Clannad VN:SEEN6505

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search

Bản thảo

// Resources for SEEN6505.TXT


#character 'Sunohara'
#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Người Đàn Ông'
// 'Man'
#character 'Nagisa'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'

<0000> Thứ Hai, 2 tháng 5
// May 5 (Monday)

<0001> Sáng hôm sau, tôi tới căn phòng quen thuộc.
// The next morning, I passed through a familiar room.

<0002> \{Sunohara} 『Chà...』
// \{Sunohara} "Whew..."

<0003> \{\m{B}} 『Chào mừng trở lại.』
// \{\m{B}} "Welcome back."

<0004> \{Sunohara} 『Tao đã trở lại.』
// \{Sunohara} "I'm back."

<0005> \{Sunohara} 『Này, aaaa! Ai đó ở đây!』
// \{Sunohara} "Hey, uwaah! Someone's here!"

<0006> \{\m{B}} 『Là tao. Đừng có giật mình như thế.』
// \{\m{B}} "It's me. Don't get so surprised at this time."

<0007> \{Sunohara} 『

<0008> ...』
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<0009> \{Sunohara} 『Tao... tưởng tao đã sắp xếp để có một buổi sáng yên lành...』
// \{Sunohara} "I... believed that I had arranged for just the morning to be a peaceful time..."

<0010> \{Sunohara} 『Ăn sáng với chút cà phê đi rồi sau đó hẵng trở lại phòng tao.』
// \{Sunohara} "Take breakfast along with some coffee, and return back to my room."

<0011> \{\m{B}} 『Mua cho tao đi』
// \{\m{B}} "Give me some."

<0012> \{Sunohara} 『Và trong khi đang nghe tiếng chim hót, uống cốc cà phê...』
// \{Sunohara} "And while listening to the birds chirping, drinking my coffee..."

<0013> \{\m{B}} 『Tao nói là mua cho tao đi.』
// \{\m{B}} "I said to give me some."

<0014> \{Sunohara} 『Tao tưởng sáng nay sẽ được yên lành và vui vẻ...』
// \{Sunohara} "I thought that just the morning would be peaceful and happy..."

<0015> \{\m{B}} 『Hoặc, tao sẽ uống của mày.』
// \{\m{B}} "Or rather, I'll just take yours."

<0016> Tôi giật cốc cà phê từ Sunohara không-ngừng-lẩm-nhẩm-cái-gì-đó.
// I plunder the coffee cup from the continuing-to-mumble-something Sunohara.

<0017> Xụp, xụp
// Sip, sip.

<0018> \{\m{B}} 『Ừm, ngon ra phết đấy.』
// \{\m{B}} "Hmm, it's actually pretty good."

<0019> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0020> \{Sunohara} 『

<0021> , tao sẽ giết chết mày ngay tại đây---!!』
// \{Sunohara} "\m{A}, I'm going to kill you right here---!!"

<0022> \{\m{B}} 『Nào, nào, bình tĩnh.』
// \{\m{B}} "Now, now, calm down."

<0023> \{Sunohara} 『Lấy lại những ngày yên bình đó bằng chính đôi bàn tay này--!』
// \{Sunohara} "To take those peaceful days back with my own hands--!"

<0024> \{\m{B}} 『Nếu mày hét to, thằng của đội bóng bầu dục sẽ...』
// \{\m{B}} "If you scream so loudly, the rugby members will..."

<0025> \{Giọng Nói} 『Này, sao cái căn phòng chết tiệt này lại ồn ào vào buổi sáng thế này?!』
// \{Voice} "Hey, this the damn room that's so loud so damn early in the morning?!"

<0026> Rầm!\shake{4}
// Thud!\shake{4}

<0027> Cánh cửa bật mở, một gã to con trông rất tức giận.
// Whipping open the door, a grim man appeared.

<0028> \{Người Đàn Ông} 『Ai vừa làm?』
// \{Man} "Who is it?"

<0029> \{\m{B}} 『Nó.』
// \{\m{B}} "Him."

<0030> Tôi chỉ vào Sunohara.
// I quickly point at Sunohara.

<0031> \{Người Đàn Ông} 『Đi với tao.』
// \{Man} "Come with me a bit."

<0032> \{Sunohara} 『I-ihiiii』
// \{Sunohara} "E-eekk...!"

<0033> \{Sunohara} 『Ư』
// \{Sunohara} "Uuu..."

<0034> UAAAAAAaaaaaaaaaaa----------------...
// UWAAAAAAaaaaaaaaaaa----------------...

<0035> Nó bị kéo ra khỏi phòng.
// He was dragged out from the room.

<0036> Chiếp, chiếp...
// Whistle, whistle...

<0037> Nghe tiếng chim hót, tôi uống cà phê.
// Listening to the birds chirping, I sipped my coffee.

<0038> Đó là một buổi sáng yên bình mà tôi đã quên từ lâu.
// It was a quiet morning that I had forgotten for so long.

<0039> \{Sunohara} 『Au, au... vậy\ \

<0040> ... có chuyện gì vậy?』
// \{Sunohara} "Ow, ow... so, \m{A}... what's up today?"

<0041> Sunohara hỏi, đặt một lon nước trái cây lạnh vào bên má bị sưng lên.
// Sunohara asked, putting a cold juice can to his swollen cheek.

<0042> Có vẻ như nó đã mất hết ý chí để tranh cãi.
// Looks like he's lost the willpower to argue.

<0043> \{\m{B}} 『Không có gì.』
// \{\m{B}} "Nothing really."

