Editing
Clannad VN:SEEN6800P8
(section)
Jump to navigation
Jump to search
Warning:
You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you
log in
or
create an account
, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.
Anti-spam check. Do
not
fill this in!
== Bản thảo == <div class="clannadbox"> <pre> <4664> Mùa hè thật sự đến rồi. // And then, summer's true arrival. // そして、本格的な夏の到来。 <4665> Tôi chú tâm làm việc, mồ hôi đổ như thác. // I worked, sweating a waterfall. // 滝のような汗を流しながら、働いた。 <4666> Ngày hôm đó, công việc hoàn thành xong sớm. // On that day, work even finished up early. // その日は、仕事も早く片づいていた。 <4667> \{Sếp} 『 <4668> -kun, Yoshino-kun.』 // \{Boss} "\m{A}-kun, Yoshino-kun," // \{親方}「\m{A}くんと、芳野くん」 <4669> Vừa thay đồ xong, sếp gọi tên chúng tôi. // The boss called us, just as we finished changing our clothes. // 着替え終えたところで、親方から声をかけられた。 <4670> \{Sếp} 『Tôi có chuyện muốn nói. Mấy cậu rảnh không?』 // \{Boss} "I've got something to talk about. Is that fine?" // \{親方}「ちょっと話があるんだけど、いいかな」 <4671> \{\m{B}} 『A, vâng. Chuyện gì vậy ạ?』 // \{\m{B}} "Ah, sure. What might it be?" // \{\m{B}}「あ、はい。なんでしょうか」 <4672> Yoshino-san lặng lẽ gật đầu. // Yoshino-san nodded silently. // 芳野さんは、黙って頷くだけだった。 <4673> \{Sếp} 『Nào, ngồi đi.』 // \{Boss} "Well, have a seat." // \{親方}「ま、かけてよ」 <4674> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「はい」 <4675> Ba người chúng tôi ngồi đối mặt nhau. // The three of us faced each other, taking a seat. // 三人、向かい合わせに座る。 <4676> \{Sếp} 『Nghe này,\ \ <4677> -kun.』 // \{Boss} "Well you see, \m{A}-kun," // \{親方}「ええとね、\m{A}くん」 <4678> \{\m{B}} 『Vâng?』 // \{\m{B}} "Yes?" // \{\m{B}}「はい」 <4679> Sếp nhìn tôi và bắt đầu mở lời. // He began talking, looking at me. // 親方は俺のほうを見て、話し始める。 <4680> \{Sếp} 『Một đồng nghiệp cũ của tôi đang làm giám đốc bộ phận tại một nhà thầu chính.』 // \{Boss} "See, my old collagues are going to be heading a department at our parent company." // \{親方}「わたしのね、古い同僚の人間なんだがね、今は元請の会社で部長をやってるんだ」 <4681> \{\m{B}} 『Ha.』 // \{\m{B}} "Huh." // \{\m{B}}「はぁ」 <4682> \{Sếp} 『Họ đang tìm một giám sát công trình.』 // \{Boss} "They're looking for someone who can supervise them." // \{親方}「そいつがね、現場を監督できる人間を探してるんだよ」 <4683> \{\m{B}} 『Ha.』 // \{\m{B}} "Huh." // \{\m{B}}「はぁ」 <4684> \{Sếp} 『Dĩ nhiên, \m{A}-kun à, không thể nhảy vào làm giám sát ngay mà phải học hỏi trước.』 // \{Boss} "Of course, not saying that you'd immediately become a site foreman, but you're one to watch and learn, \m{A}." // \{親方}「勿論、\m{A}くんが今すぐに現場監督になれるわけじゃないけど、見習いという形でね」 <4685> \{Sếp} 『Vì là nhân viên chính thức, cậu sẽ được đãi ngộ tốt hơn, lương cao hơn, cũng như đảm bảo cơ hội thăng tiến.』 // \{Boss} "You'll be treated as a full-time employee, so your wage will go up, as well as job security." // \{親方}「待遇は正社員だから今より給料も上がるし、保障もあるから」 <4686> Sếp nhập số tiền vào máy tính và giơ lên cho tôi xem mức lương dự kiến. // The boss put up this amount into the computer and showed it to me. // 親方はこれくらい、と計算機を叩いて見せてくれた。 <4687> \{\m{B}} 『Oaa, nhiều quá.』 // \{\m{B}} "Woah, that's amazing." // \{\m{B}}「はあ、すごいっすね」 <4688> Cao gấp 1,5 lần lương hiện hành của tôi. // It was 1.5 times my salary. // 俺の給料の1.5倍近くあった。 <4689> \{Sếp} 『Công ty đó qui mô hơn chỗ này nhiều.』 // \{Boss} "That's a far off large company for you." // \{親方}「そりゃここより遙かに大きい会社だしね」 <4690> \{Sếp} 『Sao? Cậu muốn thử không?』 // \{Boss} "Well? You feel like giving it a shot?" // \{親方}「どうだろう。いってみる気はないかい」 <4691> \{\m{B}} 『Ớ...?\p Cháu á?』 // \{\m{B}} "Eh...?\p Do you mean me?" // \{\m{B}}「え…?\p 俺っすか?」 <4692> \{Yoshino} 『Ông ấy đang nói với cậu còn gì?』 // \{Yoshino} "He's talking to you, isn't he?" // \{芳野}「だから、おまえに話してるんだろ」 <4693> \{\m{B}} 『Nhưng còn anh thì sao, Yoshino-san...?』 // \{\m{B}} "But what about you, Yoshino-san...?" // \{\m{B}}「でも、芳野さんは…?」 <4694> \{Yoshino} 『Tôi không làm được.』 // \{Yoshino} "I can't." // \{芳野}「俺は駄目だ」 <4695> \{\m{B}} 『Nhưng cơ hội tốt đến thế mà?』 // \{\m{B}} "No way, he was talking about something so good too, wasn't he?" // \{\m{B}}「そんな、これってものすごくいい話じゃないっすか」 <4696> \{Yoshino} 『Công nhận.』 // \{Yoshino} "Yeah, he is." // \{芳野}「そうだな」 <4697> \{\m{B}} 『Vậy anh nên đi, Yoshino-san. Anh phù hợp với vị trí đó mà.』 // \{\m{B}} "Then you should go, Yoshino-san. They are talking about needing a site foreman." // \{\m{B}}「なら、芳野さんが行くべきですよ。現場監督を欲しいって話じゃないですか」 <4698> \{\m{B}} 『Với tay nghề của anh thì làm giám sát ở đâu cũng được cả.』 // \{\m{B}} "If it were you, you'd be at least capable of supervising anywhere." // \{\m{B}}「芳野さんだったら、どこでも監督できるくらい実力もあるし」 <4699> \{Yoshino} 『Không, lần này là cậu đi.』 // \{Yoshino} "No, this is where you should be going." // \{芳野}「いや、ここはおまえが行くべきだ」 <4700> Yoshino-san cương quyết. // Yoshino-san yielded. // 芳野さんは譲らなかった。 <4701> Tuy nhiên giọng anh ta không hằn học như mọi khi, mà mềm mỏng hơn. // It wasn't the usual angry voice he had, but a gentler one. // いつもの怒鳴り声ではなく、穏やかな声で。 <4702> \{Yoshino} 『Tôi muốn giúp công ty này ăn nên làm ra.』 // \{Yoshino} "I'd like for this company to grow." // \{芳野}「俺はこの会社を大きくしていきたいと思ってる」 <4703> \{Yoshino} 『Tôi nợ sếp việc đó.』 // \{Yoshino} "And the boss has his obligations." // \{芳野}「それに親方には恩義があるしな」 <4704> \{\m{B}} 『Nhưng, sao lại là em?』 // \{\m{B}} "Why me, though?" // \{\m{B}}「でも、何で俺なんすか」 <4705> \{Yoshino} 『Đừng hiểu lầm. Chúng tôi không phái cậu đi thay cho tôi.』 // \{Yoshino} "Don't get the wrong idea. You're not going in my stead or anything." // \{芳野}「勘違いするなよ。おまえを俺の代わりにってわけじゃない」 <4706> \{Yoshino} 『Cậu tiếp thu nhanh hơn tôi, tính toán lại giỏi. Trình độ của cậu không chỉ giới hạn ở lao động chân tay.』 // \{Yoshino} "You've got much better memory than I do, and you're strong in numbers. You're not a person who should only be working in the field." // \{芳野}「\m{A}は俺なんかと違って物覚えは早いし、計数にも強い。現場だけの人間じゃないんだ」 <4707> \{Yoshino} 『Tài năng như cậu không nên tiêu tốn cả đời cho một nhà thầu phụ.』 // \{Yoshino} "You're not a person who would end his entire life doing subcontracts." // \{芳野}「おまえは一生下請けの現場で終わるようなタマじゃない」 <4708> \{Yoshino} 『Tuy mới đầu đưa cậu vào đây làm tôi còn không biết cậu trụ nổi không, nhưng rồi cậu đã đáp ứng được mọi mong đợi của tôi.』 // \{Yoshino} "I wonder about when the time comes for you to pick things up, but you lived up to my expectations." // \{芳野}「拾ってきたときはどうなるかと思ったが、おまえは俺の期待に応えてくれた」 <4709> \{Yoshino} 『Nói thật nhé, cậu còn vượt xa hơn kỳ vọng của tôi lẫn sếp nhiều.』 // \{Yoshino} "So to speak, you've beaten the expectations that the boss and I have of you." // \{芳野}「それどころか、俺や親方の期待や思いなんか越えて成長した」 <4710> \{Yoshino} 『Nếu làm cho nhà thầu chính, cậu sẽ phụ trách những công trình tầm cỡ hơn. Lương thưởng cũng tăng lên, và cuộc sống trở nên khấm khá.』 // \{Yoshino} "If you go to the parent company, the scale of work will increase. Your salary will increase, and your living will be better." // \{芳野}「元請に行けば、現場の規模も大きくなる。給料も増えるし、生活も楽になる」 <4711> \{Yoshino} 『Cậu sẽ làm được nhiều thứ hơn nữa.』 // \{Yoshino} "You'll have more things to do." // \{芳野}「やれることが増えるんだ」 <4712> \{Yoshino} 『Cậu rất có tiềm năng. Không nên phí hoài nó ở đây.』 // \{Yoshino} "You still have potential. I don't want to waste that here." // \{芳野}「おまえにはまだまだ可能性がある。それをここだけで潰したくない」 <4713> \{\m{B}} 『Nhưng, em muốn làm việc cùng anh và sếp...』 // \{\m{B}} "But, I want to be working with you and the boss..." // \{\m{B}}「でも、俺は芳野さんと、親方と一緒に働きたいって…」 <4714> \{Sếp} 『Không được,\ \ <4715> -kun. Dù chúng tôi rất vui khi nghe cậu nói vậy.』 // \{Boss} "That's not it, \m{A}-kun. Though we're grateful that you say that." // \{親方}「それは違うよ、\m{A}くん。そう言ってくれるのは有り難いけどね」 <4716> Sếp có vẻ ngượng, vì ông xoa xoa mũi khi nói với tôi câu đó. // Was the boss flattered? He rubbed his nose as he said that. // literally shy, maybe "shy" is better but you get the idea // 親方は照れたのか、鼻をかきながら言った。 <4717> \{Sếp} 『Thật ra ban đầu tôi muốn tiến cử Yoshino.』 // \{Boss} "I was also the one who recommended you to Yoshino." // \{親方}「僕も最初は芳野に勧めたんだ。どうかってね」 <4718> \{Sếp} 『Và Yoshino đã nói, 「Để \m{A} làm đi」.』 // \{Boss} "And the one who said, 'Let \m{A} go and do it', was Yoshino." // \{親方}「そしたら『\m{A}に行かしてやってくれ』って言ったのが、芳野なんだよ」 <4719> \{Sếp} 『Mới nghe tôi cũng rất ngạc nhiên, nhưng nghĩ lại, tôi thấy cậu ấy nói đúng.』 // \{Boss} "I was surprised at first, but when we talked, I also felt the same way." // \{親方}「最初は驚いたけど、話を聞いたら僕もそう思った」 <4720> Sếp nói thế, rồi quay sang nhìn Yoshino-san. // Saying just that, the boss looked at Yoshino-san. // それだけ言って、親方は芳野さんを見た。 <4721> \{Yoshino} 『Tôi không dễ hòa đồng, và trừ mấy việc kỹ thuật ra thì tôi cũng không có tài cán gì.』 // \{Yoshino} "I'm not really sociable, and other than technique, I have nothing worthwhile." // \{芳野}「俺は人付き合いは下手だし、技術以外には取り柄なんかない」 <4722> \{Yoshino} 『Làm thợ lành nghề còn được, chứ giám sát thì lại quá sức tôi rồi.』 // \{Yoshino} "Sure, I've gotten used to being a worker, but supervising is more difficult." // \{芳野}「職人にはなれるかもしれないが、監督は難しいと思う」 <4723> \{Yoshino} 『Vậy nên tôi muốn cậu làm.』 // \{Yoshino} "That's why I thought you should become one." // \{芳野}「だからおまえになってほしいって思ってる」 <4724> \{Yoshino} 『Đi và học hỏi công việc của một quản đốc.』 // \{Yoshino} "Go and study, and hurry and turn into a supervisor." // \{芳野}「行って、勉強して、監督になってこい」 <4725> \{Yoshino} 『Tôi sẽ chờ tới ngày làm việc dưới trướng cậu, \m{A}.』 // \{Yoshino} "I'll wait for the day where I work under you, \m{A}." // \{芳野}「俺は、\m{A}の下で仕事ができる日を待ってる」 <4726> \{\m{B}} 『C-chuyện đó...』 // \{\m{B}} "N-no way..." // \{\m{B}}「そ、そんな…」 <4727> Tôi che mặt lại vì xấu hổ. // I bowed my head, as if I were embarrassed. // 俺は照れたように、顔を伏せた。 <4728> Tôi không biết nên phản ứng lại thế nào. // I have no idea what kind of face I should be putting on. // どんな顔をしていいかわからなかったのだ。 <4729> Được hai người họ khen ngợi và thừa nhận... thật là một niềm vinh hạnh lớn lao. // I was genuinely happy, being praised... being recognized. // 褒められたことが…認められたことが、純粋に嬉しかった。 <4730> Tôi thấy ngỡ ngàng vì có ngày mình lại trưởng thành lên như thế... // To have grown into such a person... // 俺がそんな人間に成長してたなんて… <4731> Nhất là khi so sánh với thời đi học vốn chỉ biết bài xích xã hội... // From the time when I was one to refuse hanging out with others back in my student days... // あんなに、人間付き合いを拒絶し続けてた学生時代の俺から… <4732> Con người có thể thay đổi nhiều đến nhường này sao? // People change this much, don't they? // こんなにも、変わっていけるんだ、人は。 <4733> Một phần cũng là nhờ có em. // That was also thanks to him. // それはあいつのおかげでもあった。 <4734> Khuôn mặt người tôi yêu hiện lên trong tâm trí. // The face of the one I love came to mind. // 俺は大好きな人の顔を思い浮かべていた。 <4735> \{\m{B}} (Tiếng ve sầu ồn ã thật...) // \{\m{B}} (The sound of the cicadas is loud...) // \{\m{B}}(すげぇ、セミの声…) <4736> \{\m{B}} (Ở đây nhiều cây đến vậy, cũng dễ hiểu thôi...) // \{\m{B}} (Well, there's a lot of trees here, so that's obvious...) // \{\m{B}}(ま、これだけ木があるんだから、当たり前か…) <4737> Đông đảo học sinh đi ngang qua liếc nhìn tôi đầy ngờ vực. // All of the students looked at me with suspicion. // 何人もの生徒が、俺の姿を訝しげに見ていった。 <4738> Âu cũng hợp tình, bởi có một gã công nhân quần áo bẩn thỉu đang đảo mắt nhìn theo biển học sinh cấp ba vừa tan ra. // It's obvious when you're dressed up in slightly dirty clothing, with all the students giving you looks on the way home. // 薄汚れた作業着姿で、下校していく生徒をじろじろと見ているのだから、当然だった。 <4739> Nhưng tâm trạng tôi đang vui phơi phới, nên chẳng thiết quan tâm. // Besides, I was happy and optimistic, so I didn't really care about that at all. // それでも、今の俺は嬉しさが先走って、そんなことはどうでもよくなっていた。 <4740> Bởi vậy tôi chạy ngay đến bên Nagisa khi vừa nhác trông thấy em, không thèm đoái hoài đến mọi ánh mắt xung quanh. // That's why when I saw Nagisa, I ignored everyone's looks, and rushed to her. // だから、渚の姿が見えた直後、周りの目も気にせず、駆けだしていた。 <4741> \{\m{B}} 『Nagisa!』 // \{\m{B}} "Nagisa!" // \{\m{B}}「渚っ」 <4742> \{Nagisa} 『A...\ \ <4743> -kun, có chuyện gì vậy anh?』 // \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun, what's wrong?" // \{渚}「あ…\m{B}くん、どうしましたか」 <4744> \{\m{B}} 『Nghe này, anh có tin tốt.』 // \{\m{B}} "Listen up, I've got really good news." // \{\m{B}}「聞いてくれ、とてもいい話なんだ」 <4745> \{Nagisa} 『Khoan đã, chúng ta đang ở trong sân trường mà.』 // \{Nagisa} "Wait a second, I'm/we're still in the school." // change based on graphics later // \{渚}「ちょっと待ってください、ここまだ、学校の中です」 <4746> \{\m{B}} 『Ai thèm quan tâm chứ.』 // \{\m{B}} "Don't worry about something like that." // \{\m{B}}「いいじゃないか、そんなこと、どうでも」 <4747> \{Nagisa} 『Bình tĩnh,\ \ <4748> -kun. Em không đi mất đâu mà.』 // \{Nagisa} "Calm down, \m{B}-kun. I'm not going anywhere." // \{渚}「落ち着いてください、\m{B}くん。わたしはどこにも行かないです」 <4749> \{Nagisa} 『Em sẽ luôn ở bên\ \ <4750> -kun.』 // \{Nagisa} "I'll always be with you." // \{渚}「ずっと、\m{B}くんのそばにいます」 // Bản HD: <4749> \{渚}I'll always be by your side, // Bản HD: <4750> -kun. <4751> Nụ cười của em giúp tôi bình tâm lại. // With a smile, she pinned down my stray feelings. // 笑顔で、俺の逸った気持ちを抑えた。 <4752> Dù vậy, thật khó chịu khi phải bước đi trước em. // Even so, the pace at which Nagisa walked was slow. // それでも渚の歩くペースに合わせるのはもどかしい。 <4753> \{\m{B}} 『Nếu còn chịu đựng lâu hơn, anh sẽ chảy máu mũi mất.』 // \{\m{B}} "If I hold on any longer, I'm gonna have a nosebleed." // \{\m{B}}「これ以上我慢してたら、鼻血が出そうだぞ」 <4754> \{Nagisa} 『Không có đâu.』 // \{Nagisa} "You won't." // \{渚}「出ないです」 <4755> Cuối cùng chúng tôi cũng ra khỏi cổng trường. // And she/we finally left the school gates. // change based on graphics later // ようやく、校門を出た。 <4756> \{Nagisa} 『Chúng ta đã ra khỏi trường rồi. Em nghe đây.』 // \{Nagisa} "Okay, I've/we've left the school. I'll listen." // change based on graphics later // \{渚}「はい、学校を出ました。聞かせてください」 <4757> \{\m{B}} 『Hừm, xem nào...』 // \{\m{B}} "Hmm, let's see..." // \{\m{B}}「うーん、そうだな…」 <4758> \{\m{B}} 『Phải có quà thì anh mới chịu nói.』 // \{\m{B}} "Just telling you is kinda wasteful." // \{\m{B}}「ただで聞かせてやるのはもったいないなぁ」 <4759> Tôi trêu em để ăn miếng trả miếng việc em bắt tôi phải đợi. // Instead of telling, I irritated her. // 待たされた代わりに、焦らしてやる。 <4760> \{Nagisa} 『 <4761> -kun, anh nói giống hệt ba.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying the same thing my dad says." // \{渚}「\m{B}くん、お父さんと同じこと言ってます」 <4762> \{\m{B}} 『Ge... giỡn hả?』 // \{\m{B}} "Geh... are you serious?" // \{\m{B}}「げ…マジか」 <4763> \{Nagisa} 『Ba lúc nào cũng đùa như vậy.』 // \{Nagisa} "Dad's always playing like that." // \{渚}「お父さん、いつもそうやって、遊びます」 <4764> \{\m{B}} 『Thôi, chuẩn bị nghe anh nói luôn nè.』 // \{\m{B}} "You listen up now, you hear?" // \{\m{B}}「今すぐ聞け、聞いてくれ」 <4765> \{Nagisa} 『Vâng, nói em nghe đi.』 // \{Nagisa} "Yes, please, do tell." // \{渚}「はい、教えてください」 <4766> \{\m{B}} 『Nhưng anh cũng không thích cảm giác bị đưa vào tròng như thế...』 // \{\m{B}} "You know, I kinda hate being on the receiving end..." // \{\m{B}}「つーのも、なんか填められた気がして嫌だな…」 <4767> \{Nagisa} 『Anh đúng là giống hệt ba.』 // \{Nagisa} "You really are just like dad." // \{渚}「やっぱりお父さん、そっくりです」 <4768> \{\m{B}} 『Nghe này, khỉ thật!』 // \{\m{B}} "Listen, damn it!" // \{\m{B}}「聞け、この野郎」 <4769> \{Nagisa} 『Cả giọng điệu của anh cũng giống ba nốt.』 // \{Nagisa} "The way you talked was also just like dad." // \{渚}「今の言い方も、お父さんそっくりです」 <4770> \{\m{B}} 『Guaa! Em muốn anh phải nói thế nào đây?!』 // \{\m{B}} "Guahhh! How the hell should I talk?!" // \{\m{B}}「ぐあーっ、どうしろって言うんだよっ!」 <4771> \{Nagisa} 『Anh càng lúc càng hành xử giống ba hơn.』 // \{Nagisa} "You're becoming more and more like him." // \{渚}「ますます似てきました」 <4772> \{\m{B}} 『Anh đi về đây.』 // \{\m{B}} "I'm going home." // \{\m{B}}「帰る」 <4773> \{Nagisa} 『Vâng, cùng về nào.』 // \{Nagisa} "Yes, let's do." // \{渚}「はい、帰りましょう」 <4774> \{\m{B}} 『Đừng có đi theo anh.』 // \{\m{B}} "Don't follow!" // \{\m{B}}「ついてくるなっ」 <4775> \{Nagisa} 『Chúng ta về cùng một nhà mà.』 // \{Nagisa} "The apartment we're going to is the same." // \{渚}「帰る家は、同じです」 <4776> \{\m{B}} 『Ờ nhỉ... đúng thật...』 // \{\m{B}} "I see... that's true, huh..." // \{\m{B}}「そっか…そうだったな」 <4777> \{\m{B}} 『Quỷ tha ma bắt!』 // \{\m{B}} "Damn it!" // \{\m{B}}「くそっ」 <4778> \{Nagisa} 『Vừa đi vừa nói chuyện nào.』 // \{Nagisa} "Let's talk on the way home." // \{渚}「お話しながら帰りましょう」 <4779> Nagisa đi cạnh tôi. // She walked beside me. // 渚が横に並ぶ。 <4780> \{\m{B}} 『Chậc, thôi được. Anh nói.』 // \{\m{B}} "Tch, fine. I'll tell you." // \{\m{B}}「ちっ、わかったよ。話してやる」 <4781> Tôi bỏ cuộc. // I gave up. // 俺は観念する。 <4782> \{Nagisa} 『Vâng, em nghe đây.』 // \{Nagisa} "Okay, I'm listening." // \{渚}「はい、聞きたいです」 <4783> \{\m{B}} 『Sếp ở sở làm vừa báo cho anh tin tốt.』 // \{\m{B}} "The boss from my workplace had some really good news." // \{\m{B}}「仕事場の親方から、とってもいい話をいただいたんだ」 <4784> \{Nagisa} 『Tin gì?』 // \{Nagisa} "What kind?" // \{渚}「どんなですか」 <4785> \{\m{B}} 『Đồng nghiệp cũ của ông ấy đang làm quản lý ở một công ty xây dựng.』 // \{\m{B}} "Old colleagues of his are going to be heading a construction company." // \{\m{B}}「昔の同僚が建設会社の部長さんをやってるらしいんだ」 <4786> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "I see." // \{渚}「はい」 <4787> \{\m{B}} 『Hiện họ đang tìm ứng viên cho vị trí giám sát công trình.』 // \{\m{B}} "At some point, they'll be looking for someone to supervise them." // \{\m{B}}「それでゆくゆく現場の監督できる人間を探してるらしい」 <4788> \{\m{B}} 『Vào làm chính thức luôn.』 // \{\m{B}} "As a company employee." // \{\m{B}}「社員雇用でな」 <4789> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <4790> \{Nagisa} 『Lẽ nào,\ \ <4791> -kun sẽ...』 // \{Nagisa} "Could it be, that you, \m{B}-kun...?" // \{渚}「もしかして、それに\m{B}くん…」 <4792> \{\m{B}} 『Ờ. Anh được tiến cử.』 // \{\m{B}} "Yeah. I was recommended." // \{\m{B}}「ああ。推薦してくれるって」 <4793> \{Nagisa} 『Thật hả anh? Đúng là tin cực vui!』 // \{Nagisa} "Really? That's such wonderful news!" // \{渚}「本当ですか。とても素敵なお話です」 <4794> \{Nagisa} 『Vui quá chừng.』 // \{Nagisa} "That's really nice." // \{渚}「うれしいです」 <4795> \{\m{B}} 『Anh mừng phát khóc luôn.』 // \{\m{B}} "Even I'm happy about it." // \{\m{B}}「俺だって、嬉しいよ」 <4796> \{Nagisa} 『Tốt quá rồi,\ \ <4797> -kun nhỉ?』 // \{Nagisa} "Isn't that great, \m{B}-kun?" // \{渚}「よかったです、\m{B}くん」 <4798> \{\m{B}} 『Ờ, thật tốt quá.』 // \{\m{B}} "Yeah, it is." // \{\m{B}}「ああ、良かった」 <4799> \{\m{B}} 『Anh chưa từng nghĩ cơ hội thăng tiến lại đến sớm thế này.』 // \{\m{B}} "I didn't think my break would come this early." // \{\m{B}}「こんなに早くさ、そんなチャンスが来るとは思わなかった」 <4800> \{Nagisa} 『Đó là vì anh đã làm việc rất chăm chỉ!』 // \{Nagisa} "It's because you've been working hard!" // \{渚}「\m{B}くん、がんばってましたから」 <4801> \{\m{B}} 『Không, anh còn phải cố gắng nhiều...』 // \{\m{B}} "No, I still have a ways to go..." // \{\m{B}}「いや、まだまだだけどさ…」 <4802> \{\m{B}} 『Dù vậy, quả đúng là có chí thì nên mà...』 // \{\m{B}} "Even so, something like this is pretty nice..." // \{\m{B}}「それでも、こんないいこともあるんだな…」 <4803> \{Nagisa} 『Em mừng cho anh quá!』 // \{Nagisa} "I'm so glad for you!" // \{渚}「本当によかったです」 <4804> Nagisa mừng cho tôi đến nỗi người ngoài nhìn vào còn tưởng chính em đang gặp chuyện vui. // It was as if Nagisa was delighted about herself. // 自分のことのように喜んでくれる渚。 <4805> Thấy em như thế cũng khiến tôi khấp khởi trong lòng. // I think it's okay, seeing that. // その姿を見られただけでも、よかったと思う。 <4806> \{Nagisa} 『Em sẽ làm bữa tối nay thịnh soạn hơn bình thường, có được không anh?』 // \{Nagisa} "Today's dinner is a little on the luxurious side. Is that fine?" // \{渚}「今日の晩ご飯は、ちょっと豪勢にしてしまいます。いいですかっ」 <4807> \{\m{B}} 『Anh muốn ăn mừng khi đã thu xếp ổn thỏa cơ, nhưng... mà thôi, không quá xa hoa là được.』 // \{\m{B}} "Obviously I think it'll be fine but... well, I guess if it's a little, then yeah." // \{\m{B}}「決まってからのほうがいいと思うけど…ま、ちょっとだけなら、いいかな」 <4808> \{Nagisa} 『Vậy, hôm nay em sẽ phóng khoáng một chút khi lựa đồ ở siêu thị.』 // \{Nagisa} "Then, I'll go and spend a little more while getting some things." // \{渚}「では、ちょっとだけ奮発して、買い物してしまいます」 <4809> \{\m{B}} 『Ờ. Cùng mở tiệc rượu nào.』 // \{\m{B}} "Yeah. We'll have a toast after." // \{\m{B}}「ああ。後、祝杯もあげよう」 <4810> \{Nagisa} 『Nước trái cây được không?』 // \{Nagisa} "Is juice okay?" // \{渚}「ジュースでいいですかっ」 <4811> \{\m{B}} 『Em biết đó... giờ anh đã là người lớn rồi.』 // \{\m{B}} "You know... I'm a working adult." // \{\m{B}}「おまえな…俺は、社会人だぞ?」 <4812> \{Nagisa} 『Anh bao nhiêu tuổi?』 // \{Nagisa} "How old are you?" // \{渚}「\m{B}くん、いくつでしたか」 <4813> \{\m{B}} 『18...』 // \{\m{B}} "18..." // \{\m{B}}「18だけど…」 <4814> \{Nagisa} 『Vẫn còn vị thành niên.』 // \{Nagisa} "You're a minor then." // \{渚}「未成年です」 <4815> \{\m{B}} 『Đúng là thế, nhưng anh hết đi học rồi. Cho qua đi.』 // \{\m{B}} "Even though I am, I'm not in school anymore. Just ignore that." // \{\m{B}}「未成年でも、もう学生じゃないんだ、目をつぶれよ」 <4816> \{Nagisa} 『Không được!』 // \{Nagisa} "You can't!" // \{渚}「ダメです」 <4817> \{\m{B}} 『Guaaa!!!』 // \{\m{B}} "Guahh!!!" // \{\m{B}}「ぐあぁーっ」 <4818> \{Nagisa} 『Anh có hét lên cũng không được đâu!』 // \{Nagisa} "Even if you yell, you can't!" // \{渚}「叫んでもダメです」 <4819> \{\m{B}} 『Cạn ly!』 // \{\m{B}} "Toast!" // \{\m{B}}「かんぱーいっ」 <4820> Keng. // Clink. // ちんっ。 <4821> Tiếng ly chạm nhau vang lên trong căn phòng rộng sáu chiếu <4822> \ rưỡi. // The sound of the glass touching echoed in the six half-mat room. // グラスを合わせる音が六畳半の部屋に響く。 // Từ dangopdeia trong bản HD là 'tatami' <4823> \{Nagisa} 『Thế này là đủ vui rồi, \m{B}-kun nhỉ?』 // \{Nagisa} "You'll also be satisfied with this, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんも、これで満足です」 <4824> Sâm panh 0,2% cồn được rót vào ly. // Champagne with 0.2% alcohol was poured into the glass. // グラスに注がれているものは、アルコール分0.2%のシャンパン。 <4825> \{Nagisa} 『Nếu là cái này thì trẻ vị thành niên cũng uống được.』 // \{Nagisa} "Even a minor can drink if it's just this." // \{渚}「これだったら、未成年でも飲めます」 <4826> \{\m{B}} 『Anh sẽ xỉn sau năm mươi li cho em xem...』 // \{\m{B}} "I'll just get drunk over fifty shots..." // \{\m{B}}「50本飲んで、意地でも酔ってやる…」 <4827> \{Nagisa} 『Anh sẽ không ăn nổi nếu uống nhiều thế.』 // \{Nagisa} "You won't eat dinner if you take that much." // \{渚}「お腹いっぱいになって、ご飯が食べられなくなります」 <4828> \{\m{B}} 『Để thử đã.』 // \{\m{B}} "I'll try." // \{\m{B}}「頑張るよ」 <4829> \{Nagisa} 『Không được!』 // \{Nagisa} "You mustn't!" // \{渚}「そんなことがんばっちゃダメです」 <4830> \{Nagisa} 『Bỏ thừa thức ăn thì thật lãng phí.』 // \{Nagisa} "It's such a waste to give up this cooking." // \{渚}「せっかくの料理がもったいないです」 <4831> Ánh mắt tôi hướng xuống cái bàn ăn thấp bé. // My eyes fall on the low dining table. // ちゃぶ台に目を移す。 <4832> Món tonkatsu khổng lồ, bày cùng một núi bắp cải thái nhỏ. // There was a big pork cutlet, garnished with cabbage. // そこにはたっぷりの千切りキャベツが添えられた大きなトンカツ。 <4833> \{Nagisa} 『Đây là miếng thịt tươi ngon nhất siêu thị, nên chắc sẽ mềm lắm.』 // \{Nagisa} "This is the best meat they have at the grocery store, so I think it's very soft." // \{渚}「スーパーでは最高級のお肉ですので、とても柔らかいと思います」 <4834> Nhìn vào nó, tôi chợt nhớ lại. // Looking at it, I remembered. // それを見ると思い出す。 <4835> \{\m{B}} 『Đúng rồi, anh cũng ăn món tonkatsu này khi lần đầu đến nhà em đấy nhỉ?』 // \{\m{B}} "Oh yeah, it was also pork cutlet when I was at your house for the first time, wasn't it?" // \{\m{B}}「そういや、おまえん家に初めていったときも、トンカツだったよな」 <4836> \{Nagisa} 『A... anh nói em mới nhớ, đúng vậy.』 // \{Nagisa} "Ah... now that you mention it, it was." // \{渚}「あ…そういえばそうです」 <4837> \{Nagisa} 『Có khi lại cùng loại thịt nữa.』 // \{Nagisa} "The meat might also have been the same." // \{渚}「お肉も、おんなじかもしれないです」 <4838> \{\m{B}} 『Cũng có ngần này bắp cải luôn.』 // \{\m{B}} "The amount of cabbage piled up here is pretty much the same." // \{\m{B}}「キャベツの千切りも同じぐらいの山だったよ」 <4839> \{Nagisa} 『Càng nhiều bắp cải thì ăn càng ngon mà.』 // \{Nagisa} "There's a lot of it, so it should be delicious." // \{渚}「たくさん付け合わせたほうが、おいしいですから」 <4840> \{Nagisa} 『Anh rưới sốt lên như thế này này.』 // \{Nagisa} "Have it like this, with the sauce over it..." // \{渚}「こうやって、一緒にソースかけて」 <4841> Mọi thao tác của em cũng giống hệt như lúc đó. // Everything that was done to it was the same. // やることまで全部、同じ。 <4842> Nhìn em làm vậy, bất giác tôi nở một nụ cười. // Looking at it, it brought me a smile. // 見ていて、微笑ましかった。 <4843> Cuộc sống của chúng tôi giờ đây khó nhọc hơn ngày trước nhiều, thế mà lòng tôi vẫn thấy thật yên vui. // Even though we're living in such worse conditions than before, we were more at ease. // あの頃より、ずっと大変な生活になっているのに、あの頃より、ずっと安らいでいる。 <4844> Ngày hôm đó, thâm tâm tôi cứ bức bối, khó chịu. // On that day, I should have felt uncomfortable. // あの日は、違和感さえ覚えていたはずだ、俺は。 <4845> Cũng do cách sống của tôi quá buông thả, nghĩ thế nào cũng thấy sai. // On such a relaxing and calm day. // こんな心休まる穏やかな日常に。 <4846> Nhưng giờ, tôi có thể vững tin tiến về trước đều nhờ khao khát được trở về ngôi nhà này. // But, I'll be moving on through such days from now on. // でも、今は、こんな日常があるからこそ、前に進んでいける。 <4847> Sau khi dọn rửa chén bát, Nagisa ngồi một mình ở bàn. // After we finished cleaning up, Nagisa sat at the table alone. // 後片づけをふたりで終えると、渚はひとり、机に向かう。 <4848> \{\m{B}} 『Bài tập à?』 // \{\m{B}} "Homework?" // \{\m{B}}「宿題か?」 <4849> \{Nagisa} 『Vâng, hai môn lận.』 // \{Nagisa} "Yes, it's two courses worth." // \{渚}「はい、二科目も出てしまいました」 <4850> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そっか…」 <4851> \{\m{B}} 『Cần anh giúp không?』 // \{\m{B}} "Want me to help?" // \{\m{B}}「手伝おうか?」 <4852> \{Nagisa} 『Em không muốn gian lận.』 // \{Nagisa} "I don't want to cheat." // \{渚}「ズルはダメです」 <4853> \{\m{B}} 『Vậy à... gian lận, hở?』 // \{\m{B}} "I see... cheating, huh?" // \{\m{B}}「そっか…ズルか」 <4854> \{Nagisa} 『Vâng. Em phải tự lực làm bài.』 // \{Nagisa} "Yes. I have to do this alone." // \{渚}「はい。ひとりでやらないとダメです」 <4855> Tôi đã định sẽ chia sẻ niềm hạnh phúc này cùng em đến tận khi ngủ, nhưng xem ra không được rồi. // I thought that we'd share that happiness today until we went to sleep, but it seems it won't. // 今日は寝るまで、ふたりで喜びを分かち合っていたいと思ったのだが、そうもいかないようだった。 <4856> Ngồi sau lưng em, tôi hạ âm lượng TV xuống. // I was watching TV at a low volume behind Nagisa, who was studying. // 勉強する渚の後ろで、音量を小さくしてテレビを見ていた。 <4857> \{\m{B}} (Chán quá...) // \{\m{B}} (This isn't interesting...) // \{\m{B}}(面白くない…) <4858> \{\m{B}} (Aa... một ngày đáng ăn mừng như thế này, không lẽ lại cắm mắt vào xem TV...?) // \{\m{B}} (Ahh... watching TV like this probably ended the day full of happiness today, hasn't it...?) // \{\m{B}}(ああ…このままテレビを見て、今日という喜びに満ちた日が終わってしまうのだろうか…) <4859> Tôi nhìn qua Nagisa. // I look over at Nagisa. // 渚を振り返る。 <4860> Em đang tập trung cao độ làm bài tập. // She was doing her homework, without looking aside. // 脇目も振らず宿題をしていた。 <4861> Ôm em từ phía sau // Hug her from behind // 後ろから抱きつく// goto 4683 <4862> Yên lặng xem TV // Be nice and watch TV // 大人しくテレビを見ている// goto 4679 <4863> Cũng đâu phải sang ngày mai thì niềm hạnh phúc này sẽ vơi đi. // It's not like this happiness ran off. // 別にこの喜びが逃げるわけでもなし。 <4864> Chúng tôi có thể chung vui cùng nhau hôm khác, khi em không có bài tập. // If we happened to share this again on a day where she had none, we'd finish the discussion. // また宿題のない日に、分かち合えば済む話だった。 <4865> Với lại, tôi thích ngắm Nagisa những lúc em miệt mài, chăm chỉ. // Besides, I liked seeing Nagisa do her very best. // それに俺は、渚が一生懸命に頑張っている姿を見るのが好きだった。 <4866> Vậy nên... tôi chỉ ở yên đây nhìn em. // That's why I looked at her the whole time... as if watching over her. // だから、見守るように…ずっと見ていた。// goto 4786 <4867> Tôi bước lại bàn, ngồi ngay sau lưng Nagisa, rồi choàng tay ôm ngang hông em. // I sit right behind where Nagisa is as she's facing the desk, and hug her from behind. // 机に向かっていた渚の真後ろに座り、その背中に抱きついた。 <4868> \{Nagisa} 『Chuyện gì vậy,\ \ <4869> -kun?』 // \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?" // \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」 <4870> Nagisa ngoái lại. Gần sát thế này, tôi có thể đếm được cả số lông mi trên mắt em. // Nagisa looked back. At a distance, I could tell the number of eyelashes she had. // 振り返る渚。まつげの数まで数えられるような距離。 <4871> \{\m{B}} 『À không, anh chỉ muốn ôm em thôi. Anh làm phiền em à?』 // \{\m{B}} "Well, just wanted to cling onto you. Am I in the way?" // \{\m{B}}「いや、抱きつきたくなっただけ。邪魔か?」 <4872> \{Nagisa} 『Không, không có.』 // \{Nagisa} "No, you aren't at all." // \{渚}「いえ、ぜんぜん邪魔ではないです」 <4873> \{\m{B}} 『Em tiếp tục làm bài tập như vầy được không?』 // \{\m{B}} "Can you do your homework like this?" // \{\m{B}}「このままでも、宿題できるか?」 <4874> \{Nagisa} 『Vâng... anh cứ làm thế này đi, em không phiền đâu.』 // \{Nagisa} "Yes... if it's like this, then I don't mind at all." // \{渚}「はい…そのままだったら、ぜんぜん構わないです」 <4875> \{Nagisa} 『Nhờ anh mà em thấy dễ chịu lắm, có khi còn làm xong bài sớm ấy chứ.』 // \{Nagisa} "I'll be calm, and instead I might be able to work." // \{渚}「安心できて、逆にはかどるかもしれません」 <4876> \{\m{B}} 『Em không nóng à?』 // \{\m{B}} "You're not hot?" // \{\m{B}}「暑くないか?」 <4877> \{Nagisa} 『Không sao. Quạt đang chạy mà.』 // \{Nagisa} "It's fine. The fan's running." // \{渚}「大丈夫です。扇風機も回ってます」 <4878> \{\m{B}} 『Thế à... vậy, cứ để yên như vầy nhé.』 // \{\m{B}} "I see... then, let's just be like this." // \{\m{B}}「そっか…じゃ、こうしてる」 <4879> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <4880> Mắt em lại hướng xuống quyển vở trên bàn. // Her eyes fall on the notes spread out on the table. // 机の上に広げられたノートに目を落とす。 <4881> Nhìn cử động của mắt em, tôi có thể biết em đang đọc ngay dòng nào. // I can tell that her eyes are moving across the notes. // 目の動きで、字を追っているのがわかる。 <4882> Chốc chốc, em lại chớp mắt. // Sometimes they twinkled with surprise. // たまにぱちくり、と瞬きをした。 <4883> Môi em mím chặt. Có khi nào đang gặp câu hỏi hóc búa? // Was she puzzled over it? Her lips tightened up. // 頭を悩ませているのか、唇に力を入れている。 <4884> \{\m{B}} (... Cưng quá...) // \{\m{B}} (... cute...) // \{\m{B}}(…可愛い) <4885> Ôm chặt hơn // Embrace her more strongly // もっと強く抱きしめてみる// goto 4702 <4886> Không nên làm em phân tâm, cứ để yên như vậy // I'll probably in the way, so remain like this // 邪魔になるだろうから、このままでいる// goto 4786 <4887> Tôi vô thức siết chặt vòng tay đang ôm quanh người em. // I suddenly tightened my embrace. // 俺は思わず、抱きしめる腕に力を込めていた。 <4888> \{Nagisa} 『A...』 // \{Nagisa} "Ah..." // \{渚}「あ…」 <4889> Môi em mở ra, khẽ kêu thành tiếng. // Her lips loosened up, and she let out a small voice. // 唇の結びが解け、小さな声が漏れた。 <4890> \{\m{B}} 『A, xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Ah, sorry..." // \{\m{B}}「あ、悪い…」 <4891> \{Nagisa} 『Không sao... em chỉ hơi giật mình...』 // \{Nagisa} "Not at all... I was just a bit surprised..." // \{渚}「いえ…ちょっと驚いてしまっただけで…」 <4892> \{Nagisa} 『Ưm... anh ôm chặt hơn cũng được, em không phiền đâu.』 // \{Nagisa} "Umm... even if you do that, I don't mind at all." // \{渚}「その…強くしてもらっても、ぜんぜん構わないです」 <4893> \{\m{B}} 『Thật không?』 // \{\m{B}} "Really?" // \{\m{B}}「マジで?」 <4894> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Yes..." // \{渚}「はい…」 <4895> \{\m{B}} 『Vậy, khi có nhu cầu, anh sẽ làm thế.』 // \{\m{B}} "If you want to, then I'll do that." // \{\m{B}}「じゃ、そうしたくなったら、そうするな」 <4896> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <4897> Ánh mắt em lần nữa hướng về quyển vở. // Her eyes once again returned to the notes. // 再び、ノートに目を戻す。 <4898> \{\m{B}} (Nagisa thơm thật...) // \{\m{B}} (Nagisa sure smells nice...) // \{\m{B}}(でも、渚って、本当にいい匂いするなぁ…) <4899> \{\m{B}} (Em ấy còn chưa tắm nữa mà...) // \{\m{B}} (Even though she hasn't taken a bath...) // \{\m{B}}(風呂上がりでもないのに…) <4900> Tôi áp mũi vào gáy em, và đắm mình trong mùi hương đó. // I put my nose to her nape, and enveloped myself in that smell. // 首筋に鼻を当てて、その匂いに包まれる。 <4901> \{\m{B}} (Có lẽ là mùi tóc...?) // \{\m{B}} (Maybe it's the smell of her hair...?) // \{\m{B}}(髪の匂いかな…) <4902> \{\m{B}} (Còn cơ thể thì sao nhỉ...?) // \{\m{B}} (Wonder about her body...?) // \{\m{B}}(体のほうはどうなんだろう…) <4903> \{\m{B}} (Liệu cơ thể con gái có thơm tho kể cả khi đang đổ mồ hôi...?) // \{\m{B}} (Does a girl smell good, even if they've been sweating...?) // \{\m{B}}(女の子は、汗をかいても、いい匂いがするのか…?) <4904> Thử // Check // 調べてみる// goto 4721 <4905> Làm thế thì quá lố mất rồi // That would most certainly be rude // さすがにそれは失礼だ// goto 4773 <4906> Tôi kéo cổ áo em xuống, rồi chúi mũi vào ngực em. // I tug her collar, and thrust myself into her chest. // 上着の襟を引っ張って、胸元に鼻面を突っ込んでみる。 <4907> \{Nagisa} 『Oaa!』 // \{Nagisa} "Waah!" // \{渚}「わぁっ」 <4908> Nagisa la lên, nhảy ra xa. // Nagisa made a voice, and jumped back. // 渚が声をあげて、飛び退いていた。 <4909> \{\m{B}} 『Đừng bị anh làm phân tâm, cứ học đi.』 // \{\m{B}} "Don't mind me, just study." // \{\m{B}}「気にしないで、勉強しててくれ」 <4910> \{Nagisa} 『Mới vừa nãy...』 // \{Nagisa} "Right now was just..." // \{渚}「今のはちょっと…」 <4911> \{\m{B}} 『Anh làm phiền em rồi sao...?』 // \{\m{B}} "That was certainly in the way, wasn't it...?" // \{\m{B}}「さすがに邪魔だったか…」 <4912> \{Nagisa} 『Không, ý em không phải thế...』 // \{Nagisa} "Well, not really but..." // \{渚}「いえ、そういうわけではないですけど…」 <4913> \{Nagisa} 『Chỉ là em hơi ngạc nhiên thôi...』 // \{Nagisa} "It just surprised me a little bit..." // \{渚}「ちょっとびっくりしてしまいました…」 <4914> \{Nagisa} 『Nhưng, ưm...』 // \{Nagisa} "But, well..." // \{渚}「でも、その…」 <4915> \{Nagisa} 『Em không muốn anh nhìn vào chỗ đó khi đèn còn sáng thế này...』 // \{Nagisa} "I don't reallly want you to be looking at such a particular place..." // literally "looking for something in the light" // \{渚}「こんな明るいところで、あんまり見てほしくないです…」 <4916> \{\m{B}} 『「Chỗ đó」 là chỗ nào cơ?』 // \{\m{B}} "Looking at what?" // \{\m{B}}「何を?」 <4917> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「えっ…」 <4918> \{\m{B}} 『Anh đâu có định nhìn gì.』 // \{\m{B}} "I wasn't really looking at anything though." // \{\m{B}}「何も見ようなんてしてないけど」 <4919> \{Nagisa} 『A... vậy là em hiểu lầm rồi...』 // \{Nagisa} "Ah... just my misunderstanding..." // \{渚}「ああ…わたしの勘違いでした…」 <4920> Rồi tự dưng em đỏ bừng mặt. // For some reason she was blushing. // なぜか顔を真っ赤にしている。 <4921> \{Nagisa} 『Vậy thì, em học tiếp đây.』 // \{Nagisa} "Then I'll return to studying." // \{渚}「では、勉強に戻ります」 <4922> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「ああ」 <4923> Em lại ngồi vào bàn. // She again faced the desk. // 再び、机に向かう。 <4924> Tôi cũng quấn chặt lấy người em như lúc nãy. // I also cuddled in close, like I had done just now. // 俺も、先ほどと同じように寄り添う。 <4925> Lần này chắc em sẽ ngồi yên, không giật mình nữa đâu. // This time I did so silently, without surprising her. // 今度は驚かずに、じっとしていてくれるだろう。 <4926> Tôi kéo cổ áo em xuống và nhìn vào chỗ hở. // I tugged her collar looking in the opening. // 襟を引っ張って、隙間を空けた。 <4927> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <4928> Tôi cúi sát xuống. // I check inside. // 顔を突っ込む。 <4929> \{Nagisa} 『Ưm...\ \ <4930> ...-kun...』 // \{Nagisa} "Umm... \m{B}... kun..." // \{渚}「あの…\m{B}…くん…」 <4931> Tôi đưa mũi lại gần xương đòn em, rồi hít lấy hít để. // I put my nose to her collarbone, and take a whiff. // 鎖骨の辺りに鼻を当てて、息を吸った。 <4932> Hít, hít... // Sniff, sniff... // くんくん… <4933> \{Nagisa} 『Oaa!』 // \{Nagisa} "Waah!" // \{渚}「わぁっ」 <4934> Em lại nhảy ra xa. // She again jumped back. // また、飛び退かれた。 <4935> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「ありゃ?」 <4936> \{Nagisa} 『Anh vừa mới làm gì thế,\ \ <4937> -kun?!』 // \{Nagisa} "Are you doing something right now, \m{B}-kun?!" // \{渚}「今、\m{B}くん、何してましたかっ」 <4938> \{\m{B}} 『Ớ? Làm gì...?』 // \{\m{B}} "Eh? Doing what...?" // \{\m{B}}「え? なにって…」 <4939> Nói mới nhớ, em có nói không muốn bị tôi nhìn... // Oh yeah, speaking of which, she said something about not wanting me to look... // そういえばさっき、あんまり見てほしくない、とか言っていたが…。 <4940> Aa, thì ra là thế. // Ah, that's right. // ああ、そうか。 <4941> \{\m{B}} 『Chắc em nghĩ anh muốn nhìn ngực em chứ gì.』 // \{\m{B}} "You're probably thinking that I wanted to take a look at your breasts." // \{\m{B}}「おまえ、胸を見られてるもんだと思ったんだな」 <4942> \{\m{B}} 『Lầm rồi.』 // \{\m{B}} "That's off." // \{\m{B}}「違うよ」 <4943> \{Nagisa} 『Thật à...?』 // \{Nagisa} "Really...?" // \{渚}「本当でしょうか…」 <4944> \{\m{B}} 『Ờ. Anh chỉ ngửi mùi cơ thể em thôi, nên đừng lo.』 // \{\m{B}} "Yeah. I was taking a whiff of your scent, so don't mind." // \{\m{B}}「ああ。体の匂い嗅いでただけだから、安心しろ」 <4945> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <4946> \{Nagisa} 『Thế còn tệ hơn nhiều!』 // \{Nagisa} "You shouldn't do that!" // \{渚}「そっちのほうが、嫌ですっ」 <4947> \{\m{B}} 『Ớ? Tệ hơn sao?』 // \{\m{B}} "Eh? Really?" // \{\m{B}}「え? そうなの?」 <4948> \{Nagisa} 『Anh không được ngửi một cô gái chưa tắm!』 // \{Nagisa} "You can't take a whiff of a girl that hasn't taken a bath!" // \{渚}「お風呂入ってない女の子の体の匂いなんて嗅いだらダメですっ」 <4949> \{\m{B}} 『À, xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Well, sorry..." // \{\m{B}}「そりゃ、悪い…」 <4950> \{Nagisa} 『Anh kỳ cục quá,\ \ <4951> -kun!』 // \{Nagisa} "I think you're strange, \m{B}-kun!" // \{渚}「\m{B}くん、ヘンだと思いますっ」 <4952> \{\m{B}} 『Gì mà kỳ? Ngửi mùi của cô gái mình thích là bình thường mà...』 // \{\m{B}} "Well, I thought taking a whiff of the girl that you like was normal..." // \{\m{B}}「いや、好きな女の子の匂いを嗅ぎたくなるのは、自然だと思うけどな…」 <4953> \{Nagisa} 『Nhưng lỡ mùi của em không giống như mùi anh thích thì sao?』 // \{Nagisa} "Because, I'm expecting something else might not be accompanying the smell." // what? // \{渚}「だって、期待に添える匂いじゃないかもしれないです」 <4954> \{Nagisa} 『Khoan, em đang nói gì thế này?!』 // \{Nagisa} "Wait, I definitely did say something strange!" // \{渚}「って、絶対わたし、ヘンなこと言ってますっ」 <4955> \{\m{B}} 『Thật luôn hả?』 // \{\m{B}} "Really?" // \{\m{B}}「そうか?」 <4956> \{Nagisa} 『Vâng... em nói rồi đó, không được ngửi nữa.』 // \{Nagisa} "Yes... that said, don't take a whiff again." // \{渚}「はい…ですので、もう、匂い嗅いだらダメです」 <4957> \{Nagisa} 『Cho đến khi em đi tắm, cấm anh ngửi.』 // \{Nagisa} "Until I take a bath, taking a whiff is \bprohibited\u." // \{渚}「お風呂入るまでは、匂い嗅ぐの禁止令です」 <4958> \{\m{B}} 『Chán thật...』 // \{\m{B}} "That's too bad..." // \{\m{B}}「そりゃ残念…」 <4959> \{\m{B}} 『Làm thế vui mà, cứ như anh đang khai phá một lãnh thổ chưa được biết đến của con gái vậy.』 // \{\m{B}} "Somehow, it seemed really interesting that I'd get some claim on unknown waters with girls." // \{\m{B}}「なんか、女の子の未知の領域を開拓している気がして、面白かったのに」 <4960> \{Nagisa} 『Em không muốn anh 「khai phá」 cái gì ở em hết!』 // \{Nagisa} "You can't claim that!" // \{渚}「開拓したらダメですっ」// goto 4786 <4961> Tự tôi cũng lường trước được em sẽ giận nếu tôi làm thế... // If I did that, she'd get angry... // そんなことしたら、怒られるかもしれない…。 <4962> Cứ như vầy là được rồi. // I'll just be like this. // このままでいよう。 <4963> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <4964> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà. // I look at her from the side as she studied. // 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 <4965> Thậm chí lúc đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được. // Even so, she's cute. // それにしても、可愛い。 <4966> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng? // Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? // 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 <4967> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương... // When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... // 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… <4968> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...) // \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) // \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) <4969> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...) // \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) // \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) <4970> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...) // \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) // \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) <4971> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ. // I say it, so to put it into words. // それは、素直に口に出してだって、言える。 <4972> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』 // \{\m{B}} "I love you, Nagisa." // \{\m{B}}「渚、大好きだ」 <4973> Tôi ôm em chặt hơn, lại còn vùi mặt vào gáy em. // Hugging her strongly, I cuddle my face by her nape. // ぎゅっと強く抱きしめて、ぐりぐりと顔を首筋に押しつけた。// goto 4799 <4974> Tôi sẽ làm em phân tâm mất, cứ như vầy là được rồi. // I'll be in the way, so I'll just remain like this. // 邪魔になるだろうから、このままじっとしていよう。 <4975> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <4976> Tôi nhìn góc nghiêng gương mặt Nagisa khi em đang chú tâm vào bài tập về nhà. // I look at her from the side as she studied. // 勉強に集中する渚の横顔をじっと見つめる。 <4977> Thậm chí lúc đang học, em vẫn dễ thương khó ai bì được. // Even so, she's cute. // それにしても、可愛い。 <4978> Có lạ không khi tôi nghĩ bạn gái mình dễ thương quá chừng? // Is it strange to think that your own girlfriend was this cute? // 自分の彼女をこんなに可愛く思うなんて、ヘンだろうか。 <4979> Ý tôi là, khi tiếp xúc với ai đó đủ lâu, những khuyết điểm của họ sẽ phơi bày dần, từ đó khó mà thật lòng nghĩ họ dễ thương... // When you're with a girl for a long while, and find a negative aspect she has, you might honestly stop thinking she was cute... // 普通は一緒に長くいると、相手の嫌なところとか見えてきて、素直に可愛いなんて思えなくなるのかもしれないけど… <4980> \{\m{B}} (Nhưng... ở em ấy lại không có điểm nào mà mình không thích cả...) // \{\m{B}} (But... I can't find anything bad about her...) // \{\m{B}}(でも、こいつ…嫌なところなんて、見つからないからな…) <4981> \{\m{B}} (Dù hai đứa đã ở bên nhau suốt một thời gian dài...) // \{\m{B}} (Even though we've been together for a long time...) // \{\m{B}}(こんなに長く一緒に居るのに…) <4982> \{\m{B}} (Kể cả lúc này, mình vẫn yêu em ấy sâu đậm, như trước kia...) // \{\m{B}} (Even now, I love her still, just like before...) // \{\m{B}}(今も、昔と同じ、ずっと大好きなまんまだ…) <4983> Tôi thậm chí muốn tuyên bố tình cảm của mình trước mặt em ngay bây giờ. // I say it, so to put it into words. // それは、素直に口に出してだって、言える。 <4984> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa.』 // \{\m{B}} "I love you, Nagisa." // \{\m{B}}「渚、大好きだ」 <4985> Tôi cất lời, rồi vô thức ôm em chặt hơn. // Saying that, I strongly hug her. // 言って、ぎゅっと強く抱きしめてしまっていた。 <4986> \{\m{B}} (... Thôi chết...) // \{\m{B}} (... oh snap...) // \{\m{B}}(…しまった) <4987> \{Nagisa} 『Ưm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「あの…」 <4988> \{\m{B}} 『A... anh vừa làm em phân tâm hả...?』 // \{\m{B}} "Yeah... that really got in the way just now, didn't it..." // \{\m{B}}「ああ…さすがに、今のは邪魔だったよな…」 <4989> \{Nagisa} 『À, vâng...』 // \{Nagisa} "Ah, yes..." // \{渚}「あ、はい…」 <4990> \{Nagisa} 『Em không thể tập trung vào bài học được...』 // \{Nagisa} "I can't really study..." // \{渚}「勉強に集中できなくなりました…」 <4991> \{\m{B}} 『Xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Sorry..." // \{\m{B}}「悪い…」 <4992> Khi ôm em trong vòng tay, tôi không cách nào tự chủ được. // I was never one to keep silent and control myself while hugging her. // 抱いたままじっとしているなんて、そんな自制、そもそも利かないのだ。 <4993> Tôi thả tay ra để em tập trung học. // I let go, so to let her concentrate on studying. // 勉強に集中してもらおうと、手を離す。 <4994> \{Nagisa} 『A... nhưng, bây giờ dù anh có dừng lại, em cũng khó lòng chú tâm vào bài học...』 // \{Nagisa} "Ah... but, even if you do stop, I don't think I can concentrate on studying..." // \{渚}「ああ…ですが、今、やめてもらっても、勉強に集中できないと思います…」 <4995> \{\m{B}} 『Ớ? Vậy, em định làm thế nào?』 // \{\m{B}} "Eh? Then, what'll you do?" // \{\m{B}}「え? じゃ、どうすりゃいいの?」 <4996> \{Nagisa} 『Em sẽ nghỉ một chút...』 // \{Nagisa} "I'll take a break for a bit..." // \{渚}「ちょっと、休憩しますので…」 <4997> \{Nagisa} 『Em mong anh ôm em trong lúc đó...』 // \{Nagisa} "During which time, I'd like for you to hug me..." // \{渚}「その間は、抱いていてほしいです…」 <4998> Hụp. // Hug. // ぎゅっ。 <4999> Chẳng kịp suy nghĩ, tôi đã ôm chầm lấy em từ phía sau. // Before I could even think, I embraced her body from behind. // 俺は考えるよりも早く、思いきり渚の体を後ろから抱きしめていた。 <5000> \{Nagisa} 『Khoan... chờ một chút...』 // \{Nagisa} "Please... wait a second..." // \{渚}「ちょっと…待ってください…」 <5001> Tôi nới lỏng tay ra, Nagisa liền thay đổi tư thế ngồi trong lòng tôi, quay sang đối mặt với tôi, để tôi dễ ôm em hơn. // Loosening up, Nagisa changed her posture in my arms. She faced her body towards me, making it easier. // 力を緩めると、腕の中で渚が体勢を変える。抱きやすいように体をこちらに向けてくれた。 <5002> Tôi siết chặt vòng tay lần nữa. // I tighten the embrace once again. // もう一度、力を込める。 <5003> Tôi rướn người mình lên để cọ sát vào người em trong lúc ôm. // The upper part of our bodies touched each other, giving a perfect embrace. // 上体が合わさって、ぴったりと抱きしめられた。 <5004> Có điều, chúng tôi đang ôm nhau khi ngồi, đẩy đôi chân vào một tư thế khó chịu, lại còn đau nữa. // But, to have this posture while sitting, it was unreasonable for the lower part of our bodies, and was painful. // けど、座ったままの格好だったので、下半身の位置に無理があって、苦しい。 <5005> Vậy nên, tôi đẩy người Nagisa nằm ra sàn. // Holding that posture, I brought Nagisa's body down to the ground. // そのまま、渚の体を床に押し倒す。 <5006> Nagisa cũng duỗi chân, tự nguyện nằm dưới tôi. // Nagisa also stretched out her legs, willingly coming under me. // 渚も足を伸ばして、素直に俺の下になった。 <5007> Tay tôi bị đè chặt dưới lưng em, nên tôi di chuyển tay lên gáy em. // My arms ended up being crushed from under her, so I shifted them to her neck. // 背中で俺の腕が下敷きになっていたので、ずらして、首を抱くことにする。 <5008> Làm vậy, cơ thế chúng tôi quấn lấy nhau một cách hoàn hảo, chạm khắp từ đầu đến chân. // Doing that, our bodies were touching each other from head to toe. // そうすることで、首から足まで、ぴったりとふたりの体が合わさった。 <5009> Ôm càng chặt, tôi càng dụi mặt vào cổ Nagisa, đến mức tôi lo em sẽ sợ. // I push my face in Nagisa's nape to the point of being persistent, and then tightened the embrace my arms had. // しつこいぐらいに渚の首筋に顔を擦らせ、そして抱く腕にぎゅっと力を込めた。 <5010> Nhưng Nagisa chỉ hiền lành đáp lại bằng cách dồn sức vào đôi bàn tay đang quấn quanh lưng tôi. // Nagisa also did the same with my back, as if responding. // 渚もそれに応えるかのように、俺の背中に回した腕に力を入れてくれる。 <5011> \{\m{B}} (Aa... thế này đúng là khiến em ấy không thể tập trung học được rồi...) // \{\m{B}} (Ahh... this really is getting in the way of her homework...) // \{\m{B}}(ああ…絶対に勉強の邪魔してる…) <5012> \{\m{B}} (Nhưng, hôm nay... là ngày mà mọi công sức mình bỏ ra được người khác thừa nhận...) // \{\m{B}} (But, today... we worked as hard as we could... and I was recognized today so...) // \{\m{B}}(でも、今日は…一生懸命働き続けて…それが認められた日なんだから…) <5013> \{\m{B}} (Nên chắc sẽ không sao đâu...) // \{\m{B}} (It should be fine...) // \{\m{B}}(だから、いいよな…) <5014> Những nơi cơ thể em và tôi chạm nhau bắt đầu cảm thấy hầm bí vì nhiệt độ phòng. // The heat built up at the points where we touched. // 合わさっている部分が、ふたりの熱気で蒸れてくる。 <5015> Dù vậy, chúng tôi vẫn ôm chặt nhau, không rời. // Even so, we continued hugging each other, without letting go. // それでも離さず、抱き合い続けた。 <5016> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi ạ.』 // \{Nagisa} "We're back." // \{渚}「ただいまです」 <5017> \{\m{B}} 『Chào.』 // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <5018> Một chiều hạ, chúng tôi lại về thăm Tiệm bánh mì Furukawa. // On a tropical afternoon, the two of us came through the Furukawa household again. // 真夏日の午後、またふたりで古河家の敷居を跨いでいた。 <5019> \{Akio} 『Ồ, con về rồi. Trời nóng nhỉ?』 // \{Akio} "Oh, welcome back. Hot, ain't it?" // \{秋生}「おぅ、おかえり。暑かったろ」 <5020> \{Nagisa} 『Dạ, nóng thật.』 // \{Nagisa} "Yes, it really is." // \{渚}「はい、とても暑かったです」 <5021> \{Akio} 『Con không được đứng lâu dưới nắng đâu đấy.』 // \{Akio} "You shouldn't stay long in the sunlight, m'kay?" // \{秋生}「あんまり長いこと陽の下にいたら駄目だぞ」 <5022> \{Nagisa} 『Con biết rồi.』 // \{Nagisa} "I know." // \{渚}「わかってます」 <5023> \{Akio} 『Ngoài tiệm không có máy điều hòa nên nóng lắm.』 // \{Akio} "Even in the shop here, we've got no air conditioner so it's hot." // \{秋生}「店ん中も、冷房がねぇから暑いのなんのって」 <5024> \{Akio} 『Vào trong nhà bật điều hòa lên mà nằm nghỉ.』 // \{Akio} "Take a break further inside where there's one." // \{秋生}「中入ってクーラーつけて、休めよ」 <5025> \{Nagisa} 『Được rồi mà. Con quen chịu nóng rồi.』 // \{Nagisa} "It's okay. I'm used to the heat, so I'm fine." // \{渚}「いえ、暑いのには慣れてますから、ぜんぜん平気です」 <5026> \{Akio} 『À... đúng rồi, trong căn hộ của con không có điều hòa nhỉ?』 // \{Akio} "Oh... that's right, you don't have one in the apartment." // \{秋生}「ああ…そうか、アパートにもクーラーなんてないのか」 <5027> \{Akio} 『Này, Sanae!』 // \{Akio} "Hey, Sanae!" // \{秋生}「おい、早苗!」 <5028> Bố già gọi to vào trong nhà như thể vừa chợt nhớ ra điều gì. // As if he remembered, Pops called into the house. // 思い出したように、オッサンは家の奥に呼びかけた。 <5029> \{Akio} 『Nagisa về rồi, mang nước mát ra cho con bé đi em!』 // \{Akio} "Nagisa's back, so go get her something cold!" // \{秋生}「渚が帰ってきたから、冷たいもの入れてやってくれ!」 <5030> ...Còn tôi thì sao? // ... what about me? // …俺は。 <5031> \{Nagisa} 『Với lại, chúng con có một cái quạt điện.\ \ <5032> -kun tìm được đấy.』 // \{Nagisa} "That said, we do have an electric fan. \m{B}-kun found it." // \{渚}「ですが、扇風機があります。\m{B}くんが、見つけてきてくれました」 <5033> \{Akio} 『Phòng vốn đã nóng thì dùng quạt làm gì? Chỉ lùa gió nóng vào người con thôi.』 // \{Akio} "Even if you have that, the room's hot, so all you got blowing at you is hot air." // \{秋生}「んなもんあっても部屋が暑かったら、生ぬるい風しかこねぇだろ」 <5034> \{Nagisa} 『Mát mà ba.』 // \{Nagisa} "It's quite cool." // \{渚}「結構涼しいです」 <5035> \{Akio} 『Thôi, đừng có cam chịu nữa. Nếu thấy nóng, con có thể về đây cho mát.』 // \{Akio} "Well, don't pretend to endure it. If it's hot, you can come back here and cool off." // \{秋生}「まぁ、やせ我慢するな。暑かったら、いつでも涼みに戻ってこい」 <5036> \{Nagisa} 『Không,\ \ <5037> -kun làm việc ngoài trời còn nóng hơn nhiều, nên con không thể hưởng mát một mình được.』 // \{Nagisa} "No, even at work \m{B}-kun's sweating even more, so I couldn't come to cool off on my own." // \{渚}「いえ、\m{B}くん仕事でもっと暑い思いをしているのに、ひとり涼みになんて来れないです」 <5038> \{Nagisa} 『Con muốn ở nhà chờ anh ấy về.』 // \{Nagisa} "I want to wait for him back at the apartment." // \{渚}「家で帰りを待っててたいです」 <5039> \{Akio} 『Chậc... con phải biết chấp nhận tình thương của ba mẹ chứ.』 // \{Akio} "Tch... a daughter that won't take in parental love." // \{秋生}「ちっ…親心を汲んでくれねぇ娘だな」 // Parental or paternal makes more sense than maternal <5040> \{Sanae} 『Chẳng qua Akio-san đang cảm thấy cô đơn thôi.』 // \{Sanae} "Akio-san's just being lonely." // \{早苗}「秋生さんは、寂しいだけなんですよ」 <5041> Sanae-san mang khay nước ra. // Sanae-san brought a tray out. // 早苗さんが、お盆を持って下りてきた。 <5042> \{\m{B}} 『Chào cô.』 // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <5043> \{Sanae} 『Chào cháu,\ \ <5044> -san.』 // \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san." // \{早苗}「\m{B}さん、こんにちは」 <5045> Cô ấy thật rạng rỡ trong bộ cánh mùa hè. // Her summer clothing dazzled in my eyes. // 夏服姿が目に眩しい。 <5046> \{Sanae} 『Mọi người uống cà phê đá được không?』 // \{Sanae} "Is everyone okay with ice coffee?" // \{早苗}「みなさん、アイスコーヒーでよかったですか」 <5047> \{Akio} 『Ờ, trông em vẫn quyến rũ như ngày nào, Sanae.』 // \{Akio} "Yeah, you're charming today as well, Sanae." // \{秋生}「ああ、今日も魅力的だぜ、早苗」 <5048> \{Sanae} 『Cảm ơn anh!』 // \{Sanae} "Thank you so much!" // \{早苗}「ありがとうございますっ」 <5049> Hai người đối đáp chẳng ăn nhập gì với nhau. // The conversation isn't even budging at all. // ぜんぜん会話が噛み合っていない。 <5050> \{\m{B}} 『Cháu uống nữa.』 // \{\m{B}} "I'll have one." // \{\m{B}}「いただきます」 <5051> Tôi lấy li của mình. // I take my share. // ちゃんと俺の分もあった。 <5052> Bốn người chúng tôi cầm những chiếc ly có cắm ống hút, tiếp tục trò chuyện. // The four of us hold our glass cups and drink through the straw, continuing to talk. // 4人がストローの刺さった冷えたグラスを手に、話を続ける。 <5053> Thật thú vị khi họ có thể ngồi quây quần đúng chất gia đình thế này ngay giữa tiệm. // Inside the store, the family had all gathered round inside the house, feeling like a built-up technique. // 店の中で、家族揃って団欒というのもこの家だから、為せる技な気がする。 <5054> Có ai nghĩ cho tâm trạng của khách hàng khi vừa vào tiệm lựa mua bánh mì vừa chứng kiến khung cảnh này không? // Even if a customer came and saw this, they'd pay no attention and just probably buy some bread. // 今、客が入ってきて、この様相を目の当たりにしたとしても驚きもせずに、パンを買い求めることだろう。 <5055> \{Nagisa} 『Ba cô đơn lắm ạ?』 // \{Nagisa} "You really are lonely, dad." // \{渚}「やっぱり、お父さん、寂しいですか」 <5056> \{Akio} 『Con biết đấy... cả nhà ta đã luôn bên nhau trong mười chín năm trời...』 // \{Akio} "Well you see... we've been this way for the past nineteen years..." // \{秋生}「そりゃあな…ずっと、19年間、一緒に暮らしてきたんだからな…」 <5057> \{Akio} 『Hè về... ba lại ngồi đây khắc khoải nhớ nhung những chuyến du ngoạn lên núi xuống biển của gia đình ta...』 // \{Akio} "When summer comes, I remember... going to the mountains or the beach..." // \{秋生}「夏がくれば思い出すよ…一緒に山や海に行ったりしたこと…」 <5058> \{Nagisa} 『Ba nói vậy làm con buồn đấy.』 // \{Nagisa} "That troubles me when you say that." // \{渚}「そういわれると、困ってしまいます」 <5059> \{Sanae} 『Không sao đâu, Nagisa. Miễn là con chấp thuận lời Akio-san sắp sửa nói ra thì ba con sẽ lấy lại tinh thần ngay.』 // \{Sanae} "It's fine, Nagisa. If you nod to Akio-san's selfish words now, he'll be able to endure." // \{早苗}「大丈夫ですよ、渚。今から言う秋生さんのわがままに頷けば、我慢してもらえます」 <5060> \{Nagisa} 『Ơ...? Là gì vậy ạ?』 // \{Nagisa} "Eh... why, I wonder?" // \{渚}「え…なんでしょうか」 <5061> \{Akio} 『Hứ... bật mí sớm thế còn gì thú vị nữa. Đây là lúc để chơi trò đố vui!』 // \{Akio} "Hmph... you think you can make it so simple? That said, pop quiz." // \{秋生}「ふん…そう簡単に言えるかよ。というわけで、クイズだ」 <5062> \{Akio} 『Đoán xem ba đã lên kế hoạch cho sự kiện gì trong mùa hè này?』 // \{Akio} "Now, what event do I have planned for this summer?" // \{秋生}「俺が考えたこの夏のイベントとは、さぁどれだ?」 <5063> \{Akio} 『Một, barbeque bãi biển.』 // \{Akio} "One, beach barbeque." // \{秋生}「1、海でバーベキュー」 <5064> \{Akio} 『Hai, bắt cua bãi biển.』 // \{Akio} "Two, beach battancue." // \{秋生}「2、海でバッタンキュー」 <5065> \{Akio} 『Ba, Barbara Fujioka bãi biển.』 // \{Akio} "Three, beach Fujioka Barbara." // \{秋生}「3、海でバーバラ藤岡」 <5066> \{Akio} 『Sẽ là gì đây ta?』 // \{Akio} "Now, which'll it be?" // \{秋生}「さあ、どれだ」 <5067> \{\m{B}} (Cái cuối là gã quái nào vậy...?) // \{\m{B}} (Who the hell's the last one...?) // \{\m{B}}(最後の誰だ…) <5068> \{Nagisa} 『Nghe có vẻ hợp lý như nhau, nên khó chọn quá.』 // \{Nagisa} "All of them have similar words, so it's troubling." // \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」 <5069> \{\m{B}} 『Thế quái nào cái cuối lại hợp lý cho được?!』 // \{\m{B}} "The last's absolutely wrong, isn't it?!" // \{\m{B}}「最後のぜんぜん違っただろっ!」 <5070> \{Akio} 『Nó cũng bắt đầu bằng từ 「ba」 đấy thôi?!』 // \{Akio} "They all start with 'ba', don't they?!" // \{秋生}「バーまで一緒だったじゃねぇかよっ」 <5071> \{Akio} 『Chú mày đi Barbara Fujioka một mình đi.』 // \{Akio} "You can go do the Fujioka Barbara on your own, man." // \{秋生}「てめぇはひとりでバーバラ藤岡してろ」 <5072> \{Sanae} 『Có gì vui nhớ kể cho chúng ta nghe với nhé.』 // \{Sanae} "If it's fun, please let us know." // \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」 <5073> \{\m{B}} (Aa, It's Ngố rừng World...) // \{\m{B}} (Ahh, It's Idiot World...) // \{\m{B}}(ああ、イッツ・アホアホ・ワールド…) <5074> \{Akio} 『Vậy Nagisa, câu trả lời của con là?』 // \{Akio} "So Nagisa, what's your answer?" // \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」 <5075> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ chọn số một, barbeque bãi biển.』 // \{Nagisa} "Okay, it's number one, the beach barbecue." // \{渚}「はい、1番の海でバーベキューです」 <5076> \{Akio} 『Xùyyy! Câu trả lời đúng là số hai, bắt cua bãi biển.』 // \{Akio} "Buzz! The right one is number two, the beach battancue." // \{秋生}「ブーッ。正解は2番の海でバッタンキューでした」 <5077> \{Sanae} 『Akio-san cứ đi bắt cua một mình.』 // \{Sanae} "You can do the battancue alone, Akio-san." // \{早苗}「秋生さんは、ひとりでバッタンキューしててください」 <5078> \{Sanae} 『Nagisa mở tiệc nướng barbeque với mẹ nhé.』 // \{Sanae} "We'll go with the barbecue, okay, Nagisa?" // \{早苗}「渚、わたしたちはバーベキューしましょうね」 <5079> \{Akio} 『Khặc, ba nói giỡn thôi. Đúng như mẹ con nói đó.』 // \{Akio} "Keh, yeah, that's the right one." // \{秋生}「けっ、そうだよ、正解だよ」 <5080> \{Nagisa} 『Thật sao?! Con háo hức quá!』 // \{Nagisa} "Really?! I'm looking forward to it!" // \{渚}「本当ですかっ。それはとても楽しみですっ」 <5081> \{Akio} 『Rồi, quyết định xong.』 // \{Akio} "Okay, it's decided." // \{秋生}「よぅし、決定だな」 <5082> \{Sanae} 『Nhà cô định đi vào \g{lễ Obon}={Obon hay Bon là một dịp lễ hội lớn mang ý nghĩa báo hiếu cha mẹ và tưởng nhớ tổ tiên của Nhật Bản, tương tự như dịp Vu Lan ở Việt Nam. Obon thường diễn ra vào khoảng tháng 7 và tháng 8 hàng năm với nhiều phong tục truyền thống như nhảy dân gian hay thả đèn lồng trôi sông.} tháng Tám. Lúc đó cháu có được nghỉ không,\ \ <5083> -san?』 // \{Sanae} "I think there's the Bon holidays. Do you have those days off, \m{B}-san?" // \{早苗}「お盆休みにと、思っているんですが、\m{B}さん、休みとれそうですか?」 <5084> \{\m{B}} 『Cháu nghĩ là được.』 // \{\m{B}} "I think it should be fine." // \{\m{B}}「たぶん、大丈夫だと思います」 <5085> \{Akio} 『Chú mày lo mà tận tụy với công việc đi, làm bán mạng vào.』 // \{Akio} "You can work a crapload, okay?" // \{秋生}「てめぇはシャカリキ働いてろ」 <5086> \{Nagisa} 『Không! Nếu\ \ <5087> -kun không đi, con cũng không đi.』 // \{Nagisa} "No, if \m{B}-kun doesn't go, then I won't either." // \{渚}「ダメですっ、\m{B}くんが行かなかったら、わたしも行かないです」 <5088> \{Akio} 『Chậc... Thôi thì cho nó vác hành lý vậy.』 // \{Akio} "Tch... then I guess he can carry the luggage." // \{秋生}「ちっ…荷物持ちとして連れてってやるか」 <5089> \{Nagisa} 『Vậy cũng không được! Công việc hàng ngày của\ \ <5090> -kun đủ mệt rồi.』 // \{Nagisa} "You can't do that either! \m{B}-kun's everyday work is already tiring." // \{渚}「それもダメですっ、\m{B}くん、毎日仕事でとても疲れてるんです」 <5091> \{\m{B}} 『Không sao, để anh vác hành lý cũng được.』 // \{\m{B}} "It's fine, even if it's luggage." // \{\m{B}}「いいよ、別に。荷物持ちでも」 <5092> \{Akio} 『Có thế chứ! Con nghe rồi đó, nó tình nguyện mà!』 // \{Akio} "All right!!! He said something real good, there!" // \{秋生}「よっしゃぁーっ! 自分でいいって言ったぞ、こいつ!」 <5093> \{Nagisa} 『Dù anh ấy có muốn làm thế đi nữa, con cũng không cho phép đâu!』 // \{Nagisa} "Even so, you can't! I won't allow it!" // \{渚}「言ってもダメですっ、わたしが許さないですっ」 <5094> Em thậm chí cãi lại cha mình vì tôi. Quả là một người bạn gái đáng tin cậy. // She's fighting her father in my place. Quite a reliable girlfriend. // 俺の代わりに自分の父親と戦ってくれている。頼もしい彼女だった。 <5095> \{Sanae} 『Em muốn xem Akio-san phô diễn sức mạnh mà anh luôn tự hào.』 // \{Sanae} "I'd also like to see Akio-san boast his strength!" // \{早苗}「わたしは秋生さんの力自慢なところ、見てみたいですよっ」 <5096> \{Akio} 『Để đó anh lo! Anh sẽ mang tất!』 // \{Akio} "Leave it to me! I'll carry it all!" // \{秋生}「任せろ、全部持ってやらぁ」 <5097> Chỉ một câu của Sanae-san đã dẹp yên mọi vấn đề. // With one word, Sanae-san finished the topic quickly. // 早苗さんの一言で、簡単に話は片づいた。 <5098> \{Akio} 『Khỉ thật... sao ta phải xách hành lý chứ...?』 // \{Akio} "Damn it... why am I carrying the luggage..." // \{秋生}「くそぅ…どうして、俺が荷物持ちに…」 <5099> Như mọi khi, Nagisa và Sanae-san đang ở trong bếp, vừa trò chuyện vừa làm bữa tối. // Nagisa and Sanae-san were in the kitchen, having their chatter as always while preparing dinner. // 渚と早苗さんは、いつものようにふたりで台所でお喋りをしながら夕飯の支度。 <5100> Tôi phụ trông tiệm. // I helped with the store. // 俺は店の手伝いだった。 <5101> \{Akio} 『Là tại ta, hay là do chú mày xuất hiện biến ta thành trò hề trong nhà hả?』 // \{Akio} "Is it becuase \byou\u appeared that I've become the comedian?" // \{秋生}「てめぇが現れてから、俺のポジションが三枚目になっているのは気のせいか?」 <5102> \{\m{B}} 『Chứ không phải đó giờ ông luôn là cây hài của cái nhà này sao...?』 // \{\m{B}} "And up until then you were the comedian...?" // there is a slight pun here; 三枚目 is read as "sanmaime", and 二枚目 read as "nimaime". Both have completely different meanings, but I'm not sure exactly if this implies anything like a trio or whatever. Someone do some research and confirm what this may be --velocity7 // \{\m{B}}「それまでは二枚目だったのか…」 <5103> \{Akio} 『Xàm ngôn. Ta là trụ cột của cái nhà này đó.』 // \{Akio} "Of course. I'm the man of the house, you see." // \{秋生}「当然だ。俺様は一家の大黒柱なんだぞ」 <5104> \{Akio} 『Không biết chú mày nghe qua bao giờ chưa, nhưng Nagisa đã than thở thế này...』 // \{Akio} "I dunno if Nagisa's told you herself, but you see she's like..." // \{秋生}「正直おまえに話すのはどうかと思うが、渚の奴だってな…」 <5105> \{Akio} 『「Mình nảy sinh tình ý với ba mất rồi... nhưng, không thể làm vậy được」...』 // \{Akio} "'I've fallen in love with dad... but, that's something that \bshouldn't be\u'..." // \{秋生}「お父さんに惚れてしまいそうです…でも、それはイケナイことです…」 <5106> \{Akio} 『「Aa, mình là đứa con gái kỳ quái!」, đó, con bé cứ như thế suốt những năm dậy thì...』 // \{Akio} "And then we'd go, 'Nagisa's a strange girl!' and she went on through puberty like that..." // \{秋生}「ああ、渚はヘンな子ですっ!…ってな、思春期を送ってたんだぜ…」 <5107> ...Ba xạo. // ... that's an absolute lie. // …絶対ウソだ。 <5108> \{Akio} 『Và rồi, chú mày xuất hiện...』 // \{Akio} "And then, you appeared..." // \{秋生}「そして、おまえが現れて…」 <5109> \{Akio} 『「Kể cả bây giờ, con vẫn yêu ba nhất, ba ơi, vậy nên con sẽ chịu đựng tên trai tân đó」...khóc toáng lên như thế, rồi con bé đến với mi.』 // \{Akio} "'Even now, I like you the best, dad, so I'll endure that greenick'... saying that, she went to you." // \{秋生}「今でも、お父さんが一番好きですが、あのヘナチンで我慢します…って言って、おまえに乗り換えたんだ」 <5110> \{\m{B}} 『Làm khỉ gì có chuyện Nagisa bảo tôi là trai tân?!』 // \{\m{B}} "Like Nagisa said greenick at all!" // \{\m{B}}「渚がヘナチンなんて言うかっ!」 <5111> \{Akio} 『Nó có nói, đồ trai tân!』 // \{Akio} "She did, you greenick!" // \{秋生}「言うんだよ、この、ヘナチンがっ!」 <5112> \{\m{B}} 『Tôi không phải trai tân!』 // \{\m{B}} "I'm not a greenick!" // \{\m{B}}「ヘナチンじゃねぇよっ!」 <5113> \{Akio} 『Nagisa nói mi là trai tân thì đích thị mi là trai tân!』 // \{Akio} "Nagisa said it so, you're a greenick!" // \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチンなんだよっ!」 // Có vẻ như bản HD cắt 3 line :( Dev sẽ patch tay đoạn này sau. (||) // <kkkk> \{\m{B}} 『Nagisa sẽ không bao giờ bảo ai đó là trai tân!』 // \{\m{B}} "She would never say something like greenick!" // \{\m{B}}「ヘナチンなんて言わねぇっての!」 // <kkkk> \{Akio} 『Thằng trai tân! Từ bé đến lớn chỉ biết dùng 「nó」 để đi nhà nhỏ!!』 // \{Akio} "Why you greenick! Someone who's so green he's never used his d*ck!!" // \{秋生}「この、ヘナチョコチ○コ、略してヘナチンがっ!!」 <5114> \{Giọng nói} 『Hai người ơi, đừng nói những chuyện kỳ quặc như thế ngay trong tiệm chứ!』 // \{Voice} "Hey you two, please don't be yelling strange things in the shop, okay--?" // \{声}「おふたりさーん、お店でヘンな言葉叫ばないでくださいねーっ」 // <kkkk> \{Akio} 『Nagisa sẽ nghe thấy đấy, thằng trai tân!』 // \{Akio} "Nagisa can hear you from here, you greenhorn!" // XCN: Using Teh_ping's TL. The surrounding translation says "greenick" ... which is not even a word. // I'm going to have to do a search and replace eventually on all of those. // <9999> \{秋生}「渚が言ってるんだから、ヘナチョコなんだよっ!」 <5115> Giọng Sanae-san từ xa vọng tới. // Sanae-san's voice from afar. // 遠くから早苗さんの声。 <5116> \{Akio} 『Ga... khụ!』 // \{Akio} "Gah... cough!" // \{秋生}「む…ごほんっ」 <5117> \{Akio} 『Trai tân...』 // \{Akio} "Greenick..." // \{秋生}「ヘナチン…」 <5118> Ông ta lầm bầm. // He said that, as if murmuring. // 囁くように言ってきた。 <5119> \{\m{B}} 『Tôi đã bảo không phải!』 // \{\m{B}} "I said I'm not!" // \{\m{B}}「違うっての!」 <5120> \{Akio} 『Rồi sao? Chú mày định nói là đã thoát kiếp trai tân và làm một thằng đàn ông đích thực rồi à?』 // \{Akio} "So what? You claiming you've dishonored yourself as a man?" // \{秋生}「じゃあ、なんだ、男としての汚名は返上できたってわけか?」 <5121> \{\m{B}} 『Hự...』 // \{\m{B}} "Ugh..." // \{\m{B}}「う…」 <5122> Tôi không biết nên vặc lại thế nào. // He caught my tongue. // 言葉に詰まる。 <5123> \{Akio} 『Ngay lúc này, có lẽ con bé đang phụng phịu mách với Sanae rằng bạn trai nó chịu an phận làm trai tân cả đời đấy.』 // \{Akio} "Even now, she must be talking with Sanae. 'My boyfriend's a greenick', see." // \{秋生}「今頃、早苗の奴と話してるはずさ。わたしの彼、ヘナチンなの、ってさ」 <5124> Em ấy sẽ không bao giờ nói ra những lời như thế! // The personality he speaks of is different. // キャラが違う。 <5125> \{Akio} 『Đừng có mang căn bệnh trầm kha của mi vào phá hoại sự êm ấm của gia đình ta!』 // \{Akio} "You know, it doesn't mean you've brought some bad thing into the peace of your home." // \{秋生}「てめぇ、平和な一家に嫌な問題を持ち込むんじゃねぇよ」 <5126> \{\m{B}} 『Tôi nói rồi mà... tôi rất trân trọng Nagisa, nên việc gì cũng phải từ từ...』 // \{\m{B}} "Didn't I tell you before... that I held Nagisa dear...?" // \{\m{B}}「前にも言ったじゃないか…渚のこと、大事に思ってるってよ…」 <5127> \{Akio} 『Chú mày từ từ được bao nhiêu năm rồi?!』 // \{Akio} "You say that, but how many years have you lived with her?!" // \{秋生}「てめぇがそう言って、何年経ったよ!?」 <5128> \{\m{B}} 『Mới hai tháng thôi cha nội.』 // \{\m{B}} "Well, just two months." // \{\m{B}}「いや、二ヶ月ぐらいだけど」 <5129> \{Akio} 『Hai tháng cũng là quá lâu rồi...』 // \{Akio} "Even so, that's long..." // \{秋生}「それでも、長ぇよ…」 <5130> \{Akio} 『Thay vào đó, chú mày đã làm gì trong suốt thời gian ấy?』 // \{Akio} "And what have \byou\u been doing during that time?" // \{秋生}「つーか、おまえ、その間、どうしてんの?」 <5131> ...Thằng cha này hỏi toàn những câu khó đỡ. // ... he's such a person that asks bad questions. // …とても嫌なことを訊く人だった。 <5132> \{Akio} 『Thôi, đem một quyển sách khiêu dâm về nhà mà nghiên cứu.』 // \{Akio} "All righty, take a porn book with you." // \{秋生}「よし、エロ本持って帰れ」 <5133> Aa... tôi vẫn chưa thê thảm tới nỗi phải trút bầu tâm sự bằng thứ đó đâu... // Ahh... at this point, he'd probably say something like this... // ああ…今なら、その言葉も魅惑的に感じられてしまう…。 <5134> \{Akio} 『Hay là chú mày thích đồ lót của Sanae hơn?』 // \{Akio} "Or what, you'd prefer Sanae's underwear?" // \{秋生}「それか、早苗の下着のほうがいいか」 <5135> RẦM!!!\shake{3} // Slam, thud-----!!!\shake{3} // ずるッガシャーーーーンッ!\shake{3} <5136> Tôi đâm đầu vào thẳng cánh cửa của căn tiệm. // I suddenly hit the back of my head against the door. // 思いきり後頭部を、入り口のドアにぶつけてしまう。 <5137> \{Akio} 『Thằng khỉ, chú mày định phá tiệm ta chắc?!』 // \{Akio} "Idiot, you plan on destroying the shop?!" // \{秋生}「てめぇ、店を破壊する気かよっ!」 <5138> \{\m{B}} 『Tại ông vô duyên vô cớ lôi cái thứ kinh thiên động địa đó ra đấy!』 // \{\m{B}} "Because you said something outrageous!" // \{\m{B}}「あんたが、とんでもないこと言うからだろっ!」 <5139> \{Akio} 『Chậc, nhỏ tiếng thôi... Sanae lại mắng cho bây giờ.』 // \{Akio} "Tch, be quiet... Sanae'll yell at us." // \{秋生}「ちっ、静かにしろ…また、早苗のやつに叱られるだろ」 <5140> \{Akio} 『.........』 // \{Akio} "........." // \{秋生}「………」 <5141> \{Akio} 『Vậy...』 // \{Akio} "So..." // \{秋生}「で…」 <5142> \{Akio} 『Mi thích cái nào?』 // \{Akio} "Which do you want?" // \{秋生}「どっちがいいんだよ」 <5143> \{\m{B}} (...Được chọn à?!) // \{\m{B}} (... I'm picking?!) // \{\m{B}}(…俺に選べと!?) <5144> Sách khiêu dâm quý hóa của bố già // Pops' treasured porn book // オッサンの秘蔵エロ本// goto 4955 <5145> Đồ lót của Sanae-san // Sanae-san's underwear // 早苗さんの下着// goto 4959 <5146> Không chọn gì // Don't want either // いらない// goto 4974 <5147> \{\m{B}} 『S-...\p sách khiêu dâm...』 // \{\m{B}} "P...\p porn book..." // \{\m{B}}「エ…\pエロ本…」 <5148> \{Akio} 『Ồ, cuối cùng cũng chịu mang nó về nhà rồi đấy à. Ta sẽ gói ghém thật kín để không ai phát hiện ra.』 // \{Akio} "Oh, so you've finally felt like taking one. Keep a tight hold on it, so no one finds out!" // \{秋生}「お、ついにもらう気になったか。後でバレないように包んで渡すなっ」 <5149> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5150> Thứ đó cũng không tới nỗi nào đâu nhỉ...? // It shouldn't be too perverted, right...? // これぐらいなら、可愛いもんだろう…。// goto 4988 <5151> ...Không được, còn đâu tư cách làm người của tôi nữa...? // ... I can't. As a person, I feel picking that is not something I should do... // …駄目だ。人として、それを選んではいけない気がする…。 <5152> Nhưng, nếu nói ra, tôi sẽ được tận tay cầm một cái... // But, if I say that now, I might be able to get it... // でも、今、それを口に出せば、手に入れることができる…。 <5153> Khoan đã, tôi muốn thứ đó thật sao?! // Hey wait, I want that?! // つーか、欲しいのか、俺は!? <5154> Nagisa cũng có đồ lót ở nhà mà! // Nagisa's got hers at home, doesn't she?! // 渚のだって、家にあるじゃん! <5155> \{\m{B}} 『Guaaa——!!』 // \{\m{B}} "Guahhhh---!!" // \{\m{B}}「ぐあああああーーーっ!」 <5156> \{Akio} 『Khó chọn thế cơ à...?』 // \{Akio} "Are you that troubled, geez..." // \{秋生}「そんなに悩むなよ、おい…」 <5157> \{\m{B}} 『Thôi, tôi không muốn gì đâu...』 // \{\m{B}} "Well, I don't want anything anymore..." // \{\m{B}}「いや、もう、なんにもいらない…」 <5158> \{Akio} 『Hở? Chắc không?』 // \{Akio} "Eh? You sure?" // \{秋生}「え? いいのか?」 <5159> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5160> Quên đi... cứ giả vờ như nó không hề tồn tại... // Forget it... pretend like it never existed... // 忘れよう…なかったことにしよう…。 <5161> Tuy là một phần trong tôi tiếc muốn đứt ruột... // I feel like I'm really regretting this... // すごく惜しい気がするが…。 <5162> \{Akio} 『Vậy à... Ờ, thôi kệ.』 // \{Akio} "I see... well, whatever." // \{秋生}「そっか…ま、いいけど」 <5163> \{Akio} 『Nhược bằng chú mày chọn đồ lót của Sanae, ta thề sẽ chia cắt mi và Nagisa đến hết đời.』 // \{Akio} "If you were to have picked Sanae's underwear, I'd rip apart your relationship with Nagisa for your whole life, you know." // \{秋生}「早苗の下着を選んだりしてたら、一生渚との仲を裂くところだったけどな」 <5164> \{\m{B}} (Mém chết—————!) // \{\m{B}} (Oh snap-----!) // \{\m{B}}(危ねぇーーーーーーーッ!) <5165> Nếu là ông ta, dám sẽ làm thế thật lắm. // If it's him, he'd really do it just on those grounds alone. // この人なら、本気でそれだけのことで、仲を裂きそうだった。// goto 4988 <5166> \{\m{B}} 『Tôi không cần gì cả.』 // \{\m{B}} "I don't want either." // \{\m{B}}「いらない」 <5167> \{Akio} 『Chú mày chê pho sách cấm nhà ta không hợp thị hiếu à?』 // \{Akio} "Bastard, you not satisfied with that product lineup?" // \{秋生}「てめぇ、今のラインナップじゃ、気に入らねぇってか」 <5168> \{\m{B}} 『Ông định vơ đũa cả nắm, cho rằng tôi cũng phải giống ông sao?』 // \{\m{B}} "That's just what you like, isn't it?" // \{\m{B}}「あんたと一緒にしないでくれって意味だよ」 <5169> \{Akio} 『Ra vậy... ta là đàn ông. Nói cách khác, chú mày tự nhận mình là đàn bà.』 // \{Akio} "I see... I'm a man. In other words, you're a girl." // \{秋生}「そうか…俺は男だ。つまり、てめぇは女だってんだな?」 <5170> \{\m{B}} 『Nhìn kiểu gì cũng thấy, tôi là đàn ông hẳn hoi...』 // \{\m{B}} "No matter how you look, I'm a man..." // \{\m{B}}「どう見ても、男だろ…」 <5171> \{Akio} 『Ha, đàn ông gì cái ngữ như mi, không có lấy một cuốn sách khiêu dâm để đọc lén?!』 // \{Akio} "Hah, what man are you, not having a single porn book you don't read secretly?!" // \{秋生}「はっ、エロ本の一冊も隠れて読めないで、何が男だっ」 <5172> \{Akio} 『Đồ đàn bà! Gan thỏ đế!』 // \{Akio} "You're a girl! You've got no guts!" // \{秋生}「てめぇは女だっ、この根性ナシがよっ」 <5173> Aa... Tôi bị lăng nhục đến mức này chỉ vì không đủ can đảm đọc sách khiêu dâm sao? // Ahh... is this where I'm going to leave it at, going home without a porn book? // ああ…エロ本を持って帰らないだけで、ここまで言われる俺…。 <5174> \{\m{B}} 『Được rồi...』 // \{\m{B}} "All right..." // \{\m{B}}「わかったよ…」 <5175> Ông ta dồn ép tôi đến mức phải nhượng bộ. // I was really annoyed, so I answered like that. // あまりに癪だったので、そう答えていた。 <5176> \{Akio} 『Ồ, chú mày sẽ đem một cuốn về à?』 // \{Akio} "Oh, you gonna take one back?" // \{秋生}「お、持って帰るってか」 <5177> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <5178> \{\m{B}} (Chà, sẽ là nói dối nếu bảo mình không có hứng thú với nó...) // \{\m{B}} (Well, I'd be lying if I said I didn't have an interest in it...) // \{\m{B}}(ま、興味がないと言ったら、嘘になるしな…) <5179> \{Akio} 『Ta sẽ gói ghém thật kín để không ai phát hiện ra.』 // \{Akio} "Keep a tight hold on it, so no one finds out." // \{秋生}「よし、後でバレないように包んで渡すな」 <5180> Chúng tôi về nhà ngay khi dùng xong bữa tối. // We also returned home ahead of time to take dinner. // 夕飯をいただくと、今日も早めに帰宅する。 <5181> Sáng ra lại phải làm việc rồi. // I've still got work from tomorrow onward. // 明日からはまた仕事だった。 <5182> \{Nagisa} 『Bốn người chúng ta cùng đi biển thì vui thật! Em háo hức quá!』 // \{Nagisa} "For four people to go to the beach is so wonderful! I'm looking forward to it!" // \{渚}「四人で海なんて、とても素敵です。楽しみです」 <5183> \{\m{B}} 『Giá như anh là người đề xướng kế hoạch đi chơi trước.』 // \{\m{B}} "I regret it a bit. I wanted to do something too." // \{\m{B}}「俺はちょっと悔しいよ。先に計画を立てたかった」 <5184> \{Nagisa} 『Nhưng anh bận mà,\ \ <5185> -kun.』 // \{Nagisa} "But you're busy, \m{B}-kun." // \{渚}「でも、\m{B}くん、忙しかったです」 <5186> \{\m{B}} 『Chỉ là nghĩ sẵn kế hoạch thôi mà... chứ như bây giờ anh thấy mình vô dụng thế nào ấy.』 // \{\m{B}} "When I think about it, I can do it at any time... like this though, I'm simply useless." // \{\m{B}}「考えるなんていつだってできるからな…これじゃ単なる甲斐性ナシだよ」 <5187> \{\m{B}} 『Hay là đợi khi em nghỉ hè, mình đi hồ bơi nhé?』 // \{\m{B}} "I guess for now, when summer break starts, we'll go to the pool." // \{\m{B}}「とりあえず、夏休みが始まったらプールに行こう」 <5188> \{Nagisa} 『Vâng, em thích lắm, nhưng tại sao vậy?』 // \{Nagisa} "Sure, I don't mind, but why?" // \{渚}「はい、構わないですけど、どうしてですか?」 <5189> \{\m{B}} 『Anh muốn ngắm em trước hai người họ.』 // \{\m{B}} "Before we go and see, I want to check first." // \{\m{B}}「あのふたりに見られる前に、先に見ておきたいんだよ」 <5190> \{Nagisa} 『Ngắm gì cơ?』 // \{Nagisa} "Check what?" // \{渚}「何をですか?」 <5191> \{\m{B}} 『Em mặc đồ bơi.』 // \{\m{B}} "Your swimsuit." // \{\m{B}}「おまえの水着姿」 <5192> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…」 <5193> \{\m{B}} 『Bộ đồ bơi mới toanh mà hai đứa mình vừa mua xong.』 // \{\m{B}} "A new swimsuit that the two of us'll pick." // \{\m{B}}「ふたりで選んだ新しい水着だしさ」 <5194> \{\m{B}} 『Anh muốn chiêm ngưỡng nó trước nhất.』 // \{\m{B}} "For now, I'll pick it myself first." // \{\m{B}}「とにかく、まずは俺が独り占め」 <5195> \{Nagisa} 『Vâng... em hiểu rồi.』 // \{Nagisa} "Okay... sure. // \{渚}「はい…わかりました」 <5196> \{Nagisa} 『Bộ đó hơi bạo, nên em ngượng lắm...』 // \{Nagisa} "It's a bit bold, so I'm shy..." // \{渚}「ちょっと大胆なので、恥ずかしいですけど…」 <5197> \{\m{B}} 『Bạo? Anh thấy nó rất bình thường mà?』 // \{\m{B}} "Bold? Isn't something like that normal?" // \{\m{B}}「大胆って、あんなの普通だろ?」 <5198> \{Nagisa} 『Em sẽ hở bụng mất.』 // \{Nagisa} "I'll end up with a bare stomach." // \{渚}「お腹とか、見せてしまいます」 <5199> \{\m{B}} 『Đồ bơi thì phải thế.』 // \{\m{B}} "That's a swimsuit for you." // \{\m{B}}「そりゃ、水着だからな」 <5200> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ dũng cảm mặc nó.』 // \{Nagisa} "Yes, but I want show courage." // \{渚}「はい、でも、勇気を出して着たいです」 <5201> \{Nagisa} 『Em cũng muốn \m{B}-kun ngắm em nữa.』 // \{Nagisa} "I want to show you, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんに見てもらいたいです」 <5202> \{\m{B}} 『Ờ, anh đang mong lắm.』 // \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." // \{\m{B}}「ああ、楽しみにしてるよ」 <5203> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Okay!" // \{渚}「はい」 <5204> Nhìn nụ cười e thẹn của Nagisa làm tôi nhận ra vài điều. // I think as I look at Nagisa, giving a shy smile. // 照れ笑いする渚を見て思う。 <5205> Thời gian gần đây... mọi sự rất thuận lợi. // Things are... really getting along. // 本当に…いいことが続いている。 <5206> Lúc mới bắt đầu làm việc quả thật vất vả khôn cùng, nhưng... // It was really painful when I started working though... // 働き始めた頃は、あんなに辛かったけど… <5207> Sau bao phen sóng gió, cuối cùng những tháng ngày tươi đẹp đang đón đợi tôi phía trước. // But, these were the days I was looking forward to by climbing over that. // でも、それを乗り越えれば、こんな日々が待っているんだ。// if you have the porn book goto 5015 else goto 5222 <5208> \{Nagisa} 『Mà... đó là gì vậy?』 // \{Nagisa} "By the way... what's that?" // \{渚}「ところで…それはなんですか」 <5209> Nagisa nhìn lên ngực tôi và hỏi. // Nagisa looked at my chest and asked. // 渚が俺の胸元を見て、訊いていた。 <5210> Bởi tôi đang ôm ngay đó một túi giấy. // I was holding a paper bag there. // そこに俺は、紙袋を抱いていた。 <5211> Bên trong là... một chồng sách khiêu dâm của bố già. // Inside... was the porn book Pops gave me. // 中身は…オッサンからもらったエロ本数冊。 <5212> \{Nagisa} 『Đồ ba gửi anh à?』 // \{Nagisa} "Something you got?" // \{渚}「預かり物ですか?」 <5213> \{\m{B}} 『À, nói sao nhỉ... đồ dùng cá nhân ấy mà.』 // \{\m{B}} "Well, what do you call it... personal stuff." // \{\m{B}}「いや、なんていうか…私物」 <5214> \{Nagisa} 『Đồ anh để quên ở nhà em sao?』 // \{Nagisa} "Something you left back at the house?" // \{渚}「実家に忘れたままだったんですか?」 <5215> \{\m{B}} 『Đại loại vậy.』 // \{\m{B}} "Something like that." // \{\m{B}}「ま、そんなとこ」 <5216> \{Nagisa} 『Là gì vậy? Em tò mò quá.』 // \{Nagisa} "What might it be? I'm interested." // \{渚}「なんですか。ちょっと気になります」 <5217> Trực giác của con gái... thật nhạy bén. // A girl's intuition is... frighteningly strong. // 女の勘なのか…やけに食いついてくる。 <5218> \{\m{B}} 『Chỉ là vài quyển tạp chí thôi. Đồ anh bỏ đi... lâu rồi.』 // \{\m{B}} "Just some magazine. Stuff I threw away... for a while." // \{\m{B}}「雑誌だよ。捨ててもいいんだけどな…一応」 <5219> \{Nagisa} 『Tạp chí gì vậy?』 // \{Nagisa} "What magazine?" // \{渚}「なんの雑誌ですか?」 <5220> \{\m{B}} 『Ừmm... xe cộ.』 // \{\m{B}} "Umm... cars and motorcycles." // \{\m{B}}「ええと…車とかバイクとかの」 <5221> \{\m{B}} 『Em đâu có thích mấy thứ như thế nhỉ?』 // \{\m{B}} "You like those?" // \{\m{B}}「おまえ、興味ないだろ?」 <5222> \{Nagisa} 『Vâng, em không...』 // \{Nagisa} "No, not really..." // \{渚}「はい、ないですけど…」 <5223> \{Nagisa} 『Nhưng nếu anh thích chúng,\ \ <5224> -kun, thì em cũng muốn tìm hiểu về chúng.』 // \{Nagisa} "But, if you like it, \m{B}-kun, then I'd like to also come to like it." // \{渚}「でも、\m{B}くんが好きなら、わたしも好きになるようにしたいです」 <5225> \{Nagisa} 『Làm vậy, chúng ta sẽ có nhiều chuyện để nói hơn.』 // \{Nagisa} "If I do that, we can talk a lot." // \{渚}「そうしたほうが、たくさんお話できます」 <5226> \{\m{B}} 『Em không cần phải tự ép mình.』 // \{\m{B}} "You don't have to force yourself." // \{\m{B}}「無理しなくてもいいって」 <5227> \{Nagisa} 『Em không tự ép mình. Em muốn vậy.』 // \{Nagisa} "I'm not forcing myself. I just want to." // \{渚}「無理じゃないです。そうしたいんです」 <5228> \{Nagisa} 『Em sẽ thử đọc một chút khi ta về đến nhà.』 // \{Nagisa} "I'll try reading it a bit when we get back." // \{渚}「帰ったら、ちょっと読んでみたいです」 <5229> \{\m{B}} 『V-vậy hả... hừm, tính sao đây ta...』 // \{\m{B}} "I-I see... hmm, I wonder..." // \{\m{B}}「そ、そうか…うーん、どうしような…」 <5230> \{Nagisa} 『 <5231> -kun, mặt anh căng thẳng quá.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you have a somewhat troubled face." // \{渚}「\m{B}くん、なんだか困った顔です」 <5232> \{\m{B}} 『Ớ? Vậy à...?』 // \{\m{B}} "Eh? Really...?" // \{\m{B}}「え? そうか…?」 <5233> Nếu mang thứ của nợ này về nhà, tôi nhất định sẽ bị bắt quả tang... // If I bring it like this on the way back, I'll definitely get caught... // このまま持って帰ったら間違いなく、ばれる…。 <5234> Tuy sợ mất lòng bố già, nhưng tôi phải kiếm chỗ vứt nó đi thôi... // No offense to Pops, but I gotta lose this somewhere... // オッサンには悪いが、どこかで捨ててしまわないと…。 <5235> \{Nagisa} 『Anh đang tìm gì vậy? Nãy giờ anh cứ nhìn ngó đâu đâu ấy.』 // \{Nagisa} "What are you looking for? You were searching restlessly just now." // \{渚}「何か探してるんですか? さっきから、きょろきょろしてます」 <5236> \{\m{B}} 『Ấy... không có gì.』 // \{\m{B}} "Err... nothing." // \{\m{B}}「いや…何も」 <5237> Tôi không tìm được thời cơ vứt nó đi... // I didn't get a chance to throw it out... // 捨てる隙がなかった…。 <5238> \{Nagisa} 『 <5239> -kun, anh đi tắm trước đi.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, please go and take a shower first." // \{渚}「\m{B}くん、先にシャワー浴びてきてください」 <5240> \{\m{B}} 『Anh tắm sau cũng được.』 // \{\m{B}} "I can take one later." // \{\m{B}}「後でいい」 <5241> \{Nagisa} 『Anh lúc nào cũng tắm trước mà, \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "You always go first, \m{B}-kun." // \{渚}「いつも、\m{B}くんが先です」 <5242> \{\m{B}} 『Hôm nay anh tắm sau cũng được.』 // \{\m{B}} "I'll be fine with later today." // \{\m{B}}「今日は後がいい」 <5243> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5244> Chúng tôi nhìn nhau chằm chằm. // She stared at me. // じっと、見つめられる。 <5245> Tôi cười gượng. // I give her a quick smile. // にこっと笑ってみる。 <5246> \{Nagisa} 『Anh lạ quá,\ \ <5247> -kun.』 // \{Nagisa} "You're strange, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、ヘンです」 <5248> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5249> \{Nagisa} 『Có phải là do mấy quyển tạp chí đó không?』 // \{Nagisa} "Is it that magazine?" // \{渚}「その雑誌ですか」 <5250> \{\m{B}} (Bị bắt tại trận rồi...) // \{\m{B}} (She's got me red-handed...) // \{\m{B}}(完璧に感づかれてる…) <5251> \{Nagisa} 『Có phải đó là tạp chí em không thể xem không?』 // \{Nagisa} "Is it a magazine I can't see?" // \{渚}「わたしが見たら、いけない雑誌なんですか」 <5252> \{Nagisa} 『Nếu anh bảo em không được xem, thì em không xem đâu.』 // \{Nagisa} "If you say I can't look at it, then I won't." // \{渚}「いけないって言うんなら見ないです」 <5253> \{Nagisa} 『Nhưng mà... em không muốn anh giữ bí mật với em.』 // \{Nagisa} "But, well... you can't keep secrets." // \{渚}「でも、その…隠し事とかは、いけないと思います」 <5254> \{Nagisa} 『Em không bao giờ giấu anh điều gì cả,\ \ <5255> -kun.』 // \{Nagisa} "I never hide anything from you, \m{B}-kun." // \{渚}「わたし、\m{B}くんに何も隠してないです」 <5256> Aa... con tim tôi đang rỉ máu. // Ahh... my chest hurts. // ああ…胸が苦しい。 <5257> Em đã tha thiết đến vậy, làm sao tôi chống cự nổi nữa? // When you criticize me like that, I end up not being able to resist anymore. // そんなふうに責められると、もう無抵抗になってしまう。 <5258> \{\m{B}} 『Xin lỗi em...』 // \{\m{B}} "Sorry..." // \{\m{B}}「ごめん…」 <5259> \{\m{B}} 『Nó là...\p sách hư hỏng.』 // \{\m{B}} "It's...\p it's a porn book." // \{\m{B}}「エ…\pエロ本です」 <5260> Đầu gối khuỵu xuống sàn, tôi rền rĩ. // I hang my head, knees hitting the ground. // がくっ、と膝を床について、うなだれる。 <5261> \{Nagisa} 『Sách khiêu dâm à?』 // \{Nagisa} "A perverted book?" // \{渚}「エッチな本ですか」 <5262> \{\m{B}} 『Ờ, sách khiêu dâm.』 // \{\m{B}} "Yes, a perverted book." // \{\m{B}}「はい、エッチな本です」 <5263> \{Nagisa} 『Anh muốn xem nó à,\ \ <5264> -kun?』 // \{Nagisa} "You wanted to look at it, \m{B}-kun?" // \{渚}「\m{B}くん、見たかったんですか」 <5265> \{\m{B}} 『Anh là con trai nên...』 // \{\m{B}} "That's a guy for you..." // \{\m{B}}「そりゃ男だからね…」 <5266> \{Nagisa} 『Vậy à...』 // \{Nagisa} "I see..." // \{渚}「そうですか…」 <5267> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5268> \{Nagisa} 『Em hơi sốc đấy.』 // \{Nagisa} "I'm a bit shocked." // \{渚}「ちょっと、ショックです」 <5269> \{\m{B}} 『Ờ, anh xin lỗi...』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm sorry..." // \{\m{B}}「ああ、悪かったよ…」 <5270> \{Nagisa} 『Có mấy cô gái dễ thương trong đó đúng không...?』 // \{Nagisa} "Are there cute girls in there...?" // \{渚}「可愛い子がいたんでしょうか…」 <5271> \{\m{B}} 『À, anh vẫn chưa xem, nên cũng không biết.』 // \{\m{B}} "Well, I haven't seen it yet, so I have no idea." // \{\m{B}}「いや、まだ見てないから、知らないけど」 <5272> \{Nagisa} 『Vậy, anh xem vì có thể có...?』 // \{Nagisa} "Then, you're looking because there might be...?" // \{渚}「じゃ、いるかもしれないから、見るんですか…」 <5273> \{\m{B}} 『Đúng là thế...』 // \{\m{B}} "Well, I guess it'll be like that..." // \{\m{B}}「ま、そうなるかな…」 <5274> \{Nagisa} 『Vậy là... anh thích những cô gái đó hơn em à...?』 // \{Nagisa} "Then... is it that you like other girls...?" // \{渚}「それは…他の女の子のほうがいいという意味でしょうか…」 <5275> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <5276> Không lẽ em... đang ghen với mấy cô gái trong tạp chí? // It couldn't be that she... was jealous of girls in magazines? // まさか、こいつは…雑誌の女の子に嫉妬してるのだろうか。 <5277> \{\m{B}} 『Không phải vậy đâu, Nagisa. Với anh, em luôn là số một.』 // \{\m{B}} "That's not it, Nagisa. You'll always be number one to me." // \{\m{B}}「違うぞ、渚。俺はいつだって、おまえが一番」 <5278> \{\m{B}} 『Ấy không, em là người duy nhất anh yêu.』 // \{\m{B}} "Well, not number one, but you're the only one I'll love." // \{\m{B}}「いや、一番というか、好きなのはおまえだけ」 <5279> \{\m{B}} 『Anh không nghĩ mình sẽ nảy sinh tình cảm với cô gái nào khác đâu.』 // \{\m{B}} "I wouldn't have any feelings for any other girls." // \{\m{B}}「他の女になんか、好きなんて感情すら抱かないって」 <5280> \{\m{B}} 『Anh thề đó.』 // \{\m{B}} "That's the truth." // \{\m{B}}「これは本当」 <5281> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh...』 // \{Nagisa} "Thank you so much..." // \{渚}「ありがとうございます…」 <5282> \{Nagisa} 『Vậy, \m{B}-kun... tại vì em nên anh mới muốn nhìn những cô gái khác ư...?』 // \{Nagisa} "Then, \m{B}-kun... is it because of me that you want to look at other girls...?" // \{渚}「じゃあ、\m{B}くん…わたしのせいで、他の人のを見たくなるんでしょうか…」 <5283> \{Nagisa} 『Em đã bắt anh phải chịu đựng và kiềm chế à, \m{B}-kun...?』 // \{Nagisa} "Am I still holding you back, \m{B}-kun...?" // \{渚}「また、わたし、\m{B}くんを我慢させてしまってたんでしょうか…」 <5284> \{\m{B}} 『À... anh... có lẽ... chắc là vậy...』 // \{\m{B}} "Well... I... guess it... could be like that..." // \{\m{B}}「いや…まぁ…そういうことに…なるのかな…」 <5285> \{Nagisa} 『Em muốn anh nói rõ ra.』 // \{Nagisa} "I want you to tell me clearly." // \{渚}「ちゃんと言ってほしいです」 <5286> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em thì...』 // \{Nagisa} "If you tell me..." // \{渚}「言ってくれたら…」 <5287> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5288> ...Gật. // ... nod. // …ごくり。 <5289> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5290> \{Nagisa} 『Xem TV đi anh.』 // \{Nagisa} "Let's watch TV." // \{渚}「テレビ見ましょう」 <5291> T-t-trượt! // Slip! // ずるぅ! <5292> Tôi trượt nhào ra sàn. // I immediately slipped over. // 思わず足を滑らせてしまう。 <5293> \{Nagisa} 『Xem thời sự nào anh.』 // \{Nagisa} "We have to watch the news." // \{渚}「ニュース見ないとダメです」 <5294> \{\m{B}} (Em ấy bỏ lửng phần quan trọng nhất...) // \{\m{B}} (She didn't say the most important part...) // \{\m{B}}(一番重要な部分を言わずに、こいつは…) <5295> Tôi muốn trả đũa Nagisa, người vừa đột ngột chuyển đề tài. // I wanted to tease Nagisa, who had forcibly turned the conversation away. // 強引に話を逸らせた渚に、意地悪をしたくなってきた。 <5296> Tôi ngồi dựa vào tường, lấy mấy quyển tạp chí trong túi ra, rồi chậm rãi dò xét bìa từng cuốn. // I sit against the wall, and slowly pull out the contents of the paper bag, beginning to look at the front cover. // 壁にもたれて座ると、おもむろに紙袋の中身を取りだし、表紙を吟味し始める。 <5297> \{\m{B}} 『Hừm, mấy cô nàng trong đây không dễ thương bằng Nagisa...』 // \{\m{B}} "Hmm, the girls in here aren't cuter than Nagisa..." // \{\m{B}}「うーん、渚より可愛い子はいないな…」 <5298> \{\m{B}} 『Nhưng, cũng đành chịu. Phải dùng tạm họ thôi...』 // \{\m{B}} "But, it can't be helped. I'll have to deal with it..." // \{\m{B}}「でも、仕方がない。こいつらで我慢するか…」 <5299> Cầm tạp chí trong tay, tôi bắt đầu lật từng trang. // With only a copy in hand, I begin turning the page. // 一冊だけを手元に残し、ページをめくり始める。 <5300> ......... // ......... // ………。 <5301> \{Nagisa} 『 <5302> -kun...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くん…」 <5303> \{\m{B}} 『Hửm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「うん?」 <5304> Nagisa đang nhìn về phía này. // Nagisa was staring this way. // 渚がじっとこちらを見ていた。 <5305> \{Nagisa} 『Em không muốn anh xem nó...』 // \{Nagisa} "I don't want to look at that..." // \{渚}「そんなの、見てほしくないです…」 <5306> \{\m{B}} 『Ờ... anh cũng đâu có muốn xem.』 // \{\m{B}} "Yeah... I also don't like looking at this either." // \{\m{B}}「ああ…俺も、好きで見てるわけじゃない」 <5307> \{Nagisa} 『Vậy, em muốn anh nói rõ ra...』 // \{Nagisa} "Then, I want you to tell me clearly..." // \{渚}「じゃあ、ちゃんと言ってほしいです…」 <5308> \{Nagisa} 『Nếu anh nói với em...』 // \{Nagisa} "If you tell me..." // \{渚}「言ってくれたら…」 <5309> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5310> \{Nagisa} 『Vậy thì, em sẽ cho anh nhìn... một chút.』 // \{Nagisa} "Then, I'll let you see... just for a bit." // \{渚}「ちょっとだけなら…わたしの見てもいいです」 <5311> \{\m{B}} (Uoaa...) // \{\m{B}} (Uwaah...) // \{\m{B}}(うわー…) <5312> \{\m{B}} (Em ấy nói ra rồi...) // \{\m{B}} (She said it...) // \{\m{B}}(言わせてしまったよ…) <5313> \{\m{B}} (Mình đúng là thằng đồi bại mà...) // \{\m{B}} (I'm such a cruel man...) // \{\m{B}}(俺ってひどい男だ…) <5314> Nói là muốn nhìn // Say you want to // 見たいと言う// goto 5116 <5315> Dừng lại ở đây // Leave it be // ここらでやめとく// goto 5190 <5316> Ực... // Gulp... // ごくん…。 <5317> Nuốt nước bọt... tôi chuẩn bị tinh thần. // Swallowing in my mouth... I prepare myself. // 唾を飲んで…意を決す。 <5318> \{\m{B}} 『Anh muốn...\p nhìn chỗ đó của em, Nagisa.』 // \{\m{B}} "I want to...\p see yours, Nagisa." // \{\m{B}}「渚のが…\p見たい」 <5319> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5320> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <5321> \{Nagisa} 『Anh nhìn nhé...』 // \{Nagisa} "Please look..." // \{渚}「見てください…」 <5322> Thời gian trôi chậm lại. // Time slows down. // 間が長くなる。 <5323> \{Nagisa} 『Ưmm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「えっと…」 <5324> \{Nagisa} 『Nhìn đồ lót thôi được không...?』 // \{Nagisa} "Is my underwear fine...?" // \{渚}「下着でいいですか…」 <5325> \{\m{B}} 『Ớ? Chỉ đồ lót thôi á?』 // \{\m{B}} "Eh? Just your underwear?" // \{\m{B}}「え? 下着だけ?」 <5326> \{Nagisa} 『Ưmm... bên trong nữa à...?』 // \{Nagisa} "Umm... even under...?" // \{渚}「えっ…その下もですか…」 <5327> \{\m{B}} 『Mấy cô trong này cởi hết mọi thứ nè...』 // \{\m{B}} "These people take off everything..." // \{\m{B}}「だって、こっちの人たち、ぜんぶ脱いでるし…」 <5328> ...Tôi không thể tin được là mình có thể nói ra những lời lẽ thô bỉ này với em. // ... what cruel things am I saying, huh? // …なんて意地悪なことを言っているんだ、俺は。 <5329> \{Nagisa} 『Vậy...』 // \{Nagisa} "Then..." // \{渚}「じゃあ…」 <5330> \{Nagisa} 『Chỉ một chút, một chút thôi...』 // \{Nagisa} "Just a little, for a moment..." // \{渚}「ちょっとだけです、一瞬です…」 <5331> \{\m{B}} 『Ưm... ở đâu...?』 // \{\m{B}} "Umm... where...?" // \{\m{B}}「えっと…どこを…?」 <5332> \{Nagisa} 『...Ngực em... được không...?』 // \{Nagisa} "... my chest but... is that fine...?" // \{渚}「…胸ですけど…ダメですか…」 <5333> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5334> \{Nagisa} 『Ơ, phía dưới à...?』 // \{Nagisa} "Eh, below...?" // \{渚}「えっ、下ですかっ…」 <5335> \{Nagisa} 『Phía dưới thì nhất định không được...』 // \{Nagisa} "I definitely won't do below..." // \{渚}「下は絶対にダメです…」 <5336> \{\m{B}} 『À, thôi, ngực cũng được. Vậy đủ rồi.』 // \{\m{B}} "Ah, well, the chest is fine. That's enough." // \{\m{B}}「あ、いや、胸でいい。それで十分」 <5337> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <5338> \{Nagisa} 『Vậy, anh nhìn này...』 // \{Nagisa} "Then, here..." // oh and mind you, no Event CG for this :p --velocity7 // \{渚}「それでは、どうぞ…」 <5339> Nagisa vén áo lên. // Nagisa takes off her sleeves. // 渚が上着の裾をたくし上げる。 <5340> \{Nagisa} 『A... bụng em sẽ lộ ra mất...』 // \{Nagisa} "Ah... my stomach will be bare..." // \{渚}「あ…お腹、見えちゃってます…」 <5341> \{\m{B}} 『Còn khác được sao...?』 // \{\m{B}} "Obviously it would..." // \{\m{B}}「そりゃ見えるだろ…」 <5342> Lần đầu tiên tôi thấy bụng Nagisa. // The first time I've seen Nagisa's stomach. // 初めて見る渚のお腹。 <5343> Không quá gầy cũng không quá to. Vừa đúng chuẩn. // Wasn't too thin nor too big. Just about the right beauty. // literally, he's saying "sexy" I think :p // 痩せすぎでも、太りすぎでもない、ほどよい肉感。 <5344> Nước da em cũng rất đẹp, làm tôi thiếu điều muốn sờ. // The texture was so nice, almost to the point of me wanting to touch it. // 触って確かめたいほどに、肌が綺麗だった。 <5345> Em kéo áo lên cao nữa. // And Nagisa pulls off her sleeves further. // さらに、するすると裾が上がっていく。 <5346> Để lộ chiếc áo lót trắng che phủ đôi gò bồng đảo. // From under, two hills covered in white underwear gazed at me. // その下から双丘を包む白い下着が顔を覗かせた。 <5347> \{\m{B}} (Aa, tuyệt... kích thích quá...) // \{\m{B}} (Ahh, amazing... somewhat exciting...) // \{\m{B}}(ああ、すげぇ…なんか感動…) <5348> \{\m{B}} (Không to lắm... vừa đúng cỡ mình thích...) // \{\m{B}} (Though it isn't big... to say that I like big ones are a bit...) // \{\m{B}}(大きくないけど…好みの大きさっつーか…) <5349> \{Nagisa} 『 <5350> -kun...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くん…」 <5351> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <5352> Nagisa ép chặt lớp vải áo phủ ngay phía trên phần ngực vừa được em phô bày. // The top of her chest pushed down on the clothes she took off. // 渚はたくし上げた服の裾を胸の上で押さえたままでいた。 <5353> \{Nagisa} 『Em sẽ giữ yên thế này...』 // \{Nagisa} "Like this..." // \{渚}「こうしてるので…」 <5354> \{Nagisa} 『Anh nhẹ nhàng... <5355> \ kéo xuống... và nhìn nhé.』 // \{Nagisa} "Softly...\wait{1000} turn them over... and look." // \{渚}「そっと…\pめくって…見てください」 <5356> \{\m{B}} 『Được hả?』 // \{\m{B}} "Is that fine?" // \{\m{B}}「いいのか?」 <5357> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Yes..." // \{渚}「はい…」 <5358> \{Nagisa} 『Nhưng... chỉ một chút thôi... <5359> \ anh không được nhìn chằm chằm đâu...』 // \{Nagisa} "But... just for a bit...\wait{1000} you can't stare at them..." // \{渚}「でも…ちょっとだけです…\pじっくり見たらダメです…」 <5360> \{Nagisa} 『Nhìn thấy rồi, thì kéo lên lại...』 // \{Nagisa} "When you've looked, please put them back..." // \{渚}「見えたら、すぐおろしてください…」 <5361> \{\m{B}} 『Ừmm...\p anh được nhìn tới đâu?』 // \{\m{B}} "Umm...\p how far can I look?" // \{\m{B}}「ええと…\pどこまで見ていいの?」 <5362> \{Nagisa} 『Như ý anh muốn,\ \ <5363> -kun...』 // \{Nagisa} "As far s you want to, \m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くんが見たいところまでですっ…」 <5364> \{\m{B}} 『Rõ...』 // \{\m{B}} "Roger..." // \{\m{B}}「了解…」 <5365> Phen này ngon ăn rồi... // A very delicious situation... // あまりに甘美的な状況…。 <5366> Tôi sắp sửa được chiêm ngưỡng thứ mà Nagisa sẽ không bao giờ cho phép những tên con trai khác nhìn thấy... // From henceforth, I'll be getting to see a part of Nagisa that no other man shall... // 俺は今から、渚が他のどんな男にも見せたことがない部分を見ようとしている…。 <5367> Thứ mà Nagisa dâng hiến cho tôi... vì muốn tôi được ngắm. // Nagisa's showing that to me... for me. // それは俺のために…渚が見せてくれるものだった。 <5368> Duỗi tay ra, tôi kéo mép áo lót của em. // Stretching my arm, I pluck her bra with my fingers. // 腕を伸ばして、ブラの裾を指で摘んだ。 <5369> \{\m{B}} (Có hơi chặt...) // \{\m{B}} (It's quite tight...) // \{\m{B}}(結構キツイんだな…) <5370> Tôi gồng tay... chầm chậm vén nó lên // I do it more strongly... and slowly flip it over. // 力を込めて…ゆっくりと、めくりあげていく。 <5371> Nagisa... hai mắt nhắm nghiền, cố sức chịu đựng. // Nagisa... closes her eyes, bearing with the situation. // 渚は…目を固く瞑って、この状況を耐えていた。 <5372> Và rồi... tôi vén áo lót em lên cao hơn nữa. // And then... I lift up the part I'm holding. // さらに…掴んだ部分を持ち上げる。 <5373> Một phần ba của thứ bên dưới... đã lộ ra ngoài. // A third one was... exposed to open air. // 3分の1ほどが…外気に触れた。 <5374> Chỗ căng phồng xinh xẻo này... gọi là chân ngực nhỉ? // Wonder if this is called the underbust... it's expanding out. // アンダーバストというのだろうか…ぷくりとした膨らみ。 <5375> \{\m{B}} (Tuyệt vời... dễ thương quá... lại còn khiêu gợi nữa...) // \{\m{B}} (Amazing... it's cute... and indecent...) // \{\m{B}}(すげぇ…可愛い…そして、いやらしい…) <5376> \{Nagisa} 『 <5377> -kun... <5378> \ anh nhìn lâu quá...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun...\wait{1000} you've taken too long..." // \{渚}「\m{B}くん…\p長すぎです…」 <5379> \{\m{B}} 『Ấy, anh vẫn chưa thấy gì...』 // \{\m{B}} "Uh, well, I haven't seen anything yet..." // \{\m{B}}「いや、まだ、見えてないって…」 <5380> \{Nagisa} 『Nói dối... Anh nhìn nãy giờ mà...』 // \{Nagisa} "You're lying... you've looked quite a lot..." // \{渚}「嘘です…すごく見えちゃってます…」 <5381> \{Nagisa} 『Kết thúc... ở đây thôi!』 // \{Nagisa} "It's... over now!" // \{渚}「もう…終わりですっ」 <5382> \{\m{B}} 『... Ớ?』 // \{\m{B}} "... eh?" // \{\m{B}}「…え?」 <5383> Nagisa phủ áo xuống ngay tức khắc. // Nagisa swiftly pulls back. // すっと、渚が体を引いた。 <5384> \{Nagisa} 『Rồi, vậy là xong!』 // \{Nagisa} "Okay, that's a wrap!" // \{渚}「はい、お仕舞いですっ」 <5385> Em chỉnh trang quần áo lại cho thật ngay ngắn. // She dusts off the clothing she just fixed. // ぱんぱん、と直した服の裾を叩いていた。 <5386> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5387> Tôi chết cứng trong tư thế thảm hại, hệt như đang tìm cách cởi áo ngực em ra. // I had frozen solid in a miserable posture, as if I were still flipping over her underwear. // 俺は、下着をめくろうとする情けない格好のまま、固まっていた。 <5388> \{\m{B}} (Không thể nào... mình vẫn chưa thấy gì...) // \{\m{B}} (No way... I still hadn't seen it...) // \{\m{B}}(嘘だろ…まだ見てないのに…) <5389> \{Nagisa} 『 <5390> -kun, vậy là anh không cần phải xem sách khiêu dâm nữa.』 // \{Nagisa} "Like this, you won't have to look at a perverted book." // \{渚}「\m{B}くん、これで、エッチな本見なくてもいいです」 // Bản HD: <5389> \{渚}So now you don't have to look at any naughty books, // Bản HD: <5390> -kun. <5391> \{\m{B}} (Nhưng anh đã thấy gì đâu...) // \{\m{B}} (I still haven't seen it...) // \{\m{B}}(見てないのに…) <5392> Có điều, em đã vì tôi mà làm đến mức ấy... // But, she did so just because of that... // でも、あれだけのことをさせたんだからな…。 <5393> \{\m{B}} (Khỉ thật...) // \{\m{B}} (Damn it...) // \{\m{B}}(くそぅ…) <5394> Tôi miễn cưỡng vứt quyển sách bố già đưa vào sọt rác. // I reluctantly throw out the book that Pops gave me. // 俺はオッサンからもらった本を、渋々ゴミ箱に突っ込んだ。 <5395> \{Nagisa} 『Anh ngoan quá,\ \ <5396> -kun.』 // \{Nagisa} "You're honest, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、素直です」 <5397> ...Em đang khen anh đấy à? // ... and you're praising me? // …褒められたよ。// goto 5222 <5398> \{\m{B}} 『Anh đùa thôi.』 // \{\m{B}} "I'm joking." // \{\m{B}}「冗談」 <5399> Tôi bỏ quyển sách vào túi rồi cẩn thận buộc nó lại. // Saying that, I put the book back into the bag, and carefully close it up. // 言って俺は本を紙袋の中に戻し、入念に口を折って封をした。 <5400> Đoạn, tôi đưa mắt về phía màn hình TV. // And then, I turn my attention to the television set. // そして、テレビのブラウン管に目を移す。 <5401> \{Nagisa} 『Đùa? Ý anh là sao...?』 // \{Nagisa} "Joking, what do you mean...?" // \{渚}「冗談って、どういう意味ですか…」 <5402> \{Nagisa} 『Ưmm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「その…」 <5403> \{Nagisa} 『Anh đang chọc em à...?』 // \{Nagisa} "Were you teasing me...?" // \{渚}「わたし、からかわれてたんでしょうか…」 <5404> \{\m{B}} 『Không, mới đầu anh tính làm thật, nhưng không nỡ bắt nạt em nên đành dừng lại.』 // \{\m{B}} "Well, I was serious at first, but somehow it became teasing you, so I stopped." // \{\m{B}}「いや、途中まで真剣だったけど、なんかおまえをいじめてるみたいになってきたから、やめた」 <5405> \{Nagisa} 『Không phải mà... em không cảm thấy đang bị bắt nạt chút nào.』 // \{Nagisa} "Not at all... I wasn't thinking of it like that." // \{渚}「そんなことないです…わたし、そんなふうに思ってないです」 <5406> \{Nagisa} 『Nếu là anh,\ \ <5407> -kun, thì... cho dù có xấu hổ...』 // \{Nagisa} "It was for you, \m{B}-kun, so... even if it's embarrassing..." // \{渚}「\m{B}くんのためだったら、その…恥ずかしくても…」 <5408> \{\m{B}} 『À, nếu vì chuyện này mà ép em cho anh nhìn, thì đáng hổ thẹn lắm.』 // \{\m{B}} "Well, if I make you show me through that, I'd just become hated." // \{\m{B}}「いや、こんな手使って見せてもらっても、自分が嫌になるだけだ」 <5409> \{\m{B}} 『Anh sẽ đợi đến khi mọi việc diễn ra một cách tự nhiên hơn.』 // \{\m{B}} "We'll do this again in a more, natural way, okay?" // \{\m{B}}「また、自然にそうなった時に、な」 <5410> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5411> \{\m{B}} 『Với lại, đằng nào anh cũng sẽ vứt mấy quyển sách này đi.』 // \{\m{B}} "Besides, I'll throw out the book, anyways." // \{\m{B}}「それに、もう、この本も捨てるし」 <5412> \{Nagisa} 『Thật à?』 // \{Nagisa} "Really?" // \{渚}「本当ですか?」 <5413> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <5414> \{Nagisa} 『...Mừng quá.』 // \{Nagisa} "... I'm glad." // \{渚}「…よかったです」 <5415> Sau khi thở phào nhẹ nhõm, em lại quay đầu về hướng màn hình TV. // After breathing a sigh of relief, she turned her attention towards the TV. // 安堵の息をついた後、座り直してテレビに目を向けた。 <5416> \{\m{B}} 『Em ấy thật sự ghen với người mẫu đồ tắm à...?』 // \{\m{B}} "She really is jealous of the Gravure girls, isn't she...?) // \{\m{B}}(本当にグラビアの子相手に妬いてたんだな、こいつは…) <5417> \{\m{B}} (Trong sáng đến thế này thì chịu rồi...) // \{\m{B}} (How innocent...) // \{\m{B}}(純真な奴め…) <5418> \{\m{B}} (Mà thôi... ít ra mình cũng thấy được phản ứng đáng yêu của em ấy...) // \{\m{B}} (Well... she did give a cute response...) // \{\m{B}}(ま…可愛い反応も見れたし…) <5419> Tôi quẳng cái túi với số sách bên trong vào sọt rác. // I threw out the bag as is into the garbage. // 本の入った紙袋をそのまま、ゴミ箱に突っ込む。 <5420> \{Nagisa} 『A...』 // \{Nagisa} "Ah..." // \{渚}「あ…」 <5421> Nagisa nhìn thấy, thốt lên. // Nagisa let out a voice, seeing that. // 渚がその様子を見て、声をあげていた。 <5422> \{\m{B}} 『Không có gì đâu. Nào, xem TV đi.』 // \{\m{B}} "I told you it's fine. Come on, let's go watch TV." // \{\m{B}}「いいんだって。ほら、テレビ見ようぜ」 <5423> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5424> Chúng tôi ngồi sát vào nhau. // We reseat ourselves so we cuddle up. // ふたり寄り添うようにして、座り直す。 <5425> \{Nagisa} 『Anh tốt bụng thật đấy,\ \ <5426> -kun.』 // \{Nagisa} "You really are kind, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、やっぱり優しいです」 <5427> \{\m{B}} 『Không có đâu...』 // \{\m{B}} "Not at all, really..." // \{\m{B}}「んなことないけどさ…」 <5428> \{Nagisa} 『Em yêu điểm đó ở anh lắm,\ \ <5429> -kun.』 // \{Nagisa} "That's what I love about you, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんのそういうところ、すごく好きです」 <5430> \{Nagisa} 『Hihi...』 // \{Nagisa} "Ehehe..." // \{渚}「えへへ…」 <5431> Dù người duy nhất có lỗi là tôi, nghe em nói vậy khiến tôi thấy mình thật tồi tệ. // Even though it's all my fault, when she puts it that way, I really do feel like I'm a hateful guy. // 俺が全部悪いのに、そんなことを言われると本当に自分が嫌な奴に思えてしまう。 <5432> Tôi phải kiểm điểm lại bản thân mới được... // I'll seriously reflect upon that... // 猛省…。 <5433> Nghỉ hè rồi. // Our summer break began. // 夏休みが始まった。 </pre> </div>
Summary:
Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see
Baka-Tsuki:Copyrights
for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource.
Do not submit copyrighted work without permission!
To protect the wiki against automated edit spam, please solve the following captcha:
Cancel
Editing help
(opens in new window)
Navigation menu
Personal tools
English
Not logged in
Talk
Contributions
Create account
Log in
Namespaces
Page
Discussion
English
Views
Read
Edit
View history
More
Search
Navigation
Charter of Guidance
Project Presentation
Recent Changes
Categories
Quick Links
About Baka-Tsuki
Getting Started
Rules & Guidelines
IRC: #Baka-Tsuki
Discord server
Annex
MAIN PROJECTS
Alternative Languages
Teaser Projects
Web Novel Projects
Audio Novel Project
Network
Forum
Facebook
Twitter
IRC: #Baka-Tsuki
Discord
Youtube
Completed Series
Baka to test to shoukanjuu
Chrome Shelled Regios
Clash of Hexennacht
Cube × Cursed × Curious
Fate/Zero
Hello, Hello and Hello
Hikaru ga Chikyuu ni Itakoro......
Kamisama no Memochou
Kamisu Reina Series
Leviathan of the Covenant
Magika no Kenshi to Basileus
Masou Gakuen HxH
Maou na Ore to Fushihime no Yubiwa
Owari no Chronicle
Seirei Tsukai no Blade Dance
Silver Cross and Draculea
A Simple Survey
Ultimate Antihero
The Zashiki Warashi of Intellectual Village
One-shots
Amaryllis in the Ice Country
(The) Circumstances Leading to Waltraute's Marriage
Gekkou
Iris on Rainy Days
Mimizuku to Yoru no Ou
Tabi ni Deyou, Horobiyuku Sekai no Hate Made
Tada, Sore Dake de Yokattan Desu
The World God Only Knows
Tosho Meikyuu
Up-to-Date (Within 1 Volume)
Heavy Object
Hyouka
I'm a High School Boy and a Bestselling Light Novel author, strangled by my female classmate who is my junior and a voice actress
The Unexplored Summon://Blood-Sign
Toaru Majutsu no Index: Genesis Testament
Regularly Updated
City Series
Kyoukai Senjou no Horizon
Visual Novels
Anniversary no Kuni no Alice
Fate/Stay Night
Tomoyo After
White Album 2
Original Light Novels
Ancient Magic Arc
Dantega
Daybreak on Hyperion
The Longing Of Shiina Ryo
Mother of Learning
The Devil's Spice
Tools
What links here
Related changes
Special pages
Page information