Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN5430P1"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
Line 17: Line 17:
 
#character 'Miyazawa'
 
#character 'Miyazawa'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Giọng nói'
 
// 'Voice'
 
// 'Voice'
#character 'Chàng Trai'
+
#character 'Cậu '
 
// 'Young Man'
 
// 'Young Man'
 
#character 'Yuu'
 
#character 'Yuu'
#character 'Nữ Sinh'
+
#character 'Nữ sinh'
 
// 'Female Student'
 
// 'Female Student'
#character 'Giáo Viên'
+
#character 'Giáo viên'
 
// 'Teacher'
 
// 'Teacher'
#character 'Người Đàn Ông'
+
#character ' trai'
 
// 'Man'
 
// 'Man'
#character 'Người Phụ Nữ'
+
#character 'Người phụ nữ'
 
// 'Woman'
 
// 'Woman'
 
#character 'Mẹ Yuu'
 
#character 'Mẹ Yuu'
 
// "Yuu's Mother"
 
// "Yuu's Mother"
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
#character 'Cậu '
+
#character 'Cậu '
 
// 'Boy'
 
// 'Boy'
#character 'Cả Lớp'
+
#character 'Cả lớp'
 
// 'Entire Class'
 
// 'Entire Class'
#character 'Cô Gái'
+
#character 'Cô gái'
 
// 'Girl'
 
// 'Girl'
   
Line 43: Line 43:
 
// Yukine
 
// Yukine
   
<0001> Hình như ngày nào tôi cũng đến đây thì phải...
+
<0001> Tôi thấy như việc mình đến đây đã trở thành một phần tất yếu trong cuộc sống...
 
// Somehow it feels like I've been commuting here every day now...
 
// Somehow it feels like I've been commuting here every day now...
   
<0002> \{\m{B}} "Hôm nay yên bình quá..."
+
<0002> \{\m{B}} "Lại một ngày bình yên nữa..."
 
// \{\m{B}} "Today sure is peaceful..."
 
// \{\m{B}} "Today sure is peaceful..."
   
Line 52: Line 52:
 
// I look around the room.
 
// I look around the room.
   
<0004> ... Miyazawa không đây.
+
<0004> ... Không thấy Miyazawa đâu cả.
 
// ... Miyazawa isn't here.
 
// ... Miyazawa isn't here.
   
<0005> \{\m{B}} "Ê, Miyazawa-!"
+
<0005> \{\m{B}} "Miyazawa ơi-!"
 
// \{\m{B}} "Hey, Miyazawa-!"
 
// \{\m{B}} "Hey, Miyazawa-!"
   
Line 61: Line 61:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0007> \{\m{B}} "Cứ tưởng sẽ làm bữa trưa cho mình nên mới đến tay không, ai ..."
+
<0007> \{\m{B}} "Cứ đinh ninh em ấy đây nên mình không mang theo bỏ bụng, ai ngờ..."
 
// \{\m{B}} "I thought she'd make something for me this lunch so I came empty-handed..."
 
// \{\m{B}} "I thought she'd make something for me this lunch so I came empty-handed..."
   
Line 67: Line 67:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0009> lẽ không trốn đâu, hình như không có ở đây thật.
+
<0009> Xem ra không phải đang nấp đâu đó, ấy không đến thật.
 
// She didn't seem to be hiding; she really wasn't here.
 
// She didn't seem to be hiding; she really wasn't here.
   
Line 73: Line 73:
 
// \{\m{B}} "Can't be helped..."
 
// \{\m{B}} "Can't be helped..."
   
<0011> Khi định quay lại căng-tin, tôi đột nhiên đứng lại.
+
<0011> Tôi quay người, định bụng vòng trở về căn tin, rồi lại chợt thấy lười quá.
 
// As I turn around to go to the cafeteria, I suddenly stop.
 
// As I turn around to go to the cafeteria, I suddenly stop.
   
<0012> \{\m{B}} "Hay thử làm thứ gì đó đi..."
+
<0012> \{\m{B}} "Hay thử làm món gì đó nhỉ..."
 
// \{\m{B}} "Guess I'll make something myself..."
 
// \{\m{B}} "Guess I'll make something myself..."
   
<0013> Tôi gom đống nguyên liệu dụng cụ nấu ăn lại.
+
<0013> Chắc cũng không phải nhọc sức mấy, vì dụng cụ và nguyên phụ liệu có sẵn cả.
 
// I gather the ingredients and cookware.
 
// I gather the ingredients and cookware.
   
<0014> Thường thì Miyazawa sẽ ở đây làm mấy việc này.
+
<0014> Tôi bước lại nơi Miyazawa mọi ngày vẫn đứng bếp.
 
// Usually Miyazawa would be standing here, doing all the work.
 
// Usually Miyazawa would be standing here, doing all the work.
   
Line 88: Line 88:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0016> Có một cái hộp màu trắng đặt cạnh chân tôi.
+
<0016> Có một cái thùng màu trắng đặt cạnh đó, ngay gần chân tôi.
 
// There's a white case placed by my feet.
 
// There's a white case placed by my feet.
   
<0017> \{\m{B}} ( thùng ướp lạnh hả...)
+
<0017> \{\m{B}} (Thì ra... có cả thùng đá à...)
 
// \{\m{B}} (I see... this is the cooler box, huh...)
 
// \{\m{B}} (I see... this is the cooler box, huh...)
   
<0018> Tôi mở ra thấy mấy món đông lạnh ở bên trong.
+
<0018> Bên trong các loại thực phẩm được trữ đông lạnh.
 
// As I open the lid, I find frozen food stuffed inside.
 
// As I open the lid, I find frozen food stuffed inside.
   
<0019> \{\m{B}} (Chắc đống này với chiếc chảo rán dùng để làm cơm rang đây...)
+
<0019> \{\m{B}} (Mình chỉ việc hâm nóng mấy thứ này bằng chảo rán thôi...)
 
// \{\m{B}} (So all this'll be for stir-frying with the frying pan, huh...)
 
// \{\m{B}} (So all this'll be for stir-frying with the frying pan, huh...)
   
Line 103: Line 103:
 
// Sizzle!
 
// Sizzle!
   
<0021> Tiếng cơm rang vang ra khắp phòng.
+
<0021> Chưa gì mùi cơm chiên đã lấn át không khí ban đầu của căn phòng.
 
// The sound of frying rice echoed in the room.
 
// The sound of frying rice echoed in the room.
   
<0022> \{\m{B}} "Không xong rồi, lửa không đủ lớn..."
+
<0022> \{\m{B}} "Lửa thế này thì nhỏ quá..."
 
// \{\m{B}} "No good, the fire isn't strong enough..."
 
// \{\m{B}} "No good, the fire isn't strong enough..."
   
<0023> \{\m{B}} "Mà mình đang dùng bếp ga xách tay... đó gọi tiết kiệm..."
+
<0023> \{\m{B}} "Mà mình đang dùng bếp ga xách tay... chắc không gia chỉnh nhiệt được rồi..."
 
// \{\m{B}} "Well, I am holding a portable stove model so... it's not exactly a luxury..."
 
// \{\m{B}} "Well, I am holding a portable stove model so... it's not exactly a luxury..."
   
<0024> Bỗng nhiên, tôi nghe thấy tiếng mở cửa.
+
<0024> Chợt cánh cửa sau lưng tôi bật mở.
 
// Suddenly, I hear the sound of the door opening in the back.
 
// Suddenly, I hear the sound of the door opening in the back.
   
<0025> \{Miyazawa} "Ah... \m{B}-san."
+
<0025> \{Miyazawa} "A... \m{B}-san."
 
// \{Miyazawa} "Ah... \m{B}-san."
 
// \{Miyazawa} "Ah... \m{B}-san."
   
<0026> \{\m{B}} "À, Yukine, mời vào."
+
<0026> \{\m{B}} ", Yukine, mừng em về nhà."
 
// \{\m{B}} "Heya, Yukine, welcome back."
 
// \{\m{B}} "Heya, Yukine, welcome back."
   
  +
<0027> Tôi trêu chọc lối cư xử thường ngày của cô bằng cách cất tiếng chào như thể cả hai vẫn luôn quấn quýt bên nhau.
<0027> Tôi chào cô bé và giả bộ thân mật một tí.
 
 
// I greeted her back, pretending to have an intimate relationship with her.
 
// I greeted her back, pretending to have an intimate relationship with her.
   
<0028> \{Miyazawa} "Ah... haha... em về rồi."
+
<0028> \{Miyazawa} "A... haha... em về rồi đây."
 
// \{Miyazawa} "Ah... haha... I'm back now."
 
// \{Miyazawa} "Ah... haha... I'm back now."
   
<0029> Miyazawa cười một cách thích thú.
+
<0029> Miyazawa đáp lại bằng một nụ cười bẽn lẽn.
 
// Miyazawa smiles as if she's being tickled.
 
// Miyazawa smiles as if she's being tickled.
   
<0030> \{\m{B}} "Hôm nay em hơi lười đấy biết không?"
+
<0030> \{\m{B}} "Hôm nay em đến muộn quá đấy."
 
// \{\m{B}} "You're a bit late today, aren't you?"
 
// \{\m{B}} "You're a bit late today, aren't you?"
   
<0031> \{Miyazawa} "Vâng, hôm nay em hơi bận."
+
<0031> \{Miyazawa} "Dạ, đến phiên em trực nhật ."
 
// \{Miyazawa} "Yes, I was on duty today."
 
// \{Miyazawa} "Yes, I was on duty today."
   
<0032> \{\m{B}} "Tới tận trưa hả?"
+
<0032> \{\m{B}} "Ra thế. Vậy chắc em cũng chưa có gì trong bụng đâu nhỉ?"
 
// \{\m{B}} "I see. It's still noon, right?"
 
// \{\m{B}} "I see. It's still noon, right?"
   
<0033> \{Miyazawa} "Vâng."
+
<0033> \{Miyazawa} "Dạ, vẫn chưa."
 
// \{Miyazawa} "Yes, it is."
 
// \{Miyazawa} "Yes, it is."
   
<0034> \{\m{B}} "Anh làm cơm rang rồi đấy, muốn thử không?"
+
<0034> \{\m{B}} "Anh nấu đủ cho hai người đấy, là cơm chiên đấy, em ăn chứ?"
 
// \{\m{B}} "I made some fried rice for the two of us, so please have a try."
 
// \{\m{B}} "I made some fried rice for the two of us, so please have a try."
   
<0035> \{Miyazawa} "Vâng, cám ơn anh."
+
<0035> \{Miyazawa} "Dạ, cảm ơn anh."
 
// \{Miyazawa} "Okay, thanks for the food."
 
// \{Miyazawa} "Okay, thanks for the food."
   
  +
<0036> Ngồi đối diện hai bên bàn, chúng tôi nhấc thìa lên và bắt đầu thưởng thức bữa trưa.
<0036> Chúng tôi cùng ăn.
 
 
// We face each other eating the fried rice.
 
// We face each other eating the fried rice.
   
<0037> \{Miyazawa} "Ngon quá."
+
<0037> \{Miyazawa} "Ngon quá đi mất."
 
// \{Miyazawa} "It's really delicious."
 
// \{Miyazawa} "It's really delicious."
   
<0038> \{\m{B}} "Chỉ một món đơn giản thôi mà."
+
<0038> \{\m{B}} "Anh chỉ hâm nóng lên thôi mà."
 
// \{\m{B}} "It's only simple stir-frying."
 
// \{\m{B}} "It's only simple stir-frying."
   
<0039> \{Miyazawa} "Nhưng lòng nhiệt huyết sẽ làm ra vị của ."
+
<0039> \{Miyazawa} "Đó hẳn nhờ thứ gia vị chủ đạo có tên 'sự chân thành' đấy anh."
 
// \{Miyazawa} "As I thought, devotion brings out the taste."
 
// \{Miyazawa} "As I thought, devotion brings out the taste."
   
<0040> \{\m{B}} "Ừ, anh cho tất cả vào đấy."
+
<0040> \{\m{B}} " phải. Anh dồn cả tâm huyết vào đấy."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I put everything into it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I put everything into it."
   
<0041> \{Miyazawa} "Cám ơn anh."
+
<0041> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh nhiều lắm."
 
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
 
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
   
<0042> \{\m{B}} "Nếu anh làm thế này thì ngon hơn không?"
+
<0042> \{\m{B}} "Đã vậy thì, làm thế này vị sẽ còn ngon hơn nữa đấy nhỉ?"
 
// \{\m{B}} "Hey, if I do this, wouldn't it taste better?"
 
// \{\m{B}} "Hey, if I do this, wouldn't it taste better?"
   
<0043> Tôi xúc một thìa cơm đưa đến gần miệng cô .
+
<0043> Tôi múc một thìa cơm đưa đến gần miệng cô ấy.
 
// I take a spoon with fried rice and stretch my hand towards Miyazawa's mouth.
 
// I take a spoon with fried rice and stretch my hand towards Miyazawa's mouth.
   
<0044> \{Miyazawa} "Haha... Thế này thì ngượng quá."
+
<0044> \{Miyazawa} "Haha... Thế này thì xấu hổ quá."
 
// \{Miyazawa} "Haha... this is embarrassing."
 
// \{Miyazawa} "Haha... this is embarrassing."
   
<0045> \{\m{B}} "Không sao đâu, cứ há miệng ra."
+
<0045> \{\m{B}} " sao đâu nào, em cứ há miệng ra."
 
// \{\m{B}} "It's all right, open your mouth."
 
// \{\m{B}} "It's all right, open your mouth."
   
<0046> \{Miyazawa} "Vâng... ahh--"
+
<0046> \{Miyazawa} "Dạ... aaa——"
 
// \{Miyazawa} "Then... ahh--"
 
// \{Miyazawa} "Then... ahh--"
   
<0047> Ực
+
<0047> Măm.
 
// Gulp.
 
// Gulp.
   
<0048> Đúng lúc thìa của tôi trong miệng cô thì...
+
<0048> Chính ngay lúc đầu thìa của tôi nằm trọn trong miệng cô ấy thì...
 
// The moment my spoon was in her mouth...
 
// The moment my spoon was in her mouth...
   
Line 190: Line 190:
 
// Slam.
 
// Slam.
   
<0050> \{Sunohara} "Yahoo! Yukine-chan!"
+
<0050> \{Sunohara} "Dà húúú! Yukine-chan!"
 
// \{Sunohara} "Yahoo! Yukine-chan!"
 
// \{Sunohara} "Yahoo! Yukine-chan!"
   
<0051> \{Sunohara} "Ặc, TRỜỜỜIII ƠƠII"
+
<0051> \{Sunohara} "Ặc, TIMMMMM TÔIIIIII!!!"
 
// \{Sunohara} "Gack, HEAAARTTTBREAAAAAKKK!!"
 
// \{Sunohara} "Gack, HEAAARTTTBREAAAAAKKK!!"
   
<0052> X-x-x-oooạạạtt--!
+
<0052> X-x-x-oooạạạtt——!
 
// S-s-s-s-liiiipppp--!
 
// S-s-s-s-liiiipppp--!
   
<0053> Tên Sunohara đang vui vẻ đi vào thì bất chợt ngã trên sàn.
+
<0053> Sunohara đang tởn đi vào, thấy cảnh đó liền sẩy nhịp, trượt nhào ra sàn.
 
// The happy-going Sunohara comes in, and with force, he slides onto the floor.
 
// The happy-going Sunohara comes in, and with force, he slides onto the floor.
   
<0054> \{Miyazawa} "A, mời anh vào, Sunohara-san."
+
<0054> \{Miyazawa} "A, Sunohara-san, mời vào!"
 
// \{Miyazawa} "Ah, welcome, Sunohara-san."
 
// \{Miyazawa} "Ah, welcome, Sunohara-san."
   
  +
<0055> Bằng nụ cười của một thiên thần mắc đọa, Miyazawa nhìn xuống chào mừng nó.
<0055> Thiên thần tội lỗi chào cậu ta với một nụ cười.
 
 
// The sinful angel greets him with a smile.
 
// The sinful angel greets him with a smile.
   
Line 211: Line 211:
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0057> Sunohara đáp lại bằng một sự yên lặng.
+
<0057> Sunohara á khẩu, gắng gượng nhổm người dậy.
 
// Sunohara responds with a silence, his body still.
 
// Sunohara responds with a silence, his body still.
   
<0058> \{Sunohara} "Không ngờ mối quan hệ giữa hai người đã phát triển đến thế này rồi..."
+
<0058> \{Sunohara} "Không ngờ nhân lúc tôi vắng mặt, hai người đã tiến triển đến mức này rồi..."
 
// \{Sunohara} "I never knew you two had developed that kind of relationship..."
 
// \{Sunohara} "I never knew you two had developed that kind of relationship..."
   
<0059> \{Miyazawa} "Sao ạ?"
+
<0059> \{Miyazawa} "Dạ?"
 
// \{Miyazawa} "Excuse me?"
 
// \{Miyazawa} "Excuse me?"
   
<0060> \{Sunohara} "Cậu ích kỉ quá, \m{A}-kun... qua mặt tớ thế à..."
+
<0060> \{Sunohara} "\m{A}-kun tàn nhẫn quá... nỡ lòng đâm sau lưng bạn..."
 
// \{Sunohara} "You're so mean \m{A}-kun... getting ahead of me like that..."
 
// \{Sunohara} "You're so mean \m{A}-kun... getting ahead of me like that..."
   
<0061> \{\m{B}} "Làm quáichuyệnchứ."
+
<0061> \{\m{B}} "Đâu nào, chuyện mới nãy tao làm khôngẩn tìnhhết á."
 
// \{\m{B}} "Well, that really didn't have any deep meaning whatsoever."
 
// \{\m{B}} "Well, that really didn't have any deep meaning whatsoever."
   
<0062> \{Sunohara} "Nói dối!"
+
<0062> \{Sunohara} "Dối trá!"
 
// \{Sunohara} "Liar!"
 
// \{Sunohara} "Liar!"
   
Line 232: Line 232:
 
// \{\m{B}} "I'm telling the truth. Right, Miyazawa?"
 
// \{\m{B}} "I'm telling the truth. Right, Miyazawa?"
   
<0064> \{Miyazawa} "Vâng!"
+
<0064> \{Miyazawa} "Dạ!"
 
// \{Miyazawa} "Yes!"
 
// \{Miyazawa} "Yes!"
   
<0065> \{Sunohara} "Thật chứ...? Liệu có thể... tin được không nhỉ?"
+
<0065> \{Sunohara} "Thật vậy chứ...? Liệu tao còn có thể... tin tưởng mày được không?"
 
// \{Sunohara} "Really...? Can I believe... those words?"
 
// \{Sunohara} "Really...? Can I believe... those words?"
   
<0066> \{\m{B}} "Ờ, chắc luôn."
+
<0066> \{\m{B}} "Ờ, tao thề."
 
// \{\m{B}} "Yeah, sure."
 
// \{\m{B}} "Yeah, sure."
   
<0067> \{Sunohara} "V-Vui quá..."
+
<0067> \{Sunohara} "T-tạ ơn trời..."
 
// \{Sunohara} "I-I'm glad..."
 
// \{Sunohara} "I-I'm glad..."
   
<0068> \{Miyazawa} "Để em đút lại cho. Nói 'Ahhhh' đi."
+
<0068> \{Miyazawa} "Để em đút lại cho. Nói 'Aaaa' đi anh."
 
// \{Miyazawa} "Here, I'll give you some back. Please say 'Ahhhh.'"
 
// \{Miyazawa} "Here, I'll give you some back. Please say 'Ahhhh.'"
   
<0069> \{\m{B}} ", ực."
+
<0069> \{\m{B}} ", ực."
 
