Clannad VN:SEEN5430P3: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
 
(13 intermediate revisions by 2 users not shown)
Line 2: Line 2:
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
 
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Phân đoạn ==
== Phân đoạn ==
*[[Clannad_viet:SEEN5430P1|Phần 1]]
*[[Clannad_viet:SEEN5430P1|Phần 1]]
Line 12: Line 13:
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
<0924> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ.
<0942> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ.
// The next day, I went to the old school building again.
// The next day, I went to the old school building again.


<0925> Đích đến còn nơi nào khác ngoài phòng tư liệu.
<0943> Đích đến hiển nhiên là phòng tư liệu rồi.
// My destination is the reference room.
// My destination is the reference room.


<0926> Tôi mở cửa.
<0944> Tôi mở cửa.
// I open the door.
// I open the door.


<0927> \{Miyazawa} "Mời vào!"
<0945> \{Miyazawa} 『Mời vào!
// \{Miyazawa} "Welcome!"
// \{Miyazawa} "Welcome!"


<0928> Vẫn là nụ cười thân thương ấy.
<0946> Vẫn là nụ cười thân thương ấy.
// Miyazawa's smile.
// Miyazawa's smile.


<0929> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng.
<0947> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng.
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry.
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry.


<0930> Nhìn cách bài trí kia, có vẻ như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc.
<0948> Nhìn cách bài trí kia, dường như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc.
// It seemed like I came into a party.
// It seemed like I came into a party.


<0931> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn.
<0949> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn.
// Cooked food of various colors were set up on the table.
// Cooked food of various colors were set up on the table.


<0932> \{\m{B}} "Đống này là sao đây..."
<0950> \{\m{B}} 『Mấy thứ này là sao đây...?』
// \{\m{B}} "What's with all this...?"
// \{\m{B}} "What's with all this...?"


<0933> \{Miyazawa} "Ưmm..."
<0951> \{Miyazawa} 『Ưmm...
// \{Miyazawa} "Um..."
// \{Miyazawa} "Um..."


<0934> \{Miyazawa} "Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua."
<0952> \{Miyazawa} 『Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua.
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday."
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday."


<0935> Cô ấy cúi đầu thật thấp.
<0953> Cô ấy cúi đầu thật thấp.
// She hung her head low.  
// She hung her head low.  


<0936> \{\m{B}} "Hả?"
<0954> \{\m{B}} 『Hả?
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"


<0937> \{Miyazawa} ... là vì em đã gây rắc rối cho anh..."
<0955> \{Miyazawa} 『À... là vì em đã gây rắc rối cho anh...
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..."
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..."


<0938> \{\m{B}} ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?"
<0956> \{\m{B}} 『Ờ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?"
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?"


<0939> \{Miyazawa} "Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi."
<0957> \{Miyazawa} 『Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi.
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit."  
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit."  


<0940> \{Miyazawa} "Dạ..."
<0958> \{Miyazawa} 『Dạ...
// \{Miyazawa} "Yes..."  
// \{Miyazawa} "Yes..."  


<0941> \{\m{B}} "Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi."
<0959> \{\m{B}} 『Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi.
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head."
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head."


<0942> \{Miyazawa} "Em thấy hối hận lắm."
<0960> \{Miyazawa} 『Em thấy hối hận lắm.
// \{Miyazawa} "I'm very sorry."
// \{Miyazawa} "I'm very sorry."


<0943> \{\m{B}} "Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ."
<0961> \{\m{B}} 『Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ.
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all."
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all."


<0944> \{Miyazawa} "Thật vậy ạ?"
<0962> \{Miyazawa} 『Thật vậy ạ?
// \{Miyazawa} "Is that so?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"


<0945> \{\m{B}} "Thật quá chứ lại..."
<0963> \{\m{B}} 『Thật quá chứ lại...
// \{\m{B}} "Kind of..."
// \{\m{B}} "Kind of..."


<0946> \{\m{B}} "Với cả, anh không thích nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu."
<0964> \{\m{B}} 『Với cả, anh không muốn nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu.
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that."
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that."


<0947> \{Miyazawa} "Chuyện đó... em cũng xin lỗi."
<0965> \{Miyazawa} 『Chuyện đó... em cũng xin lỗi.
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize."
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize."


<0948> \{\m{B}} "Một lần này nữa thôi đó."
<0966> \{\m{B}} 『Một lần này nữa thôi đó.
// \{\m{B}} "Let that be the last one."
// \{\m{B}} "Let that be the last one."


<0949> \{Miyazawa} "Dạ."
<0967> \{Miyazawa} 『Dạ.
// \{Miyazawa} "Okay."
// \{Miyazawa} "Okay."


<0950> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy.
<0968> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy.
// Her smile returns.
// Her smile returns.


<0951> Tôi có cảm giác, lỡ cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây.
<0969> Tôi có cảm giác, lỡ phải cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây.
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again.
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again.


<0952> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...)
<0970> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...)
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...)
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...)


<0953> \{Miyazawa} "Và đây là... lời cảm ơn của em."
<0971> \{Miyazawa} 『Và đây là... lời cảm ơn của em.
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks."
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks."


<0954> \{Miyazawa} "Vì đã cho em mượn đùi, và vì câu chuyện ấy nữa."
<0972> \{Miyazawa} 『Vì đã cho em ngủ nhờ, và vì câu chuyện ấy nữa.
// \{Miyazawa} "For the, folktale."
// \{Miyazawa} "For the, folktale."


<0955> \{\m{B}} "Mấy món này nhìn công phu quá..."
<0973> \{\m{B}} 『Mấy món này nhìn công phu quá...
// \{\m{B}} "Looks great."
// \{\m{B}} "Looks great."


<0956> \{Miyazawa} "Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy."
<0974> \{Miyazawa} 『Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy.
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this."
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this."


<0957> Đã được vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, giờ lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm.
<0975> Trước là vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, sau lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm.
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh.
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh.


<0958> Đúng là phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ...
<0976> Đúng là phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ...
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that...  
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that...  


<0959> Nhưng người đấy lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc...
<0977> Nhưng đối tượng lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc...
// And then, because it's her, she'll probably accept it.
// And then, because it's her, she'll probably accept it.


<0960> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với hết thảy nhân loại.
<0978> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với toàn thể nhân loại.
// Then in the end, all of them will come here to do the same.
// Then in the end, all of them will come here to do the same.


<0961> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó.
<0979> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó.
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception.
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception.


<0962> \{\m{B}} (Dám cá đã có lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...)
<0980> \{\m{B}} (Dám cá đã có lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...)
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...)
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...)


<0963> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi.
<0981> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi.
// Like that.
// Like that.


<0964> \{\m{B}} "Anh cho em vài lời khuyên nhé."
<0982> \{\m{B}} 『Anh cho em vài lời khuyên nhé.
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice."
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice."


<0965> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn.
<0983> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn.
// I talk as I sit down and begin to eat my meal.
// I talk as I sit down and begin to eat my meal.


<0966> \{Miyazawa} "Dạ?"
<0984> \{Miyazawa} 『Dạ?
// \{Miyazawa} "Yes?"
// \{Miyazawa} "Yes?"


<0967> \{\m{B}} "Lơ là ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào."
<0985> \{\m{B}} 『Vô tư ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào.
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy."
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy."


<0968> \{Miyazawa} "Haha... chắc anh nói đúng."
<0986> \{Miyazawa} 『Haha... chắc anh nói đúng.
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right."
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right."


<0969> \{Miyazawa} "Em cũng có nghĩ qua."
<0987> \{Miyazawa} 『Em cũng có nghĩ qua.
// \{Miyazawa} "You're probably right."
// \{Miyazawa} "You're probably right."


<0970> \{Miyazawa} "Nhưng cũng vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ."
<0988> \{Miyazawa} 『Nhưng một phần vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ.
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday."
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday."


<0971> \{\m{B}} "Biết ngay mà."
<0989> \{\m{B}} 『Biết ngay mà.
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}} "I guess."


<0972> \{Miyazawa} "Cũng bởi người đó là \m{B}-san, nên em cảm thấy yên tâm lắm."
<0990> \{Miyazawa} 『Và cũng bởi người đó là\ \
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san."  
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san."  


<0973> \{\m{B}} "Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?"
<0991> -san, nên em cảm thấy yên tâm lắm.』
 
<0992> \{\m{B}} 『Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?"
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?"


<0974> \{Miyazawa} "Ế...?"
<0993> \{Miyazawa} 『Ế...?
// \{Miyazawa} "Eh...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"


<0975> \{Miyazawa} "Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?"
<0994> \{Miyazawa} 『Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?"
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?"


<0976> \{\m{B}} "Hôm qua em mớ ngủ mà."
<0995> \{\m{B}} 『Hôm qua em mớ ngủ mà.
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know."
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know."


<0977> \{Miyazawa} "A... thì ra là vậy."
<0996> \{Miyazawa} 『A... thì ra là vậy.
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?"
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?"


<0978> \{Miyazawa} "Anh cho em xin lỗi."
<0997> \{Miyazawa} 『Anh cho em xin lỗi.
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that."
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that."


<0979> Miyazawa gắng nặn ra một nụ cười và tiếp lời.
<0998> Miyazawa gắng nặn nên một nụ cười và tiếp lời.
// Miyazawa gives a bitter smile.
// Miyazawa gives a bitter smile.


<0980> \{Miyazawa} "Phong thái của anh có chút giống anh ấy."
<0999> \{Miyazawa} 『Phong thái của anh có chút giống anh ấy.
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere."
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere."


<0981> \{Miyazawa} "Nhưng \m{B}-san vẫn là \m{B}-san mà."
<1000> \{Miyazawa} 『Nhưng \m{B}-san vẫn là\ \
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san."


<0982> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi.
<1001> -san mà.』
 
<1002> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi.
// I should probably follow up.
// I should probably follow up.


<0983> \{\m{B}} "Ờ..."
<1003> \{\m{B}} 『Ờ...
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."


<0984> \{\m{B}} "Mà này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu."
<1004> \{\m{B}} 『Mà này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu.
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though."
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though."


<0985> \{\m{B}} "Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này xứng đáng để em trang trải tâm sự hơn anh."
<1005> \{\m{B}} 『Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này phù hợp để em giãi bày tâm sự hơn anh.
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too."
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too."


<0986> \{Miyazawa} "Không, em không có tâm sự gì thật mà."
<1006> \{Miyazawa} 『Không, em không có tâm sự gì thật mà.
// \{Miyazawa} "No, it's okay."
// \{Miyazawa} "No, it's okay."


<0987> \{\m{B}} "Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?"
<1007> \{\m{B}} 『Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired."
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired."


<0988> \{Miyazawa} "Đến mức đó ư..."
<1008> \{Miyazawa} 『Đến mức đó ư...
// \{Miyazawa} "Is that so..."
// \{Miyazawa} "Is that so..."


<0989> \{\m{B}} "Đừng khước từ anh nữa."
<1009> \{\m{B}} 『Đừng từ chối anh nữa.
// \{\m{B}} "Don't be so reserved."
// \{\m{B}} "Don't be so reserved."


<0990> \{\m{B}} "Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó."
<1010> \{\m{B}} 『Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó.
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time."
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time."


<0991> \{Miyazawa} "Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu..."
<1011> \{Miyazawa} 『Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu...
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..."
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..."


<0992> \{Miyazawa} "Vậy nên em... sẽ làm cho anh phải buồn lòng đấy..."
<1012> \{Miyazawa} 『Vậy nên em... sẽ khiến anh cảm thấy khó xử đấy...
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..."
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..."


<0993> \{\m{B}} "Một chút cũng không."
<1013> \{\m{B}} 『Một chút cũng không.
// \{\m{B}} "Not at all."
// \{\m{B}} "Not at all."


<0994> \{Miyazawa} "........."
<1014> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<0995> \{Miyazawa} "Thật sự là không sao ạ...?"
<1015> \{Miyazawa} 『Thật sự là không sao ạ...?
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?"
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?"


<0996> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá đỗi.
<1016> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá chừng.
// It's fun watching your face that seems to be tempting me.
// It's fun watching your face that seems to be tempting me.


<0997> \{\m{B}} "Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khắc."
<1017> \{\m{B}} 『Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khác.
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad."
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad."


<0998> \{Miyazawa} "Tại sao thế?"
<1018> \{Miyazawa} 『Tại sao thế?
// \{Miyazawa} "Why's that?"
// \{Miyazawa} "Why's that?"


<0999> \{\m{B}} "Em mới là người biết rõ câu trả lời mà?"
<1019> \{\m{B}} 『Em biết rõ câu trả lời hơn anh mà?
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?"
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?"


<1000> \{Miyazawa} "Ế...?"
<1020> \{Miyazawa} 『Ế...?
// \{Miyazawa} "Eh...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"


<1001> \{\m{B}} "'Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc' đấy thôi?"
<1021> \{\m{B}} 『「Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc」 đấy thôi?
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?"  
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?"  


<1002> \{\m{B}} "Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết lý ấy cho lắm."
<1022> \{\m{B}} 『Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết lý ấy cho lắm.
// \{\m{B}} "Though I don't know anything."
// \{\m{B}} "Though I don't know anything."


<1003> \{Miyazawa} "A... đúng rồi, em hiểu rồi."
<1023> \{Miyazawa} 『A... đúng rồi, em hiểu rồi.
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right."
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right."


<1004> \{Miyazawa} "Nếu vậy thì... em xin nhận tấm lòng của anh."
<1024> \{Miyazawa} 『Nếu vậy thì... cho em xin nhận tấm lòng của anh.
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer."
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer."


<1005> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một.
<1025> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một.
// She walks towards me...
// She walks towards me...


<1006> ... Một cái chạm dịu nhẹ...
<1026> ... Một cái chạm dịu dàng...
// Puff.  
// Puff.  


<1007> Gò má cô khẽ áp lên vai tôi.
<1027> Gò má cô khẽ áp lên vai tôi.
// She places her head on my shoulder.
// She places her head on my shoulder.


<1008> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy.
<1028> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy...
// I close my arm around her small body and hold her.  
// I close my arm around her small body and hold her.  


<1009> \{Miyazawa} "........."
<1029> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1010> Tôi tận hưởng hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của cô...
<1030> ... và đắm chìm trong làn hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của cô...
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair...
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair...


<1011> \{\m{B}} (Không biết những 'người bạn' của Miyazawa sẽ làm gì mình khi thấy hai đứa trong tư thế này...?)
<1031> \{\m{B}} (Không biết những 「bằng hữu」 của Miyazawa sẽ làm gì mình khi thấy hai đứa trong hoàn cảnh này...?)
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?)
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?)


<1012> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy...)
<1032> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy nhỉ...)
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...)
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...)


<1013> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi.
<1033> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi.
// I spent my time thinking about that.
// I spent my time thinking about that.


<1014> \{Sunohara} "Hahahaha!"
<1034> \{Sunohara} 『Hahahaha!
// \{Sunohara} "Hahahaha!"
// \{Sunohara} "Hahahaha!"


<1015> \{Sunohara} "Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!"
<1035> \{Sunohara} 『Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!"
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!"


<1016> \{Sunohara} "Thế mà tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ."
<1036> \{Sunohara} 『Thế mà tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ.
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two."
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two."


<1017> \{\m{B}} "Mày được lợi quá còn gì."
<1037> \{\m{B}} 『Mày được lợi quá còn gì.
// \{\m{B}} "That's good for you then."
// \{\m{B}} "That's good for you then."


<1018> \{Sunohara} "Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đã là ứng viên số một."
<1038> \{Sunohara} 『Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đã là ứng viên số một.
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me."
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me."


<1019> \{Sunohara} "Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng có mơ về cái ngày người ta động lòng vì mày thật."
<1039> \{Sunohara} 『Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng có mơ về cái ngày người ta động lòng vì mày thật.
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest."
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest."


<1020> \{\m{B}} "Tự tao biết, không đợi mày chỉ."
<1040> \{\m{B}} 『Tự tao biết, không đợi mày chỉ.
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}} "I guess."


<1021> \{\m{B}} "Nhưng khách quan mà nói, giờ tao hơn mày một bậc còn gì?"
<1041> \{\m{B}} 『Nhưng nói đi cũng phải nói lại, giờ tao ngồi chiếu trên rồi còn gì?
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"


<1022> \{Sunohara} "Cũng có lý. Mày thành onii-sama của em ấy rồi ."
<1042> \{Sunohara} 『Cũng đúng. Mày thành onii-sama của em ấy rồi.
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother."
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother."


<1023> \{\m{B}} "Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày."
<1043> \{\m{B}} 『Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày.
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control."
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control."


<1024> \{Sunohara} "Ế...?"
<1044> \{Sunohara} 『Ớ...?
// \{Sunohara} "Eh...?"
// \{Sunohara} "Eh...?"


<1025> \{\m{B}} "Tao có thể dặn dò Miyazawa, 'Em đừng chơi với thằng đó nữa', quá hợp lý luôn."
<1045> \{\m{B}} 『Tao có thể dặn dò Miyazawa, 「Em đừng chơi với thằng đó nữa」, à ha.
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup."
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup."


<1026> \{\m{B}} "Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, quá chuẩn luôn."
<1046> \{\m{B}} 『Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, à ha.
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup."
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup."


<1027> \{Sunohara} "........."
<1047> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<1028> \{\m{B}} "Chà chà, ngày mai vui phải biết."
<1048> \{\m{B}} 『Chà chà, ngày mai vui phải biết.
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun."
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun."


<1029> \{Sunohara} "Này..."
<1049> \{Sunohara} 『Này...
// \{Sunohara} "Umm..."
// \{Sunohara} "Umm..."


<1030> \{\m{B}} "Sao nào?"
<1050> \{\m{B}} 『Sao nào?
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} "What?"


<1031> \{Sunohara} "Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu..."
<1051> \{Sunohara} 『Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu...
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..."  
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..."  


<1032> Nó cúi dập đầu xuống mặt bàn.
<1052> Nó dập đầu xuống mặt bàn.
// He bows his head and touches the table with his forehead.
// He bows his head and touches the table with his forehead.


<1033> \{\m{B}} "Mày không còn chút lòng tự trọng nào sao?"
<1053> \{\m{B}} 『Mày không còn chút lòng tự trọng nào luôn hả?
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?"
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?"


<1034> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tư liệu thôi."
<1054> \{Sunohara}
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room."
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room."


<1035> \{Sunohara} "Chết dở..."
<1055> , đến phòng tư liệu thôi.』
 
<1056> \{Sunohara} 『Í nhầm...
// \{Sunohara} "Well, there..."
// \{Sunohara} "Well, there..."


<1036> \{Sunohara} "Quên mất, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 'anh hai'."
<1057> \{Sunohara} 『Đắc tội rồi, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 「anh giai」.
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on."  
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on."  


<1037> \{\m{B}} "Thôi trò này ngay."
<1058> \{\m{B}} 『Thôi trò này ngay.
// \{\m{B}} "Stop that."
// \{\m{B}} "Stop that."


<1038> \{Sunohara} "Coi nào, đừng có ngại. Từ giờ mong được anh nâng đỡ."
<1059> \{Sunohara} 『Coi nào, đừng có ngại. Từ nay về sau phải phiền anh đỡ đần thằng em rể này rồi.
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way."
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way."


<1039> \{\m{B}} "Đừng có nghĩ lung tung..."
<1060> \{\m{B}} 『Không nghe, không biết, không quan tâm...
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..."  
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..."  


<1040> \{\m{B}} "Mà tại sao thế?"
<1061> \{\m{B}} 『Tại sao?
// \{\m{B}} "Why, anyway?"  
// \{\m{B}} "Why, anyway?"  


<1041> \{Miyazawa} "Em cũng không biết."
<1062> \{Miyazawa} 『Em cũng không biết nữa.
// \{Miyazawa} "I wonder why."
// \{Miyazawa} "I wonder why."


<1042> Tình yêu đó... \plà cái cách tôi nhìn nhận.
<1063> Biểu hiện của tình yêu chăng...? \pChẳng giống tí nào.
// That's love... \pthat's how I see it.
// That's love... \pthat's how I see it.


<1043> Chắc chỉ là do bản năng của tôi thôi.
<1064> Nhờ tư cách đạo đức của tôi à? Cứ tạm thời cho là vậy đi.
// And that's what I think from my instinct.
// And that's what I think from my instinct.


<1044> \{Sunohara} "\m{A}, sao cậu dám can thiệp vào chuyện của tớ hả?!"
<1065> \{Sunohara}
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!"
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!"


<1045> \{\m{B}} "Ế? Ờ. Vì cậu đâu ở đây lúc đấy."
<1066> , mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!』
 
<1067> \{\m{B}} 『Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ.
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away."
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away."


<1046> \{Sunohara} "Tại lúc ấy tớ bận ấy chớ!"
<1068> \{Sunohara} 『Cũng phải có lúc tao bận việc này việc nọ chớ!
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!"
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!"


<1047> \{\m{B}} "Sao? Không phải lúc đó cậu đang chơi trò bắn bóng sao? "
<1069> \{\m{B}} 『Bận việc? Cho xin đi, mày bận tung xèng trong hàng pachinko thì có.』
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?"
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?"


<1048> \{Sunohara} "Ugh..."
<1070> \{Sunohara} 『Ư...
// \{Sunohara} "Ugh..."
// \{Sunohara} "Ugh..."


<1049> \{\m{B}} "Trúng tim đen nhé."
<1071> \{\m{B}} 『Trúng tim đen rồi hả?』
// \{\m{B}} "Got you there, huh."
// \{\m{B}} "Got you there, huh."


<1050> \{Sunohara} "\m{A}... có giỏi thì chơi trivia đi."
<1072> \{Sunohara}
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia."
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia."


<1051> \{\m{B}} "Là cái thế?"
<1073>... để tao mách cho mày một mánh nhỏ.』
 
<1074> \{\m{B}} 『Cái ?
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} "What is it?"


<1052> \{Sunohara} "Giống trò bắn bóng... \wait{2000}nhưng không dành cho trẻ con."
<1075> \{Sunohara} 『Hàng pachinko...  
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in."
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in."


<1053> \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"
<1076> cấm người chưa thành niên.』
 
<1077> \{Sunohara} 『Hê! ! ! ! !
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"


<1054> \{\m{B}} "Ngay cả học sinh tiểu học cũng biết thứ đó mà..."
<1078> \{\m{B}} 『Cái đó mấy đứa tiểu học còn biết...
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..."
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..."


<1055> \{Sunohara} "Mà ta đang nói về chuyện gì thế. Dẫu sao thì lúc đó tớ cũng đang bận."
<1079> \{Sunohara} 『Thế nên mày đoán sai bét. Tao bận chơi thứ khác cơ.
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know."
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know."


<1056> \{\m{B}} "Ờ, thế sao."
<1080> \{\m{B}} 『Ờ, thế à.
// \{\m{B}} "Oh, really."
// \{\m{B}} "Oh, really."


<1057> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tra cứu thôi."
<1081> \{Sunohara}
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room."
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room."


<1058> \{Sunohara} "Lần này mà cậu còn can thiệp vào chuyện của tớ thì đừng có trách!"
<1082> , đến phòng tư liệu thôi.』
 
<1083> \{Sunohara} 『Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!"
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!"


<1059> \{\m{B}} "Thế bữa trưa ta ăn gì đây?"
<1084> \{\m{B}} 『Thế còn bữa trưa, mày tính ăn gì?
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?"  
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?"  


<1060> \{Sunohara} "Bắt cô bé làm cơm cho chúng ta thật chẳng tốt chút nào, thế nên tớ đã tự chuẩn bị rồi đây."
<1085> \{Sunohara} 『Phiền em ấy làm bếp mãi cũng ngại, nên lần này tụi mình sẽ mua đồ ăn mang theo.
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own."
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own."


<1061> \{\m{B}} "Bánh mì à?"
<1086> \{\m{B}} 『Bánh mì à?
// \{\m{B}} "Bread?"
// \{\m{B}} "Bread?"


<1062> \{Sunohara} "Ăn bánh mì trước mặt con gái trông ngu lắm."
<1087> \{Sunohara} 『Ăn bánh mì trước mặt con gái còn ra thể thống gì?』
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?"
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?"


<1063> \{Sunohara} ""Tớ sẽ ra căng-tin mua bữa trưa.
<1088> \{Sunohara} 『Cứ mua suất ăn dịch vụ ở căn tin rồi mang theo thôi.
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me."
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me."


<1064> \{\m{B}} "Mang khay thức ăn của căng-tin đi quanh trường là vi phạm nội quy đấy."
<1089> \{\m{B}} 『Mang cả khay thức ăn đi lòng vòng quanh trường mới gọi không ra thể thống gì ấy.
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse."
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse."


<1065> \{Sunohara} "Yukine-chan sẽ không trông thấy đâu."
<1090> \{Sunohara} 『Yukine-chan sẽ không để ý đâu mà lo.
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me."
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me."


<1066> \{\m{B}} "Thế những đứa khác trông thấy thì sao?"
<1091> \{\m{B}} 『Thế mày mặc kệ thiên hạ nghĩ gì luôn à?
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?"  
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?"  


<1067> \{Sunohara} "Thôi mà anh giai, đi thôi."
<1092> \{Sunohara} 『Được rồi mà anh giai, lên đường thôi.
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead."  
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead."  


<1068> Cậu ta càng giống một thằng em rồi đấy...
<1093> Xem điệu bộ nhún nhường giả tạo của nó kìa...
// He's becoming like a younger brother...
// He's becoming like a younger brother...


<1069> \{Miyazawa} "A..."
<1094> \{Miyazawa} 『A...
// \{Miyazawa} "Ah..."
// \{Miyazawa} "Ah..."


<1070> Miyazawa vẫn ngồi một mình đọc sách như thường lệ.
<1095> Miyazawa vẫn ngồi đọc sách một mình như mọi khi.
// As always, Miyazawa was alone reading a book.
// As always, Miyazawa was alone reading a book.


