Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN5430P3"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(19 intermediate revisions by 4 users not shown)
Line 1: Line 1:
== Translation ==
+
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
+
''Người dịch''
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Sections ==
 
  +
== Phân đoạn ==
 
*[[Clannad_viet:SEEN5430P1|Phần 1]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN5430P1|Phần 1]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN5430P2|Phần 2]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN5430P2|Phần 2]]
  +
*[[Clannad_viet:SEEN5430P3|Phần 3]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN5430P4|Phần 4]]
 
*[[Clannad_viet:SEEN5430P4|Phần 4]]
   
== Text ==
+
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
<0924> Ngày hôm sau, tôi lại đến dãy trường cũ.
+
<0942> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ.
 
// The next day, I went to the old school building again.
 
// The next day, I went to the old school building again.
   
<0925> Và đích đến là phòng tra cứu.
+
<0943> Đích đến hiển nhiên là phòng tư liệu rồi.
 
// My destination is the reference room.
 
// My destination is the reference room.
   
<0926> Tôi mở cửa.
+
<0944> Tôi mở cửa.
 
// I open the door.
 
// I open the door.
   
<0927> \{Miyazawa} "Mời anh vào!"
+
<0945> \{Miyazawa} Mời vào!
 
// \{Miyazawa} "Welcome!"
 
// \{Miyazawa} "Welcome!"
   
<0928> Miyazawa mỉm cười.
+
<0946> Vẫn là nụ cười thân thương ấy.
 
// Miyazawa's smile.
 
// Miyazawa's smile.
   
<0929> Cùng lúc đó, một mùi thơm thoảng qua mũi làm tôi đói cồn cào.
+
<0947> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng.
 
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry.
 
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry.
   
  +
<0948> Nhìn cách bài trí kia, dường như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc.
<0930> Chắc lại sắp có bữa tiệc rồi.
 
 
// It seemed like I came into a party.
 
// It seemed like I came into a party.
   
<0931> Những món ăn với đầy đủ sắc màu đã được bày biện sẵn trên bàn.
+
<0949> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn.
 
// Cooked food of various colors were set up on the table.
 
// Cooked food of various colors were set up on the table.
   
<0932> \{\m{B}} "Đống này là sao đây..."
+
<0950> \{\m{B}} 『Mấy thứ này là sao đây...?』
 
// \{\m{B}} "What's with all this...?"
 
// \{\m{B}} "What's with all this...?"
   
<0933> \{Miyazawa} "Um..."
+
<0951> \{Miyazawa} 『Ưmm...
 
// \{Miyazawa} "Um..."
 
// \{Miyazawa} "Um..."
   
<0934> \{Miyazawa} "Em muốn xin lỗi chuyện ngày hôm qua."
+
<0952> \{Miyazawa} Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua.
 
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday."
 
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday."
   
<0935> Cô cúi thấp đầu.
+
<0953> Cô ấy cúi đầu thật thấp.
 
// She hung her head low.
 
// She hung her head low.
   
<0936> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0954> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0937> \{Miyazawa} "À... là vì em đã gây một chút rắc rối cho anh..."
+
<0955> \{Miyazawa} À... là vì em đã gây rắc rối cho anh...
 
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..."
 
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..."
   
<0938> \{\m{B}} ... chuyện ngủ trên lòng anh á?"
+
<0956> \{\m{B}} 『Ờ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?
 
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?"
 
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?"
   
<0939> \{Miyazawa} "Vâng... thực ra là em cố tình làm thế."
+
<0957> \{Miyazawa} 『Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi.
 
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit."
 
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit."
   
<0940> \{Miyazawa} "Vâng..."
+
<0958> \{Miyazawa} 『Dạ...
 
// \{Miyazawa} "Yes..."
 
// \{Miyazawa} "Yes..."
   
<0941> \{\m{B}} "Anh không để ý đâu."
+
<0959> \{\m{B}} Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi.
 
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head."
 
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head."
   
<0942> \{Miyazawa} "Em thật sự xin lỗi."
+
<0960> \{Miyazawa} Em thấy hối hận lắm.
 
// \{Miyazawa} "I'm very sorry."
 
// \{Miyazawa} "I'm very sorry."
   
  +
<0961> \{\m{B}} 『Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ.』
<0943> \{\m{B}} "Em làm thế thì cũng có sao. Anh là người đàn ông mà."
 
 
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all."
 
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all."
   
<0944> \{Miyazawa} "Vậy ạ?"
+
<0962> \{Miyazawa} 『Thật vậy ạ?
 
// \{Miyazawa} "Is that so?"
 
// \{Miyazawa} "Is that so?"
   
<0945> \{\m{B}} "Tất nhiên..."
+
<0963> \{\m{B}} 『Thật quá chứ lại...
 
// \{\m{B}} "Kind of..."
 
// \{\m{B}} "Kind of..."
   
<0946> \{\m{B}} "Mà đừng cúi đầu như thế nữa."
+
<0964> \{\m{B}} 『Với cả, anh không muốn nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu.
 
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that."
 
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that."
   
<0947> \{Miyazawa} "Vâng... em cũng xin lỗi."
+
<0965> \{Miyazawa} 『Chuyện đó... em cũng xin lỗi.
 
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize."
 
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize."
   
<0948> \{\m{B}} "Lần cuối đấy."
+
<0966> \{\m{B}} 『Một lần này nữa thôi đó.
 
// \{\m{B}} "Let that be the last one."
 
// \{\m{B}} "Let that be the last one."
   
<0949> \{Miyazawa} "Vâng."
+
<0967> \{Miyazawa} 『Dạ.
 
// \{Miyazawa} "Okay."
 
// \{Miyazawa} "Okay."
   
<0950> Nụ người của cô bé lại quay trở lại.
+
<0968> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy.
 
// Her smile returns.
 
// Her smile returns.
   
<0951> Những cuộc cãi nhau với Miyazawa thường thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài đến mười giây rồi chúng tôi lại quay trở lại bình thường.
+
<0969> Tôi có cảm giác, lỡ phải cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây.
 
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again.
 
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again.
   
<0952> \{\m{B}} (Mà cũng không hẳn cãi nhau...)
+
<0970> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...)
 
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...)
 
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...)
   
<0953> \{Miyazawa} "Đây là... lời cám ơn của em."
+
<0971> \{Miyazawa} 『Và đây là... lời cảm ơn của em.
 
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks."
 
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks."
   
<0954> \{Miyazawa} "Về câu chuyện cổ đó."
+
<0972> \{Miyazawa} 『Vì đã cho em ngủ nhờ, và vì câu chuyện ấy nữa.
 
// \{Miyazawa} "For the, folktale."
 
// \{Miyazawa} "For the, folktale."
   
<0955> \{\m{B}} "Trông ngon ghê ta."
+
<0973> \{\m{B}} 『Mấy món này nhìn công phu quá...
 
// \{\m{B}} "Looks great."
 
// \{\m{B}} "Looks great."
   
<0956> \{Miyazawa} "Vâng, em đã cố gắng hết sức đấy."
+
<0974> \{Miyazawa} 『Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy.
 
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this."
 
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this."
   
  +
<0975> Trước là vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, sau lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm.
<0957> Để cô bé ngủ trên lòng thì tức là mình có bữa cơm trưa hả.
 
 
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh.
 
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh.
   
<0958> Đã là thằng đàn ông thì ai chẳng muốn được như thế này...
+
<0976> Đúng phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ...
 
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that...
 
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that...
   
  +
<0977> Nhưng đối tượng lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc...
<0959> Thế rồi chắc chắn cô bé sẽ đồng ý ngay.
 
 
// And then, because it's her, she'll probably accept it.
 
// And then, because it's her, she'll probably accept it.
   
  +
<0978> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với toàn thể nhân loại.
<0960> Và cuối cùng là tất cả mọi người đều nhào đến đây.
 
 
// Then in the end, all of them will come here to do the same.
 
// Then in the end, all of them will come here to do the same.
   
  +
<0979> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó.
<0961> Nếu tôi không ở đây thì đó sẽ là Sunohara. Tôi chắc chắn cậu ta sẽ nhiệt tình nhận lấy.
 
 
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception.
 
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception.
   
<0962> \{\m{B}} ( rồi cậu ta sẽ hiểu lầm chuyện đang xảy ra theo nhiều cách khác nhau...)
+
<0980> \{\m{B}} (Dám đã lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...)
 
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...)
 
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...)
   
<0963> Kiểu như thế này.
+
<0981> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi.
 
// Like that.
 
// Like that.
   
<0964> \{\m{B}} "Anh cho em vài lời khuyên nhé."
+
<0982> \{\m{B}} Anh cho em vài lời khuyên nhé.
 
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice."
 
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice."
   
<0965> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống để bắt đầu ăn bữa trưa.
+
<0983> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn.
 
// I talk as I sit down and begin to eat my meal.
 
// I talk as I sit down and begin to eat my meal.
   
<0966> \{Miyazawa} "Vâng?"
+
<0984> \{Miyazawa} 『Dạ?
 
// \{Miyazawa} "Yes?"
 
// \{Miyazawa} "Yes?"
   
<0967> \{\m{B}} "Ngủ bất cẩn trước một thằng con trai thật không nên chút nào."
+
<0985> \{\m{B}} 『Vô ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào.
 
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy."
 
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy."
   
<0968> \{Miyazawa} "Haha... chắc anh nói đúng."
+
<0986> \{Miyazawa} Haha... chắc anh nói đúng.
 
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right."
 
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right."
   
<0969> \{Miyazawa} "Mà đúng thế thật."
+
<0987> \{Miyazawa} 『Em cũng nghĩ qua.
 
// \{Miyazawa} "You're probably right."
 
// \{Miyazawa} "You're probably right."
   
<0970> \{Miyazawa} "Hôm qua em hơi thiếu ngủ."
+
<0988> \{Miyazawa} 『Nhưng một phần vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ.
 
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday."
 
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday."
   
<0971> \{\m{B}} "Chắc thế."
+
<0989> \{\m{B}} 『Biết ngay mà.
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
   
<0972> \{Miyazawa} "Hơn nữa, nếu anh thì em yên tâm."
+
<0990> \{Miyazawa} 『Và cũng bởi người đó là\ \
 
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san."
 
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san."
   
  +
<0991> -san, nên em cảm thấy yên tâm lắm.』
<0973> \{\m{B}} "Trông anh giống anh trai của em sao?"
 
  +
  +
<0992> \{\m{B}} 『Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?』
 
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?"
 
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?"
   
<0974> \{Miyazawa} "Ế...?"
+
<0993> \{Miyazawa} Ế...?
 
// \{Miyazawa} "Eh...?"
 
// \{Miyazawa} "Eh...?"
   
<0975> \{Miyazawa} "Sao anh biết?"
+
<0994> \{Miyazawa} 『Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?
 
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?"
 
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?"
   
<0976> \{\m{B}} "Em mở ngủ mà."
+
<0995> \{\m{B}} 『Hôm qua em mớ ngủ mà.
 
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know."
 
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know."
   
<0977> \{Miyazawa} "Ồ... vậy sao?"
+
<0996> \{Miyazawa} 『A... thì ra là vậy.』
 
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?"
 
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?"
   
<0978> \{Miyazawa} "Thế thì cho em xin lỗi."
+
<0997> \{Miyazawa} 『Anh cho em xin lỗi.
 
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that."
 
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that."
   
<0979> Miyazawa cười nhạt.
+
<0998> Miyazawa gắng nặn nên một nụ cười và tiếp lời.
 
// Miyazawa gives a bitter smile.
 
// Miyazawa gives a bitter smile.
   
<0980> \{Miyazawa} "Chỉ tại em cảm thấy thế thôi."
+
<0999> \{Miyazawa} 『Phong thái của anh chút giống anh ấy.
 
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere."
 
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere."
   
<0981> \{Miyazawa} "\m{B}-san vẫn là \m{B}-san."
+
<1000> \{Miyazawa} 『Nhưng \m{B}-san vẫn là\ \
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san."
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san."
   
  +
<1001> -san mà.』
<0982> Có lẽ tôi nên bồi thêm phát nữa.
 
  +
  +
<1002> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi.
 
// I should probably follow up.
 
// I should probably follow up.
   
<0983> \{\m{B}} "Ờ..."
+
<1003> \{\m{B}} Ờ...
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
<0984> \{\m{B}} "Mà anh làm anh trai em cũng chẳng sao đâu."
+
<1004> \{\m{B}} này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu.
 
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though."
 
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though."
   
  +
<1005> \{\m{B}} 『Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này phù hợp để em giãi bày tâm sự hơn anh.』
<0985> \{\m{B}} "Em vẫn chưa để bất cứ ai biết điểm yếu của mình mà."
 
 
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too."
 
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too."
   
<0986> \{Miyazawa} "Không, không sao đâu."
+
<1006> \{Miyazawa} Không, em không có tâm sự gì thật .
 
// \{Miyazawa} "No, it's okay."
 
// \{Miyazawa} "No, it's okay."
   
  +
<1007> \{\m{B}} 『Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?』
<0987> \{\m{B}} "Trông em có vẻ hơi mệt đấy."
 
 
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired."
 
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired."
   
<0988> \{Miyazawa} "Vậy sao..."
+
<1008> \{Miyazawa} 『Đến mức đó ư...
 
// \{Miyazawa} "Is that so..."
 
// \{Miyazawa} "Is that so..."
   
<0989> \{\m{B}} "Đừng ngại."
+
<1009> \{\m{B}} Đừng từ chối anh nữa.
 
// \{\m{B}} "Don't be so reserved."
 
// \{\m{B}} "Don't be so reserved."
   
<0990> \{\m{B}} "Anh sẽ cho em mượn lòng anh bất cứ lúc nào."
+
<1010> \{\m{B}} 『Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó.
 
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time."
 
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time."
   
<0991> \{Miyazawa} "Umm... thực ra thì em hơi một chút..."
+
<1011> \{Miyazawa} 『Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu...
 
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..."
 
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..."
   
<0992> \{Miyazawa} "Nến... chắc sẽ làm phiền anh thôi..."
+
<1012> \{Miyazawa} 『Vậy nên em... sẽ khiến anh cảm thấy khó xử đấy...
 
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..."
 
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..."
   
<0993> \{\m{B}} "Không hẳn đâu."
+
<1013> \{\m{B}} 『Một chút cũng không.
 
// \{\m{B}} "Not at all."
 
// \{\m{B}} "Not at all."
   
<0994> \{Miyazawa} "........."
+
<1014> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<0995> \{Miyazawa} "Không sao thật chứ...?"
+
<1015> \{Miyazawa} 『Thật sự là không sao ...?
 
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?"
 
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?"
   
<0996> Nhìn mặt cô lúc đang muốn dụ dỗ tôi tức cười quá.
+
<1016> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá chừng.
 
// It's fun watching your face that seems to be tempting me.
 
// It's fun watching your face that seems to be tempting me.
   
<0997> \{\m{B}} "Vậy thì hay quá."
+
<1017> \{\m{B}} 『Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khác.
 
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad."
 
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad."
   
<0998> \{Miyazawa} "Sao vậy?"
+
<1018> \{Miyazawa} 『Tại sao thế?
 
// \{Miyazawa} "Why's that?"
 
// \{Miyazawa} "Why's that?"
   
<0999> \{\m{B}} "Em thử đoán xem?"
+
<1019> \{\m{B}} Em biết câu trả lời hơn anh mà?
 
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?"
 
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?"
   
<1000> \{Miyazawa} "Ế...?"
+
<1020> \{Miyazawa} Ế...?
 
// \{Miyazawa} "Eh...?"
 
// \{Miyazawa} "Eh...?"
   
  +
<1021> \{\m{B}} 『「Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc」 đấy thôi?』
<1001> \{\m{B}} "Em đang cảm thấy mệt đúng không?"
 
 
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?"
 
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?"
   
<1002> \{\m{B}} "Mặc anh cũng chẳng cần phải đoán đâu."
+
<1022> \{\m{B}} 『Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết ấy cho lắm.
 
// \{\m{B}} "Though I don't know anything."
 
// \{\m{B}} "Though I don't know anything."
   
<1003> \{Miyazawa} ... vâng, đúng vậy."
+
<1023> \{Miyazawa} 『A... đúng rồi, em hiểu rồi.
 
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right."
 
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right."
   
<1004> \{Miyazawa} "Nếu thế thì... cứ để anh giúp em."
+
<1024> \{Miyazawa} Nếu vậy thì... cho em xin nhận tấm lòng của anh.
 
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer."
 
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer."
   
<1005> Cô tiến tới chỗ tôi...
+
<1025> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một.
 
// She walks towards me...
 
// She walks towards me...
   
  +
<1026> ... Một cái chạm dịu dàng...
<1006> Pụp.
 
 
// Puff.
 
// Puff.
   
<1007> ngả đầu vào vai tôi.
+
<1027> khẽ áp lên vai tôi.
 
// She places her head on my shoulder.
 
// She places her head on my shoulder.
   
<1008> Tôi ôm thân hình nhỏ nhắn của .
+
<1028> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy...
 
// I close my arm around her small body and hold her.
 
// I close my arm around her small body and hold her.
   
<1009> \{Miyazawa} "........."
+
<1029> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<1010> Tôi ngửi thấy một mùi hương thơm ngát từ mái tóc mềm của Miyazawa...
+
<1030> ... đắm chìm trong làn hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của ...
 
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair...
 
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair...
   
<1011> \{\m{B}} (Nếu người quen của nhìn thấy chúng tôi đang như thế thì không biết sẽ sao nhỉ...?)
+
<1031> \{\m{B}} (Không biết những 「bằng hữu」 của Miyazawa sẽ làm mình khi thấy hai đứa trong hoàn cảnh này...?)
 
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?)
 
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?)
   
<1012> \{\m{B}} (Tôi thể sẽ gặp nguy hiểm... khi ôm hả...)
+
<1032> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy nhỉ...)
 
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...)
 
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...)
   
  +
<1033> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi.
<1013> Tôi dành thời gian suy nghĩ về điều đó.
 
 
// I spent my time thinking about that.
 
// I spent my time thinking about that.
   
<1014> \{Sunohara} "Hahahaha!"
+
<1034> \{Sunohara} Hahahaha!
 
// \{Sunohara} "Hahahaha!"
 
// \{Sunohara} "Hahahaha!"
   
<1015> \{Sunohara} "Hoá ra cậu thân với bé như vậy chỉ vì giống người anh trai thôi sao!"
+
<1035> \{Sunohara} 『Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!
 
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!"
 
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!"
   
<1016> \{Sunohara} "Vậy thì chuyện của hai người chắc cũng chỉ đến thế thôi."
+
<1036> \{Sunohara} 『Thế tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ.
 
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two."
 
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two."
   
<1017> \{\m{B}} "Thế tốt cho cậu quá còn gì."
+
<1037> \{\m{B}} 『Mày được lợi quá còn gì.
 
// \{\m{B}} "That's good for you then."
 
// \{\m{B}} "That's good for you then."
   
<1018> \{Sunohara} "Xin lỗi, nhưng đâylợi thế của tớ."
+
<1038> \{Sunohara} 『Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đãứng viên số một.
 
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me."
 
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me."
   
<1019> \{Sunohara} "Làm vật thế thân người anh trai thì có nghĩa cậu sẽ không thể trở thành người yêu của rồi."
+
<1039> \{Sunohara} 『Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng về cái ngày người ta động lòng mày thật.
 
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest."
 
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest."
   
<1020> \{\m{B}} "Chắc thế."
+
<1040> \{\m{B}} 『Tự tao biết, không đợi mày chỉ.
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
   
<1021> \{\m{B}} "Thế tức nghĩa tớ địa vị cao hơn cậu rồi, đúng không?"
+
<1041> \{\m{B}} 『Nhưng nói đi cũng phải nói lại, giờ tao ngồi chiếu trên rồi còn ?
 
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"
 
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"
   
<1022> \{Sunohara} "Đúng thế. cậu như là anh trai của ."
+
<1042> \{Sunohara} 『Cũng đúng. Mày thành onii-sama của em ấy rồi.
 
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother."
 
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother."
   
<1023> \{\m{B}} "Vậy tớ thể can thiệp vào mối quan hệ giữa Miyazawa và cậu chứ gì."
+
<1043> \{\m{B}} 『Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày.
 
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control."
 
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control."
   
<1024> \{Sunohara} "Ế...?"
+
<1044> \{Sunohara} 『Ớ...?
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
 
// \{Sunohara} "Eh...?"
   
<1025> \{\m{B}} "Tớ có thể bảo con 'em không được chơi với người như thế'."
+
<1045> \{\m{B}} 『Tao có thể dặn Miyazawa, 「Em đừng chơi với thằng đó nữa」, à ha.
 
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup."
 
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup."
   
<1026> \{\m{B}} "Đến lúc đấy thì cậu sẽ bị đá đít ngay thôi."
+
<1046> \{\m{B}} 『Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, à ha.
 
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup."
 
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup."
   
<1027> \{Sunohara} "........."
+
<1047> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<1028> \{\m{B}} "Ngày mai sẽ vui lắm đây."
+
<1048> \{\m{B}} 『Chà chà, ngày mai vui phải biết.
 
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun."
 
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun."
   
<1029> \{Sunohara} "Umm..."
+
<1049> \{Sunohara} 『Này...
 
// \{Sunohara} "Umm..."
 
// \{Sunohara} "Umm..."
   
<1030> \{\m{B}} "Sao?"
+
<1050> \{\m{B}} Sao nào?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<1031> \{Sunohara} "Anh giai, xin anh hãy nói tốt cho..."
+
<1051> \{Sunohara} 『Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu...
 
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..."
 
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..."
   
<1032> Cậu ta cúi đầu ngang với mặt bàn.
+
<1052> dập đầu xuống mặt bàn.
 
// He bows his head and touches the table with his forehead.
 
// He bows his head and touches the table with his forehead.
   
<1033> \{\m{B}} "Này, không lòng tự trọng sao?"
+
<1053> \{\m{B}} 『Mày không còn chút lòng tự trọng nào luôn hả?
 
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?"
 
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?"
   
<1034> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tra cứu thôi."
+
<1054> \{Sunohara}
 
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room."
 
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room."
   
  +
<1055> , đến phòng tư liệu thôi.』
<1035> \{Sunohara} "Tới nơi rồi."
 
  +
  +
<1056> \{Sunohara} 『Í nhầm...』
 
// \{Sunohara} "Well, there..."
 
// \{Sunohara} "Well, there..."
   
<1036> \{Sunohara} "Từ giờ tớ sẽ gọi cậu anh rể nhé."
+
<1057> \{Sunohara} 『Đắc tội rồi, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 「anh giai」.
 
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on."
 
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on."
   
<1037> \{\m{B}} "Thôi ngay đi."
+
<1058> \{\m{B}} Thôi trò này ngay.
 
// \{\m{B}} "Stop that."
 
// \{\m{B}} "Stop that."
   
<1038> \{Sunohara} "Coi kìa, đừng ngượng. Cậu sẽ cảm thấy thoải mái khi được gọi thế thôi."
+
<1059> \{Sunohara} Coi nào, đừng có ngại. Từ nay về sau phải phiền anh đỡ đần thằng em rể này rồi.
 
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way."
 
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way."
   
<1039> \{\m{B}} "Đừng nghĩ lung tung..."
+
<1060> \{\m{B}} 『Không nghe, không biết, không quan tâm...
 
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..."
 
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..."
   
<1040> \{\m{B}} "Mà tại sao thế?"
+
<1061> \{\m{B}} 『Tại sao?
 
// \{\m{B}} "Why, anyway?"
 
// \{\m{B}} "Why, anyway?"
   
<1041> \{Miyazawa} "Em cũng không biết."
+
<1062> \{Miyazawa} Em cũng không biết nữa.
 
// \{Miyazawa} "I wonder why."
 
// \{Miyazawa} "I wonder why."
   
<1042> Tình yêu đó... \plà cái cách tôi nhìn nhận.
+
<1063> Biểu hiện của tình yêu chăng...? \pChẳng giống nào.
 
// That's love... \pthat's how I see it.
 
// That's love... \pthat's how I see it.
   
<1043> Chắc chỉ do bản năng của tôi thôi.
+
<1064> Nhờ cách đạo đức của tôi à? Cứ tạm thời cho là vậy đi.
 
// And that's what I think from my instinct.
 
// And that's what I think from my instinct.
   
  +
<1065> \{Sunohara} 『
<1044> \{Sunohara} "\m{A}, sao cậu dám can thiệp vào chuyện của tớ hả?!"
 
 
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!"
 
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!"
   
  +
<1066> , mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!』
<1045> \{\m{B}} "Ế? Ờ. Vì cậu đâu ở đây lúc đấy."
 
  +
  +
<1067> \{\m{B}} 『Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ.』
 
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away."
 
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away."
   
<1046> \{Sunohara} "Tại lúc ấy tớ bận ấy chớ!"
+
<1068> \{Sunohara} 『Cũng phải lúc tao bận việc này việc nọ chớ!
 
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!"
 
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!"
   
<1047> \{\m{B}} "Sao? Không phải lúc đó cậu đang chơi trò bắn bóng sao? "
+
<1069> \{\m{B}} 『Bận việc? Cho xin đi, mày bận tung xèng trong hàng pachinko thì có.』
 
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?"
 
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?"
   
<1048> \{Sunohara} "Ugh..."
+
<1070> \{Sunohara} 『Ư...
 
// \{Sunohara} "Ugh..."
 
// \{Sunohara} "Ugh..."
   
<1049> \{\m{B}} "Trúng tim đen nhé."
+
<1071> \{\m{B}} Trúng tim đen rồi hả?』
 
// \{\m{B}} "Got you there, huh."
 
// \{\m{B}} "Got you there, huh."
   
<1050> \{Sunohara} "\m{A}... có giỏi thì chơi trivia đi."
+
<1072> \{Sunohara}
 
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia."
 
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia."
   
  +
<1073>... để tao mách cho mày một mánh nhỏ.』
<1051> \{\m{B}} "Là cái gì thế?"
 
  +
  +
<1074> \{\m{B}} 『Cái gì cơ?』
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
   
<1052> \{Sunohara} "Giống trò bắn bóng... \wait{2000}nhưng không dành cho trẻ con."
+
<1075> \{Sunohara} 『Hàng pachinko...
 
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in."
 
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in."
   
  +
<1076> cấm người chưa thành niên.』
<1053> \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"
 
  +
  +
<1077> \{Sunohara} 『Hê! Hê! Hê! Hê! Hê!』
 
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"
 
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"
   
<1054> \{\m{B}} "Ngay cả học sinh tiểu học cũng biết thứ đó mà..."
+
<1078> \{\m{B}} 『Cái đó mấy đứa tiểu học còn biết...
 
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..."
 
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..."
   
<1055> \{Sunohara} "Mà ta đang nói về chuyện gì thế. Dẫu sao thì lúc đó tớ cũng đang bận."
+
<1079> \{Sunohara} 『Thế nên mày đoán sai bét. Tao bận chơi thứ khác .
 
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know."
 
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know."
   
<1056> \{\m{B}} "Ờ, thế sao."
+
<1080> \{\m{B}} Ờ, thế à.
 
// \{\m{B}} "Oh, really."
 
// \{\m{B}} "Oh, really."
   
<1057> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tra cứu thôi."
+
<1081> \{Sunohara}
 
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room."
 
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room."
   
  +
<1082> , đến phòng tư liệu thôi.』
<1058> \{Sunohara} "Lần này mà cậu còn can thiệp vào chuyện của tớ thì đừng có trách!"
 
  +
  +
<1083> \{Sunohara} 『Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!』
 
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!"
 
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!"
   
<1059> \{\m{B}} "Thế bữa trưa ta ăn gì đây?"
+
<1084> \{\m{B}} Thế còn bữa trưa, mày tính ăn gì?
 
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?"
 
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?"
   
<1060> \{Sunohara} "Bắt làm cơm cho chúng ta thật chẳng tốt chút nào, thế nên tớ đã tự chuẩn bị rồi đây."
+
<1085> \{Sunohara} 『Phiền em ấy làm bếp mãi cũng ngại, nên lần này tụi mình sẽ mua đồ ăn mang theo.
 
