Editing Clannad VN:SEEN1504

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 21: Line 21:
 
// '風子'
 
// '風子'
   
<0000> Chủ Nhật, 4 tháng 5
+
<0000> Chu Nhat, 4 thang 5
 
// May 4 (Sunday)
 
// May 4 (Sunday)
 
// 5月4日(日)
 
// 5月4日(日)
   
<0001> \g{Còn hai ngày nghỉ nữa}={Ngày nghỉ ở đây ám chỉ Tuần lễ Vàng, một kỳ nghỉ lễ thường kéo dài trong một tuần từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 ở Nhật Bản.}. Hôm nay, tôi chọn đi đường vòng đến nhà \l{A}.
+
<0001> \g{Còn hai ngày nghỉ nữa}={ám chỉ Tuần lễ Vàng, một kỳ nghỉ lễ thường kéo dài trong một tuần từ cuối tháng 4 đến đầu tháng 5 ở Nhật Bản.}. Hôm nay, tôi chọn đi đường vòng đến nhà \l{A}.
 
// Two days left for the holidays. Today, I take a detour to go to \l{A}'s place.
 
// Two days left for the holidays. Today, I take a detour to go to \l{A}'s place.
 
// 休みも残り二日。この日、俺は遠回りをして、\l{A}の家に向かった。
 
// 休みも残り二日。この日、俺は遠回りをして、\l{A}の家に向かった。
   
<0002> Nếu gặp người phụ nữ đó, chúng tôi có thể trò chuyện...
+
<0002> Nếu gặp, chúng tôi có thể trò chuyện...
 
// If we meet, we might just chat...
 
// If we meet, we might just chat...
 
// もし会えたら、世間話のついでに…
 
// もし会えたら、世間話のついでに…
   
<0003> Việc Fuuko đã học chung với chúng tôi... tôi nên tìm cách gửi gắm thông điệp đó đến cô ấy.
+
<0003> Việc Fuuko đã học chung với chúng tôi... tôi nên nói với cô ấy.
 
// about Fuuko taking classes with us... I should tell her.
 
// about Fuuko taking classes with us... I should tell her.
 
// 風子が俺たちと一緒に授業を受けたこと…そっと伝えてみたかった。
 
// 風子が俺たちと一緒に授業を受けたこと…そっと伝えてみたかった。
Line 52: Line 52:
 
// \{\m{B}}「公子さん」
 
// \{\m{B}}「公子さん」
   
<0008> \{Kouko} 『Vâng!』
+
<0008> \{Kouko} 『Ra ngay!』
 
// \{Kouko} "Coming!"
 
// \{Kouko} "Coming!"
 
// \{公子}「はいっ」
 
// \{公子}「はいっ」
Line 69: Line 69:
 
// \{\m{B}}「あの…俺…」
 
// \{\m{B}}「あの…俺…」
   
<0013> \{Kouko} 『?』
+
<0013> \{Kouko} 『Sao vậy?』
 
// \{Kouko} "Yes?"
 
// \{Kouko} "Yes?"
 
// \{公子}「はい」
 
// \{公子}「はい」
   
<0014> ấy nhìn tôi .
+
<0014> Tôi thận trọng đối mặt với cô ấy.
 
// I carefully look straight.
 
// I carefully look straight.
 
// じっと、真っ直ぐに見つめられる。
 
// じっと、真っ直ぐに見つめられる。
   
<0015> Nên nói với cô thế nào đây?
+
<0015> Nên nói với cô ấy thế nào đây?
 
// How should I tell her?
 
// How should I tell her?
 
// どう言えばいいのだろうか。
 
// どう言えばいいのだろうか。
Line 89: Line 89:
 
// \{公子}「いいこと、あったみたいですね」
 
// \{公子}「いいこと、あったみたいですね」
   
<0018> \{\m{B}} 『...?』
+
<0018> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}}「え…?」
 
// \{\m{B}}「え…?」
Line 109: Line 109:
 
// \{公子}「私も…とてもうれしいです」
 
// \{公子}「私も…とてもうれしいです」
   
<0023> \{Kouko} 『Nếu em ấy được hạnh phúc...』
+
<0023> \{Kouko} 『 em ấy thấy hạnh phúc...』
 
// \{Kouko} "That she's become happy..."
 
// \{Kouko} "That she's become happy..."
 
