Clannad VN:SEEN5430P3
Jump to navigation
Jump to search
Đội ngũ dịch
Người dịch
Phân đoạn
Bản thảo
<0924> Ngày hôm sau, tôi lại đến dãy trường cũ. // The next day, I went to the old school building again. <0925> Và đích đến là phòng tra cứu. // My destination is the reference room. <0926> Tôi mở cửa. // I open the door. <0927> \{Miyazawa} "Mời anh vào!" // \{Miyazawa} "Welcome!" <0928> Miyazawa mỉm cười. // Miyazawa's smile. <0929> Cùng lúc đó, có một mùi thơm thoảng qua mũi làm tôi đói cồn cào. // At the same time, an aroma ran through my nose, making me hungry. <0930> Chắc lại sắp có bữa tiệc rồi. // It seemed like I came into a party. <0931> Những món ăn với đầy đủ sắc màu đã được bày biện sẵn trên bàn. // Cooked food of various colors were set up on the table. <0932> \{\m{B}} "Đống này là sao đây..." // \{\m{B}} "What's with all this...?" <0933> \{Miyazawa} "Um..." // \{Miyazawa} "Um..." <0934> \{Miyazawa} "Em muốn xin lỗi chuyện ngày hôm qua." // \{Miyazawa} "I wanted to apologize for yesterday." <0935> Cô bé cúi thấp đầu. // She hung her head low. <0936> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <0937> \{Miyazawa} "À... là vì em đã gây một chút rắc rối cho anh..." // \{Miyazawa} "Well... it's just that, I caused you some trouble..." <0938> \{\m{B}} "À... chuyện ngủ trên lòng anh á?" // \{\m{B}} "Oh... you mean sleeping on my lap?" <0939> \{Miyazawa} "Vâng... thực ra là em cố tình làm thế." // \{Miyazawa} "Yes... the truth is I meant to do that for just a bit." <0940> \{Miyazawa} "Vâng..." // \{Miyazawa} "Yes..." <0941> \{\m{B}} "Anh không để ý đâu." // \{\m{B}} "I don't really mind, so lift your head." <0942> \{Miyazawa} "Em thật sự xin lỗi." // \{Miyazawa} "I'm very sorry." <0943> \{\m{B}} "Em làm thế thì cũng có sao. Anh là người đàn ông mà." // \{\m{B}} "However you put it, I'm happy. I'm a man after all." <0944> \{Miyazawa} "Vậy ạ?" // \{Miyazawa} "Is that so?" <0945> \{\m{B}} "Tất nhiên..." // \{\m{B}} "Kind of..." <0946> \{\m{B}} "Mà đừng có cúi đầu như thế nữa." // \{\m{B}} "Besides, I don't like you hanging your head like that." <0947> \{Miyazawa} "Vâng... em cũng xin lỗi." // \{Miyazawa} "For that... I also apologize." <0948> \{\m{B}} "Lần cuối đấy." // \{\m{B}} "Let that be the last one." <0949> \{Miyazawa} "Vâng." // \{Miyazawa} "Okay." <0950> Nụ người của cô bé lại quay trở lại. // Her smile returns. <0951> Những cuộc cãi nhau với Miyazawa thường thì cùng lắm cũng chỉ kéo dài đến mười giây rồi chúng tôi lại quay trở lại bình thường. // If it's Miyazawa, then any argument with her would last for only ten seconds and we would be on good terms right away again. <0952> \{\m{B}} (Mà nó cũng không hẳn là cãi nhau...) // \{\m{B}} (It wasn't even an argument to begin with...) <0953> \{Miyazawa} "Đây là... lời cám ơn của em." // \{Miyazawa} "Well, besides that, this is... just my thanks." <0954> \{Miyazawa} "Về câu chuyện cổ đó." // \{Miyazawa} "For the, folktale." <0955> \{\m{B}} "Trông ngon ghê ta." // \{\m{B}} "Looks great." <0956> \{Miyazawa} "Vâng, em đã cố gắng hết sức đấy." // \{Miyazawa} "Of course, I did my best cooking this." <0957> Để cô bé ngủ trên lòng thì tức là mình có bữa cơm trưa hả. // So, letting her sleep in your lap means you get to have her home made cooking, huh. <0958> Đã là thằng đàn ông thì ai chẳng muốn được như thế này... // Any man would take the initiative and announce their candidacy with that... <0959> Thế rồi chắc chắn cô bé sẽ đồng ý ngay. // And then, because it's her, she'll probably accept it. <0960> Và cuối cùng là tất cả mọi người đều nhào đến đây. // Then in the end, all of them will come here to do the same. <0961> Nếu tôi không ở đây thì đó sẽ là Sunohara. Tôi chắc chắn cậu ta sẽ nhiệt tình nhận lấy. // If I wasn't here, and Sunohara was, I'm sure he'd get a warm reception. <0962> \{\m{B}} (Và rồi cậu ta sẽ hiểu lầm chuyện đang xảy ra theo nhiều cách khác nhau...) // \{\m{B}} (And then, he'd misunderstand what's happening in many ways...) <0963> Kiểu như thế này. // Like that. <0964> \{\m{B}} "Anh cho em vài lời khuyên nhé." // \{\m{B}} "I'd like to give some advice." <0965> Vừa nói, tôi vừa ngồi xuống để bắt đầu ăn bữa trưa. // I talk as I sit down and begin to eat my meal. <0966> \{Miyazawa} "Vâng?" // \{Miyazawa} "Yes?" <0967> \{\m{B}} "Ngủ bất cẩn trước một thằng con trai thật không nên chút nào." // \{\m{B}} "I don't think it's a good idea to fall asleep defenseless in front of a guy." <0968> \{Miyazawa} "Haha... chắc anh nói đúng." // \{Miyazawa} "Haha... I guess you're right." <0969> \{Miyazawa} "Mà đúng thế thật." // \{Miyazawa} "You're probably right." <0970> \{Miyazawa} "Hôm qua em hơi thiếu ngủ." // \{Miyazawa} "I just lacked sleep yesterday." <0971> \{\m{B}} "Chắc thế." // \{\m{B}} "I guess." <0972> \{Miyazawa} "Hơn nữa, nếu là anh thì em yên tâm." // \{Miyazawa} "Plus, I was relieved when it was you, \m{B}-san." <0973> \{\m{B}} "Trông anh giống anh trai của em sao?" // \{\m{B}} "Do I seem similar to your brother?" <0974> \{Miyazawa} "Ế...?" // \{Miyazawa} "Eh...?" <0975> \{Miyazawa} "Sao anh biết?" // \{Miyazawa} "You surprised me. You knew?" <0976> \{\m{B}} "Em mở ngủ mà." // \{\m{B}} "You were talking in your sleep, you know." <0977> \{Miyazawa} "Ồ... vậy sao?" // \{Miyazawa} "Oh.... so I did?" <0978> \{Miyazawa} "Thế thì cho em xin lỗi." // \{Miyazawa} "Please excuse me for saying that." <0979> Miyazawa cười nhạt. // Miyazawa gives a bitter smile. <0980> \{Miyazawa} "Chỉ tại em cảm thấy thế thôi." // \{Miyazawa} "It's just the atmosphere." <0981> \{Miyazawa} "\m{B}-san vẫn là \m{B}-san." // \{Miyazawa} "\m{B}-san is \m{B}-san." <0982> Có lẽ tôi nên bồi thêm phát nữa. // I should probably follow up. <0983> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0984> \{\m{B}} "Mà anh làm anh trai em cũng chẳng sao đâu." // \{\m{B}} "I don't really mind if I'm substituting your brother, though." <0985> \{\m{B}} "Em vẫn chưa để bất cứ ai biết điểm yếu của mình mà." // \{\m{B}} "And you haven't shown your weak side to anyone in this school too." <0986> \{Miyazawa} "Không, không sao đâu." // \{Miyazawa} "No, it's okay." <0987> \{\m{B}} "Trông em có vẻ hơi mệt đấy." // \{\m{B}} "Well, I think you really were kinda tired." <0988> \{Miyazawa} "Vậy sao..." // \{Miyazawa} "Is that so..." <0989> \{\m{B}} "Đừng ngại." // \{\m{B}} "Don't be so reserved." <0990> \{\m{B}} "Anh sẽ cho em mượn lòng anh bất cứ lúc nào." // \{\m{B}} "I'll lend you my lap at any time." <0991> \{Miyazawa} "Umm... thực ra thì em có hơi hư một chút..." // \{Miyazawa} "Um... the truth is, I'm really a spoiled person..." <0992> \{Miyazawa} "Nến... chắc sẽ làm phiền anh thôi..." // \{Miyazawa} "That's why... it's certainly a bother..." <0993> \{\m{B}} "Không hẳn đâu." // \{\m{B}} "Not at all." <0994> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <0995> \{Miyazawa} "Không sao thật chứ...?" // \{Miyazawa} "It really isn't a problem...?" <0996> Nhìn mặt cô bé lúc đang muốn dụ dỗ tôi mà tức cười quá. // It's fun watching your face that seems to be tempting me. <0997> \{\m{B}} "Vậy thì hay quá." // \{\m{B}} "Yeah. In any case, I'm glad." <0998> \{Miyazawa} "Sao vậy?" // \{Miyazawa} "Why's that?" <0999> \{\m{B}} "Em thử đoán xem?" // \{\m{B}} "Shouldn't you know that quite well yourself?" <1000> \{Miyazawa} "Ế...?" // \{Miyazawa} "Eh...?" <1001> \{\m{B}} "Em đang cảm thấy mệt đúng không?" // \{\m{B}} "Your head's spinning round and round, right?" <1002> \{\m{B}} "Mặc dù anh cũng chẳng cần phải đoán gì đâu." // \{\m{B}} "Though I don't know anything." <1003> \{Miyazawa} "À... vâng, đúng vậy." // \{Miyazawa} "Ah... yes, that's right." <1004> \{Miyazawa} "Nếu thế thì... cứ để anh giúp em." // \{Miyazawa} "If so... I'll take up your offer." <1005> Cô bé tiến tới chỗ tôi... // She walks towards me... <1006> Pụp. // Puff. <1007> Cô bé ngả đầu vào vai tôi. // She places her head on my shoulder. <1008> Tôi ôm thân hình nhỏ nhắn của cô bé. // I close my arm around her small body and hold her. <1009> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1010> Tôi ngửi thấy một mùi hương thơm ngát từ mái tóc mềm của Miyazawa... // I smell the fragrance of Miyazawa's soft hair... <1011> \{\m{B}} (Nếu có người quen của cô bé nhìn thấy chúng tôi đang như thế thì không biết sẽ sao nhỉ...?) // \{\m{B}} (If her colleagues saw me like this, I wonder what I'd do...?) <1012> \{\m{B}} (Tôi có thể sẽ gặp nguy hiểm... khi ôm cô bé hả...) // \{\m{B}} (My life'll be in danger... holding her, huh...) <1013> Tôi dành thời gian suy nghĩ về điều đó. // I spent my time thinking about that. <1014> \{Sunohara} "Hahahaha!" // \{Sunohara} "Hahahaha!" <1015> \{Sunohara} "Hoá ra cậu thân với cô bé như vậy chỉ vì giống người anh trai thôi sao!" // \{Sunohara} "You're only so close to her because you're similar to her brother!" <1016> \{Sunohara} "Vậy thì chuyện của hai người chắc cũng chỉ đến thế thôi." // \{Sunohara} "I'm pretty certain that's the only thing going on between you two." <1017> \{\m{B}} "Thế tốt cho cậu quá còn gì." // \{\m{B}} "That's good for you then." <1018> \{Sunohara} "Xin lỗi, nhưng đây là lợi thế của tớ." // \{Sunohara} "Well, I'm sorry for you, but this is an advantage for me." <1019> \{Sunohara} "Làm vật thế thân người anh trai thì có nghĩa là cậu sẽ không thể trở thành người yêu của cô bé rồi." // \{Sunohara} "Being a substitute for her brother means you're not her love interest." <1020> \{\m{B}} "Chắc thế." // \{\m{B}} "I guess." <1021> \{\m{B}} "Thế tức có nghĩa là tớ có địa vị cao hơn cậu rồi, đúng không?" // \{\m{B}} "But, even if you say our friendship is like that, doesn't that mean I'm in a higher position than you?" <1022> \{Sunohara} "Đúng thế. Vì cậu như là anh trai của cô bé mà." // \{Sunohara} "That's true. Since you're like her brother." <1023> \{\m{B}} "Vậy tớ có thể can thiệp vào mối quan hệ giữa Miyazawa và cậu chứ gì." // \{\m{B}} "In short, it means that even your relationship with Miyazawa is something I can control." <1024> \{Sunohara} "Ế...?" // \{Sunohara} "Eh...?" <1025> \{\m{B}} "Tớ có thể bảo con bé là 'em không được chơi với người như thế'." // \{\m{B}} "It means I can tell her 'you can't be with such a person', yup." <1026> \{\m{B}} "Đến lúc đấy