Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN5430P3"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 28: Line 28:
 
// It seemed like I came into a party.
 
// It seemed like I came into a party.
   
<0931> Những món ăn đầy đủ sắc màu đã được bày biện sẵn trên bàn.
+
<0931> Những món ăn với đầy đủ sắc màu đã được bày biện sẵn trên bàn.
 
// Cooked food of various colors were set up on the table.
 
// Cooked food of various colors were set up on the table.
   

Revision as of 06:47, 19 September 2009

Sections

Text

<0924> Ngày hôm sau, tôi lại đến dãy trường cũ.
// The next day, I went to the old school building again.

<0925> Và đích đến là phòng tra cứu.
// My destination is the reference room.

<0926> Tôi mở cửa.
// I open the door.

<0927> \{Miyazawa} "Mời anh vào!"
// \{Miyazawa} "Welcome!"

<0928> Miyazawa mỉm cười.
// Miyazawa's smile.

<0929> Cùng lúc đó, có một mùi thơm thoảng qua mũi làm tôi đói cồn cào.
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry.

<0930> Chắc lại sắp có bữa tiệc rồi.
// It seemed like I came into a party.

<0931> Những món ăn với đầy đủ sắc màu đã được bày biện sẵn trên bàn.
// Cooked food of various colors were set up on the table.

<0932> \{\m{B}} "Đống này là sao đây..."
// \{\m{B}} "What's with all this...?"

<0933> \{Miyazawa} "Um..."
// \{Miyazawa} "Um..."

<0934> \{Miyazawa} "Em muốn xin lỗi chuyện ngày hôm qua."
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday."

<0935> Cô bé cúi thấp đầu.
// She hung her head low. 

<0936> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0937> \{Miyazawa} "À... là vì em đã gây một chút rắc rối cho anh..."
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..."

<0938> \{\m{B}} "À... chuyện ngủ trên lòng anh á?"
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?"

<0939> \{Miyazawa} "Vâng... thực ra là em cố tình làm thế."
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." 

<0940> \{Miyazawa} "Vâng..."
// \{Miyazawa} "Yes..." 

<0941> \{\m{B}} "Anh không để ý đâu."
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head."

<0942> \{Miyazawa} "Em thật sự xin lỗi."
// \{Miyazawa} "I'm very sorry."

<0943> \{\m{B}} "Em làm thế thì cũng có sao. Anh là người đàn ông mà."
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all."

<0944> \{Miyazawa} "Vậy ạ?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<0945> \{\m{B}} "Tất nhiên..."
// \{\m{B}} "Kind of..."

<0946> \{\m{B}} "Mà đừng có cúi đầu như thế nữa."
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that."

<0947> \{Miyazawa} "Vâng... em cũng xin lỗi."
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize."

<0948> \{\m{B}} "Lần cuối đấy."
// \{\m{B}} "Let that be the last one."

<0949> \{Miyazawa} "Vâng."
// \{Miyazawa} "Okay."

<0950> Nụ người của cô bé lại quay trở lại.
// Her smile returns.

<0951> Những cuộc cãi nhau với Miyazawa thường thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài đến mười giây rồi chúng tôi lại quay trở lại bình thường.
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again.

<0952> \{\m{B}} (Mà nó cũng không hẳn là cãi nhau...)
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...)

<0953> \{Miyazawa} "Đây là... lời cám ơn của em."
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks."

<0954> \{Miyazawa} "Về câu chuyện cổ đó."
// \{Miyazawa} "For the, folktale."

<0955> \{\m{B}} "Trông ngon ghê ta."
// \{\m{B}} "Looks great."

<0956> \{Miyazawa} "Vâng, em đã cố gắng hết sức đấy."
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this."

<0957> Để cô bé ngủ trên lòng thì tức là mình có bữa cơm trưa hả.
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh.

<0958> Đã là thằng đàn ông thì ai chẳng muốn được như thế này...
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... 

<0959> Thế rồi chắc chắn cô bé sẽ đồng ý ngay.
// And then, because it's her, she'll probably accept it.

<0960> Và cuối cùng là tất cả mọi người đều nhào đến đây.
// Then in the end, all of them will come here to do the same.

<0961> Nếu tôi không ở đây thì đó sẽ là Sunohara. Tôi chắc chắn cậu ta sẽ nhiệt tình nhận lấy.
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception.

<0962> \{\m{B}} (Và rồi cậu ta sẽ hiểu lầm chuyện đang xảy ra theo nhiều cách khác nhau...)
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...)

<0963> Kiểu như thế này.
// Like that.

<0964> \{\m{B}} "Anh cho em vài lời khuyên nhé."
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice."

<0965> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống để bắt đầu ăn bữa trưa.
// I talk as I sit down and begin to eat my meal.

<0966> \{Miyazawa} "Vâng?"
// \{Miyazawa} "Yes?"

<0967> \{\m{B}} "Ngủ bất cẩn trước một thằng con trai thật không nên chút nào."
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy."

<0968> \{Miyazawa} "Haha... chắc anh nói đúng."
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right."

<0969> \{Miyazawa} "Mà đúng thế thật."
// \{Miyazawa} "You're probably right."

<0970> \{Miyazawa} "Hôm qua em hơi thiếu ngủ."
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday."

<0971> \{\m{B}} "Chắc thế."
// \{\m{B}} "I guess."

<0972> \{Miyazawa} "Hơn nữa, nếu là anh thì em yên tâm."
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." 

<0973> \{\m{B}} "Trông anh giống anh trai của em sao?"
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?"

<0974> \{Miyazawa} "Ế...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<0975> \{Miyazawa} "Sao anh biết?"
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?"

<0976> \{\m{B}} "Em mở ngủ mà."
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know."

<0977> \{Miyazawa} "Ồ... vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?"

<0978> \{Miyazawa} "Thế thì cho em xin lỗi."
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that."

<0979> Miyazawa cười nhạt.
// Miyazawa gives a bitter smile.

<0980> \{Miyazawa} "Chỉ tại em cảm thấy thế thôi."
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere."

<0981> \{Miyazawa} "\m{B}-san vẫn là \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san."

<0982> Có lẽ tôi nên bồi thêm phát nữa.
// I should probably follow up.

<0983> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0984> \{\m{B}} "Mà anh làm anh trai em cũng chẳng sao đâu."
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though."

<0985> \{\m{B}} "Em vẫn chưa để bất cứ ai biết điểm yếu của mình mà."
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too."

<0986> \{Miyazawa} "Không, không sao đâu."
// \{Miyazawa} "No, it's okay."

<0987> \{\m{B}} "Trông em có vẻ hơi mệt đấy."
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired."

<0988> \{Miyazawa} "Vậy sao..."
// \{Miyazawa} "Is that so..."

<0989> \{\m{B}} "Đừng ngại."
// \{\m{B}} "Don't be so reserved."

<0990> \{\m{B}} "Anh sẽ cho em mượn lòng anh bất cứ lúc nào."
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time."

<0991> \{Miyazawa} "Umm... thực ra thì em có hơi hư một chút..."
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..."

<0992> \{Miyazawa} "Nến... chắc sẽ làm phiền anh thôi..."
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..."

<0993> \{\m{B}} "Không hẳn đâu."
// \{\m{B}} "Not at all."

<0994> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<0995> \{Miyazawa} "Không sao thật chứ...?"
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?"

<0996> Nhìn mặt cô bé lúc đang muốn dụ dỗ tôi mà tức cười quá.
// It's fun watching your face that seems to be tempting me.

<0997> \{\m{B}} "Vậy thì hay quá."
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad."

<0998> \{Miyazawa} "Sao vậy?"
// \{Miyazawa} "Why's that?"

<0999> \{\m{B}} "Em thử đoán xem?"
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?"

<1000> \{Miyazawa} "Ế...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<1001> \{\m{B}} "Em đang cảm thấy mệt đúng không?"
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" 

<1002> \{\m{B}} "Mặc dù anh cũng chẳng cần phải đoán gì đâu."
// \{\m{B}} "Though I don't know anything."

<1003> \{Miyazawa} "À... vâng, đúng vậy."
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right."

<1004> \{Miyazawa} "Nếu thế thì... cứ để anh giúp em."
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer."

<1005> Cô bé tiến tới chỗ tôi...
// She walks towards me...

<1006> Pụp.
// Puff. 

<1007> Cô bé ngả đầu vào vai tôi.
// She places her head on my shoulder.

<1008> Tôi ôm thân hình nhỏ nhắn của cô bé.
// I close my arm around her small body and hold her. 

<1009> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1010> Tôi ngửi thấy một mùi hương thơm ngát từ mái tóc mềm của Miyazawa...
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair...

<1011> \{\m{B}} (Nếu có người quen của cô bé nhìn thấy chúng tôi đang như thế thì không biết sẽ sao nhỉ...?)
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?)

<1012> \{\m{B}} (Tôi có thể sẽ gặp nguy hiểm... khi ôm cô bé hả...)
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...)

<1013> Tôi dành thời gian suy nghĩ về điều đó.
// I spent my time thinking about that.

<1014> \{Sunohara} "Hahahaha!"
// \{Sunohara} "Hahahaha!"

<1015> \{Sunohara} "Hoá ra cậu thân với cô bé như vậy chỉ vì giống người anh trai thôi sao!"
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!"

<1016> \{Sunohara} "Vậy thì chuyện của hai người chắc cũng chỉ đến thế thôi."
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two."

<1017> \{\m{B}} "Thế tốt cho cậu quá còn gì."
// \{\m{B}} "That's good for you then."

<1018> \{Sunohara} "Xin lỗi, nhưng đây là lợi thế của tớ."
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me."

