Clannad VN:SEEN2513

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN2513.TXT

#character 'Giáo viên'
// '教師'
#character '*B'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character 'Fuuko'
// '風子'

<0000> Thứ Ba, 13 tháng 5
// May 13 (Tuesday)
// 5月13日(火)

<0001> Thứ Ba, sau ngày hội trường và ngày nghỉ bù.
// The Tuesday after the holiday.
// 休み明けの火曜日。

<0002> Tomoyo và tôi đang ngồi trong phòng tư vấn.
//  Tomoyo và tôi đang ở trong văn phòng.
// Tomoyo and I are in the councilor's room.
// can someone check what 懇談室 is actually?
// 懇談室 is conference room? I would have thought this is either the room that the teachers reside in, or a councilor's room.
// Note that a councilor is a member of a council, one you would see in a room with a governor, giving advice. -Amoirsp
// 俺と智代は、懇談室にいた。

<0003> \{Giáo viên} 『...Không biết phiếu bầu hội học sinh lần này có phải là một trò đùa không.』
// \{Giáo viên} "... you held a lot of votes since you were popular with the students."
// \{教師}「…興味本位、おもしろ半分で、投票した生徒が多くを占めてるんじゃないかと」

<0004> \{Giáo viên} 『Chúng tôi cứ băn khoăn mãi.』
// \{Giáo viên} "That's what we believe."
// \{教師}「我々は、そう考えている」

<0005> Giáo viên trước mặt là... chủ nhiệm khối năm thứ ba.
// The teacher in front of us is... the dean in charge of our year.
// This line is correct but the only distortion is that Tomoyo is a second year and Tomoya is a first year. -Amoirsp
// Tomoya is obviously referring to the dean for his year, not Tomoyo's. - Kinny Riddle
// 目の前に立つ教師…学年主任に呼び出されたのだ。

<0006> \{Giáo viên} 『Chúng tôi đã điều tra học bạ ở ngôi trường trước đây của em.』
// \{Giáo viên} "We've been unofficially investigating your school from before."
// They are doing what?
// \{教師}「前の学校での内申も調べさせてもらった」

<0007> \{Giáo viên} 『Phải nói là khá khác thường.』
// \{Giáo viên} "Well, it's a rare case."
// \{教師}「まぁ、それは珍しいものだった」

<0008> \{\m{B}} 『Cái đó thì liên quan gì chứ...』
// \{\m{B}} "It's got nothing to do with this..."
// \{\m{B}}「関係ないだろ…」

<0009> Tôi làu bàu trong họng.
// I make a small murmur.
// 俺は小さく呟く。

<0010> \{Giáo viên} 『Chỉ để tham khảo thôi.』
// \{Giáo viên} "Probably. That's what we're consulting you about."
// \{教師}「確かに。それは参考程度だ」

<0011> \{Giáo viên} 『Nhưng, Sakagami-kun này, em đã nhiều lần gây náo loạn từ hồi còn học ở trường cũ.』
// \{Giáo viên} "Nhưng, Sakagami-kun, chính xác thì đã bao nhiêu lần em gây náo loạn ở trường cũ?"
// \{Giáo viên} "But, Sakagami-kun, exactly how many times have you caused an uproar in your previous school?"
// \{教師}「だが、坂上くん、君は本校でも、すでに何度か騒ぎを起こしている」

<0012> \{Giáo viên} 『Tôi nói đúng chứ?』
// \{Giáo viên} "That's correct, right?"
// What is? It sounds like the previous like is supposed to be "you have caused an uproar numerous times"
// \{教師}「否定はしないな?」

<0013> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0014> \{Giáo viên} 『Và giờ, em còn qua lại với\ \
<0015> , một học sinh cá biệt chẳng xem trường lớp ra gì.』
// \{Giáo viên} "Và, em còn hẹn hò với \m{A} khi vẫn đang trên ghế nhà trường, phải không?"
// \{Giáo viên} "And, you've been going out with \m{A} while attending school, haven't you?"
// \{教師}「そして、この\m{A}というまともに登校もできないような生徒と付き合っている」

