Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN5430P3"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
Line 304: Line 304:
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
   
<1026> \{\m{B}} "Nhưng khách quan nói, giờ tao có vai vế hơn hẳn còn gì?"
+
<1026> \{\m{B}} "Nhưng nói đi cũng phải nói lại, giờ tao ngồi chiếu trên rồi còn gì?"
 
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"
 
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"
   

Revision as of 10:42, 8 July 2019

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Phân đoạn

Bản thảo

<0929> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ.
// The next day, I went to the old school building again.

<0930> Đích đến hiển nhiên là phòng tư liệu rồi.
// My destination is the reference room.

<0931> Tôi mở cửa.
// I open the door.

<0932> \{Miyazawa} "Mời vào!"
// \{Miyazawa} "Welcome!"

<0933> Vẫn là nụ cười thân thương ấy.
// Miyazawa's smile.

<0934> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng.
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry.

<0935> Nhìn cách bài trí kia, dường như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc.
// It seemed like I came into a party.

<0936> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn.
// Cooked food of various colors were set up on the table.

<0937> \{\m{B}} "Mấy thứ này là sao đây...?"
// \{\m{B}} "What's with all this...?"

<0938> \{Miyazawa} "Ưmm..."
// \{Miyazawa} "Um..."

<0939> \{Miyazawa} "Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua."
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday."

<0940> Cô ấy cúi đầu thật thấp.
// She hung her head low. 

<0941> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0942> \{Miyazawa} "À... là vì em đã gây rắc rối cho anh..."
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..."

<0943> \{\m{B}} "Ờ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?"
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?"

<0944> \{Miyazawa} "Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi."
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." 

<0945> \{Miyazawa} "Dạ..."
// \{Miyazawa} "Yes..." 

<0946> \{\m{B}} "Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi."
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head."

<0947> \{Miyazawa} "Em thấy hối hận lắm."
// \{Miyazawa} "I'm very sorry."

<0948> \{\m{B}} "Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ."
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all."

<0949> \{Miyazawa} "Thật vậy ạ?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<0950> \{\m{B}} "Thật quá chứ lại..."
// \{\m{B}} "Kind of..."

<0951> \{\m{B}} "Với cả, anh không muốn nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu."
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that."

<0952> \{Miyazawa} "Chuyện đó... em cũng xin lỗi."
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize."

<0953> \{\m{B}} "Một lần này nữa thôi đó."
// \{\m{B}} "Let that be the last one."

<0954> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Okay."

<0955> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy.
// Her smile returns.

<0956> Tôi có cảm giác, lỡ phải cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây.
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again.

<0957> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...)
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...)

<0958> \{Miyazawa} "Và đây là... lời cảm ơn của em."
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks."

<0959> \{Miyazawa} "Vì đã cho em ngủ nhờ, và vì câu chuyện ấy nữa."
// \{Miyazawa} "For the, folktale."

<0960> \{\m{B}} "Mấy món này nhìn công phu quá..."
// \{\m{B}} "Looks great."

<0961> \{Miyazawa} "Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy."
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this."

<0962> Trước là vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, sau lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm.
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh.

<0963> Đúng là phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ...
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... 

<0964> Nhưng đối tượng lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc...
// And then, because it's her, she'll probably accept it.

<0965> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với tất thảy nhân loại.
// Then in the end, all of them will come here to do the same.

<0966> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó.
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception.

<0967> \{\m{B}} (Dám cá đã có lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...)
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...)

<0968> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi.
// Like that.

<0969> \{\m{B}} "Anh cho em vài lời khuyên nhé."
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice."

<0970> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn.
// I talk as I sit down and begin to eat my meal.

<0971> \{Miyazawa} "Dạ?"
// \{Miyazawa} "Yes?"

<0972> \{\m{B}} "Vô tư ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào."
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy."

<0973> \{Miyazawa} "Haha... chắc anh nói đúng."
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right."

<0974> \{Miyazawa} "Em cũng có nghĩ qua."
// \{Miyazawa} "You're probably right."

<0975> \{Miyazawa} "Nhưng một phần vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ."
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday."

<0976> \{\m{B}} "Biết ngay mà."
// \{\m{B}} "I guess."

<0977> \{Miyazawa} "Và cũng bởi người đó là \m{B}-san, nên em cảm thấy yên tâm lắm."
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." 

<0978> \{\m{B}} "Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?"
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?"

<0979> \{Miyazawa} "Ế...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<0980> \{Miyazawa} "Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?"
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?"

<0981> \{\m{B}} "Hôm qua em mớ ngủ mà."
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know."

<0982> \{Miyazawa} "A... thì ra là vậy."
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?"

<0983> \{Miyazawa} "Anh cho em xin lỗi."
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that."

<0984> Miyazawa gắng nặn nên một nụ cười và tiếp lời.
// Miyazawa gives a bitter smile.

<0985> \{Miyazawa} "Phong thái của anh có chút giống anh ấy."
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere."

<0986> \{Miyazawa} "Nhưng \m{B}-san vẫn là \m{B}-san mà."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san."

<0987> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi.
// I should probably follow up.

<0988> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0989> \{\m{B}} "Mà này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu."
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though."

<0990> \{\m{B}} "Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này xứng đáng để em giãi bày tâm sự hơn anh."
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too."

<0991> \{Miyazawa} "Không, em không có tâm sự gì thật mà."
// \{Miyazawa} "No, it's okay."

<0992> \{\m{B}} "Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?"
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired."

<0993> \{Miyazawa} "Đến mức đó ư..."
// \{Miyazawa} "Is that so..."

<0994> \{\m{B}} "Đừng từ chối anh nữa."
// \{\m{B}} "Don't be so reserved."

<0995> \{\m{B}} "Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó."
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time."

<0996> \{Miyazawa} "Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu..."
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..."

<0997> \{Miyazawa} "Vậy nên em... sẽ khiến anh cảm thấy khó xử đấy..."
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..."

<0998> \{\m{B}} "Một chút cũng không."
// \{\m{B}} "Not at all."

<0999> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1000> \{Miyazawa} "Thật sự là không sao ạ...?"
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?"

<1001> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá đỗi.
// It's fun watching your face that seems to be tempting me.

<1002> \{\m{B}} "Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khác."
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad."

<1003> \{Miyazawa} "Tại sao thế?"
// \{Miyazawa} "Why's that?"

<1004> \{\m{B}} "Em biết rõ câu trả lời hơn anh mà?"
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?"

<1005> \{Miyazawa} "Ế...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<1006> \{\m{B}} "'Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc' đấy thôi?"
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" 

<1007> \{\m{B}} "Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết lý ấy cho lắm."
// \{\m{B}} "Though I don't know anything."

<1008> \{Miyazawa} "A... đúng rồi, em hiểu rồi."
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right."

<1009> \{Miyazawa} "Nếu vậy thì... cho em xin nhận tấm lòng của anh."
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer."

<1010> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một.
// She walks towards me...

<1011> ... Một cái chạm dịu dàng...
// Puff. 

<1012> Gò má cô khẽ áp lên vai tôi.
// She places her head on my shoulder.

<1013> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy...
// I close my arm around her small body and hold her. 

<1014> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1015> ... và đắm chìm trong làn hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của cô...
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair...

<1016> \{\m{B}} (Không biết những 'người bạn' của Miyazawa sẽ làm gì mình khi thấy hai đứa trong hoàn cảnh này...?)
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?)

<1017> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy nhỉ...)
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...)

<1018> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi.
// I spent my time thinking about that.

<1019> \{Sunohara} "Hahahaha!"
// \{Sunohara} "Hahahaha!"

<1020> \{Sunohara} "Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!"
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!"

<1021> \{Sunohara} "Thế mà tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ."
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two."

<1022> \{\m{B}} "Mày được lợi quá còn gì."
// \{\m{B}} "That's good for you then."

<1023> \{Sunohara} "Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đã là ứng viên số một."
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me."

<1024> \{Sunohara} "Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng có mơ về cái ngày người ta động lòng vì mày thật."
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest."

<1025> \{\m{B}} "Tự tao biết, không đợi mày chỉ."
// \{\m{B}} "I guess."

<1026> \{\m{B}} "Nhưng nói đi cũng phải nói lại, giờ tao ngồi chiếu trên rồi còn gì?"
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"

<1027> \{Sunohara} "Cũng đúng. Mày thành onii-sama của em ấy rồi."
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother."

