<1756> \{Giọng Nói} "Nhanh đến căng-tin đi!"
// \{Voice} "Let's hurry to the cafeteria!"
<1757> \{Giọng Nói} "Ừ!"
// \{Voice} "Okay!"
<1758> Nghiêm trọng rồi đây...!
// This is seriously bad...!
<1759> Cổng trường vẫn còn cách chỗ tôi khá xa đấy.
// The school gates are still a distance away from me.
<1760> \{\m{B}} "... Xì..."
// \{\m{B}} "... Tch..."
<1761> Đến phòng tra cứu chắc vẫn sẽ an toàn hơn...
// Going to the reference room is still much safer, huh...
<1762> Cạch...
// Rattle...
<1763> Tôi khom người bên cửa sổ gần sân trường và đợi một lúc.
// I stoop my body by the window near the courtyard and wait for a while.
<1764> Không có tiếng đáp lại từ bên trong.
// There doesn't seem to be a response from inside.
<1765> Có lẽ lúc này giáo viên không ở quanh đấy nữa.
// It seems the teachers aren't around for now.
<1766> Lấy khung cửa sổ làm điểm tựa, tôi nhảy vào trong phòng tra cứu.
// Using the window frame as a fulcrum, I leapt myself into the reference room.
<1767> \{Miyazawa} "Mời anh vào."
// \{Miyazawa} "Welcome."
<1768> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1769> Cô bé thấy tôi và cười.
// She meets me with a smile.
<1770> \{Miyazawa} "Sao vậy?"
// \{Miyazawa} "What's wrong?"
<1771> \{\m{B}} "Không có gì... anh chỉ hơi ngạc nhiên thôi."
// \{\m{B}} "Nothing... just a bit surprised."
<1772> \{Miyazawa} "Anh lại ăn trưa tiếp chứ?"
// \{Miyazawa} "Would you like some lunch again?"
<1773> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Y-Yeah..."
<1774> \{Miyazawa} "Vậy thì để em đi làm. Hôm nay sẽ là cơm cà-ri."
// \{Miyazawa} "Then I'll make some. Today is curry pilaf."
<1775> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Okay..."
<1776> Miyazawa vui nhún vai và mang chảo rán với cơm đông lạnh đến chỗ bếp ga.
// Miyazawa shrugs happily as she carries a frying pan and frozen pilaf towards the portable stove.
<1777> Tôi lấy lại nhịp thở, kiếm một cái ghế gần đó rồi ngồi xuống.
// I catch my breath, taking a nearby chair and sitting down.
<1778> \{Miyazawa} "Chắc anh mệt lắm nhỉ?"
// \{Miyazawa} "You're having a hard time, right?"
<1779> \{\m{B}} "Ế?"
// \{\m{B}} "Eh?"
<1780> \{Miyazawa} "Các thầy giáo đang tìm anh mà, đúng không?"
// \{Miyazawa} "The teachers found you, didn't they?"
<1781> \{\m{B}} "Sao em biết?"
// \{\m{B}} "How do you know that?"
<1782> \{Miyazawa} "Lúc trước có một thầy vừa tới đây hỏi xem có thấy ai đáng nghi không."
// \{Miyazawa} "One of them came here earlier, asking if any suspicious people came around."
<1783> \{\m{B}} "Đáng nghi hả."
// \{\m{B}} "Suspicious people, huh."
<1784> Đang trong giờ học mà đi loanh quanh với bộ thường phục thì đáng nghi quá rồi còn gì.
// Well, going around in ordinary clothes while lessons are running is kind of suspicious.
<1785> \{\m{B}} "Nhưng sao em biết đấy là anh?"
// \{\m{B}} "But, how did you know it was me?"
<1786> \{Miyazawa} "Em chỉ đoán thế thôi."
// \{Miyazawa} "It's just a feeling I had."
<1787> Cô bé quay lại liếc nhìn tôi và nói trong khi tay đang cầm chảo rán.
// She looks at me over her shoulder and says that while she holds the frying pan.
<1788> \{Miyazawa} "Xong rồi đây!"
// \{Miyazawa} "I'm done!"
<1789> Cô bé tắt bếp.
// She turns off the portable stove.
<1790> Rồi đặt đĩa cơm với hương vị của cà-ri ở trên bàn.
// She then puts a plate of pilaf which is covered with the smell of curry on the table.
<1791> \{Miyazawa} "Mời anh thưởng thức."
// \{Miyazawa} "Help yourself."
<1792> \{\m{B}} "Cám ơn."
// \{\m{B}} "Thank you."
<1793> Tôi cầm lấy chiếc thìa.
// I take a spoon to the dish.
<1794> Miyazawa ngồi ở chỗ khác, và cũng như ngày hôm qua lại tiếp tục nhìn tôi.
// Miyazawa takes another seat, and just like yesterday she keeps on staring at me.
<1795> Chúng tôi có một mối quan hệ rất đặc biệt.
// We had a special kind of relationship.
<1796> Mặc dù Miyazawa có thể coi tôi như một người anh trai...
// Even though Miyazawa might be seeing me as her brother right now...
<1797> Nhưng không có nghĩa là cô bé không coi tôi như một người khác giới.
// It doesn't mean that she doesn't see me as the opposite sex.
<1798> \{\m{B}} (Mà cũng không nên như thế...)
// \{\m{B}} (Not supposed to be like that...)
<1799> Tôi che dấu sự ngượng ngùng của mình bằng cách chú tâm vào đĩa cơm.
// I hide my embarrassment by stuffing myself with pilaf.
<1800> \{Miyazawa} "Nó có ngon không?"
// \{Miyazawa} "Is it good?"
<1801> \{\m{B}} "Có."
// \{\m{B}} "Yeah."
<1802> \{Miyazawa} "Vậy thì hay quá."
// \{Miyazawa} "I'm glad."
<1803> \{\m{B}} "Lúc nào cũng bắt em vỗ béo cho anh thì thật là ngại quá."
// \{\m{B}} "I somehow feel bad always making you feed me."
<1804> \{Miyazawa} "Không sao, anh đừng lo. Em thích thế mà."
// \{Miyazawa} "It's okay, please don't worry about it. It's something I like to do, anyway."
<1805> \{\m{B}} "Anh nên cám ơn mới phải."
// \{\m{B}} "I should be thanking you somehow."
<1806> \{Miyazawa} "Nếu anh thấy cơm ngon thì đó là cám ơn em rồi."
// \{Miyazawa} "If you feel the food tastes good, that would be the best way to thank me."
<1807> \{\m{B}} "Thế cũng được sao?"
// \{\m{B}} "Are you fine with that?"
<1808> \{Miyazawa} "Vâng. Thế là đủ rồi."
// \{Miyazawa} "Yes. That should be enough."
<1809> \{\m{B}} "Thế muốn ngủ trên lòng lần nữa không?"
// \{\m{B}} "Then, you don't want to sleep on my lap anymore?"
<1810> \{Miyazawa} "Ế?"
// \{Miyazawa} "Eh?"
<1811> Tôi cười khi nói như thế.
// I give a smirk as I say that.
<1812> \{Miyazawa} "À, về chuyện đó thì..."
// \{Miyazawa} "Ah, that's... well..."
<1813> \{Miyazawa} "Em cũng muốn lắm..."
// \{Miyazawa} "I'd like it..."
<1814> \{Miyazawa} "Em cảm thấy khá là thoải mái... và cũng ấm nữa..."
// \{Miyazawa} "I feel really at ease... and it's warm..."
<1815> \{Miyazawa} "Thế nên..."
// \{Miyazawa} "That's why..."
<1816> Tôi đặt tay lên đầu Miyazawa đang nói lắp bắp.
// I put my hand on top of the stuttering Miyazawa.
<1817> \{\m{B}} "Thế để anh ăn xong đã."
// \{\m{B}} "Then, once I've finished my food."
<1818> \{Miyazawa} "À..."
// \{Miyazawa} "Ah..."
<1819> \{Miyazawa} "Vâng."
// \{Miyazawa} "Okay."
<1820> Cô bé vui vẻ gật đầu rồi đỏ mặt.
// She nods happily, blushing.
<1821> Đó là một khoảng khắc thanh bình.
// It was a peaceful moment.
<1822> Mùi vị thoang thoảng của cà-ri trong phòng với hai người.
// The faint aroma of curry in a room with two people.
<1823> Tuy không nói một lời nào.
// No words are spoken.
<1824> Nhưng lại vô cùng ấm áp.
// But there was warmth.
<1825> Tuy chúng tôi không hẳn là đã chạm vào nhau...
// It's not like both of us are in contact yet...
<1826> Nhưng lại có thể cảm nhận được hơi ấm của mỗi người.
// Even then, we could feel each other's warmth.
<1827> Vậy vẫn chưa đủ.
// But it's not enough.
<1828> Mà thay vào đó...
// Instead...
<1829> Ngực tôi lại thít chặt lại...
// It tightens my chest more...
<1830> Không biết tôi có vui không...
// I wonder if I'm not satisfied...
<1831> Mà... thứ tôi là điều gì...?
// What... I wonder what I want...?
<1832> Liệu tôi sẽ luôn là một vật thế thân cho người anh trai hay sao?
// Will I always be her brother's substitute...?
<1833> \{Miyazawa} "... \m{B}-san?"
// \{Miyazawa} "... \m{B}-san?"
<1834> \{\m{B}} "Ế?"
// \{\m{B}} "Eh?"
<1835> Miyazawa đang nhìn tôi khi đang gối đầu trên lòng.
// Miyazawa was staring at me from my lap.
<1836> \{\m{B}} "Em không ngủ sao?"
// \{\m{B}} "You didn't sleep?"
<1837> \{Miyazawa} "Không."
// \{Miyazawa} "No."
<1838> Cô bé ngượng ngùng gật đầu.
// She nods, blushing.
<1839> \{\m{B}} "... Ra thế..."
// \{\m{B}} "... I see..."
<1840> \{Miyazawa} "Anh đang nghĩ gì vậy, \m{B}-san?"
// \{Miyazawa} "What are you thinking about, \m{B}-san?"
<1841> \{\m{B}} "Sao... sao cơ?"
// \{\m{B}} "What... you say?"
<1842> Miyazawa chậm rãi ngồi dậy nhìn tôi.
// Miyazawa slowly raised her body and turns to look at me.
<1843> \{Miyazawa} "Anh đang nhìn đâu ấy."
// \{Miyazawa} "You were blankly looking at the space."
<1844> \{Miyazawa} "Anh đang lo lắng về điều gì à?"
// \{Miyazawa} "Are you worried about something?"
<1845> \{\m{B}} "Không hẳn."
// \{\m{B}} "It's nothing like that at all."
<1846> \{Miyazawa} "Anh nói ra không phải sẽ nhẹ gánh hơn sao?"
// \{Miyazawa} "Would you feel at ease if you say it?"
<1847> \{\m{B}} "Anh cũng chẳng biết nữa..."
// \{\m{B}} "I wonder about that..."
<1848> Tôi cười.
// I smile.
<1849> Nếu nói ra chắc tôi chết mất.
// It could break me apart if I say it.
<1850> Có lẽ mọi việc sẽ chấm dứt nếu tôi lỡ lời.
// It might end everything if I say it through my lips.
<1851> Chắc lúc này phải có một việc gì đó để làm chứ...
// It probably has something to do with the time now...
<1852> Mấy đứa bạn của cô bé ở quanh đây chắc cũng biết chuyện này.
// Her friends that gather around here must surely know about that.
<1853> Và họ có lòng kiên nhẫn rất tốt.
// And they should be pretty patient people.
<1854> Đing, đong, đang, đong...
// Ding, dong, dang, dong...
<1855> \{Miyazawa} "Hình như giờ nghỉ trưa kết thúc rồi thì phải..."
// \{Miyazawa} "It seems that lunch break is over..."
<1856> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah, it is."
<1857> Miyazawa từ từ đứng dậy vươn người.
// Miyazawa slowly raised her body up and stands up out of the chair and made a stretch.
<1858> Tôi cũng làm như thế cho thoải mái.
// I also do the same, stretching my body to relieve myself.
<1859> \{Miyazawa} "\m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
<1860> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
<1861> \{Miyazawa} "Ngày mai... anh có đến nữa không?"
// \{Miyazawa} "About tomorrow... will you come again?"
<1862> \{\m{B}} "Có, nếu không có bất cứ vấn đề gì."
// \{\m{B}} "Yeah, if it isn't a problem..."
<1863> \{Miyazawa} "Anh cố gắng nha."
// \{Miyazawa} "If you can, by all means."
<1864> \{Miyazawa} "Dù sẽ rất rắc rối nếu thầy giáo bắt gặp anh... nhưng em vẫn muốn anh đến."
// \{Miyazawa} "Though I know you'll be having a hard time if the teachers see you... I still want you to come."
<1865> \{\m{B}} "...? Dù có thế nào thì anh cũng sẽ tới."
// \{\m{B}} "...? I don't really understand why, but I'll come."
<1866> \{Miyazawa} "Cám ơn anh."
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
<1867> Vừa nói, cô bé vừa đặt hai tay lên trước ngực.
// She says that and puts her hand to her chest as if she's relieved.
<1868> \{\m{B}} "Anh đảm bảo ngày mai sẽ không bị thầy giáo bắt gặp đâu."
// \{\m{B}} "I'll make sure I won't be found out by the teachers tomorrow."