<0016> \{Giáo viên} 『Đúng thế chứ?』
// \{Giáo viên} "That's correct, right?"
// \{教師}「否定はしないな?」

<0017> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0018> \{Giáo viên} 『Đây là lần thứ hai em bị gọi lên đây.』
// \{Giáo viên} "This is the second time you two have come here."
// \{教師}「こうしてふたり、ここに来るのはこれで二度目だ」

<0019> \{Giáo viên} 『Hay em đã quên rồi?』
// \{Giáo viên} "Or have you forgotten?"
// \{教師}「忘れたわけではあるまいな?」

<0020> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0021> \{Giáo viên} 『Vẫn còn nhiều vụ việc khác nữa.』
// \{Giáo viên} "There's a problem with that."
// \{教師}「他にも問題はあった」

<0022> \{Giáo viên} 『Để tôi liệt kê cho rõ từng vụ một nhé.』
// \{Giáo viên} "Let me explain."
// \{教師}「挙げてみよう」

<0023> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0024> \{Giáo viên} 『Hôm được chọn làm Hội trưởng Hội học sinh, hai em đều không dự tiết sinh hoạt chủ nhiệm.』
// \{Giáo viên} "The day you were inaugurated as the president, the two of you were missing from homeroom that morning."
// \{教師}「生徒会長就任当日、朝のHRにふたりともいなかった」

<0025> \{Giáo viên} 『Rồi ngay hôm sau, em sử dụng hệ thống loa trường vì mục đích cá nhân.』
// \{Giáo viên} "Immediately following that, you used the broadcast system for a personal message."
// \{教師}「就任直後には、校内放送を私信に使う」

<0026> \{Giáo viên} 『Em dùng nó để liên lạc với cậu chàng này đây.』
// \{Giáo viên} "That message was directed to this man."
// \{教師}「それは、その男に宛てたものだった」

<0027> \{Giáo viên} 『Và rồi, đúng hôm em phụ trách công việc đầu tiên với tư cách Hội trưởng trong Ngày Vinh danh Người sáng lập...』
// \{Giáo viên} "And then, the work you started on Founder's Festival from the beginning..."
// \{教師}「そして、最初の仕事であるはずの創立者祭の当日…」

<0028> \{Giáo viên} 『Em bỏ việc để đi hẹn hò.』
// \{Giáo viên} "You left your job and went out on a date."
// \{教師}「持ち場を離れ、逢い引きしていた」

<0029> \{Giáo viên} 『Đó là những điều đã đến tai chúng tôi...』
 \{Giáo viên} "That's how far our ears reach..."
// \{教師}「我々の耳に届いてるものは、これぐらいのものだが…」

<0030> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0031> \{Giáo viên} 『Một học sinh như thế lại là Hội trưởng Hội học sinh.』
// \{Giáo viên} "That's the truth about the student who is the council president."
// \{教師}「そんな生徒が、我が校の生徒会長という事実」

<0032> \{Giáo viên} 『Nhiêu đó là quá đủ bằng chứng để nhận định em thiếu năng lực cho chức vụ này.』
// \{Giáo viên} "We don't have exactly enough evidence to decide that you are incompetent at your place."
// \{教師}「適任ではないとの判断に至るに十分な材料だ」

<0033> \{Giáo viên} 『Chẳng lẽ, em không nhận ra mình cần phải gương mẫu với tư cách là người đại diện cho toàn thể học sinh hay sao?』
// \{Giáo viên} "To begin with, aren't you aware that as the representative of the students, you need to be a role model?"
// \{教師}「そもそも、君は生徒の代表として、見本であるべきだという自覚はないのか?」

