Editing Clannad VN:SEEN6416

Jump to navigation Jump to search

Warning: You are not logged in. Your IP address will be publicly visible if you make any edits. If you log in or create an account, your edits will be attributed to your username, along with other benefits.

The edit can be undone. Please check the comparison below to verify that this is what you want to do, and then save the changes below to finish undoing the edit.

Latest revision Your text
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
 
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
 
::*[[User:Clion|Clion]]
 
::*[[User:Clion|Clion]]
 
''Hiệu đính''
 
''Hiệu đính''
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
+
::*[[User:Midishero|Midishero]]
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
 
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 28: Line 26:
 
// 演劇部の部室前。
 
// 演劇部の部室前。
   
<0001> \{\m{B}} (Aa, lại là chỗ này nữa...)
+
<0001> \{\m{B}} (Aa, lại là chỗ này nữa....)
 
// \{\m{B}} (I end up coming here again...)
 
// \{\m{B}} (I end up coming here again...)
 
// \{\m{B}} (ああ、また来ちまったよ…)
 
// \{\m{B}} (ああ、また来ちまったよ…)
Line 58: Line 56:
 
// 嬉しそうに、そう俺の名を呼んで、横に並んだ。
 
// 嬉しそうに、そう俺の名を呼んで、横に並んだ。
   
<0009> \{Furukawa} 『Ngạc nhiên thật...』
+
<0009> \{Furukawa} 『Ngạc nhiên thật....』
 
// \{Furukawa} "I'm surprised..."
 
// \{Furukawa} "I'm surprised..."
 
// \{古河} 「びっくりしました…」
 
// \{古河} 「びっくりしました…」
Line 82: Line 80:
 
// Bản HD: <0014> -san.
 
// Bản HD: <0014> -san.
   
<0015> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ là có một người quen đang chờ mình...』
+
<0015> \{Furukawa} 『Tớ không nghĩ người đang chờ mình lại là một người quen...』
 
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..."
 
// \{Furukawa} "I didn't think someone I knew would be waiting..."
 
// \{古河} 「知ってる人が待ってくれてるなんて、思わなかったですから…」
 
// \{古河} 「知ってる人が待ってくれてるなんて、思わなかったですから…」
Line 102: Line 100:
 
// \{古河} 「あの、今から、何かしますかっ」
 
// \{古河} 「あの、今から、何かしますかっ」
   
<0020> \{\m{B}} 『Để xem nào...』
+
<0020> \{\m{B}} 『Để xem nào....』
 
// \{\m{B}} "Let's see..."
 
// \{\m{B}} "Let's see..."
 
// \{\m{B}} 「そうだな…」
 
// \{\m{B}} 「そうだな…」
Line 130: Line 128:
 
// \{\m{B}} 「だな」
 
// \{\m{B}} 「だな」
   
<0027> Chúng tôi mang hết những đồ đạc lỉnh kỉnh sang chất ở một lớp học trống, rồi mượn tạm dụng cụ vệ sinh ở một lớp trống khác trước khi bắt tay vào dọn dẹp.
+
<0027> Chúng tôi mang hết những đổ đạc lỉnh kỉnh sang chất ở một lớp học trống khác, rồi mượn tạm dụng cụ vệ sinh trước khi bắt tay vào dọn dẹp.
 
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room.
 
// We carried much of the equipment and unimportant looking boxes to an empty classroom, picked up some cleaning tools, and then began cleaning the room.
 
// 俺たちは物を別の空き教室に運び、また別の教室から持ってきた掃除用具で掃除を始めた。
 
// 俺たちは物を別の空き教室に運び、また別の教室から持ってきた掃除用具で掃除を始めた。
Line 178: Line 176:
 
// しかし、これだけははっきりとさせておかなければいけない。
 
// しかし、これだけははっきりとさせておかなければいけない。
   
<0039> \{\m{B}} 『Tớ bất quá chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi.』
+
<0039> \{\m{B}} 『Tớ cùng lắm chỉ giúp cậu tìm thành viên thôi.』
 
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members."
 
// \{\m{B}} "I'm just going to help you find members."
 
// \{\m{B}} 「俺は部員を集める手伝いをするだけだぞ」
 
// \{\m{B}} 「俺は部員を集める手伝いをするだけだぞ」
Line 190: Line 188:
 
// \{\m{B}} 「演劇に興味なんてない」
 
// \{\m{B}} 「演劇に興味なんてない」
   
<0042> \{Furukawa} 『Cậu thật sự... ưm... không thích nó sao?』
+
<0042> \{Furukawa} 『Cậu thật sự... thật sự... không thích nó sao?』
 
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?"
 
// \{Furukawa} "Well... are you really... not interested?"
 
// \{古河} 「本当に…その…ないんですか」
 
// \{古河} 「本当に…その…ないんですか」
Line 236: Line 234:
 
// \{古河} 「何人集まろうと、です」
 
// \{古河} 「何人集まろうと、です」
   
<0054> \{\m{B}} 『À... tớ thấy vui khi nghe vậy, nhưng mà...』
+
<0054> \{\m{B}} 『À... tớ thấy vui khi nghe vậy, nhưng mà....』
 
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..."
 
// \{\m{B}} "Well... I'm happy to hear that, but..."
 
// \{\m{B}} 「いや…そう言ってもらえるのは嬉しいんだけどさ…」
 
// \{\m{B}} 「いや…そう言ってもらえるのは嬉しいんだけどさ…」
   
<0055> \{\m{B}} 『... Thôi được, để tớ suy nghĩ thêm đã.』
+
<0055> \{\m{B}} 『... Thôi được, để tớ sẽ suy nghĩ thêm đã.』
 
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought."
 
// \{\m{B}} "... Anyway, I'll give it some thought."
 
// \{\m{B}} 「…まあ、その件に関しては考えておくよ」
 
// \{\m{B}} 「…まあ、その件に関しては考えておくよ」
Line 260: Line 258:
 
// そうすれば、こいつも、学校で話せる人間がたくさんできて…
 
// そうすれば、こいつも、学校で話せる人間がたくさんできて…
   
<0060> Chắc chắn cô sẽ không cần thiết phải dựa dẫm vào tôi nữa.
+
<0060> Chắc chắn cô ấy sẽ không cần thiết phải dựa dẫm vào tôi nữa.
 
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so.
 
// I'm sure she wouldn't rely on me anymore if I do so.
 