<1869> \{Miyazawa} "Vâng. Nhưng anh đừng có cố quá nhé."
// \{Miyazawa} "Yes. But please, don't overdo things."
<1870> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
<1871> Cô bé cúi đầu rồi cười khi tôi đáp lại.
// She lowers her head and smiles at my answer.
<1872> Tiếng chuông đã reo, và tôi ở lại một mình trong phòng tra cứu.
// The main bell rings, and I become alone in the reference room.
<1873> Tôi xem xét lại một lúc coi có nên ra khỏi trường hay không.
// I checked the situation a little bit so I wonder if I should leave school.
<1874> Tôi lượm một tờ tạp chí cũ để giết thời gian rồi ngồi lên ghế..
// I grab an old magazine to kill some time and sit on a chair.
<1875> Cạch...
// Rattle...
<1876> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
<1877> Cửa sổ mở ra.
// The sound of the window being opened.
<1878> Lại có người tới, tôi nhìn ra phía cửa sổ.
// Someone's coming again, so I stare at the window for a while.
<1879> Một mái tóc màu vàng hoe quen thuộc nhấp nhô.
// A familiar blonde-haired head sprung up.
<1880> \{\m{B}} "... Sunohara...?"
// \{\m{B}} "... Sunohara...?"
<1881> \{Sunohara} "... Yo..."
// \{Sunohara} "... Yo..."
<1882> \{\m{B}} "Giờ mới tới sao? Giờ nghỉ trưa kết thúc rồi mà."
// \{\m{B}} "You just came now? Lunch break's already over, you know."
<1883> \{Sunohara} "Tớ đến từ lâu rồi."
// \{Sunohara} "I came during lunch break."
<1884> \{\m{B}} "Ế?"
// \{\m{B}} "Eh?"
<1885> \{Sunohara} "Sao tớ vào được trong những lúc như thế được chứ."
// \{Sunohara} "It's not like I could just barge in with that kind of atmosphere."
<1886> Sunohara nói một cách hờn dỗi.
// Sunohara sulks as he says that.
<1887> \{\m{B}} "Thế cậu đã theo dõi từ lúc nào thế?"
// \{\m{B}} "... How long have you been watching us?"
<1888> \{Sunohara} "Từ lúc Yukine-chan gối đầu vào lòng cậu cơ."
// \{Sunohara} "Around the time Yukine-chan was lying down her head in your lap."
<1889> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1890> Có lẽ cậu ta đã thấy tất cả...
// Seems he saw everything...
<1891> \{Sunohara} "Chết tiêt~... dù biết cậu chỉ thế chỗ cho người anh trai mà sao tớ vẫn thấy ghen quá."
// \{Sunohara} "Damn it~... though I know you're just being a substitute for her brother, I'm still jealous."
<1892> \{Sunohara} "Nếu có ai đó nhìn thấy thì sẽ rất rắc rối đấy."
// \{Sunohara} "Or rather, it's definitely worrisome if someone saw all of that."
<1893> \{\m{B}} "Tức là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"
<1894> \{Sunohara} "Tức là một ngày nào đó, cậu sẽ biến thành một con sói để tìm ra điểm yếu của Yukine-chan."
// \{Sunohara} "I mean, you might someday turn into a wolf for going after Yukine-chan's weakness."
<1895> \{\m{B}} "Ngu thế... nếu làm vậy thì sao tớ dám ra đường nữa chứ."
// \{\m{B}} "What stupid words... I wouldn't be able to walk on the street from that day on if I do that."
<1896> \{Sunohara} "Đúng thế."
// \{Sunohara} "That's probably true."
<1897> Nếu như bạn của Miyazawa ngày nào cũng đến đây thì sao có thể làm như thế được chứ.
// If I think about Miyazawa's friends who come here to adore her, I surely won't be able to do that.
<1898> Mà cứ để cô ngủ trên lòng thì thật chẳng khác nào ngàn cân treo sợi tóc.
// To be honest, letting her sleep in my lap is walking the thin red line...
<1899> \{Sunohara} "Thế mai cậu định làm gì?"
// \{Sunohara} "So, what will you be doing tomorrow?"
<1900> \{\m{B}} "Cậu đã nghe thấy hết rồi mà..."
// \{\m{B}} "You were listening well, weren't you..."
<1901> \{Sunohara} "Tớ chỉ trông chừng cậu khi cậu định cậu định làm điều gì đó bậy bạ thôi."
// \{Sunohara} "I was just watching you if you're going to pull something strange."
<1902> \{\m{B}} "Còn khuya mới có chuyện đó."
// \{\m{B}} "I'm not gonna."
<1903> \{Sunohara} "Kết quả sẽ không như thế đâu."
// \{Sunohara} "The result wouldn't be like that, huh."
<1904> \{Sunohara} "Nếu là tớ chắc thì sẽ không thể kiềm chế được mất."
// \{Sunohara} "Well, if it was me, I think I wouldn't be able to control myself."
<1905> Hắn ta nói như thể chẳng có chút lòng tự trọng nào cả rồi nhún vai.
// He says that without any pride and shrugs his shoulders.
<1906> \{Giọng Nói} "Ồ...? Điều gì khiến mày không thể kiềm chế được thế?"
// \{Voice} "Oh...? What is it that you wouldn't be able to control?"
<1907> Một giọng nói dữ tợn vang lên ở trong phòng.
// A grim voice echoed in the room.
<1908> \{Sunohara} "Ế?! Ế?! Ở đâu thế?!"
// \{Sunohara} "Eh?! Eh?! Where?!"
<1909> Tôi cũng bối rối nhìn quanh.
// I also look around in confusion.
<1910>\{Người Đàn Ông} "Ở đây."
// \{Man} "Here."
<1911> Và ở dưới gầm bàn, một người đàn ông với bộ mặt lạnh lùng xuất hiện.
// And under the table is the stern looking man making an appeareance.
<1912> Sunohara hãi hùng và tôi cũng lùi lại.
// Sunohara's face cramps up. I also take a step back.
<1913> \{\m{B}} "Ô-Ông ở đó từ khi nào vậy?!"
// \{\m{B}} "S-since when were you?!"
<1914>\{Người Đàn Ông} "À~... tao đã trò chuyện với Yukine-chan từ đầu giờ nghỉ trưa."
// \{Man} "Ah~... man... I've been chatting with Yukine since the beginning of lunch break..."
<1915>\{Người Đàn Ông} "Rồi có một tên ở văn phòng đến nên tao phải trốn đi."
// \{Man} "A staff member suddenly came, so I ended up hiding."
<1916>\{Người Đàn Ông} "Và tiếp đó thì lại là mày đến."
// \{Man} "And after that, you came."
<1917> Hắn ta lườm tôi trừng trừng.
// He glares at me with a glitter.
<1918>\{Người Đàn Ông} "Lại giống y như ngày hôm qua..."
// \{Man} "Beyond that, you made an atmosphere the same as yesterday..."
<1919>\{Người Đàn Ông} "Tao cũng không thể ra ngay được... Chết tiệt..."
// \{Man} "So I couldn't just come out... Damn it..."
<1920> Thế... thế mà tôi không hề chú ý đấy.
// I... I didn't notice...
<1921> Thế tức là...? Trong khi Miyazawa đang ngủ trên lòng tôi thì gã này trốn ở ngay cạnh dưới chân tôi à...?
// So it means...? That while Miyazawa was sleeping on my lap, this guy is just at my feet, hiding...?
<1922>\{Người Đàn Ông} "Yukine đúng là Yukine... con bé hoàn toàn quên mất tao..."
// \{Man} "Yukine is Yukine too... she's completely forgotten about me..."
<1923> Hắn ta vươn người rồi quay hông như thể đã đang đau nhức vì đã ngồi xổm một lúc lâu vậy.
// He stretches and hits his hips that must be aching from squatting for a long time with his fist.
<1924>\{Người Đàn Ông} "... À..."
// \{Man} "... Well..."
<1925> Buông thõng vai, hắn ta quay sang lườm Sunohara...
// Letting his shoulders rest, he breathes on Sunohara... no, he glares at him.
<1926>\{Người Đàn Ông} "Mà mày vừa nói gì về việc không thể kiềm chế được bản thân thế?"
// \{Man} "What is it that you wouldn't be able to control, huh?"
<1927> \{Sunohara} "E-Eek! C-C-Chuyện đó... là..."
// \{Sunohara} "E-Eek! T-T-That's... well..."
<1928> Sunohara quay sang cầu cứu tôi.
// Sunohara motions his eyes at me, appealing me to save him.
<1929> \{\m{B}} "Không phải việc trở thành một con sói sao?"
// \{\m{B}} "Isn't it becoming a wolf?"
<1930> \{Sunohara} "Guaah, chết tiệt, \m{A}-!"
// \{Sunohara} "Guaah, damn you, \m{A}-!"
<1931>\{Người Đàn Ông} "Này thằng tóc vàng! Lại đây chút coi!"
// \{Man} "Hey blondie! Come here for a bit!"
<1932> \{Sunohara} "Này đợi đã, đừng có kéo cái áo, nó rách mất... này, tới chỗ cửa sổ sao?!"
// \{Sunohara} "Hey wait, don't pull my clothes, they'll rip... hey, to the window?!"
<1933> Hắn ta đã tóm gáy Sunohara và quẳng ra ngoài cửa sổ.
// The man drags Sunohara by the scruff and heads towards the window.
<1934> Vài giây sau khi họ biến mất khỏi khung cửa sổ...
// Several second after they disappeared from the window frame...
<1935> \{\m{B}} "Uwaahh..."
// \{\m{B}} "Uwaahh..."
<1936> Một tiếng động vang lên khó mà có thể nhầm lẫn với các từ khác được.
// A striking sound which is hard to put into words echoes around...
<1937>\{Người Đàn Ông} "Phù... xong rồi..."
// \{Man} "Whew... man..."
<1938> Sau khi đã xong xuôi, hắn ta nhảy lại vào phòng.
// After he's done, the man straddles back into the room.
<1939> \{\m{B}} "... Sunohara đâu?"
// \{\m{B}} "... Where's Sunohara?"
<1940> \{Sunohara} "Bị đau thế này thì tức là tớ vẫn còn sống đúng không...?"
// \{Sunohara} "Feeling this pain means I'm alive, right...?"
<1941> Tôi nhìn thấy một bàn tay run run với một giọng nói the thé ngoài cửa sổ.
// I saw a trembling hand accompanied by a faint voice beyond the window.
<1942>\{Người Đàn Ông} "Sao...?"
// \{Man} "Well...?"
<1943> Tiếng tên đó vang lên.
// The voice of the man turning around.
<1944>\{Người Đàn Ông} "Chắc mai mày cũng sẽ tới đúng không?"
// \{Man} "You'll be coming tomorrow too, right?"
<1945> \{\m{B}} "... 'Cũng?' Nói vậy thì mai có sự kiện gì sao?"
// \{\m{B}} "... 'Too?' Speaking of that, what's the occasion tomorrow?"
<1946> Nếu vậy thì Miyazawa sẽ nói với tôi trước.
// If I think about it very well, Miyazawa told me that first.
<1947> Hắn ta đáp lại với một cặp mắt buồn rầu khi tôi hỏi.
// He answered me with sorrowful eyes as I asked that question.
<1948>\{Người Đàn Ông} "... Cứ đến đi là khắc biết."
// \{Man} "... You'll know if you come."
<1949>\{Người Đàn Ông} "Mà mày cũng không nên để bị giáo viên đuổi theo như ngày hôm nay nữa."
// \{Man} "Well, you shouldn't look like an idiot getting chased around by the staff like you were today."
<1950> \{\m{B}} "Không đâu."
// \{\m{B}} "I won't."
<1951> \{\m{B}} "Mà ngày mai tất cả bọn ông cũng sẽ tới chứ?"
// \{\m{B}} "Besides, all of you will come tomorrow too?"
<1952>\{Người Đàn Ông} "À? Ừ."
// \{Man} "Ah? Well, yeah."
<1953> Có vẻ cô bé mới tôi không hẳn là vì tôi.
// So it means, it's not like she invited me specially because it's me.
<1954>\{Người Đàn Ông} "Sao? Trông mày hơi thất vọng nhỉ?"
// \{Man} "What? Why do you have that disappointed look on your face?"
<1955> \{\m{B}} "Không hẳn là thất vọng."
// \{\m{B}} "I'm not really disappointed."
<1956>\{Người Đàn Ông} "Có lẽ mày đang nghĩ là 'mình không hẳn là người duy nhất cô bé mời đến.'"
// \{Man} "Perhaps, you were thinking 'it's not like I'm the only one she specially invited.'"
<1957> \{\m{B}} "... Ugh..."
// \{\m{B}} "... Ugh..."
<1958> Việc hắn ta đoán chính xác như vậy khiến tôi khó chịu đấy.
// The way he's so accurate bothers me.
<1959>\{Người Đàn Ông} "... Nhưng tao lại nghĩ mày khá là đặc biệt đấy..."
// \{Man} "... I think you're pretty special, you know..."
<1960> \{\m{B}} "Ế?"
// \{\m{B}} "Eh?"
<1961>\{Người Đàn Ông} "Đặc biệt ở chỗ dù không ở trong nhóm nhưng vẫn được mời đến."
// \{Man} "You're special since you were invited despite being outside the group."