// \{\m{B}} "Okay, gulp."
 
// \{\m{B}} "Okay, gulp."
   
<0070> X-x-oooạạttt--!
+
<0070> X-x-oooạạttt——!
 
// S-s-liiiipppp--!
 
// S-s-liiiipppp--!
   
<0071> Sunohara lại ngã trên sàn.
+
<0071> Sunohara lại trượt nhào ra sàn.
 
// Sunohara again, falls onto the floor.
 
// Sunohara again, falls onto the floor.
   
<0072> \{\m{B}} "Cậu đang làm bụi bay lên đấy, dừng lại đi."
+
<0072> \{\m{B}} "Thôi trò ấy đi, mày làm bụi bắn lên thức ăn mất."
 
// \{\m{B}} "You'll make all the dust fly, so stop doing that."
 
// \{\m{B}} "You'll make all the dust fly, so stop doing that."
   
Line 262: Line 262:
 
// \{Miyazawa} "It's okay. I clean the floor every day..."
 
// \{Miyazawa} "It's okay. I clean the floor every day..."
   
<0074> \{Miyazawa} "Nên anh có thể thoải mái nằm ở bất cứ đâu anh muốn."
+
<0074> \{Miyazawa} "Anh cứ thỏa thích nằm ở bất cứ đâu cũng được."
 
// \{Miyazawa} "So, please feel free to lie down wherever you like."
 
// \{Miyazawa} "So, please feel free to lie down wherever you like."
   
<0075> \{\m{B}} "Trời, tên Sunohara này trẻ con quá."
+
<0075> \{\m{B}} "Cái thằng Sunohara này đúng kiểu trẻ ."
 
// \{\m{B}} "Man, Sunohara's such a kid."
 
// \{\m{B}} "Man, Sunohara's such a kid."
   
<0076> \{Miyazawa} "Em nghĩ như thế cũng hay đấy chứ, đâu phải ai trong trường này cũng nghịch như thế đâu."
+
<0076> \{Miyazawa} "Em thấy làm thế cũng hay, đâu phải ai trong trường này cũng có thể vô tư đùa nghịch như vậy."
 
// \{Miyazawa} "I think it's wonderful if there are people in this school who are naughty like that."
 
// \{Miyazawa} "I think it's wonderful if there are people in this school who are naughty like that."
   
<0077> \{\m{B}} "Hắn chỉ tên ngốc thôi."
+
<0077> \{\m{B}} "Do đầu óc chứa toàn bã đậu thôi."
 
// \{\m{B}} "He's just an idiot."
 
// \{\m{B}} "He's just an idiot."
   
<0078> \{Miyazawa} "Không phải đâu. Em nghĩ Sunohara cố tình làm thế đấy."
+
<0078> \{Miyazawa} "Đừng nói vậy mà. Em nghĩ Sunohara-san chỉ đang ra sức nuôi dưỡng phần trẻ thơ bên trong anh ấy thôi."
 
// \{Miyazawa} "Not at all. I think Sunohara-san holds dear the mindset of a child."
 
// \{Miyazawa} "Not at all. I think Sunohara-san holds dear the mindset of a child."
   
<0079> \{\m{B}} "Mà cậu định nằm đó bao lâu thế?"
+
<0079> \{\m{B}} "Mà mày định ngủ luôn dưới đó tới chừng nào hả, thằng kia?"
 
// \{\m{B}} "By the way, how long are you gonna lie down there?"
 
// \{\m{B}} "By the way, how long are you gonna lie down there?"
   
<0080> \{Sunohara} "... Tớ sẽ không dậy không."
+
<0080> \{Sunohara} "... Chắc tao... không đủ sức gượng dậy nữa đâu."
 
// \{Sunohara} "... I won't be getting up for a while."
 
// \{Sunohara} "... I won't be getting up for a while."
   
<0081> \{Miyazawa} "Sao thế, Sunohara-san...?"
+
<0081> \{Miyazawa} "Anh làm sao thế, Sunohara-san...?"
 
// \{Miyazawa} "Why is that, Sunohara-san...?"
 
// \{Miyazawa} "Why is that, Sunohara-san...?"
   
<0082> \{\m{B}} "Chắc ta phải cần một câu thần chú thôi."
+
<0082> \{\m{B}} "Chắc lại phiền em dùng thần chú rồi."
 
// \{\m{B}} "I think we might need a spell."
 
// \{\m{B}} "I think we might need a spell."
   
<0083> \{Miyazawa} "Ah, anh nói đúng đấy."
+
<0083> \{Miyazawa} "A, phải rồi nhỉ."
 
// \{Miyazawa} "Ah, you're right."
 
// \{Miyazawa} "Ah, you're right."
   
<0084> Cô bé lấy một quyển sách từ trong túi ra.
+
<0084> Cô rút quyển sách ra khỏi túi.
 
// She takes out her usual book from her pocket.
 
// She takes out her usual book from her pocket.
   
<0085> \{Miyazawa} "Thế này được không, Sunohara-san?"
+
<0085> \{Miyazawa} "Anh làm theo nhé, Sunohara-san?"
 
// \{Miyazawa} "Is this okay, Sunohara-san?"
 
// \{Miyazawa} "Is this okay, Sunohara-san?"
   
<0086> \{Sunohara} " thế...?"
+
<0086> \{Sunohara} "Sao cũng được..."
 
// \{Sunohara} "What is it...?"
 
// \{Sunohara} "What is it...?"
   
<0087> \{Miyazawa} "Anh hãy đặt lòng bàn tay của tay thuận lên trán như thế đang kiểm tra nhiệt độ ấy."
+
<0087> \{Miyazawa} "Anh hãy đặt lòng bàn tay của tay thuận lên trán, giống như đang kiểm tra thân nhiệt ấy."
 
// \{Miyazawa} "Please place the palm of your dominant hand onto your forehead, as if to check your temperature."
 
// \{Miyazawa} "Please place the palm of your dominant hand onto your forehead, as if to check your temperature."
   
Line 307: Line 307:
 
// \{Sunohara} "Okay..."
 
// \{Sunohara} "Okay..."
   
<0089> \{Miyazawa} "Sau đó đọc thầm: ' "
+
<0089> \{Miyazawa} "Rồi anh niệm thầm 'Trao mắt ân tình, trao mắt ân tình, trao mắt ân tình'..."
 
// \{Miyazawa} "Then, in your mind, 'With A Warm Look, With A Warm Look, With A Warm Look...'"
 
// \{Miyazawa} "Then, in your mind, 'With A Warm Look, With A Warm Look, With A Warm Look...'"
   
<0090> \{Miyazawa} "Như thế ba lần."
+
<0090> \{Miyazawa} "... ba lần như thế."
 
// \{Miyazawa} "Please think that three times."
 
// \{Miyazawa} "Please think that three times."
   
<0091> \{Sunohara} "..."
+
<0091> \{Sunohara} "Rồi..."
 
// \{Sunohara} "Okay..."
 
// \{Sunohara} "Okay..."
   
Line 325: Line 325:
 
// \{Sunohara} "I am..."
 
// \{Sunohara} "I am..."
   
<0095> \{Sunohara} "Thế... tác dụng của nó là gì?"
+
<0095> \{Sunohara} "Thế... nó có tác dụng gì?"
 
// \{Sunohara} "So... what effect does this have?"
 
// \{Sunohara} "So... what effect does this have?"
   
<0096> \{Miyazawa} "À, để xem nào..."
+
<0096> \{Miyazawa} "À, để em xem..."
 
// \{Miyazawa} "Well, let's see..."
 
// \{Miyazawa} "Well, let's see..."
   
<0097> \{Miyazawa} "Biến niềm vui của người khác thành niềm vui của mình."
+
<0097> \{Miyazawa} "Thần chú giúp ta thu nhận hạnh phúc của người khác làm niềm hoan hỉ của chính mình."
 
// \{Miyazawa} "Other people's happiness will become your happiness."
 
// \{Miyazawa} "Other people's happiness will become your happiness."
   
Line 337: Line 337:
 
// Slip!
 
// Slip!
   
<0099> Lần này cậu ta lại lộn nhào.
+
<0099> Lần này thì lộn nhào một vòng.
 
// He made a somersault this time.
 
// He made a somersault this time.
   
<0100> \{Sunohara} "Thần chú ấy chỉ càng chứng tỏ ta là kẻ thua cuộc thôi, đúng không?"
+
<0100> \{Sunohara} "Thế khác nào chỉ đích danh anh là kẻ thua cuộc?!"
 
// \{Sunohara} "That is a spell that makes you declare that you're a loser yourself, right?"
 
// \{Sunohara} "That is a spell that makes you declare that you're a loser yourself, right?"
   
<0101> \{\m{B}} "Giờ đã vui hơn chưa, Sunohara?"
+
<0101> \{\m{B}} "Mày đã thấy hoan hỉ chưa, Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "Are you happy now, Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "Are you happy now, Sunohara?"
   
<0102> \{Sunohara} "Chán đời thì đúng hơn!"
+
<0102> \{Sunohara} "Hoang tàn thì !"
 
// \{Sunohara} "I'm extremely sad!"
 
// \{Sunohara} "I'm extremely sad!"
   
<0103> \{Miyazawa} "Hình như anh không hài lòng với thì phải..."
+
<0103> \{Miyazawa} "Vậy anh không thích câu thần chú ấy..."
 
// \{Miyazawa} "Looks like you weren't pleased with it..."
 
// \{Miyazawa} "Looks like you weren't pleased with it..."
   
<0104> Miyazawa nói với giọng thất vọng.
+
<0104> Miyazawa tỏ vẻ thất vọng.
 
// Miyazawa's disappointed voice.
 
// Miyazawa's disappointed voice.
   
<0105> \{Miyazawa} " hình như chỉ có mỗi Sunohara-san là cảm thấy thế thôi."
+
<0105> \{Miyazawa} " dạo gần đây trông Sunohara-san không được khỏe..."
 
// \{Miyazawa} "Somehow, only Sunohara-san seems to be down, so..."
 
// \{Miyazawa} "Somehow, only Sunohara-san seems to be down, so..."
   
<0106> \{Miyazawa} "Em muốn anh cảm thấy khá hơn giống \m{B}-san kia..."
+
<0106> \{Miyazawa} "Em muốn động viên anh tươi tỉnh lên một chút, giống như \m{B}-san ấy, thế mà..."
 
// \{Miyazawa} "I'd like you to feel more like \m{B}-san just a little..."
 
// \{Miyazawa} "I'd like you to feel more like \m{B}-san just a little..."
   
<0107> \{Sunohara} "À... ờ... nếu thế thì anh cảm thấy khá hơn rồi..."
+
<0107> \{Sunohara} "À... ờ... anh cảm kích tấm lòng của Yukine-chan lắm..."
 
// \{Sunohara} "Ah... well... I'm really happy you feel that way, Yukine-chan..."
 
// \{Sunohara} "Ah... well... I'm really happy you feel that way, Yukine-chan..."
   
<0108> \{Miyazawa} "Em xin lỗi vì làm mọi chuyện thành ra như thế..."
+
<0108> \{Miyazawa} "Em thấy có lỗi vì đã khiến anh trở nên bực dọc như thế..."
 
// \{Miyazawa} "I'm sorry, for doing the exact opposite..."
 
// \{Miyazawa} "I'm sorry, for doing the exact opposite..."
   
<0109> \{Sunohara} "Anh đã thực sự cảm thấy khá hơn rồi ."
+
<0109> \{Sunohara} "Làm có, chưa bao giờ anh cảm thấy phấn chấn như lúc này."
 
// \{Sunohara} "I really do feel better now."
 
// \{Sunohara} "I really do feel better now."
   
Line 373: Line 373:
 
// \{Miyazawa} "Really?"
 
// \{Miyazawa} "Really?"
   
<0111> Nhưng
+
<0111> Thật kỳ lạ...
 
// But...
 
// But...
   
<0112> \{\m{B}} (Không lẽ đây cái cách Miyazawa làm cho mọi người cảm thấy vui vẻ...?)
+
<0112> \{\m{B}} (Miyazawa từng chia sẻ rằng, muốn học hỏi những điều giúp người khác hạnh phúc...)
 
// \{\m{B}} (This is how Miyazawa plans to study what makes people happy, isn't it...?)
 
// \{\m{B}} (This is how Miyazawa plans to study what makes people happy, isn't it...?)
   
<0113> \{\m{B}} ( cũng phần hơi ngốc một chút...)
+
<0113> \{\m{B}} (... vậy bản chất con người em ấy lại không quá nhạy bén hay sắc sảo...)
 
// \{\m{B}} (She's spontaneously thickheaded...)
 
// \{\m{B}} (She's spontaneously thickheaded...)
   
<0114> \{\m{B}} (Nhưng lại được rất nhiều người biết đến...)
+
<0114> \{\m{B}} (Dẫu cũng chính sự chất phác đó của em đã chiếm trọn cảm tình của những người xung quanh, thế nhưng...)
 
// \{\m{B}} (Though as usual, she still ended up being popular spontaneously...)
 
// \{\m{B}} (Though as usual, she still ended up being popular spontaneously...)
   
<0115> \{\m{B}} (Không biết có nên nói thế không nhỉ...)
+
<0115> \{\m{B}} (Không biết mình có nên nói ra không nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (I wonder if I should tell her that...)
 
// \{\m{B}} (I wonder if I should tell her that...)
   
<0116> \{Sunohara} ", anh cảm thấy khá hơn rồi."
+
<0116> \{Sunohara} "Ừm, anh hồi phục hoàn toàn rồi."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'm feeling better."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'm feeling better."
   
<0117> \{Miyazawa} "Em mừng quá!"
+
<0117> \{Miyazawa} "Mừng quá!"
 
// \{Miyazawa} "I'm so glad!"
 
// \{Miyazawa} "I'm so glad!"
   
<0118> \{\m{B}} (Thôi, cứ kệ đi...)
+
<0118> \{\m{B}} (Thôi kệ, cứ thế này cũng tốt...)
 
// \{\m{B}} (Nah, leaving it like this is fine...)
 
// \{\m{B}} (Nah, leaving it like this is fine...)
   
<0119> Khi tôi nghĩ thế thì nụ cười của Miyazawa bỗng nhiên quay trở lại.
+
<0119> Tôi đưa ra kết luận đó, do quan sát thấy nụ cười tươi tắn chỉ thoáng chốc lại nở rộ trên gương mặt cô.
 
// Miyaza's smile immediately came back as I think of that.
 
// Miyaza's smile immediately came back as I think of that.
   
<0120> Cả ngày hôm đó.
+
<0120> Một ngày nọ.
 
// During that day.
 
// During that day.
   
<0121> Khi chúng tôi đang tán chuyện với Miyazawa thì nghe thấy tiếng cửa sổ mở.
+
<0121> Trong lúc tôi say sưa bàn chuyện cùng Miyazawa, cửa sổ phát ra tiếng động và hé mở.
 
// While we had an amusing conversation with Miyazawa, we heard the sound of the windows open.
 
// While we had an amusing conversation with Miyazawa, we heard the sound of the windows open.
   
<0122> Chắc là một người bạn khác của Miyazawa.
+
<0122> Chắc là một người bạn khác của cô ấy rồi.
 
// It's another one of Miyazawa's friends.
 
// It's another one of Miyazawa's friends.
   
  +
<0123> Nghĩ vậy, tôi quay ra sau nhìn, nhưng không thấy gì ngoài ngọn gió nhẹ lùa qua khung cửa.
<0123> Tôi quay người về phía cửa sổ khi có cơn gió lùa vào. Tuy nhiên, không có ai ở đó.
 
 
// That's what I thought as I turn around to the opened window as the breeze comes in. However, there was no one there.
 
// That's what I thought as I turn around to the opened window as the breeze comes in. However, there was no one there.
   
<0124> \{\m{B}} "Huh? Không ai vào sao?"
+
<0124> \{\m{B}} "Lạ vậy? Không thấy ai vào cả?"
 
// \{\m{B}} "Huh? No one came in just now?"
 
// \{\m{B}} "Huh? No one came in just now?"
   
Line 418: Line 418:
 
// I ask Miyazawa.
 
// I ask Miyazawa.
   
<0126> \{Miyazawa} "Vâng?"
+
<0126> \{Miyazawa} "Dạ?"
 
// \{Miyazawa} "Yes?"
 
// \{Miyazawa} "Yes?"
   
<0127> một bóng người lẻn ra sau lưng của Miyazawa.
+
<0127> Thình lình, một bóng người hiện ra sau lưng .
 
// A shadow quietly creeps up from behind Miyazawa.
 
// A shadow quietly creeps up from behind Miyazawa.
 
// Chỗ này dịch nguyên từ câu Nhật: その宮沢の背後に、すっと忍び寄る影。
 
// Chỗ này dịch nguyên từ câu Nhật: その宮沢の背後に、すっと忍び寄る影。
   
<0128> \{\m{B}} "Ah..."
+
<0128> \{\m{B}} "Á..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<0129> \{Giọng Nói} "Không được cử động!"
+
<0129> \{Giọng nói} "Không được cử động!"
 
// \{Voice} "Don't move!"
 
// \{Voice} "Don't move!"
   
<0130> Một giọng nói cao.
+
<0130> Giọng người này vừa cao lại trong trẻo.
 
// A high pitched voice.
 
// A high pitched voice.
   
<0131> quàng tay quanh cổ Miyazawa
+
<0131> Chỉ thấy một cánh tay nhỏ bé quàng qua cổ Miyazawa.
 
// The shadow puts its arm around Miyazawa.
 
// The shadow puts its arm around Miyazawa.
 
// Như trên: 宮沢の首に腕が回っていた。
 
// Như trên: 宮沢の首に腕が回っていた。
   
<0132> \{Miyazawa} "Eh, ..."
+
<0132> \{Miyazawa} ", được thôi..."
 
// \{Miyazawa} "Eh, okay..."
 
// \{Miyazawa} "Eh, okay..."
   
Line 447: Line 447:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0135> \{Giọng Nói} " yên đó..."
+
<0135> \{Giọng nói} "Tốt lắm... ở yên đó..."
 
// \{Voice} "That's it... stay still..."
 
// \{Voice} "That's it... stay still..."
   
<0136> \{Miyazawa} "."
+
<0136> \{Miyazawa} "Được."
 
// \{Miyazawa} "Okay."
 
// \{Miyazawa} "Okay."
   
<0137> \{\m{B}} "Hầy..."
+
<0137> \{\m{B}} "Thật là..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
   
<0138> \{\m{B}} "Chỉ là một đứa trẻ thôi mà."
+
<0138> \{\m{B}} "Chỉ là một đứa nhóc thôi mà."
 
// \{\m{B}} "It's just a kid."
 
// \{\m{B}} "It's just a kid."
   
<0139> nhìn kiểu thì cũng chỉ một đứa trẻ đang phát triển không thể phân biệt được là trai hay gái nếu chỉ nhìn vào khuôn mặt.
+
<0139> Thật vậy, đó một đứa mới tầm tiểu học. Chỉ nhìn những đường nét thanh trên gương mặt nó thì thật khó phân biệt là trai hay gái.
 
// No matter how you look at this, it's a kid. Seems to be still growing up, and you can't tell the gender with such an androgynous face.
 
// No matter how you look at this, it's a kid. Seems to be still growing up, and you can't tell the gender with such an androgynous face.
   
<0140> Tóc cắt ngắn ngang vai, nên chắcmột thằng nhóc ( cũng có thể là con gái để tóc ngắn).
+
<0140> Nhưng mái tóc tém cụt ngủn kia, đích thịtrai rồi (à thì, cũng có khả năng là con gái để tóc ngắn).
 
