Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN5430P4"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
Line 291: Line 291:
 
// I smile.
 
// I smile.
   
<1849> Nếu tôi kể lại nỗi lòng mình với cô, một điều gì đó sẽ tan vỡ.
+
<1849> Nếu tôi chia sẻ nỗi niềm ấy với cô, một thứ gì đó sẽ tan vỡ.
 
// It could break me apart if I say it.
 
// It could break me apart if I say it.
   
<1850> Thời khắc tôi trải lòng mình với cô, một điều gì đó sẽ không còn nữa.
+
<1850> Thời khắc tôi trải lòng mình với cô, một điều gì đó sẽ biến mất vĩnh viễn.
 
// It might end everything if I say it through my lips.
 
// It might end everything if I say it through my lips.
   
  +
<1851> Nhìn từ thực tế mối quan hệ của chúng tôi và thời gian cả hai ở bên nhau, tôi không dám mong đợi một kết quả khả dĩ hơn...
<1851> Chắc lúc này phải có một việc gì đó để làm chứ...
 
 
// It probably has something to do with the time now...
 
// It probably has something to do with the time now...
   
<1852> Mấy đứa bạn của quanh đây chắc cũng biết chuyện này.
+
<1852> Những người ngày ngày đến đây tìm gặp chắc cũng ý thức rõ điều ấy.
 
// Her friends that gather around here must surely know about that.
 
// Her friends that gather around here must surely know about that.
   
<1853> họ lòng kiên nhẫn rất tốt.
+
<1853> Nhiều người trong số họ hẳn đã phải tự nén lòng không biết bao nhiêu lần.
 
// And they should be pretty patient people.
 
// And they should be pretty patient people.
   
<1854> Đing, đong, đang, đong...
+
<1854> Đính, đoong, đính, đoong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
   
<1855> \{Miyazawa} "Hình như giờ nghỉ trưa kết thúc rồi thì phải..."
+
<1855> \{Miyazawa} "Hình như đã hết giờ nghỉ trưa mất rồi..."
 
// \{Miyazawa} "It seems that lunch break is over..."
 
// \{Miyazawa} "It seems that lunch break is over..."
   
<1856> \{\m{B}} "."
+
<1856> \{\m{B}} "Đúng thế."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it is."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it is."
   
<1857> Miyazawa từ từ đứng dậy vươn người.
+
<1857> Miyazawa chậm rãi nhổm khỏi lòng tôi, rời ghế ngồi và khẽ lay người, thả lỏng cơ thế.
 
// Miyazawa slowly raised her body up and stands up out of the chair and made a stretch.
 
// Miyazawa slowly raised her body up and stands up out of the chair and made a stretch.
   
  +
<1858> Làm theo cô ấy, tôi cũng duỗi thẳng chân và vươn vai, giãn gân giãn cốt.
<1858> Tôi cũng làm như thế cho thoải mái.
 
 
// I also do the same, stretching my body to relieve myself.
 
// I also do the same, stretching my body to relieve myself.
   
Line 324: Line 324:
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
   
<1860> \{\m{B}} "Hmm?"
+
<1860> \{\m{B}} "Hử?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<1861> \{Miyazawa} "Ngày mai... anh đến nữa không?"
+
<1861> \{Miyazawa} "Ngày mai... anh sẽ đến đây nữa chứ?"
 
// \{Miyazawa} "About tomorrow... will you come again?"
 
// \{Miyazawa} "About tomorrow... will you come again?"
   
<1862> \{\m{B}} "Có, nếu không bất cứ vấn đề gì."
+
<1862> \{\m{B}} "Có, nếu em thấy ổn thỏa..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, if it isn't a problem..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, if it isn't a problem..."
   
<1863> \{Miyazawa} "Anh cố gắng nha."
+
<1863> \{Miyazawa} "Vậy thì, em mong anh đến lắm."
 
// \{Miyazawa} "If you can, by all means."
 
// \{Miyazawa} "If you can, by all means."
   
<1864> \{Miyazawa} " sẽ rất rắc rối nếu thầy giáo bắt gặp anh... nhưng em vẫn muốn anh đến."
+
<1864> \{Miyazawa} "Dẫu biết \m{B}-san sẽ phải vất vả trốn tránh thầy cô, nhưng em vẫn mong anh đến."
 
// \{Miyazawa} "Though I know you'll be having a hard time if the teachers see you... I still want you to come."
 
// \{Miyazawa} "Though I know you'll be having a hard time if the teachers see you... I still want you to come."
   
<1865> \{\m{B}} "...? Dù thế nào thì anh cũng sẽ tới."
+
<1865> \{\m{B}} "...? Dù không điều gì khiến em tha thiết đến vậy, nhưng anh nhất định đến ."
 
// \{\m{B}} "...? I don't really understand why, but I'll come."
 
// \{\m{B}} "...? I don't really understand why, but I'll come."
   
<1866> \{Miyazawa} "Cám ơn anh."
+
<1866> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh nhiều lắm."
 
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
 
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
   
<1867> Vừa nói, cô bé vừa đặt hai tay lên trước ngực.
+
<1867> nói đặt hai tay lên trước ngực, vẻ an tâm.
 
// She says that and puts her hand to her chest as if she's relieved.
 
// She says that and puts her hand to her chest as if she's relieved.
   
<1868> \{\m{B}} "Anh đảm bảo ngày mai sẽ không bị thầy giáo bắt gặp đâu."
+
<1868> \{\m{B}} "Ngày mai anh sẽ cao tay hơn cho xem. Đố ông thầy nào tóm được."
 
// \{\m{B}} "I'll make sure I won't be found out by the teachers tomorrow."
 
// \{\m{B}} "I'll make sure I won't be found out by the teachers tomorrow."
   
<1869> \{Miyazawa} "Vâng. Nhưng anh đừng có cố quá nhé."
+
<1869> \{Miyazawa} "Dạ. Nhưng anh đừng để quá sức nhé."
 
// \{Miyazawa} "Yes. But please, don't overdo things."
 
// \{Miyazawa} "Yes. But please, don't overdo things."
   
<1870> \{\m{B}} "."
+
<1870> \{\m{B}} "."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
Line 360: Line 360:
 
// She lowers her head and smiles at my answer.
 
// She lowers her head and smiles at my answer.
   
<1872> Tiếng chuông đã reo, và tôi lại một mình trong phòng tra cứu.
+
<1872> Chuông lại rèo, và lần này chỉ còn mỗi mình tôi trong phòng liệu.
 
// The main bell rings, and I become alone in the reference room.
 
// The main bell rings, and I become alone in the reference room.
   
  +
<1873> Có lẽ tôi nên nán lại thêm chút nữa, để chắc ăn lúc trèo ra sẽ không gặp phải giáo viên nào đang quanh quẩn ngoài kia.
<1873> Tôi xem xét lại một lúc coi có nên ra khỏi trường hay không.
 
 
// I checked the situation a little bit so I wonder if I should leave school.
 
// I checked the situation a little bit so I wonder if I should leave school.
   
<1874> Tôi lượm một tờ tạp chí cũ để giết thời gian rồi ngồi lên ghế..
+
<1874> Tôi rút một cuốn tạp chí cũ trên giá, ngồi đọc giết thời gian.
 
// I grab an old magazine to kill some time and sit on a chair.
 
// I grab an old magazine to kill some time and sit on a chair.
   
Line 375: Line 375:
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<1877> Cửa sổ mở ra.
+
<1877> Lại có tiếng mở cửa sổ.
 
// The sound of the window being opened.
 
// The sound of the window being opened.
   
  +
<1878> Tôi nhìn ra, chuẩn bị tinh thần chạm trán với một nhân vật bất hảo nào đó.
<1878> Lại có người tới, tôi nhìn ra phía cửa sổ.
 
 
// Someone's coming again, so I stare at the window for a while.
 
// Someone's coming again, so I stare at the window for a while.
   
  +
<1879> Thế nhưng, lọt vào tầm mắt tôi lại là một mái đầu vàng chóe.
<1879> Một mái tóc màu vàng hoe quen thuộc nhấp nhô.
 
 
// A familiar blonde-haired head sprung up.
 
// A familiar blonde-haired head sprung up.
   
Line 390: Line 390:
 
// \{Sunohara} "... Yo..."
 
// \{Sunohara} "... Yo..."
   
<1882> \{\m{B}} "Giờ mới tới sao? Giờ nghỉ trưa kết thúc rồi mà."
+
<1882> \{\m{B}} "Giờ mày tới làm gì nữa? Hết giờ nghỉ trưa rồi mà."
 
// \{\m{B}} "You just came now? Lunch break's already over, you know."
 
// \{\m{B}} "You just came now? Lunch break's already over, you know."
   
<1883> \{Sunohara} "Tớ đến từ lâu rồi."
+
<1883> \{Sunohara} "Tao tới từ hồi đang nghỉ trưa cơ."
 
// \{Sunohara} "I came during lunch break."
 
// \{Sunohara} "I came during lunch break."
   
<1884> \{\m{B}} "?"
+
<1884> \{\m{B}} "Hở?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<1885> \{Sunohara} "Sao tớ vào được trong những lúc như thế được chứ."
+
<1885> \{Sunohara} "Mày nghĩ tao mặt dày tới mức tông cửa nhảy vào giữa cái không khí đó chắc?"
 
// \{Sunohara} "It's not like I could just barge in with that kind of atmosphere."
 
// \{Sunohara} "It's not like I could just barge in with that kind of atmosphere."
   
<1886> Sunohara nói một cách hờn dỗi.
+
<1886> Sunohara làm mặt hờn dỗi.
 
// Sunohara sulks as he says that.
 
// Sunohara sulks as he says that.
   
<1887> \{\m{B}} "Thế cậu đã theo dõi từ lúc nào thế?"
+
<1887> \{\m{B}} "... Mày đứng đó nhìn được bao lâu rồi?"
 
// \{\m{B}} "... How long have you been watching us?"
 
// \{\m{B}} "... How long have you been watching us?"
   
<1888> \{Sunohara} "Từ lúc Yukine-chan gối đầu vào lòng cậu ."
+
<1888> \{Sunohara} "Từ lúc Yukine-chan gối đầu trên đùi mày á."
 
// \{Sunohara} "Around the time Yukine-chan was lying down her head in your lap."
 
// \{Sunohara} "Around the time Yukine-chan was lying down her head in your lap."
   
Line 414: Line 414:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1890> lẽ cậu ta đã thấy tất cả...
+
<1890> thấy cũng không ít đâu...
 
// Seems he saw everything...
 
// Seems he saw everything...
   
<1891> \{Sunohara} "Chết tiêt~... dù biết cậu chỉ thế chỗ cho người anh trai mà sao tớ vẫn thấy ghen quá."
+
<1891> \{Sunohara} "Chết tiệt~... dù biết em ấy làm thế xem mày là anh trai thôi, mà sao tao vẫn thấy tức tối quá."
 
// \{Sunohara} "Damn it~... though I know you're just being a substitute for her brother, I'm still jealous."
 
// \{Sunohara} "Damn it~... though I know you're just being a substitute for her brother, I'm still jealous."
   
<1892> \{Sunohara} "Nếu ai đó nhìn thấy thì sẽ rất rắc rối đấy."
+
<1892> \{Sunohara} "Nhưng nghiêm túc nhé, giờ được tận mắt chứng kiến tao mới thấy lo."
 
// \{Sunohara} "Or rather, it's definitely worrisome if someone saw all of that."
 
// \{Sunohara} "Or rather, it's definitely worrisome if someone saw all of that."
   
<1893> \{\m{B}} "Tức là sao?"
+
<1893> \{\m{B}} "Ý mày là sao?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
   
<1894> \{Sunohara} "Tức một ngày nào đó, cậu sẽ biến thành một con sói để tìm ra điểm yếu của Yukine-chan."
+
<1894> \{Sunohara} "Thì biết đâu được, có ngày mày kiềm chế không nổi, thừa lúc Yukine-chan yếu đuối nhất liền nhào tới phô bày thú tính."
 
// \{Sunohara} "I mean, you might someday turn into a wolf for going after Yukine-chan's weakness."
 
// \{Sunohara} "I mean, you might someday turn into a wolf for going after Yukine-chan's weakness."
   
<1895> \{\m{B}} "Ngu thế... nếu làm vậy thì sao tớ dám ra đường nữa chứ."
+
<1895> \{\m{B}} "Đừng có nói nhảm. Tao mà làm thế thật thì hết còn dám ra ngoài đường vào ban đêm luôn."
 
// \{\m{B}} "What stupid words... I wouldn't be able to walk on the street from that day on if I do that."
 
// \{\m{B}} "What stupid words... I wouldn't be able to walk on the street from that day on if I do that."
   
<1896> \{Sunohara} "Đúng thế."
+
<1896> \{Sunohara} "Hợp lý đấy."
 
// \{Sunohara} "That's probably true."
 
// \{Sunohara} "That's probably true."
   
  +
<1897> Quan sát đám người vẫn thường ra vào phòng này nâng niu cô ấy ra sao, kẻ biết suy nghĩ tất chẳng dám làm càn.
<1897> Nếu như bạn của Miyazawa ngày nào cũng đến đây thì sao có thể làm như thế được chứ.
 
 
// If I think about Miyazawa's friends who come here to adore her, I surely won't be able to do that.
 
// If I think about Miyazawa's friends who come here to adore her, I surely won't be able to do that.
   
<1898> cứ để cô ngủ trên lòng thì thật chẳng khác nào ngàn cân treo sợi tóc.
+
<1898> Thật tình, chỉ riêng việc để cô ngủ trên đùi cũng đủ đẩy tôi đến bờ vực tử thần rồi...
 
// To be honest, letting her sleep in my lap is walking the thin red line...
 
// To be honest, letting her sleep in my lap is walking the thin red line...
   
<1899> \{Sunohara} "Thế mai cậu định làm gì?"
+
<1899> \{Sunohara} "Không biết em ấy đang trù tính điều cho ngày mai nhỉ?"
 
// \{Sunohara} "So, what will you be doing tomorrow?"
 
// \{Sunohara} "So, what will you be doing tomorrow?"
   
<1900> \{\m{B}} "Cậu đã nghe thấy hết rồi ..."
+
<1900> \{\m{B}} "Tài nghe lén của mày tinh diệu thật đấy..."
 
// \{\m{B}} "You were listening well, weren't you..."
 
// \{\m{B}} "You were listening well, weren't you..."
   
<1901> \{Sunohara} "Tớ chỉ trông chừng cậu khi cậu định cậu định làm điều gì đó bậy bạ thôi."
+
<1901> \{Sunohara} "Tao chỉ trông chừng, đề phòng trường hợp mày giở trò thôi."
 
// \{Sunohara} "I was just watching you if you're going to pull something strange."
 
// \{Sunohara} "I was just watching you if you're going to pull something strange."
   
<1902> \{\m{B}} "Còn khuya mới chuyện đó."
+
<1902> \{\m{B}} "Không đời nào tao làm thế!"
 
// \{\m{B}} "I'm not gonna."
 
// \{\m{B}} "I'm not gonna."
   
<1903> \{Sunohara} "Kết quả sẽ không như thế đâu."
+
<1903> \{Sunohara} "Mày chỉ 'chưa' làm thế thôi, để rồi xem."
 
// \{Sunohara} "The result wouldn't be like that, huh."
 
// \{Sunohara} "The result wouldn't be like that, huh."
   
<1904> \{Sunohara} "Nếu tớ chắc thì sẽ không thể kiềm chế được mất."
+
<1904> \{Sunohara} "Phải được thế chỗ mày, chắc tao không kiềm chế nổi luôn quá."
 
// \{Sunohara} "Well, if it was me, I think I wouldn't be able to control myself."
 
// \{Sunohara} "Well, if it was me, I think I wouldn't be able to control myself."
   
<1905> Hắn ta nói như thể chẳng có chút lòng tự trọng nào cả rồi nhún vai.
+
<1905> nhún vai, cao giọng tuyên bố như thể chẳng có lấy một chút liêm sỉ.
 
// He says that without any pride and shrugs his shoulders.
 
// He says that without any pride and shrugs his shoulders.
   
<1906> \{Giọng nói} "Ồ...? Điều khiến mày không thể kiềm chế được thế?"
+
<1906> \{Giọng nói} "Ồ...? Không kiềm chế nổi cái ?"
 
// \{Voice} "Oh...? What is it that you wouldn't be able to control?"
 
// \{Voice} "Oh...? What is it that you wouldn't be able to control?"
   
<1907> Một giọng nói dữ tợn vang lên trong phòng.
+
<1907> Một giọng dữ tợn vẳng ra ngay trong phòng.
 
// A grim voice echoed in the room.
 
// A grim voice echoed in the room.
   
<1908> \{Sunohara} "?! ?! Ở đâu thế?!"
+
<1908> \{Sunohara} "?! ?! Ở đâu thế?!"
 
// \{Sunohara} "Eh?! Eh?! Where?!"
 
// \{Sunohara} "Eh?! Eh?! Where?!"
   
<1909> Tôi cũng bối rối nhìn quanh.
+
<1909> Tôi cũng bị dọa hết cả hồn, cảnh giác nhìn quanh.
 
// I also look around in confusion.
 
// I also look around in confusion.
   
<1910>\{Người Đàn Ông} " đây."
+
<1910> \{ trai} "Tao ở đây."
 
// \{Man} "Here."
 
// \{Man} "Here."
   
  +
<1911> Tiếp sau chuỗi âm thanh cọ sát sột soạt, một gã thanh niên to cao vạm vỡ bò từ dưới gầm bàn ra. Chính là kẻ hôm qua đã tiếp chuyện với tôi.
<1911> Và ở dưới gầm bàn, một người đàn ông với bộ mặt lạnh lùng xuất hiện.
 
 
// And under the table is the stern looking man making an appeareance.
 
// And under the table is the stern looking man making an appeareance.
   
<1912> Sunohara hãi hùng tôi cũng lùi lại.
+
<1912> Sunohara thất kinh, còn tôi cũng chột dạ mà bước giật lùi trong vô thức.
 
// Sunohara's face cramps up. I also take a step back.
 
// Sunohara's face cramps up. I also take a step back.
   
<1913> \{\m{B}} "Ô-Ông ở đó từ khi nào vậy?!"
+
<1913> \{\m{B}} "Ô-ông ở đó từ khi nào vậy?!"
 
// \{\m{B}} "S-since when were you?!"
 
// \{\m{B}} "S-since when were you?!"
   
<1914>\{Người Đàn Ông} "À~... tao đã trò chuyện với Yukine-chan từ đầu giờ nghỉ trưa."
+
<1914> \{ trai} "À~... chẳng là... tao ở đây trò chuyện với Yukine từ đầu giờ trưa kìa."
 
// \{Man} "Ah~... man... I've been chatting with Yukine since the beginning of lunch break..."
 
// \{Man} "Ah~... man... I've been chatting with Yukine since the beginning of lunch break..."
   
<1915>\{Người Đàn Ông} "Rồi có một tên văn phòng đến nên tao phải trốn đi."
+
<1915> \{ trai} "Rồi tự nhiên có một lão giáo viên xông vào, nên tao chui xuống đây trốn."
 
// \{Man} "A staff member suddenly came, so I ended up hiding."
 
// \{Man} "A staff member suddenly came, so I ended up hiding."
   
<1916>\{Người Đàn Ông} " tiếp đó thì lại mày đến."
+
<1916> \{ trai} "Liền sau đó lại tới lượt mày."
 
// \{Man} "And after that, you came."
 
// \{Man} "And after that, you came."
   
<1917> Hắn ta lườm tôi trừng trừng.
+
<1917> Hắn quắc mắt lườm tôi.
 
// He glares at me with a glitter.
 
// He glares at me with a glitter.
   
<1918>\{Người Đàn Ông} "Lại giống y như ngày hôm qua..."
+
<1918> \{ trai} "Thế còn chưa đủ xui, mày với con bé lại làm cái trò y chang hôm qua..."
 
// \{Man} "Beyond that, you made an atmosphere the same as yesterday..."
 
// \{Man} "Beyond that, you made an atmosphere the same as yesterday..."
   
<1919>\{Người Đàn Ông} "Tao cũng không thể ra ngay được... Chết tiệt..."
+
<1919> \{ trai} "Hỏi sao tao dám chường mặt ra cho được... Khốn thật..."
 
// \{Man} "So I couldn't just come out... Damn it..."
 
// \{Man} "So I couldn't just come out... Damn it..."
   
<1920> Thế... thế mà tôi không hề chú ý đấy.
+
<1920> Thế... thế mà tôi không hay biết cả.
 
// I... I didn't notice...
 
// I... I didn't notice...
   
<1921> Thế tức là...? Trong khi Miyazawa đang ngủ trên lòng tôi thì gã này trốn ở ngay cạnh dưới chân tôi à...?
+
<1921> Cũng tức là... trong lúc Miyazawa đang nằm trên đùi tôi thì gã này ngay dưới chân tôi à...?
 
// So it means...? That while Miyazawa was sleeping on my lap, this guy is just at my feet, hiding...?
 
// So it means...? That while Miyazawa was sleeping on my lap, this guy is just at my feet, hiding...?
   
<1922>\{Người Đàn Ông} "Yukine đúng là Yukine... con bé hoàn toàn quên mất tao..."
+
<1922> \{ trai} "Yukine đúng là Yukine... con bé bỏ quên tao dưới này luôn..."
 
// \{Man} "Yukine is Yukine too... she's completely forgotten about me..."
 
// \{Man} "Yukine is Yukine too... she's completely forgotten about me..."
   
<1923> Hắn ta vươn người rồi quay hông như thể đã đang đau nhức đã ngồi xổm một lúc lâu vậy.
+
<1923> Hắn ta bẻ khớp vai, lắc hông mấy lần như muốn xua đi cơn ê ẩm do ngồi xổm quá lâu.
 
// He stretches and hits his hips that must be aching from squatting for a long time with his fist.
 
// He stretches and hits his hips that must be aching from squatting for a long time with his fist.
   
<1924>\{Người Đàn Ông} "... À..."
+
<1924> \{ trai} "... À..."
 
// \{Man} "... Well..."
 
// \{Man} "... Well..."
   
<1925> Buông thõng vai, hắn ta quay sang lườm Sunohara...
+
<1925> Hắn buông thõng vai, lấy hơi và quay sang nhìn Sunohara... à không, trừng mắt với nó thì đúng hơn.
 
// Letting his shoulders rest, he breathes on Sunohara... no, he glares at him.
 
// Letting his shoulders rest, he breathes on Sunohara... no, he glares at him.
   
<1926>\{Người Đàn Ông} "Mà mày vừa nói gì về việc không thể kiềm chế được bản thân thế?"
+
<1926> \{ trai} "Mà mày vừa bảo không kiềm chế nổi cái thế, hửm?"
 
// \{Man} "What is it that you wouldn't be able to control, huh?"
 
// \{Man} "What is it that you wouldn't be able to control, huh?"
   
<1927> \{Sunohara} "E-Eek! C-C-Chuyện đó... là..."
+
<1927> \{Sunohara} "Í-iii! C-c-chuyện đó... là..."
 
// \{Sunohara} "E-Eek! T-T-That's... well..."
 
// \{Sunohara} "E-Eek! T-T-That's... well..."
   
<1928> Sunohara quay sang cầu cứu tôi.
+
<1928> Sunohara quay sang tôi với vẻ van lơn.
 
// Sunohara motions his eyes at me, appealing me to save him.
 
// Sunohara motions his eyes at me, appealing me to save him.
   
<1929> \{\m{B}} "Không phải việc trở thành một con sói sao?"
+
<1929> \{\m{B}} "Mày sợ không kiềm nổi cơn thú tính chứ gì?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it becoming a wolf?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it becoming a wolf?"
   
<1930> \{Sunohara} "Guaah, chết tiệt, \m{A}-!"
+
<1930> \{Sunohara} "Guaaa, tiên sư mày \m{A}-!"
 
// \{Sunohara} "Guaah, damn you, \m{A}-!"
 
// \{Sunohara} "Guaah, damn you, \m{A}-!"
   
<1931>\{Người Đàn Ông} "Này thằng tóc vàng! Lại đây chút coi!"
+
<1931> \{ trai} "Thằng đầu vàng! Lại đây chút coi!"
 
// \{Man} "Hey blondie! Come here for a bit!"
 
// \{Man} "Hey blondie! Come here for a bit!"
   
<1932> \{Sunohara} "Này đợi đã, đừng có kéo cái áo, rách mất... này, tới chỗ cửa sổ sao?!"
+
<1932> \{Sunohara} "Này, khoan, đừng có kéo áo, rách mất... , sao lại tới cửa sổ?!"
 
// \{Sunohara} "Hey wait, don't pull my clothes, they'll rip... hey, to the window?!"
 
// \{Sunohara} "Hey wait, don't pull my clothes, they'll rip... hey, to the window?!"
   
<1933> Hắn ta đã tóm gáy Sunohara quẳng ra ngoài cửa sổ.
+
<1933> Mặc cho Sunohara ra sức chống cự trong vô vọng, gã thanh niên túm cổ áo quẳng ra ngoài cửa sổ.
 
// The man drags Sunohara by the scruff and heads towards the window.
 
// The man drags Sunohara by the scruff and heads towards the window.
   
<1934> Vài giây sau khi họ biến mất khỏi khung cửa sổ...
+
<1934> Chỉ vài giây sau, thân ảnh cả hai đã hoàn toàn biến mất sau khung cửa...
 
// Several second after they disappeared from the window frame...
 
// Several second after they disappeared from the window frame...
   
<1935> \{\m{B}} "Uwaahh..."
+
<1935> \{\m{B}} "Uoaa..."
 
// \{\m{B}} "Uwaahh..."
 
// \{\m{B}} "Uwaahh..."
   
  +
<1936> Âm thanh phát ra từ cú đấm sinh động đến nỗi vang vọng bốn bề không gian...
<1936> Một tiếng động vang lên khó mà có thể nhầm lẫn với các từ khác được.
 
 
// A striking sound which is hard to put into words echoes around...
 
// A striking sound which is hard to put into words echoes around...
   
<1937>\{Người Đàn Ông} "Phù... xong rồi..."
+
<1937> \{ trai} "Phù... xong xuôi..."
 
// \{Man} "Whew... man..."
 
// \{Man} "Whew... man..."
   
<1938> Sau khi đã xong xuôi, hắn ta nhảy lại vào phòng.
+
<1938> Giải quyết ổn thỏa rồi, thanh niên lại trèo vào phòng.
 
// After he's done, the man straddles back into the room.
 
// After he's done, the man straddles back into the room.
   
Line 564: Line 564:
 
// \{\m{B}} "... Where's Sunohara?"
 
// \{\m{B}} "... Where's Sunohara?"
   
<1940> \{Sunohara} "Bị đau thế này thì tức là tớ vẫn còn sống đúng không...?"
+
<1940> \{Sunohara} "B-bị đau thế này, tức là tao vẫn còn sống phải không...?"
 
// \{Sunohara} "Feeling this pain means I'm alive, right...?"
 
// \{Sunohara} "Feeling this pain means I'm alive, right...?"
   
<1941> Tôi nhìn thấy một bàn tay run run với một giọng nói the thé ngoài cửa sổ.
+
<1941> Tôi chỉ thấy mỗi bàn tay run rẩy của nó bám víu thành cửa, xen cùng một giọng the thé như thây ma.
 
// I saw a trembling hand accompanied by a faint voice beyond the window.
 
// I saw a trembling hand accompanied by a faint voice beyond the window.
   
<1942>\{Người Đàn Ông} "Sao...?"
+
<1942> \{ trai} "Thế...?"
 
// \{Man} "Well...?"
 
// \{Man} "Well...?"
   
<1943> Tiếng tên đó vang lên.
+
<1943> cất giọng, buộc tôi chú ý.
 
// The voice of the man turning around.
 
// The voice of the man turning around.
   
<1944>\{Người Đàn Ông} "Chắc mai mày cũng sẽ tới đúng không?"
+
<1944> \{ trai} "Ngày mai mày cũng tới nữa hả?"
 
// \{Man} "You'll be coming tomorrow too, right?"
 
// \{Man} "You'll be coming tomorrow too, right?"
   
<1945> \{\m{B}} "... 'Cũng?' Nói vậy thì mai có sự kiện gì sao?"
+
<1945> \{\m{B}} "... 'Cũng?' Nói thế nghĩa là, ngày mai có sự kiện gì à?"
 
// \{\m{B}} "... 'Too?' Speaking of that, what's the occasion tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "... 'Too?' Speaking of that, what's the occasion tomorrow?"
   
<1946> Nếu vậy thì Miyazawa sẽ nói với tôi trước.
+
<1946> Nghĩ lại thì, đây là lần đầu tiên Miyazawa chủ động mời tôi đến.
 
