Editing Clannad VN:SEEN4429

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:moe|amoex]]
 
::*[[User:moe|amoex]]
  +
''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính''
 
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
 
// Resources for SEEN4429.TXT
 
// Resources for SEEN4429.TXT
  +
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Kotomi'
 
#character 'Kotomi'
   
<0000> Thứ Ba, 29 tháng 4
+
<0000> Thứ 3, 29 tháng
 
// April 29 (Tuesday)
 
// April 29 (Tuesday)
   
<0001> Sáng nay tôi dậy muộn.
+
<0001> Sáng nay tôi dậy hơi muộn.
 
// I woke up late this morning.
 
// I woke up late this morning.
   
<0002> Dùng dằng mãi, không thôi nghĩ về giấc mộng dở dang.
+
<0002> Thực ra do tôi cố níu kéo giấc mộng đang còn dang dở nên cứ nằm trên giường mãi.
 
// I was soaking myself to the remnants of my dream as I stayed in my pillow.
 
// I was soaking myself to the remnants of my dream as I stayed in my pillow.
   
<0003> Cũng vì thế mà tôi lại ngủ tiếp.
+
<0003> Và cũng vì thế mà... tôi ngủ tiếp lần nữa.
 
// I stay like that and sleep for the second time.
 
// I stay like that and sleep for the second time.
   
<0004> Thế này mới gọivốn quý giá nhất mà cuộc sống ban tặng cho ta.
+
<0004> Đây mới là thứ đắt giá nhất mà cuộc sống ban tặng.
 
// This is life's most luxurious thing.
 
// This is life's most luxurious thing.
   
<0005> .........
+
<0005>
 
// .........
 
// .........
   
<0006> ......
+
<0006>
 
// ......
 
// ......
   
<0007> ...
+
<0007>
 
// ...
 
// ...
   
<0008> Đầu giờ chiều.
+
<0008> Buổi chiều.
 
// Afternoon.
 
// Afternoon.
   
<0009> Ăn uống qua loa rồi, tôi nghĩ ngợi không biết nên làm gì.
+
<0009> Sau khi ăn trưa xong, tôi suy nghĩ xem mình nên làm gì.
 
// I've finished eating lunch, and am now thinking of what to do.
 
// I've finished eating lunch, and am now thinking of what to do.
   
<0010> Hôm qua náo động quá rồi, nên hôm nay tôi muốn thư giãn một chút.
+
<0010> Hôm qua nhiều chuyện xảy ra quá, có lẽ mình cứ từ từ ngẫm nghĩ lại thôi.
 
// Plenty of things happened yesterday, so I feel like taking it slowly for today.
 
// Plenty of things happened yesterday, so I feel like taking it slowly for today.
   
  +
<0011> Tôi mỉm cười khi nghĩ thế.
<0011> Ngẫm một hồi, tôi buột miệng cười chua chát.
 
 
// I suddenly smile as I think about that.
 
// I suddenly smile as I think about that.
   
  +
<0012> Hôm nay và hôm qua đều rất tuyệt. Vì thế tôi ngạc nhiên khi thấy mình nghĩ rằng sẽ suy ngẫm những việc đó ở nhà.
<0012> Cái suy nghĩ 『thư giãn tại nhà』 đã bao giờ hiện lên trong tâm trí tôi đâu.
 
 
// Today and the day before felt great. So I was quite surprised to find myself thinking about taking it slowly inside the house.
 
// Today and the day before felt great. So I was quite surprised to find myself thinking about taking it slowly inside the house.
   
<0013> \{\m{B}} (Không biết các cậu ấy đang làm gì...?)
+
<0013> \{\m{B}} (Không biết các cậu ấy đang làm gì nhỉ...)
 
// \{\m{B}} (I wonder what are they doing...)
 
// \{\m{B}} (I wonder what are they doing...)
   
<0014> Tôi lại nghĩ đến nhóm bạn đã cùng tụ họp tại phòng câu lạc bộ kịch nghệ.
+
<0014> Tôi nghĩ đến những thành viên của đội kịch.
 
// I start thinking about the members of the drama club.
 
