Clannad VN:SEEN5430P3: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
Line 2: Line 2:
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
 
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
== Phân đoạn ==
== Phân đoạn ==
*[[Clannad_viet:SEEN5430P1|Phần 1]]
*[[Clannad_viet:SEEN5430P1|Phần 1]]
Line 1,118: Line 1,119:
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"


<1292> \{Sunohara} "Dùng bao hả?"
<1292> \{Sunohara} "Dùng 'bao' hả?"
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"


Line 1,136: Line 1,137:
// \{\m{B}} "Well, whatever..."
// \{\m{B}} "Well, whatever..."


<1298> \{Sunohara} "? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?"
<1298> \{Sunohara} "? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?"
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"


Line 1,148: Line 1,149:
// \{\m{B}} "... Huh...?"
// \{\m{B}} "... Huh...?"


<1302> \{Sunohara} "Tao giả bộ bức xúc, rồi lại thành thế đó~ diễn hơi sâu quá thì phải."
<1302> \{Sunohara} "Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải."
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."


Line 1,154: Line 1,155:
// Tonk!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}


<1304> \{Sunohara} "Oạch! Cậu dùng 'Đấm' để đấm tớ rồi đấy!"
<1304> \{Sunohara} "Đau! Mày dùng 'búa' kìa!"
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!"  
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!"  


Line 1,160: Line 1,161:
// Slap!\shake{1}
// Slap!\shake{1}


<1306> \{Sunohara} "Dùng 'Lá' cũng đau lắm đó!"
<1306> \{Sunohara} "'Lá' cũng đau nhé!"
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"


Line 1,166: Line 1,167:
// Biff!\shake{2}
// Biff!\shake{2}


<1308> \{Sunohara} "Gyaaah! Mắt tôi!"
<1308> \{Sunohara} "Guaaaa! Mắt tôi!"
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"


<1309> Tôi kết thúc bằng cách dùng 'Kéo' chọc vào mắt cậu ta.
<1309> Tôi chốt hạ bằng 'kéo', vừa chẵn ba chiêu liên hoàn.
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.


<1310> \{\m{B}} "... Cần tao đá nữa không?"
<1310> \{\m{B}} "Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?"
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"


<1311> \{Sunohara} "Đã đấm, tát, chọc vào mắt rồi vẫn chưa thỏa mãn sao?!"
<1311> \{Sunohara} "Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc mắt tao, vậy còn chưa hả dạ nữa?!"
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"


Line 1,181: Line 1,182:
// \{\m{B}} "Of course."
// \{\m{B}} "Of course."


<1313> \{Sunohara} "Lạy cậu đấy, cho tớ nghỉ một lúc..."
<1313> \{Sunohara} "Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi..."
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."


<1314> Sunohara dập đầu sát sàn.
<1314> Sunohara dập đầu xuống sàn.
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.


<1315> \{\m{B}} "... về nhà đây."
<1315> \{\m{B}} "... tao về đây."
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."


<1316> \{Sunohara} "Cậu không ở lại qua đêm với tớ sao?"
<1316> \{Sunohara} "Không ở lại qua đêm với tao sao?"
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"


<1317> \{\m{B}} "Bị đình chỉ ở trường tức là phải ở nhà đúng không?"
<1317> \{\m{B}} "Bị nhà trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn gì?"
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"


<1318> \{\m{B}} "Tao không sợ bị bắt đâu nhưng thà ở nhà còn khỏe hơn."
<1318> \{\m{B}} "Tao có chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỹ cương trường lớp, thế đấy."
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."


<1319> \{Sunohara} "Hầy~ Có nhà thích thật đấy~"
<1319> \{Sunohara} "Hầy~ Có nhà riêng thích thật~"
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"


<1320> \{Sunohara} "Ở kí túc xá chẳng khác ở tù."
<1320> \{Sunohara} "Trong cái ký túc xá này, tao mon men làm cũng bị bắt quả tang hết."
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here."  
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here."  


<1321> \{\m{B}} "Thế gọi là nghiệp chướng."
<1321> \{\m{B}} "Nghiệp chướng của mày thôi."
// \{\m{B}} "That's what you call karma."
// \{\m{B}} "That's what you call karma."


<1322> \{Sunohara} "Chắc hai ta không thể đi thăm Yukine-chan được rồi."
<1322> \{Sunohara} "Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được."
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."


Line 1,214: Line 1,215:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1324> Ừ nhỉ... giờ chúng tôi cũng không thể đi đến phòng tra cứu được nữa rồi...
<1324> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng tư liệu cũng không thể thực hiện được.
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...


<1325> \{Sunohara} "A! Đúng rồi! Như thế này sẽ giống trong phim đây!"
<1325> \{Sunohara} "A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!"
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"


<1326> \{Sunohara} "Bọn tớ đều gặp nhau mỗi ngày nhưng giờ lại không thể được nữa."
<1326> \{Sunohara} "Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa."
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."


<1327> \{Sunohara} "Cô bé sẽ luôn tự hỏi tại sao mỗi khi lo lắng, và sự thiếu vắng trong lòng cô bé sẽ ngày càng lớn hơn."
<1327> \{Sunohara} "Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 'Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?'... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần."
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."


<1328> \{Sunohara} "Khi đó, bọn tớ sẽ hiểu được buồn là như thế nào."
<1328> \{Sunohara} "Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự cô đơn ấy."
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."


<1329> \{Sunohara} "Cô bé sẽ nghĩ 'Ahh... mình sẽ không thể sống được nếu thiếu Sunohara-san', đúng không?"
<1329> \{Sunohara} "Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 'A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên', hay đại loại thế."
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?"  
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?"  


<1330> \{Sunohara} "Và rồi lần tới gặp nhau, cô bé sẽ ôm trầm lấy tớ."
<1330> \{Sunohara} "Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao."
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."


<1331> \{\m{B}} "Ê... tớ vừa mới nghĩ về điều này xong... Chắc cậu lúc nào cũng là con người hạnh phúc..."
<1331> \{\m{B}} "Thú thật là tao chưa từng thấy đứa nào tếu táo được như mày..."
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."


<1332> \{Sunohara} "Thế sao? Cám ơn!"
<1332> \{Sunohara} "Thật hả? Thank you!"
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"


<1333> Tôi tỉnh giậy và nhìn đồng hồ... giờ đã là mười một giờ.
<1333> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11.
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.


<1334> Tôi bò ra khỏi chăn và lấy bộ đồng phục.
<1334> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục.
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.


<1335> \{\m{B}} "......... ..."
<1335> \{\m{B}} "......... À há..."
// \{\m{B}} "......... Oh..."
// \{\m{B}} "......... Oh..."


<1336> Tôi quên mất là mình đã bị đình chỉ...
<1336> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu...
// I forgot, I'm suspended from school today...
// I forgot, I'm suspended from school today...


<1337> Tôi nhìn chằm chằm một lúc.
<1337> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc.
// I put down my hand and stare for a bit.
// I put down my hand and stare for a bit.


<1338> Phải ở nhà hả... mà tôi có việc gì để làm đâu...
<1338> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm...
// House arrest... huh... I have nothing to do then...
// House arrest... huh... I have nothing to do then...


<1339> ... Giờ là lúc rảnh rỗi...
<1339> ... Thế thì chán chết...
// ... It's free time...
// ... It's free time...


<1340> Tôi không muốn ở nhả... chắc tôi sẽ đến chỗ Sunohara...
<1340> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara...
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...


<1341> Mặc bộ quần áo thường ngày, tôi đi trên con đường quen thuộc.
<1341> Khoác lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần.
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.


<1342> Không ai đi qua chú ý đến tôi...
<1342> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi...
// None of the people passing by looked at me in particular.
// None of the people passing by looked at me in particular.


<1343> Trừ những đứa mặc đồng phục...
<1343> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt họ đang hướng nhìn mình...
// Except for those people wearing school uniforms though...  
// Except for those people wearing school uniforms though...  


<1344> Chắc vẫn còn một lúc nữa là đến giờ nghỉ trưa.
<1344> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi.
// I guess just a little more time, and it will be lunch break.  
// I guess just a little more time, and it will be lunch break.  


<1345> Tôi vừa đi vừa nghĩ.
<1345> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân.
// I walk as I think about that for a while.
// I walk as I think about that for a while.


<1346> \{\m{B}} "Này, Sunohara. Tớ vào đây."
<1346> \{\m{B}} "Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé."
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."


<1347> Tôi gọi rồi mở cửa ra.
<1347> Tôi gọi nó, rồi mở cửa ra.
// I say so and open the door.
// I say so and open the door.


<1348> ... Cậu ta không có ở đây.
<1348> ... Không thấy người đâu cả.
// ... He's not here.
// ... He's not here.


<1349> \{\m{B}} "... cậu ta lúc nào cũng chạy loăng quăng..."
<1349> \{\m{B}} "Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi..."
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."


<1350> \{\m{B}} "Hình như chúng tôi có một vài điểm chung thì phải."
<1350> \{\m{B}} "Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy."
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."


<1351> Tôi đóng cửa lại.
<1351> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại.
// I close the door.  
// I close the door.  


Line 1,301: Line 1,302:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1353> Tôi chuyển hướng đi.
<1353> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí.
// I change directions as I walk.
// I change directions as I walk.


<1354> Tới những nơi ít người qua lại nhất có thể.
<1354> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng.
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.


<1355> Giống như một điệp viên vậy.
<1355> Như thể đang vào vai một điệp viên.
// I feel like a spy.
// I feel like a spy.


<1356> Nếu bị phát hiện thì đó sẽ một vấn đề lớn đối với tôi.
<1356> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp rắc rối to.
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.


<1357> Tôi tựa lưng vào tường, thận trọng cố không để bị phát hiện.
<1357> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay.
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.


Line 1,322: Line 1,323:
// Clutter...
// Clutter...


<1360> \{\m{B}} "Umph."
<1360> \{\m{B}} "Hậy."
// \{\m{B}} "Umph."  
// \{\m{B}} "Umph."  


<1361> Tôi đẩy khung cửa sổ ra khi đã tới nơi tôi muốn đến.
<1361> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm.
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.


<1362> Miyazawa vẫn ở trong phòng tra cứu như thường lệ.
<1362> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa.
// Miyazawa's at the reference room as usual.
// Miyazawa's at the reference room as usual.


Line 1,334: Line 1,335:
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"


<1364> \{\m{B}} "."
<1364> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."


<1365> Có vẻ bé đã rất ngạc nhiên khi tôi đi bằng đường cửa sổ.
<1365> Tất nhiên rồi, ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ.
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.


<1366> \{Miyazawa} "Hôm nay anh sử dụng cách khác để vào đây ạ?"
<1366> \{Miyazawa} "Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?"
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"


<1367> \{\m{B}} "Anh cũng có lý do riêng của mình."
<1367> \{\m{B}} "Chuyện dài dòng lắm."
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."


<1368> \{Miyazawa} "Em hiểu. anh đã ăn gì chưa?"
<1368> \{Miyazawa} "Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?"
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"


<1369> \{\m{B}} "Chưa, thế nên anh mới tới đây chứ."
<1369> \{\m{B}} "Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ."
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."


<1370> \{Miyazawa} "Vâng."
<1370> \{Miyazawa} "Có ngay."
// \{Miyazawa} "All right."
// \{Miyazawa} "All right."


<1371> Miyazawa đem đống cơm rang ở trong hộp ướp lạnh ra rang lại.
<1371> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay.
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.


<1372> ... Không bị đứa nào làm phiền cả.
<1372> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao?
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in


<1373> Tôi nghe thấy tiếng cơm đang rang.
<1373> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán.
// I hear the sound of the pilaf being fried.
// I hear the sound of the pilaf being fried.


<1374> \{Miyazawa} "Anh đã đánh nhau đúng không?"
<1374> \{Miyazawa} "Hai anh đánh nhau ?"
// \{Miyazawa} "You had a fight?"
// \{Miyazawa} "You had a fight?"


<1375> Miyazawa hỏi tôi.
<1375> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi.
// Miyazawa asks while facing her back towards me.  
// Miyazawa asks while facing her back towards me.  


<1376> \{\m{B}} "?"
<1376> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"


<1377> \{Miyazawa} "Tại có một bảng cáo thị ở văn phòng."
<1377> \{Miyazawa} "Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ."
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."


<1378> \{Miyazawa} "ghi anh vào Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày."
<1378> \{Miyazawa} "Trên đó ghi, anh Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày."
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."


<1379> \{\m{B}} "Ồ... vậy ra em đã biết rồi sao."
<1379> \{\m{B}} "Thảo nào, em biết hết cả rồi."
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."


<1380> \{Miyazawa} "Vâng, em xin lỗi vì đã biết."
<1380> \{Miyazawa} "Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi."
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."


<1381> Miyazawa quay lại phía tôi cười mỉm.
<1381> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu.
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.


<1382> Tôi đáp lại bằng một nụ cười gượng gạo.
<1382> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo mó.
// I give her a bitter smile.
// I give her a bitter smile.


<1383> \{\m{B}} "Cũng không hẳn là đánh nhau đâu. Anh hoàn toàn là nạn nhân đây này."
<1383> \{\m{B}} "Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này."
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."


<1384> \{\m{B}} "Sunohara xứng đáng bị như thế."
<1384> \{\m{B}} "Sunohara đáng bị thế lắm."
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though."  
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though."  


<1385> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
<1385> \{Miyazawa} "Là vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"


<1386> \{\m{B}} "."
<1386> \{\m{B}} "."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<1387> Cô tắt bếp đi.
<1387> Cô xoay núm tắt bếp, làm phát ra một tiếng động nhỏ.
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.


<1388> \{Miyazawa} "Xin lỗi đã bắt anh phải đợi."
<1388> \{Miyazawa} "Đã để anh đợi lâu rồi."
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."


<1389> Cô bé cho cơm vào đĩa nhựa và mang nó cho tôi.
<1389> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi.
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.


<1390> \{\m{B}} "Cám ơn."
<1390> \{\m{B}} "Cảm ơn em."
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}} "Thank you."


<1391> Cô bé đưa cho tôi cái đĩa ngồi bên cạnh.
<1391> Tôi vừa nhận đĩa, cô liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh.
// She gives me the plate and then sits next to me.
// She gives me the plate and then sits next to me.


Line 1,424: Line 1,425:
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1394> Cô nhìn tôi chằm chằm.
<1394> Cô quay sang nhìn tôi.
// She's staring at me.
// She's staring at me.


Line 1,430: Line 1,431:
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"


<1396> \{Miyazawa} "Không có gì đâu. Đừng có chú ý đến em, anh cứ ăn tự nhiên."
<1396> \{Miyazawa} "Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé."
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."


<1397> \{\m{B}} "? Vậy thì cám ơn về bữa ăn."
<1397> \{\m{B}} "? Anh ăn ngay đây."
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."


<1398> \{Miyazawa} "Mời anh thưởng thức."
<1398> \{Miyazawa} "Chúc anh ngon miệng."
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."


<1399> \{\m{B}} "Chọp chẹp... chọp chẹp..."
<1399> \{\m{B}} "Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm..."
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."


Line 1,445: Line 1,446:
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1401> \{\m{B}} "Măm... măm..."
<1401> \{\m{B}} "Chóp chép... chóp chép..."
// \{\m{B}} "Munch... munch..."
// \{\m{B}} "Munch... munch..."


Line 1,457: Line 1,458:
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1405> \{\m{B}} "À..."
<1405> \{\m{B}} "Này em..."
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}} "Well..."


<1406> \{Miyazawa} "Vâng?"
<1406> \{Miyazawa} "Dạ?"
// \{Miyazawa} "Yes?"
// \{Miyazawa} "Yes?"


<1407> \{\m{B}} "Bị người khác nhìn thì khó ăn lắm có biết không...?"
<1407> \{\m{B}} "Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy..."
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"


<1408> \{Miyazawa} "À, em xin lỗi."
<1408> \{Miyazawa} "A, cho em xin lỗi vậy."
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."


<1409> Cô bé liền quay mặt đi.
<1409> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi.
// She takes her eyes away from me after I say that.
// She takes her eyes away from me after I say that.


Line 1,481: Line 1,482:
// \{\m{B}} "Rice?"
// \{\m{B}} "Rice?"


<1413> Tôi quệt tay qua miệng.
<1413> Tôi quệt tay lên miệng.
// I brush my hand over my lips.
// I brush my hand over my lips.


<1414> \{Miyazawa} "Không, ở đây cơ."
<1414> \{Miyazawa} "Không, chỗ này cơ."
// \{Miyazawa} "No, over here."
// \{Miyazawa} "No, over here."


<1415> Miyazawa với tay ra, chạm vào môi của tôi.
<1415> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi.
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.


<1416> Tuy hơi buồn một chút nhưng cùng lúc đó, tim tôi lại rung lên bần bật.
<1416> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy.
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.