<1962> \{\m{B}} "Ngày mai cõ chuyện gì à?"
// \{\m{B}} "Is something happening tomorrow?"
<1963>\{Người Đàn Ông} "........."
// \{Man} "........."
<1964>\{Người Đàn Ông} "... Cứ đến đi là biết liền..."
// \{Man} "... You'll know if you come..."
<1965> Nói xong, hắn ta ra chỗ cửa sổ.
// He says that as he walks towards the window.
<1966> \{\m{B}} "Về sao?"
// \{\m{B}} "You're heading back?"
<1967>\{Người Đàn Ông} "Hmm? Chắc ngày hôm nay yukine-chan không quay lại đây nữa đâu."
// \{Man} "Hmm? Well, Yukine ain't coming back here today."
<1968> Hắn ta đặt chân ra ngoài cửa sổ rồi quay lại phía tôi.
// He puts his leg through the window, and turns my way.
<1969>\{Người Đàn Ông} "Mai gặp lại."
// \{Man} "See you tomorrow."
<1970> Hắn ta nói nhanh rồi ra khỏi cửa sổ.
// So he informs me quickly, and then leaves through the window.
<1971> \{Sunohara} "Gyaah!"
// \{Sunohara} "Gyaah!"
<1972>\{Người Đàn Ông} "À, chết, tao giẫm lên mày mất rồi."
// \{Man} "Ah, my bad, stepped on you there."
<1973> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<1974> \{Sunohara} "Ow ow ow..."
// \{Sunohara} "Ow ow ow..."
<1975> Sunohara rên rỉ rồi dùng khăn lau mặt.
// Sunohara groans as he soaks his face in a towel.
<1976> \{\m{B}} "Có vẻ đau đấy."
// \{\m{B}} "Seems painful."
<1977> \{Sunohara} "Đau chết đi được."
// \{Sunohara} "It's freaking painful!"
<1978> \{\m{B}} "Vì nó kêu khá to mà."
// \{\m{B}} "Since it made a loud sound."
<1979> \{Sunohara} "Nếu cứu tớ thì có phải tốt hơn không!"
// \{Sunohara} "It would have been better if you saved me!"
<1980> \{\m{B}} "Không, tớ không muốn thích làm thế."
// \{\m{B}} "Nah, I didn't really feel like doing it."
<1981> \{Sunohara} "Một chút thì có sao đâu! Chúng ta là bạn mà!"
// \{Sunohara} "Just do it a bit! We're friends!"
<1982> \{\m{B}} "Ahahahahahaha!"
// \{\m{B}} "Ahahahahahaha!"
<1983> \{Sunohara} "Này, có cần thiết phải cười điều này không?!"
// \{Sunohara} "Hey, should you even be laughing at this part?!"
<1984> \{\m{B}} "Vì đây là thứ tớ thực sự không chắc, phải không?"
// \{\m{B}} "That's the part where I shouldn't really agree, right?"
<1985> \{Sunohara} "Tớ sẽ khóc đấy..."
// \{Sunohara} "I'll cry..."
<1986> \{\m{B}} "Cứ việc."
// \{\m{B}} "Cry all you want."
<1987> Tôi hoàn toàn lờ hắn đi khi lấy một cuốn tạp chí.
// I totally flat out refused him as I take out a magazine.
<1988> Sunohara bắt đầu khóc thảm thiết.
// Sunohara starts to cry in sorrow.
<1989> \{\m{B}} "Này, Sunohara."
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara."
<1990> \{Sunohara} "Xụt xịt... sao... không cần phải dỗ đâu..."
// \{Sunohara} "Sniff... what... I don't need your comfort now..."
<1991> \{\m{B}} "Trông chướng mắt quá, sao không ra góc nhà mà khóc đi."
// \{\m{B}} "You're an eyesore so why don't you go cry further in the corner."
<1992> \{Sunohara} "Không có thương hại gì sao?!"
// \{Sunohara} "You sure don't have blood or tears, do you?!"
<1993> \{\m{B}} "Cứ coi nó là một trò đùa đi."
// \{\m{B}} "Well, take it as a joke."
<1994> \{Sunohara} "... Là đùa sao?"
// \{Sunohara} "... Was that really a joke?"
<1995> \{\m{B}} "Chỉ 1% thôi."
// \{\m{B}} "The chance of it being a joke is less than 1%."
<1996> \{Sunohara} "Xụt xịt... Xụt xịt..."
// \{Sunohara} "Sniff... sniff... sniff, sniff..."
<1997> Hắn ta lại bắt đầu khóc tiếp.
// He started his sorrowful cry again.
<1998> Tôi sẽ lờ đi và chuyển chủ đề.
// I'll ignore him for now and advance our topic.
<1999> \{\m{B}} "Cậu nghĩ sao về ngày mai?"
// \{\m{B}} "What do you think about tomorrow?"
<2000> \{Sunohara} "Xụt xịt... cũng không biết nữa... xụt xịt..."
// \{Sunohara} "Sniff... no way I'd know... sniff..."
<2001> \{\m{B}} "... Ừ..."
// \{\m{B}} "... I guess so..."
<2002> Dù có nói thế nhưng tôi cũng hỏi ngu thật đấy...
// Even if I say so myself, I was stupid to ask...
<2003> \{Sunohara} "...Xụt xịt, xụt xịt ..., xụt xịt ..."
// \{Sunohara} "...Sniff ...sniff, sniff... sniff, sniff..."
<2004> \{\m{B}} "Ở góc nhà thì vẫn khó chịu quá, ra khỏi phòng có được không?"
// \{\m{B}} "... It's depressing even if you're in the corner, so could you please leave the room?"
<2005> \{Sunohara} "Đây là phòng tớ!"
// \{Sunohara} "This is my room!"
<2006> Yukine
// Yukine
<2007> Ngày đình chỉ thứ ba ở trường...
// The third day of suspension from school...
<2008> Thực ra, hôm nay tôi vẫn phải ở nhà.
// Technically, it's still house arrest up to today.
<2009> Bụp...
// Thump...
<2010> \{\m{B}} "... Umph."
// \{\m{B}} "... Umph."
<2011> Tôi mặc bộ đồng phục và thắt ca vát.
// I change into my school uniform and adjust my necktie.
<2012> Tôi đã rút kinh nghiệm từ ngày hôm qua.
// This is my answer to yesterday's mistake.
<2013> Trà trộn vào đám đông trong giờ nghỉ trưa.
// Blend in with the people during lunch break.
<2014> Kể cả khi giáo viên có thấy tôi thì cũng không sao cả.
// Even if the teachers find me, it'll probably be all right.
<2015> Tôi liếc nhìn đồng hồ. Đã tới lúc rồi.
// I look at my watch. It's about time.
<2016> Khi tôi tới trong lúc nghỉ trưa, trường cũng khá là nhộn nhịp.
// When I arrive during lunch break, the school is filled with energy.
<2017> Tôi vừa đi vừa nhìn một cách vô tư.
// I give an innocent look as I walk.
<2018> Dù đang bị đình chỉ nhưng tôi nghĩ cũng chỉ có mấy đứa là nhận ra khuôn mặt và tên của tôi thôi.
// Though I'm being suspended, I think only a few people would recognize both my name and face.
<2019> Không ai nghi ngờ tôi, tất cả là nhờ có bộ đồng phục này.
// No one should suspect me, and all thanks to the uniform I'm wearing.
<2020> \{Giọng Nói} "Ế? Cậu đã hết hạn đình chỉ rồi sao, \m{A}?"
// \{Voice} "Eh? You've been cleared from suspension, \m{A}?"
<2021> Bị một đứa cùng lớp trông thấy, tôi lặng lẽ lờ đi.
// Found out by a classmate, I remain silent as I dash away from him.
<2022> Có lẽ tôi nên chú ý đến xung quanh hơn chút nữa...
// I guess it's better to pay a little bit of attention to my surroundings...
<2023> Cạch...
// Rattle...
<2024> Tôi mở cửa và trông thấy Miyazawa đang ngồi trên ghế.
// I open the door to see Miyazawa sitting down in a chair.
<2025> Cô bé ngay lập tức ngẩng đầu nhìn tôi.
// She immediately lifts her head to see me.
<2026> \{Miyazawa} "A..."
// \{Miyazawa} "Ah..."
<2027> \{\m{B}} "Yô, anh tới rồi."
// \{\m{B}} "Yo, I'm here."
<2028> \{Miyazawa} "Vâng, cám ơn anh."
// \{Miyazawa} "Yes, thank you very much."
<2029> Cô bé mỉm cười rồi cúi đầu.
// She bows her head with a smile.
<2030> \{Miyazawa} "Anh có muốn bữa trưa không?"
// \{Miyazawa} "Would you like to have lunch?"
<2031> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yes, please."
<2032> \{Miyazawa} "Anh có yêu cầu nào đặc biệt không?"
// \{Miyazawa} "Do you have any requests?"
<2033> \{\m{B}} "Thế cơm chiên trứng được không?"
// \{\m{B}} "Then, how about omelet rice?"
<2034> \{Miyazawa} "Okay, rõ."
// \{Miyazawa} "Okay, understood."
<2035> Cô bé gật đầu cười rồi lấy cái chảo rán ra và tới chỗ bếp nấu.
// She nods and smile then takes out the frying pan and moves toward the portable stove.
<2036> \{\m{B}} "Em làm được sao?!"
// \{\m{B}} "You actually can?!"
<2037> \{Miyazawa} "Vâng. Cơm gà cũng là một món ăn đông lạnh."
// \{Miyazawa} "Yes. The chicken rice inside would be from the usual frozen food though."
<2038> Cô bé lấy hộp ướp lạnh mà lúc nào cũng được dùng để đựng cơm ra, và trong đó là một hộp cơm gà.
// She takes out the cooler box she gets pilaf from all the time, and instead pulls out a package of chicken rice.
<2039> Rồi sau đó tới hai quả trứng.
// And then, two eggs.
<2040> \{Miyazawa} "Lúc đầu tới đây, \m{B}, anh đã gọi cơm chiên trứng, thế nên em đã chuẩn bị để em có thể làm mỗi khi em gọi."
// \{Miyazawa} "When you first came here, \m{B}-san, you asked for omelet rice, and so I made preparations so I'll be able to make it if you say it again."
<2041> \{\m{B}} "Em nói ra trứoc có phải hơn không..."
// \{\m{B}} "It would have been better if you said so..."
<2042> \{Miyazawa} "Không đâu, món ăn ngon nhất vào những lúc người ta muốn ăn nó."
// \{Miyazawa} "No, the food tastes best the moment when you think you want to eat it."
<2043> \{\m{B}} "Nhưng trứng có thể thôi mà, nếu em không nấu chúng thì có phải là lãng phí không?"
// \{\m{B}} "But eggs are perishable, wouldn't it be a waste when you rarely cook them?"
<2044> \{Miyazawa} "Không sao. Em mang từ nhà đi và ăn hết trong ngày hôm đó."
// \{Miyazawa} "It's all right. I always bring them home and eat them at the same day."
<2045> \{\m{B}} "Thế em sẽ có nhiều Cô-lét-tê-rôn lắm đấy."
// \{\m{B}} "You'll build up a lot of cholesterol."
<2046> \{Miyazawa} "Em vẫn còn trẻ mà, không sao đâu."
// \{Miyazawa} "I'm still young, so it's okay."
<2047> Vừa nói, cô bé vừa cười.
// She gives a sweet smile as she says that.
<2048> Cô bé làm cơm chiên trứng giỏi thật đấy.
// She skillfully makes the omelet rice.
<2049> Tuy là đồ đông lạnh nhưng bên ngoài lại chẳng khác gì đồ làm từ nhà.
// It may be frozen food, but on the outside it looks homemade.
<2050> Nó có một cái vị rất khác trước đó nên đây là một bữa trưa 'cao cấp'.
// It has a different flavor from before, so it became a first-class lunch.
<2051> \{Miyazawa} "Vâng, xong rồi."
// \{Miyazawa} "Okay, I'm done."
<2052> Cô bé đặt đĩa cơm chiên trước mặt tôi.
// She places a paper dish with omelet rice in front of me.
<2053> \{\m{B}} "À, trông ngon đấy!"
// \{\m{B}} "Ah, delicious!"
<2054> \{Miyazawa} "Anh vẫn chưa ăn mà."
// \{Miyazawa} "You haven't eaten yet, though."
<2055> \{\m{B}} "Khỏi ăn cũng biết. Nó chắc chắn sẽ rất ngon."
// \{\m{B}} "I can understand even without eating. This is definitely delicious."
<2056> \{Miyazawa} "Ahaha, mời anh ăn."
// \{Miyazawa} "Ahaha, please, help yourself."
<2057> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
<2058> Tôi cầm chiếc thìa và ăn món cơm chiên nóng hổi.
// I take a convenience store spoon in my hand and eat the steaming omelet rice.
<2059> \{Miyazawa} "\m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
<2060> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
<2061> \{Miyazawa} "Sau bữa ăn, em có vài việc muốn nhờ anh."
// \{Miyazawa} "After you're done with your meal, there's something I'd like to ask of you."
<2062> \{\m{B}} "Chọp... chọp... ực..."
// \{\m{B}} "Chomp, chomp... gulp..."
<2063> \{\m{B}} "Sao? Ngủ trên lòng anh hả?"
// \{\m{B}} "What is it? Lying on my lap?"