// I start thinking about the members of the drama club.
   
<0015> Tiết trời hôm nay đẹp quá.
+
<0015> Thời tiết bên ngoài khá đẹp.
 
// It's nice weather outside.
 
// It's nice weather outside.
   
<0016> Ra ngoài tản bộkhi lại chí hơn suốt ngày quanh quẩn trốn trong bốn góc tường.
+
<0016> lẽ đi dạo bên ngoài để thoát khỏi căn nhà này cũng tốt.
 
// It might also be a good idea to freely wander around in order to avoid this house too.*
 
// It might also be a good idea to freely wander around in order to avoid this house too.*
   
<0017> Ở lại
+
<0017> Ở lại.
 
// Stay inside the house
 
// Stay inside the house
   
<0018> Ra ngoài
+
<0018> Ra ngoài.
 
// Go outside
 
// Go outside
   
<0019> \{\m{B}} (Sao thấy nản quá...)
+
<0019> \{\m{B}} (Ra ngoài phiền toát lắm...)
 
// \{\m{B}} (Going outside is too much trouble...)
 
// \{\m{B}} (Going outside is too much trouble...)
   
<0020> Gần đây cũng gặp họ suốt .
+
<0020> Hơn nữa, gặp lại các cậu ý khéo còn chết nữa.
 
// Besides, meeting them feels like it'll be bad again.*
 
// Besides, meeting them feels like it'll be bad again.*
   
<0021> Tôi kéo rèm lại lên giường, sẵn sàng bước vào giấc ngủ lần thứ ba liên tiếp.
+
<0021> Tôi kéo rèm và... quay về giường ngủ thêm lần nữa.
 
// I closed the curtain once again and went back to sleep for the third time.
 
// I closed the curtain once again and went back to sleep for the third time.
   
<0022> .........
+
<0022>
 
// .........
 
// .........
   
<0023> ......
+
<0023>
 
// ......
 
// ......
   
<0024> ...
+
<0024>
 
// ...
 
// ...
   
  +
<0025> Tôi dành cả Chủ nhật chỉ để ngủ.
<0025> Rốt cuộc, tôi dành cả \g{ngày nghỉ}={Ngày nghỉ được đề cập ở đây là Ngày Xanh. Tác phẩm này lấy bối cảnh năm 2003, tức là thời điểm mà Ngày Xanh vẫn được cử hành như quốc lễ vào ngày 29 tháng 4 hàng năm. Từ năm 2007, Ngày Xanh được chuyển sang 4 tháng 5, và 29 tháng 4 trở thành Ngày Chiêu Hòa. Nó đánh dấu mở đầu chuỗi ngày lễ kéo dài một tuần gọi là Tuần lễ Vàng ở Nhật Bản.} để ngủ.
 
 
// I spent my whole Sunday sleeping.
 
// I spent my whole Sunday sleeping.
   
<0026> Sang ngày mai phải cố gắng hơn nữa mới được...
+
<0026> Mai phải cố gắng nữa thôi...
 
// I have to do my best tomorrow again...
 
// I have to do my best tomorrow again...
   
<0027> Ra ngoài thôi.
+
<0027> Tôi quyết định ra ngoài.
 
// I decided to go outside.
 
// I decided to go outside.
   
<0028> Tôi nhổm khỏi giường và thay quần áo.
+
<0028> Tôi bật dậy và thay quần áo.
 
// I rise myself from the bed and changed my clothes.
 
// I rise myself from the bed and changed my clothes.
   
  +
<0029> Một ngày nghỉ ở thành phố...
<0029> Một \g{ngày nghỉ}={Ngày nghỉ được đề cập ở đây là Ngày Xanh. Tác phẩm này phát hành năm 2004, tức là thời điểm mà Ngày Xanh vẫn được cử hành như quốc lễ vào ngày 29 tháng 4 hàng năm. Từ năm 2007, Ngày Xanh được chuyển sang 4 tháng 5, và 29 tháng 4 trở thành Ngày Chiêu Hòa. Nó đánh dấu mở đầu chuỗi ngày lễ kéo dài một tuần gọi là Tuần lễ Vàng ở Nhật Bản.} dạo chơi trong thị trấn...
 