<0034> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0035> Ánh mắt ông thầy chuyển sang xấp giấy kế bên.
// The teacher looks at the paper he has in his hand.
// 教師は手元の紙に目を落とす。

<0036> \{Giáo viên} 『Tuy nhiên, em thấy đấy...』
// \{Giáo viên} "But, you see..."
// \{教師}「だが、しかし…」

<0037> \{Giáo viên} 『Không như anh chàng này, học lực của em rất tốt.』 
//  \{Giáo viên} "Không như người này, em có cái đầu." // ...
// \{Giáo viên} "Unlike this man, you can study." // ...
// \{教師}「その男とは違って、勉強はできる」

<0038> \{Giáo viên} 『Kết quả bài kiểm tra mùa xuân... cả ba môn em đều đứng đầu lớp, thứ tư toàn khối.』
// \{Giáo viên} "The results of your spring examination were... you were number one in your curriculum in the class, fourth in the entire school year."
// \{教師}「春の実力考査では…三科目合計でクラスで1番。学年でも…4番」

<0039> \{Giáo viên} 『Có thể nói là cực kỳ xuất chúng ở một ngôi trường như thế này.』
// \{Giáo viên} "You could say it's quite exceptional for a school like this."
// \{教師}「本校でその位置ならば、実に優秀だと言わざるをえない」

<0040> \{Giáo viên} 『Tôi có đủ cơ sở để tin vào điều đó dựa vào cách mọi người đánh giá về em.』
// \(Teacher) "Và, dù tính cách của em có thế nào, thì những kết quả đó đều rất có cơ sở."
// \{Giáo viên} "And, disregarding your nature, those results are well established."
// \{教師}「そして、君の人間性に視点を移してみると、その評価は揺るぎないものとなる」

<0041> \{Giáo viên} 『Không chỉ có tố chất lãnh đạo, em còn được thầy yêu bạn mến.』
// \{Giáo viên} "Taking great leadership, you built up trust with your classmates and your homeroom teacher."
// \{教師}「リーダーシップ性に秀で、担任教師、クラスメイトからの信頼も厚い」

<0042> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0043> \{Giáo viên} 『Nói cách khác, em cư xử rất đúng mực trong lớp.』
// \{Giáo viên} "In other words, you've behaved very well in your class."
// \{教師}「つまり、クラス内だと、君は極めて模範的に振る舞えているというわけだ」

<0044> \{Giáo viên} 『Sự tín nhiệm dành cho em chỉ sụt giảm khi ra khỏi lớp.』
// \{Giáo viên} "And when people's evaluation of you decreased, you happened to be in a place separated from your class."
// \{教師}「君が評価を落としてしまっているのは、クラスを離れた場所だということになる」

<0045> \{Giáo viên} 『Tôi đang thắc mắc không hiểu vì sao...』
// \{Giáo viên} "What do you think that means...?"
// \{教師}「これはどういうことだろうか…?」

<0046> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0047> \{Giáo viên} 『Nơi không phải trong lớp...』
// \{Giáo viên} "A place separated from your class..."
// 0043 and 0046 sound strange, maybe "somewhere other than your class"?
// \{教師}「クラスを離れた場所…」

<0048> \{Giáo viên} 『Tôi đoán là nơi đó có sự hiện diện của anh chàng này nhỉ?』
// \{Giáo viên} "I suppose this man was with you in that place as well?"
// \{教師}「そこには、その男が居るからではないだろうか」

<0049> \{Giáo viên} 『Đó chỉ là ý kiến cá nhân của tôi thôi.』
// \{Giáo viên} "That's just my personal opinion."
// \{教師}「これは個人的な推測だ」

<0050> \{Giáo viên} 『Cũng là cái nhìn khách quan của một người ngoài cuộc...』
// \{Giáo viên} "I guess the last thing I should talk about is..."
// \{教師}「あくまでも参考までに、ということだが…」