<1417> \{Miyazawa} "Xong rồi."
<1417> \{Miyazawa} "Sạch rồi."
// \{Miyazawa} "It's off."
// \{Miyazawa} "It's off."


<1418> \{\m{B}} "À, cám ơn."
<1418> \{\m{B}} "À, ờ, cảm ơn."
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."


Line 1,502: Line 1,503:
// \{Miyazawa} "........."  
// \{Miyazawa} "........."  


<1420> Cô bé nhìn hạt cơm một lúc.
<1420> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay.
// She looks at the grain of rice for a long while.  
// She looks at the grain of rice for a long while.  


<1421> Và rồi ăn nó.
<1421> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó.  
// And then she eats it.  
// And then she eats it.  


<1422> \{\m{B}} "Ê..."
<1422> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."  
// \{\m{B}} "Ah..."  


<1423> \{Miyazawa} "là một hạt cơm nhưng cũng rất ngon."
<1423> \{Miyazawa} "Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao."
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."


<1424> \{Miyazawa} "Ăn những thức ăn đông lạnh vào những ngày này thì rất tuyệt phải không?"
<1424> \{Miyazawa} "Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?"
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"


<1425> \{\m{B}} "C-Chắc thế..."
<1425> \{\m{B}} "C-chắc thế..."
// \{\m{B}} "I-I guess..."
// \{\m{B}} "I-I guess..."


<1426> Tôi trở nên hơi bồn chồn khi nhìn nụ cười của Miyazawa.
<1426> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn.
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.


<1427> Hình như cô bé hơi bất cẩn... đối với những người gần giống người anh trai...
<1427> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...?
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...


<1428> Thật là khó giải thích...
<1428> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung...
// Feels a bit complicated...
// Feels a bit complicated...


<1429> Cuối cùng, cô bé nhìn tôi cho đến khi ăn xong bữa trưa.
<1429> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf.
// In the end, she stared at me until I finished my plate.
// In the end, she stared at me until I finished my plate.


<1430> \{\m{B}} "Anh xong rồi."
<1430> \{\m{B}} "Anh ăn xong rồi."
// \{\m{B}} "I'm done."
// \{\m{B}} "I'm done."


<1431> \{Miyazawa} "Vâng."
<1431> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Okay."
// \{Miyazawa} "Okay."


<1432>Miyazawa cầm lấy bốn khay đĩa đã hết rồi cho chúng vào thùng rác ngay cạnh ghế.
<1432> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp và gấp đôi nó hai lần trước khi cho vào thùng rác.
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.


<1433> bé lại ngồi cạnh tôi nhìn tôi.
<1433> Rồi trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy.
// And then she sits by my side again and looks at me.
// And then she sits by my side again and looks at me.


<1434> \{\m{B}} "Nhìn gì thế?"
<1434> \{\m{B}} "Hôm nay em làm sao thế?"
// \{\m{B}} "What's with the staring?"
// \{\m{B}} "What's with the staring?"


<1435> \{Miyazawa} "Um..."
<1435> \{Miyazawa} "Ưmm..."
// \{Miyazawa} "Um..."
// \{Miyazawa} "Um..."


Line 1,553: Line 1,554:
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."


<1437> \{\m{B}} "Sao thế?"
<1437> \{\m{B}} "Có chuyện gì vậy?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"


<1438> \{Miyazawa} "Nếu anh không phiền thì em có thể...?"
<1438> \{Miyazawa} "Em muốn xin anh một chuyện, được không ...?"
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"


<1439> \{\m{B}} "Có thể sao?"
<1439> \{\m{B}} "Chuyện gì mới được?"
// \{\m{B}} "May I what?"
// \{\m{B}} "May I what?"


<1440> \{Miyazawa} "Có thể em tự cho phép mình được không?"
<1440> \{Miyazawa} "Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?"
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"


<1441> Tôi nhìn vào đùi khi được hỏi.
<1441> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô.
// I look at my lap as she ask that.
// I look at my lap as she ask that.


<1442> Và rồi cô bé gật đầu với tôi.
<1442> Miyazawa gật đầu.
// And then, she nods at me.
// And then, she nods at me.


<1443> Chiếc ghế dịch lại gần khi tôi kéo nó.
<1443> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút.
// The chair scratches a bit as I move it a little.
// The chair scratches a bit as I move it a little.


<1444> \{\m{B}} "Thế này đã được chữa?"
<1444> \{\m{B}} "Thế này đã được chưa?"
// \{\m{B}} "Is this enough?"
// \{\m{B}} "Is this enough?"


<1445> \{Miyazawa} "Vâng."
<1445> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Yes."
// \{Miyazawa} "Yes."


<1446> \{Miyazawa} "Vậy cho em xin phép."
<1446> \{Miyazawa} "Giờ cho em xin phép."
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."


<1447> Miyazawa nằm sát ngay cạnh tôi.
<1447> Miyazawa hạ thấp nửa thân trên...
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.


<1448> Và rồi kê đầu lên lòng tôi.
<1448> ... và kê đầu lên đùi tôi.
// And then she puts her head on my lap.
// And then she puts her head on my lap.


<1449> \{\m{B}} "Lại một câu chuyện cổ khác à?"
<1449> \{\m{B}} "Anh kể chuyện ru em ngủ nữa nhé?"
// \{\m{B}} "Another folktale?"
// \{\m{B}} "Another folktale?"


Line 1,595: Line 1,596:
// \{Miyazawa} "No."
// \{Miyazawa} "No."


<1451> \{Miyazawa} "Hôm nay thế này là được rồi."
<1451> \{Miyazawa} "Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi."
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."


<1452> \{\m{B}} "."
<1452> \{\m{B}} "Như ý em vậy."
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}} "All right."


<1453> Tôi nói rồi xoa đầu .
<1453> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô.
// I say that and gently pat her head.
// I say that and gently pat her head.


<1454> \{Miyazawa} "Ah..."
<1454> \{Miyazawa} "A..."
// \{Miyazawa} "Ah..."
// \{Miyazawa} "Ah..."


<1455> \{\m{B}} "Anh làm rối tóc à?"
<1455> \{\m{B}} "Em không thích bị chạm vào tóc à?"
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"


<1456> \{Miyazawa} "Không, chỉ tại thường ngày anh trai cũng hay xoa đầu em thôi."
<1456> \{Miyazawa} "Không có đâu, chỉ anh trai em cũng làm như thế, nên..."
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."


<1457> \{\m{B}} "... Ra thế..."
<1457> \{\m{B}} "... Ra vậy..."
// \{\m{B}} "... I see..."
// \{\m{B}} "... I see..."


<1458> Có vẻ tôi đang ở một nơi mà tôi không may bị liên tưởng tới anh trai của Miyazawa rồi.
<1458> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mà mình chưa một lần gặp mặt.
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.


<1459> Cái cách đối xử với 'Tôi' = 'Anh Trai' càng lúc càng trở nên rõ ràng hơn.
<1459> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 'Tôi' = 'Anh trai' trong lòng cô ấy.
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.


<1460> Thực ra, đó một cảm giác rất khó tả.
<1460> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, vượt quá những kỳ vọng trước đây.
// To be honest, it was a complicated feeling.
// To be honest, it was a complicated feeling.


<1461> Chúng tôi nguyên thế, không nói .
<1461> Chúng tôi giữ nguyên thế, không nói thêm lời nào nữa.
// We stayed in this position without talking.
// We stayed in this position without talking.


<1462> Và rồi tiếng chuông đầu tiên reo lên, báo hiệu giờ nghỉ trưa kết thúc.
<1462> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết.
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.


Line 1,634: Line 1,635:
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"


<1464> Miyazawa vẫn không đứng dậy.
<1464> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào.
// Miyazawa didn't move one bit.
// Miyazawa didn't move one bit.


<1465> Lắng nghe kĩ, tôi thấy có tiếng ngáy mệt mỏi.
<1465> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của cô.
// Listening carefully, I hear very faint snoring.
// Listening carefully, I hear very faint snoring.


<1466> \{\m{B}} "... Cô bé đã ngủ mất rồi..."
<1466> \{\m{B}} "... Ngủ mất rồi..."
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."


<1467> Bất cẩn hả... hoặc còn hơn thế nữa tự tin...
<1467> Chỉ có hai cách giải thích, hoặc là cô ấy quá bất cẩn, hoặc là quá tin tưởng con người tôi...
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...


<1468> Đây cũng là một cái cảm giác khó tả.
<1468> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn.
// This really is a complicated feeling.
// This really is a complicated feeling.


<1469> Đánh thức cô bé dậy
<1469> Gọi dậy
// Wake her up  
// Wake her up  


<1470> Để yên cho cô bé ngủ
<1470> Để ngủ tiếp
// Let her sleep  
// Let her sleep  


<1471> \{\m{B}} "Này, dậy đi, Miyazawa."
<1471> \{\m{B}} "Miyazawa ơi, dậy đi."
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up."  
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up."  


<1472> Tôi lắc vai cô .
<1472> Tôi lay vai cô ấy.
// I shrug her shoulders.
// I shrug her shoulders.


Line 1,667: Line 1,668:
// Miyazawa slowly opened her eyes.
// Miyazawa slowly opened her eyes.


<1475> Cô bé nhìn tôi một cách vô thức, còn đầu thì vẫn trên lòng tôi.
<1475> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên trạng thái nửa tỉnh nửa mê.
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.


Line 1,673: Line 1,674:
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1477> Cô bé lúc nào cũng ở trong tình trạng bất cẩn như thế này.
<1477> Vô tư đến mức này thì cũng chịu em luôn rồi đấy...
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.


<1478> \{\m{B}} "... Chuông reo rồi."
<1478> \{\m{B}} "... Chuông reo rồi kìa."
// \{\m{B}} "... The bell rang."
// \{\m{B}} "... The bell rang."


Line 1,685: Line 1,686:
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<1481> \{Miyazawa} "... Ah...!"
<1481> \{Miyazawa} "... A...!"
// \{Miyazawa} "... Ah...!"
// \{Miyazawa} "... Ah...!"


<1482> Miyazawa ngay lập tức nhấc đầu dậy là đứng lên.
<1482> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi.
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.


Line 1,694: Line 1,695:
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."


<1484> \{\m{B}} "Không phảo em định ngủ luôn trên lòng anh sao?"
<1484> \{\m{B}} "Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ ?"
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"


<1485> \{Miyazawa} "Không, em không cố ý đâu."
<1485> \{Miyazawa} "Không, em không định làm vậy đâu."
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."


<1486> \{Miyazawa} "Em chỉ định chợp mắt một lúc thôi..."
<1486> \{Miyazawa} "Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi..."
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."


<1487> \{Miyazawa} "Khi anh xoa đầu, em cảm thấy rất ấm..."
<1487> \{Miyazawa} "Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng..."
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."


Line 1,709: Line 1,710:
// \{Miyazawa} "I'm sorry."
// \{Miyazawa} "I'm sorry."


<1489> \{\m{B}} "Không sao."
<1489> \{\m{B}} "Không sao, là do anh muốn vậy mà."
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."


<1490> \{\m{B}} "Nếu là lòng anh thì không sao, anh sẽ cho em mượng bất cứ lúc nào."
<1490> \{\m{B}} "Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc."
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."


<1491> \{Miyazawa} "... Thế cũng được sao?"
<1491> \{Miyazawa} "... Thế cũng được ?"
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"


Line 1,721: Line 1,722:
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."


<1493> \{Miyazawa} "Khì khì..."
<1493> \{Miyazawa} "Hihi..."
// \{Miyazawa} "Giggle..."
// \{Miyazawa} "Giggle..."


Line 1,730: Line 1,731:
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."


<1496> \{\m{B}} "Thế sao?"
<1496> \{\m{B}} "Thật thế ư?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}} "Really?"


<1497> \{Miyazawa} "Vâng."
<1497> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Yes."
// \{Miyazawa} "Yes."


<1498> ...À-... hình như tôi đang trở thành một 'người tốt' thì phải...
<1498> ... A—... càng lúc tôi càng giống một 'người anh tốt' thì phải...
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I...  
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I...  


<1499> Có như vẻ tôi đã bỏ lỡ mất một chuyện tình lãng mạn rồi...
<1499> Cánh cửa dẫn đến một mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần...
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object...  
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object...  


Line 1,745: Line 1,746:
// \{\m{B}} "........."  
// \{\m{B}} "........."  


<1501> Tôi nhẹ nhàng lay đầu cô bé.
<1501> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa.
// I gently pat her head.
// I gently pat her head.


<1502> Nhưng không có vẻ gì là sẽ dậy ngay cả.
<1502> Nhưng vẫn không có dấu hiệu cô sắp tỉnh lại.
// She doesn't seem to be waking up.
// She doesn't seem to be waking up.


<1503> Chắc hẳn đã rất mệt...
<1503> Hẳn cô đã phải chịu mỏi mệt lắm rồi...
// I guess she really was tired...
// I guess she really was tired...


<1504> Mặc dù tiết học đã bắt đầu, nhưng nếu gọi dậy thì tội quá.
<1504> Chỉ ít phút nữa là vào tiết rồi, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc.
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.


<1505> Liệu có thể coi đây là một lý do không nhỉ...
<1505> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ...
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...


<1506> Hoặc cũng có thể là do tôi không muốn cái khoảnh khắc này kết thúc...
<1506> Có lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi...
// Or it might be that I don't want this moment to end...
// Or it might be that I don't want this moment to end...


<1507> \{\m{B}} "Một người anh trai à..."
<1507> \{\m{B}} "Anh trai à..."
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."


<1508> Anh ta là người thế nào vậy...?
<1508> Anh ta là người như thế nào...
// What kind of guy is he...?
// What kind of guy is he...?


<1509> Mà tôi định biết về anh trai của Miyazawa như thế nào đây...?
<1509> ... và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...?
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?


<1510> Được bọn bạn đầu gấu yêu mến...
<1510> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh...
// Being adored by her delinquent companions...
// Being adored by her delinquent companions...


<1511> Không bao giờ kết bạn ở trường mà lúc nào cũng chỉ ở trong phòng tra cứu...
<1511> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường...
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...


<1512> Nếu tôi là thằng anh trai...
<1512> Nếu tôi là anh trai cô ấy...
// If I were her older brother...
// If I were her older brother...


<1513> Thì tôi sẽ không muốn như thế... đúng không?
<1513> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy...
// I wouldn't want this... right?
// I wouldn't want this... right?


<1514> Đing, đong, đang, đong.
<1514> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong.
// Ding, dong, dang, dong.


<1515> \{\m{B}} "Tiếng chuông thứ hai rồi..."
<1515> \{\m{B}} "Hồi chuông thứ hai rồi..."
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."


<1516> \{Miyazawa} "... U..nn..."
<1516> \{Miyazawa} "... U... nn..."
// \{Miyazawa} "... U..nn..."
// \{Miyazawa} "... U..nn..."


<1517> Miyazawa cựa quậy một chút.
<1517> Miyazawa khẽ trở mình.
// Miyazawa stirs a bit.
// Miyazawa stirs a bit.


<1518> Cô dậy rồi à...
<1518> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...?
// Did she wake up...
// Did she wake up...


<1519> \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."
<1519> \{Miyazawa} "Su.... su..."
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."


<1520> Không, chỉ là động chút ít thôi...
<1520> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi...
// No, she only moved around a bit...
// No, she only moved around a bit...


<1521> Cô bé ngủ như chết rồi...
<1521> Ngủ mê man như thế cơ mà...
// She's dead asleep...
// She's dead asleep...


<1522> Hơn nữa, có một vật ấm và nặng ở trên đùi cũng thích lắm.
<1522> Chỉ có điều, trọng lượng và hơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu...
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.


<1523> tôi cũng đã ăn nó rồi...
<1523> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho...
// And I've already filled my stomach with lunch...
// And I've already filled my stomach with lunch...


<1524> Tự nhiên tôi cũng cảm thấy buồn ngủ.
<1524> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng.
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.


Line 1,826: Line 1,827:
// ...
// ...


<1528> Đing, đong, đang, đong...
<1528> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
// Ding, dong, dang, dong...


Line 1,832: Line 1,833:
// \{\m{B}} "Unnn..."
// \{\m{B}} "Unnn..."


<1530> Tiếng chuông đã đánh thức tôi như thường lệ.
<1530> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ.
// As always, the sound of the bell wakes me up.
// As always, the sound of the bell wakes me up.


<1531> Và trước mặt tôi là...
<1531> Và ngay trước mắt tôi là...
// And just in front of me is...
// And just in front of me is...


Line 1,847: Line 1,848:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1535> \{Miyazawa} "Hi vọng là anh ngủ ngon."
<1535> \{Miyazawa} "Chào buổi sáng."
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."


<1536> \{\m{B}} "Cám ơn."
<1536> \{\m{B}} "Chào."
// \{\m{B}} "Thanks."  
// \{\m{B}} "Thanks."  


