Clannad VN:SEEN6800P11: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Luudanmatcuoi (talk | contribs)
Sửa line khớp bản HD. Cuối cùng cx xong.
Minhhuywiki (talk | contribs)
Line 23: Line 23:
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
<7510> Bước ra khỏi nhà tắm với chiếc khăn trên đầu, tôi quay số gọi cho họ.
<7510> Bước ra khỏi nhà tắm với chiếc khăn quấn trên đầu, tôi bấm số gọi cho họ.
// Coming out of the bath and a towel on my head, I dialed their number.
// Coming out of the bath and a towel on my head, I dialed their number.
// 風呂から上がってから、タオルを頭に巻いた格好で、電話のダイヤルをプッシュする。
// 風呂から上がってから、タオルを頭に巻いた格好で、電話のダイヤルをプッシュする。


<7511> Nagisa cũng đứng sau tôi, xem xem chuyện gì sẽ xảy ra.
<7511> Nagisa đứng bên cạnh tôi, chờ xem diễn biến.
// Nagisa also stood beside me, watching for what would happen.
// Nagisa also stood beside me, watching for what would happen.
// 渚も隣にいて、成りゆきを見守っている。
// 渚も隣にいて、成りゆきを見守っている。
Line 39: Line 39:
// \{声}『あいよ、古河だけども』
// \{声}『あいよ、古河だけども』


<7514> Giọng ông già.
<7514> Bố già bắt máy.
// Pops' voice.
// Pops' voice.
// オッサンが出た。
// オッサンが出た。
Line 49: Line 49:
// \{\m{B}}「俺、\m{A}だけど」
// \{\m{B}}「俺、\m{A}だけど」


<7517> \{Akio} 『Ô, con trai, gì vậy?』
<7517> \{Akio} 『Ô, con rể, gì vậy?』
// \{Akio} "Oh, my son, what's up?"
// \{Akio} "Oh, my son, what's up?"
// \{秋生}『おぅ、息子よ、どうした』
// \{秋生}『おぅ、息子よ、どうした』


<7518> \{\m{B}} 『Guahh!』
<7518> \{\m{B}} 『Guaaa!』
// \{\m{B}} "Guahh!"
// \{\m{B}} "Guahh!"
// \{\m{B}}「ぐぁっ!」
// \{\m{B}}「ぐぁっ!」
Line 61: Line 61:
// ガチャン!
// ガチャン!


<7520> Tôi cúp máy.
<7520> Không kịp suy nghĩ, tôi cúp máy.
// I hung up by accident.
// I hung up by accident.
// 思わず切ってしまっていた。
// 思わず切ってしまっていた。


<7521> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \
<7521> \{Nagisa}


<7522> -kun?』
<7522> -kun, sao thế anh?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」


<7523> \{\m{B}} 『À, thì... hình như anh hơi dở trong việc gọi điện thoại.』
<7523> \{\m{B}} 『À, thì... hình như điện thoại bị hư.』
// \{\m{B}} "Ah, well... somehow I'm kinda bad at phone calls, it seems."
// \{\m{B}} "Ah, well... somehow I'm kinda bad at phone calls, it seems."
// \{\m{B}}「あ、いや…なんか電話の調子悪いみたい」
// \{\m{B}}「あ、いや…なんか電話の調子悪いみたい」
Line 93: Line 93:
<7528> \{\m{B}} 『
<7528> \{\m{B}} 『


<7529> \ đây, thưa cha-vợ.』
<7529> \ đây, thưa ba vợ.』
// \{\m{B}} "It's \m{A}, father-in-law."
// \{\m{B}} "It's \m{A}, father-in-law."
// \{\m{B}}「\m{A}っす、お義父さん」
// \{\m{B}}「\m{A}っす、お義父さん」


<7530> \{Akio} 『Guooooo--!!』
<7530> \{Akio} 『Guooooo——!!』
// \{Akio} "Guooooo--!!"
// \{Akio} "Guooooo--!!"
// \{秋生}『ぐおおぉーっ!』
// \{秋生}『ぐおおぉーっ!』
Line 105: Line 105:
// ガチャン!
// ガチャン!


<7532> ...ông ta cúp máy.
<7532> ...Ông ta cúp máy.
// ... he hung up.
// ... he hung up.
// …切られてしまった。
// …切られてしまった。


<7533> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \
<7533> \{Nagisa}


<7534> -kun?』
<7534> -kun, chuyện gì thế?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」
Line 123: Line 123:
// プルルル…ガチャ。
// プルルル…ガチャ。


<7537> \{Akio} 『Vâng, là cha-vợ chú mày đây.』
<7537> \{Akio} 『Là ba vợ của con rể đây.』
// \{Akio} "Hey, this is your father-in-law."
// \{Akio} "Hey, this is your father-in-law."
// \{秋生}『あい、おまえのお義父さんだ』
// \{秋生}『あい、おまえのお義父さんだ』
// KE: 『Gaaa!』
//『Guooooo!』


<7538> Cạch!
<7538> Cạch!
Line 155: Line 157:
// \{秋生}『古河だよ…』
// \{秋生}『古河だよ…』


<7545> \{\m{B}} 『Ông vừa tự nói tự cúp máy đúng không?』
<7545> \{\m{B}} 『Ông nghĩ sao mà vừa tự nói tự cúp máy hả?』
// \{\m{B}} "You said it yourself and hung up, didn't you?"
// \{\m{B}} "You said it yourself and hung up, didn't you?"
// \{\m{B}}「あんた、自分で言っておいて、切るんじゃない」
// \{\m{B}}「あんた、自分で言っておいて、切るんじゃない」


<7546> \{Akio} 『Ờ, mới nãy đúng là tự sát mà. Nói vậy là hơi quá với một trò đùa.』
<7546> \{Akio} 『Ờ, mới nãy đúng là tự sát mà. Ta đùa quá trớn.』
// \{Akio} "Yeah, that was suicide just now. It's too much of a joke."
// \{Akio} "Yeah, that was suicide just now. It's too much of a joke."
// \{秋生}『ああ、今のは自爆だったな。冗談がすぎた』
// \{秋生}『ああ、今のは自爆だったな。冗談がすぎた』


<7547> Không, đó không phải đùa, mà là thật...
<7547> Không, đó đâu phải đùa...
// Well, it's not a joke, but the truth...
// Well, it's not a joke, but the truth...
// いや、冗談ではなく本当なのだけど…。
// いや、冗談ではなく本当なのだけど…。
Line 171: Line 173:
// それを言うとまた切られそうだったので黙っておく。
// それを言うとまた切られそうだったので黙っておく。


<7549> \{Akio} 『Vậy, sao hả? Định sanh em bé à?』
<7549> \{Akio} 『Vậy, sao hả? Sắp có em bé hay gì?』
// \{Akio} "So, what? You giving birth to a kid?"
// \{Akio} "So, what? You giving birth to a kid?"
// \{秋生}『で、なんだ。子供でも産まれたか』
// \{秋生}『で、なんだ。子供でも産まれたか』


<7550> \{\m{B}} 『Ông kết luận nhanh quá đó.』
<7550> \{\m{B}} 『Ông tưởng tượng thái quá rồi.』
// \{\m{B}} "You're jumping to conclusions too fast."
// \{\m{B}} "You're jumping to conclusions too fast."
// \{\m{B}}「飛躍しすぎだ」
// \{\m{B}}「飛躍しすぎだ」
Line 183: Line 185:
// \{秋生}『ちっ、なら、なんだ』
// \{秋生}『ちっ、なら、なんだ』


<7552> \{\m{B}} 『Nagisa sắp đi làm, được không?』
<7552> \{\m{B}} 『Nagisa sắp đi làm thêm, được không?』
// \{\m{B}} "Nagisa's starting a job, that okay?"
// \{\m{B}} "Nagisa's starting a job, that okay?"
// \{\m{B}}「渚がバイトを始めるんだけど、いいかな」
// \{\m{B}}「渚がバイトを始めるんだけど、いいかな」


<7553> \{Akio} 『Đi làm---?!』
<7553> \{Akio} 『Đi làm thêm——?!』
// \{Akio} "A job---?!"
// \{Akio} "A job---?!"
// \{秋生}『バイトぉぅ!?』
// \{秋生}『バイトぉぅ!?』
Line 195: Line 197:
// \{\m{B}}「ああ、バイトだ。しかもウェイトレスだ」
// \{\m{B}}「ああ、バイトだ。しかもウェイトレスだ」


<7555> \{Akio} 『Hầu Bànnn---?!』
<7555> \{Akio} 『Hầu bànnn——?!』
// \{Akio} "Waitresss---?!"
// \{Akio} "Waitresss---?!"
// \{秋生}『ウェイトレスぅぅ!?』
// \{秋生}『ウェイトレスぅぅ!?』


<7556> \{\m{B}} 『Hơn nữa, bữa tối nay là món Arabesque greenling.』
<7556> \{\m{B}} 『Không chỉ vậy, tối nay chúng tôi ăn thu.』
// \{\m{B}} "Even more, dinner tonight was Arabesque greenling."
// \{\m{B}} "Even more, dinner tonight was Arabesque greenling."
// \{\m{B}}「しかも今日の晩ご飯はほっけだった」
// \{\m{B}}「しかも今日の晩ご飯はほっけだった」


<7557> \{Akio} 『Arabesque greenling---?!』
<7557> \{Akio} 『Cá thu——?!』
// \{Akio} "Arabesque greenling---?!"
// \{Akio} "Arabesque greenling---?!"
// \{秋生}『ほっけぇぇ!?』
// \{秋生}『ほっけぇぇ!?』


<7558> \{\m{B}} 『Phết Fukuou
<7558> \{\m{B}} 『\g{Fukuou}={Akihito Fukuou từng là tay chặn bóng của đội bóng chày Yomiuri Giants và hiện là huấn luyện viên trưởng của đội.}


<7559> .』
<7559> \ sắp đánh bóng rồi.』
// \{\m{B}} "Pitch-hitting Fukuou."
// \{\m{B}} "Pitch-hitting Fukuou."
// \{\m{B}}「代打福王」
// \{\m{B}}「代打福王」


<7560> \{Akio} 『Fukuou---?!』
<7560> \{Akio} 『Fukuou——?!』
// \{Akio} "Fukuou---?!"
// \{Akio} "Fukuou---?!"
// \{秋生}『福王ぅぅぅっ!?』
// \{秋生}『福王ぅぅぅっ!?』


<7561> Hình như ông ta sẽ bất ngờ với bất cứ gì tôi nói.
<7561> Cứ như ông ta sẽ kinh ngạc trước mọi lời tôi nói ra.
// He'll be surprised at anything I say, it seems.
// He'll be surprised at anything I say, it seems.
// なんでも驚くらしい。
// なんでも驚くらしい。
Line 225: Line 227:
// \{\m{B}}「というわけで、早苗さんにも伝えておいてくれ。じゃあ」
// \{\m{B}}「というわけで、早苗さんにも伝えておいてくれ。じゃあ」


<7563> \{Akio} 『Này, khoan đã! Mới nãy ta hơi xúc động, nên chẳng nghe thấy gì cả!』
<7563> \{Akio} 『Này, khoan đã! Mới nãy ta mải chú tâm vào phân đoạn ướt át của phim truyền hình nên không nghe được gì cả!』
// \{Akio} "Hey, wait! I was in such a drama, I didn't hear one single damn thing!"
// \{Akio} "Hey, wait! I was in such a drama, I didn't hear one single damn thing!"
// \{秋生}『こら、待てっ。今、ドラマの濡れ場に夢中で、なんにも聞いてなかった!』
// \{秋生}『こら、待てっ。今、ドラマの濡れ場に夢中で、なんにも聞いてなかった!』


<7564> Hình như ông ta đang đáp lại bằng thì quá khứ.
<7564> Vậy ra ông ta chỉ lặp lại lời tôi theo phản xạ.
// Seems he's giving back only reminiscing words.
// Seems he's giving back only reminiscing words.
// 反射的に言葉を返していただけらしい。
// 反射的に言葉を返していただけらしい。


<7565> \{Akio} 『Ta sẽ đưa máy cho Sanae, nên kể hết cho cô ấy nhé!
<7565> \{Akio} 『Ta sẽ đưa máy cho Sanae, chú mày kể hết cho cô ấy đi.
// \{Akio} "I'll hand it over to Sanae, so tell her in full detail!"
// \{Akio} "I'll hand it over to Sanae, so tell her in full detail!"
// \{秋生}『早苗に代わるから、そっちに詳しく話してくれっ』
// \{秋生}『早苗に代わるから、そっちに詳しく話してくれっ』


<7566> \{Akio} 『Này, Sanae! Có người tên Fukuou
<7566> \{Akio} 『Này, Sanae! Điện thoại của em! Nói với nó là anh chỉ thắc mắc về Fukuou


<7567> \ gọi, ông ta chỉ nói thế!』
<7567> \ thôi!』
// \{Akio} "Hey, Sanae! I think it's someone called Fukuou, that's all he said!"
// \{Akio} "Hey, Sanae! I think it's someone called Fukuou, that's all he said!"
// \{秋生}『おい、早苗っ、福王はどうかと思うぞっ、それだけは言っておけ』
// \{秋生}『おい、早苗っ、福王はどうかと思うぞっ、それだけは言っておけ』
Line 251: Line 253:
// \{早苗}『もしもし、早苗です』
// \{早苗}『もしもし、早苗です』


<7570> \{\m{B}} 『Chào buổi tối,\ \
<7570> \{\m{B}} 『Chào buổi tối, con là\ \


<7571> \ đây.』
<7571> \ đây.』
Line 278: Line 280:
// \{早苗}『はい。なんでしょう、\m{B}さん』
// \{早苗}『はい。なんでしょう、\m{B}さん』


<7579> \{\m{B}} 『Nagisa sắp đi làm. Con nghĩ nên để cô ấy làm những gì mình muốn.』
<7579> \{\m{B}} 『Nagisa sắp đi làm thêm. Con nghĩ nên để cô ấy làm những gì mình muốn.』
// \{\m{B}} "Nagisa's starting a job. I thought I might let her do what she wants."
// \{\m{B}} "Nagisa's starting a job. I thought I might let her do what she wants."
// \{\m{B}}「渚がバイトを始めるんです。俺はやりたいようにやらせようって思ってます」
// \{\m{B}}「渚がバイトを始めるんです。俺はやりたいようにやらせようって思ってます」


<7580> \{\m{B}} 『Được không?』
<7580> \{\m{B}} 『Được không ?』
// \{\m{B}} "That fine?"
// \{\m{B}} "That fine?"
// \{\m{B}}「いいですよね」
// \{\m{B}}「いいですよね」
Line 290: Line 292:
// \{早苗}『どんなお仕事ですか?』
// \{早苗}『どんなお仕事ですか?』


<7582> \{\m{B}} 『Cô ấy sẽ làm hầu bàn ở nhà hàng gia đình mới mở.』
<7582> \{\m{B}} 『Hầu bàn ở một nhà hàng gia đình mới mở.』
// \{\m{B}} "She'll be a waitress at a new family restaurant."
// \{\m{B}} "She'll be a waitress at a new family restaurant."
// \{\m{B}}「新しくできたファミレスです。そこのウェイトレスです」
// \{\m{B}}「新しくできたファミレスです。そこのウェイトレスです」


<7583> \{\m{B}} 『Hình như cô ấy sẽ làm cùng một người quen.』
<7583> \{\m{B}} 『Cùng một người bạn.』
// \{\m{B}} "Seems she'll also be working with an acquaintance of hers."
// \{\m{B}} "Seems she'll also be working with an acquaintance of hers."
// \{\m{B}}「それに知り合いも一緒に働くらしいですよ」
// \{\m{B}}「それに知り合いも一緒に働くらしいですよ」
Line 302: Line 304:
// \{早苗}『そうなんですか。それは安心ですね』
// \{早苗}『そうなんですか。それは安心ですね』


<7585> \{\m{B}} 『Đúng vậy. Con nghĩ sẽ không sao.』
<7585> \{\m{B}} 『Đúng vậy. Nên con nghĩ sẽ không sao.』
// \{\m{B}} "Indeed. I think it's fine."
// \{\m{B}} "Indeed. I think it's fine."
// \{\m{B}}「ですよね。だから、いいと思うんです」
// \{\m{B}}「ですよね。だから、いいと思うんです」
Line 310: Line 312:
// \{早苗}『はい、わたしもいいと思います』
// \{早苗}『はい、わたしもいいと思います』


<7587> \{\m{B}} 『Vậy là mẹ đồng ý.
<7587> \{\m{B}} 『Vậy là mẹ đồng ý nhỉ?
// \{\m{B}} "So that's an okay then."
// \{\m{B}} "So that's an okay then."
// \{\m{B}}「じゃ、了承ということで」
// \{\m{B}}「じゃ、了承ということで」


<7588> \{Sanae} 『Vâng.』
<7588> \{Sanae} 『Ừ.』
// \{Sanae} "Yes."
// \{Sanae} "Yes."
// \{早苗}『はい』
// \{早苗}『はい』


<7589> Tôi quay lại, và cho Nagisa thấy dấu OK.  
<7589> Tôi quay lại, ra dấu OK với Nagisa.
// I turn around, and give Nagisa an OK sign.
// I turn around, and give Nagisa an OK sign.
// 俺は振り返って、渚に指でOKサインを作って見せた。
// 俺は振り返って、渚に指でOKサインを作って見せた。
Line 326: Line 328:
// \{渚}「あ…」
// \{渚}「あ…」


<7591> Mặt Nagisa vui hẳn lên.
<7591> Biểu cảm của Nagisa tươi sáng hẳn lên.
// Nagisa's face showed excitement.
// Nagisa's face showed excitement.
// 渚の顔が色めきたつ。
// 渚の顔が色めきたつ。


<7592> \{\m{B}} 『Vậy, gặp lại sau.』
<7592> \{\m{B}} 『Vậy, gặp mẹ sau.』
// \{\m{B}} "Then, see you later."
// \{\m{B}} "Then, see you later."
// \{\m{B}}「それじゃ、失礼します」
// \{\m{B}}「それじゃ、失礼します」


<7593> \{Sanae} 『Vâng, chúc ngủ ngon.』
<7593> \{Sanae} 『Ừ, chúc con ngủ ngon.』
// \{Sanae} "Okay, good night."
// \{Sanae} "Okay, good night."
// \{早苗}『はい、おやすみなさい』
// \{早苗}『はい、おやすみなさい』
Line 354: Line 356:
// \{渚}「よかったです」
// \{渚}「よかったです」


<7598> \{\m{B}} 『Vậy đó, làm việc chăm chỉ nhé.』
<7598> \{\m{B}} 『Làm việc chăm chỉ nhé.』
// \{\m{B}} "That said, work hard."
// \{\m{B}} "That said, work hard."
// \{\m{B}}「つーわけで、頑張れよな」
// \{\m{B}}「つーわけで、頑張れよな」
Line 366: Line 368:
// \{渚}「早速、明日、仁科さんに電話してみます」
// \{渚}「早速、明日、仁科さんに電話してみます」


<7601> Hôm nay, chúng tôi trải futon ra như thường lệ.
<7601> Tối nay trở lại bình thường với hai tấm futon trải cạnh nhau.
// Today, we laid out our futon just like we usually do.
// Today, we laid out our futon just like we usually do.
// 今日は、いつものように二人分の布団が敷かれた。
// 今日は、いつものように二人分の布団が敷かれた。


<7602> Chỉ là... có chút cô đơn.
<7602> Có hơi... không, tôi thật sự thấy cô đơn.
// It just... felt a little lonely.
// It just... felt a little lonely.
// 少し…というか、かなり寂しい。
// 少し…というか、かなり寂しい。


<7603> Có cảm giác như niềm vui cô ấy vợ tôi đã hết rồi.
<7603> Niềm hân hoan của đôi vợ chồng son vậy kết thúc rồi ư?
// It felt like the enjoyment of the feeling of her as my wife had already ended.
// It felt like the enjoyment of the feeling of her as my wife had already ended.
// 夫婦気分を満喫するのは、もうお終いなのだろうか。
// 夫婦気分を満喫するのは、もうお終いなのだろうか。
Line 388: Line 390:
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」


<7607> \{\m{B}} 『Ể...? , ừ?
<7607> \{\m{B}} 『Ớ...? À, ờ...
// \{\m{B}} "Eh...? Oh, yeah?"
// \{\m{B}} "Eh...? Oh, yeah?"
// \{\m{B}}「え…あ、ああ」
// \{\m{B}}「え…あ、ああ」


<7608> Tôi lúng túng vì cô ấy đột nhiên bắt chuyện với tôi.
<7608> Tôi lúng túng vì em đột nhiên cất tiếng hỏi.
// I was bewildered by her suddenly talking to me.
// I was bewildered by her suddenly talking to me.
// 急に話しかけられて戸惑う。
// 急に話しかけられて戸惑う。
Line 408: Line 410:
// \{\m{B}}「………」
// \{\m{B}}「………」


<7612> Tôi nhìn lên trần.
<7612> Tôi nhìn chằm chằm lên trần nhà.
// I stare up at the ceiling.
// I stare up at the ceiling.
// じっと見上げる天井。
// じっと見上げる天井。


