Clannad VN:SEEN6800P9: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
Sửa line khớp bản HD |
Minhhuywiki (talk | contribs) m →Text |
||
Line 23: | Line 23: | ||
<div class="clannadbox"> | <div class="clannadbox"> | ||
<pre> | <pre> | ||
<5434> | <5434> Nó đã luôn là một phần tự nhiên trong cuộc đời tôi cho đến tận năm ngoái, nhưng năm nay đột nhiên mất đi. | ||
// Last year, for me it was supposed to have been normal as well, but it abruptly came to a halt. | // Last year, for me it was supposed to have been normal as well, but it abruptly came to a halt. | ||
// 去年までは、俺にも当然のようにあったものだったのに、突然それはなくなっていた。 | // 去年までは、俺にも当然のようにあったものだったのに、突然それはなくなっていた。 | ||
<5435> Và | <5435> Và cũng sẽ không bao giờ quay trở lại. | ||
// And it was something that I couldn't visit again. | // And it was something that I couldn't visit again. | ||
// そして、それは二度と訪れないものだった。 | // そして、それは二度と訪れないものだった。 | ||
<5436> Nếu | <5436> Nếu còn một kỳ nghỉ dài nào khác, thì đó hẳn là khi tôi nghỉ hưu. | ||
// If there's a long break, it would have to be when I retire. | // If there's a long break, it would have to be when I retire. | ||
// 長い休暇なんて、あるとしたら、もう老後にしかない。 | // 長い休暇なんて、あるとしたら、もう老後にしかない。 | ||
<5437> | <5437> Có lẽ tôi sẽ phải làm việc cho đến tận lúc đó. | ||
// Will I continue working until then? | // Will I continue working until then? | ||
// それまで、俺はずっと働き続けるのだろう。 | // それまで、俺はずっと働き続けるのだろう。 | ||
<5438> | <5438> Tháng ngày nô đùa như trẻ con của tôi đã kết thúc thật rồi. | ||
// Did the days in which I played like a kid really end? | // Did the days in which I played like a kid really end? | ||
// 本当に、子供のように遊んでいられる時間は終わってしまったのだ。 | // 本当に、子供のように遊んでいられる時間は終わってしまったのだ。 | ||
<5439> | <5439> Đứng trước kỳ nghỉ hè, tôi thấm thía điều đó hơn bao giờ hết. | ||
// I realized that such a thing had happened at this point in time. | // I realized that such a thing had happened at this point in time. | ||
// そのことを今更になって、痛感していた。 | // そのことを今更になって、痛感していた。 | ||
<5440> \{\m{B}} | <5440> \{\m{B}} 『Chờ anh cả ngày ở nhà chắc là chán lắm. Em cứ làm những gì mình thích đi.』 | ||
// \{\m{B}} "You've always been waiting at home. Got time? Let's do something we like." | // \{\m{B}} "You've always been waiting at home. Got time? Let's do something we like." | ||
// \{\m{B}}「ずっと家で待ってんのも、暇だろ。好きなことしてろよ」 | // \{\m{B}}「ずっと家で待ってんのも、暇だろ。好きなことしてろよ」 | ||
<5441> \{Nagisa} 『Em có nhiều bài tập | <5441> \{Nagisa} 『Em có nhiều bài tập hè lắm, nên thời gian để chơi cũng không nhiều đâu.』 | ||
// \{Nagisa} "I have a lot of homework from school, so I can't really play like that." | // \{Nagisa} "I have a lot of homework from school, so I can't really play like that." | ||
// \{渚}「ウチの学校、宿題が多いですから、そんなに遊んでるわけにもいかないです」 | // \{渚}「ウチの学校、宿題が多いですから、そんなに遊んでるわけにもいかないです」 | ||
<5442> \{\m{B}} 『Nếu | <5442> \{\m{B}} 『Nếu thế thì nhà ba mẹ em mà làm bài. Ở đó mát hơn mà?』 | ||
// \{\m{B}} "If you're gonna do homework, let's do it at your parents' place. It's cool there, right?" | // \{\m{B}} "If you're gonna do homework, let's do it at your parents' place. It's cool there, right?" | ||
// \{\m{B}}「宿題やるんなら、実家帰れよ。涼しいだろ」 | // \{\m{B}}「宿題やるんなら、実家帰れよ。涼しいだろ」 | ||
<5443> \{Nagisa} 『Không sao, em sẽ làm ở đây.』 | <5443> \{Nagisa} 『Không sao đâu, em sẽ làm ở đây.』 | ||
// \{Nagisa} "It's okay, I'll do it here." | // \{Nagisa} "It's okay, I'll do it here." | ||
// \{渚}「いえ、この部屋でやります」 | // \{渚}「いえ、この部屋でやります」 | ||
<5444> Bây giờ | <5444> Bây giờ mặt trời lặn được vài tiếng rồi nên nhiệt độ khá dễ chịu, tuy nhiên, vào ban ngày thì căn phòng này nóng như lò thiêu. | ||
// Right now, it's dark, so spending time here for a while would be preferable. However, during the day, this room is going to be scorching hot. | // Right now, it's dark, so spending time here for a while would be preferable. However, during the day, this room is going to be scorching hot. | ||
// 今は陽が暮れてしばらく経っていたからマシだったが、日中この部屋はうだるような暑さになる。 | // 今は陽が暮れてしばらく経っていたからマシだったが、日中この部屋はうだるような暑さになる。 | ||
<5445> | <5445> Tôi ít khi trải nghiệm cảm giác nóng bức ngột ngạt đó vì thường ra ngoài cùng Nagisa vào ngày nghỉ, nhưng em thì khác. | ||
// There are a lot of things we can do during the holiday. I don't have experience with that but, Nagisa does. | // There are a lot of things we can do during the holiday. I don't have experience with that but, Nagisa does. | ||
// ふたりで過ごす休日は、出払っていることが多いので、俺はそう経験することもないが、渚は違う。 | // ふたりで過ごす休日は、出払っていることが多いので、俺はそう経験することもないが、渚は違う。 | ||
<5446> Mỗi ngày | <5446> Mỗi ngày trôi qua của em đều phải căng mình trước cái nóng trong chính căn phòng này. | ||
// From every day onward, we're going to be going through the heat. | // From every day onward, we're going to be going through the heat. | ||
// これから毎日のように、その暑さの中で過ごすことになるのだ。 | // これから毎日のように、その暑さの中で過ごすことになるのだ。 | ||
<5447> \{\m{B}} 『Em muốn anh | <5447> \{\m{B}} 『Em muốn anh mua một cái máy điều hòa không...?』 | ||
// \{\m{B}} "You don't want me to get an air conditioner...?" | // \{\m{B}} "You don't want me to get an air conditioner...?" | ||
// \{\m{B}}「クーラー…買ってもいい?」 | // \{\m{B}}「クーラー…買ってもいい?」 | ||
Line 87: | Line 87: | ||
// 強情だ…。 | // 強情だ…。 | ||
<5450> \{\m{B}} 『Anh nghĩ | <5450> \{\m{B}} 『Anh nghĩ cũng không mắc lắm đâu...』 | ||
// \{\m{B}} "I think there's one that isn't too expensive..." | // \{\m{B}} "I think there's one that isn't too expensive..." | ||
// \{\m{B}}「そんなに高くなくて、あると思うけどな…」 | // \{\m{B}}「そんなに高くなくて、あると思うけどな…」 | ||
Line 99: | Line 99: | ||
// \{渚}「扇風機の風が、いいです」 | // \{渚}「扇風機の風が、いいです」 | ||
<5453> | <5453> Em đã nói vậy thì tôi đâu thể thúc ép thêm được. | ||
// When she puts it that way, I'm in no position to be pushing her. | // When she puts it that way, I'm in no position to be pushing her. | ||
// そう言われると、強引に押しきることもできなくなる。 | // そう言われると、強引に押しきることもできなくなる。 | ||
<5454> \{\m{B}} | <5454> \{\m{B}} 『Nghe anh nói này...』 | ||
// \{\m{B}} "I'll just tell you though..." | // \{\m{B}} "I'll just tell you though..." | ||
// \{\m{B}}「ひとつ言っておくけどさ…」 | // \{\m{B}}「ひとつ言っておくけどさ…」 | ||
<5455> \{Nagisa} 『Vâng | <5455> \{Nagisa} 『Vâng?』 | ||
// \{Nagisa} "Okay." | // \{Nagisa} "Okay." | ||
// \{渚}「はい」 | // \{渚}「はい」 | ||
<5456> \{\m{B}} | <5456> \{\m{B}} 『Đừng có vì nghĩ cho anh mà tự ép bản thân quá đấy.』 | ||
// \{\m{B}} "I think this is too much for my sake." | // \{\m{B}} "I think this is too much for my sake." | ||
// \{\m{B}}「俺のためを思って、無理しすぎんなよ」 | // \{\m{B}}「俺のためを思って、無理しすぎんなよ」 | ||
<5457> \{Nagisa} 『Hoàn toàn không | <5457> \{Nagisa} 『Hoàn toàn không sao mà anh.』 | ||
// \{Nagisa} "Something like this is perfectly fine." | // \{Nagisa} "Something like this is perfectly fine." | ||
// \{渚}「こんなこと、ぜんぜん平気です」 | // \{渚}「こんなこと、ぜんぜん平気です」 | ||
<5458> \{Nagisa} 『Bị bảo về nhà ba mẹ khiến em | <5458> \{Nagisa} 『Bị bảo về nhà ba mẹ sẽ khiến em khó xử hơn đó.』 | ||
// \{Nagisa} "Being told to go back to my parents' place is painful." | // \{Nagisa} "Being told to go back to my parents' place is painful." | ||
// \{渚}「実家に帰ってろと言われたほうが、つらいです」 | // \{渚}「実家に帰ってろと言われたほうが、つらいです」 | ||
<5459> \{Nagisa} | <5459> \{Nagisa} 『Ngồi trong căn phòng này nghĩ về những việc sẽ làm cho \m{B}-kun sau khi anh tan làm về...』 | ||
// \{Nagisa} "I've been thinking about a lot of things while waiting for you at home, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "I've been thinking about a lot of things while waiting for you at home, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「この部屋で\m{B}くんの帰りを待って、いろんなこと考えて…」 | // \{渚}「この部屋で\m{B}くんの帰りを待って、いろんなこと考えて…」 | ||
<5460> \{Nagisa} 『Như | <5460> \{Nagisa} 『Như nấu món gì cho bữa tối...』 | ||
// \{Nagisa} "Like what I could make for dinner..." | // \{Nagisa} "Like what I could make for dinner..." | ||
// \{渚}「今日の夕飯は何を作ろう、とか…」 | // \{渚}「今日の夕飯は何を作ろう、とか…」 | ||
<5461> \{Nagisa} 『Như món | <5461> \{Nagisa} 『Như niềm vui khi món em nấu được anh khen ngon...』 | ||
// \{Nagisa} "Like what you thought was delicious..." | // \{Nagisa} "Like what you thought was delicious..." | ||
// \{渚}「\m{B}くん、前は何をおいしそうに食べてたっけ、とか…」 | // \{渚}「\m{B}くん、前は何をおいしそうに食べてたっけ、とか…」 | ||
<5462> \{Nagisa} | <5462> \{Nagisa} 『Nghĩ như thế làm em sung sướng và hạnh phúc lắm.』 | ||
// \{Nagisa} "That was really fun, so I'm happy." | // \{Nagisa} "That was really fun, so I'm happy." | ||
// \{渚}「そういうの、すごく楽しくて、幸せです」 | // \{渚}「そういうの、すごく楽しくて、幸せです」 | ||
<5463> \{Nagisa} | <5463> \{Nagisa} 『Giờ anh lại bảo không nên làm thế nữa, thì em sẽ buồn đấy.』 | ||
// \{Nagisa} "Being told not to do that is lonely." | // \{Nagisa} "Being told not to do that is lonely." | ||
// \{渚}「それをダメって言われると、悲しいです」 | // \{渚}「それをダメって言われると、悲しいです」 | ||
Line 147: | Line 147: | ||
// \{渚}「だって、ここは…」 | // \{渚}「だって、ここは…」 | ||
<5465> \{Nagisa} | <5465> \{Nagisa} 『Tổ ấm của em và \m{B}-kun.』 | ||
// \{Nagisa} "The home in which you and I live, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "The home in which you and I live, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「\m{B}くんとわたしの家です」 | // \{渚}「\m{B}くんとわたしの家です」 | ||
Line 163: | Line 163: | ||
// 俺のほうが、よっぽど、軽薄だった…。 | // 俺のほうが、よっぽど、軽薄だった…。 | ||
<5469> Kể từ ngày chúng tôi sống cùng nhau... | <5469> Kể từ ngày chúng tôi chung sống cùng nhau... | ||
// Since that day where we began living together... | // Since that day where we began living together... | ||
// あの日、ふたりで生活を始めた日から… | // あの日、ふたりで生活を始めた日から… | ||
<5470> Nơi này không | <5470> Nơi này không chỉ là căn hộ một phòng... nó là nhà chúng tôi. | ||
// This place wasn't as if it were a single-room apartment... it should have been our home. | // This place wasn't as if it were a single-room apartment... it should have been our home. | ||
// この場所は、アパートの一室ではなく…俺たちの家だったはずだ。 | // この場所は、アパートの一室ではなく…俺たちの家だったはずだ。 | ||
<5471> \{\m{B}} | <5471> \{\m{B}} 『Ờ... em nói đúng.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah... I guess." | // \{\m{B}} "Yeah... I guess." | ||
// \{\m{B}}「ああ…そうだな」 | // \{\m{B}}「ああ…そうだな」 | ||
<5472> \{\m{B}} 『Nhưng, sẽ | <5472> \{\m{B}} 『Nhưng, sẽ lợi bất cập hại nếu sức khỏe của em bị ảnh hưởng đấy. Hứa với anh là phải biết tự lượng sức mình nhé.』 | ||
// \{\m{B}} "But, it'll do more harm than good if you push your body. Keep that in mind." | // \{\m{B}} "But, it'll do more harm than good if you push your body. Keep that in mind." | ||
// \{\m{B}}「でも、体壊したら元も子もないからな。それだけは念頭に置いてくれよ」 | // \{\m{B}}「でも、体壊したら元も子もないからな。それだけは念頭に置いてくれよ」 | ||
Line 183: | Line 183: | ||
// \{渚}「はい」 | // \{渚}「はい」 | ||
<5474> Lần này, | <5474> Lần này, em gật đầu ngoan ngoãn. | ||
// This time, she nodded obediently. | // This time, she nodded obediently. | ||
// 今度は素直に頷いてくれた。 | // 今度は素直に頷いてくれた。 | ||
Line 191: | Line 191: | ||
// 去年の夏は、渚はずっと、寝込んでいた。 | // 去年の夏は、渚はずっと、寝込んでいた。 | ||
<5476> Vậy nên khi thấy | <5476> Vậy nên khi thấy em trong trang phục mùa hè, tôi rất mừng. | ||
// That's why when I see Nagisa in her summer clothing, it makes me happy. | // That's why when I see Nagisa in her summer clothing, it makes me happy. | ||
// だから、渚の夏服姿を見ているだけでも、嬉しい気持ちになる。 | // だから、渚の夏服姿を見ているだけでも、嬉しい気持ちになる。 | ||
<5477> | <5477> Thứ Bảy đầu tiên của kỳ nghỉ hè. Như đã hứa, tôi dẫn Nagisa đến hồ bơi công cộng. | ||
// Entering summer break, it was first Saturday. As promised, I took Nagisa to the community pool. | // Entering summer break, it was first Saturday. As promised, I took Nagisa to the community pool. | ||
// 夏休みに入って、最初の土曜日。約束通り、渚を連れて市営プールへと出かけた。 | // 夏休みに入って、最初の土曜日。約束通り、渚を連れて市営プールへと出かけた。 | ||
<5478> | <5478> Mới đầu kinh ngạc trước cơ man nào là người, nhưng sau đó chúng tôi quen dần. | ||
// There was so many people that we were taken aback, but we got used to it. | // There was so many people that we were taken aback, but we got used to it. | ||
// ものすごい人の数でいきなり面食らってしまったけど、それも直に慣れてしまう。 | // ものすごい人の数でいきなり面食らってしまったけど、それも直に慣れてしまう。 | ||
<5479> | <5479> Chỉ sau vài giờ, chúng tôi không còn thấy ngượng ngùng giữa đám đông hỗn loạn. | ||
// After a few hours, within that confusion, we were having fun, without being embarrassed about it. // a little disjointed of a sentence | // After a few hours, within that confusion, we were having fun, without being embarrassed about it. // a little disjointed of a sentence | ||
// 数時間後には、その混雑の中で、恥じらいもなくはしゃぐ俺たちの姿があった。 | // 数時間後には、その混雑の中で、恥じらいもなくはしゃぐ俺たちの姿があった。 | ||
<5480> | <5480> Tuy không gặp người quen, chúng tôi chạm mặt một vài khách hàng thân thiết của Tiệm bánh mì Furukawa đang dẫn con đi chơi, và Nagisa bị té nước đùa trêu vài lần trong bộ đồ bơi. | ||
// I didn't meet anyone I know, but the Furukawa Bakery customers brought along their kids, and Nagisa got wet in the swimsuit many times. | // I didn't meet anyone I know, but the Furukawa Bakery customers brought along their kids, and Nagisa got wet in the swimsuit many times. | ||
// 俺の知り合いには会わなかったけど、古河パンの常連客が子連れで来ていて、渚が何度も水着姿を冷やかされていた。 | // 俺の知り合いには会わなかったけど、古河パンの常連客が子連れで来ていて、渚が何度も水着姿を冷やかされていた。 | ||
<5481> Tôi | <5481> Tôi đứng cười thích thú bên cạnh em. | ||
// I was smiling there. | // I was smiling there. | ||
// 俺はその隣で笑っていた。 | // 俺はその隣で笑っていた。 | ||
Line 217: | Line 217: | ||
<5482> \{Nagisa} 『 | <5482> \{Nagisa} 『 | ||
<5483> -kun, hình như anh đã | <5483> -kun, hình như anh đã hòa đồng hơn rồi.』 | ||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it seems you've gotten kinder." | // \{Nagisa} "\m{B}-kun, it seems you've gotten kinder." | ||
// \{渚}「\m{B}くん、見た目も優しくなった気がします」 | // \{渚}「\m{B}くん、見た目も優しくなった気がします」 | ||
<5484> \{\m{B}} | <5484> \{\m{B}} 『Ớ... thật à?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh... really?" | // \{\m{B}} "Eh... really?" | ||
// \{\m{B}}「え…そうか?」 | // \{\m{B}}「え…そうか?」 | ||
<5485> \{Nagisa} | <5485> \{Nagisa} 『Vâng. Anh cười suốt trong lúc em nói chuyện với người khác.』 | ||
// \{Nagisa} "Yes. Even when I talked to other people, you were always smiling." | // \{Nagisa} "Yes. Even when I talked to other people, you were always smiling." | ||
// \{渚}「はい。わたしが他の人に話しかけられていた時も、ずっと笑ってました」 | // \{渚}「はい。わたしが他の人に話しかけられていた時も、ずっと笑ってました」 | ||
<5486> \{\m{B}} | <5486> \{\m{B}} 『Không cười sao được khi có bao nhiêu là người khen bạn gái anh dễ thương.』 | ||
// \{\m{B}} "That's because when your own girlfriend's talking to a lot of people in a cuddly way, my face has a way of becoming like that." // literally, his cheeks become loose, but i think this is kind of an idiom --velocity7 | // \{\m{B}} "That's because when your own girlfriend's talking to a lot of people in a cuddly way, my face has a way of becoming like that." // literally, his cheeks become loose, but i think this is kind of an idiom --velocity7 | ||
// \{\m{B}}「そりゃ、自分の彼女がいろんな人に可愛い可愛い言われてたら、頬も緩むだろ」 | // \{\m{B}}「そりゃ、自分の彼女がいろんな人に可愛い可愛い言われてたら、頬も緩むだろ」 | ||
<5487> \{Nagisa} 『Nhưng hồi trước anh khác,\ \ | <5487> \{Nagisa} 『Nhưng hồi trước anh cư xử khác cơ,\ \ | ||
<5488> -kun.』 | <5488> -kun.』 | ||
Line 243: | Line 243: | ||
// \{\m{B}}「どうしてたかな」 | // \{\m{B}}「どうしてたかな」 | ||
<5490> \{Nagisa} 『... | <5490> \{Nagisa} 『...Anh sẽ bước ra xa và đứng yên đó không nói không rằng.』 | ||
// \{Nagisa} "... you were a bit distant, standing there." | // \{Nagisa} "... you were a bit distant, standing there." | ||
// \{渚}「…ちょっと離れて、立ってただけだと思います」 | // \{渚}「…ちょっと離れて、立ってただけだと思います」 | ||
Line 251: | Line 251: | ||
// \{\m{B}}「………」 | // \{\m{B}}「………」 | ||
<5492> \{\m{B}} 『... | <5492> \{\m{B}} 『...Có lẽ vậy.』 | ||
// \{\m{B}} "... probably." | // \{\m{B}} "... probably." | ||
// \{\m{B}}「…そうかもな」 | // \{\m{B}}「…そうかもな」 | ||
<5493> \{\m{B}} | <5493> \{\m{B}} 『Chắc anh sẽ không thể cười đùa với người lạ mặt bao giờ...』 | ||
// \{\m{B}} "I was probably never one to smile with others around..." | // \{\m{B}} "I was probably never one to smile with others around..." | ||
// \{\m{B}}「知らない人と一緒に笑い合うなんてしなかったかもな…」 | // \{\m{B}}「知らない人と一緒に笑い合うなんてしなかったかもな…」 | ||
<5494> | <5494> Tôi biết mình nghĩ gì vào lúc đó. | ||
// Was I certainly thinking that way back then? | // Was I certainly thinking that way back then? | ||
// その時の俺はきっと、こう考えていただろう。 | // その時の俺はきっと、こう考えていただろう。 | ||
<5495> | <5495> Tôi chỉ mong họ im miệng lại. | ||
// Like they were all annoying. | // Like they were all annoying. | ||
// うぜぇ…と。 | // うぜぇ…と。 | ||
<5496> Lúc đó, | <5496> Lúc đó, mỗi khi có người lạ can dự vào việc của mình là tôi lại thấy bứt rứt. | ||
// At the time, it was absolutely depressing with other people meddling around and being noisy. | // At the time, it was absolutely depressing with other people meddling around and being noisy. | ||
// あの頃は他人のちょっかいや、おせっかいが、ただただ鬱陶しかった。 | // あの頃は他人のちょっかいや、おせっかいが、ただただ鬱陶しかった。 | ||
<5497> | <5497> Nghĩ đến việc phải kết nối với mọi người làm tôi khó chịu. | ||
// The relationship between people was depressing. | // The relationship between people was depressing. | ||
// 人の繋がりが、鬱陶しかった。 | // 人の繋がりが、鬱陶しかった。 | ||
<5498> | <5498> Nhưng giờ tôi đã khác xưa... | ||
// Now though, if it's not like that... | // Now though, if it's not like that... | ||
// 今は、そうじゃなくなっているとしたら… | // 今は、そうじゃなくなっているとしたら… | ||
<5499> | <5499> Tôi biết rằng mình học được điều gì đó thông qua giao thiệp, tỉ như mối quan hệ giữa tôi và Nagisa. | ||
// Being one that was linked to others because of Nagisa, I knew better. | // Being one that was linked to others because of Nagisa, I knew better. | ||
// 渚から始まった人との繋がりの中で、俺も知っていったのだろうか。 | // 渚から始まった人との繋がりの中で、俺も知っていったのだろうか。 | ||
<5500> | <5500> Tôi hiểu rằng quen biết nhiều người không phải là việc gì xấu. | ||
// In that it wasn't all that bad. | // In that it wasn't all that bad. | ||
// そんなに悪いものじゃないということを。 | // そんなに悪いものじゃないということを。 | ||
Line 289: | Line 289: | ||
<5501> \{Nagisa} 『 | <5501> \{Nagisa} 『 | ||
<5502> -kun | <5502> -kun.』 | ||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," | // \{Nagisa} "\m{B}-kun," | ||
// \{渚}「\m{B}くん」 | // \{渚}「\m{B}くん」 | ||
<5503> \{\m{B}} | <5503> \{\m{B}} 『Hửm?』 | ||
// \{\m{B}} "Hmm?" | // \{\m{B}} "Hmm?" | ||
// \{\m{B}}「あん?」 | // \{\m{B}}「あん?」 | ||
Line 305: | Line 305: | ||
// \{\m{B}}「あ、ああ」 | // \{\m{B}}「あ、ああ」 | ||
<5506> | <5506> Nghĩ nhiều mà làm gì. | ||
// I'll do anything now. | // I'll do anything now. | ||
// もうなんだっていい。 | // もうなんだっていい。 | ||
<5507> Tôi | <5507> Tôi cười với chính mình. | ||
// I smiled at myself. | // I smiled at myself. | ||
// 自分に笑えた。 | // 自分に笑えた。 | ||
<5508> | <5508> Trong buổi họp đầu ngày, sếp đề cập đến lễ hội Obon. | ||
// The boss was discussing what to do during the Bon holiday during our pep talk. | // The boss was discussing what to do during the Bon holiday during our pep talk. | ||
// 朝礼で、親方からお盆休みについての話があった。 | // 朝礼で、親方からお盆休みについての話があった。 | ||
Line 321: | Line 321: | ||
// 全員、三連休をとることができた。 | // 全員、三連休をとることができた。 | ||
<5510> So với hồi ở trường, nó khá | <5510> So với hồi ở trường, nó khá ngắn, nhưng với tôi bây giờ, nhiêu đó là đủ rồi. | ||
// Compared to back in school, it was quite short, but for me right now, it was enough. | // Compared to back in school, it was quite short, but for me right now, it was enough. | ||
// 学生の頃に比べると、あまりに短い休みだったけど、それでも今の俺には十分だった。 | // 学生の頃に比べると、あまりに短い休みだったけど、それでも今の俺には十分だった。 | ||
Line 341: | Line 341: | ||
// \{\m{B}}「海にいきます」 | // \{\m{B}}「海にいきます」 | ||
<5515> \{\m{B}} 『Không phải chỉ | <5515> \{\m{B}} 『Không phải chỉ hai người, mà ba mẹ cô ấy nữa.』 | ||
// \{\m{B}} "Not just my girlfriend, but her parents as well." | // \{\m{B}} "Not just my girlfriend, but her parents as well." | ||
// \{\m{B}}「彼女だけじゃなくて、彼女と家族と一緒に」 | // \{\m{B}}「彼女だけじゃなくて、彼女と家族と一緒に」 | ||
<5516> \{Yoshino} 『Ồ, đi với gia đình à? Ngày nay hiếm đấy.』 | <5516> \{Yoshino} 『Ồ, đi với gia đình à? Ngày nay hiếm có cặp đôi nào như thế đấy.』 | ||
// \{Yoshino} "Oh, going with the family? Quite rare these days." | // \{Yoshino} "Oh, going with the family? Quite rare these days." | ||
// \{芳野}「ほぅ、家族ぐるみで付き合いがあるのか。今時珍しい」 | // \{芳野}「ほぅ、家族ぐるみで付き合いがあるのか。今時珍しい」 | ||
Line 361: | Line 361: | ||
// \{\m{B}}「彼女とどっか行かないんですか」 | // \{\m{B}}「彼女とどっか行かないんですか」 | ||
<5520> | <5520> Không biết anh ta có bạn gái hay không, nhưng tôi hỏi thử. | ||
// I don't know if he has one, but I tried asking. | // I don't know if he has one, but I tried asking. | ||
// 居るのかどうかも知らなかったけど、そう訊いてみた。// goto 5309 | // 居るのかどうかも知らなかったけど、そう訊いてみた。// goto 5309 | ||
Line 378: | Line 378: | ||
// \{芳野}「そうだな…そうできたらいいな」 | // \{芳野}「そうだな…そうできたらいいな」 | ||
<5524> Chỉ nói vậy, anh ta | <5524> Chỉ nói vậy, đoạn anh ta rời khỏi cơ quan. | ||
// Saying just that, he headed off to the office. | // Saying just that, he headed off to the office. | ||
// それだけを言って、先に事務所を後にする。 | // それだけを言って、先に事務所を後にする。 | ||
<5525> | <5525> Có phải Yoshino-san đang che giấu sự xấu hổ không? | ||
// Was Yoshino-san hiding his embarrassment, I wonder? | // Was Yoshino-san hiding his embarrassment, I wonder? | ||
// 芳野さんなりの照れ隠しなのだろうか。 | // 芳野さんなりの照れ隠しなのだろうか。 | ||
Line 394: | Line 394: | ||
// \{\m{B}}「ただいま」 | // \{\m{B}}「ただいま」 | ||
<5528> \{Nagisa} 『Mừng anh | <5528> \{Nagisa} 『Mừng anh về.』 | ||
// \{Nagisa} "Welcome back." | // \{Nagisa} "Welcome back." | ||
// \{渚}「おかえりなさいです」 | // \{渚}「おかえりなさいです」 | ||
<5529> Nagisa đang | <5529> Bất chấp cái nóng, Nagisa đang đứng bên bếp ga. | ||
// Nagisa was within the heat, standing in front of the stove. | // Nagisa was within the heat, standing in front of the stove. | ||
// 渚はこの暑い中、火の前に立っていた。 | // 渚はこの暑い中、火の前に立っていた。 | ||
Line 404: | Line 404: | ||
<5530> \{Nagisa} 『 | <5530> \{Nagisa} 『 | ||
<5531> -kun, | <5531> -kun, anh có muốn đi tắm trước không?』 | ||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'll go and shower first." | // \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'll go and shower first." | ||
// \{渚}「\m{B}くん、先にシャワー浴びますか」 | // \{渚}「\m{B}くん、先にシャワー浴びますか」 | ||
<5532> \{\m{B}} | <5532> \{\m{B}} 『Ờ, được... hôm nay nóng thật...』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah, sure... today's really hot..." | // \{\m{B}} "Yeah, sure... today's really hot..." | ||
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…今日もすげぇ暑かったし…」 | // \{\m{B}}「ああ、そうだな…今日もすげぇ暑かったし…」 | ||
<5533> \{\m{B}} | <5533> \{\m{B}} 『Mà khoan, em cũng đang đổ mồ hôi kìa.』 | ||
