Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN7100P3"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
(28 intermediate revisions by 2 users not shown) | |||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN:Chỉnh trang}} |
||
== Phân đoạn == |
== Phân đoạn == |
||
*[[Clannad_viet:SEEN7100P1|Phần S-1]] |
*[[Clannad_viet:SEEN7100P1|Phần S-1]] |
||
Line 9: | Line 8: | ||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha] |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha] |
||
+ | ''Chỉnh sửa'' & ''Hiệu đính'' |
||
− | |||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 16: | Line 16: | ||
// SECTION A-1 |
// SECTION A-1 |
||
//===================== |
//===================== |
||
+ | |||
− | <0544> Như mọi khi, khi làm xong việc thì tôi lại ngồi ở cạnh trên chiếc xe tải mà anh Yoshino lái. |
||
+ | <0556> Như mọi khi, làm xong công việc, tôi lại leo lên ghế hành khách trên chiếc xe bán tải con của Yoshino-san. |
||
// As always, finishing work, I was seated in the passenger seat of the light truck Yoshino-san was driving. |
// As always, finishing work, I was seated in the passenger seat of the light truck Yoshino-san was driving. |
||
// いつものように、仕事を終え、芳野さんの運転する軽トラの助手席に乗り込んでいた。 |
// いつものように、仕事を終え、芳野さんの運転する軽トラの助手席に乗り込んでいた。 |
||
+ | |||
− | <0545> Nhìn các học sinh và những người đi làm về nhà trong quang cảnh trước mắt, tôi ngơ ngẩn một lúc. |
||
+ | <0557> Đưa mắt nhìn những người làm công ăn lương cùng học sinh vừa tan về qua khung cảnh vụt trôi bên ngoài cửa xe, tôi suy ngẫm về giá trị của mình trong xã hội. |
||
// Seeing the students and salarymen heading home in the scenery flowing past me, I spaced out about my own existence. |
// Seeing the students and salarymen heading home in the scenery flowing past me, I spaced out about my own existence. |
||
// 流れる風景に、帰宅する学生やサラリーマンの姿を見ながら、自分の存在価値なんてものをぼぅっと考えていた。 |
// 流れる風景に、帰宅する学生やサラリーマンの姿を見ながら、自分の存在価値なんてものをぼぅっと考えていた。 |
||
+ | |||
− | <0546> Anh Yoshino vẫn không nói gì như mọi khi. |
||
+ | <0558> Yoshino-san vẫn trầm ngâm như vậy. |
||
// Yoshino-san was silent as always. |
// Yoshino-san was silent as always. |
||
// 芳野さんはいつものように無口だった。 |
// 芳野さんはいつものように無口だった。 |
||
+ | |||
− | <0547> Sự im lặng ấy được thay thế bằng tiếng đài radio. |
||
+ | <0559> Sự im lặng của hai người trong xe được che lấp bằng tiếng của chiếc đài radio. |
||
// That part of the silence kept being filled in by the radio continuing to run. |
// That part of the silence kept being filled in by the radio continuing to run. |
||
// そのぶん、流しっぱなしのラジオが、無言の空白を埋めてくれていた。 |
// そのぶん、流しっぱなしのラジオが、無言の空白を埋めてくれていた。 |
||
+ | |||
− | <0548> Nó cứ như kéo dài vô tận. |
||
+ | <0560> Đó là thói quen thường ngày của chúng tôi. |
||
// That was endless. // If you've seen Sections S-1 and S-2, go to line 0555, otherwise continue |
// That was endless. // If you've seen Sections S-1 and S-2, go to line 0555, otherwise continue |
||
// それが常だった。 |
// それが常だった。 |
||
+ | |||
− | <0549> Có tiếng đàn guitar dữ dội mở đầu, vọng ra từ cái loa. |
||
+ | <0561> Vọng ra từ chiếc loa là một chuỗi hòa âm mãnh liệt từ một cây guitar. |
||
// There was a violent guitar beginning its intro, flowing from the speaker. |
// There was a violent guitar beginning its intro, flowing from the speaker. |
||
// そのスピーカーから激しくギターをかき鳴らすイントロが流れ出した。 |
// そのスピーカーから激しくギターをかき鳴らすイントロが流れ出した。 |
||
+ | |||
− | <0550> Tiếng la hét hòa lẫn với tiếng trống. |
||
+ | <0562> Liền sau là nhịp trống dồn vang, cùng với một tiếng hét. |
||
// Shouting was mixed with the drums. |
// Shouting was mixed with the drums. |
||
// ドラムと共に入るシャウト。 |
// ドラムと共に入るシャウト。 |
||
+ | |||
− | <0551> Một giọng quen thuộc. |
||
+ | <0563> Giọng của người vừa hét đó nghe quen quen. |
||
// A familiar voice. |
// A familiar voice. |
||
// 聞き覚えのある声。 |
// 聞き覚えのある声。 |
||
+ | |||
− | <0552> Tôi đã nghe nó ở đâu nhỉ...? |
||
+ | <0564> Tôi đã nghe qua ở đâu rồi nhỉ...? |
||
// Where have I heard this...? |
// Where have I heard this...? |
||
// どこで聴いたっけか…。 |
// どこで聴いたっけか…。 |
||
+ | |||
− | <0553> Khi tôi đang nghĩ thì anh Yoshino đổi đài. Âm thanh sau đó trở thành tường thuật giải bóng chày chuyên nghiệp. |
||
+ | <0565> Tôi đang nghĩ đến đây thì Yoshino-san đổi đài. Sau một vài tiếng nhiễu, âm thanh chuyển sang buổi tường thuật trực tiếp một trận đấu bóng chày chuyên nghiệp. |
||
// Just as I was thinking that, Yoshino-san turned the dial. The noise afterward was that of professional baseball. |
// Just as I was thinking that, Yoshino-san turned the dial. The noise afterward was that of professional baseball. |
||
// 考えている隙に、芳野さんが、チューナーを回していた。雑音の後、プロ野球の実況が聞こえてきた。 |
// 考えている隙に、芳野さんが、チューナーを回していた。雑音の後、プロ野球の実況が聞こえてきた。 |
||
+ | |||
− | <0554> Ngay cả suy nghĩ của tôi cũng chìm đắm trong đó. |
||
+ | <0566> Dòng hồi tưởng của tôi cũng chôn vùi theo nó. |
||
// Even my thoughts were buried with that. // you lose, return to After Story |
// Even my thoughts were buried with that. // you lose, return to After Story |
||
// 俺の思考も、そこで閉ざされた。 |
// 俺の思考も、そこで閉ざされた。 |
||
+ | |||
− | <0555> Có đoạn nhạc mở đầu quen thuộc vọng ra từ chiếc loa. |
||
+ | <0567> Chiếc loa phát ra khúc nhạc dạo đầu mà tôi từng nghe ở đâu rồi. |
||
// There was a familiar intro flowing from the speakers. // From 0548 if you've triggered sections S-1 and S-2. |
// There was a familiar intro flowing from the speakers. // From 0548 if you've triggered sections S-1 and S-2. |
||
// そのスピーカーから、聞き覚えのあるイントロが流れ出した。 |
// そのスピーカーから、聞き覚えのあるイントロが流れ出した。 |
||
+ | |||
− | <0556> Tiếng guitar rất dữ dội, vang lên như thể có cái rìu đang chặt dây đàn. |
||
+ | <0568> Tiếng guitar mãnh liệt vang lên, tựa hồ người nghệ sĩ đang bổ búa vào từng sợi dây đàn. |
||
// A violent guitar, echoing as if it were a chopper cutting the string. |
// A violent guitar, echoing as if it were a chopper cutting the string. |
||
// 弦をぶったぎるようにかき鳴らす、激しいギターのリフ。 |
// 弦をぶったぎるようにかき鳴らす、激しいギターのリフ。 |
||
+ | |||
− | <0557> Tiếng hét hòa lẫn với tiếng trống. |
||
+ | <0569> Liền sau là nhịp trống dồn vang, cùng với một tiếng hét. |
||
// Shouting was mixed with the drums. |
// Shouting was mixed with the drums. |
||
// ドラムと共に入るシャウト。 |
// ドラムと共に入るシャウト。 |
||
+ | |||
− | <0558> Ah, sao cái này lại tình cờ đến thế chứ...? |
||
+ | <0570> Aa, trùng hợp làm sao, là bài hát tôi từng nghe... |
||
// Ah, how could this come by chance...? |
// Ah, how could this come by chance...? |
||
// ああ、こんな偶然があるなんて… |
// ああ、こんな偶然があるなんて… |
||
+ | |||
− | <0559> Tôi nhìn qua anh Yoshino. |
||
+ | <0571> Tôi nhìn qua Yoshino-san. |
||
// I looked at the side of Yoshino-san. |
// I looked at the side of Yoshino-san. |
||
// 俺は芳野さんの横顔を見た。 |
// 俺は芳野さんの横顔を見た。 |
||
+ | |||
− | <0560> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0572> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0561> \{Yoshino} "... À phải, lúc đó cậu nói dối phải không?" |
||
+ | <0573> \{Yoshino} 『...À phải, lúc đó cậu đã gạt tôi nhỉ?』 |
||
// \{Yoshino} "... oh yeah, you lied back then, didn't you?" |
// \{Yoshino} "... oh yeah, you lied back then, didn't you?" |
||
// \{芳野}「…そういや、昔、おまえに嘘をつかれたよな」 |
// \{芳野}「…そういや、昔、おまえに嘘をつかれたよな」 |
||
+ | |||
− | <0562> \{\m{B}} "Hả?" |
||
+ | <0574> \{\m{B}} 『Ớ?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh?" |
// \{\m{B}} "Eh?" |
||
// \{\m{B}}「え?」 |
// \{\m{B}}「え?」 |
||
+ | |||
− | <0563> \{Yoshino} "Về việc nhận là tay trống ấy." |
||
+ | <0575> \{Yoshino} 『Cậu bảo mình chơi trống.』 |
||
// \{Yoshino} "About being the drums." |
// \{Yoshino} "About being the drums." |
||
// \{芳野}「ドラムやってるってさ」 |
// \{芳野}「ドラムやってるってさ」 |
||
+ | |||
− | <0564> \{\m{B}} "Em đã nói thế ư...?" |
||
+ | <0576> \{\m{B}} 『Đ-đúng ha...』 |
||
// \{\m{B}} "I-I did, didn't I...?" |
// \{\m{B}} "I-I did, didn't I...?" |
||
// \{\m{B}}「そ、そうでしたね…」 |
// \{\m{B}}「そ、そうでしたね…」 |
||
+ | |||
− | <0565> \{Yoshino} "Còn anh chàng kia chẳng hề chơi guitar, đúng không?" |
||
+ | <0577> \{Yoshino} 『Còn anh bạn kia cả đời chưa bao giờ đụng vào guitar, phải không?』 |
||
// \{Yoshino} "That other guy never went with the guitar, did he?" |
// \{Yoshino} "That other guy never went with the guitar, did he?" |
||
// \{芳野}「もうひとりの奴も、ギターなんて弾いたことなかったんだろ」 |
// \{芳野}「もうひとりの奴も、ギターなんて弾いたことなかったんだろ」 |
||
+ | |||
− | <0566> \{\m{B}} "Dạ phải..." |
||
+ | <0578> \{\m{B}} 『Anh đoán trúng rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "That's right..." |
// \{\m{B}} "That's right..." |
||
// \{\m{B}}「その通りです…」 |
// \{\m{B}}「その通りです…」 |
||
+ | |||
− | <0567> \{Yoshino} "Thế là sao?" |
||
+ | <0579> \{Yoshino} 『Mục đích của các cậu khi gạt tôi là gì?』 |
||
// \{Yoshino} "What was that?" |
// \{Yoshino} "What was that?" |
||
// \{芳野}「あれはなんだったんだ?」 |
// \{芳野}「あれはなんだったんだ?」 |
||
+ | |||
− | <0568> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0580> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0569> Trả lời thật. |
||
+ | <0581> Khai thật |
||
// Answer honestly |
// Answer honestly |
||
// 正直に答える// goto 580 |
// 正直に答える// goto 580 |
||
+ | |||
− | <0570> Nói dối |
||
+ | <0582> Lấp liếm |
||
// Cover it up |
// Cover it up |
||
// 適当にごまかす// goto 571 |
// 適当にごまかす// goto 571 |
||
+ | |||
− | <0571> \{\m{B}} "Cái đó là..." |
||
+ | <0583> \{\m{B}} 『Cái đó là...』 |
||
// \{\m{B}} "That was..." |
// \{\m{B}} "That was..." |
||
// \{\m{B}}「あれは…」 |
// \{\m{B}}「あれは…」 |
||
+ | |||
− | <0572> Tôi làm sao để che giấu việc ấy đây...? |
||
+ | <0584> Phải làm sao để lấp liếm đây...? |
||
// What will I do to cover it up...? |
// What will I do to cover it up...? |
||
// なんてごまかしたものだろう…。 |
// なんてごまかしたものだろう…。 |
||
+ | |||
− | <0573> \{\m{B}} "Lập thành ban nhạc cho lễ hội của trường đó mà." |
||
+ | <0585> \{\m{B}} 『Bọn em định lập ban nhạc để chơi trong lễ hội trường ấy mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Being a band for the school festival." |
// \{\m{B}} "Being a band for the school festival." |
||
// \{\m{B}}「学祭でバンドをやらされそうになったからっす」 |
// \{\m{B}}「学祭でバンドをやらされそうになったからっす」 |
||
+ | |||
− | <0574> \{\m{B}} "Chỉ thế thôi." |
||
+ | <0586> \{\m{B}} 『Chỉ thế thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "That was all." |
// \{\m{B}} "That was all." |
||
// \{\m{B}}「それだけっす」 |
// \{\m{B}}「それだけっす」 |
||
+ | |||
− | <0575> Nói thế, tôi đổi tần số của cái radio. |
||
+ | <0587> Nói xong, tôi đổi tần số radio. |
||
// Saying that, I changed the frequency on the radio. |
// Saying that, I changed the frequency on the radio. |
||
// そう言って、俺はラジオのチューナーをいじった。 |
// そう言って、俺はラジオのチューナーをいじった。 |
||
+ | |||
− | <0576> Sau tiếng ồn, tôi nghe tường thuật một trận bóng chày chuyên nghiệp phát ra. |
||
+ | <0588> Sau một vài tiếng nhiễu, âm thanh chuyển sang buổi tường thuật trực tiếp một trận đấu bóng chày chuyên nghiệp. |
||
// After the noise, I heard professional baseball over it. |
// After the noise, I heard professional baseball over it. |
||
// 雑音の後、プロ野球の実況が聞こえてきた。 |
// 雑音の後、プロ野球の実況が聞こえてきた。 |
||
+ | |||
− | <0577> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <0589> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{Yoshino} "........." |
// \{Yoshino} "........." |
||
// \{芳野}「………」 |
// \{芳野}「………」 |
||
+ | |||
− | <0578> Anh Yoshino không nói gì thêm nữa. |
||
+ | <0590> Yoshino-san không nói thêm gì nữa. |
||
// Yoshino-san said nothing beyond that. |
// Yoshino-san said nothing beyond that. |
||
// それ以上、芳野さんは何も言わなかった。 |
// それ以上、芳野さんは何も言わなかった。 |
||
+ | |||
− | <0579> Có thể anh ta bất chợt nhớ đến quá khứ?" |
||
+ | <0591> Phải chăng anh ta tình cờ nhớ về quá khứ? |
||
// Maybe he remembered the past on a whim? |
// Maybe he remembered the past on a whim? |
||
// 気まぐれに昔のことを思い出しただけだったのだろうか。// return back to After Story, you lose |
// 気まぐれに昔のことを思い出しただけだったのだろうか。// return back to After Story, you lose |
||
+ | |||
− | <0580> \{\m{B}} "Đúng như anh nghĩ đấy." |
||
+ | <0592> \{\m{B}} 『Đúng như anh nghĩ đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "It's probably as you imagine." |
// \{\m{B}} "It's probably as you imagine." |
||
// \{\m{B}}「たぶん、想像通りっす」 |
// \{\m{B}}「たぶん、想像通りっす」 |
||
+ | |||
− | <0581> \{Yoshino} "Tên kia đầu sỏ phải không?" |
||
+ | <0593> \{Yoshino} 『Anh bạn kia là đầu sỏ phải không?』 |
||
// \{Yoshino} "Is he the main culprit?" |
// \{Yoshino} "Is he the main culprit?" |
||
// \{芳野}「主犯はあいつか?」 |
// \{芳野}「主犯はあいつか?」 |
||
+ | |||
− | <0582> \{\m{B}} "Phải. Có vẻ em gái của nó là một fan hâm mộ..." |
||
+ | <0594> \{\m{B}} 『Vâng. Hình như em gái nó mê anh lắm...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. Supposedly his younger sister was a fan..." |
// \{\m{B}} "Yeah. Supposedly his younger sister was a fan..." |
||
// \{\m{B}}「ええ。妹がファンだったらしくて…」 |
// \{\m{B}}「ええ。妹がファンだったらしくて…」 |
||
+ | |||
− | <0583> \{Yoshino} "Hmm..." |
||
+ | <0595> \{Yoshino} 『Hừm...』 |
||
// \{Yoshino} "Hmm..." |
// \{Yoshino} "Hmm..." |
||
// \{芳野}「ふん…」 |
// \{芳野}「ふん…」 |
||
+ | |||
− | <0584> \{\m{B}} "Nhưng, em cũng thích cái CD đã mua..." |
||
+ | <0596> \{\m{B}} 『Nhưng, em cũng bắt đầu thích nhạc của anh, đến mức mua cả CD của anh sau đó nữa...』 |
||
// \{\m{B}} "But, I also kinda came to like the CD I bought after that..." |
// \{\m{B}} "But, I also kinda came to like the CD I bought after that..." |
||
// \{\m{B}}「でも、俺も、その後でCD買うぐらい、好きになって…」 |
// \{\m{B}}「でも、俺も、その後でCD買うぐらい、好きになって…」 |
||
+ | |||
− | <0585> Tôi đang lấy cái cớ gì thế này...? |
||
+ | <0597> Tôi đang viện cớ gì thế này...? |
||
// What excuses am I making...? |
// What excuses am I making...? |
||
// 何を言い訳してるのだろう、俺は…。 |
// 何を言い訳してるのだろう、俺は…。 |
||
+ | |||
− | <0586> Ngày đó tôi đã nói gì? |
||
+ | <0598> Ngày đó tôi đã nói thế nào? |
||
// What did I say on that day? |
// What did I say on that day? |
||
// あの日の俺はなんて言っていた? |
// あの日の俺はなんて言っていた? |
||
+ | |||
− | <0587> Chẳng phải tôi đã nói, "Cậu không phải là fan, vậy sao không hỏi trực tiếp luôn?" |
||
+ | <0599> Đại loại như tôi không phải là người hâm mộ, nên chẳng màng để tâm đến suy nghĩ của anh ta đâu. |
||
// Didn't I say something like, "You're not a fan, so it would be better to ask directly"? |
// Didn't I say something like, "You're not a fan, so it would be better to ask directly"? |
||
// ファンじゃないから、直接訊いたらいいとか、そういうことを言っていなかったか? |
// ファンじゃないから、直接訊いたらいいとか、そういうことを言っていなかったか? |
||
+ | |||
− | <0588> Lúc đó sao.. tôi lại vội vã thế... |
||
+ | <0600> Còn tôi bây giờ... lại lúng túng như gà mắc tóc trước mặt anh... |
||
// What was that right now... for me to be in such a hurry... |
// What was that right now... for me to be in such a hurry... |
||
// それが今はなんだ…こんなに焦って…。 |
// それが今はなんだ…こんなに焦って…。 |
||
+ | |||
− | <0589> Thật mỉa mai thay... |
||
+ | <0601> Mỉa mai thay... |
||
// It's ironic... |
// It's ironic... |
||
// 皮肉なものだ…。 |
// 皮肉なものだ…。 |
||
+ | |||
− | <0590> Bây giờ, tôi làm việc với anh ấy. |
||
+ | <0602> Lúc này đây, chúng tôi là những tiền bối và hậu bối trong cơ quan. |
||
// Right now, I'm working under him. |
// Right now, I'm working under him. |
||
// 今は、仕事の先輩と後輩。 |
// 今は、仕事の先輩と後輩。 |
||
+ | |||
− | <0591> Để mối quan hệ giữa hai người giờ đã gần hơn, sau quãng thời gian ấy... |
||
+ | <0603> Giữa lúc đang có quan hệ thân tình là vậy, lại bị anh ta phát giác ra chuyện khi đó... |
||
// For our relationship to become close, and that time having been exposed... |
// For our relationship to become close, and that time having been exposed... |
||
// そんな親密な関係になってから、あの時のことがばれるなんて…。 |
// そんな親密な関係になってから、あの時のことがばれるなんて…。 |
||
+ | |||
− | <0592> \{Yoshino} "Cậu ta cũng tốt đấy chứ." |
||
+ | <0604> \{Yoshino} 『Cảm ơn nhé.』 |
||
// \{Yoshino} "That sounds great for him." |
// \{Yoshino} "That sounds great for him." |
||
// \{芳野}「そいつは、どうも」 |
// \{芳野}「そいつは、どうも」 |
||
+ | |||
− | <0593> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <0605> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{Yoshino} "........." |
// \{Yoshino} "........." |
||
// \{芳野}「………」 |
// \{芳野}「………」 |
||
+ | |||
− | <0594> ... Càng lúc càng đáng ngại. |
||
+ | <0606> ...Khó xử quá đi mất. |
||
// ... this is awkward. |
// ... this is awkward. |
||
// …気まずい。 |
// …気まずい。 |
||
+ | |||
− | <0595> Đổi đài |
||
+ | <0607> Đổi đài |
||
// Change the channel |
// Change the channel |
||
// チャンネルを替える// goto 597 |
// チャンネルを替える// goto 597 |
||
+ | |||
− | <0596> Hát |
||
+ | <0608> Hát |
||
// Sing |
// Sing |
||
// 歌う// goto 602 |
// 歌う// goto 602 |
||
+ | |||
− | <0597> Tôi không nói gì, lẳng lặng đổi kênh radio. |
||
+ | <0609> Tôi lẳng lặng đổi đài. |
||
// Remaining silent, I changed the frequency on the radio. |
// Remaining silent, I changed the frequency on the radio. |
||
// 俺は無言のまま、ラジオのチューナーをいじった。 |
// 俺は無言のまま、ラジオのチューナーをいじった。 |
||
+ | |||
− | <0598> Sau tiếng ồn, tôi nghe bài tường thuật giải đấu bóng rổ chuyên nghiệp. |
||
+ | <0610> Sau một vài tiếng nhiễu, âm thanh chuyển sang buổi tường thuật trực tiếp một trận đấu bóng chày chuyên nghiệp. |
||
// After the noise, I heard professional baseball over it. |
// After the noise, I heard professional baseball over it. |
||
// 雑音の後、プロ野球の実況が聞こえてきた。 |
// 雑音の後、プロ野球の実況が聞こえてきた。 |
||
+ | |||
− | <0599> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <0611> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{Yoshino} "........." |
// \{Yoshino} "........." |
||
// \{芳野}「………」 |
// \{芳野}「………」 |
||
+ | |||
− | <0600> Anh Yoshino không nói gì nữa cả. |
||
+ | <0612> Yoshino-san không nói thêm gì nữa. |
||
// Yoshino-san said nothing beyond that. |
// Yoshino-san said nothing beyond that. |
||
// それ以上、芳野さんは何も言わなかった。 |
// それ以上、芳野さんは何も言わなかった。 |
||
+ | |||
− | <0601> Có thể anh ta nhớ đến quá khứ chăng? |
||
+ | <0613> Phải chăng anh ta tình cờ nhớ về quá khứ? |
||
// Maybe he remembered the past on a whim? |
// Maybe he remembered the past on a whim? |
||
// 気まぐれに昔のことを思い出しただけだったのだろうか。// you lose, return to After Story |
// 気まぐれに昔のことを思い出しただけだったのだろうか。// you lose, return to After Story |
||
+ | |||
− | <0602> \{\m{B}} "Ưm, em nhớ gì hát nấy thử." |
||
+ | <0614> \{\m{B}} 『Ưm, em nhớ gì hát nấy thử nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Umm, I'll be singing this entire song from memory." |
// \{\m{B}} "Umm, I'll be singing this entire song from memory." |
||
// \{\m{B}}「あの、俺、この曲、全部そらで歌えるんですよ」 |
// \{\m{B}}「あの、俺、この曲、全部そらで歌えるんですよ」 |
||
+ | |||
− | <0603> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <0615> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{Yoshino} "........." |
// \{Yoshino} "........." |
||
// \{芳野}「………」 |
// \{芳野}「………」 |
||
+ | |||
− | <0604> Tôi hát, hòa với bài hát phát ra từ radio. |
||
+ | <0616> Tôi hát, hòa nhịp cùng giai điệu từ radio. |
||
// I sang, matching the song flowing from the radio. |
// I sang, matching the song flowing from the radio. |
||
// 俺はラジオから流れてくるメロディに合わせて、歌った。 |
// 俺はラジオから流れてくるメロディに合わせて、歌った。 |
||
+ | |||
− | <0605> Tôi hát không phạm một lỗi nào. |
||
+ | <0617> Tôi hát suôn sẻ không vướng chỗ nào. |
||
// Without making a single mistake, I sang. |
// Without making a single mistake, I sang. |
||
// 実際、一度も歌詞を間違うことなく、歌えた。 |
// 実際、一度も歌詞を間違うことなく、歌えた。 |
||
+ | |||
− | <0606> Tôi cảm thấy ngạc nhiên khi tự nghĩ tới điều này. |
||
+ | <0618> Tuy nói là nhớ gì hát nấy, tôi không khỏi ngạc nhiên khi có thể hát trọn cả bài. |
||
// For me to say this myself is somehow surprising. |
// For me to say this myself is somehow surprising. |
||
// 自分で言っておいてなんだが、驚いた。 |
// 自分で言っておいてなんだが、驚いた。 |
||
+ | |||
− | <0607> Tôi đã phá hỏng cuộn băng của Sunohara nhưng... |
||
+ | <0619> Chuyện xảy ra khi tôi phá hỏng cuộn băng hợp tuyển của Sunohara... |
||
// I destroyed Sunohara's tape back then but... |
// I destroyed Sunohara's tape back then but... |
||
// きっかけは俺が春原のテープを台無しにしたことだったけど… |
// きっかけは俺が春原のテープを台無しにしたことだったけど… |
||
+ | |||
− | <0608> Sau đó, tôi cảm thấy thích mua đĩa CD đó. |
||
+ | <0620> Nhưng sau đó, tôi hứng thú với anh ta đến mức tự mua cả CD. |
||
// After that, I carried an interest from buying that CD. |
// After that, I carried an interest from buying that CD. |
||
// その後俺は、自分でCDを買うまでに興味を持ったのだった。 |
// その後俺は、自分でCDを買うまでに興味を持ったのだった。 |
||
+ | |||
− | <0609> Sau một khoảng thời gian, vì nghe mỗi ngày nên tôi nhớ luôn bài hát. |
||
+ | <0621> Suốt một thời gian, vì nghe nó mỗi ngày nên tôi nhớ luôn bài hát. |
||
// And after a period of time, I remembered it as if I heard it every day. |
// And after a period of time, I remembered it as if I heard it every day. |
||
// 一時期は、毎日のように聴いていたことを思い出す。 |
// 一時期は、毎日のように聴いていたことを思い出す。 |
||
+ | |||
− | <0610> \{\m{B}} (Mình đã nghe bài này, hử...?) |
||
+ | <0622> \{\m{B}} (Công nhận là mình đã nghe nó nhiều lần thật...) |
||
// \{\m{B}} (I listen to this, huh...?) |
// \{\m{B}} (I listen to this, huh...?) |
||
// \{\m{B}}(聴きまくってたんだよな…) |
// \{\m{B}}(聴きまくってたんだよな…) |
||
+ | |||
− | <0611> Đài radio đã chuyển sang bài hát khác. |
||
+ | <0623> Radio chuyển qua bài khác. |
||
// The radio already changed to another song. |
// The radio already changed to another song. |
||
// ラジオはすでに次の曲に変わっていた。 |
// ラジオはすでに次の曲に変わっていた。 |
||
+ | |||
− | <0612> Đó là một bài hip hop. |
||
+ | <0624> Đó là một bản hip-hop đang thịnh hành. |
||
// It was some popular hip hop. |
// It was some popular hip hop. |
||
// 歌謡曲風のヒップホップだ。 |
// 歌謡曲風のヒップホップだ。 |
||
+ | |||
− | <0613> Khá giống thể loại mà Sunohara thích. |
||
+ | <0625> Đúng thể loại nhạc mà Sunohara thích. |
||
// Kinda like something Sunohara likes. |
// Kinda like something Sunohara likes. |
||
// 春原が好きそうな。 |
// 春原が好きそうな。 |
||
+ | |||
− | <0614> \{\m{B}} "Thật ra, em quên mất..." |
||
+ | <0626> \{\m{B}} 『Thú thật là, em chỉ mới nhớ ra nó vừa nãy thôi...』 |
||
// \{\m{B}} "To be honest, I had forgotten it up until now..." |
// \{\m{B}} "To be honest, I had forgotten it up until now..." |
||
// \{\m{B}}「正直、今まで忘れてましたけど…」 |
// \{\m{B}}「正直、今まで忘れてましたけど…」 |
||
+ | |||
− | <0615> \{\m{B}} "Em đã nghe nó vài lần nữa." |
||
+ | <0627> \{\m{B}} 『Nhưng giờ em lại muốn nghe bài hát này nhiều lần nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "I heard it again." |
// \{\m{B}} "I heard it again." |
||
// \{\m{B}}「また聴きたくなりました」 |
// \{\m{B}}「また聴きたくなりました」 |
||
+ | |||
− | <0616> \{\m{B}} "Em còn không có cái CD đó, sao mà nghe được nữa..." |
||
+ | <0628> \{\m{B}} 『Nghĩ lại thì, em không có nhiều CD, và cũng không mấy khi nghe nhạc...』 |
||
// \{\m{B}} "To begin with, I didn't have such a CD, let alone hear it..." |
// \{\m{B}} "To begin with, I didn't have such a CD, let alone hear it..." |
||
// \{\m{B}}「そもそも俺、CDそんなに持ってないし、聴かないけど…」 |
// \{\m{B}}「そもそも俺、CDそんなに持ってないし、聴かないけど…」 |
||
+ | |||
− | <0617> \{\m{B}} "Nhưng đó là vấn đề khác." |
||
+ | <0629> \{\m{B}} 『Thế mà vẫn quyết định mua bài này.』 |
||
// \{\m{B}} "But that's another thing." |
// \{\m{B}} "But that's another thing." |
||
// \{\m{B}}「それでもです」 |
// \{\m{B}}「それでもです」 |
||
+ | |||
− | <0618> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <0630> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{Yoshino} "........." |
// \{Yoshino} "........." |
||
// \{芳野}「………」 |
// \{芳野}「………」 |
||
+ | |||
− | <0619> Anh Yoshino dừng xe lại. |
||
+ | <0631> Yoshino-san dừng xe. |
||
// Yoshino-san stopped the vehicle. |
// Yoshino-san stopped the vehicle. |
||
// 芳野さんは、車を停めた。 |
// 芳野さんは、車を停めた。 |
||
+ | |||
− | <0620> Chúng tôi lại đỗ trước cổng trụ sở. |
||
+ | <0632> Chúng tôi lại đang ở trước nhà ga. |
||
// We were in front of the station again. |
// We were in front of the station again. |
||
// まだ、場所は駅前だ。 |
// まだ、場所は駅前だ。 |
||
+ | |||
− | <0621> \{Yoshino} "...muốn nói về quá khứ à?" |
||
+ | <0633> \{Yoshino} 『...Muốn nghe tôi kể một câu chuyện xưa không?』 |
||
// \{Yoshino} "... want to talk about the past?" |
// \{Yoshino} "... want to talk about the past?" |
||
// \{芳野}「…昔話をしてやろうか」 |
// \{芳野}「…昔話をしてやろうか」 |
||
+ | |||
− | <0622> \{\m{B}} "Hả?" |
||
+ | <0634> \{\m{B}} 『Ớ?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh?" |
// \{\m{B}} "Eh?" |
||
// \{\m{B}}「え?」 |
// \{\m{B}}「え?」 |
||
+ | |||
− | <0623> \{Yoshino} "Câu chuyện về một chàng trai trẻ chuyên hát rock." |
||
+ | <0635> \{Yoshino} 『Chuyện về một cậu chàng mê hát rock.』 |
||
// \{Yoshino} "The story of that young rock & roll man." |
// \{Yoshino} "The story of that young rock & roll man." |
||
// \{芳野}「あるロック少年の話だ」 |
// \{芳野}「あるロック少年の話だ」 |
||
+ | |||
− | <0624> \{\m{B}} "À, vâng." |
||
+ | <0636> \{\m{B}} 『À, vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, sure." |
// \{\m{B}} "Ah, sure." |
||
// \{\m{B}}「あ、はい」 |
// \{\m{B}}「あ、はい」 |
||
+ | |||
− | <0625> Tôi trả lời không nghĩ ngợi gì. |
||
+ | <0637> Tôi trả lời mà không cần nghĩ ngợi... |
||
// I answered that without thinking... |
// I answered that without thinking... |
||
// 思わずそう答えてしまっていたが… |
// 思わずそう答えてしまっていたが… |
||
+ | |||
− | <0626> Liệu tôi nghe những điều ấy có được không? |
||
+ | <0638> Liệu tôi đã đủ tư cách nghe câu chuyện ấy? |
||
// Is it really okay for me to be hearing something like this? |
// Is it really okay for me to be hearing something like this? |
||
// 本当に、俺なんかが聞いていい話なのだろうか。 |
// 本当に、俺なんかが聞いていい話なのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0627> Nhưng, chắc chắn là, tôi đã chứng minh. |
||
+ | <0639> Nhưng, chắc chắn là, tôi đã chứng minh được... |
||
// But, surely, I had proved that. |
// But, surely, I had proved that. |
||
// でも、きっと、俺が証明してしまったのだ。 |
// でも、きっと、俺が証明してしまったのだ。 |
||
+ | |||
− | <0628> Là tôi rất thích bài hát của anh Yoshino. |
||
+ | <0640> Niềm đam mê dành cho ca khúc của Yoshino-san. |
||
// That I had really liked Yoshino-san's song. |
// That I had really liked Yoshino-san's song. |
||
// 芳野さんの歌を、俺が本当に好きであることを。 |
// 芳野さんの歌を、俺が本当に好きであることを。 |
||
+ | |||
− | <0629> Đó là trách nhiệm của tôi. |
||
+ | <0641> Đó là trách nhiệm của tôi. |
||
// It's my own responsibility. |
// It's my own responsibility. |
||
// 自分の責任だ。 |
// 自分の責任だ。 |
||
+ | |||
− | <0630> Phải nói là, hai năm trước lẽ ra tôi phải đảm đương trách nhiệm này. |
||
+ | <0642> Một trách nhiệm mà lẽ ra tôi phải đảm đương từ năm ngoái. |
||
// To begin with, I should have bore this responsibility two years ago. |
// To begin with, I should have bore this responsibility two years ago. |
||
// そもそも、その責任は二年前に負うべきものだった。 |
// そもそも、その責任は二年前に負うべきものだった。 |
||
+ | |||
− | <0631> \{Yoshino} "Đi lấy cà phê trước đã." |
||
+ | <0643> \{Yoshino} 『Đi lấy cà phê trước đã.』 |
||
// \{Yoshino} "First, go and get some coffee." |
// \{Yoshino} "First, go and get some coffee." |
||
// \{芳野}「じゃ、まずコーヒー買ってこい」 |
// \{芳野}「じゃ、まずコーヒー買ってこい」 |
||
+ | |||
− | <0632> \{Yoshino} "Sẽ dài lắm đấy." |
||
+ | <0644> \{Yoshino} 『Sẽ dài lắm đấy.』 |
||
// \{Yoshino} "This'll be long." |
// \{Yoshino} "This'll be long." |
||
// \{芳野}「長くなるからな」 |
// \{芳野}「長くなるからな」 |
||
+ | |||
− | <0633> Yoshino // title |
||
+ | <0645> Yoshino |
||
+ | // title |
||
// 芳野 |
// 芳野 |
||
+ | |||
− | <0634> \{Yoshino} "Hồi xưa..." |
||
+ | <0646> \{Yoshino} 『Hồi xưa...』 |
||
// \{Yoshino} "A long time ago..." |
// \{Yoshino} "A long time ago..." |
||
// \{芳野}「ずっと、昔…」 |
// \{芳野}「ずっと、昔…」 |
||
+ | |||
− | <0635> \{Yoshino} "Có một chàng trai không được dạy dỗ đàng hoàng." |
||
+ | <0647> \{Yoshino} 『Có một thằng bé hư đốn sống ở thị trấn này.』 |
||
// \{Yoshino} "There was a badly brought up young man." |
// \{Yoshino} "There was a badly brought up young man." |
||
// \{芳野}「この町には、出来の悪い少年がいた」 |
// \{芳野}「この町には、出来の悪い少年がいた」 |
||
+ | |||
− | <0636> \{Yoshino} "Anh ta không có bố mẹ từ rất nhỏ, anh học những điều xấu... sống theo ý muốn." |
||
+ | <0648> \{Yoshino} 『Không cha không mẹ, mới tí tuổi đầu đã học toàn thói hư tật xấu... chỉ biết sống buông thả bất cần.』 |
||
// \{Yoshino} "He never had any parents ever since he was small, and learning bad things... he lived the way he liked." |
// \{Yoshino} "He never had any parents ever since he was small, and learning bad things... he lived the way he liked." |
||
// \{芳野}「親がいなかったから、小さい頃から、悪いことを覚えて…好き勝手に生きていたんだ」 |
// \{芳野}「親がいなかったから、小さい頃から、悪いことを覚えて…好き勝手に生きていたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0637> \{Yoshino} "Sống liều lĩnh đem lại cho anh ta sự thoải mái." |
||
+ | <0649> \{Yoshino} 『Càng chơi liều thì nó càng tỏ ra đắc ý.』 |
||
// \{Yoshino} "Being reckless at least brought him comfort." |
// \{Yoshino} "Being reckless at least brought him comfort." |
||
// \{芳野}「無謀なくらいが、心地よかった」 |
// \{芳野}「無謀なくらいが、心地よかった」 |
||
+ | |||
− | <0638> \{Yoshino} "Khi được mười ba tuổi, anh bén duyên với âm nhạc." |
||
+ | <0650> \{Yoshino} 『Khi được mười ba tuổi, nó bén duyên với âm nhạc.』 |
||
// \{Yoshino} "When he was thirteen, he met music." |
// \{Yoshino} "When he was thirteen, he met music." |
||
// \{芳野}「十三の時、少年は音楽と出会った」 |
// \{芳野}「十三の時、少年は音楽と出会った」 |
||
+ | |||
− | <0639> \{Yoshino} "Bạn của anh ta bắt đầu thấy thích thú... trong cái thời mà nhạc rock đang thịnh hành." |
||
+ | <0651> \{Yoshino} 『Thời đó phong trào thành lập ban nhạc đang bùng nổ... bạn bè của nó ai cũng đắm đuối trong ca hát.』 |
||
// \{Yoshino} "The man's friends began to have interest... in that era where rock music took rise." |
// \{Yoshino} "The man's friends began to have interest... in that era where rock music took rise." |
||
// \{芳野}「その時代はバンドブームで…少年の仲間が興味を持って始めていたんだ」 |
// \{芳野}「その時代はバンドブームで…少年の仲間が興味を持って始めていたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0640> \{Yoshino} "Anh ta cướp cây guitar của người khác, và bắt đầu chơi nhạc." |
||
+ | <0652> \{Yoshino} 『Học theo người ta, nó giật lấy cây guitar của ai đó và bắt đầu chơi nhạc.』 |
||
// \{Yoshino} "The man also stole someone else's guitar, and began playing." |
// \{Yoshino} "The man also stole someone else's guitar, and began playing." |
||
// \{芳野}「少年も他人のギターを奪い取って、弾き始めた」 |
// \{芳野}「少年も他人のギターを奪い取って、弾き始めた」 |
||
+ | |||
− | <0641> \{Yoshino} "Anh ta bắt chước nhạc phương Tây." |
||
+ | <0653> \{Yoshino} 『Nó gảy đàn theo mấy thể loại nhạc Tây phương.』 |
||
// \{Yoshino} "He copied a lot of Western music." |
// \{Yoshino} "He copied a lot of Western music." |
||
// \{芳野}「いろんな洋楽をコピーした」 |
// \{芳野}「いろんな洋楽をコピーした」 |
||
+ | |||
− | <0642> \{Yoshino} "Và trở nên thích ca hát." |
||
+ | <0654> \{Yoshino} 『Và nó cũng dần đam mê ca hát.』 |
||
// \{Yoshino} "And came to like singing." |
// \{Yoshino} "And came to like singing." |
||
// \{芳野}「歌うことも好きになった」 |
// \{芳野}「歌うことも好きになった」 |
||
+ | |||
− | <0643> \{Yoshino} "Anh ta lao tới các buổi biểu diễn của người khác và cướp vị trí hát chính của họ." |
||
+ | <0655> \{Yoshino} 『Nó xông vào các buổi biểu diễn của người khác, giật lấy micrô.』 |
||
// \{Yoshino} "He'd storm into other peoples' live events, and steal the main vocals." |
// \{Yoshino} "He'd storm into other peoples' live events, and steal the main vocals." |
||
// \{芳野}「他人のライブに乱入しては、メインボーカルをかっさらったりした」 |
// \{芳野}「他人のライブに乱入しては、メインボーカルをかっさらったりした」 |
||
+ | |||
− | <0644> \{Yoshino} "Vào lúc đó, liều mạng đem lại cho anh ta sự thoải mái." |
||
+ | <0656> \{Yoshino} 『Lúc bấy giờ nó thật sự rất thích thú khi làm những trò liều lĩnh.』 |
||
// \{Yoshino} "Even during that time, being reckless brought him comfort." |
// \{Yoshino} "Even during that time, being reckless brought him comfort." |
||
// \{芳野}「この時も、無謀なことが心地よかった」 |
// \{芳野}「この時も、無謀なことが心地よかった」 |
||
+ | |||
− | <0645> \{Yoshino} "Nhưng, điều đó không còn tệ nữa." |
||
+ | <0657> \{Yoshino} 『Nhưng, việc đó quả thật không tệ chút nào.』 |
||
// \{Yoshino} "But, that was no longer bad anymore." |
// \{Yoshino} "But, that was no longer bad anymore." |
||
// \{芳野}「でも、それはもう悪いことじゃなくなっていた」 |
// \{芳野}「でも、それはもう悪いことじゃなくなっていた」 |
||
+ | |||
− | <0646> \{Yoshino} "Phải... đúng chất rock." |
||
+ | <0658> \{Yoshino} 『Phải... đúng chất rock.』 |
||
// \{Yoshino} "That's right... that was rock and roll." |
// \{Yoshino} "That's right... that was rock and roll." |
||
// \{芳野}「そう…それがロックだったんだ」 |
// \{芳野}「そう…それがロックだったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0647> \{Yoshino} "La hét, đập phá, nhảy vào biển người." |
||
+ | <0659> \{Yoshino} 『La hét, đập phá, nhảy vào biển người...』 |
||
// \{Yoshino} "Screaming, breaking, and jumping into the sea of people..." |
// \{Yoshino} "Screaming, breaking, and jumping into the sea of people..." |
||
// \{芳野}「叫ぼうが、壊そうが、人の波に飛び込もうが…」 |
// \{芳野}「叫ぼうが、壊そうが、人の波に飛び込もうが…」 |
||
+ | |||
− | <0648> \{Yoshino} "Sự liều mạng của người đàn ông được cho phép ở đó." |
||
+ | <0660> \{Yoshino} 『Sự ngông cuồng của nó luôn được chào đón trong thế giới rock.』 |
||
// \{Yoshino} "All of the man's recklessness was allowed there." |
// \{Yoshino} "All of the man's recklessness was allowed there." |
||
// \{芳野}「少年の無謀は、そこではすべて許されたんだ」 |
// \{芳野}「少年の無謀は、そこではすべて許されたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0649> \{Yoshino} "Nếu anh ta tiếp tục bám lấy kiểu sống ấy, người ta sẽ không cho rằng anh sống một đời dơ bẩn nữa." |
||
+ | <0661> \{Yoshino} 『Cứ mặc sức mà sống, không phải lo sợ những lời bàn tán sau lưng.』 |
||
// \{Yoshino} "If he clung onto this way of living, he'd no longer live having people find him disgusting." |
// \{Yoshino} "If he clung onto this way of living, he'd no longer live having people find him disgusting." |
||
// \{芳野}「それにすがって生きていれば、少年はもう後ろ指をさされず生きていけた」 |
// \{芳野}「それにすがって生きていれば、少年はもう後ろ指をさされず生きていけた」 |
||
+ | |||
− | <0650> \{Yoshino} "Thật ra đã đôi lần anh ta vượt ranh giới." |
||
+ | <0662> \{Yoshino} 『Tất nhiên, ngón đàn của nó không phải lúc nào cũng chuẩn xác.』 |
||
// \{Yoshino} "Well, he'd cut loose every once in a while." |
// \{Yoshino} "Well, he'd cut loose every once in a while." |
||
// \{芳野}「そりゃあ、たまにははめを外すこともある」 |
// \{芳野}「そりゃあ、たまにははめを外すこともある」 |
||
+ | |||
− | <0651> \{Yoshino} "Tuy vậy nụ cười vẫn bao quanh anh." |
||
+ | <0663> \{Yoshino} 『Tuy vậy, những lần nó mắc sai lầm, mọi người sẽ cười phá lên rồi thôi.』 |
||
// \{Yoshino} "However, there were smiles all around him." |
// \{Yoshino} "However, there were smiles all around him." |
||
// \{芳野}「けど、周りは笑っていられたんだ」 |
// \{芳野}「けど、周りは笑っていられたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0652> \{Yoshino} "Lên cấp 3, dù đó là lúc nghĩ đến việc học lên đại học, anh ta chỉ chìm đắm trong âm nhạc." |
||
+ | <0664> \{Yoshino} 『Lên cấp ba, khi mà ai ai cũng theo đuổi chí hướng thi đậu đại học, nó chỉ biết lấy âm nhạc làm lẽ sống.』 |
||
// \{Yoshino} "Entering high school, even though it was the time to start thinking about aiming for university, the man was soaked in music." |
// \{Yoshino} "Entering high school, even though it was the time to start thinking about aiming for university, the man was soaked in music." |
||
// \{芳野}「高校に入って、皆が進学のことを考え始めていた頃も、少年は音楽漬けだった」 |
// \{芳野}「高校に入って、皆が進学のことを考え始めていた頃も、少年は音楽漬けだった」 |
||
+ | |||
− | <0653> \{Yoshino} "Anh ta nghĩ, "Ta sẽ tiếp tục sống với âm nhạc." |
||
+ | <0665> \{Yoshino} 『Nó đã nghĩ, chỉ cần âm nhạc thôi là có thể sinh tồn được rồi.』 |
||
// \{Yoshino} "He thought to himself, 'I'll just go on with music'." |
// \{Yoshino} "He thought to himself, 'I'll just go on with music'." |
||
// \{芳野}「このまま、音楽で食っていこう。そう彼は思っていた」 |
// \{芳野}「このまま、音楽で食っていこう。そう彼は思っていた」 |
||
+ | |||
− | <0654> \{Yoshino} "Anh ta không nghĩ gì hơn điều đó." |
||
+ | <0666> \{Yoshino} 『Đó là thứ duy nhất trong tâm trí nó.』 |
||
// \{Yoshino} "He thought nothing more than that." |
// \{Yoshino} "He thought nothing more than that." |
||
// \{芳野}「それ以外考えられなかった」 |
// \{芳野}「それ以外考えられなかった」 |
||
+ | |||
− | <0655> \{Yoshino} "Bởi anh nghĩ chỉ có âm nhạc mới mang lại chỗ đứng cho anh." |
||
+ | <0667> \{Yoshino} 『Bởi nếu không chơi nhạc, nó sẽ đánh mất chỗ đứng của mình.』 |
||
// \{Yoshino} "Because he would lose his footing with anything else other than music." |
// \{Yoshino} "Because he would lose his footing with anything else other than music." |
||
// \{芳野}「音楽以外じゃ、少年は道を踏み外してしまうからだ」 |
// \{芳野}「音楽以外じゃ、少年は道を踏み外してしまうからだ」 |
||
+ | |||
− | <0656> \{Yoshino} "Tự động mất chỗ đứng... xã hội đổ thừa điều đó." |
||
+ | <0668> \{Yoshino} 『Dẫu có kiên quyết bám trụ... xã hội vẫn sẽ đào thải nó.』 |
||
// \{Yoshino} "Unintentionally losing his footing... society blamed that." // blamed music, literally --velocity7 |
// \{Yoshino} "Unintentionally losing his footing... society blamed that." // blamed music, literally --velocity7 |
||
// \{芳野}「彼が踏み外したつもりはなくても…世間はそれを咎める」 |
// \{芳野}「彼が踏み外したつもりはなくても…世間はそれを咎める」 |
||
+ | |||
− | <0657> \{Yoshino} "Đó là điều sai, điều mà anh ta sẽ sửa lại." |
||
+ | <0669> \{Yoshino} 『Họ sẽ nghĩ những việc nó làm là sai, và ra sức chấn chỉnh.』 |
||
// \{Yoshino} "That was something that was wrong, which he would correct." |
// \{Yoshino} "That was something that was wrong, which he would correct." |
||
// \{芳野}「それは間違ったことなんだと、正される」 |
// \{芳野}「それは間違ったことなんだと、正される」 |
||
+ | |||
− | <0658> \{Yoshino} "Để làm mọi người mỉm cười." |
||
+ | <0670> \{Yoshino} 『Nếu không chơi nhạc, sẽ không ai cười vì nó cả.』 |
||
// \{Yoshino} "To make everyone smile." |
// \{Yoshino} "To make everyone smile." |
||
// \{芳野}「誰かが笑えなくなるんだ」 |
// \{芳野}「誰かが笑えなくなるんだ」 |
||
+ | |||
− | <0659> \{Yoshino} "Vì thế, vào cuối năm thứ hai, chàng trai trẻ đã quyết định như vậy." |
||
+ | <0671> \{Yoshino} 『Vì thế, vào cuối năm hai, nó đã quyết định sẽ đi con đường nào để vào đời.』 |
||
// \{Yoshino} "That's why, at the end of second year, the young man decided to do that." |
// \{Yoshino} "That's why, at the end of second year, the young man decided to do that." |
||
// \{芳野}「だから、二年の終わりには、少年はそう決めた」 |
// \{芳野}「だから、二年の終わりには、少年はそう決めた」 |
||
+ | |||
− | <0660> \{Yoshino} "Khi anh ta lên năm cấp 3, anh đã cô ấy." |
||
+ | <0672> \{Yoshino} 『Đầu năm ba, nó hạnh ngộ cùng một người.』 |
||
// \{Yoshino} "When he moved up to third year, he met her." |
// \{Yoshino} "When he moved up to third year, he met her." |
||
// \{芳野}「三年に上がった時、出会いがあった」 |
// \{芳野}「三年に上がった時、出会いがあった」 |
||
+ | |||
− | <0661> \{Yoshino} "Cô ấy là giáo viên mới." |
||
+ | <0673> \{Yoshino} 『Đó là một cô giáo mới vào trường.』 |
||
// \{Yoshino} "She was a new female teacher." |
// \{Yoshino} "She was a new female teacher." |
||
// \{芳野}「相手は新任の女性教師だ」 |
// \{芳野}「相手は新任の女性教師だ」 |
||
+ | |||
− | <0662> \{Yoshino} "Người đàn ông vào một lớp học trống như một con mèo hoang, không làm gì ngoài chơi guitar trước mọi người." |
||
+ | <0674> \{Yoshino} 『Nó đang vừa hát vừa chơi guitar trong một lớp học trống vắng, không quan tâm mọi người nghĩ gì về mình, thì cô ấy bước vào như một đứa trẻ đi lạc.』 |
||
// \{Yoshino} "The young man came into the empty classroom like a stray cat, doing nothing but playing the guitar in front of everyone." |
// \{Yoshino} "The young man came into the empty classroom like a stray cat, doing nothing but playing the guitar in front of everyone." |
||
// \{芳野}「少年が空き教室で、人目はばからずギターを弾いて歌っていると、迷子のように入ってきたんだ」 |
// \{芳野}「少年が空き教室で、人目はばからずギターを弾いて歌っていると、迷子のように入ってきたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0663> \{Yoshino} "Cô ấy vỗ tay, nói rằng anh ấy chơi rất giỏi." |
||
+ | <0675> \{Yoshino} 『Cô ấy vỗ tay, khen nó chơi rất hay.』 |
||
// \{Yoshino} "She applauded, and said he was quite good." |
// \{Yoshino} "She applauded, and said he was quite good." |
||
// \{芳野}「拍手をくれた。上手だと言ってくれた」 |
// \{芳野}「拍手をくれた。上手だと言ってくれた」 |
||
+ | |||
− | <0664> \{Yoshino} "Đó là một bản tình ca." |
||
+ | <0676> \{Yoshino} 『Lúc bấy giờ nó đang đàn hát một bản tình ca.』 |
||
// \{Yoshino} "It was a love song." |
// \{Yoshino} "It was a love song." |
||
// \{芳野}「歌は、ラブソングだった」 |
// \{芳野}「歌は、ラブソングだった」 |
||
+ | |||
− | <0665> \{Yoshino} "Nội dung của nó khá là ngượng ngùng..." |
||
+ | <0677> \{Yoshino} 『Ca từ sến súa đầy xấu hổ, thế nhưng...』 |
||
// \{Yoshino} "The contents of it were completely embarrassing though..." |
// \{Yoshino} "The contents of it were completely embarrassing though..." |
||
// \{芳野}「恥ずかしいばかりの内容だったけど…」 |
// \{芳野}「恥ずかしいばかりの内容だったけど…」 |
||
+ | |||
− | <0666> \{Yoshino} "Cô ấy đã hiểu ý nghĩa của lời hát." |
||
+ | <0678> \{Yoshino} 『Cô ấy cảm thụ bằng cả trái tim ý nghĩa của từng con chữ.』 |
||
// \{Yoshino} "She had understood the meaning of the lyrics." |
// \{Yoshino} "She had understood the meaning of the lyrics." |
||
// \{芳野}「彼女は真摯に歌詞の意味を読みとってくれた」 |
// \{芳野}「彼女は真摯に歌詞の意味を読みとってくれた」 |
||
+ | |||
− | <0667> \{Yoshino} "Sau đó, cả hai người tiếp tục nói về bài hát ấy." |
||
+ | <0679> \{Yoshino} 『Hồi lâu sau đó, hai người tiếp tục chuyện trò về bài hát.』 |
||
// \{Yoshino} "Even after that, the two of them continued to talk about the song." |
// \{Yoshino} "Even after that, the two of them continued to talk about the song." |
||
// \{芳野}「その後も、歌のことをふたりで話し続けた」 |
// \{芳野}「その後も、歌のことをふたりで話し続けた」 |
||
+ | |||
− | <0668> \{Yoshino} "Và khi loa của trường báo lên, người phụ nữ nhận ra là cô ấy phải đến lớp dạy đầu tiên của mình." |
||
+ | <0680> \{Yoshino} 『Đến khi loa trường gọi tên mình, cô giáo ấy mới sực nhớ ra là đang trên đường đến lớp dạy học.』 |
||
// \{Yoshino} "And when the school broadcast called out, the woman realized herself for the first time that she was in the middle of her new class." |
// \{Yoshino} "And when the school broadcast called out, the woman realized herself for the first time that she was in the middle of her new class." |
||
// \{芳野}「そして、校内放送で呼び出されて初めて、その女性は自分が移動教室の最中だったことに気づいたんだ」 |
// \{芳野}「そして、校内放送で呼び出されて初めて、その女性は自分が移動教室の最中だったことに気づいたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0669> \{Yoshino} "Thông minh, mà đãng trí." |
||
+ | <0681> \{Yoshino} 『Tuy vẻ ngoài trí thức là vậy, thế nhưng cô ấy lại khá vụng về.』 |
||
// \{Yoshino} "Wise, yet absent-minded." |
// \{Yoshino} "Wise, yet absent-minded." |
||
// \{芳野}「聡明なようでいて、抜けた人だった」 |
// \{芳野}「聡明なようでいて、抜けた人だった」 |
||
+ | |||
− | <0670> \{Yoshino} "Sau đó, người đàn ông và nữ giáo viên ấy đã nói chuyện nhiều lần nữa." |
||
+ | <0682> \{Yoshino} 『Sau hôm đó, nó và cô giáo ấy còn chuyện trò với nhau nhiều lần nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "Even after that, the man and female teacher talked many times." |
// \{Yoshino} "Even after that, the man and female teacher talked many times." |
||
// \{芳野}「それからも、少年と女性教師は何度か話すことがあった」 |
// \{芳野}「それからも、少年と女性教師は何度か話すことがあった」 |
||
+ | |||
− | <0671> \{Yoshino} "Những cô gái trong lớp không thích nghe nhạc chỉ cười anh ta." |
||
+ | <0683> \{Yoshino} 『Đám con gái học cùng lớp cười vào mặt nó, bảo rằng ước mơ kiếm sống bằng âm nhạc của nó là viển vông.』 |
||
// \{Yoshino} "The girls in the class who didn't really listen to the music smiled at him." |
// \{Yoshino} "The girls in the class who didn't really listen to the music smiled at him." |
||
// \{芳野}「クラスの女連中は、音楽なんかで食っていけるわけがないと彼を笑った」 |
// \{芳野}「クラスの女連中は、音楽なんかで食っていけるわけがないと彼を笑った」 |
||
+ | |||
− | <0672> \{Yoshino} "Nhưng cô ấy thì khác." |
||
+ | <0684> \{Yoshino} 『Nhưng, cô ấy thì khác.』 |
||
// \{Yoshino} "But, she was different." |
// \{Yoshino} "But, she was different." |
||
// \{芳野}「けど、彼女だけは違ったんだ」 |
// \{芳野}「けど、彼女だけは違ったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0673> "... Nếu cậu phải tiếp tục, thì đừng từ bỏ ước mơ của mình." |
||
+ | <0685> 『...Chỉ cần luôn kiên trì theo đuổi thì sẽ có ngày ước mơ của em trở thành hiện thực, đừng bỏ cuộc nhé.』 |
||
// "... if you would always continue, then don't give up on your wish." |
// "... if you would always continue, then don't give up on your wish." |
||
// 『…ずっと続けていれば、叶うから、諦めないでね』 |
// 『…ずっと続けていれば、叶うから、諦めないでね』 |
||
+ | |||
− | <0674> \{Yoshino} "Cô ấy nắm lấy hai bàn tay của chàng trai và nói thế." |
||
+ | <0686> \{Yoshino} 『Cô ấy nắm lấy hai tay nó và động viên.』 |
||
// \{Yoshino} "Holding onto both his hands, she said that." |
// \{Yoshino} "Holding onto both his hands, she said that." |
||
// \{芳野}「そう両手を握りしめて、言ってくれた」 |
// \{芳野}「そう両手を握りしめて、言ってくれた」 |
||
+ | |||
− | <0675> \{Yoshino} "Và anh ta đã yêu cô ấy." |
||
+ | <0687> \{Yoshino} 『Nó biết mình đã phải lòng cô rồi.』 |
||
// \{Yoshino} "And he fell in love with her." |
// \{Yoshino} "And he fell in love with her." |
||
// \{芳野}「彼は恋に落ちていたんだ、その人に」 |
// \{芳野}「彼は恋に落ちていたんだ、その人に」 |
||
+ | |||
− | <0676> \{Yoshino} "Anh ta không hề có cơ hội để nói ra điều ấy, bởi khi nói đến sẽ rất dài dòng..." |
||
+ | <0688> \{Yoshino} 『Tuy không có nhiều cơ hội trao đổi cùng nhau, nhưng một khi đã bắt chuyện được rồi, cuộc hàn huyên của họ sẽ kéo dài không hồi kết...』 |
||
// \{Yoshino} "He never got a chance to say it but, starting to talk about it would become long..." |
// \{Yoshino} "He never got a chance to say it but, starting to talk about it would become long..." |
||
// \{芳野}「そんなに話す機会はなかったが、でも、話し始めれば長くなり…」 |
// \{芳野}「そんなに話す機会はなかったが、でも、話し始めれば長くなり…」 |
||
+ | |||
− | <0677> \{Yoshino} "Anh ta là kiểu người ít nói, nhưng lòng anh lại chất chứa bao điều muốn bày tỏ..." |
||
+ | <0689> \{Yoshino} 『Ngay cả một đứa kém ăn nói như nó cũng có thể nghĩ ra được biết bao nhiêu lời tâm sự cùng cô...』 |
||
// \{Yoshino} "Even though he was not one for speeches, he had a lot of things he wanted to say..." |
// \{Yoshino} "Even though he was not one for speeches, he had a lot of things he wanted to say..." |
||
// \{芳野}「口べたな彼でも、たくさん言いたいことを話せた…」 |
// \{芳野}「口べたな彼でも、たくさん言いたいことを話せた…」 |
||
+ | |||
− | <0678> \{Yoshino} "Cô ấy là người thấy được vẻ đẹp trong con người anh ta." |
||
+ | <0690> \{Yoshino} 『Cô giáo ấy đã làm sống dậy những tố chất ưu tú nhất trong con người nó.』 |
||
// \{Yoshino} "She was a woman who pulled out the beauty in him." |
// \{Yoshino} "She was a woman who pulled out the beauty in him." |
||
// \{芳野}「その女性は彼のいいところを、引き出してくれる人だったんだ」 |
// \{芳野}「その女性は彼のいいところを、引き出してくれる人だったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0679> \{Yoshino} "Vào cái ngày họ phải rời nhau, anh nói với cô giáo viên ấy." |
||
+ | <0691> \{Yoshino} 『Vào cái ngày họ chia tay nhau, nó đã nói với cô thế này...』 |
||
// \{Yoshino} "On the day they separated, he informed the female teacher." |
// \{Yoshino} "On the day they separated, he informed the female teacher." |
||
// \{芳野}「別れの日、彼は女性教師に告げた」 |
// \{芳野}「別れの日、彼は女性教師に告げた」 |
||
+ | |||
− | <0680> \{Yoshino} "Là anh ta sẽ trở thành dân chuyên nghiệp, và trở nên nổi tiếng." |
||
+ | <0692> \{Yoshino} 『「Em chắc chắn sẽ trở thành ca sĩ chuyên nghiệp, và trở nên nổi tiếng.」』 |
||
// \{Yoshino} "That he'd definitely become a professional, and become famous." |
// \{Yoshino} "That he'd definitely become a professional, and become famous." |
||
// \{芳野}「絶対にプロになって、有名になるから、と」 |
// \{芳野}「絶対にプロになって、有名になるから、と」 |
||
+ | |||
− | <0681> \{Yoshino} "Nói thế xong... anh ta ngỏ lời hẹn hò với cô ấy." |
||
+ | <0693> \{Yoshino} 『「Đến chừng đó... xin hãy hẹn hò với em.」』 |
||
// \{Yoshino} "Doing that... he asked her to go out with him." |
// \{Yoshino} "Doing that... he asked her to go out with him." |
||
// \{芳野}「そうしたら…俺と付き合って下さいって」 |
// \{芳野}「そうしたら…俺と付き合って下さいって」 |
||
+ | |||
− | <0682> \{Yoshino} "Cô ấy đồng ý ngay." |
||
+ | <0694> \{Yoshino} 『Cô ấy đồng ý không chút do dự.』 |
||
// \{Yoshino} "Without thinking once, she agreed." |
// \{Yoshino} "Without thinking once, she agreed." |
||
// \{芳野}「彼女は、迷いもせずに、頷いてくれた」 |
// \{芳野}「彼女は、迷いもせずに、頷いてくれた」 |
||
+ | |||
− | <0683> \{Yoshino} "Từ đầu có lẽ anh ta đã nghĩ mình không thể trở thành một người chuyên nghiệp..." |
||
+ | <0695> \{Yoshino} 『Có lẽ lúc đó cô ấy đã nghĩ rằng, nó chẳng thể nào trở nên chuyên nghiệp được...』 |
||
// \{Yoshino} "He probably thought from the start that it would be impossible to become a professional..." |
// \{Yoshino} "He probably thought from the start that it would be impossible to become a professional..." |
||
// \{芳野}「はなからプロになるなんて無理だろうと思っていたのか…」 |
// \{芳野}「はなからプロになるなんて無理だろうと思っていたのか…」 |
||
+ | |||
− | <0684> \{Yoshino} "Mặc dù vậy, anh ta vẫn vui vẻ." |
||
+ | <0696> \{Yoshino} 『Mặc dù vậy, nó vẫn hài lòng.』 |
||
// \{Yoshino} "Even so, the young man himself was glad." |
// \{Yoshino} "Even so, the young man himself was glad." |
||
// \{芳野}「それでも、少年にとっては良かった」 |
// \{芳野}「それでも、少年にとっては良かった」 |
||
+ | |||
− | <0685> \{Yoshino} "Vì mục tiêu của anh ta trở thành cớ để tiếp tục bám vào âm nhạc." |
||
+ | <0697> \{Yoshino} 『Bởi vì thứ âm nhạc mà nó luôn bám víu vào, nay đã trở thành mục tiêu theo đuổi.』 |
||
// \{Yoshino} "Because his goal became that of clinging onto music." |
// \{Yoshino} "Because his goal became that of clinging onto music." |
||
// \{芳野}「すがるだけだった音楽が、目標になったのだから」 |
// \{芳野}「すがるだけだった音楽が、目標になったのだから」 |
||
+ | |||
− | <0686> \{Yoshino} "Tin chắc chắn rằng anh ta sẽ đi với nó..." |
||
+ | <0698> \{Yoshino} 『Vì vậy, tin chắc rằng mình có thể kiếm sống bằng âm nhạc...』 |
||
// \{Yoshino} "Definitely believing he'd be going off with this..." |
// \{Yoshino} "Definitely believing he'd be going off with this..." |
||
// \{芳野}「絶対にこれで食っていくと信じて…」 |
// \{芳野}「絶対にこれで食っていくと信じて…」 |
||
+ | |||
− | <0687> \{Yoshino} "Sau khi tốt nghiệp, anh ta rời thành phố, đến sống tại thủ đô." |
||
+ | <0699> \{Yoshino} 『Nó rời thị trấn sau khi tốt nghiệp, chuyển đến thủ đô.』 |
||
// \{Yoshino} "After graduating, he left the city, towards the capital." |
// \{Yoshino} "After graduating, he left the city, towards the capital." |
||
// \{芳野}「卒業後、少年は町を離れて、上京した」 |
// \{芳野}「卒業後、少年は町を離れて、上京した」 |
||
+ | |||
− | <0688> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <0700> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{Yoshino} "........." |
// \{Yoshino} "........." |
||
// \{芳野}「………」 |
// \{芳野}「………」 |
||
+ | |||
− | <0689> \{Yoshino} "...chán chưa?" |
||
+ | <0701> \{Yoshino} 『...Chán chưa?』 |
||
// \{Yoshino} "... bored?" |
// \{Yoshino} "... bored?" |
||
// \{芳野}「…退屈か?」 |
// \{芳野}「…退屈か?」 |
||
+ | |||
− | <0690> \{\m{B}} "Không, em muốn nghe hết tất cả càng nhanh càng tốt." |
||
+ | <0702> \{\m{B}} 『Không, em muốn nghe hết càng nhanh càng tốt.』 |
||
// \{\m{B}} "No, I'd just like to hear all of it as quickly as I can." |
// \{\m{B}} "No, I'd just like to hear all of it as quickly as I can." |
||
// \{\m{B}}「いえ、早く続きが聞きたいです」 |
// \{\m{B}}「いえ、早く続きが聞きたいです」 |
||
+ | |||
− | <0691> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <0703> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{Yoshino} "........." |
// \{Yoshino} "........." |
||
// \{芳野}「………」 |
// \{芳野}「………」 |
||
+ | |||
− | <0692> \{Yoshino} "... phải là câu chuyện hay lắm mới muốn nghe nhanh như vậy." |
||
+ | <0704> \{Yoshino} 『...Tiếc là câu chuyện này không kể nhanh được.』 |
||
// \{Yoshino} "... must be a good story to want to hear it in such a hurry." |
// \{Yoshino} "... must be a good story to want to hear it in such a hurry." |
||
// \{芳野}「…そんな急いて聞くようないい話じゃないがな」 |
// \{芳野}「…そんな急いて聞くようないい話じゃないがな」 |
||
+ | |||
− | <0693> Anh ta tiếp tục kể. |
||
+ | <0705> Anh ta nói, rồi tiếp tục kể. |
||
// Saying that, he started continuing. |
// Saying that, he started continuing. |
||
// 言って、続きを話し始めた。 |
// 言って、続きを話し始めた。 |
||
+ | |||
− | <0694> \{Yoshino} "Anh ta đến một buổi biểu diễn." |
||
+ | <0706> \{Yoshino} 『Nó ghi danh vào một buổi thử giọng.』 |
||
// \{Yoshino} "He went to an audition." |
// \{Yoshino} "He went to an audition." |
||
// \{芳野}「彼はオーディションを受けた」 |
// \{芳野}「彼はオーディションを受けた」 |
||
+ | |||
− | <0695> \{Yoshino} "Mặc dù anh ta không đạt được giải thưởng nào... nhưng anh ta lại có giải đặc biệt từ ban giám khảo, và từ đó, đánh dấu tên tuổi của mình." |
||
+ | <0707> \{Yoshino} 『Tuy không chiến thắng chung cuộc... ban giám khảo trao cho nó một giải danh dự đặc biệt, và thế là nó được phép ra mắt.』 |
||
// \{Yoshino} "Though he didn't win any championship... he gained a special prize from the judge, and like that, made his debut." |
// \{Yoshino} "Though he didn't win any championship... he gained a special prize from the judge, and like that, made his debut." |
||
// \{芳野}「優勝こそはしなかったものの…審査員の特別賞をもらって、そのままデビューへと繋がった」 |
// \{芳野}「優勝こそはしなかったものの…審査員の特別賞をもらって、そのままデビューへと繋がった」 |
||
+ | |||
− | <0696> \{Yoshino} "Anh ta tự cảm thấy thất vọng, "Đơn giản thế thôi sao?" |
||
+ | <0708> \{Yoshino} 『Thật đơn giản, không có tí cao trào nào.』 |
||
// \{Yoshino} "He thought to himself in such disappointment, 'It was really just this simple?'" |
// \{Yoshino} "He thought to himself in such disappointment, 'It was really just this simple?'" |
||
// \{芳野}「こんな簡単なものだったのかと拍子抜けするほどだった」 |
// \{芳野}「こんな簡単なものだったのかと拍子抜けするほどだった」 |
||
+ | |||
− | <0697> \{Yoshino} "Nhưng, đó là lúc giấc mơ của anh ta trở thành sự thật." |
||
+ | <0709> \{Yoshino} 『Tuy nhiên, thời khắc ấy, ước mơ của nó trở thành hiện thực.』 |
||
// \{Yoshino} "But, that was the time his dream was realized." |
// \{Yoshino} "But, that was the time his dream was realized." |
||
// \{芳野}「でも、夢が叶った瞬間だ」 |
// \{芳野}「でも、夢が叶った瞬間だ」 |
||
+ | |||
− | <0698> \{Yoshino} "Anh ta nghĩ đến việc biểu diễn cho những người có hoàn cảnh bi quan." |
||
+ | <0710> \{Yoshino} 『「Thấy gì không!」, nó muốn ném câu đó vào mặt những kẻ từng chế nhạo mình.』 |
||
// \{Yoshino} "He thought of showing off to those that were pessimistic." |
// \{Yoshino} "He thought of showing off to those that were pessimistic." |
||
// \{芳野}「彼は自分を否定してきた連中にざまぁみろって思った」 |
// \{芳野}「彼は自分を否定してきた連中にざまぁみろって思った」 |
||
+ | |||
− | <0699> \{Yoshino} "Và thế là, anh ta quyết định, không bao giờ tách rời âm nhạc..." |
||
+ | <0711> \{Yoshino} 『「Từ giờ tôi có thể sống chết cùng âm nhạc rồi đấy...」』 |
||
// \{Yoshino} "And... with that, he was set, never to be pulled away from music..." |
// \{Yoshino} "And... with that, he was set, never to be pulled away from music..." |
||
// \{芳野}「そして…これで、もう自分は、音楽から引き離されずに済む…」 |
// \{芳野}「そして…これで、もう自分は、音楽から引き離されずに済む…」 |
||
+ | |||
− | <0700> \{Yoshino} "Nghĩ đến điều đó, người đàn ông cảm thấy nhẹ nhõm." |
||
+ | <0712> \{Yoshino} 『Nghĩ đến điều đó, nó cảm thấy nhẹ nhõm quá chừng.』 |
||
// \{Yoshino} "Thinking that, the man felt relieved..." |
// \{Yoshino} "Thinking that, the man felt relieved..." |
||
// \{芳野}「そう思って、少年はほっとした…」 |
// \{芳野}「そう思って、少年はほっとした…」 |
||
+ | |||
− | <0701> \{Yoshino} "Sau đó, anh ta trở nên liều lĩnh." |
||
+ | <0713> \{Yoshino} 『Sau đấy, cuộc sống của nó trở nên điên cuồng.』 |
||
// \{Yoshino} "After that, he was reckless." |
// \{Yoshino} "After that, he was reckless." |
||
// \{芳野}「それからは、がむしゃらだった」 |
// \{芳野}「それからは、がむしゃらだった」 |
||
+ | |||
− | <0702> \{Yoshino} "Anh ta liều lĩnh với mọi thứ." |
||
+ | <0714> \{Yoshino} 『Mọi thứ trong mắt nó chỉ xoay quanh âm nhạc.』 |
||
// \{Yoshino} "He was reckless with just about everything." |
// \{Yoshino} "He was reckless with just about everything." |
||
// \{芳野}「何もかもがむしゃらだった」 |
// \{芳野}「何もかもがむしゃらだった」 |
||
+ | |||
− | <0703> \{Yoshino} "Khi bạn lười biếng, và để cho kĩ năng của bạn mòn đi, đó là lúc mọi thứ sụp đổ." |
||
+ | <0715> \{Yoshino} 『Việc thư giãn đối với nó chưa bao giờ là dễ dàng.』 |
||
// \{Yoshino} "When you slack off, and let your skill get rusty, that's when it falls apart." |
// \{Yoshino} "When you slack off, and let your skill get rusty, that's when it falls apart." |
||
// \{芳野}「力を抜くとか、器用にこなすとか、そういうことが苦手だった」 |
// \{芳野}「力を抜くとか、器用にこなすとか、そういうことが苦手だった」 |
||
+ | |||
− | <0704> \{Yoshino} "Vì thế, anh ta muốn hát hết sức mình." |
||
+ | <0716> \{Yoshino} 『Vì vậy nó cứ dốc hết lòng mình ra mà hát, hát cho đến khi sức cùng lực kiệt.』 |
||
// \{Yoshino} "That's why, he wanted to sing with all his might." |
// \{Yoshino} "That's why, he wanted to sing with all his might." |
||
// \{芳野}「だから、歌いたいものを、全力で歌った」 |
// \{芳野}「だから、歌いたいものを、全力で歌った」 |
||
+ | |||
− | <0705> \{Yoshino} "Có lúc, anh ta hát như thể anh thổ ra." |
||
+ | <0717> \{Yoshino} 『Có những lúc, nó hát như thể đang khạc nhổ.』 |
||
// \{Yoshino} "Sometimes, he would sing as if he were spitting out." |
// \{Yoshino} "Sometimes, he would sing as if he were spitting out." |
||
// \{芳野}「時には、吐き出すように歌った」 |
// \{芳野}「時には、吐き出すように歌った」 |
||
+ | |||
− | <0706> \{Yoshino} "Anh hát như thể anh khóc." |
||
+ | <0718> \{Yoshino} 『Hát như đang than khóc ai oán.』 |
||
// \{Yoshino} "He would sing as if he were crying." |
// \{Yoshino} "He would sing as if he were crying." |
||
// \{芳野}「嗚咽のように歌った」 |
// \{芳野}「嗚咽のように歌った」 |
||
+ | |||
− | <0707> \{Yoshino} "Anh hát như thể cái đó nó ghê tởm lắm." |
||
+ | <0719> \{Yoshino} 『Hát như muốn nôn mửa ra những thứ ghê tởm nhất.』 |
||
// \{Yoshino} "He would sing as if it were disgusting." |
// \{Yoshino} "He would sing as if it were disgusting." |
||
// \{芳野}「醜いものも歌った」 |
// \{芳野}「醜いものも歌った」 |
||
+ | |||
− | <0708> \{Yoshino} "Vì nó ghê tởm, anh sẽ hát nhiều nữa." |
||
+ | <0720> \{Yoshino} 『Càng ghê tởm thì nó càng hát một cách mãnh liệt hơn bao giờ hết.』 |
||
// \{Yoshino} "Because it was disgusting, he would sing all the more." |
// \{Yoshino} "Because it was disgusting, he would sing all the more." |
||
// \{芳野}「醜いものだからこそ、より一層、力強く歌った」 |
// \{芳野}「醜いものだからこそ、より一層、力強く歌った」 |
||
+ | |||
− | <0709> \{Yoshino} "Nếu anh ta làm thế, nó sẽ trở nên đẹp hơn." |
||
+ | <0721> \{Yoshino} 『Và khi nó làm thế, mọi thứ trở nên đẹp đẽ biết bao.』 |
||
// \{Yoshino} "If he did that, it would be seen as beautiful." |
// \{Yoshino} "If he did that, it would be seen as beautiful." |
||
// \{芳野}「そうしたら、それは、綺麗に見えた」 |
// \{芳野}「そうしたら、それは、綺麗に見えた」 |
||
+ | |||
− | <0710> \{Yoshino} "Kiểu anh sống được cho là trẻ trung và đầy sức sống." |
||
+ | <0722> \{Yoshino} 『Đời nó vì thế mà trở nên tươi mới.』 |
||
// \{Yoshino} "The way he lived would be seen as young and lively." |
// \{Yoshino} "The way he lived would be seen as young and lively." |
||
// \{芳野}「生きる、ということが瑞々しく見えた」 |
// \{芳野}「生きる、ということが瑞々しく見えた」 |
||
+ | |||
− | <0711> \{Yoshino} "Vì thế có một thứ đáng ghê tởm trong cuộc sống của anh ta..." |
||
+ | <0723> \{Yoshino} 『Bởi lẽ, cuộc sống vốn đã là thứ đáng ghê tởm nhất rồi...』 |
||
// \{Yoshino} "Because that was the one thing that was disgusting in his life..." |
// \{Yoshino} "Because that was the one thing that was disgusting in his life..." |
||
// \{芳野}「生きること、それが一番、醜いことだったからだ…」 |
// \{芳野}「生きること、それが一番、醜いことだったからだ…」 |
||
+ | |||
− | <0712> \{Yoshino} "Và rồi, một sức mạnh đáng sợ hình thành." |
||
+ | <0724> \{Yoshino} 『Và một nguồn sức mạnh không ngờ tới cũng từ đó mà sinh ra.』 |
||
// \{Yoshino} "And then, a frightening power came to life." |
// \{Yoshino} "And then, a frightening power came to life." |
||
// \{芳野}「そして、ものすごい力を生んだ」 |
// \{芳野}「そして、ものすごい力を生んだ」 |
||
+ | |||
− | <0713> \{Yoshino} "Khi buổi biểu diễn đầu tiên sắp đến..." |
||
+ | <0725> \{Yoshino} 『Từ lần đầu tiên nó biểu diễn trực tiếp trước công chúng...』 |
||
// \{Yoshino} "When his first live event came to be..." |
// \{Yoshino} "When his first live event came to be..." |
||
// \{芳野}「ライブ会場で、ひとつとなったとき…」 |
// \{芳野}「ライブ会場で、ひとつとなったとき…」 |
||
+ | |||
− | <0714> \{Yoshino} "Anh nghe đến khả năng sẽ có nhiều fan đến mua đĩa thu mới nhất của anh. |
||
+ | <0726> \{Yoshino} 『Hoặc có lẽ là từ lần đầu tiên đĩa nhạc của nó được bán ra, và người hâm mộ trên khắp đất nước có thể cùng lúc nghe nó hát...』 |
||
// \{Yoshino} "When he heard that possibly a lot of fans would all come to the sale of his newest record..." |
// \{Yoshino} "When he heard that possibly a lot of fans would all come to the sale of his newest record..." |
||
// \{芳野}「あるいは新譜が発売されて、それを全国のファンが一斉に聞いたとき…」 |
// \{芳野}「あるいは新譜が発売されて、それを全国のファンが一斉に聞いたとき…」 |
||
+ | |||
− | <0715> \{Yoshino} "Từ ngày ấy trở đi, trong một khoảng thời gian... một sức mạnh hình thành, phát triển mạnh mẽ." |
||
+ | <0727> \{Yoshino} 『Từ lần đó trở đi, bài hát của nó sản sinh ra một thứ sức mạnh giúp mọi người mạnh mẽ sống tiếp...』 |
||
// \{Yoshino} "From that day onward, for a while... a strong power was born, that thrived for a while." |
// \{Yoshino} "From that day onward, for a while... a strong power was born, that thrived for a while." |
||
// \{芳野}「その日から、しばらくは強く生きているだけの…力を生んだ」 |
// \{芳野}「その日から、しばらくは強く生きているだけの…力を生んだ」 |
||
+ | |||
− | <0716> \{Yoshino} "Nó được gọi là 'sự đồng cảm'." |
||
+ | <0728> \{Yoshino} 『Họ gọi đó là 「sự thấu cảm」.』 |
||
// \{Yoshino} "That was what one would call 'sympathy'." |
// \{Yoshino} "That was what one would call 'sympathy'." |
||
// \{芳野}「それが、共感というものだ」 |
// \{芳野}「それが、共感というものだ」 |
||
+ | |||
− | <0717> \{Yoshino} "Sự đồng cảm trong bài hát của anh ta đem lại cho mọi người niềm tin để sống." |
||
+ | <0729> \{Yoshino} 『Mọi người thấu cảm với những bài hát của nó, nhờ thế mà được tiếp thêm sức mạnh để sống.』 |
||
// \{Yoshino} "His songs' sympathy would give people the will to live." |
// \{Yoshino} "His songs' sympathy would give people the will to live." |
||
// \{芳野}「歌は共感し、人の生きる力となる」 |
// \{芳野}「歌は共感し、人の生きる力となる」 |
||
+ | |||
− | <0718> \{Yoshino} "Không thể trách được, vì rõ ràng là nó đã cứu họ." |
||
+ | <0730> \{Yoshino} 『Tuy không phải là tất cả lẽ sống, nhưng chắc chắn những bài nó hát đã giúp ích cho mọi người.』 |
||
// \{Yoshino} "All of that couldn't be helped, as without a doubt, it saved them." |
// \{Yoshino} "All of that couldn't be helped, as without a doubt, it saved them." |
||
// \{芳野}「それがすべてにはならないが、間違いなく、助けになる」 |
// \{芳野}「それがすべてにはならないが、間違いなく、助けになる」 |
||
+ | |||
− | <0719> \{Yoshino} "Đó là cảm xúc của anh ta." |
||
+ | <0731> \{Yoshino} 『Nó đã tự trải nghiệm điều đó sớm hơn ai hết.』 |
||
// \{Yoshino} "Those were his feelings." |
// \{Yoshino} "Those were his feelings." |
||
// \{芳野}「それを実感した」 |
// \{芳野}「それを実感した」 |
||
+ | |||
− | <0720> \{Yoshino} "Có những kẻ bất tài chuyên ăn hiếp kẻ khác, kể cả chính bản thân họ, cho đến khi họ đến với âm nhạc..." |
||
+ | <0732> \{Yoshino} 『Trước khi biết đến âm nhạc, nó là một kẻ bất tài, chỉ biết gây tổn thương cho người khác và tự làm hại chính mình...』 |
||
// \{Yoshino} "These were good-for-nothings that hurt others, as well as themselves, up until they met that music..." |
// \{Yoshino} "These were good-for-nothings that hurt others, as well as themselves, up until they met that music..." |
||
// \{芳野}「音楽に出会うまでは人を傷つけて、自分まで傷つけるようなロクでもない奴がだ…」 |
// \{芳野}「音楽に出会うまでは人を傷つけて、自分まで傷つけるようなロクでもない奴がだ…」 |
||
+ | |||
− | <0721> \{Yoshino} "Có những kẻ chẳng thèm nghĩ đến người khác..." |
||
+ | <0733> \{Yoshino} 『Một kẻ chẳng màng quan tâm đến cảm xúc của ai...』 |
||
// \{Yoshino} "These were guys that didn't think of others..." |
// \{Yoshino} "These were guys that didn't think of others..." |
||
// \{芳野}「他人のことなんて、考えもしなかった奴がだ…」 |
// \{芳野}「他人のことなんて、考えもしなかった奴がだ…」 |
||
+ | |||
− | <0722> \{Yoshino} "Anh ta đã ráng làm mọi thứ để tìm ra lí do để sống." |
||
+ | <0734> \{Yoshino} 『Và giờ đây, khi đã tìm thấy ý nghĩa của cuộc đời, nó thề với lòng sẽ tiếp tục diễn cho đến cùng vai trò này.』 |
||
// \{Yoshino} "Finding a reason to live, he tried to commit everything to that." |
// \{Yoshino} "Finding a reason to live, he tried to commit everything to that." |
||
// \{芳野}「少年は自分の生きる理由を見つけ、それを全うしようと心に誓った」 |
// \{芳野}「少年は自分の生きる理由を見つけ、それを全うしようと心に誓った」 |
||
+ | |||
− | <0723> \{Yoshino} "Nhưng... đó là tất cả những gì sẽ đến." |
||
+ | <0735> \{Yoshino} 『Thế nhưng... đó là lần cuối mọi thứ diễn ra tốt đẹp như ý nó muốn.』 |
||
// \{Yoshino} "But... that was just about all that would come of it." |
// \{Yoshino} "But... that was just about all that would come of it." |
||
// \{芳野}「しかし…何もかもうまくいっていたのは、そこまでだった」 |
// \{芳野}「しかし…何もかもうまくいっていたのは、そこまでだった」 |
||
+ | |||
− | <0724> \{Yoshino} "Vào lúc đó, có một chương trình truyền hình định làm tiểu sử về anh ta." |
||
+ | <0736> \{Yoshino} 『Một ngày nọ, nó được mời tham gia một chương trình truyền hình.』 |
