Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN5430P3"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
m (Sửa lỗi lệch line với bản HD) |
||
Line 13: | Line 13: | ||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
− | < |
+ | <0942> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ. |
// The next day, I went to the old school building again. |
// The next day, I went to the old school building again. |
||
− | < |
+ | <0943> Đích đến hiển nhiên là phòng tư liệu rồi. |
// My destination is the reference room. |
// My destination is the reference room. |
||
− | < |
+ | <0944> Tôi mở cửa. |
// I open the door. |
// I open the door. |
||
− | < |
+ | <0945> \{Miyazawa} 『Mời vào!』 |
// \{Miyazawa} "Welcome!" |
// \{Miyazawa} "Welcome!" |
||
− | < |
+ | <0946> Vẫn là nụ cười thân thương ấy. |
// Miyazawa's smile. |
// Miyazawa's smile. |
||
− | < |
+ | <0947> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng. |
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry. |
// At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry. |
||
− | < |
+ | <0948> Nhìn cách bài trí kia, dường như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc. |
// It seemed like I came into a party. |
// It seemed like I came into a party. |
||
− | < |
+ | <0949> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn. |
// Cooked food of various colors were set up on the table. |
// Cooked food of various colors were set up on the table. |
||
− | < |
+ | <0950> \{\m{B}} 『Mấy thứ này là sao đây...?』 |
// \{\m{B}} "What's with all this...?" |
// \{\m{B}} "What's with all this...?" |
||
− | < |
+ | <0951> \{Miyazawa} 『Ưmm...』 |
// \{Miyazawa} "Um..." |
// \{Miyazawa} "Um..." |
||
− | < |
+ | <0952> \{Miyazawa} 『Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua.』 |
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday." |
// \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday." |
||
− | < |
+ | <0953> Cô ấy cúi đầu thật thấp. |
// She hung her head low. |
// She hung her head low. |
||
− | < |
+ | <0954> \{\m{B}} 『Hả?』 |
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
− | < |
+ | <0955> \{Miyazawa} 『À... là vì em đã gây rắc rối cho anh...』 |
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..." |
// \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..." |
||
− | < |
+ | <0956> \{\m{B}} 『Ờ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?』 |
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?" |
// \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?" |
||
− | < |
+ | <0957> \{Miyazawa} 『Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi.』 |
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." |
// \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." |
||
− | < |
+ | <0958> \{Miyazawa} 『Dạ...』 |
// \{Miyazawa} "Yes..." |
// \{Miyazawa} "Yes..." |
||
− | < |
+ | <0959> \{\m{B}} 『Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi.』 |
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head." |
// \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head." |
||
− | < |
+ | <0960> \{Miyazawa} 『Em thấy hối hận lắm.』 |
// \{Miyazawa} "I'm very sorry." |
// \{Miyazawa} "I'm very sorry." |
||
− | < |
+ | <0961> \{\m{B}} 『Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ.』 |
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all." |
// \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all." |
||
− | < |
+ | <0962> \{Miyazawa} 『Thật vậy ạ?』 |
// \{Miyazawa} "Is that so?" |
// \{Miyazawa} "Is that so?" |
||
− | < |
+ | <0963> \{\m{B}} 『Thật quá chứ lại...』 |
// \{\m{B}} "Kind of..." |
// \{\m{B}} "Kind of..." |
||
− | < |
+ | <0964> \{\m{B}} 『Với cả, anh không muốn nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu.』 |
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that." |
// \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that." |
||
− | < |
+ | <0965> \{Miyazawa} 『Chuyện đó... em cũng xin lỗi.』 |
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize." |
// \{Miyazawa} "For that... I also apologize." |
||
− | < |
+ | <0966> \{\m{B}} 『Một lần này nữa thôi đó.』 |
// \{\m{B}} "Let that be the last one." |
// \{\m{B}} "Let that be the last one." |
||
− | < |
+ | <0967> \{Miyazawa} 『Dạ.』 |
// \{Miyazawa} "Okay." |
// \{Miyazawa} "Okay." |
||
− | < |
+ | <0968> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy. |
// Her smile returns. |
// Her smile returns. |
||
− | < |
+ | <0969> Tôi có cảm giác, lỡ phải cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây. |
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again. |
// If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again. |
||
− | < |
+ | <0970> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...) |
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...) |
// \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...) |
||
− | < |
+ | <0971> \{Miyazawa} 『Và đây là... lời cảm ơn của em.』 |
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks." |
// \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks." |
||
− | < |
+ | <0972> \{Miyazawa} 『Vì đã cho em ngủ nhờ, và vì câu chuyện ấy nữa.』 |
// \{Miyazawa} "For the, folktale." |
// \{Miyazawa} "For the, folktale." |
||
− | < |
+ | <0973> \{\m{B}} 『Mấy món này nhìn công phu quá...』 |
// \{\m{B}} "Looks great." |
// \{\m{B}} "Looks great." |
||
− | < |
+ | <0974> \{Miyazawa} 『Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy.』 |
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this." |
// \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this." |
||
− | < |
+ | <0975> Trước là vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, sau lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm. |
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh. |
// So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh. |
||
− | < |
+ | <0976> Đúng là phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ... |
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... |
// Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... |
||
− | < |
+ | <0977> Nhưng đối tượng lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc... |
// And then, because it's her, she'll probably accept it. |
// And then, because it's her, she'll probably accept it. |
||
− | < |
+ | <0978> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với toàn thể nhân loại. |
// Then in the end, all of them will come here to do the same. |
// Then in the end, all of them will come here to do the same. |
||
− | < |
+ | <0979> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó. |
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception. |
// If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception. |
||
− | < |
+ | <0980> \{\m{B}} (Dám cá đã có lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...) |
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...) |
// \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...) |
||
− | < |
+ | <0981> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi. |
// Like that. |
// Like that. |
||
− | < |
+ | <0982> \{\m{B}} 『Anh cho em vài lời khuyên nhé.』 |
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice." |
// \{\m{B}} "I'd like to give some advice." |
||
− | < |
+ | <0983> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn. |
// I talk as I sit down and begin to eat my meal. |
// I talk as I sit down and begin to eat my meal. |
||
− | < |
+ | <0984> \{Miyazawa} 『Dạ?』 |
// \{Miyazawa} "Yes?" |
// \{Miyazawa} "Yes?" |
||
− | < |
+ | <0985> \{\m{B}} 『Vô tư ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào.』 |
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy." |
// \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy." |
||
− | < |
+ | <0986> \{Miyazawa} 『Haha... chắc anh nói đúng.』 |
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right." |
// \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right." |
||
− | < |
+ | <0987> \{Miyazawa} 『Em cũng có nghĩ qua.』 |
// \{Miyazawa} "You're probably right." |
// \{Miyazawa} "You're probably right." |
||
− | < |
+ | <0988> \{Miyazawa} 『Nhưng một phần vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ.』 |
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday." |
// \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday." |
||
− | < |
+ | <0989> \{\m{B}} 『Biết ngay mà.』 |
// \{\m{B}} "I guess." |
// \{\m{B}} "I guess." |
||
− | < |
+ | <0990> \{Miyazawa} 『Và cũng bởi người đó là\ \ |
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." |
// \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." |
||
− | < |
+ | <0991> -san, nên em cảm thấy yên tâm lắm.』 |
+ | |||
+ | <0992> \{\m{B}} 『Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?" |
// \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?" |
||
− | < |
+ | <0993> \{Miyazawa} 『Ế...?』 |
// \{Miyazawa} "Eh...?" |
// \{Miyazawa} "Eh...?" |
||
− | < |
+ | <0994> \{Miyazawa} 『Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?』 |
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?" |
// \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?" |
||
− | < |
+ | <0995> \{\m{B}} 『Hôm qua em mớ ngủ mà.』 |
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know." |
// \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know." |
||
− | < |
+ | <0996> \{Miyazawa} 『A... thì ra là vậy.』 |
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?" |
// \{Miyazawa} "Oh.... so I did?" |
||
− | < |
+ | <0997> \{Miyazawa} 『Anh cho em xin lỗi.』 |
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that." |
// \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that." |
||
− | < |
+ | <0998> Miyazawa gắng nặn nên một nụ cười và tiếp lời. |
// Miyazawa gives a bitter smile. |
// Miyazawa gives a bitter smile. |
||
− | < |
+ | <0999> \{Miyazawa} 『Phong thái của anh có chút giống anh ấy.』 |
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere." |
// \{Miyazawa} "It's just the atmosphere." |
||
− | < |
+ | <1000> \{Miyazawa} 『Nhưng \m{B}-san vẫn là\ \ |
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san." |
// \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san." |
||
+ | <1001> -san mà.』 |
||
− | <0987> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi. |
||
+ | |||
+ | <1002> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi. |
||
// I should probably follow up. |
// I should probably follow up. |
||
− | < |
+ | <1003> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
− | < |
+ | <1004> \{\m{B}} 『Mà này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu.』 |
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though." |
// \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though." |
||
− | < |
+ | <1005> \{\m{B}} 『Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này phù hợp để em giãi bày tâm sự hơn anh.』 |
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too." |
// \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too." |
||
− | < |
+ | <1006> \{Miyazawa} 『Không, em không có tâm sự gì thật mà.』 |
// \{Miyazawa} "No, it's okay." |
// \{Miyazawa} "No, it's okay." |
||
− | < |
+ | <1007> \{\m{B}} 『Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?』 |
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired." |
// \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired." |
||
− | < |
+ | <1008> \{Miyazawa} 『Đến mức đó ư...』 |
// \{Miyazawa} "Is that so..." |
// \{Miyazawa} "Is that so..." |
||
− | < |
+ | <1009> \{\m{B}} 『Đừng từ chối anh nữa.』 |
// \{\m{B}} "Don't be so reserved." |
// \{\m{B}} "Don't be so reserved." |
||
− | < |
+ | <1010> \{\m{B}} 『Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó.』 |
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time." |
// \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time." |
||
− | < |
+ | <1011> \{Miyazawa} 『Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu...』 |
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..." |
// \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..." |
||
− | < |
+ | <1012> \{Miyazawa} 『Vậy nên em... sẽ khiến anh cảm thấy khó xử đấy...』 |
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..." |
// \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..." |
||
− | < |
+ | <1013> \{\m{B}} 『Một chút cũng không.』 |
// \{\m{B}} "Not at all." |
// \{\m{B}} "Not at all." |
||
− | < |
+ | <1014> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1015> \{Miyazawa} 『Thật sự là không sao ạ...?』 |
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?" |
// \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?" |
||
− | < |
+ | <1016> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá chừng. |
// It's fun watching your face that seems to be tempting me. |
// It's fun watching your face that seems to be tempting me. |
||
− | < |
+ | <1017> \{\m{B}} 『Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khác.』 |
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad." |
// \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad." |
||
− | < |
+ | <1018> \{Miyazawa} 『Tại sao thế?』 |
// \{Miyazawa} "Why's that?" |
// \{Miyazawa} "Why's that?" |
||
− | < |
+ | <1019> \{\m{B}} 『Em biết rõ câu trả lời hơn anh mà?』 |
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?" |
// \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?" |
||
− | < |
+ | <1020> \{Miyazawa} 『Ế...?』 |
// \{Miyazawa} "Eh...?" |
// \{Miyazawa} "Eh...?" |
||
− | < |
+ | <1021> \{\m{B}} 『「Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc」 đấy thôi?』 |
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" |
// \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" |
||
− | < |
+ | <1022> \{\m{B}} 『Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết lý ấy cho lắm.』 |
// \{\m{B}} "Though I don't know anything." |
// \{\m{B}} "Though I don't know anything." |
||
− | < |
+ | <1023> \{Miyazawa} 『A... đúng rồi, em hiểu rồi.』 |
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right." |
// \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right." |
||
− | < |
+ | <1024> \{Miyazawa} 『Nếu vậy thì... cho em xin nhận tấm lòng của anh.』 |
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer." |
// \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer." |
||
− | < |
+ | <1025> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một. |
// She walks towards me... |
// She walks towards me... |
||
− | < |
+ | <1026> ... Một cái chạm dịu dàng... |
// Puff. |
// Puff. |
||
− | < |
+ | <1027> Gò má cô khẽ áp lên vai tôi. |
// She places her head on my shoulder. |
// She places her head on my shoulder. |
||
− | < |
+ | <1028> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy... |
// I close my arm around her small body and hold her. |
// I close my arm around her small body and hold her. |
||
− | < |
+ | <1029> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1030> ... và đắm chìm trong làn hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của cô... |
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair... |
// I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair... |
||
− | < |
+ | <1031> \{\m{B}} (Không biết những 「người bạn」 của Miyazawa sẽ làm gì mình khi thấy hai đứa trong hoàn cảnh này...?) |
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?) |
// \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?) |
||
− | < |
+ | <1032> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy nhỉ...) |
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...) |
// \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...) |
||
− | < |
+ | <1033> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi. |
// I spent my time thinking about that. |
// I spent my time thinking about that. |
||
− | < |
+ | <1034> \{Sunohara} 『Hahahaha!』 |
// \{Sunohara} "Hahahaha!" |
// \{Sunohara} "Hahahaha!" |
||
− | < |
+ | <1035> \{Sunohara} 『Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!』 |
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!" |
// \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!" |
||
− | < |
+ | <1036> \{Sunohara} 『Thế mà tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ.』 |
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two." |
// \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two." |
||
− | < |
+ | <1037> \{\m{B}} 『Mày được lợi quá còn gì.』 |
// \{\m{B}} "That's good for you then." |
// \{\m{B}} "That's good for you then." |
||
− | < |
+ | <1038> \{Sunohara} 『Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đã là ứng viên số một.』 |
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me." |
// \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me." |
||
− | < |
+ | <1039> \{Sunohara} 『Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng có mơ về cái ngày người ta động lòng vì mày thật.』 |
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest." |
// \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest." |
||
− | < |
+ | <1040> \{\m{B}} 『Tự tao biết, không đợi mày chỉ.』 |
// \{\m{B}} "I guess." |
// \{\m{B}} "I guess." |
||
− | < |
+ | <1041> \{\m{B}} 『Nhưng nói đi cũng phải nói lại, giờ tao ngồi chiếu trên rồi còn gì?』 |
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?" |
// \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?" |
||
− | < |
+ | <1042> \{Sunohara} 『Cũng đúng. Mày thành onii-sama của em ấy rồi.』 |
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother." |
// \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother." |
||
− | < |
+ | <1043> \{\m{B}} 『Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày.』 |
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control." |
// \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control." |
||
− | < |
+ | <1044> \{Sunohara} 『Ế...?』 |
// \{Sunohara} "Eh...?" |
// \{Sunohara} "Eh...?" |
||
− | < |
+ | <1045> \{\m{B}} 『Tao có thể dặn dò Miyazawa, 「Em đừng chơi với thằng đó nữa」, à ha.』 |
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup." |
// \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup." |
||
− | < |
+ | <1046> \{\m{B}} 『Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, à ha.』 |
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup." |
// \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup." |
||
− | < |
+ | <1047> \{Sunohara} 『.........』 |
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
− | < |
+ | <1048> \{\m{B}} 『Chà chà, ngày mai vui phải biết.』 |
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun." |
// \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun." |
||
− | < |
+ | <1049> \{Sunohara} 『Này...』 |
// \{Sunohara} "Umm..." |
// \{Sunohara} "Umm..." |
||
− | < |
+ | <1050> \{\m{B}} 『Sao nào?』 |
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
− | < |
+ | <1051> \{Sunohara} 『Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu...』 |
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." |
// \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." |
||
− | < |
+ | <1052> Nó dập đầu xuống mặt bàn. |
// He bows his head and touches the table with his forehead. |
// He bows his head and touches the table with his forehead. |
||
− | < |
+ | <1053> \{\m{B}} 『Mày không còn chút lòng tự trọng nào luôn hả?』 |
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?" |
// \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?" |
||
− | < |
+ | <1054> \{Sunohara} 『 |
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room." |
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room." |
||
+ | <1055> , đến phòng tư liệu thôi.』 |
||
− | <1040> \{Sunohara} 『Í nhầm...』 |
||
+ | |||
+ | <1056> \{Sunohara} 『Í nhầm...』 |
||
// \{Sunohara} "Well, there..." |
// \{Sunohara} "Well, there..." |
||
− | < |
+ | <1057> \{Sunohara} 『Đắc tội rồi, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 「anh giai」.』 |
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." |
// \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." |
||
− | < |
+ | <1058> \{\m{B}} 『Thôi trò này ngay.』 |
// \{\m{B}} "Stop that." |
// \{\m{B}} "Stop that." |
||
− | < |
+ | <1059> \{Sunohara} 『Coi nào, đừng có ngại. Từ nay về sau phải phiền anh đỡ đần thằng em rể này rồi.』 |
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way." |
// \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way." |
||
− | < |
+ | <1060> \{\m{B}} 『Không nghe, không biết, không quan tâm...』 |
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." |
// \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." |
||
− | < |
+ | <1061> \{\m{B}} 『Tại sao?』 |
// \{\m{B}} "Why, anyway?" |
// \{\m{B}} "Why, anyway?" |
||
− | < |
+ | <1062> \{Miyazawa} 『Em cũng không biết nữa.』 |
// \{Miyazawa} "I wonder why." |
// \{Miyazawa} "I wonder why." |
||
− | < |
+ | <1063> Biểu hiện của tình yêu chăng...? \pChẳng giống tí nào. |
// That's love... \pthat's how I see it. |
// That's love... \pthat's how I see it. |
||
− | < |
+ | <1064> Nhờ tư cách đạo đức của tôi à? Cứ tạm thời cho là vậy đi. |
// And that's what I think from my instinct. |
// And that's what I think from my instinct. |
||
+ | <1065> \{Sunohara} 『 |
||
− | <1049> \{Sunohara} 『\m{A}, mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!』 |
||
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!" |
// \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!" |
||
+ | <1066> , mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!』 |
||
− | <1050> \{\m{B}} 『Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ.』 |
||
+ | |||
+ | <1067> \{\m{B}} 『Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ.』 |
||
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away." |
// \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away." |
||
− | < |
+ | <1068> \{Sunohara} 『Cũng phải có lúc tao bận việc này việc nọ chớ!』 |
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!" |
// \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!" |
||
− | < |
+ | <1069> \{\m{B}} 『Bận việc? Cho xin đi, mày bận tung xèng trong hàng pachinko thì có.』 |
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?" |
// \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?" |
||
− | < |
+ | <1070> \{Sunohara} 『Ư...』 |
// \{Sunohara} "Ugh..." |
// \{Sunohara} "Ugh..." |
||
− | < |
+ | <1071> \{\m{B}} 『Trúng tim đen rồi hả?』 |
// \{\m{B}} "Got you there, huh." |
// \{\m{B}} "Got you there, huh." |
||
− | < |
+ | <1072> \{Sunohara} 『 |
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia." |
// \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia." |
||
+ | <1073>... để tao mách cho mày một mánh nhỏ.』 |
||
− | <1056> \{\m{B}} 『Cái gì cơ?』 |
||
+ | |||
+ | <1074> \{\m{B}} 『Cái gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "What is it?" |
// \{\m{B}} "What is it?" |
||
− | < |
+ | <1075> \{Sunohara} 『Hàng pachinko... |
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in." |
// \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in." |
||
− | < |
+ | <1076> cấm người chưa thành niên.』 |
− | < |
+ | <1077> \{Sunohara} 『Hê! Hê! Hê! Hê! Hê!』 |
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!" |
// \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!" |
||
− | < |
+ | <1078> \{\m{B}} 『Cái đó mấy đứa tiểu học còn biết...』 |
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..." |
// \{\m{B}} "Even grade school kids know that..." |
||
− | < |
+ | <1079> \{Sunohara} 『Thế nên mày đoán sai bét. Tao bận chơi thứ khác cơ.』 |
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know." |
// \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know." |
||
− | < |
+ | <1080> \{\m{B}} 『Ờ, thế à.』 |
// \{\m{B}} "Oh, really." |
// \{\m{B}} "Oh, really." |
||
− | < |
+ | <1081> \{Sunohara} 『 |
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room." |
// \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room." |
||
+ | <1082> , đến phòng tư liệu thôi.』 |
||
− | <1064> \{Sunohara} 『Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!』 |
||
+ | |||
+ | <1083> \{Sunohara} 『Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!』 |
||
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!" |
// \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!" |
||
− | < |
+ | <1084> \{\m{B}} 『Thế còn bữa trưa, mày tính ăn gì?』 |
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" |
// \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" |
||
− | < |
+ | <1085> \{Sunohara} 『Phiền em ấy làm bếp mãi cũng ngại, nên lần này tụi mình sẽ mua đồ ăn mang theo.』 |
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own." |
// \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own." |
||
− | < |
+ | <1086> \{\m{B}} 『Bánh mì à?』 |
// \{\m{B}} "Bread?" |
// \{\m{B}} "Bread?" |
||
− | < |
+ | <1087> \{Sunohara} 『Ăn bánh mì trước mặt con gái còn ra thể thống gì?』 |
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?" |
// \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?" |
||
− | < |
+ | <1088> \{Sunohara} 『Cứ mua suất ăn dịch vụ ở căn tin rồi mang theo thôi.』 |
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me." |
// \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me." |
||
− | < |
+ | <1089> \{\m{B}} 『Mang cả khay thức ăn đi lòng vòng quanh trường mới gọi là không ra thể thống gì ấy.』 |
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse." |
// \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse." |
||
− | < |
+ | <1090> \{Sunohara} 『Yukine-chan sẽ không để ý đâu mà lo.』 |
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me." |
// \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me." |
||
− | < |
+ | <1091> \{\m{B}} 『Thế mày mặc kệ thiên hạ nghĩ gì luôn à?』 |
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" |
// \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" |
||
− | < |
+ | <1092> \{Sunohara} 『Được rồi mà anh giai, lên đường thôi.』 |
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." |
// \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." |
||
− | < |
+ | <1093> Xem điệu bộ nhún nhường giả tạo của nó kìa... |
// He's becoming like a younger brother... |
// He's becoming like a younger brother... |
||
− | < |
+ | <1094> \{Miyazawa} 『A...』 |
// \{Miyazawa} "Ah..." |
// \{Miyazawa} "Ah..." |
||
− | < |
+ | <1095> Miyazawa vẫn ngồi đọc sách một mình như mọi khi. |
// As always, Miyazawa was alone reading a book. |
// As always, Miyazawa was alone reading a book. |
||
− | < |
+ | <1096> \{\m{B}} 『Yo!』 |
// \{\m{B}} "Yo!" |
// \{\m{B}} "Yo!" |
||
− | < |
+ | <1097> \{Miyazawa} 『Mời hai anh vào.』 |
// \{Miyazawa} "Welcome, you two." |
// \{Miyazawa} "Welcome, you two." |
||
− | < |
+ | <1098> \{Miyazawa} 『Lúc nào hai anh cũng đi cùng nhau nhỉ?』 |
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well." |
// \{Miyazawa} "As always, you guys get along well." |
||
− | < |
+ | <1099> \{Sunohara} 『Vì bọn này là anh em cột chèo mà.』 |
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all." |
// \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all." |
||
− | < |
+ | <1100> \{\m{B}} 『Đừng có nói điêu!』 |
// \{\m{B}} "He has bad humor." |
// \{\m{B}} "He has bad humor." |
||
− | < |
+ | <1101> \{Miyazawa} 『Bữa trưa hôm nay là... ơ, anh có mang theo kìa?』 |
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?" |
// \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?" |
||
− | < |
+ | <1102> \{Miyazawa} 『Mua ở căn tin phải không anh?』 |
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?" |
// \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?" |
||
− | < |
+ | <1103> \{Sunohara} 『Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt.』 |
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today." |
// \{Sunohara} "Yeah, it's the special today." |
||
− | < |
+ | <1104> \{Sunohara} 『Có cả phần cho Yukine-chan nữa này.』 |
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan." |
// \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan." |
||
− | < |
+ | <1105> \{\m{B}} 『Tài làm xiếc của mày cũng điệu nghệ quá nhỉ.』 |
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh." |
// \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh." |
||
− | < |