<1028> \{\m{B}} "Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày."
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control."

<1029> \{Sunohara} "Ế...?"
// \{Sunohara} "Eh...?"

<1030> \{\m{B}} "Tao có thể dặn dò Miyazawa, 'Em đừng chơi với thằng đó nữa', quá hợp lý nhé."
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup."

<1031> \{\m{B}} "Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, thiệt hết sẩy."
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup."

<1032> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1033> \{\m{B}} "Chà chà, ngày mai vui phải biết."
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun."

<1034> \{Sunohara} "Này..."
// \{Sunohara} "Umm..."

<1035> \{\m{B}} "Sao nào?"
// \{\m{B}} "What?"

<1036> \{Sunohara} "Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu..."
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." 

<1037> Nó dập đầu xuống mặt bàn.
// He bows his head and touches the table with his forehead.

<1038> \{\m{B}} "Mày không còn chút lòng tự trọng nào luôn hả?"
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?"

<1039> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tư liệu thôi."
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room."

<1040> \{Sunohara} "Í nhầm..."
// \{Sunohara} "Well, there..."

<1041> \{Sunohara} "Quên mất, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 'anh giai'."
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." 

<1042> \{\m{B}} "Thôi trò này ngay."
// \{\m{B}} "Stop that."

<1043> \{Sunohara} "Coi nào, đừng có ngại. Từ nay về sau phải phiền anh đỡ đần thằng em rể này rồi."
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way."

<1044> \{\m{B}} "Không nghe, không biết, không quan tâm..."
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." 

<1045> \{\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why, anyway?" 

<1046> \{Miyazawa} "Em cũng không biết nữa."
// \{Miyazawa} "I wonder why."

<1047> Biểu hiện của tình yêu chăng...? \pChẳng giống tí nào.
// That's love... \pthat's how I see it.

<1048> Nhờ tư cách đạo đức của tôi à? Cứ tạm thời cho là vậy đi.
// And that's what I think from my instinct.

<1049> \{Sunohara} "\m{A}, mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!"
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!"

<1050> \{\m{B}} "Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ."
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away."

<1051> \{Sunohara} "Cũng phải có lúc tao bận việc này việc nọ chớ!"
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!"

<1052> \{\m{B}} "Bận việc? Cho xin đi, mày bận tung xèng trong quầy pachinko thì có."
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?"

<1053> \{Sunohara} "Ư..."
// \{Sunohara} "Ugh..."

<1054> \{\m{B}} "Trúng tim đen rồi hả?"
// \{\m{B}} "Got you there, huh."

<1055> \{Sunohara} "\m{A}... để tao mách cho mày một mánh nhỏ."
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia."

<1056> \{\m{B}} "Cái gì cơ?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1057> \{Sunohara} "Quầy pachinko... 
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in."

<1058> cấm người chưa thành niên."

<1059> \{Sunohara} "Hê! Hê! Hê! Hê! Hê!"
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"

<1060> \{\m{B}} "Cái đó mấy đứa tiểu học còn biết..."
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..."

<1061> \{Sunohara} "Thế nên mày đoán sai bét. Tao bận chơi thứ khác cơ."
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know."

<1062> \{\m{B}} "Ờ, thế à."
// \{\m{B}} "Oh, really."

<1063> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tư liệu thôi."
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room."

<1064> \{Sunohara} "Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!"
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!"

<1065> \{\m{B}} "Thế còn bữa trưa, mày tính ăn gì?"
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" 

<1066> \{Sunohara} "Phiền em ấy làm bếp mãi cũng ngại, nên lần này tụi mình sẽ mua đồ ăn mang theo."
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own."

<1067> \{\m{B}} "Bánh mì à?"
// \{\m{B}} "Bread?"

<1068> \{Sunohara} "Ăn bánh mì trước mặt con gái còn ra thể thống gì?"
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?"

<1069> \{Sunohara} "Cứ mua suất ăn dịch vụ ở căn tin rồi mang theo thôi."
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me."

<1070> \{\m{B}} "Mang cả khay thức ăn đi lòng vòng quanh trường mới gọi là không ra thể thống gì ấy."
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse."

<1071> \{Sunohara} "Yukine-chan sẽ không để ý đâu mà lo."
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me."

<1072> \{\m{B}} "Thế mày mặc kệ thiên hạ nghĩ gì luôn à?"
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" 

<1073> \{Sunohara} "Được rồi mà anh giai, lên đường thôi."
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." 

<1074> Xem điệu bộ nhún nhường của nó kìa...
// He's becoming like a younger brother...

<1075> \{Miyazawa} "A..."
// \{Miyazawa} "Ah..."

<1076> Miyazawa vẫn ngồi đọc sách một mình như mọi khi.
// As always, Miyazawa was alone reading a book.

<1077> \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} "Yo!"

<1078> \{Miyazawa} "Mời hai anh vào."
// \{Miyazawa} "Welcome, you two."

<1079> \{Miyazawa} "Lúc nào hai anh cũng đi cùng nhau nhỉ?"
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well."

<1080> \{Sunohara} "Vì bọn này là anh em cột chèo mà."
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all."

<1081> \{\m{B}} "Đừng có nói điêu!"
// \{\m{B}} "He has bad humor."

<1082> \{Miyazawa} "Bữa trưa hôm nay là... ơ, anh có mang theo kìa?"
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?"

<1083> \{Miyazawa} "Mua ở căn tin phải không anh?"
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?"

<1084> \{Sunohara} "Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt."
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today."

<1085> \{Sunohara} "Có cả phần cho Yukine-chan nữa này."
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan."

<1086> \{\m{B}} "Tài làm xiếc của mày cũng điệu nghệ quá nhỉ."
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh."

<1087> Cứ nhìn cách nó vừa đi vừa chống hai tay giữ hai khay thức ăn đầy ứ ự, không theo nghiệp này kể cũng phí.
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. 

<1088> \{Miyazawa} "Để anh vất vả rồi. Em xin nhận ạ."
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food."

<1089> \{Sunohara} "Anh chỉ muốn bù đắp phần nào những phiền hà mà ông anh mình gây ra cho em thôi."
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me."

<1090> \{\m{B}} "Ông anh nào cơ?"
// \{\m{B}} "Brother?"

<1091> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.

<1092> \{Sunohara} "Đang nói mày đấy!"
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"

<1093> \{Sunohara} "Hình như thằng bạn thân của anh luôn đến quấy rầy em mỗi khi anh vắng mặt nhỉ?"
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?"

<1094> \{\m{B}} "Thằng bạn thân nào cơ?"
// \{\m{B}} "Taking care?"

<1095> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.

<1096> \{Sunohara} "Đang nói mày đấy!"
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"

<1097> \{Miyazawa} "Hihi... tài pha trò của hai anh vẫn thú vị như ngày nào."
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair."

<1098> \{Sunohara} "Bọn anh sẽ bày ra nhiều trò hơn để Yukine-chan mãi cười như thế nhé."
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile."

<1099> \{\m{B}} "Ý kiến hay. Mày đã sẵn sàng nhảy vào nước sôi lần nữa chưa?"
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better."

<1100> \{Sunohara} "Kể chuyện hài! Chỉ kể chuyện hài thôi!"
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!"

<1101> \{\m{B}} "Không sẵn sàng hy sinh thân mình thì làm sao cống hiến nụ cười cho khán giả được?"
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?"

<1102> \{Sunohara} "Hôm nay tao định cho em ấy thấy óc tư duy sắc sảo của mình cơ."
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today."

<1103> Rầm.
// Rattle.

<1104> Thình lình, âm thanh quen thuộc phát ra khi có người mở cửa sổ khiến tôi cảnh giác.
// The window opens again.

<1105> Một gã đô con vận bộ đồng phục lấm lem bùn đất trèo qua khung cửa và lăn nhào ra sàn.
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room.

<1106> \{Gã trai} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1107> \{Gã trai} "Yuki-nee... có đấy không...?"
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?"

<1108> Vẫn trong tư thế nằm úp mặt xuống sàn, hắn ta cất giọng thều thào gọi cô ấy.
// Falling down to the floor, the man strains his voice.

<1109> \{Miyazawa} "Dạ, em ở ngay đây."
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here."