||
// \{Yoshino} "At the time, there was a television programme that was planning to do a biography on him." |
// \{Yoshino} "At the time, there was a television programme that was planning to do a biography on him." |
||
// \{芳野}「ある時、彼の元にテレビ番組の企画が持ち込まれた」 |
// \{芳野}「ある時、彼の元にテレビ番組の企画が持ち込まれた」 |
||
+ | |||
− | <0725> \{Yoshino} "Một bộ phim tài liệu xoay quanh fan của anh ta." |
||
+ | <0737> \{Yoshino} 『Đó là một bộ phim tài liệu lấy đề tài giao lưu với người hâm mộ.』 |
||
// \{Yoshino} "A documentary that would go around and visit his fans." |
// \{Yoshino} "A documentary that would go around and visit his fans." |
||
// \{芳野}「それは彼がファンの元を巡る、というドキュメンタリーものだった」 |
// \{芳野}「それは彼がファンの元を巡る、というドキュメンタリーものだった」 |
||
+ | |||
− | <0726> \{Yoshino} "Thêm nữa, nhóm thực hiện chương trình chẳng phải fan bình thường." |
||
+ | <0738> \{Yoshino} 『Họ không phải là người hâm mộ bình thường.』 |
||
// \{Yoshino} "In addition, the crew of this programme were no ordinary fans." |
// \{Yoshino} "In addition, the crew of this programme were no ordinary fans." |
||
// \{芳野}「それもただのファンじゃない」 |
// \{芳野}「それもただのファンじゃない」 |
||
+ | |||
− | <0727> \{Yoshino} "Họ là những người được âm nhạc của anh cứu lấy...và thay đổi hoàn toàn suy nghĩ của họ." |
||
+ | <0739> \{Yoshino} 『Họ là những người được âm nhạc của nó cứu rỗi... và vẫn đang ngày ngày đương đầu với nghịch cảnh.』 |
||
// \{Yoshino} "They were ones that were saved by his music... those whose minds had completely changed course." |
// \{Yoshino} "They were ones that were saved by his music... those whose minds had completely changed course." |
||
// \{芳野}「彼の音楽を聴いて救われた…そして今もなお逆境に立っている奴らだ」 |
// \{芳野}「彼の音楽を聴いて救われた…そして今もなお逆境に立っている奴らだ」 |
||
+ | |||
− | <0728> \{Yoshino} "Mặc dù anh ta cứ ngoan cố từ chối tham gia chương trình..." |
||
+ | <0740> \{Yoshino} 『Cho đến thời điểm ấy, nó vẫn cố chấp từ chối mọi lời đề nghị lên sóng truyền hình, tuy nhiên...』 |
||
// \{Yoshino} "Though he had stubbornly continued to turn down performing for the programme..." |
// \{Yoshino} "Though he had stubbornly continued to turn down performing for the programme..." |
||
// \{芳野}「テレビ出演は頑なに断り続けていた彼だったが…」 |
// \{芳野}「テレビ出演は頑なに断り続けていた彼だったが…」 |
||
+ | |||
− | <0729> \{Yoshino} "Anh ta cũng dần hiểu ý định chân thành của người đạo diễn..." |
||
+ | <0741> \{Yoshino} 『Lần này, nó cảm nhận được thái độ chân thành của vị đạo diễn...』 |
||
// \{Yoshino} "He came to understand the director's sincere attitude..." |
// \{Yoshino} "He came to understand the director's sincere attitude..." |
||
// \{芳野}「ディレクターの真摯な姿勢もくみ取れたし…」 |
// \{芳野}「ディレクターの真摯な姿勢もくみ取れたし…」 |
||
+ | |||
− | <0730> \{Yoshino} "Trên hết, sau đó anh ta nghĩ gặp các fan chỉ để tốt cho anh ta mà thôi." |
||
+ | <0742> \{Yoshino} 『Và quan trọng hơn cả, nó nghĩ tương tác với người hâm mộ chỉ mang lại lợi ích cho sự nghiệp của mình mà thôi.』 |
||
// \{Yoshino} "Most of all, he afterward thought of meeting such fans at the time as being for his sake." |
// \{Yoshino} "Most of all, he afterward thought of meeting such fans at the time as being for his sake." |
||
// \{芳野}「なにより、実際そんなファンたちとふれ合うことは、今後の自分のためにもなると考えたんだ」 |
// \{芳野}「なにより、実際そんなファンたちとふれ合うことは、今後の自分のためにもなると考えたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0731> \{Yoshino} "Và rồi, đoàn quay phim bắt đầu." |
||
+ | <0743> \{Yoshino} 『Và thế là, bộ phim bắt đầu khởi quay.』 |
||
// \{Yoshino} "And then, the filming began." |
// \{Yoshino} "And then, the filming began." |
||
// \{芳野}「そして、撮影が始まった」 |
// \{芳野}「そして、撮影が始まった」 |
||
+ | |||
− | <0732> \{Yoshino} "Đọc các lá thư có nội dung khác nhau..." |
||
+ | <0744> \{Yoshino} 『Vốn tưởng đã hiểu được đại khái tình huống qua trao đổi thư từ...』 |
||
// \{Yoshino} "Reading from different types of letters..." |
// \{Yoshino} "Reading from different types of letters..." |
||
// \{芳野}「手紙とかでは、色んな声を聞いたりはしていたが…」 |
// \{芳野}「手紙とかでは、色んな声を聞いたりはしていたが…」 |
||
+ | |||
− | <0733> \{Yoshino} "Cảnh tượng trước mặt anh ta nó quá lớn lao." |
||
+ | <0745> \{Yoshino} 『... nhưng khung cảnh trước mắt làm nó bị choáng ngợp.』 |
||
// \{Yoshino} "The scene in front of him was just too grand." |
// \{Yoshino} "The scene in front of him was just too grand." |
||
// \{芳野}「目の前にした光景は、あまりに壮絶だった」 |
// \{芳野}「目の前にした光景は、あまりに壮絶だった」 |
||
+ | |||
− | <0734> \{Yoshino} "Vượt cả trí tưởng tượng." |
||
+ | <0746> \{Yoshino} 『Vượt xa những gì nó hình dung.』 |
||
// \{Yoshino} "Beyond imagination." |
// \{Yoshino} "Beyond imagination." |
||
// \{芳野}「想像以上だった」 |
// \{芳野}「想像以上だった」 |
||
+ | |||
− | <0735> \{Yoshino} "Anh ta gặp những người mà cả thể xác và tâm hồn đã sụp đổ." |
||
+ | <0747> \{Yoshino} 『Nó gặp mặt những người mà cả tâm hồn lẫn thể xác đều vụn vỡ...』 |
||
// \{Yoshino} "He met others whose body and personality had crumbled away..." |
// \{Yoshino} "He met others whose body and personality had crumbled away..." |
||
// \{芳野}「体や生活がボロボロな奴らと彼は出会った…」 |
// \{芳野}「体や生活がボロボロな奴らと彼は出会った…」 |
||
+ | |||
− | <0736> \{Yoshino} "Họ nghe nhạc của anh nhiều hơn cả anh ta." |
||
+ | <0748> \{Yoshino} 『... những người sử dụng bài hát của nó như một chiếc nạng, và nó cảm thấy mình được trao gửi trọn niềm tin.』 |
||
// \{Yoshino} "They were really more at home with his songs than he was." |
// \{Yoshino} "They were really more at home with his songs than he was." |
||
// \{芳野}「本当に、自分の歌をより所とし、すがってくれていることを感じた」 |
// \{芳野}「本当に、自分の歌をより所とし、すがってくれていることを感じた」 |
||
+ | |||
− | <0737> \{Yoshino} "Và rồi, đến lúc, anh ta nhận ra." |
||
+ | <0749> \{Yoshino} 『Thế rồi, nó nhận ra...』 |
||
// \{Yoshino} "And then, when that time came, he realized." |
// \{Yoshino} "And then, when that time came, he realized." |
||
// \{芳野}「そして、その時になって、彼は気づいた」 |
// \{芳野}「そして、その時になって、彼は気づいた」 |
||
+ | |||
− | <0738> \{Yoshino} "Đó là âm nhạc của anh ta... không chỉ dành cho anh ta nữa." |
||
+ | <0750> \{Yoshino} 『... âm nhạc của nó... không chỉ dành riêng cho mình nó nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "That his own music... was no longer just for himself." |
// \{Yoshino} "That his own music... was no longer just for himself." |
||
// \{芳野}「自分の音楽は…もう自分ひとりのものじゃなくなっていることに」 |
// \{芳野}「自分の音楽は…もう自分ひとりのものじゃなくなっていることに」 |
||
+ | |||
− | <0739> \{Yoshino} "Nhưng..." |
||
+ | <0751> \{Yoshino} 『Tuy nhiên...』 |
||
// \{Yoshino} "But..." |
// \{Yoshino} "But..." |
||
// \{芳野}「しかし…」 |
// \{芳野}「しかし…」 |
||
+ | |||
− | <0740> \{Yoshino} "Anh ta không thể hiểu nổi." |
||
+ | <0752> \{Yoshino} 『Dù nghĩ thế nào nó cũng không sao hiểu nổi.』 |
||
// \{Yoshino} "He couldn't understand it at all." |
// \{Yoshino} "He couldn't understand it at all." |
||
// \{芳野}「彼にはさっぱり理解できなかった」 |
// \{芳野}「彼にはさっぱり理解できなかった」 |
||
+ | |||
− | <0741> \{Yoshino} "Tại sao âm nhạc của anh ta lại có thể cứu người khác?" |
||
+ | <0753> \{Yoshino} 『Tại sao âm nhạc của nó lại mang đến sự cứu rỗi cho tâm hồn người khác?』 |
||
// \{Yoshino} "Why was it that his music came to save others?" |
// \{Yoshino} "Why was it that his music came to save others?" |
||
// \{芳野}「どうして、自分の曲は、彼らの心の救いとなり得たのか」 |
// \{芳野}「どうして、自分の曲は、彼らの心の救いとなり得たのか」 |
||
+ | |||
− | <0742> \{Yoshino} "Ngay cả từ đó trở đi, anh ta tìm thứ gì đó để hỗ trợ mình." |
||
+ | <0754> \{Yoshino} 『Kể cả sau đó, họ vẫn hướng về nó như đang cố níu kéo một chiếc phao cứu sinh.』 |
||
// \{Yoshino} "And even from that point on, he looked for something to support him." |
// \{Yoshino} "And even from that point on, he looked for something to support him." |
||
// \{芳野}「そして、今後も、支えとして求められている」 |
// \{芳野}「そして、今後も、支えとして求められている」 |
||
+ | |||
− | <0743> \{Yoshino} "Với lại, anh ta không biết làm sao để có thể tiếp tục thỏa mãn họ." |
||
+ | <0755> \{Yoshino} 『Nó biết đáp lại tình cảm của họ thế nào đây...?』 |
||
// \{Yoshino} "Besides, he didn't know how to continue to satisfy them..." |
// \{Yoshino} "Besides, he didn't know how to continue to satisfy them..." |
||
// \{芳野}「それに応え続けるにはどうすればいいのか…」 |
// \{芳野}「それに応え続けるにはどうすればいいのか…」 |
||
+ | |||
− | <0744> \{Yoshino} "Phải nói rõ là ngay từ đầu, âm nhạc mà anh ấy tạo ra chỉ dành cho anh ấy." |
||
+ | <0756> \{Yoshino} 『Thứ âm nhạc mà nó sáng tác đến tận lúc đó luôn chỉ dành cho bản thân.』 |
||
// \{Yoshino} "To begin with, the music that he had made was just for himself." |
// \{Yoshino} "To begin with, the music that he had made was just for himself." |
||
// \{芳野}「そもそも彼がやってきた音楽とは、自分のための音楽だったんだ」 |
// \{芳野}「そもそも彼がやってきた音楽とは、自分のための音楽だったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0745> \{Yoshino} "Đó là thế giới của âm nhạc, chẳng có ai đổ lỗi cho anh ta cả." |
||
+ | <0757> \{Yoshino} 『Đó là nơi mà nó sẽ không bị khiển trách vì đã làm những gì mình muốn. Là thế giới âm nhạc hoàn toàn thuộc về nó.』 |
||
// \{Yoshino} "It was just a world of music, where there was no one that would blame what he did." |
// \{Yoshino} "It was just a world of music, where there was no one that would blame what he did." |
||
// \{芳野}「自分のやることが咎められない場所、それが音楽の世界だっただけだ」 |
// \{芳野}「自分のやることが咎められない場所、それが音楽の世界だっただけだ」 |
||
+ | |||
− | <0746> \{Yoshino} "Anh ta không hề nghĩ mình làm việc đó vì người khác." |
||
+ | <0758> \{Yoshino} 『Nó không nhớ đã từng hát vì ai khác cả.』 |
||
// \{Yoshino} "He never once thought of doing this for others." |
// \{Yoshino} "He never once thought of doing this for others." |
||
// \{芳野}「他人のためになんて、やった覚えなど一度もなかった」 |
// \{芳野}「他人のためになんて、やった覚えなど一度もなかった」 |
||
+ | |||
− | <0747> \{Yoshino} "Nhưng, nhờ cái chương trình ấy, anh ta không thể không nhận thấy điều đó." |
||
+ | <0759> \{Yoshino} 『Nhưng, nhờ cái chương trình ấy, nó không thể nhắm mắt làm ngơ được nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "But, thanks to that programme, he couldn't help but take to that." |
// \{Yoshino} "But, thanks to that programme, he couldn't help but take to that." |
||
// \{芳野}「けど、その企画のせいで、彼は意識せずにはいられなくなった」 |
// \{芳野}「けど、その企画のせいで、彼は意識せずにはいられなくなった」 |
||
+ | |||
− | <0748> \{Yoshino} "Có những người bị tàn tật..." |
||
+ | <0760> \{Yoshino} 『Có người bị tàn tật...』 |
||
// \{Yoshino} "There were those that were handicapped..." |
// \{Yoshino} "There were those that were handicapped..." |
||
// \{芳野}「体にハンデがある奴…」 |
// \{芳野}「体にハンデがある奴…」 |
||
+ | |||
− | <0749> \{Yoshino} "Những kẻ có cuộc sống trắc trở vì bố mẹ họ..." |
||
+ | <0761> \{Yoshino} 『Có người chịu tổn thương tột cùng vì bị cha mẹ bạo hành...』 |
||
// \{Yoshino} "There were those who lived a troublesome life because of their parents..." |
// \{Yoshino} "There were those who lived a troublesome life because of their parents..." |
||
// \{芳野}「親のせいで、とんでもない苦労をして暮らしてる奴…」 |
// \{芳野}「親のせいで、とんでもない苦労をして暮らしてる奴…」 |
||
+ | |||
− | <0750> \{Yoshino} "Có những cá nhân với tâm hồn yếu ớt, ngay cả bây giờ..." |
||
+ | <0762> \{Yoshino} 『Có người thần kinh không ổn định, đứng trên bờ vực quẫn trí...』 |
||
// \{Yoshino} "There were those who were weak-minded, even now..." |
// \{Yoshino} "There were those who were weak-minded, even now..." |
||
// \{芳野}「精神が弱くて、今にも壊れてしまいそうな奴…」 |
// \{芳野}「精神が弱くて、今にも壊れてしまいそうな奴…」 |
||
+ | |||
− | <0751> \{Yoshino} "Đó chỉ là bề nổi của tảng băng trôi..." |
||
+ | <0763> \{Yoshino} 『Và đó mới chỉ là bề nổi của tảng băng trôi...』 |
||
// \{Yoshino} "That was just the tip of the iceberg..." |
// \{Yoshino} "That was just the tip of the iceberg..." |
||
// \{芳野}「それは、ほんの一部で…」 |
// \{芳野}「それは、ほんの一部で…」 |
||
+ | |||
− | <0752> \{Yoshino} "Có hàng ngàn, và hàng ngàn người chưa từng gặp anh ta, lại được cứu bởi âm nhạc của anh ta..." |
||
+ | <0764> \{Yoshino} 『Còn hàng ngàn, hàng vạn người nó chưa gặp bao giờ lại đang được âm nhạc của nó chữa trị...』 |
||
// \{Yoshino} "There were still thousands, and thousands who still hadn't met him, coming to be saved with his music..." |
// \{Yoshino} "There were still thousands, and thousands who still hadn't met him, coming to be saved with his music..." |
||
// \{芳野}「まだ会ったこともない何千、何万もの、そうした奴らが彼の音楽に救いを求めていて…」 |
// \{芳野}「まだ会ったこともない何千、何万もの、そうした奴らが彼の音楽に救いを求めていて…」 |
||
+ | |||
− | <0753> \{Yoshino} "Và rồi, anh ta nhận ra là anh không hề viết nhạc cho những người đó..." |
||
+ | <0765> \{Yoshino} 『Và nó nhận ra rằng... từ giờ mình sẽ phải sáng tác âm nhạc vì họ.』 |
||
// \{Yoshino} "And then, he recognized that he wouldn't be writing this kind of music at all for such people..." |
// \{Yoshino} "And then, he recognized that he wouldn't be writing this kind of music at all for such people..." |
||
// \{芳野}「そして彼は、そんな奴らのために、音楽を作っていかなくてはならないのだということを…認識させられた」 |
// \{芳野}「そして彼は、そんな奴らのために、音楽を作っていかなくてはならないのだということを…認識させられた」 |
||
+ | |||
− | <0754> \{Yoshino} "Cuối chương trình có đoạn anh ta cầm lấy cây guitar và hát." |
||
+ | <0766> \{Yoshino} 『Cuối bộ phim, người ta yêu cầu nó hát một bài bằng cây guitar acoustic để dùng làm nhạc kết chương trình...』 |
||
// \{Yoshino} "At the end of the filming was that of him holding onto an acoustic guitar, singing." |
// \{Yoshino} "At the end of the filming was that of him holding onto an acoustic guitar, singing." |
||
// \{芳野}「撮影の最後には、エンディング用にアコギ一本で持ち歌を歌うことになっていた」 |
// \{芳野}「撮影の最後には、エンディング用にアコギ一本で持ち歌を歌うことになっていた」 |
||
+ | |||
− | <0755> \{Yoshino} "Nhưng, bàn tay của anh run lên, vì thế anh ta không chơi nhạc được." |
||
+ | <0767> \{Yoshino} 『Nhưng, bàn tay của nó đã run rẩy đến mức không thể gảy đàn được.』 |
||
// \{Yoshino} "But, his hands were shaking flat-out, so he didn't play." |
// \{Yoshino} "But, his hands were shaking flat-out, so he didn't play." |
||
// \{芳野}「しかし、手が震えてまともに弾けなかった」 |
// \{芳野}「しかし、手が震えてまともに弾けなかった」 |
||
+ | |||
− | <0756> \{Yoshino} "Cuối chương trình là cảnh anh ta bước đi, với một đĩa CD càng lúc càng mờ dần." |
||
+ | <0768> \{Yoshino} 『Họ phải thay đổi đoạn kết của chương trình thành cảnh nó đang đi bộ, với nhạc nền lấy từ đĩa CD.』 |
||
// \{Yoshino} "The ending of the TV show was of him walking away reflected in the background, with just a picture of the CD fading in." |
// \{Yoshino} "The ending of the TV show was of him walking away reflected in the background, with just a picture of the CD fading in." |
||
// \{芳野}「番組のエンディングは彼が歩く映像を背景に、CDを流すだけに差し替えられた」 |
// \{芳野}「番組のエンディングは彼が歩く映像を背景に、CDを流すだけに差し替えられた」 |
||
+ | |||
− | <0757> \{Yoshino} "Và rồi..." |
||
+ | <0769> \{Yoshino} 『Và rồi...』 |
||
// \{Yoshino} "And then..." |
// \{Yoshino} "And then..." |
||
// \{芳野}「そして…」 |
// \{芳野}「そして…」 |
||
+ | |||
− | <0758> \{Yoshino} "Sau khi bộ phim kết thúc, anh ta không thể viết nhạc như trước nữa." |
||
+ | <0770> \{Yoshino} 『Sau khi dự án phim kết thúc, nó không thể sáng tác được nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "After the filming was over, he ended up not being able to make music the way he did." |
// \{Yoshino} "After the filming was over, he ended up not being able to make music the way he did." |
||
// \{芳野}「撮影が終わってからは、彼はこれまで通りには曲が作れなくなっていた」 |
// \{芳野}「撮影が終わってからは、彼はこれまで通りには曲が作れなくなっていた」 |
||
+ | |||
− | <0759> \{Yoshino} "Nghĩ đến lúc anh ta hát, anh ta không thể làm vậy với cái mặt lạnh." |
||
+ | <0771> \{Yoshino} 『Nó không thể dửng dưng ngân lên những ca khúc quen thuộc ấy được nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "Though up until that point he was singing, he couldn't do so with a sober face." |
// \{Yoshino} "Though up until that point he was singing, he couldn't do so with a sober face." |
||
// \{芳野}「今まで歌っていた曲ですら、素面では歌えなくなった」 |
// \{芳野}「今まで歌っていた曲ですら、素面では歌えなくなった」 |
||
+ | |||
− | <0760> \{Yoshino} "Biết sự thật, anh ta tự trách mình cái cách anh ta viết nhạc trước kia." |
||
+ | <0772> \{Yoshino} 『Giờ đã tỉnh ngộ, nó chỉ có thể tự giễu cợt bản thân vì đã viết ra những ca từ quá nông cạn.』 |
||
// \{Yoshino} "Knowing reality, he ridiculed the way he had been making music himself in the past." |
// \{Yoshino} "Knowing reality, he ridiculed the way he had been making music himself in the past." |
||
// \{芳野}「現実を知った彼は、昔の自分はなんと浅はかな曲を作っていたものかと、あざ笑っていたんだ」 |
// \{芳野}「現実を知った彼は、昔の自分はなんと浅はかな曲を作っていたものかと、あざ笑っていたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0761> \{Yoshino} "Sự thật nó quá lớn đi." |
||
+ | <0773> \{Yoshino} 『Hiện thực là một cái gì đó cao xa diệu vợi quá đỗi.』 |
||
// \{Yoshino} "Reality was just too grand." |
// \{Yoshino} "Reality was just too grand." |
||
// \{芳野}「現実なんて、もっともっと壮絶なんだと」 |
// \{芳野}「現実なんて、もっともっと壮絶なんだと」 |
||
+ | |||
− | <0762> \{Yoshino} "Dù nó trông như vậy, nhưng nó không như những gì bạn nghĩ, " |
||
+ | <0774> \{Yoshino} 『Nó chỉ biết đến mọi thứ qua lớp vỏ ngoài vô nghĩa, và chẳng qua đang cố ra vẻ phong độ giả tạo mà thôi.』 |
||
// \{Yoshino} "What you know is not what it seems, just because it looks like that." |
// \{Yoshino} "What you know is not what it seems, just because it looks like that." |
||
// \{芳野}「おまえが知ってるのは上辺でしかない。格好を付けてるだけだったんだとな」 |
// \{芳野}「おまえが知ってるのは上辺でしかない。格好を付けてるだけだったんだとな」 |
||
+ | |||
− | <0763> \{Yoshino} "Anh ta khiến người ta lo lắng." |
||
+ | <0775> \{Yoshino} 『Nó liên tục giày vò bản thân vì lẽ đó.』 |
||
// \{Yoshino} "He continued to be worried." |
// \{Yoshino} "He continued to be worried." |
||
// \{芳野}「彼は悩み続けた」 |
// \{芳野}「彼は悩み続けた」 |
||
+ | |||
− | <0764> \{Yoshino} "Anh ta không thể hát. Anh ta không còn muốn viết nhạc." |
||
+ | <0776> \{Yoshino} 『Không thể hát được nữa. Không còn viết nhạc được nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "He didn't even sing. He was even reluctant to write music." |
// \{Yoshino} "He didn't even sing. He was even reluctant to write music." |
||
// \{芳野}「歌も歌えない。曲作りも進まない」 |
// \{芳野}「歌も歌えない。曲作りも進まない」 |
||
+ | |||
− | <0765> \{Yoshino} "Anh ta thông báo rằng anh ta sẽ phải nghỉ ngơi trong một thời gian." |
||
+ | <0777> \{Yoshino} 『Hãng thu âm khuyên nó nên nghỉ ngơi một thời gian.』 |
||
// \{Yoshino} "He announced that he would be taking a break from the office for a while." |
// \{Yoshino} "He announced that he would be taking a break from the office for a while." |
||
// \{芳野}「所属事務所から、しばらくの休養を言い渡された」 |
// \{芳野}「所属事務所から、しばらくの休養を言い渡された」 |
||
+ | |||
− | <0766> \{Yoshino} "Từ lúc nổi tiếng, anh ta cứ liều lĩnh hết ghi âm lại đi biểu diễn..." |
||
+ | <0778> \{Yoshino} 『Dù gì, nó đã luôn điên cuồng thu âm và biểu diễn kể từ khi ra mắt công chúng đấy thôi...』 |
||
// \{Yoshino} "From the debut, he had recklessly been continuing to go to recordings and live events..." |
// \{Yoshino} "From the debut, he had recklessly been continuing to go to recordings and live events..." |
||
// \{芳野}「デビューしてから、がむしゃらにレコーディングとライブを繰り返していたし…」 |
// \{芳野}「デビューしてから、がむしゃらにレコーディングとライブを繰り返していたし…」 |
||
+ | |||
− | <0767> \{Yoshino} "Anh ta cảm thấy mệt mỏi là không thể trách được. |
||
+ | <0779> \{Yoshino} 『Nên mệt mỏi âu cũng là điều dễ hiểu.』 |
||
// \{Yoshino} "It couldn't be helped that it appeared he had become tired." |
// \{Yoshino} "It couldn't be helped that it appeared he had become tired." |
||
// \{芳野}「彼が疲れていると思われても仕方がないことだった」 |
// \{芳野}「彼が疲れていると思われても仕方がないことだった」 |
||
+ | |||
− | <0768> \{Yoshino} "Anh ta không dành cho mình một ngày nào nghỉ mà cứ để thời gian trôi đi ..." |
||
+ | <0780> \{Yoshino} 『Không thèm hưởng thụ quãng nghỉ hiếm hoi, nó chỉ sống vật vờ, chây ì ra đó...』 |
||
// \{Yoshino} "He didn't enjoy his long holidays one bit, instead lazily letting it pass by..." |
// \{Yoshino} "He didn't enjoy his long holidays one bit, instead lazily letting it pass by..." |
||
// \{芳野}「彼は久々の休暇を満喫することもなく、怠惰に過ごしていた…」 |
// \{芳野}「彼は久々の休暇を満喫することもなく、怠惰に過ごしていた…」 |
||
+ | |||
− | <0769> \{Yoshino} "Sáu tháng đã trôi qua." |
||
+ | <0781> \{Yoshino} 『Nửa năm trôi qua.』 |
||
// \{Yoshino} "Six months had passed." |
// \{Yoshino} "Six months had passed." |
||
// \{芳野}「半年が過ぎた頃だった」 |
// \{芳野}「半年が過ぎた頃だった」 |
||
+ | |||
− | <0770> \{Yoshino} "Thế rồi một trong những người anh gặp trên chương trình truyền hình..." |
||
+ | <0782> \{Yoshino} 『Một trong những người nó từng giao lưu trong chương trình nọ...』 |
||
// \{Yoshino} "And then one of the people he met from the television programme..." |
// \{Yoshino} "And then one of the people he met from the television programme..." |
||
// \{芳野}「番組の企画で会った奴のひとりが…」 |
// \{芳野}「番組の企画で会った奴のひとりが…」 |
||
+ | |||
− | <0771> \{Yoshino} "Phạm tội." |
||
+ | <0783> \{Yoshino} 『... phạm tội.』 |
||
// \{Yoshino} "Committed a crime." |
// \{Yoshino} "Committed a crime." |
||
// \{芳野}「罪を犯した」 |
// \{芳野}「罪を犯した」 |
||
+ | |||
− | <0772> \{Yoshino} "Nghiêm trọng đến độ người ta không thể quay đầu chuộc tội." |
||
+ | <0784> \{Yoshino} 『Một tội ác không thể dung thứ.』 |
||
// \{Yoshino} "A serious come that one can not come back from." |
// \{Yoshino} "A serious come that one can not come back from." |
||
// \{芳野}「取り返しのつかないような大きな罪だ」 |
// \{芳野}「取り返しのつかないような大きな罪だ」 |
||
+ | |||
− | <0773> \{Yoshino} "Gương mặt quen thuộc ấy... xuất hiện trên TV." |
||
+ | <0785> \{Yoshino} 『Gương mặt nó nhận ra ấy... xuất hiện trên TV.』 |
||
// \{Yoshino} "That familiar face... came out on the television." |
// \{Yoshino} "That familiar face... came out on the television." |
||
// \{芳野}「見覚えのある顔が…テレビに映っていた」 |
// \{芳野}「見覚えのある顔が…テレビに映っていた」 |
||
+ | |||
− | <0774> \{Yoshino} "Anh ta cứ nghĩ lỗi ở anh ta." |
||
+ | <0786> \{Yoshino} 『Nó nghĩ tất cả lỗi là do mình.』 |
||
// \{Yoshino} "He thought it was his own fault." |
// \{Yoshino} "He thought it was his own fault." |
||
// \{芳野}「彼は、自分のせいだと思った」 |
// \{芳野}「彼は、自分のせいだと思った」 |
||
+ | |||
− | <0775> \{Yoshino} "Do là anh ta đã ngừng chơi nhạc." |
||
+ | <0787> \{Yoshino} 『Là do nó đã ngừng chơi nhạc.』 |
||
// \{Yoshino} "He thought it was because he had stopped." |
// \{Yoshino} "He thought it was because he had stopped." |
||
// \{芳野}「自分が立ち止まってしまったせいだ、と」 |
// \{芳野}「自分が立ち止まってしまったせいだ、と」 |
||
+ | |||
− | <0776> \{Yoshino} "... anh phải tiếp tục." |
||
+ | <0788> \{Yoshino} 『... Nó phải tiếp tục thôi.』 |
||
// \{Yoshino} "... he had to continue on." |
// \{Yoshino} "... he had to continue on." |
||
// \{芳野}「…進まなければならない」 |
// \{芳野}「…進まなければならない」 |
||
+ | |||
− | <0777> \{Yoshino} "Vì những người đang tuyệt vọng, anh ta phải tiếp tục." |
||
+ | <0789> \{Yoshino} 『Nó phải tiếp tục, vì những người đang cần mình.』 |
||
// \{Yoshino} "For those desperate people, he had to continue on." |
// \{Yoshino} "For those desperate people, he had to continue on." |
||
// \{芳野}「自分を必要としてくれてる奴らのために、自分は進み続けていかなくてはならない」 |
// \{芳野}「自分を必要としてくれてる奴らのために、自分は進み続けていかなくてはならない」 |
||
+ | |||
− | <0778> \{Yoshino} "Nghĩ thế, anh ta ôm lấy cây guitar..." |
||
+ | <0790> \{Yoshino} 『Nghĩ thế, nó lại ôm lấy cây guitar...』 |
||
// \{Yoshino} "Thinking that, he grabbed the guitar..." |
// \{Yoshino} "Thinking that, he grabbed the guitar..." |
||
// \{芳野}「そう思った彼は、ギターを掴んで…」 |
// \{芳野}「そう思った彼は、ギターを掴んで…」 |
||
+ | |||
− | <0779> \{Yoshino} "Và giọng hát anh lại cất lên." |
||
+ | <0791> \{Yoshino} 『Và một lần nữa cất giọng ca.』 |
||
// \{Yoshino} "And began singing again." |
// \{Yoshino} "And began singing again." |
||
// \{芳野}「また歌い始めた」 |
// \{芳野}「また歌い始めた」 |
||
+ | |||
− | <0780> \{Yoshino} "Có lẽ từ lúc đó...anh ta trở nên hoang dại." |
||
+ | <0792> \{Yoshino} 『Có lẽ kể từ lúc đó... nó bắt đầu đi vào con đường tự hủy.』 |
||
// \{Yoshino} "Perhaps since that time... he ran wild." |
// \{Yoshino} "Perhaps since that time... he ran wild." |
||
// \{芳野}「恐らくその時から…彼は暴走していたんだ」 |
// \{芳野}「恐らくその時から…彼は暴走していたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0781> \{Yoshino} "Ranh giới giữa câu hát và đời thực mờ dần." |
||
+ | <0793> \{Yoshino} 『Nó dần dần không thể phân định ranh giới giữa câu hát và đời thực.』 |
||
// \{Yoshino} "The line blurred between singing and reality." |
// \{Yoshino} "The line blurred between singing and reality." |
||
// \{芳野}「現実と歌っていることの区別がつかなくなった」 |
// \{芳野}「現実と歌っていることの区別がつかなくなった」 |
||
+ | |||
− | <0782> \{Yoshino} "Và bắt đầu tồn tại trong tâm khảm." |
||
+ | <0794> \{Yoshino} 『Đến mức nó sống chỉ nhờ vào lý tưởng.』 |
||
// \{Yoshino} "And began living idealistically." |
// \{Yoshino} "And began living idealistically." |
||
// \{芳野}「理想論で生きるようになった」 |
// \{芳野}「理想論で生きるようになった」 |
||
+ | |||
− | <0783> \{Yoshino} "Mọi người tha thiết nhạc của anh..." |
||
+ | <0795> \{Yoshino} 『Tâm niệm rằng mọi người đang cần đến nó...』 |
||
// \{Yoshino} "Everyone's needs had called for that..." |
// \{Yoshino} "Everyone's needs had called for that..." |
||
// \{芳野}「みんなの必要とするものは、それなんだと決めつけて…」 |
// \{芳野}「みんなの必要とするものは、それなんだと決めつけて…」 |
||
+ | |||
− | <0784> \{Yoshino} "Anh ta không hiểu nổi vì sao sự nghiệp ca hát lại trở thành thế này." |
||
+ | <0796> \{Yoshino} 『Bản thân nó cũng không hiểu sao mình lại hát những ca từ này nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "He didn't quite understand why his singing had become like this." |
// \{Yoshino} "He didn't quite understand why his singing had become like this." |
||
// \{芳野}「どうしてこんなことを歌っているのか、自分でさえよくわからなかった」 |
// \{芳野}「どうしてこんなことを歌っているのか、自分でさえよくわからなかった」 |
||
+ | |||
− | <0785> \{Yoshino} "Phủi sạch hết nghi ngại...anh ta tiếp tục hát." |
||
+ | <0797> \{Yoshino} 『Rũ bỏ hết những nghi ngại... nó tiếp tục hát.』 |
||
// \{Yoshino} "Shaking off his own doubt... he continued singing." |
// \{Yoshino} "Shaking off his own doubt... he continued singing." |
||
// \{芳野}「自分の疑念を振り払って…歌い続けた」 |
// \{芳野}「自分の疑念を振り払って…歌い続けた」 |
||
+ | |||
− | <0786> \{Yoshino} "Đúng là một trận chiến." |
||
+ | <0798> \{Yoshino} 『Đó là một trận chiến.』 |
||
// \{Yoshino} "That was a battle." |
// \{Yoshino} "That was a battle." |
||
// \{芳野}「それは、戦いだった」 |
// \{芳野}「それは、戦いだった」 |
||
+ | |||
− | <0787> \{Yoshino} "Có điều, anh ta càng đánh thì kẻ địch càng nhân lên." |
||
+ | <0799> \{Yoshino} 『Có điều, nó càng đánh thì kẻ địch càng nhân lên.』 |
||
// \{Yoshino} "But, as he continued to fight, the enemies multiplied." |
// \{Yoshino} "But, as he continued to fight, the enemies multiplied." |
||
// \{芳野}「でも、戦い続けるほどに、敵は増えていくんだ」 |
// \{芳野}「でも、戦い続けるほどに、敵は増えていくんだ」 |
||
+ | |||
− | <0788> \{Yoshino} "Anh ta tiếp tục hát thì càng bị họ vắt kiệt sức." |
||
+ | <0800> \{Yoshino} 『Nó gào thét. Nó công kích chúng bằng từ ngữ.』 |
||
// \{Yoshino} "He continued to sing away. They continued to blast him." |
// \{Yoshino} "He continued to sing away. They continued to blast him." |
||
// \{芳野}「彼は吠え続けた。糾弾し続けた」 |
// \{芳野}「彼は吠え続けた。糾弾し続けた」 |
||
+ | |||
− | <0789> \{Yoshino} "Phải đối mặt với kẻ địch nhân lên không ngớt..." |
||
+ | <0801> \{Yoshino} 『Đối mặt với kẻ địch trong chính tâm hồn nó...』 |
||
// \{Yoshino} "Facing the enemies that continued to rise..." |
// \{Yoshino} "Facing the enemies that continued to rise..." |
||
// \{芳野}「自分が生み続ける敵に向けて…」 |
// \{芳野}「自分が生み続ける敵に向けて…」 |
||
+ | |||
− | <0790> \{Yoshino} "Cuối cùng, lý tưởng và kỹ thuật của anh nảy sinh mâu thuẫn." |
||
+ | <0802> \{Yoshino} 『Cuối cùng, lý tưởng và ngôn từ của nó không còn đủ sức kháng cự nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "Finally, his ideals and fine skills came to a clash." |
// \{Yoshino} "Finally, his ideals and fine skills came to a clash." |
||
// \{芳野}「やがて、理想や綺麗事じゃ、太刀打ちできなくなった」 |
// \{芳野}「やがて、理想や綺麗事じゃ、太刀打ちできなくなった」 |
||
+ | |||
− | <0791> \{Yoshino} "Điều duy nhất anh ta làm được là đem hiện thực chống lại họ." |
||
+ | <0803> \{Yoshino} 『Để hạ gục kẻ địch, nó không còn lựa chọn nào khác ngoài việc giáng đòn vào chính hiện thực.』 |
||
// \{Yoshino} "The only thing he could do was to beat reality against them." |
// \{Yoshino} "The only thing he could do was to beat reality against them." |
||
// \{芳野}「そいつらを薙ぎ払うには、もう、現実を叩きつけるしかなかった」 |
// \{芳野}「そいつらを薙ぎ払うには、もう、現実を叩きつけるしかなかった」 |
||
+ | |||
− | <0792> \{Yoshino} "Bởi khi ấy, hiện thực mà anh ta đối mặt thật đau xót." |
||
+ | <0804> \{Yoshino} 『Bởi vì không còn gì đau xót hơn thứ hiện thực mà nó đang phải đối mặt vào lúc đó.』 |
||
// \{Yoshino} "Because at the time, him facing reality was just as pitiful." |
// \{Yoshino} "Because at the time, him facing reality was just as pitiful." |
||
// \{芳野}「その時の、彼の向き合う現実ほど、痛々しいものはなかったからだ」 |
// \{芳野}「その時の、彼の向き合う現実ほど、痛々しいものはなかったからだ」 |
||
+ | |||
− | <0793> \{Yoshino} "Thế là những bài hát của anh chệch khỏi lý tưởng và sặc mùi ô uế." |
||
+ | <0805> \{Yoshino} 『Hậu quả là, bài hát của nó đi chệch khỏi lý tưởng, trở nên suy đồi.』 |
||
// \{Yoshino} "As a result, his songs deviated from its ideals, and reeked of a stench." |
// \{Yoshino} "As a result, his songs deviated from its ideals, and reeked of a stench." |
||
// \{芳野}「結果、歌は、理想を逸脱し、生臭いものとなっていった」 |
// \{芳野}「結果、歌は、理想を逸脱し、生臭いものとなっていった」 |
||
+ | |||
− | <0794> \{Yoshino} "Bài hát không nói gì về lòng can đảm hay dũng khí, chỉ có một hiện thực cay đắng." |
||
+ | <0806> \{Yoshino} 『Không còn mang thông điệp hy vọng hay khích lệ, mà chỉ chất chứa cay đắng của hiện thực.』 |
||
// \{Yoshino} "What he was giving out was not courage nor valor, but only a bitter reality." |
// \{Yoshino} "What he was giving out was not courage nor valor, but only a bitter reality." |
||
// \{芳野}「与えられるものは希望や勇気ではなく、現実の苦汁だけとなっていた」 |
// \{芳野}「与えられるものは希望や勇気ではなく、現実の苦汁だけとなっていた」 |
||
+ | |||
− | <0795> \{Yoshino} "Và rồi đến tình ca anh ta cũng không hát nữa." |
||
+ | <0807> \{Yoshino} 『Đến tình ca nó cũng không thể hát được nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "And then, he didn't even sing his love song either." |
// \{Yoshino} "And then, he didn't even sing his love song either." |
||
// \{芳野}「そして、彼はラブソングさえも歌えなくなってしまっていた」 |
// \{芳野}「そして、彼はラブソングさえも歌えなくなってしまっていた」 |
||
+ | |||
− | <0796> \{Yoshino} "Kinh tởm quá đi." |
||
+ | <0808> \{Yoshino} 『Chúng thật gớm ghiếc.』 |
||
// \{Yoshino} "It was too disgusting." |
// \{Yoshino} "It was too disgusting." |
||
// \{芳野}「醜すぎたんだ」 |
// \{芳野}「醜すぎたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0797> \{Yoshino} "Trước khi hát, anh ta thấy buồn nôn." |
||
+ | <0809> \{Yoshino} 『Mỗi lần định bật ra ca từ, nó lại thấy buồn nôn.』 |
||
// \{Yoshino} "Before he sung, he felt nauseating." |
// \{Yoshino} "Before he sung, he felt nauseating." |
||
// \{芳野}「歌う前に、吐き気がした」 |
// \{芳野}「歌う前に、吐き気がした」 |
||
+ | |||
− | <0798> \{Yoshino} "Chỉ toàn một đống đạo đức giả." |
||
+ | <0810> \{Yoshino} 『Đó toàn là những con chữ đạo đức giả.』 |
||
// \{Yoshino} "All of it was hypocritical." |
// \{Yoshino} "All of it was hypocritical." |
||
// \{芳野}「すべて偽善だ」 |
// \{芳野}「すべて偽善だ」 |
||
+ | |||
− | <0799> \{Yoshino} "Đối với anh đó là giả tạo." |
||
+ | <0811> \{Yoshino} 『Bản ngã của nó rặt những điều giả dối.』 |
||
// \{Yoshino} "It was fake to him." |
// \{Yoshino} "It was fake to him." |
||
// \{芳野}「自分は虚像だ」 |
// \{芳野}「自分は虚像だ」 |
||
+ | |||
− | <0800> \{Yoshino} "Anh ta không còn định nghĩa được bản thân mình." |
||
+ | <0812> \{Yoshino} 『Nó thậm chí không thể hiểu được bản thân mình nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "He no longer had a definition of himself." |
// \{Yoshino} "He no longer had a definition of himself." |
||
// \{芳野}「もう、自己さえ確立されちゃいない」 |
// \{芳野}「もう、自己さえ確立されちゃいない」 |
||
+ | |||
− | <0801> \{Yoshino} "Những câu hát không còn đồng điệu." |
||
+ | <0813> \{Yoshino} 『Ca từ vì thế mà trở nên thiếu nhất quán.』 |
||
// \{Yoshino} "His lines became incoherent." |
// \{Yoshino} "His lines became incoherent." |
||
// \{芳野}「詩が、支離滅裂になった」 |
// \{芳野}「詩が、支離滅裂になった」 |
||
+ | |||
− | <0802> \{Yoshino} "Lúc anh hát câu thứ hai thì nó đã mâu thuẫn với câu đầu." |
||
+ | <0814> \{Yoshino} 『Nặn ra được câu thứ hai, thì tự nó lại mâu thuẫn với câu trước.』 |
||
// \{Yoshino} "As he approached the second line, it had already contradicted the first." |
// \{Yoshino} "As he approached the second line, it had already contradicted the first." |
||
// \{芳野}「二行目にさしかかると、すでに一行目と矛盾していた」 |
// \{芳野}「二行目にさしかかると、すでに一行目と矛盾していた」 |
||
+ | |||
− | <0803> \{Yoshino} "Cuối cùng anh ta hát rằng nếu bạn muốn sống thì hãy chết đi." |
||
+ | <0815> \{Yoshino} 『Nó thậm chí hát ra những thứ như, nếu muốn sống thì hãy chết đi.』 |
||
// \{Yoshino} "And at the end, he sung that if you wanted to live, then die." |
// \{Yoshino} "And at the end, he sung that if you wanted to live, then die." |
||
// \{芳野}「仕舞いには、生きたいなら、死ね、と歌っていた」 |
// \{芳野}「仕舞いには、生きたいなら、死ね、と歌っていた」 |
||
+ | |||
− | <0804> \{Yoshino} "Thật chẳng ra làm sao." |
||
+ | <0816> \{Yoshino} 『Thật chẳng ra làm sao.』 |
||
// \{Yoshino} "It was abnormal." |
// \{Yoshino} "It was abnormal." |
||
// \{芳野}「異常だ」 |
// \{芳野}「異常だ」 |
||
+ | |||
− | <0805> \{Yoshino} "Sau đó...chỉ có hình tượng của anh sụp đổ."* |
||
+ | <0817> \{Yoshino} 『Sau cùng... đến cả lòng tự tôn của nó cũng nát tan.』 |
||
// \{Yoshino} "After that... only his image crumbled."* |
// \{Yoshino} "After that... only his image crumbled."* |
||
// \{芳野}「後は…虚像は崩壊するだけだった」 |
// \{芳野}「後は…虚像は崩壊するだけだった」 |
||
+ | |||
− | <0806> \{Yoshino} "Anh ta là người lẽ ra nên hát vì tình yêu với âm nhạc." |
||
+ | <0818> \{Yoshino} 『Đáng lý nó phải hát những gì mình thích.』 |
||
// \{Yoshino} "He was someone who should have sung because he felt like singing." |
// \{Yoshino} "He was someone who should have sung because he felt like singing." |
||
// \{芳野}「彼は、自分の歌いたい歌だけを歌っているべきだったんだ」 |
// \{芳野}「彼は、自分の歌いたい歌だけを歌っているべきだったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0807> \{Yoshino} "Hát để cứu lấy những người trong cảnh tuyệt vọng." |
||
+ | <0819> \{Yoshino} 『Thật vô vọng khi cố gắng hát vì muốn cứu ai đó.』 |
||
// \{Yoshino} "Singing for the sake of saving someone was hopeless." |
// \{Yoshino} "Singing for the sake of saving someone was hopeless." |
||
// \{芳野}「誰かを救うために歌っては駄目だったんだ」 |
// \{芳野}「誰かを救うために歌っては駄目だったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0808> \{Yoshino} "Tất cả đã sụp đổ không còn lại gì." |
||
+ | <0820> \{Yoshino} 『Để rồi chỉ đổi lại sự băng hoại cho chính nó mà thôi.』 |
||
// \{Yoshino} "Without a doubt, it all fell apart." |
// \{Yoshino} "Without a doubt, it all fell apart." |
||
// \{芳野}「間違いなく崩壊する」 |
// \{芳野}「間違いなく崩壊する」 |
||
+ | |||
− | <0809> \{Yoshino} "Anh ta đớn hèn như vậy có phải là sai lầm?" |
||
+ | <0821> \{Yoshino} 『Có lẽ nó không nên nhu nhược như vậy.』 |
||
// \{Yoshino} "Was it wrong for him to be too weak?" |
// \{Yoshino} "Was it wrong for him to be too weak?" |
||
// \{芳野}「彼が、弱すぎたのがいけないのだろうか」 |
// \{芳野}「彼が、弱すぎたのがいけないのだろうか」 |
||
+ | |||
− | <0810> \{Yoshino} "Không hề. Nếu anh ta tỏ ra mạnh mẽ, chắc chắn là đồ đạo đức giả." |
||
+ | <0822> \{Yoshino} 『Không, sai rồi. Nếu nó quá mạnh mẽ, thì chẳng khác nào đang tỏ ra đạo đức giả.』 |
||
// \{Yoshino} "Not at all. If he were too strong, that would definitely be hypocritical." |
// \{Yoshino} "Not at all. If he were too strong, that would definitely be hypocritical." |
||
// \{芳野}「違う。強すぎれば、それこそ偽善だ」 |
// \{芳野}「違う。強すぎれば、それこそ偽善だ」 |
||
+ | |||
− | <0811> \{Yoshino} "Buồn nôn quá đi..." |
||
+ | <0823> \{Yoshino} 『Và thế là nó lại buồn nôn...』 |
||
// \{Yoshino} "It was nauseating..." |
// \{Yoshino} "It was nauseating..." |
||
// \{芳野}「吐き気がした…」 |
// \{芳野}「吐き気がした…」 |
||
+ | |||
− | <0812> \{Yoshino} "Anh ta luôn mâu thuẫn như vậy..." |
||
+ | <0824> \{Yoshino} 『Một vòng mâu thuẫn không có hồi kết với chính mình...』 |
||
// \{Yoshino} "It was always contradicting..." |
// \{Yoshino} "It was always contradicting..." |
||
// \{芳野}「常に矛盾してるんだ…」 |
// \{芳野}「常に矛盾してるんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0813> \{Yoshino} "Nhưng anh ta phải che đậy cái mâu thuẫn ấy." |
||
+ | <0825> \{Yoshino} 『Nhưng bằng cách nào đó, nó phải che đậy những mâu thuẫn ấy.』 |
||
// \{Yoshino} "But, he had to cover up that contradiction." |
// \{Yoshino} "But, he had to cover up that contradiction." |
||
// \{芳野}「けど、その矛盾を覆い隠さなければいけなかった」 |
// \{芳野}「けど、その矛盾を覆い隠さなければいけなかった」 |
||
+ | |||
− | <0814> \{Yoshino} "Giữa một mớ như vậy, anh ta phải giả vờ như thể anh không để ý đến cái mâu thuẫn đó." |
||
+ | <0826> \{Yoshino} 『Giữa những mâu thuẫn nội tại, nó phải giả vờ như thể không nhận ra chúng.』 |
||
// \{Yoshino} "In the middle of the contradictions, he had to act as if he didn't notice that contradiction." |
// \{Yoshino} "In the middle of the contradictions, he had to act as if he didn't notice that contradiction." |
||
// \{芳野}「矛盾の中にいて、矛盾に気づかない振りをしなければならなかった」 |
// \{芳野}「矛盾の中にいて、矛盾に気づかない振りをしなければならなかった」 |
||
+ | |||
− | <0815> \{Yoshino} "Bởi lẽ anh ta sợ mất đi âm nhạc của mình." |
||
+ | <0827> \{Yoshino} 『Bởi lẽ nó quá sợ phải đánh mất âm nhạc.』 |
||
// \{Yoshino} "Because he was afraid of losing his music." |
// \{Yoshino} "Because he was afraid of losing his music." |
||
// \{芳野}「彼は音楽を失うことが恐かったからだ」 |
// \{芳野}「彼は音楽を失うことが恐かったからだ」 |
||
+ | |||
− | <0816> \{Yoshino} "Âm nhạc là thứ độc nhất mà anh gắn lấy." |
||
+ | <0828> \{Yoshino} 『Âm nhạc là thứ độc nhất mà nó có.』 |
||
// \{Yoshino} "Music was the one unique thing that he had clung onto." |
// \{Yoshino} "Music was the one unique thing that he had clung onto." |
||
// \{芳野}「音楽は彼がすがりついていられる唯一のものだった」 |
// \{芳野}「音楽は彼がすがりついていられる唯一のものだった」 |
||
+ | |||
− | <0817> \{Yoshino} "Và để bảo vệ nó, anh ta rơi vào nghiện ngập." |
||
+ | <0829> \{Yoshino} 『Và để bảo vệ âm nhạc, nó rơi vào nghiện ngập.』 |
||
// \{Yoshino} "And to protect that, he took drugs." |
// \{Yoshino} "And to protect that, he took drugs." |
||
// \{芳野}「それを守るために彼は、薬に手を出した」 |
// \{芳野}「それを守るために彼は、薬に手を出した」 |
||
+ | |||
− | <0818> \{Yoshino} "Chỉ toàn là mâu thuẫn." |
||
+ | <0830> \{Yoshino} 『Bây giờ thì cả cuộc đời nó cũng mâu thuẫn nốt.』 |
||
// \{Yoshino} "It was already nothing but contradictions." |
// \{Yoshino} "It was already nothing but contradictions." |
||
// \{芳野}「もう、矛盾だらけだ」 |
// \{芳野}「もう、矛盾だらけだ」 |
||
+ | |||
− | <0819> \{Yoshino} "Thứ âm nhạc mà không ai có thể khinh anh ta..." |
||
+ | <0831> \{Yoshino} 『Âm nhạc là thứ mà nó luôn phụ thuộc để không bị khinh thường...』 |
||
// \{Yoshino} "The music so that no one would find him disgusting..." |
// \{Yoshino} "The music so that no one would find him disgusting..." |
||
// \{芳野}「後ろ指をさされないためにすがっていた音楽…」 |
// \{芳野}「後ろ指をさされないためにすがっていた音楽…」 |
||
+ | |||
− | <0820> \{Yoshino} "Để bảo vệ điều đó, anh ta lao vào thứ mà người ta kinh tởm..." |
||
+ | <0832> \{Yoshino} 『Và để bảo vệ điều đó, nó lại lao đầu vào thứ mà người người kinh tởm...』 |
||
// \{Yoshino} "To protect that, he even took part in things that people would find disgusting..." |
// \{Yoshino} "To protect that, he even took part in things that people would find disgusting..." |
||
// \{芳野}「それを守るために、彼は後ろ指をさされる行為にまで手を染めて…」 |
// \{芳野}「それを守るために、彼は後ろ指をさされる行為にまで手を染めて…」 |
||
+ | |||
− | <0821> \{Yoshino} "Nhưng lúc ấy, anh ta đâu biết được." |
||
+ | <0833> \{Yoshino} 『Nhưng lúc bấy giờ, nó làm gì nhận ra được điều ấy.』 |
||
// \{Yoshino} "But, he didn't even notice that at the time." |
// \{Yoshino} "But, he didn't even notice that at the time." |
||
// \{芳野}「でも、それすら、その時は気づかなかった」 |
// \{芳野}「でも、それすら、その時は気づかなかった」 |
||
+ | |||
− | <0822> \{Yoshino} "Anh ta che đậy tất cả mâu thuẫn của mình một cách thành công." |
||
+ | <0834> \{Yoshino} 『Bởi vì nó đã che đậy thành công mọi mâu thuẫn trước công chúng.』 |
||
// \{Yoshino} "He was successful in covering up all his contradictions." |
// \{Yoshino} "He was successful in covering up all his contradictions." |
||
// \{芳野}「彼は、すべての矛盾を覆い隠すことに、成功してしまったからだ」 |
// \{芳野}「彼は、すべての矛盾を覆い隠すことに、成功してしまったからだ」 |
||
+ | |||
− | <0823> \{Yoshino} "Tiếp tục nghiện, và anh ta vẫn tiếp tục hát." |
||
+ | <0835> \{Yoshino} 『Miễn là còn chơi thuốc, thì nó vẫn muốn hát.』 |
||
// \{Yoshino} "Continuing with those drugs, he continued on singing." |
// \{Yoshino} "Continuing with those drugs, he continued on singing." |
||
// \{芳野}「薬を続けながら、歌を歌い続けた」 |
// \{芳野}「薬を続けながら、歌を歌い続けた」 |
||
+ | |||
− | <0824> \{Yoshino} "Mặc dù hát không đúng nốt, anh ta vẫn ghi âm." |
||
+ | <0836> \{Yoshino} 『Dù có hát sai cách, thì nó vẫn thu âm được.』 |
||
// \{Yoshino} "Though he couldn't sing his notes right, he went ahead with recording." // tl note for this one... bug me later --velocity7 |
// \{Yoshino} "Though he couldn't sing his notes right, he went ahead with recording." // tl note for this one... bug me later --velocity7 |
||
// \{芳野}「ら行がうまく歌えなくても、そのままレコーディングした」 |
// \{芳野}「ら行がうまく歌えなくても、そのままレコーディングした」 |
||
+ | |||
− | <0825> \{Yoshino} "Tối tối mình anh ta đi mua thuốc phiện." |
||
+ | <0837> \{Yoshino} 『Đến tối khuya, nó lại tự đi mua thuốc.』 |
||
// \{Yoshino} "At night he would go and buy these drugs himself." |
// \{Yoshino} "At night he would go and buy these drugs himself." |
||
// \{芳野}「夜には自分の足で、薬を買い求めた」 |
// \{芳野}「夜には自分の足で、薬を買い求めた」 |
||
+ | |||
− | <0826> \{Yoshino} "Anh ta cảm thấy thanh thản." |
||
+ | <0838> \{Yoshino} 『An tâm khi không bị ai nghi ngờ.』 |
||
// \{Yoshino} "He became relieved." |
// \{Yoshino} "He became relieved." |
||
// \{芳野}「安心しきっていた」 |
// \{芳野}「安心しきっていた」 |
||
+ | |||
− | <0827> \{Yoshino} "Nhưng anh ta sớm bị phát hiện." |
||
+ | <0839> \{Yoshino} 『Nhưng nó nhanh chóng bị phát hiện.』 |
||
// \{Yoshino} "But, he was soon discovered." |
// \{Yoshino} "But, he was soon discovered." |
||
// \{芳野}「でも、すぐ足がついた」 |
// \{芳野}「でも、すぐ足がついた」 |
||
+ | |||
− | <0828> \{Yoshino} "Trả giá, anh ta rơi vào vòng lao lý." |
||
+ | <0840> \{Yoshino} 『Rồi phải trả giá bằng vòng lao lý.』 |
||
// \{Yoshino} "Being charged, he was locked up in prison." |
// \{Yoshino} "Being charged, he was locked up in prison." |
||
// \{芳野}「罪に問われ、彼は牢獄に閉じこめられた」 |
// \{芳野}「罪に問われ、彼は牢獄に閉じこめられた」 |
||
+ | |||
− | <0829> \{Yoshino} "Khi nhận ra thì anh đã bị sốc thuốc, nằm trên giường bệnh." |
||
+ | <0841> \{Yoshino} 『Đến khi tỉnh mộng, nó thấy mình đang nằm trên giường bệnh trắng tinh, điều trị cai nghiện.』 |
||
// \{Yoshino} "When he realized, he was overdrugged, on top of a white bed in the hospital." |
// \{Yoshino} "When he realized, he was overdrugged, on top of a white bed in the hospital." |
||
// \{芳野}「気が付いた時には、病院の白いベッドの上で、薬漬けにされていた」 |
// \{芳野}「気が付いた時には、病院の白いベッドの上で、薬漬けにされていた」 |
||
+ | |||
− | <0830> \{Yoshino} "Cả thể xác và tâm hồn anh bị cuốn sạch hoàn toàn..." |
||
+ | <0842> \{Yoshino} 『Cả thể xác và tâm hồn nó được gột rửa...』 |
||
// \{Yoshino} "His body and mind had been thoroughly washed away..." |
// \{Yoshino} "His body and mind had been thoroughly washed away..." |
||
// \{芳野}「徹底的に、精神と体を洗い流された…」 |
// \{芳野}「徹底的に、精神と体を洗い流された…」 |
||
+ | |||
− | <0831> \{Yoshino} "Và rồi giây phút anh ta rời khỏi bệnh viện..." |
||
+ | <0843> \{Yoshino} 『Và vào thời điểm xuất viện...』 |
||
// \{Yoshino} "And then, the moment he left the hospital..." |
// \{Yoshino} "And then, the moment he left the hospital..." |
||
// \{芳野}「そして、病院を出た時…」 |
// \{芳野}「そして、病院を出た時…」 |
||
+ | |||
− | <0832> \{Yoshino} "Một nơi mà không ai tìm thấy." |
||
+ | <0844> \{Yoshino} 『Nó đã đánh mất nơi mình từng thuộc về trong cõi đời này.』 |
||
// \{Yoshino} "The place he had was nowhere to be found." |
// \{Yoshino} "The place he had was nowhere to be found." |
||
// \{芳野}「彼の居場所はどこにもなくなっていた」 |
// \{芳野}「彼の居場所はどこにもなくなっていた」 |
||
+ | |||
− | <0833> \{Yoshino} "Mọi người đã biết mặt anh ta." |
||
+ | <0845> \{Yoshino} 『Mọi người ai cũng biết mặt nó.』 |
||
// \{Yoshino} "Everyone had known his face." |
// \{Yoshino} "Everyone had known his face." |
||
// \{芳野}「彼の顔は誰でも知っていた」 |
// \{芳野}「彼の顔は誰でも知っていた」 |
||
+ | |||
− | <0834> \{Yoshino} "Với tiếng xấu là một rocker điên cuồng, nếu không phải là người dẫn đầu trào lưu." |
||
+ | <0846> \{Yoshino} 『Một ca sĩ hát rock điên loạn sa vào tà đạo.』 |
||
// \{Yoshino} "From his notoriety as a crazed rocker, if not a cult leader." |
// \{Yoshino} "From his notoriety as a crazed rocker, if not a cult leader." |
||
// \{芳野}「教祖になり損ねた、狂気のロッカーとして」 |
// \{芳野}「教祖になり損ねた、狂気のロッカーとして」 |
||
+ | |||
− | <0835> \{Yoshino} "Mọi người bàn tán và chỉ trỏ anh ta." |
||
+ | <0847> \{Yoshino} 『Mọi người chỉ trỏ nó, bàn tán sau lưng nó.』 |
||
// \{Yoshino} "Everyone was whispering and pointed at him." |
// \{Yoshino} "Everyone was whispering and pointed at him." |
||
// \{芳野}「誰もが、彼を指さしてひそひそ話をした」 |
// \{芳野}「誰もが、彼を指さしてひそひそ話をした」 |
||
+ | |||
− | <0836> \{Yoshino} "Anh ta là kẻ mắc sai lầm vào lúc kết thúc sự nghiệp." |
||
+ | <0848> \{Yoshino} 『Đó là kết cuộc thân bại danh liệt của một kẻ lầm đường lạc lối.』 |
||
// \{Yoshino} "He was someone who had made an error in his final days." |
// \{Yoshino} "He was someone who had made an error in his final days." |
||
// \{芳野}「過ちを犯してしまった人間の末路だった」 |
// \{芳野}「過ちを犯してしまった人間の末路だった」 |
||
+ | |||
− | <0837> \{Yoshino} "Còn nơi nào cho anh ta đến bây giờ?" |
||
+ | <0849> \{Yoshino} 『Còn nơi nào chứa chấp nó bây giờ?』 |
||
// \{Yoshino} "Where would it be okay for him to go?" |
// \{Yoshino} "Where would it be okay for him to go?" |
||
// \{芳野}「彼はどこに帰ればいいのか」 |
// \{芳野}「彼はどこに帰ればいいのか」 |
||
+ | |||
− | <0838> \{Yoshino} "Anh ta có lỗi với chính thể xác của mình." |
||
+ | <0850> \{Yoshino} 『Với cái thân xác ô uế của nó.』 |
||
// \{Yoshino} "He had made a mistake with his body." |
// \{Yoshino} "He had made a mistake with his body." |
||
// \{芳野}「過ちを犯してしまった、その体で」 |
// \{芳野}「過ちを犯してしまった、その体で」 |
||
+ | |||
− | <0839> \{Yoshino} "Ngay cả khi thể xác thanh sạch, tội lỗi vẫn sẽ ám ảnh anh ta suốt đời." |
||
+ | <0851> \{Yoshino} 『Dù có kỳ cọ sạch sẽ đến đâu, tội lỗi vẫn sẽ đeo bám nó suốt cuộc đời.』 |
||
// \{Yoshino} "Even if his body was cleaned, that crime would haunt him his entire life." |
// \{Yoshino} "Even if his body was cleaned, that crime would haunt him his entire life." |
||
// \{芳野}「体は洗い流せても、その罪は一生彼についてまわる」 |
// \{芳野}「体は洗い流せても、その罪は一生彼についてまわる」 |
||
+ | |||
− | <0840> \{Yoshino} "Gương mặt mà ai cũng biết." |
||
+ | <0852> \{Yoshino} 『Cùng với khuôn mặt nay đã khét tiếng.』 |
||
// \{Yoshino} "With a face that everyone knows." |
// \{Yoshino} "With a face that everyone knows." |
||
// \{芳野}「誰もが知る顔と共に」 |
// \{芳野}「誰もが知る顔と共に」 |
||
+ | |||
− | <0841> \{Yoshino} "Mất đi âm nhạc của mình, trừ phi còn gia đình... nếu không anh ta chẳng còn gì để bám lấy." |
||
+ | <0853> \{Yoshino} 『Mất đi âm nhạc, tứ cố vô thân... nó chẳng còn lại gì.』 |
||
// \{Yoshino} "Losing his music, unless he had parents... he had nothing to cling onto." |
// \{Yoshino} "Losing his music, unless he had parents... he had nothing to cling onto." |
||
// \{芳野}「音楽を失い、親もいなければ…もうすがるものもなかった」 |
// \{芳野}「音楽を失い、親もいなければ…もうすがるものもなかった」 |
||
+ | |||
− | <0842> \{Yoshino} "Ngay từ đầu anh ta đã là một con người vô vọng." |
||
+ | <0854> \{Yoshino} 『Như một lẽ tất yếu của những kẻ chẳng ra gì như nó...』 |
||
// \{Yoshino} "He was a hopeless person from the start." |
// \{Yoshino} "He was a hopeless person from the start." |
||
// \{芳野}「もともと駄目な人間だった彼だ」 |
// \{芳野}「もともと駄目な人間だった彼だ」 |
||
+ | |||
− | <0843> \{Yoshino} "Nếu ngay cả thứ quan trọng bảo bọc anh ta cũng mất đi..." |
||
+ | <0855> \{Yoshino} 『... sau khi mất đi chỗ dựa duy nhất trong đời...』 |
||
// \{Yoshino} "If he's lost the one important thing that supported him..." |
// \{Yoshino} "If he's lost the one important thing that supported him..." |
||
// \{芳野}「唯一の支えを失ったら…」 |
// \{芳野}「唯一の支えを失ったら…」 |
||
+ | |||
− | <0844> {Yoshino} "Thì anh ta sẽ trượt dài mãi mãi." |
||
+ | <0856> {Yoshino} 『... thì sẽ tiếp tục trượt dài trong hố sâu tuyệt vọng.』 |
||
// \{Yoshino} "After that, there are no brakes; only falling over." |
// \{Yoshino} "After that, there are no brakes; only falling over." |
||
// \{芳野}「後は歯止めもなく、堕ちていくだけだ」 |
// \{芳野}「後は歯止めもなく、堕ちていくだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0845> \{Yoshino} "Anh ta bắt đầu sống như kẻ lang thang." |
||
+ | <0857> \{Yoshino} 『Nó lang bạt rày đây mai đó.』 |
||
// \{Yoshino} "He started his vagrant lifestyle." |
// \{Yoshino} "He started his vagrant lifestyle." |
||
// \{芳野}「浮浪者のような暮らしが始まった」 |
// \{芳野}「浮浪者のような暮らしが始まった」 |
||
+ | |||
− | <0846> \{Yoshino} "Anh ta phạm tội chồng chất." |
||
+ | <0858> \{Yoshino} 『Thậm chí còn tiếp tục phạm tội.』 |
||
// \{Yoshino} "Those crimes piled up on top of him." |
// \{Yoshino} "Those crimes piled up on top of him." |
||
// \{芳野}「罪を重ねるようなこともした」 |
// \{芳野}「罪を重ねるようなこともした」 |
||
+ | |||
− | <0847> \{Yoshino} "Không trách được." |
||
+ | <0859> \{Yoshino} 『Đó là lựa chọn của nó.』 |
||
// \{Yoshino} "It couldn't be helped." |
// \{Yoshino} "It couldn't be helped." |
||
// \{芳野}「するしかなかった」 |
// \{芳野}「するしかなかった」 |
||
+ | |||
− | <0848> \{Yoshino} "Thử nghĩ, 'Nếu kinh tởm tới mức này', anh ta có cảm giác muốn kết thúc cuộc sống kiểu này." |
||
+ | <0860> \{Yoshino} 『Nó bắt đầu nghĩ, nếu bản thân việc sống đã kinh tởm đến vậy, thì chẳng thà đừng sống tiếp nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "Thinking, 'If it's going to be this disgusting', he felt that he wanted to end this way of living." |
// \{Yoshino} "Thinking, 'If it's going to be this disgusting', he felt that he wanted to end this way of living." |
||
// \{芳野}「生きていくことが、こんなにも醜いなら、いっそ生きることもやめたくなった」 |
// \{芳野}「生きていくことが、こんなにも醜いなら、いっそ生きることもやめたくなった」 |
||
+ | |||
− | <0849> \{Yoshino} "Mỗi ngày chìm trong tuyệt vọng." |
||
+ | <0861> \{Yoshino} 『Mỗi ngày trôi qua của nó tựa như giam mình dưới đáy vực sâu.』 |
||
// \{Yoshino} "Every day was deep in despair." |
// \{Yoshino} "Every day was deep in despair." |
||
// \{芳野}「毎日が、絶望の淵だった」 |
// \{芳野}「毎日が、絶望の淵だった」 |
||
+ | |||
− | <0850> \{Yoshino} "Khi sống như vậy, anh ta chỉ có một mong ước..." |
||
+ | <0862> \{Yoshino} 『Giữa lúc dìm mình trong lối sống buông thả đó, nó chỉ có duy nhất một mong ước...』 |
||
// \{Yoshino} "In such a lifestyle, he only had one wish..." |
// \{Yoshino} "In such a lifestyle, he only had one wish..." |
||
// \{芳野}「そんな暮らしの中で、彼は一度だけ願った…」 |
// \{芳野}「そんな暮らしの中で、彼は一度だけ願った…」 |
||
+ | |||
− | <0851> \{Yoshino} "Là được trở về..." |
||
+ | <0863> \{Yoshino} 『「Mình muốn về lại quê nhà...」』 |
||
// \{Yoshino} "That he wanted to go back home..." |
// \{Yoshino} "That he wanted to go back home..." |
||
// \{芳野}「田舎に帰りたい、と…」 |
// \{芳野}「田舎に帰りたい、と…」 |
||
+ | |||
− | <0852> \{Yoshino} "Anh ta ước gì có thể quay lại lúc đó, khoảnh khắc vui vẻ ấy..." |
||
+ | <0864> \{Yoshino} 『Nó ước gì có thể quay lại quãng thời gian ngập tràn niềm vui đó, dù chỉ vài giây thôi...』 |
||
// \{Yoshino} "If he could return to that moment, that most enjoyable time..." |
// \{Yoshino} "If he could return to that moment, that most enjoyable time..." |
||
// \{芳野}「一番楽しかった頃に、一瞬だけでも戻れるなら…」 |
// \{芳野}「一番楽しかった頃に、一瞬だけでも戻れるなら…」 |
||
+ | |||
− | <0853> \{Yoshino} "Như thế là đủ rồi..." |
||
+ | <0865> \{Yoshino} 『Như vậy cũng đủ rồi...』 |
||
// \{Yoshino} "Just that is fine..." |
// \{Yoshino} "Just that is fine..." |
||
// \{芳野}「それだけで、いい…」 |
// \{芳野}「それだけで、いい…」 |
||
+ | |||
− | <0854> \{Yoshino} "Duy nhất điều đó thôi..." |
||
+ | <0866> \{Yoshino} 『Mang theo lý do đó trong tim...』 |
||
// \{Yoshino} "Just for that only thing..." |
// \{Yoshino} "Just for that only thing..." |
||
// \{芳野}「ただ、それだけのために…」 |
// \{芳野}「ただ、それだけのために…」 |
||
+ | |||
− | <0855> \{Yoshino} "Anh ta quay về quê, nơi anh ta sinh thành." |
||
+ | <0867> \{Yoshino} 『Nó về lại quê hương, mảnh đất chôn nhau cắt rốn.』 |
||
// \{Yoshino} "He came back to his hometown, to the place he was born." |
// \{Yoshino} "He came back to his hometown, to the place he was born." |
||
// \{芳野}「彼は生まれ過ごした、故郷に帰ってきた」 |
// \{芳野}「彼は生まれ過ごした、故郷に帰ってきた」 |
||
+ | |||
− | <0856> \{Yoshino} "Đây rồi..." |
||
+ | <0868> \{Yoshino} 『Và ở nơi ấy...』 |
||
// \{Yoshino} "There..." |
// \{Yoshino} "There..." |
||
// \{芳野}「そこで…」 |
// \{芳野}「そこで…」 |
||
+ | |||
− | <0857> \{Yoshino} "Anh ta chợt nhớ đến cảnh đoàn tụ." |
||
+ | <0869> \{Yoshino} 『Nó hội ngộ một người.』 |
||
// \{Yoshino} "He came upon a reunion." |
// \{Yoshino} "He came upon a reunion." |
||
// \{芳野}「彼は再会を果たすことになる」 |
// \{芳野}「彼は再会を果たすことになる」 |
||
+ | |||
− | <0858> \{Yoshino} "Bước xuống xe buýt..." |
||
+ | <0870> \{Yoshino} 『Bước xuống xe buýt...』 |
||
// \{Yoshino} "Coming down from the bus..." |
// \{Yoshino} "Coming down from the bus..." |
||
// \{芳野}「バスから下りて…」 |
// \{芳野}「バスから下りて…」 |
||
+ | |||
− | <0859> \{Yoshino "Chẳng có gì trong tay, anh ta cứ bước về trước như người mộng du..." |
||
+ | <0871> \{Yoshino} 『Chẳng có gì trong tay, nó lảo đảo bước đi như người mộng du...』 |
||
// \{Yoshino} "Holding nothing, he walked ahead as if he were sleepwalking..." |
// \{Yoshino} "Holding nothing, he walked ahead as if he were sleepwalking..." |
||
// \{芳野}「何も持たずに、夢遊病者のように歩く彼の先に…」 |
// \{芳野}「何も持たずに、夢遊病者のように歩く彼の先に…」 |
||
+ | |||
− | <0860> \{Yoshino} "Cô giáo viên thuở nào vẫn ở đó." |
||
+ | <0872> \{Yoshino} 『Và trước mặt nó, là cô giáo thuở nào.』 |
||
// \{Yoshino} "The female teacher from that day was there." |
// \{Yoshino} "The female teacher from that day was there." |
||
// \{芳野}「あの日の女性教師がいた」 |
// \{芳野}「あの日の女性教師がいた」 |
||
+ | |||
− | <0861> \{Yoshino} "Tình cờ thay." |
||
+ | <0873> \{Yoshino} 『Tình cờ thay.』 |
||
// \{Yoshino} "Completely by coincidence." |
// \{Yoshino} "Completely by coincidence." |
||
// \{芳野}「まったくの偶然だった」 |
// \{芳野}「まったくの偶然だった」 |
||
+ | |||
− | <0862> \{Yoshino} "Và...với anh ta, đó là hình phạt nặng nề nhất." |
||
+ | <0874> \{Yoshino} 『Với nó... đây chính là sự trừng phạt tàn khốc nhất.』 |
||
// \{Yoshino} "And then... for him, that was his biggest punishment." |
// \{Yoshino} "And then... for him, that was his biggest punishment." |
||
// \{芳野}「そしてそれは…彼にとって、これ以上ない仕打ちだった」 |
// \{芳野}「そしてそれは…彼にとって、これ以上ない仕打ちだった」 |
||
+ | |||
− | <0863> \{Yoshino} "'Tàn nhẫn làm sao...'" |
||
+ | <0875> \{Yoshino} 『「Ông Trời sao lại ác với tôi quá vậy...?」』 |
||
// \{Yoshino} "'How cruel this is...'" |
// \{Yoshino} "'How cruel this is...'" |
||
// \{芳野}「なんて、むごいことをするのか…」 |
// \{芳野}「なんて、むごいことをするのか…」 |
||
+ | |||
− | <0864> \{Yoshino} "'Tôi có cần dày vò anh ta đến mức này không...?'" |
||
+ | <0876> \{Yoshino} 『「Có nhất thiết phải giày vò tôi đến mức này không...?」』 |
||
// \{Yoshino} "'Should I have tormented himself this far...?'" |
// \{Yoshino} "'Should I have tormented himself this far...?'" |
||
// \{芳野}「そこまでして、自分は苦しめられなければならないのか…」 |
// \{芳野}「そこまでして、自分は苦しめられなければならないのか…」 |
||
+ | |||
− | <0865> \{Yoshino} "'Trước mặt người mà tôi đã thề nguyện mơ ước của mình...'" |
||
+ | <0877> \{Yoshino} 『「Ngay trước mặt người mà tôi đã thề non hẹn biển...」』 |
||
// \{Yoshino} "'In front of the person I swore my dream with...'" |
// \{Yoshino} "'In front of the person I swore my dream with...'" |
||
// \{芳野}「夢を誓った相手を前に…」 |
// \{芳野}「夢を誓った相手を前に…」 |
||
+ | |||
− | <0866> \{Yoshino} "'Phạm tội, và rồi không thể chạm tới ước mơ...là một người mất hết tất cả, tôi xuất hiện liệu có được không...?'" |
||
+ | <0878> \{Yoshino} 『「Phạm tội rồi hủy hoại cả ước mơ... Hà tất phải để cô ấy nhìn thấy con người tôi lúc này...?」』 |
||
// \{Yoshino} "'Committing a crime, and pulled from my dream... as a person who lost everything, is it even okay for me to appear...?'" |
// \{Yoshino} "'Committing a crime, and pulled from my dream... as a person who lost everything, is it even okay for me to appear...?'" |
||
// \{芳野}「罪を犯して、夢破れ…すべてを失った人間として、現れなければならなかったのか…」 |
// \{芳野}「罪を犯して、夢破れ…すべてを失った人間として、現れなければならなかったのか…」 |
||
+ | |||
− | <0867> \{Yoshino} "'Thành phố này có căm ghét tôi không...?'" |
||
+ | <0879> \{Yoshino} 『「Thị trấn này căm ghét tôi ư...?」』 |
||
// \{Yoshino} "'Does this city hate me...?'" |
// \{Yoshino} "'Does this city hate me...?'" |
||
// \{芳野}「この町は、俺を憎んでいるのか…」 |
// \{芳野}「この町は、俺を憎んでいるのか…」 |
||
+ | |||
− | <0868> \{Yoshino} "'Tội lỗi của tôi nặng đến thế sao...?'" |
||
+ | <0880> \{Yoshino} 『「Tội lỗi tôi phạm phải nặng nề đến thế ư...?」』 |
||
// \{Yoshino} "'Was my crime that heavy...?'" |
// \{Yoshino} "'Was my crime that heavy...?'" |
||
// \{芳野}「俺の罪は、そこまで重いのか…」 |
// \{芳野}「俺の罪は、そこまで重いのか…」 |
||
+ | |||
− | <0869> \{Yoshino} "'Tâm hồn tôi chẳng lẽ đã nát vụn...?'" |
||
+ | <0881> \{Yoshino} 『「Chỉ còn cách đập nát trái tim ra thành từng mảnh mới hả dạ...?」』 |
||
// \{Yoshino} "'Had my mind been smashed to pieces...?'" |
// \{Yoshino} "'Had my mind been smashed to pieces...?'" |
||
// \{芳野}「俺の精神を粉々にうち砕いて…」 |
// \{芳野}「俺の精神を粉々にうち砕いて…」 |
||
+ | |||
− | <0870> \{Yoshino} "'Bây giờ tôi có muốn kết thúc chuyện này hay không...?'" |
||
+ | <0882> \{Yoshino} 『「Đủ lắm rồi, tôi chỉ muốn kết thúc tất cả thôi...」』 |
||
// \{Yoshino} "'Do I want to end this now...?'" |
// \{Yoshino} "'Do I want to end this now...?'" |
||
// \{芳野}「もう、終わらせてしまいたいのか…」 |
// \{芳野}「もう、終わらせてしまいたいのか…」 |
||
+ | |||
− | <0871> \{Yoshino} "Anh ta nghĩ như vậy..." |
||
+ | <0883> \{Yoshino} 『Nó nghĩ vậy...』 |
||
// \{Yoshino} "So he thought..." |
// \{Yoshino} "So he thought..." |
||
// \{芳野}「そう思った…」 |
// \{芳野}「そう思った…」 |
||
+ | |||
− | <0872> \{Yoshino} "Nhưng..." |
||
+ | <0884> \{Yoshino} 『Nhưng...』 |
||
// \{Yoshino} "But..." |
// \{Yoshino} "But..." |
||
// \{芳野}「けど…」 |
// \{芳野}「けど…」 |
||
+ | |||
− | <0873> \{Yoshino} "Cô ấy chỉ mỉm cười..." |
||
+ | <0885> \{Yoshino} 『Cô ấy chỉ mỉm cười thật dịu dàng...』 |
||
// \{Yoshino} "With only a smile on her face..." |
// \{Yoshino} "With only a smile on her face..." |
||
// \{芳野}「その人は、穏やかに笑ったままでいた…」 |
// \{芳野}「その人は、穏やかに笑ったままでいた…」 |
||
+ | |||
− | <0874> \{Yoshino} "Và hỏi anh ta..." |
||
+ | <0886> \{Yoshino} 『Và hỏi nó...』 |
||
// \{Yoshino} "She then asked him..." |
// \{Yoshino} "She then asked him..." |
||
// \{芳野}「そして、こう彼に訊いた…」 |
// \{芳野}「そして、こう彼に訊いた…」 |
||
+ | |||
− | <0875> "Anh...vẫn còn hát chứ?" |
||
+ | <0887> 『Em... vẫn theo đuổi âm nhạc chứ?』 |
||
// "Are you... still continuing with music?" |
// "Are you... still continuing with music?" |
||
// 「まだ…音楽は続けてる?」 |
// 「まだ…音楽は続けてる?」 |
||
+ | |||
− | <0876> "...nếu anh vẫn còn tiếp tục, thì đừng từ bỏ ước mơ của mình." |
||
+ | <0888> 『...Chỉ cần luôn kiên trì theo đuổi thì sẽ có ngày ước mơ của em trở thành hiện thực, đừng bỏ cuộc nhé.』 |
||
// "... if you would always continue, then don't give up on your wish." |
// "... if you would always continue, then don't give up on your wish." |
||
// 「…ずっと続けていれば、叶うから、諦めないでね」 |
// 「…ずっと続けていれば、叶うから、諦めないでね」 |
||
+ | |||
− | <0877> \{Yoshino} "Nghe những lời đó..." |
||
+ | <0889> \{Yoshino} 『Nghe những lời đó...』 |
||
// \{Yoshino} "Hearing those words..." |
// \{Yoshino} "Hearing those words..." |
||
// \{芳野}「その言葉を聞いて…」 |
// \{芳野}「その言葉を聞いて…」 |
||
+ | |||
− | <0878> \{Yoshino} "Anh ta bật khóc." |
||
+ | <0890> \{Yoshino} 『Nó bật khóc.』 |
||
// \{Yoshino} "He cried." |
// \{Yoshino} "He cried." |
||
// \{芳野}「彼は泣いた」 |
// \{芳野}「彼は泣いた」 |
||
+ | |||
− | <0879> \{Yoshino} "Nước mắt thi nhau rơi...anh ta không nín được..." |
||
+ | <0891> \{Yoshino} 『Nước mắt thi nhau rơi... không sao kìm nén được...』 |
||
// \{Yoshino} "Tears after tears flowing by... he didn't stop crying..." |
// \{Yoshino} "Tears after tears flowing by... he didn't stop crying..." |
||
// \{芳野}「涙が後から後から溢れてきて…止まらなかった…」 |
// \{芳野}「涙が後から後から溢れてきて…止まらなかった…」 |
||
+ | |||
− | <0880> \{Yoshino} "Anh ta khóc thổn thức như một đứa trẻ..." |
||
+ | <0892> \{Yoshino} 『Nó nấc lên, rồi tiếp tục thổn thức như một đứa trẻ...』 |
||
// \{Yoshino} "While sobbing, he cried like a child..." |
// \{Yoshino} "While sobbing, he cried like a child..." |
||
// \{芳野}「嗚咽を漏らしながら、子供のように泣き続けた…」 |
// \{芳野}「嗚咽を漏らしながら、子供のように泣き続けた…」 |
||
+ | |||
− | <0881> \{Yoshino} "Thành phố này...bây giờ, như quá khứ vậy..." |
||
+ | <0893> \{Yoshino} 『Thị trấn này... vẫn không thay đổi...』 |
||
// \{Yoshino} "This city... even now, was like the past..." |
// \{Yoshino} "This city... even now, was like the past..." |
||
// \{芳野}「この町は…今も、昔のままで…」 |
// \{芳野}「この町は…今も、昔のままで…」 |
||
+ | |||
− | <0882> \{Yoshino} " và hệt như thuở anh ta còn theo đuổi ước mơ..." |
||
+ | <0894> \{Yoshino} 『Vẫn như năm nào khi nó còn miệt mài theo đuổi ước mơ...』 |
||
// \{Yoshino} "And was still like the time where he was chasing his dream..." |
// \{Yoshino} "And was still like the time where he was chasing his dream..." |
||
// \{芳野}「そして、彼が夢を追っていた頃のままだったんだ…」 |
// \{芳野}「そして、彼が夢を追っていた頃のままだったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0883> \{Yoshino} "Cái thuở anh còn trẻ trung." |
||
+ | <0895> \{Yoshino} 『Vẫn như năm nào khi nó còn lông bông thơ dại.』 |
||
// \{Yoshino} "It remained the time when he was young." |
// \{Yoshino} "It remained the time when he was young." |
||
// \{芳野}「少年だった時のままだったんだ」 |
// \{芳野}「少年だった時のままだったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0884> \{Yoshino} "'Cô ấy tốt bụng nhường nào...'" |
||
+ | <0896> \{Yoshino} 『Vẫn hiền hòa như vậy...』 |
||
// \{Yoshino} "'She was kind...'" |
// \{Yoshino} "'She was kind...'" |
||
// \{芳野}「優しかった…」 |
// \{芳野}「優しかった…」 |
||
+ | |||
− | <0885> \{Yoshino} "'Ngay từ đầu như thế này sẽ tốt hơn...'" |
||
+ | <0897> \{Yoshino} 『Phải chi ngay từ đầu cứ như thế này thôi...』 |
||
// \{Yoshino} "'Being like this would have been better from the start...'" |
// \{Yoshino} "'Being like this would have been better from the start...'" |
||
// \{芳野}「最初から、こうしていればよかったんだ…」 |
// \{芳野}「最初から、こうしていればよかったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0886> \{Yoshino} "'Bao lâu nay lẽ ra mình nên ở lại thành phố này...'" |
||
+ | <0898> \{Yoshino} 『Phải chi nó tiếp tục ở lại thị trấn này...』 |
||
// \{Yoshino} "'I should have remained in this city this entire time...'" |
// \{Yoshino} "'I should have remained in this city this entire time...'" |
||
// \{芳野}「ずっと、この町にいればよかったんだ…」 |
// \{芳野}「ずっと、この町にいればよかったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0887> \{Yoshino} "'Lẽ ra mình nên tiếp tục ở bên người mình yêu...'" |
||
+ | <0899> \{Yoshino} 『Phải chi nó tiếp tục lưu lại đây, một lòng vì người mình yêu...』 |
||
// \{Yoshino} "'I should have continued to always be with the person I like...'" |
// \{Yoshino} "'I should have continued to always be with the person I like...'" |
||
// \{芳野}「ずっと、この人を好きで居続ければよかったんだ…」 |
// \{芳野}「ずっと、この人を好きで居続ければよかったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0888> \{Yoshino} "'Và...mình lẽ ra nên tiếp tục dành cho người đó những bản tình ca...'" |
||
+ | <0900> \{Yoshino} 『Và phải chi... nó tiếp tục hát những bản tình ca, dành riêng cho cô ấy.』 |
||
// \{Yoshino} "'And... I should have always continued to sing the love song for this person...'" |
// \{Yoshino} "'And... I should have always continued to sing the love song for this person...'" |
||
// \{芳野}「そして、ずっと…この人のためだけにラブソングを歌い続ければよかったんだ…」 |
// \{芳野}「そして、ずっと…この人のためだけにラブソングを歌い続ければよかったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0889> \{Yoshino} "'Không một ai khác...'" |
||
+ | <0901> \{Yoshino} 『Không vì ai khác...』 |
||
// \{Yoshino} "'Not for anyone else...'" |
// \{Yoshino} "'Not for anyone else...'" |
||
// \{芳野}「誰のためでもなく…」 |
// \{芳野}「誰のためでもなく…」 |
||
+ | |||
− | <0890> \{Yoshino} "'Chỉ người mình yêu mà thôi...'" |
||
+ | <0902> \{Yoshino} 『Chỉ vì người nó yêu bằng cả tấm lòng mà thôi...』 |
||
// \{Yoshino} "'But for the person I like...'" |
// \{Yoshino} "'But for the person I like...'" |
||
// \{芳野}「好きな人のためだけに…」 |
// \{芳野}「好きな人のためだけに…」 |
||
+ | |||
− | <0891> ......... |
||
+ | <0903> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <0892> Yoshino-san thất thần. |
||
+ | <0904> Yoshino-san cúi gằm. |
||
// Yoshino-san dropped his face. |
// Yoshino-san dropped his face. |
||
// 芳野さんは、顔を伏せていた。 |
// 芳野さんは、顔を伏せていた。 |
||
+ | |||
− | <0893> Tóc mái không che được vẻ mặt của anh ta. |
||
+ | <0905> Tóc mái của anh ta phủ xuống, che đi nét mặt. |
||
// His forelocks didn't block his facial expression. |
// His forelocks didn't block his facial expression. |
||