<1071> \{\m{B}} "Yô!"
<1096> \{\m{B}} 『Yo!
// \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} "Yo!"


<1072> \{Miyazawa} "Mời hai anh vào."
<1097> \{Miyazawa} 『Mời hai anh vào.
// \{Miyazawa} "Welcome, you two."
// \{Miyazawa} "Welcome, you two."


<1073> \{Miyazawa} "Lúc nào hai anh cũng ở gần nhau nhỉ."
<1098> \{Miyazawa} 『Lúc nào hai anh cũng đi cùng nhau nhỉ?』
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well."
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well."


<1074> \{Sunohara} "Vì bọn anh là anh em mà."
<1099> \{Sunohara} 『Vì bọn này là anh em cột chèo mà.
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all."
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all."


<1075> \{\m{B}} "Anh ấy nói điêu đấy."
<1100> \{\m{B}} 『Đừng có nói điêu!』
// \{\m{B}} "He has bad humor."
// \{\m{B}} "He has bad humor."


<1076> \{Miyazawa} "Bữa trưa hôm nay là... , anh mang thứ gì à?"
<1101> \{Miyazawa} 『Bữa trưa hôm nay là... ơ, anh mang theo kìa?
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?"
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?"


<1077> \{Miyazawa} "Từ căng-tin phải không?"
<1102> \{Miyazawa} 『Mua ở căn tin phải không anh?
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?"
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?"


<1078> \{Sunohara} "Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt."
<1103> \{Sunohara} 『Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt.
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today."
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today."


<1079> \{Sunohara} "Anh cũng có phần cho em đấy, Yukine-chan."
<1104> \{Sunohara} 『Có cả phần cho Yukine-chan nữa này.
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan."
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan."


<1080> \{\m{B}} "Làm thế mà không ngượng sao."
<1105> \{\m{B}} 『Tài làm xiếc của mày cũng điệu nghệ quá nhỉ.
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh."
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh."


<1081> Chắc chắn tên Sunohara này đang toan tính chuyện gì đó nên mới mang hai khay thức ăn như vậy.
<1106> Cứ nhìn cách nó vừa đi vừa chống hai tay giữ hai khay thức ăn đầy ứ ự, không theo nghiệp này kể cũng phí.
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that.  
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that.  


<1082> \{Miyazawa} "Thế em xin phép. Cám ơn anh về bữa ăn."
<1107> \{Miyazawa} 『Để anh vất vả rồi. Em xin nhận ạ.
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food."
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food."


<1083> \{Sunohara} "Vì lúc nào anh trai em cũng dè chừng anh mà."
<1108> \{Sunohara} 『Anh chỉ muốn bù đắp phần nào những phiền hà mà ông anh mình gây ra cho em thôi.
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me."
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me."


<1084> \{\m{B}} "Anh nào?"
<1109> \{\m{B}} 『Ông anh nào ?
// \{\m{B}} "Brother?"
// \{\m{B}} "Brother?"


<1085> Tôi nói chen vào.
<1110> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.
// I look off to the wall.


<1086> \{Sunohara} "Đang nói về cậu đấy."
<1111> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"


<1087> \{Sunohara} "Có vẻ lúc nào anh ấy cũng chăm sóc em khi anh vắng mặt đúng không?"
<1112> \{Sunohara} 『Hình như thằng bạn thân của anh luôn đến quấy rầy em mỗi khi anh vắng mặt nhỉ?
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?"
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?"


<1088> \{\m{B}} "Chăm sóc gì?"
<1113> \{\m{B}} 『Thằng bạn thân nào cơ?
// \{\m{B}} "Taking care?"
// \{\m{B}} "Taking care?"


<1089> Tôi lại đá đểu lần nữa.
<1114> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.
// I look off to the wall.


<1090> \{Sunohara} "Chính là cậu chứ ai!"
<1115> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"


<1091> \{Miyazawa} "Hì, hì... hai anh lúc nào cũng hài hước nhỉ."
<1116> \{Miyazawa} 『Hihi... tài pha trò của hai anh vẫn thú vị như ngày nào.
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair."
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair."


<1092> \{Sunohara} "Để bọn anh tiếp tục làm cho Yukine-chan cười nhé."
<1117> \{Sunohara} 『Bọn anh sẽ bày ra nhiều trò hơn để Yukine-chan mãi cười như thế nhé.
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile."
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile."


<1093> \{\m{B}} "Tạt nước sôi vào người cậu thì cô bé sẽ vui lắm đấy."
<1118> \{\m{B}} 『Ý kiến hay. Mày đã sẵn sàng nhảy vào nước sôi lần nữa chưa?』
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better."
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better."


<1094> \{Sunohara} "Chỉ nói chuyện thôi! Nói chuyện đó!"
<1119> \{Sunohara} 『Kể chuyện hài! Chỉ kể chuyện hài thôi!
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!"
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!"


<1095> \{\m{B}} "Không dám liều mạng hi sinh thân mình thì sao khiến cô bé cười được chứ?"
<1120> \{\m{B}} 『Không sẵn sàng hy sinh thân mình thì làm sao cống hiến nụ cười cho khán giả được?
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?"
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?"


<1096> \{Sunohara} "Xem cách khác thông minh hơn này."
<1121> \{Sunohara} 『Hôm nay tao định cho em ấy thấy óc tư duy sắc sảo của mình cơ.
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today."
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today."


<1097> Rầm.
<1122> Rầm.
// Rattle.
// Rattle.


<1098> Cửa sổ mở ra.
<1123> Thình lình, âm thanh quen thuộc phát ra khi có người mở cửa sổ khiến tôi cảnh giác.
// The window opens again.
// The window opens again.


<1099> Ở đó, có một tên mặc bộ quần áo đồng phục lấm bùn trèo vào phòng.
<1124> Một gã đô con vận bộ đồng phục lấm lem bùn đất trèo qua khung cửa và lăn nhào ra sàn.
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room.
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room.


<1100>\{Gã trai} "Yuki-nee..."
<1125> \{Gã trai} 『Yukinee...
// \{Man} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."


<1101>\{Gã trai} "Yuki-nee... em ở đây không...?"
<1126> \{Gã trai} 『Yukinee... có đấy không...?
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?"
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?"


<1102> Ngã xuống sàn, hắn ta rên rỉ.
<1127> Vẫn trong tư thế nằm úp mặt xuống sàn, hắn ta cất giọng thều thào gọi cô ấy.
// Falling down to the floor, the man strains his voice.
// Falling down to the floor, the man strains his voice.


<1103> \{Miyazawa} "Vâng, em đây."
<1128> \{Miyazawa} 『Dạ, em ở ngay đây.
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here."
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here."


<1104> Miyazawa nhanh chóng tới chỗ hắn ta, dựng hắn dậy.
<1129> Miyazawa tức tốc chạy đến lật người hắn sang bên.
// Miyazawa hurries to him, and supports his body.
// Miyazawa hurries to him, and supports his body.


<1105>\{Gã trai} "Khụ..."
<1130> \{Gã trai} 『Khụ...
// \{Man} "Cough..."
// \{Man} "Cough..."


<1106> \{Sunohara} "Chắc lại có chuyện gì đó rồi..."
<1131> \{Sunohara} 『Lại thêm một gã thân tàn ma dại nữa...
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..."
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..."


<1107>\{Gã trai} "Anh đã bị phản bôik, Yuki-nee à..."
<1132> \{Gã trai} 『Anh bị phản bội rồi, Yukinee ạ...
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..."
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..."


<1108>\{Gã trai} "Anh... không thể chịu đựng hơn được nữa..."
<1133> \{Gã trai} 『Anh... không thể chịu đựng lâu hơn nữa...
// \{Man} "I... can't hold on much longer..."
// \{Man} "I... can't hold on much longer..."


<1109>\{Gã trai} "Anh... không thể gượng nổi... nữa rồi..."
<1134> \{Gã trai} 『Anh... không thể nào gượng dậy nổi... nữa rồi...
// \{Man} "I... can't stand up any... more..."
// \{Man} "I... can't stand up any... more..."


<1110> \{Miyazawa} "Không sao đâu... dù có chuyện gì xảy ra, thì cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin."
<1135> \{Miyazawa} 『Sẽ ổn thôi mà... dù có chuyện gì xảy ra, cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin.
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope."
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope."


<1111>\{Gã trai} "Yuki-nee..."
<1136> \{Gã trai} 『Yukinee...
// \{Man} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."


<1112> \{Miyazawa} "Vâng... sao ?"
<1137> \{Miyazawa} 『Dạ... sao thế anh?
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?"
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?"


<1113>\{Gã trai} "Gặp lại em... anh mừng quá..."
<1138> \{Gã trai} 『Quen biết em... thật hạnh phúc lắm thay...
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..."
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..."


<1114> \{Miyazawa} "Vâng..."
<1139> \{Miyazawa} 『Dạ...
// \{Miyazawa} "Okay..."
// \{Miyazawa} "Okay..."


<1115>\{Gã trai} "Yuki-nee..."
<1140> \{Gã trai} 『Yukinee...
// \{Man} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."


<1116> \{Miyazawa} "Vâng..."
<1141> \{Miyazawa} 『Dạ...
// \{Miyazawa} "Yes..."
// \{Miyazawa} "Yes..."


<1117>\{Gã trai} "Cám... ơn em..."
<1142> \{Gã trai} 『Đa tạ... em...
// \{Man} "Thank... you..."
// \{Man} "Thank... you..."


<1118>......... \pBộp.
<1143>......... \pBộp.
// ......... \pPlop.  
// ......... \pPlop.  


<1119> .........
<1144> .........
// .........
// .........


<1120> \{Sunohara} "........."
<1145> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<1121> \{Sunohara} "Anh ta không cử động nữa rồi..."
<1146> \{Sunohara} 『Hắn ta... bất động rồi...
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..."
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..."


<1122> \{\m{B}} "Ờ..."
<1147> \{\m{B}} 『Chắc thế...
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}} "I guess..."


<1123> \{Sunohara} "Bữa trưa... sẽ nguội mất, đúng không...?"
<1148> \{Sunohara} 『Bữa trưa... sẽ nguội lạnh mất...
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?"
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?"


<1124> \{\m{B}} "Ờ..."
<1149> \{\m{B}} 『Chắc thế...
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}} "I guess..."


<1125> \{Sunohara} "Mà đây là phòng tra cứu đúng không?"
<1150> \{Sunohara} 『Mà này, đây đúng thật là phòng tư liệu phải không?
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?"
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?"


<1126> \{\m{B}} "Ờ..."
<1151> \{\m{B}} 『Chắc thế...
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}} "I guess..."


<1127> \{Sunohara} "Giờ nghỉ trưa sẽ kết thúc sớm, đúng không...?"
<1152> \{Sunohara} 『Giờ nghỉ trưa sẽ qua nhanh thôi nhỉ...?
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?"
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?"


<1128> \{\m{B}} "Ờ..."
<1153> \{\m{B}} 『Chắc thế...
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}} "I guess..."


<1129> \{Sunohara} "Nếu giờ nghỉ trưa kết thúc... thì ta chắc chắn sẽ thoát khỏi giấc mơ này, đúng không...?"
<1154> \{Sunohara} 『Chừng nào hết giờ... tụi mình chắc chắn sẽ thoát khỏi cơn mê sảng này, đúng không...?
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?"
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?"


<1130> \{\m{B}} "Nếu thế thì tốt..."
<1155> \{\m{B}} 『Cũng mong là thế...
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..."
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..."


<1131> Đi---ng, đo---ng...
<1156> Đínnnnnhh, đoooooong...
// Di---ng, do---ng...
// Di---ng, do---ng...


<1132> Chuông reo lên.
<1157> Chuông reo rồi.
// The bell echoes.
// The bell echoes.


<1133> \{Sunohara} "........."
<1158> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<1134> \{Sunohara} "Mọi thứ đâu có gì thay đổi, đúng không...?"
<1159> \{Sunohara} 『Vẫn đâu có gì thay đổi...?
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?"
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?"


<1135> \{\m{B}} "Ờ..."
<1160> \{\m{B}} 『Chắc thế...
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}} "I guess..."


<1136> \{Sunohara} "Mà này, \m{A}."
<1161> \{Sunohara} 『Nghe này,\ \
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}."
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}."


<1137> \{\m{B}} "Sao..."
<1162> .』
 
<1163> \{\m{B}} 『Sao hả...
// \{\m{B}} "What..."
// \{\m{B}} "What..."


<1138> \{Sunohara} "... Thôi tớ đi đây."
<1164> \{Sunohara} ... Tao sắp không giữ bình tĩnh nổi nữa rồi.
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk."
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk."


<1139> \{\m{B}} "Ờ, đi đi..."
<1165> \{\m{B}} 『Ờ, tao cũng không khác mày lắm đâu...
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."


<1140> \{Sunohara} "........."
<1166> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<1141> \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT-----!!\u"
<1167> \{Sunohara} 『UOAAAAAAA———! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT———!!
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u"
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u"


<1142> \{\m{B}} "Im ngay cái thằng này!"
<1168> \{\m{B}} 『Câm ngay!
// \{\m{B}} "Shut up!"
// \{\m{B}} "Shut up!"


<1143> Rầm!\shake{2}
<1169> Bốp!\shake{2}
// Kapow!\shake{2}
// Kapow!\shake{2}


<1144> Sunohara nhận lấy cú đá của tôi lăn trên sàn.
<1170> Lãnh trọn cú đá của tôi, Sunohara lăn mấy vòng trên sàn.
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor.
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor.


<1145> \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."
<1171> \{Sunohara} 『Guaa,\ \
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."


<1146> Sunohara ngẩng đầu lên nhìn tôi.
<1172> ...』
 
<1173> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Sunohara only lifts his head as he looks at me.
// Sunohara only lifts his head as he looks at me.


<1147> \{\m{B}} "Sao?"
<1174> \{\m{B}} 『Sao thế?
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} "What?"


<1148> \{Sunohara} "Qu... quen cậu... \wait{3000}là điều tệ nhất trong đời tớ đấy..."
<1175> \{Sunohara} 『Qu-... quen biết mày...  
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..."
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..."


<1149> \{\m{B}} "Tớ cũng nghĩ thế, Sunohara."
<1176> \ là bất hạnh lớn nhất đời tao...』
 
<1177> \{\m{B}} 『Tao cũng nghĩ thế, Sunohara .
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara."
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara."


<1150> Oặch.
<1178> Oạch.
// Twitch.
// Twitch.


<1151> \{\m{B}} ..."
<1179> \{\m{B}} 『Chết mồ...
// \{\m{B}} "Crap..."
// \{\m{B}} "Crap..."


<1152> \{\m{B}} "Ở đây vẫn còn bệnh nhân nữa này..."
<1180> \{\m{B}} 『Bên này cũng có bệnh nhân cần được cứu chữa nè...
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..."
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..."


<1153> \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."
<1181> \{Miyazawa} 『Ưm...\ \
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."


<1154> \{\m{B}} "Sao?"
<1182> -san.』
 
<1183> \{\m{B}} 『Hả?
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"


<1155> \{Miyazawa} "Giúp em dìu người này đi được không?"
<1184> \{Miyazawa} 『Anh giúp em dìu người này được không?
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?"
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?"


<1156> \{\m{B}} "Được, nhưng... anh ta không sao chứ?"
<1185> \{\m{B}} 『Cũng được thôi, nhưng... hắn không bị sao chứ?
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?"
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?"


<1157> \{Miyazawa} "Anh ấy hơi mệt nên ngủ một giấc thôi."
<1186> \{Miyazawa} 『Anh ấy kiệt sức nên lả đi thôi.
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping."
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping."


<1158> \{\m{B}} "Thế sao... vậy mà làm bọn anh sợ quá..."
<1187> \{\m{B}} 『Trời ạ... làm bọn này sợ hú hồn...
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..."
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..."


<1159> \{\m{B}} "Liệu phòng y tế cho chấp nhận không?"
<1188> \{\m{B}} 『Dẫn vào phòng y tế có ổn không vậy?
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?"
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?"


<1160> \{Miyazawa} "Vâng, em sẽ nói chuyện trực tiếp với các y tá."
<1189> \{Miyazawa} 『Dạ, em từng giải thích với cô phụ trách ở đó rồi.
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse."
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse."


<1161> \{\m{B}} "Ừ..."
<1190> \{\m{B}} 『Ra thế...
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} "I see..."


<1162> Miyazawa cùng tôi đi xuống hành lành và đang vác cậu học sinh nam từ trường khác xuống phòng y tế.
<1191> Tôi cõng gã trai đến phòng y tế rồi vòng về gặp Miyazawa đang đứng đợi trên hành lang.
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary.
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary.


<1163> \{\m{B}} "Lúc nào em cũng gặp những rắc rối như thế này sao?"
<1192> \{\m{B}} 『Em không khi nào cảm thấy mệt mỏi với mớ rắc rối này à?
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?"
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?"


<1164> \{Miyazawa} "Sao ạ?"
<1193> \{Miyazawa} 『Dạ?
// \{Miyazawa} "Excuse me?"
// \{Miyazawa} "Excuse me?"


<1165> \{\m{B}} anh là gặp những người này ấy."
<1194> \{\m{B}} 『Ý anh là những vụ việc như hôm nay đó.
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys."
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys."


<1166> \{Miyazawa} "Vâng, đó cũng là vấn đề."
<1195> \{Miyazawa} 『Chuyện thường thôi anh, thi thoảng cũng có sự cố xảy ra.
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too."
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too."


<1167> \{Miyazawa} "Nhưng như thế cũng tốt mà."
<1196> \{Miyazawa} 『Nhưng bù lại, em được biết thêm nhiều điều bổ ích lắm.
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well."
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well."


<1168> \{\m{B}} "Biết ngay em sẽ không nghe mà..."
<1197> \{\m{B}} 『Thôi vậy, dù anh có khuyên thế nào em cũng chẳng chịu để vào tai đâu...
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..."
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..."


<1169> \{\m{B}} "Em rất dễ thương và có đạo đức tốt..."
<1198> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn nói như vầy thôi, với ưu thế cả về ngoại hình lẫn tính cách như em...
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..."
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..."


<1170> \{\m{B}} "Nếu làm những việc tốt hơn thì sẽ có lợi cho em hơn đấy..."
<1199> \{\m{B}} 『... sẽ có nhiều lựa chọn dễ dàng và tốt đẹp hơn nhiều...
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..."
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..."


<1171> \{\m{B}} "Vì anh thấy lúc nào em cũng tự làm khó cho mình thôi."
<1200> \{\m{B}} 『Thế mà anh lại thấy, em chỉ toàn chuốc rắc rối vào mình thôi.
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage."
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage."


<1172> \{Miyazawa} "Cám ơn anh đã quan tâm."
<1201> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh đã đề cao em như thế.
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern."  
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern."  


<1173> \{Miyazawa} "Nhưng em thấy thế này đã là ổn rồi."
<1202> \{Miyazawa} 『Nhưng em bằng lòng với cách sống hiện tại của mình.
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now."
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now."


<1174> \{Miyazawa} "Vì em thích như thế này hơn..."
<1203> \{Miyazawa} 『Bởi vì em yêu thích ...
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..."
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..."


<1175> Vừa nói, cô bé vừa đặt hai tay lên trước ngực.
<1204> Nói đến đây, cô đặt một tay lên trước ngực.
// She says that, putting her hand to her chest.
// She says that, putting her hand to her chest.


<1176> \{Miyazawa} "Bất cứ lúc nào em cũng muốn được như thế này..."
<1205> \{Miyazawa} 『... Tận trong thâm tâm em luôn mong muốn tiếp tục làm những việc thế này... đến hết cuộc đời.』
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think."
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think."


<1177> \{\m{B}} "Anh hiểu..."
<1206> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} "I see..."


<1178> \{Miyazawa} "Thế tiết học của anh thì sao?"
<1207> \{Miyazawa} 『Nhưng, còn tiết học thì sao?
// \{Miyazawa} "How were your lessons?"
// \{Miyazawa} "How were your lessons?"


<1179> \{\m{B}} "Ồ, anh quên mất. Ta còn phải học nữa nhờ."
<1208> \{\m{B}} 『Suýt quên mất. Vào tiết nãy giờ rồi.
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons."
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons."


<1180> \{Miyazawa} "Vậy thì ta quay về lớp thôi."
<1209> \{Miyazawa} 『Vậy ta quay về lớp thôi anh nhỉ?』
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?"
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?"


<1181> \{\m{B}} "Ờ."
<1210> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}} "I guess."


<1182> Tôi đi ngay cạnh Miyazawa.
<1211> Tôi bước sóng đôi cùng Miyazawa.
// I walk alongside Miyazawa.
// I walk alongside Miyazawa.


<1183> Cô cao ngang đến vai tôi.
<1212> Cô gái bên cạnh chỉ cao đến vai tôi.
// Her height's just about that of my shoulder.
// Her height's just about that of my shoulder.


<1184> Có quá nhiều người trông cậy vào thân hình nhỏ nhắn của cô bé...
<1213> Ấy thế mà, có biết bao người ngoài kia đang khắc khoải kiếm tìm nguồn động viên nơi thân hình nhỏ nhắn ấy.
// There are a lot of people who rely on that small body of hers...
// There are a lot of people who rely on that small body of hers...


<1185> Nhưng lại không thể trông cậy được vào ai trong trường này...
<1214> Vậy nhưng chính cô lại không thể nhờ cậy bất cứ ai trong ngôi trường này.
// But there's no one in this school she can rely on...
// But there's no one in this school she can rely on...


<1186> Nhưng nếu tôi là người đó thì... liệu sao không...
<1215> Liệu tôi có đủ xứng đáng... trở thành điểm tựa cho cô hay chăng?
// I wonder if it'd be all right... if I become one...
// I wonder if it'd be all right... if I become one...


<1187> Không vấn đề gì
<1216> Không vấn đề gì
// It's all right  
// It's all right  


<1188> Không ổn đâu
<1217> Không ổn đâu
// No, it's not  
// No, it's not  


<1189> Nếu tôi có thể trở thành một người như thế thì chắc chắn đó là điều tôi muốn rồi...
<1218> Nếu được trao cơ hội... tôi ước mình trở thành người mà cô có thể dựa dẫm.
// If I can become one, then I want to be... That's what I think.  
// If I can become one, then I want to be... That's what I think.  


<1190> \{\m{B}} "Đúng vậy."
<1219> \{\m{B}} 『À, đúng rồi.
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right."
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right."


<1191> Đã đến lúc phải tạm chia tay rồi, tôi quay lại nhìn miyazawa.
<1220> Trước khi tạm chia tay, tôi quay sang nhìn thẳng vào đôi mắt Miyazawa.
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa.
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa.


<1192> \{\m{B}} "Anh hiểu những gì em muốn làm..."
<1221> \{\m{B}} 『Em không có ý định thay đổi con người mình, anh hiểu điều đó...
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..."
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..."


<1193> \{\m{B}} "Bất cứ khi nào em cảm thấy mệt mỏi hay buồn chán, thì cũng đừng có giữ trong lòng."
<1222> \{\m{B}} 『Vậy gặp những lúc mỏi mệt hay chán nản, em cũng không cần phải cố kìm nén đâu.
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back."
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back."


<1194> \{Miyazawa} "Ế...?"
<1223> \{Miyazawa} 『Ơ...?
// \{Miyazawa} "Eh...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"


<1195> \{\m{B}} "Em không muốn làm phiền người khác quá nhiều đúng không?"
<1224> \{\m{B}} 『Hãy trải lòng mình với một người sẽ luôn ở cạnh bên để em nương tựa.』
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?"
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?"


<1196> \{\m{B}} "Vì không ai làm điều đó nên anh sẵn sàng cho em mượn bờ vai và lòng anh bất cứ khi nào em muốn..."
<1225> \{\m{B}} 『Nếu đã không còn ai khác phù hợp hơn, thì anh thật tâm muốn em ngả lên đùi hay tựa vào vai anh, bất cứ khi nào em muốn...
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..."
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..."


<1197> \{\m{B}} "... Hoặc nếu anh cảm thấy em làm việc quá nhiều thì anh sẽ là người chủ động."
<1226> \{\m{B}} ... Còn những khi cảm thấy em đang tự ép mình làm những việc quá sức, anh sẽ chủ động đến bên cho em mượn đùi làm gối một lần nữa.
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself."
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself."


<1198> \{Miyazawa} "........."
<1227> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1199> \{\m{B}} "Anh sẽ luôn luôn cho em mượn bờ vai của mình."
<1228> \{\m{B}} 『À thì... nếu em thích tựa vào vai hơn cũng được thôi.
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time."
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time."


<1200> \{Miyazawa} "........."
<1229> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1201> \{\m{B}} "........."
<1230> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1202> \{Miyazawa} "........."
<1231> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1203> \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
<1232> \{\m{B}} ... Miyazawa...?
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"


<1204> \{Miyazawa} , e-em xin lỗi. Em lại nghĩ ngợi lung tung nữa rồi."
<1233> \{Miyazawa} 『A, e-em xin lỗi. Em có hơi mất tập trung.
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there."
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there."


<1205> \{\m{B}} "Em có muốn mượn bờ vai của anh không?"
<1234> \{\m{B}} 『Cần anh làm gối đùi không?
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?"
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?"


<1206> \{Miyazawa} "Không, không phải tại em mệt đâu..."
<1235> \{Miyazawa} 『Không, không phải tại em mệt đâu... chỉ là...』
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..."
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..."


<1207> \{Miyazawa} "Đây là lần đầu tiên em được hỏi như thế đấy."
<1236> \{Miyazawa} 『Đây là lần đầu tiên có người nói với em những lời như thế.
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that."
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that."