<1110> Miyazawa tức tốc chạy đến lật người hắn sang bên.
// Miyazawa hurries to him, and supports his body.

<1111> \{Gã trai} "Khụ..."
// \{Man} "Cough..."

<1112> \{Sunohara} "Lại thêm một gã thân tàn ma dại nữa..."
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..."

<1113> \{Gã trai} "Em bị phản bội rồi, Yuki-nee ạ..."
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..."

<1114> \{Gã trai} "Em... không thể chịu đựng lâu hơn nữa..."
// \{Man} "I... can't hold on much longer..."

<1115> \{Gã trai} "Em... không thể nào gượng dậy nổi... nữa rồi..."
// \{Man} "I... can't stand up any... more..."

<1116> \{Miyazawa} "Sẽ ổn thôi mà... dù có chuyện gì xảy ra, cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin."
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope."

<1117> \{Gã trai} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1118> \{Miyazawa} "Dạ... sao thế anh?"
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?"

<1119> \{Gã trai} "Quen biết tỉ... thật hạnh phúc lắm thay..."
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..."

<1120> \{Miyazawa} "Dạ..."
// \{Miyazawa} "Okay..."

<1121> \{Gã trai} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1122> \{Miyazawa} "Dạ..."
// \{Miyazawa} "Yes..."

<1123> \{Gã trai} "Đa tạ... tỉ..."
// \{Man} "Thank... you..."

<1124>......... \pBộp.
// ......... \pPlop. 

<1125> .........
// .........

<1126> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1127> \{Sunohara} "Hắn ta... bất động rồi..."
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..."

<1128> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1129> \{Sunohara} "Bữa trưa... sẽ nguội lạnh mất..."
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?"

<1130> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1131> \{Sunohara} "Mà này, đây đúng thật là phòng tư liệu phải không?"
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?"

<1132> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1133> \{Sunohara} "Giờ nghỉ trưa sẽ qua nhanh thôi nhỉ...?"
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?"

<1134> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1135> \{Sunohara} "Chừng nào hết giờ... tụi mình chắc chắn sẽ thoát khỏi cơn mê sảng này, đúng không...?"
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?"

<1136> \{\m{B}} "Cũng mong là thế..."
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..."

<1137> Đínnnnnhh, đoooooong...
// Di---ng, do---ng...

<1138> Chuông reo rồi.
// The bell echoes.

<1139> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1140> \{Sunohara} "Vẫn đâu có gì thay đổi nhỉ...?"
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?"

<1141> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1142> \{Sunohara} "Nghe này, \m{A}."
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}."

<1143> \{\m{B}} "Sao hả..."
// \{\m{B}} "What..."

<1144> \{Sunohara} "... Tao sắp không giữ bình tĩnh nổi nữa rồi."
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk."

<1145> \{\m{B}} "Ờ, tao cũng không khác mày lắm đâu..."
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."

<1146> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1147> \{Sunohara} "\bUOAAAAAAA———! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT———!!"\u
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u"

<1148> \{\m{B}} "Câm ngay!"
// \{\m{B}} "Shut up!"

<1149> Bốp!\shake{2}
// Kapow!\shake{2}

<1150> Lãnh trọn cú đá của tôi, Sunohara lăn mấy vòng ra sàn.
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor.

<1151> \{Sunohara} "Guaa, \m{A}..."
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."

<1152> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Sunohara only lifts his head as he looks at me.

<1153> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What?"

<1154> \{Sunohara} "Qu-... quen biết mày... 
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..."

<1155> là bất hạnh lớn nhất đời tao..."

<1156> \{\m{B}} "Tao cũng nghĩ thế, Sunohara ạ."
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara."

<1157> Oạch.
// Twitch.

<1158> \{\m{B}} "Chết mồ..."
// \{\m{B}} "Crap..."

<1159> \{\m{B}} "Bên này cũng có bệnh nhân cần được cứu chữa nè..."
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..."

<1160> \{Miyazawa} "Ưm... \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."

<1161> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<1162> \{Miyazawa} "Anh giúp em dìu người này được không?"
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?"

<1163> \{\m{B}} "Cũng được thôi, nhưng... hắn không bị sao chứ?"
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?"

<1164> \{Miyazawa} "Anh ấy kiệt sức nên lả đi thôi."
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping."

<1165> \{\m{B}} "Trời ạ... làm bọn này sợ hú hồn..."
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..."

<1166> \{\m{B}} "Dẫn vào phòng y tế có ổn không vậy?"
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?"

<1167> \{Miyazawa} "Dạ, em từng giải thích với cô phụ trách ở đó rồi."
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse."

<1168> \{\m{B}} "Ra thế..."
// \{\m{B}} "I see..."

<1169> Tôi cõng gã trai đến phòng y tế rồi vòng về gặp Miyazawa đang đứng đợi trên hành lang.
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary.

<1170> \{\m{B}} "Em không khi nào cảm thấy mệt mỏi với mớ rắc rối này à?"
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?"

<1171> \{Miyazawa} "Dạ?"
// \{Miyazawa} "Excuse me?"

<1172> \{\m{B}} "Ý anh là những vụ việc như hôm nay đó."
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys."

<1173> \{Miyazawa} "Chuyện thường thôi anh, thi thoảng cũng có sự cố xảy ra."
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too."

<1174> \{Miyazawa} "Nhưng bù lại, em được biết thêm nhiều điều bổ ích lắm."
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well."

<1175> \{\m{B}} "Thôi vậy, dù anh có khuyên thế nào em cũng chẳng chịu để vào tai đâu..."
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..."

<1176> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn nói như vầy thôi, với ưu thế cả về ngoại hình lẫn tính cách như em..."
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..."

<1177> \{\m{B}} "... sẽ có nhiều lựa chọn dễ dàng và tốt đẹp hơn nhiều..."
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..."

<1178> \{\m{B}} "Thế mà anh lại thấy, em chỉ toàn chuốc rắc rối vào mình thôi."
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage."

<1179> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh vì đã đề cao em như thế."
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern." 

<1180> \{Miyazawa} "Nhưng em bằng lòng với cách sống hiện tại của mình."
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now."

<1181> \{Miyazawa} "Bởi vì em yêu thích nó..."
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..."

<1182> Nói đến đây, cô đặt một tay lên trước ngực.
// She says that, putting her hand to her chest.

<1183> \{Miyazawa} "... Tận trong thâm tâm em luôn mong muốn tiếp tục làm những việc thế này... đến hết cuộc đời."
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think."

<1184> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi..."
// \{\m{B}} "I see..."

<1185> \{Miyazawa} "Nhưng, còn tiết học thì sao?"
// \{Miyazawa} "How were your lessons?"

<1186> \{\m{B}} "Suýt quên mất. Vào tiết nãy giờ rồi."
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons."

<1187> \{Miyazawa} "Vậy ta quay về lớp thôi anh nhỉ?"
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?"

<1188> \{\m{B}} "Hẳn rồi."
// \{\m{B}} "I guess."

<1189> Tôi bước sóng đôi cùng Miyazawa.
// I walk alongside Miyazawa.

<1190> Cô gái bên cạnh chỉ cao đến vai tôi.
// Her height's just about that of my shoulder.

<1191> Ấy thế mà, có biết bao người ngoài kia đang khắc khoải kiếm tìm nguồn động viên nơi thân hình nhỏ nhắn ấy.
// There are a lot of people who rely on that small body of hers...

<1192> Vậy nhưng chính cô lại không thể nhờ cậy bất cứ ai trong ngôi trường này.
// But there's no one in this school she can rely on...

<1193> Liệu tôi có đủ xứng đáng... trở thành điểm tựa cho cô hay chăng?
// I wonder if it'd be all right... if I become one...

<1194> Không vấn đề gì
// It's all right 

<1195> Không ổn đâu
// No, it's not 

<1196> Nếu được trao cơ hội... tôi ước mình trở thành người mà cô có thể dựa dẫm.
// If I can become one, then I want to be... That's what I think. 

<1197> \{\m{B}} "À, đúng rồi."
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right."

<1198> Trước khi tạm chia tay, tôi quay sang nhìn thẳng vào đôi mắt Miyazawa.
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa.

<1199> \{\m{B}} "Em không có ý định thay đổi con người mình, anh hiểu điều đó..."
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..."