thì cậu sẽ bị đá đít ngay thôi." // \{\m{B}} "Even more, this is where you get to be two-faced, yup." <1027> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1028> \{\m{B}} "Ngày mai sẽ vui lắm đây." // \{\m{B}} "Well, tomorrow will be quite fun." <1029> \{Sunohara} "Umm..." // \{Sunohara} "Umm..." <1030> \{\m{B}} "Sao?" // \{\m{B}} "What?" <1031> \{Sunohara} "Anh giai, xin anh hãy nói tốt cho..." // \{Sunohara} "My good brother, if you would be kind..." <1032> Cậu ta cúi đầu ngang với mặt bàn. // He bows his head and touches the table with his forehead. <1033> \{\m{B}} "Này, không có lòng tự trọng sao?" // \{\m{B}} "Hey, you sure don't have any pride, do you?" <1034> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tra cứu thôi." // \{Sunohara} "\m{A}, let's go to the reference room." <1035> \{Sunohara} "Tới nơi rồi." // \{Sunohara} "Well, there..." <1036> \{Sunohara} "Từ giờ tớ sẽ gọi cậu là anh rể nhé." // \{Sunohara} "I'll be calling you my older brother from now on." <1037> \{\m{B}} "Thôi ngay đi." // \{\m{B}} "Stop that." <1038> \{Sunohara} "Coi kìa, đừng ngượng. Cậu sẽ cảm thấy thoải mái khi được gọi thế thôi." // \{Sunohara} "Now, now, don't be shy. From now on, I'll make sure you feel good when I call you that way." <1039> \{\m{B}} "Đừng có nghĩ lung tung..." // \{\m{B}} "Don't make such arrangements..." <1040> \{\m{B}} "Mà tại sao thế?" // \{\m{B}} "Why, anyway?" <1041> \{Miyazawa} "Em cũng không biết." // \{Miyazawa} "I wonder why." <1042> Tình yêu đó... \plà cái cách tôi nhìn nhận. // That's love... \pthat's how I see it. <1043> Chắc chỉ là do bản năng của tôi thôi. // And that's what I think from my instinct. <1044> \{Sunohara} "\m{A}, sao cậu dám can thiệp vào chuyện của tớ hả?!" // \{Sunohara} "\m{A}, damn you, you're getting ahead of me again aren't you?!" <1045> \{\m{B}} "Ế? Ờ. Vì cậu đâu ở đây lúc đấy." // \{\m{B}} "Eh? Yeah. Since you were away." <1046> \{Sunohara} "Tại lúc ấy tớ bận ấy chớ!" // \{Sunohara} "There are times when I'm busy too, you know!" <1047> \{\m{B}} "Sao? Không phải lúc đó cậu đang chơi trò bắn bóng sao? " // \{\m{B}} "What? You were just playing pachinko games, weren't you?" <1048> \{Sunohara} "Ugh..." // \{Sunohara} "Ugh..." <1049> \{\m{B}} "Trúng tim đen nhé." // \{\m{B}} "Got you there, huh." <1050> \{Sunohara} "\m{A}... có giỏi thì chơi trivia đi." // \{Sunohara} "\m{A}... lemme give you a bit of trivia." <1051> \{\m{B}} "Là cái gì thế?" // \{\m{B}} "What is it?" <1052> \{Sunohara} "Giống trò bắn bóng... \wait{2000}nhưng không dành cho trẻ con." // \{Sunohara} "Pachinko shops... \wait{2000}don't let minors come in." <1053> \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!" // \{Sunohara} "Heh~! Heh~! Heh~! Heh~! Heh~!" <1054> \{\m{B}} "Ngay cả học sinh tiểu học cũng biết thứ đó mà..." // \{\m{B}} "Even grade school kids know that..." <1055> \{Sunohara} "Mà ta đang nói về chuyện gì thế. Dẫu sao thì lúc đó tớ cũng đang bận." // \{Sunohara} "In other words, we're talking about something else. I was busy with other things, you know." <1056> \{\m{B}} "Ờ, thế sao." // \{\m{B}} "Oh, really." <1057> \{Sunohara} "\m{A}, đến phòng tra cứu thôi." // \{Sunohara} "\m{A}, let's go, to the reference room." <1058> \{Sunohara} "Lần này mà cậu còn can thiệp vào chuyện của tớ thì đừng có trách!" // \{Sunohara} "I won't forgive you if you get ahead of me today!" <1059> \{\m{B}} "Thế bữa trưa ta ăn gì đây?" // \{\m{B}} "What are we going to do about lunch?" <1060> \{Sunohara} "Bắt cô bé làm cơm cho chúng ta thật chẳng tốt chút nào, thế nên tớ đã tự chuẩn bị rồi đây." // \{Sunohara} "It feels bad making her cook our food so I'll bring my own." <1061> \{\m{B}} "Bánh mì à?" // \{\m{B}} "Bread?" <1062> \{Sunohara} "Ăn bánh mì trước mặt con gái trông ngu lắm." // \{Sunohara} "Eating bread in front of a girl makes you look poor, you know?" <1063> \{Sunohara} ""Tớ sẽ ra căng-tin mua bữa trưa. // \{Sunohara} "I'll be taking the cafeteria's set lunch with me." <1064> \{\m{B}} "Mang khay thức ăn của căng-tin đi quanh trường là vi phạm nội quy đấy." // \{\m{B}} "I think taking the tray with the cafeteria's set lunch and walking around within the school looks much worse." <1065> \{Sunohara} "Yukine-chan sẽ không trông thấy đâu." // \{Sunohara} "It's not like Yukine-chan will see me." <1066> \{\m{B}} "Thế những đứa khác trông thấy thì sao?" // \{\m{B}} "So, you don't mind if other students see you, huh?" <1067> \{Sunohara} "Thôi mà anh giai, đi thôi." // \{Sunohara} "Come on, my older brother, go on ahead." <1068> Cậu ta càng giống một thằng em rồi đấy... // He's becoming like a younger brother... <1069> \{Miyazawa} "A..." // \{Miyazawa} "Ah..." <1070> Miyazawa vẫn ngồi một mình đọc sách như thường lệ. // As always, Miyazawa was alone reading a book. <1071> \{\m{B}} "Yô!" // \{\m{B}} "Yo!" <1072> \{Miyazawa} "Mời hai anh vào." // \{Miyazawa} "Welcome, you two." <1073> \{Miyazawa} "Lúc nào hai anh cũng ở gần nhau nhỉ." // \{Miyazawa} "As always, you guys get along well." <1074> \{Sunohara} "Vì bọn anh là anh em mà." // \{Sunohara} "Because we're like siblings, after all." <1075> \{\m{B}} "Anh ấy nói điêu đấy." // \{\m{B}} "He has bad humor." <1076> \{Miyazawa} "Bữa trưa hôm nay là... ồ, anh mang thứ gì à?" // \{Miyazawa} "Lunch today is... oh, you brought something?" <1077> \{Miyazawa} "Từ căng-tin phải không?" // \{Miyazawa} "Is that from the cafeteria?" <1078> \{Sunohara} "Ờ, hôm nay là ngày đặc biệt." // \{Sunohara} "Yeah, it's the special today." <1079> \{Sunohara} "Anh cũng có phần cho em đấy, Yukine-chan." // \{Sunohara} "I also have one for you, Yukine-chan." <1080> \{\m{B}} "Làm thế mà không ngượng sao." // \{\m{B}} "You're not ashamed to be in the rough performance group, huh." <1081> Chắc chắn tên Sunohara này đang toan tính chuyện gì đó nên mới mang hai khay thức ăn như vậy. // It's really tricky for Sunohara to be carrying two set-dish trays like that. <1082> \{Miyazawa} "Thế em xin phép. Cám ơn anh về bữa ăn." // \{Miyazawa} "I must apologize. Thanks for the food." <1083> \{Sunohara} "Vì lúc nào anh trai em cũng dè chừng anh mà." // \{Sunohara} "Since your brother is always looking after me." <1084> \{\m{B}} "Anh nào?" // \{\m{B}} "Brother?" <1085> Tôi nói chen vào. // I look off to the wall. <1086> \{Sunohara} "Đang nói về cậu đấy." // \{Sunohara} "I'm talking about you!" <1087> \{Sunohara} "Có vẻ lúc nào anh ấy cũng chăm sóc em khi anh vắng mặt đúng không?" // \{Sunohara} "It seems that he was taking care of you during my absence, huh?" <1088> \{\m{B}} "Chăm sóc gì?" // \{\m{B}} "Taking care?" <1089> Tôi lại đá đểu lần nữa. // I look off to the wall. <1090> \{Sunohara} "Chính là cậu chứ ai!" // \{Sunohara} "I'm talking about you!" <1091> \{Miyazawa} "Hì, hì... hai anh lúc nào cũng hài hước nhỉ." // \{Miyazawa} "Giggle, giggle... as always, you two are quite the comedic pair." <1092> \{Sunohara} "Để bọn anh tiếp tục làm cho Yukine-chan cười nhé." // \{Sunohara} "We will continue to make Yukine-chan smile." <1093> \{\m{B}} "Tạt nước sôi vào người cậu thì cô bé sẽ vui lắm đấy." // \{\m{B}} "All right, I'll pour hot water on you today too so she'll feel much better." <1094> \{Sunohara} "Chỉ nói chuyện thôi! Nói chuyện đó!" // \{Sunohara} "I mean by talking! Just talking!" <1095> \{\m{B}} "Không dám liều mạng hi sinh thân mình thì sao khiến cô bé cười được chứ?" // \{\m{B}} "How are you going to make her smile if you don't stretch your body to its limit?" <1096> \{Sunohara} "Xem cách khác thông minh hơn này." // \{Sunohara} "I'm going to show you my smarter side today." <1097> Rầm. // Rattle. <1098> Cửa sổ mở ra. // The window opens again. <1099> Ở đó, có một tên mặc bộ quần áo đồng phục lấm bùn trèo vào phòng. // From there, a man whose school uniform has been stained in mud enters the room. <1100>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee..." // \{Man} "Yuki-nee..." <1101>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee... em có ở đây không...?" // \{Man} "Yuki-nee... you here...?" <1102> Ngã xuống sàn, hắn ta rên rỉ. // Falling down to the floor, the man strains his voice. <1103> \{Miyazawa} "Vâng, em đây." // \{Miyazawa} "Yes, I'm here." <1104> Miyazawa nhanh chóng tới chỗ hắn ta, dựng hắn dậy. // Miyazawa hurries to him, and supports his body. <1105>\{Người Đàn Ông} "Khụ..." // \{Man} "Cough..." <1106> \{Sunohara} "Chắc lại có chuyện gì đó rồi..." // \{Sunohara} "Looks like something big happened again..." <1107>\{Người Đàn Ông} "Anh đã bị phản bôik, Yuki-nee à..." // \{Man} "I've been betrayed, Yuki-nee..." <1108>\{Người Đàn Ông} "Anh... không thể chịu đựng hơn được nữa..." // \{Man} "I... can't hold on much longer..." <1109>\{Người Đàn Ông} "Anh... không thể gượng nổi... nữa rồi..." // \{Man} "I... can't stand up any... more..." <1110> \{Miyazawa} "Không sao đâu... dù có chuyện gì xảy ra, thì cũng xin anh đừng đánh mất niềm tin." // \{Miyazawa} "It's all right... no matter what happens, please don't throw away your hope." <1111>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee..." // \{Man} "Yuki-nee..." <1112> \{Miyazawa} "Vâng... sao ạ?" // \{Miyazawa} "Yes... what is it?" <1113>\{Người Đàn Ông} "Gặp lại em... anh mừng quá..." // \{Man} "I'm... glad I got to meet you..." <1114> \{Miyazawa} "Vâng..." // \{Miyazawa} "Okay..." <1115>\{Người Đàn Ông} "Yuki-nee..." // \{Man} "Yuki-nee..." <1116> \{Miyazawa} "Vâng..." // \{Miyazawa} "Yes..." <1117>\{Người Đàn Ông} "Cám... ơn em..." // \{Man} "Thank... you..." <1118>......... \pBộp. // ......... \pPlop. <1119> ......... // ......... <1120> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1121> \{Sunohara} "Anh ta không cử động nữa rồi..." // \{Sunohara} "Well... he's not moving anymore..." <1122> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "I guess..." <1123> \{Sunohara} "Bữa trưa... sẽ nguội mất, đúng không...?" // \{Sunohara} "The lunch... is getting cold now, right...?" <1124> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "I guess..." <1125> \{Sunohara} "Mà đây là phòng tra cứu đúng không?" // \{Sunohara} "By the way, this is, the reference room, right?" <1126> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "I guess..." <1127> \{Sunohara} "Giờ nghỉ trưa sẽ kết thúc sớm, đúng không...?" // \{Sunohara} "Lunch break's gonna end soon, right...?" <1128> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "I guess..." <1129> \{Sunohara} "Nếu giờ nghỉ trưa kết thúc... thì ta chắc chắn sẽ thoát khỏi giấc mơ này, đúng không...?" // \{Sunohara} "If lunch break ends... we'll surely, wake up from this dream, right...?" <1130> \{\m{B}} "Nếu thế thì tốt..." // \{\m{B}} "It'd be good if we do..." <1131> Đi---ng, đo---ng... // Di---ng, do---ng... <1132> Chuông reo lên. // The bell echoes. <1133> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1134> \{Sunohara} "Mọi thứ đâu có gì thay đổi, đúng không...?" // \{Sunohara} "Nothing really changed, right...?" <1135> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "I guess..." <1136> \{Sunohara} "Mà này, \m{A}." // \{Sunohara} "By the way, \m{A}." <1137> \{\m{B}} "Sao..." // \{\m{B}} "What..." <1138> \{Sunohara} "... Thôi tớ đi đây." // \{Sunohara} "... I suddenly feel like taking a walk." <1139> \{\m{B}} "Ờ, đi đi..." // \{\m{B}} "Yeah, please do so..." <1140> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1141> \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! CÓ NGƯỜI CHẾẾẾẾTTTTT-----!!