Editing Clannad VN:SEEN1501

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 36: Line 36:
 
// 5月1日(木)
 
// 5月1日(木)
   
<0001> \{\m{B}} 『Hẹn trưa nay gặp nhé.』
+
<0001> \{\m{B}} 『Hẹn chiều nay gặp nhé.』
 
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
 
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、また昼な」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、また昼な」
Line 74: Line 74:
 
//Chasing, rather than following?-Proteenx11
 
//Chasing, rather than following?-Proteenx11
   
<0011> \{\m{B}} 『Y chang...? nhóc đang cầu cứu hàng thật à...?』
+
<0011> \{\m{B}} 『Y chang... nhóc đang cầu cứu hàng thật à...?』
 
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
 
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
 
// \{\m{B}}「みたいな人って…その本物に助けを求めるのか、おまえは…」
 
// \{\m{B}}「みたいな人って…その本物に助けを求めるのか、おまえは…」
Line 119: Line 119:
 
// \{風子}「違いますっ」
 
// \{風子}「違いますっ」
   
<0022> \{\m{B}} 『Đừng có chối chứ, tình thế sẽ phức tạp thêm đó!
+
<0022> \{\m{B}} 『Đừng có chối chứ, tình thế sẽ phức tạp thêm đó.
 
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
 
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
 
// \{\m{B}}「否定するなっ、ややこしくなるだろ」
 
// \{\m{B}}「否定するなっ、ややこしくなるだろ」
Line 203: Line 203:
 
// \{\m{B}}「こいつ、そういうのに心動かされるタイプじゃないから」
 
// \{\m{B}}「こいつ、そういうのに心動かされるタイプじゃないから」
   
<0043> \{Fuuko} 『Anh nói cứ như Fuuko thuộc kiểu người lạnh lùng và hoang dại ấy.』
+
<0043> \{Fuuko} 『Fuuko thuộc kiểu người lạnh lùng và hoang dại .』
 
// \{Fuuko} "Fuuko's more of a cool and wild type."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's more of a cool and wild type."
 
// \{風子}「それじゃ風子がまるで、クールでワイルドな人みたいです」
 
// \{風子}「それじゃ風子がまるで、クールでワイルドな人みたいです」
 
// "wild" thực tế là kiểu "thô" hơn là "cứng cỏi".
 
// "wild" thực tế là kiểu "thô" hơn là "cứng cỏi".
   
<0044> \{\m{B}} 『Đứa quái nào nghĩ thế cũng hay...』
+
<0044> \{\m{B}} 『Đứa quái nào nghĩ thế vậy...』
 
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
 
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
 
// \{\m{B}}「誰も思わねぇよ…」
 
// \{\m{B}}「誰も思わねぇよ…」
Line 216: Line 216:
 
// \{風子}「風子、どちらかというと人情を重んじるタイプです」
 
// \{風子}「風子、どちらかというと人情を重んじるタイプです」
   
  +
<0046> \{Fuuko} 『Như vai chính trong kịch naniwa-bushi
<0046> \{Fuuko} 『Như vai chính trong \g{naniwa-bushi}={Naniwa-bushi, còn được gọi là Roukyoku, là một lối kể chuyện có đệm shamisen (một nhạc cụ truyền thống ba dây của Nhật Bản). Nhân vật chính điển hình của naniwa-bushi có xu hướng tốt bụng và tôn trọng người khác. Chủ đề chính của các câu chuyện naniwa-bushi là tình người hay lòng nhân đạo, nhưng bản thân các câu chuyện thường có kết thúc buồn.}
 
 
<0047> \ á.』
 
<0047> \ á.』
 
// \{Fuuko} "It's an emotional story."
 
// \{Fuuko} "It's an emotional story."
Line 313: Line 313:
 
// \{\m{B}}「俺はおまえにたくさん言われてる気がするんだがな」
 
// \{\m{B}}「俺はおまえにたくさん言われてる気がするんだがな」
   
<0071> \{Fuuko} 『Không có mà. Fuuko chỉ nói ra hoa ra ngọc thôi.』
+
<0071> \{Fuuko} 『Không có mà. Fuuko nói cũng đâu thẳng thừng như thế.』
 
// \{Fuuko} "Nuh-uh. When Fuuko says it, she says it indirectly."
 
