Clannad VN:SEEN5430P3: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) mNo edit summary |
Minhhuywiki (talk | contribs) mNo edit summary |
||
| (4 intermediate revisions by 2 users not shown) | |||
| Line 13: | Line 13: | ||
<div class="clannadbox"> | <div class="clannadbox"> | ||
<pre> | <pre> | ||
< | <0942> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ. | ||
// The next day, I went to the old school building again. | // The next day, I went to the old school building again. | ||
< | <0943> Đích đến hiển nhiên là phòng tư liệu rồi. | ||
// My destination is the reference room. | // My destination is the reference room. | ||
< | <0944> Tôi mở cửa. | ||
// I open the door. | // I open the door. | ||
< | <0945> \{Miyazawa} 『Mời vào!』 | ||
// \{Miyazawa} "Welcome!" | // \{Miyazawa} "Welcome!" | ||
< | <0946> Vẫn là nụ cười thân thương ấy. | ||
// Miyazawa's smile. | // Miyazawa's smile. | ||
< | <0947> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng. | ||
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry. | // At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry. | ||
< | <0948> Nhìn cách bài trí kia, dường như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc. | ||
// It seemed like I came into a party. | // It seemed like I came into a party. | ||
< | <0949> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn. | ||
// Cooked food of various colors were set up on the table. | // Cooked food of various colors were set up on the table. | ||
< | <0950> \{\m{B}} 『Mấy thứ này là sao đây...?』 | ||
// \{\m{B}} "What's with all this...?" | // \{\m{B}} "What's with all this...?" | ||
< | <0951> \{Miyazawa} 『Ưmm...』 | ||
// \{Miyazawa} "Um..." | // \{Miyazawa} "Um..." | ||
< | <0952> \{Miyazawa} 『Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua.』 | ||
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday." | // \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday." | ||
< | <0953> Cô ấy cúi đầu thật thấp. | ||
// She hung her head low. | // She hung her head low. | ||
< | <0954> \{\m{B}} 『Hả?』 | ||
// \{\m{B}} "Huh?" | // \{\m{B}} "Huh?" | ||
< | <0955> \{Miyazawa} 『À... là vì em đã gây rắc rối cho anh...』 | ||
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..." | // \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..." | ||
< | <0956> \{\m{B}} 『Ờ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?』 | ||
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?" | // \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?" | ||
< | <0957> \{Miyazawa} 『Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi.』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." | // \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." | ||
< | <0958> \{Miyazawa} 『Dạ...』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes..." | // \{Miyazawa} "Yes..." | ||
< | <0959> \{\m{B}} 『Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi.』 | ||
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head." | // \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head." | ||
< | <0960> \{Miyazawa} 『Em thấy hối hận lắm.』 | ||
// \{Miyazawa} "I'm very sorry." | // \{Miyazawa} "I'm very sorry." | ||
< | <0961> \{\m{B}} 『Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ.』 | ||
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all." | // \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all." | ||
< | <0962> \{Miyazawa} 『Thật vậy ạ?』 | ||
// \{Miyazawa} "Is that so?" | // \{Miyazawa} "Is that so?" | ||
< | <0963> \{\m{B}} 『Thật quá chứ lại...』 | ||
// \{\m{B}} "Kind of..." | // \{\m{B}} "Kind of..." | ||
< | <0964> \{\m{B}} 『Với cả, anh không muốn nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu.』 | ||
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that." | // \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that." | ||
< | <0965> \{Miyazawa} 『Chuyện đó... em cũng xin lỗi.』 | ||
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize." | // \{Miyazawa} "For that... I also apologize." | ||
< | <0966> \{\m{B}} 『Một lần này nữa thôi đó.』 | ||
// \{\m{B}} "Let that be the last one." | // \{\m{B}} "Let that be the last one." | ||
< | <0967> \{Miyazawa} 『Dạ.』 | ||
// \{Miyazawa} "Okay." | // \{Miyazawa} "Okay." | ||
< | <0968> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy. | ||
// Her smile returns. | // Her smile returns. | ||
< | <0969> Tôi có cảm giác, lỡ phải cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây. | ||
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again. | // If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again. | ||
< | <0970> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...) | ||
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...) | // \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...) | ||
< | <0971> \{Miyazawa} 『Và đây là... lời cảm ơn của em.』 | ||
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks." | // \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks." | ||
< | <0972> \{Miyazawa} 『Vì đã cho em ngủ nhờ, và vì câu chuyện ấy nữa.』 | ||
// \{Miyazawa} "For the, folktale." | // \{Miyazawa} "For the, folktale." | ||
< | <0973> \{\m{B}} 『Mấy món này nhìn công phu quá...』 | ||
// \{\m{B}} "Looks great." | // \{\m{B}} "Looks great." | ||
< | <0974> \{Miyazawa} 『Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy.』 | ||
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this." | // \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this." | ||
< | <0975> Trước là vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, sau lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm. | ||
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh. | // So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh. | ||
< | <0976> Đúng là phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ... | ||
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... | // Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... | ||
< | <0977> Nhưng đối tượng lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc... | ||
// And then, because it's her, she'll probably accept it. | // And then, because it's her, she'll probably accept it. | ||
< | <0978> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với toàn thể nhân loại. | ||
// Then in the end, all of them will come here to do the same. | // Then in the end, all of them will come here to do the same. | ||
< | <0979> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó. | ||
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception. | // If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception. | ||
< | <0980> \{\m{B}} (Dám cá đã có lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...) | ||
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...) | // \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...) | ||
< | <0981> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi. | ||
// Like that. | // Like that. | ||
< | <0982> \{\m{B}} 『Anh cho em vài lời khuyên nhé.』 | ||
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice." | // \{\m{B}} "I'd like to give some advice." | ||
< | <0983> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn. | ||
// I talk as I sit down and begin to eat my meal. | // I talk as I sit down and begin to eat my meal. | ||
< | <0984> \{Miyazawa} 『Dạ?』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes?" | // \{Miyazawa} "Yes?" | ||
< | <0985> \{\m{B}} 『Vô tư ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào.』 | ||
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy." | // \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy." | ||
< | <0986> \{Miyazawa} 『Haha... chắc anh nói đúng.』 | ||
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right." | // \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right." | ||
< | <0987> \{Miyazawa} 『Em cũng có nghĩ qua.』 | ||
// \{Miyazawa} "You're probably right." | // \{Miyazawa} "You're probably right." | ||
< | <0988> \{Miyazawa} 『Nhưng một phần vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ.』 | ||
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday." | // \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday." | ||
< | <0989> \{\m{B}} 『Biết ngay mà.』 | ||
// \{\m{B}} "I guess." | // \{\m{B}} "I guess." | ||
< | <0990> \{Miyazawa} 『Và cũng bởi người đó là\ \ | ||
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." | // \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." | ||
< | <0991> -san, nên em cảm thấy yên tâm lắm.』 | ||
<0992> \{\m{B}} 『Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?』 | |||
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?" | // \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?" | ||
< | <0993> \{Miyazawa} 『Ế...?』 | ||
// \{Miyazawa} "Eh...?" | // \{Miyazawa} "Eh...?" | ||
< | <0994> \{Miyazawa} 『Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?』 | ||
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?" | // \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?" | ||
< | <0995> \{\m{B}} 『Hôm qua em mớ ngủ mà.』 | ||
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know." | // \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know." | ||
< | <0996> \{Miyazawa} 『A... thì ra là vậy.』 | ||
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?" | // \{Miyazawa} "Oh.... so I did?" | ||
< | <0997> \{Miyazawa} 『Anh cho em xin lỗi.』 | ||
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that." | // \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that." | ||
< | <0998> Miyazawa gắng nặn nên một nụ cười và tiếp lời. | ||
// Miyazawa gives a bitter smile. | // Miyazawa gives a bitter smile. | ||
< | <0999> \{Miyazawa} 『Phong thái của anh có chút giống anh ấy.』 | ||
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere." | // \{Miyazawa} "It's just the atmosphere." | ||
< | <1000> \{Miyazawa} 『Nhưng \m{B}-san vẫn là\ \ | ||
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san." | // \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san." | ||
< | <1001> -san mà.』 | ||
<1002> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi. | |||
// I should probably follow up. | // I should probably follow up. | ||
< | <1003> \{\m{B}} 『Ờ...』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah..." | // \{\m{B}} "Yeah..." | ||
< | <1004> \{\m{B}} 『Mà này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu.』 | ||
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though." | // \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though." | ||
< | <1005> \{\m{B}} 『Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này phù hợp để em giãi bày tâm sự hơn anh.』 | ||
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too." | // \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too." | ||
< | <1006> \{Miyazawa} 『Không, em không có tâm sự gì thật mà.』 | ||
// \{Miyazawa} "No, it's okay." | // \{Miyazawa} "No, it's okay." | ||
< | <1007> \{\m{B}} 『Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?』 | ||
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired." | // \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired." | ||
< | <1008> \{Miyazawa} 『Đến mức đó ư...』 | ||
// \{Miyazawa} "Is that so..." | // \{Miyazawa} "Is that so..." | ||
< | <1009> \{\m{B}} 『Đừng từ chối anh nữa.』 | ||
// \{\m{B}} "Don't be so reserved." | // \{\m{B}} "Don't be so reserved." | ||
< | <1010> \{\m{B}} 『Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó.』 | ||
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time." | // \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time." | ||
< | <1011> \{Miyazawa} 『Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu...』 | ||
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..." | // \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..." | ||
< | <1012> \{Miyazawa} 『Vậy nên em... sẽ khiến anh cảm thấy khó xử đấy...』 | ||
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..." | // \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..." | ||
< | <1013> \{\m{B}} 『Một chút cũng không.』 | ||
// \{\m{B}} "Not at all." | // \{\m{B}} "Not at all." | ||
< | <1014> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1015> \{Miyazawa} 『Thật sự là không sao ạ...?』 | ||
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?" | // \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?" | ||
< | <1016> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá chừng. | ||
// It's fun watching your face that seems to be tempting me. | // It's fun watching your face that seems to be tempting me. | ||
< | <1017> \{\m{B}} 『Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khác.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad." | // \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad." | ||
< | <1018> \{Miyazawa} 『Tại sao thế?』 | ||
// \{Miyazawa} "Why's that?" | // \{Miyazawa} "Why's that?" | ||
< | <1019> \{\m{B}} 『Em biết rõ câu trả lời hơn anh mà?』 | ||
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?" | // \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?" | ||
< | <1020> \{Miyazawa} 『Ế...?』 | ||
// \{Miyazawa} "Eh...?" | // \{Miyazawa} "Eh...?" | ||
< | <1021> \{\m{B}} 『「Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc」 đấy thôi?』 | ||
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" | // \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" | ||
< | <1022> \{\m{B}} 『Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết lý ấy cho lắm.』 | ||
// \{\m{B}} "Though I don't know anything." | // \{\m{B}} "Though I don't know anything." | ||
< | <1023> \{Miyazawa} 『A... đúng rồi, em hiểu rồi.』 | ||
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right." | // \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right." | ||
< | <1024> \{Miyazawa} 『Nếu vậy thì... cho em xin nhận tấm lòng của anh.』 | ||
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer." | // \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer." | ||
< | <1025> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một. | ||
// She walks towards me... | // She walks towards me... | ||
< | <1026> ... Một cái chạm dịu dàng... | ||
// Puff. | // Puff. | ||
< | <1027> Gò má cô khẽ áp lên vai tôi. | ||
// She places her head on my shoulder. | // She places her head on my shoulder. | ||
< | <1028> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy... | ||
// I close my arm around her small body and hold her. | // I close my arm around her small body and hold her. | ||
< | <1029> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1030> ... và đắm chìm trong làn hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của cô... | ||
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair... | // I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair... | ||
< | <1031> \{\m{B}} (Không biết những 「bằng hữu」 của Miyazawa sẽ làm gì mình khi thấy hai đứa trong hoàn cảnh này...?) | ||
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?) | // \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?) | ||
< | <1032> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy nhỉ...) | ||
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...) | // \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...) | ||
< | <1033> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi. | ||
// I spent my time thinking about that. | // I spent my time thinking about that. | ||
< | <1034> \{Sunohara} 『Hahahaha!』 | ||
// \{Sunohara} "Hahahaha!" | // \{Sunohara} "Hahahaha!" | ||
< | <1035> \{Sunohara} 『Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!』 | ||
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!" | // \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!" | ||
< | <1036> \{Sunohara} 『Thế mà tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ.』 | ||
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two." | // \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two." | ||
< | <1037> \{\m{B}} 『Mày được lợi quá còn gì.』 | ||
// \{\m{B}} "That's good for you then." | // \{\m{B}} "That's good for you then." | ||
< | <1038> \{Sunohara} 『Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đã là ứng viên số một.』 | ||
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me." | // \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me." | ||
< | <1039> \{Sunohara} 『Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng có mơ về cái ngày người ta động lòng vì mày thật.』 | ||
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest." | // \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest." | ||
< | <1040> \{\m{B}} 『Tự tao biết, không đợi mày chỉ.』 | ||
// \{\m{B}} "I guess." | // \{\m{B}} "I guess." | ||
< | <1041> \{\m{B}} 『Nhưng nói đi cũng phải nói lại, giờ tao ngồi chiếu trên rồi còn gì?』 | ||
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?" | // \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?" | ||
< | <1042> \{Sunohara} 『Cũng đúng. Mày thành onii-sama của em ấy rồi.』 | ||
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother." | // \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother." | ||
< | <1043> \{\m{B}} 『Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày.』 | ||
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control." | // \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control." | ||
< | <1044> \{Sunohara} 『Ớ...?』 | ||
// \{Sunohara} "Eh...?" | // \{Sunohara} "Eh...?" | ||
< | <1045> \{\m{B}} 『Tao có thể dặn dò Miyazawa, 「Em đừng chơi với thằng đó nữa」, à ha.』 | ||
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup." | // \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup." | ||
< | <1046> \{\m{B}} 『Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, à ha.』 | ||
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup." | // \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup." | ||
< | <1047> \{Sunohara} 『.........』 | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
< | <1048> \{\m{B}} 『Chà chà, ngày mai vui phải biết.』 | ||
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun." | // \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun." | ||
< | <1049> \{Sunohara} 『Này...』 | ||
// \{Sunohara} "Umm..." | // \{Sunohara} "Umm..." | ||
< | <1050> \{\m{B}} 『Sao nào?』 | ||
// \{\m{B}} "What?" | // \{\m{B}} "What?" | ||
< | <1051> \{Sunohara} 『Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu...』 | ||
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." | // \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." | ||
< | <1052> Nó dập đầu xuống mặt bàn. | ||
// He bows his head and touches the table with his forehead. | // He bows his head and touches the table with his forehead. | ||
< | <1053> \{\m{B}} 『Mày không còn chút lòng tự trọng nào luôn hả?』 | ||
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?" | // \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?" | ||
< | <1054> \{Sunohara} 『 | ||
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room." | // \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room." | ||
< | <1055> , đến phòng tư liệu thôi.』 | ||
<1056> \{Sunohara} 『Í nhầm...』 | |||
// \{Sunohara} "Well, there..." | // \{Sunohara} "Well, there..." | ||
< | <1057> \{Sunohara} 『Đắc tội rồi, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 「anh giai」.』 | ||
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." | // \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." | ||
< | <1058> \{\m{B}} 『Thôi trò này ngay.』 | ||
// \{\m{B}} "Stop that." | // \{\m{B}} "Stop that." | ||
< | <1059> \{Sunohara} 『Coi nào, đừng có ngại. Từ nay về sau phải phiền anh đỡ đần thằng em rể này rồi.』 | ||
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way." | // \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way." | ||
< | <1060> \{\m{B}} 『Không nghe, không biết, không quan tâm...』 | ||
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." | // \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." | ||
< | <1061> \{\m{B}} 『Tại sao?』 | ||
// \{\m{B}} "Why, anyway?" | // \{\m{B}} "Why, anyway?" | ||
< | <1062> \{Miyazawa} 『Em cũng không biết nữa.』 | ||
// \{Miyazawa} "I wonder why." | // \{Miyazawa} "I wonder why." | ||
< | <1063> Biểu hiện của tình yêu chăng...? \pChẳng giống tí nào. | ||
// That's love... \pthat's how I see it. | // That's love... \pthat's how I see it. | ||
< | <1064> Nhờ tư cách đạo đức của tôi à? Cứ tạm thời cho là vậy đi. | ||
// And that's what I think from my instinct. | // And that's what I think from my instinct. | ||
< | <1065> \{Sunohara} 『 | ||
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!" | // \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!" | ||
< | <1066> , mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!』 | ||
<1067> \{\m{B}} 『Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ.』 | |||
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away." | // \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away." | ||
< | <1068> \{Sunohara} 『Cũng phải có lúc tao bận việc này việc nọ chớ!』 | ||
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!" | // \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!" | ||
< | <1069> \{\m{B}} 『Bận việc? Cho xin đi, mày bận tung xèng trong hàng pachinko thì có.』 | ||
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?" | // \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?" | ||
< | <1070> \{Sunohara} 『Ư...』 | ||
// \{Sunohara} "Ugh..." | // \{Sunohara} "Ugh..." | ||
< | <1071> \{\m{B}} 『Trúng tim đen rồi hả?』 | ||
// \{\m{B}} "Got you there, huh." | // \{\m{B}} "Got you there, huh." | ||
< | <1072> \{Sunohara} 『 | ||
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia." | // \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia." | ||
< | <1073>... để tao mách cho mày một mánh nhỏ.』 | ||
<1074> \{\m{B}} 『Cái gì cơ?』 | |||
// \{\m{B}} "What is it?" | // \{\m{B}} "What is it?" | ||
< | <1075> \{Sunohara} 『Hàng pachinko... | ||
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in." | // \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in." | ||
< | <1076> cấm người chưa thành niên.』 | ||
< | <1077> \{Sunohara} 『Hê! Hê! Hê! Hê! Hê!』 | ||
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!" | // \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!" | ||
< | <1078> \{\m{B}} 『Cái đó mấy đứa tiểu học còn biết...』 | ||
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..." | // \{\m{B}} "Even grade school kids know that..." | ||
< | <1079> \{Sunohara} 『Thế nên mày đoán sai bét. Tao bận chơi thứ khác cơ.』 | ||
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know." | // \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know." | ||
< | <1080> \{\m{B}} 『Ờ, thế à.』 | ||
// \{\m{B}} "Oh, really." | // \{\m{B}} "Oh, really." | ||
< | <1081> \{Sunohara} 『 | ||
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room." | // \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room." | ||
< | <1082> , đến phòng tư liệu thôi.』 | ||
<1083> \{Sunohara} 『Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!』 | |||
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!" | // \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!" | ||
< | <1084> \{\m{B}} 『Thế còn bữa trưa, mày tính ăn gì?』 | ||
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" | // \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" | ||
< | <1085> \{Sunohara} 『Phiền em ấy làm bếp mãi cũng ngại, nên lần này tụi mình sẽ mua đồ ăn mang theo.』 | ||
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own." | // \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own." | ||
< | <1086> \{\m{B}} 『Bánh mì à?』 | ||
// \{\m{B}} "Bread?" | // \{\m{B}} "Bread?" | ||
< | <1087> \{Sunohara} 『Ăn bánh mì trước mặt con gái còn ra thể thống gì?』 | ||
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?" | // \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?" | ||
< | <1088> \{Sunohara} 『Cứ mua suất ăn dịch vụ ở căn tin rồi mang theo thôi.』 | ||
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me." | // \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me." | ||
< | <1089> \{\m{B}} 『Mang cả khay thức ăn đi lòng vòng quanh trường mới gọi là không ra thể thống gì ấy.』 | ||
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse." | // \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse." | ||
< | <1090> \{Sunohara} 『Yukine-chan sẽ không để ý đâu mà lo.』 | ||
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me." | // \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me." | ||
< | <1091> \{\m{B}} 『Thế mày mặc kệ thiên hạ nghĩ gì luôn à?』 | ||
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" | // \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" | ||
< | <1092> \{Sunohara} 『Được rồi mà anh giai, lên đường thôi.』 | ||
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." | // \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." | ||
< | <1093> Xem điệu bộ nhún nhường giả tạo của nó kìa... | ||
// He's becoming like a younger brother... | // He's becoming like a younger brother... | ||
< | <1094> \{Miyazawa} 『A...』 | ||
// \{Miyazawa} "Ah..." | // \{Miyazawa} "Ah..." | ||
< | <1095> Miyazawa vẫn ngồi đọc sách một mình như mọi khi. | ||
// As always, Miyazawa was alone reading a book. | // As always, Miyazawa was alone reading a book. | ||
< | <1096> \{\m{B}} 『Yo!』 | ||
// \{\m{B}} "Yo!" | // \{\m{B}} "Yo!" | ||
< | <1097> \{Miyazawa} 『Mời hai anh vào.』 | ||
// \{Miyazawa} "Welcome, you two." | // \{Miyazawa} "Welcome, you two." | ||
< | <1098> \{Miyazawa} 『Lúc nào hai anh cũng đi cùng nhau nhỉ?』 | ||
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well." | // \{Miyazawa} "As always, you guys get along well." | ||
< | <1099> \{Sunohara} 『Vì bọn này là anh em cột chèo mà.』 | ||
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all." | // \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all." | ||
< | <1100> \{\m{B}} 『Đừng có nói điêu!』 | ||
// \{\m{B}} "He has bad humor." | // \{\m{B}} "He has bad humor." | ||
< | <1101> \{Miyazawa} 『Bữa trưa hôm nay là... ơ, anh có mang theo kìa?』 | ||
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?" | // \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?" | ||
< | <1102> \{Miyazawa} 『Mua ở căn tin phải không anh?』 | ||
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?" | // \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?" | ||
< | <1103> \{Sunohara} 『Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt.』 | ||
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today." | // \{Sunohara} "Yeah, it's the special today." | ||
< | <1104> \{Sunohara} 『Có cả phần cho Yukine-chan nữa này.』 | ||
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan." | // \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan." | ||
< | <1105> \{\m{B}} 『Tài làm xiếc của mày cũng điệu nghệ quá nhỉ.』 | ||
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh." | // \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh." | ||