 
// The day off in town...
 
// The day off in town...
   
<0030> Ngoài việc người ra đường đông hơn mọi khi thì phố xá cũng chẳng đổi khác bao nhiêu.
+
<0030> Ngoại trừ việc đông dân thì... cũng chẳng khác gì ở quê cả.
 
// With the exception of the large number of people, it wasn't any better.
 
// With the exception of the large number of people, it wasn't any better.
   
<0031> Tôi lang thang khắp nơi trong định, chẳng điều gì.
+
<0031> Tôi không cần mua nên... tôi cứ đi lang thang.
 
// I don't have anything I want to buy. I'm just wandering around.
 
// I don't have anything I want to buy. I'm just wandering around.
   
<0032> Mãi mới dịp đi đây đi đó, tôi vẫn cứ rề rà, bất cần như cũ.
+
<0032> Mặc ra ngoài rồi thói quen của tôi vẫn còn.
 
// Though I went out, my obvious behavior puzzles me.*
 
// Though I went out, my obvious behavior puzzles me.*
   
<0033> Cứ đi lòng vòng không điểm dừng thế này, bất giác tôi thấy hơi lo.
+
<0033> Tôi vẫn bước đi không ngừng nghỉ không mục đích như thường lệ
 
// I'm just walking aimlessly without purpose, restless as ever.*
 
// I'm just walking aimlessly without purpose, restless as ever.*
   
  +
<0034> Gặp Sunohara giờ vớ vẩn lắm...
<0034> Rủi mà cuối cùng lại lạc qua chỗ Sunohara thì phiền chết...
 
 
// It's quite troublesome to visit Sunohara...
 
// It's quite troublesome to visit Sunohara...
   
<0035> \{\m{B}} 『... Cứ vào thẳng trường vậy.
+
<0035> \{\m{B}} "Có lẽ nên ghé qua trường..."
 
// \{\m{B}} "I guess I'll go visit the school..."
 
// \{\m{B}} "I guess I'll go visit the school..."
   
  +
<0036> Tôi cười một cách cay đắng khi thấy chính mình thốt ra câu ấy.
<0036> Lầm bầm thế rồi, tôi lại cười cay đắng.
 
 
// I smiled bitterly at myself as I muttered it.
 
// I smiled bitterly at myself as I muttered it.
   
<0037> Không ngờ ngày một kẻ chuyên đi học muộn trốn tiết như tôi lại thốt nên câu đó.
+
<0037> Cứ như đi muôn bùng học thói quen của tôi vậy.
 
// It makes it look like coming late and skipping class is my hobby.
 
// It makes it look like coming late and skipping class is my hobby.
   
<0038> Bất chấp ý nghĩ ấy, đôi chân vẫn tự động dẫn lối đến nơi mà tôi chẳng lấy gì làm mặn mà.
+
<0038> mặc dù tôi nghĩ thế, chân tôi nó tự động thay đổi đích đến
 
// Even though I think of that, my legs were changing its direction on its own.
 
// Even though I think of that, my legs were changing its direction on its own.
   
  +
<0039> Hôm nay khá đông người, mặc dù hôm nay là ngày nghỉ.
<0039> Đang nghỉ lễ mà trong trường đông vui đến lạ.
 
 
// There are a lot of people inside despite being a holiday.
 
// There are a lot of people inside despite being a holiday.
   
  +
<0040> Họ không cần phải giữ thái độ với mọi người, nên vào ngày nghỉ họ thoải mái hơn.
<0040> Với tâm lý thư thả, học sinh pha trò, tán gẫu hăng say hơn hẳn ngày thường trong tuần.
 
 
// They don't need to be all reserved towards the others so, they feel more lively than in weekdays.
 
// They don't need to be all reserved towards the others so, they feel more lively than in weekdays.
   
<0041> Đi qua sân trước, tôi vượt mặt một vài thành viên câu lạc bộ đang luyện chạy theo vòng tròn.
+
<0041> Khi đi qua công chính, tôi thoáng thấy một vài thành viên của một câu lạc bộ đang tập chạy
 
// Entering through the front garden, I passed by some student from a club, running about.
 