// \{Fuuko} "Nuh-uh. When Fuuko says it, she says it indirectly."
 
// \{風子}「そんなことないです。風子、言うときは、オブラートに包んで言ってます」
 
// \{風子}「そんなことないです。風子、言うときは、オブラートに包んで言ってます」
   
<0072> \{\m{B}} 『 dụ?』
+
<0072> \{\m{B}} 『Thế nói sao?』
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}}「なんてだよ」
 
// \{\m{B}}「なんてだよ」
Line 385: Line 385:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0094> Mặt cúi gằm, tôi gồng người đứng dậy.
+
<0094> Ôm lấy mặt, tôi gồng người đứng dậy.
 
// Covering my face, I get up shakily.
 
// Covering my face, I get up shakily.
   
Line 435: Line 435:
 
// Again, fixed.
 
// Again, fixed.
   
<0108> \{\m{B}} 『Mà bọn nó thích nhóc, nghĩ thoáng chút đi.』
+
<0108> \{\m{B}} 『Mà bọn nó thích nhóc, cũng không nên nghĩ xấu về bọn chứ.』
 
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
 
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
 
// \{\m{B}}「まぁ、好かれてるんだから、悪い気はしないだろ?」
 
// \{\m{B}}「まぁ、好かれてるんだから、悪い気はしないだろ?」
Line 456: Line 456:
 
// \{風子}「はい、わかってます」
 
// \{風子}「はい、わかってます」
   
<0113> \{\m{B}} 『Nhưng làm người giám hộ của nhóc đúng là cơn ác mộng tồi tệ nhất ...』
+
<0113> \{\m{B}} 『 nhóc đây cũng đủ phiền toái lắm rồi...』
 
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
 
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
 
// \{\m{B}}「おまえのそばにいる俺は、はた迷惑この上ないけどな…」
 
// \{\m{B}}「おまえのそばにいる俺は、はた迷惑この上ないけどな…」
Line 473: Line 473:
 
// 昼休み。
 
// 昼休み。
   
<0117> \{Fuuko} 『Fuuko không muốn ăn trưa, chỉ muốn tặng sao biển tiếp.』
+
<0117> \{Fuuko} 『Đừng ăn nữa, Fuuko muốn tặng sao biển tiếp.』
 
// \{Fuuko} "Don't eat it, Fuuko wants to give it to someone."
 
// \{Fuuko} "Don't eat it, Fuuko wants to give it to someone."
 
// \{風子}「食べないで、配りたいです」
 
// \{風子}「食べないで、配りたいです」
Line 522: Line 522:
 
// \{\l{A}}「そういうわけではないんですが…その、わたしはふぅちゃんと居ますので…」
 
// \{\l{A}}「そういうわけではないんですが…その、わたしはふぅちゃんと居ますので…」
   
<0129> \{Sunohara} 『Hiểu rồi, tớ sẽ ăn bánh mì cùng mọi người.』
+
<0129> \{Sunohara} 『Hiểu rồi, tớ sẽ ăn cùng mọi người.』
 
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
 
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
 
// \{春原}「わかったよ、僕もパン付き合うよ」
 
// \{春原}「わかったよ、僕もパン付き合うよ」
   
<0130> \{\m{B}} 『Vậy để tôi đi mua nhanh rồi về, mọi người chờ chút.』
+
<0130> \{\m{B}} 『Vậy để tớ đi mua nhanh rồi về, mọi người chờ chút.』
 
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
 
// \{\m{B}}「じゃ、とっとと買ってくるから、待ってろ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、とっとと買ってくるから、待ってろ」
Line 819: Line 819:
 
// \{風子}「なかなか便利です、\m{A}軍団」
 
// \{風子}「なかなか便利です、\m{A}軍団」
   
<0199> \{\m{B}} 『Đừng đặt tên anh cho cái nhóm mà anh không dính líu gì tới.』
+
<0199> \{\m{B}} 『Đừng đặt tên anh cho cái nhóm mà anh không tham gia.』
 