< | <1106> Cứ nhìn cách nó vừa đi vừa chống hai tay giữ hai khay thức ăn đầy ứ ự, không theo nghiệp này kể cũng phí. | ||
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. | // It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. | ||
< | <1107> \{Miyazawa} 『Để anh vất vả rồi. Em xin nhận ạ.』 | ||
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food." | // \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food." | ||
< | <1108> \{Sunohara} 『Anh chỉ muốn bù đắp phần nào những phiền hà mà ông anh mình gây ra cho em thôi.』 | ||
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me." | // \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me." | ||
< | <1109> \{\m{B}} 『Ông anh nào cơ?』 | ||
// \{\m{B}} "Brother?" | // \{\m{B}} "Brother?" | ||
< | <1110> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng. | ||
// I look off to the wall. | // I look off to the wall. | ||
< | <1111> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』 | ||
// \{Sunohara} "I'm talking about you!" | // \{Sunohara} "I'm talking about you!" | ||
< | <1112> \{Sunohara} 『Hình như thằng bạn thân của anh luôn đến quấy rầy em mỗi khi anh vắng mặt nhỉ?』 | ||
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?" | // \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?" | ||
< | <1113> \{\m{B}} 『Thằng bạn thân nào cơ?』 | ||
// \{\m{B}} "Taking care?" | // \{\m{B}} "Taking care?" | ||
< | <1114> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng. | ||
// I look off to the wall. | // I look off to the wall. | ||
< | <1115> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』 | ||
// \{Sunohara} "I'm talking about you!" | // \{Sunohara} "I'm talking about you!" | ||
< | <1116> \{Miyazawa} 『Hihi... tài pha trò của hai anh vẫn thú vị như ngày nào.』 | ||
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair." | // \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair." | ||
< | <1117> \{Sunohara} 『Bọn anh sẽ bày ra nhiều trò hơn để Yukine-chan mãi cười như thế nhé.』 | ||
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile." | // \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile." | ||
< | <1118> \{\m{B}} 『Ý kiến hay. Mày đã sẵn sàng nhảy vào nước sôi lần nữa chưa?』 | ||
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better." | // \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better." | ||
< | <1119> \{Sunohara} 『Kể chuyện hài! Chỉ kể chuyện hài thôi!』 | ||
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!" | // \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!" | ||
< | <1120> \{\m{B}} 『Không sẵn sàng hy sinh thân mình thì làm sao cống hiến nụ cười cho khán giả được?』 | ||
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?" | // \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?" | ||
< | <1121> \{Sunohara} 『Hôm nay tao định cho em ấy thấy óc tư duy sắc sảo của mình cơ.』 | ||
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today." | // \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today." | ||
< | <1122> Rầm. | ||
// Rattle. | // Rattle. | ||
< | <1123> Thình lình, âm thanh quen thuộc phát ra khi có người mở cửa sổ khiến tôi cảnh giác. | ||
// The window opens again. | // The window opens again. | ||
< | <1124> Một gã đô con vận bộ đồng phục lấm lem bùn đất trèo qua khung cửa và lăn nhào ra sàn. | ||
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room. | // From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room. | ||
< | <1125> \{Gã trai} 『Yukinee...』 | ||
// \{Man} "Yuki-nee..." | // \{Man} "Yuki-nee..." | ||
< | <1126> \{Gã trai} 『Yukinee... có đấy không...?』 | ||
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?" | // \{Man} "Yuki-nee... you here...?" | ||
< | <1127> Vẫn trong tư thế nằm úp mặt xuống sàn, hắn ta cất giọng thều thào gọi cô ấy. | ||
// Falling down to the floor, the man strains his voice. | // Falling down to the floor, the man strains his voice. | ||
< | <1128> \{Miyazawa} 『Dạ, em ở ngay đây.』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here." | // \{Miyazawa} "Yes, I'm here." | ||
< | <1129> Miyazawa tức tốc chạy đến lật người hắn sang bên. | ||
// Miyazawa hurries to him, and supports his body. | // Miyazawa hurries to him, and supports his body. | ||
< | <1130> \{Gã trai} 『Khụ...』 | ||
// \{Man} "Cough..." | // \{Man} "Cough..." | ||
< | <1131> \{Sunohara} 『Lại thêm một gã thân tàn ma dại nữa...』 | ||
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..." | // \{Sunohara} "Looks like something big happened again..." | ||
< | <1132> \{Gã trai} 『Anh bị phản bội rồi, Yukinee ạ...』 | ||
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..." | // \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..." | ||
< | <1133> \{Gã trai} 『Anh... không thể chịu đựng lâu hơn nữa...』 | ||
// \{Man} "I... can't hold on much longer..." | // \{Man} "I... can't hold on much longer..." | ||
< | <1134> \{Gã trai} 『Anh... không thể nào gượng dậy nổi... nữa rồi...』 | ||
// \{Man} "I... can't stand up any... more..." | // \{Man} "I... can't stand up any... more..." | ||
< | <1135> \{Miyazawa} 『Sẽ ổn thôi mà... dù có chuyện gì xảy ra, cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin.』 | ||
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope." | // \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope." | ||
< | <1136> \{Gã trai} 『Yukinee...』 | ||
// \{Man} "Yuki-nee..." | // \{Man} "Yuki-nee..." | ||
< | <1137> \{Miyazawa} 『Dạ... sao thế anh?』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?" | // \{Miyazawa} "Yes... what is it?" | ||
< | <1138> \{Gã trai} 『Quen biết em... thật hạnh phúc lắm thay...』 | ||
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..." | // \{Man} "I'm... glad I got to meet you..." | ||
< | <1139> \{Miyazawa} 『Dạ...』 | ||
// \{Miyazawa} "Okay..." | // \{Miyazawa} "Okay..." | ||
< | <1140> \{Gã trai} 『Yukinee...』 | ||
// \{Man} "Yuki-nee..." | // \{Man} "Yuki-nee..." | ||
< | <1141> \{Miyazawa} 『Dạ...』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes..." | // \{Miyazawa} "Yes..." | ||
< | <1142> \{Gã trai} 『Đa tạ... em...』 | ||
// \{Man} "Thank... you..." | // \{Man} "Thank... you..." | ||
< | <1143>......... \pBộp. | ||
// ......... \pPlop. | // ......... \pPlop. | ||
< | <1144> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
< | <1145> \{Sunohara} 『.........』 | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
< | <1146> \{Sunohara} 『Hắn ta... bất động rồi...』 | ||
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..." | // \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..." | ||
< | <1147> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 | ||
// \{\m{B}} "I guess..." | // \{\m{B}} "I guess..." | ||
< | <1148> \{Sunohara} 『Bữa trưa... sẽ nguội lạnh mất...』 | ||
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?" | // \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?" | ||
< | <1149> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 | ||
// \{\m{B}} "I guess..." | // \{\m{B}} "I guess..." | ||
< | <1150> \{Sunohara} 『Mà này, đây đúng thật là phòng tư liệu phải không?』 | ||
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?" | // \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?" | ||
< | <1151> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 | ||
// \{\m{B}} "I guess..." | // \{\m{B}} "I guess..." | ||
< | <1152> \{Sunohara} 『Giờ nghỉ trưa sẽ qua nhanh thôi nhỉ...?』 | ||
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?" | // \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?" | ||
< | <1153> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 | ||
// \{\m{B}} "I guess..." | // \{\m{B}} "I guess..." | ||
< | <1154> \{Sunohara} 『Chừng nào hết giờ... tụi mình chắc chắn sẽ thoát khỏi cơn mê sảng này, đúng không...?』 | ||
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?" | // \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?" | ||
< | <1155> \{\m{B}} 『Cũng mong là thế...』 | ||
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..." | // \{\m{B}} "It'd be good if we do..." | ||
< | <1156> Đínnnnnhh, đoooooong... | ||
// Di---ng, do---ng... | // Di---ng, do---ng... | ||
< | <1157> Chuông reo rồi. | ||
// The bell echoes. | // The bell echoes. | ||
< | <1158> \{Sunohara} 『.........』 | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
< | <1159> \{Sunohara} 『Vẫn đâu có gì thay đổi...?』 | ||
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?" | // \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?" | ||
< | <1160> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 | ||
// \{\m{B}} "I guess..." | // \{\m{B}} "I guess..." | ||
< | <1161> \{Sunohara} 『Nghe này,\ \ | ||
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}." | // \{Sunohara} "By the way, \m{A}." | ||
< | <1162> .』 | ||
<1163> \{\m{B}} 『Sao hả...』 | |||
// \{\m{B}} "What..." | // \{\m{B}} "What..." | ||
< | <1164> \{Sunohara} 『... Tao sắp không giữ bình tĩnh nổi nữa rồi.』 | ||
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk." | // \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk." | ||
< | <1165> \{\m{B}} 『Ờ, tao cũng không khác mày lắm đâu...』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..." | // \{\m{B}} "Yeah, please do so..." | ||
< | <1166> \{Sunohara} 『.........』 | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
< | <1167> \{Sunohara} 『UOAAAAAAA———! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT———!!』 | ||
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u" | // \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u" | ||
< | <1168> \{\m{B}} 『Câm ngay!』 | ||
// \{\m{B}} "Shut up!" | // \{\m{B}} "Shut up!" | ||
< | <1169> Bốp!\shake{2} | ||
// Kapow!\shake{2} | // Kapow!\shake{2} | ||
< | <1170> Lãnh trọn cú đá của tôi, Sunohara lăn mấy vòng trên sàn. | ||
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor. | // Sunohara receives my kick and rolls onto the floor. | ||
< | <1171> \{Sunohara} 『Guaa,\ \ | ||
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..." | // \{Sunohara} "Guh, \m{A}..." | ||
< | <1172> ...』 | ||
<1173> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi. | |||
// Sunohara only lifts his head as he looks at me. | // Sunohara only lifts his head as he looks at me. | ||
< | <1174> \{\m{B}} 『Sao thế?』 | ||
// \{\m{B}} "What?" | // \{\m{B}} "What?" | ||
< | <1175> \{Sunohara} 『Qu-... quen biết mày... | ||
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..." | // \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..." | ||
< | <1176> \ là bất hạnh lớn nhất đời tao...』 | ||
< | <1177> \{\m{B}} 『Tao cũng nghĩ thế, Sunohara ạ.』 | ||
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara." | // \{\m{B}} "I think so too, Sunohara." | ||
< | <1178> Oạch. | ||
// Twitch. | // Twitch. | ||
< | <1179> \{\m{B}} 『Chết mồ...』 | ||
// \{\m{B}} "Crap..." | // \{\m{B}} "Crap..." | ||
< | <1180> \{\m{B}} 『Bên này cũng có bệnh nhân cần được cứu chữa nè...』 | ||
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..." | // \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..." | ||
< | <1181> \{Miyazawa} 『Ưm...\ \ | ||
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san." | // \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san." | ||
< | <1182> -san.』 | ||
<1183> \{\m{B}} 『Hả?』 | |||
// \{\m{B}} "Huh?" | // \{\m{B}} "Huh?" | ||
< | <1184> \{Miyazawa} 『Anh giúp em dìu người này được không?』 | ||
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?" | // \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?" | ||
< | <1185> \{\m{B}} 『Cũng được thôi, nhưng... hắn không bị sao chứ?』 | ||
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?" | // \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?" | ||
< | <1186> \{Miyazawa} 『Anh ấy kiệt sức nên lả đi thôi.』 | ||
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping." | // \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping." | ||
< | <1187> \{\m{B}} 『Trời ạ... làm bọn này sợ hú hồn...』 | ||
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..." | // \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..." | ||
< | <1188> \{\m{B}} 『Dẫn vào phòng y tế có ổn không vậy?』 | ||
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?" | // \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?" | ||
< | <1189> \{Miyazawa} 『Dạ, em từng giải thích với cô phụ trách ở đó rồi.』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse." | // \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse." | ||
< | <1190> \{\m{B}} 『Ra thế...』 | ||
// \{\m{B}} "I see..." | // \{\m{B}} "I see..." | ||
< | <1191> Tôi cõng gã trai đến phòng y tế rồi vòng về gặp Miyazawa đang đứng đợi trên hành lang. | ||
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary. | // Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary. | ||
< | <1192> \{\m{B}} 『Em không khi nào cảm thấy mệt mỏi với mớ rắc rối này à?』 | ||
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?" | // \{\m{B}} "Aren't you always having problems?" | ||
< | <1193> \{Miyazawa} 『Dạ?』 | ||
// \{Miyazawa} "Excuse me?" | // \{Miyazawa} "Excuse me?" | ||
< | <1194> \{\m{B}} 『Ý anh là những vụ việc như hôm nay đó.』 | ||
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys." | // \{\m{B}} "I mean meeting those guys." | ||
< | <1195> \{Miyazawa} 『Chuyện thường thôi anh, thi thoảng cũng có sự cố xảy ra.』 | ||
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too." | // \{Miyazawa} "Of course it's a problem too." | ||
< | <1196> \{Miyazawa} 『Nhưng bù lại, em được biết thêm nhiều điều bổ ích lắm.』 | ||
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well." | // \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well." | ||
< | <1197> \{\m{B}} 『Thôi vậy, dù anh có khuyên thế nào em cũng chẳng chịu để vào tai đâu...』 | ||
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..." | // \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..." | ||
< | <1198> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn nói như vầy thôi, với ưu thế cả về ngoại hình lẫn tính cách như em...』 | ||
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..." | // \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..." | ||
< | <1199> \{\m{B}} 『... sẽ có nhiều lựa chọn dễ dàng và tốt đẹp hơn nhiều...』 | ||
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..." | // \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..." | ||
< | <1200> \{\m{B}} 『Thế mà anh lại thấy, em chỉ toàn chuốc rắc rối vào mình thôi.』 | ||
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage." | // \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage." | ||
< | <1201> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh vì đã đề cao em như thế.』 | ||
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern." | // \{Miyazawa} "Thank you for your concern." | ||
< | <1202> \{Miyazawa} 『Nhưng em bằng lòng với cách sống hiện tại của mình.』 | ||
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now." | // \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now." | ||
< | <1203> \{Miyazawa} 『Bởi vì em yêu thích nó...』 | ||
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..." | // \{Miyazawa} "Because I like it this way..." | ||
< | <1204> Nói đến đây, cô đặt một tay lên trước ngực. | ||
// She says that, putting her hand to her chest. | // She says that, putting her hand to her chest. | ||
< | <1205> \{Miyazawa} 『... Tận trong thâm tâm em luôn mong muốn tiếp tục làm những việc thế này... đến hết cuộc đời.』 | ||
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think." | // \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think." | ||
< | <1206> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 | ||
// \{\m{B}} "I see..." | // \{\m{B}} "I see..." | ||
< | <1207> \{Miyazawa} 『Nhưng, còn tiết học thì sao?』 | ||
// \{Miyazawa} "How were your lessons?" | // \{Miyazawa} "How were your lessons?" | ||
< | <1208> \{\m{B}} 『Suýt quên mất. Vào tiết nãy giờ rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons." | // \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons." | ||
< | <1209> \{Miyazawa} 『Vậy ta quay về lớp thôi anh nhỉ?』 | ||
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?" | // \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?" | ||
< | <1210> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "I guess." | // \{\m{B}} "I guess." | ||
< | <1211> Tôi bước sóng đôi cùng Miyazawa. | ||
// I walk alongside Miyazawa. | // I walk alongside Miyazawa. | ||
< | <1212> Cô gái bên cạnh chỉ cao đến vai tôi. | ||
// Her height's just about that of my shoulder. | // Her height's just about that of my shoulder. | ||
< | <1213> Ấy thế mà, có biết bao người ngoài kia đang khắc khoải kiếm tìm nguồn động viên nơi thân hình nhỏ nhắn ấy. | ||
// There are a lot of people who rely on that small body of hers... | // There are a lot of people who rely on that small body of hers... | ||
< | <1214> Vậy nhưng chính cô lại không thể nhờ cậy bất cứ ai trong ngôi trường này. | ||
// But there's no one in this school she can rely on... | // But there's no one in this school she can rely on... | ||
< | <1215> Liệu tôi có đủ xứng đáng... trở thành điểm tựa cho cô hay chăng? | ||
// I wonder if it'd be all right... if I become one... | // I wonder if it'd be all right... if I become one... | ||
< | <1216> Không vấn đề gì | ||
// It's all right | // It's all right | ||
< | <1217> Không ổn đâu | ||
// No, it's not | // No, it's not | ||
< | <1218> Nếu được trao cơ hội... tôi ước mình trở thành người mà cô có thể dựa dẫm. | ||
// If I can become one, then I want to be... That's what I think. | // If I can become one, then I want to be... That's what I think. | ||
< | <1219> \{\m{B}} 『À, đúng rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right." | // \{\m{B}} "Oh yeah, that's right." | ||
< | <1220> Trước khi tạm chia tay, tôi quay sang nhìn thẳng vào đôi mắt Miyazawa. | ||
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa. | // Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa. | ||
< | <1221> \{\m{B}} 『Em không có ý định thay đổi con người mình, anh hiểu điều đó...』 | ||
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..." | // \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..." | ||
< | <1222> \{\m{B}} 『Vậy gặp những lúc mỏi mệt hay chán nản, em cũng không cần phải cố kìm nén đâu.』 | ||
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back." | // \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back." | ||
< | <1223> \{Miyazawa} 『Ơ...?』 | ||
// \{Miyazawa} "Eh...?" | // \{Miyazawa} "Eh...?" | ||
< | <1224> \{\m{B}} 『Hãy trải lòng mình với một người sẽ luôn ở cạnh bên để em nương tựa.』 | ||
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?" | // \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?" | ||
< | <1225> \{\m{B}} 『Nếu đã không còn ai khác phù hợp hơn, thì anh thật tâm muốn em ngả lên đùi hay tựa vào vai anh, bất cứ khi nào em muốn...』 | ||
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..." | // \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..." | ||
< | <1226> \{\m{B}} 『... Còn những khi cảm thấy em đang tự ép mình làm những việc quá sức, anh sẽ chủ động đến bên cho em mượn đùi làm gối một lần nữa.』 | ||
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself." | // \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself." | ||
< | <1227> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1228> \{\m{B}} 『À thì... nếu em thích tựa vào vai hơn cũng được thôi.』 | ||
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time." | // \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time." | ||
< | <1229> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1230> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1231> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1232> \{\m{B}} 『... Miyazawa...?』 | ||
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?" | // \{\m{B}} "... Miyazawa...?" | ||
< | <1233> \{Miyazawa} 『A, e-em xin lỗi. Em có hơi mất tập trung.』 | ||
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there." | // \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there." | ||
< | <1234> \{\m{B}} 『Cần anh làm gối đùi không?』 | ||
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?" | // \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?" | ||
< | <1235> \{Miyazawa} 『Không, không phải tại em mệt đâu... chỉ là...』 | ||
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..." | // \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..." | ||
< | <1236> \{Miyazawa} 『Đây là lần đầu tiên có người nói với em những lời như thế.』 | ||
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that." | // \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that." | ||
< | <1237> \{Miyazawa} 『A, haha... em xin lỗi, em cũng không biết nên trả lời như thế nào nữa.』 | ||
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that." | // \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that." | ||
< | <1238> \{\m{B}} 『Ồ, thứ lỗi cho anh. Những gì anh vừa nói chỉ càng gây rắc rối thêm cho em thôi.』 | ||
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you." | // \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you." | ||
< | <1239> \{Miyazawa} 『Không, không phải thế đâu. Không có rắc rối gì đâu ạ.』 | ||
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all." | // \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all." | ||
< | <1240> \{Miyazawa} 『Cái đáng lo hơn lại chính ở chỗ, em không xem đấy là rắc rối hay gì cả. | ||
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... | // \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... | ||
< | <1241> \ Ơ kìa? Sao lại...』 | ||
// Huh? Well..." | // Huh? Well..." | ||
< | <1242> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1243> \{Miyazawa} 『A... cảm ơn anh nhiều lắm.』 | ||
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much." | // \{Miyazawa} "Well, thank you very much." | ||
< | <1244> Miyazawa cúi đầu, giấu đi nét biểu cảm phức tạp, vừa hạnh phúc lại pha chút ngượng ngùng của cô. | ||
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment. | // Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment. | ||
< | <1245> Tôi thở phào nhẹ nhõm, khi biết rằng quyết định bạo dạn của mình đã không gây nên tình huống đáng tiếc nào cả. | ||
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved. | // Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved. | ||
< | <1246> Vẫy tay chào từ biệt cô, rồi tôi quay vào lớp. | ||
// I wave my hand as I head inside the room. | // I wave my hand as I head inside the room. | ||
< | <1247> Những lời tôi từng nói với cô, có lẽ chỉ nhằm tự thỏa mãn chính bản thân tôi mà thôi. | ||
// I wonder if it's for my self-satisfaction... | // I wonder if it's for my self-satisfaction... | ||
< | <1248> Cô ấy đã sống như thế từ bao lâu nay rồi. | ||
// She's been living like this so far. | // She's been living like this so far. | ||
< | <1249> Cớ sao phải nhờ đến sự hỗ trợ của tôi cơ chứ. | ||
// So, I probably don't need to support her. | // So, I probably don't need to support her. | ||
< | <1250> Tôi không khỏi tự vấn mình như thế. | ||
// That's what I felt. | // That's what I felt. | ||
< | <1251> Tiết học vừa kết thúc... | ||
// At the same time classes ended... | // At the same time classes ended... | ||
< | <1252> \{Sunohara} 『.........』 | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
< | <1253> ... đã thấy Sunohara lù lù xuất hiện, tựa hồ một loại âm hồn bất tán. | ||
// Sunohara appears as if he's a ghost. | // Sunohara appears as if he's a ghost. | ||
< | <1254> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhá, lỡ bỏ quên mày rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you." | // \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you." | ||
< | <1255> \{Sunohara} 『Thôi khỏi lỗi phải gì hết... tao còn lạ gì cái thứ bạn đểu như mày.』 | ||
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do." | // \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do." | ||
< | <1256> \{Sunohara} 『Yukine-chan khác mày một trời một vực. Đích thân em ấy săn sóc lúc tao ngất đi đấy.』 | ||
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her." | // \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her." | ||
< | <1257> \{Sunohara} 『「Tỉnh dậy đi mà, Sunohara-san」, những lời động viên mới ân cần làm sao.』 | ||
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me." | // \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me." | ||
< | <1258> \{\m{B}} 『Ờ... ân cần quá nhỉ...』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..." | // \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..." | ||
< | <1259> \{\m{B}} 『Gọi mày dậy mất cả tiếng đồng hồ cơ đấy.』 | ||
// \{\m{B}} "An hour had passed already though." | // \{\m{B}} "An hour had passed already though." | ||
< | <1260> \{Sunohara} 『... Ớ?』 | ||
// \{Sunohara} "... Eh?" | // \{Sunohara} "... Eh?" | ||
< | <1261> \{Sunohara} 『Chỉ mới hết giờ nghỉ trưa thôi mà?』 | ||
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?" | // \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?" | ||
< | <1262> \{\m{B}} 『Tiết năm xong từ lâu rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "Since fifth period is over." | // \{\m{B}} "Since fifth period is over." | ||
< | <1263> \{Sunohara} 『.........』 | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
< | <1264> \{\m{B}} 『Thế nghĩa là, em ấy bỏ quên mày tầm một giờ hơn đấy.』 | ||
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour." | // \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour." | ||
< | <1265> \{Sunohara} 『Yukine-chan cũng biết cách trêu người khác phết mày nhỉ?』 | ||
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" | // \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" | ||
< | <1266> \{\m{B}} 『Tao thấy ganh tị với cái tính lạc quan vô tội vạ của mày lắm đó.』 | ||
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious." | // \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious." | ||
< | <1267> \{\m{B}} 『Người như mày thiên hạ gọi là 「thằng hề」 đấy, hãnh diện chưa?』 | ||
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown." | // \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown." | ||
< | <1268> \{Sunohara} 『 | ||
// \{Sunohara} "\m{A}..." | // \{Sunohara} "\m{A}..." | ||
< | <1269> ...』 | ||
<1270> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn. | |||
// His tone suddenly changed. | // His tone suddenly changed. | ||
< | <1271> \{\m{B}} 『Sao hả?』 | ||
// \{\m{B}} "What?" | // \{\m{B}} "What?" | ||
< | <1272> \{Sunohara} 『Mày vừa thốt ra những từ cấm kỵ đấy...』 | ||
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..." | // \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..." | ||
< | <1273> Ý nó là từ 『thằng hề』 hả? | ||
// Is he talking about the clown thing? | // Is he talking about the clown thing? | ||
< | <1274> \{\m{B}} 『Thế mày làm gì được tao nào?』 | ||
// \{\m{B}} "What do you mean?" | // \{\m{B}} "What do you mean?" | ||