// その表情は前髪が邪魔でよくわからなかった。 |
// その表情は前髪が邪魔でよくわからなかった。 |
||
+ | |||
− | <0894> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <0906> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{芳野}「………」 |
// \{芳野}「………」 |
||
+ | |||
− | <0895> \{Yoshino} "...đói." |
||
+ | <0907> \{Yoshino} 『... Đói.』 |
||
// \{Yoshino} "... hungry." |
// \{Yoshino} "... hungry." |
||
// \{芳野}「…腹」 |
// \{芳野}「…腹」 |
||
+ | |||
− | <0896> \{\m{B}} "Hả?" |
||
+ | <0908> \{\m{B}} 『Ớ?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh?" |
// \{\m{B}} "Eh?" |
||
// \{\m{B}}「え?」 |
// \{\m{B}}「え?」 |
||
+ | |||
− | <0897> \{Yoshino} "Anh đói." |
||
+ | <0909> \{Yoshino} 『Tôi đói.』 |
||
// \{Yoshino} "I'm hungry." |
// \{Yoshino} "I'm hungry." |
||
// \{芳野}「腹、減ったな」 |
// \{芳野}「腹、減ったな」 |
||
+ | |||
− | <0898> Anh vừa nói vừa ngẩng đầu lên. |
||
+ | <0910> Anh ta nói, đoạn ngẩng mặt lên. |
||
// Saying that, he lifted his head. |
// Saying that, he lifted his head. |
||
// そう言って顔を上げた。 |
// そう言って顔を上げた。 |
||
+ | |||
− | <0899> Chẳng có gì thay đổi, vẫn luôn là Yoshino-san ngày nào. |
||
+ | <0911> Chẳng có gì thay đổi, vẫn là Yoshino-san của mọi ngày. |
||
// Nothing changed, he was the same Yoshino-san as always. |
// Nothing changed, he was the same Yoshino-san as always. |
||
// 何も変わらない、いつもの芳野さんだった。 |
// 何も変わらない、いつもの芳野さんだった。 |
||
+ | |||
− | <0900> Được |
||
+ | <0912> Đồng tình |
||
// Agree |
// Agree |
||
// 同意する// goto 902 |
// 同意する// goto 902 |
||
+ | |||
− | <0901> Hỏi anh ta đã xảy ra chuyện gì |
||
+ | <0913> Hỏi anh ta chuyện xảy ra sau đó |
||
// Ask him what happened afterward |
// Ask him what happened afterward |
||
// さらに続きを訊く// goto 0907 |
// さらに続きを訊く// goto 0907 |
||
+ | |||
− | <0902> \{\m{B}} "Bản tính của anh là vậy mà, nhỉ?" |
||
+ | <0914> \{\m{B}} 『Em cũng đói nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "You sure are, huh?" |
// \{\m{B}} "You sure are, huh?" |
||
// \{\m{B}}「減りましたね」 |
// \{\m{B}}「減りましたね」 |
||
+ | |||
− | <0903> \{Yoshino} "Thôi ta về nào?" |
||
+ | <0915> \{Yoshino} 『Về thôi nào.』 |
||
// \{Yoshino} "Then, shall we hurry back?" |
// \{Yoshino} "Then, shall we hurry back?" |
||
// \{芳野}「じゃ、急いで帰るか」 |
// \{芳野}「じゃ、急いで帰るか」 |
||
+ | |||
− | <0904> \{\m{B}} "Vâng!" |
||
+ | <0916> \{\m{B}} 『Vâng!』 |
||
// m\{\m{B}} "Yeah!" |
// m\{\m{B}} "Yeah!" |
||
// \{\m{B}}「はいっ」 |
// \{\m{B}}「はいっ」 |
||
+ | |||
− | <0905> Người này...vẫn tiếp tục hát chứ? |
||
+ | <0917> Con người này... có lẽ giờ đây vẫn đang ca hát. |
||
// This person... still continued to sing now, didn't he? |
// This person... still continued to sing now, didn't he? |
||
// この人は…今も歌い続けているのだろう。 |
// この人は…今も歌い続けているのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0906> Hát vì...một người đã đợi anh ta quay về. |
||
+ | <0918> Hát vì... người luôn đợi anh ta ở nhà. |
||
// For... the person waiting for him to return. |
// For... the person waiting for him to return. |
||
// その…帰りを待つ人のために。// you lose, return to After Story |
// その…帰りを待つ人のために。// you lose, return to After Story |
||
+ | |||
− | <0907> \{\m{B}} "Sau đó..." |
||
+ | <0919> \{\m{B}} 『Sau đó...』 |
||
// \{\m{B}} "After that..." |
// \{\m{B}} "After that..." |
||
// \{\m{B}}「その後…」 |
// \{\m{B}}「その後…」 |
||
+ | |||
− | <0908> \{\m{B}} "Chuyện anh ta với cô giáo viên mà anh gắn bó đến khi trưởng thành thế nào?" |
||
+ | <0920> \{\m{B}} 『Cô giáo ấy và cậu thanh niên kia thế nào?』 |
||
// \{\m{B}} "How did it go with the female teacher he was with when he grew up?" |
// \{\m{B}} "How did it go with the female teacher he was with when he grew up?" |
||
// \{\m{B}}「大きくなった少年と、女性教師はどうなったんすか」 |
// \{\m{B}}「大きくなった少年と、女性教師はどうなったんすか」 |
||
+ | |||
− | <0909> \{Yoshino} "Ừ..." |
||
+ | <0921> \{Yoshino} 『À...』 |
||
// \{Yoshino} "Yeah..." |
// \{Yoshino} "Yeah..." |
||
// \{芳野}「ああ…」 |
// \{芳野}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0910> \{Yoshino} "Đến bây giờ, anh ta vẫn bên cạnh cô ấy." |
||
+ | <0922> \{Yoshino} 『Cô ấy vẫn ở bên cậu ta, đến tận bây giờ.』 |
||
// \{Yoshino} "Even now, he's with her." |
// \{Yoshino} "Even now, he's with her." |
||
// \{芳野}「今も彼のそばにいてくれてるよ」 |
// \{芳野}「今も彼のそばにいてくれてるよ」 |
||
+ | |||
− | <0911> Nếu vậy thì không sao rồi. |
||
+ | <0923> Thật tốt quá. |
||
// In that case, that's fine. |
// In that case, that's fine. |
||
// なら、よかった。 |
// なら、よかった。 |
||
+ | |||
− | <0912> Người đó...vẫn tiếp tục hát chứ? |
||
+ | <0924> Con người này... có lẽ giờ đây vẫn đang ca hát. |
||
// This person... still continued to sing now, didn't he? |
// This person... still continued to sing now, didn't he? |
||
// この人は…今も歌い続けているのだろう。 |
// この人は…今も歌い続けているのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0913> Đó là suy nghĩ của tôi. |
||
+ | <0925> Tôi nghĩ vậy. |
||
// That's what I thought. |
// That's what I thought. |
||
// そう思った。 |
// そう思った。 |
||
+ | |||
− | <0914> \{Yoshino} "Đúng rồi, ngôi trường em học là một trường tốt phải không...?" |
||
+ | <0926> \{Yoshino} 『Nói mới nhớ, trường cậu từng học là ngôi trường phổ thông thuộc hệ dự bị đại học tọa lạc trên đỉnh đồi phải không...?』 |
||
// \{Yoshino} "Oh yeah, the school you attended at the top of the hill is a graduating school, isn't it...?" |
// \{Yoshino} "Oh yeah, the school you attended at the top of the hill is a graduating school, isn't it...?" |
||
// \{芳野}「そういや、おまえが通ってた高校って坂の上の進学校だったよな…」 |
// \{芳野}「そういや、おまえが通ってた高校って坂の上の進学校だったよな…」 |
||
+ | |||
− | <0915> Như thể mới nhớ ra, Yoshino-san hỏi khi chúng tôi leo vào xe tải. |
||
+ | <0927> Khi tôi leo lên xe tải, Yoshino-san liền hỏi như thể anh ta vừa tình cờ nhớ ra. |
||
// As if he had just remembered, Yoshino-san asked as we got into the truck. |
// As if he had just remembered, Yoshino-san asked as we got into the truck. |
||
// 車に乗り込んだところで、ふと思い出したように、芳野さんが訊いてきた。 |
// 車に乗り込んだところで、ふと思い出したように、芳野さんが訊いてきた。 |
||
+ | |||
− | <0916> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | <0928> \{\m{B}} 『Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ええ」 |
// \{\m{B}}「ええ」 |
||
+ | |||
− | <0917> \{Yoshino} "Cô gái ấy... là giáo viên ở đó thì phải...?" |
||
+ | <0929> \{Yoshino} 『Cô giáo ấy... đã từng dạy học ở đó...』 |
||
// \{Yoshino} "That woman... was a female teacher there, I think...?" |
// \{Yoshino} "That woman... was a female teacher there, I think...?" |
||
// \{芳野}「その女性は…そこで教師をやってたんじゃなかったっけか…」 |
// \{芳野}「その女性は…そこで教師をやってたんじゃなかったっけか…」 |
||
+ | |||
− | <0918> \{\m{B}} "Ô thật sao?! Thế thì em gặp cô ấy rồi." |
||
+ | <0930> \{\m{B}} 『Ớ, thật sao?! Vậy là em từng gặp cô ấy rồi?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh, serious?! Then I've met her." |
// \{\m{B}} "Eh, serious?! Then I've met her." |
||
// \{\m{B}}「えっ、マジっすかっ、じゃ、俺、会ってるっす」 |
// \{\m{B}}「えっ、マジっすかっ、じゃ、俺、会ってるっす」 |
||
+ | |||
− | <0919> \{Yoshino} "Đâu, em vẫn chưa...tốt nghiệp vào mùa xuân vừa rồi phải không?" |
||
+ | <0931> \{Yoshino} 『Đâu nào... cậu mới tốt nghiệp mùa xuân năm nay phải không?』 |
||
// \{Yoshino} "No, you haven't... you graduated last Spring, right?" |
// \{Yoshino} "No, you haven't... you graduated last Spring, right?" |
||
// \{芳野}「いや、会ってないか…おまえ、去年の春に卒業したんだっけ?」 |
// \{芳野}「いや、会ってないか…おまえ、去年の春に卒業したんだっけ?」 |
||
+ | |||
− | <0920> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | <0932> \{\m{B}} 『Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ええ」 |
// \{\m{B}}「ええ」 |
||
+ | |||
− | <0921> \{Yoshino} "Vậy em đã bỏ lỡ rồi. Năm em vào cũng là lúc cô ấy nghỉ." |
||
+ | <0933> \{Yoshino} 『Hai người không có duyên rồi. Cô ấy vừa nghỉ dạy thì cậu nhập học.』 |
||
// \{Yoshino} "Then, you missed each other. The year you entered was the same year she retired." |
// \{Yoshino} "Then, you missed each other. The year you entered was the same year she retired." |
||
// \{芳野}「じゃ、入れ違いだな。おまえが入学すると同時に辞めている」 |
// \{芳野}「じゃ、入れ違いだな。おまえが入学すると同時に辞めている」 |
||
+ | |||
− | <0922> \{\m{B}} "Thật à..." |
||
+ | <0934> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "Really..." |
// \{\m{B}} "Really..." |
||
// \{\m{B}}「なんだ…」 |
// \{\m{B}}「なんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0923> \{\m{B}} "Nhưng ít nhất em cũng nghe được tên cô ấy chứ?" |
||
+ | <0935> \{\m{B}} 『Nhưng, anh có thể cho em biết tên cô ấy không?』 |
||
// \{\m{B}} "But, could I at least hear the name?" |
// \{\m{B}} "But, could I at least hear the name?" |
||
// \{\m{B}}「でも、一応、名前、聞いてもいいですか」 |
// \{\m{B}}「でも、一応、名前、聞いてもいいですか」 |
||
+ | |||
− | <0924> \{Yoshino} "Hmm? Ừ..." |
||
+ | <0936> \{Yoshino} 『Hử? Ờ...』 |
||
// \{Yoshino} "Hmm? Yeah..." |
// \{Yoshino} "Hmm? Yeah..." |
||
// \{芳野}「ん? ああ…」 |
// \{芳野}「ん? ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0925> \{Yoshino} "Cô ấy tên Ibuki. Em đâu biết cô ấy phải không?" |
||
+ | <0937> \{Yoshino} 『Cô ấy tên Ibuki. Chắc là cậu không biết đâu.』 |
||
// \{Yoshino} "Her name was Ibuki. You don't know her, right?" |
// \{Yoshino} "Her name was Ibuki. You don't know her, right?" |
||
// \{芳野}「伊吹って名前だ。知らないだろ?」// if you did meet Ibuki, goto line 942 |
// \{芳野}「伊吹って名前だ。知らないだろ?」// if you did meet Ibuki, goto line 942 |
||
+ | |||
− | <0926> \{\m{B}} "Không...không hề." |
||
+ | <0938> \{\m{B}} 『Vâng... em không biết thật.』 |
||
// \{\m{B}} "Nope... not at all." |
// \{\m{B}} "Nope... not at all." |
||
// \{\m{B}}「ええ…知らないっす」 |
// \{\m{B}}「ええ…知らないっす」 |
||
+ | |||
− | <0927> \{Yoshino} "Quả thực." |
||
+ | <0939> \{Yoshino} 『Tôi hiểu mà.』 |
||
// \{Yoshino} "Indeed." |
// \{Yoshino} "Indeed." |
||
// \{芳野}「だろうな」 |
// \{芳野}「だろうな」 |
||
+ | |||
− | <0928> \{Yoshino} "Chà, nếu em đã học lại, thì đó là một câu chuyện khác." |
||
+ | <0940> \{Yoshino} 『Chà, nếu cậu học lại một năm thì đã biết cô ấy rồi.』 |
||
// \{Yoshino} "Well, if you had repeated, then that's a different story." |
// \{Yoshino} "Well, if you had repeated, then that's a different story." |
||
// \{芳野}「まぁ、おまえがダブッてるっていうんなら、話は別だけどな」 |
// \{芳野}「まぁ、おまえがダブッてるっていうんなら、話は別だけどな」 |
||
+ | |||
− | <0929> \{\m{B}} "Hả?!" |
||
+ | <0941> \{\m{B}} 『Ớ?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh?!" |
// \{\m{B}} "Eh?!" |
||
// \{\m{B}}「えっ」 |
// \{\m{B}}「えっ」 |
||
+ | |||
− | <0930> \{Yoshino} "Sao, em học lại à?!" |
||
+ | <0942> \{Yoshino} 『Sao, cậu học lại thật à?!』 |
||
// \{Yoshino} "What, you repeated?!" |
// \{Yoshino} "What, you repeated?!" |
||
// \{芳野}「なんだっ、ダブッてんのかよっ」 |
// \{芳野}「なんだっ、ダブッてんのかよっ」 |
||
+ | |||
− | <0931> \{\m{B}} "Không, không phải em..." |
||
+ | <0943> \{\m{B}} 『Không, không phải em...』 |
||
// \{\m{B}} "No, not me..." |
// \{\m{B}} "No, not me..." |
||
// \{\m{B}}「いや、俺じゃなく…」 |
// \{\m{B}}「いや、俺じゃなく…」 |
||
+ | |||
− | <0932> \{\m{B}} "Bạn gái em..." |
||
+ | <0944> \{\m{B}} 『Là bạn gái em...』 |
||
// \{\m{B}} "My girlfriend is..." |
// \{\m{B}} "My girlfriend is..." |
||
// \{\m{B}}「俺の彼女が…」 |
// \{\m{B}}「俺の彼女が…」 |
||
+ | |||
− | <0933> \{Yoshino} "Hả?" |
||
+ | <0945> \{Yoshino} 『Hả?』 |
||
// \{Yoshino} "Ehh?" |
// \{Yoshino} "Ehh?" |
||
// \{芳野}「えぇ?」 |
// \{芳野}「えぇ?」 |
||
+ | |||
− | <0934> \{Yoshino} "Con bé còn đi học? Mặc dù đã là năm 3 rồi, chẳng phải tại em sao?" |
||
+ | <0946> \{Yoshino} 『Nhưng không phải cô ấy vẫn còn đi học sao? Nếu học lại năm ba thì phải bằng tuổi với cậu chứ?』 |
||
// \{Yoshino} "She's still in school? Even though she's a third year, that wasn't because of you?" |
// \{Yoshino} "She's still in school? Even though she's a third year, that wasn't because of you?" |
||
// \{芳野}「でも、まだ学生なんだろ? 三年だとしても、おまえとタメじゃないか」 |
// \{芳野}「でも、まだ学生なんだろ? 三年だとしても、おまえとタメじゃないか」 |
||
+ | |||
− | <0935> \{\m{B}} "Không, cô ấy học lại một lớp..." |
||
+ | <0947> \{\m{B}} 『À không, cô ấy bị đúp hai năm liền...』 |
||
// \{\m{B}} "No, she's repeating for the second time..." |
// \{\m{B}} "No, she's repeating for the second time..." |
||
// \{\m{B}}「いえ、そいつ、二回ダブッてるんで…」 |
// \{\m{B}}「いえ、そいつ、二回ダブッてるんで…」 |
||
+ | |||
− | <0936> Nagisa sẽ nổi giận nếu biết tôi buôn chuyện thế này sau lưng cô ấy. |
||
+ | <0948> Nagisa sẽ nổi giận nếu biết tôi buôn chuyện thế này sau lưng em. |
||
// Nagisa's going to get angry at me if she finds out I talked behind her back like this. |
// Nagisa's going to get angry at me if she finds out I talked behind her back like this. |
||
// なんて、ペラペラと喋ってることが渚にバレたら、また、怒られそうだが。 |
// なんて、ペラペラと喋ってることが渚にバレたら、また、怒られそうだが。 |
||
+ | |||
− | <0937> \{Yoshino} "Thật chứ..." |
||
+ | <0949> \{Yoshino} 『Không đùa chứ...?』 |
||
// \{Yoshino} "Serious..." |
// \{Yoshino} "Serious..." |
||
// \{芳野}「マジか…」 |
// \{芳野}「マジか…」 |
||
+ | |||
− | <0938> \{\m{B}} "Ibuki...san phải không?" |
||
+ | <0950> \{\m{B}} 『Ibuki...-san, phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "Ibuki... san, was it?" |
// \{\m{B}} "Ibuki... san, was it?" |
||
// \{\m{B}}「伊吹…さんでしたっけ」 |
// \{\m{B}}「伊吹…さんでしたっけ」 |
||
+ | |||
− | <0939> \{Yoshino} "Ai mà biết..." |
||
+ | <0951> \{Yoshino} 『Ai mà biết...』 |
||
// \{Yoshino} "Who knows..." |
// \{Yoshino} "Who knows..." |
||
// \{芳野}「しらん…」 |
// \{芳野}「しらん…」 |
||
+ | |||
− | <0940> Có lẽ anh ta tiếc vì để trượt mất, tự tin cứ nghĩ tôi chưa từng gặp cô ấy . |
||
+ | <0952> Có lẽ anh ta thấy hối hận khi đã tiết lộ với tôi mọi thứ, vì đinh ninh rằng tôi chẳng có liên hệ nào với cô ấy. |
||
// He's probably regretting letting that slip, having been confident that I hadn't met her. |
// He's probably regretting letting that slip, having been confident that I hadn't met her. |
||
// 俺と接点がないと確信して、口を滑らせてしまったことを後悔しているようだった。 |
// 俺と接点がないと確信して、口を滑らせてしまったことを後悔しているようだった。 |
||
+ | |||
− | <0941> Chừng nào về tôi sẽ hỏi Nagisa. |
||
+ | <0953> Đợi về đến nhà tôi sẽ hỏi Nagisa vậy. |
||
// I'll ask Nagisa when I get back. |
// I'll ask Nagisa when I get back. |
||
// 帰ったら、渚に訊いてみよう。// goto line 957 |
// 帰ったら、渚に訊いてみよう。// goto line 957 |
||
+ | |||
− | <0942> Để nói rằng tôi không biết cô ấy, tôi im lặng |
||
+ | <0954> Tôi toan nói là không biết cô ấy, thì khựng lại. |
||
// About to say that I didn't know her, I closed my mouth. |
// About to say that I didn't know her, I closed my mouth. |
||
// 知らないと言おうとして、途中で口をつぐむ。 |
// 知らないと言おうとして、途中で口をつぐむ。 |
||
+ | |||
− | <0943> Ibuki... |
||
+ | <0955> Ibuki... |
||
// Ibuki... |
// Ibuki... |
||
// 伊吹… |
// 伊吹… |
||
+ | |||
− | <0944> Có lẽ là cô giáo viên mà tôi đã gặp ở tiệm bánh Furukawa? |
||
+ | <0956> Đó chẳng phải là cô giáo tôi từng gặp ở Tiệm bánh mì Furukawa sao? |
||
// Perhaps she was the teacher I met at Furukawa Bakery? |
// Perhaps she was the teacher I met at Furukawa Bakery? |
||
// それは、確か、古河パンで出会った、あの先生ではなかったか。 |
// それは、確か、古河パンで出会った、あの先生ではなかったか。 |
||
+ | |||
− | <0945> Giáo viên chủ nhiệm của Nagisa chăng...? |
||
+ | <0957> Giáo viên chủ nhiệm cũ của Nagisa đây mà... |
||
// Nagisa's homeroom teacher...? |
// Nagisa's homeroom teacher...? |
||
// 渚の担任だったという…。 |
// 渚の担任だったという…。 |
||
+ | |||
− | <0946> \{\m{B}} "Em biết cô ấy." |
||
+ | <0958> \{\m{B}} 『Em biết cô ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "I know her." |
// \{\m{B}} "I know her." |
||
// \{\m{B}}「知ってます」 |
// \{\m{B}}「知ってます」 |
||
+ | |||
− | <0947> \{Yoshino} "Sao?! Em...học đúp hả?" |
||
+ | <0959> \{Yoshino} 『Gì chứ?! Đừng nói là cậu... học lại một năm nhé?』 |
||
// \{Yoshino} "What?! You couldn't be... a repeater?" |
// \{Yoshino} "What?! You couldn't be... a repeater?" |
||
// \{芳野}「なにっ? おまえ、まさか…ダブッてんのか」 |
// \{芳野}「なにっ? おまえ、まさか…ダブッてんのか」 |
||
+ | |||
− | <0948> \{\m{B}} "Không, không phải em..." |
||
+ | <0960> \{\m{B}} 『Không, không phải em...』 |
||
// \{\m{B}} "No, not me..." |
// \{\m{B}} "No, not me..." |
||
// \{\m{B}}「いや、俺じゃなく…」 |
// \{\m{B}}「いや、俺じゃなく…」 |
||
+ | |||
− | <0949> \{\m{B}} "Bạn gái em..." |
||
+ | <0961> \{\m{B}} 『Là bạn gái em...』 |
||
// \{\m{B}} "My girlfriend is..." |
// \{\m{B}} "My girlfriend is..." |
||
// \{\m{B}}「俺の彼女が…」 |
// \{\m{B}}「俺の彼女が…」 |
||
+ | |||
− | <0950> \{Yoshino} "Hả?" |
||
+ | <0962> \{Yoshino} 『Hả?』 |
||
// \{Yoshino} "Ehh?" |
// \{Yoshino} "Ehh?" |
||
// \{芳野}「えぇ?」 |
// \{芳野}「えぇ?」 |
||
+ | |||
− | <0951> \{Yoshino} "Con bé còn đi học? Mặc dù đã là năm 3 rồi, chẳng phải tại em sao?" |
||
+ | <0963> \{Yoshino} 『Nhưng không phải cô ấy vẫn còn đi học sao? Nếu học lại năm ba thì phải bằng tuổi với cậu chứ?』 |
||
// \{Yoshino} "She's still in school? Even though she's a third year, that wasn't because of you?" |
// \{Yoshino} "She's still in school? Even though she's a third year, that wasn't because of you?" |
||
// \{芳野}「でも、まだ学生なんだろ? 三年だとしても、おまえとタメじゃないか」 |
// \{芳野}「でも、まだ学生なんだろ? 三年だとしても、おまえとタメじゃないか」 |
||
+ | |||
− | <0952> \{\m{B}} "Không, cô ấy học lại một lớp..." |
||
+ | <0964> \{\m{B}} 『À không, cô ấy bị đúp hai năm liền...』 |
||
// \{\m{B}} "No, she's repeating for the second time..." |
// \{\m{B}} "No, she's repeating for the second time..." |
||
// \{\m{B}}「いえ、そいつ、二回ダブッてるんで…」 |
// \{\m{B}}「いえ、そいつ、二回ダブッてるんで…」 |
||
+ | |||
− | <0953> Nagisa sẽ nổi giận nếu biết tôi buôn chuyện thế này sau lưng cô ấy. |
||
+ | <0965> Nagisa sẽ nổi giận nếu biết tôi buôn chuyện thế này sau lưng em. |
||
// Nagisa's going to get angry at me if she finds out I talked behind her back like this. |
// Nagisa's going to get angry at me if she finds out I talked behind her back like this. |
||
// なんて、ペラペラと喋ってることが渚にバレたら、また、怒られそうだが。 |
// なんて、ペラペラと喋ってることが渚にバレたら、また、怒られそうだが。 |
||
+ | |||
− | <0954> \{Yoshino} "Thật chứ..." |
||
+ | <0966> \{Yoshino} 『Không đùa chứ...?』 |
||
// \{Yoshino} "Serious..." |
// \{Yoshino} "Serious..." |
||
// \{芳野}「マジか…」 |
// \{芳野}「マジか…」 |
||
+ | |||
− | <0955> Có lẽ anh ta tiếc vì để trượt mất, tự tin cứ nghĩ tôi chưa từng gặp cô ấy. |
||
+ | <0967> Có lẽ anh ta thấy hối hận khi đã tiết lộ với tôi mọi thứ, vì đinh ninh rằng tôi chẳng có liên hệ nào với cô ấy. |
||
// He's probably regretting letting that slip, having been confident that I hadn't met her. |
// He's probably regretting letting that slip, having been confident that I hadn't met her. |
||
// 俺と接点がないと確信して、口を滑らせてしまったことを後悔しているようだった。 |
// 俺と接点がないと確信して、口を滑らせてしまったことを後悔しているようだった。 |
||
+ | |||
− | <0956> Chừng nào về tôi sẽ khỏi Nagisa |
||
+ | <0968> Đợi về đến nhà tôi sẽ hỏi Nagisa vậy. |
||
// I'll tell Nagisa when I get back. |
// I'll tell Nagisa when I get back. |
||
// 帰ったら、渚に教えてやろう。// goto line 965 |
// 帰ったら、渚に教えてやろう。// goto line 965 |
||
+ | |||
− | <0957> \{\m{B}} "Nè, em biết giáo viên nào có tên là Ibuki không?" |
||
+ | <0969> \{\m{B}} 『Em có biết cô giáo nào tên Ibuki không?』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, do you know a teacher by the name of Ibuki?" |
// \{\m{B}} "Hey, do you know a teacher by the name of Ibuki?" |
||
// \{\m{B}}「あのさ、伊吹って先生知ってるか?」 |
// \{\m{B}}「あのさ、伊吹って先生知ってるか?」 |
||
+ | |||
− | <0958> Tôi lập tức hỏi cô ấy ngay bữa tối. |
||
+ | <0970> Tôi khẩn trương hỏi em ngay trong bữa tối. |
||
// At dinner time, I immediately asked her. |
// At dinner time, I immediately asked her. |
||
// 晩ご飯の席で、早速俺は訊いてみた。 |
// 晩ご飯の席で、早速俺は訊いてみた。 |
||
+ | |||
− | <0959> \{Nagisa} "Ibuki-sensei? Em biết rõ là đằng khác." |
||
+ | <0971> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei? Em biết rõ là đằng khác.』 |
||
// \{Nagisa} "Ibuki-sensei? I know her really well." |
// \{Nagisa} "Ibuki-sensei? I know her really well." |
||
// \{渚}「伊吹先生ですかっ、とてもよく知っています」 |
// \{渚}「伊吹先生ですかっ、とてもよく知っています」 |
||
+ | |||
− | <0960> \{\m{B}} "Ồ anh biết mà." |
||
+ | <0972> \{\m{B}} 『Ồ, quả nhiên.』 |
||
// \{\m{B}} "Oh, I knew it." |
// \{\m{B}} "Oh, I knew it." |
||
// \{\m{B}}「おお、やっぱり」 |
// \{\m{B}}「おお、やっぱり」 |
||
+ | |||
− | <0961> Tôi thấy mừng. |
||
+ | <0973> Mừng thật. |
||
// I was glad. |
// I was glad. |
||
// 嬉しくなる。 |
// 嬉しくなる。 |
||
+ | |||
− | <0962> \{Nagisa} "Nhưng tại sao anh biết đến Ibuki-sensei, \m{B}-kun?" |
||
+ | <0974> \{Nagisa} 『Nhưng làm sao anh biết Ibuki-sensei,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0975> -kun?』 |
||
// \{Nagisa} "But, why do you know about Ibuki-sensei, \m{B}-kun?" |
// \{Nagisa} "But, why do you know about Ibuki-sensei, \m{B}-kun?" |
||
// \{渚}「でも、どうして、\m{B}くんが伊吹先生のことを知ってるんですか」 |
// \{渚}「でも、どうして、\m{B}くんが伊吹先生のことを知ってるんですか」 |
||
+ | |||
− | <0963> \{\m{B}} "Lắng nghe và kinh ngạc." |
||
+ | <0976> \{\m{B}} 『Nghe này, em sẽ hết hồn luôn cho coi.』 |
||
// \{\m{B}} "Listen and be amazed." |
// \{\m{B}} "Listen and be amazed." |
||
// \{\m{B}}「聞いて、驚け」 |
// \{\m{B}}「聞いて、驚け」 |
||
+ | |||
− | <0964> \{Nagisa} "Em ngạc nhiên thật đó." |
||
+ | <0977> \{Nagisa} 『Em vốn đã hết hồn rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm already amazed." |
// \{Nagisa} "I'm already amazed." |
||
// \{渚}「すでに驚いています」// goto line 970 |
// \{渚}「すでに驚いています」// goto line 970 |
||
+ | |||
− | <0965> \{\m{B}} "Nè, trường mình có Ibuki-sensei phải không?" |
||
+ | <0978> \{\m{B}} 『Em biết Ibuki-sensei nhỉ? Anh cũng gặp cô ấy một lần rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, there was an Ibuki-sensei, right?" |
// \{\m{B}} "Hey, there was an Ibuki-sensei, right?" |
||
// \{\m{B}}「あのさ、伊吹先生って、いたよな。俺も一度だけ会ったことがある」 |
// \{\m{B}}「あのさ、伊吹先生って、いたよな。俺も一度だけ会ったことがある」 |
||
+ | |||
− | <0966> Tôi lập tức hỏi cô ấy ngay bữa tối. |
||
+ | <0979> Tôi khẩn trương hỏi em ngay trong bữa tối. |
||
// At dinner time, I immediately asked her. |
// At dinner time, I immediately asked her. |
||
// 晩ご飯の席で、早速俺は訊いてみた。 |
// 晩ご飯の席で、早速俺は訊いてみた。 |
||
+ | |||
− | <0967> \{Nagisa} "Ừ. Vào ngày anh tập bóng rổ, anh cũng gặp rồi mà, \m{B}-kun." |
||
+ | <0980> \{Nagisa} 『Vâng. \m{B}-kun đã gặp cô ấy rồi, hôm luyện tập trước ngày thi đấu bóng rổ.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. On the day you practiced basketball, you also met her, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Yes. On the day you practiced basketball, you also met her, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「はい。バスケの練習の日に、\m{B}くんも、ウチで会いました」 |
// \{渚}「はい。バスケの練習の日に、\m{B}くんも、ウチで会いました」 |
||
+ | |||
− | <0968> \{Nagisa} "Ibuki-sensei thì làm sao?" |
||
+ | <0981> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei thì sao cơ?』 |
||
// \{Nagisa} "What about Ibuki-sensei?" |
// \{Nagisa} "What about Ibuki-sensei?" |
||
// \{渚}「その伊吹先生がどうかしましたか」 |
// \{渚}「その伊吹先生がどうかしましたか」 |
||
+ | |||
− | <0969> \{\m{B}} "Lắng nghe và kinh ngạc." |
||
+ | <0982> \{\m{B}} 『Nghe này, em sẽ hết hồn luôn cho coi.』 |
||
// \{\m{B}} "Listen and be amazed." |
// \{\m{B}} "Listen and be amazed." |
||
// \{\m{B}}「聞いて、驚け」 |
// \{\m{B}}「聞いて、驚け」 |
||
+ | |||
− | <0970> \{\m{B}} "Thật ra, anh đang làm việc dưới trướng một người là bạn trai của Ibuki-sensei." |
||
+ | <0983> \{\m{B}} 『Thật ra, một tiền bối ở sở làm của anh là bạn trai của Ibuki-sensei.』 |
||
// \{\m{B}} "The truth is, the guy who I work under is actually Ibuki-sensei's boyfriend." |
// \{\m{B}} "The truth is, the guy who I work under is actually Ibuki-sensei's boyfriend." |
||
// \{\m{B}}「実は、仕事場の直属の先輩が、その伊吹先生の彼氏なんだよ」 |
// \{\m{B}}「実は、仕事場の直属の先輩が、その伊吹先生の彼氏なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0971> \{Nagisa} "Ôi?! Hay vậy!" |
||
+ | <0984> \{Nagisa} 『Ơ?! Đúng là hết hồn thật!』 |
||
// \{Nagisa} "Eh?! That's surprising!" |
// \{Nagisa} "Eh?! That's surprising!" |
||
// \{渚}「えっ、それは驚きました」 |
// \{渚}「えっ、それは驚きました」 |
||
+ | |||
− | <0972> \{\m{B}} "Ngoài ra, trước đây anh ta từng là một nhạc sĩ chuyên nghiệp tiêu thụ đĩa rất chạy..." |
||
+ | <0985> \{\m{B}} 『Không chỉ vậy, trước đây... anh ta là một nhạc công chuyên nghiệp có doanh số đĩa hát rất khủng...』 |
||
// \{\m{B}} "Even more, the guy used to be a professional musician that sold really well back then..." |
// \{\m{B}} "Even more, the guy used to be a professional musician that sold really well back then..." |
||
// \{\m{B}}「しかも、その先輩…昔はすげぇ売れてたプロミュージシャンだったんだよ」 |
// \{\m{B}}「しかも、その先輩…昔はすげぇ売れてたプロミュージシャンだったんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0973> \{Nagisa} "Ấn tượng thật đó!" |
||
+ | <0986> \{Nagisa} 『Tài hoa đến thế ư?!』 |
||
// \{Nagisa} "That's amazing!" |
// \{Nagisa} "That's amazing!" |
||
// \{渚}「それは、すごいですっ」 |
// \{渚}「それは、すごいですっ」 |
||
+ | |||
− | <0974> \{\m{B}} "Ừ, nhưng anh ấy...Yoshino-san đã trải qua rất nhiều chuyện." |
||
+ | <0987> \{\m{B}} 『Ờ, nhưng anh ấy... Yoshino-san đã trải qua rất nhiều chuyện.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, but he... a lot of things happened to Yoshino-san." |
// \{\m{B}} "Yeah, but he... a lot of things happened to Yoshino-san." |
||
// \{\m{B}}「ああ、でも、その先輩…芳野さんには、いろんなことがあったんだ」 |
// \{\m{B}}「ああ、でも、その先輩…芳野さんには、いろんなことがあったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0975> \{Nagisa} "Ừm..." |
||
+ | <0988> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Okay..." |
// \{Nagisa} "Okay..." |
||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
+ | |||
− | <0976> \{\m{B}} "Anh ta đã mất mát quá nhiều, cả thứ quan trọng nhất..." |
||
+ | <0989> \{\m{B}} 『Anh ta đánh mất rất nhiều thứ, và cuối cùng, mất cả chỗ dựa duy nhất trong cuộc sống...』 |
||
// \{\m{B}} "He lost a lot of things, as well as the one most important thing to him..." |
// \{\m{B}} "He lost a lot of things, as well as the one most important thing to him..." |
||
// \{\m{B}}「いろんなものを失い、そして唯一の支えも失った…」 |
// \{\m{B}}「いろんなものを失い、そして唯一の支えも失った…」 |
||
+ | |||
− | <0977> \{\m{B}} "Cuối cùng anh ta quay về thành phố này...và rồi người dành cho anh những lời an ủi là Ibuki-sensei." |
||
+ | <0990> \{\m{B}} 『Rồi khi quay về thị trấn này... Ibuki-sensei đã rất tử tế bắt chuyện với anh ta...』 |
||
// \{\m{B}} "In the end he came back to this city... and then, the one who gave him kind words was that Ibuki-sensei." |
// \{\m{B}} "In the end he came back to this city... and then, the one who gave him kind words was that Ibuki-sensei." |
||
// \{\m{B}}「最後にこの町に帰ってきて…そして、優しい言葉をかけてくれたのが、その伊吹先生だったってわけだ」 |
// \{\m{B}}「最後にこの町に帰ってきて…そして、優しい言葉をかけてくれたのが、その伊吹先生だったってわけだ」 |
||
+ | |||
− | <0978> \{\m{B}} "Cô ấy vẫn ủng hộ Yoshino-san." |
||
+ | <0991> \{\m{B}} 『... và trở thành nguồn động viên tinh thần mới cho Yoshino-san.』 |
||
// \{\m{B}} "She brought support for Yoshino-san." // saying 'new' would be too late |
// \{\m{B}} "She brought support for Yoshino-san." // saying 'new' would be too late |
||
// \{\m{B}}「それは、芳野さんの、新しい支えだったんだ」 |
// \{\m{B}}「それは、芳野さんの、新しい支えだったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0979> \{Nagisa} "Ibuki-sensei thật sự rất tuyệt..." |
||
+ | <0992> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei thật tuyệt vời...』 |
||
// \{Nagisa} "Ibuki-sensei really is amazing..." |
// \{Nagisa} "Ibuki-sensei really is amazing..." |
||
// \{渚}「やっぱり、伊吹先生はすごいです…」 |
// \{渚}「やっぱり、伊吹先生はすごいです…」 |
||
+ | |||
− | <0980> \{Nagisa} "Cô ấy quả là một giáo viên tuyệt vời." |
||
+ | <0993> \{Nagisa} 『Một cô giáo trên cả tuyệt vời.』 |
||
// \{Nagisa} "She really is an amazing teacher." |
// \{Nagisa} "She really is an amazing teacher." |
||
// \{渚}「本当にすごい先生です」 |
// \{渚}「本当にすごい先生です」 |
||
+ | |||
− | <0981> \{\m{B}} "Nhưng em biết không, anh chỉ cần có em là đủ rồi." |
||
+ | <0994> \{\m{B}} 『Còn em chính là chỗ dựa tinh thần cho anh đấy, biết không hả?』 |
||
// \{\m{B}} "Just so you know, you're that existence for me." |
// \{\m{B}} "Just so you know, you're that existence for me." |
||
// \{\m{B}}「ちなみに、俺にとって、その存在はおまえだけどな」 |
// \{\m{B}}「ちなみに、俺にとって、その存在はおまえだけどな」 |
||
+ | |||
− | <0982> \{Nagisa} "Ơ..." |
||
+ | <0995> \{Nagisa} 『Ơ...』 |
||
// \{Nagisa} "Eh..." |
// \{Nagisa} "Eh..." |
||
// \{渚}「え…」 |
// \{渚}「え…」 |
||
+ | |||
− | <0983> \{\m{B}} "Bởi vì em cũng tuyệt vời như cô ấy." |
||
+ | <0996> \{\m{B}} 『Thế nên em cũng tuyệt vời như cô ấy vậy.』 |
||
− | // \{\m{B}} "Because, you'll always be just as amazing as her." // Tomoya is a god damn... oh forget it. ;) --velocity7 |
||
+ | // \{\m{B}} "Because, you'll always be just as amazing as her." // Tomoya is a god damn... oh forget it. ;) --velocity7 |
||
// \{\m{B}}「だからきっと、おまえも同じぐらいすごいよ」 |
// \{\m{B}}「だからきっと、おまえも同じぐらいすごいよ」 |
||
+ | |||
− | <0984> \{Nagisa} "Cám...cám ơn anh nhiều lắm!" |
||
+ | <0997> \{Nagisa} 『C-cảm ơn anh nhiều lắm!』 |
||
// \{Nagisa} "Th... thank you so much!" |
// \{Nagisa} "Th... thank you so much!" |
||
// Only doing this because in thank, you wouldn't have t by itself. -Amoirsp |
// Only doing this because in thank, you wouldn't have t by itself. -Amoirsp |
||
// \{渚}「あ…ありがとうございますっ」 |
// \{渚}「あ…ありがとうございますっ」 |
||
+ | |||
− | <0985> \{\m{B}} "Anh phải là người cám ơn." |
||
+ | <0998> \{\m{B}} 『Anh mới là người nên cảm ơn chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "The one who should be thankful is me." |
// \{\m{B}} "The one who should be thankful is me." |
||
// \{\m{B}}「礼を言うのはこっちだって」 |
// \{\m{B}}「礼を言うのはこっちだって」 |
||
+ | |||
− | <0986> Sau đó, tôi lục hành lý lấy CD của Yoshino-san ra, cùng thưởng thức với Nagisa. |
||
+ | <0999> Sau đó, tôi lục đồ đạc tìm đĩa CD của Yoshino-san, và thưởng thức cùng Nagisa. |
||
// After that, I dug up Yoshino-san's CD from my luggage, and listened to it along with Nagisa. |
// After that, I dug up Yoshino-san's CD from my luggage, and listened to it along with Nagisa. |
||
// その後、芳野さんのCDを荷物の中から掘り起こしてきて、渚とふたりで聴いた。 |
// その後、芳野さんのCDを荷物の中から掘り起こしてきて、渚とふたりで聴いた。 |
||
+ | |||
− | <0987> \{Nagisa} "Trước đây em từng nghe chất giọng này rồi." |
||
+ | <1000> \{Nagisa} 『Trước đây em từng nghe qua giọng người này rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "I've heard this voice before." |
// \{Nagisa} "I've heard this voice before." |
||
// \{渚}「この声、聞いたことあります」 |
// \{渚}「この声、聞いたことあります」 |
||
+ | |||
− | <0988> \{\m{B}} "Anh ta quả là nổi tiếng." |
||
+ | <1001> \{\m{B}} 『Anh ta đúng là rất nổi tiếng nhỉ.』 |
||
// \{\m{B}} "So he really was famous." |
// \{\m{B}} "So he really was famous." |
||
// \{\m{B}}「やっぱ有名だったんだな」 |
// \{\m{B}}「やっぱ有名だったんだな」 |
||
+ | |||
− | <0989> \{Nagisa} "Vâng. Em không thể nào quên được giọng hát đậm chất ấy." |
||
+ | <1002> \{Nagisa} 『Vâng. Giọng hát của anh ấy rất bắt tai, em không sao quên được.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. There's no way I would forget such a beautiful voice." // lemme guess, because it's Hikaru Midorizawa? speaking of which, what does Hikaru sound like when singing? --velocity7 |
// \{Nagisa} "Yes. There's no way I would forget such a beautiful voice." // lemme guess, because it's Hikaru Midorizawa? speaking of which, what does Hikaru sound like when singing? --velocity7 |
||
// \{渚}「はい。とても、素敵な声なので、忘れるわけないです」 |
// \{渚}「はい。とても、素敵な声なので、忘れるわけないです」 |
||
+ | |||
− | <0990> \{Nagisa} "Những bài hát của anh ta cũng rất hay." |
||
+ | <1003> \{Nagisa} 『Cả giai điệu cũng rất hay nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "His songs are also really good." |
// \{Nagisa} "His songs are also really good." |
||
// \{渚}「曲も、とてもいいです」 |
// \{渚}「曲も、とてもいいです」 |
||
+ | |||
− | <0991> Tôi đang nghĩ bởi nhạc quá kịch liệt, cô ấy trông có vẻ rất hài lòng. |
||
+ | <1004> Tôi còn lo Nagisa sẽ cảm thấy nhạc của anh ta khá ồn, nhưng em có vẻ thích nó. |
||
// I'm thinking because the music was so loud, she seems to be quite pleased with it. |
// I'm thinking because the music was so loud, she seems to be quite pleased with it. |
||
// 渚には騒々しすぎる音楽かと思ったが、気に入ってもらえたようだった。 |
// 渚には騒々しすぎる音楽かと思ったが、気に入ってもらえたようだった。 |
||
+ | |||
− | <0992> Âm giai trong nhạc của Yoshino-san rất nặng, nhưng giai điệu lại thân thiện vô cùng, lại đậm đà nỗi buồn . |
||
+ | <1005> Nhạc của Yoshino-san có âm sắc mãnh liệt, nhưng bản thân giai điệu lại dễ gần và da diết nỗi buồn. |
||
// The sound of Yoshino-san's melody was hard, yet the melody itself was quite friendly, and full of sorrow. |
// The sound of Yoshino-san's melody was hard, yet the melody itself was quite friendly, and full of sorrow. |
||
// 芳野さんの作る曲は、音がハードでも、メロディ自体はとても親しみやすく、そして哀愁に満ちていた。 |
// 芳野さんの作る曲は、音がハードでも、メロディ自体はとても親しみやすく、そして哀愁に満ちていた。 |
||
+ | |||
− | <0993> Như vậy con tim của Nagisa sao khỏi rung động được? |
||
+ | <1006> Yếu tố ấy chắc đã làm con tim Nagisa không khỏi xao xuyến. |
||
// That sort of part would certainly move Nagisa's heart, wouldn't it? |
// That sort of part would certainly move Nagisa's heart, wouldn't it? |
||
// そういう部分が、渚の琴線にも触れたのだろう。 |
// そういう部分が、渚の琴線にも触れたのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0994> \{\m{B}} "Có điều khi phát hành CD này, Yoshino-san còn trẻ hơn cả anh bây giờ." |
||
+ | <1007> \{\m{B}} 『Hồi ra mắt CD này, Yoshino-san còn trẻ hơn cả anh bây giờ.』 |
||
// \{\m{B}} "But, when he put out this CD, Yoshino-san was a lot younger than I am now." |
// \{\m{B}} "But, when he put out this CD, Yoshino-san was a lot younger than I am now." |
||
// \{\m{B}}「でも、このCDを出した時って、芳野さん、今の俺より若いんだぜ」 |
// \{\m{B}}「でも、このCDを出した時って、芳野さん、今の俺より若いんだぜ」 |
||
+ | |||
− | <0995> \{Nagisa} "Thật sao?! Ảnh giỏi quá..." |
||
+ | <1008> \{Nagisa} 『Thật sao?! Anh ấy giỏi quá...』 |
||
// \{Nagisa} "Really?! That's amazing..." |
// \{Nagisa} "Really?! That's amazing..." |
||
// \{渚}「本当ですかっ、それはすごいです…」 |
// \{渚}「本当ですかっ、それはすごいです…」 |
||
+ | |||
− | <0996> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <1009> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0997> Một giọng hát trong trẻo và phóng khoáng. |
||
+ | <1010> Một giọng hát trong trẻo và phóng khoáng. |
||
// A pure and unhesitant voice. |
// A pure and unhesitant voice. |
||
// 迷いのない純粋な声。 |
// 迷いのない純粋な声。 |
||
+ | |||
− | <0998> Yoshino-san một mình hát trong CD này. |
||
+ | <1011> Trong CD này, Yoshino-san hát những bài của riêng anh ấy. |
||
// Yoshino-san sang the song in this CD himself. |
// Yoshino-san sang the song in this CD himself. |
||
// 自分の歌を、CDの芳野さんは歌っていた。 |
// 自分の歌を、CDの芳野さんは歌っていた。 |
||
+ | |||
− | <0999> Bởi nó không dành cho một ai, mà tỏa ra về phía trước. |
||
+ | <1012> Thông điệp trong ca từ của anh chạm đến mọi trái tim, vì chúng không dành riêng cho ai cả. |
||
// Because it wasn't for others either, it reached out straight ahead. |
// Because it wasn't for others either, it reached out straight ahead. |
||
// 他人のためじゃないからこそ、それはより真っ直ぐに届いた。 |
// 他人のためじゃないからこそ、それはより真っ直ぐに届いた。 |
||
+ | |||
− | <1000> Ngó lên trần nhà, tôi nghĩ về điều mà hôm nay tôi nghe được. |
||
+ | <1013> Đưa mắt lên trần nhà, tôi suy ngẫm về những chuyện đã nghe được hôm nay. |
||
// Staring up at the ceiling, I thought over what I heard today. |
// Staring up at the ceiling, I thought over what I heard today. |
||
// 俺はじっと天井を見つめながら、今日聞いた話を思い返していた。 |
// 俺はじっと天井を見つめながら、今日聞いた話を思い返していた。 |
||
+ | |||
− | <1001> Tôi chưa từng nếm trải thế nào là "lên voi xuống chó" |
||
+ | <1014> Về những vinh quang và vấp ngã mà người như tôi chưa từng nếm trải. |
||
// The things I haven't experienced myself were glory and setback. |
// The things I haven't experienced myself were glory and setback. |
||
// 俺なんかが味わったことのないような、栄光と挫折。 |
// 俺なんかが味わったことのないような、栄光と挫折。 |
||
+ | |||
− | <1002> Hiện thực đúng là rộng lớn hơn tôi tưởng tượng nhiều. |
||
+ | <1015> Hiện thực khốc liệt hơn tôi tưởng, không nghi ngờ gì nữa. |
||
// Reality is without a doubt a lot more grand that I can even imagine right now. |
// Reality is without a doubt a lot more grand that I can even imagine right now. |
||
// 現実は、俺が今想像しているよりも、もっと壮絶だったに違いない。 |
// 現実は、俺が今想像しているよりも、もっと壮絶だったに違いない。 |
||
+ | |||
− | <1003> Mặc dù từng nghĩ cuộc sống thật vô nghĩa...nhưng tôi không muốn nó kết thúc. |
||
+ | <1016> Bởi vì, mặc dù trước đây tôi xem cuộc sống của mình là vô nghĩa... song tôi chưa một lần nghĩ đến việc kết thúc nó. |
||
// Though I had thought of living as being meaningless... I hadn't thought of wanting to end it. |
// Though I had thought of living as being meaningless... I hadn't thought of wanting to end it. |
||
// 俺は生きていることは無意味だと思ったことはあったけど…それを終わらせたいと思ったことはなかったから。 |
// 俺は生きていることは無意味だと思ったことはあったけど…それを終わらせたいと思ったことはなかったから。 |
||
+ | |||
− | <1004> Sáng hôm sau |
||
+ | <1017> Sáng hôm sau. |
||
// The next morning. |
// The next morning. |
||
// 翌朝。 |
// 翌朝。 |
||
+ | |||
− | <1005> \{Nagisa} "Umm, hôm nay em mượn cái CD này có được không?" |
||
+ | <1018> \{Nagisa} 『Ưm, hôm nay em mượn cái CD này có được không?』 |
||
// \{Nagisa} "Umm, is it okay if I might borrow this CD for today?" |
// \{Nagisa} "Umm, is it okay if I might borrow this CD for today?" |
||
// \{渚}「あの、今日、このCDをお借りしていいですかっ」 |
// \{渚}「あの、今日、このCDをお借りしていいですかっ」 |
||
+ | |||
− | <1006> Cầm CD của Yoshino-san, cô ấy hỏi khi tôi chuẩn bị đi. |
||
+ | <1019> Em hỏi khi tôi chuẩn bị đi làm, cầm trên tay CD của Yoshino-san. |
||
// Holding onto Yoshino-san's CD, she asked me as I prepared to leave. |
// Holding onto Yoshino-san's CD, she asked me as I prepared to leave. |
||
// 芳野さんのCDを手に、支度をする俺に訊いてきた。 |
// 芳野さんのCDを手に、支度をする俺に訊いてきた。 |
||
+ | |||
− | <1007> \{\m{B}} "Định mang tới trường à? Em cũng can đảm ghê." |
||
+ | <1020> \{\m{B}} 『Định mang tới trường à? Em to gan thật.』 |
||
// \{\m{B}} "You're bringing that to school? That's quite brave for you." |
// \{\m{B}} "You're bringing that to school? That's quite brave for you." |
||
// \{\m{B}}「学校に持っていくのか? おまえにしては、勇気あるな」 |
// \{\m{B}}「学校に持っていくのか? おまえにしては、勇気あるな」 |
||
+ | |||
− | <1008> \{\m{B}} "Được, sau giờ học nhớ bật cho vang vào nhé." |
||
+ | <1021> \{\m{B}} 『Được, nhớ ngồi trong lớp nghe nhạc đến thủng màng nhĩ luôn nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "All right, make it echo real hard after school." |
// \{\m{B}} "All right, make it echo real hard after school." |
||
// \{\m{B}}「よし、授業中にがんがん聴いてやれ」 |
// \{\m{B}}「よし、授業中にがんがん聴いてやれ」 |
||
+ | |||
− | <1009> \{Nagisa} "Em không làm thế được! Em phải nghe bài giảng nghiêm túc!" |
||
+ | <1022> \{Nagisa} 『Em sẽ không làm thế! Em phải chú tâm nghe thầy cô giảng bài.』 |
||
// \{Nagisa} "I can't do something like that! I have to listen to lessons properly!" |
// \{Nagisa} "I can't do something like that! I have to listen to lessons properly!" |
||
// \{渚}「そんなことしたらダメですっ、授業はちゃんと先生の話を聞きます」 |
// \{渚}「そんなことしたらダメですっ、授業はちゃんと先生の話を聞きます」 |
||
+ | |||
− | <1010> \{Nagisa} "Trên đường về em sẽ mượn cái CD này." |
||
+ | <1023> \{Nagisa} 『CD này em mượn để dành cho lúc đi học về.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm going to be borrowing this CD on the way home." |
// \{Nagisa} "I'm going to be borrowing this CD on the way home." |
||
// \{渚}「CDをお借りするのは、帰ってきてからです」 |
// \{渚}「CDをお借りするのは、帰ってきてからです」 |
||
+ | |||
− | <1011> \{Nagisa} "Em định đem cho Ibuki-sensei..." |
||
+ | <1024> \{Nagisa} 『Em định mang nó sang thăm Ibuki-sensei...』 |
||
// \{Nagisa} "I thought of taking this to Ibuki-sensei..." |
// \{Nagisa} "I thought of taking this to Ibuki-sensei..." |
||
// \{渚}「伊吹先生にこれを持って、会いに行こうかと思いまして…」 |
// \{渚}「伊吹先生にこれを持って、会いに行こうかと思いまして…」 |
||
+ | |||
− | <1012> \{Nagisa} "Hm...thật ra, em không muốn gặp cô ấy trước khi tốt nghiệp, nhưng mà..." |
||
+ | <1025> \{Nagisa} 『À... thật ra, em cũng không muốn ghé nhà cô ấy trước khi tốt nghiệp...』 |
||
// \{Nagisa} "Well... the truth is, I didn't want to go and meet her until I had graduated but..." |
// \{Nagisa} "Well... the truth is, I didn't want to go and meet her until I had graduated but..." |
||
// \{渚}「その…本当は、卒業するまでは、こっちから会いに行くことはしたくなかったんですけど…」 |
// \{渚}「その…本当は、卒業するまでは、こっちから会いに行くことはしたくなかったんですけど…」 |
||
+ | |||
− | <1013> \{Nagisa} "Nhưng, cứ nghĩ mà xem...chắc chắn những bài hát này là tâm tư gửi đến cô ấy..." |
||
+ | <1026> \{Nagisa} 『Nhưng mà, sau khi nghe đĩa này rồi... em lại muốn tâm sự với cô những suy nghĩ trong lòng mình...』 |
||
// \{Nagisa} "But, if I ask about this... those thoughts will definitely be conveyed to her..." |
// \{Nagisa} "But, if I ask about this... those thoughts will definitely be conveyed to her..." |
||
// \{渚}「でも、これを聴いたら…是非とも感想を伝えたくなってしまいました…」 |
// \{渚}「でも、これを聴いたら…是非とも感想を伝えたくなってしまいました…」 |
||
+ | |||
− | <1014> \{\m{B}} "Không cho mình anh ta thôi sao?" |
||
+ | <1027> \{\m{B}} 『Cô ấy, chứ không phải chính ca sĩ à?』 |
||
// \{\m{B}} "Not to the man himself?" |
// \{\m{B}} "Not to the man himself?" |
||
// \{\m{B}}「本人に、じゃなくて?」 |
// \{\m{B}}「本人に、じゃなくて?」 |
||
+ | |||
− | <1015> \{Nagisa} "Phải...cho chính anh ta...Yoshino-san đã nói với anh, \m{B}-kun." |
||
+ | <1028> \{Nagisa} 『Vâng... vì anh ấy... Yoshino-san, như \m{B}-kun đã nói...』 |
||
// \{Nagisa} "Yes... the man himself... Yoshino-san told you, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Yes... the man himself... Yoshino-san told you, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「はい…本人さん…芳野さんは、\m{B}くん言ってました」 |
// \{渚}「はい…本人さん…芳野さんは、\m{B}くん言ってました」 |
||
+ | |||
− | <1016> \{Nagisa} "Rằng anh ta có rất nhiều thứ quan trọng..." |
||
+ | <1029> \{Nagisa} 『Anh ấy đã trải qua rất nhiều chuyện...』 |
||
// \{Nagisa} "That he had a lot of important things..." |
// \{Nagisa} "That he had a lot of important things..." |
||
// \{渚}「大変なことがたくさんあったって…」 |
// \{渚}「大変なことがたくさんあったって…」 |
||
+ | |||
− | <1017> \{Nagisa} "Có lẽ anh ta không muốn nói đến vấn đề đó." |
||
+ | <1030> \{Nagisa} 『Có lẽ anh ấy không muốn mọi người tọc mạch nỗi lòng mình thêm nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "Perhaps he doesn't want to touch on that subject." |
// \{Nagisa} "Perhaps he doesn't want to touch on that subject." |
||
// \{渚}「もしかしたら、あまり触れられたくないことかもしれないです」 |
// \{渚}「もしかしたら、あまり触れられたくないことかもしれないです」 |
||
+ | |||
− | <1018> \{Nagisa} "Nếu em kể cho Ibuki-sensei biết, em tin cô ấy sẽ hiểu..." |
||
+ | <1031> \{Nagisa} 『Em nghĩ, nếu kể với Ibuki-sensei, em sẽ biết thêm điều gì đó...』 |
||
// \{Nagisa} "If I let Ibuki-sensei know that's how it is, I believe she'll understand..." |
// \{Nagisa} "If I let Ibuki-sensei know that's how it is, I believe she'll understand..." |
||
// \{渚}「そういうことも伊吹先生に聞けば、わかると思いますし…」 |
// \{渚}「そういうことも伊吹先生に聞けば、わかると思いますし…」 |
||
+ | |||
− | <1019> \{Nagisa} "Dĩ nhiên em sẽ không nói thật chi tiết đâu, nhưng.." |
||
+ | <1032> \{Nagisa} 『Dĩ nhiên là em không đòi hỏi chi tiết đâu...』 |
||
// \{Nagisa} "Of course, I won't go into all the details but..." |
// \{Nagisa} "Of course, I won't go into all the details but..." |
||
// \{渚}「もちろん、詳しい話は聞かないですけど…」 |
// \{渚}「もちろん、詳しい話は聞かないですけど…」 |
||
+ | |||
− | <1020> Với tôi, cuộc trò chuyện với anh ta dần dần bắt đầu cao trào. |
||
+ | <1033> Vì Yoshino-san thân với tôi nên mới có thể bình thản kể về quá khứ. |
||
// For me, this was a conversation that was gradually beginning to open up. |
// For me, this was a conversation that was gradually beginning to open up. |
||
// 俺にだってようやく打ち明けてくれた昔の話だ。 |
// 俺にだってようやく打ち明けてくれた昔の話だ。 |
||
+ | |||
− | <1021> Nếu tự nhiên có người nói lên cảm nhận với nhạc của anh, anh ta sẽ nghĩ đó là lời khen tặng. |
||
+ | <1034> Có lẽ anh ta sẽ phật ý nếu một người lạ mặt không quen đột nhiên ra rả những cảm nghĩ về bài hát của mình. |
||
// If the person he first met suddenly told him her thoughts on his music, he would have to take it as a compliment. |
// If the person he first met suddenly told him her thoughts on his music, he would have to take it as a compliment. |
||
// 初めて会った人間にいきなり曲の感想を言われても、好意的に受け取ってもらえるはずがなかった。 |
// 初めて会った人間にいきなり曲の感想を言われても、好意的に受け取ってもらえるはずがなかった。 |
||
+ | |||
− | <1022> \{\m{B}} "Ừ...Anh cũng nghĩ vậy." |
||
+ | <1035> \{\m{B}} 『Phải... anh cũng nghĩ thế.』 |
||
// \{\m{B}} "I see... I suppose so." |
// \{\m{B}} "I see... I suppose so." |
||
// \{\m{B}}「そうか…そうだな」 |
// \{\m{B}}「そうか…そうだな」 |
||
+ | |||
− | <1023> \{\m{B}} "Cứ làm đi." |
||
+ | <1036> \{\m{B}} 『Em cứ làm vậy đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Go on ahead." |
// \{\m{B}} "Go on ahead." |
||
// \{\m{B}}「そうしろよ」 |
// \{\m{B}}「そうしろよ」 |
||
+ | |||
− | <1024> Đó là lý do tôi đáp lại như vậy. |
||
+ | <1037> Do đó tôi đáp lại em như thế. |
||
// That's why I answered as such. |
// That's why I answered as such. |
||
// だから、俺はそう答えていた。 |
// だから、俺はそう答えていた。 |
||
+ | |||
− | <1025> \{Nagisa} "Được, em mượn nhé." |
||
+ | <1038> \{Nagisa} 『Vâng, vậy em mượn nhé.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, then I'll be borrowing this." |
// \{Nagisa} "Okay, then I'll be borrowing this." |
||
// \{渚}「はい、ではお借りします」 |
// \{渚}「はい、ではお借りします」 |
||
+ | |||
− | <1026> Nếu nói tới thì hôm kia là ngày nghỉ lễ. |
||
+ | <1039> Tôi sực nhớ ra, ngày kia là nghỉ lễ rồi. |
||
// Speaking of which, the day after tomorrow is a holiday. |
// Speaking of which, the day after tomorrow is a holiday. |
||
// そういや、明後日は休みだ。 |
// そういや、明後日は休みだ。 |
||
+ | |||
− | <1027> Đợi tới ngày hôm kia, tôi sẽ đi cùng cô ấy |
||
+ | <1040> Đợi đến nghỉ lễ rồi đi cùng em |
||
// Wait until the day after tomorrow, then go with her |
// Wait until the day after tomorrow, then go with her |
||
// 明後日まで待って、一緒にいく// goto 1029 |
// 明後日まで待って、一緒にいく// goto 1029 |
||
+ | |||
− | <1028> Đưa Nagisa tới đó |
||
+ | <1041> Để Nagisa đi một mình |
||
// Send Nagisa there |
// Send Nagisa there |
||
// 渚ひとりに行かせる // goto 1060 |
// 渚ひとりに行かせる // goto 1060 |
||
+ | |||
− | <1029> Cả buổi tối hôm đó, Nagisa đến hỏi bạn gái của Yoshino-san. |
||
+ | <1042> Tôi hỏi Nagisa về bạn gái của Yoshino-san trong bữa tối hôm đó. |
||
// During dinner that day, Nagisa went to ask Yoshino-san's girlfriend. |
// During dinner that day, Nagisa went to ask Yoshino-san's girlfriend. |
||
// その日の夕飯の席で、渚から芳野さんの彼女の話を聞く。 |
// その日の夕飯の席で、渚から芳野さんの彼女の話を聞く。 |
||
+ | |||
− | <1030> \{Nagisa} "Em gặp Ibuki-sensei rồi." |
||
+ | <1043> \{Nagisa} 『Em gặp Ibuki-sensei rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "I met Ibuki-sensei." |
// \{Nagisa} "I met Ibuki-sensei." |
||
// \{渚}「伊吹先生に会ってきました」 |
// \{渚}「伊吹先生に会ってきました」 |
||
+ | |||
− | <1031> \{\m{B}} "Ồ thế à?" |
||
+ | <1044> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Oh, is that so?" |
// \{\m{B}} "Oh, is that so?" |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうだったな」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうだったな」 |
||
+ | |||
− | <1032> \{\m{B}} "Vậy chuyện thế nào?" |
||
+ | <1045> \{\m{B}} 『Vậy, mọi chuyện thế nào?』 |
||
// \{\m{B}} "Well, how'd it go?" |
// \{\m{B}} "Well, how'd it go?" |
||
// \{\m{B}}「で、どうだった?」 |
// \{\m{B}}「で、どうだった?」 |
||
+ | |||
− | <1033> \{Nagisa} "Em kể suy nghĩ của em với cô ấy." |
||
+ | <1046> \{Nagisa} 『Vâng. Em đã kể với cô cảm nghĩ của mình.』 |
||
// \{Nagisa} "Well, I told her my thoughts." |
// \{Nagisa} "Well, I told her my thoughts." |
||
// \{渚}「はい。わたし、感想を言いました」 |
// \{渚}「はい。わたし、感想を言いました」 |
||
+ | |||
− | <1034> \{Nagisa} "Sau đó cô ấy thật bất ngờ lắm." |
||
+ | <1047> \{Nagisa} 『Cô đã ngạc nhiên lắm.』 |
||
// \{Nagisa} "Doing that, she was really surprised." |
// \{Nagisa} "Doing that, she was really surprised." |
||
// \{渚}「そうしたら、とても驚いていました」 |
// \{渚}「そうしたら、とても驚いていました」 |
||
+ | |||
− | <1035> \{\m{B}} "Nè, không lẽ nào Ibuki-sensei lại không biết chuyện Yoshino-san là một nhạc sĩ chuyên nghiệp...?" |
||
+ | <1048> \{\m{B}} 『Nghe em nói cứ như Ibuki-sensei không biết chuyện Yoshino-san từng là một ca sĩ chuyên nghiệp ấy...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, it couldn't be that even Ibuki-sensei didn't know about the things with Yoshino-san being a professional musician...?" |
// \{\m{B}} "Hey, it couldn't be that even Ibuki-sensei didn't know about the things with Yoshino-san being a professional musician...?" |
||
// \{\m{B}}「まさか、伊吹先生まで、芳野さんがプロミュージシャンだったこと、知らなかったってわけじゃないよな…?」 |
// \{\m{B}}「まさか、伊吹先生まで、芳野さんがプロミュージシャンだったこと、知らなかったってわけじゃないよな…?」 |
||
+ | |||
− | <1036> \{Nagisa} "Dĩ nhiên cô ấy phải biết chứ." |
||
+ | <1049> \{Nagisa} 『Dĩ nhiên là cô ấy biết rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "Well, of course she knows." |
// \{Nagisa} "Well, of course she knows." |
||
// \{渚}「はい、もちろんそれは知っていました」 |
// \{渚}「はい、もちろんそれは知っていました」 |
||
+ | |||
− | <1037> \{Nagisa} "Em chắc là...cô ấy bất ngờ bởi em đã rung động với loại nhạc rock đó một cách sâu sắc." |
||
+ | <1050> \{Nagisa} 『Em chắc là... cô ngạc nhiên khi thấy em rung động trước... gọi là gì nhỉ... nhạc rock?』 |
||
// \{Nagisa} "I'm sure that... she was surprised in regards to that I was deeply moved by hearing that kind of rock music." |
// \{Nagisa} "I'm sure that... she was surprised in regards to that I was deeply moved by hearing that kind of rock music." |
||
// \{渚}「きっと、わたしが…そのロックというのですか、そういう音楽を聴いて感動した、ということに対して驚いたんだと思います」 |
// \{渚}「きっと、わたしが…そのロックというのですか、そういう音楽を聴いて感動した、ということに対して驚いたんだと思います」 |
||
+ | |||
− | <1038> \{Nagisa} "Và em đã nói vậy," |
||
+ | <1051> \{Nagisa} 『Và cô nói với em thế này.』 |
||
// \{Nagisa} "And so I said," |
// \{Nagisa} "And so I said," |
||
// \{渚}「それで、言っていました」 |
// \{渚}「それで、言っていました」 |
||
+ | |||
− | <1039> \{Nagisa} "Em nghĩ là, vì em nói rất muốn Yoshino-san tiếp tục sự nghiệp." |
||
+ | <1052> \{Nagisa} 『「Cô rất mong Yoshino-san tiếp tục theo đuổi sự nghiệp âm nhạc.」』 |
||
// \{Nagisa} "That I guess, I would really like for Yoshino-san to continue with music." |
// \{Nagisa} "That I guess, I would really like for Yoshino-san to continue with music." |
||
// \{渚}「やっぱり、芳野さんには、音楽を続けてもらいたいって」 |
// \{渚}「やっぱり、芳野さんには、音楽を続けてもらいたいって」 |
||
+ | |||
− | <1040> \{\m{B}} "Hừm, nhưng lẽ ra anh ấy phải hát trước mặt Ibuki-sensei chứ...anh sai à?" |
||
+ | <1053> \{\m{B}} 『Anh tưởng anh ta vẫn hát cho Ibuki-sensei nghe chứ...? Hay là anh lầm?』 |
||
// \{\m{B}} "Well, but, he should have sung in front of Ibuki-sensei... am I wrong?" |
// \{\m{B}} "Well, but, he should have sung in front of Ibuki-sensei... am I wrong?" |
||
// \{\m{B}}「いや、でも、伊吹先生の前では歌ってるはずだよ…違うのか?」 |
// \{\m{B}}「いや、でも、伊吹先生の前では歌ってるはずだよ…違うのか?」 |
||
+ | |||
− | <1041> \{Nagisa} "Đúng vậy." |
||
+ | <1054> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "That's right." |
// \{Nagisa} "That's right." |
||
// \{渚}「はい、そうです」 |
// \{渚}「はい、そうです」 |
||
+ | |||
− | <1042> \{Nagisa} "Tuy nhiên, Ibuki-sensei lại nói cô ấy muốn có nhiều người hơn nữa thưởng thức loại nhạc đó..." |
||
+ | <1055> \{Nagisa} 『Tuy nhiên, Ibuki-sensei nói là muốn nhiều người hơn nữa thưởng thức nhạc của anh ấy...』 |
||
// \{Nagisa} "However, Ibuki-sensei said that she would like for his music to be heard by many more other people..." |
// \{Nagisa} "However, Ibuki-sensei said that she would like for his music to be heard by many more other people..." |
||
// \{渚}「ですが、伊吹先生は、もっとたくさんの人に聴いてもらいたいって…そう言ってました」 |
// \{渚}「ですが、伊吹先生は、もっとたくさんの人に聴いてもらいたいって…そう言ってました」 |
||
+ | |||
− | <1043> \{Nagisa} "Cô ấy nói nhạc của Yoshino-san thật tuyệt khi có thể làm bao người cảm động..." |
||
+ | <1056> \{Nagisa} 『Vì nhạc của Yoshino-san thật đẹp đẽ và có thể làm bao người cảm động...』 |
||
// \{Nagisa} "She said that Yoshino-san's music was beautiful for it to move others..." |
// \{Nagisa} "She said that Yoshino-san's music was beautiful for it to move others..." |
||
// \{渚}「芳野さんの音楽は、感動できる素敵な音楽だからって…」 |
// \{渚}「芳野さんの音楽は、感動できる素敵な音楽だからって…」 |
||
+ | |||
− | <1044> \{Nagisa} "Em cũng có cùng suy nghĩ." |
||
+ | <1057> \{Nagisa} 『Em cũng đồng ý với cô.』 |
||
// \{Nagisa} "I also thought the same thing." |
// \{Nagisa} "I also thought the same thing." |
||
// \{渚}「わたしもそう思いました」 |
// \{渚}「わたしもそう思いました」 |
||
+ | |||
− | <1045> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi" |
||
+ | <1058> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「なるほどな…」 |
// \{\m{B}}「なるほどな…」 |
||
+ | |||
− | <1046> \{\m{B}} "Là bạn trái anh ta, Ibuki-sensei cũng nghĩ là...?"* |
||
+ | <1059> \{\m{B}} 『Vậy là ngay cả bạn gái của anh ta, Ibuki-sensei cũng muốn vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "As his girlfriend, Ibuki-sensei also thinks that...?"* |
// \{\m{B}} "As his girlfriend, Ibuki-sensei also thinks that...?"* |
||
// \{\m{B}}「彼女である伊吹先生もそう思ってたのか…」 |
// \{\m{B}}「彼女である伊吹先生もそう思ってたのか…」 |
||
+ | |||
− | <1047> \{\m{B}} "Có lẽ cô ấy luôn mong muốn làm được việc gì đó..." |
||
+ | <1060> \{\m{B}} 『Anh nghĩ có lẽ cô ấy luôn mong làm được điều gì đó cho Yoshino-san...』 |
||
// \{\m{B}} "She's probably always wanted to do something about it..." |
// \{\m{B}} "She's probably always wanted to do something about it..." |
||
// \{\m{B}}「ずっと、なんとかしたかったんだろうな…」 |
// \{\m{B}}「ずっと、なんとかしたかったんだろうな…」 |
||
+ | |||
− | <1048> Nhưng do biết được quá khứ của anh ta, cô ấy không tài nào nói chuyện thoải mái. |
||
+ | <1061> Nhưng chính vì biết về quá khứ của anh ta, nên cô ấy không dễ dàng mở lời đề nghị. |
||
// But, because she knows his past, she probably can't talk too easily about it. |
// But, because she knows his past, she probably can't talk too easily about it. |
||
// でも、あの人の過去を知っているからこそ、安易にそれを言い出すことができなかったのだろう。 |
// でも、あの人の過去を知っているからこそ、安易にそれを言い出すことができなかったのだろう。 |
||
+ | |||
− | <1049> Và thực tế có người như Nagisa lại rung động với nhạc rock, điều đó như một tia sáng mới. |
||
+ | <1062> Vậy nên, khi chứng kiến Nagisa, một cô gái trông như không thích nhạc rock chút nào, lại xúc động vì nó, cô ấy hẳn đã khẳng định lại mong muốn. |
||
// And indeed, the reality of someone like Nagisa being moved by such rock music would be seen in a new light. |
// And indeed, the reality of someone like Nagisa being moved by such rock music would be seen in a new light. |
||
// そして、渚という、まったくロックになんて興味がなさそうな人間の心を動かした事実を前にして、再認識したのだろう。 |
// そして、渚という、まったくロックになんて興味がなさそうな人間の心を動かした事実を前にして、再認識したのだろう。 |
||
+ | |||
− | <1050> Quả thật Yoshino-san đã làm bao người cảm động. |
||
+ | <1063> Tin rằng Yoshino-san nên tiếp tục làm lay động trái tim của mọi người. |
||
// As expected, Yoshino-san should be moving a lot of people's hearts. |
// As expected, Yoshino-san should be moving a lot of people's hearts. |
||
// やっぱり、芳野さんは、たくさんの人の心を動かし続けるべきなのだと。 |
// やっぱり、芳野さんは、たくさんの人の心を動かし続けるべきなのだと。 |
||
+ | |||
− | <1051> \{\m{B}} "Nè, Nagisa." |
||
+ | <1064> \{\m{B}} 『Nagisa này.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa." |
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa." |
||
// \{\m{B}}「あのさ、渚」 |
// \{\m{B}}「あのさ、渚」 |
||
+ | |||
− | <1052> \{Nagisa} "Vâng?" |
||
+ | <1065> \{Nagisa} 『Vâng?』 |
||
// \{Nagisa} "Yes?" |
// \{Nagisa} "Yes?" |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1053> \{\m{B}} "Em cũng nên giúp sức." |
||
+ | <1066> \{\m{B}} 『Em có định giúp cô ấy không?』 |
||
// \{\m{B}} "You should help out as well." |
// \{\m{B}} "You should help out as well." |
||
// \{\m{B}}「おまえも、手伝ってやれよ」 |
// \{\m{B}}「おまえも、手伝ってやれよ」 |
||
+ | |||
− | <1054> \{Nagisa} "Ừ." |
||
+ | <1067> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Sure." |
// \{Nagisa} "Sure." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1055> \{\m{B}} "Em có biết sẽ giúp điều gì không?" |
||
+ | <1068> \{\m{B}} 『Em biết anh muốn em giúp cái gì không?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you know what you're helping out with?" |
// \{\m{B}} "Do you know what you're helping out with?" |
||
// \{\m{B}}「何を手伝うのか、わかってんのか?」 |
// \{\m{B}}「何を手伝うのか、わかってんのか?」 |
||
+ | |||
− | <1056> \{Nagisa} "Thấy anh hạnh phúc như vậy, \m{B}-kun, em biết rồi." |
||
+ | <1069> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <1070> -kun rất tốt bụng, em biết chứ.』 |
||
// \{Nagisa} "Because you're happy about it, \m{B}-kun, I already know." |
// \{Nagisa} "Because you're happy about it, \m{B}-kun, I already know." |
||
// \{渚}「\m{B}くんは優しいですから、すぐわかります」 |
// \{渚}「\m{B}くんは優しいですから、すぐわかります」 |
||
+ | |||
− | <1057> \{Nagisa} "Em sẽ giúp Yoshino-san ra một CD khác, và có nhiều người sẽ nghe nó." |
||
+ | <1071> \{Nagisa} 『Anh muốn Yoshino-san ra CD mới để mọi người có thể một lần nữa nghe anh ấy hát.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm helping out so that Yoshino-san will make another CD, and let a lot of people hear it." |
// \{Nagisa} "I'm helping out so that Yoshino-san will make another CD, and let a lot of people hear it." |
||
// \{渚}「芳野さんが、またCDを作って、いろんな人に聴いてもらえるようにすることです」 |
// \{渚}「芳野さんが、またCDを作って、いろんな人に聴いてもらえるようにすることです」 |
||
+ | |||
− | <1058> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy." |
||
+ | <1072> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, that's right." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's right." |
||
// \{\m{B}}「ああ、その通り」 |
// \{\m{B}}「ああ、その通り」 |
||
+ | |||
− | <1059> Một câu hỏi ngớ ngẩn. |
||
+ | <1073> Tôi hỏi ngốc quá. |
||
// A stupid question. |
// A stupid question. |
||
// 愚問だった。// goto 1285 |
// 愚問だった。// goto 1285 |
||
+ | |||
− | <1060> Ngày mà cô ấy tới gặp Ibuki-sensei. |
||
+ | <1074> Vào ngày Nagisa định đến thăm Ibuki-sensei. |
||
// The day she went to meet Ibuki-sensei. |
// The day she went to meet Ibuki-sensei. |
||
// 伊吹先生に会いにいく日。 |
// 伊吹先生に会いにいく日。 |
||
+ | |||
− | <1061> Đầu tiên chúng tôi dừng chân trước nhà Nagisa. |
||
+ | <1075> Đầu tiên, chúng tôi ghé qua nhà ba mẹ em trước. |
||
// First thing we did was stop by Nagisa's house. |
// First thing we did was stop by Nagisa's house. |
||
// 俺たちはまず、渚の実家に立ち寄っていた。 |
// 俺たちはまず、渚の実家に立ち寄っていた。 |
||
+ | |||
− | <1062> Để đem bánh mì làm quà cho Ibuki-sensei |
||
+ | <1076> Để mua bánh mì làm quà biếu Ibuki-sensei. |
||
// That was to get bread as a souvenir for Ibuki-sensei. |
// That was to get bread as a souvenir for Ibuki-sensei. |
||
// それは、伊吹先生へのおみやげとしてパンを買うためだった。 |
// それは、伊吹先生へのおみやげとしてパンを買うためだった。 |
||
+ | |||
− | <1063> \{Nagisa} "Con mới về." |
||
+ | <1077> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi ạ.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm back." |
// \{Nagisa} "I'm back." |
||
// \{渚}「ただいまです」 |
// \{渚}「ただいまです」 |
||
+ | |||
− | <1064> \{Sanae} "Xin chào." |
||
+ | <1078> \{Sanae} 『Mừng con về.』 |
||
// \{Sanae} "Welcome back." |
// \{Sanae} "Welcome back." |
||
// \{早苗}「おかえりなさい」 |
// \{早苗}「おかえりなさい」 |
||
+ | |||
− | <1065> Sanae-san đang trông cửa hàng. |
||
+ | <1079> Sanae-san đang trông cửa tiệm. |
||
// Sanae-san was tending to the store. |
// Sanae-san was tending to the store. |
||
// 早苗さんが、店番をしていた。 |
// 早苗さんが、店番をしていた。 |
||
+ | |||
− | <1066> \{Sanae} "Xin chào, \m{B}-san!" |
||
+ | <1080> \{Sanae} 『Chào cháu,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1081> -san!』 |
||
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san!" |
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san!" |
||
// \{早苗}「\m{B}さん、こんにちはっ」 |
// \{早苗}「\m{B}さん、こんにちはっ」 |
||
+ | |||
− | <1067> \{\m{B}} "Cháu chào cô." |
||
+ | <1082> \{\m{B}} 『Chào cô.』 |
||
// \{\m{B}} "Yo." |
// \{\m{B}} "Yo." |
||
// \{\m{B}}「ちっす」 |
// \{\m{B}}「ちっす」 |
||
+ | |||
− | <1068> \{Nagisa} "Mẹ à!" |
||
+ | <1083> \{Nagisa} 『Mẹ ơi!』 |
||
// \{Nagisa} "Mom!" |
// \{Nagisa} "Mom!" |
||
// \{渚}「お母さんっ」 |
// \{渚}「お母さんっ」 |
||
+ | |||
− | <1069> \{Sanae} "Ừ, chuyện gì nào?" |
||
+ | <1084> \{Sanae} 『Ừ, chuyện gì thế con?』 |
||
// \{Sanae} "Yes, what is it?" |
// \{Sanae} "Yes, what is it?" |
||
// \{早苗}「はい、なんですか」 |
// \{早苗}「はい、なんですか」 |
||
+ | |||
− | <1070> \{Nagisa} "Con lấy vài ổ bánh được không?" |
||
+ | <1085> \{Nagisa} 『Con lấy vài cái bánh được không?』 |
||
// \{Nagisa} "Could I get bread?" |
// \{Nagisa} "Could I get bread?" |
||
// \{渚}「パンをいただきにきましたっ」 |
// \{渚}「パンをいただきにきましたっ」 |
||
+ | |||
− | <1071> \{Sanae} "Được chứ, tùy ý con." |
||
+ | <1086> \{Sanae} 『Được chứ, con muốn lấy bao nhiêu tùy thích.』 |
||
// \{Sanae} "Sure, take whatever you'd like." |
// \{Sanae} "Sure, take whatever you'd like." |
||
// \{早苗}「はいっ。好きなだけ持っていってくださいね」 |
// \{早苗}「はいっ。好きなだけ持っていってくださいね」 |
||
+ | |||
− | <1072> \{Nagisa} "Không, con sẽ trả tiền đàng hoàng." |
||
+ | <1087> \{Nagisa} 『Không, con sẽ trả tiền đàng hoàng.』 |
||
// \{Nagisa} "No, I'm going to buy it with my own money." |
// \{Nagisa} "No, I'm going to buy it with my own money." |
||
// \{渚}「いえ、自分のお金で買います」 |
// \{渚}「いえ、自分のお金で買います」 |
||
+ | |||
− | <1073> \{Sanae} "Nhà mình còn bánh ế nhiều lắm, nên con không cần bỏ tiền đâu!" |
||
+ | <1088> \{Sanae} 『Không cần phải thế, vì bánh bán không hết đâu con ạ.』 |
||
// \{Sanae} "We're quite overstocked though, so we don't need money at all!" |
// \{Sanae} "We're quite overstocked though, so we don't need money at all!" |
||
// \{早苗}「どうせ余ってしまうんですから、お金なんていらないですよっ」 |
// \{早苗}「どうせ余ってしまうんですから、お金なんていらないですよっ」 |
||
+ | |||
− | <1074> \{Nagisa} "Không, con không làm thế được!" |
||
+ | <1089> \{Nagisa} 『Không, con không làm thế được.』 |
||
// \{Nagisa} "No, I couldn't do that!" |
// \{Nagisa} "No, I couldn't do that!" |
||
// \{渚}「いえ、そういうわけにはいかないですっ」 |
// \{渚}「いえ、そういうわけにはいかないですっ」 |
||
+ | |||
− | <1075> \{Sanae} "Mẹ không lấy đâu!" |
||
+ | <1090> \{Sanae} 『Mẹ không nhận tiền của con đâu.』 |
||
// \{Sanae} "We don't!" |
// \{Sanae} "We don't!" |
||
// \{早苗}「いらないですよっ」 |
// \{早苗}「いらないですよっ」 |
||
+ | |||
− | <1076> Hai người không ai nhường ai. |
||
+ | <1091> Hai người giằng co, không ai nhường ai. |
||
// Those two didn't budge one bit. |
// Those two didn't budge one bit. |
||
// 両者、一歩も引かない。 |
// 両者、一歩も引かない。 |
||
+ | |||
− | <1077> \{\m{B}} "Vậy...để cháu trả." |
||
+ | <1092> \{\m{B}} 『Vậy... để cháu trả.』 |
||
// \{\m{B}} "Then... I'll pay." |
// \{\m{B}} "Then... I'll pay." |
||
// \{\m{B}}「じゃ…俺、払うよ」 |
// \{\m{B}}「じゃ…俺、払うよ」 |
||
// game error here, will fix it later |
// game error here, will fix it later |
||
+ | // KE: 『Ơ?』 |
||
− | <1078> Cả hai ngạc nhiên. Có đôi chút thú vị. |
||
+ | |||
+ | <1093> Thật thú vị khi tôi làm hai người họ giật mình cùng một lúc. |
||
// The two of them were surprised. Seems a bit interesting. |
// The two of them were surprised. Seems a bit interesting. |
||
// ふたりに驚かれる。なんだか面白い。 |
// ふたりに驚かれる。なんだか面白い。 |
||
+ | |||
− | <1079> \{\m{B}} "Cháu đang đi làm, nên ổn thôi." |
||
+ | <1094> \{\m{B}} 『Cháu đang đi làm, nên vậy là sòng phẳng nhất.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm working, so it'll be fine." |
// \{\m{B}} "I'm working, so it'll be fine." |
||
// \{\m{B}}「俺、働いてるから、大丈夫っすよ」 |
// \{\m{B}}「俺、働いてるから、大丈夫っすよ」 |
||
+ | |||
− | <1080> \{Nagisa} "Không, vậy không hay đâu, \m{B}-kun." |
||
+ | <1095> \{Nagisa} 『Không, như thế không hay đâu,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1096> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "No way, that's bad, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "No way, that's bad, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「そんな、\m{B}くん、悪いです」 |
// \{渚}「そんな、\m{B}くん、悪いです」 |
||
+ | |||
− | <1081> \{Sanae} "Phải đó, \m{B}-san. Cả hai con phải sống chật vật lắm." |
||
+ | <1097> \{Sanae} 『Phải đó,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1098> -san. Những lúc cuộc sống chật vật thì mọi người nên tương thân tương ái chứ.』 |
||
// \{Sanae} "That's right, \m{B}-san. It's a difficult time for the two of you." |
// \{Sanae} "That's right, \m{B}-san. It's a difficult time for the two of you." |
||
// \{早苗}「そうですよ、\m{B}さん。苦しい時は、お互い様です」 |
// \{早苗}「そうですよ、\m{B}さん。苦しい時は、お互い様です」 |
||
+ | |||
− | <1082> \{\m{B}} "Không, bánh đó đâu phải con ăn..." |
||
+ | <1099> \{\m{B}} 『Không, bánh đó đâu phải cháu ăn...』 |
||
// \{\m{B}} "No, I'm not the one eating..." |
// \{\m{B}} "No, I'm not the one eating..." |
||
// \{\m{B}}「いや、俺が食うんじゃないっす…」 |
// \{\m{B}}「いや、俺が食うんじゃないっす…」 |
||
+ | |||
− | <1083> \{Nagisa} "Hôm qua con đã gọi cho Ibuki-sensei, bảo rằng con sẽ gặp cô ấy." |
||
+ | <1100> \{Nagisa} 『Hôm qua trong điện thoại, con đã nói với mẹ là chúng con định đi thăm Ibuki-sensei.』 |
||
// \{Nagisa} "I called Ibuki-sensei yesterday, telling her that I'd go and meet her." |
// \{Nagisa} "I called Ibuki-sensei yesterday, telling her that I'd go and meet her." |
||
// \{渚}「伊吹先生に会いにいくって、昨日、電話で話しました」 |
// \{渚}「伊吹先生に会いにいくって、昨日、電話で話しました」 |
||
+ | |||