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
 
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
 
// \{\m{B}}「俺がいない一団に俺の名前をつけるなっ」
 
// \{\m{B}}「俺がいない一団に俺の名前をつけるなっ」
Line 861: Line 861:
 
// \{春原}「つーことは、本当に親衛隊なの?」
 
// \{春原}「つーことは、本当に親衛隊なの?」
   
<0211> \{\m{B}} 『Chẳng phải tao đã nói với mày rồi sao?』
+
<0211> \{\m{B}} 『Không phải tụi nói rồi sao?』
 
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
 
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
 
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
   
<0212> \{Sunohara} 『Nhóc làm thế quái nào mà lôi kéo được cả đám người như thế?』
+
<0212> \{Sunohara} 『Nhóc làm thế quái nào mà lôi kéo được cả đám người như thế?!
 
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
 
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
 
// \{春原}「おまえのどこに、そんな人を惹きつける魅力があるんだ?」
 
// \{春原}「おまえのどこに、そんな人を惹きつける魅力があるんだ?」
Line 873: Line 873:
 
// \{春原}「ううん、こんな顔がいいのか?」
 
// \{春原}「ううん、こんな顔がいいのか?」
   
<0214> Nó lấy tay thọt vào mũi cô nhóc, làm chun lên như mũi lợn.
+
<0214> Nó lấy tay ấn mũi cô nhóc.
 
// He pushes back on her nose with his finger.
 
// He pushes back on her nose with his finger.
 
// 風子の鼻を指で押し上げて豚っ鼻にする。
 
// 風子の鼻を指で押し上げて豚っ鼻にする。
Line 889: Line 889:
 
// ばっ、と飛び退く風子。
 
// ばっ、と飛び退く風子。
   
<0218> Đoạn, đưa ngón trỏ và ngón cái vào miệng.
+
<0218> Cô nhóc đưa ngón trỏ và ngón cái vào miệng.
 
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
 
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
 
// そして、人差し指と親指を口にくわえた。
 
// そして、人差し指と親指を口にくわえた。
Line 943: Line 943:
 
// Alt - "That was an excellent job from the Dark \m{A} Organization!" - Kinny Riddle
 
// Alt - "That was an excellent job from the Dark \m{A} Organization!" - Kinny Riddle
   
<0232> \{\m{B}} 『Hồi nghỉ trưa em gọi chúng nó bằng cái tên ấy đâu?!
+
<0232> \{\m{B}} 『Sao lại đổi cái tên hồi nghỉ trưa rồi?』
 
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
 
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
 
// Alt - "Hey, already the name is different from the one since lunch break!" - Kinny Riddle
 
// Alt - "Hey, already the name is different from the one since lunch break!" - Kinny Riddle
Line 953: Line 953:
 
// \{風子}「\m{A}さんは、闇の結社っぽいので、そのほうがしっくりくると思いました」
 
// \{風子}「\m{A}さんは、闇の結社っぽいので、そのほうがしっくりくると思いました」
   
<0235> ...Thế rốt cuộc tôi là kiểu người nào đây trời?
+
<0235> ... Thế \btôi\u là kiểu người nào đây trời?
 
// ... what kind of person \bam\u I?
 
// ... what kind of person \bam\u I?
 
// …どんな人間なんだ、俺は。
 
// …どんな人間なんだ、俺は。
Line 999: Line 999:
 
// \{風子}「フルーツジュースで一息いれてる暇なんてなかったんですっ」
 
// \{風子}「フルーツジュースで一息いれてる暇なんてなかったんですっ」
   
<0246> \{\l{A}} 『A, phải rồi. Fuu-chan phải tặng sao biển nữa.』
+
<0246> \{\l{A}} 『A, phải rồi. Fuu-chan phải khắc sao biển nữa.』
 
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fuu-chan has to work on carving starfish."
 
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fuu-chan has to work on carving starfish."
 