// 俺にすがる必要なんてなくなるに違いない。
 
// 俺にすがる必要なんてなくなるに違いない。
   
<0061> Tôi chỉ can thiệp bấy nhiêu vào cuộc sống của cô thôi.
+
<0061> Tôi chỉ can thiệp bấy nhiêu vào cuộc sống của cô ấy thôi.
 
// Until then, I'll help her out.
 
// Until then, I'll help her out.
 
// 世話を焼くのも、それまでだった。
 
// 世話を焼くのも、それまでだった。
Line 334: Line 332:
 
<0078> \{Furukawa} 『Cậu không ăn tối ở nhà sao,\ \
 
<0078> \{Furukawa} 『Cậu không ăn tối ở nhà sao,\ \
   
<0079> -san?』
+
<0079> ?』
 
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?"
 
// \{Furukawa} "Don't you eat at your house?"
 
// \{古河} 「\m{A}さんは、家でご飯、食べないんですか?」
 
// \{古河} 「\m{A}さんは、家でご飯、食べないんですか?」
Line 356: Line 354:
 
// \{古河} 「えっと、そのっ…」
 
// \{古河} 「えっと、そのっ…」
   
<0084> Cô ấy muốn nói thêm với tâm ý cứu vãn cuộc trò chuyện, nhưng tôi vội cất tiếng trước khi cô kịp mở lời.
+
<0084> Cô ấy muốn nói thêm điều gì đó với tâm ý cứu vãn cuộc trò chuyện, nhưng tôi vội cất tiếng trước khi cô kịp mở lời.
 
// She wants to say something. I explain before she does.
 
// She wants to say something. I explain before she does.
 
// 何か言いつくろおうとする。その前に俺は教えることにする。
 
// 何か言いつくろおうとする。その前に俺は教えることにする。
Line 376: Line 374:
 
// わかりやすくするため、そういうことにしておく。
 
// わかりやすくするため、そういうことにしておく。
   
<0089> Khó có ai thấu hiểu tận tường rằng sự tình tồi tệ biết nhường nào.
+
<0089> Khó có ai thầu hiểu được sự tình tồi tệ biết nhường nào.
 
// I don't think I have ever shared this with anyone before.
 
// I don't think I have ever shared this with anyone before.
 
// きっと今の酷さなんて、誰にも伝わらない。
 
// きっと今の酷さなんて、誰にも伝わらない。
Line 400: Line 398:
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0095> Cô ấy tự giác nín lặng, dường như nhận thấy mình đã hướng cuộc nói chuyện sang chủ đề không mấy dễ chịu.
+
<0095> Cô ấy tự giác nín lặng, hồ nhận thấy mình đã hướng cuộc nói chuyện sang chủ đề không mấy dễ chịu.
 
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence.
 
// She notices that our conversation became somewhat unpleasant and suddenly sank into silence.
 
// 彼女は黙り込む。気まずい方向へと話が進んでいることを気にしているようだった。
 
// 彼女は黙り込む。気まずい方向へと話が進んでいることを気にしているようだった。
Line 420: Line 418:
 
// \{古河} 「そうですか」
 
// \{古河} 「そうですか」
   
<0100> \{Furukawa} 『Nhưng, nếu có dịp nào đó...』
+
<0100> \{Furukawa} 『Nhưng, nếu có dịp nào đó....』
 
// \{Furukawa} "But, somehow..."
 
// \{Furukawa} "But, somehow..."
 
// \{古河} 「でも、どこかで…」
 
// \{古河} 「でも、どこかで…」
Line 448: Line 446:
 
// 俺は不思議に思った。どうしてここまで、自分の家の事情など話してしまったのか。
 
// 俺は不思議に思った。どうしてここまで、自分の家の事情など話してしまったのか。
   
<0107> \{Furukawa} 『Ưm, nếu cậu không ngại...』
+
<0107> \{Furukawa} 『Ừm, nếu cậu không ngại...』
 
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..."
 
// \{Furukawa} "Well, if it isn't a problem..."
 
// \{古河} 「あの、もし迷惑でなければ…」
 
// \{古河} 「あの、もし迷惑でなければ…」
Line 460: Line 458:
 
// あるいは、その言葉を俺は待っていたのかもしれない。
 
// あるいは、その言葉を俺は待っていたのかもしれない。
   
<0110> Tôi chỉ muốn tránh thật xa căn nhà mình đang sống, càng xa càng tốt.
+
<0110> Tôi chỉ muốn tránh thật xa căn nhà mình thôi, càng xa càng tốt.
 
// I just wanted to get away from my house.
 
// I just wanted to get away from my house.
 
// ただ、家から遠ざかりたくて。
 
// ただ、家から遠ざかりたくて。
Line 468: Line 466:
 
// \{\m{B}} 「いいのか?」
 
// \{\m{B}} 「いいのか?」
   
<0112> \{Furukawa} 『Không sao mà. Ba mẹ sẽ mừng lắm nếu biết cậu là bạn của tớ. Tớ bảo đảm đấy.』
+
<0112> \{Furukawa} 『Không sao mà. Ba mẹ hẳn sẽ mừng lắm nếu biết cậu là bạn của tớ. Tớ bảo đảm đấy.』
 
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it."
 
// \{Furukawa} "I don't mind. If I tell my parents you're a friend, I'm sure they'll be fine with it."
 
// \{古河} 「構わないです。わたしの友達って言えば、快く迎えてくれます。これには自信あります」
 
// \{古河} 「構わないです。わたしの友達って言えば、快く迎えてくれます。これには自信あります」
Line 612: Line 610:
 
// …ここで俺がいなくなったとしたら、あいつはどうするだろうか。
 
// …ここで俺がいなくなったとしたら、あいつはどうするだろうか。
   
<0148> \{\m{B}} (Chắc cậu ấy sẽ tìm mình cho bằng được...)
+
<0148> \{\m{B}} (Chắc ấy sẽ tìm mình cho bằng được...)
 
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...)
 
// \{\m{B}} (I'm sure she'll search for me...)
 
// \{\m{B}} (きっと探すだろうな…)
 
// \{\m{B}} (きっと探すだろうな…)
Line 740: Line 738:
 
// \{\m{B}} (結局、留守なのかよ…)
 
// \{\m{B}} (結局、留守なのかよ…)
   
<0180> \{\m{B}} (Nếu là thế thật... ai muốn lấy gì tùy thích à...?)
+
<0180> \{\m{B}} (Nếu là thế thật... ai muốn lấy gì tùy thích à....?)
 
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...)
 
// \{\m{B}} (If so... I can take anything I want...)
 