<0044> \{Sunohara} 『Không định dậy sớm để đi học chứ hả?』
// \{Sunohara} "You wouldn't wake up this early for school, would you?"

<0045> \{\m{B}} 『Mày cũng thế mà.』
// \{\m{B}} "Same to you."

<0046> \{Sunohara} 『Không, tao không định dậy sớm. Tao không ngủ được.』
// \{Sunohara} "No, I didn't wake up early. I just didn't sleep."

<0047> \{Sunohara} 『Uaaaaaa...』
// \{Sunohara} "Fuwahh..."

<0048> \{Sunohara} 『Thật ra, tao tới giới hạn rồi...』
// \{Sunohara} "Actually, I'm at my limit..."

<0049> \{\m{B}} 『Nếu mày ngủ, tao ăn bữa trưa của mày nhé?』
// \{\m{B}} "If you wanna sleep, can I have your lunch?"

<0050> \{Sunohara} 『Ừmmm...』
// \{Sunohara} "Hmmm..."

<0051> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0052> Sunohara đã nhắm tịt mắt rồi.
// Sunohara already closed his eyes.

<0053> \{\m{B}} 『Này, nói có đi chứ.』
// \{\m{B}} "Hey, say yes before you sleep."

<0054> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0055> Chẳng có câu trả lời
// No answer.

<0056> .........
// .........

<0057> Hai chúng tôi yên lặng ở đây là thứ bạn sẽ gọi là hoàn toàn không thoải mái.
// The two of us peacefully being here is what you'd call being quite uncomfortable.

<0058> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0059> Nhưng, đây là nơi tôi vẫn luôn đến.
// But, this is where I've always been.

<0060> ... cho tới khi tôi gặp cô ấy.
// ... up until I met her.

<0061> Tôi có thể có một hình ảnh tệ hại về một gia đình.
// I could only have a bad image of a family.

<0062> Vậy làm gì bây giờ?
// And what is it today?

<0063> Ngày cuối cùng của kì nghỉ...
// The last of the holidays...

<0064> Để vui vẻ mà không có gia đình xung quanh, tôi bỏ nhà Furukawa một mình.
// To have fun without the family around, I left the Furukawa household alone.

<0065> Tôi làm thế sau khi cân nhắc rằng đấy là gia đình của người khác.
// I did that in consideration of someone else's family.

<0066> Ngay cả khi tôi nghĩ việc làm của mình thật kì lạ.
// Even I thought my own actions were strange.

<0067> Tôi muốn ở bên Nagisa.
// I wanted to be with Nagisa.

<0068> Nếu thê, tôi sẽ tốt hơn nếu không đi cùng họ.
// In that case, I would be better off being with them.

<0069> Tôi cảm thấy tốt hơn nếu cứ hành động ích kỉ như tôi vẫn hay làm.
// I would have been better off just behaving selfishly like I always did.

<0070> Nhưng, tôi bắt đầu nhận ra.
// But, I slowly began to realize.

<0071> Tôi không chỉ thích Nagisa... Tôi thích gia đình Furukawa.
// That it wasn't just Nagisa that I liked... I began to like the Furukawa household.

<0072> Tôi không hề biết có một gia đình như thế.
// I never knew such a family existed.

<0073> Gia đình sống cùng nhau, mặc kệ rằng con người rất ích kỉ, giả vờ khác đi.
// Families live together, closing their eyes to the fact humans are selfish, pretending otherwise.

<0074> Tôi nghĩ như thế.
// That's what I thought.

<0075> Mặc dù vậy...
// Even so...

<0076> Khi ở với họ, tôi cảm thấy chán nản.
// When I'm with them, I feel really depressed.

<0077> Tôi không muốn đi đâu khác.
// I don't feel like going anywhere anymore.

<0078> Ồ, thật dễ chịu...
// Ahh, this is amusing...

<0079> ... điều mà tôi đang của thấy.
// ... the way I am now.

<0080> \{Sunohara} 『

<0081> , mày cười cái gì đấy?』
// \{Sunohara} "\m{A}, what you smiling about?"

<0082> Giọng nói của Sunohara.
// Sunohara's voice.

<0083> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0084> \{Sunohara} 『Có gì vui à?』
// \{Sunohara} "Is there something funny?"

<0085> \{Sunohara} 『Nói tao nghe, tao đang chán chết đây.』
// \{Sunohara} "Tell me, I'm bored."

<0086> \{\m{B}} 『Thật ra không có gì đâu.』
// \{\m{B}} "It's nothing really."

<0087> \{Sunohara} 『Xì... tao tưởng mày đã chia tay với Nagisa-chan và làm cậu ấy khóc...』
// \{Sunohara} "Tch... I thought you had dumped Nagisa-chan and made her cry..."

<0088> \{\m{B}} 『Làm như tao sẽ làm ấy...』
// \{\m{B}} "Like hell I would..."

<0089> \{\m{B}} 『Tao ra ngoài chơi.』
// \{\m{B}} "I just ran."

<0090> \{\m{B}} 『Tao bị ảnh hưởng bởi tình cảm gia đình và tất cả.』
// \{\m{B}} "I'm affected by family love and all."

<0091> \{Sunohara} 『Tình cảm gia đình?』
// \{Sunohara} "Family love?"

<0092> \{\m{B}} 『Vì họ mời tao tham gia buổi picnic, cho dù tao không là người trong gia đình.』
// \{\m{B}} "Because they're inviting me to a picnic, even though I'm not part of their family."