<0051> \{Giáo viên} 『Nếu không vì anh chàng này...』
// \{Giáo viên} "This man's situation..."
// \{教師}「その男がいない状況であれば…」

<0052> \{Giáo viên} 『... em đã là một Hội trưởng Hội học sinh mẫu mực, đứng đắn.』
// \{Giáo viên} "As you are the council president, you can behave in a more appropriate and correct way."
// \{教師}「君は生徒会長として相応しい、正しい人間でいることができる」

<0053> \{Giáo viên} 『Nói cách khác...』
// \{Giáo viên} "In other words, that is..."
// \{教師}「つまり、それは…」

<0054> \{Giáo viên} 『Vẫn còn cơ hội để em củng cố lại triển vọng tương lai của mình...』
// \{Giáo viên} "Probably the hope in the future that you have... that's what it is."
// \{教師}「これからの君の未来には期待できるかもしれない…ということだ」

<0055> \{Giáo viên} 『Tôi trông chờ ở em đấy.』
// \{Giáo viên} "That's what I look forward to."
// \{教師}「私は、それに期待したい」

<0056> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0057> \{Giáo viên} 『Hiện thời tôi chỉ nói bấy nhiêu thôi.』
// \{Giáo viên} "That's all I have to say for now."
// \{教師}「今日の話はここまでだ」

<0058> \{Giáo viên} 『Chúng ta sẽ đàm luận tiếp vào hôm khác vậy.』
// \{Giáo viên} "Let us talk again another day."
// Somehow it's bothering me that these two lines rhyme. Added "for now" to 0056 
// \{教師}「また、後日、話をしよう」

<0059> \{\m{B}} 『Lão ta thẳng thừng quá...』
// \{\m{B}} "That was quite frank..."
// \{\m{B}}「露骨だったな…」

<0060> \{Tomoyo} 『Thật à...? Em thì không hiểu thầy ấy muốn nói gì.』
// \{Tomoyo} "I dunno... I didn't really get what he said."
// \{智代}「さぁ…私にはよくわからなかったが」

<0061> \{\m{B}} 『Không đùa chứ?』
// \{\m{B}} "Are those words for real?"
// \{\m{B}}「おまえ、本気で言ってんのか?」

<0062> \{\m{B}} 『Nếu vậy, thì em ngốc thật đấy.』
// \{\m{B}} "If you are, you're being stupid."
// \{\m{B}}「だったら、馬鹿だぞ」

<0063> \{Tomoyo} 『Em không quan tâm.』
// \{Tomoyo} "I don't care if I am."
// \{智代}「馬鹿でもいい」

<0064> \{Tomoyo} 『Em thực sự không quan tâm.』
// \{Tomoyo} "I don't really care at all."
// \{智代}「私はぜんぜん構わないぞ」

<0065> \{Tomoyo} 『Như vậy sẽ dễ thở hơn nhiều...』
// \{Tomoyo} "I'm more happy that way, I'm sure..."
// \{智代}「そのほうがきっと楽だ…」

<0066> \{Tomoyo} 『Em không muốn lo nghĩ, hay phiền muộn vì bất cứ điều gì...』
// \{Tomoyo} "I don't want to think about anything, or be troubled by anything..."
// \{智代}「もう、何も考えたくない。悩みたくない…」

<0067> \{\m{B}} 『Thái độ đó là sao...?』
// \{\m{B}} "Exactly what is that...?"
// \{\m{B}}「それじゃ、なんだよ…」

<0068> \{\m{B}} 『Em không quan tâm đến hậu quả à?』
// \{\m{B}} "You don't care what will happen later?"
// \{\m{B}}「もう、どうなってもいいってことかよ」

<0069> \{Tomoyo} 『Không phải thế...』
// \{Tomoyo} "That's not what it is..."
// \{智代}「そういうわけじゃない…」

