc làm cậu ta đang cầm.
// Kappei looks at the words I just gave him.
// 俺の言葉に勝平は手にしていたチラシを見る。

<0413> Và đọc đi dò lại... hết sức thận trọng...
// Looking carefully... carefully...
// ジッと見つめて…見つめて…。

<0414> \{Kappei} 『A...』
// \{Kappei} "Ah..."
// \{勝平}「あ…」

<0415> Rồi cậu ta thốt lên đầy ngao ngán.
// A disappointing voice leaks out.
// 落胆の声を洩らす。

<0416> \{\m{B}} 『Đúng chưa?』
// \{\m{B}} "Right?"
// \{\m{B}}「だろ?」

<0417> \{Kappei} 『Trong này ghi, đối tượng cần tuyển là người trên ba mươi tuổi, không phân biệt giới tính...』
// \{Kappei} "I wonder if there are any jobs posted that are meant for people above thirty years of age regardless of gender..."
// \{勝平}「男女問わず30歳以上からって書いてあるや…」

<0418> \{\m{B}} 『Khoan khoan!』
// \{\m{B}} "\bWait\u a tick!"
// \{\m{B}}「もっと待て」

<0419> \{\m{B}} 『... Tốt hơn là cậu đừng nên dây vào loại công việc như thế.』
// \{\m{B}} "... It'd be better you don't concern yourself with such jobs."
// \{\m{B}}「…その仕事、絶対関わらない方がいいぞ…」

<0420> \{Kappei} 『Ế? Tại sao chứ?』
// \{Kappei} "Eh? Why?"
// \{勝平}「え?  なんで?」

<0421> \{\m{B}} 『Nghe nó khả nghi quá...』
// \{\m{B}} "It's very suspicious..."
// \{\m{B}}「怪しすぎだ…」

<0422> \{Kappei} 『Chắc vậy... nhưng tớ không đủ tuổi, có muốn làm cũng không được.』
// \{Kappei} "I guess so... but it's no good, not being old enough."
// \{勝平}「そうかなぁ…でも年齢が足りないからムリだ」

<0423> Cá mười ăn một, nếu không kẹt vụ tuổi tác thì cậu ta được nhận vào làm từ lâu rồi...
// Nine times out of ten, this guy would definitely pass any age requirements, I'm sure...
// 年齢条件さえパスしていれば十中八九行ってたなコイツ…。

<0424> \{Kappei} 『Mà thôi không sao. Tớ sắp sửa có một việc làm trong mơ rồi, phỏng vấn ngay hôm nay luôn.』
/ \{Kappei} "Oh, whatever. Today, I'm taking an interview with a job I like."
// \{勝平}「ま、いいや。今日はちゃんと本命のバイトの面接があるし」

<0425> \{\m{B}} 『Là việc gì thế?』
// \{\m{B}} "What job is it?" 
// \{\m{B}}「なんのバイトなんだ?」

<0426> \{Kappei} 『Giao pizza tận nhà.』
// \{Kappei} "Pizza home delivery."
// \{勝平}「宅配ピザなんだ」

<0427> \{\m{B}} 『Bằng xe máy ư?』
// \{\m{B}} "With a bike?"
// \{\m{B}}「バイクのやつか?」

<0428> \{Kappei} 『Ừa. Giao hàng tận nhà, nghe oách thế còn gì.』
// \{Kappei} "Yup. Sounds pretty good, delivering stuff to people."
// \{勝平}「うん。なんかいいよね、人に物を届けるのって」

<0429> \{Kappei} 『Cảm giác như tớ đang phụng sự vì lợi ích của cộng đồng ấy.』
// \{Kappei} "It really feels like a job that's for anyone."
// \{勝平}「すごく誰かのための仕事をしてるって気になるしさ」

<0430> \{\m{B}} 『Chắc rồi, công việc đáng tự hào phết.』
// \{\m{B}} "Certainly, that seems pretty good."
// \{\m{B}}「確かに、やり甲斐はあるな」

<0431> \{Kappei} 『Tuyệt nhất là, tớ sẽ giao thức ăn đó...』
// \{Kappei} "Best of all, what I'm delivering is food..."
// \{勝平}「なにより運ぶ物が食べ物なんだもんね…」