<0093> \{Sunohara} 『Bởi vì mày là bạn trai của Nagisa-chan mà, phải không?』
// \{Sunohara} "That's because you're Nagisa-chan's boyfriend, isn't it?"

<0094> \{\m{B}} 『À thì, tao nghĩ họ vẫn chưa biết.』
// \{\m{B}} "Well, I don't think the parents have figured that out yet."

<0095> \{Sunohara} 『Nếu mày gắn bó với họ, nó vẫn thế thôi mà.』
// \{Sunohara} "Well, if you get along with them, it's the same thing."

<0096> \{Sunohara} 『Nhưng, nếu mày làm như thế, liệu Nagisa-chan có buồn không?』
// \{Sunohara} "But, if you do that, don't you think Nagisa-chan might be shocked?"

<0097> \{\m{B}} 『Tao đã để lại lời nhắn, nói rằng tao có việc bận, họ có thế đi mà không có tao.』
// \{\m{B}} "I already left a note, saying I had business, and they could go on without me."

<0098> \{Sunohara} 『Dù vậy, mày biết đấy.』
// \{Sunohara} "Even so, you know."

<0099> \{Sunohara} 『Mày không nghĩ Nagisa-chan có thể nghĩ mày đang lảng tránh cô ấy?』
// \{Sunohara} "Don't you think Nagisa-chan might think you're avoiding her?"

<0100> \{\m{B}} 『Làm sao thế được?』
// \{\m{B}} "How would that be at this time?"

<0101> \{\m{B}} 『Cô ấy luôn hiểu con người tao.』
// \{\m{B}} "She's always understood how I am."

<0102> \{Sunohara} 『Có thể... nhưng mày chắc là mày không tự phụ không đấy?』
// \{Sunohara} "Probably... but, you sure that you're not being conceited?"

<0103> \{\m{B}} 『Mày ghen đấy à.』
// \{\m{B}} "I hear your jealousy there."

<0104> \{Sunohara} 『Không, mày sai rồi. Nagisa-chan luôn cảm thấy khó khăn.』
// \{Sunohara} "No, you're wrong. Nagisa-chan's always been feeling uneasy."

<0105> \{Sunohara} 『Cô ấy không tự tin.』
// \{Sunohara} "She's got no confidence."

<0106> \{Sunohara} 『Tao biết mà.』
// \{Sunohara} "I can see that, you know."

<0107> \{\m{B}} 『Không, nhờ có tao, cô ấy đã trở nên tự tin hơn trong nhiều việc, theo lời của cô ấy.』
// \{\m{B}} "No, thanks to me, she's gained confidence in a lot of things, so she's said."

<0108> \{Sunohara} 『Vậy thì?』
// \{Sunohara} "And so?"

<0109> \{\m{B}} 『Mày muốn nói gì...?』
// \{\m{B}} "What do you want to say...?"

<0110> \{Sunohara} 『Cô ấy tự tin hơn trong nhiều việc nhờ có mày.』
// \{Sunohara} "She gained confidence in a lot of things thanks to you."

<0111> \{Sunohara} 『Bởi vì mày ở cạnh cô ấy, phải không?』
// \{Sunohara} "Because you were with her, right?"

<0112> \{Sunohara} 『Vậy, nếu mày biến mất, chuyện gì sẽ xảy ra?』
// \{Sunohara} "So, if she were to disappear, what'll happen?"

<0113> \{Sunohara} 『Liệu cô ấy còn lại bao nhiêu tự tin...?』
// \{Sunohara} "Just how much confidence will she keep with her...?"

<0114> \{Sunohara} 『Liệu có ấy có thích mày mãi mãi không...?』
// \{Sunohara} "You think that she'll like you forever...?"

<0115> \{Sunohara} 『Mày không thể chắc chắn điều điều đó mãi mãi được.』
// \{Sunohara} "That's not something you can have confidence in forever."

<0116> \{Sunohara} 『Tao không thể giải thích đơn giản hơn được.』
// \{Sunohara} "I can't explain it any simpler than that."

<0117> \{Sunohara} 『Nhưng, nếu mày không hiểu điều tao đang nói, bọn mày sẽ không kéo dài lâu được đâu.』
// \{Sunohara} "But, if you don't know what I'm trying to say, you guys won't last long."

<0118> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0119> \{Sunohara} 『Uaaaaa... Tao chạm giới hạn rồi...』
// \{Sunohara} "Fuwahh... I'm really at my limit..."

<0120> \{Sunohara} 『Tao ngủ được chưa?』
// \{Sunohara} "Can I sleep?"

<0121> \{\m{B}} 『Ừ』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0122> Sunohara để chân lên chiếc kotatsu

<0123> , rồi nằm vật xuống.
// Sunohara puts his feet on the kotatsu, and slumps down.

<0124> Ngay sau đó là tiếng ngáy của nó.
// I immediately hear him snoring.

<0125> Tôi đi khỏi kí túc xá.
// I jumped out of the dormitory.

<0126> -- dù vậy, nếu cậu luôn ở bên tớ,\ \

<0127> -kun...
// --even so, if you'll always be with me, \m{B}-kun...

<0128> -- Tớ cảm thấy tớ muốn cố gắng hơn.
// --I'll feel a lot more like I want to work hard.

<0129> Vậy thì...
// So that's...

<0130> Nếu như mình biến mất, cô ấy sẽ không cố gắng nữa...
// If I were to disappear, she won't work hard...

<0131> Liệu điều đó có phải là cô ấy dựa vào mình?
// Are those words trying to say she's relying on me?

