Editing Clannad VN:SEEN4420

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 20: Line 20:
 
// \{\m{B}} 「春原の部屋にでも行くか」
 
// \{\m{B}} 「春原の部屋にでも行くか」
   
<0001> Cuối cùng, tôi vẫn phải chấp nhận đi theo chu trình lặp đi lặp lại ấy.
+
<0001> Cuối cùng, tôi vẫn phải chấp nhận đi theo chu trình lặp đi \nlặp lại ấy.
 
// In the end, I'm following the same old routine.
 
// In the end, I'm following the same old routine.
 
// 結局、いつも通りの行動だった。
 
// 結局、いつも通りの行動だった。
Line 28: Line 28:
 
// 寮を横目に見た時、なぜか足を止めていた。
 
// 寮を横目に見た時、なぜか足を止めていた。
   
<0003> Lâu lâu mới được một ngày nghỉ, chui nhủi trong đấy thì quá phí.
+
<0003> Lâu lâu mới được một ngày nghỉ, chui nhủi trong đấy thì quá \nphí.
 
// On this precious day off, going there would be such a waste.
 
// On this precious day off, going there would be such a waste.
 
// せっかくの休日に、芸がなさすぎる。
 
// せっかくの休日に、芸がなさすぎる。
Line 56: Line 56:
 
// 学校は、思っていたほど静かではなかった。
 
// 学校は、思っていたほど静かではなかった。
   
<0010> Đang là Chủ Nhật mà các câu lạc bộ vẫn sinh hoạt như ngày thường.
+
<0010> Đang là Chủ Nhật mà các câu lạc bộ vẫn sinh hoạt như ngày \nthường.
 
// Even though it's Sunday, those with club activities seem to be carrying on with their business as usual.
 
// Even though it's Sunday, those with club activities seem to be carrying on with their business as usual.
 
// 部活がある連中は、日曜でも普通に活動しているらしい。
 
// 部活がある連中は、日曜でも普通に活動しているらしい。
Line 294: Line 294:
 
// \{ことみ} 「うん。よかったの」
 
// \{ことみ} 「うん。よかったの」
   
<0070> \{\m{B}} 『Ngoài ra, vì hôm nay là ngày nghỉ, nên sẽ chẳng ai ý kiến ý cò về cách ăn mặc của mình đâu.』
+
<0070> \{\m{B}} 『Ngoài ra, vì hôm nay là ngày nghỉ, nên sẽ chẳng ai ý kiến \ný cò về cách ăn mặc của mình đâu.』
 
// \{\m{B}} "And also, since today is a day off, nobody would complain about people wearing street clothes."
 
// \{\m{B}} "And also, since today is a day off, nobody would complain about people wearing street clothes."
 
// \{\m{B}} 「それでな、今日は休みだから、私服でも文句言う奴はいないの」
 
// \{\m{B}} 「それでな、今日は休みだから、私服でも文句言う奴はいないの」
Line 438: Line 438:
 
// プラスチックの札を裏返す。
 
// プラスチックの札を裏返す。
   
<0106> Trên đó viết dòng chữ 「Kotomi」 to đùng bằng mực sơn dầu màu đen.
+
<0106> Trên đó viết dòng chữ 「Kotomi」 to đùng bằng mực sơn dầu \nmàu đen.
 
// And there, written on the other side, is a big '\bKotomi\u' in black ink.
 
// And there, written on the other side, is a big '\bKotomi\u' in black ink.
 
// 黒い油性マジックで、大きく『ことみ』と書いてあった。
 
// 黒い油性マジックで、大きく『ことみ』と書いてあった。
Line 466: Line 466:
 
// \{\m{B}} 「おまえこれ、どうやって手に入れた?」
 
// \{\m{B}} 「おまえこれ、どうやって手に入れた?」
   
<0113> \{Kotomi} 『Ngày nào mình cũng hỏi mượn cô thủ thư, thành ra cô tặng nó cho mình luôn.』
+
<0113> \{Kotomi} 『Ngày nào mình cũng hỏi mượn cô thủ thư, thành ra cô tặng nó \ncho mình luôn.』
 
// \{Kotomi} "I was borrowing the key day-after-day from the librarian teacher, so she gave it to me as a present."
 