<0070> \{\m{B}} 『Không phải thế ư...? Em chỉ đang nhắm mắt làm ngơ trước mọi chuyện như một đứa con nít thôi.』
// \{\m{B}} "That's not what it is...? You're waiting like a kid."
// \{\m{B}}「そういうことじゃないか…。子供みたいに、待ってるだけなんだろ」

<0071> \{Tomoyo} 『.........』
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」

<0072> Tomoyo không thể thốt nên lời nào.
// She closes her mouth.
// 智代は口を閉ざした。

<0073> Trông cô lúc này tựa như một đứa bé đang cố nén khóc.
// She puts up with it like a kid about to cry.
// 子供のように、泣くのを堪えているようにも見えた。

<0074> \{\m{B}} 『Anh đã quá lời rồi...』
// \{\m{B}} "I said too much..."
// \{\m{B}}「言い過ぎたよ…」

<0075> \{\m{B}} 『Chắc mọi việc rồi sẽ ổn thôi.』
// \{\m{B}} "I'm sure it'll all work out."
// \{\m{B}}「またきっと、どうにかなる」

<0076> \{\m{B}} 『Bởi vì, trước giờ vẫn vậy mà.』
// \{\m{B}} "Because it has been up until now, anyway."
// \{\m{B}}「今までだって、どうにかなってきたんだからな」

<0077> \{Tomoyo} 『Không... em xin lỗi, những gì em vừa nói quả thật rất trẻ con...』
// \{Tomoyo} "No... I'm sorry, what I said just now was quite childish..."
// \{智代}「いや…私のほうが子供じみたことを言って悪かった…」

<0078> \{Tomoyo} 『Bởi vì người thực sự bị tổn thương là \m{B} mà.』
// \{Tomoyo} "To begin with, the one being hurt was you, \m{B}."
// \{智代}「そもそも、傷つけられたのは\m{B}のほうだ」

<0079> \{\m{B}} 『Anh quen rồi, nên không sao đâu.』
// \{\m{B}} "I'm used to that, so I'm fine."
// \{\m{B}}「あんなの慣れてるよ。平気だ」
// if you meet Fuko requirements, go to line 0079, else go to line 0088

<0080> .........
// .........
// ………。

<0081> \{Fuuko} 『Fuuko...
<0082> \ giá đáo.』
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300}appears."
// \{風子}「風子…\p参上」

<0083> \{Fuuko} 『Ưmm...』
// \{Fuko} "Umm..."
// \{風子}「あの…」

<0084> \{Fuuko} 『Có lẽ Fuuko sẽ không xuất hiện nữa, vì thế Fuuko đến để chào tạm biệt.』
// \{Fuko} "It's probable that Fuko may not appear again, so Fuko came to give a farewell."
// \{風子}「たぶんもう、参上できないと思いますので、お別れの挨拶にきました」

<0085> \{\m{B}} 『Ớ? Ờ...』
// \{\m{B}} "Eh? Okay..."
// \{\m{B}}「え? ああ…」

<0086> \{Fuuko} 『Fuuko không hiểu đã xảy ra chuyện gì, nhưng bảo trọng nhé.』
// \{Fuko} "Fuko doesn't really understand it, but please take care."
// \{風子}「わけわかりませんけど、元気だしてください」

<0087> \{Tomoyo} 『Ờ, dù chị chẳng biết em là ai, nhưng cảm ơn nhé.』
// \{Tomoyo} "Yeah, though I hardly know you, but thanks."
// \{智代}「ああ、私もおまえのことはわからないが、ありがとう」

<0088> \{Fuuko} 『Vâng, tuy có phần kỳ quặc, nhưng Fuuko đã thấy vui lắm.』
// \{Fuko} "Yes, somehow that's pleasing."
// \{風子}「はい、なんとなくですけど楽しかったです」