// \{\m{B}} "Actually, you're also sweating." | // \{\m{B}} "Actually, you're also sweating." | ||
// \{\m{B}}「つーか、おまえも、汗かいてる」 | // \{\m{B}}「つーか、おまえも、汗かいてる」 | ||
<5534> Mồ hôi đang | <5534> Mồ hôi đang ứa ra từ trán và hai bên thái dương em. | ||
// Sweatdrops were forming on her face and forehead. | // Sweatdrops were forming on her face and forehead. | ||
// 額やこめかみに、びっしり汗の粒が浮かんでいた。 | // 額やこめかみに、びっしり汗の粒が浮かんでいた。 | ||
Line 424: | Line 424: | ||
// \{渚}「平気です」 | // \{渚}「平気です」 | ||
<5536> | <5536> Cả hai tay đều bận, nên xem ra em khó mà lau mồ hôi được. | ||
// Her hands are full, so it doesn't look like she can wipe it. | // Her hands are full, so it doesn't look like she can wipe it. | ||
// 両手が塞がっていて、拭うこともできないらしい。 | // 両手が塞がっていて、拭うこともできないらしい。 | ||
<5537> Tôi lấy khăn tay ra và lau | <5537> Tôi lấy khăn tay ra và lau mồ hôi cho em. | ||
// I took out a handkerchief and dried it. | // I took out a handkerchief and dried it. | ||
// 俺はハンカチを取り出し、汗を拭ってやる。 | // 俺はハンカチを取り出し、汗を拭ってやる。 | ||
Line 436: | Line 436: | ||
// \{渚}「ありがとうございます」 | // \{渚}「ありがとうございます」 | ||
<5539> \{Nagisa} 『Nếu em không | <5539> \{Nagisa} 『Nếu em không đảo liền tay, món này sẽ cháy mất.』 | ||
// \{Nagisa} "If I don't mix this, it'll burn." | // \{Nagisa} "If I don't mix this, it'll burn." | ||
// \{渚}「これ、かき混ぜ続けないと焦げてしまうんです」 | // \{渚}「これ、かき混ぜ続けないと焦げてしまうんです」 | ||
<5540> \{\m{B}} 『Vậy | <5540> \{\m{B}} 『Vậy là em không thể dừng tay dù cho anh có làm thế này à?』 | ||
// \{\m{B}} "Then, if you're doing something like this, you can't stop, huh?" | // \{\m{B}} "Then, if you're doing something like this, you can't stop, huh?" | ||
// \{\m{B}}「じゃ、こんなことされても、手は止めちゃいけないな」 | // \{\m{B}}「じゃ、こんなことされても、手は止めちゃいけないな」 | ||
<5541> \{Nagisa} | <5541> \{Nagisa} 『Ơ...?』 | ||
// \{Nagisa} "Eh...?" | // \{Nagisa} "Eh...?" | ||
// \{渚}「え…?」 | // \{渚}「え…?」 | ||
Line 456: | Line 456: | ||
// \{渚}「あ…はい…手、止められないです…」 | // \{渚}「あ…はい…手、止められないです…」 | ||
<5544> | <5544> Tiếp theo, tôi áp mặt lên bờ má ướt đẫm mồ hôi của em. | ||
// And again, sweat from her cheek dripped down and rubbed against mine. | // And again, sweat from her cheek dripped down and rubbed against mine. | ||
// さらに、汗で湿った頬に自分の頬を擦りつけた。 | // さらに、汗で湿った頬に自分の頬を擦りつけた。 | ||
<5545> \{Nagisa} 『A, | <5545> \{Nagisa} 『A, anh làm em rung tay...』 | ||
// \{Nagisa} "Ah, it's shaking..." | // \{Nagisa} "Ah, it's shaking..." | ||
// \{渚}「ああ、揺れます…」 | // \{渚}「ああ、揺れます…」 | ||
<5546> \{\m{B}} 『Vậy | <5546> \{\m{B}} 『Vậy anh sẽ không cử động.』 | ||
// \{\m{B}} "Then do it slowly." | // \{\m{B}} "Then do it slowly." | ||
// \{\m{B}}「じゃ、じっとしてる」 | // \{\m{B}}「じゃ、じっとしてる」 | ||
<5547> \{Nagisa} 『Không sao, | <5547> \{Nagisa} 『Không sao, sẽ xong sớm thôi.』 | ||
// \{Nagisa} "It's okay, I'll be done soon." | // \{Nagisa} "It's okay, I'll be done soon." | ||
// \{渚}「いえ、もう、そろそろできます」 | // \{渚}「いえ、もう、そろそろできます」 | ||
<5548> | <5548> Em tắt bếp. | ||
// She turned off the heat from the stove. | // She turned off the heat from the stove. | ||
// コンロの火を止めた。 | // コンロの火を止めた。 | ||
<5549> \{Nagisa} 『Rồi... | <5549> \{Nagisa} 『Rồi... giờ không còn nguy hiểm nữa... anh có thể tùy ý làm bất cứ việc gì với em.』 | ||
// \{Nagisa} "Okay... like this it won't be dangerous... so I can take anything." | // \{Nagisa} "Okay... like this it won't be dangerous... so I can take anything." | ||
// \{渚}「はい…これで危なくないです…どうしてもらってもいいです」 | // \{渚}「はい…これで危なくないです…どうしてもらってもいいです」 | ||
<5550> | <5550> Nghe một cô gái nói 『Anh có thể tùy ý làm bất cứ việc gì với em』 khiến tôi không khỏi hứng tình... | ||
// When a girl says something like "I can take anything", it'll get exciting, even if she says no... | // When a girl says something like "I can take anything", it'll get exciting, even if she says no... | ||
// 女の子に『どうしてもらってもいい』なんて言われると否が応でも興奮してしまう…。 | // 女の子に『どうしてもらってもいい』なんて言われると否が応でも興奮してしまう…。 | ||
<5551> \{\m{B}} 『Vậy.. nhìn | <5551> \{\m{B}} 『Vậy thì... em quay mặt qua nhìn anh được không.』 | ||
// \{\m{B}} "Then... look this way." | // \{\m{B}} "Then... look this way." | ||
// \{\m{B}}「じゃ…こっち向いてくれる?」 | // \{\m{B}}「じゃ…こっち向いてくれる?」 | ||
Line 492: | Line 492: | ||
// \{渚}「はい」 | // \{渚}「はい」 | ||
<5553> | <5553> Tôi nới lỏng tay để Nagisa xoay nửa người lại. | ||
// Within my relaxed arms, Nagisa turned halfway. | // Within my relaxed arms, Nagisa turned halfway. | ||
// 弛めた腕の中で、渚が半回転する。 | // 弛めた腕の中で、渚が半回転する。 | ||
<5554> | <5554> Sau đó tôi siết vòng tay lần nữa. Hai cơ thể bết mồ hôi chạm sát người nhau. | ||
// I embrace her. Her sweaty body touched mine. | // I embrace her. Her sweaty body touched mine. | ||
// その渚をぎゅっと抱きしめる。汗ばんだ体が合わさった。 | // その渚をぎゅっと抱きしめる。汗ばんだ体が合わさった。 | ||
<5555> \{Nagisa} | <5555> \{Nagisa} 『Em vẫn chưa tắm, có sao không anh...?』 | ||
// \{Nagisa} "Is it fine if I haven't taken a shower...?" | // \{Nagisa} "Is it fine if I haven't taken a shower...?" | ||
// \{渚}「シャワー浴びてからでなくて、よかったですか…」 | // \{渚}「シャワー浴びてからでなくて、よかったですか…」 | ||
<5556> \{\m{B}} | <5556> \{\m{B}} 『Tắm xong em sẽ lại đổ mồ hôi thôi.』 | ||
// \{\m{B}} "You'll just sweat again." | // \{\m{B}} "You'll just sweat again." | ||
// \{\m{B}}「どうせまた汗かくし」 | // \{\m{B}}「どうせまた汗かくし」 | ||
Line 512: | Line 512: | ||
// \{渚}「じゃ…」 | // \{渚}「じゃ…」 | ||
<5558> Nagisa | <5558> Lần này đến lượt Nagisa ôm tôi thật chặt. | ||
// Nagisa tightened her embrace on me. | // Nagisa tightened her embrace on me. | ||
// 渚から、抱く腕に力を入れてくれる。 | // 渚から、抱く腕に力を入れてくれる。 | ||
Line 526: | Line 526: | ||
// \{渚}「はい、\m{B}くん…」 | // \{渚}「はい、\m{B}くん…」 | ||
<5562> | <5562> Chúng tôi tách mặt ra xa để nhìn vào mắt nhau. | ||
// Only the upper part of our bodies separate, and we look at each other. | // Only the upper part of our bodies separate, and we look at each other. | ||
// 上体だけを離し、見つめ合う。 | // 上体だけを離し、見つめ合う。 | ||
<5563> | <5563> Bờ môi em thật xinh xắn. | ||
// Cute lips. | // Cute lips. | ||
// 可愛い唇。 | // 可愛い唇。 | ||
<5564> Nagisa hẳn cũng | <5564> Nagisa hẳn cũng hiểu được tình hình. Em nhắm mắt lại... và đưa môi ra. | ||
// Nagisa probably also noticed that. She closed her eyes... and brought her lips to me. | // Nagisa probably also noticed that. She closed her eyes... and brought her lips to me. | ||
// 渚も、それと気づいたのだろう。目を閉じて…口を差し出してきた。 | // 渚も、それと気づいたのだろう。目を閉じて…口を差し出してきた。 | ||
<5565> Tôi cũng | <5565> Tôi cũng đưa môi mình lại gần. | ||
// I also did the same. | // I also did the same. | ||
// 俺も口を寄せる。 | // 俺も口を寄せる。 | ||
Line 546: | Line 546: | ||
// プルルルルル… | // プルルルルル… | ||
<5567> Ngay trước khi chúng tôi | <5567> Ngay trước khi môi chúng tôi chạm nhau, điện thoại reo lên. | ||
// Just before we kissed, the phone rang. | // Just before we kissed, the phone rang. | ||
// 合わさる寸前で、電話が鳴り始めた。 | // 合わさる寸前で、電話が鳴り始めた。 | ||
Line 558: | Line 558: | ||
// \{渚}「ちょっと出てきます」 | // \{渚}「ちょっと出てきます」 | ||
<5570> \{\m{B}} | <5570> \{\m{B}} 『À, ờ...』 | ||
// \{\m{B}} "Y-yeah..." | // \{\m{B}} "Y-yeah..." | ||
// \{\m{B}}「あ、ああ…」 | // \{\m{B}}「あ、ああ…」 | ||
<5571> Nếu | <5571> Nếu cứ mặc kệ nó, họ cũng sẽ gọi lại sau thôi mà... | ||
// If we ignore it, would another phone call come...? | // If we ignore it, would another phone call come...? | ||
// 無視しておいても、また後でかかってくるだろうに…。 | // 無視しておいても、また後でかかってくるだろうに…。 | ||
<5572> Tôi miễn cưỡng thả | <5572> Tôi miễn cưỡng thả em ra. | ||
// I reluctantly let her go. | // I reluctantly let her go. | ||
// 俺は渋々、渚の体を解放した。 | // 俺は渋々、渚の体を解放した。 | ||
<5573> Nagisa quỳ trước điện thoại, | <5573> Nagisa quỳ trước điện thoại, bắt máy. | ||
// Nagisa knelt in front of the phone, and picked up the receiver. | // Nagisa knelt in front of the phone, and picked up the receiver. | ||
// 渚は電話の前で膝をつき、受話器を取った。 | // 渚は電話の前で膝をつき、受話器を取った。 | ||
<5574> \{Nagisa} 『A lô...? A, vâng, đúng rồi.』 | <5574> \{Nagisa} 『A lô...? A, vâng, đúng rồi ạ.』 | ||
// \{Nagisa} "Hello...? Ah, yes, that's right." | // \{Nagisa} "Hello...? Ah, yes, that's right." | ||
// \{渚}「はい…あ、はい、そうです」 | // \{渚}「はい…あ、はい、そうです」 | ||
Line 580: | Line 580: | ||
<5575> \{Nagisa} 『 | <5575> \{Nagisa} 『 | ||
<5576> -kun | <5576> -kun.』 | ||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," | // \{Nagisa} "\m{B}-kun," | ||
// \{渚}「\m{B}くん」 | // \{渚}「\m{B}くん」 | ||
<5577> Nagisa | <5577> Nagisa che tay lên ống nói và nhìn tôi. | ||
// Nagisa handed me the phone. | // Nagisa handed me the phone. | ||
// 受話器を手で押さえて渚がこっちを見た。 | // 受話器を手で押さえて渚がこっちを見た。 | ||
<5578> \{Nagisa} | <5578> \{Nagisa} 『Chú ấy là Kinoshita-san.』 | ||
// \{Nagisa} "It's a man by the name of Kinoshita-san." | // \{Nagisa} "It's a man by the name of Kinoshita-san." | ||
// \{渚}「木下さん、という男性の方です」 | // \{渚}「木下さん、という男性の方です」 | ||
<5579> \{\m{B}} | <5579> \{\m{B}} 『Ớ? Gọi anh à?』 | ||
// \{\m{B}} "Eh? For me?" | // \{\m{B}} "Eh? For me?" | ||
// \{\m{B}}「え? 俺?」 | // \{\m{B}}「え? 俺?」 | ||
Line 604: | Line 604: | ||
// 木下…\p誰だっただろうか。 | // 木下…\p誰だっただろうか。 | ||
<5582> | <5582> Tôi nghe máy, lòng vẫn do dự vì không biết đầu dây bên kia là ai. | ||
// Without remembering, I took the phone. | // Without remembering, I took the phone. | ||
// 思い出せないまま、受話器を受け取った。 | // 思い出せないまま、受話器を受け取った。 | ||
<5583> \{\m{B}} 『Vâng, là | <5583> \{\m{B}} 『Vâng, là\ \ | ||
<5584> | <5584> \ đây.』 | ||
// \{\m{B}} "Yes, it's me." | // \{\m{B}} "Yes, it's me." | ||
// \{\m{B}}「はい、代わりました」 | // \{\m{B}}「はい、代わりました」 | ||
Line 616: | Line 616: | ||
// Bản HD: <5584> . | // Bản HD: <5584> . | ||
<5585> \{Giọng nói} | <5585> \{Giọng nói} 『Cháu đấy à,\ \ | ||
<5586> -kun?』 | <5586> -kun?』 | ||
Line 622: | Line 622: | ||
// \{声}『\m{B}くんかいっ?』 | // \{声}『\m{B}くんかいっ?』 | ||
<5587> Một giọng | <5587> Một giọng già dặn. Tôi nhớ ra ngay ông ta là đồng nghiệp cũ của cha. | ||
// An elderly voice. I immediately remembered him as a co-worker of my father's from long ago. | // An elderly voice. I immediately remembered him as a co-worker of my father's from long ago. | ||
// 年輩の声。すぐ親父の昔の仕事仲間だと思い出す。 | // 年輩の声。すぐ親父の昔の仕事仲間だと思い出す。 | ||
Line 630: | Line 630: | ||
// \{\m{B}}「はい、そうですけど」 | // \{\m{B}}「はい、そうですけど」 | ||
<5589> \{Kinoshita} 『Cha | <5589> \{Kinoshita} 『Cha cháu... bị bắt rồi.』 | ||
// \{Kinoshita} "Your father's been... arrested." | // \{Kinoshita} "Your father's been... arrested." | ||
// \{木下}『あんたの親父さん…捕まっちゃったよ』 | // \{木下}『あんたの親父さん…捕まっちゃったよ』 | ||
<5590> ...... | <5590> ......Hơ? | ||
// ...... eh? | // ...... eh? | ||
// ……え? | // ……え? | ||
<5591> \{Kinoshita} 『Ông ấy | <5591> \{Kinoshita} 『Ông ấy buôn bán hàng hóa nguy hiểm...』 | ||
// \{Kinoshita} "He's been doing some shady dealings..." | // \{Kinoshita} "He's been doing some shady dealings..." | ||
// \{木下}『やばいもの取引してたんだってさ…』 | // \{木下}『やばいもの取引してたんだってさ…』 | ||
<5592> ... | <5592> ...Cái gì? | ||
// ... what? | // ... what? | ||
// …なんて? | // …なんて? | ||
Line 648: | Line 648: | ||
<5593> \{Kinoshita} 『 | <5593> \{Kinoshita} 『 | ||
<5594> -kun, | <5594> -kun, cháu có nghe không?』 | ||
// \{Kinoshita} "\m{B}-kun, are you listening?" | // \{Kinoshita} "\m{B}-kun, are you listening?" | ||
// \{木下}『\m{B}くん、聞こえてる?』 | // \{木下}『\m{B}くん、聞こえてる?』 | ||
<5595> ... | <5595> ...Làm gì cơ? | ||
// ... doing what? | // ... doing what? | ||
// …なにが? | // …なにが? | ||
<5596> ... | <5596> ...Chuyện gì thế này? | ||
// ... what's going on? | // ... what's going on? | ||
// …どうしたって? | // …どうしたって? | ||
<5597> ... | <5597> ...Tôi chẳng hiểu gì cả. | ||
// ... I can't understand at all. | // ... I can't understand at all. | ||
// …何も理解できない。 | // …何も理解できない。 | ||
<5598> ... | <5598> ...Tại sao? | ||
// ... why? | // ... why? | ||
// …どうしてだ? | // …どうしてだ? | ||
Line 670: | Line 670: | ||
<5599> \{Kinoshita} 『 | <5599> \{Kinoshita} 『 | ||
<5600> -kun, | <5600> -kun, cháu nghe chú nói gì không? Cha cháu bị cảnh sát bắt rồi.』 | ||
// \{Kinoshita} "\m{B}-kun, your father's been arrested by the police. That's how it is." | // \{Kinoshita} "\m{B}-kun, your father's been arrested by the police. That's how it is." | ||
// \{木下}『\m{B}くんってばっ、あんたの親父さん、警察に捕まっちまったって、そう言ってるんだよ?』 | // \{木下}『\m{B}くんってばっ、あんたの親父さん、警察に捕まっちまったって、そう言ってるんだよ?』 | ||
<5601> Cha | <5601> Cha tôi... | ||
// My father's... | // My father's... | ||
// 親父が… | // 親父が… | ||
Line 690: | Line 690: | ||
// 何も理解できない。 | // 何も理解できない。 | ||
<5605> | <5605> Tôi trở nên ngu ngốc thế này từ khi nào vậy chứ...? | ||
// Since when have I become such an idiot... | // Since when have I become such an idiot... | ||
// 俺はいつから、こんなに馬鹿になってしまったんだ…。 | // 俺はいつから、こんなに馬鹿になってしまったんだ…。 | ||
<5606> \{Kinoshita} 『Cho bác nói chuyện với cô | <5606> \{Kinoshita} 『Cho bác nói chuyện với cô bé lúc nãy đi.』 | ||
// \{Kinoshita} "Let me talk to the girl just now." | // \{Kinoshita} "Let me talk to the girl just now." | ||
// \{木下}『さっきの子に代わってくれよ、話しておくから』 | // \{木下}『さっきの子に代わってくれよ、話しておくから』 | ||
<5607> \{Kinoshita} 『Này, thôi nào, đưa diện thoại cho | <5607> \{Kinoshita} 『Này, thôi nào, đưa diện thoại cho bạn gái cháu đi.』 | ||
// \{Kinoshita} "Hey, come on, pass the phone to her." | // \{Kinoshita} "Hey, come on, pass the phone to her." | ||
// \{木下}『ね、ほら、彼女に代わろう』 | // \{木下}『ね、ほら、彼女に代わろう』 | ||
<5608> \{Kinoshita} 『Khi cháu bình tĩnh lại, | <5608> \{Kinoshita} 『Khi cháu bình tĩnh lại, cô bé sẽ giải thích cho cháu.』 | ||
// \{Kinoshita} "When you've calmed down, she'll tell you what's happened." | // \{Kinoshita} "When you've calmed down, she'll tell you what's happened." | ||
// \{木下}『\m{B}くんには後で、落ち着いてから話をしてもらうように言っておくからさ』 | // \{木下}『\m{B}くんには後で、落ち着いてから話をしてもらうように言っておくからさ』 | ||
<5609> | <5609> Ống nghe tuột khỏi tay tôi, rớt xuống sàn. | ||
// The receiver falls from my hand, down to the floor. | // The receiver falls from my hand, down to the floor. | ||
// 俺は、受話器から手を離す。床に落ちた。 | // 俺は、受話器から手を離す。床に落ちた。 | ||
<5610> Tôi nhìn Nagisa | <5610> Tôi thẫn thờ nhìn Nagisa trong lúc em luống cuống nhặt ống nghe lên. | ||
// I stared at Nagisa, who picked it up in haste. | // I stared at Nagisa, who picked it up in haste. | ||
// それを慌てて拾い上げる渚の姿を、ぼーっと見ていた。 | // それを慌てて拾い上げる渚の姿を、ぼーっと見ていた。 | ||
<5611> Vì đây là | <5611> Vì đây là một thị trấn nhỏ, tin đồn truyền đi nhanh chóng. | ||
// Because it was a small city, the rumor spread fast. | // Because it was a small city, the rumor spread fast. | ||
// 小さな町だったから、噂が回るのは早かった。 | // 小さな町だったから、噂が回るのは早かった。 | ||
<5612> Vài ngày sau, | <5612> Vài ngày sau, sếp gọi tôi lại... | ||
// A few days later, the boss called me... | // A few days later, the boss called me... | ||
// 数日後には俺は親方に呼び出され… | // 数日後には俺は親方に呼び出され… | ||
<5613> | <5613> Ông ấy chia buồn với tôi, bảo tôi quên chuyện tiến cử làm giát sát công trình đi. | ||
// Not meaning anything bad, but he told me to pretend that the new employment topic never happened. | // Not meaning anything bad, but he told me to pretend that the new employment topic never happened. | ||
// 悪いが、就職の話はなかったことにしてくれ、と言われた。 | // 悪いが、就職の話はなかったことにしてくれ、と言われた。 | ||
<5614> \{ | <5614> \{Sếp} 『Không ai trách cậu cả,\ \ | ||
<5615> -kun.』 | <5615> -kun.』 | ||
Line 732: | Line 732: | ||
// \{親方}「誰も、\m{A}くんが悪いなんて思っていないよ」 | // \{親方}「誰も、\m{A}くんが悪いなんて思っていないよ」 | ||
<5616> \{ | <5616> \{Sếp} 『Cậu có thể làm việc ở đây như trước kia.』 | ||
// \{Boss} "You can work here like you've always have up to now." | // \{Boss} "You can work here like you've always have up to now." | ||
// \{親方}「ここでは今まで通り、働いてくれればいい」 | // \{親方}「ここでは今まで通り、働いてくれればいい」 | ||
<5617> \{ | <5617> \{Sếp} 『Mọi người hiểu cậu mà,\ \ | ||
<5618> -kun.』 | <5618> -kun.』 | ||
Line 742: | Line 742: | ||
// \{親方}「みんな、\m{A}くんのことはよくわかってるから」 | // \{親方}「みんな、\m{A}くんのことはよくわかってるから」 | ||
<5619> \{ | <5619> \{Sếp} 『Chỉ là chuyện đó xảy ra không đúng lúc thôi...』 | ||
// \{Boss} "It's just that the timing's a little bad..." | // \{Boss} "It's just that the timing's a little bad..." | ||
// \{親方}「でも、ちょっと時期が悪かったよね…」 | // \{親方}「でも、ちょっと時期が悪かったよね…」 | ||
<5620> Aa... tôi đã | <5620> Aa... tôi đã cố gắng không biết mệt mỏi... để có được thành quả này. | ||
// Ahh... I worked all this time... and had even gained something. | // Ahh... I worked all this time... and had even gained something. | ||
// ああ…ずっと頑張って…手に入れようとしていたものなのに。 | // ああ…ずっと頑張って…手に入れようとしていたものなのに。 | ||
<5621> | <5621> Làm việc như điên với hy vọng điều lành sẽ đến... | ||
// If I worked hard, something good up ahead would be waiting for me... | // If I worked hard, something good up ahead would be waiting for me... | ||
// 頑張っていれば、その先にはちゃんといいことが待ってるんだって… | // 頑張っていれば、その先にはちゃんといいことが待ってるんだって… | ||
<5622> Tôi đã | <5622> Tôi đã tin như thế. | ||
// That's what I thought. | // That's what I thought. | ||
// そう思っていたのに。 | // そう思っていたのに。 | ||
<5623> Và | <5623> Và giờ tất cả kết thúc rồi... | ||
// And it's been lost... | // And it's been lost... | ||
// なくしてしまった…。 | // なくしてしまった…。 | ||
<5624> Không phải tại tôi... | <5624> Không phải lỗi tại tôi... | ||
// Not because of me... | // Not because of me... | ||
// 俺のせいじゃなく… | // 俺のせいじゃなく… | ||
Line 770: | Line 770: | ||
// あの人のせいで。 | // あの人のせいで。 | ||
<5626> | <5626> Dẫu đã cố gắng sống mà không dây dưa gì với ông ta... | ||
// Even though I live as if I didn't have a relationship with him... | // Even though I live as if I didn't have a relationship with him... | ||
// 俺はもう、あの人とは関係なく生きていけると思っていたのに…。 | // 俺はもう、あの人とは関係なく生きていけると思っていたのに…。 | ||
<5627> | <5627> Dẫu đã tin chắc rằng mình có thể tự lực làm mọi việc... | ||
// Even though I'll be doing everything on my own... | // Even though I'll be doing everything on my own... | ||
// 全部、自分の手でこれからはなんでもできると思っていたのに…。 | // 全部、自分の手でこれからはなんでもできると思っていたのに…。 | ||
<5628> | <5628> Dẫu đã dốc hết sức với tâm niệm mang lại hạnh phúc cho người mình yêu... | ||
// Even though I'll be doing everything I can to make the one I love happy... | // Even though I'll be doing everything I can to make the one I love happy... | ||
// 愛する人も、俺の手で幸せにできると思ってたのに…。 | // 愛する人も、俺の手で幸せにできると思ってたのに…。 | ||
<5629> | <5629> Dẫu vậy... | ||
// Even so... | // Even so... | ||
// なのに…。 | // なのに…。 | ||
Line 790: | Line 790: | ||
// ああ…こんなことってない。 | // ああ…こんなことってない。 | ||
<5631> Tôi bị | <5631> Tôi bị ông ta... | ||
// Am I cursed...? | // Am I cursed...? | ||
// 俺は呪われてるのか…。 | // 俺は呪われてるのか…。 | ||
<5632> ... | <5632> ... nguyền rủa ư? | ||
// ... by that man? | // ... by that man? | ||
// …あの人に。 | // …あの人に。 | ||
Line 802: | Line 802: | ||
// 俺と渚は向かい合って座っていた。 | // 俺と渚は向かい合って座っていた。 | ||
<5634> | <5634> Tôi nhớ lại ngày chúng tôi cúi đầu trước nhau, mở ra cuộc sống chung đôi của cả hai. | ||
// The two of us bow, and I remember something from when we first started living together. | // The two of us bow, and I remember something from when we first started living together. | ||
// ふたりでお辞儀しあって、同棲暮らしを始めた日のことを、俺は思い出していた。 | // ふたりでお辞儀しあって、同棲暮らしを始めた日のことを、俺は思い出していた。 | ||
Line 814: | Line 814: | ||
// \{\m{B}}「ふたりでさ…」 | // \{\m{B}}「ふたりでさ…」 | ||
<5637> \{\m{B}} 『Rời khỏi | <5637> \{\m{B}} 『Rời khỏi thị trấn này đi?』 | ||
// \{\m{B}} "Leave this city?" | // \{\m{B}} "Leave this city?" | ||
// \{\m{B}}「この町、出ないか」 | // \{\m{B}}「この町、出ないか」 | ||
Line 834: | Line 834: | ||
// \{渚}「前向きじゃないです…」 | // \{渚}「前向きじゃないです…」 | ||
<5642> \{\m{B}} 『Anh | <5642> \{\m{B}} 『Anh vẫn luôn trốn chạy mà...』 | ||
// \{\m{B}} "I've always been running away..." | // \{\m{B}} "I've always been running away..." | ||
// \{\m{B}}「俺はずっと逃げ続けてきたんだよ…」 | // \{\m{B}}「俺はずっと逃げ続けてきたんだよ…」 | ||
<5643> \{\m{B}} | <5643> \{\m{B}} 『Cũng đâu có sao, đúng không...?』 | ||
// \{\m{B}} "It's fine now, right...?" | // \{\m{B}} "It's fine now, right...?" | ||
// \{\m{B}}「もういいじゃないか…」 | // \{\m{B}}「もういいじゃないか…」 | ||
Line 850: | Line 850: | ||
// \{渚}「ダメです…」 | // \{渚}「ダメです…」 | ||
<5646> \{Nagisa} 『Anh không thể | <5646> \{Nagisa} 『Anh không thể gục ngã vì chuyện này,\ \ | ||
<5647> - | <5647> -kun.』 | ||
// \{Nagisa} "You can't be crushed by this, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "You can't be crushed by this, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「こんなことで、\m{B}くん、挫けちゃダメです」 | // \{渚}「こんなことで、\m{B}くん、挫けちゃダメです」 | ||
<5648> \{Nagisa} 『Em muốn anh... khiến em hạnh phúc... tại | <5648> \{Nagisa} 『Em muốn anh... khiến em hạnh phúc... tại chính thị trấn này.』 | ||
// \{Nagisa} "I want you to... make me happy... in this city." | // \{Nagisa} "I want you to... make me happy... in this city." | ||
// \{渚}「わたしを…幸せにしてほしいです…この町で」 | // \{渚}「わたしを…幸せにしてほしいです…この町で」 | ||
Line 864: | Line 864: | ||
// \{\m{B}}「幸せにする」 | // \{\m{B}}「幸せにする」 | ||
<5650> \{\m{B}} 『Nhưng, | <5650> \{\m{B}} 『Nhưng, đâu nhất thiết phải là ngay tại thị trấn này?』 | ||
// \{\m{B}} "But, even if it weren't this city, I can still do it, right?" | // \{\m{B}} "But, even if it weren't this city, I can still do it, right?" | ||
// \{\m{B}}「でも、それはこの町じゃなくてもできるだろ? 違うか?」 | // \{\m{B}}「でも、それはこの町じゃなくてもできるだろ? 違うか?」 | ||
<5651> \{\m{B}} | <5651> \{\m{B}} 『Miễn hai ta luôn có nhau thì không việc gì phải sợ cả, em không nghĩ thế ư?』 | ||
// \{\m{B}} "As long as it's me, you'd say it's fine, right?" | // \{\m{B}} "As long as it's me, you'd say it's fine, right?" | ||
// \{\m{B}}「俺さえいればいいって言ってくれないのか?」 | // \{\m{B}}「俺さえいればいいって言ってくれないのか?」 | ||
Line 876: | Line 876: | ||
// \{渚}「それは…」 | // \{渚}「それは…」 | ||
<5653> \{Nagisa} | <5653> \{Nagisa} 『Em sẽ đi theo\ \ | ||
<5654> -kun | <5654> -kun đến bất kỳ chốn nào.』 | ||
// \{Nagisa} "if it's you, \m{B}-kun, then wherever it is, it's fine." | // \{Nagisa} "if it's you, \m{B}-kun, then wherever it is, it's fine." | ||
// \{渚}「\m{B}くんさえいれば、どんな場所にだっていきます」 | // \{渚}「\m{B}くんさえいれば、どんな場所にだっていきます」 | ||
<5655> \{Nagisa} 『Nhưng, | <5655> \{Nagisa} 『Nhưng, anh phải rời thị trấn này với tư thế ngẩng cao đầu.』 | ||
// \{Nagisa} "But, we can't leave this city in a time when we aren't facing forward." | // \{Nagisa} "But, we can't leave this city in a time when we aren't facing forward." | ||
// \{渚}「でも、この町を出る時は前向きじゃないとダメです」 | // \{渚}「でも、この町を出る時は前向きじゃないとダメです」 | ||
<5656> \{Nagisa} | <5656> \{Nagisa} 『Bằng không... đây sẽ không còn là nơi để chúng ta trở về nữa.』 | ||
// \{Nagisa} "If we do... this will become a place that we can't come back to." | // \{Nagisa} "If we do... this will become a place that we can't come back to." | ||
// \{渚}「でないと…ここは、帰ってくる場所じゃなくなってしまいます」 | // \{渚}「でないと…ここは、帰ってくる場所じゃなくなってしまいます」 | ||