\u" // \{Sunohara} "\bUWWWAAAAHHHH---! SOMEONE DIEEEEDDD-----!!\u" <1142> \{\m{B}} "Im ngay cái thằng này!" // \{\m{B}} "Shut up!" <1143> Rầm!\shake{2} // Kapow!\shake{2} <1144> Sunohara nhận lấy cú đá của tôi và lăn trên sàn. // Sunohara receives my kick and rolls onto the floor. <1145> \{Sunohara} "Guh, \m{A}..." // \{Sunohara} "Guh, \m{A}..." <1146> Sunohara ngẩng đầu lên nhìn tôi. // Sunohara only lifts his head as he looks at me. <1147> \{\m{B}} "Sao?" // \{\m{B}} "What?" <1148> \{Sunohara} "Qu... quen cậu... \wait{3000}là điều tệ nhất trong đời tớ đấy..." // \{Sunohara} "Me... meeting you... \wait{3000}was the worst thing ever..." <1149> \{\m{B}} "Tớ cũng nghĩ thế, Sunohara." // \{\m{B}} "I think so too, Sunohara." <1150> Oặch. // Twitch. <1151> \{\m{B}} "Ê..." // \{\m{B}} "Crap..." <1152> \{\m{B}} "Ở đây vẫn còn bệnh nhân nữa này..." // \{\m{B}} "It seems there's another victim here too..." <1153> \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san." // \{Miyazawa} "Um, \m{B}-san." <1154> \{\m{B}} "Sao?" // \{\m{B}} "Huh?" <1155> \{Miyazawa} "Giúp em dìu người này đi được không?" // \{Miyazawa} "Could you help me, carry, this person here?" <1156> \{\m{B}} "Được, nhưng... anh ta không sao chứ?" // \{\m{B}} "Sure, but... is he okay?" <1157> \{Miyazawa} "Anh ấy hơi mệt nên ngủ một giấc thôi." // \{Miyazawa} "He's tired so he's only sleeping." <1158> \{\m{B}} "Thế sao... vậy mà làm bọn anh sợ quá..." // \{\m{B}} "Oh really... that really threw us off..." <1159> \{\m{B}} "Liệu phòng y tế cho chấp nhận không?" // \{\m{B}} "Is the school infirmary okay with it?" <1160> \{Miyazawa} "Vâng, em sẽ nói chuyện trực tiếp với các y tá." // \{Miyazawa} "Yes, I'll talk directly with the nurse." <1161> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "I see..." <1162> Miyazawa cùng tôi đi xuống hành lành và đang vác cậu học sinh nam từ trường khác xuống phòng y tế. // Miyazawa and I go down the corridor, carrying the male student from another school down to the infirmary. <1163> \{\m{B}} "Lúc nào em cũng gặp những rắc rối như thế này sao?" // \{\m{B}} "Aren't you always having problems?" <1164> \{Miyazawa} "Sao ạ?" // \{Miyazawa} "Excuse me?" <1165> \{\m{B}} "Ý anh là gặp những người này ấy." // \{\m{B}} "I mean meeting those guys." <1166> \{Miyazawa} "Vâng, đó cũng là vấn đề." // \{Miyazawa} "Of course it's a problem too." <1167> \{Miyazawa} "Nhưng như thế cũng tốt mà." // \{Miyazawa} "But, there are a lot of good things about it as well." <1168> \{\m{B}} "Biết ngay em sẽ không nghe mà..." // \{\m{B}} "Well, even if I tell you, I know you won't listen..." <1169> \{\m{B}} "Em rất dễ thương và có đạo đức tốt..." // \{\m{B}} "It's just that, you're cute and have a good personality..." <1170> \{\m{B}} "Nếu làm những việc tốt hơn thì sẽ có lợi cho em hơn đấy..." // \{\m{B}} "If you do something better than this, you can surely gain something..." <1171> \{\m{B}} "Vì anh thấy lúc nào em cũng tự làm khó cho mình thôi." // \{\m{B}} "I was just thinking that you're always putting yourself at a disadvantage." <1172> \{Miyazawa} "Cám ơn anh đã quan tâm." // \{Miyazawa} "Thank you for your concern." <1173> \{Miyazawa} "Nhưng em thấy thế này đã là ổn rồi." // \{Miyazawa} "But, I'm okay with how I am right now." <1174> \{Miyazawa} "Vì em thích như thế này hơn..." // \{Miyazawa} "Because I like it this way..." <1175> Vừa nói, cô bé vừa đặt hai tay lên trước ngực. // She says that, putting her hand to her chest. <1176> \{Miyazawa} "Bất cứ lúc nào em cũng muốn được như thế này..." // \{Miyazawa} "I always, always want to be this way... that's what I think." <1177> \{\m{B}} "Anh hiểu..." // \{\m{B}} "I see..." <1178> \{Miyazawa} "Thế tiết học của anh thì sao?" // \{Miyazawa} "How were your lessons?" <1179> \{\m{B}} "Ồ, anh quên mất. Ta còn phải học nữa nhờ." // \{\m{B}} "Oh, I forgot. We have lessons." <1180> \{Miyazawa} "Vậy thì ta quay về lớp thôi." // \{Miyazawa} "Then, how about we return to our classrooms?" <1181> \{\m{B}} "Ờ." // \{\m{B}} "I guess." <1182> Tôi đi ngay cạnh Miyazawa. // I walk alongside Miyazawa. <1183> Cô bé cao ngang đến vai tôi. // Her height's just about that of my shoulder. <1184> Có quá nhiều người trông cậy vào thân hình nhỏ nhắn của cô bé... // There are a lot of people who rely on that small body of hers... <1185> Nhưng cô bé lại không thể trông cậy được vào ai ở trong trường này... // But there's no one in this school she can rely on... <1186> Nhưng nếu tôi là người đó thì... liệu có sao không... // I wonder if it'd be all right... if I become one... <1187> Không vấn đề gì // It's all right <1188> Không ổn đâu // No, it's not <1189> Nếu tôi có thể trở thành một người như thế thì chắc chắn đó là điều tôi muốn rồi... // If I can become one, then I want to be... That's what I think. <1190> \{\m{B}} "Đúng vậy." // \{\m{B}} "Oh yeah, that's right." <1191> Đã đến lúc phải tạm chia tay rồi, tôi quay lại nhìn miyazawa. // Just as we're about to part, I turn to face Miyazawa. <1192> \{\m{B}} "Anh hiểu những gì em muốn làm..." // \{\m{B}} "You already know what you like to do for yourself now so..." <1193> \{\m{B}} "Bất cứ khi nào em cảm thấy mệt mỏi hay buồn chán, thì cũng đừng có giữ trong lòng." // \{\m{B}} "If you feel tired at all or you feel sad, please don't hold yourself back." <1194> \{Miyazawa} "Ế...?" // \{Miyazawa} "Eh...?" <1195> \{\m{B}} "Em không muốn làm phiền người khác quá nhiều đúng không?" // \{\m{B}} "You don't get the luxury of relying on someone, right?" <1196> \{\m{B}} "Vì không có ai làm điều đó nên anh sẵn sàng cho em mượn bờ vai và lòng anh bất cứ khi nào em muốn..." // \{\m{B}} "Since there's no one who will, I don't mind lending my shoulder or my lap whenever you want..." <1197> \{\m{B}} "... Hoặc nếu anh cảm thấy em làm việc quá nhiều thì anh sẽ là người chủ động." // \{\m{B}} "... Or maybe, if I feel you're doing too much, I'll go and lend you my lap myself." <1198> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1199> \{\m{B}} "Anh sẽ luôn luôn cho em mượn bờ vai của mình." // \{\m{B}} "Well, I'll also lend you my shoulder from time to time." <1200> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1201> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1202> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1203> \{\m{B}} "... Miyazawa...?" // \{\m{B}} "... Miyazawa...?" <1204> \{Miyazawa} "À, e-em xin lỗi. Em lại nghĩ ngợi lung tung nữa rồi." // \{Miyazawa} "Ah, s-sorry. I must have been daydreaming there." <1205> \{\m{B}} "Em có muốn mượn bờ vai của anh không?" // \{\m{B}} "You want me to lend you my lap?" <1206> \{Miyazawa} "Không, không phải tại em mệt đâu..." // \{Miyazawa} "No, it's not that I was tired... well..." <1207> \{Miyazawa} "Đây là lần đầu tiên em được hỏi như thế đấy." // \{Miyazawa} "That's the first time I've been told that." <1208> \{Miyazawa} "A, haha... em xin lỗi, em cũng chẳng biết phải trả lời như thế nào nữa." // \{Miyazawa} "Ah, haha... I'm sorry, I didn't really know what to answer after that." <1209> \{\m{B}} "Ồ, xin lỗi. Chắc những điều anh nói đã gây phiền phức em rồi." // \{\m{B}} "Oh, sorry. I guess the things I said bother you." <1210> \{Miyazawa} "Không. Không phiền gì đâu ạ." // \{Miyazawa} "No, you're wrong. It didn't bother me at all." <1211> \{Miyazawa} "Nó chỉ gây phiền phức khi nó thực sự làm phiền em thôi." // \{Miyazawa} "It would bother me if it bothered me... <1212> Hả? à... // Huh? Well..." <1213> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1214> \{Miyazawa} "Vậy thì, cám ơn anh nhiều." // \{Miyazawa} "Well, thank you very much." <1215> Miyazawa cúi đầu, khuôn mặt vừa tỏ ra vui thích, vừa pha chút ngượng ngùng. // Miyazawa bows down her head, her facial expression has a mixture of happiness and embarrassment. <1216> Mà cũng không có vẻ gì là tôi đã gây khó dễ cho cô bé nên có thể yên tâm được rồi. // Anyway, it doesn't seem I made her feel unpleasant, so I'm kind of relieved. <1217> Tôi vẫy tay và quay vào trong lớp. // I wave my hand as I head inside the room. <1218> Không biết đó có phải do ý thích của bản thân không nữa. // I wonder if it's for my self-satisfaction... <1219> Cô bé đã sống như thế này từ khá lâu rồi. // She's been living like this so far. <1220> Nên tôi đâu nhất thiết phải giúp cô bé chứ. // So, I probably don't need to support her. <1221> Tôi chỉ cảm thấy vậy thôi. // That's what I felt. <1222> Cùng lúc đó, tiết học kết thúc... // At the same time classes ended... <1223> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1224> Sunohara xuất hiện như một bóng ma. // Sunohara appears as if he's a ghost. <1225> \{\m{B}} "Ồ, xin lỗi, tớ quên mất cậu." // \{\m{B}} "Oh sorry, I forgot about you." <1226> \{Sunohara} "Không sao... lúc nào cậu chẳng như thế." // \{Sunohara} "It's all right... Since that's what you always do." <1227> \{Sunohara} "Yukine-chan dạo này khác quá. Tớ đã diễn như thể đang bị ốm và cần được chăm sóc." // \{Sunohara} "Yukine-chan is different though. I acted as if I was sick and