Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN5430P3"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
Line 1,931: | Line 1,931: | ||
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall." |
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall." |
||
− | <1569> Miyazawa cười |
+ | <1569> Miyazawa cười tươi tắn, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa. |
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again. |
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again. |
||
Revision as of 07:00, 9 July 2019
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Phân đoạn
Bản thảo
<0929> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ. // The next day, I went to the old school building again. <0930> Đích đến hiển nhiên là phòng tư liệu rồi. // My destination is the reference room. <0931> Tôi mở cửa. // I open the door. <0932> \{Miyazawa} "Mời vào!" // \{Miyazawa} "Welcome!" <0933> Vẫn là nụ cười thân thương ấy. // Miyazawa's smile. <0934> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng. // At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry. <0935> Nhìn cách bài trí kia, dường như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc. // It seemed like I came into a party. <0936> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn. // Cooked food of various colors were set up on the table. <0937> \{\m{B}} "Mấy thứ này là sao đây...?" // \{\m{B}} "What's with all this...?" <0938> \{Miyazawa} "Ưmm..." // \{Miyazawa} "Um..." <0939> \{Miyazawa} "Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua." // \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday." <0940> Cô ấy cúi đầu thật thấp. // She hung her head low. <0941> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <0942> \{Miyazawa} "À... là vì em đã gây rắc rối cho anh..." // \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..." <0943> \{\m{B}} "Ờ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?" // \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?" <0944> \{Miyazawa} "Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi." // \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." <0945> \{Miyazawa} "Dạ..." // \{Miyazawa} "Yes..." <0946> \{\m{B}} "Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi." // \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head." <0947> \{Miyazawa} "Em thấy hối hận lắm." // \{Miyazawa} "I'm very sorry." <0948> \{\m{B}} "Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ." // \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all." <0949> \{Miyazawa} "Thật vậy ạ?" // \{Miyazawa} "Is that so?" <0950> \{\m{B}} "Thật quá chứ lại..." // \{\m{B}} "Kind of..." <0951> \{\m{B}} "Với cả, anh không muốn nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu." // \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that." <0952> \{Miyazawa} "Chuyện đó... em cũng xin lỗi." // \{Miyazawa} "For that... I also apologize." <0953> \{\m{B}} "Một lần này nữa thôi đó." // \{\m{B}} "Let that be the last one." <0954> \{Miyazawa} "Dạ." // \{Miyazawa} "Okay." <0955> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy. // Her smile returns. <0956> Tôi có cảm giác, lỡ phải cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây. // If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again. <0957> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...) // \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...) <0958> \{Miyazawa} "Và đây là... lời cảm ơn của em." // \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks." <0959> \{Miyazawa} "Vì đã cho em ngủ nhờ, và vì câu chuyện ấy nữa." // \{Miyazawa} "For the, folktale." <0960> \{\m{B}} "Mấy món này nhìn công phu quá..." // \{\m{B}} "Looks great." <0961> \{Miyazawa} "Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy." // \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this." <0962> Trước là vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, sau lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm. // So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh. <0963> Đúng là phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ... // Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... <0964> Nhưng đối tượng lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc... // And then, because it's her, she'll probably accept it. <0965> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với toàn thể nhân loại. // Then in the end, all of them will come here to do the same. <0966> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó. // If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception. <0967> \{\m{B}} (Dám cá đã có lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...) // \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...) <0968> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi. // Like that. <0969> \{\m{B}} "Anh cho em vài lời khuyên nhé." // \{\m{B}} "I'd like to give some advice." <0970> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn. // I talk as I sit down and begin to eat my meal. <0971> \{Miyazawa} "Dạ?" // \{Miyazawa} "Yes?" <0972> \{\m{B}} "Vô tư ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào." // \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy." <0973> \{Miyazawa} "Haha... chắc anh nói đúng." // \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right." <0974> \{Miyazawa} "Em cũng có nghĩ qua." // \{Miyazawa} "You're probably right." <0975> \{Miyazawa} "Nhưng một phần vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ." // \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday." <0976> \{\m{B}} "Biết ngay mà." // \{\m{B}} "I guess." <0977> \{Miyazawa} "Và cũng bởi người đó là \m{B}-san, nên em cảm thấy yên tâm lắm." // \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." <0978> \{\m{B}} "Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?" // \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?" <0979> \{Miyazawa} "Ế...?" // \{Miyazawa} "Eh...?" <0980> \{Miyazawa} "Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?" // \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?" <0981> \{\m{B}} "Hôm qua em mớ ngủ mà." // \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know." <0982> \{Miyazawa} "A... thì ra là vậy." // \{Miyazawa} "Oh.... so I did?" <0983> \{Miyazawa} "Anh cho em xin lỗi." // \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that." <0984> Miyazawa gắng nặn nên một nụ cười và tiếp lời. // Miyazawa gives a bitter smile. <0985> \{Miyazawa} "Phong thái của anh có chút giống anh ấy." // \{Miyazawa} "It's just the atmosphere." <0986> \{Miyazawa} "Nhưng \m{B}-san vẫn là \m{B}-san mà." // \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san." <0987> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi. // I should probably follow up. <0988> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0989> \{\m{B}} "Mà này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu." // \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though." <0990> \{\m{B}} "Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này phù hợp để em giãi bày tâm sự hơn anh." // \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too." <0991> \{Miyazawa} "Không, em không có tâm sự gì thật mà." // \{Miyazawa} "No, it's okay." <0992> \{\m{B}} "Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?" // \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired." <0993> \{Miyazawa} "Đến mức đó ư..." // \{Miyazawa} "Is that so..." <0994> \{\m{B}} "Đừng từ chối anh nữa." // \{\m{B}} "Don't be so reserved." <0995> \{\m{B}} "Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó." // \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time." <0996> \{Miyazawa} "Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu..." // \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..." <0997> \{Miyazawa} "Vậy nên em... sẽ khiến anh cảm thấy khó xử đấy..." // \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..." <0998> \{\m{B}} "Một chút cũng không." // \{\m{B}} "Not at all." <0999> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1000> \{Miyazawa} "Thật sự là không sao ạ...?" // \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?" <1001> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá chừng. // It's fun watching your face that seems to be tempting me. <1002> \{\m{B}} "Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khác." // \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad." <1003> \{Miyazawa} "Tại sao thế?" // \{Miyazawa} "Why's that?" <1004> \{\m{B}} "Em biết rõ câu trả lời hơn anh mà?" // \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?" <1005> \{Miyazawa} "Ế...?" // \{Miyazawa} "Eh...?" <1006> \{\m{B}} "'Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc' đấy thôi?" // \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" <1007> \{\m{B}} "Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết lý ấy cho lắm." // \{\m{B}} "Though I don't know anything." <1008> \{Miyazawa} "A... đúng rồi, em hiểu rồi." // \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right." <1009> \{Miyazawa} "Nếu vậy thì... cho em xin nhận tấm lòng của anh." // \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer." <1010> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một. // She walks towards me... <1011> ... Một cái chạm dịu dàng... // Puff. <1012> Gò má cô khẽ áp lên vai tôi. // She places her head on my shoulder. <1013> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy... // I close my arm around her small body and hold her. <1014> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1015> ... và đắm chìm trong làn hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của cô... // I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair... <1016> \{\m{B}} (Không biết những 'người bạn' của Miyazawa sẽ làm gì mình khi thấy hai đứa trong hoàn cảnh này...?) // \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?) <1017> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy nhỉ...) // \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...) <1018> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi. // I spent my time thinking about that. <1019> \{Sunohara} "Hahahaha!" // \{Sunohara} "Hahahaha!" <1020> \{Sunohara} "Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!" // \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!" <1021> \{Sunohara} "Thế mà tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ." // \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two." <1022> \{\m{B}} "Mày được lợi quá còn gì." // \{\m{B}} "That's good for you then." <1023> \{Sunohara} "Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đã là ứng viên số một." // \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me." <1024> \{Sunohara} "Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng có mơ về cái ngày người ta động lòng vì mày thật." // \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest." <1025> \{\m{B}} "Tự tao biết, không đợi mày chỉ." // \{\m{B}} "I guess." <1026> \{\m{B}} "Nhưng nói đi cũng phải nói lại, giờ tao ngồi chiếu trên rồi còn gì?" // \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?" <1027> \{Sunohara} "Cũng đúng. Mày thành onii-sama của em ấy rồi." // \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother." <1028> \{\m{B}} "Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày." // \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control." <1029> \{Sunohara} "Ế...?" // \{Sunohara} "Eh...?" <1030> \{\m{B}} "Tao có thể dặn dò Miyazawa, 'Em đừng chơi với thằng đó nữa', à ha." // \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup." <1031> \{\m{B}} "Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, à ha." // \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup." <1032> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1033> \{\m{B}} "Chà chà, ngày mai vui phải biết." // \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun." <1034> \{Sunohara} "Này..." // \{Sunohara} "Umm..." <1035> \{\m{B}} "Sao nào?" // \{\m{B}} "What?" <1036> \{Sunohara} "Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu..." // \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." <1037> Nó dập đầu xuống mặt bàn. // He bows his head and touches the table with his forehead. <1038> \{\m{B}} "Mày không còn chút lòng tự trọng nào luôn hả?" // \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?" <1039> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tư liệu thôi." // \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room." <1040> \{Sunohara} "Í nhầm..." // \{Sunohara} "Well, there..." <1041> \{Sunohara} "Đắc tội rồi, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 'anh giai'." // \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." <1042> \{\m{B}} "Thôi trò này ngay." // \{\m{B}} "Stop that." <1043> \{Sunohara} "Coi nào, đừng có ngại. Từ nay về sau phải phiền anh đỡ đần thằng em rể này rồi." // \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way." <1044> \{\m{B}} "Không nghe, không biết, không quan tâm..." // \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." <1045> \{\m{B}} "Tại sao?" // \{\m{B}} "Why, anyway?" <1046> \{Miyazawa} "Em cũng không biết nữa." // \{Miyazawa} "I wonder why." <1047> Biểu hiện của tình yêu chăng...? \pChẳng giống tí nào. // That's love... \pthat's how I see it. <1048> Nhờ tư cách đạo đức của tôi à? Cứ tạm thời cho là vậy đi. // And that's what I think from my instinct. <1049> \{Sunohara} "\m{A}, mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!" // \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!" <1050> \{\m{B}} "Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ." // \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away." <1051> \{Sunohara} "Cũng phải có lúc tao bận việc này việc nọ chớ!" // \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!" <1052> \{\m{B}} "Bận việc? Cho xin đi, mày bận tung xèng trong hàng pachinko thì có." // \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?" <1053> \{Sunohara} "Ư..." // \{Sunohara} "Ugh..." <1054> \{\m{B}} "Trúng tim đen rồi hả?" // \{\m{B}} "Got you there, huh." <1055> \{Sunohara} "\m{A}... để tao mách cho mày một mánh nhỏ." // \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia." <1056> \{\m{B}} "Cái gì cơ?" // \{\m{B}} "What is it?" <1057> \{Sunohara} "Hàng pachinko... // \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in." <1058> cấm người chưa thành niên." <1059> \{Sunohara} "Hê! Hê! Hê! Hê! Hê!" // \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!" <1060> \{\m{B}} "Cái đó mấy đứa tiểu học còn biết..." // \{\m{B}} "Even grade school kids know that..." <1061> \{Sunohara} "Thế nên mày đoán sai bét. Tao bận chơi thứ khác cơ." // \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know." <1062> \{\m{B}} "Ờ, thế à." // \{\m{B}} "Oh, really." <1063> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tư liệu thôi." // \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room." <1064> \{Sunohara} "Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!" // \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!" <1065> \{\m{B}} "Thế còn bữa trưa, mày tính ăn gì?" // \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" <1066> \{Sunohara} "Phiền em ấy làm bếp mãi cũng ngại, nên lần này tụi mình sẽ mua đồ ăn mang theo." // \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own." <1067> \{\m{B}} "Bánh mì à?" // \{\m{B}} "Bread?" <1068> \{Sunohara} "Ăn bánh mì trước mặt con gái còn ra thể thống gì?" // \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?" <1069> \{Sunohara} "Cứ mua suất ăn dịch vụ ở căn tin rồi mang theo thôi." // \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me." <1070> \{\m{B}} "Mang cả khay thức ăn đi lòng vòng quanh trường mới gọi là không ra thể thống gì ấy." // \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse." <1071> \{Sunohara} "Yukine-chan sẽ không để ý đâu mà lo." // \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me." <1072> \{\m{B}} "Thế mày mặc kệ thiên hạ nghĩ gì luôn à?" // \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" <1073> \{Sunohara} "Được rồi mà anh giai, lên đường thôi." // \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." <1074> Xem điệu bộ nhún nhường giả tạo của nó kìa... // He's becoming like a younger brother... <1075> \{Miyazawa} "A..." // \{Miyazawa} "Ah..." <1076> Miyazawa vẫn ngồi đọc sách một mình như mọi khi. // As always, Miyazawa was alone reading a book. <1077> \{\m{B}} "Yo!" // \{\m{B}} "Yo!" <1078> \{Miyazawa} "Mời hai anh vào." // \{Miyazawa} "Welcome, you two." <1079> \{Miyazawa} "Lúc nào hai anh cũng đi cùng nhau nhỉ?" // \{Miyazawa} "As always, you guys get along well." <1080> \{Sunohara} "Vì bọn này là anh em cột chèo mà." // \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all." <1081> \{\m{B}} "Đừng có nói điêu!" // \{\m{B}} "He has bad humor." <1082> \{Miyazawa} "Bữa trưa hôm nay là... ơ, anh có mang theo kìa?" // \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?" <1083> \{Miyazawa} "Mua ở căn tin phải không anh?" // \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?" <1084> \{Sunohara} "Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt." // \{Sunohara} "Yeah, it's the special today." <1085> \{Sunohara} "Có cả phần cho Yukine-chan nữa này." // \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan." <1086> \{\m{B}} "Tài làm xiếc của mày cũng điệu nghệ quá nhỉ." // \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh." <1087> Cứ nhìn cách nó vừa đi vừa chống hai tay giữ hai khay thức ăn đầy ứ ự, không theo nghiệp này kể cũng phí. // It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. <1088> \{Miyazawa} "Để anh vất vả rồi. Em xin nhận ạ." // \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food." <1089> \{Sunohara} "Anh chỉ muốn bù đắp phần nào những phiền hà mà ông anh mình gây ra cho em thôi." // \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me." <1090> \{\m{B}} "Ông anh nào cơ?" // \{\m{B}} "Brother?" <1091> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng. // I look off to the wall. <1092> \{Sunohara} "Đang nói mày đấy!" // \{Sunohara} "I'm talking about you!" <1093> \{Sunohara} "Hình như thằng bạn thân của anh luôn đến quấy rầy em mỗi khi anh vắng mặt nhỉ?" // \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?" <1094> \{\m{B}} "Thằng bạn thân nào cơ?" // \{\m{B}} "Taking care?" <1095> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng. // I look off to the wall. <1096> \{Sunohara} "Đang nói mày đấy!" // \{Sunohara} "I'm talking about you!" <1097> \{Miyazawa} "Hihi... tài pha trò của hai anh vẫn thú vị như ngày nào." // \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair." <1098> \{Sunohara} "Bọn anh sẽ bày ra nhiều trò hơn để Yukine-chan mãi cười như thế nhé." // \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile." <1099> \{\m{B}} "Ý kiến hay. Mày đã sẵn sàng nhảy vào nước sôi lần nữa chưa?" // \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better." <1100> \{Sunohara} "Kể chuyện hài! Chỉ kể chuyện hài thôi!" // \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!" <1101> \{\m{B}} "Không sẵn sàng hy sinh thân mình thì làm sao cống hiến nụ cười cho khán giả được?" // \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?" <1102> \{Sunohara} "Hôm nay tao định cho em ấy thấy óc tư duy sắc sảo của mình cơ." // \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today." <1103> Rầm. // Rattle. <1104> Thình lình, âm thanh quen thuộc phát ra khi có người mở cửa sổ khiến tôi cảnh giác. // The window opens again. <1105> Một gã đô con vận bộ đồng phục lấm lem bùn đất trèo qua khung cửa và lăn nhào ra sàn. // From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room. <1106> \{Gã trai} "Yukinee..." // \{Man} "Yuki-nee..." <1107> \{Gã trai} "Yukinee... có đấy không...?" // \{Man} "Yuki-nee... you here...?" <1108> Vẫn trong tư thế nằm úp mặt xuống sàn, hắn ta cất giọng thều thào gọi cô ấy. // Falling down to the floor, the man strains his voice. <1109> \{Miyazawa} "Dạ, em ở ngay đây." // \{Miyazawa} "Yes, I'm here." <1110> Miyazawa tức tốc chạy đến lật người hắn sang bên. // Miyazawa hurries to him, and supports his body. <1111> \{Gã trai} "Khụ..." // \{Man} "Cough..." <1112> \{Sunohara} "Lại thêm một gã thân tàn ma dại nữa..." // \{Sunohara} "Looks like something big happened again..." <1113> \{Gã trai} "Anh bị phản bội rồi, Yukinee ạ..." // \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..." <1114> \{Gã trai} "Anh... không thể chịu đựng lâu hơn nữa..." // \{Man} "I... can't hold on much longer..." <1115> \{Gã trai} "Anh... không thể nào gượng dậy nổi... nữa rồi..." // \{Man} "I... can't stand up any... more..." <1116> \{Miyazawa} "Sẽ ổn thôi mà... dù có chuyện gì xảy ra, cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin." // \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope." <1117> \{Gã trai} "Yukinee..." // \{Man} "Yuki-nee..." <1118> \{Miyazawa} "Dạ... sao thế anh?" // \{Miyazawa} "Yes... what is it?" <1119> \{Gã trai} "Quen biết em... thật hạnh phúc lắm thay..." // \{Man} "I'm... glad I got to meet you..." <1120> \{Miyazawa} "Dạ..." // \{Miyazawa} "Okay..." <1121> \{Gã trai} "Yukinee..." // \{Man} "Yuki-nee..." <1122> \{Miyazawa} "Dạ..." // \{Miyazawa} "Yes..." <1123> \{Gã trai} "Đa