<1019> \{Sunohara} "Làm vật thế thân người anh trai thì có nghĩa là cậu sẽ không thể trở thành người yêu của cô bé rồi."
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest."

<1020> \{\m{B}} "Chắc thế."
// \{\m{B}} "I guess."

<1021> \{\m{B}} "Thế tức có nghĩa là tớ có địa vị cao hơn cậu rồi, đúng không?"
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"

<1022> \{Sunohara} "Đúng thế. Vì cậu như là anh trai của cô bé mà."
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother."

<1023> \{\m{B}} "Vậy tớ có thể can thiệp vào mối quan hệ giữa Miyazawa và cậu chứ gì."
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control."

<1024> \{Sunohara} "Ế...?"
// \{Sunohara} "Eh...?"

<1025> \{\m{B}} "Tớ có thể bảo con bé là 'em không được chơi với người như thế'."
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup."

<1026> \{\m{B}} "Đến lúc đấy thì cậu sẽ bị đá đít ngay thôi."
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup."

<1027> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1028> \{\m{B}} "Ngày mai sẽ vui lắm đây."
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun."

<1029> \{Sunohara} "Umm..."
// \{Sunohara} "Umm..."

<1030> \{\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "What?"

<1031> \{Sunohara} "Anh giai, xin anh hãy nói tốt cho..."
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." 

<1032> Cậu ta cúi đầu ngang với mặt bàn.
// He bows his head and touches the table with his forehead.

<1033> \{\m{B}} "Này, không có lòng tự trọng sao?"
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?"

<1034> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tra cứu thôi."
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room."

<1035> \{Sunohara} "Tới nơi rồi."
// \{Sunohara} "Well, there..."

<1036> \{Sunohara} "Từ giờ tớ sẽ gọi cậu là anh rể nhé."
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." 

<1037> \{\m{B}} "Thôi ngay đi."
// \{\m{B}} "Stop that."

<1038> \{Sunohara} "Coi kìa, đừng ngượng. Cậu sẽ cảm thấy thoải mái khi được gọi thế thôi."
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way."

<1039> \{\m{B}} "Đừng có nghĩ lung tung..."
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." 

<1040> \{\m{B}} "Mà tại sao thế?"
// \{\m{B}} "Why, anyway?" 

<1041> \{Miyazawa} "Em cũng không biết."
// \{Miyazawa} "I wonder why."

<1042> Tình yêu đó... \plà cái cách tôi nhìn nhận.
// That's love... \pthat's how I see it.

<1043> Chắc chỉ là do bản năng của tôi thôi.
// And that's what I think from my instinct.

<1044> \{Sunohara} "\m{A}, sao cậu dám can thiệp vào chuyện của tớ hả?!"
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!"

<1045> \{\m{B}} "Ế? Ờ. Vì cậu đâu ở đây lúc đấy."
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away."

<1046> \{Sunohara} "Tại lúc ấy tớ bận ấy chớ!"
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!"

<1047> \{\m{B}} "Sao? Không phải lúc đó cậu đang chơi trò bắn bóng sao? "
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?"

<1048> \{Sunohara} "Ugh..."
// \{Sunohara} "Ugh..."

<1049> \{\m{B}} "Trúng tim đen nhé."
// \{\m{B}} "Got you there, huh."

<1050> \{Sunohara} "\m{A}... có giỏi thì chơi trivia đi."
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia."

<1051> \{\m{B}} "Là cái gì thế?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1052> \{Sunohara} "Giống trò bắn bóng... \wait{2000}nhưng không dành cho trẻ con."
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in."

<1053> \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"

<1054> \{\m{B}} "Ngay cả học sinh tiểu học cũng biết thứ đó mà..."
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..."

<1055> \{Sunohara} "Mà ta đang nói về chuyện gì thế. Dẫu sao thì lúc đó tớ cũng đang bận."
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know."

<1056> \{\m{B}} "Ờ, thế sao."
// \{\m{B}} "Oh, really."

<1057> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tra cứu thôi."
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room."

<1058> \{Sunohara} "Lần này mà cậu còn can thiệp vào chuyện của tớ thì đừng có trách!"
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!"

<1059> \{\m{B}} "Thế bữa trưa ta ăn gì đây?"
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" 

<1060> \{Sunohara} "Bắt cô bé làm cơm cho chúng ta thật chẳng tốt chút nào, thế nên tớ đã tự chuẩn bị rồi đây."
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own."

<1061> \{\m{B}} "Bánh mì à?"
// \{\m{B}} "Bread?"

<1062> \{Sunohara} "Ăn bánh mì trước mặt con gái trông ngu lắm."
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?"

<1063> \{Sunohara} ""Tớ sẽ ra căng-tin mua bữa trưa.
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me."

<1064> \{\m{B}} "Mang khay thức ăn của căng-tin đi quanh trường là vi phạm nội quy đấy."
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse."

<1065> \{Sunohara} "Yukine-chan sẽ không trông thấy đâu."
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me."

<1066> \{\m{B}} "Thế những đứa khác trông thấy thì sao?"
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" 

<1067> \{Sunohara} "Thôi mà anh giai, đi thôi."
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." 

<1068> Cậu ta càng giống một thằng em rồi đấy...
// He's becoming like a younger brother...

<1069> \{Miyazawa} "A..."
// \{Miyazawa} "Ah..."

<1070> Miyazawa vẫn ngồi một mình đọc sách như thường lệ.
// As always, Miyazawa was alone reading a book.

<1071> \{\m{B}} "Yô!"
// \{\m{B}} "Yo!"

<1072> \{Miyazawa} "Mời hai anh vào."
// \{Miyazawa} "Welcome, you two."

<1073> \{Miyazawa} "Lúc nào hai anh cũng ở gần nhau nhỉ."
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well."

<1074> \{Sunohara} "Vì bọn anh là anh em mà."
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all."

<1075> \{\m{B}} "Anh ấy nói điêu đấy."
// \{\m{B}} "He has bad humor."

<1076> \{Miyazawa} "Bữa trưa hôm nay là... ồ, anh mang thứ gì à?"
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?"

<1077> \{Miyazawa} "Từ căng-tin phải không?"
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?"

<1078> \{Sunohara} "Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt."
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today."

<1079> \{Sunohara} "Anh cũng có phần cho em đấy, Yukine-chan."
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan."

<1080> \{\m{B}} "Làm thế mà không ngượng sao."
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh."

<1081> Chắc chắn tên Sunohara này đang toan tính chuyện gì đó nên mới mang hai khay thức ăn như vậy.
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. 

<1082> \{Miyazawa} "Thế em xin phép. Cám ơn anh về bữa ăn."
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food."

<1083> \{Sunohara} "Vì lúc nào anh trai em cũng dè chừng anh mà."
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me."

<1084> \{\m{B}} "Anh nào?"
// \{\m{B}} "Brother?"

<1085> Tôi nói chen vào.
// I look off to the wall.

<1086> \{Sunohara} "Đang nói về cậu đấy."
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"

<1087> \{Sunohara} "Có vẻ lúc nào anh ấy cũng chăm sóc em khi anh vắng mặt đúng không?"
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?"

<1088> \{\m{B}} "Chăm sóc gì?"
// \{\m{B}} "Taking care?"

<1089> Tôi lại đá đểu lần nữa.
// I look off to the wall.

<1090> \{Sunohara} "Chính là cậu chứ ai!"
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"

<1091> \{Miyazawa} "Hì, hì... hai anh lúc nào cũng hài hước nhỉ."
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair."

<1092> \{Sunohara} "Để bọn anh tiếp tục làm cho Yukine-chan cười nhé."
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile."

<1093> \{\m{B}} "Tạt nước sôi vào người cậu thì cô bé sẽ vui lắm đấy."
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better."

<1094> \{Sunohara} "Chỉ nói chuyện thôi! Nói chuyện đó!"
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!"

<1095> \{\m{B}} "Không dám liều mạng hi sinh thân mình thì sao khiến cô bé cười được chứ?"
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?"

<1096> \{Sunohara} "Xem cách khác thông minh hơn này."
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today."

<1097> Rầm.
// Rattle.

<1098> Cửa sổ mở ra.
// The window opens again.

<1099> Ở đó, có một tên mặc bộ quần áo đồng phục lấm bùn trèo vào phòng.
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room.

<1100>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1101>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee... em có ở đây không...?"
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?"

<1102> Ngã xuống sàn, hắn ta rên rỉ.
// Falling down to the floor, the man strains his voice.

<1103> \{Miyazawa} "Vâng, em đây."
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here."

<1104> Miyazawa nhanh chóng tới chỗ hắn ta, dựng hắn dậy.
// Miyazawa hurries to him, and supports his body.

<1105>\{Người Đàn Ông} "Khụ..."
// \{Man} "Cough..."

<1106> \{Sunohara} "Chắc lại có chuyện gì đó rồi..."
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..."

<1107>\{Người Đàn Ông} "Anh đã bị phản bôik, Yuki-nee à..."
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..."

<1108>\{Người Đàn Ông} "Anh... không thể chịu đựng hơn được nữa..."
// \{Man} "I... can't hold on much longer..."

<1109>\{Người Đàn Ông} "Anh... không thể gượng nổi... nữa rồi..."
// \{Man} "I... can't stand up any... more..."

<1110> \{Miyazawa} "Không sao đâu... dù có chuyện gì xảy ra, thì cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin."
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope."

<1111>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1112> \{Miyazawa} "Vâng... sao ạ?"
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?"

<1113>\{Người Đàn Ông} "Gặp lại em... anh mừng quá..."
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..."

<1114> \{Miyazawa} "Vâng..."
// \{Miyazawa} "Okay..."

<1115>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1116> \{Miyazawa} "Vâng..."
// \{Miyazawa} "Yes..."