// \{\m{B}} (だとしたら、取られ放題だぞ…)
 
// \{\m{B}} (だとしたら、取られ放題だぞ…)
Line 950: Line 948:
 
// 背中を向けて、走り去った。
 
// 背中を向けて、走り去った。
   
<0233> \{\m{B}} 『Này! Cô là con nít hay sao vậy?!』
+
<0233> \{\m{B}} 『Này! Cô là con nít hay sao vậy!?
 
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?"
 
// \{\m{B}} "Hey! Are you a kid!?"
 
// \{\m{B}} 「ガキかよ、おいっ!」
 
// \{\m{B}} 「ガキかよ、おいっ!」
Line 1,014: Line 1,012:
 
// \{古河・父} 「それが義理だろ、人情だろ」
 
// \{古河・父} 「それが義理だろ、人情だろ」
   
<0249> Tội tình gì tôi phải làm thế với người mới gặp lần đầu...
+
<0249> Tội tình gì tôi phải làm thế với người mới gặp lần đầu chứ...
 
// It's not like there's some kind of notice out there.
 
// It's not like there's some kind of notice out there.
 
// 初対面で、そんなものない。
 
// 初対面で、そんなものない。
Line 1,138: Line 1,136:
 
// \{古河・父} 「てめぇ、渚の友達?」
 
// \{古河・父} 「てめぇ、渚の友達?」
   
<0280> \{\m{B}} 『Ờ. Ông muốn gì?』
+
<0280> \{\m{B}} 『Ờ. Ông muốn gì nào?』
 
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?"
 
// \{\m{B}} "Yeah. You have any complaints?"
 
// \{\m{B}} 「ああ。文句あんのか」
 
// \{\m{B}} 「ああ。文句あんのか」
Line 1,366: Line 1,364:
 
// …逃げ損ねたようだった。
 
// …逃げ損ねたようだった。
   
<0337> \{Furukawa} 『Ngoài tiệm bán thịt tươi lắm, nên nhà tớ nấu món \g{tonkatsu}={Tonkatsu là món thịt heo tẩm bột chiên xù theo phong cách Nhật Bản. Thịt thường được phi lê và tẩm ướp với nhiều loại gia vị, sau đó cho vào tẩm trong bột xù có rắc vụn bánh mì, rồi mang đi chiên hoặc rán. Món này thường ăn kèm với bắp cải thảo, chấm xì dầu, sốt hoặc mù tạt. Đây là món ăn đường phố phổ biến ở Nhật Bản.}.』
+
<0337> \{Furukawa} 『Ngoài tiệm bán thịt tươi lắm, nên nhà tớ nấu món \g{tonkatsu}={Tonkatsu là món thịt heo tẩm bột chiên xù theo phong cách Nhật Bản. Thịt thường được phi lê và tẩm ướp với nhiều loài gia vị, sau đó cho vào tẩm trong bột xù có rắc vụn bánh mì, rồi mang đi chiên hoặc rán. Món này thường ăn kèm với bắp cải thảo, chấm xì dầu, sốt hoặc mù tạt. Đây là món ăn đường phố phổ biến ở Nhật Bản.}.』
 
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet."
 
// \{Furukawa} "We had fine meat, so we made pork cutlet."
 
// \{古河} 「いいお肉があったので、トンカツにしました」
 
// \{古河} 「いいお肉があったので、トンカツにしました」
Line 1,402: Line 1,400:
 
// …こんな家族に負けている自分が。
 
// …こんな家族に負けている自分が。
   
<0346> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ...)
+
<0346> \{\m{B}} (Nhưng mình chỉ vừa mới gặp họ ...)
 
// \{\m{B}} (But we did just meet...)
 
// \{\m{B}} (But we did just meet...)
 
// \{\m{B}} (つっても、会ったばかりだもんな…)
 
// \{\m{B}} (つっても、会ったばかりだもんな…)
Line 1,516: Line 1,514:
 
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
 
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
   
<0379> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
+
<0379> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao....
 
// And she seems really happy...
 
// And she seems really happy...
 
// それは本当に幸せそうで…
 
// それは本当に幸せそうで…
Line 1,548: Line 1,546:
 
<0387> \ \
 
<0387> \ \
   
<0388> \ Cỡ Bàn Tay thì thế nào?』
+
<0388> \ Cỡ Bàn Tay thế nào?』
 
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?"
 
// \{Akio} "How about Palmtop \m{A} \m{B}?"
 
// \{秋生} 「手乗り\m{A}\m{B}でどうだ」
 
// \{秋生} 「手乗り\m{A}\m{B}でどうだ」
Line 1,568: Line 1,566:
 
// \{秋生} 「じゃあ、てめぇが相応しい名前を考えてやれよ」
 
// \{秋生} 「じゃあ、てめぇが相応しい名前を考えてやれよ」
   
<0393> \{Sanae} 『Đúng rồi, một cái tên không chỉ biểu thị kích cỡ mà còn tượng trưng cho sự chiến thắng dòng chảy thời gian...』
+
<0393> \{Sanae} 『Đúng rồi, một cái tên không biểu thị kích cỡ mà tượng trưng cho sự chiến thắng dòng chảy thời gian...』
 
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..."
 
// \{Sanae} "Anyway, it doesn't need to be a big one, it just needs to transcend the flow of time..."
 
// \{早苗} 「そうですね、大きいだけではなく、時間の流れも超越した存在という意味で…」
 
// \{早苗} 「そうですね、大きいだけではなく、時間の流れも超越した存在という意味で…」
Line 1,628: Line 1,626:
 
// \{早苗} 「そうですね。では略して、シャアさんです」
 
// \{早苗} 「そうですね。では略して、シャアさんです」
   
<0413> \{\m{B}} 『Là gã nào đó chứ đâu phải cháu nữa...』
+
<0413> \{\m{B}} 『Là gã nào đó chứ đâu phải tôi nữa...』
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..."
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be me..."
 
// \{\m{B}} 「それは俺ではない…」
 
// \{\m{B}} 「それは俺ではない…」
Line 1,650: Line 1,648:
 
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
 
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
   
<0419> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
+
<0419> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao....
 
// And she seems really happy...
 
// And she seems really happy...
 
// それは本当に幸せそうで…
 
// それは本当に幸せそうで…
Line 1,708: Line 1,706:
 
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
 
// 冗談だとわかっているのだろう、終始、古河は笑っていた。
   
<0435> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao...
+
<0435> Một niềm hạnh phúc mới chân phương làm sao....
 
// And she seems really happy...
 
// And she seems really happy...
 