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own."
 
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own."
   
<1061> \{\m{B}} "Bánh mì à?"
+
<1086> \{\m{B}} Bánh mì à?
 
// \{\m{B}} "Bread?"
 
// \{\m{B}} "Bread?"
   
<1062> \{Sunohara} "Ăn bánh mì trước mặt con gái trông ngu lắm."
+
<1087> \{Sunohara} Ăn bánh mì trước mặt con gái còn ra thể thống gì?』
 
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?"
 
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?"
   
<1063> \{Sunohara} ""Tớ sẽ ra căng-tin mua bữa trưa.
+
<1088> \{Sunohara} 『Cứ mua suất ăn dịch vụ ở căn tin rồi mang theo thôi.
 
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me."
 
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me."
   
<1064> \{\m{B}} "Mang khay thức ăn của căng-tin đi quanh trường là vi phạm nội quy đấy."
+
<1089> \{\m{B}} Mang cả khay thức ăn đi lòng vòng quanh trường mới gọikhông ra thể thống ấy.
 
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse."
 
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse."
   
<1065> \{Sunohara} "Yukine-chan sẽ không trông thấy đâu."
+
<1090> \{Sunohara} Yukine-chan sẽ không để ý đâu mà lo.
 
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me."
 
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me."
   
<1066> \{\m{B}} "Thế những đứa khác trông thấy thì sao?"
+
<1091> \{\m{B}} Thế mày mặc kệ thiên hạ nghĩ gì luôn à?
 
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?"
 
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?"
   
<1067> \{Sunohara} "Thôi mà anh giai, đi thôi."
+
<1092> \{Sunohara} 『Được rồi mà anh giai, lên đường thôi.
 
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead."
 
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead."
   
  +
<1093> Xem điệu bộ nhún nhường giả tạo của nó kìa...
<1068> Cậu ta càng giống một thằng em rồi đấy...
 
 
// He's becoming like a younger brother...
 
// He's becoming like a younger brother...
   
<1069> \{Miyazawa} "A..."
+
<1094> \{Miyazawa} A...
 
// \{Miyazawa} "Ah..."
 
// \{Miyazawa} "Ah..."
   
<1070> Miyazawa vẫn ngồi một mình đọc sách như thường lệ.
+
<1095> Miyazawa vẫn ngồi đọc sách một mình như mọi khi.
 
// As always, Miyazawa was alone reading a book.
 
// As always, Miyazawa was alone reading a book.
   
<1071> \{\m{B}} "Yô!"
+
<1096> \{\m{B}} 『Yo!
 
// \{\m{B}} "Yo!"
 
// \{\m{B}} "Yo!"
   
<1072> \{Miyazawa} "Mời hai anh vào."
+
<1097> \{Miyazawa} Mời hai anh vào.
 
// \{Miyazawa} "Welcome, you two."
 
// \{Miyazawa} "Welcome, you two."
   
<1073> \{Miyazawa} "Lúc nào hai anh cũng gần nhau nhỉ."
+
<1098> \{Miyazawa} Lúc nào hai anh cũng đi cùng nhau nhỉ?』
 
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well."
 
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well."
   
<1074> \{Sunohara} "Vì bọn anh là anh em mà."
+
<1099> \{Sunohara} Vì bọn này là anh em cột chèo mà.
 
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all."
 
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all."
   
<1075> \{\m{B}} "Anh ấy nói điêu đấy."
+
<1100> \{\m{B}} 『Đừng nói điêu!』
 
// \{\m{B}} "He has bad humor."
 
// \{\m{B}} "He has bad humor."
   
<1076> \{Miyazawa} "Bữa trưa hôm nay là... , anh mang thứ à?"
+
<1101> \{Miyazawa} Bữa trưa hôm nay là... ơ, anh mang theo kìa?
 
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?"
 
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?"
   
<1077> \{Miyazawa} "Từ căng-tin phải không?"
+
<1102> \{Miyazawa} 『Mua ở căn tin phải không anh?
 
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?"
 
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?"
   
<1078> \{Sunohara} "Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt."
+
<1103> \{Sunohara} Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt.
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today."
 
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today."
   
<1079> \{Sunohara} "Anh cũng có phần cho em đấy, Yukine-chan."
+
<1104> \{Sunohara} 『Có cả phần cho Yukine-chan nữa này.
 
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan."
 
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan."
   
<1080> \{\m{B}} "Làm thế không ngượng sao."
+
<1105> \{\m{B}} 『Tài làm xiếc của mày cũng điệu nghệ quá nhỉ.
 
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh."
 
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh."
   
<1081> Chắc chắn tên Sunohara này đang toan tính chuyện đó nên mới mang hai khay thức ăn như vậy.
+
<1106> Cứ nhìn cách vừa đi vừa chống hai tay giữ hai khay thức ăn đầy ứ ự, không theo nghiệp này kể cũng phí.
 
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that.
 
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that.
   
<1082> \{Miyazawa} "Thế em xin phép. Cám ơn anh về bữa ăn."
+
<1107> \{Miyazawa} 『Để anh vất vả rồi. Em xin nhận .
 
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food."
 
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food."
   
<1083> \{Sunohara} "Vì lúc nào anh trai em cũng chừng anh mà."
+
<1108> \{Sunohara} 『Anh chỉ muốn đắp phần nào những phiền ông anh mình gây ra cho em thôi.
 
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me."
 
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me."
   
<1084> \{\m{B}} "Anh nào?"
+
<1109> \{\m{B}} 『Ông anh nào?
 
// \{\m{B}} "Brother?"
 
// \{\m{B}} "Brother?"
   
<1085> Tôi nói chen vào.
+
<1110> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
 
// I look off to the wall.
 
// I look off to the wall.
   
<1086> \{Sunohara} "Đang nói về cậu đấy."
+
<1111> \{Sunohara} Đang nói mày đấy!』
 
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"
 
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"
   
<1087> \{Sunohara} "Có vẻ lúc nào anh ấy cũng chăm sóc em khi anh vắng mặt đúng không?"
+
<1112> \{Sunohara} 『Hình như thằng bạn thân của anh luôn đến quấy rầy em mỗi khi anh vắng mặt nhỉ?
 
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?"
 
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?"
   
<1088> \{\m{B}} "Chăm sóc ?"
+
<1113> \{\m{B}} 『Thằng bạn thân nào cơ?
 
// \{\m{B}} "Taking care?"
 
// \{\m{B}} "Taking care?"
   
<1089> Tôi lại đá đểu lần nữa.
+
<1114> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
 
// I look off to the wall.
 
// I look off to the wall.
   
<1090> \{Sunohara} "Chính cậu chứ ai!"
+
<1115> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!
 
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"
 
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"
   
<1091> \{Miyazawa} "Hì, hì... hai anh lúc nào cũng hài hước nhỉ."
+
<1116> \{Miyazawa} 『Hihi... tài pha trò của hai anh vẫn thú vị như ngày nào.
 
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair."
 
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair."
   
<1092> \{Sunohara} "Để bọn anh tiếp tục làm cho Yukine-chan cười nhé."
+
<1117> \{Sunohara} 『Bọn anh sẽ bày ra nhiều trò hơn để Yukine-chan mãi cười như thế nhé.
 
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile."
 
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile."
   
<1093> \{\m{B}} "Tạt nước sôi vào người cậu thì sẽ vui lắm đấy."
+
<1118> \{\m{B}} 『Ý kiến hay. Mày đã sẵn sàng nhảy vào nước sôi lần nữa chưa?』
 
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better."
 
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better."
   
<1094> \{Sunohara} "Chỉ nói chuyện thôi! Nói chuyện đó!"
+
<1119> \{Sunohara} 『Kể chuyện hài! Chỉ kể chuyện hài thôi!
 
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!"
 
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!"
   
<1095> \{\m{B}} "Không dám liều mạng hi sinh thân mình thì sao khiến cười được chứ?"
+
<1120> \{\m{B}} Không sẵn sàng hy sinh thân mình thì làm sao cống hiến nụ cười cho khán giả được?
 
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?"
 
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?"
   
  +
<1121> \{Sunohara} 『Hôm nay tao định cho em ấy thấy óc tư duy sắc sảo của mình cơ.』
<1096> \{Sunohara} "Xem cách khác thông minh hơn này."
 
 
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today."
 
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today."
   
<1097> Rầm.
+
<1122> Rầm.
 
// Rattle.
 
// Rattle.
   
  +
<1123> Thình lình, âm thanh quen thuộc phát ra khi có người mở cửa sổ khiến tôi cảnh giác.
<1098> Cửa sổ mở ra.
 
 
// The window opens again.
 
// The window opens again.
   
<1099> đó, một tên mặc bộ quần áo đồng phục lấm bùn trèo vào phòng.
+
<1124> Một đô con vận bộ đồng phục lấm lem bùn đất trèo qua khung cửa và lăn nhào ra sàn.
 
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room.
 
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room.
   
<1100>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee..."
+
<1125> \{ trai} 『Yukinee...
 
// \{Man} "Yuki-nee..."
 
// \{Man} "Yuki-nee..."
   
<1101>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee... emở đây không...?"
+
<1126> \{ trai} 『Yukinee... có đấy không...?
 
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?"
 
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?"
   
<1102> Ngã xuống sàn, hắn ta rên rỉ.
+
<1127> Vẫn trong tư thế nằm úp mặt xuống sàn, hắn ta cất giọng thều thào gọi cô ấy.
 
// Falling down to the floor, the man strains his voice.
 
// Falling down to the floor, the man strains his voice.
   
<1103> \{Miyazawa} "Vâng, em đây."
+
<1128> \{Miyazawa} 『Dạ, em ở ngay đây.
 
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here."
 
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here."
   
<1104> Miyazawa nhanh chóng tới chỗ hắn ta, dựng hắn dậy.
+
<1129> Miyazawa tức tốc chạy đến lật người hắn sang bên.
 
// Miyazawa hurries to him, and supports his body.
 
// Miyazawa hurries to him, and supports his body.
   
<1105>\{Người Đàn Ông} "Khụ..."
+
<1130> \{ trai} Khụ...
 
// \{Man} "Cough..."
 
// \{Man} "Cough..."
   
<1106> \{Sunohara} "Chắc lại chuyện đó rồi..."
+
<1131> \{Sunohara} 『Lại thêm một thân tàn ma dại nữa...
 
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..."
 
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..."
   
<1107>\{Người Đàn Ông} "Anh đã bị phản bôik, Yuki-nee à..."
+
<1132> \{ trai} Anh bị phản bội rồi, Yukinee ...
 
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..."
 
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..."
   
<1108>\{Người Đàn Ông} "Anh... không thể chịu đựng hơn được nữa..."
+
<1133> \{ trai} Anh... không thể chịu đựng lâu hơn nữa...
 
// \{Man} "I... can't hold on much longer..."
 
// \{Man} "I... can't hold on much longer..."
   
<1109>\{Người Đàn Ông} "Anh... không thể gượng nổi... nữa rồi..."
+
<1134> \{ trai} Anh... không thể nào gượng dậy nổi... nữa rồi...
 
// \{Man} "I... can't stand up any... more..."
 
// \{Man} "I... can't stand up any... more..."
   
<1110> \{Miyazawa} "Không sao đâu... dù có chuyện gì xảy ra, thì cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin."
+
<1135> \{Miyazawa} 『Sẽ ổn thôi mà... dù có chuyện gì xảy ra, cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin.
 
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope."
 
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope."
   
<1111>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee..."
+
<1136> \{ trai} 『Yukinee...
 
// \{Man} "Yuki-nee..."
 
// \{Man} "Yuki-nee..."
   
<1112> \{Miyazawa} "Vâng... sao ?"
+
<1137> \{Miyazawa} 『Dạ... sao thế anh?
 
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?"
 
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?"
   
<1113>\{Người Đàn Ông} "Gặp lại em... anh mừng quá..."
+
<1138> \{ trai} 『Quen biết em... thật hạnh phúc lắm thay...
 
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..."
 
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..."
   
<1114> \{Miyazawa} "Vâng..."
+
<1139> \{Miyazawa} 『Dạ...
 
// \{Miyazawa} "Okay..."
 
// \{Miyazawa} "Okay..."
   
<1115>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee..."
+
<1140> \{ trai} 『Yukinee...
 
// \{Man} "Yuki-nee..."
 
// \{Man} "Yuki-nee..."
   
<1116> \{Miyazawa} "Vâng..."
+
<1141> \{Miyazawa} 『Dạ...
 
// \{Miyazawa} "Yes..."
 
// \{Miyazawa} "Yes..."
   
<1117>\{Người Đàn Ông} "Cám... ơn em..."
+
<1142> \{ trai} 『Đa tạ... em...
 
// \{Man} "Thank... you..."
 
// \{Man} "Thank... you..."
   
<1118>......... \pBộp.
+
<1143>......... \pBộp.
 
// ......... \pPlop.
 
// ......... \pPlop.
   
<1119> .........
+
<1144> .........
 
// .........
 
// .........
   
<1120> \{Sunohara} "........."
+
<1145> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<1121> \{Sunohara} "Anh ta không cử động nữa rồi..."
+
<1146> \{Sunohara} 『Hắn ta... bất động rồi...
 
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..."
 
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..."
   
<1122> \{\m{B}} "Ờ..."
+
<1147> \{\m{B}} 『Chắc thế...
 
// \{\m{B}} "I guess..."
 
// \{\m{B}} "I guess..."
   
<1123> \{Sunohara} "Bữa trưa... sẽ nguội mất, đúng không...?"
+
<1148> \{Sunohara} Bữa trưa... sẽ nguội lạnh mất...
 
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?"
 
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?"
   
<1124> \{\m{B}} "Ờ..."
+
<1149> \{\m{B}} 『Chắc thế...
 
// \{\m{B}} "I guess..."
 
// \{\m{B}} "I guess..."
   
<1125> \{Sunohara} "Mà đây là phòng tra cứu đúng không?"
+
<1150> \{Sunohara} này, đây đúng thật là phòng liệu phải không?
 
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?"
 
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?"
   
<1126> \{\m{B}} "Ờ..."
+
<1151> \{\m{B}} 『Chắc thế...
 
// \{\m{B}} "I guess..."
 
// \{\m{B}} "I guess..."
   
<1127> \{Sunohara} "Giờ nghỉ trưa sẽ kết thúc sớm, đúng không...?"
+
<1152> \{Sunohara} Giờ nghỉ trưa sẽ qua nhanh thôi nhỉ...?
 
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?"
 
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?"
   
<1128> \{\m{B}} "Ờ..."
+
<1153> \{\m{B}} 『Chắc thế...
 
// \{\m{B}} "I guess..."
 
// \{\m{B}} "I guess..."
   
<1129> \{Sunohara} "Nếu giờ nghỉ trưa kết thúc... thì ta chắc chắn sẽ thoát khỏi giấc này, đúng không...?"
+
<1154> \{Sunohara} 『Chừng nào hết giờ... tụi mình chắc chắn sẽ thoát khỏi cơn mê sảng này, đúng không...?
 
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?"
 
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?"
   
<1130> \{\m{B}} "Nếu thế thì tốt..."
+
<1155> \{\m{B}} 『Cũng mong thế...
 
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..."
 
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..."
   
<1131> Đi---ng, đo---ng...
+
<1156> Đínnnnnhh, đoooooong...
 
// Di---ng, do---ng...
 
// Di---ng, do---ng...
   
<1132> Chuông reo lên.
+
<1157> Chuông reo rồi.
 
// The bell echoes.
 
// The bell echoes.
   
<1133> \{Sunohara} "........."
+
<1158> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<1134> \{Sunohara} "Mọi thứ đâu có gì thay đổi, đúng không...?"
+
<1159> \{Sunohara} 『Vẫn đâu có gì thay đổi...?
 
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?"
 
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?"
   
<1135> \{\m{B}} "Ờ..."
+
<1160> \{\m{B}} 『Chắc thế...
 
// \{\m{B}} "I guess..."
 
// \{\m{B}} "I guess..."
   
<1136> \{Sunohara} "Mà này, \m{A}."
+
<1161> \{Sunohara} 『Nghe này,\ \
 
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}."
   
  +
<1162> .』
<1137> \{\m{B}} "Sao..."
 
  +
  +
<1163> \{\m{B}} 『Sao hả...』
 
// \{\m{B}} "What..."
 
// \{\m{B}} "What..."
   
<1138> \{Sunohara} "... Thôi tớ đi đây."
+
<1164> \{Sunohara} ... Tao sắp không giữ bình tĩnh nổi nữa rồi.
 
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk."
 
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk."
   
<1139> \{\m{B}} "Ờ, đi đi..."
+
<1165> \{\m{B}} Ờ, tao cũng không khác mày lắm đâu...
 
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."
   
<1140> \{Sunohara} "........."
+
<1166> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<1141> \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT-----!!\u"
+
<1167> \{Sunohara} 『UOAAAAAAA———! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT———!!
 
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u"
 
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u"
   
<1142> \{\m{B}} "Im ngay cái thằng này!"
+
<1168> \{\m{B}} 『Câm ngay!
 
// \{\m{B}} "Shut up!"
 
// \{\m{B}} "Shut up!"
   
<1143> Rầm!\shake{2}
+
<1169> Bốp!\shake{2}
 
// Kapow!\shake{2}
 
// Kapow!\shake{2}
   
<1144> Sunohara nhận lấy cú đá của tôi lăn trên sàn.
+
<1170> Lãnh trọn cú đá của tôi, Sunohara lăn mấy vòng trên sàn.
 
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor.
 
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor.
   
<1145> \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."
+
<1171> \{Sunohara} 『Guaa,\ \
 
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."
 
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."
   
  +
<1172> ...』
<1146> Sunohara ngẩng đầu lên nhìn tôi.
 
  +
  +
<1173> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi.
 
// Sunohara only lifts his head as he looks at me.
 
// Sunohara only lifts his head as he looks at me.
   
<1147> \{\m{B}} "Sao?"
+
<1174> \{\m{B}} Sao thế?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<1148> \{Sunohara} "Qu... quen cậu... \wait{3000}là điều tệ nhất trong đời tớ đấy..."
+
<1175> \{Sunohara} Qu-... quen biết mày...
 
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..."
 
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..."
   
  +
<1176> \ là bất hạnh lớn nhất đời tao...』
<1149> \{\m{B}} "Tớ cũng nghĩ thế, Sunohara."
 
  +
  +
<1177> \{\m{B}} 『Tao cũng nghĩ thế, Sunohara ạ.』
 
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara."
   
<1150> Oặch.
+
<1178> Oạch.
 
// Twitch.
 
// Twitch.
   
<1151> \{\m{B}} ..."
+
<1179> \{\m{B}} 『Chết mồ...
 
// \{\m{B}} "Crap..."
 
// \{\m{B}} "Crap..."
   
<1152> \{\m{B}} "Ở đây vẫn còn bệnh nhân nữa này..."
+
<1180> \{\m{B}} 『Bên này cũng bệnh nhân cần được cứu chữa nè...
 
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..."
 
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..."
   
<1153> \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."
+
<1181> \{Miyazawa} 『Ưm...\ \
 
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."
 
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."
   
  +
<1182> -san.』
<1154> \{\m{B}} "Sao?"
 
  +
  +
<1183> \{\m{B}} 『Hả?』
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<1155> \{Miyazawa} "Giúp em dìu người này đi được không?"
+
<1184> \{Miyazawa} 『Anh giúp em dìu người này được không?
 
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?"
 
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?"
   
<1156> \{\m{B}} "Được, nhưng... anh ta không sao chứ?"
+
<1185> \{\m{B}} 『Cũng được thôi, nhưng... hắn không bị sao chứ?
 
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?"
 
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?"
   
<1157> \{Miyazawa} "Anh ấy hơi mệt nên ngủ một giấc thôi."
+
<1186> \{Miyazawa} Anh ấy kiệt sức nên lả đi thôi.
 
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping."
 
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping."
   
<1158> \{\m{B}} "Thế sao... vậy mà làm bọn anh sợ quá..."
+
<1187> \{\m{B}} 『Trời ... làm bọn này sợ hú hồn...
 
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..."
 
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..."
   
<1159> \{\m{B}} "Liệu phòng y tế cho chấp nhận không?"
+
<1188> \{\m{B}} 『Dẫn vào phòng y tế ổn không vậy?
 
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?"
 
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?"
   
<1160> \{Miyazawa} "Vâng, em sẽ nói chuyện trực tiếp với các y ."
+
<1189> \{Miyazawa} 『Dạ, em từng giải thích với phụ trách đó rồi.
 
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse."
 
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse."
   
<1161> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<1190> \{\m{B}} 『Ra thế...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
  +
<1191> Tôi cõng gã trai đến phòng y tế rồi vòng về gặp Miyazawa đang đứng đợi trên hành lang.
<1162> Miyazawa cùng tôi đi xuống hành lành và đang vác cậu học sinh nam từ trường khác xuống phòng y tế.
 
 
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary.
 
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary.
   
<1163> \{\m{B}} "Lúc nào em cũng gặp những rắc rối như thế này sao?"
+
<1192> \{\m{B}} 『Em không khi nào cảm thấy mệt mỏi với mớ rắc rối này à?
 
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?"
 
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?"
   
<1164> \{Miyazawa} "Sao ạ?"
+
<1193> \{Miyazawa} 『Dạ?
 
// \{Miyazawa} "Excuse me?"
 
// \{Miyazawa} "Excuse me?"
   
<1165> \{\m{B}} "Ý anh là gặp những người này ấy."
+
<1194> \{\m{B}} Ý anh là những vụ việc như hôm nay đó.
 
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys."
 
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys."
   
<1166> \{Miyazawa} "Vâng, đó cũng vấn đề."
+
<1195> \{Miyazawa} 『Chuyện thường thôi anh, thi thoảng cũng có sự cố xảy ra.
 
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too."
 
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too."
   
<1167> \{Miyazawa} "Nhưng như thế cũng tốt ."
+
<1196> \{Miyazawa} Nhưng lại, em được biết thêm nhiều điều bổ ích lắm.
 
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well."
 
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well."
   
  +
<1197> \{\m{B}} 『Thôi vậy, dù anh có khuyên thế nào em cũng chẳng chịu để vào tai đâu...』
<1168> \{\m{B}} "Biết ngay em sẽ không nghe mà..."
 
 
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..."
 
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..."
   
  +
<1198> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn nói như vầy thôi, với ưu thế cả về ngoại hình lẫn tính cách như em...』
<1169> \{\m{B}} "Em rất dễ thương và có đạo đức tốt..."
 
 
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..."
 
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..."
   
<1170> \{\m{B}} "Nếu làm những việc tốt hơn thì sẽ lợi cho em hơn đấy..."
+
<1199> \{\m{B}} 『... sẽ nhiều lựa chọn dễ dàng tốt đẹp hơn nhiều...
 
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..."
 
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..."
   
<1171> \{\m{B}} "Vì anh thấy lúc nào em cũng tự làm khó cho mình thôi."
+
<1200> \{\m{B}} 『Thế mà anh lại thấy, em chỉ toàn chuốc rắc rối vào mình thôi.
 
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage."
 
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage."
   
<1172> \{Miyazawa} "Cám ơn anh đã quan tâm."
+
<1201> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh đã đề cao em như thế.
 
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern."
 
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern."
   
<1173> \{Miyazawa} "Nhưng em thấy thế này đã ổn rồi."
+
<1202> \{Miyazawa} Nhưng em bằng lòng với cách sống hiện tại của mình.
 
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now."
 
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now."
   
<1174> \{Miyazawa} "Vì em thích như thế này hơn..."
+
<1203> \{Miyazawa} 『Bởi vì em yêu thích ...
 
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..."
 
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..."
   
<1175> Vừa nói, cô bé vừa đặt hai tay lên trước ngực.
+
<1204> Nói đến đây, cô đặt một tay lên trước ngực.
 
// She says that, putting her hand to her chest.
 
// She says that, putting her hand to her chest.
   
<1176> \{Miyazawa} "Bất cứ lúc nào em cũng muốn được như thế này..."
+
<1205> \{Miyazawa} 『... Tận trong thâm tâm em luôn mong muốn tiếp tục làm những việc thế này... đến hết cuộc đời.』
 
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think."
 
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think."
   
<1177> \{\m{B}} "Anh hiểu..."
+
<1206> \{\m{B}} Anh hiểu rồi...
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<1178> \{Miyazawa} "Thế tiết học của anh thì sao?"
+
<1207> \{Miyazawa} 『Nhưng, còn tiết học thì sao?
 
// \{Miyazawa} "How were your lessons?"
 
// \{Miyazawa} "How were your lessons?"
   
<1179> \{\m{B}} "Ồ, anh quên mất. Ta còn phải học nữa nhờ."
+
<1208> \{\m{B}} 『Suýt quên mất. Vào tiết nãy giờ rồi.
 
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons."
 
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons."
   
<1180> \{Miyazawa} "Vậy thì ta quay về lớp thôi."
+
<1209> \{Miyazawa} Vậy ta quay về lớp thôi anh nhỉ?』
 
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?"
 
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?"
   
<1181> \{\m{B}} "Ờ."
+
<1210> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
   
<1182> Tôi đi ngay cạnh Miyazawa.
+
<1211> Tôi bước sóng đôi cùng Miyazawa.
 
// I walk alongside Miyazawa.
 
// I walk alongside Miyazawa.
   
<1183> Cô cao ngang đến vai tôi.
+
<1212> Cô gái bên cạnh chỉ cao đến vai tôi.
 
// Her height's just about that of my shoulder.
 
// Her height's just about that of my shoulder.
   
<1184> quá nhiều người trông cậy vào thân hình nhỏ nhắn của cô bé...
+
<1213> Ấy thế mà, có biết bao người ngoài kia đang khắc khoải kiếm tìm nguồn động viên nơi thân hình nhỏ nhắn ấy.
 
// There are a lot of people who rely on that small body of hers...
 
// There are a lot of people who rely on that small body of hers...
   
<1185> Nhưng lại không thể trông cậy được vào ai trong trường này...
+
<1214> Vậy nhưng chính cô lại không thể nhờ cậy bất cứ ai trong ngôi trường này.
 
// But there's no one in this school she can rely on...
 
// But there's no one in this school she can rely on...
   
  +
<1215> Liệu tôi có đủ xứng đáng... trở thành điểm tựa cho cô hay chăng?
<1186> Nhưng nếu tôi là người đó thì... liệu có sao không...
 
 
// I wonder if it'd be all right... if I become one...
 
// I wonder if it'd be all right... if I become one...
   
<1187> Không vấn đề gì
+
<1216> Không vấn đề gì
 
// It's all right
 
// It's all right
   
<1188> Không ổn đâu
+
<1217> Không ổn đâu
 
// No, it's not
 
// No, it's not
   
<1189> Nếu tôi thể trở thành một người như thế thì chắc chắn đó là điều tôi muốn rồi...
+
<1218> Nếu được trao cơ hội... tôi ước mình trở thành người thể dựa dẫm.
 
// If I can become one, then I want to be... That's what I think.
 
// If I can become one, then I want to be... That's what I think.
   
<1190> \{\m{B}} "Đúng vậy."
+
<1219> \{\m{B}} 『À, đúng rồi.
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right."
   
<1191> Đã đến lúc phải tạm chia tay rồi, tôi quay lại nhìn miyazawa.
+
<1220> Trước khi tạm chia tay, tôi quay sang nhìn thẳng vào đôi mắt Miyazawa.
 
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa.
 
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa.
   
  +
<1221> \{\m{B}} 『Em không có ý định thay đổi con người mình, anh hiểu điều đó...』
<1192> \{\m{B}} "Anh hiểu những gì em muốn làm..."
 
 
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..."
 
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..."
   
<1193> \{\m{B}} "Bất cứ khi nào em cảm thấy mệt mỏi hay buồn chán, thì cũng đừng giữ trong lòng."
+
<1222> \{\m{B}} 『Vậy gặp những lúc mỏi mệt hay chán nản, em cũng không cần phải cố kìm nén đâu.
 