<1537> ... Miyazawa đang nằm trên lòng tôi.
<1537> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi.
// ... Miyazawa lying on my lap.
// ... Miyazawa lying on my lap.


<1538> Hình như cô đã dậy được một lúc rồi, nhưng đầu thì vẫn ở trên lòng tôi.
<1538> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy mà không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế.
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.


<1539> \{Miyazawa} "Hình như em đã cúp tiết thì phải?"
<1539> \{Miyazawa} "Hình như em vừa mới trốn tiết."
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."


<1540> \{\m{B}} "."
<1540> \{\m{B}} "."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<1541> \{Miyazawa} "Tại em hơi buồn ngủ."
<1541> \{Miyazawa} "em ngủ ngon quá mà."
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."


<1542> \{\m{B}} "Có vẻ thế."
<1542> \{\m{B}} "Chắc là thế thật."
// \{\m{B}} "Seemed that way."
// \{\m{B}} "Seemed that way."


<1543> \{Miyazawa} "Nhưng em đã thấy anh ngủ đấy, \m{B}-san."
<1543> \{Miyazawa} "Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy."
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."


<1544> \{\m{B}} "Anh cũng đã thấy của em rồi."
<1544> \{\m{B}} "Anh cũng ngắm em như thế thôi."
// \{\m{B}} "I also saw yours."
// \{\m{B}} "I also saw yours."


<1545> \{Miyazawa} "Cả hai đều ngủ sao?"
<1545> \{Miyazawa} "Vậy là chúng mình huề rồi?"
// \{Miyazawa} "We're even then?"
// \{Miyazawa} "We're even then?"


<1546> \{\m{B}} ", cả hai."
<1546> \{\m{B}} ", huề rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."


<1547> Nói xong, cả hai chúng tôi đều cười.
<1547> Thế là cả hai cùng cười thành tiếng.
// Saying that, we both smile.
// Saying that, we both smile.


Line 1,889: Line 1,890:
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."


<1549> \{\m{B}} ", ý hay đấy."
<1549> \{\m{B}} ", ý hay đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."


<1550> \{\m{B}} "Anh cũng nên quay về thôi."
<1550> \{\m{B}} "Cũng đến lúc anh phải về rồi."
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."


<1551> \{Miyazawa} "Anh phải ở nhà đúng không?"
<1551> \{Miyazawa} "Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?"
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"


<1552> \{\m{B}} "."
<1552> \{\m{B}} "."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<1553> \{Miyazawa} "Khi anh đến thì em vui lắm."
<1553> \{Miyazawa} "Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm."
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."


<1554> \{\m{B}} "..."
<1554> \{\m{B}} "Ơ...?"
// \{\m{B}} "Eh..."
// \{\m{B}} "Eh..."


<1555> \{Miyazawa} "Tại khi thấy bảng thông báo, em không biết anh có bị thương khi đánh nhau hay không."
<1555> \{Miyazawa} "Cáo thị chỉ ghi là anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không."
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."


<1556> \{\m{B}} "À... thế sao?"
<1556> \{\m{B}} "À, ờ nhỉ... Em nói đúng."
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"


<1557> \{Miyazawa} "Ta vẫn còn có chút thời gian trước khi chuông reo lần nữa..."
<1557> \{Miyazawa} "Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy...."
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."


<1558> \{Miyazawa} "Em ở lại đây một lúc nữa được không?"
<1558> \{Miyazawa} "Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?"
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"


<1559> \{\m{B}} "Không sao, mới đầu em đã ở đây rồi mà."
<1559> \{\m{B}} "Việc gì phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu."
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."


<1560> \{\m{B}} "Anh sao từ chối được, phải không?"
<1560> \{\m{B}} "Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được."
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"


<1561> \{Miyazawa} "Vậy thì cõ lẽ cho phép em nhé."
<1561> \{Miyazawa} "Vậy là anh đồng ý rồi nhé."
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."


<1562> Miyazawa vui vẻ cười, ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
<1562> Miyazawa cười vui, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.


<1563> \{\m{B}} "Này, lại ngủ trên lòng anh à...?"
<1563> \{\m{B}} "Này, gối đùi nữa sao...?"
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"


<1564> \{Miyazawa} "À, xin lỗi, em vô duyên quá..."
<1564> \{Miyazawa} "A... xin lỗi anh, em vô ý quá..."
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."


<1565> Miyazawa nhổm người dậy và hối hận cúi đầu.
<1565> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống.
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically.  
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically.  


<1566> \{\m{B}} "Được rồi, anh cho phép em."
<1566> \{\m{B}} "Không sao, anh cho phép em ."
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."


<1567> \{Miyazawa} "Thế có sao không...?"
<1567> \{Miyazawa} "Được thật ạ...?"
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"


<1568> \{\m{B}} "Chỉ cần đừng chảy nước miếng lên người anh là được, chịu không?"
<1568> \{\m{B}} "Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?"
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"


<1569> \{Miyazawa} "Nếu chuyện đó có xảy ra thì em sẽ xin lỗi sau."
<1569> \{Miyazawa} "Chẳng may nó xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy."
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."


<1570> \{\m{B}} "Nói em sẽ không làm như thế không được sao..."
<1570> \{\m{B}} "Nói 'em không làm như thế đâu' thì không được sao...?"
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."


<1571> \{Miyazawa} "Vâng, em sẽ không làm như thế đâu."
<1571> \{Miyazawa} "Dạ, em sẽ không làm như thế đâu."
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."


<1572> Miyazawa cười khúc khích cười trên lòng tôi.
<1572> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi.
// Miyazawa giggles on my lap.
// Miyazawa giggles on my lap.


<1573> Và tôi cũng cười.
<1573> Và tôi cũng cười theo.
// I also smile.
// I also smile.


<1574> Miyazawa thả mình trên lòng tôi cho đến khi chuông của tiết sáu reo.
<1574> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế.
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.


<1575> Khi tiết học bắt đầu, ngôi trường lại trở nên thanh bình.
<1575> Đang là giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng.
// The school becomes peaceful as lessons start.
// The school becomes peaceful as lessons start.


<1576> Chắc giờ tôi đi được rồi.
<1576> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu.
// I guess it's okay to sneak away now.
// I guess it's okay to sneak away now.


<1577> Tôi tiến đến chỗ cửa sổ.
<1577> Tôi bước ra bậu cửa sổ.
// I move towards the window.
// I move towards the window.


Line 1,979: Line 1,980:
// Rattle...
// Rattle...


<1579> \{\m{B}} "Hmm?"
<1579> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"


<1580> Cửa sổ mở ra trước khi tôi chạm vào nó.
<1580> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở.
// The window open before even I touch it.
// The window open before even I touch it.


<1581> Sau đó, một tên với dáng vẻ lạnh lùng khom người xuống, trèo qua khung cửa sổ rồi bước vào phòng.
<1581> Ngay sau đó, một gã thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng.
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.


<1582>\{Gã trai} "Woah... nếu cái cửa sổ này mà nhỏ hơn chút nữa thì rắc rối to đấy..."
<1582> \{Gã trai} "Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à..."
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..."  
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..."  


<1583> Vừa cắn nhằn, vừa phủi quần, và sau đó hắn nhìn tôi.
<1583> Gã thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi.
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.


<1584>\{Gã trai} "........."
<1584> \{Gã trai} "........."
// \{Man} "........."
// \{Man} "........."


<1585> Hắn ta nhìn tôi rất .
<1585> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân.
// He's looking closely at me.
// He's looking closely at me.


<1586> Không giống như hắn đang lườm cũng như muốn gây sự.
<1586> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự.
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.


<1587> Có vẻ hắn chỉ đang dò xét tôi.
<1587> chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi.
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.


<1588> \{\m{B}} "Sao nào?"
<1588> \{\m{B}} "Chuyện gì đây?"
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}} "What is it?"


<1589>\{Gã trai} "Này... tao chưa từng thấy mày trước đây."
<1589> \{Gã trai} "Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ."
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."


<1590> \{\m{B}} "Dĩ nhiên, ông đâu phải học sinh trường này, đúng không?"
<1590> \{\m{B}} "Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?"
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"


<1591>\{Gã trai} "Mày cũng thế à?"
<1591> \{Gã trai} "Chứ mày thì phải chắc?"
// \{Man} "Aren't you too?"
// \{Man} "Aren't you too?"


Line 2,021: Line 2,022:
// \{\m{B}} "I'm a student from here."
// \{\m{B}} "I'm a student from here."


<1593>\{Gã trai} "Thế kia không phải là thường phục sao?"
<1593> \{Gã trai} "Mày đang mặc đồ thường ?"
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"


Line 2,027: Line 2,028:
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."


<1595>\{Gã trai} "Đình chỉ? Chỉ có những tên ngốc bị đình chỉ cái trường có hạng này."
<1595>\{Gã trai} "Đình chỉ? Có mà đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này."
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?"  
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?"  


<1596> \{\m{B}} "Định gây sự sao?"
<1596> \{\m{B}} "Muốn gây sự hả?"
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"


<1597>\{Gã trai} "Không hẳn. Chỉ tại ở trường này có nhiều người hơi lập dị thôi."
<1597>\{Gã trai} "Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày đây thôi."
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."


<1598> \{\m{B}} "Có vẻ thế."
<1598> \{\m{B}} "Công nhận..."
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}} "I guess."


<1599>\{Gã trai} "Này?"
<1599>\{Gã trai} "Thế?"
// \{Man} "Well?"
// \{Man} "Well?"


<1600> \{\m{B}} "Sao?"
<1600> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"


<1601>\{Gã trai} "Quan hệ giữa mày với Yukine là thế nào thế?"
<1601>\{Gã trai} "Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?"
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"


<1602> \{\m{B}} "Hỏi làm gì...?"
<1602> \{\m{B}} "Cái đó... Tôi không rõ ý ông..."
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."


<1603>\{Gã trai} "Mày là bạn trai của con bé à?"
<1603>\{Gã trai} "Bạn trai hay gì?"
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"


Line 2,057: Line 2,058:
// \{\m{B}} "... No... I'm not."
// \{\m{B}} "... No... I'm not."


<1605>\{Gã trai} "Thế thì tốt. Nếu là bạn trai của con bé thì mày sẽ chết ngay tức khắc đấy."
<1605>\{Gã trai} "Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế."
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."


Line 2,063: Line 2,064:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1607> Hắn ta đe doạ tôi...
<1607> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...?
// He just said something quite frightening...
// He just said something quite frightening...


<1608> Không lẽ báu vậy duy nhất của bọn họ là Miyazawa...
<1608> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào...
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...


<1609> Hoặc cũng có thể họ ngấm ngầm hiểu với nhau không ai được phép chiếm lấy riêng cho mình...
<1609> Biết đâu cả lũ còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận cô ấy...
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...


<1610> Khi ngồi xuống cái ghế gần đấy, tên đó vẫn tiếp tục nhìn tôi.
<1610> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế gần đó.
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.


Line 2,078: Line 2,079:
// \{\m{B}} "What...?"
// \{\m{B}} "What...?"


<1612>\{Gã trai} "Tao thấy rồi đấy."
<1612> \{Gã trai} "Tao thấy cả rồi đấy nhé."
// \{Man} "I saw it."
// \{Man} "I saw it."


Line 2,084: Line 2,085:
// \{\m{B}} "Saw what?"
// \{\m{B}} "Saw what?"


<1614>\{Gã trai} "Yukine đã ngủ trên lòng mày."
<1614> \{Gã trai} "Yukine đã ngủ trên đùi mày."
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."


<1615>\{Gã trai} "Nhìn thấy thế, dù có muốn nhưng tao cũng thể vào được..."
<1615> \{Gã trai} "Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau..."
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."


<1616> \{\m{B}} "Bắt đầu từ khi nào vậy...?"
<1616> \{\m{B}} "Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?"
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"


<1617>\{Gã trai} "Từ lúc mày ăn cơm kia."
<1617> \{Gã trai} "Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia."
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."


Line 2,099: Line 2,100:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1619> Có lẽ hắn đã nhìn thấy hết mọi chuyện...
<1619> Xem như hắn đã nhìn thấy hết mọi chuyện...
// It seems he's seen everything...
// It seems he's seen everything...


<1620> Thế tức là hắn đã đứng cạnh cửa sổ suốt hơn một giờ để nhìn chúng tôi...?
<1620> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...?
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?


<1621>\{Gã trai} "Này?"
<1621> \{Gã trai} "Thế?"
// \{Man} "Well?"
// \{Man} "Well?"


Line 2,111: Line 2,112:
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"


<1623> Hắn ta chống khuỷu tay vào đầu gối, tì cằm vào nắm tay với một ánh mắt toé lửa.
<1623> Gã thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn.
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.


<1624>\{Gã trai} "Thế quan hệ giữa mày với Yukine là sao?"
<1624> \{Gã trai} "Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?"
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"


<1625> Lại là câu hỏi từ trước đó.
<1625> Vẫn câu hỏi .
// The question from earlier.
// The question from earlier.


<1626> \{\m{B}} "... anh lớp trên thôi..."
<1626> \{\m{B}} "... Là đàn anh lớp trên. Có thế thôi..."
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."


<1627>\{Gã trai} "Ngủ ở trên lòng mà chỉ là thế thôi sao..."
<1627> \{Gã trai} "Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à..."
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."


<1628> Hắn ra khịt mũi.
<1628> Hắn cười khì, khụt khịt mũi.
// He snickers through his nose.
// He snickers through his nose.


<1629>\{Gã trai} "Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó đấy..."
<1629> \{Gã trai} "Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó..."
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..."  
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..."  


<1630> \{\m{B}} "Chẳng phải là không có ai nuông chiều cô bé sao?"
<1630> \{\m{B}} "Cũng đâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?"
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"


<1631>\{Gã trai} "Có thể. Bởi vì bọn tao không thể thay thế chỗ của anh ta."
<1631> \{Gã trai} "Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra tư cách thay thế."
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute."  
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute."  


<1632> \{\m{B}} "Chỗ của anh ta?"
<1632> \{\m{B}} "Thay thế?"
// \{\m{B}} "His substitute?"
// \{\m{B}} "His substitute?"


<1633>\{Gã trai} "Hoặc cũng có thể do bọn tao là những người dựa dẫm vào con bé."
<1633> \{Gã trai} "Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé."
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."


<1634>\{Gã trai} "Nếu nghĩ kĩ lại thì đó lại một câu chuyện khá kì lạ đấy."
<1634> \{Gã trai} "Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào."
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."


<1635>\{Gã trai} "Hồi trước, con bé đấy hư lắm..."
<1635> \{Gã trai} "Hồi đó con bé còn nhỏ xíu, thấy cưng chết đi được ấy..."
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."


<1636>\{Gã trai} "Dù có thế nào thì bọn tao cũng không thể giúp gì cho con bé được..."
<1636> \{Gã trai} "Theo lý bọn tao phải trở thành chỗ dựa cho nó, thế mà..."
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."


<1637> \{\m{B}} "Tôi chẳng hiểu cả."
<1637> \{\m{B}} "Tôi chẳng hiểu ông anh đang nói nữa."
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."


<1638> \{\m{B}} "'Chỗ của anh ta' tức là sao?"
<1638> \{\m{B}} "Với lại, 'thay thế' tức là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"


<1639>\{Gã trai} "Mày không biết gì sao?"
<1639> \{Gã trai} "Mày không biết gì hết à?"
// \{Man} "You don't know anything, do you?"
// \{Man} "You don't know anything, do you?"


Line 2,165: Line 2,166:
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"


<1641>\{Gã trai} "Kể cả về anh trai của con bé?"
<1641> \{Gã trai} "Cả chuyện anh trai của con bé nữa?"
// \{Man} "Not even about her brother?"
// \{Man} "Not even about her brother?"


<1642> \{\m{B}} ""Miyazawa chỉ bảo với tôi là tôi giống anh trai của cô bé.
<1642> \{\m{B}} "Miyazawa chỉ nói , cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy."
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."


<1643>\{Gã trai} "Ahh... ra thế."
<1643> \{Gã trai} "A... chả trách lại thành ra như thế."
// \{Man} "Ahh... I see now."
// \{Man} "Ahh... I see now."


<1644> Hắn ta gật đầu hai lần như thể đã hiểu ra mọi chuyện.
<1644> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ.
// The man nods his head twice, as if he understood everything.
// The man nods his head twice, as if he understood everything.


<1645> Và rồi lại liếc nhìn tôi.
<1645> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa.
// And then he looked carefully at me.
// And then he looked carefully at me.


<1646>\{Gã trai} ""... Trong mắt con bé, mày giống anh ta lắm sao...?
<1646> \{Gã trai} "... Nhìn mày có chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?"
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"


<1647> \{\m{B}} "Giá mà tôi hiểu được ông đang hỏi gì."
<1647> \{\m{B}} "Tôi cũng muốn biết lắm."
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."