// それは本当に幸せそうで…
 
// それは本当に幸せそうで…
   
<0436> \{Akio} 『Này, Lũng.』
+
<0436> \{Akio} 『Này, Tony.』
 
// \{Akio} "Hey, Tony."
 
// \{Akio} "Hey, Tony."
 
// \{秋生} 「な、トニーっ」
 
// \{秋生} 「な、トニーっ」
Line 1,724: Line 1,722:
 
// 俺はそんな家族の姿をじっと見ていた。
 
// 俺はそんな家族の姿をじっと見ていた。
   
<0439> \{Furukawa} 『Đã khá trễ rồi... sao không cậu?』
+
<0439> \{Furukawa} 『Đã khá trễ rồi... cậu vẫn ổn chứ?』
 
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?"
 
// \{Furukawa} "It's became this late, but... did you enjoy it?"
 
// \{古河} 「こんなに遅くなっちゃいましたけど…良かったですか」
 
// \{古河} 「こんなに遅くなっちゃいましたけど…良かったですか」
Line 1,782: Line 1,780:
 
// それが別の世界の出来事のように思われるような、あまりに違いすぎる空気。
 
// それが別の世界の出来事のように思われるような、あまりに違いすぎる空気。
   
<0454> Tinh thần tôi chợt trở nên sa sút thấy rõ.
+
<0454> Tinh thần tôi chợt trở nên giảm sút thấy rõ.
 
// The mood has become too heavy.
 
// The mood has become too heavy.
 
// 気分が重くなる。
 
// 気分が重くなる。
Line 1,810: Line 1,808:
 
// \{\m{B}} 「なぁ、親父。寝るなら、横になったほうがいい」
 
// \{\m{B}} 「なぁ、親父。寝るなら、横になったほうがいい」
   
<0461> Không biểu lộ chút cảm xúc nào, tôi chỉ đơn thuần nén chặt lòng mình và bình lặng cất tiếng.
+
<0461> Không bộc lộ chút cảm xúc nào, tôi chỉ đơn thuần nén chặt lòng mình và bình lặng cất tiếng.
 
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry.
 
// I told him that quietly, making sure he wouldn't get angry.
 
// やり場のない怒りを抑えて、そう静かに言った。
 
// やり場のない怒りを抑えて、そう静かに言った。
Line 1,880: Line 1,878:
 
// そして俺はいつものように、その場を後にする。
 
// そして俺はいつものように、その場を後にする。
   
<0479> Từ đằng sau, tôi vẫn nghe thấy tiếng ông khàn khàn lặp lại tên tôi.
+
<0479> Từ đằng sau, tôi vẫn nghe thấy tiếng ông khẩn nài lặp lại tên tôi.
 
// And from behind me, I continue to hear him call my name.
 
// And from behind me, I continue to hear him call my name.
 
// 背中からは、すがるような声が自分の名を呼び続けていた。
 
// 背中からは、すがるような声が自分の名を呼び続けていた。
Line 1,967: Line 1,965:
 
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?"
 
// \{Furukawa} "To the place in this town where wishes come true?"
 
// \{古河} 「この町の願いが叶う場所に」
 
// \{古河} 「この町の願いが叶う場所に」
 
<0501> Nghe như một lời tuyên thệ vậy.
 
// That's what she said.
 
// そう告げていた。
 
 
<0502> Một thông điệp nhỏ bé... truyền đến từ thế giới khác.
 
// She looks like a small angel from a foreign world.
 
// 小さな…異世界からの使者が。
 
 
<0503> Chúng tôi đứng lặng người trong không gian cô tịch...
 
// Inside this tight atmosphere...
 
// 張りつめる空気の中で。
 
 
<0504> Đứng trước lối vào cái nơi mà cô vừa nói.
 
// In a place that's closest to its entrance.
 
// 一番、その入り口に近い場所で。
 
 
<0505> \{\m{B}} 『A...』
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} 「あ…」
 
 
<0506> Cổ họng tôi ứ nghẹn, còn cơ thể tôi như bị tê cứng.
 
// My voice felt strained, and it felt like my body was paralyzed.
 
// 俺は声を振り絞る。金縛りにあったような、その体で。
 
 
<0507> \{\m{B}} 『Ừ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} 「ああ…」
 
 
<0508> Tôi đáp lại... bằng một giọng run run.
 
// I reply with a trembling voice.
 
// 震える声で…答えていた。
 
 
<0509> Cô ấy mở mắt ra.
 
// She opens her eyes again.
 
// 彼女が目を開く。
 
 
<0510> Và...
 
// And then...
 
// そして…
 
 
<0511> \{Furukawa} 『Cậu đang làm gì ở đây vậy?』
 
// \{Furukawa} "What are you doing here?"
 
// \{古河} 「こんなところで、なにしてるんですか」
 
 
<0512> Gương mặt cô trở lại bình thường.
 
// Her usual face has returned.
 
// いつもの顔に戻っていた。
 
 
<0513> Trở lại với vẻ thơ ngây đơn thuần mà tôi vốn biết.
 
// Absolutely pure.
 
// ただただ無垢な。
 
 
<0514> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
 
<0515> \{\m{B}} 『À... không có gì...』
 
// \{\m{B}} "Well... nothing..."
 
// \{\m{B}} 「いや…別に」
 
 
<0516> \{Furukawa} 『Lạ thật đấy. Chẳng phải cậu vừa về nhà lúc nãy sao?』
 
// \{Furukawa} "It's strange. Didn't you go home just a while ago?"
 
// \{古河} 「不思議です。さっき家に帰りました」
 
 
<0517> \{\m{B}} 『Phải, tớ đã về...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did..."
 
// \{\m{B}} 「そうだな…」
 
 
<0518> \{Furukawa} 『Cậu để quên gì ở nhà tớ sao?』
 
// \{Furukawa} "Do you have something to do?"
 
// \{古河} 「家にご用ですか?」
 
 
<0519> \{\m{B}} 『Không, không hẳn...』
 
// \{\m{B}} "No, not really..."
 
// \{\m{B}} 「いや、別に…」
 
 
<0520> Tôi đã bình tĩnh trở lại.
 
// I feel calm again.
 
// もう俺は冷静だった。
 
 
<0521> \{\m{B}} 『Chỉ là về nhà lúc này thì có hơi sớm...』
 
// \{\m{B}} "It's just that I went home too early..."
 
// \{\m{B}} 「ただ帰るには時間が早すぎたからさ…」
 
 
<0522> \{Furukawa} 『Nhưng trời đã tối lắm rồi...』
 
// \{Furukawa} "But it's already this late..."
 