<5657> \{Nagisa} 『Đây là | <5657> \{Nagisa} 『Đây là thị trấn nơi chúng ta sinh ra.』 | ||
// \{Nagisa} "This is the city where I was born." | // \{Nagisa} "This is the city where I was born." | ||
// \{渚}「この町は、わたしたちが生まれた場所です」 | // \{渚}「この町は、わたしたちが生まれた場所です」 | ||
<5658> \{Nagisa} | <5658> \{Nagisa} 『Thị trấn nuôi dưỡng chúng ta lớn lên.』 | ||
// \{Nagisa} "The city I've been raised in." | // \{Nagisa} "The city I've been raised in." | ||
// \{渚}「今日まで育ってきた町です」 | // \{渚}「今日まで育ってきた町です」 | ||
<5659> \{Nagisa} | <5659> \{Nagisa} 『Thị trấn của chúng ta.』 | ||
// \{Nagisa} "It's our city." | // \{Nagisa} "It's our city." | ||
// \{渚}「わたしたちの、町なんです」 | // \{渚}「わたしたちの、町なんです」 | ||
Line 906: | Line 906: | ||
// \{渚}「違いますか?」 | // \{渚}「違いますか?」 | ||
<5661> \{\m{B}} | <5661> \{\m{B}} 『Chu dù nó chẳng có gì tốt đẹp cả ư?』 | ||
// \{\m{B}} "Even if all good things go to ruin?" | // \{\m{B}} "Even if all good things go to ruin?" | ||
// \{\m{B}}「いいことなんて、なかってもか」 | // \{\m{B}}「いいことなんて、なかってもか」 | ||
<5662> \{Nagisa} | <5662> \{Nagisa} 『Có thật là không có gì tốt đẹp...?』 | ||
// \{Nagisa} "All good things go to ruin...?' | // \{Nagisa} "All good things go to ruin...?' | ||
// \{渚}「いいことなかったですか…」 | // \{渚}「いいことなかったですか…」 | ||
<5663> \{Nagisa} 『Em đã nhận | <5663> \{Nagisa} 『Em đã nhận lại rất nhiều từ nơi này.』 | ||
// \{Nagisa} "I've gained a lot of things." | // \{Nagisa} "I've gained a lot of things." | ||
// \{渚}「わたし、たくさんありました」 | // \{渚}「わたし、たくさんありました」 | ||
<5664> \{Nagisa} 『Gặp gỡ anh là điều | <5664> \{Nagisa} 『Gặp gỡ anh chính là điều đẹp đẽ nhất, \m{B}-kun.』 | ||
// \{Nagisa} "Meeting you was the number one thing, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "Meeting you was the number one thing, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「\m{B}くんと出会えたこと、それが一番です」 | // \{渚}「\m{B}くんと出会えたこと、それが一番です」 | ||
Line 930: | Line 930: | ||
// 渚… | // 渚… | ||
<5667> Em thật sự ở đây vì | <5667> Em thật sự ở đây vì tôi. | ||
// You really are here for me. | // You really are here for me. | ||
// おまえは、本当に、俺のために居てくれるんだな。 | // おまえは、本当に、俺のために居てくれるんだな。 | ||
<5668> | <5668> Tôi ương ngạnh đến mức nào mới không chịu nghe em nói chứ...? | ||
// I'm such a blockhead to not be listening to what you have to say... | // I'm such a blockhead to not be listening to what you have to say... | ||
// こんな奴の言うことが聞けない俺は、なんて分からず屋なんだろう…。 | // こんな奴の言うことが聞けない俺は、なんて分からず屋なんだろう…。 | ||
<5669> | <5669> Tuy vẫn cố chấp, nước mắt bắt đầu tuôn ra khi tôi nhận thấy bộ dạng thảm hại lúc này của mình. | ||
// Even though it occurred to me as being stubborn, my miserable tears came flowing out. | // Even though it occurred to me as being stubborn, my miserable tears came flowing out. | ||
// 考えは頑ななのに、自分の情けなさに涙が出てくる。 | // 考えは頑ななのに、自分の情けなさに涙が出てくる。 | ||
<5670> | <5670> Không phải là tôi không hiểu những gì em nói... | ||
// Even though I knew... | // Even though I knew... | ||
// わかってるのに…。 | // わかってるのに…。 | ||
Line 948: | Line 948: | ||
<5671> \{Nagisa} 『 | <5671> \{Nagisa} 『 | ||
<5672> -kun... | <5672> -kun... anh đau khổ lắm phải không?』 | ||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun... is it painful?" | // \{Nagisa} "\m{B}-kun... is it painful?" | ||
// \{渚}「\m{B}くん…辛いですか」 | // \{渚}「\m{B}くん…辛いですか」 | ||
<5673> Tôi | <5673> Tôi che mặt mình đi, còn Nagisa thì nắm tay tôi. | ||
// As I lowered my head, Nagisa took my hand. | // As I lowered my head, Nagisa took my hand. | ||
// 顔を伏せた俺の手を、渚が握っていた。 | // 顔を伏せた俺の手を、渚が握っていた。 | ||
<5674> \{Nagisa} | <5674> \{Nagisa} 『Những gì em nói... khiến anh tổn thương ư,\ \ | ||
<5675> -kun?』 | <5675> -kun?』 | ||
Line 966: | Line 966: | ||
// \{\m{B}}「………」 | // \{\m{B}}「………」 | ||
<5677> \{Nagisa} 『Người duy nhất có thể hiểu nỗi đau | <5677> \{Nagisa} 『Người duy nhất có thể hiểu nỗi đau của \m{B}-kun... là chính anh,\ \ | ||
<5678> -kun.』 | <5678> -kun.』 | ||
Line 972: | Line 972: | ||
// \{渚}「\m{B}くんの苦しみは…\m{B}くんにしかわからないです」 | // \{渚}「\m{B}くんの苦しみは…\m{B}くんにしかわからないです」 | ||
<5679> \{Nagisa} 『Em chỉ có thể | <5679> \{Nagisa} 『Em chỉ có thể sát cánh bên anh.』 | ||
// \{Nagisa} "All I can do is be with you." | // \{Nagisa} "All I can do is be with you." | ||
// \{渚}「わたしができることは、そばにいることだけです」 | // \{渚}「わたしができることは、そばにいることだけです」 | ||
<5680> \{Nagisa} 『Vậy nên, hãy nói với em.』 | <5680> \{Nagisa} 『Vậy nên, xin hãy nói với em.』 | ||
// \{Nagisa} "So, please tell me." | // \{Nagisa} "So, please tell me." | ||
// \{渚}「ですから、教えてください」 | // \{渚}「ですから、教えてください」 | ||
<5681> \{Nagisa} | <5681> \{Nagisa} 『Anh đau khổ lắm phải không?』 | ||
// \{Nagisa} "Is it painful?" | // \{Nagisa} "Is it painful?" | ||
// \{渚}「辛いですか」 | // \{渚}「辛いですか」 | ||
Line 988: | Line 988: | ||
// \{\m{B}}「………」 | // \{\m{B}}「………」 | ||
<5683> \{\m{B}} 『... | <5683> \{\m{B}} 『...Đau lắm.』 | ||
// \{\m{B}} "... it's painful." | // \{\m{B}} "... it's painful." | ||
// \{\m{B}}「…辛い」 | // \{\m{B}}「…辛い」 | ||
Line 996: | Line 996: | ||
// \{渚}「そうですか…」 | // \{渚}「そうですか…」 | ||
<5685> \{Nagisa} | <5685> \{Nagisa} 『Thế thì... cho đến khi anh có thể lấy lại dũng khí để tiến bước...』 | ||
// \{Nagisa} "Then... one day, when we're facing forward..." | // \{Nagisa} "Then... one day, when we're facing forward..." | ||
// \{渚}「じゃあ…いつかまた前向きになれる日まで…」 | // \{渚}「じゃあ…いつかまた前向きになれる日まで…」 | ||
<5686> \{Nagisa} | <5686> \{Nagisa} 『Chúng ta hãy... cùng nhau rời khỏi thị trấn này.』 | ||
// \{Nagisa} "At that time, we can leave the city." | // \{Nagisa} "At that time, we can leave the city." | ||
// \{渚}「この町、離れてもいいです」 | // \{渚}「この町、離れてもいいです」 | ||
Line 1,012: | Line 1,012: | ||
// \{\m{B}}「ああ…」 | // \{\m{B}}「ああ…」 | ||
<5689> | <5689> Tôi tự hỏi, mình sẽ cảm thấy thế nào... nếu có một ngày đứng ở cùng vị trí với ông ta. | ||
// One day, when I stand in the same place that person does... how would I feel? | // One day, when I stand in the same place that person does... how would I feel? | ||
// いつか、あの人と同じ場所に立った時…俺はどんな気持ちでいるのだろうか。 | // いつか、あの人と同じ場所に立った時…俺はどんな気持ちでいるのだろうか。 | ||
<5690> Đến lúc đó, liệu tôi | <5690> Đến lúc đó, liệu tôi có hối hận không? | ||
// At that time, would I have nothing to regret? | // At that time, would I have nothing to regret? | ||
// その時に、後悔することなどないのだろうか。 | // その時に、後悔することなどないのだろうか。 | ||
Line 1,024: | Line 1,024: | ||
// もし、後悔なんてしたら…俺は… | // もし、後悔なんてしたら…俺は… | ||
<5692> Có | <5692> Có lẽ tôi sẽ bắt đầu hối hận về cả cuộc đời từng trải của mình. | ||
// I might begin to regret my entire life for a long time. | // I might begin to regret my entire life for a long time. | ||
// ずっと、遡って、すべての生きた時間を後悔し始めるかもしれない。 | // ずっと、遡って、すべての生きた時間を後悔し始めるかもしれない。 | ||
<5693> | <5693> Song hiện thời, tôi chỉ có thể tin vào chính mình. | ||
// Right now, I just have to believe in myself. | // Right now, I just have to believe in myself. | ||
// 今は、自分を信じるしかなかった。 | // 今は、自分を信じるしかなかった。 | ||
<5694> | <5694> Cho dù sau này sẽ hối hận về lựa chọn hôm nay chăng nữa... | ||
// If I came to regret it... | // If I came to regret it... | ||
// もし、後悔することになっても… | // もし、後悔することになっても… | ||
<5695> Chỉ cần Nagisa ở bên | <5695> Chỉ cần có Nagisa ở bên, tôi tin rằng mình sẽ lại đứng vững. | ||
// As long as Nagisa's with me, then I can stand back up again. | // As long as Nagisa's with me, then I can stand back up again. | ||
// 渚が居てくれれば、きっと立ち直れる。 | // 渚が居てくれれば、きっと立ち直れる。 | ||
<5696> Vậy nên, hãy | <5696> Vậy nên, hãy khởi hành thôi. | ||
// So, let's move on ahead. | // So, let's move on ahead. | ||
// だから、行こう。 | // だから、行こう。 | ||
<5697> | <5697> Chỉ hai chúng tôi. | ||
// Together. | // Together. | ||
// ふたりで。 | // ふたりで。 | ||
<5698> | <5698> Ngay phía trước tôi... có một cô gái. | ||
// Walking on... a girl was up ahead. | // Walking on... a girl was up ahead. | ||
// 歩いていく先に…女の子がいた。 | // 歩いていく先に…女の子がいた。 | ||
Line 1,062: | Line 1,062: | ||
// \{渚}「\m{B}くん、待ってました」 | // \{渚}「\m{B}くん、待ってました」 | ||
<5702> | <5702> Em nói vậy với tôi. | ||
// She so said to me. | // She so said to me. | ||
// そう俺に話しかけてきた。 | // そう俺に話しかけてきた。 | ||
Line 1,070: | Line 1,070: | ||
// \{\m{B}}「おまえ、こんなところでなにしてんだよ…」 | // \{\m{B}}「おまえ、こんなところでなにしてんだよ…」 | ||
<5704> \{Nagisa} 『Em đến để cùng anh gặp cha | <5704> \{Nagisa} 『Em đến để cùng anh đi gặp cha, \m{B}-kun.』 | ||
// \{Nagisa} "I came to see your father with you, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "I came to see your father with you, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「一緒に、\m{B}くんのお父さんに会いに行きます」 | // \{渚}「一緒に、\m{B}くんのお父さんに会いに行きます」 | ||
<5705> | <5705> Em nghe ai nói vậy...? | ||
// Who did she hear it from...? | // Who did she hear it from...? | ||
// 誰から聞いたんだろう…。 | // 誰から聞いたんだろう…。 | ||
<5706> | <5706> Sếp... hay Yoshino-san...? | ||
// My boss... or Yoshino-san...? | // My boss... or Yoshino-san...? | ||
// 親方か…芳野さんか…。 | // 親方か…芳野さんか…。 | ||
Line 1,094: | Line 1,094: | ||
// \{\m{B}}「駄目だ」 | // \{\m{B}}「駄目だ」 | ||
<5710> \{Nagisa} | <5710> \{Nagisa} 『Xin anh hãy thuận theo sự cố chấp của em lần này. Đây là chuyện rất hệ trọng mà.』 | ||
// \{Nagisa} "Just don't be so selfish for today. This is really important." | // \{Nagisa} "Just don't be so selfish for today. This is really important." | ||
// \{渚}「今だけはわがまま言わせてください。とても大事なことですから」 | // \{渚}「今だけはわがまま言わせてください。とても大事なことですから」 | ||
<5711> \{\m{B}} 『Với anh, chuyện này rất | <5711> \{\m{B}} 『Với anh, chuyện này đúng là rất hệ trọng.』 | ||
// \{\m{B}} "For me, this is really important." | // \{\m{B}} "For me, this is really important." | ||
// \{\m{B}}「俺にとっては、大事かもしれない」 | // \{\m{B}}「俺にとっては、大事かもしれない」 | ||
<5712> \{\m{B}} 『Nhưng | <5712> \{\m{B}} 『Nhưng nó không liên quan gì đến em cả...』 | ||
// \{\m{B}} "But this doesn't have anything to do with you, does it...?" | // \{\m{B}} "But this doesn't have anything to do with you, does it...?" | ||
// \{\m{B}}「けどな、おまえには関係ないだろ…」 | // \{\m{B}}「けどな、おまえには関係ないだろ…」 | ||
<5713> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy nhưng...』 | <5713> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy, nhưng...』 | ||
// \{Nagisa} "That might be true but..." | // \{Nagisa} "That might be true but..." | ||
// \{渚}「それはそうかもしれないですけど…」 | // \{渚}「それはそうかもしれないですけど…」 | ||
<5714> \{Nagisa} 『Nhưng, em cũng muốn | <5714> \{Nagisa} 『Nhưng, em cũng muốn xem đây là chuyện hệ trọng với mình...』 | ||
// \{Nagisa} "But, I also want to think that it's important to me as well..." | // \{Nagisa} "But, I also want to think that it's important to me as well..." | ||
// \{渚}「でも、わたしひとりは思っていたいです。わたしにも、大事なことだって…」 | // \{渚}「でも、わたしひとりは思っていたいです。わたしにも、大事なことだって…」 | ||
<5715> \{Nagisa} | <5715> \{Nagisa} 『Cho dù \m{B}-kun thấy nó không liên quan gì đến em...』 | ||
// \{Nagisa} "Even if you think that this has nothing to do with me..." | // \{Nagisa} "Even if you think that this has nothing to do with me..." | ||
// \{渚}「\m{B}くんが、わたしに関係ないって、そう思っても…」 | // \{渚}「\m{B}くんが、わたしに関係ないって、そう思っても…」 | ||
<5716> \{Nagisa} 『Em cũng | <5716> \{Nagisa} 『Em tin rằng giữa em và bác ấy có một mối gắn kết, nên với em đây cũng là chuyện hệ trọng.』 | ||
// \{Nagisa} "I also want to think that this has only to do with me... and that it's very important." | // \{Nagisa} "I also want to think that this has only to do with me... and that it's very important." | ||
// \{渚}「わたしだけは関係あって、それはとても大事なことだと…そう思いたいです」 | // \{渚}「わたしだけは関係あって、それはとても大事なことだと…そう思いたいです」 | ||
Line 1,126: | Line 1,126: | ||
// \{\m{B}}「………」 | // \{\m{B}}「………」 | ||
<5718> \{\m{B}} 『... | <5718> \{\m{B}} 『...Em muốn làm gì thì làm.』 | ||
// \{\m{B}} "... do what you want." | // \{\m{B}} "... do what you want." | ||
// \{\m{B}}「…勝手にしろ」 | // \{\m{B}}「…勝手にしろ」 | ||
<5719> Chúng tôi lên tàu, | <5719> Chúng tôi lên tàu, sang thị trấn kế bên. | ||
// We got onto the train, and went to the neighboring town. | // We got onto the train, and went to the neighboring town. | ||
// ふたりで電車に揺られ、隣町までやってくる。 | // ふたりで電車に揺られ、隣町までやってくる。 | ||
<5720> Tôi nghe nói cha tôi bị giam ở | <5720> Tôi nghe nói cha tôi bị giam ở đây. | ||
// I heard that my father was being detained in this city. | // I heard that my father was being detained in this city. | ||
// 親父はこの町の拘置所にいるという話だった。 | // 親父はこの町の拘置所にいるという話だった。 | ||
<5721> Tôi | <5721> Tôi đến được nơi đó sau khi nhờ cảnh sát chỉ đường. | ||
// I asked the police, and managed to get there. | // I asked the police, and managed to get there. | ||
// 警察で道を訊いて、その場所に辿り着く。 | // 警察で道を訊いて、その場所に辿り着く。 | ||
<5722> Nagisa thở dốc | <5722> Nagisa theo sau tôi, thở dốc. | ||
// Nagisa's breath hit me from behind. | // Nagisa's breath hit me from behind. | ||
// 背中では、渚が小さく息を切っていた。 | // 背中では、渚が小さく息を切っていた。 | ||
<5723> | <5723> Có lẽ do tôi sải bước quá nhanh. | ||
// Thinking about it, it's probably because I've been moving so fast. | // Thinking about it, it's probably because I've been moving so fast. | ||
// よくもまぁ、俺の早足についてこれたものだ。 | // よくもまぁ、俺の早足についてこれたものだ。 | ||
Line 1,154: | Line 1,154: | ||
// 振り返りもせず、その門をくぐった。 | // 振り返りもせず、その門をくぐった。 | ||
<5725> Cha tôi | <5725> Cha tôi ngồi ở bên kia tấm kính... trông ông ta chẳng khác một tù nhân. | ||
// My father faced me from behind the glass... as if he were a prisoner. | // My father faced me from behind the glass... as if he were a prisoner. | ||
// ガラスの向こうにいる親父は…まるで囚人だった。 | // ガラスの向こうにいる親父は…まるで囚人だった。 | ||
<5726> | <5726> Ông ta mới đang là nghi can, vẫn chưa bị kết án. | ||
// He's probably still a suspect. | // He's probably still a suspect. | ||
// まだ被疑者でしかなかったのだろうけど。 | // まだ被疑者でしかなかったのだろうけど。 | ||
Line 1,166: | Line 1,166: | ||
// \{親父}「………」 | // \{親父}「………」 | ||
<5728> Biểu cảm | <5728> Biểu cảm của ông ta vẫn thờ ơ như mọi khi. | ||
// His gentle expression, as always. | // His gentle expression, as always. | ||
// 普段通りの、穏和な表情。 | // 普段通りの、穏和な表情。 | ||
<5729> | <5729> Ông ta thậm chí không nhíu mày khi ngồi đối diện với tôi. | ||
// Even when I'm there, he didn't once raise an eyebrow. | // Even when I'm there, he didn't once raise an eyebrow. | ||
// 俺を前にしても、眉一つ動かさなかった。 | // 俺を前にしても、眉一つ動かさなかった。 | ||
<5730> | <5730> Bởi thế mà tôi càng không thể bỏ qua cho ông ta. | ||
// He didn't allow it. | // He didn't allow it. | ||
// それが、許せなかった。 | // それが、許せなかった。 | ||
<5731> | <5731> Tôi muốn ông ta phải hoảng loạn, cúi đầu trước mình. | ||
// In haste, he lowered his head, begging. | // In haste, he lowered his head, begging. | ||
// 慌てて、頭を下げてほしかった。 | // 慌てて、頭を下げてほしかった。 | ||
<5732> | <5732> Tôi muốn ông ta phải cầu xin sự tha thứ... | ||
// He wished to be forgiven. | // He wished to be forgiven. | ||
// 許しを乞うてほしかった。 | // 許しを乞うてほしかった。 | ||
<5733> | <5733> ... cho những việc mình đã gây ra...\p suốt mười năm qua. | ||
// With an...\p apology for everything in the ten years up to now. | // With an...\p apology for everything in the ten years up to now. | ||
// これまでの…\p十年分の謝罪と共に。 | // これまでの…\p十年分の謝罪と共に。 | ||
Line 1,194: | Line 1,194: | ||
// \{親父}「………」 | // \{親父}「………」 | ||
<5735> | <5735> Thế mà...\p ông ta chỉ im lặng. | ||
// But...\p he remained silent. | // But...\p he remained silent. | ||
// でも…\p黙ったままだった。 | // でも…\p黙ったままだった。 | ||
<5736> | <5736> Tôi đành lên tiếng trước. | ||
// That's why I started. | // That's why I started. | ||
// だから、俺から口を開いた。 | // だから、俺から口を開いた。 | ||
Line 1,210: | Line 1,210: | ||
// \{\m{B}}「あんたは一体何がしたいんだよ…」 | // \{\m{B}}「あんたは一体何がしたいんだよ…」 | ||
<5739> Tôi không thể kìm lại | <5739> Tôi không thể kìm lại tông giọng run rẩy. | ||
// I couldn't hold down the trembling in my voice. | // I couldn't hold down the trembling in my voice. | ||
// 声が震えるのを押さえられなかった。 | // 声が震えるのを押さえられなかった。 | ||
<5740> \{\m{B}} | <5740> \{\m{B}} 『Phá rối cuộc sống của người khác bộ vui lắm sao...?』 | ||
// \{\m{B}} "Do you like messing around with people's lives...?" | // \{\m{B}} "Do you like messing around with people's lives...?" | ||
// \{\m{B}}「人の人生の邪魔なんてして、楽しいのかよ…」 | // \{\m{B}}「人の人生の邪魔なんてして、楽しいのかよ…」 | ||
Line 1,222: | Line 1,222: | ||
// \{\m{B}}「俺はあんたを親だなんて、思ってねぇ…」 | // \{\m{B}}「俺はあんたを親だなんて、思ってねぇ…」 | ||
<5742> \{\m{B}} 『Nhưng | <5742> \{\m{B}} 『Nhưng xã hội lại không nghĩ thế.』 | ||
// \{\m{B}} "But, everyone else does." | // \{\m{B}} "But, everyone else does." | ||
// \{\m{B}}「けどな、世の中はそう思ってくれないんだ」 | // \{\m{B}}「けどな、世の中はそう思ってくれないんだ」 | ||
Line 1,230: | Line 1,230: | ||
// \{\m{B}}「俺はあんたの息子なんだよ…」 | // \{\m{B}}「俺はあんたの息子なんだよ…」 | ||
<5744> \{\m{B}} | <5744> \{\m{B}} 『Là thằng con của một tên tội phạm...』 | ||
// \{\m{B}} "The son of a damn criminal...!" | // \{\m{B}} "The son of a damn criminal...!" | ||
// \{\m{B}}「犯罪を犯した男の息子なんだよっ…」 | // \{\m{B}}「犯罪を犯した男の息子なんだよっ…」 | ||
Line 1,238: | Line 1,238: | ||
// \{親父}「………」 | // \{親父}「………」 | ||
<5746> \{\m{B}} 『Ông còn chẳng muốn nói chuyện...?』 | <5746> \{\m{B}} 『Ông còn chẳng muốn nói chuyện sao...?』 | ||
// \{\m{B}} "You not interested in talking anymore...?" | // \{\m{B}} "You not interested in talking anymore...?" | ||
// \{\m{B}}「もう、喋る気もないのかよ…」 | // \{\m{B}}「もう、喋る気もないのかよ…」 | ||
<5747> \{\m{B}} 『Ông không | <5747> \{\m{B}} 『Ông không nói nổi một lời với đứa con mà trước nay mình luôn giày vò hay sao...?』 | ||
// \{\m{B}} "You don't have any words to say to the son that you've continued to trouble...?" | // \{\m{B}} "You don't have any words to say to the son that you've continued to trouble...?" | ||
// \{\m{B}}「迷惑かけ続けた息子に言う言葉もないのかよ…」 | // \{\m{B}}「迷惑かけ続けた息子に言う言葉もないのかよ…」 | ||
Line 1,250: | Line 1,250: | ||
// \{\m{B}}「ふ…」 | // \{\m{B}}「ふ…」 | ||
<5749> \{\m{B}} 『Thôi diễn trò đi!!!』 | <5749> \{\m{B}} 『Thôi diễn những trò khốn nạn này đi!!!』 | ||
// \{\m{B}} "Stop screwing around!!!" | // \{\m{B}} "Stop screwing around!!!" | ||
// \{\m{B}}「ふざけんなよぉっ!」 | // \{\m{B}}「ふざけんなよぉっ!」 | ||
Line 1,260: | Line 1,260: | ||
// \{渚}「\m{B}くんっ」 | // \{渚}「\m{B}くんっ」 | ||
<5752> Một bàn tay ấm áp chạm tôi | <5752> Một bàn tay ấm áp chạm lên lưng tôi. | ||
// A warm hand touched me from behind. | // A warm hand touched me from behind. | ||
// 温かい手が、俺の背中に触れた。 | // 温かい手が、俺の背中に触れた。 | ||
Line 1,272: | Line 1,272: | ||
// \{\m{B}}「もういい…」 | // \{\m{B}}「もういい…」 | ||
<5755> \{\m{B}} 『Tôi không | <5755> \{\m{B}} 『Tôi không còn gì để nói nữa...』 | ||
// \{\m{B}} "I don't want to say any more..." | // \{\m{B}} "I don't want to say any more..." | ||
// \{\m{B}}「これ以上話すことなんてねぇよ…」 | // \{\m{B}}「これ以上話すことなんてねぇよ…」 | ||
<5756> \{\m{B}} 『Cứ | <5756> \{\m{B}} 『Cứ ngồi trong đây cho đến hết cái cuộc đời nhơ bẩn của ông đi!』 | ||
// \{\m{B}} "Go and waste the rest of your filthy life!" | // \{\m{B}} "Go and waste the rest of your filthy life!" | ||
// \{\m{B}}「そのまま一生、不自由な生活してろっ」 | // \{\m{B}}「そのまま一生、不自由な生活してろっ」 | ||
<5757> | <5757> Tôi gằng từng tiếng một rồi quay đi. | ||
// Spitting that out, I turned around. | // Spitting that out, I turned around. | ||
// 吐き捨てて、背を向けた。 | // 吐き捨てて、背を向けた。 | ||
<5758> Tôi không biết mình đang đi đâu nữa. | <5758> Tôi không còn biết mình đang đi đâu và đi bằng cách nào nữa. | ||
// I can't tell where I'm walking anymore. | // I can't tell where I'm walking anymore. | ||
// もうどこをどう歩いたかもわからない。 | // もうどこをどう歩いたかもわからない。 | ||
<5759> | <5759> Lửa giận bùng lên hai mắt khiến tôi không còn nhận ra phương hướng nữa. | ||
// The anger flashed on and on in my eyes, so no scenery came through. | // The anger flashed on and on in my eyes, so no scenery came through. | ||
// 目の奥が怒りでチカチカして、どんな景色も入ってこなかった。 | // 目の奥が怒りでチカチカして、どんな景色も入ってこなかった。 | ||
<5760> Khi nhận ra tôi đã đứng dưới một khung cảnh chói lòa. | <5760> Khi nhận ra thì tôi đã đứng dưới một khung cảnh chói lòa. | ||
// When I came to I was under a dazzling scenery. | // When I came to I was under a dazzling scenery. | ||
// 気づいた時には、眩しい陽の下にいた。 | // 気づいた時には、眩しい陽の下にいた。 | ||
Line 1,300: | Line 1,300: | ||
// 腕が震えている。 | // 腕が震えている。 | ||
<5762> | <5762> Tôi dùng tay còn lại bấu chặt lấy nó, nhưng vẫn không hết run. | ||
// They would never stop trembling now, even if I held them down. | // They would never stop trembling now, even if I held them down. | ||
// もう一方の手で掴んでも、震えはやまない。 | // もう一方の手で掴んでも、震えはやまない。 | ||
<5763> \{\m{B}} | <5763> \{\m{B}} 『Uuuuuaaaaaaa!!!』 | ||
// \{\m{B}} "Uuuuuaaaggghhhhh!!! | // \{\m{B}} "Uuuuuaaaggghhhhh!!! | ||
// \{\m{B}}「うああぁーーっ!」 | // \{\m{B}}「うああぁーーっ!」 | ||
<5764> Tôi đấm vào tường | <5764> Tôi vận hết sức bình sinh đấm vào bờ tường. | ||
// I helplessly beat at the wall. | // I helplessly beat at the wall. | ||
// 仕方なく、壁を殴りつけた。 | // 仕方なく、壁を殴りつけた。 | ||
<5765> Cơn đau | <5765> Cơn đau nhói truyền đến từ nắm tay vừa va đụng với mặt tường lạnh cứng. | ||
// The pain surged through the fists that were striking. | // The pain surged through the fists that were striking. | ||
// 打ちつけられた拳から、じんじんと痛みが伝わってくる。 | // 打ちつけられた拳から、じんじんと痛みが伝わってくる。 | ||
<5766> Cơn run rẩy dừng lại, bị | <5766> Cơn run rẩy dừng lại, bị thay thế bởi nỗi đau tê dại. | ||
// The shivering ceased, instead covered up by the pain of my hands. | // The shivering ceased, instead covered up by the pain of my hands. | ||
// 震えが収まり、代わりにひどい痛みが手を覆った。 | // 震えが収まり、代わりにひどい痛みが手を覆った。 | ||
Line 1,326: | Line 1,326: | ||
// \{声}「\m{B}くんっ」 | // \{声}「\m{B}くんっ」 | ||
<5769> Giọng nói từ | <5769> Giọng nói từ xa vọng tới. | ||
// A voice from afar. | // A voice from afar. | ||
// 遠くで声がした。 | // 遠くで声がした。 | ||
Line 1,334: | Line 1,334: | ||
// \{\m{B}}「………」 | // \{\m{B}}「………」 | ||
<5771> Tiếng | <5771> Tiếng chân chạy về phía tôi. | ||
// The sound of running footsteps. | // The sound of running footsteps. | ||
// 走ってくる足音。 | // 走ってくる足音。 | ||
<5772> | <5772> Ai đó đột nhiên ôm chầm lấy tôi. | ||
// She immediately embraced me. | // She immediately embraced me. | ||
// いきなり、抱きつかれた。 | // いきなり、抱きつかれた。 | ||
Line 1,352: | Line 1,352: | ||
// \{渚}「手、見せてください」 | // \{渚}「手、見せてください」 | ||
<5776> \{Nagisa} 『... | <5776> \{Nagisa} 『... Vết thương đau quá...』 | ||
// \{Nagisa} "... this is terrible..." | // \{Nagisa} "... this is terrible..." | ||
// \{渚}「…ひどいです…」 | // \{渚}「…ひどいです…」 | ||
<5777> \{Nagisa} 『Anh làm gì vậy...?!』 | <5777> \{Nagisa} 『Anh đang làm gì vậy...?!』 | ||
// \{Nagisa} "What are you doing...?!" | // \{Nagisa} "What are you doing...?!" | ||
// \{渚}「なんてことしてるんですかっ…」 | // \{渚}「なんてことしてるんですかっ…」 | ||
<5778> | <5778> Em dùng vật gì đó để quấn lấy bàn tay bị thương của tôi. | ||
// Something was holding onto my painful hands. | // Something was holding onto my painful hands. | ||