tạ... em..." // \{Man} "Thank... you..." <1124>......... \pBộp. // ......... \pPlop. <1125> ......... // ......... <1126> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1127> \{Sunohara} "Hắn ta... bất động rồi..." // \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..." <1128> \{\m{B}} "Chắc thế..." // \{\m{B}} "I guess..." <1129> \{Sunohara} "Bữa trưa... sẽ nguội lạnh mất..." // \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?" <1130> \{\m{B}} "Chắc thế..." // \{\m{B}} "I guess..." <1131> \{Sunohara} "Mà này, đây đúng thật là phòng tư liệu phải không?" // \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?" <1132> \{\m{B}} "Chắc thế..." // \{\m{B}} "I guess..." <1133> \{Sunohara} "Giờ nghỉ trưa sẽ qua nhanh thôi nhỉ...?" // \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?" <1134> \{\m{B}} "Chắc thế..." // \{\m{B}} "I guess..." <1135> \{Sunohara} "Chừng nào hết giờ... tụi mình chắc chắn sẽ thoát khỏi cơn mê sảng này, đúng không...?" // \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?" <1136> \{\m{B}} "Cũng mong là thế..." // \{\m{B}} "It'd be good if we do..." <1137> Đínnnnnhh, đoooooong... // Di---ng, do---ng... <1138> Chuông reo rồi. // The bell echoes. <1139> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1140> \{Sunohara} "Vẫn đâu có gì thay đổi...?" // \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?" <1141> \{\m{B}} "Chắc thế..." // \{\m{B}} "I guess..." <1142> \{Sunohara} "Nghe này, \m{A}." // \{Sunohara} "By the way, \m{A}." <1143> \{\m{B}} "Sao hả..." // \{\m{B}} "What..." <1144> \{Sunohara} "... Tao sắp không giữ bình tĩnh nổi nữa rồi." // \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk." <1145> \{\m{B}} "Ờ, tao cũng không khác mày lắm đâu..." // \{\m{B}} "Yeah, please do so..." <1146> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1147> \{Sunohara} "\bUOAAAAAAA———! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT———!!"\u // \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u" <1148> \{\m{B}} "Câm ngay!" // \{\m{B}} "Shut up!" <1149> Bốp!\shake{2} // Kapow!\shake{2} <1150> Lãnh trọn cú đá của tôi, Sunohara lăn mấy vòng trên sàn. // Sunohara receives my kick and rolls onto the floor. <1151> \{Sunohara} "Guaa, \m{A}..." // \{Sunohara} "Guh, \m{A}..." <1152> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi. // Sunohara only lifts his head as he looks at me. <1153> \{\m{B}} "Sao thế?" // \{\m{B}} "What?" <1154> \{Sunohara} "Qu-... quen biết mày... // \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..." <1155> là bất hạnh lớn nhất đời tao..." <1156> \{\m{B}} "Tao cũng nghĩ thế, Sunohara ạ." // \{\m{B}} "I think so too, Sunohara." <1157> Oạch. // Twitch. <1158> \{\m{B}} "Chết mồ..." // \{\m{B}} "Crap..." <1159> \{\m{B}} "Bên này cũng có bệnh nhân cần được cứu chữa nè..." // \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..." <1160> \{Miyazawa} "Ưm... \m{B}-san." // \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san." <1161> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <1162> \{Miyazawa} "Anh giúp em dìu người này được không?" // \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?" <1163> \{\m{B}} "Cũng được thôi, nhưng... hắn không bị sao chứ?" // \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?" <1164> \{Miyazawa} "Anh ấy kiệt sức nên lả đi thôi." // \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping." <1165> \{\m{B}} "Trời ạ... làm bọn này sợ hú hồn..." // \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..." <1166> \{\m{B}} "Dẫn vào phòng y tế có ổn không vậy?" // \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?" <1167> \{Miyazawa} "Dạ, em từng giải thích với cô phụ trách ở đó rồi." // \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse." <1168> \{\m{B}} "Ra thế..." // \{\m{B}} "I see..." <1169> Tôi cõng gã trai đến phòng y tế rồi vòng về gặp Miyazawa đang đứng đợi trên hành lang. // Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary. <1170> \{\m{B}} "Em không khi nào cảm thấy mệt mỏi với mớ rắc rối này à?" // \{\m{B}} "Aren't you always having problems?" <1171> \{Miyazawa} "Dạ?" // \{Miyazawa} "Excuse me?" <1172> \{\m{B}} "Ý anh là những vụ việc như hôm nay đó." // \{\m{B}} "I mean meeting those guys." <1173> \{Miyazawa} "Chuyện thường thôi anh, thi thoảng cũng có sự cố xảy ra." // \{Miyazawa} "Of course it's a problem too." <1174> \{Miyazawa} "Nhưng bù lại, em được biết thêm nhiều điều bổ ích lắm." // \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well." <1175> \{\m{B}} "Thôi vậy, dù anh có khuyên thế nào em cũng chẳng chịu để vào tai đâu..." // \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..." <1176> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn nói như vầy thôi, với ưu thế cả về ngoại hình lẫn tính cách như em..." // \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..." <1177> \{\m{B}} "... sẽ có nhiều lựa chọn dễ dàng và tốt đẹp hơn nhiều..." // \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..." <1178> \{\m{B}} "Thế mà anh lại thấy, em chỉ toàn chuốc rắc rối vào mình thôi." // \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage." <1179> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh vì đã đề cao em như thế." // \{Miyazawa} "Thank you for your concern." <1180> \{Miyazawa} "Nhưng em bằng lòng với cách sống hiện tại của mình." // \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now." <1181> \{Miyazawa} "Bởi vì em yêu thích nó..." // \{Miyazawa} "Because I like it this way..." <1182> Nói đến đây, cô đặt một tay lên trước ngực. // She says that, putting her hand to her chest. <1183> \{Miyazawa} "... Tận trong thâm tâm em luôn mong muốn tiếp tục làm những việc thế này... đến hết cuộc đời." // \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think." <1184> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi..." // \{\m{B}} "I see..." <1185> \{Miyazawa} "Nhưng, còn tiết học thì sao?" // \{Miyazawa} "How were your lessons?" <1186> \{\m{B}} "Suýt quên mất. Vào tiết nãy giờ rồi." // \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons." <1187> \{Miyazawa} "Vậy ta quay về lớp thôi anh nhỉ?" // \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?" <1188> \{\m{B}} "Hẳn rồi." // \{\m{B}} "I guess." <1189> Tôi bước sóng đôi cùng Miyazawa. // I walk alongside Miyazawa. <1190> Cô gái bên cạnh chỉ cao đến vai tôi. // Her height's just about that of my shoulder. <1191> Ấy thế mà, có biết bao người ngoài kia đang khắc khoải kiếm tìm nguồn động viên nơi thân hình nhỏ nhắn ấy. // There are a lot of people who rely on that small body of hers... <1192> Vậy nhưng chính cô lại không thể nhờ cậy bất cứ ai trong ngôi trường này. // But there's no one in this school she can rely on... <1193> Liệu tôi có đủ xứng đáng... trở thành điểm tựa cho cô hay chăng? // I wonder if it'd be all right... if I become one... <1194> Không vấn đề gì // It's all right <1195> Không ổn đâu // No, it's not <1196> Nếu được trao cơ hội... tôi ước mình trở thành người mà cô có thể dựa dẫm. // If I can become one, then I want to be... That's what I think. <1197> \{\m{B}} "À, đúng rồi." // \{\m{B}} "Oh yeah, that's right." <1198> Trước khi tạm chia tay, tôi quay sang nhìn thẳng vào đôi mắt Miyazawa. // Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa. <1199> \{\m{B}} "Em không có ý định thay đổi con người mình, anh hiểu điều đó..." // \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..." <1200> \{\m{B}} "Vậy gặp những lúc mỏi mệt hay chán nản, em cũng không cần phải cố kìm nén đâu." // \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back." <1201> \{Miyazawa} "Ơ...?" // \{Miyazawa} "Eh...?" <1202> \{\m{B}} "Hãy trải lòng mình với một người sẽ luôn ở cạnh bên để em nương tựa." // \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?" <1203> \{\m{B}} "Nếu đã không còn ai khác phù hợp hơn, thì anh thật tâm muốn em ngả lên đùi hay tựa vào vai anh, bất cứ khi nào em muốn..." // \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..." <1204> \{\m{B}} "... Còn những khi cảm thấy em đang tự ép mình làm những việc quá sức, anh sẽ chủ động đến bên cho em mượn đùi làm gối một lần nữa." // \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself." <1205> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1206> \{\m{B}} "À thì... nếu em thích tựa vào vai hơn cũng được thôi." // \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time." <1207> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1208> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1209> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1210> \{\m{B}} "... Miyazawa...?" // \{\m{B}} "... Miyazawa...?" <1211> \{Miyazawa} "A, e-em xin lỗi. Em có hơi mất tập trung." // \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there." <1212> \{\m{B}} "Cần anh làm gối đùi không?" // \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?" <1213> \{Miyazawa} "Không, không phải tại em mệt đâu... chỉ là..." // \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..." <1214> \{Miyazawa} "Đây là lần đầu tiên có người nói với em những lời như thế." // \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that." <1215> \{Miyazawa} "A, haha... em xin lỗi, em cũng không biết nên trả lời như thế nào nữa." // \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that." <1216> \{\m{B}} "Ồ, thứ lỗi cho anh. Những gì anh vừa nói chỉ càng gây rắc rối thêm cho em thôi." // \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you." <1217> \{Miyazawa} "Không, không phải thế đâu. Không có rắc rối gì đâu ạ." // \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all." <1218> \{Miyazawa} "Cái đáng lo hơn lại chính ở chỗ, em không xem đấy là rắc rối hay gì cả. // \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... <1219> \ Ơ kìa? Sao lại..." // Huh? Well..." <1220> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1221> \{Miyazawa} "A... cảm ơn anh nhiều lắm." // \{Miyazawa} "Well, thank you very much." <1222> Miyazawa cúi đầu, giấu đi nét biểu cảm phức tạp, vừa hạnh phúc lại pha chút ngượng ngùng của cô. // Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment. <1223> Tôi thở phào nhẹ nhõm, khi biết rằng quyết định bạo dạn của mình đã không gây nên tình huống đáng tiếc nào cả. // Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved. <1224> Vẫy tay chào từ biệt cô, rồi tôi quay vào lớp. // I wave my hand as I head inside the room. <1225> Những lời tôi từng nói với cô, có lẽ chỉ nhằm tự thỏa mãn chính bản thân tôi mà thôi. // I wonder if it's for my self-satisfaction... <1226> Cô ấy đã sống như thế từ bao lâu nay rồi. // She's been living like this so far. <1227> Cớ sao phải nhờ đến sự hỗ trợ của tôi cơ chứ. // So, I probably don't need to support her. <1228> Tôi không