// The hair's cut short and trimmed, you can see that he's a boy (well, he might also be a girl with short hair).
 
// The hair's cut short and trimmed, you can see that he's a boy (well, he might also be a girl with short hair).
   
<0141> \{Miyazawa} "Thế sao?"
+
<0141> \{Miyazawa} "Thật ?"
 
// \{Miyazawa} "Is that so?"
 
// \{Miyazawa} "Is that so?"
   
<0142> \{Miyazawa} "Nhưng em không thể nhìn thấy với lại em cũng không được cử động."
+
<0142> \{Miyazawa} "Nhưng em không thể quay ra sau nhìn. em không được phép cử động."
 
// \{Miyazawa} "But, I can't see him and I can't move."
 
// \{Miyazawa} "But, I can't see him and I can't move."
   
<0143> \{\m{B}} "Yên tâm đi. không khí nên chẳng làm được đâu."
+
<0143> \{\m{B}} " em chấp nhận làm theo? Việc phải sợ một đứa nhóc cỡ tuổi chứ?"
 
// \{\m{B}} "It's all right. He's unarmed and won't be able do anything at that level."
 
// \{\m{B}} "It's all right. He's unarmed and won't be able do anything at that level."
   
<0144> \{Miyazawa} "Vấn đề không phải thế, em không muốn gian lận."
+
<0144> \{Miyazawa} "Vấn đề không phải thế, chỉ là em không muốn gian lận."
 
// \{Miyazawa} "No, that's not the problem, it's a problem of being sincere."
 
// \{Miyazawa} "No, that's not the problem, it's a problem of being sincere."
   
<0145> \{Cậu } "Mấy người đang đùa em đấy à?"
+
<0145> \{Cậu } "Mấy người đang trêu chọc tôi đấy à?"
 
// \{Boy} "Are you making fun of me?"
 
// \{Boy} "Are you making fun of me?"
   
<0146> \{Miyazawa} "Đâu có đâu."
+
<0146> \{Miyazawa} "Không hề."
 
// \{Miyazawa} "We're not."
 
// \{Miyazawa} "We're not."
   
<0147> Miyazawa trả lời cậu bé một cách rõ ràng...
+
<0147> Miyazawa khảng khái trả lời...
 
// It's pretty much like Miyazawa to answer him clearly...
 
// It's pretty much like Miyazawa to answer him clearly...
   
<0148> \{Cậu } "Thế chị nghe điều em sẽ nói không?"
+
<0148> \{Cậu } "Vậy thì, chị chịu làm theo lời tôi chứ?"
 
// \{Boy} "Then, you'll listen to what I have to say?"
 
// \{Boy} "Then, you'll listen to what I have to say?"
   
<0149> \{Miyazawa} "Nếu chị thể giúp gì được."
+
<0149> \{Miyazawa} "Chị rất sẵn lòng."
 
// \{Miyazawa} "If it's something I can do."
 
// \{Miyazawa} "If it's something I can do."
   
<0150> \{Miyazawa} "Nhưng đừng yêu cầu quá đáng nghe chưa?"
+
<0150> \{Miyazawa} "Với điều kiện, đó không phải là những yêu cầu quá đáng."
 
// \{Miyazawa} "But, don't ask for any weird favors, okay?"
 
// \{Miyazawa} "But, don't ask for any weird favors, okay?"
   
<0151> \{Cậu } "Đây không phải yêu cầu mà là mệnh lệnh."
+
<0151> \{Cậu } "Không phải yêu cầu, mà là mệnh lệnh."
 
// \{Boy} "It's not a favor, it's an order."
 
// \{Boy} "It's not a favor, it's an order."
   
<0152> \{Cậu } "Em không đùa đâu."
+
<0152> \{Cậu } "Tôi không đùa đâu."
 
// \{Boy} "It's a threat, after all."
 
// \{Boy} "It's a threat, after all."
   
Line 504: Line 504:
 
// \{Miyazawa} "It worries me if you say it like that."
 
// \{Miyazawa} "It worries me if you say it like that."
   
<0154> \{Miyazawa} "Chắc chị sẽ phải nghe hết những yêu cầu quặc của em rồi."
+
<0154> \{Miyazawa} "Chị đành phải tuân lệnh bất luận chúng quá đáng hay không rồi."
 
// \{Miyazawa} "It looks like I'll end up listening to your strange favors too."
 
// \{Miyazawa} "It looks like I'll end up listening to your strange favors too."
   
<0155> \{\m{B}} "Anh sẽ không để cho thằng nhóc ấy làm chuyện xằng bậy đâu."
+
<0155> \{\m{B}} "Liệu hồn, đừng giở mấy trò bậy bạ nhé nhóc."
 
// \{\m{B}} "I won't let him do anything perverted."
 
// \{\m{B}} "I won't let him do anything perverted."
   
<0156> \{Cậu } "Nhìn em giống thế lắm sao!"
+
<0156> \{Cậu } "Nhìn tôi giống thế lắm sao!"
 
// \{Boy} "As if I would!"
 
// \{Boy} "As if I would!"
   
<0157> \{\m{B}} "Ohh... nhóc giận rồi kìa."
+
<0157> \{\m{B}} "Úi... thằng nhóc quạu rồi kìa."
 
// \{\m{B}} "Ohh... he's mad, he's mad."
 
// \{\m{B}} "Ohh... he's mad, he's mad."
   
<0158> \{Miyazawa} "Thế em định bảo chị làm gì?"
+
<0158> \{Miyazawa} "Thế nào nào, em định bảo chị làm gì?"
 
// \{Miyazawa} "Then, what would you have me do?"
 
// \{Miyazawa} "Then, what would you have me do?"
   
<0159> \{Cậu } "Huh, à..."
+
<0159> \{Cậu } "Hở, à..."
 
// \{Boy} "Huh, well..."
 
// \{Boy} "Huh, well..."
   
<0160> \{Cậu } "Oh..."
+
<0160> \{Cậu } "A..."
 
// \{Boy} "Oh..."
 
// \{Boy} "Oh..."
   
<0161> \{Cậu } "Em xin chị hãy... trả chị em lại đi."
+
<0161> \{Cậu } "Làm ơn... trả onee-chan lại cho tôi."
 
// \{Boy} "I want you to give back... my sister."
 
// \{Boy} "I want you to give back... my sister."
   
<0162> \{Miyazawa} "Huh?"
+
<0162> \{Miyazawa} "Sao...?"
 
// \{Miyazawa} "Huh?"
 
// \{Miyazawa} "Huh?"
   
<0163> \{\m{B}} "Ahh, chắc có hiểu nhầm gì ở đây rồi."
+
<0163> \{\m{B}} ", hình như có hiểu nhầm gì ở đây rồi."
 
// \{\m{B}} "Ahh, well this is a misunderstanding."
 
// \{\m{B}} "Ahh, well this is a misunderstanding."
   
<0164> \{\m{B}} "Thế vừa uống phê vừa nói chuyện nhé?"
+
<0164> \{\m{B}} "Ngồi xuống kể sự tình xem. Để anh mày pha cà phê."
 
// \{\m{B}} "Well, how about telling us your story, while we have some coffee."
 
// \{\m{B}} "Well, how about telling us your story, while we have some coffee."
   
<0165> \{Miyazawa} "Để em làm cho, \m{B}-san, anh ngồi đi."
+
<0165> \{Miyazawa} "Đừng, để em làm cho, \m{B}-san cứ ngồi đi."
 
// \{Miyazawa} "No, I'll do it, so \m{B}-san, please have a seat."
 
// \{Miyazawa} "No, I'll do it, so \m{B}-san, please have a seat."
   
<0166> Miyazawa lập tức đứng dậy, nhấc bổng thằng nhóc đang ở đằng sau cô bé.
+
<0166> Miyazawa vội vàng đứng dậy, vô tình nhấc bổng luôn thằng nhóc đang bám sau lưng.
 
// Miyazawa immediately gets up, lifting along the kid that's behind her.
 
// Miyazawa immediately gets up, lifting along the kid that's behind her.
   
<0167> \{Cậu } "Uwaah!"
+
<0167> \{Cậu } "Uoaaa!"
 
// \{Boy} "Uwaah!"
 
// \{Boy} "Uwaah!"
   
<0168> \{Miyazawa} "Ahh, chị xin lỗi. Chị vô ý quá."
+
<0168> \{Miyazawa} "Aaa, chị xin lỗi. Chị vô ý quá."
 
// \{Miyazawa} "Ahh, I'm sorry. How thoughtless of me."
 
// \{Miyazawa} "Ahh, I'm sorry. How thoughtless of me."
   
<0169> \{Cậu } "Chẳng phải em đã bảo chị không được cử động sao?!"
+
<0169> \{Cậu } "Đã dặn chị không được cử động rồi mà?!"
 
// \{Boy} "I told you not to move didn't I?!"
 
// \{Boy} "I told you not to move didn't I?!"
   
<0170> \{Miyazawa} "Chị chỉ đi pha cà phê thôi rồi sẽ quay trở lại ngay."
+
<0170> \{Miyazawa} "Chị chỉ đi pha cà phê thôi, ngay kia."
 
// \{Miyazawa} "But, I'm only going to make some coffee. I'll be back soon."
 
// \{Miyazawa} "But, I'm only going to make some coffee. I'll be back soon."
   
<0171> \{Miyazawa} "Em vẫn nhìn thấy chị mà, không sao đâu."
+
<0171> \{Miyazawa} "Em vẫn nhìn thấy chị mà, sẽ không sao đâu."
 
// \{Miyazawa} "You'll still see me, so it'll be okay."
 
// \{Miyazawa} "You'll still see me, so it'll be okay."
   
<0172> \{Cậu } "Không phải thế!"
+
<0172> \{Cậu } "Vấn đề không phải ở đó!"
 
// \{Boy} "That's not the problem!"
 
// \{Boy} "That's not the problem!"
   
<0173> \{Miyazawa} "Thế em thích chị cõng em à?"
+
<0173> \{Miyazawa} "Vậy là em thích được chị cõng à?"
 
// \{Miyazawa} "Then, would you like to ride on my back?"
 
// \{Miyazawa} "Then, would you like to ride on my back?"
   
<0174> \{Cậu } "........."
+
<0174> \{Cậu } "........."
 
// \{Boy} "........."
 
// \{Boy} "........."
   
<0175> \{Cậu } "Vâng, được rồi."
+
<0175> \{Cậu } "Thôi được, hiểu rồi!"
 
// \{Boy} "Fine, I get it!"
 
// \{Boy} "Fine, I get it!"
   
<0176> Cuối cùng thằng nhóc cũng bỏ Miyazawa ra.
+
<0176> Cuối cùng thằng nhóc cũng chịu buông tay ra, để Miyazawa đi.
 
// He finally separates his arm from Miyazawa.
 
// He finally separates his arm from Miyazawa.
   
<0177> \{Cậu } "Khi nào uống xong cà phê, ta sẽ quay trở lại vị trí như cũ."
+
<0177> \{Cậu } "Chừng nào pha cà phê xong, chị phải quay về vị trí cũ đó."
 
// \{Boy} "In return, when you're done with the coffee, we'll return to the same positions."
 
// \{Boy} "In return, when you're done with the coffee, we'll return to the same positions."
   
<0178> \{Miyazawa} ", được rồi."
+
<0178> \{Miyazawa} "Được, chỉ hiểu rồi."
 
// \{Miyazawa} "All right, I understand."
 
// \{Miyazawa} "All right, I understand."
   
<0179> \{Cậu } "........."
+
<0179> \{Cậu } "........."
 
// \{Boy} "........."
 
// \{Boy} "........."
   
<0180> \{Cậu } "Xì..."
+
<0180> \{Cậu } "Xì..."
 
// \{Boy} "Tch..."
 
// \{Boy} "Tch..."
   
<0181> Thằng nhóc tặc lưỡi khi nhìn cô bé quay đi.
+
<0181> Thằng nhóc tặc lưỡi nhìn theo Miyazawa.
 
// The kid clicks his tongue as he watches her back.
 
// The kid clicks his tongue as he watches her back.
   
<0182> Nó đi theo sát Miyazawa đến từng bước chân.
+
<0182> Nó bị phong thái của ấy chi phối luôn rồi.
 
// He's perfectly keeping pace with Miyazawa.
 
// He's perfectly keeping pace with Miyazawa.
   
<0183> \{\m{B}} ( làm bất cứ việc thì ai cũng đều quấn lấy gái này...)
+
<0183> \{\m{B}} ( như xung quanh em ấy cả một trường vật lý siêu hình biệt lập, bất cứ ai rơi vào cũng phải tuân theo quy luật của ...)
 
// \{\m{B}} (Doesn't matter what you do, everyone would end up dancing to this girl's tune...)
 
// \{\m{B}} (Doesn't matter what you do, everyone would end up dancing to this girl's tune...)
   
<0184> \{Miyazawa} "Em uống đường không?"
+
<0184> \{Miyazawa} "Em không dùng thêm đường sao?"
 
// \{Miyazawa} "Would you like any sugar?"
 
// \{Miyazawa} "Would you like any sugar?"
   
<0185> \{Cậu } "Không."
+
<0185> \{Cậu } "Khỏi cần."
 
// \{Boy} "I don't."
 
// \{Boy} "I don't."
   
Line 603: Line 603:
 
// Sip.
 
// Sip.
   
<0187> \{Cậu } "Unnng..."
+
<0187> \{Cậu } "Ưưưư..."
 
// \{Boy} "Unnng..."
 
// \{Boy} "Unnng..."
   
<0188> Thằng nhóc nhăn mặt lại sau khi uống phê.
+
<0188> Ngấm vị đắng của phê, mặt thằng nhóc đanh lại.
 
// He made a bitter face as he drank the coffee.
 
// He made a bitter face as he drank the coffee.
   
Line 615: Line 615:
 
// \{Miyazawa} "I'm Miyazawa Yukine."
 
// \{Miyazawa} "I'm Miyazawa Yukine."
   
<0191> Miyazawa nhìn sang phía tôi.
+
<0191> Miyazawa nhìn sang tôi.
 
// Miyazawa looks my way.
 
// Miyazawa looks my way.
   
Line 621: Line 621:
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
   
<0193> Và rồi chúng tôi đặt tách phê xuống, nhìn thằng nhóc.
+
<0193> Và rồi hai chúng tôi cùng hướng mắt vào thằng nhóc vẫn đang cúi nhìn tách cà phê.
 
// And then, the two of us put our coffee cups down as we look at the boy.
 
// And then, the two of us put our coffee cups down as we look at the boy.
   
<0194> \{Cậu } "... Yuu."
+
<0194> \{Cậu } "... Yuu."
 
// \{Boy} "... Yuu."
 
// \{Boy} "... Yuu."
   
  +
<0195> Không chịu giới thiệu họ. Chắc thằng nhóc nghĩ vẫn còn quá sớm để có thể lơ là phòng bị.
<0195> Nó rất thận trọng không nói ra tên họ của mình.
 
 
// He didn't say his last name. He's probably being cautious.
 
// He didn't say his last name. He's probably being cautious.
   
<0196> \{Miyazawa} "Thế chị gọi là Yuu-kun được không?"
+
<0196> \{Miyazawa} "Yuu-kun phải không em?"
 
// \{Miyazawa} "So it's Yuu-kun?"
 
// \{Miyazawa} "So it's Yuu-kun?"
   
<0197> \{Miyazawa} "Thế Yuu-kun nhé."
+
<0197> \{Miyazawa} "Thế, Yuu-kun này."
 
// \{Miyazawa} "Then, Yuu-kun."
 
// \{Miyazawa} "Then, Yuu-kun."
   
<0198> \{Miyazawa} "Em muốn nói với chị điều nào?"
+
<0198> \{Miyazawa} "Em kể chị nghe đầu đuôi câu chuyện nhé."
 
// \{Miyazawa} "Would you like us to listen to what you have to say?"
 
// \{Miyazawa} "Would you like us to listen to what you have to say?"
   
<0199>\{Yuu} "........."
+
<0199> \{Yuu} "........."
 
// \{Yuu} "........."
 
// \{Yuu} "........."
   
<0200>\{Yuu} "Em..."
+
<0200> \{Yuu} "Em..."
 
// \{Yuu} "I..."
 
// \{Yuu} "I..."
   
<0201>\{Yuu} "Em xin chị hãy... trả chị em lại đi"
+
<0201> \{Yuu} "Em xin chị hãy... trả onee-chan lại đây."
 
// \{Yuu} "I want you to give back... my sister."
 
// \{Yuu} "I want you to give back... my sister."
   
<0202> \{\m{B}} "Anh nghe thấy câu này trước đây rồi."
+
<0202> \{\m{B}} "Anh nghe nhóc nói câu này rồi."
 
// \{\m{B}} "We heard that just a while ago."
 
// \{\m{B}} "We heard that just a while ago."
   
<0203> \{\m{B}} "Thế có chuyện gì với chị em."
+
<0203> \{\m{B}} "Cái chính là anh muốn biết, đã có chuyện gì xảy ra với chị của nhóc."
 
// \{\m{B}} "We want to know what happened to that sister of yours, man."
 
// \{\m{B}} "We want to know what happened to that sister of yours, man."
   
<0204>\{Yuu} "Chị ấy bắt đầu chơi với những kẻ lại."
+
<0204> \{Yuu} "Dạo này chị ấy thường xuyên qua lại với những kẻ kỳ quái."
 
// \{Yuu} "She started playing with some strange guys."
 
// \{Yuu} "She started playing with some strange guys."
   
<0205> \{\m{B}} "Những kẻ lạ sao...?"
+
<0205> \{\m{B}} "'Kẻ kỳ quái' là sao...?"
 
// \{\m{B}} "Strange guys...?"
 
// \{\m{B}} "Strange guys...?"
   
<0206>\{Yuu} "Là đám toàn đi nhuộm tóc ấy."
+
<0206> \{Yuu} "Là mấy người thích để những kiểu đầu lạ lùng ấy."
 
// \{Yuu} "Those guys with some strange hair colors."
 
// \{Yuu} "Those guys with some strange hair colors."
   
<0207> \{\m{B}} "Là học sinh à?"
+
<0207> \{\m{B}} "Học sinh à?"
 
// \{\m{B}} "Students?"
 
// \{\m{B}} "Students?"
   
<0208>\{Yuu} "Vâng... học sinh từ trường khác đến."
+
<0208> \{Yuu} "... học sinh trường khác."
 
// \{Yuu} "Yeah... students from another school."
 
// \{Yuu} "Yeah... students from another school."
   
<0209> \{\m{B}} "Thế Miyazawa thì có liên quan gì?"
+
<0209> \{\m{B}} "Thế, Miyazawa thì có liên quan gì?"
 
// \{\m{B}} "And, how is Miyazawa related?"
 
// \{\m{B}} "And, how is Miyazawa related?"
   
<0210>\{Yuu} "Có người bảo em nên nói chuyện với chị ấy."
+
<0210> \{Yuu} "Có người bảo em chị ấy phải chịu hoàn toàn trách nhiệm."
 
// \{Yuu} "Someone suggested I talk to her."
 
// \{Yuu} "Someone suggested I talk to her."
   
<0211> \{\m{B}} "Ai bảo?"
+
<0211> \{\m{B}} "Ai bảo?"
 
// \{\m{B}} "Who did?"
 
// \{\m{B}} "Who did?"
   
<0212>\{Yuu} "Anh của bạn em."
+
<0212> \{Yuu} "Anh của bạn em."
 
// \{Yuu} "My friend's brother."
 
// \{Yuu} "My friend's brother."
   
<0213> Tôi nhìn Miyazawa.
+
<0213> Tôi liếc Miyazawa.
 