// \{古河} 「だって、もうこんな時間…」
 
 
<0523> \{Furukawa} 『A, tớ quên mất, cậu là học sinh cá biệt,\ \
 
 
<0524> -san.』
 
// \{Furukawa} "Ah, I forgot that you're a delinquent, \m{A}-san."
 
// \{古河} 「あ、不良さんでしたね。\m{A}さんは」
 
 
<0525> \{\m{B}} 『Ờ. Tớ đúng là học sinh cá biệt.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm a delinquent."
 
// \{\m{B}} 「ああ。不良なんだ」
 
 
<0526> \{Furukawa} 『Để làm một học sinh cá biệt thật khó nhọc quá...』
 
// \{Furukawa} "It seems hard to be a delinquent."
 
// \{古河} 「大変そうです、不良」
 
 
<0527> \{\m{B}} 『Khó gì đâu, tớ thích gì làm nấy thôi.』
 
// \{\m{B}} "It's alright, since you can do whatever you like."
 
// \{\m{B}} 「好きでやってるからいいんだよ」
 
 
<0528> \{Furukawa} 『Nhưng trông có vẻ dễ chán lắm.』
 
// \{Furukawa} "But it seems that you have spare time."
 
// \{古河} 「でも、暇そうです」
 
 
<0529> \{\m{B}} 『Còn Furukawa làm gì ngoài này? Lại mua sắm nữa à?』
 
// \{\m{B}} "Anyway, what are you doing here? Out shopping again?"
 
// \{\m{B}} 「古河のほうこそ何してたんだよ。また買い出しか?」
 
 
<0530> \{Furukawa} 『Không.』
 
// \{Furukawa} "No."
 
// \{古河} 「いえ」
 
 
<0531> Cô lập tức phủ nhận.
 
// She clearly gives that answer.
 
// きっぱりと否定して、答える。
 
 
<0532> \{Furukawa} 『Tớ đang tập diễn kịch.』
 
// \{Furukawa} "I was practicing drama."
 
// \{古河} 「演劇の練習です」
 
 
<0533> Ra thế, thảo nào.
 
// Ah, I see.
 
// なるほど、と納得する。
 
 
<0534> \{Furukawa} 『Tớ luôn ra công viên mỗi tối để tập.』
 
// \{Furukawa} "I always practice at the park every night."
 
// \{古河} 「いつも、夜の公園で、練習してるんです」
 
 
<0535> \{\m{B}} 『Chẳng phải ra đường giờ này... rất nguy hiểm sao?』
 
// \{\m{B}} "Isn't it dangerous here at this time?"
 
// \{\m{B}} 「こんなに遅くに…危なくないか?」
 
 
<0536> \{Furukawa} 『Chỉ hôm nay mới muộn vậy thôi. Tớ thường tập xong rồi về nhà sớm hơn cơ. Nên không sao đâu.』
 
// \{Furukawa} "I was just a little late for today. I usually go home earlier, so it's alright."
 
// \{古河} 「今日はちょっと遅かったです。いつもはもっと早いです。だから大丈夫です」
 
 
<0537> \{Furukawa} 『Tớ vốn định về nhà rồi thì nhìn thấy \m{A}-san, nên quyết định diễn thử vài câu thoại cho cậu xem ấy mà.』
 
// \{Furukawa} "You were here when I came back, so I decided to show you a little bit of my acting."
 
// \{古河} 「それで、戻ってきたら、\m{A}さんがいましたから、ちょっと演技見てもらいました」
 
 
<0538> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} 「そっか…」
 
 
<0539> \{Furukawa} 『Tớ sẽ thấy vui lắm nếu được nghe nhận xét từ cậu.』
 
// \{Furukawa} "I'd be happy if I could hear your opinion."
 
// \{古河} 「何か感想もらえるとうれしいです」
 
 
<0540> \{\m{B}} 『Được rồi...』
 
// \{\m{B}} "Okay then..."
 
// \{\m{B}} 「そうだな…」
 
 
<0541> Nếu đó là diễn kịch... thì cô ấy xứng đáng được tán dương.
 
// If that was acting... she deserves praise.
 
// もしあれが演技なのであれば…褒めるに値するものなのだろう。
 
 
<0542> Nhưng tôi không tìm được lời nào để khen ngợi.
 
// But I couldn't find a word that would compliment her.
 
// でも、褒め言葉が見つからない。
 
 
<0543> \{\m{B}} 『Vào nhà ngay đi.』
 
// \{\m{B}} "Just go home already."
 
// \{\m{B}} 「早く帰れよ」
 
 
<0544> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
 
<0545> \{Furukawa} 『... Có lẽ ngày mai tớ phải nghỉ học thôi.』
 
// \{Furukawa} "... I don't think I'll be going to school tomorrow."
 
// \{古河} 「…明日は学校休むと思います」
 
 
<0546> \{\m{B}} 『Chỉ đùa thôi, ngốc ạ. Đừng suy sụp như thế chứ.』
 
// \{\m{B}} "It was a joke, silly. Don't take it so seriously, or you'll feel down."
 
// \{\m{B}} 「ばか、冗談だ。真に受けて、勝手にうちひしがれるんじゃない」
 
 
<0547> \{Furukawa} 『
 
 
<0548> -san, cậu đùa ác quá...』
 
// \{Furukawa} "Your jokes are harsh, \m{A}-san...."
 
// \{古河} 「\m{A}さん、冗談がきついです」
 
 
<0549> \{Furukawa} 『Làm tớ suýt khóc luôn ấy.』
 
// \{Furukawa} "You almost made me cry."
 
// \{古河} 「涙出てきました」
 
 
<0550> Cô ấy dùng ngón tay dụi khóe mi.
 
// She starts wiping the tip of her eyes with her finger.
 
// 目の端を指で拭い始める。
 
 
<0551> Thật giống một đứa bé.
 
// She looks like a kid.
 
// 幼い子供のようだった。
 
 
<0552> \{Furukawa} 『
 
 
<0553> -san, cậu vẫn không định về nhà sao?』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, are you still going somewhere before going home?"
 
// \{古河} 「\m{A}さん、まだ帰らずにどこかいくんですか?」
 
 
<0554> \{\m{B}} 『Ờ, tớ sẽ lang thang ở ngoài thêm chút nữa.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's the plan."
 