I was nursed by her." <1228> \{Sunohara} "Thế mà cô bé lại vừa nhẹ nhàng lắc tớ vừa nói 'Anh hãy dậy đi, Sunohara-san'." // \{Sunohara} "She said 'Please wake up, Sunohara-san' as she gently shook me." <1229> \{\m{B}} "Ờ... nhẹ nhàng hả..." // \{\m{B}} "Yeah... gently, huh..." <1230> \{\m{B}} "Một tiếng đã trôi qua rồi mà." // \{\m{B}} "An hour had passed already though." <1231> \{Sunohara} "... Ế?" // \{Sunohara} "... Eh?" <1232> \{Sunohara} "Giờ nghỉ trưa kết thúc rồi, nhớ không?" // \{Sunohara} "Lunch break's over now, right?" <1233> \{\m{B}} "Vì tiết năm kết thúc rồi kìa." // \{\m{B}} "Since fifth period is over." <1234> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1235> \{\m{B}} "Tức là cậu đã bị bỏ mặc tận một tiếng rồi đấy." // \{\m{B}} "It means you've been forgotten for an hour." <1236> \{Sunohara} "Hình như Yukine-chan cũng biết chơi khăm thì phải?" // \{Sunohara} "I guess Yukine-chan knows how to play pranks too, doesn't she?" <1237> \{\m{B}} "Nói thực, lúc nào cậu cũng ghen tuông." // \{\m{B}} "If I really force myself to think so, I could say your personality is quite envious." <1238> \{\m{B}} "Mà những người như cậu thì nên gọi là tên hề thì đúng hơn." // \{\m{B}} "Anyway, a guy like you could be called a clown." <1239> \{Sunohara} "\m{A}..." // \{Sunohara} "\m{A}..." <1240> Giọng nói cậu ta bỗng nhiên thay đổi. // His tone suddenly changed. <1241> \{\m{B}} "Sao?" // \{\m{B}} "What?" <1242> \{Sunohara} "Mày vừa nói những điều không nên nói đấy..." // \{Sunohara} "You surely said the word you shouldn't have..." <1243> Lại trò hề gì đây? // Is he talking about the clown thing? <1244> \{\m{B}} "Tức là sao?" // \{\m{B}} "What do you mean?" <1245> \{Sunohara} "Tức là hôm nay chính là ngày..." // \{Sunohara} "Today is the day..." <1246> \{Sunohara} "Tao thề sẽ đập mày cho đến chết thì thôi!" // \{Sunohara} "Where I'll swear to seriously beat you and this will continue through the coming future!" <1247> Lý do ngu ngốc đến thế sao? // Is it okay having such a stupid reason? <1248> Rầm!! // Slam!! <1249> Chiếc bàn đổ xuống đất. // The sound of the desk falling over echoes. <1250> Và tiếp đó là tiếng con gái hét lên. // It continues with the voice of a girl's scream. <1251> \{Ryou} "S-Sunohara-kun, d-dừng lại đi...!!" // \{Ryou} "S-Sunohara-kun, p-please stop...!!" <1252> \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!" // \{Sunohara} "Ugaaahhhh!!" <1253> Ngay sau đó, chiếc bàn văng đến chỗ tôi. // Not sooner than that, a desk came flying towards me. <1254> Cạnh! Rầm! Lạch cạch! // Clatter! Slam! Rattle! <1255> Tôi lăn sang bàn bên cạnh tránh khỏi bị thương và những tiếng động vẫn tiếp tục vang lên. // I roll over someone's desk to avoid getting hit while the wild noises roamed about. <1256> Sao hắn lại bị bấn đến thế nhỉ?! // Why the hell is he going nuts over something stupid?! <1257> \{Sunohara} "Đừng có tránh nữa!!" // \{Sunohara} "Stop avoiding my throws!!" <1258> \{\m{B}} "Thôi ngay trò đùa này đi, thằng kia!" // \{\m{B}} "Stop joking around, man!" <1259> \{Sunohara} "Đây không phải là đùa!!" // \{Sunohara} "This isn't a joke!!" <1260> Lần này lại là một cái ghế bay tới. // This time a chair flew by. <1261> Tôi cố gắng tránh nó. // I managed to avoid it. <1262>\{Chàng Trai} "Guaah!"\shake{1} // \{Young Man} "Guaah!"\shake{1} <1263> Hình như nó bay đụng ai đó thì phải. // Looks like it hit someone else. <1264> Tôi không ngạc nhiên lắm khi hắn thành ra như thế. // I'm not that all surprised that he collapsed. <1265> Không khí trong phòng học đóng băng. // The atmosphere of the classroom was frozen. <1266> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1267> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1268>\{Cả Lớp} "........." // \{Entire Class} "........." <1269> \{Sunohara} "Là tại mày đấy!" // \{Sunohara} "It's all your fault!" <1270> \{\m{B}} "Thế sao mày lại vừa nói vừa cúi mặt?!" // \{\m{B}} "Why are you saying that with your face down?!" <1271> Rầm! // Slam! <1272> \{Giáo Viên} "Chuyện quái gì ở đây thế?!" // \{Teacher} "What the hell's going on?!" <1273> Giọng nói bất bình của lão giáo viên vang lên. // The rumbling voice of the teacher comes in, as expected. <1274> \{Cô Gái} "S-Sunohara-kun bị thần kinh ạ..." // \{Girl} "S-Sunohara-kun suddenly went crazy..." <1275> \{Giáo Viên} "Sao? Lại là cậu à... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" // \{Teacher} "What? Again... Sunohara! \wait{4000} \m{A}!" <1276> \{\m{B}} "Sao? Cả tôi nữa á?!" // \{\m{B}} "What? Me too?!" <1277> ......... // ......... <1278> ...... // ...... <1279> ... // ... <1280> Bên ngoài trời đã tối om. // It's dark outside the window. <1281> Tôi ngồi xuống sàn rồi tựa lưng vào giường và nhìn Sunohara // I sit down on the floor and rest my back at the bed and watched Sunohara who's kneeled down before me. <1282> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1283> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1284> \{\m{B}} "Này, tên đần kia." // \{\m{B}} "Hey, you dumbass." <1285> \{Sunohara} "... Sao...?" // \{Sunohara} "... Yes...?" <1286> \{\m{B}} "Nhờ mày mà cả hai đều bị đình chỉ ba ngày đấy..." // \{\m{B}} "Thanks to you we got suspended for three days..." <1287> \{Sunohara} "... Ờ..." // \{Sunohara} "... Yeah..." <1288> Đúng vậy... ngay sau đó, chúng tôi đã bị đưa lên phòng ban giám hiệu, không lý do lý trấu gì, họ đình chỉ chúng tôi ba ngày. // That's right... after that, we were taken to the staff room, and without any explanation they suspended us from school for three days. <1289> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1290> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <1291> \{\m{B}} "Tao dùng hết sức đánh mày có được không?" // \{\m{B}} "Is it all right if I hit you with all my might?" <1292> \{Sunohara} "Dùng bàn tay 'Lá' nhé (trong oẳn tù tì)?" // \{Sunohara} "With the 'Paper' hand (from 'Rock, Paper, Scissors')?" <1293> \{\m{B}} "Dùng đài cát-sét." // \{\m{B}} "With the radio cassette player." <1294> \{Sunohara} "Thôi, nghỉ chút đã." // \{Sunohara} "Please, give me a break." <1295> \{\m{B}} "Geez..." // \{\m{B}} "Geez..." <1296> Tôi thở dài và nhìn lên trần nhà. // I sighed as looked up at the ceiling. <1297> \{\m{B}} "Thôi, dù sao thì..." // \{\m{B}} "Well, whatever..." <1298> \{Sunohara} "Ế? Cậu tha thứ cho tớ sao?" // \{Sunohara} "Eh? You'll forgive me?" <1299> \{\m{B}} "Còn khướt." // \{\m{B}} "Everyone has words that they don't want to hear." <1300> \{Sunohara} "Hmmm~ thực ra, đấy là đùa đấy..." // \{Sunohara} "Hmmm~ At first, it was supposed to be a joke though..." <1301> \{\m{B}} "... Hả...?" // \{\m{B}} "... Huh...?" <1302> \{Sunohara} "Tớ cố tình tỏ ra bức xức, nhưng hình như~ diễn hơi thật quá thì phải." // \{Sunohara} "I tried to fall into a daze going all wild and stuff, well~ It seems I was really into it." <1303> Bốp!\shake{1} // Tonk!\shake{1} <1304> \{Sunohara} "Oạch! Cậu dùng 'Đấm' để đấm tớ rồi đấy!" // \{Sunohara} "Ouch! You hit me with 'Rock'!" <1305> Chát!\shake{1} // Slap!\shake{1} <1306> \{Sunohara} "Dùng 'Lá' cũng đau lắm đó!" // \{Sunohara} "It hurts with 'Paper' too!" <1307> Bụp!\shake{2} // Biff!\shake{2} <1308> \{Sunohara} "Gyaaah! Mắt tôi!" // \{Sunohara} "Gyaaah! My eyes!" <1309> Tôi kết thúc bằng cách dùng 'Kéo' chọc vào mắt cậu ta. // I used 'Scissors' and poked his eyes to complete it. <1310> \{\m{B}} "Xì... Cần tao đá nữa không?" // \{\m{B}} "Sigh... can I kick you too?" <1311> \{Sunohara} "Đã đấm, tát, chọc vào mắt rồi mà vẫn chưa thỏa mãn sao?!" // \{Sunohara} "You hit me, slapped me, and poked me in the eyes and you're still not content?!" <1312> \{\m{B}} "Chưa đâu." // \{\m{B}} "Of course." <1313> \{Sunohara} "Lạy cậu đấy, cho tớ nghỉ một lúc..." // \{Sunohara} "I'm begging you, please give me a break..." <1314> Sunohara dập đầu sát sàn. // Sunohara said that as he bows down touching the floor with his forehead. <1315> \{\m{B}} "Xì... về nhà đây." // \{\m{B}} "Sigh... I'm going home." <1316> \{Sunohara} "Cậu không ở lại qua đêm với tớ sao?" // \{Sunohara} "You won't stay here overnight with me?" <1317> \{\m{B}} "Bị đình chỉ ở trường tức là phải ở nhà đúng không?" // \{\m{B}} "Being suspended from school is like house arrest, isn't it?" <1318> \{\m{B}} "Tao không sợ bị bắt đâu nhưng thà ở nhà còn khỏe hơn." // \{\m{B}} "Well, I don't think I'll get caught, but I think I'll take a break for a day." <1319> \{Sunohara} "Hầy~ Có nhà thích thật đấy~" // \{Sunohara} "Sigh~ It sure is happy to have a home, huh~" <1320> \{Sunohara} "Ở kí túc xá chẳng khác gì ở tù." // \{Sunohara} "I'm in a dorm, so it's more or less like a prison here." <1321> \{\m{B}} "Thế gọi là nghiệp chướng." // \{\m{B}} "That's what you call karma." <1322> \{Sunohara} "Chắc hai ta không thể đi thăm Yukine-chan được rồi." // \{Sunohara} "I guess we can't even go to see Yukine-chan, huh." <1323> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1324> Ừ nhỉ... giờ chúng tôi cũng không thể đi đến phòng tra cứu được nữa rồi... // Right... our daily routine of going to the reference room is suspended too... <1325> \{Sunohara} "A! Đúng rồi! Như thế này sẽ giống trong phim đây!" // \{Sunohara} "Ah! That's right! This is a romance plot!" <1326> \{Sunohara} "Bọn tớ đều gặp nhau mỗi ngày nhưng giờ lại không thể được nữa." // \{Sunohara} "We always see each other but then, suddenly we couldn't anymore." <1327> \{Sunohara} "Cô bé sẽ luôn tự hỏi tại sao mỗi khi lo lắng, và sự thiếu vắng trong lòng cô bé sẽ ngày càng lớn hơn." // \{Sunohara} "She'll be thinking 'I wonder why...' as she gets worried, and the hole in her heart will widen up from the loss as she remembers." <1328> \{Sunohara} "Khi đó, bọn tớ sẽ hiểu được buồn là như thế nào." // \{Sunohara} "And with that, we'll understand the meaning of sadness." <1329> \{Sunohara} "Cô bé sẽ nghĩ 'Ahh... mình sẽ không thể sống được nếu thiếu Sunohara-san', đúng không?" // \{Sunohara} "She'll go, 'Ahh... since when have I been unable to stand on my own anymore without Sunohara-san', right?" <1330> \{Sunohara} "Và rồi lần tới gặp nhau, cô bé sẽ ôm trầm lấy tớ." // \{Sunohara} "And then, the next time we see each other again, she'll dive to my chest." <1331> \{\m{B}} "Ê... tớ vừa mới nghĩ về điều này xong... Chắc cậu lúc nào cũng là con người hạnh phúc..." // \{\m{B}} "Hey... I've been thinking about this lately... I guess you really are a happy person..." <1332> \{Sunohara} "Thế sao? Cám ơn!" // \{Sunohara} "Really? Thank you!" <1333> Tôi tỉnh giậy và nhìn đồng hồ... giờ đã là mười một giờ. // I look at the watch as I woke up... it was eleven o'clock. <1334> Tôi bò ra khỏi chăn và lấy bộ đồng phục. // I crawl out of the blanket and reach out for my my school uniform. <1335> \{\m{B}} "......... Ồ..." // \{\m{B}} "......... Oh..." <1336> Tôi quên mất là mình đã bị đình chỉ... // I forgot, I'm suspended from school today... <1337> Tôi nhìn chằm chằm một lúc. // I put down my hand and stare for a bit. <1338> Phải ở nhà hả... mà tôi có việc gì để làm đâu... // House arrest... huh... I have nothing to do then... <1339> ... Giờ là lúc rảnh rỗi... // ... It's free time... <1340> Tôi không muốn ở nhả... chắc tôi sẽ đến chỗ Sunohara... // I don't like to stay at home... I guess I'll go to Sunohara's place... <1341> Mặc bộ quần áo thường ngày, tôi đi trên con đường quen thuộc. // Putting on normal clothes for the day, I walk that familiar path. <1342> Không ai đi qua chú ý đến tôi... // None of the people passing by looked at me in particular. <1343> Trừ những đứa mặc đồng phục... // Except for those people wearing school uniforms though... <1344> Chắc vẫn còn một lúc nữa là đến giờ nghỉ trưa. // I guess just a little more time, and it will be lunch break. <1345> Tôi vừa đi vừa nghĩ. // I walk as I think about that for a while. <1346> \{\m{B}} "Này, Sunohara. Tớ vào đây." // \{\m{B}} "Hey, Sunohara. I'm coming in." <1347> Tôi gọi rồi mở cửa ra. // I say so and open the door. <1348> ... Cậu ta không có ở đây. // ... He's not here. <1349> \{\m{B}} "Xì... cậu ta lúc nào cũng chạy loăng quăng..." // \{\m{B}} "Tch... he's always going out here and there..." <1350> \{\m{B}} "Hình như chúng tôi có một vài điểm chung thì phải." // \{\m{B}} "We sure share the same thing." <1351> Tôi đóng cửa lại. // I close the door. <1352> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1353> Tôi chuyển hướng đi. // I change directions as I walk. <1354> Tới những nơi ít người qua lại nhất có thể. // Going on paths which people don't frequent as much as possible. <1355> Giống như một điệp viên vậy. // I feel like a spy. <1356> Nếu bị phát hiện thì đó sẽ là một vấn đề lớn đối với tôi. // I'm out of place if you look at me, so if I get found out, it'll probably become a problem. <1357> Tôi tựa lưng vào tường, thận trọng cố không để bị phát hiện. // I put my back against the wall, and advance carefully while trying not to get caught. <1358> Và rồi... // And then... <1359> Cạch... // Clutter... <1360> \{\m{B}} "Umph." // \{\m{B}} "Umph." <1361> Tôi đẩy khung cửa sổ ra khi đã tới nơi tôi muốn đến. // I struddle up at the window frame as I arrive at my destination. <1362> Miyazawa vẫn ở trong phòng tra cứu như thường lệ. // Miyazawa's at the reference room as usual. <1363> \{Miyazawa} "\m{B}-san?" // \{Miyazawa} "\m{B}-san?" <1364> \{\m{B}} "Yô." // \{\m{B}} "Yo." <1365> Có vẻ cô bé đã rất ngạc nhiên khi tôi đi bằng đường cửa sổ. // It seems she's quite surprised seeing that I've come through the window. <1366> \{Miyazawa} "Hôm nay anh sử dụng cách khác để vào đây ạ?" // \{Miyazawa} "You've used a different method coming in here today haven't you?" <1367> \{\m{B}} "Anh cũng có lý do riêng của mình." // \{\m{B}} "I guess we all have our reasons." <1368> \{Miyazawa} "Em hiểu. Mà anh đã ăn gì chưa?" // \{Miyazawa} "I see. By the way, have you already eaten lunch?" <1369> \{\m{B}} "Chưa, thế nên anh mới tới đây chứ." // \{\m{B}} "No, not yet, that's why I thought I'd come here to eat." <1370> \{Miyazawa} "Vâng." // \{Miyazawa} "All right." <1371> Miyazawa đem đống cơm rang ở trong hộp ướp lạnh ra rang lại. // As always, Miyazawa brings out some frozen pilaf from the cooler box, and starts up the portable stove. <1372> ... Không bị đứa nào làm phiền cả. // ... No \g{tsukkomi}={Usually means 'straight man' but the usage is actually all purpose, it derived from the Japanese word 'tsukkomu' which literally means 'to butt in <1373> Tôi nghe thấy tiếng cơm đang rang. // I hear the sound of the pilaf being fried. <1374> \{Miyazawa} "Anh đã đánh nhau đúng không?" // \{Miyazawa} "You had a fight?" <1375> Miyazawa hỏi tôi. // Miyazawa asks while facing her back towards me. <1376> \{\m{B}} "Ế?" // \{\m{B}} "Eh?" <1377> \{Miyazawa} "Tại có một bảng cáo thị ở văn phòng." // \{Miyazawa} "There was a notice from the office." <1378> \{Miyazawa} "Nó ghi là anh vào Sunohara-san bị đình chỉ ba ngày." // \{Miyazawa} "It said that you and Sunohara-san were suspended for three days." <1379> \{\m{B}} "Ồ... vậy ra em đã biết rồi sao." // \{\m{B}} "Oh... so you found out about it." <1380> \{Miyazawa} "Vâng, em xin lỗi vì đã biết." // \{Miyazawa} "Yes, sorry I found out." <1381> Miyazawa quay lại phía tôi cười mỉm. // Miyazawa showed me a teasing smile as she turns around. <1382> Tôi đáp lại bằng một nụ cười gượng gạo. // I give her a bitter smile. <1383> \{\m{B}} "Cũng không hẳn là đánh nhau đâu. Anh hoàn toàn là nạn nhân đây này." // \{\m{B}} "It wasn't really a fight at all. I was 100% the victim." <1384> \{\m{B}} "Sunohara xứng đáng bị như thế." // \{\m{B}} "Sunohara's getting what he deserves, though." <1385> \{Miyazawa} "Vậy sao?" // \{Miyazawa} "Is that so?" <1386> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <1387> Cô bé tắt bếp đi. // The flame went off from the portable stove as she turns it off. <1388> \{Miyazawa} "Xin lỗi đã bắt anh phải đợi." // \{Miyazawa} "Sorry to keep you waiting." <1389> Cô bé cho cơm vào đĩa nhựa và mang nó cho tôi. // She puts the pilaf on a paper plate and brings it to me. <1390> \{\m{B}} "Cám ơn." // \{\m{B}} "Thank you." <1391> Cô bé đưa cho tôi cái đĩa và ngồi bên cạnh. // She gives me the plate and then sits next to me. <1392> Và rồi... // And then... <1393> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1394> Cô bé nhìn tôi chằm chằm. // She's staring at me. <1395> \{\m{B}} "...? Sao thế?" // \{\m{B}} "...? What's wrong?" <1396> \{Miyazawa} "Không có gì đâu. Đừng có chú ý đến em, anh cứ ăn tự nhiên." // \{Miyazawa} "Oh, nothing. Don't mind me, so please, eat." <1397> \{\m{B}} "? Vậy thì cám ơn về bữa ăn." // \{\m{B}} "? Well, thanks for the food." <1398> \{Miyazawa} "Mời anh thưởng thức." // \{Miyazawa} "Please, help yourself." <1399> \{\m{B}} "Chọp chẹp... chọp chẹp..." // \{\m{B}} "Chomp... chomp..." <1400> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1401> \{\m{B}} "Măm... măm..." // \{\m{B}} "Munch... munch..." <1402> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1403> \{\m{B}} "... Măm..." // \{\m{B}} "... Munch..." <1404> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1405> \{\m{B}} "À..." // \{\m{B}} "Well..." <1406> \{Miyazawa} "Vâng?" // \{Miyazawa} "Yes?" <1407> \{\m{B}} "Bị người khác nhìn thì khó ăn lắm có biết không...?" // \{\m{B}} "It's kinda hard to eat while being stared at, you know...?" <1408> \{Miyazawa} "À, em xin lỗi." // \{Miyazawa} "Ah, I'm sorry." <1409> Cô bé liền quay mặt đi. // She takes her eyes away from me after I say that. <1410> \{\m{B}} "... Có gì trên mặt anh sao?" // \{\m{B}} "... Is there something on my face?" <1411> \{Miyazawa} "Một hạt cơm ạ." // \{Miyazawa} "A grain of rice." <1412> \{\m{B}} "Cơm á?" // \{\m{B}} "Rice?" <1413> Tôi quệt tay qua miệng. // I brush my hand over my lips. <1414> \{Miyazawa} "Không, ở đây cơ." // \{Miyazawa} "No, over here." <1415> Miyazawa với tay ra, chạm vào môi của tôi. // Miyazawa stretches her arm and touches my lips. <1416> Tuy hơi buồn một chút nhưng cùng lúc đó, tim tôi lại rung lên bần bật. // It tickles, but at the same time my heart beats a bit. <1417> \{Miyazawa} "Xong rồi." // \{Miyazawa} "It's off." <1418> \{\m{B}} "À, cám ơn." // \{\m{B}} "Ah, okay, thank you." <1419> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1420> Cô bé nhìn hạt cơm một lúc. // She looks at the grain of rice for a long while. <1421> Và rồi ăn nó. // And then she eats it. <1422> \{\m{B}} "Ê..." // \{\m{B}} "Ah..." <1423> \{Miyazawa} "Dù là một hạt cơm nhưng cũng rất ngon." // \{Miyazawa} "Even a single grain of rice is really tasty." <1424> \{Miyazawa} "Ăn những thức ăn đông lạnh vào những ngày này thì rất tuyệt phải không?" // \{Miyazawa} "The frozen foods these days have been delicious, haven't they?" <1425> \{\m{B}} "C-Chắc thế..." // \{\m{B}} "I-I guess..." <1426> Tôi trở nên hơi bồn chồn khi nhìn nụ cười của Miyazawa. // I become a bit restless seeing Miyazawa's sweet smile. <1427> Hình như cô bé hơi bất cẩn... đối với những người gần giống người anh trai... // So she'd be defenceless... when it comes to people who resembles her brother... <1428> Thật là khó giải thích... // Feels a bit complicated... <1429> Cuối cùng, cô bé nhìn tôi cho đến khi ăn xong bữa trưa. // In the end, she stared at me until I finished my plate. <1430> \{\m{B}} "Anh xong rồi." // \{\m{B}} "I'm done." <1431> \{Miyazawa} "Vâng." // \{Miyazawa} "Okay." <1432>Miyazawa cầm lấy bốn khay đĩa đã hết rồi cho chúng vào thùng rác ngay cạnh ghế. // Miyazawa takes the four empty plates and puts them in the garbage bin by the chairs. <1433> Và cô bé lại ngồi cạnh tôi và nhìn tôi. // And then she sits by my side again and looks at me. <1434> \{\m{B}} "Nhìn gì thế?" // \{\m{B}} "What's with the staring?" <1435> \{Miyazawa} "Um..." // \{Miyazawa} "Um..." <1436> \{Miyazawa} "\m{B}-san." // \{Miyazawa} "\m{B}-san." <1437> \{\m{B}} "Sao thế?" // \{\m{B}} "What's wrong?" <1438> \{Miyazawa} "Nếu anh không phiền thì em có thể...?" // \{Miyazawa} "If you don't mind, may I...?" <1439> \{\m{B}} "Có thể sao?" // \{\m{B}} "May I what?" <1440> \{Miyazawa} "Có thể em tự cho phép mình được không?" // \{Miyazawa} "May I indulge myself?" <1441> Tôi nhìn vào đùi khi được hỏi. // I look at my lap as she ask that. <1442> Và rồi cô bé gật đầu với tôi. // And then, she nods at me. <1443> Chiếc ghế dịch lại gần khi tôi kéo nó. // The chair scratches a bit as I move it a little. <1444> \{\m{B}} "Thế này đã được chữa?" // \{\m{B}} "Is this