<7613> Tưởng tượng ra cảnh tượng nhà hàng gia đình mới mở trong đầu.
<7613> Trong bóng tối, tôi tưởng tượng ra vị trí của nhà hàng gia đình sắp mở.
// I imagine the place where the new family restaurant is in my mind.
// I imagine the place where the new family restaurant is in my mind.
// 俺は、新しくできるファミリーレストランの場所をその暗闇に思い描いていた。
// 俺は、新しくできるファミリーレストランの場所をその暗闇に思い描いていた。
Line 420: Line 422:
// あの場所はよく知っている。
// あの場所はよく知っている。


<7615> Đó là con đường tôi đi qua khi còn đi học.
<7615> Trên con đường tôi đi qua hàng ngày thuở còn đi học.
// It was on the road where I had passed by back in school when I attended.
// It was on the road where I had passed by back in school when I attended.
// 学生の頃、通学路として毎日通っていた道だ。
// 学生の頃、通学路として毎日通っていた道だ。


<7616> Nhà hàng xem ra đã được xây trên chỗ yên tĩnh đó.
<7616> Nhà hàng đang được xây trên khoảng rừng quạnh quẽ ấy.
// The restaurant seems to have been erected in that quiet place.
// The restaurant seems to have been erected in that quiet place.
// あの閑散とした場所にファミレスが建つというのだ。
// あの閑散とした場所にファミレスが建つというのだ。


<7617> À, sẽ có một buổi lễ khánh thành lớn vào tháng sau, nên cũng không phải là nhà hàng đó đã rồi.
<7617> À không, tháng sau là khai trương nên giờ này nó hẳn đã hoàn công rồi.
// Well, there'll be a grand opening next month, so it's not like the building already exists.
// Well, there'll be a grand opening next month, so it's not like the building already exists.
// いや、来月開店ということは、すでにその建物は存在しているのだ。
// いや、来月開店ということは、すでにその建物は存在しているのだ。


<7618> Cũng lâu rồi tôi không đi qua đó, nên tôi cũng không biết.
<7618> Đã lâu rồi không đi qua đó, nên tôi cũng không biết.
// It's been a while since I passed through there, so I didn't know.
// It's been a while since I passed through there, so I didn't know.
// 長いことあの場所を通っていなかったから、知らなかった。
// 長いことあの場所を通っていなかったから、知らなかった。


<7619> Nên tôi không thể tưởng tượng ra nhà hàng được xây ở đó.
<7619> Nên tôi không sao hình dung ra nơi nhà hàng tọa lạc.
// So I couldn't imagine the restaurant being erected there.
// So I couldn't imagine the restaurant being erected there.
// だから、その場所に建つファミレスなど、想像もできなかった。
// だから、その場所に建つファミレスなど、想像もできなかった。


<7620> Thị trấn đang thay đổi.
<7620> Hình hài của thị trấn đang dần thay đổi.
// The town's shape is changing.
// The town's shape is changing.
// 町の姿が変わっていく。
// 町の姿が変わっていく。


<7621> Sức mạnh của mọi người đang thay đổi.
<7621> Là những người như chúng tôi đang thay đổi .
// People's strength is changing.
// People's strength is changing.
// 人の力で変えていく。
// 人の力で変えていく。


<7622> Vì lợi ích của chính chúng tôi.
<7622> Vì lợi ích của chính mình.
// For our own sakes.
// For our own sakes.
// 自分たちのために。
// 自分たちのために。


<7623> Tôi cũng một phần trong đó.
<7623> Tôi cũng một phần trách nhiệm.
// I'm also part of that.
// I'm also part of that.
// 俺もその一端を担っているのだ。
// 俺もその一端を担っているのだ。


<7624> Tôi không biết đó là tốt hay xấu.
<7624> Tôi không biết điều đó là tốt hay xấu.
// I didn't know whether that was good or bad.
// I didn't know whether that was good or bad.
// それはいいことなのか、悪いことなのかわからない。
// それはいいことなのか、悪いことなのかわからない。


<7625> Không phải là tôi yêu quý động vật, cây cỏ hay những cánh rừng .
<7625> Không phải là tôi yêu quý động vật, cây cỏ hay những cánh rừng.
// It's not like I have a love for the animals, trees, or forests.
// It's not like I have a love for the animals, trees, or forests.
// 別に動物や木や森を慈しんでいるわけじゃない。
// 別に動物や木や森を慈しんでいるわけじゃない。


<7626> Những kí ức về thị trấn đang thay đổi.
<7626> Nhưng ký ức về thị trấn trong tim tôi đang đổi khác đi.
// The memories of the city are changing.
// The memories of the city are changing.
// 思い出の町が変わっていく。
// 思い出の町が変わっていく。


<7627> Chỉ là, vì một số lý do đó là việc không chấp nhận được.  
<7627> một số lý do, tôi khó lòng chấp nhận sự thật ấy.
// It's just that was the thing that was not being allowed for some reason.
// It's just that was the thing that was not being allowed for some reason.
// それだけが、なぜか許せないのだ。
// それだけが、なぜか許せないのだ。
Line 478: Line 480:
// \{渚}「起きてますか、\m{B}くん」
// \{渚}「起きてますか、\m{B}くん」


<7630> Giọng Nagisa làm tôi choàng tỉnh.
<7630> Giọng Nagisa làm tôi tỉnh trí.
// Nagisa's voice brought me to my senses.
// Nagisa's voice brought me to my senses.
// 渚の声がして、我に返る。
// 渚の声がして、我に返る。
Line 486: Line 488:
// \{\m{B}}「あ? ああ…」
// \{\m{B}}「あ? ああ…」


<7632> \{\m{B}} 『Gì vậy?』
<7632> \{\m{B}} 『Gì vậy em?』
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」
// \{\m{B}}「どうした」
Line 494: Line 496:
// \{渚}「そっち、行っていいですか」
// \{渚}「そっち、行っていいですか」


<7634> \{\m{B}} 『Ể?』
<7634> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
// \{\m{B}}「え?」
Line 502: Line 504:
// \{渚}「やっぱり寂しかったです」
// \{渚}「やっぱり寂しかったです」


<7636> \{\m{B}} 『Ư-ừ...』
<7636> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "S-sure..."
// \{\m{B}} "S-sure..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
Line 510: Line 512:
// \{渚}「本当に行っていいですか?」
// \{渚}「本当に行っていいですか?」


<7638> \{\m{B}} 『Ừ, nhiên.』
<7638> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên là được rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, of course."
// \{\m{B}} "Yeah, of course."
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」


<7639> Cô ấy ra khỏi futon, và chui vào futon của tôi.
<7639> Em trườn khỏi futon, và chui vào futon của tôi.
// She got out of her futon, passing through into mine.
// She got out of her futon, passing through into mine.
// 渚は自分の布団から、俺の布団へと潜ったままで移動した。
// 渚は自分の布団から、俺の布団へと潜ったままで移動した。


<7640> \{Nagisa} 『Em bình tĩnh lại rồi. Ehehe...』
<7640> \{Nagisa} 『Em thấy yên lòng rồi. Hihi...』
// \{Nagisa} "I"ve calmed down. Ehehe..."
// \{Nagisa} "I"ve calmed down. Ehehe..."
// \{渚}「落ち着きます。えへへ」
// \{渚}「落ち着きます。えへへ」


<7641> Cô ấy cười, áp vai vào người tôi.
<7641> Em cười, áp vai vào người tôi.
// She smiled, pushing her shoulder against mine.
// She smiled, pushing her shoulder against mine.
// 俺の肩に自分の肩を押し当ててそう笑った。
// 俺の肩に自分の肩を押し当ててそう笑った。


<7642> Sự yếu đuối của cô ấy khi đó cũng đã thay đổi.
<7642> Vẻ yếu đuối ngày nào của em cũng đã thay đổi.
// Her weakness from back then was also changing.
// Her weakness from back then was also changing.
// そして、こいつも弱かったあの頃から変わっていく。
// そして、こいつも弱かったあの頃から変わっていく。


<7643> Có lẽ giờ đây bản thân tôi đang sợ hãi.
<7643> Có lẽ giờ đây, đến lượt tôi cảm thấy bất an.
// I myself might be afraid right now.
// I myself might be afraid right now.
// 今、俺自身が恐れているのかもしれない。
// 今、俺自身が恐れているのかもしれない。


<7644> Bây giở, có lẽ tôi đang đứng chết lặng dưới chân đồi.
<7644> lẽ tôi sẽ là người đứng lặng yên dưới chân đồi.
// Right now, I might be standing rock still at the bottom of that hill.
// Right now, I might be standing rock still at the bottom of that hill.
// 今、俺があの日の坂の下に立ち尽くしているのかもしれない。
// 今、俺があの日の坂の下に立ち尽くしているのかもしれない。


<7645> Lưỡng lự, kiếm tìm một tương lai vô định.
<7645> Hoảng loạn nhìn về một tương lai xa xăm, vô định.
// I might be looking far up at an unclear future, hesitating.
// I might be looking far up at an unclear future, hesitating.
// 遠く、不確かな未来を見上げて怯えてるのかもしれない。
// 遠く、不確かな未来を見上げて怯えてるのかもしれない。


<7646> Tôi luồn tay qua cổ Nagisa, rồi ôm cô ấy.
<7646> Tôi luồn tay qua cổ Nagisa, rồi ôm em thật chặt.
// I bring my arms below Nagisa's neck, and hug her.
// I bring my arms below Nagisa's neck, and hug her.
// 渚の首の下に腕を回し、ぐっと抱きしめた。
// 渚の首の下に腕を回し、ぐっと抱きしめた。


<7647> Áp mũi vào gáy cô ấy.
<7647> Và áp mũi vào gáy em.
// I push my nose against her nape.
// I push my nose against her nape.
// その首筋に鼻を押し当てる。
// その首筋に鼻を押し当てる。
Line 558: Line 560:
// \{渚}「はい…」
// \{渚}「はい…」


<7650> ... mãi ở bên anh, dõi theo anh nhé...
<7650> ...Mãi mãi ở bên anh, dõi theo anh nhé...
// ... always be with me, watching over me...
// ... always be with me, watching over me...
// …ずっと俺のそばで、俺のことを見ていてくれよ…。
// …ずっと俺のそばで、俺のことを見ていてくれよ…。


<7651> Tôi muốn nói vậy, nhưng không thể.
<7651> Tôi muốn nói rõ từng câu từng chữ với em, song không thể.
// I wanted to say that, but I didn't.
// I wanted to say that, but I didn't.
// 言いたかったけど、言えなかった。
// 言いたかったけど、言えなかった。


<7652> Vì vài lý do, bây giờ tôi không thể nói.
<7652> Vì nguyên cớ nào đó, bây giờ tôi không thể nói.
// For some reason, I couldn't say that right now.
// For some reason, I couldn't say that right now.
// 今だけは、どうしてか言えなかった。
// 今だけは、どうしてか言えなかった。


<7653> Giống như có một sức mạnh lớn lao phản kháng lại mong ước đó vọt ra khỏi miệng tôi.
<7653> Cơ hồ nếu nói ra, mong ước của tôi sẽ bị một sức mạnh không thể kháng cự cuốn trôi.
// It was like some overwhelming power that protested that wish, passing over my mouth.
// It was like some overwhelming power that protested that wish, passing over my mouth.
// それを口にすることで、その願いを抗いようもない圧倒的な力に押し流されてしまいそうで。
// それを口にすることで、その願いを抗いようもない圧倒的な力に押し流されてしまいそうで。


<7654> Thay vì vậy, tôi hôn gáy cô ấy.
<7654> Thay vì vậy, tôi hôn lên gáy em.
// Instead, I kissed her nape.
// Instead, I kissed her nape.
// 代わりに、その首筋にキスをした。
// 代わりに、その首筋にキスをした。


<7655> Và rồi, tôi muốn thắt chặt Nagisa và tôi lại.
<7655> Lòng thầm ước rằng làm vậy có thể trói chặt cả tôi lẫn Nagisa tại nơi này.
// And like that, I wanted to tie down both Nagisa and I.
// And like that, I wanted to tie down both Nagisa and I.
// そうして、自分と渚をこの場所に繋ぎ止めたかった。
// そうして、自分と渚をこの場所に繋ぎ止めたかった。


<7656> Trong căn hộ một phòng này.
<7656> Trong căn hộ cũ kỹ một phòng này.
// To this old one-room apartment.
// To this old one-room apartment.
// この古びたアパートの一室に。
// この古びたアパートの一室に。
Line 592: Line 594:
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」


<7659> \{\m{B}} 『À...』
<7659> \{\m{B}} 『À không...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}}「いや…」
// \{\m{B}}「いや…」
Line 604: Line 606:
// \{\m{B}}「ああ」
// \{\m{B}}「ああ」


<7662> \{Nagisa} 『Sau đó, em liên lạc với quản lý của nhà hàng gia đình.』
<7662> \{Nagisa} 『Sau đó, bạn ấy đã giúp em liên lạc với quản lý của nhà hàng gia đình.』
// \{Nagisa} "After doing that, I got in contact with the manager of the family restaurant."
// \{Nagisa} "After doing that, I got in contact with the manager of the family restaurant."
// \{渚}「そうしたら、その後、ファミリーレストランの店長の方に連絡取ってもらえました」
// \{渚}「そうしたら、その後、ファミリーレストランの店長の方に連絡取ってもらえました」
Line 612: Line 614:
// \{渚}「明日、面接してくれます。行ってきていいですか」
// \{渚}「明日、面接してくれます。行ってきていいですか」


<7664> \{\m{B}} 『Ừ, dĩ nhiên.』
<7664> \{\m{B}} 『Ờ, dĩ nhiên.』
// \{\m{B}} "Yeah, sure."
// \{\m{B}} "Yeah, sure."
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」
Line 620: Line 622:
// \{渚}「では、昼間は家、空けます」
// \{渚}「では、昼間は家、空けます」


<7666> \{\m{B}} 『Cứ đi đi đừng lo.』
<7666> \{\m{B}} 『Cứ đi đi, đừng lo.』
// \{\m{B}} "Don't worry and go ahead."
// \{\m{B}} "Don't worry and go ahead."
// \{\m{B}}「気にせず行ってこいよ」
// \{\m{B}}「気にせず行ってこいよ」
Line 628: Line 630:
// \{渚}「はい」
// \{渚}「はい」


<7668> Nagisa trông thật vui. Cô ấy muốn đi làm đến thế sao?
<7668> Nagisa trông vui mừng ra mặt. Em muốn đi làm đến thế sao?
// Nagisa seemed happy. Did she really want to work that badly?
// Nagisa seemed happy. Did she really want to work that badly?
// 渚は嬉しそうだった。そんなに働きたかったのだろうか。
// 渚は嬉しそうだった。そんなに働きたかったのだろうか。


<7669> Không, còn hơn cả muốn đi làm, cô ấy chỉ muốn cố gắng làm gì đó. Có lẽ chỉ có vậy thôi.
<7669> Không, nói chính xác hơn, có lẽ em ao ước phấn đấu cho mục tiêu của mình. Chỉ vậy thôi.
// No, even more than wanting to work, she just wanted to work hard at something. That's probably all it is.
// No, even more than wanting to work, she just wanted to work hard at something. That's probably all it is.
// いや、働きたい、というより、ただ自分も何かを頑張っていたい。それだけなのだろう。
// いや、働きたい、というより、ただ自分も何かを頑張っていたい。それだけなのだろう。
Line 640: Line 642:
// 新しい職場か…。
// 新しい職場か…。


<7671> Đúng rồi, sẽ có nhiều gã trai trẻ ở nhà hàng gia đình đó...
<7671> Đúng rồi, sẽ có nhiều gã trai trẻ đang đi làm lai vãng ở nhà hàng gia đình đó...
// Oh yeah, there'll be a lot of young guys at that family restaurant job...
// Oh yeah, there'll be a lot of young guys at that family restaurant job...
// そういや、ファミレスのバイトって、若い男も多いだろうな…。
// そういや、ファミレスのバイトって、若い男も多いだろうな…。


<7672> \{\m{B}} 『Mmph...』
<7672> \{\m{B}} 『Hừ...』
// \{\m{B}} "Mmph..."
// \{\m{B}} "Mmph..."
// \{\m{B}}「む…」
// \{\m{B}}「む…」


<7673> \{Nagisa} 『Sao vậy?』
<7673> \{Nagisa} 『Sao thế anh?』
// \{Nagisa} "What's wrong?"
// \{Nagisa} "What's wrong?"
// \{渚}「どうしましたか」
// \{渚}「どうしましたか」


<7674> \{\m{B}} 『Này, có chuyện này anh muốn em phải thật cẩn thận...』
<7674> \{\m{B}} 『Có chuyện này anh muốn em phải thật cẩn thận...』
// \{\m{B}} "Hey, there's one thing I'd like you to be careful about..."
// \{\m{B}} "Hey, there's one thing I'd like you to be careful about..."
// \{\m{B}}「あのさ、ひとつだけ気をつけてほしいんだけど…」
// \{\m{B}}「あのさ、ひとつだけ気をつけてほしいんだけど…」
Line 664: Line 666:
// \{\m{B}}「おまえは実際、新卒の女の子なんだからさ…言い寄ってくる男も多いと思うけどさ」
// \{\m{B}}「おまえは実際、新卒の女の子なんだからさ…言い寄ってくる男も多いと思うけどさ」


<7677> \{\m{B}} 『Em nên tránh tiếp xúc một mình với chúng.』
<7677> \{\m{B}} 『Hãy hứa với anh là không tiếp xúc một mình với chúng.』
// \{\m{B}} "You better not get all alone with any one of them."
// \{\m{B}} "You better not get all alone with any one of them."
// \{\m{B}}「絶対に、若い男とふたりきりになったりするんじゃないぞ」
// \{\m{B}}「絶対に、若い男とふたりきりになったりするんじゃないぞ」
Line 672: Line 674:
// \{渚}「はい、それはわかってます」
// \{渚}「はい、それはわかってます」


<7679> \{Nagisa} 『Vả lại, nếu em cho họ xem cái này, em nghĩ sẽ không sao đâu.』
<7679> \{Nagisa} 『Vả lại, nếu cho họ xem cái này, em nghĩ sẽ không sao đâu.』
// \{Nagisa} "Besides, if I show them this, I think it'll be fine."
// \{Nagisa} "Besides, if I show them this, I think it'll be fine."
// \{渚}「それに、これ、見せたら大丈夫だと思います」
// \{渚}「それに、これ、見せたら大丈夫だと思います」


<7680> Mở tay ra, cô ấy cho tôi xem chiếc nhẫn đang đeo.
<7680> Giơ tay lên, em cho tôi xem chiếc nhẫn đang đeo.
// Opening up her hand, she showed the ring she was wearing.
// Opening up her hand, she showed the ring she was wearing.
// 手のひらを開いて、薬指に填められた指輪を見せた。
// 手のひらを開いて、薬指に填められた指輪を見せた。


<7681> \{\m{B}} 『À, đúng vậy nhưng mà...』
<7681> \{\m{B}} 『À, có lý, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "Well, that's true but..."
// \{\m{B}} "Well, that's true but..."
// \{\m{B}}「ま、そうだろうけどさ…」
// \{\m{B}}「ま、そうだろうけどさ…」
Line 692: Line 694:
// \{渚}「そんなことないですから、大丈夫です」
// \{渚}「そんなことないですから、大丈夫です」


<7684> Không, đúng là như vậy, nên anh mới lo...
<7684> Không, đúng là như vậy, nên anh mới lo...
// Uh, it surely is, that's why I'm worried...
// Uh, it surely is, that's why I'm worried...
// いや、そんなことあるから心配なんだけどな…。
// いや、そんなことあるから心配なんだけどな…。


<7685> \{\m{B}} 『Hãy đảm bảo chủ nhà hàng là người đáng tin cậy.』
<7685> \{\m{B}} 『Suy xét cho kỹ trước khi đặt lòng tin vào quản lý nhà hàng nhé.』
// \{\m{B}} "Make sure that the shop owner's someone who can be trusted."
// \{\m{B}} "Make sure that the shop owner's someone who can be trusted."
// \{\m{B}}「店長とかさ、信用できる人間かどうかとか、ちゃんと見極めろよ」
// \{\m{B}}「店長とかさ、信用できる人間かどうかとか、ちゃんと見極めろよ」
Line 704: Line 706:
// \{渚}「はい」
// \{渚}「はい」


<7687> \{\m{B}} 『Hơn nữa, khi nào có dịp cho anh nói chuyện với Nishina. Anh có nhiều chuyện muốn nói.』
<7687> \{\m{B}} 『Hơn nữa, khi nào có dịp, cho anh nói chuyện với Nishina. Anh có nhiều chuyện muốn hỏi em ấy.』
// \{\m{B}} "Also, have a talk with Nishina. I'd like to ask a lot of things."
// \{\m{B}} "Also, have a talk with Nishina. I'd like to ask a lot of things."
// \{\m{B}}「それと、仁科とも今度話をさせてくれ。いろいろ聞いておきたいしさ」
// \{\m{B}}「それと、仁科とも今度話をさせてくれ。いろいろ聞いておきたいしさ」
Line 728: Line 730:
// \{\m{B}}「いや、もういい」
// \{\m{B}}「いや、もういい」