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back."
 
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back."
   
<1194> \{Miyazawa} "Ế...?"
+
<1223> \{Miyazawa} 『Ơ...?
 
// \{Miyazawa} "Eh...?"
 
// \{Miyazawa} "Eh...?"
   
<1195> \{\m{B}} "Em không muốn làm phiền người khác quá nhiều đúng không?"
+
<1224> \{\m{B}} 『Hãy trải lòng mình với một người sẽ luôn ở cạnh bên để em nương tựa.』
 
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?"
 
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?"
   
<1196> \{\m{B}} "Vì không ai làm điều đó nên anh sẵn sàng cho em mượn bờ vai lòng anh bất cứ khi nào em muốn..."
+
<1225> \{\m{B}} 『Nếu đã không còn ai khác phù hợp hơn, thì anh thật tâm muốn em ngả lên đùi hay tựa vào vai anh, bất cứ khi nào em muốn...
 
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..."
 
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..."
   
<1197> \{\m{B}} "... Hoặc nếu anh cảm thấy em làm việc quá nhiều thì anh sẽ là người chủ động."
+
<1226> \{\m{B}} ... Còn những khi cảm thấy em đang tự ép mình làm những việc quá sức, anh sẽ chủ động đến bên cho em mượn đùi làm gối một lần nữa.
 
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself."
 
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself."
   
<1198> \{Miyazawa} "........."
+
<1227> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<1199> \{\m{B}} "Anh sẽ luôn luôn cho em mượn bờ vai của mình."
+
<1228> \{\m{B}} 『À thì... nếu em thích tựa vào vai hơn cũng được thôi.
 
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time."
 
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time."
   
<1200> \{Miyazawa} "........."
+
<1229> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<1201> \{\m{B}} "........."
+
<1230> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1202> \{Miyazawa} "........."
+
<1231> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<1203> \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
+
<1232> \{\m{B}} ... Miyazawa...?
 
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
 
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
   
<1204> \{Miyazawa} , e-em xin lỗi. Em lại nghĩ ngợi lung tung nữa rồi."
+
<1233> \{Miyazawa} 『A, e-em xin lỗi. Em hơi mất tập trung.
 
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there."
 
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there."
   
<1205> \{\m{B}} "Em muốn mượn bờ vai của anh không?"
+
<1234> \{\m{B}} 『Cần anh làm gối đùi không?
 
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?"
 
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?"
   
<1206> \{Miyazawa} "Không, không phải tại em mệt đâu..."
+
<1235> \{Miyazawa} Không, không phải tại em mệt đâu... chỉ là...』
 
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..."
 
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..."
   
<1207> \{Miyazawa} "Đây là lần đầu tiên em được hỏi như thế đấy."
+
<1236> \{Miyazawa} Đây là lần đầu tiên có người nói với em những lời như thế.
 
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that."
 
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that."
   
<1208> \{Miyazawa} "A, haha... em xin lỗi, em cũng chẳng biết phải trả lời như thế nào nữa."
+
<1237> \{Miyazawa} A, haha... em xin lỗi, em cũng không biết nên trả lời như thế nào nữa.
 
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that."
 
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that."
   
<1209> \{\m{B}} "Ồ, xin lỗi. Chắc những điều anh nói đã gây phiền phức em rồi."
+
<1238> \{\m{B}} Ồ, thứ lỗi cho anh. Những gì anh vừa nói chỉ càng gây rắc rối thêm cho em thôi.
 
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you."
 
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you."
   
<1210> \{Miyazawa} "Không. Không phiền gì đâu ạ."
+
<1239> \{Miyazawa} Không, không phải thế đâu. Không có rắc rối gì đâu ạ.
 
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all."
 
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all."
   
<1211> \{Miyazawa} "Nó chỉ gây phiền phức khi thực sự làm phiền em thôi."
+
<1240> \{Miyazawa} 『Cái đáng lo hơn lại chính chỗ, em không xem đấy là rắc rối hay gì cả.
 
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me...
 
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me...
   
<1212> Hả? à...
+
<1241> \ Ơ kìa? Sao lại...
 
// Huh? Well..."
 
// Huh? Well..."
   
<1213> \{\m{B}} "........."
+
<1242> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1214> \{Miyazawa} "Vậy thì, cám ơn anh nhiều."
+
<1243> \{Miyazawa} 『A... cảm ơn anh nhiều lắm.
 
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much."
 
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much."
   
<1215> Miyazawa cúi đầu, khuôn mặt vừa tỏ ra vui thích, vừa pha chút ngượng ngùng.
+
<1244> Miyazawa cúi đầu, giấu đi nét biểu cảm phức tạp, vừa hạnh phúc lại pha chút ngượng ngùng của cô.
 
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment.
 
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment.
   
  +
<1245> Tôi thở phào nhẹ nhõm, khi biết rằng quyết định bạo dạn của mình đã không gây nên tình huống đáng tiếc nào cả.
<1216> Mà cũng không có vẻ gì là tôi đã gây khó dễ cho cô bé nên có thể yên tâm được rồi.
 
 
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved.
 
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved.
   
<1217> Tôi vẫy tay quay vào trong lớp.
+
<1246> Vẫy tay chào từ biệt cô, rồi tôi quay vào lớp.
 
// I wave my hand as I head inside the room.
 
// I wave my hand as I head inside the room.
   
<1218> Không biết đóphải do ý thích của bản thân không nữa.
+
<1247> Những lời tôi từng nói với cô,lẽ chỉ nhằm tự thỏa mãn chính bản thân tôi mà thôi.
 
// I wonder if it's for my self-satisfaction...
 
// I wonder if it's for my self-satisfaction...
   
<1219> Cô đã sống như thế này từ khá lâu rồi.
+
<1248> Cô ấy đã sống như thế từ bao lâu nay rồi.
 
// She's been living like this so far.
 
// She's been living like this so far.
   
<1220> Nên tôi đâu nhất thiết phải giúp chứ.
+
<1249> Cớ sao phải nhờ đến sự hỗ trợ của tôi chứ.
 
// So, I probably don't need to support her.
 
// So, I probably don't need to support her.
   
<1221> Tôi chỉ cảm thấy vậy thôi.
+
<1250> Tôi không khỏi tự vấn mình như thế.
 
// That's what I felt.
 
// That's what I felt.
   
<1222> Cùng lúc đó, tiết học kết thúc...
+
<1251> Tiết học vừa kết thúc...
 
// At the same time classes ended...
 
// At the same time classes ended...
   
<1223> \{Sunohara} "........."
+
<1252> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<1224> Sunohara xuất hiện như một bóng ma.
+
<1253> ... đã thấy Sunohara lù lù xuất hiện, tựa hồ một loại âm hồn bất tán.
 
// Sunohara appears as if he's a ghost.
 
// Sunohara appears as if he's a ghost.
   
<1225> \{\m{B}} "Ồ, xin lỗi, tớ quên mất cậu."
+
<1254> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhá, lỡ bỏ quên mày rồi.
 
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you."
 
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you."
   
<1226> \{Sunohara} "Không sao... lúc nào cậu chẳng như thế."
+
<1255> \{Sunohara} 『Thôi khỏi lỗi phải gì hết... tao còn lạ gì cái thứ bạn đểu như mày.
 
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do."
 
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do."
   
<1227> \{Sunohara} "Yukine-chan dạo này khác quá. Tớ đã diễn như thể đang bị ốm cần được chăm sóc."
+
<1256> \{Sunohara} Yukine-chan khác mày một trời một vực. Đích thân em ấy săn sóc lúc tao ngất đi đấy.
 
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her."
 
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her."
   
  +
<1257> \{Sunohara} 『「Tỉnh dậy đi mà, Sunohara-san」, những lời động viên mới ân cần làm sao.』
<1228> \{Sunohara} "Thế mà cô bé lại vừa nhẹ nhàng lắc tớ vừa nói 'Anh hãy dậy đi, Sunohara-san'."
 
 
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me."
 
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me."
   
<1229> \{\m{B}} "Ờ... nhẹ nhàng hả..."
+
<1258> \{\m{B}} Ờ... ân cần quá nhỉ...
 
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..."
   
<1230> \{\m{B}} "Một tiếng đã trôi qua rồi ."
+
<1259> \{\m{B}} 『Gọi mày dậy mất cả tiếng đồng hồ đấy.
 
// \{\m{B}} "An hour had passed already though."
 
// \{\m{B}} "An hour had passed already though."
   
<1231> \{Sunohara} "... ?"
+
<1260> \{Sunohara} ... ?
 
// \{Sunohara} "... Eh?"
 
// \{Sunohara} "... Eh?"
   
<1232> \{Sunohara} "Giờ nghỉ trưa kết thúc rồi, nhớ không?"
+
<1261> \{Sunohara} 『Chỉ mới hết giờ nghỉ trưa thôi ?
 
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?"
 
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?"
   
<1233> \{\m{B}} "Vì tiết năm kết thúc rồi kìa."
+
<1262> \{\m{B}} 『Tiết năm xong từ lâu rồi.
 
// \{\m{B}} "Since fifth period is over."
 
// \{\m{B}} "Since fifth period is over."
   
<1234> \{Sunohara} "........."
+
<1263> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<1235> \{\m{B}} "Tứccậu đã bị bỏ mặc tận một tiếng rồi đấy."
+
<1264> \{\m{B}} 『Thế nghĩa, em ấy bỏ quên mày tầm một giờ hơn đấy.
 
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour."
 
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour."
   
<1236> \{Sunohara} "Hình như Yukine-chan cũng biết chơi khăm thì phải?"
+
<1265> \{Sunohara} Yukine-chan cũng biết cách trêu người khác phết mày nhỉ?
 
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?"
 
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?"
   
  +
<1266> \{\m{B}} 『Tao thấy ganh tị với cái tính lạc quan vô tội vạ của mày lắm đó.』
<1237> \{\m{B}} "Nói thực, lúc nào cậu cũng ghen tuông."
 
 
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious."
 
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious."
   
<1238> \{\m{B}} "Mà những người như cậu thì nên gọi là tên hề thì đúng hơn."
+
<1267> \{\m{B}} 『Người như mày thiên hạ gọi là 「thằng hề」 đấy, hãnh diện chưa?』
 
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown."
 
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown."
   
<1239> \{Sunohara} "\m{A}..."
+
<1268> \{Sunohara}
 
// \{Sunohara} "\m{A}..."
 
// \{Sunohara} "\m{A}..."
   
  +
<1269> ...』
<1240> Giọng nói cậu ta bỗng nhiên thay đổi.
 
  +
  +
<1270> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn.
 
// His tone suddenly changed.
 
// His tone suddenly changed.
   
<1241> \{\m{B}} "Sao?"
+
<1271> \{\m{B}} Sao hả?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<1242> \{Sunohara} "Mày vừa nói những điều không nên nói đấy..."
+
<1272> \{Sunohara} Mày vừa thốt ra những từ cấm kỵ đấy...
 
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..."
 
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..."
   
  +
<1273> Ý nó là từ 『thằng hề』 hả?
<1243> Lại trò hề gì đây?
 
 
// Is he talking about the clown thing?
 
// Is he talking about the clown thing?
   
<1244> \{\m{B}} "Tức sao?"
+
<1274> \{\m{B}} 『Thế mày làm gì được tao nào?
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
   
<1245> \{Sunohara} "Tức hôm nay chính ngày..."
+
<1275> \{Sunohara} 『Ngày này năm nay, từ giờ trở đi...
 
// \{Sunohara} "Today is the day..."
 
// \{Sunohara} "Today is the day..."
   
  +
<1276> \{Sunohara} 『... thế hệ mai sau sẽ tưởng niệm nó qua lời thề không đội trời chung giữa tao và mày! Tao phải cho mày nhừ đòn mới hả dạ!』
<1246> \{Sunohara} "Tao thề sẽ đập mày cho đến chết thì thôi!"
 
 
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!"
 
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!"
   
  +
<1277> Mày có thể nghĩ ra lý do nào bớt lãng xẹt hơn dành cho một ngày tưởng niệm không?
<1247> Lý do ngu ngốc đến thế sao?
 
 
// Is it okay having such a stupid reason?
 
// Is it okay having such a stupid reason?
   
<1248> Rầm!!
+
<1278> Rầm!!
 
// Slam!!
 
// Slam!!
   
<1249> Chiếc bàn đổ xuống đất.
+
<1279> Chiếc bàn lật nhào xuống sàn phòng, phát ra tiếng ồn làm huyên náo cả lớp học.
 
// The sound of the desk falling over echoes.
 
// The sound of the desk falling over echoes.
   
  +
<1280> Đám con gái hoảng sợ thét lớn.
<1250> Và tiếp đó là tiếng con gái hét lên.
 
 
// It continues with the voice of a girl's scream.
 
// It continues with the voice of a girl's scream.
   
<1251> \{Ryou} "S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!"
+
<1281> \{Ryou} S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!
 
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!"
 
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!"
   
<1252> \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"
+
<1282> \{Sunohara} 『Ugaaaaaaa!!
 
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"
 
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"
   
<1253> Ngay sau đó, chiếc bàn văng đến chỗ tôi.
+
<1283> Một chiếc bàn khác bị hất tung lên, lao đến chỗ tôi...
 
// Not sooner than that, a desk came flying towards me.
 
// Not sooner than that, a desk came flying towards me.
   
<1254> Cạnh! Rầm! Lạch cạch!
+
<1284> Cạnh! Rầm! Lạch cạch!
 
// Clatter! Slam! Rattle!
 
// Clatter! Slam! Rattle!
   
  +
<1285> ... Và mặc dù tôi đã kịp lăn người tránh đi, chiếc bàn lại đập trúng những học sinh khác, khiến lớp học phút chốc trở nên hỗn loạn chưa từng có.
<1255> Tôi lăn sang bàn bên cạnh tránh khỏi bị thương và những tiếng động vẫn tiếp tục vang lên.
 
 
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about.
 
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about.
   
<1256> Sao hắn lại bị bấn đến thế nhỉ?!
+
<1286> nổi xung chỉ một chuyện cỏn con như thế sao?!
 
// Why the hell is he going nuts over something stupid?!
 
// Why the hell is he going nuts over something stupid?!
   
<1257> \{Sunohara} "Đừng tránh nữa!!"
+
<1287> \{Sunohara} 『Cấm mày nữa!!
 
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!"
 
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!"
   
<1258> \{\m{B}} "Thôi ngay trò đùa này đi, thằng kia!"
+
<1288> \{\m{B}} 『Mày giỡn quá lố rồi đó, thằng kia!
 
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!"
 
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!"
   
<1259> \{Sunohara} "Đây không phải là đùa!!"
+
<1289> \{Sunohara} 『Giỡn cái đầu mày!!
 
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!"
 
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!"
   
<1260> Lần này lại là một cái ghế bay tới.
+
<1290> Lần này đến lượt cái ghế bị nó ném bay.
 
// This time a chair flew by.
 
// This time a chair flew by.
   
  +
<1291> Theo phản xạ, tôi lách người sang bên.
<1261> Tôi cố gắng tránh nó.
 
 
// I managed to avoid it.
 
// I managed to avoid it.
   
<1262>\{Chàng Trai} "Guaah!"\shake{1}
+
<1292> \{Nam sinh} 『Guaaaa!\shake{1}
 
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1}
 
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1}
   
<1263> Hình như bay đụng ai đó thì phải.
+
<1293> Hình như cái ghế đập trúng người khác rồi.
 
// Looks like it hit someone else.
 
// Looks like it hit someone else.
   
  +
<1294> Nạn nhân xấu số đổ vật xuống sàn.
<1264> Tôi không ngạc nhiên lắm khi hắn thành ra như thế.
 
 
// I'm not that all surprised that he collapsed.
 
// I'm not that all surprised that he collapsed.
   
<1265> Không khí trong phòng học đóng băng.
+
<1295> Không khí trong lớp như thể hóa băng.
 
// The atmosphere of the classroom was frozen.
 
// The atmosphere of the classroom was frozen.
   
<1266> \{\m{B}} "........."
+
<1296> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1267> \{Sunohara} "........."
+
<1297> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<1268>\{Cả Lớp} "........."
+
<1298> \{Cả lớp} .........
 
// \{Entire Class} "........."
 
// \{Entire Class} "........."
   
<1269> \{Sunohara} "Là tại mày đấy!"
+
<1299> \{Sunohara} 『Tại mày hết!
 
// \{Sunohara} "It's all your fault!"
 
// \{Sunohara} "It's all your fault!"
   
<1270> \{\m{B}} "Thế sao mày lại vừa nói vừa cúi mặt?!"
+
<1300> \{\m{B}} 『Mày còn dám nói thế nữa?!
 
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!"
 
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!"
   
<1271> Rầm!
+
<1301> Rẹt!
 
// Slam!
 
// Slam!
   
<1272> \{Giáo Viên} "Chuyện quái đây thế?!"
+
<1302> \{Giáo viên} 『Lớp này bày trò gì vậy hả?!
 
// \{Teacher} "What the hell's going on?!"
 
// \{Teacher} "What the hell's going on?!"
   
  +
<1303> Không ngoài dự đoán, cuộc hỗn chiến vừa rồi lôi kéo cả giáo viên.
<1273> Giọng nói bất bình của lão giáo viên vang lên.
 
 
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected.
 
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected.
   
<1274> \{ Gái} "S-Sunohara-kun bị thần kinh ạ..."
+
<1304> \{Nữ sinh} S-Sunohara-kun tự dưng nổi khùng ạ...
 
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..."
 
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..."
   
<1275> \{Giáo Viên} "Sao? Lại là cậu à... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!"
+
<1305> \{Giáo viên} Sao? Lại là các cậu à... Sunohara!\ \
 
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!"
 
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!"
   
  +
<1306> !』
<1276> \{\m{B}} "Sao? Cả tôi nữa á?!"
 
  +
  +
<1307> \{\m{B}} 『Ơ? Cả em nữa á?!』
 
// \{\m{B}} "What? Me too?!"
 
// \{\m{B}} "What? Me too?!"
   
<1277> .........
+
<1308> .........
 
// .........
 
// .........
   
<1278> ......
+
<1309> ......
 
// ......
 
// ......
   
<1279> ...
+
<1310> ...
 
// ...
 
// ...
   
<1280> Bên ngoài trời đã tối om.
+
<1311> Ngoài kia trời đã tối .
 
// It's dark outside the window.
 
// It's dark outside the window.
   
<1281> Tôi ngồi xuống sàn rồi tựa lưng vào giường nhìn Sunohara
+
<1312> Tôi ngồi trên sàn, lưng tựa vào thành giường, đối diện với Sunohara đang quỳ thẳng lưng.
 
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me.
 
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me.
   
<1282> \{\m{B}} "........."
+
<1313> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1283> \{Sunohara} "........."
+
<1314> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<1284> \{\m{B}} "Này, tên đần kia."
+
<1315> \{\m{B}} 『Ê, thằng đần.
 
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass."
 
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass."
   
<1285> \{Sunohara} "... Sao...?"
+
<1316> \{Sunohara} ... Sao...?
 
// \{Sunohara} "... Yes...?"
 
// \{Sunohara} "... Yes...?"
   
<1286> \{\m{B}} "Nhờ mày mà cả hai đều bị đình chỉ ba ngày đấy..."
+
<1317> \{\m{B}} Nhờ ơn mày mà hai ta được cho ngồi nhà luôn ba ngày rồi đấy...
 
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..."
 
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..."
   
<1287> \{Sunohara} "... Ờ..."
+
<1318> \{Sunohara} ... Ờ...
 
// \{Sunohara} "... Yeah..."
 
// \{Sunohara} "... Yeah..."
   
<1288> Đúng vậy... ngay sau đó, chúng tôi đã bị đưa lên phòng ban giám hiệu, không lý do lý trấu gì, họ đình chỉ chúng tôi ba ngày.
+
<1319> Đúng vậy... Sau cuộc hỗn chiến ấy, chúng tôi bị đưa lên phòng giáo vụ lãnh án phạt đình chỉ học ba ngày.
 
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days.
 
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days.
   
<1289> \{\m{B}} "........."
+
<1320> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1290> \{Sunohara} "........."
+
<1321> \{Sunohara} .........
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<1291> \{\m{B}} "Tao dùng hết sức đánh mày được không?"
+
<1322> \{\m{B}} Tao dồn toàn lực xử đẹp mày được chưa?
 
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"
 
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"
   
<1292> \{Sunohara} "Dùng bàn tay 'Lá' nhé (trong oẳn tù tì)?"
+
<1323> \{Sunohara} Dùng 「bao」 hả?
 
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"
 
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"
   
<1293> \{\m{B}} "Dùng đài cát-sét."
+
<1324> \{\m{B}} Dùng máy cassette.
 
// \{\m{B}} "With the radio cassette player."
 
// \{\m{B}} "With the radio cassette player."
   
<1294> \{Sunohara} "Thôi, nghỉ chút đã."
+
<1325> \{Sunohara} Thôi, tha cho tao đi.
 
// \{Sunohara} "Please, give me a break."
 
// \{Sunohara} "Please, give me a break."
   
<1295> \{\m{B}} "Geez..."
+
<1326> \{\m{B}} 『Đúng thật là...
 
// \{\m{B}} "Geez..."
 
// \{\m{B}} "Geez..."
   
<1296> Tôi thở dài và nhìn lên trần nhà.
+
<1327> Tôi thở dài và nhìn lên trần phòng.
 
// I sighed as looked up at the ceiling.
 
// I sighed as looked up at the ceiling.
   
<1297> \{\m{B}} "Thôi, sao thì..."
+
<1328> \{\m{B}} 『Mà thôi vậy...
 
// \{\m{B}} "Well, whatever..."
 
// \{\m{B}} "Well, whatever..."
   
<1298> \{Sunohara} "Ế? Cậu tha thứ cho tớ sao?"
+
<1329> \{Sunohara} 『Ớ? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?
 
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"
 
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"
   
  +
<1330> \{\m{B}} 『Ai cũng có những lúc ghét bị gọi bằng thế này thế nọ mà.』
<1299> \{\m{B}} "Còn khướt."
 
 
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear."
 
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear."
   
<1300> \{Sunohara} "Hmmm~ thực ra, đấy đùa đấy..."
+
<1331> \{Sunohara} 『Hử~ thật ra tao chỉ định giỡn chơi thôi...
 
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..."
 
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..."
   
<1301> \{\m{B}} "... Hả...?"
+
<1332> \{\m{B}} ... Hả...?
 
// \{\m{B}} "... Huh...?"
 
// \{\m{B}} "... Huh...?"
   
<1302> \{Sunohara} "Tớ cố tình tỏ ra bức xức, nhưng hình như~ diễn hơi thật quá thì phải."
+
<1333> \{Sunohara} 『Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải.
 
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."
 
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."
   
<1303> Bốp!\shake{1}
+
<1334> Bốp!\shake{1}
 
// Tonk!\shake{1}
 
// Tonk!\shake{1}
   
<1304> \{Sunohara} "Oạch! Cậu dùng 'Đấm' để đấm tớ rồi đấy!"
+
<1335> \{Sunohara} 『Đau! Mày dùng 「búa」 kìa!
 
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!"
 
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!"
   
<1305> Chát!\shake{1}
+
<1336> Chát!\shake{1}
 
// Slap!\shake{1}
 
// Slap!\shake{1}
   
<1306> \{Sunohara} "Dùng 'Lá' cũng đau lắm đó!"
+
<1337> \{Sunohara} 『「Bao」 cũng đau nhé!
 
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"
 
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"
   
<1307> Bụp!\shake{2}
+
<1338> Bụp!\shake{2}
 
// Biff!\shake{2}
 
// Biff!\shake{2}
   
<1308> \{Sunohara} "Gyaaah! Mắt tôi!"
+
<1339> \{Sunohara} 『Guaaaa! Mắt tôi!
 
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"
 
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"
   
<1309> Tôi kết thúc bằng cách dùng 'Kéo' chọc vào mắt cậu ta.
+
<1340> Tôi chốt hạ bằng 「kéo」, vừa chẵn ba chiêu liên hoàn.
 
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.
 
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.
   
<1310> \{\m{B}} "Xì... Cần tao đá nữa không?"
+
<1341> \{\m{B}} 『Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?
 
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"
 
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"
   
<1311> \{Sunohara} "Đã đấm, tát, chọc vào mắt rồivẫn chưa thỏa mãn sao?!"
+
<1342> \{Sunohara} 『Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc mắt tao, vậycòn chưa hả dạ nữa?!
 
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"
 
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"
   
<1312> \{\m{B}} "Chưa đâu."
+
<1343> \{\m{B}} Chưa đâu.
 
// \{\m{B}} "Of course."
 
// \{\m{B}} "Of course."
   
<1313> \{Sunohara} "Lạy cậu đấy, cho tớ nghỉ một lúc..."
+
<1344> \{Sunohara} 『Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi...
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."
 
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."
   
<1314> Sunohara dập đầu sát sàn.
+
<1345> Sunohara dập đầu xuống sàn.
 
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.
 
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.
   
<1315> \{\m{B}} "Xì... về nhà đây."
+
<1346> \{\m{B}} 『Hà... tao về đây.
 
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."
 
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."
   
<1316> \{Sunohara} "Cậu không ở lại qua đêm với tớ sao?"
+
<1347> \{Sunohara} 『Không ở lại qua đêm với tao sao?
 
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"
 
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"
   
<1317> \{\m{B}} "Bị đình chỉ ở trường tức là phải nhà đúng không?"
+
<1348> \{\m{B}} Bị trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn ?
 
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"
   
<1318> \{\m{B}} "Tao không sợ bị bắt đâu nhưng thà nhà còn khỏe hơn."
+
<1349> \{\m{B}} Tao chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỷ cương trường lớp, thế đấy.
 
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."
 
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."
   
<1319> \{Sunohara} "Hầy~ Có nhà thích thật đấy~"
+
<1350> \{Sunohara} Hầy~ Có nhà riêng thích thật~
 
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"
 
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"
   
<1320> \{Sunohara} "Ở túc xá chẳng khác ."
+
<1351> \{Sunohara} 『Trong cái ký túc xá này, tao mon men làmcũng bị bắt quả tang hết.
 
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here."
 
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here."
   
<1321> \{\m{B}} "Thế gọi nghiệp chướng."
+
<1352> \{\m{B}} 『Nghiệp chướng của mày thôi.
 
// \{\m{B}} "That's what you call karma."
 
// \{\m{B}} "That's what you call karma."
   
<1322> \{Sunohara} "Chắc hai ta không thể đi thăm Yukine-chan được rồi."
+
<1353> \{Sunohara} 『Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được.
 
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."
 
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."
   
<1323> \{\m{B}} "........."
+
<1354> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1324> nhỉ... giờ chúng tôi cũng không thể đi đến phòng tra cứu được nữa rồi...
+
<1355> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng liệu cũng không thể thực hiện được nữa.
 
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...
 
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...
   
<1325> \{Sunohara} "A! Đúng rồi! Như thế này sẽ giống trong phim đây!"
+
<1356> \{Sunohara} A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!
 
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"
 
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"
   
<1326> \{Sunohara} "Bọn tớ đều gặp nhau mỗi ngày nhưng giờ lại không thể được nữa."
+
<1357> \{Sunohara} 『Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa.
 
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."
 
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."
   
<1327> \{Sunohara} "Cô sẽ luôn tự hỏi tại sao mỗi khi lo lắng, sự thiếu vắng trong lòng sẽ ngày càng lớn hơn."
+
<1358> \{Sunohara} 『Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 「Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?」... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần.
 
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."
 
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."
   
<1328> \{Sunohara} "Khi đó, bọn tớ sẽ hiểu được buồn như thế nào."
+
<1359> \{Sunohara} 『Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự đơn ấy.
 
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."
 
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."
   