<1648>\{Gã trai} "Mà chắc tao chẳng thể so sánh được đâu..."
<1648> \{Gã trai} "Mà dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh..."
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."


<1649> \{\m{B}} "... Ông có biết gì về anh trai của cô bé không? Hoặc có chuyện gì xảy ra với anh ta vậy?"
<1649> \{\m{B}} "... Anh trai em ấy có biết việc em gái mình đang làm không?"
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"


<1650> \{\m{B}} "Nếu là anh trai thì tôi sẽ không muốn như thế đâu."
<1650> \{\m{B}} "Tôi mà người anh đó, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào còn đường này."
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."


<1651>\{Gã trai} "Đồng ý, ngay cả anh ta cũng không muốn như thế này,"
<1651>\{Gã trai} "Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu."
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."


<1652> \{\m{B}} "Anh ta không định ngăn cản cô bé sao?"
<1652> \{\m{B}} "Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?"
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"


<1653>\{Gã trai} "Về chuyện đó thì... không thể được."
<1653>\{Gã trai} "Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể."
// \{Man} "That's... impossible you see."
// \{Man} "That's... impossible you see."


<1654> \{\m{B}} "Vì sợ bọn đầu gấu sao? Anh ta nhát gan thế."
<1654> \{\m{B}} "Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng là một tên hèn nhát."
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."


Line 2,210: Line 2,211:
// Pow!
// Pow!


<1656> Thế giới bỗng nhiên rung chuyển.
<1656> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội.
// My world suddenly shook.
// My world suddenly shook.


<1657> Bầu trời trắng nhoà đi rồi sau đó đen dần, cuối cùng tôi đang thấy mình đang ở trên mặt sàn.
<1657> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn.
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.


<1658> tôi cũng khá đau đấy.
<1658> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát.
// My cheek is kind of hurting too.
// My cheek is kind of hurting too.


<1659> \{\m{B}} "Con... chó...!"
<1659> \{\m{B}} "Chó... chết...!"
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"


<1660>\{Gã trai} "Đừng có nói về người đã khuất như thế!"
<1660> \{Gã trai} "Đừng có sỉ nhục người đã khuất!!"
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!"  
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!"  


Line 2,228: Line 2,229:
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"


<1662> Tôi bỗng nhiên đờ người lại khi định đứng dậy.
<1662> Cả người tôi cứng đờ trong tư thế toan vùng dậy.
// I suddenly stiffen as I was about to get up.
// I suddenly stiffen as I was about to get up.


Line 2,234: Line 2,235:
// Someone who's dead...?
// Someone who's dead...?


<1664> Nắm tay của hắn ta rung lên khi đứng nhìn tôi.
<1664> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật.
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.


<1665> Hắn ta nhìn như thể muốn hạ gục tôi chỉ với một cú đánh duy nhất.
<1665> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa.
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit.  
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit.  


<1666> \{\m{B}} "... Anh... anh của miyazawa đã..."
<1666> \{\m{B}} "... Anh... anh của Miyazawa đã..."
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."


<1667> \{\m{B}} "À..."
<1667> \{\m{B}} "Đã..."
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}} "Well..."


<1668>\{Gã trai} "Anh ta đã mất. Đã được gần một năm rồi."
<1668> \{Gã trai} "Anh ta chết rồi. Được gần một năm."
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."


Line 2,255: Line 2,256:
// I see now...
// I see now...


<1671> Anh của Miyazawa... không còn nữa...
<1671> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa...
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...


Line 2,261: Line 2,262:
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."


<1673>\{Gã trai} "Hả?"
<1673> \{Gã trai} "Hả?"
// \{Man} "Huh?"
// \{Man} "Huh?"


<1674> \{\m{B}} "Anh ta cũng là bạn của ông đúng không?"
<1674> \{\m{B}} "Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?"
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"


<1675> \{\m{B}} "Thế nên... tôi xin lỗi. Tôi đã nói những điều không phải cho lắm..."
<1675> \{\m{B}} "Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời thật tệ hại..."
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."


<1676>\{Gã trai} "........."
<1676> \{Gã trai} "........."
// \{Man} "........."
// \{Man} "........."


<1677>\{Gã trai} "... ..."
<1677> \{Gã trai} "... Chậc..."
// \{Man} "... Tch..."
// \{Man} "... Tch..."


<1678> Hắn ta nới lỏng bàn tay đang nắm chặt ra và ngồi xuống.
<1678> Gã thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế.
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.


<1679> Rồi sau đó thở dài.
<1679> Đoạn, buông tiếng thở dài.
// And then he sighs.
// And then he sighs.


<1680>\{Gã trai} ""Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine-chan nói mày giống anh ta.
<1680> \{Gã trai} "Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta."
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."


Line 2,288: Line 2,289:
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"


<1682>\{Gã trai} "Khi nói những điều không phải thì cái cách xin lỗi của hai người đều giống nhau..."
<1682> \{Gã trai} "Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi..."
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..."  
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..."  


<1683>\{Gã trai} "Anh ta không phải là người mày có thể ghét được..."
<1683> \{Gã trai} "Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật..."
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."


<1684> Hắn ta nói điều đó với một cặp mắt tiếc nuối, hồi tưởng lại quá khứ...
<1684> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm...
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...


<1685> Và lông mày bỗng nhiên co lại.
<1685> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại.
// And then, his eyebrow suddenly twitches.
// And then, his eyebrow suddenly twitches.


<1686>\{Gã trai} "Có người đang tới."
<1686>\{Gã trai} "Có người tới."
// \{Man} "Someone's coming."
// \{Man} "Someone's coming."


<1687> \{\m{B}} "? Ai cơ?!"
<1687> \{\m{B}} "? Ai cơ?!"
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"


<1688>\{Gã trai} "Đừng có đứng đó nữa!"
<1688> \{Gã trai} "Đừng có đứng đực ra đó nữa!"
// \{Man} "Don't just stand there!"
// \{Man} "Don't just stand there!"


<1689> Hắn ta nói xong kéo lấy tay tôi rồi đẩy tôi ra ngoài cửa sổ.
<1689> Nhanh như chảo chớp, gã thanh tiên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ.
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.


<1690> Cạch...
<1690> Rẹt...
// Rattle...
// Rattle...


<1691> \{Giọng nói} "Do mình tưởng tượng à? Rõ ràng có người trong này mà..."
<1691> \{Giọng nói} "Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà..."
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."


<1692> Hình như là một giáo viên...
<1692> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng...
// Looks like the teacher...
// Looks like the teacher...


<1693> Chúng tôi núp sau một bui cây dày ở sau cửa sổ.
<1693> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa.
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.


<1694>\{Gã trai} (Phù, suýt chết.)
<1694> \{Gã trai} (Phù, tí thì toi.)
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)


<1695> \{\m{B}} (Cám ơn.)
<1695> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.)
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)


<1696>\{Gã trai} (Nếu mày là học sinh trường này thì ít ra cũng phải nghe thấy tiếng chân và cảm thấy nguy hiểm chứ.)
<1696> \{Gã trai} (Nếu mày muốn sinh tồn ở đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.)
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)


<1697> \{\m{B}} (... Ông nghe thấy sao?)
<1697> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?)
// \{\m{B}} (... You heard that?)
// \{\m{B}} (... You heard that?)


<1698>\{Gã trai} (Đồ ngốc. Hãy lắng nghe bằng đôi tai của con tim mình.)
<1698>\{Gã trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.)
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)


Line 2,342: Line 2,343:
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)


<1700> Mấy gã này là ai vậy...?
<1700> Mấy gã này rốt cuộc loại người gì vậy...?
// Just what in the world are these guys anyway...?  
// Just what in the world are these guys anyway...?  


<1701> \{Sunohara} "Hmm... Anh trai của Yukine-chan hả..."
<1701> \{Sunohara} "Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?"
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."


<1702> \{\m{B}} "."
<1702> \{\m{B}} "."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<1703> \{Sunohara} "Mà này... cậu gan thật đấy."
<1703> \{Sunohara} "Mà phải công nhận... mày gan thật đấy."
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."


<1704> \{\m{B}} "Tức là sao?"
<1704> \{\m{B}} "Nói thế là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"


<1705> \{Sunohara} "Cậu phải ở nhà đúng không? Thế lỡ bị ai đó phát hiện thì sao?"
<1705> \{Sunohara} "Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?"
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?"  
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?"  


<1706> \{\m{B}} "Nếu nó xảy ra thì đã xảy ra rồi."
<1706> \{\m{B}} "Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến."
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."


<1707> \{Sunohara} "Nói hay lắm."
<1707> \{Sunohara} "Mạnh miệng gớm."
// \{Sunohara} "Well said."
// \{Sunohara} "Well said."


<1708> \{Sunohara} "Nhưng đối với cô bé, cậu chỉ là... 'người tốt' thôi sao..."
<1708> \{Sunohara} "Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 'người anh tốt' rồi."
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..."  
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..."  


<1709> \{\m{B}} "Cậu nghĩ thế à?"
<1709> \{\m{B}} "Mày cũng nghĩ thế à?"
// \{\m{B}} "Do you really think so?"
// \{\m{B}} "Do you really think so?"


<1710> \{Sunohara} ". Yukine-chan luông coi cậu như anh trai của cô bé, phải không?"
<1710> \{Sunohara} ". Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?"
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"


<1711> \{Sunohara} "Thế tức là cậu không thể tiến xa hơn là một thằng anh trai đâu."
<1711> \{Sunohara} "Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu."
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."


<1712> \{Sunohara} "Cậu sẽ không thể người yêu được."
<1712> \{Sunohara} "Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa."
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."


<1713> \{\m{B}} "... Nhưng tớ lại là một cái gối tốt đấy."
<1713> \{\m{B}} "... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à."
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."


<1714> \{Sunohara} "Là cái gì?"
<1714> \{Sunohara} "Là sao hả?"
// \{Sunohara} "What's that?"
// \{Sunohara} "What's that?"


<1715> \{\m{B}} "À, không có gì, chỉ là cô bé đã ngủ trên lòng tớ thôi."
<1715> \{\m{B}} "À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi."
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."


<1716> \{Sunohara} "Chuyện đó xảy ra khi nào vậy?"
<1716> \{Sunohara} "Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?"
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"


<1717> \{\m{B}} "Khi cậu không có mặt ở đó. Hơn nữa, bọn tớ sẽ không thể làm những việc như thể nếu cậu cứ quanh quẩn ở đó."
<1717> \{\m{B}} "Khi mày bận chui rúc trong cái xó xỉnh nào đó. Có mày trong phòng thì tao và em ấy làm thế sao được."
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."


<1718> \{Sunohara} "Um... Tớ cảm thấy hơi ghem đấy."
<1718> \{Sunohara} "Ê... Máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy."
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"


<1719> \{\m{B}} "Nhưng như thế cũng khá mệt."
<1719> \{\m{B}} "Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn."
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."


<1720> \{Sunohara} "! cậu nói phải. Dù có thế nào thì cậu cũng chỉ là một 'người tốt' đối với cô bé thôi.
<1720> \{Sunohara} "À~ có lý. Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng ở mức 'người anh tốt' trong mắt người ta thôi."
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."


<1721> \{Sunohara} "Hoặc kể cả có cố gắng đến mấy đi chăng nữa thì cũng vẫn chỉ là một 'người tốt' không hơn không kém."
<1721> \{Sunohara} "Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của 'người anh tốt' lại càng được nâng lên."
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"


Line 2,411: Line 2,412:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1723> \{Sunohara} "Đợi khi nào hết thời hạn đình chỉ, chúng ta sẽ thấy được sự khác biệt giữa tớ và cậu."
<1723> \{Sunohara} "Tao nóng lóng chờ được phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá."
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."


<1724> \{Sunohara} "Một 'người tốt' là một bức tường mà cậu khó có thể vượt qua được."
<1724> \{Sunohara} "Tao sẽ vừa tiền bước vừa ngoái lại nhìn thằng 'người anh tốt' kẹt lại sau bờ tường."
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."


<1725> \{Sunohara} "Khi nhìn thấy tớ ôm Yukine-chan thì đừng có khóc, được chứ?"
<1725> \{Sunohara} "Đừng có khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá."
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"


<1726> \{\m{B}} "Cứ cho là vậy đi."
<1726> \{\m{B}} "Mày cứ ở đó nói gà nói vịt tiếp đi."
// \{\m{B}} "If you say so."
// \{\m{B}} "If you say so."


Line 2,426: Line 2,427:
// Second day of suspension...
// Second day of suspension...


<1728> Tôi đang ở trong tình thế hết sức cam go.
<1728> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo.
// I'm in a bit of a pinch.
// I'm in a bit of a pinch.


Line 2,432: Line 2,433:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<1730> Tôi nép sát người vào tường để thăm dò những nơi gần đó.
<1730> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía.
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.


<1731> Tôi nín thở.
<1731> Tôi ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết sức nghe ngóng động tĩnh.
// I hide my breath as I hide.
// I hide my breath as I hide.


Line 2,441: Line 2,442:
// \{Voice} "I think he came over here."
// \{Voice} "I think he came over here."


<1733> \{Giọng nói} "Chúng ta sẽ chia thành hai nhóm."
<1733> \{Giọng nói} "Chia thành hai nhóm đi."
// \{Voice} "Let's split off into two groups."
// \{Voice} "Let's split off into two groups."


Line 2,447: Line 2,448:
// \{Voice} "All right."
// \{Voice} "All right."


<1735> \{\m{B}} (Ôi trời...)
<1735> \{\m{B}} (Bố khỉ...)
// \{\m{B}} (Oh crap...)
// \{\m{B}} (Oh crap...)


<1736> Có người đang đi tới hướng này.
<1736> Có người đang đi về phía này.
// Someone's coming this way.
// Someone's coming this way.


<1737> Tôi khẽ đứng dậy, cố không gây ra một tiếng động nào.
<1737> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động.
// I stand up without making any noise as much as possible.
// I stand up without making any noise as much as possible.


<1738> Phòng vệ sinh ... một nơi khó nhìn, vậy nên chắc đó sẽ một nơi khá tốt...
<1738> Nhà vệ sinh... vào đó là hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy...
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...


<1739> Nhưng ở sân trường thì sẽ an toàn hơn...
<1739> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn...
// But it'll probably be much safer in the courtyard...
// But it'll probably be much safer in the courtyard...


<1740> \{\m{B}} "Không hay rồi..."
<1740> \{\m{B}} "Oái ăm thật mà..."
// \{\m{B}} "This is quite bad..."
// \{\m{B}} "This is quite bad..."


<1741> Vâng... đang trường.
<1741> Vâng... màn chơi là trường học.
// Yeah... this is the school.
// Yeah... this is the school.


<1742> tôi đang bị vây bắt.
<1742> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao.
// And I'm being chased.
// And I'm being chased.


<1743> Giáo viên nối tiếp giáo viên.
<1743> Hết lớp giáo viên đến lớp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được.
// Teacher after teacher.
// Teacher after teacher.


<1744> Tôi bị bắt quả tang trong khi đang trèo vào cửa sổ phòng tra cứu.
<1744> Tôi bị bắt quả tang trong lúc đang trèo cửa sổ vào phòng tư liệu.
// I got caught while climbing into the window of the reference room.
// I got caught while climbing into the window of the reference room.


<1745> Vì lúc đó giờ nghỉ trưa nên tôi nghĩ lẻn vào sẽ an toàn...
<1745> Lẽ ra giờ này tôi nên yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải...
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...


<1746> Đing, đong, đang, đong...
<1746> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...
// Ding, dong, dang, dong...


<1747> \{\m{B}} "Gah... Giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi..."
<1747> \{\m{B}} "Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi..."
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."


<1748> Tình thế càng lúc càng xấu đi.
<1748> Tình thế mỗi lúc một xấu đi.
// The situation's becoming worse.
// The situation's becoming worse.


<1749> Nếu những giáo viên cũng bắt đầu đi tìm tôi thì chắc không thể thoát được nữa rồi.
<1749> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt.
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.


<1750> Hơn nữa, nếu học sinh khác mà nhìn thấy tôi chắc chắn nó cũng sẽ đồn ầm hết cả lên.
<1750> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi.
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.


<1751> Đáng lẽ chí ít tôi cũng nên mặc đồng phục.
<1751> Giá mà tôi có mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy.
// I guess I should have at least been in a school uniform.
// I guess I should have at least been in a school uniform.


<1752> Tôi nên lẻn vào tiếp không...
<1752> Tròng nó lên người là thể ngụy trang giữa đám đông được rồi...
// I should still be able to slip through...
// I should still be able to slip through...


<1753> Hay là ra khỏi trường ngay lúc này...?
<1753> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã...
// Or should I leave the school for now...?
// Or should I leave the school for now...?