<1200> \{\m{B}} "Vậy gặp những lúc mỏi mệt hay chán nản, em cũng không cần phải cố kìm nén đâu."
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back."

<1201> \{Miyazawa} "Ơ...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<1202> \{\m{B}} "Hãy trải lòng mình với một người luôn ở cạnh bên để em nương tựa."
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?"

<1203> \{\m{B}} "Nếu đã không còn ai khác phù hợp hơn, thì anh thật tâm muốn em ngả lên đùi hay tựa vào vai anh, bất cứ khi nào em cần đến..."
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..."

<1204> \{\m{B}} "... Còn những khi cảm thấy em đang tự ép mình làm những việc quá sức, anh sẽ chủ động đến bên cho em mượn đùi làm gối một lần nữa."
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself."

<1205> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1206> \{\m{B}} "À thì... nếu em thích tựa vào vai hơn cũng được thôi."
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time."

<1207> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1208> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1209> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1210> \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"

<1211> \{Miyazawa} "A, e-em xin lỗi. Em có hơi mất tập trung."
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there."

<1212> \{\m{B}} "Cần anh làm gối đùi không?"
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?"

<1213> \{Miyazawa} "Không, không phải tại em mệt đâu... chỉ là..."
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..."

<1214> \{Miyazawa} "Đây là lần đầu tiên có người nói với em những lời như thế."
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that."

<1215> \{Miyazawa} "A, haha... em xin lỗi, em cũng không biết nên trả lời như thế nào nữa."
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that."

<1216> \{\m{B}} "Ồ, thứ lỗi cho anh. Những gì anh vừa nói chỉ càng gây rắc rối thêm cho em thôi."
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you."

<1217> \{Miyazawa} "Không, không phải thế đâu. Không có rắc rối gì đâu ạ."
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all."

<1218> \{Miyazawa} "Cái đáng lo hơn lại chính ở chỗ, em không xem đấy là rắc rối hay gì cả.  
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... 

<1219> \ Ơ kìa? Sao lại..."
// Huh? Well..."

<1220> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1221> \{Miyazawa} "A... cảm ơn anh nhiều lắm."
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much."

<1222> Miyazawa cúi đầu, giấu đi nét biểu cảm phức tạp, vừa hạnh phúc lại pha chút ngượng ngùng của cô.
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment.

<1223> Tôi thở phào nhẹ nhõm, khi biết rằng quyết định bạo dạn của mình đã không gây nên tình huống đáng tiếc nào cả.
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved.

<1224> Vẫy tay chào từ biệt cô, rồi tôi quay vào lớp.
// I wave my hand as I head inside the room. 

<1225> Những lời tôi từng nói với cô, có lẽ chỉ nhằm tự thỏa mãn chính bản thân tôi mà thôi.
// I wonder if it's for my self-satisfaction... 

<1226> Cô ấy đã sống như thế từ bao lâu nay rồi.
// She's been living like this so far.

<1227> Cớ sao phải nhờ đến sự hỗ trợ của tôi cơ chứ.
// So, I probably don't need to support her.

<1228> Tôi không khỏi tự vấn mình như thế.
// That's what I felt.

<1229> Tiết học vừa kết thúc...
// At the same time classes ended... 

<1230> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1231> ... đã thấy Sunohara lù lù xuất hiện, tựa hồ một loại âm hồn bất tán.
// Sunohara appears as if he's a ghost.

<1232> \{\m{B}} "Xin lỗi nhá, lỡ bỏ quên mày rồi."
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you."

<1233> \{Sunohara} "Thôi khỏi lỗi phải gì hết... tao còn lạ gì cái thứ bạn đểu như mày."
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do."

<1234> \{Sunohara} "Yukine-chan khác mày một trời một vực. Đích thân em ấy săn sóc lúc tao ngất đi đấy."
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her."

<1235> \{Sunohara} "'Tỉnh dậy đi mà, Sunohara-san', những lời động viên mới ân cần làm sao."
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me."

<1236> \{\m{B}} "Ờ... ân cần quá nhỉ..."
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..."

<1237> \{\m{B}} "Gọi mày dậy mất cả tiếng đồng hồ cơ đấy."
// \{\m{B}} "An hour had passed already though."

<1238> \{Sunohara} "... Ớ?"
// \{Sunohara} "... Eh?"

<1239> \{Sunohara} "Chỉ mới hết giờ nghỉ trưa thôi mà?"
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?"

<1240> \{\m{B}} "Tiết năm xong từ lâu rồi."
// \{\m{B}} "Since fifth period is over."

<1241> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1242> \{\m{B}} "Thế nghĩa là, em ấy bỏ quên mày tầm một giờ hơn đấy."
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour."

<1243> \{Sunohara} "Yukine-chan cũng biết cách trêu người khác phết mày nhỉ?"
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" 

<1244> \{\m{B}} "Tao thấy ganh tị với cái tính lạc quan vô tội vạ của mày lắm đó."
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious."

<1245> \{\m{B}} "Người như mày thiên hạ gọi là 'thằng hề' đấy, hãnh diện chưa?"
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown."

<1246> \{Sunohara} "\m{A}..."
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<1247> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn.
// His tone suddenly changed.

<1248> \{\m{B}} "Sao hả?"
// \{\m{B}} "What?"

<1249> \{Sunohara} "Mày vừa thốt ra những từ cấm kỵ đấy..."
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..."

<1250> Ý nó là từ "thằng hề" hả?
// Is he talking about the clown thing?

<1251> \{\m{B}} "Thế mày làm gì được tao nào?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<1252> \{Sunohara} "Ngày này năm nay, từ giờ trở đi..."
// \{Sunohara} "Today is the day..."

<1253> \{Sunohara} "... thế hệ mai sau sẽ tưởng niệm nó qua lời thề không đội trời chung giữa tao và mày! Tao phải cho mày nhừ đòn mới hả dạ!"
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!"

<1254> Mày có thể nghĩ ra lý do nào bớt lãng xẹt hơn dành cho một ngày tưởng niệm không?
// Is it okay having such a stupid reason?

<1255> Rầm!!
// Slam!!

<1256> Chiếc bàn lật nhào xuống sàn phòng, gây tiếng ồn làm huyên náo cả lớp học.
// The sound of the desk falling over echoes.

<1257> Đám con gái hoảng sợ thét lên.
// It continues with the voice of a girl's scream.

<1258> \{Ryou} "S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!"
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!"

<1259> \{Sunohara} "Ugaaaaaaa!!"
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"

<1260> Một chiếc bàn khác bị hất tung lên, lao đến chỗ tôi...
// Not sooner than that, a desk came flying towards me.

<1261> Cạnh! Rầm! Lạch cạch!
// Clatter! Slam! Rattle! 

<1262> ... Và mặc dù tôi đã kịp lăn người tránh đi, chiếc bàn lại đập trúng những học sinh khác, khiến lớp học phút chốc trở nên hỗn loạn chưa từng có.
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about.

<1263> Nó nổi xung chỉ vì một chuyện cỏn con như thế sao?!
// Why the hell is he going nuts over something stupid?!

<1264> \{Sunohara} "Cấm mày né nữa!!"
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!"

<1265> \{\m{B}} "Mày giỡn quá lố rồi đó, thằng kia!"
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!"

<1266> \{Sunohara} "Giỡn cái đầu mày!!"
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!"

<1267> Lần này đến lượt cái ghế bị nó ném bay.
// This time a chair flew by.

<1268> Theo phản xạ, tôi lách người sang bên.
// I managed to avoid it.

<1269> \{Nam sinh} "Guaaaa!"\shake{1}
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1}

<1270> Hình như cái ghế đập trúng người khác rồi.
// Looks like it hit someone else.

<1271> Nạn nhân xấu số đổ vật xuống sàn.
// I'm not that all surprised that he collapsed.

<1272> Không khí trong lớp như thể hóa băng.
// The atmosphere of the classroom was frozen.

<1273> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1274> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........." 

<1275> \{Cả lớp} "........."
// \{Entire Class} "........."

<1276> \{Sunohara} "Tại mày hết!"
// \{Sunohara} "It's all your fault!"

<1277> \{\m{B}} "Mày còn dám nói thế nữa?!"
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!"

<1278> Rẹt!
// Slam!