< | <1275> \{Sunohara} 『Ngày này năm nay, từ giờ trở đi...』 | ||
// \{Sunohara} "Today is the day..." | // \{Sunohara} "Today is the day..." | ||
< | <1276> \{Sunohara} 『... thế hệ mai sau sẽ tưởng niệm nó qua lời thề không đội trời chung giữa tao và mày! Tao phải cho mày nhừ đòn mới hả dạ!』 | ||
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!" | // \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!" | ||
< | <1277> Mày có thể nghĩ ra lý do nào bớt lãng xẹt hơn dành cho một ngày tưởng niệm không? | ||
// Is it okay having such a stupid reason? | // Is it okay having such a stupid reason? | ||
< | <1278> Rầm!! | ||
// Slam!! | // Slam!! | ||
< | <1279> Chiếc bàn lật nhào xuống sàn phòng, phát ra tiếng ồn làm huyên náo cả lớp học. | ||
// The sound of the desk falling over echoes. | // The sound of the desk falling over echoes. | ||
< | <1280> Đám con gái hoảng sợ thét lớn. | ||
// It continues with the voice of a girl's scream. | // It continues with the voice of a girl's scream. | ||
< | <1281> \{Ryou} 『S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!』 | ||
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!" | // \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!" | ||
< | <1282> \{Sunohara} 『Ugaaaaaaa!!』 | ||
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!" | // \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!" | ||
< | <1283> Một chiếc bàn khác bị hất tung lên, lao đến chỗ tôi... | ||
// Not sooner than that, a desk came flying towards me. | // Not sooner than that, a desk came flying towards me. | ||
< | <1284> Cạnh! Rầm! Lạch cạch! | ||
// Clatter! Slam! Rattle! | // Clatter! Slam! Rattle! | ||
< | <1285> ... Và mặc dù tôi đã kịp lăn người tránh đi, chiếc bàn lại đập trúng những học sinh khác, khiến lớp học phút chốc trở nên hỗn loạn chưa từng có. | ||
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about. | // I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about. | ||
< | <1286> Nó nổi xung chỉ vì một chuyện cỏn con như thế sao?! | ||
// Why the hell is he going nuts over something stupid?! | // Why the hell is he going nuts over something stupid?! | ||
< | <1287> \{Sunohara} 『Cấm mày né nữa!!』 | ||
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!" | // \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!" | ||
< | <1288> \{\m{B}} 『Mày giỡn quá lố rồi đó, thằng kia!』 | ||
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!" | // \{\m{B}} "Stop joking around, man!" | ||
< | <1289> \{Sunohara} 『Giỡn cái đầu mày!!』 | ||
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!" | // \{Sunohara} "This isn't a joke!!" | ||
< | <1290> Lần này đến lượt cái ghế bị nó ném bay. | ||
// This time a chair flew by. | // This time a chair flew by. | ||
< | <1291> Theo phản xạ, tôi lách người sang bên. | ||
// I managed to avoid it. | // I managed to avoid it. | ||
< | <1292> \{Nam sinh} 『Guaaaa!』\shake{1} | ||
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1} | // \{Young Man} "Guaah!"\shake{1} | ||
< | <1293> Hình như cái ghế đập trúng người khác rồi. | ||
// Looks like it hit someone else. | // Looks like it hit someone else. | ||
< | <1294> Nạn nhân xấu số đổ vật xuống sàn. | ||
// I'm not that all surprised that he collapsed. | // I'm not that all surprised that he collapsed. | ||
< | <1295> Không khí trong lớp như thể hóa băng. | ||
// The atmosphere of the classroom was frozen. | // The atmosphere of the classroom was frozen. | ||
< | <1296> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1297> \{Sunohara} 『.........』 | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
< | <1298> \{Cả lớp} 『.........』 | ||
// \{Entire Class} "........." | // \{Entire Class} "........." | ||
< | <1299> \{Sunohara} 『Tại mày hết!』 | ||
// \{Sunohara} "It's all your fault!" | // \{Sunohara} "It's all your fault!" | ||
< | <1300> \{\m{B}} 『Mày còn dám nói thế nữa?!』 | ||
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!" | // \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!" | ||
< | <1301> Rẹt! | ||
// Slam! | // Slam! | ||
< | <1302> \{Giáo viên} 『Lớp này bày trò gì vậy hả?!』 | ||
// \{Teacher} "What the hell's going on?!" | // \{Teacher} "What the hell's going on?!" | ||
< | <1303> Không ngoài dự đoán, cuộc hỗn chiến vừa rồi lôi kéo cả giáo viên. | ||
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected. | // The rumbling voice of the teacher comes in, as expected. | ||
< | <1304> \{Nữ sinh} 『S-Sunohara-kun tự dưng nổi khùng ạ...』 | ||
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..." | // \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..." | ||
< | <1305> \{Giáo viên} 『Sao? Lại là các cậu à... Sunohara!\ \ | ||
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" | // \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" | ||
< | <1306> !』 | ||
<1307> \{\m{B}} 『Ơ? Cả em nữa á?!』 | |||
// \{\m{B}} "What? Me too?!" | // \{\m{B}} "What? Me too?!" | ||
< | <1308> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
< | <1309> ...... | ||
// ...... | // ...... | ||
< | <1310> ... | ||
// ... | // ... | ||
< | <1311> Ngoài kia trời đã tối mù. | ||
// It's dark outside the window. | // It's dark outside the window. | ||
< | <1312> Tôi ngồi trên sàn, lưng tựa vào thành giường, đối diện với Sunohara đang quỳ thẳng lưng. | ||
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me. | // I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me. | ||
< | <1313> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1314> \{Sunohara} 『.........』 | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
< | <1315> \{\m{B}} 『Ê, thằng đần.』 | ||
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass." | // \{\m{B}} "Hey, you dumbass." | ||
< | <1316> \{Sunohara} 『... Sao...?』 | ||
// \{Sunohara} "... Yes...?" | // \{Sunohara} "... Yes...?" | ||
< | <1317> \{\m{B}} 『Nhờ ơn mày mà hai ta được cho ngồi nhà luôn ba ngày rồi đấy...』 | ||
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." | // \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." | ||
< | <1318> \{Sunohara} 『... Ờ...』 | ||
// \{Sunohara} "... Yeah..." | // \{Sunohara} "... Yeah..." | ||
< | <1319> Đúng vậy... Sau cuộc hỗn chiến ấy, chúng tôi bị đưa lên phòng giáo vụ lãnh án phạt đình chỉ học ba ngày. | ||
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days. | // That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days. | ||
< | <1320> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1321> \{Sunohara} 『.........』 | ||
// \{Sunohara} "........." | // \{Sunohara} "........." | ||
< | <1322> \{\m{B}} 『Tao dồn toàn lực xử đẹp mày được chưa?』 | ||
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?" | // \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?" | ||
< | <1323> \{Sunohara} 『Dùng 「bao」 hả?』 | ||
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?" | // \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?" | ||
< | <1324> \{\m{B}} 『Dùng máy cassette.』 | ||
// \{\m{B}} "With the radio cassette player." | // \{\m{B}} "With the radio cassette player." | ||
< | <1325> \{Sunohara} 『Thôi, tha cho tao đi.』 | ||
// \{Sunohara} "Please, give me a break." | // \{Sunohara} "Please, give me a break." | ||
< | <1326> \{\m{B}} 『Đúng thật là...』 | ||
// \{\m{B}} "Geez..." | // \{\m{B}} "Geez..." | ||
< | <1327> Tôi thở dài và nhìn lên trần phòng. | ||
// I sighed as looked up at the ceiling. | // I sighed as looked up at the ceiling. | ||
< | <1328> \{\m{B}} 『Mà thôi vậy...』 | ||
// \{\m{B}} "Well, whatever..." | // \{\m{B}} "Well, whatever..." | ||
< | <1329> \{Sunohara} 『Ớ? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?』 | ||
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?" | // \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?" | ||
< | <1330> \{\m{B}} 『Ai cũng có những lúc ghét bị gọi bằng thế này thế nọ mà.』 | ||
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear." | // \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear." | ||
< | <1331> \{Sunohara} 『Hử~ thật ra tao chỉ định giỡn chơi thôi...』 | ||
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..." | // \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..." | ||
< | <1332> \{\m{B}} 『... Hả...?』 | ||
// \{\m{B}} "... Huh...?" | // \{\m{B}} "... Huh...?" | ||
< | <1333> \{Sunohara} 『Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải.』 | ||
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it." | // \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it." | ||
< | <1334> Bốp!\shake{1} | ||
// Tonk!\shake{1} | // Tonk!\shake{1} | ||
< | <1335> \{Sunohara} 『Đau! Mày dùng 「búa」 kìa!』 | ||
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" | // \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" | ||
< | <1336> Chát!\shake{1} | ||
// Slap!\shake{1} | // Slap!\shake{1} | ||
< | <1337> \{Sunohara} 『「Bao」 cũng đau nhé!』 | ||
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!" | // \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!" | ||
< | <1338> Bụp!\shake{2} | ||
// Biff!\shake{2} | // Biff!\shake{2} | ||
< | <1339> \{Sunohara} 『Guaaaa! Mắt tôi!』 | ||
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!" | // \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!" | ||
< | <1340> Tôi chốt hạ bằng 「kéo」, vừa chẵn ba chiêu liên hoàn. | ||
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it. | // I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it. | ||
< | <1341> \{\m{B}} 『Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?』 | ||
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?" | // \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?" | ||
< | <1342> \{Sunohara} 『Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc vô mắt tao, vậy mà còn chưa hả dạ nữa?!』 | ||
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!" | // \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!" | ||
< | <1343> \{\m{B}} 『Chưa đâu.』 | ||
// \{\m{B}} "Of course." | // \{\m{B}} "Of course." | ||
< | <1344> \{Sunohara} 『Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi...』 | ||
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..." | // \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..." | ||
< | <1345> Sunohara dập đầu xuống sàn. | ||
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead. | // Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead. | ||
< | <1346> \{\m{B}} 『Hà... tao về đây.』 | ||
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home." | // \{\m{B}} "Sigh... I'm going home." | ||
< | <1347> \{Sunohara} 『Không ở lại qua đêm với tao sao?』 | ||
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?" | // \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?" | ||
< | <1348> \{\m{B}} 『Bị trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn gì?』 | ||
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?" | // \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?" | ||
< | <1349> \{\m{B}} 『Tao có chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỷ cương trường lớp, thế đấy.』 | ||
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day." | // \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day." | ||
< | <1350> \{Sunohara} 『Hầy~ Có nhà riêng thích thật~』 | ||
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~" | // \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~" | ||
< | <1351> \{Sunohara} 『Trong cái ký túc xá này, tao mon men làm gì cũng bị bắt quả tang hết.』 | ||
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." | // \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." | ||
< | <1352> \{\m{B}} 『Nghiệp chướng của mày thôi.』 | ||
// \{\m{B}} "That's what you call karma." | // \{\m{B}} "That's what you call karma." | ||
< | <1353> \{Sunohara} 『Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được.』 | ||
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh." | // \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh." | ||
< | <1354> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1355> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng tư liệu cũng không thể thực hiện được nữa. | ||
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too... | // Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too... | ||
< | <1356> \{Sunohara} 『A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!』 | ||
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!" | // \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!" | ||
< | <1357> \{Sunohara} 『Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa.』 | ||
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore." | // \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore." | ||
< | <1358> \{Sunohara} 『Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 「Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?」... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần.』 | ||
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers." | // \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers." | ||
< | <1359> \{Sunohara} 『Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự cô đơn ấy.』 | ||
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness." | // \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness." | ||
< | <1360> \{Sunohara} 『Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 「A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên」, hay đại loại thế.』 | ||
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" | // \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" | ||
< | <1361> \{Sunohara} 『Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao.』 | ||
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest." | // \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest." | ||
< | <1362> \{\m{B}} 『Thú thật là tao chưa thấy đứa nào tếu táo cỡ như mày...』 | ||
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..." | // \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..." | ||
< | <1363> \{Sunohara} 『Thật hả? Thank you!』 | ||
// \{Sunohara} "Really? Thank you!" | // \{Sunohara} "Really? Thank you!" | ||
< | <1364> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11. | ||
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock. | // I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock. | ||
< | <1365> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục. | ||
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform. | // I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform. | ||
< | <1366> \{\m{B}} 『......... À há...』 | ||
// \{\m{B}} "......... Oh..." | // \{\m{B}} "......... Oh..." | ||
< | <1367> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu... | ||
// I forgot, I'm suspended from school today... | // I forgot, I'm suspended from school today... | ||
< | <1368> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc. | ||
// I put down my hand and stare for a bit. | // I put down my hand and stare for a bit. | ||
< | <1369> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm... | ||
// House arrest... huh... I have nothing to do then... | // House arrest... huh... I have nothing to do then... | ||
< | <1370> ... Thế thì chán chết... | ||
// ... It's free time... | // ... It's free time... | ||
< | <1371> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara... | ||
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place... | // I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place... | ||
< | <1372> Tròng lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần. | ||
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path. | // Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path. | ||
< | <1373> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi... | ||
// None of the people passing by looked at me in particular. | // None of the people passing by looked at me in particular. | ||
< | <1374> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt thiên hạ đang đổ vào mình... | ||
// Except for those people wearing school uniforms though... | // Except for those people wearing school uniforms though... | ||
< | <1375> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi. | ||
// I guess just a little more time, and it will be lunch break. | // I guess just a little more time, and it will be lunch break. | ||
< | <1376> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân. | ||
// I walk as I think about that for a while. | // I walk as I think about that for a while. | ||
< | <1377> \{\m{B}} 『Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé.』 | ||
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in." | // \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in." | ||
< | <1378> Tôi gọi nó, rồi mở cửa phòng. | ||
// I say so and open the door. | // I say so and open the door. | ||
< | <1379> ... Không thấy người đâu cả. | ||
// ... He's not here. | // ... He's not here. | ||
< | <1380> \{\m{B}} 『Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi...』 | ||
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..." | // \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..." | ||
< | <1381> \{\m{B}} 『Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy.』 | ||
// \{\m{B}} "We sure share the same thing." | // \{\m{B}} "We sure share the same thing." | ||
< | <1382> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại. | ||
// I close the door. | // I close the door. | ||
< | <1383> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1384> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí. | ||
// I change directions as I walk. | // I change directions as I walk. | ||
< | <1385> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng. | ||
// Going on paths which people don't frequent as much as possible. | // Going on paths which people don't frequent as much as possible. | ||
< | <1386> Như thể đang vào vai một điệp viên. | ||
// I feel like a spy. | // I feel like a spy. | ||
< | <1387> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp là rắc rối to. | ||
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem. | // I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem. | ||
< | <1388> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay. | ||
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught. | // I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught. | ||
< | <1389> Và rồi... | ||
// And then... | // And then... | ||
< | <1390> Cạch... | ||
// Clutter... | // Clutter... | ||
< | <1391> \{\m{B}} 『Hậy.』 | ||
// \{\m{B}} "Umph." | // \{\m{B}} "Umph." | ||
< | <1392> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm. | ||
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination. | // I struddle up at the window frame as I arrive at my destination. | ||
< | <1393> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa. | ||
// Miyazawa's at the reference room as usual. | // Miyazawa's at the reference room as usual. | ||
< | <1394> \{Miyazawa} 『 | ||
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?" | // \{Miyazawa} "\m{B}-san?" | ||
< | <1395> -san?』 | ||
<1396> \{\m{B}} 『Yo.』 | |||
// \{\m{B}} "Yo." | // \{\m{B}} "Yo." | ||
< | <1397> Tất nhiên, cô ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ. | ||
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window. | // It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window. | ||
< | <1398> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?』 | ||
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?" | // \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?" | ||
< | <1399> \{\m{B}} 『Chuyện dài dòng lắm.』 | ||
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons." | // \{\m{B}} "I guess we all have our reasons." | ||
< | <1400> \{Miyazawa} 『Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?』 | ||
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?" | // \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?" | ||
< | <1401> \{\m{B}} 『Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ.』 | ||
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat." | // \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat." | ||
< | <1402> \{Miyazawa} 『Có ngay.』 | ||
// \{Miyazawa} "All right." | // \{Miyazawa} "All right." | ||
< | <1403> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay. | ||
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove. | // As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove. | ||
< | <1404> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao? | ||
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in | // ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in | ||
< | <1405> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán. | ||
// I hear the sound of the pilaf being fried. | // I hear the sound of the pilaf being fried. | ||
< | <1406> \{Miyazawa} 『Hai anh đánh nhau ạ?』 | ||
// \{Miyazawa} "You had a fight?" | // \{Miyazawa} "You had a fight?" | ||
< | <1407> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi. | ||
// Miyazawa asks while facing her back towards me. | // Miyazawa asks while facing her back towards me. | ||
< | <1408> \{\m{B}} 『Hở?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh?" | // \{\m{B}} "Eh?" | ||
< | <1409> \{Miyazawa} 『Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ.』 | ||
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office." | // \{Miyazawa} "There was a notice from the office." | ||
< | <1410> \{Miyazawa} 『Trên đó ghi, anh và Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày.』 | ||
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days." | // \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days." | ||
< | <1411> \{\m{B}} 『Thảo nào, em biết hết cả rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it." | // \{\m{B}} "Oh... so you found out about it." | ||
< | <1412> \{Miyazawa} 『Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi.』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out." | // \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out." | ||
< | <1413> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu. | ||
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around. | // Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around. | ||
< | <1414> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo mó. | ||
// I give her a bitter smile. | // I give her a bitter smile. | ||
< | <1415> \{\m{B}} 『Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này.』 | ||
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim." | // \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim." | ||
< | <1416> \{\m{B}} 『Sunohara đáng bị thế lắm.』 | ||
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." | // \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." | ||
< | <1417> \{Miyazawa} 『Vậy hả anh?』 | ||
// \{Miyazawa} "Is that so?" | // \{Miyazawa} "Is that so?" | ||
< | <1418> \{\m{B}} 『Ờ.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
< | <1419> Cô xoay núm tắt bếp, tạo nên một tiếng 『cạch』. | ||
// The flame went off from the portable stove as she turns it off. | // The flame went off from the portable stove as she turns it off. | ||
< | <1420> \{Miyazawa} 『Đã để anh đợi lâu rồi.』 | ||
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting." | // \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting." | ||
< | <1421> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi. | ||
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me. | // She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me. | ||
< | <1422> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.』 | ||
// \{\m{B}} "Thank you." | // \{\m{B}} "Thank you." | ||
< | <1423> Tôi vừa nhận đĩa, cô liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh. | ||
// She gives me the plate and then sits next to me. | // She gives me the plate and then sits next to me. | ||
< | <1424> Và rồi... | ||
// And then... | // And then... | ||
< | <1425> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1426> Cô quay sang nhìn tôi. | ||
// She's staring at me. | // She's staring at me. | ||
< | <1427> \{\m{B}} 『...? Sao thế?』 | ||
// \{\m{B}} "...? What's wrong?" | // \{\m{B}} "...? What's wrong?" | ||
< | <1428> \{Miyazawa} 『Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé.』 | ||
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat." | // \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat." | ||
< | <1429> \{\m{B}} 『? Anh ăn ngay đây.』 | ||
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food." | // \{\m{B}} "? Well, thanks for the food." | ||
< | <1430> \{Miyazawa} 『Chúc anh ngon miệng.』 | ||
// \{Miyazawa} "Please, help yourself." | // \{Miyazawa} "Please, help yourself." | ||
< | <1431> \{\m{B}} 『Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm...』 | ||
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..." | // \{\m{B}} "Chomp... chomp..." | ||
< | <1432> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1433> \{\m{B}} 『Chóp chép... chóp chép...』 | ||
// \{\m{B}} "Munch... munch..." | // \{\m{B}} "Munch... munch..." | ||
< | <1434> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1435> \{\m{B}} 『... Măm...』 | ||
// \{\m{B}} "... Munch..." | // \{\m{B}} "... Munch..." | ||
< | <1436> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1437> \{\m{B}} 『Này em...』 | ||
// \{\m{B}} "Well..." | // \{\m{B}} "Well..." | ||
< | <1438> \{Miyazawa} 『Dạ?』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes?" | // \{Miyazawa} "Yes?" | ||
< | <1439> \{\m{B}} 『Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy...』 | ||
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?" | // \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?" | ||
< | <1440> \{Miyazawa} 『A, cho em xin lỗi vậy.』 | ||
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry." | // \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry." | ||
< | <1441> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi. | ||
// She takes her eyes away from me after I say that. | // She takes her eyes away from me after I say that. | ||
< | <1442> \{\m{B}} 『... Có gì trên mặt anh sao?』 | ||
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?" | // \{\m{B}} "... Is there something on my face?" | ||
< | <1443> \{Miyazawa} 『Một hạt cơm ạ.』 | ||
// \{Miyazawa} "A grain of rice." | // \{Miyazawa} "A grain of rice." | ||
< | <1444> \{\m{B}} 『Cơm á?』 | ||
// \{\m{B}} "Rice?" | // \{\m{B}} "Rice?" | ||
< | <1445> Tôi quệt tay lên miệng. | ||
// I brush my hand over my lips. | // I brush my hand over my lips. | ||
< | <1446> \{Miyazawa} 『Không, chỗ này cơ.』 | ||
// \{Miyazawa} "No, over here." | // \{Miyazawa} "No, over here." | ||
< | <1447> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi. | ||
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips. | // Miyazawa stretches her arm and touches my lips. | ||
< | <1448> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy. | ||
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit. | // It tickles, but at the same time my heart beats a bit. | ||
< | <1449> \{Miyazawa} 『Sạch rồi.』 | ||