<0132> Kiểu nói đó đúng là của cô ấy...
// That drawing-in way of speaking is just like her...

<0133> Có một cô gái ở công viên.
// There was the figure of a girl in the park.

<0134> Nhìn trước nhìn sau với một vẻ mặt không dễ chịu, cô ấy nắm chặt tay.
// Moving her head back and forth with an uneasy expression, she held onto her arm.

<0135> Tôi đi tới chỗ cô ấy.
// I went to her.

<0136> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."

<0137> Sau khi bất ngờ,
// After being surprised, 

<0138> \{Nagisa} 『Tớ đang tìm cậu,\ \

<0139> -kun.』
// \{Nagisa} "I've been looking for you, \m{B}-kun."

<0140> \{Nagisa} 『Ngày hôm nay chúng ta đi cắm trại đấy.』
// \{Nagisa} "It's the picnic today."

<0141> \{Nagisa} 『Cậu quên ư?』
// \{Nagisa} "Did you forget?"

<0142> Tôi hít một hơi dài.
// I took a deep breath.

<0143> Và sau đó, bình tĩnh, tôi nói,
// And then, remaining calm, I said,

<0144> \{\m{B}} 『Tớ nhớ ra tớ phải làm một việc quan trọng, vì thế tớ bảo mọi người đi trước... tớ để lại lời nhắn rồi mà?』
// \{\m{B}} "I remembered that I had something urgent to do, so I told you to head back... didn't I leave a note?"

<0145> \{Nagisa} 『Không.. tớ không biết.』
// \{Nagisa} "No... I don't know of any."

<0146> \{Nagisa} 『Bố nói, 「Đi tìm\ \

<0147> -kun đi」.』
// \{Nagisa} "Dad said, 'Go and find \m{B}-kun'."

<0148> Thở dài, tôi cúi đầu.
// Sighing, I hang my head.

<0149> \{\m{B}} 『Trời, ông già...』
// \{\m{B}} "Geez, pops..."

<0150> Tôi lầm bầm với mặt đất.
// I mutter towards the ground.

<0151> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0152> \{\m{B}} 『Cậu biết đấy... Nagisa』
// \{\m{B}} "You know... Nagisa..."

<0153> Tôi ngẩng lên.
// I slowly raise my head.

<0154> \{\m{B}} 『Cậu thấy đấy...』
// \{\m{B}} "You see..."

<0155> \{Nagisa} 『Ừ?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0156> \{\m{B}} 『Cậu có cảm thấy khó khăn không...?』
// \{\m{B}} "Are you feeling uneasy right now...?"

<0157> \{Nagisa} 『Về chuyện gì?』
// \{Nagisa} "About?"

<0158> \{\m{B}} 『Về việc một ngày nào đó tớ sẽ ghét cậu hay đại loại như thế...』
// \{\m{B}} "About if I might hate you someday or something..."

<0159> \{Nagisa} 『Hả...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"

<0160> \{Nagisa} 『Không.. không hề.』
// \{Nagisa} "No... not at all."

<0161> Giọng nói của cô ấy vấp váp.
// Her voice stumbled.

<0162> \{Nagisa} 『Tớ... đã rất cố gắng đề tớ không bị ghét.』
// \{Nagisa} "I've... been working hard so that I wouldn't be hated."

<0163> \{\m{B}} 『Cố gắng...?』
// \{\m{B}} "Working hard...?"

<0164> \{\m{B}} 『Cậu không phải cố gắng để làm điều đó...』
// \{\m{B}} "You don't have to work hard with that..."

<0165> \{Nagisa} 『Tại sao?』
// \{Nagisa} "Why not?"

<0166> \{\m{B}} 『』Bởi vì, tớ sẽ không ghét cậu đâu.
// \{\m{B}} "Because, I wouldn't hate you."

<0167> \{\m{B}} 『Đừng cố gắng, và hãy cứ là chính cậu đi...』
// \{\m{B}} "Don't work hard, and remain as you are..."

<0168> \{Nagisa} 『Nhưng, tớ vẫn lo.』
// \{Nagisa} "But, I'm worried."

<0169> \{\m{B}} 『Cậu biết đấy...』
// \{\m{B}} "You know..."

<0170> \{\m{B}} 『Cậu biết tớ thích cậu như thế nào không?』
// \{\m{B}} "Do you know how much I like you?"

<0171> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0172> \{\m{B}} 『Cậu cũng thích tớ đúng không...?』
// \{\m{B}} "You also like me too, right...?"

<0173> \{Nagisa} 『Có, tất nhiên là tớ thích.』
// \{Nagisa} "Yes, of course I do."

<0174> \{\m{B}} 『Vậy, không cân nghi ngờ...』
// \{\m{B}} "Then, without a doubt..."

<0175> \{\m{B}} 『Tớ thích cậu hơn cả như thế.』
// \{\m{B}} "I like you more than that."

<0176> \{Nagisa} 『Đó là... thật chứ?』
// \{Nagisa} "That's... the truth?"

<0177> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0178> \{Nagisa} 『Nhưng, nếu đó là sự thật... thì nó sẽ trở nên rất to lớn.』
// \{Nagisa} "But, if that's true... then that's something that's become very tremendous."

<0179> \{Nagisa} 『Nó sẽ rất hăng hái, tràn ngập niềm vui, và rất ngượng ngùng...』
// \{Nagisa} "It's really invigorating, joyous, and embarrassing..."

<0180> \{Nagisa} 『Nhưng cũng không dễ dàng, lo lắng...』
// \{Nagisa} "But also uneasy, worrying..."