// If I think about it very well, Miyazawa told me that first.
 
// If I think about it very well, Miyazawa told me that first.
   
<1947> Hắn ta đáp lại với một cặp mắt buồn rầu khi tôi hỏi.
+
<1947> thanh niên chỉ cụp mắt rầu rầu đáp lại câu hỏi của tôi.
 
// He answered me with sorrowful eyes as I asked that question.
 
// He answered me with sorrowful eyes as I asked that question.
   
<1948>\{Người Đàn Ông} "... Cứ đến đi khắc biết."
+
<1948> \{ trai} "... Tới thì khắc biết."
 
// \{Man} "... You'll know if you come."
 
// \{Man} "... You'll know if you come."
   
<1949>\{Người Đàn Ông} "Mà mày cũng không nên để bị giáo viên đuổi theo như ngày hôm nay nữa."
+
<1949> \{ trai} "Mà mày chớ bất cẩn để lại bị truy bắt như hôm nay nữa đó."
 
// \{Man} "Well, you shouldn't look like an idiot getting chased around by the staff like you were today."
 
// \{Man} "Well, you shouldn't look like an idiot getting chased around by the staff like you were today."
   
<1950> \{\m{B}} "Không đâu."
+
<1950> \{\m{B}} "Sẽ không đâu."
 
// \{\m{B}} "I won't."
 
// \{\m{B}} "I won't."
   
<1951> \{\m{B}} " ngày mai tất cả bọn ông cũng sẽ tới chứ?"
+
<1951> \{\m{B}} "Vậy là ngay mai tất cả bọn ông cũng tới đây hả?"
 
// \{\m{B}} "Besides, all of you will come tomorrow too?"
 
// \{\m{B}} "Besides, all of you will come tomorrow too?"
   
<1952>\{Người Đàn Ông} "À? ."
+
<1952> \{ trai} "À... Ờ đấy."
 
// \{Man} "Ah? Well, yeah."
 
// \{Man} "Ah? Well, yeah."
   
<1953> vẻ mới tôi không hẳn tôi.
+
<1953> ... Như vậy ấy không đặc biệt mời mỗi mình tôi rồi.
 
// So it means, it's not like she invited me specially because it's me.
 
// So it means, it's not like she invited me specially because it's me.
   
<1954>\{Người Đàn Ông} "Sao? Trông mày hơi thất vọng nhỉ?"
+
<1954> \{ trai} "Sao thế? Mặt mũi khó coi quá, bộ thất vọng lắm hả?"
 
// \{Man} "What? Why do you have that disappointed look on your face?"
 
// \{Man} "What? Why do you have that disappointed look on your face?"
   
<1955> \{\m{B}} "Không hẳn là thất vọng."
+
<1955> \{\m{B}} "Không ."
 
// \{\m{B}} "I'm not really disappointed."
 
// \{\m{B}} "I'm not really disappointed."
   
<1956>\{Người Đàn Ông} "Có lẽ mày đang nghĩ 'mình không hẳn người duy nhất bé mời đến.'"
+
<1956> \{ trai} "Chắc mày đang buồn người ta không đặc biệt mời mỗi mình mày chứ gì?"
 
// \{Man} "Perhaps, you were thinking 'it's not like I'm the only one she specially invited.'"
 
// \{Man} "Perhaps, you were thinking 'it's not like I'm the only one she specially invited.'"
   
<1957> \{\m{B}} "... Ugh..."
+
<1957> \{\m{B}} "... Hự..."
 
// \{\m{B}} "... Ugh..."
 
// \{\m{B}} "... Ugh..."
   
<1958> Việc hắn ta đoán chính xác như vậy khiến tôi khó chịu đấy.
+
<1958> Cứ như hắn vừa đi guốc trong bụng tôi vậy, thật khó chịu quá.
 
// The way he's so accurate bothers me.
 
// The way he's so accurate bothers me.
   
<1959>\{Người Đàn Ông} "... Nhưng tao lại nghĩ mày khá đặc biệt đấy..."
+
<1959> \{ trai} "... Tao lại nghĩ mày khá đặc biệt đấy..."
 
// \{Man} "... I think you're pretty special, you know..."
 
// \{Man} "... I think you're pretty special, you know..."
   
<1960> \{\m{B}} "?"
+
<1960> \{\m{B}} "?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<1961>\{Người Đàn Ông} "Đặc biệt ở chỗ không trong nhóm nhưng vẫn được mời đến."
+
<1961> \{ trai} "Đặc biệt ở chỗ, mày người ngoài nhưng vẫn được con bé mời."
 
// \{Man} "You're special since you were invited despite being outside the group."
 
// \{Man} "You're special since you were invited despite being outside the group."
   
<1962> \{\m{B}} "Ngày mai chuyện gì à?"
+
<1962> \{\m{B}} "Ngày mai thực ra là có chuyện gì?"
 
// \{\m{B}} "Is something happening tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "Is something happening tomorrow?"
   
<1963>\{Người Đàn Ông} "........."
+
<1963> \{ trai} "........."
 
// \{Man} "........."
 
// \{Man} "........."
   
<1964>\{Người Đàn Ông} "... Cứ đến đi biết liền..."
+
<1964> \{ trai} "... Cứ tới đi, rồi mày sẽ biết..."
 
// \{Man} "... You'll know if you come..."
 
// \{Man} "... You'll know if you come..."
   
<1965> Nói xong, hắn ta ra chỗ cửa sổ.
+
<1965> Chốt hạ xong, gã thanh niên bước lại cửa sổ.
 
// He says that as he walks towards the window.
 
// He says that as he walks towards the window.
   
<1966> \{\m{B}} "Về sao?"
+
<1966> \{\m{B}} "Ông anh về sao?"
 
// \{\m{B}} "You're heading back?"
 
// \{\m{B}} "You're heading back?"
   
<1967>\{Người Đàn Ông} "Hmm? Chắc ngày hôm nay yukine-chan không quay lại đây nữa đâu."
+
<1967> \{ trai} "Hửm? lẽ hôm nay Yukine không quay lại đây nữa đâu."
 
// \{Man} "Hmm? Well, Yukine ain't coming back here today."
 
// \{Man} "Hmm? Well, Yukine ain't coming back here today."
   
<1968> Hắn ta đặt chân ra ngoài cửa sổ rồi quay lại phía tôi.
+
<1968> Hắn đặt một chân ra ngoài, rồi ngoái lại nhìn tôi.
 
// He puts his leg through the window, and turns my way.
 
// He puts his leg through the window, and turns my way.
   
<1969>\{Người Đàn Ông} "Mai gặp lại."
+
<1969> \{ trai} "Mai gặp nhá."
 
// \{Man} "See you tomorrow."
 
// \{Man} "See you tomorrow."
   
<1970> Hắn ta nói nhanh rồi ra khỏi cửa sổ.
+
<1970> Chỉ mấy từ ngắn ngủi, rồi hắn nhảy luôn qua cửa sổ.
 
// So he informs me quickly, and then leaves through the window.
 
// So he informs me quickly, and then leaves through the window.
   
<1971> \{Sunohara} "Gyaah!"
+
<1971> \{Sunohara} "Guaaa!"
 
// \{Sunohara} "Gyaah!"
 
// \{Sunohara} "Gyaah!"
   
<1972>\{Người Đàn Ông} "À, chết, tao giẫm lên mày mất rồi."
+
<1972> \{ trai} "Á, chết, tao giẫm trúng mày rồi."
 
// \{Man} "Ah, my bad, stepped on you there."
 
// \{Man} "Ah, my bad, stepped on you there."
   
Line 666: Line 666:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1974> \{Sunohara} "Ow ow ow..."
+
<1974> \{Sunohara} "Úi úi úi..."
 
// \{Sunohara} "Ow ow ow..."
 
// \{Sunohara} "Ow ow ow..."
   
  +
<1975> Vừa đắp khăn ướt lên mặt, Sunohara luôn miệng rên rỉ.
<1975> Sunohara rên rỉ rồi dùng khăn lau mặt.
 
 
// Sunohara groans as he soaks his face in a towel.
 
// Sunohara groans as he soaks his face in a towel.
   
Line 675: Line 675:
 
// \{\m{B}} "Seems painful."
 
// \{\m{B}} "Seems painful."
   
<1977> \{Sunohara} "Đau chết đi được."
+
<1977> \{Sunohara} "Đau thấy ông bà luôn!"
 
// \{Sunohara} "It's freaking painful!"
 
// \{Sunohara} "It's freaking painful!"
   
<1978> \{\m{B}} " kêu khá to ."
+
<1978> \{\m{B}} "Ờ, đấm ấy kêu."
 
// \{\m{B}} "Since it made a loud sound."
 
// \{\m{B}} "Since it made a loud sound."
   
<1979> \{Sunohara} "Nếu cứu tớ thì phải tốt hơn không!"
+
<1979> \{Sunohara} " mày ngồi đó nghe chứ không ra cứu tao à?!"
 
// \{Sunohara} "It would have been better if you saved me!"
 
// \{Sunohara} "It would have been better if you saved me!"
   
<1980> \{\m{B}} "Không, tớ không muốn thích làm thế."
+
<1980> \{\m{B}} "Không, việc tao phải làm thế chứ."
 
// \{\m{B}} "Nah, I didn't really feel like doing it."
 
// \{\m{B}} "Nah, I didn't really feel like doing it."
   
<1981> \{Sunohara} "Một chút thì sao đâu! Chúng ta là bạn mà!"
+
<1981> \{Sunohara} "Một lần thôi thì chết à?! Tụi mình là bạn mà!"
 
// \{Sunohara} "Just do it a bit! We're friends!"
 
// \{Sunohara} "Just do it a bit! We're friends!"
   
Line 693: Line 693:
 
// \{\m{B}} "Ahahahahahaha!"
 
// \{\m{B}} "Ahahahahahaha!"
   
<1983> \{Sunohara} "Này,cần thiết phải cười điều này không?!"
+
<1983> \{Sunohara} "Màynhất thiết phải cười hô hố như thế ngay đoạn này không?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, should you even be laughing at this part?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, should you even be laughing at this part?!"
   
<1984> \{\m{B}} "Vì đây thứ tớ thực sự không chắc, phải không?"
+
<1984> \{\m{B}} "Vì tao không hề cảm thấy đoạn này nên ra vẻ ngậm ngùi rồi gật đầu."
 
// \{\m{B}} "That's the part where I shouldn't really agree, right?"
 
// \{\m{B}} "That's the part where I shouldn't really agree, right?"
   
<1985> \{Sunohara} "Tớ sẽ khóc đấy..."
+
<1985> \{Sunohara} "Tao sẽ khóc đấy..."
 
// \{Sunohara} "I'll cry..."
 
// \{Sunohara} "I'll cry..."
   
Line 705: Line 705:
 
// \{\m{B}} "Cry all you want."
 
// \{\m{B}} "Cry all you want."
   
<1987> Tôi hoàn toàn lờ hắn đi khi lấy một cuốn tạp chí.
+
<1987> Tôi thờ ơ đáp lời nói và với lấy một cuốn tạp chí.
 
// I totally flat out refused him as I take out a magazine.
 
// I totally flat out refused him as I take out a magazine.
   
<1988> Sunohara bắt đầu khóc thảm thiết.
+
<1988> Ngồi cách đó vài bước, Sunohara bắt đầu khóc la thảm thiết.
 
// Sunohara starts to cry in sorrow.
 
// Sunohara starts to cry in sorrow.
   
<1989> \{\m{B}} "Này, Sunohara."
+
<1989> \{\m{B}} "Ê, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."
   
<1990> \{Sunohara} "Xụt xịt... sao... không cần phải dỗ đâu..."
+
<1990> \{Sunohara} "Hức... muốn gì... không mượn mày dỗ đâu..."
 
// \{Sunohara} "Sniff... what... I don't need your comfort now..."
 
// \{Sunohara} "Sniff... what... I don't need your comfort now..."
   
<1991> \{\m{B}} "Trông chướng mắt quá, sao không ra góc nhà mà khóc đi."
+
<1991> \{\m{B}} "Trông chướng mắt quá, chui góc nào đó mà khóc giùm cho."
 
// \{\m{B}} "You're an eyesore so why don't you go cry further in the corner."
 
// \{\m{B}} "You're an eyesore so why don't you go cry further in the corner."
   
<1992> \{Sunohara} "Không thương hại sao?!"
+
<1992> \{Sunohara} "Mày loại người không máu không nước mắt hả?!"
 
// \{Sunohara} "You sure don't have blood or tears, do you?!"
 
// \{Sunohara} "You sure don't have blood or tears, do you?!"
   
<1993> \{\m{B}} "Cứ coi là một trò đùa đi."
+
<1993> \{\m{B}} "Cứ coi như đấy là một trò đùa đi."
 
// \{\m{B}} "Well, take it as a joke."
 
// \{\m{B}} "Well, take it as a joke."
   
<1994> \{Sunohara} "... Là đùa sao?"
+
<1994> \{Sunohara} "... Là đùa thật sao?"
 
// \{Sunohara} "... Was that really a joke?"
 
// \{Sunohara} "... Was that really a joke?"
   
<1995> \{\m{B}} "Chỉ 1% thôi."
+
<1995> \{\m{B}} "Chỉ một phần trăm thôi."
 
// \{\m{B}} "The chance of it being a joke is less than 1%."
 
// \{\m{B}} "The chance of it being a joke is less than 1%."
   
<1996> \{Sunohara} "Xụt xịt... Xụt xịt..."
+
<1996> \{Sunohara} "Hức... hức... hức..."
 
// \{Sunohara} "Sniff... sniff... sniff, sniff..."
 
// \{Sunohara} "Sniff... sniff... sniff, sniff..."
   
<1997> Hắn ta lại bắt đầu khóc tiếp.
+
<1997> Thế là nó lại tiếp tục màn nước mắt ngắn dài.
 
// He started his sorrowful cry again.
 
// He started his sorrowful cry again.
   
<1998> Tôi sẽ lờ đi chuyển chủ đề.
+
<1998> Cứ lờ đi để tiếp tục cuộc hội thoại vậy.
 
// I'll ignore him for now and advance our topic.
 
// I'll ignore him for now and advance our topic.
   
<1999> \{\m{B}} "Cậu nghĩ sao về ngày mai?"
+
<1999> \{\m{B}} "Mày nghĩ ngày mai sẽ có chuyện gì nào?"
 
// \{\m{B}} "What do you think about tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "What do you think about tomorrow?"
   
<2000> \{Sunohara} "Xụt xịt... cũng không biết nữa... xụt xịt..."
+
<2000> \{Sunohara} "Hức... Sao tao biết...? Hức..."
 
// \{Sunohara} "Sniff... no way I'd know... sniff..."
 
// \{Sunohara} "Sniff... no way I'd know... sniff..."
   
<2001> \{\m{B}} "... ..."
+
<2001> \{\m{B}} "... Cũng đúng..."
 
// \{\m{B}} "... I guess so..."
 
// \{\m{B}} "... I guess so..."
   
<2002> nói thế nhưng tôi cũng hỏi ngu thật đấy...
+
<2002> Phải thừa nhận, tôi đã thiếu suy nghĩ mới đi hỏi ...
 
// Even if I say so myself, I was stupid to ask...
 
// Even if I say so myself, I was stupid to ask...
   
<2003> \{Sunohara} "...Xụt xịt, xụt xịt ..., xụt xịt ..."
+
<2003> \{Sunohara} "Hức... hức... hức... hức..."
 
// \{Sunohara} "...Sniff ...sniff, sniff... sniff, sniff..."
 
// \{Sunohara} "...Sniff ...sniff, sniff... sniff, sniff..."
   
<2004> \{\m{B}} " góc nhà thì vẫn khó chịu quá, ra khỏi phòng được không?"
+
<2004> \{\m{B}} "... Vô góc rồi vẫn khó chịu quá, mày biến ra khỏi phòng luôn được không?"
 
// \{\m{B}} "... It's depressing even if you're in the corner, so could you please leave the room?"
 
// \{\m{B}} "... It's depressing even if you're in the corner, so could you please leave the room?"
   
<2005> \{Sunohara} "Đây là phòng tớ!"
+
<2005> \{Sunohara} "Đây là phòng tao!"
 
// \{Sunohara} "This is my room!"
 
// \{Sunohara} "This is my room!"
   
Line 765: Line 765:
 
// Yukine
 
// Yukine
   
<2007> Ngày đình chỉ thứ ba ở trường...
+
<2007> Ngày đình chỉ thứ ba...
 
// The third day of suspension from school...
 
// The third day of suspension from school...
   
<2008> Thực ra, hôm nay tôi vẫn phải nhà.
+
<2008> Theo , tôi phải ngồi nhà nguyên ngày, thể hiện thái độ tuân thủ kỷ cương.
 
// Technically, it's still house arrest up to today.
 
// Technically, it's still house arrest up to today.
   
  +
<2009> Mỗi tội, vốn dĩ tôi đâu phải là học sinh gương mẫu gì cho cam...
<2009> Bụp...
 
 
// Thump...
 
// Thump...
   
<2010> \{\m{B}} "... Umph."
+
<2010> \{\m{B}} "... Hậy."
 
// \{\m{B}} "... Umph."
 
// \{\m{B}} "... Umph."
   
<2011> Tôi mặc bộ đồng phục và thắt ca vát.
+
<2011> Tôi luồn tay áo đồng phục và thắt vạt.
 
// I change into my school uniform and adjust my necktie.
 
// I change into my school uniform and adjust my necktie.
   
<2012> Tôi đã rút kinh nghiệm từ ngày hôm qua.
+
<2012> Đây kinh nghiệm xương máu tôi rút ra được sau thất bại hôm qua.
 
// This is my answer to yesterday's mistake.
 
// This is my answer to yesterday's mistake.
   
<2013> Trà trộn vào đám đông trong giờ nghỉ trưa.
+
<2013> Tôi sẽ trà trộn vào đám đông học sinh trong giờ nghỉ trưa.
 
// Blend in with the people during lunch break.
 
// Blend in with the people during lunch break.
   
<2014> Kể cả khi giáo viên thấy tôi thì cũng không sao cả.
+
<2014> Miễn không để giáo viên phát hiện ra thì mọi sự ắt hanh thông.
 
// Even if the teachers find me, it'll probably be all right.
 
// Even if the teachers find me, it'll probably be all right.
   
<2015> Tôi liếc nhìn đồng hồ. Đã tới lúc rồi.
+
<2015> Tôi liếc nhìn đồng hồ. Đến lúc phải đi rồi.
 
// I look at my watch. It's about time.
 
// I look at my watch. It's about time.
   
  +
<2016> Giờ nghỉ trưa vừa bắt đầu được vài phút, cả ngôi trường rộn rã sức sống.
<2016> Khi tôi tới trong lúc nghỉ trưa, trường cũng khá là nhộn nhịp.
 
 
// When I arrive during lunch break, the school is filled with energy.
 
// When I arrive during lunch break, the school is filled with energy.
   
<2017> Tôi vừa đi vừa nhìn một cách vô tư.
+
<2017> Tôi hòa mình trong đám đông, vô tư tiến bước.
 
// I give an innocent look as I walk.
 
// I give an innocent look as I walk.
   
<2018> Dù đang bị đình chỉ nhưng tôi nghĩ cũng chỉ mấy đứa nhận ra khuôn mặt và tên của tôi thôi.
+
<2018> Vụ đình chỉ đã bị đem đi bố cáo toàn trường, nhưng không nhiều người nhớ tên hay mặt mũi tôi tròn méo ra sao.
 
// Though I'm being suspended, I think only a few people would recognize both my name and face.
 
// Though I'm being suspended, I think only a few people would recognize both my name and face.
   
  +
<2019> Bộ đồng phục này chính là lớp ngụy trang hoàn hảo. Chỉ cần có nó trong tay, thách ai lật bài tẩy được tôi đấy.
<2019> Không ai nghi ngờ tôi, tất cả là nhờ có bộ đồng phục này.
 
 
// No one should suspect me, and all thanks to the uniform I'm wearing.
 
// No one should suspect me, and all thanks to the uniform I'm wearing.
   
<2020> \{Giọng nói} "Ế? Cậu đã hết hạn đình chỉ rồi sao, \m{A}?"
+
<2020> \{Giọng nói} "Ô hay? Mày hết hạn đình chỉ rồi hả, \m{A}?"
 
// \{Voice} "Eh? You've been cleared from suspension, \m{A}?"
 
// \{Voice} "Eh? You've been cleared from suspension, \m{A}?"
   
  +
<2021> Một đứa trong lớp bất ngờ ló mặt, chưa gì đã đâm thủng lớp ngụy trang. Tôi kịp chuồn đi trong êm thắm trước khi nguy hiểm phát sinh.
<2021> Bị một đứa cùng lớp trông thấy, tôi lặng lẽ lờ đi.
 
 
// Found out by a classmate, I remain silent as I dash away from him.
 
// Found out by a classmate, I remain silent as I dash away from him.
   
<2022> Có lẽ tôi nên chú ý đến xung quanh hơn chút nữa...
+
<2022> Có lẽ tôi nên đề cao cảnh giác môi trường xung quanh hơn nữa...
 
// I guess it's better to pay a little bit of attention to my surroundings...
 
// I guess it's better to pay a little bit of attention to my surroundings...
   
Line 816: Line 816:
 
// Rattle...
 
// Rattle...
   
<2024> Tôi mở cửa trông thấy Miyazawa đang ngồi trên ghế.
+
<2024> Tôi mở cửa sổ, trông thấy Miyazawa đang ngồi trên ghế, cúi đầu nhìn xuống.
 
// I open the door to see Miyazawa sitting down in a chair.
 
// I open the door to see Miyazawa sitting down in a chair.
   
<2025> Cô bé ngay lập tức ngẩng đầu nhìn tôi.
+
<2025> Ngay lập tức, ấy nhận ra tôi và ngẩng mặt lên.
 
// She immediately lifts her head to see me.
 
// She immediately lifts her head to see me.
   
Line 825: Line 825:
 
// \{Miyazawa} "Ah..."
 
// \{Miyazawa} "Ah..."
   
<2027> \{\m{B}} ", anh tới rồi."
+
<2027> \{\m{B}} "Yo, anh tới rồi đây."
 
// \{\m{B}} "Yo, I'm here."
 
// \{\m{B}} "Yo, I'm here."
   
<2028> \{Miyazawa} "Vâng, cám ơn anh."
+
<2028> \{Miyazawa} "Dạ, cảm ơn anh."
 
// \{Miyazawa} "Yes, thank you very much."
 
// \{Miyazawa} "Yes, thank you very much."
   
<2029> Cô mỉm cười rồi cúi đầu.
+
<2029> Cô mỉm cười cúi đầu chào tôi.
 
// She bows her head with a smile.
 
// She bows her head with a smile.
   
<2030> \{Miyazawa} "Anh muốn bữa trưa không?"
+
<2030> \{Miyazawa} "Anh lại dùng bữa trưa nhé?"
 
// \{Miyazawa} "Would you like to have lunch?"
 
// \{Miyazawa} "Would you like to have lunch?"
   
<2031> \{\m{B}} "."
+
<2031> \{\m{B}} "Ờ, phiền em vậy."
 
// \{\m{B}} "Yes, please."
 
// \{\m{B}} "Yes, please."
   
<2032> \{Miyazawa} "Anh yêu cầu nào đặc biệt không?"
+
<2032> \{Miyazawa} "Anh thích món ?"
 
// \{Miyazawa} "Do you have any requests?"
 
// \{Miyazawa} "Do you have any requests?"
   
<2033> \{\m{B}} "Thế cơm chiên trứng được không?"
+
<2033> \{\m{B}} "Cơm trứng cuộn được không em?"
 
// \{\m{B}} "Then, how about omelet rice?"
 
// \{\m{B}} "Then, how about omelet rice?"
   
<2034> \{Miyazawa} "Okay, ."
+
<2034> \{Miyazawa} "Dạ. Em làm ngay đây."
 
// \{Miyazawa} "Okay, understood."
 
// \{Miyazawa} "Okay, understood."
   
<2035> Cô gật đầu cười rồi lấy cái chảo rán ra tới chỗ bếp nấu.
+
<2035> Cô gật đầu, niềm nở cầm chảo rán bước đến bên bếp ga xách tay.
 
// She nods and smile then takes out the frying pan and moves toward the portable stove.
 
// She nods and smile then takes out the frying pan and moves toward the portable stove.
   
<2036> \{\m{B}} "Em làm được sao?!"
+
<2036> \{\m{B}} "Ơ, em nấu được thật sao?!"
 
// \{\m{B}} "You actually can?!"
 
// \{\m{B}} "You actually can?!"
   
<2037> \{Miyazawa} "Vâng. Cơmcũng một món ăn đông lạnh."
+
<2037> \{Miyazawa} "Dạ được. Có điều phần cơmcuộn bên trong vẫn là thực phẩm đông lạnh thôi."
 
// \{Miyazawa} "Yes. The chicken rice inside would be from the usual frozen food though."
 
// \{Miyazawa} "Yes. The chicken rice inside would be from the usual frozen food though."
   
<2038> Cô lấy hộp ướp lạnh lúc nào cũng được dùng để đựng cơm ra, trong đó là một hộp cơm .
+
<2038> Cô lấy từ trong thùng đá ra một gói cơm nhìn giống mấy gói pilaf thường ngày, chắc cùng một dòng sản phẩm.
 
// She takes out the cooler box she gets pilaf from all the time, and instead pulls out a package of chicken rice.
 
// She takes out the cooler box she gets pilaf from all the time, and instead pulls out a package of chicken rice.
   
<2039> Rồi sau đó tới hai quả trứng.
+
<2039> Kế đó, cô nhặt hai quả trứng.
 
// And then, two eggs.
 
// And then, two eggs.
   
<2040> \{Miyazawa} "Lúc đầu tới đây, \m{B}, anh đã gọi cơm chiên trứng, thế nên em đã chuẩn bị để em thể làm mỗi khi em gọi."
+
<2040> \{Miyazawa} "Lần đầu tiên đến đây, \m{B}-san đã gọi cơm trứng cuộn, vậy nên em trữ sẵn nguyên liệu phòng khi anh lại yêu cầu món ấy."
 
// \{Miyazawa} "When you first came here, \m{B}-san, you asked for omelet rice, and so I made preparations so I'll be able to make it if you say it again."
 
// \{Miyazawa} "When you first came here, \m{B}-san, you asked for omelet rice, and so I made preparations so I'll be able to make it if you say it again."
   
<2041> \{\m{B}} "Em nói ra trứoc có phải hơn không..."
+
<2041> \{\m{B}} "Em nói với anh từ sớm có phải hơn không..."
 
// \{\m{B}} "It would have been better if you said so..."
 
// \{\m{B}} "It would have been better if you said so..."
   
<2042> \{Miyazawa} "Không đâu, món ăn ngon nhất vào những lúc người ta muốn ăn nó."
+
<2042> \{Miyazawa} "Không đâu, món ăn ngon nhất khi ta nghĩ đến và muốn thưởng thức. Em sẽ nấu bất cứ khi nào anh muốn."
 
// \{Miyazawa} "No, the food tastes best the moment when you think you want to eat it."
 
// \{Miyazawa} "No, the food tastes best the moment when you think you want to eat it."
   
<2043> \{\m{B}} "Nhưng trứng thể thôi mà, nếu em không nấu chúng thì phải lãng phí không?"
+
<2043> \{\m{B}} "Nhưng trứng dễ hỏng lắm. Ngộ nhỡ anh không kịp gọi món này, thì quá lãng phí rồi còn gì?"
 
// \{\m{B}} "But eggs are perishable, wouldn't it be a waste when you rarely cook them?"
 
// \{\m{B}} "But eggs are perishable, wouldn't it be a waste when you rarely cook them?"
   
<2044> \{Miyazawa} "Không sao. Em mang từ nhà điăn hết trong ngày hôm đó."
+
<2044> \{Miyazawa} "Không sao đâu anh. Em sẽ lại mang trứng vềchế biến tại nhà như mọi ngày thôi."
 
// \{Miyazawa} "It's all right. I always bring them home and eat them at the same day."
 
// \{Miyazawa} "It's all right. I always bring them home and eat them at the same day."
   
<2045> \{\m{B}} "Thế em sẽ nhiều Cô-lét-tê-rôn lắm đấy."
+
<2045> \{\m{B}} "Cứ vậy em sẽ bị tăng cholesterol máu đấy."
 
// \{\m{B}} "You'll build up a lot of cholesterol."
 
// \{\m{B}} "You'll build up a lot of cholesterol."
   
<2046> \{Miyazawa} "Em vẫn còn trẻ mà, không sao đâu."
+
<2046> \{Miyazawa} "Em vẫn còn trẻ mà, sẽ không sao đâu."
 
// \{Miyazawa} "I'm still young, so it's okay."
 