<1117>\{Người Đàn Ông} "Cám... ơn em..."
// \{Man} "Thank... you..."

<1118>......... \pBộp.
// ......... \pPlop. 

<1119> .........
// .........

<1120> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1121> \{Sunohara} "Anh ta không cử động nữa rồi..."
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..."

<1122> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1123> \{Sunohara} "Bữa trưa... sẽ nguội mất, đúng không...?"
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?"

<1124> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1125> \{Sunohara} "Mà đây là phòng tra cứu đúng không?"
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?"

<1126> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1127> \{Sunohara} "Giờ nghỉ trưa sẽ kết thúc sớm, đúng không...?"
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?"

<1128> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1129> \{Sunohara} "Nếu giờ nghỉ trưa kết thúc... thì ta chắc chắn sẽ thoát khỏi giấc mơ này, đúng không...?"
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?"

<1130> \{\m{B}} "Nếu thế thì tốt..."
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..."

<1131> Đi---ng, đo---ng...
// Di---ng, do---ng...

<1132> Chuông reo lên.
// The bell echoes.

<1133> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1134> \{Sunohara} "Mọi thứ đâu có gì thay đổi, đúng không...?"
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?"

<1135> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1136> \{Sunohara} "Mà này, \m{A}."
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}."

<1137> \{\m{B}} "Sao..."
// \{\m{B}} "What..."

<1138> \{Sunohara} "... Thôi tớ đi đây."
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk."

<1139> \{\m{B}} "Ờ, đi đi..."
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."

<1140> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1141> \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT-----!!\u"
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u"

<1142> \{\m{B}} "Im ngay cái thằng này!"
// \{\m{B}} "Shut up!"

<1143> Rầm!\shake{2}
// Kapow!\shake{2}

<1144> Sunohara nhận lấy cú đá của tôi và lăn trên sàn.
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor.

<1145> \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."

<1146> Sunohara ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Sunohara only lifts his head as he looks at me.

<1147> \{\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "What?"

<1148> \{Sunohara} "Qu... quen cậu... \wait{3000}là điều tệ nhất trong đời tớ đấy..."
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..."

<1149> \{\m{B}} "Tớ cũng nghĩ thế, Sunohara."
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara."

<1150> Oặch.
// Twitch.

<1151> \{\m{B}} "Ê..."
// \{\m{B}} "Crap..."

<1152> \{\m{B}} "Ở đây vẫn còn bệnh nhân nữa này..."
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..."

<1153> \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."

<1154> \{\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<1155> \{Miyazawa} "Giúp em dìu người này đi được không?"
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?"

<1156> \{\m{B}} "Được, nhưng... anh ta không sao chứ?"
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?"

<1157> \{Miyazawa} "Anh ấy hơi mệt nên ngủ một giấc thôi."
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping."

<1158> \{\m{B}} "Thế sao... vậy mà làm bọn anh sợ quá..."
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..."

<1159> \{\m{B}} "Liệu phòng y tế cho chấp nhận không?"
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?"

<1160> \{Miyazawa} "Vâng, em sẽ nói chuyện trực tiếp với các y tá."
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse."

<1161> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "I see..."

<1162> Miyazawa cùng tôi đi xuống hành lành và đang vác cậu học sinh nam từ trường khác xuống phòng y tế.
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary.

<1163> \{\m{B}} "Lúc nào em cũng gặp những rắc rối như thế này sao?"
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?"

<1164> \{Miyazawa} "Sao ạ?"
// \{Miyazawa} "Excuse me?"

<1165> \{\m{B}} "Ý anh là gặp những người này ấy."
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys."

<1166> \{Miyazawa} "Vâng, đó cũng là vấn đề."
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too."

<1167> \{Miyazawa} "Nhưng như thế cũng tốt mà."
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well."

<1168> \{\m{B}} "Biết ngay em sẽ không nghe mà..."
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..."

<1169> \{\m{B}} "Em rất dễ thương và có đạo đức tốt..."
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..."

<1170> \{\m{B}} "Nếu làm những việc tốt hơn thì sẽ có lợi cho em hơn đấy..."
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..."

<1171> \{\m{B}} "Vì anh thấy lúc nào em cũng tự làm khó cho mình thôi."
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage."

<1172> \{Miyazawa} "Cám ơn anh đã quan tâm."
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern." 

<1173> \{Miyazawa} "Nhưng em thấy thế này đã là ổn rồi."
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now."

<1174> \{Miyazawa} "Vì em thích như thế này hơn..."
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..."

<1175> Vừa nói, cô bé vừa đặt hai tay lên trước ngực.
// She says that, putting her hand to her chest.

<1176> \{Miyazawa} "Bất cứ lúc nào em cũng muốn được như thế này..."
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think."

<1177> \{\m{B}} "Anh hiểu..."
// \{\m{B}} "I see..."

<1178> \{Miyazawa} "Thế tiết học của anh thì sao?"
// \{Miyazawa} "How were your lessons?"

<1179> \{\m{B}} "Ồ, anh quên mất. Ta còn phải học nữa nhờ."
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons."

<1180> \{Miyazawa} "Vậy thì ta quay về lớp thôi."
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?"

<1181> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "I guess."

<1182> Tôi đi ngay cạnh Miyazawa.
// I walk alongside Miyazawa.

<1183> Cô bé cao ngang đến vai tôi.
// Her height's just about that of my shoulder.

<1184> Có quá nhiều người trông cậy vào thân hình nhỏ nhắn của cô bé...
// There are a lot of people who rely on that small body of hers...

<1185> Nhưng cô bé lại không thể trông cậy được vào ai ở trong trường này...
// But there's no one in this school she can rely on...

<1186> Nhưng nếu tôi là người đó thì... liệu có sao không...
// I wonder if it'd be all right... if I become one...

<1187> Không vấn đề gì
// It's all right 

<1188> Không ổn đâu
// No, it's not 

<1189> Nếu tôi có thể trở thành một người như thế thì chắc chắn đó là điều tôi muốn rồi...
// If I can become one, then I want to be... That's what I think. 

<1190> \{\m{B}} "Đúng vậy."
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right."

<1191> Đã đến lúc phải tạm chia tay rồi, tôi quay lại nhìn miyazawa.
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa.

<1192> \{\m{B}} "Anh hiểu những gì em muốn làm..."
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..."

<1193> \{\m{B}} "Bất cứ khi nào em cảm thấy mệt mỏi hay buồn chán, thì cũng đừng có giữ trong lòng."
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back."

<1194> \{Miyazawa} "Ế...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<1195> \{\m{B}} "Em không muốn làm phiền người khác quá nhiều đúng không?"
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?"

<1196> \{\m{B}} "Vì không có ai làm điều đó nên anh sẵn sàng cho em mượn bờ vai và lòng anh bất cứ khi nào em muốn..."
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..."

<1197> \{\m{B}} "... Hoặc nếu anh cảm thấy em làm việc quá nhiều thì anh sẽ là người chủ động."
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself."

<1198> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1199> \{\m{B}} "Anh sẽ luôn luôn cho em mượn bờ vai của mình."
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time."

<1200> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1201> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1202> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1203> \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"

<1204> \{Miyazawa} "À, e-em xin lỗi. Em lại nghĩ ngợi lung tung nữa rồi."
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there."

<1205> \{\m{B}} "Em có muốn mượn bờ vai của anh không?"
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?"

<1206> \{Miyazawa} "Không, không phải tại em mệt đâu..."
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..."

<1207> \{Miyazawa} "Đây là lần đầu tiên em được hỏi như thế đấy."
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that."

<1208> \{Miyazawa} "A, haha... em xin lỗi, em cũng chẳng biết phải trả lời như thế nào nữa."
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that."

<1209> \{\m{B}} "Ồ, xin lỗi. Chắc những điều anh nói đã gây phiền phức em rồi."
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you."

<1210> \{Miyazawa} "Không. Không phiền gì đâu ạ."
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all."

<1211> \{Miyazawa} "Nó chỉ gây phiền phức khi nó thực sự làm phiền em thôi."
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... 

<1212> Hả? à...
// Huh? Well..."

<1213> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1214> \{Miyazawa} "Vậy thì, cám ơn anh nhiều."
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much."

<1215> Miyazawa cúi đầu, khuôn mặt vừa tỏ ra vui thích, vừa pha chút ngượng ngùng.
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment.

<1216> Mà cũng không có vẻ gì là tôi đã gây khó dễ cho cô bé nên có thể yên tâm được rồi.
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved.

<1217> Tôi vẫy tay và quay vào trong lớp.
// I wave my hand as I head inside the room. 

<1218> Không biết đó có phải do ý thích của bản thân không nữa.
// I wonder if it's for my self-satisfaction... 

<1219> Cô bé đã sống như thế này từ khá lâu rồi.
// She's been living like this so far.

<1220> Nên tôi đâu nhất thiết phải giúp cô bé chứ.
// So, I probably don't need to support her.

<1221> Tôi chỉ cảm thấy vậy thôi.
// That's what I felt.

<1222> Cùng lúc đó, tiết học kết thúc...
// At the same time classes ended... 

<1223> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1224> Sunohara xuất hiện như một bóng ma.
// Sunohara appears as if he's a ghost.

<1225> \{\m{B}} "Ồ, xin lỗi, tớ quên mất cậu."
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you."

<1226> \{Sunohara} "Không sao... lúc nào cậu chẳng như thế."
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do."

<1227> \{Sunohara} "Yukine-chan dạo này khác quá. Tớ đã diễn như thể đang bị ốm và cần được chăm sóc."
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her."

<1228> \{Sunohara} "Thế mà cô bé lại vừa nhẹ nhàng lắc tớ vừa nói 'Anh hãy dậy đi, Sunohara-san'."
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me."