<7693> \{\m{B}} 『Điều cuối cùng là đừng có cố quá. Vậy thôi.』
<7693> \{\m{B}} 『Điều cuối cùng là đừng có gắng sức quá. Vậy thôi.』
// \{\m{B}} "The only thing left is not to push yourself. That's all."
// \{\m{B}} "The only thing left is not to push yourself. That's all."
// \{\m{B}}「後は、無理しないように。それだけだ」
// \{\m{B}}「後は、無理しないように。それだけだ」
Line 736: Line 738:
// \{渚}「はい」
// \{渚}「はい」


<7695> Sau đó, mấy việc liên quan đến việc làm nhanh chóng được giải quyết, và tháng tới cô ấy sẽ bắt đầu công việc.
<7695> Sau đó, mọi thủ tục làm việc được giải quyết nhanh chóng, và em sẽ bắt đầu đi làm từ ngày nhà hàng khai trương vào đầu tháng tới.
// After that, the job stuff was quickly resolved, and next month she was going to be part of the morning crew.
// After that, the job stuff was quickly resolved, and next month she was going to be part of the morning crew.
// その後、バイトの件はとんとん拍子で話が決まり、来月頭からオープンスタッフとして働くことになった。
// その後、バイトの件はとんとん拍子で話が決まり、来月頭からオープンスタッフとして働くことになった。


<7696> Công việc của cô ấy bắt đầu từ tám giờ sáng và kết thúc vào bốn giờ chiều.
<7696> Ca làm của em bắt đầu từ 8 giờ sáng và kết thúc vào 4 giờ chiều.
// Her rotation ended up going from eight in the morning to four in the afternoon.
// Her rotation ended up going from eight in the morning to four in the afternoon.
// 時間は朝の8時から午後4時までのローテーションに入るとのことだった。
// 時間は朝の8時から午後4時までのローテーションに入るとのことだった。


<7697> Như vậy xem ra cũng hợp lý với một người vợ.
<7697> Khách hàng dự kiến chủ yếu là các bà nội trợ, nên giờ giấc cũng không quá gò bó.
// Something like that seemed accomodating for a housewife.
// Something like that seemed accomodating for a housewife.
// その辺りは主婦、ということで融通が利くらしい。
// その辺りは主婦、ということで融通が利くらしい。


<7698> Việc từng tham dự lễ tốt nghiệp cùng với chồng thường lại khiến mọi người ngạc nhiên, nên việc tăng thêm vài nấc bảo vệ khiến tôi thấy yên tâm.
<7698> Quản lý khá ngạc nhiên khi xem \g{rirekisho}={Rirekisho là những tờ đơn sơ yếu lý lịch dùng để xin việc tại Nhật Bản. Đơn thường được viết tay dựa theo mẫu và có thể tìm mua trong các cửa hàng văn phòng phẩm.}


<7699>  
<7699> của em, một người vừa tốt nghiệp đã kết hôn. Nhưng nhờ đó mà tôi yên tâm hơn phần nào vì em được tăng thêm một lớp bảo vệ.
// Having a history of attending your graduation with your husband tended to surprise people, so that providing some level of protection gave me some relief.
// Having a history of attending your graduation with your husband tended to surprise people, so that providing some level of protection gave me some relief.
// 新卒で配偶者あり、という履歴は、かなり驚かれたらしいが、それである程度の予防線を張れた気がして安心できた。
// 新卒で配偶者あり、という履歴は、かなり驚かれたらしいが、それである程度の予防線を張れた気がして安心できた。
Line 757: Line 759:
// Từ khóa dangopedia trong bản HD là 'resume'
// Từ khóa dangopedia trong bản HD là 'resume'


 
<7700> Mặt trái của nó là, có khi em lại trở thành đề tài đàm tiếu không chừng...
<7700> Mặt khác, cũng lắm chuyện khác được đồn thổi nhưng...
// On the other hand, there'd be all sorts of rumors flying around again but...
// On the other hand, there'd be all sorts of rumors flying around again but...
// 逆にそのことでまた、あらぬ噂を立てられないとも限らなかったが…。
// 逆にそのことでまた、あらぬ噂を立てられないとも限らなかったが…。
Line 766: Line 767:
// \{渚}「それではいってきます」
// \{渚}「それではいってきます」


<7702> \{\m{B}} 『Ừ, anh cũng đi đây.』
<7702> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng đi đây.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'll do the same."
// \{\m{B}} "Yeah, I'll do the same."
// \{\m{B}}「ああ、俺もいってきます」
// \{\m{B}}「ああ、俺もいってきます」


<7703> Quay lại, căn phòng thật trống trải.
<7703> Tôi quay đầu nhìn căn phòng vắng người.
// Turning around, the room was empty.
// Turning around, the room was empty.
// 振り返る部屋は無人。
// 振り返る部屋は無人。


<7704> Từ hôm nay, hai đứa tôi sẽ rời khỏi nhà như thế.
<7704> Từ hôm nay, hai chúng tôi sẽ rời khỏi nhà cùng nhau.
// From today onward, the two of us will be leaving the house like this.
// From today onward, the two of us will be leaving the house like this.
// 今日からは、こうして、ふたりで家を出る。
// 今日からは、こうして、ふたりで家を出る。


<7705> \{Nagisa} 『Làm em nhớ tới hai năm trước.』
<7705> \{Nagisa} 『Làm em nhớ về hai năm trước.』
// \{Nagisa} "I kind of remember from two years ago."
// \{Nagisa} "I kind of remember from two years ago."
// \{渚}「なんだか、二年前を思い出します」
// \{渚}「なんだか、二年前を思い出します」
Line 786: Line 787:
// \{渚}「ふたりで、登校してました」
// \{渚}「ふたりで、登校してました」


<7707> \{\m{B}} 『Ừ... dù lúc nào anh cũng trễ.』
<7707> \{\m{B}} 『Ờ... dù ngày nào cũng đi trễ.』
// \{\m{B}} "Yeah... though I was always late."
// \{\m{B}} "Yeah... though I was always late."
// \{\m{B}}「そうだったな…毎日遅刻だったけどな」
// \{\m{B}}「そうだったな…毎日遅刻だったけどな」
Line 794: Line 795:
// \{渚}「今はふたりとも、もう学生じゃないです」
// \{渚}「今はふたりとも、もう学生じゃないです」


<7709> \{\m{B}} 『Làm việc tự do
<7709> \{\m{B}} 『\g{Freeter}={Freeter là một thuật ngữ tiếng Nhật để chỉ những người làm nghề tự do hoặc một cá nhân làm nhiều công việc bán thời gian thay vì là nhân viên toàn thời gian tại một công ty.}
 


<7710> , nhỉ?』
<7710> , nhỉ?』
Line 804: Line 806:
// \{\m{B}}「春原は研修中で…」
// \{\m{B}}「春原は研修中で…」


<7712> \{\m{B}} 『Nishina chuẩn bị vào trường nhạc...』
<7712> \{\m{B}} 『Nishina dùi mài kinh sử để thi vào nhạc viện...』
// \{\m{B}} "Nishina's preparing to enter music school..."
// \{\m{B}} "Nishina's preparing to enter music school..."
// \{\m{B}}「仁科は音楽の学校に入るために浪人中…」
// \{\m{B}}「仁科は音楽の学校に入るために浪人中…」


<7713> \{\m{B}} 『Không còn ai học trung học nữa...』
<7713> \{\m{B}} 『Không còn ai học sinh trung học nữa...』
// \{\m{B}} "No one's in high school anymore..."
// \{\m{B}} "No one's in high school anymore..."
// \{\m{B}}「もう、みんな高校生じゃないんだよな…」
// \{\m{B}}「もう、みんな高校生じゃないんだよな…」


<7714> \{Nagisa} 『Vâng. Mọi người đang bắt đầu con đường mới.』
<7714> \{Nagisa} 『Vâng. Mọi người đều bắt đầu cất bước trên con đường mới.』
// \{Nagisa} "Yes. Everyone's starting on a new path."
// \{Nagisa} "Yes. Everyone's starting on a new path."
// \{渚}「はい、みんな、新しい道を歩き始めています」
// \{渚}「はい、みんな、新しい道を歩き始めています」


<7715> \{Nagisa} 『Em cũng phải vậy để không thua họ!』
<7715> \{Nagisa} 『Em sẽ không để thua họ đâu!』
// \{Nagisa} "I have to do the same so that I don't lose!"
// \{Nagisa} "I have to do the same so that I don't lose!"
// \{渚}「わたしも負けないように、張りきっていってきますっ」
// \{渚}「わたしも負けないように、張りきっていってきますっ」


<7716> \{\m{B}} 『Ừ, cố lên nhé.』
<7716> \{\m{B}} 『Ờ, cố lên nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, give it your best."
// \{\m{B}} "Yeah, give it your best."
// \{\m{B}}「ああ、頑張ってこい」
// \{\m{B}}「ああ、頑張ってこい」
Line 828: Line 830:
// \{渚}「それでは」
// \{渚}「それでは」


<7718> Vẫy tay, cô ấy đi theo hướng khác.
<7718> Hai chúng tôi vẫy tay chào nhau và đi ngược hướng.
// Waving her hand, she walked off in a different direction.
// Waving her hand, she walked off in a different direction.
// 手を振って、逆方向へと歩いていく。
// 手を振って、逆方向へと歩いていく。
Line 840: Line 842:
// \{\m{B}}(…心配だなぁ)
// \{\m{B}}(…心配だなぁ)


<7721> Tôi đứng nhìn cô ấy đi một lúc.
<7721> Tôi đứng lại nhìn theo bóng lưng em một lúc.
// I saw her off for a while.
// I saw her off for a while.
// しばらく見送っていた。
// しばらく見送っていた。
Line 848: Line 850:
// \{渚}「おかえりなさい、です」
// \{渚}「おかえりなさい、です」


<7723> Khi tôi về, Nagisa đang chuẩn bị bữa tối trong bếp.
<7723> Khi tôi về, Nagisa đang chuẩn bị bữa tối trong gian bếp.
// When I came back, Nagisa was in the kitchen preparing dinner.
// When I came back, Nagisa was in the kitchen preparing dinner.
// 帰ってくると、渚は台所に立って、夕飯の支度をしていた。
// 帰ってくると、渚は台所に立って、夕飯の支度をしていた。


<7724> Tôi không thấy cô ấy có chút mệt mỏi nào; cô ấy bình thường như mọi ngày.
<7724> Tôi không nhìn ra chút mệt mỏi nào từ em, hoàn toàn bình thường như bao ngày.
// I didn't see a tiring look from her at all; she was normal as always.
// I didn't see a tiring look from her at all; she was normal as always.
// 疲れている様子はまったくなく、いつも通りに見えた。
// 疲れている様子はまったくなく、いつも通りに見えた。


<7725> \{\m{B}} 『Thế nào rồi? Có vất vả hay gì không?』
<7725> \{\m{B}} 『Thế nào rồi? Có vất vả lắm không?』
// \{\m{B}} "How was it? It wasn't tough or anything?"
// \{\m{B}} "How was it? It wasn't tough or anything?"
// \{\m{B}}「どうだった、大変だったんじゃないのか」
// \{\m{B}}「どうだった、大変だったんじゃないのか」
Line 876: Line 878:
// \{渚}「そういうわけにはいかないです。これもちゃんとやらないとダメなんです」
// \{渚}「そういうわけにはいかないです。これもちゃんとやらないとダメなんです」


<7730> \{Nagisa} 『Vả lại, anh chắc còn mệt hơn, \m{B}-kun. Anh phải làm việc nặng nhọc mà.』
<7730> \{Nagisa} 『Vả lại, \m{B}-kun còn mệt hơn nhiều. Anh phải lao động nặng nhọc mà.』
// \{Nagisa} "Besides, you should be more tired, \m{B}-kun. You're doing heavy labor."
// \{Nagisa} "Besides, you should be more tired, \m{B}-kun. You're doing heavy labor."
// \{渚}「それに\m{B}くんのほうがよっぽど疲れてるはずです。重労働です」
// \{渚}「それに\m{B}くんのほうがよっぽど疲れてるはずです。重労働です」


<7731> \{\m{B}} 『Mệt mỏi với anh là bình thường, nhưng với em thì là ngày đầu tiên, đúng không?』
<7731> \{\m{B}} 『Anh quen rồi, nhưng với em thì đây là ngày đầu tiên, đúng không?』
// \{\m{B}} "It's usual for me to be tired, but you're the first day, right?"
// \{\m{B}} "It's usual for me to be tired, but you're the first day, right?"
// \{\m{B}}「俺は慣れてるからいいんだよ、おまえは初日だろ?」
// \{\m{B}}「俺は慣れてるからいいんだよ、おまえは初日だろ?」


<7732> \{Nagisa} 『Hmm...』
<7732> \{Nagisa} 『Hưm...』
// \{Nagisa} "Hmm..."
// \{Nagisa} "Hmm..."
// \{渚}「うーん…」
// \{渚}「うーん…」


<7733> \{Nagisa} 『Vậy hãy nấu bữa tối cùng nhau.』
<7733> \{Nagisa} 『Vậy chúng mình nấu bữa tối cùng nhau nhé.』
// \{Nagisa} "Then, let's do it together."
// \{Nagisa} "Then, let's do it together."
// \{渚}「では、ふたりで作りましょう」
// \{渚}「では、ふたりで作りましょう」


<7734> \{\m{B}} 『Ừ, cũng được.』
<7734> \{\m{B}} 『Ờ, cũng được.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
// \{\m{B}}「ああ、それがいい」
// \{\m{B}}「ああ、それがいい」


<7735> Hôm đó, hai đứa tôi cùng làm bữa tối.
<7735> Chúng tôi chia việc chế biến bữa tối cho nhau.
// That day, the two of us made dinner.
// That day, the two of us made dinner.
// その日の夕飯は、二人で作った。
// その日の夕飯は、二人で作った。


<7736> \{Nagisa} 『Có rất là nhiều khách.』
<7736> \{Nagisa} 『Đông khách lắm.』
// \{Nagisa} "There were so many customers."
// \{Nagisa} "There were so many customers."
// \{渚}「ものすごいお客の数でした」
// \{渚}「ものすごいお客の数でした」


<7737> \{Nagisa} 『Rất nhiều người em biết.』
<7737> \{Nagisa} 『Em cũng quen vài người.』
// \{Nagisa} "There were so many people I knew."
// \{Nagisa} "There were so many people I knew."
// \{渚}「何人か、知った人がいました」
// \{渚}「何人か、知った人がいました」


<7738> \{\m{B}} 『Ồ? Bạn học cũ à?』
<7738> \{\m{B}} 『Hể? Bạn học cũ à?』
// \{\m{B}} "Oh? Classmates from before?"
// \{\m{B}} "Oh? Classmates from before?"
// \{\m{B}}「へぇ、昔の同級生とか?」
// \{\m{B}}「へぇ、昔の同級生とか?」


<7739> \{Nagisa} 『Không, khách quen của Tiệm Bánh Furukawa.』
<7739> \{Nagisa} 『Không, khách quen của Tiệm bánh mì Furukawa.』
// \{Nagisa} "No, regular customers from the Furukawa Bakery."
// \{Nagisa} "No, regular customers from the Furukawa Bakery."
// \{渚}「いえ、古河パンの常連の方とかです」
// \{渚}「いえ、古河パンの常連の方とかです」


<7740> \{Nagisa} 『Mọi người rất ngạc nhiên khi thấy em làm việc.』
<7740> \{Nagisa} 『Thấy em, họ kinh ngạc lắm.』
// \{Nagisa} "Everyone was surprised when they saw me working."
// \{Nagisa} "Everyone was surprised when they saw me working."
// \{渚}「みなさん、わたしを見て、驚いてました」
// \{渚}「みなさん、わたしを見て、驚いてました」


<7741> \{Nagisa} 『Họ tự hỏi sao em lại làm việc ở đây.』
<7741> \{Nagisa} 『Họ không ngờ là em lại làm việc ở một nơi như vậy.』
// \{Nagisa} "They were wondering what I was doing, working in a place like that."
// \{Nagisa} "They were wondering what I was doing, working in a place like that."
// \{渚}「こんなところで働いてるなんて、って」
// \{渚}「こんなところで働いてるなんて、って」
Line 928: Line 930:
// だろうな…。
// だろうな…。


<7743> \{Nagisa} 『Rồi mọi người khen em dễ thương.』
<7743> \{Nagisa} 『Và mọi người khen em dễ thương.』
// \{Nagisa} "And everyone said I was cute."
// \{Nagisa} "And everyone said I was cute."
// \{渚}「それで、みんな可愛いって言ってくれました」
// \{渚}「それで、みんな可愛いって言ってくれました」
Line 936: Line 938:
// \{渚}「そこの制服、とても可愛いんです。とても似合ってるって言ってくれました」
// \{渚}「そこの制服、とても可愛いんです。とても似合ってるって言ってくれました」


<7745> \{\m{B}} 『Ể...?』
<7745> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」
// \{\m{B}}「え…?」


<7746> Thật à...
<7746> Thật à...?
// Serious...
// Serious...
// マジか…。
// マジか…。
Line 948: Line 950:
// \{渚}「すごくうれしかったです」
// \{渚}「すごくうれしかったです」


<7748> \{\m{B}} 『Em mặc đồng phục này đó à?』
<7748> \{\m{B}} 『Em để đồng phục ở chỗ làm à?』
// \{\m{B}} "You wear this uniform over there?"
// \{\m{B}} "You wear this uniform over there?"
// \{\m{B}}「その制服ってさ、向こうに置いてあるの?」
// \{\m{B}}「その制服ってさ、向こうに置いてあるの?」
Line 960: Line 962:
// それを着た渚をすごく見たかった。
// それを着た渚をすごく見たかった。


<7751> \{\m{B}} 『』R-ra thế... vậy, có lẽ khi nào được nghỉ, anh sẽ đi xem em thế nào.
<7751> \{\m{B}} 『R-ra thế... vậy, hôm nào được nghỉ, anh sẽ đến ngắm em thế nào.
// \{\m{B}} "I-I see... then, maybe when I get a holiday, I'll go and see what you look like."
// \{\m{B}} "I-I see... then, maybe when I get a holiday, I'll go and see what you look like."
// \{\m{B}}「そ、そうか…じゃ、休みの日に、働いてる姿、見に行こうかな」
// \{\m{B}}「そ、そうか…じゃ、休みの日に、働いてる姿、見に行こうかな」
Line 968: Line 970:
// \{渚}「\m{B}くん、なんかいやらしいです」
// \{渚}「\m{B}くん、なんかいやらしいです」


<7753> \{\m{B}} 『Thật sao...? Không phải là bình thường sao?』
<7753> \{\m{B}} 『Thật sao...? Anh tưởng thế là bình thường ?』
// \{\m{B}} "Really...? Isn't it fine?"
// \{\m{B}} "Really...? Isn't it fine?"
// \{\m{B}}「そうかよ…いいじゃん」
// \{\m{B}}「そうかよ…いいじゃん」
Line 980: Line 982:
// \{\m{B}}「マ、マジ…?」
// \{\m{B}}「マ、マジ…?」


<7756> Tôi bỗng nhiên cực kỳ muốn xem.
<7756> Giờ tôi càng muốn ngắm em hơn nữa.
// I suddenly became really interested in seeing it.
// I suddenly became really interested in seeing it.
// 余計に見たくなってきた。
// 余計に見たくなってきた。


<7757> Dù có phải trốn việc, tôi cũng muốn xem.
<7757> Dù có phải trốn việc cũng mặc.
// Even if I skip out on my job, I really wanted to.
// Even if I skip out on my job, I really wanted to.
// 仕事をサボってでも、是非見たい。
// 仕事をサボってでも、是非見たい。


<7758> \{Nagisa} 『Nếu lần tới có dịp... chắc cũng được.』
<7758> \{Nagisa} 『Nếu anh có dịp... thì cũng được.』
// \{Nagisa} "If there's a chance next time... I guess."
// \{Nagisa} "If there's a chance next time... I guess."
// \{渚}「また今度、機会があれば…です」
// \{渚}「また今度、機会があれば…です」


<7759> \{\m{B}} 『Ừ.』
<7759> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ…」
// \{\m{B}}「ああ…」


<7760> Anh nhất định sẽ đến xem.
<7760> Tôi nhất định sẽ đến.
// I'll definitely come and see.
// I'll definitely come and see.
// 絶対に見に行ってやる。
// 絶対に見に行ってやる。


<7761> \{Nagisa} 『Hơn nữa, nhà hàng đó rất thành công.』
<7761> \{Nagisa} 『Hơn nữa, nhà hàng kinh doanh rất hiệu quả.』
// \{Nagisa} "Even so, the restaurant was a great success."
// \{Nagisa} "Even so, the restaurant was a great success."
// \{渚}「それにしても、レストランは大盛況でした」
// \{渚}「それにしても、レストランは大盛況でした」


<7762> \{Nagisa} 『Em có thể thấy mọi người rất háo hức tới ngày mở cửa.』
<7762> \{Nagisa} 『Mọi người ai cũng háo hức đến ngày khai trương.』
// \{Nagisa} "I could really tell that everyone was looking forward to the opening."
// \{Nagisa} "I could really tell that everyone was looking forward to the opening."
// \{渚}「みんな開店を心待ちにしていたのがよくわかりました」
// \{渚}「みんな開店を心待ちにしていたのがよくわかりました」