<0432> \{Kappei} 『Thức ăn... ai cũng phải ăn thì mới sống được... hì hì...』
// \{Kappei} "Food... something people need to live... giggle..."
// \{勝平}「食べ物…生きるために必要な物…クスっ…」

<0433> \{\m{B}} 『.........?』
// \{\m{B}} ".........?"
// \{\m{B}}「………?」

<0434> \{Kappei} 『Nghĩ mà xem... chiếc pizza tớ sắp giao có lẽ là hy vọng sinh tồn cuối cùng mà ai đó, bằng chút hơi tàn, đã phải lê lết đặt mua nếu không muốn chết đói...』
// \{Kappei} "Delivering pizza now, maybe someone who's on the verge of death will muster all of his strength just to order it..."
// \{勝平}「今運んでるピザは、もしかしたら餓死寸前の人が最期の力を振り絞って注文してきた物なのかもしれない…」

<0435> \{Kappei} 『Và trong trường hợp này, vận mạng của họ sẽ nằm trong tay tớ...』
// \{Kappei} "And if that's the case, their fate would be in my hands..."
// \{勝平}「だとしたら、その人の命運を握っているのはボク…」

<0436> \{Kappei} 『Họ sống hay chết hoàn toàn phụ thuộc vào việc, tớ có kịp cho xe chạy qua trước khi đèn giao thông đổi sang màu đỏ hay không...』
// \{Kappei} "Being caught by a single traffic light would mean the difference between life and death..."
// \{勝平}「信号一つ、つかまるかつかまらないかで生死が決まっちゃう…」

<0437> \{Kappei} 『Mới nghĩ đến đây đã thấy rạo rực cả người... hì hì hì hì...』
// \{Kappei} "Something like that feels so thrilling... giggle, giggle..."
// \{勝平}「なんてこと考えたらゾクゾクするよねぇ…クスクス…」

<0438> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0439> \{Kappei} 『Ơ-ơ kìa?\ \
// \{Kappei} "Uh, huh? \m{B}-\bkun\u? You seem distant."
// \{勝平}「って、あれ?  \m{B}クン?  なんか距離が遠いよ?」

<0440> -kun? Sao tự dưng cậu lại đứng cách xa tớ thế?』

<0441> \{\m{B}} 『Ấy... đừng nhìn qua đây... kẻo mọi người nghĩ hai chúng ta quen biết nhau thì khốn...』
// \{\m{B}} "Well... would you not look this way... it'd be a problem if people thought I knew you..."
// \{\m{B}}「いや…こっち見ないでくれるか…知り合いだと思われたら迷惑だから…」

<0442> \{Kappei} 『Ahahaha, thôi nào, tớ chỉ đùa chút cho vui thôi mà.』
// \{Kappei} "Ahahaha, no way, it's a joke, a joke."
// \{勝平}「あははは、やだなぁー冗談だよ冗談」

<0443> \{Kappei} 『Thực sự thì, tớ luôn mơ ước được làm một công việc thể hiện bản lĩnh đàn ông.』
// \{Kappei} "Delivering to homes really is a job for guys after all."
// \{勝平}「本音は宅配ってさ、すっごく男の仕事っぽいから」

<0444> \{Kappei} 『Được tin cậy gửi gắm một vật gì đó, và mang nó trao tận tay người khác.』
// \{Kappei} "Being entrusted with something, and going to someone."
// \{勝平}「何かを託され、誰かの元へ向かう」

<0445> \{Kappei} 『Nghĩ mà sướng rần cả người!』
// \{Kappei} "It feels so numbing!"
// \{勝平}「しびれちゃうね」

<0446> Cái gã này... thật khó lường hết những suy nghĩ đang ẩn sau nụ cười tươi rói trên mặt hắn...
// This guy... I can't read what the hell his smile means at all...
// こいつ…笑顔の裏で何を考えてるのか読めねぇ…。