+ | <1106> Cứ nhìn cách nó vừa đi vừa chống hai tay giữ hai khay thức ăn đầy ứ ự, không theo nghiệp này kể cũng phí. |
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. |
// It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. |
||
− | < |
+ | <1107> \{Miyazawa} 『Để anh vất vả rồi. Em xin nhận ạ.』 |
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food." |
// \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food." |
||
− | < |
+ | <1108> \{Sunohara} 『Anh chỉ muốn bù đắp phần nào những phiền hà mà ông anh mình gây ra cho em thôi.』 |
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me." |
// \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me." |
||
− | < |
+ | <1109> \{\m{B}} 『Ông anh nào cơ?』 |
// \{\m{B}} "Brother?" |
// \{\m{B}} "Brother?" |
||
− | < |
+ | <1110> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng. |
// I look off to the wall. |
// I look off to the wall. |
||
− | < |
+ | <1111> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』 |
// \{Sunohara} "I'm talking about you!" |
// \{Sunohara} "I'm talking about you!" |
||
− | < |
+ | <1112> \{Sunohara} 『Hình như thằng bạn thân của anh luôn đến quấy rầy em mỗi khi anh vắng mặt nhỉ?』 |
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?" |
// \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?" |
||
− | < |
+ | <1113> \{\m{B}} 『Thằng bạn thân nào cơ?』 |
// \{\m{B}} "Taking care?" |
// \{\m{B}} "Taking care?" |
||
− | < |
+ | <1114> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng. |
// I look off to the wall. |
// I look off to the wall. |
||
− | < |
+ | <1115> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』 |
// \{Sunohara} "I'm talking about you!" |
// \{Sunohara} "I'm talking about you!" |
||
− | < |
+ | <1116> \{Miyazawa} 『Hihi... tài pha trò của hai anh vẫn thú vị như ngày nào.』 |
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair." |
// \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair." |
||
− | < |
+ | <1117> \{Sunohara} 『Bọn anh sẽ bày ra nhiều trò hơn để Yukine-chan mãi cười như thế nhé.』 |
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile." |
// \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile." |
||
− | < |
+ | <1118> \{\m{B}} 『Ý kiến hay. Mày đã sẵn sàng nhảy vào nước sôi lần nữa chưa?』 |
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better." |
// \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better." |
||
− | < |
+ | <1119> \{Sunohara} 『Kể chuyện hài! Chỉ kể chuyện hài thôi!』 |
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!" |
// \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!" |
||
− | < |
+ | <1120> \{\m{B}} 『Không sẵn sàng hy sinh thân mình thì làm sao cống hiến nụ cười cho khán giả được?』 |
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?" |
// \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?" |
||
− | < |
+ | <1121> \{Sunohara} 『Hôm nay tao định cho em ấy thấy óc tư duy sắc sảo của mình cơ.』 |
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today." |
// \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today." |
||
− | < |
+ | <1122> Rầm. |
// Rattle. |
// Rattle. |
||
− | < |
+ | <1123> Thình lình, âm thanh quen thuộc phát ra khi có người mở cửa sổ khiến tôi cảnh giác. |
// The window opens again. |
// The window opens again. |
||
− | < |
+ | <1124> Một gã đô con vận bộ đồng phục lấm lem bùn đất trèo qua khung cửa và lăn nhào ra sàn. |
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room. |
// From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room. |
||
− | < |
+ | <1125> \{Gã trai} 『Yukinee...』 |
// \{Man} "Yuki-nee..." |
// \{Man} "Yuki-nee..." |
||
− | < |
+ | <1126> \{Gã trai} 『Yukinee... có đấy không...?』 |
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?" |
// \{Man} "Yuki-nee... you here...?" |
||
− | < |
+ | <1127> Vẫn trong tư thế nằm úp mặt xuống sàn, hắn ta cất giọng thều thào gọi cô ấy. |
// Falling down to the floor, the man strains his voice. |
// Falling down to the floor, the man strains his voice. |
||
− | < |
+ | <1128> \{Miyazawa} 『Dạ, em ở ngay đây.』 |
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here." |
// \{Miyazawa} "Yes, I'm here." |
||
− | < |
+ | <1129> Miyazawa tức tốc chạy đến lật người hắn sang bên. |
// Miyazawa hurries to him, and supports his body. |
// Miyazawa hurries to him, and supports his body. |
||
− | < |
+ | <1130> \{Gã trai} 『Khụ...』 |
// \{Man} "Cough..." |
// \{Man} "Cough..." |
||
− | < |
+ | <1131> \{Sunohara} 『Lại thêm một gã thân tàn ma dại nữa...』 |
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..." |
// \{Sunohara} "Looks like something big happened again..." |
||
− | < |
+ | <1132> \{Gã trai} 『Anh bị phản bội rồi, Yukinee ạ...』 |
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..." |
// \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..." |
||
− | < |
+ | <1133> \{Gã trai} 『Anh... không thể chịu đựng lâu hơn nữa...』 |
// \{Man} "I... can't hold on much longer..." |
// \{Man} "I... can't hold on much longer..." |
||
− | < |
+ | <1134> \{Gã trai} 『Anh... không thể nào gượng dậy nổi... nữa rồi...』 |
// \{Man} "I... can't stand up any... more..." |
// \{Man} "I... can't stand up any... more..." |
||
− | < |
+ | <1135> \{Miyazawa} 『Sẽ ổn thôi mà... dù có chuyện gì xảy ra, cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin.』 |
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope." |
// \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope." |
||
− | < |
+ | <1136> \{Gã trai} 『Yukinee...』 |
// \{Man} "Yuki-nee..." |
// \{Man} "Yuki-nee..." |
||
− | < |
+ | <1137> \{Miyazawa} 『Dạ... sao thế anh?』 |
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?" |
// \{Miyazawa} "Yes... what is it?" |
||
− | < |
+ | <1138> \{Gã trai} 『Quen biết em... thật hạnh phúc lắm thay...』 |
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..." |
// \{Man} "I'm... glad I got to meet you..." |
||
− | < |
+ | <1139> \{Miyazawa} 『Dạ...』 |
// \{Miyazawa} "Okay..." |
// \{Miyazawa} "Okay..." |
||
− | < |
+ | <1140> \{Gã trai} 『Yukinee...』 |
// \{Man} "Yuki-nee..." |
// \{Man} "Yuki-nee..." |
||
− | < |
+ | <1141> \{Miyazawa} 『Dạ...』 |
// \{Miyazawa} "Yes..." |
// \{Miyazawa} "Yes..." |
||
− | < |
+ | <1142> \{Gã trai} 『Đa tạ... em...』 |
// \{Man} "Thank... you..." |
// \{Man} "Thank... you..." |
||
− | < |
+ | <1143>......... \pBộp. |
// ......... \pPlop. |
// ......... \pPlop. |
||
− | < |
+ | <1144> ......... |
// ......... |
// ......... |
||
− | < |
+ | <1145> \{Sunohara} 『.........』 |
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
− | < |
+ | <1146> \{Sunohara} 『Hắn ta... bất động rồi...』 |
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..." |
// \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..." |
||
− | < |
+ | <1147> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 |
// \{\m{B}} "I guess..." |
// \{\m{B}} "I guess..." |
||
− | < |
+ | <1148> \{Sunohara} 『Bữa trưa... sẽ nguội lạnh mất...』 |
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?" |
// \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?" |
||
− | < |
+ | <1149> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 |
// \{\m{B}} "I guess..." |
// \{\m{B}} "I guess..." |
||
− | < |
+ | <1150> \{Sunohara} 『Mà này, đây đúng thật là phòng tư liệu phải không?』 |
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?" |
// \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?" |
||
− | < |
+ | <1151> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 |
// \{\m{B}} "I guess..." |
// \{\m{B}} "I guess..." |
||
− | < |
+ | <1152> \{Sunohara} 『Giờ nghỉ trưa sẽ qua nhanh thôi nhỉ...?』 |
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?" |
// \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?" |
||
− | < |
+ | <1153> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 |
// \{\m{B}} "I guess..." |
// \{\m{B}} "I guess..." |
||
− | < |
+ | <1154> \{Sunohara} 『Chừng nào hết giờ... tụi mình chắc chắn sẽ thoát khỏi cơn mê sảng này, đúng không...?』 |
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?" |
// \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?" |
||
− | < |
+ | <1155> \{\m{B}} 『Cũng mong là thế...』 |
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..." |
// \{\m{B}} "It'd be good if we do..." |
||
− | < |
+ | <1156> Đínnnnnhh, đoooooong... |
// Di---ng, do---ng... |
// Di---ng, do---ng... |
||
− | < |
+ | <1157> Chuông reo rồi. |
// The bell echoes. |
// The bell echoes. |
||
− | < |
+ | <1158> \{Sunohara} 『.........』 |
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
− | < |
+ | <1159> \{Sunohara} 『Vẫn đâu có gì thay đổi...?』 |
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?" |
// \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?" |
||
− | < |
+ | <1160> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 |
// \{\m{B}} "I guess..." |
// \{\m{B}} "I guess..." |
||
− | < |
+ | <1161> \{Sunohara} 『Nghe này,\ \ |
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}." |
// \{Sunohara} "By the way, \m{A}." |
||
− | < |
+ | <1162> .』 |
+ | |||
+ | <1163> \{\m{B}} 『Sao hả...』 |
||
// \{\m{B}} "What..." |
// \{\m{B}} "What..." |
||
− | < |
+ | <1164> \{Sunohara} 『... Tao sắp không giữ bình tĩnh nổi nữa rồi.』 |
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk." |
// \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk." |
||
− | < |
+ | <1165> \{\m{B}} 『Ờ, tao cũng không khác mày lắm đâu...』 |
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..." |
// \{\m{B}} "Yeah, please do so..." |
||
− | < |
+ | <1166> \{Sunohara} 『.........』 |
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
− | < |
+ | <1167> \{Sunohara} 『UOAAAAAAA———! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT———!!』 |
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u" |
// \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u" |
||
− | < |
+ | <1168> \{\m{B}} 『Câm ngay!』 |
// \{\m{B}} "Shut up!" |
// \{\m{B}} "Shut up!" |
||
− | < |
+ | <1169> Bốp!\shake{2} |
// Kapow!\shake{2} |
// Kapow!\shake{2} |
||
− | < |
+ | <1170> Lãnh trọn cú đá của tôi, Sunohara lăn mấy vòng trên sàn. |
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor. |
// Sunohara receives my kick and rolls onto the floor. |
||
− | < |
+ | <1171> \{Sunohara} 『Guaa,\ \ |
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..." |
// \{Sunohara} "Guh, \m{A}..." |
||
+ | <1172> ...』 |
||
− | <1152> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi. |
||
+ | |||
+ | <1173> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi. |
||
// Sunohara only lifts his head as he looks at me. |
// Sunohara only lifts his head as he looks at me. |
||
− | < |
+ | <1174> \{\m{B}} 『Sao thế?』 |
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
− | < |
+ | <1175> \{Sunohara} 『Qu-... quen biết mày... |
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..." |
// \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..." |
||
− | < |
+ | <1176> là bất hạnh lớn nhất đời tao...』 |
− | < |
+ | <1177> \{\m{B}} 『Tao cũng nghĩ thế, Sunohara ạ.』 |
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara." |
// \{\m{B}} "I think so too, Sunohara." |
||
− | < |
+ | <1178> Oạch. |
// Twitch. |
// Twitch. |
||
− | < |
+ | <1179> \{\m{B}} 『Chết mồ...』 |
// \{\m{B}} "Crap..." |
// \{\m{B}} "Crap..." |
||
− | < |
+ | <1180> \{\m{B}} 『Bên này cũng có bệnh nhân cần được cứu chữa nè...』 |
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..." |
// \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..." |
||
− | < |
+ | <1181> \{Miyazawa} 『Ưm...\ \ |
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san." |
// \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san." |
||
− | < |
+ | <1182> -san.』 |
+ | |||
+ | <1183> \{\m{B}} 『Hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
− | < |
+ | <1184> \{Miyazawa} 『Anh giúp em dìu người này được không?』 |
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?" |
// \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?" |
||
− | < |
+ | <1185> \{\m{B}} 『Cũng được thôi, nhưng... hắn không bị sao chứ?』 |
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?" |
// \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?" |
||
− | < |
+ | <1186> \{Miyazawa} 『Anh ấy kiệt sức nên lả đi thôi.』 |
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping." |
// \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping." |
||
− | < |
+ | <1187> \{\m{B}} 『Trời ạ... làm bọn này sợ hú hồn...』 |
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..." |
// \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..." |
||
− | < |
+ | <1188> \{\m{B}} 『Dẫn vào phòng y tế có ổn không vậy?』 |
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?" |
// \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?" |
||
− | < |
+ | <1189> \{Miyazawa} 『Dạ, em từng giải thích với cô phụ trách ở đó rồi.』 |
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse." |
// \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse." |
||
− | < |
+ | <1190> \{\m{B}} 『Ra thế...』 |
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
− | < |
+ | <1191> Tôi cõng gã trai đến phòng y tế rồi vòng về gặp Miyazawa đang đứng đợi trên hành lang. |
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary. |
// Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary. |
||
− | < |
+ | <1192> \{\m{B}} 『Em không khi nào cảm thấy mệt mỏi với mớ rắc rối này à?』 |
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?" |
// \{\m{B}} "Aren't you always having problems?" |
||
− | < |
+ | <1193> \{Miyazawa} 『Dạ?』 |
// \{Miyazawa} "Excuse me?" |
// \{Miyazawa} "Excuse me?" |
||
− | < |
+ | <1194> \{\m{B}} 『Ý anh là những vụ việc như hôm nay đó.』 |
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys." |
// \{\m{B}} "I mean meeting those guys." |
||
− | < |
+ | <1195> \{Miyazawa} 『Chuyện thường thôi anh, thi thoảng cũng có sự cố xảy ra.』 |
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too." |
// \{Miyazawa} "Of course it's a problem too." |
||
− | < |
+ | <1196> \{Miyazawa} 『Nhưng bù lại, em được biết thêm nhiều điều bổ ích lắm.』 |
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well." |
// \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well." |
||
− | < |
+ | <1197> \{\m{B}} 『Thôi vậy, dù anh có khuyên thế nào em cũng chẳng chịu để vào tai đâu...』 |
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..." |
// \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..." |
||
− | < |
+ | <1198> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn nói như vầy thôi, với ưu thế cả về ngoại hình lẫn tính cách như em...』 |
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..." |
// \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..." |
||
− | < |
+ | <1199> \{\m{B}} 『... sẽ có nhiều lựa chọn dễ dàng và tốt đẹp hơn nhiều...』 |
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..." |
// \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..." |
||
− | < |
+ | <1200> \{\m{B}} 『Thế mà anh lại thấy, em chỉ toàn chuốc rắc rối vào mình thôi.』 |
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage." |
// \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage." |
||
− | < |
+ | <1201> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh vì đã đề cao em như thế.』 |
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern." |
// \{Miyazawa} "Thank you for your concern." |
||
− | < |
+ | <1202> \{Miyazawa} 『Nhưng em bằng lòng với cách sống hiện tại của mình.』 |
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now." |
// \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now." |
||
− | < |
+ | <1203> \{Miyazawa} 『Bởi vì em yêu thích nó...』 |
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..." |
// \{Miyazawa} "Because I like it this way..." |
||
− | < |
+ | <1204> Nói đến đây, cô đặt một tay lên trước ngực. |
// She says that, putting her hand to her chest. |
// She says that, putting her hand to her chest. |
||
− | < |
+ | <1205> \{Miyazawa} 『... Tận trong thâm tâm em luôn mong muốn tiếp tục làm những việc thế này... đến hết cuộc đời.』 |
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think." |
// \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think." |
||
− | < |
+ | <1206> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 |
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
− | < |
+ | <1207> \{Miyazawa} 『Nhưng, còn tiết học thì sao?』 |
// \{Miyazawa} "How were your lessons?" |
// \{Miyazawa} "How were your lessons?" |
||
− | < |
+ | <1208> \{\m{B}} 『Suýt quên mất. Vào tiết nãy giờ rồi.』 |
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons." |
// \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons." |
||
− | < |
+ | <1209> \{Miyazawa} 『Vậy ta quay về lớp thôi anh nhỉ?』 |
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?" |
// \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?" |
||
− | < |
+ | <1210> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.』 |
// \{\m{B}} "I guess." |
// \{\m{B}} "I guess." |
||
− | < |
+ | <1211> Tôi bước sóng đôi cùng Miyazawa. |
// I walk alongside Miyazawa. |
// I walk alongside Miyazawa. |
||
− | < |
+ | <1212> Cô gái bên cạnh chỉ cao đến vai tôi. |
// Her height's just about that of my shoulder. |
// Her height's just about that of my shoulder. |
||
− | < |
+ | <1213> Ấy thế mà, có biết bao người ngoài kia đang khắc khoải kiếm tìm nguồn động viên nơi thân hình nhỏ nhắn ấy. |
// There are a lot of people who rely on that small body of hers... |
// There are a lot of people who rely on that small body of hers... |
||
− | < |
+ | <1214> Vậy nhưng chính cô lại không thể nhờ cậy bất cứ ai trong ngôi trường này. |
// But there's no one in this school she can rely on... |
// But there's no one in this school she can rely on... |
||
− | < |
+ | <1215> Liệu tôi có đủ xứng đáng... trở thành điểm tựa cho cô hay chăng? |
// I wonder if it'd be all right... if I become one... |
// I wonder if it'd be all right... if I become one... |
||
− | < |
+ | <1216> Không vấn đề gì |
// It's all right |
// It's all right |
||
− | < |
+ | <1217> Không ổn đâu |
// No, it's not |
// No, it's not |
||
− | < |
+ | <1218> Nếu được trao cơ hội... tôi ước mình trở thành người mà cô có thể dựa dẫm. |
// If I can become one, then I want to be... That's what I think. |
// If I can become one, then I want to be... That's what I think. |
||
− | < |
+ | <1219> \{\m{B}} 『À, đúng rồi.』 |
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right." |
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right." |
||
− | < |
+ | <1220> Trước khi tạm chia tay, tôi quay sang nhìn thẳng vào đôi mắt Miyazawa. |
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa. |
// Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa. |
||
− | < |
+ | <1221> \{\m{B}} 『Em không có ý định thay đổi con người mình, anh hiểu điều đó...』 |
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..." |
// \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..." |
||
− | < |
+ | <1222> \{\m{B}} 『Vậy gặp những lúc mỏi mệt hay chán nản, em cũng không cần phải cố kìm nén đâu.』 |
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back." |
// \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back." |
||
− | < |
+ | <1223> \{Miyazawa} 『Ơ...?』 |
// \{Miyazawa} "Eh...?" |
// \{Miyazawa} "Eh...?" |
||
− | < |
+ | <1224> \{\m{B}} 『Hãy trải lòng mình với một người sẽ luôn ở cạnh bên để em nương tựa.』 |
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?" |
// \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?" |
||
− | < |
+ | <1225> \{\m{B}} 『Nếu đã không còn ai khác phù hợp hơn, thì anh thật tâm muốn em ngả lên đùi hay tựa vào vai anh, bất cứ khi nào em muốn...』 |
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..." |
// \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..." |
||
− | < |
+ | <1226> \{\m{B}} 『... Còn những khi cảm thấy em đang tự ép mình làm những việc quá sức, anh sẽ chủ động đến bên cho em mượn đùi làm gối một lần nữa.』 |
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself." |
// \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself." |
||
− | < |
+ | <1227> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1228> \{\m{B}} 『À thì... nếu em thích tựa vào vai hơn cũng được thôi.』 |
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time." |
// \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time." |
||
− | < |
+ | <1229> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1230> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1231> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1232> \{\m{B}} 『... Miyazawa...?』 |
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?" |
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?" |
||
− | < |
+ | <1233> \{Miyazawa} 『A, e-em xin lỗi. Em có hơi mất tập trung.』 |
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there." |
// \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there." |
||
− | < |
+ | <1234> \{\m{B}} 『Cần anh làm gối đùi không?』 |
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?" |
// \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?" |
||
− | < |
+ | <1235> \{Miyazawa} 『Không, không phải tại em mệt đâu... chỉ là...』 |
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..." |
// \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..." |
||
− | < |
+ | <1236> \{Miyazawa} 『Đây là lần đầu tiên có người nói với em những lời như thế.』 |
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that." |
// \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that." |
||
− | < |
+ | <1237> \{Miyazawa} 『A, haha... em xin lỗi, em cũng không biết nên trả lời như thế nào nữa.』 |
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that." |
// \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that." |
||
− | < |
+ | <1238> \{\m{B}} 『Ồ, thứ lỗi cho anh. Những gì anh vừa nói chỉ càng gây rắc rối thêm cho em thôi.』 |
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you." |
// \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you." |
||
− | < |
+ | <1239> \{Miyazawa} 『Không, không phải thế đâu. Không có rắc rối gì đâu ạ.』 |
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all." |
// \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all." |
||
− | < |
+ | <1240> \{Miyazawa} 『Cái đáng lo hơn lại chính ở chỗ, em không xem đấy là rắc rối hay gì cả. |
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... |
// \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... |
||
− | < |
+ | <1241> \ Ơ kìa? Sao lại...』 |
// Huh? Well..." |
// Huh? Well..." |
||
− | < |
+ | <1242> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1243> \{Miyazawa} 『A... cảm ơn anh nhiều lắm.』 |
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much." |
// \{Miyazawa} "Well, thank you very much." |
||
− | < |
+ | <1244> Miyazawa cúi đầu, giấu đi nét biểu cảm phức tạp, vừa hạnh phúc lại pha chút ngượng ngùng của cô. |
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment. |
// Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment. |
||
− | < |
+ | <1245> Tôi thở phào nhẹ nhõm, khi biết rằng quyết định bạo dạn của mình đã không gây nên tình huống đáng tiếc nào cả. |
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved. |
// Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved. |
||
− | < |
+ | <1246> Vẫy tay chào từ biệt cô, rồi tôi quay vào lớp. |
// I wave my hand as I head inside the room. |
// I wave my hand as I head inside the room. |
||
− | < |
+ | <1247> Những lời tôi từng nói với cô, có lẽ chỉ nhằm tự thỏa mãn chính bản thân tôi mà thôi. |
// I wonder if it's for my self-satisfaction... |
// I wonder if it's for my self-satisfaction... |
||
− | < |
+ | <1248> Cô ấy đã sống như thế từ bao lâu nay rồi. |
// She's been living like this so far. |
// She's been living like this so far. |
||
− | < |
+ | <1249> Cớ sao phải nhờ đến sự hỗ trợ của tôi cơ chứ. |
// So, I probably don't need to support her. |
// So, I probably don't need to support her. |
||
− | < |
+ | <1250> Tôi không khỏi tự vấn mình như thế. |
// That's what I felt. |
// That's what I felt. |
||
− | < |
+ | <1251> Tiết học vừa kết thúc... |
// At the same time classes ended... |
// At the same time classes ended... |
||
− | < |
+ | <1252> \{Sunohara} 『.........』 |
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
− | < |
+ | <1253> ... đã thấy Sunohara lù lù xuất hiện, tựa hồ một loại âm hồn bất tán. |
// Sunohara appears as if he's a ghost. |
// Sunohara appears as if he's a ghost. |
||
− | < |
+ | <1254> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhá, lỡ bỏ quên mày rồi.』 |
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you." |
// \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you." |
||
− | < |
+ | <1255> \{Sunohara} 『Thôi khỏi lỗi phải gì hết... tao còn lạ gì cái thứ bạn đểu như mày.』 |
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do." |
// \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do." |
||
− | < |
+ | <1256> \{Sunohara} 『Yukine-chan khác mày một trời một vực. Đích thân em ấy săn sóc lúc tao ngất đi đấy.』 |
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her." |
// \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her." |
||
− | < |
+ | <1257> \{Sunohara} 『「Tỉnh dậy đi mà, Sunohara-san」, những lời động viên mới ân cần làm sao.』 |
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me." |
// \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me." |
||
− | < |
+ | <1258> \{\m{B}} 『Ờ... ân cần quá nhỉ...』 |
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..." |
// \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..." |
||
− | < |
+ | <1259> \{\m{B}} 『Gọi mày dậy mất cả tiếng đồng hồ cơ đấy.』 |
// \{\m{B}} "An hour had passed already though." |
// \{\m{B}} "An hour had passed already though." |
||
− | < |
+ | <1260> \{Sunohara} 『... Ớ?』 |
// \{Sunohara} "... Eh?" |
// \{Sunohara} "... Eh?" |
||
− | < |
+ | <1261> \{Sunohara} 『Chỉ mới hết giờ nghỉ trưa thôi mà?』 |
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?" |
// \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?" |
||
− | < |
+ | <1262> \{\m{B}} 『Tiết năm xong từ lâu rồi.』 |
// \{\m{B}} "Since fifth period is over." |
// \{\m{B}} "Since fifth period is over." |
||
− | < |
+ | <1263> \{Sunohara} 『.........』 |
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
− | < |
+ | <1264> \{\m{B}} 『Thế nghĩa là, em ấy bỏ quên mày tầm một giờ hơn đấy.』 |
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour." |
// \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour." |
||
− | < |
+ | <1265> \{Sunohara} 『Yukine-chan cũng biết cách trêu người khác phết mày nhỉ?』 |
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" |
// \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" |
||
− | < |
+ | <1266> \{\m{B}} 『Tao thấy ganh tị với cái tính lạc quan vô tội vạ của mày lắm đó.』 |
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious." |
// \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious." |
||
− | < |
+ | <1267> \{\m{B}} 『Người như mày thiên hạ gọi là 「thằng hề」 đấy, hãnh diện chưa?』 |
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown." |
// \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown." |
||
− | < |
+ | <1268> \{Sunohara} 『 |
// \{Sunohara} "\m{A}..." |
// \{Sunohara} "\m{A}..." |
||
+ | <1269> ...』 |
||
− | <1247> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn. |
||
+ | |||
+ | <1270> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn. |
||
// His tone suddenly changed. |
// His tone suddenly changed. |
||
− | < |
+ | <1271> \{\m{B}} 『Sao hả?』 |
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
− | < |
+ | <1272> \{Sunohara} 『Mày vừa thốt ra những từ cấm kỵ đấy...』 |
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..." |
// \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..." |
||
− | < |
+ | <1273> Ý nó là từ 『thằng hề』 hả? |
// Is he talking about the clown thing? |
// Is he talking about the clown thing? |
||
− | < |
+ | <1274> \{\m{B}} 『Thế mày làm gì được tao nào?』 |