− | <1084> \{Sanae} "Ồ là con làm phải không?" |
||
+ | <1101> \{Sanae} 『Ừ, mẹ nhớ mà.』 |
||
// \{Sanae} "Oh, you did, didn't you?" |
// \{Sanae} "Oh, you did, didn't you?" |
||
// \{早苗}「はい、そうでしたねっ」 |
// \{早苗}「はい、そうでしたねっ」 |
||
+ | |||
− | <1085> Cô Sanae nhớ cô ấy thật sao? |
||
+ | <1102> Cô ấy nhớ thật sao? |
||
// 本当に覚えてたんかい。 |
// 本当に覚えてたんかい。 |
||
+ | |||
− | <1086> \{Nagisa} "Nhưng, sensei không có nhà, nên con đã gọi mẹ." |
||
+ | <1103> \{Nagisa} 『Nhưng sensei không có nhà, nên con đã nhờ mẹ nhắn lại.』 |
||
// \{Nagisa} "But, sensei wasn't at her house, so I called mom." |
// \{Nagisa} "But, sensei wasn't at her house, so I called mom." |
||
// \{渚}「先生、家にいなかったですから、お母さんにかけたんです」 |
// \{渚}「先生、家にいなかったですから、お母さんにかけたんです」 |
||
+ | |||
− | <1087> \{Sanae} "Phải. Nếu Nagisa định gặp Ibuki-sensei, con bé phải tỏ ra lễ độ." |
||
+ | <1104> \{Sanae} 『Phải. Mẹ đã nhắn với Ibuki-sensei rằng các con sắp đến.』 |
||
// \{Sanae} "Yes. If Nagisa's going to meet Ibuki-sensei, she should meet her in good fashion." |
// \{Sanae} "Yes. If Nagisa's going to meet Ibuki-sensei, she should meet her in good fashion." |
||
// \{早苗}「はい。伊吹先生には、渚が行くこと、ちゃんと連絡しておきましたよ」 |
// \{早苗}「はい。伊吹先生には、渚が行くこと、ちゃんと連絡しておきましたよ」 |
||
+ | |||
− | <1088> \{Sanae} "Vì vậy con bé định mang đến nhà cô ấy." |
||
− | + | <1105> \{Sanae} 『Nên bây giờ cô ấy đang đợi ở nhà đó.』 |
|
// \{Sanae} "That's why she's carrying this to her house." |
// \{Sanae} "That's why she's carrying this to her house." |
||
// \{早苗}「ですから、家で待ってくれています」 |
// \{早苗}「ですから、家で待ってくれています」 |
||
+ | |||
− | <1089> \{Nagisa} "Có lẽ cô ấy bận...?" |
||
+ | <1106> \{Nagisa} 『Con mong là cô ấy không bận việc...』 |
||
// \{Nagisa} "Maybe she's busy...?" |
// \{Nagisa} "Maybe she's busy...?" |
||
// \{渚}「忙しくなかったんでしょうか…」 |
// \{渚}「忙しくなかったんでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <1090> \{Sanae} "Ổn thôi. Các con đừng lo, cứ lên đường" |
||
+ | <1107> \{Sanae} 『Không sao đâu. Các con đừng lo, cứ lên đường đi.』 |
||
// \{Sanae} "It'll be fine. Let's not worry and get in the way." |
// \{Sanae} "It'll be fine. Let's not worry and get in the way." |
||
// \{早苗}「大丈夫ですよ。心配しないでお邪魔してきてください」 |
// \{早苗}「大丈夫ですよ。心配しないでお邪魔してきてください」 |
||
+ | |||
− | <1091> \{Nagisa} "Vâng ạ." |
||
+ | <1108> \{Nagisa} 『Dạ, con đi đây.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, I'll do that." |
// \{Nagisa} "Okay, I'll do that." |
||
// \{渚}「はい、そうします」 |
// \{渚}「はい、そうします」 |
||
+ | |||
− | <1092> \{Nagisa} "Con sẽ mang thật nhiều bánh." |
||
+ | <1109> \{Nagisa} 『Con sẽ mang thật nhiều bánh.』 |
||
// \{Nagisa} "I'll bring a lot of bread." |
// \{Nagisa} "I'll bring a lot of bread." |
||
// \{渚}「たくさん、パンを持って」 |
// \{渚}「たくさん、パンを持って」 |
||
+ | |||
− | <1093> \{Nagisa} "Sensei rất thích bánh mì của nhà mình." |
||
+ | <1110> \{Nagisa} 『Sensei rất thích bánh mì nhà mình.』 |
||
// \{Nagisa} "Sensei really loves our bread here." |
// \{Nagisa} "Sensei really loves our bread here." |
||
// \{渚}「先生、うちのパン、大好きでしたので」 |
// \{渚}「先生、うちのパン、大好きでしたので」 |
||
+ | |||
− | <1094> \{\m{B}} "Vì đó là quà tặng cho người khác, nên lấy đó làm quà cho chúng ta thì không tốt, nhỉ?" |
||
+ | <1111> \{\m{B}} 『Tặng quà không mất tiền mua cho người khác thì có hơi thất lễ.』 |
||
// \{\m{B}} "Because it's something we're giving another person, to give it to us as a present is not good, is it?" |
// \{\m{B}} "Because it's something we're giving another person, to give it to us as a present is not good, is it?" |
||
// \{\m{B}}「他人にあげるものだから、もらい物ってのはよくないっしょ」 |
// \{\m{B}}「他人にあげるものだから、もらい物ってのはよくないっしょ」 |
||
+ | |||
− | <1095> \{Sanae} "Cô hiểu rồi." |
||
+ | <1112> \{Sanae} 『Đúng nhỉ, cô hiểu rồi.』 |
||
// \{Sanae} "Indeed. I understand." |
// \{Sanae} "Indeed. I understand." |
||
// \{早苗}「そうですね。わかりました」 |
// \{早苗}「そうですね。わかりました」 |
||
+ | |||
− | <1096> \{Sanae} "Được, cô sẽ lấy 10 yen 1 bánh!" |
||
+ | <1113> \{Sanae} 『Được, cô sẽ lấy 10 yên mỗi chiếc bánh!』 |
||
// \{Sanae} "Well then, I'll be charging 10 yen a piece!" |
// \{Sanae} "Well then, I'll be charging 10 yen a piece!" |
||
// \{早苗}「では、一個10円にしておきますねっ」 |
// \{早苗}「では、一個10円にしておきますねっ」 |
||
+ | |||
− | <1097> \{\m{B}} "Xin đừng!" |
||
+ | <1114> \{\m{B}} 『Đừng cô ơi!』 |
||
// \{\m{B}} "Please don't do that!" |
// \{\m{B}} "Please don't do that!" |
||
// \{\m{B}}「しないでくださいっ」 |
// \{\m{B}}「しないでくださいっ」 |
||
+ | |||
− | <1098> \{Nagisa} "Cô cứ bán cho con theo giá bình thường!" |
||
+ | <1115> \{Nagisa} 『Mẹ cứ bán theo giá bình thường đi.』 |
||
// \{Nagisa} "Please charge us the regular price!" |
// \{Nagisa} "Please charge us the regular price!" |
||
// \{渚}「定価でお願いしますっ」 |
// \{渚}「定価でお願いしますっ」 |
||
+ | |||
− | <1099> \{Sanae} "Thế à...được thôi." |
||
+ | <1116> \{Sanae} 『Thế à... thôi được.』 |
||
// \{Sanae} "Is that so... okay then." |
// \{Sanae} "Is that so... okay then." |
||
// \{早苗}「そうですか…わかりました」 |
// \{早苗}「そうですか…わかりました」 |
||
+ | |||
− | <1100> \{Sanae} "Cô sẽ xem con như một khách hàng bình thường!" |
||
+ | <1117> \{Sanae} 『Mẹ sẽ xem các con là khách hàng bình thường.』 |
||
// \{Sanae} "I'll just treat you as a regular customer!" |
// \{Sanae} "I'll just treat you as a regular customer!" |
||
// \{早苗}「普通のお客さんと同じようにしますねっ」 |
// \{早苗}「普通のお客さんと同じようにしますねっ」 |
||
+ | |||
− | <1101> \{Nagisa} "Cám ơn mẹ nhiều lắm!" |
||
+ | <1118> \{Nagisa} 『Cảm ơn mẹ ạ.』 |
||
// \{Nagisa} "Thank you very much!" |
// \{Nagisa} "Thank you very much!" |
||
// \{渚}「ありがとうございます」 |
// \{渚}「ありがとうございます」 |
||
+ | |||
− | <1102> Nagisa cảm ơn cô, lấy khay lên. |
||
+ | <1119> Nagisa cảm ơn cô ấy, và cầm khay lên. |
||
// Nagisa thanks her, picking up the tray. |
// Nagisa thanks her, picking up the tray. |
||
// 礼を言って、トレイを手に取る渚。 |
// 礼を言って、トレイを手に取る渚。 |
||
+ | |||
− | <1103> \{Nagisa} "\m{B}-kun, anh chọn bánh đi." |
||
+ | <1120> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <1121> -kun, anh gắp bánh nhé.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please take care of the bread." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please take care of the bread." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、パンをお願いします」 |
// \{渚}「\m{B}くん、パンをお願いします」 |
||
+ | |||
− | <1104> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <1122> \{\m{B}} 『À, ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Y-yeah..." |
// \{\m{B}} "Y-yeah..." |
||
// \{\m{B}}「あ、ああ…」 |
// \{\m{B}}「あ、ああ…」 |
||
+ | |||
− | <1105> \{Nagisa} "Lấy hai cái này, rồi một cái này nhé." |
||
+ | <1123> \{Nagisa} 『Lấy hai cái này, rồi một cái này nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "Please take two of these, and one of these." |
// \{Nagisa} "Please take two of these, and one of these." |
||
// \{渚}「これ、ふたつお願いします。こっち、ひとつ、お願いします」 |
// \{渚}「これ、ふたつお願いします。こっち、ひとつ、お願いします」 |
||
+ | |||
− | <1106> Cô ấy mau mắn chỉ tôi, bánh xếp một đống trên khay. |
||
+ | <1124> Tôi nghe theo chỉ thị, chất đầy bánh lên khay. |
||
// Promptly instructing me, the bread piled up on top of the tray. |
// Promptly instructing me, the bread piled up on top of the tray. |
||
// てきぱきと俺に指示して、パンをトレイに積み上げさせる。 |
// てきぱきと俺に指示して、パンをトレイに積み上げさせる。 |
||
+ | |||
− | <1107> \{Sanae} "Cho mẹ gửi lời thăm cô ấy nhé." |
||
+ | <1125> \{Sanae} 『Cho mẹ gửi lời thăm cô ấy nhé.』 |
||
// \{Sanae} "Well then, be sure to give her my regards." |
// \{Sanae} "Well then, be sure to give her my regards." |
||
// \{早苗}「では、よろしく言っておいてくださいね」 |
// \{早苗}「では、よろしく言っておいてくださいね」 |
||
+ | |||
− | <1108> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <1126> \{Nagisa} 『Dạ.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay." |
// \{Nagisa} "Okay." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1109> Cho bánh vào túi giấy, chúng tôi rời khỏi tiệm bánh Furukawa. |
||
+ | <1127> Nhận túi bánh vừa mua, chúng tôi rời Tiệm bánh mì Furukawa. |
||
// Getting the bread in a paper bag, we left Furukawa Bakery. |
// Getting the bread in a paper bag, we left Furukawa Bakery. |
||
// パンを包んだ袋を受け取って、古河パンを後にした。 |
// パンを包んだ袋を受け取って、古河パンを後にした。 |
||
+ | |||
− | <1110> \{Nagisa} "Hướng này." |
||
+ | <1128> \{Nagisa} 『Hướng này.』 |
||
// \{Nagisa} "Over here." |
// \{Nagisa} "Over here." |
||
// \{渚}「こっちです」 |
// \{渚}「こっちです」 |
||
+ | |||
− | <1111> Nagisa bước đi, dẫn đường tôi. |
||
+ | <1129> Nagisa bước lên trước, dẫn đường. |
||
// Nagisa walks off, leading me. |
// Nagisa walks off, leading me. |
||
// 渚に先導されて、歩いていく。 |
// 渚に先導されて、歩いていく。 |
||
+ | |||
− | <1112> Cô ấy là giáo viên thế nào...? |
||
+ | <1130> Cô ấy là kiểu giáo viên nào nhỉ...? |
||
// What kind of teacher is she...? |
// What kind of teacher is she...? |
||
// どんな先生なのだろうか…。 |
// どんな先生なのだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <1113> Tôi cảm thấy có chút hồi hộp. |
||
+ | <1131> Tôi có chút hồi hộp. |
||
// I'm a little bit tense. |
// I'm a little bit tense. |
||
// ちょっと、わくわくする。 |
// ちょっと、わくわくする。 |
||
+ | |||
− | <1114> \{Nagisa} "Sắp đến rồi đó." |
||
+ | <1132> \{Nagisa} 『Sắp đến rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "We'll be there soon." |
// \{Nagisa} "We'll be there soon." |
||
// \{渚}「もう、すぐそこです」 |
// \{渚}「もう、すぐそこです」 |
||
+ | |||
− | <1115> Một cô gái đang đứng trước nhà, tưới cây bằng bình tưới. |
||
+ | <1133> Trước cửa nhà, một người phụ nữ đang tưới cây bằng bình tưới. |
||
// There was a woman in front of the house, watering the plants with a sprinkler pot in hand. |
// There was a woman in front of the house, watering the plants with a sprinkler pot in hand. |
||
// 家の前で、じょうろを手に、水やりをしている女性がいた。 |
// 家の前で、じょうろを手に、水やりをしている女性がいた。 |
||
+ | |||
− | <1116> \{Nagisa} "Cô ấy kìa." |
||
+ | <1134> \{Nagisa} 『Cô ấy kìa.』 |
||
// \{Nagisa} "She's here." |
// \{Nagisa} "She's here." |
||
// \{渚}「いました」 |
// \{渚}「いました」 |
||
+ | |||
− | <1117> Nagisa lập tức gọi cô ấy. |
||
+ | <1135> Nagisa lập tức gọi cô ấy. |
||
// Nagisa immediately called for her. |
// Nagisa immediately called for her. |
||
// すぐに渚が声をあげていた。 |
// すぐに渚が声をあげていた。 |
||
+ | |||
− | <1118> A đúng như tôi nghĩ. |
||
+ | <1136> Aa, đúng như tôi nghĩ. |
||
// Ah, that's how it is, so I thought. |
// Ah, that's how it is, so I thought. |
||
// ああ、なるほど、と俺は思う。 |
// ああ、なるほど、と俺は思う。 |
||
+ | |||
− | <1119> Đó hẳn là một cô gái lễ độ, hợp tính với Nagisa. |
||
+ | <1137> Một cô giáo với vẻ ngoài mềm mỏng, dịu dàng, hỏi sao Nagisa không có thiện cảm cho được. |
||
// 確かに渚と相性が良さそうな、物腰柔らかな女性だ。 |
// 確かに渚と相性が良さそうな、物腰柔らかな女性だ。 |
||
+ | |||
− | <1120> Ngoài ra cô ấy còn xinh đẹp. |
||
+ | <1138> Chưa hết, cô ấy còn xinh đẹp tuyệt trần. |
||
// Even more, she's beautiful. |
// Even more, she's beautiful. |
||
// しかも、美人だ。 |
// しかも、美人だ。 |
||
+ | |||
− | <1121> \{Nagisa} "Sensei!" |
||
+ | <1139> \{Nagisa} 『Sensei!』 |
||
// \{Nagisa} "Sensei!" |
// \{Nagisa} "Sensei!" |
||
// \{渚}「先生っ」 |
// \{渚}「先生っ」 |
||
+ | |||
− | <1122> Nagisa chạy tót đến bên cô ấy. |
||
+ | <1140> Nagisa chạy tót đến bên cô ấy. |
||
// Nagisa rushed up to her. |
// Nagisa rushed up to her. |
||
// 渚は、そのそばまで駆けつける。 |
// 渚は、そのそばまで駆けつける。 |
||
+ | |||
− | <1123> \{Nagisa} "Chào cô, em là Furukawa đây." |
||
+ | <1141> \{Nagisa} 『Chào cô, em là Furukawa đây.』 |
||
// \{Nagisa} "Good afternoon, it's Furukawa." |
// \{Nagisa} "Good afternoon, it's Furukawa." |
||
// \{渚}「こんにちはっ、古河です」 |
// \{渚}「こんにちはっ、古河です」 |
||
+ | |||
− | <1124> \{Ibuki} "Chào em. Em đến sớm thật nhỉ?" |
||
+ | <1142> \{Ibuki} 『Chào em. Em đến sớm quá nhỉ?』 |
||
// \{Ibuki} "Good afternoon. Quite early, isn't it?" |
// \{Ibuki} "Good afternoon. Quite early, isn't it?" |
||
// \{伊吹}「こんにちは。早かったですね」 |
// \{伊吹}「こんにちは。早かったですね」 |
||
+ | |||
− | <1125> Cô ấy chào lại bằng một nụ cười nhẹ nhàng. |
||
+ | <1143> Cô ấy chào lại bằng một nụ cười tươi tắn. |
||
// She greets her with a smiling face. |
// She greets her with a smiling face. |
||
// 満面の笑みで、迎える。 |
// 満面の笑みで、迎える。 |
||
+ | |||
− | <1126> \{Nagisa} "Vâng. Em muốn gặp cô ngay, nên đã đến sớm." |
||
+ | <1144> \{Nagisa} 『Vâng. Em muốn gặp cô ngay, nên đã đến sớm.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. I wanted to quickly meet you, so I came early." |
// \{Nagisa} "Yes. I wanted to quickly meet you, so I came early." |
||
// \{渚}「はい。早く会いたくて、早くきてしまいました」 |
// \{渚}「はい。早く会いたくて、早くきてしまいました」 |
||
+ | |||
− | <1127> \{Ibuki} "Em làm thế giáo viên sẽ rất vui đó." |
||
+ | <1145> \{Ibuki} 『Là giáo viên của em, nghe vậy khiến cô rất vui.』 |
||
// \{Ibuki} "That certainly makes your teacher happy." |
// \{Ibuki} "That certainly makes your teacher happy." |
||
// \{伊吹}「それは、先生、嬉しいです」 |
// \{伊吹}「それは、先生、嬉しいです」 |
||
+ | |||
− | <1128> \{Ibuki} "Ủa, cô đâu còn là giáo viên nữa nhỉ?" |
||
+ | <1146> \{Ibuki} 『Quên mất, cô đâu còn là giáo viên nữa nhỉ?』 |
||
// \{Ibuki} "Well, I'm no longer a teacher, am I?" |
// \{Ibuki} "Well, I'm no longer a teacher, am I?" |
||
// \{伊吹}「って、もう先生じゃないんですけどね」 |
// \{伊吹}「って、もう先生じゃないんですけどね」 |
||
+ | |||
− | <1129> \{Ibuki} "Cám ơn các em khi đến đây." |
||
+ | <1147> \{Ibuki} 『Cảm ơn các em đã đến chơi.』 |
||
// \{Ibuki} "Thank you for coming today." |
// \{Ibuki} "Thank you for coming today." |
||
// \{伊吹}「今日は、よくいらっしゃいました」 |
// \{伊吹}「今日は、よくいらっしゃいました」 |
||
+ | |||
− | <1130> \{Ibuki} "Mời vào nhà." |
||
+ | <1148> \{Ibuki} 『Mời vào nhà.』 |
||
// \{Ibuki} "Please, come in." |
// \{Ibuki} "Please, come in." |
||
// \{伊吹}「さぁ、あがってくださいね」 |
// \{伊吹}「さぁ、あがってくださいね」 |
||
+ | |||
− | <1131> Cô giáo viên đưa chúng tôi qua cổng, vào nhà. |
||
+ | <1149> Cô giáo bước qua cổng, đi vào nhà. |
||
// The teacher passes through the gates, entering. |
// The teacher passes through the gates, entering. |
||
// 先生は門をくぐって、中に入る。 |
// 先生は門をくぐって、中に入る。 |
||
+ | |||
− | <1132> \{Nagisa} "Không...à..." |
||
+ | <1150> \{Nagisa} 『Không... a...』 |
||
// \{Nagisa} "No... well..." |
// \{Nagisa} "No... well..." |
||
// \{渚}「いえ…その…」 |
// \{渚}「いえ…その…」 |
||
+ | |||
− | <1133> Tuy vậy, Nagisa vẫn đứng ngoài. |
||
+ | <1151> Tuy vậy, Nagisa vẫn đứng chôn chân bên ngoài. |
||
// However, Nagisa remained at the street. |
// However, Nagisa remained at the street. |
||
// けど、渚は道に立ちつくしたままでいた。 |
// けど、渚は道に立ちつくしたままでいた。 |
||
+ | |||
− | <1134> \{Ibuki} "Dường như có chuyện gì hả?" |
||
+ | <1152> \{Ibuki} 『Có chuyện gì hả em?』 |
||
// \{Ibuki} "What seems to be the matter?" |
// \{Ibuki} "What seems to be the matter?" |
||
// \{伊吹}「どうしましたか」 |
// \{伊吹}「どうしましたか」 |
||
+ | |||
− | <1135> Ibuki-sensei đến gần cô ấy, từ tốn hỏi. |
||
+ | <1153> Ibuki-sensei đến gần Nagisa, từ tốn hỏi. |
||
// She kindly asks, coming up close to her. |
// She kindly asks, coming up close to her. |
||
// その渚の元まで近づいていって、優しく訊いた。 |
// その渚の元まで近づいていって、優しく訊いた。 |
||
+ | |||
− | <1136> \{Nagisa} "Umm..." |
||
+ | <1154> \{Nagisa} 『Ưm...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm..." |
// \{Nagisa} "Umm..." |
||
// \{渚}「あの…」 |
// \{渚}「あの…」 |
||
+ | |||
− | <1137> \{Nagisa} "Em, em vẫn đang mặc đồng phục..." |
||
+ | <1155> \{Nagisa} 『Em... vẫn đang là học sinh...』 |
||
// \{Nagisa} "I'm, still wearing a school uniform..." |
// \{Nagisa} "I'm, still wearing a school uniform..." |
||
// \{渚}「まだ、制服着ちゃってます…わたし…」 |
// \{渚}「まだ、制服着ちゃってます…わたし…」 |
||
+ | |||
− | <1138> \{Ibuki} "Ừ, cô biết rồi." |
||
+ | <1156> \{Ibuki} 『Ừ, cô biết.』 |
||
// \{Ibuki} "Yes, I know." |
// \{Ibuki} "Yes, I know." |
||
// \{伊吹}「はい、知っていますよ」 |
// \{伊吹}「はい、知っていますよ」 |
||
+ | |||
− | <1139> \{Nagisa} "Cho nên em không thể vào nhà cô được." |
||
+ | <1157> \{Nagisa} 『Vì thế em chưa thể vào trong.』 |
||
// \{Nagisa} "That's why, I can't come into the house yet." |
// \{Nagisa} "That's why, I can't come into the house yet." |
||
// \{渚}「だから、まだ家には上がれません」 |
// \{渚}「だから、まだ家には上がれません」 |
||
+ | |||
− | <1140> \{Nagisa} "Vì em sẽ làm cô lo lắng..." |
||
+ | <1158> \{Nagisa} 『Em không muốn cô phải giữ ý với em...』 |
||
// \{Nagisa} "Because I'll make you worried..." |
// \{Nagisa} "Because I'll make you worried..." |
||
// \{渚}「先生に、気を使わせてしまうだけですから…」 |
// \{渚}「先生に、気を使わせてしまうだけですから…」 |
||
+ | |||
− | <1141> \{Ibuki} "Em không cần quan tâm chuyện đó đâu." |
||
+ | <1159> \{Ibuki} 『Em đừng bận tâm về việc đó.』 |
||
// \{Ibuki} "You don't have to be worried about such a thing." |
// \{Ibuki} "You don't have to be worried about such a thing." |
||
// \{伊吹}「そんなこと、気にしなくていいんですよ」 |
// \{伊吹}「そんなこと、気にしなくていいんですよ」 |
||
+ | |||
− | <1142> \{Nagisa} "Nếu cô nói thế, sensei, em hiểu được." |
||
+ | <1160> \{Nagisa} 『Em biết cô sẽ nói vậy mà.』 |
||
// \{Nagisa} "When you say so, sensei, I understand." |
// \{Nagisa} "When you say so, sensei, I understand." |
||
// \{渚}「先生はそう言ってくれること、わかってました」 |
// \{渚}「先生はそう言ってくれること、わかってました」 |
||
+ | |||
− | <1143> \{Nagisa} "Nhưng lần tới khi nói chuyện thật sự với cô..." |
||
+ | <1161> \{Nagisa} 『Nhưng em muốn lần tới khi thưa chuyện với cô...』 |
||
// \{Nagisa} "But, when I get to really talk with you next time..." |
// \{Nagisa} "But, when I get to really talk with you next time..." |
||
// \{渚}「でも、次、先生とゆっくりお話するときは…」 |
// \{渚}「でも、次、先生とゆっくりお話するときは…」 |
||
+ | |||
− | <1144> \{Nagisa} "Em muốn trò chuyện không cần phải do dự." |
||
+ | <1162> \{Nagisa} 『Em có thể là chính mình, không để cô phải ngần ngại.』 |
||
// \{Nagisa} "I want to do so without being hesitant." |
// \{Nagisa} "I want to do so without being hesitant." |
||
// \{渚}「先生が気兼ねなく話せる自分でいたいんです」 |
// \{渚}「先生が気兼ねなく話せる自分でいたいんです」 |
||
+ | |||
− | <1145> \{Nagisa} "Em đã quyết như vậy." |
||
+ | <1163> \{Nagisa} 『Em đã quyết như vậy rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "That's what I decided." |
// \{Nagisa} "That's what I decided." |
||
// \{渚}「これは、わたしが決めたことです」 |
// \{渚}「これは、わたしが決めたことです」 |
||
+ | |||
− | <1146> Cố gắng, cô ấy nói ra cảm nhận của mình. |
||
+ | <1164> Em cố gắng truyền đạt những cảm xúc của mình. |
||
// Working hard, she conveys her feelings. |
// Working hard, she conveys her feelings. |
||
// 頑張って、自分の思いを伝えていた。 |
// 頑張って、自分の思いを伝えていた。 |
||
+ | |||
− | <1147> \{Ibuki} "Vậy à...? Cô hiểu rồi." |
||
+ | <1165> \{Ibuki} 『Cô hiểu... được rồi em.』 |
||
// \{Ibuki} "Is that so...? I understand then." |
// \{Ibuki} "Is that so...? I understand then." |
||
// \{伊吹}「そうですか…わかりました」 |
// \{伊吹}「そうですか…わかりました」 |
||
+ | |||
− | <1148> \{Ibuki} "Cô cũng mong tới ngày đó." |
||
+ | <1166> \{Ibuki} 『Cô sẽ chờ đến ngày đó.』 |
||
// \{Ibuki} "I'll be looking forward to that day." |
// \{Ibuki} "I'll be looking forward to that day." |
||
// \{伊吹}「その日を楽しみに待ってますね」 |
// \{伊吹}「その日を楽しみに待ってますね」 |
||
+ | |||
− | <1149> \{Ibuki} "Cố lên nhé!" |
||
+ | <1167> \{Ibuki} 『Vì thế hãy cố gắng lên nhé!』 |
||
// \{Ibuki} "Work hard!" |
// \{Ibuki} "Work hard!" |
||
// \{伊吹}「がんばりましょうっ」 |
// \{伊吹}「がんばりましょうっ」 |
||
+ | |||
− | <1150> \{Nagisa} "Vâng!" |
||
+ | <1168> \{Nagisa} 『Vâng!』 |
||
// \{Nagisa} "Okay!" |
// \{Nagisa} "Okay!" |
||
// \{渚}「はいっ」 |
// \{渚}「はいっ」 |
||
+ | |||
− | <1151> Cả hai nắm chặt tay nhau. |
||
+ | <1169> Họ nắm chặt tay nhau. |
||
// The two of them hold hands tightly. |
// The two of them hold hands tightly. |
||
// ふたりで、手のひらをぐっと握り合う。 |
// ふたりで、手のひらをぐっと握り合う。 |
||
+ | |||
− | <1152> Một cảnh thật thân mật. |
||
+ | <1170> Khung cảnh mới cảm động làm sao... |
||
// 微笑ましい光景だった。// if Ibuki knows you, goto 1197, else goto 1152 |
// 微笑ましい光景だった。// if Ibuki knows you, goto 1197, else goto 1152 |
||
+ | |||
− | <1153> \{Ibuki} "Cậu ấy là bạn em hả?" |
||
+ | <1171> \{Ibuki} 『Cậu ấy là bạn em hả?』 |
||
// \{Ibuki} "Is he your friend?" |
// \{Ibuki} "Is he your friend?" |
||
// \{伊吹}「そちらの方は、お友達ですか?」 |
// \{伊吹}「そちらの方は、お友達ですか?」 |
||
+ | |||
− | <1154> Ibuki-sensei nhìn về phía tôi. |
||
+ | <1172> Ibuki-sensei nhìn về phía tôi. |
||
// Ibuki-sensei was looking my way. |
// Ibuki-sensei was looking my way. |
||
// 伊吹先生が、俺のほうを見ていた。 |
// 伊吹先生が、俺のほうを見ていた。 |
||
+ | |||
− | <1155> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <1173> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes." |
// \{Nagisa} "Yes." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1156> \{Ibuki} "Bạn trai em hả?" |
||
+ | <1174> \{Ibuki} 『Bạn trai em đấy ư?』 |
||
// \{Ibuki} "Your boyfriend?" |
// \{Ibuki} "Your boyfriend?" |
||
// \{伊吹}「ボーイフレンドですか?」 |
// \{伊吹}「ボーイフレンドですか?」 |
||
+ | |||
− | <1157> Cô ấy cười. |
||
+ | <1175> Một cú ra đòn trực diện ẩn sau nụ cười. |
||
// Smiling to the point. |
// Smiling to the point. |
||
// にこやかに核心。 |
// にこやかに核心。 |
||
+ | |||
− | <1158> \{Nagisa} "Umm..." |
||
+ | <1176> \{Nagisa} 『Ưmm...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm..." |
// \{Nagisa} "Umm..." |
||
// \{渚}「えと…」 |
// \{渚}「えと…」 |
||
+ | |||
− | <1159> \{Nagisa} "Vâng....đúng vậy..." |
||
+ | <1177> \{Nagisa} 『Vâng... đúng ạ...』 |
||
// \{Nagisa} "Yes... that's right..." |
// \{Nagisa} "Yes... that's right..." |
||
// \{渚}「はい…そうです…」 |
// \{渚}「はい…そうです…」 |
||
+ | |||
− | <1160> Nagisa e thẹn đáp lại. |
||
+ | <1178> Nagisa thẹn thùng đáp lại. |
||
// Embarrassed, Nagisa answers. |
// Embarrassed, Nagisa answers. |
||
// 照れながら、渚は答えた。 |
// 照れながら、渚は答えた。 |
||
+ | |||
− | <1161> \{Nagisa} "Anh ấy là \m{A} \m{B}." |
||
+ | <1179> \{Nagisa} 『Anh ấy là\ \ |
||
+ | |||
+ | <1180> \ \m{B}-kun.』 |
||
// \{Nagisa} "He's \m{A} \m{B}." |
// \{Nagisa} "He's \m{A} \m{B}." |
||
// \{渚}「\m{A}\m{B}くんです」 |
// \{渚}「\m{A}\m{B}くんです」 |
||
+ | // Bản HD: <1179> \{渚}His name is |
||
− | <1162> \{\m{B}} "Chào cô." |
||
+ | // Bản HD: <1180> \ Tomoyo-kun. |
||
+ | |||
+ | <1181> \{\m{B}} 『Chào cô.』 |
||
// \{\m{B}} "Yo." |
// \{\m{B}} "Yo." |
||
// \{\m{B}}「ちっす」 |
// \{\m{B}}「ちっす」 |
||
+ | |||
− | <1163> Tôi chào cô ấy một cách đơn giản. |
||
+ | <1182> Tôi chào cô ấy một cách đơn giản. |
||
// I greet her in a simple fashion. |
// I greet her in a simple fashion. |
||
// 簡単に挨拶をした。 |
// 簡単に挨拶をした。 |
||
+ | |||
− | <1164> \{\m{B}} "Nagisa, túi bánh kìa." |
||
+ | <1183> \{\m{B}} 『Nagisa. Bánh mì.』 |
||
// \{\m{B}} "Nagisa, the bread." |
// \{\m{B}} "Nagisa, the bread." |
||
// \{\m{B}}「渚。パン」 |
// \{\m{B}}「渚。パン」 |
||
+ | |||
− | <1165> Tôi đưa túi bánh lên. |
||
+ | <1184> Tôi giơ túi bánh lên để nhắc em. |
||
// I bring up my arm with the paper bag. |
// I bring up my arm with the paper bag. |
||
// 俺は手の袋を抱え上げた。 |
// 俺は手の袋を抱え上げた。 |
||
+ | |||
− | <1166> \{Nagisa} "Á em xin lỗi. Đưa cho em nào." |
||
+ | <1185> \{Nagisa} 『A, em quên mất. Em sẽ đưa cho cô ngay.』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, I'm sorry. Please pass it over." |
// \{Nagisa} "Ah, I'm sorry. Please pass it over." |
||
// \{渚}「ああ、すみません。お渡しします」 |
// \{渚}「ああ、すみません。お渡しします」 |
||
+ | |||
− | <1167> \{Nagisa} "Sensei, đây là bánh của nhà em. Xin mời cô dùng." |
||
+ | <1186> \{Nagisa} 『Sensei, đây là bánh nhà em. Mong cô nhận cho ạ.』 |
||
// \{Nagisa} "Sensei, this is bread from my house. Please have some, if you'd like." |
// \{Nagisa} "Sensei, this is bread from my house. Please have some, if you'd like." |
||
// \{渚}「先生、これ、家のパンです。よろしければ、どうぞ」 |
// \{渚}「先生、これ、家のパンです。よろしければ、どうぞ」 |
||
+ | |||
− | <1168> Lấy túi bánh thật lớn từ tay tôi, cô ấy đưa cho Ibuki-sensei. |
||
+ | <1187> Lấy túi bánh to từ tay tôi, em đưa nó cho Ibuki-sensei. |
||
// She takes the large bag from me, and gives it to her. |
// She takes the large bag from me, and gives it to her. |
||
// 俺から受け取った大きな袋を手渡す。 |
// 俺から受け取った大きな袋を手渡す。 |
||
+ | |||
− | <1169> \{Ibuki} "Cám ơn em nhiều lắm." |
||
+ | <1188> \{Ibuki} 『Cảm ơn em nhé.』 |
||
// \{Ibuki} "Thank you very much." |
// \{Ibuki} "Thank you very much." |
||
// \{伊吹}「ありがとうございます」 |
// \{伊吹}「ありがとうございます」 |
||
+ | |||
− | <1170> \{Ibuki} "Nhiều thế? Nặng thật đó. Vậy được chứ?" |
||
+ | <1189> \{Ibuki} 『Nhiều thế này? Có ổn không em?』 |
||
// \{Ibuki} "This much? It's really heavy. Is this fine?" |
// \{Ibuki} "This much? It's really heavy. Is this fine?" |
||
// \{伊吹}「こんなに? すごい量ですね。いいんですか?」 |
// \{伊吹}「こんなに? すごい量ですね。いいんですか?」 |
||
+ | |||
− | <1171> \{Nagisa} "Vâng, miễn trả lại." |
||
+ | <1190> \{Nagisa} 『Vâng, mong cô đừng từ chối ạ.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, please don't hold back." |
// \{Nagisa} "Yes, please don't hold back." |
||
// \{渚}「はい、遠慮しないでください」 |
// \{渚}「はい、遠慮しないでください」 |
||
+ | |||
− | <1172> \{Ibuki} "Vậy cô xin nhận." |
||
+ | <1191> \{Ibuki} 『Cô xin nhận vậy, cảm ơn em.』 |
||
// \{Ibuki} "Well, I'll be taking some then." |
// \{Ibuki} "Well, I'll be taking some then." |
||
// \{伊吹}「それではいただきますね」 |
// \{伊吹}「それではいただきますね」 |
||
+ | |||
− | <1173> Ibuki-sensei cũng mỉm cười với tôi. |
||
+ | <1192> Ibuki-sensei cũng quay sang cười với tôi. |
||
// Ibuki-sensei also gave me a smile. |
// Ibuki-sensei also gave me a smile. |
||
// 伊吹先生は、俺にもにこりと笑いかけてくれる。 |
// 伊吹先生は、俺にもにこりと笑いかけてくれる。 |
||
+ | |||
− | <1174> \{\m{B}} (Không biết bao nhiêu người đã phải lòng nụ cười đó nhỉ...?) |
||
+ | <1193> \{\m{B}} (Dám cá vô khối đàn ông đã đổ ngay khi nhìn thấy nụ cười này...) |
||
// \{\m{B}} (I wonder how many men have fallen for that smile...?) |
// \{\m{B}} (I wonder how many men have fallen for that smile...?) |
||
// \{\m{B}}(この微笑みに何人もの男が騙されてるんじゃないだろうか…) |
// \{\m{B}}(この微笑みに何人もの男が騙されてるんじゃないだろうか…) |
||
+ | |||
− | <1175> Tôi nghĩ thế. |
||
+ | <1194> Tôi nghĩ vu vơ như thế. |
||
// I so think. |
// I so think. |
||
// そんなことを考える。 |
// そんなことを考える。 |
||
+ | |||
− | <1176> \{Ibuki} "........." |
||
+ | <1195> \{Ibuki} 『.........』 |
||
// \{Ibuki} "........." |
// \{Ibuki} "........." |
||
// \{伊吹}「………」 |
// \{伊吹}「………」 |
||
+ | |||
− | <1177> Cô ấy vẫn nhìn tôi. |
||
+ | <1196> Cô ấy bỗng chăm chú quan sát tôi. |
||
// She continues to stare at my face. |
// She continues to stare at my face. |
||
// じっと俺の顔を見つめ続けていた。 |
// じっと俺の顔を見つめ続けていた。 |
||
+ | |||
− | <1178> Mỉm cười. |
||
+ | <1197> Và lại cười nữa. |
||
// Smile. |
// Smile. |
||
// にこり。 |
// にこり。 |
||
+ | |||
− | <1179> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1198> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1180> Tôi vẫn giữ nét mặt nghiêm túc. |
||
+ | <1199> Tôi cố làm vẻ mặt nghiêm túc. |
||
// I kept a serious face. |
// I kept a serious face. |
||
// 俺は真顔のままでいた。 |
// 俺は真顔のままでいた。 |
||
+ | |||
− | <1181> \{Ibuki} "Nagisa-chan," |
||
+ | <1200> \{Ibuki} 『Nagisa-chan.』 |
||
// \{Ibuki} "Nagisa-chan," |
// \{Ibuki} "Nagisa-chan," |
||
// \{伊吹}「渚ちゃん」 |
// \{伊吹}「渚ちゃん」 |
||
+ | |||
− | <1182> \{Nagisa} "Vâng?" |
||
+ | <1201> \{Nagisa} 『Vâng ạ?』 |
||
// \{Nagisa} "Yes?" |
// \{Nagisa} "Yes?" |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1183> \{Ibuki} "Em có bạn trai tuấn tú như vậy đáng ngạc nhiên thật đó!" |
||
+ | <1202> \{Ibuki} 『Có được một người bạn trai khôi ngô tuấn tú thế này, em giỏi thật đấy!』 |
||
// \{Ibuki} "It's quite surprising of you to have such a beautiful boyfriend as him!" |
// \{Ibuki} "It's quite surprising of you to have such a beautiful boyfriend as him!" |
||
// \{伊吹}「こんな素敵な男の子を彼氏にするなんて、隅に置けないですねっ」 |
// \{伊吹}「こんな素敵な男の子を彼氏にするなんて、隅に置けないですねっ」 |
||
+ | |||
− | <1184> \{\m{B}} (Cô ấy có mắt nhìn người như vậy...?) |
||
+ | <1203> \{\m{B}} (Thì ra đó là lý do mà cô ấy cứ nhìn mình nãy giờ...) |
||
// \{\m{B}} (She has such eyes...?) |
// \{\m{B}} (She has such eyes...?) |
||
// \{\m{B}}(そういう目で見られていたのか…) |
// \{\m{B}}(そういう目で見られていたのか…) |
||
+ | |||
− | <1185> \{Nagisa} "À....không hẳn..." |
||
+ | <1204> \{Nagisa} 『Không... chuyện đó...』 |
||
// \{Nagisa} "Well... not at all..." |
// \{Nagisa} "Well... not at all..." |
||
// \{渚}「いえ…そんな…」 |
// \{渚}「いえ…そんな…」 |
||
+ | |||
− | <1186> Cô ấy nhìn tôi. |
||
+ | <1205> Nagisa rụt rè liếc nhìn tôi. |
||
// She glances at me. |
// She glances at me. |
||
// ちらっと俺を見る。 |
// ちらっと俺を見る。 |
||
+ | |||
− | <1187> \{Nagisa} "Em cũng thấy lạ..." |
||
+ | <1206> \{Nagisa} 『Em cũng không hiểu sao anh ấy lại chọn em...』 |
||
// \{Nagisa} "It's also strange to me..." |
// \{Nagisa} "It's also strange to me..." |
||
// \{渚}「わたしも、不思議です…」 |
// \{渚}「わたしも、不思議です…」 |
||
+ | |||
− | <1188> \{Ibuki} "Không hề, em có nét quyến rũ riêng, Nagisa-chan. Cô có thể hiểu mà." |
||
+ | <1207> \{Ibuki} 『Không đâu, tất cả là nhờ vào sức quyến rũ của em. Cô chắc chắn đó.』 |
||
// \{Ibuki} "Not at all, that's your charm, Nagisa-chan. I can understand that." |
// \{Ibuki} "Not at all, that's your charm, Nagisa-chan. I can understand that." |
||
// \{伊吹}「いえ、それが渚ちゃんの魅力ですよ。先生はわかってましたよ」 |
// \{伊吹}「いえ、それが渚ちゃんの魅力ですよ。先生はわかってましたよ」 |
||
+ | |||
− | <1189> \{Nagisa} "Vậy sao...?" |
||
+ | <1208> \{Nagisa} 『Thật vậy ạ...?』 |
||
// \{Nagisa} "Is that so...?" |
// \{Nagisa} "Is that so...?" |
||
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <1190> \{Nagisa} "Trông em giống bạn gái của \m{B}-kun à...?" |
||
+ | <1209> \{Nagisa} 『Em có ra dáng bạn gái của\ \ |
||
+ | |||
+ | <1210> -kun không ạ...?』 |
||
// \{Nagisa} "Do I even look like \m{B}-kun's girlfriend...?" |
// \{Nagisa} "Do I even look like \m{B}-kun's girlfriend...?" |
||
// \{渚}「ちゃんと、わたし、\m{B}くんの彼女に見えるでしょうか…」 |
// \{渚}「ちゃんと、わたし、\m{B}くんの彼女に見えるでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <1191> \{Ibuki} "Dĩ nhiên. Chỉ cầ nhìn sơ ai cũng thấy được cả hai em yêu nhau." |
||
+ | <1211> \{Ibuki} 『Dĩ nhiên. Chỉ cần nhìn sơ qua, ai cũng thấy được hai em đang yêu nhau.』 |
||
// \{Ibuki} "Of course you do. One glance, and anyone can tell that the two of you like each other." |
// \{Ibuki} "Of course you do. One glance, and anyone can tell that the two of you like each other." |
||
// \{伊吹}「もちろんです。一目で、おふたりがお互いを好きでいることはわかりましたよ」 |
// \{伊吹}「もちろんです。一目で、おふたりがお互いを好きでいることはわかりましたよ」 |
||
+ | |||
− | <1192> ...Cái này \b rất là\u ngượng đấy. |
||
+ | <1212> ...Xấu hổ gần chết. |
||
// ... this is \bvery\u embarrassing. |
// ... this is \bvery\u embarrassing. |
||
// …超恥ずかしい。 |
// …超恥ずかしい。 |
||
+ | |||
− | <1193> \{\m{B}} (Vậy, ít nhất chúng tôi biết được người ta có thể nói lên tình cảm giữa hai chúng tôi...?) |
||
+ | <1213> \{\m{B}} (Mình và em ấy đưa đẩy tình ý với nhau lộ liễu đến mức người dưng cũng nhận ra được ư...?) |
||
// \{\m{B}} (So, we can at least understand that others can tell the romance going on between the two of us...?) |
// \{\m{B}} (So, we can at least understand that others can tell the romance going on between the two of us...?) |
||
// \{\m{B}}(つーか、俺たちは他人がわかるぐらい、お互いにラブラブ光線を出し合っているのか…) |
// \{\m{B}}(つーか、俺たちは他人がわかるぐらい、お互いにラブラブ光線を出し合っているのか…) |
||
+ | |||
− | <1194> \{\m{B}} (Tôi nên kĩ lưỡng một chút với ngoại hình mới được...) |
||
+ | <1214> \{\m{B}} (Từ giờ phải kín đáo hơn chút khi ra ngoài mới được...) |
||
// \{\m{B}} (I should be a little more careful about my appearance...) |
// \{\m{B}} (I should be a little more careful about my appearance...) |
||
// \{\m{B}}(外では、もう少し慎もう…) |
// \{\m{B}}(外では、もう少し慎もう…) |
||
+ | |||
− | <1195> \{Nagisa} "Umm, hôm nay em có chuyện muốn nói, thưa sensei..." |
||
+ | <1215> \{Nagisa} 『Ưmm, thật ra hôm nay em có chuyện muốn thưa...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm, well, I have something to tell you today, sensei..." |
// \{Nagisa} "Umm, well, I have something to tell you today, sensei..." |
||
// \{渚}「ええと、あの、今日は先生に伝えたいことがあってきたんです」 |
// \{渚}「ええと、あの、今日は先生に伝えたいことがあってきたんです」 |
||
+ | |||
− | <1196> Rốt cuộc cũng nói xong chuyện tình cảm, Nagisa đi thẳng vào vấn đề. |
||
+ | <1216> Kết thúc cuộc tán gẫu yêu đương nhắng nhít, Nagisa vào đề. |
||
// Finally the romance talk ends, and Nagisa cuts straight to the point. |
// Finally the romance talk ends, and Nagisa cuts straight to the point. |
||
// ようやくラブラブ話を終え、渚が用件を切り出す。// goto 1219 |
// ようやくラブラブ話を終え、渚が用件を切り出す。// goto 1219 |
||
+ | |||
− | <1197> \{Ibuki} "Em là \m{A}-san, phải không?" |
||
+ | <1217> \{Ibuki} 『Em là\ \ |
||
+ | |||
+ | <1218> -san, phải không?』 |
||
// \{Ibuki} "You're \m{A}-san, aren't you?" |
// \{Ibuki} "You're \m{A}-san, aren't you?" |
||
// \{伊吹}「確か、\m{A}さん」 |
// \{伊吹}「確か、\m{A}さん」 |
||
+ | |||
− | <1198> Ibuki-sensei đang nhìn tôi. |
||
+ | <1219> Ibuki-sensei nhìn tôi. |
||
// Ibuki-sensei was looking my way. |
// Ibuki-sensei was looking my way. |
||
// 伊吹先生が、俺のほうを見ていた。 |
// 伊吹先生が、俺のほうを見ていた。 |
||
+ | |||
− | <1199> \{\m{B}} "Vâng, em là \m{A}." |
||
+ | <1220> \{\m{B}} 『Vâng,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1221> \ đây ạ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, I'm \m{A}." |
// \{\m{B}} "Yes, I'm \m{A}." |
||
// \{\m{B}}「はい、\m{A}っす」 |
// \{\m{B}}「はい、\m{A}っす」 |
||
+ | |||
− | <1200> \{Ibuki} "Em quả thật rất quan tâm Nagisa-chan đấy nhỉ?" |
||
+ | <1222> \{Ibuki} 『Em quả thật rất thương yêu Nagisa-chan nhỉ?』 |
||
// \{Ibuki} "You're really taking care of Nagisa-chan, yes?" |
// \{Ibuki} "You're really taking care of Nagisa-chan, yes?" |
||
// \{伊吹}「大事にしてくれてるんですね、渚ちゃんのこと」 |
// \{伊吹}「大事にしてくれてるんですね、渚ちゃんのこと」 |
||
+ | |||
− | <1201> Làm sao trả lời đây....? Tôi chỉ đáp đơn giản "Vâng". |
||
+ | <1223> Biết trả lời kiểu gì đây...? Tôi chỉ đáp bâng quơ, 『Vâng』. |
||
// How should I answer this....? I go with a simple "Yeah". |
// How should I answer this....? I go with a simple "Yeah". |
||
// なんと答えたものか…。ええ、と軽く返事しておく。 |
// なんと答えたものか…。ええ、と軽く返事しておく。 |
||
+ | |||
− | <1202> \{Ibuki} "Nhìn thấy vẻ mặt rạng rỡ của Nagisa-chan, cô nghĩ vậy." |
||
+ | <1224> \{Ibuki} 『Ngắm nét mặt rạng ngời của Nagisa-chan là cô biết rồi.』 |
||
// \{Ibuki} "Seeing Nagisa-chan's fresh facial expression, I can tell." |
// \{Ibuki} "Seeing Nagisa-chan's fresh facial expression, I can tell." |
||
// \{伊吹}「今の渚ちゃんのいきいきとした表情を見ていたらわかります」 |
// \{伊吹}「今の渚ちゃんのいきいきとした表情を見ていたらわかります」 |
||
+ | |||
− | <1203> \{Ibuki} "Nagisa-chan quả thật đã tìm được người bạn trai rất tốt." |
||
+ | <1225> \{Ibuki} 『Nagisa-chan đã tìm được người bạn trai rất tốt.』 |
||
// \{Ibuki} "Nagisa-chan really found a good boyfriend." |
// \{Ibuki} "Nagisa-chan really found a good boyfriend." |
||
// \{伊吹}「渚ちゃんは、ほんとにいい彼氏を見つけましたね」 |
// \{伊吹}「渚ちゃんは、ほんとにいい彼氏を見つけましたね」 |
||
+ | |||
− | <1204> \{Nagisa} "A, em nghĩ như vậy rất...vâng ạ..." |
||
+ | <1226> \{Nagisa} 『A, em cũng nghĩ như thế suốt... vâng ạ...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, I think that's big... yes..." |
// \{Nagisa} "Ah, I think that's big... yes..." |
||
// \{渚}「あ、それはすごく思います…はい…」 |
// \{渚}「あ、それはすごく思います…はい…」 |
||
+ | |||
− | <1205> \{Ibuki} "Kể từ giờ, hai em đừng nên xa cách, nhé?" |
||
+ | <1227> \{Ibuki} 『Em đừng để cậu ấy vụt đi mất nhé?』 |
||
// \{Ibuki} "From now on, you two shouldn't separate, okay?" |
// \{Ibuki} "From now on, you two shouldn't separate, okay?" |
||
// \{伊吹}「これからも手放さないようにしないとダメですよ」 |
// \{伊吹}「これからも手放さないようにしないとダメですよ」 |
||
+ | |||
− | <1206> \{Nagisa} "Vâng, chắc chắn sẽ không!" |
||
− | + | <1228> \{Nagisa} 『Vâng, không bao giờ đâu ạ!』 |
|
// \{Nagisa} "Yes, we definitely won't!" |
// \{Nagisa} "Yes, we definitely won't!" |
||
// \{渚}「はい、絶対そうしますっ」 |
// \{渚}「はい、絶対そうしますっ」 |
||
+ | |||
− | <1207> \{\m{B}} "Nagisa, bánh nè." |
||
+ | <1229> \{\m{B}} 『Nagisa. Bánh mì.』 |
||
// \{\m{B}} "Nagisa, the bread." |
// \{\m{B}} "Nagisa, the bread." |
||
// \{\m{B}}「渚。パン」 |
// \{\m{B}}「渚。パン」 |
||
+ | |||
− | <1208> Tôi đưa túi bánh lên để kết thúc câu chuyện lãng mạn này. |
||
+ | <1230> Tôi giơ bánh lên để cắt ngang màn tán gẫu đầy tâm tư này. |
||
// I bring up my arm with the paper bag to end the romance talk. |
// I bring up my arm with the paper bag to end the romance talk. |
||
// ラブラブ話を断ち切るため、俺は手の袋を抱え上げた。 |
// ラブラブ話を断ち切るため、俺は手の袋を抱え上げた。 |
||
+ | |||
− | <1209> \{Nagisa} "A em xin lỗi. Đưa cho em nào." |
||
+ | <1231> \{Nagisa} 『A, em quên mất. Em sẽ đưa cho cô ngay.』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, I'm sorry. Please pass it over." |
// \{Nagisa} "Ah, I'm sorry. Please pass it over." |
||
// \{渚}「ああ、すみません。お渡しします」 |
// \{渚}「ああ、すみません。お渡しします」 |
||
+ | |||
− | <1210> \{Nagisa} "Sensei, đây là bánh của nhà em. Xin mời cô dùng." |
||
+ | <1232> \{Nagisa} 『Sensei, đây là bánh nhà em. Mong cô nhận cho ạ.』 |
||
// \{Nagisa} "Sensei, this is bread from my house. Please have some, if you'd like." |
// \{Nagisa} "Sensei, this is bread from my house. Please have some, if you'd like." |
||
// \{渚}「先生、これ、家のパンです。よろしければ、どうぞ」 |
// \{渚}「先生、これ、家のパンです。よろしければ、どうぞ」 |
||
+ | |||
− | <1211> Cô ấy lấy túi bánh từ tay tôi, rồi đưa cho Ibuki-sensei. |
||
+ | <1233> Lấy túi bánh to từ tay tôi, em đưa nó cho Ibuki-sensei. |
||
// She takes the large bag from me, and gives it to her. |
// She takes the large bag from me, and gives it to her. |
||
// 俺から受け取った大きな袋を手渡す。 |
// 俺から受け取った大きな袋を手渡す。 |
||
+ | |||
− | <1212> \{Ibuki} "Cám ơn em nhiều lắm." |
||
− | + | <1234> \{Ibuki} 『Cảm ơn em nhé.』 |
|
// \{Ibuki} "Thank you very much." |
// \{Ibuki} "Thank you very much." |
||
// \{伊吹}「ありがとうございます」 |
// \{伊吹}「ありがとうございます」 |
||
+ | |||
− | <1213> \{Ibuki} "Nhiều thế? Nặng thật đó. Vậy được chứ?" |
||
+ | <1235> \{Ibuki} 『Nhiều thế này? Có ổn không em?』 |
||
// \{Ibuki} "This much? It's really heavy. Is this fine?" |
// \{Ibuki} "This much? It's really heavy. Is this fine?" |
||
// \{伊吹}「こんなに? すごい量ですね。いいんですか?」 |
// \{伊吹}「こんなに? すごい量ですね。いいんですか?」 |
||
+ | |||
− | <1214> \{Nagisa} "Vâng, xin miễn trả lại." |
||
+ | <1236> \{Nagisa} 『Vâng, mong cô đừng từ chối ạ.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, please don't hold back." |
// \{Nagisa} "Yes, please don't hold back." |
||
// \{渚}「はい、遠慮しないでください」 |
// \{渚}「はい、遠慮しないでください」 |
||
+ | |||
− | <1215> \{Ibuki} "Vậy cô xin nhận." |
||
+ | <1237> \{Ibuki} 『Cô xin nhận vậy, cảm ơn em.』 |
||
// \{Ibuki} "Well, I'll be taking some then." |
// \{Ibuki} "Well, I'll be taking some then." |
||
// \{伊吹}「それではいただきますね」 |
// \{伊吹}「それではいただきますね」 |
||
+ | |||
− | <1216> Ibuki-sensei cũng mỉm cười với tôi. |
||
+ | <1238> Ibuki-sensei cũng quay sang cười với tôi. |
||
// Ibuki-sensei also gave me a smile. |
// Ibuki-sensei also gave me a smile. |
||
// 伊吹先生は、俺にもにこりと笑いかけてくれる。 |
// 伊吹先生は、俺にもにこりと笑いかけてくれる。 |
||
+ | |||
− | <1217> Cô ấy nắm tay tôi, bảo tôi cũng phải tự giúp mình. |
||
+ | <1239> Đưa túi bánh xong, Nagisa mở lời. |
||
// She reaches out her hand, telling me to help myself as well. |
// She reaches out her hand, telling me to help myself as well. |
||
// どうぞ、と手を差し出して返す。 |
// どうぞ、と手を差し出して返す。 |
||
+ | |||
− | <1218> \{Nagisa} "Umm, hôm nay em có chuyện muốn nói, thưa sensei..." |
||
+ | <1240> \{Nagisa} 『Ưmm, thật ra hôm nay em có chuyện muốn thưa...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm, well, I have something to tell you today, sensei..." |
// \{Nagisa} "Umm, well, I have something to tell you today, sensei..." |
||
// \{渚}「ええと、あの、今日は先生に伝えたいことがあってきたんです」 |
// \{渚}「ええと、あの、今日は先生に伝えたいことがあってきたんです」 |
||
+ | |||
− | <1219> \{Ibuki} "Được, chuyện gì nào?" |
||
+ | <1241> \{Ibuki} 『Được, chuyện gì thế em?』 |
||
// \{Ibuki} "Sure, what might it be?" |
// \{Ibuki} "Sure, what might it be?" |
||
// \{伊吹}「はい、なんでしょう」 |
// \{伊吹}「はい、なんでしょう」 |
||
+ | |||
− | <1220> \{Nagisa} "\m{B}-kun đã nghe một CD mà anh ấy mua được." |
||
+ | <1242> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <1243> -kun đã cho em nghe một đĩa CD.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun had been listening from a CD he had." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun had been listening from a CD he had." |
||
// \{渚}「\m{B}くんに、CDを聴かせてもらったんです」 |
// \{渚}「\m{B}くんに、CDを聴かせてもらったんです」 |
||
+ | |||
− | <1221> \{Ibuki} "Ừ." |
||
+ | <1244> \{Ibuki} 『Ừ.』 |
||
// \{Ibuki} "Okay." |
// \{Ibuki} "Okay." |
||
// \{伊吹}「はい」 |
// \{伊吹}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1222> \{Nagisa} "Quả thật rất hay...và anh ấy vô cùng cảm động." |
||
+ | <1245> \{Nagisa} 『Quả thật rất hay... nó khiến em vô cùng xúc động.』 |
||
// \{Nagisa} "It was really good... and he was deeply moved." |
// \{Nagisa} "It was really good... and he was deeply moved." |
||
// \{渚}「それが、すごくよくて…感動してしまいました」 |
// \{渚}「それが、すごくよくて…感動してしまいました」 |
||
+ | |||
− | <1223> \{Nagisa} "Cả lời và nhạc đều rất hay." |
||
+ | <1246> \{Nagisa} 『Cả ca từ lẫn giai điệu đều trên cả tuyệt vời.』 |
||
// \{Nagisa} "Both the lines and the melody are really good." |
// \{Nagisa} "Both the lines and the melody are really good." |
||
// \{渚}「詩もメロディもすごくいいんです」 |
// \{渚}「詩もメロディもすごくいいんです」 |
||
+ | |||
− | <1224> \{Ibuki} "Ừ." |
||
+ | <1247> \{Ibuki} 『Ừ.』 |
||
// \{Ibuki} "Okay." |
// \{Ibuki} "Okay." |
||
// \{伊吹}「はい」 |
// \{伊吹}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1225> \{Nagisa} "Và giọng hát của anh ấy vẫn...rất tuyệt vời." |
||
+ | <1248> \{Nagisa} 『Và giọng hát của ca sĩ cũng... trên cả tuyệt vời.』 |
||
// \{Nagisa} "And his voice was still... really good." |
// \{Nagisa} "And his voice was still... really good." |
||
// \{渚}「歌声がまた…すごくいいんです」 |
// \{渚}「歌声がまた…すごくいいんです」 |
||
+ | |||
− | <1226> Em định nói hơn cả "rất tuyệt vời" sao? |
||
+ | <1249> Em chỉ biết mỗi từ 『trên cả tuyệt vời』 thôi sao? |
||
// Are you gonna say anything more than "really good"? |
// Are you gonna say anything more than "really good"? |
||
// すごくいい以外に言葉が浮かばないのか、おまえ。 |
// すごくいい以外に言葉が浮かばないのか、おまえ。 |
||
+ | |||
− | <1227> \{Ibuki} "Loại CD nào thế? Cô cũng thấy thú vị với loại nhạc khiến em xúc động như vậy." |
||
+ | <1250> \{Ibuki} 『Là CD nào vậy? Cô thấy tò mò không biết loại nhạc nào có thể khiến Nagisa-chan hứng khởi đến thế.』 |
||
// \{Ibuki} "What kind of CD might this be? I'm also interested in what kind of music that interests you so much." |
// \{Ibuki} "What kind of CD might this be? I'm also interested in what kind of music that interests you so much." |
||
// \{伊吹}「どんなCDなんですか。渚ちゃんが、そんなに気に入る音楽なんて、先生も、興味あります」 |
// \{伊吹}「どんなCDなんですか。渚ちゃんが、そんなに気に入る音楽なんて、先生も、興味あります」 |
||
+ | |||
− | <1228> \{Nagisa} "Umm... cái này." |
||
+ | <1251> \{Nagisa} 『Ưm... là đĩa này ạ.』 |
||
// \{Nagisa} "Umm... this." |
// \{Nagisa} "Umm... this." |
||
// \{渚}「あの…これです」 |
// \{渚}「あの…これです」 |
||
+ | |||
− | <1229> Nói đến đó, cô ấy rút cái CD sau lưng ra và đưa cho sensei. |
||
+ | <1252> Nói đến đây, em lấy đĩa CD trong chiếc túi đang cầm trên tay ra và đưa nó cho cô giáo. |
||
// Saying that, she takes the CD out of the back and gives it to her. |
// Saying that, she takes the CD out of the back and gives it to her. |
||
// 言って、手に持っていた袋から一枚のCDを取りだして先生に手渡した。 |
// 言って、手に持っていた袋から一枚のCDを取りだして先生に手渡した。 |
||
+ | |||
− | <1230> \{Ibuki} "Ơ...? |
||
+ | <1253> \{Ibuki} 『Ơ...?』 |
||
// \{Ibuki} "Eh...?" |
// \{Ibuki} "Eh...?" |
||
// \{伊吹}「えっ…」 |
// \{伊吹}「えっ…」 |
||
+ | |||
− | <1231> Nhìn vỏ CD, cô giáo viên vô tình đánh rơi nó. |
||
+ | <1254> Khoảnh khắc nhìn thấy bìa đĩa, cô giáo thảng thốt đến nỗi tưởng như sắp đánh rơi nó. |
||
// Seeing the CD jacket, the teacher drops it by accident. |
// Seeing the CD jacket, the teacher drops it by accident. |
||
// ジャケットを見た先生は、それを思わず落としそうになる。 |
// ジャケットを見た先生は、それを思わず落としそうになる。 |
||
+ | |||
− | <1232> \{Nagisa} "Ôi, cô không sao chứ?!" |
||
+ | <1255> \{Nagisa} 『Ối, cô có sao không ạ!』 |
||
// \{Nagisa} "Wah, are you okay?!" |
// \{Nagisa} "Wah, are you okay?!" |
||
// \{渚}「わ、大丈夫ですかっ」 |
// \{渚}「わ、大丈夫ですかっ」 |
||
+ | |||
− | <1233> \{Ibuki} "À, ừ. Cô xin lỗi." |
||
+ | <1256> \{Ibuki} 『À, ừ. Cô xin lỗi.』 |
||
// \{Ibuki} "Ah, yes. I'm sorry." |
// \{Ibuki} "Ah, yes. I'm sorry." |
||
// \{伊吹}「あ、はい。ごめんなさい」 |
// \{伊吹}「あ、はい。ごめんなさい」 |
||
+ | |||
− | <1234> \{Ibuki} "Nhưng, cô bất ngờ quá." |
||
+ | <1257> \{Ibuki} 『Nhưng, cô bất ngờ quá.』 |
||
// \{Ibuki} "But, I'm surprised." |
// \{Ibuki} "But, I'm surprised." |
||
// \{伊吹}「でも、先生、びっくりしました」 |
// \{伊吹}「でも、先生、びっくりしました」 |
||
+ | |||
− | <1235> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <1258> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yeah." |
// \{Nagisa} "Yeah." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1236> \{Ibuki} "Nagisa-chan cũng đã nghe loại nhạc này phải không?" |
||
+ | <1259> \{Ibuki} 『Nagisa-chan cũng nghe thể loại nhạc này sao?』 |
||
// \{Ibuki} "Nagisa-chan heard this music, didn't she?" |
// \{Ibuki} "Nagisa-chan heard this music, didn't she?" |
||
// \{伊吹}「渚ちゃん、こんな音楽、聴くんですね」 |
// \{伊吹}「渚ちゃん、こんな音楽、聴くんですね」 |
||
+ | |||
− | <1237> \{\m{B}} "Chưa hết đâu ạ." |
||
+ | <1260> \{\m{B}} 『Không phải thế.』 |
||
// \{\m{B}} "That's not all." |
// \{\m{B}} "That's not all." |
||
// \{\m{B}}「それだけじゃないでしょ」 |
// \{\m{B}}「それだけじゃないでしょ」 |
||
+ | |||
− | <1238> Tôi cắt ngang. |
||
+ | <1261> Tôi chen ngang. |
||
// I cut in from the side. |
// I cut in from the side. |
||
// 俺は横やりを入れていた。 |
// 俺は横やりを入れていた。 |
||
+ | |||
− | <1239> \{\m{B}} "Hơn hết là, có người vẫn gắn bó với cô đấy, sensei." |
||
+ | <1262> \{\m{B}} 『Đây là CD do người quen của cô thu âm mà.』 |
||
// \{\m{B}} "Even more, it's someone that's close to you, sensei." |
// \{\m{B}} "Even more, it's someone that's close to you, sensei." |
||
// \{\m{B}}「しかも、先生の親しい人のCDだ」 |
// \{\m{B}}「しかも、先生の親しい人のCDだ」 |
||
+ | |||
− | <1240> \{Ibuki} "........." |
||
+ | <1263> \{Ibuki} 『.........』 |
||
// \{Ibuki} "........." |
// \{Ibuki} "........." |
||
// \{伊吹}「………」 |
// \{伊吹}「………」 |
||
+ | |||
− | <1241> \{Ibuki} "\m{A}-kun... em biết rõ chuyện này rồi phải không?" |
||
+ | <1264> \{Ibuki} 『 |
||
+ | |||
+ | <1265> -kun... em biết hết rồi ư?』 |
||
// \{Ibuki} "\m{A}-kun... you know pretty well, don't you?" |
// \{Ibuki} "\m{A}-kun... you know pretty well, don't you?" |
||
// \{伊吹}「\m{A}くん…よく、知っていますね」 |
// \{伊吹}「\m{A}くん…よく、知っていますね」 |
||
+ | |||
− | <1242> \{\m{B}} "Bởi công việc của em làm dưới trướng anh ấy." |
||
+ | <1266> \{\m{B}} 『Anh ta là tiền bối trong cơ quan của em.』 |
||
// \{\m{B}} "Because I'm working under him at my job." |
// \{\m{B}} "Because I'm working under him at my job." |
||
// \{\m{B}}「その人、俺の仕事場の先輩だから」 |
// \{\m{B}}「その人、俺の仕事場の先輩だから」 |
||
+ | |||
− | <1243> \{Ibuki} "Ơ...?" |
||
+ | <1267> \{Ibuki} 『Ơ...?』 |
||
// \{Ibuki} "Eh...?" |
// \{Ibuki} "Eh...?" |
||
// \{伊吹}「え…?」 |
// \{伊吹}「え…?」 |
||
+ | |||
− | <1244> \{Ibuki} "Như vậy, em là \m{A}-kun \bđó\u?" |
||
+ | <1268> \{Ibuki} 『Hóa ra em là\ \ |
||
+ | |||
+ | <1269> -kun ĐÓ ư?』 |
||
// \{Ibuki} "Which means, you're \bthat\u \m{A}-kun?" |
// \{Ibuki} "Which means, you're \bthat\u \m{A}-kun?" |
||
// \{伊吹}「ということは、あの\m{A}くんなんですか」 |
// \{伊吹}「ということは、あの\m{A}くんなんですか」 |
||
+ | |||
− | <1245> \{\m{B}} "'Người \bđó\u...?' Em thật không biết ý của cô." |
||
+ | <1270> \{\m{B}} 『「 |
||
+ | |||
+ | <1271> -kun ĐÓ...」 là sao chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "'\bThat\u one...?' I don't really know what you mean." |
// \{\m{B}} "'\bThat\u one...?' I don't really know what you mean." |
||
// \{\m{B}}「あのって…どのか、よくわからないんすけど」 |
// \{\m{B}}「あのって…どのか、よくわからないんすけど」 |
||
+ | // Bản HD: <1270> \{\m{B}}I'm not sure what you mean by THAT |
||
− | <1246> \{Ibuki} "Cô xin lỗi. Lúc nào cô cũng nghe anh ấy nhắc tới '\m{A}-kun." |
||
+ | // Bản HD: <1271> -kun... |
||
+ | |||
+ | <1272> \{Ibuki} 『Cô xin lỗi. Cô thường nghe anh ấy nhắc đến tên 「 |
||
+ | |||
+ | <1273> -kun」.』 |
||
// \{Ibuki} "I'm sorry. I've always heard the name '\m{A}-kun' come from his mouth." |
// \{Ibuki} "I'm sorry. I've always heard the name '\m{A}-kun' come from his mouth." |
||
// \{伊吹}「ごめんなさい。よくあの人の口から、\m{A}くんの名前は出るんです」 |
// \{伊吹}「ごめんなさい。よくあの人の口から、\m{A}くんの名前は出るんです」 |
||
+ | |||
− | <1247> ... anh ta đã nói gì về tôi? |
||
+ | <1274> ...Không biết anh ta rủ rỉ cái gì về tôi nhỉ? |
||
// ... what has he been saying about me? |
// ... what has he been saying about me? |
||
// …何を言われてるんだろう。 |
// …何を言われてるんだろう。 |
||
+ | |||
− | <1248> \{Ibuki} "Nhưng thật trùng hợp." |
||
+ | <1275> \{Ibuki} 『Nhưng, đúng là trùng hợp thật đó.』 |
||
// \{Ibuki} "But, this is quite a coincidence." |
// \{Ibuki} "But, this is quite a coincidence." |
||
// \{伊吹}「でも、すごい偶然ですね」 |
// \{伊吹}「でも、すごい偶然ですね」 |
||
+ | |||
− | <1249> \{\m{B}} "Vâng. Nagisa cũng thích loại nhạc này một cách tình cờ." |
||
+ | <1276> \{\m{B}} 『Vâng. Và Nagisa cũng tình cờ thích nhạc của anh ta nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. Nagisa just happens to like this music too." |
// \{\m{B}} "Yeah. Nagisa just happens to like this music too." |
||
// \{\m{B}}「そう。渚が、その音楽を気に入ったのも、偶然」 |
// \{\m{B}}「そう。渚が、その音楽を気に入ったのも、偶然」 |
||
+ | |||
− | <1250> \{\m{B}} "Thật sự không phải do đó là CD của người mà cô gắn bó." |
||
+ | <1277> \{\m{B}} 『Không phải bọn em đến chỉ vì đây là CD từ người quen của cô đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "It's not really because it's a CD from the person you're close with." |
// \{\m{B}} "It's not really because it's a CD from the person you're close with." |
||
// \{\m{B}}「別に先生の親しい人のCDだからってわけじゃないっすよ」 |
// \{\m{B}}「別に先生の親しい人のCDだからってわけじゃないっすよ」 |
||
+ | |||
− | <1251> \{Nagisa} "Đúng vậy." |
||
+ | <1278> \{Nagisa} 『Đúng đó ạ.』 |
||
// \{Nagisa} "That's right." |
// \{Nagisa} "That's right." |
||
// \{渚}「そうです」 |
// \{渚}「そうです」 |
||
+ | |||
− | <1252> \{\m{B}} "Cô ấy muốn cho cô biết nó đã làm cô ấy cảm động thế nào..." |
||
+ | <1279> \{\m{B}} 『Cô ấy muốn bày tỏ sự rung cảm khi nghe CD này với cô...』 |
||
// \{\m{B}} "She wanted to tell you just how moved she was by this..." |
// \{\m{B}} "She wanted to tell you just how moved she was by this..." |
||
// \{\m{B}}「こいつ、その感動をどうしても伝えたくなって…」 |
// \{\m{B}}「こいつ、その感動をどうしても伝えたくなって…」 |
||
+ | |||
− | <1253> \{\m{B}} "Mặc dù cô ấy đã hứa sẽ không gặp cô cho đến ngày tốt nghiệp, nhưng cô ấy mặc kệ và lặn lội tới đây." |
||
+ | <1280> \{\m{B}} 『Đã hứa sẽ không gặp cô cho đến ngày tốt nghiệp, vậy mà bất chấp điều đó cô ấy vẫn đến đây, chỉ vì CD này thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Even though she had promised not to meet you until she had graduated, she broke that promise and came this far." |
// \{\m{B}} "Even though she had promised not to meet you until she had graduated, she broke that promise and came this far." |
||
// \{\m{B}}「卒業するまでは自分からは会わないように決めていたのに、それを破って、ここまで来たんすよ」 |
// \{\m{B}}「卒業するまでは自分からは会わないように決めていたのに、それを破って、ここまで来たんすよ」 |
||
+ | |||
− | <1254> \{Ibuki} "Thế sao...?" |
||
+ | <1281> \{Ibuki} 『Thật hả em...?』 |
||
// \{Ibuki} "Is that so...?" |
// \{Ibuki} "Is that so...?" |
||
// \{伊吹}「そうなんですか…」 |
// \{伊吹}「そうなんですか…」 |
||
+ | |||
− | <1255> \{Nagisa} "Vâng...em muốn nói nó đã làm em cảm động bao nhiêu." |
||
+ | <1282> \{Nagisa} 『Vâng... em đã rất xúc động khi nghe nó.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes... that's just how much I'm moved by this." |
// \{Nagisa} "Yes... that's just how much I'm moved by this." |
||
// \{渚}「はい…それぐらい感動してしまいましたので」 |
// \{渚}「はい…それぐらい感動してしまいましたので」 |
||
+ | |||
− | <1256> \{\m{B}} "Mặc dù em chỉ nghe nói đến một lần, nhưng quả thật nó đã gây cho em ấn tượng, và em đã đi mua cái CD này." |
||
+ | <1283> \{\m{B}} 『Em cũng nhờ một người bạn cho nghe thử, rồi vì thấy hay quá nên phải tức tốc lùng mua cho bằng được.』 |
||
// \{\m{B}} "Although I only heard it once from people, it was a really strong impression, and I also went and bought the CD." |
// \{\m{B}} "Although I only heard it once from people, it was a really strong impression, and I also went and bought the CD." |
||
// \{\m{B}}「俺も、人から一回聴かせてもらっただけだったんですけど、すごく印象強くて、すぐCD買いにいきましたから」 |
// \{\m{B}}「俺も、人から一回聴かせてもらっただけだったんですけど、すごく印象強くて、すぐCD買いにいきましたから」 |
||
+ | |||
− | <1257> \{Nagisa} "Té ra trước giờ anh đã biết rồi, ác quá đi, \m{B}-kun." |
||
+ | <1284> \{Nagisa} 『Thật không công bằng,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1285> -kun, anh giữ nó làm thú vui cho riêng mình.』 |
||
// \{Nagisa} "It's cruel for you to have known this by yourself up until now, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "It's cruel for you to have known this by yourself up until now, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、今まで自分だけ知ってたなんて、ずるいです」 |
// \{渚}「\m{B}くん、今まで自分だけ知ってたなんて、ずるいです」 |
||
+ | |||
− | <1258> \{Nagisa} "Lẽ ra từ lâu anh phải nói em biết..." |
||
+ | <1286> \{Nagisa} 『Anh nên để em nghe nó sớm hơn chứ...』 |
||
// \{Nagisa} "You should have told us a lot earlier..." |
// \{Nagisa} "You should have told us a lot earlier..." |
||
// \{渚}「もっと早く聴かせてほしかったです…」 |
// \{渚}「もっと早く聴かせてほしかったです…」 |
||
+ | |||
− | <1259> \{\m{B}} "Tại, anh không nghĩ em sẽ thích nghe loại nhạc này." |
||
+ | <1287> \{\m{B}} 『Ai mà ngờ được em thích nghe thể loại nhạc này.』 |
||
// \{\m{B}} "Because, I didn't think you'd be listening to this kind of music." |
// \{\m{B}} "Because, I didn't think you'd be listening to this kind of music." |
||
// \{\m{B}}「だって、おまえが、こんな音楽聴けるとは思わなかったんだよ」 |
// \{\m{B}}「だって、おまえが、こんな音楽聴けるとは思わなかったんだよ」 |
||
+ | |||
− | <1260> \{\m{B}} "Anh cứ thấy em ca bài, 'dango, dango'." |
||
+ | <1288> \{\m{B}} 『Tối ngày em chỉ ngân nga cái bài 「dango |
||
+ | |||
+ | <1289> , dango |
||
+ | |||
+ | <1290> 」 thôi mà.』 |
||
// \{\m{B}} "I've always been hearing you go, 'dango, dango'." |
// \{\m{B}} "I've always been hearing you go, 'dango, dango'." |
||
// \{\m{B}}「いつも、だんごだんご言ってるからさ」 |
// \{\m{B}}「いつも、だんごだんご言ってるからさ」 |
||
+ | |||
− | <1261> \{Nagisa} "Dĩ nhiên là em thích Đại gia đình Dango." |
||
+ | <1291> \{Nagisa} 『Dĩ nhiên là em yêu Đại gia đình Dango |
||
+ | |||
+ | <1292> \ rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "Of course, I love the Big Dango Family." |
// \{Nagisa} "Of course, I love the Big Dango Family." |
||
// \{渚}「もちろんだんご大家族は大好きです」 |
// \{渚}「もちろんだんご大家族は大好きです」 |
||
+ | |||
− | <1262> \{Nagisa} "Nhưng em cũng thích nhạc của Yoshino-san." |
||
+ | <1293> \{Nagisa} 『Nhưng em cũng thích nhạc của Yoshino-san nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "But, I also love Yoshino-san's music." |
// \{Nagisa} "But, I also love Yoshino-san's music." |
||
// \{渚}「でも、芳野さんの音楽も大好きです」 |
// \{渚}「でも、芳野さんの音楽も大好きです」 |
||
+ | |||
− | <1263> \{Ibuki} "Cô biết mà..." |
||
+ | <1294> \{Ibuki} 『Cô biết mà...』 |
||
// \{Ibuki} "I knew it..." |
// \{Ibuki} "I knew it..." |
||
// \{伊吹}「やっぱり…」 |
// \{伊吹}「やっぱり…」 |
||
+ | |||
− | <1264> Ibuki-sensei thì thầm giữa tiếng chí chóe của hai chúng tôi. |
||
+ | <1295> Ibuki-sensei thì thầm trong lúc chúng tôi mải chí chóe. |
||
// Ibuki-sensei murmurs, while we're in the midst of being noisy. |
// Ibuki-sensei murmurs, while we're in the midst of being noisy. |
||
// 俺たちが騒がしくしている中、伊吹先生は、ひとり呟いていた。 |
// 俺たちが騒がしくしている中、伊吹先生は、ひとり呟いていた。 |
||
+ | |||
− | <1265> \{Ibuki} "Nhạc của Yuu-kun rất tuyệt..." |
||
+ | <1296> \{Ibuki} 『Nhạc của Yuu-kun quả đúng là rất tuyệt vời nhỉ...』 |
||
// \{Ibuki} "Yuu-kun's music is amazing..." |
// \{Ibuki} "Yuu-kun's music is amazing..." |
||
// \{伊吹}「祐くんの音楽はすごいんだ…」 |
// \{伊吹}「祐くんの音楽はすごいんだ…」 |
||
// game error again here, will be fixed later, but Tomoya and Nagisa say something at the same time |
// game error again here, will be fixed later, but Tomoya and Nagisa say something at the same time |
||
+ | // KE: 『Tất nhiên rồi!』 |
||
− | <1266> Cả tôi và Nagisa cùng nói. |
||
+ | |||
+ | <1297> Cả tôi và Nagisa đồng thanh đáp lại. |
||
// Both Nagisa and I said the same thing. |
// Both Nagisa and I said the same thing. |
||
// 俺と渚は声を合わせて答えていた。 |
// 俺と渚は声を合わせて答えていた。 |
||
+ | |||
− | <1267> \{\m{B}} "Ôi, lại là một cảnh lãng mạn!" |
||
+ | <1298> \{\m{B}} 『Oái, lại tình ý lộ liễu nữa rồi!』 |
||
// \{\m{B}} "Uwaah, it was a romantic scene again!" |
// \{\m{B}} "Uwaah, it was a romantic scene again!" |
||
// \{\m{B}}「うわっ、またラブラブ光線だしちまったよっ」 |
// \{\m{B}}「うわっ、またラブラブ光線だしちまったよっ」 |
||
+ | |||
− | <1268> \{Nagisa} "Ơ?! Có chuyện gì sao?!" |
||
+ | <1299> \{Nagisa} 『Ơ? Em làm sai gì rồi sao?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh?! Was there something?!" |
// \{Nagisa} "Eh?! Was there something?!" |
||
// \{渚}「えっ? 何か、いけなかったですかっ?」 |
// \{渚}「えっ? 何か、いけなかったですかっ?」 |
||
+ | |||
− | <1269> \{\m{B}} "À..." |
||
+ | <1300> \{\m{B}} 『À không...』 |
||
// \{\m{B}} "W-well..." |
// \{\m{B}} "W-well..." |
||
// \{\m{B}}「い、いや…」 |
// \{\m{B}}「い、いや…」 |
||
+ | |||
− | <1270> \{Ibuki} "Cám ơn hai em rất nhiều." |
||
+ | <1301> \{Ibuki} 『Thật sự cảm ơn hai em rất nhiều.』 |
||
// \{Ibuki} "Thank you very much to the both of you." |
// \{Ibuki} "Thank you very much to the both of you." |
||
// \{伊吹}「ありがとうございます、お二人とも」 |
// \{伊吹}「ありがとうございます、お二人とも」 |
||
+ | |||
− | <1271> Vì lý do nào đó Ibuki-sensei cúi đầu. |
||
+ | <1302> Vì một lẽ nào đó, Ibuki-sensei cúi đầu. |
||
// For some reason, Ibuki-sensei bowed her head. |
// For some reason, Ibuki-sensei bowed her head. |
||
// なぜか、伊吹先生が俺たちに頭を下げていた。 |
// なぜか、伊吹先生が俺たちに頭を下げていた。 |
||
+ | |||
− | <1272> \{Nagisa} "Ơ, là sao ạ?" |
||
+ | <1303> \{Nagisa} 『Ơ, cô làm vậy là sao ạ?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh, what is it?" |
// \{Nagisa} "Eh, what is it?" |
||
// \{渚}「え、どうしてでしょうか」 |
// \{渚}「え、どうしてでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <1273> \{Ibuki} "Không có gì, cô nghĩ mình nên làm điều này." |
||
+ | <1304> \{Ibuki} 『Không có gì, cô chỉ nghĩ mình nên làm điều này.』 |
||
// \{Ibuki} "No, it just felt like that I should be doing this." |
// \{Ibuki} "No, it just felt like that I should be doing this." |
||
// \{伊吹}「いえ、わたしがするべきことが見えてきた気がしましたので」 |
// \{伊吹}「いえ、わたしがするべきことが見えてきた気がしましたので」 |
||
+ | |||
− | <1274> \{Ibuki} "Có lẽ là điều quan trọng nhất." |
||
+ | <1305> \{Ibuki} 『Nhưng nhìn qua thì có hơi trang trọng quá.』 |
||
// \{Ibuki} "That might be most important." |
// \{Ibuki} "That might be most important." |
||
// \{伊吹}「それは、とても大変なことかもしれないですけど」 |
// \{伊吹}「それは、とても大変なことかもしれないですけど」 |
||
+ | |||
− | <1275> Có vẻ như điều gì đó xuất phát từ hành động của Nagisa. |
||
+ | <1306> Có vẻ như hành động của Nagisa đã tiếp lửa cho một biến chuyển mới. |
||
// It seems like something's started from Nagisa's actions. |
// It seems like something's started from Nagisa's actions. |
||
// 渚の行動をきっかけにして、何かが動き始めようとしていた。 |
// 渚の行動をきっかけにして、何かが動き始めようとしていた。 |
||
+ | |||
− | <1276> \{\m{B}} "Nè, Nagisa." |
||
+ | <1307> \{\m{B}} 『Nagisa này.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa." |
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa." |
||
// \{\m{B}}「あのさ、渚」 |
// \{\m{B}}「あのさ、渚」 |
||
+ | |||
− | <1277> \{Nagisa} "Vâng?" |
||
+ | <1308> \{Nagisa} 『Vâng?』 |
||
// \{Nagisa} "Yes?" |
// \{Nagisa} "Yes?" |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1278> \{\m{B}} "Em cũng giúp sức luôn nhé." |
||
+ | <1309> \{\m{B}} 『Em có định giúp cô ấy không?』 |
||
// \{\m{B}} "You should help out as well." |
// \{\m{B}} "You should help out as well." |
||
// \{\m{B}}「おまえも、手伝ってやれよ」 |
// \{\m{B}}「おまえも、手伝ってやれよ」 |
||
+ | |||
− | <1279> \{Nagisa} "Được." |
||
+ | <1310> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Sure." |
// \{Nagisa} "Sure." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1280> \{\m{B}} "Em có biết mình sẽ giúp được gì không?" |
||
+ | <1311> \{\m{B}} 『Em biết anh muốn em giúp cái gì không?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you know what you're helping out with?" |
// \{\m{B}} "Do you know what you're helping out with?" |
||
// \{\m{B}}「何を手伝うのか、わかってんのか?」 |
// \{\m{B}}「何を手伝うのか、わかってんのか?」 |
||
+ | |||
− | <1281> \{Nagisa} "Thấy anh hạnh phúc như vậy, \m{B}-kun, em biết rồi." |
||
+ | <1312> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <1313> -kun rất tốt bụng, em biết chứ.』 |
||
// \{Nagisa} "Because you're happy about it, \m{B}-kun, I already know." |
// \{Nagisa} "Because you're happy about it, \m{B}-kun, I already know." |
||
// \{渚}「\m{B}くんは優しいですから、すぐわかります」 |
// \{渚}「\m{B}くんは優しいですから、すぐわかります」 |
||
+ | |||
− | <1282> \{Nagisa} "Em sẽ giúp Yoshino-san phát hành một CD khác, và sẽ có nhiều người thưởng thức nó." |
||
+ | <1314> \{Nagisa} 『Anh muốn Yoshino-san ra CD mới để mọi người có thể một lần nữa nghe anh ấy hát.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm helping out so that Yoshino-san will make another CD, and let a lot of people hear it." |
// \{Nagisa} "I'm helping out so that Yoshino-san will make another CD, and let a lot of people hear it." |
||
// \{渚}「芳野さんが、またCDを作って、いろんな人に聴いてもらえるようにすることです」 |
// \{渚}「芳野さんが、またCDを作って、いろんな人に聴いてもらえるようにすることです」 |
||
+ | |||
− | <1283> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy." |
||
+ | <1315> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, that's right." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's right." |
||
// \{\m{B}}「ああ、その通り」 |
// \{\m{B}}「ああ、その通り」 |
||
+ | |||
− | <1284> Một câu hỏi ngớ ngẩn. |
||
+ | <1316> Tôi hỏi ngốc quá. |
||
// A stupid question. |
// A stupid question. |
||
// 愚問だった。 |
// 愚問だった。 |
||
+ | |||
− | <1285> Một ngày nọ. |
||
+ | <1317> Ngày hôm sau. |
||
// Another day. |
// Another day. |
||
// 後日。 |
// 後日。 |
||
+ | |||
− | <1286> \{Nagisa} "Ibuki-sensei đưa ra một kế hoạch rất tuyệt." |
||
+ | <1318> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei đã nghĩ ra một kế hoạch rất hay.』 |
||
// \{Nagisa} "Ibuki-sensei came up with a really good plan." |
// \{Nagisa} "Ibuki-sensei came up with a really good plan." |
||
// \{渚}「伊吹先生がとてもいい案を思いついたんです」 |
// \{渚}「伊吹先生がとてもいい案を思いついたんです」 |
||
+ | |||
− | <1287> Nagisa chen vào giữa bàn ăn. |
||
+ | <1319> Nagisa mở lời trong lúc dùng bữa. |
||
// Nagisa so cuts in at the dinner table. |
// Nagisa so cuts in at the dinner table. |
||
// 渚は夕飯の場でそう話を切りだした。 |
// 渚は夕飯の場でそう話を切りだした。 |
||
+ | |||
− | <1288> \{\m{B}} "Thế nào?" |
||
+ | <1320> \{\m{B}} 『Kế hoạch gì cơ?』 |
||
// \{\m{B}} "What kind?" |
// \{\m{B}} "What kind?" |
||
// \{\m{B}}「どんな?」 |
// \{\m{B}}「どんな?」 |
||
+ | |||
− | <1289> \{Nagisa} "Một tác phẩm độc lập." |
||
+ | <1321> \{Nagisa} 『Một sản phẩm độc lập.』 |
||
// \{Nagisa} "An independent work." |
// \{Nagisa} "An independent work." |
||
// \{渚}「自主制作です」 |
// \{渚}「自主制作です」 |
||
+ | |||
− | <1290> \{\m{B}} "Em nói một tác phẩm độc lập...tỉ như một bộ phim? Mặc dù anh có nghe nói tới vài tác phẩm được thực hiện độc lập." |
||
+ | <1322> \{\m{B}} 『Độc lập hả...? Đúng là anh có biết một số bộ phim độc lập, tự bỏ kinh phí ra làm.』 |
||
// \{\m{B}} "You say independent work... like a movie? Though I've heard of some that have been taken alone." |
// \{\m{B}} "You say independent work... like a movie? Though I've heard of some that have been taken alone." |
||
// \{\m{B}}「自主制作っていうと…映画とか、自分たちだけで撮って見せるのとかは聞いたことあるけど」 |
// \{\m{B}}「自主制作っていうと…映画とか、自分たちだけで撮って見せるのとかは聞いたことあるけど」 |
||
+ | |||
− | <1291> \{Nagisa} "Đúng. Cô ấy định thực hiện một CD." |
||
+ | <1323> \{Nagisa} 『Vâng. Chúng ta sẽ sản xuất CD bằng cách đó.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. She's going to do that with a CD." |
// \{Nagisa} "Yes. She's going to do that with a CD." |
||
// \{渚}「はい。それを音楽CDで、するんです」 |
// \{渚}「はい。それを音楽CDで、するんです」 |
||
+ | |||
− | <1292> \{Nagisa} "Cô ấy cũng nói đến việc dành một góc riêng ở một shop CD lớn." |
||
+ | <1324> \{Nagisa} 『Những cửa hàng băng đĩa lớn thường có một góc chuyên biệt dành cho những nhạc sĩ như thế.』 |
||
// \{Nagisa} "There's also talk about getting an exclusive corner in the large CD shop." |
// \{Nagisa} "There's also talk about getting an exclusive corner in the large CD shop." |
||
// \{渚}「大きなCD屋さんでは、専用のコーナーもあるという話です」 |
// \{渚}「大きなCD屋さんでは、専用のコーナーもあるという話です」 |
||
+ | |||
− | <1293> \{\m{B}} "Ha....có chuyện như vậy nữa...?" |
||
+ | <1325> \{\m{B}} 『Hể... Có nữa ư...?』 |
||
// \{\m{B}} "Heh... so something like that...?" |
// \{\m{B}} "Heh... so something like that...?" |
||
// \{\m{B}}「へぇ…そんなのがあったのか…」 |
// \{\m{B}}「へぇ…そんなのがあったのか…」 |
||
+ | |||
− | <1294> \{Nagisa} "Chúng ta sẽ tự làm mọi việc, nên sẽ rất khó." |
||
+ | <1326> \{Nagisa} 『Chúng ta phải tự lo hết mọi công đoạn, nên sẽ rất khó.』 |
||