<1754> Với lại, sao tôi cứ phải đến phòng tra cứu như một tên ngốc để làm gì nỉ?
<1754> Mà vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng tư liệu như một tên ngốc làm gì?
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?


<1755> Nếu không gặp cô một ngày thì tôi cũng có chết được đâu.
<1755> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu...
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Revision as of 15:45, 5 July 2019

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Phân đoạn

Bản thảo

<0924> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ.
// The next day, I went to the old school building again.

<0925> Đích đến hiển nhiên là phòng tư liệu rồi.
// My destination is the reference room.

<0926> Tôi mở cửa.
// I open the door.

<0927> \{Miyazawa} "Mời vào!"
// \{Miyazawa} "Welcome!"

<0928> Vẫn là nụ cười thân thương ấy.
// Miyazawa's smile.

<0929> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng.
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry.

<0930> Nhìn cách bài trí kia, có vẻ như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc.
// It seemed like I came into a party.

<0931> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn.
// Cooked food of various colors were set up on the table.

<0932> \{\m{B}} "Những thứ này là sao đây...?"
// \{\m{B}} "What's with all this...?"

<0933> \{Miyazawa} "Ưmm..."
// \{Miyazawa} "Um..."

<0934> \{Miyazawa} "Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua."
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday."

<0935> Cô ấy cúi đầu thật thấp.
// She hung her head low. 

<0936> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0937> \{Miyazawa} "À... là vì em đã gây rắc rối cho anh..."
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..."

<0938> \{\m{B}} "Ờ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?"
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?"

<0939> \{Miyazawa} "Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi."
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." 

<0940> \{Miyazawa} "Dạ..."
// \{Miyazawa} "Yes..." 

<0941> \{\m{B}} "Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi."
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head."

<0942> \{Miyazawa} "Em thấy hối hận lắm."
// \{Miyazawa} "I'm very sorry."

<0943> \{\m{B}} "Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ."
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all."

<0944> \{Miyazawa} "Thật vậy ạ?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<0945> \{\m{B}} "Thật quá chứ lại..."
// \{\m{B}} "Kind of..."

<0946> \{\m{B}} "Với cả, anh không muốn nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu."
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that."

<0947> \{Miyazawa} "Chuyện đó... em cũng xin lỗi."
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize."

<0948> \{\m{B}} "Một lần này nữa thôi đó."
// \{\m{B}} "Let that be the last one."

<0949> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Okay."

<0950> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy.
// Her smile returns.

<0951> Tôi có cảm giác, ngộ nhỡ phải cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây.
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again.

<0952> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...)
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...)

<0953> \{Miyazawa} "Và đây là... lời cảm ơn của em."
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks."

<0954> \{Miyazawa} "Vì đã cho em ngủ nhờ, và vì câu chuyện ấy nữa."
// \{Miyazawa} "For the, folktale."

<0955> \{\m{B}} "Mấy món này nhìn công phu quá..."
// \{\m{B}} "Looks great."

<0956> \{Miyazawa} "Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy."
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this."

<0957> Trước là vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, sau lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm.
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh.

<0958> Đúng là phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ...
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... 

<0959> Nhưng đối tượng lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc...
// And then, because it's her, she'll probably accept it.

<0960> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với tất thảy nhân loại.
// Then in the end, all of them will come here to do the same.

<0961> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó.
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception.

<0962> \{\m{B}} (Dám cá đã có lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...)
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...)

<0963> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi.
// Like that.

<0964> \{\m{B}} "Anh cho em vài lời khuyên nhé."
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice."

<0965> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn.
// I talk as I sit down and begin to eat my meal.

<0966> \{Miyazawa} "Dạ?"
// \{Miyazawa} "Yes?"

<0967> \{\m{B}} "Vô tư ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào."
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy."

<0968> \{Miyazawa} "Haha... chắc anh nói đúng."
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right."

<0969> \{Miyazawa} "Em cũng có nghĩ qua."
// \{Miyazawa} "You're probably right."

<0970> \{Miyazawa} "Nhưng một phần vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ."
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday."

<0971> \{\m{B}} "Biết ngay mà."
// \{\m{B}} "I guess."

<0972> \{Miyazawa} "Và cũng bởi người đó là \m{B}-san, nên em cảm thấy yên tâm lắm."
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." 

<0973> \{\m{B}} "Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?"
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?"

<0974> \{Miyazawa} "Ế...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<0975> \{Miyazawa} "Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?"
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?"

<0976> \{\m{B}} "Hôm qua em mớ ngủ mà."
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know."

<0977> \{Miyazawa} "A... thì ra là vậy."
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?"

<0978> \{Miyazawa} "Anh cho em xin lỗi."
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that."

<0979> Miyazawa gắng nặn ra một nụ cười và tiếp lời.
// Miyazawa gives a bitter smile.

<0980> \{Miyazawa} "Phong thái của anh có chút giống anh ấy."
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere."

<0981> \{Miyazawa} "Nhưng \m{B}-san vẫn là \m{B}-san mà."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san."

<0982> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi.
// I should probably follow up.

<0983> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0984> \{\m{B}} "Mà này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu."
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though."

<0985> \{\m{B}} "Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này xứng đáng để em giãi bày tâm sự hơn anh."
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too."

<0986> \{Miyazawa} "Không, em không có tâm sự gì thật mà."
// \{Miyazawa} "No, it's okay."

<0987> \{\m{B}} "Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?"
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired."

<0988> \{Miyazawa} "Đến mức đó ư..."
// \{Miyazawa} "Is that so..."

<0989> \{\m{B}} "Đừng khước từ anh nữa."
// \{\m{B}} "Don't be so reserved."

<0990> \{\m{B}} "Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó."
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time."

<0991> \{Miyazawa} "Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu..."
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..."

<0992> \{Miyazawa} "Vậy nên em... sẽ làm cho anh phải buồn lòng đấy..."
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..."

<0993> \{\m{B}} "Một chút cũng không."
// \{\m{B}} "Not at all."

<0994> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<0995> \{Miyazawa} "Thật sự là không sao ạ...?"
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?"

<0996> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá đỗi.
// It's fun watching your face that seems to be tempting me.

<0997> \{\m{B}} "Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khác."
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad."

<0998> \{Miyazawa} "Tại sao thế?"
// \{Miyazawa} "Why's that?"

<0999> \{\m{B}} "Em biết rõ câu trả lời hơn anh mà?"
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?"

<1000> \{Miyazawa} "Ế...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<1001> \{\m{B}} "'Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc' đấy thôi?"
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" 

<1002> \{\m{B}} "Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết lý ấy cho lắm."
// \{\m{B}} "Though I don't know anything."

<1003> \{Miyazawa} "A... đúng rồi, em hiểu rồi."
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right."

<1004> \{Miyazawa} "Nếu vậy thì... cho em xin nhận tấm lòng của anh."
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer."

<1005> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một.
// She walks towards me...

<1006> ... Một cái chạm dịu dàng...
// Puff. 

<1007> Gò má cô khẽ áp lên vai tôi.
// She places her head on my shoulder.

<1008> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy...
// I close my arm around her small body and hold her. 

<1009> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1010> ... và đắm chìm trong làn hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của cô...
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair...

<1011> \{\m{B}} (Không biết những 'người bạn' của Miyazawa sẽ làm gì mình khi thấy hai đứa trong hoàn cảnh này...?)
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?)

<1012> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy nhỉ...)
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...)

<1013> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi.
// I spent my time thinking about that.

<1014> \{Sunohara} "Hahahaha!"
// \{Sunohara} "Hahahaha!"

<1015> \{Sunohara} "Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!"
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!"

<1016> \{Sunohara} "Thế mà tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ."
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two."

<1017> \{\m{B}} "Mày được lợi quá còn gì."
// \{\m{B}} "That's good for you then."

<1018> \{Sunohara} "Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đã là ứng viên số một."
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me."

<1019> \{Sunohara} "Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng có mơ về cái ngày người ta động lòng vì mày thật."
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest."

<1020> \{\m{B}} "Tự tao biết, không đợi mày chỉ."
// \{\m{B}} "I guess."

<1021> \{\m{B}} "Nhưng khách quan mà nói, giờ tao có vai vế hơn hẳn còn gì?"
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?"

<1022> \{Sunohara} "Cũng đúng. Mày thành onii-sama của em ấy rồi."
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother."

<1023> \{\m{B}} "Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày."
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control."

<1024> \{Sunohara} "Ế...?"
// \{Sunohara} "Eh...?"

<1025> \{\m{B}} "Tao có thể dặn dò Miyazawa, 'Em đừng chơi với thằng đó nữa', quá hợp lý luôn."
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup."

<1026> \{\m{B}} "Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, quá chuẩn luôn."
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup."

<1027> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1028> \{\m{B}} "Chà chà, ngày mai vui phải biết."
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun."

<1029> \{Sunohara} "Này..."
// \{Sunohara} "Umm..."

<1030> \{\m{B}} "Sao nào?"
// \{\m{B}} "What?"

<1031> \{Sunohara} "Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu..."
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." 

<1032> Nó cúi dập đầu xuống mặt bàn.
// He bows his head and touches the table with his forehead.

<1033> \{\m{B}} "Mày không còn chút lòng tự trọng nào luôn hả?"
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?"

<1034> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tư liệu thôi."
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room."

<1035> \{Sunohara} "Í nhầm..."
// \{Sunohara} "Well, there..."

<1036> \{Sunohara} "Quên mất, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 'anh giai'."
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." 

<1037> \{\m{B}} "Thôi trò này ngay."
// \{\m{B}} "Stop that."

<1038> \{Sunohara} "Coi nào, đừng có ngại. Từ nay về sau phải phiền anh đỡ đần thằng em rể này rồi."
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way."

<1039> \{\m{B}} "Không nghe, không biết, không quan tâm..."
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." 

<1040> \{\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why, anyway?" 

<1041> \{Miyazawa} "Em cũng không biết nữa."
// \{Miyazawa} "I wonder why."

<1042> Biểu hiện của tình yêu chăng...? \pChẳng giống tí nào.
// That's love... \pthat's how I see it.

<1043> Nhờ tư cách đạo đức của tôi à? Cứ tạm thời cho là vậy đi.
// And that's what I think from my instinct.

<1044> \{Sunohara} "\m{A}, mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!"
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!"

<1045> \{\m{B}} "Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ."
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away."

<1046> \{Sunohara} "Cũng phải có lúc tao bận việc này việc nọ chớ!"
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!"

<1047> \{\m{B}} "Bận việc? Cho xin đi, mày bận tung xèng trong quầy pachinko thì có."
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?"

<1048> \{Sunohara} "Ư..."
// \{Sunohara} "Ugh..."

<1049> \{\m{B}} "Trúng tim đen rồi hả?"
// \{\m{B}} "Got you there, huh."

<1050> \{Sunohara} "\m{A}... để tao mách cho mày một mánh nhỏ."
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia."

<1051> \{\m{B}} "Cái gì cơ?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1052> \{Sunohara} "Quầy pachinko... 
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in."

<1058> cấm người chưa thành niên."

<1053> \{Sunohara} "Hê! Hê! Hê! Hê! Hê!"
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!"

<1054> \{\m{B}} "Cái đó mấy đứa tiểu học còn biết..."
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..."

<1055> \{Sunohara} "Nói cách khác, mày đoán sai bét. Tao đang bận làm việc khác cơ."
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know."

<1056> \{\m{B}} "Ờ, thế à."
// \{\m{B}} "Oh, really."

<1057> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tư liệu thôi."
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room."

<1058> \{Sunohara} "Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!"
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!"

<1059> \{\m{B}} "Thế còn bữa trưa, mày tính ăn gì?"
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" 

<1060> \{Sunohara} "Phiền em ấy làm bếp mãi cũng ngại, nên lần này tụi mình sẽ mua đồ ăn mang theo."
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own."

<1061> \{\m{B}} "Bánh mì à?"
// \{\m{B}} "Bread?"

<1062> \{Sunohara} "Ăn bánh mì trước mặt con gái còn ra thể thống gì?"
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?"

<1063> \{Sunohara} "Cứ mua suất ăn dịch vụ ở căn tin rồi mang theo thôi."
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me."

<1064> \{\m{B}} "Mang cả khay thức ăn đi lòng vòng quanh trường mới gọi là không ra thể thống gì ấy."
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse."

<1065> \{Sunohara} "Yukine-chan sẽ không biết đâu mà lo."
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me."

<1066> \{\m{B}} "Thế mày mặc kệ thiên hạ nghĩ gì luôn à?"
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" 

<1067> \{Sunohara} "Được rồi mà anh giai, lên đường thôi."
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." 

<1068> Xem điệu bộ nhún nhường của nó kìa...
// He's becoming like a younger brother...

<1069> \{Miyazawa} "A..."
// \{Miyazawa} "Ah..."

<1070> Miyazawa vẫn ngồi đọc sách một mình như mọi khi.
// As always, Miyazawa was alone reading a book.

<1071> \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} "Yo!"

<1072> \{Miyazawa} "Mời hai anh vào."
// \{Miyazawa} "Welcome, you two."

<1073> \{Miyazawa} "Lúc nào hai anh cũng đi cùng nhau nhỉ?"
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well."

<1074> \{Sunohara} "Vì bọn này là anh em cột chèo mà."
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all."

<1075> \{\m{B}} "Đừng có nói điêu!"
// \{\m{B}} "He has bad humor."

<1076> \{Miyazawa} "Bữa trưa hôm nay là... ơ, anh có mang theo kìa?"
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?"

<1077> \{Miyazawa} "Mua ở căn tin phải không anh?"
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?"

<1078> \{Sunohara} "Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt."
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today."

<1079> \{Sunohara} "Có cả phần cho Yukine-chan nữa này."
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan."

<1080> \{\m{B}} "Tài làm xiếc của mày cũng điệu nghệ quá nhỉ."
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh."

<1081> Cứ nhìn cách nó vừa đi vừa chống hai tay giữ hai khay thức ăn đầy ứ ự, không theo nghiệp này kể cũng phí.
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. 

<1082> \{Miyazawa} "Để anh vất vả rồi. Em xin nhận ạ."
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food."

<1083> \{Sunohara} "Anh chỉ muốn bù đắp phần nào những phiền hà mà ông anh mình gây ra cho em thôi."
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me."

<1084> \{\m{B}} "Ông anh nào cơ?"
// \{\m{B}} "Brother?"

<1085> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.

<1086> \{Sunohara} "Đang nói mày đấy!"
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"

<1087> \{Sunohara} "Hình như thằng bạn thân của anh luôn đến quấy rầy em mỗi khi anh vắng mặt nhỉ?"
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?"

<1088> \{\m{B}} "Thằng bạn thân nào cơ?"
// \{\m{B}} "Taking care?"

<1089> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng.
// I look off to the wall.

<1090> \{Sunohara} "Đang nói mày đấy!"
// \{Sunohara} "I'm talking about you!"

<1091> \{Miyazawa} "Hihi... kỹ năng pha trò của hai anh vẫn thú vị như ngày nào."
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair."

<1092> \{Sunohara} "Bọn anh sẽ bày ra nhiều trò hơn để Yukine-chan mãi cười như thế nhé."
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile."

<1093> \{\m{B}} "Ý kiến hay. Mày đã sẵn sàng nhảy vào nước sôi lần nữa chưa?"
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better."

<1094> \{Sunohara} "Kể chuyện hài! Chỉ kể chuyện hài thôi!"
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!"

<1095> \{\m{B}} "Không sẵn sàng hy sinh thân mình thì làm sao cống hiến nụ cười cho khán giả được?"
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?"

<1096> \{Sunohara} "Hôm nay tao định cho em ấy thấy óc tư duy sắc sảo của mình cơ."
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today."

<1097> Rầm.
// Rattle.

<1098> Thình lình, âm thanh quen thuộc phát ra khi có người mở cửa sổ khiến tôi cảnh giác.
// The window opens again.

<1099> Một gã đô con vận bộ đồng phục lấm lem bùn đất trèo qua khung cửa và lăn nhào ra sàn.
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room.

<1100> \{Gã trai} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1101> \{Gã trai} "Yuki-nee... có đấy không...?"
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?"

<1102> Vẫn trong tư thế nằm úp mặt xuống sàn, hắn ta cất giọng thều thào gọi cô ấy.
// Falling down to the floor, the man strains his voice.

<1103> \{Miyazawa} "Dạ, em ở ngay đây."
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here."

<1104> Miyazawa tức tốc chạy đến lật người hắn sang bên.
// Miyazawa hurries to him, and supports his body.

<1105> \{Gã trai} "Khụ..."
// \{Man} "Cough..."

<1106> \{Sunohara} "Lại thêm một gã thân tàn ma dại nữa..."
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..."

<1107> \{Gã trai} "Em bị phản bội rồi, Yuki-nee ạ..."
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..."

<1108> \{Gã trai} "Em... không thể chịu đựng lâu hơn nữa..."
// \{Man} "I... can't hold on much longer..."