// \{公子}「あの子が幸せになってくれると…」
 
// \{公子}「あの子が幸せになってくれると…」
Line 129: Line 129:
 
// がくーんっ!と膝の力が抜ける。
 
// がくーんっ!と膝の力が抜ける。
   
<0028> \{\m{B}} 『Không phải chuyện đó!
+
<0028> \{\m{B}} 『Không phải chuyện đó.
 
// \{\m{B}} "That's not it."
 
// \{\m{B}} "That's not it."
 
// \{\m{B}}「違うっす」
 
// \{\m{B}}「違うっす」
   
<0029> \{Kouko} 『Sao? Em vẫn chưa bắt đầu hẹn hò với Nagisa-chan à?』
+
<0029> \{Kouko} 『? Em vẫn chưa bắt đầu hẹn hò với Nagisa-chan à?』
 
// \{Kouko} "Huh? You haven't started going out with Nagisa-chan?" // おいおい
 
// \{Kouko} "Huh? You haven't started going out with Nagisa-chan?" // おいおい
 
// \{公子}「はい? 渚ちゃんと付き合い始めたんじゃないんですか?」
 
// \{公子}「はい? 渚ちゃんと付き合い始めたんじゃないんですか?」
Line 149: Line 149:
 
// \{公子}「では、なんなんでしょう」
 
// \{公子}「では、なんなんでしょう」
   
  +
<0033> Những ngày ngập tràn hy vọng đã đến.
<0033> Đôi mắt cô ấy ánh lên sự mong đợi nhiệt thành.
 
 
// The hopeful days arrives.
 
// The hopeful days arrives.
 
// 期待に満ちた目。
 
// 期待に満ちた目。
Line 197: Line 197:
 
// \{公子}「はい」
 
// \{公子}「はい」
   
<0045> ấy nhìn tôi .
+
<0045> Tôi thận trọng đối mặt với cô ấy.
 
// I carefully look straight.
 
// I carefully look straight.
 
// じっと、真っ直ぐに見つめられる。
 
// じっと、真っ直ぐに見つめられる。
Line 213: Line 213:
 
// \{公子}「いいこと、あったみたいですね」
 
// \{公子}「いいこと、あったみたいですね」
   
<0049> \{\m{B}} 『...?』
+
<0049> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}}「え…?」
 
// \{\m{B}}「え…?」
Line 241: Line 241:
 
// \{公子}「嬉しい気持ちでいる人のそばにいれば、それだけで、人は嬉しい気持ちになれます」
 
// \{公子}「嬉しい気持ちでいる人のそばにいれば、それだけで、人は嬉しい気持ちになれます」
   
<0056> \{Kouko} 『 được vui nhờ vào những cảm xúc tích cực mà em mang đến đây.』
+
<0056> \{Kouko} 『Chỉ cần gặp được những cảm xúc đó đủ rồi.』
 
// \{Kouko} "Coming to meet with those feelings is good enough."
 
// \{Kouko} "Coming to meet with those feelings is good enough."
 
// \{公子}「そんな気持ちで会いに来てくれただけで、十分です」
 
// \{公子}「そんな気持ちで会いに来てくれただけで、十分です」
Line 277: Line 277:
 
// そう言って、手を止めていた。
 
// そう言って、手を止めていた。
   
<0065> \{Kouko} 『Về người \m{A}-san đã tử tế quan tâm.』
+
<0065> \{Kouko} 『Về những tâm tư của em, \m{A}-san.』
 
// \{Kouko} "About what's on your mind, \m{A}-san."
 
// \{Kouko} "About what's on your mind, \m{A}-san."
 
// \{公子}「\m{A}さんが、気にかけてくれていること」
 
// \{公子}「\m{A}さんが、気にかけてくれていること」
   
<0066> \{Kouko} 『Em gái Fuuko của cô.』
+
<0066> \{Kouko} 『Và về em gái Fuuko của cô nữa.』
 
// \{Kouko} "About my sister, Fuuko."
 
// \{Kouko} "About my sister, Fuuko."
 
// \{公子}「私の妹、風子のことです」
 
// \{公子}「私の妹、風子のことです」
   
<0067> Vẫn vậy, Fuuko dốc hết tâm trí để khắc gọt sao biển.
+
<0067> Vẫn vậy, Fuuko luôn chìm đắm trong nỗ lực khắc gọt sao biển.
 
// As always, Fuuko is immersed in carving starfish.
 
// As always, Fuuko is immersed in carving starfish.
 