// \{Kotomi} "I was borrowing the key day-after-day from the librarian teacher, so she gave it to me as a present."
 
// \{ことみ} 「毎日毎日鍵を借りてたら、司書の先生がプレゼントしてくれたの」
 
// \{ことみ} 「毎日毎日鍵を借りてたら、司書の先生がプレゼントしてくれたの」
Line 478: Line 478:
 
// \{ことみ} 「とってもとっても熱心だからって、名誉図書委員にしてくれたの」
 
// \{ことみ} 「とってもとっても熱心だからって、名誉図書委員にしてくれたの」
   
<0116> ... Hay là tại cậu vô cùng, vô cùng phiền nhiễu, đến nỗi cô thủ thư mệt quá, bàn giao phứt cái thư viện luôn?
+
<0116> ... Hay là tại cậu vô cùng, vô cùng phiền nhiễu, đến nỗi cô \nthủ thư mệt quá, bàn giao phứt cái thư viện luôn?
 
// ... wasn't it because you were really, really depressing that it became tiresome to deal with you?
 
// ... wasn't it because you were really, really depressing that it became tiresome to deal with you?
 
// …とってもとっても鬱陶しいから、相手するのが面倒になっただけじゃないのか?
 
// …とってもとっても鬱陶しいから、相手するのが面倒になっただけじゃないのか?
   
<0117> Tốt xấu gì thì tôi cũng thấy đỡ lo, bởi cái chìa khóa ấy chẳng phải của phi pháp.
+
<0117> Tốt xấu gì thì tôi cũng thấy đỡ lo, bởi cái chìa khóa ấy \nchẳng phải của phi pháp.
 
// Anyway, it wasn't obtained illegally, so it should be fine.
 
// Anyway, it wasn't obtained illegally, so it should be fine.
 
// とりあえず、違法行為がなかっただけでもよしとしよう。
 
// とりあえず、違法行為がなかっただけでもよしとしよう。
Line 502: Line 502:
 
// 聞いてると長くなりそうなので、とっとと中に入ることにする。
 
// 聞いてると長くなりそうなので、とっとと中に入ることにする。
   
<0122> Đang lúc tìm ổ khóa, tôi nhận thấy có một khe hở bên hông cánh cửa.
+
<0122> Đang lúc tìm ổ khóa, tôi nhận thấy có một khe hở bên hông \ncánh cửa.
 
// As I look for the keyhole, I notice that there's an open gap between the doors.
 
// As I look for the keyhole, I notice that there's an open gap between the doors.
 
// 鍵穴を探そうとして、戸口に隙間があるのに気づいた。
 
// 鍵穴を探そうとして、戸口に隙間があるのに気づいた。
Line 664: Line 664:
 
// 掃除に没頭しているせいか、生返事で返す。
 
// 掃除に没頭しているせいか、生返事で返す。
   
<0163> Cô lau cẩn thận từng li từng tí, phạm vi rộng hơn cả lần trước.
+
<0163> Cô lau cẩn thận từng li từng tí, phạm vi rộng hơn cả lần \ntrước.
 
// She's carefully mopping the floor, wider than the time before.
 
// She's carefully mopping the floor, wider than the time before.
 
// この前よりも広い範囲を、念入りにモップがけしている。
 
// この前よりも広い範囲を、念入りにモップがけしている。
Line 676: Line 676:
 
// そのうち、ようやく掃除が終わった。
 
// そのうち、ようやく掃除が終わった。
   
<0166> Cô mang cây chổi đặt lại chỗ cũ, rồi quay ra với một chiếc gối đệm trên tay.
+
<0166> Cô mang cây chổi đặt lại chỗ cũ, rồi quay ra với một chiếc \ngối đệm trên tay.
 
// She puts the mop back to its place and returns with a cushion.
 