<7763> \{Nagisa} 『Vì trong thành phố này chẳng nó nhà hàng gia đình nào cả.』
<7763> \{Nagisa} 『Vì nó nhà hàng gia đình đầu tiên của thị trấn mà.』
// \{Nagisa} "Because there really isn't a family restaurant in this city."
// \{Nagisa} "Because there really isn't a family restaurant in this city."
// \{渚}「この町にはファミリーレストランなんてなかったですから」
// \{渚}「この町にはファミリーレストランなんてなかったですから」


<7764> \{\m{B}} 『Đúng rồi.』
<7764> \{\m{B}} 『Thật vậy.』
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}}「そうだな」
// \{\m{B}}「そうだな」
Line 1,020: Line 1,022:
// \{渚}「わたし自身も、驚きの連続でした」
// \{渚}「わたし自身も、驚きの連続でした」


<7766> \{Nagisa} 『Có rất nhiều hệ thống máy móc khác nhau.』
<7766> \{Nagisa} 『Có rất nhiều hệ thống máy móc lạ mắt lắm.』
// \{Nagisa} "There are a lot of different systems."
// \{Nagisa} "There are a lot of different systems."
// \{渚}「いろいろ変わったシステムがあるんです」
// \{渚}「いろいろ変わったシステムがあるんです」


<7767> \{Nagisa} 『Anh có biết mấy thứ như là hiển thị thang máy đang ở lầu mấy không?』
<7767> \{Nagisa} 『Anh có từng thấy bảng điện tử biểu thị số tầng trong thang máy chưa?』
// \{Nagisa} "Did you know there's stuff like displays saying what floor the elevator's on?"
// \{Nagisa} "Did you know there's stuff like displays saying what floor the elevator's on?"
// \{渚}「知ってますか、エレベーターの階数表示みたいなものが付いてるんです」
// \{渚}「知ってますか、エレベーターの階数表示みたいなものが付いてるんです」


<7768> \{\m{B}} 『À, anh chưa đi bao giờ, nên cũng không biết....』
<7768> \{\m{B}} 『À, anh chưa đi bao giờ, nên không biết....』
// \{\m{B}} "Well, I've never gone, so I don't know..."
// \{\m{B}} "Well, I've never gone, so I don't know..."
// \{\m{B}}「いや、行ったことないから、知らないけどさ…」
// \{\m{B}}「いや、行ったことないから、知らないけどさ…」
Line 1,036: Line 1,038:
// 渚の話は尽きることがなかった。
// 渚の話は尽きることがなかった。


<7770> Mọi thứ đều là bắt đầu, và mọi thứ đều mới mẻ.
<7770> Mọi thứ đều là sự khởi đầu mới mẻ trong mắt em.
// Everything was beginning, and everything was fresh.
// Everything was beginning, and everything was fresh.
// 何もかもが初めてで、何もかもが新鮮だったのだろう。
// 何もかもが初めてで、何もかもが新鮮だったのだろう。


<7771> Sau khi dọn dẹp bữa tối, chúng tôi nghỉ một chút đến khi điện thoại reo.
<7771> Sau khi chúng tôi dọn dẹp xong chén bát, điện thoại reo.
// After cleaning up dinner, there was a break before the phone rang.
// After cleaning up dinner, there was a break before the phone rang.
// 夕飯の片づけを終え、一息ついたところで、電話が鳴った。
// 夕飯の片づけを終え、一息ついたところで、電話が鳴った。
Line 1,055: Line 1,057:
// \{渚}「はい、\m{A}です」
// \{渚}「はい、\m{A}です」


<7775> \{Nagisa} 『Đúng rồi. Ehehe...』
<7775> \{Nagisa} 『Đúng . Hihi...』
// \{Nagisa} "Indeed. Ehehe..."
// \{Nagisa} "Indeed. Ehehe..."
// \{渚}「そうですね。えへへ」
// \{渚}「そうですね。えへへ」


<7776> Là ai vậy? Nishina?
<7776> Là ai vậy? Nishina chăng?
// Who might it be? Nishina?
// Who might it be? Nishina?
// 誰からだろうか。仁科だろうか。
// 誰からだろうか。仁科だろうか。


<7777> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ đưa máy.』
<7777> \{Nagisa} 『Dạ, con sẽ đưa máy.』
// \{Nagisa} "Okay, I'll pass it over."
// \{Nagisa} "Okay, I'll pass it over."
// \{渚}「はい、代わります」
// \{渚}「はい、代わります」


<7778> Cô ấy cầm ống nghe rồi quay sang tôi.
<7778> Em đặt ống nghe xuống rồi quay sang tôi.
// She took the receiver and turned towards me.
// She took the receiver and turned towards me.
// 受話器を置いて、俺を振り返った。
// 受話器を置いて、俺を振り返った。
Line 1,075: Line 1,077:
// \{渚}「お父さんです」
// \{渚}「お父さんです」


<7780> \{\m{B}} 『Ông già?』
<7780> \{\m{B}} 『Bố già?』
// \{\m{B}} "Pops?"
// \{\m{B}} "Pops?"
// \{\m{B}}「オッサン?」
// \{\m{B}}「オッサン?」
Line 1,083: Line 1,085:
// \{渚}「はい」
// \{渚}「はい」


<7782> Hiếm khi ông già lại gọi điện đến.
<7782> Hiếm khi thấy bố già gọi cho tôi.
// For Pops to give a call was rare.
// For Pops to give a call was rare.
// オッサンが電話を寄こしてくるなんて珍しかった。
// オッサンが電話を寄こしてくるなんて珍しかった。


<7783> Mà vào lúc này, tôi cũng không nhớ ông ta có bao giờ gọi.
<7783> Mà tôi cũng chẳng nhớ ông ta có gọi cho mình bao giờ.
// Well at the moment, I don't recall him doing so.
// Well at the moment, I don't recall him doing so.
// とりあえず俺の記憶の中にはない。
// とりあえず俺の記憶の中にはない。


<7784> Có vấn đề gì liên quan đến Nagisa à...?
<7784> Liên quan đến Nagisa à...?
// Did some problem regarding Nagisa come up...?
// Did some problem regarding Nagisa come up...?
// 何か、渚のことで問題でも持ち上がったのだろうか…。
// 何か、渚のことで問題でも持ち上がったのだろうか…。


<7785> Tôi bắt máy, lo lắng.
<7785> Có đôi chút chột dạ, tôi bắt máy.
// I took the phone, worried.
// I took the phone, worried.
// 心配しながら、電話にでる。
// 心配しながら、電話にでる。
Line 1,103: Line 1,105:
// \{\m{B}}「もしもし」
// \{\m{B}}「もしもし」


<7787> \{Akio} 『Ô, thằng con ngốc.』
<7787> \{Akio} 『Ô, con rể ngốc.』
// \{Akio} "Oh, my stupid son."
// \{Akio} "Oh, my stupid son."
// \{秋生}『おぅ、馬鹿息子か』
// \{秋生}『おぅ、馬鹿息子か』


<7788> \{\m{B}} 『Vâng, có gì không?』
<7788> \{\m{B}} 『Ờ, có gì không?』
// \{\m{B}} "Yeah, what's up?"
// \{\m{B}} "Yeah, what's up?"
// \{\m{B}}「ああ、なんだ」
// \{\m{B}}「ああ、なんだ」


<7789> \{Akio} 『Này, hôm nay Nagisa bắt đầu đi làm đúng không?』
<7789> \{Akio} 『Này, hôm nay Nagisa bắt đầu đi làm hả?』
// \{Akio} "Hey, Nagisa's started her job today right?"
// \{Akio} "Hey, Nagisa's started her job today right?"
// \{秋生}『ほら、渚がバイト始めたのって今日だろ?』
// \{秋生}『ほら、渚がバイト始めたのって今日だろ?』


<7790> \{\m{B}} 『Phải, đúng vậy.』
<7790> \{\m{B}} 『Phải.』
// \{\m{B}} "Yeah she did."
// \{\m{B}} "Yeah she did."
// \{\m{B}}「そうだけど」
// \{\m{B}}「そうだけど」


<7791> \{Akio} 『À, biết không... có vài tin đồn lọt tới tai ta về chuyện đó.』
<7791> \{Akio} 『Chẳng là... có vài tin đồn về con bé lọt tới tai ta.』
// \{Akio} "Well, you see... some rumor came by my ear about that."
// \{Akio} "Well, you see... some rumor came by my ear about that."
// \{秋生}『いや、実はだな…そのことが噂になって、俺の耳にまで入ってきたんだ』
// \{秋生}『いや、実はだな…そのことが噂になって、俺の耳にまで入ってきたんだ』


<7792> ... tin đồn.
<7792> ...Tin đồn.
// ... a rumor.
// ... a rumor.
// …噂。
// …噂。
Line 1,135: Line 1,137:
// \{\m{B}}「どんなだ…」
// \{\m{B}}「どんなだ…」


<7795> \{Akio} 『À, về chuyện bộ đồng phục của nhà hàng \bCỰC KỲ\u dễ thương!』
<7795> \{Akio} 『À, về việc con bé giành hết phần dễ thương của thiên hạ trong bộ đồng phục!』
// \{Akio} "Yeah, about how the family restaurant uniform was \bDAMN\u cute!"
// \{Akio} "Yeah, about how the family restaurant uniform was \bDAMN\u cute!"
// \{秋生}『ああ、ファミレスの制服姿がとびっきり可愛いってよ!』
// \{秋生}『ああ、ファミレスの制服姿がとびっきり可愛いってよ!』


<7796> Xxxx-x-x-xoạt!\shake{3}
<7796> T-t-t-t-trượt!\shake{3}
// Ssss-s-s-slip!\shake{3}
// Ssss-s-s-slip!\shake{3}
// ずるぅぅぅっ!\shake{3}
// ずるぅぅぅっ!\shake{3}


<7797> Tôi trượt ngã trước điện thoại.
<7797> Tôi trượt nhào trước điện thoại.
// I slid in front of the phone.
// I slid in front of the phone.
// 俺は電話の前で滑っていた。
// 俺は電話の前で滑っていた。


<7798> \{Akio} 『Cửa hàng đang náo lên vì tin đó đấy!
<7798> \{Akio} 『Khách nào đến mua bánh cũng bảo thế.
// \{Akio} "It was all the rage over at the store!"
// \{Akio} "It was all the rage over at the store!"
// \{秋生}『うちに来る客、みんなが口を揃えてそう言いやがる』
// \{秋生}『うちに来る客、みんなが口を揃えてそう言いやがる』
Line 1,155: Line 1,157:
// \{秋生}『気になるじゃねぇか』
// \{秋生}『気になるじゃねぇか』


<7800> \{\m{B}} 『Ông sẽ đi xem, đúng không?』
<7800> \{\m{B}} 『Ông tính đi ngắm hả?』
// \{\m{B}} "You can go and see, right?"
// \{\m{B}} "You can go and see, right?"
// \{\m{B}}「見に行けばいいじゃないか」
// \{\m{B}}「見に行けばいいじゃないか」


<7801> \{Akio} 『Ngốc, làm như ta sẽ làm chuyện đáng xấu hổ đó ấy!』
<7801> \{Akio} 『Ngốc, mi nghĩ ta mà lại đi làm loại chuyện đáng xấu hổ đó chắc?!』
// \{Akio} "Fool, like I'd do something that embarrassing!"
// \{Akio} "Fool, like I'd do something that embarrassing!"
// \{秋生}『馬鹿、んな恥ずかしいことできるかよっ』
// \{秋生}『馬鹿、んな恥ずかしいことできるかよっ』


<7802> \{\m{B}} 『Làm đi!』
<7802> \{\m{B}} 『Nghiện mà còn ngại!』
// \{\m{B}} "Do it!"
// \{\m{B}} "Do it!"
// \{\m{B}}「しろよっ」
// \{\m{B}}「しろよっ」


<7803> \{Akio} 『Đúng rồi, đi chụp vài tấm đi.』
<7803> \{Akio} 『Chú mày gửi ta vài tấm hình đi.』
// \{Akio} "That said, go take a picture."
// \{Akio} "That said, go take a picture."
// \{秋生}『つーわけで、写真を送ってくれ』
// \{秋生}『つーわけで、写真を送ってくれ』


<7804> \{\m{B}} 『Ai đi...?』
<7804> \{\m{B}} 『Ai sẽ chụp cơ...?』
// \{\m{B}} "Who will...?"
// \{\m{B}} "Who will...?"
// \{\m{B}}「誰が撮るんだよ…」
// \{\m{B}}「誰が撮るんだよ…」
Line 1,179: Line 1,181:
// \{秋生}『おまえだ』
// \{秋生}『おまえだ』


<7806> \{\m{B}} 『Tôi không có rảnh đâu!』
<7806> \{\m{B}} 『Tôi không có rảnh!』
// \{\m{B}} "I don't have that time on me!"
// \{\m{B}} "I don't have that time on me!"
// \{\m{B}}「んな暇あるかよっ」
// \{\m{B}}「んな暇あるかよっ」


<7807> \{Akio} 『Chú mày có thể xin nghỉ.』
<7807> \{Akio} 『Nghỉ một ngày đi.』
// \{Akio} "You can take a day off."
// \{Akio} "You can take a day off."
// \{秋生}『一日ぐらい仕事休め』
// \{秋生}『一日ぐらい仕事休め』


<7808> \{\m{B}} 『Nếu làm vậy, tôi sẽ bị đuổi việc đấy!』
<7808> \{\m{B}} 『Nếu làm vậy, tôi sẽ bị đuổi đấy!』
// \{\m{B}} "If I do, I'll get fired!"
// \{\m{B}} "If I do, I'll get fired!"
// \{\m{B}}「んなことしたら、クビになるっ」
// \{\m{B}}「んなことしたら、クビになるっ」


<7809> \{Akio} 『Xin lỗi!』
<7809> \{Akio} 『Uổng ghê!』
// \{Akio} "Sorry!"
// \{Akio} "Sorry!"
// \{秋生}『悪いなっ』
// \{秋生}『悪いなっ』
Line 1,199: Line 1,201:
// \{\m{B}}「クビになれってかっ」
// \{\m{B}}「クビになれってかっ」


<7811> \{Akio} 『Trông chờ vào con đấy, con trai cưng.』
<7811> \{Akio} 『Trông chờ vào con đấy, con rể cưng.』
// \{Akio} "I'm countin' on ya, my devoted son."
// \{Akio} "I'm countin' on ya, my devoted son."
// \{秋生}『じゃ、頼んだぞ、孝行息子よ』
// \{秋生}『じゃ、頼んだぞ、孝行息子よ』
Line 1,215: Line 1,217:
// \{渚}「どうしましたか」
// \{渚}「どうしましたか」


<7815> \{Nagisa} 『Ba lại nói kì cục à?』
<7815> \{Nagisa} 『Ba lại bắt anh làm chuyện kỳ cục gì à?』
// \{Nagisa} "Did dad say something ridiculous again?"
// \{Nagisa} "Did dad say something ridiculous again?"
// \{渚}「また、お父さん、無理なこと言ってきましたか」
// \{渚}「また、お父さん、無理なこと言ってきましたか」


<7816> \{\m{B}} 『Ông ta đồ ngốc.』
<7816> \{\m{B}} 『Lão ấy đúng đại ngốc.』
// \{\m{B}} "He's an idiot."
// \{\m{B}} "He's an idiot."
// \{\m{B}}「あの人、アホだろ」
// \{\m{B}}「あの人、アホだろ」


<7817> \{Nagisa} 『Em nghĩ ba như trẻ con ấy.』
<7817> \{Nagisa} 『Em nghĩ ba cứ như trẻ con ấy.』
// \{Nagisa} "I think he's like a kid."
// \{Nagisa} "I think he's like a kid."
// \{渚}「子供っぽいとは思います」
// \{渚}「子供っぽいとは思います」


<7818> \{\m{B}} (Ông già giống lão già biến thái hơn là trẻ con...)
<7818> \{\m{B}} (Mới nãy ông ta giống lão già hơn là trẻ con...)
// \{\m{B}} (He's more of a perverted old geezer than he is a kid right now...)
// \{\m{B}} (He's more of a perverted old geezer than he is a kid right now...)
// \{\m{B}}(今のは子供っぽいというより、単なるエロオヤジだぞ…)
// \{\m{B}}(今のは子供っぽいというより、単なるエロオヤジだぞ…)
Line 1,251: Line 1,253:
// \{渚}「そうですか? 今度、訊いてみます」
// \{渚}「そうですか? 今度、訊いてみます」


<7824> \{\m{B}} 『\bĐừng bận tâm.\u』
<7824> \{\m{B}} 『Đừng.
// \{\m{B}} "\bDon't bother.\u"
// \{\m{B}} "\bDon't bother.\u"
// \{\m{B}}「やめとけ」
// \{\m{B}}「やめとけ」
Line 1,259: Line 1,261:
// ………。
// ………。


<7826> Và cứ thế, tôi bỗng nhiên có một buổi chiểu rảnh rỗi.
<7826> Chiều hôm sau, tôi bỗng rảnh tay.
// And just like that, I suddenly had a free afternoon.
// And just like that, I suddenly had a free afternoon.
// ぽっかりと、午後から時間が空いてしまった。
// ぽっかりと、午後から時間が空いてしまった。


<7827> Công việc đã được lên kế hoạch bỗng bị khách hàng hủy ngay trước khi chúng tôi được cử đi.  
<7827> Khách hàng hủy hẹn ngay trước khi tôi được cử đi.
// The work that was scheduled got canceled by our client just before we were sent out.
// The work that was scheduled got canceled by our client just before we were sent out.
// 予定していた仕事を依頼主が直前になってキャンセルしたためだ。
// 予定していた仕事を依頼主が直前になってキャンセルしたためだ。


<7828> \{Yoshino} 『Vậy, về trước đi.』
<7828> \{Yoshino} 『Thôi, tôi về trước đây.』
// \{Yoshino} "Well, you go first."
// \{Yoshino} "Well, you go first."
// \{芳野}「じゃ、お先」
// \{芳野}「じゃ、お先」


<7829> \{\m{B}} 『Vâng, em mệt rồi.』
<7829> \{\m{B}} 『Vâng, anh vất vả rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm tired."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm tired."
// \{\m{B}}「あ、お疲れっす」
// \{\m{B}}「あ、お疲れっす」


<7830> Cũng lâu rồi tôi mới đi bộ trong thành phố vào ngày thường, nên cũng có chút thú vị.
<7830> Đã lâu rồi tôi mới tản bộ quanh thị trấn vào ngày thường, lòng không khỏi có chút hồi hộp.
// It's been quite a while since I walked around the city on the weekdays, so it was just a little exciting.
// It's been quite a while since I walked around the city on the weekdays, so it was just a little exciting.
// orig TL: Often I'd walk around town on a weekday, without much to do.
// orig TL: Often I'd walk around town on a weekday, without much to do.
// 久々に歩く平日の町は、少しだけどきどきする。
// 久々に歩く平日の町は、少しだけどきどきする。


<7831> Tôi nhớ lại cảm giác lảng vảng quanh thành phố trong bộ đồng phục khi tôi còn đi học.
<7831> Tôi nhớ lại những tháng ngày trốn tiết lang thang ngoài đường trong bộ đồng phục.
// I remember the feelings of loitering around the city in my school uniform, back when I commuted to school.
// I remember the feelings of loitering around the city in my school uniform, back when I commuted to school.
// orig TL: On the way to the school, I saw a few people hanging about in school uniforms, coming to their senses.
// orig TL: On the way to the school, I saw a few people hanging about in school uniforms, coming to their senses.
Line 1,293: Line 1,295:
// 家に帰ってもやることはないし…。
// 家に帰ってもやることはないし…。


<7834> Hồi còn đi học, tôi sẽ tới khu chơi game, và chơi tới khi thấm mệt. (Dù sau đó tôi chỉ thấy mình đang đùa giỡn với Sunohara.)
<7834> Ý nghĩ lăn xả trong trung tâm game không còn lôi cuốn tôi như xưa (dù ngày đó Sunohara là đứa đập máy game, tôi chỉ đứng ngó.)
// In my student days, I'd go to the arcade and play until my mind went numb. (Though, in the first place, I only saw myself playing with Sunohara).
// In my student days, I'd go to the arcade and play until my mind went numb. (Though, in the first place, I only saw myself playing with Sunohara).
// 学生の頃のように、ゲーセンに行って遊ぶ気にもなれない(そもそも遊んでたのは春原だけで、俺は見ていただけだ)。
// 学生の頃のように、ゲーセンに行って遊ぶ気にもなれない(そもそも遊んでたのは春原だけで、俺は見ていただけだ)。


<7835> \{\m{B}} (Có lẽ...)
<7835> \{\m{B}} (Phải rồi...)
// \{\m{B}} (I suppose...)
// \{\m{B}} (I suppose...)
// \{\m{B}}(そうだな…)
// \{\m{B}}(そうだな…)
Line 1,305: Line 1,307:
// 早苗さんに会いたい。
// 早苗さんに会いたい。