<1208> \{Miyazawa} "A, haha... em xin lỗi, em cũng chẳng biết phải trả lời như thế nào nữa."
<1237> \{Miyazawa} 『A, haha... em xin lỗi, em cũng không biết nên trả lời như thế nào nữa.
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that."
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that."


<1209> \{\m{B}} "Ồ, xin lỗi. Chắc những điều anh nói đã gây phiền phức em rồi."
<1238> \{\m{B}} 『Ồ, thứ lỗi cho anh. Những gì anh vừa nói chỉ càng gây rắc rối thêm cho em thôi.
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you."
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you."


<1210> \{Miyazawa} "Không. Không phiền gì đâu ạ."
<1239> \{Miyazawa} 『Không, không phải thế đâu. Không có rắc rối gì đâu ạ.
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all."
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all."


<1211> \{Miyazawa} "Nó chỉ gây phiền phức khi nó thực sự làm phiền em thôi."
<1240> \{Miyazawa} 『Cái đáng lo hơn lại chính ở chỗ, em không xem đấy là rắc rối hay gì cả.
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me...  
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me...  


<1212> Hả? à...
<1241> \ Ơ kìa? Sao lại...
// Huh? Well..."
// Huh? Well..."


<1213> \{\m{B}} "........."
<1242> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1214> \{Miyazawa} "Vậy thì, cám ơn anh nhiều."
<1243> \{Miyazawa} 『A... cảm ơn anh nhiều lắm.
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much."
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much."


<1215> Miyazawa cúi đầu, khuôn mặt vừa tỏ ra vui thích, vừa pha chút ngượng ngùng.
<1244> Miyazawa cúi đầu, giấu đi nét biểu cảm phức tạp, vừa hạnh phúc lại pha chút ngượng ngùng của cô.
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment.
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment.


<1216> Mà cũng không có vẻ gì là tôi đã gây khó dễ cho cô bé nên có thể yên tâm được rồi.
<1245> Tôi thở phào nhẹ nhõm, khi biết rằng quyết định bạo dạn của mình đã không gây nên tình huống đáng tiếc nào cả.
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved.
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved.


<1217> Tôi vẫy tay quay vào trong lớp.
<1246> Vẫy tay chào từ biệt cô, rồi tôi quay vào lớp.
// I wave my hand as I head inside the room.  
// I wave my hand as I head inside the room.  


<1218> Không biết đó phải do ý thích của bản thân không nữa.
<1247> Những lời tôi từng nói với cô, lẽ chỉ nhằm tự thỏa mãn chính bản thân tôi mà thôi.
// I wonder if it's for my self-satisfaction...  
// I wonder if it's for my self-satisfaction...  


<1219> Cô đã sống như thế này từ khá lâu rồi.
<1248> Cô ấy đã sống như thế từ bao lâu nay rồi.
// She's been living like this so far.
// She's been living like this so far.


<1220> Nên tôi đâu nhất thiết phải giúp cô bé chứ.
<1249> Cớ sao phải nhờ đến sự hỗ trợ của tôi chứ.
// So, I probably don't need to support her.
// So, I probably don't need to support her.


<1221> Tôi chỉ cảm thấy vậy thôi.
<1250> Tôi không khỏi tự vấn mình như thế.
// That's what I felt.
// That's what I felt.


<1222> Cùng lúc đó, tiết học kết thúc...
<1251> Tiết học vừa kết thúc...
// At the same time classes ended...  
// At the same time classes ended...  


<1223> \{Sunohara} "........."
<1252> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<1224> Sunohara xuất hiện như một bóng ma.
<1253> ... đã thấy Sunohara lù lù xuất hiện, tựa hồ một loại âm hồn bất tán.
// Sunohara appears as if he's a ghost.
// Sunohara appears as if he's a ghost.


<1225> \{\m{B}} "Ồ, xin lỗi, tớ quên mất cậu."
<1254> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhá, lỡ bỏ quên mày rồi.
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you."
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you."


<1226> \{Sunohara} "Không sao... lúc nào cậu chẳng như thế."
<1255> \{Sunohara} 『Thôi khỏi lỗi phải gì hết... tao còn lạ gì cái thứ bạn đểu như mày.
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do."
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do."


<1227> \{Sunohara} "Yukine-chan dạo này khác quá. Tớ đã diễn như thể đang bị ốm và cần được chăm sóc."
<1256> \{Sunohara} 『Yukine-chan khác mày một trời một vực. Đích thân em ấy săn sóc lúc tao ngất đi đấy.
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her."
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her."


<1228> \{Sunohara} "Thế mà cô bé lại vừa nhẹ nhàng lắc tớ vừa nói 'Anh hãy dậy đi, Sunohara-san'."
<1257> \{Sunohara} 『「Tỉnh dậy đi , Sunohara-san」, những lời động viên mới ân cần làm sao.
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me."
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me."


<1229> \{\m{B}} "Ờ... nhẹ nhàng hả..."
<1258> \{\m{B}} 『Ờ... ân cần quá nhỉ...
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..."
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..."


<1230> \{\m{B}} "Một tiếng đã trôi qua rồi mà."
<1259> \{\m{B}} 『Gọi mày dậy mất cả tiếng đồng hồ cơ đấy.
// \{\m{B}} "An hour had passed already though."
// \{\m{B}} "An hour had passed already though."


<1231> \{Sunohara} "... ?"
<1260> \{Sunohara} ... ?
// \{Sunohara} "... Eh?"
// \{Sunohara} "... Eh?"


<1232> \{Sunohara} "Giờ nghỉ trưa kết thúc rồi, nhớ không?"
<1261> \{Sunohara} 『Chỉ mới hết giờ nghỉ trưa thôi mà?
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?"
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?"


<1233> \{\m{B}} "Vì tiết năm kết thúc rồi kìa."
<1262> \{\m{B}} 『Tiết năm xong từ lâu rồi.
// \{\m{B}} "Since fifth period is over."
// \{\m{B}} "Since fifth period is over."


<1234> \{Sunohara} "........."
<1263> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<1235> \{\m{B}} "Tức cậu đã bị bỏ mặc tận một tiếng rồi đấy."
<1264> \{\m{B}} 『Thế nghĩa , em ấy bỏ quên mày tầm một giờ hơn đấy.
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour."
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour."


<1236> \{Sunohara} "Hình như Yukine-chan cũng biết chơi khăm thì phải?"
<1265> \{Sunohara} 『Yukine-chan cũng biết cách trêu người khác phết mày nhỉ?
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?"  
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?"  


<1237> \{\m{B}} "Nói thực, lúc nào cậu cũng ghen tuông."
<1266> \{\m{B}} 『Tao thấy ganh tị với cái tính lạc quan vô tội vạ của mày lắm đó.
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious."
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious."


<1238> \{\m{B}} "Mà những người như cậu thì nên gọi là tên hề thì đúng hơn."
<1267> \{\m{B}} 『Người như mày thiên hạ gọi là 「thằng hề」 đấy, hãnh diện chưa?』
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown."
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown."


<1239> \{Sunohara} "\m{A}..."
<1268> \{Sunohara}
// \{Sunohara} "\m{A}..."
// \{Sunohara} "\m{A}..."


<1240> Giọng nói cậu ta bỗng nhiên thay đổi.
<1269> ...』
 
<1270> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn.
// His tone suddenly changed.
// His tone suddenly changed.


<1241> \{\m{B}} "Sao?"
<1271> \{\m{B}} 『Sao hả?
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} "What?"


<1242> \{Sunohara} "Mày vừa nói những điều không nên nói đấy..."
<1272> \{Sunohara} 『Mày vừa thốt ra những từ cấm kỵ đấy...
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..."
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..."


<1243> Lại trò hề gì đây?
<1273> Ý nó là từ 『thằng hề』 hả?
// Is he talking about the clown thing?
// Is he talking about the clown thing?


<1244> \{\m{B}} "Tức là sao?"
<1274> \{\m{B}} 『Thế mày làm gì được tao nào?
// \{\m{B}} "What do you mean?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"


<1245> \{Sunohara} "Tức là hôm nay chính là ngày..."
<1275> \{Sunohara} 『Ngày này năm nay, từ giờ trở đi...
// \{Sunohara} "Today is the day..."
// \{Sunohara} "Today is the day..."


<1246> \{Sunohara} "Tao thề sẽ đập mày cho đến chết thì thôi!"
<1276> \{Sunohara} 『... thế hệ mai sau sẽ tưởng niệm nó qua lời thề không đội trời chung giữa tao và mày! Tao phải cho mày nhừ đòn mới hả dạ!
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!"
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!"


<1247> do ngu ngốc đến thế sao?
<1277> Mày có thể nghĩ ra lý do nào bớt lãng xẹt hơn dành cho một ngày tưởng niệm không?
// Is it okay having such a stupid reason?
// Is it okay having such a stupid reason?


<1248> Rầm!!
<1278> Rầm!!
// Slam!!
// Slam!!


<1249> Chiếc bàn đổ xuống đất.
<1279> Chiếc bàn lật nhào xuống sàn phòng, phát ra tiếng ồn làm huyên náo cả lớp học.
// The sound of the desk falling over echoes.
// The sound of the desk falling over echoes.


<1250> Và tiếp đó là tiếng con gái hét lên.
<1280> Đám con gái hoảng sợ thét lớn.
// It continues with the voice of a girl's scream.
// It continues with the voice of a girl's scream.


<1251> \{Ryou} "S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!"
<1281> \{Ryou} 『S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!"
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!"


<1252> \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"
<1282> \{Sunohara} 『Ugaaaaaaa!!
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"


<1253> Ngay sau đó, chiếc bàn văng đến chỗ tôi.
<1283> Một chiếc bàn khác bị hất tung lên, lao đến chỗ tôi...
// Not sooner than that, a desk came flying towards me.
// Not sooner than that, a desk came flying towards me.


<1254> Cạnh! Rầm! Lạch cạch!
<1284> Cạnh! Rầm! Lạch cạch!
// Clatter! Slam! Rattle!  
// Clatter! Slam! Rattle!  


<1255> Tôi lăn sang bàn bên cạnh tránh khỏi bị thương và những tiếng động vẫn tiếp tục vang lên.
<1285> ... Và mặc dù tôi đã kịp lăn người tránh đi, chiếc bàn lại đập trúng những học sinh khác, khiến lớp học phút chốc trở nên hỗn loạn chưa từng có.
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about.
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about.


<1256> Sao hắn lại bị bấn đến thế nhỉ?!
<1286> Nó nổi xung chỉ vì một chuyện cỏn con như thế sao?!
// Why the hell is he going nuts over something stupid?!
// Why the hell is he going nuts over something stupid?!


<1257> \{Sunohara} "Đừng có tránh nữa!!"
<1287> \{Sunohara} 『Cấm mày né nữa!!
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!"
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!"


<1258> \{\m{B}} "Thôi ngay trò đùa này đi, thằng kia!"
<1288> \{\m{B}} 『Mày giỡn quá lố rồi đó, thằng kia!
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!"
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!"


<1259> \{Sunohara} "Đây không phải là đùa!!"
<1289> \{Sunohara} 『Giỡn cái đầu mày!!
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!"
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!"


<1260> Lần này lại là một cái ghế bay tới.
<1290> Lần này đến lượt cái ghế bị nó ném bay.
// This time a chair flew by.
// This time a chair flew by.


<1261> Tôi cố gắng tránh nó.
<1291> Theo phản xạ, tôi lách người sang bên.
// I managed to avoid it.
// I managed to avoid it.


<1262>\{Chàng Trai} "Guaah!"\shake{1}
<1292> \{Nam sinh} 『Guaaaa!\shake{1}
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1}
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1}


<1263> Hình như nó bay đụng ai đó thì phải.
<1293> Hình như cái ghế đập trúng người khác rồi.
// Looks like it hit someone else.
// Looks like it hit someone else.


<1264> Tôi không ngạc nhiên lắm khi hắn thành ra như thế.
<1294> Nạn nhân xấu số đổ vật xuống sàn.
// I'm not that all surprised that he collapsed.
// I'm not that all surprised that he collapsed.


<1265> Không khí trong phòng học đóng băng.
<1295> Không khí trong lớp như thể hóa băng.
// The atmosphere of the classroom was frozen.
// The atmosphere of the classroom was frozen.


<1266> \{\m{B}} "........."
<1296> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1267> \{Sunohara} "........."
<1297> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."  
// \{Sunohara} "........."  


<1268>\{Cả Lớp} "........."
<1298> \{Cả lớp} .........
// \{Entire Class} "........."
// \{Entire Class} "........."


<1269> \{Sunohara} "Là tại mày đấy!"
<1299> \{Sunohara} 『Tại mày hết!
// \{Sunohara} "It's all your fault!"
// \{Sunohara} "It's all your fault!"


<1270> \{\m{B}} "Thế sao mày lại vừa nói vừa cúi mặt?!"
<1300> \{\m{B}} 『Mày còn dám nói thế nữa?!
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!"
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!"


<1271> Rầm!
<1301> Rẹt!
// Slam!
// Slam!


<1272> \{Giáo Viên} "Chuyện quái ở đây thế?!"
<1302> \{Giáo viên} 『Lớp này bày trò vậy hả?!
// \{Teacher} "What the hell's going on?!"  
// \{Teacher} "What the hell's going on?!"  


<1273> Giọng nói bất bình của lão giáo viên vang lên.
<1303> Không ngoài dự đoán, cuộc hỗn chiến vừa rồi lôi kéo cả giáo viên.
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected.
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected.


<1274> \{Cô Gái} "S-Sunohara-kun bị thần kinh ạ..."
<1304> \{Nữ sinh} 『S-Sunohara-kun tự dưng nổi khùng ạ...
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..."
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..."


<1275> \{Giáo Viên} "Sao? Lại là cậu à... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!"
<1305> \{Giáo viên} 『Sao? Lại là các cậu à... Sunohara!\ \
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!"  
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!"  


<1276> \{\m{B}} "Sao? Cả tôi nữa á?!"
<1306> !』
 
<1307> \{\m{B}} 『Ơ? Cả em nữa á?!
// \{\m{B}} "What? Me too?!"
// \{\m{B}} "What? Me too?!"


<1277> .........
<1308> .........
// .........
// .........


<1278> ......
<1309> ......
// ......
// ......


<1279> ...
<1310> ...
// ...
// ...


<1280> Bên ngoài trời đã tối om.
<1311> Ngoài kia trời đã tối .
// It's dark outside the window.  
// It's dark outside the window.  


<1281> Tôi ngồi xuống sàn rồi tựa lưng vào giường và nhìn Sunohara
<1312> Tôi ngồi trên sàn, lưng tựa vào thành giường, đối diện với Sunohara đang quỳ thẳng lưng.
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me.
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me.


<1282> \{\m{B}} "........."
<1313> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1283> \{Sunohara} "........."
<1314> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."  
// \{Sunohara} "........."  


<1284> \{\m{B}} "Này, tên đần kia."
<1315> \{\m{B}} 『Ê, thằng đần.
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass."
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass."


<1285> \{Sunohara} "... Sao...?"
<1316> \{Sunohara} ... Sao...?
// \{Sunohara} "... Yes...?"
// \{Sunohara} "... Yes...?"


<1286> \{\m{B}} "Nhờ mày mà cả hai đều bị đình chỉ ba ngày đấy..."
<1317> \{\m{B}} 『Nhờ ơn mày mà hai ta được cho ngồi nhà luôn ba ngày rồi đấy...
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..."  
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..."  


<1287> \{Sunohara} "... Ờ..."
<1318> \{Sunohara} ... Ờ...
// \{Sunohara} "... Yeah..."
// \{Sunohara} "... Yeah..."


<1288> Đúng vậy... ngay sau đó, chúng tôi đã bị đưa lên phòng ban giám hiệu, không lý do lý trấu gì, họ đình chỉ chúng tôi ba ngày.
<1319> Đúng vậy... Sau cuộc hỗn chiến ấy, chúng tôi bị đưa lên phòng giáo vụ lãnh án phạt đình chỉ học ba ngày.
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days.
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days.


<1289> \{\m{B}} "........."
<1320> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1290> \{Sunohara} "........."
<1321> \{Sunohara} .........
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."


<1291> \{\m{B}} "Tao dùng hết sức đánh mày được không?"
<1322> \{\m{B}} 『Tao dồn toàn lực xử đẹp mày được chưa?
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"


<1292> \{Sunohara} "Dùng bàn tay 'Lá' nhé (trong oẳn tù tì)?"
<1323> \{Sunohara} 『Dùng 「bao」 hả?
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"


<1293> \{\m{B}} "Dùng đài cát-sét."
<1324> \{\m{B}} 『Dùng máy cassette.
// \{\m{B}} "With the radio cassette player."
// \{\m{B}} "With the radio cassette player."


<1294> \{Sunohara} "Thôi, nghỉ chút đã."
<1325> \{Sunohara} 『Thôi, tha cho tao đi.
// \{Sunohara} "Please, give me a break."
// \{Sunohara} "Please, give me a break."


<1295> \{\m{B}} "Geez..."
<1326> \{\m{B}} 『Đúng thật là...
// \{\m{B}} "Geez..."
// \{\m{B}} "Geez..."


<1296> Tôi thở dài và nhìn lên trần nhà.
<1327> Tôi thở dài và nhìn lên trần phòng.
// I sighed as looked up at the ceiling.
// I sighed as looked up at the ceiling.


<1297> \{\m{B}} "Thôi, dù sao thì..."
<1328> \{\m{B}} 『Mà thôi vậy...
// \{\m{B}} "Well, whatever..."
// \{\m{B}} "Well, whatever..."


<1298> \{Sunohara} "Ế? Cậu tha thứ cho tớ sao?"
<1329> \{Sunohara} 『Ớ? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"


<1299> \{\m{B}} "Còn khướt."
<1330> \{\m{B}} 『Ai cũng có những lúc ghét bị gọi bằng thế này thế nọ mà.
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear."
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear."


<1300> \{Sunohara} "Hmmm~ thực ra, đấy là đùa đấy..."
<1331> \{Sunohara} 『Hử~ thật ra tao chỉ định giỡn chơi thôi...
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..."
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..."


<1301> \{\m{B}} "... Hả...?"
<1332> \{\m{B}} ... Hả...?
// \{\m{B}} "... Huh...?"
// \{\m{B}} "... Huh...?"


<1302> \{Sunohara} "Tớ cố tình tỏ ra bức xức, nhưng hình như~ diễn hơi thật quá thì phải."
<1333> \{Sunohara} 『Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải.
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."


<1303> Bốp!\shake{1}
<1334> Bốp!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}


<1304> \{Sunohara} "Oạch! Cậu dùng 'Đấm' để đấm tớ rồi đấy!"
<1335> \{Sunohara} 『Đau! Mày dùng 「búa」 kìa!
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!"  
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!"  


<1305> Chát!\shake{1}
<1336> Chát!\shake{1}
// Slap!\shake{1}
// Slap!\shake{1}


<1306> \{Sunohara} "Dùng 'Lá' cũng đau lắm đó!"
<1337> \{Sunohara} 『「Bao」 cũng đau nhé!
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"


<1307> Bụp!\shake{2}
<1338> Bụp!\shake{2}
// Biff!\shake{2}
// Biff!\shake{2}


<1308> \{Sunohara} "Gyaaah! Mắt tôi!"
<1339> \{Sunohara} 『Guaaaa! Mắt tôi!
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"


<1309> Tôi kết thúc bằng cách dùng 'Kéo' chọc vào mắt cậu ta.
<1340> Tôi chốt hạ bằng 「kéo」, vừa chẵn ba chiêu liên hoàn.
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.


<1310> \{\m{B}} "Xì... Cần tao đá nữa không?"
<1341> \{\m{B}} 『Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"


<1311> \{Sunohara} "Đã đấm, tát, chọc vào mắt rồi vẫn chưa thỏa mãn sao?!"
<1342> \{Sunohara} 『Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc mắt tao, vậy còn chưa hả dạ nữa?!
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"


<1312> \{\m{B}} "Chưa đâu."
<1343> \{\m{B}} 『Chưa đâu.
// \{\m{B}} "Of course."
// \{\m{B}} "Of course."


<1313> \{Sunohara} "Lạy cậu đấy, cho tớ nghỉ một lúc..."
<1344> \{Sunohara} 『Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi...
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."


<1314> Sunohara dập đầu sát sàn.
<1345> Sunohara dập đầu xuống sàn.
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.


<1315> \{\m{B}} "Xì... về nhà đây."
<1346> \{\m{B}} 『Hà... tao về đây.
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."


<1316> \{Sunohara} "Cậu không ở lại qua đêm với tớ sao?"
<1347> \{Sunohara} 『Không ở lại qua đêm với tao sao?
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"


<1317> \{\m{B}} "Bị đình chỉ ở trường tức là phải ở nhà đúng không?"
<1348> \{\m{B}} 『Bị trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn gì?
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"


<1318> \{\m{B}} "Tao không sợ bị bắt đâu nhưng thà ở nhà còn khỏe hơn."
<1349> \{\m{B}} 『Tao có chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỷ cương trường lớp, thế đấy.
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."


<1319> \{Sunohara} "Hầy~ Có nhà thích thật đấy~"
<1350> \{Sunohara} 『Hầy~ Có nhà riêng thích thật~
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"


<1320> \{Sunohara} "Ở kí túc xá chẳng khác ở tù."
<1351> \{Sunohara} 『Trong cái ký túc xá này, tao mon men làm cũng bị bắt quả tang hết.
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here."  
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here."  


<1321> \{\m{B}} "Thế gọi là nghiệp chướng."
<1352> \{\m{B}} 『Nghiệp chướng của mày thôi.
// \{\m{B}} "That's what you call karma."
// \{\m{B}} "That's what you call karma."


<1322> \{Sunohara} "Chắc hai ta không thể đi thăm Yukine-chan được rồi."
<1353> \{Sunohara} 『Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được.
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."


<1323> \{\m{B}} "........."
<1354> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1324> Ừ nhỉ... giờ chúng tôi cũng không thể đi đến phòng tra cứu được nữa rồi...
<1355> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng tư liệu cũng không thể thực hiện được nữa.
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...


<1325> \{Sunohara} "A! Đúng rồi! Như thế này sẽ giống trong phim đây!"
<1356> \{Sunohara} 『A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"


<1326> \{Sunohara} "Bọn tớ đều gặp nhau mỗi ngày nhưng giờ lại không thể được nữa."
<1357> \{Sunohara} 『Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa.
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."


<1327> \{Sunohara} "Cô bé sẽ luôn tự hỏi tại sao mỗi khi lo lắng, và sự thiếu vắng trong lòng cô bé sẽ ngày càng lớn hơn."
<1358> \{Sunohara} 『Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 「Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?」... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần.
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."


<1328> \{Sunohara} "Khi đó, bọn tớ sẽ hiểu được buồn là như thế nào."
<1359> \{Sunohara} 『Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự cô đơn ấy.
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."


<1329> \{Sunohara} "Cô bé sẽ nghĩ 'Ahh... mình sẽ không thể sống được nếu thiếu Sunohara-san', đúng không?"
<1360> \{Sunohara} 『Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 「A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên」, hay đại loại thế.』
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?"  
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?"  


<1330> \{Sunohara} "Và rồi lần tới gặp nhau, cô bé sẽ ôm trầm lấy tớ."
<1361> \{Sunohara} 『Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao.
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."


<1331> \{\m{B}} "Ê... tớ vừa mới nghĩ về điều này xong... Chắc cậu lúc nào cũng là con người hạnh phúc..."
<1362> \{\m{B}} 『Thú thật là tao chưa thấy đứa nào tếu táo cỡ như mày...
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."


<1332> \{Sunohara} "Thế sao? Cám ơn!"
<1363> \{Sunohara} 『Thật hả? Thank you!
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"


<1333> Tôi tỉnh giậy và nhìn đồng hồ... giờ đã là mười một giờ.
<1364> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11.
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.


<1334> Tôi bò ra khỏi chăn và lấy bộ đồng phục.
<1365> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục.
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.


<1335> \{\m{B}} "......... ..."
<1366> \{\m{B}} ......... À há...
// \{\m{B}} "......... Oh..."
// \{\m{B}} "......... Oh..."


<1336> Tôi quên mất là mình đã bị đình chỉ...
<1367> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu...
// I forgot, I'm suspended from school today...
// I forgot, I'm suspended from school today...


<1337> Tôi nhìn chằm chằm một lúc.
<1368> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc.
// I put down my hand and stare for a bit.
// I put down my hand and stare for a bit.


<1338> Phải ở nhà hả... mà tôi có việc gì để làm đâu...
<1369> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm...
// House arrest... huh... I have nothing to do then...
// House arrest... huh... I have nothing to do then...


<1339> ... Giờ là lúc rảnh rỗi...
<1370> ... Thế thì chán chết...
// ... It's free time...
// ... It's free time...


<1340> Tôi không muốn ở nhả... chắc tôi sẽ đến chỗ Sunohara...
<1371> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara...
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...


<1341> Mặc bộ quần áo thường ngày, tôi đi trên con đường quen thuộc.
<1372> Tròng lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần.
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.


<1342> Không ai đi qua chú ý đến tôi...
<1373> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi...
// None of the people passing by looked at me in particular.
// None of the people passing by looked at me in particular.


<1343> Trừ những đứa mặc đồng phục...
<1374> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt thiên hạ đang đổ vào mình...
// Except for those people wearing school uniforms though...  
// Except for those people wearing school uniforms though...  


<1344> Chắc vẫn còn một lúc nữa là đến giờ nghỉ trưa.
<1375> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi.
// I guess just a little more time, and it will be lunch break.  
// I guess just a little more time, and it will be lunch break.  