// Entering through the front garden, I passed by some student from a club, running about.
   
<0042> Xa xa vọng lại tiếng la hét của các thành viên tổ bóng đá và bóng chày, nghe như họ đang thi đấu.
+
<0042> Tôi thể nghe thấy tiếng nói của đội bóng đá và đội bóng chày vang từ sân tới, cứ như là bọn họ đang thi đấu với nhau.
 
// I can hear the voices of the members of the soccer club and baseball club from the grounds, as if they're having a competition.
 
// I can hear the voices of the members of the soccer club and baseball club from the grounds, as if they're having a competition.
   
<0043> \{\m{B}} 『Đang nghỉ lễcũng hăng quá vậy...
+
<0043> \{\m{B}} "Ngày nghỉ mà tập vẫn hăng..."
 
// \{\m{B}} "Putting in so much effort even during a holiday..."
 
// \{\m{B}} "Putting in so much effort even during a holiday..."
   
<0044> Nếu là ngày trước, hẳn tôi đã bực bội vô cớ với họ.
+
<0044> Nếu là tôi hồi trước thì tôi phải tí thù hằn vô cớ .
 
// If it were me from a while back, I would have felt a bit of animosity for no reason.
 
// If it were me from a while back, I would have felt a bit of animosity for no reason.
   
  +
<0045> Trường học nên mở cửa cho mấy người này hoạt động trong các câu lạc bộ
<0045> Khối câu lạc bộ ở đây rồi nên chắc trường cũng đang mở cửa.
 
  +
// Chuối quá
  +
 
// The school should be open for those students with club activities.
 
// The school should be open for those students with club activities.
  +
<0046> Tôi đi về phía nhà để giày.
  +
// Bịa thôi. VN làm gì có cái này =(
   
<0046> Tôi bước về phía tủ để giày.
 
 
// I head to the shoe lockers.
 
// I head to the shoe lockers.
  +
<0047> Công nhận là bên trong nhà thì yên ắng hơn hẳn.
 
<0047> Đúng như dự đoán, bên trong trống vắng, không một bóng người.
 
 
// It surely is quiet inside the school.
 
// It surely is quiet inside the school.
   
<0048> Nhưng lẽ tình hình sẽ đổi khác nếu đi quanh dãy phòng sinh hoạt câu lạc bộ.
+
<0048> thực ra nếu tôi đi về phía hành lang của các câu lạc bộ thì lại ồn ngay.
 
// It would be a little different once I walk to the hallway where the clubrooms are.
 
// It would be a little different once I walk to the hallway where the clubrooms are.
   
  +
<0049> Tôi dừng lại khi thấy mình đang đi tới phòng của đội kịch.
<0049> Thoạt đầu vô thức hướng về câu lạc bộ kịch, rồi tôi dừng bước.
 
 
// I suddenly stop as I unconsciously head to the drama clubroom.
 
// I suddenly stop as I unconsciously head to the drama clubroom.
   
  +
<0050> Tôi nghe thấy nhiều âm thanh từ cánh cửa sổ mở trên kia.
<0050> Từ khung cửa sổ để mở ngay kia, vọng vào vô số hợp âm phức tạp.
 
 
// I could hear various sounds coming from an open window there.
 
// I could hear various sounds coming from an open window there.
   
<0051> Có gì đó như tiếng dàn nhạc vừa tấu lên khúc dạo đầu, hòa trong âm hưởng chói tai của các loại khí cụ.
+
<0051> Nghe như âm thanh từ một loại kèn kết hợp với một loại khí cụ nào đó.
  +
// Cái này đoán mò... Chắc là... thế =))
  +
 
// It looks like pieces of sounds coming from some brass instruments mixing altogether with the sound from wind ensemble club.
 
// It looks like pieces of sounds coming from some brass instruments mixing altogether with the sound from wind ensemble club.
  +
<0052> Cùng với tiếng reo hò từ nhiều đội thể thao phía sân trường.
 
<0052> Xen lẫn cùng tiếng hò reo cổ vũ nơi sân trường.
 