// \{Miyazawa} "It's off." | // \{Miyazawa} "It's off." | ||
< | <1450> \{\m{B}} 『À, ờ, cảm ơn.』 | ||
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you." | // \{\m{B}} "Ah, okay, thank you." | ||
< | <1451> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1452> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay. | ||
// She looks at the grain of rice for a long while. | // She looks at the grain of rice for a long while. | ||
< | <1453> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó. | ||
// And then she eats it. | // And then she eats it. | ||
< | <1454> \{\m{B}} 『A...』 | ||
// \{\m{B}} "Ah..." | // \{\m{B}} "Ah..." | ||
< | <1455> \{Miyazawa} 『Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao.』 | ||
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty." | // \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty." | ||
< | <1456> \{Miyazawa} 『Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?』 | ||
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?" | // \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?" | ||
< | <1457> \{\m{B}} 『C-chắc thế...』 | ||
// \{\m{B}} "I-I guess..." | // \{\m{B}} "I-I guess..." | ||
< | <1458> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn. | ||
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile. | // I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile. | ||
< | <1459> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...? | ||
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother... | // So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother... | ||
< | <1460> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung... | ||
// Feels a bit complicated... | // Feels a bit complicated... | ||
< | <1461> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf. | ||
// In the end, she stared at me until I finished my plate. | // In the end, she stared at me until I finished my plate. | ||
< | <1462> \{\m{B}} 『Anh ăn xong rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "I'm done." | // \{\m{B}} "I'm done." | ||
< | <1463> \{Miyazawa} 『Dạ.』 | ||
// \{Miyazawa} "Okay." | // \{Miyazawa} "Okay." | ||
< | <1464> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp và gấp đôi nó hai lần trước khi cho vào thùng rác. | ||
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs. | // Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs. | ||
< | <1465> Rồi cô trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy. | ||
// And then she sits by my side again and looks at me. | // And then she sits by my side again and looks at me. | ||
< | <1466> \{\m{B}} 『Hôm nay em làm sao thế?』 | ||
// \{\m{B}} "What's with the staring?" | // \{\m{B}} "What's with the staring?" | ||
< | <1467> \{Miyazawa} 『Ưmm...』 | ||
// \{Miyazawa} "Um..." | // \{Miyazawa} "Um..." | ||
< | <1468> \{Miyazawa} 『 | ||
// \{Miyazawa} "\m{B}-san." | // \{Miyazawa} "\m{B}-san." | ||
< | <1469> -san.』 | ||
<1470> \{\m{B}} 『Có chuyện gì vậy?』 | |||
// \{\m{B}} "What's wrong?" | // \{\m{B}} "What's wrong?" | ||
< | <1471> \{Miyazawa} 『Em muốn xin anh một chuyện, được không ạ...?』 | ||
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?" | // \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?" | ||
< | <1472> \{\m{B}} 『Chuyện gì mới được?』 | ||
// \{\m{B}} "May I what?" | // \{\m{B}} "May I what?" | ||
< | <1473> \{Miyazawa} 『Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?』 | ||
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?" | // \{Miyazawa} "May I indulge myself?" | ||
< | <1474> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô. | ||
// I look at my lap as she ask that. | // I look at my lap as she ask that. | ||
< | <1475> Miyazawa gật đầu. | ||
// And then, she nods at me. | // And then, she nods at me. | ||
< | <1476> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút. | ||
// The chair scratches a bit as I move it a little. | // The chair scratches a bit as I move it a little. | ||
< | <1477> \{\m{B}} 『Thế này đã được chưa?』 | ||
// \{\m{B}} "Is this enough?" | // \{\m{B}} "Is this enough?" | ||
< | <1478> \{Miyazawa} 『Dạ.』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes." | // \{Miyazawa} "Yes." | ||
< | <1479> \{Miyazawa} 『Giờ cho em xin phép.』 | ||
// \{Miyazawa} "Then, excuse me." | // \{Miyazawa} "Then, excuse me." | ||
< | <1480> Miyazawa cúi nửa thân trên... | ||
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me. | // Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me. | ||
< | <1481> ... và kê đầu lên đùi tôi. | ||
// And then she puts her head on my lap. | // And then she puts her head on my lap. | ||
< | <1482> \{\m{B}} 『Anh kể chuyện nữa nhé?』 | ||
// \{\m{B}} "Another folktale?" | // \{\m{B}} "Another folktale?" | ||
< | <1483> \{Miyazawa} 『Không.』 | ||
// \{Miyazawa} "No." | // \{Miyazawa} "No." | ||
< | <1484> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi.』 | ||
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..." | // \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..." | ||
< | <1485> \{\m{B}} 『Như ý em vậy.』 | ||
// \{\m{B}} "All right." | // \{\m{B}} "All right." | ||
< | <1486> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô. | ||
// I say that and gently pat her head. | // I say that and gently pat her head. | ||
< | <1487> \{Miyazawa} 『A...』 | ||
// \{Miyazawa} "Ah..." | // \{Miyazawa} "Ah..." | ||
< | <1488> \{\m{B}} 『Em không thích bị chạm vào tóc à?』 | ||
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?" | // \{\m{B}} "Am I messing your hair up?" | ||
< | <1489> \{Miyazawa} 『Không có đâu, chỉ vì anh trai em cũng làm như thế, nên...』 | ||
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..." | // \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..." | ||
< | <1490> \{\m{B}} 『... Ra vậy...』 | ||
// \{\m{B}} "... I see..." | // \{\m{B}} "... I see..." | ||
< | <1491> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mình chưa một lần gặp mặt. | ||
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother. | // I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother. | ||
< | <1492> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 「Tôi」 = 「Anh trai」 trong tim cô ấy. | ||
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful. | // This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful. | ||
< | <1493> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, chệch khỏi những kỳ vọng trước đây. | ||
// To be honest, it was a complicated feeling. | // To be honest, it was a complicated feeling. | ||
< | <1494> Chúng tôi giữ nguyên tư thế, không nói thêm lời nào nữa. | ||
// We stayed in this position without talking. | // We stayed in this position without talking. | ||
< | <1495> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết. | ||
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break. | // And then the first bell rang, indicating the end of lunch break. | ||
< | <1496> \{\m{B}} 『...?』 | ||
// \{\m{B}} "...?" | // \{\m{B}} "...?" | ||
< | <1497> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào. | ||
// Miyazawa didn't move one bit. | // Miyazawa didn't move one bit. | ||
< | <1498> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của cô. | ||
// Listening carefully, I hear very faint snoring. | // Listening carefully, I hear very faint snoring. | ||
< | <1499> \{\m{B}} 『... Ngủ mất rồi...』 | ||
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..." | // \{\m{B}} "... She really fell asleep..." | ||
< | <1500> Chỉ có hai cách giải thích, hoặc là cô ấy quá bất cẩn, hoặc là quá tin tưởng con người tôi... | ||
// Defenseless, huh... or rather, she's confident... | // Defenseless, huh... or rather, she's confident... | ||
< | <1501> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn. | ||
// This really is a complicated feeling. | // This really is a complicated feeling. | ||
< | <1502> Gọi cô ấy dậy | ||
// Wake her up | // Wake her up | ||
< | <1503> Để cô ấy ngủ tiếp | ||
// Let her sleep | // Let her sleep | ||
< | <1504> \{\m{B}} 『Miyazawa ơi, dậy đi.』 | ||
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." | // \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." | ||
< | <1505> Tôi lay vai cô ấy. | ||
// I shrug her shoulders. | // I shrug her shoulders. | ||
< | <1506> \{Miyazawa} 『Unn...』 | ||
// \{Miyazawa} "Unn..." | // \{Miyazawa} "Unn..." | ||
< | <1507> Miyazawa từ từ mở mắt. | ||
// Miyazawa slowly opened her eyes. | // Miyazawa slowly opened her eyes. | ||
< | <1508> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê. | ||
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap. | // She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap. | ||
< | <1509> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1510> Vô tư đến mức này thì chịu em luôn rồi đấy... | ||
// She remained in that seemingly eternal defenseless state. | // She remained in that seemingly eternal defenseless state. | ||
< | <1511> \{\m{B}} 『... Chuông reo rồi kìa.』 | ||
// \{\m{B}} "... The bell rang." | // \{\m{B}} "... The bell rang." | ||
< | <1512> \{Miyazawa} 『Chuông...』 | ||
// \{Miyazawa} "Bell..." | // \{Miyazawa} "Bell..." | ||
< | <1513> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1514> \{Miyazawa} 『... A...!』 | ||
// \{Miyazawa} "... Ah...!" | // \{Miyazawa} "... Ah...!" | ||
< | <1515> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi. | ||
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off. | // Miyazawa immediately lifts her head and moves off. | ||
< | <1516> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi. Em ngủ quên mất...』 | ||
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..." | // \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..." | ||
< | <1517> \{\m{B}} 『Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ mà?』 | ||
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?" | // \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?" | ||
< | <1518> \{Miyazawa} 『Không, em không định làm vậy đâu.』 | ||
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to." | // \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to." | ||
< | <1519> \{Miyazawa} 『Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi...』 | ||
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..." | // \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..." | ||
< | <1520> \{Miyazawa} 『Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng...』 | ||
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..." | // \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..." | ||
< | <1521> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi.』 | ||
// \{Miyazawa} "I'm sorry." | // \{Miyazawa} "I'm sorry." | ||
< | <1522> \{\m{B}} 『Không sao, là do anh muốn vậy mà.』 | ||
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it." | // \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it." | ||
< | <1523> \{\m{B}} 『Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc.』 | ||
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime." | // \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime." | ||
< | <1524> \{Miyazawa} 『... Thế cũng được ạ?』 | ||
// \{Miyazawa} "... Is that okay?" | // \{Miyazawa} "... Is that okay?" | ||
< | <1525> \{\m{B}} 『Nếu em muốn.』 | ||
// \{\m{B}} "If that's what you wish for." | // \{\m{B}} "If that's what you wish for." | ||
< | <1526> \{Miyazawa} 『Hihi...』 | ||
// \{Miyazawa} "Giggle..." | // \{Miyazawa} "Giggle..." | ||
< | <1527> \{\m{B}} 『Sao thế?』 | ||
// \{\m{B}} "What is it?" | // \{\m{B}} "What is it?" | ||
< | <1528> \{Miyazawa} 『 | ||
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother." | // \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother." | ||
< | <1529> -san thực sự rất giống anh trai em.』 | ||
<1530> \{\m{B}} 『Thật thế ư?』 | |||
// \{\m{B}} "Really?" | // \{\m{B}} "Really?" | ||
< | <1531> \{Miyazawa} 『Dạ.』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes." | // \{Miyazawa} "Yes." | ||
< | <1532> ... A—... càng lúc tôi càng giống một 「người anh tốt」 thì phải... | ||
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... | // ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... | ||
< | <1533> Cánh cửa dẫn đến mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần... | ||
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object... | // It feels like like I'm moving away from being a romantic object... | ||
< | <1534> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1535> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa. | ||
// I gently pat her head. | // I gently pat her head. | ||
< | <1536> Nhưng vẫn không có dấu hiệu cô sắp tỉnh lại. | ||
// She doesn't seem to be waking up. | // She doesn't seem to be waking up. | ||
< | <1537> Hẳn cô đã phải chịu nhiều mỏi mệt lắm rồi... | ||
// I guess she really was tired... | // I guess she really was tired... | ||
< | <1538> Chỉ ít phút nữa là vào tiết, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc. | ||
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up. | // Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up. | ||
< | <1539> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ... | ||
// ... Well, I wonder if that's just an excuse... | // ... Well, I wonder if that's just an excuse... | ||
< | <1540> Có lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi... | ||
// Or it might be that I don't want this moment to end... | // Or it might be that I don't want this moment to end... | ||
< | <1541> \{\m{B}} 『Anh trai à...』 | ||
// \{\m{B}} "An older brother, huh..." | // \{\m{B}} "An older brother, huh..." | ||
< | <1542> Anh ta là người như thế nào...? | ||
// What kind of guy is he...? | // What kind of guy is he...? | ||
< | <1543> ... Và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...? | ||
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...? | // ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...? | ||
< | <1544> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh... | ||
// Being adored by her delinquent companions... | // Being adored by her delinquent companions... | ||
< | <1545> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường... | ||
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room... | // Never making friends in school, and always spending time in the reference room... | ||
< | <1546> Nếu tôi là anh trai cô ấy... | ||
// If I were her older brother... | // If I were her older brother... | ||
< | <1547> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy... | ||
// I wouldn't want this... right? | // I wouldn't want this... right? | ||
< | <1548> Đính, đoong, đính, đoong... | ||
// Ding, dong, dang, dong. | // Ding, dong, dang, dong. | ||
< | <1549> \{\m{B}} 『Hồi chuông thứ hai rồi...』 | ||
// \{\m{B}} "The second bell, huh..." | // \{\m{B}} "The second bell, huh..." | ||
< | <1550> \{Miyazawa} 『... U... nn...』 | ||
// \{Miyazawa} "... U..nn..." | // \{Miyazawa} "... U..nn..." | ||
< | <1551> Miyazawa khẽ trở mình. | ||
// Miyazawa stirs a bit. | // Miyazawa stirs a bit. | ||
< | <1552> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...? | ||
// Did she wake up... | // Did she wake up... | ||
< | <1553> \{Miyazawa} 『Su... su...』 | ||
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..." | // \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..." | ||
< | <1554> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi... | ||
// No, she only moved around a bit... | // No, she only moved around a bit... | ||
< | <1555> Ngủ mê man như thế cơ mà... | ||
// She's dead asleep... | // She's dead asleep... | ||
< | <1556> Chỉ có điều, trọng lượng và hơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu... | ||
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh. | // Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh. | ||
< | <1557> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho... | ||
// And I've already filled my stomach with lunch... | // And I've already filled my stomach with lunch... | ||
< | <1558> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng. | ||
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well. | // This is somehow making me feel kind of sleepy as well. | ||
< | <1559> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
< | <1560> ...... | ||
// ...... | // ...... | ||
< | <1561> ... | ||
// ... | // ... | ||
< | <1562> Đính, đoong, đính, đoong... | ||
// Ding, dong, dang, dong... | // Ding, dong, dang, dong... | ||
< | <1563> \{\m{B}} 『Unnn...』 | ||
// \{\m{B}} "Unnn..." | // \{\m{B}} "Unnn..." | ||
< | <1564> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ. | ||
// As always, the sound of the bell wakes me up. | // As always, the sound of the bell wakes me up. | ||
< | <1565> Và ngay trước mắt tôi là... | ||
// And just in front of me is... | // And just in front of me is... | ||
< | <1566> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1567> \{Miyazawa} 『.........』 | ||
// \{Miyazawa} "........." | // \{Miyazawa} "........." | ||
< | <1568> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1569> \{Miyazawa} 『Chào buổi sáng.』 | ||
// \{Miyazawa} "I hope you slept well." | // \{Miyazawa} "I hope you slept well." | ||
< | <1570> \{\m{B}} 『Chào.』 | ||
// \{\m{B}} "Thanks." | // \{\m{B}} "Thanks." | ||
< | <1571> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi. | ||
// ... Miyazawa lying on my lap. | // ... Miyazawa lying on my lap. | ||
< | <1572> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy mà không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế. | ||
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap. | // It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap. | ||
< | <1573> \{Miyazawa} 『Hình như em vừa mới trốn tiết.』 | ||
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class." | // \{Miyazawa} "I kind of skipped class." | ||
< | <1574> \{\m{B}} 『Ờ.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
< | <1575> \{Miyazawa} 『Vì em ngủ ngon quá mà.』 | ||
// \{Miyazawa} "I was sound asleep." | // \{Miyazawa} "I was sound asleep." | ||
< | <1576> \{\m{B}} 『Chắc là thế thật.』 | ||
// \{\m{B}} "Seemed that way." | // \{\m{B}} "Seemed that way." | ||
< | <1577> \{Miyazawa} 『Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy.』 | ||
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san." | // \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san." | ||
< | <1578> \{\m{B}} 『Anh cũng ngắm em như thế thôi.』 | ||
// \{\m{B}} "I also saw yours." | // \{\m{B}} "I also saw yours." | ||
< | <1579> \{Miyazawa} 『Vậy là chúng mình hòa nhau rồi?』 | ||
// \{Miyazawa} "We're even then?" | // \{Miyazawa} "We're even then?" | ||
< | <1580> \{\m{B}} 『Ờ, hòa rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah, we're even." | // \{\m{B}} "Yeah, we're even." | ||
< | <1581> Thế là cả hai cùng bật cười. | ||
// Saying that, we both smile. | // Saying that, we both smile. | ||
< | <1582> \{Miyazawa} 『Em sẽ vào học tiết sáu.』 | ||
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period." | // \{Miyazawa} "I'll attend sixth period." | ||
< | <1583> \{\m{B}} 『Ờ, ý hay đấy.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea." | // \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea." | ||
< | <1584> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh nên về rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too." | // \{\m{B}} "I should probably be getting back too." | ||
< | <1585> \{Miyazawa} 『Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?』 | ||
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?" | // \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?" | ||
< | <1586> \{\m{B}} 『Ờ.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
< | <1587> \{Miyazawa} 『Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm.』 | ||
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came." | // \{Miyazawa} "I felt relieved when you came." | ||
< | <1588> \{\m{B}} 『Ơ...?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh..." | // \{\m{B}} "Eh..." | ||
< | <1589> \{Miyazawa} 『Cáo thị chỉ ghi là anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không.』 | ||
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight." | // \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight." | ||
< | <1590> \{\m{B}} 『À, ờ nhỉ... Em nói đúng.』 | ||
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?" | // \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?" | ||
< | <1591> \{Miyazawa} 『Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy...』 | ||
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..." | // \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..." | ||
< | <1592> \{Miyazawa} 『Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?』 | ||
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?" | // \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?" | ||
< | <1593> \{\m{B}} 『Việc gì phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu.』 | ||
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all." | // \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all." | ||
< | <1594> \{\m{B}} 『Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được.』 | ||
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?" | // \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?" | ||
< | <1595> \{Miyazawa} 『Vậy là anh đồng ý rồi nhé.』 | ||
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall." | // \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall." | ||
< | <1596> Miyazawa cười tươi tắn, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa. | ||
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again. | // Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again. | ||
< | <1597> \{\m{B}} 『Này, gối đùi nữa sao...?』 | ||
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?" | // \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?" | ||
< | <1598> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi anh, em vô ý quá...』 | ||
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..." | // \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..." | ||
< | <1599> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô và nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống. | ||
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. | // She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. | ||
< | <1600> \{\m{B}} 『Không sao, anh cho phép em mà.』 | ||
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you." | // \{\m{B}} "It's okay, I'll let you." | ||
< | <1601> \{Miyazawa} 『Được thật ạ...?』 | ||
// \{Miyazawa} "Is that okay...?" | // \{Miyazawa} "Is that okay...?" | ||
< | <1602> \{\m{B}} 『Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?』 | ||
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?" | // \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?" | ||
< | <1603> \{Miyazawa} 『Chẳng may nó xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy.』 | ||
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens." | // \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens." | ||
< | <1604> \{\m{B}} 『Nói 「em không làm như thế đâu」 thì không được sao...?』 | ||
// \{\m{B}} "How about saying you won't..." | // \{\m{B}} "How about saying you won't..." | ||
< | <1605> \{Miyazawa} 『Dạ, em không làm như thế đâu.』 | ||
// \{Miyazawa} "Yes, I won't." | // \{Miyazawa} "Yes, I won't." | ||
< | <1606> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi. | ||
// Miyazawa giggles on my lap. | // Miyazawa giggles on my lap. | ||
< | <1607> Và tôi cũng cười theo. | ||
// I also smile. | // I also smile. | ||
< | <1608> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế. | ||
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings. | // Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings. | ||
< | <1609> Đang là giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng. | ||
// The school becomes peaceful as lessons start. | // The school becomes peaceful as lessons start. | ||
< | <1610> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu. | ||
// I guess it's okay to sneak away now. | // I guess it's okay to sneak away now. | ||
< | <1611> Tôi bước lại bậu cửa sổ. | ||
// I move towards the window. | // I move towards the window. | ||
< | <1612> Cạch... | ||
// Rattle... | // Rattle... | ||
< | <1613> \{\m{B}} 『Hử?』 | ||
// \{\m{B}} "Hmm?" | // \{\m{B}} "Hmm?" | ||
< | <1614> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở. | ||
// The window open before even I touch it. | // The window open before even I touch it. | ||
< | <1615> Ngay sau đó, một gã thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng. | ||
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room. | // After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room. | ||
< | <1616> \{Gã trai} 『Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à...』 | ||
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." | // \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." | ||
< | <1617> Gã thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi. | ||
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me. | // Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me. | ||
< | <1618> \{Gã trai} 『.........』 | ||
// \{Man} "........." | // \{Man} "........." | ||
< | <1619> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân. | ||
// He's looking closely at me. | // He's looking closely at me. | ||
< | <1620> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự... | ||
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight. | // Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight. | ||
< | <1621> ... mà chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi. | ||
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity. | // It looks like he's examining me as though I'm some commodity. | ||
< | <1622> \{\m{B}} 『Chuyện gì đây?』 | ||
// \{\m{B}} "What is it?" | // \{\m{B}} "What is it?" | ||
< | <1623> \{Gã trai} 『Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ.』 | ||
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before." | // \{Man} "Dude... I haven't seen you before." | ||
< | <1624> \{\m{B}} 『Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?』 | ||
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?" | // \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?" | ||
< | <1625> \{Gã trai} 『Chứ mày thì phải chắc?』 | ||
// \{Man} "Aren't you too?" | // \{Man} "Aren't you too?" | ||
< | <1626> \{\m{B}} 『Tôi là học sinh ở đây.』 | ||
// \{\m{B}} "I'm a student from here." | // \{\m{B}} "I'm a student from here." | ||
< | <1627> \{Gã trai} 『Mày đang mặc đồ thường mà?』 | ||
// \{Man} "Aren't those normal clothes?" | // \{Man} "Aren't those normal clothes?" | ||
< | <1628> \{\m{B}} 『Tôi bị đình chỉ.』 | ||
// \{\m{B}} "I'm suspended from school." | // \{\m{B}} "I'm suspended from school." | ||
< | <1629> \{Gã trai} 『Đình chỉ? Có mà đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này.』 | ||
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" | // \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" | ||