// \{\m{B}} 「ああ、そのつもりだけど」
 
 
<0555> \{Furukawa} 『Ngày mai cậu sẽ lại đi học muộn nữa đấy.』
 
// \{Furukawa} "You'll be late again tomorrow."
 
// \{古河} 「明日、また遅刻します」
 
 
<0556> \{\m{B}} 『Có lẽ thế...』
 
// \{\m{B}} "Maybe so..."
 
// \{\m{B}} 「かもな…」
 
 
<0557> \{\m{B}} 『Nhưng không sao, tớ là học sinh cá biệt mà.』
 
// \{\m{B}} "But it's alright, I'm a delinquent."
 
// \{\m{B}} 「でも、いいだろ。不良なんだから」
 
 
<0558> \{Furukawa} 『Có thật vậy không?』
 
// \{Furukawa} "Is that really true?"
 
// \{古河} 「それは、本当にそうなんですか」
 
 
<0559> \{Furukawa} 『Tớ thấy khó tin lắm.』
 
// \{Furukawa} "I don't believe it."
 
// \{古河} 「今も信じられないです」
 
 
<0560> \{Furukawa} 『
 
 
<0561> -san trông không giống học sinh cá biệt chút nào.』
 
// \{Furukawa} "You don't seem like a delinquent at all."
 
// \{古河} 「\m{A}さん、ぜんぜん不良のひとっぽくないです」
 
// Bản HD: <0560> \{古河}You don't seem like a delinquent at all,
 
// Bản HD: <0561> -san.
 
 
<0562> \{\m{B}} 『Thì cũng có vài đứa học sinh cá biệt không bộc lộ bản chất qua vẻ ngoài mà.』
 
// \{\m{B}} "I'm a delinquent at heart."
 
// \{\m{B}} 「中にはそういう不良もいるんだ」
 
 
<0563> \{Furukawa} 『Cậu từng nói rằng, cha con cậu không hòa thuận mấy.』
 
// \{Furukawa} "You told me you're on bad terms with your father."
 
// \{古河} 「お父さんと喧嘩してるって、そう言いました」
 
 
<0564> \{\m{B}} 『Ờ, tớ có nói thế.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} 「ああ、言った」
 
 
<0565> \{Furukawa} 『Có phải là vì nguyên nhân ấy không?』
 
// \{Furukawa} "Doesn't that have something to do with it?"
 
// \{古河} 「それと関係ないですか」
 
 
<0566> \{Furukawa} 『Nếu gặp mặt cha sẽ phát sinh gây gổ, nên cậu bỏ ra ngoài cho đến khi bác ấy ngủ say...』
 
// \{Furukawa} "You're on bad terms with your father, so you go outside and walk until he falls asleep..."
 
// \{古河} 「お父さんと顔を合わせると喧嘩になるから、お父さんが寝静まるまで外を歩いて…」
 
 
<0567> \{Furukawa} 『Vì thế, cậu đi học muộn nhiều lần, và bị mọi người bàn tán là học sinh cá biệt...』
 
// \{Furukawa} "With that, you're late plenty of times, and then rumours spread that you're a delinquent."
 
// \{古河} 「それで遅刻多くなって、みんなから不良って噂されるようになって…」
 
 
<0568> \{Furukawa} 『Tớ có nói sai không?』
 
// \{Furukawa} "Am I wrong?"
 
// \{古河} 「違いますか」
 
 
<0569> Cô ấy thật sắc sảo.
 
// She's sharp.
 
// なんて鋭いのだろう。
 
 
<0570> Hoặc giả tôi đã nói quá nhiều về cuộc sống của mình, khiến cho cô dễ bề đoán ra mọi thứ.
 
// Or perhaps it's because my personal history was quite easy to imagine.
 
// あるいは、安易に想像がつくほど、俺は身の上を話してしまっていたのか。
 
 
<0571> \{\m{B}} 『Cậu sai rồi.』
 
// \{\m{B}} "You're wrong."
 
// \{\m{B}} 「違うよ」
 
 
<0572> Tôi trả lời chắc nịch và cư xử như một kẻ bất cần trước mặt cô ấy.
 
// I positively answered and acted like a carefree delinquent in front of her.
 
// 俺は肯定しなかった。こいつの前では、悩みのない不良でいたかった。
 
 
<0573> \{Furukawa} 『Tớ thật sự sai sao?』
 
// \{Furukawa} "Am I really wrong?"
 
// \{古河} 「本当に、違いますか?」
 
 
<0574> \{\m{B}} 『Chúng ta chưa biết nhiều về nhau... thật bất ngờ khi cậu nghĩ ra được bao nhiêu là chuyện như thế.』
 
// \{\m{B}} "We don't know each other that much yet... but you can guess really well."
 
// \{\m{B}} 「まだお互いのことよく知らないってのに…よくそんな想像ができるもんだな」
 
 
<0575> \{Furukawa} 『Tớ làm được mà. Vì đó là cậu,\ \
 
 
<0576> -san.』
 
// \{Furukawa} "I can. I know because it's you, \m{A}-san."
 
// \{古河} 「できます。そうさせるのは…\m{A}さん自身ですから」
 
 
<0577> \{Furukawa} 『Hẳn phải có một nguyên do nào đó khiến cậu hành xử như thế...』
 
// \{Furukawa} "And I think there's a reason for you acting like that..."
 
// \{古河} 「きっと何か理由があるんだって、そう…」
 
 
<0578> \{Furukawa} 『Đó là suy nghĩ của tớ.』
 
// \{Furukawa} "That's what I thought."
 
// \{古河} 「そう、思いました」
 
 
<0579> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
 
<0580> \{\m{B}} 『Nếu đúng như thế...』
 
// \{\m{B}} "If that's really the case..."
 
// \{\m{B}} 「もし、そうだとしたら…」
 
 
<0581> \{\m{B}} 『Cậu sẽ làm gì?』
 
// \{\m{B}} "What do you plan on doing?"
 
// \{\m{B}} 「あんたはどうするつもりなんだ」
 
 
<0582> Tôi thử hỏi cô ấy.
 
// I asked her that.
 
// 訊いてみた。
 
 
<0583> \{Furukawa} 『
 
 
<0584> -san là... người đã động viên tớ, nên...』
 
// \{Furukawa} "You're the person who gave me courage, so..."
 
// \{古河} 「\m{A}さんは…わたしを勇気づけてくれた人ですから…」
 
// Bản HD: <0583> \{古河}You're the one who gave me courage,
 
// Bản HD: <0584> -san...
 
 
<0585> \{Furukawa} 『Nên tớ cũng muốn tiếp thêm động lực cho cậu.』
 
// \{Furukawa} "I want to be your strength too."
 