// She puts the mop back to its place and returns with a cushion.
 
// モップを片づけて、クッションを持ってきた。
 
// モップを片づけて、クッションを持ってきた。
Line 724: Line 724:
 
// …って、なにじっと見てるんだ、俺は?
 
// …って、なにじっと見てるんだ、俺は?
   
<0178> Vốn định chui vào căn lớp trống nào đó để giết thời gian cơ ?
+
<0178> Vốn định chui vào căn lớp trống nào đó để giết thời gian cơ \nmà?
 
// Didn't I plan to waste my time inside an empty room somewhere?
 
// Didn't I plan to waste my time inside an empty room somewhere?
 
// 空き教室かどこかで、暇を潰す予定だったんじゃないのか?
 
// 空き教室かどこかで、暇を潰す予定だったんじゃないのか?
Line 898: Line 898:
 
// \{ことみ} 「ええと…」
 
// \{ことみ} 「ええと…」
   
<0222> \{Kotomi} 『Đây là thư viện trường, cho nên mọi học sinh đều được chào đón ở đây, bất kỳ lúc nào.』
+
<0222> \{Kotomi} 『Đây là thư viện trường, cho nên mọi học sinh đều được \nchào đón ở đây, bất kỳ lúc nào.』
 
// \{Kotomi} "This is a library, so any student of this school can freely come in here."
 
// \{Kotomi} "This is a library, so any student of this school can freely come in here."
 
// \{ことみ} 「ここは図書室だから、この学校の生徒なら誰でも自由に入っていいの」
 
// \{ことみ} 「ここは図書室だから、この学校の生徒なら誰でも自由に入っていいの」
Line 926: Line 926:
 
// \{\m{B}} 「だからな、なんて言うか…」
 
// \{\m{B}} 「だからな、なんて言うか…」
   
<0229> Ánh mắt cô hết sức nghiêm nghị, khiến cho tôi trở lên lúng túng.
+
<0229> Ánh mắt cô hết sức nghiêm nghị, khiến cho tôi trở lên \nlúng túng.
 
// She looks at me with a serious face, and for some reason, it makes me confused.
 
// She looks at me with a serious face, and for some reason, it makes me confused.
 
// 真剣な顔で見詰められ、なぜかしどろもどろになる俺。
 
// 真剣な顔で見詰められ、なぜかしどろもどろになる俺。
Line 1,039: Line 1,039:
 
// Option 1: Path
 
// Option 1: Path
   
<0257> Đang ở không mà, làm gì đó mới mẻ hơn để giải khuây cũng không phải là ý tồi.
+
<0257> Đang ở không mà, làm gì đó mới mẻ hơn để giải khuây cũng \nkhông phải là ý tồi.
 
// I'm free, after all, so it's not a bad idea to do something different.
 
// I'm free, after all, so it's not a bad idea to do something different.
 
// どうせ暇だし、この際変わったことをするのも悪くない。
 
// どうせ暇だし、この際変わったことをするのも悪くない。
Line 1,107: Line 1,107:
 
// \{ことみ} 「かいつまんで言うと…」
 
// \{ことみ} 「かいつまんで言うと…」
   
<0274> \{Kotomi} 『Quyển sách nhìn nhận từ góc độ cơ học lượng tử rằng, ý thức của loài người không phải là những thuật toán và không thể thay thế bằng máy tính.』
+
<0274> \{Kotomi} 『Quyển sách nhìn nhận từ góc độ cơ học lượng tử rằng, ý thức của loài người không phải là những thuật toán và không thể \nthay thế bằng máy tính.』
 
// \{Kotomi} "It is a book that has been verified from the standpoint of quantum mechanics theory; it is about how human awareness is not algorithmic, in that it cannot be replaced by a computer."
 
// \{Kotomi} "It is a book that has been verified from the standpoint of quantum mechanics theory; it is about how human awareness is not algorithmic, in that it cannot be replaced by a computer."
 