// I look at Miyazawa's face.
 
// I look at Miyazawa's face.
   
<0214> Miyazawa vẫy tay như muốn phủ nhận.
+
<0214> ấy xua tay, ra ý phủ nhận.
 
// Miyazawa waves her hand in front of her face, denying it.
 
// Miyazawa waves her hand in front of her face, denying it.
   
<0215>\{Yuu} "Em cũng không nữa, nhưng gái cầm đầu nhóm thì đó được cho đây."
+
<0215> \{Yuu} "Em không hiểu lắm, nhưng anh ấy bảo một chị học trong trường nàytrùm của đám người đó."
 
// \{Yuu} "I don't really know, but supposedly the girl who controls these guys is here."
 
// \{Yuu} "I don't really know, but supposedly the girl who controls these guys is here."
   
<0216>\{Yuu} "Anh ta nói cách duy nhất để thoát khỏi cái thế giới đó là chặt đứt ngón tay của chị!"
+
<0216> \{Yuu} " cách duy nhất để dứt ra khỏi cái thế giới đó là tự chặt một ngón tay!"
 
// \{Yuu} "He said that the only way to escape from that world is to cut off your own finger!"
 
// \{Yuu} "He said that the only way to escape from that world is to cut off your own finger!"
   
Line 696: Line 696:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0218> \{\m{B}} "Thế hả..."
+
<0218> \{\m{B}} "Nghe..."
 
// \{\m{B}} "That's uh...."
 
// \{\m{B}} "That's uh...."
   
<0219> \{\m{B}} "Hay đấy."
+
<0219> \{\m{B}} "... cũng vui phết."
 
// \{\m{B}} "Quite interesting."
 
// \{\m{B}} "Quite interesting."
   
<0220> \{Miyazawa} "Không hay đâu."
+
<0220> \{Miyazawa} "Không vui tí nào!"
 
// \{Miyazawa} "It's not interesting at all."
 
// \{Miyazawa} "It's not interesting at all."
   
  +
<0221> \{\m{B}} "Nhưng thằng nhóc này có liên hệ với \g{yakuza}={Nguyên văn là 'gokudo', được thế giới biết đến như 'yakuza', là từ chỉ những tổ chức tội phạm khét tiếng của Nhật Bản, tương tự mafia. Chặt ngón tay là một nghi thức phổ biến của thành viên những tổ chức này, vì nhiều ý nghĩa khác nhau.}! Là yakuza đó!"
<0221> \{\m{B}} "Nhưng nó có biết gì đâu."
 
 
// \{\m{B}} "But he's reckless, you know."
 
// \{\m{B}} "But he's reckless, you know."
   
<0222> \{Miyazawa} "Ta không thể đùa với chuyện này được."
+
<0222> \{Miyazawa} "Em không nghĩ chuyện này có gì đáng đùa."
 
// \{Miyazawa} "We can't really joke about this."
 
// \{Miyazawa} "We can't really joke about this."
   
<0223> \{\m{B}} "Nhưng anh không thể hiểu được cái sự hiểu lầm này."
+
<0223> \{\m{B}} "Nhưng này nhé, thực tình anh nghĩ người ta đồn thế cũng chẳng khó hiểu đâu."
 
// \{\m{B}} "But you know, I don't understand this misunderstanding."
 
// \{\m{B}} "But you know, I don't understand this misunderstanding."
   
<0224> \{\m{B}} "Từ khi tất cả bọn đầu gấu quanh đây đều mến em."
+
<0224> \{\m{B}} "Em thần tượng của bọn đầu gấu sừng sỏ nhất khu này ."
 
// \{\m{B}} "Since all the delinquents around here adore you."
 
// \{\m{B}} "Since all the delinquents around here adore you."
   
<0225> \{Miyazawa} "Chỉ một vài người thôi."
+
<0225> \{Miyazawa} "Chỉ một vài người thôi!"
 
// \{Miyazawa} "Just some of them."
 
// \{Miyazawa} "Just some of them."
   
<0226> \{\m{B}} "Thì có khác gì nhau đâu. Họ tới đây để nhờ cậy vào em."
+
<0226> \{\m{B}} "Thì có khác gì. Tên nào tên nấy đều phục tùng em hết."
 
// \{\m{B}} "Even then, it's the same. Since they only come here to rely on you."
 
// \{\m{B}} "Even then, it's the same. Since they only come here to rely on you."
   
<0227> \{Miyazawa} " thể vậy nhưng..."
+
<0227> \{Miyazawa} "Anh nói cũng đúng, nhưng..."
 
// \{Miyazawa} "Well that might be so, but..."
 
// \{Miyazawa} "Well that might be so, but..."
   
<0228> \{\m{B}} "Thế thì có thể em quen người biết chị gái thằng nhóc ấy đấy."
+
<0228> \{\m{B}} "Biết đâu em lại quen chị của thằng nhóc này hay bạn bè của cô ta mà không biết đấy chứ."
 
// \{\m{B}} "And also, you might also be an acquaintance with the people who know his sister."
 
// \{\m{B}} "And also, you might also be an acquaintance with the people who know his sister."
   
<0229> \{Miyazawa} "Em không thể phủ nhận điều đó sao?"
+
<0229> \{Miyazawa} "Cũng có khả năng đó... em không thể phủ nhận được rồi."
 
// \{Miyazawa} "Certainly I can't deny that, can I?"
 
// \{Miyazawa} "Certainly I can't deny that, can I?"
   
<0230> \{\m{B}} "Đúng thế, vậy thì đi gọi mấy quanh đây lại đây thôi."
+
<0230> \{\m{B}} "Chuẩn quá chứ lại. Phải tập họp đám giang hồ quanh khu này lại đây thôi."
 
// \{\m{B}} "All right, let's bring those guys around here right now."
 
// \{\m{B}} "All right, let's bring those guys around here right now."
   
<0231>\{Yuu} "Ehh, thật chứ?!"
+
<0231> \{Yuu} ", thật luôn hả?!"
 
// \{Yuu} "Ehh, really?!"
 
// \{Yuu} "Ehh, really?!"
   
<0232> \{Miyazawa} "Thế không phải tuyệt sao?"
+
<0232> \{Miyazawa} "Anh làm được chuyện đó sao?"
 
// \{Miyazawa} "Isn't that great?"
 
// \{Miyazawa} "Isn't that great?"
   
<0233> \{\m{B}} "Không, em sẽ gọi họ."
+
<0233> \{\m{B}} "Đâu phải anh, là em kìa."
 
// \{\m{B}} "No, you'll be calling them."
 
// \{\m{B}} "No, you'll be calling them."
   
<0234> \{Miyazawa} "Làm thế nào bây giờ?"
+
<0234> \{Miyazawa} "Nhưng em biết phải làm thế nào?"
 
// \{Miyazawa} "How would I?"
 
// \{Miyazawa} "How would I?"
   
<0235> \{\m{B}} "Tự nhiên anh nghĩ ra cách này, nếu em đột nhiên hét lên, họ sẽ ngay lập tức đến đây ngay."
+
<0235> \{\m{B}} "Chắc phải chế triệu tập cả đám lại đây cùng một lúc chứ?"
 
// \{\m{B}} "Somehow I feel that, if we go with a plan where you suddenly shout, they'd all come rampaging in here."
 
// \{\m{B}} "Somehow I feel that, if we go with a plan where you suddenly shout, they'd all come rampaging in here."
   
<0236> \{\m{B}} "Sao ?! Con gặp rắc rối à?!"
+
<0236> \{\m{B}} "Kiểu, 'Nghe tin gì chưa tụi bây?! Đại tỷ lâm nạn rồi!!'"
 
// \{\m{B}} "'What'd you say?! Sis is in trouble?!'"
 
// \{\m{B}} "'What'd you say?! Sis is in trouble?!'"
   
<0237> \{\m{B}} "Được rồi, bọn mày đâu. Đi thôi! Yeeeaaahhh---!!"
+
<0237> \{\m{B}} "'Bọn mày còn đợi gì nữa, xông lên! Ôôôôôôô———!!'"
 
// \{\m{B}} "'All right, you guys. Let's go! Yeeeaaahhh---!!'"
 
// \{\m{B}} "'All right, you guys. Let's go! Yeeeaaahhh---!!'"
   
<0238> \{\m{B}} "Kiểu như thế."
+
<0238> \{\m{B}} "Như vậy đó."
 
// \{\m{B}} "Something like that."
 
// \{\m{B}} "Something like that."
   
<0239> \{Miyazawa} "\m{B}-san, anh vui tính thật đấy."
+
<0239> \{Miyazawa} "\m{B}-san, anh vui tính quá."
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really are funny."
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really are funny."
   
  +
<0240> Thế ra không có cái cơ chế ấy thật.
<0240> Không hẳn.
 
 
// Not really.
 
// Not really.
   
<0241>\{Yuu} "Nếu thế thì... chị đây thực sựthủ lĩnh của bọn họ sao?"
+
<0241> \{Yuu} "Nói vậy... chị này không phảitrùm sao?"
 
// \{Yuu} "If that's the case then... this person really is the boss, isn't she?"
 
// \{Yuu} "If that's the case then... this person really is the boss, isn't she?"
   
<0242> \{Miyazawa} "Anh ấy lúc nào cũng nói đùa thôi."
+
<0242> \{Miyazawa} "Chị nghĩ anh của bạn em chỉ nói đùa thôi."
 
// \{Miyazawa} "He was only saying that as a joke."
 
// \{Miyazawa} "He was only saying that as a joke."
   
<0243> \{\m{B}} " anh không thực sự nghiêm túc nhưng thể đúng sự thật đã gần như thế rồi."
+
<0243> \{\m{B}} "Chưa chắc, chỉ e tên đó quả tình tưởng nhầm thật mới chết. Có điều, nếu nhóc đang tìm ngườinăng lực giải quyết vụ này, thì lộn địa chỉ rồi."
 
// \{\m{B}} "Well, while I'm not exactly serious, it might be true since the result would almost be like that."
 
// \{\m{B}} "Well, while I'm not exactly serious, it might be true since the result would almost be like that."
   
<0244>\{Yuu} "Nhưng chị quen những kẻ xấu đó mà, đúng không?"
+
<0244> \{Yuu} "Nhưng... chị quen biết những kẻ xấu đó mà?"
 
// \{Yuu} "But, you know a lot of these bad people, right?"
 
// \{Yuu} "But, you know a lot of these bad people, right?"
   
<0245> Miyazawa lấy một gói đường và cắt phần trên.
+
<0245> Miyazawa từ tốn xé mở một gói đường...
 
// Miyazawa picks up a sugar stick pack and cuts it by the top edge.
 
// Miyazawa picks up a sugar stick pack and cuts it by the top edge.
   
<0246> \{Miyazawa} "Họ không xấu."
+
<0246> \{Miyazawa} "Không phải đâu."
 
// \{Miyazawa} "They're not bad."
 
// \{Miyazawa} "They're not bad."
   
<0247> Rồi cô bé cho vào tách của thằng nhóc.
+
<0247> ... cho vào trong tách của cậu nhóc.
 
// And then, she pours its contents in the boy's cup.
 
// And then, she pours its contents in the boy's cup.
   
<0248> \{Miyazawa} "Chỉ bởi xã hội gán cho họ người xấu thôi."
+
<0248> \{Miyazawa} "'Kẻ xấu' chỉ là định kiến mà xã hội áp đặt lên những người đó thôi."
 
// \{Miyazawa} "It's just that society has labeled them as bad."
 
// \{Miyazawa} "It's just that society has labeled them as bad."
   
<0249> \{Miyazawa} "Có những lúc họ trở nên thô lỗthiếu tự chủ."
+
<0249> \{Miyazawa} "Có những khi họ mất tự chủ, không kiểm soát được lời nóihành vi của mình..."
 
// \{Miyazawa} "There are times when they become rude and reckless."
 
// \{Miyazawa} "There are times when they become rude and reckless."
   
<0250> \{Miyazawa} " cũng lúc những người khác đổ lỗi cho họ."
+
<0250> \{Miyazawa} "... để rồi cuối cùng bị người khác trách mắng, đổ lỗi."
 
// \{Miyazawa} "And there are times other people will put the blame on them."
 
// \{Miyazawa} "And there are times other people will put the blame on them."
   
<0251> \{Miyazawa} "Tuy nhiên, họ luôn tỏ ra mình mội đại trượng phuthực sự rất tốt bụng."
+
<0251> \{Miyazawa} "Song trong thâm tâm, mỗi nhân đều thật hào hiệpgiàu lòng nhân ái."
// bamboo: Cái này mình nhiễm phim Tàu.
 
 
// \{Miyazawa} "However, though everyone of them shows themselves to be macho, they're really kind people."
 
// \{Miyazawa} "However, though everyone of them shows themselves to be macho, they're really kind people."
   
  +
<0252> Những gì cô ấy đang nói chỉ là một góc nhìn và cách nghĩ theo hướng khác biệt mà thôi...
<0252> Nghĩ thế là sai rồi...
 
 
// That kind of thinking is wrong...
 
// That kind of thinking is wrong...
   
<0253> Mọi người gọi họ như vậy thì họ'kẻ xấu'.
+
<0253> Chiếu theo quan niệm chung của xã hội, thì như thế đủ xứng đáng bị xem"kẻ xấu" rồi.
 
// Society calls them bad because they are 'bad'.
 
// Society calls them bad because they are 'bad'.
   
<0254> không một ai sẵn sàng chấp nhận họ.
+
<0254> Cũng chính vì lẽ đó mà không một ai, ngoại trừ cô gái này, sẵn lòng chấp nhận họ.
 
// And there isn't anyone who's willing to accept them.
 
// And there isn't anyone who's willing to accept them.
   
<0255> Đó do sao họ tới đây.
+
<0255> Bởi vậy mà, họ mới tìm đến đây.
 
// That's probably why they come around here.
 
// That's probably why they come around here.
   
Line 814: Line 813:
 
// They want to be accepted.
 
// They want to be accepted.
   
  +
<0257> Họ muốn được tin tưởng rằng, không phải ai trong xã hội này cũng ruồng bỏ mình.
<0257> Và họ muốn nghĩ theo cách đó.
 
 
// And as such, they want to think of it that way.
 
// And as such, they want to think of it that way.
   
<0258>\{Yuu} "Thế chị thực sự không biết những tên chị em đi cùng sao..."
+
<0258> \{Yuu} "Thế nghĩa chị không biết về những người đi cùng onee-chan sao...?"
 
// \{Yuu} "In that case, you probably don't know the guys she's hanging around with..."
 
// \{Yuu} "In that case, you probably don't know the guys she's hanging around with..."
   
<0259> \{Miyazawa} "Chị không thể nói gì hơn nữa, nhưng chị không nghĩ luật nào cấm họ dụ dỗ phụ nữ đâu."
+
<0259> \{Miyazawa} "Chị không dám quả quyết, nhưng nếu đấy đúng thực bạn của chị, họ sẽ không dụ dỗ một cô gái làm chuyện xấu đâu."
 
// \{Miyazawa} "I can't really say more about it but, I don't think there's a rule saying that they mustn't tempt women."
 
// \{Miyazawa} "I can't really say more about it but, I don't think there's a rule saying that they mustn't tempt women."
   
<0260>\{Yuu} "EM hiểu..."
+
<0260> \{Yuu} "Dạ..."
 
// \{Yuu} "I see..."
 
// \{Yuu} "I see..."
   
<0261> Cậu nhóc vẻ giờ đã tin Miyazawa.
+
<0261> Cậu nhóc đã chịu tin Miyazawa rồi.
 
// It seems like he now believes in Miyazawa's words.
 
// It seems like he now believes in Miyazawa's words.
   
<0262> Sau đó, thõng hai tay, cúi đầu xuống.
+
<0262> đã đánh mất đầu mối duy nhất hòng giải cứu chị gái, cậu ngậm ngùi cúi đầu buồn bã.
 
// After that, the boy takes away his hand, his head hanging down.
 
// After that, the boy takes away his hand, his head hanging down.
   
<0263> \{\m{B}} "Thôi, đừng buồn."
+
<0263> \{\m{B}} "Thôi, đừng buồn nữa."
 
// \{\m{B}} "Hey, don't feel so depressed."
 
// \{\m{B}} "Hey, don't feel so depressed."
   
<0264> \{\m{B}} "Để anh đi làm cơm rang."
+
<0264> \{\m{B}} "Để anh nấu chút pilaf lấy hên."
 
// \{\m{B}} "I'll make some pilaf."
 
// \{\m{B}} "I'll make some pilaf."
   
<0265> \{Miyazawa} "A, ý hay đấy."
+
<0265> \{Miyazawa} "A, ý này hay đó."
 
// \{Miyazawa} "Ah, that's a good idea."
 
// \{Miyazawa} "Ah, that's a good idea."
   
<0266> \{Miyazawa} "Yuu-kun, em ăn một chút chứ?"
+
<0266> \{Miyazawa} "Yuu-kun, em ăn một ít chứ?"
 
// \{Miyazawa} "Yuu-kun, would you like some?"
 
// \{Miyazawa} "Yuu-kun, would you like some?"
   
<0267>\{Yuu} "Vâng... em cũng muốn, nhưng mẹ em nấu cơm ở nhà rồi..."
+
<0267> \{Yuu} "Ưm... em cũng muốn, nhưng mẹ đang chờ cơm ở nhà rồi..."
 
// \{Yuu} "Well... I do want some, but my mom makes my own food..."
 
// \{Yuu} "Well... I do want some, but my mom makes my own food..."
   
<0268> \{\m{B}} "Không sao, nhóc chỉ cần bảo là đã ăn ở đâu đólên ngay phòng mình ở tầng hai là xong, đúng không?"
+
<0268> \{\m{B}} "Thì sao nào? Nhóc chỉ việc nói là đã ăn cơmngoài rồi,nhảy phóc lên lầu."
 
// \{\m{B}} "That's fine, all you need to say is you ate somewhere else then head up to your room on the second floor, right?"
 
// \{\m{B}} "That's fine, all you need to say is you ate somewhere else then head up to your room on the second floor, right?"
   
<0269> Như diễn kịch ấy.
+
<0269> Như trong mấy bộ phim truyền hình ấy.
 
// Just like those drama scenes.
 
// Just like those drama scenes.
   
<0270>\{Yuu} "Bà sẽ giận em mấy... với lại phòng em ở tầng một..."
+
<0270> \{Yuu} "Mẹ mắng em mất... với lại, phòng em ở tầng trệt..."
 
// \{Yuu} "She'll get mad at me... plus, my room is on the first floor..."
 
// \{Yuu} "She'll get mad at me... plus, my room is on the first floor..."
   
Line 859: Line 858:
 
// \{\m{B}} "Idiot, you're a man, what are you getting scared about?"
 
// \{\m{B}} "Idiot, you're a man, what are you getting scared about?"
   
<0272> \{\m{B}} "Không phải vì thế mà chị nhóc không chơi với nhóc nữa sao?"
+
<0272> \{\m{B}} "Không chừng vì thế mà chị nhóc mới bỏ đi theo người ta đó."
 
// \{\m{B}} "Isn't it because of that, that your sister doesn't come to play with you?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it because of that, that your sister doesn't come to play with you?"
   
<0273>\{Yuu} "Em không biết..."
+
<0273> \{Yuu} "Em không biết nữa..."
 
// \{Yuu} "I wonder..."
 
// \{Yuu} "I wonder..."
   
Line 871: Line 870:
 
// \{Miyazawa} "I'll help you."
 
// \{Miyazawa} "I'll help you."
   
<0276> \{\m{B}} "À, cám ơn."
+
<0276> \{\m{B}} "Đỡ quá, cảm ơn em."
 