<7837> Tôi muốn trò chuyện với Nagisa.
<7837> Tôi muốn trò chuyện với cô ấy về Nagisa.
// I wanted to talk and listen to Nagisa.
// I wanted to talk and listen to Nagisa.
// 渚の話も聞いてもらいたいし。
// 渚の話も聞いてもらいたいし。


<7838> Tôi bắt đầu hướng tới Tiệm Bánh Furukawa.
<7838> Tôi bắt đầu hướng tới Tiệm bánh mì Furukawa.
// I began walking towards the Furukawa Bakery.
// I began walking towards the Furukawa Bakery.
// 歩を古河パンへと向けた。
// 歩を古河パンへと向けた。
Line 1,317: Line 1,319:
// \{\m{B}}「ちっす」
// \{\m{B}}「ちっす」


<7840> \{Akio} 『Kính chào... , là chú mày à.
<7840> \{Akio} 『Mời vào... , là chú mày à?
// \{Akio} "Welcome... oh, it's just you."
// \{Akio} "Welcome... oh, it's just you."
// \{秋生}「らっしゃい…って、てめぇか」
// \{秋生}「らっしゃい…って、てめぇか」


<7841> \{Akio} 『Lần này là gì đây, bị đuổi rồi à?』
<7841> \{Akio} 『Lần này là gì đây, bị đuổi rồi hả?』
// \{Akio} "What happened this time, you got fired?"
// \{Akio} "What happened this time, you got fired?"
// \{秋生}「こんな時間にどうした、クビにでもなったか」
// \{秋生}「こんな時間にどうした、クビにでもなったか」


<7842> \{\m{B}} 『Bỗng nhiên tôi có thời gian rảnh thôi.』
<7842> \{\m{B}} 『Tự dưng tôi rảnh thôi.』
// \{\m{B}} "I just happened to have some free time."
// \{\m{B}} "I just happened to have some free time."
// \{\m{B}}「たまたま時間が空いたんだ」
// \{\m{B}}「たまたま時間が空いたんだ」


<7843> \{Akio} 『Vậy à? Chà, nếu không việc làm thì, phắn đi.』
<7843> \{Akio} 『Vậy à? Mà thôi, ở đây chẳng có gì cho mi phá đâu, cút đi.』
// \{Akio} "Is that so? Well, if you've got no business here, buzz off."
// \{Akio} "Is that so? Well, if you've got no business here, buzz off."
// \{秋生}「そっか。ま、なんにもねぇけどよ、とっとと帰れ」
// \{秋生}「そっか。ま、なんにもねぇけどよ、とっとと帰れ」
Line 1,337: Line 1,339:
// \{\m{B}}「早苗さんは?」
// \{\m{B}}「早苗さんは?」


<7845> \{Akio} 『Vừa khóc vừa dạo chơi trong thành phố.』
<7845> \{Akio} 『Vừa khóc vừa dạo bước phố thị.』
// \{Akio} "Wandering about in town, crying."
// \{Akio} "Wandering about in town, crying."
// \{秋生}「町を泣きっ面で徘徊中だ」
// \{秋生}「町を泣きっ面で徘徊中だ」


<7846> \{\m{B}} 『Ông lại làm cô ấy khóc...?』
<7846> \{\m{B}} 『Ông lại làm cô ấy khóc à...?』
// \{\m{B}} "You made her cry again...?"
// \{\m{B}} "You made her cry again...?"
// \{\m{B}}「また泣かせたのかよ…」
// \{\m{B}}「また泣かせたのかよ…」


<7847> \{\m{B}} 『Chà, tôi nên đi tìm Sanae-san tội nghiệp thôi.』
<7847> \{\m{B}} 『Vậy thôi, tôi đi tìm Sanae-san đáng thương đây.』
// \{\m{B}} "Well, I better go look for poor Sanae-san."
// \{\m{B}} "Well, I better go look for poor Sanae-san."
// \{\m{B}}「じゃ、可哀想な早苗さんを探してくるよ」
// \{\m{B}}「じゃ、可哀想な早苗さんを探してくるよ」
Line 1,357: Line 1,359:
// \{\m{B}}「あん?」
// \{\m{B}}「あん?」


<7850> \{Akio} 『Thôi nào nhóc, còn tin tốt chú mày đã hứa thì sao?』
<7850> \{Akio} 『Thằng khỉ, còn kho báu chú mày hứa đem cho ta đâu?』
// \{Akio} "Come on man, what about the goods you promised?"
// \{Akio} "Come on man, what about the goods you promised?"
// orig TL: "Bastard, wait up, what about the goods?"
// orig TL: "Bastard, wait up, what about the goods?"
// \{秋生}「おめぇ、約束のブツ、持ってきたんだろうな」
// \{秋生}「おめぇ、約束のブツ、持ってきたんだろうな」


<7851> \{\m{B}} 『Tin tốt gì?』
<7851> \{\m{B}} 『Kho báu nào cơ?』
// \{\m{B}} "What goods?"
// \{\m{B}} "What goods?"
// \{\m{B}}「ブツって?」
// \{\m{B}}「ブツって?」


<7852> \{Akio} 『Kaaah! Không thể nào, đừng nói chú mày quên rồi nhé, oắt con!』
<7852> \{Akio} 『Khặc! Đừng nói là mi quên béng rồi nhé, nhóc con!』
// \{Akio} "Kaaah! No way, don't tell me you've forgotten, bastard!"
// \{Akio} "Kaaah! No way, don't tell me you've forgotten, bastard!"
// \{秋生}「かーーーっ! まさか、てめぇ、忘れちまったなんて言うんじゃねぇだろうなぁ!」
// \{秋生}「かーーーっ! まさか、てめぇ、忘れちまったなんて言うんじゃねぇだろうなぁ!」


<7853> \{\m{B}} 『Không, thật đó, ông nói gì vậy...?
<7853> \{\m{B}} 『Không, tôi thật sự không hiểu ông đang nói gì cả...』
// \{\m{B}} "No, seriously, what do you mean...?"
// \{\m{B}} "No, seriously, what do you mean...?"
// orig TL: "No, I mean what is it...?"
// orig TL: "No, I mean what is it...?"
// \{\m{B}}「いや、マジでなんのことだか…」
// \{\m{B}}「いや、マジでなんのことだか…」


<7854> \{Akio} 『Ảnh, chụp ảnh! Ảnh dễ thương, khiêu gợi của hầu bàn Nagisa!』
<7854> \{Akio} 『Ảnh, ảnh chụp ấy! Ảnh dễ thương, khiêu gợi trong bộ đồ hầu bàn của Nagisa!』
// \{Akio} "The photo, the photo! Nagisa's cute, erotic, waitress photo!"
// \{Akio} "The photo, the photo! Nagisa's cute, erotic, waitress photo!"
// \{秋生}「写真だよ、写真! 渚の可愛くてちょいエロいウェイトレス姿の写真だよ!」
// \{秋生}「写真だよ、写真! 渚の可愛くてちょいエロいウェイトレス姿の写真だよ!」


<7855> Lão già này tởm quá.
<7855> Lão già tởm quá.
// This guy's disgusting.
// This guy's disgusting.
// この人は変態だ
// この人は変態だ


<7856> \{\m{B}} 『Cho hỏi người nào đó bắt đầu chụp ảnh khiêu dâm từ bao giờ vậy?!
<7856> \{\m{B}} 『Có kẻ nào đó khen cô ấy khiêu gợi sao?』
// \{\m{B}} "Since when did someone take an erotic photo?!"
// \{\m{B}} "Since when did someone take an erotic photo?!"
// \{\m{B}}「いつ誰が、エロいっつったよっ」
// \{\m{B}}「いつ誰が、エロいっつったよっ」
Line 1,395: Line 1,397:
// あんたはその筋のプロなのか。
// あんたはその筋のプロなのか。


<7859> \{Akio} 『Nghe này. Bộ đồ con bé mặc ở nhà hàng nổi tiếng vì nhấn mạnh phần ngực!』
<7859> \{Akio} 『Nghe này, bộ đồng phục con bé mặc ở nhà hàng nổi tiếng vì điểm nhấn phần ngực!』
// \{Akio} "You listen now. The outfit she's wearing in that restaurant's famous for its emphasis on the breasts!"
// \{Akio} "You listen now. The outfit she's wearing in that restaurant's famous for its emphasis on the breasts!"
// orig TL: "How's that, a girl serving in the family restaurant's uniform, showing off her breasts, she'll be famous!"
// orig TL: "How's that, a girl serving in the family restaurant's uniform, showing off her breasts, she'll be famous!"
// \{秋生}「いいか、あいつが勤めてるファミレスの制服は、胸元が強調されているので有名なんだよ!」
// \{秋生}「いいか、あいつが勤めてるファミレスの制服は、胸元が強調されているので有名なんだよ!」


<7860> \{Akio} 『Vậy nên ta muốn xem ảnh! Rõ chưa, ngốc?』
<7860> \{Akio} 『Vậy nên ta muốn xem ảnh! Rõ chưa, thằng ngốc?』
// \{Akio} "That's why I want a photo! You got that, idiot?"
// \{Akio} "That's why I want a photo! You got that, idiot?"
// \{秋生}「だから、写真が欲しいっつーてんだよっ! わかったか、馬鹿!」
// \{秋生}「だから、写真が欲しいっつーてんだよっ! わかったか、馬鹿!」


<7861> \{Akio} 『Arghh, khỉ thật! Tưởng tượng xem nó hấp dẫn đến mức nào! Nhìn đi, nhìn đi!』
<7861> \{Akio} 『Aaaa, khỉ thật! Mới nghĩ thôi đã rạo rực hết cả người! Ta muốn xem, cho ta xem đi!』
// \{Akio} "Arghh, daaamnit! Imagine how hot that'd be! Just look, look!"
// \{Akio} "Arghh, daaamnit! Imagine how hot that'd be! Just look, look!"
// \{秋生}「はーっ、くっそーー! 想像するだけでそそるぜぇ~! 見てみてぇ~!」
// \{秋生}「はーっ、くっそーー! 想像するだけでそそるぜぇ~! 見てみてぇ~!」


<7862> Thèm muốn chính con gái mình...
<7862> Ông không nên thèm muốn chính con gái mình chứ...
// Desiring that from his own daughter...
// Desiring that from his own daughter...
// 娘に欲情するな。
// 娘に欲情するな。
Line 1,416: Line 1,418:
// \{早苗}「はい? 何を見てみたいんですか?」
// \{早苗}「はい? 何を見てみたいんですか?」


<7864> Tôi nghe giọng Sanae-san đằng sau.
<7864> Tôi nghe giọng Sanae-san từ đằng sau.
// I heard Sanae-san's voice from behind.
// I heard Sanae-san's voice from behind.
// 俺の後ろから早苗さんの声。
// 俺の後ろから早苗さんの声。


<7865> \{\m{B}} 『Chào.』
<7865> \{\m{B}} 『Chào mẹ.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}}「ちっす」
// \{\m{B}}「ちっす」


<7866> \{Sanae} 『Ồ,\ \
<7866> \{Sanae} 『Ối chà,\ \


<7867> -san. Xin chào.』
<7867> -san. Chào con.』
// \{Sanae} "Oh, \m{B}-san. Good afternoon."
// \{Sanae} "Oh, \m{B}-san. Good afternoon."
// \{早苗}「あら、\m{B}さん。こんにちはっ」
// \{早苗}「あら、\m{B}さん。こんにちはっ」
Line 1,434: Line 1,436:
// \{早苗}「今日はどうしましたか」
// \{早苗}「今日はどうしましたか」


<7869> \{\m{B}} 『Con có chút thời gian rảnh, nên con nghĩ nên đến thăm mẹ một chút, Sanae-san.』
<7869> \{\m{B}} 『Con có chút thời gian rảnh, nên đến thăm mẹ, Sanae-san.』
// \{\m{B}} "I had some spare time, so I thought I'd come visit you for a little while, Sanae-san."
// \{\m{B}} "I had some spare time, so I thought I'd come visit you for a little while, Sanae-san."
// \{\m{B}}「暇ができたから、早苗さんに会いにきたんです」
// \{\m{B}}「暇ができたから、早苗さんに会いにきたんです」


<7870> \{Sanae} 『Wa, thật không? Mẹ vui quá.』
<7870> \{Sanae} 『Oa, thật không? Mẹ vui quá.』
// \{Sanae} "Wow, really? That makes me happy."
// \{Sanae} "Wow, really? That makes me happy."
// \{早苗}「まぁ、本当ですか。それはうれしいです」
// \{早苗}「まぁ、本当ですか。それはうれしいです」


<7871> \{Sanae} 『Nhưng mà, trước đó, Akio-san,
<7871> \{Sanae} 『Nhưng mà, trước đó thì, Akio-san.
// \{Sanae} "But, before that, Akio-san,"
// \{Sanae} "But, before that, Akio-san,"
// \{早苗}「でも、その前に秋生さん」
// \{早苗}「でも、その前に秋生さん」


<7872> \{Akio} 『Gì vậy?』
<7872> \{Akio} 『Gì em?』
// \{Akio} "What is it?"
// \{Akio} "What is it?"
// \{秋生}「なんだ」
// \{秋生}「なんだ」


<7873> \{Sanae} 『Anh vừa nói vậy? Có gì rất hay anh muốn xem à?』
<7873> \{Sanae} 『Chuyện anh vừa nói là sao vậy? rạo rực cả người rồi muốn xem ấy?』
// \{Sanae} "What were you talking about just now? Was there something exciting you wanted to see?"
// \{Sanae} "What were you talking about just now? Was there something exciting you wanted to see?"
// \{早苗}「さっきの話はなんですか? そそるだとか、見てみたいだとか」
// \{早苗}「さっきの話はなんですか? そそるだとか、見てみたいだとか」


<7874> Cô ấy thắc mắc về cuộc thảo luận đáng ngờ của chúng tôi.
<7874> Cô ấy có vẻ nghi ngờ ông ta đang định làm chuyện ám muội.
// She was suspicious of our questionable discussion.
// She was suspicious of our questionable discussion.
// よからぬ話をしていたと疑っているようだ。
// よからぬ話をしていたと疑っているようだ。


<7875> \{Akio} 『Phù...』
<7875> \{Akio} 『Hừ...』
// \{Akio} "Whew..."
// \{Akio} "Whew..."
// \{秋生}「ふっ…」
// \{秋生}「ふっ…」


<7876> Ông già cầm một mẩu bánh mì trên tay.
<7876> Bố già vớ lấy một cái bánh.
// Pops took a piece of bread in his hand.
// Pops took a piece of bread in his hand.
// オッサンがパンのひとつを手に取る。
// オッサンがパンのひとつを手に取る。
Line 1,470: Line 1,472:
// \{秋生}「ふはははははははっ!」
// \{秋生}「ふはははははははっ!」


<7878> Ông ta vừa cười lớn tiếng, vừa ném nó xuống đất.
<7878> Ông ta cười gian trá, đoạn ném nó xuống đất.
// Along with the loud laughter, he threw it into the ground.
// Along with the loud laughter, he threw it into the ground.
// 高笑いと共に、それを地面に叩きつけた。
// 高笑いと共に、それを地面に叩きつけた。
Line 1,478: Line 1,480:
// ぼんっ!
// ぼんっ!


<7880> Khói bốc lên, khiến xung quanh trắng xóa.
<7880> Khói bốc lên nghi ngút, làm khung cảnh phút chốc trở nên trắng xóa.
// The smoke lit up, turning the area bright white.
// The smoke lit up, turning the area bright white.
// orig TL: Dust rising up from the duster, the surfaces nearby turned pure white.
// orig TL: Dust rising up from the duster, the surfaces nearby turned pure white.
// 煙が吹きだして、辺り一面が真っ白になる。
// 煙が吹きだして、辺り一面が真っ白になる。


<7881> \{Akio} 『Đi thôi, nhóc!』
<7881> \{Akio} 『Chuồn thôi, nhóc con!』
// \{Akio} "Lets go, brat!"
// \{Akio} "Lets go, brat!"
// \{秋生}「いくぞ、小僧っ」
// \{秋生}「いくぞ、小僧っ」
Line 1,491: Line 1,493:
// 肩を掴まれて、強引に外に引きずり出された。
// 肩を掴まれて、強引に外に引きずり出された。


<7883> \{Akio} 『Khi làm bánh mì thì cô ấy là kẻ thù.』
<7883> \{Akio} 『Bánh mì em làm phản chủ rồi, Sanae ạ.』
// \{Akio} "She's an enemy when she's making bread."
// \{Akio} "She's an enemy when she's making bread."
// \{秋生}「自分で作ったパンが仇となったな、早苗よ」
// \{秋生}「自分で作ったパンが仇となったな、早苗よ」


<7884> Ông già lảm nhảm, không thèm quay lại ngoái nhìn đám khói trong tiệm đến một lần.
<7884> Ông già lẩm bẩm trong lúc đưa mắt nhìn cửa tiệm ngập ngụa trong khói trắng.
// Pops muttered, not even once looking at the puff of smoke in front of the store.
// Pops muttered, not even once looking at the puff of smoke in front of the store.
// orig TL: Now, seeing plumes of smoke erupting upwards through the front of the store, Pops began to mutter.
// orig TL: Now, seeing plumes of smoke erupting upwards through the front of the store, Pops began to mutter.
// いまだモクモクと噴煙の立つ店先を見て、オッサンが呟く。
// いまだモクモクと噴煙の立つ店先を見て、オッサンが呟く。


<7885> \{\m{B}} 『Ông bán loại bánh mì gì vậy?!』
<7885> \{\m{B}} 『Thể loại bánh mì gì thế kia?!』
// \{\m{B}} "What kind of bread are you selling?!"
// \{\m{B}} "What kind of bread are you selling?!"
// \{\m{B}}「どんなパン売ってんだよっ!」
// \{\m{B}}「どんなパン売ってんだよっ!」


<7886> \{Akio} 『Đến giờ mà chú mày vẫn còn ngạc nhiên được à?』
<7886> \{Akio} 『Đến giờ mà chú mày vẫn còn ngạc nhiên với bánh mì do cô ấy làm sao?』
// \{Akio} "Why are you being surprised, even now?"
// \{Akio} "Why are you being surprised, even now?"
// \{秋生}「今更なに驚いてんだよ、てめぇ」
// \{秋生}「今更なに驚いてんだよ、てめぇ」


<7887> ... không còn gì để nói nữa.
<7887> ...Không còn gì để nói nữa.
// ... there's nothing more to say about this.
// ... there's nothing more to say about this.
// …これ以上何も言うまい。
// …これ以上何も言うまい。


<7888> \{\m{B}} 『Này, gì vậy, ông lôi tôi đi đâu thế?』
<7888> \{\m{B}} 『Này, ông lôi tôi đi đâu thế?』
// \{\m{B}} "Hey, what is it, where are you taking me?"
// \{\m{B}} "Hey, what is it, where are you taking me?"
// \{\m{B}}「で、なんだよ、俺まで連れてきて」
// \{\m{B}}「で、なんだよ、俺まで連れてきて」


<7889> \{\m{B}} 『Tôi muốn nói chuyện với Sanae-san. Quay lại đi.』
<7889> \{\m{B}} 『Tôi muốn nói chuyện với Sanae-san. Tôi đi đây.』
// \{\m{B}} "I want to talk to Sanae-san. Let's go back."
// \{\m{B}} "I want to talk to Sanae-san. Let's go back."
// \{\m{B}}「俺は早苗さんと話をしたいんだよ。戻るぞ」
// \{\m{B}}「俺は早苗さんと話をしたいんだよ。戻るぞ」


<7890> \{Akio} 『Này này, nếu chú mày quay lại đó sẽ gặp rắc rối đấy.』
<7890> \{Akio} 『Này này, ta cần chú mày theo tháp tùng.』
// \{Akio} "Hey hey, if you go back to the house, it's gonna be trouble."
// \{Akio} "Hey hey, if you go back to the house, it's gonna be trouble."
// \{秋生}「こらこら、てめぇに居てもらわねぇと困るんだよ」
// \{秋生}「こらこら、てめぇに居てもらわねぇと困るんだよ」


<7891> \{\m{B}} 『Nếu sẽ gặp rắc rối, vậy ông có ý kiến nào khác không?』
<7891> \{\m{B}} 『Tháp tùng? Ông đang ủ mưu tính kế gì à?』
// \{\m{B}} "If it's gonna be trouble, do you have anything to do in mind?"
// \{\m{B}} "If it's gonna be trouble, do you have anything to do in mind?"
// \{\m{B}}「困るって、なんかする気かよ」
// \{\m{B}}「困るって、なんかする気かよ」


<7892> \{Akio} 『Có. Cùng tới chỗ làm của Nagisa nào.』
<7892> \{Akio} 『Ờ. Cùng tới chỗ làm của Nagisa nào.』
// \{Akio} "Yeah. Let's go to Nagisa's workplace from here."
// \{Akio} "Yeah. Let's go to Nagisa's workplace from here."
// \{秋生}「ああ。これから渚のバイト先にいく」
// \{秋生}「ああ。これから渚のバイト先にいく」
Line 1,536: Line 1,538:
// \{\m{B}}「ひとりで行ってくれ。じゃあな」
// \{\m{B}}「ひとりで行ってくれ。じゃあな」