<1109> \{Gã trai} "Em... không thể nào gượng dậy nổi... nữa rồi..."
// \{Man} "I... can't stand up any... more..."

<1110> \{Miyazawa} "Sẽ ổn thôi mà... dù có chuyện gì xảy ra, cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin."
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope."

<1111> \{Gã trai} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1112> \{Miyazawa} "Dạ... sao thế anh?"
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?"

<1113> \{Gã trai} "Quen biết tỉ... thật hạnh phúc lắm thay..."
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..."

<1114> \{Miyazawa} "Dạ..."
// \{Miyazawa} "Okay..."

<1115> \{Gã trai} "Yuki-nee..."
// \{Man} "Yuki-nee..."

<1116> \{Miyazawa} "Dạ..."
// \{Miyazawa} "Yes..."

<1117> \{Gã trai} "Đa tạ... tỉ..."
// \{Man} "Thank... you..."

<1118>......... \pBộp.
// ......... \pPlop. 

<1119> .........
// .........

<1120> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1121> \{Sunohara} "Hắn ta... bất động rồi..."
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..."

<1122> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1123> \{Sunohara} "Bữa trưa... sẽ nguội lạnh mất..."
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?"

<1124> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1125> \{Sunohara} "Mà này, đây đúng thật là phòng tư liệu phải không?"
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?"

<1126> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1127> \{Sunohara} "Giờ nghỉ trưa sẽ qua nhanh thôi nhỉ...?"
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?"

<1128> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1129> \{Sunohara} "Chừng nào hết giờ... tụi mình chắc chắn sẽ thoát khỏi cơn mê sảng này, đúng không...?"
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?"

<1130> \{\m{B}} "Cũng mong là thế..."
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..."

<1131> Đínnnnnhh, đoooooong...
// Di---ng, do---ng...

<1132> Chuông reo rồi.
// The bell echoes.

<1133> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1134> \{Sunohara} "Vẫn đâu có gì thay đổi nhỉ...?"
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?"

<1135> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."

<1136> \{Sunohara} "Nghe này, \m{A}."
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}."

<1137> \{\m{B}} "Sao hả..."
// \{\m{B}} "What..."

<1138> \{Sunohara} "... Tao sắp không giữ bình tĩnh nổi nữa rồi."
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk."

<1139> \{\m{B}} "Ờ, tao cũng không khác mày lắm đâu..."
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..."

<1140> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1141> \{Sunohara} "\bUOAAAAAAA———! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT———!!"\u
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u"

<1142> \{\m{B}} "Câm ngay!"
// \{\m{B}} "Shut up!"

<1143> Bốp!\shake{2}
// Kapow!\shake{2}

<1144> Lãnh trọn cú đá của tôi, Sunohara lăn mấy vòng ra sàn.
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor.

<1145> \{Sunohara} "Guaa, \m{A}..."
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..."

<1146> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Sunohara only lifts his head as he looks at me.

<1147> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What?"

<1148> \{Sunohara} "Qu... quen biết mày... \wait{3000}là bất hạnh lớn nhất đời tao..."
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..."

<1149> \{\m{B}} "Tao cũng nghĩ thế, Sunohara ạ."
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara."

<1150> Oạch.
// Twitch.

<1151> \{\m{B}} "Chết mồ..."
// \{\m{B}} "Crap..."

<1152> \{\m{B}} "Bên này cũng có bệnh nhân cần được cứu chữa nè..."
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..."

<1153> \{Miyazawa} "Ưm... \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san."

<1154> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<1155> \{Miyazawa} "Anh giúp em dìu người này được không?"
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?"

<1156> \{\m{B}} "Cũng được thôi, nhưng... hắn không bị sao chứ?"
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?"

<1157> \{Miyazawa} "Anh ấy kiệt sức nên lả đi thôi."
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping."

<1158> \{\m{B}} "Trời ạ... làm bọn này sợ hú hồn..."
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..."

<1159> \{\m{B}} "Dẫn vào phòng y tế có ổn không vậy?"
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?"

<1160> \{Miyazawa} "Dạ, em từng giải thích với cô phụ trách ở đó rồi."
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse."

<1161> \{\m{B}} "Ra thế..."
// \{\m{B}} "I see..."

<1162> Tôi cõng gã trai đến phòng y tế rồi vòng về gặp Miyazawa đang đứng đợi trên hành lang.
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary.

<1163> \{\m{B}} "Em không khi nào cảm thấy mệt mỏi với mớ rắc rối này à?"
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?"

<1164> \{Miyazawa} "Dạ?"
// \{Miyazawa} "Excuse me?"

<1165> \{\m{B}} "Ý anh là những vụ việc như hôm nay đó."
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys."

<1166> \{Miyazawa} "Chuyện thường thôi anh, thi thoảng cũng có sự cố xảy ra."
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too."

<1167> \{Miyazawa} "Nhưng bù lại, em được biết thêm nhiều điều bổ ích lắm."
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well."

<1168> \{\m{B}} "Thôi vậy, dù anh có khuyên thế nào em cũng chẳng chịu để vào tai đâu..."
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..."

<1169> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn nói như vầy thôi, với ưu thế cả về ngoại hình lẫn tính cách như em..."
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..."

<1170> \{\m{B}} "... sẽ có nhiều hướng đi dễ dàng và tốt đẹp hơn nhiều..."
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..."

<1171> \{\m{B}} "Nghĩ sao cũng thấy, em chỉ toàn chuốc rắc rối vào mình thôi."
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage."

<1172> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh vì đã đề cao em như thế."
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern." 

<1173> \{Miyazawa} "Nhưng em bằng lòng với cách sống hiện tại của mình."
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now."

<1174> \{Miyazawa} "Bởi vì em yêu thích nó..."
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..."

<1175> Nói đến đây, cô đặt một tay lên trước ngực.
// She says that, putting her hand to her chest.

<1176> \{Miyazawa} "... Tận trong thâm tâm em luôn mong muốn tiếp tục làm những việc thế này... đến suốt cuộc đời."
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think."

<1177> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi..."
// \{\m{B}} "I see..."

<1178> \{Miyazawa} "Nhưng, còn tiết học thì sao?"
// \{Miyazawa} "How were your lessons?"

<1179> \{\m{B}} "Suýt quên mất. Vào tiết nãy giờ rồi."
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons."

<1180> \{Miyazawa} "Vậy ta quay về lớp thôi anh nhỉ?"
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?"

<1181> \{\m{B}} "Hẳn rồi."
// \{\m{B}} "I guess."

<1182> Tôi bước sóng đôi cùng Miyazawa.
// I walk alongside Miyazawa.

<1183> Cô gái bên cạnh chỉ cao đến vai tôi.
// Her height's just about that of my shoulder.

<1184> Ấy thế mà, có biết bao người ngoài kia đang khắc khoải kiếm tìm nguồn động viên nơi thân hình nhỏ nhắn ấy.
// There are a lot of people who rely on that small body of hers...

<1185> Vậy nhưng chính cô lại không thể nhờ cậy bất cứ ai trong ngôi trường này.
// But there's no one in this school she can rely on...

<1186> Liệu tôi có đủ xứng đáng... trở thành điểm tựa cho cô hay chăng?
// I wonder if it'd be all right... if I become one...

<1187> Không vấn đề gì
// It's all right 

<1188> Không ổn đâu
// No, it's not 

<1189> Nếu được trao cơ hội... tôi ước mình trở thành người mà cô có thể dựa dẫm.
// If I can become one, then I want to be... That's what I think. 

<1190> \{\m{B}} "À, đúng rồi."
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right."

<1191> Trước khi tạm chia tay, tôi quay sang nhìn thẳng vào đôi mắt Miyazawa.
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa.

<1192> \{\m{B}} "Em không có ý định thay đổi con người mình, anh hiểu điều đó..."
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..."

<1193> \{\m{B}} "Vậy gặp những lúc mỏi mệt hay chán nản, em cũng không cần phải cố kìm nén đâu."
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back."

<1194> \{Miyazawa} "Ơ...?"
// \{Miyazawa} "Eh...?"

<1195> \{\m{B}} "Hãy trải lòng mình với một người luôn ở cạnh bên để em nương tựa."
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?"

<1196> \{\m{B}} "Nếu đã không còn ai khác phù hợp hơn, thì anh thật tâm muốn em ngả vào lòng hay tựa vào vai anh, bất cứ khi nào em cần đến..."
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..."

<1197> \{\m{B}} "... Còn những khi cảm thấy em đang tự ép mình làm những việc quá sức, anh sẽ chủ động đến bên cho em mượn đùi làm gối một lần nữa."
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself."

<1198> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1199> \{\m{B}} "À thì... nếu em thích tựa vào vai hơn cũng được thôi."
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time."

<1200> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1201> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1202> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1203> \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"

<1204> \{Miyazawa} "A, e-em xin lỗi. Em có hơi mất tập trung."
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there."

<1205> \{\m{B}} "Cần anh làm gối đùi không?"
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?"

<1206> \{Miyazawa} "Không, không phải tại em mệt đâu... chỉ là..."
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..."

<1207> \{Miyazawa} "Đây là lần đầu tiên có người nói với em những lời như thế."
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that."

<1208> \{Miyazawa} "A, haha... em xin lỗi, em cũng không biết nên trả lời như thế nào nữa."
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that."

<1209> \{\m{B}} "Ồ, thứ lỗi cho anh. Những gì anh vừa nói chỉ càng gây rắc rối thêm cho em thôi."
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you."

<1210> \{Miyazawa} "Không, không phải thế đâu. Không có rắc rối gì đâu ạ."
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all."

<1211> \{Miyazawa} "Cái đáng lo hơn lại chính ở chỗ, em không xem đấy là rắc rối hay gì cả. 
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... 

<1219> \ Ơ kìa? Sao lại..."
// Huh? Well..."

<1213> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1214> \{Miyazawa} "A... cảm ơn anh nhiều lắm."
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much."

<1215> Miyazawa cúi đầu, giấu đi nét biểu cảm phức tạp, vừa hạnh phúc lại pha chút ngượng ngùng lúc này của cô.
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment.

<1216> Tôi thở phào nhẹ nhõm, khi biết được rằng sự liều lĩnh của mình đã không gây nên tình huống đáng tiếc nào cả.
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved.

<1217> Vẫy tay chào từ biệt cô, rồi tôi quay vào lớp.
// I wave my hand as I head inside the room. 

<1218> Những lời tôi từng nói với cô, có lẽ chỉ nhằm tự thỏa mãn chính bản thân tôi mà thôi.
// I wonder if it's for my self-satisfaction... 

<1219> Cô ấy đã sống như thế từ bao lâu nay rồi.
// She's been living like this so far.

<1220> Cớ sao phải nhờ đến sự hỗ trợ của tôi cơ chứ.
// So, I probably don't need to support her.

<1221> Tôi không khỏi tự vấn mình như thế.
// That's what I felt.

<1222> Tiết học vừa kết thúc...
// At the same time classes ended... 

<1223> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1224> ... đã thấy Sunohara lù lù xuất hiện, tựa hồ một loại âm hồn bất tán.
// Sunohara appears as if he's a ghost.

<1225> \{\m{B}} "Xin lỗi nhá, lỡ bỏ quên mày rồi."
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you."

<1226> \{Sunohara} "Thôi khỏi lỗi phải gì hết... tao còn lạ gì cái thứ bạn đểu như mày."
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do."

<1227> \{Sunohara} "Yukine-chan khác mày một trời một vực. Đích thân em ấy săn sóc lúc tao ngất đi đấy."
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her."

<1228> \{Sunohara} "'Tỉnh dậy đi mà, Sunohara-san', những lời động viên mới ân cần làm sao."
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me."

<1229> \{\m{B}} "Ờ... ân cần quá nhỉ..."
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..."

<1230> \{\m{B}} "Gọi mày dậy mất cả tiếng đồng hồ cơ đấy."
// \{\m{B}} "An hour had passed already though."

<1231> \{Sunohara} "... Ớ?"
// \{Sunohara} "... Eh?"

<1232> \{Sunohara} "Chỉ mới hết giờ nghỉ trưa thôi mà?"
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?"

<1233> \{\m{B}} "Tiết năm xong từ lâu rồi."
// \{\m{B}} "Since fifth period is over."

<1234> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1235> \{\m{B}} "Thế nghĩa là, em ấy bỏ quên mày tầm một giờ hơn đấy."
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour."

<1236> \{Sunohara} "Yukine-chan cũng biết cách trêu người khác phết mày nhỉ?"
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" 

<1237> \{\m{B}} "Tao thấy ganh tị với cái tính lạc quan vô tội vạ của mày lắm đó."
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious."

<1238> \{\m{B}} "Người như mày thiên hạ gọi là 'thằng hề' đấy, hãnh diện chưa?"
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown."

<1239> \{Sunohara} "\m{A}..."
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<1240> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn.
// His tone suddenly changed.

<1241> \{\m{B}} "Sao hả?"
// \{\m{B}} "What?"

<1242> \{Sunohara} "Mày vừa thốt ra những từ cấm kỵ đấy..."
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..."

<1243> Ý nó là từ "thằng hề" hả?
// Is he talking about the clown thing?

<1244> \{\m{B}} "Thế mày làm gì được tao nào?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<1245> \{Sunohara} "Ngày này năm nay, từ giờ trở đi..."
// \{Sunohara} "Today is the day..."

<1246> \{Sunohara} "... thế hệ mai sau sẽ tưởng niệm về nó qua lời thề không đội trời chung giữa tao và mày! Tao phải cho mày nhừ đòn mới hả dạ!"
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!"

<1247> Mày có thể nghĩ ra lý do nào bớt lãng xẹt hơn dành cho một ngày tưởng niệm không?
// Is it okay having such a stupid reason?

<1248> Rầm!!
// Slam!!

<1249> Chiếc bàn lật nhào xuống sàn phòng, gây tiếng ồn làm huyên náo cả lớp học.
// The sound of the desk falling over echoes.

<1250> Đám con gái hoảng sợ thét lên.
// It continues with the voice of a girl's scream.

<1251> \{Ryou} "S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!"
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!"

<1252> \{Sunohara} "Ugaaaaaaa!!"
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!"

<1253> Một chiếc bàn khác bị hất tung lên, lao đến chỗ tôi...
// Not sooner than that, a desk came flying towards me.

<1254> Cạnh! Rầm! Lạch cạch!
// Clatter! Slam! Rattle! 

<1255> ... Và mặc dù tôi đã kịp lăn người tránh đi, chiếc bàn lại đập trúng những học sinh khác, khiến lớp học phút chốc trở nên hỗn loạn chưa từng có.
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about.

<1256> Nó nổi xung chỉ vì một chuyện cỏn con như thế sao?!
// Why the hell is he going nuts over something stupid?!

<1257> \{Sunohara} "Cấm mày né nữa!!"
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!"

<1258> \{\m{B}} "Mày giỡn quá lố rồi đó, thằng kia!"
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!"

<1259> \{Sunohara} "Giỡn cái đầu mày!!"
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!"

<1260> Lần này đến lượt cái ghế bị nó ném bay.
// This time a chair flew by.

<1261> Theo phản xạ, tôi lách người sang bên.
// I managed to avoid it.

<1262> \{Nam sinh} "Guaaaa!"\shake{1}
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1}

<1263> Hình như cái ghế đập trúng người khác rồi.
// Looks like it hit someone else.

<1264> Nạn nhân xấu số đổ vật xuống sàn.
// I'm not that all surprised that he collapsed.

<1265> Không khí trong lớp như thể hóa băng.
// The atmosphere of the classroom was frozen.

<1266> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1267> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........." 

<1268> \{Cả Lớp} "........."
// \{Entire Class} "........."

<1269> \{Sunohara} "Tại mày hết!"
// \{Sunohara} "It's all your fault!"

<1270> \{\m{B}} "Mày còn dám nói thế nữa hả?!"
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!"

<1271> Rẹt!
// Slam!

<1272> \{Giáo viên} "Lớp này bày trò gì vậy hả?!"
// \{Teacher} "What the hell's going on?!" 

<1273> Không ngoài dự đoán, cuộc hỗn chiến vừa rồi lôi kéo cả giáo viên.
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected.

<1274> \{Nữ sinh} "S-Sunohara-kun tự dưng nổi khùng ạ..."
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..."

<1275> \{Giáo viên} "Sao? Lại là các cậu à... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!"
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" 

<1276> \{\m{B}} "Ơ? Cả em nữa á?!"
// \{\m{B}} "What? Me too?!"

<1277> .........
// .........

<1278> ......
// ......

<1279> ...
// ...

<1280> Ngoài kia trời đã tối mù.
// It's dark outside the window. 

<1281> Tôi ngồi trên sàn, lưng tựa vào thành giường, đối diện với Sunohara đang quỳ thẳng lưng.
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me.

<1282> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1283> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........." 