enough?" <1445> \{Miyazawa} "Vâng." // \{Miyazawa} "Yes." <1446> \{Miyazawa} "Vậy cho em xin phép." // \{Miyazawa} "Then, excuse me." <1447> Miyazawa nằm sát ngay cạnh tôi. // Miyazawa lies down the upper part of her body right beside me. <1448> Và rồi kê đầu lên lòng tôi. // And then she puts her head on my lap. <1449> \{\m{B}} "Lại một câu chuyện cổ khác à?" // \{\m{B}} "Another folktale?" <1450> \{Miyazawa} "Không." // \{Miyazawa} "No." <1451> \{Miyazawa} "Hôm nay thế này là được rồi." // \{Miyazawa} "Just like this is fine for today..." <1452> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "All right." <1453> Tôi nói rồi xoa đầu cô bé. // I say that and gently pat her head. <1454> \{Miyazawa} "Ah..." // \{Miyazawa} "Ah..." <1455> \{\m{B}} "Anh làm rối tóc à?" // \{\m{B}} "Am I messing your hair up?" <1456> \{Miyazawa} "Không, chỉ tại thường ngày anh trai cũng hay xoa đầu em thôi." // \{Miyazawa} "No, it's just that my brother would usually pat my head too..." <1457> \{\m{B}} "... Ra thế..." // \{\m{B}} "... I see..." <1458> Có vẻ tôi đang ở một nơi mà tôi không may bị liên tưởng tới anh trai của Miyazawa rồi. // I seem to be at a place where I am unexpectedly linked with Miyazawa's older brother. <1459> Cái cách đối xử với 'Tôi' = 'Anh Trai' càng lúc càng trở nên rõ ràng hơn. // This behaviour with 'Me' = 'Big Brother' has become quite powerful. <1460> Thực ra, đó là một cảm giác rất khó tả. // To be honest, it was a complicated feeling. <1461> Chúng tôi ở nguyên thế, không nói gì. // We stayed in this position without talking. <1462> Và rồi tiếng chuông đầu tiên reo lên, báo hiệu giờ nghỉ trưa kết thúc. // And then the first bell rang, indicating the end of lunch break. <1463> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" <1464> Miyazawa vẫn không đứng dậy. // Miyazawa didn't move one bit. <1465> Lắng nghe kĩ, tôi thấy có tiếng ngáy mệt mỏi. // Listening carefully, I hear very faint snoring. <1466> \{\m{B}} "... Cô bé đã ngủ mất rồi..." // \{\m{B}} "... She really fell asleep..." <1467> Bất cẩn hả... hoặc còn hơn thế nữa là tự tin... // Defenseless, huh... or rather, she's confident... <1468> Đây cũng là một cái cảm giác khó tả. // This really is a complicated feeling. <1469> Đánh thức cô bé dậy // Wake her up <1470> Để yên cho cô bé ngủ // Let her sleep <1471> \{\m{B}} "Này, dậy đi, Miyazawa." // \{\m{B}} "Hey Miyazawa, wake up." <1472> Tôi lắc vai cô bé. // I shrug her shoulders. <1473> \{Miyazawa} "Unn..." // \{Miyazawa} "Unn..." <1474> Miyazawa từ từ mở mắt. // Miyazawa slowly opened her eyes. <1475> Cô bé nhìn tôi một cách vô thức, còn đầu thì vẫn ở trên lòng tôi. // She absent-mindedly looks up at my face, her head still on my lap. <1476> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1477> Cô bé lúc nào cũng ở trong tình trạng bất cẩn như thế này. // She remained in that seemingly eternal defenseless state. <1478> \{\m{B}} "... Chuông reo rồi." // \{\m{B}} "... The bell rang." <1479> \{Miyazawa} "Chuông..." // \{Miyazawa} "Bell..." <1480> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1481> \{Miyazawa} "... Ah...!" // \{Miyazawa} "... Ah...!" <1482> Miyazawa ngay lập tức nhấc đầu dậy là đứng lên. // Miyazawa immediately lifts her head and moves off. <1483> \{Miyazawa} "Em xin lỗi. Em ngủ quên mất..." // \{Miyazawa} "I'm sorry. I fell asleep..." <1484> \{\m{B}} "Không phảo em định ngủ luôn trên lòng anh sao?" // \{\m{B}} "Didn't you plan on falling asleep on my lap?" <1485> \{Miyazawa} "Không, em không cố ý đâu." // \{Miyazawa} "No, I really didn't mean to." <1486> \{Miyazawa} "Em chỉ định chợp mắt một lúc thôi..." // \{Miyazawa} "I only planned on resting for a bit..." <1487> \{Miyazawa} "Khi anh xoa đầu, em cảm thấy rất ấm..." // \{Miyazawa} "When you pat me on the head, it felt really warm..." <1488> \{Miyazawa} "Em xin lỗi." // \{Miyazawa} "I'm sorry." <1489> \{\m{B}} "Không sao." // \{\m{B}} "It's all right, I don't really feel bad about it." <1490> \{\m{B}} "Nếu là lòng anh thì không sao, anh sẽ cho em mượng bất cứ lúc nào." // \{\m{B}} "If this lap of mine is fine with you, then I'll lend it to you anytime." <1491> \{Miyazawa} "... Thế cũng được sao?" // \{Miyazawa} "... Is that okay?" <1492> \{\m{B}} "Nếu em muốn." // \{\m{B}} "If that's what you wish for." <1493> \{Miyazawa} "Khì khì..." // \{Miyazawa} "Giggle..." <1494> \{\m{B}} "Sao thế?" // \{\m{B}} "What is it?" <1495> \{Miyazawa} "\m{B}-san thực sự rất giống anh trai em." // \{Miyazawa} "\m{B}-san, you really do seem like my brother." <1496> \{\m{B}} "Thế sao?" // \{\m{B}} "Really?" <1497> \{Miyazawa} "Vâng." // \{Miyazawa} "Yes." <1498> ...À-... hình như tôi đang trở thành một 'người tốt' thì phải... // ... Ah-... somehow, I'm becoming a "good person", aren't I... <1499> Có như vẻ tôi đã bỏ lỡ mất một chuyện tình lãng mạn rồi... // It feels like like I'm moving away from being a romantic object... <1500> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1501> Tôi nhẹ nhàng lay đầu cô bé. // I gently pat her head. <1502> Nhưng không có vẻ gì là sẽ dậy ngay cả. // She doesn't seem to be waking up. <1503> Chắc hẳn cô bé đã rất mệt... // I guess she really was tired... <1504> Mặc dù tiết học đã bắt đầu, nhưng nếu gọi dậy thì tội quá. // Although lessons are about to start, I'll feel sorry if I go wake her up. <1505> Liệu có thể coi đây là một lý do không nhỉ... // ... Well, I wonder if that's just an excuse... <1506> Hoặc cũng có thể là do tôi không muốn cái khoảnh khắc này kết thúc... // Or it might be that I don't want this moment to end... <1507> \{\m{B}} "Một người anh trai à..." // \{\m{B}} "An older brother, huh..." <1508> Anh ta là người thế nào vậy...? // What kind of guy is he...? <1509> Mà tôi định biết về anh trai của Miyazawa như thế nào đây...? // ... Having said that, how did I know about Miyazawa's brother again...? <1510> Được bọn bạn đầu gấu yêu mến... // Being adored by her delinquent companions... <1511> Không bao giờ kết bạn ở trường mà lúc nào cũng chỉ ở trong phòng tra cứu... // Never making friends in school, and always spending time in the reference room... <1512> Nếu tôi là thằng anh trai... // If I were her older brother... <1513> Thì tôi sẽ không muốn như thế... đúng không? // I wouldn't want this... right? <1514> Đing, đong, đang, đong. // Ding, dong, dang, dong. <1515> \{\m{B}} "Tiếng chuông thứ hai rồi..." // \{\m{B}} "The second bell, huh..." <1516> \{Miyazawa} "... U..nn..." // \{Miyazawa} "... U..nn..." <1517> Miyazawa cựa quậy một chút. // Miyazawa stirs a bit. <1518> Cô bé dậy rồi à... // Did she wake up... <1519> \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..." // \{Miyazawa} "Zzz.... zzz..." <1520> Không, chỉ là động chút ít thôi... // No, she only moved around a bit... <1521> Cô bé ngủ như chết rồi... // She's dead asleep... <1522> Hơn nữa, có một vật ấm và nặng ở trên đùi cũng thích lắm. // Moreover, it feels nice to feel something heavy and warm in my thigh. <1523> Mà tôi cũng đã ăn nó rồi... // And I've already filled my stomach with lunch... <1524> Tự nhiên tôi cũng cảm thấy buồn ngủ. // This is somehow making me feel kind of sleepy as well. <1525> ......... // ......... <1526> ...... // ...... <1527> ... // ... <1528> Đing, đong, đang, đong... // Ding, dong, dang, dong... <1529> \{\m{B}} "Unnn..." // \{\m{B}} "Unnn..." <1530> Tiếng chuông đã đánh thức tôi như thường lệ. // As always, the sound of the bell wakes me up. <1531> Và trước mặt tôi là... // And just in front of me is... <1532> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1533> \{Miyazawa} "........." // \{Miyazawa} "........." <1534> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1535> \{Miyazawa} "Hi vọng là anh ngủ ngon." // \{Miyazawa} "I hope you slept well." <1536> \{\m{B}} "Cám ơn." // \{\m{B}} "Thanks." <1537> ... Miyazawa đang nằm trên lòng tôi. // ... Miyazawa lying on my lap. <1538> Hình như cô bé đã dậy được một lúc rồi, nhưng đầu thì vẫn ở trên lòng tôi. // It seems she's been awake for some time, but her head is still placed on my lap. <1539> \{Miyazawa} "Hình như em đã cúp tiết thì phải?" // \{Miyazawa} "I kind of skipped class." <1540> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <1541> \{Miyazawa} "Tại em hơi buồn ngủ." // \{Miyazawa} "I was sound asleep." <1542> \{\m{B}} "Có vẻ thế." // \{\m{B}} "Seemed that way." <1543> \{Miyazawa} "Nhưng em đã thấy anh ngủ đấy, \m{B}-san." // \{Miyazawa} "But, I saw your sleeping face, \m{B}-san." <1544> \{\m{B}} "Anh cũng đã thấy của em rồi." // \{\m{B}} "I also saw yours." <1545> \{Miyazawa} "Cả hai đều ngủ sao?" // \{Miyazawa} "We're even then?" <1546> \{\m{B}} "Ừ, cả hai." // \{\m{B}} "Yeah, we're even." <1547> Nói xong, cả hai chúng tôi đều cười. // Saying that, we both smile. <1548> \{Miyazawa} "Em sẽ vào học tiết sáu." // \{Miyazawa} "I'll attend sixth period." <1549> \{\m{B}} "Ừ, ý hay đấy." // \{\m{B}} "Yeah, that's a good idea." <1550> \{\m{B}} "Anh cũng nên quay về thôi." // \{\m{B}} "I should probably be getting back too." <1551> \{Miyazawa} "Anh phải ở nhà đúng không?" // \{Miyazawa} "You're under house arrest, right?" <1552> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <1553> \{Miyazawa} "Khi anh đến thì em vui lắm." // \{Miyazawa} "I felt relieved when you came." <1554> \{\m{B}} "Ế..." // \{\m{B}} "Eh..." <1555> \{Miyazawa} "Tại khi thấy bảng thông báo, em không biết anh có bị thương khi đánh nhau hay không." // \{Miyazawa} "Because when I saw the suspension notice on the bulletin board, I was thinking whether you might be injured in a fight." <1556> \{\m{B}} "À... thế sao?" // \{\m{B}} "A-Ahhh... Is that why?" <1557> \{Miyazawa} "Ta vẫn còn có chút thời gian trước khi chuông reo lần nữa..." // \{Miyazawa} "We still have a little time before the chime rings again..." <1558> \{Miyazawa} "Em ở lại đây một lúc nữa có được không?" // \{Miyazawa} "Is it all right for me to be still here?" <1559> \{\m{B}} "Không sao, mới đầu em đã ở đây rồi mà." // \{\m{B}} "It's all right, you were here from the start after all." <1560> \{\m{B}} "Anh sao từ chối được, phải không?" // \{\m{B}} "And it's not like I'm gonna refuse, right?" <1561> \{Miyazawa} "Vậy thì cõ lẽ cho phép em nhé." // \{Miyazawa} "Then, perhaps I shall." <1562> Miyazawa