<1279> \{Giáo viên} "Lớp này bày trò gì vậy hả?!"
// \{Teacher} "What the hell's going on?!" 

<1280> Không ngoài dự đoán, cuộc hỗn chiến vừa rồi lôi kéo cả giáo viên.
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected.

<1281> \{Nữ sinh} "S-Sunohara-kun tự dưng nổi khùng ạ..."
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..."

<1282> \{Giáo viên} "Sao? Lại là các cậu à... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!"
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" 

<1283> \{\m{B}} "Ơ? Cả em nữa á?!"
// \{\m{B}} "What? Me too?!"

<1284> .........
// .........

<1285> ......
// ......

<1286> ...
// ...

<1287> Ngoài kia trời đã tối mù.
// It's dark outside the window. 

<1288> Tôi ngồi trên sàn, lưng tựa vào thành giường, đối diện với Sunohara đang quỳ thẳng lưng.
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me.

<1289> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1290> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........." 

<1291> \{\m{B}} "Ê, thằng đần."
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass."

<1292> \{Sunohara} "... Sao...?"
// \{Sunohara} "... Yes...?"

<1293> \{\m{B}} "Nhờ ơn mày mà hai ta được cho ngồi nhà luôn ba ngày rồi đấy..."
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." 

<1294> \{Sunohara} "... Ờ..."
// \{Sunohara} "... Yeah..."

<1295> Đúng vậy... Sau cuộc hỗn chiến ấy, chúng tôi bị đưa lên phòng giáo vụ lãnh án phạt đình chỉ học ba ngày.
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days.

<1296> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1297> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1298> \{\m{B}} "Tao dồn toàn lực xử đẹp mày được chưa?"
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"

<1299> \{Sunohara} "Dùng 'bao' hả?"
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"

<1300> \{\m{B}} "Dùng máy cassette."
// \{\m{B}} "With the radio cassette player."

<1301> \{Sunohara} "Thôi, tha cho tao đi."
// \{Sunohara} "Please, give me a break."

<1302> \{\m{B}} "Đúng thật là..."
// \{\m{B}} "Geez..."

<1303> Tôi thở dài và nhìn lên trần phòng.
// I sighed as looked up at the ceiling.

<1304> \{\m{B}} "Mà thôi vậy..."
// \{\m{B}} "Well, whatever..."

<1305> \{Sunohara} "Ớ? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?"
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"

<1306> \{\m{B}} "Ai cũng có những lúc ghét bị gọi bằng thế này thế nọ mà."
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear."

<1307> \{Sunohara} "Hử~ thật ra tao chỉ định giỡn chơi thôi..."
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..."

<1308> \{\m{B}} "... Hả...?"
// \{\m{B}} "... Huh...?"

<1309> \{Sunohara} "Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải."
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."

<1310> Bốp!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}

<1311> \{Sunohara} "Đau! Mày dùng 'búa' kìa!"
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" 

<1312> Chát!\shake{1}
// Slap!\shake{1}

<1313> \{Sunohara} "'Lá' cũng đau nhé!"
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"

<1314> Bụp!\shake{2}
// Biff!\shake{2}

<1315> \{Sunohara} "Guaaaa! Mắt tôi!"
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"

<1316> Tôi chốt hạ bằng 'kéo', vừa chẵn ba chiêu liên hoàn.
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.

<1317> \{\m{B}} "Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?"
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"

<1318> \{Sunohara} "Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc vô mắt tao, vậy mà còn chưa hả dạ nữa?!"
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"

<1319> \{\m{B}} "Chưa đâu."
// \{\m{B}} "Of course."

<1320> \{Sunohara} "Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi..."
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."

<1321> Sunohara dập đầu xuống sàn.
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.

<1322> \{\m{B}} "Hà... tao về đây."
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."

<1323> \{Sunohara} "Không ở lại qua đêm với tao sao?"
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"

<1324> \{\m{B}} "Bị trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn gì?"
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"

<1325> \{\m{B}} "Tao có chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỷ cương trường lớp, thế đấy."
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."

<1326> \{Sunohara} "Hầy~ Có nhà riêng thích thật~"
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"

<1327> \{Sunohara} "Trong cái ký túc xá này, tao mon men làm gì cũng bị bắt quả tang hết."
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." 

<1328> \{\m{B}} "Nghiệp chướng của mày thôi."
// \{\m{B}} "That's what you call karma."

<1329> \{Sunohara} "Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được."
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."

<1330> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1331> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng tư liệu cũng không thể thực hiện được nữa.
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...

<1332> \{Sunohara} "A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!"
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"

<1333> \{Sunohara} "Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa."
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."

<1334> \{Sunohara} "Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 'Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?'... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần."
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."

<1335> \{Sunohara} "Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự cô đơn ấy."
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."

<1336> \{Sunohara} "Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 'A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên', hay đại loại thế."
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" 

<1337> \{Sunohara} "Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao."
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."

<1338> \{\m{B}} "Thú thật là tao chưa thấy đứa nào tếu táo cỡ như mày..."
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."

<1339> \{Sunohara} "Thật hả? Thank you!"
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"

<1340> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11.
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.

<1341> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục.
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.

<1342> \{\m{B}} "......... À há..."
// \{\m{B}} "......... Oh..."

<1343> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu...
// I forgot, I'm suspended from school today...

<1344> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc.
// I put down my hand and stare for a bit.

<1345> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm...
// House arrest... huh... I have nothing to do then...

<1346> ... Thế thì chán chết...
// ... It's free time...

<1347> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara...
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...

<1348> Khoác lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần.
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.

<1349> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi...
// None of the people passing by looked at me in particular.

<1350> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt họ đang hướng vào mình...
// Except for those people wearing school uniforms though... 

<1351> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi.
// I guess just a little more time, and it will be lunch break. 

<1352> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân.
// I walk as I think about that for a while.

<1353> \{\m{B}} "Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé."
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."

<1354> Tôi gọi nó, rồi mở cửa phòng.
// I say so and open the door.

<1355> ... Không thấy người đâu cả.
// ... He's not here.

<1356> \{\m{B}} "Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi..."
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."

<1357> \{\m{B}} "Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy."
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."

<1358> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại.
// I close the door. 

<1359> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1360> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí.
// I change directions as I walk.

<1361> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng.
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.

<1362> Như thể đang vào vai một điệp viên.
// I feel like a spy.

<1363> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp là rắc rối to.
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.

<1364> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay.
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.

<1365> Và rồi...
// And then...

<1366> Cạch...
// Clutter...

<1367> \{\m{B}} "Hậy."
// \{\m{B}} "Umph." 

<1368> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm.
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.

<1369> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa.
// Miyazawa's at the reference room as usual.

<1370> \{Miyazawa} "\m{B}-san?"
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"

<1371> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."

<1372> Tất nhiên, cô ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ.
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.

<1373> \{Miyazawa} "Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?"
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"

<1374> \{\m{B}} "Chuyện dài dòng lắm."
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."

<1375> \{Miyazawa} "Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?"
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"

<1376> \{\m{B}} "Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ."
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."

<1377> \{Miyazawa} "Có ngay."
// \{Miyazawa} "All right."

<1378> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay.
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.

<1379> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao?
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in

<1380> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán.
// I hear the sound of the pilaf being fried.

<1381> \{Miyazawa} "Hai anh đánh nhau ạ?"
// \{Miyazawa} "You had a fight?"

<1382> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi.
// Miyazawa asks while facing her back towards me. 

<1383> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<1384> \{Miyazawa} "Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ."
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."

<1385> \{Miyazawa} "Trên đó ghi, anh và Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày."
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."

<1386> \{\m{B}} "Thảo nào, em biết hết cả rồi."
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."

<1387> \{Miyazawa} "Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi."
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."

<1388> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu.
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.

<1389> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo mó.
// I give her a bitter smile.

<1390> \{\m{B}} "Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này."
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."

<1391> \{\m{B}} "Sunohara đáng bị thế lắm."
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." 

<1392> \{Miyazawa} "Vậy hả anh?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<1393> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1394> Cô xoay núm tắt bếp, làm phát ra một tiếng động nhỏ.
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.

<1395> \{Miyazawa} "Đã để anh đợi lâu rồi."
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."

<1396> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi.
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.