// \{\m{B}} "What do you mean?" |
// \{\m{B}} "What do you mean?" |
||
− | < |
+ | <1275> \{Sunohara} 『Ngày này năm nay, từ giờ trở đi...』 |
// \{Sunohara} "Today is the day..." |
// \{Sunohara} "Today is the day..." |
||
− | < |
+ | <1276> \{Sunohara} 『... thế hệ mai sau sẽ tưởng niệm nó qua lời thề không đội trời chung giữa tao và mày! Tao phải cho mày nhừ đòn mới hả dạ!』 |
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!" |
// \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!" |
||
− | < |
+ | <1277> Mày có thể nghĩ ra lý do nào bớt lãng xẹt hơn dành cho một ngày tưởng niệm không? |
// Is it okay having such a stupid reason? |
// Is it okay having such a stupid reason? |
||
− | < |
+ | <1278> Rầm!! |
// Slam!! |
// Slam!! |
||
− | < |
+ | <1279> Chiếc bàn lật nhào xuống sàn phòng, phát ra tiếng ồn làm huyên náo cả lớp học. |
// The sound of the desk falling over echoes. |
// The sound of the desk falling over echoes. |
||
− | < |
+ | <1280> Đám con gái hoảng sợ thét lớn. |
// It continues with the voice of a girl's scream. |
// It continues with the voice of a girl's scream. |
||
− | < |
+ | <1281> \{Ryou} 『S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!』 |
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!" |
// \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!" |
||
− | < |
+ | <1282> \{Sunohara} 『Ugaaaaaaa!!』 |
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!" |
// \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!" |
||
− | < |
+ | <1283> Một chiếc bàn khác bị hất tung lên, lao đến chỗ tôi... |
// Not sooner than that, a desk came flying towards me. |
// Not sooner than that, a desk came flying towards me. |
||
− | < |
+ | <1284> Cạnh! Rầm! Lạch cạch! |
// Clatter! Slam! Rattle! |
// Clatter! Slam! Rattle! |
||
− | < |
+ | <1285> ... Và mặc dù tôi đã kịp lăn người tránh đi, chiếc bàn lại đập trúng những học sinh khác, khiến lớp học phút chốc trở nên hỗn loạn chưa từng có. |
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about. |
// I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about. |
||
− | < |
+ | <1286> Nó nổi xung chỉ vì một chuyện cỏn con như thế sao?! |
// Why the hell is he going nuts over something stupid?! |
// Why the hell is he going nuts over something stupid?! |
||
− | < |
+ | <1287> \{Sunohara} 『Cấm mày né nữa!!』 |
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!" |
// \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!" |
||
− | < |
+ | <1288> \{\m{B}} 『Mày giỡn quá lố rồi đó, thằng kia!』 |
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!" |
// \{\m{B}} "Stop joking around, man!" |
||
− | < |
+ | <1289> \{Sunohara} 『Giỡn cái đầu mày!!』 |
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!" |
// \{Sunohara} "This isn't a joke!!" |
||
− | < |
+ | <1290> Lần này đến lượt cái ghế bị nó ném bay. |
// This time a chair flew by. |
// This time a chair flew by. |
||
− | < |
+ | <1291> Theo phản xạ, tôi lách người sang bên. |
// I managed to avoid it. |
// I managed to avoid it. |
||
− | < |
+ | <1292> \{Nam sinh} 『Guaaaa!』\shake{1} |
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1} |
// \{Young Man} "Guaah!"\shake{1} |
||
− | < |
+ | <1293> Hình như cái ghế đập trúng người khác rồi. |
// Looks like it hit someone else. |
// Looks like it hit someone else. |
||
− | < |
+ | <1294> Nạn nhân xấu số đổ vật xuống sàn. |
// I'm not that all surprised that he collapsed. |
// I'm not that all surprised that he collapsed. |
||
− | < |
+ | <1295> Không khí trong lớp như thể hóa băng. |
// The atmosphere of the classroom was frozen. |
// The atmosphere of the classroom was frozen. |
||
− | < |
+ | <1296> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1297> \{Sunohara} 『.........』 |
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
− | < |
+ | <1298> \{Cả lớp} 『.........』 |
// \{Entire Class} "........." |
// \{Entire Class} "........." |
||
− | < |
+ | <1299> \{Sunohara} 『Tại mày hết!』 |
// \{Sunohara} "It's all your fault!" |
// \{Sunohara} "It's all your fault!" |
||
− | < |
+ | <1300> \{\m{B}} 『Mày còn dám nói thế nữa?!』 |
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!" |
// \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!" |
||
− | < |
+ | <1301> Rẹt! |
// Slam! |
// Slam! |
||
− | < |
+ | <1302> \{Giáo viên} 『Lớp này bày trò gì vậy hả?!』 |
// \{Teacher} "What the hell's going on?!" |
// \{Teacher} "What the hell's going on?!" |
||
− | < |
+ | <1303> Không ngoài dự đoán, cuộc hỗn chiến vừa rồi lôi kéo cả giáo viên. |
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected. |
// The rumbling voice of the teacher comes in, as expected. |
||
− | < |
+ | <1304> \{Nữ sinh} 『S-Sunohara-kun tự dưng nổi khùng ạ...』 |
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..." |
// \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..." |
||
− | < |
+ | <1305> \{Giáo viên} 『Sao? Lại là các cậu à... Sunohara!\ \ |
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" |
// \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" |
||
+ | <1306> !』 |
||
− | <1283> \{\m{B}} 『Ơ? Cả em nữa á?!』 |
||
+ | |||
+ | <1307> \{\m{B}} 『Ơ? Cả em nữa á?!』 |
||
// \{\m{B}} "What? Me too?!" |
// \{\m{B}} "What? Me too?!" |
||
− | < |
+ | <1308> ......... |
// ......... |
// ......... |
||
− | < |
+ | <1309> ...... |
// ...... |
// ...... |
||
− | < |
+ | <1310> ... |
// ... |
// ... |
||
− | < |
+ | <1311> Ngoài kia trời đã tối mù. |
// It's dark outside the window. |
// It's dark outside the window. |
||
− | < |
+ | <1312> Tôi ngồi trên sàn, lưng tựa vào thành giường, đối diện với Sunohara đang quỳ thẳng lưng. |
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me. |
// I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me. |
||
− | < |
+ | <1313> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1314> \{Sunohara} 『.........』 |
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
− | < |
+ | <1315> \{\m{B}} 『Ê, thằng đần.』 |
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass." |
// \{\m{B}} "Hey, you dumbass." |
||
− | < |
+ | <1316> \{Sunohara} 『... Sao...?』 |
// \{Sunohara} "... Yes...?" |
// \{Sunohara} "... Yes...?" |
||
− | < |
+ | <1317> \{\m{B}} 『Nhờ ơn mày mà hai ta được cho ngồi nhà luôn ba ngày rồi đấy...』 |
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." |
// \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." |
||
− | < |
+ | <1318> \{Sunohara} 『... Ờ...』 |
// \{Sunohara} "... Yeah..." |
// \{Sunohara} "... Yeah..." |
||
− | < |
+ | <1319> Đúng vậy... Sau cuộc hỗn chiến ấy, chúng tôi bị đưa lên phòng giáo vụ lãnh án phạt đình chỉ học ba ngày. |
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days. |
// That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days. |
||
− | < |
+ | <1320> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1321> \{Sunohara} 『.........』 |
// \{Sunohara} "........." |
// \{Sunohara} "........." |
||
− | < |
+ | <1322> \{\m{B}} 『Tao dồn toàn lực xử đẹp mày được chưa?』 |
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?" |
// \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?" |
||
− | < |
+ | <1323> \{Sunohara} 『Dùng 「bao」 hả?』 |
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?" |
// \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?" |
||
− | < |
+ | <1324> \{\m{B}} 『Dùng máy cassette.』 |
// \{\m{B}} "With the radio cassette player." |
// \{\m{B}} "With the radio cassette player." |
||
− | < |
+ | <1325> \{Sunohara} 『Thôi, tha cho tao đi.』 |
// \{Sunohara} "Please, give me a break." |
// \{Sunohara} "Please, give me a break." |
||
− | < |
+ | <1326> \{\m{B}} 『Đúng thật là...』 |
// \{\m{B}} "Geez..." |
// \{\m{B}} "Geez..." |
||
− | < |
+ | <1327> Tôi thở dài và nhìn lên trần phòng. |
// I sighed as looked up at the ceiling. |
// I sighed as looked up at the ceiling. |
||
− | < |
+ | <1328> \{\m{B}} 『Mà thôi vậy...』 |
// \{\m{B}} "Well, whatever..." |
// \{\m{B}} "Well, whatever..." |
||
− | < |
+ | <1329> \{Sunohara} 『Ớ? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?』 |
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?" |
// \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?" |
||
− | < |
+ | <1330> \{\m{B}} 『Ai cũng có những lúc ghét bị gọi bằng thế này thế nọ mà.』 |
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear." |
// \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear." |
||
− | < |
+ | <1331> \{Sunohara} 『Hử~ thật ra tao chỉ định giỡn chơi thôi...』 |
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..." |
// \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..." |
||
− | < |
+ | <1332> \{\m{B}} 『... Hả...?』 |
// \{\m{B}} "... Huh...?" |
// \{\m{B}} "... Huh...?" |
||
− | < |
+ | <1333> \{Sunohara} 『Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải.』 |
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it." |
// \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it." |
||
− | < |
+ | <1334> Bốp!\shake{1} |
// Tonk!\shake{1} |
// Tonk!\shake{1} |
||
− | < |
+ | <1335> \{Sunohara} 『Đau! Mày dùng 「búa」 kìa!』 |
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" |
// \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" |
||
− | < |
+ | <1336> Chát!\shake{1} |
// Slap!\shake{1} |
// Slap!\shake{1} |
||
− | < |
+ | <1337> \{Sunohara} 『「Lá」 cũng đau nhé!』 |
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!" |
// \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!" |
||
− | < |
+ | <1338> Bụp!\shake{2} |
// Biff!\shake{2} |
// Biff!\shake{2} |
||
− | < |
+ | <1339> \{Sunohara} 『Guaaaa! Mắt tôi!』 |
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!" |
// \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!" |
||
− | < |
+ | <1340> Tôi chốt hạ bằng 「kéo」, vừa chẵn ba chiêu liên hoàn. |
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it. |
// I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it. |
||
− | < |
+ | <1341> \{\m{B}} 『Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?』 |
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?" |
// \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?" |
||
− | < |
+ | <1342> \{Sunohara} 『Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc vô mắt tao, vậy mà còn chưa hả dạ nữa?!』 |
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!" |
// \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!" |
||
− | < |
+ | <1343> \{\m{B}} 『Chưa đâu.』 |
// \{\m{B}} "Of course." |
// \{\m{B}} "Of course." |
||
− | < |
+ | <1344> \{Sunohara} 『Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi...』 |
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..." |
// \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..." |
||
− | < |
+ | <1345> Sunohara dập đầu xuống sàn. |
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead. |
// Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead. |
||
− | < |
+ | <1346> \{\m{B}} 『Hà... tao về đây.』 |
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home." |
// \{\m{B}} "Sigh... I'm going home." |
||
− | < |
+ | <1347> \{Sunohara} 『Không ở lại qua đêm với tao sao?』 |
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?" |
// \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?" |
||
− | < |
+ | <1348> \{\m{B}} 『Bị trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn gì?』 |
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?" |
// \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?" |
||
− | < |
+ | <1349> \{\m{B}} 『Tao có chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỷ cương trường lớp, thế đấy.』 |
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day." |
// \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day." |
||
− | < |
+ | <1350> \{Sunohara} 『Hầy~ Có nhà riêng thích thật~』 |
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~" |
// \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~" |
||
− | < |
+ | <1351> \{Sunohara} 『Trong cái ký túc xá này, tao mon men làm gì cũng bị bắt quả tang hết.』 |
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." |
// \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." |
||
− | < |
+ | <1352> \{\m{B}} 『Nghiệp chướng của mày thôi.』 |
// \{\m{B}} "That's what you call karma." |
// \{\m{B}} "That's what you call karma." |
||
− | < |
+ | <1353> \{Sunohara} 『Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được.』 |
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh." |
// \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh." |
||
− | < |
+ | <1354> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1355> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng tư liệu cũng không thể thực hiện được nữa. |
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too... |
// Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too... |
||
− | < |
+ | <1356> \{Sunohara} 『A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!』 |
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!" |
// \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!" |
||
− | < |
+ | <1357> \{Sunohara} 『Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa.』 |
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore." |
// \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore." |
||
− | < |
+ | <1358> \{Sunohara} 『Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 「Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?」... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần.』 |
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers." |
// \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers." |
||
− | < |
+ | <1359> \{Sunohara} 『Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự cô đơn ấy.』 |
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness." |
// \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness." |
||
− | < |
+ | <1360> \{Sunohara} 『Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 「A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên」, hay đại loại thế.』 |
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" |
// \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" |
||
− | < |
+ | <1361> \{Sunohara} 『Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao.』 |
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest." |
// \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest." |
||
− | < |
+ | <1362> \{\m{B}} 『Thú thật là tao chưa thấy đứa nào tếu táo cỡ như mày...』 |
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..." |
// \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..." |
||
− | < |
+ | <1363> \{Sunohara} 『Thật hả? Thank you!』 |
// \{Sunohara} "Really? Thank you!" |
// \{Sunohara} "Really? Thank you!" |
||
− | < |
+ | <1364> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11. |
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock. |
// I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock. |
||
− | < |
+ | <1365> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục. |
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform. |
// I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform. |
||
− | < |
+ | <1366> \{\m{B}} 『......... À há...』 |
// \{\m{B}} "......... Oh..." |
// \{\m{B}} "......... Oh..." |
||
− | < |
+ | <1367> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu... |
// I forgot, I'm suspended from school today... |
// I forgot, I'm suspended from school today... |
||
− | < |
+ | <1368> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc. |
// I put down my hand and stare for a bit. |
// I put down my hand and stare for a bit. |
||
− | < |
+ | <1369> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm... |
// House arrest... huh... I have nothing to do then... |
// House arrest... huh... I have nothing to do then... |
||
− | < |
+ | <1370> ... Thế thì chán chết... |
// ... It's free time... |
// ... It's free time... |
||
− | < |
+ | <1371> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara... |
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place... |
// I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place... |
||
− | < |
+ | <1372> Tròng lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần. |
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path. |
// Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path. |
||
− | < |
+ | <1373> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi... |
// None of the people passing by looked at me in particular. |
// None of the people passing by looked at me in particular. |
||
− | < |
+ | <1374> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt thiên hạ đang đổ vào mình... |
// Except for those people wearing school uniforms though... |
// Except for those people wearing school uniforms though... |
||
− | < |
+ | <1375> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi. |
// I guess just a little more time, and it will be lunch break. |
// I guess just a little more time, and it will be lunch break. |
||
− | < |
+ | <1376> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân. |
// I walk as I think about that for a while. |
// I walk as I think about that for a while. |
||
− | < |
+ | <1377> \{\m{B}} 『Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé.』 |
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in." |
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in." |
||
− | < |
+ | <1378> Tôi gọi nó, rồi mở cửa phòng. |
// I say so and open the door. |
// I say so and open the door. |
||
− | < |
+ | <1379> ... Không thấy người đâu cả. |
// ... He's not here. |
// ... He's not here. |
||
− | < |
+ | <1380> \{\m{B}} 『Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi...』 |
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..." |
// \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..." |
||
− | < |
+ | <1381> \{\m{B}} 『Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy.』 |
// \{\m{B}} "We sure share the same thing." |
// \{\m{B}} "We sure share the same thing." |
||
− | < |
+ | <1382> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại. |
// I close the door. |
// I close the door. |
||
− | < |
+ | <1383> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1384> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí. |
// I change directions as I walk. |
// I change directions as I walk. |
||
− | < |
+ | <1385> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng. |
// Going on paths which people don't frequent as much as possible. |
// Going on paths which people don't frequent as much as possible. |
||
− | < |
+ | <1386> Như thể đang vào vai một điệp viên. |
// I feel like a spy. |
// I feel like a spy. |
||
− | < |
+ | <1387> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp là rắc rối to. |
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem. |
// I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem. |
||
− | < |
+ | <1388> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay. |
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught. |
// I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught. |
||
− | < |
+ | <1389> Và rồi... |
// And then... |
// And then... |
||
− | < |
+ | <1390> Cạch... |
// Clutter... |
// Clutter... |
||
− | < |
+ | <1391> \{\m{B}} 『Hậy.』 |
// \{\m{B}} "Umph." |
// \{\m{B}} "Umph." |
||
− | < |
+ | <1392> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm. |
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination. |
// I struddle up at the window frame as I arrive at my destination. |
||
− | < |
+ | <1393> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa. |
// Miyazawa's at the reference room as usual. |
// Miyazawa's at the reference room as usual. |
||
− | < |
+ | <1394> \{Miyazawa} 『 |
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?" |
// \{Miyazawa} "\m{B}-san?" |
||
− | < |
+ | <1395> -san?』 |
+ | |||
+ | <1396> \{\m{B}} 『Yo.』 |
||
// \{\m{B}} "Yo." |
// \{\m{B}} "Yo." |
||
− | < |
+ | <1397> Tất nhiên, cô ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ. |
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window. |
// It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window. |
||
− | < |
+ | <1398> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?』 |
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?" |
// \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?" |
||
− | < |
+ | <1399> \{\m{B}} 『Chuyện dài dòng lắm.』 |
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons." |
// \{\m{B}} "I guess we all have our reasons." |
||
− | < |
+ | <1400> \{Miyazawa} 『Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?』 |
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?" |
// \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?" |
||
− | < |
+ | <1401> \{\m{B}} 『Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ.』 |
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat." |
// \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat." |
||
− | < |
+ | <1402> \{Miyazawa} 『Có ngay.』 |
// \{Miyazawa} "All right." |
// \{Miyazawa} "All right." |
||
− | < |
+ | <1403> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay. |
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove. |
// As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove. |
||
− | < |
+ | <1404> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao? |
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in |
// ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in |
||
− | < |
+ | <1405> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán. |
// I hear the sound of the pilaf being fried. |
// I hear the sound of the pilaf being fried. |
||
− | < |
+ | <1406> \{Miyazawa} 『Hai anh đánh nhau ạ?』 |
// \{Miyazawa} "You had a fight?" |
// \{Miyazawa} "You had a fight?" |
||
− | < |
+ | <1407> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi. |
// Miyazawa asks while facing her back towards me. |
// Miyazawa asks while facing her back towards me. |
||
− | < |
+ | <1408> \{\m{B}} 『Hở?』 |
// \{\m{B}} "Eh?" |
// \{\m{B}} "Eh?" |
||
− | < |
+ | <1409> \{Miyazawa} 『Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ.』 |
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office." |
// \{Miyazawa} "There was a notice from the office." |
||
− | < |
+ | <1410> \{Miyazawa} 『Trên đó ghi, anh và Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày.』 |
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days." |
// \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days." |
||
− | < |
+ | <1411> \{\m{B}} 『Thảo nào, em biết hết cả rồi.』 |
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it." |
// \{\m{B}} "Oh... so you found out about it." |
||
− | < |
+ | <1412> \{Miyazawa} 『Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi.』 |
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out." |
// \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out." |
||
− | < |
+ | <1413> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu. |
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around. |
// Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around. |
||
− | < |
+ | <1414> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo mó. |
// I give her a bitter smile. |
// I give her a bitter smile. |
||
− | < |
+ | <1415> \{\m{B}} 『Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này.』 |
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim." |
// \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim." |
||
− | < |
+ | <1416> \{\m{B}} 『Sunohara đáng bị thế lắm.』 |
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." |
// \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." |
||
− | < |
+ | <1417> \{Miyazawa} 『Vậy hả anh?』 |
// \{Miyazawa} "Is that so?" |
// \{Miyazawa} "Is that so?" |
||
− | < |
+ | <1418> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
− | < |
+ | <1419> Cô xoay núm tắt bếp, tạo nên một tiếng 『cạch』. |
// The flame went off from the portable stove as she turns it off. |
// The flame went off from the portable stove as she turns it off. |
||
− | < |
+ | <1420> \{Miyazawa} 『Đã để anh đợi lâu rồi.』 |
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting." |
// \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting." |
||
− | < |
+ | <1421> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi. |
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me. |
// She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me. |
||
− | < |
+ | <1422> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.』 |
// \{\m{B}} "Thank you." |
// \{\m{B}} "Thank you." |
||
− | < |
+ | <1423> Tôi vừa nhận đĩa, cô liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh. |
// She gives me the plate and then sits next to me. |
// She gives me the plate and then sits next to me. |
||
− | < |
+ | <1424> Và rồi... |
// And then... |
// And then... |
||
− | < |
+ | <1425> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1426> Cô quay sang nhìn tôi. |
// She's staring at me. |
// She's staring at me. |
||
− | < |
+ | <1427> \{\m{B}} 『...? Sao thế?』 |
// \{\m{B}} "...? What's wrong?" |
// \{\m{B}} "...? What's wrong?" |
||
− | < |
+ | <1428> \{Miyazawa} 『Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé.』 |
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat." |
// \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat." |
||
− | < |
+ | <1429> \{\m{B}} 『? Anh ăn ngay đây.』 |
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food." |
// \{\m{B}} "? Well, thanks for the food." |
||
− | < |
+ | <1430> \{Miyazawa} 『Chúc anh ngon miệng.』 |
// \{Miyazawa} "Please, help yourself." |
// \{Miyazawa} "Please, help yourself." |
||
− | < |
+ | <1431> \{\m{B}} 『Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm...』 |
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..." |
// \{\m{B}} "Chomp... chomp..." |
||
− | < |
+ | <1432> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1433> \{\m{B}} 『Chóp chép... chóp chép...』 |
// \{\m{B}} "Munch... munch..." |
// \{\m{B}} "Munch... munch..." |
||
− | < |
+ | <1434> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1435> \{\m{B}} 『... Măm...』 |
// \{\m{B}} "... Munch..." |
// \{\m{B}} "... Munch..." |
||
− | < |
+ | <1436> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1437> \{\m{B}} 『Này em...』 |
// \{\m{B}} "Well..." |
// \{\m{B}} "Well..." |
||
− | < |
+ | <1438> \{Miyazawa} 『Dạ?』 |
// \{Miyazawa} "Yes?" |
// \{Miyazawa} "Yes?" |
||
− | < |
+ | <1439> \{\m{B}} 『Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy...』 |
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?" |
// \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?" |
||
− | < |
+ | <1440> \{Miyazawa} 『A, cho em xin lỗi vậy.』 |
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry." |
// \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry." |
||
− | < |
+ | <1441> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi. |
// She takes her eyes away from me after I say that. |
// She takes her eyes away from me after I say that. |
||
− | < |
+ | <1442> \{\m{B}} 『... Có gì trên mặt anh sao?』 |
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?" |
// \{\m{B}} "... Is there something on my face?" |
||
− | < |
+ | <1443> \{Miyazawa} 『Một hạt cơm ạ.』 |
// \{Miyazawa} "A grain of rice." |
// \{Miyazawa} "A grain of rice." |
||
− | < |
+ | <1444> \{\m{B}} 『Cơm á?』 |
// \{\m{B}} "Rice?" |
// \{\m{B}} "Rice?" |
||
− | < |
+ | <1445> Tôi quệt tay lên miệng. |
// I brush my hand over my lips. |
// I brush my hand over my lips. |
||
− | < |
+ | <1446> \{Miyazawa} 『Không, chỗ này cơ.』 |
// \{Miyazawa} "No, over here." |
// \{Miyazawa} "No, over here." |
||
− | < |
+ | <1447> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi. |
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips. |
// Miyazawa stretches her arm and touches my lips. |
||
− | < |
+ | <1448> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy. |
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit. |
// It tickles, but at the same time my heart beats a bit. |
||
− | < |
+ | <1449> \{Miyazawa} 『Sạch rồi.』 |
// \{Miyazawa} "It's off." |
// \{Miyazawa} "It's off." |
||
− | < |
+ | <1450> \{\m{B}} 『À, ờ, cảm ơn.』 |