// いつものように、風子はヒトデを彫る作業に没頭していた。
 
// いつものように、風子はヒトデを彫る作業に没頭していた。
   
<0068> \l{A} và tôi ngồi cạnh nhau, lặng lẽ quan sát ấy.
+
<0068> \l{A} và tôi ngồi cạnh nhau, nhìn ấy cố hết sức mình.
 
// \l{A} and I are beside each other, watching her put all that effort.
 
// \l{A} and I are beside each other, watching her put all that effort.
 
// 俺は\l{A}と並んで、その一生懸命な姿を見つめていた。
 
// 俺は\l{A}と並んで、その一生懸命な姿を見つめていた。
   
<0069> Rồi tôi...
+
<0069> Và sau đó, tôi...
 
// And then, I...
 
// And then, I...
 
// そして、俺は…
 
// そして、俺は…
   
<0070> ... nhớ lại những lời của Kouko-san.
+
<0070> Nhớ lại những lời của Kouko-san.
 
// remember what Kouko-san told me.
 
// remember what Kouko-san told me.
 
// 公子さんが聞かせてくれた話を思い出していた。
 
// 公子さんが聞かせてくれた話を思い出していた。
Line 309: Line 309:
 
// \{公子}「あの子は、私の前では、自分らしく振る舞える子だったんです」
 
// \{公子}「あの子は、私の前では、自分らしく振る舞える子だったんです」
   
<0073> \{Kouko} 『Nhưng, một thời gian sau, cô mới nhận ra chuyện không như vậy khi con bé ở bên ngoài...』
+
<0073> \{Kouko} 『Nhưng, một thời gian sau, cô mới nhận ra rằng khi ở bên ngoài...』
 
// \{Kouko} "But, only much later, did I realize that wouldn't be so outside..."
 
// \{Kouko} "But, only much later, did I realize that wouldn't be so outside..."
 
// \{公子}「でも、家の外ではそうじゃないと気づいたのは、すごく後で…」
 
// \{公子}「でも、家の外ではそうじゃないと気づいたのは、すごく後で…」
Line 329: Line 329:
 
// \{公子}「ふぅちゃんと歳の近い子もいました」
 
// \{公子}「ふぅちゃんと歳の近い子もいました」
   
<0078> \{Kouko} 『Nhưng em ấy chỉ biết trốn sau lưng cô.』
+
<0078> \{Kouko} 『Nhưng em ấy vẫn mãi trốn sau lưng cô.』
 
// \{Kouko} "But, she'd always hide behind me."
 
// \{Kouko} "But, she'd always hide behind me."
 
// \{公子}「でも、ずっと私の後ろに隠れるようにして、いるんです」
 
// \{公子}「でも、ずっと私の後ろに隠れるようにして、いるんです」
   
<0079> \{Kouko} 『Cả khi được người lớn bắt chuyện, con bé cũng không thể chào hỏi đúng cách...』
+
<0079> \{Kouko} 『Cả khi được người lớn bắt chuyện, con bé cũng không biết chào hỏi đúng cách...』
 
// \{Kouko} "She talked to everyone, but didn't properly greet them..."
 
// \{Kouko} "She talked to everyone, but didn't properly greet them..."
 
// \{公子}「みんなに話しかけられても、挨拶もろくにしなくて…」
 
// \{公子}「みんなに話しかけられても、挨拶もろくにしなくて…」
Line 341: Line 341:
 
// \{公子}「その時になって、初めてわかったんです」
 
// \{公子}「その時になって、初めてわかったんです」
   
<0081> \{Kouko} 『Fuu-chan không tìm cách thân thiết với ai cả.』
+
<0081> \{Kouko} 『Fuu-chan không cố thân thiết với ai cả.』
 
// \{Kouko} "Fuu-chan never got close to anyone."
 
// \{Kouko} "Fuu-chan never got close to anyone."
 
// \{公子}「ふぅちゃんは、誰にも寄っていかない子だって」
 
// \{公子}「ふぅちゃんは、誰にも寄っていかない子だって」
Line 349: Line 349:
 
// \{公子}「名前を呼ばれても、恐がって、逃げ出してしまうような…」
 
// \{公子}「名前を呼ばれても、恐がって、逃げ出してしまうような…」
   
<0083> \{Kouko} 『Em ấy đứa trẻ như vậy đó.』
+
<0083> \{Kouko} 『Em ấy thuộc kiểu con gái như vậy đó.』
 
// \{Kouko} "That's the kind of girl she was."
 
// \{Kouko} "That's the kind of girl she was."
 