<0447> \{Kappei} 『Để dịp khác nhé, giờ tớ phải đi phỏng vấn đây.』
// \{Kappei} "Later, I have to go to my interview now."
// \{勝平}「それじゃーボク面接あるから行くよ」

<0448> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」

<0449> \{Kappei} 『Lần tới gặp lại, tớ đã trở thành cậu giao hàng rồi.』
// \{Kappei} "Next time we meet, I'll be a delivery boy then."
// \{勝平}「次に会うときはデリバラーなボクだから」

<0450> Vừa nói vừa cười để lộ hàm răng sáng lóa, rồi Kappei quay đầu lao đi mất.
 // Smiling with sparkling teeth, Kappei says that as he runs away.
// 勝平はキランと歯を光らせて笑顔で言うと、そのまま走っていってしまった。

<0451> \{\m{B}} 『Giao hàng tận nhà ư...』
// \{\m{B}} "Home delivery, huh..."
// \{\m{B}}「宅配か…」

<0452> Chỉ là công việc vận chuyển đồ bình thường thôi, song giao vào tay cậu ta lại khiến lòng tôi lo ngay ngáy...
// It's just a job delivering stuff, but I'm becoming more worried about \bhim\u doing that...
// 物を運ぶだけの仕事のはずだけど、あいつがするというだけで妙に心配が増える気がする…。

<0453> Thôi vậy, cậu ta làm gì cũng đâu can hệ đến tôi...
// Well, it's someone else's problem...
// ま、他人事か…。

<0454> Cơ mà... Hiiragi Kappei...
// Even more... Hiiragi Kappei... huh.
// にしても…柊勝平…か。

<0455> ... Một cô gái tên Kappei...? Có hoang đường quá không?
// ... Kappei's name is a girl's... no, that's impossible.
// …勝平って名前で女…は、ありえねぇか。

<0456> Và ngoài tôi ra, chắc cũng phải có nhiều người nghĩ cậu ta là con gái chứ...?
// It's a guy's, isn't it...?
// 男だったとはなぁ…。

<0457> Đến tận trưa trời trưa trật, tôi mới bước một chân qua cổng trường.
// Break is about to start as I arrive at the school gates.
// 校門に着いたのは、そろそろ休み時間が始まろうとしている時間だった。

<0458> Phát ngấy với bộ mặt rầu rĩ của Sunohara, tôi bèn bỏ ra ngoài để đổi gió.
// Growing weary of watching Sunohara immerse himself in the game, I decide to walk outside to get some fresh air.
// ゲームに負けて落ち込んでいる春原を見ているのも飽きたので、気分転換に外を歩くことにした。

<0459> Mong là khi tôi quay lại, tâm trạng nó sẽ khá lên đôi chút.
// I wonder how long I'll be out here until I go back?
// どうせ戻る頃には、立ち直っているだろう。

<0460> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」

<0461> Tôi bắt gặp một người quen đang lủi thủi bước đi với cuốn tạp chí giữ ngang ngực.
// I see a familiar person holding a magazine in front of him.
// 雑誌を顔の前に広げながら歩いている見知った人物を見つけた。

<0462> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぅ」

<0463> \{Kappei} 『A...\ \
// \{Kappei} "Ah... \m{B}-\bkun\u."
// \{勝平}「あ…\m{B}クン」

<0464> -kun.』

<0465> \{\m{B}} 『Công việc giao pizza thế nào rồi? Cậu được nhận rồi chứ?』
// \{\m{B}} "How'd the pizza delivery thing go? Did you get it?"
// \{\m{B}}「宅配ピザのバイトはどうだった?  採用されたか?」

<0466> \{Kappei} 『.........』
// \{Kappei} "........."
// \{勝平}「………」

<0467> Cậu ta lặng thinh, cho tôi xem cuốn tạp chí đang cầm...
// He silently shows me the magazine he's holding.
// 無言で手にしていた雑誌を見せてくる。

<0468> Tạp chí việc làm bán thời gian.
// It's an employment magazine.
// アルバイト情報雑誌だ。

<0469> \{Kappei} 『Đây là câu trả lời.』
// \{Kappei} "This is my answer."
// \{勝平}「これが答えだよ」