khỏi tự vấn mình như thế. // That's what I felt. <1229> Tiết học vừa kết thúc... // At the same time classes ended... <1230> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1231> ... đã thấy Sunohara lù lù xuất hiện, tựa hồ một loại âm hồn bất tán. // Sunohara appears as if he's a ghost. <1232> \{\m{B}} "Xin lỗi nhá, lỡ bỏ quên mày rồi." // \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you." <1233> \{Sunohara} "Thôi khỏi lỗi phải gì hết... tao còn lạ gì cái thứ bạn đểu như mày." // \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do." <1234> \{Sunohara} "Yukine-chan khác mày một trời một vực. Đích thân em ấy săn sóc lúc tao ngất đi đấy." // \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her." <1235> \{Sunohara} "'Tỉnh dậy đi mà, Sunohara-san', những lời động viên mới ân cần làm sao." // \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me." <1236> \{\m{B}} "Ờ... ân cần quá nhỉ..." // \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..." <1237> \{\m{B}} "Gọi mày dậy mất cả tiếng đồng hồ cơ đấy." // \{\m{B}} "An hour had passed already though." <1238> \{Sunohara} "... Ớ?" // \{Sunohara} "... Eh?" <1239> \{Sunohara} "Chỉ mới hết giờ nghỉ trưa thôi mà?" // \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?" <1240> \{\m{B}} "Tiết năm xong từ lâu rồi." // \{\m{B}} "Since fifth period is over." <1241> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1242> \{\m{B}} "Thế nghĩa là, em ấy bỏ quên mày tầm một giờ hơn đấy." // \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour." <1243> \{Sunohara} "Yukine-chan cũng biết cách trêu người khác phết mày nhỉ?" // \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" <1244> \{\m{B}} "Tao thấy ganh tị với cái tính lạc quan vô tội vạ của mày lắm đó." // \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious." <1245> \{\m{B}} "Người như mày thiên hạ gọi là 'thằng hề' đấy, hãnh diện chưa?" // \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown." <1246> \{Sunohara} "\m{A}..." // \{Sunohara} "\m{A}..." <1247> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn. // His tone suddenly changed. <1248> \{\m{B}} "Sao hả?" // \{\m{B}} "What?" <1249> \{Sunohara} "Mày vừa thốt ra những từ cấm kỵ đấy..." // \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..." <1250> Ý nó là từ "thằng hề" hả? // Is he talking about the clown thing? <1251> \{\m{B}} "Thế mày làm gì được tao nào?" // \{\m{B}} "What do you mean?" <1252> \{Sunohara} "Ngày này năm nay, từ giờ trở đi..." // \{Sunohara} "Today is the day..." <1253> \{Sunohara} "... thế hệ mai sau sẽ tưởng niệm nó qua lời thề không đội trời chung giữa tao và mày! Tao phải cho mày nhừ đòn mới hả dạ!" // \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!" <1254> Mày có thể nghĩ ra lý do nào bớt lãng xẹt hơn dành cho một ngày tưởng niệm không? // Is it okay having such a stupid reason? <1255> Rầm!! // Slam!! <1256> Chiếc bàn lật nhào xuống sàn phòng, phát ra tiếng ồn làm huyên náo cả lớp học. // The sound of the desk falling over echoes. <1257> Đám con gái hoảng sợ thét lớn. // It continues with the voice of a girl's scream. <1258> \{Ryou} "S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!" // \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!" <1259> \{Sunohara} "Ugaaaaaaa!!" // \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!" <1260> Một chiếc bàn khác bị hất tung lên, lao đến chỗ tôi... // Not sooner than that, a desk came flying towards me. <1261> Cạnh! Rầm! Lạch cạch! // Clatter! Slam! Rattle! <1262> ... Và mặc dù tôi đã kịp lăn người tránh đi, chiếc bàn lại đập trúng những học sinh khác, khiến lớp học phút chốc trở nên hỗn loạn chưa từng có. // I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about. <1263> Nó nổi xung chỉ vì một chuyện cỏn con như thế sao?! // Why the hell is he going nuts over something stupid?! <1264> \{Sunohara} "Cấm mày né nữa!!" // \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!" <1265> \{\m{B}} "Mày giỡn quá lố rồi đó, thằng kia!" // \{\m{B}} "Stop joking around, man!" <1266> \{Sunohara} "Giỡn cái đầu mày!!" // \{Sunohara} "This isn't a joke!!" <1267> Lần này đến lượt cái ghế bị nó ném bay. // This time a chair flew by. <1268> Theo phản xạ, tôi lách người sang bên. // I managed to avoid it. <1269> \{Nam sinh} "Guaaaa!"\shake{1} // \{Young Man} "Guaah!"\shake{1} <1270> Hình như cái ghế đập trúng người khác rồi. // Looks like it hit someone else. <1271> Nạn nhân xấu số đổ vật xuống sàn. // I'm not that all surprised that he collapsed. <1272> Không khí trong lớp như thể hóa băng. // The atmosphere of the classroom was frozen. <1273> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1274> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1275> \{Cả lớp} "........." // \{Entire Class} "........." <1276> \{Sunohara} "Tại mày hết!" // \{Sunohara} "It's all your fault!" <1277> \{\m{B}} "Mày còn dám nói thế nữa?!" // \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!" <1278> Rẹt! // Slam! <1279> \{Giáo viên} "Lớp này bày trò gì vậy hả?!" // \{Teacher} "What the hell's going on?!" <1280> Không ngoài dự đoán, cuộc hỗn chiến vừa rồi lôi kéo cả giáo viên. // The rumbling voice of the teacher comes in, as expected. <1281> \{Nữ sinh} "S-Sunohara-kun tự dưng nổi khùng ạ..." // \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..." <1282> \{Giáo viên} "Sao? Lại là các cậu à... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" // \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" <1283> \{\m{B}} "Ơ? Cả em nữa á?!" // \{\m{B}} "What? Me too?!" <1284> ......... // ......... <1285> ...... // ...... <1286> ... // ... <1287> Ngoài kia trời đã tối mù. // It's dark outside the window. <1288> Tôi ngồi trên sàn, lưng tựa vào thành giường, đối diện với Sunohara đang quỳ thẳng lưng. // I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me. <1289> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1290> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1291> \{\m{B}} "Ê, thằng đần." // \{\m{B}} "Hey, you dumbass." <1292> \{Sunohara} "... Sao...?" // \{Sunohara} "... Yes...?" <1293> \{\m{B}} "Nhờ ơn mày mà hai ta được cho ngồi nhà luôn ba ngày rồi đấy..." // \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." <1294> \{Sunohara} "... Ờ..." // \{Sunohara} "... Yeah..." <1295> Đúng vậy... Sau cuộc hỗn chiến ấy, chúng tôi bị đưa lên phòng giáo vụ lãnh án phạt đình chỉ học ba ngày. // That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days. <1296> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1297> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1298> \{\m{B}} "Tao dồn toàn lực xử đẹp mày được chưa?" // \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?" <1299> \{Sunohara} "Dùng 'bao' hả?" // \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?" <1300> \{\m{B}} "Dùng máy cassette." // \{\m{B}} "With the radio cassette player." <1301> \{Sunohara} "Thôi, tha cho tao đi." // \{Sunohara} "Please, give me a break." <1302> \{\m{B}} "Đúng thật là..." // \{\m{B}} "Geez..." <1303> Tôi thở dài và nhìn lên trần phòng. // I sighed as looked up at the ceiling. <1304> \{\m{B}} "Mà thôi vậy..." // \{\m{B}} "Well, whatever..." <1305> \{Sunohara} "Ớ? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?" // \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?" <1306> \{\m{B}} "Ai cũng có những lúc ghét bị gọi bằng thế này thế nọ mà." // \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear." <1307> \{Sunohara} "Hử~ thật ra tao chỉ định giỡn chơi thôi..." // \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..." <1308> \{\m{B}} "... Hả...?" // \{\m{B}} "... Huh...?" <1309> \{Sunohara} "Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải." // \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it." <1310> Bốp!\shake{1} // Tonk!\shake{1} <1311> \{Sunohara} "Đau! Mày dùng 'búa' kìa!" // \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" <1312> Chát!\shake{1} // Slap!\shake{1} <1313> \{Sunohara} "'Lá' cũng đau nhé!" // \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!" <1314> Bụp!\shake{2} // Biff!\shake{2} <1315> \{Sunohara} "Guaaaa! Mắt tôi!" // \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!" <1316> Tôi chốt hạ bằng 'kéo', vừa chẵn ba chiêu liên hoàn. // I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it. <1317> \{\m{B}} "Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?" // \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?" <1318> \{Sunohara} "Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc vô mắt tao, vậy mà còn chưa hả dạ nữa?!" // \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!" <1319> \{\m{B}} "Chưa đâu." // \{\m{B}} "Of course." <1320> \{Sunohara} "Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi..." // \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..." <1321> Sunohara dập đầu xuống sàn. // Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead. <1322> \{\m{B}} "Hà... tao về đây." // \{\m{B}} "Sigh... I'm going home." <1323> \{Sunohara} "Không ở lại qua đêm với tao sao?" // \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?" <1324> \{\m{B}} "Bị trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn gì?" // \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?" <1325> \{\m{B}} "Tao có chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỷ cương trường lớp, thế đấy." // \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day." <1326> \{Sunohara} "Hầy~ Có nhà riêng thích thật~" // \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~" <1327> \{Sunohara} "Trong cái ký túc xá này, tao mon men làm gì cũng bị bắt quả tang hết." // \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." <1328> \{\m{B}} "Nghiệp chướng của mày thôi." // \{\m{B}} "That's what you call karma." <1329> \{Sunohara} "Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được." // \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh." <1330> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1331> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng tư liệu cũng không thể thực hiện được nữa. // Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too... <1332> \{Sunohara} "A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!" // \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!" <1333> \{Sunohara} "Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa." // \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore." <1334> \{Sunohara} "Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 'Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?'... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần." // \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers." <1335> \{Sunohara} "Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự cô đơn ấy." // \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness." <1336> \{Sunohara} "Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 'A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên', hay đại loại thế." // \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" <1337> \{Sunohara} "Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao." // \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest." <1338> \{\m{B}} "Thú thật là tao chưa thấy đứa nào tếu táo cỡ như mày..." // \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..." <1339> \{Sunohara} "Thật hả? Thank you!" // \{Sunohara} "Really? Thank you!" <1340> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11. // I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock. <1341> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục. // I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform. <1342> \{\m{B}} "......... À há..." // \{\m{B}} "......... Oh..." <1343> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu... // I forgot, I'm suspended from school today... <1344> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc. // I put down my hand and stare for a bit. <1345> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm... // House arrest... huh... I have nothing to do then... <1346> ... Thế thì chán chết... // ... It's free time... <1347> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara... // I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place... <1348> Tròng lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần. // Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path. <1349> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi... // None of the people passing by looked at me in particular. <1350> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt thiên hạ đang đổ vào mình... // Except for those people wearing school uniforms though... <1351> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi. // I guess just a little more time, and it will be lunch break. <1352> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân. // I walk as I think about that for a while. <1353> \{\m{B}} "Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé." // \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in." <1354> Tôi gọi nó, rồi mở cửa phòng. // I say so and open the door. <1355> ... Không thấy người đâu cả. // ... He's not here. <1356> \{\m{B}} "Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi..." // \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..." <1357> \{\m{B}} "Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy." // \{\m{B}} "We sure share the same thing." <1358> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại. // I close the door. <1359> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1360> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí. // I change directions as I walk. <1361> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng. // Going on paths which people don't frequent as much as possible. <1362> Như thể đang vào vai một điệp viên. // I feel like a spy. <1363> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp là rắc rối to. // I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem. <1364> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay. // I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught. <1365> Và rồi... // And then... <1366> Cạch... // Clutter... <1367> \{\m{B}} "Hậy." // \{\m{B}} "Umph." <1368> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm. // I struddle up at the window frame as I arrive at my destination. <1369> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa. // Miyazawa's at the reference room as usual. <1370> \{Miyazawa} "\m{B}-san?" // \{Miyazawa} "\m{B}-san?" <1371> \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}} "Yo." <1372> Tất nhiên, cô ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ. // It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window. <1373> \{Miyazawa} "Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?" // \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?" <1374> \{\m{B}} "Chuyện dài dòng lắm." // \{\m{B}} "I guess we all have our reasons." <1375> \{Miyazawa} "Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?" // \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?" <1376> \{\m{B}} "Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ." // \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat." <1377> \{Miyazawa} "Có ngay." // \{Miyazawa} "All right." <1378> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay. // As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove. <1379> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao? // ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in <1380> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán. // I hear the sound of the pilaf being fried. <1381> \{Miyazawa} "Hai anh đánh nhau ạ?" // \{Miyazawa} "You had a fight?" <1382> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi. // Miyazawa asks while facing her back towards me. <1383> \{\m{B}} "Hở?" // \{\m{B}} "Eh?" <1384> \{Miyazawa} "Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ." // \{Miyazawa} "There was a notice from the office." <1385> \{Miyazawa} "Trên đó ghi, anh và Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày." // \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days." <1386> \{\m{B}} "Thảo nào, em biết hết cả rồi." // \{\m{B}} "Oh... so you found out about it." <1387> \{Miyazawa} "Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi." // \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out." <1388> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu. // Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around. <1389> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo mó. // I give her a bitter smile. <1390> \{\m{B}} "Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này." // \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim." <1391> \{\m{B}} "Sunohara đáng bị thế lắm." // \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." <1392> \{Miyazawa} "Vậy hả anh?" // \{Miyazawa} "Is that so?" <1393> \{\m{B}} "Ờ." // \{\m{B}} "Yeah." <1394> Cô xoay núm tắt bếp, tạo nên một tiếng "cạch". // The flame went off from the portable stove as she turns it off. <1395> \{Miyazawa} "Đã để anh đợi lâu rồi." // \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting." <1396> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi. // She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me. <1397> \{\m{B}} "Cảm ơn em." // \{\m{B}} "Thank you." <1398> Tôi vừa nhận đĩa, cô liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh. // She gives me the plate and then sits next to me. <1399> Và rồi... // And then... <1400> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1401> Cô quay sang nhìn tôi. // She's staring at me. <1402> \{\m{B}} "...? Sao thế?" // \{\m{B}} "...? What's wrong?" <1403> \{Miyazawa} "Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé." // \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat." <1404> \{\m{B}} "? Anh ăn ngay đây." // \{\m{B}} "? Well, thanks for the food." <1405> \{Miyazawa} "Chúc anh ngon miệng." // \{Miyazawa} "Please, help yourself." <1406> \{\m{B}} "Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm..." // \{\m{B}} "Chomp... chomp..." <1407> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1408> \{\m{B}} "Chóp chép... chóp chép..." // \{\m{B}} "Munch... munch..." <1409> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1410> \{\m{B}} "... Măm..." // \{\m{B}} "... Munch..." <1411> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1412> \{\m{B}} "Này em..." // \{\m{B}} "Well..." <1413> \{Miyazawa} "Dạ?" // \{Miyazawa} "Yes?" <1414> \{\m{B}} "Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy..." // \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?" <1415> \{Miyazawa} "A, cho em xin lỗi vậy." // \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry." <1416> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi. // She takes her eyes away from me after I say that. <1417> \{\m{B}} "... Có gì trên mặt anh sao?" // \{\m{B}} "... Is there something on my face?" <1418> \{Miyazawa} "Một hạt cơm ạ." // \{Miyazawa} "A grain of rice." <1419> \{\m{B}} "Cơm á?" // \{\m{B}} "Rice?" <1420> Tôi quệt tay lên miệng. // I brush my hand over my lips. <1421> \{Miyazawa} "Không, chỗ này cơ." // \{Miyazawa} "No, over here." <1422> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi. // Miyazawa stretches her arm and touches my lips. <1423> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy. // It tickles, but at the same time my heart beats a bit. <1424> \{Miyazawa} "Sạch rồi." // \{Miyazawa} "It's off." <1425> \{\m{B}} "À, ờ, cảm ơn." // \{\m{B}} "Ah, okay, thank you." <1426> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1427> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay. // She looks at the grain of rice for a long while. <1428> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó. // And then she eats it. <1429> \{\m{B}} "A..." // \{\m{B}} "Ah..." <1430> \{Miyazawa} "Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao." // \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty." <1431> \{Miyazawa} "Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?" // \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?" <1432> \{\m{B}} "C-chắc thế..." // \{\m{B}} "I-I guess..." <1433> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn. // I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile. <1434> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...? // So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother... <1435> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung... // Feels a bit complicated... <1436> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf. // In the end, she stared at me until I finished my plate. <1437> \{\m{B}} "Anh ăn xong rồi." // \{\m{B}} "I'm done." <1438> \{Miyazawa} "Dạ." // \{Miyazawa} "Okay." <1439> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp và gấp đôi nó hai lần trước khi cho vào thùng rác. // Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs. <1440> Rồi cô trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy. // And then she sits by my side again and looks at me. <1441> \{\m{B}} "Hôm nay em làm sao thế?" // \{\m{B}} "What's with the staring?" <1442> \{Miyazawa} "Ưmm..." // \{Miyazawa} "Um..." <1443> \{Miyazawa} "\m{B}-san." // \{Miyazawa} "\m{B}-san." <1444> \{\m{B}} "Có chuyện gì vậy?" // \{\m{B}} "What's wrong?" <1445> \{Miyazawa} "Em muốn xin anh một chuyện, được không