<1329> \{Sunohara} "Cô sẽ nghĩ 'Ahh... mình sẽ không thể sống được nếu thiếu Sunohara-san', đúng không?"
+
<1360> \{Sunohara} 『Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 「A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên」, hay đại loại thế.』
 
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?"
 
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?"
   
<1330> \{Sunohara} "Và rồi lần tới gặp nhau, sẽ ôm trầm lấy tớ."
+
<1361> \{Sunohara} Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao.
 
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."
 
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."
   
<1331> \{\m{B}} "Ê... tớ vừa mới nghĩ về điều này xong... Chắc cậu lúc nào cũng là con người hạnh phúc..."
+
<1362> \{\m{B}} 『Thú thật tao chưa thấy đứa nào tếu táo cỡ như mày...
 
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."
 
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."
   
<1332> \{Sunohara} "Thế sao? Cám ơn!"
+
<1363> \{Sunohara} 『Thật hả? Thank you!
 
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"
 
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"
   
<1333> Tôi tỉnh giậy và nhìn đồng hồ... giờ đã mười một giờ.
+
<1364> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11.
 
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.
 
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.
   
<1334> Tôi bò ra khỏi chăn và lấy bộ đồng phục.
+
<1365> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục.
 
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.
 
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.
   
<1335> \{\m{B}} "......... ..."
+
<1366> \{\m{B}} ......... À há...
 
// \{\m{B}} "......... Oh..."
 
// \{\m{B}} "......... Oh..."
   
<1336> Tôi quên mất mình đã bị đình chỉ...
+
<1367> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu...
 
// I forgot, I'm suspended from school today...
 
// I forgot, I'm suspended from school today...
   
<1337> Tôi nhìn chằm chằm một lúc.
+
<1368> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc.
 
// I put down my hand and stare for a bit.
 
// I put down my hand and stare for a bit.
   
<1338> Phải ở nhà hả... mà tôi có việc gì để làm đâu...
+
<1369> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm...
 
// House arrest... huh... I have nothing to do then...
 
// House arrest... huh... I have nothing to do then...
   
<1339> ... Giờ lúc rảnh rỗi...
+
<1370> ... Thế thì chán chết...
 
// ... It's free time...
 
// ... It's free time...
   
<1340> Tôi không muốn nhả... chắc tôi sẽ đến chỗ Sunohara...
+
<1371> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara...
 
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...
 
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...
   
<1341> Mặc bộ quần áo thường ngày, tôi đi trên con đường quen thuộc.
+
<1372> Tròng lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần.
 
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.
 
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.
   
<1342> Không ai đi qua chú ý đến tôi...
+
<1373> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi...
 
// None of the people passing by looked at me in particular.
 
// None of the people passing by looked at me in particular.
   
<1343> Trừ những đứa mặc đồng phục...
+
<1374> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt thiên hạ đang đổ vào mình...
 
// Except for those people wearing school uniforms though...
 
// Except for those people wearing school uniforms though...
   
<1344> Chắc vẫn còn một lúc nữa là đến giờ nghỉ trưa.
+
<1375> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi.
 
// I guess just a little more time, and it will be lunch break.
 
// I guess just a little more time, and it will be lunch break.
   
  +
<1376> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân.
<1345> Tôi vừa đi vừa nghĩ.
 
 
// I walk as I think about that for a while.
 
// I walk as I think about that for a while.
   
<1346> \{\m{B}} "Này, Sunohara. Tớ vào đây."
+
<1377> \{\m{B}} Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé.
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."
   
<1347> Tôi gọi rồi mở cửa ra.
+
<1378> Tôi gọi nó, rồi mở cửa phòng.
 
// I say so and open the door.
 
// I say so and open the door.
   
<1348> ... Cậu ta không ở đây.
+
<1379> ... Không thấy người đâu cả.
 
// ... He's not here.
 
// ... He's not here.
   
<1349> \{\m{B}} "Xì... cậu ta lúc nào cũng chạy loăng quăng..."
+
<1380> \{\m{B}} 『Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi...
 
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."
 
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."
   
<1350> \{\m{B}} "Hình như chúng tôi một vài điểm chung thì phải."
+
<1381> \{\m{B}} 『Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy.
 
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."
 
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."
   
<1351> Tôi đóng cửa lại.
+
<1382> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại.
 
// I close the door.
 
// I close the door.
   
<1352> \{\m{B}} "........."
+
<1383> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<1384> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí.
<1353> Tôi chuyển hướng đi.
 
 
// I change directions as I walk.
 
// I change directions as I walk.
   
<1354> Tới những nơi ít người qua lại nhất thể.
+
<1385> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng.
 
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.
 
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.
   
<1355> Giống như một điệp viên vậy.
+
<1386> Như thể đang vào vai một điệp viên.
 
// I feel like a spy.
 
// I feel like a spy.
   
  +
<1387> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp là rắc rối to.
<1356> Nếu bị phát hiện thì đó sẽ là một vấn đề lớn đối với tôi.
 
 
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.
 
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.
   
<1357> Tôi tựa lưng vào tường, thận trọng cố không để bị phát hiện.
+
<1388> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay.
 
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.
 
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.
   
<1358> Và rồi...
+
<1389> Và rồi...
 
// And then...
 
// And then...
   
<1359> Cạch...
+
<1390> Cạch...
 
// Clutter...
 
// Clutter...
   
<1360> \{\m{B}} "Umph."
+
<1391> \{\m{B}} 『Hậy.
 
// \{\m{B}} "Umph."
 
// \{\m{B}} "Umph."
   
<1361> Tôi đẩy khung cửa sổ ra khi đã tới nơi tôi muốn đến.
+
<1392> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm.
 
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.
 
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.
   
  +
<1393> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa.
<1362> Miyazawa vẫn ở trong phòng tra cứu như thường lệ.
 
 
// Miyazawa's at the reference room as usual.
 
// Miyazawa's at the reference room as usual.
   
<1363> \{Miyazawa} "\m{B}-san?"
+
<1394> \{Miyazawa}
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"
   
  +
<1395> -san?』
<1364> \{\m{B}} "Yô."
 
  +
  +
<1396> \{\m{B}} 『Yo.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
   
<1365> vẻ đã rất ngạc nhiên khi tôi đi bằng đường cửa sổ.
+
<1397> Tất nhiên,ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ.
 
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.
 
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.
   
<1366> \{Miyazawa} "Hôm nay anh sử dụng cách khác để vào đây ạ?"
+
<1398> \{Miyazawa} Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?
 
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"
 
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"
   
<1367> \{\m{B}} "Anh cũng lý do riêng của mình."
+
<1399> \{\m{B}} 『Chuyện dài dòng lắm.
 
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."
 
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."
   
<1368> \{Miyazawa} "Em hiểu. anh đã ăn chưa?"
+
<1400> \{Miyazawa} Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?
 
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"
 
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"
   
<1369> \{\m{B}} "Chưa, thế nên anh mới tới đây chứ."
+
<1401> \{\m{B}} Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ.
 
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."
 
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."
   
<1370> \{Miyazawa} "Vâng."
+
<1402> \{Miyazawa} 『Có ngay.
 
// \{Miyazawa} "All right."
 
// \{Miyazawa} "All right."
   
<1371> Miyazawa đem đống cơm rang trong hộp ướp lạnh ra rang lại.
+
<1403> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay.
 
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.
 
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.
   
  +
<1404> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao?
<1372> ... Không bị đứa nào làm phiền cả.
 
 
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in
 
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in
   
<1373> Tôi nghe thấy tiếng cơm đang rang.
+
<1405> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán.
 
// I hear the sound of the pilaf being fried.
 
// I hear the sound of the pilaf being fried.
   
<1374> \{Miyazawa} "Anh đã đánh nhau đúng không?"
+
<1406> \{Miyazawa} 『Hai anh đánh nhau ?
 
// \{Miyazawa} "You had a fight?"
 
// \{Miyazawa} "You had a fight?"
   
<1375> Miyazawa hỏi tôi.
+
<1407> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi.
 
// Miyazawa asks while facing her back towards me.
 
// Miyazawa asks while facing her back towards me.
   
<1376> \{\m{B}} "Ế?"
+
<1408> \{\m{B}} 『Hở?
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
<1377> \{Miyazawa} "Tại một bảng cáo thị văn phòng."
+
<1409> \{Miyazawa} 『Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ.
 
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."
 
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."
   
<1378> \{Miyazawa} "Nó ghi anh vào Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày."
+
<1410> \{Miyazawa} 『Trên đó ghi, anh Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày.
 
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."
 
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."
   
<1379> \{\m{B}} "Ồ... vậy ra em đã biết rồi sao."
+
<1411> \{\m{B}} 『Thảo nào, em biết hết cả rồi.
 
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."
 
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."
   
<1380> \{Miyazawa} "Vâng, em xin lỗi đã biết."
+
<1412> \{Miyazawa} 『Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi.
 
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."
 
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."
   
<1381> Miyazawa quay lại phía tôi cười mỉm.
+
<1413> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu.
 
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.
 
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.
   
<1382> Tôi đáp lại bằng một nụ cười gượng gạo.
+
<1414> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo .
 
// I give her a bitter smile.
 
// I give her a bitter smile.
   
<1383> \{\m{B}} "Cũng không hẳn là đánh nhau đâu. Anh hoàn toàn là nạn nhân đây này."
+
<1415> \{\m{B}} 『Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này.
 
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."
 
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."
   
<1384> \{\m{B}} "Sunohara xứng đáng bị như thế."
+
<1416> \{\m{B}} Sunohara đáng bị thế lắm.
 
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though."
 
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though."
   
<1385> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
+
<1417> \{Miyazawa} Vậy hả anh?
 
// \{Miyazawa} "Is that so?"
 
// \{Miyazawa} "Is that so?"
   
<1386> \{\m{B}} "Ừ."
+
<1418> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<1387> Cô tắt bếp đi.
+
<1419> Cô xoay núm tắt bếp, tạo nên một tiếng 『cạch』.
 
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.
 
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.
   
<1388> \{Miyazawa} "Xin lỗi đã bắt anh phải đợi."
+
<1420> \{Miyazawa} 『Đã để anh đợi lâu rồi.
 
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."
 
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."
   
<1389> Cô cho cơm vào đĩa nhựa và mang cho tôi.
+
<1421> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi.
 
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.
 
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.
   
<1390> \{\m{B}} "Cám ơn."
+
<1422> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.
 
// \{\m{B}} "Thank you."
 
// \{\m{B}} "Thank you."
   
<1391> đưa cho tôi cái đĩa ngồi bên cạnh.
+
<1423> Tôi vừa nhận đĩa, liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh.
 
// She gives me the plate and then sits next to me.
 
// She gives me the plate and then sits next to me.
   
<1392> Và rồi...
+
<1424> Và rồi...
 
// And then...
 
// And then...
   
<1393> \{Miyazawa} "........."
+
<1425> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<1394> Cô nhìn tôi chằm chằm.
+
<1426> Cô quay sang nhìn tôi.
 
// She's staring at me.
 
// She's staring at me.
   
<1395> \{\m{B}} "...? Sao thế?"
+
<1427> \{\m{B}} ...? Sao thế?
 
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"
   
<1396> \{Miyazawa} "Không có gì đâu. Đừng có chú ý đến em, anh cứ ăn tự nhiên."
+
<1428> \{Miyazawa} Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé.
 
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."
 
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."
   
<1397> \{\m{B}} "? Vậy thì cám ơn về bữa ăn."
+
<1429> \{\m{B}} ? Anh ăn ngay đây.
 
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."
 
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."
   
<1398> \{Miyazawa} "Mời anh thưởng thức."
+
<1430> \{Miyazawa} 『Chúc anh ngon miệng.
 
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."
 
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."
   
<1399> \{\m{B}} "Chọp chẹp... chọp chẹp..."
+
<1431> \{\m{B}} 『Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm...
 
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."
 
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."
   
<1400> \{Miyazawa} "........."
+
<1432> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<1401> \{\m{B}} "Măm... măm..."
+
<1433> \{\m{B}} 『Chóp chép... chóp chép...
 
// \{\m{B}} "Munch... munch..."
 
// \{\m{B}} "Munch... munch..."
   
<1402> \{Miyazawa} "........."
+
<1434> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<1403> \{\m{B}} "... Măm..."
+
<1435> \{\m{B}} ... Măm...
 
// \{\m{B}} "... Munch..."
 
// \{\m{B}} "... Munch..."
   
<1404> \{Miyazawa} "........."
+
<1436> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<1405> \{\m{B}} ..."
+
<1437> \{\m{B}} 『Này em...
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
   
<1406> \{Miyazawa} "Vâng?"
+
<1438> \{Miyazawa} 『Dạ?
 
// \{Miyazawa} "Yes?"
 
// \{Miyazawa} "Yes?"
   
<1407> \{\m{B}} "Bị người khác nhìn thì khó ăn lắm có biết không...?"
+
<1439> \{\m{B}} Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy...
 
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"
 
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"
   
<1408> \{Miyazawa} , em xin lỗi."
+
<1440> \{Miyazawa} 『A, cho em xin lỗi vậy.
 
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."
 
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."
   
  +
<1441> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi.
<1409> Cô bé liền quay mặt đi.
 
 
// She takes her eyes away from me after I say that.
 
// She takes her eyes away from me after I say that.
   
<1410> \{\m{B}} "... Có gì trên mặt anh sao?"
+
<1442> \{\m{B}} ... Có gì trên mặt anh sao?
 
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?"
 
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?"
   
<1411> \{Miyazawa} "Một hạt cơm ạ."
+
<1443> \{Miyazawa} Một hạt cơm ạ.
 
// \{Miyazawa} "A grain of rice."
 
// \{Miyazawa} "A grain of rice."
   
<1412> \{\m{B}} "Cơm á?"
+
<1444> \{\m{B}} Cơm á?
 
// \{\m{B}} "Rice?"
 
// \{\m{B}} "Rice?"
   
<1413> Tôi quệt tay qua miệng.
+
<1445> Tôi quệt tay lên miệng.
 
// I brush my hand over my lips.
 
// I brush my hand over my lips.
   
<1414> \{Miyazawa} "Không, đây cơ."
+
<1446> \{Miyazawa} Không, chỗ này cơ.
 
// \{Miyazawa} "No, over here."
 
// \{Miyazawa} "No, over here."
   
<1415> Miyazawa với tay ra, chạm vào môi của tôi.
+
<1447> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi.
 
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.
 
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.
   
  +
<1448> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy.
<1416> Tuy hơi buồn một chút nhưng cùng lúc đó, tim tôi lại rung lên bần bật.
 
 
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.
 
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.
   
<1417> \{Miyazawa} "Xong rồi."
+
<1449> \{Miyazawa} 『Sạch rồi.
 
// \{Miyazawa} "It's off."
 
// \{Miyazawa} "It's off."
   
<1418> \{\m{B}} "À, cám ơn."
+
<1450> \{\m{B}} À, ờ, cảm ơn.
 
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."
 
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."
   
<1419> \{Miyazawa} "........."
+
<1451> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
  +
<1452> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay.
<1420> Cô bé nhìn hạt cơm một lúc.
 
 
// She looks at the grain of rice for a long while.
 
// She looks at the grain of rice for a long while.
   
<1421> rồi ăn nó.
+
<1453> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó.
 
// And then she eats it.
 
// And then she eats it.
   
<1422> \{\m{B}} ..."
+
<1454> \{\m{B}} 『A...
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<1423> \{Miyazawa} "Dù là một hạt cơm nhưng cũng rất ngon."
+
<1455> \{Miyazawa} 『Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao.
 
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."
 
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."
   
<1424> \{Miyazawa} "Ăn những thức ăn đông lạnh vào những ngày này thì rất tuyệt phải không?"
+
<1456> \{Miyazawa} 『Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?
 
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"
 
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"
   
<1425> \{\m{B}} "C-Chắc thế..."
+
<1457> \{\m{B}} C-chắc thế...
 
// \{\m{B}} "I-I guess..."
 
// \{\m{B}} "I-I guess..."
   
  +
<1458> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn.
<1426> Tôi trở nên hơi bồn chồn khi nhìn nụ cười của Miyazawa.
 
 
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.
 
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.
   
  +
<1459> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...?
<1427> Hình như cô bé hơi bất cẩn... đối với những người gần giống người anh trai...
 
 
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...
 
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...
   
  +
<1460> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung...
<1428> Thật là khó giải thích...
 
 
// Feels a bit complicated...
 
// Feels a bit complicated...
   
<1429> Cuối cùng, nhìn tôi cho đến khi ăn xong bữa trưa.
+
<1461> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf.
 
// In the end, she stared at me until I finished my plate.
 
// In the end, she stared at me until I finished my plate.
   
<1430> \{\m{B}} "Anh xong rồi."
+
<1462> \{\m{B}} Anh ăn xong rồi.
 
// \{\m{B}} "I'm done."
 
// \{\m{B}} "I'm done."
   
<1431> \{Miyazawa} "Vâng."
+
<1463> \{Miyazawa} 『Dạ.
 
// \{Miyazawa} "Okay."
 
// \{Miyazawa} "Okay."
   
<1432>Miyazawa cầm lấy bốn khay đĩa đã hết rồi cho chúng vào thùng rác ngay cạnh ghế.
+
<1464> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp gấp đôi hai lần trước khi cho vào thùng rác.
 
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.
 
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.
   
  +
<1465> Rồi cô trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy.
<1433> Và cô bé lại ngồi cạnh tôi và nhìn tôi.
 
 
// And then she sits by my side again and looks at me.
 
// And then she sits by my side again and looks at me.
   
<1434> \{\m{B}} "Nhìn thế?"
+
<1466> \{\m{B}} 『Hôm nay em làm sao thế?
 
// \{\m{B}} "What's with the staring?"
 
// \{\m{B}} "What's with the staring?"
   
<1435> \{Miyazawa} "Um..."
+
<1467> \{Miyazawa} 『Ưmm...
 
// \{Miyazawa} "Um..."
 
// \{Miyazawa} "Um..."
   
<1436> \{Miyazawa} "\m{B}-san."
+
<1468> \{Miyazawa}
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
   
  +
<1469> -san.』
<1437> \{\m{B}} "Sao thế?"
 
  +
  +
<1470> \{\m{B}} 『Có chuyện gì vậy?』
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<1438> \{Miyazawa} "Nếu anh không phiền thì em thể...?"
+
<1471> \{Miyazawa} 『Em muốn xin anh một chuyện, được không ...?
 
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"
 
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"
   
<1439> \{\m{B}} "Có thể sao?"
+
<1472> \{\m{B}} 『Chuyện mới được?
 
// \{\m{B}} "May I what?"
 
// \{\m{B}} "May I what?"
   
<1440> \{Miyazawa} "Có thể em tự cho phép mình được không?"
+
<1473> \{Miyazawa} 『Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?
 
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"
 
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"
   
  +
<1474> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô.
<1441> Tôi nhìn vào đùi khi được hỏi.
 
 
// I look at my lap as she ask that.
 
// I look at my lap as she ask that.
   
<1442> Và rồi cô bé gật đầu với tôi.
+
<1475> Miyazawa gật đầu.
 
// And then, she nods at me.
 
// And then, she nods at me.
   
<1443> Chiếc ghế dịch lại gần khi tôi kéo .
+
<1476> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút.
 
// The chair scratches a bit as I move it a little.
 
// The chair scratches a bit as I move it a little.
   
<1444> \{\m{B}} "Thế này đã được chữa?"
+
<1477> \{\m{B}} Thế này đã được chưa?
 
// \{\m{B}} "Is this enough?"
 
// \{\m{B}} "Is this enough?"
   
<1445> \{Miyazawa} "Vâng."
+
<1478> \{Miyazawa} 『Dạ.
 
// \{Miyazawa} "Yes."
 
// \{Miyazawa} "Yes."
   
<1446> \{Miyazawa} "Vậy cho em xin phép."
+
<1479> \{Miyazawa} 『Giờ cho em xin phép.
 
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."
 
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."
   
<1447> Miyazawa nằm sát ngay cạnh tôi.
+
<1480> Miyazawa cúi nửa thân trên...
 
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.
 
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.
   
<1448> rồi kê đầu lên lòng tôi.
+
<1481> ... kê đầu lên đùi tôi.
 
// And then she puts her head on my lap.
 
// And then she puts her head on my lap.
   
<1449> \{\m{B}} "Lại một câu chuyện cổ khác à?"
+
<1482> \{\m{B}} 『Anh kể chuyện nữa nhé?
 
// \{\m{B}} "Another folktale?"
 
// \{\m{B}} "Another folktale?"
   
<1450> \{Miyazawa} "Không."
+
<1483> \{Miyazawa} Không.
 
// \{Miyazawa} "No."
 
// \{Miyazawa} "No."
   
<1451> \{Miyazawa} "Hôm nay thế này là được rồi."
+
<1484> \{Miyazawa} Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi.
 
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."
 
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."
   
<1452> \{\m{B}} "Ừ."
+
<1485> \{\m{B}} 『Như ý em vậy.
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}} "All right."
   
<1453> Tôi nói rồi xoa đầu .
+
<1486> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô.
 
// I say that and gently pat her head.
 
// I say that and gently pat her head.
   
<1454> \{Miyazawa} "Ah..."
+
<1487> \{Miyazawa} 『A...
 
// \{Miyazawa} "Ah..."
 
// \{Miyazawa} "Ah..."
   
<1455> \{\m{B}} "Anh làm rối tóc à?"
+
<1488> \{\m{B}} 『Em không thích bị chạm vào tóc à?
 
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"
 
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"
   
<1456> \{Miyazawa} "Không, chỉ tại thường ngày anh trai cũng hay xoa đầu em thôi."
+
<1489> \{Miyazawa} Không có đâu, chỉ anh trai em cũng làm như thế, nên...
 
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."
 
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."
   
<1457> \{\m{B}} "... Ra thế..."
+
<1490> \{\m{B}} ... Ra vậy...
 
// \{\m{B}} "... I see..."
 
// \{\m{B}} "... I see..."
   
  +
<1491> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mình chưa một lần gặp mặt.
<1458> Có vẻ tôi đang ở một nơi mà tôi không may bị liên tưởng tới anh trai của Miyazawa rồi.
 
 
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.
 
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.
   
  +
<1492> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 「Tôi」 = 「Anh trai」 trong tim cô ấy.
<1459> Cái cách đối xử với 'Tôi' = 'Anh Trai' càng lúc càng trở nên rõ ràng hơn.
 
 
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.
 
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.
   
  +
<1493> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, chệch khỏi những kỳ vọng trước đây.
<1460> Thực ra, đó là một cảm giác rất khó tả.
 
 
// To be honest, it was a complicated feeling.
 
// To be honest, it was a complicated feeling.
   
<1461> Chúng tôi nguyên thế, không nói .
+
<1494> Chúng tôi giữ nguyên thế, không nói thêm lời nào nữa.
 
// We stayed in this position without talking.
 
// We stayed in this position without talking.
   
<1462> Và rồi tiếng chuông đầu tiên reo lên, báo hiệu giờ nghỉ trưa kết thúc.
+
<1495> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết.
 
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.
 
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.
   
<1463> \{\m{B}} "...?"
+
<1496> \{\m{B}} ...?
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<1464> Miyazawa vẫn không đứng dậy.
+
<1497> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào.
 
// Miyazawa didn't move one bit.
 
// Miyazawa didn't move one bit.
   
<1465> Lắng nghe , tôi thấy tiếng ngáy mệt mỏi.
+
<1498> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của .
 
// Listening carefully, I hear very faint snoring.
 
// Listening carefully, I hear very faint snoring.
   
<1466> \{\m{B}} "... Cô bé đã ngủ mất rồi..."
+
<1499> \{\m{B}} ... Ngủ mất rồi...
 
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."
 
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."
   
<1467> Bất cẩn hả... hoặc còn hơn thế nữatự tin...
+
<1500> Chỉ hai cách giải thích, hoặc ấy quá bất cẩn, hoặcquá tin tưởng con người tôi...
 
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...
 
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...
   
  +
<1501> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn.
<1468> Đây cũng là một cái cảm giác khó tả.
 
 
// This really is a complicated feeling.
 
// This really is a complicated feeling.
   
<1469> Đánh thức dậy
+
<1502> Gọiấy dậy
 
// Wake her up
 
// Wake her up
   
<1470> Để yên cho ngủ
+
<1503> Để cô ấy ngủ tiếp
 
// Let her sleep
 
// Let her sleep
   
<1471> \{\m{B}} "Này, dậy đi, Miyazawa."
+
<1504> \{\m{B}} 『Miyazawa ơi, dậy đi.
 
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up."
 
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up."
   
<1472> Tôi lắc vai cô .
+
<1505> Tôi lay vai cô ấy.
 
// I shrug her shoulders.
 
// I shrug her shoulders.
   
<1473> \{Miyazawa} "Unn..."
+
<1506> \{Miyazawa} Unn...
 
// \{Miyazawa} "Unn..."
 
// \{Miyazawa} "Unn..."
   
<1474> Miyazawa từ từ mở mắt.
+
<1507> Miyazawa từ từ mở mắt.
 
// Miyazawa slowly opened her eyes.
 
// Miyazawa slowly opened her eyes.
   
  +
<1508> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê.
<1475> Cô bé nhìn tôi một cách vô thức, còn đầu thì vẫn ở trên lòng tôi.
 
 
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.
 
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.
   
<1476> \{Miyazawa} "........."
+
<1509> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
  +
<1510> Vô tư đến mức này thì chịu em luôn rồi đấy...
<1477> Cô bé lúc nào cũng ở trong tình trạng bất cẩn như thế này.
 
 
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.
 
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.
   
<1478> \{\m{B}} "... Chuông reo rồi."
+
<1511> \{\m{B}} ... Chuông reo rồi kìa.
 
// \{\m{B}} "... The bell rang."
 
// \{\m{B}} "... The bell rang."
   
<1479> \{Miyazawa} "Chuông..."
+
<1512> \{Miyazawa} Chuông...
 
// \{Miyazawa} "Bell..."
 
// \{Miyazawa} "Bell..."
   
<1480> \{Miyazawa} "........."
+
<1513> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<1481> \{Miyazawa} "... Ah...!"
+
<1514> \{Miyazawa} ... A...!
 
// \{Miyazawa} "... Ah...!"
 
// \{Miyazawa} "... Ah...!"
   
<1482> Miyazawa ngay lập tức nhấc đầu dậy đứng lên.
+
<1515> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi.
 
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.
 
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.
   
<1483> \{Miyazawa} "Em xin lỗi. Em ngủ quên mất..."
+
<1516> \{Miyazawa} Em xin lỗi. Em ngủ quên mất...
 
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."
 
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."
   
<1484> \{\m{B}} "Không phảo em định ngủ luôn trên lòng anh sao?"
+
<1517> \{\m{B}} 『Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ ?
 
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"
 
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"
   
<1485> \{Miyazawa} "Không, em không cố ý đâu."
+
<1518> \{Miyazawa} Không, em không định làm vậy đâu.
 
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."
 
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."
   
<1486> \{Miyazawa} "Em chỉ định chợp mắt một lúc thôi..."
+
<1519> \{Miyazawa} Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi...
 
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."
 
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."
   
<1487> \{Miyazawa} "Khi anh xoa đầu, em cảm thấy rất ấm..."
+
<1520> \{Miyazawa} 『Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng...
 
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."
 
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."
   
<1488> \{Miyazawa} "Em xin lỗi."
+
<1521> \{Miyazawa} Em xin lỗi.
 
// \{Miyazawa} "I'm sorry."
 
// \{Miyazawa} "I'm sorry."
   
<1489> \{\m{B}} "Không sao."
+
<1522> \{\m{B}} Không sao, là do anh muốn vậy mà.
 
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."
 
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."
   
<1490> \{\m{B}} "Nếu lòng anh thì không sao, anh sẽ cho em mượng bất cứ lúc nào."
+
<1523> \{\m{B}} Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc.
 
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."
 
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."
   
<1491> \{Miyazawa} "... Thế cũng được sao?"
+
<1524> \{Miyazawa} ... Thế cũng được ?
 