// 痛かった手が、何かに縛られる。 | // 痛かった手が、何かに縛られる。 | ||
<5779> | <5779> Nhờ thế mà cơn đau dường như dịu đi một chút. | ||
// Even more, it had weakened the pain. | // Even more, it had weakened the pain. | ||
// それにより痛みが一時的に弱まってしまったようだ。 | // それにより痛みが一時的に弱まってしまったようだ。 | ||
<5780> | <5780> Nhưng lửa giận lại bùng lên, và cánh tay tôi run lên một lần nữa. | ||
// When that happened, the anger rose again, and my arms began trembling. | // When that happened, the anger rose again, and my arms began trembling. | ||
// すると、また怒りがこみ上げてきて、腕が震え始めた。 | // すると、また怒りがこみ上げてきて、腕が震え始めた。 | ||
<5781> | <5781> Ý nghĩ duy nhất trong đầu tôi là phải đấm tiếp vào tường. | ||
// I have to hit the wall again. | // I have to hit the wall again. | ||
// また、壁に打ちつけるしかない。 | // また、壁に打ちつけるしかない。 | ||
<5782> Tôi rút tay | <5782> Tôi rút tay mình khỏi tay em. | ||
// I pull my arm. | // I pull my arm. | ||
// 腕を引く。 | // 腕を引く。 | ||
Line 1,386: | Line 1,386: | ||
// \{渚}「あっ…ダメです、\m{B}くんっ!」 | // \{渚}「あっ…ダメです、\m{B}くんっ!」 | ||
<5785> Ngay trước khi tôi đấm | <5785> Ngay trước khi tôi vung nắm đấm, em ôm chặt lấy người tôi. | ||
// Just before I did, she strongly held onto me. | // Just before I did, she strongly held onto me. | ||
// 打ちつける寸前、強く体を締めつけられた。 | // 打ちつける寸前、強く体を締めつけられた。 | ||
Line 1,394: | Line 1,394: | ||
// \{\m{B}}「こらっ…邪魔じゃないか…」 | // \{\m{B}}「こらっ…邪魔じゃないか…」 | ||
<5787> \{Nagisa} 『Em | <5787> \{Nagisa} 『Em phải cản!』 | ||
// \{Nagisa} "I will get in the way!" | // \{Nagisa} "I will get in the way!" | ||
// \{渚}「邪魔してるんですっ」 | // \{渚}「邪魔してるんですっ」 | ||
<5788> \{Nagisa} | <5788> \{Nagisa} 『 | ||
// \{Nagisa} "You're doing something stupid, so I'm getting in the way!" | // \{Nagisa} "You're doing something stupid, so I'm getting in the way!" | ||
// \{渚}「馬鹿なことしようとしてる、\m{B}くんの邪魔してるんですっ」 | // \{渚}「馬鹿なことしようとしてる、\m{B}くんの邪魔してるんですっ」 | ||
<5789> | <5789> -kun đang làm chuyện dại dột, nên em phải cản anh!』 | ||
// Bản HD: <5788> \{渚}I'm trying to get in your way because you're about to do something stupid, | |||
// Bản HD:<5789> -kun! | |||
<5790> | <5790> \{\m{B}} 『Không phải dại dột...! Nếu anh không làm vậy, cơn giận này sẽ không vơi đi được...!』 | ||
// \{\m{B}} "It's not stupid...! If I don't, I won't be at peace...!" | // \{\m{B}} "It's not stupid...! If I don't, I won't be at peace...!" | ||
// \{\m{B}}「馬鹿じゃないっ…こうしないと収まらないんだよっ…」 | // \{\m{B}}「馬鹿じゃないっ…こうしないと収まらないんだよっ…」 | ||
<5791> \{\m{B}} 『Bỏ ra!』 | <5791> \{\m{B}} 『Bỏ anh ra!』 | ||
// \{\m{B}} "Leave me!" | // \{\m{B}} "Leave me!" | ||
// \{\m{B}}「やらせろっ」 | // \{\m{B}}「やらせろっ」 | ||
Line 1,416: | Line 1,416: | ||
<5792> \{Nagisa} 『 | <5792> \{Nagisa} 『 | ||
<5793> -kun, | <5793> -kun, anh đánh mất lý trí rồi!』 | ||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, this isn't you!" | // \{Nagisa} "\m{B}-kun, this isn't you!" | ||
// \{渚}「\m{B}くん、正気じゃないですっ」 | // \{渚}「\m{B}くん、正気じゃないですっ」 | ||
<5794> \{\m{B}} | <5794> \{\m{B}} 『Anh vẫn tỉnh táo! Anh rất bình tĩnh, anh biết mình phải làm gì!』 | ||
// \{\m{B}} "It is! I'm calm, so let me do it!" | // \{\m{B}} "It is! I'm calm, so let me do it!" | ||
// \{\m{B}}「正気だよっ、冷静だよっ、だからこうするしかないんだよっ」 | // \{\m{B}}「正気だよっ、冷静だよっ、だからこうするしかないんだよっ」 | ||
Line 1,430: | Line 1,430: | ||
// \{渚}「見てください、\m{B}くんっ」 | // \{渚}「見てください、\m{B}くんっ」 | ||
<5797> Hai tay | <5797> Hai tay em giữ chặt hai bên má tôi. | ||
// Both her hands grasped onto my cheeks. | // Both her hands grasped onto my cheeks. | ||
// 頬を両手で掴まれた。 | // 頬を両手で掴まれた。 | ||
<5798> | <5798> Em kéo mặt tôi lại sát mặt em. | ||
// And she pulled it ahead to her face. | // And she pulled it ahead to her face. | ||
// そして引き寄せられる先に、渚の顔があった。 | // そして引き寄せられる先に、渚の顔があった。 | ||
<5799> \{Nagisa} 『Anh | <5799> \{Nagisa} 『Anh có nhận ra em không,\ \ | ||
<5800> -kun? Là em, Nagisa đây.』 | <5800> -kun? Là em, Nagisa đây.』 | ||
Line 1,444: | Line 1,444: | ||
// \{渚}「わかりますか、\m{B}くん。渚です」 | // \{渚}「わかりますか、\m{B}くん。渚です」 | ||
<5801> \{\m{B}} 『Đã bảo anh rất | <5801> \{\m{B}} 『Đã bảo anh rất tỉnh táo mà, đồ ngốc...』 | ||
// \{\m{B}} "I told you I'm calm, you idiot..." | // \{\m{B}} "I told you I'm calm, you idiot..." | ||
// \{\m{B}}「正気だって、言ってるだろ、馬鹿っ…」 | // \{\m{B}}「正気だって、言ってるだろ、馬鹿っ…」 | ||
Line 1,456: | Line 1,456: | ||
// \{\m{B}}「んなこたぁ、わかってるっ…」 | // \{\m{B}}「んなこたぁ、わかってるっ…」 | ||
<5804> \{Nagisa} 『Nagisa, người yêu | <5804> \{Nagisa} 『Nagisa, người luôn yêu \m{B}-kun...』 | ||
// \{Nagisa} "The Nagisa that loves you, \m{B}-kun..." | // \{Nagisa} "The Nagisa that loves you, \m{B}-kun..." | ||
// \{渚}「\m{B}くんを大好きな渚です…」 | // \{渚}「\m{B}くんを大好きな渚です…」 | ||
Line 1,464: | Line 1,464: | ||
// \{\m{B}}「ああ…」 | // \{\m{B}}「ああ…」 | ||
<5806> \{Nagisa} 『Và | <5806> \{Nagisa} 『Và cũng là người luôn tin rằng \m{B}-kun yêu Nagisa.』 | ||
// \{Nagisa} "And I'm the Nagisa that believes you love me, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "And I'm the Nagisa that believes you love me, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「それで、\m{B}くんも大好きでいてくれてると信じてる渚です」 | // \{渚}「それで、\m{B}くんも大好きでいてくれてると信じてる渚です」 | ||
Line 1,484: | Line 1,484: | ||
// \{\m{B}}「いや…」 | // \{\m{B}}「いや…」 | ||
<5811> \{\m{B}} | <5811> \{\m{B}} 『Em nói đúng...』 | ||
// \{\m{B}} "It's right..." | // \{\m{B}} "It's right..." | ||
// \{\m{B}}「合ってる…」 | // \{\m{B}}「合ってる…」 | ||
<5812> \{\m{B}} | <5812> \{\m{B}} 『Anh cũng... \p | ||
// \{\m{B}} "I also... \p | // \{\m{B}} "I also... \p | ||
// \{\m{B}}「俺も…\p | // \{\m{B}}「俺も…\p | ||
<5813> yêu em... | <5813> yêu em...』 | ||
// love you too..." | // love you too..." | ||
// 大好きだから…」 | // 大好きだから…」 | ||
<5814> \{Nagisa} 『Vậy hãy | <5814> \{Nagisa} 『Vậy, xin anh hãy nương tựa vào em.』 | ||
// \{Nagisa} "Then, please take a seat." | // \{Nagisa} "Then, please take a seat." | ||
// \{渚}「なら、すがってください」 | // \{渚}「なら、すがってください」 | ||
<5815> \{Nagisa} 『Em ở đây vì anh,\ \ | <5815> \{Nagisa} 『Em ở đây là vì anh,\ \ | ||
<5816> -kun.』 | <5816> -kun.』 | ||
Line 1,510: | Line 1,510: | ||
// \{渚}「他の誰のためでもないです」 | // \{渚}「他の誰のためでもないです」 | ||
<5818> \{Nagisa} 『Chỉ vì | <5818> \{Nagisa} 『Chỉ vì \m{B}-kun thôi.』 | ||
// \{Nagisa} "Just for you, \m{B}-kun." | // \{Nagisa} "Just for you, \m{B}-kun." | ||
// \{渚}「\m{B}くんのため、だけにです」 | // \{渚}「\m{B}くんのため、だけにです」 | ||
Line 1,518: | Line 1,518: | ||
// \{\m{B}}「………」 | // \{\m{B}}「………」 | ||
<5820> \{Nagisa} | <5820> \{Nagisa} 『Xin anh hãy dang rộng vòng tay ra.』 | ||
// \{Nagisa} "Bring your hands around." | // \{Nagisa} "Bring your hands around." | ||
// \{渚}「手を回してください」 | // \{渚}「手を回してください」 | ||
<5821> \{Nagisa} 『Và ôm | <5821> \{Nagisa} 『Và ôm em đi.』 | ||
// \{Nagisa} "And hug me." | // \{Nagisa} "And hug me." | ||
// \{渚}「それで、抱きしめてください」 | // \{渚}「それで、抱きしめてください」 | ||
Line 1,530: | Line 1,530: | ||
// \{\m{B}}「あ、ああ…」 | // \{\m{B}}「あ、ああ…」 | ||
<5823> Tôi vòng tay ra | <5823> Tôi vòng tay ra sau Nagisa, và ghì chặt lại. | ||
// I bring my arms around. And then tighten my grip. | // I bring my arms around. And then tighten my grip. | ||
// 渚の背中に腕を回す。そして、それに力をこめた。 | // 渚の背中に腕を回す。そして、それに力をこめた。 | ||
Line 1,538: | Line 1,538: | ||
// \{\m{B}}「渚…」 | // \{\m{B}}「渚…」 | ||
<5825> Tôi | <5825> Tôi áp mặt mình vào vùng cổ ướt đẫm mồ hôi của Nagisa. | ||
// I pushed my neck against Nagisa's nape, where sweat was running down. | // I pushed my neck against Nagisa's nape, where sweat was running down. | ||
// 汗の滲む渚の首筋に、俺は顔を押し当てた。 | // 汗の滲む渚の首筋に、俺は顔を押し当てた。 | ||
Line 1,552: | Line 1,552: | ||
// \{渚}「はい、\m{B}くん」 | // \{渚}「はい、\m{B}くん」 | ||
<5829> | <5829> Tôi chà xát lòng bàn tay mình lên tấm lưng em. | ||
// They went along the palm of my hand many times. | // They went along the palm of my hand many times. | ||
// 手のひらで何度も背中をなぞる。 | // 手のひらで何度も背中をなぞる。 | ||
<5830> | <5830> Tôi muốn cảm nhận mọi bộ phận trên cơ thể em. | ||
// She devoted herself to strength to put myself back together. | // She devoted herself to strength to put myself back together. | ||
// 合わせられる部分は、すべて合わせようと力を籠める。 | // 合わせられる部分は、すべて合わせようと力を籠める。 | ||
<5831> | <5831> Đó là cách để tôi xác minh rằng em đang ở đây. | ||
// And doing that, strongly affirming my existence. | // And doing that, strongly affirming my existence. | ||
// そうして、その存在を強く確かめる。 | // そうして、その存在を強く確かめる。 | ||
<5832> | <5832> Rằng người tương trợ tôi, chống đỡ tôi đang ở đây. | ||
// That would support me, and hold me together. | // That would support me, and hold me together. | ||
// それは支えで、俺を繋ぎ止めてくれる。 | // それは支えで、俺を繋ぎ止めてくれる。 | ||
<5833> | <5833> Cơn thịnh nộ trong tôi hóa thành những cảm xúc trìu mến hướng về Nagisa. | ||
// Finally, my feelings of anger became that of the gentle feelings I had towards Nagisa. | // Finally, my feelings of anger became that of the gentle feelings I had towards Nagisa. | ||
// 怒りの感情はやがて、大好きな渚を思う穏やかな気持ちに変わっていった。 | // 怒りの感情はやがて、大好きな渚を思う穏やかな気持ちに変わっていった。 | ||
Line 1,584: | Line 1,584: | ||
// \{\m{B}}「………」 | // \{\m{B}}「………」 | ||
<5837> \{\m{B}} 『... | <5837> \{\m{B}} 『... Tay anh đau quá.』 | ||
// \{\m{B}} "... my hands hurt." | // \{\m{B}} "... my hands hurt." | ||
// \{\m{B}}「…手が痛い」 | // \{\m{B}}「…手が痛い」 | ||
<5838> \{Nagisa} | <5838> \{Nagisa} 『Sẽ bớt rát hơn nếu ngâm vào nước đấy.』 | ||
// \{Nagisa} "I'm sure if you step in the bath, it'll get better." | // \{Nagisa} "I'm sure if you step in the bath, it'll get better." | ||
// \{渚}「お風呂に入ると浸みます、きっと」 | // \{渚}「お風呂に入ると浸みます、きっと」 | ||
Line 1,600: | Line 1,600: | ||
// \{渚}「はい」 | // \{渚}「はい」 | ||
<5841> Tôi | <5841> Tôi nhìn dòng người qua lại phía sau vai Nagisa. | ||
// I see people passing by over Nagisa's shoulder. | // I see people passing by over Nagisa's shoulder. | ||
// 渚の肩越しに、通行人の姿が見える。 | // 渚の肩越しに、通行人の姿が見える。 | ||
<5842> Họ đi | <5842> Họ đi ngang, vờ như không thấy chúng tôi ôm nhau. | ||
// They passed by, pretending to not see us hug each other. | // They passed by, pretending to not see us hug each other. | ||
// 彼らは、抱き合う俺たちを見て見ぬふりして、通り過ぎていく。 | // 彼らは、抱き合う俺たちを見て見ぬふりして、通り過ぎていく。 | ||
Line 1,628: | Line 1,628: | ||
// \{渚}「はい」 | // \{渚}「はい」 | ||
<5848> | <5848> Em trả lời, không chút do dự. | ||
// She answered, without hesitating. | // She answered, without hesitating. | ||
// 渚は迷いもなく答えていた。 | // 渚は迷いもなく答えていた。 | ||
<5849> \{\m{B}} | <5849> \{\m{B}} 『Em chấp nhận ư...?』 | ||
// \{\m{B}} "Is that fine...?' | // \{\m{B}} "Is that fine...?' | ||
// \{\m{B}}「いいのか…?」 | // \{\m{B}}「いいのか…?」 | ||
<5850> \{Nagisa} 『Vâng, em luôn | <5850> \{Nagisa} 『Vâng, trong lòng em luôn chỉ có mỗi \m{B}-kun thôi...』 | ||
// \{Nagisa} "Yes, I've always thought of no one else other than you, \m{B}-kun..." | // \{Nagisa} "Yes, I've always thought of no one else other than you, \m{B}-kun..." | ||
// \{渚}「はい、わたしも\m{B}くん以外にいないと思ってました…ずっと」 | // \{渚}「はい、わたしも\m{B}くん以外にいないと思ってました…ずっと」 | ||
Line 1,644: | Line 1,644: | ||
// \{渚}「だから…うれしいです」 | // \{渚}「だから…うれしいです」 | ||
<5852> \{\m{B}} 『... | <5852> \{\m{B}} 『...Thật không?』 | ||
// \{\m{B}} "... is that true?" | // \{\m{B}} "... is that true?" | ||
// \{\m{B}}「…本当にか?」 | // \{\m{B}}「…本当にか?」 | ||
Line 1,652: | Line 1,652: | ||
// \{渚}「はい」 | // \{渚}「はい」 | ||
<5854> \{\m{B}} 『Với một kẻ | <5854> \{\m{B}} 『Với một kẻ thảm hại như anh, thì có ổn không?』 | ||
// \{\m{B}} "Are you fine with a miserable man like me?" | // \{\m{B}} "Are you fine with a miserable man like me?" | ||
// \{\m{B}}「俺みたいな情けない男でもいいのか」 | // \{\m{B}}「俺みたいな情けない男でもいいのか」 | ||
<5855> \{Nagisa} 『Em cũng | <5855> \{Nagisa} 『Em cũng thảm hại mà.』 | ||
// \{Nagisa} "Even I'm miserable." | // \{Nagisa} "Even I'm miserable." | ||
// \{渚}「わたしだって、情けないです」 | // \{渚}「わたしだって、情けないです」 | ||
<5856> \{Nagisa} 『Nhưng | <5856> \{Nagisa} 『Nhưng, chúng ta có thể động viên nhau tiếp tục cố gắng.』 | ||
// \{Nagisa} "But, like this, we can support each other and hang in there." | // \{Nagisa} "But, like this, we can support each other and hang in there." | ||
// \{渚}「でも、こうして、わたしたちはお互いを支えとしてがんばっていけます」 | // \{渚}「でも、こうして、わたしたちはお互いを支えとしてがんばっていけます」 | ||
<5857> \{Nagisa} | <5857> \{Nagisa} 『Nhờ vậy mà chúng ta mạnh mẽ hơn như bây giờ.』 | ||
// \{Nagisa} "We've become strong like that up until now." | // \{Nagisa} "We've become strong like that up until now." | ||
// \{渚}「そうして、今まで強くなってきました」 | // \{渚}「そうして、今まで強くなってきました」 | ||
<5858> \{Nagisa} | <5858> \{Nagisa} 『Em tin chúng ta sẽ còn mạnh mẽ thêm nữa.』 | ||
// \{Nagisa} "That's why from now on, we'll get even stronger." | // \{Nagisa} "That's why from now on, we'll get even stronger." | ||
// \{渚}「だから、これからは、もっと強くなっていけると思います」 | // \{渚}「だから、これからは、もっと強くなっていけると思います」 | ||
<5859> \{Nagisa} | <5859> \{Nagisa} 『Miễn là chúng ta luôn có nhau.』 | ||
// \{Nagisa} "If we're together." | // \{Nagisa} "If we're together." | ||
// \{渚}「ふたり、一緒だったらです」 | // \{渚}「ふたり、一緒だったらです」 | ||
Line 1,680: | Line 1,680: | ||
// \{\m{B}}「………」 | // \{\m{B}}「………」 | ||
<5861> | <5861> Một loại cảm giác lan tỏa khắp cơ thể tôi. | ||
// A sensation spread throughout my entire body. | // A sensation spread throughout my entire body. | ||
// 全身に広がっていく感覚がある。 | // 全身に広がっていく感覚がある。 | ||
<5862> | <5862> Nó khởi nguồn từ trái tim tôi chăng? | ||
// Was it something that was fired from my heart? | // Was it something that was fired from my heart? | ||
// それは心から発されたものなのだろうか。 | // それは心から発されたものなのだろうか。 | ||
<5863> Hay | <5863> Hay là do lời nói của Nagisa đang gột rửa tôi? | ||
// Or is it from Nagisa's words? | // Or is it from Nagisa's words? | ||
// それとも渚の言葉からだろうか。 | // それとも渚の言葉からだろうか。 | ||
<5864> Không, vì chính bản thân Nagisa... | <5864> Không, cũng có thể là vì chính bản thân Nagisa... | ||
// No, from Nagisa herself... | // No, from Nagisa herself... | ||
// いや、渚自身からか…。 | // いや、渚自身からか…。 | ||
Line 1,700: | Line 1,700: | ||
// なんでもいい。 | // なんでもいい。 | ||
<5866> | <5866> Chỉ biết rằng cảm giác ấy gọi là, hạnh phúc. | ||
// I was happy. | // I was happy. | ||
// 幸せだった。 | // 幸せだった。 | ||
<5867> \{\m{B}} | <5867> \{\m{B}} 『Nagisa này.』 | ||
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa," | // \{\m{B}} "Hey, Nagisa," | ||
// \{\m{B}}「なぁ、渚」 | // \{\m{B}}「なぁ、渚」 | ||
<5868> \{\m{B}} | <5868> \{\m{B}} 『Luôn ở bên anh, nhé?』 | ||
// \{\m{B}} "Always be with me, okay?" | // \{\m{B}} "Always be with me, okay?" | ||
// \{\m{B}}「ずっと、そばに居てくれるか」 | // \{\m{B}}「ずっと、そばに居てくれるか」 | ||
Line 1,716: | Line 1,716: | ||
// \{渚}「はい、ずっとそばに居ます」 | // \{渚}「はい、ずっとそばに居ます」 | ||
<5870> \{\m{B}} 『Dù chuyện gì xảy ra, mãi ở bên anh...』 | <5870> \{\m{B}} 『Dù chuyện gì xảy ra, mãi mãi ở bên anh nhé...』 | ||
// \{\m{B}} "No matter what happens and when..." | // \{\m{B}} "No matter what happens and when..." | ||
// \{\m{B}}「どんなときも、いつまでも…」 | // \{\m{B}}「どんなときも、いつまでも…」 | ||
<5871> \{Nagisa} 『Vâng, dù chuyện gì xảy ra, em cũng | <5871> \{Nagisa} 『Vâng, dù chuyện gì xảy ra, em cũng mãi mãi bên anh.』 | ||
// \{Nagisa} "Sure, no matter what happens, and I'll always be with you." | // \{Nagisa} "Sure, no matter what happens, and I'll always be with you." | ||
// \{渚}「はい、どんなときも、いつまでも、そばに居ます」 | // \{渚}「はい、どんなときも、いつまでも、そばに居ます」 | ||
<5872> | <5872> Nhờ thế, tôi sẽ luôn vững vàng đứng dậy dù có bị quật ngã bao nhiêu lần chăng nữa. | ||
// In that case, I feel like I can get back up anytime. | // In that case, I feel like I can get back up anytime. | ||
// なら、何度でも立ち上がれる気がする。 | // なら、何度でも立ち上がれる気がする。 | ||
<5873> \{\m{B}} 『Cảm ơn...』 | <5873> \{\m{B}} 『Cảm ơn em...』 | ||
// \{\m{B}} "Thank you..." | // \{\m{B}} "Thank you..." | ||
// \{\m{B}}「ありがとう…」 | // \{\m{B}}「ありがとう…」 | ||
<5874> \{\m{B}} | <5874> \{\m{B}} 『Anh sẽ mang hạnh phúc đến cho em, Nagisa.』 | ||
// \{\m{B}} "Then, I'll make you happy, Nagisa." | // \{\m{B}} "Then, I'll make you happy, Nagisa." | ||
// \{\m{B}}「なら、俺は渚を幸せにする」 | // \{\m{B}}「なら、俺は渚を幸せにする」 | ||
Line 1,740: | Line 1,740: | ||
// \{渚}「はい、お願いします」 | // \{渚}「はい、お願いします」 | ||
<5876> | <5876> Chúng tôi sẽ mãi mãi bên nhau... | ||
// Let's live happily... | // Let's live happily... | ||
// いつまでも、ふたりで… | // いつまでも、ふたりで… | ||
<5877> | <5877> ... trọn đời. | ||
// ever after. | // ever after. | ||
// 生きよう。 | // 生きよう。 | ||
<5878> Sáng thứ | <5878> Sáng thứ Bảy. | ||
// Saturday morning. | // Saturday morning. | ||
// 土曜の朝。 | // 土曜の朝。 | ||
Line 1,756: | Line 1,756: | ||
// 俺は、ひとり古河家の前に立っていた。 | // 俺は、ひとり古河家の前に立っていた。 | ||
<5880> | <5880> Hai người đó sẽ bàng hoàng đến đâu nếu biết có một gã sắp giựt con gái khỏi tay họ. | ||
// How much of a shock would it be to them that I would be taking their daughter? | // How much of a shock would it be to them that I would be taking their daughter? | ||
// 自分の娘を男に取られるというのは、どれほどショックなことだろうか。 | // 自分の娘を男に取られるというのは、どれほどショックなことだろうか。 | ||
<5881> | <5881> Tôi chẳng thể hiểu được. | ||
// Even I don't know too well. | // Even I don't know too well. | ||
// 俺にはよくわからない。 | // 俺にはよくわからない。 | ||
<5882> Nhưng giả dụ, nếu giờ đây | <5882> Nhưng giả dụ, nếu giờ đây ai đó cướp Nagisa khỏi tôi, hẳn tôi sẽ rơi xuống hố sâu tuyệt vọng. | ||
// But for example, if right now, someone else stole Nagisa away from me, I would probably fall into the depths of despair. | // But for example, if right now, someone else stole Nagisa away from me, I would probably fall into the depths of despair. | ||
// けど、例えば、今、別の誰かが渚を奪っていくというなら、俺は失意の底に叩き落とされるだろう。 | // けど、例えば、今、別の誰かが渚を奪っていくというなら、俺は失意の底に叩き落とされるだろう。 | ||
<5883> | <5883> Hành động của tôi cũng sẽ đẩy họ vào tình cảnh như thế... | ||
// And if the pain that her parents would feel resembled that... | // And if the pain that her parents would feel resembled that... | ||
// それと似た苦しみをあのふたりが味わうというのであれば… | // それと似た苦しみをあのふたりが味わうというのであれば… | ||
<5884> Không, dù vậy, tôi cần Nagisa. | <5884> Không, dù là vậy, tôi cần Nagisa. | ||
// No, even so, I want Nagisa. | // No, even so, I want Nagisa. | ||
// いや、それでも俺は渚が欲しい。 | // いや、それでも俺は渚が欲しい。 | ||
<5885> Điều | <5885> Điều duy nhất tôi có thể vỗ ngực nói về bản thân, đó là không ai trên thế gian này cần Nagisa hơn tôi. | ||
// The one most important thing in the world I can be proud about is that I needed Nagisa. | // The one most important thing in the world I can be proud about is that I needed Nagisa. | ||
// ただひとつ自負できるのは、世界で一番、俺が渚を必要としているということだ。 | // ただひとつ自負できるのは、世界で一番、俺が渚を必要としているということだ。 | ||
Line 1,784: | Line 1,784: | ||
// そして、渚もそう思ってくれてると信じている。 | // そして、渚もそう思ってくれてると信じている。 | ||
<5887> | <5887> Dù là ai muốn cản đường tôi cũng chỉ vô ích thôi. | ||
// That's why if anyone got in the way, it'd be utter nonsense. | // That's why if anyone got in the way, it'd be utter nonsense. | ||
// だから、誰が邪魔しようとも、無意味なんだと思う。 | // だから、誰が邪魔しようとも、無意味なんだと思う。 | ||
<5888> Tôi | <5888> Tôi sẽ đối mặt với họ như một người đàn ông thực thụ. | ||
// I'll move on ahead like a man. | // I'll move on ahead like a man. | ||
// ここからは男らしくいこう。 | // ここからは男らしくいこう。 | ||
Line 1,796: | Line 1,796: | ||
// 俺は足を踏み出した。 | // 俺は足を踏み出した。 | ||
<5890> \{Sanae} | <5890> \{Sanae} 『Mời vào.』 | ||
// \{Sanae} "Welcome!" | // \{Sanae} "Welcome!" | ||
// \{早苗}「いらっしゃいませ」 | // \{早苗}「いらっしゃいませ」 | ||
<5891> Sanae-san đang trông | <5891> Sanae-san đang trông tiệm. | ||
// Sanae-san was tending to the store. | // Sanae-san was tending to the store. | ||
// 店番は、早苗さんだった。 | // 店番は、早苗さんだった。 | ||
<5892> \{Sanae} | <5892> \{Sanae} 『Ối chà,\ \ | ||
<5893> -san | <5893> -san.』 | ||
// \{Sanae} "Oh my, \m{B}-san!" | // \{Sanae} "Oh my, \m{B}-san!" | ||
// \{早苗}「あら、\m{B}さん」 | // \{早苗}「あら、\m{B}さん」 | ||
<5894> \{\m{B}} | <5894> \{\m{B}} 『Chào cô.』 | ||
// \{\m{B}} "Yo." | // \{\m{B}} "Yo." | ||
// \{\m{B}}「ちっす」 | // \{\m{B}}「ちっす」 | ||
Line 1,818: | Line 1,818: | ||
// \{早苗}「早かったですね」 | // \{早苗}「早かったですね」 | ||
<5896> \{\m{B}} 『Vâng... Nagisa | <5896> \{\m{B}} 『Vâng... cháu rời nhà cùng lúc với Nagisa.』 | ||
// \{\m{B}} "Yes... Nagisa also came as well." | // \{\m{B}} "Yes... Nagisa also came as well." | ||
// \{\m{B}}「ええ…渚と一緒に家を出ましたから」 | // \{\m{B}}「ええ…渚と一緒に家を出ましたから」 | ||
<5897> Tôi gọi họ | <5897> Tôi đã gọi báo trước với họ rằng tôi sẽ sang đây vì có chuyện muốn thưa. | ||
// I called them in advance to let them know I had something to discuss. | // I called them in advance to let them know I had something to discuss. | ||
// 俺は事前に、話があるので伺いますと連絡を入れておいた。 | // 俺は事前に、話があるので伺いますと連絡を入れておいた。 | ||
<5898> \{\m{B}} | <5898> \{\m{B}} 『Bố già đâu?』 | ||
// \{\m{B}} "Where's Pops?" | // \{\m{B}} "Where's Pops?" | ||
// \{\m{B}}「オッサンは?」 | // \{\m{B}}「オッサンは?」 | ||
<5899> \{Sanae} | <5899> \{Sanae} 『Cô vừa lơi mắt là chú ấy lại chạy đi đâu đó chơi mất rồi.』 | ||
// \{Sanae} "Seems he took off to have some fun when I wasn't looking." | // \{Sanae} "Seems he took off to have some fun when I wasn't looking." | ||
// \{早苗}「目を離した隙に、どこかに遊びに行ってしまいました」 | // \{早苗}「目を離した隙に、どこかに遊びに行ってしまいました」 | ||
Line 1,838: | Line 1,838: | ||
// \{早苗}「ごめんなさいね」 | // \{早苗}「ごめんなさいね」 | ||
<5901> \{\m{B}} 『Không | <5901> \{\m{B}} 『Không sao ạ...』 | ||
// \{\m{B}} "It's okay..." | // \{\m{B}} "It's okay..." | ||
// \{\m{B}}「いえ…」 | // \{\m{B}}「いえ…」 | ||
Line 1,850: | Line 1,850: | ||
// \{\m{B}}「わかりますか」 | // \{\m{B}}「わかりますか」 | ||
<5904> \{Sanae} 『Ừ. | <5904> \{Sanae} 『Ừ. Giọng cháu trong điện thoại rất căng thẳng.』 | ||
// \{Sanae} "Yes. When you called over the phone, your voice was very tense." | // \{Sanae} "Yes. When you called over the phone, your voice was very tense." | ||
// \{早苗}「はい。電話口で話してる時から、声がすごく緊張してましたよ」 | // \{早苗}「はい。電話口で話してる時から、声がすごく緊張してましたよ」 | ||
<5905> Đúng là Sanae-san. | <5905> Đúng là Sanae-san. Có khi cô ấy đã đoán luôn được tôi định nói gì rồi. | ||
// That's Sanae-san for you. She's probably figured what it is. | // That's Sanae-san for you. She's probably figured what it is. | ||
// 早苗さんのことだ。内容の見当もついているのだろう。 | // 早苗さんのことだ。内容の見当もついているのだろう。 | ||
Line 1,862: | Line 1,862: | ||
// \{早苗}「お父さんの件は…大変でしたね」 | // \{早苗}「お父さんの件は…大変でしたね」 | ||
<5907> \{\m{B}} 『Cảm ơn... không sao đâu. Cũng chẳng có gì.』 | <5907> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô... không sao đâu. Cũng chẳng có gì phải lo.』 | ||
// \{\m{B}} "Thanks... I'm fine. It's nothing, really." | // \{\m{B}} "Thanks... I'm fine. It's nothing, really." | ||
// \{\m{B}}「いえ…俺は大丈夫っす。なんてことないですよ」 | // \{\m{B}}「いえ…俺は大丈夫っす。なんてことないですよ」 | ||
Line 1,870: | Line 1,870: | ||