<1345> Tôi vừa đi vừa nghĩ.
<1376> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân.
// I walk as I think about that for a while.
// I walk as I think about that for a while.


<1346> \{\m{B}} "Này, Sunohara. Tớ vào đây."
<1377> \{\m{B}} 『Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé.
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."


<1347> Tôi gọi rồi mở cửa ra.
<1378> Tôi gọi nó, rồi mở cửa phòng.
// I say so and open the door.
// I say so and open the door.


<1348> ... Cậu ta không có ở đây.
<1379> ... Không thấy người đâu cả.
// ... He's not here.
// ... He's not here.


<1349> \{\m{B}} "Xì... cậu ta lúc nào cũng chạy loăng quăng..."
<1380> \{\m{B}} 『Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi...
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."


<1350> \{\m{B}} "Hình như chúng tôi có một vài điểm chung thì phải."
<1381> \{\m{B}} 『Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy.
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."


<1351> Tôi đóng cửa lại.
<1382> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại.
// I close the door.  
// I close the door.  


<1352> \{\m{B}} "........."
<1383> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1353> Tôi chuyển hướng đi.
<1384> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí.
// I change directions as I walk.
// I change directions as I walk.


<1354> Tới những nơi ít người qua lại nhất có thể.
<1385> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng.
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.


<1355> Giống như một điệp viên vậy.
<1386> Như thể đang vào vai một điệp viên.
// I feel like a spy.
// I feel like a spy.


<1356> Nếu bị phát hiện thì đó sẽ một vấn đề lớn đối với tôi.
<1387> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp rắc rối to.
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.


<1357> Tôi tựa lưng vào tường, thận trọng cố không để bị phát hiện.
<1388> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay.
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.


<1358> Và rồi...
<1389> Và rồi...
// And then...
// And then...


<1359> Cạch...
<1390> Cạch...
// Clutter...
// Clutter...


<1360> \{\m{B}} "Umph."
<1391> \{\m{B}} 『Hậy.
// \{\m{B}} "Umph."  
// \{\m{B}} "Umph."  


<1361> Tôi đẩy khung cửa sổ ra khi đã tới nơi tôi muốn đến.
<1392> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm.
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.


<1362> Miyazawa vẫn ở trong phòng tra cứu như thường lệ.
<1393> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa.
// Miyazawa's at the reference room as usual.
// Miyazawa's at the reference room as usual.


<1363> \{Miyazawa} "\m{B}-san?"
<1394> \{Miyazawa}
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"


<1364> \{\m{B}} "Yô."
<1395> -san?』
 
<1396> \{\m{B}} 『Yo.
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."


<1365> Có vẻ bé đã rất ngạc nhiên khi tôi đi bằng đường cửa sổ.
<1397> Tất nhiên, ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ.
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.


<1366> \{Miyazawa} "Hôm nay anh sử dụng cách khác để vào đây ạ?"
<1398> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"


<1367> \{\m{B}} "Anh cũng có lý do riêng của mình."
<1399> \{\m{B}} 『Chuyện dài dòng lắm.
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."


<1368> \{Miyazawa} "Em hiểu. anh đã ăn gì chưa?"
<1400> \{Miyazawa} 『Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"


<1369> \{\m{B}} "Chưa, thế nên anh mới tới đây chứ."
<1401> \{\m{B}} 『Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ.
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."


<1370> \{Miyazawa} "Vâng."
<1402> \{Miyazawa} 『Có ngay.
// \{Miyazawa} "All right."
// \{Miyazawa} "All right."


<1371> Miyazawa đem đống cơm rang ở trong hộp ướp lạnh ra rang lại.
<1403> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay.
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.


<1372> ... Không bị đứa nào làm phiền cả.
<1404> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao?
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in


<1373> Tôi nghe thấy tiếng cơm đang rang.
<1405> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán.
// I hear the sound of the pilaf being fried.
// I hear the sound of the pilaf being fried.


<1374> \{Miyazawa} "Anh đã đánh nhau đúng không?"
<1406> \{Miyazawa} 『Hai anh đánh nhau ?
// \{Miyazawa} "You had a fight?"
// \{Miyazawa} "You had a fight?"


<1375> Miyazawa hỏi tôi.
<1407> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi.
// Miyazawa asks while facing her back towards me.  
// Miyazawa asks while facing her back towards me.  


<1376> \{\m{B}} "Ế?"
<1408> \{\m{B}} 『Hở?
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"


<1377> \{Miyazawa} "Tại có một bảng cáo thị ở văn phòng."
<1409> \{Miyazawa} 『Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ.
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."


<1378> \{Miyazawa} "Nó ghi anh vào Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày."
<1410> \{Miyazawa} 『Trên đó ghi, anh Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày.
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."


<1379> \{\m{B}} "Ồ... vậy ra em đã biết rồi sao."
<1411> \{\m{B}} 『Thảo nào, em biết hết cả rồi.
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."


<1380> \{Miyazawa} "Vâng, em xin lỗi vì đã biết."
<1412> \{Miyazawa} 『Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi.
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."


<1381> Miyazawa quay lại phía tôi cười mỉm.
<1413> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu.
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.


<1382> Tôi đáp lại bằng một nụ cười gượng gạo.
<1414> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo mó.
// I give her a bitter smile.
// I give her a bitter smile.


<1383> \{\m{B}} "Cũng không hẳn là đánh nhau đâu. Anh hoàn toàn là nạn nhân đây này."
<1415> \{\m{B}} 『Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này.
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."


<1384> \{\m{B}} "Sunohara xứng đáng bị như thế."
<1416> \{\m{B}} 『Sunohara đáng bị thế lắm.
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though."  
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though."  


<1385> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
<1417> \{Miyazawa} 『Vậy hả anh?
// \{Miyazawa} "Is that so?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"


<1386> \{\m{B}} "Ừ."
<1418> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<1387> Cô tắt bếp đi.
<1419> Cô xoay núm tắt bếp, tạo nên một tiếng 『cạch』.
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.


<1388> \{Miyazawa} "Xin lỗi đã bắt anh phải đợi."
<1420> \{Miyazawa} 『Đã để anh đợi lâu rồi.
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."


<1389> Cô bé cho cơm vào đĩa nhựa và mang nó cho tôi.
<1421> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi.
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.


<1390> \{\m{B}} "Cám ơn."
<1422> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}} "Thank you."


<1391> Cô bé đưa cho tôi cái đĩa ngồi bên cạnh.
<1423> Tôi vừa nhận đĩa, cô liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh.
// She gives me the plate and then sits next to me.
// She gives me the plate and then sits next to me.


<1392> Và rồi...
<1424> Và rồi...
// And then...
// And then...


<1393> \{Miyazawa} "........."
<1425> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1394> Cô nhìn tôi chằm chằm.
<1426> Cô quay sang nhìn tôi.
// She's staring at me.
// She's staring at me.


<1395> \{\m{B}} "...? Sao thế?"
<1427> \{\m{B}} ...? Sao thế?
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"


<1396> \{Miyazawa} "Không có gì đâu. Đừng có chú ý đến em, anh cứ ăn tự nhiên."
<1428> \{Miyazawa} 『Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé.
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."


<1397> \{\m{B}} "? Vậy thì cám ơn về bữa ăn."
<1429> \{\m{B}} ? Anh ăn ngay đây.
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."


<1398> \{Miyazawa} "Mời anh thưởng thức."
<1430> \{Miyazawa} 『Chúc anh ngon miệng.
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."


<1399> \{\m{B}} "Chọp chẹp... chọp chẹp..."
<1431> \{\m{B}} 『Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm...
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."


<1400> \{Miyazawa} "........."
<1432> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1401> \{\m{B}} "Măm... măm..."
<1433> \{\m{B}} 『Chóp chép... chóp chép...
// \{\m{B}} "Munch... munch..."
// \{\m{B}} "Munch... munch..."


<1402> \{Miyazawa} "........."
<1434> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1403> \{\m{B}} "... Măm..."
<1435> \{\m{B}} ... Măm...
// \{\m{B}} "... Munch..."
// \{\m{B}} "... Munch..."


<1404> \{Miyazawa} "........."
<1436> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1405> \{\m{B}} ..."
<1437> \{\m{B}} 『Này em...
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}} "Well..."


<1406> \{Miyazawa} "Vâng?"
<1438> \{Miyazawa} 『Dạ?
// \{Miyazawa} "Yes?"
// \{Miyazawa} "Yes?"


<1407> \{\m{B}} "Bị người khác nhìn thì khó ăn lắm có biết không...?"
<1439> \{\m{B}} 『Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy...
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"


<1408> \{Miyazawa} , em xin lỗi."
<1440> \{Miyazawa} 『A, cho em xin lỗi vậy.
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."


<1409> Cô bé liền quay mặt đi.
<1441> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi.
// She takes her eyes away from me after I say that.
// She takes her eyes away from me after I say that.


<1410> \{\m{B}} "... Có gì trên mặt anh sao?"
<1442> \{\m{B}} ... Có gì trên mặt anh sao?
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?"
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?"


<1411> \{Miyazawa} "Một hạt cơm ạ."
<1443> \{Miyazawa} 『Một hạt cơm ạ.
// \{Miyazawa} "A grain of rice."
// \{Miyazawa} "A grain of rice."


<1412> \{\m{B}} "Cơm á?"
<1444> \{\m{B}} 『Cơm á?
// \{\m{B}} "Rice?"
// \{\m{B}} "Rice?"


<1413> Tôi quệt tay qua miệng.
<1445> Tôi quệt tay lên miệng.
// I brush my hand over my lips.
// I brush my hand over my lips.


<1414> \{Miyazawa} "Không, ở đây cơ."
<1446> \{Miyazawa} 『Không, chỗ này cơ.
// \{Miyazawa} "No, over here."
// \{Miyazawa} "No, over here."


<1415> Miyazawa với tay ra, chạm vào môi của tôi.
<1447> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi.
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.


<1416> Tuy hơi buồn một chút nhưng cùng lúc đó, tim tôi lại rung lên bần bật.
<1448> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy.
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.


<1417> \{Miyazawa} "Xong rồi."
<1449> \{Miyazawa} 『Sạch rồi.
// \{Miyazawa} "It's off."
// \{Miyazawa} "It's off."


<1418> \{\m{B}} , cám ơn."
<1450> \{\m{B}} 『À, ờ, cảm ơn.
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."


<1419> \{Miyazawa} "........."
<1451> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."  
// \{Miyazawa} "........."  


<1420> Cô bé nhìn hạt cơm một lúc.
<1452> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay.
// She looks at the grain of rice for a long while.  
// She looks at the grain of rice for a long while.  


<1421> Và rồi ăn nó.
<1453> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó.  
// And then she eats it.  
// And then she eats it.  


<1422> \{\m{B}} ..."
<1454> \{\m{B}} 『A...
// \{\m{B}} "Ah..."  
// \{\m{B}} "Ah..."  


<1423> \{Miyazawa} "Dù là một hạt cơm nhưng cũng rất ngon."
<1455> \{Miyazawa} 『Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao.
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."


<1424> \{Miyazawa} "Ăn những thức ăn đông lạnh vào những ngày này thì rất tuyệt phải không?"
<1456> \{Miyazawa} 『Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"


<1425> \{\m{B}} "C-Chắc thế..."
<1457> \{\m{B}} 『C-chắc thế...
// \{\m{B}} "I-I guess..."
// \{\m{B}} "I-I guess..."


<1426> Tôi trở nên hơi bồn chồn khi nhìn nụ cười của Miyazawa.
<1458> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn.
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.


<1427> Hình như cô bé hơi bất cẩn... đối với những người gần giống người anh trai...
<1459> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...?
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...


<1428> Thật là khó giải thích...
<1460> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung...
// Feels a bit complicated...
// Feels a bit complicated...


<1429> Cuối cùng, cô bé nhìn tôi cho đến khi ăn xong bữa trưa.
<1461> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf.
// In the end, she stared at me until I finished my plate.
// In the end, she stared at me until I finished my plate.


<1430> \{\m{B}} "Anh xong rồi."
<1462> \{\m{B}} 『Anh ăn xong rồi.
// \{\m{B}} "I'm done."
// \{\m{B}} "I'm done."


<1431> \{Miyazawa} "Vâng."
<1463> \{Miyazawa} 『Dạ.
// \{Miyazawa} "Okay."
// \{Miyazawa} "Okay."


<1432>Miyazawa cầm lấy bốn khay đĩa đã hết rồi cho chúng vào thùng rác ngay cạnh ghế.
<1464> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp và gấp đôi nó hai lần trước khi cho vào thùng rác.
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.


<1433> bé lại ngồi cạnh tôi nhìn tôi.
<1465> Rồi trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy.
// And then she sits by my side again and looks at me.
// And then she sits by my side again and looks at me.


<1434> \{\m{B}} "Nhìn gì thế?"
<1466> \{\m{B}} 『Hôm nay em làm sao thế?
// \{\m{B}} "What's with the staring?"
// \{\m{B}} "What's with the staring?"


<1435> \{Miyazawa} "Um..."
<1467> \{Miyazawa} 『Ưmm...
// \{Miyazawa} "Um..."
// \{Miyazawa} "Um..."


<1436> \{Miyazawa} "\m{B}-san."
<1468> \{Miyazawa}
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."


<1437> \{\m{B}} "Sao thế?"
<1469> -san.』
 
<1470> \{\m{B}} 『Có chuyện gì vậy?
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"


<1438> \{Miyazawa} "Nếu anh không phiền thì em có thể...?"
<1471> \{Miyazawa} 『Em muốn xin anh một chuyện, được không ...?
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"


<1439> \{\m{B}} "Có thể sao?"
<1472> \{\m{B}} 『Chuyện gì mới được?
// \{\m{B}} "May I what?"
// \{\m{B}} "May I what?"


<1440> \{Miyazawa} "Có thể em tự cho phép mình được không?"
<1473> \{Miyazawa} 『Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"


<1441> Tôi nhìn vào đùi khi được hỏi.
<1474> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô.
// I look at my lap as she ask that.
// I look at my lap as she ask that.


<1442> Và rồi cô bé gật đầu với tôi.
<1475> Miyazawa gật đầu.
// And then, she nods at me.
// And then, she nods at me.


<1443> Chiếc ghế dịch lại gần khi tôi kéo nó.
<1476> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút.
// The chair scratches a bit as I move it a little.
// The chair scratches a bit as I move it a little.


<1444> \{\m{B}} "Thế này đã được chữa?"
<1477> \{\m{B}} 『Thế này đã được chưa?
// \{\m{B}} "Is this enough?"
// \{\m{B}} "Is this enough?"


<1445> \{Miyazawa} "Vâng."
<1478> \{Miyazawa} 『Dạ.
// \{Miyazawa} "Yes."
// \{Miyazawa} "Yes."


<1446> \{Miyazawa} "Vậy cho em xin phép."
<1479> \{Miyazawa} 『Giờ cho em xin phép.
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."


<1447> Miyazawa nằm sát ngay cạnh tôi.
<1480> Miyazawa cúi nửa thân trên...
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.


<1448> Và rồi kê đầu lên lòng tôi.
<1481> ... và kê đầu lên đùi tôi.
// And then she puts her head on my lap.
// And then she puts her head on my lap.


<1449> \{\m{B}} "Lại một câu chuyện cổ khác à?"
<1482> \{\m{B}} 『Anh kể chuyện nữa nhé?
// \{\m{B}} "Another folktale?"
// \{\m{B}} "Another folktale?"


<1450> \{Miyazawa} "Không."
<1483> \{Miyazawa} 『Không.
// \{Miyazawa} "No."
// \{Miyazawa} "No."


<1451> \{Miyazawa} "Hôm nay thế này là được rồi."
<1484> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi.
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."


<1452> \{\m{B}} "Ừ."
<1485> \{\m{B}} 『Như ý em vậy.
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}} "All right."


<1453> Tôi nói rồi xoa đầu .
<1486> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô.
// I say that and gently pat her head.
// I say that and gently pat her head.


<1454> \{Miyazawa} "Ah..."
<1487> \{Miyazawa} 『A...
// \{Miyazawa} "Ah..."
// \{Miyazawa} "Ah..."


<1455> \{\m{B}} "Anh làm rối tóc à?"
<1488> \{\m{B}} 『Em không thích bị chạm vào tóc à?
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"


<1456> \{Miyazawa} "Không, chỉ tại thường ngày anh trai cũng hay xoa đầu em thôi."
<1489> \{Miyazawa} 『Không có đâu, chỉ anh trai em cũng làm như thế, nên...
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."


<1457> \{\m{B}} "... Ra thế..."
<1490> \{\m{B}} ... Ra vậy...
// \{\m{B}} "... I see..."
// \{\m{B}} "... I see..."


<1458> Có vẻ tôi đang ở một nơi mà tôi không may bị liên tưởng tới anh trai của Miyazawa rồi.
<1491> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mình chưa một lần gặp mặt.
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.


<1459> Cái cách đối xử với 'Tôi' = 'Anh Trai' càng lúc càng trở nên rõ ràng hơn.
<1492> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 「Tôi」 = 「Anh trai」 trong tim cô ấy.
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.


<1460> Thực ra, đó một cảm giác rất khó tả.
<1493> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, chệch khỏi những kỳ vọng trước đây.
// To be honest, it was a complicated feeling.
// To be honest, it was a complicated feeling.


<1461> Chúng tôi nguyên thế, không nói .
<1494> Chúng tôi giữ nguyên thế, không nói thêm lời nào nữa.
// We stayed in this position without talking.
// We stayed in this position without talking.


<1462> Và rồi tiếng chuông đầu tiên reo lên, báo hiệu giờ nghỉ trưa kết thúc.
<1495> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết.
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.


<1463> \{\m{B}} "...?"
<1496> \{\m{B}} ...?
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"


<1464> Miyazawa vẫn không đứng dậy.
<1497> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào.
// Miyazawa didn't move one bit.
// Miyazawa didn't move one bit.


<1465> Lắng nghe kĩ, tôi thấy có tiếng ngáy mệt mỏi.
<1498> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của cô.
// Listening carefully, I hear very faint snoring.
// Listening carefully, I hear very faint snoring.


<1466> \{\m{B}} "... Cô bé đã ngủ mất rồi..."
<1499> \{\m{B}} ... Ngủ mất rồi...
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."


<1467> Bất cẩn hả... hoặc còn hơn thế nữa tự tin...
<1500> Chỉ có hai cách giải thích, hoặc là cô ấy quá bất cẩn, hoặc là quá tin tưởng con người tôi...
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...


<1468> Đây cũng là một cái cảm giác khó tả.
<1501> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn.
// This really is a complicated feeling.
// This really is a complicated feeling.


<1469> Đánh thức dậy
<1502> Gọi ấy dậy
// Wake her up  
// Wake her up  


<1470> Để yên cho ngủ
<1503> Để cô ấy ngủ tiếp
// Let her sleep  
// Let her sleep  


<1471> \{\m{B}} "Này, dậy đi, Miyazawa."
<1504> \{\m{B}} 『Miyazawa ơi, dậy đi.
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up."  
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up."  


<1472> Tôi lắc vai cô .
<1505> Tôi lay vai cô ấy.
// I shrug her shoulders.
// I shrug her shoulders.


<1473> \{Miyazawa} "Unn..."
<1506> \{Miyazawa} 『Unn...
// \{Miyazawa} "Unn..."
// \{Miyazawa} "Unn..."


<1474> Miyazawa từ từ mở mắt.
<1507> Miyazawa từ từ mở mắt.
// Miyazawa slowly opened her eyes.
// Miyazawa slowly opened her eyes.


<1475> Cô bé nhìn tôi một cách vô thức, còn đầu thì vẫn trên lòng tôi.
<1508> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên trạng thái nửa tỉnh nửa mê.
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.


<1476> \{Miyazawa} "........."
<1509> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1477> Cô bé lúc nào cũng ở trong tình trạng bất cẩn như thế này.
<1510> Vô tư đến mức này thì chịu em luôn rồi đấy...
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.


<1478> \{\m{B}} "... Chuông reo rồi."
<1511> \{\m{B}} ... Chuông reo rồi kìa.
// \{\m{B}} "... The bell rang."
// \{\m{B}} "... The bell rang."


<1479> \{Miyazawa} "Chuông..."
<1512> \{Miyazawa} 『Chuông...
// \{Miyazawa} "Bell..."
// \{Miyazawa} "Bell..."


<1480> \{Miyazawa} "........."
<1513> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1481> \{Miyazawa} "... Ah...!"
<1514> \{Miyazawa} ... A...!
// \{Miyazawa} "... Ah...!"
// \{Miyazawa} "... Ah...!"


<1482> Miyazawa ngay lập tức nhấc đầu dậy là đứng lên.
<1515> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi.
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.


<1483> \{Miyazawa} "Em xin lỗi. Em ngủ quên mất..."
<1516> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi. Em ngủ quên mất...
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."


<1484> \{\m{B}} "Không phảo em định ngủ luôn trên lòng anh sao?"
<1517> \{\m{B}} 『Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ ?
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"


<1485> \{Miyazawa} "Không, em không cố ý đâu."
<1518> \{Miyazawa} 『Không, em không định làm vậy đâu.
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."


<1486> \{Miyazawa} "Em chỉ định chợp mắt một lúc thôi..."
<1519> \{Miyazawa} 『Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi...
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."


<1487> \{Miyazawa} "Khi anh xoa đầu, em cảm thấy rất ấm..."
<1520> \{Miyazawa} 『Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng...
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."


<1488> \{Miyazawa} "Em xin lỗi."
<1521> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi.
// \{Miyazawa} "I'm sorry."
// \{Miyazawa} "I'm sorry."


<1489> \{\m{B}} "Không sao."
<1522> \{\m{B}} 『Không sao, là do anh muốn vậy mà.
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."


<1490> \{\m{B}} "Nếu là lòng anh thì không sao, anh sẽ cho em mượng bất cứ lúc nào."
<1523> \{\m{B}} 『Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc.
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."


<1491> \{Miyazawa} "... Thế cũng được sao?"
<1524> \{Miyazawa} ... Thế cũng được ?
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"


<1492> \{\m{B}} "Nếu em muốn."
<1525> \{\m{B}} 『Nếu em muốn.
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."


<1493> \{Miyazawa} "Khì khì..."
<1526> \{Miyazawa} 『Hihi...
// \{Miyazawa} "Giggle..."
// \{Miyazawa} "Giggle..."


<1494> \{\m{B}} "Sao thế?"
<1527> \{\m{B}} 『Sao thế?
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} "What is it?"


<1495> \{Miyazawa} "\m{B}-san thực sự rất giống anh trai em."
<1528> \{Miyazawa}
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."


<1496> \{\m{B}} "Thế sao?"
<1529> -san thực sự rất giống anh trai em.』
 
<1530> \{\m{B}} 『Thật thế ư?
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}} "Really?"


<1497> \{Miyazawa} "Vâng."
<1531> \{Miyazawa} 『Dạ.
// \{Miyazawa} "Yes."
// \{Miyazawa} "Yes."


<1498> ...À-... hình như tôi đang trở thành một 'người tốt' thì phải...
<1532> ... A—... càng lúc tôi càng giống một 「người anh tốt」 thì phải...
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I...  
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I...  


<1499> Có như vẻ tôi đã bỏ lỡ mất một chuyện tình lãng mạn rồi...
<1533> Cánh cửa dẫn đến mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần...
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object...  
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object...  


<1500> \{\m{B}} "........."
<1534> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."  
// \{\m{B}} "........."  


<1501> Tôi nhẹ nhàng lay đầu cô bé.
<1535> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa.
// I gently pat her head.
// I gently pat her head.


<1502> Nhưng không có vẻ gì là sẽ dậy ngay cả.
<1536> Nhưng vẫn không có dấu hiệu cô sắp tỉnh lại.
// She doesn't seem to be waking up.
// She doesn't seem to be waking up.


<1503> Chắc hẳn đã rất mệt...
<1537> Hẳn cô đã phải chịu nhiều mỏi mệt lắm rồi...
// I guess she really was tired...
// I guess she really was tired...


<1504> Mặc dù tiết học đã bắt đầu, nhưng nếu gọi dậy thì tội quá.
<1538> Chỉ ít phút nữa là vào tiết, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc.
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.


<1505> Liệu có thể coi đây là một lý do không nhỉ...
<1539> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ...
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...


<1506> Hoặc cũng có thể là do tôi không muốn cái khoảnh khắc này kết thúc...
<1540> Có lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi...
// Or it might be that I don't want this moment to end...
// Or it might be that I don't want this moment to end...


<1507> \{\m{B}} "Một người anh trai à..."
<1541> \{\m{B}} 『Anh trai à...
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."


<1508> Anh ta là người thế nào vậy...?
<1542> Anh ta là người như thế nào...?
// What kind of guy is he...?
// What kind of guy is he...?


<1509> Mà tôi định biết về anh trai của Miyazawa như thế nào đây...?
<1543> ... Và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...?
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?


<1510> Được bọn bạn đầu gấu yêu mến...
<1544> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh...
// Being adored by her delinquent companions...
// Being adored by her delinquent companions...


<1511> Không bao giờ kết bạn ở trường mà lúc nào cũng chỉ ở trong phòng tra cứu...
<1545> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường...
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...


<1512> Nếu tôi là thằng anh trai...
<1546> Nếu tôi là anh trai cô ấy...
// If I were her older brother...
// If I were her older brother...


<1513> Thì tôi sẽ không muốn như thế... đúng không?
<1547> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy...
// I wouldn't want this... right?
// I wouldn't want this... right?


<1514> Đing, đong, đang, đong.
<1548> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong.
// Ding, dong, dang, dong.


<1515> \{\m{B}} "Tiếng chuông thứ hai rồi..."
<1549> \{\m{B}} 『Hồi chuông thứ hai rồi...
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."