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"
 
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"
   
<1492> \{\m{B}} "Nếu em muốn."
+
<1525> \{\m{B}} Nếu em muốn.
 
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."
 
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."
   
<1493> \{Miyazawa} "Khì khì..."
+
<1526> \{Miyazawa} 『Hihi...
 
// \{Miyazawa} "Giggle..."
 
// \{Miyazawa} "Giggle..."
   
<1494> \{\m{B}} "Sao thế?"
+
<1527> \{\m{B}} Sao thế?
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
   
<1495> \{Miyazawa} "\m{B}-san thực sự rất giống anh trai em."
+
<1528> \{Miyazawa}
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."
 
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."
   
  +
<1529> -san thực sự rất giống anh trai em.』
<1496> \{\m{B}} "Thế sao?"
 
  +
  +
<1530> \{\m{B}} 『Thật thế ư?』
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
   
<1497> \{Miyazawa} "Vâng."
+
<1531> \{Miyazawa} 『Dạ.
 
// \{Miyazawa} "Yes."
 
// \{Miyazawa} "Yes."
   
<1498> ...À-... hình như tôi đang trở thành một 'người tốt' thì phải...
+
<1532> ... A—... càng lúc tôi càng giống một người anh tốt thì phải...
 
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I...
 
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I...
   
  +
<1533> Cánh cửa dẫn đến mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần...
<1499> Có như vẻ tôi đã bỏ lỡ mất một chuyện tình lãng mạn rồi...
 
 
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object...
 
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object...
   
<1500> \{\m{B}} "........."
+
<1534> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1501> Tôi nhẹ nhàng lay đầu .
+
<1535> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa.
 
// I gently pat her head.
 
// I gently pat her head.
   
<1502> Nhưng không có vẻ gì sẽ dậy ngay cả.
+
<1536> Nhưng vẫn không có dấu hiệu sắp tỉnh lại.
 
// She doesn't seem to be waking up.
 
// She doesn't seem to be waking up.
   
<1503> Chắc hẳn đã rất mệt...
+
<1537> Hẳn cô đã phải chịu nhiều mỏi mệt lắm rồi...
 
// I guess she really was tired...
 
// I guess she really was tired...
   
  +
<1538> Chỉ ít phút nữa là vào tiết, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc.
<1504> Mặc dù tiết học đã bắt đầu, nhưng nếu gọi dậy thì tội quá.
 
 
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.
 
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.
   
<1505> Liệu thể coi đây một do không nhỉ...
+
<1539> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ...
 
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...
 
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...
   
<1506> Hoặc cũng thể là do tôi không muốn cái khoảnh khắc này kết thúc...
+
<1540> lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi...
 
// Or it might be that I don't want this moment to end...
 
// Or it might be that I don't want this moment to end...
   
<1507> \{\m{B}} "Một người anh trai à..."
+
<1541> \{\m{B}} 『Anh trai à...
 
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."
 
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."
   
<1508> Anh ta là người thế nào vậy...?
+
<1542> Anh ta là người như thế nào...?
 
// What kind of guy is he...?
 
// What kind of guy is he...?
   
  +
<1543> ... Và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...?
<1509> Mà tôi định biết về anh trai của Miyazawa như thế nào đây...?
 
 
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?
 
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?
   
<1510> Được bọn bạn đầu gấu yêu mến...
+
<1544> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh...
 
// Being adored by her delinquent companions...
 
// Being adored by her delinquent companions...
   
  +
<1545> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường...
<1511> Không bao giờ kết bạn ở trường mà lúc nào cũng chỉ ở trong phòng tra cứu...
 
 
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...
 
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...
   
<1512> Nếu tôi là thằng anh trai...
+
<1546> Nếu tôi là anh trai cô ấy...
 
// If I were her older brother...
 
// If I were her older brother...
   
<1513> Thì tôi sẽ không muốn như thế... đúng không?
+
<1547> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy...
 
// I wouldn't want this... right?
 
// I wouldn't want this... right?
   
<1514> Đing, đong, đang, đong.
+
<1548> Đính, đoong, đính, đoong...
 
// Ding, dong, dang, dong.
 
// Ding, dong, dang, dong.
   
<1515> \{\m{B}} "Tiếng chuông thứ hai rồi..."
+
<1549> \{\m{B}} 『Hồi chuông thứ hai rồi...
 
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."
 
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."
   
<1516> \{Miyazawa} "... U..nn..."
+
<1550> \{Miyazawa} ... U... nn...
 
// \{Miyazawa} "... U..nn..."
 
// \{Miyazawa} "... U..nn..."
   
<1517> Miyazawa cựa quậy một chút.
+
<1551> Miyazawa khẽ trở mình.
 
// Miyazawa stirs a bit.
 
// Miyazawa stirs a bit.
   
<1518> Cô dậy rồi à...
+
<1552> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...?
 
// Did she wake up...
 
// Did she wake up...
   
<1519> \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."
+
<1553> \{Miyazawa} 『Su... su...
 
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."
 
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."
   
<1520> Không, chỉ động chút ít thôi...
+
<1554> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi...
 
// No, she only moved around a bit...
 
// No, she only moved around a bit...
   
<1521> ngủ như chết rồi...
+
<1555> Ngủ man như thế cơ mà...
 
// She's dead asleep...
 
// She's dead asleep...
   
<1522> Hơn nữa,một vật ấmnặng trên đùi cũng thích lắm.
+
<1556> Chỉđiều, trọng lượnghơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu...
 
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.
 
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.
   
  +
<1557> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho...
<1523> Mà tôi cũng đã ăn nó rồi...
 
 
// And I've already filled my stomach with lunch...
 
// And I've already filled my stomach with lunch...
   
  +
<1558> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng.
<1524> Tự nhiên tôi cũng cảm thấy buồn ngủ.
 
 
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.
 
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.
   
<1525> .........
+
<1559> .........
 
// .........
 
// .........
   
<1526> ......
+
<1560> ......
 
// ......
 
// ......
   
<1527> ...
+
<1561> ...
 
// ...
 
// ...
   
<1528> Đing, đong, đang, đong...
+
<1562> Đính, đoong, đính, đoong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
   
<1529> \{\m{B}} "Unnn..."
+
<1563> \{\m{B}} Unnn...
 
// \{\m{B}} "Unnn..."
 
// \{\m{B}} "Unnn..."
   
<1530> Tiếng chuông đã đánh thức tôi như thường lệ.
+
<1564> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ.
 
// As always, the sound of the bell wakes me up.
 
// As always, the sound of the bell wakes me up.
   
<1531> Và trước mặt tôi là...
+
<1565> Và ngay trước mắt tôi là...
 
// And just in front of me is...
 
// And just in front of me is...
   
<1532> \{\m{B}} "........."
+
<1566> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1533> \{Miyazawa} "........."
+
<1567> \{Miyazawa} .........
 
// \{Miyazawa} "........."
 
// \{Miyazawa} "........."
   
<1534> \{\m{B}} "........."
+
<1568> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1535> \{Miyazawa} "Hi vọng là anh ngủ ngon."
+
<1569> \{Miyazawa} 『Chào buổi sáng.
 
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."
 
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."
   
<1536> \{\m{B}} "Cám ơn."
+
<1570> \{\m{B}} 『Chào.
 
// \{\m{B}} "Thanks."
 
// \{\m{B}} "Thanks."
   
<1537> ... Miyazawa đang nằm trên lòng tôi.
+
<1571> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi.
 
// ... Miyazawa lying on my lap.
 
// ... Miyazawa lying on my lap.
   
<1538> Hình như cô đã dậy được một lúc rồi, nhưng đầu thì vẫn trên lòng tôi.
+
<1572> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế.
 
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.
 
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.
   
<1539> \{Miyazawa} "Hình như em đã cúp tiết thì phải?"
+
<1573> \{Miyazawa} Hình như em vừa mới trốn tiết.』
 
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."
 
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."
   
<1540> \{\m{B}} "Ừ."
+
<1574> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<1541> \{Miyazawa} "Tại em hơi buồn ngủ."
+
<1575> \{Miyazawa} 『Vì em ngủ ngon quá mà.
 
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."
 
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."
   
<1542> \{\m{B}} "Có vẻ thế."
+
<1576> \{\m{B}} 『Chắc thế thật.
 
// \{\m{B}} "Seemed that way."
 
// \{\m{B}} "Seemed that way."
   
<1543> \{Miyazawa} "Nhưng em đã thấy anh ngủ đấy, \m{B}-san."
+
<1577> \{Miyazawa} Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy.
 
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."
 
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."
   
<1544> \{\m{B}} "Anh cũng đã thấy của em rồi."
+
<1578> \{\m{B}} Anh cũng ngắm em như thế thôi.
 
// \{\m{B}} "I also saw yours."
 
// \{\m{B}} "I also saw yours."
   
<1545> \{Miyazawa} "Cả hai đều ngủ sao?"
+
<1579> \{Miyazawa} 『Vậy chúng mình hòa nhau rồi?
 
// \{Miyazawa} "We're even then?"
 
// \{Miyazawa} "We're even then?"
   
<1546> \{\m{B}} "Ừ, cả hai."
+
<1580> \{\m{B}} 『Ờ, hòa rồi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."
   
<1547> Nói xong, cả hai chúng tôi đều cười.
+
<1581> Thế cả hai cùng bật cười.
 
// Saying that, we both smile.
 
// Saying that, we both smile.
   
<1548> \{Miyazawa} "Em sẽ vào học tiết sáu."
+
<1582> \{Miyazawa} Em sẽ vào học tiết sáu.
 
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."
 
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."
   
<1549> \{\m{B}} "Ừ, ý hay đấy."
+
<1583> \{\m{B}} 『Ờ, ý hay đấy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."
   
<1550> \{\m{B}} "Anh cũng nên quay về thôi."
+
<1584> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh nên về rồi.
 
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."
 
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."
   
<1551> \{Miyazawa} "Anh phải ở nhà đúng không?"
+
<1585> \{Miyazawa} Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?
 
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"
 
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"
   
<1552> \{\m{B}} "Ừ."
+
<1586> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<1553> \{Miyazawa} "Khi anh đến thì em vui lắm."
+
<1587> \{Miyazawa} 『Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm.
 
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."
 
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."
   
<1554> \{\m{B}} "Ế..."
+
<1588> \{\m{B}} 『Ơ...?』
 
// \{\m{B}} "Eh..."
 
// \{\m{B}} "Eh..."
   
<1555> \{Miyazawa} "Tại khi thấy bảng thông báo, em không biết anh có bị thương khi đánh nhau hay không."
+
<1589> \{Miyazawa} 『Cáo thị chỉ ghi anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không.
 
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."
 
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."
   
<1556> \{\m{B}} "À... thế sao?"
+
<1590> \{\m{B}} À, ờ nhỉ... Em nói đúng.』
 
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"
 
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"
   
<1557> \{Miyazawa} "Ta vẫn còn chút thời gian trước khi chuông reo lần nữa..."
+
<1591> \{Miyazawa} 『Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy...
 
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."
 
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."
   
<1558> \{Miyazawa} "Em ở lại đây một lúc nữa được không?"
+
<1592> \{Miyazawa} Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?
 
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"
 
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"
   
<1559> \{\m{B}} "Không sao, mới đầu em đã ở đây rồi ."
+
<1593> \{\m{B}} 『Việc phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu.
 
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."
 
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."
   
<1560> \{\m{B}} "Anh sao từ chối được, phải không?"
+
<1594> \{\m{B}} 『Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được.』
 
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"
 
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"
   
<1561> \{Miyazawa} "Vậy thì lẽ cho phép em nhé."
+
<1595> \{Miyazawa} Vậy anh đồng ý rồi nhé.
 
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."
 
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."
   
<1562> Miyazawa vui vẻ cười, ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
+
<1596> Miyazawa cười tươi tắn, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
 
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.
 
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.
   
<1563> \{\m{B}} "Này, lại ngủ trên lòng anh à...?"
+
<1597> \{\m{B}} Này, gối đùi nữa sao...?
 
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"
 
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"
   
<1564> \{Miyazawa} "À, xin lỗi, em vô duyên quá..."
+
<1598> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi anh, em vô ý quá...
 
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."
 
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."
   
<1565> Miyazawa nhổm người dậy hối hận cúi đầu.
+
<1599> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô và nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống.
 
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically.
 
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically.
   
<1566> \{\m{B}} "Được rồi, anh cho phép em."
+
<1600> \{\m{B}} 『Không sao, anh cho phép em.
 
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."
 
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."
   
<1567> \{Miyazawa} "Thế sao không...?"
+
<1601> \{Miyazawa} 『Được thật ...?
 
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"
 
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"
   
<1568> \{\m{B}} "Chỉ cần đừng chảy nước miếng lên người anh là được, chịu không?"
+
<1602> \{\m{B}} 『Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?
 
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"
 
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"
   
<1569> \{Miyazawa} "Nếu chuyện đó có xảy ra thì em sẽ xin lỗi sau."
+
<1603> \{Miyazawa} 『Chẳng may xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy.
 
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."
 
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."
   
<1570> \{\m{B}} "Nói em sẽ không làm như thế không được sao..."
+
<1604> \{\m{B}} Nói em không làm như thế đâu」 thì không được sao...?』
 
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."
 
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."
   
<1571> \{Miyazawa} "Vâng, em sẽ không làm như thế đâu."
+
<1605> \{Miyazawa} 『Dạ, em không làm như thế đâu.
 
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."
 
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."
   
<1572> Miyazawa cười khúc khích cười trên lòng tôi.
+
<1606> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi.
 
// Miyazawa giggles on my lap.
 
// Miyazawa giggles on my lap.
   
<1573> Và tôi cũng cười.
+
<1607> Và tôi cũng cười theo.
 
// I also smile.
 
// I also smile.
   
  +
<1608> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế.
<1574> Miyazawa thả mình trên lòng tôi cho đến khi chuông của tiết sáu reo.
 
 
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.
 
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.
   
<1575> Khi tiết học bắt đầu, ngôi trường lại trở nên thanh bình.
+
<1609> Đang giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng.
 
// The school becomes peaceful as lessons start.
 
// The school becomes peaceful as lessons start.
   
  +
<1610> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu.
<1576> Chắc giờ tôi đi được rồi.
 
 
// I guess it's okay to sneak away now.
 
// I guess it's okay to sneak away now.
   
<1577> Tôi tiến đến chỗ cửa sổ.
+
<1611> Tôi bước lại bậu cửa sổ.
 
// I move towards the window.
 
// I move towards the window.
   
<1578> Cạch...
+
<1612> Cạch...
 
// Rattle...
 
// Rattle...
   
<1579> \{\m{B}} "Hmm?"
+
<1613> \{\m{B}} 『Hử?
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
  +
<1614> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở.
<1580> Cửa sổ mở ra trước khi tôi chạm vào nó.
 
 
// The window open before even I touch it.
 
// The window open before even I touch it.
   
<1581> Sau đó, một tên với dáng vẻ lạnh lùng khom người xuống, trèo qua khung cửa sổ rồi bước vào phòng.
+
<1615> Ngay sau đó, một thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng.
 
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.
 
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.
   
<1582>\{Người Đàn Ông} "Woah... nếu cái cửa sổ này mà nhỏ hơn chút nữa thì rắc rối to đấy..."
+
<1616> \{ trai} 『Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à...
 
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..."
 
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..."
   
<1583> Vừa cắn nhằn, vừa phủi quần, sau đó hắn nhìn tôi.
+
<1617> thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi.
 
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.
 
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.
   
<1584>\{Người Đàn Ông} "........."
+
<1618> \{ trai} .........
 
// \{Man} "........."
 
// \{Man} "........."
   
<1585> Hắn ta nhìn tôi rất .
+
<1619> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân.
 
// He's looking closely at me.
 
// He's looking closely at me.
   
<1586> Không giống như hắn đang lườm cũng như muốn gây sự.
+
<1620> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự...
 
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.
 
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.
   
<1587> vẻ hắn chỉ đang dò xét tôi.
+
<1621> ... chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi.
 
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.
 
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.
   
<1588> \{\m{B}} "Sao nào?"
+
<1622> \{\m{B}} 『Chuyện gì đây?
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
   
<1589>\{Người Đàn Ông} "Này... tao chưa từng thấy mày trước đây."
+
<1623> \{ trai} 『Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ.
 
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."
 
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."
   
<1590> \{\m{B}} "Dĩ nhiên, ông đâu phải học sinh trường này, đúng không?"
+
<1624> \{\m{B}} 『Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?
 
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"
 
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"
   
  +
<1625> \{Gã trai} 『Chứ mày thì phải chắc?』
<1591>\{Người Đàn Ông} "Mày cũng thế à?"
 
 
// \{Man} "Aren't you too?"
 
// \{Man} "Aren't you too?"
   
<1592> \{\m{B}} "Tôi là học sinh ở đây."
+
<1626> \{\m{B}} Tôi là học sinh ở đây.
 
// \{\m{B}} "I'm a student from here."
 
// \{\m{B}} "I'm a student from here."
   
<1593>\{Người Đàn Ông} "Thế kia không phải là thường phục sao?"
+
<1627> \{ trai} 『Mày đang mặc đồ thường ?
 
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"
 
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"
   
<1594> \{\m{B}} "Tôi bị đình chỉ."
+
<1628> \{\m{B}} Tôi bị đình chỉ.
 
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."
 
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."
   
<1595>\{Người Đàn Ông} "Đình chỉ? Chỉ những tên ngốc bị đình chỉ cái trường có hạng này."
+
<1629> \{ trai} Đình chỉ? đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này.
 
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?"
 
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?"
   
<1596> \{\m{B}} "Định gây sự sao?"
+
<1630> \{\m{B}} 『Muốn gây sự hả?
 
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"
 
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"
   
<1597>\{Người Đàn Ông} "Không hẳn. Chỉ tại trường này nhiều người hơi lập dị thôi."
+
<1631> \{ trai} Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày đây thôi.
 
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."
 
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."
   
<1598> \{\m{B}} "Có vẻ thế."
+
<1632> \{\m{B}} 『Công nhận...
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
   
  +
<1633> \{Gã trai} 『Thế?』
<1599>\{Người Đàn Ông} "Này?"
 
 
// \{Man} "Well?"
 
// \{Man} "Well?"
   
<1600> \{\m{B}} "Sao?"
+
<1634> \{\m{B}} 『Hử?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<1601>\{Người Đàn Ông} "Quan hệ giữa mày với Yukine là thế nào thế?"
+
<1635> \{ trai} Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?
 
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"
 
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"
   
<1602> \{\m{B}} "Hỏi làm ...?"
+
<1636> \{\m{B}} 『Cái đó... Tôi không rõ ý ông...
 
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."
 
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."
   
<1603>\{Người Đàn Ông} "Mày là bạn trai của con bé à?"
+
<1637> \{ trai} 『Bạn trai hay ?
 
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"
 
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"
   
<1604> \{\m{B}} "... Không... không phải."
+
<1638> \{\m{B}} ... Không... không phải.
 
// \{\m{B}} "... No... I'm not."
 
// \{\m{B}} "... No... I'm not."
   
<1605>\{Người Đàn Ông} "Thế thì tốt. Nếu là bạn trai của con bé thì mày sẽ chết ngay tức khắc đấy."
+
<1639> \{ trai} 『Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế.
 
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."
 
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."
   
<1606> \{\m{B}} "........."
+
<1640> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<1641> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...?
<1607> Hắn ta đe doạ tôi...
 
 
// He just said something quite frightening...
 
// He just said something quite frightening...
   
  +
<1642> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào...
<1608> Không lẽ báu vậy duy nhất của bọn họ là Miyazawa...
 
 
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...
 
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...
   
<1609> Hoặc cũng thể họ ngấm ngầm hiểu với nhau không ai được phép chiếm lấy riêng cho mình...
+
<1643> Biết đâu cả còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận ấy...
 
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...
 
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...
   
  +
<1644> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế cạnh đó.
<1610> Khi ngồi xuống cái ghế gần đấy, tên đó vẫn tiếp tục nhìn tôi.
 
 
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.
 
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.
   
<1611> \{\m{B}} "Sao...?"
+
<1645> \{\m{B}} Sao...?
 
// \{\m{B}} "What...?"
 
// \{\m{B}} "What...?"
   
<1612>\{Người Đàn Ông} "Tao thấy rồi đấy."
+
<1646> \{ trai} Tao thấy cả rồi đấy nhé.
 
// \{Man} "I saw it."
 
// \{Man} "I saw it."
   
<1613> \{\m{B}} "Thấy gì?"
+
<1647> \{\m{B}} Thấy gì?
 
// \{\m{B}} "Saw what?"
 
// \{\m{B}} "Saw what?"
   
<1614>\{Người Đàn Ông} "Yukine đã ngủ trên lòng mày."
+
<1648> \{ trai} Yukine đã ngủ trên đùi mày.
 
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."
 
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."
   
  +
<1649> \{Gã trai} 『Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau...』
<1615>\{Người Đàn Ông} "Nhìn thấy thế, dù có muốn nhưng tao cũng thể vào được..."
 
 
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."
 
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."
   
<1616> \{\m{B}} "Bắt đầu từ khi nào vậy...?"
+
<1650> \{\m{B}} 『Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?
 
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"
 
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"
   
<1617>\{Người Đàn Ông} "Từ lúc mày ăn cơm kia."
+
<1651> \{ trai} Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia.
 
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."
 
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."
   
<1618> \{\m{B}} "........."
+
<1652> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1619> lẽ hắn đã nhìn thấy hết mọi chuyện...
+
<1653> Xem như hắn đã thấy hết mọi chuyện...
 
// It seems he's seen everything...
 
// It seems he's seen everything...
   
<1620> Thế tức hắn đã đứng cạnh cửa sổ suốt hơn một giờ để nhìn chúng tôi...?
+
<1654> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...?
 
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?
 
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?
   
  +
<1655> \{Gã trai} 『Thế?』
<1621>\{Người Đàn Ông} "Này?"
 
 
// \{Man} "Well?"
 
// \{Man} "Well?"
   
<1622> \{\m{B}} "Hả?"
+
<1656> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<1623> Hắn ta chống khuỷu tay vào đầu gối, tì cằm vào nắm tay với một ánh mắt toé lửa.
+
<1657> thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn.
 
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.
 
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.
   
<1624>\{Người Đàn Ông} "Thế quan hệ giữa mày với Yukine là sao?"
+
<1658> \{ trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?
 
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"
 
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"
   
<1625> Lại là câu hỏi từ trước đó.
+
<1659> Vẫn câu hỏi .
 
// The question from earlier.
 
// The question from earlier.
   
<1626> \{\m{B}} "... anh lớp trên thôi..."
+
<1660> \{\m{B}} ... Là đàn anh lớp trên. Chỉ thế thôi...
 
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."
 
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."
   
  +
<1661> \{Gã trai} 『Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à...』
<1627>\{Người Đàn Ông} "Ngủ ở trên lòng mà chỉ là thế thôi sao..."
 
 
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."
 
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."
   
<1628> Hắn ra khịt mũi.
+
<1662> Hắn cười khì, khụt khịt mũi.
 
// He snickers through his nose.
 
// He snickers through his nose.
   
<1629>\{Người Đàn Ông} "Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó đấy..."
+
<1663> \{ trai} Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó...
 
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..."
 
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..."
   
<1630> \{\m{B}} "Chẳng phải làkhông có ai nuông chiều sao?"
+
<1664> \{\m{B}} 『Cũngđâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?
 
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"
 
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"
   
<1631>\{Người Đàn Ông} "Có thể. Bởi bọn tao không thể thay thế chỗ của anh ta."
+
<1665> \{ trai} Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra cách thay thế.
 
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute."
 
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute."
   
<1632> \{\m{B}} "Chỗ của anh ta?"
+
<1666> \{\m{B}} 『Thay thế?
 
// \{\m{B}} "His substitute?"
 
// \{\m{B}} "His substitute?"
   
<1633>\{Người Đàn Ông} "Hoặc cũng thể do bọn tao là những người dựa dẫm vào con bé."
+
<1667> \{ trai} 『Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé.
 
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."
 
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."
   
  +
<1668> \{Gã trai} 『Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào.』
<1634>\{Người Đàn Ông} "Nếu nghĩ kĩ lại thì đó lại một câu chuyện khá kì lạ đấy."
 
 
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."
 
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."
   
<1635>\{Người Đàn Ông} "Hồi trước, con bé đấy lắm..."
+
<1669> \{ trai} Hồi trước con bé thích được cưng chiều lắm kìa...
 
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."
 
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."
   
<1636>\{Người Đàn Ông} "Dù có thế nào thì bọn tao cũng không thể giúp cho con bé được..."
+
<1670> \{ trai} 『Theo bọn tao phải dỗ dành, an ủi nó, thế ...
 
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."
 
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."
   
<1637> \{\m{B}} "Tôi chẳng hiểu cả."
+
<1671> \{\m{B}} Tôi chẳng hiểu ông anh đang nóinữa.
 
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."
 
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."
   
<1638> \{\m{B}} "'Chỗ của anh ta' tức là sao?"
+
<1672> \{\m{B}} 『Với lại, 「thay thế」 tức là sao?
 
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"
   
<1639>\{Người Đàn Ông} "Mày không biết gì sao?"
+
<1673> \{ trai} Mày không biết gì hết à?
 
// \{Man} "You don't know anything, do you?"
 
// \{Man} "You don't know anything, do you?"
   
<1640> \{\m{B}} "...?"
+
<1674> \{\m{B}} ...?
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
<1641>\{Người Đàn Ông} "Kể cả về anh trai của con bé?"
+
<1675> \{ trai} 『Cả chuyện anh trai của con bé nữa?
 
// \{Man} "Not even about her brother?"
 
// \{Man} "Not even about her brother?"
   
<1642> \{\m{B}} ""Miyazawa chỉ bảo với tôi tôi giống anh trai của .
+
<1676> \{\m{B}} Miyazawa chỉ nói là, cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy.
 
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."
 
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."
   
<1643>\{Người Đàn Ông} "Ahh... ra thế."
+
<1677> \{ trai} 『A... chả trách lại thành ra như thế.
 
// \{Man} "Ahh... I see now."
 
// \{Man} "Ahh... I see now."
   
<1644> Hắn ta gật đầu hai lần như thể đã hiểu ra mọi chuyện.
+
<1678> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ.
 
// The man nods his head twice, as if he understood everything.
 
// The man nods his head twice, as if he understood everything.
   
<1645> rồi lại liếc nhìn tôi.
+
<1679> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa.
 
// And then he looked carefully at me.
 
// And then he looked carefully at me.
   
<1646>\{Người Đàn Ông} ""... Trong mắt con bé, mày giống anh ta lắm sao...?
+
<1680> \{ trai} ... Nhìn mày chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?
 
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"
 
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"
   
<1647> \{\m{B}} "Giá tôi hiểu được ông đang hỏi gì."
+
<1681> \{\m{B}} 『Tôi cũng muốn biết lắm.
 
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."
 
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."
   
<1648>\{Người Đàn Ông} "chắc tao chẳng thể so sánh được đâu..."
+
<1682> \{ trai} dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh...
 
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."
 
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."
   
<1649> \{\m{B}} "... Ông có biết gì về anh trai của cô bé không? Hoặcchuyện xảy ra với anh ta vậy?"
+
<1683> \{\m{B}} ... Ông anh đóbiết việc em gái mình đang làm không?
 
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"
 
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"
   
<1650> \{\m{B}} "Nếu là anh trai thì tôi sẽ không muốn như thế đâu."
+
<1684> \{\m{B}} 『Tôi mà là anh ta, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào con đường này.
 
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."
 
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."
   
<1651>\{Người Đàn Ông} "Đồng ý, ngay cả anh ta cũng không muốn như thế này,"
+
<1685> \{ trai} 『Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu.』
 
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."
 
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."
   
<1652> \{\m{B}} "Anh ta không định ngăn cản bé sao?"
+
<1686> \{\m{B}} 『Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?
 
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"
 
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"
   
<1653>\{Người Đàn Ông} "Về chuyện đó thì... không thể được."
+
<1687> \{ trai} 『Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể.
 