<1284> \{\m{B}} "Ê, thằng đần."
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass."

<1285> \{Sunohara} "... Sao...?"
// \{Sunohara} "... Yes...?"

<1286> \{\m{B}} "Nhờ ơn mày mà hai ta được cho ngồi nhà luôn ba ngày rồi đấy..."
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." 

<1287> \{Sunohara} "... Ờ..."
// \{Sunohara} "... Yeah..."

<1288> Đúng vậy... Sau cuộc hỗn chiến ấy, chúng tôi bị đưa lên phòng giáo vụ lãnh án phạt đình chỉ học ba ngày.
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days.

<1289> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1290> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1291> \{\m{B}} "Tao dồn toàn lực xử đẹp mày được chưa?"
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?"

<1292> \{Sunohara} "Dùng 'bao' hả?"
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?"

<1293> \{\m{B}} "Dùng máy cassette."
// \{\m{B}} "With the radio cassette player."

<1294> \{Sunohara} "Thôi, tha cho tao đi."
// \{Sunohara} "Please, give me a break."

<1295> \{\m{B}} "Đúng thật là..."
// \{\m{B}} "Geez..."

<1296> Tôi thở dài và nhìn lên trần phòng.
// I sighed as looked up at the ceiling.

<1297> \{\m{B}} "Mà thôi vậy..."
// \{\m{B}} "Well, whatever..."

<1298> \{Sunohara} "Ớ? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?"
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?"

<1299> \{\m{B}} "Ai cũng có những lúc ghét bị gọi bằng thế này thế nọ mà."
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear."

<1300> \{Sunohara} "Hử~ thật ra tao chỉ định giỡn chơi thôi..."
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..."

<1301> \{\m{B}} "... Hả...?"
// \{\m{B}} "... Huh...?"

<1302> \{Sunohara} "Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải."
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it."

<1303> Bốp!\shake{1}
// Tonk!\shake{1}

<1304> \{Sunohara} "Đau! Mày dùng 'búa' kìa!"
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" 

<1305> Chát!\shake{1}
// Slap!\shake{1}

<1306> \{Sunohara} "'Lá' cũng đau nhé!"
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!"

<1307> Bụp!\shake{2}
// Biff!\shake{2}

<1308> \{Sunohara} "Guaaaa! Mắt tôi!"
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!"

<1309> Tôi chốt hạ bằng 'kéo', vừa chẵn ba chiêu liên hoàn.
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it.

<1310> \{\m{B}} "Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?"
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?"

<1311> \{Sunohara} "Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc vô mắt tao, vậy mà còn chưa hả dạ nữa?!"
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!"

<1312> \{\m{B}} "Chưa đâu."
// \{\m{B}} "Of course."

<1313> \{Sunohara} "Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi..."
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..."

<1314> Sunohara dập đầu xuống sàn.
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead.

<1315> \{\m{B}} "Hà... tao về đây."
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home."

<1316> \{Sunohara} "Không ở lại qua đêm với tao sao?"
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?"

<1317> \{\m{B}} "Bị nhà trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn gì?"
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?"

<1318> \{\m{B}} "Tao có chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỹ cương trường lớp, thế đấy."
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day."

<1319> \{Sunohara} "Hầy~ Có nhà riêng thích thật~"
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~"

<1320> \{Sunohara} "Trong cái ký túc xá này, tao mon men làm gì cũng bị bắt quả tang hết."
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." 

<1321> \{\m{B}} "Nghiệp chướng của mày thôi."
// \{\m{B}} "That's what you call karma."

<1322> \{Sunohara} "Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được."
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh."

<1323> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1324> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng tư liệu cũng không thể thực hiện được.
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too...

<1325> \{Sunohara} "A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!"
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!"

<1326> \{Sunohara} "Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa."
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore."

<1327> \{Sunohara} "Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 'Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?'... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần."
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers."

<1328> \{Sunohara} "Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự cô đơn ấy."
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness."

<1329> \{Sunohara} "Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 'A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên', hay đại loại thế."
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" 

<1330> \{Sunohara} "Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao."
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest."

<1331> \{\m{B}} "Thú thật là tao chưa từng thấy đứa nào tếu táo được như mày..."
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..."

<1332> \{Sunohara} "Thật hả? Thank you!"
// \{Sunohara} "Really? Thank you!"

<1333> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11.
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock.

<1334> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục.
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform.

<1335> \{\m{B}} "......... À há..."
// \{\m{B}} "......... Oh..."

<1336> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu...
// I forgot, I'm suspended from school today...

<1337> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc.
// I put down my hand and stare for a bit.

<1338> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm...
// House arrest... huh... I have nothing to do then...

<1339> ... Thế thì chán chết...
// ... It's free time...

<1340> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara...
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place...

<1341> Khoác lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần.
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path.

<1342> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi...
// None of the people passing by looked at me in particular.

<1343> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt họ đang hướng nhìn mình...
// Except for those people wearing school uniforms though... 

<1344> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi.
// I guess just a little more time, and it will be lunch break. 

<1345> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân.
// I walk as I think about that for a while.

<1346> \{\m{B}} "Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé."
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in."

<1347> Tôi gọi nó, rồi mở cửa ra.
// I say so and open the door.

<1348> ... Không thấy người đâu cả.
// ... He's not here.

<1349> \{\m{B}} "Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi..."
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..."

<1350> \{\m{B}} "Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy."
// \{\m{B}} "We sure share the same thing."

<1351> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại.
// I close the door. 

<1352> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1353> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí.
// I change directions as I walk.

<1354> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng.
// Going on paths which people don't frequent as much as possible.

<1355> Như thể đang vào vai một điệp viên.
// I feel like a spy.

<1356> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp là rắc rối to.
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem.

<1357> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay.
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught.

<1358> Và rồi...
// And then...

<1359> Cạch...
// Clutter...

<1360> \{\m{B}} "Hậy."
// \{\m{B}} "Umph." 

<1361> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm.
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination.

<1362> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa.
// Miyazawa's at the reference room as usual.

<1363> \{Miyazawa} "\m{B}-san?"
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?"

<1364> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."

<1365> Tất nhiên rồi, cô ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ.
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window.

<1366> \{Miyazawa} "Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?"
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?"

<1367> \{\m{B}} "Chuyện dài dòng lắm."
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons."

<1368> \{Miyazawa} "Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?"
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?"

<1369> \{\m{B}} "Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ."
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat."

<1370> \{Miyazawa} "Có ngay."
// \{Miyazawa} "All right."

<1371> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay.
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove.

<1372> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao?
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in

<1373> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán.
// I hear the sound of the pilaf being fried.

<1374> \{Miyazawa} "Hai anh đánh nhau ạ?"
// \{Miyazawa} "You had a fight?"

<1375> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi.
// Miyazawa asks while facing her back towards me. 

<1376> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<1377> \{Miyazawa} "Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ."
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office."

<1378> \{Miyazawa} "Trên đó ghi, anh và Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày."
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days."

<1379> \{\m{B}} "Thảo nào, em biết hết cả rồi."
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it."

<1380> \{Miyazawa} "Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi."
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out."

<1381> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu.
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around.

<1382> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo mó.
// I give her a bitter smile.

<1383> \{\m{B}} "Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này."
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim."

<1384> \{\m{B}} "Sunohara đáng bị thế lắm."
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." 

<1385> \{Miyazawa} "Là vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<1386> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1387> Cô xoay núm tắt bếp, làm phát ra một tiếng động nhỏ.
// The flame went off from the portable stove as she turns it off.

<1388> \{Miyazawa} "Đã để anh đợi lâu rồi."
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting."

<1389> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi.
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me.

<1390> \{\m{B}} "Cảm ơn em."
// \{\m{B}} "Thank you."

<1391> Tôi vừa nhận đĩa, cô liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh.
// She gives me the plate and then sits next to me.

<1392> Và rồi...
// And then...

<1393> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1394> Cô quay sang nhìn tôi.
// She's staring at me.

<1395> \{\m{B}} "...? Sao thế?"
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"

<1396> \{Miyazawa} "Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé."
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat."

<1397> \{\m{B}} "? Anh ăn ngay đây."
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food."

<1398> \{Miyazawa} "Chúc anh ngon miệng."
// \{Miyazawa} "Please, help yourself."

<1399> \{\m{B}} "Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm..."
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..."

<1400> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1401> \{\m{B}} "Chóp chép... chóp chép..."
// \{\m{B}} "Munch... munch..."

<1402> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1403> \{\m{B}} "... Măm..."
// \{\m{B}} "... Munch..."

<1404> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1405> \{\m{B}} "Này em..."
// \{\m{B}} "Well..."

<1406> \{Miyazawa} "Dạ?"
// \{Miyazawa} "Yes?"

<1407> \{\m{B}} "Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy..."
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?"

<1408> \{Miyazawa} "A, cho em xin lỗi vậy."
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry."

<1409> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi.
// She takes her eyes away from me after I say that.

<1410> \{\m{B}} "... Có gì trên mặt anh sao?"
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?"

<1411> \{Miyazawa} "Một hạt cơm ạ."
// \{Miyazawa} "A grain of rice."

<1412> \{\m{B}} "Cơm á?"
// \{\m{B}} "Rice?"

<1413> Tôi quệt tay lên miệng.
// I brush my hand over my lips.

<1414> \{Miyazawa} "Không, chỗ này cơ."
// \{Miyazawa} "No, over here."

<1415> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi.
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips.

<1416> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy.
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit.

<1417> \{Miyazawa} "Sạch rồi."
// \{Miyazawa} "It's off."

<1418> \{\m{B}} "À, ờ, cảm ơn."
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you."

<1419> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........." 

<1420> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay.
// She looks at the grain of rice for a long while. 

<1421> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó. 
// And then she eats it. 

<1422> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..." 

<1423> \{Miyazawa} "Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao."
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty."

<1424> \{Miyazawa} "Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?"
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?"

<1425> \{\m{B}} "C-chắc thế..."
// \{\m{B}} "I-I guess..."

<1426> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn.
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile.

<1427> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...?
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother...

<1428> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung...
// Feels a bit complicated...

<1429> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf.
// In the end, she stared at me until I finished my plate.

<1430> \{\m{B}} "Anh ăn xong rồi."
// \{\m{B}} "I'm done."

<1431> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Okay."

<1432> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp và gấp đôi nó hai lần trước khi cho vào thùng rác.
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs.

<1433> Rồi cô trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy.
// And then she sits by my side again and looks at me.

<1434> \{\m{B}} "Hôm nay em làm sao thế?"
// \{\m{B}} "What's with the staring?"

<1435> \{Miyazawa} "Ưmm..."
// \{Miyazawa} "Um..."

<1436> \{Miyazawa} "\m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."

<1437> \{\m{B}} "Có chuyện gì vậy?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<1438> \{Miyazawa} "Em muốn xin anh một chuyện, được không ạ...?"
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?"

<1439> \{\m{B}} "Chuyện gì mới được?"
// \{\m{B}} "May I what?"

<1440> \{Miyazawa} "Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?"
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?"

<1441> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô.
// I look at my lap as she ask that.

<1442> Miyazawa gật đầu.
// And then, she nods at me.

<1443> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút.
// The chair scratches a bit as I move it a little.

<1444> \{\m{B}} "Thế này đã được chưa?"
// \{\m{B}} "Is this enough?"

<1445> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Yes."

<1446> \{Miyazawa} "Giờ cho em xin phép."
// \{Miyazawa} "Then, excuse me."

<1447> Miyazawa hạ thấp nửa thân trên...
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me.

<1448> ... và kê đầu lên đùi tôi.
// And then she puts her head on my lap.

<1449> \{\m{B}} "Anh kể chuyện ru em ngủ nữa nhé?"
// \{\m{B}} "Another folktale?"

<1450> \{Miyazawa} "Không."
// \{Miyazawa} "No."

<1451> \{Miyazawa} "Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi."
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..."

<1452> \{\m{B}} "Như ý em vậy."
// \{\m{B}} "All right."

<1453> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô.
// I say that and gently pat her head.

<1454> \{Miyazawa} "A..."
// \{Miyazawa} "Ah..."

<1455> \{\m{B}} "Em không thích bị chạm vào tóc à?"
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?"

<1456> \{Miyazawa} "Không có đâu, chỉ vì anh trai em cũng làm như thế, nên..."
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..."

<1457> \{\m{B}} "... Ra vậy..."
// \{\m{B}} "... I see..."

<1458> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mà mình chưa một lần gặp mặt.
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother.

<1459> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 'Tôi' = 'Anh trai' trong lòng cô ấy.
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful.

<1460> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, vượt quá những kỳ vọng trước đây.
// To be honest, it was a complicated feeling.

<1461> Chúng tôi giữ nguyên tư thế, không nói thêm lời nào nữa.
// We stayed in this position without talking.

<1462> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết.
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break.

<1463> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1464> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào.
// Miyazawa didn't move one bit.

<1465> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của cô.
// Listening carefully, I hear very faint snoring.

<1466> \{\m{B}} "... Ngủ mất rồi..."
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..."

<1467> Chỉ có hai cách giải thích, hoặc là cô ấy quá bất cẩn, hoặc là quá tin tưởng con người tôi...
// Defenseless, huh... or rather, she's confident...

<1468> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn.
// This really is a complicated feeling.

<1469> Gọi dậy
// Wake her up 

<1470> Để ngủ tiếp
// Let her sleep 

<1471> \{\m{B}} "Miyazawa ơi, dậy đi."
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." 

<1472> Tôi lay vai cô ấy.
// I shrug her shoulders.

<1473> \{Miyazawa} "Unn..."
// \{Miyazawa} "Unn..."

<1474> Miyazawa từ từ mở mắt.
// Miyazawa slowly opened her eyes.

<1475> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê.
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap.

<1476> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1477> Vô tư đến mức này thì cũng chịu em luôn rồi đấy...
// She remained in that seemingly eternal defenseless state.

<1478> \{\m{B}} "... Chuông reo rồi kìa."
// \{\m{B}} "... The bell rang."

<1479> \{Miyazawa} "Chuông..."
// \{Miyazawa} "Bell..."

<1480> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1481> \{Miyazawa} "... A...!"
// \{Miyazawa} "... Ah...!"

<1482> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi.
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off.

<1483> \{Miyazawa} "Em xin lỗi. Em ngủ quên mất..."
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..."

<1484> \{\m{B}} "Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ mà?"
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?"

<1485> \{Miyazawa} "Không, em không định làm vậy đâu."
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to."

<1486> \{Miyazawa} "Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi..."
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..."

<1487> \{Miyazawa} "Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng..."
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..."

<1488> \{Miyazawa} "Em xin lỗi."
// \{Miyazawa} "I'm sorry."

<1489> \{\m{B}} "Không sao, là do anh muốn vậy mà."
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it."

<1490> \{\m{B}} "Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc."
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime."

<1491> \{Miyazawa} "... Thế cũng được ạ?"
// \{Miyazawa} "... Is that okay?"

<1492> \{\m{B}} "Nếu em muốn."
// \{\m{B}} "If that's what you wish for."

<1493> \{Miyazawa} "Hihi..."
// \{Miyazawa} "Giggle..."

<1494> \{\m{B}} "Sao thế?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1495> \{Miyazawa} "\m{B}-san thực sự rất giống anh trai em."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother."

<1496> \{\m{B}} "Thật thế ư?"
// \{\m{B}} "Really?"

<1497> \{Miyazawa} "Dạ."
// \{Miyazawa} "Yes."

<1498> ... A—... càng lúc tôi càng giống một 'người anh tốt' thì phải...
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... 

<1499> Cánh cửa dẫn đến một mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần...
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object... 

<1500> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........." 

<1501> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa.
// I gently pat her head.

<1502> Nhưng vẫn không có dấu hiệu cô sắp tỉnh lại.
// She doesn't seem to be waking up.

<1503> Hẳn cô đã phải chịu mỏi mệt lắm rồi...
// I guess she really was tired...

<1504> Chỉ ít phút nữa là vào tiết rồi, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc.
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up.

<1505> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ...
// ... Well, I wonder if that's just an excuse...

<1506> Có lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi...
// Or it might be that I don't want this moment to end...

<1507> \{\m{B}} "Anh trai à..."
// \{\m{B}} "An older brother, huh..."

<1508> Anh ta là người như thế nào...
// What kind of guy is he...?

<1509> ... và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...?
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...?

<1510> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh...
// Being adored by her delinquent companions...

<1511> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường...
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room...

<1512> Nếu tôi là anh trai cô ấy...
// If I were her older brother...

<1513> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy...
// I wouldn't want this... right?

<1514> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong.

<1515> \{\m{B}} "Hồi chuông thứ hai rồi..."
// \{\m{B}} "The second bell, huh..."

<1516> \{Miyazawa} "... U... nn..."
// \{Miyazawa} "... U..nn..."