<1516> \{Miyazawa} "... U..nn..."
<1550> \{Miyazawa} ... U... nn...
// \{Miyazawa} "... U..nn..."
// \{Miyazawa} "... U..nn..."


<1517> Miyazawa cựa quậy một chút.
<1551> Miyazawa khẽ trở mình.
// Miyazawa stirs a bit.
// Miyazawa stirs a bit.


<1518> Cô dậy rồi à...
<1552> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...?
// Did she wake up...
// Did she wake up...


<1519> \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."
<1553> \{Miyazawa} 『Su... su...
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."


<1520> Không, chỉ là động chút ít thôi...
<1554> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi...
// No, she only moved around a bit...
// No, she only moved around a bit...


<1521> Cô bé ngủ như chết rồi...
<1555> Ngủ mê man như thế cơ mà...
// She's dead asleep...
// She's dead asleep...


<1522> Hơn nữa, có một vật ấm và nặng ở trên đùi cũng thích lắm.
<1556> Chỉ có điều, trọng lượng và hơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu...
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.


<1523> tôi cũng đã ăn nó rồi...
<1557> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho...
// And I've already filled my stomach with lunch...
// And I've already filled my stomach with lunch...


<1524> Tự nhiên tôi cũng cảm thấy buồn ngủ.
<1558> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng.
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.


<1525> .........
<1559> .........
// .........
// .........


<1526> ......
<1560> ......
// ......
// ......


<1527> ...
<1561> ...
// ...
// ...


<1528> Đing, đong, đang, đong...
<1562> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
// Ding, dong, dang, dong...


<1529> \{\m{B}} "Unnn..."
<1563> \{\m{B}} 『Unnn...
// \{\m{B}} "Unnn..."
// \{\m{B}} "Unnn..."


<1530> Tiếng chuông đã đánh thức tôi như thường lệ.
<1564> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ.
// As always, the sound of the bell wakes me up.
// As always, the sound of the bell wakes me up.


<1531> Và trước mặt tôi là...
<1565> Và ngay trước mắt tôi là...
// And just in front of me is...
// And just in front of me is...


<1532> \{\m{B}} "........."
<1566> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1533> \{Miyazawa} "........."
<1567> \{Miyazawa} .........
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1534> \{\m{B}} "........."
<1568> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1535> \{Miyazawa} "Hi vọng là anh ngủ ngon."
<1569> \{Miyazawa} 『Chào buổi sáng.
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."


<1536> \{\m{B}} "Cám ơn."
<1570> \{\m{B}} 『Chào.
// \{\m{B}} "Thanks."  
// \{\m{B}} "Thanks."  


<1537> ... Miyazawa đang nằm trên lòng tôi.
<1571> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi.
// ... Miyazawa lying on my lap.
// ... Miyazawa lying on my lap.


<1538> Hình như cô đã dậy được một lúc rồi, nhưng đầu thì vẫn ở trên lòng tôi.
<1572> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy mà không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế.
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.


<1539> \{Miyazawa} "Hình như em đã cúp tiết thì phải?"
<1573> \{Miyazawa} 『Hình như em vừa mới trốn tiết.』
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."


<1540> \{\m{B}} "Ừ."
<1574> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<1541> \{Miyazawa} "Tại em hơi buồn ngủ."
<1575> \{Miyazawa} 『Vì em ngủ ngon quá mà.
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."


<1542> \{\m{B}} "Có vẻ thế."
<1576> \{\m{B}} 『Chắc là thế thật.
// \{\m{B}} "Seemed that way."
// \{\m{B}} "Seemed that way."


<1543> \{Miyazawa} "Nhưng em đã thấy anh ngủ đấy, \m{B}-san."
<1577> \{Miyazawa} 『Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy.
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."


<1544> \{\m{B}} "Anh cũng đã thấy của em rồi."
<1578> \{\m{B}} 『Anh cũng ngắm em như thế thôi.
// \{\m{B}} "I also saw yours."
// \{\m{B}} "I also saw yours."


<1545> \{Miyazawa} "Cả hai đều ngủ sao?"
<1579> \{Miyazawa} 『Vậy là chúng mình hòa nhau rồi?
// \{Miyazawa} "We're even then?"
// \{Miyazawa} "We're even then?"


<1546> \{\m{B}} "Ừ, cả hai."
<1580> \{\m{B}} 『Ờ, hòa rồi.
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."


<1547> Nói xong, cả hai chúng tôi đều cười.
<1581> Thế là cả hai cùng bật cười.
// Saying that, we both smile.
// Saying that, we both smile.


<1548> \{Miyazawa} "Em sẽ vào học tiết sáu."
<1582> \{Miyazawa} 『Em sẽ vào học tiết sáu.
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."


<1549> \{\m{B}} "Ừ, ý hay đấy."
<1583> \{\m{B}} 『Ờ, ý hay đấy.
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."


<1550> \{\m{B}} "Anh cũng nên quay về thôi."
<1584> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh nên về rồi.
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."


<1551> \{Miyazawa} "Anh phải ở nhà đúng không?"
<1585> \{Miyazawa} 『Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"


<1552> \{\m{B}} "Ừ."
<1586> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<1553> \{Miyazawa} "Khi anh đến thì em vui lắm."
<1587> \{Miyazawa} 『Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm.
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."


<1554> \{\m{B}} "Ế..."
<1588> \{\m{B}} 『Ơ...?』
// \{\m{B}} "Eh..."
// \{\m{B}} "Eh..."


<1555> \{Miyazawa} "Tại khi thấy bảng thông báo, em không biết anh có bị thương khi đánh nhau hay không."
<1589> \{Miyazawa} 『Cáo thị chỉ ghi là anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không.
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."


<1556> \{\m{B}} ... thế sao?"
<1590> \{\m{B}} 『À, ờ nhỉ... Em nói đúng.』
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"


<1557> \{Miyazawa} "Ta vẫn còn có chút thời gian trước khi chuông reo lần nữa..."
<1591> \{Miyazawa} 『Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy...
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."


<1558> \{Miyazawa} "Em ở lại đây một lúc nữa được không?"
<1592> \{Miyazawa} 『Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"


<1559> \{\m{B}} "Không sao, mới đầu em đã ở đây rồi mà."
<1593> \{\m{B}} 『Việc gì phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu.
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."


<1560> \{\m{B}} "Anh sao từ chối được, phải không?"
<1594> \{\m{B}} 『Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được.』
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"


<1561> \{Miyazawa} "Vậy thì cõ lẽ cho phép em nhé."
<1595> \{Miyazawa} 『Vậy là anh đồng ý rồi nhé.
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."


<1562> Miyazawa vui vẻ cười, ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
<1596> Miyazawa cười tươi tắn, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.


<1563> \{\m{B}} "Này, lại ngủ trên lòng anh à...?"
<1597> \{\m{B}} 『Này, gối đùi nữa sao...?
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"


<1564> \{Miyazawa} "À, xin lỗi, em vô duyên quá..."
<1598> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi anh, em vô ý quá...
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."


<1565> Miyazawa nhổm người dậy và hối hận cúi đầu.
<1599> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống.
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically.  
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically.  


<1566> \{\m{B}} "Được rồi, anh cho phép em."
<1600> \{\m{B}} 『Không sao, anh cho phép em .
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."


<1567> \{Miyazawa} "Thế có sao không...?"
<1601> \{Miyazawa} 『Được thật ạ...?
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"


<1568> \{\m{B}} "Chỉ cần đừng chảy nước miếng lên người anh là được, chịu không?"
<1602> \{\m{B}} 『Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"


<1569> \{Miyazawa} "Nếu chuyện đó có xảy ra thì em sẽ xin lỗi sau."
<1603> \{Miyazawa} 『Chẳng may nó xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy.
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."


<1570> \{\m{B}} "Nói em sẽ không làm như thế không được sao..."
<1604> \{\m{B}} 『Nói 「em không làm như thế đâu」 thì không được sao...?』
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."


<1571> \{Miyazawa} "Vâng, em sẽ không làm như thế đâu."
<1605> \{Miyazawa} 『Dạ, em không làm như thế đâu.
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."


<1572> Miyazawa cười khúc khích cười trên lòng tôi.
<1606> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi.
// Miyazawa giggles on my lap.
// Miyazawa giggles on my lap.


<1573> Và tôi cũng cười.
<1607> Và tôi cũng cười theo.
// I also smile.
// I also smile.


<1574> Miyazawa thả mình trên lòng tôi cho đến khi chuông của tiết sáu reo.
<1608> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế.
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.


<1575> Khi tiết học bắt đầu, ngôi trường lại trở nên thanh bình.
<1609> Đang là giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng.
// The school becomes peaceful as lessons start.
// The school becomes peaceful as lessons start.


<1576> Chắc giờ tôi đi được rồi.
<1610> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu.
// I guess it's okay to sneak away now.
// I guess it's okay to sneak away now.


<1577> Tôi tiến đến chỗ cửa sổ.
<1611> Tôi bước lại bậu cửa sổ.
// I move towards the window.
// I move towards the window.


<1578> Cạch...
<1612> Cạch...
// Rattle...
// Rattle...


<1579> \{\m{B}} "Hmm?"
<1613> \{\m{B}} 『Hử?
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"


<1580> Cửa sổ mở ra trước khi tôi chạm vào nó.
<1614> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở.
// The window open before even I touch it.
// The window open before even I touch it.


<1581> Sau đó, một tên với dáng vẻ lạnh lùng khom người xuống, trèo qua khung cửa sổ rồi bước vào phòng.
<1615> Ngay sau đó, một gã thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng.
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.


<1582>\{Gã trai} "Woah... nếu cái cửa sổ này mà nhỏ hơn chút nữa thì rắc rối to đấy..."
<1616> \{Gã trai} 『Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à...
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..."  
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..."  


<1583> Vừa cắn nhằn, vừa phủi quần, và sau đó hắn nhìn tôi.
<1617> Gã thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi.
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.


<1584>\{Gã trai} "........."
<1618> \{Gã trai} .........
// \{Man} "........."
// \{Man} "........."


<1585> Hắn ta nhìn tôi rất .
<1619> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân.
// He's looking closely at me.
// He's looking closely at me.


<1586> Không giống như hắn đang lườm cũng như muốn gây sự.
<1620> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự...
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.


<1587> Có vẻ hắn chỉ đang dò xét tôi.
<1621> ... mà chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi.
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.


<1588> \{\m{B}} "Sao nào?"
<1622> \{\m{B}} 『Chuyện gì đây?
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} "What is it?"


<1589>\{Gã trai} "Này... tao chưa từng thấy mày trước đây."
<1623> \{Gã trai} 『Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ.
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."


<1590> \{\m{B}} "Dĩ nhiên, ông đâu phải học sinh trường này, đúng không?"
<1624> \{\m{B}} 『Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"


<1591>\{Gã trai} "Mày cũng thế à?"
<1625> \{Gã trai} 『Chứ mày thì phải chắc?
// \{Man} "Aren't you too?"
// \{Man} "Aren't you too?"


<1592> \{\m{B}} "Tôi là học sinh ở đây."
<1626> \{\m{B}} 『Tôi là học sinh ở đây.
// \{\m{B}} "I'm a student from here."
// \{\m{B}} "I'm a student from here."


<1593>\{Gã trai} "Thế kia không phải là thường phục sao?"
<1627> \{Gã trai} 『Mày đang mặc đồ thường ?
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"


<1594> \{\m{B}} "Tôi bị đình chỉ."
<1628> \{\m{B}} 『Tôi bị đình chỉ.
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."


<1595>\{Gã trai} "Đình chỉ? Chỉ có những tên ngốc bị đình chỉ cái trường có hạng này."
<1629> \{Gã trai} 『Đình chỉ? Có mà đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này.
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?"  
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?"  


<1596> \{\m{B}} "Định gây sự sao?"
<1630> \{\m{B}} 『Muốn gây sự hả?
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"


<1597>\{Gã trai} "Không hẳn. Chỉ tại ở trường này có nhiều người hơi lập dị thôi."
<1631> \{Gã trai} 『Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày đây thôi.
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."


<1598> \{\m{B}} "Có vẻ thế."
<1632> \{\m{B}} 『Công nhận...』
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}} "I guess."


<1599>\{Gã trai} "Này?"
<1633> \{Gã trai} 『Thế?
// \{Man} "Well?"
// \{Man} "Well?"


<1600> \{\m{B}} "Sao?"
<1634> \{\m{B}} 『Hử?
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"


<1601>\{Gã trai} "Quan hệ giữa mày với Yukine là thế nào thế?"
<1635> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"


<1602> \{\m{B}} "Hỏi làm gì...?"
<1636> \{\m{B}} 『Cái đó... Tôi không rõ ý ông...』
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."


<1603>\{Gã trai} "Mày là bạn trai của con bé à?"
<1637> \{Gã trai} 『Bạn trai hay gì?
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"


<1604> \{\m{B}} "... Không... không phải."
<1638> \{\m{B}} ... Không... không phải.
// \{\m{B}} "... No... I'm not."
// \{\m{B}} "... No... I'm not."


<1605>\{Gã trai} "Thế thì tốt. Nếu là bạn trai của con bé thì mày sẽ chết ngay tức khắc đấy."
<1639> \{Gã trai} 『Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế.
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."


<1606> \{\m{B}} "........."
<1640> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1607> Hắn ta đe doạ tôi...
<1641> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...?
// He just said something quite frightening...
// He just said something quite frightening...


<1608> Không lẽ báu vậy duy nhất của bọn họ là Miyazawa...
<1642> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào...
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...


<1609> Hoặc cũng có thể họ ngấm ngầm hiểu với nhau không ai được phép chiếm lấy riêng cho mình...
<1643> Biết đâu cả lũ còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận cô ấy...
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...


<1610> Khi ngồi xuống cái ghế gần đấy, tên đó vẫn tiếp tục nhìn tôi.
<1644> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế cạnh đó.
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.


<1611> \{\m{B}} "Sao...?"
<1645> \{\m{B}} 『Sao...?
// \{\m{B}} "What...?"
// \{\m{B}} "What...?"


<1612>\{Gã trai} "Tao thấy rồi đấy."
<1646> \{Gã trai} 『Tao thấy cả rồi đấy nhé.
// \{Man} "I saw it."
// \{Man} "I saw it."


<1613> \{\m{B}} "Thấy gì?"
<1647> \{\m{B}} 『Thấy gì?
// \{\m{B}} "Saw what?"
// \{\m{B}} "Saw what?"


<1614>\{Gã trai} "Yukine đã ngủ trên lòng mày."
<1648> \{Gã trai} 『Yukine đã ngủ trên đùi mày.
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."


<1615>\{Gã trai} "Nhìn thấy thế, dù có muốn nhưng tao cũng thể vào được..."
<1649> \{Gã trai} 『Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau...
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."


<1616> \{\m{B}} "Bắt đầu từ khi nào vậy...?"
<1650> \{\m{B}} 『Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"


<1617>\{Gã trai} "Từ lúc mày ăn cơm kia."
<1651> \{Gã trai} 『Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia.
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."


<1618> \{\m{B}} "........."
<1652> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1619> Có lẽ hắn đã nhìn thấy hết mọi chuyện...
<1653> Xem như hắn đã thấy hết mọi chuyện...
// It seems he's seen everything...
// It seems he's seen everything...


<1620> Thế tức là hắn đã đứng cạnh cửa sổ suốt hơn một giờ để nhìn chúng tôi...?
<1654> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...?
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?


<1621>\{Gã trai} "Này?"
<1655> \{Gã trai} 『Thế?
// \{Man} "Well?"
// \{Man} "Well?"


<1622> \{\m{B}} "Hả?"
<1656> \{\m{B}} 『Hả?
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"


<1623> Hắn ta chống khuỷu tay vào đầu gối, tì cằm vào nắm tay với một ánh mắt toé lửa.
<1657> Gã thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn.
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.


<1624>\{Gã trai} "Thế quan hệ giữa mày với Yukine là sao?"
<1658> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"


<1625> Lại là câu hỏi từ trước đó.
<1659> Vẫn câu hỏi .
// The question from earlier.
// The question from earlier.


<1626> \{\m{B}} "... anh lớp trên thôi..."
<1660> \{\m{B}} ... Là đàn anh lớp trên. Chỉ thế thôi...
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."


<1627>\{Gã trai} "Ngủ ở trên lòng mà chỉ là thế thôi sao..."
<1661> \{Gã trai} 『Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à...
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."


<1628> Hắn ra khịt mũi.
<1662> Hắn cười khì, khụt khịt mũi.
// He snickers through his nose.
// He snickers through his nose.


<1629>\{Gã trai} "Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó đấy..."
<1663> \{Gã trai} 『Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó...
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..."  
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..."  


<1630> \{\m{B}} "Chẳng phải là không có ai nuông chiều cô bé sao?"
<1664> \{\m{B}} 『Cũng đâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"


<1631>\{Gã trai} "Có thể. Bởi vì bọn tao không thể thay thế chỗ của anh ta."
<1665> \{Gã trai} 『Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra tư cách thay thế.
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute."  
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute."  


<1632> \{\m{B}} "Chỗ của anh ta?"
<1666> \{\m{B}} 『Thay thế?
// \{\m{B}} "His substitute?"
// \{\m{B}} "His substitute?"


<1633>\{Gã trai} "Hoặc cũng có thể do bọn tao là những người dựa dẫm vào con bé."
<1667> \{Gã trai} 『Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé.
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."


<1634>\{Gã trai} "Nếu nghĩ kĩ lại thì đó lại một câu chuyện khá kì lạ đấy."
<1668> \{Gã trai} 『Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào.
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."


<1635>\{Gã trai} "Hồi trước, con bé đấy hư lắm..."
<1669> \{Gã trai} 『Hồi trước con bé thích được cưng chiều lắm kìa...
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."


<1636>\{Gã trai} "Dù có thế nào thì bọn tao cũng không thể giúp gì cho con bé được..."
<1670> \{Gã trai} 『Theo lý bọn tao phải dỗ dành, an ủi nó, thế mà...
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."


<1637> \{\m{B}} "Tôi chẳng hiểu cả."
<1671> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu ông anh đang nói nữa.
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."


<1638> \{\m{B}} "'Chỗ của anh ta' tức là sao?"
<1672> \{\m{B}} 『Với lại, 「thay thế」 tức là sao?
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"


<1639>\{Gã trai} "Mày không biết gì sao?"
<1673> \{Gã trai} 『Mày không biết gì hết à?
// \{Man} "You don't know anything, do you?"
// \{Man} "You don't know anything, do you?"


<1640> \{\m{B}} "...?"
<1674> \{\m{B}} ...?
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"


<1641>\{Gã trai} "Kể cả về anh trai của con bé?"
<1675> \{Gã trai} 『Cả chuyện anh trai của con bé nữa?
// \{Man} "Not even about her brother?"
// \{Man} "Not even about her brother?"


<1642> \{\m{B}} ""Miyazawa chỉ bảo với tôi là tôi giống anh trai của cô bé.
<1676> \{\m{B}} 『Miyazawa chỉ nói , cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy.
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."


<1643>\{Gã trai} "Ahh... ra thế."
<1677> \{Gã trai} 『A... chả trách lại thành ra như thế.
// \{Man} "Ahh... I see now."
// \{Man} "Ahh... I see now."


<1644> Hắn ta gật đầu hai lần như thể đã hiểu ra mọi chuyện.
<1678> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ.
// The man nods his head twice, as if he understood everything.
// The man nods his head twice, as if he understood everything.


<1645> Và rồi lại liếc nhìn tôi.
<1679> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa.
// And then he looked carefully at me.
// And then he looked carefully at me.


<1646>\{Gã trai} ""... Trong mắt con bé, mày giống anh ta lắm sao...?
<1680> \{Gã trai} ... Nhìn mày có chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"


<1647> \{\m{B}} "Giá mà tôi hiểu được ông đang hỏi gì."
<1681> \{\m{B}} 『Tôi cũng muốn biết lắm.
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."


<1648>\{Gã trai} "Mà chắc tao chẳng thể so sánh được đâu..."
<1682> \{Gã trai} 『Mà dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh...
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."


<1649> \{\m{B}} "... Ông có biết gì về anh trai của cô bé không? Hoặc có chuyện gì xảy ra với anh ta vậy?"
<1683> \{\m{B}} ... Ông anh đó có biết việc em gái mình đang làm không?
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"


<1650> \{\m{B}} "Nếu là anh trai thì tôi sẽ không muốn như thế đâu."
<1684> \{\m{B}} 『Tôi mà là anh ta, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào con đường này.
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."


<1651>\{Gã trai} "Đồng ý, ngay cả anh ta cũng không muốn như thế này,"
<1685> \{Gã trai} 『Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu.』
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."


<1652> \{\m{B}} "Anh ta không định ngăn cản cô bé sao?"
<1686> \{\m{B}} 『Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"


<1653>\{Gã trai} "Về chuyện đó thì... không thể được."
<1687> \{Gã trai} 『Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể.
// \{Man} "That's... impossible you see."
// \{Man} "That's... impossible you see."


<1654> \{\m{B}} "Vì sợ bọn đầu gấu sao? Anh ta nhát gan thế."
<1688> \{\m{B}} 『Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng là một tên hèn nhát.
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."


<1655> Bộp!
<1689> Bốp!
// Pow!
// Pow!


<1656> Thế giới bỗng nhiên rung chuyển.
<1690> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội.
// My world suddenly shook.
// My world suddenly shook.


<1657> Bầu trời trắng nhoà đi rồi sau đó đen dần, cuối cùng tôi đang thấy mình đang ở trên mặt sàn.
<1691> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn.
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.


<1658> tôi cũng khá đau đấy.
<1692> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát.
// My cheek is kind of hurting too.
// My cheek is kind of hurting too.


<1659> \{\m{B}} "Con... chó...!"
<1693> \{\m{B}} 『Chó... chết...!
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"


<1660>\{Gã trai} "Đừng nói về người đã khuất như thế!"
<1694> \{Gã trai} 『Đừng sỉ nhục người đã khuất!!』
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!"  
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!"  


<1661> \{\m{B}} "Ế...?"
<1695> \{\m{B}} 『Ớ...?
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"


<1662> Tôi bỗng nhiên đờ người lại khi định đứng dậy.
<1696> Vừa toan vùng dậy, cả người tôi bỗng cứng đờ.
// I suddenly stiffen as I was about to get up.
// I suddenly stiffen as I was about to get up.


<1663> Người đã khuất...?
<1697> Người đã khuất...?
// Someone who's dead...?
// Someone who's dead...?


<1664> Nắm tay của hắn ta rung lên khi đứng nhìn tôi.
<1698> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật.
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.


<1665> Hắn ta nhìn như thể muốn hạ gục tôi chỉ với một cú đánh duy nhất.
<1699> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa.
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit.  
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit.  


<1666> \{\m{B}} "... Anh... anh của miyazawa đã..."
<1700> \{\m{B}} ... Anh... anh của Miyazawa đã...
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."


<1667> \{\m{B}} ..."
<1701> \{\m{B}} 『Đã...
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}} "Well..."


<1668>\{Gã trai} "Anh ta đã mất. Đã được gần một năm rồi."
<1702> \{Gã trai} 『Anh ta chết rồi. Được gần một năm.
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."


<1669> \{\m{B}} "........."
<1703> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1670> Giờ thì tôi đã hiểu...
<1704> Giờ thì tôi đã hiểu...
// I see now...
// I see now...


<1671> Anh của Miyazawa... không còn nữa...
<1705> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa...
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...


<1672> \{\m{B}} "... Tôi xin lỗi..."
<1706> \{\m{B}} ... Tôi xin lỗi...
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."


<1673>\{Gã trai} "Hả?"
<1707> \{Gã trai} 『Hả?
// \{Man} "Huh?"
// \{Man} "Huh?"


<1674> \{\m{B}} "Anh ta cũng là bạn của ông đúng không?"
<1708> \{\m{B}} 『Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"


<1675> \{\m{B}} "Thế nên... tôi xin lỗi. Tôi đã nói những điều không phải cho lắm..."
<1709> \{\m{B}} 『Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời lẽ thật tệ hại...
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."


<1676>\{Gã trai} "........."
<1710> \{Gã trai} .........
// \{Man} "........."
// \{Man} "........."


<1677>\{Gã trai} "... ..."
<1711> \{Gã trai} ... Chậc...
// \{Man} "... Tch..."
// \{Man} "... Tch..."


<1678> Hắn ta nới lỏng bàn tay đang nắm chặt ra và ngồi xuống.
<1712> Gã thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế.
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.


<1679> Rồi sau đó thở dài.
<1713> Đoạn, buông tiếng thở dài.
// And then he sighs.
// And then he sighs.


<1680>\{Gã trai} ""Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine-chan nói mày giống anh ta.
<1714> \{Gã trai} 『Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta.
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."


<1681> \{\m{B}} "...?"
<1715> \{\m{B}} ...?
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"


<1682>\{Gã trai} "Khi nói những điều không phải thì cái cách xin lỗi của hai người đều giống nhau..."
<1716> \{Gã trai} 『Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi...
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..."  
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..."  


<1683>\{Gã trai} "Anh ta không phải là người mày có thể ghét được..."
<1717> \{Gã trai} 『Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật...
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."


<1684> Hắn ta nói điều đó với một cặp mắt tiếc nuối, hồi tưởng lại quá khứ...
<1718> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm...
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...


<1685> Và lông mày bỗng nhiên co lại.
<1719> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại.
// And then, his eyebrow suddenly twitches.
// And then, his eyebrow suddenly twitches.


<1686>\{Gã trai} "Có người đang tới."
<1720> \{Gã trai} 『Có người tới.
// \{Man} "Someone's coming."
// \{Man} "Someone's coming."