< | <1630> \{\m{B}} 『Muốn gây sự hả?』 | ||
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?" | // \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?" | ||
< | <1631> \{Gã trai} 『Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày ở đây thôi.』 | ||
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people." | // \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people." | ||
< | <1632> \{\m{B}} 『Công nhận...』 | ||
// \{\m{B}} "I guess." | // \{\m{B}} "I guess." | ||
< | <1633> \{Gã trai} 『Thế?』 | ||
// \{Man} "Well?" | // \{Man} "Well?" | ||
< | <1634> \{\m{B}} 『Hử?』 | ||
// \{\m{B}} "Huh?" | // \{\m{B}} "Huh?" | ||
< | <1635> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』 | ||
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?" | // \{Man} "Dude, what are you to Yukine?" | ||
< | <1636> \{\m{B}} 『Cái đó... Tôi không rõ ý ông...』 | ||
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask." | // \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask." | ||
< | <1637> \{Gã trai} 『Bạn trai hay gì?』 | ||
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?" | // \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?" | ||
< | <1638> \{\m{B}} 『... Không... không phải.』 | ||
// \{\m{B}} "... No... I'm not." | // \{\m{B}} "... No... I'm not." | ||
< | <1639> \{Gã trai} 『Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế.』 | ||
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah." | // \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah." | ||
< | <1640> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1641> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...? | ||
// He just said something quite frightening... | // He just said something quite frightening... | ||
< | <1642> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào... | ||
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa... | // I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa... | ||
< | <1643> Biết đâu cả lũ còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận cô ấy... | ||
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead... | // Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead... | ||
< | <1644> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế cạnh đó. | ||
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby. | // The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby. | ||
< | <1645> \{\m{B}} 『Sao...?』 | ||
// \{\m{B}} "What...?" | // \{\m{B}} "What...?" | ||
< | <1646> \{Gã trai} 『Tao thấy cả rồi đấy nhé.』 | ||
// \{Man} "I saw it." | // \{Man} "I saw it." | ||
< | <1647> \{\m{B}} 『Thấy gì?』 | ||
// \{\m{B}} "Saw what?" | // \{\m{B}} "Saw what?" | ||
< | <1648> \{Gã trai} 『Yukine đã ngủ trên đùi mày.』 | ||
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap." | // \{Man} "Yukine sleeping on your lap." | ||
< | <1649> \{Gã trai} 『Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau...』 | ||
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..." | // \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..." | ||
< | <1650> \{\m{B}} 『Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?』 | ||
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?" | // \{\m{B}} "Since when did you see that...?" | ||
< | <1651> \{Gã trai} 『Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia.』 | ||
// \{Man} "Since you started eating that pilaf." | // \{Man} "Since you started eating that pilaf." | ||
< | <1652> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1653> Xem như hắn đã thấy hết mọi chuyện... | ||
// It seems he's seen everything... | // It seems he's seen everything... | ||
< | <1654> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...? | ||
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...? | // So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...? | ||
< | <1655> \{Gã trai} 『Thế?』 | ||
// \{Man} "Well?" | // \{Man} "Well?" | ||
< | <1656> \{\m{B}} 『Hả?』 | ||
// \{\m{B}} "Huh?" | // \{\m{B}} "Huh?" | ||
< | <1657> Gã thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối và tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn. | ||
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye. | // He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye. | ||
< | <1658> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』 | ||
// \{Man} "So, what are you to Yukine?" | // \{Man} "So, what are you to Yukine?" | ||
< | <1659> Vẫn câu hỏi cũ. | ||
// The question from earlier. | // The question from earlier. | ||
< | <1660> \{\m{B}} 『... Là đàn anh lớp trên. Chỉ thế thôi...』 | ||
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..." | // \{\m{B}} "... A senior. That's all..." | ||
< | <1661> \{Gã trai} 『Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à...』 | ||
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..." | // \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..." | ||
< | <1662> Hắn cười khì, khụt khịt mũi. | ||
// He snickers through his nose. | // He snickers through his nose. | ||
< | <1663> \{Gã trai} 『Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó...』 | ||
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." | // \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." | ||
< | <1664> \{\m{B}} 『Cũng vì đâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?』 | ||
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?" | // \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?" | ||
< | <1665> \{Gã trai} 『Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra tư cách thay thế.』 | ||
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." | // \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." | ||
< | <1666> \{\m{B}} 『Thay thế?』 | ||
// \{\m{B}} "His substitute?" | // \{\m{B}} "His substitute?" | ||
< | <1667> \{Gã trai} 『Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé.』 | ||
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead." | // \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead." | ||
< | <1668> \{Gã trai} 『Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào.』 | ||
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story." | // \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story." | ||
< | <1669> \{Gã trai} 『Hồi trước con bé thích được cưng chiều lắm kìa...』 | ||
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..." | // \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..." | ||
< | <1670> \{Gã trai} 『Theo lý bọn tao phải dỗ dành, an ủi nó, thế mà...』 | ||
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..." | // \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..." | ||
< | <1671> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu ông anh đang nói gì nữa.』 | ||
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying." | // \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying." | ||
< | <1672> \{\m{B}} 『Với lại, 「thay thế」 tức là sao?』 | ||
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?" | // \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?" | ||
< | <1673> \{Gã trai} 『Mày không biết gì hết à?』 | ||
// \{Man} "You don't know anything, do you?" | // \{Man} "You don't know anything, do you?" | ||
< | <1674> \{\m{B}} 『...?』 | ||
// \{\m{B}} "...?" | // \{\m{B}} "...?" | ||
< | <1675> \{Gã trai} 『Cả chuyện anh trai của con bé nữa?』 | ||
// \{Man} "Not even about her brother?" | // \{Man} "Not even about her brother?" | ||
< | <1676> \{\m{B}} 『Miyazawa chỉ nói là, cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy.』 | ||
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother." | // \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother." | ||
< | <1677> \{Gã trai} 『A... chả trách lại thành ra như thế.』 | ||
// \{Man} "Ahh... I see now." | // \{Man} "Ahh... I see now." | ||
< | <1678> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ. | ||
// The man nods his head twice, as if he understood everything. | // The man nods his head twice, as if he understood everything. | ||
< | <1679> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa. | ||
// And then he looked carefully at me. | // And then he looked carefully at me. | ||
< | <1680> \{Gã trai} 『... Nhìn mày có chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?』 | ||
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?" | // \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?" | ||
< | <1681> \{\m{B}} 『Tôi cũng muốn biết lắm.』 | ||
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me." | // \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me." | ||
< | <1682> \{Gã trai} 『Mà dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh...』 | ||
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..." | // \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..." | ||
< | <1683> \{\m{B}} 『... Ông anh đó có biết việc em gái mình đang làm không?』 | ||
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?" | // \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?" | ||
< | <1684> \{\m{B}} 『Tôi mà là anh ta, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào con đường này.』 | ||
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this." | // \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this." | ||
< | <1685> \{Gã trai} 『Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu.』 | ||
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way." | // \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way." | ||
< | <1686> \{\m{B}} 『Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?』 | ||
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?" | // \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?" | ||
< | <1687> \{Gã trai} 『Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể.』 | ||
// \{Man} "That's... impossible you see." | // \{Man} "That's... impossible you see." | ||
< | <1688> \{\m{B}} 『Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng là một tên hèn nhát.』 | ||
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh." | // \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh." | ||
< | <1689> Bốp! | ||
// Pow! | // Pow! | ||
< | <1690> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội. | ||
// My world suddenly shook. | // My world suddenly shook. | ||
< | <1691> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, và cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn. | ||
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor. | // It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor. | ||
< | <1692> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát. | ||
// My cheek is kind of hurting too. | // My cheek is kind of hurting too. | ||
< | <1693> \{\m{B}} 『Chó... chết...!』 | ||
// \{\m{B}} "You ass... hole...!" | // \{\m{B}} "You ass... hole...!" | ||
< | <1694> \{Gã trai} 『Đừng có sỉ nhục người đã khuất!!』 | ||
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" | // \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" | ||
< | <1695> \{\m{B}} 『Ớ...?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh...?" | // \{\m{B}} "Eh...?" | ||
< | <1696> Vừa toan vùng dậy, cả người tôi bỗng cứng đờ. | ||
// I suddenly stiffen as I was about to get up. | // I suddenly stiffen as I was about to get up. | ||
< | <1697> Người đã khuất...? | ||
// Someone who's dead...? | // Someone who's dead...? | ||
< | <1698> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật. | ||
// His clenched fist trembles as he stands and look at me. | // His clenched fist trembles as he stands and look at me. | ||
< | <1699> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa. | ||
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. | // He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. | ||
< | <1700> \{\m{B}} 『... Anh... anh của Miyazawa đã...』 | ||
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..." | // \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..." | ||
< | <1701> \{\m{B}} 『Đã...』 | ||
// \{\m{B}} "Well..." | // \{\m{B}} "Well..." | ||
< | <1702> \{Gã trai} 『Anh ta chết rồi. Được gần một năm.』 | ||
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now." | // \{Man} "He's dead. It's been almost a year now." | ||
< | <1703> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1704> Giờ thì tôi đã hiểu... | ||
// I see now... | // I see now... | ||
< | <1705> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa... | ||
// Miyazawa's brother... isn't around anymore... | // Miyazawa's brother... isn't around anymore... | ||
< | <1706> \{\m{B}} 『... Tôi xin lỗi...』 | ||
// \{\m{B}} "... I'm sorry..." | // \{\m{B}} "... I'm sorry..." | ||
< | <1707> \{Gã trai} 『Hả?』 | ||
// \{Man} "Huh?" | // \{Man} "Huh?" | ||
< | <1708> \{\m{B}} 『Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?』 | ||
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?" | // \{\m{B}} "He was your friend as well, right?" | ||
< | <1709> \{\m{B}} 『Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời lẽ thật tệ hại...』 | ||
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..." | // \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..." | ||
< | <1710> \{Gã trai} 『.........』 | ||
// \{Man} "........." | // \{Man} "........." | ||
< | <1711> \{Gã trai} 『... Chậc...』 | ||
// \{Man} "... Tch..." | // \{Man} "... Tch..." | ||
< | <1712> Gã thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế. | ||
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat. | // He loosen up his clenched fist and then takes a seat. | ||
< | <1713> Đoạn, buông tiếng thở dài. | ||
// And then he sighs. | // And then he sighs. | ||
< | <1714> \{Gã trai} 『Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta.』 | ||
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar." | // \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar." | ||
< | <1715> \{\m{B}} 『...?』 | ||
// \{\m{B}} "...?" | // \{\m{B}} "...?" | ||
< | <1716> \{Gã trai} 『Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi...』 | ||
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." | // \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." | ||
< | <1717> \{Gã trai} 『Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật...』 | ||
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..." | // \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..." | ||
< | <1718> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm... | ||
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past... | // He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past... | ||
< | <1719> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại. | ||
// And then, his eyebrow suddenly twitches. | // And then, his eyebrow suddenly twitches. | ||
< | <1720> \{Gã trai} 『Có người tới.』 | ||
// \{Man} "Someone's coming." | // \{Man} "Someone's coming." | ||
< | <1721> \{\m{B}} 『Ớ? Ai cơ?!』 | ||
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!" | // \{\m{B}} "Eh? Who is?!" | ||
< | <1722> \{Gã trai} 『Đừng có đứng đực ra đó nữa!』 | ||
// \{Man} "Don't just stand there!" | // \{Man} "Don't just stand there!" | ||
< | <1723> Nhanh như chảo chớp, gã thanh niên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ. | ||
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window. | // He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window. | ||
< | <1724> Rẹt... | ||
// Rattle... | // Rattle... | ||
< | <1725> \{Giọng nói} 『Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà...』 | ||
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..." | // \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..." | ||
< | <1726> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng... | ||
// Looks like the teacher... | // Looks like the teacher... | ||
< | <1727> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa. | ||
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window. | // We ended up hiding within the thick shrub behind the window. | ||
< | <1728> \{Gã trai} (Phù, tí thì toi.) | ||
// \{Man} (Whew, that was kinda close.) | // \{Man} (Whew, that was kinda close.) | ||
< | <1729> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.) | ||
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.) | // \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.) | ||
< | <1730> \{Gã trai} (Nếu mày muốn sinh tồn ở đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.) | ||
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.) | // \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.) | ||
< | <1731> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?) | ||
// \{\m{B}} (... You heard that?) | // \{\m{B}} (... You heard that?) | ||
< | <1732> \{Gã trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.) | ||
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.) | // \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.) | ||
< | <1733> \{\m{B}} (.........) | ||
// \{\m{B}} (.........) | // \{\m{B}} (.........) | ||
< | <1734> Mấy gã này rốt cuộc là loại người gì vậy...? | ||
// Just what in the world are these guys anyway...? | // Just what in the world are these guys anyway...? | ||
< | <1735> \{Sunohara} 『Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?』 | ||
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..." | // \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..." | ||
< | <1736> \{\m{B}} 『Ờ.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
< | <1737> \{Sunohara} 『Mà phải công nhận... mày gan thật đấy.』 | ||
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave." | // \{Sunohara} "Even still... You sure are brave." | ||
< | <1738> \{\m{B}} 『Nói thế là sao?』 | ||
// \{\m{B}} "What do you mean?" | // \{\m{B}} "What do you mean?" | ||
< | <1739> \{Sunohara} 『Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?』 | ||
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" | // \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" | ||
< | <1740> \{\m{B}} 『Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến.』 | ||
// \{\m{B}} "If it happens, it happens." | // \{\m{B}} "If it happens, it happens." | ||
< | <1741> \{Sunohara} 『Mạnh miệng gớm.』 | ||
// \{Sunohara} "Well said." | // \{Sunohara} "Well said." | ||
< | <1742> \{Sunohara} 『Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 「người anh tốt」 rồi.』 | ||
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." | // \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." | ||
< | <1743> \{\m{B}} 『Mày cũng nghĩ thế à?』 | ||
// \{\m{B}} "Do you really think so?" | // \{\m{B}} "Do you really think so?" | ||
< | <1744> \{Sunohara} 『Ờ. Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?』 | ||
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?" | // \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?" | ||
< | <1745> \{Sunohara} 『Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu.』 | ||
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother." | // \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother." | ||
< | <1746> \{Sunohara} 『Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa.』 | ||
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance." | // \{Sunohara} "You're not her focus for romance." | ||
< | <1747> \{\m{B}} 『... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à.』 | ||
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..." | // \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..." | ||
< | <1748> \{Sunohara} 『Là sao hả?』 | ||
// \{Sunohara} "What's that?" | // \{Sunohara} "What's that?" | ||
< | <1749> \{\m{B}} 『À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi.』 | ||
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap." | // \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap." | ||
< | <1750> \{Sunohara} 『Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?』 | ||
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?" | // \{Sunohara} "When did you do something so envious?" | ||
< | <1751> \{\m{B}} 『Khi mày bận chui rúc trong cái xó xỉnh nào đó. Có mày trong phòng thì tao và em ấy làm thế sao được.』 | ||
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around." | // \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around." | ||
< | <1752> \{Sunohara} 『Ê... máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy.』 | ||
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?" | // \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?" | ||
< | <1753> \{\m{B}} 『Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn.』 | ||
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know." | // \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know." | ||
< | <1754> \{Sunohara} 『À~ có lý. Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng ở mức 「người anh tốt」 trong mắt người ta thôi.』 | ||
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh." | // \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh." | ||
< | <1755> \{Sunohara} 『Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của 「người anh tốt」 lại càng được nâng lên.』 | ||
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'" | // \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'" | ||
< | <1756> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1757> \{Sunohara} 『Tao nôn nóng chờ phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá.』 | ||
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me." | // \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me." | ||
< | <1758> \{Sunohara} 『Tao sẽ vừa tiến bước vừa ngoái lại nhìn thằng 「người anh tốt」 kẹt lại sau bờ tường.』 | ||
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over." | // \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over." | ||
< | <1759> \{Sunohara} 『Đừng có khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá.』 | ||
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?" | // \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?" | ||
< | <1760> \{\m{B}} 『Mày cứ ở đó nói gà nói vịt tiếp đi.』 | ||
// \{\m{B}} "If you say so." | // \{\m{B}} "If you say so." | ||
< | <1761> Ngày đình chỉ thứ hai... | ||
// Second day of suspension... | // Second day of suspension... | ||
< | <1762> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo. | ||
// I'm in a bit of a pinch. | // I'm in a bit of a pinch. | ||
< | <1763> \{\m{B}} 『.........』 | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
< | <1764> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía. | ||
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity. | // I stick myself at the wall and inspect the vicinity. | ||
< | <1765> Ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết mức nghe ngóng động tĩnh. | ||
// I hide my breath as I hide. | // I hide my breath as I hide. | ||
< | <1766> \{Giọng nói} 『Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này.』 | ||
// \{Voice} "I think he came over here." | // \{Voice} "I think he came over here." | ||
< | <1767> \{Giọng nói} 『Chia thành hai nhóm đi.』 | ||
// \{Voice} "Let's split off into two groups." | // \{Voice} "Let's split off into two groups." | ||
< | <1768> \{Giọng nói} 『Được.』 | ||
// \{Voice} "All right." | // \{Voice} "All right." | ||
< | <1769> \{\m{B}} (Khỉ thật...) | ||
// \{\m{B}} (Oh crap...) | // \{\m{B}} (Oh crap...) | ||
< | <1770> Có người đang tiến lại gần đây. | ||
// Someone's coming this way. | // Someone's coming this way. | ||
< | <1771> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động. | ||
// I stand up without making any noise as much as possible. | // I stand up without making any noise as much as possible. | ||
< | <1772> Nhà vệ sinh... vào đó là hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy... | ||
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be... | // The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be... | ||
< | <1773> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn... | ||
// But it'll probably be much safer in the courtyard... | // But it'll probably be much safer in the courtyard... | ||
< | <1774> \{\m{B}} 『Oái ăm thật mà...』 | ||
// \{\m{B}} "This is quite bad..." | // \{\m{B}} "This is quite bad..." | ||
< | <1775> Vâng... màn chơi là trường học. | ||
// Yeah... this is the school. | // Yeah... this is the school. | ||
< | <1776> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao. | ||
// And I'm being chased. | // And I'm being chased. | ||
< | <1777> Hết tốp giáo viên này đến tốp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được. | ||
// Teacher after teacher. | // Teacher after teacher. | ||
< | <1778> Tôi bị bắt quả tang ngay lúc trèo cửa sổ vào phòng tư liệu. | ||
// I got caught while climbing into the window of the reference room. | // I got caught while climbing into the window of the reference room. | ||
< | <1779> Lẽ ra tôi đã có thể yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải... | ||
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break... | // I thought it was okay to sneak in since it was lunch break... | ||
< | <1780> Đính, đoong, đính, đoong... | ||
// Ding, dong, dang, dong... | // Ding, dong, dang, dong... | ||
< | <1781> \{\m{B}} 『Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi...』 | ||
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..." | // \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..." | ||
< | <1782> Tình thế mỗi lúc một xấu đi. | ||
// The situation's becoming worse. | // The situation's becoming worse. | ||
< | <1783> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt. | ||
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away. | // If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away. | ||
< | <1784> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi. | ||
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss. | // More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss. | ||
< | <1785> Giá mà tôi có mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy. | ||
// I guess I should have at least been in a school uniform. | // I guess I should have at least been in a school uniform. | ||
< | <1786> Tròng nó lên người là có thể ngụy trang giữa đám đông được rồi... | ||
// I should still be able to slip through... | // I should still be able to slip through... | ||
< | <1787> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã... | ||
// Or should I leave the school for now...? | // Or should I leave the school for now...? | ||
< | <1788> Mà vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng tư liệu như một tên ngốc làm gì? | ||
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot? | // To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot? | ||
< | <1789> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu... | ||
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me. | // Not going to meet her for a day isn't going to kill me. | ||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> | ||
Latest revision as of 13:50, 22 September 2021
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Phân đoạn[edit]
Bản thảo[edit]
<0942> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ.