<0181> \{Nagisa} 『Và rất đau khổ...』
// \{Nagisa} "And painful..."

<0182> \{Nagisa} 『Nó rất khó,\ \

<0183> -kun...』
// \{Nagisa} "That's really hard, \m{B}-kun..."

<0184> Tất cả mọi thứ đều về cô ấy.
// Everything was about her.

<0185> Cảm giác của Nagisa.
// Nagisa's feelings.

<0186> Cô ấy cảm thấy gì.
// How much she's felt.

<0187> Mọi thứ... vui vẻ như thế nào.
// How... happy those things are.

<0188> Nếu như mình cô đơn, sẽ có một người lo lắng cho mình.
// Even if I'm alone in society, there's someone who's worried and likes me.

<0189> Cho dù chúng ta xa nhau. Cho dù trong đêm tối chúng ta cô đơn. Cảm xúc của cô ấy vận chạm tới.
// Even if we're far away. Even if we're alone at night. Her feelings reach far off.

<0190> Một người khác ở bên trong cô ấy.
// Another person was inside her own existence.

<0191> Đó là một điều gì đó đủ tin cậy để dựa bào.
// That was something reliable to depend on.

<0192> Tôi trở nên mạnh mẽ hơn nhờ đó.
// I become stronger just from that.

<0193> Và tôi cũng rất thích cô ấy.
// And I also liked her.

<0194> \{Nagisa} 『Nhưng, chuyện đấy sẽ không bao giờ xảy ra.』
// \{Nagisa} "But, there's no way that could be."

<0195> \{\m{B}} 『Tin vào nó.』
// \{\m{B}} "Believe."

<0196> \{Nagisa} 『Tớ không tin.』
// \{Nagisa} "I don't believe it."

<0197> Nếu vậy, tôi phải giải thích cho cô ấy.
// In that case, I'll have to explain to her.

<0198> \{\m{B}} 『』... vậy, chúng ta chơi một trò chơi nhé.
// \{\m{B}} "... then, we'll play a game."

<0199> \{Nagisa} 『Như thế nào?』
// \{Nagisa} "What kind?"

<0200> \{\m{B}} 『Hãy nắm tay nhau.』
// \{\m{B}} "Let's hold hands."

<0201> \{Nagisa} 『Được rồi.』
// \{Nagisa} "Okay."

<0202> \{\m{B}} 『Hãy nắm thật chặt.』
// \{\m{B}} "Give a strong grip."

<0203> \{Nagisa} 『Được rồi』
// \{Nagisa} "Okay."

<0204> \{\m{B}} 『Nếu cậu buông ra, cậu thua.』
// \{\m{B}} "If you let go, you lose."

<0205> \{\m{B}} 『Được không?』
// \{\m{B}} "Okay?"

<0206> \{Nagisa} 『Được!』
// \{Nagisa} "Okay!"

<0207> Trả lời một cách mạnh mẽ, cô ấy đưa tay ra.
// Giving a strong reply, she brought out her hand.

<0208> Tôi nắm lấy nó.
// I grasped it.

<0209> Ngày nghỉ ở công viên.
// Holiday at the park.

<0210> Gia đình đi cùng với những đứa con, người già đi bộ...
// Families taking along their kids, with the elderly taking a walk...

<0211> Lượng người tăng lên từng chút một.
// The number of people increased one by one.

<0212> Và chúng tôi ngồi ở ghế, nắm tay nhau.
// And we sat at the bench in that, holding hands.

<0213> Việc này thật ngượng ngùng...
// This was very embarrassing...

<0214> Nhưng, nếu chúng tôi vẫn có thể như thế này...
// But, if we can keep holding like this...

<0215> Nagisa sẽ trở nên tự tin hơn.
// Nagisa should build confidence.

<0216> Những lo lắng của cô ấy sẽ giảm bớt.
// Her worries should dwindle.

<0217> Nhưng... tôi không quan tâm trò chơi này kéo dài bao lâu.
// But... I didn't really care how this game went.

<0218> Tôi đang để ý đến kì nghỉ mà gia đình Nagisa dự định đi.
// I was paying heed to the holiday that Nagisa's family was going out.

<0219> Đáng ra tôi nên ở cùng cô ấy ngay từ đầu.
// I was better off being together like this from the start.

<0220> Đây là điều tôi muốn.
// It's what I wanted to do.

<0221> Và tôi hoàn toàn đồng ý với điều này.
// And something I was fine with.

<0222> \{Nagisa} 『A!』
// \{Nagisa} "Ah!"

<0223> Nagisa đột nhiên nói.
// Nagisa abruptly brought up her voice.

<0224> \{Nagisa} 『Bố đấy.』
// \{Nagisa} "It's dad."

<0225> \{\m{B}} 『Ầy... thật ư?』
// \{\m{B}} "Geh... serious?"

<0226> Ông già tiến tới chỗ tôi, tiến nhanh tới.
// Pops was swaggering towards us, taking long steps.

<0227> \{Nagisa} 『Kẻ địch nguy hiểm.』
// \{Nagisa} "A formidable enemy."

<0228> Nagisa nắm chặt tay tôi.
// Nagisa gripped my hand firmly.

<0229> \{Akio} 『Hai đứa đang làm gì vậy?』
// \{Akio} "What are you guys doing?"

<0230> \{Akio} 『Nếu ở dây, phải gọi chúng ta một tiếng chứ! Xì... chúng ta không còn nhiều thời gian...』
// \{Akio} "If you're here, then call us! Tch... we don't have that much time..."