// \{Nagisa} "All the work needs to be done alone, so it's very difficult." |
// \{Nagisa} "All the work needs to be done alone, so it's very difficult." |
||
// \{渚}「すべての作業を自分たちの手でしなくてはならないので、とても大変です」 |
// \{渚}「すべての作業を自分たちの手でしなくてはならないので、とても大変です」 |
||
+ | |||
− | <1295> \{\m{B}} "Thật vậy. Chắc chắn để làm được sẽ cực kỳ khó." |
||
+ | <1327> \{\m{B}} 『Công nhận. Khó như lên trời ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Indeed. I'm sure something like that is damn difficult." |
// \{\m{B}} "Indeed. I'm sure something like that is damn difficult." |
||
// \{\m{B}}「だろうな。きっと、むちゃくちゃ大変だぞ、それ」 |
// \{\m{B}}「だろうな。きっと、むちゃくちゃ大変だぞ、それ」 |
||
+ | |||
− | <1296> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <1328> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes." |
// \{Nagisa} "Yes." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1297> \{Nagisa} "Nhưng, đổi lại..." |
||
+ | <1329> \{Nagisa} 『Nhưng, đổi lại...』 |
||
// \{Nagisa} "But, in return..." |
// \{Nagisa} "But, in return..." |
||
// \{渚}「ですが、その代わりに…」 |
// \{渚}「ですが、その代わりに…」 |
||
+ | |||
− | <1298> \{Nagisa} "Người ta có thể thưởng thức nhạc mà họ thích." |
||
+ | <1330> \{Nagisa} 『Anh ấy có thể sáng tác nên những bản nhạc mà mình thích.』 |
||
// \{Nagisa} "One can go with music they like." |
// \{Nagisa} "One can go with music they like." |
||
// \{渚}「自分の好きな音楽ができます」 |
// \{渚}「自分の好きな音楽ができます」 |
||
+ | |||
− | <1299> \{Nagisa} "Người ta có thể tiếp tục với nhạc mà họ thích." |
||
+ | <1331> \{Nagisa} 『Anh ấy có thể tiếp tục tạo ra chất nhạc của riêng mình.』 |
||
// \{Nagisa} "One can continue on with the music they like." |
// \{Nagisa} "One can continue on with the music they like." |
||
// \{渚}「自分の好きな音楽を続けていけるんです」 |
// \{渚}「自分の好きな音楽を続けていけるんです」 |
||
+ | |||
− | <1300> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi..." |
||
+ | <1332> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「なるほど…」 |
// \{\m{B}}「なるほど…」 |
||
+ | |||
− | <1301> Có lẽ...trong trường hợp đó, Yoshino-san sẽ có tâm trạng. |
||
+ | <1333> Thật vậy... nếu là thế, ngay cả Yoshino-san cũng sẽ được khơi lại cảm hứng. |
||
// Perhaps so... in that case, Yoshino-san might also get into the mood. |
// Perhaps so... in that case, Yoshino-san might also get into the mood. |
||
// 確かに…それなら、芳野さんも、やる気になるかもしれない。 |
// 確かに…それなら、芳野さんも、やる気になるかもしれない。 |
||
+ | |||
− | <1302> \{\m{B}} "Kế hoạch tuyệt đấy nhỉ?" |
||
+ | <1334> \{\m{B}} 『Kế hoạch lý tưởng đấy nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "Good plan, isn't it?" |
// \{\m{B}} "Good plan, isn't it?" |
||
// \{\m{B}}「いい案じゃないか」 |
// \{\m{B}}「いい案じゃないか」 |
||
+ | |||
− | <1303> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <1335> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes." |
// \{Nagisa} "Yes." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1304> \{Nagisa} "Tuy nhiên còn một vấn đề." |
||
+ | <1336> \{Nagisa} 『Tuy nhiên, vấn đề nảy sinh là...』 |
||
// \{Nagisa} "However, there is one problem." |
// \{Nagisa} "However, there is one problem." |
||
// \{渚}「ですが、ひとつ問題があるんです」 |
// \{渚}「ですが、ひとつ問題があるんです」 |
||
+ | |||
− | <1305> \{Nagisa} "Không có ai chơi lục lạc cả." |
||
+ | <1337> \{Nagisa} 『Không có ai chơi lục lạc cả.』 |
||
// \{Nagisa} "There isn't anyone to play the tambourines." |
// \{Nagisa} "There isn't anyone to play the tambourines." |
||
// \{渚}「太鼓を叩くひとがいないんです」 |
// \{渚}「太鼓を叩くひとがいないんです」 |
||
+ | |||
− | <1306> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1338> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1307> ...lục lạc. |
||
+ | <1339> ...Lục lạc. |
||
// ... tambourines. |
// ... tambourines. |
||
// …太鼓。 |
// …太鼓。 |
||
+ | |||
− | <1308> Yoshino-san chuyển hướng qua nhạc phong cách Nhật sao? |
||
+ | <1340> Yoshino-san chuyển phong cách qua nhạc dân tộc sao? |
||
// Yoshino-san would change directions from Japanese-styled music? |
// Yoshino-san would change directions from Japanese-styled music? |
||
// あの芳野さんが、和風な音楽に方向転換? |
// あの芳野さんが、和風な音楽に方向転換? |
||
+ | |||
− | <1309> ...không đời nào. |
||
+ | <1341> ...Đời nào! |
||
// ... no damn way. |
// ... no damn way. |
||
// …んなアホな。 |
// …んなアホな。 |
||
+ | |||
− | <1310> \{\m{B}} "... ý em là trống?" |
||
+ | <1342> \{\m{B}} 『...Ý em là trống chứ gì?』 |
||
// \{\m{B}} "... you mean drums?" |
// \{\m{B}} "... you mean drums?" |
||
// \{\m{B}}「…もしかしてドラムのことか?」 |
// \{\m{B}}「…もしかしてドラムのことか?」 |
||
+ | |||
− | <1311> \{Nagisa} "Đúng, đúng vậy. Em xin lỗi, lúc nào em cũng không nhớ được tên nhạc cụ." |
||
+ | <1343> \{Nagisa} 『Vâng, là nó. Em xin lỗi, em hay nhầm tên các nhạc cụ.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, that's right. I'm sorry, I don't really remember the name all the time." |
// \{Nagisa} "Yes, that's right. I'm sorry, I don't really remember the name all the time." |
||
// \{渚}「はい、そうです。すみません、いつもその名前を忘れてしまいます」 |
// \{渚}「はい、そうです。すみません、いつもその名前を忘れてしまいます」 |
||
+ | |||
− | <1312> \{\m{B}} "Không sao....Đến anh còn chưa thấy quen nữa là." |
||
+ | <1344> \{\m{B}} 『Không sao... Đôi lúc anh cũng thế.』 |
||
// \{\m{B}} "It's all right... I'm not even familiar with it myself." |
// \{\m{B}} "It's all right... I'm not even familiar with it myself." |
||
// \{\m{B}}「いや…俺も似たようなもんだけど」 |
// \{\m{B}}「いや…俺も似たようなもんだけど」 |
||
+ | |||
− | <1313> \{Nagisa} "Yoshino-san có thể chơi các nhạc cụ khác, duy có trống là có vẻ khó." |
||
+ | <1345> \{Nagisa} 『Yoshino-san có thể tự mình chơi các nhạc cụ khác, duy có trống là ngoài khả năng của anh ấy.』 |
||
// \{Nagisa} "Yoshino-san can go with other musical instruments but, just the drums appears to be difficult." |
// \{Nagisa} "Yoshino-san can go with other musical instruments but, just the drums appears to be difficult." |
||
// \{渚}「芳野さんは、他の楽器はひとりでできるそうなんですが、ドラムだけは難しいらしいんです」 |
// \{渚}「芳野さんは、他の楽器はひとりでできるそうなんですが、ドラムだけは難しいらしいんです」 |
||
+ | |||
− | <1314> \{\m{B}} "Nhưng nếu là Yoshino-san, anh ta chắc chắn sẽ biết những tay chơi giỏi, đúng không?" |
||
+ | <1346> \{\m{B}} 『Nhưng, Yoshino-san hẳn phải quen ai đó chơi giỏi chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "But, if it's Yoshino-san, he's bound to know good people, wouldn't he?" |
// \{\m{B}} "But, if it's Yoshino-san, he's bound to know good people, wouldn't he?" |
||
// \{\m{B}}「でも、芳野さんだったら、うまい人とか、知り合いにいるんじゃないのか?」 |
// \{\m{B}}「でも、芳野さんだったら、うまい人とか、知り合いにいるんじゃないのか?」 |
||
+ | |||
− | <1315> \{Nagisa} "Đó hẳn là những người từng làm việc chung với anh ta nhỉ?" |
||
+ | <1347> \{Nagisa} 『Ý anh là những người từng chơi nhạc cùng anh ấy sao?』 |
||
// \{Nagisa} "That would be people that worked with him in the past, wouldn't it?" |
// \{Nagisa} "That would be people that worked with him in the past, wouldn't it?" |
||
// \{渚}「それは、昔一緒にやってくれていた人ですよね」 |
// \{渚}「それは、昔一緒にやってくれていた人ですよね」 |
||
+ | |||
− | <1316> \{\m{B}} "Thật vậy." |
||
+ | <1348> \{\m{B}} 『Chính xác.』 |
||
// \{\m{B}} "Indeed." |
// \{\m{B}} "Indeed." |
||
// \{\m{B}}「だろうな」 |
// \{\m{B}}「だろうな」 |
||
+ | |||
− | <1317> \{Nagisa} "Hỏi tới anh ta sẽ phải tốn đấy." |
||
+ | <1349> \{Nagisa} 『Nhờ đến họ sẽ phải trả tiền đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "To ask him would take money." |
// \{Nagisa} "To ask him would take money." |
||
// \{渚}「頼むにはお金がかかるそうです」 |
// \{渚}「頼むにはお金がかかるそうです」 |
||
+ | |||
− | <1318> \{\m{B}} "Anh hiểu rồi...yêu cầu một tay chơi lão luyện là thế..." |
||
+ | <1350> \{\m{B}} 『Đúng nhỉ... họ là dân chuyên mà...』 |
||
// \{\m{B}} "I see... that's what asking a professional means..." |
// \{\m{B}} "I see... that's what asking a professional means..." |
||
// \{\m{B}}「そうか…それはプロに頼むってことになるのか…」 |
// \{\m{B}}「そうか…それはプロに頼むってことになるのか…」 |
||
+ | |||
− | <1319> \{Nagisa} "Phải. Và phải nhờ tới năng lực người khác như vậy chẳng còn ý nghĩa nữa." |
||
+ | <1351> \{Nagisa} 『Vâng. Và nếu phải nhờ một người như thế thì việc tự thu âm CD chẳng có ý nghĩa gì cả.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. Also, borrowing power from such people wouldn't create anything meaningful." |
// \{Nagisa} "Yes. Also, borrowing power from such people wouldn't create anything meaningful." |
||
// \{渚}「はい。それに、そういう人たちの力を借りずに作らないと意味がないそうです」 |
// \{渚}「はい。それに、そういう人たちの力を借りずに作らないと意味がないそうです」 |
||
+ | |||
− | <1320> \{\m{B}} "Có lẽ như vậy. Nếu chúng ta cần tới dân chuyên nghiệp, thì đâu còn là một tác phẩm độc lập..." |
||
+ | <1352> \{\m{B}} 『Phải rồi. Nếu nhờ dân chuyên giúp thì đâu còn là nhạc độc lập nữa...』 |
||
// \{\m{B}} "Perhaps so. If you ask for the help of a professional, there's no meaning in it being an independent work..." |
// \{\m{B}} "Perhaps so. If you ask for the help of a professional, there's no meaning in it being an independent work..." |
||
// \{\m{B}}「確かにな。プロに力借りてたら、自主制作の意味がないよな…」 |
// \{\m{B}}「確かにな。プロに力借りてたら、自主制作の意味がないよな…」 |
||
+ | |||
− | <1321> \{Nagisa} "Đúng vậy." |
||
+ | <1353> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Right." |
// \{Nagisa} "Right." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1322> \{Nagisa} "Nếu nói thế, đây quả là một vấn đề." |
||
+ | <1354> \{Nagisa} 『Khó khăn rồi đây.』 |
||
// \{Nagisa} "Having said that, it's quite a problem." |
// \{Nagisa} "Having said that, it's quite a problem." |
||
// \{渚}「ですので、困ってしまっています」 |
// \{渚}「ですので、困ってしまっています」 |
||
+ | |||
− | <1323> \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
+ | <1355> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <1356> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
// \{渚}「\m{B}くん」 |
// \{渚}「\m{B}くん」 |
||
+ | |||
− | <1324> \{\m{B}} "Hmm?" |
||
+ | <1357> \{\m{B}} 『Hửm?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「あん?」 |
// \{\m{B}}「あん?」 |
||
+ | |||
− | <1325> \{Nagisa} "Anh chơi trống nhé?" |
||
+ | <1358> \{Nagisa} 『Anh biết chơi trống không?』 |
||
// \{Nagisa} "Would you beat the drums?" |
// \{Nagisa} "Would you beat the drums?" |
||
// \{渚}「叩けませんか」 |
// \{渚}「叩けませんか」 |
||
+ | |||
− | <1326> \{\m{B}} "Không đâu." |
||
+ | <1359> \{\m{B}} 『Không hề.』 |
||
// \{\m{B}} "I won't." |
// \{\m{B}} "I won't." |
||
// \{\m{B}}「叩けません」 |
// \{\m{B}}「叩けません」 |
||
+ | |||
− | <1327> \{Nagisa} "Nếu anh luyện thì thế nào?" |
||
+ | <1360> \{Nagisa} 『Anh có muốn tập chơi không?』 |
||
// \{Nagisa} "How about if you practice?" |
// \{Nagisa} "How about if you practice?" |
||
// \{渚}「練習してみては、どうでしょう」 |
// \{渚}「練習してみては、どうでしょう」 |
||
+ | |||
− | <1328> \{\m{B}} "Em biết đấy..." |
||
+ | <1361> \{\m{B}} 『Nghe này...』 |
||
// \{\m{B}} "You know..." |
// \{\m{B}} "You know..." |
||
// \{\m{B}}「あのな…」 |
// \{\m{B}}「あのな…」 |
||
+ | |||
− | <1329> \{\m{B}} "Em biết không, không có loại nhạc đó anh vẫn sống bao lâu nay, và anh chẳng cũng có cảm hứng với nó." |
||
+ | <1362> \{\m{B}} 『Từ lúc cha sinh mẹ đẻ tới giờ anh hoàn toàn mù tịt về âm nhạc, nói tập thì tập kiểu gì?』 |
||
// \{\m{B}} "You know, I've lived my life up until now without that kind of music, and I've got no sense with it either." |
// \{\m{B}} "You know, I've lived my life up until now without that kind of music, and I've got no sense with it either." |
||
// \{\m{B}}「俺は、今まで音楽とは無縁の暮らしをしてきたし、センスも皆無」 |
// \{\m{B}}「俺は、今まで音楽とは無縁の暮らしをしてきたし、センスも皆無」 |
||
+ | |||
− | <1330> \{\m{B}} "Người như anh không thể luyện đánh trống sánh với Yoshino-san." |
||
+ | <1363> \{\m{B}} 『Mà dù cho anh tập chơi đi nữa thì cả đời này cũng không có cửa ngồi sau đệm trống cho Yoshino-san.』 |
||
// \{\m{B}} "I don't have a career where someone such as myself could practice and beat drums on the same level behind Yoshino-san." |
// \{\m{B}} "I don't have a career where someone such as myself could practice and beat drums on the same level behind Yoshino-san." |
||
// \{\m{B}}「そんな俺が練習して、芳野さんの後ろで叩くレベルになるなんて、生涯ない」 |
// \{\m{B}}「そんな俺が練習して、芳野さんの後ろで叩くレベルになるなんて、生涯ない」 |
||
+ | |||
− | <1331> \{Nagisa} "Anh đừng quyết định nó là sự nghiệp của anh." |
||
+ | <1364> \{Nagisa} 『Anh không nên bi quan như thế.』 |
||
// \{Nagisa} "You don't decide that on your career." |
// \{Nagisa} "You don't decide that on your career." |
||
// \{渚}「生涯ないなんてことは決してないです」 |
// \{渚}「生涯ないなんてことは決してないです」 |
||
+ | |||
− | <1332> \{Nagisa} "Em tin sẽ có ngày anh làm được." |
||
+ | <1365> \{Nagisa} 『Có công mài sắt có ngày nên kim mà.』 |
||
// \{Nagisa} "I believe one day it'll be granted." |
// \{Nagisa} "I believe one day it'll be granted." |
||
// \{渚}「いつかは、かなうと思います」 |
// \{渚}「いつかは、かなうと思います」 |
||
+ | |||
− | <1333> \{\m{B}} "Chắc chắn, nếu cho anh mười năm." |
||
+ | <1366> \{\m{B}} 『Chắc thế, nếu cho anh mài mười năm.』 |
||
// \{\m{B}} "If I had ten years, sure." |
// \{\m{B}} "If I had ten years, sure." |
||
// \{\m{B}}「十年後ぐらいにかなえば、いいな」 |
// \{\m{B}}「十年後ぐらいにかなえば、いいな」 |
||
+ | |||
− | <1334> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <1367> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <1335> \{Nagisa} "Anh nên luyện chăm chỉ hơn." |
||
+ | <1368> \{Nagisa} 『Anh chuyên tâm hơn nữa được không?』 |
||
// \{Nagisa} "You should work a little harder." |
// \{Nagisa} "You should work a little harder." |
||
// \{渚}「もう少しがんばりましょう」 |
// \{渚}「もう少しがんばりましょう」 |
||
+ | |||
− | <1336> \{\m{B}} "Thế, năm năm." |
||
+ | <1369> \{\m{B}} 『Thế thì, năm năm vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Then, five years." |
// \{\m{B}} "Then, five years." |
||
// \{\m{B}}「じゃ、五年」 |
// \{\m{B}}「じゃ、五年」 |
||
+ | |||
− | <1337> \{Nagisa} "You should work a little bit harder than that." |
||
+ | <1370> \{Nagisa} 『Chăm chỉ hơn xíu nữa thôi.』 |
||
// \{渚}「もう少しがんばっちゃいましょう」 |
// \{渚}「もう少しがんばっちゃいましょう」 |
||
+ | |||
− | <1338> \{\m{B}} "Then, three years." |
||
+ | <1371> \{\m{B}} 『Ba năm.』 |
||
// \{\m{B}}「じゃ、三年」 |
// \{\m{B}}「じゃ、三年」 |
||
+ | |||
− | <1339> \{Nagisa} "Hãy cố gắng kéo xuống còn nửa năm." |
||
+ | <1372> \{Nagisa} 『Nếu anh dốc toàn tâm toàn ý để rút ngắn còn một tháng thì sao?』 |
||
// \{Nagisa} "Let's try and work that down to half a year." |
// \{Nagisa} "Let's try and work that down to half a year." |
||
// \{渚}「がんばって、一ヶ月に縮めちゃいましょう」 |
// \{渚}「がんばって、一ヶ月に縮めちゃいましょう」 |
||
+ | |||
− | <1340> \{\m{B}} "Không đời nào!" |
||
+ | <1373> \{\m{B}} 『Nằm mơ đi!』 |
||
// \{\m{B}} "Like hell I can!" |
// \{\m{B}} "Like hell I can!" |
||
// \{\m{B}}「できるかっ」 |
// \{\m{B}}「できるかっ」 |
||
+ | |||
− | <1341> \{\m{B}} "Ba hay năm năm còn có cửa." |
||
+ | <1374> \{\m{B}} 『Ba hay năm năm đã quá vọng tưởng rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Three or five years is impossible." |
// \{\m{B}} "Three or five years is impossible." |
||
// \{\m{B}}「三年だって、五年だって無理」 |
// \{\m{B}}「三年だって、五年だって無理」 |
||
+ | |||
− | <1342> \{\m{B}} "Nhất định anh sẽ nản chí thôi." |
||
+ | <1375> \{\m{B}} 『Thế nào anh cũng giữa đường đứt gánh thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll definitely be discouraged along the way." |
// \{\m{B}} "I'll definitely be discouraged along the way." |
||
// \{\m{B}}「途中で、挫折するに決まってる」 |
// \{\m{B}}「途中で、挫折するに決まってる」 |
||
+ | |||
− | <1343> \{\m{B}} "Từ đầu hỏi anh đã là một điều phi lý. Em nên biết điều đó" |
||
+ | <1376> \{\m{B}} 『Em nên hiểu là, nội việc hỏi anh thôi vốn đã là một sai lầm rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "To begin with, asking me is barking up the wrong tree. You should also notice that." |
// \{\m{B}} "To begin with, asking me is barking up the wrong tree. You should also notice that." |
||
// \{\m{B}}「そもそも、俺に頼むってのがお門違いなんだよ。それに気づけ」 |
// \{\m{B}}「そもそも、俺に頼むってのがお門違いなんだよ。それに気づけ」 |
||
+ | |||
− | <1344> \{Nagisa} "\m{B}-kun là một người luôn chăm chỉ." |
||
+ | <1377> \{Nagisa} 『\m{B}-kun là người luôn cố gắng đến cùng mà.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is a working-hard store." // metaphor? must be kinda related to him telling Nagisa to work hard/hang in there/etc. -velocity7 |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is a working-hard store." // metaphor? must be kinda related to him telling Nagisa to work hard/hang in there/etc. -velocity7 |
||
// \{渚}「\m{B}くん、がんばり屋さんです」 |
// \{渚}「\m{B}くん、がんばり屋さんです」 |
||
+ | |||
− | <1345> \{\m{B}} "Đó không phải vấn đề...ai cũng có ưu và khuyết điểm phải không?" |
||
+ | <1378> \{\m{B}} 『Vấn đề ở đây là... ai cũng có ưu và khuyết điểm, phải chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "That's not the problem... people have strong and weak points, right?" |
// \{\m{B}} "That's not the problem... people have strong and weak points, right?" |
||
// \{\m{B}}「そういう問題じゃなくて…人には得手不得手ってものがあるだろ?」 |
// \{\m{B}}「そういう問題じゃなくて…人には得手不得手ってものがあるだろ?」 |
||
+ | |||
− | <1346> \{\m{B}} "Sau đó sẽ có nhiều điều đưa người ta đi đúng hướng." |
||
+ | <1379> \{\m{B}} 『Em nên đặt đúng người vào đúng vị trí.』 |
||
// \{\m{B}} "After that, there are things that guide people in the right direction." |
// \{\m{B}} "After that, there are things that guide people in the right direction." |
||
// \{\m{B}}「後は適材適所ってのも」 |
// \{\m{B}}「後は適材適所ってのも」 |
||
+ | |||
− | <1347> \{\m{B}} "Anh không có năng lực và không thích hợp." |
||
+ | <1380> \{\m{B}} 『Còn anh vừa sai người lại trật chỗ.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm unskilled and inappropriate." |
// \{\m{B}} "I'm unskilled and inappropriate." |
||
// \{\m{B}}「俺は不得手で、不適材なの」 |
// \{\m{B}}「俺は不得手で、不適材なの」 |
||
+ | |||
− | <1348> \{Nagisa} "Vậy sao...?" |
||
+ | <1381> \{Nagisa} 『Vậy sao...?』 |
||
// \{Nagisa} "Is that so...?" |
// \{Nagisa} "Is that so...?" |
||
// \{渚}「そうなんでしょうか…」 |
// \{渚}「そうなんでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <1349> \{\m{B}} "Nói chung, em nghĩ chuyện này còn vô tư quá." |
||
+ | <1382> \{\m{B}} 『Chưa kể, anh thấy em cạn nghĩ quá rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Generally, you're being thoughtless about this." |
// \{\m{B}} "Generally, you're being thoughtless about this." |
||
// \{\m{B}}「大体おまえは浅はかなんだよ」 |
// \{\m{B}}「大体おまえは浅はかなんだよ」 |
||
+ | |||
− | <1350> \{\m{B}} "Cho dù thế nào, nếu mà anh làm được, em nghĩ anh sẽ suy nghĩ thoải mái và vui vẻ sao?" |
||
+ | <1383> \{\m{B}} 『Em chỉ đang lạc quan cho rằng nếu anh làm được thì nhà nhà đều vui phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "Whichever way it goes, if I were to do this, you think I'd be easygoing and think happily?" |
// \{\m{B}} "Whichever way it goes, if I were to do this, you think I'd be easygoing and think happily?" |
||
// \{\m{B}}「どうせ、俺がやってくれたら、うれしいって、安易にそう思っただけだろ」 |
// \{\m{B}}「どうせ、俺がやってくれたら、うれしいって、安易にそう思っただけだろ」 |
||
+ | |||
− | <1351> \{\m{B}} "Có phải Ibuki-sensei đã đồng ý chuyện này trong kế hoạch?" |
||
+ | <1384> \{\m{B}} 『Ibuki-sensei đã đồng ý có thêm anh trong kế hoạch chưa?』 |
||
// \{\m{B}} "Was this something that Ibuki-sensei approved of in the plan?" |
// \{\m{B}} "Was this something that Ibuki-sensei approved of in the plan?" |
||
// \{\m{B}}「その案に伊吹先生が賛同したか?」 |
// \{\m{B}}「その案に伊吹先生が賛同したか?」 |
||
+ | |||
− | <1352> \{Nagisa} "Không, bọn em vẫn chưa nói tới chuyện đó." |
||
+ | <1385> \{Nagisa} 『Không, em vẫn chưa nói với cô về việc đó.』 |
||
// \{Nagisa} "No, that's not something we've talked about yet." |
// \{Nagisa} "No, that's not something we've talked about yet." |
||
// \{渚}「いえ、これは、まだ言ってないです」 |
// \{渚}「いえ、これは、まだ言ってないです」 |
||
+ | |||
− | <1353> \{\m{B}} "Quả thật...nếu cô ấy đồng ý, anh sẽ bất ngờ lắm." |
||
+ | <1386> \{\m{B}} 『Thảo nào... Cô ấy mà biết chắc sẽ trợn mắt kinh ngạc lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "Indeed... if she did, I'd be surprised." |
// \{\m{B}} "Indeed... if she did, I'd be surprised." |
||
// \{\m{B}}「だろうな…言ったら呆れられるよ」 |
// \{\m{B}}「だろうな…言ったら呆れられるよ」 |
||
+ | |||
− | <1354> \{Nagisa} "Ibuki-sensei không bất ngờ đâu." |
||
+ | <1387> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei sẽ không kinh ngạc đến thế đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "Ibuki-sensei isn't surprising." |
// \{Nagisa} "Ibuki-sensei isn't surprising." |
||
// \{渚}「伊吹先生は、呆れたりしません」 |
// \{渚}「伊吹先生は、呆れたりしません」 |
||
+ | |||
− | <1355> \{Nagisa} "Chắc chắn cô ấy sẽ giúp anh." |
||
+ | <1388> \{Nagisa} 『Chắc chắn cô sẽ ủng hộ chúng ta.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm sure she'll help out." |
// \{Nagisa} "I'm sure she'll help out." |
||
// \{渚}「きっと、応援してくれます」 |
// \{渚}「きっと、応援してくれます」 |
||
+ | |||
− | <1356> \{\m{B}} "Thật sao...?" |
||
+ | <1389> \{\m{B}} 『Không đùa chứ...?』 |
||
// \{\m{B}} "Serious...?" |
// \{\m{B}} "Serious...?" |
||
// \{\m{B}}「マジで…?」 |
// \{\m{B}}「マジで…?」 |
||
+ | |||
− | <1357> \{Nagisa} "Phải. Ibuki-sensei là người như vậy mà." |
||
+ | <1390> \{Nagisa} 『Vâng. Ibuki-sensei là người như vậy mà.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. Ibuki-sensei is that sort of person." |
// \{Nagisa} "Yes. Ibuki-sensei is that sort of person." |
||
// \{渚}「はい。伊吹先生はそういう人です」 |
// \{渚}「はい。伊吹先生はそういう人です」 |
||
+ | |||
− | <1358> Tôi hiểu rồi...bởi là cô ấy là người như vậy, Nagisa đã mở một phần trái tim mình...? |
||
+ | <1391> Tôi hiểu rồi... bởi cô ấy là người như vậy, Nagisa mới mở cửa trái tim mình với một giáo viên... |
||
// I see... because she's that sort of person, Nagisa opens up a part of her heart inside...? |
// I see... because she's that sort of person, Nagisa opens up a part of her heart inside...? |
||
// そうか…そういう人だから、先生の中でも、渚が心を許せたのか…。 |
// そうか…そういう人だから、先生の中でも、渚が心を許せたのか…。 |
||
+ | |||
− | <1359> \{\m{B}} (Như vậy chẳng phải Nagisa đã ở trong cả hai trái tim rồi sao...?) |
||
+ | <1392> \{\m{B}} (Thêm cô ấy nữa thì chẳng khác nào có đến hai Nagisa...) |
||
// \{\m{B}} (Wouldn't that mean that Nagisa would be in the hearts of two...?) |
// \{\m{B}} (Wouldn't that mean that Nagisa would be in the hearts of two...?) |
||
// \{\m{B}}(ていうか、渚がふたり居るようなもんじゃないか…) |
// \{\m{B}}(ていうか、渚がふたり居るようなもんじゃないか…) |
||
+ | |||
− | <1360> \{\m{B}} (Còn tôi là một phần của một cặp đó?!) |
||
+ | <1393> \{\m{B}} (Cùng lúc hai người như thế ủng hộ mình ư?!) |
||
// \{\m{B}} (And I'd be part of such a couple?!) |
// \{\m{B}} (And I'd be part of such a couple?!) |
||
// \{\m{B}}(そんなふたりが、俺を応援!?) |
// \{\m{B}}(そんなふたりが、俺を応援!?) |
||
+ | |||
− | <1361> Một tình huống làm tôi cũng muốn nổi da gà. Một vấn đề không đáng phải lo lắng. |
||
+ | <1394> Nổi hết cả da gà. Họ lại không có ý xấu mới chết chứ. |
||
// A situation that would also make my hair stand on end. A problem certainly not worth worrying about. |
// A situation that would also make my hair stand on end. A problem certainly not worth worrying about. |
||
// 身の毛もよだつ事態。悪意がないだけに厄介だ。 |
// 身の毛もよだつ事態。悪意がないだけに厄介だ。 |
||
+ | |||
− | <1362> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1395> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1363> Dĩ nhiên...nếu là cô ấy, chuyện như vậy thật sự đáng sợ lắm. |
||
+ | <1396> Không được... nếu người phụ nữ đó cũng hùa theo Nagisa thì sẽ đáng sợ lắm. |
||
// Certainly... if it's her, then something like that would really be scary. |
// Certainly... if it's her, then something like that would really be scary. |
||
// 確かに…あの人なら、本当にそうなりそうで恐い。 |
// 確かに…あの人なら、本当にそうなりそうで恐い。 |
||
+ | |||
− | <1364> \{\m{B}} "Thôi, đừng nói nữa!" |
||
+ | <1397> \{\m{B}} 『Thôi, đừng có nói với cô ấy!』 |
||
// \{\m{B}} "Stop, don't say it!" |
// \{\m{B}} "Stop, don't say it!" |
||
// \{\m{B}}「やめろ、言うなっ」 |
// \{\m{B}}「やめろ、言うなっ」 |
||
+ | |||
− | <1365> \{Nagisa} "Sao cơ?" |
||
+ | <1398> \{Nagisa} 『Vâng?』 |
||
// \{Nagisa} "What?" |
// \{Nagisa} "What?" |
||
// \{渚}「はい?」 |
// \{渚}「はい?」 |
||
+ | |||
− | <1366> \{\m{B}} "Bây giờ với anh vô ích thôi. Đừng bao giờ đưa ra ý đó nữa." |
||
+ | <1399> \{\m{B}} 『Đây là chuyện bất khả thi với anh, nên em đừng hy vọng gì thêm nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Just for now, it's useless for me. Don't bring out that idea ever again." |
// \{\m{B}} "Just for now, it's useless for me. Don't bring out that idea ever again." |
||
// \{\m{B}}「とにかくだっ、俺には無理。二度と、そんなアイデアを持ち出すな」 |
// \{\m{B}}「とにかくだっ、俺には無理。二度と、そんなアイデアを持ち出すな」 |
||
+ | |||
− | <1367> \{Nagisa} "Em băn khoăn..." |
||
+ | <1400> \{Nagisa} 『Thế thì nguy quá...』 |
||
// \{Nagisa} "I'm troubled..." |
// \{Nagisa} "I'm troubled..." |
||
// \{渚}「困ってしまいました…」 |
// \{渚}「困ってしまいました…」 |
||
+ | |||
− | <1368> \{Nagisa} "Em khó khăn lắm mới nói với Ibuki-sensei ý tưởng tuyệt vời mà anh tán thành..." |
||
+ | <1401> \{Nagisa} 『Em đã khoe với Ibuki-sensei rằng mình có một ý tưởng cực kỳ hay, xin cô cứ giao phó hết cho em...』 |
||
// \{Nagisa} "I was working hard to bring back Ibuki-sensei a great idea that you'd approve of..." |
// \{Nagisa} "I was working hard to bring back Ibuki-sensei a great idea that you'd approve of..." |
||
// \{渚}「わたし、伊吹先生に、とてもいい案を思いついたので任せておいてください、と胸を張って帰ってきてしまいました…」 |
// \{渚}「わたし、伊吹先生に、とてもいい案を思いついたので任せておいてください、と胸を張って帰ってきてしまいました…」 |
||
+ | |||
− | <1369> \{\m{B}} "... em ngốc lắm, có biết không hả?" |
||
+ | <1402> \{\m{B}} 『...Em ngốc lắm, có biết không hả?』 |
||
// \{\m{B}} "... you're a stupid girl, you know?" |
// \{\m{B}} "... you're a stupid girl, you know?" |
||
// \{\m{B}}「…おまえアホな子だろ」 |
// \{\m{B}}「…おまえアホな子だろ」 |
||
+ | |||
− | <1370> \{Nagisa} "Thế thì anh là bạn trai của một cô ngốc, \m{B}-kun." |
||
+ | <1403> \{Nagisa} 『Thế thì anh là bạn trai của một cô ngốc, \m{B}-kun.』 |
||
// \{Nagisa} "Then, you're the boyfriend of a stupid girl, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Then, you're the boyfriend of a stupid girl, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「なら、\m{B}くんはアホな子の彼氏です」 |
// \{渚}「なら、\m{B}くんはアホな子の彼氏です」 |
||
+ | |||
− | <1371> \{\m{B}} "Có lẽ anh là bạn trai của một cô ngốc, nhưng anh không ngốc chút nào." |
||
+ | <1404> \{\m{B}} 『Có lẽ anh là bạn trai của một cô ngốc, nhưng anh không ngốc chút nào.』 |
||
// \{\m{B}} "I might be the boyfriend of a stupid girl but, I'm not stupid at all." |
// \{\m{B}} "I might be the boyfriend of a stupid girl but, I'm not stupid at all." |
||
// \{\m{B}}「アホな子の彼氏かもしれないが、俺はアホではない」 |
// \{\m{B}}「アホな子の彼氏かもしれないが、俺はアホではない」 |
||
+ | |||
− | <1372> \{Nagisa} "Cả hai ta đã dọn đến sống chung." |
||
+ | <1405> \{Nagisa} 『Bọn mình sống chung nhà, rồi anh sẽ lây tật ngốc của em thôi.』 |
||
// \{Nagisa} "We're both moved in and are living together." |
// \{Nagisa} "We're both moved in and are living together." |
||
// \{渚}「一緒に暮らしているので、うつってしまっています」 |
// \{渚}「一緒に暮らしているので、うつってしまっています」 |
||
+ | |||
− | <1373> \{Nagisa} "Như vậy, \m{B}-kun cũng là một chàng ngốc." |
||
+ | <1406> \{Nagisa} 『Thế nên,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1407> -kun cũng là một chàng ngốc.』 |
||
// \{Nagisa} "With that, \m{B}-kun is also a stupid boy." |
// \{Nagisa} "With that, \m{B}-kun is also a stupid boy." |
||
// \{渚}「ですので、\m{B}くんも、アホな子です」 |
// \{渚}「ですので、\m{B}くんも、アホな子です」 |
||
+ | |||
− | <1374> \{\m{B}} "Đã nói là anh khác em. Đừng có tính chung như vậy." |
||
+ | <1408> \{\m{B}} 『Anh khác em khác. Đừng có đánh đồng hai ta như vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "I told you I'm different. Don't plop me together with that." |
// \{\m{B}} "I told you I'm different. Don't plop me together with that." |
||
// \{\m{B}}「俺は違うっての。一緒にすんな」 |
// \{\m{B}}「俺は違うっての。一緒にすんな」 |
||
+ | |||
− | <1375> \{Nagisa} "Vậy anh hãy nghĩ tới một kế hoạch thật hay đi." |
||
+ | <1409> \{Nagisa} 『Vậy anh hãy nghĩ ra một kế hoạch thật hay đi.』 |
||
// \{Nagisa} "Then think of a good plan." |
// \{Nagisa} "Then think of a good plan." |
||
// \{渚}「なら、いい案を考えてください」 |
// \{渚}「なら、いい案を考えてください」 |
||
+ | |||
− | <1376> \{Nagisa} "Nếu anh không phải chàng ngốc, \m{B}-kun,thì anh có thể nghĩ ra một kế hoạch thật hay." |
||
+ | <1410> \{Nagisa} 『Nếu \m{B}-kun không phải chàng ngốc, ắt hẳn anh sẽ có nhiều kế sách vẹn toàn lắm.』 |
||
// \{Nagisa} "If you're a boy that's not stupid, \m{B}-kun, then you should be able to come up with a good plan." |
// \{Nagisa} "If you're a boy that's not stupid, \m{B}-kun, then you should be able to come up with a good plan." |
||
// \{渚}「アホな子ではない\m{B}くんなら、とてもいい案を思いつくはずです」 |
// \{渚}「アホな子ではない\m{B}くんなら、とてもいい案を思いつくはずです」 |
||
+ | |||
− | <1377> \{\m{B}} "Gah... thì ra chuyện như vậy..." |
||
+ | <1411> \{\m{B}} 『Hự... em gài bẫy anh đấy à...』 |
||
// \{\m{B}} "Gah... is that how it is..." |
// \{\m{B}} "Gah... is that how it is..." |
||
// \{\m{B}}「む…そうきたか…」 |
// \{\m{B}}「む…そうきたか…」 |
||
+ | |||
− | <1378> Có vẻ Nagisa đã biến tôi thành người suy nghĩ chứ không phải cô ấy... |
||
+ | <1412> Hình như thói ranh mãnh của tôi đã lây sang Nagisa, chứ không phải tật ngốc của em lây sang tôi... |
||
// It feels like Nagisa's completely turned the tables on me... |
// It feels like Nagisa's completely turned the tables on me... |
||
// 逆に、渚に俺のずる賢さが移っている気がする…。 |
// 逆に、渚に俺のずる賢さが移っている気がする…。 |
||
+ | |||
− | <1379> \{\m{B}} "Người chơi trống, huh..." |
||
+ | <1413> \{\m{B}} 『Chơi trống hả...?』 |
||
// \{\m{B}} "Someone to play the drums, huh..." |
// \{\m{B}} "Someone to play the drums, huh..." |
||
// \{\m{B}}「ドラムを叩ける人ね…」 |
// \{\m{B}}「ドラムを叩ける人ね…」 |
||
+ | |||
− | <1380> Trăn trở mãi, tôi nhìn vào tường và nghĩ tới những gương mặt quen thuộc. |
||
+ | <1414> Tôi thẫn thờ nhìn trần nhà, điểm qua một lượt những gương mặt mình biết trong đầu. |
||
// Rolling over in my sleep, I stare at the wall and draw out familiar faces. |
// Rolling over in my sleep, I stare at the wall and draw out familiar faces. |
||
// 俺は寝転がって、天井に知り合いの顔を順に描いていく。 |
// 俺は寝転がって、天井に知り合いの顔を順に描いていく。 |
||
+ | |||
− | <1381> Có ai đó chơi được trống sao? |
||
+ | <1415> Tôi có quen ai sẵn lòng làm việc này không nhỉ? |
||
// Is there someone that plays the drums? |
// Is there someone that plays the drums? |
||
// 誰か、叩ける奴がいただろうか。 |
// 誰か、叩ける奴がいただろうか。 |
||
+ | |||
− | <1382> Hơn nữa họ có sánh với người chuyên nghiệp và không thành gánh nặng cho Yoshino-san...? |
||
+ | <1416> Người đó phải có kỹ thuật đủ tốt để chơi ngang hàng với Yoshino-san mà không làm vướng chân anh ta... |
||
// Even more, are they good enough to match a professional and not be a burden on Yoshino-san...? |
// Even more, are they good enough to match a professional and not be a burden on Yoshino-san...? |
||
// それも、芳野さんの足を引っ張らないプロ並みにうまい奴…。 |
// それも、芳野さんの足を引っ張らないプロ並みにうまい奴…。 |
||
+ | |||
− | <1383> Ở thành phố này có người như vậy sao...? |
||
+ | <1417> Thị trấn này có ai như thế không...? |
||
// Is such a person in this city...? |
// Is such a person in this city...? |
||
// そんな奴がこの町にいるのだろうか…。 |
// そんな奴がこの町にいるのだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <1384> \{\m{B}} (Làm gì có chứ...) |
||
+ | <1418> \{\m{B}} (Không thể nào...) |
||
// \{\m{B}} (Like hell not...) |
// \{\m{B}} (Like hell not...) |
||
// \{\m{B}}(いるわけない…) |
// \{\m{B}}(いるわけない…) |
||
+ | |||
− | <1385> Nhưng... |
||
+ | <1419> Nhưng... |
||
// But... |
// But... |
||
// けど… |
// けど… |
||
+ | |||
− | <1386> Nếu có ai đó... |
||
+ | <1420> Nếu có người đủ khả năng thì... |
||
// If there was someone... |
// If there was someone... |
||
// もしいるとしたら… |
// もしいるとしたら… |
||
+ | |||
− | <1387> \{Akio} "... hả?" |
||
+ | <1421> \{Akio} 『...Hả?』 |
||
// \{Akio} "... what?" |
// \{Akio} "... what?" |
||
// \{秋生}「…あん?」 |
// \{秋生}「…あん?」 |
||
+ | |||
− | <1388> Sự phát triển này rất giống với một manga. |
||
+ | <1422> Diễn biến tình tiết này vẫn thường thấy trong manga. |
||
// This development is much like a manga. |
// This development is much like a manga. |
||
// 漫画なんかでよくある展開だ。 |
// 漫画なんかでよくある展開だ。 |
||
+ | |||
− | <1389> Vào những lúc thế này, có ai đó ở cạnh bạn mà ít kỳ vọng rất là hữu ích. |
||
+ | <1423> Những lúc nguy khốn, luôn xuất hiện một cao thủ tưởng xa tận chân trời mà lại gần ngay trước mắt. |
||
// In times like this, there's someone close by you least expect that's very useful. // okay...? --velocity7 |
// In times like this, there's someone close by you least expect that's very useful. // okay...? --velocity7 |
||
// こういうときは、凄腕の助っ人が、灯台もと暗しのようにすぐ近くにいるものである。 |
// こういうときは、凄腕の助っ人が、灯台もと暗しのようにすぐ近くにいるものである。 |
||
+ | |||
− | <1390> Như vậy sẽ khiến đọc giả bất ngờ, và rồi sau đó danh tiếng sẽ nhân rộng. |
||
+ | <1424> Một người đủ sức khiến độc giả bất ngờ, khiến cho cốt truyện trở nên kịch tính hơn bao giờ hết. |
||
// It'll pull surprise on the readers, and then, after that the character gets some really good development. // ... --velocity7 |
// It'll pull surprise on the readers, and then, after that the character gets some really good development. // ... --velocity7 |
||
// 読者の意表を突き、そして、その後の展開をわくわくさせる人物。 |
// 読者の意表を突き、そして、その後の展開をわくわくさせる人物。 |
||
+ | |||
− | <1391> Tôi biết rồi. |
||
+ | <1425> Tôi biết mà. |
||
// I knew it. |
// I knew it. |
||
// 俺は見抜いた。 |
// 俺は見抜いた。 |
||
+ | |||
− | <1392> Chính là người đó. |
||
+ | <1426> Còn ai trồng khoai đất này nữa. |
||
// That would be this person. |
// That would be this person. |
||
// それが、この人だ。 |
// それが、この人だ。 |
||
+ | |||
− | <1393> \{\m{B}} "Đi với cháu nào!" |
||
+ | <1427> \{\m{B}} 『Đi với tôi nào!』 |
||
// \{\m{B}} "Come with me!" |
// \{\m{B}} "Come with me!" |
||
// \{\m{B}}「俺と来てくれっ」 |
// \{\m{B}}「俺と来てくれっ」 |
||
+ | |||
− | <1394> \{Akio} "Cái quái gì thế?!" |
||
+ | <1428> \{Akio} 『Mi muốn gì?!』 |
||
// \{Akio} "What the hell?!" |
// \{Akio} "What the hell?!" |
||
// \{秋生}「なんだよっ!?」 |
// \{秋生}「なんだよっ!?」 |
||
+ | |||
− | <1395> \{Akio} "Ôi chết tiệt, kéo gì mạnh vậy!" |
||
+ | <1429> \{Akio} 『Ôi khỉ gió, kéo gì mạnh vậy?!』 |
||
// \{Akio} "Woah, damn it, don't pull so hard!" |
// \{Akio} "Woah, damn it, don't pull so hard!" |
||
// \{秋生}「うおっ、てめぇ、力、強くなったなっ」 |
// \{秋生}「うおっ、てめぇ、力、強くなったなっ」 |
||
+ | |||
− | <1396> Kéo tay bố già, tôi lôi ông ra ngoài. |
||
+ | <1430> Kéo tay bố già, tôi lôi ông ta ra ngoài. |
||
// Pulling his arm, I brought him outside. |
// Pulling his arm, I brought him outside. |
||
// その腕を引いて、俺は外に連れ出した。 |
// その腕を引いて、俺は外に連れ出した。 |
||
+ | |||
− | <1397> \{\m{B}} "Yoshino-san!" |
||
+ | <1431> \{\m{B}} 『Yoshino-san!』 |
||
// \{\m{B}} "Yoshino-san!" |
// \{\m{B}} "Yoshino-san!" |
||
// \{\m{B}}「芳野さんっ」 |
// \{\m{B}}「芳野さんっ」 |
||
+ | |||
− | <1398> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <1432> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{Yoshino} "........." |
// \{Yoshino} "........." |
||
// \{芳野}「………」 |
// \{芳野}「………」 |
||
+ | |||
− | <1399> \{Yoshino} "... là sao?" |
||
+ | <1433> \{Yoshino} 『...Chuyện gì vậy?』 |
||
// \{Yoshino} "... what is it?" |
// \{Yoshino} "... what is it?" |
||
// \{芳野}「…どうした」 |
// \{芳野}「…どうした」 |
||
+ | |||
− | <1400> \{\m{B}} "Có người em muốn giới thiệu với anh!" |
||
+ | <1434> \{\m{B}} 『Có người này em muốn giới thiệu với anh!』 |
||
// \{\m{B}} "I've got someone to introduce to you!" |
// \{\m{B}} "I've got someone to introduce to you!" |
||
// \{\m{B}}「紹介したい人がいるんですっ」 |
// \{\m{B}}「紹介したい人がいるんですっ」 |
||
+ | |||
− | <1401> \{Yoshino} "Hử? Ai thế?" |
||
+ | <1435> \{Yoshino} 『Hửm? Ai thế?』 |
||
// \{Yoshino} "Hmm? Who's this?" |
// \{Yoshino} "Hmm? Who's this?" |
||
// \{芳野}「あん? こちらは?」 |
// \{芳野}「あん? こちらは?」 |
||
+ | |||
− | <1402> \{\m{B}} "Chủ tiệm bánh Furukawa." |
||
+ | <1436> \{\m{B}} 『Chủ Tiệm bánh mì Furukawa.』 |
||
// \{\m{B}} "The owner of Furukawa Bakery." |
// \{\m{B}} "The owner of Furukawa Bakery." |
||
// \{\m{B}}「古河パンの主人っす」 |
// \{\m{B}}「古河パンの主人っす」 |
||
+ | |||
− | <1403> \{Akio} "Tuy không biết có chuyện gì nhưng... Tôi là Furukawa Akio." |
||
+ | <1437> \{Akio} 『Tuy không hiểu tình huống này là sao, nhưng... Tôi là Furukawa Akio.』 |
||
// \{Akio} "I dunno what the hell is going on but... I'm Furukawa Akio." |
// \{Akio} "I dunno what the hell is going on but... I'm Furukawa Akio." |
||
// \{秋生}「なんかよくわからんが…古河秋生だ」 |
// \{秋生}「なんかよくわからんが…古河秋生だ」 |
||
+ | |||
− | <1404> \{Yoshino} "Yoshino Yuusuke." |
||
+ | <1438> \{Yoshino} 『Yoshino Yuusuke.』 |
||
// \{Yoshino} "Yoshino Yuusuke." |
// \{Yoshino} "Yoshino Yuusuke." |
||
// \{芳野}「芳野祐介です」 |
// \{芳野}「芳野祐介です」 |
||
+ | |||
− | <1405> \{Akio} "........." |
||
+ | <1439> \{Akio} 『.........』 |
||
// \{Akio} "........." |
// \{Akio} "........." |
||
// \{秋生}「………」 |
// \{秋生}「………」 |
||
+ | |||
− | <1406> \{\m{B}} "Coi nào cả hai bắt tay đi chứ." |
||
+ | <1440> \{\m{B}} 『Coi nào, cả hai bắt tay đi chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, shake hands, the two of you." |
// \{\m{B}} "Come on, shake hands, the two of you." |
||
// \{\m{B}}「ほら、ふたり、握手して」 |
// \{\m{B}}「ほら、ふたり、握手して」 |
||
+ | |||
− | <1407> \{Akio} "Dù sao thì...hân hạnh làm quen." |
||
+ | <1441> \{Akio} 『Tuy không hiểu tình huống này là sao, nhưng... Hân hạnh làm quen.』 |
||
// \{Akio} "Whatever man but... nice to meet you." |
// \{Akio} "Whatever man but... nice to meet you." |
||
// \{秋生}「なんかよくわからんが…よろしく」 |
// \{秋生}「なんかよくわからんが…よろしく」 |
||
+ | |||
− | <1408> \{Yoshino} "Hân hạnh làm quen, mặc dù tôi cũng không hiểu có chuyện gì." |
||
+ | <1442> \{Yoshino} 『Hân hạnh làm quen, dù tôi cũng chẳng hiểu gì cả.』 |
||
// \{Yoshino} "Nice to meet you as well, though I don't understand what's going on." |
// \{Yoshino} "Nice to meet you as well, though I don't understand what's going on." |
||
// \{芳野}「こちらこそ、何かはわからないですが、よろしくお願いします」 |
// \{芳野}「こちらこそ、何かはわからないですが、よろしくお願いします」 |
||
+ | |||
− | <1409> Họ nắm chặt tay nhau. |
||
+ | <1443> Họ nắm chặt tay nhau. |
||
// A tight grip between their hands. |
// A tight grip between their hands. |
||
// ぐっと、固く手を握り合った。 |
// ぐっと、固く手を握り合った。 |
||
+ | |||
− | <1410> ... đó là lúc khai sinh nên ban nhạc đỉnh nhất thành phố này. |
||
+ | <1444> ...Kể từ giây phút ấy, ban nhạc xịn sò nhất lịch sử thị trấn được khai sinh. |
||
// ... this was the moment the strongest band in this city was created. |
// ... this was the moment the strongest band in this city was created. |
||
// …この町最強のバンドが、生まれた瞬間だった。 |
// …この町最強のバンドが、生まれた瞬間だった。 |
||
+ | |||
− | <1411> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta hãy làm ra một CD thật xịn." |
||
+ | <1445> \{\m{B}} 『Hãy thu một CD để đời nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Make a really good CD, now." |
// \{\m{B}} "Make a really good CD, now." |
||
// \{\m{B}}「すげぇCD作ってくださいね」 |
// \{\m{B}}「すげぇCD作ってくださいね」 |
||
+ | |||
− | <1412> \{Akio} "... hử? Ông này định làm gì ?" |
||
+ | <1446> \{Akio} 『...Hử? Mi bảo làm gì cơ?』 |
||
// \{Akio} "... hmm? What's this guy doing?" |
// \{Akio} "... hmm? What's this guy doing?" |
||
// \{秋生}「…あん? こいつが何かするのか?」 |
// \{秋生}「…あん? こいつが何かするのか?」 |
||
+ | |||
− | <1413> \{\m{B}} "làm ra một CD." |
||
+ | <1447> \{\m{B}} 『Thu âm CD.』 |
||
// \{\m{B}} "Making a CD." |
// \{\m{B}} "Making a CD." |
||
// \{\m{B}}「CD作るんだよ」 |
// \{\m{B}}「CD作るんだよ」 |
||
+ | |||
− | <1414> \{Akio} "Ồ, cố gắng lên." |
||
+ | <1448> \{Akio} 『Ồ, cố gắng lên nhé.』 |
||
// \{Akio} "Oh, work hard with that." |
// \{Akio} "Oh, work hard with that." |
||
// \{秋生}「おぅ、頑張れ」 |
// \{秋生}「おぅ、頑張れ」 |
||
+ | |||
− | <1415> \{\m{B}} "Ông cũng vậy, bố à!" |
||
+ | <1449> \{\m{B}} 『Ông cũng thế, bố già!』 |
||
// \{\m{B}} "You too, Pops!" |
// \{\m{B}} "You too, Pops!" |
||
// \{\m{B}}「オッサンもだよっ」 |
// \{\m{B}}「オッサンもだよっ」 |
||
+ | |||
− | <1416> \{Akio} "Hả, cậu định nhờ ta hát hay sao?" |
||
+ | <1450> \{Akio} 『Hả, mi định nhờ ta hát sao?』 |
||
// \{Akio} "What, you plan to have me sing something?" |
// \{Akio} "What, you plan to have me sing something?" |
||
// \{秋生}「なんだ、一曲歌わせてくれるのか?」 |
// \{秋生}「なんだ、一曲歌わせてくれるのか?」 |
||
+ | |||
− | <1417> \{\m{B}} "Không, ông sẽ là tay trống!" |
||
+ | <1451> \{\m{B}} 『Không, ông sẽ là tay trống!』 |
||
// \{\m{B}} "Not vocals, you'll be drums!" |
// \{\m{B}} "Not vocals, you'll be drums!" |
||
// \{\m{B}}「ボーカルじゃない。オッサンはドラムっ」 |
// \{\m{B}}「ボーカルじゃない。オッサンはドラムっ」 |
||
+ | |||
− | <1418> \{Akio} "Trống...?" |
||
+ | <1452> \{Akio} 『Trống...?』 |
||
// \{Akio} "Drums...?" |
// \{Akio} "Drums...?" |
||
// \{秋生}「ドラム…?」 |
// \{秋生}「ドラム…?」 |
||
+ | |||
− | <1419> \{\m{B}} "Phải, là trống." |
||
+ | <1453> \{\m{B}} 『Phải, là trống.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, drums." |
// \{\m{B}} "Yeah, drums." |
||
// \{\m{B}}「ああ。ドラムだよ」 |
// \{\m{B}}「ああ。ドラムだよ」 |
||
+ | |||
− | <1420> \{Akio} "Ta hiểu rồi...trống..." |
||
+ | <1454> \{Akio} 『Ta hiểu rồi... trống...』 |
||
// \{Akio} "I see... drums..." |
// \{Akio} "I see... drums..." |
||
// \{秋生}「そうか…ドラムか…」 |
// \{秋生}「そうか…ドラムか…」 |
||
+ | |||
− | <1421> Bố già nhìn xa xăm, ngước lên trần nhà. |
||
+ | <1455> Bố già ngước lên trần nhà, thả ánh nhìn xa xăm. |
||
// Pops gave a distant look, bringing his head up to the ceiling. |
// Pops gave a distant look, bringing his head up to the ceiling. |
||
// オッサンは遠い眼差しで、天井を仰いだ。 |
// オッサンは遠い眼差しで、天井を仰いだ。 |
||
+ | |||
− | <1422> Có lẽ ông chưa một lần nghĩ bản thân mình sẽ như thế chăng? |
||
+ | <1456> Có lẽ ông ta đang hồi tưởng về một thời vang bóng. |
||
// He's probably never once thought of himself like that, has he? |
// He's probably never once thought of himself like that, has he? |
||
// そこに、かつての自分の姿を映し出しているのだろう。 |
// そこに、かつての自分の姿を映し出しているのだろう。 |
||
+ | |||
− | <1423> Những ngày chơi nhạc, diễn live trong một không khí sôi sục. |
||
+ | <1457> Những tháng ngày biểu diễn trên sân khấu, làm khán giả phát cuồng. |
||
// Playing that in those days, at live events where the audience is boiling. |
// Playing that in those days, at live events where the audience is boiling. |
||
// そのプレイで、ライブ会場の観客を湧かせた日々。 |
// そのプレイで、ライブ会場の観客を湧かせた日々。 |
||
+ | |||
− | <1424> Cuối cùng ông chính là người như thế... |
||
+ | <1458> Tôi biết mà, cao thủ là đây... |
||
// He is such a person after all... |
// He is such a person after all... |
||
// やはりこの人だったんだ…。 |
// やはりこの人だったんだ…。 |
||
+ | |||
− | <1425> Tôi không hề nhìn nhầm người. |
||
+ | <1459> Tôi không hề nhìn lầm người. |
||
// My eyes aren't wrong at all. |
// My eyes aren't wrong at all. |
||
// 俺の目に狂いはなかったんだ。 |
// 俺の目に狂いはなかったんだ。 |
||
+ | |||
− | <1426> \{Akio} "Không đời nào ta lại làm chuyện đó. Hẹn gặp lại." |
||
+ | <1460> \{Akio} 『Cả đời ta chưa đụng vào cái trống bao giờ. Cáo biệt.』 |
||
// \{Akio} "Like the hell I'm doing something like that. Later." |
// \{Akio} "Like the hell I'm doing something like that. Later." |
||
// \{秋生}「んなもん、やったことねぇや。じゃあな」 |
// \{秋生}「んなもん、やったことねぇや。じゃあな」 |
||
+ | |||
− | <1427> Trượt!\shake{3} |
||
+ | <1461> T-t-t-trượt!\shake{3} |
||
// S-s-s-slip!\shake{3} |
// S-s-s-slip!\shake{3} |
||
// ずるぅっ!\shake{3} |
// ずるぅっ!\shake{3} |
||
+ | |||
− | <1428> Tôi lộn nhào, té cái phịch. |
||
+ | <1462> Tôi lộn nhào, trượt dài ra sàn. |
||
// I somersault, slamming into the floor. |
// I somersault, slamming into the floor. |
||
// 俺はもんどり打って、床に滑り込んでいた。 |
// 俺はもんどり打って、床に滑り込んでいた。 |
||
+ | |||
− | <1429> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <1463> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{Yoshino} "........." |
// \{Yoshino} "........." |
||
// \{芳野}「………」 |
// \{芳野}「………」 |
||
+ | |||
− | <1430> \{Yoshino} "... em muốn làm gì vậy?" |
||
+ | <1464> \{Yoshino} 『... Cậu tính đạo diễn cái gì vậy?』 |
||
// \{Yoshino} "... what were you trying to do?" |
// \{Yoshino} "... what were you trying to do?" |
||
// \{芳野}「…おまえ、何がしたかったんだ?」 |
// \{芳野}「…おまえ、何がしたかったんだ?」 |
||
+ | |||
− | <1431> Yoshino-san nhìn với vẻ đau đớn. |
||
+ | <1465> Yoshino-san xót thương nhìn tôi. |
||
// Yoshino-san's glance was painful. |
// Yoshino-san's glance was painful. |
||
// 芳野さんの視線が痛かった。 |
// 芳野さんの視線が痛かった。 |
||
+ | |||
− | <1432> \{\m{B}} "Em cứ tin ông ấy sẽ làm được điều gì, té ra đã bị lừa ..." |
||
+ | <1466> \{\m{B}} 『Nhìn ông ta cứ tưởng là đấng toàn năng, làm anh cũng bị lừa...』 |
||
// \{\m{B}} "I saw him as someone that could do anything, so I was tricked..." |
// \{\m{B}} "I saw him as someone that could do anything, so I was tricked..." |
||
// \{\m{B}}「あの人、なんでもできそうに見えるから、騙されたよ…」 |
// \{\m{B}}「あの人、なんでもできそうに見えるから、騙されたよ…」 |
||
+ | |||
− | <1433> \{Nagisa} "\m{B}-kun cũng là một chàng ngốc." |
||
+ | <1467> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <1468> -kun đúng là một chàng ngốc.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is also a stupid boy." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is also a stupid boy." |
||
// \{渚}「\m{B}くんも、アホな子です」 |
// \{渚}「\m{B}くんも、アホな子です」 |
||
+ | |||
− | <1434> \{\m{B}} "Được thôi. Hãnh diện lắm đấy...Anh là một chàng ngốc." |
||
+ | <1469> \{\m{B}} 『Được thôi. Hãnh diện ghê... anh là một chàng ngốc.』 |
||
// \{\m{B}} "That's fine. I'm proud of that... I'm a stupid boy." |
// \{\m{B}} "That's fine. I'm proud of that... I'm a stupid boy." |
||
// \{\m{B}}「いいよ。認めるよ…俺はアホな子です」 |
// \{\m{B}}「いいよ。認めるよ…俺はアホな子です」 |
||
+ | |||
− | <1435> Sau đó, một khoảng thời gian trôi qua. |
||
+ | <1470> Ít lâu sau. |
||
// After that, a bit of time passed for a while. |
// After that, a bit of time passed for a while. |
||
// それからまたしばらく時間が経った。 |
// それからまたしばらく時間が経った。 |
||
+ | |||
− | <1436> Tối hôm đó, khi về nhà, Nagisa mang tâm trạng rất tốt khi vào bếp. |
||
+ | <1471> Một tối nọ khi tôi về nhà, Nagisa mang tâm trạng rất cao hứng trong lúc đứng bếp. |
||
// That evening, when we returned home, Nagisa had a really nice mood in the kitchen. |
// That evening, when we returned home, Nagisa had a really nice mood in the kitchen. |
||
// ある日の晩、帰宅すると、やけに機嫌のいい渚が台所に立っていた。 |
// ある日の晩、帰宅すると、やけに機嫌のいい渚が台所に立っていた。 |
||
+ | |||
− | <1437> Cô ấy ngâm nga một bài hát. |
||
+ | <1472> Em ngâm nga một bài hát. |
||
// She was humming a song the entire time. |
// She was humming a song the entire time. |
||
// ずっと、鼻歌を歌っている。 |
// ずっと、鼻歌を歌っている。 |
||
+ | |||
− | <1438> \{\m{B}} "Có chuyện gì sao?" |
||
+ | <1473> \{\m{B}} 『Có chuyện gì sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Something happen?" |
// \{\m{B}} "Something happen?" |
||
// \{\m{B}}「何かあったのか?」 |
// \{\m{B}}「何かあったのか?」 |
||
+ | |||
− | <1439> \{Nagisa} "Đâu có gì." |
||
+ | <1474> \{Nagisa} 『Đâu có gì.』 |
||
// \{Nagisa} "Nothing." |
// \{Nagisa} "Nothing." |
||
// \{渚}「何もないです」 |
// \{渚}「何もないです」 |
||
+ | |||
− | <1440> \{Nagisa} "Ehehe..." |
||
+ | <1475> \{Nagisa} 『...Hihi.』 |
||
// \{Nagisa} "Ehehe..." |
// \{Nagisa} "Ehehe..." |
||
// \{渚}「…えへへ」 |
// \{渚}「…えへへ」 |
||
+ | |||
− | <1441> \{\m{B}} "Em cười phải không?" |
||
+ | <1476> \{\m{B}} 『Sao em lại cười?』 |
||
// \{\m{B}} "You smiled, didn't you?" |
// \{\m{B}} "You smiled, didn't you?" |
||
// \{\m{B}}「今、笑っただろ」 |
// \{\m{B}}「今、笑っただろ」 |
||
+ | |||
− | <1442> \{Nagisa} "Em buồn cười vì nhớ lại một chuyện." |
||
+ | <1477> \{Nagisa} 『Em nhớ ra một chuyện rất buồn cười.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm laughing at something I remembered." |
// \{Nagisa} "I'm laughing at something I remembered." |
||
// \{渚}「思い出し笑いです」 |
// \{渚}「思い出し笑いです」 |
||
+ | |||
− | <1443> \{\m{B}} "Em nhớ chuyện gì?" |
||
+ | <1478> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What did you remember?" |
// \{\m{B}} "What did you remember?" |
||
// \{\m{B}}「何、思い出してたんだよ」 |
// \{\m{B}}「何、思い出してたんだよ」 |
||
+ | |||
− | <1444> \{Nagisa} "Chuyện anh kéo ba tới chỗ Yoshino-san." |
||
+ | <1479> \{Nagisa} 『Chuyện anh kéo ba tới chỗ Yoshino-san.』 |
||
// \{Nagisa} "About how you pulled out dad to Yoshino-san." |
// \{Nagisa} "About how you pulled out dad to Yoshino-san." |
||
// \{渚}「\m{B}くんが、お父さんを芳野さんのところまで引っ張っていった話です」 |
// \{渚}「\m{B}くんが、お父さんを芳野さんのところまで引っ張っていった話です」 |
||
+ | |||
− | <1445> \{\m{B}} "Quên giùm anh đi..." |
||
+ | <1480> \{\m{B}} 『Quên giùm anh đi...』 |
||
// \{\m{B}} "Please forget it now..." |
// \{\m{B}} "Please forget it now..." |
||
// \{\m{B}}「もう忘れてくれ…」 |
// \{\m{B}}「もう忘れてくれ…」 |
||
+ | |||
− | <1446> Hôm sau. |
||
+ | <1481> Hôm sau. |
||
// The next day. |
// The next day. |
||
// 翌日。 |
// 翌日。 |
||
+ | |||
− | <1447> \{Yoshino} "Vui lên nào, fan của tôi." |
||
+ | <1482> \{Yoshino} 『Vui lên nào, fan của tôi.』 |
||
// \{Yoshino} "Rejoice, my fan." |
// \{Yoshino} "Rejoice, my fan." |
||
// \{芳野}「喜べ、俺のファン」 |
// \{芳野}「喜べ、俺のファン」 |
||
+ | |||
− | <1448> \{\m{B}} "... ơ?" |
||
+ | <1483> \{\m{B}} 『...Ớ?』 |
||
// \{\m{B}} "... eh?" |
// \{\m{B}} "... eh?" |
||
// \{\m{B}}「…え?」 |
// \{\m{B}}「…え?」 |
||
+ | |||
− | <1449> \{Yoshino} "Anh sẽ ra một CD khác." |
||
+ | <1484> \{Yoshino} 『Tôi sẽ ra một CD mới.』 |
||
// \{Yoshino} "I'm going to be making another CD again." |
// \{Yoshino} "I'm going to be making another CD again." |
||
// \{芳野}「また、CDを作ることになった」 |
// \{芳野}「また、CDを作ることになった」 |
||
+ | |||
− | <1450> \{\m{B}} "Thật chứ?!" |
||
+ | <1485> \{\m{B}} 『Thật chứ?!』 |
||
// \{\m{B}} "Really?!" |
// \{\m{B}} "Really?!" |
||
// \{\m{B}}「本当っすかっ」 |
// \{\m{B}}「本当っすかっ」 |
||
+ | |||
− | <1451> Thật bất ngờ, tôi bị kéo về. |
||
+ | <1486> Tin tức đến quá đột ngột, làm tôi hoang mang. |
||
// It was so sudden, I was taken back. |
// It was so sudden, I was taken back. |
||
// あまりに唐突だったので、面食らってしまう。 |
// あまりに唐突だったので、面食らってしまう。 |
||
+ | |||
− | <1452> Tình hình chuyển biến tốt hơn từ bao giờ? |
||
+ | <1487> Trong lúc tôi không để ý, tình hình đã tự chuyển biến tốt hơn rồi sao? |
||
// When did this situation turn for the better? |
// When did this situation turn for the better? |
||
// いつの間に事態は好転したのだろう。 |
// いつの間に事態は好転したのだろう。 |
||
+ | |||
− | <1453> \{Yoshino} "Dù là thật hay không, cũng có bàn tay của em phải không?" |
||
+ | <1488> \{Yoshino} 『Ngạc nhiên cái gì? Chứ không phải cậu đang âm mưu chuyện này à?』 |
||
// \{Yoshino} "Really or whatever, this was your doing, wasn't it?" |
// \{Yoshino} "Really or whatever, this was your doing, wasn't it?" |
||
// \{芳野}「本当も何も、おまえの魂胆だろうが」 |
// \{芳野}「本当も何も、おまえの魂胆だろうが」 |
||
+ | |||
− | <1454> \{Yoshino} "Hay là vợ em?" |
||
+ | <1489> \{Yoshino} 『Cậu và vợ cậu nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "Or was it your wife?" |
// \{Yoshino} "Or was it your wife?" |
||
// \{芳野}「それと、おまえの嫁さんのな」 |
// \{芳野}「それと、おまえの嫁さんのな」 |
||
+ | |||
− | <1455> \{\m{B}} "Ôi tụi em chưa kết hôn mà." |
||
+ | <1490> \{\m{B}} 『Ấy, bọn em chưa kết hôn.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, we haven't gotten married yet." // yet, is a key word... --velocity7 |
// \{\m{B}} "Well, we haven't gotten married yet." // yet, is a key word... --velocity7 |
||
// \{\m{B}}「いや、俺たち、まだ結婚してないっす」 |
// \{\m{B}}「いや、俺たち、まだ結婚してないっす」 |
||
+ | |||
− | <1456> \{Yoshino} "Anh không biết có chuyện đó đấy." |
||
+ | <1491> \{Yoshino} 『Như nhau cả thôi.』 |
||
// \{Yoshino} "I don't know something like that." |
// \{Yoshino} "I don't know something like that." |
||
// \{芳野}「そんなことは知ったことじゃない」 |
// \{芳野}「そんなことは知ったことじゃない」 |
||
+ | |||
− | <1457> \{Yoshino} "Nhưng hai đứa đã hùn hạp với cô ấy và khởi xướng chuyện này phải không?" |
||
+ | <1492> \{Yoshino} 『Hai đứa đã hùn hạp cùng cô ấy với ý định khởi xướng chuyện này, phải không?』 |
||
// \{Yoshino} "But, you two conspired with her, and instigated this, right?" |
// \{Yoshino} "But, you two conspired with her, and instigated this, right?" |
||
// \{芳野}「けど、おまえらふたりが、あの人と結託して、けしかけたことだろう」 |
// \{芳野}「けど、おまえらふたりが、あの人と結託して、けしかけたことだろう」 |
||
+ | |||
− | <1458> \{\m{B}} "Tụi em chỉ nói lên cảm nhận của mình về cái CD, chỉ vậy thôi..." |
||
+ | <1493> \{\m{B}} 『Không, bọn em chỉ chia sẻ cảm nhận về CD của anh, thế thôi...』 |
||
// \{\m{B}} "Well, all we did was talk about our feelings on the CD, nothing else..." |
// \{\m{B}} "Well, all we did was talk about our feelings on the CD, nothing else..." |
||
// \{\m{B}}「いや、俺たちは、CDの感想を伝えただけで、何も…」 |
// \{\m{B}}「いや、俺たちは、CDの感想を伝えただけで、何も…」 |
||
+ | |||
− | <1459> \{Yoshino} "Không phải em đã cố giới thiệu một tay trống giỏi với anh sao?" |
||
+ | <1494> \{Yoshino} 『Vậy còn tay trống cậu từng giới thiệu với tôi thì sao?』 |
||
// \{Yoshino} "Weren't you trying to introduce a good enough drummer to me?" |
// \{Yoshino} "Weren't you trying to introduce a good enough drummer to me?" |
||
// \{芳野}「足りないドラマーを俺に紹介しようとしたじゃないか」 |
// \{芳野}「足りないドラマーを俺に紹介しようとしたじゃないか」 |
||
+ | |||
− | <1460> \{\m{B}} "À mà chuyện trống thế nào?" |
||
+ | <1495> \{\m{B}} 『À mà, chuyện kèn trống thế nào rồi?』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, how did the drum thing go?" |
// \{\m{B}} "Ah, how did the drum thing go?" |
||
// \{\m{B}}「あっ、そのドラムはどうなったんすか」 |
// \{\m{B}}「あっ、そのドラムはどうなったんすか」 |
||
+ | |||
− | <1461> \{Yoshino} "Không trách được." |
||
+ | <1496> \{Yoshino} 『Tôi tự chơi.』 |
||
// \{Yoshino} "Can't be helped." |
// \{Yoshino} "Can't be helped." |
||
// \{芳野}「やるしかないだろ」 |
// \{芳野}「やるしかないだろ」 |
||
+ | |||
− | <1462> \{\m{B}} "Anh sẽ tự giải quyết à?" |
||
+ | <1497> \{\m{B}} 『Anh tự chơi được thật à?』 |
||
// \{\m{B}} "Going to do it yourself?" |
// \{\m{B}} "Going to do it yourself?" |
||
// \{\m{B}}「自分でですか?」 |
// \{\m{B}}「自分でですか?」 |
||
+ | |||
− | <1463> \{Yoshino} "Ừ. Hồi đó, họ chỉ vui vẻ được phân nửa." |
||
+ | <1498> \{Yoshino} 『Ờ. Hồi đó tôi có chơi qua rồi.』 |
||
// \{Yoshino} "Yeah. Back then, half the fun was hitting them." |
// \{Yoshino} "Yeah. Back then, half the fun was hitting them." |
||
// \{芳野}「ああ。昔、遊び半分で叩かしてもらったことがある」 |
// \{芳野}「ああ。昔、遊び半分で叩かしてもらったことがある」 |
||
+ | |||
− | <1464> \{Yoshino} "Khi đó anh có sở trường." |
||
+ | <1499> \{Yoshino} 『Cũng học được chút đỉnh.』 |
||
// \{Yoshino} "At the time, I had gotten a knack for it." |
// \{Yoshino} "At the time, I had gotten a knack for it." |
||
// \{芳野}「そん時にコツだけは掴んでるんだ」 |
// \{芳野}「そん時にコツだけは掴んでるんだ」 |
||
+ | |||
− | <1465> \{Yoshino} "Sau đó thì phải luyện..." |
||
+ | <1500> \{Yoshino} 『Giờ thì phải luyện tay nghề thêm thôi...』 |
||
// \{Yoshino} "Later, it'll be practice..." |
// \{Yoshino} "Later, it'll be practice..." |
||
// \{芳野}「後は、練習だな…」 |
// \{芳野}「後は、練習だな…」 |
||
+ | |||
− | <1466> \{\m{B}} "Chắc phải cực lắm." |
||
+ | <1501> \{\m{B}} 『Chắc phải cực lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "Must be tough." |
// \{\m{B}} "Must be tough." |
||
// \{\m{B}}「大変っすね」 |
// \{\m{B}}「大変っすね」 |
||
+ | |||
− | <1467> \{Yoshino} "Phải, cực đến quá lố luôn." |
||
+ | <1502> \{Yoshino} 『Ờ, cực dã man.』 |
||
// \{Yoshino} "Yeah, it was ridiculously tough." |
// \{Yoshino} "Yeah, it was ridiculously tough." |
||
// \{芳野}「ああ、むちゃくちゃ大変だぞ」 |
// \{芳野}「ああ、むちゃくちゃ大変だぞ」 |
||
+ | |||
− | <1468> \{Yoshino} "Anh phải mượn một cái phòng ghi âm để tập..." |
||
+ | <1503> \{Yoshino} 『Tôi phải thuê cả cái phòng thu để luyện tập...』 |
||
// \{Yoshino} "I'll have to borrow a studio to practice..." |
// \{Yoshino} "I'll have to borrow a studio to practice..." |
||
// \{芳野}「練習するにはスタジオを借りないといけないしな…」 |
// \{芳野}「練習するにはスタジオを借りないといけないしな…」 |
||
+ | |||
− | <1469> \{Yoshino} "Từ đầu mấy gã ở phòng thu đã đòi một mớ tiền." |
||
+ | <1504> \{Yoshino} 『Chưa kể thu một bài phải trả một mớ tiền.』 |
||
// \{Yoshino} "To begin with, the recording studio guys are asking for a stupid amount of money." |
// \{Yoshino} "To begin with, the recording studio guys are asking for a stupid amount of money." |
||
// \{芳野}「そもそも、レコーディングってやつは、馬鹿ほどお金がかかる」 |
// \{芳野}「そもそも、レコーディングってやつは、馬鹿ほどお金がかかる」 |
||
+ | |||
− | <1470> \{Yoshino} "Chỉ mượn phòng thôi đã 100,000 yen." |
||
+ | <1505> \{Yoshino} 『Nội phí thuê địa điểm thôi đã là 10 vạn yên rồi.』 |
||
// \{Yoshino} "Just borrowing the studio is 100,000 yen." // 100k yen = $1000... |
// \{Yoshino} "Just borrowing the studio is 100,000 yen." // 100k yen = $1000... |
||
// \{芳野}「スタジオ代だけで、ン十万だぞ」 |
// \{芳野}「スタジオ代だけで、ン十万だぞ」 |
||
+ | |||
− | <1471> \{\m{B}} "Thật sao...?' |
||
+ | <1506> \{\m{B}} 『Thật hả...?』 |
||
// \{\m{B}} "Serious...?' |
// \{\m{B}} "Serious...?' |
||
// \{\m{B}}「マジっすか…」 |
// \{\m{B}}「マジっすか…」 |
||
+ | |||
− | <1472> \{Yoshino} "Ừ." |
||
+ | <1507> \{Yoshino} 『Ờ.』 |
||
// \{Yoshino} "Yeah." |
// \{Yoshino} "Yeah." |
||
// \{芳野}「ああ」 |
// \{芳野}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <1473> \{Yoshino} "Nếu anh tự làm thì dù giá bao nhiêu vẫn phải mất thời gian thu âm...?" |
||
+ | <1508> \{Yoshino} 『Tự quán xuyến từ A đến Z tốn rất nhiều thời gian, vì vậy tôi không biết chi phí sẽ đội lên bao nhiêu...』 |
||
// \{Yoshino} "If I can do it alone, I'll take some time doing the recording, though how much would that cost...?" |
// \{Yoshino} "If I can do it alone, I'll take some time doing the recording, though how much would that cost...?" |
||
// \{芳野}「ひとりでやればレコーディングも時間がかかるだろうし、どれだけ経費がかさむやら…」 |
// \{芳野}「ひとりでやればレコーディングも時間がかかるだろうし、どれだけ経費がかさむやら…」 |
||
+ | |||
− | <1474> \{Yoshino} "Anh phải tự làm hết mọi thứ, công bố, tờ bướm, đến các sân khấu live và phòng thu." |
||
+ | <1509> \{Yoshino} 『Một mình tôi còn phải lo mọi khâu quảng cáo... từ in tờ rơi đến thương lượng với các hội quán âm nhạc và cửa hàng băng đĩa, mọi thứ.』 |
||
// \{Yoshino} "I'll have to do it all by myself; publicities, flyers, go around to live houses and recording shops." |
// \{Yoshino} "I'll have to do it all by myself; publicities, flyers, go around to live houses and recording shops." |
||
// \{芳野}「宣伝だって、チラシを作ったり、ライブハウスやレコードショップを回ったり、自分の手でしなくちゃならない」 |
// \{芳野}「宣伝だって、チラシを作ったり、ライブハウスやレコードショップを回ったり、自分の手でしなくちゃならない」 |
||
+ | |||
− | <1475> \{Yoshino} "Như vậy cho dù có bán hết đĩa, anh vẫn còn nợ." |
||
+ | <1510> \{Yoshino} 『Dù có bán hết sạch đĩa tôi cũng không thu về được đồng nào.』 |
||
// \{Yoshino} "Like that, even if I sold out, I'll go into the red." |
// \{Yoshino} "Like that, even if I sold out, I'll go into the red." |
||
// \{芳野}「そうして完売させたとしても、赤字だ」 |
// \{芳野}「そうして完売させたとしても、赤字だ」 |
||
+ | |||
− | <1476> \{Yoshino} "Mặc khác, anh phải bỏ nhiều công sức để có được doanh thu từ CD này..." |
||
+ | <1511> \{Yoshino} 『Thay vào đó tôi còn phải làm lụng bù đầu bù cổ để có tiền sản xuất CD...』 |
||
// \{Yoshino} "On the other hand, I'll be putting lots of work and sweat for the sake of making income from the CD..." |
// \{Yoshino} "On the other hand, I'll be putting lots of work and sweat for the sake of making income from the CD..." |
||
// \{芳野}「逆にCDを作る経費を稼ぐために、汗水流して働くことになる…」 |
// \{芳野}「逆にCDを作る経費を稼ぐために、汗水流して働くことになる…」 |
||
+ | |||
− | <1477> \{Yoshino} "Đó là thế giới cho ai muốn có tên tuổi riêng." |
||
+ | <1512> \{Yoshino} 『Đó là thế giới của những nghệ sĩ thu âm độc lập.』 |
||
// \{Yoshino} "Independent labels are that kind of world." |
// \{Yoshino} "Independent labels are that kind of world." |
||
// \{芳野}「インディーズってのは、そんな世界だ」 |
// \{芳野}「インディーズってのは、そんな世界だ」 |
||
+ | |||
− | <1478> \{Yoshino} "Sẽ không có kết quả tốt đẹp..." |
||
+ | <1513> \{Yoshino} 『Chẳng có gì dễ dàng cả...』 |
||
// \{Yoshino} "Nothing good comes of it..." |
// \{Yoshino} "Nothing good comes of it..." |
||
// \{芳野}「ロクなことがない…」 |
// \{芳野}「ロクなことがない…」 |
||
+ | |||
− | <1479> \{Yoshino} "Anh phải cố gắng làm chuyện này để làm gì chứ...?" |
||
+ | <1514> \{Yoshino} 『Tại sao tôi phải cố gắng làm đến mức này chứ...?』 |
||
// \{Yoshino} "Why is it that I have to go so far to do something like this...?" |
// \{Yoshino} "Why is it that I have to go so far to do something like this...?" |
||
// \{芳野}「どうして、俺はそこまでしてやらなければならないんだ…?」 |
// \{芳野}「どうして、俺はそこまでしてやらなければならないんだ…?」 |
||
+ | |||
− | <1480> Đúng như Yoshino-san nói, có lẽ chúng tôi đã khởi xướng. |
||
+ | <1515> Phải chăng đúng như Yoshino-san đã nói, là do chúng tôi xúi giục anh ta? |
||
// As Yoshino-san said, we had probably instigated this. |
// As Yoshino-san said, we had probably instigated this. |
||
// 芳野さんの言うとおり、俺たちがけしかけてしまったためだろうか。 |
// 芳野さんの言うとおり、俺たちがけしかけてしまったためだろうか。 |
||
+ | |||
− | <1481> Bởi vì chúng tôi mà anh ấy bị lôi vào cuộc... |
||
+ | <1516> Phải chăng vì chúng tôi mà anh buộc phải dấn thân...? |
||
// Because of us, he's probably been dragged into this... |
// Because of us, he's probably been dragged into this... |
||
// 俺たちのせいで、後に引けなくなってしまったのだろうか…。 |
// 俺たちのせいで、後に引けなくなってしまったのだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <1482> Có ổn không nếu mang mớ rắc rối này...? |
||
+ | <1517> Phải chăng chúng tôi đã thật sự đổ gánh nặng lên vai anh...? |
||
// Was it really okay to bring in this much trouble...? |
// Was it really okay to bring in this much trouble...? |
||
// 本当に、厄介事を俺たちは持ち込んでしまったのだろうか…。 |
// 本当に、厄介事を俺たちは持ち込んでしまったのだろうか…。 |
||
+ | |||
− | <1483> Vào những ngày tháng yên bình mà Yoshino-san đang tận hưởng. |
||
+ | <1518> Đổ lên cuộc sống bình lặng, êm đềm mà anh xứng đáng có được. |
||
// Into Yoshino-san's peaceful days that he's living. |
// Into Yoshino-san's peaceful days that he's living. |
||
// 芳野さんの、平穏な生活の日々に。 |
// 芳野さんの、平穏な生活の日々に。 |
||
+ | |||
− | <1484> \{Yoshino} "........." |
||
+ | <1519> \{Yoshino} 『.........』 |
||
// \{Yoshino} "........." |
// \{Yoshino} "........." |
||
// \{芳野}「………」 |
// \{芳野}「………」 |
||
+ | |||
− | <1485> \{Yoshino} "Câu trả lời đơn giản thôi." |
||
+ | <1520> \{Yoshino} 『Câu trả lời đơn giản thôi.』 |
||
// \{Yoshino} "The answer is simple." |
// \{Yoshino} "The answer is simple." |
||
// \{芳野}「答えは簡単だ」 |
// \{芳野}「答えは簡単だ」 |
||
+ | |||
− | <1486> \{Yoshino} "... bởi vì anh \bmuốn\u." |
||
+ | <1521> \{Yoshino} 『...Bởi vì tôi muốn vậy.』 |
||
// \{Yoshino} "... because I \bwant\u to." |
// \{Yoshino} "... because I \bwant\u to." |
||
// \{芳野}「…自分がやりたいからだ」 |
// \{芳野}「…自分がやりたいからだ」 |
||
+ | |||
− | <1487> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <1522> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <1488> Nếu tôi nhớ được thì thật tuyệt. |
||
+ | <1523> Nhớ lại khi đó... |
||
// It'd be nice if I can remember. |
// It'd be nice if I can remember. |
||
// 思い出してみればいい。 |
// 思い出してみればいい。 |
||
+ | |||
− | <1489> Nhớ được khuôn mặt của người hai năm trước, khi Sunohara nói cậu ta muốn thành lập ban nhạc. |
||
+ | <1524> Cách đây một năm, Yoshino-san đã làm vẻ mặt gì khi Sunohara thông báo với anh ta rằng chúng tôi đang thành lập ban nhạc? |
||
// What kind of face that this person had two years ago, when Sunohara said he was going to form a band. |
// What kind of face that this person had two years ago, when Sunohara said he was going to form a band. |
||
// 二年前、春原がバンドをやっていると告げた時、この人はどんな顔をした? |
// 二年前、春原がバンドをやっていると告げた時、この人はどんな顔をした? |
||
+ | |||
− | <1490> "Hả...một ban nhạc à..." |
||
+ | <1525> 『Hể... một ban nhạc à...?』 |
||
// "Heh... a band, huh..." |
// "Heh... a band, huh..." |
||
// 『へぇ…バンドか…』 |
// 『へぇ…バンドか…』 |
||
+ | |||
− | <1491> "Tên này giỏi lắm đấy!" |
||
+ | <1526> 『Nghe oách thật đấy!』 |
||
// "This guy's pretty good!" |
// "This guy's pretty good!" |
||
// 『そいつは、いいなっ』 |
// 『そいつは、いいなっ』 |
||
+ | |||
− | <1492> Cậu ta có nụ cười thơ ngây như chàng thanh niên. |
||
+ | <1527> Nụ cười của anh khi đó mới hồn nhiên và trẻ thơ làm sao. |
||
// He had the same innocent smile as the young man. |
// He had the same innocent smile as the young man. |
||
// あの少年のようにあどけない笑顔が蘇る。 |
// あの少年のようにあどけない笑顔が蘇る。 |
||
+ | |||
− | <1493> Cậu ấy luôn yêu âm nhạc dù bất cứ chuyện gì. |
||
+ | <1528> Tình yêu âm nhạc trong anh luôn sống mãi. |
||
// He'll always like music, no matter what. |
// He'll always like music, no matter what. |
||
// 音楽は、いつだって、変わらず好きだったんだ。 |
// 音楽は、いつだって、変わらず好きだったんだ。 |
||
+ | |||
− | <1494> \{\m{B}} "Nhưng nếu đĩa bán được...sẽ không có chuyện lặp lại phải không?" |
||
+ | <1529> \{\m{B}} 『Nhưng nếu đĩa bán được... chuyện năm xưa có lặp lại không?』 |
||
// \{\m{B}} "But, if it sells... that won't be repeating again, will it?" |
// \{\m{B}} "But, if it sells... that won't be repeating again, will it?" |
||
// \{\m{B}}「でも、売れちゃったりしたら、また…繰り返しにはならないんですか」 |
// \{\m{B}}「でも、売れちゃったりしたら、また…繰り返しにはならないんですか」 |
||
+ | |||
− | <1495> \{Yoshino} "Không sao đâu." |
||
+ | <1530> \{Yoshino} 『Đừng lo.』 |
||
// \{Yoshino} "It'll be fine." |
// \{Yoshino} "It'll be fine." |