// The next day, I went to the old school building again.
<0943> Đích đến hiển nhiên là phòng tư liệu rồi.
// My destination is the reference room.
<0944> Tôi mở cửa.
// I open the door.
<0945> \{Miyazawa} 『Mời vào!』
// \{Miyazawa} "Welcome!"
<0946> Vẫn là nụ cười thân thương ấy.
// Miyazawa's smile.
<0947> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng.
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry.
<0948> Nhìn cách bài trí kia, dường như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc.
// It seemed like I came into a party.
<0949> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn.
// Cooked food of various colors were set up on the table.
<0950> \{\m{B}} 『Mấy thứ này là sao đây...?』
// \{\m{B}} "What's with all this...?"
<0951> \{Miyazawa} 『Ưmm...』
// \{Miyazawa} "Um..."
<0952> \{Miyazawa} 『Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua.』
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday."
<0953> Cô ấy cúi đầu thật thấp.
// She hung her head low.
<0954> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
<0955> \{Miyazawa} 『À... là vì em đã gây rắc rối cho anh...』
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..."
<0956> \{\m{B}} 『Ờ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?』
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?"
<0957> \{Miyazawa} 『Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi.』
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit."
<0958> \{Miyazawa} 『Dạ...』
// \{Miyazawa} "Yes..."
<0959> \{\m{B}} 『Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi.』
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head."
<0960> \{Miyazawa} 『Em thấy hối hận lắm.』
// \{Miyazawa} "I'm very sorry."
<0961> \{\m{B}} 『Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ.』
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all."
<0962> \{Miyazawa} 『Thật vậy ạ?』
// \{Miyazawa} "Is that so?"
<0963> \{\m{B}} 『Thật quá chứ lại...』
// \{\m{B}} "Kind of..."
<0964> \{\m{B}} 『Với cả, anh không muốn nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu.』
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that."
<0965> \{Miyazawa} 『Chuyện đó... em cũng xin lỗi.』
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize."
<0966> \{\m{B}} 『Một lần này nữa thôi đó.』
// \{\m{B}} "Let that be the last one."
<0967> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Okay."
<0968> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy.
// Her smile returns.
<0969> Tôi có cảm giác, lỡ phải cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây.
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again.
<0970> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...)
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...)
<0971> \{Miyazawa} 『Và đây là... lời cảm ơn của em.』
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks."
<0972> \{Miyazawa} 『Vì đã cho em ngủ nhờ, và vì câu chuyện ấy nữa.』
// \{Miyazawa} "For the, folktale."
<0973> \{\m{B}} 『Mấy món này nhìn công phu quá...』
// \{\m{B}} "Looks great."
<0974> \{Miyazawa} 『Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy.』
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this."
<0975> Trước là vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, sau lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm.
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh.
<0976> Đúng là phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ...
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that...
<0977> Nhưng đối tượng lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc...
// And then, because it's her, she'll probably accept it.
<0978> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với toàn thể nhân loại.
// Then in the end, all of them will come here to do the same.
<0979> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó.
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception.
<0980> \{\m{B}} (Dám cá đã có lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...)
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...)
<0981> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi.
// Like that.
<0982> \{\m{B}} 『Anh cho em vài lời khuyên nhé.』
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice."
<0983> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn.
// I talk as I sit down and begin to eat my meal.
<0984> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Yes?"
<0985> \{\m{B}} 『Vô tư ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào.』
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy."
<0986> \{Miyazawa} 『Haha... chắc anh nói đúng.』
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right."
<0987> \{Miyazawa} 『Em cũng có nghĩ qua.』
// \{Miyazawa} "You're probably right."
<0988> \{Miyazawa} 『Nhưng một phần vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ.』
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday."
<0989> \{\m{B}} 『Biết ngay mà.』
// \{\m{B}} "I guess."
<0990> \{Miyazawa} 『Và cũng bởi người đó là\ \
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san."
<0991> -san, nên em cảm thấy yên tâm lắm.』
<0992> \{\m{B}} 『Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?』
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?"
<0993> \{Miyazawa} 『Ế...?』
// \{Miyazawa} "Eh...?"
<0994> \{Miyazawa} 『Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?』
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?"
<0995> \{\m{B}} 『Hôm qua em mớ ngủ mà.』
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know."
<0996> \{Miyazawa} 『A... thì ra là vậy.』
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?"
<0997> \{Miyazawa} 『Anh cho em xin lỗi.』
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that."
<0998> Miyazawa gắng nặn nên một nụ cười và tiếp lời.
// Miyazawa gives a bitter smile.
<0999> \{Miyazawa} 『Phong thái của anh có chút giống anh ấy.』
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere."
<1000> \{Miyazawa} 『Nhưng \m{B}-san vẫn là\ \
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san."
<1001> -san mà.』
<1002> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi.
// I should probably follow up.
<1003> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
<1004> \{\m{B}} 『Mà này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu.』
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though."
<1005> \{\m{B}} 『Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này phù hợp để em giãi bày tâm sự hơn anh.』
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too."
<1006> \{Miyazawa} 『Không, em không có tâm sự gì thật mà.』
// \{Miyazawa} "No, it's okay."
<1007> \{\m{B}} 『Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?』
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired."
<1008> \{Miyazawa} 『Đến mức đó ư...』
// \{Miyazawa} "Is that so..."
<1009> \{\m{B}} 『Đừng từ chối anh nữa.』
// \{\m{B}} "Don't be so reserved."
<1010> \{\m{B}} 『Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó.』
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time."
<1011> \{Miyazawa} 『Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu...』
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..."
<1012> \{Miyazawa} 『Vậy nên em... sẽ khiến anh cảm thấy khó xử đấy...』
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..."
<1013> \{\m{B}} 『Một chút cũng không.』
// \{\m{B}} "Not at all."
<1014> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1015> \{Miyazawa} 『Thật sự là không sao ạ...?』
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?"
<1016> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá chừng.
// It's fun watching your face that seems to be tempting me.
<1017> \{\m{B}} 『Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khác.』
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad."
<1018> \{Miyazawa} 『Tại sao thế?』
// \{Miyazawa} "Why's that?"
<1019> \{\m{B}} 『Em biết rõ câu trả lời hơn anh mà?』
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?"
<1020> \{Miyazawa} 『Ế...?』
// \{Miyazawa} "Eh...?"
<1021> \{\m{B}} 『「Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc」 đấy thôi?』
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?"
<1022> \{\m{B}} 『Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết lý ấy cho lắm.』
// \{\m{B}} "Though I don't know anything."
<1023> \{Miyazawa} 『A... đúng rồi, em hiểu rồi.』
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right."
<1024> \{Miyazawa} 『Nếu vậy thì... cho em xin nhận tấm lòng của anh.』
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer."
<1025> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một.
// She walks towards me...
<1026> ... Một cái chạm dịu dàng...
// Puff.
<1027> Gò má cô khẽ áp lên vai tôi.
// She places her head on my shoulder.
<1028> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy...
// I close my arm around her small body and hold her.
<1029> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1030> ... và đắm chìm trong làn hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của cô...
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair...
<1031> \{\m{B}} (Không biết những 「bằng hữu」 của Miyazawa sẽ làm gì mình khi thấy hai đứa trong hoàn cảnh này...?)
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?)
<1032> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy nhỉ...)
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...)
<1033> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi.
// I spent my time thinking about that.
<1034> \{Sunohara} 『Hahahaha!』
// \{Sunohara} "Hahahaha!"
<1035> \{Sunohara} 『Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!』
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!"
<1036> \{Sunohara} 『Thế mà tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ.』
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two."
<1037> \{\m{B}} 『Mày được lợi quá còn gì.』
// \{\m{B}} "That's good for you then."
<1038> \{Sunohara} 『Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đã là ứng viên số một.』
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me."
<1039> \{Sunohara} 『Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng có mơ về cái ngày người ta động lòng vì mày thật.』
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest."
<1040> \{\m{B}} 『Tự tao biết, không đợi mày chỉ.』
// \{\m{B}} "I guess."
<1041> \{\m{B}} 『Nhưng nói đi cũng phải nói lại, giờ tao ngồi chiếu trên rồi còn gì?』
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"
<1042> \{Sunohara} 『Cũng đúng. Mày thành onii-sama của em ấy rồi.』
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother."
<1043> \{\m{B}} 『Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày.』
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control."
<1044> \{Sunohara} 『Ớ...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"
<1045> \{\m{B}} 『Tao có thể dặn dò Miyazawa, 「Em đừng chơi với thằng đó nữa」, à ha.』
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup."
<1046> \{\m{B}} 『Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, à ha.』
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup."
<1047> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<1048> \{\m{B}} 『Chà chà, ngày mai vui phải biết.』
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun."
<1049> \{Sunohara} 『Này...』
// \{Sunohara} "Umm..."
<1050> \{\m{B}} 『Sao nào?』
// \{\m{B}} "What?"
<1051> \{Sunohara} 『Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu...』
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..."
<1052> Nó dập đầu xuống mặt bàn.
// He bows his head and touches the table with his forehead.
<1053> \{\m{B}} 『Mày không còn chút lòng tự trọng nào luôn hả?』
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?"
<1054> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room."
<1055> , đến phòng tư liệu thôi.』
<1056> \{Sunohara} 『Í nhầm...』
// \{Sunohara} "Well, there..."
<1057> \{Sunohara} 『Đắc tội rồi, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 「anh giai」.』
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on."
<1058> \{\m{B}} 『Thôi trò này ngay.』
// \{\m{B}} "Stop that."
<1059> \{Sunohara} 『Coi nào, đừng có ngại. Từ nay về sau phải phiền anh đỡ đần thằng em rể này rồi.』
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way."
<1060> \{\m{B}} 『Không nghe, không biết, không quan tâm...』
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..."
<1061> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why, anyway?"
<1062> \{Miyazawa} 『Em cũng không biết nữa.』
// \{Miyazawa} "I wonder why."
<1063> Biểu hiện của tình yêu chăng...? \pChẳng giống tí nào.
// That's love... \pthat's how I see it.
<1064> Nhờ tư cách đạo đức của tôi à? Cứ tạm thời cho là vậy đi.
// And that's what I think from my instinct.
<1065> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!"
<1066> , mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!』
<1067> \{\m{B}} 『Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ.』
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away."
<1068> \{Sunohara} 『Cũng phải có lúc tao bận việc này việc nọ chớ!』
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!"
<1069> \{\m{B}} 『Bận việc? Cho xin đi, mày bận tung xèng trong hàng pachinko thì có.』
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?"
<1070> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Ugh..."
<1071> \{\m{B}} 『Trúng tim đen rồi hả?』
// \{\m{B}} "Got you there, huh."
<1072> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia."
<1073>... để tao mách cho mày một mánh nhỏ.』
<1074> \{\m{B}} 『Cái gì cơ?』
// \{\m{B}} "What is it?"
<1075> \{Sunohara} 『Hàng pachinko...
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in."
<1076> cấm người chưa thành niên.』
<1077> \{Sunohara} 『Hê! Hê! Hê! Hê! Hê!』
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"
<1078> \{\m{B}} 『Cái đó mấy đứa tiểu học còn biết...』
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..."
<1079> \{Sunohara} 『Thế nên mày đoán sai bét. Tao bận chơi thứ khác cơ.』
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know."
<1080> \{\m{B}} 『Ờ, thế à.』
// \{\m{B}} "Oh, really."
<1081> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room."
<1082> , đến phòng tư liệu thôi.』
<1083> \{Sunohara} 『Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!』
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!"
<1084> \{\m{B}} 『Thế còn bữa trưa, mày tính ăn gì?』
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?"
<1085> \{Sunohara} 『Phiền em ấy làm bếp mãi cũng ngại, nên lần này tụi mình sẽ mua đồ ăn mang theo.』
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own."
<1086> \{\m{B}} 『Bánh mì à?』
// \{\m{B}} "Bread?"
<1087> \{Sunohara} 『Ăn bánh mì trước mặt con gái còn ra thể thống gì?』
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?"
<1088> \{Sunohara} 『Cứ mua suất ăn dịch vụ ở căn tin rồi mang theo thôi.』
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me."
<1089> \{\m{B}} 『Mang cả khay thức ăn đi lòng vòng quanh trường mới gọi là không ra thể thống gì ấy.』
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse."
<1090> \{Sunohara} 『Yukine-chan sẽ không để ý đâu mà lo.』
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me."
<1091> \{\m{B}} 『Thế mày mặc kệ thiên hạ nghĩ gì luôn à?』
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?"
<1092> \{Sunohara} 『Được rồi mà anh giai, lên đường thôi.』
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead."
<1093> Xem điệu bộ nhún nhường giả tạo của nó kìa...
// He's becoming like a younger brother...
<1094> \{Miyazawa} 『A...』
// \{Miyazawa} "Ah..."
<1095> Miyazawa vẫn ngồi đọc sách một mình như mọi khi.
// As always, Miyazawa was alone reading a book.
<1096> \{\m{B}} 『Yo!』
// \{\m{B}} "Yo!"
<1097> \{Miyazawa} 『Mời hai anh vào.』
// \{Miyazawa} "Welcome, you two."
<1098> \{Miyazawa} 『Lúc nào hai anh cũng đi cùng nhau nhỉ?』
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well."
<1099> \{Sunohara} 『Vì bọn này là anh em cột chèo mà.』
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all."
<1100> \{\m{B}} 『Đừng có nói điêu!』
// \{\m{B}} "He has bad humor."
<1101> \{Miyazawa} 『Bữa trưa hôm nay là... ơ, anh có mang theo kìa?』
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?"
<1102> \{Miyazawa} 『Mua ở căn tin phải không anh?』
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?"
<1103> \{Sunohara} 『Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt.』
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today."
<1104> \{Sunohara} 『Có cả phần cho Yukine-chan nữa này.』
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan."
<1105> \{\m{B}} 『Tài làm xiếc của mày cũng điệu nghệ quá nhỉ.』
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh."
<1106> Cứ nhìn cách nó vừa đi vừa chống hai tay giữ hai khay thức ăn đầy ứ ự, không theo nghiệp này kể cũng phí.
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that.
<1107> \{Miyazawa} 『Để anh vất vả rồi. Em xin nhận ạ.』
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food."
<1108> \{Sunohara} 『Anh chỉ muốn bù đắp phần nào những phiền hà mà ông anh mình gây ra cho em thôi.』
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me."
<1109> \{\m{B}} 『Ông anh nào cơ?』
// \{\m{B}} "Brother?"
<1110> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.
<1111> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"
<1112> \{Sunohara} 『Hình như thằng bạn thân của anh luôn đến quấy rầy em mỗi khi anh vắng mặt nhỉ?』
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?"
<1113> \{\m{B}} 『Thằng bạn thân nào cơ?』
// \{\m{B}} "Taking care?"
<1114> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.
<1115> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"
<1116> \{Miyazawa} 『Hihi... tài pha trò của hai anh vẫn thú vị như ngày nào.』
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair."
<1117> \{Sunohara} 『Bọn anh sẽ bày ra nhiều trò hơn để Yukine-chan mãi cười như thế nhé.』
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile."
<1118> \{\m{B}} 『Ý kiến hay. Mày đã sẵn sàng nhảy vào nước sôi lần nữa chưa?』
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better."
<1119> \{Sunohara} 『Kể chuyện hài! Chỉ kể chuyện hài thôi!』
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!"
<1120> \{\m{B}} 『Không sẵn sàng hy sinh thân mình thì làm sao cống hiến nụ cười cho khán giả được?』
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?"
<1121> \{Sunohara} 『Hôm nay tao định cho em ấy thấy óc tư duy sắc sảo của mình cơ.』
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today."
<1122> Rầm.
// Rattle.
<1123> Thình lình, âm thanh quen thuộc phát ra khi có người mở cửa sổ khiến tôi cảnh giác.
// The window opens again.
<1124> Một gã đô con vận bộ đồng phục lấm lem bùn đất trèo qua khung cửa và lăn nhào ra sàn.
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room.
<1125> \{Gã trai} 『Yukinee...』
// \{Man} "Yuki-nee..."
<1126> \{Gã trai} 『Yukinee... có đấy không...?』
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?"
<1127> Vẫn trong tư thế nằm úp mặt xuống sàn, hắn ta cất giọng thều thào gọi cô ấy.
// Falling down to the floor, the man strains his voice.
<1128> \{Miyazawa} 『Dạ, em ở ngay đây.』
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here."
<1129> Miyazawa tức tốc chạy đến lật người hắn sang bên.
// Miyazawa hurries to him, and supports his body.
<1130> \{Gã trai} 『Khụ...』
// \{Man} "Cough..."
<1131> \{Sunohara} 『Lại thêm một gã thân tàn ma dại nữa...』
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..."
<1132> \{Gã trai} 『Anh bị phản bội rồi, Yukinee ạ...』
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..."
<1133> \{Gã trai} 『Anh... không thể chịu đựng lâu hơn nữa...』
// \{Man} "I... can't hold on much longer..."
<1134> \{Gã trai} 『Anh... không thể nào gượng dậy nổi... nữa rồi...』
// \{Man} "I... can't stand up any... more..."
<1135> \{Miyazawa} 『Sẽ ổn thôi mà... dù có chuyện gì xảy ra, cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin.』
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope."
<1136> \{Gã trai} 『Yukinee...』
// \{Man} "Yuki-nee..."
<1137> \{Miyazawa} 『Dạ... sao thế anh?』
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?"
<1138> \{Gã trai} 『Quen biết em... thật hạnh phúc lắm thay...』
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..."
<1139> \{Miyazawa} 『Dạ...』
// \{Miyazawa} "Okay..."
<1140> \{Gã trai} 『Yukinee...』
// \{Man} "Yuki-nee..."
<1141> \{Miyazawa} 『Dạ...』
// \{Miyazawa} "Yes..."
<1142> \{Gã trai} 『Đa tạ... em...』
// \{Man} "Thank... you..."
<1143>......... \pBộp.
// ......... \pPlop.
<1144> .........
// .........
<1145> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<1146> \{Sunohara} 『Hắn ta... bất động rồi...』
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..."
<1147> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."
<1148> \{Sunohara} 『Bữa trưa... sẽ nguội lạnh mất...』
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?"
<1149> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."
<1150> \{Sunohara} 『Mà này, đây đúng thật là phòng tư liệu phải không?』
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?"
<1151> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."
<1152> \{Sunohara} 『Giờ nghỉ trưa sẽ qua nhanh thôi nhỉ...?』
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?"
<1153> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."
<1154> \{Sunohara} 『Chừng nào hết giờ... tụi mình chắc chắn sẽ thoát khỏi cơn mê sảng này, đúng không...?』
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?"
<1155> \{\m{B}} 『Cũng mong là thế...』
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..."
<1156> Đínnnnnhh, đoooooong...
// Di---ng, do---ng...
<1157> Chuông reo rồi.
// The bell echoes.
<1158> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<1159> \{Sunohara} 『Vẫn đâu có gì thay đổi...?』
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?"
<1160> \{\m{B}} 『Chắc thế...』
// \{\m{B}} "I guess..."
<1161> \{Sunohara} 『Nghe này,\ \
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}."
<1162> .』
<1163> \{\m{B}} 『Sao hả...』
// \{\m{B}} "What..."
<1164> \{Sunohara} 『... Tao sắp không giữ bình tĩnh nổi nữa rồi.』
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk."
<1165> \{\m{B}} 『Ờ, tao cũng không khác mày lắm đâu...』
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."
<1166> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<1167> \{Sunohara} 『UOAAAAAAA———! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT———!!』
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u"
<1168> \{\m{B}} 『Câm ngay!』
// \{\m{B}} "Shut up!"
<1169> Bốp!\shake{2}
// Kapow!\shake{2}
<1170> Lãnh trọn cú đá của tôi, Sunohara lăn mấy vòng trên sàn.
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor.
<1171> \{Sunohara} 『Guaa,\ \
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."
<1172> ...』
<1173> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Sunohara only lifts his head as he looks at me.
<1174> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What?"
<1175> \{Sunohara} 『Qu-... quen biết mày...
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..."
<1176> \ là bất hạnh lớn nhất đời tao...』
<1177> \{\m{B}} 『Tao cũng nghĩ thế, Sunohara ạ.』
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara."
<1178> Oạch.
// Twitch.
<1179> \{\m{B}} 『Chết mồ...』
// \{\m{B}} "Crap..."
<1180> \{\m{B}} 『Bên này cũng có bệnh nhân cần được cứu chữa nè...』
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..."
<1181> \{Miyazawa} 『Ưm...\ \
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."
<1182> -san.』
<1183> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
<1184> \{Miyazawa} 『Anh giúp em dìu người này được không?』
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?"
<1185> \{\m{B}} 『Cũng được thôi, nhưng... hắn không bị sao chứ?』
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?"
<1186> \{Miyazawa} 『Anh ấy kiệt sức nên lả đi thôi.』
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping."
<1187> \{\m{B}} 『Trời ạ... làm bọn này sợ hú hồn...』
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..."
<1188> \{\m{B}} 『Dẫn vào phòng y tế có ổn không vậy?』
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?"
<1189> \{Miyazawa} 『Dạ, em từng giải thích với cô phụ trách ở đó rồi.』
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse."
<1190> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "I see..."
<1191> Tôi cõng gã trai đến phòng y tế rồi vòng về gặp Miyazawa đang đứng đợi trên hành lang.
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary.
<1192> \{\m{B}} 『Em không khi nào cảm thấy mệt mỏi với mớ rắc rối này à?』
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?"
<1193> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Excuse me?"
<1194> \{\m{B}} 『Ý anh là những vụ việc như hôm nay đó.』
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys."
<1195> \{Miyazawa} 『Chuyện thường thôi anh, thi thoảng cũng có sự cố xảy ra.』
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too."
<1196> \{Miyazawa} 『Nhưng bù lại, em được biết thêm nhiều điều bổ ích lắm.』
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well."
<1197> \{\m{B}} 『Thôi vậy, dù anh có khuyên thế nào em cũng chẳng chịu để vào tai đâu...』
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..."