<0231> \{Nagisa} 『Con xin lỗi, nhưng đã có nhiều việc.』
// \{Nagisa} "I'm sorry, but there were a lot of things."

<0232> \{Akio} 『Có vẻ không đi xa được rồi...』
// \{Akio} "Going far is too much..."

<0233> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."

<0234> Ông ta nhìn chằm chằm vào tôi.
// He glares at me violently.

<0235> \{\m{B}} 『V-vậy... xin lỗi vì đã làm ông cảm thấy ...』
// \{\m{B}} "W-well.. sorry for making you feel so..."

<0236> Ông gì nắm tay lấy tay Nagisa và tay tôi.
// Pops grabs Nagisa and my arm...

<0237> \{Akio} 『Hừ!』
// \{Akio} "Hmph!"

<0238> Và kéo chúng ra.
// And pulls them apart.

<0239> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."

<0240> \{\m{B}} 『Ông làm cái gì vậy?!』
// \{\m{B}} "What are you doing?!"

<0241> Bịch. Thay vào đó, ông ta đặt cái gì vào tay tôi.
// Thunk. Instead, he puts something hard in my hand.

<0242> Là một cây gậy bóng chày.
// It was a bat's grip.

<0243> \{Akio} 『Vì mi mà chúng ta không được đi picnic. tên khốn.』
// \{Akio} "It's your fault we didn't go to a picnic, asshole."

<0244> \{Akio} 『Là bạn đánh bóng của ta.』
// \{Akio} "Be my batting partner."

<0245> \{\m{B}} 『Đánh bóng』
// \{\m{B}} "Batting?"

<0246> \{Akio} 『Được, bọn trẻ sẽ tập trung lại.』
// \{Akio} "All right, the kids'll be gathering round."

<0247> Bon trẻ trong lúc đó chuẩn bị chơi.
// They came at the same time straddling about.

<0248> \{Nagisa} 『Là sở thích của cha.』
// \{Nagisa} "It's dad's hobby."

<0249> \{\m{B}} 『Hừ?』
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0250> \{Nagisa} 『Chơi bóng chày với bọn trẻ hàng xóm.』
// \{Nagisa} "Playing baseball with the neighborhood kids."

<0251> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con...?』
// \{\m{B}} "Playing with kids...?"

<0252> \{Nagisa} 『Ừ. Bố rất nổi tiếng với chúng.』
// \{Nagisa} "Yes. Dad's really popular with them."

<0253> \{\m{B}} 『Ồ, vậy ư...』
// \{\m{B}} "Oh, really..."

<0254> \{\m{B}} 『À... về việc vừa nãy,』
// \{\m{B}} "Oh yeah... about what I said before,"

<0255> \{Nagisa} 『Về, ừm... trò chơi...』
// \{Nagisa} "About, umm... the game..."

<0256> \{\m{B}} 『Hòa nhé.』
// \{\m{B}} "It's a draw." 

<0257> \{Nagisa} 『Vậy, hai người đều thắng?』
// \{Nagisa} "Then, isn't that the same?"

<0258> \{\m{B}} 『Có lẽ thế...』
// \{\m{B}} "I suppose..."

<0259> \{Nagisa} 『Tớ thấy vui.』
// \{Nagisa} "Somehow, I'm glad."

<0260> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0261> \{Nagisa} 『Nó thật tuyệt vời, nhưng cũng đồng thời rất khó khăn.』
// \{Nagisa} "It feels nice, and also difficult at the same time."

<0262> Cô ấy thật sự rất vui.
// She really said so happily.

<0263> Vì thế tôi cũng cảm thấy rất vui.
// That's why I also felt the same way.

<0264> \{Nagisa} 『Ehehe...』
// \{Nagisa} "Ehehe..."

<0265> Cả hai chúng tôi cũng nên cố gắng hơn từ ngày hôn nay để chúng tôi không để thua nhau.
// The two of us should probably continue to work hard from today onward so that we won't lose to each other.

<0266> Để cho thấy rằng chúng tôi thích nhau.
// To show that we liked each other.

<0267> Tôi cảm thấy mối quan hệ này thật đẹp.
// I felt that it was like a really good relationship.

<0268> \{Giọng Nói} 『Đây, hai người.』
// \{Voice} "Here you go, you two."

<0269> Một giọng nói.
// A voice from below.

<0270> \{\m{B}} 『Uaaaa... Sanae-san...』
// \{\m{B}} "Guahh... Sanae-san..."

<0271> Sanae-san trải một tấm thảm ra, ngồi lên trên.
// Looking, Sanae-san had pulled out a luxurious seat, sitting on top.

<0272> Cô ấy còn chuẩn bị cả bữa trưa...
// She even came prepared with stacks of lunch boxes...

<0273> \{\m{B}} 『Chúng ta đi picnic ở đây à...?』
// \{\m{B}} "We're having a picnic here...?"

<0274> \{Sanae} 『Ừ!』
// \{Sanae} "Yes!"

<0275> \{Nagisa} 『

<0276> -kun, tớ cũng giúp đấy. Ăn thử đi.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I also helped with this. Please try it."

<0277> \{Nagisa} 『Trứng tráng ngon lắm đấy!』
// \{Nagisa} "The omelettes came out really nicely!"

<0278> \{\m{B}} 『Đ-được...』
// \{\m{B}} "S-sure..."

<0279> Kéo tay tôi, hai chúng tôi ngồi xuống.
// Pulling my arm, we sat down.