<1229> \{\m{B}} "Ờ... nhẹ nhàng hả..."
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..."

<1230> \{\m{B}} "Một tiếng đã trôi qua rồi mà."
// \{\m{B}} "An hour had passed already though."

<1231> \{Sunohara} "... Ế?"
// \{Sunohara} "... Eh?"

<1232> \{Sunohara} "Giờ nghỉ trưa kết thúc rồi, nhớ không?"
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?"

<1233> \{\m{B}} "Vì tiết năm kết thúc rồi kìa."
// \{\m{B}} "Since fifth period is over."

<1234> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1235> \{\m{B}} "Tức là cậu đã bị bỏ mặc tận một tiếng rồi đấy."
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour."

<1236> \{Sunohara} "Hình như Yukine-chan cũng biết chơi khăm thì phải?"
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" 

<1237> \{\m{B}} "Nói thực, lúc nào cậu cũng ghen tuông."
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious."

<1238> \{\m{B}} "Mà những người như cậu thì nên gọi là tên hề thì đúng hơn."
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown."

<1239> \{Sunohara} "\m{A}..."
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<1240> Giọng nói cậu ta bỗng nhiên thay đổi.
// His tone suddenly changed.

<1241> \{\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "What?"

<1242> \{Sunohara} "Mày vừa nói những điều không nên nói đấy..."
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..."

<1243> Lại trò hề gì đây?
// Is he talking about the clown thing?

<1244> \{\m{B}} "Tức là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<1245> \{Sunohara} "Tức là hôm nay chính là ngày..."
// \{Sunohara} "Today is the day..."

<1246> \{Sunohara} "Tao thề sẽ đập mày cho đến chết thì thôi!"
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!"

<1247> Lý do ngu ngốc đến thế sao?
// Is it okay having such a stupid reason?

<1248> Rầm!!
// Slam!!

<1249> Chiếc bàn đổ xuống đất.
// The sound of the desk falling over echoes.

<1250> Và tiếp đó là tiếng con gái hét lên.
// It continues with the voice of a girl's scream.

<1251> \{Ryou} "S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!"
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!"

<1252> \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"

<1253> Ngay sau đó, chiếc bàn văng đến chỗ tôi.
// Not sooner than that, a desk came flying towards me.

<1254> Cạnh! Rầm! Lạch cạch!
// Clatter! Slam! Rattle! 

<1255> Tôi lăn sang bàn bên cạnh tránh khỏi bị thương và những tiếng động vẫn tiếp tục vang lên.
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about.

<1256> Sao hắn lại bị bấn đến thế nhỉ?!
// Why the hell is he going nuts over something stupid?!

<1257> \{Sunohara} "Đừng có tránh nữa!!"
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!"

<1258> \{\m{B}} "Thôi ngay trò đùa này đi, thằng kia!"
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!"

<1259> \{Sunohara} "Đây không phải là đùa!!"
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!"

<1260> Lần này lại là một cái ghế bay tới.
// This time a chair flew by.

<1261> Tôi cố gắng tránh nó.
// I managed to avoid it.

<1262>\{Chàng Trai} "Guaah!"\shake{1}
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1}

<1263> Hình như nó bay đụng ai đó thì phải.
// Looks like it hit someone else.

<1264> Tôi không ngạc nhiên lắm khi hắn thành ra như thế.
// I'm not that all surprised that he collapsed.

<1265> Không khí trong phòng học đóng băng.
// The atmosphere of the classroom was frozen.

<1266> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1267> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........." 

<1268>\{Cả Lớp} "........."
// \{Entire Class} "........."

<1269> \{Sunohara} "Là tại mày đấy!"
// \{Sunohara} "It's all your fault!"

<1270> \{\m{B}} "Thế sao mày lại vừa nói vừa cúi mặt?!"
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!"

<1271> Rầm!
// Slam!

<1272> \{Giáo Viên} "Chuyện quái gì ở đây thế?!"
// \{Teacher} "What the hell's going on?!" 

<1273> Giọng nói bất bình của lão giáo viên vang lên.
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected.

<1274> \{Cô Gái} "S-Sunohara-kun bị thần kinh ạ..."
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..."

<1275> \{Giáo Viên} "Sao? Lại là cậu à... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!"
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" 

<1276> \{\m{B}} "Sao? Cả tôi nữa á?!"
// \{\m{B}} "What? Me too?!"

<1277> .........
// .........

<1278> ......
// ......

<1279> ...
// ...

<1280> Bên ngoài trời đã tối om.
// It's dark outside the window. 

<1281> Tôi ngồi xuống sàn rồi tựa lưng vào giường và nhìn Sunohara
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me.

<1282> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1283> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........." 

<1284> \{\m{B}} "Này, tên đần kia."
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass."

<1285> \{Sunohara} "... Sao...?"
// \{Sunohara} "... Yes...?"

<1286> \{\m{B}} "Nhờ mày mà cả hai đều bị đình chỉ ba ngày đấy..."
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." 

<1287> \{Sunohara} "... Ờ..."
// \{Sunohara} "... Yeah..."

<1288> Đúng vậy... ngay sau đó, chúng tôi đã bị đưa lên phòng ban giám hiệu, không lý do lý trấu gì, họ đình chỉ chúng tôi ba ngày.
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days.

<1289> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1290> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1291> \{\m{B}} "Tao dùng hết sức đánh mày có được không?"
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"

<1292> \{Sunohara} "Dùng bàn tay 'Lá' nhé (trong oẳn tù tì)?"
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"

<1293> \{\m{B}} "Dùng đài cát-sét."
// \{\m{B}} "With the radio cassette player."

<1294> \{Sunohara} "Thôi, nghỉ chút đã."
// \{Sunohara} "Please, give me a break."

<1295> \{\m{B}} "Geez..."
// \{\m{B}} "Geez..."

<1296> Tôi thở dài và nhìn lên trần nhà.
// I sighed as looked up at the ceiling.

<1297> \{\m{B}} "Thôi, dù sao thì..."
// \{\m{B}} "Well, whatever..."

<1298> \{Sunohara} "Ế? Cậu tha thứ cho tớ sao?"
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"

<1299> \{\m{B}} "Còn khướt."
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear."

<1300> \{Sunohara} "Hmmm~ thực ra, đấy là đùa đấy..."
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..."

<1301> \{\m{B}} "... Hả...?"
// \{\m{B}} "... Huh...?"

<1302> \{Sunohara} "Tớ cố tình tỏ ra bức xức, nhưng hình như~ diễn hơi thật quá thì phải."
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."

<1303> Bốp!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}

<1304> \{Sunohara} "Oạch! Cậu dùng 'Đấm' để đấm tớ rồi đấy!"
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" 

<1305> Chát!\shake{1}
// Slap!\shake{1}

<1306> \{Sunohara} "Dùng 'Lá' cũng đau lắm đó!"
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"

<1307> Bụp!\shake{2}
// Biff!\shake{2}

<1308> \{Sunohara} "Gyaaah! Mắt tôi!"
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"

<1309> Tôi kết thúc bằng cách dùng 'Kéo' chọc vào mắt cậu ta.
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.

<1310> \{\m{B}} "Xì... Cần tao đá nữa không?"
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"

<1311> \{Sunohara} "Đã đấm, tát, chọc vào mắt rồi mà vẫn chưa thỏa mãn sao?!"
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"

<1312> \{\m{B}} "Chưa đâu."
// \{\m{B}} "Of course."

<1313> \{Sunohara} "Lạy cậu đấy, cho tớ nghỉ một lúc..."
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."

<1314> Sunohara dập đầu sát sàn.
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.

<1315> \{\m{B}} "Xì... về nhà đây."
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."

<1316> \{Sunohara} "Cậu không ở lại qua đêm với tớ sao?"
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"

<1317> \{\m{B}} "Bị đình chỉ ở trường tức là phải ở nhà đúng không?"
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"

<1318> \{\m{B}} "Tao không sợ bị bắt đâu nhưng thà ở nhà còn khỏe hơn."
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."

<1319> \{Sunohara} "Hầy~ Có nhà thích thật đấy~"
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"

<1320> \{Sunohara} "Ở kí túc xá chẳng khác gì ở tù."
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." 

<1321> \{\m{B}} "Thế gọi là nghiệp chướng."
// \{\m{B}} "That's what you call karma."

<1322> \{Sunohara} "Chắc hai ta không thể đi thăm Yukine-chan được rồi."
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."

<1323> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1324> Ừ nhỉ... giờ chúng tôi cũng không thể đi đến phòng tra cứu được nữa rồi...
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...

<1325> \{Sunohara} "A! Đúng rồi! Như thế này sẽ giống trong phim đây!"
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"

<1326> \{Sunohara} "Bọn tớ đều gặp nhau mỗi ngày nhưng giờ lại không thể được nữa."
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."

<1327> \{Sunohara} "Cô bé sẽ luôn tự hỏi tại sao mỗi khi lo lắng, và sự thiếu vắng trong lòng cô bé sẽ ngày càng lớn hơn."
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."

<1328> \{Sunohara} "Khi đó, bọn tớ sẽ hiểu được buồn là như thế nào."
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."

<1329> \{Sunohara} "Cô bé sẽ nghĩ 'Ahh... mình sẽ không thể sống được nếu thiếu Sunohara-san', đúng không?"
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" 

<1330> \{Sunohara} "Và rồi lần tới gặp nhau, cô bé sẽ ôm trầm lấy tớ."
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."

<1331> \{\m{B}} "Ê... tớ vừa mới nghĩ về điều này xong... Chắc cậu lúc nào cũng là con người hạnh phúc..."
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."