// \{Miyazawa} "I'm still young, so it's okay."
   
<2047> Vừa nói, vừa cười.
+
<2047> Miyazawa nhoẻn cười tinh nghịch.
 
// She gives a sweet smile as she says that.
 
// She gives a sweet smile as she says that.
   
<2048> Cô làm cơm chiên trứng giỏi thật đấy.
+
<2048> Cô khéo léo xoay trở chảo rán thìa.
 
// She skillfully makes the omelet rice.
 
// She skillfully makes the omelet rice.
   
<2049> Tuy là đồ đông lạnh nhưng bên ngoài lại chẳng khác đồ làm từ nhà.
+
<2049> Tuy nguyên liệu toànhàng đông lạnh chế biến sẵn, nhìn từ ngoài vào lại trông chẳng khác một món ăn nhà làm.
 
// It may be frozen food, but on the outside it looks homemade.
 
// It may be frozen food, but on the outside it looks homemade.
   
<2050> một cái vị rất khác trước đó nên đây là một bữa trưa 'cao cấp'.
+
<2050> Đẳng cấp này vượt xa những món tôi từng nếm ở đây. Rõ là một thực đơn xa hoa.
 
// It has a different flavor from before, so it became a first-class lunch.
 
// It has a different flavor from before, so it became a first-class lunch.
   
<2051> \{Miyazawa} "Vâng, xong rồi."
+
<2051> \{Miyazawa} "Đây, em nấu xong rồi."
 
// \{Miyazawa} "Okay, I'm done."
 
// \{Miyazawa} "Okay, I'm done."
   
<2052> đặt đĩa cơm chiên trước mặt tôi.
+
<2052> Món cơm trứng cuộn giờ đã tươm tất trên đĩa, được dọn ra trước mặt tôi.
 
// She places a paper dish with omelet rice in front of me.
 
// She places a paper dish with omelet rice in front of me.
   
<2053> \{\m{B}} "À, trông ngon đấy!"
+
<2053> \{\m{B}} "Ái chà, ngon quá ta!"
 
// \{\m{B}} "Ah, delicious!"
 
// \{\m{B}} "Ah, delicious!"
   
<2054> \{Miyazawa} "Anh vẫn chưa ăn mà."
+
<2054> \{Miyazawa} "Anh vẫn chưa ăn nữa mà."
 
// \{Miyazawa} "You haven't eaten yet, though."
 
// \{Miyazawa} "You haven't eaten yet, though."
   
<2055> \{\m{B}} "Khỏi ăn cũng biết. chắc chắn sẽ rất ngon."
+
<2055> \{\m{B}} "Không cần ăn cũng biết hương vị tuyệt hảo ra sao rồi."
 
// \{\m{B}} "I can understand even without eating. This is definitely delicious."
 
// \{\m{B}} "I can understand even without eating. This is definitely delicious."
   
<2056> \{Miyazawa} "Ahaha, mời anh ăn."
+
<2056> \{Miyazawa} "Hihi, mời anh dùng bữa ạ."
 
// \{Miyazawa} "Ahaha, please, help yourself."
 
// \{Miyazawa} "Ahaha, please, help yourself."
   
<2057> \{\m{B}} "."
+
<2057> \{\m{B}} "."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<2058> Tôi cầm chiếc thìa ăn món cơm chiên nóng hổi.
+
<2058> Tôi múc một thìa cơm nóng hôi hổi cho vào miệng.
 
// I take a convenience store spoon in my hand and eat the steaming omelet rice.
 
// I take a convenience store spoon in my hand and eat the steaming omelet rice.
   
Line 924: Line 924:
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
   
<2060> \{\m{B}} "Hmm?"
+
<2060> \{\m{B}} "Hử?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
<2061> \{Miyazawa} "Sau bữa ăn, em có vài việc muốn nhờ anh."
+
<2061> \{Miyazawa} "Sau bữa ăn, em muốn nhờ anh một việc."
 
// \{Miyazawa} "After you're done with your meal, there's something I'd like to ask of you."
 
// \{Miyazawa} "After you're done with your meal, there's something I'd like to ask of you."
   
<2062> \{\m{B}} "Chọp... chọp... ực..."
+
<2062> \{\m{B}} "Chóp... chép... ực..."
 
// \{\m{B}} "Chomp, chomp... gulp..."
 
// \{\m{B}} "Chomp, chomp... gulp..."
   
<2063> \{\m{B}} "Sao? Ngủ trên lòng anh hả?"
+
<2063> \{\m{B}} "Sao nào? Ngủ trên đùi anh hả?"
 
// \{\m{B}} "What is it? Lying on my lap?"
 
// \{\m{B}} "What is it? Lying on my lap?"
   
<2064> \{Miyazawa} "Không, là một thần chú."
+
<2064> \{Miyazawa} "Không, là một câu thần chú."
 
// \{Miyazawa} "No, a spell."
 
// \{Miyazawa} "No, a spell."
   
<2065> \{\m{B}} "Anh sẽ thực hiện nó sao?"
+
<2065> \{\m{B}} "Em muốn anh thực hiện nó à?"
 
// \{\m{B}} "I'll be doing it?"
 
// \{\m{B}} "I'll be doing it?"
   
<2066> \{Miyazawa} "Vâng... nếu chỉ có một người thì sẽ không thể làm được đâu."
+
<2066> \{Miyazawa} "Dạ... bởi vì... em không thể tự làm một mình được."
 
// \{Miyazawa} "Yes... well, it's something one person can't do."
 
// \{Miyazawa} "Yes... well, it's something one person can't do."
   
Line 948: Line 948:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<2068> \{\m{B}} "Lại quả cầu kinh khi hả?"
+
<2068> \{\m{B}} "Lại truyền dẫn nguyên khí cầu hả?"
 
// \{\m{B}} "Pouring in genki dama?"
 
// \{\m{B}} "Pouring in genki dama?"
   
<2069> \{Miyazawa} "Cũng kiểu như thế."
+
<2069> \{Miyazawa} "Cái đó cũng được ạ."
 
// \{Miyazawa} "That's okay too."
 
// \{Miyazawa} "That's okay too."
   
Line 957: Line 957:
 
// Miyazawa giggles as she smiles.
 
// Miyazawa giggles as she smiles.
   
<2071> \{Miyazawa} "Nhưng hôm nay sẽ là cái khác."
+
<2071> \{Miyazawa} "Nhưng hôm nay hơi khác một chút."
 
// \{Miyazawa} "But today would be bit different."
 
// \{Miyazawa} "But today would be bit different."
   
<2072> \{\m{B}} "Nếu không quá ngượng thì sẽ không vấn đề ."
+
<2072> \{\m{B}} "Nếu không phải việc xấu hổ quá thì anh sẵn lòng thôi."
 
// \{\m{B}} "I don't mind doing it if it isn't embarrassing."
 
// \{\m{B}} "I don't mind doing it if it isn't embarrassing."
   
Line 966: Line 966:
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<2074> Nụ cười của cô đóng băng.
+
<2074> Nụ cười của cô ấy tức thì cứng đờ.
 
// Her smile freezes.
 
// Her smile freezes.
   
<2075> \{\m{B}} "Ngượng lắm sao...?"
+
<2075> \{\m{B}} "Bộ nó xấu hổ lắm hả...?"
 
// \{\m{B}} "Is it embarrassing...?"
 
// \{\m{B}} "Is it embarrassing...?"
   
<2076> \{Miyazawa} "Ê, um, haha, một chút thôi,"
+
<2076> \{Miyazawa} ", ưmm, haha, chỉ chút xíu thôi."
 
// \{Miyazawa} "Eh, um, haha, a little."
 
// \{Miyazawa} "Eh, um, haha, a little."
   
<2077> \{\m{B}} "So với quả cầu kinh khi thì thế nào?"
+
<2077> \{\m{B}} "So với nguyên khí cầu thì thế nào?"
 
// \{\m{B}} "How bad is it compared to the genki dama?"
 
// \{\m{B}} "How bad is it compared to the genki dama?"
   
<2078> \{Miyazawa} "Em nghĩ tệ hơn một trăm lần."
+
<2078> \{Miyazawa} "Em nghĩ cái này khó hơn một trăm lần."
 
// \{Miyazawa} "It's a hundred times worse, I think."
 
// \{Miyazawa} "It's a hundred times worse, I think."
   
<2079> \{\m{B}} "... Thếmột chút à..."
+
<2079> \{\m{B}} "... Thế là 'chút xíu' à..."
 
// \{\m{B}} "... How is it 'a little'..."
 
// \{\m{B}} "... How is it 'a little'..."
   
<2080> Vậy thì... cô muốn mình làm gì nhỉ...?
+
<2080> Nói vậy thì... cô ấy muốn tôi làm gì đây nhỉ...?
 
// Speaking of which... I wonder what she wants me to do...?
 
// Speaking of which... I wonder what she wants me to do...?
   
<2081> \{Miyazawa} "Nhưng hiệu quả ngay tức thì."
+
<2081> \{Miyazawa} "Nhưng, lạicông hiệu ngay tức khắc."
 
// \{Miyazawa} "But, it should have an immediate effect."
 
// \{Miyazawa} "But, it should have an immediate effect."
   
<2082> \{\m{B}} "... Mà... em đã làm cơm chiên cho anh rồi nên anh không thể từ chối được..."
+
<2082> \{\m{B}} "... Mà thôi... em đã làm cơm ngon thế này cho anh rồi, cũng khó từ chối..."
 
// \{\m{B}} "... Well... you made omelet rice so there's no way I can refuse..."
 
// \{\m{B}} "... Well... you made omelet rice so there's no way I can refuse..."
   
<2083> \{Miyazawa} "Nếu anh không thích thì cũng không sao đâu."
+
<2083> \{Miyazawa} "Nếu anh không thích làm thì cũng không sao đâu."
 
// \{Miyazawa} "If you don't like it, I don't mind if you don't want to."
 
// \{Miyazawa} "If you don't like it, I don't mind if you don't want to."
   
<2084> \{\m{B}} "Cứ nghe đã rồi tính sau."
+
<2084> \{\m{B}} "Cứ hướng dẫn đi đã, để anh xem thế nào."
 
// \{\m{B}} "I'll think about what to do once I hear it."
 
// \{\m{B}} "I'll think about what to do once I hear it."
   
<2085> Tôi vừa nói vừa ăn cơm chiên.
+
<2085> Nói xong, tôi quay lại với món cơm trứng cuộn.
 
// I say that as I eat the omelet rice.
 
// I say that as I eat the omelet rice.
   
<2086> Tôi nhanh chóng ăn hết chỗ còn lại...
+
<2086> Cảm giác thèm ăn ban nãy tôi giờ như đã vơi đi phần nào...
 
// I quickly finish up the last remaining pieces...
 
// I quickly finish up the last remaining pieces...
   
<2087> Và rồi--...
+
<2087> Và rồi——...
 
// And then--...
 
// And then--...
   
<2088> \{\m{B}} "Cám ơn về bữa ăn."
+
<2088> \{\m{B}} "Cảm ơn em vì bữa cơm tuyệt cú mèo."
 
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
 
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
   
<2089> \{Miyazawa} "Không chi."
+
<2089> \{Miyazawa} "Anh quá lời rồi ạ."
 
// \{Miyazawa} "It was nothing."
 
// \{Miyazawa} "It was nothing."
   
<2090> Tôi đã ăn xong.
+
<2090> Cuối cùng cũng dùng xong bữa.
 
// I finished eating.
 
// I finished eating.
   
<2091> Sau khi no cơm, tôi đã sẵn sàng.
+
<2091> Bụng đã no cơm, tôi đã sẵn sàng.
 
// Taking in all of that omelet rice, I become ready.
 
// Taking in all of that omelet rice, I become ready.
   
<2092> \{\m{B}} "Được, giờ về thần chú."
+
<2092> \{\m{B}} "Được rồi, đến lượt câu thần chú."
 
// \{\m{B}} "All right, now about that spell."
 
// \{\m{B}} "All right, now about that spell."
   
<2093> \{Miyazawa} "V-vâng... nếu anh muốn."
+
<2093> \{Miyazawa} "D-dạ... mong anh giúp đỡ ạ."
 
// \{Miyazawa} "Y-yes... if you will."
 
// \{Miyazawa} "Y-yes... if you will."
   
<2094> Miyazawa đỏ mặt cúi đầu.
+
<2094> Miyazawa cúi đầu, vẫn không kịp giấu đi đôi má ửng hồng.
 
// Miyazawa's face blushes as she quickly bows her head.
 
// Miyazawa's face blushes as she quickly bows her head.
   
<2095> \{\m{B}} "Thế giờ anh làm gì?"
+
<2095> \{\m{B}} "Thế, giờ anh phải làm gì?"
 
// \{\m{B}} "So, what should I do?"
 
// \{\m{B}} "So, what should I do?"
   
<2096> \{Miyazawa} "... Umm..."
+
<2096> \{Miyazawa} "... Ưmm..."
 
// \{Miyazawa} "... Umm..."
 
// \{Miyazawa} "... Umm..."
   
Line 1,038: Line 1,038:
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<2098> \{Miyazawa} "... Vậy thì... ôm em đi..."
+
<2098> \{Miyazawa} "... Xin hãy cho phép em... ngả vào vòng tay anh..."
 
// \{Miyazawa} "... Please... hold me..."
 
// \{Miyazawa} "... Please... hold me..."
   
Line 1,044: Line 1,044:
 
// \{\m{B}} "?!?!"
 
// \{\m{B}} "?!?!"
   
  +
<2100> Trong một thoáng, tôi ngỡ như bao nhiêu lông tóc trên người mình đều dựng cả lên.
<2100> Tôi liếc quanh phòng khi nghe thấy những từ đó.
 
 
// I suddenly look around the room with those words.
 
// I suddenly look around the room with those words.
   
<2101> Cứ tưởng như tóc của tôi đã dựng đứng hết cả lên.
+
<2101> Tôi dáo dác nhìn quanh trong nỗi sợ sệt thấy .
 
// I imagined all of my hair standing up all of a sudden.
 
// I imagined all of my hair standing up all of a sudden.
   
<2102> Không biết đã có ai nghe thấy chưa nhỉ?
+
<2102> Ngoài tôi ra, đã có ai khác nghe những lời cô ấy vừa nói chưa?
 
// I wonder if anyone heard that?
 
// I wonder if anyone heard that?
   
<2103> Khôngai trốn dưới gầm bàn như ngày hôm qua.
+
<2103> Liệu nào nấp dưới gầm bàn giống hôm qua không?
 
// There's no one hiding under the desk just like yesterday, right?
 
// There's no one hiding under the desk just like yesterday, right?
   
<2104> Cũng như không có ai trốn núp sau cửa sổ.
+
<2104> Cũng không có ai rình ngoài cửa sổ chứ?
 
// There's no one outside the window, right?
 
// There's no one outside the window, right?
   
<2105> \{Miyazawa} "Em đã muốn làm việc này trước đây rồi."
+
<2105> \{Miyazawa} "Giống như anh đã làm lần trước ấy."
 
// \{Miyazawa} "I want to do that thing from before."
 
// \{Miyazawa} "I want to do that thing from before."
   
<2106> \{\m{B}} "Ê? À... tức ôm em hả?"
+
<2106> \{\m{B}} "Ơ? À... lần anh ôm em ấy hả?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Ah... You mean holding you?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Ah... You mean holding you?"
   
<2107> \{Miyazawa} "Vâng."
+
<2107> \{Miyazawa} "Dạ."
 
// \{Miyazawa} "Yes."
 
// \{Miyazawa} "Yes."
   
<2108> Cô mặt đỏ lừ gật đầu.
+
<2108> Cô đỏ mặt gật đầu.
 
// She nods, her face blushing heavily.
 
// She nods, her face blushing heavily.
   
<2109> Giờ tôi đã cảm thấy yên tâm hơn rồi.
+
<2109> Tôi cũng thở phào nhẹ nhõm.
 
// I felt a little relieved.
 
// I felt a little relieved.
   
<2110> \{Miyazawa} " rồi chúng ta sẽ nhắm mặt lại, cùng đọc thầm ba lần 'Nhìn Lên Phía Trước, Nhìn Lên Phía Trước, Nhìn Lên Phía Trước'."
+
<2110> \{Miyazawa} "Cùng lúc, chúng ta sẽ nhắm mắt lại niệm thầm cậu 'Hướng ra phía trước, hướng ra phía trước, hướng ra phía trước' ba lần như thế."
 
// \{Miyazawa} "And then, we'll close our eyes together, and chant 'Look Ahead, Look Ahead, Look Ahead' three times in our mind."
 
// \{Miyazawa} "And then, we'll close our eyes together, and chant 'Look Ahead, Look Ahead, Look Ahead' three times in our mind."
   
Line 1,080: Line 1,080:
 
// \{\m{B}} "What kind of effect does this have?"
 
// \{\m{B}} "What kind of effect does this have?"
   
<2112> \{Miyazawa} "Trong ngày hôm nay, ta sẽ trở nên mạnh mẽ hơn."
+
<2112> \{Miyazawa} " sẽ tiếp thêm cho em nghị lực vượt qua ngày hôm nay."
 
// \{Miyazawa} "You'd become stronger for today."
 
// \{Miyazawa} "You'd become stronger for today."
   
<2113> \{Miyazawa} "Và dù chuyện gì xảy ra thì ta cũng sẽ không đánh mất bản thân mình."
+
<2113> \{Miyazawa} "Và dù xảy ra chuyện gì đi nữa, em cũng không đánh mất bản thân..."
 
// \{Miyazawa} "And no matter what happens, you won't lose yourself..."
 
// \{Miyazawa} "And no matter what happens, you won't lose yourself..."
   
<2114> \{Miyazawa} "Không bị sao lãng thể đứng thẳng lên..."
+
<2114> \{Miyazawa} "... vững vàng đứng thẳng, hướng ra phía trước..."
 
// \{Miyazawa} "You won't get distracted and you'll be able to stand straight..."
 
// \{Miyazawa} "You won't get distracted and you'll be able to stand straight..."
   
<2115> \{Miyazawa} "Luôn làm chủ được bản thân mình."
+
<2115> \{Miyazawa} "... để luôn thể cố gắng hết sức mình."
 
// \{Miyazawa} "You'll be able to hold on."
 
// \{Miyazawa} "You'll be able to hold on."
   
Line 1,098: Line 1,098:
 
// \{Miyazawa} "Can I ask you for help with this?"
 
// \{Miyazawa} "Can I ask you for help with this?"
   
<2118> \{\m{B}} "Ôm em liệu ổn không?"
+
<2118> \{\m{B}} "... Anh sẽ phải ôm em nhỉ?"
 
// \{\m{B}} "... Is it all right if I hug you?"
 
// \{\m{B}} "... Is it all right if I hug you?"
   
<2119> \{Miyazawa} "Ổn không á...?"
+
<2119> \{Miyazawa} "Thế có sao không ...?"
 
// \{Miyazawa} "Is it all right...?"
 
// \{Miyazawa} "Is it all right...?"
   
<2120> Tôi đáp lại bằng cách từ từ dang rộng hai tay ra.
+
<2120> Tôi dang rộng hai tay, thay lời hồi đáp.
 
// I respond by spreading out both my hands slowly.
 
// I respond by spreading out both my hands slowly.
   
<2121> Miyazawa cười khi thấy thế.
+
<2121> Một nụ cười tươi thắm như hoa nở trên môi Miyazawa.
 
// Miyazawa smiles as she sees that.
 
// Miyazawa smiles as she sees that.
   
<2122> \{Miyazawa} "Vậy thì nếu anh không phiền..."
+
<2122> \{Miyazawa} "Vậy cho em xin phép..."
 
// \{Miyazawa} "Then, if you don't mind..."
 
// \{Miyazawa} "Then, if you don't mind..."
   
<2123> Cô từ từ tiến thẳng tới chỗ tôi.
+
<2123> Cô ấy chậm rãi bước từng bước đến bên cạnh tôi.
 
// She slowly walks straight in front of me.
 
// She slowly walks straight in front of me.
   
<2124> Và rồi như trước đây, cô ngả đầu vào vai tôi.
+
<2124> Và rồi, cũng như lần trước, cô ngả đầu lên vai tôi.
 
// And then, just like before, she places her head on my shoulder.
 
// And then, just like before, she places her head on my shoulder.
   
<2125> Tôi chầm chậm vòng tay quanh người cô bé.
+
<2125> Tôi từ từ khép vòng tay lại.
 
// I slowly close my arms around her.
 
// I slowly close my arms around her.
   
<2126> nhẹ nhàng ôm lấy thân hình nhỏ như thể muốn giữ chặt hơi ấm này lại, không cho thoát.
+
<2126> Tôi trao cho một cái ôm thật dịu dàng, nhưng đủ chặt để không một hơi ấm nào nhỏ nhất trên người cô thoát ra ngoài.
 
// And gently wrap up that small body of hers as if I'm embracing her warmth tightly so it won't escape.
 
// And gently wrap up that small body of hers as if I'm embracing her warmth tightly so it won't escape.
   
Line 1,131: Line 1,131:
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
   
<2129> Tôi nhắm mắt lại.
+
<2129> Tôi làm theo lời cô.
 
// Saying that, I close them.
 
// Saying that, I close them.
   
  +
<2130> Phủ trước tầm nhìn tôi giờ là bóng đen mịt mùng...
<2130> Cả thế giới sẫm lại.
 
 
// A dark world...
 
// A dark world...
   
<2131> Cứ như thể hơi ấm trong vòng tay tôi là thứ duy nhất tồn tại.
+
<2131> Tựa hồ lúc này đây, hơi ấm trong vòng tay là thứ duy nhất còn hiện hữu trên thế gian.
 
// I think to myself as if the warmth in my arms was the only thing that existed.
 
// I think to myself as if the warmth in my arms was the only thing that existed.
   
<2132> Tôi có thể cảm nhận được nhịp tim của Miyazawa qua cơ thể mình.
+
<2132> Tôi cảm nhận được nhịp tim của Miyazawa qua cơ thể mình.
 
// I can hear Miyazawa's heartbeat throughout my body.
 
// I can hear Miyazawa's heartbeat throughout my body.
   
<2133> Tim tôi bắt đầu đập nhanh dần.
+
<2133> Bị nỗi ngượng ngùng xâm chiếm, trống ngực tôi bắt đầu đập dồn, không sao kiểm soát nổi.
 
// My heartbeat also begins to race, which is a little bit embarrassing.
 
// My heartbeat also begins to race, which is a little bit embarrassing.
   
<2134> Mùi hương từ mái tóc mềm mại của cô làm tôi ngất ngây.
+
<2134> Hương thơm ngọt ngào từ suối tóc mềm mượt của cô khiến thần trí tôi ngây ngất...
 
// The smell of her soft hair is making me dizzy...
 
// The smell of her soft hair is making me dizzy...
   
<2135> Phải rồi... quả thực rất ngượng y như lời đã nói...
+
<2135> A... đúng như ấy nói, câu thần chú này còn xấu hổ hơn gấp trăm lần...
 
// Yeah... this is certainly embarrassing when she said it was...
 
// Yeah... this is certainly embarrassing when she said it was...
   
<2136> \{Miyazawa} "Rồi đọc thầm..."
+
<2136> \{Miyazawa} "Giờ anh hãy niệm thầm..."
 
// \{Miyazawa} "In your mind..."
 
// \{Miyazawa} "In your mind..."
   
  +
<2137> Từ sau bức màn u tối, giọng cô cất lên đưa tôi về với thực tại.
<2137> Cô bé làm tôi giật mình.
 
 
// She surprised me with her sudden words.
 
// She surprised me with her sudden words.
   
<2138> Hơi ấm của Miyazawa đã khiến tôi gần như quên mất mục đích của mình...
+
<2138> Đắm chìm trong xúc cảm ấm áp thể trao gửi, tôi đã quên bẵng đi mục đích ban đầu của mình...
 
// Miyazawa's warmth almost made me forget my purpose...
 
// Miyazawa's warmth almost made me forget my purpose...
   
<2139> \{Miyazawa} "... Anh hãy đọc thầm ba lần."
+
<2139> \{Miyazawa} "... Anh hãy niệm thầm ba lần đi."
 
// \{Miyazawa} "... Please chant it three times in your mind."
 
// \{Miyazawa} "... Please chant it three times in your mind."
   
<2140> Nhìn Lên Phía Trước, Nhìn Lên Phía Trước, Nhìn Lên Phía Trước...
+
<2140> Hướng ra phía trước. Hướng ra phía trước. Hướng ra phía trước...
 
// Look Ahead, Look Ahead, Look Ahead...
 
// Look Ahead, Look Ahead, Look Ahead...
   
<2141> Tôi thầm niệm chú ba lần...
+
<2141> Tôi niệm xong rồi...
 
// I chant it three times in my mind...
 
// I chant it three times in my mind...
   
<2142> Một thần chú thật yên bình tĩnh lặng...
+
<2142> Câu thần chú kết thúc, nhưng xung quanh tôi vẫn duy trì sự tĩnh lặng...
 
// A peaceful and quiet spell.
 
// A peaceful and quiet spell.
   
<2143> Tôi nên ôm cô bao lâu nhỉ...?
+
<2143> Tôi nên ôm cô ấy trong bao lâu nhỉ...?
 
// How long should I hold her like this...?
 
// How long should I hold her like this...?
   
<2144> Giờ bỏ ra đã được chưa...?
+
<2144> quá lâu rồi không...?
 
// Is it okay to let go now...?
 
// Is it okay to let go now...?
   
<2145> Nhưng hình như Miyazawa vẫn chưa muốn kết thúc ngay lúc này.
+
<2145> Chí ít thì, dường như Miyazawa cũng chưa muốn dừng lại.
 
// But, it doesn't seem like Miyazawa will let go any moment now.
 
// But, it doesn't seem like Miyazawa will let go any moment now.
   
<2146> Môi của tôi chạm vào tóc khi đang từ từ lùi cằm ra.
+
<2146> Trong lúc sẽ sàng cúi đầu xuống, tôi thấy môi mình vừa chạm vào tóc cô.
 
// My lips touched her hair as I slowly retreat my chin.
 
// My lips touched her hair as I slowly retreat my chin.
   
<2147> Tôi chạm nhẹ môi vào đầu nên chẳng hề để ý.
+
<2147> Thật chậm rãi... tôi hôn lên làn tóc ấy, lòng thầm mong cô không để ý.
 
// I softly pushed my lips at her head so she wouldn't notice.
 
// I softly pushed my lips at her head so she wouldn't notice.
   
  +
<2148> Ngọn tóc nơi đầu môi tôi mang đến cảm giác nhồn nhột...
<2148> Buồn thật đấy...
 
 
// It's ticklish...
 
// It's ticklish...
   
<2149> Cũng khá mềm...
+
<2149> Song mềm mại như nhung lụa...
 
// It's soft...
 
// It's soft...
   
<2150> Và rất thơm nữa...
+
<2150> Và ngào ngạt hương thơm...
 
// She smells nice...
 
// She smells nice...
   
<2151> Lỡ người quen của nhìn thấy chúng tôi thì sẽ sao nhỉ...
+
<2151> Tôi tự hỏi, đám người đó sẽ xử trí tôi thế nào khi chứng kiến cảnh tượng này...
 
// I wonder what would happen if a colleague of hers saw us...
 
// I wonder what would happen if a colleague of hers saw us...
   
<2152> Thần chú này nguy hiểm đến tính mạng chứ chẳng chơi...
+
<2152> Câu thần chú rất thể khiến tôi trả giá bằng mạng sống...
 
// This really is a life threatening spell...
 
// This really is a life threatening spell...
   
<2153> Đing, đong, đang, đong...
+
<2153> Đính, đoong, đính, đoong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
   
Line 1,212: Line 1,212:
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<2156> Chuông reo, báo hiệu đã kết thúc giờ nghỉ trưa.
+
<2156> Chuông reo, báo hiệu kết thúc giờ nghỉ trưa.
 
// The bell echoes, indicating the end of lunch break.
 
// The bell echoes, indicating the end of lunch break.
   
<2157> Tôi bỏ tay khỏi Miyazawa mặc rất tiếc nuối vì đã đánh mất hơi ấm đó.
+
<2157> Tôi chầm chậm thả lỏng tay khỏi người Miyazawa, hồ luyến tiếc, không nỡ xa rời hơi ấm ấy.
 
// I let my arms go from Miyazawa, though I regret losing that warmth.
 
// I let my arms go from Miyazawa, though I regret losing that warmth.
   
Line 1,221: Line 1,221:
 
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
 
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
   
<2159> Nhưng Miyazawa vẫn không bỏ ra.
+
<2159> Nhưng Miyazawa vẫn không buông bỏ.
 
// But Miyazawa didn't move away.
 
// But Miyazawa didn't move away.
   