<1397> \{\m{B}} "Cảm ơn em."
// \{\m{B}} "Thank you."

<1398> Tôi vừa nhận đĩa, cô liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh.
// She gives me the plate and then sits next to me.

<1399> Và rồi...
// And then...

<1400> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1401> Cô quay sang nhìn tôi.
// She's staring at me.

<1402> \{\m{B}} "...? Sao thế?"
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"

<1403> \{Miyazawa} "Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé."
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."

<1404> \{\m{B}} "? Anh ăn ngay đây."
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."

<1405> \{Miyazawa} "Chúc anh ngon miệng."
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."

<1406> \{\m{B}} "Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm..."
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."

<1407> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1408> \{\m{B}} "Chóp chép... chóp chép..."
// \{\m{B}} "Munch... munch..."

<1409> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1410> \{\m{B}} "... Măm..."
// \{\m{B}} "... Munch..."

<1411> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1412> \{\m{B}} "Này em..."
// \{\m{B}} "Well..."

<1413> \{Miyazawa} "Dạ?"
// \{Miyazawa} "Yes?"

<1414> \{\m{B}} "Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy..."
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"

<1415> \{Miyazawa} "A, cho em xin lỗi vậy."
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."

<1416> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi.
// She takes her eyes away from me after I say that.

<1417> \{\m{B}} "... Có gì trên mặt anh sao?"
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?"

<1418> \{Miyazawa} "Một hạt cơm ạ."
// \{Miyazawa} "A grain of rice."

<1419> \{\m{B}} "Cơm á?"
// \{\m{B}} "Rice?"

<1420> Tôi quệt tay lên miệng.
// I brush my hand over my lips.

<1421> \{Miyazawa} "Không, chỗ này cơ."
// \{Miyazawa} "No, over here."

<1422> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi.
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.

<1423> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy.
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.

<1424> \{Miyazawa} "Sạch rồi."
// \{Miyazawa} "It's off."

<1425> \{\m{B}} "À, ờ, cảm ơn."
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."

<1426> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........." 

<1427> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay.
// She looks at the grain of rice for a long while. 

<1428> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó. 
// And then she eats it. 

<1429> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..." 

<1430> \{Miyazawa} "Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao."
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."

<1431> \{Miyazawa} "Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?"
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"

<1432> \{\m{B}} "C-chắc thế..."
// \{\m{B}} "I-I guess..."

<1433> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn.
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.

<1434> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...?
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...

<1435> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung...
// Feels a bit complicated...

<1436> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf.
// In the end, she stared at me until I finished my plate.

<1437> \{\m{B}} "Anh ăn xong rồi."
// \{\m{B}} "I'm done."

<1438> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Okay."

<1439> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp và gấp đôi nó hai lần trước khi cho vào thùng rác.
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.

<1440> Rồi cô trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy.
// And then she sits by my side again and looks at me.

<1441> \{\m{B}} "Hôm nay em làm sao thế?"
// \{\m{B}} "What's with the staring?"

<1442> \{Miyazawa} "Ưmm..."
// \{Miyazawa} "Um..."

<1443> \{Miyazawa} "\m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."

<1444> \{\m{B}} "Có chuyện gì vậy?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<1445> \{Miyazawa} "Em muốn xin anh một chuyện, được không ạ...?"
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"

<1446> \{\m{B}} "Chuyện gì mới được?"
// \{\m{B}} "May I what?"

<1447> \{Miyazawa} "Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?"
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"

<1448> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô.
// I look at my lap as she ask that.

<1449> Miyazawa gật đầu.
// And then, she nods at me.

<1450> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút.
// The chair scratches a bit as I move it a little.

<1451> \{\m{B}} "Thế này đã được chưa?"
// \{\m{B}} "Is this enough?"

<1452> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Yes."

<1453> \{Miyazawa} "Giờ cho em xin phép."
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."

<1454> Miyazawa hạ thấp nửa thân trên...
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.

<1455> ... và kê đầu lên đùi tôi.
// And then she puts her head on my lap.

<1456> \{\m{B}} "Anh kể chuyện nữa nhé?"
// \{\m{B}} "Another folktale?"

<1457> \{Miyazawa} "Không."
// \{Miyazawa} "No."

<1458> \{Miyazawa} "Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi."
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."

<1459> \{\m{B}} "Như ý em vậy."
// \{\m{B}} "All right."

<1460> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô.
// I say that and gently pat her head.

<1461> \{Miyazawa} "A..."
// \{Miyazawa} "Ah..."

<1462> \{\m{B}} "Em không thích bị chạm vào tóc à?"
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"

<1463> \{Miyazawa} "Không có đâu, chỉ vì anh trai em cũng làm như thế, nên..."
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."

<1464> \{\m{B}} "... Ra vậy..."
// \{\m{B}} "... I see..."

<1465> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mình chưa một lần gặp mặt.
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.

<1466> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 'Tôi' = 'Anh trai' trong tim cô ấy.
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.

<1467> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, khác hẳn những kỳ vọng trước đây.
// To be honest, it was a complicated feeling.

<1468> Chúng tôi giữ nguyên tư thế, không nói thêm lời nào nữa.
// We stayed in this position without talking.

<1469> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết.
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.

<1470> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1471> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào.
// Miyazawa didn't move one bit.

<1472> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của cô.
// Listening carefully, I hear very faint snoring.

<1473> \{\m{B}} "... Ngủ mất rồi..."
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."

<1474> Chỉ có hai cách giải thích, hoặc là cô ấy quá bất cẩn, hoặc là quá tin tưởng con người tôi...
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...

<1475> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn.
// This really is a complicated feeling.

<1476> Gọi dậy
// Wake her up 

<1477> Để ngủ tiếp
// Let her sleep 

<1478> \{\m{B}} "Miyazawa ơi, dậy đi."
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." 

<1479> Tôi lay vai cô ấy.
// I shrug her shoulders.

<1480> \{Miyazawa} "Unn..."
// \{Miyazawa} "Unn..."

<1481> Miyazawa từ từ mở mắt.
// Miyazawa slowly opened her eyes.

<1482> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê.
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.

<1483> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1484> Vô tư đến mức này thì chịu em luôn rồi đấy...
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.

<1485> \{\m{B}} "... Chuông reo rồi kìa."
// \{\m{B}} "... The bell rang."

<1486> \{Miyazawa} "Chuông..."
// \{Miyazawa} "Bell..."

<1487> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1488> \{Miyazawa} "... A...!"
// \{Miyazawa} "... Ah...!"

<1489> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi.
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.

<1490> \{Miyazawa} "Em xin lỗi. Em ngủ quên mất..."
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."

<1491> \{\m{B}} "Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ mà?"
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"

<1492> \{Miyazawa} "Không, em không định làm vậy đâu."
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."

<1493> \{Miyazawa} "Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi..."
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."

<1494> \{Miyazawa} "Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng..."
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."

<1495> \{Miyazawa} "Em xin lỗi."
// \{Miyazawa} "I'm sorry."

<1496> \{\m{B}} "Không sao, là do anh muốn vậy mà."
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."

<1497> \{\m{B}} "Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc."
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."

<1498> \{Miyazawa} "... Thế cũng được ạ?"
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"

<1499> \{\m{B}} "Nếu em muốn."
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."

<1500> \{Miyazawa} "Hihi..."
// \{Miyazawa} "Giggle..."

<1501> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1502> \{Miyazawa} "\m{B}-san thực sự rất giống anh trai em."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."

<1503> \{\m{B}} "Thật thế ư?"
// \{\m{B}} "Really?"

<1504> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Yes."

<1505> ... A—... càng lúc tôi càng giống một 'người anh tốt' thì phải...
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... 

<1506> Cánh cửa dẫn đến mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần...
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object... 

<1507> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........." 

<1508> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa.
// I gently pat her head.

<1509> Nhưng vẫn không có dấu hiệu cô sắp tỉnh lại.
// She doesn't seem to be waking up.

<1510> Hẳn cô đã phải chịu mỏi mệt lắm rồi...
// I guess she really was tired...

<1511> Chỉ ít phút nữa là vào tiết, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc.
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.

<1512> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ...
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...

<1513> Có lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi...
// Or it might be that I don't want this moment to end...

<1514> \{\m{B}} "Anh trai à..."
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."

<1515> Anh ta là người như thế nào...?
// What kind of guy is he...?