// \{\m{B}}「ただ、やっぱり渚が…」 | // \{\m{B}}「ただ、やっぱり渚が…」 | ||
<5909> \{\m{B}} | <5909> \{\m{B}} 『... ở cùng một người như cháu thì sẽ thế nào...?』 | ||
// \{\m{B}} "really is okay with someone like me..." | // \{\m{B}} "really is okay with someone like me..." | ||
// \{\m{B}}「こんな俺でもいいのかって…」 | // \{\m{B}}「こんな俺でもいいのかって…」 | ||
<5910> \{Sanae} 『Không ai | <5910> \{Sanae} 『Không ai để tâm đến chuyện đó cả. Cả Nagisa, cả cô và Akio-san đều không.』 | ||
// \{Sanae} "No one cares about that. Not Nagisa, not Akio-san, and not me, either." | // \{Sanae} "No one cares about that. Not Nagisa, not Akio-san, and not me, either." | ||
// \{早苗}「そんなことは誰も気にしません。渚もわたしも秋生さんも」 | // \{早苗}「そんなことは誰も気にしません。渚もわたしも秋生さんも」 | ||
<5911> \{\m{B}} 『Nhưng | <5911> \{\m{B}} 『Nhưng xã hội này thì có.』 | ||
// \{\m{B}} "But the rest of the world cares." | // \{\m{B}} "But the rest of the world cares." | ||
// \{\m{B}}「でも世間が気にするんです」 | // \{\m{B}}「でも世間が気にするんです」 | ||
<5912> \{\m{B}} | <5912> \{\m{B}} 『Bằng chứng là... cháu để vuột mất cơ hội thăng tiến rồi.』 | ||
// \{\m{B}} "Actually, the truth is... I lost my chance for a new position." | // \{\m{B}} "Actually, the truth is... I lost my chance for a new position." | ||
// \{\m{B}}「現に俺は、それで就職口を失っちまいました」 | // \{\m{B}}「現に俺は、それで就職口を失っちまいました」 | ||
Line 1,890: | Line 1,890: | ||
// \{早苗}「それは…残念なことでした」 | // \{早苗}「それは…残念なことでした」 | ||
<5914> \{Sanae} 『Nhưng, còn nhiều | <5914> \{Sanae} 『Nhưng, cháu vẫn còn nhiều lựa chọn khác mà.』 | ||
// \{Sanae} "But, there must be a lot of other ways." | // \{Sanae} "But, there must be a lot of other ways." | ||
// \{早苗}「でも、方法はたくさんあるはずです」 | // \{早苗}「でも、方法はたくさんあるはずです」 | ||
<5915> \{Sanae} | <5915> \{Sanae} 『Đâu phải chỉ có một con đường để đi.』 | ||
// \{Sanae} "There isn't just one road, after all." | // \{Sanae} "There isn't just one road, after all." | ||
// \{早苗}「道は一本ではないですから」 | // \{早苗}「道は一本ではないですから」 | ||
<5916> \{Sanae} | <5916> \{Sanae} 『Cô tin con bé... sẽ luôn đồng hành bên \m{B}-san, dù cháu chọn đi lối nào chăng nữa.』 | ||
// \{Sanae} "No matter what path you take... if it's her, she'll go with you wherever you go, \m{B}-san." | // \{Sanae} "No matter what path you take... if it's her, she'll go with you wherever you go, \m{B}-san." | ||
// \{早苗}「あの子だって…どんな道でも、\m{B}さんと一緒に歩んでくれるはずです」 | // \{早苗}「あの子だって…どんな道でも、\m{B}さんと一緒に歩んでくれるはずです」 | ||
<5917> \{Sanae} | <5917> \{Sanae} 『Con bé sẽ cùng cháu đi đến bất cứ đâu.』 | ||
// \{Sanae} "No matter where." | // \{Sanae} "No matter where." | ||
// \{早苗}「どこまでも」 | // \{早苗}「どこまでも」 | ||
<5918> \{Sanae} | <5918> \{Sanae} 『Phải không nào?』 | ||
// \{Sanae} "Isn't that right?" | // \{Sanae} "Isn't that right?" | ||
// \{早苗}「そうですよね?」 | // \{早苗}「そうですよね?」 | ||
<5919> | <5919> Sanae-san thật sự nhìn thấu tôi. | ||
// She really did see through me. | // She really did see through me. | ||
// やっぱり見透かされていたのだ。 | // やっぱり見透かされていたのだ。 | ||
Line 1,918: | Line 1,918: | ||
// 本当に、この人には頭が上がらない。 | // 本当に、この人には頭が上がらない。 | ||
<5921> \{\m{B}} 『Vâng. | <5921> \{\m{B}} 『Vâng. Nagisa cũng nói vậy.』 | ||
// \{\m{B}} "Yes. That's what she's said." | // \{\m{B}} "Yes. That's what she's said." | ||
// \{\m{B}}「ええ。そう言ってくれてます」 | // \{\m{B}}「ええ。そう言ってくれてます」 | ||
<5922> \{Sanae} 『Đó | <5922> \{Sanae} 『Đó là cảm xúc chân thành của con bé. Hãy tin vào nó nhé.』 | ||
// \{Sanae} "That must be her true feelings. Please believe in that." | // \{Sanae} "That must be her true feelings. Please believe in that." | ||
// \{早苗}「それは間違いなく本心です。信じてあげてください」 | // \{早苗}「それは間違いなく本心です。信じてあげてください」 | ||
Line 1,930: | Line 1,930: | ||
// \{\m{B}}「はい、ありがとうございます」 | // \{\m{B}}「はい、ありがとうございます」 | ||
<5924> \{Akio} | <5924> \{Akio} 『Khỉ gió... lũ quỷ nhỏ...』 | ||
// \{Akio} "Damn those kids..." | // \{Akio} "Damn those kids..." | ||
// \{秋生}「くそ…あのガキども…」 | // \{秋生}「くそ…あのガキども…」 | ||
<5925> | <5925> Bố già xuất hiện, vác gậy bóng chày trên vai. | ||
// Pops appeared, holding a bat over his shoulder. | // Pops appeared, holding a bat over his shoulder. | ||
// バットを肩に抱えて、オッサンが現れた。 | // バットを肩に抱えて、オッサンが現れた。 | ||
<5926> \{\m{B}} | <5926> \{\m{B}} 『Chào.』 | ||
// \{\m{B}} "Yo." | // \{\m{B}} "Yo." | ||
// \{\m{B}}「ちっす」 | // \{\m{B}}「ちっす」 | ||
Line 1,946: | Line 1,946: | ||
// \{秋生}「なんだ、てめぇ。どうして居るんだ」 | // \{秋生}「なんだ、てめぇ。どうして居るんだ」 | ||
<5928> \{\m{B}} 『Tôi đã gọi cho | <5928> \{\m{B}} 『Tôi đã gọi cho ông bảo hôm nay tôi tới rồi mà?』 | ||
// \{\m{B}} "I gave you a call that I'd be coming today, didn't I?" | // \{\m{B}} "I gave you a call that I'd be coming today, didn't I?" | ||
// \{\m{B}}「ちゃんと電話しただろ、今日は顔を出すって」 | // \{\m{B}}「ちゃんと電話しただろ、今日は顔を出すって」 | ||
<5929> \{Akio} 『Làm như ta thèm nhớ mấy chuyện | <5929> \{Akio} 『Làm như ta thèm nhớ mấy chuyện nhãi nhép đó ấy!』 | ||
// \{Akio} "Like I remember small stuff like that!" | // \{Akio} "Like I remember small stuff like that!" | ||
// \{秋生}「んな細かいこと、いちいち覚えてられるかよっ」 | // \{秋生}「んな細かいこと、いちいち覚えてられるかよっ」 | ||
<5930> Ông ta vẫn ăn nói | <5930> Ông ta vẫn ăn nói thô lỗ như mọi khi. | ||
// He has a rough way of speaking as always. | // He has a rough way of speaking as always. | ||
// 相変わらず乱暴な口振りだった。 | // 相変わらず乱暴な口振りだった。 | ||
Line 1,962: | Line 1,962: | ||
// \{秋生}「で、なんだ。パンでも買いにきたのか」 | // \{秋生}「で、なんだ。パンでも買いにきたのか」 | ||
<5932> \{Akio} 『Xin lỗi vì làm chú mày thất vọng, nhưng | <5932> \{Akio} 『Xin lỗi vì làm chú mày thất vọng, nhưng làm bạn trai con gái ta không đồng nghĩa sẽ được giảm giá đâu.』 | ||
// \{Akio} "Sorry to break it to ya, but just because you're my girl's boyfriend, you ain't getting any discount." | // \{Akio} "Sorry to break it to ya, but just because you're my girl's boyfriend, you ain't getting any discount." | ||
// \{秋生}「悪ぃがいくら娘の彼氏だからって、割安にはしねぇぜ」 | // \{秋生}「悪ぃがいくら娘の彼氏だからって、割安にはしねぇぜ」 | ||
<5933> \{Akio} | <5933> \{Akio} 『Trái lại, ta sẽ tính giá gấp đôi!』 | ||
// \{Akio} "You'll be paying double!" | // \{Akio} "You'll be paying double!" | ||
// \{秋生}「あえて、倍額だっ!」 | // \{秋生}「あえて、倍額だっ!」 | ||
<5934> \{\m{B}} 『Bán giá | <5934> \{\m{B}} 『Bán giá niêm yết đi!』 | ||
// \{\m{B}} "Sell at the normal price!" | // \{\m{B}} "Sell at the normal price!" | ||
// \{\m{B}}「定価で売れよっ!」 | // \{\m{B}}「定価で売れよっ!」 | ||
<5935> \{Akio} | <5935> \{Akio} 『Thằng khỉ, mi nghĩ mình là ai chứ?』 | ||
// \{Akio} "And what do \byou\u think you plan on doing?" | // \{Akio} "And what do \byou\u think you plan on doing?" | ||
// \{秋生}「てめぇ、何様のつもりだよ」 | // \{秋生}「てめぇ、何様のつもりだよ」 | ||
<5936> \{\m{B}} | <5936> \{\m{B}} 『Một khách hàng, ít nhất là khi tôi mua bánh mì.』 | ||
// \{\m{B}} "At least I came as a customer to buy bread!" | // \{\m{B}} "At least I came as a customer to buy bread!" | ||
// \{\m{B}}「少なくともパンを買うときは客だろっ」 | // \{\m{B}}「少なくともパンを買うときは客だろっ」 | ||
<5937> \{Akio} 『Chậc... vậy mua bánh mì | <5937> \{Akio} 『Chậc... vậy mua bánh mì Sanae làm đi. Thứ đó thì ta sẽ tính giá niêm yết thôi.』 | ||
// \{Akio} "Tch... then buy Sanae's bread. If its hers, you can buy at normal price." | // \{Akio} "Tch... then buy Sanae's bread. If its hers, you can buy at normal price." | ||
// \{秋生}「ちっ…なら、早苗のパンを買え。あれなら定価で売ってやる」 | // \{秋生}「ちっ…なら、早苗のパンを買え。あれなら定価で売ってやる」 | ||
<5938> \{\m{B}} 『Sanae-san đứng sau | <5938> \{\m{B}} 『Sanae-san đứng ngay sau ông đấy.』 | ||
\{\m{B}} "Sanae-san's behind you, though." | \{\m{B}} "Sanae-san's behind you, though." | ||
// \{\m{B}}「後ろに早苗さん、居るんだけど」 | // \{\m{B}}「後ろに早苗さん、居るんだけど」 | ||
<5939> \{Akio} | <5939> \{Akio} 『Ớ?』 | ||
// \{Akio} "Eh?" | // \{Akio} "Eh?" | ||
// \{秋生}「え?」 | // \{秋生}「え?」 | ||
<5940> \{Sanae} 『Bánh | <5940> \{Sanae} 『Bánh em làm...』 | ||
// \{Sanae} "My bread is..." | // \{Sanae} "My bread is..." | ||
// \{早苗}「わたしのパンは…」 | // \{早苗}「わたしのパンは…」 | ||
<5941> \{Sanae} | <5941> \{Sanae} 『...chỉ đáng giá niêm yết thôi sao—————?!』 | ||
// \{Sanae} "regular price, isn't it-------?!" | // \{Sanae} "regular price, isn't it-------?!" | ||
// \{早苗}「定価だったんですねーーーーーーっ!!」 | // \{早苗}「定価だったんですねーーーーーーっ!!」 | ||
<5942> | <5942> Cô ấy òa khóc nức nở, chạy đi. | ||
// Crying, she ran off. | // Crying, she ran off. | ||
// 泣きながら、走り去っていった。 | // 泣きながら、走り去っていった。 | ||
<5943> \{Akio} 『Khoan, | <5943> \{Akio} 『Khoan, bán giá niêm yết thì sai ở đâu chứ?!』 | ||
// \{Akio} "Wait, hers isn't supposed to be normal price?!" | // \{Akio} "Wait, hers isn't supposed to be normal price?!" | ||
// \{秋生}「待てっ、定価で合ってんじゃねぇのかっ!?」 | // \{秋生}「待てっ、定価で合ってんじゃねぇのかっ!?」 | ||
<5944> \{Akio} 『Chậc... cô ấy | <5944> \{Akio} 『Chậc... cô ấy loạn trí rồi... thôi kệ!』 | ||
// \{Akio} "Tch... she's in complete confusion... oh whatever!" | // \{Akio} "Tch... she's in complete confusion... oh whatever!" | ||
// \{秋生}「ちっ…あいつ混乱してやがる…仕方がねぇっ」 | // \{秋生}「ちっ…あいつ混乱してやがる…仕方がねぇっ」 | ||
<5945> | <5945> Bố già tọng đầy một họng bánh mì Sanae-san làm. Và rồi... | ||
// Pops stuffed himself with Sanae-san's bread. Then... | // Pops stuffed himself with Sanae-san's bread. Then... | ||
// オッサンが早苗さんのパンを頬張る。そして… | // オッサンが早苗さんのパンを頬張る。そして… | ||
<5946> \{Akio} 『Từ ngày mai, bánh | <5946> \{Akio} 『Từ ngày mai, bánh em làm sẽ có giá mười ngàn yên————!』 | ||
// \{Akio} "From tomorrow onward, your bread'll be ten thousand yen-----!" | // \{Akio} "From tomorrow onward, your bread'll be ten thousand yen-----!" | ||
// \{秋生}「明日からはおまえのパンはひとつ一万円だぁぁーーーーーーっ!」 | // \{秋生}「明日からはおまえのパンはひとつ一万円だぁぁーーーーーーっ!」 | ||
<5947> | <5947> Bố già chạy đuổi theo sau. | ||
// He ran off in the same manner. | // He ran off in the same manner. | ||
// 同じように走っていった。 | // 同じように走っていった。 | ||
<5948> \{\m{B}} (Cửa | <5948> \{\m{B}} (Cửa tiệm này chỉ sợ chẳng trụ được lâu...) | ||
// \{\m{B}} (This store won't last long...) | // \{\m{B}} (This store won't last long...) | ||
// \{\m{B}}(この店、先長くないなぁ…) | // \{\m{B}}(この店、先長くないなぁ…) | ||
<5949> Tôi | <5949> Tôi nghệt mặt ra nhìn cảnh tượng trước mắt. | ||
// And I stood there dumbfounded, assuring myself of that. | // And I stood there dumbfounded, assuring myself of that. | ||
// それをアホのようにぽかんと見届ける俺。 | // それをアホのようにぽかんと見届ける俺。 | ||
<5950> | <5950> Gượm đã, tôi đến đây vì muốn bàn chuyện quan trọng cơ mà? | ||
// Actually, I came here to talk about something important, didn't I? | // Actually, I came here to talk about something important, didn't I? | ||
// つーか、俺は大事な話をしにきたんじゃなかったのか。 | // つーか、俺は大事な話をしにきたんじゃなかったのか。 | ||
Line 2,042: | Line 2,042: | ||
// 後を追う。 | // 後を追う。 | ||
<5952> \{Akio} 『Chậc... | <5952> \{Akio} 『Chậc... đuổi không kịp...』 | ||
// \{Akio} "Tch... I didn't catch up..." | // \{Akio} "Tch... I didn't catch up..." | ||
// \{秋生}「ちっ…追いつけなかったぜ…」 | // \{秋生}「ちっ…追いつけなかったぜ…」 | ||
<5953> | <5953> Bố già đứng ngây ra đó. | ||
// Pops stood still. | // Pops stood still. | ||
// オッサンが立ち尽くしていた。 | // オッサンが立ち尽くしていた。 | ||
<5954> \{\m{B}} 『Này, | <5954> \{\m{B}} 『Này, bố già.』 | ||
// \{\m{B}} "Hey, Pops." | // \{\m{B}} "Hey, Pops." | ||
// \{\m{B}}「なぁ、オッサン」 | // \{\m{B}}「なぁ、オッサン」 | ||
<5955> \{\m{B}} 『Tôi có chuyện quan trọng muốn bàn. Giờ ông bình tĩnh rồi | <5955> \{\m{B}} 『Tôi có chuyện quan trọng muốn bàn. Giờ ông bình tĩnh rồi nghe tôi nói nhé?』 | ||
// \{\m{B}} "I've got something important to talk about. When you've calmed down, you wanna listen?" | // \{\m{B}} "I've got something important to talk about. When you've calmed down, you wanna listen?" | ||
// \{\m{B}}「俺、大事な話があるんだよ。落ち着いて聞いてくれないか」 | // \{\m{B}}「俺、大事な話があるんだよ。落ち着いて聞いてくれないか」 | ||
<5956> \{Akio} 『Ồ, có chuyện muốn nói với ta? Muốn ta nghe?』 | <5956> \{Akio} 『Ồ, có chuyện muốn nói với ta? Muốn ta nghe sao?』 | ||
// \{Akio} "Oh, something to tell me? You want me to listen?" | // \{Akio} "Oh, something to tell me? You want me to listen?" | ||
// \{秋生}「ほぅ、俺に話か。聞いてほしいか」 | // \{秋生}「ほぅ、俺に話か。聞いてほしいか」 | ||
Line 2,066: | Line 2,066: | ||
// \{\m{B}}「ああ、聞いてほしい」 | // \{\m{B}}「ああ、聞いてほしい」 | ||
<5958> | <5958> Tôi dốc hết tâm can nhìn bố già một cách nghiêm túc. | ||
// With all my might, I gave Pops a serious look. | // With all my might, I gave Pops a serious look. | ||
// 俺は精一杯の真剣さで、オッサンの目を見た。 | // 俺は精一杯の真剣さで、オッサンの目を見た。 | ||
<5959> | <5959> Mắt tôi ánh lên quyết tâm hơn bao giờ hết. | ||
// Even up to now, it was like that. | // Even up to now, it was like that. | ||
// 今まででもそうだった。 | // 今まででもそうだった。 | ||
<5960> | <5960> Thường thì ông ta sẽ tìm cách lảng tránh, nhưng nếu hiểu việc này quan trọng với tôi thế nào, có lẽ ông ta sẽ chú tâm lắng nghe. | ||
// He's a slippery guy but, if I give him a serious look, he'll listen carefully. | // He's a slippery guy but, if I give him a serious look, he'll listen carefully. | ||
// 普段はのらりくらりとしていても、こちらの真剣さが伝われば、この人はちゃんと話を聞いてくれる。 | // 普段はのらりくらりとしていても、こちらの真剣さが伝われば、この人はちゃんと話を聞いてくれる。 | ||
<5961> \{Akio} 『Ra vậy. | <5961> \{Akio} 『Ra vậy. Ánh mắt khá lắm.』 | ||
// \{Akio} "I see. Good eyes, there." | // \{Akio} "I see. Good eyes, there." | ||
// \{秋生}「なるほど、いい目だ」 | // \{秋生}「なるほど、いい目だ」 | ||
<5962> \{\m{B}} | <5962> \{\m{B}} 『Phải, lần này tôi rất nghiêm túc.』 | ||
// \{\m{B}} "Yeah, this time I'm serious." | // \{\m{B}} "Yeah, this time I'm serious." | ||
// \{\m{B}}「ああ、今回はマジなんだ」 | // \{\m{B}}「ああ、今回はマジなんだ」 | ||
Line 2,090: | Line 2,090: | ||
// \{秋生}「よし、だったら…」 | // \{秋生}「よし、だったら…」 | ||
<5964> \{\m{B}} | <5964> \{\m{B}} 『Thì sao?』 | ||
// \{\m{B}} "What?" | // \{\m{B}} "What?" | ||
// \{\m{B}}「なんだ」 | // \{\m{B}}「なんだ」 | ||
<5965> \{Akio} | <5965> \{Akio} 『Chơi bóng chày đi.』 | ||
// \{Akio} "Hardball." | // \{Akio} "Hardball." | ||
// \{秋生}「真剣勝負だ」 | // \{秋生}「真剣勝負だ」 | ||
<5966> Tôi là đồ ngốc... | <5966> Tôi đúng là đồ ngốc... | ||
// I was an idiot... | // I was an idiot... | ||
// 俺が馬鹿だった…。 | // 俺が馬鹿だった…。 | ||
<5967> Con người này không có đến một giây | <5967> Con người này không có đến một giây nghiêm túc. Tôi vốn biết quá rõ mà. | ||
// This person doesn't have a serious moment. I knew that all too well. | // This person doesn't have a serious moment. I knew that all too well. | ||
// この人に真剣な時などない。それがよくわかった。 | // この人に真剣な時などない。それがよくわかった。 | ||
<5968> \{Akio} | <5968> \{Akio} 『Hê... lâu lắm rồi ta mới được trổ tài...』 | ||
// \{Akio} "Heh... it's been a while since I've used skill..." | // \{Akio} "Heh... it's been a while since I've used skill..." | ||
// \{秋生}「へっ…久々に腕が鳴るぜ…」 | // \{秋生}「へっ…久々に腕が鳴るぜ…」 | ||
<5969> | <5969> Bố già và tôi đối mặt nhau ở một khoảng cách khá xa trong công viên. | ||
// Pops and I faced each other from a distance in the park. | // Pops and I faced each other from a distance in the park. | ||
// 公園で、俺とオッサンは距離を置いて向かい合っていた。 | // 公園で、俺とオッサンは距離を置いて向かい合っていた。 | ||
<5970> Ông | <5970> Ông ta cầm một quả bóng trong tay. Còn tôi cầm gậy kim loại. | ||
// Pops had a softball in his hand. I had a metal bat in mine. | // Pops had a softball in his hand. I had a metal bat in mine. | ||
// オッサンの手には軟球。そして俺の手には金属バット。 | // オッサンの手には軟球。そして俺の手には金属バット。 | ||
Line 2,122: | Line 2,122: | ||
// 以前に対戦したときとは逆だ。 | // 以前に対戦したときとは逆だ。 | ||
<5972> \{Akio} | <5972> \{Akio} 『Hừm, ở khu này, ta được ca tụng là Thợ làm bánh mì \g{Nomo}={Ngụ ý Nomo Hideo, một vận động viên bóng chày nhà nghề người Nhật Bản, nổi tiếng với những pha ném bóng và giao bóng "lốc xoáy" sở trường của mình.} đấy.』 | ||
// \{Akio} "Hmph, in this neighborhood, I'm the man who bakes bread here, called Nomo!" | // \{Akio} "Hmph, in this neighborhood, I'm the man who bakes bread here, called Nomo!" | ||
// \{秋生}「ふん、この界隈じゃ、パンを焼く野茂と呼ばれた男だぜ」 | // \{秋生}「ふん、この界隈じゃ、パンを焼く野茂と呼ばれた男だぜ」 | ||
<5973> \{Akio} 『Đỡ cú ném thẳng | <5973> \{Akio} 『Đỡ cú ném thẳng 160 km/h của ta nè!』 | ||
// \{Akio} "Taste my 160 km/h straight!" | // \{Akio} "Taste my 160 km/h straight!" | ||
// \{秋生}「時速160キロのストレートを受けてみよっ!」 | // \{秋生}「時速160キロのストレートを受けてみよっ!」 | ||
<5974> | <5974> Đi mà chơi trong giải chuyên nghiệp luôn cho rồi. | ||
// Go be a pro. | // Go be a pro. | ||
// プロに行け。 | // プロに行け。 | ||
<5975> \{Akio} | <5975> \{Akio} 『Ta cũng không yêu cầu mi phải đánh một cú home run.』 | ||
// \{Akio} "Well, I won't demand you make a home run." | // \{Akio} "Well, I won't demand you make a home run." | ||
// \{秋生}「まぁ、ホームランまでは要求しねぇ」 | // \{秋生}「まぁ、ホームランまでは要求しねぇ」 | ||
<5976> \{Akio} | <5976> \{Akio} 『Xoay xở sao cho đánh trúng thôi cũng được. Chỉ cần không phải một cú bóng đập đất hay bay thẳng lên trời thì mi thắng.』 | ||
// \{Akio} "If you manage to get a hit in, that's fine. As long as it's not a tumbling grounder or a topfly, it's your win." | // \{Akio} "If you manage to get a hit in, that's fine. As long as it's not a tumbling grounder or a topfly, it's your win." | ||
// \{秋生}「ヒット性の当たりだったらいい。ボテボテのゴロやトップフライでなければ、てめぇの勝ちにしてやるよ」 | // \{秋生}「ヒット性の当たりだったらいい。ボテボテのゴロやトップフライでなければ、てめぇの勝ちにしてやるよ」 | ||
<5977> | <5977> Bố già coi thường tôi quá. | ||
// That's an easy thing. | // That's an easy thing. | ||
// なめられたものだった。 | // なめられたものだった。 | ||
<5978> Dù | <5978> Dù ông ta có thần kinh vận động phi thường đến đâu, ít ra tôi cũng có cơ may đỡ được một quả. | ||
// No matter how much better co-ordination Pops had compared to the average Joe, I could at least make it fly forward. | // No matter how much better co-ordination Pops had compared to the average Joe, I could at least make it fly forward. | ||
// いくらオッサンが並はずれた運動神経を持っているとしても、前に飛ばすぐらいはできるだろう。 | // いくらオッサンが並はずれた運動神経を持っているとしても、前に飛ばすぐらいはできるだろう。 | ||
<5979> Tóm lại, | <5979> Tóm lại, tôi chỉ cần đập trúng thôi mà. | ||
// In short, all I have to do is hit. | // In short, all I have to do is hit. | ||
// 要は、当たりさえすればいいのだ。 | // 要は、当たりさえすればいいのだ。 | ||
Line 2,158: | Line 2,158: | ||
// \{秋生}「そうしたら、話を聞いてやるよ」 | // \{秋生}「そうしたら、話を聞いてやるよ」 | ||
<5981> \{\m{B}} | <5981> \{\m{B}} 『Không chỉ nghe thôi, ông còn phải chấp thuận vô điều kiện!』 | ||
// \{\m{B}} "I don't just want you to listen. I want unconditional acceptance!" | // \{\m{B}} "I don't just want you to listen. I want unconditional acceptance!" | ||
// \{\m{B}}「聞くだけじゃねぇ、無条件で了承しろっ」 | // \{\m{B}}「聞くだけじゃねぇ、無条件で了承しろっ」 | ||
<5982> \{Akio} | <5982> \{Akio} 『Hửm?』 | ||
// \{Akio} "Hmm?" | // \{Akio} "Hmm?" | ||
// \{秋生}「あん?」 | // \{秋生}「あん?」 | ||
<5983> \{\m{B}} | <5983> \{\m{B}} 『Nghe thôi thì nói làm gì, còn đâu động lực để tôi chiến thắng ông nữa?』 | ||
// \{\m{B}} "Anyone can just listen. I'm not interested in winning just for that." | // \{\m{B}} "Anyone can just listen. I'm not interested in winning just for that." | ||
// \{\m{B}}「話を聞くだけなんて、誰にでもできるだろ。そんなの勝つ気も起こらねぇ」 | // \{\m{B}}「話を聞くだけなんて、誰にでもできるだろ。そんなの勝つ気も起こらねぇ」 | ||
<5984> \{\m{B}} | <5984> \{\m{B}} 『Ông chỉ cần lẳng lặng gật đầu trước những gì tôi nói thôi, được chứ?!』 | ||
// \{\m{B}} "You'll listen to what I say and nod, got it?" | // \{\m{B}} "You'll listen to what I say and nod, got it?" | ||
// \{\m{B}}「俺の言うことに黙って頷け、いいなっ!」 | // \{\m{B}}「俺の言うことに黙って頷け、いいなっ!」 | ||
<5985> \{Akio} | <5985> \{Akio} 『Hừm, vậy nếu ta thắng, thì không có thưa thốt gì hết.』 | ||
// \{Akio} "Hmph, then if I win, then I won't give a crap about what you have to say." | // \{Akio} "Hmph, then if I win, then I won't give a crap about what you have to say." | ||
// \{秋生}「はんっ、なら、俺が勝ったら、おまえの言うことには聞く耳持たねぇからな」 | // \{秋生}「はんっ、なら、俺が勝ったら、おまえの言うことには聞く耳持たねぇからな」 | ||
<5986> \{\m{B}} | <5986> \{\m{B}} 『Ờ, chịu luôn.』 | ||
// \{\m{B}} "Sure, that's fine." | // \{\m{B}} "Sure, that's fine." | ||
// \{\m{B}}「ああ、いいぜ」 | // \{\m{B}}「ああ、いいぜ」 | ||
Line 2,186: | Line 2,186: | ||
// \{秋生}「おもしれぇ…」 | // \{秋生}「おもしれぇ…」 | ||
<5988> \{Akio} 『Bắt đầu đi, | <5988> \{Akio} 『Bắt đầu đi, nhóc con!』 | ||
// \{Akio} "Let's go, brat!" | // \{Akio} "Let's go, brat!" | ||
// \{秋生}「勝負だ、小僧!」 | // \{秋生}「勝負だ、小僧!」 | ||
<5989> | <5989> Bố già vung tay cầm bóng... | ||
// Pops whips the ball... | // Pops whips the ball... | ||
// オッサンが振りかぶり… | // オッサンが振りかぶり… | ||
<5990> | <5990> Giao bóng. | ||
// The pitch. | // The pitch. | ||
// 投球。 | // 投球。 | ||
<5991> | <5991> Đánh! | ||
// Thud! | // Thud! | ||
// すぱーんっ! | // すぱーんっ! | ||
<5992> | <5992> Hụt. | ||
// Strike. | // Strike. | ||
// 空振り。 | // 空振り。 | ||
<5993> | <5993> Đánh! | ||
// Thud! | // Thud! | ||
// すぱーんっ! | // すぱーんっ! | ||
<5994> | <5994> Hụt. | ||
// Strike. | // Strike. | ||
// 空振り。 | // 空振り。 | ||
<5995> | <5995> Đánh! | ||
// Thud! | // Thud! | ||
// すぱーんっ! | // すぱーんっ! | ||
<5996> | <5996> Hụt. | ||
// Strike. | // Strike. | ||
// 空振り。 | // 空振り。 | ||
<5997> \{\m{B}} | <5997> \{\m{B}} 『Guaa...』 | ||
// \{\m{B}} "Kuahh..." | // \{\m{B}} "Kuahh..." | ||
// \{\m{B}}「くあ…」 | // \{\m{B}}「くあ…」 | ||
<5998> ... | <5998> ...Thất bại toàn tập. | ||
// ... complete defeat. | // ... complete defeat. | ||
// …完敗だった。 | // …完敗だった。 | ||
<5999> \{\m{B}} ( | <5999> \{\m{B}} (Còn không sượt qua nổi nữa...) | ||
// \{\m{B}} (I seriously can't scratch him...) | // \{\m{B}} (I seriously can't scratch him...) | ||
// \{\m{B}}(マジ、かすりもしねぇ…) | // \{\m{B}}(マジ、かすりもしねぇ…) | ||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> |
Revision as of 10:12, 20 June 2021
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Sections
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Text