vui vẻ cười, ngả đầu vào lòng tôi một lần nữa. // Miyazawa gives a gleeful smile, lying her head down on my lap again. <1563> \{\m{B}} "Này, lại ngủ trên lòng anh à...?" // \{\m{B}} "Hey, sleeping on my lap again...?" <1564> \{Miyazawa} "À, xin lỗi, em vô duyên quá..." // \{Miyazawa} "Ah, sorry, I unconsciously..." <1565> Miyazawa nhổm người dậy và hối hận cúi đầu. // She immediately lifts her body, and gently bows down apologetically. <1566> \{\m{B}} "Được rồi, anh cho phép em." // \{\m{B}} "It's okay, I'll let you." <1567> \{Miyazawa} "Thế có sao không...?" // \{Miyazawa} "Is that okay...?" <1568> \{\m{B}} "Chỉ cần đừng chảy nước miếng lên người anh là được, chịu không?" // \{\m{B}} "Just, don't drool on me, okay?" <1569> \{Miyazawa} "Nếu chuyện đó có xảy ra thì em sẽ xin lỗi sau." // \{Miyazawa} "I'll apologize when that happens." <1570> \{\m{B}} "Nói em sẽ không làm như thế không được sao..." // \{\m{B}} "How about saying you won't..." <1571> \{Miyazawa} "Vâng, em sẽ không làm như thế đâu." // \{Miyazawa} "Yes, I won't." <1572> Miyazawa cười khúc khích cười trên lòng tôi. // Miyazawa giggles on my lap. <1573> Và tôi cũng cười. // I also smile. <1574> Miyazawa thả mình trên lòng tôi cho đến khi chuông của tiết sáu reo. // Miyazawa leaves herself in the care of my lap up until the sixth period bell rings. <1575> Khi tiết học bắt đầu, ngôi trường lại trở nên thanh bình. // The school becomes peaceful as lessons start. <1576> Chắc giờ tôi đi được rồi. // I guess it's okay to sneak away now. <1577> Tôi tiến đến chỗ cửa sổ. // I move towards the window. <1578> Cạch... // Rattle... <1579> \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}} "Hmm?" <1580> Cửa sổ mở ra trước khi tôi chạm vào nó. // The window open before even I touch it. <1581> Sau đó, một tên với dáng vẻ lạnh lùng khom người xuống, trèo qua khung cửa sổ rồi bước vào phòng. // After that, a stern looking man, stooped over and straddles the window frame as he enters the room. <1582>\{Người Đàn Ông} "Woah... nếu cái cửa sổ này mà nhỏ hơn chút nữa thì rắc rối to đấy..." // \{Man} "Woah there... if this window were a little smaller, it'd be a problem..." <1583> Vừa cắn nhằn, vừa phủi quần, và sau đó hắn nhìn tôi. // Grumbling, he dusts off his pants, and then looks at me. <1584>\{Người Đàn Ông} "........." // \{Man} "........." <1585> Hắn ta nhìn tôi rất kĩ. // He's looking closely at me. <1586> Không giống như hắn đang lườm cũng như muốn gây sự. // Not that he's glaring, nor is he trying to start a fight. <1587> Có vẻ hắn chỉ đang dò xét tôi. // It looks like he's examining me as though I'm some commodity. <1588> \{\m{B}} "Sao nào?" // \{\m{B}} "What is it?" <1589>\{Người Đàn Ông} "Này... tao chưa từng thấy mày trước đây." // \{Man} "Dude... I haven't seen you before." <1590> \{\m{B}} "Dĩ nhiên, ông đâu phải học sinh trường này, đúng không?" // \{\m{B}} "Speaking of that, you're not a student of this school, right?" <1591>\{Người Đàn Ông} "Mày cũng thế à?" // \{Man} "Aren't you too?" <1592> \{\m{B}} "Tôi là học sinh ở đây." // \{\m{B}} "I'm a student from here." <1593>\{Người Đàn Ông} "Thế kia không phải là thường phục sao?" // \{Man} "Aren't those normal clothes?" <1594> \{\m{B}} "Tôi bị đình chỉ." // \{\m{B}} "I'm suspended from school." <1595>\{Người Đàn Ông} "Đình chỉ? Chỉ có những tên ngốc bị đình chỉ ở cái trường có hạng này." // \{Man} "Suspended? So there are actually idiots that get themselves suspended in this top-ranking school?" <1596> \{\m{B}} "Định gây sự sao?" // \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?" <1597>\{Người Đàn Ông} "Không hẳn. Chỉ tại ở trường này có nhiều người hơi lập dị thôi." // \{Man} "Well, not really. It's just that this school has a lot of strange people." <1598> \{\m{B}} "Có vẻ thế." // \{\m{B}} "I guess." <1599>\{Người Đàn Ông} "Này?" // \{Man} "Well?" <1600> \{\m{B}} "Sao?" // \{\m{B}} "Huh?" <1601>\{Người Đàn Ông} "Quan hệ giữa mày với Yukine là thế nào thế?" // \{Man} "Dude, what are you to Yukine?" <1602> \{\m{B}} "Hỏi làm gì...?" // \{\m{B}} "What am I...? Hey, it bugs me when you ask." <1603>\{Người Đàn Ông} "Mày là bạn trai của con bé à?" // \{Man} "Are you by chance, her boyfriend?" <1604> \{\m{B}} "... Không... không phải." // \{\m{B}} "... No... I'm not." <1605>\{Người Đàn Ông} "Thế thì tốt. Nếu là bạn trai của con bé thì mày sẽ chết ngay tức khắc đấy." // \{Man} "Indeed. If you were, you'd probably be dead right now, yeah." <1606> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1607> Hắn ta đe doạ tôi... // He just said something quite frightening... <1608> Không lẽ báu vậy duy nhất của bọn họ là Miyazawa... // I wonder if the only thing they treasure is Miyazawa... <1609> Hoặc cũng có thể họ ngấm ngầm hiểu với nhau là không ai được phép chiếm lấy riêng cho mình... // Or maybe, they're on implicit understanding that no one should get ahead... <1610> Khi ngồi xuống cái ghế gần đấy, tên đó vẫn tiếp tục nhìn tôi. // The man continues to look at me as he sits down on a chair nearby. <1611> \{\m{B}} "Sao...?" // \{\m{B}} "What...?" <1612>\{Người Đàn Ông} "Tao thấy rồi đấy." // \{Man} "I saw it." <1613> \{\m{B}} "Thấy gì?" // \{\m{B}} "Saw what?" <1614>\{Người Đàn Ông} "Yukine đã ngủ trên lòng mày." // \{Man} "Yukine sleeping on your lap." <1615>\{Người Đàn Ông} "Nhìn thấy thế, dù có muốn nhưng tao cũng thể vào được..." // \{Man} "Seeing that, I can't enter even though I wanted to... damn it..." <1616> \{\m{B}} "Bắt đầu từ khi nào vậy...?" // \{\m{B}} "Since when did you see that...?" <1617>\{Người Đàn Ông} "Từ lúc mày ăn cơm kia." // \{Man} "Since you started eating that pilaf." <1618> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1619> Có lẽ hắn đã nhìn thấy hết mọi chuyện... // It seems he's seen everything... <1620> Thế tức là hắn đã đứng cạnh cửa sổ suốt hơn một giờ để nhìn chúng tôi...? // So it means that he's been standing at the window for more than an hour watching us...? <1621>\{Người Đàn Ông} "Này?" // \{Man} "Well?" <1622> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Huh?" <1623> Hắn ta chống khuỷu tay vào đầu gối, tì cằm vào nắm tay với một ánh mắt toé lửa. // He puts his elbow on his knee, holding his head with a fist and a glint in his eye. <1624>\{Người Đàn Ông} "Thế quan hệ giữa mày với Yukine là sao?" // \{Man} "So, what are you to Yukine?" <1625> Lại là câu hỏi từ trước đó. // The question from earlier. <1626> \{\m{B}} "... là anh lớp trên thôi..." // \{\m{B}} "... A senior. That's all..." <1627>\{Người Đàn Ông} "Ngủ ở trên lòng mà chỉ là thế thôi sao..." // \{Man} "Sleeping on the lap of a mere senior, huh..." <1628> Hắn ra khịt mũi. // He snickers through his nose. <1629>\{Người Đàn Ông} "Đã lâu lắm rồi tao chưa nhìn thấy Yukine vòi vĩnh ai đó đấy..." // \{Man} "It's been a while since I saw Yukine indulge herself with someone..." <1630> \{\m{B}} "Chẳng phải là vì không có ai nuông chiều cô bé sao?" // \{\m{B}} "Well, isn't it just because there's no one letting her?" <1631>\{Người Đàn Ông} "Có thể. Bởi vì bọn tao không thể thay thế chỗ của anh ta." // \{Man} "I guess. Since we couldn't be his substitute." <1632> \{\m{B}} "Chỗ của anh ta?" // \{\m{B}} "His substitute?" <1633>\{Người Đàn Ông} "Hoặc cũng có thể do bọn tao là những người dựa dẫm vào con bé." // \{Man} "Or let's say, because we're the ones indulging in her instead." <1634>\{Người Đàn Ông} "Nếu nghĩ kĩ lại thì đó lại một câu chuyện khá kì lạ đấy." // \{Man} "If you think about it a lot, it's definitely a strange story." <1635>\{Người Đàn Ông} "Hồi trước, con bé đấy hư lắm..." // \{Man} "Back in the old days she was a really spoiled child..." <1636>\{Người Đàn Ông} "Dù có thế nào thì bọn tao cũng không thể giúp gì cho con bé được..." // \{Man} "Though the truth is, we couldn't make her indulge with us at all..." <1637> \{\m{B}} "Tôi chẳng hiểu tí gì cả." // \{\m{B}} "I don't get one bit of what you're saying." <1638> \{\m{B}} "'Chỗ của anh ta' tức là sao?" // \{\m{B}} "What do you mean by 'his subtitute' to begin with?" <1639>\{Người Đàn Ông} "Mày không biết gì sao?" // \{Man} "You don't know anything, do you?" <1640> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" <1641>\{Người Đàn Ông} "Kể cả về anh trai của con bé?" // \{Man} "Not even about her brother?" <1642> \{\m{B}} ""Miyazawa chỉ bảo với tôi là tôi giống anh trai của cô bé. // \{\m{B}} "Miyazawa told me that the atmosphere with me is so much like her brother." <1643>\{Người Đàn Ông} "Ahh... ra thế." // \{Man} "Ahh... I see now." <1644> Hắn ta gật đầu hai lần như thể đã hiểu ra mọi chuyện. // The man nods his head twice, as if he understood everything. <1645> Và rồi lại liếc nhìn tôi. // And then he looked carefully at me. <1646>\{Người Đàn Ông} ""... Trong mắt con bé, mày giống anh ta lắm sao...? // \{Man} "... Do you really look so much like him in her eyes...?" <1647> \{\m{B}} "Giá mà tôi hiểu được ông đang hỏi gì." // \{\m{B}} "As if I'd understand if you ask me." <1648>\{Người Đàn Ông} "Mà chắc tao chẳng thể so sánh được đâu..." // \{Man} "Well, I guess I can't really compare, huh..." <1649> \{\m{B}} "... Ông có biết gì về anh trai của cô bé không? Hoặc có chuyện gì xảy ra với anh ta vậy?" // \{\m{B}} "... Do you know anything about her brother? Or what's happened to him?" <1650> \{\m{B}} "Nếu là anh trai thì tôi sẽ không muốn như thế đâu." // \{\m{B}} "If I would be a brother to her, I wouldn't want this." <1651>\{Người Đàn Ông} "Đồng ý, ngay cả anh ta cũng không muốn như thế này," // \{Man} "I agree, even he, wouldn't want it to be this way." <1652> \{\m{B}} "Anh ta không định ngăn cản cô bé sao?" // \{\m{B}} "He's not planning on stopping her?" <1653>\{Người Đàn Ông} "Về chuyện đó thì... không thể được." // \{Man} "That's... impossible you see." <1654> \{\m{B}} "Vì sợ bọn đầu gấu sao? Anh ta nhát gan thế." // \{\m{B}} "Is he afraid because of his relationship with the delinquents? He sure hasn't got any guts, huh." <1655> Bộp! // Pow! <1656> Thế giới bỗng nhiên rung chuyển. // My world suddenly shook. <1657> Bầu trời trắng nhoà đi rồi sau đó đen dần, cuối cùng tôi đang thấy mình đang ở trên mặt sàn. // It suddenly flashed white then became dark, after that I found myself looking at the floor. <1658> Má