ạ...?" // \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?" <1446> \{\m{B}} "Chuyện gì mới được?" // \{\m{B}} "May I what?" <1447> \{Miyazawa} "Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?" // \{Miyazawa} "May I indulge myself?" <1448> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô. // I look at my lap as she ask that. <1449> Miyazawa gật đầu. // And then, she nods at me. <1450> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút. // The chair scratches a bit as I move it a little. <1451> \{\m{B}} "Thế này đã được chưa?" // \{\m{B}} "Is this enough?" <1452> \{Miyazawa} "Dạ." // \{Miyazawa} "Yes." <1453> \{Miyazawa} "Giờ cho em xin phép." // \{Miyazawa} "Then, excuse me." <1454> Miyazawa cúi nửa thân trên... // Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me. <1455> ... và kê đầu lên đùi tôi. // And then she puts her head on my lap. <1456> \{\m{B}} "Anh kể chuyện nữa nhé?" // \{\m{B}} "Another folktale?" <1457> \{Miyazawa} "Không." // \{Miyazawa} "No." <1458> \{Miyazawa} "Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi." // \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..." <1459> \{\m{B}} "Như ý em vậy." // \{\m{B}} "All right." <1460> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô. // I say that and gently pat her head. <1461> \{Miyazawa} "A..." // \{Miyazawa} "Ah..." <1462> \{\m{B}} "Em không thích bị chạm vào tóc à?" // \{\m{B}} "Am I messing your hair up?" <1463> \{Miyazawa} "Không có đâu, chỉ vì anh trai em cũng làm như thế, nên..." // \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..." <1464> \{\m{B}} "... Ra vậy..." // \{\m{B}} "... I see..." <1465> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mình chưa một lần gặp mặt. // I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother. <1466> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 'Tôi' = 'Anh trai' trong tim cô ấy. // This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful. <1467> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, chệch khỏi những kỳ vọng trước đây. // To be honest, it was a complicated feeling. <1468> Chúng tôi giữ nguyên tư thế, không nói thêm lời nào nữa. // We stayed in this position without talking. <1469> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết. // And then the first bell rang, indicating the end of lunch break. <1470> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" <1471> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào. // Miyazawa didn't move one bit. <1472> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của cô. // Listening carefully, I hear very faint snoring. <1473> \{\m{B}} "... Ngủ mất rồi..." // \{\m{B}} "... She really fell asleep..." <1474> Chỉ có hai cách giải thích, hoặc là cô ấy quá bất cẩn, hoặc là quá tin tưởng con người tôi... // Defenseless, huh... or rather, she's confident... <1475> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn. // This really is a complicated feeling. <1476> Gọi cô ấy dậy // Wake her up <1477> Để cô ấy ngủ tiếp // Let her sleep <1478> \{\m{B}} "Miyazawa ơi, dậy đi." // \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." <1479> Tôi lay vai cô ấy. // I shrug her shoulders. <1480> \{Miyazawa} "Unn..." // \{Miyazawa} "Unn..." <1481> Miyazawa từ từ mở mắt. // Miyazawa slowly opened her eyes. <1482> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê. // She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap. <1483> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1484> Vô tư đến mức này thì chịu em luôn rồi đấy... // She remained in that seemingly eternal defenseless state. <1485> \{\m{B}} "... Chuông reo rồi kìa." // \{\m{B}} "... The bell rang." <1486> \{Miyazawa} "Chuông..." // \{Miyazawa} "Bell..." <1487> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1488> \{Miyazawa} "... A...!" // \{Miyazawa} "... Ah...!" <1489> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi. // Miyazawa immediately lifts her head and moves off. <1490> \{Miyazawa} "Em xin lỗi. Em ngủ quên mất..." // \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..." <1491> \{\m{B}} "Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ mà?" // \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?" <1492> \{Miyazawa} "Không, em không định làm vậy đâu." // \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to." <1493> \{Miyazawa} "Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi..." // \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..." <1494> \{Miyazawa} "Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng..." // \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..." <1495> \{Miyazawa} "Em xin lỗi." // \{Miyazawa} "I'm sorry." <1496> \{\m{B}} "Không sao, là do anh muốn vậy mà." // \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it." <1497> \{\m{B}} "Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc." // \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime." <1498> \{Miyazawa} "... Thế cũng được ạ?" // \{Miyazawa} "... Is that okay?" <1499> \{\m{B}} "Nếu em muốn." // \{\m{B}} "If that's what you wish for." <1500> \{Miyazawa} "Hihi..." // \{Miyazawa} "Giggle..." <1501> \{\m{B}} "Sao thế?" // \{\m{B}} "What is it?" <1502> \{Miyazawa} "\m{B}-san thực sự rất giống anh trai em." // \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother." <1503> \{\m{B}} "Thật thế ư?" // \{\m{B}} "Really?" <1504> \{Miyazawa} "Dạ." // \{Miyazawa} "Yes." <1505> ... A—... càng lúc tôi càng giống một 'người anh tốt' thì phải... // ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... <1506> Cánh cửa dẫn đến mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần... // It feels like like I'm moving away from being a romantic object... <1507> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1508> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa. // I gently pat her head. <1509> Nhưng vẫn không có dấu hiệu cô sắp tỉnh lại. // She doesn't seem to be waking up. <1510> Hẳn cô đã phải chịu mỏi mệt lắm rồi... // I guess she really was tired... <1511> Chỉ ít phút nữa là vào tiết, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc. // Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up. <1512> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ... // ... Well, I wonder if that's just an excuse... <1513> Có lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi... // Or it might be that I don't want this moment to end... <1514> \{\m{B}} "Anh trai à..." // \{\m{B}} "An older brother, huh..." <1515> Anh ta là người như thế nào...? // What kind of guy is he...? <1516> ... Và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...? // ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...? <1517> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh... // Being adored by her delinquent companions... <1518> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường... // Never making friends in school, and always spending time in the reference room... <1519> Nếu tôi là anh trai cô ấy... // If I were her older brother... <1520> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy... // I wouldn't want this... right? <1521> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, dang, dong. <1522> \{\m{B}} "Hồi chuông thứ hai rồi..." // \{\m{B}} "The second bell, huh..." <1523> \{Miyazawa} "... U... nn..." // \{Miyazawa} "... U..nn..." <1524> Miyazawa khẽ trở mình. // Miyazawa stirs a bit. <1525> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...? // Did she wake up... <1526> \{Miyazawa} "Su.... su..." // \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..." <1527> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi... // No, she only moved around a bit... <1528> Ngủ mê man như thế cơ mà... // She's dead asleep... <1529> Chỉ có điều, trọng lượng và hơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu... // Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh. <1530> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho... // And I've already filled my stomach with lunch... <1531> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng. // This is somehow making me feel kind of sleepy as well. <1532> ......... // ......... <1533> ...... // ...... <1534> ... // ... <1535> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, dang, dong... <1536> \{\m{B}} "Unnn..." // \{\m{B}} "Unnn..." <1537> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ. // As always, the sound of the bell wakes me up. <1538> Và ngay trước mắt tôi là... // And just in front of me is... <1539> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1540> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1541> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1542> \{Miyazawa} "Chào buổi sáng." // \{Miyazawa} "I hope you slept well." <1543> \{\m{B}} "Chào." // \{\m{B}} "Thanks." <1544> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi. // ... Miyazawa lying on my lap. <1545> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy mà không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế. // It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap. <1546> \{Miyazawa} "Hình như em vừa mới trốn tiết." // \{Miyazawa} "I kind of skipped class." <1547> \{\m{B}} "Ờ." // \{\m{B}} "Yeah." <1548> \{Miyazawa} "Vì em ngủ ngon quá mà." // \{Miyazawa} "I was sound asleep." <1549> \{\m{B}} "Chắc là thế thật." // \{\m{B}} "Seemed that way." <1550> \{Miyazawa} "Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy." // \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san." <1551> \{\m{B}} "Anh cũng ngắm em như thế thôi." // \{\m{B}} "I also saw yours." <1552> \{Miyazawa} "Vậy là chúng mình hòa nhau rồi?" // \{Miyazawa} "We're even then?" <1553> \{\m{B}} "Ờ, hòa rồi." // \{\m{B}} "Yeah, we're even." <1554> Thế là cả hai cùng bật cười. // Saying that, we both smile. <1555> \{Miyazawa} "Em sẽ vào học tiết sáu." // \{Miyazawa} "I'll attend sixth period." <1556> \{\m{B}} "Ờ, ý hay đấy." // \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea." <1557> \{\m{B}} "Cũng đến lúc anh nên về rồi." // \{\m{B}} "I should probably be getting back too." <1558> \{Miyazawa} "Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?" // \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?" <1559> \{\m{B}} "Ờ." // \{\m{B}} "Yeah." <1560> \{Miyazawa} "Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm." // \{Miyazawa} "I felt relieved when you came." <1561> \{\m{B}} "Ơ...?" // \{\m{B}} "Eh..." <1562> \{Miyazawa} "Cáo thị chỉ ghi là anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không." // \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight." <1563> \{\m{B}} "À, ờ nhỉ... Em nói