<0280> \{Sanae} 『Hãy thoải mải như ở nhà nhé, được không?』
// \{Sanae} "Please feel at home, okay?"

<0281> \{\m{B}} 『Cháu không thể thoải mái được, chúng ta \bthật sự\u quá nổi bật.』
// \{\m{B}} "I can't really calm down though, we \breally\u stand out."

<0282> \{Sanae} 『Đó là điều duy nhất cháu nên quan tâm.』
// \{Sanae} "That's the only thing you should worry about at the start."

<0283> \{\m{B}} 『Thật ạ...?』
// \{\m{B}} "Really...?"

<0284> Cô ấy đổ trà vào cốc rồi đưa cho tôi.
// She poured tea into a cup that was placed in front of me.

<0285> Phía bên kia, ông già đang chơi oẳn tù tì với bọn trẻ.
// Far off, pops was beginning to play rock-paper-scissors with the kids.

<0286> Vì đã có đủ người, vì vậy họ không gọi tôi vào.
// There weren't enough people, so they didn't call me at all.

<0287> Đằng nào thì tôi cũng yếu ở bóng chày.
// I was weak with baseball to begin with.

<0288> \{\m{B}} (A... đây là...)
// \{\m{B}} (Ahh... this is...)

<0289> \{\m{B}} (cảm giác mà mình đã bỏ lỡ...)
// \{\m{B}} (a feeling I've missed...)

<0290> Tôi đã quên mất cái cảm giác này.
// I had forgotten this particularly low gaze. 

<0291> Tôi thấy bãi cỏ trải dài trước mắt tôi, với cỏ dại mọc trên sân.
// I saw the lawn spread out all around me, with the weeds growing in the ground.

<0292> Và đám trẻ đang dẫm lên chúng.
// I also got a large view of the kids stepping on that.

<0293> Đưa tay ra sau và nhìn lên, một đám mây hình máy bay trên bầu trời.
// Putting my hands back and looking up, the figure of a plane high in the sky.

<0294> \{\m{B}} (À, cảm giác này thật tuyệt.)
// \{\m{B}} (Ahh, somehow, this feels really nice.)

<0295> Tôi nheo mắt lại, nhìn bầu trời.
// My eyes narrowed, watching the entire time.

<0296> Tôi nắm tay Nagisa từ lúc nào không biết.
// Doing that, at some point I held onto Nagisa's hand.

<0297> \{Nagisa} 『Cậu có muốn tiếp tục trò chơi không?』
// \{Nagisa} "You want to continue the match?"

<0298> \{\m{B}} 『Không liên quan gì đến trò chơi đâu...』
// \{\m{B}} "Has nothing to do with the match..."

<0299> Tôi chỉ muốn nắm tay cô ấy.
// I just wanted to.

<0300> \{Nagisa} 『Được rồi...』
// \{Nagisa} "Okay..."

<0301> Nagisa lại gần.
// Nagisa came close.

<0302> Ông già đứng vào vị trí đánh bóng.
// Pops went into the batter's box.

<0303> Và với tiếng cổ vũ lớn, Sanae-san cổ vũ ông ta.
// And with a loud cheer, Sanae-san supported him.

<0304> Và sau lưng họ, dường như để che giấu nó...
// And behind them, as if to hide it...

<0305> Chúng tôi có nụ hôn đầu tiên.
// We had our first kiss.

<0306> Vào nửa đêm, khi tôi đang trải đệm...
// At midnight, when I was laying out the futon...

<0307> \{Akio} 『Nhóc vẫn còn thức chứ?』
// \{Akio} "Yo, you still awake?"

<0308> Ông già nhìn qua cánh cửa.
// Pops peeked in through the half-opened door.

<0309> \{\m{B}} 『Ừ, tôi đang định đi ngủ.』
// \{\m{B}} "Yeah, I thought I'd get some sleep now."

<0310> \{Akio} 『Vậy thì, ta sẽ giúp, đi!』
// \{Akio} "Then, I'll help you out, come!"

<0311> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0312> \{Akio} 『Ngươi đang tìm một thứ gì đó, phải không?』
// \{Akio} "You're looking for something, right?"

<0313> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0314> \{Akio} 『Đi nhẹ nhàng thôi. Nếu Nagisa thức dậy, chúng ta sẽ gặp rắc rối đấy...』
// \{Akio} "Walk quietly. If Nagisa wakes up, we'll be in trouble..."

<0315> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0316> \{Akio} 『Nếu không tìm được gì, đừng có phàn nàn, được không?』
// \{Akio} "Even if we find nothing, don't complain, okay?"

<0317> \{\m{B}} 『Không sao. Tôi cũng không quá lạc quan về điều này.』
// \{\m{B}} "I won't. I'm not particularly optimistic about this anyway."

<0318> \{Akio} 『Xì... nhưng ta chẳng biết tại sao lại phải tìm thứ đấy.』
// \{Akio} "Tch... but I have no clue why we're looking for such a thing."

<0319> \{\m{B}} 『Tìm cái gì?』
// \{\m{B}} "Looking for what?"

<0320> \{Akio} 『Cái bô mà Nagisa dùng khi nó còn nhỏ.』
// \{Akio} "The bedpan that Nagisa used when she was young."

<0321> \{\m{B}} 『Ơ, tôi đâu tìm thứ đấy.』
// \{\m{B}} "Uh, I'm not looking for that."

<0322> \{Akio} 『Ngươi muốn tìm nó mà, phải không?』
// \{Akio} "You were desperately looking for it, weren't you?!"