<1332> \{Sunohara} "Thế sao? Cám ơn!"
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"

<1333> Tôi tỉnh giậy và nhìn đồng hồ... giờ đã là mười một giờ.
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.

<1334> Tôi bò ra khỏi chăn và lấy bộ đồng phục.
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.

<1335> \{\m{B}} "......... Ồ..."
// \{\m{B}} "......... Oh..."

<1336> Tôi quên mất là mình đã bị đình chỉ...
// I forgot, I'm suspended from school today...

<1337> Tôi nhìn chằm chằm một lúc.
// I put down my hand and stare for a bit.

<1338> Phải ở nhà hả... mà tôi có việc gì để làm đâu...
// House arrest... huh... I have nothing to do then...

<1339> ... Giờ là lúc rảnh rỗi...
// ... It's free time...

<1340> Tôi không muốn ở nhả... chắc tôi sẽ đến chỗ Sunohara...
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...

<1341> Mặc bộ quần áo thường ngày, tôi đi trên con đường quen thuộc.
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.

<1342> Không ai đi qua chú ý đến tôi...
// None of the people passing by looked at me in particular.

<1343> Trừ những đứa mặc đồng phục...
// Except for those people wearing school uniforms though... 

<1344> Chắc vẫn còn một lúc nữa là đến giờ nghỉ trưa.
// I guess just a little more time, and it will be lunch break. 

<1345> Tôi vừa đi vừa nghĩ.
// I walk as I think about that for a while.

<1346> \{\m{B}} "Này, Sunohara. Tớ vào đây."
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."

<1347> Tôi gọi rồi mở cửa ra.
// I say so and open the door.

<1348> ... Cậu ta không có ở đây.
// ... He's not here.

<1349> \{\m{B}} "Xì... cậu ta lúc nào cũng chạy loăng quăng..."
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."

<1350> \{\m{B}} "Hình như chúng tôi có một vài điểm chung thì phải."
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."

<1351> Tôi đóng cửa lại.
// I close the door. 

<1352> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1353> Tôi chuyển hướng đi.
// I change directions as I walk.

<1354> Tới những nơi ít người qua lại nhất có thể.
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.

<1355> Giống như một điệp viên vậy.
// I feel like a spy.

<1356> Nếu bị phát hiện thì đó sẽ là một vấn đề lớn đối với tôi.
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.

<1357> Tôi tựa lưng vào tường, thận trọng cố không để bị phát hiện.
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.

<1358> Và rồi...
// And then...

<1359> Cạch...
// Clutter...

<1360> \{\m{B}} "Umph."
// \{\m{B}} "Umph." 

<1361> Tôi đẩy khung cửa sổ ra khi đã tới nơi tôi muốn đến.
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.

<1362> Miyazawa vẫn ở trong phòng tra cứu như thường lệ.
// Miyazawa's at the reference room as usual.

<1363> \{Miyazawa} "\m{B}-san?"
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"

<1364> \{\m{B}} "Yô."
// \{\m{B}} "Yo."

<1365> Có vẻ cô bé đã rất ngạc nhiên khi tôi đi bằng đường cửa sổ.
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.

<1366> \{Miyazawa} "Hôm nay anh sử dụng cách khác để vào đây ạ?"
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"

<1367> \{\m{B}} "Anh cũng có lý do riêng của mình."
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."

<1368> \{Miyazawa} "Em hiểu. Mà anh đã ăn gì chưa?"
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"

<1369> \{\m{B}} "Chưa, thế nên anh mới tới đây chứ."
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."

<1370> \{Miyazawa} "Vâng."
// \{Miyazawa} "All right."

<1371> Miyazawa đem đống cơm rang ở trong hộp ướp lạnh ra rang lại.
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.

<1372> ... Không bị đứa nào làm phiền cả.
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in

<1373> Tôi nghe thấy tiếng cơm đang rang.
// I hear the sound of the pilaf being fried.

<1374> \{Miyazawa} "Anh đã đánh nhau đúng không?"
// \{Miyazawa} "You had a fight?"

<1375> Miyazawa hỏi tôi.
// Miyazawa asks while facing her back towards me. 

<1376> \{\m{B}} "Ế?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<1377> \{Miyazawa} "Tại có một bảng cáo thị ở văn phòng."
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."

<1378> \{Miyazawa} "Nó ghi là anh vào Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày."
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."

<1379> \{\m{B}} "Ồ... vậy ra em đã biết rồi sao."
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."

<1380> \{Miyazawa} "Vâng, em xin lỗi vì đã biết."
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."

<1381> Miyazawa quay lại phía tôi cười mỉm.
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.

<1382> Tôi đáp lại bằng một nụ cười gượng gạo.
// I give her a bitter smile.

<1383> \{\m{B}} "Cũng không hẳn là đánh nhau đâu. Anh hoàn toàn là nạn nhân đây này."
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."

<1384> \{\m{B}} "Sunohara xứng đáng bị như thế."
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." 

<1385> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<1386> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1387> Cô bé tắt bếp đi.
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.

<1388> \{Miyazawa} "Xin lỗi đã bắt anh phải đợi."
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."

<1389> Cô bé cho cơm vào đĩa nhựa và mang nó cho tôi.
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.

<1390> \{\m{B}} "Cám ơn."
// \{\m{B}} "Thank you."

<1391> Cô bé đưa cho tôi cái đĩa và ngồi bên cạnh.
// She gives me the plate and then sits next to me.

<1392> Và rồi...
// And then...

<1393> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1394> Cô bé nhìn tôi chằm chằm.
// She's staring at me.

<1395> \{\m{B}} "...? Sao thế?"
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"

<1396> \{Miyazawa} "Không có gì đâu. Đừng có chú ý đến em, anh cứ ăn tự nhiên."
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."

<1397> \{\m{B}} "? Vậy thì cám ơn về bữa ăn."
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."

<1398> \{Miyazawa} "Mời anh thưởng thức."
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."

<1399> \{\m{B}} "Chọp chẹp... chọp chẹp..."
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."

<1400> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1401> \{\m{B}} "Măm... măm..."
// \{\m{B}} "Munch... munch..."

<1402> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1403> \{\m{B}} "... Măm..."
// \{\m{B}} "... Munch..."

<1404> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1405> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Well..."

<1406> \{Miyazawa} "Vâng?"
// \{Miyazawa} "Yes?"

<1407> \{\m{B}} "Bị người khác nhìn thì khó ăn lắm có biết không...?"
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"

<1408> \{Miyazawa} "À, em xin lỗi."
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."

<1409> Cô bé liền quay mặt đi.
// She takes her eyes away from me after I say that.

<1410> \{\m{B}} "... Có gì trên mặt anh sao?"
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?"

<1411> \{Miyazawa} "Một hạt cơm ạ."
// \{Miyazawa} "A grain of rice."

<1412> \{\m{B}} "Cơm á?"
// \{\m{B}} "Rice?"

<1413> Tôi quệt tay qua miệng.
// I brush my hand over my lips.

<1414> \{Miyazawa} "Không, ở đây cơ."
// \{Miyazawa} "No, over here."

<1415> Miyazawa với tay ra, chạm vào môi của tôi.
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.

<1416> Tuy hơi buồn một chút nhưng cùng lúc đó, tim tôi lại rung lên bần bật.
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.

<1417> \{Miyazawa} "Xong rồi."
// \{Miyazawa} "It's off."

<1418> \{\m{B}} "À, cám ơn."
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."

<1419> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........." 

<1420> Cô bé nhìn hạt cơm một lúc.
// She looks at the grain of rice for a long while. 

<1421> Và rồi ăn nó.
// And then she eats it. 

<1422> \{\m{B}} "Ê..."
// \{\m{B}} "Ah..." 

<1423> \{Miyazawa} "Dù là một hạt cơm nhưng cũng rất ngon."
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."

<1424> \{Miyazawa} "Ăn những thức ăn đông lạnh vào những ngày này thì rất tuyệt phải không?"
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"

<1425> \{\m{B}} "C-Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I-I guess..."

<1426> Tôi trở nên hơi bồn chồn khi nhìn nụ cười của Miyazawa.
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.

<1427> Hình như cô bé hơi bất cẩn... đối với những người gần giống người anh trai...
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...

<1428> Thật là khó giải thích...
// Feels a bit complicated...

<1429> Cuối cùng, cô bé nhìn tôi cho đến khi ăn xong bữa trưa.
// In the end, she stared at me until I finished my plate.

<1430> \{\m{B}} "Anh xong rồi."
// \{\m{B}} "I'm done."

<1431> \{Miyazawa} "Vâng."
// \{Miyazawa} "Okay."

<1432>Miyazawa cầm lấy bốn khay đĩa đã hết rồi cho chúng vào thùng rác ngay cạnh ghế.
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.

<1433> Và cô bé lại ngồi cạnh tôi và nhìn tôi.
// And then she sits by my side again and looks at me.

<1434> \{\m{B}} "Nhìn gì thế?"
// \{\m{B}} "What's with the staring?"

<1435> \{Miyazawa} "Um..."
// \{Miyazawa} "Um..."

<1436> \{Miyazawa} "\m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."

<1437> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<1438> \{Miyazawa} "Nếu anh không phiền thì em có thể...?"
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"

<1439> \{\m{B}} "Có thể sao?"
// \{\m{B}} "May I what?"

<1440> \{Miyazawa} "Có thể em tự cho phép mình được không?"
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"

<1441> Tôi nhìn vào đùi khi được hỏi.
// I look at my lap as she ask that.

<1442> Và rồi cô bé gật đầu với tôi.
// And then, she nods at me.

<1443> Chiếc ghế dịch lại gần khi tôi kéo nó.
// The chair scratches a bit as I move it a little.

<1444> \{\m{B}} "Thế này đã được chữa?"
// \{\m{B}} "Is this enough?"