<2064> \{Miyazawa} "Không, là một thần chú."
// \{Miyazawa} "No, a spell."
<2065> \{\m{B}} "Anh sẽ thực hiện nó sao?"
// \{\m{B}} "I'll be doing it?"
<2066> \{Miyazawa} "Vâng... nếu chỉ có một người thì sẽ không thể làm được đâu."
// \{Miyazawa} "Yes... well, it's something one person can't do."
<2067> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2068> \{\m{B}} "Lại là quả cầu kinh khi hả?"
// \{\m{B}} "Pouring in genki dama?"
<2069> \{Miyazawa} "Cũng kiểu như thế."
// \{Miyazawa} "That's okay too."
<2070> Miyazawa cười khúc khích.
// Miyazawa giggles as she smiles.
<2071> \{Miyazawa} "Nhưng hôm nay sẽ là cái khác."
// \{Miyazawa} "But today would be bit different."
<2072> \{\m{B}} "Nếu không quá ngượng thì sẽ không có vấn đề gì."
// \{\m{B}} "I don't mind doing it if it isn't embarrassing."
<2073> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."
<2074> Nụ cười của cô bé đóng băng.
// Her smile freezes.
<2075> \{\m{B}} "Ngượng lắm sao...?"
// \{\m{B}} "Is it embarrassing...?"
<2076> \{Miyazawa} "Ê, um, haha, một chút thôi,"
// \{Miyazawa} "Eh, um, haha, a little."
<2077> \{\m{B}} "So với quả cầu kinh khi thì thế nào?"
// \{\m{B}} "How bad is it compared to the genki dama?"
<2078> \{Miyazawa} "Em nghĩ là tệ hơn một trăm lần."
// \{Miyazawa} "It's a hundred times worse, I think."
<2079> \{\m{B}} "... Thế mà là một chút à..."
// \{\m{B}} "... How is it 'a little'..."
<2080> Vậy thì... cô bé muốn mình làm gì nhỉ...?
// Speaking of which... I wonder what she wants me to do...?
<2081> \{Miyazawa} "Nhưng nó có hiệu quả ngay tức thì."
// \{Miyazawa} "But, it should have an immediate effect."
<2082> \{\m{B}} "... Mà... em đã làm cơm chiên cho anh rồi nên anh không thể từ chối được..."
// \{\m{B}} "... Well... you made omelet rice so there's no way I can refuse..."
<2083> \{Miyazawa} "Nếu anh không thích thì cũng không sao đâu."
// \{Miyazawa} "If you don't like it, I don't mind if you don't want to."
<2084> \{\m{B}} "Cứ nghe đã rồi tính sau."
// \{\m{B}} "I'll think about what to do once I hear it."
<2085> Tôi vừa nói vừa ăn cơm chiên.
// I say that as I eat the omelet rice.
<2086> Tôi nhanh chóng ăn hết chỗ còn lại...
// I quickly finish up the last remaining pieces...
<2087> Và rồi--...
// And then--...
<2088> \{\m{B}} "Cám ơn về bữa ăn."
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
<2089> \{Miyazawa} "Không có chi."
// \{Miyazawa} "It was nothing."
<2090> Tôi đã ăn xong.
// I finished eating.
<2091> Sau khi no cơm, tôi đã sẵn sàng.
// Taking in all of that omelet rice, I become ready.
<2092> \{\m{B}} "Được, giờ là về thần chú."
// \{\m{B}} "All right, now about that spell."
<2093> \{Miyazawa} "V-vâng... nếu anh muốn."
// \{Miyazawa} "Y-yes... if you will."
<2094> Miyazawa đỏ mặt cúi đầu.
// Miyazawa's face blushes as she quickly bows her head.
<2095> \{\m{B}} "Thế giờ anh làm gì?"
// \{\m{B}} "So, what should I do?"
<2096> \{Miyazawa} "... Umm..."
// \{Miyazawa} "... Umm..."
<2097> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."
<2098> \{Miyazawa} "... Vậy thì... ôm em đi..."
// \{Miyazawa} "... Please... hold me..."
<2099> \{\m{B}} "?!?!"
// \{\m{B}} "?!?!"
<2100> Tôi liếc quanh phòng khi nghe thấy những từ đó.
// I suddenly look around the room with those words.
<2101> Cứ tưởng như tóc của tôi đã dựng đứng hết cả lên.
// I imagined all of my hair standing up all of a sudden.
<2102> Không biết đã có ai nghe thấy chưa nhỉ?
// I wonder if anyone heard that?
<2103> Không có ai trốn dưới gầm bàn như ngày hôm qua.
// There's no one hiding under the desk just like yesterday, right?
<2104> Cũng như không có ai trốn núp sau cửa sổ.
// There's no one outside the window, right?
<2105> \{Miyazawa} "Em đã muốn làm việc này trước đây rồi."
// \{Miyazawa} "I want to do that thing from before."
<2106> \{\m{B}} "Ê? À... tức là ôm em hả?"
// \{\m{B}} "Eh? Ah... You mean holding you?"
<2107> \{Miyazawa} "Vâng."
// \{Miyazawa} "Yes."
<2108> Cô bé mặt đỏ lừ gật đầu.
// She nods, her face blushing heavily.
<2109> Giờ tôi đã cảm thấy yên tâm hơn rồi.
// I felt a little relieved.
<2110> \{Miyazawa} "Và rồi chúng ta sẽ nhắm mặt lại, cùng đọc thầm ba lần 'Nhìn Lên Phía Trước, Nhìn Lên Phía Trước, Nhìn Lên Phía Trước'."
// \{Miyazawa} "And then, we'll close our eyes together, and chant 'Look Ahead, Look Ahead, Look Ahead' three times in our mind."
<2111> \{\m{B}} "Thế nó có tác dụng gì?"
// \{\m{B}} "What kind of effect does this have?"
<2112> \{Miyazawa} "Trong ngày hôm nay, ta sẽ trở nên mạnh mẽ hơn."
// \{Miyazawa} "You'd become stronger for today."
<2113> \{Miyazawa} "Và dù có chuyện gì xảy ra thì ta cũng sẽ không đánh mất bản thân mình."
// \{Miyazawa} "And no matter what happens, you won't lose yourself..."
<2114> \{Miyazawa} "Không bị sao lãng và có thể đứng thẳng lên..."
// \{Miyazawa} "You won't get distracted and you'll be able to stand straight..."
<2115> \{Miyazawa} "Luôn làm chủ được bản thân mình."
// \{Miyazawa} "You'll be able to hold on."
<2116> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2117> \{Miyazawa} "Anh có thể giúp em được không?"
// \{Miyazawa} "Can I ask you for help with this?"
<2118> \{\m{B}} "Ôm em liệu có ổn không?"
// \{\m{B}} "... Is it all right if I hug you?"
<2119> \{Miyazawa} "Ổn không á...?"
// \{Miyazawa} "Is it all right...?"
<2120> Tôi đáp lại bằng cách từ từ dang rộng hai tay ra.
// I respond by spreading out both my hands slowly.
<2121> Miyazawa cười khi thấy thế.
// Miyazawa smiles as she sees that.
<2122> \{Miyazawa} "Vậy thì nếu anh không phiền..."
// \{Miyazawa} "Then, if you don't mind..."
<2123> Cô bé từ từ tiến thẳng tới chỗ tôi.
// She slowly walks straight in front of me.
<2124> Và rồi như trước đây, cô bé ngả đầu vào vai tôi.
// And then, just like before, she places her head on my shoulder.
<2125> Tôi chầm chậm vòng tay quanh người cô bé.
// I slowly close my arms around her.
<2126> Và nhẹ nhàng ôm lấy thân hình bé nhỏ như thể muốn giữ chặt hơi ấm này lại, không cho nó thoát.
// And gently wrap up that small body of hers as if I'm embracing her warmth tightly so it won't escape.
<2127> \{Miyazawa} "Anh hãy nhắm mắt lại đi."
// \{Miyazawa} "Please close your eyes."
<2128> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Okay."
<2129> Tôi nhắm mắt lại.
// Saying that, I close them.
<2130> Cả thế giới sẫm lại.
// A dark world...
<2131> Cứ như thể hơi ấm trong vòng tay tôi là thứ duy nhất tồn tại.
// I think to myself as if the warmth in my arms was the only thing that existed.
<2132> Tôi có thể cảm nhận được nhịp tim của Miyazawa qua cơ thể mình.
// I can hear Miyazawa's heartbeat throughout my body.
<2133> Tim tôi bắt đầu đập nhanh dần.
// My heartbeat also begins to race, which is a little bit embarrassing.
<2134> Mùi hương từ mái tóc mềm mại của cô bé làm tôi ngất ngây.
// The smell of her soft hair is making me dizzy...
<2135> Phải rồi... nó quả thực rất ngượng y như lời cô bé đã nói...
// Yeah... this is certainly embarrassing when she said it was...
<2136> \{Miyazawa} "Rồi đọc thầm..."
// \{Miyazawa} "In your mind..."
<2137> Cô bé làm tôi giật mình.
// She surprised me with her sudden words.
<2138> Hơi ấm của Miyazawa đã khiến tôi gần như quên mất mục đích của mình...
// Miyazawa's warmth almost made me forget my purpose...
<2139> \{Miyazawa} "... Anh hãy đọc thầm ba lần."
// \{Miyazawa} "... Please chant it three times in your mind."
<2140> Nhìn Lên Phía Trước, Nhìn Lên Phía Trước, Nhìn Lên Phía Trước...
// Look Ahead, Look Ahead, Look Ahead...
<2141> Tôi thầm niệm chú ba lần...
// I chant it three times in my mind...
<2142> Một thần chú thật yên bình và tĩnh lặng...
// A peaceful and quiet spell.
<2143> Tôi nên ôm cô bé bao lâu nhỉ...?
// How long should I hold her like this...?
<2144> Giờ bỏ ra đã được chưa...?
// Is it okay to let go now...?
<2145> Nhưng hình như Miyazawa vẫn chưa muốn kết thúc ngay lúc này.
// But, it doesn't seem like Miyazawa will let go any moment now.
<2146> Môi của tôi chạm vào tóc cô bé khi đang từ từ lùi cằm ra.
// My lips touched her hair as I slowly retreat my chin.
<2147> Tôi chạm nhẹ môi vào đầu cô bé nên cô bé chẳng hề để ý gì.
// I softly pushed my lips at her head so she wouldn't notice.
<2148> Buồn thật đấy...
// It's ticklish...
<2149> Cũng khá mềm...
// It's soft...
<2150> Và rất thơm nữa...
// She smells nice...
<2151> Lỡ có người quen của cô bé nhìn thấy chúng tôi thì sẽ sao nhỉ...
// I wonder what would happen if a colleague of hers saw us...
<2152> Thần chú này nguy hiểm đến tính mạng chứ chẳng chơi...
// This really is a life threatening spell...
<2153> Đing, đong, đang, đong...
// Ding, dong, dang, dong...
<2154> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2155> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."
<2156> Chuông reo, báo hiệu đã kết thúc giờ nghỉ trưa.
// The bell echoes, indicating the end of lunch break.
<2157> Tôi bỏ tay khỏi Miyazawa mặc dù rất tiếc nuối vì đã đánh mất hơi ấm đó.
// I let my arms go from Miyazawa, though I regret losing that warmth.
<2158> \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
// \{\m{B}} "... Miyazawa...?"
<2159> Nhưng Miyazawa vẫn không bỏ ra.
// But Miyazawa didn't move away.
<2160> Đầu cô bé vẫn ngả vào vai tôi.
// Her head was still placed at my shoulder as if she's stiffened.
<2161> \{\m{B}} "Giờ nghỉ trưa kết thúc rồi."
// \{\m{B}} "Lunch break is over."
<2162> \{Miyazawa} "... Vâng..."
// \{Miyazawa} "... Yes..."
<2163> \{\m{B}} "Em phải trở về lớp ngay."
// \{\m{B}} "You have to return to class."
<2164> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."
<2165> \{\m{B}} "Miyazawa...?"
// \{\m{B}} "Miyazawa...?"
<2166> \{Miyazawa} "Hôm nay em sẽ nghỉ học sớm..."
// \{Miyazawa} "I'm leaving early today."
<2167> \{\m{B}} "Ế?"
// \{\m{B}} "Eh?"
<2168> \{Miyazawa} "Có một nơi em phải đến ngay bây giờ."
// \{Miyazawa} "There's a place I have to go to now."
<2169> \{Miyazawa} "Em muốn đưa anh tới đó, \m{B}-san..."
// \{Miyazawa} "I want to take you there, \m{B}-san..."
<2170> \{Miyazawa} "Và cũng muốn anh có mặt ở đó trong ngày hôm nay."
// \{Miyazawa} "And also, I want you to come there today."
<2171> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ đi đâu?"
// \{\m{B}} "Where are we going?"
<2172> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."
<2173> Miyazawa ngập ngừng trước câu hỏi.
// Miyazawa slightly frowns at the question.
<2174> Với một cụ cười chỉ toàn nỗi buồn và cô đơn...
// A smile filled with sadness and loneliness... that kind of face...
<2175> \{Miyazawa} "... Đến nghĩa trang."
// \{Miyazawa} "... A graveyard."
<2176> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2177> Nói xong, nụ cười trên gương mặt cô bé dập tắt.
// After saying that, the smile from her face disappears.