// \{\m{B}} "Ah, thanks."
 
// \{\m{B}} "Ah, thanks."
   
<0277> Chúng tôi đứng cạnh nhau, chỉ ngay sau kệ sách một chút.
+
<0277> Chúng tôi sánh vai nhau đứng bếp, mà thực chất chỉ một kệ sách be .
 
// We cook side by side, just a bit behind the bookshelves.
 
// We cook side by side, just a bit behind the bookshelves.
   
<0278> Khi tôi quay lại thì thấy thằng nhóc đang cầm một cuốn truyện tranh bắt đầu đọc.
+
<0278> Được một lúc, tôi quay đầu xem thằng bé thế nào rồi, thì thấy ngồi đọc ngấu nghiến một quyển manga vừa lôi từ đâu ra.
 
// When I turn around, I see the boy's picked up some comic, and began reading it.
 
// When I turn around, I see the boy's picked up some comic, and began reading it.
   
<0279> \{Miyazawa} "Tự nhiên em thấy chúng ta giống một gia đình quá."
+
<0279> \{Miyazawa} "Không hiểu sao, nhìn cảnh này em lại liên tưởng đến một gia đình nhỏ."
 
// \{Miyazawa} "Somehow, when we're like this, we look like a family."
 
// \{Miyazawa} "Somehow, when we're like this, we look like a family."
   
<0280> Rầm.
+
<0280> Rẹt.
 
// Slam.
 
// Slam.
   
<0281> \{Sunohara} "Yahoo! Yukine-chan!"
+
<0281> \{Sunohara} "Dà húúú! Yukine-chan!"
 
// \{Sunohara} "Yahoo! Yukine-chan!"
 
// \{Sunohara} "Yahoo! Yukine-chan!"
   
<0282> \{Sunohara} "Eh, GIIIIIAAAA ĐÌÌÌÌÌNNNNHHH ÁÁÁÁ!!!"
+
<0282> \{Sunohara} "Ặc, CẢ NHÀ BÊN NHAUUUUUU!!!"
 
// \{Sunohara} "Eh, AAAATTT HOOOOOOMMMMEEEE!!!"
 
// \{Sunohara} "Eh, AAAATTT HOOOOOOMMMMEEEE!!!"
   
<0283> X-x-x-ooạạạạtttt--!
+
<0283> X-x-x-ooạạạạtttt——!
 
// S-s-s-s-liiiipppp--!
 
// S-s-s-s-liiiipppp--!
   
<0284> Tên Sunohara hớn hởn đi vào rồi ngã lăn trên sàn.
+
<0284> Sunohara đang tí tởn đi vào, thấy cảnh đó liền sẩy nhịp, trượt nhào ra sàn.
 
// The easy going Sunohara came in, slipped and went spinning into the floor.
 
// The easy going Sunohara came in, slipped and went spinning into the floor.
   
<0285> \{Miyazawa} "A, Sunohara, mới anh vào."
+
<0285> \{Miyazawa} "A, Sunohara-san, mời vào!"
 
// \{Miyazawa} "Ah, Sunohara-san, welcome."
 
// \{Miyazawa} "Ah, Sunohara-san, welcome."
   
<0286> Sunohara ngẩng mặt lên.
+
<0286> Chưa gì nó đã ngẩng mặt lên.
 
// Sunohara raises his screwed-up face up.
 
// Sunohara raises his screwed-up face up.
   
<0287> \{Sunohara} "Thằng nhóc đang đọc cuốn truyện đócon hai người à?!"
+
<0287> \{Sunohara} "Thằng nhóc đang đọc manga kiasao?! Con của hai người à?!"
 
// \{Sunohara} "That kid reading the comics there, are you both his parents?!"
 
// \{Sunohara} "That kid reading the comics there, are you both his parents?!"
   
<0288> \{\m{B}} "Đồ ngốc, làm quái chuyện đó chứ."
+
<0288> \{\m{B}} "Thằng khùng, mày duy bằng gót chân hả?"
 
// \{\m{B}} "Idiot, like that can happen."
 
// \{\m{B}} "Idiot, like that can happen."
   
<0289> \{Miyazawa} "Không phải vậy đâu."
+
<0289> \{Miyazawa} "Chuyện đấy là không thể nào đâu anh."
 
// \{Miyazawa} "Nothing like that is possible."
 
// \{Miyazawa} "Nothing like that is possible."
   
<0290>\{Yuu} "Ahaha, anh ta hoàn toàn hiểu lầm kìa."
+
<0290> \{Yuu} "Ahaha, anh này nhầm lẫn tai hại chưa kìa."
 
// \{Yuu} "Ahaha, he completely misunderstood."
 
// \{Yuu} "Ahaha, he completely misunderstood."
   
<0291> \{Sunohara} "Ba người đừng cười tôi như vậy chứ."
+
<0291> \{Sunohara} "Ba người không phải ruột thịt gì thì đừng hùa nhau nhạo báng tôi."
 
// \{Sunohara} "Then you three shouldn't laugh at me like that."
 
// \{Sunohara} "Then you three shouldn't laugh at me like that."
   
<0292> \{Miyazawa} " Sunohara-san rất vui tính mà."
+
<0292> \{Miyazawa} "Tại vì Sunohara-san rất vui tính mà."
 
// \{Miyazawa} "It's because Sunohara-san is quite funny."
 
// \{Miyazawa} "It's because Sunohara-san is quite funny."
   
<0293> \{Sunohara} "Eh? Thật sao? Ahahaha..."
+
<0293> \{Sunohara} "? Thật sao? Hahaha..."
 
// \{Sunohara} "Eh? Really? Ahahaha..."
 
// \{Sunohara} "Eh? Really? Ahahaha..."
   
<0294> \{\m{B}} "Thằng nhóc này tự nhiên tới đây từ cửa sổ đấy."
+
<0294> \{\m{B}} "Thằng này từ đâu nhảy vào đây qua đường cửa sổ."
 
// \{\m{B}} "This kid came in all of a sudden from the window."
 
// \{\m{B}} "This kid came in all of a sudden from the window."
   
<0295> \{Sunohara} "Thế sao? làm mất thứ à? Ta nên giao nó cho giáo viên."
+
<0295> \{Sunohara} "Thế giờ muốn sao hả nhóc? Đột nhập vào đây làm ? Giao nó cho giám thị thôi."
 
// \{Sunohara} "Then, what? He got lost or something? We should hand him over to the teacher."
 
// \{Sunohara} "Then, what? He got lost or something? We should hand him over to the teacher."
   
<0296> \{Miyazawa} "Thực ra nhóc tới đây để tìm em."
+
<0296> \{Miyazawa} "Đừng mà, cậu bé đến đây vì muốn gặp em."
 
// \{Miyazawa} "Actually, he came here on his own to see me."
 
// \{Miyazawa} "Actually, he came here on his own to see me."
   
Line 937: Line 936:
 
// \{Sunohara} "Hah?"
 
// \{Sunohara} "Hah?"
   
<0298> \{Sunohara} "Sao lại thế? Em giống bảo mẫu lắm sao?"
+
<0298> \{Sunohara} "Mày ý đồ gì hả oắt con? Định ve vãn mấy chị gái hơn tuổi à?"
 
// \{Sunohara} "What the hell is this? You like older women?"
 
// \{Sunohara} "What the hell is this? You like older women?"
   
<0299> Cậu ta đe doạ thằng nhóc...
+
<0299> Chỉ giỏi dọa nạt trẻ con...
 
// He's threatening a kid...
 
// He's threatening a kid...
   
<0300> \{Sunohara} "Nhóc con nên về nhà đi!"
+
<0300> \{Sunohara} "Con nít con nôi, biến về nhà đi!"
 
// \{Sunohara} "Brats should go home!"
 
// \{Sunohara} "Brats should go home!"
   
<0301>\{Yuu} "Uwah..."
+
<0301> \{Yuu} "Uoaa..."
 
// \{Yuu} "Uwah..."
 
// \{Yuu} "Uwah..."
   
<0302>\{Yuu} "Thế mà chị nói những người chị quen đều người tốt..."
+
<0302> \{Yuu} "Vậy mà chị nói những người chị quen đều giàu lòng nhân ái..."
 
// \{Yuu} "And she even told me that the people she knew were kind..."
 
// \{Yuu} "And she even told me that the people she knew were kind..."
   
<0303> \{Miyazawa} "Không sao đâu, Sunohara-san cũng là người tốt mà."
+
<0303> \{Miyazawa} "Không phải đâu, Sunohara-san cũng là người nhân ái mà."
 
// \{Miyazawa} "It's okay, Sunohara-san is also a kind person."
 
// \{Miyazawa} "It's okay, Sunohara-san is also a kind person."
   
<0304> \{Sunohara} ", với em thì tốt bụng."
+
<0304> \{Sunohara} "Ừm, chỉ với em thôi."
 
// \{Sunohara} "Yeah, to you, I'm kind."
 
// \{Sunohara} "Yeah, to you, I'm kind."
   
<0305> \{Sunohara} "Nhưng với thằng nhóc thì không."
+
<0305> \{Sunohara} "Còn với thằng nhóc như nó thì phải nghiêm khắc vào."
 
// \{Sunohara} "But I'm strict with kids."
 
// \{Sunohara} "But I'm strict with kids."
   
<0306> \{\m{B}} "Cậu xử còn trẻ con hơn ."
+
<0306> \{\m{B}} "Thằng nhóc to đầu nhất đây chính là mày đó."
 
// \{\m{B}} "You act more like a brat than him."
 
// \{\m{B}} "You act more like a brat than him."
   
<0307> \{Sunohara} "Thế sao?! Nhìn thẳng mặt tớ rồi nói lại đi!"
+
<0307> \{Sunohara} "Mày nói thế ý gì?! Cho mày nhìn lại đầu tao đó!"
 
// \{Sunohara} "How am I?! Look me in the face and say it!"
 
// \{Sunohara} "How am I?! Look me in the face and say it!"
   
<0308>\{Yuu} " này gần giống tên đưa chị em đi."
+
<0308> \{Yuu} "Chính cái người giống anh này dẫn chị của em đi."
 
// \{Yuu} "This guy seems the type who'd take my sister."
 
// \{Yuu} "This guy seems the type who'd take my sister."
   
<0309>\{Yuu} "Tóc hắn cũng màu vàng."
+
<0309> \{Yuu} "Đầu hắn cũng sơn màu vàng luôn."
 
// \{Yuu} "His hair's also yellow."
 
// \{Yuu} "His hair's also yellow."
   
<0310> \{Sunohara} "Nó đang nói về việcthế...?"
+
<0310> \{Sunohara} "Nó đang lảm nhảm cáivậy...?"
 
// \{Sunohara} "What's he talking about...?"
 
// \{Sunohara} "What's he talking about...?"
   
<0311> \{Miyazawa} "À về..."
+
<0311> \{Miyazawa} "À, chuyện ..."
 
// \{Miyazawa} "Well about that..."
 
// \{Miyazawa} "Well about that..."
   
  +
<0312> Miyazawa thuật lại sự tình của cậu nhóc cho Sunohara nghe.
<0312> Cậu ta nghe Miyazawa giải thích.
 
 
// He listens to Miyazawa's explanation.
 
// He listens to Miyazawa's explanation.
   
<0313> \{Sunohara} "Thế kết tội nhầm rồi còn gì? Thế không phải là lỗi của thằng nhóc sao?"
+
<0313> \{Sunohara} "Tại sao chứ? Tự dưng lại vu oan cho em. Lỗi tại thằng nhóc này hết."
 
// \{Sunohara} "Why? Isn't that a false accusation? Then, isn't he at fault?"
 
// \{Sunohara} "Why? Isn't that a false accusation? Then, isn't he at fault?"
   
<0314> \{Miyazawa} "Không phải lỗi tại ai cả."
+
<0314> \{Miyazawa} "Không ai lỗi trong chuyện này cả."
 
// \{Miyazawa} "No one's at fault."
 
// \{Miyazawa} "No one's at fault."
   
Line 991: Line 990:
 
// \{Sunohara} "I wonder."
 
// \{Sunohara} "I wonder."
   
<0316> \{\m{B}} " tại Sunohara."
+
<0316> \{\m{B}} "Lỗi tại Sunohara hết."
 
// \{\m{B}} "Sunohara is at fault."
 
// \{\m{B}} "Sunohara is at fault."
   
<0317> \{Sunohara} "Tớ là người ngoài mà!"
+
<0317> \{Sunohara} "Tao chỉ là người ngoài cuộc thôi mà!"
 
// \{Sunohara} "I'm an outsider no matter how you look at it, dammit!"
 
// \{Sunohara} "I'm an outsider no matter how you look at it, dammit!"
   
<0318> \{\m{B}} "Đừng nói trong khi ăn cơm."
+
<0318> \{\m{B}} "Đang ăn đừng gào lên, văng đầy bàn rồi kìa!"
 
// \{\m{B}} "Don't talk while spitting some pilaf on the table."
 
// \{\m{B}} "Don't talk while spitting some pilaf on the table."
   
<0319> \{Sunohara} "Tại cậu nói trước đấy chứ!"
+
<0319> \{Sunohara} "Ai bảo mày kiếm chuyện trước!"
 
// \{Sunohara} "That's because you always butt in!"
 
// \{Sunohara} "That's because you always butt in!"
   
<0320> \{Sunohara} " tớ còn phải dạy tên nhóc này mấy điều đã."
+
<0320> \{Sunohara} "Giờ thì, đã đến lúc phổ cập kiến thức bổ ích cho thằng cu này rồi."
 
// \{Sunohara} "All right then, I'll have to teach this naive one some things."
 
// \{Sunohara} "All right then, I'll have to teach this naive one some things."
   
<0321> \{Sunohara} "Này biết không, nhóc đang những rắc rối về chị em đấy."
+
<0321> \{Sunohara} "Biết không, nhóc đang mắc phải hội chứng cuồng chị gái đấy."
 
// \{Sunohara} "You know what, you have a simple sister complex."
 
// \{Sunohara} "You know what, you have a simple sister complex."
   
<0322> Sunohara bắt đầu diễn thuyết trước Yuu.
+
<0322> Sunohara thao thao thuyết giảng trước mặt Yuu.
 
// Sunohara began his one-sided preaching to Yuu.
 
// Sunohara began his one-sided preaching to Yuu.
   
<0323> \{Sunohara} "Nhóc không thể lúc nào cũng bám lấy chị được."
+
<0323> \{Sunohara} "Chị và em không thể lúc nào cũng bám dính lấy nhau được."
 
// \{Sunohara} "You can't always play with her forever."
 
// \{Sunohara} "You can't always play with her forever."
   
<0324> \{Sunohara} "Khi lớn lên, ta phải tự lập hoà đồng với mọi người."
+
<0324> \{Sunohara} "Đến tuổi dậy thì, ai cũng sẽ đeo dính lấy người mình ngưỡng mộ, vì nghĩ rằng mình đủ chín chắn rồi."
 
// \{Sunohara} "If you grow up, you'll have to stand on your own, and will feel like socializing with other people."
 
// \{Sunohara} "If you grow up, you'll have to stand on your own, and will feel like socializing with other people."
   
<0325> \{Sunohara} "Nếu chống lại chúng và đòi chị về thì nhóc đang phạm một sai lầm lớn đấy."
+
<0325> \{Sunohara} "Khóc toáng lên đòi chị thế kia, chứng tỏ nhóc chẳng hiểu về sự đời cả."
 
// \{Sunohara} "If you just go up against them, and tell them to give her back, you'd be barking up the wrong tree, man."
 
// \{Sunohara} "If you just go up against them, and tell them to give her back, you'd be barking up the wrong tree, man."
   
<0326> Thật hiếm khi nào thâấ Sunohara như vậy.
+
<0326> Thật hiếm khi thấy Sunohara đi đúng vào trọng tâm vấn đề.
 
// It's kinda rare for Sunohara to give his opinion.
 
// It's kinda rare for Sunohara to give his opinion.
   
<0327> \{Sunohara} "Nhóc cũng là đàn ông, không nên lúc nào cũng tò tò theo chị."
+
<0327> \{Sunohara} "Nếu chú mày là đàn ông thì đừng có lúc nào cũng tò tò đi theo bám váy chị như thế!"
 
// \{Sunohara} "You're also a man so you shouldn't always go after your sister."
 
// \{Sunohara} "You're also a man so you shouldn't always go after your sister."
   
<0328> \{Sunohara} "Phải tự lập, như anh đây này."
+
<0328> \{Sunohara} "Phải biết tự lập, như anh này."
 
// \{Sunohara} "Be independent, like me."
 
// \{Sunohara} "Be independent, like me."
   
<0329>\{Yuu} "Anh này sống tự lập sao?"
+
<0329> \{Yuu} "Anh này đang tự lập sao?"
 
// \{Yuu} "Is this guy independent?"
 
// \{Yuu} "Is this guy independent?"
   
Line 1,036: Line 1,035:
 
// \{\m{B}} "No he isn't."
 
// \{\m{B}} "No he isn't."
   
<0331> \{Sunohara} "Cho tớ tự trọng một lúc đi!!"
+
<0331> \{Sunohara} "Mày làm ơn chừa lại cho tao chút danh dự được không?!"
 
// \{Sunohara} "Let me have some dignity for a moment!!"
 
// \{Sunohara} "Let me have some dignity for a moment!!"
   
<0332> \{\m{B}} "Nhưng những điều Sunohara vừa nói không hẳn là sai sự thật."
+
<0332> \{\m{B}} "Nhưng dù gì... những điều Sunohara vừa nói cũng không sai mấy."
 
// \{\m{B}} "But you know, what Sunohara said wasn't really far from the truth."
 
// \{\m{B}} "But you know, what Sunohara said wasn't really far from the truth."
   
<0333>\{Yuu} "... thế sao..."
+
<0333> \{Yuu} "Ơ... thật vậy ư..."
 
// \{Yuu} "Eh... is that so..."
 
// \{Yuu} "Eh... is that so..."
   
<0334>\{Yuu} "Chị cũng nghĩ thế sao?"
+
<0334> \{Yuu} "Onee-chan cũng nghĩ thế à?"
 
// \{Yuu} "Is that what you think, big sis?"
 
// \{Yuu} "Is that what you think, big sis?"
   
<0335> hỏi Miyazawa.
+
<0335> Cậu nhóc quay sang hỏi Miyazawa.
 
// He asks Miyazawa.
 
// He asks Miyazawa.
   
<0336> \{Miyazawa} "Để xem nào. Cách anh ấy nói vẻ hơi thô lỗ nhưng chị cũng nghĩ thế."
+
<0336> \{Miyazawa} "Để chị xem... Cách anh ấy miêu tả chút thô lỗ, nhưng chị cũng đồng tình."
 
// \{Miyazawa} "Well, let me think. The way he speaks is a bit rude, but I think so as well."
 
// \{Miyazawa} "Well, let me think. The way he speaks is a bit rude, but I think so as well."
   
<0337> \{Miyazawa} "Em không nghĩ rằng sẽ một ngày em cũng gặp một tình huống tương tự sao, Yuu-kun?"
+
<0337> \{Miyazawa} "Rồi một ngày kia, sẽ đến lúc bản thân Yuu-kun đứng vị trí giống chị mình hôm nay thôi mà."
 
// \{Miyazawa} "Don't you think that you'll also be in the same situation someday, Yuu-kun?"
 
// \{Miyazawa} "Don't you think that you'll also be in the same situation someday, Yuu-kun?"
   
<0338> \{Sunohara} "Đó lúc lớn lên... tức thay đổi bản thân."
+
<0338> \{Sunohara} "Chính nó, khi con người ta trưởng thành... ai cũng thay đổi."
 