<1445> \{Miyazawa} "Vâng."
// \{Miyazawa} "Yes."

<1446> \{Miyazawa} "Vậy cho em xin phép."
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."

<1447> Miyazawa nằm sát ngay cạnh tôi.
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.

<1448> Và rồi kê đầu lên lòng tôi.
// And then she puts her head on my lap.

<1449> \{\m{B}} "Lại một câu chuyện cổ khác à?"
// \{\m{B}} "Another folktale?"

<1450> \{Miyazawa} "Không."
// \{Miyazawa} "No."

<1451> \{Miyazawa} "Hôm nay thế này là được rồi."
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."

<1452> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "All right."

<1453> Tôi nói rồi xoa đầu cô bé.
// I say that and gently pat her head.

<1454> \{Miyazawa} "Ah..."
// \{Miyazawa} "Ah..."

<1455> \{\m{B}} "Anh làm rối tóc à?"
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"

<1456> \{Miyazawa} "Không, chỉ tại thường ngày anh trai cũng hay xoa đầu em thôi."
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."

<1457> \{\m{B}} "... Ra thế..."
// \{\m{B}} "... I see..."

<1458> Có vẻ tôi đang ở một nơi mà tôi không may bị liên tưởng tới anh trai của Miyazawa rồi.
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.

<1459> Cái cách đối xử với 'Tôi' = 'Anh Trai' càng lúc càng trở nên rõ ràng hơn.
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.

<1460> Thực ra, đó là một cảm giác rất khó tả.
// To be honest, it was a complicated feeling.

<1461> Chúng tôi ở nguyên thế, không nói gì.
// We stayed in this position without talking.

<1462> Và rồi tiếng chuông đầu tiên reo lên, báo hiệu giờ nghỉ trưa kết thúc.
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.

<1463> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1464> Miyazawa vẫn không đứng dậy.
// Miyazawa didn't move one bit.

<1465> Lắng nghe kĩ, tôi thấy có tiếng ngáy mệt mỏi.
// Listening carefully, I hear very faint snoring.

<1466> \{\m{B}} "... Cô bé đã ngủ mất rồi..."
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."

<1467> Bất cẩn hả... hoặc còn hơn thế nữa là tự tin...
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...

<1468> Đây cũng là một cái cảm giác khó tả.
// This really is a complicated feeling.

<1469> Đánh thức cô bé dậy
// Wake her up 

<1470> Để yên cho cô bé ngủ
// Let her sleep 

<1471> \{\m{B}} "Này, dậy đi, Miyazawa."
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." 

<1472> Tôi lắc vai cô bé.
// I shrug her shoulders.

<1473> \{Miyazawa} "Unn..."
// \{Miyazawa} "Unn..."

<1474> Miyazawa từ từ mở mắt.
// Miyazawa slowly opened her eyes.

<1475> Cô bé nhìn tôi một cách vô thức, còn đầu thì vẫn ở trên lòng tôi.
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.

<1476> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1477> Cô bé lúc nào cũng ở trong tình trạng bất cẩn như thế này.
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.

<1478> \{\m{B}} "... Chuông reo rồi."
// \{\m{B}} "... The bell rang."

<1479> \{Miyazawa} "Chuông..."
// \{Miyazawa} "Bell..."

<1480> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1481> \{Miyazawa} "... Ah...!"
// \{Miyazawa} "... Ah...!"

<1482> Miyazawa ngay lập tức nhấc đầu dậy là đứng lên.
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.

<1483> \{Miyazawa} "Em xin lỗi. Em ngủ quên mất..."
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."

<1484> \{\m{B}} "Không phảo em định ngủ luôn trên lòng anh sao?"
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"

<1485> \{Miyazawa} "Không, em không cố ý đâu."
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."

<1486> \{Miyazawa} "Em chỉ định chợp mắt một lúc thôi..."
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."

<1487> \{Miyazawa} "Khi anh xoa đầu, em cảm thấy rất ấm..."
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."

<1488> \{Miyazawa} "Em xin lỗi."
// \{Miyazawa} "I'm sorry."

<1489> \{\m{B}} "Không sao."
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."

<1490> \{\m{B}} "Nếu là lòng anh thì không sao, anh sẽ cho em mượng bất cứ lúc nào."
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."

<1491> \{Miyazawa} "... Thế cũng được sao?"
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"

<1492> \{\m{B}} "Nếu em muốn."
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."

<1493> \{Miyazawa} "Khì khì..."
// \{Miyazawa} "Giggle..."

<1494> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1495> \{Miyazawa} "\m{B}-san thực sự rất giống anh trai em."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."

<1496> \{\m{B}} "Thế sao?"
// \{\m{B}} "Really?"

<1497> \{Miyazawa} "Vâng."
// \{Miyazawa} "Yes."

<1498> ...À-... hình như tôi đang trở thành một 'người tốt' thì phải...
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... 

<1499> Có như vẻ tôi đã bỏ lỡ mất một chuyện tình lãng mạn rồi...
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object... 

<1500> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........." 

<1501> Tôi nhẹ nhàng lay đầu cô bé.
// I gently pat her head.

<1502> Nhưng không có vẻ gì là sẽ dậy ngay cả.
// She doesn't seem to be waking up.

<1503> Chắc hẳn cô bé đã rất mệt...
// I guess she really was tired...

<1504> Mặc dù tiết học đã bắt đầu, nhưng nếu gọi dậy thì tội quá.
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.

<1505> Liệu có thể coi đây là một lý do không nhỉ...
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...

<1506> Hoặc cũng có thể là do tôi không muốn cái khoảnh khắc này kết thúc...
// Or it might be that I don't want this moment to end...

<1507> \{\m{B}} "Một người anh trai à..."
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."

<1508> Anh ta là người thế nào vậy...?
// What kind of guy is he...?

<1509> Mà tôi định biết về anh trai của Miyazawa như thế nào đây...?
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?

<1510> Được bọn bạn đầu gấu yêu mến...
// Being adored by her delinquent companions...

<1511> Không bao giờ kết bạn ở trường mà lúc nào cũng chỉ ở trong phòng tra cứu...
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...

<1512> Nếu tôi là thằng anh trai...
// If I were her older brother...

<1513> Thì tôi sẽ không muốn như thế... đúng không?
// I wouldn't want this... right?

<1514> Đing, đong, đang, đong.
// Ding, dong, dang, dong.

<1515> \{\m{B}} "Tiếng chuông thứ hai rồi..."
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."

<1516> \{Miyazawa} "... U..nn..."
// \{Miyazawa} "... U..nn..."

<1517> Miyazawa cựa quậy một chút.
// Miyazawa stirs a bit.

<1518> Cô bé dậy rồi à...
// Did she wake up...

<1519> \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."

<1520> Không, chỉ là động chút ít thôi...
// No, she only moved around a bit...

<1521> Cô bé ngủ như chết rồi...
// She's dead asleep...

<1522> Hơn nữa, có một vật ấm và nặng ở trên đùi cũng thích lắm.
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.

<1523> Mà tôi cũng đã ăn nó rồi...
// And I've already filled my stomach with lunch...

<1524> Tự nhiên tôi cũng cảm thấy buồn ngủ.
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.

<1525> .........
// .........

<1526> ......
// ......

<1527> ...
// ...

<1528> Đing, đong, đang, đong...
// Ding, dong, dang, dong...

<1529> \{\m{B}} "Unnn..."
// \{\m{B}} "Unnn..."

<1530> Tiếng chuông đã đánh thức tôi như thường lệ.
// As always, the sound of the bell wakes me up.

<1531> Và trước mặt tôi là...
// And just in front of me is...

<1532> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1533> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1534> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1535> \{Miyazawa} "Hi vọng là anh ngủ ngon."
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."

<1536> \{\m{B}} "Cám ơn."
// \{\m{B}} "Thanks." 

<1537> ... Miyazawa đang nằm trên lòng tôi.
// ... Miyazawa lying on my lap.

<1538> Hình như cô bé đã dậy được một lúc rồi, nhưng đầu thì vẫn ở trên lòng tôi.
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.

<1539> \{Miyazawa} "Hình như em đã cúp tiết thì phải?"
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."

<1540> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1541> \{Miyazawa} "Tại em hơi buồn ngủ."
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."

<1542> \{\m{B}} "Có vẻ thế."
// \{\m{B}} "Seemed that way."

<1543> \{Miyazawa} "Nhưng em đã thấy anh ngủ đấy, \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."

<1544> \{\m{B}} "Anh cũng đã thấy của em rồi."
// \{\m{B}} "I also saw yours."

<1545> \{Miyazawa} "Cả hai đều ngủ sao?"
// \{Miyazawa} "We're even then?"

<1546> \{\m{B}} "Ừ, cả hai."
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."

<1547> Nói xong, cả hai chúng tôi đều cười.
// Saying that, we both smile.

<1548> \{Miyazawa} "Em sẽ vào học tiết sáu."
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."

<1549> \{\m{B}} "Ừ, ý hay đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."

<1550> \{\m{B}} "Anh cũng nên quay về thôi."
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."

<1551> \{Miyazawa} "Anh phải ở nhà đúng không?"
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"

<1552> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1553> \{Miyazawa} "Khi anh đến thì em vui lắm."
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."

<1554> \{\m{B}} "Ế..."
// \{\m{B}} "Eh..."

<1555> \{Miyazawa} "Tại khi thấy bảng thông báo, em không biết anh có bị thương khi đánh nhau hay không."
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."

<1556> \{\m{B}} "À... thế sao?"
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"

<1557> \{Miyazawa} "Ta vẫn còn có chút thời gian trước khi chuông reo lần nữa..."
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."