 
// Joined together with the cheers coming from various sports clubs on the grounds.
 
// Joined together with the cheers coming from various sports clubs on the grounds.
   
<0053> Từ nhà thể dục, tôi nghe thấy tiếng những thanh kiếm tre va chạm nhau, cùng âm vang trầm đục phát ra từ những quả bóng nảy đập đất.
+
<0053> tiếng ồn ào từ những quả bóng nện xuống đấy cho đến tiếng của những thanh kiếm tre va chạm.
 
// And the loud noise of balls bouncing and bamboo sticks hitting each other.
 
// And the loud noise of balls bouncing and bamboo sticks hitting each other.
   
<0054> Lạc trong số đó nổi bật lên một tiếng ồn lạ kỳ.
+
<0054> Lạc trong số âm thanh đó một tiếng động lạ.
 
// Among those noises is a somewhat strange sound.
 
// Among those noises is a somewhat strange sound.
   
<0055> nếu phải so sánh, nghe như thể ai đó đang cưa gỗ...
+
<0055> Nếu so sánh ra thì... nghe nó giống như tiếng một cái cưa đang cưa thứ gì đó...
 
// If I compare it to others, it's like a saw, sawing something...
 
// If I compare it to others, it's like a saw, sawing something...
   
<0056> Tôi chăm chú lắng nghe, cố nhận định nguồn gốc của tiếng động ấy.
+
<0056> Tôi chụm tay lại cố gắng tìm ra nguồn phát của thứ âm thanh đó.
 
// I clear my ear with both my hands as I try to confirm the location of the sound.
 
// I clear my ear with both my hands as I try to confirm the location of the sound.
   
<0057> \{\m{B}} 『Lẽ nào...
+
<0057> \{\m{B}} "Chẳng lẽ ..."
 
// \{\m{B}} "Could this be..."
 
// \{\m{B}} "Could this be..."
   
Line 190: Line 192:
 
// I started walking again.
 
// I started walking again.
   
<0059> Vừa leo lên cầu thang rẽ qua dãy trường cũ, phán đoán của tôi trở nên như ban ngày.
+
<0059> Dự đoán của tôi trở nên thuyết phục hơn khi tôi leo cầu thang của tòa nhà cũ.
 
// And my prediction changes to conviction as I climb up the stairs of the old school building.
 
// And my prediction changes to conviction as I climb up the stairs of the old school building.
   
<0060> Kíííííttttttt...
+
<0060>
 
// Gikogikogikogikogiko...
 
// Gikogikogikogikogiko...
   
  +
<0061> Chắc chắn tiếng cưa mà tôi nghe thấy xuất phát từ đây.
<0061> Phía trước vọng ra tiếng kim loại ma sát.
 
 
// The saw I heard before is certainly coming from in here.
 
// The saw I heard before is certainly coming from in here.
   
<0062> Cũng có nghĩa là... vọng ra từ trong thư viện.
+
<0062> Nghĩa là... từ trong thư viện.
 
// Which means... it's coming from inside the library.
 
// Which means... it's coming from inside the library.
   
<0063> Dùng cưa trong thư viện... \pà không, nên nói chơi vĩ cầm trong thư viện, còn ai vào đây nữa.
+
<0063> Cưa trong thư viện... \pà một học sinh chơi vĩ cầm... nhiên người đó chỉ có thể là một người.
 
// A saw inside the library... \pnot a saw but person playing a violin... and there's only one possibility of whom that person might be.
 
// A saw inside the library... \pnot a saw but person playing a violin... and there's only one possibility of whom that person might be.
   
<0064> Tấm biển Đóng cửa vẫn treo bên ngoài như thường lệ.
+
<0064> Tấm biển "Đóng cửa" vẫn treo ngoài như thường lệ.
 
// The usual note, 'Closed' is placed on front.
 
// The usual note, 'Closed' is placed on front.
   
<0065> Và cũng như thường lệ, khe cửa trượt không hề khép kín.
+
<0065> Và nhiên, cánh cửa vẫn mở như thường lệ.
 
// And as always, there's a little opening in-between the sliding door.
 