// \{Man} "That's... impossible you see."
 
// \{Man} "That's... impossible you see."
   
<1654> \{\m{B}} "Vì sợ bọn đầu gấu sao? Anh ta nhát gan thế."
+
<1688> \{\m{B}} Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng một tên hèn nhát.
 
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."
 
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."
   
<1655> Bộp!
+
<1689> Bốp!
 
// Pow!
 
// Pow!
   
  +
<1690> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội.
<1656> Thế giới bỗng nhiên rung chuyển.
 
 
// My world suddenly shook.
 
// My world suddenly shook.
   
<1657> Bầu trời trắng nhoà đi rồi sau đó đen dần, cuối cùng tôi đang thấy mình đang trên mặt sàn.
+
<1691> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn.
 
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.
 
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.
   
  +
<1692> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát.
<1658> Má tôi cũng khá đau đấy.
 
 
// My cheek is kind of hurting too.
 
// My cheek is kind of hurting too.
   
<1659> \{\m{B}} "Con... chó...!"
+
<1693> \{\m{B}} 『Chó... chết...!
 
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"
 
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"
   
<1660>\{Người Đàn Ông} "Đừng có nói về người đã khuất như thế!"
+
<1694> \{ trai} Đừng có sỉ nhục người đã khuất!!』
 
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!"
 
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!"
   
<1661> \{\m{B}} "Ế...?"
+
<1695> \{\m{B}} 『Ớ...?
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<1662> Tôi bỗng nhiên đờ người lại khi định đứng dậy.
+
<1696> Vừa toan vùng dậy, cả người tôi bỗng cứng đờ.
 
// I suddenly stiffen as I was about to get up.
 
// I suddenly stiffen as I was about to get up.
   
<1663> Người đã khuất...?
+
<1697> Người đã khuất...?
 
// Someone who's dead...?
 
// Someone who's dead...?
   
  +
<1698> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật.
<1664> Nắm tay của hắn ta rung lên khi đứng nhìn tôi.
 
 
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.
 
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.
   
  +
<1699> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa.
<1665> Hắn ta nhìn như thể muốn hạ gục tôi chỉ với một cú đánh duy nhất.
 
 
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit.
 
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit.
   
<1666> \{\m{B}} "... Anh... anh của miyazawa đã..."
+
<1700> \{\m{B}} ... Anh... anh của Miyazawa đã...
 
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."
 
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."
   
<1667> \{\m{B}} ..."
+
<1701> \{\m{B}} 『Đã...
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
   
<1668>\{Người Đàn Ông} "Anh ta đã mất. Đã được gần một năm rồi."
+
<1702> \{ trai} Anh ta chết rồi. Được gần một năm.
 
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."
 
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."
   
<1669> \{\m{B}} "........."
+
<1703> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1670> Giờ thì tôi đã hiểu...
+
<1704> Giờ thì tôi đã hiểu...
 
// I see now...
 
// I see now...
   
<1671> Anh của Miyazawa... không còn nữa...
+
<1705> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa...
 
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...
 
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...
   
<1672> \{\m{B}} "... Tôi xin lỗi..."
+
<1706> \{\m{B}} ... Tôi xin lỗi...
 
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."
 
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."
   
<1673>\{Người Đàn Ông} "Hả?"
+
<1707> \{ trai} Hả?
 
// \{Man} "Huh?"
 
// \{Man} "Huh?"
   
<1674> \{\m{B}} "Anh ta cũng là bạn của ông đúng không?"
+
<1708> \{\m{B}} Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?
 
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"
 
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"
   
<1675> \{\m{B}} "Thế nên... tôi xin lỗi. Tôi đã nói những điều không phải cho lắm..."
+
<1709> \{\m{B}} Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời lẽ thật tệ hại...
 
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."
 
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."
   
<1676>\{Người Đàn Ông} "........."
+
<1710> \{ trai} .........
 
// \{Man} "........."
 
// \{Man} "........."
   
<1677>\{Người Đàn Ông} "... ..."
+
<1711> \{ trai} ... Chậc...
 
// \{Man} "... Tch..."
 
// \{Man} "... Tch..."
   
<1678> Hắn ta nới lỏng bàn tay đang nắm chặt ra và ngồi xuống.
+
<1712> thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế.
 
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.
 
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.
   
<1679> Rồi sau đó thở dài.
+
<1713> Đoạn, buông tiếng thở dài.
 
// And then he sighs.
 
// And then he sighs.
   
<1680>\{Người Đàn Ông} ""Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine-chan nói mày giống anh ta.
+
<1714> \{ trai} Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta.
 
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."
 
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."
   
<1681> \{\m{B}} "...?"
+
<1715> \{\m{B}} ...?
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
   
  +
<1716> \{Gã trai} 『Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi...』
<1682>\{Người Đàn Ông} "Khi nói những điều không phải thì cái cách xin lỗi của hai người đều giống nhau..."
 
 
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..."
 
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..."
   
  +
<1717> \{Gã trai} 『Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật...』
<1683>\{Người Đàn Ông} "Anh ta không phải là người mày có thể ghét được..."
 
 
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."
 
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."
   
<1684> Hắn ta nói điều đó với một cặp mắt tiếc nuối, hồi tưởng lại quá khứ...
+
<1718> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm...
 
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...
 
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...
   
<1685> lông mày bỗng nhiên co lại.
+
<1719> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại.
 
// And then, his eyebrow suddenly twitches.
 
// And then, his eyebrow suddenly twitches.
   
<1686>\{Người Đàn Ông} "Có người đang tới."
+
<1720> \{ trai} Có người tới.
 
// \{Man} "Someone's coming."
 
// \{Man} "Someone's coming."
   
<1687> \{\m{B}} "Ế? Ai cơ?!"
+
<1721> \{\m{B}} 『Ớ? Ai cơ?!
 
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"
 
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"
   
<1688>\{Người Đàn Ông} "Đừng có đứng đó nữa!"
+
<1722> \{ trai} Đừng có đứng đực ra đó nữa!
 
// \{Man} "Don't just stand there!"
 
// \{Man} "Don't just stand there!"
   
<1689> Hắn ta nói xong kéo lấy tay tôi rồi đẩy tôi ra ngoài cửa sổ.
+
<1723> Nhanh như chảo chớp, thanh niên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ.
 
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.
 
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.
   
<1690> Cạch...
+
<1724> Rẹt...
 
// Rattle...
 
// Rattle...
   
<1691> \{Giọng Nói} "Do mình tưởng tượng à? Rõ ràng có người trong này mà..."
+
<1725> \{Giọng nói} 『Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà...
 
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."
 
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."
   
  +
<1726> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng...
<1692> Hình như là một giáo viên...
 
 
// Looks like the teacher...
 
// Looks like the teacher...
   
<1693> Chúng tôi núp sau một bui cây dày sau cửa sổ.
+
<1727> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa.
 
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.
 
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.
   
<1694>\{Người Đàn Ông} (Phù, suýt chết.)
+
<1728> \{ trai} (Phù, tí thì toi.)
 
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)
 
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)
   
<1695> \{\m{B}} (Cám ơn.)
+
<1729> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.)
 
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)
 
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)
   
<1696>\{Người Đàn Ông} (Nếu mày là học sinh trường này thì ít ra cũng phải nghe thấy tiếng chân và cảm thấy nguy hiểm chứ.)
+
<1730> \{ trai} (Nếu mày muốn sinh tồn đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.)
 
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)
 
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)
   
<1697> \{\m{B}} (... Ông nghe thấy sao?)
+
<1731> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?)
 
// \{\m{B}} (... You heard that?)
 
// \{\m{B}} (... You heard that?)
   
<1698>\{Người Đàn Ông} (Đồ ngốc. Hãy lắng nghe bằng đôi tai của con tim mình.)
+
<1732> \{ trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.)
 
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)
 
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)
   
<1699> \{\m{B}} (.........)
+
<1733> \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
   
<1700> Mấy gã này là ai vậy...?
+
<1734> Mấy gã này rốt cuộcloại người gì vậy...?
 
// Just what in the world are these guys anyway...?
 
// Just what in the world are these guys anyway...?
   
<1701> \{Sunohara} "Hmm... Anh trai của Yukine-chan hả..."
+
<1735> \{Sunohara} 『Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?』
 
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."
 
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."
   
<1702> \{\m{B}} "Ừ."
+
<1736> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
<1703> \{Sunohara} "này... cậu gan thật đấy."
+
<1737> \{Sunohara} phải công nhận... mày gan thật đấy.
 
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."
 
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."
   
<1704> \{\m{B}} "Tức là sao?"
+
<1738> \{\m{B}} 『Nói thế là sao?
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
   
<1705> \{Sunohara} "Cậu phải nhà đúng không? Thế lỡ bị ai đó phát hiện thì sao?"
+
<1739> \{Sunohara} 『Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?
 
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?"
 
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?"
   
<1706> \{\m{B}} "Nếu xảy ra thì đã xảy ra rồi."
+
<1740> \{\m{B}} 『Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến.
 
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."
 
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."
   
<1707> \{Sunohara} "Nói hay lắm."
+
<1741> \{Sunohara} 『Mạnh miệng gớm.
 
// \{Sunohara} "Well said."
 
// \{Sunohara} "Well said."
   
<1708> \{Sunohara} "Nhưng đối với cô bé, cậu chỉ là... 'người tốt' thôi sao..."
+
<1742> \{Sunohara} Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 「người anh tốt rồi.
 
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..."
 
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..."
   
<1709> \{\m{B}} "Cậu nghĩ thế à?"
+
<1743> \{\m{B}} 『Mày cũng nghĩ thế à?
 
// \{\m{B}} "Do you really think so?"
 
// \{\m{B}} "Do you really think so?"
   
<1710> \{Sunohara} "Ừ. Yukine-chan luông coi cậu như anh trai của , phải không?"
+
<1744> \{Sunohara} 『Ờ. Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?
 
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"
 
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"
   
<1711> \{Sunohara} "Thế tức là cậu không thể tiến xa hơn một thằng anh trai đâu."
+
<1745> \{Sunohara} Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu.
 
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."
 
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."
   
<1712> \{Sunohara} "Cậu sẽ không thể người yêu được."
+
<1746> \{Sunohara} 『Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa.
 
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."
 
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."
   
<1713> \{\m{B}} "... Nhưng tớ lại là một cái gối tốt đấy."
+
<1747> \{\m{B}} ... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à.
 
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."
 
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."
   
<1714> \{Sunohara} "cái ?"
+
<1748> \{Sunohara} sao hả?
 
// \{Sunohara} "What's that?"
 
// \{Sunohara} "What's that?"
   
<1715> \{\m{B}} "À, không có gì, chỉ đã ngủ trên lòng tớ thôi."
+
<1749> \{\m{B}} À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi.
 
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."
 
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."
   
<1716> \{Sunohara} "Chuyện đó xảy ra khi nào vậy?"
+
<1750> \{Sunohara} 『Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?
 
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"
 
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"
   
<1717> \{\m{B}} "Khi cậu không mặt đó. Hơn nữa, bọn tớ sẽ không thể làm những việc như thể nếu cậu cứ quanh quẩn ở đó."
+
<1751> \{\m{B}} Khi mày bận chui rúc trong cái xỉnh nào đó. mày trong phòng thì tao em ấy làm thế sao được.
 
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."
 
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."
   
<1718> \{Sunohara} "Um... Tớ cảm thấy hơi ghem đấy."
+
<1752> \{Sunohara} 『Ê... máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy.
 
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"
 
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"
   
  +
<1753> \{\m{B}} 『Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn.』
<1719> \{\m{B}} "Nhưng như thế cũng khá mệt."
 
 
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."
 
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."
   
<1720> \{Sunohara} ""À! cậu nói phải. Dù thế nào thì cậu cũng chỉ một 'người tốt' đối với thôi.
+
<1754> \{Sunohara} À~ . Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng mức 「người anh tốt trong mắt người ta thôi.
 
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."
 
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."
   
<1721> \{Sunohara} "Hoặc kể cả cố gắng đến mấy đi chăng nữa thì cũng vẫn chỉ một 'người tốt' không hơn không kém."
+
<1755> \{Sunohara} 『Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của người anh tốt lại càng được nâng lên.
 
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"
 
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"
   
<1722> \{\m{B}} "........."
+
<1756> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1723> \{Sunohara} "Đợi khi nào hết thời hạn đình chỉ, chúng ta sẽ thấy được sự khác biệt giữa tớ và cậu."
+
<1757> \{Sunohara} 『Tao nôn nóng chờ phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá.
 
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."
 
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."
   
  +
<1758> \{Sunohara} 『Tao sẽ vừa tiến bước vừa ngoái lại nhìn thằng 「người anh tốt」 kẹt lại sau bờ tường.』
<1724> \{Sunohara} "Một 'người tốt' là một bức tường mà cậu khó có thể vượt qua được."
 
 
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."
 
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."
   
<1725> \{Sunohara} "Khi nhìn thấy tớ ôm Yukine-chan thì đừng khóc, được chứ?"
+
<1759> \{Sunohara} 『Đừng khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá.』
 
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"
 
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"
   
<1726> \{\m{B}} "Cứ cho vậy đi."
+
<1760> \{\m{B}} 『Mày cứ đó nói gà nói vịt tiếp đi.
 
// \{\m{B}} "If you say so."
 
// \{\m{B}} "If you say so."
   
<1727> Ngày đình chỉ thứ hai...
+
<1761> Ngày đình chỉ thứ hai...
 
// Second day of suspension...
 
// Second day of suspension...
   
  +
<1762> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo.
<1728> Tôi đang ở trong tình thế hết sức cam go.
 
 
// I'm in a bit of a pinch.
 
// I'm in a bit of a pinch.
   
<1729> \{\m{B}} "........."
+
<1763> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<1730> Tôi nép sát người vào tường để thăm những nơi gần đó.
+
<1764> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía.
 
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.
 
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.
   
  +
<1765> Ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết mức nghe ngóng động tĩnh.
<1731> Tôi nín thở.
 
 
// I hide my breath as I hide.
 
// I hide my breath as I hide.
   
<1732> \{Giọng Nói} "Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này."
+
<1766> \{Giọng nói} Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này.
 
// \{Voice} "I think he came over here."
 
// \{Voice} "I think he came over here."
   
<1733> \{Giọng Nói} "Chúng ta sẽ chia thành hai nhóm."
+
<1767> \{Giọng nói} 『Chia thành hai nhóm đi.
 
// \{Voice} "Let's split off into two groups."
 
// \{Voice} "Let's split off into two groups."
   
<1734> \{Giọng Nói} "Được."
+
<1768> \{Giọng nói} Được.
 
// \{Voice} "All right."
 
// \{Voice} "All right."
   
<1735> \{\m{B}} (Ôi trời...)
+
<1769> \{\m{B}} (Khỉ thật...)
 
// \{\m{B}} (Oh crap...)
 
// \{\m{B}} (Oh crap...)
   
<1736> Có người đang đi tới hướng này.
+
<1770> Có người đang tiến lại gần đây.
 
// Someone's coming this way.
 
// Someone's coming this way.
   
<1737> Tôi khẽ đứng dậy, cố không gây ra một tiếng động nào.
+
<1771> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động.
 
// I stand up without making any noise as much as possible.
 
// I stand up without making any noise as much as possible.
   
<1738> Phòng vệ sinh... một nơi khó nhìn, vậy nên chắc đó sẽ một nơi khá tốt...
+
<1772> Nhà vệ sinh... vào đó hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy...
 
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...
 
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...
   
<1739> Nhưng ở sân trường thì sẽ an toàn hơn...
+
<1773> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn...
 
// But it'll probably be much safer in the courtyard...
 
// But it'll probably be much safer in the courtyard...
   
<1740> \{\m{B}} "Không hay rồi..."
+
<1774> \{\m{B}} 『Oái ăm thật mà...
 
// \{\m{B}} "This is quite bad..."
 
// \{\m{B}} "This is quite bad..."
   
<1741> Vâng... đang trường.
+
<1775> Vâng... màn chơi là trường học.
 
// Yeah... this is the school.
 
// Yeah... this is the school.
   
<1742> tôi đang bị vây bắt.
+
<1776> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao.
 
// And I'm being chased.
 
// And I'm being chased.
   
<1743> Giáo viên nối tiếp giáo viên.
+
<1777> Hết tốp giáo viên này đến tốp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được.
 
// Teacher after teacher.
 
// Teacher after teacher.
   
<1744> Tôi bị bắt quả tang trong khi đang trèo vào cửa sổ phòng tra cứu.
+
<1778> Tôi bị bắt quả tang ngay lúc trèo cửa sổ vào phòng liệu.
 
// I got caught while climbing into the window of the reference room.
 
// I got caught while climbing into the window of the reference room.
   
  +
<1779> Lẽ ra tôi đã có thể yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải...
<1745> Vì lúc đó là giờ nghỉ trưa nên tôi nghĩ lẻn vào sẽ an toàn...
 
 
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...
 
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...
   
<1746> Đing, đong, đang, đong...
+
<1780> Đính, đoong, đính, đoong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
 
// Ding, dong, dang, dong...
   
<1747> \{\m{B}} "Gah... Giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi..."
+
<1781> \{\m{B}} 『Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi...
 
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."
 
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."
   
<1748> Tình thế càng lúc càng xấu đi.
+
<1782> Tình thế mỗi lúc một xấu đi.
 
// The situation's becoming worse.
 
// The situation's becoming worse.
   
<1749> Nếu những giáo viên cũng bắt đầu đi tìm tôi thì chắc không thể thoát được nữa rồi.
+
<1783> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt.
 
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.
 
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.
   
<1750> Hơn nữa, nếu học sinh khác nhìn thấy tôi chắc chắn cũng sẽ đồn ầm hết cả lên.
+
<1784> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi.
 
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.
 
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.
   
<1751> Đáng lẽ chí ít tôi cũng nên mặc đồng phục.
+
<1785> Giá tôi mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy.
 
// I guess I should have at least been in a school uniform.
 
// I guess I should have at least been in a school uniform.
   
  +
<1786> Tròng nó lên người là có thể ngụy trang giữa đám đông được rồi...
<1752> Tôi có nên lẻn vào tiếp không...
 
 
// I should still be able to slip through...
 
// I should still be able to slip through...
   
  +
<1787> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã...
<1753> Hay là ra khỏi trường ngay lúc này...?
 
 
// Or should I leave the school for now...?
 
// Or should I leave the school for now...?
   
<1754> Với lại, sao tôi cứ phải đến phòng tra cứu như một tên ngốc để làm gì nỉ?
+
<1788> vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng liệu như một tên ngốc làm gì?
 
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?
 
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?
   
<1755> Nếu không gặp cô một ngày thì tôi cũng có chết được đâu.
+
<1789> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu...
 
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.
 
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.
 
</pre>
 
</pre>

Latest revision as of 15:50, 22 September 2021

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Phân đoạn[edit]

Bản thảo[edit]

<0942> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ.
// The next day, I went to the old school building again.

<0943> Đích đến hiển nhiên là phòng tư liệu rồi.
// My destination is the reference room.

<0944> Tôi mở cửa.
// I open the door.

<0945> \{Miyazawa} 『Mời vào!』
// \{Miyazawa} "Welcome!"

<0946> Vẫn là nụ cười thân thương ấy.
// Miyazawa's smile.

<0947> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng.
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry.

<0948> Nhìn cách bài trí kia, dường như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc.
// It seemed like I came into a party.

<0949> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn.
// Cooked food of various colors were set up on the table.

<0950> \{\m{B}} 『Mấy thứ này là sao đây...?』
// \{\m{B}} "What's with all this...?"

<0951> \{Miyazawa} 『Ưmm...』
// \{Miyazawa} "Um..."

<0952> \{Miyazawa} 『Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua.』
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday."

<0953> Cô ấy cúi đầu thật thấp.
// She hung her head low. 

<0954> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0955> \{Miyazawa} 『À... là vì em đã gây rắc rối cho anh...』
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..."

<0956> \{\m{B}} 『Ờ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?』
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?"

<0957> \{Miyazawa} 『Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi.』
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." 

<0958> \{Miyazawa} 『Dạ...』
// \{Miyazawa} "Yes..." 

<0959> \{\m{B}} 『Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi.』
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head."

<0960> \{Miyazawa} 『Em thấy hối hận lắm.』
// \{Miyazawa} "I'm very sorry."

<0961> \{\m{B}} 『Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ.』
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all."

<0962> \{Miyazawa} 『Thật vậy ạ?』
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<0963> \{\m{B}} 『Thật quá chứ lại...』
// \{\m{B}} "Kind of..."

<0964> \{\m{B}} 『Với cả, anh không muốn nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu.』
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that."

<0965> \{Miyazawa} 『Chuyện đó... em cũng xin lỗi.』
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize."

<0966> \{\m{B}} 『Một lần này nữa thôi đó.』
// \{\m{B}} "Let that be the last one."

<0967> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Okay."

<0968> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy.
// Her smile returns.

<0969> Tôi có cảm giác, lỡ phải cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây.
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again.

<0970> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...)
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...)

<0971> \{Miyazawa} 『Và đây là... lời cảm ơn của em.』
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks."

<0972> \{Miyazawa} 『Vì đã cho em ngủ nhờ, và vì câu chuyện ấy nữa.』
// \{Miyazawa} "For the, folktale."

<0973> \{\m{B}} 『Mấy món này nhìn công phu quá...』
// \{\m{B}} "Looks great."

<0974> \{Miyazawa} 『Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy.』
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this."

<0975> Trước là vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, sau lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm.
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh.

<0976> Đúng là phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ...
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... 

<0977> Nhưng đối tượng lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc...
// And then, because it's her, she'll probably accept it.

<0978> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với toàn thể nhân loại.
// Then in the end, all of them will come here to do the same.

<0979> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó.
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception.

<0980> \{\m{B}} (Dám cá đã có lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...)
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...)

<0981> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi.
// Like that.

<0982> \{\m{B}} 『Anh cho em vài lời khuyên nhé.』
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice."

<0983> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn.
// I talk as I sit down and begin to eat my meal.

<0984> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Yes?"

<0985> \{\m{B}} 『Vô tư ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào.』
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy."

<0986> \{Miyazawa} 『Haha... chắc anh nói đúng.』
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right."

<0987> \{Miyazawa} 『Em cũng có nghĩ qua.』
// \{Miyazawa} "You're probably right."

<0988> \{Miyazawa} 『Nhưng một phần vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ.』
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday."

<0989> \{\m{B}} 『Biết ngay mà.』
// \{\m{B}} "I guess."

<0990> \{Miyazawa} 『Và cũng bởi người đó là\ \
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." 

<0991> -san, nên em cảm thấy yên tâm lắm.』

<0992> \{\m{B}} 『Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?』
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?"

<0993> \{Miyazawa} 『Ế...?』
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<0994> \{Miyazawa} 『Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?』
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?"

<0995> \{\m{B}} 『Hôm qua em mớ ngủ mà.』
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know."

<0996> \{Miyazawa} 『A... thì ra là vậy.』
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?"

<0997> \{Miyazawa} 『Anh cho em xin lỗi.』
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that."

<0998> Miyazawa gắng nặn nên một nụ cười và tiếp lời.
// Miyazawa gives a bitter smile.

<0999> \{Miyazawa} 『Phong thái của anh có chút giống anh ấy.』
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere."

<1000> \{Miyazawa} 『Nhưng \m{B}-san vẫn là\ \
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san."

<1001> -san mà.』

<1002> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi.
// I should probably follow up.

<1003> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<1004> \{\m{B}} 『Mà này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu.』
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though."

<1005> \{\m{B}} 『Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này phù hợp để em giãi bày tâm sự hơn anh.』
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too."

<1006> \{Miyazawa} 『Không, em không có tâm sự gì thật mà.』
// \{Miyazawa} "No, it's okay."

<1007> \{\m{B}} 『Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?』
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired."

<1008> \{Miyazawa} 『Đến mức đó ư...』
// \{Miyazawa} "Is that so..."

<1009> \{\m{B}} 『Đừng từ chối anh nữa.』
// \{\m{B}} "Don't be so reserved."

<1010> \{\m{B}} 『Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó.』
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time."

<1011> \{Miyazawa} 『Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu...』
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..."

<1012> \{Miyazawa} 『Vậy nên em... sẽ khiến anh cảm thấy khó xử đấy...』
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..."

<1013> \{\m{B}} 『Một chút cũng không.』
// \{\m{B}} "Not at all."

<1014> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1015> \{Miyazawa} 『Thật sự là không sao ạ...?』
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?"

<1016> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá chừng.
// It's fun watching your face that seems to be tempting me.

<1017> \{\m{B}} 『Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khác.』
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad."

<1018> \{Miyazawa} 『Tại sao thế?』
// \{Miyazawa} "Why's that?"

<1019> \{\m{B}} 『Em biết rõ câu trả lời hơn anh mà?』
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?"

<1020> \{Miyazawa} 『Ế...?』
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<1021> \{\m{B}} 『「Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc」 đấy thôi?』
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" 

<1022> \{\m{B}} 『Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết lý ấy cho lắm.』
// \{\m{B}} "Though I don't know anything."

<1023> \{Miyazawa} 『A... đúng rồi, em hiểu rồi.』
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right."

<1024> \{Miyazawa} 『Nếu vậy thì... cho em xin nhận tấm lòng của anh.』
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer."

<1025> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một.
// She walks towards me...

<1026> ... Một cái chạm dịu dàng...
// Puff. 

<1027> Gò má cô khẽ áp lên vai tôi.
// She places her head on my shoulder.

<1028> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy...
// I close my arm around her small body and hold her. 

<1029> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1030> ... và đắm chìm trong làn hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của cô...
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair...

<1031> \{\m{B}} (Không biết những 「bằng hữu」 của Miyazawa sẽ làm gì mình khi thấy hai đứa trong hoàn cảnh này...?)
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?)

<1032> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy nhỉ...)
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...)

<1033> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi.
// I spent my time thinking about that.

<1034> \{Sunohara} 『Hahahaha!』
// \{Sunohara} "Hahahaha!"

<1035> \{Sunohara} 『Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!』
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!"

<1036> \{Sunohara} 『Thế mà tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ.』
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two."

<1037> \{\m{B}} 『Mày được lợi quá còn gì.』
// \{\m{B}} "That's good for you then."

<1038> \{Sunohara} 『Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đã là ứng viên số một.』
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me."

<1039> \{Sunohara} 『Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng có mơ về cái ngày người ta động lòng vì mày thật.』
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest."

<1040> \{\m{B}} 『Tự tao biết, không đợi mày chỉ.』
// \{\m{B}} "I guess."

<1041> \{\m{B}} 『Nhưng nói đi cũng phải nói lại, giờ tao ngồi chiếu trên rồi còn gì?』
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"

<1042> \{Sunohara} 『Cũng đúng. Mày thành onii-sama của em ấy rồi.』
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother."

<1043> \{\m{B}} 『Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày.』
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control."

<1044> \{Sunohara} 『Ớ...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"

<1045> \{\m{B}} 『Tao có thể dặn dò Miyazawa, 「Em đừng chơi với thằng đó nữa」, à ha.』
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup."

<1046> \{\m{B}} 『Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, à ha.』
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup."

<1047> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1048> \{\m{B}} 『Chà chà, ngày mai vui phải biết.』
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun."

<1049> \{Sunohara} 『Này...』
// \{Sunohara} "Umm..."

<1050> \{\m{B}} 『Sao nào?』
// \{\m{B}} "What?"

<1051> \{Sunohara} 『Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu...』
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." 

<1052> Nó dập đầu xuống mặt bàn.
// He bows his head and touches the table with his forehead.

<1053> \{\m{B}} 『Mày không còn chút lòng tự trọng nào luôn hả?』
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?"

<1054> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room."

<1055> , đến phòng tư liệu thôi.』

<1056> \{Sunohara} 『Í nhầm...』
// \{Sunohara} "Well, there..."

<1057> \{Sunohara} 『Đắc tội rồi, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 「anh giai」.』
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." 