<1516> ... Và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...?
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?

<1517> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh...
// Being adored by her delinquent companions...

<1518> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường...
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...

<1519> Nếu tôi là anh trai cô ấy...
// If I were her older brother...

<1520> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy...
// I wouldn't want this... right?

<1521> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong.

<1522> \{\m{B}} "Hồi chuông thứ hai rồi..."
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."

<1523> \{Miyazawa} "... U... nn..."
// \{Miyazawa} "... U..nn..."

<1524> Miyazawa khẽ trở mình.
// Miyazawa stirs a bit.

<1525> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...?
// Did she wake up...

<1526> \{Miyazawa} "Su.... su..."
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."

<1527> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi...
// No, she only moved around a bit...

<1528> Ngủ mê man như thế cơ mà...
// She's dead asleep...

<1529> Chỉ có điều, trọng lượng và hơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu...
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.

<1530> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho...
// And I've already filled my stomach with lunch...

<1531> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng.
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.

<1532> .........
// .........

<1533> ......
// ......

<1534> ...
// ...

<1535> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<1536> \{\m{B}} "Unnn..."
// \{\m{B}} "Unnn..."

<1537> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ.
// As always, the sound of the bell wakes me up.

<1538> Và ngay trước mắt tôi là...
// And just in front of me is...

<1539> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1540> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1541> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1542> \{Miyazawa} "Chào buổi sáng."
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."

<1543> \{\m{B}} "Chào."
// \{\m{B}} "Thanks." 

<1544> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi.
// ... Miyazawa lying on my lap.

<1545> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy mà không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế.
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.

<1546> \{Miyazawa} "Hình như em vừa mới trốn tiết."
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."

<1547> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1548> \{Miyazawa} "Vì em ngủ ngon quá mà."
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."

<1549> \{\m{B}} "Chắc là thế thật."
// \{\m{B}} "Seemed that way."

<1550> \{Miyazawa} "Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy."
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."

<1551> \{\m{B}} "Anh cũng ngắm em như thế thôi."
// \{\m{B}} "I also saw yours."

<1552> \{Miyazawa} "Vậy là chúng mình hòa nhau rồi?"
// \{Miyazawa} "We're even then?"

<1553> \{\m{B}} "Ờ, hòa rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."

<1554> Thế là cả hai cùng cười thành tiếng.
// Saying that, we both smile.

<1555> \{Miyazawa} "Em sẽ vào học tiết sáu."
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."

<1556> \{\m{B}} "Ờ, ý hay đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."

<1557> \{\m{B}} "Cũng đến lúc anh nên về rồi."
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."

<1558> \{Miyazawa} "Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?"
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"

<1559> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1560> \{Miyazawa} "Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm."
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."

<1561> \{\m{B}} "Ơ...?"
// \{\m{B}} "Eh..."

<1562> \{Miyazawa} "Cáo thị chỉ ghi là anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không."
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."

<1563> \{\m{B}} "À, ờ nhỉ... Em nói đúng."
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"

<1564> \{Miyazawa} "Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy..."
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."

<1565> \{Miyazawa} "Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?"
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"

<1566> \{\m{B}} "Việc gì phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu."
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."

<1567> \{\m{B}} "Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được."
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"

<1568> \{Miyazawa} "Vậy là anh đồng ý rồi nhé."
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."

<1569> Miyazawa cười vui, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.

<1570> \{\m{B}} "Này, gối đùi nữa sao...?"
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"

<1571> \{Miyazawa} "A... xin lỗi anh, em vô ý quá..."
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."

<1572> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô và nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống.
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. 

<1573> \{\m{B}} "Không sao, anh cho phép em mà."
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."

<1574> \{Miyazawa} "Được thật ạ...?"
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"

<1575> \{\m{B}} "Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?"
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"

<1576> \{Miyazawa} "Chẳng may nó xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy."
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."

<1577> \{\m{B}} "Nói 'em không làm như thế đâu' thì không được sao...?"
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."

<1578> \{Miyazawa} "Dạ, em không làm như thế đâu."
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."

<1579> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi.
// Miyazawa giggles on my lap.

<1580> Và tôi cũng cười theo.
// I also smile.

<1581> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế.
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.

<1582> Đang là giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng.
// The school becomes peaceful as lessons start.

<1583> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu.
// I guess it's okay to sneak away now.

<1584> Tôi bước lại bậu cửa sổ.
// I move towards the window.

<1585> Cạch...
// Rattle...

<1586> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<1587> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở.
// The window open before even I touch it.

<1588> Ngay sau đó, một gã thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng.
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.

<1589> \{Gã trai} "Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à..."
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." 

<1590> Gã thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi.
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.

<1591> \{Gã trai} "........."
// \{Man} "........."

<1592> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân.
// He's looking closely at me.

<1593> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự...
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.

<1594> ... mà chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi.
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.

<1595> \{\m{B}} "Chuyện gì đây?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1596> \{Gã trai} "Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ."
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."

<1597> \{\m{B}} "Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?"
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"

<1598> \{Gã trai} "Chứ mày thì phải chắc?"
// \{Man} "Aren't you too?"

<1599> \{\m{B}} "Tôi là học sinh ở đây."
// \{\m{B}} "I'm a student from here."

<1600> \{Gã trai} "Mày đang mặc đồ thường mà?"
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"

<1601> \{\m{B}} "Tôi bị đình chỉ."
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."

<1602> \{Gã trai} "Đình chỉ? Có mà đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này."
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" 

<1603> \{\m{B}} "Muốn gây sự hả?"
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"

<1604> \{Gã trai} "Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày ở đây thôi."
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."

<1605> \{\m{B}} "Công nhận..."
// \{\m{B}} "I guess."

<1606> \{Gã trai} "Thế?"
// \{Man} "Well?"

<1607> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<1608> \{Gã trai} "Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?"
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"

<1609> \{\m{B}} "Cái đó... Tôi không rõ ý ông..."
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."

<1610> \{Gã trai} "Bạn trai hay gì?"
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"

<1611> \{\m{B}} "... Không... không phải."
// \{\m{B}} "... No... I'm not."

<1612> \{Gã trai} "Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế."
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."

<1613> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1614> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...?
// He just said something quite frightening...

<1615> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào...
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...

<1616> Biết đâu cả lũ còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận cô ấy...
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...

<1617> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế cạnh đó.
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.

<1618> \{\m{B}} "Sao...?"
// \{\m{B}} "What...?"

<1619> \{Gã trai} "Tao thấy cả rồi đấy nhé."
// \{Man} "I saw it."

<1620> \{\m{B}} "Thấy gì?"
// \{\m{B}} "Saw what?"

<1621> \{Gã trai} "Yukine đã ngủ trên đùi mày."
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."

<1622> \{Gã trai} "Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau..."
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."

<1623> \{\m{B}} "Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?"
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"

<1624> \{Gã trai} "Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia."
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."

<1625> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1626> Xem như hắn đã thấy hết mọi chuyện...
// It seems he's seen everything...

<1627> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...?
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?

<1628> \{Gã trai} "Thế?"
// \{Man} "Well?"

<1629> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<1630> Gã thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối và tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn.
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.

<1631> \{Gã trai} "Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?"
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"

<1632> Vẫn câu hỏi cũ.
// The question from earlier.

<1633> \{\m{B}} "... Là đàn anh lớp trên. Chỉ thế thôi..."
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."

<1634> \{Gã trai} "Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à..."
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."

<1635> Hắn cười khì, khụt khịt mũi.
// He snickers through his nose.

<1636> \{Gã trai} "Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó..."
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." 

<1637> \{\m{B}} "Cũng vì đâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?"
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"

<1638> \{Gã trai} "Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra tư cách thay thế."
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." 

<1639> \{\m{B}} "Thay thế?"
// \{\m{B}} "His substitute?"

<1640> \{Gã trai} "Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé."
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."

<1641> \{Gã trai} "Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào."
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."

<1642> \{Gã trai} "Hồi đó con bé còn nhỏ xíu, thấy cưng chết đi được ấy..."
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."

<1643> \{Gã trai} "Theo lý bọn tao phải trở thành chỗ dựa cho nó, thế mà..."
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."

<1644> \{\m{B}} "Tôi chẳng hiểu ông anh đang nói gì nữa."
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."