<2160> Đầu cô vẫn ngả vào vai tôi.
+
<2160> Đầu cô vẫn tựa lên vai tôi, cự tuyệt phân li.
 
// Her head was still placed at my shoulder as if she's stiffened.
 
// Her head was still placed at my shoulder as if she's stiffened.
   
Line 1,230: Line 1,230:
 
// \{\m{B}} "Lunch break is over."
 
// \{\m{B}} "Lunch break is over."
   
<2162> \{Miyazawa} "... Vâng..."
+
<2162> \{Miyazawa} "... Dạ..."
 
// \{Miyazawa} "... Yes..."
 
// \{Miyazawa} "... Yes..."
   
<2163> \{\m{B}} "Em phải trở về lớp ngay."
+
<2163> \{\m{B}} "Em phải trở về lớp ngay thôi."
 
// \{\m{B}} "You have to return to class."
 
// \{\m{B}} "You have to return to class."
   
Line 1,242: Line 1,242:
 
// \{\m{B}} "Miyazawa...?"
 
// \{\m{B}} "Miyazawa...?"
   
<2166> \{Miyazawa} "Hôm nay em sẽ nghỉ học sớm..."
+
<2166> \{Miyazawa} "Hôm nay em xin nghỉ sớm..."
 
// \{Miyazawa} "I'm leaving early today."
 
// \{Miyazawa} "I'm leaving early today."
   
<2167> \{\m{B}} "?"
+
<2167> \{\m{B}} "Ơ?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
Line 1,251: Line 1,251:
 
// \{Miyazawa} "There's a place I have to go to now."
 
// \{Miyazawa} "There's a place I have to go to now."
   
<2169> \{Miyazawa} "Em muốn đưa anh tới đó, \m{B}-san..."
+
<2169> \{Miyazawa} "Em muốn đưa \m{B}-san đến đó..."
 
// \{Miyazawa} "I want to take you there, \m{B}-san..."
 
// \{Miyazawa} "I want to take you there, \m{B}-san..."
   
<2170> \{Miyazawa} " cũng muốn anh mặt đó trong ngày hôm nay."
+
<2170> \{Miyazawa} "Thế nên em đã tha thiết mong anh có mặt vào hôm nay."
 
// \{Miyazawa} "And also, I want you to come there today."
 
// \{Miyazawa} "And also, I want you to come there today."
   
Line 1,263: Line 1,263:
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<2173> Miyazawa ngập ngừng trước câu hỏi.
+
<2173> Miyazawa ngập ngừng giây lát trước câu hỏi.
 
// Miyazawa slightly frowns at the question.
 
// Miyazawa slightly frowns at the question.
   
  +
<2174> Tôi thấy được nét buồn tủi trên gương mặt cô... nỗi cô đơn... và cả nỗ lực gắng gượng nên ý cười. Biểu cảm ấy mới mong manh làm sao.
<2174> Với một cụ cười chỉ toàn nỗi buồn và cô đơn...
 
 
// A smile filled with sadness and loneliness... that kind of face...
 
// A smile filled with sadness and loneliness... that kind of face...
   
Line 1,275: Line 1,275:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<2177> Nói xong, nụ cười trên gương mặt cô dập tắt.
+
<2177> Khi thốt ra những từ ngữ đó, nụ cười trên gương mặt cô cũng héo dần...
 
// After saying that, the smile from her face disappears.
 
// After saying that, the smile from her face disappears.
   
<2178> ... Trông rất đáng thương... tôi chưa từng thấy bé như thế này bao giờ.
+
<2178> ... chỉ còn neo lại nỗi đau thắt lòng... một Miyazawa tôi chưa từng biết đến.
 
// ... It seemed painful... she showed me a facial expression that I haven't seen before.
 
// ... It seemed painful... she showed me a facial expression that I haven't seen before.
   
<2179> Thần chú lúc trước...
+
<2179> Câu thần chú ấy...
 
// That spell from before...
 
// That spell from before...
   
<2180> Giờ tôi đã hiểu vì sao cô muốn thêm nghị lực trong ngày hôm nay...
+
<2180> Giờ thì tôi đã hiểu, vì sao cô ấy khao khát được tiếp thêm nghị lực vượt qua ngày hôm nay...
 
// Now I understand why she wishes to have strength for today...
 
// Now I understand why she wishes to have strength for today...
   
<2181> \{Miyazawa} "Hôm nay là ngày... anh trai em mất."
+
<2181> \{Miyazawa} "Hôm nay... vừa tròn một năm ngày anh trai em mất."
 
// \{Miyazawa} "Today is... the day my brother died."
 
// \{Miyazawa} "Today is... the day my brother died."
   
Line 1,293: Line 1,293:
 
// \{\m{B}} "... I see..."
 
// \{\m{B}} "... I see..."
   
<2183> \{Miyazawa} "Em xin lỗi vì đã kể cho anh những chuyện như thế..."
+
<2183> \{Miyazawa} "Em xin lỗi, vì đã không giải thích trước..."
 
// \{Miyazawa} "I'm sorry for suddenly telling you something like this..."
 
// \{Miyazawa} "I'm sorry for suddenly telling you something like this..."
   
<2184> \{\m{B}} "Không sao, cũng tại anh không nói trước..."
+
<2184> \{\m{B}} "Không, lỗi tại anh không nói với em trước..."
 
// \{\m{B}} "It's okay, I'm at fault for keeping quiet..."
 
// \{\m{B}} "It's okay, I'm at fault for keeping quiet..."
   
Line 1,302: Line 1,302:
 
// \{Miyazawa} "About what?"
 
// \{Miyazawa} "About what?"
   
<2186> \{\m{B}} "Hmm... về việc biết anh trai em đã mất..."
+
<2186> \{\m{B}} "Hừm... chuyện anh biết anh trai em đã mất..."
 
// \{\m{B}} "Hmm... about knowing that your brother had passed away..."
 
// \{\m{B}} "Hmm... about knowing that your brother had passed away..."
   
<2187> \{Miyazawa} "?"
+
<2187> \{Miyazawa} "Ơ?"
 
// \{Miyazawa} "Eh?"
 
// \{Miyazawa} "Eh?"
   
<2188> \{\m{B}} "Có một người đã tới đây và kể cho anh trong lúc em vắng mặt."
+
<2188> \{\m{B}} "Một người bạn của em đã vào đây và kể với anh trong lúc em vắng mặt."
 
// \{\m{B}} "Another guy came here and told me while you weren't around."
 
// \{\m{B}} "Another guy came here and told me while you weren't around."
   
<2189> \{\m{B}} "Và... anh ta bảo anh rất giống anh trai của em."
+
<2189> \{\m{B}} "Và... anh ta cũng cảm thấy anh... giống anh trai của em."
 
// \{\m{B}} "And... he told me that I was certainly similar to your brother."
 
// \{\m{B}} "And... he told me that I was certainly similar to your brother."
   
<2190> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
+
<2190> \{Miyazawa} "Vậy à..."
 
// \{Miyazawa} "Is that so?"
 
// \{Miyazawa} "Is that so?"
   
<2191> Miyazawa cười chút xíu.
+
<2191> khẽ cười thành tiếng.
 
// Miyazawa smiles a little bit.
 
// Miyazawa smiles a little bit.
   
  +
<2192> Ấy vậy mà, Miyazawa đang đứng trước mặt tôi lúc này đây sao vẫn mong manh quá đỗi...
<2192> Kể cả khi có thế nào đi chăng nữa...
 
 
// Even then, it was fleeting the way she was just now...
 
// Even then, it was fleeting the way she was just now...
   
<2193> Tôi vẫn luôn mong nụ cười của không bao giờ biến mất.
+
<2193> càng tỏ ra mạnh mẽ, thì nụ cười ấy trong mắt tôi càng thêm phần thương cảm.
 
// I wished so strongly that her smile would never fade.
 
// I wished so strongly that her smile would never fade.
   
<2194> Tôi muốn... ôm cô .
+
<2194> Tôi chỉ ao ước... được ôm chặtvào lòng.
 
// I wanted to... hold her.
 
// I wanted to... hold her.
   
Line 1,332: Line 1,332:
 
// \{\m{B}} "... Miyazawa..."
 
// \{\m{B}} "... Miyazawa..."
   
  +
<2196> Khoảng cách giữa tôi và cô ấy vừa được thu hẹp lại sau một bước chân.
<2196> Tôi tiến lên một bước để thu ngắn khoảng cách giữa chúng tôi lại.
 
 
// I shortened our distance with a single step.
 
// I shortened our distance with a single step.
   
Line 1,338: Line 1,338:
 
// Rattle...
 
// Rattle...
   
<2198> \{\m{B}} "Hmm?"
+
<2198> \{\m{B}} "Hử?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
Line 1,344: Line 1,344:
 
// \{Miyazawa} "Ah..."
 
// \{Miyazawa} "Ah..."
   
<2200> Cửa sổ bỗng nhiên mở ra, hai người nhảy vào.
+
<2200> Bị tiếng cửa sổ mở làm kinh động, hai chúng tôi cùng quay mặt sang hướng đó.
 
// I saw the window suddenly open, with two people coming in.
 
// I saw the window suddenly open, with two people coming in.
   
<2201> \{Sunohara} "U-umm, xin lỗi đã làm phiền nhưng..."
+
<2201> \{Sunohara} "Ư-ưmm... xin lỗi đã chen ngang, nhưng..."
 
// \{Sunohara} "U-umm, I'm sorry for interrupting but..."
 
// \{Sunohara} "U-umm, I'm sorry for interrupting but..."
   
Line 1,353: Line 1,353:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<2203> \{Sunohara} "Eek! Đ-đừng có ra vẻ mặt nghiêm trọng như vậy!"
+
<2203> \{Sunohara} "Í-iii! Đ-đừng có hằn học với tao như thế chứ!"
 
// \{Sunohara} "Eek! D-don't give me that serious face!"
 
// \{Sunohara} "Eek! D-don't give me that serious face!"
   
<2204> \{Sunohara} " đã tới lúc rồi đấy... còn người này là..."
+
<2204> \{Sunohara} "Ông anh này... muốn tao vào thông báo tới giờ rồi..."
 
// \{Sunohara} "Anyway, it's almost time... and this person is..."
 
// \{Sunohara} "Anyway, it's almost time... and this person is..."
   
<2205> \{\m{B}} "Người này ...?"
+
<2205> \{\m{B}} "Ông anh này...?"
 
// \{\m{B}} "This person is...?"
 
// \{\m{B}} "This person is...?"
   
<2206>\{Người Đàn Ông} "Là thế này."
+
<2206> \{ trai} "Là vậy đó."
 
// \{Man} "That's how it is."
 
// \{Man} "That's how it is."
   
<2207> \{\m{B}} "Woah..."
+
<2207> \{\m{B}} "Oái..."
 
// \{\m{B}} "Woah..."
 
// \{\m{B}} "Woah..."
   
<2208> người hôm qua xuất hiện ngay cạnh Sunohara.
+
<2208> thanh niên hôm qua lù lù xuất hiện ngay sau lưng Sunohara.
 
// The man from yesterday appeared right beside Sunohara.
 
// The man from yesterday appeared right beside Sunohara.
   
<2209> Và trong tay hắn ta... một bông hoa.
+
<2209> Trong tay hắn là một hoa.
 
// And in his hand, he's holding... a flower.
 
// And in his hand, he's holding... a flower.
   
<2210>\{Người Đàn Ông} "Yukine. Tới lúc đi rồi."
+
<2210> \{ trai} "Yukine. Tới lúc đi rồi."
 
// \{Man} "Yukine. It's time to go."
 
// \{Man} "Yukine. It's time to go."
   
<2211> Tên đó đưa cho Yukine bông hoa.
+
<2211> Hắn thông báo, và đưa cho Miyazawa hoa ấy.
 
// The man passed the flower in his hand to Miyazawa as he said that.
 
// The man passed the flower in his hand to Miyazawa as he said that.
   
<2212> \{Miyazawa} "Vâng."
+
<2212> \{Miyazawa} "Dạ."
 
// \{Miyazawa} "Okay."
 
// \{Miyazawa} "Okay."
   
  +
<2213> Mới là đầu giờ chiều, ngước nhìn lên chỉ thấy tầng không xanh thẳm một màu trải dài đến cuối chân trời.
<2213> Bầu trời trong buổi chiều sớm hôm nay thật trong xanh.
 
 
// The blue sky spreading out in the early afternoon.
 
// The blue sky spreading out in the early afternoon.
   
<2214> Sunohara và tôi đi trên đường với bộ đồng phục.
+
<2214> Sunohara và tôi mặc đồng phục đi trên phố.
 
// Sunohara and I walk on the road in our school uniform.
 
// Sunohara and I walk on the road in our school uniform.
   
<2215> Còn phía trước đó trong bộ quần áo bình thường và Miyazawa...
+
<2215> Ngay phía trước, Miyazawa bước cạnh thanh niên ăn mặc giản dị...
 
// And walking in front of us was the man in normal clothes and Miyazawa...
 
// And walking in front of us was the man in normal clothes and Miyazawa...
   
  +
<2216> Chốc chốc, chúng tôi được chào đón bởi cái nhìn chẳng mấy thiện cảm của người qua đường. Nhưng biết làm sao được...
<2216> Hắn ta cứ liếc nhìn tôi với ánh mắt dò xét như thể là bà ngoại vậy.
 
 
// The guy glares at me with suspicious eyes from time to time as if he's her grandmother, being suspicious. It can't be helped.
 
// The guy glares at me with suspicious eyes from time to time as if he's her grandmother, being suspicious. It can't be helped.
   
<2217> Tất nhiên, lúc này chúng tôi nên trường.
+
<2217> Lẽ dĩ nhiên, ba người chúng tôi nên ngồi học trong lớp vào giờ này mới phải.
 
// Of course, we're normally supposed to be in class at this time.
 
// Of course, we're normally supposed to be in class at this time.
   
Line 1,401: Line 1,401:
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<2219> \{\m{B}} "... Sao thế...?"
+
<2219> \{\m{B}} "... vậy...?"
 
// \{\m{B}} "... What is it...?"
 
// \{\m{B}} "... What is it...?"
   
<2220> \{Sunohara} "Cậu sắp gặp nguy rồi đấy."
+
<2220> \{Sunohara} "Trò đi trên dây của mày sắp hạ màn bằng cú ngã chết thê lương rồi đấy, biết không?"
 
// \{Sunohara} "It looks like you're walking on a tightrope with your life, huh."
 
// \{Sunohara} "It looks like you're walking on a tightrope with your life, huh."
   
<2221> \{\m{B}} "Tức là sao?"
+
<2221> \{\m{B}} "Ý mày là sao?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
   
Line 1,413: Line 1,413:
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<2223> \{Sunohara} "Tớ đã ngoài trong suốt giờ nghỉ trưa."
+
<2223> \{Sunohara} "Tao đã đứng bên ngoài suốt giờ nghỉ trưa."
 
// \{Sunohara} "I was outside the window during lunchtime."
 
// \{Sunohara} "I was outside the window during lunchtime."
   
Line 1,419: Line 1,419:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<2225> Vậy cậu ta đã thấy hết rồi sao...
+
<2225> Vậy lại thấy hết rồi...
 
// So he saw us again...
 
// So he saw us again...
   
<2226> \{Sunohara} "Trong lúc đấy thì tên đó cũng cạnh tớ."
+
<2226> \{Sunohara} "Chưa hết đâu, thằng cha đó còn tới sớm hơn tao nữa kìa."
 
// \{Sunohara} "At the same time, that person was also with me."
 
// \{Sunohara} "At the same time, that person was also with me."
   
<2227> \{\m{B}} "...? Thật chứ?"
+
<2227> \{\m{B}} "...? Mày đang giỡn hả?"
 
// \{\m{B}} "Eh...? Serious?"
 
// \{\m{B}} "Eh...? Serious?"
   
  +
<2228> Nhịp chân tôi chùng lại trong khi liếc nhìn gã thanh niên đi bên cạnh Miyazawa.
<2228> Tôi nhìn tên đang đi cạnh Miyazawa và bước chậm lại.
 
 
// I look at the man walking beside Miyazawa and slowed down my pace.
 
// I look at the man walking beside Miyazawa and slowed down my pace.
   
<2229> \{Sunohara} "Nếu kiếm được hòn đá thì người ta thể đập nát đấy..."
+
<2229> \{Sunohara} "Đời tao chưa thấy ai dùng tay không bóp nát hòn đá, cho tới hôm nay..."
 
// \{Sunohara} "Humans can smash stones just by grabbing it, huh..."
 
// \{Sunohara} "Humans can smash stones just by grabbing it, huh..."
   
Line 1,437: Line 1,437:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<2231> Họ đã thấy hết sao...
+
<2231> Vậy là hắn ta cũng thấy hết cả rồi...
 
// They saw everything, huh...
 
// They saw everything, huh...
   
<2232> Liệu hôm nay tôi có thể sống sót mà trở về không đây...?
+
<2232> Liệu tôi có thể toàn mạng trở về sau chuyến đi này hay không...?
 
// I wonder if I can return home alive today...?
 
// I wonder if I can return home alive today...?
   
<2233> \{Giọng nói} "Này, Yukine."
+
<2233> \{Giọng nói} "Này, Yukinee."
 
// \{Voice} "Hey, Yukine."
 
// \{Voice} "Hey, Yukine."
   
Line 1,449: Line 1,449:
 
// \{Miyazawa} "Ah, Arai-san."
 
// \{Miyazawa} "Ah, Arai-san."
   
<2235> Một người từ phố khác tới đang cầm hoa gọi Miyazawa.
+
<2235> Tiến lại từ lối khác, một gã nọ cầm hoa gọi Miyazawa.
 
// A man from another street came with flowers and calls of Miyazawa.
 
// A man from another street came with flowers and calls of Miyazawa.
   
  +
<2236> Không giống với lần gặp trước, nét mặt hắn không biểu lộ chút hoan hỉ nào.
<2236> Trông không có vẻ gì là vui lắm.
 
 
// He didn't look spirited at all.
 
// He didn't look spirited at all.
   
<2237> Hắn ta chỉ chào với một gương mặt buồn.
+
<2237> đó chỉ là những lời chào hỏi qua loa từ cả hai phía.
 
// He only greeted her with a sad facial expression.
 
// He only greeted her with a sad facial expression.
   
Line 1,461: Line 1,461:
 
// \{Voice} "Yuki-chan."
 
// \{Voice} "Yuki-chan."
   
<2239> \{Miyazawa} "Kusakari-san, anh đợi đây sao?"
+
<2239> \{Miyazawa} "Kusakari-san, anh đang đợi bọn em sao?"
 
// \{Miyazawa} "Kusakari-san, you were waiting here?"
 
// \{Miyazawa} "Kusakari-san, you were waiting here?"
   
<2240>\{Người Đàn Ông} "Ừ. Anh nghĩ ta nên đi cũng nhau."
+
<2240> \{ trai} "Ừ. Anh nghĩ ta nên đi cũng nhau."
 
// \{Man} "Yeah. I was thinking we should go together."
 
// \{Man} "Yeah. I was thinking we should go together."
   
<2241> \{Miyazawa} "Vâng, vậy đi thôi."
+
<2241> \{Miyazawa} "Dạ, vậy mình cùng đi nhé."
 
// \{Miyazawa} "Yes, let's do that."
 
// \{Miyazawa} "Yes, let's do that."
   
<2242>\{Người Đàn Ông} "Đây loại kẹo anh ta thích nhất."
+
<2242> \{ trai} "Đây, anh mang theo loại kẹo anh ta thích nhất."
 
// \{Man} "These are the sweets that he liked."
 
// \{Man} "These are the sweets that he liked."
   
<2243> \{Miyazawa} "Cám ơn anh. Em tin chắc anh ấy sẽ rất vui."
+
<2243> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh. Em tin chắc anh ấy sẽ rất vui."
 
// \{Miyazawa} "Thank you very much. I believe he'd surely be fine with this."
 
// \{Miyazawa} "Thank you very much. I believe he'd surely be fine with this."
   
<2244> Chúng tôi tiếp tục đi trên đường lượng người tham gia vào nhóm càng lúc càng đông.
+
<2244> Chúng tôi tiếp tục lộ trình với số lượng bạn đồng hành ngày một tăng thêm.
 
// As we continued on the road, the number of people in our group grew.
 
// As we continued on the road, the number of people in our group grew.
   
<2245> Họ đều nói với giọng vui vẻ nhưng đâu đó vẫn còn sự cô đơn.
+
<2245> Mặc cho ngữ điệu toát lên vẻ hồ hởi, tôi vẫn cảm nhận được sự cô đơn ẩn giấu đâu đó trong nét biểu cảm của họ.
 
// And they all have a bright and cheerful voice with them, but loneliness is printed somewhere in their facial expression.
 
// And they all have a bright and cheerful voice with them, but loneliness is printed somewhere in their facial expression.
   
<2246> \{\m{B}} "... Hình như mọi người đây đều là bạn của anh trai Miyazawa thì phải..."
+
<2246> \{\m{B}} "... Vậy ra tất cả bọn họ đều là bạn của anh trai Miyazawa..."
 
// \{\m{B}} "... It seems everyone here was a friend of Miyazawa's brother..."
 
// \{\m{B}} "... It seems everyone here was a friend of Miyazawa's brother..."
   
<2247> \{Sunohara} "Đúng thế. Liệu chúng ra đâytiện không...?"
+
<2247> \{Sunohara} "Đúng thế. Giờ tao cũng không biết việc tụi mình đang làmphải là ý hay...?"
 
// \{Sunohara} "You're right. Somehow, I'm wondering if it's okay for us to even be here...?"
 
// \{Sunohara} "You're right. Somehow, I'm wondering if it's okay for us to even be here...?"
   
Line 1,491: Line 1,491:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<2249> Chúng tôi gần như lạc lõng...
+
<2249> Chúng tôi hoàn toàn lạc lõng...
 
// We certainly do seem out of place...
 
// We certainly do seem out of place...
   
<2250> Mỗi người tới đây đều những kỉ niệm riêng về anh trai của Miyazawa nhưng tất cả đều nỗi niềm thương tiếc.
+
<2250> Mỗi người đây đều mang theo những kỷ niệm về người anh của Miyazawa, cùng biết bao nỗi niềm thương tiếc.
 
// Each and every one of the guys gathering around now all had memories of Miyazawa's brother, and came to mourn.
 
// Each and every one of the guys gathering around now all had memories of Miyazawa's brother, and came to mourn.
   
<2251> Nhưng đối với người tôi chưa từng gặp bao giờ thì tất cả những gì tôi có thể làm là đồng cảmngậm ngùi đứng đó.
+
<2251> Nhưng tôi không quen biết và cũng chưa từng gặp anh ta. Việc tôi có thể làm bây giờ chỉcùng mặc niệmthông cảm với không khí chung.
 
// But for someone who I had never met face to face, all I could do was sympathize and say as little as possible.
 
// But for someone who I had never met face to face, all I could do was sympathize and say as little as possible.
   
<2252> Sao Miyazawa lại mời tôi nhỉ...?
+
<2252> Tại sao Miyazawa lại mời tôi...?
 
// I wonder why Miyazawa invited me...?
 
// I wonder why Miyazawa invited me...?
   
<2253> sao cô bé lại muốn thực hiện thần chú phải ôm cơ chứ...?
+
<2253> Tại sao lại muốn tôi ôm ấy thông qua câu thần chú...?
 
// I wonder why she wanted to do that spell that involves holding her...?
 
// I wonder why she wanted to do that spell that involves holding her...?
   
<2254> Chí ít thì cũng phải giải thích do chứ.
+
<2254> Giá tôi thể tìm ra lời giải đáp cho mọi khúc mắc trong lòng.
 
// It'd be nice if she could at least properly explain her reasons.
 
// It'd be nice if she could at least properly explain her reasons.
   
  +
<2255> Nhược bằng không, việc tiếp tục tiến lên phía trước chỉ biến tôi thành một tên hề tự tin thái quá...
<2255> Giá mà tôi trở thành một tên hề thì có thể thoát khỏi sự ngượng ngùng này...
 
 
// It'd also be nice if I change into a clown for being overly self-conscious...
 
// It'd also be nice if I change into a clown for being overly self-conscious...
   
<2256> Khi tới nghĩa trang, đã có vài người khác đó rồi.
+
<2256> Lúc chúng tôi đến nghĩa trang, đã có một đám đông đứng viếng trước mộ phần anh ta rồi.
 
// By the time we had arrived at the graveyard, there were already other people gathered there.
 
// By the time we had arrived at the graveyard, there were already other people gathered there.
   
<2257> Ai cũng thăm hỏi Miyazawa.
+
<2257> Người nào cũng bày tỏ cùng một thái độ khi thăm hỏi Miyazawa.
 
// Everyone greeted Miyazawa.
 
// Everyone greeted Miyazawa.
   
<2258> Sunohara và tôi quyết định đứng cách xa đó một chút.
+
<2258> Sunohara và tôi quyết định ra đứng cách đó một quãng, lặng im quan sát.
 
// Sunohara and I decide to distance ourselves a little further from there and watches the situation.
 
// Sunohara and I decide to distance ourselves a little further from there and watches the situation.
   
<2259> Những người tới viếng thăm đặt vài thứ trước bia mộ và nói những việc họ đang làm 'lúc này'.
+
<2259> Họ chuyển sang đặt đồ lễ trước bia mộ,từng người một thay phiên nhau báo cáo về cuộc sống hiện tại của mình.
 
// The people who came to visit left some things in front of the tombstone as they said what they are doing 'now.'
 
// The people who came to visit left some things in front of the tombstone as they said what they are doing 'now.'
   
<2260> --Tôi đã đỗ vào một trường cao đẳng chuyên khoa--
+
<2260> —Em chuẩn bị vào học một trường cao đẳng chuyên môn đấy.—
 
// --I'm attending a specialist college right now--
 
// --I'm attending a specialist college right now--
   
Line 1,530: Line 1,530:
 
// A single incense stick was left there...
 
// A single incense stick was left there...
   
  +
<2262> —Thú thật với anh, em sắp làm cha rồi. Em sẽ làm đám cưới sớm thôi.—
<2262> --Giờ tôi đã cưới và cũng đã có con--
 
 
// --Actually, I have a child now and I'm also married too--
 
// --Actually, I have a child now and I'm also married too--
   
<2263> Tiếp đến một người khác...
+
<2263> Thêm một nén nhang khác...
 
// And another one...
 
// And another one...
   
<2264> --Giờ tôi đang đi làm, công việc chân tay nhưng cũng khá đầy đủ--
+
<2264> —Em tìm được việc làm rồi. Tuy chỉlao đông chân tay thôi, nhưng cũng đủ ăn.—
 
// --I'm working now, it's physical labor but it's fulfilling--
 
// --I'm working now, it's physical labor but it's fulfilling--
   
<2265> một người khác nữa...
+
<2265> Lại một nén nhang nữa...
 
// And another one...
 
// And another one...
   
<2266> --Lúc nào đánh nhau, anh cũng luôn cầu hoà kể cả khi thắng thế đúng không--
+
<2266> —Đến cuối cùng, anh vẫn không để tôi hội phục thù nhỉ.—
 
// --You always run after our fight even when you're winning, isn't it--
 
// --You always run after our fight even when you're winning, isn't it--
   
<2267> Từng người, từng người một, họ càng lúc càng đông...
+
<2267> Hết nén nhang này nối tiếp nén nhang khác...
 
// One by one, they increased...
 
// One by one, they increased...
   
<2268> --Tôi muốn thời gian vui vẻ ở bên cậu nhiều hơn--
+
<2268> —Phải chi tôi được vui vẻ cùng cậu lâu thêm chút nữa.—
 
// --I wanted to have more fun with you--
 
// --I wanted to have more fun with you--
   
<2269> Làn khói trắng bay lên bầu trời...
+
<2269> Làn khói trắng đục bay lên cao, cao mãi, chạm đến bầu trời...
 
// White smoke rises up to the sky...
 
// White smoke rises up to the sky...
   
Line 1,557: Line 1,557:
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
   
<2271> \{\m{B}} "Hmm? thế?"
+
<2271> \{\m{B}} "Hửm? vậy em?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
   
<2272> \{Miyazawa} "Anh cầm lấy này."
+
<2272> \{Miyazawa} "Anh cầm nhé."
 
// \{Miyazawa} "Here."
 
// \{Miyazawa} "Here."
   
<2273> Nói xong, bé đưa tôi một nén nhang.
+
<2273> ấy trao cho tôi một nén nhang.
 
// Saying that, she hands me a lit incense stick.
 
// Saying that, she hands me a lit incense stick.
   
<2274> \{Miyazawa} "Anh có muốn thắp một nén nhang cho anh trai em không?"
+
<2274> \{Miyazawa} "Anh thắp một nén nhang cho anh trai em nhé?"
 