<1687> \{\m{B}} "Ế? Ai cơ?!"
<1721> \{\m{B}} 『Ớ? Ai cơ?!
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"


<1688>\{Gã trai} "Đừng có đứng đó nữa!"
<1722> \{Gã trai} 『Đừng có đứng đực ra đó nữa!
// \{Man} "Don't just stand there!"
// \{Man} "Don't just stand there!"


<1689> Hắn ta nói xong kéo lấy tay tôi rồi đẩy tôi ra ngoài cửa sổ.
<1723> Nhanh như chảo chớp, gã thanh niên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ.
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.


<1690> Cạch...
<1724> Rẹt...
// Rattle...
// Rattle...


<1691> \{Giọng nói} "Do mình tưởng tượng à? Rõ ràng có người trong này mà..."
<1725> \{Giọng nói} 『Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà...
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."


<1692> Hình như là một giáo viên...
<1726> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng...
// Looks like the teacher...
// Looks like the teacher...


<1693> Chúng tôi núp sau một bui cây dày ở sau cửa sổ.
<1727> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa.
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.


<1694>\{Gã trai} (Phù, suýt chết.)
<1728> \{Gã trai} (Phù, tí thì toi.)
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)


<1695> \{\m{B}} (Cám ơn.)
<1729> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.)
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)


<1696>\{Gã trai} (Nếu mày là học sinh trường này thì ít ra cũng phải nghe thấy tiếng chân và cảm thấy nguy hiểm chứ.)
<1730> \{Gã trai} (Nếu mày muốn sinh tồn ở đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.)
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)


<1697> \{\m{B}} (... Ông nghe thấy sao?)
<1731> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?)
// \{\m{B}} (... You heard that?)
// \{\m{B}} (... You heard that?)


<1698>\{Gã trai} (Đồ ngốc. Hãy lắng nghe bằng đôi tai của con tim mình.)
<1732> \{Gã trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.)
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)


<1699> \{\m{B}} (.........)
<1733> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)


<1700> Mấy gã này là ai vậy...?
<1734> Mấy gã này rốt cuộc loại người gì vậy...?
// Just what in the world are these guys anyway...?  
// Just what in the world are these guys anyway...?  


<1701> \{Sunohara} "Hmm... Anh trai của Yukine-chan hả..."
<1735> \{Sunohara} 『Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?』
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."


<1702> \{\m{B}} "Ừ."
<1736> \{\m{B}} 『Ờ.
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<1703> \{Sunohara} "Mà này... cậu gan thật đấy."
<1737> \{Sunohara} 『Mà phải công nhận... mày gan thật đấy.
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."


<1704> \{\m{B}} "Tức là sao?"
<1738> \{\m{B}} 『Nói thế là sao?
// \{\m{B}} "What do you mean?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"


<1705> \{Sunohara} "Cậu phải ở nhà đúng không? Thế lỡ bị ai đó phát hiện thì sao?"
<1739> \{Sunohara} 『Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?"  
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?"  


<1706> \{\m{B}} "Nếu nó xảy ra thì đã xảy ra rồi."
<1740> \{\m{B}} 『Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến.
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."


<1707> \{Sunohara} "Nói hay lắm."
<1741> \{Sunohara} 『Mạnh miệng gớm.
// \{Sunohara} "Well said."
// \{Sunohara} "Well said."


<1708> \{Sunohara} "Nhưng đối với cô bé, cậu chỉ là... 'người tốt' thôi sao..."
<1742> \{Sunohara} 『Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 「người anh tốt」 rồi.
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..."  
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..."  


<1709> \{\m{B}} "Cậu nghĩ thế à?"
<1743> \{\m{B}} 『Mày cũng nghĩ thế à?
// \{\m{B}} "Do you really think so?"
// \{\m{B}} "Do you really think so?"


<1710> \{Sunohara} "Ừ. Yukine-chan luông coi cậu như anh trai của cô bé, phải không?"
<1744> \{Sunohara} 『Ờ. Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"


<1711> \{Sunohara} "Thế tức là cậu không thể tiến xa hơn là một thằng anh trai đâu."
<1745> \{Sunohara} 『Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu.
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."


<1712> \{Sunohara} "Cậu sẽ không thể người yêu được."
<1746> \{Sunohara} 『Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa.
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."


<1713> \{\m{B}} "... Nhưng tớ lại là một cái gối tốt đấy."
<1747> \{\m{B}} ... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à.
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."


<1714> \{Sunohara} "Là cái gì?"
<1748> \{Sunohara} 『Là sao hả?
// \{Sunohara} "What's that?"
// \{Sunohara} "What's that?"


<1715> \{\m{B}} , không có gì, chỉ là cô bé đã ngủ trên lòng tớ thôi."
<1749> \{\m{B}} 『À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi.
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."


<1716> \{Sunohara} "Chuyện đó xảy ra khi nào vậy?"
<1750> \{Sunohara} 『Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"


<1717> \{\m{B}} "Khi cậu không có mặt ở đó. Hơn nữa, bọn tớ sẽ không thể làm những việc như thể nếu cậu cứ quanh quẩn ở đó."
<1751> \{\m{B}} 『Khi mày bận chui rúc trong cái xó xỉnh nào đó. Có mày trong phòng thì tao và em ấy làm thế sao được.
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."


<1718> \{Sunohara} "Um... Tớ cảm thấy hơi ghem đấy."
<1752> \{Sunohara} 『Ê... máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy.
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"


<1719> \{\m{B}} "Nhưng như thế cũng khá mệt."
<1753> \{\m{B}} 『Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn.』
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."


<1720> \{Sunohara} ""À! cậu nói phải. Dù có thế nào thì cậu cũng chỉ là một 'người tốt' đối với cô bé thôi.
<1754> \{Sunohara} 『À~ có lý. Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng ở mức 「người anh tốt」 trong mắt người ta thôi.
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."


<1721> \{Sunohara} "Hoặc kể cả có cố gắng đến mấy đi chăng nữa thì cũng vẫn chỉ là một 'người tốt' không hơn không kém."
<1755> \{Sunohara} 『Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của 「người anh tốt」 lại càng được nâng lên.
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"


<1722> \{\m{B}} "........."
<1756> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1723> \{Sunohara} "Đợi khi nào hết thời hạn đình chỉ, chúng ta sẽ thấy được sự khác biệt giữa tớ và cậu."
<1757> \{Sunohara} 『Tao nôn nóng chờ phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá.
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."


<1724> \{Sunohara} "Một 'người tốt' là một bức tường mà cậu khó có thể vượt qua được."
<1758> \{Sunohara} 『Tao sẽ vừa tiến bước vừa ngoái lại nhìn thằng 「người anh tốt」 kẹt lại sau bờ tường.
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."


<1725> \{Sunohara} "Khi nhìn thấy tớ ôm Yukine-chan thì đừng có khóc, được chứ?"
<1759> \{Sunohara} 『Đừng có khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá.』
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"


<1726> \{\m{B}} "Cứ cho là vậy đi."
<1760> \{\m{B}} 『Mày cứ ở đó nói gà nói vịt tiếp đi.
// \{\m{B}} "If you say so."
// \{\m{B}} "If you say so."


<1727> Ngày đình chỉ thứ hai...
<1761> Ngày đình chỉ thứ hai...
// Second day of suspension...
// Second day of suspension...


<1728> Tôi đang ở trong tình thế hết sức cam go.
<1762> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo.
// I'm in a bit of a pinch.
// I'm in a bit of a pinch.


<1729> \{\m{B}} "........."
<1763> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1730> Tôi nép sát người vào tường để thăm dò những nơi gần đó.
<1764> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía.
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.


<1731> Tôi nín thở.
<1765> Ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết mức nghe ngóng động tĩnh.
// I hide my breath as I hide.
// I hide my breath as I hide.


<1732> \{Giọng nói} "Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này."
<1766> \{Giọng nói} 『Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này.
// \{Voice} "I think he came over here."
// \{Voice} "I think he came over here."


<1733> \{Giọng nói} "Chúng ta sẽ chia thành hai nhóm."
<1767> \{Giọng nói} 『Chia thành hai nhóm đi.
// \{Voice} "Let's split off into two groups."
// \{Voice} "Let's split off into two groups."


<1734> \{Giọng nói} "Được."
<1768> \{Giọng nói} 『Được.
// \{Voice} "All right."
// \{Voice} "All right."


<1735> \{\m{B}} (Ôi trời...)
<1769> \{\m{B}} (Khỉ thật...)
// \{\m{B}} (Oh crap...)
// \{\m{B}} (Oh crap...)


<1736> Có người đang đi tới hướng này.
<1770> Có người đang tiến lại gần đây.
// Someone's coming this way.
// Someone's coming this way.


<1737> Tôi khẽ đứng dậy, cố không gây ra một tiếng động nào.
<1771> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động.
// I stand up without making any noise as much as possible.
// I stand up without making any noise as much as possible.


<1738> Phòng vệ sinh ... một nơi khó nhìn, vậy nên chắc đó sẽ một nơi khá tốt...
<1772> Nhà vệ sinh... vào đó là hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy...
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...


<1739> Nhưng ở sân trường thì sẽ an toàn hơn...
<1773> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn...
// But it'll probably be much safer in the courtyard...
// But it'll probably be much safer in the courtyard...


<1740> \{\m{B}} "Không hay rồi..."
<1774> \{\m{B}} 『Oái ăm thật mà...
// \{\m{B}} "This is quite bad..."
// \{\m{B}} "This is quite bad..."


<1741> Vâng... đang trường.
<1775> Vâng... màn chơi là trường học.
// Yeah... this is the school.
// Yeah... this is the school.


<1742> tôi đang bị vây bắt.
<1776> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao.
// And I'm being chased.
// And I'm being chased.


<1743> Giáo viên nối tiếp giáo viên.
<1777> Hết tốp giáo viên này đến tốp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được.
// Teacher after teacher.
// Teacher after teacher.


<1744> Tôi bị bắt quả tang trong khi đang trèo vào cửa sổ phòng tra cứu.
<1778> Tôi bị bắt quả tang ngay lúc trèo cửa sổ vào phòng tư liệu.
// I got caught while climbing into the window of the reference room.
// I got caught while climbing into the window of the reference room.


<1745> Vì lúc đó giờ nghỉ trưa nên tôi nghĩ lẻn vào sẽ an toàn...
<1779> Lẽ ra tôi đã có thể yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải...
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...


<1746> Đing, đong, đang, đong...
<1780> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
// Ding, dong, dang, dong...


<1747> \{\m{B}} "Gah... Giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi..."
<1781> \{\m{B}} 『Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi...
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."


<1748> Tình thế càng lúc càng xấu đi.
<1782> Tình thế mỗi lúc một xấu đi.
// The situation's becoming worse.
// The situation's becoming worse.


<1749> Nếu những giáo viên cũng bắt đầu đi tìm tôi thì chắc không thể thoát được nữa rồi.
<1783> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt.
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.


<1750> Hơn nữa, nếu học sinh khác mà nhìn thấy tôi chắc chắn nó cũng sẽ đồn ầm hết cả lên.
<1784> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi.
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.


<1751> Đáng lẽ chí ít tôi cũng nên mặc đồng phục.
<1785> Giá mà tôi có mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy.
// I guess I should have at least been in a school uniform.
// I guess I should have at least been in a school uniform.


<1752> Tôi nên lẻn vào tiếp không...
<1786> Tròng nó lên người là thể ngụy trang giữa đám đông được rồi...
// I should still be able to slip through...
// I should still be able to slip through...


<1753> Hay là ra khỏi trường ngay lúc này...?
<1787> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã...
// Or should I leave the school for now...?
// Or should I leave the school for now...?


<1754> Với lại, sao tôi cứ phải đến phòng tra cứu như một tên ngốc để làm gì nỉ?
<1788> Mà vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng tư liệu như một tên ngốc làm gì?
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?


<1755> Nếu không gặp cô một ngày thì tôi cũng có chết được đâu.
<1789> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu...
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Latest revision as of 13:50, 22 September 2021

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Phân đoạn[edit]

Bản thảo[edit]

<0942> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ.
// The next day, I went to the old school building again.

<0943> Đích đến hiển nhiên là phòng tư liệu rồi.
// My destination is the reference room.

<0944> Tôi mở cửa.
// I open the door.

<0945> \{Miyazawa} 『Mời vào!』
// \{Miyazawa} "Welcome!"

<0946> Vẫn là nụ cười thân thương ấy.
// Miyazawa's smile.

<0947> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng.
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry.

<0948> Nhìn cách bài trí kia, dường như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc.
// It seemed like I came into a party.

<0949> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn.
// Cooked food of various colors were set up on the table.

<0950> \{\m{B}} 『Mấy thứ này là sao đây...?』
// \{\m{B}} "What's with all this...?"

<0951> \{Miyazawa} 『Ưmm...』
// \{Miyazawa} "Um..."

<0952> \{Miyazawa} 『Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua.』
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday."

<0953> Cô ấy cúi đầu thật thấp.
// She hung her head low. 

<0954> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0955> \{Miyazawa} 『À... là vì em đã gây rắc rối cho anh...』
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..."

<0956> \{\m{B}} 『Ờ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?』
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?"

<0957> \{Miyazawa} 『Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi.』
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." 

<0958> \{Miyazawa} 『Dạ...』
// \{Miyazawa} "Yes..." 

<0959> \{\m{B}} 『Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi.』
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head."

<0960> \{Miyazawa} 『Em thấy hối hận lắm.』
// \{Miyazawa} "I'm very sorry."

<0961> \{\m{B}} 『Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ.』
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all."

<0962> \{Miyazawa} 『Thật vậy ạ?』
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<0963> \{\m{B}} 『Thật quá chứ lại...』
// \{\m{B}} "Kind of..."

<0964> \{\m{B}} 『Với cả, anh không muốn nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu.』
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that."

<0965> \{Miyazawa} 『Chuyện đó... em cũng xin lỗi.』
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize."

<0966> \{\m{B}} 『Một lần này nữa thôi đó.』
// \{\m{B}} "Let that be the last one."

<0967> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Okay."

<0968> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy.
// Her smile returns.

<0969> Tôi có cảm giác, lỡ phải cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây.
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again.

<0970> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...)
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...)

<0971> \{Miyazawa} 『Và đây là... lời cảm ơn của em.』
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks."

<0972> \{Miyazawa} 『Vì đã cho em ngủ nhờ, và vì câu chuyện ấy nữa.』
// \{Miyazawa} "For the, folktale."

<0973> \{\m{B}} 『Mấy món này nhìn công phu quá...』
// \{\m{B}} "Looks great."

<0974> \{Miyazawa} 『Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy.』
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this."

<0975> Trước là vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, sau lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm.
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh.

<0976> Đúng là phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ...
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... 

<0977> Nhưng đối tượng lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc...
// And then, because it's her, she'll probably accept it.

<0978> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với toàn thể nhân loại.
// Then in the end, all of them will come here to do the same.

<0979> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó.
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception.

<0980> \{\m{B}} (Dám cá đã có lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...)
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...)

<0981> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi.
// Like that.

<0982> \{\m{B}} 『Anh cho em vài lời khuyên nhé.』
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice."

<0983> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn.
// I talk as I sit down and begin to eat my meal.

<0984> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Yes?"

<0985> \{\m{B}} 『Vô tư ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào.』
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy."

<0986> \{Miyazawa} 『Haha... chắc anh nói đúng.』
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right."

<0987> \{Miyazawa} 『Em cũng có nghĩ qua.』
// \{Miyazawa} "You're probably right."

<0988> \{Miyazawa} 『Nhưng một phần vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ.』
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday."

<0989> \{\m{B}} 『Biết ngay mà.』
// \{\m{B}} "I guess."

<0990> \{Miyazawa} 『Và cũng bởi người đó là\ \
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." 

<0991> -san, nên em cảm thấy yên tâm lắm.』

<0992> \{\m{B}} 『Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?』
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?"

<0993> \{Miyazawa} 『Ế...?』
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<0994> \{Miyazawa} 『Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?』
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?"

<0995> \{\m{B}} 『Hôm qua em mớ ngủ mà.』
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know."

<0996> \{Miyazawa} 『A... thì ra là vậy.』
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?"

<0997> \{Miyazawa} 『Anh cho em xin lỗi.』
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that."

<0998> Miyazawa gắng nặn nên một nụ cười và tiếp lời.
// Miyazawa gives a bitter smile.

<0999> \{Miyazawa} 『Phong thái của anh có chút giống anh ấy.』
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere."

<1000> \{Miyazawa} 『Nhưng \m{B}-san vẫn là\ \
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san."

<1001> -san mà.』

<1002> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi.
// I should probably follow up.

<1003> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<1004> \{\m{B}} 『Mà này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu.』
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though."

<1005> \{\m{B}} 『Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này phù hợp để em giãi bày tâm sự hơn anh.』
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too."

<1006> \{Miyazawa} 『Không, em không có tâm sự gì thật mà.』
// \{Miyazawa} "No, it's okay."

<1007> \{\m{B}} 『Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?』
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired."

<1008> \{Miyazawa} 『Đến mức đó ư...』
// \{Miyazawa} "Is that so..."

<1009> \{\m{B}} 『Đừng từ chối anh nữa.』
// \{\m{B}} "Don't be so reserved."

<1010> \{\m{B}} 『Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó.』
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time."

<1011> \{Miyazawa} 『Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu...』
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..."

<1012> \{Miyazawa} 『Vậy nên em... sẽ khiến anh cảm thấy khó xử đấy...』
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..."

<1013> \{\m{B}} 『Một chút cũng không.』
// \{\m{B}} "Not at all."

<1014> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1015> \{Miyazawa} 『Thật sự là không sao ạ...?』
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?"

<1016> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá chừng.
// It's fun watching your face that seems to be tempting me.

<1017> \{\m{B}} 『Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khác.』
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad."

<1018> \{Miyazawa} 『Tại sao thế?』
// \{Miyazawa} "Why's that?"

<1019> \{\m{B}} 『Em biết rõ câu trả lời hơn anh mà?』
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?"

<1020> \{Miyazawa} 『Ế...?』
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<1021> \{\m{B}} 『「Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc」 đấy thôi?』
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" 

<1022> \{\m{B}} 『Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết lý ấy cho lắm.』
// \{\m{B}} "Though I don't know anything."

<1023> \{Miyazawa} 『A... đúng rồi, em hiểu rồi.』
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right."

<1024> \{Miyazawa} 『Nếu vậy thì... cho em xin nhận tấm lòng của anh.』
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer."

<1025> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một.
// She walks towards me...

<1026> ... Một cái chạm dịu dàng...
// Puff. 

<1027> Gò má cô khẽ áp lên vai tôi.
// She places her head on my shoulder.

<1028> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy...
// I close my arm around her small body and hold her. 

<1029> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1030> ... và đắm chìm trong làn hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của cô...
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair...

<1031> \{\m{B}} (Không biết những 「bằng hữu」 của Miyazawa sẽ làm gì mình khi thấy hai đứa trong hoàn cảnh này...?)
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?)

<1032> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy nhỉ...)
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...)

<1033> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi.
// I spent my time thinking about that.

<1034> \{Sunohara} 『Hahahaha!』
// \{Sunohara} "Hahahaha!"

<1035> \{Sunohara} 『Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!』
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!"

<1036> \{Sunohara} 『Thế mà tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ.』
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two."

<1037> \{\m{B}} 『Mày được lợi quá còn gì.』
// \{\m{B}} "That's good for you then."

<1038> \{Sunohara} 『Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đã là ứng viên số một.』
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me."

<1039> \{Sunohara} 『Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng có mơ về cái ngày người ta động lòng vì mày thật.』
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest."

<1040> \{\m{B}} 『Tự tao biết, không đợi mày chỉ.』
// \{\m{B}} "I guess."

<1041> \{\m{B}} 『Nhưng nói đi cũng phải nói lại, giờ tao ngồi chiếu trên rồi còn gì?』
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"

<1042> \{Sunohara} 『Cũng đúng. Mày thành onii-sama của em ấy rồi.』
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother."

<1043> \{\m{B}} 『Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày.』
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control."

<1044> \{Sunohara} 『Ớ...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"

<1045> \{\m{B}} 『Tao có thể dặn dò Miyazawa, 「Em đừng chơi với thằng đó nữa」, à ha.』
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup."

<1046> \{\m{B}} 『Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, à ha.』
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup."

<1047> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1048> \{\m{B}} 『Chà chà, ngày mai vui phải biết.』
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun."

<1049> \{Sunohara} 『Này...』
// \{Sunohara} "Umm..."

<1050> \{\m{B}} 『Sao nào?』
// \{\m{B}} "What?"

<1051> \{Sunohara} 『Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu...』
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." 

<1052> Nó dập đầu xuống mặt bàn.
// He bows his head and touches the table with his forehead.

<1053> \{\m{B}} 『Mày không còn chút lòng tự trọng nào luôn hả?』
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?"

<1054> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room."

<1055> , đến phòng tư liệu thôi.』

<1056> \{Sunohara} 『Í nhầm...』
// \{Sunohara} "Well, there..."

<1057> \{Sunohara} 『Đắc tội rồi, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 「anh giai」.』
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." 

<1058> \{\m{B}} 『Thôi trò này ngay.』
// \{\m{B}} "Stop that."

<1059> \{Sunohara} 『Coi nào, đừng có ngại. Từ nay về sau phải phiền anh đỡ đần thằng em rể này rồi.』
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way."

<1060> \{\m{B}} 『Không nghe, không biết, không quan tâm...』
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." 

<1061> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why, anyway?" 

<1062> \{Miyazawa} 『Em cũng không biết nữa.』
// \{Miyazawa} "I wonder why."

<1063> Biểu hiện của tình yêu chăng...? \pChẳng giống tí nào.
// That's love... \pthat's how I see it.

<1064> Nhờ tư cách đạo đức của tôi à? Cứ tạm thời cho là vậy đi.
// And that's what I think from my instinct.

<1065> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!"

<1066> , mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!』

<1067> \{\m{B}} 『Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ.』
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away."

<1068> \{Sunohara} 『Cũng phải có lúc tao bận việc này việc nọ chớ!』
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!"

<1069> \{\m{B}} 『Bận việc? Cho xin đi, mày bận tung xèng trong hàng pachinko thì có.』
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?"

<1070> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Ugh..."

<1071> \{\m{B}} 『Trúng tim đen rồi hả?』
// \{\m{B}} "Got you there, huh."

<1072> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia."

<1073>... để tao mách cho mày một mánh nhỏ.』

<1074> \{\m{B}} 『Cái gì cơ?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<1075> \{Sunohara} 『Hàng pachinko... 
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in."

<1076> cấm người chưa thành niên.』

<1077> \{Sunohara} 『Hê! Hê! Hê! Hê! Hê!』
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"

<1078> \{\m{B}} 『Cái đó mấy đứa tiểu học còn biết...』
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..."

<1079> \{Sunohara} 『Thế nên mày đoán sai bét. Tao bận chơi thứ khác cơ.』
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know."

<1080> \{\m{B}} 『Ờ, thế à.』
// \{\m{B}} "Oh, really."

<1081> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room."

<1082> , đến phòng tư liệu thôi.』

<1083> \{Sunohara} 『Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!』
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!"

<1084> \{\m{B}} 『Thế còn bữa trưa, mày tính ăn gì?』
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" 

<1085> \{Sunohara} 『Phiền em ấy làm bếp mãi cũng ngại, nên lần này tụi mình sẽ mua đồ ăn mang theo.』
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own."

<1086> \{\m{B}} 『Bánh mì à?』
// \{\m{B}} "Bread?"

<1087> \{Sunohara} 『Ăn bánh mì trước mặt con gái còn ra thể thống gì?』
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?"

<1088> \{Sunohara} 『Cứ mua suất ăn dịch vụ ở căn tin rồi mang theo thôi.』
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me."

<1089> \{\m{B}} 『Mang cả khay thức ăn đi lòng vòng quanh trường mới gọi là không ra thể thống gì ấy.』
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse."

<1090> \{Sunohara} 『Yukine-chan sẽ không để ý đâu mà lo.』
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me."

<1091> \{\m{B}} 『Thế mày mặc kệ thiên hạ nghĩ gì luôn à?』
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" 

<1092> \{Sunohara} 『Được rồi mà anh giai, lên đường thôi.』
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." 

<1093> Xem điệu bộ nhún nhường giả tạo của nó kìa...
// He's becoming like a younger brother...

<1094> \{Miyazawa} 『A...』
// \{Miyazawa} "Ah..."

<1095> Miyazawa vẫn ngồi đọc sách một mình như mọi khi.
// As always, Miyazawa was alone reading a book.

<1096> \{\m{B}} 『Yo!』
// \{\m{B}} "Yo!"

<1097> \{Miyazawa} 『Mời hai anh vào.』
// \{Miyazawa} "Welcome, you two."

<1098> \{Miyazawa} 『Lúc nào hai anh cũng đi cùng nhau nhỉ?』
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well."

<1099> \{Sunohara} 『Vì bọn này là anh em cột chèo mà.』
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all."

<1100> \{\m{B}} 『Đừng có nói điêu!』
// \{\m{B}} "He has bad humor."

<1101> \{Miyazawa} 『Bữa trưa hôm nay là... ơ, anh có mang theo kìa?』
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?"

<1102> \{Miyazawa} 『Mua ở căn tin phải không anh?』
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?"

<1103> \{Sunohara} 『Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt.』
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today."

<1104> \{Sunohara} 『Có cả phần cho Yukine-chan nữa này.』
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan."

<1105> \{\m{B}} 『Tài làm xiếc của mày cũng điệu nghệ quá nhỉ.』
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh."

<1106> Cứ nhìn cách nó vừa đi vừa chống hai tay giữ hai khay thức ăn đầy ứ ự, không theo nghiệp này kể cũng phí.
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. 