<1517> Miyazawa khẽ trở mình.
// Miyazawa stirs a bit.

<1518> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...?
// Did she wake up...

<1519> \{Miyazawa} "Su.... su..."
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..."

<1520> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi...
// No, she only moved around a bit...

<1521> Ngủ mê man như thế cơ mà...
// She's dead asleep...

<1522> Chỉ có điều, trọng lượng và hơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu...
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh.

<1523> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho...
// And I've already filled my stomach with lunch...

<1524> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng.
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well.

<1525> .........
// .........

<1526> ......
// ......

<1527> ...
// ...

<1528> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<1529> \{\m{B}} "Unnn..."
// \{\m{B}} "Unnn..."

<1530> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ.
// As always, the sound of the bell wakes me up.

<1531> Và ngay trước mắt tôi là...
// And just in front of me is...

<1532> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1533> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<1534> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1535> \{Miyazawa} "Chào buổi sáng."
// \{Miyazawa} "I hope you slept well."

<1536> \{\m{B}} "Chào."
// \{\m{B}} "Thanks." 

<1537> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi.
// ... Miyazawa lying on my lap.

<1538> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy mà không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế.
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap.

<1539> \{Miyazawa} "Hình như em vừa mới trốn tiết."
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class."

<1540> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1541> \{Miyazawa} "Vì em ngủ ngon quá mà."
// \{Miyazawa} "I was sound asleep."

<1542> \{\m{B}} "Chắc là thế thật."
// \{\m{B}} "Seemed that way."

<1543> \{Miyazawa} "Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy."
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san."

<1544> \{\m{B}} "Anh cũng ngắm em như thế thôi."
// \{\m{B}} "I also saw yours."

<1545> \{Miyazawa} "Vậy là chúng mình huề rồi?"
// \{Miyazawa} "We're even then?"

<1546> \{\m{B}} "Ờ, huề rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, we're even."

<1547> Thế là cả hai cùng cười thành tiếng.
// Saying that, we both smile.

<1548> \{Miyazawa} "Em sẽ vào học tiết sáu."
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period."

<1549> \{\m{B}} "Ờ, ý hay đấy."
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea."

<1550> \{\m{B}} "Cũng đến lúc anh phải về rồi."
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too."

<1551> \{Miyazawa} "Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?"
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?"

<1552> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1553> \{Miyazawa} "Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm."
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came."

<1554> \{\m{B}} "Ơ...?"
// \{\m{B}} "Eh..."

<1555> \{Miyazawa} "Cáo thị chỉ ghi là anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không."
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight."

<1556> \{\m{B}} "À, ờ nhỉ... Em nói đúng."
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?"

<1557> \{Miyazawa} "Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy...."
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..."

<1558> \{Miyazawa} "Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?"
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?"

<1559> \{\m{B}} "Việc gì phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu."
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all."

<1560> \{\m{B}} "Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được."
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?"

<1561> \{Miyazawa} "Vậy là anh đồng ý rồi nhé."
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall."

<1562> Miyazawa cười vui, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa.
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again.

<1563> \{\m{B}} "Này, gối đùi nữa sao...?"
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?"

<1564> \{Miyazawa} "A... xin lỗi anh, em vô ý quá..."
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..."

<1565> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô và nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống.
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. 

<1566> \{\m{B}} "Không sao, anh cho phép em mà."
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you."

<1567> \{Miyazawa} "Được thật ạ...?"
// \{Miyazawa} "Is that okay...?"

<1568> \{\m{B}} "Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?"
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?"

<1569> \{Miyazawa} "Chẳng may nó xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy."
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens."

<1570> \{\m{B}} "Nói 'em không làm như thế đâu' thì không được sao...?"
// \{\m{B}} "How about saying you won't..."

<1571> \{Miyazawa} "Dạ, em sẽ không làm như thế đâu."
// \{Miyazawa} "Yes, I won't."

<1572> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi.
// Miyazawa giggles on my lap.

<1573> Và tôi cũng cười theo.
// I also smile.

<1574> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế.
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings.

<1575> Đang là giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng.
// The school becomes peaceful as lessons start.

<1576> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu.
// I guess it's okay to sneak away now.

<1577> Tôi bước ra bậu cửa sổ.
// I move towards the window.

<1578> Cạch...
// Rattle...

<1579> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<1580> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở.
// The window open before even I touch it.

<1581> Ngay sau đó, một gã thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng.
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room.

<1582> \{Gã trai} "Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à..."
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." 

<1583> Gã thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi.
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me.

<1584> \{Gã trai} "........."
// \{Man} "........."

<1585> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân.
// He's looking closely at me.

<1586> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự.
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight.

<1587> Mà chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi.
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity.

<1588> \{\m{B}} "Chuyện gì đây?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1589> \{Gã trai} "Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ."
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before."

<1590> \{\m{B}} "Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?"
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?"

<1591> \{Gã trai} "Chứ mày thì phải chắc?"
// \{Man} "Aren't you too?"

<1592> \{\m{B}} "Tôi là học sinh ở đây."
// \{\m{B}} "I'm a student from here."

<1593> \{Gã trai} "Mày đang mặc đồ thường mà?"
// \{Man} "Aren't those normal clothes?"

<1594> \{\m{B}} "Tôi bị đình chỉ."
// \{\m{B}} "I'm suspended from school."

<1595>\{Gã trai} "Đình chỉ? Có mà đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này."
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" 

<1596> \{\m{B}} "Muốn gây sự hả?"
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"

<1597>\{Gã trai} "Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày ở đây thôi."
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people."

<1598> \{\m{B}} "Công nhận..."
// \{\m{B}} "I guess."

<1599>\{Gã trai} "Thế?"
// \{Man} "Well?"

<1600> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<1601>\{Gã trai} "Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?"
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?"

<1602> \{\m{B}} "Cái đó... Tôi không rõ ý ông..."
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask."

<1603>\{Gã trai} "Bạn trai hay gì?"
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?"

<1604> \{\m{B}} "... Không... không phải."
// \{\m{B}} "... No... I'm not."

<1605>\{Gã trai} "Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế."
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah."

<1606> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1607> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...?
// He just said something quite frightening...

<1608> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào...
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa...

<1609> Biết đâu cả lũ còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận cô ấy...
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead...

<1610> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế gần đó.
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby.

<1611> \{\m{B}} "Sao...?"
// \{\m{B}} "What...?"

<1612> \{Gã trai} "Tao thấy cả rồi đấy nhé."
// \{Man} "I saw it."

<1613> \{\m{B}} "Thấy gì?"
// \{\m{B}} "Saw what?"

<1614> \{Gã trai} "Yukine đã ngủ trên đùi mày."
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap."

<1615> \{Gã trai} "Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau..."
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..."

<1616> \{\m{B}} "Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?"
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?"

<1617> \{Gã trai} "Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia."
// \{Man} "Since you started eating that pilaf."

<1618> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1619> Xem như hắn đã nhìn thấy hết mọi chuyện...
// It seems he's seen everything...

<1620> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...?
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...?

<1621> \{Gã trai} "Thế?"
// \{Man} "Well?"

<1622> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<1623> Gã thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối và tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn.
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye.

<1624> \{Gã trai} "Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?"
// \{Man} "So, what are you to Yukine?"

<1625> Vẫn câu hỏi cũ.
// The question from earlier.

<1626> \{\m{B}} "... Là đàn anh lớp trên. Có thế thôi..."
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..."

<1627> \{Gã trai} "Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à..."
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..."

<1628> Hắn cười khì, khụt khịt mũi.
// He snickers through his nose.

<1629> \{Gã trai} "Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó..."
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." 

<1630> \{\m{B}} "Cũng vì đâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?"
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?"

<1631> \{Gã trai} "Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra tư cách thay thế."
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." 

<1632> \{\m{B}} "Thay thế?"
// \{\m{B}} "His substitute?"

<1633> \{Gã trai} "Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé."
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead."

<1634> \{Gã trai} "Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào."
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story."

<1635> \{Gã trai} "Hồi đó con bé còn nhỏ xíu, thấy cưng chết đi được ấy..."
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..."

<1636> \{Gã trai} "Theo lý bọn tao phải trở thành chỗ dựa cho nó, thế mà..."
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..."

<1637> \{\m{B}} "Tôi chẳng hiểu ông anh đang nói gì nữa."
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying."

<1638> \{\m{B}} "Với lại, 'thay thế' tức là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?"

<1639> \{Gã trai} "Mày không biết gì hết à?"
// \{Man} "You don't know anything, do you?"

<1640> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1641> \{Gã trai} "Cả chuyện anh trai của con bé nữa?"
// \{Man} "Not even about her brother?"

<1642> \{\m{B}} "Miyazawa chỉ nói là, cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy."
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother."

<1643> \{Gã trai} "A... chả trách lại thành ra như thế."
// \{Man} "Ahh... I see now."

<1644> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ.
// The man nods his head twice, as if he understood everything.

<1645> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa.
// And then he looked carefully at me.

<1646> \{Gã trai} "... Nhìn mày có chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?"
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?"

<1647> \{\m{B}} "Tôi cũng muốn biết lắm."
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me."

<1648> \{Gã trai} "Mà dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh..."
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..."

<1649> \{\m{B}} "... Anh trai em ấy có biết việc em gái mình đang làm không?"
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?"

<1650> \{\m{B}} "Tôi mà là người anh đó, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào còn đường này."
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this."

<1651>\{Gã trai} "Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu."
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way."

<1652> \{\m{B}} "Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?"
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?"

<1653>\{Gã trai} "Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể."
// \{Man} "That's... impossible you see."

<1654> \{\m{B}} "Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng là một tên hèn nhát."
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh."

<1655> Bộp!
// Pow!

<1656> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội.
// My world suddenly shook.

<1657> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, và cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn.
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor.

<1658> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát.
// My cheek is kind of hurting too.

<1659> \{\m{B}} "Chó... chết...!"
// \{\m{B}} "You ass... hole...!"

<1660> \{Gã trai} "Đừng có sỉ nhục người đã khuất!!"
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" 

<1661> \{\m{B}} "Ế...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"

<1662> Cả người tôi cứng đờ trong tư thế toan vùng dậy.
// I suddenly stiffen as I was about to get up.

<1663> Người đã khuất...?
// Someone who's dead...?

<1664> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật.
// His clenched fist trembles as he stands and look at me.

<1665> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa.
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. 

<1666> \{\m{B}} "... Anh... anh của Miyazawa đã..."
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..."

<1667> \{\m{B}} "Đã..."
// \{\m{B}} "Well..."

<1668> \{Gã trai} "Anh ta chết rồi. Được gần một năm."
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now."

<1669> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1670> Giờ thì tôi đã hiểu...
// I see now...

<1671> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa...
// Miyazawa's brother... isn't around anymore...

<1672> \{\m{B}} "... Tôi xin lỗi..."
// \{\m{B}} "... I'm sorry..."

<1673> \{Gã trai} "Hả?"
// \{Man} "Huh?"

<1674> \{\m{B}} "Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?"
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?"

<1675> \{\m{B}} "Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời thật tệ hại..."
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..."

<1676> \{Gã trai} "........."
// \{Man} "........."

<1677> \{Gã trai} "... Chậc..."
// \{Man} "... Tch..."

<1678> Gã thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế.
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat.

<1679> Đoạn, buông tiếng thở dài.
// And then he sighs.

<1680> \{Gã trai} "Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta."
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar."

<1681> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1682> \{Gã trai} "Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi..."
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." 

<1683> \{Gã trai} "Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật..."
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..."

<1684> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm...
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past...

<1685> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại.
// And then, his eyebrow suddenly twitches.

<1686>\{Gã trai} "Có người tới."
// \{Man} "Someone's coming."

<1687> \{\m{B}} "Ớ? Ai cơ?!"
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!"

<1688> \{Gã trai} "Đừng có đứng đực ra đó nữa!"
// \{Man} "Don't just stand there!"

<1689> Nhanh như chảo chớp, gã thanh tiên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ.
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window.

<1690> Rẹt...
// Rattle...

<1691> \{Giọng nói} "Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà..."
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..."

<1692> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng...
// Looks like the teacher...

<1693> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa.
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window.

<1694> \{Gã trai} (Phù, tí thì toi.)
// \{Man} (Whew, that was kinda close.)

<1695> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.)
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.)

<1696> \{Gã trai} (Nếu mày muốn sinh tồn ở đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.)
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.)

<1697> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?)
// \{\m{B}} (... You heard that?)

<1698>\{Gã trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.)
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.)

<1699> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<1700> Mấy gã này rốt cuộc là loại người gì vậy...?
// Just what in the world are these guys anyway...? 

<1701> \{Sunohara} "Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?"
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..."

<1702> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<1703> \{Sunohara} "Mà phải công nhận... mày gan thật đấy."
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave."

<1704> \{\m{B}} "Nói thế là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"

<1705> \{Sunohara} "Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?"
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" 

<1706> \{\m{B}} "Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến."
// \{\m{B}} "If it happens, it happens."

<1707> \{Sunohara} "Mạnh miệng gớm."
// \{Sunohara} "Well said."

<1708> \{Sunohara} "Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 'người anh tốt' rồi."
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." 

<1709> \{\m{B}} "Mày cũng nghĩ thế à?"
// \{\m{B}} "Do you really think so?"

<1710> \{Sunohara} "Ờ. Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?"
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?"

<1711> \{Sunohara} "Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu."
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother."

<1712> \{Sunohara} "Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa."
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance."

<1713> \{\m{B}} "... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à."
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..."

<1714> \{Sunohara} "Là sao hả?"
// \{Sunohara} "What's that?"

<1715> \{\m{B}} "À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi."
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap."

<1716> \{Sunohara} "Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?"
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?"

<1717> \{\m{B}} "Khi mày bận chui rúc trong cái xó xỉnh nào đó. Có mày trong phòng thì tao và em ấy làm thế sao được."
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around."

<1718> \{Sunohara} "Ê... Máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy."
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?"

<1719> \{\m{B}} "Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn."
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know."

<1720> \{Sunohara} "À~ có lý. Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng ở mức 'người anh tốt' trong mắt người ta thôi."
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh."

<1721> \{Sunohara} "Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của 'người anh tốt' lại càng được nâng lên."
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'"

<1722> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1723> \{Sunohara} "Tao nóng lóng chờ được phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá."
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me."

<1724> \{Sunohara} "Tao sẽ vừa tiền bước vừa ngoái lại nhìn thằng 'người anh tốt' kẹt lại sau bờ tường."
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over."

<1725> \{Sunohara} "Đừng có khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá."
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?"

<1726> \{\m{B}} "Mày cứ ở đó nói gà nói vịt tiếp đi."
// \{\m{B}} "If you say so."

<1727> Ngày đình chỉ thứ hai...
// Second day of suspension...

<1728> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo.
// I'm in a bit of a pinch.

<1729> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1730> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía.
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity.

<1731> Tôi ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết sức nghe ngóng động tĩnh.
// I hide my breath as I hide.

<1732> \{Giọng nói} "Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này."
// \{Voice} "I think he came over here."

<1733> \{Giọng nói} "Chia thành hai nhóm đi."
// \{Voice} "Let's split off into two groups."

<1734> \{Giọng nói} "Được."
// \{Voice} "All right."

<1735> \{\m{B}} (Bố khỉ...)
// \{\m{B}} (Oh crap...)

<1736> Có người đang đi về phía này.
// Someone's coming this way.

<1737> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động.
// I stand up without making any noise as much as possible.

<1738> Nhà vệ sinh... vào đó là hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy...
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be...

<1739> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn...
// But it'll probably be much safer in the courtyard...

<1740> \{\m{B}} "Oái ăm thật mà..."
// \{\m{B}} "This is quite bad..."

<1741> Vâng... màn chơi là trường học.
// Yeah... this is the school.

<1742> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao.
// And I'm being chased.

<1743> Hết lớp giáo viên đến lớp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được.
// Teacher after teacher.

<1744> Tôi bị bắt quả tang trong lúc đang trèo cửa sổ vào phòng tư liệu.
// I got caught while climbing into the window of the reference room.

<1745> Lẽ ra giờ này tôi nên yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải...
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break...

<1746> Đính, đoong, đính, đoong...
// Ding, dong, dang, dong...

<1747> \{\m{B}} "Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi..."
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..."

<1748> Tình thế mỗi lúc một xấu đi.
// The situation's becoming worse.

<1749> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt.
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away.

<1750> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi.
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss.

<1751> Giá mà tôi có mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy.
// I guess I should have at least been in a school uniform.

<1752> Tròng nó lên người là có thể ngụy trang giữa đám đông được rồi...
// I should still be able to slip through...

<1753> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã...
// Or should I leave the school for now...?

<1754> Mà vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng tư liệu như một tên ngốc làm gì?
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot?

<1755> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu...
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me.