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you." |
// \{\m{B}} "Ah, okay, thank you." |
||
− | < |
+ | <1451> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1452> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay. |
// She looks at the grain of rice for a long while. |
// She looks at the grain of rice for a long while. |
||
− | < |
+ | <1453> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó. |
// And then she eats it. |
// And then she eats it. |
||
− | < |
+ | <1454> \{\m{B}} 『A...』 |
// \{\m{B}} "Ah..." |
// \{\m{B}} "Ah..." |
||
− | < |
+ | <1455> \{Miyazawa} 『Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao.』 |
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty." |
// \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty." |
||
− | < |
+ | <1456> \{Miyazawa} 『Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?』 |
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?" |
// \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?" |
||
− | < |
+ | <1457> \{\m{B}} 『C-chắc thế...』 |
// \{\m{B}} "I-I guess..." |
// \{\m{B}} "I-I guess..." |
||
− | < |
+ | <1458> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn. |
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile. |
// I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile. |
||
− | < |
+ | <1459> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...? |
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother... |
// So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother... |
||
− | < |
+ | <1460> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung... |
// Feels a bit complicated... |
// Feels a bit complicated... |
||
− | < |
+ | <1461> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf. |
// In the end, she stared at me until I finished my plate. |
// In the end, she stared at me until I finished my plate. |
||
− | < |
+ | <1462> \{\m{B}} 『Anh ăn xong rồi.』 |
// \{\m{B}} "I'm done." |
// \{\m{B}} "I'm done." |
||
− | < |
+ | <1463> \{Miyazawa} 『Dạ.』 |
// \{Miyazawa} "Okay." |
// \{Miyazawa} "Okay." |
||
− | < |
+ | <1464> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp và gấp đôi nó hai lần trước khi cho vào thùng rác. |
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs. |
// Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs. |
||
− | < |
+ | <1465> Rồi cô trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy. |
// And then she sits by my side again and looks at me. |
// And then she sits by my side again and looks at me. |
||
− | < |
+ | <1466> \{\m{B}} 『Hôm nay em làm sao thế?』 |
// \{\m{B}} "What's with the staring?" |
// \{\m{B}} "What's with the staring?" |
||
− | < |
+ | <1467> \{Miyazawa} 『Ưmm...』 |
// \{Miyazawa} "Um..." |
// \{Miyazawa} "Um..." |
||
− | < |
+ | <1468> \{Miyazawa} 『 |
// \{Miyazawa} "\m{B}-san." |
// \{Miyazawa} "\m{B}-san." |
||
+ | <1469> -san.』 |
||
− | <1444> \{\m{B}} 『Có chuyện gì vậy?』 |
||
+ | |||
+ | <1470> \{\m{B}} 『Có chuyện gì vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "What's wrong?" |
// \{\m{B}} "What's wrong?" |
||
− | < |
+ | <1471> \{Miyazawa} 『Em muốn xin anh một chuyện, được không ạ...?』 |
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?" |
// \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?" |
||
− | < |
+ | <1472> \{\m{B}} 『Chuyện gì mới được?』 |
// \{\m{B}} "May I what?" |
// \{\m{B}} "May I what?" |
||
− | < |
+ | <1473> \{Miyazawa} 『Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?』 |
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?" |
// \{Miyazawa} "May I indulge myself?" |
||
− | < |
+ | <1474> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô. |
// I look at my lap as she ask that. |
// I look at my lap as she ask that. |
||
− | < |
+ | <1475> Miyazawa gật đầu. |
// And then, she nods at me. |
// And then, she nods at me. |
||
− | < |
+ | <1476> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút. |
// The chair scratches a bit as I move it a little. |
// The chair scratches a bit as I move it a little. |
||
− | < |
+ | <1477> \{\m{B}} 『Thế này đã được chưa?』 |
// \{\m{B}} "Is this enough?" |
// \{\m{B}} "Is this enough?" |
||
− | < |
+ | <1478> \{Miyazawa} 『Dạ.』 |
// \{Miyazawa} "Yes." |
// \{Miyazawa} "Yes." |
||
− | < |
+ | <1479> \{Miyazawa} 『Giờ cho em xin phép.』 |
// \{Miyazawa} "Then, excuse me." |
// \{Miyazawa} "Then, excuse me." |
||
− | < |
+ | <1480> Miyazawa cúi nửa thân trên... |
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me. |
// Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me. |
||
− | < |
+ | <1481> ... và kê đầu lên đùi tôi. |
// And then she puts her head on my lap. |
// And then she puts her head on my lap. |
||
− | < |
+ | <1482> \{\m{B}} 『Anh kể chuyện nữa nhé?』 |
// \{\m{B}} "Another folktale?" |
// \{\m{B}} "Another folktale?" |
||
− | < |
+ | <1483> \{Miyazawa} 『Không.』 |
// \{Miyazawa} "No." |
// \{Miyazawa} "No." |
||
− | < |
+ | <1484> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi.』 |
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..." |
// \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..." |
||
− | < |
+ | <1485> \{\m{B}} 『Như ý em vậy.』 |
// \{\m{B}} "All right." |
// \{\m{B}} "All right." |
||
− | < |
+ | <1486> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô. |
// I say that and gently pat her head. |
// I say that and gently pat her head. |
||
− | < |
+ | <1487> \{Miyazawa} 『A...』 |
// \{Miyazawa} "Ah..." |
// \{Miyazawa} "Ah..." |
||
− | < |
+ | <1488> \{\m{B}} 『Em không thích bị chạm vào tóc à?』 |
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?" |
// \{\m{B}} "Am I messing your hair up?" |
||
− | < |
+ | <1489> \{Miyazawa} 『Không có đâu, chỉ vì anh trai em cũng làm như thế, nên...』 |
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..." |
// \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..." |
||
− | < |
+ | <1490> \{\m{B}} 『... Ra vậy...』 |
// \{\m{B}} "... I see..." |
// \{\m{B}} "... I see..." |
||
− | < |
+ | <1491> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mình chưa một lần gặp mặt. |
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother. |
// I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother. |
||
− | < |
+ | <1492> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 「Tôi」 = 「Anh trai」 trong tim cô ấy. |
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful. |
// This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful. |
||
− | < |
+ | <1493> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, chệch khỏi những kỳ vọng trước đây. |
// To be honest, it was a complicated feeling. |
// To be honest, it was a complicated feeling. |
||
− | < |
+ | <1494> Chúng tôi giữ nguyên tư thế, không nói thêm lời nào nữa. |
// We stayed in this position without talking. |
// We stayed in this position without talking. |
||
− | < |
+ | <1495> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết. |
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break. |
// And then the first bell rang, indicating the end of lunch break. |
||
− | < |
+ | <1496> \{\m{B}} 『...?』 |
// \{\m{B}} "...?" |
// \{\m{B}} "...?" |
||
− | < |
+ | <1497> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào. |
// Miyazawa didn't move one bit. |
// Miyazawa didn't move one bit. |
||
− | < |
+ | <1498> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của cô. |
// Listening carefully, I hear very faint snoring. |
// Listening carefully, I hear very faint snoring. |
||
− | < |
+ | <1499> \{\m{B}} 『... Ngủ mất rồi...』 |
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..." |
// \{\m{B}} "... She really fell asleep..." |
||
− | < |
+ | <1500> Chỉ có hai cách giải thích, hoặc là cô ấy quá bất cẩn, hoặc là quá tin tưởng con người tôi... |
// Defenseless, huh... or rather, she's confident... |
// Defenseless, huh... or rather, she's confident... |
||
− | < |
+ | <1501> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn. |
// This really is a complicated feeling. |
// This really is a complicated feeling. |
||
− | < |
+ | <1502> Gọi cô ấy dậy |
// Wake her up |
// Wake her up |
||
− | < |
+ | <1503> Để cô ấy ngủ tiếp |
// Let her sleep |
// Let her sleep |
||
− | < |
+ | <1504> \{\m{B}} 『Miyazawa ơi, dậy đi.』 |
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." |
// \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." |
||
− | < |
+ | <1505> Tôi lay vai cô ấy. |
// I shrug her shoulders. |
// I shrug her shoulders. |
||
− | < |
+ | <1506> \{Miyazawa} 『Unn...』 |
// \{Miyazawa} "Unn..." |
// \{Miyazawa} "Unn..." |
||
− | < |
+ | <1507> Miyazawa từ từ mở mắt. |
// Miyazawa slowly opened her eyes. |
// Miyazawa slowly opened her eyes. |
||
− | < |
+ | <1508> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê. |
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap. |
// She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap. |
||
− | < |
+ | <1509> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1510> Vô tư đến mức này thì chịu em luôn rồi đấy... |
// She remained in that seemingly eternal defenseless state. |
// She remained in that seemingly eternal defenseless state. |
||
− | < |
+ | <1511> \{\m{B}} 『... Chuông reo rồi kìa.』 |
// \{\m{B}} "... The bell rang." |
// \{\m{B}} "... The bell rang." |
||
− | < |
+ | <1512> \{Miyazawa} 『Chuông...』 |
// \{Miyazawa} "Bell..." |
// \{Miyazawa} "Bell..." |
||
− | < |
+ | <1513> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1514> \{Miyazawa} 『... A...!』 |
// \{Miyazawa} "... Ah...!" |
// \{Miyazawa} "... Ah...!" |
||
− | < |
+ | <1515> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi. |
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off. |
// Miyazawa immediately lifts her head and moves off. |
||
− | < |
+ | <1516> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi. Em ngủ quên mất...』 |
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..." |
// \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..." |
||
− | < |
+ | <1517> \{\m{B}} 『Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ mà?』 |
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?" |
// \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?" |
||
− | < |
+ | <1518> \{Miyazawa} 『Không, em không định làm vậy đâu.』 |
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to." |
// \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to." |
||
− | < |
+ | <1519> \{Miyazawa} 『Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi...』 |
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..." |
// \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..." |
||
− | < |
+ | <1520> \{Miyazawa} 『Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng...』 |
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..." |
// \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..." |
||
− | < |
+ | <1521> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi.』 |
// \{Miyazawa} "I'm sorry." |
// \{Miyazawa} "I'm sorry." |
||
− | < |
+ | <1522> \{\m{B}} 『Không sao, là do anh muốn vậy mà.』 |
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it." |
// \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it." |
||
− | < |
+ | <1523> \{\m{B}} 『Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc.』 |
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime." |
// \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime." |
||
− | < |
+ | <1524> \{Miyazawa} 『... Thế cũng được ạ?』 |
// \{Miyazawa} "... Is that okay?" |
// \{Miyazawa} "... Is that okay?" |
||
− | < |
+ | <1525> \{\m{B}} 『Nếu em muốn.』 |
// \{\m{B}} "If that's what you wish for." |
// \{\m{B}} "If that's what you wish for." |
||
− | < |
+ | <1526> \{Miyazawa} 『Hihi...』 |
// \{Miyazawa} "Giggle..." |
// \{Miyazawa} "Giggle..." |
||
− | < |
+ | <1527> \{\m{B}} 『Sao thế?』 |
// \{\m{B}} "What is it?" |
// \{\m{B}} "What is it?" |
||
− | < |
+ | <1528> \{Miyazawa} 『 |
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother." |
// \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother." |
||
+ | <1529> -san thực sự rất giống anh trai em.』 |
||
− | <1503> \{\m{B}} 『Thật thế ư?』 |
||
+ | |||
+ | <1530> \{\m{B}} 『Thật thế ư?』 |
||
// \{\m{B}} "Really?" |
// \{\m{B}} "Really?" |
||
− | < |
+ | <1531> \{Miyazawa} 『Dạ.』 |
// \{Miyazawa} "Yes." |
// \{Miyazawa} "Yes." |
||
− | < |
+ | <1532> ... A—... càng lúc tôi càng giống một 「người anh tốt」 thì phải... |
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... |
// ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... |
||
− | < |
+ | <1533> Cánh cửa dẫn đến mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần... |
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object... |
// It feels like like I'm moving away from being a romantic object... |
||
− | < |
+ | <1534> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1535> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa. |
// I gently pat her head. |
// I gently pat her head. |
||
− | < |
+ | <1536> Nhưng vẫn không có dấu hiệu cô sắp tỉnh lại. |
// She doesn't seem to be waking up. |
// She doesn't seem to be waking up. |
||
− | < |
+ | <1537> Hẳn cô đã phải chịu mỏi mệt lắm rồi... |
// I guess she really was tired... |
// I guess she really was tired... |
||
− | < |
+ | <1538> Chỉ ít phút nữa là vào tiết, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc. |
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up. |
// Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up. |
||
− | < |
+ | <1539> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ... |
// ... Well, I wonder if that's just an excuse... |
// ... Well, I wonder if that's just an excuse... |
||
− | < |
+ | <1540> Có lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi... |
// Or it might be that I don't want this moment to end... |
// Or it might be that I don't want this moment to end... |
||
− | < |
+ | <1541> \{\m{B}} 『Anh trai à...』 |
// \{\m{B}} "An older brother, huh..." |
// \{\m{B}} "An older brother, huh..." |
||
− | < |
+ | <1542> Anh ta là người như thế nào...? |
// What kind of guy is he...? |
// What kind of guy is he...? |
||
− | < |
+ | <1543> ... Và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...? |
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...? |
// ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...? |
||
− | < |
+ | <1544> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh... |
// Being adored by her delinquent companions... |
// Being adored by her delinquent companions... |
||
− | < |
+ | <1545> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường... |
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room... |
// Never making friends in school, and always spending time in the reference room... |
||
− | < |
+ | <1546> Nếu tôi là anh trai cô ấy... |
// If I were her older brother... |
// If I were her older brother... |
||
− | < |
+ | <1547> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy... |
// I wouldn't want this... right? |
// I wouldn't want this... right? |
||
− | < |
+ | <1548> Đính, đoong, đính, đoong... |
// Ding, dong, dang, dong. |
// Ding, dong, dang, dong. |
||
− | < |
+ | <1549> \{\m{B}} 『Hồi chuông thứ hai rồi...』 |
// \{\m{B}} "The second bell, huh..." |
// \{\m{B}} "The second bell, huh..." |
||
− | < |
+ | <1550> \{Miyazawa} 『... U... nn...』 |
// \{Miyazawa} "... U..nn..." |
// \{Miyazawa} "... U..nn..." |
||
− | < |
+ | <1551> Miyazawa khẽ trở mình. |
// Miyazawa stirs a bit. |
// Miyazawa stirs a bit. |
||
− | < |
+ | <1552> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...? |
// Did she wake up... |
// Did she wake up... |
||
− | < |
+ | <1553> \{Miyazawa} 『Su.... su...』 |
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..." |
// \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..." |
||
− | < |
+ | <1554> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi... |
// No, she only moved around a bit... |
// No, she only moved around a bit... |
||
− | < |
+ | <1555> Ngủ mê man như thế cơ mà... |
// She's dead asleep... |
// She's dead asleep... |
||
− | < |
+ | <1556> Chỉ có điều, trọng lượng và hơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu... |
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh. |
// Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh. |
||
− | < |
+ | <1557> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho... |
// And I've already filled my stomach with lunch... |
// And I've already filled my stomach with lunch... |
||
− | < |
+ | <1558> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng. |
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well. |
// This is somehow making me feel kind of sleepy as well. |
||
− | < |
+ | <1559> ......... |
// ......... |
// ......... |
||
− | < |
+ | <1560> ...... |
// ...... |
// ...... |
||
− | < |
+ | <1561> ... |
// ... |
// ... |
||
− | < |
+ | <1562> Đính, đoong, đính, đoong... |
// Ding, dong, dang, dong... |
// Ding, dong, dang, dong... |
||
− | < |
+ | <1563> \{\m{B}} 『Unnn...』 |
// \{\m{B}} "Unnn..." |
// \{\m{B}} "Unnn..." |
||
− | < |
+ | <1564> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ. |
// As always, the sound of the bell wakes me up. |
// As always, the sound of the bell wakes me up. |
||
− | < |
+ | <1565> Và ngay trước mắt tôi là... |
// And just in front of me is... |
// And just in front of me is... |
||
− | < |
+ | <1566> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1567> \{Miyazawa} 『.........』 |
// \{Miyazawa} "........." |
// \{Miyazawa} "........." |
||
− | < |
+ | <1568> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1569> \{Miyazawa} 『Chào buổi sáng.』 |
// \{Miyazawa} "I hope you slept well." |
// \{Miyazawa} "I hope you slept well." |
||
− | < |
+ | <1570> \{\m{B}} 『Chào.』 |
// \{\m{B}} "Thanks." |
// \{\m{B}} "Thanks." |
||
− | < |
+ | <1571> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi. |
// ... Miyazawa lying on my lap. |
// ... Miyazawa lying on my lap. |
||
− | < |
+ | <1572> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy mà không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế. |
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap. |
// It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap. |
||
− | < |
+ | <1573> \{Miyazawa} 『Hình như em vừa mới trốn tiết.』 |
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class." |
// \{Miyazawa} "I kind of skipped class." |
||
− | < |
+ | <1574> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
− | < |
+ | <1575> \{Miyazawa} 『Vì em ngủ ngon quá mà.』 |
// \{Miyazawa} "I was sound asleep." |
// \{Miyazawa} "I was sound asleep." |
||
− | < |
+ | <1576> \{\m{B}} 『Chắc là thế thật.』 |
// \{\m{B}} "Seemed that way." |
// \{\m{B}} "Seemed that way." |
||
− | < |
+ | <1577> \{Miyazawa} 『Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy.』 |
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san." |
// \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san." |
||
− | < |
+ | <1578> \{\m{B}} 『Anh cũng ngắm em như thế thôi.』 |
// \{\m{B}} "I also saw yours." |
// \{\m{B}} "I also saw yours." |
||
− | < |
+ | <1579> \{Miyazawa} 『Vậy là chúng mình hòa nhau rồi?』 |
// \{Miyazawa} "We're even then?" |
// \{Miyazawa} "We're even then?" |
||
− | < |
+ | <1580> \{\m{B}} 『Ờ, hòa rồi.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, we're even." |
// \{\m{B}} "Yeah, we're even." |
||
− | < |
+ | <1581> Thế là cả hai cùng bật cười. |
// Saying that, we both smile. |
// Saying that, we both smile. |
||
− | < |
+ | <1582> \{Miyazawa} 『Em sẽ vào học tiết sáu.』 |
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period." |
// \{Miyazawa} "I'll attend sixth period." |
||
− | < |
+ | <1583> \{\m{B}} 『Ờ, ý hay đấy.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea." |
||
− | < |
+ | <1584> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh nên về rồi.』 |
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too." |
// \{\m{B}} "I should probably be getting back too." |
||
− | < |
+ | <1585> \{Miyazawa} 『Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?』 |
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?" |
// \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?" |
||
− | < |
+ | <1586> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
− | < |
+ | <1587> \{Miyazawa} 『Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm.』 |
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came." |
// \{Miyazawa} "I felt relieved when you came." |
||
− | < |
+ | <1588> \{\m{B}} 『Ơ...?』 |
// \{\m{B}} "Eh..." |
// \{\m{B}} "Eh..." |
||
− | < |
+ | <1589> \{Miyazawa} 『Cáo thị chỉ ghi là anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không.』 |
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight." |
// \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight." |
||
− | < |
+ | <1590> \{\m{B}} 『À, ờ nhỉ... Em nói đúng.』 |
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?" |
// \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?" |
||
− | < |
+ | <1591> \{Miyazawa} 『Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy...』 |
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..." |
// \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..." |
||
− | < |
+ | <1592> \{Miyazawa} 『Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?』 |
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?" |
// \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?" |
||
− | < |
+ | <1593> \{\m{B}} 『Việc gì phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu.』 |
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all." |
// \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all." |
||
− | < |
+ | <1594> \{\m{B}} 『Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được.』 |
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?" |
// \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?" |
||
− | < |
+ | <1595> \{Miyazawa} 『Vậy là anh đồng ý rồi nhé.』 |
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall." |
// \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall." |
||
− | < |
+ | <1596> Miyazawa cười tươi tắn, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa. |
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again. |
// Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again. |
||
− | < |
+ | <1597> \{\m{B}} 『Này, gối đùi nữa sao...?』 |
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?" |
// \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?" |
||
− | < |
+ | <1598> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi anh, em vô ý quá...』 |
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..." |
// \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..." |
||
− | < |
+ | <1599> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô và nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống. |
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. |
// She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. |
||
− | < |
+ | <1600> \{\m{B}} 『Không sao, anh cho phép em mà.』 |
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you." |
// \{\m{B}} "It's okay, I'll let you." |
||
− | < |
+ | <1601> \{Miyazawa} 『Được thật ạ...?』 |
// \{Miyazawa} "Is that okay...?" |
// \{Miyazawa} "Is that okay...?" |
||
− | < |
+ | <1602> \{\m{B}} 『Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?』 |
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?" |
// \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?" |
||
− | < |
+ | <1603> \{Miyazawa} 『Chẳng may nó xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy.』 |
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens." |
// \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens." |
||
− | < |
+ | <1604> \{\m{B}} 『Nói 「em không làm như thế đâu」 thì không được sao...?』 |
// \{\m{B}} "How about saying you won't..." |
// \{\m{B}} "How about saying you won't..." |
||
− | < |
+ | <1605> \{Miyazawa} 『Dạ, em không làm như thế đâu.』 |
// \{Miyazawa} "Yes, I won't." |
// \{Miyazawa} "Yes, I won't." |
||
− | < |
+ | <1606> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi. |
// Miyazawa giggles on my lap. |
// Miyazawa giggles on my lap. |
||
− | < |
+ | <1607> Và tôi cũng cười theo. |
// I also smile. |
// I also smile. |
||
− | < |
+ | <1608> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế. |
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings. |
// Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings. |
||
− | < |
+ | <1609> Đang là giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng. |
// The school becomes peaceful as lessons start. |
// The school becomes peaceful as lessons start. |
||
− | < |
+ | <1610> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu. |
// I guess it's okay to sneak away now. |
// I guess it's okay to sneak away now. |
||
− | < |
+ | <1611> Tôi bước lại bậu cửa sổ. |
// I move towards the window. |
// I move towards the window. |
||
− | < |
+ | <1612> Cạch... |
// Rattle... |
// Rattle... |
||
− | < |
+ | <1613> \{\m{B}} 『Hử?』 |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
− | < |
+ | <1614> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở. |
// The window open before even I touch it. |
// The window open before even I touch it. |
||
− | < |
+ | <1615> Ngay sau đó, một gã thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng. |
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room. |
// After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room. |
||
− | < |
+ | <1616> \{Gã trai} 『Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à...』 |
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." |
// \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." |
||
− | < |
+ | <1617> Gã thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi. |
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me. |
// Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me. |
||
− | < |
+ | <1618> \{Gã trai} 『.........』 |
// \{Man} "........." |
// \{Man} "........." |
||
− | < |
+ | <1619> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân. |
// He's looking closely at me. |
// He's looking closely at me. |
||
− | < |
+ | <1620> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự... |
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight. |
// Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight. |
||
− | < |
+ | <1621> ... mà chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi. |
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity. |
// It looks like he's examining me as though I'm some commodity. |
||
− | < |
+ | <1622> \{\m{B}} 『Chuyện gì đây?』 |
// \{\m{B}} "What is it?" |
// \{\m{B}} "What is it?" |
||
− | < |
+ | <1623> \{Gã trai} 『Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ.』 |
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before." |
// \{Man} "Dude... I haven't seen you before." |
||
− | < |
+ | <1624> \{\m{B}} 『Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?』 |
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?" |
// \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?" |
||
− | < |
+ | <1625> \{Gã trai} 『Chứ mày thì phải chắc?』 |
// \{Man} "Aren't you too?" |
// \{Man} "Aren't you too?" |
||
− | < |
+ | <1626> \{\m{B}} 『Tôi là học sinh ở đây.』 |
// \{\m{B}} "I'm a student from here." |
// \{\m{B}} "I'm a student from here." |
||
− | < |
+ | <1627> \{Gã trai} 『Mày đang mặc đồ thường mà?』 |
// \{Man} "Aren't those normal clothes?" |
// \{Man} "Aren't those normal clothes?" |
||
− | < |
+ | <1628> \{\m{B}} 『Tôi bị đình chỉ.』 |
// \{\m{B}} "I'm suspended from school." |
// \{\m{B}} "I'm suspended from school." |
||
− | < |
+ | <1629> \{Gã trai} 『Đình chỉ? Có mà đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này.』 |
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" |
// \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" |
||
− | < |
+ | <1630> \{\m{B}} 『Muốn gây sự hả?』 |
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?" |
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?" |
||
− | < |
+ | <1631> \{Gã trai} 『Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày ở đây thôi.』 |