// \{Miyazawa} "Would you offer this to my brother?"
 
// \{Miyazawa} "Would you offer this to my brother?"
   
<2275> \{\m{B}} "."
+
<2275> \{\m{B}} "."
 
// \{\m{B}} "Sure."
 
// \{\m{B}} "Sure."
   
  +
<2276> Cô cầm tay, đưa tôi lại mộ phần.
<2276> Tôi nhận nó từ Miyazawa và tiếp tục đi đến trước mộ.
 
 
// I receive it from Miyazawa, and continue in front the grave.
 
// I receive it from Miyazawa, and continue in front the grave.
   
<2277> Tôi cắm nén nhang trước bia mộ đã được lau chùi cẩn thận vào chỗ rãnh nứt bên cạnh các que khác.
+
<2277> đất bằng phẳng trước bia mộ được quét tước gọn gàng, tươm tất, giờ chen chúc từng cọng chân nhang của người đi viếng.
 
// I leave the incense stick in front of the polished and clean tombstone, in the crevice where all the other sticks are.
 
// I leave the incense stick in front of the polished and clean tombstone, in the crevice where all the other sticks are.
   
<2278> Tôi cẩn thận cố không làm những que khác gãy khi cắm cái của mình vào.
+
<2278> Tôi xoay xở cắm được nhang của mình vào không làm xáo trộn hiện trạng.
 
// Even still, I was careful not to break the others' incense sticks as I put my incense stick together with them.
 
// Even still, I was careful not to break the others' incense sticks as I put my incense stick together with them.
   
<2279> Và rồi tôi chắp hai tay lại, nhắm mắt.
+
<2279> Rồi tôi chắp hai tay lại nhắm mắt.
 
// And then, I put my hands together and close my eyes...
 
// And then, I put my hands together and close my eyes...
   
<2280> Tôi nói với anh ta...
+
<2280> Tôi chỉ có thể nhắn với anh ta vài lời thế này thôi...
 
// The things I'll tell him...
 
// The things I'll tell him...
   
Line 1,590: Line 1,590:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<2282> --Em gái anh ngày nào cũng làm việc chăm chỉ.
+
<2282> —Em gái của anh... đã luôn nỗ lực phấn đấu hết mình.
 
// --Your sister is working hard every day.
 
// --Your sister is working hard every day.
   
<2283> --Cô bé luôn được rất nhiều người yêu mến, nhưng không lấy làm thế mà ỷ lại...
+
<2283> —Em ấy được biết bao người mến mộ, nhưng chưa từng thế mà ỷ lại...
 
// --And she's being adored by various people, without indulging herself...
 
// --And she's being adored by various people, without indulging herself...
   
<2284> Giờ đây, đã mạnh mẽ hơn đang tiến lên phía trước.
+
<2284> —Em ấy sẽ tiếp tục sống thật nghị lực, tiếp tục hướng ra phía trước.
 
// --She's stronger now, and is moving forward.
 
// --She's stronger now, and is moving forward.
   
<2285> \{Miyazawa} "Anh có muốn nghe em kể không?"
+
<2285> \{Miyazawa} "Anh sẽ nghe em kể chứ?"
 
// \{Miyazawa} "Would you hear me out?"
 
// \{Miyazawa} "Would you hear me out?"
   
<2286> Tôi mở mắt, tiếng nói bất chợt của cô bé làm tôi giật mình.
+
<2286> bất chợt lên tiếng, làm tôi giật mình mở mắt.
 
// I open my eyes, startled by her sudden voice.
 
// I open my eyes, startled by her sudden voice.
   
<2287> Tôi không biết cô đang nói với tôi hay với mọi người nữa.
+
<2287> Cũng không biết cô đang nói với tôi, hay với ngẫu nhiên một ai khác quanh đây.
 
// I don't know whether or not she was talking to me or she was talking to everyone here.
 
// I don't know whether or not she was talking to me or she was talking to everyone here.
   
<2288> Nhưng tất cả mọi người đều chú ý lắng nghe.
+
<2288> Song, tất cả mọi người đều chú tâm lắng nghe.
 
// It's just that everyone in this place gave their attention.
 
// It's just that everyone in this place gave their attention.
   

Revision as of 21:29, 6 July 2019

Đội ngũ dịch

Người dịch

Phân đoạn

Bản thảo

<1756> \{Giọng nói} "Nhanh nhanh ra căn tin nào!"
// \{Voice} "Let's hurry to the cafeteria!"

<1757> \{Giọng nói} "Nhất trí!"
// \{Voice} "Okay!"

<1758> Chết tôi rồi...!
// This is seriously bad...!

<1759> Từ đây ra cổng chính vẫn còn xa lắm.
// The school gates are still a distance away from me.

<1760> \{\m{B}} "... Chậc..."
// \{\m{B}} "... Tch..."

<1761> Trước mắt cứ trốn tạm trong phòng tư liệu cho an toàn...
// Going to the reference room is still much safer, huh...

<1762> Cạch...
// Rattle...

<1763> Vẫn giữ thế khom lưng, tôi với tay mở cánh cửa sổ trên đầu mình, rồi ngồi đợi.
// I stoop my body by the window near the courtyard and wait for a while.

<1764> Không thấy hồi đáp từ mặt tường bên kia.
// There doesn't seem to be a response from inside.

<1765> Chí ít thì có vẻ như chẳng giáo viên nào đứng gác quanh đây cả.
// It seems the teachers aren't around for now.

<1766> Tôi đặt tay lên thành cửa sổ và dùng nó làm điểm tựa để quăng người vào trong.
// Using the window frame as a fulcrum, I leapt myself into the reference room.

<1767> \{Miyazawa} "Mời vào."
// \{Miyazawa} "Welcome."

<1768> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1769> Cô ấy lại đón chào tôi bằng một nụ cười.
// She meets me with a smile.

<1770> \{Miyazawa} "Có chuyện gì vậy anh?"
// \{Miyazawa} "What's wrong?"

<1771> \{\m{B}} "Không có gì... anh chỉ hơi ngạc nhiên một chút."
// \{\m{B}} "Nothing... just a bit surprised."

<1772> \{Miyazawa} "Chắc anh vẫn chưa dùng bữa trưa đâu nhỉ?"
// \{Miyazawa} "Would you like some lunch again?"

<1773> \{\m{B}} "À, ờ..."
// \{\m{B}} "Y-Yeah..."

<1774> \{Miyazawa} "Em chuẩn bị ngay đây. Thực đơn hôm nay là pilaf cà ri."
// \{Miyazawa} "Then I'll make some. Today is curry pilaf."

<1775> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Okay..."

<1776> Miyazawa cao hứng lắc lư đôi vai, đoạn lấy một túi pilaf đông lạnh cùng với chảo rán, đến đứng trước chiếc bếp ga xách tay.
// Miyazawa shrugs happily as she carries a frying pan and frozen pilaf towards the portable stove.

<1777> Tôi nhấc một cái ghế gần đó và ngồi xuống, cố lấy lại nhịp thở.
// I catch my breath, taking a nearby chair and sitting down.

<1778> \{Miyazawa} "Bị rượt đuổi như vậy chắc anh mệt lắm nhỉ?"
// \{Miyazawa} "You're having a hard time, right?"

<1779> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<1780> \{Miyazawa} "Thầy cô bắt gặp anh phải không ạ?"
// \{Miyazawa} "The teachers found you, didn't they?"

<1781> \{\m{B}} "Sao em biết?"
// \{\m{B}} "How do you know that?"

<1782> \{Miyazawa} "Vừa nãy có một thầy chạy vào đây, hỏi em có thấy ai khả nghi không."
// \{Miyazawa} "One of them came here earlier, asking if any suspicious people came around."

<1783> \{\m{B}} "'Khả nghi' à..."
// \{\m{B}} "Suspicious people, huh."

<1784> Đang giữa giờ học mà đi loanh quanh trong trường với bộ thường phục thì "khả nghi" quá rồi còn gì.
// Well, going around in ordinary clothes while lessons are running is kind of suspicious.

<1785> \{\m{B}} "Nhưng sao em biết đấy là anh?"
// \{\m{B}} "But, how did you know it was me?"

<1786> \{Miyazawa} "Em chỉ đoán thế thôi."
// \{Miyazawa} "It's just a feeling I had."

<1787> Vẫn tiếp tục thao tác với chiếc chảo rán, cô ấy ngoái đầu sang nhìn tôi.
// She looks at me over her shoulder and says that while she holds the frying pan.

<1788> \{Miyazawa} "Xong rồi đây!"
// \{Miyazawa} "I'm done!"

<1789> Núm bếp xoay tắt, phát ra một âm thanh nhỏ.
// She turns off the portable stove.

<1790> Cô trút món pilaf cà ri lên đĩa và mang đến bàn cho tôi.
// She then puts a plate of pilaf which is covered with the smell of curry on the table.

<1791> \{Miyazawa} "Mời anh dùng bữa."
// \{Miyazawa} "Help yourself."

<1792> \{\m{B}} "Cảm ơn em."
// \{\m{B}} "Thank you."

<1793> Tôi cầm chiếc thìa cô đưa cho và bắt tay vào thưởng thức món ăn trưa.
// I take a spoon to the dish.

<1794> Miyazawa ngồi ở phía bàn đối diện, và giống như hôm qua, lại nhìn tôi không rời mắt.
// Miyazawa takes another seat, and just like yesterday she keeps on staring at me.

<1795> Mối quan hệ khăng khít giữa hai chúng tôi đã tiến triển theo hướng thật đặc biệt. 
// We had a special kind of relationship.

<1796> Mặc dù có thể Miyazawa chỉ xem tôi như một người anh trai thay thế...
// Even though Miyazawa might be seeing me as her brother right now...

<1797> Song trong mắt tôi, cô mang trong mình nét cuốn hút đặc thù chỉ có ở người khác giới.
// It doesn't mean that she doesn't see me as the opposite sex.

<1798> \{\m{B}} (Thật chẳng giống mình chút nào...)
// \{\m{B}} (Not supposed to be like that...)

<1799> Tôi giấu đi nỗi mặc cảm ấy bằng cách ngốn ngấu món pilaf.
// I hide my embarrassment by stuffing myself with pilaf.

<1800> \{Miyazawa} "Có ngon không anh?"
// \{Miyazawa} "Is it good?"

<1801> \{\m{B}} "Ngon tuyệt."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1802> \{Miyazawa} "Em mừng lắm."
// \{Miyazawa} "I'm glad."

<1803> \{\m{B}} "Lúc nào cũng bắt em vỗ béo cho anh thế này thật là ngại quá."
// \{\m{B}} "I somehow feel bad always making you feed me."

<1804> \{Miyazawa} "Không sao, anh đừng lo. Đây là việc em thích và muốn làm mà."
// \{Miyazawa} "It's okay, please don't worry about it. It's something I like to do, anyway."

<1805> \{\m{B}} "Anh phải tặng em món quà gì đó đáp lễ mới được."
// \{\m{B}} "I should be thanking you somehow."

<1806> \{Miyazawa} "Anh luôn luôn đánh giá cao những món em nấu và dùng bữa rất ngon miệng. Đấy là món quà quý nhất với em rồi."
// \{Miyazawa} "If you feel the food tastes good, that would be the best way to thank me."

<1807> \{\m{B}} "Thế cũng tính nữa hả?"
// \{\m{B}} "Are you fine with that?"

<1808> \{Miyazawa} "Dạ. Thế đã đủ với em rồi."
// \{Miyazawa} "Yes. That should be enough."

<1809> \{\m{B}} "Tức là em không cần gối đùi nữa chứ gì?"
// \{\m{B}} "Then, you don't want to sleep on my lap anymore?"

<1810> \{Miyazawa} "Ơ?"
// \{Miyazawa} "Eh?"

<1811> Tôi cười láu cá.
// I give a smirk as I say that.

<1812> \{Miyazawa} "A, chuyện đó... thì..."
// \{Miyazawa} "Ah, that's... well..."

<1813> \{Miyazawa} "Em muốn nó lắm..."
// \{Miyazawa} "I'd like it..."

<1814> \{Miyazawa} "Mỗi lần như vậy em thấy thật dễ chịu... và cũng ấm nữa..."
// \{Miyazawa} "I feel really at ease... and it's warm..."

<1815> \{Miyazawa} "Thế nên..."
// \{Miyazawa} "That's why..."

<1816> Tôi dịu dàng đặt tay lên đầu Miyazawa đang ấp úng.
// I put my hand on top of the stuttering Miyazawa.

<1817> \{\m{B}} "Vậy để anh ăn xong đã nhé."
// \{\m{B}} "Then, once I've finished my food."

<1818> \{Miyazawa} "A..."
// \{Miyazawa} "Ah..."

<1819> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Okay."

<1820> Cô gật đầu mãn nguyện, hai má đỏ ửng.
// She nods happily, blushing.

<1821> Thì giờ trôi đi trong êm ả.
// It was a peaceful moment.

<1822> Giữa không gian thoang thoảng mùi cà ri, chỉ có hai người chúng tôi thôi.
// The faint aroma of curry in a room with two people.

<1823> Không cần dùng đến bất cứ từ ngữ nào...
// No words are spoken.

<1824> ... nhưng cảm giác ấm áp trong lòng tôi lúc này thật khó gì sánh được.
// But there was warmth.

<1825> Mức độ tiếp xúc thân thể của cả hai chỉ rất khiêm tốn...
// It's not like both of us are in contact yet... 

<1826> ... vậy mà tôi vẫn cảm nhận rõ làn hơi ấm nóng của cô.
// Even then, we could feel each other's warmth.

<1827> Trớ trêu thay, những điều ấy vẫn không đủ thỏa đáng với tôi.
// But it's not enough.

<1828> Thay vào đó...
// Instead...

<1829> Ngực tôi đang bị thít chặt bởi một sợi dây vô hình...
// It tightens my chest more...

<1830> ... Có phải nó đang thúc giục tôi phải đòi hỏi nhiều hơn...?
// I wonder if I'm not satisfied...

<1831> Điều tôi thật sự mong mỏi là gì...?
// What... I wonder what I want...?

<1832> Liệu tôi sẽ mãi mãi là thế thân cho người anh trai đó hay sao...?
// Will I always be her brother's substitute...?

<1833> \{Miyazawa} "... \m{B}-san?"
// \{Miyazawa} "... \m{B}-san?"

<1834> \{\m{B}} "Hơ?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<1835> Đang nằm trên đùi, Miyazawa ngước lên nhìn tôi.
// Miyazawa was staring at me from my lap.

<1836> \{\m{B}} "Anh tưởng em ngủ rồi chứ?"
// \{\m{B}} "You didn't sleep?"

<1837> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "No."

<1838> Cô ngượng ngùng gật đầu.
// She nods, blushing.

<1839> \{\m{B}} "... Thế à..."
// \{\m{B}} "... I see..."

<1840> \{Miyazawa} "\m{B}-san, anh đang lo nghĩ điều gì vậy?"
// \{Miyazawa} "What are you thinking about, \m{B}-san?"

<1841> \{\m{B}} "Sao... sao cơ?"
// \{\m{B}} "What... you say?"

<1842> Miyazawa chậm rãi ngồi dậy, nhìn tôi.
// Miyazawa slowly raised her body and turns to look at me.

<1843> \{Miyazawa} "Em đọc được nó trong mắt anh."
// \{Miyazawa} "You were blankly looking at the space."

<1844> \{Miyazawa} "Anh có vướng mắc trong lòng ư?"
// \{Miyazawa} "Are you worried about something?"

<1845> \{\m{B}} "Không đến mức đó."
// \{\m{B}} "It's nothing like that at all."

<1846> \{Miyazawa} "Tâm sự với người khác có giúp anh cảm thấy nhẹ nhàng hơn không?"
// \{Miyazawa} "Would you feel at ease if you say it?"

<1847> \{\m{B}} "Anh cũng chẳng biết nữa..."
// \{\m{B}} "I wonder about that..."

<1848> Tôi cười tự trào.
// I smile.

<1849> Nếu tôi chia sẻ nỗi niềm ấy với cô, một thứ gì đó sẽ tan vỡ.
// It could break me apart if I say it.

<1850> Thời khắc tôi trải lòng mình với cô, một điều gì đó sẽ biến mất vĩnh viễn.
// It might end everything if I say it through my lips.

<1851> Nhìn từ thực tế mối quan hệ của chúng tôi và thời gian cả hai ở bên nhau, tôi không dám mong đợi một kết quả khả dĩ hơn...
// It probably has something to do with the time now...

<1852> Những người ngày ngày đến đây tìm gặp cô chắc cũng ý thức rõ điều ấy.
// Her friends that gather around here must surely know about that.

<1853> Nhiều người trong số họ hẳn đã phải tự nén lòng không biết bao nhiêu lần.
// And they should be pretty patient people.

<1854> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<1855> \{Miyazawa} "Hình như đã hết giờ nghỉ trưa mất rồi..."
// \{Miyazawa} "It seems that lunch break is over..."

<1856> \{\m{B}} "Đúng thế."
// \{\m{B}} "Yeah, it is."

<1857> Miyazawa chậm rãi nhổm khỏi lòng tôi, rời ghế ngồi và khẽ lay người, thả lỏng cơ thế.
// Miyazawa slowly raised her body up and stands up out of the chair and made a stretch.

<1858> Làm theo cô ấy, tôi cũng duỗi thẳng chân và vươn vai, giãn gân giãn cốt.
// I also do the same, stretching my body to relieve myself.

<1859> \{Miyazawa} "\m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."

<1860> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<1861> \{Miyazawa} "Ngày mai... anh sẽ đến đây nữa chứ?"
// \{Miyazawa} "About tomorrow... will you come again?"

<1862> \{\m{B}} "Có, nếu em thấy ổn thỏa..."
// \{\m{B}} "Yeah, if it isn't a problem..."

<1863> \{Miyazawa} "Vậy thì, em mong anh đến lắm."
// \{Miyazawa} "If you can, by all means."

<1864> \{Miyazawa} "Dẫu biết \m{B}-san sẽ phải vất vả trốn tránh thầy cô, nhưng em vẫn mong anh đến."
// \{Miyazawa} "Though I know you'll be having a hard time if the teachers see you... I still want you to come."

<1865> \{\m{B}} "...? Dù không rõ điều gì khiến em tha thiết đến vậy, nhưng anh nhất định đến mà."
// \{\m{B}} "...? I don't really understand why, but I'll come."

<1866> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh nhiều lắm."
// \{Miyazawa} "Thank you very much."

<1867> Cô nói và đặt hai tay lên trước ngực, vẻ an tâm.
// She says that and puts her hand to her chest as if she's relieved.

<1868> \{\m{B}} "Ngày mai anh sẽ cao tay hơn cho xem. Đố ông thầy nào tóm được."
// \{\m{B}} "I'll make sure I won't be found out by the teachers tomorrow."

<1869> \{Miyazawa} "Dạ. Nhưng anh đừng để quá sức nhé."
// \{Miyazawa} "Yes. But please, don't overdo things."

<1870> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1871> Cô bé cúi đầu rồi cười khi tôi đáp lại.
// She lowers her head and smiles at my answer.

<1872> Chuông lại rèo, và lần này chỉ còn mỗi mình tôi trong phòng tư liệu.
// The main bell rings, and I become alone in the reference room. 

<1873> Có lẽ tôi nên nán lại thêm chút nữa, để chắc ăn lúc trèo ra sẽ không gặp phải giáo viên nào đang quanh quẩn ngoài kia.
// I checked the situation a little bit so I wonder if I should leave school.

<1874> Tôi rút một cuốn tạp chí cũ trên giá, ngồi đọc giết thời gian.
// I grab an old magazine to kill some time and sit on a chair.

<1875> Cạch...
// Rattle...

<1876> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<1877> Lại có tiếng mở cửa sổ.
// The sound of the window being opened.

<1878> Tôi nhìn ra, chuẩn bị tinh thần chạm trán với một nhân vật bất hảo nào đó.
// Someone's coming again, so I stare at the window for a while.

<1879> Thế nhưng, lọt vào tầm mắt tôi lại là một mái đầu vàng chóe.
// A familiar blonde-haired head sprung up.

<1880> \{\m{B}} "... Sunohara...?"
// \{\m{B}} "... Sunohara...?"

<1881> \{Sunohara} "... Yo..."
// \{Sunohara} "... Yo..."

<1882> \{\m{B}} "Giờ mày tới làm gì nữa? Hết giờ nghỉ trưa rồi mà."
// \{\m{B}} "You just came now? Lunch break's already over, you know."

<1883> \{Sunohara} "Tao tới từ hồi đang nghỉ trưa cơ."
// \{Sunohara} "I came during lunch break."

<1884> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<1885> \{Sunohara} "Mày nghĩ tao mặt dày tới mức tông cửa nhảy vào giữa cái không khí đó chắc?"
// \{Sunohara} "It's not like I could just barge in with that kind of atmosphere."

<1886> Sunohara làm mặt hờn dỗi.
// Sunohara sulks as he says that.

<1887> \{\m{B}} "... Mày đứng đó nhìn được bao lâu rồi?"
// \{\m{B}} "... How long have you been watching us?"

<1888> \{Sunohara} "Từ lúc Yukine-chan gối đầu trên đùi mày á."
// \{Sunohara} "Around the time Yukine-chan was lying down her head in your lap."

<1889> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1890> Nó thấy cũng không ít đâu...
// Seems he saw everything...

<1891> \{Sunohara} "Chết tiệt~... dù biết em ấy làm thế vì xem mày là anh trai thôi, mà sao tao vẫn thấy tức tối quá."
// \{Sunohara} "Damn it~... though I know you're just being a substitute for her brother, I'm still jealous."

<1892> \{Sunohara} "Nhưng nghiêm túc nhé, giờ được tận mắt chứng kiến tao mới thấy lo."
// \{Sunohara} "Or rather, it's definitely worrisome if someone saw all of that."

<1893> \{\m{B}} "Ý mày là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<1894> \{Sunohara} "Thì biết đâu được, có ngày mày kiềm chế không nổi, thừa lúc Yukine-chan yếu đuối nhất liền nhào tới phô bày thú tính."
// \{Sunohara} "I mean, you might someday turn into a wolf for going after Yukine-chan's weakness."

<1895> \{\m{B}} "Đừng có nói nhảm. Tao mà làm thế thật thì hết còn dám ra ngoài đường vào ban đêm luôn."
// \{\m{B}} "What stupid words... I wouldn't be able to walk on the street from that day on if I do that."

<1896> \{Sunohara} "Hợp lý đấy."
// \{Sunohara} "That's probably true."

<1897> Quan sát đám người vẫn thường ra vào phòng này nâng niu cô ấy ra sao, kẻ biết suy nghĩ tất chẳng dám làm càn.
// If I think about Miyazawa's friends who come here to adore her, I surely won't be able to do that.

<1898> Thật tình, chỉ riêng việc để cô ngủ trên đùi cũng đủ đẩy tôi đến bờ vực tử thần rồi...
// To be honest, letting her sleep in my lap is walking the thin red line...

<1899> \{Sunohara} "Không biết em ấy đang trù tính điều gì cho ngày mai nhỉ?"
// \{Sunohara} "So, what will you be doing tomorrow?"

<1900> \{\m{B}} "Tài nghe lén của mày tinh diệu thật đấy..."
// \{\m{B}} "You were listening well, weren't you..."

<1901> \{Sunohara} "Tao chỉ trông chừng, đề phòng trường hợp mày giở trò thôi."
// \{Sunohara} "I was just watching you if you're going to pull something strange."

<1902> \{\m{B}} "Không đời nào tao làm thế!"
// \{\m{B}} "I'm not gonna."

<1903> \{Sunohara} "Mày chỉ 'chưa' làm thế thôi, để rồi xem."
// \{Sunohara} "The result wouldn't be like that, huh."

<1904> \{Sunohara} "Phải mà được thế chỗ mày, chắc tao không kiềm chế nổi luôn quá."
// \{Sunohara} "Well, if it was me, I think I wouldn't be able to control myself."

<1905> Nó nhún vai, cao giọng tuyên bố như thể chẳng có lấy một chút liêm sỉ.
// He says that without any pride and shrugs his shoulders.

<1906> \{Giọng nói} "Ồ...? Không kiềm chế nổi cái gì cơ?"
// \{Voice} "Oh...? What is it that you wouldn't be able to control?"

<1907> Một giọng dữ tợn vẳng ra ngay trong phòng.
// A grim voice echoed in the room.

<1908> \{Sunohara} "Ớ?! Ớ?! Ở đâu thế?!"
// \{Sunohara} "Eh?! Eh?! Where?!"

<1909> Tôi cũng bị dọa hết cả hồn, cảnh giác nhìn quanh.
// I also look around in confusion.

<1910> \{Gã trai} "Tao ở đây."
// \{Man} "Here."

<1911> Tiếp sau chuỗi âm thanh cọ sát sột soạt, một gã thanh niên to cao vạm vỡ bò từ dưới gầm bàn ra. Chính là kẻ hôm qua đã tiếp chuyện với tôi.
// And under the table is the stern looking man making an appeareance.

<1912> Sunohara thất kinh, còn tôi cũng chột dạ mà bước giật lùi trong vô thức.
// Sunohara's face cramps up. I also take a step back.

<1913> \{\m{B}} "Ô-ông ở đó từ khi nào vậy?!"
// \{\m{B}} "S-since when were you?!"

<1914> \{Gã trai} "À~... chẳng là... tao ở đây trò chuyện với Yukine từ đầu giờ trưa kìa."
// \{Man} "Ah~... man... I've been chatting with Yukine since the beginning of lunch break..."

<1915> \{Gã trai} "Rồi tự nhiên có một lão giáo viên xông vào, nên tao chui xuống đây trốn."
// \{Man} "A staff member suddenly came, so I ended up hiding."

<1916> \{Gã trai} "Liền sau đó lại tới lượt mày."
// \{Man} "And after that, you came."

<1917> Hắn quắc mắt lườm tôi.
// He glares at me with a glitter.

<1918> \{Gã trai} "Thế còn chưa đủ xui, mày với con bé lại làm cái trò y chang hôm qua..."
// \{Man} "Beyond that, you made an atmosphere the same as yesterday..."

<1919> \{Gã trai} "Hỏi sao tao dám chường mặt ra cho được... Khốn thật..."
// \{Man} "So I couldn't just come out... Damn it..."

<1920> Thế... thế mà tôi không hay biết gì cả.
// I... I didn't notice...

<1921> Cũng tức là... trong lúc Miyazawa đang nằm trên đùi tôi thì gã này bò ngay dưới chân tôi à...?
// So it means...? That while Miyazawa was sleeping on my lap, this guy is just at my feet, hiding...?

<1922> \{Gã trai} "Yukine đúng là Yukine... con bé bỏ quên tao dưới này luôn..."
// \{Man} "Yukine is Yukine too... she's completely forgotten about me..."

<1923> Hắn ta bẻ khớp vai, lắc hông mấy lần như muốn xua đi cơn ê ẩm do ngồi xổm quá lâu.
// He stretches and hits his hips that must be aching from squatting for a long time with his fist.

<1924> \{Gã trai} "... À..."
// \{Man} "... Well..."

<1925> Hắn buông thõng vai, lấy hơi và quay sang nhìn Sunohara... à không, trừng mắt với nó thì đúng hơn.
// Letting his shoulders rest, he breathes on Sunohara... no, he glares at him.

<1926> \{Gã trai} "Mà mày vừa bảo không kiềm chế nổi cái gì thế, hửm?"
// \{Man} "What is it that you wouldn't be able to control, huh?"

<1927> \{Sunohara} "Í-iii! C-c-chuyện đó... là..."
// \{Sunohara} "E-Eek! T-T-That's... well..."

<1928> Sunohara quay sang tôi với vẻ van lơn.
// Sunohara motions his eyes at me, appealing me to save him.

<1929> \{\m{B}} "Mày sợ không kiềm nổi cơn thú tính chứ gì?"
// \{\m{B}} "Isn't it becoming a wolf?"

<1930> \{Sunohara} "Guaaa, tiên sư mày \m{A}-!"
// \{Sunohara} "Guaah, damn you, \m{A}-!"

<1931> \{Gã trai} "Thằng đầu vàng! Lại đây chút coi!"
// \{Man} "Hey blondie! Come here for a bit!"

<1932> \{Sunohara} "Này, khoan, đừng có kéo áo, rách mất... Ớ, sao lại tới cửa sổ?!"
// \{Sunohara} "Hey wait, don't pull my clothes, they'll rip... hey, to the window?!"

<1933> Mặc cho Sunohara ra sức chống cự trong vô vọng, gã thanh niên túm cổ áo nó quẳng ra ngoài cửa sổ.
// The man drags Sunohara by the scruff and heads towards the window.