<2178> ... Trông rất đáng thương... tôi chưa từng thấy cô bé như thế này bao giờ.
// ... It seemed painful... she showed me a facial expression that I haven't seen before.
<2179> Thần chú lúc trước...
// That spell from before...
<2180> Giờ tôi đã hiểu vì sao cô bé muốn có thêm nghị lực trong ngày hôm nay...
// Now I understand why she wishes to have strength for today...
<2181> \{Miyazawa} "Hôm nay là ngày... anh trai em mất."
// \{Miyazawa} "Today is... the day my brother died."
<2182> \{\m{B}} "... Anh hiểu..."
// \{\m{B}} "... I see..."
<2183> \{Miyazawa} "Em xin lỗi vì đã kể cho anh những chuyện như thế..."
// \{Miyazawa} "I'm sorry for suddenly telling you something like this..."
<2184> \{\m{B}} "Không sao, cũng tại anh không nói trước..."
// \{\m{B}} "It's okay, I'm at fault for keeping quiet..."
<2185> \{Miyazawa} "Về chuyện gì?"
// \{Miyazawa} "About what?"
<2186> \{\m{B}} "Hmm... về việc biết anh trai em đã mất..."
// \{\m{B}} "Hmm... about knowing that your brother had passed away..."
<2187> \{Miyazawa} "Ế?"
// \{Miyazawa} "Eh?"
<2188> \{\m{B}} "Có một người đã tới đây và kể cho anh trong lúc em vắng mặt."
// \{\m{B}} "Another guy came here and told me while you weren't around."
<2189> \{\m{B}} "Và... anh ta bảo anh rất giống anh trai của em."
// \{\m{B}} "And... he told me that I was certainly similar to your brother."
<2190> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"
<2191> Miyazawa có cười chút xíu.
// Miyazawa smiles a little bit.
<2192> Kể cả khi có thế nào đi chăng nữa...
// Even then, it was fleeting the way she was just now...
<2193> Tôi vẫn luôn mong nụ cười của cô bé không bao giờ biến mất.
// I wished so strongly that her smile would never fade.
<2194> Tôi muốn... ôm cô bé.
// I wanted to... hold her.
<2195> \{\m{B}} "... Miyazawa..."
// \{\m{B}} "... Miyazawa..."
<2196> Tôi tiến lên một bước để thu ngắn khoảng cách giữa chúng tôi lại.
// I shortened our distance with a single step.
<2197> Cạch...
// Rattle...
<2198> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
<2199> \{Miyazawa} "A..."
// \{Miyazawa} "Ah..."
<2200> Cửa sổ bỗng nhiên mở ra, hai người nhảy vào.
// I saw the window suddenly open, with two people coming in.
<2201> \{Sunohara} "U-umm, xin lỗi đã làm phiền nhưng..."
// \{Sunohara} "U-umm, I'm sorry for interrupting but..."
<2202> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2203> \{Sunohara} "Eek! Đ-đừng có ra vẻ mặt nghiêm trọng như vậy!"
// \{Sunohara} "Eek! D-don't give me that serious face!"
<2204> \{Sunohara} "Mà đã tới lúc rồi đấy... còn người này là..."
// \{Sunohara} "Anyway, it's almost time... and this person is..."
<2205> \{\m{B}} "Người này là...?"
// \{\m{B}} "This person is...?"
<2206>\{Người Đàn Ông} "Là thế này."
// \{Man} "That's how it is."
<2207> \{\m{B}} "Woah..."
// \{\m{B}} "Woah..."
<2208> Là người hôm qua xuất hiện ngay cạnh Sunohara.
// The man from yesterday appeared right beside Sunohara.
<2209> Và trong tay hắn ta là... một bông hoa.
// And in his hand, he's holding... a flower.
<2210>\{Người Đàn Ông} "Yukine. Tới lúc đi rồi."
// \{Man} "Yukine. It's time to go."
<2211> Tên đó đưa cho Yukine bông hoa.
// The man passed the flower in his hand to Miyazawa as he said that.
<2212> \{Miyazawa} "Vâng."
// \{Miyazawa} "Okay."
<2213> Bầu trời trong buổi chiều sớm hôm nay thật trong xanh.
// The blue sky spreading out in the early afternoon.
<2214> Sunohara và tôi đi trên đường với bộ đồng phục.
// Sunohara and I walk on the road in our school uniform.
<2215> Còn phía trước là gã đó trong bộ quần áo bình thường và Miyazawa...
// And walking in front of us was the man in normal clothes and Miyazawa...
<2216> Hắn ta cứ liếc nhìn tôi với ánh mắt dò xét như thể là bà ngoại vậy.
// The guy glares at me with suspicious eyes from time to time as if he's her grandmother, being suspicious. It can't be helped.
<2217> Tất nhiên, lúc này chúng tôi nên ở trường.
// Of course, we're normally supposed to be in class at this time.
<2218> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
<2219> \{\m{B}} "... Sao thế...?"
// \{\m{B}} "... What is it...?"
<2220> \{Sunohara} "Cậu sắp gặp nguy rồi đấy."
// \{Sunohara} "It looks like you're walking on a tightrope with your life, huh."
<2221> \{\m{B}} "Tức là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean?"
<2222> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
<2223> \{Sunohara} "Tớ đã ở ngoài trong suốt giờ nghỉ trưa."
// \{Sunohara} "I was outside the window during lunchtime."
<2224> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2225> Vậy cậu ta đã thấy hết rồi sao...
// So he saw us again...
<2226> \{Sunohara} "Trong lúc đấy thì tên đó cũng ở cạnh tớ."
// \{Sunohara} "At the same time, that person was also with me."
<2227> \{\m{B}} "Ế...? Thật chứ?"
// \{\m{B}} "Eh...? Serious?"
<2228> Tôi nhìn tên đang đi cạnh Miyazawa và bước chậm lại.
// I look at the man walking beside Miyazawa and slowed down my pace.
<2229> \{Sunohara} "Nếu kiếm được hòn đá thì người ta có thể đập nát nó đấy..."
// \{Sunohara} "Humans can smash stones just by grabbing it, huh..."
<2230> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2231> Họ đã thấy hết sao...
// They saw everything, huh...
<2232> Liệu hôm nay tôi có thể sống sót mà trở về không đây...?
// I wonder if I can return home alive today...?
<2233> \{Giọng Nói} "Này, Yukine."
// \{Voice} "Hey, Yukine."
<2234> \{Miyazawa} "A, Arai-san."
// \{Miyazawa} "Ah, Arai-san."
<2235> Một người từ phố khác tới đang cầm hoa gọi Miyazawa.
// A man from another street came with flowers and calls of Miyazawa.
<2236> Trông không có vẻ gì là vui lắm.
// He didn't look spirited at all.
<2237> Hắn ta chỉ chào cô bé với một gương mặt buồn.
// He only greeted her with a sad facial expression.
<2238> \{Giọng Nói} "Yuki-chan."
// \{Voice} "Yuki-chan."
<2239> \{Miyazawa} "Kusakari-san, anh đợi ở đây sao?"
// \{Miyazawa} "Kusakari-san, you were waiting here?"
<2240>\{Người Đàn Ông} "Ừ. Anh nghĩ ta nên đi cũng nhau."
// \{Man} "Yeah. I was thinking we should go together."
<2241> \{Miyazawa} "Vâng, vậy đi thôi."
// \{Miyazawa} "Yes, let's do that."
<2242>\{Người Đàn Ông} "Đây là loại kẹo mà anh ta thích nhất."
// \{Man} "These are the sweets that he liked."
<2243> \{Miyazawa} "Cám ơn anh. Em tin chắc anh ấy sẽ rất vui."
// \{Miyazawa} "Thank you very much. I believe he'd surely be fine with this."
<2244> Chúng tôi tiếp tục đi trên đường và lượng người tham gia vào nhóm càng lúc càng đông.
// As we continued on the road, the number of people in our group grew.
<2245> Họ đều nói với giọng vui vẻ nhưng ở đâu đó vẫn còn có sự cô đơn.
// And they all have a bright and cheerful voice with them, but loneliness is printed somewhere in their facial expression.
<2246> \{\m{B}} "... Hình như mọi người ở đây đều là bạn của anh trai Miyazawa thì phải..."
// \{\m{B}} "... It seems everyone here was a friend of Miyazawa's brother..."
<2247> \{Sunohara} "Đúng thế. Liệu chúng ra ở đây có tiện không...?"
// \{Sunohara} "You're right. Somehow, I'm wondering if it's okay for us to even be here...?"
<2248> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2249> Chúng tôi gần như lạc lõng...
// We certainly do seem out of place...
<2250> Mỗi người tới đây đều có những kỉ niệm riêng về anh trai của Miyazawa nhưng tất cả đều là nỗi niềm thương tiếc.
// Each and every one of the guys gathering around now all had memories of Miyazawa's brother, and came to mourn.
<2251> Nhưng đối với người tôi chưa từng gặp bao giờ thì tất cả những gì tôi có thể làm là đồng cảm và ngậm ngùi đứng đó.
// But for someone who I had never met face to face, all I could do was sympathize and say as little as possible.
<2252> Sao Miyazawa lại mời tôi nhỉ...?
// I wonder why Miyazawa invited me...?
<2253> Mà sao cô bé lại muốn thực hiện thần chú phải ôm cô bé cơ chứ...?
// I wonder why she wanted to do that spell that involves holding her...?
<2254> Chí ít thì cô bé cũng phải giải thích lý do chứ.
// It'd be nice if she could at least properly explain her reasons.
<2255> Giá mà tôi trở thành một tên hề thì có thể thoát khỏi sự ngượng ngùng này...
// It'd also be nice if I change into a clown for being overly self-conscious...
<2256> Khi tới nghĩa trang, đã có vài người khác ở đó rồi.
// By the time we had arrived at the graveyard, there were already other people gathered there.
<2257> Ai cũng thăm hỏi Miyazawa.
// Everyone greeted Miyazawa.
<2258> Sunohara và tôi quyết định đứng cách xa đó một chút.
// Sunohara and I decide to distance ourselves a little further from there and watches the situation.
<2259> Những người tới viếng thăm đặt vài thứ trước bia mộ và nói những việc họ đang làm 'lúc này'.
// The people who came to visit left some things in front of the tombstone as they said what they are doing 'now.'
<2260> --Tôi đã đỗ vào một trường cao đẳng chuyên khoa--
// --I'm attending a specialist college right now--
<2261> Một nén nhang được cắm xuống...
// A single incense stick was left there...
<2262> --Giờ tôi đã cưới và cũng đã có con--
// --Actually, I have a child now and I'm also married too--
<2263> Tiếp đến một người khác...
// And another one...
<2264> --Giờ tôi đang đi làm, dù là công việc chân tay nhưng cũng khá đầy đủ--
// --I'm working now, it's physical labor but it's fulfilling--
<2265> Và một người khác nữa...
// And another one...
<2266> --Lúc nào đánh nhau, anh cũng luôn cầu hoà kể cả khi thắng thế đúng không--
// --You always run after our fight even when you're winning, isn't it--
<2267> Từng người, từng người một, họ càng lúc càng đông...
// One by one, they increased...
<2268> --Tôi muốn có thời gian vui vẻ ở bên cậu nhiều hơn--
// --I wanted to have more fun with you--
<2269> Làn khói trắng bay lên bầu trời...
// White smoke rises up to the sky...
<2270> \{Miyazawa} "\m{B}-san."
// \{Miyazawa} "\m{B}-san."
<2271> \{\m{B}} "Hmm? GÌ thế?"
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"
<2272> \{Miyazawa} "Anh cầm lấy này."
// \{Miyazawa} "Here."
<2273> Nói xong, cô bé đưa tôi một nén nhang.
// Saying that, she hands me a lit incense stick.
<2274> \{Miyazawa} "Anh có muốn thắp một nén nhang cho anh trai em không?"
// \{Miyazawa} "Would you offer this to my brother?"
<2275> \{\m{B}} "Có."
// \{\m{B}} "Sure."
<2276> Tôi nhận nó từ Miyazawa và tiếp tục đi đến trước mộ.
// I receive it from Miyazawa, and continue in front the grave.
<2277> Tôi cắm nén nhang trước bia mộ đã được lau chùi cẩn thận vào chỗ rãnh nứt bên cạnh các que khác.
// I leave the incense stick in front of the polished and clean tombstone, in the crevice where all the other sticks are.
<2278> Tôi cẩn thận cố không làm những que khác gãy khi cắm cái của mình vào.
// Even still, I was careful not to break the others' incense sticks as I put my incense stick together with them.
<2279> Và rồi tôi chắp hai tay lại, nhắm mắt.
// And then, I put my hands together and close my eyes...
<2280> Tôi nói với anh ta...
// The things I'll tell him...
<2281> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2282> --Em gái anh ngày nào cũng làm việc chăm chỉ.
// --Your sister is working hard every day.
<2283> --Cô bé luôn được rất nhiều người yêu mến, nhưng không lấy làm thế mà ỷ lại...
// --And she's being adored by various people, without indulging herself...
<2284> Giờ đây, cô bé đã mạnh mẽ hơn và đang tiến lên phía trước.
// --She's stronger now, and is moving forward.
<2285> \{Miyazawa} "Anh có muốn nghe em kể không?"
// \{Miyazawa} "Would you hear me out?"