// 「人間の意識はアルゴリズミックではなく、コンピュータには置き換え得ないことを、量子力学論的立場から検証する本なの」
 
// 「人間の意識はアルゴリズミックではなく、コンピュータには置き換え得ないことを、量子力学論的立場から検証する本なの」
Line 1,131: Line 1,131:
 
// 俺には理解できない異常性癖の持ち主だった。
 
// 俺には理解できない異常性癖の持ち主だった。
   
<0280> \{\m{B}} 『Cậu còn cuốn tiểu thuyết nào có nội dung bình thường hơn không?』
+
<0280> \{\m{B}} 『Cậu còn cuốn tiểu thuyết nào có nội dung bình thường hơn \nkhông?』
 
// \{\m{B}} "That's not it, don't you have a much more normal novel with a normal story or something?"
 
// \{\m{B}} "That's not it, don't you have a much more normal novel with a normal story or something?"
 
// \{\m{B}} 「そういうんじゃなくて、もっと普通の小説とかはないのか?」
 
// \{\m{B}} 「そういうんじゃなくて、もっと普通の小説とかはないのか?」
Line 1,339: Line 1,339:
 
// 彼女をその場に残して、書棚の谷間に入った。
 
// 彼女をその場に残して、書棚の谷間に入った。
   
<0332> Bởi thiếu ánh sáng, không gian sâu bên trong này đã tối mờ lại còn tù đọng khí lạnh.
+
<0332> Bởi thiếu ánh sáng, không gian sâu bên trong này đã tối mờ \nlại còn tù đọng khí lạnh.
 
// It's dark because the fluorescent lamp is off, and it feels cool.
 
// It's dark because the fluorescent lamp is off, and it feels cool.
 
// 蛍光灯を点けていないせいで薄暗く、空気はひんやりとよどんでいた。
 
// 蛍光灯を点けていないせいで薄暗く、空気はひんやりとよどんでいた。
Line 1,355: Line 1,355:
 
// 細い通路をうろつく。
 
// 細い通路をうろつく。
   
<0336> Tìm thấy ngăn tiểu thuyết rồi, tôi chọn ra một cuốn có nhan đề khá cuốn hút.
+
<0336> Tìm thấy ngăn tiểu thuyết rồi, tôi chọn ra một cuốn có \nnhan đề khá cuốn hút.
 
// I find the shelf where novels are stored, and pull one from the shelf.
 
// I find the shelf where novels are stored, and pull one from the shelf.
 
// 小説の棚を見つけ、タイトルが勇ましそうな一冊を適当に抜いてみた。
 
// 小説の棚を見つけ、タイトルが勇ましそうな一冊を適当に抜いてみた。
Line 1,407: Line 1,407:
 
// \{\m{B}} 「読まない」 // Option 2: Path
 
// \{\m{B}} 「読まない」 // Option 2: Path
   
<0349> Tôi trả lời thẳng thừng, hòng ngăn cô khơi gợi ra thêm ý tưởng rồ dại nào đấy.
+
<0349> Tôi trả lời thẳng thừng, hòng ngăn cô khơi gợi ra thêm \ný tưởng rồ dại nào đấy.
 
// I clearly say that before I start complaining about things.
 
// I clearly say that before I start complaining about things.
 
// ごちゃごちゃ言われる前に、きっぱりと答える。
 
// ごちゃごちゃ言われる前に、きっぱりと答える。
Line 1,487: Line 1,487:
 
// その向こうで、だれかが泣いていた。
 
// その向こうで、だれかが泣いていた。
   
<0369> Những người lớn lạ mặt chạy đến và nhanh chóng dập tắt đám lửa.
+
<0369> Những người lớn lạ mặt chạy đến và nhanh chóng dập tắt \nđám lửa.
 
// Some adults have finally come and immediately put out the fire.
 
// Some adults have finally come and immediately put out the fire.
 