<1934> Chỉ vài giây sau, thân ảnh cả hai đã hoàn toàn biến mất sau khung cửa...
// Several second after they disappeared from the window frame...

<1935> \{\m{B}} "Uoaa..."
// \{\m{B}} "Uwaahh..."

<1936> Âm thanh phát ra từ cú đấm sinh động đến nỗi vang vọng bốn bề không gian...
// A striking sound which is hard to put into words echoes around...

<1937> \{Gã trai} "Phù... xong xuôi..."
// \{Man} "Whew... man..."

<1938> Giải quyết ổn thỏa rồi, gã thanh niên lại trèo vào phòng.
// After he's done, the man straddles back into the room.

<1939> \{\m{B}} "... Sunohara đâu?"
// \{\m{B}} "... Where's Sunohara?"

<1940> \{Sunohara} "B-bị đau thế này, tức là tao vẫn còn sống phải không...?"
// \{Sunohara} "Feeling this pain means I'm alive, right...?"

<1941> Tôi chỉ thấy mỗi bàn tay run rẩy của nó bám víu thành cửa, xen cùng một giọng the thé như thây ma.
// I saw a trembling hand accompanied by a faint voice beyond the window.

<1942> \{Gã trai} "Thế...?"
// \{Man} "Well...?"

<1943> Gã cất giọng, buộc tôi chú ý.
// The voice of the man turning around.

<1944> \{Gã trai} "Ngày mai mày cũng tới nữa hả?"
// \{Man} "You'll be coming tomorrow too, right?"

<1945> \{\m{B}} "... 'Cũng?' Nói thế nghĩa là, ngày mai có sự kiện gì à?"
// \{\m{B}} "... 'Too?' Speaking of that, what's the occasion tomorrow?"

<1946> Nghĩ lại thì, đây là lần đầu tiên Miyazawa chủ động mời tôi đến.
// If I think about it very well, Miyazawa told me that first.

<1947> Gã thanh niên chỉ cụp mắt rầu rầu đáp lại câu hỏi của tôi.
// He answered me with sorrowful eyes as I asked that question.

<1948> \{Gã trai} "... Tới thì khắc biết."
// \{Man} "... You'll know if you come."

<1949> \{Gã trai} "Mà mày chớ có bất cẩn để lại bị truy bắt như hôm nay nữa đó."
// \{Man} "Well, you shouldn't look like an idiot getting chased around by the staff like you were today." 

<1950> \{\m{B}} "Sẽ không đâu."
// \{\m{B}} "I won't."

<1951> \{\m{B}} "Vậy là ngay mai tất cả bọn ông cũng tới đây hả?"
// \{\m{B}} "Besides, all of you will come tomorrow too?"

<1952> \{Gã trai} "À... Ờ đấy."
// \{Man} "Ah? Well, yeah."

<1953> ... Như vậy là cô ấy không đặc biệt mời mỗi mình tôi rồi.
// So it means, it's not like she invited me specially because it's me.

<1954> \{Gã trai} "Sao thế? Mặt mũi khó coi quá, bộ thất vọng lắm hả?"
// \{Man} "What? Why do you have that disappointed look on your face?"

<1955> \{\m{B}} "Không có."
// \{\m{B}} "I'm not really disappointed."

<1956> \{Gã trai} "Chắc mày đang buồn vì người ta không đặc biệt mời mỗi mình mày chứ gì?"
// \{Man} "Perhaps, you were thinking 'it's not like I'm the only one she specially invited.'"

<1957> \{\m{B}} "... Hự..."
// \{\m{B}} "... Ugh..."

<1958> Cứ như hắn vừa đi guốc trong bụng tôi vậy, thật khó chịu quá.
// The way he's so accurate bothers me.

<1959> \{Gã trai} "... Tao lại nghĩ mày khá đặc biệt đấy..."
// \{Man} "... I think you're pretty special, you know..."

<1960> \{\m{B}} "Ớ?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<1961> \{Gã trai} "Đặc biệt ở chỗ, mày là người ngoài nhưng vẫn được con bé mời."
// \{Man} "You're special since you were invited despite being outside the group."

<1962> \{\m{B}} "Ngày mai thực ra là có chuyện gì?"
// \{\m{B}} "Is something happening tomorrow?"

<1963> \{Gã trai} "........."
// \{Man} "........."

<1964> \{Gã trai} "... Cứ tới đi, rồi mày sẽ biết..."
// \{Man} "... You'll know if you come..."

<1965> Chốt hạ xong, gã thanh niên bước lại cửa sổ.
// He says that as he walks towards the window.

<1966> \{\m{B}} "Ông anh về sao?"
// \{\m{B}} "You're heading back?"

<1967> \{Gã trai} "Hửm? Có lẽ hôm nay Yukine không quay lại đây nữa đâu."
// \{Man} "Hmm? Well, Yukine ain't coming back here today."

<1968> Hắn đặt một chân ra ngoài, rồi ngoái lại nhìn tôi.
// He puts his leg through the window, and turns my way.

<1969> \{Gã trai} "Mai gặp nhá."
// \{Man} "See you tomorrow."

<1970> Chỉ mấy từ ngắn ngủi, rồi hắn nhảy luôn qua cửa sổ.
// So he informs me quickly, and then leaves through the window.

<1971> \{Sunohara} "Guaaa!"
// \{Sunohara} "Gyaah!"

<1972> \{Gã trai} "Á, chết, tao giẫm trúng mày rồi."
// \{Man} "Ah, my bad, stepped on you there."

<1973> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1974> \{Sunohara} "Úi úi úi..."
// \{Sunohara} "Ow ow ow..."

<1975> Vừa đắp khăn ướt lên mặt, Sunohara luôn miệng rên rỉ.
// Sunohara groans as he soaks his face in a towel.

<1976> \{\m{B}} "Có vẻ đau đấy."
// \{\m{B}} "Seems painful."

<1977> \{Sunohara} "Đau thấy ông bà luôn!"
// \{Sunohara} "It's freaking painful!"

<1978> \{\m{B}} "Ờ, cú đấm ấy rõ kêu."
// \{\m{B}} "Since it made a loud sound."

<1979> \{Sunohara} "Và mày ngồi đó nghe chứ không ra cứu tao à?!"
// \{Sunohara} "It would have been better if you saved me!"

<1980> \{\m{B}} "Không, việc gì tao phải làm thế chứ."
// \{\m{B}} "Nah, I didn't really feel like doing it."

<1981> \{Sunohara} "Một lần thôi thì chết à?! Tụi mình là bạn bè mà!"
// \{Sunohara} "Just do it a bit! We're friends!"

<1982> \{\m{B}} "Ahahahahahaha!"
// \{\m{B}} "Ahahahahahaha!"

<1983> \{Sunohara} "Mày có nhất thiết phải cười hô hố như thế ngay đoạn này không?!"
// \{Sunohara} "Hey, should you even be laughing at this part?!"

<1984> \{\m{B}} "Vì tao không hề cảm thấy đoạn này nên ra vẻ ngậm ngùi rồi gật đầu."
// \{\m{B}} "That's the part where I shouldn't really agree, right?"

<1985> \{Sunohara} "Tao sẽ khóc đấy..."
// \{Sunohara} "I'll cry..."

<1986> \{\m{B}} "Cứ việc."
// \{\m{B}} "Cry all you want."

<1987> Tôi thờ ơ đáp lời nói và với lấy một cuốn tạp chí.
// I totally flat out refused him as I take out a magazine.

<1988> Ngồi cách đó vài bước, Sunohara bắt đầu khóc la thảm thiết.
// Sunohara starts to cry in sorrow.

<1989> \{\m{B}} "Ê, Sunohara."
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."

<1990> \{Sunohara} "Hức... muốn gì... không mượn mày dỗ đâu..."
// \{Sunohara} "Sniff... what... I don't need your comfort now..."

<1991> \{\m{B}} "Trông chướng mắt quá, chui vô góc nào đó mà khóc giùm cho."
// \{\m{B}} "You're an eyesore so why don't you go cry further in the corner." 

<1992> \{Sunohara} "Mày là loại người không máu không nước mắt hả?!"
// \{Sunohara} "You sure don't have blood or tears, do you?!"

<1993> \{\m{B}} "Cứ coi như đấy là một trò đùa đi."
// \{\m{B}} "Well, take it as a joke."

<1994> \{Sunohara} "... Là đùa thật sao?"
// \{Sunohara} "... Was that really a joke?"

<1995> \{\m{B}} "Chỉ một phần trăm thôi."
// \{\m{B}} "The chance of it being a joke is less than 1%."

<1996> \{Sunohara} "Hức... hức... hức..."
// \{Sunohara} "Sniff... sniff... sniff, sniff..."

<1997> Thế là nó lại tiếp tục màn nước mắt ngắn dài.
// He started his sorrowful cry again.

<1998> Cứ lờ đi để tiếp tục cuộc hội thoại vậy.
// I'll ignore him for now and advance our topic.

<1999> \{\m{B}} "Mày nghĩ ngày mai sẽ có chuyện gì nào?"
// \{\m{B}} "What do you think about tomorrow?"

<2000> \{Sunohara} "Hức... Sao tao biết...? Hức..."
// \{Sunohara} "Sniff... no way I'd know... sniff..."

<2001> \{\m{B}} "... Cũng đúng..."
// \{\m{B}} "... I guess so..."

<2002> Phải thừa nhận, tôi đã thiếu suy nghĩ mới đi hỏi nó...
// Even if I say so myself, I was stupid to ask...

<2003> \{Sunohara} "Hức... hức... hức... hức..."
// \{Sunohara} "...Sniff ...sniff, sniff... sniff, sniff..."

<2004> \{\m{B}} "... Vô góc rồi vẫn khó chịu quá, mày biến ra khỏi phòng luôn được không?"
// \{\m{B}} "... It's depressing even if you're in the corner, so could you please leave the room?"

<2005> \{Sunohara} "Đây là phòng tao!"
// \{Sunohara} "This is my room!"

<2006> Yukine
// Yukine

<2007> Ngày đình chỉ thứ ba...
// The third day of suspension from school...

<2008> Theo lý, tôi phải ngồi nhà nguyên ngày, thể hiện thái độ tuân thủ kỷ cương.
// Technically, it's still house arrest up to today.

<2009> Mỗi tội, vốn dĩ tôi đâu phải là học sinh gương mẫu gì cho cam...
// Thump...

<2010> \{\m{B}} "... Hậy."
// \{\m{B}} "... Umph."

<2011> Tôi luồn tay áo đồng phục và thắt cà vạt.
// I change into my school uniform and adjust my necktie.

<2012> Đây là kinh nghiệm xương máu tôi rút ra được sau thất bại hôm qua.
// This is my answer to yesterday's mistake.

<2013> Tôi sẽ trà trộn vào đám đông học sinh trong giờ nghỉ trưa.
// Blend in with the people during lunch break.

<2014> Miễn không để giáo viên phát hiện ra thì mọi sự ắt hanh thông.
// Even if the teachers find me, it'll probably be all right.

<2015> Tôi liếc nhìn đồng hồ. Đến lúc phải đi rồi.
// I look at my watch. It's about time.

<2016> Giờ nghỉ trưa vừa bắt đầu được vài phút, cả ngôi trường rộn rã sức sống.
// When I arrive during lunch break, the school is filled with energy.

<2017> Tôi hòa mình trong đám đông, vô tư tiến bước.
// I give an innocent look as I walk.

<2018> Vụ đình chỉ đã bị đem đi bố cáo toàn trường, nhưng không nhiều người nhớ tên hay mặt mũi tôi tròn méo ra sao.
// Though I'm being suspended, I think only a few people would recognize both my name and face.

<2019> Bộ đồng phục này chính là lớp ngụy trang hoàn hảo. Chỉ cần có nó trong tay, thách ai lật bài tẩy được tôi đấy.
// No one should suspect me, and all thanks to the uniform I'm wearing.

<2020> \{Giọng nói} "Ô hay? Mày hết hạn đình chỉ rồi hả, \m{A}?"
// \{Voice} "Eh? You've been cleared from suspension, \m{A}?"

<2021> Một đứa trong lớp bất ngờ ló mặt, chưa gì đã đâm thủng lớp ngụy trang. Tôi kịp chuồn đi trong êm thắm trước khi nguy hiểm phát sinh.
// Found out by a classmate, I remain silent as I dash away from him.

<2022> Có lẽ tôi nên đề cao cảnh giác môi trường xung quanh hơn nữa...
// I guess it's better to pay a little bit of attention to my surroundings...

<2023> Cạch...
// Rattle...

<2024> Tôi mở cửa sổ, trông thấy Miyazawa đang ngồi trên ghế, cúi đầu nhìn xuống.
// I open the door to see Miyazawa sitting down in a chair.

<2025> Ngay lập tức, cô ấy nhận ra tôi và ngẩng mặt lên.
// She immediately lifts her head to see me.

<2026> \{Miyazawa} "A..."
// \{Miyazawa} "Ah..."

<2027> \{\m{B}} "Yo, anh tới rồi đây."
// \{\m{B}} "Yo, I'm here."

<2028> \{Miyazawa} "Dạ, cảm ơn anh."
// \{Miyazawa} "Yes, thank you very much."

<2029> Cô mỉm cười và cúi đầu chào tôi.
// She bows her head with a smile.

<2030> \{Miyazawa} "Anh lại dùng bữa trưa nhé?"
// \{Miyazawa} "Would you like to have lunch?"

<2031> \{\m{B}} "Ờ, phiền em vậy."
// \{\m{B}} "Yes, please."

<2032> \{Miyazawa} "Anh thích món gì ạ?"
// \{Miyazawa} "Do you have any requests?"

<2033> \{\m{B}} "Cơm trứng cuộn được không em?"
// \{\m{B}} "Then, how about omelet rice?"

<2034> \{Miyazawa} "Dạ. Em làm ngay đây."
// \{Miyazawa} "Okay, understood."

<2035> Cô gật đầu, niềm nở cầm chảo rán bước đến bên bếp ga xách tay.
// She nods and smile then takes out the frying pan and moves toward the portable stove.

<2036> \{\m{B}} "Ơ, em nấu được thật sao?!"
// \{\m{B}} "You actually can?!"

<2037> \{Miyazawa} "Dạ được. Có điều phần cơm gà cuộn bên trong vẫn là thực phẩm đông lạnh thôi."
// \{Miyazawa} "Yes. The chicken rice inside would be from the usual frozen food though." 

<2038> Cô lấy từ trong thùng đá ra một gói cơm gà nhìn giống mấy gói pilaf thường ngày, chắc là cùng một dòng sản phẩm.
// She takes out the cooler box she gets pilaf from all the time, and instead pulls out a package of chicken rice.

<2039> Kế đó, cô nhặt hai quả trứng.
// And then, two eggs.

<2040> \{Miyazawa} "Lần đầu tiên đến đây, \m{B}-san đã gọi cơm trứng cuộn, vậy nên em trữ sẵn nguyên liệu phòng khi anh lại yêu cầu món ấy."
// \{Miyazawa} "When you first came here, \m{B}-san, you asked for omelet rice, and so I made preparations so I'll be able to make it if you say it again."

<2041> \{\m{B}} "Em nói với anh từ sớm có phải hơn không..."
// \{\m{B}} "It would have been better if you said so..."

<2042> \{Miyazawa} "Không đâu, món ăn ngon nhất là khi ta nghĩ đến và muốn thưởng thức nó. Em sẽ nấu bất cứ khi nào anh muốn."
// \{Miyazawa} "No, the food tastes best the moment when you think you want to eat it."

<2043> \{\m{B}} "Nhưng trứng dễ hỏng lắm. Ngộ nhỡ anh không kịp gọi món này, thì quá lãng phí rồi còn gì?"
// \{\m{B}} "But eggs are perishable, wouldn't it be a waste when you rarely cook them?"

<2044> \{Miyazawa} "Không sao đâu anh. Em sẽ lại mang trứng về và chế biến tại nhà như mọi ngày thôi."
// \{Miyazawa} "It's all right. I always bring them home and eat them at the same day."

<2045> \{\m{B}} "Cứ vậy em sẽ bị tăng cholesterol máu đấy."
// \{\m{B}} "You'll build up a lot of cholesterol."

<2046> \{Miyazawa} "Em vẫn còn trẻ mà, sẽ không sao đâu."
// \{Miyazawa} "I'm still young, so it's okay."

<2047> Miyazawa nhoẻn cười tinh nghịch.
// She gives a sweet smile as she says that.

<2048> Cô khéo léo xoay trở chảo rán và thìa.
// She skillfully makes the omelet rice.

<2049> Tuy nguyên liệu toàn là hàng đông lạnh chế biến sẵn, nhìn từ ngoài vào lại trông chẳng khác một món ăn nhà làm.
// It may be frozen food, but on the outside it looks homemade.

<2050> Đẳng cấp này vượt xa những món tôi từng nếm ở đây. Rõ là một thực đơn xa hoa.
// It has a different flavor from before, so it became a first-class lunch.

<2051> \{Miyazawa} "Đây, em nấu xong rồi."
// \{Miyazawa} "Okay, I'm done."

<2052> Món cơm trứng cuộn giờ đã tươm tất trên đĩa, được dọn ra trước mặt tôi.
// She places a paper dish with omelet rice in front of me.

<2053> \{\m{B}} "Ái chà, ngon quá ta!"
// \{\m{B}} "Ah, delicious!"

<2054> \{Miyazawa} "Anh vẫn chưa ăn nữa mà."
// \{Miyazawa} "You haven't eaten yet, though."

<2055> \{\m{B}} "Không cần ăn cũng biết hương vị tuyệt hảo ra sao rồi."
// \{\m{B}} "I can understand even without eating. This is definitely delicious."

<2056> \{Miyazawa} "Hihi, mời anh dùng bữa ạ."
// \{Miyazawa} "Ahaha, please, help yourself."

<2057> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<2058> Tôi múc một thìa cơm nóng hôi hổi cho vào miệng.
// I take a convenience store spoon in my hand and eat the steaming omelet rice.

<2059> \{Miyazawa} "\m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."

<2060> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<2061> \{Miyazawa} "Sau bữa ăn, em muốn nhờ anh một việc."
// \{Miyazawa} "After you're done with your meal, there's something I'd like to ask of you."

<2062> \{\m{B}} "Chóp... chép... ực..."
// \{\m{B}} "Chomp, chomp... gulp..."

<2063> \{\m{B}} "Sao nào? Ngủ trên đùi anh hả?"
// \{\m{B}} "What is it? Lying on my lap?"

<2064> \{Miyazawa} "Không, là một câu thần chú cơ."
// \{Miyazawa} "No, a spell."

<2065> \{\m{B}} "Em muốn anh thực hiện nó à?"
// \{\m{B}} "I'll be doing it?"

<2066> \{Miyazawa} "Dạ... bởi vì... em không thể tự làm một mình được."
// \{Miyazawa} "Yes... well, it's something one person can't do."

<2067> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<2068> \{\m{B}} "Lại truyền dẫn nguyên khí cầu hả?"
// \{\m{B}} "Pouring in genki dama?"

<2069> \{Miyazawa} "Cái đó cũng được ạ."
// \{Miyazawa} "That's okay too."

<2070> Miyazawa cười khúc khích.
// Miyazawa giggles as she smiles.

<2071> \{Miyazawa} "Nhưng hôm nay có hơi khác một chút."
// \{Miyazawa} "But today would be bit different."

<2072> \{\m{B}} "Nếu không phải là việc gì xấu hổ quá thì anh sẵn lòng thôi."
// \{\m{B}} "I don't mind doing it if it isn't embarrassing."

<2073> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<2074> Nụ cười của cô ấy tức thì cứng đờ.
// Her smile freezes.

<2075> \{\m{B}} "Bộ nó xấu hổ lắm hả...?"
// \{\m{B}} "Is it embarrassing...?"

<2076> \{Miyazawa} "Ế, ưmm, haha, chỉ chút xíu thôi."
// \{Miyazawa} "Eh, um, haha, a little."

<2077> \{\m{B}} "So với nguyên khí cầu thì thế nào?"
// \{\m{B}} "How bad is it compared to the genki dama?"

<2078> \{Miyazawa} "Em nghĩ cái này khó hơn một trăm lần."
// \{Miyazawa} "It's a hundred times worse, I think."

<2079> \{\m{B}} "... Thế là 'chút xíu' à..."
// \{\m{B}} "... How is it 'a little'..."

<2080> Nói vậy thì... cô ấy muốn tôi làm gì đây nhỉ...?
// Speaking of which... I wonder what she wants me to do...?

<2081> \{Miyazawa} "Nhưng, lại có công hiệu ngay tức khắc."
// \{Miyazawa} "But, it should have an immediate effect."

<2082> \{\m{B}} "... Mà thôi... em đã làm cơm ngon thế này cho anh rồi, cũng khó mà từ chối..."
// \{\m{B}} "... Well... you made omelet rice so there's no way I can refuse..."

<2083> \{Miyazawa} "Nếu anh không thích làm thì cũng không sao đâu."
// \{Miyazawa} "If you don't like it, I don't mind if you don't want to."

<2084> \{\m{B}} "Cứ hướng dẫn đi đã, để anh xem thế nào."
// \{\m{B}} "I'll think about what to do once I hear it."

<2085> Nói xong, tôi quay lại với món cơm trứng cuộn.
// I say that as I eat the omelet rice.

<2086> Cảm giác thèm ăn ban nãy tôi giờ như đã vơi đi phần nào...
// I quickly finish up the last remaining pieces...

<2087> Và rồi——...
// And then--...

<2088> \{\m{B}} "Cảm ơn em vì bữa cơm tuyệt cú mèo."
// \{\m{B}} "Thanks for the food."

<2089> \{Miyazawa} "Anh quá lời rồi ạ."
// \{Miyazawa} "It was nothing."

<2090> Cuối cùng cũng dùng xong bữa.
// I finished eating.

<2091> Bụng đã no cơm, tôi đã sẵn sàng.
// Taking in all of that omelet rice, I become ready.

<2092> \{\m{B}} "Được rồi, đến lượt câu thần chú."
// \{\m{B}} "All right, now about that spell."

<2093> \{Miyazawa} "D-dạ... mong anh giúp đỡ ạ."
// \{Miyazawa} "Y-yes... if you will."

<2094> Miyazawa cúi đầu, vẫn không kịp giấu đi đôi má ửng hồng.
// Miyazawa's face blushes as she quickly bows her head.

<2095> \{\m{B}} "Thế, giờ anh phải làm gì?"
// \{\m{B}} "So, what should I do?"

<2096> \{Miyazawa} "... Ưmm..."
// \{Miyazawa} "... Umm..."

<2097> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<2098> \{Miyazawa} "... Xin hãy cho phép em... ngả vào vòng tay anh..."
// \{Miyazawa} "... Please... hold me..."

<2099> \{\m{B}} "?!?!"
// \{\m{B}} "?!?!"

<2100> Trong một thoáng, tôi ngỡ như bao nhiêu lông tóc trên người mình đều dựng cả lên.
// I suddenly look around the room with those words.

<2101> Tôi dáo dác nhìn quanh trong nỗi sợ sệt thấy rõ.
// I imagined all of my hair standing up all of a sudden.

<2102> Ngoài tôi ra, đã có ai khác nghe những lời cô ấy vừa nói chưa?
// I wonder if anyone heard that?

<2103> Liệu có gã nào nấp dưới gầm bàn giống hôm qua không?
// There's no one hiding under the desk just like yesterday, right?

<2104> Cũng không có ai rình ngoài cửa sổ chứ?
// There's no one outside the window, right?

<2105> \{Miyazawa} "Giống như anh đã làm lần trước ấy."
// \{Miyazawa} "I want to do that thing from before." 

<2106> \{\m{B}} "Ơ? À... lần anh ôm em ấy hả?"
// \{\m{B}} "Eh? Ah... You mean holding you?" 

<2107> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Yes."

<2108> Cô đỏ mặt gật đầu.
// She nods, her face blushing heavily.

<2109> Tôi cũng thở phào nhẹ nhõm.
// I felt a little relieved.

<2110> \{Miyazawa} "Cùng lúc, chúng ta sẽ nhắm mắt lại và niệm thầm cậu 'Hướng ra phía trước, hướng ra phía trước, hướng ra phía trước' ba lần như thế."
// \{Miyazawa} "And then, we'll close our eyes together, and chant 'Look Ahead, Look Ahead, Look Ahead' three times in our mind."

<2111> \{\m{B}} "Thế nó có tác dụng gì?"
// \{\m{B}} "What kind of effect does this have?"

<2112> \{Miyazawa} "Nó sẽ tiếp thêm cho em nghị lực vượt qua ngày hôm nay."
// \{Miyazawa} "You'd become stronger for today."

<2113> \{Miyazawa} "Và dù xảy ra chuyện gì đi nữa, em cũng không đánh mất bản thân..."
// \{Miyazawa} "And no matter what happens, you won't lose yourself..."

<2114> \{Miyazawa} "... vững vàng đứng thẳng, hướng ra phía trước..."
// \{Miyazawa} "You won't get distracted and you'll be able to stand straight..."

<2115> \{Miyazawa} "... để luôn có thể cố gắng hết sức mình."
// \{Miyazawa} "You'll be able to hold on."

<2116> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<2117> \{Miyazawa} "Anh có thể giúp em được không?"
// \{Miyazawa} "Can I ask you for help with this?"

<2118> \{\m{B}} "... Anh sẽ phải ôm em nhỉ?"
// \{\m{B}} "... Is it all right if I hug you?"

<2119> \{Miyazawa} "Thế có sao không ạ...?"
// \{Miyazawa} "Is it all right...?"

<2120> Tôi dang rộng hai tay, thay lời hồi đáp.
// I respond by spreading out both my hands slowly.

<2121> Một nụ cười tươi thắm như hoa nở trên môi Miyazawa.
// Miyazawa smiles as she sees that.

<2122> \{Miyazawa} "Vậy cho em xin phép..."
// \{Miyazawa} "Then, if you don't mind..."

<2123> Cô ấy chậm rãi bước từng bước đến bên cạnh tôi.
// She slowly walks straight in front of me.

<2124> Và rồi, cũng như lần trước, cô ngả đầu lên vai tôi.
// And then, just like before, she places her head on my shoulder.  

<2125> Tôi từ từ khép vòng tay lại.
// I slowly close my arms around her.

<2126> Tôi trao cho cô một cái ôm thật dịu dàng, nhưng đủ chặt để không một hơi ấm nào dù là nhỏ nhất trên người cô thoát ra ngoài.
// And gently wrap up that small body of hers as if I'm embracing her warmth tightly so it won't escape.

<2127> \{Miyazawa} "Anh hãy nhắm mắt lại đi."
// \{Miyazawa} "Please close your eyes."

<2128> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Okay."

<2129> Tôi làm theo lời cô.
// Saying that, I close them.

<2130> Phủ trước tầm nhìn tôi giờ là bóng đen mịt mùng...
// A dark world...

<2131> Tựa hồ lúc này đây, hơi ấm trong vòng tay là thứ duy nhất còn hiện hữu trên thế gian.
// I think to myself as if the warmth in my arms was the only thing that existed.

<2132> Tôi cảm nhận được nhịp tim của Miyazawa qua cơ thể mình.
// I can hear Miyazawa's heartbeat throughout my body.

<2133> Bị nỗi ngượng ngùng xâm chiếm, trống ngực tôi bắt đầu đập dồn, không sao kiểm soát nổi.
// My heartbeat also begins to race, which is a little bit embarrassing.

<2134> Hương thơm ngọt ngào từ suối tóc mềm mượt của cô khiến thần trí tôi ngây ngất...
// The smell of her soft hair is making me dizzy...

<2135> A... đúng như cô ấy nói, câu thần chú này còn xấu hổ hơn gấp trăm lần...
// Yeah... this is certainly embarrassing when she said it was...

<2136> \{Miyazawa} "Giờ anh hãy niệm thầm..."
// \{Miyazawa} "In your mind..."

<2137> Từ sau bức màn u tối, giọng cô cất lên đưa tôi về với thực tại.
// She surprised me with her sudden words.

<2138> Đắm chìm trong xúc cảm ấm áp mà cơ thể cô trao gửi, tôi đã quên bẵng đi mục đích ban đầu của mình...
// Miyazawa's warmth almost made me forget my purpose...

<2139> \{Miyazawa} "... Anh hãy niệm thầm ba lần đi."
// \{Miyazawa} "... Please chant it three times in your mind."

<2140> Hướng ra phía trước. Hướng ra phía trước. Hướng ra phía trước...
// Look Ahead, Look Ahead, Look Ahead...

<2141> Tôi niệm xong rồi...
// I chant it three times in my mind...

<2142> Câu thần chú kết thúc, nhưng xung quanh tôi vẫn duy trì sự tĩnh lặng...
// A peaceful and quiet spell.