// \{Sunohara} "That's growing up... it means changing oneself."
 
// \{Sunohara} "That's growing up... it means changing oneself."
   
<0339> \{\m{B}} "Nhưng cậu thay đổi chút khi tiểu học đâu."
+
<0339> \{\m{B}} "Tao lại thấy đầu óc mày so với hồi tiểu học có gì thay đổi đâu."
 
// \{\m{B}} "But you haven't changed from primary school one bit."
 
// \{\m{B}} "But you haven't changed from primary school one bit."
   
<0340> \{Sunohara} "Đừng thêm thắt thứ vào nữa, được không?"
+
<0340> \{Sunohara} "Ngưng bôi nhọ tao thì mấy ăn không thấy ngon phỏng?"
 
// \{Sunohara} "Could you please stop adding crap to everything I say?"
 
// \{Sunohara} "Could you please stop adding crap to everything I say?"
   
<0341> \{\m{B}} "Cậu nói năng nghiêm túc quá làm tớ ói đấy. Giống kiểu bị dịch bệng ấy."
+
<0341> \{\m{B}} "Tao bị nổi mề đay mỗi khi nghe mày xổ ra mấy từ ngữ đao to búa lớn. Mãn tính rồi, thông cảm đi."
 
// \{\m{B}} "You were talking so seriously and it's giving me a rash. It's a kind of disease, so sorry."
 
// \{\m{B}} "You were talking so seriously and it's giving me a rash. It's a kind of disease, so sorry."
   
<0342> \{Sunohara} "Đó dịch bệnh tồi tệ nhất đấy."
+
<0342> \{Sunohara} "Bệnh tình trầm trọng quá nhỉ."
 
// \{Sunohara} "That's the worst disease, huh."
 
// \{Sunohara} "That's the worst disease, huh."
   
<0343> \{\m{B}} ", chính đấy."
+
<0343> \{\m{B}} "Nói tóm lại, chuyện là thế đó."
 
// \{\m{B}} "Hmm, well, that's how it is."
 
// \{\m{B}} "Hmm, well, that's how it is."
   
<0344>\{Yuu} "........."
+
<0344> \{Yuu} "........."
 
// \{Yuu} "........."
 
// \{Yuu} "........."
   
Line 1,081: Line 1,080:
 
// I watch as the boy carefully scoops the pilaf with his spoon.
 
// I watch as the boy carefully scoops the pilaf with his spoon.
   
<0346>\{Yuu} "........."
+
<0346> \{Yuu} "........."
 
// \{Yuu} "........."
 
// \{Yuu} "........."
   

Revision as of 13:46, 2 July 2019

Đội ngũ dịch

Người dịch

Phân đoạn

Bản thảo

// Resources for SEEN5430.TXT

#character '*B'
#character 'Miyazawa'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Cậu bé'
// 'Young Man'
#character 'Yuu'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Giáo viên'
// 'Teacher'
#character 'Gã trai'
// 'Man'
#character 'Người phụ nữ'
// 'Woman'
#character 'Mẹ Yuu'
// "Yuu's Mother"
#character 'Ryou'
#character 'Cậu bé'
// 'Boy'
#character 'Cả lớp'
// 'Entire Class'
#character 'Cô gái'
// 'Girl'

<0000> Yukine
// Yukine

<0001> Tôi thấy như việc mình đến đây đã trở thành một phần tất yếu trong cuộc sống...
// Somehow it feels like I've been commuting here every day now...

<0002> \{\m{B}} "Lại một ngày bình yên nữa..."
// \{\m{B}} "Today sure is peaceful..."

<0003> Tôi nhìn quanh phòng.
// I look around the room.

<0004> ... Không thấy Miyazawa đâu cả.
// ... Miyazawa isn't here.

<0005> \{\m{B}} "Miyazawa ơi-!"
// \{\m{B}} "Hey, Miyazawa-!"

<0006> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0007> \{\m{B}} "Cứ đinh ninh em ấy ở đây nên mình không mang theo gì bỏ bụng, ai ngờ..."
// \{\m{B}} "I thought she'd make something for me this lunch so I came empty-handed..."

<0008> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0009> Xem ra không phải đang nấp đâu đó, mà cô ấy không đến thật.
// She didn't seem to be hiding; she really wasn't here.

<0010> \{\m{B}} "Chán thế..."
// \{\m{B}} "Can't be helped..."

<0011> Tôi quay người, định bụng vòng trở về căn tin, rồi lại chợt thấy lười quá.
// As I turn around to go to the cafeteria, I suddenly stop.

<0012> \{\m{B}} "Hay là thử làm món gì đó nhỉ..."
// \{\m{B}} "Guess I'll make something myself..."

<0013> Chắc cũng không phải nhọc sức mấy, vì dụng cụ và nguyên phụ liệu có sẵn cả.
// I gather the ingredients and cookware.

<0014> Tôi bước lại nơi Miyazawa mọi ngày vẫn đứng bếp.
// Usually Miyazawa would be standing here, doing all the work.

<0015> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0016> Có một cái thùng màu trắng đặt cạnh đó, ngay gần chân tôi.
// There's a white case placed by my feet.

<0017> \{\m{B}} (Thì ra... có cả thùng đá à...)
// \{\m{B}} (I see... this is the cooler box, huh...)

<0018> Bên trong là các loại thực phẩm được trữ đông lạnh.
// As I open the lid, I find frozen food stuffed inside.

<0019> \{\m{B}} (Mình chỉ việc hâm nóng mấy thứ này bằng chảo rán thôi...)
// \{\m{B}} (So all this'll be for stir-frying with the frying pan, huh...)

<0020> Xèo!
// Sizzle!

<0021> Chưa gì mùi cơm chiên đã lấn át không khí ban đầu của căn phòng.
// The sound of frying rice echoed in the room.

<0022> \{\m{B}} "Lửa thế này thì nhỏ quá..."
// \{\m{B}} "No good, the fire isn't strong enough..."

<0023> \{\m{B}} "Mà mình đang dùng bếp ga xách tay... chắc không gia chỉnh nhiệt được rồi..."
// \{\m{B}} "Well, I am holding a portable stove model so... it's not exactly a luxury..."

<0024> Chợt cánh cửa sau lưng tôi bật mở.
// Suddenly, I hear the sound of the door opening in the back.

<0025> \{Miyazawa} "A... \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "Ah... \m{B}-san."

<0026> \{\m{B}} "Ồ, Yukine, mừng em về nhà."
// \{\m{B}} "Heya, Yukine, welcome back."

<0027> Tôi trêu chọc lối cư xử thường ngày của cô bằng cách cất tiếng chào như thể cả hai vẫn luôn quấn quýt bên nhau.
// I greeted her back, pretending to have an intimate relationship with her.

<0028> \{Miyazawa} "A... haha... em về rồi đây."
// \{Miyazawa} "Ah... haha... I'm back now."

<0029> Miyazawa đáp lại bằng một nụ cười bẽn lẽn.
// Miyazawa smiles as if she's being tickled.

<0030> \{\m{B}} "Hôm nay em đến muộn quá đấy."
// \{\m{B}} "You're a bit late today, aren't you?"

<0031> \{Miyazawa} "Dạ, vì đến phiên em trực nhật mà."
// \{Miyazawa} "Yes, I was on duty today."

<0032> \{\m{B}} "Ra thế. Vậy chắc em cũng chưa có gì trong bụng đâu nhỉ?"
// \{\m{B}} "I see. It's still noon, right?"

<0033> \{Miyazawa} "Dạ, vẫn chưa."
// \{Miyazawa} "Yes, it is."

<0034> \{\m{B}} "Anh nấu đủ cho hai người đấy, là cơm chiên đấy, em ăn chứ?"
// \{\m{B}} "I made some fried rice for the two of us, so please have a try."

<0035> \{Miyazawa} "Dạ, cảm ơn anh."
// \{Miyazawa} "Okay, thanks for the food."

<0036> Ngồi đối diện hai bên bàn, chúng tôi nhấc thìa lên và bắt đầu thưởng thức bữa trưa.
// We face each other eating the fried rice.

<0037> \{Miyazawa} "Ngon quá đi mất."
// \{Miyazawa} "It's really delicious."

<0038> \{\m{B}} "Anh chỉ hâm nóng lên thôi mà."
// \{\m{B}} "It's only simple stir-frying."

<0039> \{Miyazawa} "Đó hẳn là nhờ thứ gia vị chủ đạo có tên 'sự chân thành' đấy anh."
// \{Miyazawa} "As I thought, devotion brings out the taste."

<0040> \{\m{B}} "Ờ phải. Anh dồn cả tâm huyết vào đấy mà."
// \{\m{B}} "Yeah, I put everything into it." 

<0041> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh nhiều lắm."
// \{Miyazawa} "Thank you very much."

<0042> \{\m{B}} "Đã vậy thì, làm thế này vị sẽ còn ngon hơn nữa đấy nhỉ?"
// \{\m{B}} "Hey, if I do this, wouldn't it taste better?"

<0043> Tôi múc một thìa cơm đưa đến gần miệng cô ấy.
// I take a spoon with fried rice and stretch my hand towards Miyazawa's mouth.

<0044> \{Miyazawa} "Haha... Thế này thì xấu hổ quá."
// \{Miyazawa} "Haha... this is embarrassing."

<0045> \{\m{B}} "Có sao đâu nào, em cứ há miệng ra."
// \{\m{B}} "It's all right, open your mouth."

<0046> \{Miyazawa} "Dạ... aaa——"
// \{Miyazawa} "Then... ahh--"

<0047> Măm.
// Gulp.

<0048> Chính ngay lúc đầu thìa của tôi nằm trọn trong miệng cô ấy thì...
// The moment my spoon was in her mouth...

<0049> Rầm.
// Slam.

<0050> \{Sunohara} "Dà húúú! Yukine-chan!"
// \{Sunohara} "Yahoo! Yukine-chan!"

<0051> \{Sunohara} "Ặc, TIMMMMM TÔIIIIII!!!"
// \{Sunohara} "Gack, HEAAARTTTBREAAAAAKKK!!"

<0052> X-x-x-oooạạạtt——!
// S-s-s-s-liiiipppp--!

<0053> Sunohara đang tí tởn đi vào, thấy cảnh đó liền sẩy nhịp, trượt nhào ra sàn.
// The happy-going Sunohara comes in, and with force, he slides onto the floor.

<0054> \{Miyazawa} "A, Sunohara-san, mời vào!"
// \{Miyazawa} "Ah, welcome, Sunohara-san."

<0055> Bằng nụ cười của một thiên thần mắc đọa, Miyazawa nhìn xuống chào mừng nó.
// The sinful angel greets him with a smile.

<0056> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<0057> Sunohara á khẩu, gắng gượng nhổm người dậy.
// Sunohara responds with a silence, his body still.

<0058> \{Sunohara} "Không ngờ nhân lúc tôi vắng mặt, hai người đã tiến triển đến mức này rồi..."
// \{Sunohara} "I never knew you two had developed that kind of relationship..."

<0059> \{Miyazawa} "Dạ?"
// \{Miyazawa} "Excuse me?"

<0060> \{Sunohara} "\m{A}-kun tàn nhẫn quá... nỡ lòng đâm sau lưng bạn..."
// \{Sunohara} "You're so mean \m{A}-kun... getting ahead of me like that..."

<0061> \{\m{B}} "Đâu nào, chuyện mới nãy tao làm không có ẩn tình gì hết á."
// \{\m{B}} "Well, that really didn't have any deep meaning whatsoever."

<0062> \{Sunohara} "Dối trá!"
// \{Sunohara} "Liar!"

<0063> \{\m{B}} "Thật mà. Phải không, Miyazawa?"
// \{\m{B}} "I'm telling the truth. Right, Miyazawa?"

<0064> \{Miyazawa} "Dạ!"
// \{Miyazawa} "Yes!"

<0065> \{Sunohara} "Thật vậy chứ...? Liệu tao còn có thể... tin tưởng mày được không?"
// \{Sunohara} "Really...? Can I believe... those words?"

<0066> \{\m{B}} "Ờ, tao thề."
// \{\m{B}} "Yeah, sure."

<0067> \{Sunohara} "T-tạ ơn trời..."
// \{Sunohara} "I-I'm glad..."

<0068> \{Miyazawa} "Để em đút lại cho. Nói 'Aaaa' đi anh."
// \{Miyazawa} "Here, I'll give you some back. Please say 'Ahhhh.'" 

<0069> \{\m{B}} "Ờ, ực."
// \{\m{B}} "Okay, gulp."

<0070> X-x-oooạạttt——!
// S-s-liiiipppp--!

<0071> Sunohara lại trượt nhào ra sàn.
// Sunohara again, falls onto the floor.

<0072> \{\m{B}} "Thôi trò ấy đi, mày làm bụi bắn lên thức ăn mất."
// \{\m{B}} "You'll make all the dust fly, so stop doing that."

<0073> \{Miyazawa} "Không sao đâu. Em lau sàn mỗi ngày mà..."
// \{Miyazawa} "It's okay. I clean the floor every day..."

<0074> \{Miyazawa} "Anh cứ thỏa thích nằm ở bất cứ đâu cũng được."
// \{Miyazawa} "So, please feel free to lie down wherever you like."

<0075> \{\m{B}} "Cái thằng Sunohara này đúng kiểu trẻ hư mà."
// \{\m{B}} "Man, Sunohara's such a kid."

<0076> \{Miyazawa} "Em thấy làm thế cũng hay, đâu phải ai trong trường này cũng có thể vô tư đùa nghịch như vậy."
// \{Miyazawa} "I think it's wonderful if there are people in this school who are naughty like that."

<0077> \{\m{B}} "Do đầu óc nó chứa toàn bã đậu thôi."
// \{\m{B}} "He's just an idiot."

<0078> \{Miyazawa} "Đừng nói vậy mà. Em nghĩ Sunohara-san chỉ đang ra sức nuôi dưỡng phần trẻ thơ bên trong anh ấy thôi."
// \{Miyazawa} "Not at all. I think Sunohara-san holds dear the mindset of a child."

<0079> \{\m{B}} "Mà mày định ngủ luôn dưới đó tới chừng nào hả, thằng kia?"
// \{\m{B}} "By the way, how long are you gonna lie down there?"

<0080> \{Sunohara} "... Chắc tao... không đủ sức gượng dậy nữa đâu."
// \{Sunohara} "... I won't be getting up for a while."

<0081> \{Miyazawa} "Anh làm sao thế, Sunohara-san...?"
// \{Miyazawa} "Why is that, Sunohara-san...?"

<0082> \{\m{B}} "Chắc lại phiền em dùng thần chú rồi."
// \{\m{B}} "I think we might need a spell."

<0083> \{Miyazawa} "A, phải rồi nhỉ."
// \{Miyazawa} "Ah, you're right."

<0084> Cô rút quyển sách ra khỏi túi.
// She takes out her usual book from her pocket.

<0085> \{Miyazawa} "Anh làm theo nhé, Sunohara-san?"
// \{Miyazawa} "Is this okay, Sunohara-san?"

<0086> \{Sunohara} "Sao cũng được..."
// \{Sunohara} "What is it...?"

<0087> \{Miyazawa} "Anh hãy đặt lòng bàn tay của tay thuận lên trán, giống như đang kiểm tra thân nhiệt ấy."
// \{Miyazawa} "Please place the palm of your dominant hand onto your forehead, as if to check your temperature."

<0088> \{Sunohara} "Xong rồi..."
// \{Sunohara} "Okay..."

<0089> \{Miyazawa} "Rồi anh niệm thầm 'Trao mắt ân tình, trao mắt ân tình, trao mắt ân tình'..."
// \{Miyazawa} "Then, in your mind, 'With A Warm Look, With A Warm Look, With A Warm Look...'"

<0090> \{Miyazawa} "... ba lần như thế."
// \{Miyazawa} "Please think that three times."

<0091> \{Sunohara} "Rồi..."
// \{Sunohara} "Okay..."

<0092> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<0093> \{Miyazawa} "Anh làm xong chưa?"
// \{Miyazawa} "Are you done?"

<0094> \{Sunohara} "Xong rồi..."
// \{Sunohara} "I am..."

<0095> \{Sunohara} "Thế... nó có tác dụng gì?"
// \{Sunohara} "So... what effect does this have?"

<0096> \{Miyazawa} "À, để em xem..."
// \{Miyazawa} "Well, let's see..."

<0097> \{Miyazawa} "Thần chú giúp ta thu nhận hạnh phúc của người khác làm niềm hoan hỉ của chính mình."
// \{Miyazawa} "Other people's happiness will become your happiness."

<0098> Xoạt!
// Slip! 

<0099> Lần này thì nó lộn nhào một vòng.
// He made a somersault this time.

<0100> \{Sunohara} "Thế khác nào chỉ đích danh anh là kẻ thua cuộc?!"
// \{Sunohara} "That is a spell that makes you declare that you're a loser yourself, right?"

<0101> \{\m{B}} "Mày đã thấy hoan hỉ chưa, Sunohara?"
// \{\m{B}} "Are you happy now, Sunohara?"

<0102> \{Sunohara} "Hoang tàn thì có!"
// \{Sunohara} "I'm extremely sad!"

<0103> \{Miyazawa} "Vậy là anh không thích câu thần chú ấy..."
// \{Miyazawa} "Looks like you weren't pleased with it..."

<0104> Miyazawa tỏ vẻ thất vọng.
// Miyazawa's disappointed voice.

<0105> \{Miyazawa} "Vì dạo gần đây trông Sunohara-san không được khỏe..."
// \{Miyazawa} "Somehow, only Sunohara-san seems to be down, so..."

<0106> \{Miyazawa} "Em muốn động viên anh tươi tỉnh lên một chút, giống như \m{B}-san ấy, thế mà..."
// \{Miyazawa} "I'd like you to feel more like \m{B}-san just a little..."

<0107> \{Sunohara} "À... ờ... anh cảm kích tấm lòng của Yukine-chan lắm..."
// \{Sunohara} "Ah... well... I'm really happy you feel that way, Yukine-chan..."

<0108> \{Miyazawa} "Em thấy có lỗi vì đã khiến anh trở nên bực dọc như thế..."
// \{Miyazawa} "I'm sorry, for doing the exact opposite..."

<0109> \{Sunohara} "Làm gì có, chưa bao giờ anh cảm thấy phấn chấn như lúc này."
// \{Sunohara} "I really do feel better now."

<0110> \{Miyazawa} "Thật ạ?"
// \{Miyazawa} "Really?"

<0111> Thật kỳ lạ...
// But...

<0112> \{\m{B}} (Miyazawa từng chia sẻ rằng, muốn học hỏi những điều giúp người khác hạnh phúc...)
// \{\m{B}} (This is how Miyazawa plans to study what makes people happy, isn't it...?)

<0113> \{\m{B}} (... vậy mà bản chất con người em ấy lại không quá nhạy bén hay sắc sảo...)
// \{\m{B}} (She's spontaneously thickheaded...)

<0114> \{\m{B}} (Dẫu cũng chính sự chất phác đó của em đã chiếm trọn cảm tình của những người xung quanh, thế nhưng...)
// \{\m{B}} (Though as usual, she still ended up being popular spontaneously...)

<0115> \{\m{B}} (Không biết mình có nên nói ra không nhỉ...?)
// \{\m{B}} (I wonder if I should tell her that...)

<0116> \{Sunohara} "Ừm, anh hồi phục hoàn toàn rồi."
// \{Sunohara} "Yeah, I'm feeling better."

<0117> \{Miyazawa} "Mừng quá!"
// \{Miyazawa} "I'm so glad!"