||
// \{芳野}「大丈夫だ」 |
// \{芳野}「大丈夫だ」 |
||
+ | |||
− | <1496> \{Yoshino} "Anh sẽ không ngốc mà hát về người khác nữa." |
||
+ | <1531> \{Yoshino} 『Tôi sẽ không hát vì những người xa lạ ngẫu nhiên nữa.』 |
||
// \{Yoshino} "I won't be ignorantly singing about other people anymore." |
// \{Yoshino} "I won't be ignorantly singing about other people anymore." |
||
// \{芳野}「もう、見も知らぬ他人のことは歌わない」 |
// \{芳野}「もう、見も知らぬ他人のことは歌わない」 |
||
+ | |||
− | <1497> \{Yoshino} "Anh sẽ hát vì bản thân, và những người gắn bó với anh..." |
||
+ | <1532> \{Yoshino} 『Tôi cất giọng ca vì bản thân, vì những người gắn bó với tôi...』 |
||
// \{Yoshino} "What I'll be singing about is myself, and people close to me..." |
// \{Yoshino} "What I'll be singing about is myself, and people close to me..." |
||
// \{芳野}「歌うのは、自分のことや、身近にいる人のこと…」 |
// \{芳野}「歌うのは、自分のことや、身近にいる人のこと…」 |
||
+ | |||
− | <1498> \{Yoshino} "Phải, sau đó anh sẽ hát về thành phố này." |
||
+ | <1533> \{Yoshino} 『Phải rồi, tôi sẽ hát về thị trấn này.』 |
||
// \{Yoshino} "Yeah, I'll sing about this city then." |
// \{Yoshino} "Yeah, I'll sing about this city then." |
||
// \{芳野}「そうだな、この町のことを歌っていくことにする」 |
// \{芳野}「そうだな、この町のことを歌っていくことにする」 |
||
+ | |||
− | <1499> \{Yoshino} "Vả lại anh không định làm gì ngoài tạo một tên tuổi riêng." |
||
+ | <1534> \{Yoshino} 『Tôi không định biến mình thành gì khác hơn một ca sĩ độc lập.』 |
||
// \{Yoshino} "Besides, I don't plan on doing anything beyond an independent label." |
// \{Yoshino} "Besides, I don't plan on doing anything beyond an independent label." |
||
// \{芳野}「それに、インディーズ以外でやるつもりはない」 |
// \{芳野}「それに、インディーズ以外でやるつもりはない」 |
||
+ | |||
− | <1500> \{Yoshino} "Để bắt đầu, lúc này anh không liều lĩnh như trước nữa." |
||
+ | <1535> \{Yoshino} 『Cũng không phải là tôi nghĩ mình sẽ được chiêu mộ hay gì đó đâu.』 |
||
// \{Yoshino} "Well, to begin with, at this point I didn't come here tempted as such." |
// \{Yoshino} "Well, to begin with, at this point I didn't come here tempted as such." |
||
// \{芳野}「まぁ、そもそも、今更俺に誘いが来るとは思えないがな」 |
// \{芳野}「まぁ、そもそも、今更俺に誘いが来るとは思えないがな」 |
||
+ | |||
− | <1501> \{Yoshino} "Bây giờ với số tiền kiếm được...Anh sẽ tạo nên những bài hát mà anh muốn thể hiện." |
||
+ | <1536> \{Yoshino} 『Tôi sẽ dùng những đồng tiền do chính mình kiếm được... để cất lên những khúc ca mà tôi muốn hát.』 |
||
// \{Yoshino} "Now, with the money I've earned... I'll make it become the songs I want to sing." |
// \{Yoshino} "Now, with the money I've earned... I'll make it become the songs I want to sing." |
||
// \{芳野}「もう、自分の稼いだ金で…自分の歌いたい歌だけを形にしていく」 |
// \{芳野}「もう、自分の稼いだ金で…自分の歌いたい歌だけを形にしていく」 |
||
+ | |||
− | <1502> \{Yoshino} "Bởi anh muốn thực hiện." |
||
+ | <1537> \{Yoshino} 『Bởi đó là điều mà tôi thực tâm mong muốn.』 |
||
// \{Yoshino} "Because that's what I want to do." |
// \{Yoshino} "Because that's what I want to do." |
||
// \{芳野}「それが、俺のやりたいことだからな」 |
// \{芳野}「それが、俺のやりたいことだからな」 |
||
+ | |||
− | <1503> \{Yoshino} "Vả lại, nếu người ta có hứng thú, càng thêm tuyệt vời." |
||
+ | <1538> \{Yoshino} 『Và nếu mọi người cũng thích bài hát của tôi, thì càng tốt chứ sao.』 |
||
// \{Yoshino} "Besides, if other people become interested, then it'll be perfect." |
// \{Yoshino} "Besides, if other people become interested, then it'll be perfect." |
||
// \{芳野}「そして、それを、他の誰かにも気に入ってもらえたら、最高だ」 |
// \{芳野}「そして、それを、他の誰かにも気に入ってもらえたら、最高だ」 |
||
+ | |||
− | <1504> Dù có chuyện gì anh ta vẫn thích mục tiêu đó. |
||
+ | <1539> Người đàn ông này chưa bao giờ tắt lửa đam mê. |
||
// He'll like it, no matter what. |
// He'll like it, no matter what. |
||
// 変わらず好きだったんだ。 |
// 変わらず好きだったんだ。 |
||
+ | |||
− | <1505> Cho dù có người khác nghe. |
||
+ | <1540> Và anh cũng không ngừng dành tình yêu cho những người nghe mình hát. |
||
// Even if other people listen. |
// Even if other people listen. |
||
// 他人に聴かせることも。 |
// 他人に聴かせることも。 |
||
+ | |||
− | <1506> \{\m{B}} "Đó là sở thích của anh nhỉ?" |
||
+ | <1541> \{\m{B}} 『Đó là sở thích, nhỉ?』 |
||
// \{\m{B}} "It's your hobby, isn't it?" |
// \{\m{B}} "It's your hobby, isn't it?" |
||
// \{\m{B}}「趣味っすね」 |
// \{\m{B}}「趣味っすね」 |
||
+ | |||
− | <1507> \{Yoshino} "Ừ, sở thích của anh đó." |
||
+ | <1542> \{Yoshino} 『Phải, sở thích của tôi đó.』 |
||
// \{Yoshino} "Yeah, my hobby." |
// \{Yoshino} "Yeah, my hobby." |
||
// \{芳野}「そう。趣味だ」 |
// \{芳野}「そう。趣味だ」 |
||
+ | |||
− | <1508> \{Yoshino} "Mặc dù rất xa hoa." |
||
+ | <1543> \{Yoshino} 『Một sở thích xa xỉ.』 |
||
// \{Yoshino} "Very expensive, though." |
// \{Yoshino} "Very expensive, though." |
||
// \{芳野}「とても、金のかかるな」 |
// \{芳野}「とても、金のかかるな」 |
||
+ | |||
− | <1509> Nói đến đó, anh cười. |
||
+ | <1544> Nói đến đây, anh ta bật cười. |
||
// Saying that, he smiled. |
// Saying that, he smiled. |
||
// 言って、笑った。 |
// 言って、笑った。 |
||
+ | |||
− | <1510> \{Yoshino} "Đúng rồi, anh hát về em thì thế nào?" |
||
+ | <1545> \{Yoshino} 『Đúng rồi, tôi sẽ hát về cậu.』 |
||
// \{Yoshino} "Oh yeah, how about I sing about you?" |
// \{Yoshino} "Oh yeah, how about I sing about you?" |
||
// \{芳野}「そうだ、おまえのことも歌にしてやろう」 |
// \{芳野}「そうだ、おまえのことも歌にしてやろう」 |
||
+ | |||
− | <1511> \{\m{B}} "Đừng nha anh!" |
||
+ | <1546> \{\m{B}} 『Làm ơn đừng!』 |
||
// \{\m{B}} "Please don't!" |
// \{\m{B}} "Please don't!" |
||
// \{\m{B}}「やめてくださいよっ」 |
// \{\m{B}}「やめてくださいよっ」 |
||
+ | |||
− | <1512> \{Yoshino} "Anh mới nảy ra một chủ đề rất hay về em!" |
||
+ | <1547> \{Yoshino} 『Lấy cậu làm cảm hứng, tôi có thể sáng tác nên những bản nhạc bất hủ.』 |
||
// \{Yoshino} "I've got a good theme about you that just came to mind!" |
// \{Yoshino} "I've got a good theme about you that just came to mind!" |
||
// \{芳野}「おまえが題材だと、いい曲が浮かびそうだ」 |
// \{芳野}「おまえが題材だと、いい曲が浮かびそうだ」 |
||
+ | |||
− | <1513> \{Yoshino} "Để xem..." |
||
+ | <1548> \{Yoshino} 『Để xem...』 |
||
// \{Yoshino} "How about..." |
// \{Yoshino} "How about..." |
||
// \{芳野}「例えば…」 |
// \{芳野}「例えば…」 |
||
+ | |||
− | <1514> \{Yoshino} "'Tình yêu và Cờ lê'." |
||
+ | <1549> \{Yoshino} 『「Love & Spanner」.』 |
||
// \{Yoshino} "'Love & Spanner'." // DO NOT MODIFY |
// \{Yoshino} "'Love & Spanner'." // DO NOT MODIFY |
||
// \{芳野}「ラブ・アンド・スパナ」 |
// \{芳野}「ラブ・アンド・スパナ」 |
||
+ | |||
− | <1515> \{Yoshino} "Thấy sao?" |
||
+ | <1550> \{Yoshino} 『Thấy sao?』 |
||
// \{Yoshino} "How's that?" |
// \{Yoshino} "How's that?" |
||
// \{芳野}「どうだ」 |
// \{芳野}「どうだ」 |
||
+ | |||
− | <1516> \{\m{B}} "Cái gì?" |
||
+ | <1551> \{\m{B}} 『Hả?』 |
||
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
// \{\m{B}}「は?」 |
// \{\m{B}}「は?」 |
||
+ | |||
− | <1517> \{Yoshino} "Em như biểu tượng của một người vì phụ nữ đấy nhỉ?" |
||
+ | <1552> \{Yoshino} 『Nó gợi tả hình ảnh cậu đang chăm chỉ làm việc, hết lòng vì người mình yêu đấy thôi?』 |
||
// \{Yoshino} "You're the symbol of working for women, aren't you?" |
// \{Yoshino} "You're the symbol of working for women, aren't you?" |
||
// \{芳野}「女のために働く、おまえを象徴しているだろう?」 |
// \{芳野}「女のために働く、おまえを象徴しているだろう?」 |
||
+ | |||
− | <1518> \{Yoshino} "Được, quyết định làm tựa album như vậy." |
||
+ | <1553> \{Yoshino} 『Được, tựa album nghe ổn phết.』 |
||
// \{Yoshino} "Okay, that'll do fine as the album title." |
// \{Yoshino} "Okay, that'll do fine as the album title." |
||
// For 1518-1533 I'm just adding these CD title description lines for the sake of editing so I don't have to go back to the game just to look it up, go ahead and remove them when it's time for the final edit. - Kinny Riddle |
// For 1518-1533 I'm just adding these CD title description lines for the sake of editing so I don't have to go back to the game just to look it up, go ahead and remove them when it's time for the final edit. - Kinny Riddle |
||
− | // (Tựa CD |
+ | // (Tựa CD: Love & Spanner) |
// (CD Title ラブ・アンド・スパナ "Love & Spanner") |
// (CD Title ラブ・アンド・スパナ "Love & Spanner") |
||
// \{芳野}「よし、アルバムタイトルでイケそうだな」 |
// \{芳野}「よし、アルバムタイトルでイケそうだな」 |
||
+ | |||
− | <1519> \{\m{B}} "Chắc sẽ bán ra..." |
||
+ | <1554> \{\m{B}} 『Em không nghĩ thứ này sẽ bán chạy đâu...』 |
||
// \{\m{B}} "It'll certainly sell..." |
// \{\m{B}} "It'll certainly sell..." |
||
// \{\m{B}}「売れなさそうっすね…」 |
// \{\m{B}}「売れなさそうっすね…」 |
||
+ | |||
− | <1520> \{Yoshino} "Nếu do người Nhật sản xuất, vậy thì bán ở Nhật có lẽ tốt hơn." |
||
+ | <1555> \{Yoshino} 『Cậu là người Nhật, có lẽ nên dùng nhan đề tiếng Nhật.』 |
||
// \{Yoshino} "If it's by Japanese people, then having it in Japanese is probably better." |
// \{Yoshino} "If it's by Japanese people, then having it in Japanese is probably better." |
||
// \{芳野}「日本人なら、やっぱ日本語のほうがいいか」 |
// \{芳野}「日本人なら、やっぱ日本語のほうがいいか」 |
||
+ | |||
− | <1521> \{Yoshino} "Vậy còn...'Người đàn ông xoay cờ lê quanh tình yêu của anh?" |
||
+ | <1556> \{Yoshino} 『「Thằng cha cầm cờ lê xoay con vít ái tình.」, thấy sao?』 |
||
// \{Yoshino} "How about... 'The Man that Spins the Spanner Around Love'?" |
// \{Yoshino} "How about... 'The Man that Spins the Spanner Around Love'?" |
||
// Something about titles in English don't capitalise things like 'that'. |
// Something about titles in English don't capitalise things like 'that'. |
||
− | // (Tựa CD: |
+ | // (Tựa CD: Thằng cha cầm cờ lê xoay con vít ái tình.) |
// \{芳野}「じゃ…愛でスパナを回す男」 |
// \{芳野}「じゃ…愛でスパナを回す男」 |
||
+ | |||
− | <1522> \{\m{B}} "Nghe ghê ghê sao ấy." |
||
+ | <1557> \{\m{B}} 『Nghe sợ sợ sao ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "That's somewhat scary." |
// \{\m{B}} "That's somewhat scary." |
||
// Alt - "Isn't that kind of scary?" - Kinny Riddle |
// Alt - "Isn't that kind of scary?" - Kinny Riddle |
||
// \{\m{B}}「なんか恐くないっすか」 |
// \{\m{B}}「なんか恐くないっすか」 |
||
+ | |||
− | <1523> \{Yoshino} "Ghê hả?" |
||
+ | <1558> \{Yoshino} 『Sợ hả?』 |
||
// \{Yoshino} "Scary?" |
// \{Yoshino} "Scary?" |
||
// \{芳野}「恐い?」 |
// \{芳野}「恐い?」 |
||
+ | |||
− | <1524> \{\m{B}} "Em sẽ dán thêm chữ 'Kinh hoàng!!!' trên đầu." |
||
+ | <1559> \{\m{B}} 『Thêm chữ 「Sợ chưa!!」 thật to trên đầu anh đi.』 |
||
// \{\m{B}} "I'd sooner have 'Terror!!' attached to my head." |
// \{\m{B}} "I'd sooner have 'Terror!!' attached to my head." |
||
// Alt - "How about attaching a 'Beware!!' to the front?" - Kinny Riddle |
// Alt - "How about attaching a 'Beware!!' to the front?" - Kinny Riddle |
||
// \{\m{B}}「いっそ、頭に恐怖!!って付けてみたら、どうすか」 |
// \{\m{B}}「いっそ、頭に恐怖!!って付けてみたら、どうすか」 |
||
+ | |||
− | <1525> \{Yoshino} "Nếu đáng sợ thì đâu còn gì lãng mạn nhỉ?" |
||
+ | <1560> \{Yoshino} 『Có loại ái tình nào lại đáng sợ chứ?』 |
||
// \{Yoshino} "It won't be love if it's scary, will it?" |
// \{Yoshino} "It won't be love if it's scary, will it?" |
||
// \{芳野}「恐怖なら、愛じゃないだろう」 |
// \{芳野}「恐怖なら、愛じゃないだろう」 |
||
+ | |||
− | <1526> \{\m{B}} "Chà, cái mũi đáng sợ thật." |
||
+ | <1561> \{\m{B}} 『Nếu anh ta dùng mũi thì đáng sợ hơn là cái chắc.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, the nose is scary." |
// \{\m{B}} "Well, the nose is scary." |
||
+ | // (Tựa CD: Sợ chưa!! Thằng cha cầm cờ lê lê lê cái mũi.) |
||
− | // (CD Title 恐怖!!鼻でスパナを回す男 Beware!! The Man that Spins the Spanner Around His Nose) |
||
// \{\m{B}}「鼻だと恐いっすかね」 |
// \{\m{B}}「鼻だと恐いっすかね」 |
||
+ | |||
− | <1527> \{Yoshino} "Thật tình không ghê đến thế đâu." |
||
+ | <1562> \{Yoshino} 『Không đáng sợ đến thế đâu...』 |
||
// \{Yoshino} "It's not really that scary." |
// \{Yoshino} "It's not really that scary." |
||
// \{芳野}「あんまり恐くないな…」 |
// \{芳野}「あんまり恐くないな…」 |
||
+ | |||
− | <1528> \{\m{B}} "A em mới nảy ra ý!" |
||
+ | <1563> \{\m{B}} 『A, em mới nảy ra ý này!』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, something came to mind!" |
// \{\m{B}} "Ah, something came to mind!" |
||
// \{\m{B}}「ああ、思いつきましたっ」 |
// \{\m{B}}「ああ、思いつきましたっ」 |
||
+ | |||
− | <1529> \{\m{B}} "Ngược lại thì thế nào?" |
||
+ | <1564> \{\m{B}} 『Viết ngược lại thì thế nào?』 |
||
// \{\m{B}} "How about the opposite?" |
// \{\m{B}} "How about the opposite?" |
||
// Alt - "How about swapping them around?" - Kinny Riddle |
// Alt - "How about swapping them around?" - Kinny Riddle |
||
// \{\m{B}}「逆にすればいいんすよっ」 |
// \{\m{B}}「逆にすればいいんすよっ」 |
||
+ | |||
− | <1530> \{Yoshino} "Trái ngược?" |
||
+ | <1565> \{Yoshino} 『Ngược lại hả?』 |
||
// \{Yoshino} "Opposite?" |
// \{Yoshino} "Opposite?" |
||
// Alt - "Swapping them around?" - Kinny Riddle |
// Alt - "Swapping them around?" - Kinny Riddle |
||
+ | // (Tựa CD: Sợ chưa!! Thằng cha dùng mũi xoay cả cái cờ lê.) |
||
− | // (CD Title 恐怖!!(highlighted in red) スパナで鼻を回す男 Beware!! (highlighted in red) The Man that Spins His Nose Around the Spanner) |
||
// \{芳野}「逆?」 |
// \{芳野}「逆?」 |
||
+ | |||
− | <1531> \{Yoshino} "Giờ mới ghê thật nè---!" |
||
+ | <1566> \{Yoshino} 『Giờ mới sợ thật nè——!』 |
||
// \{Yoshino} "Now that's scary---!" |
// \{Yoshino} "Now that's scary---!" |
||
// \{芳野}「こえぇぇーっ!」 |
// \{芳野}「こえぇぇーっ!」 |
||
+ | |||
− | <1532> \{\m{B}} "Hãy thêm thứ gì đó hồi hộp hơn nữa!" |
||
+ | <1567> \{\m{B}} 『Thêm chút gì đó kịch tính hơn nữa xem sao.』 |
||
// \{\m{B}} "Even more, let's give it something suspenseful!" |
// \{\m{B}} "Even more, let's give it something suspenseful!" |
||
+ | // (Tựa CD: Chị em nhìn kìa!! Sợ chưa - Thằng cha dùng mũi xoay cả cái cờ lê.) |
||
− | // (CD Title 家政婦は見た!!(highlighted in red) 恐怖・スパナで鼻を回す男 Attention Housewives!! (highlighted in red) Beware - The Man that Spins His Nose Around the Spanner) |
||
// \{\m{B}}「さらにサスペンスっぽくしてみましょうか」 |
// \{\m{B}}「さらにサスペンスっぽくしてみましょうか」 |
||
+ | |||
− | <1533> \{Yoshino} "Anh không muốn thấy cảnh đó--!" |
||
+ | <1568> \{Yoshino} 『Có bà cô nào lại khoái nhìn cảnh tượng đó chứ——?!』 |
||
// \{Yoshino} "I don't want to see that--!" |
// \{Yoshino} "I don't want to see that--!" |
||
// \{芳野}「そんなの見たくねぇーっ!」 |
// \{芳野}「そんなの見たくねぇーっ!」 |
||
+ | |||
− | <1534> \{Yoshino} "Nè, album kiểu gì đây hả?!" |
||
+ | <1569> \{Yoshino} 『Mà khoan, album kiểu gì đấy hả?!』 |
||
// \{Yoshino} "Hey, what kind of album is this?!" |
// \{Yoshino} "Hey, what kind of album is this?!" |
||
// \{芳野}「って、どんなアルバムだよっ!」 |
// \{芳野}「って、どんなアルバムだよっ!」 |
||
+ | |||
− | <1535> \{\m{B}} "Chẳng phải anh đề xuất như vậy sao, Yoshino-san?" |
||
+ | <1570> \{\m{B}} 『Chính Yoshino-san khơi mào nó mà?』 |
||
// {\m{B}} "Isn't that what you proposed, Yoshino-san?" |
// {\m{B}} "Isn't that what you proposed, Yoshino-san?" |
||
// \{\m{B}}「芳野さんが言い出したんじゃないすか」 |
// \{\m{B}}「芳野さんが言い出したんじゃないすか」 |
||
+ | |||
− | <1536> \{Yoshino} "Người nảy ra ý tưởng 'Kinh hoàng!!' và chuyện tào lao về cái mũi là em." |
||
+ | <1571> \{Yoshino} 『Người đẻ ra chữ 「Sợ chưa!!」 và mấy câu tào lao về cái mũi là cậu.』 |
||
// \{Yoshino} "The one who came up with the 'Terror!!' and the nose crap was you." |
// \{Yoshino} "The one who came up with the 'Terror!!' and the nose crap was you." |
||
// Alt - "You were the one who came up with the 'Beware!!" and nose crap!" - Kinny Riddle |
// Alt - "You were the one who came up with the 'Beware!!" and nose crap!" - Kinny Riddle |
||
// \{芳野}「恐怖!!とか、鼻とか言い出したのはおまえだ」 |
// \{芳野}「恐怖!!とか、鼻とか言い出したのはおまえだ」 |
||
+ | |||
− | <1537> \{\m{B}} "Là em sao?" |
||
+ | <1572> \{\m{B}} 『Là em sao?』 |
||
// \{\m{B}} "It was me?" |
// \{\m{B}} "It was me?" |
||
// \{\m{B}}「でしたっけ?」 |
// \{\m{B}}「でしたっけ?」 |
||
+ | |||
− | <1538> \{Yoshino} "Anh nghĩ lấy 'Tình yêu và Cờ lê' vẫn hay hơn." |
||
+ | <1573> \{Yoshino} 『Tôi nghĩ 「Love & Spanner」 vẫn hay hơn.』 |
||
// \{Yoshino} "I guess it's better with 'Love & Spanner'." |
// \{Yoshino} "I guess it's better with 'Love & Spanner'." |
||
// \{芳野}「やっぱ、ラブ・アンド・スパナだ」 |
// \{芳野}「やっぱ、ラブ・アンド・スパナだ」 |
||
+ | |||
− | <1539> \{\m{B}} "Làm thật hả...? Thật ra, cái này lỗi thời rồi..." |
||
+ | <1574> \{\m{B}} 『Làm thật hả...? Nghe nó quê mùa sao ấy...』 |
||
// \{\m{B}} "Serious...? To be honest, it's out of fashion..." |
// \{\m{B}} "Serious...? To be honest, it's out of fashion..." |
||
// \{\m{B}}「マジっすか…正直、ダサいっすよ…」 |
// \{\m{B}}「マジっすか…正直、ダサいっすよ…」 |
||
+ | |||
− | <1540> \{Yoshino} "Nếu anh thấy ổn, thì nó ổn." |
||
+ | <1575> \{Yoshino} 『Ai quan tâm chứ, miễn tôi thích là được.』 |
||
// \{Yoshino} "If I'm fine with it, that's fine." |
// \{Yoshino} "If I'm fine with it, that's fine." |
||
// \{芳野}「いいんだよ、俺が良ければ」 |
// \{芳野}「いいんだよ、俺が良ければ」 |
||
+ | |||
− | <1541> \{Yoshino} "Đó là tên tuổi riêng cho em đó." |
||
+ | <1576> \{Yoshino} 『Đấy chính là nhạc độc lập.』 |
||
// \{Yoshino} "That's an independent label for you." |
// \{Yoshino} "That's an independent label for you." |
||
// \{芳野}「それが、インディーズだ」 |
// \{芳野}「それが、インディーズだ」 |
||
+ | |||
− | <1542> \{\m{B}} "Tin tốt lành đây, Nagisa." |
||
+ | <1577> \{\m{B}} 『Tin tốt lành đây, Nagisa.』 |
||
// \{\m{B}} "Good news, Nagisa." |
// \{\m{B}} "Good news, Nagisa." |
||
// \{\m{B}}「朗報だ、渚」 |
// \{\m{B}}「朗報だ、渚」 |
||
+ | |||
− | <1543> \{Nagisa} "Có tin gì vậy?" |
||
+ | <1578> \{Nagisa} 『Gì vậy anh?』 |
||
// \{Nagisa} "What might it be?" |
// \{Nagisa} "What might it be?" |
||
// \{渚}「なんでしょうか」 |
// \{渚}「なんでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <1544> \{\m{B}} "Yoshino-san sắp ra một CD khác." |
||
+ | <1579> \{\m{B}} 『Yoshino-san sắp ra một CD mới.』 |
||
// \{\m{B}} "Yoshino-san's making another CD." |
// \{\m{B}} "Yoshino-san's making another CD." |
||
// \{\m{B}}「芳野さんが、またCDを作るってさ」 |
// \{\m{B}}「芳野さんが、またCDを作るってさ」 |
||
+ | |||
− | <1545> \{Nagisa} "Thật chứ?!" |
||
+ | <1580> \{Nagisa} 『Thật chứ?!』 |
||
// \{Nagisa} "Really?!" |
// \{Nagisa} "Really?!" |
||
// \{渚}「本当ですかっ」 |
// \{渚}「本当ですかっ」 |
||
+ | |||
− | <1546> \{\m{B}} "Ừ, anh ta rất là thích." |
||
+ | <1581> \{\m{B}} 『Ờ, anh ta có vẻ tâm huyết lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, he's really into it." |
// \{\m{B}} "Yeah, he's really into it." |
||
// \{\m{B}}「ああ、結構やる気になってた」 |
// \{\m{B}}「ああ、結構やる気になってた」 |
||
+ | |||
− | <1547> \{Nagisa} "Thật ra em đã biết từ hôm qua rồi. Ehehe..." |
||
+ | <1582> \{Nagisa} 『Thật ra, em đã biết từ hôm qua rồi. Hihi...』 |
||
// \{Nagisa} "Actually, I knew since yesterday. Ehehe..." |
// \{Nagisa} "Actually, I knew since yesterday. Ehehe..." |
||
// \{渚}「実は、わたし、昨日のうちに知ってました。えへへ」 |
// \{渚}「実は、わたし、昨日のうちに知ってました。えへへ」 |
||
+ | |||
− | <1548> \{Nagisa} "Ibuki-sensei bảo em giữ bí mật, vì cô ấy nghĩ để Yoshino-san kể cho anh sẽ tốt hơn." |
||
+ | <1583> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei bảo em giữ bí mật, vì cô muốn để Yoshino-san tự mình kể anh nghe.』 |
||
// \{Nagisa} "Ibuki-sensei told me to keep it a secret, as she thought it was better for you to have heard it from Yoshino-san himself." |
// \{Nagisa} "Ibuki-sensei told me to keep it a secret, as she thought it was better for you to have heard it from Yoshino-san himself." |
||
// \{渚}「\m{B}くんには芳野さんから直接聞いてほしいということだったので、伊吹先生からも、口止めされてたんです」 |
// \{渚}「\m{B}くんには芳野さんから直接聞いてほしいということだったので、伊吹先生からも、口止めされてたんです」 |
||
+ | |||
− | <1549> \{\m{B}} "Anh hiểu..." |
||
+ | <1584> \{\m{B}} 『Thế à...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「そっか…」// met Ibuki = 1551, else 1550 |
// \{\m{B}}「そっか…」// met Ibuki = 1551, else 1550 |
||
+ | |||
− | <1550> Cảm thấy xấu hổ với người phụ nữ tôi chưa gặp lại có chuyện nghi ngờ, tôi gãi đầu. |
||
+ | <1585> Tôi gãi đầu, xấu hổ vì được một người phụ nữ chưa gặp bao giờ lo nghĩ chu đáo đến thế. |
||
// Feeling embarrassed about a woman I haven't met suspect things, I scratch my head. |
// Feeling embarrassed about a woman I haven't met suspect things, I scratch my head. |
||
// 会ったこともない女性に気を回してもらったことが恥ずかしくなって、頭を掻く。// goto 1552 |
// 会ったこともない女性に気を回してもらったことが恥ずかしくなって、頭を掻く。// goto 1552 |
||
+ | |||
− | <1551> Cảm thấy xấu hổ, tôi gãi đầu. |
||
+ | <1586> Tôi gãi đầu, xấu hổ vì được cô ấy lo nghĩ chu đáo đến thế. |
||
// Feeling embarrassed about that, I scratch my head. |
// Feeling embarrassed about that, I scratch my head. |
||
// なんだか気を回してもらったことが恥ずかしくなって、頭を掻く。 |
// なんだか気を回してもらったことが恥ずかしくなって、頭を掻く。 |
||
+ | |||
− | <1552> \{\m{B}} "Anh cũng cho là vậy." |
||
+ | <1587> \{\m{B}} 『Đúng thật.』 |
||
// \{\m{B}} "I suppose so." |
// \{\m{B}} "I suppose so." |
||
// \{\m{B}}「そうだよな」 |
// \{\m{B}}「そうだよな」 |
||
+ | |||
− | <1553> \{\m{B}} "Em và Ibuki-sensei đã bỏ công nhiều đấy chứ?" |
||
+ | <1588> \{\m{B}} 『Em và Ibuki-sensei đã lao tâm khổ tứ rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "You and Ibuki-sensei have both been working hard, yeah?" |
// \{\m{B}} "You and Ibuki-sensei have both been working hard, yeah?" |
||
// \{\m{B}}「おまえと、伊吹先生がふたりで頑張ってたんだもんな」 |
// \{\m{B}}「おまえと、伊吹先生がふたりで頑張ってたんだもんな」 |
||
+ | |||
− | <1554> \{Nagisa} "Không, người đó phải là Ibuki-sensei với Yoshino-san." |
||
+ | <1589> \{Nagisa} 『Không, phải là Ibuki-sensei với Yoshino-san mới đúng.』 |
||
// \{Nagisa} "No, the ones who worked hard were Ibuki-sensei and Yoshino-san." |
// \{Nagisa} "No, the ones who worked hard were Ibuki-sensei and Yoshino-san." |
||
// \{渚}「いえ、がんばったのは伊吹先生と芳野さんです」 |
// \{渚}「いえ、がんばったのは伊吹先生と芳野さんです」 |
||
+ | |||
− | <1555> \{Nagisa} "Em đâu giúp được gì; em chỉ kể chuyện cho họ." |
||
+ | <1590> \{Nagisa} 『Em đâu giúp được gì, em chỉ nghe họ tâm sự thôi.』 |
||
// \{Nagisa} "I didn't help with anything at all; I just told them things." |
// \{Nagisa} "I didn't help with anything at all; I just told them things." |
||
// \{渚}「わたしは手伝えることがなかったですから、話を聞いていただけです」 |
// \{渚}「わたしは手伝えることがなかったですから、話を聞いていただけです」 |
||
+ | |||
− | <1556> \{\m{B}} "Như thế cũng động viên họ rồi." |
||
+ | <1591> \{\m{B}} 『Dù là vậy, em vẫn giúp họ theo cách riêng của mình.』 |
||
// \{\m{B}} "Even so, that should have encouraged them." |
// \{\m{B}} "Even so, that should have encouraged them." |
||
// \{\m{B}}「それでも、力にはなっていたはずだ」 |
// \{\m{B}}「それでも、力にはなっていたはずだ」 |
||
+ | |||
− | <1557> \{\m{B}} "Rốt cuộc ngay từ đầu em đã là người khơi mào." |
||
+ | <1592> \{\m{B}} 『Bởi chính em là người khởi xướng chuyện này ngay từ đầu mà.』 |
||
// \{\m{B}} "To begin with, the trigger for this was you, after all." |
// \{\m{B}} "To begin with, the trigger for this was you, after all." |
||
// \{\m{B}}「そもそも、きっかけを与えたのはおまえだからな」 |
// \{\m{B}}「そもそも、きっかけを与えたのはおまえだからな」 |
||
+ | |||
− | <1558> \{Nagisa} "Em cũng tự hỏi..." |
||
+ | <1593> \{Nagisa} 『Em cũng không biết nữa...』 |
||
// \{Nagisa} "I wonder..." |
// \{Nagisa} "I wonder..." |
||
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <1559> \{Nagisa} "Nếu đúng thế thì em vui lắm." |
||
+ | <1594> \{Nagisa} 『Nếu quả thật đã giúp được họ, em thực sự vui lắm.』 |
||
// \{Nagisa} "In that case, I'm happy." |
// \{Nagisa} "In that case, I'm happy." |
||
// \{渚}「だったら、うれしいです」 |
// \{渚}「だったら、うれしいです」 |
||
+ | |||
− | <1560> \{Nagisa} "Nhưng quả thật vất vả nhất là hai người họ." |
||
+ | <1595> \{Nagisa} 『Nhưng vất vả nhất chính là hai người họ.』 |
||
// \{Nagisa} "But, the truth is the ones who worked hard are those two." |
// \{Nagisa} "But, the truth is the ones who worked hard are those two." |
||
// \{渚}「でも、本当にがんばったのは、おふたりです」 |
// \{渚}「でも、本当にがんばったのは、おふたりです」 |
||
+ | |||
− | <1561> \{Nagisa} "Để Yoshino-san nói ra anh ta muốn người khác nghe nhạc của mình đúng là khó khăn..." |
||
+ | <1596> \{Nagisa} 『Yoshino-san... không dễ thừa nhận rằng anh ấy muốn người khác thưởng thức nhạc của mình.』 |
||
// \{Nagisa} "It was difficult for Yoshino-san to say that he wanted other people to listen to his music..." |
// \{Nagisa} "It was difficult for Yoshino-san to say that he wanted other people to listen to his music..." |
||
// \{渚}「芳野さんは…簡単には自分の音楽を、他の人に聴いてもらいたいとは言ってくれなかったんです」 |
// \{渚}「芳野さんは…簡単には自分の音楽を、他の人に聴いてもらいたいとは言ってくれなかったんです」 |
||
+ | |||
− | <1562> \{Nagisa} "Ngày nào đó, loại nhạc mà anh ta thích sẽ không được như thế nữa...và điều đó đáng sợ thay." |
||
+ | <1597> \{Nagisa} 『Anh ấy sợ rằng ngày nào đó sẽ một lần nữa tạo ra thứ âm nhạc mà mình ghét cay ghét đắng.』 |
||
// \{Nagisa} "One day, the music he likes to do will no longer be such again... and that would be like fear." |
// \{Nagisa} "One day, the music he likes to do will no longer be such again... and that would be like fear." |
||
// \{渚}「いつか、また、やりたい音楽じゃなくなってしまう…それが恐かったみたいです」 |
// \{渚}「いつか、また、やりたい音楽じゃなくなってしまう…それが恐かったみたいです」 |
||
+ | |||
− | <1563> \{Nagisa} "Nhưng nếu nỗ lực tiếp tục, chúng ta sẽ bảo vệ được nó." |
||
+ | <1598> \{Nagisa} 『Nhưng nếu chúng ta nỗ lực hết sức bằng hai bàn tay, điều đó sẽ không xảy ra.』 |
||
// \{Nagisa} "But, if we continue with our own hands, we'll protect that." |
// \{Nagisa} "But, if we continue with our own hands, we'll protect that." |
||
// \{渚}「でも、自分たちだけの手で作り続けていけば、それが守れるんです」 |
// \{渚}「でも、自分たちだけの手で作り続けていけば、それが守れるんです」 |
||
+ | |||
− | <1564> \{Nagisa} "Và rồi những người đồng cảm với âm nhạc của riêng anh ta sẽ mua nó...anh ta đã nói thế." |
||
+ | <1599> \{Nagisa} 『Và chỉ những người có thể thấu cảm với chất nhạc của riêng anh ấy mới quyết định mua đĩa... em đã nhờ cô nhắn lại như thế.』 |
||
// \{Nagisa} "And then, people who are sympathetic to the music that he wants to do himself will buy it... that's what he said." |
// \{Nagisa} "And then, people who are sympathetic to the music that he wants to do himself will buy it... that's what he said." |
||
// \{渚}「そして、自分のやりたい音楽に共感してくれる人だけが、買ってくれると…そう言ってました」 |
// \{渚}「そして、自分のやりたい音楽に共感してくれる人だけが、買ってくれると…そう言ってました」 |
||
+ | |||
− | <1565> \{\m{B}} "Anh cũng nghĩ vậy..." |
||
+ | <1600> \{\m{B}} 『Anh cũng nghĩ vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "I suppose..." |
// \{\m{B}} "I suppose..." |
||
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
||
+ | |||
− | <1566> \{\m{B}} "Vả lại, anh nghĩ chúng ta không nên quẩn chân anh ấy trên con đường âm nhạc nữa." |
||
+ | <1601> \{\m{B}} 『Vả chăng, anh không nghĩ anh ta sẽ lại lạc lối trên con đường âm nhạc.』 |
||
// \{\m{B}} "Besides, I don't think we should get in the way of the music he wants to do any longer." |
// \{\m{B}} "Besides, I don't think we should get in the way of the music he wants to do any longer." |
||
// \{\m{B}}「それに、もう、あの人のやりたい音楽の照準はぶれないと思う」 |
// \{\m{B}}「それに、もう、あの人のやりたい音楽の照準はぶれないと思う」 |
||
+ | |||
− | <1567> \{\m{B}} "Anh ấy đã có người yêu luôn ở bên..." |
||
+ | <1602> \{\m{B}} 『Bởi giờ đây đã có người anh yêu kề vai sát cánh...』 |
||
// \{\m{B}} "The one he likes is very close to him..." |
// \{\m{B}} "The one he likes is very close to him..." |
||
// \{\m{B}}「好きな人は、すぐそばにいて…」 |
// \{\m{B}}「好きな人は、すぐそばにいて…」 |
||
+ | |||
− | <1568> \{\m{B}} "Cả thành phố anh ấy yêu... cuối cùng chính là nơi anh ấy đang sống." |
||
+ | <1603> \{\m{B}} 『Tại chính thị trấn... mà anh vẫn hằng thương mến.』 |
||
// \{\m{B}} "As well as the city he likes... it's the place he's been living in, after all." |
// \{\m{B}} "As well as the city he likes... it's the place he's been living in, after all." |
||
// \{\m{B}}「そして、好きな町…その場所で暮らしているんだからな」 |
// \{\m{B}}「そして、好きな町…その場所で暮らしているんだからな」 |
||
+ | |||
− | <1569> \{Nagisa} "Anh nói hay lắm đó, \m{B}-kun." |
||
+ | <1604> \{Nagisa} 『Anh nói hay lắm đó,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1605> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "You said such beautiful words, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You said such beautiful words, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、とても素敵なことを言っています」 |
// \{渚}「\m{B}くん、とても素敵なことを言っています」 |
||
+ | |||
− | <1570> \{\m{B}} "Thế sao?" |
||
+ | <1606> \{\m{B}} 『Thế sao?』 |
||
// \{\m{B}} "I wonder?" |
// \{\m{B}} "I wonder?" |
||
// \{\m{B}}「そうかな」 |
// \{\m{B}}「そうかな」 |
||
+ | |||
− | <1571> \{Nagisa} "Phải, hay lắm." |
||
+ | <1607> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes you did." |
// \{Nagisa} "Yes you did." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1572> \{\m{B}} "Nhưng...chỉ mơ mộng thôi không được. Thực tế khắc nghiệt lắm." |
||
+ | <1608> \{\m{B}} 『Nhưng... chỉ mơ mộng thôi thì không sống được. Hiện thực khắc nghiệt lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "But... just taking dreams is no good. Reality is tough." |
// \{\m{B}} "But... just taking dreams is no good. Reality is tough." |
||
// \{\m{B}}「でも…夢だけじゃ、食っていけないからな。現実は厳しい」 |
// \{\m{B}}「でも…夢だけじゃ、食っていけないからな。現実は厳しい」 |
||
+ | |||
− | <1573> \{\m{B}} "Anh ấy cũng hiểu điều này mà." |
||
+ | <1609> \{\m{B}} 『Anh ta thấm thía điều này hơn ai hết.』 |
||
// \{\m{B}} "He really understands that as well." |
// \{\m{B}} "He really understands that as well." |
||
// \{\m{B}}「そのことも、よくわかってるよ、あの人は」 |
// \{\m{B}}「そのことも、よくわかってるよ、あの人は」 |
||
+ | |||
− | <1574> \{Nagisa} "Phải. Đã nói thế thì anh nên mua một CD đấy nhé, \m{B}-kun." |
||
+ | <1610> \{Nagisa} 『Vâng. Vậy thì chúng ta sẽ mua CD của anh ấy nhé,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1611> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes. Having said that, you should buy a CD as well, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Yes. Having said that, you should buy a CD as well, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「はい。ですので、\m{B}くん、CD買いましょうっ」 |
// \{渚}「はい。ですので、\m{B}くん、CD買いましょうっ」 |
||
+ | |||
− | <1575> \{\m{B}} "Ừ. Nếu em không nói, anh cũng sẽ mua." |
||
+ | <1612> \{\m{B}} 『Ờ. Dù em không nói, anh cũng sẽ mua.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, even if you don't tell me, I will." |
// \{\m{B}} "Yeah, even if you don't tell me, I will." |
||
// \{\m{B}}「ああ、言われなくても買うよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、言われなくても買うよ」 |
||
+ | |||
− | <1576> \{Nagisa} "Một cái cho anh, một cái cho em." |
||
+ | <1613> \{Nagisa} 『Một cái cho anh, một cái cho em.』 |
||
// \{Nagisa} "A copy for you and me." |
// \{Nagisa} "A copy for you and me." |
||
// \{渚}「\m{B}くんと、わたし、一枚ずつです」 |
// \{渚}「\m{B}くんと、わたし、一枚ずつです」 |
||
+ | |||
− | <1577> \{\m{B}} "Sống chung mà mua nhiều vậy sao?" |
||
+ | <1614> \{\m{B}} 『Sống chung mà mua nhiều vậy sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Even though we're living together?" |
// \{\m{B}} "Even though we're living together?" |
||
// \{\m{B}}「ふたりで暮らしてんのに?」 |
// \{\m{B}}「ふたりで暮らしてんのに?」 |
||
+ | |||
− | <1578> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <1615> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes." |
// \{Nagisa} "Yes." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <1579> \{\m{B}} "Như thể em đợi tới ngày chúng ta chia tay..." |
||
+ | <1616> \{\m{B}} 『Cứ như em dự phòng ngày chúng mình chia tay ấy...』 |
||
// \{\m{B}} "That's as if you're waiting for the day we might separate..." |
// \{\m{B}} "That's as if you're waiting for the day we might separate..." |
||
// \{\m{B}}「まるで、いつか別れた時のために、それぞれで持っておくみたいだな…」 |
// \{\m{B}}「まるで、いつか別れた時のために、それぞれで持っておくみたいだな…」 |
||
+ | |||
− | <1580> \{Nagisa} "Ơ..." |
||
+ | <1617> \{Nagisa} 『Ơ...』 |
||
// \{Nagisa} "Eh..." |
// \{Nagisa} "Eh..." |
||
// \{渚}「え…」 |
// \{渚}「え…」 |
||
+ | |||
− | <1581> \{Nagisa} "Nếu thế, một cái là được rồi! CD của \m{B}-kun và em!" |
||
+ | <1618> \{Nagisa} 『Nếu thế, một cái là được rồi! CD của \m{B}-kun và em!』 |
||
// \{Nagisa} "In that case, one for two is fine! It'll be \m{B}-kun's and my CD!" |
// \{Nagisa} "In that case, one for two is fine! It'll be \m{B}-kun's and my CD!" |
||
// \{渚}「だったら、ふたりで一枚でいいですっ。\m{B}くんとわたしのCDですっ」 |
// \{渚}「だったら、ふたりで一枚でいいですっ。\m{B}くんとわたしのCDですっ」 |
||
+ | |||
− | <1582> \{\m{B}} "Anh đùa đấy." |
||
+ | <1619> \{\m{B}} 『Anh đùa đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking." |
// \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking." |
||
// \{\m{B}}「うそうそ」 |
// \{\m{B}}「うそうそ」 |
||
+ | |||
− | <1583> \{\m{B}} "Được rồi. Anh sẽ lấy hai cái." |
||
+ | <1620> \{\m{B}} 『Được. Anh sẽ mua hai cái.』 |
||
// \{\m{B}} "It'll be fine. I'll get a copy." |
// \{\m{B}} "It'll be fine. I'll get a copy." |
||
// \{\m{B}}「いいよ。一枚ずつ買おう」 |
// \{\m{B}}「いいよ。一枚ずつ買おう」 |
||
+ | |||
− | <1584> \{\m{B}} "Một cái để nghe, cái kia để cất giữ." |
||
+ | <1621> \{\m{B}} 『Một cái để nghe, cái kia để lưu giữ.』 |
||
// \{\m{B}} "One copy for hearing, and one for treasuring." |
// \{\m{B}} "One copy for hearing, and one for treasuring." |
||
// \{\m{B}}「一枚は聴いて、一枚は大事に取っておこう」 |
// \{\m{B}}「一枚は聴いて、一枚は大事に取っておこう」 |
||
+ | |||
− | <1585> \{\m{B}} "Cả hai đều là của chung." |
||
+ | <1622> \{\m{B}} 『Cả hai đều là của chung.』 |
||
// \{\m{B}} "Both of them will be ours." |
// \{\m{B}} "Both of them will be ours." |
||
// \{\m{B}}「二枚とも、俺たちのだ」 |
// \{\m{B}}「二枚とも、俺たちのだ」 |
||
+ | |||
− | <1586> \{Nagisa} "Vâng...em muốn thế đó." |
||
+ | <1623> \{Nagisa} 『Vâng... em muốn thế.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes... I want to do that." |
// \{Nagisa} "Yes... I want to do that." |
||
// \{渚}「はい…そうしたいです」 |
// \{渚}「はい…そうしたいです」 |
||
+ | |||
− | <1587> Đơn độc lại có giá trị. |
||
+ | <1624> Chắc chắn nó rất đáng để lưu giữ. |
||
// That alone has value. |
// That alone has value. |
||
// それぐらいの価値はある。 |
// それぐらいの価値はある。 |
||
+ | |||
− | <1588> Bởi Yoshino-san đang hát về thành phố chúng ta sống. |
||
+ | <1625> Bởi Yoshino Yuusuke sẽ hát về chính thị trấn chúng tôi đang sống. |
||
// Because Yoshino-san is singing about the city we live in. |
// Because Yoshino-san is singing about the city we live in. |
||
// なんたって、あの芳野祐介が、俺たちの暮らしている町のことを歌うんだから。 |
// なんたって、あの芳野祐介が、俺たちの暮らしている町のことを歌うんだから。 |
||
+ | |||
− | <1589> \{Nagisa} "Ừ, \m{B}-kun," |
||
+ | <1626> \{Nagisa} 『Ưm,\ \ |
||
+ | |||
+ | <1627> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun," |
||
// \{渚}「あの、\m{B}くん」 |
// \{渚}「あの、\m{B}くん」 |
||
+ | |||
− | <1590> \{\m{B}} "Hmm?" |
||
+ | <1628> \{\m{B}} 『Hửm?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「あん?」 |
// \{\m{B}}「あん?」 |
||
+ | |||
− | <1591> \{Nagisa} "Em thấy hài lòng chứ?" |
||
+ | <1629> \{Nagisa} 『Anh hài lòng chứ?』 |
||
// \{Nagisa} "Are you happy with this?" |
// \{Nagisa} "Are you happy with this?" |
||
// \{渚}「うれしかったですか」 |
// \{渚}「うれしかったですか」 |
||
+ | |||
− | <1592> \{\m{B}} "Dĩ nhiên rồi..." |
||
+ | <1630> \{\m{B}} 『Dĩ nhiên rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "Of course I am..." |
// \{\m{B}} "Of course I am..." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ、もちろん…」 |
// \{\m{B}}「そりゃ、もちろん…」 |
||
+ | |||
− | <1593> \{\m{B}} "Nói cho em biết, anh là fan của anh ấy đó." |
||
+ | <1631> \{\m{B}} 『Cho em biết, anh là fan của anh ta đó.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll tell you right now, I'm his fan." |
// \{\m{B}} "I'll tell you right now, I'm his fan." |
||
// \{\m{B}}「言っておくけどな、俺はファンなんだぞ」 |
// \{\m{B}}「言っておくけどな、俺はファンなんだぞ」 |
||
+ | |||
− | <1594> \{Nagisa} "Em cũng vậy." |
||
+ | <1632> \{Nagisa} 『Em cũng vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "So am I." |
// \{Nagisa} "So am I." |
||
// \{渚}「わたしもです」 |
// \{渚}「わたしもです」 |
||
+ | |||
− | <1595> \{Nagisa} "Và mong rằng càng ngày càng có nhiều fan nữa." |
||
+ | <1633> \{Nagisa} 『Và còn rất nhiều fan đang đợi anh ấy trở về.』 |
||
// \{Nagisa} "And, we'll be waiting for more and more fans." |
// \{Nagisa} "And, we'll be waiting for more and more fans." |
||
// \{渚}「そして、もっとたくさんのファンが待っています」 |
// \{渚}「そして、もっとたくさんのファンが待っています」 |
||
+ | |||
− | <1596> \{\m{B}} "Anh cho là vậy..." |
||
+ | <1634> \{\m{B}} 『Đúng thế...』 |
||
// \{\m{B}} "I suppose..." |
// \{\m{B}} "I suppose..." |
||
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
// \{\m{B}}「そうだな…」 |
||
+ | |||
− | <1597> \{\m{B}} "Nếu loại nhạc này có thể chạm tới họ thì tuyệt quá." |
||
+ | <1635> \{\m{B}} 『Mong họ sớm gặp lại anh ta.』 |
||
// \{\m{B}} "It'll be nice if it reaches them." |
// \{\m{B}} "It'll be nice if it reaches them." |
||
// \{\m{B}}「届くといいな」 |
// \{\m{B}}「届くといいな」 |
||
+ | |||
− | <1598> \{Nagisa} "Vâng!" |
||
+ | <1636> \{Nagisa} 『Vâng!』 |
||
// \{Nagisa} "Yes!" |
// \{Nagisa} "Yes!" |
||
// \{渚}「はいっ」// return to After Story, come back after a while |
// \{渚}「はいっ」// return to After Story, come back after a while |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Latest revision as of 08:06, 24 March 2024
Phân đoạn[edit]
Đội ngũ dịch[edit]
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo[edit]
//===================== // SECTION A-1 //===================== <0556> Như mọi khi, làm xong công việc, tôi lại leo lên ghế hành khách trên chiếc xe bán tải con của Yoshino-san. // As always, finishing work, I was seated in the passenger seat of the light truck Yoshino-san was driving. // いつものように、仕事を終え、芳野さんの運転する軽トラの助手席に乗り込んでいた。 <0557> Đưa mắt nhìn những người làm công ăn lương cùng học sinh vừa tan về qua khung cảnh vụt trôi bên ngoài cửa xe, tôi suy ngẫm về giá trị của mình trong xã hội. // Seeing the students and salarymen heading home in the scenery flowing past me, I spaced out about my own existence. // 流れる風景に、帰宅する学生やサラリーマンの姿を見ながら、自分の存在価値なんてものをぼぅっと考えていた。 <0558> Yoshino-san vẫn trầm ngâm như vậy. // Yoshino-san was silent as always. // 芳野さんはいつものように無口だった。 <0559> Sự im lặng của hai người trong xe được che lấp bằng tiếng của chiếc đài radio. // That part of the silence kept being filled in by the radio continuing to run. // そのぶん、流しっぱなしのラジオが、無言の空白を埋めてくれていた。 <0560> Đó là thói quen thường ngày của chúng tôi. // That was endless. // If you've seen Sections S-1 and S-2, go to line 0555, otherwise continue // それが常だった。 <0561> Vọng ra từ chiếc loa là một chuỗi hòa âm mãnh liệt từ một cây guitar. // There was a violent guitar beginning its intro, flowing from the speaker. // そのスピーカーから激しくギターをかき鳴らすイントロが流れ出した。 <0562> Liền sau là nhịp trống dồn vang, cùng với một tiếng hét. // Shouting was mixed with the drums. // ドラムと共に入るシャウト。 <0563> Giọng của người vừa hét đó nghe quen quen. // A familiar voice. // 聞き覚えのある声。 <0564> Tôi đã nghe qua ở đâu rồi nhỉ...? // Where have I heard this...? // どこで聴いたっけか…。 <0565> Tôi đang nghĩ đến đây thì Yoshino-san đổi đài. Sau một vài tiếng nhiễu, âm thanh chuyển sang buổi tường thuật trực tiếp một trận đấu bóng chày chuyên nghiệp. // Just as I was thinking that, Yoshino-san turned the dial. The noise afterward was that of professional baseball. // 考えている隙に、芳野さんが、チューナーを回していた。雑音の後、プロ野球の実況が聞こえてきた。 <0566> Dòng hồi tưởng của tôi cũng chôn vùi theo nó. // Even my thoughts were buried with that. // you lose, return to After Story // 俺の思考も、そこで閉ざされた。 <0567> Chiếc loa phát ra khúc nhạc dạo đầu mà tôi từng nghe ở đâu rồi. // There was a familiar intro flowing from the speakers. // From 0548 if you've triggered sections S-1 and S-2. // そのスピーカーから、聞き覚えのあるイントロが流れ出した。 <0568> Tiếng guitar mãnh liệt vang lên, tựa hồ người nghệ sĩ đang bổ búa vào từng sợi dây đàn. // A violent guitar, echoing as if it were a chopper cutting the string. // 弦をぶったぎるようにかき鳴らす、激しいギターのリフ。 <0569> Liền sau là nhịp trống dồn vang, cùng với một tiếng hét. // Shouting was mixed with the drums. // ドラムと共に入るシャウト。 <0570> Aa, trùng hợp làm sao, là bài hát tôi từng nghe... // Ah, how could this come by chance...? // ああ、こんな偶然があるなんて… <0571> Tôi nhìn qua Yoshino-san. // I looked at the side of Yoshino-san. // 俺は芳野さんの横顔を見た。 <0572> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0573> \{Yoshino} 『...À phải, lúc đó cậu đã gạt tôi nhỉ?』 // \{Yoshino} "... oh yeah, you lied back then, didn't you?" // \{芳野}「…そういや、昔、おまえに嘘をつかれたよな」 <0574> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0575> \{Yoshino} 『Cậu bảo mình chơi trống.』 // \{Yoshino} "About being the drums." // \{芳野}「ドラムやってるってさ」 <0576> \{\m{B}} 『Đ-đúng ha...』 // \{\m{B}} "I-I did, didn't I...?" // \{\m{B}}「そ、そうでしたね…」 <0577> \{Yoshino} 『Còn anh bạn kia cả đời chưa bao giờ đụng vào guitar, phải không?』 // \{Yoshino} "That other guy never went with the guitar, did he?" // \{芳野}「もうひとりの奴も、ギターなんて弾いたことなかったんだろ」 <0578> \{\m{B}} 『Anh đoán trúng rồi...』 // \{\m{B}} "That's right..." // \{\m{B}}「その通りです…」 <0579> \{Yoshino} 『Mục đích của các cậu khi gạt tôi là gì?』 // \{Yoshino} "What was that?" // \{芳野}「あれはなんだったんだ?」 <0580> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0581> Khai thật // Answer honestly // 正直に答える// goto 580 <0582> Lấp liếm // Cover it up // 適当にごまかす// goto 571 <0583> \{\m{B}} 『Cái đó là...』 // \{\m{B}} "That was..." // \{\m{B}}「あれは…」 <0584> Phải làm sao để lấp liếm đây...? // What will I do to cover it up...? // なんてごまかしたものだろう…。 <0585> \{\m{B}} 『Bọn em định lập ban nhạc để chơi trong lễ hội trường ấy mà.』 // \{\m{B}} "Being a band for the school festival." // \{\m{B}}「学祭でバンドをやらされそうになったからっす」 <0586> \{\m{B}} 『Chỉ thế thôi.』 // \{\m{B}} "That was all." // \{\m{B}}「それだけっす」 <0587> Nói xong, tôi đổi tần số radio. // Saying that, I changed the frequency on the radio. // そう言って、俺はラジオのチューナーをいじった。 <0588> Sau một vài tiếng nhiễu, âm thanh chuyển sang buổi tường thuật trực tiếp một trận đấu bóng chày chuyên nghiệp. // After the noise, I heard professional baseball over it. // 雑音の後、プロ野球の実況が聞こえてきた。 <0589> \{Yoshino} 『.........』 // \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0590> Yoshino-san không nói thêm gì nữa. // Yoshino-san said nothing beyond that. // それ以上、芳野さんは何も言わなかった。 <0591> Phải chăng anh ta tình cờ nhớ về quá khứ? // Maybe he remembered the past on a whim? // 気まぐれに昔のことを思い出しただけだったのだろうか。// return back to After Story, you lose <0592> \{\m{B}} 『Đúng như anh nghĩ đấy.』 // \{\m{B}} "It's probably as you imagine." // \{\m{B}}「たぶん、想像通りっす」 <0593> \{Yoshino} 『Anh bạn kia là đầu sỏ phải không?』 // \{Yoshino} "Is he the main culprit?" // \{芳野}「主犯はあいつか?」 <0594> \{\m{B}} 『Vâng. Hình như em gái nó mê anh lắm...』 // \{\m{B}} "Yeah. Supposedly his younger sister was a fan..." // \{\m{B}}「ええ。妹がファンだったらしくて…」 <0595> \{Yoshino} 『Hừm...』 // \{Yoshino} "Hmm..." // \{芳野}「ふん…」 <0596> \{\m{B}} 『Nhưng, em cũng bắt đầu thích nhạc của anh, đến mức mua cả CD của anh sau đó nữa...』 // \{\m{B}} "But, I also kinda came to like the CD I bought after that..." // \{\m{B}}「でも、俺も、その後でCD買うぐらい、好きになって…」 <0597> Tôi đang viện cớ gì thế này...? // What excuses am I making...? // 何を言い訳してるのだろう、俺は…。 <0598> Ngày đó tôi đã nói thế nào? // What did I say on that day? // あの日の俺はなんて言っていた? <0599> Đại loại như tôi không phải là người hâm mộ, nên chẳng màng để tâm đến suy nghĩ của anh ta đâu. // Didn't I say something like, "You're not a fan, so it would be better to ask directly"? // ファンじゃないから、直接訊いたらいいとか、そういうことを言っていなかったか? <0600> Còn tôi bây giờ... lại lúng túng như gà mắc tóc trước mặt anh... // What was that right now... for me to be in such a hurry... // それが今はなんだ…こんなに焦って…。 <0601> Mỉa mai thay... // It's ironic... // 皮肉なものだ…。 <0602> Lúc này đây, chúng tôi là những tiền bối và hậu bối trong cơ quan. // Right now, I'm working under him. // 今は、仕事の先輩と後輩。 <0603> Giữa lúc đang có quan hệ thân tình là vậy, lại bị anh ta phát giác ra chuyện khi đó... // For our relationship to become close, and that time having been exposed... // そんな親密な関係になってから、あの時のことがばれるなんて…。 <0604> \{Yoshino} 『Cảm ơn nhé.』 // \{Yoshino} "That sounds great for him." // \{芳野}「そいつは、どうも」 <0605> \{Yoshino} 『.........』 // \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0606> ...Khó xử quá đi mất. // ... this is awkward. // …気まずい。 <0607> Đổi đài // Change the channel // チャンネルを替える// goto 597 <0608> Hát // Sing // 歌う// goto 602 <0609> Tôi lẳng lặng đổi đài. // Remaining silent, I changed the frequency on the radio. // 俺は無言のまま、ラジオのチューナーをいじった。 <0610> Sau một vài tiếng nhiễu, âm thanh chuyển sang buổi tường thuật trực tiếp một trận đấu bóng chày chuyên nghiệp. // After the noise, I heard professional baseball over it. // 雑音の後、プロ野球の実況が聞こえてきた。 <0611> \{Yoshino} 『.........』 // \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0612> Yoshino-san không nói thêm gì nữa. // Yoshino-san said nothing beyond that. // それ以上、芳野さんは何も言わなかった。 <0613> Phải chăng anh ta tình cờ nhớ về quá khứ? // Maybe he remembered the past on a whim? // 気まぐれに昔のことを思い出しただけだったのだろうか。// you lose, return to After Story <0614> \{\m{B}} 『Ưm, em nhớ gì hát nấy thử nhé.』 // \{\m{B}} "Umm, I'll be singing this entire song from memory." // \{\m{B}}「あの、俺、この曲、全部そらで歌えるんですよ」 <0615> \{Yoshino} 『.........』 // \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0616> Tôi hát, hòa nhịp cùng giai điệu từ radio. // I sang, matching the song flowing from the radio. // 俺はラジオから流れてくるメロディに合わせて、歌った。 <0617> Tôi hát suôn sẻ không vướng chỗ nào. // Without making a single mistake, I sang. // 実際、一度も歌詞を間違うことなく、歌えた。 <0618> Tuy nói là nhớ gì hát nấy, tôi không khỏi ngạc nhiên khi có thể hát trọn cả bài. // For me to say this myself is somehow surprising. // 自分で言っておいてなんだが、驚いた。 <0619> Chuyện xảy ra khi tôi phá hỏng cuộn băng hợp tuyển của Sunohara... // I destroyed Sunohara's tape back then but... // きっかけは俺が春原のテープを台無しにしたことだったけど… <0620> Nhưng sau đó, tôi hứng thú với anh ta đến mức tự mua cả CD. // After that, I carried an interest from buying that CD. // その後俺は、自分でCDを買うまでに興味を持ったのだった。 <0621> Suốt một thời gian, vì nghe nó mỗi ngày nên tôi nhớ luôn bài hát. // And after a period of time, I remembered it as if I heard it every day. // 一時期は、毎日のように聴いていたことを思い出す。 <0622> \{\m{B}} (Công nhận là mình đã nghe nó nhiều lần thật...) // \{\m{B}} (I listen to this, huh...?) // \{\m{B}}(聴きまくってたんだよな…) <0623> Radio chuyển qua bài khác. // The radio already changed to another song. // ラジオはすでに次の曲に変わっていた。 <0624> Đó là một bản hip-hop đang thịnh hành. // It was some popular hip hop. // 歌謡曲風のヒップホップだ。 <0625> Đúng thể loại nhạc mà Sunohara thích. // Kinda like something Sunohara likes. // 春原が好きそうな。 <0626> \{\m{B}} 『Thú thật là, em chỉ mới nhớ ra nó vừa nãy thôi...』 // \{\m{B}} "To be honest, I had forgotten it up until now..." // \{\m{B}}「正直、今まで忘れてましたけど…」 <0627> \{\m{B}} 『Nhưng giờ em lại muốn nghe bài hát này nhiều lần nữa.』 // \{\m{B}} "I heard it again." // \{\m{B}}「また聴きたくなりました」 <0628> \{\m{B}} 『Nghĩ lại thì, em không có nhiều CD, và cũng không mấy khi nghe nhạc...』 // \{\m{B}} "To begin with, I didn't have such a CD, let alone hear it..." // \{\m{B}}「そもそも俺、CDそんなに持ってないし、聴かないけど…」 <0629> \{\m{B}} 『Thế mà vẫn quyết định mua bài này.』 // \{\m{B}} "But that's another thing." // \{\m{B}}「それでもです」 <0630> \{Yoshino} 『.........』 // \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0631> Yoshino-san dừng xe. // Yoshino-san stopped the vehicle. // 芳野さんは、車を停めた。 <0632> Chúng tôi lại đang ở trước nhà ga. // We were in front of the station again. // まだ、場所は駅前だ。 <0633> \{Yoshino} 『...Muốn nghe tôi kể một câu chuyện xưa không?』 // \{Yoshino} "... want to talk about the past?" // \{芳野}「…昔話をしてやろうか」 <0634> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0635> \{Yoshino} 『Chuyện về một cậu chàng mê hát rock.』 // \{Yoshino} "The story of that young rock & roll man." // \{芳野}「あるロック少年の話だ」 <0636> \{\m{B}} 『À, vâng.』 // \{\m{B}} "Ah, sure." // \{\m{B}}「あ、はい」 <0637> Tôi trả lời mà không cần nghĩ ngợi... // I answered that without thinking... // 思わずそう答えてしまっていたが… <0638> Liệu tôi đã đủ tư cách nghe câu chuyện ấy? // Is it really okay for me to be hearing something like this? // 本当に、俺なんかが聞いていい話なのだろうか。 <0639> Nhưng, chắc chắn là, tôi đã chứng minh được... // But, surely, I had proved that. // でも、きっと、俺が証明してしまったのだ。 <0640> Niềm đam mê dành cho ca khúc của Yoshino-san. // That I had really liked Yoshino-san's song. // 芳野さんの歌を、俺が本当に好きであることを。 <0641> Đó là trách nhiệm của tôi. // It's my own responsibility. // 自分の責任だ。 <0642> Một trách nhiệm mà lẽ ra tôi phải đảm đương từ năm ngoái. // To begin with, I should have bore this responsibility two years ago. // そもそも、その責任は二年前に負うべきものだった。 <0643> \{Yoshino} 『Đi lấy cà phê trước đã.』 // \{Yoshino} "First, go and get some coffee." // \{芳野}「じゃ、まずコーヒー買ってこい」 <0644> \{Yoshino} 『Sẽ dài lắm đấy.』 // \{Yoshino} "This'll be long." // \{芳野}「長くなるからな」 <0645> Yoshino // title // 芳野 <0646> \{Yoshino} 『Hồi xưa...』 // \{Yoshino} "A long time ago..." // \{芳野}「ずっと、昔…」 <0647> \{Yoshino} 『Có một thằng bé hư đốn sống ở thị trấn này.』 // \{Yoshino} "There was a badly brought up young man." // \{芳野}「この町には、出来の悪い少年がいた」 <0648> \{Yoshino} 『Không cha không mẹ, mới tí tuổi đầu đã học toàn thói hư tật xấu... chỉ biết sống buông thả bất cần.』 // \{Yoshino} "He never had any parents ever since he was small, and learning bad things... he lived the way he liked." // \{芳野}「親がいなかったから、小さい頃から、悪いことを覚えて…好き勝手に生きていたんだ」 <0649> \{Yoshino} 『Càng chơi liều thì nó càng tỏ ra đắc ý.』 // \{Yoshino} "Being reckless at least brought him comfort." // \{芳野}「無謀なくらいが、心地よかった」 <0650> \{Yoshino} 『Khi được mười ba tuổi, nó bén duyên với âm nhạc.』 // \{Yoshino} "When he was thirteen, he met music." // \{芳野}「十三の時、少年は音楽と出会った」 <0651> \{Yoshino} 『Thời đó phong trào thành lập ban nhạc đang bùng nổ... bạn bè của nó ai cũng đắm đuối trong ca hát.』 // \{Yoshino} "The man's friends began to have interest... in that era where rock music took rise." // \{芳野}「その時代はバンドブームで…少年の仲間が興味を持って始めていたんだ」 <0652> \{Yoshino} 『Học theo người ta, nó giật lấy cây guitar của ai đó và bắt đầu chơi nhạc.』 // \{Yoshino} "The man also stole someone else's guitar, and began playing." // \{芳野}「少年も他人のギターを奪い取って、弾き始めた」 <0653> \{Yoshino} 『Nó gảy đàn theo mấy thể loại nhạc Tây phương.』 // \{Yoshino} "He copied a lot of Western music." // \{芳野}「いろんな洋楽をコピーした」 <0654> \{Yoshino} 『Và nó cũng dần đam mê ca hát.』 // \{Yoshino} "And came to like singing." // \{芳野}「歌うことも好きになった」 <0655> \{Yoshino} 『Nó xông vào các buổi biểu diễn của người khác, giật lấy micrô.』 // \{Yoshino} "He'd storm into other peoples' live events, and steal the main vocals." // \{芳野}「他人のライブに乱入しては、メインボーカルをかっさらったりした」 <0656> \{Yoshino} 『Lúc bấy giờ nó thật sự rất thích thú khi làm những trò liều lĩnh.』 // \{Yoshino} "Even during that time, being reckless brought him comfort." // \{芳野}「この時も、無謀なことが心地よかった」 <0657> \{Yoshino} 『Nhưng, việc đó quả thật không tệ chút nào.』 // \{Yoshino} "But, that was no longer bad anymore." // \{芳野}「でも、それはもう悪いことじゃなくなっていた」 <0658> \{Yoshino} 『Phải... đúng chất rock.』 // \{Yoshino} "That's right... that was rock and roll." // \{芳野}「そう…それがロックだったんだ」 <0659> \{Yoshino} 『La hét, đập phá, nhảy vào biển người...』 // \{Yoshino} "Screaming, breaking, and jumping into the sea of people..." // \{芳野}「叫ぼうが、壊そうが、人の波に飛び込もうが…」 <0660> \{Yoshino} 『Sự ngông cuồng của nó luôn được chào đón trong thế giới rock.』 // \{Yoshino} "All of the man's recklessness was allowed there." // \{芳野}「少年の無謀は、そこではすべて許されたんだ」 <0661> \{Yoshino} 『Cứ mặc sức mà sống, không phải lo sợ những lời bàn tán sau lưng.』 // \{Yoshino} "If he clung onto this way of living, he'd no longer live having people find him disgusting." // \{芳野}「それにすがって生きていれば、少年はもう後ろ指をさされず生きていけた」 <0662> \{Yoshino} 『Tất nhiên, ngón đàn của nó không phải lúc nào cũng chuẩn xác.』 // \{Yoshino} "Well, he'd cut loose every once in a while." // \{芳野}「そりゃあ、たまにははめを外すこともある」 <0663> \{Yoshino} 『Tuy vậy, những lần nó mắc sai lầm, mọi người sẽ cười phá lên rồi thôi.』 // \{Yoshino} "However, there were smiles all around him." // \{芳野}「けど、周りは笑っていられたんだ」 <0664> \{Yoshino} 『Lên cấp ba, khi mà ai ai cũng theo đuổi chí hướng thi đậu đại học, nó chỉ biết lấy âm nhạc làm lẽ sống.』 // \{Yoshino} "Entering high school, even though it was the time to start thinking about aiming for university, the man was soaked in music." // \{芳野}「高校に入って、皆が進学のことを考え始めていた頃も、少年は音楽漬けだった」 <0665> \{Yoshino} 『Nó đã nghĩ, chỉ cần âm nhạc thôi là có thể sinh tồn được rồi.』 // \{Yoshino} "He thought to himself, 'I'll just go on with music'." // \{芳野}「このまま、音楽で食っていこう。そう彼は思っていた」 <0666> \{Yoshino} 『Đó là thứ duy nhất trong tâm trí nó.』 // \{Yoshino} "He thought nothing more than that." // \{芳野}「それ以外考えられなかった」 <0667> \{Yoshino} 『Bởi nếu không chơi nhạc, nó sẽ đánh mất chỗ đứng của mình.』 // \{Yoshino} "Because he would lose his footing with anything else other than music." // \{芳野}「音楽以外じゃ、少年は道を踏み外してしまうからだ」 <0668> \{Yoshino} 『Dẫu có kiên quyết bám trụ... xã hội vẫn sẽ đào thải nó.』 // \{Yoshino} "Unintentionally losing his footing... society blamed that." // blamed music, literally --velocity7 // \{芳野}「彼が踏み外したつもりはなくても…世間はそれを咎める」 <0669> \{Yoshino} 『Họ sẽ nghĩ những việc nó làm là sai, và ra sức chấn chỉnh.』 // \{Yoshino} "That was something that was wrong, which he would correct." // \{芳野}「それは間違ったことなんだと、正される」 <0670> \{Yoshino} 『Nếu không chơi nhạc, sẽ không ai cười vì nó cả.』 // \{Yoshino} "To make everyone smile." // \{芳野}「誰かが笑えなくなるんだ」 <0671> \{Yoshino} 『Vì thế, vào cuối năm hai, nó đã quyết định sẽ đi con đường nào để vào đời.』 // \{Yoshino} "That's why, at the end of second year, the young man decided to do that." // \{芳野}「だから、二年の終わりには、少年はそう決めた」 <0672> \{Yoshino} 『Đầu năm ba, nó hạnh ngộ cùng một người.』 // \{Yoshino} "When he moved up to third year, he met her." // \{芳野}「三年に上がった時、出会いがあった」 <0673> \{Yoshino} 『Đó là một cô giáo mới vào trường.』 // \{Yoshino} "She was a new female teacher." // \{芳野}「相手は新任の女性教師だ」 <0674> \{Yoshino} 『Nó đang vừa hát vừa chơi guitar trong một lớp học trống vắng, không quan tâm mọi người nghĩ gì về mình, thì cô ấy bước vào như một đứa trẻ đi lạc.』 // \{Yoshino} "The young man came into the empty classroom like a stray cat, doing nothing but playing the guitar in front of everyone." // \{芳野}「少年が空き教室で、人目はばからずギターを弾いて歌っていると、迷子のように入ってきたんだ」 <0675> \{Yoshino} 『Cô ấy vỗ tay, khen nó chơi rất hay.』 // \{Yoshino} "She applauded, and said he was quite good." // \{芳野}「拍手をくれた。上手だと言ってくれた」 <0676> \{Yoshino} 『Lúc bấy giờ nó đang đàn hát một bản tình ca.』 // \{Yoshino} "It was a love song." // \{芳野}「歌は、ラブソングだった」 <0677> \{Yoshino} 『Ca từ sến súa đầy xấu hổ, thế nhưng...』 // \{Yoshino} "The contents of it were completely embarrassing though..." // \{芳野}「恥ずかしいばかりの内容だったけど…」 <0678> \{Yoshino} 『Cô ấy cảm thụ bằng cả trái tim ý nghĩa của từng con chữ.』 // \{Yoshino} "She had understood the meaning of the lyrics." // \{芳野}「彼女は真摯に歌詞の意味を読みとってくれた」 <0679> \{Yoshino} 『Hồi lâu sau đó, hai người tiếp tục chuyện trò về bài hát.』 // \{Yoshino} "Even after that, the two of them continued to talk about the song." // \{芳野}「その後も、歌のことをふたりで話し続けた」 <0680> \{Yoshino} 『Đến khi loa trường gọi tên mình, cô giáo ấy mới sực nhớ ra là đang trên đường đến lớp dạy học.』 // \{Yoshino} "And when the school broadcast called out, the woman realized herself for the first time that she was in the middle of her new class." // \{芳野}「そして、校内放送で呼び出されて初めて、その女性は自分が移動教室の最中だったことに気づいたんだ」 <0681> \{Yoshino} 『Tuy vẻ ngoài trí thức là vậy, thế nhưng cô ấy lại khá vụng về.』 // \{Yoshino} "Wise, yet absent-minded." // \{芳野}「聡明なようでいて、抜けた人だった」 <0682> \{Yoshino} 『Sau hôm đó, nó và cô giáo ấy còn chuyện trò với nhau nhiều lần nữa.』 // \{Yoshino} "Even after that, the man and female teacher talked many times." // \{芳野}「それからも、少年と女性教師は何度か話すことがあった」 <0683> \{Yoshino} 『Đám con gái học cùng lớp cười vào mặt nó, bảo rằng ước mơ kiếm sống bằng âm nhạc của nó là viển vông.』 // \{Yoshino} "The girls in the class who didn't really listen to the music smiled at him." // \{芳野}「クラスの女連中は、音楽なんかで食っていけるわけがないと彼を笑った」 <0684> \{Yoshino} 『Nhưng, cô ấy thì khác.』 // \{Yoshino} "But, she was different." // \{芳野}「けど、彼女だけは違ったんだ」 <0685> 『...Chỉ cần luôn kiên trì theo đuổi thì sẽ có ngày ước mơ của em trở thành hiện thực, đừng bỏ cuộc nhé.』 // "... if you would always continue, then don't give up on your wish." // 『…ずっと続けていれば、叶うから、諦めないでね』 <0686> \{Yoshino} 『Cô ấy nắm lấy hai tay nó và động viên.』 // \{Yoshino} "Holding onto both his hands, she said that." // \{芳野}「そう両手を握りしめて、言ってくれた」 <0687> \{Yoshino} 『Nó biết mình đã phải lòng cô rồi.』 // \{Yoshino} "And he fell in love with her." // \{芳野}「彼は恋に落ちていたんだ、その人に」 <0688> \{Yoshino} 『Tuy không có nhiều cơ hội trao đổi cùng nhau, nhưng một khi đã bắt chuyện được rồi, cuộc hàn huyên của họ sẽ kéo dài không hồi kết...』 // \{Yoshino} "He never got a chance to say it but, starting to talk about it would become long..." // \{芳野}「そんなに話す機会はなかったが、でも、話し始めれば長くなり…」 <0689> \{Yoshino} 『Ngay cả một đứa kém ăn nói như nó cũng có thể nghĩ ra được biết bao nhiêu lời tâm sự cùng cô...』 // \{Yoshino} "Even though he was not one for speeches, he had a lot of things he wanted to say..." // \{芳野}「口べたな彼でも、たくさん言いたいことを話せた…」 <0690> \{Yoshino} 『Cô giáo ấy đã làm sống dậy những tố chất ưu tú nhất trong con người nó.』 // \{Yoshino} "She was a woman who pulled out the beauty in him." // \{芳野}「その女性は彼のいいところを、引き出してくれる人だったんだ」 <0691> \{Yoshino} 『Vào cái ngày họ chia tay nhau, nó đã nói với cô thế này...』 // \{Yoshino} "On the day they separated, he informed the female teacher." // \{芳野}「別れの日、彼は女性教師に告げた」 <0692> \{Yoshino} 『「Em chắc chắn sẽ trở thành ca sĩ chuyên nghiệp, và trở nên nổi tiếng.」』 // \{Yoshino} "That he'd definitely become a professional, and become famous." // \{芳野}「絶対にプロになって、有名になるから、と」 <0693> \{Yoshino} 『「Đến chừng đó... xin hãy hẹn hò với em.」』 // \{Yoshino} "Doing that... he asked her to go out with him." // \{芳野}「そうしたら…俺と付き合って下さいって」 <0694> \{Yoshino} 『Cô ấy đồng ý không chút do dự.』 // \{Yoshino} "Without thinking once, she agreed." // \{芳野}「彼女は、迷いもせずに、頷いてくれた」 <0695> \{Yoshino} 『Có lẽ lúc đó cô ấy đã nghĩ rằng, nó chẳng thể nào trở nên chuyên nghiệp được...』 // \{Yoshino} "He probably thought from the start that it would be impossible to become a professional..." // \{芳野}「はなからプロになるなんて無理だろうと思っていたのか…」 <0696> \{Yoshino} 『Mặc dù vậy, nó vẫn hài lòng.』 // \{Yoshino} "Even so, the young man himself was glad." // \{芳野}「それでも、少年にとっては良かった」 <0697> \{Yoshino} 『Bởi vì thứ âm nhạc mà nó luôn bám víu vào, nay đã trở thành mục tiêu theo đuổi.』 // \{Yoshino} "Because his goal became that of clinging onto music." // \{芳野}「すがるだけだった音楽が、目標になったのだから」 <0698> \{Yoshino} 『Vì vậy, tin chắc rằng mình có thể kiếm sống bằng âm nhạc...』 // \{Yoshino} "Definitely believing he'd be going off with this..." // \{芳野}「絶対にこれで食っていくと信じて…」 <0699> \{Yoshino} 『Nó rời thị trấn sau khi tốt nghiệp, chuyển đến thủ đô.』 // \{Yoshino} "After graduating, he left the city, towards the capital." // \{芳野}「卒業後、少年は町を離れて、上京した」 <0700> \{Yoshino} 『.........』 // \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0701> \{Yoshino} 『...Chán chưa?』 // \{Yoshino} "... bored?" // \{芳野}「…退屈か?」 <0702> \{\m{B}} 『Không, em muốn nghe hết càng nhanh càng tốt.』 // \{\m{B}} "No, I'd just like to hear all of it as quickly as I can." // \{\m{B}}「いえ、早く続きが聞きたいです」 <0703> \{Yoshino} 『.........』 // \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <0704> \{Yoshino} 『...Tiếc là câu chuyện này không kể nhanh được.』 // \{Yoshino} "... must be a good story to want to hear it in such a hurry." // \{芳野}「…そんな急いて聞くようないい話じゃないがな」 <0705> Anh ta nói, rồi tiếp tục kể. // Saying that, he started continuing. // 言って、続きを話し始めた。 <0706> \{Yoshino} 『Nó ghi danh vào một buổi thử giọng.』 // \{Yoshino} "He went to an audition." // \{芳野}「彼はオーディションを受けた」 <0707> \{Yoshino} 『Tuy không chiến thắng chung cuộc... ban giám khảo trao cho nó một giải danh dự đặc biệt, và thế là nó được phép ra mắt.』 // \{Yoshino} "Though he didn't win any championship... he gained a special prize from the judge, and like that, made his debut." // \{芳野}「優勝こそはしなかったものの…審査員の特別賞をもらって、そのままデビューへと繋がった」 <0708> \{Yoshino} 『Thật đơn giản, không có tí cao trào nào.』 // \{Yoshino} "He thought to himself in such disappointment, 'It was really just this simple?'" // \{芳野}「こんな簡単なものだったのかと拍子抜けするほどだった」 <0709> \{Yoshino} 『Tuy nhiên, thời khắc ấy, ước mơ của nó trở thành hiện thực.』 // \{Yoshino} "But, that was the time his dream was realized." // \{芳野}「でも、夢が叶った瞬間だ」 <0710> \{Yoshino} 『「Thấy gì không!」, nó muốn ném câu đó vào mặt những kẻ từng chế nhạo mình.』 // \{Yoshino} "He thought of showing off to those that were pessimistic." // \{芳野}「彼は自分を否定してきた連中にざまぁみろって思った」 <0711> \{Yoshino} 『「Từ giờ tôi có thể sống chết cùng âm nhạc rồi đấy...」』 // \{Yoshino} "And... with that, he was set, never to be pulled away from music..." // \{芳野}「そして…これで、もう自分は、音楽から引き離されずに済む…」 <0712> \{Yoshino} 『Nghĩ đến điều đó, nó cảm thấy nhẹ nhõm quá chừng.』 // \{Yoshino} "Thinking that, the man felt relieved..." // \{芳野}「そう思って、少年はほっとした…」 <0713> \{Yoshino} 『Sau đấy, cuộc sống của nó trở nên điên cuồng.』 // \{Yoshino} "After that, he was reckless." // \{芳野}「それからは、がむしゃらだった」 <0714> \{Yoshino} 『Mọi thứ trong mắt nó chỉ xoay quanh âm nhạc.』 // \{Yoshino} "He was reckless with just about everything." // \{芳野}「何もかもがむしゃらだった」 <0715> \{Yoshino} 『Việc thư giãn đối với nó chưa bao giờ là dễ dàng.』 // \{Yoshino} "When you slack off, and let your skill get rusty, that's when it falls apart." // \{芳野}「力を抜くとか、器用にこなすとか、そういうことが苦手だった」 <0716> \{Yoshino} 『Vì vậy nó cứ dốc hết lòng mình ra mà hát, hát cho đến khi sức cùng lực kiệt.』 // \{Yoshino} "That's why, he wanted to sing with all his might." // \{芳野}「だから、歌いたいものを、全力で歌った」 <0717> \{Yoshino} 『Có những lúc, nó hát như thể đang khạc nhổ.』 // \{Yoshino} "Sometimes, he would sing as if he were spitting out." // \{芳野}「時には、吐き出すように歌った」 <0718> \{Yoshino} 『Hát như đang than khóc ai oán.』 // \{Yoshino} "He would sing as if he were crying." // \{芳野}「嗚咽のように歌った」 <0719> \{Yoshino} 『Hát như muốn nôn mửa ra những thứ ghê tởm nhất.』 // \{Yoshino} "He would sing as if it were disgusting." // \{芳野}「醜いものも歌った」 <0720> \{Yoshino} 『Càng ghê tởm thì nó càng hát một cách mãnh liệt hơn bao giờ hết.』 // \{Yoshino} "Because it was disgusting, he would sing all the more." // \{芳野}「醜いものだからこそ、より一層、力強く歌った」 <0721> \{Yoshino} 『Và khi nó làm thế, mọi thứ trở nên đẹp đẽ biết bao.』 // \{Yoshino} "If he did that, it would be seen as beautiful." // \{芳野}「そうしたら、それは、綺麗に見えた」 <0722> \{Yoshino} 『Đời nó vì thế mà trở nên tươi mới.』 // \{Yoshino} "The way he lived would be seen as young and lively." // \{芳野}「生きる、ということが瑞々しく見えた」 <0723> \{Yoshino} 『Bởi lẽ, cuộc sống vốn đã là thứ đáng ghê tởm nhất rồi...』 // \{Yoshino} "Because that was the one thing that was disgusting in his life..." // \{芳野}「生きること、それが一番、醜いことだったからだ…」 <0724> \{Yoshino} 『Và một nguồn sức mạnh không ngờ tới cũng từ đó mà sinh ra.』 // \{Yoshino} "And then, a frightening power came to life." // \{芳野}「そして、ものすごい力を生んだ」 <0725> \{Yoshino} 『Từ lần đầu tiên nó biểu diễn trực tiếp trước công chúng...』 // \{Yoshino} "When his first live event came to be..." // \{芳野}「ライブ会場で、ひとつとなったとき…」 <0726> \{Yoshino} 『Hoặc có lẽ là từ lần đầu tiên đĩa nhạc của nó được bán ra, và người hâm mộ trên khắp đất nước có thể cùng lúc nghe nó hát...』 // \{Yoshino} "When he heard that possibly a lot of fans would all come to the sale of his newest record..." // \{芳野}「あるいは新譜が発売されて、それを全国のファンが一斉に聞いたとき…」 <0727> \{Yoshino} 『Từ lần đó trở đi, bài hát của nó sản sinh ra một thứ sức mạnh giúp mọi người mạnh mẽ sống tiếp...』 // \{Yoshino} "From that day onward, for a while... a strong power was born, that thrived for a while." // \{芳野}「その日から、しばらくは強く生きているだけの…力を生んだ」 <0728> \{Yoshino} 『Họ gọi đó là 「sự thấu cảm」.』 // \{Yoshino} "That was what one would call 'sympathy'." // \{芳野}「それが、共感というものだ」 <0729> \{Yoshino} 『Mọi người thấu cảm với những bài hát của nó, nhờ thế mà được tiếp thêm sức mạnh để sống.』 // \{Yoshino} "His songs' sympathy would give people the will to live." // \{芳野}「歌は共感し、人の生きる力となる」 <0730> \{Yoshino} 『Tuy không phải là tất cả lẽ sống, nhưng chắc chắn những bài nó hát đã giúp ích cho mọi người.』 // \{Yoshino} "All of that couldn't be helped, as without a doubt, it saved them." // \{芳野}「それがすべてにはならないが、間違いなく、助けになる」 <0731> \{Yoshino} 『Nó đã tự trải nghiệm điều đó sớm hơn ai hết.』 // \{Yoshino} "Those were his feelings." // \{芳野}「それを実感した」 <0732> \{Yoshino} 『Trước khi biết đến âm nhạc, nó là một kẻ bất tài, chỉ biết gây tổn thương cho người khác và tự làm hại chính mình...』 // \{Yoshino} "These were good-for-nothings that hurt others, as well as themselves, up until they met that music..." // \{芳野}「音楽に出会うまでは人を傷つけて、自分まで傷つけるようなロクでもない奴がだ…」 <0733> \{Yoshino} 『Một kẻ chẳng màng quan tâm đến cảm xúc của ai...』 // \{Yoshino} "These were guys that didn't think of others..." // \{芳野}「他人のことなんて、考えもしなかった奴がだ…」 <0734> \{Yoshino} 『Và giờ đây, khi đã tìm thấy ý nghĩa của cuộc đời, nó thề với lòng sẽ tiếp tục diễn cho đến cùng vai trò này.』 // \{Yoshino} "Finding a reason to live, he tried to commit everything to that." // \{芳野}「少年は自分の生きる理由を見つけ、それを全うしようと心に誓った」 <0735> \{Yoshino} 『Thế nhưng... đó là lần cuối mọi thứ diễn ra tốt đẹp như ý nó muốn.』 // \{Yoshino} "But... that was just about all that would come of it." // \{芳野}「しかし…何もかもうまくいっていたのは、そこまでだった」 <0736> \{Yoshino} 『Một ngày nọ, nó được mời tham gia một chương trình truyền hình.』 // \{Yoshino} "At the time, there was a television programme that was planning to do a biography on him." // \{芳野}「ある時、彼の元にテレビ番組の企画が持ち込まれた」 <0737> \{Yoshino} 『Đó là một bộ phim tài liệu lấy đề tài giao lưu với người hâm mộ.』 // \{Yoshino} "A documentary that would go around and visit his fans." // \{芳野}「それは彼がファンの元を巡る、というドキュメンタリーものだった」 <0738> \{Yoshino} 『Họ không phải là người hâm mộ bình thường.』 // \{Yoshino} "In addition, the crew of this programme were no ordinary fans." // \{芳野}「それもただのファンじゃない」 <0739> \{Yoshino} 『Họ là những người được âm nhạc của nó cứu rỗi... và vẫn đang ngày ngày đương đầu với nghịch cảnh.』 // \{Yoshino} "They were ones that were saved by his music... those whose minds had completely changed course." // \{芳野}「彼の音楽を聴いて救われた…そして今もなお逆境に立っている奴らだ」 <0740> \{Yoshino} 『Cho đến thời điểm ấy, nó vẫn cố chấp từ chối mọi lời đề nghị lên sóng truyền hình, tuy nhiên...』 // \{Yoshino} "Though he had stubbornly continued to turn down performing for the programme..." // \{芳野}「テレビ出演は頑なに断り続けていた彼だったが…」 <0741> \{Yoshino} 『Lần này, nó cảm nhận được thái độ chân thành của vị đạo diễn...』 // \{Yoshino} "He came to understand the director's sincere attitude..." // \{芳野}「ディレクターの真摯な姿勢もくみ取れたし…」 <0742> \{Yoshino} 『Và quan trọng hơn cả, nó nghĩ tương tác với người hâm mộ chỉ mang lại lợi ích cho sự nghiệp của mình mà thôi.』 // \{Yoshino} "Most of all, he afterward thought of meeting such fans at the time as being for his sake." // \{芳野}「なにより、実際そんなファンたちとふれ合うことは、今後の自分のためにもなると考えたんだ」 <0743> \{Yoshino} 『Và thế là, bộ phim bắt đầu khởi quay.』 // \{Yoshino} "And then, the filming began." // \{芳野}「そして、撮影が始まった」 <0744> \{Yoshino} 『Vốn tưởng đã hiểu được đại khái tình huống qua trao đổi thư từ...』 // \{Yoshino} "Reading from different types of letters..." // \{芳野}「手紙とかでは、色んな声を聞いたりはしていたが…」 <0745> \{Yoshino} 『... nhưng khung cảnh trước mắt làm nó bị choáng ngợp.』 // \{Yoshino} "The scene in front of him was just too grand." // \{芳野}「目の前にした光景は、あまりに壮絶だった」 <0746> \{Yoshino} 『Vượt xa những gì nó hình dung.』 // \{Yoshino} "Beyond imagination." // \{芳野}「想像以上だった」 <0747> \{Yoshino} 『Nó gặp mặt những người mà cả tâm hồn lẫn thể xác đều vụn vỡ...』 // \{Yoshino} "He met others whose body and personality had crumbled away..." // \{芳野}「体や生活がボロボロな奴らと彼は出会った…」 <0748> \{Yoshino} 『... những người sử dụng bài hát của nó như một chiếc nạng, và nó cảm thấy mình được trao gửi trọn niềm tin.』 // \{Yoshino} "They were really more at home with his songs than he was." // \{芳野}「本当に、自分の歌をより所とし、すがってくれていることを感じた」 <0749> \{Yoshino} 『Thế rồi, nó nhận ra...』 // \{Yoshino} "And then, when that time came, he realized." // \{芳野}「そして、その時になって、彼は気づいた」 <0750> \{Yoshino} 『... âm nhạc của nó... không chỉ dành riêng cho mình nó nữa.』 // \{Yoshino} "That his own music... was no longer just for himself." // \{芳野}「自分の音楽は…もう自分ひとりのものじゃなくなっていることに」 <0751> \{Yoshino} 『Tuy nhiên...』 // \{Yoshino} "But..." // \{芳野}「しかし…」 <0752> \{Yoshino} 『Dù nghĩ thế nào nó cũng không sao hiểu nổi.』 // \{Yoshino} "He couldn't understand it at all." // \{芳野}「彼にはさっぱり理解できなかった」 <0753> \{Yoshino} 『Tại sao âm nhạc của nó lại mang đến sự cứu rỗi cho tâm hồn người khác?』 // \{Yoshino} "Why was it that his music came to save others?" // \{芳野}「どうして、自分の曲は、彼らの心の救いとなり得たのか」 <0754> \{Yoshino} 『Kể cả sau đó, họ vẫn hướng về nó như đang cố níu kéo một chiếc phao cứu sinh.』 // \{Yoshino} "And even from that point on, he looked for something to support him." // \{芳野}「そして、今後も、支えとして求められている」 <0755> \{Yoshino} 『Nó biết đáp lại tình cảm của họ thế nào đây...?』 // \{Yoshino} "Besides, he didn't know how to continue to satisfy them..." // \{芳野}「それに応え続けるにはどうすればいいのか…」 <0756> \{Yoshino} 『Thứ âm nhạc mà nó sáng tác đến tận lúc đó luôn chỉ dành cho bản thân.』 // \{Yoshino} "To begin with, the music that he had made was just for himself." // \{芳野}「そもそも彼がやってきた音楽とは、自分のための音楽だったんだ」 <0757> \{Yoshino} 『Đó là nơi mà nó sẽ không bị khiển trách vì đã làm những gì mình muốn. Là thế giới âm nhạc hoàn toàn thuộc về nó.』 // \{Yoshino} "It was just a world of music, where there was no one that would blame what he did." // \{芳野}「自分のやることが咎められない場所、それが音楽の世界だっただけだ」 <0758> \{Yoshino} 『Nó không nhớ đã từng hát vì ai khác cả.』 // \{Yoshino} "He never once thought of doing this for others." // \{芳野}「他人のためになんて、やった覚えなど一度もなかった」 <0759> \{Yoshino} 『Nhưng, nhờ cái chương trình ấy, nó không thể nhắm mắt làm ngơ được nữa.』 // \{Yoshino} "But, thanks to that programme, he couldn't help but take to that." // \{芳野}「けど、その企画のせいで、彼は意識せずにはいられなくなった」 <0760> \{Yoshino} 『Có người bị tàn tật...』 // \{Yoshino} "There were those that were handicapped..." // \{芳野}「体にハンデがある奴…」 <0761> \{Yoshino} 『Có người chịu tổn thương tột cùng vì bị cha mẹ bạo hành...』 // \{Yoshino} "There were those who lived a troublesome life because of their parents..." // \{芳野}「親のせいで、とんでもない苦労をして暮らしてる奴…」 <0762> \{Yoshino} 『Có người thần kinh không ổn định, đứng trên bờ vực quẫn trí...』 // \{Yoshino} "There were those who were weak-minded, even now..." // \{芳野}「精神が弱くて、今にも壊れてしまいそうな奴…」 <0763> \{Yoshino} 『Và đó mới chỉ là bề nổi của tảng băng trôi...』 // \{Yoshino} "That was just the tip of the iceberg..." // \{芳野}「それは、ほんの一部で…」 <0764> \{Yoshino} 『Còn hàng ngàn, hàng vạn người nó chưa gặp bao giờ lại đang được âm nhạc của nó chữa trị...』 // \{Yoshino} "There were still thousands, and thousands who still hadn't met him, coming to be saved with his music..." // \{芳野}「まだ会ったこともない何千、何万もの、そうした奴らが彼の音楽に救いを求めていて…」 <0765> \{Yoshino} 『Và nó nhận ra rằng... từ giờ mình sẽ phải sáng tác âm nhạc vì họ.』 // \{Yoshino} "And then, he recognized that he wouldn't be writing this kind of music at all for such people..." // \{芳野}「そして彼は、そんな奴らのために、音楽を作っていかなくてはならないのだということを…認識させられた」 <0766> \{Yoshino} 『Cuối bộ phim, người ta yêu cầu nó hát một bài bằng cây guitar acoustic để dùng làm nhạc kết chương trình...』 // \{Yoshino} "At the end of the filming was that of him holding onto an acoustic guitar, singing." // \{芳野}「撮影の最後には、エンディング用にアコギ一本で持ち歌を歌うことになっていた」 <0767> \{Yoshino} 『Nhưng, bàn tay của nó đã run rẩy đến mức không thể gảy đàn được.』 // \{Yoshino} "But, his hands were shaking flat-out, so he didn't play." // \{芳野}「しかし、手が震えてまともに弾けなかった」 <0768> \{Yoshino} 『Họ phải thay đổi đoạn kết của chương trình thành cảnh nó đang đi bộ, với nhạc nền lấy từ đĩa CD.』 // \{Yoshino} "The ending of the TV show was of him walking away reflected in the background, with just a picture of the CD fading in." // \{芳野}「番組のエンディングは彼が歩く映像を背景に、CDを流すだけに差し替えられた」 <0769> \{Yoshino} 『Và rồi...』 // \{Yoshino} "And then..." // \{芳野}「そして…」 <0770> \{Yoshino} 『Sau khi dự án phim kết thúc, nó không thể sáng tác được nữa.』 // \{Yoshino} "After the filming was over, he ended up not being able to make music the way he did." // \{芳野}「撮影が終わってからは、彼はこれまで通りには曲が作れなくなっていた」 <0771> \{Yoshino} 『Nó không thể dửng dưng ngân lên những ca khúc quen thuộc ấy được nữa.』 // \{Yoshino} "Though up until that point he was singing, he couldn't do so with a sober face." // \{芳野}「今まで歌っていた曲ですら、素面では歌えなくなった」 <0772> \{Yoshino} 『Giờ đã tỉnh ngộ, nó chỉ có thể tự giễu cợt bản thân vì đã viết ra những ca từ quá nông cạn.』 // \{Yoshino} "Knowing reality, he ridiculed the way he had been making music himself in the past." // \{芳野}「現実を知った彼は、昔の自分はなんと浅はかな曲を作っていたものかと、あざ笑っていたんだ」 <0773> \{Yoshino} 『Hiện thực là một cái gì đó cao xa diệu vợi quá đỗi.』 // \{Yoshino} "Reality was just too grand." // \{芳野}「現実なんて、もっともっと壮絶なんだと」 <0774> \{Yoshino} 『Nó chỉ biết đến mọi thứ qua lớp vỏ ngoài vô nghĩa, và chẳng qua đang cố ra vẻ phong độ giả tạo mà thôi.』 // \{Yoshino} "What you know is not what it seems, just because it looks like that." // \{芳野}「おまえが知ってるのは上辺でしかない。格好を付けてるだけだったんだとな」 <0775> \{Yoshino} 『Nó liên tục giày vò bản thân vì lẽ đó.』 // \{Yoshino} "He continued to be worried." // \{芳野}「彼は悩み続けた」 <0776> \{Yoshino} 『Không thể hát được nữa. Không còn viết nhạc được nữa.』 // \{Yoshino} "He didn't even sing. He was even reluctant to write music." // \{芳野}「歌も歌えない。曲作りも進まない」 <0777> \{Yoshino} 『Hãng thu âm khuyên nó nên nghỉ ngơi một thời gian.』 // \{Yoshino} "He announced that he would be taking a break from the office for a while." // \{芳野}「所属事務所から、しばらくの休養を言い渡された」 <0778> \{Yoshino} 『Dù gì, nó đã luôn điên cuồng thu âm và biểu diễn kể từ khi ra mắt công chúng đấy thôi...』 // \{Yoshino} "From the debut, he had recklessly been continuing to go to recordings and live events..." // \{芳野}「デビューしてから、がむしゃらにレコーディングとライブを繰り返していたし…」 <0779> \{Yoshino} 『Nên mệt mỏi âu cũng là điều dễ hiểu.』 // \{Yoshino} "It couldn't be helped that it appeared he had become tired." // \{芳野}「彼が疲れていると思われても仕方がないことだった」 <0780> \{Yoshino} 『Không thèm hưởng thụ quãng nghỉ hiếm hoi, nó chỉ sống vật vờ, chây ì ra đó...』 // \{Yoshino} "He didn't enjoy his long holidays one bit, instead lazily letting it pass by..." // \{芳野}「彼は久々の休暇を満喫することもなく、怠惰に過ごしていた…」 <0781> \{Yoshino} 『Nửa năm trôi qua.』 // \{Yoshino} "Six months had passed." // \{芳野}「半年が過ぎた頃だった」 <0782> \{Yoshino} 『Một trong những người nó từng giao lưu trong chương trình nọ...』 // \{Yoshino} "And then one of the people he met from the television programme..." // \{芳野}「番組の企画で会った奴のひとりが…」 <0783> \{Yoshino} 『... phạm tội.』 // \{Yoshino} "Committed a crime." // \{芳野}「罪を犯した」 <0784> \{Yoshino} 『Một tội ác không thể dung thứ.』 // \{Yoshino} "A serious come that one can not come back from." // \{芳野}「取り返しのつかないような大きな罪だ」 <0785> \{Yoshino} 『Gương mặt nó nhận ra ấy... xuất hiện trên TV.』 // \{Yoshino} "That familiar face... came out on the television." // \{芳野}「見覚えのある顔が…テレビに映っていた」 <0786> \{Yoshino} 『Nó nghĩ tất cả lỗi là do mình.』 // \{Yoshino} "He thought it was his own fault." // \{芳野}「彼は、自分のせいだと思った」 <0787> \{Yoshino} 『Là do nó đã ngừng chơi nhạc.』 // \{Yoshino} "He thought it was because he had stopped." // \{芳野}「自分が立ち止まってしまったせいだ、と」 <0788> \{Yoshino} 『... Nó phải tiếp tục thôi.』 // \{Yoshino} "... he had to continue on." // \{芳野}「…進まなければならない」 <0789> \{Yoshino} 『Nó phải tiếp tục, vì những người đang cần mình.』 // \{Yoshino} "For those desperate people, he had to continue on." // \{芳野}「自分を必要としてくれてる奴らのために、自分は進み続けていかなくてはならない」 <0790> \{Yoshino} 『Nghĩ thế, nó lại ôm lấy cây guitar...』 // \{Yoshino} "Thinking that, he grabbed the guitar..." // \{芳野}「そう思った彼は、ギターを掴んで…」 <0791> \{Yoshino} 『Và một lần nữa cất giọng ca.』 // \{Yoshino} "And began singing again." // \{芳野}「また歌い始めた」 <0792> \{Yoshino} 『Có lẽ kể từ lúc đó... nó bắt đầu đi vào con đường tự hủy.』 // \{Yoshino} "Perhaps since that time... he ran wild." // \{芳野}「恐らくその時から…彼は暴走していたんだ」 <0793> \{Yoshino} 『Nó dần dần không thể phân định ranh giới giữa câu hát và đời thực.』 // \{Yoshino} "The line blurred between singing and reality." // \{芳野}「現実と歌っていることの区別がつかなくなった」 <0794> \{Yoshino} 『Đến mức nó sống chỉ nhờ vào lý tưởng.』 // \{Yoshino} "And began living idealistically." // \{芳野}「理想論で生きるようになった」 <0795> \{Yoshino} 『Tâm niệm rằng mọi người đang cần đến nó...』 // \{Yoshino} "Everyone's needs had called for that..." // \{芳野}「みんなの必要とするものは、それなんだと決めつけて…」 <0796> \{Yoshino} 『Bản thân nó cũng không hiểu sao mình lại hát những ca từ này nữa.』 // \{Yoshino} "He didn't quite understand why his singing had become like this." // \{芳野}「どうしてこんなことを歌っているのか、自分でさえよくわからなかった」 <0797> \{Yoshino} 『Rũ bỏ hết những nghi ngại... nó tiếp tục hát.』 // \{Yoshino} "Shaking off his own doubt... he continued singing." // \{芳野}「自分の疑念を振り払って…歌い続けた」 <0798> \{Yoshino} 『Đó là một trận chiến.』 // \{Yoshino} "That was a battle." // \{芳野}「それは、戦いだった」 <0799> \{Yoshino} 『Có điều, nó càng đánh thì kẻ địch càng nhân lên.』 // \{Yoshino} "But, as he continued to fight, the enemies multiplied." // \{芳野}「でも、戦い続けるほどに、敵は増えていくんだ」 <0800> \{Yoshino} 『Nó gào thét. Nó công kích chúng bằng từ ngữ.』 // \{Yoshino} "He continued to sing away. They continued to blast him." // \{芳野}「彼は吠え続けた。糾弾し続けた」 <0801> \{Yoshino} 『Đối mặt với kẻ địch trong chính tâm hồn nó...』 // \{Yoshino} "Facing the enemies that continued to rise..." // \{芳野}「自分が生み続ける敵に向けて…」 <0802> \{Yoshino} 『Cuối cùng, lý tưởng và ngôn từ của nó không còn đủ sức kháng cự nữa.』 // \{Yoshino} "Finally, his ideals and fine skills came to a clash." // \{芳野}「やがて、理想や綺麗事じゃ、太刀打ちできなくなった」 <0803> \{Yoshino} 『Để hạ gục kẻ địch, nó không còn lựa chọn nào khác ngoài việc giáng đòn vào chính hiện thực.』 // \{Yoshino} "The only thing he could do was to beat reality against them." // \{芳野}「そいつらを薙ぎ払うには、もう、現実を叩きつけるしかなかった」 <0804> \{Yoshino} 『Bởi vì không còn gì đau xót hơn thứ hiện thực mà nó đang phải đối mặt vào lúc đó.』 // \{Yoshino} "Because at the time, him facing reality was just as pitiful." // \{芳野}「その時の、彼の向き合う現実ほど、痛々しいものはなかったからだ」 <0805> \{Yoshino} 『Hậu quả là, bài hát của nó đi chệch khỏi lý tưởng, trở nên suy đồi.』 // \{Yoshino} "As a result, his songs deviated from its ideals, and reeked of a stench." // \{芳野}「結果、歌は、理想を逸脱し、生臭いものとなっていった」 <0806> \{Yoshino} 『Không còn mang thông điệp hy vọng hay khích lệ, mà chỉ chất chứa cay đắng của hiện thực.』 // \{Yoshino} "What he was giving out was not courage nor valor, but only a bitter reality." // \{芳野}「与えられるものは希望や勇気ではなく、現実の苦汁だけとなっていた」 <0807> \{Yoshino} 『Đến tình ca nó cũng không thể hát được nữa.』 // \{Yoshino} "And then, he didn't even sing his love song either." // \{芳野}「そして、彼はラブソングさえも歌えなくなってしまっていた」 <0808> \{Yoshino} 『Chúng thật gớm ghiếc.』 // \{Yoshino} "It was too disgusting." // \{芳野}「醜すぎたんだ」 <0809> \{Yoshino} 『Mỗi lần định bật ra ca từ, nó lại thấy buồn nôn.』 // \{Yoshino} "Before he sung, he felt nauseating." // \{芳野}「歌う前に、吐き気がした」 <0810> \{Yoshino} 『Đó toàn là những con chữ đạo đức giả.』 // \{Yoshino} "All of it was hypocritical." // \{芳野}「すべて偽善だ」 <0811> \{Yoshino} 『Bản ngã của nó rặt những điều giả dối.』 // \{Yoshino} "It was fake to him." // \{芳野}「自分は虚像だ」 <0812> \{Yoshino} 『Nó thậm chí không thể hiểu được bản thân mình nữa.』 // \{Yoshino} "He no longer had a definition of himself." // \{芳野}「もう、自己さえ確立されちゃいない」 <0813> \{Yoshino} 『Ca từ vì thế mà trở nên thiếu nhất quán.』 // \{Yoshino} "His lines became incoherent." // \{芳野}「詩が、支離滅裂になった」 <0814> \{Yoshino} 『Nặn ra được câu thứ hai, thì tự nó lại mâu thuẫn với câu trước.』 // \{Yoshino} "As he approached the second line, it had already contradicted the first." // \{芳野}「二行目にさしかかると、すでに一行目と矛盾していた」 <0815> \{Yoshino} 『Nó thậm chí hát ra những thứ như, nếu muốn sống thì hãy chết đi.』 // \{Yoshino} "And at the end, he sung that if you wanted to live, then die." // \{芳野}「仕舞いには、生きたいなら、死ね、と歌っていた」 <0816> \{Yoshino} 『Thật chẳng ra làm sao.』 // \{Yoshino} "It was abnormal." // \{芳野}「異常だ」 <0817> \{Yoshino} 『Sau cùng... đến cả lòng tự tôn của nó cũng nát tan.』 // \{Yoshino} "After that... only his image crumbled."* // \{芳野}「後は…虚像は崩壊するだけだった」 <0818> \{Yoshino} 『Đáng lý nó phải hát những gì mình thích.』 // \{Yoshino} "He was someone who should have sung because he felt like singing." // \{芳野}「彼は、自分の歌いたい歌だけを歌っているべきだったんだ」 <0819> \{Yoshino} 『Thật vô vọng khi cố gắng hát vì muốn cứu ai đó.』 // \{Yoshino} "Singing for the sake of saving someone was hopeless." // \{芳野}「誰かを救うために歌っては駄目だったんだ」 <0820> \{Yoshino} 『Để rồi chỉ đổi lại sự băng hoại cho chính nó mà thôi.』 // \{Yoshino} "Without a doubt, it all fell apart." // \{芳野}「間違いなく崩壊する」 <0821> \{Yoshino} 『Có lẽ nó không nên nhu nhược như vậy.』 // \{Yoshino} "Was it wrong for him to be too weak?" // \{芳野}「彼が、弱すぎたのがいけないのだろうか」 <0822> \{Yoshino} 『Không, sai rồi. Nếu nó quá mạnh mẽ, thì chẳng khác nào đang tỏ ra đạo đức giả.』 // \{Yoshino} "Not at all. If he were too strong, that would definitely be hypocritical." // \{芳野}「違う。強すぎれば、それこそ偽善だ」 <0823> \{Yoshino} 『Và thế là nó lại buồn nôn...』 // \{Yoshino} "It was nauseating..." // \{芳野}「吐き気がした…」 <0824> \{Yoshino} 『Một vòng mâu thuẫn không có hồi kết với chính mình...』 // \{Yoshino} "It was always contradicting..." // \{芳野}「常に矛盾してるんだ…」 <0825> \{Yoshino} 『Nhưng bằng cách nào đó, nó phải che đậy những mâu thuẫn ấy.』 // \{Yoshino} "But, he had to cover up that contradiction." // \{芳野}「けど、その矛盾を覆い隠さなければいけなかった」 <0826> \{Yoshino} 『Giữa những mâu thuẫn nội tại, nó phải giả vờ như thể không nhận ra chúng.』 // \{Yoshino} "In the middle of the contradictions, he had to act as if he didn't notice that contradiction." // \{芳野}「矛盾の中にいて、矛盾に気づかない振りをしなければならなかった」 <0827> \{Yoshino} 『Bởi lẽ nó quá sợ phải đánh mất âm nhạc.』 // \{Yoshino} "Because he was afraid of losing his music." // \{芳野}「彼は音楽を失うことが恐かったからだ」 <0828> \{Yoshino} 『Âm nhạc là thứ độc nhất mà nó có.』 // \{Yoshino} "Music was the one unique thing that he had clung onto." // \{芳野}「音楽は彼がすがりついていられる唯一のものだった」 <0829> \{Yoshino} 『Và để bảo vệ âm nhạc, nó rơi vào nghiện ngập.』 // \{Yoshino} "And to protect that, he took drugs." // \{芳野}「それを守るために彼は、薬に手を出した」 <0830> \{Yoshino} 『Bây giờ thì cả cuộc đời nó cũng mâu thuẫn nốt.』 // \{Yoshino} "It was already nothing but contradictions." // \{芳野}「もう、矛盾だらけだ」 <0831> \{Yoshino} 『Âm nhạc là thứ mà nó luôn phụ thuộc để không bị khinh thường...』 // \{Yoshino} "The music so that no one would find him disgusting..." // \{芳野}「後ろ指をさされないためにすがっていた音楽…」 <0832> \{Yoshino} 『Và để bảo vệ điều đó, nó lại lao đầu vào thứ mà người người kinh tởm...』 // \{Yoshino} "To protect that, he even took part in things that people would find disgusting..." // \{芳野}「それを守るために、彼は後ろ指をさされる行為にまで手を染めて…」 <0833> \{Yoshino} 『Nhưng lúc bấy giờ, nó làm gì nhận ra được điều ấy.』 // \{Yoshino} "But, he didn't even notice that at the time." // \{芳野}「でも、それすら、その時は気づかなかった」 <0834> \{Yoshino} 『Bởi vì nó đã che đậy thành công mọi mâu thuẫn trước công chúng.』 // \{Yoshino} "He was successful in covering up all his contradictions." // \{芳野}「彼は、すべての矛盾を覆い隠すことに、成功してしまったからだ」 <0835> \{Yoshino} 『Miễn là còn chơi thuốc, thì nó vẫn muốn hát.』 // \{Yoshino} "Continuing with those drugs, he continued on singing." // \{芳野}「薬を続けながら、歌を歌い続けた」 <0836> \{Yoshino} 『Dù có hát sai cách, thì nó vẫn thu âm được.』 // \{Yoshino} "Though he couldn't sing his notes right, he went ahead with recording." // tl note for this one... bug me later --velocity7 // \{芳野}「ら行がうまく歌えなくても、そのままレコーディングした」 <0837> \{Yoshino} 『Đến tối khuya, nó lại tự đi mua thuốc.』 // \{Yoshino} "At night he would go and buy these drugs himself." // \{芳野}「夜には自分の足で、薬を買い求めた」 <0838> \{Yoshino} 『An tâm khi không bị ai nghi ngờ.』 // \{Yoshino} "He became relieved." // \{芳野}「安心しきっていた」 <0839> \{Yoshino} 『Nhưng nó nhanh chóng bị phát hiện.』 // \{Yoshino} "But, he was soon discovered." // \{芳野}「でも、すぐ足がついた」 <0840> \{Yoshino} 『Rồi phải trả giá bằng vòng lao lý.』 // \{Yoshino} "Being charged, he was locked up in prison." // \{芳野}「罪に問われ、彼は牢獄に閉じこめられた」 <0841> \{Yoshino} 『Đến khi tỉnh mộng, nó thấy mình đang nằm trên giường bệnh trắng tinh, điều trị cai nghiện.』 // \{Yoshino} "When he realized, he was overdrugged, on top of a white bed in the hospital." // \{芳野}「気が付いた時には、病院の白いベッドの上で、薬漬けにされていた」 <0842> \{Yoshino} 『Cả thể xác và tâm hồn nó được gột rửa...』 // \{Yoshino} "His body and mind had been thoroughly washed away..." // \{芳野}「徹底的に、精神と体を洗い流された…」 <0843> \{Yoshino} 『Và vào thời điểm xuất viện...』 // \{Yoshino} "And then, the moment he left the hospital..." // \{芳野}「そして、病院を出た時…」 <0844> \{Yoshino} 『Nó đã đánh mất nơi mình từng thuộc về trong cõi đời này.』 // \{Yoshino} "The place he had was nowhere to be found." // \{芳野}「彼の居場所はどこにもなくなっていた」 <0845> \{Yoshino} 『Mọi người ai cũng biết mặt nó.』 // \{Yoshino} "Everyone had known his face." // \{芳野}「彼の顔は誰でも知っていた」 <0846> \{Yoshino} 『Một ca sĩ hát rock điên loạn sa vào tà đạo.』 // \{Yoshino} "From his notoriety as a crazed rocker, if not a cult leader." // \{芳野}「教祖になり損ねた、狂気のロッカーとして」 <0847> \{Yoshino} 『Mọi người chỉ trỏ nó, bàn tán sau lưng nó.』 // \{Yoshino} "Everyone was whispering and pointed at him." // \{芳野}「誰もが、彼を指さしてひそひそ話をした」 <0848> \{Yoshino} 『Đó là kết cuộc thân bại danh liệt của một kẻ lầm đường lạc lối.』 // \{Yoshino} "He was someone who had made an error in his final days." // \{芳野}「過ちを犯してしまった人間の末路だった」 <0849> \{Yoshino} 『Còn nơi nào chứa chấp nó bây giờ?』 // \{Yoshino} "Where would it be okay for him to go?" // \{芳野}「彼はどこに帰ればいいのか」 <0850> \{Yoshino} 『Với cái thân xác ô uế của nó.』 // \{Yoshino} "He had made a mistake with his body." // \{芳野}「過ちを犯してしまった、その体で」 <0851> \{Yoshino} 『Dù có kỳ cọ sạch sẽ đến đâu, tội lỗi vẫn sẽ đeo bám nó suốt cuộc đời.』 // \{Yoshino} "Even if his body was cleaned, that crime would haunt him his entire life." // \{芳野}「体は洗い流せても、その罪は一生彼についてまわる」 <0852> \{Yoshino} 『Cùng với khuôn mặt nay đã khét tiếng.』 // \{Yoshino} "With a face that everyone knows." // \{芳野}「誰もが知る顔と共に」 <0853> \{Yoshino} 『Mất đi âm nhạc, tứ cố vô thân... nó chẳng còn lại gì.』 // \{Yoshino} "Losing his music, unless he had parents... he had nothing to cling onto." // \{芳野}「音楽を失い、親もいなければ…もうすがるものもなかった」 <0854> \{Yoshino} 『Như một lẽ tất yếu của những kẻ chẳng ra gì như nó...』 // \{Yoshino} "He was a hopeless person from the start." // \{芳野}「もともと駄目な人間だった彼だ」 <0855> \{Yoshino} 『... sau khi mất đi chỗ dựa duy nhất trong đời...』 // \{Yoshino} "If he's lost the one important thing that supported him..." // \{芳野}「唯一の支えを失ったら…」 <0856> {Yoshino} 『... thì sẽ tiếp tục trượt dài trong hố sâu tuyệt vọng.』 // \{Yoshino} "After that, there are no brakes; only falling over." // \{芳野}「後は歯止めもなく、堕ちていくだけだ」 <0857> \{Yoshino} 『Nó lang bạt rày đây mai đó.』 // \{Yoshino} "He started his vagrant lifestyle." // \{芳野}「浮浪者のような暮らしが始まった」 <0858> \{Yoshino} 『Thậm chí còn tiếp tục phạm tội.』 // \{Yoshino} "Those crimes piled up on top of him." // \{芳野}「罪を重ねるようなこともした」 <0859> \{Yoshino} 『Đó là lựa chọn của nó.』 // \{Yoshino} "It couldn't be helped." // \{芳野}「するしかなかった」 <0860> \{Yoshino} 『Nó bắt đầu nghĩ, nếu bản thân việc sống đã kinh tởm đến vậy, thì chẳng thà đừng sống tiếp nữa.』 // \{Yoshino} "Thinking, 'If it's going to be this disgusting', he felt that he wanted to end this way of living." // \{芳野}「生きていくことが、こんなにも醜いなら、いっそ生きることもやめたくなった」 <0861> \{Yoshino} 『Mỗi ngày trôi qua của nó tựa như giam mình dưới đáy vực sâu.』 // \{Yoshino} "Every day was deep in despair." // \{芳野}「毎日が、絶望の淵だった」 <0862> \{Yoshino} 『Giữa lúc dìm mình trong lối sống buông thả đó, nó chỉ có duy nhất một mong ước...』 // \{Yoshino} "In such a lifestyle, he only had one wish..." // \{芳野}「そんな暮らしの中で、彼は一度だけ願った…」 <0863> \{Yoshino} 『「Mình muốn về lại quê nhà...」』 // \{Yoshino} "That he wanted to go back home..." // \{芳野}「田舎に帰りたい、と…」 <0864> \{Yoshino} 『Nó ước gì có thể quay lại quãng thời gian ngập tràn niềm vui đó, dù chỉ vài giây thôi...』 // \{Yoshino} "If he could return to that moment, that most enjoyable time..." // \{芳野}「一番楽しかった頃に、一瞬だけでも戻れるなら…」 <0865> \{Yoshino} 『Như vậy cũng đủ rồi...』 // \{Yoshino} "Just that is fine..." // \{芳野}「それだけで、いい…」 <0866> \{Yoshino} 『Mang theo lý do đó trong tim...』 // \{Yoshino} "Just for that only thing..." // \{芳野}「ただ、それだけのために…」 <0867> \{Yoshino} 『Nó về lại quê hương, mảnh đất chôn nhau cắt rốn.』 // \{Yoshino} "He came back to his hometown, to the place he was born." // \{芳野}「彼は生まれ過ごした、故郷に帰ってきた」 <0868> \{Yoshino} 『Và ở nơi ấy...』 // \{Yoshino} "There..." // \{芳野}「そこで…」 <0869> \{Yoshino} 『Nó hội ngộ một người.』 // \{Yoshino} "He came upon a reunion." // \{芳野}「彼は再会を果たすことになる」 <0870> \{Yoshino} 『Bước xuống xe buýt...』 // \{Yoshino} "Coming down from the bus..." // \{芳野}「バスから下りて…」 <0871> \{Yoshino} 『Chẳng có gì trong tay, nó lảo đảo bước đi như người mộng du...』 // \{Yoshino} "Holding nothing, he walked ahead as if he were sleepwalking..." // \{芳野}「何も持たずに、夢遊病者のように歩く彼の先に…」 <0872> \{Yoshino} 『Và trước mặt nó, là cô giáo thuở nào.』 // \{Yoshino} "The female teacher from that day was there." // \{芳野}「あの日の女性教師がいた」 <0873> \{Yoshino} 『Tình cờ thay.』 // \{Yoshino} "Completely by coincidence." // \{芳野}「まったくの偶然だった」 <0874> \{Yoshino} 『Với nó... đây chính là sự trừng phạt tàn khốc nhất.』 // \{Yoshino} "And then... for him, that was his biggest punishment." // \{芳野}「そしてそれは…彼にとって、これ以上ない仕打ちだった」 <0875> \{Yoshino} 『「Ông Trời sao lại ác với tôi quá vậy...?」』 // \{Yoshino} "'How cruel this is...'" // \{芳野}「なんて、むごいことをするのか…」 <0876> \{Yoshino} 『「Có nhất thiết phải giày vò tôi đến mức này không...?」』 // \{Yoshino} "'Should I have tormented himself this far...?'" // \{芳野}「そこまでして、自分は苦しめられなければならないのか…」 <0877> \{Yoshino} 『「Ngay trước mặt người mà tôi đã thề non hẹn biển...」』 // \{Yoshino} "'In front of the person I swore my dream with...'" // \{芳野}「夢を誓った相手を前に…」 <0878> \{Yoshino} 『「Phạm tội rồi hủy hoại cả ước mơ... Hà tất phải để cô ấy nhìn thấy con người tôi lúc này...?」』 // \{Yoshino} "'Committing a crime, and pulled from my dream... as a person who lost everything, is it even okay for me to appear...?'" // \{芳野}「罪を犯して、夢破れ…すべてを失った人間として、現れなければならなかったのか…」 <0879> \{Yoshino} 『「Thị trấn này căm ghét tôi ư...?」』 // \{Yoshino} "'Does this city hate me...?'" // \{芳野}「この町は、俺を憎んでいるのか…」 <0880> \{Yoshino} 『「Tội lỗi tôi phạm phải nặng nề đến thế ư...?」』 // \{Yoshino} "'Was my crime that heavy...?'" // \{芳野}「俺の罪は、そこまで重いのか…」 <0881> \{Yoshino} 『「Chỉ còn cách đập nát trái tim ra thành từng mảnh mới hả dạ...?」』 // \{Yoshino} "'Had my mind been smashed to pieces...?'" // \{芳野}「俺の精神を粉々にうち砕いて…」 <0882> \{Yoshino} 『「Đủ lắm rồi, tôi chỉ muốn kết thúc tất cả thôi...」』 // \{Yoshino} "'Do I want to end this now...?'" // \{芳野}「もう、終わらせてしまいたいのか…」 <0883> \{Yoshino} 『Nó nghĩ vậy...』 // \{Yoshino} "So he thought..." // \{芳野}「そう思った…」 <0884> \{Yoshino} 『Nhưng...』 // \{Yoshino} "But..." // \{芳野}「けど…」 <0885> \{Yoshino} 『Cô ấy chỉ mỉm cười thật dịu dàng...』 // \{Yoshino} "With only a smile on her face..." // \{芳野}「その人は、穏やかに笑ったままでいた…」 <0886> \{Yoshino} 『Và hỏi nó...』 // \{Yoshino} "She then asked him..." // \{芳野}「そして、こう彼に訊いた…」 <0887> 『Em... vẫn theo đuổi âm nhạc chứ?』 // "Are you... still continuing with music?" // 「まだ…音楽は続けてる?」 <0888> 『...Chỉ cần luôn kiên trì theo đuổi thì sẽ có ngày ước mơ của em trở thành hiện thực, đừng bỏ cuộc nhé.』 // "... if you would always continue, then don't give up on your wish." // 「…ずっと続けていれば、叶うから、諦めないでね」 <0889> \{Yoshino} 『Nghe những lời đó...』 // \{Yoshino} "Hearing those words..." // \{芳野}「その言葉を聞いて…」 <0890> \{Yoshino} 『Nó bật khóc.』 // \{Yoshino} "He cried." // \{芳野}「彼は泣いた」 <0891> \{Yoshino} 『Nước mắt thi nhau rơi... không sao kìm nén được...』 // \{Yoshino} "Tears after tears flowing by... he didn't stop crying..." // \{芳野}「涙が後から後から溢れてきて…止まらなかった…」 <0892> \{Yoshino} 『Nó nấc lên, rồi tiếp tục thổn thức như một đứa trẻ...』 // \{Yoshino} "While sobbing, he cried like a child..." // \{芳野}「嗚咽を漏らしながら、子供のように泣き続けた…」 <0893> \{Yoshino} 『Thị trấn này... vẫn không thay đổi...』 // \{Yoshino} "This city... even now, was like the past..." // \{芳野}「この町は…今も、昔のままで…」 <0894> \{Yoshino} 『Vẫn như năm nào khi nó còn miệt mài theo đuổi ước mơ...』 // \{Yoshino} "And was still like the time where he was chasing his dream..." // \{芳野}「そして、彼が夢を追っていた頃のままだったんだ…」 <0895> \{Yoshino} 『Vẫn như năm nào khi nó còn lông bông thơ dại.』 // \{Yoshino} "It remained the time when he was young." // \{芳野}「少年だった時のままだったんだ」 <0896> \{Yoshino} 『Vẫn hiền hòa như vậy...』 // \{Yoshino} "'She was kind...'" // \{芳野}「優しかった…」 <0897> \{Yoshino} 『Phải chi ngay từ đầu cứ như thế này thôi...』 // \{Yoshino} "'Being like this would have been better from the start...'" // \{芳野}「最初から、こうしていればよかったんだ…」 <0898> \{Yoshino} 『Phải chi nó tiếp tục ở lại thị trấn này...』 // \{Yoshino} "'I should have remained in this city this entire time...'" // \{芳野}「ずっと、この町にいればよかったんだ…」 <0899> \{Yoshino} 『Phải chi nó tiếp tục lưu lại đây, một lòng vì người mình yêu...』 // \{Yoshino} "'I should have continued to always be with the person I like...'" // \{芳野}「ずっと、この人を好きで居続ければよかったんだ…」 <0900> \{Yoshino} 『Và phải chi... nó tiếp tục hát những bản tình ca, dành riêng cho cô ấy.』 // \{Yoshino} "'And... I should have always continued to sing the love song for this person...'" // \{芳野}「そして、ずっと…この人のためだけにラブソングを歌い続ければよかったんだ…」 <0901> \{Yoshino} 『Không vì ai khác...』 // \{Yoshino} "'Not for anyone else...'" // \{芳野}「誰のためでもなく…」 <0902> \{Yoshino} 『Chỉ vì người nó yêu bằng cả tấm lòng mà thôi...』 // \{Yoshino} "'But for the person I like...'" // \{芳野}「好きな人のためだけに…」 <0903> ......... // ......... // ………。 <0904> Yoshino-san cúi gằm. // Yoshino-san dropped his face. // 芳野さんは、顔を伏せていた。 <0905> Tóc mái của anh ta phủ xuống, che đi nét mặt. // His forelocks didn't block his facial expression. // その表情は前髪が邪魔でよくわからなかった。 <0906> \{Yoshino} 『.........』 // \{芳野}「………」 <0907> \{Yoshino} 『... Đói.』 // \{Yoshino} "... hungry." // \{芳野}「…腹」 <0908> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0909> \{Yoshino} 『Tôi đói.』 // \{Yoshino} "I'm hungry." // \{芳野}「腹、減ったな」 <0910> Anh ta nói, đoạn ngẩng mặt lên. // Saying that, he lifted his head. // そう言って顔を上げた。 <0911> Chẳng có gì thay đổi, vẫn là Yoshino-san của mọi ngày. // Nothing changed, he was the same Yoshino-san as always. // 何も変わらない、いつもの芳野さんだった。 <0912> Đồng tình // Agree // 同意する// goto 902 <0913> Hỏi anh ta chuyện xảy ra sau đó // Ask him what happened afterward // さらに続きを訊く// goto 0907 <0914> \{\m{B}} 『Em cũng đói nữa.』 // \{\m{B}} "You sure are, huh?" // \{\m{B}}「減りましたね」 <0915> \{Yoshino} 『Về thôi nào.』 // \{Yoshino} "Then, shall we hurry back?" // \{芳野}「じゃ、急いで帰るか」 <0916> \{\m{B}} 『Vâng!』 // m\{\m{B}} "Yeah!" // \{\m{B}}「はいっ」 <0917> Con người này... có lẽ giờ đây vẫn đang ca hát. // This person... still continued to sing now, didn't he? // この人は…今も歌い続けているのだろう。 <0918> Hát vì... người luôn đợi anh ta ở nhà. // For... the person waiting for him to return. // その…帰りを待つ人のために。// you lose, return to After Story <0919> \{\m{B}} 『Sau đó...』 // \{\m{B}} "After that..." // \{\m{B}}「その後…」 <0920> \{\m{B}} 『Cô giáo ấy và cậu thanh niên kia thế nào?』 // \{\m{B}} "How did it go with the female teacher he was with when he grew up?" // \{\m{B}}「大きくなった少年と、女性教師はどうなったんすか」 <0921> \{Yoshino} 『À...』 // \{Yoshino} "Yeah..." // \{芳野}「ああ…」 <0922> \{Yoshino} 『Cô ấy vẫn ở bên cậu ta, đến tận bây giờ.』 // \{Yoshino} "Even now, he's with her." // \{芳野}「今も彼のそばにいてくれてるよ」 <0923> Thật tốt quá. // In that case, that's fine. // なら、よかった。 <0924> Con người này... có lẽ giờ đây vẫn đang ca hát. // This person... still continued to sing now, didn't he? // この人は…今も歌い続けているのだろう。 <0925> Tôi nghĩ vậy. // That's what I thought. // そう思った。 <0926> \{Yoshino} 『Nói mới nhớ, trường cậu từng học là ngôi trường phổ thông thuộc hệ dự bị đại học tọa lạc trên đỉnh đồi phải không...?』 // \{Yoshino} "Oh yeah, the school you attended at the top of the hill is a graduating school, isn't it...?" // \{芳野}「そういや、おまえが通ってた高校って坂の上の進学校だったよな…」 <0927> Khi tôi leo lên xe tải, Yoshino-san liền hỏi như thể anh ta vừa tình cờ nhớ ra. // As if he had just remembered, Yoshino-san asked as we got into the truck. // 車に乗り込んだところで、ふと思い出したように、芳野さんが訊いてきた。 <0928> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ええ」 <0929> \{Yoshino} 『Cô giáo ấy... đã từng dạy học ở đó...』 // \{Yoshino} "That woman... was a female teacher there, I think...?" // \{芳野}「その女性は…そこで教師をやってたんじゃなかったっけか…」 <0930> \{\m{B}} 『Ớ, thật sao?! Vậy là em từng gặp cô ấy rồi?』 // \{\m{B}} "Eh, serious?! Then I've met her." // \{\m{B}}「えっ、マジっすかっ、じゃ、俺、会ってるっす」 <0931> \{Yoshino} 『Đâu nào... cậu mới tốt nghiệp mùa xuân năm nay phải không?』 // \{Yoshino} "No, you haven't... you graduated last Spring, right?" // \{芳野}「いや、会ってないか…おまえ、去年の春に卒業したんだっけ?」 <0932> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ええ」 <0933> \{Yoshino} 『Hai người không có duyên rồi. Cô ấy vừa nghỉ dạy thì cậu nhập học.』 // \{Yoshino} "Then, you missed each other. The year you entered was the same year she retired." // \{芳野}「じゃ、入れ違いだな。おまえが入学すると同時に辞めている」 <0934> \{\m{B}} 『Ra vậy...』 // \{\m{B}} "Really..." // \{\m{B}}「なんだ…」 <0935> \{\m{B}} 『Nhưng, anh có thể cho em biết tên cô ấy không?』 // \{\m{B}} "But, could I at least hear the name?" // \{\m{B}}「でも、一応、名前、聞いてもいいですか」 <0936> \{Yoshino} 『Hử? Ờ...』 // \{Yoshino} "Hmm? Yeah..." // \{芳野}「ん? ああ…」 <0937> \{Yoshino} 『Cô ấy tên Ibuki. Chắc là cậu không biết đâu.』 // \{Yoshino} "Her name was Ibuki. You don't know her, right?" // \{芳野}「伊吹って名前だ。知らないだろ?」// if you did meet Ibuki, goto line 942 <0938> \{\m{B}} 『Vâng... em không biết thật.』 // \{\m{B}} "Nope... not at all." // \{\m{B}}「ええ…知らないっす」 <0939> \{Yoshino} 『Tôi hiểu mà.』 // \{Yoshino} "Indeed." // \{芳野}「だろうな」 <0940> \{Yoshino} 『Chà, nếu cậu học lại một năm thì đã biết cô ấy rồi.』 // \{Yoshino} "Well, if you had repeated, then that's a different story." // \{芳野}「まぁ、おまえがダブッてるっていうんなら、話は別だけどな」 <0941> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?!" // \{\m{B}}「えっ」 <0942> \{Yoshino} 『Sao, cậu học lại thật à?!』 // \{Yoshino} "What, you repeated?!" // \{芳野}「なんだっ、ダブッてんのかよっ」 <0943> \{\m{B}} 『Không, không phải em...』 // \{\m{B}} "No, not me..." // \{\m{B}}「いや、俺じゃなく…」 <0944> \{\m{B}} 『Là bạn gái em...』 // \{\m{B}} "My girlfriend is..." // \{\m{B}}「俺の彼女が…」 <0945> \{Yoshino} 『Hả?』 // \{Yoshino} "Ehh?" // \{芳野}「えぇ?」 <0946> \{Yoshino} 『Nhưng không phải cô ấy vẫn còn đi học sao? Nếu học lại năm ba thì phải bằng tuổi với cậu chứ?』 // \{Yoshino} "She's still in school? Even though she's a third year, that wasn't because of you?" // \{芳野}「でも、まだ学生なんだろ? 三年だとしても、おまえとタメじゃないか」 <0947> \{\m{B}} 『À không, cô ấy bị đúp hai năm liền...』 // \{\m{B}} "No, she's repeating for the second time..." // \{\m{B}}「いえ、そいつ、二回ダブッてるんで…」 <0948> Nagisa sẽ nổi giận nếu biết tôi buôn chuyện thế này sau lưng em. // Nagisa's going to get angry at me if she finds out I talked behind her back like this. // なんて、ペラペラと喋ってることが渚にバレたら、また、怒られそうだが。 <0949> \{Yoshino} 『Không đùa chứ...?』 // \{Yoshino} "Serious..." // \{芳野}「マジか…」 <0950> \{\m{B}} 『Ibuki...-san, phải không?』 // \{\m{B}} "Ibuki... san, was it?" // \{\m{B}}「伊吹…さんでしたっけ」 <0951> \{Yoshino} 『Ai mà biết...』 // \{Yoshino} "Who knows..." // \{芳野}「しらん…」 <0952> Có lẽ anh ta thấy hối hận khi đã tiết lộ với tôi mọi thứ, vì đinh ninh rằng tôi chẳng có liên hệ nào với cô ấy. // He's probably regretting letting that slip, having been confident that I hadn't met her. // 俺と接点がないと確信して、口を滑らせてしまったことを後悔しているようだった。 <0953> Đợi về đến nhà tôi sẽ hỏi Nagisa vậy. // I'll ask Nagisa when I get back. // 帰ったら、渚に訊いてみよう。// goto line 957 <0954> Tôi toan nói là không biết cô ấy, thì khựng lại. // About to say that I didn't know her, I closed my mouth. // 知らないと言おうとして、途中で口をつぐむ。 <0955> Ibuki... // Ibuki... // 伊吹… <0956> Đó chẳng phải là cô giáo tôi từng gặp ở Tiệm bánh mì Furukawa sao? // Perhaps she was the teacher I met at Furukawa Bakery? // それは、確か、古河パンで出会った、あの先生ではなかったか。 <0957> Giáo viên chủ nhiệm cũ của Nagisa đây mà... // Nagisa's homeroom teacher...? // 渚の担任だったという…。 <0958> \{\m{B}} 『Em biết cô ấy.』 // \{\m{B}} "I know her." // \{\m{B}}「知ってます」 <0959> \{Yoshino} 『Gì chứ?! Đừng nói là cậu... học lại một năm nhé?』 // \{Yoshino} "What?! You couldn't be... a repeater?" // \{芳野}「なにっ? おまえ、まさか…ダブッてんのか」 <0960> \{\m{B}} 『Không, không phải em...』 // \{\m{B}} "No, not me..." // \{\m{B}}「いや、俺じゃなく…」 <0961> \{\m{B}} 『Là bạn gái em...』 // \{\m{B}} "My girlfriend is..." // \{\m{B}}「俺の彼女が…」 <0962> \{Yoshino} 『Hả?』 // \{Yoshino} "Ehh?" // \{芳野}「えぇ?」 <0963> \{Yoshino} 『Nhưng không phải cô ấy vẫn còn đi học sao? Nếu học lại năm ba thì phải bằng tuổi với cậu chứ?』 // \{Yoshino} "She's still in school? Even though she's a third year, that wasn't because of you?" // \{芳野}「でも、まだ学生なんだろ? 三年だとしても、おまえとタメじゃないか」 <0964> \{\m{B}} 『À không, cô ấy bị đúp hai năm liền...』 // \{\m{B}} "No, she's repeating for the second time..." // \{\m{B}}「いえ、そいつ、二回ダブッてるんで…」 <0965> Nagisa sẽ nổi giận nếu biết tôi buôn chuyện thế này sau lưng em. // Nagisa's going to get angry at me if she finds out I talked behind her back like this. // なんて、ペラペラと喋ってることが渚にバレたら、また、怒られそうだが。 <0966> \{Yoshino} 『Không đùa chứ...?』 // \{Yoshino} "Serious..." // \{芳野}「マジか…」 <0967> Có lẽ anh ta thấy hối hận khi đã tiết lộ với tôi mọi thứ, vì đinh ninh rằng tôi chẳng có liên hệ nào với cô ấy. // He's probably regretting letting that slip, having been confident that I hadn't met her. // 俺と接点がないと確信して、口を滑らせてしまったことを後悔しているようだった。 <0968> Đợi về đến nhà tôi sẽ hỏi Nagisa vậy. // I'll tell Nagisa when I get back. // 帰ったら、渚に教えてやろう。// goto line 965 <0969> \{\m{B}} 『Em có biết cô giáo nào tên Ibuki không?』 // \{\m{B}} "Hey, do you know a teacher by the name of Ibuki?" // \{\m{B}}「あのさ、伊吹って先生知ってるか?」 <0970> Tôi khẩn trương hỏi em ngay trong bữa tối. // At dinner time, I immediately asked her. // 晩ご飯の席で、早速俺は訊いてみた。 <0971> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei? Em biết rõ là đằng khác.』 // \{Nagisa} "Ibuki-sensei? I know her really well." // \{渚}「伊吹先生ですかっ、とてもよく知っています」 <0972> \{\m{B}} 『Ồ, quả nhiên.』 // \{\m{B}} "Oh, I knew it." // \{\m{B}}「おお、やっぱり」 <0973> Mừng thật. // I was glad. // 嬉しくなる。 <0974> \{Nagisa} 『Nhưng làm sao anh biết Ibuki-sensei,\ \ <0975> -kun?』 // \{Nagisa} "But, why do you know about Ibuki-sensei, \m{B}-kun?" // \{渚}「でも、どうして、\m{B}くんが伊吹先生のことを知ってるんですか」 <0976> \{\m{B}} 『Nghe này, em sẽ hết hồn luôn cho coi.』 // \{\m{B}} "Listen and be amazed." // \{\m{B}}「聞いて、驚け」 <0977> \{Nagisa} 『Em vốn đã hết hồn rồi.』 // \{Nagisa} "I'm already amazed." // \{渚}「すでに驚いています」// goto line 970 <0978> \{\m{B}} 『Em biết Ibuki-sensei nhỉ? Anh cũng gặp cô ấy một lần rồi.』 // \{\m{B}} "Hey, there was an Ibuki-sensei, right?" // \{\m{B}}「あのさ、伊吹先生って、いたよな。俺も一度だけ会ったことがある」 <0979> Tôi khẩn trương hỏi em ngay trong bữa tối. // At dinner time, I immediately asked her. // 晩ご飯の席で、早速俺は訊いてみた。 <0980> \{Nagisa} 『Vâng. \m{B}-kun đã gặp cô ấy rồi, hôm luyện tập trước ngày thi đấu bóng rổ.』 // \{Nagisa} "Yes. On the day you practiced basketball, you also met her, \m{B}-kun." // \{渚}「はい。バスケの練習の日に、\m{B}くんも、ウチで会いました」 <0981> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei thì sao cơ?』 // \{Nagisa} "What about Ibuki-sensei?" // \{渚}「その伊吹先生がどうかしましたか」 <0982> \{\m{B}} 『Nghe này, em sẽ hết hồn luôn cho coi.』 // \{\m{B}} "Listen and be amazed." // \{\m{B}}「聞いて、驚け」 <0983> \{\m{B}} 『Thật ra, một tiền bối ở sở làm của anh là bạn trai của Ibuki-sensei.』 // \{\m{B}} "The truth is, the guy who I work under is actually Ibuki-sensei's boyfriend." // \{\m{B}}「実は、仕事場の直属の先輩が、その伊吹先生の彼氏なんだよ」 <0984> \{Nagisa} 『Ơ?! Đúng là hết hồn thật!』 // \{Nagisa} "Eh?! That's surprising!" // \{渚}「えっ、それは驚きました」 <0985> \{\m{B}} 『Không chỉ vậy, trước đây... anh ta là một nhạc công chuyên nghiệp có doanh số đĩa hát rất khủng...』 // \{\m{B}} "Even more, the guy used to be a professional musician that sold really well back then..." // \{\m{B}}「しかも、その先輩…昔はすげぇ売れてたプロミュージシャンだったんだよ」 <0986> \{Nagisa} 『Tài hoa đến thế ư?!』 // \{Nagisa} "That's amazing!" // \{渚}「それは、すごいですっ」 <0987> \{\m{B}} 『Ờ, nhưng anh ấy... Yoshino-san đã trải qua rất nhiều chuyện.』 // \{\m{B}} "Yeah, but he... a lot of things happened to Yoshino-san." // \{\m{B}}「ああ、でも、その先輩…芳野さんには、いろんなことがあったんだ」 <0988> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <0989> \{\m{B}} 『Anh ta đánh mất rất nhiều thứ, và cuối cùng, mất cả chỗ dựa duy nhất trong cuộc sống...』 // \{\m{B}} "He lost a lot of things, as well as the one most important thing to him..." // \{\m{B}}「いろんなものを失い、そして唯一の支えも失った…」 <0990> \{\m{B}} 『Rồi khi quay về thị trấn này... Ibuki-sensei đã rất tử tế bắt chuyện với anh ta...』 // \{\m{B}} "In the end he came back to this city... and then, the one who gave him kind words was that Ibuki-sensei." // \{\m{B}}「最後にこの町に帰ってきて…そして、優しい言葉をかけてくれたのが、その伊吹先生だったってわけだ」 <0991> \{\m{B}} 『... và trở thành nguồn động viên tinh thần mới cho Yoshino-san.』 // \{\m{B}} "She brought support for Yoshino-san." // saying 'new' would be too late // \{\m{B}}「それは、芳野さんの、新しい支えだったんだ」 <0992> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei thật tuyệt vời...』 // \{Nagisa} "Ibuki-sensei really is amazing..." // \{渚}「やっぱり、伊吹先生はすごいです…」 <0993> \{Nagisa} 『Một cô giáo trên cả tuyệt vời.』 // \{Nagisa} "She really is an amazing teacher." // \{渚}「本当にすごい先生です」 <0994> \{\m{B}} 『Còn em chính là chỗ dựa tinh thần cho anh đấy, biết không hả?』 // \{\m{B}} "Just so you know, you're that existence for me." // \{\m{B}}「ちなみに、俺にとって、その存在はおまえだけどな」 <0995> \{Nagisa} 『Ơ...』 // \{Nagisa} "Eh..." // \{渚}「え…」 <0996> \{\m{B}} 『Thế nên em cũng tuyệt vời như cô ấy vậy.』 // \{\m{B}} "Because, you'll always be just as amazing as her." // Tomoya is a god damn... oh forget it. ;) --velocity7 // \{\m{B}}「だからきっと、おまえも同じぐらいすごいよ」 <0997> \{Nagisa} 『C-cảm ơn anh nhiều lắm!』 // \{Nagisa} "Th... thank you so much!" // Only doing this because in thank, you wouldn't have t by itself. -Amoirsp // \{渚}「あ…ありがとうございますっ」 <0998> \{\m{B}} 『Anh mới là người nên cảm ơn chứ.』 // \{\m{B}} "The one who should be thankful is me." // \{\m{B}}「礼を言うのはこっちだって」 <0999> Sau đó, tôi lục đồ đạc tìm đĩa CD của Yoshino-san, và thưởng thức cùng Nagisa. // After that, I dug up Yoshino-san's CD from my luggage, and listened to it along with Nagisa. // その後、芳野さんのCDを荷物の中から掘り起こしてきて、渚とふたりで聴いた。 <1000> \{Nagisa} 『Trước đây em từng nghe qua giọng người này rồi.』 // \{Nagisa} "I've heard this voice before." // \{渚}「この声、聞いたことあります」 <1001> \{\m{B}} 『Anh ta đúng là rất nổi tiếng nhỉ.』 // \{\m{B}} "So he really was famous." // \{\m{B}}「やっぱ有名だったんだな」 <1002> \{Nagisa} 『Vâng. Giọng hát của anh ấy rất bắt tai, em không sao quên được.』 // \{Nagisa} "Yes. There's no way I would forget such a beautiful voice." // lemme guess, because it's Hikaru Midorizawa? speaking of which, what does Hikaru sound like when singing? --velocity7 // \{渚}「はい。とても、素敵な声なので、忘れるわけないです」 <1003> \{Nagisa} 『Cả giai điệu cũng rất hay nữa.』 // \{Nagisa} "His songs are also really good." // \{渚}「曲も、とてもいいです」 <1004> Tôi còn lo Nagisa sẽ cảm thấy nhạc của anh ta khá ồn, nhưng em có vẻ thích nó. // I'm thinking because the music was so loud, she seems to be quite pleased with it. // 渚には騒々しすぎる音楽かと思ったが、気に入ってもらえたようだった。 <1005> Nhạc của Yoshino-san có âm sắc mãnh liệt, nhưng bản thân giai điệu lại dễ gần và da diết nỗi buồn. // The sound of Yoshino-san's melody was hard, yet the melody itself was quite friendly, and full of sorrow. // 芳野さんの作る曲は、音がハードでも、メロディ自体はとても親しみやすく、そして哀愁に満ちていた。 <1006> Yếu tố ấy chắc đã làm con tim Nagisa không khỏi xao xuyến. // That sort of part would certainly move Nagisa's heart, wouldn't it? // そういう部分が、渚の琴線にも触れたのだろう。 <1007> \{\m{B}} 『Hồi ra mắt CD này, Yoshino-san còn trẻ hơn cả anh bây giờ.』 // \{\m{B}} "But, when he put out this CD, Yoshino-san was a lot younger than I am now." // \{\m{B}}「でも、このCDを出した時って、芳野さん、今の俺より若いんだぜ」 <1008> \{Nagisa} 『Thật sao?! Anh ấy giỏi quá...』 // \{Nagisa} "Really?! That's amazing..." // \{渚}「本当ですかっ、それはすごいです…」 <1009> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <1010> Một giọng hát trong trẻo và phóng khoáng. // A pure and unhesitant voice. // 迷いのない純粋な声。 <1011> Trong CD này, Yoshino-san hát những bài của riêng anh ấy. // Yoshino-san sang the song in this CD himself. // 自分の歌を、CDの芳野さんは歌っていた。 <1012> Thông điệp trong ca từ của anh chạm đến mọi trái tim, vì chúng không dành riêng cho ai cả. // Because it wasn't for others either, it reached out straight ahead. // 他人のためじゃないからこそ、それはより真っ直ぐに届いた。 <1013> Đưa mắt lên trần nhà, tôi suy ngẫm về những chuyện đã nghe được hôm nay. // Staring up at the ceiling, I thought over what I heard today. // 俺はじっと天井を見つめながら、今日聞いた話を思い返していた。 <1014> Về những vinh quang và vấp ngã mà người như tôi chưa từng nếm trải. // The things I haven't experienced myself were glory and setback. // 俺なんかが味わったことのないような、栄光と挫折。 <1015> Hiện thực khốc liệt hơn tôi tưởng, không nghi ngờ gì nữa. // Reality is without a doubt a lot more grand that I can even imagine right now. // 現実は、俺が今想像しているよりも、もっと壮絶だったに違いない。 <1016> Bởi vì, mặc dù trước đây tôi xem cuộc sống của mình là vô nghĩa... song tôi chưa một lần nghĩ đến việc kết thúc nó. // Though I had thought of living as being meaningless... I hadn't thought of wanting to end it. // 俺は生きていることは無意味だと思ったことはあったけど…それを終わらせたいと思ったことはなかったから。 <1017> Sáng hôm sau. // The next morning. // 翌朝。 <1018> \{Nagisa} 『Ưm, hôm nay em mượn cái CD này có được không?』 // \{Nagisa} "Umm, is it okay if I might borrow this CD for today?" // \{渚}「あの、今日、このCDをお借りしていいですかっ」 <1019> Em hỏi khi tôi chuẩn bị đi làm, cầm trên tay CD của Yoshino-san. // Holding onto Yoshino-san's CD, she asked me as I prepared to leave. // 芳野さんのCDを手に、支度をする俺に訊いてきた。 <1020> \{\m{B}} 『Định mang tới trường à? Em to gan thật.』 // \{\m{B}} "You're bringing that to school? That's quite brave for you." // \{\m{B}}「学校に持っていくのか? おまえにしては、勇気あるな」 <1021> \{\m{B}} 『Được, nhớ ngồi trong lớp nghe nhạc đến thủng màng nhĩ luôn nhé.』 // \{\m{B}} "All right, make it echo real hard after school." // \{\m{B}}「よし、授業中にがんがん聴いてやれ」 <1022> \{Nagisa} 『Em sẽ không làm thế! Em phải chú tâm nghe thầy cô giảng bài.』 // \{Nagisa} "I can't do something like that! I have to listen to lessons properly!" // \{渚}「そんなことしたらダメですっ、授業はちゃんと先生の話を聞きます」 <1023> \{Nagisa} 『CD này em mượn để dành cho lúc đi học về.』 // \{Nagisa} "I'm going to be borrowing this CD on the way home." // \{渚}「CDをお借りするのは、帰ってきてからです」 <1024> \{Nagisa} 『Em định mang nó sang thăm Ibuki-sensei...』 // \{Nagisa} "I thought of taking this to Ibuki-sensei..." // \{渚}「伊吹先生にこれを持って、会いに行こうかと思いまして…」 <1025> \{Nagisa} 『À... thật ra, em cũng không muốn ghé nhà cô ấy trước khi tốt nghiệp...』 // \{Nagisa} "Well... the truth is, I didn't want to go and meet her until I had graduated but..." // \{渚}「その…本当は、卒業するまでは、こっちから会いに行くことはしたくなかったんですけど…」 <1026> \{Nagisa} 『Nhưng mà, sau khi nghe đĩa này rồi... em lại muốn tâm sự với cô những suy nghĩ trong lòng mình...』 // \{Nagisa} "But, if I ask about this... those thoughts will definitely be conveyed to her..." // \{渚}「でも、これを聴いたら…是非とも感想を伝えたくなってしまいました…」 <1027> \{\m{B}} 『Cô ấy, chứ không phải chính ca sĩ à?』 // \{\m{B}} "Not to the man himself?" // \{\m{B}}「本人に、じゃなくて?」 <1028> \{Nagisa} 『Vâng... vì anh ấy... Yoshino-san, như \m{B}-kun đã nói...』 // \{Nagisa} "Yes... the man himself... Yoshino-san told you, \m{B}-kun." // \{渚}「はい…本人さん…芳野さんは、\m{B}くん言ってました」 <1029> \{Nagisa} 『Anh ấy đã trải qua rất nhiều chuyện...』 // \{Nagisa} "That he had a lot of important things..." // \{渚}「大変なことがたくさんあったって…」 <1030> \{Nagisa} 『Có lẽ anh ấy không muốn mọi người tọc mạch nỗi lòng mình thêm nữa.』 // \{Nagisa} "Perhaps he doesn't want to touch on that subject." // \{渚}「もしかしたら、あまり触れられたくないことかもしれないです」 <1031> \{Nagisa} 『Em nghĩ, nếu kể với Ibuki-sensei, em sẽ biết thêm điều gì đó...』 // \{Nagisa} "If I let Ibuki-sensei know that's how it is, I believe she'll understand..." // \{渚}「そういうことも伊吹先生に聞けば、わかると思いますし…」 <1032> \{Nagisa} 『Dĩ nhiên là em không đòi hỏi chi tiết đâu...』 // \{Nagisa} "Of course, I won't go into all the details but..." // \{渚}「もちろん、詳しい話は聞かないですけど…」 <1033> Vì Yoshino-san thân với tôi nên mới có thể bình thản kể về quá khứ. // For me, this was a conversation that was gradually beginning to open up. // 俺にだってようやく打ち明けてくれた昔の話だ。 <1034> Có lẽ anh ta sẽ phật ý nếu một người lạ mặt không quen đột nhiên ra rả những cảm nghĩ về bài hát của mình. // If the person he first met suddenly told him her thoughts on his music, he would have to take it as a compliment. // 初めて会った人間にいきなり曲の感想を言われても、好意的に受け取ってもらえるはずがなかった。 <1035> \{\m{B}} 『Phải... anh cũng nghĩ thế.』 // \{\m{B}} "I see... I suppose so." // \{\m{B}}「そうか…そうだな」 <1036> \{\m{B}} 『Em cứ làm vậy đi.』 // \{\m{B}} "Go on ahead." // \{\m{B}}「そうしろよ」 <1037> Do đó tôi đáp lại em như thế. // That's why I answered as such. // だから、俺はそう答えていた。 <1038> \{Nagisa} 『Vâng, vậy em mượn nhé.』 // \{Nagisa} "Okay, then I'll be borrowing this." // \{渚}「はい、ではお借りします」 <1039> Tôi sực nhớ ra, ngày kia là nghỉ lễ rồi. // Speaking of which, the day after tomorrow is a holiday. // そういや、明後日は休みだ。 <1040> Đợi đến nghỉ lễ rồi đi cùng em // Wait until the day after tomorrow, then go with her // 明後日まで待って、一緒にいく// goto 1029 <1041> Để Nagisa đi một mình // Send Nagisa there // 渚ひとりに行かせる // goto 1060 <1042> Tôi hỏi Nagisa về bạn gái của Yoshino-san trong bữa tối hôm đó. // During dinner that day, Nagisa went to ask Yoshino-san's girlfriend. // その日の夕飯の席で、渚から芳野さんの彼女の話を聞く。 <1043> \{Nagisa} 『Em gặp Ibuki-sensei rồi.』 // \{Nagisa} "I met Ibuki-sensei." // \{渚}「伊吹先生に会ってきました」 <1044> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Oh, is that so?" // \{\m{B}}「ああ、そうだったな」 <1045> \{\m{B}} 『Vậy, mọi chuyện thế nào?』 // \{\m{B}} "Well, how'd it go?" // \{\m{B}}「で、どうだった?」 <1046> \{Nagisa} 『Vâng. Em đã kể với cô cảm nghĩ của mình.』 // \{Nagisa} "Well, I told her my thoughts." // \{渚}「はい。わたし、感想を言いました」 <1047> \{Nagisa} 『Cô đã ngạc nhiên lắm.』 // \{Nagisa} "Doing that, she was really surprised." // \{渚}「そうしたら、とても驚いていました」 <1048> \{\m{B}} 『Nghe em nói cứ như Ibuki-sensei không biết chuyện Yoshino-san từng là một ca sĩ chuyên nghiệp ấy...』 // \{\m{B}} "Hey, it couldn't be that even Ibuki-sensei didn't know about the things with Yoshino-san being a professional musician...?" // \{\m{B}}「まさか、伊吹先生まで、芳野さんがプロミュージシャンだったこと、知らなかったってわけじゃないよな…?」 <1049> \{Nagisa} 『Dĩ nhiên là cô ấy biết rồi.』 // \{Nagisa} "Well, of course she knows." // \{渚}「はい、もちろんそれは知っていました」 <1050> \{Nagisa} 『Em chắc là... cô ngạc nhiên khi thấy em rung động trước... gọi là gì nhỉ... nhạc rock?』 // \{Nagisa} "I'm sure that... she was surprised in regards to that I was deeply moved by hearing that kind of rock music." // \{渚}「きっと、わたしが…そのロックというのですか、そういう音楽を聴いて感動した、ということに対して驚いたんだと思います」 <1051> \{Nagisa} 『Và cô nói với em thế này.』 // \{Nagisa} "And so I said," // \{渚}「それで、言っていました」 <1052> \{Nagisa} 『「Cô rất mong Yoshino-san tiếp tục theo đuổi sự nghiệp âm nhạc.」』 // \{Nagisa} "That I guess, I would really like for Yoshino-san to continue with music." // \{渚}「やっぱり、芳野さんには、音楽を続けてもらいたいって」 <1053> \{\m{B}} 『Anh tưởng anh ta vẫn hát cho Ibuki-sensei nghe chứ...? Hay là anh lầm?』 // \{\m{B}} "Well, but, he should have sung in front of Ibuki-sensei... am I wrong?" // \{\m{B}}「いや、でも、伊吹先生の前では歌ってるはずだよ…違うのか?」 <1054> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy.』 // \{Nagisa} "That's right." // \{渚}「はい、そうです」 <1055> \{Nagisa} 『Tuy nhiên, Ibuki-sensei nói là muốn nhiều người hơn nữa thưởng thức nhạc của anh ấy...』 // \{Nagisa} "However, Ibuki-sensei said that she would like for his music to be heard by many more other people..." // \{渚}「ですが、伊吹先生は、もっとたくさんの人に聴いてもらいたいって…そう言ってました」 <1056> \{Nagisa} 『Vì nhạc của Yoshino-san thật đẹp đẽ và có thể làm bao người cảm động...』 // \{Nagisa} "She said that Yoshino-san's music was beautiful for it to move others..." // \{渚}「芳野さんの音楽は、感動できる素敵な音楽だからって…」 <1057> \{Nagisa} 『Em cũng đồng ý với cô.』 // \{Nagisa} "I also thought the same thing." // \{渚}「わたしもそう思いました」 <1058> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「なるほどな…」 <1059> \{\m{B}} 『Vậy là ngay cả bạn gái của anh ta, Ibuki-sensei cũng muốn vậy...』 // \{\m{B}} "As his girlfriend, Ibuki-sensei also thinks that...?"* // \{\m{B}}「彼女である伊吹先生もそう思ってたのか…」 <1060> \{\m{B}} 『Anh nghĩ có lẽ cô ấy luôn mong làm được điều gì đó cho Yoshino-san...』 // \{\m{B}} "She's probably always wanted to do something about it..." // \{\m{B}}「ずっと、なんとかしたかったんだろうな…」 <1061> Nhưng chính vì biết về quá khứ của anh ta, nên cô ấy không dễ dàng mở lời đề nghị. // But, because she knows his past, she probably can't talk too easily about it. // でも、あの人の過去を知っているからこそ、安易にそれを言い出すことができなかったのだろう。 <1062> Vậy nên, khi chứng kiến Nagisa, một cô gái trông như không thích nhạc rock chút nào, lại xúc động vì nó, cô ấy hẳn đã khẳng định lại mong muốn. // And indeed, the reality of someone like Nagisa being moved by such rock music would be seen in a new light. // そして、渚という、まったくロックになんて興味がなさそうな人間の心を動かした事実を前にして、再認識したのだろう。 <1063> Tin rằng Yoshino-san nên tiếp tục làm lay động trái tim của mọi người. // As expected, Yoshino-san should be moving a lot of people's hearts. // やっぱり、芳野さんは、たくさんの人の心を動かし続けるべきなのだと。 <1064> \{\m{B}} 『Nagisa này.』 // \{\m{B}} "Hey, Nagisa." // \{\m{B}}「あのさ、渚」 <1065> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <1066> \{\m{B}} 『Em có định giúp cô ấy không?』 // \{\m{B}} "You should help out as well." // \{\m{B}}「おまえも、手伝ってやれよ」 <1067> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Sure." // \{渚}「はい」 <1068> \{\m{B}} 『Em biết anh muốn em giúp cái gì không?』 // \{\m{B}} "Do you know what you're helping out with?" // \{\m{B}}「何を手伝うのか、わかってんのか?」 <1069> \{Nagisa} 『 <1070> -kun rất tốt bụng, em biết chứ.』 // \{Nagisa} "Because you're happy about it, \m{B}-kun, I already know." // \{渚}「\m{B}くんは優しいですから、すぐわかります」 <1071> \{Nagisa} 『Anh muốn Yoshino-san ra CD mới để mọi người có thể một lần nữa nghe anh ấy hát.』 // \{Nagisa} "I'm helping out so that Yoshino-san will make another CD, and let a lot of people hear it." // \{渚}「芳野さんが、またCDを作って、いろんな人に聴いてもらえるようにすることです」 <1072> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah, that's right." // \{\m{B}}「ああ、その通り」 <1073> Tôi hỏi ngốc quá. // A stupid question. // 愚問だった。// goto 1285 <1074> Vào ngày Nagisa định đến thăm Ibuki-sensei. // The day she went to meet Ibuki-sensei. // 伊吹先生に会いにいく日。 <1075> Đầu tiên, chúng tôi ghé qua nhà ba mẹ em trước. // First thing we did was stop by Nagisa's house. // 俺たちはまず、渚の実家に立ち寄っていた。 <1076> Để mua bánh mì làm quà biếu Ibuki-sensei. // That was to get bread as a souvenir for Ibuki-sensei. // それは、伊吹先生へのおみやげとしてパンを買うためだった。 <1077> \{Nagisa} 『Chúng con về rồi ạ.』 // \{Nagisa} "I'm back." // \{渚}「ただいまです」 <1078> \{Sanae} 『Mừng con về.』 // \{Sanae} "Welcome back." // \{早苗}「おかえりなさい」 <1079> Sanae-san đang trông cửa tiệm. // Sanae-san was tending to the store. // 早苗さんが、店番をしていた。 <1080> \{Sanae} 『Chào cháu,\ \ <1081> -san!』 // \{Sanae} "Good afternoon, \m{B}-san!" // \{早苗}「\m{B}さん、こんにちはっ」 <1082> \{\m{B}} 『Chào cô.』 // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <1083> \{Nagisa} 『Mẹ ơi!』 // \{Nagisa} "Mom!" // \{渚}「お母さんっ」 <1084> \{Sanae} 『Ừ, chuyện gì thế con?』 // \{Sanae} "Yes, what is it?" // \{早苗}「はい、なんですか」 <1085> \{Nagisa} 『Con lấy vài cái bánh được không?』 // \{Nagisa} "Could I get bread?" // \{渚}「パンをいただきにきましたっ」 <1086> \{Sanae} 『Được chứ, con muốn lấy bao nhiêu tùy thích.』 // \{Sanae} "Sure, take whatever you'd like." // \{早苗}「はいっ。好きなだけ持っていってくださいね」 <1087> \{Nagisa} 『Không, con sẽ trả tiền đàng hoàng.』 // \{Nagisa} "No, I'm going to buy it with my own money." // \{渚}「いえ、自分のお金で買います」 <1088> \{Sanae} 『Không cần phải thế, vì bánh bán không hết đâu con ạ.』 // \{Sanae} "We're quite overstocked though, so we don't need money at all!" // \{早苗}「どうせ余ってしまうんですから、お金なんていらないですよっ」 <1089> \{Nagisa} 『Không, con không làm thế được.』 // \{Nagisa} "No, I couldn't do that!" // \{渚}「いえ、そういうわけにはいかないですっ」 <1090> \{Sanae} 『Mẹ không nhận tiền của con đâu.』 // \{Sanae} "We don't!" // \{早苗}「いらないですよっ」 <1091> Hai người giằng co, không ai nhường ai. // Those two didn't budge one bit. // 両者、一歩も引かない。 <1092> \{\m{B}} 『Vậy... để cháu trả.』 // \{\m{B}} "Then... I'll pay." // \{\m{B}}「じゃ…俺、払うよ」 // game error here, will fix it later // KE: 『Ơ?』 <1093> Thật thú vị khi tôi làm hai người họ giật mình cùng một lúc. // The two of them were surprised. Seems a bit interesting. // ふたりに驚かれる。なんだか面白い。 <1094> \{\m{B}} 『Cháu đang đi làm, nên vậy là sòng phẳng nhất.』 // \{\m{B}} "I'm working, so it'll be fine." // \{\m{B}}「俺、働いてるから、大丈夫っすよ」 <1095> \{Nagisa} 『Không, như thế không hay đâu,\ \ <1096> -kun.』 // \{Nagisa} "No way, that's bad, \m{B}-kun." // \{渚}「そんな、\m{B}くん、悪いです」 <1097> \{Sanae} 『Phải đó,\ \ <1098> -san. Những lúc cuộc sống chật vật thì mọi người nên tương thân tương ái chứ.』 // \{Sanae} "That's right, \m{B}-san. It's a difficult time for the two of you." // \{早苗}「そうですよ、\m{B}さん。苦しい時は、お互い様です」 <1099> \{\m{B}} 『Không, bánh đó đâu phải cháu ăn...』 // \{\m{B}} "No, I'm not the one eating..." // \{\m{B}}「いや、俺が食うんじゃないっす…」 <1100> \{Nagisa} 『Hôm qua trong điện thoại, con đã nói với mẹ là chúng con định đi thăm Ibuki-sensei.』 // \{Nagisa} "I called Ibuki-sensei yesterday, telling her that I'd go and meet her." // \{渚}「伊吹先生に会いにいくって、昨日、電話で話しました」 <1101> \{Sanae} 『Ừ, mẹ nhớ mà.』 // \{Sanae} "Oh, you did, didn't you?" // \{早苗}「はい、そうでしたねっ」 <1102> Cô ấy nhớ thật sao? // 本当に覚えてたんかい。 <1103> \{Nagisa} 『Nhưng sensei không có nhà, nên con đã nhờ mẹ nhắn lại.』 // \{Nagisa} "But, sensei wasn't at her house, so I called mom." // \{渚}「先生、家にいなかったですから、お母さんにかけたんです」 <1104> \{Sanae} 『Phải. Mẹ đã nhắn với Ibuki-sensei rằng các con sắp đến.』 // \{Sanae} "Yes. If Nagisa's going to meet Ibuki-sensei, she should meet her in good fashion." // \{早苗}「はい。伊吹先生には、渚が行くこと、ちゃんと連絡しておきましたよ」 <1105> \{Sanae} 『Nên bây giờ cô ấy đang đợi ở nhà đó.』 // \{Sanae} "That's why she's carrying this to her house." // \{早苗}「ですから、家で待ってくれています」 <1106> \{Nagisa} 『Con mong là cô ấy không bận việc...』 // \{Nagisa} "Maybe she's busy...?" // \{渚}「忙しくなかったんでしょうか…」 <1107> \{Sanae} 『Không sao đâu. Các con đừng lo, cứ lên đường đi.』 // \{Sanae} "It'll be fine. Let's not worry and get in the way." // \{早苗}「大丈夫ですよ。心配しないでお邪魔してきてください」 <1108> \{Nagisa} 『Dạ, con đi đây.』 // \{Nagisa} "Okay, I'll do that." // \{渚}「はい、そうします」 <1109> \{Nagisa} 『Con sẽ mang thật nhiều bánh.』 // \{Nagisa} "I'll bring a lot of bread." // \{渚}「たくさん、パンを持って」 <1110> \{Nagisa} 『Sensei rất thích bánh mì nhà mình.』 // \{Nagisa} "Sensei really loves our bread here." // \{渚}「先生、うちのパン、大好きでしたので」 <1111> \{\m{B}} 『Tặng quà không mất tiền mua cho người khác thì có hơi thất lễ.』 // \{\m{B}} "Because it's something we're giving another person, to give it to us as a present is not good, is it?" // \{\m{B}}「他人にあげるものだから、もらい物ってのはよくないっしょ」 <1112> \{Sanae} 『Đúng nhỉ, cô hiểu rồi.』 // \{Sanae} "Indeed. I understand." // \{早苗}「そうですね。わかりました」 <1113> \{Sanae} 『Được, cô sẽ lấy 10 yên mỗi chiếc bánh!』 // \{Sanae} "Well then, I'll be charging 10 yen a piece!" // \{早苗}「では、一個10円にしておきますねっ」 <1114> \{\m{B}} 『Đừng cô ơi!』 // \{\m{B}} "Please don't do that!" // \{\m{B}}「しないでくださいっ」 <1115> \{Nagisa} 『Mẹ cứ bán theo giá bình thường đi.』 // \{Nagisa} "Please charge us the regular price!" // \{渚}「定価でお願いしますっ」 <1116> \{Sanae} 『Thế à... thôi được.』 // \{Sanae} "Is that so... okay then." // \{早苗}「そうですか…わかりました」 <1117> \{Sanae} 『Mẹ sẽ xem các con là khách hàng bình thường.』 // \{Sanae} "I'll just treat you as a regular customer!" // \{早苗}「普通のお客さんと同じようにしますねっ」 <1118> \{Nagisa} 『Cảm ơn mẹ ạ.』 // \{Nagisa} "Thank you very much!" // \{渚}「ありがとうございます」 <1119> Nagisa cảm ơn cô ấy, và cầm khay lên. // Nagisa thanks her, picking up the tray. // 礼を言って、トレイを手に取る渚。 <1120> \{Nagisa} 『 <1121> -kun, anh gắp bánh nhé.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, please take care of the bread." // \{渚}「\m{B}くん、パンをお願いします」 <1122> \{\m{B}} 『À, ờ...』 // \{\m{B}} "Y-yeah..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <1123> \{Nagisa} 『Lấy hai cái này, rồi một cái này nữa.』 // \{Nagisa} "Please take two of these, and one of these." // \{渚}「これ、ふたつお願いします。こっち、ひとつ、お願いします」 <1124> Tôi nghe theo chỉ thị, chất đầy bánh lên khay. // Promptly instructing me, the bread piled up on top of the tray. // てきぱきと俺に指示して、パンをトレイに積み上げさせる。 <1125> \{Sanae} 『Cho mẹ gửi lời thăm cô ấy nhé.』 // \{Sanae} "Well then, be sure to give her my regards." // \{早苗}「では、よろしく言っておいてくださいね」 <1126> \{Nagisa} 『Dạ.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <1127> Nhận túi bánh vừa mua, chúng tôi rời Tiệm bánh mì Furukawa. // Getting the bread in a paper bag, we left Furukawa Bakery. // パンを包んだ袋を受け取って、古河パンを後にした。 <1128> \{Nagisa} 『Hướng này.』 // \{Nagisa} "Over here." // \{渚}「こっちです」 <1129> Nagisa bước lên trước, dẫn đường. // Nagisa walks off, leading me. // 渚に先導されて、歩いていく。 <1130> Cô ấy là kiểu giáo viên nào nhỉ...? // What kind of teacher is she...? // どんな先生なのだろうか…。 <1131> Tôi có chút hồi hộp. // I'm a little bit tense. // ちょっと、わくわくする。 <1132> \{Nagisa} 『Sắp đến rồi.』 // \{Nagisa} "We'll be there soon." // \{渚}「もう、すぐそこです」 <1133> Trước cửa nhà, một người phụ nữ đang tưới cây bằng bình tưới. // There was a woman in front of the house, watering the plants with a sprinkler pot in hand. // 家の前で、じょうろを手に、水やりをしている女性がいた。 <1134> \{Nagisa} 『Cô ấy kìa.』 // \{Nagisa} "She's here." // \{渚}「いました」 <1135> Nagisa lập tức gọi cô ấy. // Nagisa immediately called for her. // すぐに渚が声をあげていた。 <1136> Aa, đúng như tôi nghĩ. // Ah, that's how it is, so I thought. // ああ、なるほど、と俺は思う。 <1137> Một cô giáo với vẻ ngoài mềm mỏng, dịu dàng, hỏi sao Nagisa không có thiện cảm cho được. // 確かに渚と相性が良さそうな、物腰柔らかな女性だ。 <1138> Chưa hết, cô ấy còn xinh đẹp tuyệt trần. // Even more, she's beautiful. // しかも、美人だ。 <1139> \{Nagisa} 『Sensei!』 // \{Nagisa} "Sensei!" // \{渚}「先生っ」 <1140> Nagisa chạy tót đến bên cô ấy. // Nagisa rushed up to her. // 渚は、そのそばまで駆けつける。 <1141> \{Nagisa} 『Chào cô, em là Furukawa đây.』 // \{Nagisa} "Good afternoon, it's Furukawa." // \{渚}「こんにちはっ、古河です」 <1142> \{Ibuki} 『Chào em. Em đến sớm quá nhỉ?』 // \{Ibuki} "Good afternoon. Quite early, isn't it?" // \{伊吹}「こんにちは。早かったですね」 <1143> Cô ấy chào lại bằng một nụ cười tươi tắn. // She greets her with a smiling face. // 満面の笑みで、迎える。 <1144> \{Nagisa} 『Vâng. Em muốn gặp cô ngay, nên đã đến sớm.』 // \{Nagisa} "Yes. I wanted to quickly meet you, so I came early." // \{渚}「はい。早く会いたくて、早くきてしまいました」 <1145> \{Ibuki} 『Là giáo viên của em, nghe vậy khiến cô rất vui.』 // \{Ibuki} "That certainly makes your teacher happy." // \{伊吹}「それは、先生、嬉しいです」 <1146> \{Ibuki} 『Quên mất, cô đâu còn là giáo viên nữa nhỉ?』 // \{Ibuki} "Well, I'm no longer a teacher, am I?" // \{伊吹}「って、もう先生じゃないんですけどね」 <1147> \{Ibuki} 『Cảm ơn các em đã đến chơi.』 // \{Ibuki} "Thank you for coming today." // \{伊吹}「今日は、よくいらっしゃいました」 <1148> \{Ibuki} 『Mời vào nhà.』 // \{Ibuki} "Please, come in." // \{伊吹}「さぁ、あがってくださいね」 <1149> Cô giáo bước qua cổng, đi vào nhà. // The teacher passes through the gates, entering. // 先生は門をくぐって、中に入る。 <1150> \{Nagisa} 『Không... a...』 // \{Nagisa} "No... well..." // \{渚}「いえ…その…」 <1151> Tuy vậy, Nagisa vẫn đứng chôn chân bên ngoài. // However, Nagisa remained at the street. // けど、渚は道に立ちつくしたままでいた。 <1152> \{Ibuki} 『Có chuyện gì hả em?』 // \{Ibuki} "What seems to be the matter?" // \{伊吹}「どうしましたか」 <1153> Ibuki-sensei đến gần Nagisa, từ tốn hỏi. // She kindly asks, coming up close to her. // その渚の元まで近づいていって、優しく訊いた。 <1154> \{Nagisa} 『Ưm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「あの…」 <1155> \{Nagisa} 『Em... vẫn đang là học sinh...』 // \{Nagisa} "I'm, still wearing a school uniform..." // \{渚}「まだ、制服着ちゃってます…わたし…」 <1156> \{Ibuki} 『Ừ, cô biết.』 // \{Ibuki} "Yes, I know." // \{伊吹}「はい、知っていますよ」 <1157> \{Nagisa} 『Vì thế em chưa thể vào trong.』 // \{Nagisa} "That's why, I can't come into the house yet." // \{渚}「だから、まだ家には上がれません」 <1158> \{Nagisa} 『Em không muốn cô phải giữ ý với em...』 // \{Nagisa} "Because I'll make you worried..." // \{渚}「先生に、気を使わせてしまうだけですから…」 <1159> \{Ibuki} 『Em đừng bận tâm về việc đó.』 // \{Ibuki} "You don't have to be worried about such a thing." // \{伊吹}「そんなこと、気にしなくていいんですよ」 <1160> \{Nagisa} 『Em biết cô sẽ nói vậy mà.』 // \{Nagisa} "When you say so, sensei, I understand." // \{渚}「先生はそう言ってくれること、わかってました」 <1161> \{Nagisa} 『Nhưng em muốn lần tới khi thưa chuyện với cô...』 // \{Nagisa} "But, when I get to really talk with you next time..." // \{渚}「でも、次、先生とゆっくりお話するときは…」 <1162> \{Nagisa} 『Em có thể là chính mình, không để cô phải ngần ngại.』 // \{Nagisa} "I want to do so without being hesitant." // \{渚}「先生が気兼ねなく話せる自分でいたいんです」 <1163> \{Nagisa} 『Em đã quyết như vậy rồi.』 // \{Nagisa} "That's what I decided." // \{渚}「これは、わたしが決めたことです」 <1164> Em cố gắng truyền đạt những cảm xúc của mình. // Working hard, she conveys her feelings. // 頑張って、自分の思いを伝えていた。 <1165> \{Ibuki} 『Cô hiểu... được rồi em.』 // \{Ibuki} "Is that so...? I understand then." // \{伊吹}「そうですか…わかりました」 <1166> \{Ibuki} 『Cô sẽ chờ đến ngày đó.』 // \{Ibuki} "I'll be looking forward to that day." // \{伊吹}「その日を楽しみに待ってますね」 <1167> \{Ibuki} 『Vì thế hãy cố gắng lên nhé!』 // \{Ibuki} "Work hard!" // \{伊吹}「がんばりましょうっ」 <1168> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Okay!" // \{渚}「はいっ」 <1169> Họ nắm chặt tay nhau. // The two of them hold hands tightly. // ふたりで、手のひらをぐっと握り合う。 <1170> Khung cảnh mới cảm động làm sao... // 微笑ましい光景だった。// if Ibuki knows you, goto 1197, else goto 1152 <1171> \{Ibuki} 『Cậu ấy là bạn em hả?』 // \{Ibuki} "Is he your friend?" // \{伊吹}「そちらの方は、お友達ですか?」 <1172> Ibuki-sensei nhìn về phía tôi. // Ibuki-sensei was looking my way. // 伊吹先生が、俺のほうを見ていた。 <1173> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <1174> \{Ibuki} 『Bạn trai em đấy ư?』 // \{Ibuki} "Your boyfriend?" // \{伊吹}「ボーイフレンドですか?」 <1175> Một cú ra đòn trực diện ẩn sau nụ cười. // Smiling to the point. // にこやかに核心。 <1176> \{Nagisa} 『Ưmm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「えと…」 <1177> \{Nagisa} 『Vâng... đúng ạ...』 // \{Nagisa} "Yes... that's right..." // \{渚}「はい…そうです…」 <1178> Nagisa thẹn thùng đáp lại. // Embarrassed, Nagisa answers. // 照れながら、渚は答えた。 <1179> \{Nagisa} 『Anh ấy là\ \ <1180> \ \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "He's \m{A} \m{B}." // \{渚}「\m{A}\m{B}くんです」 // Bản HD: <1179> \{渚}His name is // Bản HD: <1180> \ Tomoyo-kun. <1181> \{\m{B}} 『Chào cô.』 // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <1182> Tôi chào cô ấy một cách đơn giản. // I greet her in a simple fashion. // 簡単に挨拶をした。 <1183> \{\m{B}} 『Nagisa. Bánh mì.』 // \{\m{B}} "Nagisa, the bread." // \{\m{B}}「渚。パン」 <1184> Tôi giơ túi bánh lên để nhắc em. // I bring up my arm with the paper bag. // 俺は手の袋を抱え上げた。 <1185> \{Nagisa} 『A, em quên mất. Em sẽ đưa cho cô ngay.』 // \{Nagisa} "Ah, I'm sorry. Please pass it over." // \{渚}「ああ、すみません。お渡しします」 <1186> \{Nagisa} 『Sensei, đây là bánh nhà em. Mong cô nhận cho ạ.』 // \{Nagisa} "Sensei, this is bread from my house. Please have some, if you'd like." // \{渚}「先生、これ、家のパンです。よろしければ、どうぞ」 <1187> Lấy túi bánh to từ tay tôi, em đưa nó cho Ibuki-sensei. // She takes the large bag from me, and gives it to her. // 俺から受け取った大きな袋を手渡す。 <1188> \{Ibuki} 『Cảm ơn em nhé.』 // \{Ibuki} "Thank you very much." // \{伊吹}「ありがとうございます」 <1189> \{Ibuki} 『Nhiều thế này? Có ổn không em?』 // \{Ibuki} "This much? It's really heavy. Is this fine?" // \{伊吹}「こんなに? すごい量ですね。いいんですか?」 <1190> \{Nagisa} 『Vâng, mong cô đừng từ chối ạ.』 // \{Nagisa} "Yes, please don't hold back." // \{渚}「はい、遠慮しないでください」 <1191> \{Ibuki} 『Cô xin nhận vậy, cảm ơn em.』 // \{Ibuki} "Well, I'll be taking some then." // \{伊吹}「それではいただきますね」 <1192> Ibuki-sensei cũng quay sang cười với tôi. // Ibuki-sensei also gave me a smile. // 伊吹先生は、俺にもにこりと笑いかけてくれる。 <1193> \{\m{B}} (Dám cá vô khối đàn ông đã đổ ngay khi nhìn thấy nụ cười này...) // \{\m{B}} (I wonder how many men have fallen for that smile...?) // \{\m{B}}(この微笑みに何人もの男が騙されてるんじゃないだろうか…) <1194> Tôi nghĩ vu vơ như thế. // I so think. // そんなことを考える。 <1195> \{Ibuki} 『.........』 // \{Ibuki} "........." // \{伊吹}「………」 <1196> Cô ấy bỗng chăm chú quan sát tôi. // She continues to stare at my face. // じっと俺の顔を見つめ続けていた。 <1197> Và lại cười nữa. // Smile. // にこり。 <1198> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}}「………」 <1199> Tôi cố làm vẻ mặt nghiêm túc. // I kept a serious face. // 俺は真顔のままでいた。 <1200> \{Ibuki} 『Nagisa-chan.』 // \{Ibuki} "Nagisa-chan," // \{伊吹}「渚ちゃん」 <1201> \{Nagisa} 『Vâng ạ?』 // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <1202> \{Ibuki} 『Có được một người bạn trai khôi ngô tuấn tú thế này, em giỏi thật đấy!』 // \{Ibuki} "It's quite surprising of you to have such a beautiful boyfriend as him!" // \{伊吹}「こんな素敵な男の子を彼氏にするなんて、隅に置けないですねっ」 <1203> \{\m{B}} (Thì ra đó là lý do mà cô ấy cứ nhìn mình nãy giờ...) // \{\m{B}} (She has such eyes...?) // \{\m{B}}(そういう目で見られていたのか…) <1204> \{Nagisa} 『Không... chuyện đó...』 // \{Nagisa} "Well... not at all..." // \{渚}「いえ…そんな…」 <1205> Nagisa rụt rè liếc nhìn tôi. // She glances at me. // ちらっと俺を見る。 <1206> \{Nagisa} 『Em cũng không hiểu sao anh ấy lại chọn em...』 // \{Nagisa} "It's also strange to me..." // \{渚}「わたしも、不思議です…」 <1207> \{Ibuki} 『Không đâu, tất cả là nhờ vào sức quyến rũ của em. Cô chắc chắn đó.』 // \{Ibuki} "Not at all, that's your charm, Nagisa-chan. I can understand that." // \{伊吹}「いえ、それが渚ちゃんの魅力ですよ。先生はわかってましたよ」 <1208> \{Nagisa} 『Thật vậy ạ...?』 // \{Nagisa} "Is that so...?" // \{渚}「そうでしょうか…」 <1209> \{Nagisa} 『Em có ra dáng bạn gái của\ \ <1210> -kun không ạ...?』 // \{Nagisa} "Do I even look like \m{B}-kun's girlfriend...?" // \{渚}「ちゃんと、わたし、\m{B}くんの彼女に見えるでしょうか…」 <1211> \{Ibuki} 『Dĩ nhiên. Chỉ cần nhìn sơ qua, ai cũng thấy được hai em đang yêu nhau.』 // \{Ibuki} "Of course you do. One glance, and anyone can tell that the two of you like each other." // \{伊吹}「もちろんです。一目で、おふたりがお互いを好きでいることはわかりましたよ」 <1212> ...Xấu hổ gần chết. // ... this is \bvery\u embarrassing. // …超恥ずかしい。 <1213> \{\m{B}} (Mình và em ấy đưa đẩy tình ý với nhau lộ liễu đến mức người dưng cũng nhận ra được ư...?) // \{\m{B}} (So, we can at least understand that others can tell the romance going on between the two of us...?) // \{\m{B}}(つーか、俺たちは他人がわかるぐらい、お互いにラブラブ光線を出し合っているのか…) <1214> \{\m{B}} (Từ giờ phải kín đáo hơn chút khi ra ngoài mới được...) // \{\m{B}} (I should be a little more careful about my appearance...) // \{\m{B}}(外では、もう少し慎もう…) <1215> \{Nagisa} 『Ưmm, thật ra hôm nay em có chuyện muốn thưa...』 // \{Nagisa} "Umm, well, I have something to tell you today, sensei..." // \{渚}「ええと、あの、今日は先生に伝えたいことがあってきたんです」 <1216> Kết thúc cuộc tán gẫu yêu đương nhắng nhít, Nagisa vào đề. // Finally the romance talk ends, and Nagisa cuts straight to the point. // ようやくラブラブ話を終え、渚が用件を切り出す。// goto 1219 <1217> \{Ibuki} 『Em là\ \ <1218> -san, phải không?』 // \{Ibuki} "You're \m{A}-san, aren't you?" // \{伊吹}「確か、\m{A}さん」 <1219> Ibuki-sensei nhìn tôi. // Ibuki-sensei was looking my way. // 伊吹先生が、俺のほうを見ていた。 <1220> \{\m{B}} 『Vâng,\ \ <1221> \ đây ạ.』 // \{\m{B}} "Yes, I'm \m{A}." // \{\m{B}}「はい、\m{A}っす」 <1222> \{Ibuki} 『Em quả thật rất thương yêu Nagisa-chan nhỉ?』 // \{Ibuki} "You're really taking care of Nagisa-chan, yes?" // \{伊吹}「大事にしてくれてるんですね、渚ちゃんのこと」 <1223> Biết trả lời kiểu gì đây...? Tôi chỉ đáp bâng quơ, 『Vâng』. // How should I answer this....? I go with a simple "Yeah". // なんと答えたものか…。ええ、と軽く返事しておく。 <1224> \{Ibuki} 『Ngắm nét mặt rạng ngời của Nagisa-chan là cô biết rồi.』 // \{Ibuki} "Seeing Nagisa-chan's fresh facial expression, I can tell." // \{伊吹}「今の渚ちゃんのいきいきとした表情を見ていたらわかります」 <1225> \{Ibuki} 『Nagisa-chan đã tìm được người bạn trai rất tốt.』 // \{Ibuki} "Nagisa-chan really found a good boyfriend." // \{伊吹}「渚ちゃんは、ほんとにいい彼氏を見つけましたね」 <1226> \{Nagisa} 『A, em cũng nghĩ như thế suốt... vâng ạ...』 // \{Nagisa} "Ah, I think that's big... yes..." // \{渚}「あ、それはすごく思います…はい…」 <1227> \{Ibuki} 『Em đừng để cậu ấy vụt đi mất nhé?』 // \{Ibuki} "From now on, you two shouldn't separate, okay?" // \{伊吹}「これからも手放さないようにしないとダメですよ」 <1228> \{Nagisa} 『Vâng, không bao giờ đâu ạ!』 // \{Nagisa} "Yes, we definitely won't!" // \{渚}「はい、絶対そうしますっ」 <1229> \{\m{B}} 『Nagisa. Bánh mì.』 // \{\m{B}} "Nagisa, the bread." // \{\m{B}}「渚。パン」 <1230> Tôi giơ bánh lên để cắt ngang màn tán gẫu đầy tâm tư này. // I bring up my arm with the paper bag to end the romance talk. // ラブラブ話を断ち切るため、俺は手の袋を抱え上げた。 <1231> \{Nagisa} 『A, em quên mất. Em sẽ đưa cho cô ngay.』 // \{Nagisa} "Ah, I'm sorry. Please pass it over." // \{渚}「ああ、すみません。お渡しします」 <1232> \{Nagisa} 『Sensei, đây là bánh nhà em. Mong cô nhận cho ạ.』 // \{Nagisa} "Sensei, this is bread from my house. Please have some, if you'd like." // \{渚}「先生、これ、家のパンです。よろしければ、どうぞ」 <1233> Lấy túi bánh to từ tay tôi, em đưa nó cho Ibuki-sensei. // She takes the large bag from me, and gives it to her. // 俺から受け取った大きな袋を手渡す。 <1234> \{Ibuki} 『Cảm ơn em nhé.』 // \{Ibuki} "Thank you very much." // \{伊吹}「ありがとうございます」 <1235> \{Ibuki} 『Nhiều thế này? Có ổn không em?』 // \{Ibuki} "This much? It's really heavy. Is this fine?" // \{伊吹}「こんなに? すごい量ですね。いいんですか?」 <1236> \{Nagisa} 『Vâng, mong cô đừng từ chối ạ.』 // \{Nagisa} "Yes, please don't hold back." // \{渚}「はい、遠慮しないでください」 <1237> \{Ibuki} 『Cô xin nhận vậy, cảm ơn em.』 // \{Ibuki} "Well, I'll be taking some then." // \{伊吹}「それではいただきますね」 <1238> Ibuki-sensei cũng quay sang cười với tôi. // Ibuki-sensei also gave me a smile. // 伊吹先生は、俺にもにこりと笑いかけてくれる。 <1239> Đưa túi bánh xong, Nagisa mở lời. // She reaches out her hand, telling me to help myself as well. // どうぞ、と手を差し出して返す。 <1240> \{Nagisa} 『Ưmm, thật ra hôm nay em có chuyện muốn thưa...』 // \{Nagisa} "Umm, well, I have something to tell you today, sensei..." // \{渚}「ええと、あの、今日は先生に伝えたいことがあってきたんです」 <1241> \{Ibuki} 『Được, chuyện gì thế em?』 // \{Ibuki} "Sure, what might it be?" // \{伊吹}「はい、なんでしょう」 <1242> \{Nagisa} 『 <1243> -kun đã cho em nghe một đĩa CD.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun had been listening from a CD he had." // \{渚}「\m{B}くんに、CDを聴かせてもらったんです」 <1244> \{Ibuki} 『Ừ.』 // \{Ibuki} "Okay." // \{伊吹}「はい」 <1245> \{Nagisa} 『Quả thật rất hay... nó khiến em vô cùng xúc động.』 // \{Nagisa} "It was really good... and he was deeply moved." // \{渚}「それが、すごくよくて…感動してしまいました」 <1246> \{Nagisa} 『Cả ca từ lẫn giai điệu đều trên cả tuyệt vời.』 // \{Nagisa} "Both the lines and the melody are really good." // \{渚}「詩もメロディもすごくいいんです」 <1247> \{Ibuki} 『Ừ.』 // \{Ibuki} "Okay." // \{伊吹}「はい」 <1248> \{Nagisa} 『Và giọng hát của ca sĩ cũng... trên cả tuyệt vời.』 // \{Nagisa} "And his voice was still... really good." // \{渚}「歌声がまた…すごくいいんです」 <1249> Em chỉ biết mỗi từ 『trên cả tuyệt vời』 thôi sao? // Are you gonna say anything more than "really good"? // すごくいい以外に言葉が浮かばないのか、おまえ。 <1250> \{Ibuki} 『Là CD nào vậy? Cô thấy tò mò không biết loại nhạc nào có thể khiến Nagisa-chan hứng khởi đến thế.』 // \{Ibuki} "What kind of CD might this be? I'm also interested in what kind of music that interests you so much." // \{伊吹}「どんなCDなんですか。渚ちゃんが、そんなに気に入る音楽なんて、先生も、興味あります」 <1251> \{Nagisa} 『Ưm... là đĩa này ạ.』 // \{Nagisa} "Umm... this." // \{渚}「あの…これです」 <1252> Nói đến đây, em lấy đĩa CD trong chiếc túi đang cầm trên tay ra và đưa nó cho cô giáo. // Saying that, she takes the CD out of the back and gives it to her. // 言って、手に持っていた袋から一枚のCDを取りだして先生に手渡した。 <1253> \{Ibuki} 『Ơ...?』 // \{Ibuki} "Eh...?" // \{伊吹}「えっ…」 <1254> Khoảnh khắc nhìn thấy bìa đĩa, cô giáo thảng thốt đến nỗi tưởng như sắp đánh rơi nó. // Seeing the CD jacket, the teacher drops it by accident. // ジャケットを見た先生は、それを思わず落としそうになる。 <1255> \{Nagisa} 『Ối, cô có sao không ạ!』 // \{Nagisa} "Wah, are you okay?!" // \{渚}「わ、大丈夫ですかっ」 <1256> \{Ibuki} 『À, ừ. Cô xin lỗi.』 // \{Ibuki} "Ah, yes. I'm sorry." // \{伊吹}「あ、はい。ごめんなさい」 <1257> \{Ibuki} 『Nhưng, cô bất ngờ quá.』 // \{Ibuki} "But, I'm surprised." // \{伊吹}「でも、先生、びっくりしました」 <1258> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yeah." // \{渚}「はい」 <1259> \{Ibuki} 『Nagisa-chan cũng nghe thể loại nhạc này sao?』 // \{Ibuki} "Nagisa-chan heard this music, didn't she?" // \{伊吹}「渚ちゃん、こんな音楽、聴くんですね」 <1260> \{\m{B}} 『Không phải thế.』 // \{\m{B}} "That's not all." // \{\m{B}}「それだけじゃないでしょ」 <1261> Tôi chen ngang. // I cut in from the side. // 俺は横やりを入れていた。 <1262> \{\m{B}} 『Đây là CD do người quen của cô thu âm mà.』 // \{\m{B}} "Even more, it's someone that's close to you, sensei." // \{\m{B}}「しかも、先生の親しい人のCDだ」 <1263> \{Ibuki} 『.........』 // \{Ibuki} "........." // \{伊吹}「………」 <1264> \{Ibuki} 『 <1265> -kun... em biết hết rồi ư?』 // \{Ibuki} "\m{A}-kun... you know pretty well, don't you?" // \{伊吹}「\m{A}くん…よく、知っていますね」 <1266> \{\m{B}} 『Anh ta là tiền bối trong cơ quan của em.』 // \{\m{B}} "Because I'm working under him at my job." // \{\m{B}}「その人、俺の仕事場の先輩だから」 <1267> \{Ibuki} 『Ơ...?』 // \{Ibuki} "Eh...?" // \{伊吹}「え…?」 <1268> \{Ibuki} 『Hóa ra em là\ \ <1269> -kun ĐÓ ư?』 // \{Ibuki} "Which means, you're \bthat\u \m{A}-kun?" // \{伊吹}「ということは、あの\m{A}くんなんですか」 <1270> \{\m{B}} 『「 <1271> -kun ĐÓ...」 là sao chứ?』 // \{\m{B}} "'\bThat\u one...?' I don't really know what you mean." // \{\m{B}}「あのって…どのか、よくわからないんすけど」 // Bản HD: <1270> \{\m{B}}I'm not sure what you mean by THAT // Bản HD: <1271> -kun... <1272> \{Ibuki} 『Cô xin lỗi. Cô thường nghe anh ấy nhắc đến tên 「 <1273> -kun」.』 // \{Ibuki} "I'm sorry. I've always heard the name '\m{A}-kun' come from his mouth." // \{伊吹}「ごめんなさい。よくあの人の口から、\m{A}くんの名前は出るんです」 <1274> ...Không biết anh ta rủ rỉ cái gì về tôi nhỉ? // ... what has he been saying about me? // …何を言われてるんだろう。 <1275> \{Ibuki} 『Nhưng, đúng là trùng hợp thật đó.』 // \{Ibuki} "But, this is quite a coincidence." // \{伊吹}「でも、すごい偶然ですね」 <1276> \{\m{B}} 『Vâng. Và Nagisa cũng tình cờ thích nhạc của anh ta nữa.』 // \{\m{B}} "Yeah. Nagisa just happens to like this music too." // \{\m{B}}「そう。渚が、その音楽を気に入ったのも、偶然」 <1277> \{\m{B}} 『Không phải bọn em đến chỉ vì đây là CD từ người quen của cô đâu.』 // \{\m{B}} "It's not really because it's a CD from the person you're close with." // \{\m{B}}「別に先生の親しい人のCDだからってわけじゃないっすよ」 <1278> \{Nagisa} 『Đúng đó ạ.』 // \{Nagisa} "That's right." // \{渚}「そうです」 <1279> \{\m{B}} 『Cô ấy muốn bày tỏ sự rung cảm khi nghe CD này với cô...』 // \{\m{B}} "She wanted to tell you just how moved she was by this..." // \{\m{B}}「こいつ、その感動をどうしても伝えたくなって…」 <1280> \{\m{B}} 『Đã hứa sẽ không gặp cô cho đến ngày tốt nghiệp, vậy mà bất chấp điều đó cô ấy vẫn đến đây, chỉ vì CD này thôi.』 // \{\m{B}} "Even though she had promised not to meet you until she had graduated, she broke that promise and came this far." // \{\m{B}}「卒業するまでは自分からは会わないように決めていたのに、それを破って、ここまで来たんすよ」 <1281> \{Ibuki} 『Thật hả em...?』 // \{Ibuki} "Is that so...?" // \{伊吹}「そうなんですか…」 <1282> \{Nagisa} 『Vâng... em đã rất xúc động khi nghe nó.』 // \{Nagisa} "Yes... that's just how much I'm moved by this." // \{渚}「はい…それぐらい感動してしまいましたので」 <1283> \{\m{B}} 『Em cũng nhờ một người bạn cho nghe thử, rồi vì thấy hay quá nên phải tức tốc lùng mua cho bằng được.』 // \{\m{B}} "Although I only heard it once from people, it was a really strong impression, and I also went and bought the CD." // \{\m{B}}「俺も、人から一回聴かせてもらっただけだったんですけど、すごく印象強くて、すぐCD買いにいきましたから」 <1284> \{Nagisa} 『Thật không công bằng,\ \ <1285> -kun, anh giữ nó làm thú vui cho riêng mình.』 // \{Nagisa} "It's cruel for you to have known this by yourself up until now, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、今まで自分だけ知ってたなんて、ずるいです」 <1286> \{Nagisa} 『Anh nên để em nghe nó sớm hơn chứ...』 // \{Nagisa} "You should have told us a lot earlier..." // \{渚}「もっと早く聴かせてほしかったです…」 <1287> \{\m{B}} 『Ai mà ngờ được em thích nghe thể loại nhạc này.』 // \{\m{B}} "Because, I didn't think you'd be listening to this kind of music." // \{\m{B}}「だって、おまえが、こんな音楽聴けるとは思わなかったんだよ」 <1288> \{\m{B}} 『Tối ngày em chỉ ngân nga cái bài 「dango <1289> , dango <1290> 」 thôi mà.』 // \{\m{B}} "I've always been hearing you go, 'dango, dango'." // \{\m{B}}「いつも、だんごだんご言ってるからさ」 <1291> \{Nagisa} 『Dĩ nhiên là em yêu Đại gia đình Dango <1292> \ rồi.』 // \{Nagisa} "Of course, I love the Big Dango Family." // \{渚}「もちろんだんご大家族は大好きです」 <1293> \{Nagisa} 『Nhưng em cũng thích nhạc của Yoshino-san nữa.』 // \{Nagisa} "But, I also love Yoshino-san's music." // \{渚}「でも、芳野さんの音楽も大好きです」 <1294> \{Ibuki} 『Cô biết mà...』 // \{Ibuki} "I knew it..." // \{伊吹}「やっぱり…」 <1295> Ibuki-sensei thì thầm trong lúc chúng tôi mải chí chóe. // Ibuki-sensei murmurs, while we're in the midst of being noisy. // 俺たちが騒がしくしている中、伊吹先生は、ひとり呟いていた。 <1296> \{Ibuki} 『Nhạc của Yuu-kun quả đúng là rất tuyệt vời nhỉ...』 // \{Ibuki} "Yuu-kun's music is amazing..." // \{伊吹}「祐くんの音楽はすごいんだ…」 // game error again here, will be fixed later, but Tomoya and Nagisa say something at the same time // KE: 『Tất nhiên rồi!』 <1297> Cả tôi và Nagisa đồng thanh đáp lại. // Both Nagisa and I said the same thing. // 俺と渚は声を合わせて答えていた。 <1298> \{\m{B}} 『Oái, lại tình ý lộ liễu nữa rồi!』 // \{\m{B}} "Uwaah, it was a romantic scene again!" // \{\m{B}}「うわっ、またラブラブ光線だしちまったよっ」 <1299> \{Nagisa} 『Ơ? Em làm sai gì rồi sao?』 // \{Nagisa} "Eh?! Was there something?!" // \{渚}「えっ? 何か、いけなかったですかっ?」 <1300> \{\m{B}} 『À không...』 // \{\m{B}} "W-well..." // \{\m{B}}「い、いや…」 <1301> \{Ibuki} 『Thật sự cảm ơn hai em rất nhiều.』 // \{Ibuki} "Thank you very much to the both of you." // \{伊吹}「ありがとうございます、お二人とも」 <1302> Vì một lẽ nào đó, Ibuki-sensei cúi đầu. // For some reason, Ibuki-sensei bowed her head. // なぜか、伊吹先生が俺たちに頭を下げていた。 <1303> \{Nagisa} 『Ơ, cô làm vậy là sao ạ?』 // \{Nagisa} "Eh, what is it?" // \{渚}「え、どうしてでしょうか」 <1304> \{Ibuki} 『Không có gì, cô chỉ nghĩ mình nên làm điều này.』 // \{Ibuki} "No, it just felt like that I should be doing this." // \{伊吹}「いえ、わたしがするべきことが見えてきた気がしましたので」 <1305> \{Ibuki} 『Nhưng nhìn qua thì có hơi trang trọng quá.』 // \{Ibuki} "That might be most important." // \{伊吹}「それは、とても大変なことかもしれないですけど」 <1306> Có vẻ như hành động của Nagisa đã tiếp lửa cho một biến chuyển mới. // It seems like something's started from Nagisa's actions. // 渚の行動をきっかけにして、何かが動き始めようとしていた。 <1307> \{\m{B}} 『Nagisa này.』 // \{\m{B}} "Hey, Nagisa." // \{\m{B}}「あのさ、渚」 <1308> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <1309> \{\m{B}} 『Em có định giúp cô ấy không?』 // \{\m{B}} "You should help out as well." // \{\m{B}}「おまえも、手伝ってやれよ」 <1310> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Sure." // \{渚}「はい」 <1311> \{\m{B}} 『Em biết anh muốn em giúp cái gì không?』 // \{\m{B}} "Do you know what you're helping out with?" // \{\m{B}}「何を手伝うのか、わかってんのか?」 <1312> \{Nagisa} 『 <1313> -kun rất tốt bụng, em biết chứ.』 // \{Nagisa} "Because you're happy about it, \m{B}-kun, I already know." // \{渚}「\m{B}くんは優しいですから、すぐわかります」 <1314> \{Nagisa} 『Anh muốn Yoshino-san ra CD mới để mọi người có thể một lần nữa nghe anh ấy hát.』 // \{Nagisa} "I'm helping out so that Yoshino-san will make another CD, and let a lot of people hear it." // \{渚}「芳野さんが、またCDを作って、いろんな人に聴いてもらえるようにすることです」 <1315> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah, that's right." // \{\m{B}}「ああ、その通り」 <1316> Tôi hỏi ngốc quá. // A stupid question. // 愚問だった。 <1317> Ngày hôm sau. // Another day. // 後日。 <1318> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei đã nghĩ ra một kế hoạch rất hay.』 // \{Nagisa} "Ibuki-sensei came up with a really good plan." // \{渚}「伊吹先生がとてもいい案を思いついたんです」 <1319> Nagisa mở lời trong lúc dùng bữa. // Nagisa so cuts in at the dinner table. // 渚は夕飯の場でそう話を切りだした。 <1320> \{\m{B}} 『Kế hoạch gì cơ?』 // \{\m{B}} "What kind?" // \{\m{B}}「どんな?」 <1321> \{Nagisa} 『Một sản phẩm độc lập.』 // \{Nagisa} "An independent work." // \{渚}「自主制作です」 <1322> \{\m{B}} 『Độc lập hả...? Đúng là anh có biết một số bộ phim độc lập, tự bỏ kinh phí ra làm.』 // \{\m{B}} "You say independent work... like a movie? Though I've heard of some that have been taken alone." // \{\m{B}}「自主制作っていうと…映画とか、自分たちだけで撮って見せるのとかは聞いたことあるけど」 <1323> \{Nagisa} 『Vâng. Chúng ta sẽ sản xuất CD bằng cách đó.』 // \{Nagisa} "Yes. She's going to do that with a CD." // \{渚}「はい。それを音楽CDで、するんです」 <1324> \{Nagisa} 『Những cửa hàng băng đĩa lớn thường có một góc chuyên biệt dành cho những nhạc sĩ như thế.』 // \{Nagisa} "There's also talk about getting an exclusive corner in the large CD shop." // \{渚}「大きなCD屋さんでは、専用のコーナーもあるという話です」 <1325> \{\m{B}} 『Hể... Có nữa ư...?』 // \{\m{B}} "Heh... so something like that...?" // \{\m{B}}「へぇ…そんなのがあったのか…」 <1326> \{Nagisa} 『Chúng ta phải tự lo hết mọi công đoạn, nên sẽ rất khó.』 // \{Nagisa} "All the work needs to be done alone, so it's very difficult." // \{渚}「すべての作業を自分たちの手でしなくてはならないので、とても大変です」 <1327> \{\m{B}} 『Công nhận. Khó như lên trời ấy.』 // \{\m{B}} "Indeed. I'm sure something like that is damn difficult." // \{\m{B}}「だろうな。きっと、むちゃくちゃ大変だぞ、それ」 <1328> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <1329> \{Nagisa} 『Nhưng, đổi lại...』 // \{Nagisa} "But, in return..." // \{渚}「ですが、その代わりに…」 <1330> \{Nagisa} 『Anh ấy có thể sáng tác nên những bản nhạc mà mình thích.』 // \{Nagisa} "One can go with music they like." // \{渚}「自分の好きな音楽ができます」 <1331> \{Nagisa} 『Anh ấy có thể tiếp tục tạo ra chất nhạc của riêng mình.』 // \{Nagisa} "One can continue on with the music they like." // \{渚}「自分の好きな音楽を続けていけるんです」 <1332> \{\m{B}} 『Anh hiểu rồi...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「なるほど…」 <1333> Thật vậy... nếu là thế, ngay cả Yoshino-san cũng sẽ được khơi lại cảm hứng. // Perhaps so... in that case, Yoshino-san might also get into the mood. // 確かに…それなら、芳野さんも、やる気になるかもしれない。 <1334> \{\m{B}} 『Kế hoạch lý tưởng đấy nhỉ?』 // \{\m{B}} "Good plan, isn't it?" // \{\m{B}}「いい案じゃないか」 <1335> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <1336> \{Nagisa} 『Tuy nhiên, vấn đề nảy sinh là...』 // \{Nagisa} "However, there is one problem." // \{渚}「ですが、ひとつ問題があるんです」 <1337> \{Nagisa} 『Không có ai chơi lục lạc cả.』 // \{Nagisa} "There isn't anyone to play the tambourines." // \{渚}「太鼓を叩くひとがいないんです」 <1338> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1339> ...Lục lạc. // ... tambourines. // …太鼓。 <1340> Yoshino-san chuyển phong cách qua nhạc dân tộc sao? // Yoshino-san would change directions from Japanese-styled music? // あの芳野さんが、和風な音楽に方向転換? <1341> ...Đời nào! // ... no damn way. // …んなアホな。 <1342> \{\m{B}} 『...Ý em là trống chứ gì?』 // \{\m{B}} "... you mean drums?" // \{\m{B}}「…もしかしてドラムのことか?」 <1343> \{Nagisa} 『Vâng, là nó. Em xin lỗi, em hay nhầm tên các nhạc cụ.』 // \{Nagisa} "Yes, that's right. I'm sorry, I don't really remember the name all the time." // \{渚}「はい、そうです。すみません、いつもその名前を忘れてしまいます」 <1344> \{\m{B}} 『Không sao... Đôi lúc anh cũng thế.』 // \{\m{B}} "It's all right... I'm not even familiar with it myself." // \{\m{B}}「いや…俺も似たようなもんだけど」 <1345> \{Nagisa} 『Yoshino-san có thể tự mình chơi các nhạc cụ khác, duy có trống là ngoài khả năng của anh ấy.』 // \{Nagisa} "Yoshino-san can go with other musical instruments but, just the drums appears to be difficult." // \{渚}「芳野さんは、他の楽器はひとりでできるそうなんですが、ドラムだけは難しいらしいんです」 <1346> \{\m{B}} 『Nhưng, Yoshino-san hẳn phải quen ai đó chơi giỏi chứ?』 // \{\m{B}} "But, if it's Yoshino-san, he's bound to know good people, wouldn't he?" // \{\m{B}}「でも、芳野さんだったら、うまい人とか、知り合いにいるんじゃないのか?」 <1347> \{Nagisa} 『Ý anh là những người từng chơi nhạc cùng anh ấy sao?』 // \{Nagisa} "That would be people that worked with him in the past, wouldn't it?" // \{渚}「それは、昔一緒にやってくれていた人ですよね」 <1348> \{\m{B}} 『Chính xác.』 // \{\m{B}} "Indeed." // \{\m{B}}「だろうな」 <1349> \{Nagisa} 『Nhờ đến họ sẽ phải trả tiền đấy.』 // \{Nagisa} "To ask him would take money." // \{渚}「頼むにはお金がかかるそうです」 <1350> \{\m{B}} 『Đúng nhỉ... họ là dân chuyên mà...』 // \{\m{B}} "I see... that's what asking a professional means..." // \{\m{B}}「そうか…それはプロに頼むってことになるのか…」 <1351> \{Nagisa} 『Vâng. Và nếu phải nhờ một người như thế thì việc tự thu âm CD chẳng có ý nghĩa gì cả.』 // \{Nagisa} "Yes. Also, borrowing power from such people wouldn't create anything meaningful." // \{渚}「はい。それに、そういう人たちの力を借りずに作らないと意味がないそうです」 <1352> \{\m{B}} 『Phải rồi. Nếu nhờ dân chuyên giúp thì đâu còn là nhạc độc lập nữa...』 // \{\m{B}} "Perhaps so. If you ask for the help of a professional, there's no meaning in it being an independent work..." // \{\m{B}}「確かにな。プロに力借りてたら、自主制作の意味がないよな…」 <1353> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Right." // \{渚}「はい」 <1354> \{Nagisa} 『Khó khăn rồi đây.』 // \{Nagisa} "Having said that, it's quite a problem." // \{渚}「ですので、困ってしまっています」 <1355> \{Nagisa} 『 <1356> -kun.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <1357> \{\m{B}} 『Hửm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <1358> \{Nagisa} 『Anh biết chơi trống không?』 // \{Nagisa} "Would you beat the drums?" // \{渚}「叩けませんか」 <1359> \{\m{B}} 『Không hề.』 // \{\m{B}} "I won't." // \{\m{B}}「叩けません」 <1360> \{Nagisa} 『Anh có muốn tập chơi không?』 // \{Nagisa} "How about if you practice?" // \{渚}「練習してみては、どうでしょう」 <1361> \{\m{B}} 『Nghe này...』 // \{\m{B}} "You know..." // \{\m{B}}「あのな…」 <1362> \{\m{B}} 『Từ lúc cha sinh mẹ đẻ tới giờ anh hoàn toàn mù tịt về âm nhạc, nói tập thì tập kiểu gì?』 // \{\m{B}} "You know, I've lived my life up until now without that kind of music, and I've got no sense with it either." // \{\m{B}}「俺は、今まで音楽とは無縁の暮らしをしてきたし、センスも皆無」 <1363> \{\m{B}} 『Mà dù cho anh tập chơi đi nữa thì cả đời này cũng không có cửa ngồi sau đệm trống cho Yoshino-san.』 // \{\m{B}} "I don't have a career where someone such as myself could practice and beat drums on the same level behind Yoshino-san." // \{\m{B}}「そんな俺が練習して、芳野さんの後ろで叩くレベルになるなんて、生涯ない」 <1364> \{Nagisa} 『Anh không nên bi quan như thế.』 // \{Nagisa} "You don't decide that on your career." // \{渚}「生涯ないなんてことは決してないです」 <1365> \{Nagisa} 『Có công mài sắt có ngày nên kim mà.』 // \{Nagisa} "I believe one day it'll be granted." // \{渚}「いつかは、かなうと思います」 <1366> \{\m{B}} 『Chắc thế, nếu cho anh mài mười năm.』 // \{\m{B}} "If I had ten years, sure." // \{\m{B}}「十年後ぐらいにかなえば、いいな」 <1367> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <1368> \{Nagisa} 『Anh chuyên tâm hơn nữa được không?』 // \{Nagisa} "You should work a little harder." // \{渚}「もう少しがんばりましょう」 <1369> \{\m{B}} 『Thế thì, năm năm vậy.』 // \{\m{B}} "Then, five years." // \{\m{B}}「じゃ、五年」 <1370> \{Nagisa} 『Chăm chỉ hơn xíu nữa thôi.』 // \{渚}「もう少しがんばっちゃいましょう」 <1371> \{\m{B}} 『Ba năm.』 // \{\m{B}}「じゃ、三年」 <1372> \{Nagisa} 『Nếu anh dốc toàn tâm toàn ý để rút ngắn còn một tháng thì sao?』 // \{Nagisa} "Let's try and work that down to half a year." // \{渚}「がんばって、一ヶ月に縮めちゃいましょう」 <1373> \{\m{B}} 『Nằm mơ đi!』 // \{\m{B}} "Like hell I can!" // \{\m{B}}「できるかっ」 <1374> \{\m{B}} 『Ba hay năm năm đã quá vọng tưởng rồi.』 // \{\m{B}} "Three or five years is impossible." // \{\m{B}}「三年だって、五年だって無理」 <1375> \{\m{B}} 『Thế nào anh cũng giữa đường đứt gánh thôi.』 // \{\m{B}} "I'll definitely be discouraged along the way." // \{\m{B}}「途中で、挫折するに決まってる」 <1376> \{\m{B}} 『Em nên hiểu là, nội việc hỏi anh thôi vốn đã là một sai lầm rồi.』 // \{\m{B}} "To begin with, asking me is barking up the wrong tree. You should also notice that." // \{\m{B}}「そもそも、俺に頼むってのがお門違いなんだよ。それに気づけ」 <1377> \{Nagisa} 『\m{B}-kun là người luôn cố gắng đến cùng mà.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun is a working-hard store." // metaphor? must be kinda related to him telling Nagisa to work hard/hang in there/etc. -velocity7 // \{渚}「\m{B}くん、がんばり屋さんです」 <1378> \{\m{B}} 『Vấn đề ở đây là... ai cũng có ưu và khuyết điểm, phải chứ?』 // \{\m{B}} "That's not the problem... people have strong and weak points, right?" // \{\m{B}}「そういう問題じゃなくて…人には得手不得手ってものがあるだろ?」 <1379> \{\m{B}} 『Em nên đặt đúng người vào đúng vị trí.』 // \{\m{B}} "After that, there are things that guide people in the right direction." // \{\m{B}}「後は適材適所ってのも」 <1380> \{\m{B}} 『Còn anh vừa sai người lại trật chỗ.』 // \{\m{B}} "I'm unskilled and inappropriate." // \{\m{B}}「俺は不得手で、不適材なの」 <1381> \{Nagisa} 『Vậy sao...?』 // \{Nagisa} "Is that so...?" // \{渚}「そうなんでしょうか…」 <1382> \{\m{B}} 『Chưa kể, anh thấy em cạn nghĩ quá rồi.』 // \{\m{B}} "Generally, you're being thoughtless about this." // \{\m{B}}「大体おまえは浅はかなんだよ」 <1383> \{\m{B}} 『Em chỉ đang lạc quan cho rằng nếu anh làm được thì nhà nhà đều vui phải không?』 // \{\m{B}} "Whichever way it goes, if I were to do this, you think I'd be easygoing and think happily?" // \{\m{B}}「どうせ、俺がやってくれたら、うれしいって、安易にそう思っただけだろ」 <1384> \{\m{B}} 『Ibuki-sensei đã đồng ý có thêm anh trong kế hoạch chưa?』 // \{\m{B}} "Was this something that Ibuki-sensei approved of in the plan?" // \{\m{B}}「その案に伊吹先生が賛同したか?」 <1385> \{Nagisa} 『Không, em vẫn chưa nói với cô về việc đó.』 // \{Nagisa} "No, that's not something we've talked about yet." // \{渚}「いえ、これは、まだ言ってないです」 <1386> \{\m{B}} 『Thảo nào... Cô ấy mà biết chắc sẽ trợn mắt kinh ngạc lắm.』 // \{\m{B}} "Indeed... if she did, I'd be surprised." // \{\m{B}}「だろうな…言ったら呆れられるよ」 <1387> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei sẽ không kinh ngạc đến thế đâu.』 // \{Nagisa} "Ibuki-sensei isn't surprising." // \{渚}「伊吹先生は、呆れたりしません」 <1388> \{Nagisa} 『Chắc chắn cô sẽ ủng hộ chúng ta.』 // \{Nagisa} "I'm sure she'll help out." // \{渚}「きっと、応援してくれます」 <1389> \{\m{B}} 『Không đùa chứ...?』 // \{\m{B}} "Serious...?" // \{\m{B}}「マジで…?」 <1390> \{Nagisa} 『Vâng. Ibuki-sensei là người như vậy mà.』 // \{Nagisa} "Yes. Ibuki-sensei is that sort of person." // \{渚}「はい。伊吹先生はそういう人です」 <1391> Tôi hiểu rồi... bởi cô ấy là người như vậy, Nagisa mới mở cửa trái tim mình với một giáo viên... // I see... because she's that sort of person, Nagisa opens up a part of her heart inside...? // そうか…そういう人だから、先生の中でも、渚が心を許せたのか…。 <1392> \{\m{B}} (Thêm cô ấy nữa thì chẳng khác nào có đến hai Nagisa...) // \{\m{B}} (Wouldn't that mean that Nagisa would be in the hearts of two...?) // \{\m{B}}(ていうか、渚がふたり居るようなもんじゃないか…) <1393> \{\m{B}} (Cùng lúc hai người như thế ủng hộ mình ư?!) // \{\m{B}} (And I'd be part of such a couple?!) // \{\m{B}}(そんなふたりが、俺を応援!?) <1394> Nổi hết cả da gà. Họ lại không có ý xấu mới chết chứ. // A situation that would also make my hair stand on end. A problem certainly not worth worrying about. // 身の毛もよだつ事態。悪意がないだけに厄介だ。 <1395> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1396> Không được... nếu người phụ nữ đó cũng hùa theo Nagisa thì sẽ đáng sợ lắm. // Certainly... if it's her, then something like that would really be scary. // 確かに…あの人なら、本当にそうなりそうで恐い。 <1397> \{\m{B}} 『Thôi, đừng có nói với cô ấy!』 // \{\m{B}} "Stop, don't say it!" // \{\m{B}}「やめろ、言うなっ」 <1398> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "What?" // \{渚}「はい?」 <1399> \{\m{B}} 『Đây là chuyện bất khả thi với anh, nên em đừng hy vọng gì thêm nữa.』 // \{\m{B}} "Just for now, it's useless for me. Don't bring out that idea ever again." // \{\m{B}}「とにかくだっ、俺には無理。二度と、そんなアイデアを持ち出すな」 <1400> \{Nagisa} 『Thế thì nguy quá...』 // \{Nagisa} "I'm troubled..." // \{渚}「困ってしまいました…」 <1401> \{Nagisa} 『Em đã khoe với Ibuki-sensei rằng mình có một ý tưởng cực kỳ hay, xin cô cứ giao phó hết cho em...』 // \{Nagisa} "I was working hard to bring back Ibuki-sensei a great idea that you'd approve of..." // \{渚}「わたし、伊吹先生に、とてもいい案を思いついたので任せておいてください、と胸を張って帰ってきてしまいました…」 <1402> \{\m{B}} 『...Em ngốc lắm, có biết không hả?』 // \{\m{B}} "... you're a stupid girl, you know?" // \{\m{B}}「…おまえアホな子だろ」 <1403> \{Nagisa} 『Thế thì anh là bạn trai của một cô ngốc, \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "Then, you're the boyfriend of a stupid girl, \m{B}-kun." // \{渚}「なら、\m{B}くんはアホな子の彼氏です」 <1404> \{\m{B}} 『Có lẽ anh là bạn trai của một cô ngốc, nhưng anh không ngốc chút nào.』 // \{\m{B}} "I might be the boyfriend of a stupid girl but, I'm not stupid at all." // \{\m{B}}「アホな子の彼氏かもしれないが、俺はアホではない」 <1405> \{Nagisa} 『Bọn mình sống chung nhà, rồi anh sẽ lây tật ngốc của em thôi.』 // \{Nagisa} "We're both moved in and are living together." // \{渚}「一緒に暮らしているので、うつってしまっています」 <1406> \{Nagisa} 『Thế nên,\ \ <1407> -kun cũng là một chàng ngốc.』 // \{Nagisa} "With that, \m{B}-kun is also a stupid boy." // \{渚}「ですので、\m{B}くんも、アホな子です」 <1408> \{\m{B}} 『Anh khác em khác. Đừng có đánh đồng hai ta như vậy.』 // \{\m{B}} "I told you I'm different. Don't plop me together with that." // \{\m{B}}「俺は違うっての。一緒にすんな」 <1409> \{Nagisa} 『Vậy anh hãy nghĩ ra một kế hoạch thật hay đi.』 // \{Nagisa} "Then think of a good plan." // \{渚}「なら、いい案を考えてください」 <1410> \{Nagisa} 『Nếu \m{B}-kun không phải chàng ngốc, ắt hẳn anh sẽ có nhiều kế sách vẹn toàn lắm.』 // \{Nagisa} "If you're a boy that's not stupid, \m{B}-kun, then you should be able to come up with a good plan." // \{渚}「アホな子ではない\m{B}くんなら、とてもいい案を思いつくはずです」 <1411> \{\m{B}} 『Hự... em gài bẫy anh đấy à...』 // \{\m{B}} "Gah... is that how it is..." // \{\m{B}}「む…そうきたか…」 <1412> Hình như thói ranh mãnh của tôi đã lây sang Nagisa, chứ không phải tật ngốc của em lây sang tôi... // It feels like Nagisa's completely turned the tables on me... // 逆に、渚に俺のずる賢さが移っている気がする…。 <1413> \{\m{B}} 『Chơi trống hả...?』 // \{\m{B}} "Someone to play the drums, huh..." // \{\m{B}}「ドラムを叩ける人ね…」 <1414> Tôi thẫn thờ nhìn trần nhà, điểm qua một lượt những gương mặt mình biết trong đầu. // Rolling over in my sleep, I stare at the wall and draw out familiar faces. // 俺は寝転がって、天井に知り合いの顔を順に描いていく。 <1415> Tôi có quen ai sẵn lòng làm việc này không nhỉ? // Is there someone that plays the drums? // 誰か、叩ける奴がいただろうか。 <1416> Người đó phải có kỹ thuật đủ tốt để chơi ngang hàng với Yoshino-san mà không làm vướng chân anh ta... // Even more, are they good enough to match a professional and not be a burden on Yoshino-san...? // それも、芳野さんの足を引っ張らないプロ並みにうまい奴…。 <1417> Thị trấn này có ai như thế không...? // Is such a person in this city...? // そんな奴がこの町にいるのだろうか…。 <1418> \{\m{B}} (Không thể nào...) // \{\m{B}} (Like hell not...) // \{\m{B}}(いるわけない…) <1419> Nhưng... // But... // けど… <1420> Nếu có người đủ khả năng thì... // If there was someone... // もしいるとしたら… <1421> \{Akio} 『...Hả?』 // \{Akio} "... what?" // \{秋生}「…あん?」 <1422> Diễn biến tình tiết này vẫn thường thấy trong manga. // This development is much like a manga. // 漫画なんかでよくある展開だ。 <1423> Những lúc nguy khốn, luôn xuất hiện một cao thủ tưởng xa tận chân trời mà lại gần ngay trước mắt. // In times like this, there's someone close by you least expect that's very useful. // okay...? --velocity7 // こういうときは、凄腕の助っ人が、灯台もと暗しのようにすぐ近くにいるものである。 <1424> Một người đủ sức khiến độc giả bất ngờ, khiến cho cốt truyện trở nên kịch tính hơn bao giờ hết. // It'll pull surprise on the readers, and then, after that the character gets some really good development. // ... --velocity7 // 読者の意表を突き、そして、その後の展開をわくわくさせる人物。 <1425> Tôi biết mà. // I knew it. // 俺は見抜いた。 <1426> Còn ai trồng khoai đất này nữa. // That would be this person. // それが、この人だ。 <1427> \{\m{B}} 『Đi với tôi nào!』 // \{\m{B}} "Come with me!" // \{\m{B}}「俺と来てくれっ」 <1428> \{Akio} 『Mi muốn gì?!』 // \{Akio} "What the hell?!" // \{秋生}「なんだよっ!?」 <1429> \{Akio} 『Ôi khỉ gió, kéo gì mạnh vậy?!』 // \{Akio} "Woah, damn it, don't pull so hard!" // \{秋生}「うおっ、てめぇ、力、強くなったなっ」 <1430> Kéo tay bố già, tôi lôi ông ta ra ngoài. // Pulling his arm, I brought him outside. // その腕を引いて、俺は外に連れ出した。 <1431> \{\m{B}} 『Yoshino-san!』 // \{\m{B}} "Yoshino-san!" // \{\m{B}}「芳野さんっ」 <1432> \{Yoshino} 『.........』 // \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <1433> \{Yoshino} 『...Chuyện gì vậy?』 // \{Yoshino} "... what is it?" // \{芳野}「…どうした」 <1434> \{\m{B}} 『Có người này em muốn giới thiệu với anh!』 // \{\m{B}} "I've got someone to introduce to you!" // \{\m{B}}「紹介したい人がいるんですっ」 <1435> \{Yoshino} 『Hửm? Ai thế?』 // \{Yoshino} "Hmm? Who's this?" // \{芳野}「あん? こちらは?」 <1436> \{\m{B}} 『Chủ Tiệm bánh mì Furukawa.』 // \{\m{B}} "The owner of Furukawa Bakery." // \{\m{B}}「古河パンの主人っす」 <1437> \{Akio} 『Tuy không hiểu tình huống này là sao, nhưng... Tôi là Furukawa Akio.』 // \{Akio} "I dunno what the hell is going on but... I'm Furukawa Akio." // \{秋生}「なんかよくわからんが…古河秋生だ」 <1438> \{Yoshino} 『Yoshino Yuusuke.』 // \{Yoshino} "Yoshino Yuusuke." // \{芳野}「芳野祐介です」 <1439> \{Akio} 『.........』 // \{Akio} "........." // \{秋生}「………」 <1440> \{\m{B}} 『Coi nào, cả hai bắt tay đi chứ.』 // \{\m{B}} "Come on, shake hands, the two of you." // \{\m{B}}「ほら、ふたり、握手して」 <1441> \{Akio} 『Tuy không hiểu tình huống này là sao, nhưng... Hân hạnh làm quen.』 // \{Akio} "Whatever man but... nice to meet you." // \{秋生}「なんかよくわからんが…よろしく」 <1442> \{Yoshino} 『Hân hạnh làm quen, dù tôi cũng chẳng hiểu gì cả.』 // \{Yoshino} "Nice to meet you as well, though I don't understand what's going on." // \{芳野}「こちらこそ、何かはわからないですが、よろしくお願いします」 <1443> Họ nắm chặt tay nhau. // A tight grip between their hands. // ぐっと、固く手を握り合った。 <1444> ...Kể từ giây phút ấy, ban nhạc xịn sò nhất lịch sử thị trấn được khai sinh. // ... this was the moment the strongest band in this city was created. // …この町最強のバンドが、生まれた瞬間だった。 <1445> \{\m{B}} 『Hãy thu một CD để đời nhé.』 // \{\m{B}} "Make a really good CD, now." // \{\m{B}}「すげぇCD作ってくださいね」 <1446> \{Akio} 『...Hử? Mi bảo làm gì cơ?』 // \{Akio} "... hmm? What's this guy doing?" // \{秋生}「…あん? こいつが何かするのか?」 <1447> \{\m{B}} 『Thu âm CD.』 // \{\m{B}} "Making a CD." // \{\m{B}}「CD作るんだよ」 <1448> \{Akio} 『Ồ, cố gắng lên nhé.』 // \{Akio} "Oh, work hard with that." // \{秋生}「おぅ、頑張れ」 <1449> \{\m{B}} 『Ông cũng thế, bố già!』 // \{\m{B}} "You too, Pops!" // \{\m{B}}「オッサンもだよっ」 <1450> \{Akio} 『Hả, mi định nhờ ta hát sao?』 // \{Akio} "What, you plan to have me sing something?" // \{秋生}「なんだ、一曲歌わせてくれるのか?」 <1451> \{\m{B}} 『Không, ông sẽ là tay trống!』 // \{\m{B}} "Not vocals, you'll be drums!" // \{\m{B}}「ボーカルじゃない。オッサンはドラムっ」 <1452> \{Akio} 『Trống...?』 // \{Akio} "Drums...?" // \{秋生}「ドラム…?」 <1453> \{\m{B}} 『Phải, là trống.』 // \{\m{B}} "Yeah, drums." // \{\m{B}}「ああ。ドラムだよ」 <1454> \{Akio} 『Ta hiểu rồi... trống...』 // \{Akio} "I see... drums..." // \{秋生}「そうか…ドラムか…」 <1455> Bố già ngước lên trần nhà, thả ánh nhìn xa xăm. // Pops gave a distant look, bringing his head up to the ceiling. // オッサンは遠い眼差しで、天井を仰いだ。 <1456> Có lẽ ông ta đang hồi tưởng về một thời vang bóng. // He's probably never once thought of himself like that, has he? // そこに、かつての自分の姿を映し出しているのだろう。 <1457> Những tháng ngày biểu diễn trên sân khấu, làm khán giả phát cuồng. // Playing that in those days, at live events where the audience is boiling. // そのプレイで、ライブ会場の観客を湧かせた日々。 <1458> Tôi biết mà, cao thủ là đây... // He is such a person after all... // やはりこの人だったんだ…。 <1459> Tôi không hề nhìn lầm người. // My eyes aren't wrong at all. // 俺の目に狂いはなかったんだ。 <1460> \{Akio} 『Cả đời ta chưa đụng vào cái trống bao giờ. Cáo biệt.』 // \{Akio} "Like the hell I'm doing something like that. Later." // \{秋生}「んなもん、やったことねぇや。じゃあな」 <1461> T-t-t-trượt!\shake{3} // S-s-s-slip!\shake{3} // ずるぅっ!\shake{3} <1462> Tôi lộn nhào, trượt dài ra sàn. // I somersault, slamming into the floor. // 俺はもんどり打って、床に滑り込んでいた。 <1463> \{Yoshino} 『.........』 // \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <1464> \{Yoshino} 『... Cậu tính đạo diễn cái gì vậy?』 // \{Yoshino} "... what were you trying to do?" // \{芳野}「…おまえ、何がしたかったんだ?」 <1465> Yoshino-san xót thương nhìn tôi. // Yoshino-san's glance was painful. // 芳野さんの視線が痛かった。 <1466> \{\m{B}} 『Nhìn ông ta cứ tưởng là đấng toàn năng, làm anh cũng bị lừa...』 // \{\m{B}} "I saw him as someone that could do anything, so I was tricked..." // \{\m{B}}「あの人、なんでもできそうに見えるから、騙されたよ…」 <1467> \{Nagisa} 『 <1468> -kun đúng là một chàng ngốc.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun is also a stupid boy." // \{渚}「\m{B}くんも、アホな子です」 <1469> \{\m{B}} 『Được thôi. Hãnh diện ghê... anh là một chàng ngốc.』 // \{\m{B}} "That's fine. I'm proud of that... I'm a stupid boy." // \{\m{B}}「いいよ。認めるよ…俺はアホな子です」 <1470> Ít lâu sau. // After that, a bit of time passed for a while. // それからまたしばらく時間が経った。 <1471> Một tối nọ khi tôi về nhà, Nagisa mang tâm trạng rất cao hứng trong lúc đứng bếp. // That evening, when we returned home, Nagisa had a really nice mood in the kitchen. // ある日の晩、帰宅すると、やけに機嫌のいい渚が台所に立っていた。 <1472> Em ngâm nga một bài hát. // She was humming a song the entire time. // ずっと、鼻歌を歌っている。 <1473> \{\m{B}} 『Có chuyện gì sao?』 // \{\m{B}} "Something happen?" // \{\m{B}}「何かあったのか?」 <1474> \{Nagisa} 『Đâu có gì.』 // \{Nagisa} "Nothing." // \{渚}「何もないです」 <1475> \{Nagisa} 『...Hihi.』 // \{Nagisa} "Ehehe..." // \{渚}「…えへへ」 <1476> \{\m{B}} 『Sao em lại cười?』 // \{\m{B}} "You smiled, didn't you?" // \{\m{B}}「今、笑っただろ」 <1477> \{Nagisa} 『Em nhớ ra một chuyện rất buồn cười.』 // \{Nagisa} "I'm laughing at something I remembered." // \{渚}「思い出し笑いです」 <1478> \{\m{B}} 『Chuyện gì thế?』 // \{\m{B}} "What did you remember?" // \{\m{B}}「何、思い出してたんだよ」 <1479> \{Nagisa} 『Chuyện anh kéo ba tới chỗ Yoshino-san.』 // \{Nagisa} "About how you pulled out dad to Yoshino-san." // \{渚}「\m{B}くんが、お父さんを芳野さんのところまで引っ張っていった話です」 <1480> \{\m{B}} 『Quên giùm anh đi...』 // \{\m{B}} "Please forget it now..." // \{\m{B}}「もう忘れてくれ…」 <1481> Hôm sau. // The next day. // 翌日。 <1482> \{Yoshino} 『Vui lên nào, fan của tôi.』 // \{Yoshino} "Rejoice, my fan." // \{芳野}「喜べ、俺のファン」 <1483> \{\m{B}} 『...Ớ?』 // \{\m{B}} "... eh?" // \{\m{B}}「…え?」 <1484> \{Yoshino} 『Tôi sẽ ra một CD mới.』 // \{Yoshino} "I'm going to be making another CD again." // \{芳野}「また、CDを作ることになった」 <1485> \{\m{B}} 『Thật chứ?!』 // \{\m{B}} "Really?!" // \{\m{B}}「本当っすかっ」 <1486> Tin tức đến quá đột ngột, làm tôi hoang mang. // It was so sudden, I was taken back. // あまりに唐突だったので、面食らってしまう。 <1487> Trong lúc tôi không để ý, tình hình đã tự chuyển biến tốt hơn rồi sao? // When did this situation turn for the better? // いつの間に事態は好転したのだろう。 <1488> \{Yoshino} 『Ngạc nhiên cái gì? Chứ không phải cậu đang âm mưu chuyện này à?』 // \{Yoshino} "Really or whatever, this was your doing, wasn't it?" // \{芳野}「本当も何も、おまえの魂胆だろうが」 <1489> \{Yoshino} 『Cậu và vợ cậu nữa.』 // \{Yoshino} "Or was it your wife?" // \{芳野}「それと、おまえの嫁さんのな」 <1490> \{\m{B}} 『Ấy, bọn em chưa kết hôn.』 // \{\m{B}} "Well, we haven't gotten married yet." // yet, is a key word... --velocity7 // \{\m{B}}「いや、俺たち、まだ結婚してないっす」 <1491> \{Yoshino} 『Như nhau cả thôi.』 // \{Yoshino} "I don't know something like that." // \{芳野}「そんなことは知ったことじゃない」 <1492> \{Yoshino} 『Hai đứa đã hùn hạp cùng cô ấy với ý định khởi xướng chuyện này, phải không?』 // \{Yoshino} "But, you two conspired with her, and instigated this, right?" // \{芳野}「けど、おまえらふたりが、あの人と結託して、けしかけたことだろう」 <1493> \{\m{B}} 『Không, bọn em chỉ chia sẻ cảm nhận về CD của anh, thế thôi...』 // \{\m{B}} "Well, all we did was talk about our feelings on the CD, nothing else..." // \{\m{B}}「いや、俺たちは、CDの感想を伝えただけで、何も…」 <1494> \{Yoshino} 『Vậy còn tay trống cậu từng giới thiệu với tôi thì sao?』 // \{Yoshino} "Weren't you trying to introduce a good enough drummer to me?" // \{芳野}「足りないドラマーを俺に紹介しようとしたじゃないか」 <1495> \{\m{B}} 『À mà, chuyện kèn trống thế nào rồi?』 // \{\m{B}} "Ah, how did the drum thing go?" // \{\m{B}}「あっ、そのドラムはどうなったんすか」 <1496> \{Yoshino} 『Tôi tự chơi.』 // \{Yoshino} "Can't be helped." // \{芳野}「やるしかないだろ」 <1497> \{\m{B}} 『Anh tự chơi được thật à?』 // \{\m{B}} "Going to do it yourself?" // \{\m{B}}「自分でですか?」 <1498> \{Yoshino} 『Ờ. Hồi đó tôi có chơi qua rồi.』 // \{Yoshino} "Yeah. Back then, half the fun was hitting them." // \{芳野}「ああ。昔、遊び半分で叩かしてもらったことがある」 <1499> \{Yoshino} 『Cũng học được chút đỉnh.』 // \{Yoshino} "At the time, I had gotten a knack for it." // \{芳野}「そん時にコツだけは掴んでるんだ」 <1500> \{Yoshino} 『Giờ thì phải luyện tay nghề thêm thôi...』 // \{Yoshino} "Later, it'll be practice..." // \{芳野}「後は、練習だな…」 <1501> \{\m{B}} 『Chắc phải cực lắm.』 // \{\m{B}} "Must be tough." // \{\m{B}}「大変っすね」 <1502> \{Yoshino} 『Ờ, cực dã man.』 // \{Yoshino} "Yeah, it was ridiculously tough." // \{芳野}「ああ、むちゃくちゃ大変だぞ」 <1503> \{Yoshino} 『Tôi phải thuê cả cái phòng thu để luyện tập...』 // \{Yoshino} "I'll have to borrow a studio to practice..." // \{芳野}「練習するにはスタジオを借りないといけないしな…」 <1504> \{Yoshino} 『Chưa kể thu một bài phải trả một mớ tiền.』 // \{Yoshino} "To begin with, the recording studio guys are asking for a stupid amount of money." // \{芳野}「そもそも、レコーディングってやつは、馬鹿ほどお金がかかる」 <1505> \{Yoshino} 『Nội phí thuê địa điểm thôi đã là 10 vạn yên rồi.』 // \{Yoshino} "Just borrowing the studio is 100,000 yen." // 100k yen = $1000... // \{芳野}「スタジオ代だけで、ン十万だぞ」 <1506> \{\m{B}} 『Thật hả...?』 // \{\m{B}} "Serious...?' // \{\m{B}}「マジっすか…」 <1507> \{Yoshino} 『Ờ.』 // \{Yoshino} "Yeah." // \{芳野}「ああ」 <1508> \{Yoshino} 『Tự quán xuyến từ A đến Z tốn rất nhiều thời gian, vì vậy tôi không biết chi phí sẽ đội lên bao nhiêu...』 // \{Yoshino} "If I can do it alone, I'll take some time doing the recording, though how much would that cost...?" // \{芳野}「ひとりでやればレコーディングも時間がかかるだろうし、どれだけ経費がかさむやら…」 <1509> \{Yoshino} 『Một mình tôi còn phải lo mọi khâu quảng cáo... từ in tờ rơi đến thương lượng với các hội quán âm nhạc và cửa hàng băng đĩa, mọi thứ.』 // \{Yoshino} "I'll have to do it all by myself; publicities, flyers, go around to live houses and recording shops." // \{芳野}「宣伝だって、チラシを作ったり、ライブハウスやレコードショップを回ったり、自分の手でしなくちゃならない」 <1510> \{Yoshino} 『Dù có bán hết sạch đĩa tôi cũng không thu về được đồng nào.』 // \{Yoshino} "Like that, even if I sold out, I'll go into the red." // \{芳野}「そうして完売させたとしても、赤字だ」 <1511> \{Yoshino} 『Thay vào đó tôi còn phải làm lụng bù đầu bù cổ để có tiền sản xuất CD...』 // \{Yoshino} "On the other hand, I'll be putting lots of work and sweat for the sake of making income from the CD..." // \{芳野}「逆にCDを作る経費を稼ぐために、汗水流して働くことになる…」 <1512> \{Yoshino} 『Đó là thế giới của những nghệ sĩ thu âm độc lập.』 // \{Yoshino} "Independent labels are that kind of world." // \{芳野}「インディーズってのは、そんな世界だ」 <1513> \{Yoshino} 『Chẳng có gì dễ dàng cả...』 // \{Yoshino} "Nothing good comes of it..." // \{芳野}「ロクなことがない…」 <1514> \{Yoshino} 『Tại sao tôi phải cố gắng làm đến mức này chứ...?』 // \{Yoshino} "Why is it that I have to go so far to do something like this...?" // \{芳野}「どうして、俺はそこまでしてやらなければならないんだ…?」 <1515> Phải chăng đúng như Yoshino-san đã nói, là do chúng tôi xúi giục anh ta? // As Yoshino-san said, we had probably instigated this. // 芳野さんの言うとおり、俺たちがけしかけてしまったためだろうか。 <1516> Phải chăng vì chúng tôi mà anh buộc phải dấn thân...? // Because of us, he's probably been dragged into this... // 俺たちのせいで、後に引けなくなってしまったのだろうか…。 <1517> Phải chăng chúng tôi đã thật sự đổ gánh nặng lên vai anh...? // Was it really okay to bring in this much trouble...? // 本当に、厄介事を俺たちは持ち込んでしまったのだろうか…。 <1518> Đổ lên cuộc sống bình lặng, êm đềm mà anh xứng đáng có được. // Into Yoshino-san's peaceful days that he's living. // 芳野さんの、平穏な生活の日々に。 <1519> \{Yoshino} 『.........』 // \{Yoshino} "........." // \{芳野}「………」 <1520> \{Yoshino} 『Câu trả lời đơn giản thôi.』 // \{Yoshino} "The answer is simple." // \{芳野}「答えは簡単だ」 <1521> \{Yoshino} 『...Bởi vì tôi muốn vậy.』 // \{Yoshino} "... because I \bwant\u to." // \{芳野}「…自分がやりたいからだ」 <1522> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <1523> Nhớ lại khi đó... // It'd be nice if I can remember. // 思い出してみればいい。 <1524> Cách đây một năm, Yoshino-san đã làm vẻ mặt gì khi Sunohara thông báo với anh ta rằng chúng tôi đang thành lập ban nhạc? // What kind of face that this person had two years ago, when Sunohara said he was going to form a band. // 二年前、春原がバンドをやっていると告げた時、この人はどんな顔をした? <1525> 『Hể... một ban nhạc à...?』 // "Heh... a band, huh..." // 『へぇ…バンドか…』 <1526> 『Nghe oách thật đấy!』 // "This guy's pretty good!" // 『そいつは、いいなっ』 <1527> Nụ cười của anh khi đó mới hồn nhiên và trẻ thơ làm sao. // He had the same innocent smile as the young man. // あの少年のようにあどけない笑顔が蘇る。 <1528> Tình yêu âm nhạc trong anh luôn sống mãi. // He'll always like music, no matter what. // 音楽は、いつだって、変わらず好きだったんだ。 <1529> \{\m{B}} 『Nhưng nếu đĩa bán được... chuyện năm xưa có lặp lại không?』 // \{\m{B}} "But, if it sells... that won't be repeating again, will it?" // \{\m{B}}「でも、売れちゃったりしたら、また…繰り返しにはならないんですか」 <1530> \{Yoshino} 『Đừng lo.』 // \{Yoshino} "It'll be fine." // \{芳野}「大丈夫だ」 <1531> \{Yoshino} 『Tôi sẽ không hát vì những người xa lạ ngẫu nhiên nữa.』 // \{Yoshino} "I won't be ignorantly singing about other people anymore." // \{芳野}「もう、見も知らぬ他人のことは歌わない」 <1532> \{Yoshino} 『Tôi cất giọng ca vì bản thân, vì những người gắn bó với tôi...』 // \{Yoshino} "What I'll be singing about is myself, and people close to me..." // \{芳野}「歌うのは、自分のことや、身近にいる人のこと…」 <1533> \{Yoshino} 『Phải rồi, tôi sẽ hát về thị trấn này.』 // \{Yoshino} "Yeah, I'll sing about this city then." // \{芳野}「そうだな、この町のことを歌っていくことにする」 <1534> \{Yoshino} 『Tôi không định biến mình thành gì khác hơn một ca sĩ độc lập.』 // \{Yoshino} "Besides, I don't plan on doing anything beyond an independent label." // \{芳野}「それに、インディーズ以外でやるつもりはない」 <1535> \{Yoshino} 『Cũng không phải là tôi nghĩ mình sẽ được chiêu mộ hay gì đó đâu.』 // \{Yoshino} "Well, to begin with, at this point I didn't come here tempted as such." // \{芳野}「まぁ、そもそも、今更俺に誘いが来るとは思えないがな」 <1536> \{Yoshino} 『Tôi sẽ dùng những đồng tiền do chính mình kiếm được... để cất lên những khúc ca mà tôi muốn hát.』 // \{Yoshino} "Now, with the money I've earned... I'll make it become the songs I want to sing." // \{芳野}「もう、自分の稼いだ金で…自分の歌いたい歌だけを形にしていく」 <1537> \{Yoshino} 『Bởi đó là điều mà tôi thực tâm mong muốn.』 // \{Yoshino} "Because that's what I want to do." // \{芳野}「それが、俺のやりたいことだからな」 <1538> \{Yoshino} 『Và nếu mọi người cũng thích bài hát của tôi, thì càng tốt chứ sao.』 // \{Yoshino} "Besides, if other people become interested, then it'll be perfect." // \{芳野}「そして、それを、他の誰かにも気に入ってもらえたら、最高だ」 <1539> Người đàn ông này chưa bao giờ tắt lửa đam mê. // He'll like it, no matter what. // 変わらず好きだったんだ。 <1540> Và anh cũng không ngừng dành tình yêu cho những người nghe mình hát. // Even if other people listen. // 他人に聴かせることも。 <1541> \{\m{B}} 『Đó là sở thích, nhỉ?』 // \{\m{B}} "It's your hobby, isn't it?" // \{\m{B}}「趣味っすね」 <1542> \{Yoshino} 『Phải, sở thích của tôi đó.』 // \{Yoshino} "Yeah, my hobby." // \{芳野}「そう。趣味だ」 <1543> \{Yoshino} 『Một sở thích xa xỉ.』 // \{Yoshino} "Very expensive, though." // \{芳野}「とても、金のかかるな」 <1544> Nói đến đây, anh ta bật cười. // Saying that, he smiled. // 言って、笑った。 <1545> \{Yoshino} 『Đúng rồi, tôi sẽ hát về cậu.』 // \{Yoshino} "Oh yeah, how about I sing about you?" // \{芳野}「そうだ、おまえのことも歌にしてやろう」 <1546> \{\m{B}} 『Làm ơn đừng!』 // \{\m{B}} "Please don't!" // \{\m{B}}「やめてくださいよっ」 <1547> \{Yoshino} 『Lấy cậu làm cảm hứng, tôi có thể sáng tác nên những bản nhạc bất hủ.』 // \{Yoshino} "I've got a good theme about you that just came to mind!" // \{芳野}「おまえが題材だと、いい曲が浮かびそうだ」 <1548> \{Yoshino} 『Để xem...』 // \{Yoshino} "How about..." // \{芳野}「例えば…」 <1549> \{Yoshino} 『「Love & Spanner」.』 // \{Yoshino} "'Love & Spanner'." // DO NOT MODIFY // \{芳野}「ラブ・アンド・スパナ」 <1550> \{Yoshino} 『Thấy sao?』 // \{Yoshino} "How's that?" // \{芳野}「どうだ」 <1551> \{\m{B}} 『Hả?』 // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}「は?」 <1552> \{Yoshino} 『Nó gợi tả hình ảnh cậu đang chăm chỉ làm việc, hết lòng vì người mình yêu đấy thôi?』 // \{Yoshino} "You're the symbol of working for women, aren't you?" // \{芳野}「女のために働く、おまえを象徴しているだろう?」 <1553> \{Yoshino} 『Được, tựa album nghe ổn phết.』 // \{Yoshino} "Okay, that'll do fine as the album title." // For 1518-1533 I'm just adding these CD title description lines for the sake of editing so I don't have to go back to the game just to look it up, go ahead and remove them when it's time for the final edit. - Kinny Riddle // (Tựa CD: Love & Spanner) // (CD Title ラブ・アンド・スパナ "Love & Spanner") // \{芳野}「よし、アルバムタイトルでイケそうだな」 <1554> \{\m{B}} 『Em không nghĩ thứ này sẽ bán chạy đâu...』 // \{\m{B}} "It'll certainly sell..." // \{\m{B}}「売れなさそうっすね…」 <1555> \{Yoshino} 『Cậu là người Nhật, có lẽ nên dùng nhan đề tiếng Nhật.』 // \{Yoshino} "If it's by Japanese people, then having it in Japanese is probably better." // \{芳野}「日本人なら、やっぱ日本語のほうがいいか」 <1556> \{Yoshino} 『「Thằng cha cầm cờ lê xoay con vít ái tình.」, thấy sao?』 // \{Yoshino} "How about... 'The Man that Spins the Spanner Around Love'?" // Something about titles in English don't capitalise things like 'that'. // (Tựa CD: Thằng cha cầm cờ lê xoay con vít ái tình.) // \{芳野}「じゃ…愛でスパナを回す男」 <1557> \{\m{B}} 『Nghe sợ sợ sao ấy.』 // \{\m{B}} "That's somewhat scary." // Alt - "Isn't that kind of scary?" - Kinny Riddle // \{\m{B}}「なんか恐くないっすか」 <1558> \{Yoshino} 『Sợ hả?』 // \{Yoshino} "Scary?" // \{芳野}「恐い?」 <1559> \{\m{B}} 『Thêm chữ 「Sợ chưa!!」 thật to trên đầu anh đi.』 // \{\m{B}} "I'd sooner have 'Terror!!' attached to my head." // Alt - "How about attaching a 'Beware!!' to the front?" - Kinny Riddle // \{\m{B}}「いっそ、頭に恐怖!!って付けてみたら、どうすか」 <1560> \{Yoshino} 『Có loại ái tình nào lại đáng sợ chứ?』 // \{Yoshino} "It won't be love if it's scary, will it?" // \{芳野}「恐怖なら、愛じゃないだろう」 <1561> \{\m{B}} 『Nếu anh ta dùng mũi thì đáng sợ hơn là cái chắc.』 // \{\m{B}} "Well, the nose is scary." // (Tựa CD: Sợ chưa!! Thằng cha cầm cờ lê lê lê cái mũi.) // \{\m{B}}「鼻だと恐いっすかね」 <1562> \{Yoshino} 『Không đáng sợ đến thế đâu...』 // \{Yoshino} "It's not really that scary." // \{芳野}「あんまり恐くないな…」 <1563> \{\m{B}} 『A, em mới nảy ra ý này!』 // \{\m{B}} "Ah, something came to mind!" // \{\m{B}}「ああ、思いつきましたっ」 <1564> \{\m{B}} 『Viết ngược lại thì thế nào?』 // \{\m{B}} "How about the opposite?" // Alt - "How about swapping them around?" - Kinny Riddle // \{\m{B}}「逆にすればいいんすよっ」 <1565> \{Yoshino} 『Ngược lại hả?』 // \{Yoshino} "Opposite?" // Alt - "Swapping them around?" - Kinny Riddle // (Tựa CD: Sợ chưa!! Thằng cha dùng mũi xoay cả cái cờ lê.) // \{芳野}「逆?」 <1566> \{Yoshino} 『Giờ mới sợ thật nè——!』 // \{Yoshino} "Now that's scary---!" // \{芳野}「こえぇぇーっ!」 <1567> \{\m{B}} 『Thêm chút gì đó kịch tính hơn nữa xem sao.』 // \{\m{B}} "Even more, let's give it something suspenseful!" // (Tựa CD: Chị em nhìn kìa!! Sợ chưa - Thằng cha dùng mũi xoay cả cái cờ lê.) // \{\m{B}}「さらにサスペンスっぽくしてみましょうか」 <1568> \{Yoshino} 『Có bà cô nào lại khoái nhìn cảnh tượng đó chứ——?!』 // \{Yoshino} "I don't want to see that--!" // \{芳野}「そんなの見たくねぇーっ!」 <1569> \{Yoshino} 『Mà khoan, album kiểu gì đấy hả?!』 // \{Yoshino} "Hey, what kind of album is this?!" // \{芳野}「って、どんなアルバムだよっ!」 <1570> \{\m{B}} 『Chính Yoshino-san khơi mào nó mà?』 // {\m{B}} "Isn't that what you proposed, Yoshino-san?" // \{\m{B}}「芳野さんが言い出したんじゃないすか」 <1571> \{Yoshino} 『Người đẻ ra chữ 「Sợ chưa!!」 và mấy câu tào lao về cái mũi là cậu.』 // \{Yoshino} "The one who came up with the 'Terror!!' and the nose crap was you." // Alt - "You were the one who came up with the 'Beware!!" and nose crap!" - Kinny Riddle // \{芳野}「恐怖!!とか、鼻とか言い出したのはおまえだ」 <1572> \{\m{B}} 『Là em sao?』 // \{\m{B}} "It was me?" // \{\m{B}}「でしたっけ?」 <1573> \{Yoshino} 『Tôi nghĩ 「Love & Spanner」 vẫn hay hơn.』 // \{Yoshino} "I guess it's better with 'Love & Spanner'." // \{芳野}「やっぱ、ラブ・アンド・スパナだ」 <1574> \{\m{B}} 『Làm thật hả...? Nghe nó quê mùa sao ấy...』 // \{\m{B}} "Serious...? To be honest, it's out of fashion..." // \{\m{B}}「マジっすか…正直、ダサいっすよ…」 <1575> \{Yoshino} 『Ai quan tâm chứ, miễn tôi thích là được.』 // \{Yoshino} "If I'm fine with it, that's fine." // \{芳野}「いいんだよ、俺が良ければ」 <1576> \{Yoshino} 『Đấy chính là nhạc độc lập.』 // \{Yoshino} "That's an independent label for you." // \{芳野}「それが、インディーズだ」 <1577> \{\m{B}} 『Tin tốt lành đây, Nagisa.』 // \{\m{B}} "Good news, Nagisa." // \{\m{B}}「朗報だ、渚」 <1578> \{Nagisa} 『Gì vậy anh?』 // \{Nagisa} "What might it be?" // \{渚}「なんでしょうか」 <1579> \{\m{B}} 『Yoshino-san sắp ra một CD mới.』 // \{\m{B}} "Yoshino-san's making another CD." // \{\m{B}}「芳野さんが、またCDを作るってさ」 <1580> \{Nagisa} 『Thật chứ?!』 // \{Nagisa} "Really?!" // \{渚}「本当ですかっ」 <1581> \{\m{B}} 『Ờ, anh ta có vẻ tâm huyết lắm.』 // \{\m{B}} "Yeah, he's really into it." // \{\m{B}}「ああ、結構やる気になってた」 <1582> \{Nagisa} 『Thật ra, em đã biết từ hôm qua rồi. Hihi...』 // \{Nagisa} "Actually, I knew since yesterday. Ehehe..." // \{渚}「実は、わたし、昨日のうちに知ってました。えへへ」 <1583> \{Nagisa} 『Ibuki-sensei bảo em giữ bí mật, vì cô muốn để Yoshino-san tự mình kể anh nghe.』 // \{Nagisa} "Ibuki-sensei told me to keep it a secret, as she thought it was better for you to have heard it from Yoshino-san himself." // \{渚}「\m{B}くんには芳野さんから直接聞いてほしいということだったので、伊吹先生からも、口止めされてたんです」 <1584> \{\m{B}} 『Thế à...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そっか…」// met Ibuki = 1551, else 1550 <1585> Tôi gãi đầu, xấu hổ vì được một người phụ nữ chưa gặp bao giờ lo nghĩ chu đáo đến thế. // Feeling embarrassed about a woman I haven't met suspect things, I scratch my head. // 会ったこともない女性に気を回してもらったことが恥ずかしくなって、頭を掻く。// goto 1552 <1586> Tôi gãi đầu, xấu hổ vì được cô ấy lo nghĩ chu đáo đến thế. // Feeling embarrassed about that, I scratch my head. // なんだか気を回してもらったことが恥ずかしくなって、頭を掻く。 <1587> \{\m{B}} 『Đúng thật.』 // \{\m{B}} "I suppose so." // \{\m{B}}「そうだよな」 <1588> \{\m{B}} 『Em và Ibuki-sensei đã lao tâm khổ tứ rồi.』 // \{\m{B}} "You and Ibuki-sensei have both been working hard, yeah?" // \{\m{B}}「おまえと、伊吹先生がふたりで頑張ってたんだもんな」 <1589> \{Nagisa} 『Không, phải là Ibuki-sensei với Yoshino-san mới đúng.』 // \{Nagisa} "No, the ones who worked hard were Ibuki-sensei and Yoshino-san." // \{渚}「いえ、がんばったのは伊吹先生と芳野さんです」 <1590> \{Nagisa} 『Em đâu giúp được gì, em chỉ nghe họ tâm sự thôi.』 // \{Nagisa} "I didn't help with anything at all; I just told them things." // \{渚}「わたしは手伝えることがなかったですから、話を聞いていただけです」 <1591> \{\m{B}} 『Dù là vậy, em vẫn giúp họ theo cách riêng của mình.』 // \{\m{B}} "Even so, that should have encouraged them." // \{\m{B}}「それでも、力にはなっていたはずだ」 <1592> \{\m{B}} 『Bởi chính em là người khởi xướng chuyện này ngay từ đầu mà.』 // \{\m{B}} "To begin with, the trigger for this was you, after all." // \{\m{B}}「そもそも、きっかけを与えたのはおまえだからな」 <1593> \{Nagisa} 『Em cũng không biết nữa...』 // \{Nagisa} "I wonder..." // \{渚}「そうでしょうか…」 <1594> \{Nagisa} 『Nếu quả thật đã giúp được họ, em thực sự vui lắm.』 // \{Nagisa} "In that case, I'm happy." // \{渚}「だったら、うれしいです」 <1595> \{Nagisa} 『Nhưng vất vả nhất chính là hai người họ.』 // \{Nagisa} "But, the truth is the ones who worked hard are those two." // \{渚}「でも、本当にがんばったのは、おふたりです」 <1596> \{Nagisa} 『Yoshino-san... không dễ thừa nhận rằng anh ấy muốn người khác thưởng thức nhạc của mình.』 // \{Nagisa} "It was difficult for Yoshino-san to say that he wanted other people to listen to his music..." // \{渚}「芳野さんは…簡単には自分の音楽を、他の人に聴いてもらいたいとは言ってくれなかったんです」 <1597> \{Nagisa} 『Anh ấy sợ rằng ngày nào đó sẽ một lần nữa tạo ra thứ âm nhạc mà mình ghét cay ghét đắng.』 // \{Nagisa} "One day, the music he likes to do will no longer be such again... and that would be like fear." // \{渚}「いつか、また、やりたい音楽じゃなくなってしまう…それが恐かったみたいです」 <1598> \{Nagisa} 『Nhưng nếu chúng ta nỗ lực hết sức bằng hai bàn tay, điều đó sẽ không xảy ra.』 // \{Nagisa} "But, if we continue with our own hands, we'll protect that." // \{渚}「でも、自分たちだけの手で作り続けていけば、それが守れるんです」 <1599> \{Nagisa} 『Và chỉ những người có thể thấu cảm với chất nhạc của riêng anh ấy mới quyết định mua đĩa... em đã nhờ cô nhắn lại như thế.』 // \{Nagisa} "And then, people who are sympathetic to the music that he wants to do himself will buy it... that's what he said." // \{渚}「そして、自分のやりたい音楽に共感してくれる人だけが、買ってくれると…そう言ってました」 <1600> \{\m{B}} 『Anh cũng nghĩ vậy...』 // \{\m{B}} "I suppose..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <1601> \{\m{B}} 『Vả chăng, anh không nghĩ anh ta sẽ lại lạc lối trên con đường âm nhạc.』 // \{\m{B}} "Besides, I don't think we should get in the way of the music he wants to do any longer." // \{\m{B}}「それに、もう、あの人のやりたい音楽の照準はぶれないと思う」 <1602> \{\m{B}} 『Bởi giờ đây đã có người anh yêu kề vai sát cánh...』 // \{\m{B}} "The one he likes is very close to him..." // \{\m{B}}「好きな人は、すぐそばにいて…」 <1603> \{\m{B}} 『Tại chính thị trấn... mà anh vẫn hằng thương mến.』 // \{\m{B}} "As well as the city he likes... it's the place he's been living in, after all." // \{\m{B}}「そして、好きな町…その場所で暮らしているんだからな」 <1604> \{Nagisa} 『Anh nói hay lắm đó,\ \ <1605> -kun.』 // \{Nagisa} "You said such beautiful words, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、とても素敵なことを言っています」 <1606> \{\m{B}} 『Thế sao?』 // \{\m{B}} "I wonder?" // \{\m{B}}「そうかな」 <1607> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes you did." // \{渚}「はい」 <1608> \{\m{B}} 『Nhưng... chỉ mơ mộng thôi thì không sống được. Hiện thực khắc nghiệt lắm.』 // \{\m{B}} "But... just taking dreams is no good. Reality is tough." // \{\m{B}}「でも…夢だけじゃ、食っていけないからな。現実は厳しい」 <1609> \{\m{B}} 『Anh ta thấm thía điều này hơn ai hết.』 // \{\m{B}} "He really understands that as well." // \{\m{B}}「そのことも、よくわかってるよ、あの人は」 <1610> \{Nagisa} 『Vâng. Vậy thì chúng ta sẽ mua CD của anh ấy nhé,\ \ <1611> -kun.』 // \{Nagisa} "Yes. Having said that, you should buy a CD as well, \m{B}-kun." // \{渚}「はい。ですので、\m{B}くん、CD買いましょうっ」 <1612> \{\m{B}} 『Ờ. Dù em không nói, anh cũng sẽ mua.』 // \{\m{B}} "Yeah, even if you don't tell me, I will." // \{\m{B}}「ああ、言われなくても買うよ」 <1613> \{Nagisa} 『Một cái cho anh, một cái cho em.』 // \{Nagisa} "A copy for you and me." // \{渚}「\m{B}くんと、わたし、一枚ずつです」 <1614> \{\m{B}} 『Sống chung mà mua nhiều vậy sao?』 // \{\m{B}} "Even though we're living together?" // \{\m{B}}「ふたりで暮らしてんのに?」 <1615> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <1616> \{\m{B}} 『Cứ như em dự phòng ngày chúng mình chia tay ấy...』 // \{\m{B}} "That's as if you're waiting for the day we might separate..." // \{\m{B}}「まるで、いつか別れた時のために、それぞれで持っておくみたいだな…」 <1617> \{Nagisa} 『Ơ...』 // \{Nagisa} "Eh..." // \{渚}「え…」 <1618> \{Nagisa} 『Nếu thế, một cái là được rồi! CD của \m{B}-kun và em!』 // \{Nagisa} "In that case, one for two is fine! It'll be \m{B}-kun's and my CD!" // \{渚}「だったら、ふたりで一枚でいいですっ。\m{B}くんとわたしのCDですっ」 <1619> \{\m{B}} 『Anh đùa đấy.』 // \{\m{B}} "I'm joking, I'm joking." // \{\m{B}}「うそうそ」 <1620> \{\m{B}} 『Được. Anh sẽ mua hai cái.』 // \{\m{B}} "It'll be fine. I'll get a copy." // \{\m{B}}「いいよ。一枚ずつ買おう」 <1621> \{\m{B}} 『Một cái để nghe, cái kia để lưu giữ.』 // \{\m{B}} "One copy for hearing, and one for treasuring." // \{\m{B}}「一枚は聴いて、一枚は大事に取っておこう」 <1622> \{\m{B}} 『Cả hai đều là của chung.』 // \{\m{B}} "Both of them will be ours." // \{\m{B}}「二枚とも、俺たちのだ」 <1623> \{Nagisa} 『Vâng... em muốn thế.』 // \{Nagisa} "Yes... I want to do that." // \{渚}「はい…そうしたいです」 <1624> Chắc chắn nó rất đáng để lưu giữ. // That alone has value. // それぐらいの価値はある。 <1625> Bởi Yoshino Yuusuke sẽ hát về chính thị trấn chúng tôi đang sống. // Because Yoshino-san is singing about the city we live in. // なんたって、あの芳野祐介が、俺たちの暮らしている町のことを歌うんだから。 <1626> \{Nagisa} 『Ưm,\ \ <1627> -kun.』 // \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun," // \{渚}「あの、\m{B}くん」 <1628> \{\m{B}} 『Hửm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <1629> \{Nagisa} 『Anh hài lòng chứ?』 // \{Nagisa} "Are you happy with this?" // \{渚}「うれしかったですか」 <1630> \{\m{B}} 『Dĩ nhiên rồi...』 // \{\m{B}} "Of course I am..." // \{\m{B}}「そりゃ、もちろん…」 <1631> \{\m{B}} 『Cho em biết, anh là fan của anh ta đó.』 // \{\m{B}} "I'll tell you right now, I'm his fan." // \{\m{B}}「言っておくけどな、俺はファンなんだぞ」 <1632> \{Nagisa} 『Em cũng vậy.』 // \{Nagisa} "So am I." // \{渚}「わたしもです」 <1633> \{Nagisa} 『Và còn rất nhiều fan đang đợi anh ấy trở về.』 // \{Nagisa} "And, we'll be waiting for more and more fans." // \{渚}「そして、もっとたくさんのファンが待っています」 <1634> \{\m{B}} 『Đúng thế...』 // \{\m{B}} "I suppose..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <1635> \{\m{B}} 『Mong họ sớm gặp lại anh ta.』 // \{\m{B}} "It'll be nice if it reaches them." // \{\m{B}}「届くといいな」 <1636> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Yes!" // \{渚}「はいっ」// return to After Story, come back after a while
Sơ đồ[edit]
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.