<1107> \{Miyazawa} 『Để anh vất vả rồi. Em xin nhận ạ.』
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food."

<1108> \{Sunohara} 『Anh chỉ muốn bù đắp phần nào những phiền hà mà ông anh mình gây ra cho em thôi.』
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me."

<1109> \{\m{B}} 『Ông anh nào cơ?』
// \{\m{B}} "Brother?"

<1110> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.

<1111> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"

<1112> \{Sunohara} 『Hình như thằng bạn thân của anh luôn đến quấy rầy em mỗi khi anh vắng mặt nhỉ?』
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?"

<1113> \{\m{B}} 『Thằng bạn thân nào cơ?』
// \{\m{B}} "Taking care?"

<1114> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.

<1115> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"

<1116> \{Miyazawa} 『Hihi... tài pha trò của hai anh vẫn thú vị như ngày nào.』
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair."

<1117> \{Sunohara} 『Bọn anh sẽ bày ra nhiều trò hơn để Yukine-chan mãi cười như thế nhé.』
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile."

<1118> \{\m{B}} 『Ý kiến hay. Mày đã sẵn sàng nhảy vào nước sôi lần nữa chưa?』
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better."

<1119> \{Sunohara} 『Kể chuyện hài! Chỉ kể chuyện hài thôi!』
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!"

<1120> \{\m{B}} 『Không sẵn sàng hy sinh thân mình thì làm sao cống hiến nụ cười cho khán giả được?』
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?"

<1121> \{Sunohara} 『Hôm nay tao định cho em ấy thấy óc tư duy sắc sảo của mình cơ.』
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today."

<1122> Rầm.
// Rattle.

<1123> Thình lình, âm thanh quen thuộc phát ra khi có người mở cửa sổ khiến tôi cảnh giác.
// The window opens again.

<1124> Một gã đô con vận bộ đồng phục lấm lem bùn đất trèo qua khung cửa và lăn nhào ra sàn.
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room.

<1125> \{Gã trai} 『Yukinee...』
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1126> \{Gã trai} 『Yukinee... có đấy không...?』
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?"

<1127> Vẫn trong tư thế nằm úp mặt xuống sàn, hắn ta cất giọng thều thào gọi cô ấy.
// Falling down to the floor, the man strains his voice.

<1128> \{Miyazawa} 『Dạ, em ở ngay đây.』
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here."

<1129> Miyazawa tức tốc chạy đến lật người hắn sang bên.
// Miyazawa hurries to him, and supports his body.

<1130> \{Gã trai} 『Khụ...』
// \{Man} "Cough..."

<1131> \{Sunohara} 『Lại thêm một gã thân tàn ma dại nữa...』
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..."

<1132> \{Gã trai} 『Anh bị phản bội rồi, Yukinee ạ...』
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..."

<1133> \{Gã trai} 『Anh... không thể chịu đựng lâu hơn nữa...』
// \{Man} "I... can't hold on much longer..."

<1134> \{Gã trai} 『Anh... không thể nào gượng dậy nổi... nữa rồi...』
// \{Man} "I... can't stand up any... more..."

<1135> \{Miyazawa} 『Sẽ ổn thôi mà... dù có chuyện gì xảy ra, cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin.』
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope."

<1136> \{Gã trai} 『Yukinee...』
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1137> \{Miyazawa} 『Dạ... sao thế anh?』
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?"

<1138> \{Gã trai} 『Quen biết em... thật hạnh phúc lắm thay...』
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..."

<1139> \{Miyazawa} 『Dạ...』
// \{Miyazawa} "Okay..."

<1140> \{Gã trai} 『Yukinee...』
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1141> \{Miyazawa} 『Dạ...』
// \{Miyazawa} "Yes..."

<1142> \{Gã trai} 『Đa tạ... em...』
// \{Man} "Thank... you..."

<1143>......... \pBộp.
// ......... \pPlop. 

<1144> .........
// .........

<1145> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1146> \{Sunohara} 『Hắn ta... bất động rồi...』
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..."

<1147> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."

<1148> \{Sunohara} 『Bữa trưa... sẽ nguội lạnh mất...』
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?"

<1149> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."

<1150> \{Sunohara} 『Mà này, đây đúng thật là phòng tư liệu phải không?』
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?"

<1151> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."

<1152> \{Sunohara} 『Giờ nghỉ trưa sẽ qua nhanh thôi nhỉ...?』
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?"

<1153> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."

<1154> \{Sunohara} 『Chừng nào hết giờ... tụi mình chắc chắn sẽ thoát khỏi cơn mê sảng này, đúng không...?』
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?"

<1155> \{\m{B}} 『Cũng mong là thế...』
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..."

<1156> Đínnnnnhh, đoooooong...
// Di---ng, do---ng...

<1157> Chuông reo rồi.
// The bell echoes.

<1158> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1159> \{Sunohara} 『Vẫn đâu có gì thay đổi...?』
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?"

<1160> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."

<1161> \{Sunohara} 『Nghe này,\ \
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}."

<1162> .』

<1163> \{\m{B}} 『Sao hả...』
// \{\m{B}} "What..."

<1164> \{Sunohara} 『... Tao sắp không giữ bình tĩnh nổi nữa rồi.』
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk."

<1165> \{\m{B}} 『Ờ, tao cũng không khác mày lắm đâu...』
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."

<1166> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1167> \{Sunohara} 『UOAAAAAAA———! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT———!!』
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u"

<1168> \{\m{B}} 『Câm ngay!』
// \{\m{B}} "Shut up!"

<1169> Bốp!\shake{2}
// Kapow!\shake{2}

<1170> Lãnh trọn cú đá của tôi, Sunohara lăn mấy vòng trên sàn.
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor.

<1171> \{Sunohara} 『Guaa,\ \
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."

<1172> ...』

<1173> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Sunohara only lifts his head as he looks at me.

<1174> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What?"

<1175> \{Sunohara} 『Qu-... quen biết mày... 
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..."

<1176> \ là bất hạnh lớn nhất đời tao...』

<1177> \{\m{B}} 『Tao cũng nghĩ thế, Sunohara ạ.』
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara."

<1178> Oạch.
// Twitch.

<1179> \{\m{B}} 『Chết mồ...』
// \{\m{B}} "Crap..."

<1180> \{\m{B}} 『Bên này cũng có bệnh nhân cần được cứu chữa nè...』
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..."

<1181> \{Miyazawa} 『Ưm...\ \
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."

<1182> -san.』

<1183> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<1184> \{Miyazawa} 『Anh giúp em dìu người này được không?』
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?"

<1185> \{\m{B}} 『Cũng được thôi, nhưng... hắn không bị sao chứ?』
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?"

<1186> \{Miyazawa} 『Anh ấy kiệt sức nên lả đi thôi.』
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping."

<1187> \{\m{B}} 『Trời ạ... làm bọn này sợ hú hồn...』
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..."

<1188> \{\m{B}} 『Dẫn vào phòng y tế có ổn không vậy?』
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?"

<1189> \{Miyazawa} 『Dạ, em từng giải thích với cô phụ trách ở đó rồi.』
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse."

<1190> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "I see..."

<1191> Tôi cõng gã trai đến phòng y tế rồi vòng về gặp Miyazawa đang đứng đợi trên hành lang.
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary.

<1192> \{\m{B}} 『Em không khi nào cảm thấy mệt mỏi với mớ rắc rối này à?』
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?"

<1193> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Excuse me?"

<1194> \{\m{B}} 『Ý anh là những vụ việc như hôm nay đó.』
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys."

<1195> \{Miyazawa} 『Chuyện thường thôi anh, thi thoảng cũng có sự cố xảy ra.』
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too."

<1196> \{Miyazawa} 『Nhưng bù lại, em được biết thêm nhiều điều bổ ích lắm.』
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well."

<1197> \{\m{B}} 『Thôi vậy, dù anh có khuyên thế nào em cũng chẳng chịu để vào tai đâu...』
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..."

<1198> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn nói như vầy thôi, với ưu thế cả về ngoại hình lẫn tính cách như em...』
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..."

<1199> \{\m{B}} 『... sẽ có nhiều lựa chọn dễ dàng và tốt đẹp hơn nhiều...』
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..."

<1200> \{\m{B}} 『Thế mà anh lại thấy, em chỉ toàn chuốc rắc rối vào mình thôi.』
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage."

<1201> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh vì đã đề cao em như thế.』
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern." 

<1202> \{Miyazawa} 『Nhưng em bằng lòng với cách sống hiện tại của mình.』
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now."

<1203> \{Miyazawa} 『Bởi vì em yêu thích nó...』
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..."

<1204> Nói đến đây, cô đặt một tay lên trước ngực.
// She says that, putting her hand to her chest.

<1205> \{Miyazawa} 『... Tận trong thâm tâm em luôn mong muốn tiếp tục làm những việc thế này... đến hết cuộc đời.』
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think."

<1206> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."

<1207> \{Miyazawa} 『Nhưng, còn tiết học thì sao?』
// \{Miyazawa} "How were your lessons?"

<1208> \{\m{B}} 『Suýt quên mất. Vào tiết nãy giờ rồi.』
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons."

<1209> \{Miyazawa} 『Vậy ta quay về lớp thôi anh nhỉ?』
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?"

<1210> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.』
// \{\m{B}} "I guess."

<1211> Tôi bước sóng đôi cùng Miyazawa.
// I walk alongside Miyazawa.

<1212> Cô gái bên cạnh chỉ cao đến vai tôi.
// Her height's just about that of my shoulder.

<1213> Ấy thế mà, có biết bao người ngoài kia đang khắc khoải kiếm tìm nguồn động viên nơi thân hình nhỏ nhắn ấy.
// There are a lot of people who rely on that small body of hers...

<1214> Vậy nhưng chính cô lại không thể nhờ cậy bất cứ ai trong ngôi trường này.
// But there's no one in this school she can rely on...

<1215> Liệu tôi có đủ xứng đáng... trở thành điểm tựa cho cô hay chăng?
// I wonder if it'd be all right... if I become one...

<1216> Không vấn đề gì
// It's all right 

<1217> Không ổn đâu
// No, it's not 

<1218> Nếu được trao cơ hội... tôi ước mình trở thành người mà cô có thể dựa dẫm.
// If I can become one, then I want to be... That's what I think. 

<1219> \{\m{B}} 『À, đúng rồi.』
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right."

<1220> Trước khi tạm chia tay, tôi quay sang nhìn thẳng vào đôi mắt Miyazawa.
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa.

<1221> \{\m{B}} 『Em không có ý định thay đổi con người mình, anh hiểu điều đó...』
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..."

<1222> \{\m{B}} 『Vậy gặp những lúc mỏi mệt hay chán nản, em cũng không cần phải cố kìm nén đâu.』
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back."

<1223> \{Miyazawa} 『Ơ...?』
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<1224> \{\m{B}} 『Hãy trải lòng mình với một người sẽ luôn ở cạnh bên để em nương tựa.』
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?"

<1225> \{\m{B}} 『Nếu đã không còn ai khác phù hợp hơn, thì anh thật tâm muốn em ngả lên đùi hay tựa vào vai anh, bất cứ khi nào em muốn...』
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..."

<1226> \{\m{B}} 『... Còn những khi cảm thấy em đang tự ép mình làm những việc quá sức, anh sẽ chủ động đến bên cho em mượn đùi làm gối một lần nữa.』
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself."

<1227> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1228> \{\m{B}} 『À thì... nếu em thích tựa vào vai hơn cũng được thôi.』
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time."

<1229> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1230> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1231> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1232> \{\m{B}} 『... Miyazawa...?』
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"

<1233> \{Miyazawa} 『A, e-em xin lỗi. Em có hơi mất tập trung.』
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there."

<1234> \{\m{B}} 『Cần anh làm gối đùi không?』
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?"

<1235> \{Miyazawa} 『Không, không phải tại em mệt đâu... chỉ là...』
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..."

<1236> \{Miyazawa} 『Đây là lần đầu tiên có người nói với em những lời như thế.』
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that."

<1237> \{Miyazawa} 『A, haha... em xin lỗi, em cũng không biết nên trả lời như thế nào nữa.』
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that."

<1238> \{\m{B}} 『Ồ, thứ lỗi cho anh. Những gì anh vừa nói chỉ càng gây rắc rối thêm cho em thôi.』
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you."

<1239> \{Miyazawa} 『Không, không phải thế đâu. Không có rắc rối gì đâu ạ.』
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all."

<1240> \{Miyazawa} 『Cái đáng lo hơn lại chính ở chỗ, em không xem đấy là rắc rối hay gì cả.  
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... 

<1241> \ Ơ kìa? Sao lại...』
// Huh? Well..."

<1242> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1243> \{Miyazawa} 『A... cảm ơn anh nhiều lắm.』
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much."

<1244> Miyazawa cúi đầu, giấu đi nét biểu cảm phức tạp, vừa hạnh phúc lại pha chút ngượng ngùng của cô.
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment.

<1245> Tôi thở phào nhẹ nhõm, khi biết rằng quyết định bạo dạn của mình đã không gây nên tình huống đáng tiếc nào cả.
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved.

<1246> Vẫy tay chào từ biệt cô, rồi tôi quay vào lớp.
// I wave my hand as I head inside the room. 

<1247> Những lời tôi từng nói với cô, có lẽ chỉ nhằm tự thỏa mãn chính bản thân tôi mà thôi.
// I wonder if it's for my self-satisfaction... 

<1248> Cô ấy đã sống như thế từ bao lâu nay rồi.
// She's been living like this so far.

<1249> Cớ sao phải nhờ đến sự hỗ trợ của tôi cơ chứ.
// So, I probably don't need to support her.

<1250> Tôi không khỏi tự vấn mình như thế.
// That's what I felt.

<1251> Tiết học vừa kết thúc...
// At the same time classes ended... 

<1252> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1253> ... đã thấy Sunohara lù lù xuất hiện, tựa hồ một loại âm hồn bất tán.
// Sunohara appears as if he's a ghost.

<1254> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhá, lỡ bỏ quên mày rồi.』
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you."

<1255> \{Sunohara} 『Thôi khỏi lỗi phải gì hết... tao còn lạ gì cái thứ bạn đểu như mày.』
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do."

<1256> \{Sunohara} 『Yukine-chan khác mày một trời một vực. Đích thân em ấy săn sóc lúc tao ngất đi đấy.』
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her."

<1257> \{Sunohara} 『「Tỉnh dậy đi mà, Sunohara-san」, những lời động viên mới ân cần làm sao.』
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me."

<1258> \{\m{B}} 『Ờ... ân cần quá nhỉ...』
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..."

<1259> \{\m{B}} 『Gọi mày dậy mất cả tiếng đồng hồ cơ đấy.』
// \{\m{B}} "An hour had passed already though."

<1260> \{Sunohara} 『... Ớ?』
// \{Sunohara} "... Eh?"

<1261> \{Sunohara} 『Chỉ mới hết giờ nghỉ trưa thôi mà?』
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?"

<1262> \{\m{B}} 『Tiết năm xong từ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "Since fifth period is over."

<1263> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1264> \{\m{B}} 『Thế nghĩa là, em ấy bỏ quên mày tầm một giờ hơn đấy.』
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour."

<1265> \{Sunohara} 『Yukine-chan cũng biết cách trêu người khác phết mày nhỉ?』
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" 

<1266> \{\m{B}} 『Tao thấy ganh tị với cái tính lạc quan vô tội vạ của mày lắm đó.』
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious."

<1267> \{\m{B}} 『Người như mày thiên hạ gọi là 「thằng hề」 đấy, hãnh diện chưa?』
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown."

<1268> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<1269> ...』

<1270> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn.
// His tone suddenly changed.

<1271> \{\m{B}} 『Sao hả?』
// \{\m{B}} "What?"

<1272> \{Sunohara} 『Mày vừa thốt ra những từ cấm kỵ đấy...』
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..."

<1273> Ý nó là từ 『thằng hề』 hả?
// Is he talking about the clown thing?

<1274> \{\m{B}} 『Thế mày làm gì được tao nào?』
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<1275> \{Sunohara} 『Ngày này năm nay, từ giờ trở đi...』
// \{Sunohara} "Today is the day..."

<1276> \{Sunohara} 『... thế hệ mai sau sẽ tưởng niệm nó qua lời thề không đội trời chung giữa tao và mày! Tao phải cho mày nhừ đòn mới hả dạ!』
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!"

<1277> Mày có thể nghĩ ra lý do nào bớt lãng xẹt hơn dành cho một ngày tưởng niệm không?
// Is it okay having such a stupid reason?

<1278> Rầm!!
// Slam!!

<1279> Chiếc bàn lật nhào xuống sàn phòng, phát ra tiếng ồn làm huyên náo cả lớp học.
// The sound of the desk falling over echoes.

<1280> Đám con gái hoảng sợ thét lớn.
// It continues with the voice of a girl's scream.

<1281> \{Ryou} 『S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!』
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!"

<1282> \{Sunohara} 『Ugaaaaaaa!!』
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"

<1283> Một chiếc bàn khác bị hất tung lên, lao đến chỗ tôi...
// Not sooner than that, a desk came flying towards me.

<1284> Cạnh! Rầm! Lạch cạch!
// Clatter! Slam! Rattle! 

<1285> ... Và mặc dù tôi đã kịp lăn người tránh đi, chiếc bàn lại đập trúng những học sinh khác, khiến lớp học phút chốc trở nên hỗn loạn chưa từng có.
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about.

<1286> Nó nổi xung chỉ vì một chuyện cỏn con như thế sao?!
// Why the hell is he going nuts over something stupid?!

<1287> \{Sunohara} 『Cấm mày né nữa!!』
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!"

<1288> \{\m{B}} 『Mày giỡn quá lố rồi đó, thằng kia!』
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!"

<1289> \{Sunohara} 『Giỡn cái đầu mày!!』
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!"

<1290> Lần này đến lượt cái ghế bị nó ném bay.
// This time a chair flew by.

<1291> Theo phản xạ, tôi lách người sang bên.
// I managed to avoid it.

<1292> \{Nam sinh} 『Guaaaa!』\shake{1}
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1}

<1293> Hình như cái ghế đập trúng người khác rồi.
// Looks like it hit someone else.

<1294> Nạn nhân xấu số đổ vật xuống sàn.
// I'm not that all surprised that he collapsed.

<1295> Không khí trong lớp như thể hóa băng.
// The atmosphere of the classroom was frozen.

<1296> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1297> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........." 

<1298> \{Cả lớp} 『.........』
// \{Entire Class} "........."

<1299> \{Sunohara} 『Tại mày hết!』
// \{Sunohara} "It's all your fault!"

<1300> \{\m{B}} 『Mày còn dám nói thế nữa?!』
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!"

<1301> Rẹt!
// Slam!

<1302> \{Giáo viên} 『Lớp này bày trò gì vậy hả?!』
// \{Teacher} "What the hell's going on?!" 

<1303> Không ngoài dự đoán, cuộc hỗn chiến vừa rồi lôi kéo cả giáo viên.
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected.

<1304> \{Nữ sinh} 『S-Sunohara-kun tự dưng nổi khùng ạ...』
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..."

<1305> \{Giáo viên} 『Sao? Lại là các cậu à... Sunohara!\ \
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" 

<1306> !』

<1307> \{\m{B}} 『Ơ? Cả em nữa á?!』
// \{\m{B}} "What? Me too?!"

<1308> .........
// .........

<1309> ......
// ......

<1310> ...
// ...

<1311> Ngoài kia trời đã tối mù.
// It's dark outside the window. 

<1312> Tôi ngồi trên sàn, lưng tựa vào thành giường, đối diện với Sunohara đang quỳ thẳng lưng.
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me.

<1313> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1314> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........." 

<1315> \{\m{B}} 『Ê, thằng đần.』
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass."

<1316> \{Sunohara} 『... Sao...?』
// \{Sunohara} "... Yes...?"

<1317> \{\m{B}} 『Nhờ ơn mày mà hai ta được cho ngồi nhà luôn ba ngày rồi đấy...』
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." 

<1318> \{Sunohara} 『... Ờ...』
// \{Sunohara} "... Yeah..."

<1319> Đúng vậy... Sau cuộc hỗn chiến ấy, chúng tôi bị đưa lên phòng giáo vụ lãnh án phạt đình chỉ học ba ngày.
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days.

<1320> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1321> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<1322> \{\m{B}} 『Tao dồn toàn lực xử đẹp mày được chưa?』
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"

<1323> \{Sunohara} 『Dùng 「bao」 hả?』
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"

<1324> \{\m{B}} 『Dùng máy cassette.』
// \{\m{B}} "With the radio cassette player."

<1325> \{Sunohara} 『Thôi, tha cho tao đi.』
// \{Sunohara} "Please, give me a break."

<1326> \{\m{B}} 『Đúng thật là...』
// \{\m{B}} "Geez..."

<1327> Tôi thở dài và nhìn lên trần phòng.
// I sighed as looked up at the ceiling.

<1328> \{\m{B}} 『Mà thôi vậy...』
// \{\m{B}} "Well, whatever..."

<1329> \{Sunohara} 『Ớ? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?』
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"

<1330> \{\m{B}} 『Ai cũng có những lúc ghét bị gọi bằng thế này thế nọ mà.』
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear."

<1331> \{Sunohara} 『Hử~ thật ra tao chỉ định giỡn chơi thôi...』
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..."

<1332> \{\m{B}} 『... Hả...?』
// \{\m{B}} "... Huh...?"

<1333> \{Sunohara} 『Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải.』
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."

<1334> Bốp!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}

<1335> \{Sunohara} 『Đau! Mày dùng 「búa」 kìa!』
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" 

<1336> Chát!\shake{1}
// Slap!\shake{1}

<1337> \{Sunohara} 『「Bao」 cũng đau nhé!』
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"

<1338> Bụp!\shake{2}
// Biff!\shake{2}

<1339> \{Sunohara} 『Guaaaa! Mắt tôi!』
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"

<1340> Tôi chốt hạ bằng 「kéo」, vừa chẵn ba chiêu liên hoàn.
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.

<1341> \{\m{B}} 『Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?』
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"

<1342> \{Sunohara} 『Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc vô mắt tao, vậy mà còn chưa hả dạ nữa?!』
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"

<1343> \{\m{B}} 『Chưa đâu.』
// \{\m{B}} "Of course."

<1344> \{Sunohara} 『Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi...』
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."

<1345> Sunohara dập đầu xuống sàn.
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.

<1346> \{\m{B}} 『Hà... tao về đây.』
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."

<1347> \{Sunohara} 『Không ở lại qua đêm với tao sao?』
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"

<1348> \{\m{B}} 『Bị trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn gì?』
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"

<1349> \{\m{B}} 『Tao có chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỷ cương trường lớp, thế đấy.』
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."

<1350> \{Sunohara} 『Hầy~ Có nhà riêng thích thật~』
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"

<1351> \{Sunohara} 『Trong cái ký túc xá này, tao mon men làm gì cũng bị bắt quả tang hết.』
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." 

<1352> \{\m{B}} 『Nghiệp chướng của mày thôi.』
// \{\m{B}} "That's what you call karma."

<1353> \{Sunohara} 『Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được.』
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."

<1354> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1355> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng tư liệu cũng không thể thực hiện được nữa.
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...

<1356> \{Sunohara} 『A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!』
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"

<1357> \{Sunohara} 『Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa.』
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."

<1358> \{Sunohara} 『Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 「Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?」... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần.』
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."

<1359> \{Sunohara} 『Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự cô đơn ấy.』
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."

<1360> \{Sunohara} 『Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 「A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên」, hay đại loại thế.』
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" 

<1361> \{Sunohara} 『Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao.』
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."

<1362> \{\m{B}} 『Thú thật là tao chưa thấy đứa nào tếu táo cỡ như mày...』
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."

<1363> \{Sunohara} 『Thật hả? Thank you!』
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"

<1364> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11.
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.

<1365> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục.
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.

<1366> \{\m{B}} 『......... À há...』
// \{\m{B}} "......... Oh..."

<1367> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu...
// I forgot, I'm suspended from school today...

<1368> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc.
// I put down my hand and stare for a bit.

<1369> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm...
// House arrest... huh... I have nothing to do then...

<1370> ... Thế thì chán chết...
// ... It's free time...

<1371> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara...
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...

<1372> Tròng lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần.
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.

<1373> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi...
// None of the people passing by looked at me in particular.

<1374> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt thiên hạ đang đổ vào mình...
// Except for those people wearing school uniforms though... 

<1375> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi.
// I guess just a little more time, and it will be lunch break. 

<1376> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân.
// I walk as I think about that for a while.

<1377> \{\m{B}} 『Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé.』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."

<1378> Tôi gọi nó, rồi mở cửa phòng.
// I say so and open the door.

<1379> ... Không thấy người đâu cả.
// ... He's not here.

<1380> \{\m{B}} 『Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi...』
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."

<1381> \{\m{B}} 『Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy.』
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."

<1382> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại.
// I close the door. 

<1383> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1384> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí.
// I change directions as I walk.

<1385> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng.
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.

<1386> Như thể đang vào vai một điệp viên.
// I feel like a spy.

<1387> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp là rắc rối to.
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.

<1388> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay.
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.

<1389> Và rồi...
// And then...

<1390> Cạch...
// Clutter...

<1391> \{\m{B}} 『Hậy.』
// \{\m{B}} "Umph." 

<1392> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm.
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.

<1393> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa.
// Miyazawa's at the reference room as usual.

<1394> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"

<1395> -san?』

<1396> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<1397> Tất nhiên, cô ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ.
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.

<1398> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?』
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"

<1399> \{\m{B}} 『Chuyện dài dòng lắm.』
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."

<1400> \{Miyazawa} 『Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?』
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"

<1401> \{\m{B}} 『Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ.』
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."