<7894> \{Akio} 『Khoan đã! Chú mày cũng đi nữa!』
<7894> \{Akio} 『Khoan đã! Chú mày cũng phải đi nữa!』
// \{Akio} "Wait a sec! You're coming as well!"
// \{Akio} "Wait a sec! You're coming as well!"
// \{秋生}「待てっつーてるだろ! てめぇも行くんだよっ」
// \{秋生}「待てっつーてるだろ! てめぇも行くんだよっ」
Line 1,544: Line 1,546:
// \{\m{B}}「なんで俺が」
// \{\m{B}}「なんで俺が」


<7896> \{Akio} 『Thằng ngốc, mày nghĩ một người nom lớn tuổi như ta sẽ vào nhà hàng gia đình một mình để ăn kem trái cây à?!』
<7896> \{Akio} 『Thằng ngốc, mi nghĩ một kẻ già đầu như ta sẽ đơn thân độc mã vào nhà hàng gia đình để ăn kem trái cây à?!』
// \{Akio} "You idiot, you think a big-looking guy like me's gonna solo it into a family restaurant to eat stuff like a parfait?!"
// \{Akio} "You idiot, you think a big-looking guy like me's gonna solo it into a family restaurant to eat stuff like a parfait?!"
// \{秋生}「馬鹿やろーっ、俺みたいな大の男がひとりでファミレス入ってパフェなんて食えるかっ!」
// \{秋生}「馬鹿やろーっ、俺みたいな大の男がひとりでファミレス入ってパフェなんて食えるかっ!」
Line 1,552: Line 1,554:
// \{\m{B}}「コーヒーでも飲め」
// \{\m{B}}「コーヒーでも飲め」


<7898> \{Akio} 『Vậy thì quá kì quặc!』
<7898> \{Akio} 『Có khác gì nhau đâu?!』
// \{Akio} "That's way too weird!"
// \{Akio} "That's way too weird!"
// \{秋生}「あんまり変わんねーよ!」
// \{秋生}「あんまり変わんねーよ!」


<7899> \{\m{B}} 『Không, tôi chẳng nghĩ ăn kem trái cây và uống cà phê có gì kì quặc cả.』
<7899> \{\m{B}} 『Không, kem trái cây và cà phê rõ ràng khác nhau chứ...』
// \{\m{B}} "Nah, I don't think eating parfait and drinking coffee is weird at all."
// \{\m{B}} "Nah, I don't think eating parfait and drinking coffee is weird at all."
// \{\m{B}}「いや、パフェとコーヒーじゃ、ぜんぜん違うと思うけど…」
// \{\m{B}}「いや、パフェとコーヒーじゃ、ぜんぜん違うと思うけど…」


<7900> \{Akio} 『Và, ở nơi nào chú mày sống, Nagisa cũng sẽ luôn tới phục vụ chú mày.』
<7900> \{Akio} 『Vả lại, nếu có mi đó thì thế nào Nagisa cũng đến gần phục vụ.』
// \{Akio} "And, where you're living, Nagisa's always coming to you."
// \{Akio} "And, where you're living, Nagisa's always coming to you."
// \{秋生}「それにな、おまえが居てくれたほうが、渚が寄ってくるだろ」
// \{秋生}「それにな、おまえが居てくれたほうが、渚が寄ってくるだろ」


<7901> \{Akio} 『Trong đầu chú mày đã chứa đầy 「ảnh kỷ niệm」 rồi.』
<7901> \{Akio} 『Nói cách khác, đó là cơ hội để đời cho chú mày làm vài pô ảnh.』
// \{Akio} "You're loaded with 'photo moments'."
// \{Akio} "You're loaded with 'photo moments'."
// \{秋生}「シャッターチャンス満載というわけだ」
// \{秋生}「シャッターチャンス満載というわけだ」


<7902> \{\m{B}} 『Đâu phải chỉ mình tôi. Nagisa cũng sẽ phục vụ nếu là ông mà.』
<7902> \{\m{B}} 『Đâu phải chỉ mình tôi. Cô ấy cũng sẽ phục vụ nếu là ông mà.』
// \{\m{B}} "It's not just me. She even comes to you too."
// \{\m{B}} "It's not just me. She even comes to you too."
// orig TL: "No I'm not, even if you always come along."
// orig TL: "No I'm not, even if you always come along."
// \{\m{B}}「俺じゃなくても、あんたにだって、寄ってくるだろ」
// \{\m{B}}「俺じゃなくても、あんたにだって、寄ってくるだろ」


<7903> \{Akio} 『Thằng ngốc, từ giờ ta sẽ không còn là ta nữa.』
<7903> \{Akio} 『Thằng ngốc, vào trong đó ta sẽ không còn là ta nữa.』
// \{Akio} "Idiot, I'm not gonna be me from now on."
// \{Akio} "Idiot, I'm not gonna be me from now on."
// \{秋生}「馬鹿、俺は今から俺でなくなる」
// \{秋生}「馬鹿、俺は今から俺でなくなる」
Line 1,589: Line 1,591:
// \{\m{B}}「なんで…?」
// \{\m{B}}「なんで…?」


<7907> \{Akio} 『Ta không muốn bị coi ông bố bảo vệ con thái quá, không hiểu sao? Cảm giác khó chịu lắm.
<7907> \{Akio} 『Ta không muốn con bé nghĩ ta tôn sùng nó, không hiểu sao?』
// \{Akio} "I don't want to be found out as some sorta overprotective parent, don't you get it? It feels nasty."
// \{Akio} "I don't want to be found out as some sorta overprotective parent, don't you get it? It feels nasty."
// \{秋生}「んな親馬鹿なところ、見つかりたくねーんだよ、わからねぇか、この気持ちが」
// \{秋生}「んな親馬鹿なところ、見つかりたくねーんだよ、わからねぇか、この気持ちが」


<7908> \{\m{B}} 『Vâng, không hiểu.』
<7908> \{\m{B}} 『Ờ, không hiểu.』
// \{\m{B}} "Yep, no idea."
// \{\m{B}} "Yep, no idea."
// \{\m{B}}「はい、わかんないっす」
// \{\m{B}}「はい、わかんないっす」


<7909> \{Akio} 『Hơn nữa, đó còn là vấn đề thể diện. Và ta có thể dò xét mọi thứ dễ dàng.』
<7909> \{Akio} 『Hơn nữa, đó còn là vấn đề thể diện. Ta muốn bí mật hành sự.』
// \{Akio} "Anyway, it's also about appearance. And, I can spy on things as well."
// \{Akio} "Anyway, it's also about appearance. And, I can spy on things as well."
// \{秋生}「とにかくだ、世間体もある。隠密にことを運びてぇんだよ」
// \{秋生}「とにかくだ、世間体もある。隠密にことを運びてぇんだよ」


<7910> \{Akio} 『Tuyệt quá phải không?』
<7910> \{Akio} 『Hiểu chưa?』
// \{Akio} "Great, right?"
// \{Akio} "Great, right?"
// \{秋生}「いいな」
// \{秋生}「いいな」
Line 1,609: Line 1,611:
// \{\m{B}}「………」
// \{\m{B}}「………」


<7912> \{Akio} 『Chúng ta sẽ có thể chụp ảnh, và in ra.』
<7912> \{Akio} 『Chụp xong ta sẽ in thêm cho mi vài tấm.』
// \{Akio} "We'll be able to take photos, and print 'em."
// \{Akio} "We'll be able to take photos, and print 'em."
// \{秋生}「写真、焼き増ししてやるからな」
// \{秋生}「写真、焼き増ししてやるからな」
Line 1,623: Line 1,625:
// 逃げ出す
// 逃げ出す


<7915> \{\m{B}} (Không, không có lý do gì để bị dụ vào vụ in ảnh này...)
<7915> \{\m{B}} (Không... mình giúp ông ta không phải vì bị mấy tấm ảnh dụ dỗ...)
// \{\m{B}} (No... there's no reason in being lured into reprinting the photos...)
// \{\m{B}} (No... there's no reason in being lured into reprinting the photos...)
// \{\m{B}}(いや…焼き増し写真につられたわけではないぞ…)
// \{\m{B}}(いや…焼き増し写真につられたわけではないぞ…)


<7916> \{\m{B}} (Chỉ tôi có chút thời gian rảnh thôi...)
<7916> \{\m{B}} (Chẳng qua mình đang chán thôi...)
// \{\m{B}} (Just because I have some spare time...)
// \{\m{B}} (Just because I have some spare time...)
// \{\m{B}}(暇だからだ…)
// \{\m{B}}(暇だからだ…)


<7917> Tôi tự hiểu vậy.
<7917> Tôi tự thuyết phục mình như thế.
// I understood that myself.
// I understood that myself.
// orig TL: I had to understand myself.
// orig TL: I had to understand myself.
// そう自分を納得させる。
// そう自分を納得させる。


<7918> \{Akio} 『Này, ta sắp phải hóa trang rồi, quay mặt đi.』
<7918> \{Akio} 『Này, ta sắp phải hóa trang rồi, quay mặt đi chỗ khác.』
// \{Akio} "Hey, I'm gonna put on my disguise, face that way."
// \{Akio} "Hey, I'm gonna put on my disguise, face that way."
// \{秋生}「おい、変装するから、むこう向いてろ」
// \{秋生}「おい、変装するから、むこう向いてろ」


<7919> \{\m{B}} 『Ừ...』
<7919> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
// \{\m{B}}「ああ…」
Line 1,652: Line 1,654:
// ………。
// ………。


<7922> \{Akio} 『Tốt, ngon rồi. Hoàn hảo.』
<7922> \{Akio} 『Tốt, ngon lành. Hoàn hảo.』
// \{Akio} "All right, it's good. Perfect."
// \{Akio} "All right, it's good. Perfect."
// \{秋生}「よし、いいぞ。ばっちりだ」
// \{秋生}「よし、いいぞ。ばっちりだ」


<7923> này là đồ ngốc.
<7923> Thằng cha này mất trí rồi.
// This guy's an idiot.
// This guy's an idiot.
// この人はアホだ。
// この人はアホだ。


<7924> \{Akio} 『Sao, thấy sao hả? Không thể biết được đúng không?』
<7924> \{Akio} 『Sao? Chú mày làm gì biết được ta là ai?』
// \{Akio} "Look, what do ya think? Can't tell, right?"
// \{Akio} "Look, what do ya think? Can't tell, right?"
// orig TL: "Look, how is it, do you understand?"
// orig TL: "Look, how is it, do you understand?"
// \{秋生}「見ろ、どうだ、わからんだろう」
// \{秋生}「見ろ、どうだ、わからんだろう」


<7925> \{\m{B}} 『\bThấy\u dễ dàng.』
<7925> \{\m{B}} 『Rõ như ban ngày là ông mà.』
// \{\m{B}} "I easily \bcan\u." //goto 7706
// \{\m{B}} "I easily \bcan\u." //goto 7706
// "I get it completely."
// "I get it completely."
// \{\m{B}}「丸わかりっす」
// \{\m{B}}「丸わかりっす」


<7926> Nói thật, ý nghĩ in ảnh ra làm phần thưởng có làm tôi hơi dao động.
<7926> Thú thật, nghĩ đến phần thưởng là mấy tấm ảnh có làm tôi dao động đôi chút.
// To be honest, the thought of the reprints as the reward made me shook me a little.
// To be honest, the thought of the reprints as the reward made me shook me a little.
// 正直、写真の焼き増し、という協力報酬には心が揺れた。
// 正直、写真の焼き増し、という協力報酬には心が揺れた。


<7927> Mà chuyện bí mật chụp ảnh vợ mình cũng khá là vô nghĩa...
<7927> Tuy nhiên, thật vô nghĩa khi chụp lén vợ mình...
// Though, things like secretly taking photos of my wife is kinda pointless...
// Though, things like secretly taking photos of my wife is kinda pointless...
// Orig TL: Though, things like secretly taking photos of my girlfriend is kinda pointless...
// Orig TL: Though, things like secretly taking photos of my girlfriend is kinda pointless...
// けど、自分の彼女の写真を隠し撮りするなど、あまりに虚しい…。
// けど、自分の彼女の写真を隠し撮りするなど、あまりに虚しい…。


<7928> Hơn nữa, dính dáng tới ông già chỉ đem lại cho tôi rắc rối thôi.
<7928> Huống hồ, dây dưa vào bố già chỉ tổ chuốc lại tai họa thôi.
// And besides, going along with Pops was just inviting more trouble.
// And besides, going along with Pops was just inviting more trouble.
// それに、オッサンと行動を共にして、厄介事が起きずに済むはずがなかった。
// それに、オッサンと行動を共にして、厄介事が起きずに済むはずがなかった。
Line 1,687: Line 1,689:
// \{\m{B}}「あ、早苗さん」
// \{\m{B}}「あ、早苗さん」


<7930> \{Akio} 『Cái gì?! Sao cô ấy có thể thoát ra khỏi màn khói chứ?!』
<7930> \{Akio} 『Cái gì?! Làm cách nào cô ấy có thể thoát ra khỏi màn khói chứ?!』
// \{Akio} "What?! How'd she get out of the smoke screen?!"
// \{Akio} "What?! How'd she get out of the smoke screen?!"
// \{秋生}「なにぃっ!? あの煙幕の中からどうやってっ!?」
// \{秋生}「なにぃっ!? あの煙幕の中からどうやってっ!?」


<7931> Tôi tìm đường thoát khi ông già đang hoang mang tìm cô ấy.
<7931> Nhân lúc bố già đang dáo dác tìm cô ấy tứ phía, tôi đánh bài chuồn.
// I looked for a way to escape in Pops' confusion as he searched for her.
// I looked for a way to escape in Pops' confusion as he searched for her.
// オッサンが慌ててその姿を探している隙に、俺は逃走を計った。
// オッサンが慌ててその姿を探している隙に、俺は逃走を計った。


<7932> Quay về hướng khu dân cư, tôi chạy vào công viên.
<7932> Tôi đánh một vòng quanh khu phố trước khi trở lại công viên.
// Turning around in the residential district, I went back to the park.
// Turning around in the residential district, I went back to the park.
// 住宅地をぐるりと一回りしてきて、また公園に戻ってくる。
// 住宅地をぐるりと一回りしてきて、また公園に戻ってくる。
Line 1,703: Line 1,705:
// オッサンの姿はなかった。
// オッサンの姿はなかった。


<7934> Chắc ông ta trở về tiệm rồi.
<7934> Chắc ông ta trở vào tiệm rồi.
// I guess he'd gone back into the store.
// I guess he'd gone back into the store.
// 店の中に戻ったのだろうか。
// 店の中に戻ったのだろうか。


<7935> Hơn nữa, Sanae-san đang lo lắng, nên tôi quay lại kiểm tra.
<7935> Dù vậy, cảm thấy lo cho Sanae-san, tôi bèn quay lại kiểm tra.
// Even so, since Sanae-san was worried, I wanted to go and check.
// Even so, since Sanae-san was worried, I wanted to go and check.
// だとしても、早苗さんが心配だったので、様子を見に行くことにする。
// だとしても、早苗さんが心配だったので、様子を見に行くことにする。


<7936> \{\m{B}} 『Nààày...』
<7936> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Heeey..."
// \{\m{B}} "Heeey..."
// \{\m{B}}「ちーっす…」
// \{\m{B}}「ちーっす…」


<7937> Tôi khẽ gọi lên khi đi vào tiệm.
<7937> Tôi khẽ đánh tiếng khi đi vào tiệm.
// I called out softly as I went inside the store.
// I called out softly as I went inside the store.
// 小さく声をかけて、店内に踏み入る。
// 小さく声をかけて、店内に踏み入る。
Line 1,723: Line 1,725:
// \{早苗}「あ、はいっ」
// \{早苗}「あ、はいっ」


<7939> Khuôn mặt Sanae-san hiện ra, nhìn tôi.
<7939> Sanae-san ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Sanae's face came up, looking at me.
// Sanae's face came up, looking at me.
// 早苗さんが顔を上げて、こっちを見た。
// 早苗さんが顔を上げて、こっちを見た。
Line 1,733: Line 1,735:
// \{早苗}「あ、\m{B}さん」
// \{早苗}「あ、\m{B}さん」


<7942> Sanae-san đang quét nhà bằng chổi và ki hốt rác.
<7942> Sanae-san đang quét sàn nhà bằng chổi và ki rác.
// Sanae-san, was sweeping the floor with a broom and dustpan.
// Sanae-san, was sweeping the floor with a broom and dustpan.
// 早苗さんは、ちり取りと箒で、床を掃除しているところだった。
// 早苗さんは、ちり取りと箒で、床を掃除しているところだった。
Line 1,741: Line 1,743:
// \{\m{B}}「大丈夫っすか」
// \{\m{B}}「大丈夫っすか」


<7944> \{Sanae} 『Vâng, không sao.』
<7944> \{Sanae} 『Mẹ ổn mà.』
// \{Sanae} "Yes, I'm fine."
// \{Sanae} "Yes, I'm fine."
// \{早苗}「はい、大丈夫ですよっ」
// \{早苗}「はい、大丈夫ですよっ」
Line 1,753: Line 1,755:
// \{早苗}「きなこです」
// \{早苗}「きなこです」


<7947> \{Sanae} 『Để làm bánh mì bột tương.』
<7947> \{Sanae} 『Một thành phần của bánh mì bột tương.』
// \{Sanae} "For the soy flour bread."
// \{Sanae} "For the soy flour bread."
// \{早苗}「きなこパンだったんですよ」
// \{早苗}「きなこパンだったんですよ」


<7948> Ra đó là màn khói...
<7948> Thảo nào mà toàn khói...
// So that's what the smoke was...
// So that's what the smoke was...
// だから、あんなにも噴煙が…
// だから、あんなにも噴煙が…


<7949> Mà toàn bộ chỗ đó chứa trong bánh sao...?
<7949> Khoan, nói vậy tức là bên trong bánh có cả núi bột sao...?
// Actually, all that was packed in there...?
// Actually, all that was packed in there...?
// orig TL: I came closer inside…
// orig TL: I came closer inside…
// ていうか、そのまま中に詰まってたんだぁ…。
// ていうか、そのまま中に詰まってたんだぁ…。


<7950> \{Sanae} 『Akio-san đúng là trẻ hư mà, đùa giỡn với thức ăn như vậy.』
<7950> \{Sanae} 『Akio-san đúng là trẻ hư mà, lãng phí thức ăn như vậy.』
// \{Sanae} "Akio-san's a bad kid, playing with his food."
// \{Sanae} "Akio-san's a bad kid, playing with his food."
// \{早苗}「秋生さんは、食べ物を粗末にして、悪い子です」
// \{早苗}「秋生さんは、食べ物を粗末にして、悪い子です」


<7951> \{\m{B}} 『Umm... ông già đâu?』
<7951> \{\m{B}} 『Ưm... bố già đâu?』
// \{\m{B}} "Umm... where's Pops?"
// \{\m{B}} "Umm... where's Pops?"
// orig TL: "Pops is there?"
// orig TL: "Pops is there?"
// \{\m{B}}「その…オッサンは?」
// \{\m{B}}「その…オッサンは?」


<7952> \{Sanae} 『À, anh ấy chạy đi trong màn khói rồi.』
<7952> \{Sanae} 『Ông ấy vừa ra ngoài rồi.』
// \{Sanae} "Well, he left in the cloud of smoke."
// \{Sanae} "Well, he left in the cloud of smoke."
// \{早苗}「さぁ、出ていったきりです」
// \{早苗}「さぁ、出ていったきりです」
Line 1,783: Line 1,785:
// ひとりで写真を撮りにいったのだろうか。
// ひとりで写真を撮りにいったのだろうか。


<7954> \{Sanae} 『Vậy thì, mẹ giúp gì được cho con không,\ \
<7954> \{Sanae} 『Vậy thì, mẹ giúp gì được cho con không,\ \


<7955> -san?』
<7955> -san?』
Line 1,789: Line 1,791:
// \{早苗}「それで、\m{B}さんは、どんな用でしたか」
// \{早苗}「それで、\m{B}さんは、どんな用でしたか」


<7956> \{\m{B}} 『À, như con nói lúc nãy đấy, con thật sự muốn gặp mẹ.』
<7956> \{\m{B}} 『À, như con nói lúc nãy đấy, con thật sự muốn gặp Sanae-san.』
// \{\m{B}} "Well, just like I had said before, I really wanted to meet with you."
// \{\m{B}} "Well, just like I had said before, I really wanted to meet with you."
// orig TL: "Nah, I felt like talking just before, I mean just to meet up with you, Sanae-san."
// orig TL: "Nah, I felt like talking just before, I mean just to meet up with you, Sanae-san."
Line 1,802: Line 1,804:
// \{早苗}「そうでしたか」
// \{早苗}「そうでしたか」


<7959> \{Sanae} 『Vậy ta nên làm nhỉ, chơi gì nhé?』
<7959> \{Sanae} 『Vậy mình tìm trò đó chơi đi?』
// \{Sanae} "What can we do then, shall we play?"
// \{Sanae} "What can we do then, shall we play?"
// \{早苗}「それでは何かして、遊びましょうか」
// \{早苗}「それでは何かして、遊びましょうか」