<0470> \{\m{B}} 『Lại rớt nữa hả?』
// \{\m{B}} "So it didn't work out."
// \{\m{B}}「落ちたんだな」

<0471> \{Kappei} 『Đừng có thẳng thừng nói ra thế chứ...』
// \{Kappei} "Please don't point it out..."
// \{勝平}「わざわざ言わないでよ…」

<0472> \{\m{B}} 『Tớ chỉ muốn xác nhận thôi mà.』
// \{\m{B}} "I'm just making sure."
// \{\m{B}}「確認しただけだ」

<0473> \{Kappei} 『
// \{Kappei} "You're quite cruel, \m{B}-\bkun\u."
// \{勝平}「\m{B}クンは意地悪だ…」

<0474> -kun nhẫn tâm quá...』

<0475> \{\m{B}} 『Tớ không thích cái gì mập mờ.』
// \{\m{B}} "I don't like stuff I'm not sure about."
// \{\m{B}}「あやふやなのが嫌いなんだよ」

<0476> \{\m{B}} 『Thế, lý do họ không nhận cậu là gì?』
// \{\m{B}} "So, what was their reason?"
// \{\m{B}}「で、なにが理由で断られたんだ?」

<0477> \{Kappei} 『Thế đấy, toàn viện lý do lý trấu!』
// \{Kappei} "Yeah, that's just it!"
// \{勝平}「そう、それなんだよそれっ!」

<0478> \{Kappei} 『Chỉ giỏi o ép những chuyện cỏn con, đúng là đáng ghét mà!』
// \{Kappei} "It was just a tiny little thing too, geez!"
// \{勝平}「ちっちゃな理由なんだよ、まったくさぁっ」

<0479> \{\m{B}} 『Sao thế? Họ làm cậu giận hả?』
// \{\m{B}} "What man, you angry?"
// \{\m{B}}「なんだおまえ、怒ってんの?」

<0480> \{Kappei} 『Giận lắm luôn. Người như tớ mà cũng phải giận điên lên là cậu hiểu rồi đấy.』
// \{Kappei} "Of course I am. Even I get angry about things like these too."
// \{勝平}「怒るよ。そりゃいくらボクでもあんなの怒るって」

<0481> \{\m{B}} 『Cậu bị người phỏng vấn quấy rối tình dục hả?』
// \{\m{B}} "Did the interviewer sexually harass you?"
// \{\m{B}}「セクハラ面接だったのか?」

<0482> \{Kappei} 『Không phải thế!』
// \{Kappei} "Of course not!"
// \{勝平}「ちがうよっ!」

<0483> \{Kappei} 『Họ hỏi tớ có bằng lái chưa, thì đương nhiên tớ phải thành thực trả lời là 「chưa」!』
// \{Kappei} "When they asked me if I had a license, I have to tell them that I don't have one, don't I?"
// \{勝平}「免許証を持ってるかって訊かれたから、持ってませんて正直に答えたら、お帰り下さいだよ?」

<0484> \{Kappei} 『Thời này lái xe máy cần bằng làm gì không biết!』
// \{Kappei} "You don't need a license for even a bike nowadays, right?"
// \{勝平}「きょうび、免許なんてもってなくてもバイクくらい乗れるって」

<0485> \{Kappei} 『Như với xe tay ga, chỉ cần vặn tay lái bên phải là nó chạy được ngay mà.』
// \{Kappei} "I can't move on a scooter with just my right hand."
// \{勝平}「スクーターなんて右手を回すだけで動くじゃん」

<0486> \{Kappei} 『Thế mà họ lại viện dẫn cớ đó hòng trêu tức tớ!』
// \{Kappei} "There's a limit to making a fool out of people."
// \{勝平}「人を馬鹿にするにも、ほどがあるよ」

<0487> \{\m{B}} 『Chính cậu mới đang trêu tức họ đấy, anh bạn...』
// \{\m{B}} "The one being made a fool of is you, man..."
// \{\m{B}}「馬鹿にしてんのはてめぇの方だ…」