<1198> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn nói như vầy thôi, với ưu thế cả về ngoại hình lẫn tính cách như em...』
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..."
<1199> \{\m{B}} 『... sẽ có nhiều lựa chọn dễ dàng và tốt đẹp hơn nhiều...』
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..."
<1200> \{\m{B}} 『Thế mà anh lại thấy, em chỉ toàn chuốc rắc rối vào mình thôi.』
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage."
<1201> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh vì đã đề cao em như thế.』
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern."
<1202> \{Miyazawa} 『Nhưng em bằng lòng với cách sống hiện tại của mình.』
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now."
<1203> \{Miyazawa} 『Bởi vì em yêu thích nó...』
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..."
<1204> Nói đến đây, cô đặt một tay lên trước ngực.
// She says that, putting her hand to her chest.
<1205> \{Miyazawa} 『... Tận trong thâm tâm em luôn mong muốn tiếp tục làm những việc thế này... đến hết cuộc đời.』
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think."
<1206> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』
// \{\m{B}} "I see..."
<1207> \{Miyazawa} 『Nhưng, còn tiết học thì sao?』
// \{Miyazawa} "How were your lessons?"
<1208> \{\m{B}} 『Suýt quên mất. Vào tiết nãy giờ rồi.』
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons."
<1209> \{Miyazawa} 『Vậy ta quay về lớp thôi anh nhỉ?』
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?"
<1210> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.』
// \{\m{B}} "I guess."
<1211> Tôi bước sóng đôi cùng Miyazawa.
// I walk alongside Miyazawa.
<1212> Cô gái bên cạnh chỉ cao đến vai tôi.
// Her height's just about that of my shoulder.
<1213> Ấy thế mà, có biết bao người ngoài kia đang khắc khoải kiếm tìm nguồn động viên nơi thân hình nhỏ nhắn ấy.
// There are a lot of people who rely on that small body of hers...
<1214> Vậy nhưng chính cô lại không thể nhờ cậy bất cứ ai trong ngôi trường này.
// But there's no one in this school she can rely on...
<1215> Liệu tôi có đủ xứng đáng... trở thành điểm tựa cho cô hay chăng?
// I wonder if it'd be all right... if I become one...
<1216> Không vấn đề gì
// It's all right
<1217> Không ổn đâu
// No, it's not
<1218> Nếu được trao cơ hội... tôi ước mình trở thành người mà cô có thể dựa dẫm.
// If I can become one, then I want to be... That's what I think.
<1219> \{\m{B}} 『À, đúng rồi.』
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right."
<1220> Trước khi tạm chia tay, tôi quay sang nhìn thẳng vào đôi mắt Miyazawa.
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa.
<1221> \{\m{B}} 『Em không có ý định thay đổi con người mình, anh hiểu điều đó...』
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..."
<1222> \{\m{B}} 『Vậy gặp những lúc mỏi mệt hay chán nản, em cũng không cần phải cố kìm nén đâu.』
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back."
<1223> \{Miyazawa} 『Ơ...?』
// \{Miyazawa} "Eh...?"
<1224> \{\m{B}} 『Hãy trải lòng mình với một người sẽ luôn ở cạnh bên để em nương tựa.』
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?"
<1225> \{\m{B}} 『Nếu đã không còn ai khác phù hợp hơn, thì anh thật tâm muốn em ngả lên đùi hay tựa vào vai anh, bất cứ khi nào em muốn...』
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..."
<1226> \{\m{B}} 『... Còn những khi cảm thấy em đang tự ép mình làm những việc quá sức, anh sẽ chủ động đến bên cho em mượn đùi làm gối một lần nữa.』
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself."
<1227> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1228> \{\m{B}} 『À thì... nếu em thích tựa vào vai hơn cũng được thôi.』
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time."
<1229> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1230> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1231> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1232> \{\m{B}} 『... Miyazawa...?』
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
<1233> \{Miyazawa} 『A, e-em xin lỗi. Em có hơi mất tập trung.』
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there."
<1234> \{\m{B}} 『Cần anh làm gối đùi không?』
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?"
<1235> \{Miyazawa} 『Không, không phải tại em mệt đâu... chỉ là...』
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..."
<1236> \{Miyazawa} 『Đây là lần đầu tiên có người nói với em những lời như thế.』
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that."
<1237> \{Miyazawa} 『A, haha... em xin lỗi, em cũng không biết nên trả lời như thế nào nữa.』
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that."
<1238> \{\m{B}} 『Ồ, thứ lỗi cho anh. Những gì anh vừa nói chỉ càng gây rắc rối thêm cho em thôi.』
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you."
<1239> \{Miyazawa} 『Không, không phải thế đâu. Không có rắc rối gì đâu ạ.』
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all."
<1240> \{Miyazawa} 『Cái đáng lo hơn lại chính ở chỗ, em không xem đấy là rắc rối hay gì cả.
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me...
<1241> \ Ơ kìa? Sao lại...』
// Huh? Well..."
<1242> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1243> \{Miyazawa} 『A... cảm ơn anh nhiều lắm.』
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much."
<1244> Miyazawa cúi đầu, giấu đi nét biểu cảm phức tạp, vừa hạnh phúc lại pha chút ngượng ngùng của cô.
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment.
<1245> Tôi thở phào nhẹ nhõm, khi biết rằng quyết định bạo dạn của mình đã không gây nên tình huống đáng tiếc nào cả.
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved.
<1246> Vẫy tay chào từ biệt cô, rồi tôi quay vào lớp.
// I wave my hand as I head inside the room.
<1247> Những lời tôi từng nói với cô, có lẽ chỉ nhằm tự thỏa mãn chính bản thân tôi mà thôi.
// I wonder if it's for my self-satisfaction...
<1248> Cô ấy đã sống như thế từ bao lâu nay rồi.
// She's been living like this so far.
<1249> Cớ sao phải nhờ đến sự hỗ trợ của tôi cơ chứ.
// So, I probably don't need to support her.
<1250> Tôi không khỏi tự vấn mình như thế.
// That's what I felt.
<1251> Tiết học vừa kết thúc...
// At the same time classes ended...
<1252> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<1253> ... đã thấy Sunohara lù lù xuất hiện, tựa hồ một loại âm hồn bất tán.
// Sunohara appears as if he's a ghost.
<1254> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhá, lỡ bỏ quên mày rồi.』
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you."
<1255> \{Sunohara} 『Thôi khỏi lỗi phải gì hết... tao còn lạ gì cái thứ bạn đểu như mày.』
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do."
<1256> \{Sunohara} 『Yukine-chan khác mày một trời một vực. Đích thân em ấy săn sóc lúc tao ngất đi đấy.』
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her."
<1257> \{Sunohara} 『「Tỉnh dậy đi mà, Sunohara-san」, những lời động viên mới ân cần làm sao.』
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me."
<1258> \{\m{B}} 『Ờ... ân cần quá nhỉ...』
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..."
<1259> \{\m{B}} 『Gọi mày dậy mất cả tiếng đồng hồ cơ đấy.』
// \{\m{B}} "An hour had passed already though."
<1260> \{Sunohara} 『... Ớ?』
// \{Sunohara} "... Eh?"
<1261> \{Sunohara} 『Chỉ mới hết giờ nghỉ trưa thôi mà?』
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?"
<1262> \{\m{B}} 『Tiết năm xong từ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "Since fifth period is over."
<1263> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<1264> \{\m{B}} 『Thế nghĩa là, em ấy bỏ quên mày tầm một giờ hơn đấy.』
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour."
<1265> \{Sunohara} 『Yukine-chan cũng biết cách trêu người khác phết mày nhỉ?』
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?"
<1266> \{\m{B}} 『Tao thấy ganh tị với cái tính lạc quan vô tội vạ của mày lắm đó.』
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious."
<1267> \{\m{B}} 『Người như mày thiên hạ gọi là 「thằng hề」 đấy, hãnh diện chưa?』
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown."
<1268> \{Sunohara} 『
// \{Sunohara} "\m{A}..."
<1269> ...』
<1270> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn.
// His tone suddenly changed.
<1271> \{\m{B}} 『Sao hả?』
// \{\m{B}} "What?"
<1272> \{Sunohara} 『Mày vừa thốt ra những từ cấm kỵ đấy...』
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..."
<1273> Ý nó là từ 『thằng hề』 hả?
// Is he talking about the clown thing?
<1274> \{\m{B}} 『Thế mày làm gì được tao nào?』
// \{\m{B}} "What do you mean?"
<1275> \{Sunohara} 『Ngày này năm nay, từ giờ trở đi...』
// \{Sunohara} "Today is the day..."
<1276> \{Sunohara} 『... thế hệ mai sau sẽ tưởng niệm nó qua lời thề không đội trời chung giữa tao và mày! Tao phải cho mày nhừ đòn mới hả dạ!』
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!"
<1277> Mày có thể nghĩ ra lý do nào bớt lãng xẹt hơn dành cho một ngày tưởng niệm không?
// Is it okay having such a stupid reason?
<1278> Rầm!!
// Slam!!
<1279> Chiếc bàn lật nhào xuống sàn phòng, phát ra tiếng ồn làm huyên náo cả lớp học.
// The sound of the desk falling over echoes.
<1280> Đám con gái hoảng sợ thét lớn.
// It continues with the voice of a girl's scream.
<1281> \{Ryou} 『S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!』
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!"
<1282> \{Sunohara} 『Ugaaaaaaa!!』
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"
<1283> Một chiếc bàn khác bị hất tung lên, lao đến chỗ tôi...
// Not sooner than that, a desk came flying towards me.
<1284> Cạnh! Rầm! Lạch cạch!
// Clatter! Slam! Rattle!
<1285> ... Và mặc dù tôi đã kịp lăn người tránh đi, chiếc bàn lại đập trúng những học sinh khác, khiến lớp học phút chốc trở nên hỗn loạn chưa từng có.
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about.
<1286> Nó nổi xung chỉ vì một chuyện cỏn con như thế sao?!
// Why the hell is he going nuts over something stupid?!
<1287> \{Sunohara} 『Cấm mày né nữa!!』
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!"
<1288> \{\m{B}} 『Mày giỡn quá lố rồi đó, thằng kia!』
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!"
<1289> \{Sunohara} 『Giỡn cái đầu mày!!』
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!"
<1290> Lần này đến lượt cái ghế bị nó ném bay.
// This time a chair flew by.
<1291> Theo phản xạ, tôi lách người sang bên.
// I managed to avoid it.
<1292> \{Nam sinh} 『Guaaaa!』\shake{1}
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1}
<1293> Hình như cái ghế đập trúng người khác rồi.
// Looks like it hit someone else.
<1294> Nạn nhân xấu số đổ vật xuống sàn.
// I'm not that all surprised that he collapsed.
<1295> Không khí trong lớp như thể hóa băng.
// The atmosphere of the classroom was frozen.
<1296> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1297> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<1298> \{Cả lớp} 『.........』
// \{Entire Class} "........."
<1299> \{Sunohara} 『Tại mày hết!』
// \{Sunohara} "It's all your fault!"
<1300> \{\m{B}} 『Mày còn dám nói thế nữa?!』
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!"
<1301> Rẹt!
// Slam!
<1302> \{Giáo viên} 『Lớp này bày trò gì vậy hả?!』
// \{Teacher} "What the hell's going on?!"
<1303> Không ngoài dự đoán, cuộc hỗn chiến vừa rồi lôi kéo cả giáo viên.
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected.
<1304> \{Nữ sinh} 『S-Sunohara-kun tự dưng nổi khùng ạ...』
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..."
<1305> \{Giáo viên} 『Sao? Lại là các cậu à... Sunohara!\ \
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!"
<1306> !』
<1307> \{\m{B}} 『Ơ? Cả em nữa á?!』
// \{\m{B}} "What? Me too?!"
<1308> .........
// .........
<1309> ......
// ......
<1310> ...
// ...
<1311> Ngoài kia trời đã tối mù.
// It's dark outside the window.
<1312> Tôi ngồi trên sàn, lưng tựa vào thành giường, đối diện với Sunohara đang quỳ thẳng lưng.
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me.
<1313> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1314> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<1315> \{\m{B}} 『Ê, thằng đần.』
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass."
<1316> \{Sunohara} 『... Sao...?』
// \{Sunohara} "... Yes...?"
<1317> \{\m{B}} 『Nhờ ơn mày mà hai ta được cho ngồi nhà luôn ba ngày rồi đấy...』
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..."
<1318> \{Sunohara} 『... Ờ...』
// \{Sunohara} "... Yeah..."
<1319> Đúng vậy... Sau cuộc hỗn chiến ấy, chúng tôi bị đưa lên phòng giáo vụ lãnh án phạt đình chỉ học ba ngày.
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days.
<1320> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1321> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."
<1322> \{\m{B}} 『Tao dồn toàn lực xử đẹp mày được chưa?』
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"
<1323> \{Sunohara} 『Dùng 「bao」 hả?』
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"
<1324> \{\m{B}} 『Dùng máy cassette.』
// \{\m{B}} "With the radio cassette player."
<1325> \{Sunohara} 『Thôi, tha cho tao đi.』
// \{Sunohara} "Please, give me a break."
<1326> \{\m{B}} 『Đúng thật là...』
// \{\m{B}} "Geez..."
<1327> Tôi thở dài và nhìn lên trần phòng.
// I sighed as looked up at the ceiling.
<1328> \{\m{B}} 『Mà thôi vậy...』
// \{\m{B}} "Well, whatever..."
<1329> \{Sunohara} 『Ớ? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?』
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"
<1330> \{\m{B}} 『Ai cũng có những lúc ghét bị gọi bằng thế này thế nọ mà.』
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear."
<1331> \{Sunohara} 『Hử~ thật ra tao chỉ định giỡn chơi thôi...』
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..."
<1332> \{\m{B}} 『... Hả...?』
// \{\m{B}} "... Huh...?"
<1333> \{Sunohara} 『Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải.』
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."
<1334> Bốp!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}
<1335> \{Sunohara} 『Đau! Mày dùng 「búa」 kìa!』
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!"
<1336> Chát!\shake{1}
// Slap!\shake{1}
<1337> \{Sunohara} 『「Bao」 cũng đau nhé!』
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"
<1338> Bụp!\shake{2}
// Biff!\shake{2}
<1339> \{Sunohara} 『Guaaaa! Mắt tôi!』
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"
<1340> Tôi chốt hạ bằng 「kéo」, vừa chẵn ba chiêu liên hoàn.
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.
<1341> \{\m{B}} 『Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?』
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"
<1342> \{Sunohara} 『Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc vô mắt tao, vậy mà còn chưa hả dạ nữa?!』
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"
<1343> \{\m{B}} 『Chưa đâu.』
// \{\m{B}} "Of course."
<1344> \{Sunohara} 『Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi...』
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."
<1345> Sunohara dập đầu xuống sàn.
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.
<1346> \{\m{B}} 『Hà... tao về đây.』
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."
<1347> \{Sunohara} 『Không ở lại qua đêm với tao sao?』
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"
<1348> \{\m{B}} 『Bị trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn gì?』
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"
<1349> \{\m{B}} 『Tao có chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỷ cương trường lớp, thế đấy.』
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."
<1350> \{Sunohara} 『Hầy~ Có nhà riêng thích thật~』
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"
<1351> \{Sunohara} 『Trong cái ký túc xá này, tao mon men làm gì cũng bị bắt quả tang hết.』
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here."
<1352> \{\m{B}} 『Nghiệp chướng của mày thôi.』
// \{\m{B}} "That's what you call karma."
<1353> \{Sunohara} 『Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được.』
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."
<1354> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1355> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng tư liệu cũng không thể thực hiện được nữa.
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...
<1356> \{Sunohara} 『A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!』
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"
<1357> \{Sunohara} 『Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa.』
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."
<1358> \{Sunohara} 『Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 「Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?」... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần.』
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."
<1359> \{Sunohara} 『Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự cô đơn ấy.』
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."
<1360> \{Sunohara} 『Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 「A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên」, hay đại loại thế.』
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?"
<1361> \{Sunohara} 『Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao.』
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."
<1362> \{\m{B}} 『Thú thật là tao chưa thấy đứa nào tếu táo cỡ như mày...』
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."
<1363> \{Sunohara} 『Thật hả? Thank you!』
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"
<1364> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11.
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.
<1365> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục.
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.
<1366> \{\m{B}} 『......... À há...』
// \{\m{B}} "......... Oh..."
<1367> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu...
// I forgot, I'm suspended from school today...
<1368> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc.
// I put down my hand and stare for a bit.
<1369> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm...
// House arrest... huh... I have nothing to do then...
<1370> ... Thế thì chán chết...
// ... It's free time...
<1371> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara...
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...
<1372> Tròng lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần.
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.
<1373> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi...
// None of the people passing by looked at me in particular.
<1374> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt thiên hạ đang đổ vào mình...
// Except for those people wearing school uniforms though...
<1375> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi.
// I guess just a little more time, and it will be lunch break.
<1376> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân.
// I walk as I think about that for a while.
<1377> \{\m{B}} 『Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé.』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."
<1378> Tôi gọi nó, rồi mở cửa phòng.
// I say so and open the door.
<1379> ... Không thấy người đâu cả.
// ... He's not here.
<1380> \{\m{B}} 『Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi...』
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."
<1381> \{\m{B}} 『Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy.』
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."
<1382> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại.
// I close the door.
<1383> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1384> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí.
// I change directions as I walk.
<1385> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng.
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.
<1386> Như thể đang vào vai một điệp viên.
// I feel like a spy.
<1387> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp là rắc rối to.
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.
<1388> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay.
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.
<1389> Và rồi...
// And then...
<1390> Cạch...
// Clutter...
<1391> \{\m{B}} 『Hậy.』
// \{\m{B}} "Umph."
<1392> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm.
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.
<1393> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa.
// Miyazawa's at the reference room as usual.
<1394> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"
<1395> -san?』
<1396> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
<1397> Tất nhiên, cô ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ.
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.
<1398> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?』
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"
<1399> \{\m{B}} 『Chuyện dài dòng lắm.』
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."
<1400> \{Miyazawa} 『Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?』
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"
<1401> \{\m{B}} 『Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ.』
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."
<1402> \{Miyazawa} 『Có ngay.』
// \{Miyazawa} "All right."
<1403> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay.
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.
<1404> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao?
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in
<1405> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán.
// I hear the sound of the pilaf being fried.
<1406> \{Miyazawa} 『Hai anh đánh nhau ạ?』
// \{Miyazawa} "You had a fight?"
<1407> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi.
// Miyazawa asks while facing her back towards me.
<1408> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Eh?"
<1409> \{Miyazawa} 『Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ.』
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."
<1410> \{Miyazawa} 『Trên đó ghi, anh và Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày.』
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."
<1411> \{\m{B}} 『Thảo nào, em biết hết cả rồi.』
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."
<1412> \{Miyazawa} 『Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi.』
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."
<1413> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu.
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.
<1414> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo mó.
// I give her a bitter smile.
<1415> \{\m{B}} 『Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này.』
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."
<1416> \{\m{B}} 『Sunohara đáng bị thế lắm.』
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though."
<1417> \{Miyazawa} 『Vậy hả anh?』
// \{Miyazawa} "Is that so?"
<1418> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
<1419> Cô xoay núm tắt bếp, tạo nên một tiếng 『cạch』.
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.
<1420> \{Miyazawa} 『Đã để anh đợi lâu rồi.』
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."
<1421> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi.
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.
<1422> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.』
// \{\m{B}} "Thank you."
<1423> Tôi vừa nhận đĩa, cô liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh.
// She gives me the plate and then sits next to me.
<1424> Và rồi...
// And then...
<1425> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1426> Cô quay sang nhìn tôi.
// She's staring at me.
<1427> \{\m{B}} 『...? Sao thế?』
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"
<1428> \{Miyazawa} 『Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé.』
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."
<1429> \{\m{B}} 『? Anh ăn ngay đây.』
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."
<1430> \{Miyazawa} 『Chúc anh ngon miệng.』
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."
<1431> \{\m{B}} 『Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm...』
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."
<1432> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1433> \{\m{B}} 『Chóp chép... chóp chép...』
// \{\m{B}} "Munch... munch..."
<1434> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1435> \{\m{B}} 『... Măm...』
// \{\m{B}} "... Munch..."
<1436> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1437> \{\m{B}} 『Này em...』
// \{\m{B}} "Well..."
<1438> \{Miyazawa} 『Dạ?』
// \{Miyazawa} "Yes?"
<1439> \{\m{B}} 『Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy...』
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"
<1440> \{Miyazawa} 『A, cho em xin lỗi vậy.』
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."
<1441> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi.
// She takes her eyes away from me after I say that.
<1442> \{\m{B}} 『... Có gì trên mặt anh sao?』
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?"
<1443> \{Miyazawa} 『Một hạt cơm ạ.』
// \{Miyazawa} "A grain of rice."
<1444> \{\m{B}} 『Cơm á?』
// \{\m{B}} "Rice?"
<1445> Tôi quệt tay lên miệng.
// I brush my hand over my lips.
<1446> \{Miyazawa} 『Không, chỗ này cơ.』
// \{Miyazawa} "No, over here."
<1447> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi.
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.
<1448> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy.
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.
<1449> \{Miyazawa} 『Sạch rồi.』
// \{Miyazawa} "It's off."
<1450> \{\m{B}} 『À, ờ, cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."
<1451> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1452> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay.
// She looks at the grain of rice for a long while.
<1453> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó.
// And then she eats it.
<1454> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
<1455> \{Miyazawa} 『Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao.』
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."
<1456> \{Miyazawa} 『Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?』
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"
<1457> \{\m{B}} 『C-chắc thế...』
// \{\m{B}} "I-I guess..."
<1458> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn.
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.
<1459> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...?
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...
<1460> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung...
// Feels a bit complicated...
<1461> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf.
// In the end, she stared at me until I finished my plate.
<1462> \{\m{B}} 『Anh ăn xong rồi.』
// \{\m{B}} "I'm done."
<1463> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Okay."
<1464> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp và gấp đôi nó hai lần trước khi cho vào thùng rác.
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.
<1465> Rồi cô trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy.