<5434> Nó đã luôn là một phần tự nhiên trong cuộc đời tôi cho đến tận năm ngoái, nhưng năm nay đột nhiên mất đi. // Last year, for me it was supposed to have been normal as well, but it abruptly came to a halt. // 去年までは、俺にも当然のようにあったものだったのに、突然それはなくなっていた。 <5435> Và cũng sẽ không bao giờ quay trở lại. // And it was something that I couldn't visit again. // そして、それは二度と訪れないものだった。 <5436> Nếu còn một kỳ nghỉ dài nào khác, thì đó hẳn là khi tôi nghỉ hưu. // If there's a long break, it would have to be when I retire. // 長い休暇なんて、あるとしたら、もう老後にしかない。 <5437> Có lẽ tôi sẽ phải làm việc cho đến tận lúc đó. // Will I continue working until then? // それまで、俺はずっと働き続けるのだろう。 <5438> Tháng ngày nô đùa như trẻ con của tôi đã kết thúc thật rồi. // Did the days in which I played like a kid really end? // 本当に、子供のように遊んでいられる時間は終わってしまったのだ。 <5439> Đứng trước kỳ nghỉ hè, tôi thấm thía điều đó hơn bao giờ hết. // I realized that such a thing had happened at this point in time. // そのことを今更になって、痛感していた。 <5440> \{\m{B}} 『Chờ anh cả ngày ở nhà chắc là chán lắm. Em cứ làm những gì mình thích đi.』 // \{\m{B}} "You've always been waiting at home. Got time? Let's do something we like." // \{\m{B}}「ずっと家で待ってんのも、暇だろ。好きなことしてろよ」 <5441> \{Nagisa} 『Em có nhiều bài tập hè lắm, nên thời gian để chơi cũng không nhiều đâu.』 // \{Nagisa} "I have a lot of homework from school, so I can't really play like that." // \{渚}「ウチの学校、宿題が多いですから、そんなに遊んでるわけにもいかないです」 <5442> \{\m{B}} 『Nếu thế thì nhà ba mẹ em mà làm bài. Ở đó mát hơn mà?』 // \{\m{B}} "If you're gonna do homework, let's do it at your parents' place. It's cool there, right?" // \{\m{B}}「宿題やるんなら、実家帰れよ。涼しいだろ」 <5443> \{Nagisa} 『Không sao đâu, em sẽ làm ở đây.』 // \{Nagisa} "It's okay, I'll do it here." // \{渚}「いえ、この部屋でやります」 <5444> Bây giờ mặt trời lặn được vài tiếng rồi nên nhiệt độ khá dễ chịu, tuy nhiên, vào ban ngày thì căn phòng này nóng như lò thiêu. // Right now, it's dark, so spending time here for a while would be preferable. However, during the day, this room is going to be scorching hot. // 今は陽が暮れてしばらく経っていたからマシだったが、日中この部屋はうだるような暑さになる。 <5445> Tôi ít khi trải nghiệm cảm giác nóng bức ngột ngạt đó vì thường ra ngoài cùng Nagisa vào ngày nghỉ, nhưng em thì khác. // There are a lot of things we can do during the holiday. I don't have experience with that but, Nagisa does. // ふたりで過ごす休日は、出払っていることが多いので、俺はそう経験することもないが、渚は違う。 <5446> Mỗi ngày trôi qua của em đều phải căng mình trước cái nóng trong chính căn phòng này. // From every day onward, we're going to be going through the heat. // これから毎日のように、その暑さの中で過ごすことになるのだ。 <5447> \{\m{B}} 『Em muốn anh mua một cái máy điều hòa không...?』 // \{\m{B}} "You don't want me to get an air conditioner...?" // \{\m{B}}「クーラー…買ってもいい?」 <5448> \{Nagisa} 『Không cần đâu.』 // \{Nagisa} "No need." // \{渚}「いらないです」 <5449> Cứng đầu quá... // Stubborn... // 強情だ…。 <5450> \{\m{B}} 『Anh nghĩ cũng không mắc lắm đâu...』 // \{\m{B}} "I think there's one that isn't too expensive..." // \{\m{B}}「そんなに高くなくて、あると思うけどな…」 <5451> \{Nagisa} 『Khí từ máy điều hòa không tốt cho cơ thể đâu.』 // \{Nagisa} "The air coming from an air conditioner isn't really good for the body." // \{渚}「冷房の風は、あんまり体によくないです」 <5452> \{Nagisa} 『Gió từ quạt là được rồi.』 // \{Nagisa} "I'm fine with the air from a fan." // \{渚}「扇風機の風が、いいです」 <5453> Em đã nói vậy thì tôi đâu thể thúc ép thêm được. // When she puts it that way, I'm in no position to be pushing her. // そう言われると、強引に押しきることもできなくなる。 <5454> \{\m{B}} 『Nghe anh nói này...』 // \{\m{B}} "I'll just tell you though..." // \{\m{B}}「ひとつ言っておくけどさ…」 <5455> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5456> \{\m{B}} 『Đừng có vì nghĩ cho anh mà tự ép bản thân quá đấy.』 // \{\m{B}} "I think this is too much for my sake." // \{\m{B}}「俺のためを思って、無理しすぎんなよ」 <5457> \{Nagisa} 『Hoàn toàn không sao mà anh.』 // \{Nagisa} "Something like this is perfectly fine." // \{渚}「こんなこと、ぜんぜん平気です」 <5458> \{Nagisa} 『Bị bảo về nhà ba mẹ sẽ khiến em khó xử hơn đó.』 // \{Nagisa} "Being told to go back to my parents' place is painful." // \{渚}「実家に帰ってろと言われたほうが、つらいです」 <5459> \{Nagisa} 『Ngồi trong căn phòng này nghĩ về những việc sẽ làm cho \m{B}-kun sau khi anh tan làm về...』 // \{Nagisa} "I've been thinking about a lot of things while waiting for you at home, \m{B}-kun." // \{渚}「この部屋で\m{B}くんの帰りを待って、いろんなこと考えて…」 <5460> \{Nagisa} 『Như nấu món gì cho bữa tối...』 // \{Nagisa} "Like what I could make for dinner..." // \{渚}「今日の夕飯は何を作ろう、とか…」 <5461> \{Nagisa} 『Như niềm vui khi món em nấu được anh khen ngon...』 // \{Nagisa} "Like what you thought was delicious..." // \{渚}「\m{B}くん、前は何をおいしそうに食べてたっけ、とか…」 <5462> \{Nagisa} 『Nghĩ như thế làm em sung sướng và hạnh phúc lắm.』 // \{Nagisa} "That was really fun, so I'm happy." // \{渚}「そういうの、すごく楽しくて、幸せです」 <5463> \{Nagisa} 『Giờ anh lại bảo không nên làm thế nữa, thì em sẽ buồn đấy.』 // \{Nagisa} "Being told not to do that is lonely." // \{渚}「それをダメって言われると、悲しいです」 <5464> \{Nagisa} 『Vì nơi này là...』 // \{Nagisa} "Because this place is..." // \{渚}「だって、ここは…」 <5465> \{Nagisa} 『Tổ ấm của em và \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "The home in which you and I live, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんとわたしの家です」 <5466> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5467> Ra vậy... // I see... // そうか…。 <5468> Tôi đã quá hời hợt... // I was being too shallow... // 俺のほうが、よっぽど、軽薄だった…。 <5469> Kể từ ngày chúng tôi chung sống cùng nhau... // Since that day where we began living together... // あの日、ふたりで生活を始めた日から… <5470> Nơi này không chỉ là căn hộ một phòng... nó là nhà chúng tôi. // This place wasn't as if it were a single-room apartment... it should have been our home. // この場所は、アパートの一室ではなく…俺たちの家だったはずだ。 <5471> \{\m{B}} 『Ờ... em nói đúng.』 // \{\m{B}} "Yeah... I guess." // \{\m{B}}「ああ…そうだな」 <5472> \{\m{B}} 『Nhưng, sẽ lợi bất cập hại nếu sức khỏe của em bị ảnh hưởng đấy. Hứa với anh là phải biết tự lượng sức mình nhé.』 // \{\m{B}} "But, it'll do more harm than good if you push your body. Keep that in mind." // \{\m{B}}「でも、体壊したら元も子もないからな。それだけは念頭に置いてくれよ」 <5473> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5474> Lần này, em gật đầu ngoan ngoãn. // This time, she nodded obediently. // 今度は素直に頷いてくれた。 <5475> Hè vừa rồi Nagisa nằm liệt giường suốt. // Nagisa was bedridden the whole time last summer. // 去年の夏は、渚はずっと、寝込んでいた。 <5476> Vậy nên khi thấy em trong trang phục mùa hè, tôi rất mừng. // That's why when I see Nagisa in her summer clothing, it makes me happy. // だから、渚の夏服姿を見ているだけでも、嬉しい気持ちになる。 <5477> Thứ Bảy đầu tiên của kỳ nghỉ hè. Như đã hứa, tôi dẫn Nagisa đến hồ bơi công cộng. // Entering summer break, it was first Saturday. As promised, I took Nagisa to the community pool. // 夏休みに入って、最初の土曜日。約束通り、渚を連れて市営プールへと出かけた。 <5478> Mới đầu kinh ngạc trước cơ man nào là người, nhưng sau đó chúng tôi quen dần. // There was so many people that we were taken aback, but we got used to it. // ものすごい人の数でいきなり面食らってしまったけど、それも直に慣れてしまう。 <5479> Chỉ sau vài giờ, chúng tôi không còn thấy ngượng ngùng giữa đám đông hỗn loạn. // After a few hours, within that confusion, we were having fun, without being embarrassed about it. // a little disjointed of a sentence // 数時間後には、その混雑の中で、恥じらいもなくはしゃぐ俺たちの姿があった。 <5480> Tuy không gặp người quen, chúng tôi chạm mặt một vài khách hàng thân thiết của Tiệm bánh mì Furukawa đang dẫn con đi chơi, và Nagisa bị té nước đùa trêu vài lần trong bộ đồ bơi. // I didn't meet anyone I know, but the Furukawa Bakery customers brought along their kids, and Nagisa got wet in the swimsuit many times. // 俺の知り合いには会わなかったけど、古河パンの常連客が子連れで来ていて、渚が何度も水着姿を冷やかされていた。 <5481> Tôi đứng cười thích thú bên cạnh em. // I was smiling there. // 俺はその隣で笑っていた。 <5482> \{Nagisa} 『 <5483> -kun, hình như anh đã hòa đồng hơn rồi.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, it seems you've gotten kinder." // \{渚}「\m{B}くん、見た目も優しくなった気がします」 <5484> \{\m{B}} 『Ớ... thật à?』 // \{\m{B}} "Eh... really?" // \{\m{B}}「え…そうか?」 <5485> \{Nagisa} 『Vâng. Anh cười suốt trong lúc em nói chuyện với người khác.』 // \{Nagisa} "Yes. Even when I talked to other people, you were always smiling." // \{渚}「はい。わたしが他の人に話しかけられていた時も、ずっと笑ってました」 <5486> \{\m{B}} 『Không cười sao được khi có bao nhiêu là người khen bạn gái anh dễ thương.』 // \{\m{B}} "That's because when your own girlfriend's talking to a lot of people in a cuddly way, my face has a way of becoming like that." // literally, his cheeks become loose, but i think this is kind of an idiom --velocity7 // \{\m{B}}「そりゃ、自分の彼女がいろんな人に可愛い可愛い言われてたら、頬も緩むだろ」 <5487> \{Nagisa} 『Nhưng hồi trước anh cư xử khác cơ,\ \ <5488> -kun.』 // \{Nagisa} "But you were different back then, \m{B}-kun." // \{渚}「でも、昔だったら、\m{B}くん、違ってたと思います」 <5489> \{\m{B}} 『Khác thế nào?』 // \{\m{B}} "I wonder in what way?" // \{\m{B}}「どうしてたかな」 <5490> \{Nagisa} 『...Anh sẽ bước ra xa và đứng yên đó không nói không rằng.』 // \{Nagisa} "... you were a bit distant, standing there." // \{渚}「…ちょっと離れて、立ってただけだと思います」 <5491> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5492> \{\m{B}} 『...Có lẽ vậy.』 // \{\m{B}} "... probably." // \{\m{B}}「…そうかもな」 <5493> \{\m{B}} 『Chắc anh sẽ không thể cười đùa với người lạ mặt bao giờ...』 // \{\m{B}} "I was probably never one to smile with others around..." // \{\m{B}}「知らない人と一緒に笑い合うなんてしなかったかもな…」 <5494> Tôi biết mình nghĩ gì vào lúc đó. // Was I certainly thinking that way back then? // その時の俺はきっと、こう考えていただろう。 <5495> Tôi chỉ mong họ im miệng lại. // Like they were all annoying. // うぜぇ…と。 <5496> Lúc đó, mỗi khi có người lạ can dự vào việc của mình là tôi lại thấy bứt rứt. // At the time, it was absolutely depressing with other people meddling around and being noisy. // あの頃は他人のちょっかいや、おせっかいが、ただただ鬱陶しかった。 <5497> Nghĩ đến việc phải kết nối với mọi người làm tôi khó chịu. // The relationship between people was depressing. // 人の繋がりが、鬱陶しかった。 <5498> Nhưng giờ tôi đã khác xưa... // Now though, if it's not like that... // 今は、そうじゃなくなっているとしたら… <5499> Tôi biết rằng mình học được điều gì đó thông qua giao thiệp, tỉ như mối quan hệ giữa tôi và Nagisa. // Being one that was linked to others because of Nagisa, I knew better. // 渚から始まった人との繋がりの中で、俺も知っていったのだろうか。 <5500> Tôi hiểu rằng quen biết nhiều người không phải là việc gì xấu. // In that it wasn't all that bad. // そんなに悪いものじゃないということを。 <5501> \{Nagisa} 『 <5502> -kun.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <5503> \{\m{B}} 『Hửm?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <5504> \{Nagisa} 『Chúng ta nắm tay được không?』 // \{Nagisa} "Could we hold hands?" // \{渚}「手、つないでいいですか」 <5505> \{\m{B}} 『Đ-được.』 // \{\m{B}} "Y-yeah." // \{\m{B}}「あ、ああ」 <5506> Nghĩ nhiều mà làm gì. // I'll do anything now. // もうなんだっていい。 <5507> Tôi cười với chính mình. // I smiled at myself. // 自分に笑えた。 <5508> Trong buổi họp đầu ngày, sếp đề cập đến lễ hội Obon. // The boss was discussing what to do during the Bon holiday during our pep talk. // 朝礼で、親方からお盆休みについての話があった。 <5509> Chúng tôi có ba ngày nghỉ. // All of us got three days off. // 全員、三連休をとることができた。 <5510> So với hồi ở trường, nó khá ngắn, nhưng với tôi bây giờ, nhiêu đó là đủ rồi. // Compared to back in school, it was quite short, but for me right now, it was enough. // 学生の頃に比べると、あまりに短い休みだったけど、それでも今の俺には十分だった。 <5511> \{Yoshino} 『Cậu định làm gì?』 // \{Yoshino} "What'll you do?" // \{芳野}「おまえはどうするんだ?」 <5512> \{\m{B}} 『Em có kế hoạch rồi.』 // \{\m{B}} "I've got plans." // \{\m{B}}「ちゃんと、予定あります」 <5513> \{Yoshino} 『Du lịch với bạn gái à?』 // \{Yoshino} "Going travelling with your girlfriend?" // \{芳野}「彼女と旅行にでもいくのか」 <5514> \{\m{B}} 『Bọn em sẽ đi biển.』 // \{\m{B}} "We're going to the beach." // \{\m{B}}「海にいきます」 <5515> \{\m{B}} 『Không phải chỉ hai người, mà ba mẹ cô ấy nữa.』 // \{\m{B}} "Not just my girlfriend, but her parents as well." // \{\m{B}}「彼女だけじゃなくて、彼女と家族と一緒に」 <5516> \{Yoshino} 『Ồ, đi với gia đình à? Ngày nay hiếm có cặp đôi nào như thế đấy.』 // \{Yoshino} "Oh, going with the family? Quite rare these days." // \{芳野}「ほぅ、家族ぐるみで付き合いがあるのか。今時珍しい」 <5517> \{\m{B}} 『Anh định làm gì, Yoshino-san?』 // \{\m{B}} "What'll you do, Yoshino-san?" // \{\m{B}}「芳野さんは、どうするんですか」 <5518> \{Yoshino} 『Tôi? Không biết nữa.』 // \{Yoshino} "Me? I wonder." // \{芳野}「俺か…どうするだろうな」// if you know Yoshino-san's girlfriend goto before 5307 <5519> \{\m{B}} 『Chắc anh định đi đâu đó với bạn gái à?』 // \{\m{B}} "Maybe you'll go somewhere with your girlfriend?" // \{\m{B}}「彼女とどっか行かないんですか」 <5520> Không biết anh ta có bạn gái hay không, nhưng tôi hỏi thử. // I don't know if he has one, but I tried asking. // 居るのかどうかも知らなかったけど、そう訊いてみた。// goto 5309 // if you know Ibuki's name, goto 5308 <5521> \{\m{B}} 『Chắc anh sẽ đi đâu đó với bạn gái à?』 // \{\m{B}} "Maybe you'll go somewhere with your girlfriend?" // \{\m{B}}「彼女とどっか行かないんですか」// goto 5309 <5522> \{\m{B}} 『Chắc anh sẽ đi đâu đó Ibuki-san à?』 // \{\m{B}} "Maybe you'll go somewhere with Ibuki-san?" // \{\m{B}}「伊吹さんとどっか行かないんですか」 <5523> \{Yoshino} 『Chắc vậy... nếu được thì tốt quá.』 // \{Yoshino} "I guess... if I can, then that'd be nice." // \{芳野}「そうだな…そうできたらいいな」 <5524> Chỉ nói vậy, đoạn anh ta rời khỏi cơ quan. // Saying just that, he headed off to the office. // それだけを言って、先に事務所を後にする。 <5525> Có phải Yoshino-san đang che giấu sự xấu hổ không? // Was Yoshino-san hiding his embarrassment, I wonder? // 芳野さんなりの照れ隠しなのだろうか。 <5526> Tôi cũng đi theo anh ta, để không trễ việc. // I also went after him, so as to not get a late start. // 俺も、出遅れないように後を追った。 <5527> \{\m{B}} 『Anh về rồi đây.』 // \{\m{B}} "I'm back." // \{\m{B}}「ただいま」 <5528> \{Nagisa} 『Mừng anh về.』 // \{Nagisa} "Welcome back." // \{渚}「おかえりなさいです」 <5529> Bất chấp cái nóng, Nagisa đang đứng bên bếp ga. // Nagisa was within the heat, standing in front of the stove. // 渚はこの暑い中、火の前に立っていた。 <5530> \{Nagisa} 『 <5531> -kun, anh có muốn đi tắm trước không?』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'll go and shower first." // \{渚}「\m{B}くん、先にシャワー浴びますか」 <5532> \{\m{B}} 『Ờ, được... hôm nay nóng thật...』 // \{\m{B}} "Yeah, sure... today's really hot..." // \{\m{B}}「ああ、そうだな…今日もすげぇ暑かったし…」 <5533> \{\m{B}} 『Mà khoan, em cũng đang đổ mồ hôi kìa.』 // \{\m{B}} "Actually, you're also sweating." // \{\m{B}}「つーか、おまえも、汗かいてる」 <5534> Mồ hôi đang ứa ra từ trán và hai bên thái dương em. // Sweatdrops were forming on her face and forehead. // 額やこめかみに、びっしり汗の粒が浮かんでいた。 <5535> \{Nagisa} 『Em không sao đâu.』 // \{Nagisa} "I'm fine." // \{渚}「平気です」 <5536> Cả hai tay đều bận, nên xem ra em khó mà lau mồ hôi được. // Her hands are full, so it doesn't look like she can wipe it. // 両手が塞がっていて、拭うこともできないらしい。 <5537> Tôi lấy khăn tay ra và lau mồ hôi cho em. // I took out a handkerchief and dried it. // 俺はハンカチを取り出し、汗を拭ってやる。 <5538> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh.』 // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございます」 <5539> \{Nagisa} 『Nếu em không đảo liền tay, món này sẽ cháy mất.』 // \{Nagisa} "If I don't mix this, it'll burn." // \{渚}「これ、かき混ぜ続けないと焦げてしまうんです」 <5540> \{\m{B}} 『Vậy là em không thể dừng tay dù cho anh có làm thế này à?』 // \{\m{B}} "Then, if you're doing something like this, you can't stop, huh?" // \{\m{B}}「じゃ、こんなことされても、手は止めちゃいけないな」 <5541> \{Nagisa} 『Ơ...?』 // \{Nagisa} "Eh...?" // \{渚}「え…?」 <5542> Tôi ôm Nagisa từ phía sau. // I hug Nagisa from behind. // 俺は渚の体を背後から抱きしめる。 <5543> \{Nagisa} 『A... vâng... em không dừng được...』 // \{Nagisa} "Ah... yes... I can't stop..." // \{渚}「あ…はい…手、止められないです…」 <5544> Tiếp theo, tôi áp mặt lên bờ má ướt đẫm mồ hôi của em. // And again, sweat from her cheek dripped down and rubbed against mine. // さらに、汗で湿った頬に自分の頬を擦りつけた。 <5545> \{Nagisa} 『A, anh làm em rung tay...』 // \{Nagisa} "Ah, it's shaking..." // \{渚}「ああ、揺れます…」 <5546> \{\m{B}} 『Vậy anh sẽ không cử động.』 // \{\m{B}} "Then do it slowly." // \{\m{B}}「じゃ、じっとしてる」 <5547> \{Nagisa} 『Không sao, sẽ xong sớm thôi.』 // \{Nagisa} "It's okay, I'll be done soon." // \{渚}「いえ、もう、そろそろできます」 <5548> Em tắt bếp. // She turned off the heat from the stove. // コンロの火を止めた。 <5549> \{Nagisa} 『Rồi... giờ không còn nguy hiểm nữa... anh có thể tùy ý làm bất cứ việc gì với em.』 // \{Nagisa} "Okay... like this it won't be dangerous... so I can take anything." // \{渚}「はい…これで危なくないです…どうしてもらってもいいです」 <5550> Nghe một cô gái nói 『Anh có thể tùy ý làm bất cứ việc gì với em』 khiến tôi không khỏi hứng tình... // When a girl says something like "I can take anything", it'll get exciting, even if she says no... // 女の子に『どうしてもらってもいい』なんて言われると否が応でも興奮してしまう…。 <5551> \{\m{B}} 『Vậy thì... em quay mặt qua nhìn anh được không.』 // \{\m{B}} "Then... look this way." // \{\m{B}}「じゃ…こっち向いてくれる?」 <5552> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5553> Tôi nới lỏng tay để Nagisa xoay nửa người lại. // Within my relaxed arms, Nagisa turned halfway. // 弛めた腕の中で、渚が半回転する。 <5554> Sau đó tôi siết vòng tay lần nữa. Hai cơ thể bết mồ hôi chạm sát người nhau. // I embrace her. Her sweaty body touched mine. // その渚をぎゅっと抱きしめる。汗ばんだ体が合わさった。 <5555> \{Nagisa} 『Em vẫn chưa tắm, có sao không anh...?』 // \{Nagisa} "Is it fine if I haven't taken a shower...?" // \{渚}「シャワー浴びてからでなくて、よかったですか…」 <5556> \{\m{B}} 『Tắm xong em sẽ lại đổ mồ hôi thôi.』 // \{\m{B}} "You'll just sweat again." // \{\m{B}}「どうせまた汗かくし」 <5557> \{Nagisa} 『Vậy...』 // \{Nagisa} "Then..." // \{渚}「じゃ…」 <5558> Lần này đến lượt Nagisa ôm tôi thật chặt. // Nagisa tightened her embrace on me. // 渚から、抱く腕に力を入れてくれる。 <5559> \{\m{B}} 『Nagisa...』 // \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}}「渚…」 <5560> \{Nagisa} 『Vâng,\ \ <5561> -kun...?』 // \{Nagisa} "Yes, \m{B}-kun...?" // \{渚}「はい、\m{B}くん…」 <5562> Chúng tôi tách mặt ra xa để nhìn vào mắt nhau. // Only the upper part of our bodies separate, and we look at each other. // 上体だけを離し、見つめ合う。 <5563> Bờ môi em thật xinh xắn. // Cute lips. // 可愛い唇。 <5564> Nagisa hẳn cũng hiểu được tình hình. Em nhắm mắt lại... và đưa môi ra. // Nagisa probably also noticed that. She closed her eyes... and brought her lips to me. // 渚も、それと気づいたのだろう。目を閉じて…口を差し出してきた。 <5565> Tôi cũng đưa môi mình lại gần. // I also did the same. // 俺も口を寄せる。 <5566> Ring, ring, ring, ring... // Ring, ring, ring, ring... // プルルルルル… <5567> Ngay trước khi môi chúng tôi chạm nhau, điện thoại reo lên. // Just before we kissed, the phone rang. // 合わさる寸前で、電話が鳴り始めた。 <5568> \{Nagisa} 『A... có điện thoại.』 // \{Nagisa} "Ah... a phone call." // \{渚}「あ…電話です」 <5569> \{Nagisa} 『Để em nghe.』 // \{Nagisa} "I'll go and get it." // \{渚}「ちょっと出てきます」 <5570> \{\m{B}} 『À, ờ...』 // \{\m{B}} "Y-yeah..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <5571> Nếu cứ mặc kệ nó, họ cũng sẽ gọi lại sau thôi mà... // If we ignore it, would another phone call come...? // 無視しておいても、また後でかかってくるだろうに…。 <5572> Tôi miễn cưỡng thả em ra. // I reluctantly let her go. // 俺は渋々、渚の体を解放した。 <5573> Nagisa quỳ trước điện thoại, bắt máy. // Nagisa knelt in front of the phone, and picked up the receiver. // 渚は電話の前で膝をつき、受話器を取った。 <5574> \{Nagisa} 『A lô...? A, vâng, đúng rồi ạ.』 // \{Nagisa} "Hello...? Ah, yes, that's right." // \{渚}「はい…あ、はい、そうです」 <5575> \{Nagisa} 『 <5576> -kun.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <5577> Nagisa che tay lên ống nói và nhìn tôi. // Nagisa handed me the phone. // 受話器を手で押さえて渚がこっちを見た。 <5578> \{Nagisa} 『Chú ấy là Kinoshita-san.』 // \{Nagisa} "It's a man by the name of Kinoshita-san." // \{渚}「木下さん、という男性の方です」 <5579> \{\m{B}} 『Ớ? Gọi anh à?』 // \{\m{B}} "Eh? For me?" // \{\m{B}}「え? 俺?」 <5580> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <5581> Kinoshita...\p là ai nhỉ? // Kinoshita...\p who might he be? // 木下…\p誰だっただろうか。 <5582> Tôi nghe máy, lòng vẫn do dự vì không biết đầu dây bên kia là ai. // Without remembering, I took the phone. // 思い出せないまま、受話器を受け取った。 <5583> \{\m{B}} 『Vâng, là\ \ <5584> \ đây.』 // \{\m{B}} "Yes, it's me." // \{\m{B}}「はい、代わりました」 // Bản HD: <5583> \{\m{B}}Hello, this is // Bản HD: <5584> . <5585> \{Giọng nói} 『Cháu đấy à,\ \ <5586> -kun?』 // \{Voice} "That you, \m{B}-kun?" // \{声}『\m{B}くんかいっ?』 <5587> Một giọng già dặn. Tôi nhớ ra ngay ông ta là đồng nghiệp cũ của cha. // An elderly voice. I immediately remembered him as a co-worker of my father's from long ago. // 年輩の声。すぐ親父の昔の仕事仲間だと思い出す。 <5588> \{\m{B}} 『Vâng, đúng rồi.』 // \{\m{B}} "Yes, that's right." // \{\m{B}}「はい、そうですけど」 <5589> \{Kinoshita} 『Cha cháu... bị bắt rồi.』 // \{Kinoshita} "Your father's been... arrested." // \{木下}『あんたの親父さん…捕まっちゃったよ』 <5590> ......Hơ? // ...... eh? // ……え? <5591> \{Kinoshita} 『Ông ấy buôn bán hàng hóa nguy hiểm...』 // \{Kinoshita} "He's been doing some shady dealings..." // \{木下}『やばいもの取引してたんだってさ…』 <5592> ...Cái gì? // ... what? // …なんて? <5593> \{Kinoshita} 『 <5594> -kun, cháu có nghe không?』 // \{Kinoshita} "\m{B}-kun, are you listening?" // \{木下}『\m{B}くん、聞こえてる?』 <5595> ...Làm gì cơ? // ... doing what? // …なにが? <5596> ...Chuyện gì thế này? // ... what's going on? // …どうしたって? <5597> ...Tôi chẳng hiểu gì cả. // ... I can't understand at all. // …何も理解できない。 <5598> ...Tại sao? // ... why? // …どうしてだ? <5599> \{Kinoshita} 『 <5600> -kun, cháu nghe chú nói gì không? Cha cháu bị cảnh sát bắt rồi.』 // \{Kinoshita} "\m{B}-kun, your father's been arrested by the police. That's how it is." // \{木下}『\m{B}くんってばっ、あんたの親父さん、警察に捕まっちまったって、そう言ってるんだよ?』 <5601> Cha tôi... // My father's... // 親父が… <5602> Tại sao? // Why? // どうしたって? <5603> Aa... tôi không hiểu. // Ahh... I don't know. // ああ…わからない。 <5604> Tôi không hiểu gì cả. // I can't understand at all. // 何も理解できない。 <5605> Tôi trở nên ngu ngốc thế này từ khi nào vậy chứ...? // Since when have I become such an idiot... // 俺はいつから、こんなに馬鹿になってしまったんだ…。 <5606> \{Kinoshita} 『Cho bác nói chuyện với cô bé lúc nãy đi.』 // \{Kinoshita} "Let me talk to the girl just now." // \{木下}『さっきの子に代わってくれよ、話しておくから』 <5607> \{Kinoshita} 『Này, thôi nào, đưa diện thoại cho bạn gái cháu đi.』 // \{Kinoshita} "Hey, come on, pass the phone to her." // \{木下}『ね、ほら、彼女に代わろう』 <5608> \{Kinoshita} 『Khi cháu bình tĩnh lại, cô bé sẽ giải thích cho cháu.』 // \{Kinoshita} "When you've calmed down, she'll tell you what's happened." // \{木下}『\m{B}くんには後で、落ち着いてから話をしてもらうように言っておくからさ』 <5609> Ống nghe tuột khỏi tay tôi, rớt xuống sàn. // The receiver falls from my hand, down to the floor. // 俺は、受話器から手を離す。床に落ちた。 <5610> Tôi thẫn thờ nhìn Nagisa trong lúc em luống cuống nhặt ống nghe lên. // I stared at Nagisa, who picked it up in haste. // それを慌てて拾い上げる渚の姿を、ぼーっと見ていた。 <5611> Vì đây là một thị trấn nhỏ, tin đồn truyền đi nhanh chóng. // Because it was a small city, the rumor spread fast. // 小さな町だったから、噂が回るのは早かった。 <5612> Vài ngày sau, sếp gọi tôi lại... // A few days later, the boss called me... // 数日後には俺は親方に呼び出され… <5613> Ông ấy chia buồn với tôi, bảo tôi quên chuyện tiến cử làm giát sát công trình đi. // Not meaning anything bad, but he told me to pretend that the new employment topic never happened. // 悪いが、就職の話はなかったことにしてくれ、と言われた。 <5614> \{Sếp} 『Không ai trách cậu cả,\ \ <5615> -kun.』 // \{Boss} "No one thinks of you as being bad at all, \m{A}-kun." // \{親方}「誰も、\m{A}くんが悪いなんて思っていないよ」 <5616> \{Sếp} 『Cậu có thể làm việc ở đây như trước kia.』 // \{Boss} "You can work here like you've always have up to now." // \{親方}「ここでは今まで通り、働いてくれればいい」 <5617> \{Sếp} 『Mọi người hiểu cậu mà,\ \ <5618> -kun.』 // \{Boss} "Because everyone here understands you, \m{A}-kun." // \{親方}「みんな、\m{A}くんのことはよくわかってるから」 <5619> \{Sếp} 『Chỉ là chuyện đó xảy ra không đúng lúc thôi...』 // \{Boss} "It's just that the timing's a little bad..." // \{親方}「でも、ちょっと時期が悪かったよね…」 <5620> Aa... tôi đã cố gắng không biết mệt mỏi... để có được thành quả này. // Ahh... I worked all this time... and had even gained something. // ああ…ずっと頑張って…手に入れようとしていたものなのに。 <5621> Làm việc như điên với hy vọng điều lành sẽ đến... // If I worked hard, something good up ahead would be waiting for me... // 頑張っていれば、その先にはちゃんといいことが待ってるんだって… <5622> Tôi đã tin như thế. // That's what I thought. // そう思っていたのに。 <5623> Và giờ tất cả kết thúc rồi... // And it's been lost... // なくしてしまった…。 <5624> Không phải lỗi tại tôi... // Not because of me... // 俺のせいじゃなく… <5625> Mà vì con người đó. // But because of that person. // あの人のせいで。 <5626> Dẫu đã cố gắng sống mà không dây dưa gì với ông ta... // Even though I live as if I didn't have a relationship with him... // 俺はもう、あの人とは関係なく生きていけると思っていたのに…。 <5627> Dẫu đã tin chắc rằng mình có thể tự lực làm mọi việc... // Even though I'll be doing everything on my own... // 全部、自分の手でこれからはなんでもできると思っていたのに…。 <5628> Dẫu đã dốc hết sức với tâm niệm mang lại hạnh phúc cho người mình yêu... // Even though I'll be doing everything I can to make the one I love happy... // 愛する人も、俺の手で幸せにできると思ってたのに…。 <5629> Dẫu vậy... // Even so... // なのに…。 <5630> Aa... sao mọi chuyện lại thành ra thế này? // Ah... how could something be like this? // ああ…こんなことってない。 <5631> Tôi bị ông ta... // Am I cursed...? // 俺は呪われてるのか…。 <5632> ... nguyền rủa ư? // ... by that man? // …あの人に。 <5633> Nagisa và tôi ngồi đối diện nhau. // Nagisa and I sat facing each other. // 俺と渚は向かい合って座っていた。 <5634> Tôi nhớ lại ngày chúng tôi cúi đầu trước nhau, mở ra cuộc sống chung đôi của cả hai. // The two of us bow, and I remember something from when we first started living together. // ふたりでお辞儀しあって、同棲暮らしを始めた日のことを、俺は思い出していた。 <5635> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』 // \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." // \{\m{B}}「なぁ、渚…」 <5636> \{\m{B}} 『Hay chúng mình...』 // \{\m{B}} "How about we..." // \{\m{B}}「ふたりでさ…」 <5637> \{\m{B}} 『Rời khỏi thị trấn này đi?』 // \{\m{B}} "Leave this city?" // \{\m{B}}「この町、出ないか」 <5638> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <5639> \{Nagisa} 『Không...』 // \{Nagisa} "We can't..." // \{渚}「ダメです…」 <5640> \{Nagisa} 『Như vậy là trốn chạy.』 // \{Nagisa} "That would be running away." // \{渚}「それは、逃げることです」 <5641> \{Nagisa} 『Không phải hướng về phía trước...』 // \{Nagisa} "That's not facing forward..." // \{渚}「前向きじゃないです…」 <5642> \{\m{B}} 『Anh vẫn luôn trốn chạy mà...』 // \{\m{B}} "I've always been running away..." // \{\m{B}}「俺はずっと逃げ続けてきたんだよ…」 <5643> \{\m{B}} 『Cũng đâu có sao, đúng không...?』 // \{\m{B}} "It's fine now, right...?" // \{\m{B}}「もういいじゃないか…」 <5644> \{\m{B}} 『Đây sẽ là lần cuối.』 // \{\m{B}} "This'll be the last time." // \{\m{B}}「これで最後だ」 <5645> \{Nagisa} 『Không được...』 // \{Nagisa} "We can't..." // \{渚}「ダメです…」 <5646> \{Nagisa} 『Anh không thể gục ngã vì chuyện này,\ \ <5647> -kun.』 // \{Nagisa} "You can't be crushed by this, \m{B}-kun." // \{渚}「こんなことで、\m{B}くん、挫けちゃダメです」 <5648> \{Nagisa} 『Em muốn anh... khiến em hạnh phúc... tại chính thị trấn này.』 // \{Nagisa} "I want you to... make me happy... in this city." // \{渚}「わたしを…幸せにしてほしいです…この町で」 <5649> \{\m{B}} 『Anh sẽ khiến em hạnh phúc.』 // \{\m{B}} "I'll make you happy." // \{\m{B}}「幸せにする」 <5650> \{\m{B}} 『Nhưng, đâu nhất thiết phải là ngay tại thị trấn này?』 // \{\m{B}} "But, even if it weren't this city, I can still do it, right?" // \{\m{B}}「でも、それはこの町じゃなくてもできるだろ? 違うか?」 <5651> \{\m{B}} 『Miễn hai ta luôn có nhau thì không việc gì phải sợ cả, em không nghĩ thế ư?』 // \{\m{B}} "As long as it's me, you'd say it's fine, right?" // \{\m{B}}「俺さえいればいいって言ってくれないのか?」 <5652> \{Nagisa} 『Chuyện đó...』 // \{Nagisa} "That's..." // \{渚}「それは…」 <5653> \{Nagisa} 『Em sẽ đi theo\ \ <5654> -kun đến bất kỳ chốn nào.』 // \{Nagisa} "if it's you, \m{B}-kun, then wherever it is, it's fine." // \{渚}「\m{B}くんさえいれば、どんな場所にだっていきます」 <5655> \{Nagisa} 『Nhưng, anh phải rời thị trấn này với tư thế ngẩng cao đầu.』 // \{Nagisa} "But, we can't leave this city in a time when we aren't facing forward." // \{渚}「でも、この町を出る時は前向きじゃないとダメです」 <5656> \{Nagisa} 『Bằng không... đây sẽ không còn là nơi để chúng ta trở về nữa.』 // \{Nagisa} "If we do... this will become a place that we can't come back to." // \{渚}「でないと…ここは、帰ってくる場所じゃなくなってしまいます」 <5657> \{Nagisa} 『Đây là thị trấn nơi chúng ta sinh ra.』 // \{Nagisa} "This is the city where I was born." // \{渚}「この町は、わたしたちが生まれた場所です」 <5658> \{Nagisa} 『Thị trấn nuôi dưỡng chúng ta lớn lên.』 // \{Nagisa} "The city I've been raised in." // \{渚}「今日まで育ってきた町です」 <5659> \{Nagisa} 『Thị trấn của chúng ta.』 // \{Nagisa} "It's our city." // \{渚}「わたしたちの、町なんです」 <5660> \{Nagisa} 『Em nói sai sao?』 // \{Nagisa} "Am I wrong?" // \{渚}「違いますか?」 <5661> \{\m{B}} 『Chu dù nó chẳng có gì tốt đẹp cả ư?』 // \{\m{B}} "Even if all good things go to ruin?" // \{\m{B}}「いいことなんて、なかってもか」 <5662> \{Nagisa} 『Có thật là không có gì tốt đẹp...?』 // \{Nagisa} "All good things go to ruin...?' // \{渚}「いいことなかったですか…」 <5663> \{Nagisa} 『Em đã nhận lại rất nhiều từ nơi này.』 // \{Nagisa} "I've gained a lot of things." // \{渚}「わたし、たくさんありました」 <5664> \{Nagisa} 『Gặp gỡ anh chính là điều đẹp đẽ nhất, \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "Meeting you was the number one thing, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんと出会えたこと、それが一番です」 <5665> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5666> Nagisa... // Nagisa... // 渚… <5667> Em thật sự ở đây vì tôi. // You really are here for me. // おまえは、本当に、俺のために居てくれるんだな。 <5668> Tôi ương ngạnh đến mức nào mới không chịu nghe em nói chứ...? // I'm such a blockhead to not be listening to what you have to say... // こんな奴の言うことが聞けない俺は、なんて分からず屋なんだろう…。 <5669> Tuy vẫn cố chấp, nước mắt bắt đầu tuôn ra khi tôi nhận thấy bộ dạng thảm hại lúc này của mình. // Even though it occurred to me as being stubborn, my miserable tears came flowing out. // 考えは頑ななのに、自分の情けなさに涙が出てくる。 <5670> Không phải là tôi không hiểu những gì em nói... // Even though I knew... // わかってるのに…。 <5671> \{Nagisa} 『 <5672> -kun... anh đau khổ lắm phải không?』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun... is it painful?" // \{渚}「\m{B}くん…辛いですか」 <5673> Tôi che mặt mình đi, còn Nagisa thì nắm tay tôi. // As I lowered my head, Nagisa took my hand. // 顔を伏せた俺の手を、渚が握っていた。 <5674> \{Nagisa} 『Những gì em nói... khiến anh tổn thương ư,\ \ <5675> -kun?』 // \{Nagisa} "Is what I"m saying... tormenting you, \m{B}-kun?" // \{渚}「わたしの言ってることが…\m{B}くんを苦しめてますか」 <5676> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5677> \{Nagisa} 『Người duy nhất có thể hiểu nỗi đau của \m{B}-kun... là chính anh,\ \ <5678> -kun.』 // \{Nagisa} "The only one who can understand that torment... is you, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんの苦しみは…\m{B}くんにしかわからないです」 <5679> \{Nagisa} 『Em chỉ có thể sát cánh bên anh.』 // \{Nagisa} "All I can do is be with you." // \{渚}「わたしができることは、そばにいることだけです」 <5680> \{Nagisa} 『Vậy nên, xin hãy nói với em.』 // \{Nagisa} "So, please tell me." // \{渚}「ですから、教えてください」 <5681> \{Nagisa} 『Anh đau khổ lắm phải không?』 // \{Nagisa} "Is it painful?" // \{渚}「辛いですか」 <5682> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5683> \{\m{B}} 『...Đau lắm.』 // \{\m{B}} "... it's painful." // \{\m{B}}「…辛い」 <5684> \{Nagisa} 『Vậy à...』 // \{Nagisa} "I see..." // \{渚}「そうですか…」 <5685> \{Nagisa} 『Thế thì... cho đến khi anh có thể lấy lại dũng khí để tiến bước...』 // \{Nagisa} "Then... one day, when we're facing forward..." // \{渚}「じゃあ…いつかまた前向きになれる日まで…」 <5686> \{Nagisa} 『Chúng ta hãy... cùng nhau rời khỏi thị trấn này.』 // \{Nagisa} "At that time, we can leave the city." // \{渚}「この町、離れてもいいです」 <5687> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5688> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5689> Tôi tự hỏi, mình sẽ cảm thấy thế nào... nếu có một ngày đứng ở cùng vị trí với ông ta. // One day, when I stand in the same place that person does... how would I feel? // いつか、あの人と同じ場所に立った時…俺はどんな気持ちでいるのだろうか。 <5690> Đến lúc đó, liệu tôi có hối hận không? // At that time, would I have nothing to regret? // その時に、後悔することなどないのだろうか。 <5691> Nếu có... thì... // If I did... then... // もし、後悔なんてしたら…俺は… <5692> Có lẽ tôi sẽ bắt đầu hối hận về cả cuộc đời từng trải của mình. // I might begin to regret my entire life for a long time. // ずっと、遡って、すべての生きた時間を後悔し始めるかもしれない。 <5693> Song hiện thời, tôi chỉ có thể tin vào chính mình. // Right now, I just have to believe in myself. // 今は、自分を信じるしかなかった。 <5694> Cho dù sau này sẽ hối hận về lựa chọn hôm nay chăng nữa... // If I came to regret it... // もし、後悔することになっても… <5695> Chỉ cần có Nagisa ở bên, tôi tin rằng mình sẽ lại đứng vững. // As long as Nagisa's with me, then I can stand back up again. // 渚が居てくれれば、きっと立ち直れる。 <5696> Vậy nên, hãy khởi hành thôi. // So, let's move on ahead. // だから、行こう。 <5697> Chỉ hai chúng tôi. // Together. // ふたりで。 <5698> Ngay phía trước tôi... có một cô gái. // Walking on... a girl was up ahead. // 歩いていく先に…女の子がいた。 <5699> Cô ấy đứng đó, nhìn tôi. // She faced me, standing there. // こっちを向いて、立っていた。 <5700> \{Nagisa} 『Em đang chờ anh,\ \ <5701> -kun.』 // \{Nagisa} "I've been waiting, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、待ってました」 <5702> Em nói vậy với tôi. // She so said to me. // そう俺に話しかけてきた。 <5703> \{\m{B}} 『Em đang làm gì ở đây...?』 // \{\m{B}} "What are you doing here...?" // \{\m{B}}「おまえ、こんなところでなにしてんだよ…」 <5704> \{Nagisa} 『Em đến để cùng anh đi gặp cha, \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "I came to see your father with you, \m{B}-kun." // \{渚}「一緒に、\m{B}くんのお父さんに会いに行きます」 <5705> Em nghe ai nói vậy...? // Who did she hear it from...? // 誰から聞いたんだろう…。 <5706> Sếp... hay Yoshino-san...? // My boss... or Yoshino-san...? // 親方か…芳野さんか…。 <5707> \{\m{B}} 『Về đi.』 // \{\m{B}} "Go back." // \{\m{B}}「戻ってろ」 <5708> \{Nagisa} 『Tại sao? Em không thể đi cùng anh sao?』 // \{Nagisa} "Why? Can't I come with you?" // \{渚}「どうしてですか。ついていってはダメですか」 <5709> \{\m{B}} 『Không.』 // \{\m{B}} "You can't." // \{\m{B}}「駄目だ」 <5710> \{Nagisa} 『Xin anh hãy thuận theo sự cố chấp của em lần này. Đây là chuyện rất hệ trọng mà.』 // \{Nagisa} "Just don't be so selfish for today. This is really important." // \{渚}「今だけはわがまま言わせてください。とても大事なことですから」 <5711> \{\m{B}} 『Với anh, chuyện này đúng là rất hệ trọng.』 // \{\m{B}} "For me, this is really important." // \{\m{B}}「俺にとっては、大事かもしれない」 <5712> \{\m{B}} 『Nhưng nó không liên quan gì đến em cả...』 // \{\m{B}} "But this doesn't have anything to do with you, does it...?" // \{\m{B}}「けどな、おまえには関係ないだろ…」 <5713> \{Nagisa} 『Có lẽ vậy, nhưng...』 // \{Nagisa} "That might be true but..." // \{渚}「それはそうかもしれないですけど…」 <5714> \{Nagisa} 『Nhưng, em cũng muốn xem đây là chuyện hệ trọng với mình...』 // \{Nagisa} "But, I also want to think that it's important to me as well..." // \{渚}「でも、わたしひとりは思っていたいです。わたしにも、大事なことだって…」 <5715> \{Nagisa} 『Cho dù \m{B}-kun thấy nó không liên quan gì đến em...』 // \{Nagisa} "Even if you think that this has nothing to do with me..." // \{渚}「\m{B}くんが、わたしに関係ないって、そう思っても…」 <5716> \{Nagisa} 『Em tin rằng giữa em và bác ấy có một mối gắn kết, nên với em đây cũng là chuyện hệ trọng.』 // \{Nagisa} "I also want to think that this has only to do with me... and that it's very important." // \{渚}「わたしだけは関係あって、それはとても大事なことだと…そう思いたいです」 <5717> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5718> \{\m{B}} 『...Em muốn làm gì thì làm.』 // \{\m{B}} "... do what you want." // \{\m{B}}「…勝手にしろ」 <5719> Chúng tôi lên tàu, sang thị trấn kế bên. // We got onto the train, and went to the neighboring town. // ふたりで電車に揺られ、隣町までやってくる。 <5720> Tôi nghe nói cha tôi bị giam ở đây. // I heard that my father was being detained in this city. // 親父はこの町の拘置所にいるという話だった。 <5721> Tôi đến được nơi đó sau khi nhờ cảnh sát chỉ đường. // I asked the police, and managed to get there. // 警察で道を訊いて、その場所に辿り着く。 <5722> Nagisa theo sau tôi, thở dốc. // Nagisa's breath hit me from behind. // 背中では、渚が小さく息を切っていた。 <5723> Có lẽ do tôi sải bước quá nhanh. // Thinking about it, it's probably because I've been moving so fast. // よくもまぁ、俺の早足についてこれたものだ。 <5724> Không ngoái lại, tôi đi qua cửa. // Without looking back, I passed through the gate. // 振り返りもせず、その門をくぐった。 <5725> Cha tôi ngồi ở bên kia tấm kính... trông ông ta chẳng khác một tù nhân. // My father faced me from behind the glass... as if he were a prisoner. // ガラスの向こうにいる親父は…まるで囚人だった。 <5726> Ông ta mới đang là nghi can, vẫn chưa bị kết án. // He's probably still a suspect. // まだ被疑者でしかなかったのだろうけど。 <5727> \{Cha} 『.........』 // \{Father} "........." // \{親父}「………」 <5728> Biểu cảm của ông ta vẫn thờ ơ như mọi khi. // His gentle expression, as always. // 普段通りの、穏和な表情。 <5729> Ông ta thậm chí không nhíu mày khi ngồi đối diện với tôi. // Even when I'm there, he didn't once raise an eyebrow. // 俺を前にしても、眉一つ動かさなかった。 <5730> Bởi thế mà tôi càng không thể bỏ qua cho ông ta. // He didn't allow it. // それが、許せなかった。 <5731> Tôi muốn ông ta phải hoảng loạn, cúi đầu trước mình. // In haste, he lowered his head, begging. // 慌てて、頭を下げてほしかった。 <5732> Tôi muốn ông ta phải cầu xin sự tha thứ... // He wished to be forgiven. // 許しを乞うてほしかった。 <5733> ... cho những việc mình đã gây ra...\p suốt mười năm qua. // With an...\p apology for everything in the ten years up to now. // これまでの…\p十年分の謝罪と共に。 <5734> \{Cha} 『.........』 // \{Father} "........." // \{親父}「………」 <5735> Thế mà...\p ông ta chỉ im lặng. // But...\p he remained silent. // でも…\p黙ったままだった。 <5736> Tôi đành lên tiếng trước. // That's why I started. // だから、俺から口を開いた。 <5737> \{\m{B}} 『Ông...』 // \{\m{B}} "What do you..." // \{\m{B}}「あんたは…」 <5738> \{\m{B}} 『Rốt cuộc ông muốn gì...?』 // \{\m{B}} "What do you want to do...?" // \{\m{B}}「あんたは一体何がしたいんだよ…」 <5739> Tôi không thể kìm lại tông giọng run rẩy. // I couldn't hold down the trembling in my voice. // 声が震えるのを押さえられなかった。 <5740> \{\m{B}} 『Phá rối cuộc sống của người khác bộ vui lắm sao...?』 // \{\m{B}} "Do you like messing around with people's lives...?" // \{\m{B}}「人の人生の邪魔なんてして、楽しいのかよ…」 <5741> \{\m{B}} 『Tôi không hề xem ông là cha...』 // \{\m{B}} "I don't think of you as my father at all..." // \{\m{B}}「俺はあんたを親だなんて、思ってねぇ…」 <5742> \{\m{B}} 『Nhưng xã hội lại không nghĩ thế.』 // \{\m{B}} "But, everyone else does." // \{\m{B}}「けどな、世の中はそう思ってくれないんだ」 <5743> \{\m{B}} 『Tôi là con ông...』 // \{\m{B}} "I'm your son..." // \{\m{B}}「俺はあんたの息子なんだよ…」 <5744> \{\m{B}} 『Là thằng con của một tên tội phạm...』 // \{\m{B}} "The son of a damn criminal...!" // \{\m{B}}「犯罪を犯した男の息子なんだよっ…」 <5745> \{Cha} 『.........』 // \{Father} "........." // \{親父}「………」 <5746> \{\m{B}} 『Ông còn chẳng muốn nói chuyện sao...?』 // \{\m{B}} "You not interested in talking anymore...?" // \{\m{B}}「もう、喋る気もないのかよ…」 <5747> \{\m{B}} 『Ông không nói nổi một lời với đứa con mà trước nay mình luôn giày vò hay sao...?』 // \{\m{B}} "You don't have any words to say to the son that you've continued to trouble...?" // \{\m{B}}「迷惑かけ続けた息子に言う言葉もないのかよ…」 <5748> \{\m{B}} 『Thôi đi...』 // \{\m{B}} "Stop..." // \{\m{B}}「ふ…」 <5749> \{\m{B}} 『Thôi diễn những trò khốn nạn này đi!!!』 // \{\m{B}} "Stop screwing around!!!" // \{\m{B}}「ふざけんなよぉっ!」 <5750> \{Nagisa} 『 <5751> -kun!』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun!" // \{渚}「\m{B}くんっ」 <5752> Một bàn tay ấm áp chạm lên lưng tôi. // A warm hand touched me from behind. // 温かい手が、俺の背中に触れた。 <5753> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5754> \{\m{B}} 『Đủ rồi...』 // \{\m{B}} "That's enough..." // \{\m{B}}「もういい…」 <5755> \{\m{B}} 『Tôi không còn gì để nói nữa...』 // \{\m{B}} "I don't want to say any more..." // \{\m{B}}「これ以上話すことなんてねぇよ…」 <5756> \{\m{B}} 『Cứ ngồi trong đây cho đến hết cái cuộc đời nhơ bẩn của ông đi!』 // \{\m{B}} "Go and waste the rest of your filthy life!" // \{\m{B}}「そのまま一生、不自由な生活してろっ」 <5757> Tôi gằng từng tiếng một rồi quay đi. // Spitting that out, I turned around. // 吐き捨てて、背を向けた。 <5758> Tôi không còn biết mình đang đi đâu và đi bằng cách nào nữa. // I can't tell where I'm walking anymore. // もうどこをどう歩いたかもわからない。 <5759> Lửa giận bùng lên hai mắt khiến tôi không còn nhận ra phương hướng nữa. // The anger flashed on and on in my eyes, so no scenery came through. // 目の奥が怒りでチカチカして、どんな景色も入ってこなかった。 <5760> Khi nhận ra thì tôi đã đứng dưới một khung cảnh chói lòa. // When I came to I was under a dazzling scenery. // 気づいた時には、眩しい陽の下にいた。 <5761> Tay tôi run lên. // My arms trembled. // 腕が震えている。 <5762> Tôi dùng tay còn lại bấu chặt lấy nó, nhưng vẫn không hết run. // They would never stop trembling now, even if I held them down. // もう一方の手で掴んでも、震えはやまない。 <5763> \{\m{B}} 『Uuuuuaaaaaaa!!!』 // \{\m{B}} "Uuuuuaaaggghhhhh!!! // \{\m{B}}「うああぁーーっ!」 <5764> Tôi vận hết sức bình sinh đấm vào bờ tường. // I helplessly beat at the wall. // 仕方なく、壁を殴りつけた。 <5765> Cơn đau nhói truyền đến từ nắm tay vừa va đụng với mặt tường lạnh cứng. // The pain surged through the fists that were striking. // 打ちつけられた拳から、じんじんと痛みが伝わってくる。 <5766> Cơn run rẩy dừng lại, bị thay thế bởi nỗi đau tê dại. // The shivering ceased, instead covered up by the pain of my hands. // 震えが収まり、代わりにひどい痛みが手を覆った。 <5767> \{Giọng nói} 『 <5768> -kun!』 // \{Voice} "\m{B}-kun!" // \{声}「\m{B}くんっ」 <5769> Giọng nói từ xa vọng tới. // A voice from afar. // 遠くで声がした。 <5770> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5771> Tiếng chân chạy về phía tôi. // The sound of running footsteps. // 走ってくる足音。 <5772> Ai đó đột nhiên ôm chầm lấy tôi. // She immediately embraced me. // いきなり、抱きつかれた。 <5773> \{Nagisa} 『Anh làm gì vậy,\ \ <5774> -kun?!』 // \{Nagisa} "What are you doing, \m{B}-kun?!" // \{渚}「なにやってるんですか、\m{B}くん」 <5775> \{Nagisa} 『Đưa tay em xem!』 // \{Nagisa} "Show me your hands!" // \{渚}「手、見せてください」 <5776> \{Nagisa} 『... Vết thương đau quá...』 // \{Nagisa} "... this is terrible..." // \{渚}「…ひどいです…」 <5777> \{Nagisa} 『Anh đang làm gì vậy...?!』 // \{Nagisa} "What are you doing...?!" // \{渚}「なんてことしてるんですかっ…」 <5778> Em dùng vật gì đó để quấn lấy bàn tay bị thương của tôi. // Something was holding onto my painful hands. // 痛かった手が、何かに縛られる。 <5779> Nhờ thế mà cơn đau dường như dịu đi một chút. // Even more, it had weakened the pain. // それにより痛みが一時的に弱まってしまったようだ。 <5780> Nhưng lửa giận lại bùng lên, và cánh tay tôi run lên một lần nữa. // When that happened, the anger rose again, and my arms began trembling. // すると、また怒りがこみ上げてきて、腕が震え始めた。 <5781> Ý nghĩ duy nhất trong đầu tôi là phải đấm tiếp vào tường. // I have to hit the wall again. // また、壁に打ちつけるしかない。 <5782> Tôi rút tay mình khỏi tay em. // I pull my arm. // 腕を引く。 <5783> \{Nagisa} 『A...! Không được,\ \ <5784> -kun!』 // \{Nagisa} "Ah...! You can't, \m{B}-kun!" // \{渚}「あっ…ダメです、\m{B}くんっ!」 <5785> Ngay trước khi tôi vung nắm đấm, em ôm chặt lấy người tôi. // Just before I did, she strongly held onto me. // 打ちつける寸前、強く体を締めつけられた。 <5786> \{\m{B}} 『Này...! Đừng có cản anh...!』 // \{\m{B}} "Hey...! Don't get in the way...!" // \{\m{B}}「こらっ…邪魔じゃないか…」 <5787> \{Nagisa} 『Em phải cản!』 // \{Nagisa} "I will get in the way!" // \{渚}「邪魔してるんですっ」 <5788> \{Nagisa} 『 // \{Nagisa} "You're doing something stupid, so I'm getting in the way!" // \{渚}「馬鹿なことしようとしてる、\m{B}くんの邪魔してるんですっ」 <5789> -kun đang làm chuyện dại dột, nên em phải cản anh!』 // Bản HD: <5788> \{渚}I'm trying to get in your way because you're about to do something stupid, // Bản HD:<5789> -kun! <5790> \{\m{B}} 『Không phải dại dột...! Nếu anh không làm vậy, cơn giận này sẽ không vơi đi được...!』 // \{\m{B}} "It's not stupid...! If I don't, I won't be at peace...!" // \{\m{B}}「馬鹿じゃないっ…こうしないと収まらないんだよっ…」 <5791> \{\m{B}} 『Bỏ anh ra!』 // \{\m{B}} "Leave me!" // \{\m{B}}「やらせろっ」 <5792> \{Nagisa} 『 <5793> -kun, anh đánh mất lý trí rồi!』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, this isn't you!" // \{渚}「\m{B}くん、正気じゃないですっ」 <5794> \{\m{B}} 『Anh vẫn tỉnh táo! Anh rất bình tĩnh, anh biết mình phải làm gì!』 // \{\m{B}} "It is! I'm calm, so let me do it!" // \{\m{B}}「正気だよっ、冷静だよっ、だからこうするしかないんだよっ」 <5795> \{Nagisa} 『Nhìn em này,\ \ <5796> -kun!』 // \{Nagisa} "Look at me, \m{B}-kun!" // \{渚}「見てください、\m{B}くんっ」 <5797> Hai tay em giữ chặt hai bên má tôi. // Both her hands grasped onto my cheeks. // 頬を両手で掴まれた。 <5798> Em kéo mặt tôi lại sát mặt em. // And she pulled it ahead to her face. // そして引き寄せられる先に、渚の顔があった。 <5799> \{Nagisa} 『Anh có nhận ra em không,\ \ <5800> -kun? Là em, Nagisa đây.』 // \{Nagisa} "Do you understand, \m{B}-kun? It's me, Nagisa." // \{渚}「わかりますか、\m{B}くん。渚です」 <5801> \{\m{B}} 『Đã bảo anh rất tỉnh táo mà, đồ ngốc...』 // \{\m{B}} "I told you I'm calm, you idiot..." // \{\m{B}}「正気だって、言ってるだろ、馬鹿っ…」 <5802> \{Nagisa} 『\m{B}-kun, em là bạn gái anh, Nagisa.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm your girlfriend, Nagisa." // \{渚}「\m{B}くんの彼女の渚です」 <5803> \{\m{B}} 『Anh biết...!』 // \{\m{B}} "I know that...!" // \{\m{B}}「んなこたぁ、わかってるっ…」 <5804> \{Nagisa} 『Nagisa, người luôn yêu \m{B}-kun...』 // \{Nagisa} "The Nagisa that loves you, \m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くんを大好きな渚です…」 <5805> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5806> \{Nagisa} 『Và cũng là người luôn tin rằng \m{B}-kun yêu Nagisa.』 // \{Nagisa} "And I'm the Nagisa that believes you love me, \m{B}-kun." // \{渚}「それで、\m{B}くんも大好きでいてくれてると信じてる渚です」 <5807> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5808> \{Nagisa} 『Em sai sao...?』 // \{Nagisa} "Am I wrong...?" // \{渚}「違いましたか…」 <5809> \{Nagisa} 『Em nói sai rồi sao...?』 // \{Nagisa} "Is what I said wrong...?" // \{渚}「わたしの言ってること、間違ってましたか…」 <5810> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いや…」 <5811> \{\m{B}} 『Em nói đúng...』 // \{\m{B}} "It's right..." // \{\m{B}}「合ってる…」 <5812> \{\m{B}} 『Anh cũng... \p // \{\m{B}} "I also... \p // \{\m{B}}「俺も…\p <5813> yêu em...』 // love you too..." // 大好きだから…」 <5814> \{Nagisa} 『Vậy, xin anh hãy nương tựa vào em.』 // \{Nagisa} "Then, please take a seat." // \{渚}「なら、すがってください」 <5815> \{Nagisa} 『Em ở đây là vì anh,\ \ <5816> -kun.』 // \{Nagisa} "I'm here for you, \m{B}-kun." // \{渚}「わたしは\m{B}くんのために今、ここにいるんです」 <5817> \{Nagisa} 『Không phải ai khác.』 // \{Nagisa} "Not for anyone else." // \{渚}「他の誰のためでもないです」 <5818> \{Nagisa} 『Chỉ vì \m{B}-kun thôi.』 // \{Nagisa} "Just for you, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんのため、だけにです」 <5819> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5820> \{Nagisa} 『Xin anh hãy dang rộng vòng tay ra.』 // \{Nagisa} "Bring your hands around." // \{渚}「手を回してください」 <5821> \{Nagisa} 『Và ôm em đi.』 // \{Nagisa} "And hug me." // \{渚}「それで、抱きしめてください」 <5822> \{\m{B}} 『Ư-ừ...』 // \{\m{B}} "O-okay..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <5823> Tôi vòng tay ra sau Nagisa, và ghì chặt lại. // I bring my arms around. And then tighten my grip. // 渚の背中に腕を回す。そして、それに力をこめた。 <5824> \{\m{B}} 『Nagisa...』 // \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}}「渚…」 <5825> Tôi áp mặt mình vào vùng cổ ướt đẫm mồ hôi của Nagisa. // I pushed my neck against Nagisa's nape, where sweat was running down. // 汗の滲む渚の首筋に、俺は顔を押し当てた。 <5826> \{\m{B}} 『Nagisa...』 // \{\m{B}} "Nagisa..." // \{\m{B}}「渚…」 <5827> \{Nagisa} 『Vâng,\ \ <5828> -kun?』 // \{Nagisa} "Yes, \m{B}-kun?" // \{渚}「はい、\m{B}くん」 <5829> Tôi chà xát lòng bàn tay mình lên tấm lưng em. // They went along the palm of my hand many times. // 手のひらで何度も背中をなぞる。 <5830> Tôi muốn cảm nhận mọi bộ phận trên cơ thể em. // She devoted herself to strength to put myself back together. // 合わせられる部分は、すべて合わせようと力を籠める。 <5831> Đó là cách để tôi xác minh rằng em đang ở đây. // And doing that, strongly affirming my existence. // そうして、その存在を強く確かめる。 <5832> Rằng người tương trợ tôi, chống đỡ tôi đang ở đây. // That would support me, and hold me together. // それは支えで、俺を繋ぎ止めてくれる。 <5833> Cơn thịnh nộ trong tôi hóa thành những cảm xúc trìu mến hướng về Nagisa. // Finally, my feelings of anger became that of the gentle feelings I had towards Nagisa. // 怒りの感情はやがて、大好きな渚を思う穏やかな気持ちに変わっていった。 <5834> \{Nagisa} 『Anh bình tĩnh chưa?』 // \{Nagisa} "Have you calmed down?" // \{渚}「落ち着きましたか」 <5835> \{\m{B}} 『Rồi...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <5836> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5837> \{\m{B}} 『... Tay anh đau quá.』 // \{\m{B}} "... my hands hurt." // \{\m{B}}「…手が痛い」 <5838> \{Nagisa} 『Sẽ bớt rát hơn nếu ngâm vào nước đấy.』 // \{Nagisa} "I'm sure if you step in the bath, it'll get better." // \{渚}「お風呂に入ると浸みます、きっと」 <5839> \{\m{B}} 『Ừ... anh sẽ đi tắm.』 // \{\m{B}} "Yeah... I'll just take a shower." // \{\m{B}}「だろうな…シャワーだけにしとくよ」 <5840> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5841> Tôi nhìn dòng người qua lại phía sau vai Nagisa. // I see people passing by over Nagisa's shoulder. // 渚の肩越しに、通行人の姿が見える。 <5842> Họ đi ngang, vờ như không thấy chúng tôi ôm nhau. // They passed by, pretending to not see us hug each other. // 彼らは、抱き合う俺たちを見て見ぬふりして、通り過ぎていく。 <5843> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5844> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』 // \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." // \{\m{B}}「なぁ、渚…」 <5845> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <5846> \{\m{B}} 『Mình kết hôn đi.』 // \{\m{B}} "Let's get married." // \{\m{B}}「結婚しよう」 <5847> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <5848> Em trả lời, không chút do dự. // She answered, without hesitating. // 渚は迷いもなく答えていた。 <5849> \{\m{B}} 『Em chấp nhận ư...?』 // \{\m{B}} "Is that fine...?' // \{\m{B}}「いいのか…?」 <5850> \{Nagisa} 『Vâng, trong lòng em luôn chỉ có mỗi \m{B}-kun thôi...』 // \{Nagisa} "Yes, I've always thought of no one else other than you, \m{B}-kun..." // \{渚}「はい、わたしも\m{B}くん以外にいないと思ってました…ずっと」 <5851> \{Nagisa} 『Vậy nên... em hạnh phúc lắm.』 // \{Nagisa} "That's why... I'm happy." // \{渚}「だから…うれしいです」 <5852> \{\m{B}} 『...Thật không?』 // \{\m{B}} "... is that true?" // \{\m{B}}「…本当にか?」 <5853> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <5854> \{\m{B}} 『Với một kẻ thảm hại như anh, thì có ổn không?』 // \{\m{B}} "Are you fine with a miserable man like me?" // \{\m{B}}「俺みたいな情けない男でもいいのか」 <5855> \{Nagisa} 『Em cũng thảm hại mà.』 // \{Nagisa} "Even I'm miserable." // \{渚}「わたしだって、情けないです」 <5856> \{Nagisa} 『Nhưng, chúng ta có thể động viên nhau tiếp tục cố gắng.』 // \{Nagisa} "But, like this, we can support each other and hang in there." // \{渚}「でも、こうして、わたしたちはお互いを支えとしてがんばっていけます」 <5857> \{Nagisa} 『Nhờ vậy mà chúng ta mạnh mẽ hơn như bây giờ.』 // \{Nagisa} "We've become strong like that up until now." // \{渚}「そうして、今まで強くなってきました」 <5858> \{Nagisa} 『Em tin chúng ta sẽ còn mạnh mẽ thêm nữa.』 // \{Nagisa} "That's why from now on, we'll get even stronger." // \{渚}「だから、これからは、もっと強くなっていけると思います」 <5859> \{Nagisa} 『Miễn là chúng ta luôn có nhau.』 // \{Nagisa} "If we're together." // \{渚}「ふたり、一緒だったらです」 <5860> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <5861> Một loại cảm giác lan tỏa khắp cơ thể tôi. // A sensation spread throughout my entire body. // 全身に広がっていく感覚がある。 <5862> Nó khởi nguồn từ trái tim tôi chăng? // Was it something that was fired from my heart? // それは心から発されたものなのだろうか。 <5863> Hay là do lời nói của Nagisa đang gột rửa tôi? // Or is it from Nagisa's words? // それとも渚の言葉からだろうか。 <5864> Không, cũng có thể là vì chính bản thân Nagisa... // No, from Nagisa herself... // いや、渚自身からか…。 <5865> Tôi không quan tâm. // I don't care. // なんでもいい。 <5866> Chỉ biết rằng cảm giác ấy gọi là, hạnh phúc. // I was happy. // 幸せだった。 <5867> \{\m{B}} 『Nagisa này.』 // \{\m{B}} "Hey, Nagisa," // \{\m{B}}「なぁ、渚」 <5868> \{\m{B}} 『Luôn ở bên anh, nhé?』 // \{\m{B}} "Always be with me, okay?" // \{\m{B}}「ずっと、そばに居てくれるか」 <5869> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ luôn ở bên anh.』 // \{Nagisa} "Sure, I always will be." // \{渚}「はい、ずっとそばに居ます」 <5870> \{\m{B}} 『Dù chuyện gì xảy ra, mãi mãi ở bên anh nhé...』 // \{\m{B}} "No matter what happens and when..." // \{\m{B}}「どんなときも、いつまでも…」 <5871> \{Nagisa} 『Vâng, dù chuyện gì xảy ra, em cũng mãi mãi bên anh.』 // \{Nagisa} "Sure, no matter what happens, and I'll always be with you." // \{渚}「はい、どんなときも、いつまでも、そばに居ます」 <5872> Nhờ thế, tôi sẽ luôn vững vàng đứng dậy dù có bị quật ngã bao nhiêu lần chăng nữa. // In that case, I feel like I can get back up anytime. // なら、何度でも立ち上がれる気がする。 <5873> \{\m{B}} 『Cảm ơn em...』 // \{\m{B}} "Thank you..." // \{\m{B}}「ありがとう…」 <5874> \{\m{B}} 『Anh sẽ mang hạnh phúc đến cho em, Nagisa.』 // \{\m{B}} "Then, I'll make you happy, Nagisa." // \{\m{B}}「なら、俺は渚を幸せにする」 <5875> \{Nagisa} 『Vâng, phiền anh.』 // \{Nagisa} "Yes, please do." // \{渚}「はい、お願いします」 <5876> Chúng tôi sẽ mãi mãi bên nhau... // Let's live happily... // いつまでも、ふたりで… <5877> ... trọn đời. // ever after. // 生きよう。 <5878> Sáng thứ Bảy. // Saturday morning. // 土曜の朝。 <5879> Tôi đứng một mình trước nhà Furukawa. // I stood in front of the Furukawa household alone. // 俺は、ひとり古河家の前に立っていた。 <5880> Hai người đó sẽ bàng hoàng đến đâu nếu biết có một gã sắp giựt con gái khỏi tay họ. // How much of a shock would it be to them that I would be taking their daughter? // 自分の娘を男に取られるというのは、どれほどショックなことだろうか。 <5881> Tôi chẳng thể hiểu được. // Even I don't know too well. // 俺にはよくわからない。 <5882> Nhưng giả dụ, nếu giờ đây ai đó cướp Nagisa khỏi tôi, hẳn tôi sẽ rơi xuống hố sâu tuyệt vọng. // But for example, if right now, someone else stole Nagisa away from me, I would probably fall into the depths of despair. // けど、例えば、今、別の誰かが渚を奪っていくというなら、俺は失意の底に叩き落とされるだろう。 <5883> Hành động của tôi cũng sẽ đẩy họ vào tình cảnh như thế... // And if the pain that her parents would feel resembled that... // それと似た苦しみをあのふたりが味わうというのであれば… <5884> Không, dù là vậy, tôi cần Nagisa. // No, even so, I want Nagisa. // いや、それでも俺は渚が欲しい。 <5885> Điều duy nhất tôi có thể vỗ ngực nói về bản thân, đó là không ai trên thế gian này cần Nagisa hơn tôi. // The one most important thing in the world I can be proud about is that I needed Nagisa. // ただひとつ自負できるのは、世界で一番、俺が渚を必要としているということだ。 <5886> Và tôi tin Nagisa cũng nghĩ vậy. // And that I also believe Nagisa thinks that way. // そして、渚もそう思ってくれてると信じている。 <5887> Dù là ai muốn cản đường tôi cũng chỉ vô ích thôi. // That's why if anyone got in the way, it'd be utter nonsense. // だから、誰が邪魔しようとも、無意味なんだと思う。 <5888> Tôi sẽ đối mặt với họ như một người đàn ông thực thụ. // I'll move on ahead like a man. // ここからは男らしくいこう。 <5889> Tôi bước tới. // I step forward. // 俺は足を踏み出した。 <5890> \{Sanae} 『Mời vào.』 // \{Sanae} "Welcome!" // \{早苗}「いらっしゃいませ」 <5891> Sanae-san đang trông tiệm. // Sanae-san was tending to the store. // 店番は、早苗さんだった。 <5892> \{Sanae} 『Ối chà,\ \ <5893> -san.』 // \{Sanae} "Oh my, \m{B}-san!" // \{早苗}「あら、\m{B}さん」 <5894> \{\m{B}} 『Chào cô.』 // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <5895> \{Sanae} 『Sớm quá nhỉ?』 // \{Sanae} "It's early, isn't it?" // \{早苗}「早かったですね」 <5896> \{\m{B}} 『Vâng... cháu rời nhà cùng lúc với Nagisa.』 // \{\m{B}} "Yes... Nagisa also came as well." // \{\m{B}}「ええ…渚と一緒に家を出ましたから」 <5897> Tôi đã gọi báo trước với họ rằng tôi sẽ sang đây vì có chuyện muốn thưa. // I called them in advance to let them know I had something to discuss. // 俺は事前に、話があるので伺いますと連絡を入れておいた。 <5898> \{\m{B}} 『Bố già đâu?』 // \{\m{B}} "Where's Pops?" // \{\m{B}}「オッサンは?」 <5899> \{Sanae} 『Cô vừa lơi mắt là chú ấy lại chạy đi đâu đó chơi mất rồi.』 // \{Sanae} "Seems he took off to have some fun when I wasn't looking." // \{早苗}「目を離した隙に、どこかに遊びに行ってしまいました」 <5900> \{Sanae} 『Xin lỗi cháu nhé.』 // \{Sanae} "Sorry about that." // \{早苗}「ごめんなさいね」 <5901> \{\m{B}} 『Không sao ạ...』 // \{\m{B}} "It's okay..." // \{\m{B}}「いえ…」 <5902> \{Sanae} 『Là chuyện quan trọng, phải không?』 // \{Sanae} "It's something important, right?" // \{早苗}「大事な話があるんでしょう?」 <5903> \{\m{B}} 『Cô biết à?』 // \{\m{B}} "You can tell?" // \{\m{B}}「わかりますか」 <5904> \{Sanae} 『Ừ. Giọng cháu trong điện thoại rất căng thẳng.』 // \{Sanae} "Yes. When you called over the phone, your voice was very tense." // \{早苗}「はい。電話口で話してる時から、声がすごく緊張してましたよ」 <5905> Đúng là Sanae-san. Có khi cô ấy đã đoán luôn được tôi định nói gì rồi. // That's Sanae-san for you. She's probably figured what it is. // 早苗さんのことだ。内容の見当もついているのだろう。 <5906> \{Sanae} 『Cô rất tiếc về chuyện cha cháu...』 // \{Sanae} "Sorry to hear about your father..." // \{早苗}「お父さんの件は…大変でしたね」 <5907> \{\m{B}} 『Cảm ơn cô... không sao đâu. Cũng chẳng có gì phải lo.』 // \{\m{B}} "Thanks... I'm fine. It's nothing, really." // \{\m{B}}「いえ…俺は大丈夫っす。なんてことないですよ」 <5908> \{\m{B}} 『Chỉ là, cháu không biết Nagisa...』 // \{\m{B}} "Just that, I guess Nagisa..." // \{\m{B}}「ただ、やっぱり渚が…」 <5909> \{\m{B}} 『... ở cùng một người như cháu thì sẽ thế nào...?』 // \{\m{B}} "really is okay with someone like me..." // \{\m{B}}「こんな俺でもいいのかって…」 <5910> \{Sanae} 『Không ai để tâm đến chuyện đó cả. Cả Nagisa, cả cô và Akio-san đều không.』 // \{Sanae} "No one cares about that. Not Nagisa, not Akio-san, and not me, either." // \{早苗}「そんなことは誰も気にしません。渚もわたしも秋生さんも」 <5911> \{\m{B}} 『Nhưng xã hội này thì có.』 // \{\m{B}} "But the rest of the world cares." // \{\m{B}}「でも世間が気にするんです」 <5912> \{\m{B}} 『Bằng chứng là... cháu để vuột mất cơ hội thăng tiến rồi.』 // \{\m{B}} "Actually, the truth is... I lost my chance for a new position." // \{\m{B}}「現に俺は、それで就職口を失っちまいました」 <5913> \{Sanae} 『Tiếc thật đấy...』 // \{Sanae} "That's regrettable..." // \{早苗}「それは…残念なことでした」 <5914> \{Sanae} 『Nhưng, cháu vẫn còn nhiều lựa chọn khác mà.』 // \{Sanae} "But, there must be a lot of other ways." // \{早苗}「でも、方法はたくさんあるはずです」 <5915> \{Sanae} 『Đâu phải chỉ có một con đường để đi.』 // \{Sanae} "There isn't just one road, after all." // \{早苗}「道は一本ではないですから」 <5916> \{Sanae} 『Cô tin con bé... sẽ luôn đồng hành bên \m{B}-san, dù cháu chọn đi lối nào chăng nữa.』 // \{Sanae} "No matter what path you take... if it's her, she'll go with you wherever you go, \m{B}-san." // \{早苗}「あの子だって…どんな道でも、\m{B}さんと一緒に歩んでくれるはずです」 <5917> \{Sanae} 『Con bé sẽ cùng cháu đi đến bất cứ đâu.』 // \{Sanae} "No matter where." // \{早苗}「どこまでも」 <5918> \{Sanae} 『Phải không nào?』 // \{Sanae} "Isn't that right?" // \{早苗}「そうですよね?」 <5919> Sanae-san thật sự nhìn thấu tôi. // She really did see through me. // やっぱり見透かされていたのだ。 <5920> Tôi đúng là không thể bì kịp cô ấy. // I really am no match for her. // 本当に、この人には頭が上がらない。 <5921> \{\m{B}} 『Vâng. Nagisa cũng nói vậy.』 // \{\m{B}} "Yes. That's what she's said." // \{\m{B}}「ええ。そう言ってくれてます」 <5922> \{Sanae} 『Đó là cảm xúc chân thành của con bé. Hãy tin vào nó nhé.』 // \{Sanae} "That must be her true feelings. Please believe in that." // \{早苗}「それは間違いなく本心です。信じてあげてください」 <5923> \{\m{B}} 『Vâng, cảm ơn cô.』 // \{\m{B}} "Okay, thanks a lot." // \{\m{B}}「はい、ありがとうございます」 <5924> \{Akio} 『Khỉ gió... lũ quỷ nhỏ...』 // \{Akio} "Damn those kids..." // \{秋生}「くそ…あのガキども…」 <5925> Bố già xuất hiện, vác gậy bóng chày trên vai. // Pops appeared, holding a bat over his shoulder. // バットを肩に抱えて、オッサンが現れた。 <5926> \{\m{B}} 『Chào.』 // \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}}「ちっす」 <5927> \{Akio} 『Gì, là chú mày à? Tới đây làm gì?』 // \{Akio} "What, it's you? Why are you here?" // \{秋生}「なんだ、てめぇ。どうして居るんだ」 <5928> \{\m{B}} 『Tôi đã gọi cho ông bảo hôm nay tôi tới rồi mà?』 // \{\m{B}} "I gave you a call that I'd be coming today, didn't I?" // \{\m{B}}「ちゃんと電話しただろ、今日は顔を出すって」 <5929> \{Akio} 『Làm như ta thèm nhớ mấy chuyện nhãi nhép đó ấy!』 // \{Akio} "Like I remember small stuff like that!" // \{秋生}「んな細かいこと、いちいち覚えてられるかよっ」 <5930> Ông ta vẫn ăn nói thô lỗ như mọi khi. // He has a rough way of speaking as always. // 相変わらず乱暴な口振りだった。 <5931> \{Akio} 『Vậy, có chuyện gì? Tới mua bánh mì à?』 // \{Akio} "So, what is it? You came to buy bread?" // \{秋生}「で、なんだ。パンでも買いにきたのか」 <5932> \{Akio} 『Xin lỗi vì làm chú mày thất vọng, nhưng làm bạn trai con gái ta không đồng nghĩa sẽ được giảm giá đâu.』 // \{Akio} "Sorry to break it to ya, but just because you're my girl's boyfriend, you ain't getting any discount." // \{秋生}「悪ぃがいくら娘の彼氏だからって、割安にはしねぇぜ」 <5933> \{Akio} 『Trái lại, ta sẽ tính giá gấp đôi!』 // \{Akio} "You'll be paying double!" // \{秋生}「あえて、倍額だっ!」 <5934> \{\m{B}} 『Bán giá niêm yết đi!』 // \{\m{B}} "Sell at the normal price!" // \{\m{B}}「定価で売れよっ!」 <5935> \{Akio} 『Thằng khỉ, mi nghĩ mình là ai chứ?』 // \{Akio} "And what do \byou\u think you plan on doing?" // \{秋生}「てめぇ、何様のつもりだよ」 <5936> \{\m{B}} 『Một khách hàng, ít nhất là khi tôi mua bánh mì.』 // \{\m{B}} "At least I came as a customer to buy bread!" // \{\m{B}}「少なくともパンを買うときは客だろっ」 <5937> \{Akio} 『Chậc... vậy mua bánh mì Sanae làm đi. Thứ đó thì ta sẽ tính giá niêm yết thôi.』 // \{Akio} "Tch... then buy Sanae's bread. If its hers, you can buy at normal price." // \{秋生}「ちっ…なら、早苗のパンを買え。あれなら定価で売ってやる」 <5938> \{\m{B}} 『Sanae-san đứng ngay sau ông đấy.』 \{\m{B}} "Sanae-san's behind you, though." // \{\m{B}}「後ろに早苗さん、居るんだけど」 <5939> \{Akio} 『Ớ?』 // \{Akio} "Eh?" // \{秋生}「え?」 <5940> \{Sanae} 『Bánh em làm...』 // \{Sanae} "My bread is..." // \{早苗}「わたしのパンは…」 <5941> \{Sanae} 『...chỉ đáng giá niêm yết thôi sao—————?!』 // \{Sanae} "regular price, isn't it-------?!" // \{早苗}「定価だったんですねーーーーーーっ!!」 <5942> Cô ấy òa khóc nức nở, chạy đi. // Crying, she ran off. // 泣きながら、走り去っていった。 <5943> \{Akio} 『Khoan, bán giá niêm yết thì sai ở đâu chứ?!』 // \{Akio} "Wait, hers isn't supposed to be normal price?!" // \{秋生}「待てっ、定価で合ってんじゃねぇのかっ!?」 <5944> \{Akio} 『Chậc... cô ấy loạn trí rồi... thôi kệ!』 // \{Akio} "Tch... she's in complete confusion... oh whatever!" // \{秋生}「ちっ…あいつ混乱してやがる…仕方がねぇっ」 <5945> Bố già tọng đầy một họng bánh mì Sanae-san làm. Và rồi... // Pops stuffed himself with Sanae-san's bread. Then... // オッサンが早苗さんのパンを頬張る。そして… <5946> \{Akio} 『Từ ngày mai, bánh em làm sẽ có giá mười ngàn yên————!』 // \{Akio} "From tomorrow onward, your bread'll be ten thousand yen-----!" // \{秋生}「明日からはおまえのパンはひとつ一万円だぁぁーーーーーーっ!」 <5947> Bố già chạy đuổi theo sau. // He ran off in the same manner. // 同じように走っていった。 <5948> \{\m{B}} (Cửa tiệm này chỉ sợ chẳng trụ được lâu...) // \{\m{B}} (This store won't last long...) // \{\m{B}}(この店、先長くないなぁ…) <5949> Tôi nghệt mặt ra nhìn cảnh tượng trước mắt. // And I stood there dumbfounded, assuring myself of that. // それをアホのようにぽかんと見届ける俺。 <5950> Gượm đã, tôi đến đây vì muốn bàn chuyện quan trọng cơ mà? // Actually, I came here to talk about something important, didn't I? // つーか、俺は大事な話をしにきたんじゃなかったのか。 <5951> Tôi chạy theo họ. // I go after them. // 後を追う。 <5952> \{Akio} 『Chậc... đuổi không kịp...』 // \{Akio} "Tch... I didn't catch up..." // \{秋生}「ちっ…追いつけなかったぜ…」 <5953> Bố già đứng ngây ra đó. // Pops stood still. // オッサンが立ち尽くしていた。 <5954> \{\m{B}} 『Này, bố già.』 // \{\m{B}} "Hey, Pops." // \{\m{B}}「なぁ、オッサン」 <5955> \{\m{B}} 『Tôi có chuyện quan trọng muốn bàn. Giờ ông bình tĩnh rồi nghe tôi nói nhé?』 // \{\m{B}} "I've got something important to talk about. When you've calmed down, you wanna listen?" // \{\m{B}}「俺、大事な話があるんだよ。落ち着いて聞いてくれないか」 <5956> \{Akio} 『Ồ, có chuyện muốn nói với ta? Muốn ta nghe sao?』 // \{Akio} "Oh, something to tell me? You want me to listen?" // \{秋生}「ほぅ、俺に話か。聞いてほしいか」 <5957> \{\m{B}} 『Phải, đúng vậy.』 // \{\m{B}} "Yes, I do." // \{\m{B}}「ああ、聞いてほしい」 <5958> Tôi dốc hết tâm can nhìn bố già một cách nghiêm túc. // With all my might, I gave Pops a serious look. // 俺は精一杯の真剣さで、オッサンの目を見た。 <5959> Mắt tôi ánh lên quyết tâm hơn bao giờ hết. // Even up to now, it was like that. // 今まででもそうだった。 <5960> Thường thì ông ta sẽ tìm cách lảng tránh, nhưng nếu hiểu việc này quan trọng với tôi thế nào, có lẽ ông ta sẽ chú tâm lắng nghe. // He's a slippery guy but, if I give him a serious look, he'll listen carefully. // 普段はのらりくらりとしていても、こちらの真剣さが伝われば、この人はちゃんと話を聞いてくれる。 <5961> \{Akio} 『Ra vậy. Ánh mắt khá lắm.』 // \{Akio} "I see. Good eyes, there." // \{秋生}「なるほど、いい目だ」 <5962> \{\m{B}} 『Phải, lần này tôi rất nghiêm túc.』 // \{\m{B}} "Yeah, this time I'm serious." // \{\m{B}}「ああ、今回はマジなんだ」 <5963> \{Akio} 『Tốt, vậy thì...』 // \{Akio} "Okay, in that case..." // \{秋生}「よし、だったら…」 <5964> \{\m{B}} 『Thì sao?』 // \{\m{B}} "What?" // \{\m{B}}「なんだ」 <5965> \{Akio} 『Chơi bóng chày đi.』 // \{Akio} "Hardball." // \{秋生}「真剣勝負だ」 <5966> Tôi đúng là đồ ngốc... // I was an idiot... // 俺が馬鹿だった…。 <5967> Con người này không có đến một giây nghiêm túc. Tôi vốn biết quá rõ mà. // This person doesn't have a serious moment. I knew that all too well. // この人に真剣な時などない。それがよくわかった。 <5968> \{Akio} 『Hê... lâu lắm rồi ta mới được trổ tài...』 // \{Akio} "Heh... it's been a while since I've used skill..." // \{秋生}「へっ…久々に腕が鳴るぜ…」 <5969> Bố già và tôi đối mặt nhau ở một khoảng cách khá xa trong công viên. // Pops and I faced each other from a distance in the park. // 公園で、俺とオッサンは距離を置いて向かい合っていた。 <5970> Ông ta cầm một quả bóng trong tay. Còn tôi cầm gậy kim loại. // Pops had a softball in his hand. I had a metal bat in mine. // オッサンの手には軟球。そして俺の手には金属バット。 <5971> Lần cuối đấu với nhau, chúng tôi ở vị trí ngược lại. // The last time we did this, the positions were reversed. // 以前に対戦したときとは逆だ。 <5972> \{Akio} 『Hừm, ở khu này, ta được ca tụng là Thợ làm bánh mì \g{Nomo}={Ngụ ý Nomo Hideo, một vận động viên bóng chày nhà nghề người Nhật Bản, nổi tiếng với những pha ném bóng và giao bóng "lốc xoáy" sở trường của mình.} đấy.』 // \{Akio} "Hmph, in this neighborhood, I'm the man who bakes bread here, called Nomo!" // \{秋生}「ふん、この界隈じゃ、パンを焼く野茂と呼ばれた男だぜ」 <5973> \{Akio} 『Đỡ cú ném thẳng 160 km/h của ta nè!』 // \{Akio} "Taste my 160 km/h straight!" // \{秋生}「時速160キロのストレートを受けてみよっ!」 <5974> Đi mà chơi trong giải chuyên nghiệp luôn cho rồi. // Go be a pro. // プロに行け。 <5975> \{Akio} 『Ta cũng không yêu cầu mi phải đánh một cú home run.』 // \{Akio} "Well, I won't demand you make a home run." // \{秋生}「まぁ、ホームランまでは要求しねぇ」 <5976> \{Akio} 『Xoay xở sao cho đánh trúng thôi cũng được. Chỉ cần không phải một cú bóng đập đất hay bay thẳng lên trời thì mi thắng.』 // \{Akio} "If you manage to get a hit in, that's fine. As long as it's not a tumbling grounder or a topfly, it's your win." // \{秋生}「ヒット性の当たりだったらいい。ボテボテのゴロやトップフライでなければ、てめぇの勝ちにしてやるよ」 <5977> Bố già coi thường tôi quá. // That's an easy thing. // なめられたものだった。 <5978> Dù ông ta có thần kinh vận động phi thường đến đâu, ít ra tôi cũng có cơ may đỡ được một quả. // No matter how much better co-ordination Pops had compared to the average Joe, I could at least make it fly forward. // いくらオッサンが並はずれた運動神経を持っているとしても、前に飛ばすぐらいはできるだろう。 <5979> Tóm lại, tôi chỉ cần đập trúng thôi mà. // In short, all I have to do is hit. // 要は、当たりさえすればいいのだ。 <5980> \{Akio} 『Nếu đập trúng, ta sẽ nghe chú mày nói.』 // \{Akio} "If you do that, I'll listen." // \{秋生}「そうしたら、話を聞いてやるよ」 <5981> \{\m{B}} 『Không chỉ nghe thôi, ông còn phải chấp thuận vô điều kiện!』 // \{\m{B}} "I don't just want you to listen. I want unconditional acceptance!" // \{\m{B}}「聞くだけじゃねぇ、無条件で了承しろっ」 <5982> \{Akio} 『Hửm?』 // \{Akio} "Hmm?" // \{秋生}「あん?」 <5983> \{\m{B}} 『Nghe thôi thì nói làm gì, còn đâu động lực để tôi chiến thắng ông nữa?』 // \{\m{B}} "Anyone can just listen. I'm not interested in winning just for that." // \{\m{B}}「話を聞くだけなんて、誰にでもできるだろ。そんなの勝つ気も起こらねぇ」 <5984> \{\m{B}} 『Ông chỉ cần lẳng lặng gật đầu trước những gì tôi nói thôi, được chứ?!』 // \{\m{B}} "You'll listen to what I say and nod, got it?" // \{\m{B}}「俺の言うことに黙って頷け、いいなっ!」 <5985> \{Akio} 『Hừm, vậy nếu ta thắng, thì không có thưa thốt gì hết.』 // \{Akio} "Hmph, then if I win, then I won't give a crap about what you have to say." // \{秋生}「はんっ、なら、俺が勝ったら、おまえの言うことには聞く耳持たねぇからな」 <5986> \{\m{B}} 『Ờ, chịu luôn.』 // \{\m{B}} "Sure, that's fine." // \{\m{B}}「ああ、いいぜ」 <5987> \{Akio} 『Thú vị đấy...』 // \{Akio} "Interesting..." // \{秋生}「おもしれぇ…」 <5988> \{Akio} 『Bắt đầu đi, nhóc con!』 // \{Akio} "Let's go, brat!" // \{秋生}「勝負だ、小僧!」 <5989> Bố già vung tay cầm bóng... // Pops whips the ball... // オッサンが振りかぶり… <5990> Giao bóng. // The pitch. // 投球。 <5991> Đánh! // Thud! // すぱーんっ! <5992> Hụt. // Strike. // 空振り。 <5993> Đánh! // Thud! // すぱーんっ! <5994> Hụt. // Strike. // 空振り。 <5995> Đánh! // Thud! // すぱーんっ! <5996> Hụt. // Strike. // 空振り。 <5997> \{\m{B}} 『Guaa...』 // \{\m{B}} "Kuahh..." // \{\m{B}}「くあ…」 <5998> ...Thất bại toàn tập. // ... complete defeat. // …完敗だった。 <5999> \{\m{B}} (Còn không sượt qua nổi nữa...) // \{\m{B}} (I seriously can't scratch him...) // \{\m{B}}(マジ、かすりもしねぇ…)
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.