// And as always, there's a little opening in-between the sliding door.
   
  +
<0066> Tôi thấy nhẹ nhõm khi nhận ra điều đó.
<0066> Nhận ra điều đó, không hiểu sao tôi lại thấy nhẹ nhõm.
 
 
// I became relieved for some reason as I saw that.
 
// I became relieved for some reason as I saw that.
   
<0067> Tôi thử nhòm vào trong, xem xét tình hình.
+
<0067> Tôi ngó vào bên trong.
 
// I take a peek through the little opening to see the situation...
 
// I take a peek through the little opening to see the situation...
   
<0068> Kotomi kia rồi.
+
<0068> Kotomi đang ở bên trong.
 
// Kotomi is there.
 
// Kotomi is there.
   
<0069> Vẫn như mọi khi, cô ấy đứng bên kệ sách bằng đôi chân trần, trên người bộ đồng phục học sinh.
+
<0069> Cậu ấy đứng trước kệ sách, vẫn mặc đồng phục đi chân trần như thường lệ.
 
// She's wearing her uniform and is barefoot like always, standing in front of a bookshelf.
 
// She's wearing her uniform and is barefoot like always, standing in front of a bookshelf.
   
<0070> Điểm khác lạ duy nhất nằm trên bàn tay cô, không phải quyển sách một cây đàn.
+
<0070> Điều khác biệt duy nhất tôi thấy cậu ấy đang cầm một cây cầm thay vì một quyển sách.
 
// The only difference is that she's holding a violin instead of a book.
 
// The only difference is that she's holding a violin instead of a book.
   
<0071> Kíííííttttttt...
+
<0071>
 
// Gikogikogikogikogikogikogikogiko...
 
// Gikogikogikogikogikogikogikogiko...
   
<0072> đang chơi đi chơi lại một đoạn nhạc ngắn.
+
<0072> Cậu ấy đang chơi đi chơi lại một đoạn nhạc ngắn.
 
// She was playing a short melody plenty of times.
 
// She was playing a short melody plenty of times.
   
<0073> Đấy gọikhúc luyện phải không nhỉ?
+
<0073> Không biếtbản etude hay gì đây nhỉ.
  +
// Lol em xài vdick nó không có nghĩa etude =(
// I wonder if it's an étude or something.
 
   
  +
// I wonder if it's an etude or something.
<0074> Vẫn tệ hết chỗ nói, nhưng xem chừng cô ấy đã nương tay hơn hẳn hôm qua.
 
  +
<0074> Tuy âm thanh vẫn tệ như thường, nhưng nghe tốt hơn so với hôm qua. Có vẻ cậu ấy biết cách kéo vĩ sao cho thanh nhã rồi.
 
// The sound itself is horrible as usual, but now it's much better than yesterday. It seems she finally knows how to move the bow more gracefully.
 
// The sound itself is horrible as usual, but now it's much better than yesterday. It seems she finally knows how to move the bow more gracefully.
   
  +
<0075>
<0075> Kít~ko~kít~ko~kít~ko~kít~ko~kít~ko~kít~ko~
 
 
// Gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~
 
// Gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~
   
<0076> Lại khúc luyện ấy, nhưng vừa được lên một tông khác.
+
<0076> Rồi cậu ấy thay đổi tông độ, nhưng giai điệu của đoạn nhạc vẫn thế.
 
// She changed the pitch this time, but the melody is still the same.
 
// She changed the pitch this time, but the melody is still the same.
   
<0077> Tôi không lắm, nhưng hình như ai mới tập chơi cũng làm giống vậy.
+
<0077> Tôi cũng không hiểu lắm, nhưng chắc một cách cho những người mới tập học.
 
// I don't really have an idea but, it's surely a method of practice for beginners.
 
// I don't really have an idea but, it's surely a method of practice for beginners.
   
<0078> \{Kotomi} Phù...
+
<0078> \{Kotomi} "Phù..."
 
// \{Kotomi} "Whew..."
 
// \{Kotomi} "Whew..."
   