<1645> \{\m{B}} "Với lại, 'thay thế' tức là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"

<1646> \{Gã trai} "Mày không biết gì hết à?"
// \{Man} "You don't know anything, do you?"

<1647> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1648> \{Gã trai} "Cả chuyện anh trai của con bé nữa?"
// \{Man} "Not even about her brother?"

<1649> \{\m{B}} "Miyazawa chỉ nói là, cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy."
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."

<1650> \{Gã trai} "A... chả trách lại thành ra như thế."
// \{Man} "Ahh... I see now."

<1651> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ.
// The man nods his head twice, as if he understood everything.

<1652> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa.
// And then he looked carefully at me.

<1653> \{Gã trai} "... Nhìn mày có chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?"
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"

<1654> \{\m{B}} "Tôi cũng muốn biết lắm."
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."

<1655> \{Gã trai} "Mà dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh..."
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."

<1656> \{\m{B}} "... Anh trai em ấy có biết việc em gái mình đang làm không?"
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"

<1657> \{\m{B}} "Tôi mà là người anh đó, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào còn đường này."
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."

<1658> \{Gã trai} "Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu."
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."

<1659> \{\m{B}} "Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?"
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"

<1660> \{Gã trai} "Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể."
// \{Man} "That's... impossible you see."

<1661> \{\m{B}} "Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng là một tên hèn nhát."
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."

<1662> Bộp!
// Pow!

<1663> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội.
// My world suddenly shook.

<1664> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, và cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn.
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.

<1665> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát.
// My cheek is kind of hurting too.

<1666> \{\m{B}} "Chó... chết...!"
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"

<1667> \{Gã trai} "Đừng có sỉ nhục người đã khuất!!"
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" 

<1668> \{\m{B}} "Ế...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"

<1669> Vừa toan vùng dậy, cả người tôi bỗng cứng đờ.
// I suddenly stiffen as I was about to get up.

<1670> Người đã khuất...?
// Someone who's dead...?

<1671> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật.
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.

<1672> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa.
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. 

<1673> \{\m{B}} "... Anh... anh của Miyazawa đã..."
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."

<1674> \{\m{B}} "Đã..."
// \{\m{B}} "Well..."

<1675> \{Gã trai} "Anh ta chết rồi. Được gần một năm."
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."

<1676> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1677> Giờ thì tôi đã hiểu...
// I see now...

<1678> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa...
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...

<1679> \{\m{B}} "... Tôi xin lỗi..."
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."

<1680> \{Gã trai} "Hả?"
// \{Man} "Huh?"

<1681> \{\m{B}} "Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?"
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"

<1682> \{\m{B}} "Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời lẽ thật tệ hại..."
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."

<1683> \{Gã trai} "........."
// \{Man} "........."

<1684> \{Gã trai} "... Chậc..."
// \{Man} "... Tch..."

<1685> Gã thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế.
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.

<1686> Đoạn, buông tiếng thở dài.
// And then he sighs.

<1687> \{Gã trai} "Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta."
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."

<1688> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1689> \{Gã trai} "Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi..."
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." 

<1690> \{Gã trai} "Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật..."
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."

<1691> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm...
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...

<1692> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại.
// And then, his eyebrow suddenly twitches.

<1693> \{Gã trai} "Có người tới."
// \{Man} "Someone's coming."

<1694> \{\m{B}} "Ớ? Ai cơ?!"
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"

<1695> \{Gã trai} "Đừng có đứng đực ra đó nữa!"
// \{Man} "Don't just stand there!"

<1696> Nhanh như chảo chớp, gã thanh niên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ.
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.

<1697> Rẹt...
// Rattle...

<1698> \{Giọng nói} "Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà..."
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."

<1699> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng...
// Looks like the teacher...

<1700> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa.
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.

<1701> \{Gã trai} (Phù, tí thì toi.)
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)

<1702> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.)
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)

<1703> \{Gã trai} (Nếu mày muốn sinh tồn ở đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.)
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)

<1704> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?)
// \{\m{B}} (... You heard that?)

<1705> \{Gã trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.)
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)

<1706> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<1707> Mấy gã này rốt cuộc là loại người gì vậy...?
// Just what in the world are these guys anyway...? 

<1708> \{Sunohara} "Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?"
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."

<1709> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1710> \{Sunohara} "Mà phải công nhận... mày gan thật đấy."
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."

<1711> \{\m{B}} "Nói thế là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<1712> \{Sunohara} "Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?"
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" 

<1713> \{\m{B}} "Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến."
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."

<1714> \{Sunohara} "Mạnh miệng gớm."
// \{Sunohara} "Well said."

<1715> \{Sunohara} "Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 'người anh tốt' rồi."
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." 

<1716> \{\m{B}} "Mày cũng nghĩ thế à?"
// \{\m{B}} "Do you really think so?"

<1717> \{Sunohara} "Ờ. Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?"
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"

<1718> \{Sunohara} "Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu."
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."

<1719> \{Sunohara} "Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa."
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."

<1720> \{\m{B}} "... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à."
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."

<1721> \{Sunohara} "Là sao hả?"
// \{Sunohara} "What's that?"

<1722> \{\m{B}} "À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi."
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."

<1723> \{Sunohara} "Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?"
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"

<1724> \{\m{B}} "Khi mày bận chui rúc trong cái xó xỉnh nào đó. Có mày trong phòng thì tao và em ấy làm thế sao được."
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."

<1725> \{Sunohara} "Ê... máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy."
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"

<1726> \{\m{B}} "Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn."
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."

<1727> \{Sunohara} "À~ có lý. Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng ở mức 'người anh tốt' trong mắt người ta thôi."
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."

<1728> \{Sunohara} "Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của 'người anh tốt' lại càng được nâng lên."
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"

<1729> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1730> \{Sunohara} "Tao nôn nóng chờ phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá."
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."

<1731> \{Sunohara} "Tao sẽ vừa tiến bước vừa ngoái lại nhìn thằng 'người anh tốt' kẹt lại sau bờ tường."
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."

<1732> \{Sunohara} "Đừng có khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá."
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"

<1733> \{\m{B}} "Mày cứ ở đó nói gà nói vịt tiếp đi."
// \{\m{B}} "If you say so."

<1734> Ngày đình chỉ thứ hai...
// Second day of suspension...

<1735> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo.
// I'm in a bit of a pinch.

<1736> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1737> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía.
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.

<1738> Tôi ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết mức nghe ngóng động tĩnh.
// I hide my breath as I hide.

<1739> \{Giọng nói} "Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này."
// \{Voice} "I think he came over here."

<1740> \{Giọng nói} "Chia thành hai nhóm đi."
// \{Voice} "Let's split off into two groups."

<1741> \{Giọng nói} "Được."
// \{Voice} "All right."

<1742> \{\m{B}} (Bố khỉ...)
// \{\m{B}} (Oh crap...)

<1743> Có người đang tiến lại gần đây.
// Someone's coming this way.

<1744> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động.
// I stand up without making any noise as much as possible.

<1745> Nhà vệ sinh... vào đó là hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy...
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...

<1746> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn...
// But it'll probably be much safer in the courtyard...

<1747> \{\m{B}} "Oái ăm thật mà..."
// \{\m{B}} "This is quite bad..."

<1748> Vâng... màn chơi là trường học.
// Yeah... this is the school.

<1749> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao.
// And I'm being chased.

<1750> Hết tốp giáo viên này đến tốp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được.
// Teacher after teacher.

<1751> Tôi bị bắt quả tang ngay lúc trèo cửa sổ vào phòng tư liệu.
// I got caught while climbing into the window of the reference room.

<1752> Lẽ ra tôi đã có thể yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải...
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...

<1753> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<1754> \{\m{B}} "Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi..."
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."

<1755> Tình thế mỗi lúc một xấu đi.
// The situation's becoming worse.

<1756> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt.
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.

<1757> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi.
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.

<1758> Giá mà tôi có mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy.
// I guess I should have at least been in a school uniform.

<1759> Tròng nó lên người là có thể ngụy trang giữa đám đông được rồi...
// I should still be able to slip through...

<1760> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã...
// Or should I leave the school for now...?

<1761> Mà vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng tư liệu như một tên ngốc làm gì?
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?

<1762> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu...
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.