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people." |
// \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people." |
||
− | < |
+ | <1632> \{\m{B}} 『Công nhận...』 |
// \{\m{B}} "I guess." |
// \{\m{B}} "I guess." |
||
− | < |
+ | <1633> \{Gã trai} 『Thế?』 |
// \{Man} "Well?" |
// \{Man} "Well?" |
||
− | < |
+ | <1634> \{\m{B}} 『Hử?』 |
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
− | < |
+ | <1635> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』 |
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?" |
// \{Man} "Dude, what are you to Yukine?" |
||
− | < |
+ | <1636> \{\m{B}} 『Cái đó... Tôi không rõ ý ông...』 |
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask." |
// \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask." |
||
− | < |
+ | <1637> \{Gã trai} 『Bạn trai hay gì?』 |
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?" |
// \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?" |
||
− | < |
+ | <1638> \{\m{B}} 『... Không... không phải.』 |
// \{\m{B}} "... No... I'm not." |
// \{\m{B}} "... No... I'm not." |
||
− | < |
+ | <1639> \{Gã trai} 『Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế.』 |
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah." |
// \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah." |
||
− | < |
+ | <1640> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1641> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...? |
// He just said something quite frightening... |
// He just said something quite frightening... |
||
− | < |
+ | <1642> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào... |
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa... |
// I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa... |
||
− | < |
+ | <1643> Biết đâu cả lũ còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận cô ấy... |
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead... |
// Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead... |
||
− | < |
+ | <1644> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế cạnh đó. |
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby. |
// The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby. |
||
− | < |
+ | <1645> \{\m{B}} 『Sao...?』 |
// \{\m{B}} "What...?" |
// \{\m{B}} "What...?" |
||
− | < |
+ | <1646> \{Gã trai} 『Tao thấy cả rồi đấy nhé.』 |
// \{Man} "I saw it." |
// \{Man} "I saw it." |
||
− | < |
+ | <1647> \{\m{B}} 『Thấy gì?』 |
// \{\m{B}} "Saw what?" |
// \{\m{B}} "Saw what?" |
||
− | < |
+ | <1648> \{Gã trai} 『Yukine đã ngủ trên đùi mày.』 |
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap." |
// \{Man} "Yukine sleeping on your lap." |
||
− | < |
+ | <1649> \{Gã trai} 『Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau...』 |
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..." |
// \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..." |
||
− | < |
+ | <1650> \{\m{B}} 『Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?』 |
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?" |
// \{\m{B}} "Since when did you see that...?" |
||
− | < |
+ | <1651> \{Gã trai} 『Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia.』 |
// \{Man} "Since you started eating that pilaf." |
// \{Man} "Since you started eating that pilaf." |
||
− | < |
+ | <1652> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1653> Xem như hắn đã thấy hết mọi chuyện... |
// It seems he's seen everything... |
// It seems he's seen everything... |
||
− | < |
+ | <1654> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...? |
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...? |
// So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...? |
||
− | < |
+ | <1655> \{Gã trai} 『Thế?』 |
// \{Man} "Well?" |
// \{Man} "Well?" |
||
− | < |
+ | <1656> \{\m{B}} 『Hả?』 |
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
− | < |
+ | <1657> Gã thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối và tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn. |
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye. |
// He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye. |
||
− | < |
+ | <1658> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』 |
// \{Man} "So, what are you to Yukine?" |
// \{Man} "So, what are you to Yukine?" |
||
− | < |
+ | <1659> Vẫn câu hỏi cũ. |
// The question from earlier. |
// The question from earlier. |
||
− | < |
+ | <1660> \{\m{B}} 『... Là đàn anh lớp trên. Chỉ thế thôi...』 |
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..." |
// \{\m{B}} "... A senior. That's all..." |
||
− | < |
+ | <1661> \{Gã trai} 『Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à...』 |
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..." |
// \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..." |
||
− | < |
+ | <1662> Hắn cười khì, khụt khịt mũi. |
// He snickers through his nose. |
// He snickers through his nose. |
||
− | < |
+ | <1663> \{Gã trai} 『Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó...』 |
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." |
// \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." |
||
− | < |
+ | <1664> \{\m{B}} 『Cũng vì đâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?』 |
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?" |
// \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?" |
||
− | < |
+ | <1665> \{Gã trai} 『Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra tư cách thay thế.』 |
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." |
// \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." |
||
− | < |
+ | <1666> \{\m{B}} 『Thay thế?』 |
// \{\m{B}} "His substitute?" |
// \{\m{B}} "His substitute?" |
||
− | < |
+ | <1667> \{Gã trai} 『Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé.』 |
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead." |
// \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead." |
||
− | < |
+ | <1668> \{Gã trai} 『Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào.』 |
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story." |
// \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story." |
||
− | < |
+ | <1669> \{Gã trai} 『Hồi trước con bé thích được cưng chiều lắm kìa...』 |
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..." |
// \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..." |
||
− | < |
+ | <1670> \{Gã trai} 『Theo lý bọn tao phải dỗ dành, an ủi nó, thế mà...』 |
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..." |
// \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..." |
||
− | < |
+ | <1671> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu ông anh đang nói gì nữa.』 |
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying." |
// \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying." |
||
− | < |
+ | <1672> \{\m{B}} 『Với lại, 「thay thế」 tức là sao?』 |
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?" |
// \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?" |
||
− | < |
+ | <1673> \{Gã trai} 『Mày không biết gì hết à?』 |
// \{Man} "You don't know anything, do you?" |
// \{Man} "You don't know anything, do you?" |
||
− | < |
+ | <1674> \{\m{B}} 『...?』 |
// \{\m{B}} "...?" |
// \{\m{B}} "...?" |
||
− | < |
+ | <1675> \{Gã trai} 『Cả chuyện anh trai của con bé nữa?』 |
// \{Man} "Not even about her brother?" |
// \{Man} "Not even about her brother?" |
||
− | < |
+ | <1676> \{\m{B}} 『Miyazawa chỉ nói là, cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy.』 |
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother." |
// \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother." |
||
− | < |
+ | <1677> \{Gã trai} 『A... chả trách lại thành ra như thế.』 |
// \{Man} "Ahh... I see now." |
// \{Man} "Ahh... I see now." |
||
− | < |
+ | <1678> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ. |
// The man nods his head twice, as if he understood everything. |
// The man nods his head twice, as if he understood everything. |
||
− | < |
+ | <1679> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa. |
// And then he looked carefully at me. |
// And then he looked carefully at me. |
||
− | < |
+ | <1680> \{Gã trai} 『... Nhìn mày có chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?』 |
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?" |
// \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?" |
||
− | < |
+ | <1681> \{\m{B}} 『Tôi cũng muốn biết lắm.』 |
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me." |
// \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me." |
||
− | < |
+ | <1682> \{Gã trai} 『Mà dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh...』 |
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..." |
// \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..." |
||
− | < |
+ | <1683> \{\m{B}} 『... Ông anh đó có biết việc em gái mình đang làm không?』 |
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?" |
// \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?" |
||
− | < |
+ | <1684> \{\m{B}} 『Tôi mà là anh ta, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào còn đường này.』 |
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this." |
// \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this." |
||
− | < |
+ | <1685> \{Gã trai} 『Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu.』 |
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way." |
// \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way." |
||
− | < |
+ | <1686> \{\m{B}} 『Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?』 |
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?" |
// \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?" |
||
− | < |
+ | <1687> \{Gã trai} 『Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể.』 |
// \{Man} "That's... impossible you see." |
// \{Man} "That's... impossible you see." |
||
− | < |
+ | <1688> \{\m{B}} 『Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng là một tên hèn nhát.』 |
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh." |
// \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh." |
||
− | < |
+ | <1689> Bốp! |
// Pow! |
// Pow! |
||
− | < |
+ | <1690> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội. |
// My world suddenly shook. |
// My world suddenly shook. |
||
− | < |
+ | <1691> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, và cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn. |
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor. |
// It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor. |
||
− | < |
+ | <1692> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát. |
// My cheek is kind of hurting too. |
// My cheek is kind of hurting too. |
||
− | < |
+ | <1693> \{\m{B}} 『Chó... chết...!』 |
// \{\m{B}} "You ass... hole...!" |
// \{\m{B}} "You ass... hole...!" |
||
− | < |
+ | <1694> \{Gã trai} 『Đừng có sỉ nhục người đã khuất!!』 |
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" |
// \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" |
||
− | < |
+ | <1695> \{\m{B}} 『Ế...?』 |
// \{\m{B}} "Eh...?" |
// \{\m{B}} "Eh...?" |
||
− | < |
+ | <1696> Vừa toan vùng dậy, cả người tôi bỗng cứng đờ. |
// I suddenly stiffen as I was about to get up. |
// I suddenly stiffen as I was about to get up. |
||
− | < |
+ | <1697> Người đã khuất...? |
// Someone who's dead...? |
// Someone who's dead...? |
||
− | < |
+ | <1698> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật. |
// His clenched fist trembles as he stands and look at me. |
// His clenched fist trembles as he stands and look at me. |
||
− | < |
+ | <1699> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa. |
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. |
// He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. |
||
− | < |
+ | <1700> \{\m{B}} 『... Anh... anh của Miyazawa đã...』 |
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..." |
// \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..." |
||
− | < |
+ | <1701> \{\m{B}} 『Đã...』 |
// \{\m{B}} "Well..." |
// \{\m{B}} "Well..." |
||
− | < |
+ | <1702> \{Gã trai} 『Anh ta chết rồi. Được gần một năm.』 |
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now." |
// \{Man} "He's dead. It's been almost a year now." |
||
− | < |
+ | <1703> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1704> Giờ thì tôi đã hiểu... |
// I see now... |
// I see now... |
||
− | < |
+ | <1705> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa... |
// Miyazawa's brother... isn't around anymore... |
// Miyazawa's brother... isn't around anymore... |
||
− | < |
+ | <1706> \{\m{B}} 『... Tôi xin lỗi...』 |
// \{\m{B}} "... I'm sorry..." |
// \{\m{B}} "... I'm sorry..." |
||
− | < |
+ | <1707> \{Gã trai} 『Hả?』 |
// \{Man} "Huh?" |
// \{Man} "Huh?" |
||
− | < |
+ | <1708> \{\m{B}} 『Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?』 |
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?" |
// \{\m{B}} "He was your friend as well, right?" |
||
− | < |
+ | <1709> \{\m{B}} 『Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời lẽ thật tệ hại...』 |
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..." |
// \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..." |
||
− | < |
+ | <1710> \{Gã trai} 『.........』 |
// \{Man} "........." |
// \{Man} "........." |
||
− | < |
+ | <1711> \{Gã trai} 『... Chậc...』 |
// \{Man} "... Tch..." |
// \{Man} "... Tch..." |
||
− | < |
+ | <1712> Gã thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế. |
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat. |
// He loosen up his clenched fist and then takes a seat. |
||
− | < |
+ | <1713> Đoạn, buông tiếng thở dài. |
// And then he sighs. |
// And then he sighs. |
||
− | < |
+ | <1714> \{Gã trai} 『Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta.』 |
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar." |
// \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar." |
||
− | < |
+ | <1715> \{\m{B}} 『...?』 |
// \{\m{B}} "...?" |
// \{\m{B}} "...?" |
||
− | < |
+ | <1716> \{Gã trai} 『Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi...』 |
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." |
// \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." |
||
− | < |
+ | <1717> \{Gã trai} 『Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật...』 |
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..." |
// \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..." |
||
− | < |
+ | <1718> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm... |
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past... |
// He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past... |
||
− | < |
+ | <1719> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại. |
// And then, his eyebrow suddenly twitches. |
// And then, his eyebrow suddenly twitches. |
||
− | < |
+ | <1720> \{Gã trai} 『Có người tới.』 |
// \{Man} "Someone's coming." |
// \{Man} "Someone's coming." |
||
− | < |
+ | <1721> \{\m{B}} 『Ớ? Ai cơ?!』 |
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!" |
// \{\m{B}} "Eh? Who is?!" |
||
− | < |
+ | <1722> \{Gã trai} 『Đừng có đứng đực ra đó nữa!』 |
// \{Man} "Don't just stand there!" |
// \{Man} "Don't just stand there!" |
||
− | < |
+ | <1723> Nhanh như chảo chớp, gã thanh niên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ. |
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window. |
// He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window. |
||
− | < |
+ | <1724> Rẹt... |
// Rattle... |
// Rattle... |
||
− | < |
+ | <1725> \{Giọng nói} 『Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà...』 |
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..." |
// \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..." |
||
− | < |
+ | <1726> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng... |
// Looks like the teacher... |
// Looks like the teacher... |
||
− | < |
+ | <1727> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa. |
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window. |
// We ended up hiding within the thick shrub behind the window. |
||
− | < |
+ | <1728> \{Gã trai} (Phù, tí thì toi.) |
// \{Man} (Whew, that was kinda close.) |
// \{Man} (Whew, that was kinda close.) |
||
− | < |
+ | <1729> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.) |
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.) |
// \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.) |
||
− | < |
+ | <1730> \{Gã trai} (Nếu mày muốn sinh tồn ở đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.) |
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.) |
// \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.) |
||
− | < |
+ | <1731> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?) |
// \{\m{B}} (... You heard that?) |
// \{\m{B}} (... You heard that?) |
||
− | < |
+ | <1732> \{Gã trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.) |
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.) |
// \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.) |
||
− | < |
+ | <1733> \{\m{B}} (.........) |
// \{\m{B}} (.........) |
// \{\m{B}} (.........) |
||
− | < |
+ | <1734> Mấy gã này rốt cuộc là loại người gì vậy...? |
// Just what in the world are these guys anyway...? |
// Just what in the world are these guys anyway...? |
||
− | < |
+ | <1735> \{Sunohara} 『Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?』 |
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..." |
// \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..." |
||
− | < |
+ | <1736> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
− | < |
+ | <1737> \{Sunohara} 『Mà phải công nhận... mày gan thật đấy.』 |
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave." |
// \{Sunohara} "Even still... You sure are brave." |
||
− | < |
+ | <1738> \{\m{B}} 『Nói thế là sao?』 |
// \{\m{B}} "What do you mean?" |
// \{\m{B}} "What do you mean?" |
||
− | < |
+ | <1739> \{Sunohara} 『Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?』 |
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" |
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" |
||
− | < |
+ | <1740> \{\m{B}} 『Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến.』 |
// \{\m{B}} "If it happens, it happens." |
// \{\m{B}} "If it happens, it happens." |
||
− | < |
+ | <1741> \{Sunohara} 『Mạnh miệng gớm.』 |
// \{Sunohara} "Well said." |
// \{Sunohara} "Well said." |
||
− | < |
+ | <1742> \{Sunohara} 『Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 「người anh tốt」 rồi.』 |
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." |
// \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." |
||
− | < |
+ | <1743> \{\m{B}} 『Mày cũng nghĩ thế à?』 |
// \{\m{B}} "Do you really think so?" |
// \{\m{B}} "Do you really think so?" |
||
− | < |
+ | <1744> \{Sunohara} 『Ờ. Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?』 |
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?" |
// \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?" |
||
− | < |
+ | <1745> \{Sunohara} 『Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu.』 |
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother." |
// \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother." |
||
− | < |
+ | <1746> \{Sunohara} 『Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa.』 |
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance." |
// \{Sunohara} "You're not her focus for romance." |
||
− | < |
+ | <1747> \{\m{B}} 『... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à.』 |
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..." |
// \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..." |
||
− | < |
+ | <1748> \{Sunohara} 『Là sao hả?』 |
// \{Sunohara} "What's that?" |
// \{Sunohara} "What's that?" |
||
− | < |
+ | <1749> \{\m{B}} 『À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi.』 |
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap." |
// \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap." |
||
− | < |
+ | <1750> \{Sunohara} 『Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?』 |
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?" |
// \{Sunohara} "When did you do something so envious?" |
||
− | < |
+ | <1751> \{\m{B}} 『Khi mày bận chui rúc trong cái xó xỉnh nào đó. Có mày trong phòng thì tao và em ấy làm thế sao được.』 |
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around." |
// \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around." |
||
− | < |
+ | <1752> \{Sunohara} 『Ê... máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy.』 |
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?" |
// \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?" |
||
− | < |
+ | <1753> \{\m{B}} 『Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn.』 |
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know." |
// \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know." |
||
− | < |
+ | <1754> \{Sunohara} 『À~ có lý. Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng ở mức 「người anh tốt」 trong mắt người ta thôi.』 |
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh." |
// \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh." |
||
− | < |
+ | <1755> \{Sunohara} 『Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của 「người anh tốt」 lại càng được nâng lên.』 |
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'" |
// \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'" |
||
− | < |
+ | <1756> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1757> \{Sunohara} 『Tao nôn nóng chờ phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá.』 |
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me." |
// \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me." |
||
− | < |
+ | <1758> \{Sunohara} 『Tao sẽ vừa tiến bước vừa ngoái lại nhìn thằng 「người anh tốt」 kẹt lại sau bờ tường.』 |
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over." |
// \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over." |
||
− | < |
+ | <1759> \{Sunohara} 『Đừng có khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá.』 |
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?" |
// \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?" |
||
− | < |
+ | <1760> \{\m{B}} 『Mày cứ ở đó nói gà nói vịt tiếp đi.』 |
// \{\m{B}} "If you say so." |
// \{\m{B}} "If you say so." |
||
− | < |
+ | <1761> Ngày đình chỉ thứ hai... |
// Second day of suspension... |
// Second day of suspension... |
||
− | < |
+ | <1762> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo. |
// I'm in a bit of a pinch. |
// I'm in a bit of a pinch. |
||
− | < |
+ | <1763> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <1764> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía. |
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity. |
// I stick myself at the wall and inspect the vicinity. |
||
− | < |
+ | <1765> Ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết mức nghe ngóng động tĩnh. |
// I hide my breath as I hide. |
// I hide my breath as I hide. |
||
− | < |
+ | <1766> \{Giọng nói} 『Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này.』 |
// \{Voice} "I think he came over here." |
// \{Voice} "I think he came over here." |
||
− | < |
+ | <1767> \{Giọng nói} 『Chia thành hai nhóm đi.』 |
// \{Voice} "Let's split off into two groups." |
// \{Voice} "Let's split off into two groups." |
||
− | < |
+ | <1768> \{Giọng nói} 『Được.』 |
// \{Voice} "All right." |
// \{Voice} "All right." |
||
− | < |
+ | <1769> \{\m{B}} (Khỉ thật...) |
// \{\m{B}} (Oh crap...) |
// \{\m{B}} (Oh crap...) |
||
− | < |
+ | <1770> Có người đang tiến lại gần đây. |
// Someone's coming this way. |
// Someone's coming this way. |
||
− | < |
+ | <1771> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động. |
// I stand up without making any noise as much as possible. |
// I stand up without making any noise as much as possible. |
||
− | < |
+ | <1772> Nhà vệ sinh... vào đó là hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy... |
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be... |
// The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be... |
||
− | < |
+ | <1773> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn... |
// But it'll probably be much safer in the courtyard... |
// But it'll probably be much safer in the courtyard... |
||
− | < |
+ | <1774> \{\m{B}} 『Oái ăm thật mà...』 |
// \{\m{B}} "This is quite bad..." |
// \{\m{B}} "This is quite bad..." |
||
− | < |
+ | <1775> Vâng... màn chơi là trường học. |
// Yeah... this is the school. |
// Yeah... this is the school. |
||
− | < |
+ | <1776> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao. |
// And I'm being chased. |
// And I'm being chased. |
||
− | < |
+ | <1777> Hết tốp giáo viên này đến tốp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được. |
// Teacher after teacher. |
// Teacher after teacher. |
||
− | < |
+ | <1778> Tôi bị bắt quả tang ngay lúc trèo cửa sổ vào phòng tư liệu. |
// I got caught while climbing into the window of the reference room. |
// I got caught while climbing into the window of the reference room. |
||
− | < |
+ | <1779> Lẽ ra tôi đã có thể yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải... |
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break... |
// I thought it was okay to sneak in since it was lunch break... |
||
− | < |
+ | <1780> Đính, đoong, đính, đoong... |
// Ding, dong, dang, dong... |
// Ding, dong, dang, dong... |
||
− | < |
+ | <1781> \{\m{B}} 『Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi...』 |
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..." |
// \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..." |
||
− | < |
+ | <1782> Tình thế mỗi lúc một xấu đi. |
// The situation's becoming worse. |
// The situation's becoming worse. |
||
− | < |
+ | <1783> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt. |
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away. |
// If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away. |
||
− | < |
+ | <1784> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi. |
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss. |
// More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss. |
||
− | < |
+ | <1785> Giá mà tôi có mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy. |
// I guess I should have at least been in a school uniform. |
// I guess I should have at least been in a school uniform. |
||
− | < |
+ | <1786> Tròng nó lên người là có thể ngụy trang giữa đám đông được rồi... |
// I should still be able to slip through... |
// I should still be able to slip through... |
||
− | < |
+ | <1787> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã... |
// Or should I leave the school for now...? |
// Or should I leave the school for now...? |
||
− | < |
+ | <1788> Mà vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng tư liệu như một tên ngốc làm gì? |
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot? |
// To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot? |
||
− | < |
+ | <1789> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu... |
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me. |
// Not going to meet her for a day isn't going to kill me. |
||
</pre> |
</pre> |
Revision as of 21:02, 14 July 2020
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Phân đoạn
Bản thảo
