Format guideline Vietnamese
Thuật ngữ
Angel : Thiên Sứ
Astral Dress : Linh Phục
Spirit Power / Reiryoku : Linh lực
Magic Power / Maryoku: Ma lực
Reverse / Inverse : Nghịch thể
Sapphire (viên <Phantom> cho các cô gái) : Kết tinh Tinh linh
Bounded Field, Barrier (trong trường hợp là barrier của tinh linh, như là barrier của yoshino trong chap 5 vol 2) : Kết Giới
City of Devouring Time : Thời Thực Chi Thành
Ngoài ra, mỗi khi nhân vật dùng skill, các bạn sẽ thấy bên eng dịch 2 dòng, 1 dòng là eng, có thể dịch dc, và 1 dòng thường là những cái tên vô nghĩa, nguồn gốc từ tên của đủ thứ các nhân vật của thần thoại các nước cho đến tên các thiên sứ trong kinh thánh. Đó là do hệ thống Kanji và Furigana của Nhật, và cũng là ý đồ của tác giả. Sau đây tớ xin list danh sách các cái tên skill phần dịch được (tức phần tên nhỏ phía trên ấy). Lưu ý là trong những vol đầu bakatsuki ko dịch những cái này, ko rõ lý do (chắc do lười :v), tận những vol sau mới thấy họ dịch.
Adonai Melek : Thần Uy Linh Trang - Thập Phiên
Sandalphon : Ao Sát Công
Halvanhelev : Tối Hậu Kiếm
El : Thần Uy Linh Trang - Tứ Phiên
Zadkiel : Băng Kết Khổi Lỗi
Elohim : Thần Uy Linh Trang - Tam Phiên
Zafkiel : Khắc Khắc Đế
Aleph : Nhất Đạn
Dalet : Tứ Đạn
Zayin : Thất Đạn
Het : Bát Đạn
Elohim Gibor : Thần Uy Linh Trang - Ngũ Phiên
Camael : Chước Lạn Tiêm Quỷ
Megiddo : Pháo
Murasako Sword Style : Song Nhẫn Hình Thái
Thiên sứ: Metatron(メタトロン) (絶 滅 天 使 - Tuyệt Diệt Thiên Sứ)
Shemesh (シェメッシュ)(日輪 - Nhật Luân ( Mặt Trời Xoay)
Mal'akh (マルアク)(天翼 - Thiên dực ( Đôi Cánh Bầu Trời )
Kadour (カドゥール) (光剣 - Quang Kiếm (Kiếm ánh sáng)
Atelif (アーティリフ) (砲冠 - Pháo Vương Miện)
Ehyeh Asher Ehyeh (神威霊装・一番) (エヘイエー) (Thần Uy Linh Trang-Nhất-Phiên)
Các từ giữ nên giữ nguyên (hầu hết các từ của các Pháp sư bên AST hay DEM đều giữ nguyên):
CR-Unit
Realizer
Territory
Cleverleaf
Xưng hô
Tohka-Shidou: tớ-cậu
Yoshino-Shidou: em-anh
Kurumi-Shidou: mình-bạn
Tohka-Yoshino: chị-em
Tohka->Yoshinon: Ta-ngươi
Tohka-Origami: ta-ngươi/cô
Tohka-Kurumi: tôi-cô
Reine-Kotori: cô-cô
Kannazuki-kotori: ta-cháu, và đôi khi gọi là chỉ huy...
Ryouko-origami: chị-em
Shidou – Kotori: anh – em, ngươi - em
Shidou – Reine: tôi – cô
Shidou – Tobiichi: cậu – tớ, mình – cậu
Shidou – Tohka: mình(ta) – ngươi , tớ - cậu
Shidou – Touka sau chap 3: tôi – cậu, tớ - cậu
Shidou – Tohka phân đoạn cuối chap 5 vol 1: tớ/mình/tôi - cậu
Reine – Kotori: tôi – cô
Origami – Ryouko: chị - em, tôi - em
Origami – Tohka: tôi – cô
Yoshino – Shidou: em – anh
Yoshinon – Shidou: anh bạn/ anh – tôi, tôi – ông
Kotori – Tohka: em – chị
Reine – Tohka: tôi – em
Kaguya: Ta – ngươi/ cô/ cậu
Yuzuru: Tôi – ngươi/ cô/ cậu
Miku (trước khi bị phong ấn) : Tôi – ngươi/ cô/ cậu
Miku (sau khi bị phong ấn) : em – anh (với Shidou), Mình/ tớ (/tôi) – cậu (với các cô gái khác)
Shidou – Miku/Yamai tỷ muội: tôi/ tớ – cô/ cậu
Shidou – Ellen: tôi – cô . Còn Ellen là: ta - ngươi/cậu
Ellen – Issac: Tôi – ngài . Còn Issac - Ellen: Ta – cô
Origami – Kurumi: tôi – cô
Shidou – Natsumi: tôi – cô
Natsumi – Shidou: tôi/ ta – cậu/ ngươi
(Còn lại tiếp tục bổ sung sau)