<1058> \{\m{B}} 『Thôi trò này ngay.』
// \{\m{B}} "Stop that."

<1059> \{Sunohara} 『Coi nào, đừng có ngại. Từ nay về sau phải phiền anh đỡ đần thằng em rể này rồi.』
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way."

<1060> \{\m{B}} 『Không nghe, không biết, không quan tâm...』
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." 

<1061> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why, anyway?" 

<1062> \{Miyazawa} 『Em cũng không biết nữa.』
// \{Miyazawa} "I wonder why."

<1063> Biểu hiện của tình yêu chăng...? \pChẳng giống tí nào.
// That's love... \pthat's how I see it.

<1064> Nhờ tư cách đạo đức của tôi à? Cứ tạm thời cho là vậy đi.
// And that's what I think from my instinct.

<1065> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!"

<1066> , mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!』

<1067> \{\m{B}} 『Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ.』
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away."

<1068> \{Sunohara} 『Cũng phải có lúc tao bận việc này việc nọ chớ!』
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!"

<1069> \{\m{B}} 『Bận việc? Cho xin đi, mày bận tung xèng trong hàng pachinko thì có.』
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?"

<1070> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Ugh..."

<1071> \{\m{B}} 『Trúng tim đen rồi hả?』
// \{\m{B}} "Got you there, huh."

<1072> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia."

<1073>... để tao mách cho mày một mánh nhỏ.』

<1074> \{\m{B}} 『Cái gì cơ?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<1075> \{Sunohara} 『Hàng pachinko... 
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in."

<1076> cấm người chưa thành niên.』

<1077> \{Sunohara} 『Hê! Hê! Hê! Hê! Hê!』
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"

<1078> \{\m{B}} 『Cái đó mấy đứa tiểu học còn biết...』
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..."

<1079> \{Sunohara} 『Thế nên mày đoán sai bét. Tao bận chơi thứ khác cơ.』
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know."

<1080> \{\m{B}} 『Ờ, thế à.』
// \{\m{B}} "Oh, really."

<1081> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room."

<1082> , đến phòng tư liệu thôi.』

<1083> \{Sunohara} 『Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!』
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!"

<1084> \{\m{B}} 『Thế còn bữa trưa, mày tính ăn gì?』
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" 

<1085> \{Sunohara} 『Phiền em ấy làm bếp mãi cũng ngại, nên lần này tụi mình sẽ mua đồ ăn mang theo.』
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own."

<1086> \{\m{B}} 『Bánh mì à?』
// \{\m{B}} "Bread?"

<1087> \{Sunohara} 『Ăn bánh mì trước mặt con gái còn ra thể thống gì?』
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?"

<1088> \{Sunohara} 『Cứ mua suất ăn dịch vụ ở căn tin rồi mang theo thôi.』
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me."

<1089> \{\m{B}} 『Mang cả khay thức ăn đi lòng vòng quanh trường mới gọi là không ra thể thống gì ấy.』
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse."

<1090> \{Sunohara} 『Yukine-chan sẽ không để ý đâu mà lo.』
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me."

<1091> \{\m{B}} 『Thế mày mặc kệ thiên hạ nghĩ gì luôn à?』
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" 

<1092> \{Sunohara} 『Được rồi mà anh giai, lên đường thôi.』
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." 

<1093> Xem điệu bộ nhún nhường giả tạo của nó kìa...
// He's becoming like a younger brother...

<1094> \{Miyazawa} 『A...』
// \{Miyazawa} "Ah..."

<1095> Miyazawa vẫn ngồi đọc sách một mình như mọi khi.
// As always, Miyazawa was alone reading a book.

<1096> \{\m{B}} 『Yo!』
// \{\m{B}} "Yo!"

<1097> \{Miyazawa} 『Mời hai anh vào.』
// \{Miyazawa} "Welcome, you two."

<1098> \{Miyazawa} 『Lúc nào hai anh cũng đi cùng nhau nhỉ?』
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well."

<1099> \{Sunohara} 『Vì bọn này là anh em cột chèo mà.』
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all."

<1100> \{\m{B}} 『Đừng có nói điêu!』
// \{\m{B}} "He has bad humor."

<1101> \{Miyazawa} 『Bữa trưa hôm nay là... ơ, anh có mang theo kìa?』
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?"

<1102> \{Miyazawa} 『Mua ở căn tin phải không anh?』
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?"

<1103> \{Sunohara} 『Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt.』
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today."

<1104> \{Sunohara} 『Có cả phần cho Yukine-chan nữa này.』
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan."

<1105> \{\m{B}} 『Tài làm xiếc của mày cũng điệu nghệ quá nhỉ.』
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh."

<1106> Cứ nhìn cách nó vừa đi vừa chống hai tay giữ hai khay thức ăn đầy ứ ự, không theo nghiệp này kể cũng phí.
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. 

<1107> \{Miyazawa} 『Để anh vất vả rồi. Em xin nhận ạ.』
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food."

<1108> \{Sunohara} 『Anh chỉ muốn bù đắp phần nào những phiền hà mà ông anh mình gây ra cho em thôi.』
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me."

<1109> \{\m{B}} 『Ông anh nào cơ?』
// \{\m{B}} "Brother?"

<1110> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.

<1111> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"

<1112> \{Sunohara} 『Hình như thằng bạn thân của anh luôn đến quấy rầy em mỗi khi anh vắng mặt nhỉ?』
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?"

<1113> \{\m{B}} 『Thằng bạn thân nào cơ?』
// \{\m{B}} "Taking care?"

<1114> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.

<1115> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"

<1116> \{Miyazawa} 『Hihi... tài pha trò của hai anh vẫn thú vị như ngày nào.』
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair."

<1117> \{Sunohara} 『Bọn anh sẽ bày ra nhiều trò hơn để Yukine-chan mãi cười như thế nhé.』
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile."

<1118> \{\m{B}} 『Ý kiến hay. Mày đã sẵn sàng nhảy vào nước sôi lần nữa chưa?』
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better."

<1119> \{Sunohara} 『Kể chuyện hài! Chỉ kể chuyện hài thôi!』
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!"

<1120> \{\m{B}} 『Không sẵn sàng hy sinh thân mình thì làm sao cống hiến nụ cười cho khán giả được?』
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?"

<1121> \{Sunohara} 『Hôm nay tao định cho em ấy thấy óc tư duy sắc sảo của mình cơ.』
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today."

<1122> Rầm.
// Rattle.

<1123> Thình lình, âm thanh quen thuộc phát ra khi có người mở cửa sổ khiến tôi cảnh giác.
// The window opens again.

<1124> Một gã đô con vận bộ đồng phục lấm lem bùn đất trèo qua khung cửa và lăn nhào ra sàn.
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room.

<1125> \{Gã trai} 『Yukinee...』
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1126> \{Gã trai} 『Yukinee... có đấy không...?』
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?"

<1127> Vẫn trong tư thế nằm úp mặt xuống sàn, hắn ta cất giọng thều thào gọi cô ấy.
// Falling down to the floor, the man strains his voice.

<1128> \{Miyazawa} 『Dạ, em ở ngay đây.』
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here."

<1129> Miyazawa tức tốc chạy đến lật người hắn sang bên.
// Miyazawa hurries to him, and supports his body.

<1130> \{Gã trai} 『Khụ...』
// \{Man} "Cough..."

<1131> \{Sunohara} 『Lại thêm một gã thân tàn ma dại nữa...』
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..."

<1132> \{Gã trai} 『Anh bị phản bội rồi, Yukinee ạ...』
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..."

<1133> \{Gã trai} 『Anh... không thể chịu đựng lâu hơn nữa...』
// \{Man} "I... can't hold on much longer..."

<1134> \{Gã trai} 『Anh... không thể nào gượng dậy nổi... nữa rồi...』
// \{Man} "I... can't stand up any... more..."

<1135> \{Miyazawa} 『Sẽ ổn thôi mà... dù có chuyện gì xảy ra, cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin.』
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope."

<1136> \{Gã trai} 『Yukinee...』
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1137> \{Miyazawa} 『Dạ... sao thế anh?』
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?"

<1138> \{Gã trai} 『Quen biết em... thật hạnh phúc lắm thay...』
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..."

<1139> \{Miyazawa} 『Dạ...』
// \{Miyazawa} "Okay..."

<1140> \{Gã trai} 『Yukinee...』
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1141> \{Miyazawa} 『Dạ...』
// \{Miyazawa} "Yes..."

<1142> \{Gã trai} 『Đa tạ... em...』
// \{Man} "Thank... you..."

<1143>......... \pBộp.
// ......... \pPlop. 

<1144> .........
// .........

<1145> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1146> \{Sunohara} 『Hắn ta... bất động rồi...』
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..."

<1147> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."

<1148> \{Sunohara} 『Bữa trưa... sẽ nguội lạnh mất...』
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?"

<1149> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."

<1150> \{Sunohara} 『Mà này, đây đúng thật là phòng tư liệu phải không?』
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?"

<1151> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."

<1152> \{Sunohara} 『Giờ nghỉ trưa sẽ qua nhanh thôi nhỉ...?』
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?"

<1153> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."

<1154> \{Sunohara} 『Chừng nào hết giờ... tụi mình chắc chắn sẽ thoát khỏi cơn mê sảng này, đúng không...?』
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?"

<1155> \{\m{B}} 『Cũng mong là thế...』
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..."

<1156> Đínnnnnhh, đoooooong...
// Di---ng, do---ng...

<1157> Chuông reo rồi.
// The bell echoes.

<1158> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1159> \{Sunohara} 『Vẫn đâu có gì thay đổi...?』
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?"

<1160> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."

<1161> \{Sunohara} 『Nghe này,\ \
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}."

<1162> .』

<1163> \{\m{B}} 『Sao hả...』
// \{\m{B}} "What..."

<1164> \{Sunohara} 『... Tao sắp không giữ bình tĩnh nổi nữa rồi.』
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk."

<1165> \{\m{B}} 『Ờ, tao cũng không khác mày lắm đâu...』
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."

<1166> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1167> \{Sunohara} 『UOAAAAAAA———! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT———!!』
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u"

<1168> \{\m{B}} 『Câm ngay!』
// \{\m{B}} "Shut up!"

<1169> Bốp!\shake{2}
// Kapow!\shake{2}

<1170> Lãnh trọn cú đá của tôi, Sunohara lăn mấy vòng trên sàn.
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor.

<1171> \{Sunohara} 『Guaa,\ \
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."

<1172> ...』

<1173> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Sunohara only lifts his head as he looks at me.

<1174> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What?"

<1175> \{Sunohara} 『Qu-... quen biết mày... 
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..."

<1176> \ là bất hạnh lớn nhất đời tao...』

<1177> \{\m{B}} 『Tao cũng nghĩ thế, Sunohara ạ.』
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara."

<1178> Oạch.
// Twitch.

<1179> \{\m{B}} 『Chết mồ...』
// \{\m{B}} "Crap..."

<1180> \{\m{B}} 『Bên này cũng có bệnh nhân cần được cứu chữa nè...』
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..."

<1181> \{Miyazawa} 『Ưm...\ \
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."

<1182> -san.』

<1183> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<1184> \{Miyazawa} 『Anh giúp em dìu người này được không?』
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?"

<1185> \{\m{B}} 『Cũng được thôi, nhưng... hắn không bị sao chứ?』
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?"

<1186> \{Miyazawa} 『Anh ấy kiệt sức nên lả đi thôi.』
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping."

<1187> \{\m{B}} 『Trời ạ... làm bọn này sợ hú hồn...』
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..."

<1188> \{\m{B}} 『Dẫn vào phòng y tế có ổn không vậy?』
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?"

<1189> \{Miyazawa} 『Dạ, em từng giải thích với cô phụ trách ở đó rồi.』
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse."

<1190> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "I see..."

<1191> Tôi cõng gã trai đến phòng y tế rồi vòng về gặp Miyazawa đang đứng đợi trên hành lang.
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary.

<1192> \{\m{B}} 『Em không khi nào cảm thấy mệt mỏi với mớ rắc rối này à?』
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?"

<1193> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Excuse me?"

<1194> \{\m{B}} 『Ý anh là những vụ việc như hôm nay đó.』
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys."

<1195> \{Miyazawa} 『Chuyện thường thôi anh, thi thoảng cũng có sự cố xảy ra.』
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too."

<1196> \{Miyazawa} 『Nhưng bù lại, em được biết thêm nhiều điều bổ ích lắm.』
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well."

<1197> \{\m{B}} 『Thôi vậy, dù anh có khuyên thế nào em cũng chẳng chịu để vào tai đâu...』
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..."

<1198> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn nói như vầy thôi, với ưu thế cả về ngoại hình lẫn tính cách như em...』
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..."

<1199> \{\m{B}} 『... sẽ có nhiều lựa chọn dễ dàng và tốt đẹp hơn nhiều...』
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..."

<1200> \{\m{B}} 『Thế mà anh lại thấy, em chỉ toàn chuốc rắc rối vào mình thôi.』
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage."

<1201> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh vì đã đề cao em như thế.』
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern." 

<1202> \{Miyazawa} 『Nhưng em bằng lòng với cách sống hiện tại của mình.』
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now."

<1203> \{Miyazawa} 『Bởi vì em yêu thích nó...』
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..."

<1204> Nói đến đây, cô đặt một tay lên trước ngực.
// She says that, putting her hand to her chest.

<1205> \{Miyazawa} 『... Tận trong thâm tâm em luôn mong muốn tiếp tục làm những việc thế này... đến hết cuộc đời.』
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think."

<1206> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."

<1207> \{Miyazawa} 『Nhưng, còn tiết học thì sao?』
// \{Miyazawa} "How were your lessons?"

<1208> \{\m{B}} 『Suýt quên mất. Vào tiết nãy giờ rồi.』
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons."

<1209> \{Miyazawa} 『Vậy ta quay về lớp thôi anh nhỉ?』
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?"

<1210> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.』
// \{\m{B}} "I guess."

<1211> Tôi bước sóng đôi cùng Miyazawa.
// I walk alongside Miyazawa.

<1212> Cô gái bên cạnh chỉ cao đến vai tôi.
// Her height's just about that of my shoulder.

<1213> Ấy thế mà, có biết bao người ngoài kia đang khắc khoải kiếm tìm nguồn động viên nơi thân hình nhỏ nhắn ấy.
// There are a lot of people who rely on that small body of hers...

<1214> Vậy nhưng chính cô lại không thể nhờ cậy bất cứ ai trong ngôi trường này.
// But there's no one in this school she can rely on...

<1215> Liệu tôi có đủ xứng đáng... trở thành điểm tựa cho cô hay chăng?
// I wonder if it'd be all right... if I become one...

<1216> Không vấn đề gì
// It's all right 

<1217> Không ổn đâu
// No, it's not 

<1218> Nếu được trao cơ hội... tôi ước mình trở thành người mà cô có thể dựa dẫm.
// If I can become one, then I want to be... That's what I think. 

<1219> \{\m{B}} 『À, đúng rồi.』
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right."

<1220> Trước khi tạm chia tay, tôi quay sang nhìn thẳng vào đôi mắt Miyazawa.
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa.

<1221> \{\m{B}} 『Em không có ý định thay đổi con người mình, anh hiểu điều đó...』
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..."

<1222> \{\m{B}} 『Vậy gặp những lúc mỏi mệt hay chán nản, em cũng không cần phải cố kìm nén đâu.』
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back."

<1223> \{Miyazawa} 『Ơ...?』
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<1224> \{\m{B}} 『Hãy trải lòng mình với một người sẽ luôn ở cạnh bên để em nương tựa.』
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?"

<1225> \{\m{B}} 『Nếu đã không còn ai khác phù hợp hơn, thì anh thật tâm muốn em ngả lên đùi hay tựa vào vai anh, bất cứ khi nào em muốn...』
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..."

<1226> \{\m{B}} 『... Còn những khi cảm thấy em đang tự ép mình làm những việc quá sức, anh sẽ chủ động đến bên cho em mượn đùi làm gối một lần nữa.』
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself."

<1227> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1228> \{\m{B}} 『À thì... nếu em thích tựa vào vai hơn cũng được thôi.』
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time."

<1229> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1230> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1231> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1232> \{\m{B}} 『... Miyazawa...?』
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"

<1233> \{Miyazawa} 『A, e-em xin lỗi. Em có hơi mất tập trung.』
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there."

<1234> \{\m{B}} 『Cần anh làm gối đùi không?』
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?"

<1235> \{Miyazawa} 『Không, không phải tại em mệt đâu... chỉ là...』
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..."

<1236> \{Miyazawa} 『Đây là lần đầu tiên có người nói với em những lời như thế.』
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that."

<1237> \{Miyazawa} 『A, haha... em xin lỗi, em cũng không biết nên trả lời như thế nào nữa.』
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that."

<1238> \{\m{B}} 『Ồ, thứ lỗi cho anh. Những gì anh vừa nói chỉ càng gây rắc rối thêm cho em thôi.』
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you."

<1239> \{Miyazawa} 『Không, không phải thế đâu. Không có rắc rối gì đâu ạ.』
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all."

<1240> \{Miyazawa} 『Cái đáng lo hơn lại chính ở chỗ, em không xem đấy là rắc rối hay gì cả.  
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... 

<1241> \ Ơ kìa? Sao lại...』
// Huh? Well..."

<1242> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1243> \{Miyazawa} 『A... cảm ơn anh nhiều lắm.』
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much."

<1244> Miyazawa cúi đầu, giấu đi nét biểu cảm phức tạp, vừa hạnh phúc lại pha chút ngượng ngùng của cô.
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment.

<1245> Tôi thở phào nhẹ nhõm, khi biết rằng quyết định bạo dạn của mình đã không gây nên tình huống đáng tiếc nào cả.
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved.

<1246> Vẫy tay chào từ biệt cô, rồi tôi quay vào lớp.
// I wave my hand as I head inside the room. 

<1247> Những lời tôi từng nói với cô, có lẽ chỉ nhằm tự thỏa mãn chính bản thân tôi mà thôi.
// I wonder if it's for my self-satisfaction... 

<1248> Cô ấy đã sống như thế từ bao lâu nay rồi.
// She's been living like this so far.

<1249> Cớ sao phải nhờ đến sự hỗ trợ của tôi cơ chứ.
// So, I probably don't need to support her.

<1250> Tôi không khỏi tự vấn mình như thế.
// That's what I felt.

<1251> Tiết học vừa kết thúc...
// At the same time classes ended... 

<1252> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1253> ... đã thấy Sunohara lù lù xuất hiện, tựa hồ một loại âm hồn bất tán.
// Sunohara appears as if he's a ghost.

<1254> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhá, lỡ bỏ quên mày rồi.』
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you."

<1255> \{Sunohara} 『Thôi khỏi lỗi phải gì hết... tao còn lạ gì cái thứ bạn đểu như mày.』
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do."

<1256> \{Sunohara} 『Yukine-chan khác mày một trời một vực. Đích thân em ấy săn sóc lúc tao ngất đi đấy.』
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her."

<1257> \{Sunohara} 『「Tỉnh dậy đi mà, Sunohara-san」, những lời động viên mới ân cần làm sao.』
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me."

<1258> \{\m{B}} 『Ờ... ân cần quá nhỉ...』
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..."

<1259> \{\m{B}} 『Gọi mày dậy mất cả tiếng đồng hồ cơ đấy.』
// \{\m{B}} "An hour had passed already though."

<1260> \{Sunohara} 『... Ớ?』
// \{Sunohara} "... Eh?"

<1261> \{Sunohara} 『Chỉ mới hết giờ nghỉ trưa thôi mà?』
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?"

<1262> \{\m{B}} 『Tiết năm xong từ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "Since fifth period is over."

<1263> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1264> \{\m{B}} 『Thế nghĩa là, em ấy bỏ quên mày tầm một giờ hơn đấy.』
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour."

<1265> \{Sunohara} 『Yukine-chan cũng biết cách trêu người khác phết mày nhỉ?』
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" 

<1266> \{\m{B}} 『Tao thấy ganh tị với cái tính lạc quan vô tội vạ của mày lắm đó.』
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious."

<1267> \{\m{B}} 『Người như mày thiên hạ gọi là 「thằng hề」 đấy, hãnh diện chưa?』
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown."

<1268> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<1269> ...』

<1270> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn.
// His tone suddenly changed.

<1271> \{\m{B}} 『Sao hả?』
// \{\m{B}} "What?"

<1272> \{Sunohara} 『Mày vừa thốt ra những từ cấm kỵ đấy...』
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..."

<1273> Ý nó là từ 『thằng hề』 hả?
// Is he talking about the clown thing?

<1274> \{\m{B}} 『Thế mày làm gì được tao nào?』
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<1275> \{Sunohara} 『Ngày này năm nay, từ giờ trở đi...』
// \{Sunohara} "Today is the day..."

<1276> \{Sunohara} 『... thế hệ mai sau sẽ tưởng niệm nó qua lời thề không đội trời chung giữa tao và mày! Tao phải cho mày nhừ đòn mới hả dạ!』
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!"

<1277> Mày có thể nghĩ ra lý do nào bớt lãng xẹt hơn dành cho một ngày tưởng niệm không?
// Is it okay having such a stupid reason?

<1278> Rầm!!
// Slam!!

<1279> Chiếc bàn lật nhào xuống sàn phòng, phát ra tiếng ồn làm huyên náo cả lớp học.
// The sound of the desk falling over echoes.

<1280> Đám con gái hoảng sợ thét lớn.
// It continues with the voice of a girl's scream.

<1281> \{Ryou} 『S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!』
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!"

<1282> \{Sunohara} 『Ugaaaaaaa!!』
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"

<1283> Một chiếc bàn khác bị hất tung lên, lao đến chỗ tôi...
// Not sooner than that, a desk came flying towards me.

<1284> Cạnh! Rầm! Lạch cạch!
// Clatter! Slam! Rattle! 

<1285> ... Và mặc dù tôi đã kịp lăn người tránh đi, chiếc bàn lại đập trúng những học sinh khác, khiến lớp học phút chốc trở nên hỗn loạn chưa từng có.
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about.

<1286> Nó nổi xung chỉ vì một chuyện cỏn con như thế sao?!
// Why the hell is he going nuts over something stupid?!

<1287> \{Sunohara} 『Cấm mày né nữa!!』
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!"

<1288> \{\m{B}} 『Mày giỡn quá lố rồi đó, thằng kia!』
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!"

<1289> \{Sunohara} 『Giỡn cái đầu mày!!』
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!"

<1290> Lần này đến lượt cái ghế bị nó ném bay.
// This time a chair flew by.

<1291> Theo phản xạ, tôi lách người sang bên.
// I managed to avoid it.

<1292> \{Nam sinh} 『Guaaaa!』\shake{1}
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1}

<1293> Hình như cái ghế đập trúng người khác rồi.
// Looks like it hit someone else.

<1294> Nạn nhân xấu số đổ vật xuống sàn.
// I'm not that all surprised that he collapsed.

<1295> Không khí trong lớp như thể hóa băng.
// The atmosphere of the classroom was frozen.

<1296> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1297> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........." 

<1298> \{Cả lớp} 『.........』
// \{Entire Class} "........."

<1299> \{Sunohara} 『Tại mày hết!』
// \{Sunohara} "It's all your fault!"

<1300> \{\m{B}} 『Mày còn dám nói thế nữa?!』
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!"

<1301> Rẹt!
// Slam!

<1302> \{Giáo viên} 『Lớp này bày trò gì vậy hả?!』
// \{Teacher} "What the hell's going on?!" 

<1303> Không ngoài dự đoán, cuộc hỗn chiến vừa rồi lôi kéo cả giáo viên.
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected.

<1304> \{Nữ sinh} 『S-Sunohara-kun tự dưng nổi khùng ạ...』
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..."

<1305> \{Giáo viên} 『Sao? Lại là các cậu à... Sunohara!\ \
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" 

<1306> !』

<1307> \{\m{B}} 『Ơ? Cả em nữa á?!』
// \{\m{B}} "What? Me too?!"

<1308> .........
// .........

<1309> ......
// ......

<1310> ...
// ...

<1311> Ngoài kia trời đã tối mù.
// It's dark outside the window. 

<1312> Tôi ngồi trên sàn, lưng tựa vào thành giường, đối diện với Sunohara đang quỳ thẳng lưng.
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me.

<1313> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1314> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........." 

<1315> \{\m{B}} 『Ê, thằng đần.』
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass."

<1316> \{Sunohara} 『... Sao...?』
// \{Sunohara} "... Yes...?"

<1317> \{\m{B}} 『Nhờ ơn mày mà hai ta được cho ngồi nhà luôn ba ngày rồi đấy...』
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." 

<1318> \{Sunohara} 『... Ờ...』
// \{Sunohara} "... Yeah..."

<1319> Đúng vậy... Sau cuộc hỗn chiến ấy, chúng tôi bị đưa lên phòng giáo vụ lãnh án phạt đình chỉ học ba ngày.
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days.

<1320> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1321> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1322> \{\m{B}} 『Tao dồn toàn lực xử đẹp mày được chưa?』
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"

<1323> \{Sunohara} 『Dùng 「bao」 hả?』
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"

<1324> \{\m{B}} 『Dùng máy cassette.』
// \{\m{B}} "With the radio cassette player."

<1325> \{Sunohara} 『Thôi, tha cho tao đi.』
// \{Sunohara} "Please, give me a break."

<1326> \{\m{B}} 『Đúng thật là...』
// \{\m{B}} "Geez..."

<1327> Tôi thở dài và nhìn lên trần phòng.
// I sighed as looked up at the ceiling.

<1328> \{\m{B}} 『Mà thôi vậy...』
// \{\m{B}} "Well, whatever..."

<1329> \{Sunohara} 『Ớ? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?』
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"

<1330> \{\m{B}} 『Ai cũng có những lúc ghét bị gọi bằng thế này thế nọ mà.』
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear."

<1331> \{Sunohara} 『Hử~ thật ra tao chỉ định giỡn chơi thôi...』
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..."

<1332> \{\m{B}} 『... Hả...?』
// \{\m{B}} "... Huh...?"

<1333> \{Sunohara} 『Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải.』
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."

<1334> Bốp!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}

<1335> \{Sunohara} 『Đau! Mày dùng 「búa」 kìa!』
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" 

<1336> Chát!\shake{1}
// Slap!\shake{1}

<1337> \{Sunohara} 『「Bao」 cũng đau nhé!』
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"

<1338> Bụp!\shake{2}
// Biff!\shake{2}

<1339> \{Sunohara} 『Guaaaa! Mắt tôi!』
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"

<1340> Tôi chốt hạ bằng 「kéo」, vừa chẵn ba chiêu liên hoàn.
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.

<1341> \{\m{B}} 『Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?』
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"

<1342> \{Sunohara} 『Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc vô mắt tao, vậy mà còn chưa hả dạ nữa?!』
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"

<1343> \{\m{B}} 『Chưa đâu.』
// \{\m{B}} "Of course."

<1344> \{Sunohara} 『Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi...』
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."

<1345> Sunohara dập đầu xuống sàn.
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.

<1346> \{\m{B}} 『Hà... tao về đây.』
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."

<1347> \{Sunohara} 『Không ở lại qua đêm với tao sao?』
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"

<1348> \{\m{B}} 『Bị trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn gì?』
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"

<1349> \{\m{B}} 『Tao có chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỷ cương trường lớp, thế đấy.』
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."

<1350> \{Sunohara} 『Hầy~ Có nhà riêng thích thật~』
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"

<1351> \{Sunohara} 『Trong cái ký túc xá này, tao mon men làm gì cũng bị bắt quả tang hết.』
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." 

<1352> \{\m{B}} 『Nghiệp chướng của mày thôi.』
// \{\m{B}} "That's what you call karma."

<1353> \{Sunohara} 『Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được.』
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."

<1354> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1355> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng tư liệu cũng không thể thực hiện được nữa.
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...

<1356> \{Sunohara} 『A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!』
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"

<1357> \{Sunohara} 『Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa.』
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."

<1358> \{Sunohara} 『Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 「Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?」... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần.』
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."