// 知らない大人たちがやって来て、すぐに火を消した。
 
// 知らない大人たちがやって来て、すぐに火を消した。
Line 1,519: Line 1,519:
 
// 頭の奧、後悔に似た感情が少しだけ残っている。
 
// 頭の奧、後悔に似た感情が少しだけ残っている。
   
<0377> Tôi nhận ra mình đã lười biếng gà gật suốt buổi chiều Chủ Nhật.
+
<0377> Tôi nhận ra mình đã lười biếng gà gật suốt buổi chiều \nChủ Nhật.
 
// It might be because I've been spending my Sunday afternoon doing nothing but sleep.
 
// It might be because I've been spending my Sunday afternoon doing nothing but sleep.
 
// 休みの午後を、寝て過ごしたせいだと気づいた。
 
// 休みの午後を、寝て過ごしたせいだと気づいた。
Line 1,539: Line 1,539:
 
// 図書室の壁も床も、隅々まで金色に染まっていた。
 
// 図書室の壁も床も、隅々まで金色に染まっていた。
   
<0382> Trong thế giới màu vàng óng ấy, cô vẫn im lặng ngồi đó đọc sách.
+
<0382> Trong thế giới màu vàng óng ấy, cô vẫn im lặng ngồi đó \nđọc sách.
 
// And inside that world, is her, reading some book.
 
// And inside that world, is her, reading some book.
 
// そんな世界の中で、彼女は今も本を読んでいた。
 
// そんな世界の中で、彼女は今も本を読んでいた。
Line 1,603: Line 1,603:
 
// \{ことみ} 「えっ? ええと…」
 
// \{ことみ} 「えっ? ええと…」
   
<0399> Có vẻ như cuối cùng cô ấy cũng chịu quay về với thực tại, đoạn ngước lên chiếc đồng hồ treo trên tường.
+
<0399> Có vẻ như cuối cùng cô ấy cũng chịu quay về với thực tại, \nđoạn ngước lên chiếc đồng hồ treo trên tường.
 
// It seems she's finally back to reality. Then, she looks at the wall clock.
 
// It seems she's finally back to reality. Then, she looks at the wall clock.
 
// やっと正気に返ったらしく、あわてて壁の時計を見る。
 
// やっと正気に返ったらしく、あわてて壁の時計を見る。
Line 1,655: Line 1,655:
 
// でもそれは、悪い感じではなかった。
 
// でもそれは、悪い感じではなかった。
   
<0412> Làn gió đầu đêm thổi về từ sau rặng núi, sẽ sàng mang theo hơi lạnh khác hẳn buổi sớm mai.
+
<0412> Làn gió đầu đêm thổi về từ sau rặng núi, sẽ sàng mang theo \nhơi lạnh khác hẳn buổi sớm mai.
 
// The evening breeze blows up through the mountain. It's quite cold if you compare it to afternoon breeze.
 
// The evening breeze blows up through the mountain. It's quite cold if you compare it to afternoon breeze.
 
// 山から吹いてくる夕風は、昼間とは比べものにならないぐらい冷たい。
 
// 山から吹いてくる夕風は、昼間とは比べものにならないぐらい冷たい。
   
<0413> Vật trang trí cùng mái tóc dài tết kiểu trẻ con của cô bay lòa xòa trong gió.
+
<0413> Vật trang trí cùng mái tóc dài tết kiểu trẻ con của cô bay \nlòa xòa trong gió.
 
// Her child-like hair ornaments are fluttering around.
 
// Her child-like hair ornaments are fluttering around.
 
// 子供みたいな髪飾りごと、彼女の髪を揺らしていく。
 
// 子供みたいな髪飾りごと、彼女の髪を揺らしていく。
Line 1,667: Line 1,667:
 
// ふと、視線を落とす。
 
// ふと、視線を落とす。
   
<0415> Chỉ thấy bóng của hai người trải dài trên con đường phía trước.
+
<0415> Chỉ thấy bóng của hai người trải dài trên con đường phía \ntrước.
 
// At the two shadows on the road just up ahead.
 
// At the two shadows on the road just up ahead.
 
// 俺が向かう先の道路に、ふたつの影が落ちていた。
 
// 俺が向かう先の道路に、ふたつの影が落ちていた。

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)