<0488> \{Kappei} 『Ế? Tại sao chứ?』
// \{Kappei} "Eh? Why?"
// \{勝平}「え?  なんで?」

<0489> \{\m{B}} 『Lái xe máy ra đường mà không có bằng là bị tuýt còi ngay.』
// \{\m{B}} "You'd be arrested for getting on a bike without a license."
// \{\m{B}}「無免許でバイク乗ってたら捕まるだろうが」

<0490> \{Kappei} 『Làm gì có. Dù đúng là tớ sẽ gặp vấn đề nếu bị cảnh sát chặn xe, nhưng miễn chạy đàng hoàng thì ai lại chặn.』
// \{Kappei} "Of course not. Though it is a problem if you do get caught, if you don't screw up you won't get arrested."
// \{勝平}「そんなことないよ。バレたら大変なだけで、ヘマさえしなきゃそうそう捕まりはしないって」

<0491> \{\m{B}} 『Hiệu pizza chính là sợ cái tình huống cậu bị cảnh sát chặn xe đấy.』
// \{\m{B}} "Shops think about what might happen if you do screw up."
// \{\m{B}}「店はそのヘマしたときの事を考えるんだよ」

<0492> \{Kappei} 『Đúng là hẹp hòi mà!』
// \{Kappei} "They're thinking about something so small!"
// \{勝平}「ちっちゃい考え方だなぁ」

<0493> \{\m{B}} 『Là do cậu phóng khoáng quá thôi...』
// \{\m{B}} "For you, it'd be really big, man..."
// \{\m{B}}「てめぇが大らかすぎなんだ…」

<0494> \{Kappei} 『Sao cũng được, tớ sẽ không theo đuổi những công việc đòi hỏi bằng cấp nữa.』
// \{Kappei} "In any case, I'll have to pass on jobs that need licenses I can't use."
// \{勝平}「とにかく、免許がなきゃできない仕事なんてパスパス」

<0495> \{Kappei} 『Nam nhi trai tráng phải biết tạo dựng sự nghiệp từ hai bàn tay trắng.』
// \{Kappei} "A man's path is to have a job that'll bring them from zero to the top."
// \{勝平}「裸一貫でも成り上がれるような仕事が男の道だよ」

<0496> \{\m{B}} 『A—... ờ thì, chúc may mắn vậy...』
// \{\m{B}} "Ah... well, good luck with that..."
// \{\m{B}}「あー…まぁ頑張ってくれ…」

<0497> Tôi ngán ngẩm vẫy tay chào, rời đi——...
// With an exaggerated wave with one hand, I get away from there--...
// 俺は片手を挙げて、無気力に振りながらその場を立ち去──…。

<0498> Chụp!
// Snatch!
// ぱしっ!

<0499> ... ——Đúng hơn là dợm rời đi...
// ..-- Or maybe not...
// …──れなかった…。

<0500> Những ngón tay thanh mảnh của Kappei bỗng chộp lấy cánh tay tôi.
// Kappei's thin finger grabs ahold of my hand.
// 勝平の細い指が俺の手を掴む。

<0501> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế...?』
// \{\m{B}} "What...?"
// \{\m{B}}「んだよ…?」

<0502> \{Kappei} 『Cậu biết không, tớ đang đi đến nơi phỏng vấn tiếp theo đấy.』
// \{Kappei} "You see, I'm gonna have another interview again."
// \{勝平}「あのね、実はこれからまたバイトの面接なんだ」

<0503> \{\m{B}} 『Bảo trọng nhé.』
// \{\m{B}} "Good luck with that."
// \{\m{B}}「頑張れな」

<0504> Vụt, vụt...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。

<0505> Tôi thử vung tay ra, nhưng Kappei vẫn nắm chặt không buông.
// His hand doesn't let go of mine.
// 手を振るが勝平は手を放さない。

<0506> \{Kappei} 『Tớ đang tìm việc tại một hiệu thức ăn nhanh.』
// \{Kappei} "I'm thinking of going to the fast food restaurant."
// \{勝平}「ファーストフードのお店に行こうと思ってるんだ」