// \{\l{A}}「あ、そうでした。ふぅちゃん、ヒトデ配り、がんばらないといけないです」
 
// \{\l{A}}「あ、そうでした。ふぅちゃん、ヒトデ配り、がんばらないといけないです」
Line 1,007: Line 1,007:
 
// \{風子}「はい、がんばりますっ」
 
// \{風子}「はい、がんばりますっ」
   
<0248> Dứt lời, cô nhóc chạy lên trước, trong túi đầy những con sao biển.
+
<0248> Cầm con sao biển, cô ấy chạy đi mất.
 
// Carrying a starfish, she runs off.
 
// Carrying a starfish, she runs off.
 
// ヒトデを持って、突っ走っていった。
 
// ヒトデを持って、突っ走っていった。
Line 1,038: Line 1,038:
 
// その様子を見ながら、\l{A}がぽつりと呟く。
 
// その様子を見ながら、\l{A}がぽつりと呟く。
   
<0256> \{\l{A}} 『Hôm nay... là ngày thuyết trình giới thiệu.』
+
<0256> \{\l{A}} 『Hôm nay... là ngày họp ra mắt.』
 
// \{\l{A}} "Today... was the day for the orientation."
 
// \{\l{A}} "Today... was the day for the orientation."
 
// \{\l{A}}「今日…説明会の日でした」
 
// \{\l{A}}「今日…説明会の日でした」
Line 1,044: Line 1,044:
 
// Họp hội trong ngữ cảnh này.
 
// Họp hội trong ngữ cảnh này.
   
<0257> \{\m{B}} 『Giới thiệu chứ?』
+
<0257> \{\m{B}} 『Của cái gì?』
 
// \{\m{B}} "Of what?"
 
// \{\m{B}} "Of what?"
 
// \{\m{B}}「なんの?」
 
// \{\m{B}}「なんの?」
   
<0258> \{\l{A}} 『Câu lạc bộ kịch nghệ...』
+
<0258> \{\l{A}} 『Của.. câu lạc bộ kịch nghệ.』
 
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
 
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
 
// \{\l{A}}「演劇部の…です」
 
// \{\l{A}}「演劇部の…です」
   
<0259> \{\m{B}} 『A...
+
<0259> \{\m{B}} 『A…
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
   
<0260> Nghe cô ấy nói tôi mới nhớ.
+
<0260> Cuối cùng, tôi cũng nhớ ra.
 
// Finally, I remember too.
 
// Finally, I remember too.
 
// それでようやく俺も思い出した。
 
// それでようやく俺も思い出した。
   
<0261> Thời điểm tổ chức buổi thuyết trình mà chúng tôi ấn định trên tờ áp phích chiêu mộ, chính là hôm nay.
+
<0261> Theo thông báo tuyển thành viên của chúng tôi, thì ngày hôm nay.
 
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
 
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
 
// 部員募集の告知に、今日の日付を指定していたのだ。
 
// 部員募集の告知に、今日の日付を指定していたのだ。
Line 1,068: Line 1,068:
 
// \{\m{B}}「そういや、そうだったな…」
 
// \{\m{B}}「そういや、そうだったな…」
   
<0263> \{\l{A}} 『Nếu có ai đó nghĩ câu lạc bộ kịch nghệ thực sự tồn tại... và đến xem... thì thất lễ lắm...』
+
<0263> \{\l{A}} 『Nếu có ai đó nghĩ câu lạc bộ kịch nghệ thực sự tồn tại... và đến xem... thì tớ chẳng biết phải giải thích thế nào...』
 
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
 
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
 
// \{\l{A}}「演劇部が本当にあるって思って…それで、誰か来ていたら、申し訳ないです…」
 
// \{\l{A}}「演劇部が本当にあるって思って…それで、誰か来ていたら、申し訳ないです…」
Line 1,103: Line 1,103:
 
// \{\m{B}}「おまえ、こんなところで何してんの」
 
// \{\m{B}}「おまえ、こんなところで何してんの」
   
<0272> \{Sunohara} 『Bộ đui hả? Chúng nó đáp tao ở đây chứ sao nữa!』
+
<0272> \{Sunohara} 『Bộ đui hả? Chúng nó đáp tao ở đây chứ sao nữa?!』
 