đúng." // \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?" <1564> \{Miyazawa} "Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy..." // \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..." <1565> \{Miyazawa} "Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?" // \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?" <1566> \{\m{B}} "Việc gì phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu." // \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all." <1567> \{\m{B}} "Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được." // \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?" <1568> \{Miyazawa} "Vậy là anh đồng ý rồi nhé." // \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall." <1569> Miyazawa cười tươi tắn, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa. // Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again. <1570> \{\m{B}} "Này, gối đùi nữa sao...?" // \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?" <1571> \{Miyazawa} "A... xin lỗi anh, em vô ý quá..." // \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..." <1572> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô và nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống. // She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. <1573> \{\m{B}} "Không sao, anh cho phép em mà." // \{\m{B}} "It's okay, I'll let you." <1574> \{Miyazawa} "Được thật ạ...?" // \{Miyazawa} "Is that okay...?" <1575> \{\m{B}} "Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?" // \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?" <1576> \{Miyazawa} "Chẳng may nó xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy." // \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens." <1577> \{\m{B}} "Nói 'em không làm như thế đâu' thì không được sao...?" // \{\m{B}} "How about saying you won't..." <1578> \{Miyazawa} "Dạ, em không làm như thế đâu." // \{Miyazawa} "Yes, I won't." <1579> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi. // Miyazawa giggles on my lap. <1580> Và tôi cũng cười theo. // I also smile. <1581> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế. // Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings. <1582> Đang là giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng. // The school becomes peaceful as lessons start. <1583> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu. // I guess it's okay to sneak away now. <1584> Tôi bước lại bậu cửa sổ. // I move towards the window. <1585> Cạch... // Rattle... <1586> \{\m{B}} "Hử?" // \{\m{B}} "Hmm?" <1587> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở. // The window open before even I touch it. <1588> Ngay sau đó, một gã thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng. // After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room. <1589> \{Gã trai} "Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à..." // \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." <1590> Gã thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi. // Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me. <1591> \{Gã trai} "........." // \{Man} "........." <1592> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân. // He's looking closely at me. <1593> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự... // Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight. <1594> ... mà chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi. // It looks like he's examining me as though I'm some commodity. <1595> \{\m{B}} "Chuyện gì đây?" // \{\m{B}} "What is it?" <1596> \{Gã trai} "Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ." // \{Man} "Dude... I haven't seen you before." <1597> \{\m{B}} "Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?" // \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?" <1598> \{Gã trai} "Chứ mày thì phải chắc?" // \{Man} "Aren't you too?" <1599> \{\m{B}} "Tôi là học sinh ở đây." // \{\m{B}} "I'm a student from here." <1600> \{Gã trai} "Mày đang mặc đồ thường mà?" // \{Man} "Aren't those normal clothes?" <1601> \{\m{B}} "Tôi bị đình chỉ." // \{\m{B}} "I'm suspended from school." <1602> \{Gã trai} "Đình chỉ? Có mà đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này." // \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" <1603> \{\m{B}} "Muốn gây sự hả?" // \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?" <1604> \{Gã trai} "Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày ở đây thôi." // \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people." <1605> \{\m{B}} "Công nhận..." // \{\m{B}} "I guess." <1606> \{Gã trai} "Thế?" // \{Man} "Well?" <1607> \{\m{B}} "Hử?" // \{\m{B}} "Huh?" <1608> \{Gã trai} "Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?" // \{Man} "Dude, what are you to Yukine?" <1609> \{\m{B}} "Cái đó... Tôi không rõ ý ông..." // \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask." <1610> \{Gã trai} "Bạn trai hay gì?" // \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?" <1611> \{\m{B}} "... Không... không phải." // \{\m{B}} "... No... I'm not." <1612> \{Gã trai} "Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế." // \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah." <1613> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1614> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...? // He just said something quite frightening... <1615> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào... // I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa... <1616> Biết đâu cả lũ còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận cô ấy... // Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead... <1617> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế cạnh đó. // The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby. <1618> \{\m{B}} "Sao...?" // \{\m{B}} "What...?" <1619> \{Gã trai} "Tao thấy cả rồi đấy nhé." // \{Man} "I saw it." <1620> \{\m{B}} "Thấy gì?" // \{\m{B}} "Saw what?" <1621> \{Gã trai} "Yukine đã ngủ trên đùi mày." // \{Man} "Yukine sleeping on your lap." <1622> \{Gã trai} "Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau..." // \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..." <1623> \{\m{B}} "Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?" // \{\m{B}} "Since when did you see that...?" <1624> \{Gã trai} "Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia." // \{Man} "Since you started eating that pilaf." <1625> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1626> Xem như hắn đã thấy hết mọi chuyện... // It seems he's seen everything... <1627> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...? // So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...? <1628> \{Gã trai} "Thế?" // \{Man} "Well?" <1629> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <1630> Gã thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối và tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn. // He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye. <1631> \{Gã trai} "Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?" // \{Man} "So, what are you to Yukine?" <1632> Vẫn câu hỏi cũ. // The question from earlier. <1633> \{\m{B}} "... Là đàn anh lớp trên. Chỉ thế thôi..." // \{\m{B}} "... A senior. That's all..." <1634> \{Gã trai} "Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à..." // \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..." <1635> Hắn cười khì, khụt khịt mũi. // He snickers through his nose. <1636> \{Gã trai} "Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó..." // \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." <1637> \{\m{B}} "Cũng vì đâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?" // \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?" <1638> \{Gã trai} "Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra tư cách thay thế." // \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." <1639> \{\m{B}} "Thay thế?" // \{\m{B}} "His substitute?" <1640> \{Gã trai} "Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé." // \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead." <1641> \{Gã trai} "Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào." // \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story." <1642> \{Gã trai} "Hồi trước con bé thích được cưng chiều lắm kìa..." // \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..." <1643> \{Gã trai} "Theo lý bọn tao phải dỗ dành, an ủi nó, thế mà..." // \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..." <1644> \{\m{B}} "Tôi chẳng hiểu ông anh đang nói gì nữa." // \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying." <1645> \{\m{B}} "Với lại, 'thay thế' tức là sao?" // \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?" <1646> \{Gã trai} "Mày không biết gì hết à?" // \{Man} "You don't know anything, do you?" <1647> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" <1648> \{Gã trai} "Cả chuyện anh trai của con bé nữa?" // \{Man} "Not even about her brother?" <1649> \{\m{B}} "Miyazawa chỉ nói là, cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy." // \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother." <1650> \{Gã trai} "A... chả trách lại thành ra như thế." // \{Man} "Ahh... I see now." <1651> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ. // The man nods his head twice, as if he understood everything. <1652> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa. // And then he looked carefully at me. <1653> \{Gã trai} "... Nhìn mày có chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?" // \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?" <1654> \{\m{B}} "Tôi cũng muốn biết lắm." // \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me." <1655> \{Gã trai} "Mà dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh..." // \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..." <1656> \{\m{B}} "... Ông anh đó có biết việc em gái mình đang làm không?" // \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?" <1657> \{\m{B}} "Tôi mà là anh ta, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào còn đường này." // \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this." <1658> \{Gã trai} "Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu." // \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way." <1659> \{\m{B}} "Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?" // \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?" <1660> \{Gã trai} "Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể." // \{Man} "That's... impossible you see." <1661> \{\m{B}} "Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng là một tên hèn nhát." // \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh." <1662> Bốp! // Pow! <1663> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội. // My