<0323> \{\m{B}} 『Không! Cái bô không phải là \bmột\u cái bô』
// \{\m{B}} "I wasn't! The bedpan shouldn't be \ba\u bedpan!"

<0324> \{Akio} 『』 Đừng nói mấy thứ kì cục như vậy, cái bô là cái bô!
// \{Akio} "Don't say something ridiculous, a bedpan is a bedpan!"

<0325> \{\m{B}} 『Nó là tên của chiến dịch phải không?』
// \{\m{B}} "It was the operation, err, codename, wasn't it?!"

<0326> \{Akio} 『Hả? Tên?! Ngươi đang đùa ta đấy à, nhóc?!』
// \{Akio} "Huh? Codename?! Are you making fun of me, brat?!"

<0327> \{\m{B}} 『Ông mới là người khơi mào, ông già!!』
// \{\m{B}} "You were the one who put that on, pops!!"

<0328> \{Akio} 『Tên khốn, ta sẽ xé xác ngươi, uaaaaaaa---!』
// \{Akio} "Bastard, I'm going to rip you apart, uraahhhh---!"

<0329> \{Giọng Nói} 『Đã đến giờ đi ngủ rồi, vì vậy hãy yên lặng nhé---?』
// \{Voice} "It's already night time now, so please be quiet, okay---?"

<0330> Là giọng nói của Sanae-san.
// Sanae-san's voice.

<0331> \{Akio} 『Yên lặng, đồ ngu! Nagisa sẽ thức dậy đấy!』
// \{Akio} "Be quiet, dumbass! Nagisa'll wake up!"

<0332> \{\m{B}} 『Ông mới là người nói to...』
// \{\m{B}} "You're one to talk..."

<0333> Nếu cô ấy mà không thức dậy thì đúng là kì tích.
// For her not to wake up now is quite a miracle.

<0334> Lê bước đi, ông già đi xuống phòng trước.
// Shuffling his feet at this time for no reason, pops walked down the hallway.

<0335> Tôi đi theo ông ta.
// I also followed after him.

<0336> \{Akio} 『Phù, chúng ta đến rồi.』
// \{Akio} "Whew, we've arrived."

<0337> \{Akio} 『Chiến dịch Cái bô bắt đầu.』
// \{Akio} "We will commence Codename Bedpan starting now!"

<0338> Có vẻ ông ta vẫn còn nhớ cái tên.
// Looks like he remembered adding that.

<0339> \{\m{B}} 『Mà tiện thể, tôi không tìm cái bô đâu.』
// \{\m{B}} "By the way, I'm not looking for the bedpan."

<0340> \{Akio} 『Cái gì?』
// \{Akio} "What?"

<0341> \{\m{B}} 『Tôi nói rồi còn gì, Nagisa nhớ về một câu chuyện khi mà cô ấy còn nhỏ.』
// \{\m{B}} "I told you already, that Nagisa had faint memories of a story from when she was young."

<0342> \{\m{B}} 『Nếu quyển sách đó ở đây, tôi muốn tìm nó.』
// \{\m{B}} "If there was a book left behind here, I'd like to find it."

<0343> \{Akio} 『Một cuốn sách... quyển này khá hay. Để ta lấy ra.』
// \{Akio} "A book... there's a pretty good one. I'll show ya."

<0344> \{Akio} 『Không tới mười ngàn cuốn, nhưng chắc hơn một ngàn.』
// \{Akio} "It's not close to ten thousand books, but more to a thousand."

<0345> \{\m{B}} 『Loại gì?』
// \{\m{B}} "What book?"

<0346> \{Akio} 『Sách khiêu dâm.』
// \{Akio} "Porn books."

<0347> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0348> \{Akio} 『Giữ bí mật với Sanae-san nhé, đồ khốn.』
// \{Akio} "Keep it secret from Sanae, asshole."

<0349> Chúng tôi tìm tới sáng, nhưng không thấy một quyển sách nào có câu chuyện đó.
// The two of us looked until dawn but, in the end we weren't able to find a single picture book with the topic in mind.

<0350> \{Akio} 『Có lẽ chúng ta đã ném ra ngoài trong lúc tìm kiếm.』
// \{Akio} "It might be that it was in the way, so we threw it out."

<0351> Tôi nghĩ thứ quan trọng như thế sẽ không thể nào bị ném ra ngoài đâu.
// I think it's something more important than something in the way that should have been thrown out.

<0352> Có lẽ nhiều gia đình không giữ những quyển sách cho trẻ con nữa.
// Well, probably the truth is that not a lot of families keep picture books dear anyway.

<0353> \{Akio} 『Thỏa mãn chưa?』
// \{Akio} "Satisfied?"

<0354> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0355> \{Akio} 『Vui lên, ta cho cậu một quyển sách khiêu dâm.』
// \{Akio} "Cheer up, I'll give ya a porn book."

<0356> \{\m{B}} 『Tôi không muốn...』
// \{\m{B}} "I don't want it..."

<0357> \{Akio} 『Xì... thằng đểu giả.』
// \{Akio} "Tch... you innocent rascal."

<0358> \{Akio} 『Mà thôi chúng ta nên đi ngủ. Mai nhóc còn phải đi học. Nhóc sẽ ngủ gật đấy』
// \{Akio} "Anyways, we should get sleep now. You got school tomorrow, right? You'll oversleep."

<0359> \{\m{B}} 『Ừ, chắc vậy...』
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."

<0360> Không thể cố hơn được , tôi đành bỏ cuộc.
// It couldn't be helped, so I retired.