<2143> Tôi nên ôm cô ấy trong bao lâu nhỉ...?
// How long should I hold her like this...?

<2144> Có quá lâu rồi không...?
// Is it okay to let go now...?

<2145> Chí ít thì, dường như Miyazawa cũng chưa muốn dừng lại.
// But, it doesn't seem like Miyazawa will let go any moment now.

<2146> Trong lúc sẽ sàng cúi đầu xuống, tôi thấy môi mình vừa chạm vào tóc cô.
// My lips touched her hair as I slowly retreat my chin.

<2147> Thật chậm rãi... tôi hôn lên làn tóc ấy, lòng thầm mong cô không để ý.
// I softly pushed my lips at her head so she wouldn't notice.

<2148> Ngọn tóc nơi đầu môi tôi mang đến cảm giác nhồn nhột...
// It's ticklish...

<2149> Song mềm mại như nhung lụa...
// It's soft...

<2150> Và ngào ngạt hương thơm...
// She smells nice...

<2151> Tôi tự hỏi, đám người đó sẽ xử trí tôi thế nào khi chứng kiến cảnh tượng này...
// I wonder what would happen if a colleague of hers saw us...

<2152> Câu thần chú rất có thể khiến tôi trả giá bằng mạng sống...
// This really is a life threatening spell...

<2153> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<2154> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<2155> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<2156> Chuông reo, báo hiệu kết thúc giờ nghỉ trưa.
// The bell echoes, indicating the end of lunch break.

<2157> Tôi chầm chậm thả lỏng tay khỏi người Miyazawa, cơ hồ luyến tiếc, không nỡ xa rời hơi ấm ấy.
// I let my arms go from Miyazawa, though I regret losing that warmth.

<2158> \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"

<2159> Nhưng Miyazawa vẫn không buông bỏ.
// But Miyazawa didn't move away.

<2160> Đầu cô vẫn tựa lên vai tôi, cự tuyệt phân li.
// Her head was still placed at my shoulder as if she's stiffened.

<2161> \{\m{B}} "Giờ nghỉ trưa kết thúc rồi."
// \{\m{B}} "Lunch break is over."

<2162> \{Miyazawa} "... Dạ..."
// \{Miyazawa} "... Yes..."

<2163> \{\m{B}} "Em phải trở về lớp ngay thôi."
// \{\m{B}} "You have to return to class."

<2164> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<2165> \{\m{B}} "Miyazawa...?"
// \{\m{B}} "Miyazawa...?"

<2166> \{Miyazawa} "Hôm nay em xin nghỉ sớm..."
// \{Miyazawa} "I'm leaving early today."

<2167> \{\m{B}} "Ơ?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<2168> \{Miyazawa} "Có một nơi em phải đến ngay bây giờ."
// \{Miyazawa} "There's a place I have to go to now."

<2169> \{Miyazawa} "Em muốn đưa \m{B}-san đến đó..."
// \{Miyazawa} "I want to take you there, \m{B}-san..."

<2170> \{Miyazawa} "Thế nên em đã tha thiết mong anh có mặt vào hôm nay."
// \{Miyazawa} "And also, I want you to come there today."

<2171> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ đi đâu?"
// \{\m{B}} "Where are we going?"

<2172> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<2173> Miyazawa ngập ngừng giây lát trước câu hỏi. 
// Miyazawa slightly frowns at the question.

<2174> Tôi thấy được nét buồn tủi trên gương mặt cô... nỗi cô đơn... và cả nỗ lực gắng gượng nên ý cười. Biểu cảm ấy mới mong manh làm sao.
// A smile filled with sadness and loneliness... that kind of face...

<2175> \{Miyazawa} "... Đến nghĩa trang."
// \{Miyazawa} "... A graveyard."

<2176> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<2177> Khi thốt ra những từ ngữ đó, nụ cười trên gương mặt cô cũng héo dần...
// After saying that, the smile from her face disappears.

<2178> ... chỉ còn neo lại nỗi đau thắt lòng... ở một Miyazawa mà tôi chưa từng biết đến.
// ... It seemed painful... she showed me a facial expression that I haven't seen before.

<2179> Câu thần chú ấy...
// That spell from before...

<2180> Giờ thì tôi đã hiểu, vì sao cô ấy khao khát được tiếp thêm nghị lực vượt qua ngày hôm nay...
// Now I understand why she wishes to have strength for today...

<2181> \{Miyazawa} "Hôm nay... vừa tròn một năm ngày anh trai em mất."
// \{Miyazawa} "Today is... the day my brother died."

<2182> \{\m{B}} "... Anh hiểu..."
// \{\m{B}} "... I see..."

<2183> \{Miyazawa} "Em xin lỗi, vì đã không giải thích trước..."
// \{Miyazawa} "I'm sorry for suddenly telling you something like this..."

<2184> \{\m{B}} "Không, lỗi tại anh không nói với em trước..."
// \{\m{B}} "It's okay, I'm at fault for keeping quiet..."

<2185> \{Miyazawa} "Về chuyện gì?"
// \{Miyazawa} "About what?"

<2186> \{\m{B}} "Hừm... chuyện anh biết anh trai em đã mất..."
// \{\m{B}} "Hmm... about knowing that your brother had passed away..."

<2187> \{Miyazawa} "Ơ?"
// \{Miyazawa} "Eh?"

<2188> \{\m{B}} "Một người bạn của em đã vào đây và kể với anh trong lúc em vắng mặt."
// \{\m{B}} "Another guy came here and told me while you weren't around."

<2189> \{\m{B}} "Và... anh ta cũng cảm thấy anh... giống anh trai của em."
// \{\m{B}} "And... he told me that I was certainly similar to your brother."

<2190> \{Miyazawa} "Vậy à..."
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<2191> Cô khẽ cười thành tiếng.
// Miyazawa smiles a little bit.

<2192> Ấy vậy mà, Miyazawa đang đứng trước mặt tôi lúc này đây sao vẫn mong manh quá đỗi...
// Even then, it was fleeting the way she was just now...

<2193> Cô càng tỏ ra mạnh mẽ, thì nụ cười ấy trong mắt tôi càng thêm phần thương cảm.
// I wished so strongly that her smile would never fade.

<2194> Tôi chỉ ao ước... được ôm chặt cô vào lòng.
// I wanted to... hold her.

<2195> \{\m{B}} "... Miyazawa..."
// \{\m{B}} "... Miyazawa..."

<2196> Khoảng cách giữa tôi và cô ấy vừa được thu hẹp lại sau một bước chân.
// I shortened our distance with a single step.

<2197> Cạch...
// Rattle...

<2198> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<2199> \{Miyazawa} "A..."
// \{Miyazawa} "Ah..."

<2200> Bị tiếng cửa sổ mở làm kinh động, hai chúng tôi cùng quay mặt sang hướng đó.
// I saw the window suddenly open, with two people coming in.

<2201> \{Sunohara} "Ư-ưmm... xin lỗi đã chen ngang, nhưng..."
// \{Sunohara} "U-umm, I'm sorry for interrupting but..."

<2202> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<2203> \{Sunohara} "Í-iii! Đ-đừng có hằn học với tao như thế chứ!"
// \{Sunohara} "Eek! D-don't give me that serious face!"

<2204> \{Sunohara} "Ông anh này... muốn tao vào thông báo là tới giờ rồi..."
// \{Sunohara} "Anyway, it's almost time... and this person is..."

<2205> \{\m{B}} "Ông anh này...?"
// \{\m{B}} "This person is...?"

<2206> \{Gã trai} "Là vậy đó."
// \{Man} "That's how it is."

<2207> \{\m{B}} "Oái..."
// \{\m{B}} "Woah..."

<2208> Gã thanh niên hôm qua lù lù xuất hiện ngay sau lưng Sunohara.
// The man from yesterday appeared right beside Sunohara.

<2209> Trong tay hắn là một bó hoa.
// And in his hand, he's holding... a flower.

<2210> \{Gã trai} "Yukine. Tới lúc đi rồi."
// \{Man} "Yukine. It's time to go."

<2211> Hắn thông báo, và đưa cho Miyazawa bó hoa ấy.
// The man passed the flower in his hand to Miyazawa as he said that.

<2212> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Okay."

<2213> Mới là đầu giờ chiều, ngước nhìn lên chỉ thấy tầng không xanh thẳm một màu trải dài đến cuối chân trời.
// The blue sky spreading out in the early afternoon.

<2214> Sunohara và tôi mặc đồng phục đi trên phố.
// Sunohara and I walk on the road in our school uniform.

<2215> Ngay phía trước, Miyazawa bước cạnh gã thanh niên ăn mặc giản dị...
// And walking in front of us was the man in normal clothes and Miyazawa...

<2216> Chốc chốc, chúng tôi được chào đón bởi cái nhìn chẳng mấy thiện cảm của người qua đường. Nhưng biết làm sao được...
// The guy glares at me with suspicious eyes from time to time as if he's her grandmother, being suspicious. It can't be helped.

<2217> Lẽ dĩ nhiên, ba người chúng tôi nên ngồi học trong lớp vào giờ này mới phải.
// Of course, we're normally supposed to be in class at this time.

<2218> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<2219> \{\m{B}} "... Gì vậy...?"
// \{\m{B}} "... What is it...?"

<2220> \{Sunohara} "Trò đi trên dây của mày sắp hạ màn bằng cú ngã chết thê lương rồi đấy, biết không?"
// \{Sunohara} "It looks like you're walking on a tightrope with your life, huh."

<2221> \{\m{B}} "Ý mày là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<2222> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<2223> \{Sunohara} "Tao đã đứng bên ngoài suốt giờ nghỉ trưa."
// \{Sunohara} "I was outside the window during lunchtime."

<2224> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<2225> Vậy là nó lại thấy hết rồi...
// So he saw us again...

<2226> \{Sunohara} "Chưa hết đâu, thằng cha đó còn tới sớm hơn tao nữa kìa."
// \{Sunohara} "At the same time, that person was also with me."

<2227> \{\m{B}} "Ớ...? Mày đang giỡn hả?"
// \{\m{B}} "Eh...? Serious?"

<2228> Nhịp chân tôi chùng lại trong khi liếc nhìn gã thanh niên đi bên cạnh Miyazawa.
// I look at the man walking beside Miyazawa and slowed down my pace.

<2229> \{Sunohara} "Đời tao chưa thấy ai dùng tay không bóp nát hòn đá, cho tới hôm nay..."
// \{Sunohara} "Humans can smash stones just by grabbing it, huh..."

<2230> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<2231> Vậy là hắn ta cũng thấy hết cả rồi...
// They saw everything, huh...

<2232> Liệu tôi có thể toàn mạng trở về sau chuyến đi này hay không...?
// I wonder if I can return home alive today...?

<2233> \{Giọng nói} "Này, Yukinee."
// \{Voice} "Hey, Yukine."

<2234> \{Miyazawa} "A, Arai-san."
// \{Miyazawa} "Ah, Arai-san."

<2235> Tiến lại từ lối khác, một gã nọ cầm bó hoa gọi Miyazawa.
// A man from another street came with flowers and calls of Miyazawa.

<2236> Không giống với lần gặp trước, nét mặt hắn không biểu lộ chút hoan hỉ nào.
// He didn't look spirited at all.

<2237> Và đó chỉ là những lời chào hỏi qua loa từ cả hai phía.
// He only greeted her with a sad facial expression.

<2238> \{Giọng nói} "Yuki-chan."
// \{Voice} "Yuki-chan."

<2239> \{Miyazawa} "Kusakari-san, anh đang đợi bọn em sao?"
// \{Miyazawa} "Kusakari-san, you were waiting here?"

<2240> \{Gã trai} "Ừ. Anh nghĩ ta nên đi cũng nhau."
// \{Man} "Yeah. I was thinking we should go together."

<2241> \{Miyazawa} "Dạ, vậy mình cùng đi nhé."
// \{Miyazawa} "Yes, let's do that."

<2242> \{Gã trai} "Đây, anh mang theo loại kẹo anh ta thích nhất."
// \{Man} "These are the sweets that he liked."

<2243> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh. Em tin chắc anh ấy sẽ rất vui."
// \{Miyazawa} "Thank you very much. I believe he'd surely be fine with this."

<2244> Chúng tôi tiếp tục lộ trình với số lượng bạn đồng hành ngày một tăng thêm.
// As we continued on the road, the number of people in our group grew.

<2245> Mặc cho ngữ điệu toát lên vẻ hồ hởi, tôi vẫn cảm nhận được sự cô đơn ẩn giấu đâu đó trong nét biểu cảm của họ.
// And they all have a bright and cheerful voice with them, but loneliness is printed somewhere in their facial expression.

<2246> \{\m{B}} "... Vậy ra tất cả bọn họ đều là bạn của anh trai Miyazawa..."
// \{\m{B}} "... It seems everyone here was a friend of Miyazawa's brother..."

<2247> \{Sunohara} "Đúng thế. Giờ tao cũng không biết việc tụi mình đang làm có phải là ý hay...?"
// \{Sunohara} "You're right. Somehow, I'm wondering if it's okay for us to even be here...?"

<2248> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<2249> Chúng tôi hoàn toàn lạc lõng...
// We certainly do seem out of place...

<2250> Mỗi người ở đây đều mang theo những kỷ niệm về người anh của Miyazawa, cùng biết bao nỗi niềm thương tiếc.
// Each and every one of the guys gathering around now all had memories of Miyazawa's brother, and came to mourn.

<2251> Nhưng tôi không quen biết và cũng chưa từng gặp anh ta. Việc tôi có thể làm bây giờ chỉ là cùng mặc niệm và thông cảm với không khí chung.
// But for someone who I had never met face to face, all I could do was sympathize and say as little as possible.

<2252> Tại sao Miyazawa lại mời tôi...?
// I wonder why Miyazawa invited me...?

<2253> Tại sao lại muốn tôi ôm cô ấy thông qua câu thần chú...?
// I wonder why she wanted to do that spell that involves holding her...?

<2254> Giá mà tôi có thể tìm ra lời giải đáp cho mọi khúc mắc trong lòng.
// It'd be nice if she could at least properly explain her reasons.

<2255> Nhược bằng không, việc tiếp tục tiến lên phía trước chỉ biến tôi thành một tên hề tự tin thái quá...
// It'd also be nice if I change into a clown for being overly self-conscious...

<2256> Lúc chúng tôi đến nghĩa trang, đã có một đám đông đứng viếng trước mộ phần anh ta rồi.
// By the time we had arrived at the graveyard, there were already other people gathered there.

<2257> Người nào cũng bày tỏ cùng một thái độ khi thăm hỏi Miyazawa.
// Everyone greeted Miyazawa.

<2258> Sunohara và tôi quyết định ra đứng cách đó một quãng, lặng im quan sát.
// Sunohara and I decide to distance ourselves a little further from there and watches the situation.

<2259> Họ chuyển sang đặt đồ lễ trước bia mộ, và từng người một thay phiên nhau báo cáo về cuộc sống hiện tại của mình.
// The people who came to visit left some things in front of the tombstone as they said what they are doing 'now.'

<2260> —Em chuẩn bị vào học một trường cao đẳng chuyên môn đấy.—
// --I'm attending a specialist college right now--

<2261> Một nén nhang được cắm xuống...
// A single incense stick was left there...

<2262> —Thú thật với anh, em sắp làm cha rồi. Em sẽ làm đám cưới sớm thôi.—
// --Actually, I have a child now and I'm also married too--

<2263> Thêm một nén nhang khác...
// And another one...

<2264> —Em tìm được việc làm rồi. Tuy chỉ là lao đông chân tay thôi, nhưng cũng đủ ăn.—
// --I'm working now, it's physical labor but it's fulfilling--

<2265> Lại một nén nhang nữa...
// And another one...

<2266> —Đến cuối cùng, anh vẫn không để tôi có cơ hội phục thù nhỉ.—
// --You always run after our fight even when you're winning, isn't it--

<2267> Hết nén nhang này nối tiếp nén nhang khác...
// One by one, they increased...

<2268> —Phải chi tôi được vui vẻ cùng cậu lâu thêm chút nữa.—
// --I wanted to have more fun with you--

<2269> Làn khói trắng đục bay lên cao, cao mãi, chạm đến bầu trời...
// White smoke rises up to the sky...

<2270> \{Miyazawa} "\m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."

<2271> \{\m{B}} "Hửm? Gì vậy em?"
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"

<2272> \{Miyazawa} "Anh cầm nhé."
// \{Miyazawa} "Here."

<2273> Cô ấy trao cho tôi một nén nhang.
// Saying that, she hands me a lit incense stick.

<2274> \{Miyazawa} "Anh thắp một nén nhang cho anh trai em nhé?"
// \{Miyazawa} "Would you offer this to my brother?"

<2275> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Sure."

<2276> Cô cầm tay, đưa tôi lại mộ phần.
// I receive it from Miyazawa, and continue in front the grave.

<2277> Mô đất bằng phẳng trước bia mộ được quét tước gọn gàng, tươm tất, giờ chen chúc từng cọng chân nhang của người đi viếng.
// I leave the incense stick in front of the polished and clean tombstone, in the crevice where all the other sticks are. 

<2278> Tôi xoay xở cắm được nhang của mình vào mà không làm xáo trộn hiện trạng.
// Even still, I was careful not to break the others' incense sticks as I put my incense stick together with them.

<2279> Rồi tôi chắp hai tay lại và nhắm mắt.
// And then, I put my hands together and close my eyes...

<2280> Tôi chỉ có thể nhắn với anh ta vài lời thế này thôi...
// The things I'll tell him...

<2281> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<2282> —Em gái của anh... đã luôn nỗ lực phấn đấu hết mình.
// --Your sister is working hard every day.

<2283> —Em ấy được biết bao người mến mộ, nhưng chưa từng vì thế mà ỷ lại...
// --And she's being adored by various people, without indulging herself...

<2284> —Em ấy sẽ tiếp tục sống thật nghị lực, tiếp tục hướng ra phía trước.
// --She's stronger now, and is moving forward.

<2285> \{Miyazawa} "Anh sẽ nghe em kể chứ?"
// \{Miyazawa} "Would you hear me out?"

<2286> Cô bất chợt lên tiếng, làm tôi giật mình mở mắt.
// I open my eyes, startled by her sudden voice.

<2287> Cũng không biết cô đang nói với tôi, hay với ngẫu nhiên một ai khác quanh đây.
// I don't know whether or not she was talking to me or she was talking to everyone here.

<2288> Song, tất cả mọi người đều chú tâm lắng nghe.
// It's just that everyone in this place gave their attention.

<2289> \{Miyazawa} "Đây là câu chuyện về gia đình em."
// \{Miyazawa} "It's a story about my family."

<2290> \{Miyazawa} "Em có một người anh trai."
// \{Miyazawa} "I had a brother."

<2291> \{Miyazawa} "Hễ cứ ở nhà là anh lại cãi nhau với ba mẹ."
// \{Miyazawa} "My brother would always fight with my parents whenever he was at home."

<2292> \{Miyazawa} "Bọn em lớn lên trong một gia đình rất nghiêm khắc..."
// \{Miyazawa} "We were raised in a family that was quite strict..."

<2293> \{Miyazawa} "Và... em cũng nhớ như in cả những điều không vui."
// \{Miyazawa} "And also... I always remembered those unhappy things."

<2294> \{Miyazawa} "Tại sao lại cứ phải đi theo con đường mà ba mẹ đã chọn cho chứ?"
// \{Miyazawa} "Why is it that we have to follow the road that our parents decided for us?"

<2295> \{Miyazawa} "Bọn em nên được tự do hơn..."
// \{Miyazawa} "We should be more free..."

<2296> \{Miyazawa} "Bởi vì ở bên ngoài có rất nhiều con đường..."
// \{Miyazawa} "Because there should be plenty of roads out there..."

<2297> \{Miyazawa} "Vâng, nên anh đã lạc lối..."
// \{Miyazawa} "Yes, he was on a stray path..."

<2298> \{Miyazawa} "Trong khi đó, thì em theo sự sắp xếp của ba mẹ, chăm chỉ học hành và lớn lên."
// \{Miyazawa} "While I followed my parents' decisions, I made accomplishments, I studied hard and grew."

<2299> \{Miyazawa} "Anh trai em trở nên cộc cằn, thô lỗ..."
// \{Miyazawa} "My brother became violent when he grew up..."

<2300> \{Miyazawa} "Còn em thì lại ngoan ngoãn, lễ phép..."
// \{Miyazawa} "And I became polite when I grew up..."

<2301> \{Miyazawa} "Cả hai lớn lên theo những cách khác hẳn nhau như một tấm gương."
// \{Miyazawa} "We grew up in opposite ways, like a mirror."

<2302> \{Miyazawa} "Dù thế nhưng em lúc nào cũng bám lấy anh trai."
// \{Miyazawa} "Even though we were like that, I got along with my brother."

<2303> \{Miyazawa} "Cứ như là người yêu vậy."
// \{Miyazawa} "As if we were lovers."

<2304> \{Miyazawa} "Và khi vào trung học, anh đã kết bạn với rất nhiều người và không bao giờ về nhà nữa."
// \{Miyazawa} "And when my brother entered high school, he made a lot of friends, and never came back home."

<2305> \{Miyazawa} "Và từ đó, xã hội bắt đầu gọi anh là..."
// \{Miyazawa} "And then society started calling him..."

<2306> \{Miyazawa} "Một tên đầu gấu."
// \{Miyazawa} "A delinquent."

<2307> \{Miyazawa} "Nhưng thỉnh thoảng em vẫn tới thăm anh trai."
// \{Miyazawa} "But I sometimes met with my brother to see if he was doing fine."

<2308> \{Miyazawa} "Anh bảo là ở nhà chán chết và ở ngoài vui hơn."
// \{Miyazawa} "He told me that though our home was awful, it was fun outside and that he couldn't help it."

<2309> \{Miyazawa} "Anh có rất nhiều bạn."
// \{Miyazawa} "My brother made a lot of friends."

<2310> \{Miyazawa} "Dù người khác có nói gì thì anh cũng luôn tự hào về điều đó."
// \{Miyazawa} "No matter what other people had said, my brother was proud of them."

<2311> \{Miyazawa} "Trước đó em vẫn chưa gặp những người bạn của anh trai."
// \{Miyazawa} "I haven't met my brother's friends before then."

<2312> \{Miyazawa} "Và lúc đó em vẫn chỉ là một đứa con gái bình thường..."
// \{Miyazawa} "And back then, I really was just an ordinary girl..."

<2313> \{Miyazawa} "Những loại người đó thường làm em sợ hãi."
// \{Miyazawa} "Those types of people would usually frighten me."

<2314> \{Miyazawa} "Anh trai đã tìm thấy nơi của mình và sống theo cách mình thích."
// \{Miyazawa} "My brother found his own place by himself and lived the way he liked."

<2315> \{Miyazawa} "Lúc đó, anh đã gần như không thể nào từ bỏ được..."
// \{Miyazawa} "At that time, my brother was almost as if he was disowned..."

<2316> \{Miyazawa} "Khi gặp ba mẹ, anh đã cãi nhau với họ rồi bỏ đi."
// \{Miyazawa} "He started a quarrel with our parents when he met them, and left just like that."

<2317> \{Miyazawa} "Thế nên anh quyết định sống theo cách riêng của mình mà không cần có ba mẹ."
// \{Miyazawa} "That's why my brother decided to live on his own, without seeing our parents."

<2318> \{Miyazawa} "Nhưng lúc nào anh quay về thì cũng chỉ để gặp mình em."
// \{Miyazawa} "But, he always came to see only me."

<2319> \{Miyazawa} "Và anh mang đến rất nhiều kẹo."
// \{Miyazawa} "And he brought me a lot of sweets as a present."

<2320> \{Miyazawa} "Và cũng có những thứ em không được phép ăn ở nhà."
// \{Miyazawa} "There were a lot of things I wasn't allowed to eat at home."

<2321> \{Miyazawa} "Dù biết có thể bị sâu răng nhưng em vẫn cứ ăn."
// \{Miyazawa} "Even though I might get cavities, I ate them."

<2322> \{Miyazawa} "Quãng thời gian hai anh em bên nhau thật vui."
// \{Miyazawa} "The times we spent together were really fun."

<2323> \{Miyazawa} "Bọn em cùng ăn bữa trưa do em làm..."
// \{Miyazawa} "We would eat together the lunch that I made..."

<2324> \{Miyazawa} "Rồi ngủ trên lòng anh trai..."
// \{Miyazawa} "I'd sleep in my brother's lap..."

<2325> \{Miyazawa} "Lúc đó rất vui... và em cũng cảm thấy thực sự dễ chịu."
// \{Miyazawa} "It was very fun... and I was really at ease."

<2326> \{Miyazawa} "Nhưng... khoảng thời gian đó không kéo dài mãi mãi."
// \{Miyazawa} "But... even those times wouldn't continue on forever."

<2327> \{Miyazawa} "Anh đã bị tai nạn... khi vẫn là người không có nhà để quay về."
// \{Miyazawa} "My brother got into an accident... he was still someone who had no home to return to."

<2328> \{Miyazawa} "Lúc đó, anh đã bảo vệ bạn mình."
// \{Miyazawa} "Even at that time, it seems he protected some friend of his."

<2329> \{Miyazawa} "Ba mẹ cũng khóc thương... cùng với những người khác."
// \{Miyazawa} "My parents mourned... together with those people."

<2330> \{Miyazawa} "Lúc đó em vẫn chưa thực sự hiểu rõ lắm."
// \{Miyazawa} "I didn't really know all that well back then."

<2331> \{Miyazawa} "Điều duy nhất..."
// \{Miyazawa} "What was right..."

<2332> \{Miyazawa} "Em chỉ biết rằng..."
// \{Miyazawa} "It's just that..."

<2333> \{Miyazawa} "... Anh trai là người rất vĩ đại."
// \{Miyazawa} "... I believe my brother was great."

<2334> \{Miyazawa} "Và rất nhiều người..."
// \{Miyazawa} "And a lot of people..."

<2335> \{Miyazawa} "Là bạn của anh đã tới dự đám tang."
// \{Miyazawa} "Who were friends of his came to his funeral."

<2336> \{Miyazawa} "Họ mặc những đồng phục khác nhau và có những hành vi không tốt..."
// \{Miyazawa} "They were wearing different uniforms and had a bad attitude..."

<2337> \{Miyazawa} "Nhưng dù thế.... tất cả bọn họ đều trông nghiêm túc trước mặt anh trai."
// \{Miyazawa} "But even still... all of them looked really serious in front of my brother."

<2338> \{Miyazawa} "Có những người còn khóc..."
// \{Miyazawa} "There were people that were crying too..."

<2339> \{Miyazawa} "Họ là những người có mối quan hệ rất sâu nặng với anh trai."
// \{Miyazawa} "Those people are, people who have a deep relationship with my brother."

<2340> \{Miyazawa} "Thế nên em..."
// \{Miyazawa} "That's why, I..."

<2341> \{Miyazawa} "Em đã lấy hết can đảm nói chuyện với họ."
// \{Miyazawa} "I took the courage and called out to them."

<2342> \{Miyazawa} "Nói rằng em là em gái của Miyazawa Kazuto."
// \{Miyazawa} "Saying that I'm Miyazawa Kazuto's sister..."

<2343> \{Miyazawa} "Nói chuyện với họ một lúc..."
// \{Miyazawa} "I talked to them a little..."

<2344> \{Miyazawa} "Em đã làm quen cả với những người anh trai đã từ bỏ..."
// \{Miyazawa} "Then, I got acquainted with those people who he parted with..."

<2345> \{Miyazawa} "Rồi tiếp đến..."
// \{Miyazawa} "And then..."

<2346> \{Miyazawa} "Là những người sống cùng người anh em yêu mến..."
// \{Miyazawa} "The people who lived together with the brother that I loved..."

<2347> \{Miyazawa} "Lúc vừa kịp nhận ra..."
// \{Miyazawa} "Filled the open hole in my heart..."

<2348> \{Miyazawa} "Thì khoảng trống trong lòng em đã được lấp đầy."
// \{Miyazawa} "At that time, I remembered..."

<2349> \{Miyazawa} "Bởi vì những người đó..."
// \{Miyazawa} "It's because, these people are..."

<2350> \{Miyazawa} "Họ rất rất giống anh trai em."
// \{Miyazawa} "They are similar to my brother."

<2351> \{Miyazawa} "Khi không tìm hiểu kĩ, ta chỉ thấy họ cộc cằn và thô lỗ."
// \{Miyazawa} "Not looking beyond, you'll only see their violent side and not their honest side..."

<2352> \{Miyazawa} "Họ thường bày tỏ lòng tốt mà không chú ý đến cảm giác của người khác."
// \{Miyazawa} "And, they'll show kindness by being reckless for others."