<0118> \{\m{B}} (Thôi kệ, cứ thế này cũng tốt...)
// \{\m{B}} (Nah, leaving it like this is fine...)

<0119> Tôi đưa ra kết luận đó, do quan sát thấy nụ cười tươi tắn chỉ thoáng chốc lại nở rộ trên gương mặt cô.
// Miyaza's smile immediately came back as I think of that.

<0120> Một ngày nọ.
// During that day.

<0121> Trong lúc tôi say sưa bàn chuyện cùng Miyazawa, cửa sổ phát ra tiếng động và hé mở.
// While we had an amusing conversation with Miyazawa, we heard the sound of the windows open.

<0122> Chắc là một người bạn khác của cô ấy rồi.
// It's another one of Miyazawa's friends.

<0123> Nghĩ vậy, tôi quay ra sau nhìn, nhưng không thấy gì ngoài ngọn gió nhẹ lùa qua khung cửa.
// That's what I thought as I turn around to the opened window as the breeze comes in. However, there was no one there.

<0124> \{\m{B}} "Lạ vậy? Không thấy ai vào cả?"
// \{\m{B}} "Huh? No one came in just now?"

<0125> Tôi hỏi Miyazawa.
// I ask Miyazawa.

<0126> \{Miyazawa} "Dạ?"
// \{Miyazawa} "Yes?"

<0127> Thình lình, một bóng người hiện ra sau lưng cô.
// A shadow quietly creeps up from behind Miyazawa.
// Chỗ này dịch nguyên từ câu Nhật: その宮沢の背後に、すっと忍び寄る影。

<0128> \{\m{B}} "Á..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<0129> \{Giọng nói} "Không được cử động!"
// \{Voice} "Don't move!"

<0130> Giọng người này vừa cao lại trong trẻo.
// A high pitched voice.

<0131> Chỉ thấy một cánh tay nhỏ bé quàng qua cổ Miyazawa.
// The shadow puts its arm around Miyazawa.
// Như trên: 宮沢の首に腕が回っていた。

<0132> \{Miyazawa} "Ể, được thôi..."
// \{Miyazawa} "Eh, okay..."

<0133> Miyazawa ngoan ngoãn đáp lại.
// Miyazawa replies obediently.

<0134> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0135> \{Giọng nói} "Tốt lắm... ở yên đó..."
// \{Voice} "That's it... stay still..."

<0136> \{Miyazawa} "Được."
// \{Miyazawa} "Okay."

<0137> \{\m{B}} "Thật là..."
// \{\m{B}} "Well..."

<0138> \{\m{B}} "Chỉ là một đứa nhóc thôi mà."
// \{\m{B}} "It's just a kid."

<0139> Thật vậy, đó là một đứa bé mới tầm tiểu học. Chỉ nhìn những đường nét thanh tú trên gương mặt nó thì thật khó phân biệt là trai hay gái.
// No matter how you look at this, it's a kid. Seems to be still growing up, and you can't tell the gender with such an androgynous face.

<0140> Nhưng mái tóc tém cụt ngủn kia, đích thị là trai rồi (à thì, cũng có khả năng là con gái để tóc ngắn).
// The hair's cut short and trimmed, you can see that he's a boy (well, he might also be a girl with short hair). 

<0141> \{Miyazawa} "Thật ạ?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<0142> \{Miyazawa} "Nhưng em không thể quay ra sau nhìn. Vì em không được phép cử động mà."
// \{Miyazawa} "But, I can't see him and I can't move."

<0143> \{\m{B}} "Và em chấp nhận làm theo? Việc gì phải sợ một đứa nhóc cỡ tuổi nó chứ?"
// \{\m{B}} "It's all right. He's unarmed and won't be able do anything at that level."

<0144> \{Miyazawa} "Vấn đề không phải thế, chỉ là em không muốn gian lận."
// \{Miyazawa} "No, that's not the problem, it's a problem of being sincere."

<0145> \{Cậu bé} "Mấy người đang trêu chọc tôi đấy à?"
// \{Boy} "Are you making fun of me?" 

<0146> \{Miyazawa} "Không hề."
// \{Miyazawa} "We're not."

<0147> Miyazawa khảng khái trả lời...
// It's pretty much like Miyazawa to answer him clearly...

<0148> \{Cậu bé} "Vậy thì, chị chịu làm theo lời tôi chứ?"
// \{Boy} "Then, you'll listen to what I have to say?"

<0149> \{Miyazawa} "Chị rất sẵn lòng."
// \{Miyazawa} "If it's something I can do."

<0150> \{Miyazawa} "Với điều kiện, đó không phải là những yêu cầu quá đáng."
// \{Miyazawa} "But, don't ask for any weird favors, okay?"

<0151> \{Cậu bé} "Không phải yêu cầu, mà là mệnh lệnh."
// \{Boy} "It's not a favor, it's an order."

<0152> \{Cậu bé} "Tôi không đùa đâu."
// \{Boy} "It's a threat, after all."

<0153> \{Miyazawa} "Em đang làm chị sợ đấy."
// \{Miyazawa} "It worries me if you say it like that."

<0154> \{Miyazawa} "Chị đành phải tuân lệnh bất luận chúng quá đáng hay không rồi."
// \{Miyazawa} "It looks like I'll end up listening to your strange favors too."

<0155> \{\m{B}} "Liệu hồn, đừng có giở mấy trò bậy bạ nhé nhóc."
// \{\m{B}} "I won't let him do anything perverted."

<0156> \{Cậu bé} "Nhìn tôi giống thế lắm sao!"
// \{Boy} "As if I would!"

<0157> \{\m{B}} "Úi... thằng nhóc quạu rồi kìa."
// \{\m{B}} "Ohh... he's mad, he's mad."

<0158> \{Miyazawa} "Thế nào nào, em định bảo chị làm gì?"
// \{Miyazawa} "Then, what would you have me do?"

<0159> \{Cậu bé} "Hở, à..."
// \{Boy} "Huh, well..."

<0160> \{Cậu bé} "A..."
// \{Boy} "Oh..."

<0161> \{Cậu bé} "Làm ơn... trả onee-chan lại cho tôi."
// \{Boy} "I want you to give back... my sister."

<0162> \{Miyazawa} "Sao...?"
// \{Miyazawa} "Huh?"

<0163> \{\m{B}} "Ờ, hình như có hiểu nhầm gì ở đây rồi."
// \{\m{B}} "Ahh, well this is a misunderstanding."

<0164> \{\m{B}} "Ngồi xuống kể rõ sự tình xem. Để anh mày pha cà phê."
// \{\m{B}} "Well, how about telling us your story, while we have some coffee."

<0165> \{Miyazawa} "Đừng, để em làm cho, \m{B}-san cứ ngồi đi."
// \{Miyazawa} "No, I'll do it, so \m{B}-san, please have a seat."

<0166> Miyazawa vội vàng đứng dậy, vô tình nhấc bổng luôn thằng nhóc đang bám sau lưng.
// Miyazawa immediately gets up, lifting along the kid that's behind her.

<0167> \{Cậu bé} "Uoaaa!"
// \{Boy} "Uwaah!"

<0168> \{Miyazawa} "Aaa, chị xin lỗi. Chị vô ý quá."
// \{Miyazawa} "Ahh, I'm sorry. How thoughtless of me." 

<0169> \{Cậu bé} "Đã dặn chị không được cử động rồi mà?!"
// \{Boy} "I told you not to move didn't I?!"

<0170> \{Miyazawa} "Chị chỉ đi pha cà phê thôi, nó ở ngay kia."
// \{Miyazawa} "But, I'm only going to make some coffee. I'll be back soon."

<0171> \{Miyazawa} "Em vẫn nhìn thấy chị mà, sẽ không sao đâu."
// \{Miyazawa} "You'll still see me, so it'll be okay."

<0172> \{Cậu bé} "Vấn đề không phải ở đó!"
// \{Boy} "That's not the problem!"

<0173> \{Miyazawa} "Vậy là em thích được chị cõng à?"
// \{Miyazawa} "Then, would you like to ride on my back?"

<0174> \{Cậu bé} "........."
// \{Boy} "........."

<0175> \{Cậu bé} "Thôi được, hiểu rồi!"
// \{Boy} "Fine, I get it!"

<0176> Cuối cùng thằng nhóc cũng chịu buông tay ra, để Miyazawa đi.
// He finally separates his arm from Miyazawa.

<0177> \{Cậu bé} "Chừng nào pha cà phê xong, chị phải quay về vị trí cũ đó."
// \{Boy} "In return, when you're done with the coffee, we'll return to the same positions."

<0178> \{Miyazawa} "Được, chỉ hiểu rồi."
// \{Miyazawa} "All right, I understand."

<0179> \{Cậu bé} "........."
// \{Boy} "........."

<0180> \{Cậu bé} "Xì..."
// \{Boy} "Tch..."

<0181> Thằng nhóc tặc lưỡi nhìn theo Miyazawa.
// The kid clicks his tongue as he watches her back.

<0182> Nó bị phong thái của cô ấy chi phối luôn rồi.
// He's perfectly keeping pace with Miyazawa.

<0183> \{\m{B}} (Ví như xung quanh em ấy là cả một trường vật lý siêu hình biệt lập, bất cứ ai rơi vào cũng phải tuân theo quy luật của nó...)
// \{\m{B}} (Doesn't matter what you do, everyone would end up dancing to this girl's tune...) 

<0184> \{Miyazawa} "Em không dùng thêm đường sao?"
// \{Miyazawa} "Would you like any sugar?"

<0185> \{Cậu bé} "Khỏi cần."
// \{Boy} "I don't."

<0186> Sụp.
// Sip.

<0187> \{Cậu bé} "Ưưưư..."
// \{Boy} "Unnng..."

<0188> Ngấm vị đắng của cà phê, cơ mặt thằng nhóc đanh lại.
// He made a bitter face as he drank the coffee.

<0189> \{Miyazawa} "Để chị giới thiệu trước."
// \{Miyazawa} "Let's introduce ourselves, first."

<0190> \{Miyazawa} "Chị là Miyazawa Yukine."
// \{Miyazawa} "I'm Miyazawa Yukine."

<0191> Miyazawa nhìn sang tôi.
// Miyazawa looks my way.

<0192> \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."

<0193> Và rồi hai chúng tôi cùng hướng mắt vào thằng nhóc vẫn đang cúi nhìn tách cà phê.
// And then, the two of us put our coffee cups down as we look at the boy.

<0194> \{Cậu bé} "... Yuu."
// \{Boy} "... Yuu."

<0195> Không chịu giới thiệu họ. Chắc thằng nhóc nghĩ vẫn còn quá sớm để có thể lơ là phòng bị.
// He didn't say his last name. He's probably being cautious.

<0196> \{Miyazawa} "Yuu-kun phải không em?"
// \{Miyazawa} "So it's Yuu-kun?"

<0197> \{Miyazawa} "Thế, Yuu-kun này."
// \{Miyazawa} "Then, Yuu-kun."

<0198> \{Miyazawa} "Em kể chị nghe đầu đuôi câu chuyện nhé."
// \{Miyazawa} "Would you like us to listen to what you have to say?"

<0199> \{Yuu} "........."
// \{Yuu} "........."

<0200> \{Yuu} "Em..."
// \{Yuu} "I..."

<0201> \{Yuu} "Em xin chị hãy... trả onee-chan lại đây."
// \{Yuu} "I want you to give back... my sister."

<0202> \{\m{B}} "Anh nghe nhóc nói câu này rồi."
// \{\m{B}} "We heard that just a while ago."

<0203> \{\m{B}} "Cái chính là anh muốn biết, đã có chuyện gì xảy ra với chị của nhóc."
// \{\m{B}} "We want to know what happened to that sister of yours, man."

<0204> \{Yuu} "Dạo này chị ấy thường xuyên qua lại với những kẻ kỳ quái."
// \{Yuu} "She started playing with some strange guys."

<0205> \{\m{B}} "'Kẻ kỳ quái' là sao...?"
// \{\m{B}} "Strange guys...?"

<0206> \{Yuu} "Là mấy người thích để những kiểu đầu lạ lùng ấy."
// \{Yuu} "Those guys with some strange hair colors."

<0207> \{\m{B}} "Học sinh à?"
// \{\m{B}} "Students?"

<0208> \{Yuu} "Ừ... học sinh trường khác."
// \{Yuu} "Yeah... students from another school."

<0209> \{\m{B}} "Thế, Miyazawa thì có liên quan gì?"
// \{\m{B}} "And, how is Miyazawa related?"

<0210> \{Yuu} "Có người bảo em là chị ấy phải chịu hoàn toàn trách nhiệm."
// \{Yuu} "Someone suggested I talk to her."

<0211> \{\m{B}} "Ai bảo cơ?"
// \{\m{B}} "Who did?"

<0212> \{Yuu} "Anh của bạn em."
// \{Yuu} "My friend's brother."

<0213> Tôi liếc Miyazawa.
// I look at Miyazawa's face.

<0214> Cô ấy xua tay, ra ý phủ nhận.
// Miyazawa waves her hand in front of her face, denying it.

<0215> \{Yuu} "Em không hiểu lắm, nhưng anh ấy bảo một chị học trong trường này là trùm của đám người đó."
// \{Yuu} "I don't really know, but supposedly the girl who controls these guys is here."

<0216> \{Yuu} "Và cách duy nhất để dứt ra khỏi cái thế giới đó là tự chặt một ngón tay!"
// \{Yuu} "He said that the only way to escape from that world is to cut off your own finger!"

<0217> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0218> \{\m{B}} "Nghe..."
// \{\m{B}} "That's uh...."

<0219> \{\m{B}} "... cũng vui phết."
// \{\m{B}} "Quite interesting."

<0220> \{Miyazawa} "Không vui tí nào!"
// \{Miyazawa} "It's not interesting at all."

<0221> \{\m{B}} "Nhưng thằng nhóc này có liên hệ với \g{yakuza}={Nguyên văn là 'gokudo', được thế giới biết đến như 'yakuza', là từ chỉ những tổ chức tội phạm khét tiếng của Nhật Bản, tương tự mafia. Chặt ngón tay là một nghi thức phổ biến của thành viên những tổ chức này, vì nhiều ý nghĩa khác nhau.}! Là yakuza đó!"
// \{\m{B}} "But he's reckless, you know."

<0222> \{Miyazawa} "Em không nghĩ chuyện này có gì đáng đùa."
// \{Miyazawa} "We can't really joke about this."

<0223> \{\m{B}} "Nhưng này nhé, thực tình anh nghĩ người ta đồn thế cũng chẳng khó hiểu đâu."
// \{\m{B}} "But you know, I don't understand this misunderstanding."

<0224> \{\m{B}} "Em là thần tượng của bọn đầu gấu sừng sỏ nhất khu này mà."
// \{\m{B}} "Since all the delinquents around here adore you."

<0225> \{Miyazawa} "Chỉ một vài người thôi!"
// \{Miyazawa} "Just some of them."

<0226> \{\m{B}} "Thì có khác gì. Tên nào tên nấy đều phục tùng em hết."
// \{\m{B}} "Even then, it's the same. Since they only come here to rely on you."

<0227> \{Miyazawa} "Anh nói cũng đúng, nhưng mà..."
// \{Miyazawa} "Well that might be so, but..."

<0228> \{\m{B}} "Biết đâu em lại quen chị của thằng nhóc này hay bạn bè của cô ta mà không biết đấy chứ."
// \{\m{B}} "And also, you might also be an acquaintance with the people who know his sister."

<0229> \{Miyazawa} "Cũng có khả năng đó... em không thể phủ nhận được rồi."
// \{Miyazawa} "Certainly I can't deny that, can I?"

<0230> \{\m{B}} "Chuẩn quá chứ lại. Phải tập họp đám giang hồ quanh khu này lại đây thôi."
// \{\m{B}} "All right, let's bring those guys around here right now."

<0231> \{Yuu} "Ể, thật luôn hả?!"
// \{Yuu} "Ehh, really?!"

<0232> \{Miyazawa} "Anh làm được chuyện đó sao?"
// \{Miyazawa} "Isn't that great?"

<0233> \{\m{B}} "Đâu phải anh, là em kìa."
// \{\m{B}} "No, you'll be calling them."

<0234> \{Miyazawa} "Nhưng em biết phải làm thế nào?"
// \{Miyazawa} "How would I?"

<0235> \{\m{B}} "Chắc phải có cơ chế triệu tập cả đám lại đây cùng một lúc chứ?"
// \{\m{B}} "Somehow I feel that, if we go with a plan where you suddenly shout, they'd all come rampaging in here."

<0236> \{\m{B}} "Kiểu, 'Nghe tin gì chưa tụi bây?! Đại tỷ lâm nạn rồi!!'"
// \{\m{B}} "'What'd you say?! Sis is in trouble?!'"

<0237> \{\m{B}} "'Bọn mày còn đợi gì nữa, xông lên! Ôôôôôôô———!!'"
// \{\m{B}} "'All right, you guys. Let's go! Yeeeaaahhh---!!'" 

<0238> \{\m{B}} "Như vậy đó."
// \{\m{B}} "Something like that."

<0239> \{Miyazawa} "\m{B}-san, anh vui tính quá."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really are funny." 

<0240> Thế ra không có cái cơ chế ấy thật.
// Not really.

<0241> \{Yuu} "Nói vậy... chị này không phải là trùm sao?"
// \{Yuu} "If that's the case then... this person really is the boss, isn't she?"

<0242> \{Miyazawa} "Chị nghĩ anh của bạn em chỉ nói đùa thôi."
// \{Miyazawa} "He was only saying that as a joke."

<0243> \{\m{B}} "Chưa chắc, chỉ e tên đó quả tình tưởng nhầm thật mới chết. Có điều, nếu nhóc đang tìm người có năng lực giải quyết vụ này, thì lộn địa chỉ rồi."
// \{\m{B}} "Well, while I'm not exactly serious, it might be true since the result would almost be like that." 

<0244> \{Yuu} "Nhưng... chị có quen biết những kẻ xấu đó mà?"
// \{Yuu} "But, you know a lot of these bad people, right?"

<0245> Miyazawa từ tốn xé mở một gói đường...
// Miyazawa picks up a sugar stick pack and cuts it by the top edge. 

<0246> \{Miyazawa} "Không phải đâu."
// \{Miyazawa} "They're not bad."

<0247> ... và cho vào trong tách của cậu nhóc.
// And then, she pours its contents in the boy's cup.

<0248> \{Miyazawa} "'Kẻ xấu' chỉ là định kiến mà xã hội áp đặt lên những người đó thôi."
// \{Miyazawa} "It's just that society has labeled them as bad."

<0249> \{Miyazawa} "Có những khi họ mất tự chủ, không kiểm soát được lời nói và hành vi của mình..."
// \{Miyazawa} "There are times when they become rude and reckless."

<0250> \{Miyazawa} "... để rồi cuối cùng bị người khác trách mắng, đổ lỗi."
// \{Miyazawa} "And there are times other people will put the blame on them."

<0251> \{Miyazawa} "Song trong thâm tâm, mỗi cá nhân đều thật hào hiệp và giàu lòng nhân ái."
// \{Miyazawa} "However, though everyone of them shows themselves to be macho, they're really kind people."

<0252> Những gì cô ấy đang nói chỉ là một góc nhìn và cách nghĩ theo hướng khác biệt mà thôi...
// That kind of thinking is wrong...

<0253> Chiếu theo quan niệm chung của xã hội, thì như thế đủ xứng đáng bị xem là "kẻ xấu" rồi.
// Society calls them bad because they are 'bad'. 

<0254> Cũng chính vì lẽ đó mà không một ai, ngoại trừ cô gái này, sẵn lòng chấp nhận họ.
// And there isn't anyone who's willing to accept them.