<1558> \{Miyazawa} "Em ở lại đây một lúc nữa có được không?"
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"

<1559> \{\m{B}} "Không sao, mới đầu em đã ở đây rồi mà."
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."

<1560> \{\m{B}} "Anh sao từ chối được, phải không?"
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"

<1561> \{Miyazawa} "Vậy thì cõ lẽ cho phép em nhé."
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."

<1562> Miyazawa vui vẻ cười, ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.

<1563> \{\m{B}} "Này, lại ngủ trên lòng anh à...?"
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"

<1564> \{Miyazawa} "À, xin lỗi, em vô duyên quá..."
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."

<1565> Miyazawa nhổm người dậy và hối hận cúi đầu.
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. 

<1566> \{\m{B}} "Được rồi, anh cho phép em."
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."

<1567> \{Miyazawa} "Thế có sao không...?"
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"

<1568> \{\m{B}} "Chỉ cần đừng chảy nước miếng lên người anh là được, chịu không?"
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"

<1569> \{Miyazawa} "Nếu chuyện đó có xảy ra thì em sẽ xin lỗi sau."
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."

<1570> \{\m{B}} "Nói em sẽ không làm như thế không được sao..."
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."

<1571> \{Miyazawa} "Vâng, em sẽ không làm như thế đâu."
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."

<1572> Miyazawa cười khúc khích cười trên lòng tôi.
// Miyazawa giggles on my lap.

<1573> Và tôi cũng cười.
// I also smile.

<1574> Miyazawa thả mình trên lòng tôi cho đến khi chuông của tiết sáu reo.
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.

<1575> Khi tiết học bắt đầu, ngôi trường lại trở nên thanh bình.
// The school becomes peaceful as lessons start.

<1576> Chắc giờ tôi đi được rồi.
// I guess it's okay to sneak away now.

<1577> Tôi tiến đến chỗ cửa sổ.
// I move towards the window.

<1578> Cạch...
// Rattle...

<1579> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<1580> Cửa sổ mở ra trước khi tôi chạm vào nó.
// The window open before even I touch it.

<1581> Sau đó, một tên với dáng vẻ lạnh lùng khom người xuống, trèo qua khung cửa sổ rồi bước vào phòng.
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.

<1582>\{Người Đàn Ông} "Woah... nếu cái cửa sổ này mà nhỏ hơn chút nữa thì rắc rối to đấy..."
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." 

<1583> Vừa cắn nhằn, vừa phủi quần, và sau đó hắn nhìn tôi.
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.

<1584>\{Người Đàn Ông} "........."
// \{Man} "........."

<1585> Hắn ta nhìn tôi rất kĩ.
// He's looking closely at me.

<1586> Không giống như hắn đang lườm cũng như muốn gây sự.
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.

<1587> Có vẻ hắn chỉ đang dò xét tôi.
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.

<1588> \{\m{B}} "Sao nào?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1589>\{Người Đàn Ông} "Này... tao chưa từng thấy mày trước đây."
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."

<1590> \{\m{B}} "Dĩ nhiên, ông đâu phải học sinh trường này, đúng không?"
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"

<1591>\{Người Đàn Ông} "Mày cũng thế à?"
// \{Man} "Aren't you too?"

<1592> \{\m{B}} "Tôi là học sinh ở đây."
// \{\m{B}} "I'm a student from here."

<1593>\{Người Đàn Ông} "Thế kia không phải là thường phục sao?"
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"

<1594> \{\m{B}} "Tôi bị đình chỉ."
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."

<1595>\{Người Đàn Ông} "Đình chỉ? Chỉ có những tên ngốc bị đình chỉ ở cái trường có hạng này."
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" 

<1596> \{\m{B}} "Định gây sự sao?"
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"

<1597>\{Người Đàn Ông} "Không hẳn. Chỉ tại ở trường này có nhiều người hơi lập dị thôi."
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."

<1598> \{\m{B}} "Có vẻ thế."
// \{\m{B}} "I guess."

<1599>\{Người Đàn Ông} "Này?"
// \{Man} "Well?"

<1600> \{\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<1601>\{Người Đàn Ông} "Quan hệ giữa mày với Yukine là thế nào thế?"
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"

<1602> \{\m{B}} "Hỏi làm gì...?"
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."

<1603>\{Người Đàn Ông} "Mày là bạn trai của con bé à?"
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"

<1604> \{\m{B}} "... Không... không phải."
// \{\m{B}} "... No... I'm not."

<1605>\{Người Đàn Ông} "Thế thì tốt. Nếu là bạn trai của con bé thì mày sẽ chết ngay tức khắc đấy."
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."

<1606> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1607> Hắn ta đe doạ tôi...
// He just said something quite frightening...

<1608> Không lẽ báu vậy duy nhất của bọn họ là Miyazawa...
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...

<1609> Hoặc cũng có thể họ ngấm ngầm hiểu với nhau là không ai được phép chiếm lấy riêng cho mình...
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...

<1610> Khi ngồi xuống cái ghế gần đấy, tên đó vẫn tiếp tục nhìn tôi.
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.

<1611> \{\m{B}} "Sao...?"
// \{\m{B}} "What...?"

<1612>\{Người Đàn Ông} "Tao thấy rồi đấy."
// \{Man} "I saw it."

<1613> \{\m{B}} "Thấy gì?"
// \{\m{B}} "Saw what?"

<1614>\{Người Đàn Ông} "Yukine đã ngủ trên lòng mày."
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."

<1615>\{Người Đàn Ông} "Nhìn thấy thế, dù có muốn nhưng tao cũng thể vào được..."
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."

<1616> \{\m{B}} "Bắt đầu từ khi nào vậy...?"
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"

<1617>\{Người Đàn Ông} "Từ lúc mày ăn cơm kia."
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."

<1618> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1619> Có lẽ hắn đã nhìn thấy hết mọi chuyện...
// It seems he's seen everything...

<1620> Thế tức là hắn đã đứng cạnh cửa sổ suốt hơn một giờ để nhìn chúng tôi...?
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?

<1621>\{Người Đàn Ông} "Này?"
// \{Man} "Well?"

<1622> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<1623> Hắn ta chống khuỷu tay vào đầu gối, tì cằm vào nắm tay với một ánh mắt toé lửa.
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.

<1624>\{Người Đàn Ông} "Thế quan hệ giữa mày với Yukine là sao?"
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"

<1625> Lại là câu hỏi từ trước đó.
// The question from earlier.

<1626> \{\m{B}} "... là anh lớp trên thôi..."
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."

<1627>\{Người Đàn Ông} "Ngủ ở trên lòng mà chỉ là thế thôi sao..."
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."

<1628> Hắn ra khịt mũi.
// He snickers through his nose.

<1629>\{Người Đàn Ông} "Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó đấy..."
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." 

<1630> \{\m{B}} "Chẳng phải là vì không có ai nuông chiều cô bé sao?"
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"

<1631>\{Người Đàn Ông} "Có thể. Bởi vì bọn tao không thể thay thế chỗ của anh ta."
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." 

<1632> \{\m{B}} "Chỗ của anh ta?"
// \{\m{B}} "His substitute?"

<1633>\{Người Đàn Ông} "Hoặc cũng có thể do bọn tao là những người dựa dẫm vào con bé."
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."

<1634>\{Người Đàn Ông} "Nếu nghĩ kĩ lại thì đó lại một câu chuyện khá kì lạ đấy."
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."

<1635>\{Người Đàn Ông} "Hồi trước, con bé đấy hư lắm..."
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."

<1636>\{Người Đàn Ông} "Dù có thế nào thì bọn tao cũng không thể giúp gì cho con bé được..."
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."

<1637> \{\m{B}} "Tôi chẳng hiểu tí gì cả."
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."

<1638> \{\m{B}} "'Chỗ của anh ta' tức là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"

<1639>\{Người Đàn Ông} "Mày không biết gì sao?"
// \{Man} "You don't know anything, do you?"

<1640> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1641>\{Người Đàn Ông} "Kể cả về anh trai của con bé?"
// \{Man} "Not even about her brother?"

<1642> \{\m{B}} ""Miyazawa chỉ bảo với tôi là tôi giống anh trai của cô bé.
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."

<1643>\{Người Đàn Ông} "Ahh... ra thế."
// \{Man} "Ahh... I see now."

<1644> Hắn ta gật đầu hai lần như thể đã hiểu ra mọi chuyện.
// The man nods his head twice, as if he understood everything.

<1645> Và rồi lại liếc nhìn tôi.
// And then he looked carefully at me.

<1646>\{Người Đàn Ông} ""... Trong mắt con bé, mày giống anh ta lắm sao...?
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"

<1647> \{\m{B}} "Giá mà tôi hiểu được ông đang hỏi gì."
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."

<1648>\{Người Đàn Ông} "Mà chắc tao chẳng thể so sánh được đâu..."
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."

<1649> \{\m{B}} "... Ông có biết gì về anh trai của cô bé không? Hoặc có chuyện gì xảy ra với anh ta vậy?"
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"

<1650> \{\m{B}} "Nếu là anh trai thì tôi sẽ không muốn như thế đâu."
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."

<1651>\{Người Đàn Ông} "Đồng ý, ngay cả anh ta cũng không muốn như thế này,"
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."

<1652> \{\m{B}} "Anh ta không định ngăn cản cô bé sao?"
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"

<1653>\{Người Đàn Ông} "Về chuyện đó thì... không thể được."
// \{Man} "That's... impossible you see."

<1654> \{\m{B}} "Vì sợ bọn đầu gấu sao? Anh ta nhát gan thế."
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."

<1655> Bộp!
// Pow!

<1656> Thế giới bỗng nhiên rung chuyển.
// My world suddenly shook.