<0079> Cằm vẫn tựa lên đàn, dùng một tay quệt mồ hôi lấm tấm trên trán.
+
<0079> Một tay giữ chiếc cầm kẹp cổ, Kotomi lau mồ hôi trên trán.
 
// Holding the violin through her chin, she wipes off the sweat from her forehead.
 
// Holding the violin through her chin, she wipes off the sweat from her forehead.
   
<0080> \{Kotomi} Chưa được...
+
<0080> \{Kotomi} "Chưa được..."
 
// \{Kotomi} "Not yet..."
 
// \{Kotomi} "Not yet..."
   
<0081> \{Kotomi} 『Phải làm mọi người ngạc nhiên...
+
<0081> \{Kotomi} "Mình phải làm mọi người ngạc nhiên..."
 
// \{Kotomi} "I have to surprise everyone..."
 
// \{Kotomi} "I have to surprise everyone..."
   
<0082> Rồi lại kéo cây vĩ.
+
<0082> Rồi Kotomi lại kéo chiếc vĩ.
 
// She then strokes the string with the bow again.
 
// She then strokes the string with the bow again.
   
  +
<0083>
<0083> Kít~ko~kít~ko~kít~ko~kít~ko~kít~ko~kít~ko~
 
 
// Gikogikogikogikogikogikogikogiko...
 
// Gikogikogikogikogikogikogikogiko...
   
<0084> \{\m{B}} (Tốt hơn là không nên làm phiền cậu ấy...)
+
<0084> \{\m{B}} (Tốt hơn là mình không nên làm phiền Kotomi...)
 
// \{\m{B}} (It would be better if I don't disturb her...)
 
// \{\m{B}} (It would be better if I don't disturb her...)
   
<0085> Ngay khi tôi dợm bước rời khỏi cửa, Kotomi ngừng chơi đàn.
+
<0085> Kotomi ngừng chơi ngay khi tôi bước khỏi cửa.
 
// She suddenly stops playing as I slowly step away from the door.
 
// She suddenly stops playing as I slowly step away from the door.
   
<0086> \{Kotomi} 『Là ai vậy?
+
<0086> \{Kotomi} "Ai vậy?"
 
// \{Kotomi} "Who is there?"
 
// \{Kotomi} "Who is there?"
   
<0087> Tôi vội nép mình trốn sau bức tường.
+
<0087> Tôi đứng ép tường để trốn.
 
// I immediately stick myself to the wall as I hide.
 
// I immediately stick myself to the wall as I hide.
   
<0088> Lặng im vài giây, tôi lại nghe thấy tiếng đàn.
+
<0088> Sau vài giây, Kotomi lại tiếp tục kéo đàn.
 
// After several seconds of silence, I begun to hear her playing again.
 
// After several seconds of silence, I begun to hear her playing again.
   
  +
<0089>
<0089> Kít~ko~kít~ko~kít~ko~kít~ko~kít~ko~kít~ko~
 
 
// Gikogikogikogikogikogikogikogikogiko...
 
// Gikogikogikogikogikogikogikogikogiko...
   
<0090> Hẳn là cô ấy đang dao động, bởi khúc nhạc lần này hơi vụng về.
+
<0090> Cậu ấy mất tập trung à? Hình như cậu ấy lại bối rối thì phải.
 
// Did she lost her concentration? I feels like she's a bit constrained again.
 
// Did she lost her concentration? I feels like she's a bit constrained again.
   
Line 289: Line 292:
 
// I slowly leave the library without making any footsteps.
 
// I slowly leave the library without making any footsteps.
   
<0092> Rồi một mình thả bước xuống con dốc.
+
<0092> Tôi rảo bước xuống dốc/đồi một mình.
 
// I'm climbing down the hill road alone.
 
// I'm climbing down the hill road alone.
   
<0093> Chỉ mới ít tuần trước, lối đi này vẫn còn rợp bóng hoa anh đào tươi thắm sắc hồng.
+
<0093> Vài tuần trước thôi, hàng cây này vẫn còn rực rỡ cánh hoa anh đào (trắng?!).
 
// The trees were filled with white peach colored petal weeks ago.
 
// The trees were filled with white peach colored petal weeks ago.
   