<0255> Bởi vậy mà, họ mới tìm đến đây.
// That's probably why they come around here.

<0256> Họ muốn được chấp nhận.
// They want to be accepted.

<0257> Họ muốn được tin tưởng rằng, không phải ai trong xã hội này cũng ruồng bỏ mình.
// And as such, they want to think of it that way.

<0258> \{Yuu} "Thế nghĩa là chị không biết gì về những người đi cùng onee-chan sao...?"
// \{Yuu} "In that case, you probably don't know the guys she's hanging around with..."

<0259> \{Miyazawa} "Chị không dám quả quyết, nhưng nếu đấy đúng thực là bạn của chị, họ sẽ không dụ dỗ một cô gái làm chuyện xấu đâu."
// \{Miyazawa} "I can't really say more about it but, I don't think there's a rule saying that they mustn't tempt women."

<0260> \{Yuu} "Dạ..."
// \{Yuu} "I see..."

<0261> Cậu nhóc đã chịu tin Miyazawa rồi.
// It seems like he now believes in Miyazawa's words.

<0262> Vì đã đánh mất đầu mối duy nhất hòng giải cứu chị gái, cậu ngậm ngùi cúi đầu buồn bã.
// After that, the boy takes away his hand, his head hanging down.

<0263> \{\m{B}} "Thôi, đừng buồn nữa."
// \{\m{B}} "Hey, don't feel so depressed."

<0264> \{\m{B}} "Để anh nấu chút pilaf lấy hên."
// \{\m{B}} "I'll make some pilaf."

<0265> \{Miyazawa} "A, ý này hay đó."
// \{Miyazawa} "Ah, that's a good idea."

<0266> \{Miyazawa} "Yuu-kun, em ăn một ít chứ?"
// \{Miyazawa} "Yuu-kun, would you like some?"

<0267> \{Yuu} "Ưm... em cũng muốn, nhưng mẹ đang chờ cơm ở nhà rồi..."
// \{Yuu} "Well... I do want some, but my mom makes my own food..."

<0268> \{\m{B}} "Thì sao nào? Nhóc chỉ việc nói là đã ăn cơm ở ngoài rồi, và nhảy phóc lên lầu."
// \{\m{B}} "That's fine, all you need to say is you ate somewhere else then head up to your room on the second floor, right?"

<0269> Như trong mấy bộ phim truyền hình ấy.
// Just like those drama scenes.

<0270> \{Yuu} "Mẹ mắng em mất... với lại, phòng em ở tầng trệt..."
// \{Yuu} "She'll get mad at me... plus, my room is on the first floor..."

<0271> \{\m{B}} "Ngốc thế, là đàn ông thì sợ gì chứ?"
// \{\m{B}} "Idiot, you're a man, what are you getting scared about?"

<0272> \{\m{B}} "Không chừng vì thế mà chị nhóc mới bỏ đi theo người ta đó."
// \{\m{B}} "Isn't it because of that, that your sister doesn't come to play with you?"

<0273> \{Yuu} "Em không biết nữa..."
// \{Yuu} "I wonder..."

<0274> \{\m{B}} "Thôi, anh đi làm cơm đây."
// \{\m{B}} "Well, I'll go cook then."

<0275> \{Miyazawa} "Để em giúp một tay."
// \{Miyazawa} "I'll help you."

<0276> \{\m{B}} "Đỡ quá, cảm ơn em."
// \{\m{B}} "Ah, thanks."

<0277> Chúng tôi sánh vai nhau đứng bếp, mà thực chất chỉ là một kệ sách be bé.
// We cook side by side, just a bit behind the bookshelves.

<0278> Được một lúc, tôi quay đầu xem thằng bé thế nào rồi, thì thấy nó ngồi đọc ngấu nghiến một quyển manga vừa lôi từ đâu ra.
// When I turn around, I see the boy's picked up some comic, and began reading it.

<0279> \{Miyazawa} "Không hiểu sao, nhìn cảnh này em lại liên tưởng đến một gia đình nhỏ."
// \{Miyazawa} "Somehow, when we're like this, we look like a family."

<0280> Rẹt.
// Slam.

<0281> \{Sunohara} "Dà húúú! Yukine-chan!"
// \{Sunohara} "Yahoo! Yukine-chan!"

<0282> \{Sunohara} "Ặc, CẢ NHÀ BÊN NHAUUUUUU!!!"
// \{Sunohara} "Eh, AAAATTT HOOOOOOMMMMEEEE!!!"

<0283> X-x-x-ooạạạạtttt——!
// S-s-s-s-liiiipppp--!

<0284> Sunohara đang tí tởn đi vào, thấy cảnh đó liền sẩy nhịp, trượt nhào ra sàn.
// The easy going Sunohara came in, slipped and went spinning into the floor.

<0285> \{Miyazawa} "A, Sunohara-san, mời vào!"
// \{Miyazawa} "Ah, Sunohara-san, welcome."

<0286> Chưa gì nó đã ngẩng mặt lên.
// Sunohara raises his screwed-up face up.

<0287> \{Sunohara} "Thằng nhóc đang đọc manga kia là sao?! Con của hai người à?!"
// \{Sunohara} "That kid reading the comics there, are you both his parents?!"

<0288> \{\m{B}} "Thằng khùng, mày tư duy bằng gót chân hả?"
// \{\m{B}} "Idiot, like that can happen."

<0289> \{Miyazawa} "Chuyện đấy là không thể nào đâu anh."
// \{Miyazawa} "Nothing like that is possible."

<0290> \{Yuu} "Ahaha, anh này nhầm lẫn tai hại chưa kìa."
// \{Yuu} "Ahaha, he completely misunderstood."

<0291> \{Sunohara} "Ba người không phải ruột thịt gì thì đừng có hùa nhau nhạo báng tôi."
// \{Sunohara} "Then you three shouldn't laugh at me like that."

<0292> \{Miyazawa} "Tại vì Sunohara-san rất vui tính mà."
// \{Miyazawa} "It's because Sunohara-san is quite funny."

<0293> \{Sunohara} "Ớ? Thật sao? Hahaha..."
// \{Sunohara} "Eh? Really? Ahahaha..."

<0294> \{\m{B}} "Thằng bé này từ đâu nhảy vào đây qua đường cửa sổ."
// \{\m{B}} "This kid came in all of a sudden from the window."

<0295> \{Sunohara} "Thế giờ muốn sao hả nhóc? Đột nhập vào đây làm gì? Giao nó cho giám thị thôi."
// \{Sunohara} "Then, what? He got lost or something? We should hand him over to the teacher."

<0296> \{Miyazawa} "Đừng mà, cậu bé đến đây vì muốn gặp em."
// \{Miyazawa} "Actually, he came here on his own to see me."

<0297> \{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Hah?"

<0298> \{Sunohara} "Mày có ý đồ gì hả oắt con? Định ve vãn mấy chị gái hơn tuổi à?"
// \{Sunohara} "What the hell is this? You like older women?"

<0299> Chỉ giỏi dọa nạt trẻ con...
// He's threatening a kid...

<0300> \{Sunohara} "Con nít con nôi, biến về nhà đi!"
// \{Sunohara} "Brats should go home!"

<0301> \{Yuu} "Uoaa..."
// \{Yuu} "Uwah..."

<0302> \{Yuu} "Vậy mà chị nói những người chị quen đều giàu lòng nhân ái..."
// \{Yuu} "And she even told me that the people she knew were kind..."

<0303> \{Miyazawa} "Không phải đâu, Sunohara-san cũng là người nhân ái mà."
// \{Miyazawa} "It's okay, Sunohara-san is also a kind person."

<0304> \{Sunohara} "Ừm, chỉ với em thôi."
// \{Sunohara} "Yeah, to you, I'm kind." 

<0305> \{Sunohara} "Còn với thằng nhóc như nó thì phải nghiêm khắc vào."
// \{Sunohara} "But I'm strict with kids."

<0306> \{\m{B}} "Thằng nhóc to đầu nhất ở đây chính là mày đó."
// \{\m{B}} "You act more like a brat than him."

<0307> \{Sunohara} "Mày nói thế là ý gì?! Cho mày nhìn lại đầu tao đó!"
// \{Sunohara} "How am I?! Look me in the face and say it!"

<0308> \{Yuu} "Chính cái người giống anh này dẫn chị của em đi."
// \{Yuu} "This guy seems the type who'd take my sister."

<0309> \{Yuu} "Đầu hắn cũng sơn màu vàng luôn."
// \{Yuu} "His hair's also yellow."

<0310> \{Sunohara} "Nó đang lảm nhảm cái gì vậy...?"
// \{Sunohara} "What's he talking about...?"

<0311> \{Miyazawa} "À, chuyện là..."
// \{Miyazawa} "Well about that..."

<0312> Miyazawa thuật lại sự tình của cậu nhóc cho Sunohara nghe.
// He listens to Miyazawa's explanation.

<0313> \{Sunohara} "Tại sao chứ? Tự dưng lại vu oan cho em. Lỗi tại thằng nhóc này hết."
// \{Sunohara} "Why? Isn't that a false accusation? Then, isn't he at fault?"

<0314> \{Miyazawa} "Không ai có lỗi trong chuyện này cả."
// \{Miyazawa} "No one's at fault."

<0315> \{Sunohara} "Chưa chắc."
// \{Sunohara} "I wonder."

<0316> \{\m{B}} "Lỗi tại Sunohara hết."
// \{\m{B}} "Sunohara is at fault."

<0317> \{Sunohara} "Tao chỉ là người ngoài cuộc thôi mà!"
// \{Sunohara} "I'm an outsider no matter how you look at it, dammit!"

<0318> \{\m{B}} "Đang ăn đừng có gào lên, văng đầy bàn rồi kìa!"
// \{\m{B}} "Don't talk while spitting some pilaf on the table."

<0319> \{Sunohara} "Ai bảo mày kiếm chuyện trước!"
// \{Sunohara} "That's because you always butt in!"

<0320> \{Sunohara} "Giờ thì, đã đến lúc phổ cập kiến thức bổ ích cho thằng cu này rồi."
// \{Sunohara} "All right then, I'll have to teach this naive one some things."

<0321> \{Sunohara} "Biết gì không, nhóc đang mắc phải hội chứng cuồng chị gái đấy."
// \{Sunohara} "You know what, you have a simple sister complex."

<0322> Sunohara thao thao thuyết giảng trước mặt Yuu.
// Sunohara began his one-sided preaching to Yuu.

<0323> \{Sunohara} "Chị và em không thể lúc nào cũng bám dính lấy nhau được."
// \{Sunohara} "You can't always play with her forever."

<0324> \{Sunohara} "Đến tuổi dậy thì, ai cũng sẽ đeo dính lấy người mình ngưỡng mộ, vì nghĩ rằng mình đủ chín chắn rồi."
// \{Sunohara} "If you grow up, you'll have to stand on your own, and will feel like socializing with other people."

<0325> \{Sunohara} "Khóc toáng lên đòi chị thế kia, chứng tỏ nhóc chẳng hiểu gì về sự đời cả."
// \{Sunohara} "If you just go up against them, and tell them to give her back, you'd be barking up the wrong tree, man."

<0326> Thật hiếm khi thấy Sunohara đi đúng vào trọng tâm vấn đề.
// It's kinda rare for Sunohara to give his opinion.

<0327> \{Sunohara} "Nếu chú mày là đàn ông thì đừng có lúc nào cũng tò tò đi theo bám váy chị như thế!"
// \{Sunohara} "You're also a man so you shouldn't always go after your sister."

<0328> \{Sunohara} "Phải biết tự lập, như anh này."
// \{Sunohara} "Be independent, like me."

<0329> \{Yuu} "Anh này đang tự lập sao?"
// \{Yuu} "Is this guy independent?"

<0330> \{\m{B}} "Không hề."
// \{\m{B}} "No he isn't."

<0331> \{Sunohara} "Mày làm ơn chừa lại cho tao chút danh dự được không?!"
// \{Sunohara} "Let me have some dignity for a moment!!"

<0332> \{\m{B}} "Nhưng dù gì... những điều Sunohara vừa nói cũng không sai mấy."
// \{\m{B}} "But you know, what Sunohara said wasn't really far from the truth."

<0333> \{Yuu} "Ơ... thật vậy ư..."
// \{Yuu} "Eh... is that so..."

<0334> \{Yuu} "Onee-chan cũng nghĩ thế à?"
// \{Yuu} "Is that what you think, big sis?"

<0335> Cậu nhóc quay sang hỏi Miyazawa.
// He asks Miyazawa.

<0336> \{Miyazawa} "Để chị xem... Cách anh ấy miêu tả có chút thô lỗ, nhưng chị cũng đồng tình."
// \{Miyazawa} "Well, let me think. The way he speaks is a bit rude, but I think so as well."

<0337> \{Miyazawa} "Rồi một ngày kia, sẽ đến lúc bản thân Yuu-kun đứng ở vị trí giống chị mình hôm nay thôi mà."
// \{Miyazawa} "Don't you think that you'll also be in the same situation someday, Yuu-kun?"

<0338> \{Sunohara} "Chính nó, khi con người ta trưởng thành... ai cũng thay đổi."
// \{Sunohara} "That's growing up... it means changing oneself."

<0339> \{\m{B}} "Tao lại thấy đầu óc mày so với hồi tiểu học có gì thay đổi đâu."
// \{\m{B}} "But you haven't changed from primary school one bit."

<0340> \{Sunohara} "Ngưng bôi nhọ tao thì mấy ăn không thấy ngon phỏng?"
// \{Sunohara} "Could you please stop adding crap to everything I say?"

<0341> \{\m{B}} "Tao bị nổi mề đay mỗi khi nghe mày xổ ra mấy từ ngữ đao to búa lớn. Mãn tính rồi, thông cảm đi."
// \{\m{B}} "You were talking so seriously and it's giving me a rash. It's a kind of disease, so sorry."

<0342> \{Sunohara} "Bệnh tình trầm trọng quá nhỉ."
// \{Sunohara} "That's the worst disease, huh."

<0343> \{\m{B}} "Nói tóm lại, chuyện là thế đó."
// \{\m{B}} "Hmm, well, that's how it is."

<0344> \{Yuu} "........."
// \{Yuu} "........."

<0345> Tôi quan sát thằng nhóc đang cẩn thẩn xúc cơm rang bằng chiếc thìa.
// I watch as the boy carefully scoops the pilaf with his spoon.

<0346> \{Yuu} "........."
// \{Yuu} "........."

<0347> Bống nhiên, nước mắt ứa ra từ khoé mắt thằng nhóc.
// All of a sudden, tears come flowing from his eyes.

<0348> Miyazawa lập tức đứng dậy, lấy khăn mù xoa lau hai bên má nó.
// Miyazawa immediately gets up, pulls out a handkerchief and brings it to the boy's cheek.

<0349> \{Sunohara} "Ế, nói về dịch bệnh đáng sợ đến thế sao?! Đấy là nói đùa mà, phải không?!"
// \{Sunohara} "Eh, the talk about the disease was scary?! It's a total lie, all right?!"

<0350> \{\m{B}} "Đồ ngốc, nó không khóc vì thứ đó."
// \{\m{B}} "You idiot, he isn't crying because of that crap."

<0351> \{Miyazawa} "Yuu-kun giờ đã hiểu ra rồi."
// \{Miyazawa} "Yuu-kun has finally understood."

<0352> \{Miyazawa} "Về việc nhóc bị cướp mất người chị của mình."
// \{Miyazawa} "About how he's been torn away from his sister."

<0353> Sau khi lau nước mắt, cô bé ôm đầu nó.
// After she dries his tears, she embraces his head.

<0354> \{Miyazawa} "Chắc chắn... em đã có những quãng thời gian rất vui bên chị mình."
// bamboo: đổi ngôi nói câu này một tí cho hay.
// \{Miyazawa} "I'm sure... he's spent a lot of fun times with his sister."

<0355> \{Miyazawa} "Nhưng không sao đâu."
// \{Miyazawa} "But, it'll be all right."

<0356> \{Miyazawa} "Dù chị ấy có thay đổi..."
// \{Miyazawa} "Even if she ends up changing..."

<0357> \{Miyazawa} "Nhưng những mối quan hệ mới vẫn đang chờ đợi em ở những chân trời mới."
// \{Miyazawa} "New relationships will be waiting at the new place." 

<0358> \{Miyazawa} "Chỉ vậy thôi."
// \{Miyazawa} "That's what that means."

<0359> Chúng tôi cùng tìm thấy chung một ý nghĩa.
// We've also searched for that same meaning.

<0360> \{\m{B}} "Ừ... em nói đúng."
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."

<0361> Dù tôi không thực sự cần thiết phải nói lúc này.
// Though I didn't really have the right to say that right now though.

<0362> Nhưng giờ tôi cũng đang ở đây.
// But, I'm here in this place too.

<0363> Từ khi nào chứ?
// Since when, though?

<0364> \{Sunohara} "Này nhóc... \wait{1200}nhóc là một hạt phấn hoa."
// \{Sunohara} "Hey boy... \wait{1200}you're a spore from a flower."

<0365> \{Sunohara} "Từ đây, hãy để làn gió đưa đi."
// \{Sunohara} "From here on, fly where the wind blows you to."

<0366> \{Sunohara} "Tới gặp những người mới, và đi đến những nơi mới."
// \{Sunohara} "To meet new people, and to go to new places."

<0367> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<0368> \{\m{B}} "Mặt khác, Sunohara... \pCậu là một \g{cục hỉ mũi}={Đây là một cách chơi chữ của từ 'phần hoa' ở trên, tiếng Nhật là 'hana no houshi' trong khi hỉ mũi lại là 'hana kuso'}."
// \{\m{B}} "On the other hand, Sunohara... \pYou're a \g{booger}={This is a pun with 'spore from a flower' from the previous line, and its equivalent Japanese wording is 'hana no houshi' while booger means 'hana kuso.'}."

<0369> \{Sunohara} "Tởm quá!"
// \{Sunohara} "That's disgusting!"

<0370> \{\m{B}} "Chỉ cần búng một cái là cậu bay đi ngay."
// \{\m{B}} "Just a flick of a finger, and you'll be traveling away." 

<0371> \{Sunohara} "Rơi ngay thì có!"
// \{Sunohara} "I'll fall down immediately!" 

<0372> \{Miyazawa} "Em nghĩ thực sự nó khá thú vị đấy."
// \{Miyazawa} "I think it's actually quite wonderful."

<0373> \{Sunohara} "Khi trở thành hỉ mũi sao!?"
// \{Sunohara} "To be a booger!?"

<0374> \{Miyazawa} "Là ví dụ về phấn hoa cơ."
// \{Miyazawa} "The spore example, that is."

<0375> \{Sunohara} "Ờ, là cái đó!"
// \{Sunohara} "Y-yeah, that one!"

<0376> \{Miyazawa} "Đúng thế. Yuu-kun là một hạt phấn hoa."
// \{Miyazawa} "That's right. Yuu-kun is a flower spore."

<0377> \{Miyazawa} "Cơn gió sẽ đưa em đi."
// \{Miyazawa} "The wind will strongly sweep you into time."

<0378> \{Miyazawa} "Và em sẽ tới một phương trời mới."
// \{Miyazawa} "But, all of that is so Yuu-kun can go to a new place."

<0379> \{Miyazawa} "Chị chắc đó sẽ là một nơi rất tuyệt."
// \{Miyazawa} "I'm sure it'll be a wonderful place-"

<0380> Miyazawa lúc nào cũng nghĩ đến những điều tốt đẹp.
// Miyazawa always wraps everything up with kindness.