// \{古河} 「だからわたしも力になりたいです」
 
 
<0586> \{Furukawa} 『Tớ muốn cổ vũ cậu.』
 
// \{Furukawa} "I want to give you courage."
 
// \{古河} 「勇気をあげたいです」
 
 
<0587> \{\m{B}} 『Cổ vũ tớ quật ngược lại ông già chắc...?』
 
// \{\m{B}} "Courage to fight against my father...?"
 
// \{\m{B}} 「父親に立ち向かう、か…?」
 
 
<0588> \{Furukawa} 『Không được làm thế. Thay vì cãi nhau... hai người hãy tìm cách thấu hiểu đối phương.』
 
// \{Furukawa} "You can't do that. If you fight, you won't get along..."
 
// \{古河} 「それはダメです。立ち向かったりしたら…分かり合わないと」
 
 
<0589> \{\m{B}} 『Vậy tớ phải làm sao?』
 
// \{\m{B}} "What will I do then?"
 
// \{\m{B}} 「どうやって」
 
 
<0590> \{Furukawa} 『Chuyện đó...』
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{古河} 「それは…」
 
 
<0591> \{Furukawa} 『Sẽ cần không ít thời gian.』
 
// \{Furukawa} "It may take a very long time."
 
// \{古河} 「とても、時間のかかることです」
 
 
<0592> \{\m{B}} 『Phải. Thời gian là tất cả với chúng ta mà.』
 
// \{\m{B}} "Right. We have plenty of time."
 
// \{\m{B}} 「だろうな。長い時間がいるんだろうな」
 
 
<0593> \{\m{B}} 『Vì chúng ta chỉ là những đứa nhóc vắt mũi chưa sạch.』
 
// \{\m{B}} "Because we're still kids."
 
// \{\m{B}} 「俺たちは、子供だから」
 
 
<0594> Tôi ngẩng nhìn lên cao. Từng đám mây đen tắm mình trong ánh trăng soi mờ ảo che chắn những mái nhà phố thị.
 
// I look into the distance at the evening cloud that reflects the faint moonlight above the roof.
 
// 俺は遠くを見た。屋根の上に月明かりを受けて鈍く光る夜の雲があった。
 
 
<0595> \{Furukawa} 『Nếu không ngại... cậu có muốn sống cùng với gia đình tớ không?』
 
// \{Furukawa} "If it's alright with you... would you like to live in my house?"
 
// \{古河} 「もしよければ…わたしの家にきますか」
 
 
<0596> Giọng Furukawa cất lên kéo tôi về thực tại.
 
// Furukawa began speaking.
 
// 古河がそう切り出していた。
 
 
<0597> Đó hẳn là đề xuất mà cô đã đúc rút ra được chỉ trong ít phút nghiền ngẫm ngắn ngủi.
 
// She made that proposal with all her heart.
 
// それは、短い時間で一生懸命考えた末の提案なのだろう。
 
 
<0598> \{Furukawa} 『Tớ thấy, tốt nhất là hai người nên giữ khoảng cách một thời gian để nghĩ về đối phương.』
 
// \{Furukawa} "I think it's alright to be separated from each other for a bit."
 
// \{古河} 「少し距離を置いて、お互いのこと、考えるといいと思います」
 
 
<0599> \{Furukawa} 『Cha con cậu là người một nhà, vì thế... khi xa nhau rồi sẽ trở nên cô đơn lắm.』
 
// \{Furukawa} "There are only two people in your family, so... it will be lonely if you're separated."
 
// \{古河} 「おふたりは家族です…だから、距離を置けば、絶対に寂しくなるはずです」
 
 
<0600> \{Furukawa} 『Từ đó sẽ giúp hai người nhớ lại tình yêu thương vốn dành cho nhau...』
 
// \{Furukawa} "If that happens, he will recall you as someone he loved..."
 
// \{古河} 「そうすれば、相手を好きだったこと思い出して…」
 
 
<0601> \{Furukawa} 『Và lần tới gặp lại, biết đâu hai người sẽ ngồi xuống nói chuyện với nhau thân mật hơn.』
 
// \{Furukawa} "And then, next time you meet, I think you will be able to talk freely to each other."
 
// \{古河} 「次会ったときには、ゆっくりと話し合うことができると思います」
 
 
<0602> \{Furukawa} 『Vả lại, nhờ thế mà cậu có thể đi ngủ đúng giờ khi đêm xuống, để không còn đi học muộn nữa.』
 
// \{Furukawa} "Besides, it's best to sleep when night comes so you won't be late to school."
 
// \{古河} 「それに、ちゃんと夜になったら寝られて、学校も遅刻しないで済みます」
 
 
<0603> \{Furukawa} 『Một mũi tên trúng hai đích.』
 
// \{Furukawa} "It's killing two birds with one stone."
 
// \{古河} 「一石二鳥です」
 
 
<0604> Cô ấy hẳn phải rất nỗ lực để có thể trình bày chi tiết đến thế.
 
// She's doing her best talking a lot.
 
// 頑張って、たくさん喋っていた。
 
 
<0605> \{Furukawa} 『Cậu nghĩ sao?\ \
 
 
<0606> -san?』
 
// \{Furukawa} "How about it? \m{A}-san?"
 
// \{古河} 「どうでしょうか、\m{A}さん」
 
 
<0607> \{Furukawa} 『Cậu có muốn làm thế không?』
 
// \{Furukawa} "Do you want to?"
 
// \{古河} 「\m{A}さんは、そうしたいですか」
 
 
<0608> Tớ muốn
 
// I want to do that.
 
// そうしたい
 
 
<0609> Không được đâu
 
// I don't need to do that.
 
// そんなわけにはいかない
 
 
<0610> \{\m{B}} 『Ờ, cậu nói phải...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you're right..."
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうだな…」
 
 
<0611> \{\m{B}} 『Làm thế có khi lại là ý hay.』
 
// \{\m{B}} "It'd be good if I could do that."
 
// \{\m{B}} 「そうできたら、いいな」
 
 
<0612> \{Furukawa} 『Vâng. Vậy chúng ta vào nhà thôi.』
 
// \{Furukawa} "Let's do it then."
 
// \{古河} 「はい。そうしましょう」
 
 
<0613> \{\m{B}} 『Ngốc ạ...』
 
// \{\m{B}} "Idiot..."
 
// \{\m{B}} 「馬鹿…」
 
 
<0614> \{\m{B}} 『Sao cậu cả tin quá vậy?』
 
// \{\m{B}} "You trust people too much."
 