<1657> Bầu trời trắng nhoà đi rồi sau đó đen dần, cuối cùng tôi đang thấy mình đang ở trên mặt sàn.
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.

<1658> Má tôi cũng khá đau đấy.
// My cheek is kind of hurting too.

<1659> \{\m{B}} "Con... chó...!"
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"

<1660>\{Người Đàn Ông} "Đừng có nói về người đã khuất như thế!"
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" 

<1661> \{\m{B}} "Ế...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"

<1662> Tôi bỗng nhiên đờ người lại khi định đứng dậy.
// I suddenly stiffen as I was about to get up.

<1663> Người đã khuất...?
// Someone who's dead...?

<1664> Nắm tay của hắn ta rung lên khi đứng nhìn tôi.
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.

<1665> Hắn ta nhìn như thể muốn hạ gục tôi chỉ với một cú đánh duy nhất.
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. 

<1666> \{\m{B}} "... Anh... anh của miyazawa đã..."
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."

<1667> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Well..."

<1668>\{Người Đàn Ông} "Anh ta đã mất. Đã được gần một năm rồi."
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."

<1669> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1670> Giờ thì tôi đã hiểu...
// I see now...

<1671> Anh của Miyazawa... không còn nữa...
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...

<1672> \{\m{B}} "... Tôi xin lỗi..."
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."

<1673>\{Người Đàn Ông} "Hả?"
// \{Man} "Huh?"

<1674> \{\m{B}} "Anh ta cũng là bạn của ông đúng không?"
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"

<1675> \{\m{B}} "Thế nên... tôi xin lỗi. Tôi đã nói những điều không phải cho lắm..."
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."

<1676>\{Người Đàn Ông} "........."
// \{Man} "........."

<1677>\{Người Đàn Ông} "... Xì..."
// \{Man} "... Tch..."

<1678> Hắn ta nới lỏng bàn tay đang nắm chặt ra và ngồi xuống.
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.

<1679> Rồi sau đó thở dài.
// And then he sighs.

<1680>\{Người Đàn Ông} ""Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine-chan nói mày giống anh ta.
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."

<1681> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1682>\{Người Đàn Ông} "Khi nói những điều không phải thì cái cách xin lỗi của hai người đều giống nhau..."
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." 

<1683>\{Người Đàn Ông} "Anh ta không phải là người mày có thể ghét được..."
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."

<1684> Hắn ta nói điều đó với một cặp mắt tiếc nuối, hồi tưởng lại quá khứ...
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...

<1685> Và lông mày bỗng nhiên co lại.
// And then, his eyebrow suddenly twitches.

<1686>\{Người Đàn Ông} "Có người đang tới."
// \{Man} "Someone's coming."

<1687> \{\m{B}} "Ế? Ai cơ?!"
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"

<1688>\{Người Đàn Ông} "Đừng có đứng đó nữa!"
// \{Man} "Don't just stand there!"

<1689> Hắn ta nói xong kéo lấy tay tôi rồi đẩy tôi ra ngoài cửa sổ.
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.

<1690> Cạch...
// Rattle...

<1691> \{Giọng Nói} "Do mình tưởng tượng à? Rõ ràng là có người trong này mà..."
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."

<1692> Hình như là một giáo viên...
// Looks like the teacher...

<1693> Chúng tôi núp sau một bui cây dày ở sau cửa sổ.
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.

<1694>\{Người Đàn Ông} (Phù, suýt chết.)
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)

<1695> \{\m{B}} (Cám ơn.)
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)

<1696>\{Người Đàn Ông} (Nếu mày là học sinh trường này thì ít ra cũng phải nghe thấy tiếng chân và cảm thấy nguy hiểm chứ.)
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)

<1697> \{\m{B}} (... Ông nghe thấy sao?)
// \{\m{B}} (... You heard that?)

<1698>\{Người Đàn Ông} (Đồ ngốc. Hãy lắng nghe bằng đôi tai của con tim mình.)
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)

<1699> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<1700> Mấy gã này là ai vậy...?
// Just what in the world are these guys anyway...? 

<1701> \{Sunohara} "Hmm... Anh trai của Yukine-chan hả..."
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."

<1702> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1703> \{Sunohara} "Mà này... cậu gan thật đấy."
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."

<1704> \{\m{B}} "Tức là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<1705> \{Sunohara} "Cậu phải ở nhà đúng không? Thế lỡ bị ai đó phát hiện thì sao?"
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" 

<1706> \{\m{B}} "Nếu nó xảy ra thì đã xảy ra rồi."
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."

<1707> \{Sunohara} "Nói hay lắm."
// \{Sunohara} "Well said."

<1708> \{Sunohara} "Nhưng đối với cô bé, cậu chỉ là... 'người tốt' thôi sao..."
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." 

<1709> \{\m{B}} "Cậu nghĩ thế à?"
// \{\m{B}} "Do you really think so?"

<1710> \{Sunohara} "Ừ. Yukine-chan luông coi cậu như anh trai của cô bé, phải không?"
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"

<1711> \{Sunohara} "Thế tức là cậu không thể tiến xa hơn là một thằng anh trai đâu."
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."

<1712> \{Sunohara} "Cậu sẽ không thể người yêu được."
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."

<1713> \{\m{B}} "... Nhưng tớ lại là một cái gối tốt đấy."
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."

<1714> \{Sunohara} "Là cái gì?"
// \{Sunohara} "What's that?"

<1715> \{\m{B}} "À, không có gì, chỉ là cô bé đã ngủ trên lòng tớ thôi."
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."

<1716> \{Sunohara} "Chuyện đó xảy ra khi nào vậy?"
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"

<1717> \{\m{B}} "Khi cậu không có mặt ở đó. Hơn nữa, bọn tớ sẽ không thể làm những việc như thể nếu cậu cứ quanh quẩn ở đó."
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."

<1718> \{Sunohara} "Um... Tớ cảm thấy hơi ghem đấy."
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"

<1719> \{\m{B}} "Nhưng như thế cũng khá mệt."
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."

<1720> \{Sunohara} ""À! cậu nói phải. Dù có thế nào thì cậu cũng chỉ là một 'người tốt' đối với cô bé thôi.
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."

<1721> \{Sunohara} "Hoặc kể cả có cố gắng đến mấy đi chăng nữa thì cũng vẫn chỉ là một 'người tốt' không hơn không kém."
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"

<1722> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1723> \{Sunohara} "Đợi khi nào hết thời hạn đình chỉ, chúng ta sẽ thấy được sự khác biệt giữa tớ và cậu."
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."

<1724> \{Sunohara} "Một 'người tốt' là một bức tường mà cậu khó có thể vượt qua được."
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."

<1725> \{Sunohara} "Khi nhìn thấy tớ ôm Yukine-chan thì đừng có khóc, được chứ?"
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"

<1726> \{\m{B}} "Cứ cho là vậy đi."
// \{\m{B}} "If you say so."

<1727> Ngày đình chỉ thứ hai...
// Second day of suspension...

<1728> Tôi đang ở trong tình thế hết sức cam go.
// I'm in a bit of a pinch.

<1729> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1730> Tôi nép sát người vào tường để thăm dò những nơi gần đó.
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.

<1731> Tôi nín thở.
// I hide my breath as I hide.

<1732> \{Giọng Nói} "Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này."
// \{Voice} "I think he came over here."

<1733> \{Giọng Nói} "Chúng ta sẽ chia thành hai nhóm."
// \{Voice} "Let's split off into two groups."

<1734> \{Giọng Nói} "Được."
// \{Voice} "All right."

<1735> \{\m{B}} (Ôi trời...)
// \{\m{B}} (Oh crap...)

<1736> Có người đang đi tới hướng này.
// Someone's coming this way.

<1737> Tôi khẽ đứng dậy, cố không gây ra một tiếng động nào.
// I stand up without making any noise as much as possible.

<1738> Phòng vệ sinh là... một nơi khó nhìn, vậy nên chắc đó sẽ là một nơi khá tốt...
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...

<1739> Nhưng ở sân trường thì sẽ an toàn hơn...
// But it'll probably be much safer in the courtyard...

<1740> \{\m{B}} "Không hay rồi..."
// \{\m{B}} "This is quite bad..."

<1741> Vâng... đang là ở trường.
// Yeah... this is the school.

<1742> Và tôi đang bị vây bắt.
// And I'm being chased.

<1743> Giáo viên nối tiếp giáo viên.
// Teacher after teacher.

<1744> Tôi bị bắt quả tang trong khi đang trèo vào cửa sổ phòng tra cứu.
// I got caught while climbing into the window of the reference room.

<1745> Vì lúc đó là giờ nghỉ trưa nên tôi nghĩ lẻn vào sẽ an toàn...
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...

<1746> Đing, đong, đang, đong...
// Ding, dong, dang, dong...

<1747> \{\m{B}} "Gah... Giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi..."
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."

<1748> Tình thế càng lúc càng xấu đi.
// The situation's becoming worse.

<1749> Nếu những giáo viên cũng bắt đầu đi tìm tôi thì chắc không thể thoát được nữa rồi.
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.

<1750> Hơn nữa, nếu học sinh khác mà nhìn thấy tôi chắc chắn nó cũng sẽ đồn ầm hết cả lên.
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.

<1751> Đáng lẽ chí ít tôi cũng nên mặc đồng phục.
// I guess I should have at least been in a school uniform.

<1752> Tôi có nên lẻn vào tiếp không...
// I should still be able to slip through...

<1753> Hay là ra khỏi trường ngay lúc này...?
// Or should I leave the school for now...?

<1754> Với lại, sao tôi cứ phải đến phòng tra cứu như một tên ngốc để làm gì nỉ?
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?

<1755> Nếu không gặp cô bé một ngày thì tôi cũng có chết được đâu.
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.