tôi cũng khá đau đấy. // My cheek is kind of hurting too. <1659> \{\m{B}} "Con... chó...!" // \{\m{B}} "You ass... hole...!" <1660>\{Người Đàn Ông} "Đừng có nói về người đã khuất như thế!" // \{Man} "Don't say shit about someone who's dead!" <1661> \{\m{B}} "Ế...?" // \{\m{B}} "Eh...?" <1662> Tôi bỗng nhiên đờ người lại khi định đứng dậy. // I suddenly stiffen as I was about to get up. <1663> Người đã khuất...? // Someone who's dead...? <1664> Nắm tay của hắn ta rung lên khi đứng nhìn tôi. // His clenched fist trembles as he stands and look at me. <1665> Hắn ta nhìn như thể muốn hạ gục tôi chỉ với một cú đánh duy nhất. // He looks as if he's serious about knocking me out with a single hit. <1666> \{\m{B}} "... Anh... anh của miyazawa đã..." // \{\m{B}} "... M... Miyazawa's brother is..." <1667> \{\m{B}} "À..." // \{\m{B}} "Well..." <1668>\{Người Đàn Ông} "Anh ta đã mất. Đã được gần một năm rồi." // \{Man} "He's dead. It's been almost a year now." <1669> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1670> Giờ thì tôi đã hiểu... // I see now... <1671> Anh của Miyazawa... không còn nữa... // Miyazawa's brother... isn't around anymore... <1672> \{\m{B}} "... Tôi xin lỗi..." // \{\m{B}} "... I'm sorry..." <1673>\{Người Đàn Ông} "Hả?" // \{Man} "Huh?" <1674> \{\m{B}} "Anh ta cũng là bạn của ông đúng không?" // \{\m{B}} "He was your friend as well, right?" <1675> \{\m{B}} "Thế nên... tôi xin lỗi. Tôi đã nói những điều không phải cho lắm..." // \{\m{B}} "That's why... I'm sorry. I said something inappropriate..." <1676>\{Người Đàn Ông} "........." // \{Man} "........." <1677>\{Người Đàn Ông} "... Xì..." // \{Man} "... Tch..." <1678> Hắn ta nới lỏng bàn tay đang nắm chặt ra và ngồi xuống. // He loosen up his clenched fist and then takes a seat. <1679> Rồi sau đó thở dài. // And then he sighs. <1680>\{Người Đàn Ông} ""Tao có thể lờ mờ hiểu vì sao Yukine-chan nói mày giống anh ta. // \{Man} "I can sorta understand why Yukine-chan says you're similar." <1681> \{\m{B}} "...?" // \{\m{B}} "...?" <1682>\{Người Đàn Ông} "Khi nói những điều không phải thì cái cách xin lỗi của hai người đều giống nhau..." // \{Man} "You say some shit, but the way you two know where to apologize is the same..." <1683>\{Người Đàn Ông} "Anh ta không phải là người mày có thể ghét được..." // \{Man} "He's not someone you could hate, you know... damn it..." <1684> Hắn ta nói điều đó với một cặp mắt tiếc nuối, hồi tưởng lại quá khứ... // He said that with nostalgic eyes, reminiscing the past... <1685> Và lông mày bỗng nhiên co lại. // And then, his eyebrow suddenly twitches. <1686>\{Người Đàn Ông} "Có người đang tới." // \{Man} "Someone's coming." <1687> \{\m{B}} "Ế? Ai cơ?!" // \{\m{B}} "Eh? Who is?!" <1688>\{Người Đàn Ông} "Đừng có đứng đó nữa!" // \{Man} "Don't just stand there!" <1689> Hắn ta nói xong kéo lấy tay tôi rồi đẩy tôi ra ngoài cửa sổ. // He says that pretty fast and then grabs my hand as he pulls me outside the window. <1690> Cạch... // Rattle... <1691> \{Giọng Nói} "Do mình tưởng tượng à? Rõ ràng là có người trong này mà..." // \{Voice} "Maybe my imagination? I was pretty sure I heard someone in here..." <1692> Hình như là một giáo viên... // Looks like the teacher... <1693> Chúng tôi núp sau một bui cây dày ở sau cửa sổ. // We ended up hiding within the thick shrub behind the window. <1694>\{Người Đàn Ông} (Phù, suýt chết.) // \{Man} (Whew, that was kinda close.) <1695> \{\m{B}} (Cám ơn.) // \{\m{B}} (Thanks man, you saved me.) <1696>\{Người Đàn Ông} (Nếu mày là học sinh trường này thì ít ra cũng phải nghe thấy tiếng chân và cảm thấy nguy hiểm chứ.) // \{Man} (If you're part of this school, you should at least be able to hear footsteps and sense danger.) <1697> \{\m{B}} (... Ông nghe thấy sao?) // \{\m{B}} (... You heard that?) <1698>\{Người Đàn Ông} (Đồ ngốc. Hãy lắng nghe bằng đôi tai của con tim mình.) // \{Man} (Dumbass. Listen to it with the ears of your heart.) <1699> \{\m{B}} (.........) // \{\m{B}} (.........) <1700> Mấy gã này là ai vậy...? // Just what in the world are these guys anyway...? <1701> \{Sunohara} "Hmm... Anh trai của Yukine-chan hả..." // \{Sunohara} "Hmm... Yukine-chan's brother, huh..." <1702> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <1703> \{Sunohara} "Mà này... cậu gan thật đấy." // \{Sunohara} "Even still... You sure are brave." <1704> \{\m{B}} "Tức là sao?" // \{\m{B}} "What do you mean?" <1705> \{Sunohara} "Cậu phải ở nhà đúng không? Thế lỡ bị ai đó phát hiện thì sao?" // \{Sunohara} "Aren't you under house arrest? You didn't think about what would happen if you were found out by one of the staff?" <1706> \{\m{B}} "Nếu nó xảy ra thì đã xảy ra rồi." // \{\m{B}} "If it happens, it happens." <1707> \{Sunohara} "Nói hay lắm." // \{Sunohara} "Well said." <1708> \{Sunohara} "Nhưng đối với cô bé, cậu chỉ là... 'người tốt' thôi sao..." // \{Sunohara} "But that's all you are to her... a 'good person' huh..." <1709> \{\m{B}} "Cậu nghĩ thế à?" // \{\m{B}} "Do you really think so?" <1710> \{Sunohara} "Ừ. Yukine-chan luông coi cậu như anh trai của cô bé, phải không?" // \{Sunohara} "Yeah. Yukine-chan sees you as her brother, right?" <1711> \{Sunohara} "Thế tức là cậu không thể tiến xa hơn là một thằng anh trai đâu." // \{Sunohara} "And with that, it means you wouldn't be more than being a brother." <1712> \{Sunohara} "Cậu sẽ không thể người yêu được." // \{Sunohara} "You're not her focus for romance." <1713> \{\m{B}} "... Nhưng tớ lại là một cái gối tốt đấy." // \{\m{B}} "... So I'm a good pillow..." <1714> \{Sunohara} "Là cái gì?" // \{Sunohara} "What's that?" <1715> \{\m{B}} "À, không có gì, chỉ là cô bé đã ngủ trên lòng tớ thôi." // \{\m{B}} "Ah, nothing, just talking about how she slept in my lap." <1716> \{Sunohara} "Chuyện đó xảy ra khi nào vậy?" // \{Sunohara} "When did you do something so envious?" <1717> \{\m{B}} "Khi cậu không có mặt ở đó. Hơn nữa, bọn tớ sẽ không thể làm những việc như thể nếu cậu cứ quanh quẩn ở đó." // \{\m{B}} "When you weren't around. Moreover, we wouldn't be able to do such a thing if you're around." <1718> \{Sunohara} "Um... Tớ cảm thấy hơi ghem đấy." // \{Sunohara} "Um... I'm feeling pretty damn jealous, you know?" <1719> \{\m{B}} "Nhưng như thế cũng khá mệt." // \{\m{B}} "It was kinda tiring for some reason, you know." <1720> \{Sunohara} ""À! cậu nói phải. Dù có thế nào thì cậu cũng chỉ là một 'người tốt' đối với cô bé thôi. // \{Sunohara} "Ah~ you're right. No matter how hard you try, you'll only be a 'good person' to her, huh." <1721> \{Sunohara} "Hoặc kể cả có cố gắng đến mấy đi chăng nữa thì cũng vẫn chỉ là một 'người tốt' không hơn không kém." // \{Sunohara} "Or rather, even if you work hard, you'll only be a 'good person.'" <1722> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1723> \{Sunohara} "Đợi khi nào hết thời hạn đình chỉ, chúng ta sẽ thấy được sự khác biệt giữa tớ và cậu." // \{Sunohara} "Anyways, once our suspension ends we'll see the difference between you and me." <1724> \{Sunohara} "Một 'người tốt' là một bức tường mà cậu khó có thể vượt qua được." // \{Sunohara} "Being a 'good person' is an absolute wall which you can't cross over." <1725> \{Sunohara} "Khi nhìn thấy tớ ôm Yukine-chan thì đừng có khóc, được chứ?" // \{Sunohara} "Don't cry if you see me and Yukine-chan holding each other, all right?" <1726> \{\m{B}} "Cứ cho là vậy đi." // \{\m{B}} "If you say so." <1727> Ngày đình chỉ thứ hai... // Second day of suspension... <1728> Tôi đang ở trong tình thế hết sức cam go. // I'm in a bit of a pinch. <1729> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <1730> Tôi nép sát người vào tường để thăm dò những nơi gần đó. // I stick myself at the wall and inspect the vicinity. <1731> Tôi nín thở. // I hide my breath as I hide. <1732> \{Giọng Nói} "Tôi nghĩ cậu ta đi hướng này." // \{Voice} "I think he came over here." <1733> \{Giọng Nói} "Chúng ta sẽ chia thành hai nhóm." // \{Voice} "Let's split off into two groups." <1734> \{Giọng Nói} "Được." // \{Voice} "All right." <1735> \{\m{B}} (Ôi trời...) // \{\m{B}} (Oh crap...) <1736> Có người đang đi tới hướng này. // Someone's coming this way. <1737> Tôi khẽ đứng dậy, cố không gây ra một tiếng động nào. // I stand up without making any noise as much as possible. <1738> Phòng vệ sinh là... một nơi khó nhìn, vậy nên chắc đó sẽ là một nơi khá tốt... // The washroom's... a blind area, so maybe that's a good place to be... <1739> Nhưng ở sân trường thì sẽ an toàn hơn... // But it'll probably be much safer in the courtyard... <1740> \{\m{B}} "Không hay rồi..." // \{\m{B}} "This is quite bad..." <1741> Vâng... đang là ở trường. // Yeah... this is the school. <1742> Và tôi đang bị vây bắt. // And I'm being chased. <1743> Giáo viên nối tiếp giáo viên. // Teacher after teacher. <1744> Tôi bị bắt quả tang trong khi đang trèo vào cửa sổ phòng tra cứu. // I got caught while climbing into the window of the reference room. <1745> Vì lúc đó là giờ nghỉ trưa nên tôi nghĩ lẻn vào sẽ an toàn... // I thought it was okay to sneak in since it was lunch break... <1746> Đing, đong, đang, đong... // Ding, dong, dang, dong... <1747> \{\m{B}} "Gah... Giờ nghỉ trưa bắt đầu rồi..." // \{\m{B}} "Gah... lunch break's started..." <1748> Tình thế càng lúc càng xấu đi. // The situation's becoming worse. <1749> Nếu những giáo viên cũng bắt đầu đi tìm tôi thì chắc không thể thoát được nữa rồi. // If other teachers have begun searching for me too, I wouldn't be able to run away. <1750> Hơn nữa, nếu học sinh khác mà nhìn thấy tôi chắc chắn nó cũng sẽ đồn ầm hết cả lên. // More than that, if the students find me they'll definitely make a fuss. <1751> Đáng lẽ chí ít tôi cũng nên mặc đồng phục. // I guess I should have at least been in a school uniform. <1752> Tôi có nên lẻn vào tiếp không... // I should still be able to slip through... <1753> Hay là ra khỏi trường ngay lúc này...? // Or should I leave the school for now...? <1754> Với lại, sao tôi cứ phải đến phòng tra cứu như một tên ngốc để làm gì nỉ? // To begin with, why the hell am I compelled to head to the reference room like an idiot? <1755> Nếu không gặp cô bé một ngày thì tôi cũng có chết được đâu. // Not going to meet her for a day isn't going to kill me.