<2286> Tôi mở mắt, tiếng nói bất chợt của cô bé làm tôi giật mình.
// I open my eyes, startled by her sudden voice.
<2287> Tôi không biết cô bé đang nói với tôi hay với mọi người nữa.
// I don't know whether or not she was talking to me or she was talking to everyone here.
<2288> Nhưng tất cả mọi người đều chú ý lắng nghe.
// It's just that everyone in this place gave their attention.
<2289> \{Miyazawa} "Đây là câu chuyện về gia đình em."
// \{Miyazawa} "It's a story about my family."
<2290> \{Miyazawa} "Em có một người anh trai."
// \{Miyazawa} "I had a brother."
<2291> \{Miyazawa} "Hễ cứ ở nhà là anh lại cãi nhau với ba mẹ."
// \{Miyazawa} "My brother would always fight with my parents whenever he was at home."
<2292> \{Miyazawa} "Bọn em lớn lên trong một gia đình rất nghiêm khắc..."
// \{Miyazawa} "We were raised in a family that was quite strict..."
<2293> \{Miyazawa} "Và... em cũng nhớ như in cả những điều không vui."
// \{Miyazawa} "And also... I always remembered those unhappy things."
<2294> \{Miyazawa} "Tại sao lại cứ phải đi theo con đường mà ba mẹ đã chọn cho chứ?"
// \{Miyazawa} "Why is it that we have to follow the road that our parents decided for us?"
<2295> \{Miyazawa} "Bọn em nên được tự do hơn..."
// \{Miyazawa} "We should be more free..."
<2296> \{Miyazawa} "Bởi vì ở bên ngoài có rất nhiều con đường..."
// \{Miyazawa} "Because there should be plenty of roads out there..."
<2297> \{Miyazawa} "Vâng, nên anh đã lạc lối..."
// \{Miyazawa} "Yes, he was on a stray path..."
<2298> \{Miyazawa} "Trong khi đó, thì em theo sự sắp xếp của ba mẹ, chăm chỉ học hành và lớn lên."
// \{Miyazawa} "While I followed my parents' decisions, I made accomplishments, I studied hard and grew."
<2299> \{Miyazawa} "Anh trai em trở nên cộc cằn, thô lỗ..."
// \{Miyazawa} "My brother became violent when he grew up..."
<2300> \{Miyazawa} "Còn em thì lại ngoan ngoãn, lễ phép..."
// \{Miyazawa} "And I became polite when I grew up..."
<2301> \{Miyazawa} "Cả hai lớn lên theo những cách khác hẳn nhau như một tấm gương."
// \{Miyazawa} "We grew up in opposite ways, like a mirror."
<2302> \{Miyazawa} "Dù thế nhưng em lúc nào cũng bám lấy anh trai."
// \{Miyazawa} "Even though we were like that, I got along with my brother."
<2303> \{Miyazawa} "Cứ như là người yêu vậy."
// \{Miyazawa} "As if we were lovers."
<2304> \{Miyazawa} "Và khi vào trung học, anh đã kết bạn với rất nhiều người và không bao giờ về nhà nữa."
// \{Miyazawa} "And when my brother entered high school, he made a lot of friends, and never came back home."
<2305> \{Miyazawa} "Và từ đó, xã hội bắt đầu gọi anh là..."
// \{Miyazawa} "And then society started calling him..."
<2306> \{Miyazawa} "Một tên đầu gấu."
// \{Miyazawa} "A delinquent."
<2307> \{Miyazawa} "Nhưng thỉnh thoảng em vẫn tới thăm anh trai."
// \{Miyazawa} "But I sometimes met with my brother to see if he was doing fine."
<2308> \{Miyazawa} "Anh bảo là ở nhà chán chết và ở ngoài vui hơn."
// \{Miyazawa} "He told me that though our home was awful, it was fun outside and that he couldn't help it."
<2309> \{Miyazawa} "Anh có rất nhiều bạn."
// \{Miyazawa} "My brother made a lot of friends."
<2310> \{Miyazawa} "Dù người khác có nói gì thì anh cũng luôn tự hào về điều đó."
// \{Miyazawa} "No matter what other people had said, my brother was proud of them."
<2311> \{Miyazawa} "Trước đó em vẫn chưa gặp những người bạn của anh trai."
// \{Miyazawa} "I haven't met my brother's friends before then."
<2312> \{Miyazawa} "Và lúc đó em vẫn chỉ là một đứa con gái bình thường..."
// \{Miyazawa} "And back then, I really was just an ordinary girl..."
<2313> \{Miyazawa} "Những loại người đó thường làm em sợ hãi."
// \{Miyazawa} "Those types of people would usually frighten me."
<2314> \{Miyazawa} "Anh trai đã tìm thấy nơi của mình và sống theo cách mình thích."
// \{Miyazawa} "My brother found his own place by himself and lived the way he liked."
<2315> \{Miyazawa} "Lúc đó, anh đã gần như không thể nào từ bỏ được..."
// \{Miyazawa} "At that time, my brother was almost as if he was disowned..."
<2316> \{Miyazawa} "Khi gặp ba mẹ, anh đã cãi nhau với họ rồi bỏ đi."
// \{Miyazawa} "He started a quarrel with our parents when he met them, and left just like that."
<2317> \{Miyazawa} "Thế nên anh quyết định sống theo cách riêng của mình mà không cần có ba mẹ."
// \{Miyazawa} "That's why my brother decided to live on his own, without seeing our parents."
<2318> \{Miyazawa} "Nhưng lúc nào anh quay về thì cũng chỉ để gặp mình em."
// \{Miyazawa} "But, he always came to see only me."
<2319> \{Miyazawa} "Và anh mang đến rất nhiều kẹo."
// \{Miyazawa} "And he brought me a lot of sweets as a present."
<2320> \{Miyazawa} "Và cũng có những thứ em không được phép ăn ở nhà."
// \{Miyazawa} "There were a lot of things I wasn't allowed to eat at home."
<2321> \{Miyazawa} "Dù biết có thể bị sâu răng nhưng em vẫn cứ ăn."
// \{Miyazawa} "Even though I might get cavities, I ate them."
<2322> \{Miyazawa} "Quãng thời gian hai anh em bên nhau thật vui."
// \{Miyazawa} "The times we spent together were really fun."
<2323> \{Miyazawa} "Bọn em cùng ăn bữa trưa do em làm..."
// \{Miyazawa} "We would eat together the lunch that I made..."
<2324> \{Miyazawa} "Rồi ngủ trên lòng anh trai..."
// \{Miyazawa} "I'd sleep in my brother's lap..."
<2325> \{Miyazawa} "Lúc đó rất vui... và em cũng cảm thấy thực sự dễ chịu."
// \{Miyazawa} "It was very fun... and I was really at ease."
<2326> \{Miyazawa} "Nhưng... khoảng thời gian đó không kéo dài mãi mãi."
// \{Miyazawa} "But... even those times wouldn't continue on forever."
<2327> \{Miyazawa} "Anh đã bị tai nạn... khi vẫn là người không có nhà để quay về."
// \{Miyazawa} "My brother got into an accident... he was still someone who had no home to return to."
<2328> \{Miyazawa} "Lúc đó, anh đã bảo vệ bạn mình."
// \{Miyazawa} "Even at that time, it seems he protected some friend of his."
<2329> \{Miyazawa} "Ba mẹ cũng khóc thương... cùng với những người khác."
// \{Miyazawa} "My parents mourned... together with those people."
<2330> \{Miyazawa} "Lúc đó em vẫn chưa thực sự hiểu rõ lắm."
// \{Miyazawa} "I didn't really know all that well back then."
<2331> \{Miyazawa} "Điều duy nhất..."
// \{Miyazawa} "What was right..."
<2332> \{Miyazawa} "Em chỉ biết rằng..."
// \{Miyazawa} "It's just that..."
<2333> \{Miyazawa} "... Anh trai là người rất vĩ đại."
// \{Miyazawa} "... I believe my brother was great."
<2334> \{Miyazawa} "Và rất nhiều người..."
// \{Miyazawa} "And a lot of people..."
<2335> \{Miyazawa} "Là bạn của anh đã tới dự đám tang."
// \{Miyazawa} "Who were friends of his came to his funeral."
<2336> \{Miyazawa} "Họ mặc những đồng phục khác nhau và có những hành vi không tốt..."
// \{Miyazawa} "They were wearing different uniforms and had a bad attitude..."
<2337> \{Miyazawa} "Nhưng dù thế.... tất cả bọn họ đều trông nghiêm túc trước mặt anh trai."
// \{Miyazawa} "But even still... all of them looked really serious in front of my brother."
<2338> \{Miyazawa} "Có những người còn khóc..."
// \{Miyazawa} "There were people that were crying too..."
<2339> \{Miyazawa} "Họ là những người có mối quan hệ rất sâu nặng với anh trai."
// \{Miyazawa} "Those people are, people who have a deep relationship with my brother."
<2340> \{Miyazawa} "Thế nên em..."
// \{Miyazawa} "That's why, I..."
<2341> \{Miyazawa} "Em đã lấy hết can đảm nói chuyện với họ."
// \{Miyazawa} "I took the courage and called out to them."
<2342> \{Miyazawa} "Nói rằng em là em gái của Miyazawa Kazuto."
// \{Miyazawa} "Saying that I'm Miyazawa Kazuto's sister..."
<2343> \{Miyazawa} "Nói chuyện với họ một lúc..."
// \{Miyazawa} "I talked to them a little..."
<2344> \{Miyazawa} "Em đã làm quen cả với những người anh trai đã từ bỏ..."
// \{Miyazawa} "Then, I got acquainted with those people who he parted with..."
<2345> \{Miyazawa} "Rồi tiếp đến..."
// \{Miyazawa} "And then..."
<2346> \{Miyazawa} "Là những người sống cùng người anh em yêu mến..."
// \{Miyazawa} "The people who lived together with the brother that I loved..."
<2347> \{Miyazawa} "Lúc vừa kịp nhận ra..."
// \{Miyazawa} "Filled the open hole in my heart..."
<2348> \{Miyazawa} "Thì khoảng trống trong lòng em đã được lấp đầy."
// \{Miyazawa} "At that time, I remembered..."
<2349> \{Miyazawa} "Bởi vì những người đó..."
// \{Miyazawa} "It's because, these people are..."
<2350> \{Miyazawa} "Họ rất rất giống anh trai em."
// \{Miyazawa} "They are similar to my brother."
<2351> \{Miyazawa} "Khi không tìm hiểu kĩ, ta chỉ thấy họ cộc cằn và thô lỗ."
// \{Miyazawa} "Not looking beyond, you'll only see their violent side and not their honest side..."
<2352> \{Miyazawa} "Họ thường bày tỏ lòng tốt mà không chú ý đến cảm giác của người khác."
// \{Miyazawa} "And, they'll show kindness by being reckless for others."
<2353> \{Miyazawa} ""Với em... em cũng đã cảm thấy như thế.
// \{Miyazawa} "To me... I saw the same thing."
<2354> \{Miyazawa} "Nhưng vào lúc đó, để nghĩ xa hơn lại là rất khó."
// \{Miyazawa} "But, it became difficult as I thought more than that."
<2355> \{Miyazawa} "Bởi vì em chỉ một con bé bình thường."
// \{Miyazawa} "Because, I was a normal girl..."
<2356> \{Miyazawa} "Em không thể mạnh mẽ hơn... và là một người yếu đuối..."
// \{Miyazawa} "My strength is no more than that... I'm someone who's powerless..."
<2357> \{Miyazawa} "Em đã tới nơi anh trai thường đến."
// \{Miyazawa} "I came and went to the place where my brother spent his time."
<2358> \{Miyazawa} "Và nói chuyện với rất nhiều người ở đó."
// \{Miyazawa} "And then, I talked to a lot of people around there."
<2359> \{Miyazawa} "Em đã bị khước từ rất nhiều lần."
// \{Miyazawa} "I was refused plenty of times."
<2360> \{Miyazawa} "Và cũng đã rất sợ."
// \{Miyazawa} "I also made scary memories."
<2361> Lúc đó Miyazawa đã cảm thấy rất lạc lõng...
// So Miyazawa felt out of place at that time...
<2362> Và nghĩ rằng mình thật yếu đuối.
// And then she thought how weak her existence was.
<2363> Dù thế, tình cờ gặp được họ cũng là một điều tốt...
// Even though it was good meeting them by chance...
<2364> Vì như vậy, mọi người có thể nương tựa vào nhau.
// If so, they should be able to be together.
<2365> \{Miyazawa} "Khi mùa đông tới, em đan cho mỗi người một đôi găng tay như một món quà."
// \{Miyazawa} "When winter came, I knitted everyone their own gloves as a present."
<2366> \{Miyazawa} "Nó chẳng khác gì một bát chè đậu đỏ trong đêm đông giá rét."
// \{Miyazawa} "It acted like a warm sweet red-bean soup as the night became colder."
<2367> \{Miyazawa} "Cho dù có mang tiếng xấu, mọi người cũng đều rất vui vẻ, dễ gần..."
// \{Miyazawa} "Everyone was really sweet despite having a bad reputation..."
<2368> \{Miyazawa} "Hôm Giáng Sinh, em mang bánh làm từ nhà đến và cùng ăn với mọi người."
// \{Miyazawa} "When Christmas came, I brought over homemade cake, and we ate it."