// \{\m{B}} 「おまえは人を簡単に信用しすぎだ」
 
 
<0615> Tôi quay lưng lại với cô ấy.
 
// I turned my back to her.
 
// 俺は背中を向ける。
 
 
<0616> \{Furukawa} 『Vì chỉ có\ \
 
 
<0617> -san là chịu mở lời với một người như tớ...』
 
// \{Furukawa} "Because you spoke to a person like me, \m{A}-san..."
 
// \{古河} 「\m{A}さんは、こんなわたしに声をかけてくれたひとですからっ…」
 
 
<0618> Giọng cô căng cứng.
 
// A fine voice.
 
// 張りつめた声。
 
 
<0619> \{Furukawa} 『Cậu đã nói sẽ giúp tớ tìm thành viên cho câu lạc bộ kịch nghệ...』
 
// \{Furukawa} "And you said you'd help me find drama club members..."
 
// \{古河} 「一緒に演劇部の部員、集めてくれるって、言ってくれたひとですから…」
 
 
<0620> \{Furukawa} 『Với tớ, chỉ riêng việc ấy đã đủ để khẳng định cậu là một người tốt rồi.』
 
// \{Furukawa} "That's all I need to label you as a good person."
 
// \{古河} 「それだけで、わたしには十分、いいひとです」
 
 
<0621> Tôi bắt đầu bước đi.
 
// I started walking.
 
// 俺は歩き始めていた。
 
 
<0622> Giọng nói ấy xa dần, tôi không thể nghe rõ nữa.
 
// Đến SEEN0417
 
// I don't hear her voice anymore.
 
// もう、続きの声は聞こえてこなかった。
 
 
<0623> \{\m{B}} 『Sao tớ có thể làm thế được chứ...』
 
// \{\m{B}} "There's no way that would work..."
 
// \{\m{B}} 「んなわけにいくか…」
 
 
<0624> \{Furukawa} 『Tại sao không?』
 
// \{Furukawa} "Why not?"
 
// \{古河} 「どうしてでしょうか」
 
 
<0625> \{\m{B}} 『Cậu chỉ vừa gặp tớ không lâu, tớ là một học sinh đầy rẫy thói hư tật xấu, và còn là một thằng con trai nữa.』
 
// \{\m{B}} "You just met me not long ago, I'm a student with a bad behavior, and I'm a guy."
 
// \{\m{B}} 「俺は出会って間もない奴で、素行の悪い生徒で、しかも男だ」
 
 
<0626> \{\m{B}} 『Đề nghị sống chung nhà với một gã như thế, chẳng khác nào mời gọi hắn cứ làm gì tùy thích.』
 
// \{\m{B}} "Living with such a person is like telling him to do whatever he likes."
 
// \{\m{B}} 「んな奴と暮らそうなんて、好き勝手してくださいって言ってるようなもんだぞ」
 
 
<0627> \{Furukawa} 『Dù cậu có làm gì... tớ cũng không bận tâm đâu.』
 
// \{Furukawa} "I don't really mind if you do whatever you like."
 
// \{古河} 「別に…好き勝手してもらって構わないですけど」
 
 
<0628> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
 
<0629> \{\m{B}} 『... Ý cậu khi nói câu đấy là sao?』
 
// \{\m{B}} "... Can you tell me what do you mean by that?"
 
// \{\m{B}} 「…それ、どういう意味で言ってる?」
 
 
<0630> \{Furukawa} 『... Ơ?』
 
// \{Furukawa} "... Eh?"
 
// \{古河} 「…え?」
 
 
<0631> Cô ấy không hiểu được ẩn ý trong câu nói của tôi.
 
// Oh man... she doesn't understand.
 
// まったくわかっていない。
 
 
<0632> \{\m{B}} 『Đừng bao giờ lặp lại điều đó nữa.』
 
// \{\m{B}} "Don't say that again."
 
// \{\m{B}} 「二度と言うな」
 
 
<0633> \{Furukawa} 『Ưm... điều gì cơ?』
 
// \{Furukawa} "Well... what is it?"
 
// \{古河} 「ええと…何をでしょう」
 
 
<0634> \{\m{B}} 『Mọi thứ. Về việc cho tớ ở chung và để tớ làm gì tùy thích.』
 
// \{\m{B}} "Everything. About giving me a shelter and letting me do whatever I want."
 
// \{\m{B}} 「全部だ。俺を家に泊めようだとか、好きにしてもいいだとか」
 
 
<0635> \{Furukawa} 『A, vâng... tớ hiểu rồi.』
 
// \{Furukawa} "Ah, yes... I understand."
 
// \{古河} 「あ、はい…わかりました」
 
 
<0636> \{Furukawa} 『.........』
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
 
<0637> \{Furukawa} 『Hình như... tớ vừa nói ra những lời không phải... cho tớ xin lỗi.』
 
// \{Furukawa} "I seems I've said something I shouldn't have... I'm sorry."
 
// \{古河} 「なんか…余計なこと言ってしまったみたいで…ごめんなさいです」
 
 
<0638> Cô ấy cúi đầu.
 
// She looks down.
 
// 頭を下げた。
 
 
<0639> ...Tôi không muốn phải chứng kiến cảnh này thêm nữa.
 
// ... I don't want to see that appearance.
 
// …そんな姿見てたくなかった。
 
 
<0640> \{\m{B}} 『Thôi, không có gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "No, it's alright."
 
// \{\m{B}} 「いや、別にいいよ」
 
 
<0641> \{\m{B}} 『Vậy, tớ về đây.』
 
// \{\m{B}} "Well, I'm going."
 
// \{\m{B}} 「じゃ、帰るな」
 
 
<0642> \{Furukawa} 『Vâng, chúc cậu ngủ ngon.』
 
// \{Furukawa} "Yes, good night."
 
// \{古河} 「はい、おやすみなさいです」
 
 
<0643> \{\m{B}} 『Ờ...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} 「ああ…」
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Please note that all contributions to Baka-Tsuki are considered to be released under the TLG Translation Common Agreement v.0.4.1 (see Baka-Tsuki:Copyrights for details). If you do not want your writing to be edited mercilessly and redistributed at will, then do not submit it here.
You are also promising us that you wrote this yourself, or copied it from a public domain or similar free resource. Do not submit copyrighted work without permission!

To protect the wiki against automated edit spam, we kindly ask you to solve the following CAPTCHA:

Cancel Editing help (opens in new window)