<1402> \{Miyazawa} 『Có ngay.』
// \{Miyazawa} "All right."

<1403> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay.
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.

<1404> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao?
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in

<1405> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán.
// I hear the sound of the pilaf being fried.

<1406> \{Miyazawa} 『Hai anh đánh nhau ạ?』
// \{Miyazawa} "You had a fight?"

<1407> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi.
// Miyazawa asks while facing her back towards me. 

<1408> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<1409> \{Miyazawa} 『Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ.』
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."

<1410> \{Miyazawa} 『Trên đó ghi, anh và Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày.』
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."

<1411> \{\m{B}} 『Thảo nào, em biết hết cả rồi.』
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."

<1412> \{Miyazawa} 『Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi.』
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."

<1413> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu.
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.

<1414> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo mó.
// I give her a bitter smile.

<1415> \{\m{B}} 『Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này.』
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."

<1416> \{\m{B}} 『Sunohara đáng bị thế lắm.』
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." 

<1417> \{Miyazawa} 『Vậy hả anh?』
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<1418> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1419> Cô xoay núm tắt bếp, tạo nên một tiếng 『cạch』.
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.

<1420> \{Miyazawa} 『Đã để anh đợi lâu rồi.』
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."

<1421> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi.
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.

<1422> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.』
// \{\m{B}} "Thank you."

<1423> Tôi vừa nhận đĩa, cô liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh.
// She gives me the plate and then sits next to me.

<1424> Và rồi...
// And then...

<1425> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1426> Cô quay sang nhìn tôi.
// She's staring at me.

<1427> \{\m{B}} 『...? Sao thế?』
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"

<1428> \{Miyazawa} 『Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé.』
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."

<1429> \{\m{B}} 『? Anh ăn ngay đây.』
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."

<1430> \{Miyazawa} 『Chúc anh ngon miệng.』
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."

<1431> \{\m{B}} 『Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm...』
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."

<1432> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1433> \{\m{B}} 『Chóp chép... chóp chép...』
// \{\m{B}} "Munch... munch..."

<1434> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1435> \{\m{B}} 『... Măm...』
// \{\m{B}} "... Munch..."

<1436> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1437> \{\m{B}} 『Này em...』
// \{\m{B}} "Well..."

<1438> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Yes?"

<1439> \{\m{B}} 『Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy...』
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"

<1440> \{Miyazawa} 『A, cho em xin lỗi vậy.』
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."

<1441> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi.
// She takes her eyes away from me after I say that.

<1442> \{\m{B}} 『... Có gì trên mặt anh sao?』
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?"

<1443> \{Miyazawa} 『Một hạt cơm ạ.』
// \{Miyazawa} "A grain of rice."

<1444> \{\m{B}} 『Cơm á?』
// \{\m{B}} "Rice?"

<1445> Tôi quệt tay lên miệng.
// I brush my hand over my lips.

<1446> \{Miyazawa} 『Không, chỗ này cơ.』
// \{Miyazawa} "No, over here."

<1447> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi.
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.

<1448> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy.
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.

<1449> \{Miyazawa} 『Sạch rồi.』
// \{Miyazawa} "It's off."

<1450> \{\m{B}} 『À, ờ, cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."

<1451> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........." 

<1452> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay.
// She looks at the grain of rice for a long while. 

<1453> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó. 
// And then she eats it. 

<1454> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..." 

<1455> \{Miyazawa} 『Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao.』
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."

<1456> \{Miyazawa} 『Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?』
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"

<1457> \{\m{B}} 『C-chắc thế...』
// \{\m{B}} "I-I guess..."

<1458> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn.
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.

<1459> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...?
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...

<1460> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung...
// Feels a bit complicated...

<1461> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf.
// In the end, she stared at me until I finished my plate.

<1462> \{\m{B}} 『Anh ăn xong rồi.』
// \{\m{B}} "I'm done."

<1463> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Okay."

<1464> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp và gấp đôi nó hai lần trước khi cho vào thùng rác.
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.

<1465> Rồi cô trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy.
// And then she sits by my side again and looks at me.

<1466> \{\m{B}} 『Hôm nay em làm sao thế?』
// \{\m{B}} "What's with the staring?"

<1467> \{Miyazawa} 『Ưmm...』
// \{Miyazawa} "Um..."

<1468> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."

<1469> -san.』

<1470> \{\m{B}} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<1471> \{Miyazawa} 『Em muốn xin anh một chuyện, được không ạ...?』
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"

<1472> \{\m{B}} 『Chuyện gì mới được?』
// \{\m{B}} "May I what?"

<1473> \{Miyazawa} 『Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?』
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"

<1474> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô.
// I look at my lap as she ask that.

<1475> Miyazawa gật đầu.
// And then, she nods at me.

<1476> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút.
// The chair scratches a bit as I move it a little.

<1477> \{\m{B}} 『Thế này đã được chưa?』
// \{\m{B}} "Is this enough?"

<1478> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Yes."

<1479> \{Miyazawa} 『Giờ cho em xin phép.』
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."

<1480> Miyazawa cúi nửa thân trên...
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.

<1481> ... và kê đầu lên đùi tôi.
// And then she puts her head on my lap.

<1482> \{\m{B}} 『Anh kể chuyện nữa nhé?』
// \{\m{B}} "Another folktale?"

<1483> \{Miyazawa} 『Không.』
// \{Miyazawa} "No."

<1484> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi.』
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."

<1485> \{\m{B}} 『Như ý em vậy.』
// \{\m{B}} "All right."

<1486> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô.
// I say that and gently pat her head.

<1487> \{Miyazawa} 『A...』
// \{Miyazawa} "Ah..."

<1488> \{\m{B}} 『Em không thích bị chạm vào tóc à?』
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"

<1489> \{Miyazawa} 『Không có đâu, chỉ vì anh trai em cũng làm như thế, nên...』
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."

<1490> \{\m{B}} 『... Ra vậy...』
// \{\m{B}} "... I see..."

<1491> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mình chưa một lần gặp mặt.
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.

<1492> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 「Tôi」 = 「Anh trai」 trong tim cô ấy.
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.

<1493> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, chệch khỏi những kỳ vọng trước đây.
// To be honest, it was a complicated feeling.

<1494> Chúng tôi giữ nguyên tư thế, không nói thêm lời nào nữa.
// We stayed in this position without talking.

<1495> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết.
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.

<1496> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<1497> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào.
// Miyazawa didn't move one bit.

<1498> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của cô.
// Listening carefully, I hear very faint snoring.

<1499> \{\m{B}} 『... Ngủ mất rồi...』
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."

<1500> Chỉ có hai cách giải thích, hoặc là cô ấy quá bất cẩn, hoặc là quá tin tưởng con người tôi...
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...

<1501> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn.
// This really is a complicated feeling.

<1502> Gọi cô ấy dậy
// Wake her up 

<1503> Để cô ấy ngủ tiếp
// Let her sleep 

<1504> \{\m{B}} 『Miyazawa ơi, dậy đi.』
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." 

<1505> Tôi lay vai cô ấy.
// I shrug her shoulders.

<1506> \{Miyazawa} 『Unn...』
// \{Miyazawa} "Unn..."

<1507> Miyazawa từ từ mở mắt.
// Miyazawa slowly opened her eyes.

<1508> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê.
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.

<1509> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1510> Vô tư đến mức này thì chịu em luôn rồi đấy...
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.

<1511> \{\m{B}} 『... Chuông reo rồi kìa.』
// \{\m{B}} "... The bell rang."

<1512> \{Miyazawa} 『Chuông...』
// \{Miyazawa} "Bell..."

<1513> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1514> \{Miyazawa} 『... A...!』
// \{Miyazawa} "... Ah...!"

<1515> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi.
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.

<1516> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi. Em ngủ quên mất...』
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."

<1517> \{\m{B}} 『Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ mà?』
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"

<1518> \{Miyazawa} 『Không, em không định làm vậy đâu.』
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."

<1519> \{Miyazawa} 『Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi...』
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."

<1520> \{Miyazawa} 『Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng...』
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."

<1521> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi.』
// \{Miyazawa} "I'm sorry."

<1522> \{\m{B}} 『Không sao, là do anh muốn vậy mà.』
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."

<1523> \{\m{B}} 『Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc.』
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."

<1524> \{Miyazawa} 『... Thế cũng được ạ?』
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"

<1525> \{\m{B}} 『Nếu em muốn.』
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."

<1526> \{Miyazawa} 『Hihi...』
// \{Miyazawa} "Giggle..."

<1527> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<1528> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."

<1529> -san thực sự rất giống anh trai em.』

<1530> \{\m{B}} 『Thật thế ư?』
// \{\m{B}} "Really?"

<1531> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Yes."

<1532> ... A—... càng lúc tôi càng giống một 「người anh tốt」 thì phải...
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... 

<1533> Cánh cửa dẫn đến mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần...
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object... 

<1534> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........." 

<1535> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa.
// I gently pat her head.

<1536> Nhưng vẫn không có dấu hiệu cô sắp tỉnh lại.
// She doesn't seem to be waking up.

<1537> Hẳn cô đã phải chịu nhiều mỏi mệt lắm rồi...
// I guess she really was tired...

<1538> Chỉ ít phút nữa là vào tiết, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc.
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.

<1539> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ...
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...

<1540> Có lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi...
// Or it might be that I don't want this moment to end...

<1541> \{\m{B}} 『Anh trai à...』
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."

<1542> Anh ta là người như thế nào...?
// What kind of guy is he...?

<1543> ... Và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...?
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?

<1544> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh...
// Being adored by her delinquent companions...

<1545> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường...
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...

<1546> Nếu tôi là anh trai cô ấy...
// If I were her older brother...

<1547> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy...
// I wouldn't want this... right?

<1548> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong.

<1549> \{\m{B}} 『Hồi chuông thứ hai rồi...』
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."

<1550> \{Miyazawa} 『... U... nn...』
// \{Miyazawa} "... U..nn..."

<1551> Miyazawa khẽ trở mình.
// Miyazawa stirs a bit.

<1552> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...?
// Did she wake up...

<1553> \{Miyazawa} 『Su... su...』
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."

<1554> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi...
// No, she only moved around a bit...

<1555> Ngủ mê man như thế cơ mà...
// She's dead asleep...

<1556> Chỉ có điều, trọng lượng và hơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu...
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.

<1557> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho...
// And I've already filled my stomach with lunch...

<1558> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng.
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.

<1559> .........
// .........

<1560> ......
// ......

<1561> ...
// ...

<1562> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<1563> \{\m{B}} 『Unnn...』
// \{\m{B}} "Unnn..."

<1564> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ.
// As always, the sound of the bell wakes me up.

<1565> Và ngay trước mắt tôi là...
// And just in front of me is...

<1566> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1567> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."

<1568> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1569> \{Miyazawa} 『Chào buổi sáng.』
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."

<1570> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Thanks." 

<1571> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi.
// ... Miyazawa lying on my lap.

<1572> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy mà không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế.
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.

<1573> \{Miyazawa} 『Hình như em vừa mới trốn tiết.』
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."

<1574> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1575> \{Miyazawa} 『Vì em ngủ ngon quá mà.』
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."

<1576> \{\m{B}} 『Chắc là thế thật.』
// \{\m{B}} "Seemed that way."

<1577> \{Miyazawa} 『Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy.』
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."

<1578> \{\m{B}} 『Anh cũng ngắm em như thế thôi.』
// \{\m{B}} "I also saw yours."

<1579> \{Miyazawa} 『Vậy là chúng mình hòa nhau rồi?』
// \{Miyazawa} "We're even then?"

<1580> \{\m{B}} 『Ờ, hòa rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."

<1581> Thế là cả hai cùng bật cười.
// Saying that, we both smile.

<1582> \{Miyazawa} 『Em sẽ vào học tiết sáu.』
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."

<1583> \{\m{B}} 『Ờ, ý hay đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."

<1584> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh nên về rồi.』
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."

<1585> \{Miyazawa} 『Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?』
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"

<1586> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1587> \{Miyazawa} 『Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm.』
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."

<1588> \{\m{B}} 『Ơ...?』
// \{\m{B}} "Eh..."

<1589> \{Miyazawa} 『Cáo thị chỉ ghi là anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không.』
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."

<1590> \{\m{B}} 『À, ờ nhỉ... Em nói đúng.』
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"

<1591> \{Miyazawa} 『Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy...』
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."

<1592> \{Miyazawa} 『Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?』
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"

<1593> \{\m{B}} 『Việc gì phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu.』
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."

<1594> \{\m{B}} 『Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được.』
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"

<1595> \{Miyazawa} 『Vậy là anh đồng ý rồi nhé.』
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."

<1596> Miyazawa cười tươi tắn, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.

<1597> \{\m{B}} 『Này, gối đùi nữa sao...?』
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"

<1598> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi anh, em vô ý quá...』
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."

<1599> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô và nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống.
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. 

<1600> \{\m{B}} 『Không sao, anh cho phép em mà.』
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."

<1601> \{Miyazawa} 『Được thật ạ...?』
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"

<1602> \{\m{B}} 『Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?』
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"

<1603> \{Miyazawa} 『Chẳng may nó xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy.』
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."

<1604> \{\m{B}} 『Nói 「em không làm như thế đâu」 thì không được sao...?』
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."

<1605> \{Miyazawa} 『Dạ, em không làm như thế đâu.』
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."

<1606> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi.
// Miyazawa giggles on my lap.

<1607> Và tôi cũng cười theo.
// I also smile.

<1608> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế.
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.

<1609> Đang là giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng.
// The school becomes peaceful as lessons start.

<1610> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu.
// I guess it's okay to sneak away now.

<1611> Tôi bước lại bậu cửa sổ.
// I move towards the window.

<1612> Cạch...
// Rattle...

<1613> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<1614> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở.
// The window open before even I touch it.

<1615> Ngay sau đó, một gã thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng.
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.

<1616> \{Gã trai} 『Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à...』
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." 

<1617> Gã thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi.
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.

<1618> \{Gã trai} 『.........』
// \{Man} "........."

<1619> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân.
// He's looking closely at me.

<1620> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự...
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.

<1621> ... mà chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi.
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.

<1622> \{\m{B}} 『Chuyện gì đây?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<1623> \{Gã trai} 『Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ.』
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."

<1624> \{\m{B}} 『Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?』
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"

<1625> \{Gã trai} 『Chứ mày thì phải chắc?』
// \{Man} "Aren't you too?"

<1626> \{\m{B}} 『Tôi là học sinh ở đây.』
// \{\m{B}} "I'm a student from here."

<1627> \{Gã trai} 『Mày đang mặc đồ thường mà?』
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"

<1628> \{\m{B}} 『Tôi bị đình chỉ.』
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."

<1629> \{Gã trai} 『Đình chỉ? Có mà đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này.』
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" 

<1630> \{\m{B}} 『Muốn gây sự hả?』
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"

<1631> \{Gã trai} 『Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày ở đây thôi.』
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."

<1632> \{\m{B}} 『Công nhận...』
// \{\m{B}} "I guess."

<1633> \{Gã trai} 『Thế?』
// \{Man} "Well?"

<1634> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<1635> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"

<1636> \{\m{B}} 『Cái đó... Tôi không rõ ý ông...』
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."

<1637> \{Gã trai} 『Bạn trai hay gì?』
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"

<1638> \{\m{B}} 『... Không... không phải.』
// \{\m{B}} "... No... I'm not."

<1639> \{Gã trai} 『Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế.』
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."

<1640> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1641> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...?
// He just said something quite frightening...

<1642> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào...
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...

<1643> Biết đâu cả lũ còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận cô ấy...
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...

<1644> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế cạnh đó.
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.

<1645> \{\m{B}} 『Sao...?』
// \{\m{B}} "What...?"

<1646> \{Gã trai} 『Tao thấy cả rồi đấy nhé.』
// \{Man} "I saw it."

<1647> \{\m{B}} 『Thấy gì?』
// \{\m{B}} "Saw what?"

<1648> \{Gã trai} 『Yukine đã ngủ trên đùi mày.』
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."

<1649> \{Gã trai} 『Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau...』
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."

<1650> \{\m{B}} 『Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?』
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"

<1651> \{Gã trai} 『Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia.』
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."

<1652> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1653> Xem như hắn đã thấy hết mọi chuyện...
// It seems he's seen everything...

<1654> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...?
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?

<1655> \{Gã trai} 『Thế?』
// \{Man} "Well?"

<1656> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<1657> Gã thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối và tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn.
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.

<1658> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"

<1659> Vẫn câu hỏi cũ.
// The question from earlier.

<1660> \{\m{B}} 『... Là đàn anh lớp trên. Chỉ thế thôi...』
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."

<1661> \{Gã trai} 『Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à...』
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."

<1662> Hắn cười khì, khụt khịt mũi.
// He snickers through his nose.

<1663> \{Gã trai} 『Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó...』
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." 

<1664> \{\m{B}} 『Cũng vì đâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?』
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"

<1665> \{Gã trai} 『Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra tư cách thay thế.』
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." 

<1666> \{\m{B}} 『Thay thế?』
// \{\m{B}} "His substitute?"

<1667> \{Gã trai} 『Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé.』
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."

<1668> \{Gã trai} 『Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào.』
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."

<1669> \{Gã trai} 『Hồi trước con bé thích được cưng chiều lắm kìa...』
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."

<1670> \{Gã trai} 『Theo lý bọn tao phải dỗ dành, an ủi nó, thế mà...』
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."

<1671> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu ông anh đang nói gì nữa.』
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."

<1672> \{\m{B}} 『Với lại, 「thay thế」 tức là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"

<1673> \{Gã trai} 『Mày không biết gì hết à?』
// \{Man} "You don't know anything, do you?"

<1674> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<1675> \{Gã trai} 『Cả chuyện anh trai của con bé nữa?』
// \{Man} "Not even about her brother?"

<1676> \{\m{B}} 『Miyazawa chỉ nói là, cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy.』
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."

<1677> \{Gã trai} 『A... chả trách lại thành ra như thế.』
// \{Man} "Ahh... I see now."

<1678> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ.
// The man nods his head twice, as if he understood everything.

<1679> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa.
// And then he looked carefully at me.

<1680> \{Gã trai} 『... Nhìn mày có chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?』
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"

<1681> \{\m{B}} 『Tôi cũng muốn biết lắm.』
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."

<1682> \{Gã trai} 『Mà dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh...』
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."

<1683> \{\m{B}} 『... Ông anh đó có biết việc em gái mình đang làm không?』
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"

<1684> \{\m{B}} 『Tôi mà là anh ta, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào con đường này.』
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."

<1685> \{Gã trai} 『Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu.』
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."

<1686> \{\m{B}} 『Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?』
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"

<1687> \{Gã trai} 『Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể.』
// \{Man} "That's... impossible you see."

<1688> \{\m{B}} 『Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng là một tên hèn nhát.』
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."

<1689> Bốp!
// Pow!

<1690> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội.
// My world suddenly shook.

<1691> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, và cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn.
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.

<1692> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát.
// My cheek is kind of hurting too.

<1693> \{\m{B}} 『Chó... chết...!』
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"

<1694> \{Gã trai} 『Đừng có sỉ nhục người đã khuất!!』
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" 

<1695> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<1696> Vừa toan vùng dậy, cả người tôi bỗng cứng đờ.
// I suddenly stiffen as I was about to get up.

<1697> Người đã khuất...?
// Someone who's dead...?

<1698> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật.
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.

<1699> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa.
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. 

<1700> \{\m{B}} 『... Anh... anh của Miyazawa đã...』
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."

<1701> \{\m{B}} 『Đã...』
// \{\m{B}} "Well..."

<1702> \{Gã trai} 『Anh ta chết rồi. Được gần một năm.』
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."

<1703> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1704> Giờ thì tôi đã hiểu...
// I see now...

<1705> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa...
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...

<1706> \{\m{B}} 『... Tôi xin lỗi...』
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."

<1707> \{Gã trai} 『Hả?』
// \{Man} "Huh?"

<1708> \{\m{B}} 『Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?』
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"

<1709> \{\m{B}} 『Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời lẽ thật tệ hại...』
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."

<1710> \{Gã trai} 『.........』
// \{Man} "........."

<1711> \{Gã trai} 『... Chậc...』
// \{Man} "... Tch..."

<1712> Gã thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế.
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.

<1713> Đoạn, buông tiếng thở dài.
// And then he sighs.

<1714> \{Gã trai} 『Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta.』
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."

<1715> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"

<1716> \{Gã trai} 『Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi...』
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." 

<1717> \{Gã trai} 『Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật...』
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."

<1718> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm...
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...

<1719> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại.
// And then, his eyebrow suddenly twitches.

<1720> \{Gã trai} 『Có người tới.』
// \{Man} "Someone's coming."

<1721> \{\m{B}} 『Ớ? Ai cơ?!』
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"

<1722> \{Gã trai} 『Đừng có đứng đực ra đó nữa!』
// \{Man} "Don't just stand there!"

<1723> Nhanh như chảo chớp, gã thanh niên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ.
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.

<1724> Rẹt...
// Rattle...

<1725> \{Giọng nói} 『Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà...』
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."

<1726> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng...
// Looks like the teacher...

<1727> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa.
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.

<1728> \{Gã trai} (Phù, tí thì toi.)
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)

<1729> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.)
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)

<1730> \{Gã trai} (Nếu mày muốn sinh tồn ở đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.)
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)

<1731> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?)
// \{\m{B}} (... You heard that?)

<1732> \{Gã trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.)
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)

<1733> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<1734> Mấy gã này rốt cuộc là loại người gì vậy...?
// Just what in the world are these guys anyway...? 

<1735> \{Sunohara} 『Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?』
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."

<1736> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<1737> \{Sunohara} 『Mà phải công nhận... mày gan thật đấy.』
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."

<1738> \{\m{B}} 『Nói thế là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<1739> \{Sunohara} 『Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?』
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" 

<1740> \{\m{B}} 『Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến.』
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."

<1741> \{Sunohara} 『Mạnh miệng gớm.』
// \{Sunohara} "Well said."

<1742> \{Sunohara} 『Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 「người anh tốt」 rồi.』
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." 

<1743> \{\m{B}} 『Mày cũng nghĩ thế à?』
// \{\m{B}} "Do you really think so?"

<1744> \{Sunohara} 『Ờ. Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?』
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"

<1745> \{Sunohara} 『Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu.』
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."

<1746> \{Sunohara} 『Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa.』
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."

<1747> \{\m{B}} 『... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à.』
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."

<1748> \{Sunohara} 『Là sao hả?』
// \{Sunohara} "What's that?"

<1749> \{\m{B}} 『À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi.』
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."

<1750> \{Sunohara} 『Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?』
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"

<1751> \{\m{B}} 『Khi mày bận chui rúc trong cái xó xỉnh nào đó. Có mày trong phòng thì tao và em ấy làm thế sao được.』
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."

<1752> \{Sunohara} 『Ê... máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy.』
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"

<1753> \{\m{B}} 『Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn.』
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."

<1754> \{Sunohara} 『À~ có lý. Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng ở mức 「người anh tốt」 trong mắt người ta thôi.』
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."

<1755> \{Sunohara} 『Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của 「người anh tốt」 lại càng được nâng lên.』
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"

<1756> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1757> \{Sunohara} 『Tao nôn nóng chờ phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá.』
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."

<1758> \{Sunohara} 『Tao sẽ vừa tiến bước vừa ngoái lại nhìn thằng 「người anh tốt」 kẹt lại sau bờ tường.』
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."

<1759> \{Sunohara} 『Đừng có khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá.』
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"

<1760> \{\m{B}} 『Mày cứ ở đó nói gà nói vịt tiếp đi.』
// \{\m{B}} "If you say so."

<1761> Ngày đình chỉ thứ hai...
// Second day of suspension...

<1762> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo.
// I'm in a bit of a pinch.

<1763> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<1764> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía.
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.

<1765> Ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết mức nghe ngóng động tĩnh.
// I hide my breath as I hide.

<1766> \{Giọng nói} 『Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này.』
// \{Voice} "I think he came over here."

<1767> \{Giọng nói} 『Chia thành hai nhóm đi.』
// \{Voice} "Let's split off into two groups."

<1768> \{Giọng nói} 『Được.』
// \{Voice} "All right."

<1769> \{\m{B}} (Khỉ thật...)
// \{\m{B}} (Oh crap...)

<1770> Có người đang tiến lại gần đây.
// Someone's coming this way.

<1771> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động.
// I stand up without making any noise as much as possible.

<1772> Nhà vệ sinh... vào đó là hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy...
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...

<1773> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn...
// But it'll probably be much safer in the courtyard...

<1774> \{\m{B}} 『Oái ăm thật mà...』
// \{\m{B}} "This is quite bad..."

<1775> Vâng... màn chơi là trường học.
// Yeah... this is the school.

<1776> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao.
// And I'm being chased.

<1777> Hết tốp giáo viên này đến tốp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được.
// Teacher after teacher.

<1778> Tôi bị bắt quả tang ngay lúc trèo cửa sổ vào phòng tư liệu.
// I got caught while climbing into the window of the reference room.

<1779> Lẽ ra tôi đã có thể yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải...
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...

<1780> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<1781> \{\m{B}} 『Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi...』
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."

<1782> Tình thế mỗi lúc một xấu đi.
// The situation's becoming worse.

<1783> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt.
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.

<1784> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi.
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.

<1785> Giá mà tôi có mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy.
// I guess I should have at least been in a school uniform.

<1786> Tròng nó lên người là có thể ngụy trang giữa đám đông được rồi...
// I should still be able to slip through...

<1787> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã...
// Or should I leave the school for now...?

<1788> Mà vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng tư liệu như một tên ngốc làm gì?
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?

<1789> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu...
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.