<2369> \{Miyazawa} "Em là đứa duy nhất ăn mặc giống Ông Già Nô-en."
// \{Miyazawa} "I was the only one who looked like Santa..."
<2370> \{Miyazawa} "Dù có hơi lưỡng lự..."
// \{Miyazawa} "We were a bit festive, but..."
<2371> \{Miyazawa} "Nhưng rồi cuối cùng mọi người đã... cùng nhau ăn chiếc bánh."
// \{Miyazawa} "Even then, everyone... ate it."
<2372> \{Miyazawa} "Vừa ăn, mọi người vừa thầm ra hiệu cho nhau..."
// \{Miyazawa} "And while eating we'd make sounds as if understanding each other..."
<2373> \{Miyazawa} "Và ai cũng thích bữa ăn..."
// \{Miyazawa} "And everyone would be grateful for the food afterward..."
<2374> \{Miyazawa} "Họ hỏi em rằng có đến nữa không..."
// \{Miyazawa} "And then they'd ask if I'd come again..."
<2375> \{Miyazawa} "Và rồi có rất nhiều người quây quần lại xung quanh."
// \{Miyazawa} "And then a lot of people gathered around me."
<2376> \{Miyazawa} "Điều đó đã giúp em cảm thấy ấm cúng."
// \{Miyazawa} "That gave me a warm feeling..."
<2377> \{Miyazawa} "Trước khi kịp nhận ra... thì đó đã trở thành nơi con tim em cảm thấy dễ chịu."
// \{Miyazawa} "Before I knew it... that place became a place where my heart feels at ease."
<2378> \{Miyazawa} "Và cũng đã là nơi của em rồi..."
// \{Miyazawa} "It became one of my place..."
<2379> Như thể mệt mỏi sau bài phát biểu, Miyazawa nhắm mắt lại.
// As if feeling tired from finishing her speech, Miyazawa closed her eyes.
<2380> Hoặc cũng có thể là đang tưởng tượng lại khung cảnh đó.
// Or maybe, she's trying to imagine those tender sceneries.
<2381> Nhưng nếu mở mắt ra thì sẽ quay trở lại nơi này...
// But, if she opens her eyes, that place would be here now too...
<2382> ... Tại nơi đây...
// ... In this place.
<2383> \{Miyazawa} "Ngay lúc này, em đang được rất nhiều người ủng hộ."
// \{Miyazawa} "Right now, I'm being supported by a lot of people."
<2384> Có lẽ đó là những từ ngữ đúc kết tất cả những điều cô bé đã nói.
// It felt like those words intensified everything she said.
<2385> Từ trước đến nay, Miyazawa đã sống như thế sao?
// Is this how Miyazawa has lived up until now?
<2386> \{\m{B}} "Anh hiểu... thế giờ em đã ổn rồi, đúng không?"
// \{\m{B}} "I see... well, you're already all right now, right?"
<2387> \{Miyazawa} "Vâng, nếu cứ buồn rầu thì sẽ thật không phải với mọi người."
// \{Miyazawa} "Yes, if I feel anxious because of this, it would be inexcusable to everyone."
<2388> \{Miyazawa} "Bởi vì niềm vui được ở cạnh những người yêu mến mình không phải là nơi nào cũng có."
// \{Miyazawa} "Because the happiness of being surrounded by people who support you, is surely not everywhere."
<2389> \{\m{B}} "Chắc thế rồi..."
// \{\m{B}} "I guess..."
<2390> Yêu mến và được yêu mến...
// To support and be supported...
<2391> Đây là một vòng tròn...
// This is surely a cycle...
<2392> Trước khi kịp nhận ra, em đã có rất nhiều người xung quanh.
// And before realizing it, you gather a lot of people...
<2393> \{\m{B}} (Tôi là một trong số đó hả...)
// \{\m{B}} (I'm one of them, huh...)
<2394> Tôi nheo mắt lại vì bị một ánh sáng chói chang chiếu vào.
// I narrowed my eyes as it I was hit by radiant sunlight.
<2395> Một ánh sáng như vừa mới xuất hiện bay trên đầu cô bé.
// And from there, a single white light is fluttering over her head just now, as if it was just born.
<2396> Như thể đang dõi theo từ phía trên.
// As if it was watching over her from above.
<2397> Tôi với tay lấy.
// I stretch my hand out.
<2398> Thứ ánh sáng đó nhẹ nhàng bay vào lòng bàn tay tôi.
// The light softly descends, and buries itself into my hand.
<2399> Cảm giác thật ấm.
// It felt warm as it spread out.
<2400> Tôi muốn chia sẻ cái cảm giác đó cho Miyazawa.
// As if I shared the same feelings as Miyazawa.
<2401> \{Miyazawa} "Em xin lỗi, em quá nghiêm túc phải không?"
// \{Miyazawa} "I apologize, I was quite serious, wasn't I?"
<2402> Không ai nói bất cứ một lời nào.
// No one could say anything, even a single word.
<2403> Họ chỉ đứng đó với bó hoa trên tay.
// They were just standing there with flowers in their hands.
<2404> Không biết giờ mọi người cảm thấy thế nào nhỉ.
// I wonder what kind of feeling everyone is having right now.
<2405> Họ nên nói ra cảm xúc của riêng mình.
// They should be sharing that single feeling, I guess.
<2406> \{\m{B}} "Nếu thế, em có muốn thử một thần chú mạnh nhất không?"
// \{\m{B}} "In that case, how about I try out a climactic spell?"
<2407> Tôi đang nghĩ đến một thứ duy nhất.
// I was thinking of a single idea.
<2408> \{Miyazawa} "Ế, có thứ đó sao?"
// \{Miyazawa} "Eh, is there such a thing?"
<2409> \{\m{B}} "Mọi người ở đây chắc sẽ bàn tán rất nhiều đấy."
// \{\m{B}} "Every person here would surely start a fuss though."
<2410> \{Miyazawa} "V-vâng. Nếu anh muốn."
// \{Miyazawa} "O-okay. In that case, if you will."
<2411> \{\m{B}} "Thế thì cho phép anh..."
// \{\m{B}} "Then, please excuse me..."
<2412> Tôi ôm thân hình nhỏ nhắn đó và... trao một nụ hôn.
// I embrace that small body... and kiss her.
<2413> Ngay sau lúc đó... \pđã bắt đầu có những tiếng xì xào.
// No sooner than that... \pthey started a big uproar.
<2414> Thế nên tôi nghĩ.
// So I thought.
<2415> Đúng vậy...
// Yeah...
<2416> Dây dưa với cô bé...
// To fall for her...
<2417> Cũng đồng nghĩa với việc... \wait{600}liều cả mạng sống của mình...\wait{4400}
// Really means... \wait{600}risking your life...\wait{4400}
<2418> Phần Kết Yukine
// Yukine Epilogue
<2419> Vẫn là phòng tra cứu như thường lệ.
// The reference room as always.
<2420> Mùi hương thoang thoảng của cơm rang toả ra.
// The faint scent of pilaf still floated around.
<2421> Ăn xong bữa ăn, tôi vừa uống cà phê vừa nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I take some after meal coffee and look outside the window as I drink it.
<2422> Cạnh tôi là Miyazawa đang đọc sách thần chú.
// Next to me was Miyazawa, who was reading her book of spells.
<2423> Và bài diễn văn của Sunohara...
// And speaking of Sunohara...
<2424> \{Sunohara} "Nghe này... những đứa con gái luôn tỏ ra cứng cỏi thực ra lúc nào cũng tư tưởng đến một người đấy."
// \{Sunohara} "Listen... girls that act like a strong-willed person actually miss someone."
<2425>\{Yuu} "Thật sao?"
// \{Yuu} "Really?"
<2426> \{Sunohara} "Ừ... Thế nên bọn nó lúc nào cũng phải lòng mấy đứa con trai hào phóng đấy."
// \{Sunohara} "Yeah... That's why, they're weak against broad-minded men who spoil them."
<2427> \{Sunohara} "Nói ngắn gọn là bọn nó toàn bị người như anh cưa đổ hết."
// \{Sunohara} "Well, to make a long story short, they're weak against a person like me."
<2428>\{Yuu} "Thế sao?"
// \{Yuu} "Really?"
<2429> \{\m{B}} "Thế nên anh ta mới là người dễ bị moi tiền đấy."
// \{\m{B}} "In the end, he's the type who gets treated lightly."
<2430> \{Sunohara} "Được hẹn hò với con gái thì quan tâm đến chuyện đó làm gì!"
// \{Sunohara} "Who cares if I get treated lightly! I just want to date girls!"
<2431> Sao hắn có thể nói điều đó khi có thằng nhóc ở sau lưng cơ chứ...
// How is he able to say those thing with the kid behind his back...
<2432> \{\m{B}} "Mà này, Yuu, ở trường thế nào rồi?"
// \{\m{B}} "By the way, Yuu, what about your school?"
<2433>\{Yuu} "Hôm này là ngày thành lập trường."
// \{Yuu} "Today's the school anniversary."
<2434> \{\m{B}} "Tuần nào trường nhóc cũng có ngày này à...?"
// \{\m{B}} "Does your school have this every week...?"
<2435>\{Yuu} "Vâng"
// \{Yuu} "Yeah."
<2436> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<2437> Nó nói...
// So he says...
<2438> Hình như nó đang trở nên bất trị thì phải?
// He's become tough, hasn't he?
<2439> \{Miyazawa} "A, Sunohara-san, em có một thần chú hay cho anh đây."
// \{Miyazawa} "Ah, Sunohara-san, I have a good spell for you."
<2440> \{Sunohara} "Ế? Sao? Thần chú kiếm cho anh bạn gái à?"
// \{Sunohara} "Eh? What? A spell so I can get a girlfriend?"
<2441> \{Miyazawa} "Là thế này. Nó sẽ cho anh biết người thích hợp với mình."
// \{Miyazawa} "How about this. But this is like a spell that tells you if a person is compatible with you."
<2442> \{Sunohara} "Làm như thế nào đấy?"
// \{Sunohara} "How do I do it?"
<2443> \{Miyazawa} "Umm, đầu tiên đặt cả hai tay lên người đối diện."
// \{Miyazawa} "Umm, first place both your hands on your partner's shoulder."
<2444> \{Sunohara} "\m{A}, giúp tớ thử nhé."
// \{Sunohara} "\m{A}, if you don't mind, help me test this."
<2445> \{\m{B}} "Tớ không thích thử độ phù hợp với cậu đâu..."
// \{\m{B}} "I somehow don't like to test my compatibility with you..."
<2446> Sunohara lờ lời nói của tôi và đứng mặt.
// Sunohara went in front of me as he ignored my complaint.
<2447> Rồi đặt cả hai tay lên vai tôi.
// And then he puts both his hands on my shoulders.
<2448> ... Trông phát ói...
// ... This is kind of gross...
<2449> \{Sunohara} "Giờ làm gì tiếp theo đây?"
// \{Sunohara} "What's next then?"
<2450> \{Miyazawa} "Người đối diện anh phải nhắm mắt lại."
// \{Miyazawa} "Your partner should then close his eyes."
<2451> \{Sunohara} "Cô bé nói thế kìa."
// \{Sunohara} "That's what she said."
<2452> \{\m{B}} "Thế này khó chịu quá..."
// \{\m{B}} "This is an unpleasant composition..."
<2453> Tôi nhắm mắt lại và tưởng tượng ra người thứ ba đang nhìn chúng tôi.
// For now I close my eyes as told while I imagine the third person looking at us at that time.
<2454> \{Miyazawa} "Và anh cũng nhắm mắt lại nữa."
// \{Miyazawa} "And then close your eyes as well."
<2455> \{Sunohara} "Ừ, ừ!"
// \{Sunohara} "Okay, okay!"
<2456> \{Miyazawa} "Giữ nguyên thế nhé..."
// \{Miyazawa} "Leave your face like that..."
<2457> Bầu không khí xung quanh tôi căng thẳng lại.
// The atmosphere in front of me is stirring up.
<2458> Tôi có cảm giác xấu về chuyện này...
// I have a bad feeling about this...
<2459> Miyazawa lật trang sách.
// The sound of Miyazawa turning the page.
<2460> \{Miyazawa} "Umm... Nếu có thể hôn nhau mà mắt vẫn nhắm thì cả hai sẽ vô cùng hạnh phúc."
// \{Miyazawa} "Umm... if you can thoroughly kiss him while your eyes are closed, you'll both become perfectly happy."
<2461> \{\m{B}} "Này, sao sơ?!"
// \{\m{B}} "Hey, what?!"
<2462> Tôi vội mở mắt và trước phía trước là khuôn mặt của Sunohara.
// I quickly open my eyes and just in front is Sunohara's face.
<2463> \{\m{B}} "Thế này không được!!"
// \{\m{B}} "This is bad!!"
<2464> Tôi nhanh chóng lùi mặt ra vào húc vào mũi của Sunohara.
// I quickly retreat my face and hit Sunohara in the nose with my forehead.
<2465> \{Sunohara} "Bwaaaaah!!" \shake{3}
// \{Sunohara} "Bwaaaaah!!" \shake{3}
<2466> Sunohara ngã xuống sàn nhà rồi nhổm dậy nhìn tôi với chiếc mũi bị chảy máu.
// Sunohara, who got thrown on the floor by my forehead, is looking up at me with a nosebleed.