world suddenly shook. <1664> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, và cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn. // It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor. <1665> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát. // My cheek is kind of hurting too. <1666> \{\m{B}} "Chó... chết...!" // \{\m{B}} "You ass... hole...!" <1667> \{Gã trai} "Đừng có sỉ nhục người đã khuất!!" // \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" <1668> \{\m{B}} "Ế...?" // \{\m{B}} "Eh...?" <1669> Vừa toan vùng dậy, cả người tôi bỗng cứng đờ. // I suddenly stiffen as I was about to get up. <1670> Người đã khuất...? // Someone who's dead...? <1671> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật. // His clenched fist trembles as he stands and look at me. <1672> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa. // He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. <1673> \{\m{B}} "... Anh... anh của Miyazawa đã..." // \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..." <1674> \{\m{B}} "Đã..." // \{\m{B}} "Well..." <1675> \{Gã trai} "Anh ta chết rồi. Được gần một năm." // \{Man} "He's dead. It's been almost a year now." <1676> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1677> Giờ thì tôi đã hiểu... // I see now... <1678> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa... // Miyazawa's brother... isn't around anymore... <1679> \{\m{B}} "... Tôi xin lỗi..." // \{\m{B}} "... I'm sorry..." <1680> \{Gã trai} "Hả?" // \{Man} "Huh?" <1681> \{\m{B}} "Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?" // \{\m{B}} "He was your friend as well, right?" <1682> \{\m{B}} "Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời lẽ thật tệ hại..." // \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..." <1683> \{Gã trai} "........." // \{Man} "........." <1684> \{Gã trai} "... Chậc..." // \{Man} "... Tch..." <1685> Gã thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế. // He loosen up his clenched fist and then takes a seat. <1686> Đoạn, buông tiếng thở dài. // And then he sighs. <1687> \{Gã trai} "Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta." // \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar." <1688> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" <1689> \{Gã trai} "Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi..." // \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." <1690> \{Gã trai} "Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật..." // \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..." <1691> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm... // He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past... <1692> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại. // And then, his eyebrow suddenly twitches. <1693> \{Gã trai} "Có người tới." // \{Man} "Someone's coming." <1694> \{\m{B}} "Ớ? Ai cơ?!" // \{\m{B}} "Eh? Who is?!" <1695> \{Gã trai} "Đừng có đứng đực ra đó nữa!" // \{Man} "Don't just stand there!" <1696> Nhanh như chảo chớp, gã thanh niên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ. // He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window. <1697> Rẹt... // Rattle... <1698> \{Giọng nói} "Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà..." // \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..." <1699> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng... // Looks like the teacher... <1700> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa. // We ended up hiding within the thick shrub behind the window. <1701> \{Gã trai} (Phù, tí thì toi.) // \{Man} (Whew, that was kinda close.) <1702> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.) // \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.) <1703> \{Gã trai} (Nếu mày muốn sinh tồn ở đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.) // \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.) <1704> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?) // \{\m{B}} (... You heard that?) <1705> \{Gã trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.) // \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.) <1706> \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}} (.........) <1707> Mấy gã này rốt cuộc là loại người gì vậy...? // Just what in the world are these guys anyway...? <1708> \{Sunohara} "Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?" // \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..." <1709> \{\m{B}} "Ờ." // \{\m{B}} "Yeah." <1710> \{Sunohara} "Mà phải công nhận... mày gan thật đấy." // \{Sunohara} "Even still... You sure are brave." <1711> \{\m{B}} "Nói thế là sao?" // \{\m{B}} "What do you mean?" <1712> \{Sunohara} "Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?" // \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" <1713> \{\m{B}} "Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến." // \{\m{B}} "If it happens, it happens." <1714> \{Sunohara} "Mạnh miệng gớm." // \{Sunohara} "Well said." <1715> \{Sunohara} "Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 'người anh tốt' rồi." // \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." <1716> \{\m{B}} "Mày cũng nghĩ thế à?" // \{\m{B}} "Do you really think so?" <1717> \{Sunohara} "Ờ. Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?" // \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?" <1718> \{Sunohara} "Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu." // \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother." <1719> \{Sunohara} "Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa." // \{Sunohara} "You're not her focus for romance." <1720> \{\m{B}} "... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à." // \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..." <1721> \{Sunohara} "Là sao hả?" // \{Sunohara} "What's that?" <1722> \{\m{B}} "À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi." // \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap." <1723> \{Sunohara} "Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?" // \{Sunohara} "When did you do something so envious?" <1724> \{\m{B}} "Khi mày bận chui rúc trong cái xó xỉnh nào đó. Có mày trong phòng thì tao và em ấy làm thế sao được." // \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around." <1725> \{Sunohara} "Ê... máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy." // \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?" <1726> \{\m{B}} "Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn." // \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know." <1727> \{Sunohara} "À~ có lý. Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng ở mức 'người anh tốt' trong mắt người ta thôi." // \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh." <1728> \{Sunohara} "Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của 'người anh tốt' lại càng được nâng lên." // \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'" <1729> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1730> \{Sunohara} "Tao nôn nóng chờ phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá." // \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me." <1731> \{Sunohara} "Tao sẽ vừa tiến bước vừa ngoái lại nhìn thằng 'người anh tốt' kẹt lại sau bờ tường." // \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over." <1732> \{Sunohara} "Đừng có khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá." // \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?" <1733> \{\m{B}} "Mày cứ ở đó nói gà nói vịt tiếp đi." // \{\m{B}} "If you say so." <1734> Ngày đình chỉ thứ hai... // Second day of suspension... <1735> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo. // I'm in a bit of a pinch. <1736> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1737> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía. // I stick myself at the wall and inspect the vicinity. <1738> Ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết mức nghe ngóng động tĩnh. // I hide my breath as I hide. <1739> \{Giọng nói} "Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này." // \{Voice} "I think he came over here." <1740> \{Giọng nói} "Chia thành hai nhóm đi." // \{Voice} "Let's split off into two groups." <1741> \{Giọng nói} "Được." // \{Voice} "All right." <1742> \{\m{B}} (Khỉ thật...) // \{\m{B}} (Oh crap...) <1743> Có người đang tiến lại gần đây. // Someone's coming this way. <1744> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động. // I stand up without making any noise as much as possible. <1745> Nhà vệ sinh... vào đó là hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy... // The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be... <1746> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn... // But it'll probably be much safer in the courtyard... <1747> \{\m{B}} "Oái ăm thật mà..." // \{\m{B}} "This is quite bad..." <1748> Vâng... màn chơi là trường học. // Yeah... this is the school. <1749> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao. // And I'm being chased. <1750> Hết tốp giáo viên này đến tốp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được. // Teacher after teacher. <1751> Tôi bị bắt quả tang ngay lúc trèo cửa sổ vào phòng tư liệu. // I got caught while climbing into the window of the reference room. <1752> Lẽ ra tôi đã có thể yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải... // I thought it was okay to sneak in since it was lunch break... <1753> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, dang, dong... <1754> \{\m{B}} "Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi..." // \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..." <1755> Tình thế mỗi lúc một xấu đi. // The situation's becoming worse. <1756> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt. // If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away. <1757> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi. // More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss. <1758> Giá mà tôi có mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy. // I guess I should have at least been in a school uniform. <1759> Tròng nó lên người là có thể ngụy trang giữa đám đông được rồi... // I should still be able to slip through... <1760> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã... // Or should I leave the school for now...? <1761> Mà vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng tư liệu như một tên ngốc làm gì? // To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot? <1762> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu... // Not going to meet her for a day isn't going to kill me.