// And then she sits by my side again and looks at me.
<1466> \{\m{B}} 『Hôm nay em làm sao thế?』
// \{\m{B}} "What's with the staring?"
<1467> \{Miyazawa} 『Ưmm...』
// \{Miyazawa} "Um..."
<1468> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
<1469> -san.』
<1470> \{\m{B}} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"
<1471> \{Miyazawa} 『Em muốn xin anh một chuyện, được không ạ...?』
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"
<1472> \{\m{B}} 『Chuyện gì mới được?』
// \{\m{B}} "May I what?"
<1473> \{Miyazawa} 『Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?』
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"
<1474> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô.
// I look at my lap as she ask that.
<1475> Miyazawa gật đầu.
// And then, she nods at me.
<1476> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút.
// The chair scratches a bit as I move it a little.
<1477> \{\m{B}} 『Thế này đã được chưa?』
// \{\m{B}} "Is this enough?"
<1478> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Yes."
<1479> \{Miyazawa} 『Giờ cho em xin phép.』
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."
<1480> Miyazawa cúi nửa thân trên...
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.
<1481> ... và kê đầu lên đùi tôi.
// And then she puts her head on my lap.
<1482> \{\m{B}} 『Anh kể chuyện nữa nhé?』
// \{\m{B}} "Another folktale?"
<1483> \{Miyazawa} 『Không.』
// \{Miyazawa} "No."
<1484> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi.』
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."
<1485> \{\m{B}} 『Như ý em vậy.』
// \{\m{B}} "All right."
<1486> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô.
// I say that and gently pat her head.
<1487> \{Miyazawa} 『A...』
// \{Miyazawa} "Ah..."
<1488> \{\m{B}} 『Em không thích bị chạm vào tóc à?』
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"
<1489> \{Miyazawa} 『Không có đâu, chỉ vì anh trai em cũng làm như thế, nên...』
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."
<1490> \{\m{B}} 『... Ra vậy...』
// \{\m{B}} "... I see..."
<1491> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mình chưa một lần gặp mặt.
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.
<1492> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 「Tôi」 = 「Anh trai」 trong tim cô ấy.
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.
<1493> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, chệch khỏi những kỳ vọng trước đây.
// To be honest, it was a complicated feeling.
<1494> Chúng tôi giữ nguyên tư thế, không nói thêm lời nào nữa.
// We stayed in this position without talking.
<1495> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết.
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.
<1496> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
<1497> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào.
// Miyazawa didn't move one bit.
<1498> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của cô.
// Listening carefully, I hear very faint snoring.
<1499> \{\m{B}} 『... Ngủ mất rồi...』
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."
<1500> Chỉ có hai cách giải thích, hoặc là cô ấy quá bất cẩn, hoặc là quá tin tưởng con người tôi...
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...
<1501> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn.
// This really is a complicated feeling.
<1502> Gọi cô ấy dậy
// Wake her up
<1503> Để cô ấy ngủ tiếp
// Let her sleep
<1504> \{\m{B}} 『Miyazawa ơi, dậy đi.』
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up."
<1505> Tôi lay vai cô ấy.
// I shrug her shoulders.
<1506> \{Miyazawa} 『Unn...』
// \{Miyazawa} "Unn..."
<1507> Miyazawa từ từ mở mắt.
// Miyazawa slowly opened her eyes.
<1508> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê.
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.
<1509> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1510> Vô tư đến mức này thì chịu em luôn rồi đấy...
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.
<1511> \{\m{B}} 『... Chuông reo rồi kìa.』
// \{\m{B}} "... The bell rang."
<1512> \{Miyazawa} 『Chuông...』
// \{Miyazawa} "Bell..."
<1513> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1514> \{Miyazawa} 『... A...!』
// \{Miyazawa} "... Ah...!"
<1515> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi.
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.
<1516> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi. Em ngủ quên mất...』
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."
<1517> \{\m{B}} 『Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ mà?』
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"
<1518> \{Miyazawa} 『Không, em không định làm vậy đâu.』
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."
<1519> \{Miyazawa} 『Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi...』
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."
<1520> \{Miyazawa} 『Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng...』
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."
<1521> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi.』
// \{Miyazawa} "I'm sorry."
<1522> \{\m{B}} 『Không sao, là do anh muốn vậy mà.』
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."
<1523> \{\m{B}} 『Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc.』
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."
<1524> \{Miyazawa} 『... Thế cũng được ạ?』
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"
<1525> \{\m{B}} 『Nếu em muốn.』
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."
<1526> \{Miyazawa} 『Hihi...』
// \{Miyazawa} "Giggle..."
<1527> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "What is it?"
<1528> \{Miyazawa} 『
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."
<1529> -san thực sự rất giống anh trai em.』
<1530> \{\m{B}} 『Thật thế ư?』
// \{\m{B}} "Really?"
<1531> \{Miyazawa} 『Dạ.』
// \{Miyazawa} "Yes."
<1532> ... A—... càng lúc tôi càng giống một 「người anh tốt」 thì phải...
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I...
<1533> Cánh cửa dẫn đến mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần...
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object...
<1534> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1535> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa.
// I gently pat her head.
<1536> Nhưng vẫn không có dấu hiệu cô sắp tỉnh lại.
// She doesn't seem to be waking up.
<1537> Hẳn cô đã phải chịu nhiều mỏi mệt lắm rồi...
// I guess she really was tired...
<1538> Chỉ ít phút nữa là vào tiết, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc.
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.
<1539> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ...
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...
<1540> Có lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi...
// Or it might be that I don't want this moment to end...
<1541> \{\m{B}} 『Anh trai à...』
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."
<1542> Anh ta là người như thế nào...?
// What kind of guy is he...?
<1543> ... Và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...?
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?
<1544> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh...
// Being adored by her delinquent companions...
<1545> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường...
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...
<1546> Nếu tôi là anh trai cô ấy...
// If I were her older brother...
<1547> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy...
// I wouldn't want this... right?
<1548> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong.
<1549> \{\m{B}} 『Hồi chuông thứ hai rồi...』
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."
<1550> \{Miyazawa} 『... U... nn...』
// \{Miyazawa} "... U..nn..."
<1551> Miyazawa khẽ trở mình.
// Miyazawa stirs a bit.
<1552> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...?
// Did she wake up...
<1553> \{Miyazawa} 『Su... su...』
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."
<1554> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi...
// No, she only moved around a bit...
<1555> Ngủ mê man như thế cơ mà...
// She's dead asleep...
<1556> Chỉ có điều, trọng lượng và hơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu...
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.
<1557> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho...
// And I've already filled my stomach with lunch...
<1558> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng.
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.
<1559> .........
// .........
<1560> ......
// ......
<1561> ...
// ...
<1562> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
<1563> \{\m{B}} 『Unnn...』
// \{\m{B}} "Unnn..."
<1564> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ.
// As always, the sound of the bell wakes me up.
<1565> Và ngay trước mắt tôi là...
// And just in front of me is...
<1566> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1567> \{Miyazawa} 『.........』
// \{Miyazawa} "........."
<1568> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1569> \{Miyazawa} 『Chào buổi sáng.』
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."
<1570> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Thanks."
<1571> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi.
// ... Miyazawa lying on my lap.
<1572> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy mà không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế.
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.
<1573> \{Miyazawa} 『Hình như em vừa mới trốn tiết.』
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."
<1574> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
<1575> \{Miyazawa} 『Vì em ngủ ngon quá mà.』
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."
<1576> \{\m{B}} 『Chắc là thế thật.』
// \{\m{B}} "Seemed that way."
<1577> \{Miyazawa} 『Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy.』
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."
<1578> \{\m{B}} 『Anh cũng ngắm em như thế thôi.』
// \{\m{B}} "I also saw yours."
<1579> \{Miyazawa} 『Vậy là chúng mình hòa nhau rồi?』
// \{Miyazawa} "We're even then?"
<1580> \{\m{B}} 『Ờ, hòa rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."
<1581> Thế là cả hai cùng bật cười.
// Saying that, we both smile.
<1582> \{Miyazawa} 『Em sẽ vào học tiết sáu.』
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."
<1583> \{\m{B}} 『Ờ, ý hay đấy.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."
<1584> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh nên về rồi.』
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."
<1585> \{Miyazawa} 『Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?』
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"
<1586> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
<1587> \{Miyazawa} 『Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm.』
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."
<1588> \{\m{B}} 『Ơ...?』
// \{\m{B}} "Eh..."
<1589> \{Miyazawa} 『Cáo thị chỉ ghi là anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không.』
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."
<1590> \{\m{B}} 『À, ờ nhỉ... Em nói đúng.』
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"
<1591> \{Miyazawa} 『Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy...』
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."
<1592> \{Miyazawa} 『Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?』
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"
<1593> \{\m{B}} 『Việc gì phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu.』
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."
<1594> \{\m{B}} 『Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được.』
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"
<1595> \{Miyazawa} 『Vậy là anh đồng ý rồi nhé.』
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."
<1596> Miyazawa cười tươi tắn, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.
<1597> \{\m{B}} 『Này, gối đùi nữa sao...?』
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"
<1598> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi anh, em vô ý quá...』
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."
<1599> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô và nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống.
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically.
<1600> \{\m{B}} 『Không sao, anh cho phép em mà.』
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."
<1601> \{Miyazawa} 『Được thật ạ...?』
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"
<1602> \{\m{B}} 『Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?』
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"
<1603> \{Miyazawa} 『Chẳng may nó xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy.』
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."
<1604> \{\m{B}} 『Nói 「em không làm như thế đâu」 thì không được sao...?』
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."
<1605> \{Miyazawa} 『Dạ, em không làm như thế đâu.』
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."
<1606> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi.
// Miyazawa giggles on my lap.
<1607> Và tôi cũng cười theo.
// I also smile.
<1608> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế.
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.
<1609> Đang là giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng.
// The school becomes peaceful as lessons start.
<1610> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu.
// I guess it's okay to sneak away now.
<1611> Tôi bước lại bậu cửa sổ.
// I move towards the window.
<1612> Cạch...
// Rattle...
<1613> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
<1614> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở.
// The window open before even I touch it.
<1615> Ngay sau đó, một gã thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng.
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.
<1616> \{Gã trai} 『Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à...』
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..."
<1617> Gã thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi.
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.
<1618> \{Gã trai} 『.........』
// \{Man} "........."
<1619> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân.
// He's looking closely at me.
<1620> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự...
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.
<1621> ... mà chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi.
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.
<1622> \{\m{B}} 『Chuyện gì đây?』
// \{\m{B}} "What is it?"
<1623> \{Gã trai} 『Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ.』
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."
<1624> \{\m{B}} 『Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?』
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"
<1625> \{Gã trai} 『Chứ mày thì phải chắc?』
// \{Man} "Aren't you too?"
<1626> \{\m{B}} 『Tôi là học sinh ở đây.』
// \{\m{B}} "I'm a student from here."
<1627> \{Gã trai} 『Mày đang mặc đồ thường mà?』
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"
<1628> \{\m{B}} 『Tôi bị đình chỉ.』
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."
<1629> \{Gã trai} 『Đình chỉ? Có mà đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này.』
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?"
<1630> \{\m{B}} 『Muốn gây sự hả?』
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"
<1631> \{Gã trai} 『Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày ở đây thôi.』
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."
<1632> \{\m{B}} 『Công nhận...』
// \{\m{B}} "I guess."
<1633> \{Gã trai} 『Thế?』
// \{Man} "Well?"
<1634> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Huh?"
<1635> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"
<1636> \{\m{B}} 『Cái đó... Tôi không rõ ý ông...』
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."
<1637> \{Gã trai} 『Bạn trai hay gì?』
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"
<1638> \{\m{B}} 『... Không... không phải.』
// \{\m{B}} "... No... I'm not."
<1639> \{Gã trai} 『Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế.』
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."
<1640> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1641> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...?
// He just said something quite frightening...
<1642> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào...
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...
<1643> Biết đâu cả lũ còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận cô ấy...
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...
<1644> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế cạnh đó.
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.
<1645> \{\m{B}} 『Sao...?』
// \{\m{B}} "What...?"
<1646> \{Gã trai} 『Tao thấy cả rồi đấy nhé.』
// \{Man} "I saw it."
<1647> \{\m{B}} 『Thấy gì?』
// \{\m{B}} "Saw what?"
<1648> \{Gã trai} 『Yukine đã ngủ trên đùi mày.』
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."
<1649> \{Gã trai} 『Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau...』
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."
<1650> \{\m{B}} 『Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?』
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"
<1651> \{Gã trai} 『Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia.』
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."
<1652> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1653> Xem như hắn đã thấy hết mọi chuyện...
// It seems he's seen everything...
<1654> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...?
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?
<1655> \{Gã trai} 『Thế?』
// \{Man} "Well?"
<1656> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
<1657> Gã thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối và tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn.
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.
<1658> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"
<1659> Vẫn câu hỏi cũ.
// The question from earlier.
<1660> \{\m{B}} 『... Là đàn anh lớp trên. Chỉ thế thôi...』
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."
<1661> \{Gã trai} 『Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à...』
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."
<1662> Hắn cười khì, khụt khịt mũi.
// He snickers through his nose.
<1663> \{Gã trai} 『Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó...』
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..."
<1664> \{\m{B}} 『Cũng vì đâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?』
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"
<1665> \{Gã trai} 『Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra tư cách thay thế.』
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute."
<1666> \{\m{B}} 『Thay thế?』
// \{\m{B}} "His substitute?"
<1667> \{Gã trai} 『Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé.』
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."
<1668> \{Gã trai} 『Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào.』
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."
<1669> \{Gã trai} 『Hồi trước con bé thích được cưng chiều lắm kìa...』
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."
<1670> \{Gã trai} 『Theo lý bọn tao phải dỗ dành, an ủi nó, thế mà...』
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."
<1671> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu ông anh đang nói gì nữa.』
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."
<1672> \{\m{B}} 『Với lại, 「thay thế」 tức là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"
<1673> \{Gã trai} 『Mày không biết gì hết à?』
// \{Man} "You don't know anything, do you?"
<1674> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
<1675> \{Gã trai} 『Cả chuyện anh trai của con bé nữa?』
// \{Man} "Not even about her brother?"
<1676> \{\m{B}} 『Miyazawa chỉ nói là, cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy.』
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."
<1677> \{Gã trai} 『A... chả trách lại thành ra như thế.』
// \{Man} "Ahh... I see now."
<1678> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ.
// The man nods his head twice, as if he understood everything.
<1679> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa.
// And then he looked carefully at me.
<1680> \{Gã trai} 『... Nhìn mày có chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?』
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"
<1681> \{\m{B}} 『Tôi cũng muốn biết lắm.』
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."
<1682> \{Gã trai} 『Mà dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh...』
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."
<1683> \{\m{B}} 『... Ông anh đó có biết việc em gái mình đang làm không?』
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"
<1684> \{\m{B}} 『Tôi mà là anh ta, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào con đường này.』
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."
<1685> \{Gã trai} 『Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu.』
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."
<1686> \{\m{B}} 『Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?』
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"
<1687> \{Gã trai} 『Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể.』
// \{Man} "That's... impossible you see."
<1688> \{\m{B}} 『Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng là một tên hèn nhát.』
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."
<1689> Bốp!
// Pow!
<1690> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội.
// My world suddenly shook.
<1691> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, và cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn.
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.
<1692> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát.
// My cheek is kind of hurting too.
<1693> \{\m{B}} 『Chó... chết...!』
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"
<1694> \{Gã trai} 『Đừng có sỉ nhục người đã khuất!!』
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!"
<1695> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
<1696> Vừa toan vùng dậy, cả người tôi bỗng cứng đờ.
// I suddenly stiffen as I was about to get up.
<1697> Người đã khuất...?
// Someone who's dead...?
<1698> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật.
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.
<1699> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa.
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit.
<1700> \{\m{B}} 『... Anh... anh của Miyazawa đã...』
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."
<1701> \{\m{B}} 『Đã...』
// \{\m{B}} "Well..."
<1702> \{Gã trai} 『Anh ta chết rồi. Được gần một năm.』
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."
<1703> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1704> Giờ thì tôi đã hiểu...
// I see now...
<1705> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa...
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...
<1706> \{\m{B}} 『... Tôi xin lỗi...』
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."
<1707> \{Gã trai} 『Hả?』
// \{Man} "Huh?"
<1708> \{\m{B}} 『Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?』
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"
<1709> \{\m{B}} 『Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời lẽ thật tệ hại...』
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."
<1710> \{Gã trai} 『.........』
// \{Man} "........."
<1711> \{Gã trai} 『... Chậc...』
// \{Man} "... Tch..."
<1712> Gã thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế.
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.
<1713> Đoạn, buông tiếng thở dài.
// And then he sighs.
<1714> \{Gã trai} 『Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta.』
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."
<1715> \{\m{B}} 『...?』
// \{\m{B}} "...?"
<1716> \{Gã trai} 『Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi...』
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..."
<1717> \{Gã trai} 『Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật...』
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."
<1718> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm...
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...
<1719> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại.
// And then, his eyebrow suddenly twitches.
<1720> \{Gã trai} 『Có người tới.』
// \{Man} "Someone's coming."
<1721> \{\m{B}} 『Ớ? Ai cơ?!』
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"
<1722> \{Gã trai} 『Đừng có đứng đực ra đó nữa!』
// \{Man} "Don't just stand there!"
<1723> Nhanh như chảo chớp, gã thanh niên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ.
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.
<1724> Rẹt...
// Rattle...
<1725> \{Giọng nói} 『Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà...』
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."
<1726> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng...
// Looks like the teacher...
<1727> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa.
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.
<1728> \{Gã trai} (Phù, tí thì toi.)
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)
<1729> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.)
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)
<1730> \{Gã trai} (Nếu mày muốn sinh tồn ở đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.)
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)
<1731> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?)
// \{\m{B}} (... You heard that?)
<1732> \{Gã trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.)
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)
<1733> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
<1734> Mấy gã này rốt cuộc là loại người gì vậy...?
// Just what in the world are these guys anyway...?
<1735> \{Sunohara} 『Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?』
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."
<1736> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
<1737> \{Sunohara} 『Mà phải công nhận... mày gan thật đấy.』
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."
<1738> \{\m{B}} 『Nói thế là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean?"
<1739> \{Sunohara} 『Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?』
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?"
<1740> \{\m{B}} 『Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến.』
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."
<1741> \{Sunohara} 『Mạnh miệng gớm.』
// \{Sunohara} "Well said."
<1742> \{Sunohara} 『Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 「người anh tốt」 rồi.』
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..."
<1743> \{\m{B}} 『Mày cũng nghĩ thế à?』
// \{\m{B}} "Do you really think so?"
<1744> \{Sunohara} 『Ờ. Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?』
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"
<1745> \{Sunohara} 『Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu.』
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."
<1746> \{Sunohara} 『Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa.』
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."
<1747> \{\m{B}} 『... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à.』
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."
<1748> \{Sunohara} 『Là sao hả?』
// \{Sunohara} "What's that?"
<1749> \{\m{B}} 『À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi.』
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."
<1750> \{Sunohara} 『Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?』
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"
<1751> \{\m{B}} 『Khi mày bận chui rúc trong cái xó xỉnh nào đó. Có mày trong phòng thì tao và em ấy làm thế sao được.』
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."
<1752> \{Sunohara} 『Ê... máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy.』
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"
<1753> \{\m{B}} 『Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn.』
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."
<1754> \{Sunohara} 『À~ có lý. Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng ở mức 「người anh tốt」 trong mắt người ta thôi.』
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."
<1755> \{Sunohara} 『Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của 「người anh tốt」 lại càng được nâng lên.』
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"
<1756> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1757> \{Sunohara} 『Tao nôn nóng chờ phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá.』
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."
<1758> \{Sunohara} 『Tao sẽ vừa tiến bước vừa ngoái lại nhìn thằng 「người anh tốt」 kẹt lại sau bờ tường.』
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."
<1759> \{Sunohara} 『Đừng có khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá.』
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"
<1760> \{\m{B}} 『Mày cứ ở đó nói gà nói vịt tiếp đi.』
// \{\m{B}} "If you say so."
<1761> Ngày đình chỉ thứ hai...
// Second day of suspension...
<1762> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo.
// I'm in a bit of a pinch.
<1763> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<1764> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía.
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.
<1765> Ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết mức nghe ngóng động tĩnh.
// I hide my breath as I hide.
<1766> \{Giọng nói} 『Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này.』
// \{Voice} "I think he came over here."
<1767> \{Giọng nói} 『Chia thành hai nhóm đi.』
// \{Voice} "Let's split off into two groups."
<1768> \{Giọng nói} 『Được.』
// \{Voice} "All right."
<1769> \{\m{B}} (Khỉ thật...)
// \{\m{B}} (Oh crap...)
<1770> Có người đang tiến lại gần đây.
// Someone's coming this way.
<1771> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động.
// I stand up without making any noise as much as possible.
<1772> Nhà vệ sinh... vào đó là hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy...
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...
<1773> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn...
// But it'll probably be much safer in the courtyard...
<1774> \{\m{B}} 『Oái ăm thật mà...』
// \{\m{B}} "This is quite bad..."
<1775> Vâng... màn chơi là trường học.
// Yeah... this is the school.
<1776> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao.
// And I'm being chased.
<1777> Hết tốp giáo viên này đến tốp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được.
// Teacher after teacher.
<1778> Tôi bị bắt quả tang ngay lúc trèo cửa sổ vào phòng tư liệu.
// I got caught while climbing into the window of the reference room.
<1779> Lẽ ra tôi đã có thể yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải...
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...
<1780> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
<1781> \{\m{B}} 『Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi...』
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."
<1782> Tình thế mỗi lúc một xấu đi.
// The situation's becoming worse.
<1783> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt.
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.
<1784> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi.
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.
<1785> Giá mà tôi có mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy.
// I guess I should have at least been in a school uniform.
<1786> Tròng nó lên người là có thể ngụy trang giữa đám đông được rồi...
// I should still be able to slip through...
<1787> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã...
// Or should I leave the school for now...?
<1788> Mà vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng tư liệu như một tên ngốc làm gì?
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?
<1789> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu...
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.