<2353> \{Miyazawa} ""Với em... em cũng đã cảm thấy như thế.
// \{Miyazawa} "To me... I saw the same thing."

<2354> \{Miyazawa} "Nhưng vào lúc đó, để nghĩ xa hơn lại là rất khó."
// \{Miyazawa} "But, it became difficult as I thought more than that."

<2355> \{Miyazawa} "Bởi vì em chỉ một con bé bình thường."
// \{Miyazawa} "Because, I was a normal girl..."

<2356> \{Miyazawa} "Em không thể mạnh mẽ hơn... và là một người yếu đuối..."
// \{Miyazawa} "My strength is no more than that... I'm someone who's powerless..."

<2357> \{Miyazawa} "Em đã tới nơi anh trai thường đến."
// \{Miyazawa} "I came and went to the place where my brother spent his time."

<2358> \{Miyazawa} "Và nói chuyện với rất nhiều người ở đó."
// \{Miyazawa} "And then, I talked to a lot of people around there."

<2359> \{Miyazawa} "Em đã bị khước từ rất nhiều lần."
// \{Miyazawa} "I was refused plenty of times."

<2360> \{Miyazawa} "Và cũng đã rất sợ."
// \{Miyazawa} "I also made scary memories."

<2361> Lúc đó Miyazawa đã cảm thấy rất lạc lõng...
// So Miyazawa felt out of place at that time...

<2362> Và nghĩ rằng mình thật yếu đuối.
// And then she thought how weak her existence was.

<2363> Dù thế, tình cờ gặp được họ cũng là một điều tốt...
// Even though it was good meeting them by chance...

<2364> Vì như vậy, mọi người có thể nương tựa vào nhau.
// If so, they should be able to be together.

<2365> \{Miyazawa} "Khi mùa đông tới, em đan cho mỗi người một đôi găng tay như một món quà."
// \{Miyazawa} "When winter came, I knitted everyone their own gloves as a present."

<2366> \{Miyazawa} "Nó chẳng khác gì một bát chè đậu đỏ trong đêm đông giá rét."
// \{Miyazawa} "It acted like a warm sweet red-bean soup as the night became colder."

<2367> \{Miyazawa} "Cho dù có mang tiếng xấu, mọi người cũng đều rất vui vẻ, dễ gần..."
// \{Miyazawa} "Everyone was really sweet despite having a bad reputation..."

<2368> \{Miyazawa} "Hôm Giáng Sinh, em mang bánh làm từ nhà đến và cùng ăn với mọi người."
// \{Miyazawa} "When Christmas came, I brought over homemade cake, and we ate it."

<2369> \{Miyazawa} "Em là đứa duy nhất ăn mặc giống Ông Già Nô-en."
// \{Miyazawa} "I was the only one who looked like Santa..."

<2370> \{Miyazawa} "Dù có hơi lưỡng lự..."
// \{Miyazawa} "We were a bit festive, but..."

<2371> \{Miyazawa} "Nhưng rồi cuối cùng mọi người đã... cùng nhau ăn chiếc bánh."
// \{Miyazawa} "Even then, everyone... ate it."

<2372> \{Miyazawa} "Vừa ăn, mọi người vừa thầm ra hiệu cho nhau..."
// \{Miyazawa} "And while eating we'd make sounds as if understanding each other..."

<2373> \{Miyazawa} "Và ai cũng thích bữa ăn..."
// \{Miyazawa} "And everyone would be grateful for the food afterward..."

<2374> \{Miyazawa} "Họ hỏi em rằng có đến nữa không..."
// \{Miyazawa} "And then they'd ask if I'd come again..."

<2375> \{Miyazawa} "Và rồi có rất nhiều người quây quần lại xung quanh."
// \{Miyazawa} "And then a lot of people gathered around me."

<2376> \{Miyazawa} "Điều đó đã giúp em cảm thấy ấm cúng."
// \{Miyazawa} "That gave me a warm feeling..."

<2377> \{Miyazawa} "Trước khi kịp nhận ra... thì đó đã trở thành nơi con tim em cảm thấy dễ chịu."
// \{Miyazawa} "Before I knew it... that place became a place where my heart feels at ease."

<2378> \{Miyazawa} "Và cũng đã là nơi của em rồi..."
// \{Miyazawa} "It became one of my place..."

<2379> Như thể mệt mỏi sau bài phát biểu, Miyazawa nhắm mắt lại.
// As if feeling tired from finishing her speech, Miyazawa closed her eyes.

<2380> Hoặc cũng có thể là đang tưởng tượng lại khung cảnh đó.
// Or maybe, she's trying to imagine those tender sceneries.

<2381> Nhưng nếu mở mắt ra thì sẽ quay trở lại nơi này...
// But, if she opens her eyes, that place would be here now too...

<2382> ... Tại nơi đây...
// ... In this place.

<2383> \{Miyazawa} "Ngay lúc này, em đang được rất nhiều người ủng hộ."
// \{Miyazawa} "Right now, I'm being supported by a lot of people."

<2384> Có lẽ đó là những từ ngữ đúc kết tất cả những điều cô bé đã nói.
// It felt like those words intensified everything she said.

<2385> Từ trước đến nay, Miyazawa đã sống như thế sao?
// Is this how Miyazawa has lived up until now?

<2386> \{\m{B}} "Anh hiểu... thế giờ em đã ổn rồi, đúng không?"
// \{\m{B}} "I see... well, you're already all right now, right?"

<2387> \{Miyazawa} "Vâng, nếu cứ buồn rầu thì sẽ thật không phải với mọi người."
// \{Miyazawa} "Yes, if I feel anxious because of this, it would be inexcusable to everyone."

<2388> \{Miyazawa} "Bởi vì niềm vui được ở cạnh những người yêu mến mình không phải là nơi nào cũng có."
// \{Miyazawa} "Because the happiness of being surrounded by people who support you, is surely not everywhere."

<2389> \{\m{B}} "Chắc thế rồi..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<2390> Yêu mến và được yêu mến...
// To support and be supported...

<2391> Đây là một vòng tròn...
// This is surely a cycle...

<2392> Trước khi kịp nhận ra, em đã có rất nhiều người xung quanh.
// And before realizing it, you gather a lot of people...

<2393> \{\m{B}} (Tôi là một trong số đó hả...)
// \{\m{B}} (I'm one of them, huh...)

<2394> Tôi nheo mắt lại vì bị một ánh sáng chói chang chiếu vào.
// I narrowed my eyes as it I was hit by radiant sunlight. 

<2395> Một ánh sáng như vừa mới xuất hiện bay trên đầu cô bé.
// And from there, a single white light is fluttering over her head just now, as if it was just born.

<2396> Như thể đang dõi theo từ phía trên.
// As if it was watching over her from above.

<2397> Tôi với tay lấy.
// I stretch my hand out.

<2398> Thứ ánh sáng đó nhẹ nhàng bay vào lòng bàn tay tôi.
// The light softly descends, and buries itself into my hand.

<2399> Cảm giác thật ấm.
// It felt warm as it spread out.

<2400> Tôi muốn chia sẻ cái cảm giác đó cho Miyazawa.
// As if I shared the same feelings as Miyazawa.

<2401> \{Miyazawa} "Em xin lỗi, em quá nghiêm túc phải không?"
// \{Miyazawa} "I apologize, I was quite serious, wasn't I?"

<2402> Không ai nói bất cứ một lời nào.
// No one could say anything, even a single word.

<2403> Họ chỉ đứng đó với bó hoa trên tay.
// They were just standing there with flowers in their hands.

<2404> Không biết giờ mọi người cảm thấy thế nào nhỉ.
// I wonder what kind of feeling everyone is having right now.

<2405> Họ nên nói ra cảm xúc của riêng mình.
// They should be sharing that single feeling, I guess.

<2406> \{\m{B}} "Nếu thế, em có muốn thử một thần chú mạnh nhất không?"
// \{\m{B}} "In that case, how about I try out a climactic spell?"

<2407> Tôi đang nghĩ đến một thứ duy nhất.
// I was thinking of a single idea.

<2408> \{Miyazawa} "Ế, có thứ đó sao?"
// \{Miyazawa} "Eh, is there such a thing?"

<2409> \{\m{B}} "Mọi người ở đây chắc sẽ bàn tán rất nhiều đấy."
// \{\m{B}} "Every person here would surely start a fuss though."

<2410> \{Miyazawa} "V-vâng. Nếu anh muốn."
// \{Miyazawa} "O-okay. In that case, if you will."

<2411> \{\m{B}} "Thế thì cho phép anh..."
// \{\m{B}} "Then, please excuse me..."

<2412> Tôi ôm thân hình nhỏ nhắn đó và... trao một nụ hôn.
// I embrace that small body... and kiss her.

<2413> Ngay sau lúc đó... \pđã bắt đầu có những tiếng xì xào.
// No sooner than that... \pthey started a big uproar.

<2414> Thế nên tôi nghĩ.
// So I thought.

<2415> Đúng vậy...
// Yeah...

<2416> Dây dưa với cô bé...
// To fall for her...

<2417> Cũng đồng nghĩa với việc... \wait{600}liều cả mạng sống của mình...\wait{4400}
// Really means... \wait{600}risking your life...\wait{4400}

<2418> Phần Kết Yukine
// Yukine Epilogue

<2419> Vẫn là phòng tra cứu như thường lệ.
// The reference room as always.

<2420> Mùi hương thoang thoảng của cơm rang toả ra.
// The faint scent of pilaf still floated around.

<2421> Ăn xong bữa ăn, tôi vừa uống cà phê vừa nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I take some after meal coffee and look outside the window as I drink it.

<2422> Cạnh tôi là Miyazawa đang đọc sách thần chú.
// Next to me was Miyazawa, who was reading her book of spells.

<2423> Và bài diễn văn của Sunohara...
// And speaking of Sunohara...

<2424> \{Sunohara} "Nghe này... những đứa con gái luôn tỏ ra cứng cỏi thực ra lúc nào cũng tư tưởng đến một người đấy."
// \{Sunohara} "Listen... girls that act like a strong-willed person actually miss someone."

<2425>\{Yuu} "Thật sao?"
// \{Yuu} "Really?"

<2426> \{Sunohara} "Ừ... Thế nên bọn nó lúc nào cũng phải lòng mấy đứa con trai hào phóng đấy."
// \{Sunohara} "Yeah... That's why, they're weak against broad-minded men who spoil them."

<2427> \{Sunohara} "Nói ngắn gọn là bọn nó toàn bị người như anh cưa đổ hết."
// \{Sunohara} "Well, to make a long story short, they're weak against a person like me."

<2428>\{Yuu} "Thế sao?"
// \{Yuu} "Really?"

<2429> \{\m{B}} "Thế nên anh ta mới là người dễ bị moi tiền đấy."
// \{\m{B}} "In the end, he's the type who gets treated lightly."

<2430> \{Sunohara} "Được hẹn hò với con gái thì quan tâm đến chuyện đó làm gì!"
// \{Sunohara} "Who cares if I get treated lightly! I just want to date girls!"

<2431> Sao hắn có thể nói điều đó khi có thằng nhóc ở sau lưng cơ chứ...
// How is he able to say those thing with the kid behind his back...

<2432> \{\m{B}} "Mà này, Yuu, ở trường thế nào rồi?"
// \{\m{B}} "By the way, Yuu, what about your school?"

<2433>\{Yuu} "Hôm này là ngày thành lập trường."
// \{Yuu} "Today's the school anniversary."

<2434> \{\m{B}} "Tuần nào trường nhóc cũng có ngày này à...?"
// \{\m{B}} "Does your school have this every week...?"

<2435>\{Yuu} "Vâng"
// \{Yuu} "Yeah."

<2436> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<2437> Nó nói...
// So he says...

<2438> Hình như nó đang trở nên bất trị thì phải?
// He's become tough, hasn't he?

<2439> \{Miyazawa} "A, Sunohara-san, em có một thần chú hay cho anh đây."
// \{Miyazawa} "Ah, Sunohara-san, I have a good spell for you."

<2440> \{Sunohara} "Ế? Sao? Thần chú kiếm cho anh bạn gái à?"
// \{Sunohara} "Eh? What? A spell so I can get a girlfriend?"

<2441> \{Miyazawa} "Là thế này. Nó sẽ cho anh biết người thích hợp với mình."
// \{Miyazawa} "How about this. But this is like a spell that tells you if a person is compatible with you."

<2442> \{Sunohara} "Làm như thế nào đấy?"
// \{Sunohara} "How do I do it?"

<2443> \{Miyazawa} "Umm, đầu tiên đặt cả hai tay lên người đối diện."
// \{Miyazawa} "Umm, first place both your hands on your partner's shoulder."

<2444> \{Sunohara} "\m{A}, giúp tớ thử nhé."
// \{Sunohara} "\m{A}, if you don't mind, help me test this."

<2445> \{\m{B}} "Tớ không thích thử độ phù hợp với cậu đâu..."
// \{\m{B}} "I somehow don't like to test my compatibility with you..."

<2446> Sunohara lờ lời nói của tôi và đứng mặt.
// Sunohara went in front of me as he ignored my complaint.

<2447> Rồi đặt cả hai tay lên vai tôi.
// And then he puts both his hands on my shoulders.

<2448> ... Trông phát ói...
// ... This is kind of gross...

<2449> \{Sunohara} "Giờ làm gì tiếp theo đây?"
// \{Sunohara} "What's next then?"

<2450> \{Miyazawa} "Người đối diện anh phải nhắm mắt lại."
// \{Miyazawa} "Your partner should then close his eyes."

<2451> \{Sunohara} "Cô bé nói thế kìa."
// \{Sunohara} "That's what she said."

<2452> \{\m{B}} "Thế này khó chịu quá..."
// \{\m{B}} "This is an unpleasant composition..."

<2453> Tôi nhắm mắt lại và tưởng tượng ra người thứ ba đang nhìn chúng tôi.
// For now I close my eyes as told while I imagine the third person looking at us at that time.

<2454> \{Miyazawa} "Và anh cũng nhắm mắt lại nữa."
// \{Miyazawa} "And then close your eyes as well."

<2455> \{Sunohara} "Ừ, ừ!"
// \{Sunohara} "Okay, okay!"

<2456> \{Miyazawa} "Giữ nguyên thế nhé..."
// \{Miyazawa} "Leave your face like that..."

<2457> Bầu không khí xung quanh tôi căng thẳng lại.
// The atmosphere in front of me is stirring up.

<2458> Tôi có cảm giác xấu về chuyện này...
// I have a bad feeling about this...

<2459> Miyazawa lật trang sách.
// The sound of Miyazawa turning the page.

<2460> \{Miyazawa} "Umm... Nếu có thể hôn nhau mà mắt vẫn nhắm thì cả hai sẽ vô cùng hạnh phúc."
// \{Miyazawa} "Umm... if you can thoroughly kiss him while your eyes are closed, you'll both become perfectly happy."

<2461> \{\m{B}} "Này, sao sơ?!"
// \{\m{B}} "Hey, what?!"

<2462> Tôi vội mở mắt và trước phía trước là khuôn mặt của Sunohara.
// I quickly open my eyes and just in front is Sunohara's face.

<2463> \{\m{B}} "Thế này không được!!"
// \{\m{B}} "This is bad!!"

<2464> Tôi nhanh chóng lùi mặt ra vào húc vào mũi của Sunohara.
// I quickly retreat my face and hit Sunohara in the nose with my forehead.

<2465> \{Sunohara} "Bwaaaaah!!" \shake{3}
// \{Sunohara} "Bwaaaaah!!" \shake{3}

<2466> Sunohara ngã xuống sàn nhà rồi nhổm dậy nhìn tôi với chiếc mũi bị chảy máu.
// Sunohara, who got thrown on the floor by my forehead, is looking up at me with a nosebleed.

<2467> \{\m{B}} "Xuýt chết..."
// \{\m{B}} "That was dangerous..."

<2468> \{Sunohara} "... Đồng ý... còn tớ thì chết rồi đây này..."
// \{Sunohara} "... Indweed... I'm in danger right now..." 

<2469> Cậu ta co người rồi rên rỉ nằm trên sàn nhà.
// His body twitches and groans as he lies on the floor.

<2470> \{Miyazawa} "Ồ, cái này là viết cho những đôi yêu nhau."
// \{Miyazawa} "Oh, these are instructions written for those in love."

<2471> \{Sunohara} "Anh đã gặp tình huống như thế bao giờ đâu."
// \{Sunohara} "I'm not in that sort of situation yet!" 

<2472> Cậu ta đứng dậy và hét lên cứ như đang khóc.
// He rises and shouts that as he cries.

<2473> \{Sunohara} "A... đau mũi quá..."
// \{Sunohara} "Ah... my nose sure hurts..."

<2474> \{\m{B}} "Nó còn kêu một tiếng cơ mà."
// \{\m{B}} "Since it made a sound."

<2475> \{Sunohara} "Mắt tớ cứ mờ mờ kiểu gì ấy..."
// \{Sunohara} "Somehow the inside of my eyes are flickering or something..."

<2476> \{\m{B}} "Mờ mờ hả..."
// \{\m{B}} "Flickering... huh..." 

<2477> Nghe Sunohara nói thế, tôi nhìn vào lòng bàn tay.
// I look at my own palm after Sunohara said that.

<2478> Đó là... ánh sáng... dường như không có trọng lượng...
// That was... light... or more like it felt weightless...

<2479> \{Miyazawa} "Sao vậy?"
// \{Miyazawa} "What's wrong?"

<2480> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Oh, well..."

<2481> \{\m{B}} "Khi ở bia mộ của anh trai em..."
// \{\m{B}} "During the time we were at your brother's tombstone."

<2482> \{\m{B}} "Có một thứ ánh sáng bay trên đầu em đấy."
// \{\m{B}} "At that moment, there was a light flying around above your head."

<2483> \{\m{B}} "Không biết có ai nhìn thấy nó không."
// \{\m{B}} "I wonder if nobody saw it."

<2484> \{Sunohara} "Cậu đã với tay tới thứ đó... đúng không?"
// \{Sunohara} "Speaking of which, you stretch out your hand, right... to that?"

<2485> \{\m{B}} "Đúng thế. Tớ với tay lấy thứ ánh sáng đó. Cậu cũng thấy à?"
// \{\m{B}} "That's right. I stretched out my hand to that light. You were watching, right?"

<2486> \{Sunohara} "À... lúc đấy trông cậu giống như đang cố lấy thứ gì đó nhưng lại chẳng có gì cả nên tớ không biết cậu đang làm gì."
// \{Sunohara} "Well... You look like you were trying to pick something, but there wasn't anything so I was wondering what you were doing."

<2487> \{\m{B}} "Nó có ở đó mà, thứ ánh sáng trông giống như viên ngọc ấy."
// \{\m{B}} "It was there, that light that looked like a sphere."

<2488> \{Sunohara} "Đợi một lát..."
// \{Sunohara} "Wait a second..."

<2489> \{Sunohara} "Đó có thể là... linh hồn...?"
// \{Sunohara} "Could that be... a soul...?"

<2490> \{\m{B}} "Không thể nào..."
// \{\m{B}} "No way that can be..."

<2491> \{Sunohara} "Nhưng ở đấy là nghĩa trang mà, đúng không?"
// \{Sunohara} "But it's a graveyard, right?"

<2492> \{Sunohara} "Sẽ chẳng có gì lạ nếu có thứ gì đó như thể lảng vảng quanh đấy đâu."
// \{Sunohara} "It wouldn't be strange if something like that is wandering around."

<2493> \{Sunohara} "Mà có chuyện gì xảy ra sau đó với thứ ánh sáng đấy?"
// \{Sunohara} "Besides, what happened with that sphere of light anyway?"

<2494> \{\m{B}} "Hmm... nó rơi vào lòng bàn tay tớ."
// \{\m{B}} "Hmm... it fell down and it was absorbed by my hand."

<2495> \{Sunohara} "Tên này bị ma ám rồi!"
// \{Sunohara} "This guy here is possessed!"

<2496> \{Sunohara} "Người đang nói chuyện lúc nào không phải là \m{A}, mà là ma!"
// \{Sunohara} "This person talking right now isn't \m{A}, it's a ghost!"

<2497> \{\m{B}} "Tưởng thế sao."
// \{\m{B}} "As if that is true."

<2498> \{Sunohara} "Thế chứng minh đi."
// \{Sunohara} "Then, prove it."

<2499> \{Sunohara} "... Oomph!"\shake{3}
// \{Sunohara} "... Oomph!"\shake{3}

<2500> Tôi đá vào bụng cậu ta.
// I give him a kick in the stomach.

<2501> \{Sunohara} "Thế này... thì chắc là \m{A} rồi..."
// \{Sunohara} "With that kind of mercy... you're certainly \m{A}..."

<2502> \{Sunohara} "Chắc chắn... con ma sẽ... \wait{2100}không \wait{1000}làm \wait{1000}thế \wait{1000}đâu..."
// \{Sunohara} "Surely... that ghost would be... \wait{2100}much \wait{1000}nicer \wait{1000}wouldn't \wait{1000}it..."

<2503> Sunohara nằm gục xuống bàn.
// Sunohara falls flat on the table.

<2504> \{Miyazawa} "Anh không sao chứ, Sunohara-san?"
// \{Miyazawa} "Are you okay, Sunohara-san?"

<2505> \{\m{B}} "Cứ kệ cậu ta đi. Hôm nào chẳng như thế này."
// \{\m{B}} "Just leave him be. It's always like this every day."

<2506> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<2507> Dưới đầu của Sunohara là một chiếc khăn được thay cho cái gối.
// Below Sunohara's head was a folded towel in place of a pillow.

<2508> Và khi tôi quay lại.
// And then I turn around.

<2509> \{Miyazawa} "Về ánh sáng đó..."
// \{Miyazawa} "Is it about the light..."

<2510> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<2511> \{Miyazawa} "Thứ ánh sáng đó đã được nhìn thấy khá lâu rồi."
// \{Miyazawa} "That light was seen long ago."

<2512> \{\m{B}} "Ế...... thật sao?"
// \{\m{B}} "Eh...... serious?"

<2513> \{Miyazawa} "Vâng. Nên em nghĩ điều anh nói là sự thật, \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "Yes. That's why, I think what you were talking about is true, \m{B}-san."

<2514> \{\m{B}} "Em có biết gì về nó không, Miyazawa?"
// \{\m{B}} "Do you know anything about that, Miyazawa?"

<2515> \{Miyazawa} "Ở đây có một cuốn sách ghi chép về những truyền thuyết ở thị trấn này và truyền thuyết này đã có từ nhiều thế kỉ trước rồi."
// \{Miyazawa} "Here's a book chronicling the legends of this town, and this legend has been passed down over the centuries." 

<2516> \{Miyazawa} "Anh có muốn đọc không?"
// \{Miyazawa} "Would you like to read it?"

<2517> \{\m{B}} "Không, em kể cho anh nghe đi."
// \{\m{B}} "No, I'm no good at reading... I'd like to hear it from you, Miyazawa."

<2518> \{Miyazawa} "Vâng. Nhưng em cũng không hiểu rõ lắm đâu."
// \{Miyazawa} "Okay. Even then, I don't know all the details that were written."

<2519> \{Miyazawa} "Họ đoán đó chỉ là một hạt bay của một loài cây nào đó hoặc là một loại chuồn chuồn."
// \{Miyazawa} "They just have a guess that it's a thistledown of some plant or a type of dragonfly."

<2520> \{Miyazawa} "Nhưng có một thức được biết đến nhiều hơn cả..."
// \{Miyazawa} "But, there's one thing common about it all..."

<2521> \{Miyazawa} "Và đó chính là... thứ được gọi là biểu tượng của niềm hạnh phúc."
// \{Miyazawa} "And that is... ever since then... that thing was called a symbol of happiness."

<2522> \{Miyazawa} "Khi có một điều tốt đẹp xảy ra, bạn sẽ nhìn thấy chúng."
// \{Miyazawa} "When something good happens, you'll catch a sight of them."

<2523> \{Miyazawa} "Nếu tìm thấy niềm hạnh phúc, nó sẽ bay đến chỗ đó."
// \{Miyazawa} "If it finds happiness, it will float there as if it's watching it."

<2524> Trùng khớp một cách tuyệt đối...
// It's perfectly the same...

<2525> Khung cảnh lúc đó, chắc chắn là do niềm hạnh phúc của Miyazawa.
// That scenery around that time, there's no doubt that Miyazawa's happiness right now should've symbolized that scene.

<2526> Tôi nhìn vào lòng bàn tay.
// I look at my own palm.

<2527> Không có thứ gì ở đó.
// There wasn't anything in there.

<2528> \{Miyazawa} "Nhưng vì chỉ là truyền thuyết nên cũng chẳng có mấy ai tin vào sự tồn tại của nó."
// \{Miyazawa} "But, because it's a legend, no one right now believes in its existence."

<2529> \{Miyazawa} "Và cũng vì chưa ai nhìn thấy nó."
// \{Miyazawa} "And that's because no one has seen it before."

<2530> \{\m{B}} "Nhưng anh thấy mà."
// \{\m{B}} "But, I saw it."

<2531> \{Miyazawa} "Vâng, vậy em mới tin anh."
// \{Miyazawa} "Yes, I guess so, that's why I believe you."

<2532> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<2533> Lời đáp lại đơn giản đó làm tôi thấy nhẹ nhõm.
// That simple response made me feel relieved. 

<2534> \{\m{B}} "Nhưng sao chỉ mỗi anh là thấy nó thôi?"
// \{\m{B}} "But, why was I the only one who saw it?"

<2535> \{Miyazawa} "Em cũng không biết."
// \{Miyazawa} "I don't know the reason for that."

<2536> \{Miyazawa} "Có thể \m{B}-san là một người đặc biệt?"
// \{Miyazawa} "It might be that \m{B}-san is a special person?"

<2537> \{Miyazawa} "Không, chắc em nhầm. Em nghĩ chúng ta là những người đặc biệt."
// \{Miyazawa} "No, I guess I'm wrong. I guess we're the ones who are special."

<2538> \{Miyazawa} "Vì người xưa cũng có thể nhìn thấy mà."
// \{Miyazawa} "Because people from long ago could see it."

<2539> \{\m{B}} "Thế sao giờ nó không thể nhìn thấy nữa...?"
// \{\m{B}} "Then why can't it be seen anymore...?" 

<2540> \{Miyazawa} "Có thể tại do cảm xúc của mọi người thay đổi chăng?"
// \{Miyazawa} "I wonder if it's because people's feelings have changed?"

<2541> \{Miyazawa} "Hoặc cũng có thể ta cần phải yêu quý thị trấn này hơn nữa."
// \{Miyazawa} "Or it might be because we need to be more affectionate about this town."

<2542> \{Miyazawa} "Mà có lẽ nếu ta gắn bó với nơi này lâu hơn thì chắc sẽ có nhiều người có thể nhìn thấy đấy."
// \{Miyazawa} "Or maybe if we become more attached to this town, plenty of people would be able to see it."

<2543> \{Miyazawa} "Nếu so sánh với lúc trước thì bây giờ khác xa..."
// \{Miyazawa} "It surely changed if you compare it with the past..."

<2544> \{Miyazawa} "Bởi vì họ nhớ cách họ sống trong quá khứ."
// \{Miyazawa} "Because people remembered how people lived in the past."

<2545> \{\m{B}} "Em giàu trí tưởng tượng quá đấy..."
// \{\m{B}} "You're so imaginative, huh..."

<2546> \{\m{B}} "Nếu vậy... thì anh cũng đâu có khác gì, anh ghét thị trấn này mà."
// \{\m{B}} "If so... I'm the same then. Moreover, I'm a person who hates this town."

<2547> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<2548> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<2549> \{\m{B}} "Không biết Sunohara thế nào nhưng ngoài anh ra thì em cũng có thể nhìn thấy chứ."
// \{\m{B}} "I dunno about Sunohara, but besides me, you should have been able to see it, I think."

<2550> \{Miyazawa} "Em cũng chẳng biết nữa?"
// \{Miyazawa} "Then, I wonder why?"

<2551> Tôi dừng nghĩ về điều đó lại.
// I stop thinking about it.

<2552> Tuy nhiên...
// However...

<2553> Tôi chắc chắc một điều là đã đánh mất lòng căm ghét cái thị trấn này rồi.
// I'm certain that I just lost the hatred I had towards this town before. 

<2554> \{\m{B}} "Hahaha!"
// \{\m{B}} "Hahaha!"

<2555> Hình như tôi đã nhìn thấy thứ này trước đây rồi.
// It feels like I've seen this before.

<2556> Tôi nở một nụ cười khi nghĩ về điều đó.
// I cracked a smile as I think of that.

<2557> Và tôi không còn ghét ngôi trường này như trước đây nữa.
// And then, I ended up not hating this school anymore.

<2558> ... Tất cả là nhờ một người.
// ... All thanks to someone.