// \{公子}「そんな子だったんです」
 
// \{公子}「そんな子だったんです」
Line 397: Line 397:
 
// \{公子}「ふぅちゃん…とても寂しい思いしていたと思います」
 
// \{公子}「ふぅちゃん…とても寂しい思いしていたと思います」
   
<0095> \{Kouko} 『Vì trước đó, chị em cô đi đâu cũng nhau...』
+
<0095> \{Kouko} 『Vì chị em cô luôn ra ngoài cùng nhau...』
 
// \{Kouko} "Because we'd always go out together..."
 
// \{Kouko} "Because we'd always go out together..."
 
// \{公子}「いつもはふたりで、いろんなところに出かけていましたから…」
 
// \{公子}「いつもはふたりで、いろんなところに出かけていましたから…」
Line 417: Line 417:
 
// \{公子}「頑張って、たくさんのお友達を作るって…」
 
// \{公子}「頑張って、たくさんのお友達を作るって…」
   
<0100> \{Kouko} 『Cô nghĩ rằng con bé đã hiểu ra dụng ý của cô.』
+
<0100> \{Kouko} 『Cô nghĩ rằng đã hiểu.』
 
// \{Kouko} "I think that she understood."
 
// \{Kouko} "I think that she understood."
 
// \{公子}「あの子もわかってくれたんだと思います」
 
// \{公子}「あの子もわかってくれたんだと思います」
Line 445: Line 445:
 
// そして、公子さんは、風子に冷たくあたったままなのだ。
 
// そして、公子さんは、風子に冷たくあたったままなのだ。
   
<0107> Và đối với cả Fuuko lẫn Kouko-san, thái độ thờ ơ của người chị đã ngưng đọng theo dòng thời gian.
+
<0107> Và chuỗi ngày ấy kết thúc cùng với dòng thời gian dừng trôi.
 
// And that moment ended up freezing in time.
 
// And that moment ended up freezing in time.
 
// その時のまま、時間は止まってしまっているのだ。
 
// その時のまま、時間は止まってしまっているのだ。
Line 453: Line 453:
 
// なんて…
 
// なんて…
   
<0109> Thật đau xót khi nghĩ đến những nỗi đau mà cô ấy phải nếm trải suốt hai năm qua...
+
<0109> Thật đau xót khi nghĩ đến những tháng ngày cô ấy phải trải qua...
 
// How painful the days she's been going through...
 
// How painful the days she's been going through...
 
// なんて辛い日々を過ごしてきたんだろう。
 
// なんて辛い日々を過ごしてきたんだろう。
Line 461: Line 461:
 
// そして…
 
// そして…
   
<0111> Chuỗi ngày đó vẫn chưa kết thúc.
+
<0111> Ngày đó vẫn chưa kết thúc.
 
// That still have not ended.
 
// That still have not ended.
 
// それは、まだ終わっていないのだ。
 
// それは、まだ終わっていないのだ。
Line 469: Line 469:
 
// \{\m{B}}「風子」
 
// \{\m{B}}「風子」
   
<0113> Tôi buột miệng gọi tên cô ấy.
+
<0113> Tôi gọi cô ấy.
 
// I casually call her.
 
// I casually call her.
 
// 俺は何気なく呼んだ。
 
// 俺は何気なく呼んだ。
Line 485: Line 485:
 
// 公子さんに見せてやりたかった。
 
// 公子さんに見せてやりたかった。
   
<0117> Là Fuuko không còn sợ và chạy đi khi ai đó gọi tên mình nữa, mà đã biết cách đáp lại.
+
<0117> Là Fuuko không còn sợ và chạy đi khi ai đó gọi tên mình nữa.
 
// That Fuuko would no longer run away and answer when called.
 
// That Fuuko would no longer run away and answer when called.
 
// もう、風子は逃げ出すこともなく、呼びかけに応えてくれる。
 
// もう、風子は逃げ出すこともなく、呼びかけに応えてくれる。
Line 493: Line 493:
 
// \{風子}「用がないなら呼ばないでください。とても失礼です」
 
// \{風子}「用がないなら呼ばないでください。とても失礼です」
   
<0119> ...Dù lời lẽ có chẳng ra gì đi nữa.
+
<0119> ... cho cô nhóc nói năng chẳng ra gì đi nữa.
 
// ... though she has a bad mouth.
 
// ... though she has a bad mouth.
 
// …口は悪いままだったが。
 
// …口は悪いままだったが。

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)