<0942> Ngày hôm sau, tôi lại qua dãy trường cũ. // The next day, I went to the old school building again. <0943> Đích đến hiển nhiên là phòng tư liệu rồi. // My destination is the reference room. <0944> Tôi mở cửa. // I open the door. <0945> \{Miyazawa} 『Mời vào!』 // \{Miyazawa} "Welcome!" <0946> Vẫn là nụ cười thân thương ấy. // Miyazawa's smile. <0947> Song song với đó, hương thơm nức mũi lan tỏa khắp căn phòng đủ làm tôi sôi cả bụng. // At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry. <0948> Nhìn cách bài trí kia, dường như cô ấy đang chuẩn bị mở tiệc. // It seemed like I came into a party. <0949> Những đĩa thức ăn đủ đầy màu sắc đã được bày biện sẵn trên bàn. // Cooked food of various colors were set up on the table. <0950> \{\m{B}} 『Mấy thứ này là sao đây...?』 // \{\m{B}} "What's with all this...?" <0951> \{Miyazawa} 『Ưmm...』 // \{Miyazawa} "Um..." <0952> \{Miyazawa} 『Em mong anh tha thứ chuyện hôm qua.』 // \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday." <0953> Cô ấy cúi đầu thật thấp. // She hung her head low. <0954> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "Huh?" <0955> \{Miyazawa} 『À... là vì em đã gây rắc rối cho anh...』 // \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..." <0956> \{\m{B}} 『Ờ... chuyện ngủ trên đùi anh ấy hả?』 // \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?" <0957> \{Miyazawa} 『Dạ... thật tình là em chỉ định chợp mắt giây lát thôi.』 // \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." <0958> \{Miyazawa} 『Dạ...』 // \{Miyazawa} "Yes..." <0959> \{\m{B}} 『Anh không để bụng đâu, em ngẩng mặt lên đi.』 // \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head." <0960> \{Miyazawa} 『Em thấy hối hận lắm.』 // \{Miyazawa} "I'm very sorry." <0961> \{\m{B}} 『Nói trắng ra nhé, anh thích lắm. Có đứa con trai nào lại không ước ao chuyện ấy cơ chứ.』 // \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all." <0962> \{Miyazawa} 『Thật vậy ạ?』 // \{Miyazawa} "Is that so?" <0963> \{\m{B}} 『Thật quá chứ lại...』 // \{\m{B}} "Kind of..." <0964> \{\m{B}} 『Với cả, anh không muốn nhìn người khác cúi đầu trước mình như thế đâu.』 // \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that." <0965> \{Miyazawa} 『Chuyện đó... em cũng xin lỗi.』 // \{Miyazawa} "For that... I also apologize." <0966> \{\m{B}} 『Một lần này nữa thôi đó.』 // \{\m{B}} "Let that be the last one." <0967> \{Miyazawa} 『Dạ.』 // \{Miyazawa} "Okay." <0968> Nụ cười tươi tắn lại quay về trên môi cô ấy. // Her smile returns. <0969> Tôi có cảm giác, lỡ phải cãi nhau với Miyazawa thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài độ mười giây. // If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again. <0970> \{\m{B}} (Mà chỉ riêng cái ý định cãi nhau với em ấy thôi cũng thấy khó khả thi rồi...) // \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...) <0971> \{Miyazawa} 『Và đây là... lời cảm ơn của em.』 // \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks." <0972> \{Miyazawa} 『Vì đã cho em ngủ nhờ, và vì câu chuyện ấy nữa.』 // \{Miyazawa} "For the, folktale." <0973> \{\m{B}} 『Mấy món này nhìn công phu quá...』 // \{\m{B}} "Looks great." <0974> \{Miyazawa} 『Dạ, em đã cố gắng rất nhiều đấy.』 // \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this." <0975> Trước là vinh hạnh làm chiếc gối âu yếm cô ấy trong lòng, sau lại có diễm phúc thưởng thức bữa cơm thân tình hương vị nhà làm. // So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh. <0976> Đúng là phước báu đủ khiến mọi thằng đàn ông đều muốn nhào tới giành quyền hưởng thụ... // Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... <0977> Nhưng đối tượng lại là Miyazawa, nên rất có khả năng cô sẽ đứng ra giảng hòa rồi mời từng người một nhập cuộc... // And then, because it's her, she'll probably accept it. <0978> Trên hết, đó kỳ thực là thiên tính của cô, luôn đối đãi bình đẳng với toàn thể nhân loại. // Then in the end, all of them will come here to do the same. <0979> Giả sử ngày hôm qua, Sunohara chứ không phải tôi bước vào căn phòng này, thì bàn tiệc hôm nay ắt sẽ dành cho nó. // If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception. <0980> \{\m{B}} (Dám cá đã có lắm đứa trước mình ăn dưa bở rồi hiểu nhầm tấm lòng của em ấy...) // \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...) <0981> Chuyện chỉ đơn giản thế thôi. // Like that. <0982> \{\m{B}} 『Anh cho em vài lời khuyên nhé.』 // \{\m{B}} "I'd like to give some advice." <0983> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống ghế, chuẩn bị đánh chén bữa trưa thịnh soạn. // I talk as I sit down and begin to eat my meal. <0984> \{Miyazawa} 『Dạ?』 // \{Miyazawa} "Yes?" <0985> \{\m{B}} 『Vô tư ngủ trước mặt một đứa con trai như thế thật không nên chút nào.』 // \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy." <0986> \{Miyazawa} 『Haha... chắc anh nói đúng.』 // \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right." <0987> \{Miyazawa} 『Em cũng có nghĩ qua.』 // \{Miyazawa} "You're probably right." <0988> \{Miyazawa} 『Nhưng một phần vì tối ngày hôm trước em hơi thiếu ngủ.』 // \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday." <0989> \{\m{B}} 『Biết ngay mà.』 // \{\m{B}} "I guess." <0990> \{Miyazawa} 『Và cũng bởi người đó là\ \ // \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." <0991> -san, nên em cảm thấy yên tâm lắm.』 <0992> \{\m{B}} 『Vậy tức là anh giống anh trai của em lắm hả?』 // \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?" <0993> \{Miyazawa} 『Ế...?』 // \{Miyazawa} "Eh...?" <0994> \{Miyazawa} 『Bất ngờ quá. Làm sao anh biết?』 // \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?" <0995> \{\m{B}} 『Hôm qua em mớ ngủ mà.』 // \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know." <0996> \{Miyazawa} 『A... thì ra là vậy.』 // \{Miyazawa} "Oh.... so I did?" <0997> \{Miyazawa} 『Anh cho em xin lỗi.』 // \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that." <0998> Miyazawa gắng nặn nên một nụ cười và tiếp lời. // Miyazawa gives a bitter smile. <0999> \{Miyazawa} 『Phong thái của anh có chút giống anh ấy.』 // \{Miyazawa} "It's just the atmosphere." <1000> \{Miyazawa} 『Nhưng \m{B}-san vẫn là\ \ // \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san." <1001> -san mà.』 <1002> Có lẽ cô ấy chỉ đang tìm cách an ủi tôi. // I should probably follow up. <1003> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." <1004> \{\m{B}} 『Mà này, để anh sắm vai anh trai em cũng chẳng sao đâu.』 // \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though." <1005> \{\m{B}} 『Vì anh không thể hình dung ra, còn ai khác trong ngôi trường này phù hợp để em giãi bày tâm sự hơn anh.』 // \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too." <1006> \{Miyazawa} 『Không, em không có tâm sự gì thật mà.』 // \{Miyazawa} "No, it's okay." <1007> \{\m{B}} 『Đừng chối nữa, sắc mặt em nhợt nhạt đi nhiều lắm, em có biết không?』 // \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired." <1008> \{Miyazawa} 『Đến mức đó ư...』 // \{Miyazawa} "Is that so..." <1009> \{\m{B}} 『Đừng từ chối anh nữa.』 // \{\m{B}} "Don't be so reserved." <1010> \{\m{B}} 『Hãy mượn đùi anh bất cứ khi nào em cần nó.』 // \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time." <1011> \{Miyazawa} 『Ưmm... thực tình là, em không ngoan đến thế đâu...』 // \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..." <1012> \{Miyazawa} 『Vậy nên em... sẽ khiến anh cảm thấy khó xử đấy...』 // \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..." <1013> \{\m{B}} 『Một chút cũng không.』 // \{\m{B}} "Not at all." <1014> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1015> \{Miyazawa} 『Thật sự là không sao ạ...?』 // \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?" <1016> Biểu cảm trên gương mặt cô tựa hồ đang ra sức cưỡng lại sự cám dỗ, song lại càng khiến tôi thích thú quá chừng. // It's fun watching your face that seems to be tempting me. <1017> \{\m{B}} 『Nói thật lòng, anh thấy vui là đằng khác.』 // \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad." <1018> \{Miyazawa} 『Tại sao thế?』 // \{Miyazawa} "Why's that?" <1019> \{\m{B}} 『Em biết rõ câu trả lời hơn anh mà?』 // \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?" <1020> \{Miyazawa} 『Ế...?』 // \{Miyazawa} "Eh...?" <1021> \{\m{B}} 『「Vạn vật có qua có lại, như một vòng xoắn ốc」 đấy thôi?』 // \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" <1022> \{\m{B}} 『Mà thực tình anh vẫn chưa nắm vững triết lý ấy cho lắm.』 // \{\m{B}} "Though I don't know anything." <1023> \{Miyazawa} 『A... đúng rồi, em hiểu rồi.』 // \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right." <1024> \{Miyazawa} 『Nếu vậy thì... cho em xin nhận tấm lòng của anh.』 // \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer." <1025> Cô ngập ngừng tiến lại gần tôi từng bước một. // She walks towards me... <1026> ... Một cái chạm dịu dàng... // Puff. <1027> Gò má cô khẽ áp lên vai tôi. // She places her head on my shoulder. <1028> Tôi dang rộng tay ôm lấy cơ thể nhỏ bé, mềm mại ấy... // I close my arm around her small body and hold her. <1029> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1030> ... và đắm chìm trong làn hương thơm ngát từ mái tóc mượt mà của cô... // I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair... <1031> \{\m{B}} (Không biết những 「người bạn」 của Miyazawa sẽ làm gì mình khi thấy hai đứa trong hoàn cảnh này...?) // \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?) <1032> \{\m{B}} (Một cái ôm... mang tính chất sinh tử đấy nhỉ...) // \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...) <1033> Ý nghĩ ấy lững lờ lướt qua tâm trí tôi. // I spent my time thinking about that. <1034> \{Sunohara} 『Hahahaha!』 // \{Sunohara} "Hahahaha!" <1035> \{Sunohara} 『Gần gũi tới mức đó hóa ra chỉ vì mày trông giống anh trai người ta thôi sao?!』 // \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!" <1036> \{Sunohara} 『Thế mà tao còn tưởng hai người đang lén lút làm chuyện mờ ám nữa chứ.』 // \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two." <1037> \{\m{B}} 『Mày được lợi quá còn gì.』 // \{\m{B}} "That's good for you then." <1038> \{Sunohara} 『Chà, thiệt thòi cho mày rồi, nhưng giờ tao đã là ứng viên số một.』 // \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me." <1039> \{Sunohara} 『Xác định làm thế thân cho anh trai thì đừng có mơ về cái ngày người ta động lòng vì mày thật.』 // \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest." <1040> \{\m{B}} 『Tự tao biết, không đợi mày chỉ.』 // \{\m{B}} "I guess." <1041> \{\m{B}} 『Nhưng nói đi cũng phải nói lại, giờ tao ngồi chiếu trên rồi còn gì?』 // \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?" <1042> \{Sunohara} 『Cũng đúng. Mày thành onii-sama của em ấy rồi.』 // \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother." <1043> \{\m{B}} 『Nói vậy tức là, tao nắm chốt mối lương duyên giữa Miyazawa và mày.』 // \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control." <1044> \{Sunohara} 『Ế...?』 // \{Sunohara} "Eh...?" <1045> \{\m{B}} 『Tao có thể dặn dò Miyazawa, 「Em đừng chơi với thằng đó nữa」, à ha.』 // \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup." <1046> \{\m{B}} 『Đủ khiến mày bị đá đít ngay tắp lự, à ha.』 // \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup." <1047> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <1048> \{\m{B}} 『Chà chà, ngày mai vui phải biết.』 // \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun." <1049> \{Sunohara} 『Này...』 // \{Sunohara} "Umm..." <1050> \{\m{B}} 『Sao nào?』 // \{\m{B}} "What?" <1051> \{Sunohara} 『Onii-sama, làm ơn nói tốt cho em vài câu...』 // \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." <1052> Nó dập đầu xuống mặt bàn. // He bows his head and touches the table with his forehead. <1053> \{\m{B}} 『Mày không còn chút lòng tự trọng nào luôn hả?』 // \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?" <1054> \{Sunohara} 『 // \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room." <1055> , đến phòng tư liệu thôi.』 <1056> \{Sunohara} 『Í nhầm...』 // \{Sunohara} "Well, there..." <1057> \{Sunohara} 『Đắc tội rồi, từ giờ em sẽ gọi anh hai tiếng 「anh giai」.』 // \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." <1058> \{\m{B}} 『Thôi trò này ngay.』 // \{\m{B}} "Stop that." <1059> \{Sunohara} 『Coi nào, đừng có ngại. Từ nay về sau phải phiền anh đỡ đần thằng em rể này rồi.』 // \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way." <1060> \{\m{B}} 『Không nghe, không biết, không quan tâm...』 // \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." <1061> \{\m{B}} 『Tại sao?』 // \{\m{B}} "Why, anyway?" <1062> \{Miyazawa} 『Em cũng không biết nữa.』 // \{Miyazawa} "I wonder why." <1063> Biểu hiện của tình yêu chăng...? \pChẳng giống tí nào. // That's love... \pthat's how I see it. <1064> Nhờ tư cách đạo đức của tôi à? Cứ tạm thời cho là vậy đi. // And that's what I think from my instinct. <1065> \{Sunohara} 『 // \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!" <1066> , mày lại lén đi gặp em ấy trước tao nữa hả?!』 <1067> \{\m{B}} 『Hở? Ờ đấy, tao có thấy mặt mũi mày ở xó xỉnh nào đâu mà rủ.』 // \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away." <1068> \{Sunohara} 『Cũng phải có lúc tao bận việc này việc nọ chớ!』 // \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!" <1069> \{\m{B}} 『Bận việc? Cho xin đi, mày bận tung xèng trong hàng pachinko thì có.』 // \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?" <1070> \{Sunohara} 『Ư...』 // \{Sunohara} "Ugh..." <1071> \{\m{B}} 『Trúng tim đen rồi hả?』 // \{\m{B}} "Got you there, huh." <1072> \{Sunohara} 『 // \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia." <1073>... để tao mách cho mày một mánh nhỏ.』 <1074> \{\m{B}} 『Cái gì cơ?』 // \{\m{B}} "What is it?" <1075> \{Sunohara} 『Hàng pachinko... // \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in." <1076> cấm người chưa thành niên.』 <1077> \{Sunohara} 『Hê! Hê! Hê! Hê! Hê!』 // \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!" <1078> \{\m{B}} 『Cái đó mấy đứa tiểu học còn biết...』 // \{\m{B}} "Even grade school kids know that..." <1079> \{Sunohara} 『Thế nên mày đoán sai bét. Tao bận chơi thứ khác cơ.』 // \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know." <1080> \{\m{B}} 『Ờ, thế à.』 // \{\m{B}} "Oh, really." <1081> \{Sunohara} 『 // \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room." <1082> , đến phòng tư liệu thôi.』 <1083> \{Sunohara} 『Hôm nay thì đừng có mơ tao để mày phỗng tay trên!』 // \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!" <1084> \{\m{B}} 『Thế còn bữa trưa, mày tính ăn gì?』 // \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" <1085> \{Sunohara} 『Phiền em ấy làm bếp mãi cũng ngại, nên lần này tụi mình sẽ mua đồ ăn mang theo.』 // \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own." <1086> \{\m{B}} 『Bánh mì à?』 // \{\m{B}} "Bread?" <1087> \{Sunohara} 『Ăn bánh mì trước mặt con gái còn ra thể thống gì?』 // \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?" <1088> \{Sunohara} 『Cứ mua suất ăn dịch vụ ở căn tin rồi mang theo thôi.』 // \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me." <1089> \{\m{B}} 『Mang cả khay thức ăn đi lòng vòng quanh trường mới gọi là không ra thể thống gì ấy.』 // \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse." <1090> \{Sunohara} 『Yukine-chan sẽ không để ý đâu mà lo.』 // \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me." <1091> \{\m{B}} 『Thế mày mặc kệ thiên hạ nghĩ gì luôn à?』 // \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" <1092> \{Sunohara} 『Được rồi mà anh giai, lên đường thôi.』 // \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." <1093> Xem điệu bộ nhún nhường giả tạo của nó kìa... // He's becoming like a younger brother... <1094> \{Miyazawa} 『A...』 // \{Miyazawa} "Ah..." <1095> Miyazawa vẫn ngồi đọc sách một mình như mọi khi. // As always, Miyazawa was alone reading a book. <1096> \{\m{B}} 『Yo!』 // \{\m{B}} "Yo!" <1097> \{Miyazawa} 『Mời hai anh vào.』 // \{Miyazawa} "Welcome, you two." <1098> \{Miyazawa} 『Lúc nào hai anh cũng đi cùng nhau nhỉ?』 // \{Miyazawa} "As always, you guys get along well." <1099> \{Sunohara} 『Vì bọn này là anh em cột chèo mà.』 // \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all." <1100> \{\m{B}} 『Đừng có nói điêu!』 // \{\m{B}} "He has bad humor." <1101> \{Miyazawa} 『Bữa trưa hôm nay là... ơ, anh có mang theo kìa?』 // \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?" <1102> \{Miyazawa} 『Mua ở căn tin phải không anh?』 // \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?" <1103> \{Sunohara} 『Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt.』 // \{Sunohara} "Yeah, it's the special today." <1104> \{Sunohara} 『Có cả phần cho Yukine-chan nữa này.』 // \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan." <1105> \{\m{B}} 『Tài làm xiếc của mày cũng điệu nghệ quá nhỉ.』 // \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh." <1106> Cứ nhìn cách nó vừa đi vừa chống hai tay giữ hai khay thức ăn đầy ứ ự, không theo nghiệp này kể cũng phí. // It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. <1107> \{Miyazawa} 『Để anh vất vả rồi. Em xin nhận ạ.』 // \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food." <1108> \{Sunohara} 『Anh chỉ muốn bù đắp phần nào những phiền hà mà ông anh mình gây ra cho em thôi.』 // \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me." <1109> \{\m{B}} 『Ông anh nào cơ?』 // \{\m{B}} "Brother?" <1110> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng. // I look off to the wall. <1111> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』 // \{Sunohara} "I'm talking about you!" <1112> \{Sunohara} 『Hình như thằng bạn thân của anh luôn đến quấy rầy em mỗi khi anh vắng mặt nhỉ?』 // \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?" <1113> \{\m{B}} 『Thằng bạn thân nào cơ?』 // \{\m{B}} "Taking care?" <1114> Tôi ngoái nhìn ra bức tường sau lưng. // I look off to the wall. <1115> \{Sunohara} 『Đang nói mày đấy!』 // \{Sunohara} "I'm talking about you!" <1116> \{Miyazawa} 『Hihi... tài pha trò của hai anh vẫn thú vị như ngày nào.』 // \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair." <1117> \{Sunohara} 『Bọn anh sẽ bày ra nhiều trò hơn để Yukine-chan mãi cười như thế nhé.』 // \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile." <1118> \{\m{B}} 『Ý kiến hay. Mày đã sẵn sàng nhảy vào nước sôi lần nữa chưa?』 // \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better." <1119> \{Sunohara} 『Kể chuyện hài! Chỉ kể chuyện hài thôi!』 // \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!" <1120> \{\m{B}} 『Không sẵn sàng hy sinh thân mình thì làm sao cống hiến nụ cười cho khán giả được?』 // \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?" <1121> \{Sunohara} 『Hôm nay tao định cho em ấy thấy óc tư duy sắc sảo của mình cơ.』 // \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today." <1122> Rầm. // Rattle. <1123> Thình lình, âm thanh quen thuộc phát ra khi có người mở cửa sổ khiến tôi cảnh giác. // The window opens again. <1124> Một gã đô con vận bộ đồng phục lấm lem bùn đất trèo qua khung cửa và lăn nhào ra sàn. // From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room. <1125> \{Gã trai} 『Yukinee...』 // \{Man} "Yuki-nee..." <1126> \{Gã trai} 『Yukinee... có đấy không...?』 // \{Man} "Yuki-nee... you here...?" <1127> Vẫn trong tư thế nằm úp mặt xuống sàn, hắn ta cất giọng thều thào gọi cô ấy. // Falling down to the floor, the man strains his voice. <1128> \{Miyazawa} 『Dạ, em ở ngay đây.』 // \{Miyazawa} "Yes, I'm here." <1129> Miyazawa tức tốc chạy đến lật người hắn sang bên. // Miyazawa hurries to him, and supports his body. <1130> \{Gã trai} 『Khụ...』 // \{Man} "Cough..." <1131> \{Sunohara} 『Lại thêm một gã thân tàn ma dại nữa...』 // \{Sunohara} "Looks like something big happened again..." <1132> \{Gã trai} 『Anh bị phản bội rồi, Yukinee ạ...』 // \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..." <1133> \{Gã trai} 『Anh... không thể chịu đựng lâu hơn nữa...』 // \{Man} "I... can't hold on much longer..." <1134> \{Gã trai} 『Anh... không thể nào gượng dậy nổi... nữa rồi...』 // \{Man} "I... can't stand up any... more..." <1135> \{Miyazawa} 『Sẽ ổn thôi mà... dù có chuyện gì xảy ra, cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin.』 // \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope." <1136> \{Gã trai} 『Yukinee...』 // \{Man} "Yuki-nee..." <1137> \{Miyazawa} 『Dạ... sao thế anh?』 // \{Miyazawa} "Yes... what is it?" <1138> \{Gã trai} 『Quen biết em... thật hạnh phúc lắm thay...』 // \{Man} "I'm... glad I got to meet you..." <1139> \{Miyazawa} 『Dạ...』 // \{Miyazawa} "Okay..." <1140> \{Gã trai} 『Yukinee...』 // \{Man} "Yuki-nee..." <1141> \{Miyazawa} 『Dạ...』 // \{Miyazawa} "Yes..." <1142> \{Gã trai} 『Đa tạ... em...』 // \{Man} "Thank... you..." <1143>......... \pBộp. // ......... \pPlop. <1144> ......... // ......... <1145> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <1146> \{Sunohara} 『Hắn ta... bất động rồi...』 // \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..." <1147> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 // \{\m{B}} "I guess..." <1148> \{Sunohara} 『Bữa trưa... sẽ nguội lạnh mất...』 // \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?" <1149> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 // \{\m{B}} "I guess..." <1150> \{Sunohara} 『Mà này, đây đúng thật là phòng tư liệu phải không?』 // \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?" <1151> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 // \{\m{B}} "I guess..." <1152> \{Sunohara} 『Giờ nghỉ trưa sẽ qua nhanh thôi nhỉ...?』 // \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?" <1153> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 // \{\m{B}} "I guess..." <1154> \{Sunohara} 『Chừng nào hết giờ... tụi mình chắc chắn sẽ thoát khỏi cơn mê sảng này, đúng không...?』 // \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?" <1155> \{\m{B}} 『Cũng mong là thế...』 // \{\m{B}} "It'd be good if we do..." <1156> Đínnnnnhh, đoooooong... // Di---ng, do---ng... <1157> Chuông reo rồi. // The bell echoes. <1158> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <1159> \{Sunohara} 『Vẫn đâu có gì thay đổi...?』 // \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?" <1160> \{\m{B}} 『Chắc thế...』 // \{\m{B}} "I guess..." <1161> \{Sunohara} 『Nghe này,\ \ // \{Sunohara} "By the way, \m{A}." <1162> .』 <1163> \{\m{B}} 『Sao hả...』 // \{\m{B}} "What..." <1164> \{Sunohara} 『... Tao sắp không giữ bình tĩnh nổi nữa rồi.』 // \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk." <1165> \{\m{B}} 『Ờ, tao cũng không khác mày lắm đâu...』 // \{\m{B}} "Yeah, please do so..." <1166> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <1167> \{Sunohara} 『UOAAAAAAA———! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT———!!』 // \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u" <1168> \{\m{B}} 『Câm ngay!』 // \{\m{B}} "Shut up!" <1169> Bốp!\shake{2} // Kapow!\shake{2} <1170> Lãnh trọn cú đá của tôi, Sunohara lăn mấy vòng trên sàn. // Sunohara receives my kick and rolls onto the floor. <1171> \{Sunohara} 『Guaa,\ \ // \{Sunohara} "Guh, \m{A}..." <1172> ...』 <1173> Nó ngẩng đầu lên nhìn tôi. // Sunohara only lifts his head as he looks at me. <1174> \{\m{B}} 『Sao thế?』 // \{\m{B}} "What?" <1175> \{Sunohara} 『Qu-... quen biết mày... // \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..." <1176> là bất hạnh lớn nhất đời tao...』 <1177> \{\m{B}} 『Tao cũng nghĩ thế, Sunohara ạ.』 // \{\m{B}} "I think so too, Sunohara." <1178> Oạch. // Twitch. <1179> \{\m{B}} 『Chết mồ...』 // \{\m{B}} "Crap..." <1180> \{\m{B}} 『Bên này cũng có bệnh nhân cần được cứu chữa nè...』 // \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..." <1181> \{Miyazawa} 『Ưm...\ \ // \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san." <1182> -san.』 <1183> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "Huh?" <1184> \{Miyazawa} 『Anh giúp em dìu người này được không?』 // \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?" <1185> \{\m{B}} 『Cũng được thôi, nhưng... hắn không bị sao chứ?』 // \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?" <1186> \{Miyazawa} 『Anh ấy kiệt sức nên lả đi thôi.』 // \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping." <1187> \{\m{B}} 『Trời ạ... làm bọn này sợ hú hồn...』 // \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..." <1188> \{\m{B}} 『Dẫn vào phòng y tế có ổn không vậy?』 // \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?" <1189> \{Miyazawa} 『Dạ, em từng giải thích với cô phụ trách ở đó rồi.』 // \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse." <1190> \{\m{B}} 『Ra thế...』 // \{\m{B}} "I see..." <1191> Tôi cõng gã trai đến phòng y tế rồi vòng về gặp Miyazawa đang đứng đợi trên hành lang. // Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary. <1192> \{\m{B}} 『Em không khi nào cảm thấy mệt mỏi với mớ rắc rối này à?』 // \{\m{B}} "Aren't you always having problems?" <1193> \{Miyazawa} 『Dạ?』 // \{Miyazawa} "Excuse me?" <1194> \{\m{B}} 『Ý anh là những vụ việc như hôm nay đó.』 // \{\m{B}} "I mean meeting those guys." <1195> \{Miyazawa} 『Chuyện thường thôi anh, thi thoảng cũng có sự cố xảy ra.』 // \{Miyazawa} "Of course it's a problem too." <1196> \{Miyazawa} 『Nhưng bù lại, em được biết thêm nhiều điều bổ ích lắm.』 // \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well." <1197> \{\m{B}} 『Thôi vậy, dù anh có khuyên thế nào em cũng chẳng chịu để vào tai đâu...』 // \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..." <1198> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn nói như vầy thôi, với ưu thế cả về ngoại hình lẫn tính cách như em...』 // \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..." <1199> \{\m{B}} 『... sẽ có nhiều lựa chọn dễ dàng và tốt đẹp hơn nhiều...』 // \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..." <1200> \{\m{B}} 『Thế mà anh lại thấy, em chỉ toàn chuốc rắc rối vào mình thôi.』 // \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage." <1201> \{Miyazawa} 『Cảm ơn anh vì đã đề cao em như thế.』 // \{Miyazawa} "Thank you for your concern." <1202> \{Miyazawa} 『Nhưng em bằng lòng với cách sống hiện tại của mình.』 // \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now." <1203> \{Miyazawa} 『Bởi vì em yêu thích nó...』 // \{Miyazawa} "Because I like it this way..." <1204> Nói đến đây, cô đặt một tay lên trước ngực. // She says that, putting her hand to her chest. <1205> \{Miyazawa} 『... Tận trong thâm tâm em luôn mong muốn tiếp tục làm những việc thế này... đến hết cuộc đời.』 // \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think." <1206> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 // \{\m{B}} "I see..." <1207> \{Miyazawa} 『Nhưng, còn tiết học thì sao?』 // \{Miyazawa} "How were your lessons?" <1208> \{\m{B}} 『Suýt quên mất. Vào tiết nãy giờ rồi.』 // \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons." <1209> \{Miyazawa} 『Vậy ta quay về lớp thôi anh nhỉ?』 // \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?" <1210> \{\m{B}} 『Hẳn rồi.』 // \{\m{B}} "I guess." <1211> Tôi bước sóng đôi cùng Miyazawa. // I walk alongside Miyazawa. <1212> Cô gái bên cạnh chỉ cao đến vai tôi. // Her height's just about that of my shoulder. <1213> Ấy thế mà, có biết bao người ngoài kia đang khắc khoải kiếm tìm nguồn động viên nơi thân hình nhỏ nhắn ấy. // There are a lot of people who rely on that small body of hers... <1214> Vậy nhưng chính cô lại không thể nhờ cậy bất cứ ai trong ngôi trường này. // But there's no one in this school she can rely on... <1215> Liệu tôi có đủ xứng đáng... trở thành điểm tựa cho cô hay chăng? // I wonder if it'd be all right... if I become one... <1216> Không vấn đề gì // It's all right <1217> Không ổn đâu // No, it's not <1218> Nếu được trao cơ hội... tôi ước mình trở thành người mà cô có thể dựa dẫm. // If I can become one, then I want to be... That's what I think. <1219> \{\m{B}} 『À, đúng rồi.』 // \{\m{B}} "Oh yeah, that's right." <1220> Trước khi tạm chia tay, tôi quay sang nhìn thẳng vào đôi mắt Miyazawa. // Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa. <1221> \{\m{B}} 『Em không có ý định thay đổi con người mình, anh hiểu điều đó...』 // \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..." <1222> \{\m{B}} 『Vậy gặp những lúc mỏi mệt hay chán nản, em cũng không cần phải cố kìm nén đâu.』 // \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back." <1223> \{Miyazawa} 『Ơ...?』 // \{Miyazawa} "Eh...?" <1224> \{\m{B}} 『Hãy trải lòng mình với một người sẽ luôn ở cạnh bên để em nương tựa.』 // \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?" <1225> \{\m{B}} 『Nếu đã không còn ai khác phù hợp hơn, thì anh thật tâm muốn em ngả lên đùi hay tựa vào vai anh, bất cứ khi nào em muốn...』 // \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..." <1226> \{\m{B}} 『... Còn những khi cảm thấy em đang tự ép mình làm những việc quá sức, anh sẽ chủ động đến bên cho em mượn đùi làm gối một lần nữa.』 // \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself." <1227> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1228> \{\m{B}} 『À thì... nếu em thích tựa vào vai hơn cũng được thôi.』 // \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time." <1229> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1230> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1231> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1232> \{\m{B}} 『... Miyazawa...?』 // \{\m{B}} "... Miyazawa...?" <1233> \{Miyazawa} 『A, e-em xin lỗi. Em có hơi mất tập trung.』 // \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there." <1234> \{\m{B}} 『Cần anh làm gối đùi không?』 // \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?" <1235> \{Miyazawa} 『Không, không phải tại em mệt đâu... chỉ là...』 // \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..." <1236> \{Miyazawa} 『Đây là lần đầu tiên có người nói với em những lời như thế.』 // \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that." <1237> \{Miyazawa} 『A, haha... em xin lỗi, em cũng không biết nên trả lời như thế nào nữa.』 // \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that." <1238> \{\m{B}} 『Ồ, thứ lỗi cho anh. Những gì anh vừa nói chỉ càng gây rắc rối thêm cho em thôi.』 // \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you." <1239> \{Miyazawa} 『Không, không phải thế đâu. Không có rắc rối gì đâu ạ.』 // \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all." <1240> \{Miyazawa} 『Cái đáng lo hơn lại chính ở chỗ, em không xem đấy là rắc rối hay gì cả. // \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... <1241> \ Ơ kìa? Sao lại...』 // Huh? Well..." <1242> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1243> \{Miyazawa} 『A... cảm ơn anh nhiều lắm.』 // \{Miyazawa} "Well, thank you very much." <1244> Miyazawa cúi đầu, giấu đi nét biểu cảm phức tạp, vừa hạnh phúc lại pha chút ngượng ngùng của cô. // Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment. <1245> Tôi thở phào nhẹ nhõm, khi biết rằng quyết định bạo dạn của mình đã không gây nên tình huống đáng tiếc nào cả. // Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved. <1246> Vẫy tay chào từ biệt cô, rồi tôi quay vào lớp. // I wave my hand as I head inside the room. <1247> Những lời tôi từng nói với cô, có lẽ chỉ nhằm tự thỏa mãn chính bản thân tôi mà thôi. // I wonder if it's for my self-satisfaction... <1248> Cô ấy đã sống như thế từ bao lâu nay rồi. // She's been living like this so far. <1249> Cớ sao phải nhờ đến sự hỗ trợ của tôi cơ chứ. // So, I probably don't need to support her. <1250> Tôi không khỏi tự vấn mình như thế. // That's what I felt. <1251> Tiết học vừa kết thúc... // At the same time classes ended... <1252> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <1253> ... đã thấy Sunohara lù lù xuất hiện, tựa hồ một loại âm hồn bất tán. // Sunohara appears as if he's a ghost. <1254> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhá, lỡ bỏ quên mày rồi.』 // \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you." <1255> \{Sunohara} 『Thôi khỏi lỗi phải gì hết... tao còn lạ gì cái thứ bạn đểu như mày.』 // \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do." <1256> \{Sunohara} 『Yukine-chan khác mày một trời một vực. Đích thân em ấy săn sóc lúc tao ngất đi đấy.』 // \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her." <1257> \{Sunohara} 『「Tỉnh dậy đi mà, Sunohara-san」, những lời động viên mới ân cần làm sao.』 // \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me." <1258> \{\m{B}} 『Ờ... ân cần quá nhỉ...』 // \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..." <1259> \{\m{B}} 『Gọi mày dậy mất cả tiếng đồng hồ cơ đấy.』 // \{\m{B}} "An hour had passed already though." <1260> \{Sunohara} 『... Ớ?』 // \{Sunohara} "... Eh?" <1261> \{Sunohara} 『Chỉ mới hết giờ nghỉ trưa thôi mà?』 // \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?" <1262> \{\m{B}} 『Tiết năm xong từ lâu rồi.』 // \{\m{B}} "Since fifth period is over." <1263> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <1264> \{\m{B}} 『Thế nghĩa là, em ấy bỏ quên mày tầm một giờ hơn đấy.』 // \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour." <1265> \{Sunohara} 『Yukine-chan cũng biết cách trêu người khác phết mày nhỉ?』 // \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" <1266> \{\m{B}} 『Tao thấy ganh tị với cái tính lạc quan vô tội vạ của mày lắm đó.』 // \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious." <1267> \{\m{B}} 『Người như mày thiên hạ gọi là 「thằng hề」 đấy, hãnh diện chưa?』 // \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown." <1268> \{Sunohara} 『 // \{Sunohara} "\m{A}..." <1269> ...』 <1270> Giọng điệu nó bỗng thay đổi hẳn. // His tone suddenly changed. <1271> \{\m{B}} 『Sao hả?』 // \{\m{B}} "What?" <1272> \{Sunohara} 『Mày vừa thốt ra những từ cấm kỵ đấy...』 // \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..." <1273> Ý nó là từ 『thằng hề』 hả? // Is he talking about the clown thing? <1274> \{\m{B}} 『Thế mày làm gì được tao nào?』 // \{\m{B}} "What do you mean?" <1275> \{Sunohara} 『Ngày này năm nay, từ giờ trở đi...』 // \{Sunohara} "Today is the day..." <1276> \{Sunohara} 『... thế hệ mai sau sẽ tưởng niệm nó qua lời thề không đội trời chung giữa tao và mày! Tao phải cho mày nhừ đòn mới hả dạ!』 // \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!" <1277> Mày có thể nghĩ ra lý do nào bớt lãng xẹt hơn dành cho một ngày tưởng niệm không? // Is it okay having such a stupid reason? <1278> Rầm!! // Slam!! <1279> Chiếc bàn lật nhào xuống sàn phòng, phát ra tiếng ồn làm huyên náo cả lớp học. // The sound of the desk falling over echoes. <1280> Đám con gái hoảng sợ thét lớn. // It continues with the voice of a girl's scream. <1281> \{Ryou} 『S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!』 // \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!" <1282> \{Sunohara} 『Ugaaaaaaa!!』 // \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!" <1283> Một chiếc bàn khác bị hất tung lên, lao đến chỗ tôi... // Not sooner than that, a desk came flying towards me. <1284> Cạnh! Rầm! Lạch cạch! // Clatter! Slam! Rattle! <1285> ... Và mặc dù tôi đã kịp lăn người tránh đi, chiếc bàn lại đập trúng những học sinh khác, khiến lớp học phút chốc trở nên hỗn loạn chưa từng có. // I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about. <1286> Nó nổi xung chỉ vì một chuyện cỏn con như thế sao?! // Why the hell is he going nuts over something stupid?! <1287> \{Sunohara} 『Cấm mày né nữa!!』 // \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!" <1288> \{\m{B}} 『Mày giỡn quá lố rồi đó, thằng kia!』 // \{\m{B}} "Stop joking around, man!" <1289> \{Sunohara} 『Giỡn cái đầu mày!!』 // \{Sunohara} "This isn't a joke!!" <1290> Lần này đến lượt cái ghế bị nó ném bay. // This time a chair flew by. <1291> Theo phản xạ, tôi lách người sang bên. // I managed to avoid it. <1292> \{Nam sinh} 『Guaaaa!』\shake{1} // \{Young Man} "Guaah!"\shake{1} <1293> Hình như cái ghế đập trúng người khác rồi. // Looks like it hit someone else. <1294> Nạn nhân xấu số đổ vật xuống sàn. // I'm not that all surprised that he collapsed. <1295> Không khí trong lớp như thể hóa băng. // The atmosphere of the classroom was frozen. <1296> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1297> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <1298> \{Cả lớp} 『.........』 // \{Entire Class} "........." <1299> \{Sunohara} 『Tại mày hết!』 // \{Sunohara} "It's all your fault!" <1300> \{\m{B}} 『Mày còn dám nói thế nữa?!』 // \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!" <1301> Rẹt! // Slam! <1302> \{Giáo viên} 『Lớp này bày trò gì vậy hả?!』 // \{Teacher} "What the hell's going on?!" <1303> Không ngoài dự đoán, cuộc hỗn chiến vừa rồi lôi kéo cả giáo viên. // The rumbling voice of the teacher comes in, as expected. <1304> \{Nữ sinh} 『S-Sunohara-kun tự dưng nổi khùng ạ...』 // \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..." <1305> \{Giáo viên} 『Sao? Lại là các cậu à... Sunohara!\ \ // \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" <1306> !』 <1307> \{\m{B}} 『Ơ? Cả em nữa á?!』 // \{\m{B}} "What? Me too?!" <1308> ......... // ......... <1309> ...... // ...... <1310> ... // ... <1311> Ngoài kia trời đã tối mù. // It's dark outside the window. <1312> Tôi ngồi trên sàn, lưng tựa vào thành giường, đối diện với Sunohara đang quỳ thẳng lưng. // I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me. <1313> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1314> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <1315> \{\m{B}} 『Ê, thằng đần.』 // \{\m{B}} "Hey, you dumbass." <1316> \{Sunohara} 『... Sao...?』 // \{Sunohara} "... Yes...?" <1317> \{\m{B}} 『Nhờ ơn mày mà hai ta được cho ngồi nhà luôn ba ngày rồi đấy...』 // \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." <1318> \{Sunohara} 『... Ờ...』 // \{Sunohara} "... Yeah..." <1319> Đúng vậy... Sau cuộc hỗn chiến ấy, chúng tôi bị đưa lên phòng giáo vụ lãnh án phạt đình chỉ học ba ngày. // That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days. <1320> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1321> \{Sunohara} 『.........』 // \{Sunohara} "........." <1322> \{\m{B}} 『Tao dồn toàn lực xử đẹp mày được chưa?』 // \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?" <1323> \{Sunohara} 『Dùng 「bao」 hả?』 // \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?" <1324> \{\m{B}} 『Dùng máy cassette.』 // \{\m{B}} "With the radio cassette player." <1325> \{Sunohara} 『Thôi, tha cho tao đi.』 // \{Sunohara} "Please, give me a break." <1326> \{\m{B}} 『Đúng thật là...』 // \{\m{B}} "Geez..." <1327> Tôi thở dài và nhìn lên trần phòng. // I sighed as looked up at the ceiling. <1328> \{\m{B}} 『Mà thôi vậy...』 // \{\m{B}} "Well, whatever..." <1329> \{Sunohara} 『Ớ? Mày tha thứ cho tao thiệt hả?』 // \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?" <1330> \{\m{B}} 『Ai cũng có những lúc ghét bị gọi bằng thế này thế nọ mà.』 // \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear." <1331> \{Sunohara} 『Hử~ thật ra tao chỉ định giỡn chơi thôi...』 // \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..." <1332> \{\m{B}} 『... Hả...?』 // \{\m{B}} "... Huh...?" <1333> \{Sunohara} 『Tao giả bộ bức xúc, chẳng ngờ lại đi quá trớn. Ấy dà~ diễn hơi sâu thì phải.』 // \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it." <1334> Bốp!\shake{1} // Tonk!\shake{1} <1335> \{Sunohara} 『Đau! Mày dùng 「búa」 kìa!』 // \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" <1336> Chát!\shake{1} // Slap!\shake{1} <1337> \{Sunohara} 『「Lá」 cũng đau nhé!』 // \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!" <1338> Bụp!\shake{2} // Biff!\shake{2} <1339> \{Sunohara} 『Guaaaa! Mắt tôi!』 // \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!" <1340> Tôi chốt hạ bằng 「kéo」, vừa chẵn ba chiêu liên hoàn. // I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it. <1341> \{\m{B}} 『Hờ... Ăn thêm vài cước cho đủ bộ nhé?』 // \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?" <1342> \{Sunohara} 『Mày đã đấm, tát, rồi lại chọc vô mắt tao, vậy mà còn chưa hả dạ nữa?!』 // \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!" <1343> \{\m{B}} 『Chưa đâu.』 // \{\m{B}} "Of course." <1344> \{Sunohara} 『Năn nỉ mày đó, thương tình tao lần này đi...』 // \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..." <1345> Sunohara dập đầu xuống sàn. // Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead. <1346> \{\m{B}} 『Hà... tao về đây.』 // \{\m{B}} "Sigh... I'm going home." <1347> \{Sunohara} 『Không ở lại qua đêm với tao sao?』 // \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?" <1348> \{\m{B}} 『Bị trường đình chỉ, tức là chịu quản thúc tại gia còn gì?』 // \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?" <1349> \{\m{B}} 『Tao có chuồn đi cũng chẳng ai biết, nhưng lâu lâu lại muốn tuân thủ kỷ cương trường lớp, thế đấy.』 // \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day." <1350> \{Sunohara} 『Hầy~ Có nhà riêng thích thật~』 // \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~" <1351> \{Sunohara} 『Trong cái ký túc xá này, tao mon men làm gì cũng bị bắt quả tang hết.』 // \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." <1352> \{\m{B}} 『Nghiệp chướng của mày thôi.』 // \{\m{B}} "That's what you call karma." <1353> \{Sunohara} 『Tao còn không thể đến thăm Yukine-chan được.』 // \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh." <1354> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1355> Phải rồi... đã bị đình chỉ thì một phần sinh hoạt thường ngày của tôi là đến phòng tư liệu cũng không thể thực hiện được nữa. // Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too... <1356> \{Sunohara} 『A! Chính là nó! Kịch bản hoàn hảo cho một mối tình đầy chông gai!』 // \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!" <1357> \{Sunohara} 『Thử tưởng tượng ngày nào cũng dính lấy nhau như hình với bóng, giờ một người lại đột nhiên không đến nữa.』 // \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore." <1358> \{Sunohara} 『Nàng không sao giấu nổi tâm tư, 「Không biết chàng đã gặp phải chuyện gì?」... Cùng lúc ấy nỗi mất mát trong tim nàng cũng ngày một lớn dần.』 // \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers." <1359> \{Sunohara} 『Theo thời gian, nàng chợt hiểu ra căn nguyên của sự cô đơn ấy.』 // \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness." <1360> \{Sunohara} 『Bấy giờ nàng mới vỡ lẽ 「A... mình không thể nào sống tiếp nếu không có Sunohara-san ở bên」, hay đại loại thế.』 // \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" <1361> \{Sunohara} 『Và rồi lần tới gặp lại, em ấy sẽ chạy như bay đến sà vào lòng tao.』 // \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest." <1362> \{\m{B}} 『Thú thật là tao chưa thấy đứa nào tếu táo cỡ như mày...』 // \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..." <1363> \{Sunohara} 『Thật hả? Thank you!』 // \{Sunohara} "Really? Thank you!" <1364> Tôi chật vật mở mắt và nhìn đồng hồ, thấy kim giờ đang chỉ số 11. // I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock. <1365> Tôi chậm chạp bò ra khỏi tấm chăn và vươn tay toan với lấy bộ đồng phục. // I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform. <1366> \{\m{B}} 『......... À há...』 // \{\m{B}} "......... Oh..." <1367> Quên mất, bị đình chỉ rồi còn đâu... // I forgot, I'm suspended from school today... <1368> Tôi hạ tay xuống, đứng thần người ra thêm một lúc. // I put down my hand and stare for a bit. <1369> Phải ở tại nhà... mà lại chẳng có việc gì để làm... // House arrest... huh... I have nothing to do then... <1370> ... Thế thì chán chết... // ... It's free time... <1371> Tôi không muốn ngồi bó gối một mình trong nhà... nên chắc sẽ đi qua chỗ Sunohara... // I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place... <1372> Tròng lên người thường phục, tôi thả bước trên con đường thân quen dưới cái nắng ban trưa, như bao ngày khác trong tuần. // Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path. <1373> Người qua kẻ lại chẳng màng để ý đến tôi... // None of the people passing by looked at me in particular. <1374> Thật khác những hôm mặc đồng phục, khi đó tôi cảm nhận thấy ánh mắt thiên hạ đang đổ vào mình... // Except for those people wearing school uniforms though... <1375> Nói mới để ý, cũng sắp đến giờ nghỉ trưa ở trường rồi. // I guess just a little more time, and it will be lunch break. <1376> Dòng suy tưởng cứ thế nối dài ra theo từng nhịp chân. // I walk as I think about that for a while. <1377> \{\m{B}} 『Này, Sunohara. Tao vào đấy nhé.』 // \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in." <1378> Tôi gọi nó, rồi mở cửa phòng. // I say so and open the door. <1379> ... Không thấy người đâu cả. // ... He's not here. <1380> \{\m{B}} 『Chậc... thằng này cũng phá luật chuồn ra ngoài mất rồi...』 // \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..." <1381> \{\m{B}} 『Tao buộc phải thừa nhận, tụi mình giống cặp bài trùng thật đấy.』 // \{\m{B}} "We sure share the same thing." <1382> Tôi ra khỏi phòng và đóng cửa lại. // I close the door. <1383> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1384> Có lẽ tôi nên thử thay đổi lộ trình một tí. // I change directions as I walk. <1385> Tôi tiếp tục di chuyển qua những con hẻm vắng. // Going on paths which people don't frequent as much as possible. <1386> Như thể đang vào vai một điệp viên. // I feel like a spy. <1387> Diện mạo tôi lúc này không hợp để đóng vai ấy lắm, rủi có người bắt gặp là rắc rối to. // I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem. <1388> Tôi tựa lưng vào bờ tường, nhìn trước ngó sau trước khi quyết định ra tay. // I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught. <1389> Và rồi... // And then... <1390> Cạch... // Clutter... <1391> \{\m{B}} 『Hậy.』 // \{\m{B}} "Umph." <1392> Tôi trườn người qua thành cửa sổ, đột nhập vào cứ điểm. // I struddle up at the window frame as I arrive at my destination. <1393> Trong phòng tư liệu vẫn có bóng dáng của Miyazawa. // Miyazawa's at the reference room as usual. <1394> \{Miyazawa} 『 // \{Miyazawa} "\m{B}-san?" <1395> -san?』 <1396> \{\m{B}} 『Yo.』 // \{\m{B}} "Yo." <1397> Tất nhiên, cô ấy giật mình khi thấy tôi trèo qua cửa sổ. // It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window. <1398> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh thử vào phòng bằng lối khác ạ?』 // \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?" <1399> \{\m{B}} 『Chuyện dài dòng lắm.』 // \{\m{B}} "I guess we all have our reasons." <1400> \{Miyazawa} 『Em hiểu rồi. Vậy anh đã dùng bữa trưa chưa?』 // \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?" <1401> \{\m{B}} 『Chưa đâu, thế nên anh mới mong ở đây có thứ gì lót dạ.』 // \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat." <1402> \{Miyazawa} 『Có ngay.』 // \{Miyazawa} "All right." <1403> Miyazawa gật đầu, đoạn tươi tỉnh lấy một gói pilaf đông lạnh từ thùng đá và nhóm bếp ga xách tay. // As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove. <1404> ... Cô ấy không tò mò về bộ đồ tôi đang mặc sao? // ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in <1405> Chẳng mấy chốc, tai tôi đã nghe ra tiếng pilaf nhảy múa trên chảo rán. // I hear the sound of the pilaf being fried. <1406> \{Miyazawa} 『Hai anh đánh nhau ạ?』 // \{Miyazawa} "You had a fight?" <1407> Đang cầm chảo, Miyazawa hỏi tôi. // Miyazawa asks while facing her back towards me. <1408> \{\m{B}} 『Hở?』 // \{\m{B}} "Eh?" <1409> \{Miyazawa} 『Em đã đọc cáo thị trước cửa phòng giáo vụ.』 // \{Miyazawa} "There was a notice from the office." <1410> \{Miyazawa} 『Trên đó ghi, anh và Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày.』 // \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days." <1411> \{\m{B}} 『Thảo nào, em biết hết cả rồi.』 // \{\m{B}} "Oh... so you found out about it." <1412> \{Miyazawa} 『Dạ, xin lỗi anh. Em lỡ biết hết rồi.』 // \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out." <1413> Miyazawa quay lại nhìn tôi kèm một nụ cười trêu. // Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around. <1414> Còn tôi chỉ có thể đáp lại bằng điệu cười méo mó. // I give her a bitter smile. <1415> \{\m{B}} 『Không phải đánh nhau gì cả. Anh mới là nạn nhân trăm phần trăm đây này.』 // \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim." <1416> \{\m{B}} 『Sunohara đáng bị thế lắm.』 // \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." <1417> \{Miyazawa} 『Vậy hả anh?』 // \{Miyazawa} "Is that so?" <1418> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <1419> Cô xoay núm tắt bếp, tạo nên một tiếng 『cạch』. // The flame went off from the portable stove as she turns it off. <1420> \{Miyazawa} 『Đã để anh đợi lâu rồi.』 // \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting." <1421> Cô xúc pilaf vào đĩa giấy và mang đến bàn mời tôi. // She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me. <1422> \{\m{B}} 『Cảm ơn em.』 // \{\m{B}} "Thank you." <1423> Tôi vừa nhận đĩa, cô liền ngồi lên cái ghế ngay bên cạnh. // She gives me the plate and then sits next to me. <1424> Và rồi... // And then... <1425> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1426> Cô quay sang nhìn tôi. // She's staring at me. <1427> \{\m{B}} 『...? Sao thế?』 // \{\m{B}} "...? What's wrong?" <1428> \{Miyazawa} 『Không có gì đâu. Đừng để ý đến em, anh cứ dùng bữa tự nhiên nhé.』 // \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat." <1429> \{\m{B}} 『? Anh ăn ngay đây.』 // \{\m{B}} "? Well, thanks for the food." <1430> \{Miyazawa} 『Chúc anh ngon miệng.』 // \{Miyazawa} "Please, help yourself." <1431> \{\m{B}} 『Nhồm nhoàm... nhồm nhoàm...』 // \{\m{B}} "Chomp... chomp..." <1432> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1433> \{\m{B}} 『Chóp chép... chóp chép...』 // \{\m{B}} "Munch... munch..." <1434> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1435> \{\m{B}} 『... Măm...』 // \{\m{B}} "... Munch..." <1436> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1437> \{\m{B}} 『Này em...』 // \{\m{B}} "Well..." <1438> \{Miyazawa} 『Dạ?』 // \{Miyazawa} "Yes?" <1439> \{\m{B}} 『Bị người khác nhìn chằm chằm thế thì khó nuốt trôi lắm đấy...』 // \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?" <1440> \{Miyazawa} 『A, cho em xin lỗi vậy.』 // \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry." <1441> Miệng thì xin lỗi, nhưng ánh mắt cô vẫn giữ nguyên không rời đi. // She takes her eyes away from me after I say that. <1442> \{\m{B}} 『... Có gì trên mặt anh sao?』 // \{\m{B}} "... Is there something on my face?" <1443> \{Miyazawa} 『Một hạt cơm ạ.』 // \{Miyazawa} "A grain of rice." <1444> \{\m{B}} 『Cơm á?』 // \{\m{B}} "Rice?" <1445> Tôi quệt tay lên miệng. // I brush my hand over my lips. <1446> \{Miyazawa} 『Không, chỗ này cơ.』 // \{Miyazawa} "No, over here." <1447> Miyazawa với tay chạm lên môi tôi. // Miyazawa stretches her arm and touches my lips. <1448> Trống ngực tôi chợt dồn trước xúc cảm nhồn nhột ấy. // It tickles, but at the same time my heart beats a bit. <1449> \{Miyazawa} 『Sạch rồi.』 // \{Miyazawa} "It's off." <1450> \{\m{B}} 『À, ờ, cảm ơn.』 // \{\m{B}} "Ah, okay, thank you." <1451> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1452> Đôi mắt cô giờ lại dán chặt vào hạt cơm bé tẹo trên đầu ngón tay. // She looks at the grain of rice for a long while. <1453> Rồi bỗng nhiên, cô ăn nó. // And then she eats it. <1454> \{\m{B}} 『A...』 // \{\m{B}} "Ah..." <1455> \{Miyazawa} 『Chỉ là một hạt cơm thôi nhưng mùi vị mới thơm ngon làm sao.』 // \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty." <1456> \{Miyazawa} 『Thực phẩm đông lạnh bây giờ tân tiến quá, anh nhỉ?』 // \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?" <1457> \{\m{B}} 『C-chắc thế...』 // \{\m{B}} "I-I guess..." <1458> Nụ cười tươi thắm của cô làm tôi bồn chồn. // I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile. <1459> Hình tượng giao thoa giữa tôi và anh trai Miyazawa... có thể khiến cô cư xử thân mật, không chút đề phòng đến vậy ư...? // So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother... <1460> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung... // Feels a bit complicated... <1461> Đến cuối cùng, Miyazawa vẫn ngồi đó chủ ý ngắm tôi ăn hết đĩa pilaf. // In the end, she stared at me until I finished my plate. <1462> \{\m{B}} 『Anh ăn xong rồi.』 // \{\m{B}} "I'm done." <1463> \{Miyazawa} 『Dạ.』 // \{Miyazawa} "Okay." <1464> Miyazawa mang cái đĩa không vào bếp và gấp đôi nó hai lần trước khi cho vào thùng rác. // Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs. <1465> Rồi cô trở về ghế ngồi và tiếp tục màn thực hành quan sát hệt như ban nãy. // And then she sits by my side again and looks at me. <1466> \{\m{B}} 『Hôm nay em làm sao thế?』 // \{\m{B}} "What's with the staring?" <1467> \{Miyazawa} 『Ưmm...』 // \{Miyazawa} "Um..." <1468> \{Miyazawa} 『 // \{Miyazawa} "\m{B}-san." <1469> -san.』 <1470> \{\m{B}} 『Có chuyện gì vậy?』 // \{\m{B}} "What's wrong?" <1471> \{Miyazawa} 『Em muốn xin anh một chuyện, được không ạ...?』 // \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?" <1472> \{\m{B}} 『Chuyện gì mới được?』 // \{\m{B}} "May I what?" <1473> \{Miyazawa} 『Anh chiều em thêm một lần nữa nhé?』 // \{Miyazawa} "May I indulge myself?" <1474> Nghe đến đây, tôi hướng mắt xuống đùi, rồi lại nhìn lên cô. // I look at my lap as she ask that. <1475> Miyazawa gật đầu. // And then, she nods at me. <1476> Tôi kéo ghế xa khỏi bàn một chút. // The chair scratches a bit as I move it a little. <1477> \{\m{B}} 『Thế này đã được chưa?』 // \{\m{B}} "Is this enough?" <1478> \{Miyazawa} 『Dạ.』 // \{Miyazawa} "Yes." <1479> \{Miyazawa} 『Giờ cho em xin phép.』 // \{Miyazawa} "Then, excuse me." <1480> Miyazawa cúi nửa thân trên... // Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me. <1481> ... và kê đầu lên đùi tôi. // And then she puts her head on my lap. <1482> \{\m{B}} 『Anh kể chuyện nữa nhé?』 // \{\m{B}} "Another folktale?" <1483> \{Miyazawa} 『Không.』 // \{Miyazawa} "No." <1484> \{Miyazawa} 『Hôm nay anh cứ để em nằm thế này là được rồi.』 // \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..." <1485> \{\m{B}} 『Như ý em vậy.』 // \{\m{B}} "All right." <1486> Nói rồi, tôi vuốt nhẹ lên mái tóc cô. // I say that and gently pat her head. <1487> \{Miyazawa} 『A...』 // \{Miyazawa} "Ah..." <1488> \{\m{B}} 『Em không thích bị chạm vào tóc à?』 // \{\m{B}} "Am I messing your hair up?" <1489> \{Miyazawa} 『Không có đâu, chỉ vì anh trai em cũng làm như thế, nên...』 // \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..." <1490> \{\m{B}} 『... Ra vậy...』 // \{\m{B}} "... I see..." <1491> Tôi đã vô tình hóa thân thành anh trai của Miyazawa, người mình chưa một lần gặp mặt. // I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother. <1492> Hành vi vừa rồi chỉ càng tô vẽ chân thực hơn ý niệm 「Tôi」 = 「Anh trai」 trong tim cô ấy. // This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful. <1493> Nói thật lòng, điều đó mang đến cho tôi một phức cảm lạ lùng, chệch khỏi những kỳ vọng trước đây. // To be honest, it was a complicated feeling. <1494> Chúng tôi giữ nguyên tư thế, không nói thêm lời nào nữa. // We stayed in this position without talking. <1495> Và rồi, hồi chuông đầu reo vang, báo hiệu giờ nghỉ trưa đã hết. // And then the first bell rang, indicating the end of lunch break. <1496> \{\m{B}} 『...?』 // \{\m{B}} "...?" <1497> Miyazawa không biểu lộ chút phản ứng nào. // Miyazawa didn't move one bit. <1498> Ghé tai lại gần hơn, tôi nghe được tiếng thở đều và khoan thai của cô. // Listening carefully, I hear very faint snoring. <1499> \{\m{B}} 『... Ngủ mất rồi...』 // \{\m{B}} "... She really fell asleep..." <1500> Chỉ có hai cách giải thích, hoặc là cô ấy quá bất cẩn, hoặc là quá tin tưởng con người tôi... // Defenseless, huh... or rather, she's confident... <1501> Tôi băn khoăn, không biết nên hài lòng với cách giải thích nào hơn. // This really is a complicated feeling. <1502> Gọi cô ấy dậy // Wake her up <1503> Để cô ấy ngủ tiếp // Let her sleep <1504> \{\m{B}} 『Miyazawa ơi, dậy đi.』 // \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." <1505> Tôi lay vai cô ấy. // I shrug her shoulders. <1506> \{Miyazawa} 『Unn...』 // \{Miyazawa} "Unn..." <1507> Miyazawa từ từ mở mắt. // Miyazawa slowly opened her eyes. <1508> Cô khẽ cựa mình trong lòng tôi, ngơ ngác ngước nhìn lên ở trạng thái nửa tỉnh nửa mê. // She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap. <1509> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1510> Vô tư đến mức này thì chịu em luôn rồi đấy... // She remained in that seemingly eternal defenseless state. <1511> \{\m{B}} 『... Chuông reo rồi kìa.』 // \{\m{B}} "... The bell rang." <1512> \{Miyazawa} 『Chuông...』 // \{Miyazawa} "Bell..." <1513> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1514> \{Miyazawa} 『... A...!』 // \{Miyazawa} "... Ah...!" <1515> Miyazawa hốt hoảng ngẩng phắt dậy. Có vẻ cô ấy đã tỉnh ngủ hẳn rồi. // Miyazawa immediately lifts her head and moves off. <1516> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi. Em ngủ quên mất...』 // \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..." <1517> \{\m{B}} 『Anh lại tưởng em mượn đùi anh làm gối để ngủ mà?』 // \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?" <1518> \{Miyazawa} 『Không, em không định làm vậy đâu.』 // \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to." <1519> \{Miyazawa} 『Em chỉ muốn ngả người một lúc thôi...』 // \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..." <1520> \{Miyazawa} 『Nhưng rồi anh xoa đầu em, cảm giác khi ấy ấm áp quá chừng...』 // \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..." <1521> \{Miyazawa} 『Em xin lỗi.』 // \{Miyazawa} "I'm sorry." <1522> \{\m{B}} 『Không sao, là do anh muốn vậy mà.』 // \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it." <1523> \{\m{B}} 『Nếu bấy nhiêu đã đủ để chiều ý em, thì anh sẵn lòng làm như vậy mọi lúc.』 // \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime." <1524> \{Miyazawa} 『... Thế cũng được ạ?』 // \{Miyazawa} "... Is that okay?" <1525> \{\m{B}} 『Nếu em muốn.』 // \{\m{B}} "If that's what you wish for." <1526> \{Miyazawa} 『Hihi...』 // \{Miyazawa} "Giggle..." <1527> \{\m{B}} 『Sao thế?』 // \{\m{B}} "What is it?" <1528> \{Miyazawa} 『 // \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother." <1529> -san thực sự rất giống anh trai em.』 <1530> \{\m{B}} 『Thật thế ư?』 // \{\m{B}} "Really?" <1531> \{Miyazawa} 『Dạ.』 // \{Miyazawa} "Yes." <1532> ... A—... càng lúc tôi càng giống một 「người anh tốt」 thì phải... // ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... <1533> Cánh cửa dẫn đến mối quan hệ sâu sắc hơn đang hẹp dần... // It feels like like I'm moving away from being a romantic object... <1534> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1535> Tôi khẽ khàng vuốt tóc Miyazawa thêm lần nữa. // I gently pat her head. <1536> Nhưng vẫn không có dấu hiệu cô sắp tỉnh lại. // She doesn't seem to be waking up. <1537> Hẳn cô đã phải chịu mỏi mệt lắm rồi... // I guess she really was tired... <1538> Chỉ ít phút nữa là vào tiết, nhưng Miyazawa ngủ say đến nỗi tôi không nỡ gọi cô thức giấc. // Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up. <1539> ... Hoặc chăng, tôi chỉ đang muốn tìm một cái cớ... // ... Well, I wonder if that's just an excuse... <1540> Có lẽ tôi chỉ không muốn để khoảnh khắc này trôi đi... // Or it might be that I don't want this moment to end... <1541> \{\m{B}} 『Anh trai à...』 // \{\m{B}} "An older brother, huh..." <1542> Anh ta là người như thế nào...? // What kind of guy is he...? <1543> ... Và trên hết là, anh ta thấu hiểu cô ấy sâu sắc đến mức độ nào...? // ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...? <1544> Luôn được những tên đầu gấu vây quanh... // Being adored by her delinquent companions... <1545> Luôn dành thời gian ngồi một mình trong phòng tư liệu, không chơi với ai trong trường... // Never making friends in school, and always spending time in the reference room... <1546> Nếu tôi là anh trai cô ấy... // If I were her older brother... <1547> Có lẽ tôi sẽ không bao giờ muốn cuộc sống của em gái mình trở nên như vậy... // I wouldn't want this... right? <1548> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, dang, dong. <1549> \{\m{B}} 『Hồi chuông thứ hai rồi...』 // \{\m{B}} "The second bell, huh..." <1550> \{Miyazawa} 『... U... nn...』 // \{Miyazawa} "... U..nn..." <1551> Miyazawa khẽ trở mình. // Miyazawa stirs a bit. <1552> Cô ấy tỉnh dậy rồi à...? // Did she wake up... <1553> \{Miyazawa} 『Su.... su...』 // \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..." <1554> À không, chỉ cựa quậy một chút thôi... // No, she only moved around a bit... <1555> Ngủ mê man như thế cơ mà... // She's dead asleep... <1556> Chỉ có điều, trọng lượng và hơi ấm trên đùi... lại khiến tôi thấy dễ chịu... // Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh. <1557> Dạ dày tôi vừa được lấp đầy nhờ bữa trưa do chính tay cô nấu cho... // And I've already filled my stomach with lunch... <1558> Mãn nguyện cả tâm hồn lẫn thể xác, ý thức tôi bị cuốn đi nhanh chóng. // This is somehow making me feel kind of sleepy as well. <1559> ......... // ......... <1560> ...... // ...... <1561> ... // ... <1562> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, dang, dong... <1563> \{\m{B}} 『Unnn...』 // \{\m{B}} "Unnn..." <1564> Tiếng chuông trường đánh thức tôi như thường lệ. // As always, the sound of the bell wakes me up. <1565> Và ngay trước mắt tôi là... // And just in front of me is... <1566> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1567> \{Miyazawa} 『.........』 // \{Miyazawa} "........." <1568> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1569> \{Miyazawa} 『Chào buổi sáng.』 // \{Miyazawa} "I hope you slept well." <1570> \{\m{B}} 『Chào.』 // \{\m{B}} "Thanks." <1571> ... Miyazawa vẫn nằm trên đùi tôi. // ... Miyazawa lying on my lap. <1572> Có vẻ như cô đã thức dậy từ sớm, vậy mà không hiểu sao vẫn cứ nằm nguyên như thế. // It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap. <1573> \{Miyazawa} 『Hình như em vừa mới trốn tiết.』 // \{Miyazawa} "I kind of skipped class." <1574> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <1575> \{Miyazawa} 『Vì em ngủ ngon quá mà.』 // \{Miyazawa} "I was sound asleep." <1576> \{\m{B}} 『Chắc là thế thật.』 // \{\m{B}} "Seemed that way." <1577> \{Miyazawa} 『Nhưng em đã được ngắm gương mặt \m{B}-san lúc ngủ đấy.』 // \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san." <1578> \{\m{B}} 『Anh cũng ngắm em như thế thôi.』 // \{\m{B}} "I also saw yours." <1579> \{Miyazawa} 『Vậy là chúng mình hòa nhau rồi?』 // \{Miyazawa} "We're even then?" <1580> \{\m{B}} 『Ờ, hòa rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah, we're even." <1581> Thế là cả hai cùng bật cười. // Saying that, we both smile. <1582> \{Miyazawa} 『Em sẽ vào học tiết sáu.』 // \{Miyazawa} "I'll attend sixth period." <1583> \{\m{B}} 『Ờ, ý hay đấy.』 // \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea." <1584> \{\m{B}} 『Cũng đến lúc anh nên về rồi.』 // \{\m{B}} "I should probably be getting back too." <1585> \{Miyazawa} 『Anh bị bắt phải ở yên trong nhà nhỉ?』 // \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?" <1586> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <1587> \{Miyazawa} 『Lúc anh vừa đến, em cảm thấy nhẹ nhõm lắm.』 // \{Miyazawa} "I felt relieved when you came." <1588> \{\m{B}} 『Ơ...?』 // \{\m{B}} "Eh..." <1589> \{Miyazawa} 『Cáo thị chỉ ghi là anh bị đình chỉ, nên em cứ lo không biết anh có đánh nhau rồi bị thương ở đâu không.』 // \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight." <1590> \{\m{B}} 『À, ờ nhỉ... Em nói đúng.』 // \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?" <1591> \{Miyazawa} 『Chúng mình vẫn còn một ít thời gian trước khi chuông reo vào lớp đấy...』 // \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..." <1592> \{Miyazawa} 『Em ở lại đây thêm chút nữa được không anh?』 // \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?" <1593> \{\m{B}} 『Việc gì phải xin phép anh, khi em đã ở đây ngay từ đầu.』 // \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all." <1594> \{\m{B}} 『Và tất nhiên, làm sao anh nỡ từ chối cho được.』 // \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?" <1595> \{Miyazawa} 『Vậy là anh đồng ý rồi nhé.』 // \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall." <1596> Miyazawa cười tươi tắn, lại ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa. // Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again. <1597> \{\m{B}} 『Này, gối đùi nữa sao...?』 // \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?" <1598> \{Miyazawa} 『A... xin lỗi anh, em vô ý quá...』 // \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..." <1599> Cảm thấy Miyazawa đang định nhổm dậy, tôi đặt tay lên đầu cô và nhẹ nhàng ấn cô nằm xuống. // She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. <1600> \{\m{B}} 『Không sao, anh cho phép em mà.』 // \{\m{B}} "It's okay, I'll let you." <1601> \{Miyazawa} 『Được thật ạ...?』 // \{Miyazawa} "Is that okay...?" <1602> \{\m{B}} 『Miễn đừng làm ướt quần anh, chịu không?』 // \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?" <1603> \{Miyazawa} 『Chẳng may nó xảy ra thật, thì cho em xin lỗi vậy.』 // \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens." <1604> \{\m{B}} 『Nói 「em không làm như thế đâu」 thì không được sao...?』 // \{\m{B}} "How about saying you won't..." <1605> \{Miyazawa} 『Dạ, em không làm như thế đâu.』 // \{Miyazawa} "Yes, I won't." <1606> Miyazawa nằm cười khúc khích trên đùi tôi. // Miyazawa giggles on my lap. <1607> Và tôi cũng cười theo. // I also smile. <1608> Đến tận khi chuông reo vào tiết sáu, Miyazawa vẫn ngả đầu nằm yên trên đùi tôi như thế. // Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings. <1609> Đang là giữa giờ học, ngôi trường lại rơi vào tĩnh lặng. // The school becomes peaceful as lessons start. <1610> Chuồn ra lúc này chắc không bị ai phát hiện đâu. // I guess it's okay to sneak away now. <1611> Tôi bước lại bậu cửa sổ. // I move towards the window. <1612> Cạch... // Rattle... <1613> \{\m{B}} 『Hử?』 // \{\m{B}} "Hmm?" <1614> Còn chưa kịp động tay vào thì cửa đã tự mở. // The window open before even I touch it. <1615> Ngay sau đó, một gã thanh niên vẻ ngoài cục súc khom người, trèo qua thành cửa rồi nhảy vào phòng. // After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room. <1616> \{Gã trai} 『Khỉ gió... làm cửa lớn hơn chút bộ chết ai à...』 // \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." <1617> Gã thanh niên dùng đôi bàn tay thô kệch phủi bụi đất bám trên quần áo, rồi nheo mắt nhìn tôi. // Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me. <1618> \{Gã trai} 『.........』 // \{Man} "........." <1619> Hắn săm soi tôi rất kỹ, từ đầu đến chân. // He's looking closely at me. <1620> Ánh mắt hắn không giống như đang lườm khinh miệt, cũng không có vẻ gì là đang kiếm cớ sinh sự... // Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight. <1621> ... mà chỉ đơn thuần xem tôi là đối tượng cần phải dò xét thôi. // It looks like he's examining me as though I'm some commodity. <1622> \{\m{B}} 『Chuyện gì đây?』 // \{\m{B}} "What is it?" <1623> \{Gã trai} 『Thằng kia... tao chưa thấy mày bao giờ.』 // \{Man} "Dude... I haven't seen you before." <1624> \{\m{B}} 『Lại còn phải hỏi? Ông anh đâu phải học sinh trường này?』 // \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?" <1625> \{Gã trai} 『Chứ mày thì phải chắc?』 // \{Man} "Aren't you too?" <1626> \{\m{B}} 『Tôi là học sinh ở đây.』 // \{\m{B}} "I'm a student from here." <1627> \{Gã trai} 『Mày đang mặc đồ thường mà?』 // \{Man} "Aren't those normal clothes?" <1628> \{\m{B}} 『Tôi bị đình chỉ.』 // \{\m{B}} "I'm suspended from school." <1629> \{Gã trai} 『Đình chỉ? Có mà đầu óc bã đậu mới bị đình chỉ trong cái trường kiểu này.』 // \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" <1630> \{\m{B}} 『Muốn gây sự hả?』 // \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?" <1631> \{Gã trai} 『Không hề, tao đâu có rảnh. Chỉ tại hiếm khi thấy những đứa như mày ở đây thôi.』 // \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people." <1632> \{\m{B}} 『Công nhận...』 // \{\m{B}} "I guess." <1633> \{Gã trai} 『Thế?』 // \{Man} "Well?" <1634> \{\m{B}} 『Hử?』 // \{\m{B}} "Huh?" <1635> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』 // \{Man} "Dude, what are you to Yukine?" <1636> \{\m{B}} 『Cái đó... Tôi không rõ ý ông...』 // \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask." <1637> \{Gã trai} 『Bạn trai hay gì?』 // \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?" <1638> \{\m{B}} 『... Không... không phải.』 // \{\m{B}} "... No... I'm not." <1639> \{Gã trai} 『Cũng đúng, nếu là bạn trai thật thì mày đã chẳng còn mạng để mà xớ rớ quanh con bé như thế.』 // \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah." <1640> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1641> Hình như tôi vừa bị hắn đe dọa thì phải...? // He just said something quite frightening... <1642> Càng chứng tỏ những gã này sùng bái Miyazawa đến mức độ nào... // I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa... <1643> Biết đâu cả lũ còn thỏa thuận ngầm với nhau, ngăn không cho ai lén lút tiếp cận cô ấy... // Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead... <1644> Vẫn trừng mắt nhìn tôi, gã thanh niên ngồi lên một cái ghế cạnh đó. // The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby. <1645> \{\m{B}} 『Sao...?』 // \{\m{B}} "What...?" <1646> \{Gã trai} 『Tao thấy cả rồi đấy nhé.』 // \{Man} "I saw it." <1647> \{\m{B}} 『Thấy gì?』 // \{\m{B}} "Saw what?" <1648> \{Gã trai} 『Yukine đã ngủ trên đùi mày.』 // \{Man} "Yukine sleeping on your lap." <1649> \{Gã trai} 『Vậy mà tao còn chẳng dám xông vào, thế mới đau...』 // \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..." <1650> \{\m{B}} 『Ông theo dõi chúng tôi từ khi nào vậy...?』 // \{\m{B}} "Since when did you see that...?" <1651> \{Gã trai} 『Từ hồi mày đang mải ăn pilaf kia.』 // \{Man} "Since you started eating that pilaf." <1652> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1653> Xem như hắn đã thấy hết mọi chuyện... // It seems he's seen everything... <1654> Cũng đồng nghĩa, tên này kiên trì nấp ngoài đó cả tiếng đồng hồ chỉ để nhìn hai chúng tôi trong này...? // So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...? <1655> \{Gã trai} 『Thế?』 // \{Man} "Well?" <1656> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "Huh?" <1657> Gã thanh niên nhoài người ra trước, chống khuỷu tay lên gối và tì cằm vào nắm tay, lại tiếp tục nhìn xoáy vào tôi bằng ánh mắt hình viên đạn. // He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye. <1658> \{Gã trai} 『Quan hệ giữa mày với Yukine là sao thế?』 // \{Man} "So, what are you to Yukine?" <1659> Vẫn câu hỏi cũ. // The question from earlier. <1660> \{\m{B}} 『... Là đàn anh lớp trên. Chỉ thế thôi...』 // \{\m{B}} "... A senior. That's all..." <1661> \{Gã trai} 『Đàn anh lớp trên lại tình nguyện làm gối đùi cho em nhỏ lớp dưới à...』 // \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..." <1662> Hắn cười khì, khụt khịt mũi. // He snickers through his nose. <1663> \{Gã trai} 『Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó...』 // \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." <1664> \{\m{B}} 『Cũng vì đâu có ai để cho em ấy vòi vĩnh, đúng chứ?』 // \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?" <1665> \{Gã trai} 『Có thể mày đúng. Người như bọn tao thì lấy đâu ra tư cách thay thế.』 // \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." <1666> \{\m{B}} 『Thay thế?』 // \{\m{B}} "His substitute?" <1667> \{Gã trai} 『Hay nói trắng ra, ngay từ đầu bọn tao đã là những kẻ chỉ biết dựa dẫm vào con bé.』 // \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead." <1668> \{Gã trai} 『Giờ ngẫm lại mới thấy, những chuyện bọn tao làm nó khôi hài biết chừng nào.』 // \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story." <1669> \{Gã trai} 『Hồi trước con bé thích được cưng chiều lắm kìa...』 // \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..." <1670> \{Gã trai} 『Theo lý bọn tao phải dỗ dành, an ủi nó, thế mà...』 // \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..." <1671> \{\m{B}} 『Tôi chẳng hiểu ông anh đang nói gì nữa.』 // \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying." <1672> \{\m{B}} 『Với lại, 「thay thế」 tức là sao?』 // \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?" <1673> \{Gã trai} 『Mày không biết gì hết à?』 // \{Man} "You don't know anything, do you?" <1674> \{\m{B}} 『...?』 // \{\m{B}} "...?" <1675> \{Gã trai} 『Cả chuyện anh trai của con bé nữa?』 // \{Man} "Not even about her brother?" <1676> \{\m{B}} 『Miyazawa chỉ nói là, cảm thấy tôi giống anh trai của em ấy.』 // \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother." <1677> \{Gã trai} 『A... chả trách lại thành ra như thế.』 // \{Man} "Ahh... I see now." <1678> Hắn ta gật đầu hai lần, tựa hồ đã thông suốt mọi thứ. // The man nods his head twice, as if he understood everything. <1679> Rồi hắn lại lườm tôi lần nữa. // And then he looked carefully at me. <1680> \{Gã trai} 『... Nhìn mày có chỗ nào giống anh trai con bé chứ...?』 // \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?" <1681> \{\m{B}} 『Tôi cũng muốn biết lắm.』 // \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me." <1682> \{Gã trai} 『Mà dù gì bọn tao cũng đâu thể đưa mày đến đứng cạnh anh ta để so sánh...』 // \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..." <1683> \{\m{B}} 『... Ông anh đó có biết việc em gái mình đang làm không?』 // \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?" <1684> \{\m{B}} 『Tôi mà là anh ta, sẽ không đời nào chấp nhận để em mình dấn thân vào còn đường này.』 // \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this." <1685> \{Gã trai} 『Hẳn rồi. Tao dám cá bản thân anh ta cũng không hề muốn chuyện này xảy ra đâu.』 // \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way." <1686> \{\m{B}} 『Vậy sao anh ta không ngăn em ấy lại?』 // \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?" <1687> \{Gã trai} 『Cái đó thì... chỉ đơn giản là không thể.』 // \{Man} "That's... impossible you see." <1688> \{\m{B}} 『Vì sợ phải đối đầu với đám lưu manh các người hả? Đúng là một tên hèn nhát.』 // \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh." <1689> Bốp! // Pow! <1690> Bất thần, thế giới trước mắt tôi chao đảo dữ dội. // My world suddenly shook. <1691> Tầm nhìn của tôi ngay lập tức phủ một màu trắng xóa, sau chuyển sang đen kịt, và cuối cùng được thay thế bởi hoa văn gạch lát sàn. // It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor. <1692> Đau quá. Cú đấm như trời giáng làm một bên má tôi đau rát. // My cheek is kind of hurting too. <1693> \{\m{B}} 『Chó... chết...!』 // \{\m{B}} "You ass... hole...!" <1694> \{Gã trai} 『Đừng có sỉ nhục người đã khuất!!』 // \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" <1695> \{\m{B}} 『Ế...?』 // \{\m{B}} "Eh...?" <1696> Vừa toan vùng dậy, cả người tôi bỗng cứng đờ. // I suddenly stiffen as I was about to get up. <1697> Người đã khuất...? // Someone who's dead...? <1698> Gã thanh niên đứng đó nhìn xuống tôi, nắm tay run giật. // His clenched fist trembles as he stands and look at me. <1699> Đáy mắt hắn vằn tia máu, cơ hồ muốn nói đã sẵn sàng nhào tới đánh tôi thêm một cú nữa. // He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. <1700> \{\m{B}} 『... Anh... anh của Miyazawa đã...』 // \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..." <1701> \{\m{B}} 『Đã...』 // \{\m{B}} "Well..." <1702> \{Gã trai} 『Anh ta chết rồi. Được gần một năm.』 // \{Man} "He's dead. It's been almost a year now." <1703> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1704> Giờ thì tôi đã hiểu... // I see now... <1705> Anh của Miyazawa... không còn trên thế gian này nữa... // Miyazawa's brother... isn't around anymore... <1706> \{\m{B}} 『... Tôi xin lỗi...』 // \{\m{B}} "... I'm sorry..." <1707> \{Gã trai} 『Hả?』 // \{Man} "Huh?" <1708> \{\m{B}} 『Anh ta cũng là bạn của ông, đúng không?』 // \{\m{B}} "He was your friend as well, right?" <1709> \{\m{B}} 『Thế nên... cho tôi xin lỗi. Tôi đã thốt ra những lời lẽ thật tệ hại...』 // \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..." <1710> \{Gã trai} 『.........』 // \{Man} "........." <1711> \{Gã trai} 『... Chậc...』 // \{Man} "... Tch..." <1712> Gã thanh niên thả lỏng nắm tay, ngồi phịch xuống ghế. // He loosen up his clenched fist and then takes a seat. <1713> Đoạn, buông tiếng thở dài. // And then he sighs. <1714> \{Gã trai} 『Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine cảm thấy mày giống anh ta.』 // \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar." <1715> \{\m{B}} 『...?』 // \{\m{B}} "...?" <1716> \{Gã trai} 『Độc mồm, nhưng luôn biết chính xác khi nào cần nói lời xin lỗi...』 // \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." <1717> \{Gã trai} 『Không ai ghét nổi anh ta cả... khỉ thật...』 // \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..." <1718> Ánh mắt hắn giờ đây chan chứa nỗi tiếc nuối, tựa như đang bồi hồi nhớ về một miền ký ức xa xăm... // He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past... <1719> Rồi chợt, chân mày hắn nhíu lại. // And then, his eyebrow suddenly twitches. <1720> \{Gã trai} 『Có người tới.』 // \{Man} "Someone's coming." <1721> \{\m{B}} 『Ớ? Ai cơ?!』 // \{\m{B}} "Eh? Who is?!" <1722> \{Gã trai} 『Đừng có đứng đực ra đó nữa!』 // \{Man} "Don't just stand there!" <1723> Nhanh như chảo chớp, gã thanh niên kéo tay tôi nhảy luôn ra ngoài cửa sổ. // He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window. <1724> Rẹt... // Rattle... <1725> \{Giọng nói} 『Mình bị ảo giác à? Rõ ràng có tiếng người trong này mà...』 // \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..." <1726> Nghe như giọng của ông thầy nào đó vừa ập vào phòng... // Looks like the teacher... <1727> Chúng tôi đứng nấp sau một bụi cây tán dày ngay bên cạnh khung cửa. // We ended up hiding within the thick shrub behind the window. <1728> \{Gã trai} (Phù, tí thì toi.) // \{Man} (Whew, that was kinda close.) <1729> \{\m{B}} (Thank you nhá. Nợ ông lần này.) // \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.) <1730> \{Gã trai} (Nếu mày muốn sinh tồn ở đây, ít ra cũng phải học cách cảm nhận nguy hiểm qua tiếng chân người chứ.) // \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.) <1731> \{\m{B}} (... Ông cảm nhận được thật à?) // \{\m{B}} (... You heard that?) <1732> \{Gã trai} (Ngu thế. Dỏng tai lên mà lắng nghe tiếng gọi của bản năng.) // \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.) <1733> \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}} (.........) <1734> Mấy gã này rốt cuộc là loại người gì vậy...? // Just what in the world are these guys anyway...? <1735> \{Sunohara} 『Hừm... Vậy tức là, anh trai của Yukine-chan đã qua đời rồi à?』 // \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..." <1736> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <1737> \{Sunohara} 『Mà phải công nhận... mày gan thật đấy.』 // \{Sunohara} "Even still... You sure are brave." <1738> \{\m{B}} 『Nói thế là sao?』 // \{\m{B}} "What do you mean?" <1739> \{Sunohara} 『Mày vẫn đang bị đình chỉ, nhớ không hả? Lỡ bị ông thầy bà cô nào đó tóm được thì tính sao?』 // \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" <1740> \{\m{B}} 『Tới lúc đó tao tự khắc nghĩ ra cách ứng biến.』 // \{\m{B}} "If it happens, it happens." <1741> \{Sunohara} 『Mạnh miệng gớm.』 // \{Sunohara} "Well said." <1742> \{Sunohara} 『Nhưng trong mắt tao, thì mày đã tự nhốt mình vào vị trí 「người anh tốt」 rồi.』 // \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." <1743> \{\m{B}} 『Mày cũng nghĩ thế à?』 // \{\m{B}} "Do you really think so?" <1744> \{Sunohara} 『Ờ. Yukine-chan luôn xem mày như anh trai của em ấy, đúng chứ?』 // \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?" <1745> \{Sunohara} 『Thế tức là mày sẽ không thể nào tiến xa hơn cái ranh giới anh em đó đâu.』 // \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother." <1746> \{Sunohara} 『Đừng nghĩ về mấy chuyện yêu đương nữa.』 // \{Sunohara} "You're not her focus for romance." <1747> \{\m{B}} 『... Vậy tao chỉ là một cái gối tốt thôi à.』 // \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..." <1748> \{Sunohara} 『Là sao hả?』 // \{Sunohara} "What's that?" <1749> \{\m{B}} 『À, có gì đâu, em ấy chỉ mượn đùi tao làm gối ngủ thôi.』 // \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap." <1750> \{Sunohara} 『Mày hưởng cái đặc ân đó từ khi nào vậy?』 // \{Sunohara} "When did you do something so envious?" <1751> \{\m{B}} 『Khi mày bận chui rúc trong cái xó xỉnh nào đó. Có mày trong phòng thì tao và em ấy làm thế sao được.』 // \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around." <1752> \{Sunohara} 『Ê... máu ghen bắt đầu sôi lên trong đầu tao rồi đấy.』 // \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?" <1753> \{\m{B}} 『Mày không thể hiểu được cái cảm giác đau đớn trong bất lực ấy đâu. Đau tới ná thở luôn.』 // \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know." <1754> \{Sunohara} 『À~ có lý. Dù mày thử đường nào thì cũng chỉ dừng ở mức 「người anh tốt」 trong mắt người ta thôi.』 // \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh." <1755> \{Sunohara} 『Bi đát hơn là, càng vùng vẫy tìm cách thoát ra, thì điểm tín nhiệm của 「người anh tốt」 lại càng được nâng lên.』 // \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'" <1756> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1757> \{Sunohara} 『Tao nôn nóng chờ phân định đẳng cấp giữa tụi mình sau khi hết hạn đình chỉ quá.』 // \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me." <1758> \{Sunohara} 『Tao sẽ vừa tiến bước vừa ngoái lại nhìn thằng 「người anh tốt」 kẹt lại sau bờ tường.』 // \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over." <1759> \{Sunohara} 『Đừng có khóc khi chứng kiến cảnh tao âu yếm Yukine-chan đấy nhá.』 // \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?" <1760> \{\m{B}} 『Mày cứ ở đó nói gà nói vịt tiếp đi.』 // \{\m{B}} "If you say so." <1761> Ngày đình chỉ thứ hai... // Second day of suspension... <1762> Hoàn cảnh tôi lúc này đây vô cùng ngặt nghèo. // I'm in a bit of a pinch. <1763> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <1764> Tôi nép sát người vào tường, dáo dác nhìn ngó bốn phía. // I stick myself at the wall and inspect the vicinity. <1765> Ém hơi thở xuống sâu nhất có thể, căng tai hết mức nghe ngóng động tĩnh. // I hide my breath as I hide. <1766> \{Giọng nói} 『Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này.』 // \{Voice} "I think he came over here." <1767> \{Giọng nói} 『Chia thành hai nhóm đi.』 // \{Voice} "Let's split off into two groups." <1768> \{Giọng nói} 『Được.』 // \{Voice} "All right." <1769> \{\m{B}} (Khỉ thật...) // \{\m{B}} (Oh crap...) <1770> Có người đang tiến lại gần đây. // Someone's coming this way. <1771> Tôi lẩn đi, cố tránh không gây ra tiếng động. // I stand up without making any noise as much as possible. <1772> Nhà vệ sinh... vào đó là hết đường ra luôn. Rẽ lối khác vậy... // The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be... <1773> Trú ở sân trong chắc sẽ an toàn hơn... // But it'll probably be much safer in the courtyard... <1774> \{\m{B}} 『Oái ăm thật mà...』 // \{\m{B}} "This is quite bad..." <1775> Vâng... màn chơi là trường học. // Yeah... this is the school. <1776> Ngay lúc này, tôi đang bị tróc nã gắt gao. // And I'm being chased. <1777> Hết tốp giáo viên này đến tốp giáo viên khác thi nhau truy lùng tôi cho kỳ được. // Teacher after teacher. <1778> Tôi bị bắt quả tang ngay lúc trèo cửa sổ vào phòng tư liệu. // I got caught while climbing into the window of the reference room. <1779> Lẽ ra tôi đã có thể yên phận trong đó trước giờ nghỉ trưa mới phải... // I thought it was okay to sneak in since it was lunch break... <1780> Đính, đoong, đính, đoong... // Ding, dong, dang, dong... <1781> \{\m{B}} 『Hự... giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi...』 // \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..." <1782> Tình thế mỗi lúc một xấu đi. // The situation's becoming worse. <1783> Nếu những giáo viên khác cũng nhập cuộc săn thì tôi khó lòng tẩu thoát trót lọt. // If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away. <1784> Chưa hết nguy khốn, học sinh trong trường ắt sẽ réo ầm lên ngay khi trông thấy tôi. // More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss. <1785> Giá mà tôi có mang theo bộ đồng phục chết tiệt ấy. // I guess I should have at least been in a school uniform. <1786> Tròng nó lên người là có thể ngụy trang giữa đám đông được rồi... // I should still be able to slip through... <1787> Giờ nói gì cũng đã muộn... Tôi phải tìm cách ra khỏi đây trước đã... // Or should I leave the school for now...? <1788> Mà vốn dĩ, sao tôi cứ phải mù quáng đâm đầu đến phòng tư liệu như một tên ngốc làm gì? // To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot? <1789> Không gặp cô ấy một ngày thì tôi cũng có chết được đâu... // Not going to meet her for a day isn't going to kill me.