<0507> \{\m{B}} 『Chúc may mắn nhé.』
// \{\m{B}} "Good luck."
// \{\m{B}}「頑張れよ」

<0508> Vụt, vụt...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。

<0509> \{Kappei} 『Cậu biết MOF Burger chứ? Chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh đó mở chi nhánh trên toàn quốc nhỉ?』
// \{Kappei} "You know of Moff Burger? It's a nationwide fast food chain, right?"
// \{勝平}「モフバーガーって知ってる?  全国チェーンで有名だよね?」

<0510> \{\m{B}} 『Thế cố lên nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, good luck."
// \{\m{B}}「頑張れや」

<0511> Vụt, vụt...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。

<0512> \{Kappei} 『Ở đó một mình tớ thấy bất an lắm. Sao cậu không vào làm cùng tớ nhỉ?』
// \{Kappei} "Could you come too? I feel uneasy going alone."
// \{勝平}「一人じゃ不安だからさ、一緒に受けない?」

<0513> \{\m{B}} 『Làm một mình mạnh giỏi nhé.』
// \{\m{B}} "Go deal with it yourself!"
// \{\m{B}}「一人で頑張ってこい」

<0514> Vụt, vụt...
// Struggle, struggle...
// ぶんぶん…。

<0515> \{Kappei} 『Đừng nói thế mà. Làm chung vui lắm!』
// \{Kappei} "Don't say that so easily~ It'll definitely be fun!"
// \{勝平}「そんなこと言わずにさー。きっと楽しいから」

<0516> \{\m{B}} 『Tớ đào đâu ra thì giờ để đi làm thêm chứ!』
// \{\m{B}} "I don't have free time for jobs, you know!"
// \{\m{B}}「俺はバイトするようなヒマはねぇんだよっ!」

<0517> \{Kappei} 『Gặp nhau ở đây tức là chúng ta có duyên phận tiền kiếp đấy!』
// \{Kappei} "Our chance meeting here is due to karma from a previous life!"
// \{勝平}「袖触れ合うも他生の縁だよー」 

<0518> \{\m{B}} 『Bớt mấy lời sến súa ấy lại giùm cho!』
// \{\m{B}} "I have no idea what the hell you're talking about!"
// \{\m{B}}「わけのわからねぇこと言ってんじゃねぇっ!」

<0519> \{Kappei} 『Cậu được trả tới 730 yên một giờ lận đó! Tập trung làm hai giờ là lãnh trọn 1.460 yên rồi!』
// \{Kappei} "You'll make 730 yen an hour! If you stare for two hours you'll get 1,460 yen!"
// \{勝平}「時給730円だよ?  2時間ボーっとしてるだけで1460円ももらえるんだ」

<0520> \{\m{B}} 『Lời thế thì tự đi mà làm!』
// \{\m{B}} "Go and work!"
// \{\m{B}}「働けよっ」

<0521> \{Kappei} 『Mình làm cùng nhau đi. Thâu đêm suốt sáng luôn nhé.』
// \{Kappei} "Let's work together from morning until night."
// \{勝平}「一緒に働こうよ。朝から晩まで一緒にいよう」

<0522> \{\m{B}} 『Tớ phải đi học nữa!』
// \{\m{B}} "I've got school!"
// \{\m{B}}「学校があるっ」

<0523> \{Kappei} 『Thì cứ bỏ học là xong.』
// \{Kappei} "You should leave that in this case."
// \{勝平}「この際、それはおいといて」

<0524> \{\m{B}} 『Cậu ích kỷ quá rồi...』
// \{\m{B}} "That's a really scary basis you have there, right...?"
// \{\m{B}}「恐ろしく自分本位だな…?」

<0525> \{Kappei} 『Hãy gọi đó là thành ý.』
// \{Kappei} "I'm being honest."
// \{勝平}「素直なんだよ」

<0526> \{\m{B}} 『Gì cũng được, tự đi làm thêm một mình đi!』
// \{\m{B}} "Anyways, go to the job yourself."
// \{\m{B}}「とにかく、バイトは一人で行け」