<7960> Câu nói đó khiến tôi cứng họng.
<7960> Câu nói ấy khiến tôi bất giác phì cười.
// That line made my breath slip.
// That line made my breath slip.
// そのセリフに俺は思わず吹き出してしまう。
// そのセリフに俺は思わず吹き出してしまう。


<7961> Đó là lời của mấy đứa học sinh .
<7961> Nghe như mấy câu rủ rê của đám học sinh, nhưng không hiểu sao lại vô cùng tự nhiên khi Sanae-san cất lên.
// That's always been something a student would say.
// That's always been something a student would say.
// いつまでも、そんな学生のようなセリフが似合う人だ。
// いつまでも、そんな学生のようなセリフが似合う人だ。
Line 1,818: Line 1,820:
// \{早苗}「どうしましたか?」
// \{早苗}「どうしましたか?」


<7963> \{\m{B}} 『Không... nhưng, chúng ta không thể bỏ không cửa hàng đúng không?
<7963> \{\m{B}} 『Không... nhưng, chúng ta đâu thể bỏ tiệm đi chơi được.
// \{\m{B}} "No... but, we can't leave the shop unattended right?"
// \{\m{B}} "No... but, we can't leave the shop unattended right?"
// \{\m{B}}「いや…でも、店を空けてしまったらまずいっすよね」
// \{\m{B}}「いや…でも、店を空けてしまったらまずいっすよね」


<7964> \{Sanae} 『Nhưng, nếu chỉ quanh quẩn công viên, ta sẽ biết khi nào khách đến, nên không sao đâu.』
<7964> \{Sanae} 『Nếu chỉ quanh quẩn công viên, chúng ta sẽ biết khi nào khách đến, nên không sao đâu.』
// \{Sanae} "But, if we stay around the park, the customers will know we've come here, so it's fine."
// \{Sanae} "But, if we stay around the park, the customers will know we've come here, so it's fine."
// \{早苗}「でも、公園ぐらいなら、お客さんが来てもわかるので、いいですよ」
// \{早苗}「でも、公園ぐらいなら、お客さんが来てもわかるので、いいですよ」


<7965> Thật là, tới công viên... làm gì bây giờ?
<7965> Chúng tôi thật sự ra công viên... nhưng làm gì bây giờ?
// Really, going to the park... what were we going to do?
// Really, going to the park... what were we going to do?
// 本当に、公園に来てしまったが…何をすればいいんだろう。
// 本当に、公園に来てしまったが…何をすればいいんだろう。


<7966> \{\m{B}} (A, chẳng hiểu sao, tim mình đập nhanh quá...)
<7966> \{\m{B}} (Aa, tim mình đập nhanh quá...)
// \{\m{B}} (Ahh, somehow, my heart's beating faster...)
// \{\m{B}} (Ahh, somehow, my heart's beating faster...)
// \{\m{B}}(ああ、なんか、俺、ドキドキしてる…)
// \{\m{B}}(ああ、なんか、俺、ドキドキしてる…)
Line 1,838: Line 1,840:
// \{\m{B}}(何したら、喜んでくれるんだろうとか…考えてるよ…)
// \{\m{B}}(何したら、喜んでくれるんだろうとか…考えてるよ…)


<7968> \{\m{B}} 『Umm...』
<7968> \{\m{B}} 『Ừmm...』
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}}「ええと…」
// \{\m{B}}「ええと…」
Line 1,850: Line 1,852:
// \{早苗}「はいっ」
// \{早苗}「はいっ」


<7971> Hai người lớn, ngồi xích đu.
<7971> Hai người lớn đung qua đưa lại trên xích đu.
// Two adults, riding the swings.
// Two adults, riding the swings.
// orig TL: So with 2 adults lined up, we swung on the blanco.
// orig TL: So with 2 adults lined up, we swung on the blanco.
// 大の大人がふたり並んで、ブランコに揺られる。
// 大の大人がふたり並んで、ブランコに揺られる。


<7972> \{Sanae} 『Vui thật đấy nhỉ?』
<7972> \{Sanae} 『Vui quá con nhỉ?』
// \{Sanae} "This is really fun, isn't it?"
// \{Sanae} "This is really fun, isn't it?"
// \{早苗}「とても楽しいですねっ」
// \{早苗}「とても楽しいですねっ」


<7973> \{\m{B}} (Woa... mẹ vợ thật sự đang vui...)
<7973> \{\m{B}} (Oaa... mẹ vợ đang rất cao hứng...)
// \{\m{B}} (Woah... she's really having fun with on the ride...)
// \{\m{B}} (Woah... she's really having fun with on the ride...)
// \{\m{B}}(うわー…本当にブランコなんかで、はしゃいでくれてるよ…)
// \{\m{B}}(うわー…本当にブランコなんかで、はしゃいでくれてるよ…)
Line 1,865: Line 1,867:
<7974> \{Sanae} 『
<7974> \{Sanae} 『


<7975> -san, chân con bị đau à?』
<7975> -san, chân con bị chuột rút à?』
// \{Sanae} "\m{B}-san, are your legs getting stiff?"
// \{Sanae} "\m{B}-san, are your legs getting stiff?"
// \{早苗}「\m{B}さん、足が窮屈ですか?」
// \{早苗}「\m{B}さん、足が窮屈ですか?」


<7976> \{Sanae} 『Này... nhìn này, đưa xích đu lên cao hết cỡ sẽ rất vui đấy.』
<7976> \{Sanae} 『Này... nhìn mẹ này, duỗi ra hết cỡ như vậy sẽ đu cao lắm đấy.』
// \{Sanae} "Well... come now, the ride's really good if you go all the way up."
// \{Sanae} "Well... come now, the ride's really good if you go all the way up."
// \{早苗}「こうして…ほら、ずっと上げていればうまく乗れますよ」
// \{早苗}「こうして…ほら、ずっと上げていればうまく乗れますよ」
Line 1,877: Line 1,879:
// \{\m{B}}「あ、はい」
// \{\m{B}}「あ、はい」


<7978> Vung chân cao lên, tôi dùng lực hướng tâm khiến xích đu lên thật cao.
<7978> Bắt chước cô ấy, tôi duỗi chân ra, lực ly tâm đẩy tốc độ đu lên tối đa.
// Raising my legs like hers, I used centripetal force to get the swing up really high.
// Raising my legs like hers, I used centripetal force to get the swing up really high.
// 同じように足を上げると、遠心力を使って大きく揺れてみせた。
// 同じように足を上げると、遠心力を使って大きく揺れてみせた。


<7979> \{Sanae} 『Con giỏi thật đấy, \m{B}-san. Chúng ta lên khá cao rồi.』
<7979> \{Sanae} 『Con đu cao quá, \m{B}-san. Như lũ trẻ ấy.』
// \{Sanae} "You're pretty good, \m{B}-san. We're really quite high up."
// \{Sanae} "You're pretty good, \m{B}-san. We're really quite high up."
// \{早苗}「\m{B}さんはさすが男の子です。とても高くまで上がるんですね」
// \{早苗}「\m{B}さんはさすが男の子です。とても高くまで上がるんですね」


<7980> \{\m{B}} 『Thật vui như quay về hồi nhỏ vậy. Như vầy này, con lên cao đến mức quay luôn một vòng.』
<7980> \{\m{B}} 『Hồi nhỏ con làm siêu hơn cơ. Đu cao đến mức quay luôn một vòng.』
// \{\m{B}} "It was really fun as a child. Like this, I got it up so high I went all around."
// \{\m{B}} "It was really fun as a child. Like this, I got it up so high I went all around."
// orig TL: "Time as a child was great. Let's do one more round up high."
// orig TL: "Time as a child was great. Let's do one more round up high."
Line 1,899: Line 1,901:
// \{\m{B}}「いや、二度としないですけど」
// \{\m{B}}「いや、二度としないですけど」


<7983> \{\m{B}} 『Vả lại, chúng ta bao nhiêu tuổi rồi, đu xích đu...?』
<7983> \{\m{B}} 『Với cả, tuổi chúng ta mà còn đu xích đu sao...?』
// \{\m{B}} "Besides, how old are we, riding the swings...?"
// \{\m{B}} "Besides, how old are we, riding the swings...?"
// orig TL: "And besides, riding on this blanco… how old are we?"
// orig TL: "And besides, riding on this blanco… how old are we?"
Line 1,908: Line 1,910:
// \{早苗}「たまに乗ってみるのもいいですよ」
// \{早苗}「たまに乗ってみるのもいいですよ」


<7985> \{\m{B}} 『Nếu mẹ nghĩ thế thì chắc vậy.』
<7985> \{\m{B}} 『Nếu mẹ nghĩ thế thì con cũng đồng ý.』
// \{\m{B}} "If you think so Sanae-san, then I guess."
// \{\m{B}} "If you think so Sanae-san, then I guess."
// \{\m{B}}「早苗さんとなら、そう思えますね」
// \{\m{B}}「早苗さんとなら、そう思えますね」


<7986> Hầu hết phụ nữ khi nhìn vào sẽ thấy thật lố bịch, nhưng xem ra Sanae-san lại thấy vui.
<7986> Sanae-san bên cạnh, tôi cảm thấy mình có thể tìm được niềm vui trong cả những việc mà sẽ thật ngu ngốc khi làm trước mặt phụ nữ.
// Most women looking at us would this it was absurd, but it seems Sanae-san really found it fun.
// Most women looking at us would this it was absurd, but it seems Sanae-san really found it fun.
// 普通の女性なら、馬鹿らしくて見向きもしないことだって、早苗さんなら、そこに楽しみを発見してしまうのだろう。
// 普通の女性なら、馬鹿らしくて見向きもしないことだって、早苗さんなら、そこに楽しみを発見してしまうのだろう。


<7987> Vui đến nỗi có thể quên hết căng thẳng.
<7987> Dường như tôi luôn có thể thư giãn thoải mái khi ở cùng cô ấy.
// It was so fun that one would not even feel a hint of stress.
// It was so fun that one would not even feel a hint of stress.
// 緊張しなくたって、なんだって楽しんでくれるに違いなかった。
// 緊張しなくたって、なんだって楽しんでくれるに違いなかった。
Line 1,924: Line 1,926:
// \{\m{B}}「次は、鉄棒行きますか」
// \{\m{B}}「次は、鉄棒行きますか」


<7989> \{Sanae} 『Được, mẹ sẽ lên hết cho xem.』
<7989> \{Sanae} 『Được, mẹ sẽ lộn một vòng cho con xem.』
// \{Sanae} "Yes, I can pull myself across."
// \{Sanae} "Yes, I can pull myself across."
// \{早苗}「はいっ、逆上がり、わたしできるんですよっ」
// \{早苗}「はいっ、逆上がり、わたしできるんですよっ」


<7990> \{\m{B}} 『Con sẽ không thua đâu.』
<7990> \{\m{B}} 『Con sẽ không thua mẹ đâu.』
// \{\m{B}} "I won't lose."
// \{\m{B}} "I won't lose."
// \{\m{B}}「俺だって、負けませんよ」
// \{\m{B}}「俺だって、負けませんよ」
Line 1,936: Line 1,938:
// この感覚…
// この感覚…


<7992> Mình có cảm giác tương tự thế này khi nào nhỉ... giống như là khi đó.
<7992> ... Tôi có cảm giác tương tự thế này vào lúc nào nhỉ...?
// When did I feel something similar... it seems just like that time.
// When did I feel something similar... it seems just like that time.
// …いつか同じように覚えた。あれは、なんだっただろう。
// …いつか同じように覚えた。あれは、なんだっただろう。
Line 1,944: Line 1,946:
// そうか…渚だ。
// そうか…渚だ。


<7994> Khi Nagisa lần đầu tới căn hộ đó.
<7994> Vào lần đầu tôi cho Nagisa xem căn hộ mà hai đứa sẽ sống cùng...
// When Nagisa saw that apartment room for the first time...
// When Nagisa saw that apartment room for the first time...
// orig TL: When I saw Nagisa in that room for the first time...
// orig TL: When I saw Nagisa in that room for the first time...
// 今の部屋を初めて渚に見せた時…
// 今の部屋を初めて渚に見せた時…


<7995> Nó thật bẩn thỉu, vậy mà cô ấy đã khen nó đẹp.
<7995> Tuy bẩn thỉu là vậy, song em lại tấm tắc khen nó hết lời.
// It was so dirty, and yet she said it was beautiful.
// It was so dirty, and yet she said it was beautiful.
// orig TL: When we were in that small, dirty room, talking about lovely things.
// orig TL: When we were in that small, dirty room, talking about lovely things.
// あんな汚なくて狭い部屋だったのに、素敵だと言ってくれた。
// あんな汚なくて狭い部屋だったのに、素敵だと言ってくれた。


<7996> Một gã vụng về và không biết cách vui vẻ với phụ nữ như tôi... đang ở bên một người luôn tươi cười.  
<7996> Em là người sẽ luôn ở bên tươi cười với tôi, một kẻ vô tích sự không biết cách làm cho phụ nữ hạnh phúc...
// Someone like me who's not resourceful and doesn't know how to really have fun with women... is with someone who's smiling.
// Someone like me who's not resourceful and doesn't know how to really have fun with women... is with someone who's smiling.
// original TL: Looking at myself, a hopeless guy, without any talent, staying around delightful women… but still we smiled together.
// original TL: Looking at myself, a hopeless guy, without any talent, staying around delightful women… but still we smiled together.
Line 1,963: Line 1,965:
// 渚も、早苗さんも。
// 渚も、早苗さんも。


<7998> Đúng là một cuộc gặp mặt tuyệt vời, tôi nghĩ thế.
<7998> Gặp được họ, đời tôi quả thật đã viên mãn rồi.
// It really was a beautiful meeting, I thought.
// It really was a beautiful meeting, I thought.
// 本当に、俺は素敵な出会いをしたんだと思う。
// 本当に、俺は素敵な出会いをしたんだと思う。


<7999> \{Giọng nói} 『Chẳng tuyệt vời chút nào!』
<7999> \{Giọng nói} 『Xúi quẩy quá đi mất!』
// \{Voice} "It was no good after all!"
// \{Voice} "It was no good after all!"
// orig TL: "Hey! Cut it out!"
// orig TL: "Hey! Cut it out!"
// \{声}「やっぱダメだあぁっ!」
// \{声}「やっぱダメだあぁっ!」


<8000> Đột nhiên, một giọng nói vang lên xé tan không khí yên bình.
<8000> Đột nhiên, giọng người quát lên, xé tan bầu không khí yên bình.
// Suddenly, a loud voice pierced through the calm atmosphere.
// Suddenly, a loud voice pierced through the calm atmosphere.
// 突然、大声が穏やかな空気を裂いた。
// 突然、大声が穏やかな空気を裂いた。


<8001> \{Akio} 『Thằng khỉ, sao chú mày dám bắt ta tới đó một mình! Xấu hổ muốn chết, nên ta chẳng đi!』
<8001> \{Akio} 『Thằng khỉ, sao chú mày dám bắt ta tới đó một mình! Mắc cỡ muốn chết, nên ta chẳng dám vào!』
// \{Akio} "Brat, how dare you make me go there on my own! It was too embarrassing, so I didn't go in!"
// \{Akio} "Brat, how dare you make me go there on my own! It was too embarrassing, so I didn't go in!"
// orig TL: "Hey brat, what're you doin' here on your own? Isn't it a bit embarrassing, coming to a place like this?"
// orig TL: "Hey brat, what're you doin' here on your own? Isn't it a bit embarrassing, coming to a place like this?"
// \{秋生}「小僧っ、てめぇ俺ひとりにやらせるなっ! 恥ずかしくて、入れなかったじゃねぇかよっ!」
// \{秋生}「小僧っ、てめぇ俺ひとりにやらせるなっ! 恥ずかしくて、入れなかったじゃねぇかよっ!」


<8002> Một cuộc gặp gỡ đáng yêu, gã này là ngoại lệ.
<8002> Sẽ thật viên mãn nếu tôi không gặp phải thằng cha này.
// It was a lovely meeting, this guy being the exception.
// It was a lovely meeting, this guy being the exception.
// その素敵な出会いから、この人は除外したかった。
// その素敵な出会いから、この人は除外したかった。


<8003> \{Sanae} 『Nơi nào làm anh thấy xấu hổ khi tới vậy?』
<8003> \{Sanae} 『Nơi nào làm anh mắc cỡ không dám vào vậy?』
// \{Sanae} "What place might be embarrassing to come to?"
// \{Sanae} "What place might be embarrassing to come to?"
// orig TL: "Where's an embarrassing place to enter?"
// orig TL: "Where's an embarrassing place to enter?"
// \{早苗}「どこに入るのが恥ずかしいんですか?」
// \{早苗}「どこに入るのが恥ずかしいんですか?」


<8004> \{Akio} 『Woa, Sanae! , thì...』
<8004> \{Akio} 『Úi, Sanae! À, thì...』
// \{Akio} "Woah, Sanae! Uh, well..."
// \{Akio} "Woah, Sanae! Uh, well..."
// \{秋生}「うお、早苗っ! え、いや…」
// \{秋生}「うお、早苗っ! え、いや…」


<8005> \{Akio} 『... hiệu đồ chơi.』
<8005> \{Akio} 『... Hiệu đồ chơi.』
// \{Akio} "... the toy shop."
// \{Akio} "... the toy shop."
// \{秋生}「…おもちゃ屋」
// \{秋生}「…おもちゃ屋」


<8006> \{Sanae} 『Anh tới hiệu đồ chơi một mình được mà, Akio-san.』
<8006> \{Sanae} 『Nhưng anh lúc nào cũng cười toe toét vào đó một mình mà, Akio-san.』
// \{Sanae} "You were fine with going to the toy shop alone, Akio-san."
// \{Sanae} "You were fine with going to the toy shop alone, Akio-san."
// orig TL: "You're fine with me going to the playground alone, Akio-san."
// orig TL: "You're fine with me going to the playground alone, Akio-san."
Line 2,012: Line 2,014:
// \{秋生}「ぐ…」
// \{秋生}「ぐ…」


<8009> \{Akio} 『Là thế này... tên này muốn đến nhà hàng nơi Nagisa đang làm việc, nhưng cứ khóc lóc rằng đi một mình tới đó gọi kem trái cây thì xấu hổ lắm...』
<8009> \{Akio} 『Là thế này... thằng nhãi muốn ngắm Nagisa trong bộ đồng phục hầu bàn của nhà hàng, nhưng cứ khóc lóc ỉ ôi rằng đi một mình tới đó gọi kem trái cây thì xấu hổ lắm...』
// \{Akio} "You see this guy... wanted to see the restaurant Nagisa was working at, but he was crying that it was embarrassing for him to go on his own and order a parfait..."
// \{Akio} "You see this guy... wanted to see the restaurant Nagisa was working at, but he was crying that it was embarrassing for him to go on his own and order a parfait..."
// orig TL: "Fact is, this guy… Nagisa's family restaurant work to get a look at her, begging and crying shamefully on his own with a parfait roll."
// orig TL: "Fact is, this guy… Nagisa's family restaurant work to get a look at her, begging and crying shamefully on his own with a parfait roll."
// \{秋生}「実はこいつがよ…渚のファミレスで働く姿を見たいけど、ひとりでパフェ頼むのは恥ずかしいって泣きついてきやがってよ…」
// \{秋生}「実はこいつがよ…渚のファミレスで働く姿を見たいけど、ひとりでパフェ頼むのは恥ずかしいって泣きついてきやがってよ…」


<8010> \{Sanae} 『Cả hai người đều muốn đến nơi Nagisa làm việc đúng không?』
<8010> \{Sanae} 『Vậy là hai người đều muốn đến nơi Nagisa đang làm việc à?』
// \{Sanae} "Both of you went to see Nagisa and work, didn't you?"
// \{Sanae} "Both of you went to see Nagisa and work, didn't you?"
// \{早苗}「ふたりで渚の晴れ姿を見に行こうとしてたんですね」
// \{早苗}「ふたりで渚の晴れ姿を見に行こうとしてたんですね」


<8011> \{Akio} 『Anh nói rồi, tại tên này cứ khóc lóc van xin.』
<8011> \{Akio} 『Anh nói rồi, tại cứ khóc lóc van xin.』
// \{Akio} "I'm telling you, this guy was crying and begging."
// \{Akio} "I'm telling you, this guy was crying and begging."
// \{秋生}「だって、こいつが泣きながら頼むんだよぅ」
// \{秋生}「だって、こいつが泣きながら頼むんだよぅ」


<8012> \{Sanae} 『Nhưng em vừa mới vui đùa với\ \
<8012> \{Sanae} 『Nhưng em sẽ không phản đối đầu. Nhờ\ \


<8013> -san, nên em cũng không có gì phải phản đối.』
<8013> -san em chơi đùa rất vui.』
// \{Sanae} "But I was having fun with \m{B}-san right now, so I don't really have any complaints."
// \{Sanae} "But I was having fun with \m{B}-san right now, so I don't really have any complaints."
// orig TL: But lately, \m{B}-san and I were having a fun spending time together, so I'm not complaining about it."
// orig TL: But lately, \m{B}-san and I were having a fun spending time together, so I'm not complaining about it."
Line 2,038: Line 2,040:
// \{早苗}「それでは、\m{B}さん」
// \{早苗}「それでは、\m{B}さん」