<0089> \{Fuuko} 『Thế thôi, tạm biệt.』 
// \{Fuko} "Well then, farewell."
// Why does only Tomoyo gets special blessings from Fuko? Why not Kyou and Kotomi as well? Think of all the nonsensical fun there can be. (Though Nagisa's a different story altogether) - Kinny Riddle
// \{風子}「それでは、さようなら」

<0090> Cảm xúc ngày hôm ấy trong tôi.
// About the feeling of that day,
// あの日、感じたこと。

<0091> Sự khác biệt trong mục tiêu cuộc đời của mỗi người.
// About the different goal she has,
// 目的がある人間は違う、ということ。

<0092> Những đích đến khác nhau mà mỗi người theo đuổi.
// About the different place she is aiming for,
// 目指すべき場所が違うということ。

<0093> Vào lúc này, tất cả chúng trở thành thực tế đập ngay vào mắt tôi.
// All of that's been thrust before us.
// それを今、現実として突きつけられていた。

<0094> Liệu...
// Is it...
// 俺たちは…

<0095> ... hai chúng tôi có nên tiếp tục ở bên nhau?
// ... really okay for us to be together?
// …本当に一緒に居ていいのだろうか?

<0096> Tôi hoàn toàn tán thành những lời lẽ của ông thầy chủ nhiệm khối.
// I recall all of words the teacher had spoken.
// 学年主任の言葉は、すべて事実だと思った。

<0097> Phải rồi. Nếu không có tôi ở bên, không còn ai hoàn hảo hơn Tomoyo cho vị trí Hội trưởng Hội học sinh.
// That's right. If I weren't around, Tomoyo would be suitable for the council president.
// そう。智代は俺さえいなければ、生徒会長に相応しい人間でいられた。

<0098> Tự thân tôi cũng nhận ra điều đó.
// I notice that.
// 俺も気づいていた。

<0099> Nhưng, dẫu vậy...
// But, even then...
// でも、それでも…

<0100> Hôm đó, trong phòng học trống...
// At that time, in the empty classroom...
// あの時、誰もいない教室で…

<0101> Tomoyo và tôi đã chọn ở bên nhau.
// Tomoyo and I chose to be together.
// 俺は智代と一緒にいることを望んだ。

<0102> Nó định hình nên chúng tôi của hiện tại.
// And that's how things built up until now.
// そして、ここまでやってきた。

<0103> Tuy nhiên... thực tế rằng, tôi là cái gã kìm hãm Tomoyo, đang hiện ra lồ lộ ngay trước mắt. 
// But... as a man, the reality of Tomoyo being shackled up has been thrust before me...
// けど…自分という男が智代の枷になっている現実を突きつけられて…

<0104> Liệu tôi có thể bất chấp điều đó mà tiếp tục qua lại với cô ấy?
// Even then, can I still be with her?
// それでも、俺は一緒に居られるのだろうか。

<0105> Tôi rất muốn được ở bên Tomoyo.
// I want to be with Tomoyo.
// 俺は智代と一緒に居たい。

<0106> Tôi chắc rằng Tomoyo cũng cảm thấy thế... đó là những gì tôi tin tưởng.
// I'm sure that she feels the same... that's what I believe.
// きっと智代も、俺と一緒に居たい…そう信じている。

<0107> Nhưng, điều đó... khiến mọi người mất lòng tin vào cô ấy.
// But, that... comes at her loss.
// でも、それが…智代を貶めているなら。

<0108> Chúng tôi đang đi theo hai ngã đường khác biệt.
// The direction the two of us are going in is different.
// ふたりが目指すべき場所は、方向さえ違う。

<0109> Tôi không thể tiến lên cùng hướng với cô dù chỉ một bước.
// We can't even take a single step towards those places.
// 一歩として、同じ方向へ踏み出せない。

<0110> ...Và chính vì thế mà hai chúng tôi cứ mãi giậm chân tại chỗ.
// ... that's why the two of us are stuck like this.
// …だから、こんなところで立ち往生しているのだ、俺たちは。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074