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
 
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
 
// \{春原}「見てただろっ、連れ去られてきたんだよっ」
 
// \{春原}「見てただろっ、連れ去られてきたんだよっ」
Line 1,418: Line 1,418:
 
// \{\l{A}}「でも…」
 
// \{\l{A}}「でも…」
   
<0350> Khi chúng tôi vừa trở về dãy trường mới, \l{A} đột nhiên đứng lại.
+
<0350> Khi chúng tôi vừa trở về dãy trường mới, cô ấy đột nhiên đứng lại.
 
// Just as we get back to the new school building, she stops.
 
// Just as we get back to the new school building, she stops.
 
// 新校舎に戻ったところで、\l{A}は足を止めていた。
 
// 新校舎に戻ったところで、\l{A}は足を止めていた。
Line 1,430: Line 1,430:
 
// \{\l{A}}「…あの子と一緒に、過ごしていたいです」
 
// \{\l{A}}「…あの子と一緒に、過ごしていたいです」
   
<0353> Cô vừa nói vừa nhìn cô gái bé nhỏ đang chạy ngược xuôi với con sao biển trên tay.
+
<0353> Cô ấy vừa nói vừa nhìn cô gái đang chạy ngược xuôi với con sao biển trên tay.
 
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
 
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
 
// ヒトデを手に走る女の子の姿を見て言った。
 
// ヒトデを手に走る女の子の姿を見て言った。
Line 1,438: Line 1,438:
 
// ああ、そうか…
 
// ああ、そうか…
   
<0355> Từ nãy đến giờ, \l{A} bận lòng vì chuyện này...
+
<0355> Từ nãy đến giờ, cô ấy bận lòng vì chuyện này...
 
// This whole time, she was thinking about that...
 
// This whole time, she was thinking about that...
 
// ずっと、話を聞いている間も、\l{A}はそのことを考えていたのか…。
 
// ずっと、話を聞いている間も、\l{A}はそのことを考えていたのか…。
Line 1,524: Line 1,524:
 
// ぽむ、とその頭に手を置く。
 
// ぽむ、とその頭に手を置く。
   
  +
<0376> Rồi cầm lấy con sao biển và chạy theo sau Fuuko.
<0376> Rồi chúng tôi cùng nhau bước đến bên Fuuko. Cô nhóc đang đứng yên với con sao biển trên tay.
 
 
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuuko.
 
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuuko.
 
// そして、俺たちはヒトデを手に立つ、風子の元に寄っていった。
 
// そして、俺たちはヒトデを手に立つ、風子の元に寄っていった。
Line 1,555: Line 1,555:
 
// \{\m{B}}「いつかはそのヒトデ、もらってくれるよ」
 
// \{\m{B}}「いつかはそのヒトデ、もらってくれるよ」
   
<0384> \{\l{A}} 『À, đúng rồi, họ sẽ nhận.』
+
<0384> \{\l{A}} 『À, không phải có lẽ, mà là chắc chắn họ sẽ nhận.』
 
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
 
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
 
// \{\l{A}}「あ、そうです。きっと、もらってくれます」
 
// \{\l{A}}「あ、そうです。きっと、もらってくれます」
   
<0385> \{\m{B}} 『Nên đừng nhụt chí nhé.』
+
<0385> \{\m{B}} 『Nên đừng để mất tinh thần.』
 
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
 
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
 
// \{\m{B}}「だから、へこたれんなよ」
 
// \{\m{B}}「だから、へこたれんなよ」
Line 1,602: Line 1,602:
 
// \{\l{A}}「よかったです、えへへ」
 
// \{\l{A}}「よかったです、えへへ」
   
<0396> Nụ cười nở trên gương mặt \l{A} khi cô ấy dịu dàng xoa đầu Fuuko.
+
<0396> Nụ cười nở trên gương mặt \l{A} khi cô ấy xoa đầu Fuuko.
 
// A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuuko's head.
 
// A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuuko's head.
 
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...
 
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)