<2467> \{\m{B}} "Xuýt chết..."
// \{\m{B}} "That was dangerous..."
<2468> \{Sunohara} "... Đồng ý... còn tớ thì chết rồi đây này..."
// \{Sunohara} "... Indweed... I'm in danger right now..."
<2469> Cậu ta co người rồi rên rỉ nằm trên sàn nhà.
// His body twitches and groans as he lies on the floor.
<2470> \{Miyazawa} "Ồ, cái này là viết cho những đôi yêu nhau."
// \{Miyazawa} "Oh, these are instructions written for those in love."
<2471> \{Sunohara} "Anh đã gặp tình huống như thế bao giờ đâu."
// \{Sunohara} "I'm not in that sort of situation yet!"
<2472> Cậu ta đứng dậy và hét lên cứ như đang khóc.
// He rises and shouts that as he cries.
<2473> \{Sunohara} "A... đau mũi quá..."
// \{Sunohara} "Ah... my nose sure hurts..."
<2474> \{\m{B}} "Nó còn kêu một tiếng cơ mà."
// \{\m{B}} "Since it made a sound."
<2475> \{Sunohara} "Mắt tớ cứ mờ mờ kiểu gì ấy..."
// \{Sunohara} "Somehow the inside of my eyes are flickering or something..."
<2476> \{\m{B}} "Mờ mờ hả..."
// \{\m{B}} "Flickering... huh..."
<2477> Nghe Sunohara nói thế, tôi nhìn vào lòng bàn tay.
// I look at my own palm after Sunohara said that.
<2478> Đó là... ánh sáng... dường như không có trọng lượng...
// That was... light... or more like it felt weightless...
<2479> \{Miyazawa} "Sao vậy?"
// \{Miyazawa} "What's wrong?"
<2480> \{\m{B}} "À..."
// \{\m{B}} "Oh, well..."
<2481> \{\m{B}} "Khi ở bia mộ của anh trai em..."
// \{\m{B}} "During the time we were at your brother's tombstone."
<2482> \{\m{B}} "Có một thứ ánh sáng bay trên đầu em đấy."
// \{\m{B}} "At that moment, there was a light flying around above your head."
<2483> \{\m{B}} "Không biết có ai nhìn thấy nó không."
// \{\m{B}} "I wonder if nobody saw it."
<2484> \{Sunohara} "Cậu đã với tay tới thứ đó... đúng không?"
// \{Sunohara} "Speaking of which, you stretch out your hand, right... to that?"
<2485> \{\m{B}} "Đúng thế. Tớ với tay lấy thứ ánh sáng đó. Cậu cũng thấy à?"
// \{\m{B}} "That's right. I stretched out my hand to that light. You were watching, right?"
<2486> \{Sunohara} "À... lúc đấy trông cậu giống như đang cố lấy thứ gì đó nhưng lại chẳng có gì cả nên tớ không biết cậu đang làm gì."
// \{Sunohara} "Well... You look like you were trying to pick something, but there wasn't anything so I was wondering what you were doing."
<2487> \{\m{B}} "Nó có ở đó mà, thứ ánh sáng trông giống như viên ngọc ấy."
// \{\m{B}} "It was there, that light that looked like a sphere."
<2488> \{Sunohara} "Đợi một lát..."
// \{Sunohara} "Wait a second..."
<2489> \{Sunohara} "Đó có thể là... linh hồn...?"
// \{Sunohara} "Could that be... a soul...?"
<2490> \{\m{B}} "Không thể nào..."
// \{\m{B}} "No way that can be..."
<2491> \{Sunohara} "Nhưng ở đấy là nghĩa trang mà, đúng không?"
// \{Sunohara} "But it's a graveyard, right?"
<2492> \{Sunohara} "Sẽ chẳng có gì lạ nếu có thứ gì đó như thể lảng vảng quanh đấy đâu."
// \{Sunohara} "It wouldn't be strange if something like that is wandering around."
<2493> \{Sunohara} "Mà có chuyện gì xảy ra sau đó với thứ ánh sáng đấy?"
// \{Sunohara} "Besides, what happened with that sphere of light anyway?"
<2494> \{\m{B}} "Hmm... nó rơi vào lòng bàn tay tớ."
// \{\m{B}} "Hmm... it fell down and it was absorbed by my hand."
<2495> \{Sunohara} "Tên này bị ma ám rồi!"
// \{Sunohara} "This guy here is possessed!"
<2496> \{Sunohara} "Người đang nói chuyện lúc nào không phải là \m{A}, mà là ma!"
// \{Sunohara} "This person talking right now isn't \m{A}, it's a ghost!"
<2497> \{\m{B}} "Tưởng thế sao."
// \{\m{B}} "As if that is true."
<2498> \{Sunohara} "Thế chứng minh đi."
// \{Sunohara} "Then, prove it."
<2499> \{Sunohara} "... Oomph!"\shake{3}
// \{Sunohara} "... Oomph!"\shake{3}
<2500> Tôi đá vào bụng cậu ta.
// I give him a kick in the stomach.
<2501> \{Sunohara} "Thế này... thì chắc là \m{A} rồi..."
// \{Sunohara} "With that kind of mercy... you're certainly \m{A}..."
<2502> \{Sunohara} "Chắc chắn... con ma sẽ... \wait{2100}không \wait{1000}làm \wait{1000}thế \wait{1000}đâu..."
// \{Sunohara} "Surely... that ghost would be... \wait{2100}much \wait{1000}nicer \wait{1000}wouldn't \wait{1000}it..."
<2503> Sunohara nằm gục xuống bàn.
// Sunohara falls flat on the table.
<2504> \{Miyazawa} "Anh không sao chứ, Sunohara-san?"
// \{Miyazawa} "Are you okay, Sunohara-san?"
<2505> \{\m{B}} "Cứ kệ cậu ta đi. Hôm nào chẳng như thế này."
// \{\m{B}} "Just leave him be. It's always like this every day."
<2506> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"
<2507> Dưới đầu của Sunohara là một chiếc khăn được thay cho cái gối.
// Below Sunohara's head was a folded towel in place of a pillow.
<2508> Và khi tôi quay lại.
// And then I turn around.
<2509> \{Miyazawa} "Về ánh sáng đó..."
// \{Miyazawa} "Is it about the light..."
<2510> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
<2511> \{Miyazawa} "Thứ ánh sáng đó đã được nhìn thấy khá lâu rồi."
// \{Miyazawa} "That light was seen long ago."
<2512> \{\m{B}} "Ế...... thật sao?"
// \{\m{B}} "Eh...... serious?"
<2513> \{Miyazawa} "Vâng. Nên em nghĩ điều anh nói là sự thật, \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "Yes. That's why, I think what you were talking about is true, \m{B}-san."
<2514> \{\m{B}} "Em có biết gì về nó không, Miyazawa?"
// \{\m{B}} "Do you know anything about that, Miyazawa?"
<2515> \{Miyazawa} "Ở đây có một cuốn sách ghi chép về những truyền thuyết ở thị trấn này và truyền thuyết này đã có từ nhiều thế kỉ trước rồi."
// \{Miyazawa} "Here's a book chronicling the legends of this town, and this legend has been passed down over the centuries."
<2516> \{Miyazawa} "Anh có muốn đọc không?"
// \{Miyazawa} "Would you like to read it?"
<2517> \{\m{B}} "Không, em kể cho anh nghe đi."
// \{\m{B}} "No, I'm no good at reading... I'd like to hear it from you, Miyazawa."
<2518> \{Miyazawa} "Vâng. Nhưng em cũng không hiểu rõ lắm đâu."
// \{Miyazawa} "Okay. Even then, I don't know all the details that were written."
<2519> \{Miyazawa} "Họ đoán đó chỉ là một hạt bay của một loài cây nào đó hoặc là một loại chuồn chuồn."
// \{Miyazawa} "They just have a guess that it's a thistledown of some plant or a type of dragonfly."
<2520> \{Miyazawa} "Nhưng có một thức được biết đến nhiều hơn cả..."
// \{Miyazawa} "But, there's one thing common about it all..."
<2521> \{Miyazawa} "Và đó chính là... thứ được gọi là biểu tượng của niềm hạnh phúc."
// \{Miyazawa} "And that is... ever since then... that thing was called a symbol of happiness."
<2522> \{Miyazawa} "Khi có một điều tốt đẹp xảy ra, bạn sẽ nhìn thấy chúng."
// \{Miyazawa} "When something good happens, you'll catch a sight of them."
<2523> \{Miyazawa} "Nếu tìm thấy niềm hạnh phúc, nó sẽ bay đến chỗ đó."
// \{Miyazawa} "If it finds happiness, it will float there as if it's watching it."
<2524> Trùng khớp một cách tuyệt đối...
// It's perfectly the same...
<2525> Khung cảnh lúc đó, chắc chắn là do niềm hạnh phúc của Miyazawa.
// That scenery around that time, there's no doubt that Miyazawa's happiness right now should've symbolized that scene.
<2526> Tôi nhìn vào lòng bàn tay.
// I look at my own palm.
<2527> Không có thứ gì ở đó.
// There wasn't anything in there.
<2528> \{Miyazawa} "Nhưng vì chỉ là truyền thuyết nên cũng chẳng có mấy ai tin vào sự tồn tại của nó."
// \{Miyazawa} "But, because it's a legend, no one right now believes in its existence."
<2529> \{Miyazawa} "Và cũng vì chưa ai nhìn thấy nó."
// \{Miyazawa} "And that's because no one has seen it before."
<2530> \{\m{B}} "Nhưng anh thấy mà."
// \{\m{B}} "But, I saw it."
<2531> \{Miyazawa} "Vâng, vậy em mới tin anh."
// \{Miyazawa} "Yes, I guess so, that's why I believe you."
<2532> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<2533> Lời đáp lại đơn giản đó làm tôi thấy nhẹ nhõm.
// That simple response made me feel relieved.
<2534> \{\m{B}} "Nhưng sao chỉ mỗi anh là thấy nó thôi?"
// \{\m{B}} "But, why was I the only one who saw it?"
<2535> \{Miyazawa} "Em cũng không biết."
// \{Miyazawa} "I don't know the reason for that."
<2536> \{Miyazawa} "Có thể \m{B}-san là một người đặc biệt?"
// \{Miyazawa} "It might be that \m{B}-san is a special person?"
<2537> \{Miyazawa} "Không, chắc em nhầm. Em nghĩ chúng ta là những người đặc biệt."
// \{Miyazawa} "No, I guess I'm wrong. I guess we're the ones who are special."
<2538> \{Miyazawa} "Vì người xưa cũng có thể nhìn thấy mà."
// \{Miyazawa} "Because people from long ago could see it."
<2539> \{\m{B}} "Thế sao giờ nó không thể nhìn thấy nữa...?"
// \{\m{B}} "Then why can't it be seen anymore...?"
<2540> \{Miyazawa} "Có thể tại do cảm xúc của mọi người thay đổi chăng?"
// \{Miyazawa} "I wonder if it's because people's feelings have changed?"
<2541> \{Miyazawa} "Hoặc cũng có thể ta cần phải yêu quý thị trấn này hơn nữa."
// \{Miyazawa} "Or it might be because we need to be more affectionate about this town."
<2542> \{Miyazawa} "Mà có lẽ nếu ta gắn bó với nơi này lâu hơn thì chắc sẽ có nhiều người có thể nhìn thấy đấy."
// \{Miyazawa} "Or maybe if we become more attached to this town, plenty of people would be able to see it."
<2543> \{Miyazawa} "Nếu so sánh với lúc trước thì bây giờ khác xa..."
// \{Miyazawa} "It surely changed if you compare it with the past..."
<2544> \{Miyazawa} "Bởi vì họ nhớ cách họ sống trong quá khứ."
// \{Miyazawa} "Because people remembered how people lived in the past."
<2545> \{\m{B}} "Em giàu trí tưởng tượng quá đấy..."
// \{\m{B}} "You're so imaginative, huh..."
<2546> \{\m{B}} "Nếu vậy... thì anh cũng đâu có khác gì, anh ghét thị trấn này mà."
// \{\m{B}} "If so... I'm the same then. Moreover, I'm a person who hates this town."
<2547> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"
<2548> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
<2549> \{\m{B}} "Không biết Sunohara thế nào nhưng ngoài anh ra thì em cũng có thể nhìn thấy chứ."
// \{\m{B}} "I dunno about Sunohara, but besides me, you should have been able to see it, I think."
<2550> \{Miyazawa} "Em cũng chẳng biết nữa?"
// \{Miyazawa} "Then, I wonder why?"
<2551> Tôi dừng nghĩ về điều đó lại.
// I stop thinking about it.
<2552> Tuy nhiên...
// However...
<2553> Tôi chắc chắc một điều là đã đánh mất lòng căm ghét cái thị trấn này rồi.
// I'm certain that I just lost the hatred I had towards this town before.
<2554> \{\m{B}} "Hahaha!"
// \{\m{B}} "Hahaha!"
<2555> Hình như tôi đã nhìn thấy thứ này trước đây rồi.
// It feels like I've seen this before.
<2556> Tôi nở một nụ cười khi nghĩ về điều đó.
// I cracked a smile as I think of that.
<2557> Và tôi không còn ghét ngôi trường này như trước đây nữa.
// And then, I ended up not hating this school anymore.
<2558> ... Tất cả là nhờ một người.
// ... All thanks to someone.