<0527> \{\m{B}} 『Huống hồ, dẫn theo bạn bè sẽ làm tăng nguy cơ trượt phỏng vấn đấy.』
// \{\m{B}} "Besides, if you take friends to the job, the chance of losing the job will be high."
// \{\m{B}}「それに友達連れでのバイトは落ちる確率が高いぞ」

<0528> \{Kappei} 『Ế? Thật sao?』
// \{Kappei} "Eh? Really?"
// \{勝平}「え?  そうなの?」

<0529> \{\m{B}} 『Ờ, vì trong trường hợp một người bỏ việc, thì người còn lại thường bỏ việc theo luôn.』
// \{\m{B}} "Yeah, and the chance of friends quitting the job when you quit the job is high as well."
// \{\m{B}}「ああ、一人が辞めたときそのままツレの方も辞めちまう率が高いからな」

<0530> \{Kappei} 『
// \{Kappei} "You're not coming with me because it's a bother, right, \m{B}-\bkun\u?"
// \{勝平}「\m{B}クン、迷惑だからボクについてこないでね」

<0531> -kun, vậy thì gay go lắm, nên cậu đừng đi theo tớ nữa nhé?』

<0532> \{\m{B}} 『Chưa thấy ai tráo trở như cậu...』
// \{\m{B}} "Your principles are really weird, man..."
// \{\m{B}}「マジ、自分本位だな…てめぇはよ…」

<0533> \{Kappei} 『Việc này ảnh hưởng đến đường sinh kế của tớ, phải tính toán chi li vào chứ.』
// \{Kappei} "But, thinking in such a pessimistic way is how I've been living so far."
// \{勝平}「だってボクは生活がかかってるもん。シビアな考え方になっちゃうって」

<0534> \{\m{B}} 『Thế cơ đấy...』
// \{\m{B}} "That so...?"
// \{\m{B}}「そうですか…」

<0535> \{Kappei} 『Thôi chào cậu, tớ đi đây.』
// \{Kappei} "Then, I'll get going."
// \{勝平}「じゃあボク、行ってくるよ」

<0536> \{Kappei} 『Lần tới gặp lại, hãy gọi tớ là Mr. Baagaa.』 (Burger)
// \{Kappei} "Next time we meet, call me Mr. Burger."
// \{勝平}「次に会うときは、Mr.バーガーて呼んでね」

<0537> \{\m{B}} 『Chào nhé, Mr. Baka.』 (Khờ khạo)
// \{\m{B}} "Later, Mr. Baka."
// \{\m{B}}「じゃあな、Mr.バカ」

<0538> \{Kappei} 『Ahahaha, giờ gọi thế vẫn còn sớm!』
// \{Kappei} "Ahahaha, it's too early for that!"
// \{勝平}「あははは、まだ早いよー」

<0539> Tên này quá khờ khạo rồi...
// He really is an idiot...
// ホントにバカだ…。

<0540> \{Kappei} 『Nếu cậu ghé vào cửa hàng, tớ sẽ mang ra hai phần nước chấm!』
// \{Kappei} "If you come to the shop, I'll give you two pickles!"
// \{勝平}「お店に来てくれたらピクルス二枚いれてあげるからー」

<0541> \{Kappei} 『Được khuyến mãi thêm chút đỉnh, ai mà chẳng xúc động chứ?』
// \{Kappei} "You'll feel a bit happier with just that!"
// \{勝平}「あれってちょっと幸せな気分になれるよねー」

<0542> \{Kappei} 『Ahahahaha—!』
// \{Kappei} "Ahahahaha!"
// \{勝平}「あははははー」

<0543> Kappei hướng đến điểm phỏng vấn, bỏ lại tràng cười sang sảng vang mãi không dứt.
// With that echoing, bottomless laugh, he heads to the interview.
// 勝平は底抜けの笑いを響かせながら面接へと向かった。

<0544> Làm ở hiệu burger hả... mong là tôi không phải đi đâu quanh đó...
// I wouldn't want to go to the burger shop he's working at...
// あいつの働くバーガー屋か…行きたくねぇなぁ…。

<0545> .........
// .........
// ………。

<0546> Mà, chắc gì cậu ta đã được nhận.
// Well, he'll probably lose out.
// ま、どうせ落ちるか。