<0094> Bây giờ ngước nhìn, chỉ thấy một đường hầm cây lá trải dài trong vị.
+
<0094> Bây giờ trông chúng như một đường hầm màu xanh tồi tệ.
  +
// Thật chứ câu này chả nghĩ ra cái gì mà dịch :s
// If you look up right now, it seems like a painful tunnel of greenery.
 
   
  +
// If you look up right now, it seems like a painful tunnel of greenery.
<0095> Ở tít xa kia thấp thoáng nền trời thẫm xanh một màu sắp ngả về đêm.
 
  +
<0095> Và phía chân trời là cảnh trời về chiều, một màu xanh trải dài vô tận.
 
// And beyond it is the late afternoon's blue sky spreading out naturally.
 
// And beyond it is the late afternoon's blue sky spreading out naturally.
   
<0096> \{\m{B}} (Mình không có gì hết...)
+
<0096> \{\m{B}} (Mình chả có gì cả...)
 
// \{\m{B}} (I don't really have anything...)
 
// \{\m{B}} (I don't really have anything...)
   
<0097> Ý nghĩ ấy chợt xuất hiện trong đầu tôi.
+
<0097> Tôi chợt nhận ra.
 
// I suddenly realized.
 
// I suddenly realized.
   
<0098> Không thứlàm động lực, cũng không thể tìm ra niềm vui mới...
+
<0098> Nếu tôi không làm, thì sẽ không có gì xảy ra, tôi cũng chẳng tìm ra điều mới...
 
// If I don't do anything, nothing will happen and I won't find anything new...
 
// If I don't do anything, nothing will happen and I won't find anything new...
   
<0099> Từ ngày cha mình trở nên như thế, tôi chẳng buồn đi bất cứ đâu quanh nhà...
+
<0099> Với bố tôi như thế, rồi lại được cả tôi, khi về nhà cũng khó khăn...
 
// With my father becoming like that, and me, having hard time approaching the house...
 
// With my father becoming like that, and me, having hard time approaching the house...
   
  +
<0100> Và mọi thứ trở nên khó chịu...
<0100> Nhìn chỗ nào cũng thấy ngứa mắt, chỉ muốn đấm vào cho hả dạ...
 
 
// And everything becoming tiresome...
 
// And everything becoming tiresome...
   
<0101> 『Thế gian này chỉ có mình ta đặc biệt nhất thôi, còn lại chỉ đáng bỏ đi.
+
<0101> lẽ chi mình tôi cảm thấy chán nản mọi thứ trên thế giới này.
 
// Everything in this world seems boring only to me.
 
// Everything in this world seems boring only to me.
   
<0102> Tôi đã luôn náu mình trong cái tưởng nông cạn ấy.
+
<0102> Tôi nhận ra tôi đang tự thỏa mãn mình bằng thái độ đó.
 
// It realized I was indulging myself to having that kind of attitude.
 
// It realized I was indulging myself to having that kind of attitude.
   
Line 325: Line 329:
 
// But now...
 
// But now...
   
<0104> Tôi đã tìm ra mục tiêu mới...
+
<0104> Tôi đã một mục đích...
 
// I have an objective for the time being...
 
// I have an objective for the time being...
   
<0105> Tôi muốn thưởng thức tiếng vĩ cầm của Kotomi.
+
<0105> Tôi muốn chứng kiến màn biểu diễn vĩ cầm của Kotomi.
 
// I want to listen to Kotomi's violin performance.
 
// I want to listen to Kotomi's violin performance.
   
<0106> \{\m{B}} Nghe có vẻ không tồi, nhỉ...?
+
<0106> \{\m{B}} "Nghe có vẻ không tồi...?"
 
// \{\m{B}} "That's not a bad objective, right...?"
 
// \{\m{B}} "That's not a bad objective, right...?"
   
<0107> Tôi thì thào thành tiếng, chẳng với ai cả.
+
<0107> Tôi thì thầm điều đó, mặc dù cũng chẳng ai ở quanh để mà nghe.
 
// I muttered that, even though no one will hear.
 
// I muttered that, even though no one will hear.
   

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)