<1359> \{Sunohara} 『Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự cô đơn ấy.』
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."

<1360> \{Sunohara} 『Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 「A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên」, hay đại loại thế.』
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" 

<1361> \{Sunohara} 『Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao.』
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."

<1362> \{\m{B}} 『Thú thật là tao chưa thấy đứa nào tếu táo cỡ như mày...』
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."

<1363> \{Sunohara} 『Thật hả? Thank you!』
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"

<1364> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11.
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.

<1365> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục.
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.

<1366> \{\m{B}} 『......... À há...』
// \{\m{B}} "......... Oh..."

<1367> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu...
// I forgot, I'm suspended from school today...

<1368> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc.
// I put down my hand and stare for a bit.

<1369> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm...
// House arrest... huh... I have nothing to do then...

<1370> ... Thế thì chán chết...
// ... It's free time...

<1371> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara...
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...

<1372> Tròng lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần.
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.

<1373> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi...
// None of the people passing by looked at me in particular.

<1374> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt thiên hạ đang đổ vào mình...
// Except for those people wearing school uniforms though... 

<1375> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi.
// I guess just a little more time, and it will be lunch break. 

<1376> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân.
// I walk as I think about that for a while.

<1377> \{\m{B}} 『Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé.』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."

<1378> Tôi gọi nó, rồi mở cửa phòng.
// I say so and open the door.

<1379> ... Không thấy người đâu cả.
// ... He's not here.

<1380> \{\m{B}} 『Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi...』
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."

<1381> \{\m{B}} 『Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy.』
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."

<1382> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại.
// I close the door. 

<1383> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1384> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí.
// I change directions as I walk.

<1385> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng.
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.

<1386> Như thể đang vào vai một điệp viên.
// I feel like a spy.

<1387> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp là rắc rối to.
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.

<1388> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay.
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.

<1389> Và rồi...
// And then...

<1390> Cạch...
// Clutter...

<1391> \{\m{B}} 『Hậy.』
// \{\m{B}} "Umph." 

<1392> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm.
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.

<1393> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa.
// Miyazawa's at the reference room as usual.

<1394> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"

<1395> -san?』

<1396> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<1397> Tất nhiên, cô ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ.
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.

<1398> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?』
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"

<1399> \{\m{B}} 『Chuyện dài dòng lắm.』
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."

<1400> \{Miyazawa} 『Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?』
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"

<1401> \{\m{B}} 『Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ.』
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."

<1402> \{Miyazawa} 『Có ngay.』
// \{Miyazawa} "All right."

<1403> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay.
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.

<1404> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao?
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in

<1405> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán.
// I hear the sound of the pilaf being fried.

<1406> \{Miyazawa} 『Hai anh đánh nhau ạ?』
// \{Miyazawa} "You had a fight?"

<1407> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi.
// Miyazawa asks while facing her back towards me. 

<1408> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<1409> \{Miyazawa} 『Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ.』
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."

<1410> \{Miyazawa} 『Trên đó ghi, anh và Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày.』
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."

<1411> \{\m{B}} 『Thảo nào, em biết hết cả rồi.』
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."

<1412> \{Miyazawa} 『Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi.』
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."

<1413> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu.
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.

<1414> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo mó.
// I give her a bitter smile.

<1415> \{\m{B}} 『Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này.』
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."

<1416> \{\m{B}} 『Sunohara đáng bị thế lắm.』
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." 

<1417> \{Miyazawa} 『Vậy hả anh?』
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<1418> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1419> Cô xoay núm tắt bếp, tạo nên một tiếng 『cạch』.
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.

<1420> \{Miyazawa} 『Đã để anh đợi lâu rồi.』
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."

<1421> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi.
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.

<1422> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.』
// \{\m{B}} "Thank you."

<1423> Tôi vừa nhận đĩa, cô liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh.
// She gives me the plate and then sits next to me.

<1424> Và rồi...
// And then...

<1425> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1426> Cô quay sang nhìn tôi.
// She's staring at me.

<1427> \{\m{B}} 『...? Sao thế?』
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"

<1428> \{Miyazawa} 『Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé.』
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."

<1429> \{\m{B}} 『? Anh ăn ngay đây.』
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."

<1430> \{Miyazawa} 『Chúc anh ngon miệng.』
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."

<1431> \{\m{B}} 『Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm...』
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."

<1432> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1433> \{\m{B}} 『Chóp chép... chóp chép...』
// \{\m{B}} "Munch... munch..."

<1434> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1435> \{\m{B}} 『... Măm...』
// \{\m{B}} "... Munch..."

<1436> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1437> \{\m{B}} 『Này em...』
// \{\m{B}} "Well..."

<1438> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Yes?"

<1439> \{\m{B}} 『Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy...』
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"

<1440> \{Miyazawa} 『A, cho em xin lỗi vậy.』
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."

<1441> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi.
// She takes her eyes away from me after I say that.

<1442> \{\m{B}} 『... Có gì trên mặt anh sao?』
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?"

<1443> \{Miyazawa} 『Một hạt cơm ạ.』
// \{Miyazawa} "A grain of rice."

<1444> \{\m{B}} 『Cơm á?』
// \{\m{B}} "Rice?"

<1445> Tôi quệt tay lên miệng.
// I brush my hand over my lips.

<1446> \{Miyazawa} 『Không, chỗ này cơ.』
// \{Miyazawa} "No, over here."

<1447> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi.
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.

<1448> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy.
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.

<1449> \{Miyazawa} 『Sạch rồi.』
// \{Miyazawa} "It's off."

<1450> \{\m{B}} 『À, ờ, cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."

<1451> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........." 

<1452> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay.
// She looks at the grain of rice for a long while. 

<1453> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó. 
// And then she eats it. 

<1454> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..." 

<1455> \{Miyazawa} 『Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao.』
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."

<1456> \{Miyazawa} 『Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?』
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"

<1457> \{\m{B}} 『C-chắc thế...』
// \{\m{B}} "I-I guess..."

<1458> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn.
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.

<1459> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...?
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...

<1460> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung...
// Feels a bit complicated...

<1461> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf.
// In the end, she stared at me until I finished my plate.

<1462> \{\m{B}} 『Anh ăn xong rồi.』
// \{\m{B}} "I'm done."

<1463> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Okay."

<1464> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp và gấp đôi nó hai lần trước khi cho vào thùng rác.
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.

<1465> Rồi cô trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy.
// And then she sits by my side again and looks at me.

<1466> \{\m{B}} 『Hôm nay em làm sao thế?』
// \{\m{B}} "What's with the staring?"

<1467> \{Miyazawa} 『Ưmm...』
// \{Miyazawa} "Um..."

<1468> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."

<1469> -san.』

<1470> \{\m{B}} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<1471> \{Miyazawa} 『Em muốn xin anh một chuyện, được không ạ...?』
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"

<1472> \{\m{B}} 『Chuyện gì mới được?』
// \{\m{B}} "May I what?"

<1473> \{Miyazawa} 『Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?』
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"

<1474> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô.
// I look at my lap as she ask that.

<1475> Miyazawa gật đầu.
// And then, she nods at me.

<1476> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút.
// The chair scratches a bit as I move it a little.

<1477> \{\m{B}} 『Thế này đã được chưa?』
// \{\m{B}} "Is this enough?"

<1478> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Yes."

<1479> \{Miyazawa} 『Giờ cho em xin phép.』
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."

<1480> Miyazawa cúi nửa thân trên...
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.

<1481> ... và kê đầu lên đùi tôi.
// And then she puts her head on my lap.

<1482> \{\m{B}} 『Anh kể chuyện nữa nhé?』
// \{\m{B}} "Another folktale?"

<1483> \{Miyazawa} 『Không.』
// \{Miyazawa} "No."

<1484> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi.』
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."

<1485> \{\m{B}} 『Như ý em vậy.』
// \{\m{B}} "All right."

<1486> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô.
// I say that and gently pat her head.

<1487> \{Miyazawa} 『A...』
// \{Miyazawa} "Ah..."

<1488> \{\m{B}} 『Em không thích bị chạm vào tóc à?』
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"

<1489> \{Miyazawa} 『Không có đâu, chỉ vì anh trai em cũng làm như thế, nên...』
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."

<1490> \{\m{B}} 『... Ra vậy...』
// \{\m{B}} "... I see..."

<1491> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mình chưa một lần gặp mặt.
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.

<1492> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 「Tôi」 = 「Anh trai」 trong tim cô ấy.
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.

<1493> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, chệch khỏi những kỳ vọng trước đây.
// To be honest, it was a complicated feeling.

<1494> Chúng tôi giữ nguyên tư thế, không nói thêm lời nào nữa.
// We stayed in this position without talking.

<1495> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết.
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.

<1496> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<1497> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào.
// Miyazawa didn't move one bit.

<1498> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của cô.
// Listening carefully, I hear very faint snoring.

<1499> \{\m{B}} 『... Ngủ mất rồi...』
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."

<1500> Chỉ có hai cách giải thích, hoặc là cô ấy quá bất cẩn, hoặc là quá tin tưởng con người tôi...
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...

<1501> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn.
// This really is a complicated feeling.

<1502> Gọi cô ấy dậy
// Wake her up 

<1503> Để cô ấy ngủ tiếp
// Let her sleep 

<1504> \{\m{B}} 『Miyazawa ơi, dậy đi.』
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." 

<1505> Tôi lay vai cô ấy.
// I shrug her shoulders.

<1506> \{Miyazawa} 『Unn...』
// \{Miyazawa} "Unn..."

<1507> Miyazawa từ từ mở mắt.
// Miyazawa slowly opened her eyes.

<1508> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê.
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.

<1509> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1510> Vô tư đến mức này thì chịu em luôn rồi đấy...
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.

<1511> \{\m{B}} 『... Chuông reo rồi kìa.』
// \{\m{B}} "... The bell rang."

<1512> \{Miyazawa} 『Chuông...』
// \{Miyazawa} "Bell..."

<1513> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1514> \{Miyazawa} 『... A...!』
// \{Miyazawa} "... Ah...!"

<1515> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi.
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.

<1516> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi. Em ngủ quên mất...』
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."

<1517> \{\m{B}} 『Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ mà?』
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"

<1518> \{Miyazawa} 『Không, em không định làm vậy đâu.』
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."

<1519> \{Miyazawa} 『Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi...』
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."

<1520> \{Miyazawa} 『Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng...』
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."

<1521> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi.』
// \{Miyazawa} "I'm sorry."

<1522> \{\m{B}} 『Không sao, là do anh muốn vậy mà.』
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."

<1523> \{\m{B}} 『Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc.』
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."

<1524> \{Miyazawa} 『... Thế cũng được ạ?』
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"

<1525> \{\m{B}} 『Nếu em muốn.』
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."

<1526> \{Miyazawa} 『Hihi...』
// \{Miyazawa} "Giggle..."

<1527> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<1528> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."

<1529> -san thực sự rất giống anh trai em.』

<1530> \{\m{B}} 『Thật thế ư?』
// \{\m{B}} "Really?"

<1531> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Yes."

<1532> ... A—... càng lúc tôi càng giống một 「người anh tốt」 thì phải...
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... 

<1533> Cánh cửa dẫn đến mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần...
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object... 

<1534> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........." 

<1535> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa.
// I gently pat her head.

<1536> Nhưng vẫn không có dấu hiệu cô sắp tỉnh lại.
// She doesn't seem to be waking up.

<1537> Hẳn cô đã phải chịu nhiều mỏi mệt lắm rồi...
// I guess she really was tired...

<1538> Chỉ ít phút nữa là vào tiết, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc.
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.

<1539> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ...
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...

<1540> Có lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi...
// Or it might be that I don't want this moment to end...

<1541> \{\m{B}} 『Anh trai à...』
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."

<1542> Anh ta là người như thế nào...?
// What kind of guy is he...?

<1543> ... Và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...?
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?

<1544> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh...
// Being adored by her delinquent companions...

<1545> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường...
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...

<1546> Nếu tôi là anh trai cô ấy...
// If I were her older brother...

<1547> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy...
// I wouldn't want this... right?

<1548> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong.

<1549> \{\m{B}} 『Hồi chuông thứ hai rồi...』
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."

<1550> \{Miyazawa} 『... U... nn...』
// \{Miyazawa} "... U..nn..."

<1551> Miyazawa khẽ trở mình.
// Miyazawa stirs a bit.

<1552> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...?
// Did she wake up...

<1553> \{Miyazawa} 『Su... su...』
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."

<1554> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi...
// No, she only moved around a bit...

<1555> Ngủ mê man như thế cơ mà...
// She's dead asleep...

<1556> Chỉ có điều, trọng lượng và hơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu...
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.

<1557> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho...
// And I've already filled my stomach with lunch...

<1558> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng.
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.

<1559> .........
// .........

<1560> ......
// ......

<1561> ...
// ...

<1562> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<1563> \{\m{B}} 『Unnn...』
// \{\m{B}} "Unnn..."

<1564> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ.
// As always, the sound of the bell wakes me up.

<1565> Và ngay trước mắt tôi là...
// And just in front of me is...

<1566> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1567> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1568> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1569> \{Miyazawa} 『Chào buổi sáng.』
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."

<1570> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Thanks." 

<1571> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi.
// ... Miyazawa lying on my lap.

<1572> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy mà không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế.
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.

<1573> \{Miyazawa} 『Hình như em vừa mới trốn tiết.』
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."

<1574> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1575> \{Miyazawa} 『Vì em ngủ ngon quá mà.』
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."

<1576> \{\m{B}} 『Chắc là thế thật.』
// \{\m{B}} "Seemed that way."

<1577> \{Miyazawa} 『Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy.』
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."

<1578> \{\m{B}} 『Anh cũng ngắm em như thế thôi.』
// \{\m{B}} "I also saw yours."

<1579> \{Miyazawa} 『Vậy là chúng mình hòa nhau rồi?』
// \{Miyazawa} "We're even then?"

<1580> \{\m{B}} 『Ờ, hòa rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."

<1581> Thế là cả hai cùng bật cười.
// Saying that, we both smile.

<1582> \{Miyazawa} 『Em sẽ vào học tiết sáu.』
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."

<1583> \{\m{B}} 『Ờ, ý hay đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."

<1584> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh nên về rồi.』
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."

<1585> \{Miyazawa} 『Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?』
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"

<1586> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1587> \{Miyazawa} 『Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm.』
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."

<1588> \{\m{B}} 『Ơ...?』
// \{\m{B}} "Eh..."

<1589> \{Miyazawa} 『Cáo thị chỉ ghi là anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không.』
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."

<1590> \{\m{B}} 『À, ờ nhỉ... Em nói đúng.』
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"

<1591> \{Miyazawa} 『Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy...』
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."

<1592> \{Miyazawa} 『Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?』
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"

<1593> \{\m{B}} 『Việc gì phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu.』
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."

<1594> \{\m{B}} 『Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được.』
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"

<1595> \{Miyazawa} 『Vậy là anh đồng ý rồi nhé.』
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."

<1596> Miyazawa cười tươi tắn, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.

<1597> \{\m{B}} 『Này, gối đùi nữa sao...?』
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"

<1598> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi anh, em vô ý quá...』
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."

<1599> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô và nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống.
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. 

<1600> \{\m{B}} 『Không sao, anh cho phép em mà.』
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."

<1601> \{Miyazawa} 『Được thật ạ...?』
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"

<1602> \{\m{B}} 『Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?』
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"

<1603> \{Miyazawa} 『Chẳng may nó xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy.』
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."

<1604> \{\m{B}} 『Nói 「em không làm như thế đâu」 thì không được sao...?』
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."

<1605> \{Miyazawa} 『Dạ, em không làm như thế đâu.』
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."

<1606> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi.
// Miyazawa giggles on my lap.

<1607> Và tôi cũng cười theo.
// I also smile.

<1608> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế.
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.

<1609> Đang là giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng.
// The school becomes peaceful as lessons start.

<1610> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu.
// I guess it's okay to sneak away now.

<1611> Tôi bước lại bậu cửa sổ.
// I move towards the window.

<1612> Cạch...
// Rattle...

<1613> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<1614> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở.
// The window open before even I touch it.

<1615> Ngay sau đó, một gã thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng.
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.

<1616> \{Gã trai} 『Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à...』
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." 

<1617> Gã thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi.
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.

<1618> \{Gã trai} 『.........』
// \{Man} "........."

<1619> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân.
// He's looking closely at me.

<1620> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự...
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.

<1621> ... mà chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi.
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.

<1622> \{\m{B}} 『Chuyện gì đây?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<1623> \{Gã trai} 『Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ.』
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."

<1624> \{\m{B}} 『Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?』
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"

<1625> \{Gã trai} 『Chứ mày thì phải chắc?』
// \{Man} "Aren't you too?"

<1626> \{\m{B}} 『Tôi là học sinh ở đây.』
// \{\m{B}} "I'm a student from here."

<1627> \{Gã trai} 『Mày đang mặc đồ thường mà?』
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"

<1628> \{\m{B}} 『Tôi bị đình chỉ.』
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."

<1629> \{Gã trai} 『Đình chỉ? Có mà đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này.』
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" 

<1630> \{\m{B}} 『Muốn gây sự hả?』
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"

<1631> \{Gã trai} 『Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày ở đây thôi.』
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."

<1632> \{\m{B}} 『Công nhận...』
// \{\m{B}} "I guess."

<1633> \{Gã trai} 『Thế?』
// \{Man} "Well?"

<1634> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<1635> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"

<1636> \{\m{B}} 『Cái đó... Tôi không rõ ý ông...』
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."

<1637> \{Gã trai} 『Bạn trai hay gì?』
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"

<1638> \{\m{B}} 『... Không... không phải.』
// \{\m{B}} "... No... I'm not."

<1639> \{Gã trai} 『Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế.』
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."

<1640> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1641> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...?
// He just said something quite frightening...

<1642> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào...
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...

<1643> Biết đâu cả lũ còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận cô ấy...
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...

<1644> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế cạnh đó.
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.

<1645> \{\m{B}} 『Sao...?』
// \{\m{B}} "What...?"

<1646> \{Gã trai} 『Tao thấy cả rồi đấy nhé.』
// \{Man} "I saw it."

<1647> \{\m{B}} 『Thấy gì?』
// \{\m{B}} "Saw what?"

<1648> \{Gã trai} 『Yukine đã ngủ trên đùi mày.』
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."

<1649> \{Gã trai} 『Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau...』
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."

<1650> \{\m{B}} 『Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?』
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"

<1651> \{Gã trai} 『Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia.』
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."

<1652> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1653> Xem như hắn đã thấy hết mọi chuyện...
// It seems he's seen everything...

<1654> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...?
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?

<1655> \{Gã trai} 『Thế?』
// \{Man} "Well?"

<1656> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<1657> Gã thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối và tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn.
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.

<1658> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"

<1659> Vẫn câu hỏi cũ.
// The question from earlier.

<1660> \{\m{B}} 『... Là đàn anh lớp trên. Chỉ thế thôi...』
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."

<1661> \{Gã trai} 『Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à...』
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."

<1662> Hắn cười khì, khụt khịt mũi.
// He snickers through his nose.

<1663> \{Gã trai} 『Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó...』
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." 

<1664> \{\m{B}} 『Cũng vì đâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?』
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"

<1665> \{Gã trai} 『Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra tư cách thay thế.』
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." 

<1666> \{\m{B}} 『Thay thế?』
// \{\m{B}} "His substitute?"

<1667> \{Gã trai} 『Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé.』
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."

<1668> \{Gã trai} 『Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào.』
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."

<1669> \{Gã trai} 『Hồi trước con bé thích được cưng chiều lắm kìa...』
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."

<1670> \{Gã trai} 『Theo lý bọn tao phải dỗ dành, an ủi nó, thế mà...』
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."

<1671> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu ông anh đang nói gì nữa.』
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."

<1672> \{\m{B}} 『Với lại, 「thay thế」 tức là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"

<1673> \{Gã trai} 『Mày không biết gì hết à?』
// \{Man} "You don't know anything, do you?"

<1674> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<1675> \{Gã trai} 『Cả chuyện anh trai của con bé nữa?』
// \{Man} "Not even about her brother?"

<1676> \{\m{B}} 『Miyazawa chỉ nói là, cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy.』
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."

<1677> \{Gã trai} 『A... chả trách lại thành ra như thế.』
// \{Man} "Ahh... I see now."

<1678> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ.
// The man nods his head twice, as if he understood everything.

<1679> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa.
// And then he looked carefully at me.

<1680> \{Gã trai} 『... Nhìn mày có chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?』
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"

<1681> \{\m{B}} 『Tôi cũng muốn biết lắm.』
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."

<1682> \{Gã trai} 『Mà dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh...』
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."

<1683> \{\m{B}} 『... Ông anh đó có biết việc em gái mình đang làm không?』
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"

<1684> \{\m{B}} 『Tôi mà là anh ta, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào con đường này.』
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."

<1685> \{Gã trai} 『Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu.』
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."

<1686> \{\m{B}} 『Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?』
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"

<1687> \{Gã trai} 『Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể.』
// \{Man} "That's... impossible you see."

<1688> \{\m{B}} 『Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng là một tên hèn nhát.』
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."

<1689> Bốp!
// Pow!

<1690> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội.
// My world suddenly shook.

<1691> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, và cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn.
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.

<1692> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát.
// My cheek is kind of hurting too.

<1693> \{\m{B}} 『Chó... chết...!』
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"

<1694> \{Gã trai} 『Đừng có sỉ nhục người đã khuất!!』
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" 

<1695> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<1696> Vừa toan vùng dậy, cả người tôi bỗng cứng đờ.
// I suddenly stiffen as I was about to get up.

<1697> Người đã khuất...?
// Someone who's dead...?

<1698> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật.
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.

<1699> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa.
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. 

<1700> \{\m{B}} 『... Anh... anh của Miyazawa đã...』
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."

<1701> \{\m{B}} 『Đã...』
// \{\m{B}} "Well..."

<1702> \{Gã trai} 『Anh ta chết rồi. Được gần một năm.』
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."

<1703> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1704> Giờ thì tôi đã hiểu...
// I see now...

<1705> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa...
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...

<1706> \{\m{B}} 『... Tôi xin lỗi...』
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."

<1707> \{Gã trai} 『Hả?』
// \{Man} "Huh?"

<1708> \{\m{B}} 『Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?』
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"

<1709> \{\m{B}} 『Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời lẽ thật tệ hại...』
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."

<1710> \{Gã trai} 『.........』
// \{Man} "........."

<1711> \{Gã trai} 『... Chậc...』
// \{Man} "... Tch..."

<1712> Gã thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế.
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.

<1713> Đoạn, buông tiếng thở dài.
// And then he sighs.

<1714> \{Gã trai} 『Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta.』
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."

<1715> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<1716> \{Gã trai} 『Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi...』
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." 

<1717> \{Gã trai} 『Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật...』
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."

<1718> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm...
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...

<1719> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại.
// And then, his eyebrow suddenly twitches.

<1720> \{Gã trai} 『Có người tới.』
// \{Man} "Someone's coming."

<1721> \{\m{B}} 『Ớ? Ai cơ?!』
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"

<1722> \{Gã trai} 『Đừng có đứng đực ra đó nữa!』
// \{Man} "Don't just stand there!"

<1723> Nhanh như chảo chớp, gã thanh niên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ.
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.

<1724> Rẹt...
// Rattle...

<1725> \{Giọng nói} 『Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà...』
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."

<1726> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng...
// Looks like the teacher...

<1727> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa.
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.

<1728> \{Gã trai} (Phù, tí thì toi.)
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)

<1729> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.)
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)

<1730> \{Gã trai} (Nếu mày muốn sinh tồn ở đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.)
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)

<1731> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?)
// \{\m{B}} (... You heard that?)

<1732> \{Gã trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.)
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)

<1733> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<1734> Mấy gã này rốt cuộc là loại người gì vậy...?
// Just what in the world are these guys anyway...? 

<1735> \{Sunohara} 『Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?』
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."

<1736> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1737> \{Sunohara} 『Mà phải công nhận... mày gan thật đấy.』
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."

<1738> \{\m{B}} 『Nói thế là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<1739> \{Sunohara} 『Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?』
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" 

<1740> \{\m{B}} 『Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến.』
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."

<1741> \{Sunohara} 『Mạnh miệng gớm.』
// \{Sunohara} "Well said."

<1742> \{Sunohara} 『Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 「người anh tốt」 rồi.』
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." 

<1743> \{\m{B}} 『Mày cũng nghĩ thế à?』
// \{\m{B}} "Do you really think so?"

<1744> \{Sunohara} 『Ờ. Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?』
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"

<1745> \{Sunohara} 『Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu.』
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."

<1746> \{Sunohara} 『Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa.』
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."

<1747> \{\m{B}} 『... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à.』
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."

<1748> \{Sunohara} 『Là sao hả?』
// \{Sunohara} "What's that?"

<1749> \{\m{B}} 『À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi.』
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."

<1750> \{Sunohara} 『Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?』
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"

<1751> \{\m{B}} 『Khi mày bận chui rúc trong cái xó xỉnh nào đó. Có mày trong phòng thì tao và em ấy làm thế sao được.』
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."

<1752> \{Sunohara} 『Ê... máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy.』
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"

<1753> \{\m{B}} 『Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn.』
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."

<1754> \{Sunohara} 『À~ có lý. Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng ở mức 「người anh tốt」 trong mắt người ta thôi.』
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."

<1755> \{Sunohara} 『Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của 「người anh tốt」 lại càng được nâng lên.』
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"

<1756> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1757> \{Sunohara} 『Tao nôn nóng chờ phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá.』
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."

<1758> \{Sunohara} 『Tao sẽ vừa tiến bước vừa ngoái lại nhìn thằng 「người anh tốt」 kẹt lại sau bờ tường.』
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."

<1759> \{Sunohara} 『Đừng có khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá.』
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"

<1760> \{\m{B}} 『Mày cứ ở đó nói gà nói vịt tiếp đi.』
// \{\m{B}} "If you say so."

<1761> Ngày đình chỉ thứ hai...
// Second day of suspension...

<1762> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo.
// I'm in a bit of a pinch.

<1763> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1764> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía.
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.

<1765> Ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết mức nghe ngóng động tĩnh.
// I hide my breath as I hide.

<1766> \{Giọng nói} 『Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này.』
// \{Voice} "I think he came over here."

<1767> \{Giọng nói} 『Chia thành hai nhóm đi.』
// \{Voice} "Let's split off into two groups."

<1768> \{Giọng nói} 『Được.』
// \{Voice} "All right."

<1769> \{\m{B}} (Khỉ thật...)
// \{\m{B}} (Oh crap...)

<1770> Có người đang tiến lại gần đây.
// Someone's coming this way.

<1771> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động.
// I stand up without making any noise as much as possible.

<1772> Nhà vệ sinh... vào đó là hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy...
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...

<1773> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn...
// But it'll probably be much safer in the courtyard...

<1774> \{\m{B}} 『Oái ăm thật mà...』
// \{\m{B}} "This is quite bad..."

<1775> Vâng... màn chơi là trường học.
// Yeah... this is the school.

<1776> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao.
// And I'm being chased.

<1777> Hết tốp giáo viên này đến tốp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được.
// Teacher after teacher.

<1778> Tôi bị bắt quả tang ngay lúc trèo cửa sổ vào phòng tư liệu.
// I got caught while climbing into the window of the reference room.

<1779> Lẽ ra tôi đã có thể yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải...
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...

<1780> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<1781> \{\m{B}} 『Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi...』
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."

<1782> Tình thế mỗi lúc một xấu đi.
// The situation's becoming worse.

<1783> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt.
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.

<1784> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi.
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.

<1785> Giá mà tôi có mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy.
// I guess I should have at least been in a school uniform.

<1786> Tròng nó lên người là có thể ngụy trang giữa đám đông được rồi...
// I should still be able to slip through...

<1787> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã...
// Or should I leave the school for now...?

<1788> Mà vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng tư liệu như một tên ngốc làm gì?
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?

<1789> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu...
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.