<8016> Sanae quay về phía tôi.
<8016> Sanae-san quay về phía tôi.
// Sanae turned around to face me.
// Sanae turned around to face me.
// 早苗さんがこちらに向き直る。
// 早苗さんがこちらに向き直る。


<8017> \{Sanae} 『Nhờ con lo cho Akio-san nhé?』
<8017> \{Sanae} 『Nhờ con giúp đỡ cho Akio-san nhé?』
// \{Sanae} "Take care of Akio-san, will you?"
// \{Sanae} "Take care of Akio-san, will you?"
// orig TL: "I have a request, Akio-san."
// orig TL: "I have a request, Akio-san."
// \{早苗}「秋生さんをお願いしますね」
// \{早苗}「秋生さんをお願いしますね」


<8018> \{\m{B}} 『Hả?
<8018> \{\m{B}} 『Ha.
// \{\m{B}} "Hah?"
// \{\m{B}} "Hah?"
// \{\m{B}}「はぁ」
// \{\m{B}}「はぁ」


<8019> \{Akio} 『Anh sẽ tự lo cho mình!』
<8019> \{Akio} 『Anh mà lại để nó giúp sao?!』
// \{Akio} "I'm taking care of myself!"
// \{Akio} "I'm taking care of myself!"
// orig TL: "Don't just ask for me!"
// orig TL: "Don't just ask for me!"
// \{秋生}「俺がお願いされたんだよぅ!」
// \{秋生}「俺がお願いされたんだよぅ!」


<8020> \{Sanae} 『Vâng, vâng, nhớ đừng về trễ đấy!』
<8020> \{Sanae} 『Rồi, rồi, nhớ đừng về trễ đấy!』
// \{Sanae} "Yes, yes, be sure not to come back late!"
// \{Sanae} "Yes, yes, be sure not to come back late!"
// orig TL: "Yes yes, I might return a little later."
// orig TL: "Yes yes, I might return a little later."
// \{早苗}「はいはい、遅くならないように帰ってきてくださいねっ」
// \{早苗}「はいはい、遅くならないように帰ってきてくださいねっ」


<8021> \{Akio} 『Nó chỉ là thằng nhóc thò lò mũi xanh, thôi nào!』
<8021> \{Akio} 『Cũng tại nó cạy cục van xin, nước mắt nước mũi tèm lem nên anh mới chịu đi đó!』
// \{Akio} "This guy's nose is dripping all over the place, come on!"
// \{Akio} "This guy's nose is dripping all over the place, come on!"
// orig TL: "I've got a runny nose, it's going everywhere, cmon!"
// orig TL: "I've got a runny nose, it's going everywhere, cmon!"
// \{秋生}「こいつが鼻水まき散らしながら、頼むんだよぅ!」
// \{秋生}「こいつが鼻水まき散らしながら、頼むんだよぅ!」


<8022> \{Sanae} 『Vâng, vâng. Xin lỗi nhé,\ \
<8022> \{Sanae} 『Rồi, rồi. Xin lỗi nhé,\ \


<8023> -san.』
<8023> -san.』
Line 2,072: Line 2,074:
// \{早苗}「はいはいっ、ごめんなさいね、\m{B}さん」
// \{早苗}「はいはいっ、ごめんなさいね、\m{B}さん」


<8024> Nhìn Sanae-san đi, tôi và ông già quay lại công viên.
<8024> Sanae-san tiễn tôi và bố già rời khỏi công viên.
// Seeing Sanae-san off, me and Pops went back to the park.
// Seeing Sanae-san off, me and Pops went back to the park.
// 早苗さんにられ、俺とオッサンは公園を後にする。
// 早苗さんにられ、俺とオッサンは公園を後にする。


<8025> \{\m{B}} (Vậy, rốt cuộc mình vẫn phải đi...?)
<8025> \{\m{B}} (Khoan, rốt cuộc mình vẫn phải đi à...?)
// \{\m{B}} (So, am I going after all...?)
// \{\m{B}} (So, am I going after all...?)
// \{\m{B}}(つーか、結局行くのか、俺は…)
// \{\m{B}}(つーか、結局行くのか、俺は…)
Line 2,084: Line 2,086:
// \{秋生}「………」
// \{秋生}「………」


<8027> Ông già đột nhiên đứng đó, quay lại.
<8027> Bố già đột nhiên dừng bước, nhìn quanh.
// Pops suddenly stood there, turning around.
// Pops suddenly stood there, turning around.
// orig TL: Pops wasn't going anywhere; standing still, he turned around.
// orig TL: Pops wasn't going anywhere; standing still, he turned around.
// オッサンがいきなり立ち止まって、振り向く。
// オッサンがいきなり立ち止まって、振り向く。


<8028> Ông ta đeo kính râm vào.
<8028> Không biết từ khi nào mà ông ta đã đeo sẵn kính râm rồi.
// At some point, he put on his sunglasses.
// At some point, he put on his sunglasses.
// orig TL: He peered over his sunglasses.
// orig TL: He peered over his sunglasses.
// いつの間にかグラサンをかけていた。
// いつの間にかグラサンをかけていた。


<8029> \{\m{B}} 『Này, đi thôi, nhanh lên.』
<8029> \{\m{B}} 『Này, muốn đi thì nhanh chân lên chứ.』
// \{\m{B}} "Hey, let's go, hurry."
// \{\m{B}} "Hey, let's go, hurry."
// \{\m{B}}「ほら、いくんなら、急ごうぜ」
// \{\m{B}}「ほら、いくんなら、急ごうぜ」


<8030> \{Akio} 『Chú mày vừa mới cứng họng đúng không?』
<8030> \{Akio} 『Chú mày vừa mới cứng họng chứ gì?』
// \{Akio} "Did you just lose your voice for a moment?"
// \{Akio} "Did you just lose your voice for a moment?"
// \{秋生}「おまえ、今、声をかけようかどうか一瞬迷っただろ」
// \{秋生}「おまえ、今、声をかけようかどうか一瞬迷っただろ」
Line 2,111: Line 2,113:
// \{秋生}「俺がいつの間にか変装していたからだ」
// \{秋生}「俺がいつの間にか変装していたからだ」


<8033> \{Akio} 『Đây có thật là Akio vĩ đại không? Nhưng, mình tưởng ông ấy đang đi ở phía trước... chắc mình nhầm lẫn rồi...
<8033> \{Akio} 『「Đây có thật là Akio-sama vĩ đại không? Mình tưởng ông ấy đang đi đằng trước... nhưng lỡ không phải thì sao...?」』
// \{Akio} "Is this really the great Akio? But, I thought he was walking in front there... guess I must've been mistaken..."
// \{Akio} "Is this really the great Akio? But, I thought he was walking in front there... guess I must've been mistaken..."
// \{秋生}「この人は本当にあの秋生様か? でも、確かに前を歩いていたからな…でも違ったらどうしよう…」
// \{秋生}「この人は本当にあの秋生様か? でも、確かに前を歩いていたからな…でも違ったらどうしよう…」


<8034> \{Akio} 『... rồi chú mày lo lắng, nên chú mày phải hỏi ta chuyện đó.』
<8034> \{Akio} 『...Để bắt chuyện với ta, hẳn chú mày phải đắn đo ghê gớm.』
// \{Akio} "... and you'd be worried, so you should be asking me about it."
// \{Akio} "... and you'd be worried, so you should be asking me about it."
// orig TL: "… and I'm a bit lost, someone might ask me about it."
// orig TL: "… and I'm a bit lost, someone might ask me about it."
// \{秋生}「…とひとしきり悩んでから、話しかけたはずだ」
// \{秋生}「…とひとしきり悩んでから、話しかけたはずだ」


<8035> \{\m{B}} 『Tôi không hề hoang mang, chỉ đang vội thôi.』
<8035> \{\m{B}} 『Tôi không nhớ là mình có đắn đo trước khi giục ông đi nhanh lên.』
// \{\m{B}} "Though I'm not confused, but rather just in a hurry."
// \{\m{B}} "Though I'm not confused, but rather just in a hurry."
// orig TL: "Don't get confused, just think it through, quick."
// orig TL: "Don't get confused, just think it through, quick."
// \{\m{B}}「迷いなく急かしていたと思うが」
// \{\m{B}}「迷いなく急かしていたと思うが」


<8036> \{Akio} 『À, lớp hóa trang này rất đơn giản, không ai nhìn ra đâu.』
<8036> \{Akio} 『Thôi nào, để nhìn thấu được lớp hóa trang này cũng khó như lên trời vậy.』
// \{Akio} "Nah, this disguise is simple, no one's gonna see through it."
// \{Akio} "Nah, this disguise is simple, no one's gonna see through it."
// \{秋生}「いや、この変装では、簡単に俺とは見抜けないはずだ」
// \{秋生}「いや、この変装では、簡単に俺とは見抜けないはずだ」


<8037> \{\m{B}} 『Chẳng phải ai cũng sẽ biết sao?
<8037> \{\m{B}} 『Có mà vừa nhìn qua đã biết ngay là ông ấy.
// \{\m{B}} "Aren't they all gonna know?"
// \{\m{B}} "Aren't they all gonna know?"
// \{\m{B}}「丸わかりだっての」
// \{\m{B}}「丸わかりだっての」


<8038> \{Akio} 『Chậc, chú mày biết ta là ai rồi. Họ sẽ không phát hiện nếu không biết ta là ai, hiểu không?』
<8038> \{Akio} 『Chậc, đó là do chú mày đã biết trước danh tính của ta rồi. Làm sao nhận ra nổi nếu lần đầu mi thấy ta chứ?』
// \{Akio} "Tch, you know who I really am. They're not gonna see through it without knowing who I am, got it?"
// \{Akio} "Tch, you know who I really am. They're not gonna see through it without knowing who I am, got it?"
// \{秋生}「ちっ、てめぇは正体を知ってるからだよ。知らねぇ人が見たら、わかんねぇよ」
// \{秋生}「ちっ、てめぇは正体を知ってるからだよ。知らねぇ人が見たら、わかんねぇよ」


<8039> \{Akio} 『Không biết nên nói giọng gì nhỉ. Nghe thử giọng rapper của ta xem.
<8039> \{Akio} 『Mi nghĩ ta nên giả giọng thế nào? Làm giống rapper nhé?
// \{Akio} "Wonder what tone I should use. Check out my rapper style."
// \{Akio} "Wonder what tone I should use. Check out my rapper style."
// \{秋生}「口調はどうするかな。ラッパー風に言ってみるか」
// \{秋生}「口調はどうするかな。ラッパー風に言ってみるか」


<8040> \{Akio} 『Yo, yo! Ta là MC Akio! Cầm chiếc mi crô, ta là thợ làm bánh số một!』
<8040> \{Akio} 『Yo, yo! Ta là MC Akio cầm chiếc micrô, thợ làm bánh solo!』
// \{Akio} "Yo, yo! I'm MC Akio! Behind the mike, I'm the best bakery!"
// \{Akio} "Yo, yo! I'm MC Akio! Behind the mike, I'm the best bakery!"
// orig TL: "YO! YO! I'm MC Akio, Mic, holding the greatest Panyaa.
// orig TL: "YO! YO! I'm MC Akio, Mic, holding the greatest Panyaa.
Line 2,148: Line 2,150:
// \{秋生}「YO! YO! 俺、MCアキオ マイク握れば最強のパンヤー」
// \{秋生}「YO! YO! 俺、MCアキオ マイク握れば最強のパンヤー」


<8041> \{\m{B}} 『Hóa trang gì mà lộn xộn.
<8041> \{\m{B}} 『Ông vừa tự khai danh tính đấy thôi?
// \{\m{B}} "That's a hell of a confusing disguise."
// \{\m{B}} "That's a hell of a confusing disguise."
// \{\m{B}}「むちゃくちゃ正体バラしてるんだけど」
// \{\m{B}}「むちゃくちゃ正体バラしてるんだけど」


<8042> \{Akio} 『Thật không? Tệ thật.
<8042> \{Akio} 『Không đùa nhỉ? Tệ thật nhỉ?
// \{Akio} "Serious? That sucks."
// \{Akio} "Serious? That sucks."
// \{秋生}「マジ? それ、やっべぇよ」
// \{秋生}「マジ? それ、やっべぇよ」


<8043> \{\m{B}} 『Tốt nhất ông nên trở lại bình thường đi.』
<8043> \{\m{B}} 『Ông cư xử bình thường giùm cái.』
// \{\m{B}} "You're better off just being normal."
// \{\m{B}} "You're better off just being normal."
// orig TL: "Hey, isn't that usually done a bit better?"
// orig TL: "Hey, isn't that usually done a bit better?"
// \{\m{B}}「普通にしてればいいんじゃねぇの」
// \{\m{B}}「普通にしてればいいんじゃねぇの」


<8044> Ngay từ đầu, hóa trang kiểu này đã không phải ý hay rồi.
<8044> Vốn dĩ, kế hoạch hóa trang của ông ta đã thất bại ngay từ vòng gửi xe rồi.
// To begin with, a disguise like this really wasn't a good idea.
// To begin with, a disguise like this really wasn't a good idea.
// そもそもこんな変装でバレないわけがない。
// そもそもこんな変装でバレないわけがない。


<8045> \{\m{B}} 『Nào, đi thôi.』
<8045> \{\m{B}} 『Thôi, đi nhanh nào.』
// \{\m{B}} "Quick, let's go."
// \{\m{B}} "Quick, let's go."
// \{\m{B}}「とっとといこうぜ」
// \{\m{B}}「とっとといこうぜ」
Line 2,173: Line 2,175:
// \{秋生}「オーケー、ブラザー」
// \{秋生}「オーケー、ブラザー」


<8047> Tôi đã quen với cảnh tượng hiện ra khi tôi quẹo qua ngã rẽ này... à, có lẽ vậy.
<8047> Khung cảnh thân thuộc sẽ hiện ra sau khúc quanh này... lẽ ra là thế, nhưng giờ thì khác.
// I'm familiar with the scenery that's laid out before me when I turn this corner... well, I should be.
// I'm familiar with the scenery that's laid out before me when I turn this corner... well, I should be.
// orig TL: Coming in from this angle, I'd gotten used to seeing that spreading landscape… by now, anyway.
// orig TL: Coming in from this angle, I'd gotten used to seeing that spreading landscape… by now, anyway.
// この角を折れれば、あの見慣れた風景が広がる…はずだった。
// この角を折れれば、あの見慣れた風景が広がる…はずだった。


<8048> Từ trước đến nay, tôi đã đi trên con đường đến trường đó 12 năm.
<8048> Tôi đã băng qua cung đường này suốt 12 năm, từ tiểu học đến sơ trung rồi lên cao trung.
// From bottom to top, I'd been going past that school path for 12 years, using the roadway.
// From bottom to top, I'd been going past that school path for 12 years, using the roadway.
// 小、中、高、と12年間、通学路として使っていた道が。
// 小、中、高、と12年間、通学路として使っていた道が。


<8049> Nhưng giờ thì đã khác.
<8049> Vậy nhưng, nó đã khác xưa rồi.
// But, it was different now.
// But, it was different now.
// けど、今は違う。
// けど、今は違う。


<8050> Nó đã trở nên khác biệt.
<8050> Một khung cảnh hoàn toàn xa lạ.
// It had already become something different.
// It had already become something different.
// orig TL: And now, already I separated from that scene.
// orig TL: And now, already I separated from that scene.
// 今はもう、別の風景になっているのだ。
// 今はもう、別の風景になっているのだ。


<8051> Tôi vẫn chưa thấy hết được dáng vẻ của thành phố này.
<8051> Tấm áo mới của thị trấn mà tôi chưa bao giờ nhìn thấy.
// I still hadn't seen the shape of this city.
// I still hadn't seen the shape of this city.
// orig wording: I still hadn't seen this, the city's figure.
// orig wording: I still hadn't seen this, the city's figure.
Line 2,200: Line 2,202:
// \{秋生}「おい、ブラジャー」
// \{秋生}「おい、ブラジャー」


<8053> \{\m{B}} 『Ai là brozza?! Là brother phải không?
<8053> \{\m{B}} 『Ai là brozza?! 「Brother」 chứ.
// \{\m{B}} "Who's brozza?! It's brother ain't it?"
// \{\m{B}} "Who's brozza?! It's brother ain't it?"
// \{\m{B}}「誰がブラジャーだっ、ブラザーじゃなかったのか」
// \{\m{B}}「誰がブラジャーだっ、ブラザーじゃなかったのか」


<8054> \{Akio} 『Phải ý ta là thế đấy. Vẫn chưa hiểu à, brother?』
<8054> \{Akio} 『Phải, ý ta là thế nhể. Vẫn chưa tới nhể, brother?』
// \{Akio} "Yeah that's what I meant. You still not sure, brother?"
// \{Akio} "Yeah that's what I meant. You still not sure, brother?"
// \{秋生}「そうだ、言い間違えた。まだつかないのか、ブラザー」
// \{秋生}「そうだ、言い間違えた。まだつかないのか、ブラザー」


<8055> \{\m{B}} 『Ờ, một chút.』
<8055> \{\m{B}} 『Sắp rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, a bit."
// \{\m{B}} "Yeah, a bit."
// \{\m{B}}「もう少しだよ」
// \{\m{B}}「もう少しだよ」


<8056> Chúng tôi quẹo qua ngã rẽ.
<8056> Chúng tôi rẽ qua khúc quanh.
// We turned the corner.
// We turned the corner.
// orig TL: We went in from this angle.
// orig TL: We went in from this angle.
Line 2,221: Line 2,223:
// \{\m{B}}「………」
// \{\m{B}}「………」


<8058> Mình đáng lẽ nên chuẩn bị trước...
<8058> Tôi lẽ ra phải chuẩn bị tâm lý rồi mới đúng...
// I should've prepared myself...
// I should've prepared myself...
// 心の準備だって、できてたはずなのに…。
// 心の準備だって、できてたはずなのに…。
Line 2,229: Line 2,231:
// \{秋生}「へぇ…」
// \{秋生}「へぇ…」


<8060> \{Akio} 『Cây cối giờ đã mọc khá dày ở đây.
<8060> \{Akio} 『Hồi trước chỗ này cây cối um tùm nhỉ?
// \{Akio} "The trees have grown pretty thick here."
// \{Akio} "The trees have grown pretty thick here."
// \{秋生}「ここって、前は木が生い茂ってたはずだよな」
// \{秋生}「ここって、前は木が生い茂ってたはずだよな」
Line 2,237: Line 2,239:
// \{\m{B}}「ああ…」
// \{\m{B}}「ああ…」


<8062> \{Akio} 『Tuyệt thật nhỉ? Dù có thay đổi chút ít.』
<8062> \{Akio} 『Ghê thật, mới đó mà đã thay đổi đến mức này.』
// \{Akio} "It's great isn't it? It's changed a bit though."
// \{Akio} "It's great isn't it? It's changed a bit though."
// \{秋生}「すんげぇなぁ、変わるもんだな、おい」
// \{秋生}「すんげぇなぁ、変わるもんだな、おい」


<8063> \{Akio} 『Giờ cũng có rất nhiều người kìa.』
<8063> \{Akio} 『Chật kín người luôn kìa.』
// \{Akio} "There's a lot of people as well."
// \{Akio} "There's a lot of people as well."
// \{秋生}「人も多いしよ」
// \{秋生}「人も多いしよ」


<8064> Trong mắt mình, tôi thấy hình dạng mới của thị trấn đang được khắc nên.
<8064> Tôi khắc sâu hình hài mới của thị trấn vào tâm trí.
// In my eyes, I saw the form of the new town being carved in.
// In my eyes, I saw the form of the new town being carved in.
// 俺は目の奥に、新しい町の姿を刻み込む。
// 俺は目の奥に、新しい町の姿を刻み込む。


<8065> giờ, khung cảnh tôi từng nhớ đã thay đổi.
<8065> Quang cảnh xưa giờ không còn gì ngoài kỷ niệm.
// And now, the scene I once remembered had changed.
// And now, the scene I once remembered had changed.
// そして、今、かつての風景は思い出に変わった。
// そして、今、かつての風景は思い出に変わった。
Line 2,257: Line 2,259:
// \{\m{B}}「入るか…」
// \{\m{B}}「入るか…」


<8067> Bước lên bậc thang, chúng tôi vào trong tiệm.
<8067> Bước lên bậc tam cấp, chúng tôi vào trong nhà hàng.
// Climbing the stairs, we went into the store.
// Climbing the stairs, we went into the store.
// 階段を上り、店内に入った。
// 階段を上り、店内に入った。


<8068> \{Akio} 『Chà, đông quá, mọi người chẳng chịu làm việc gì cả.
<8068> \{Akio} 『Khặc, đông quá, đám người này vô công rỗi nghề hết hay sao vậy?
// \{Akio} "Man, it's crowded, everyone's just lazin' about."
// \{Akio} "Man, it's crowded, everyone's just lazin' about."
// \{秋生}「かっ、混んでるなぁ、みんな暇人かっ」
// \{秋生}「かっ、混んでるなぁ、みんな暇人かっ」


<8069> Ông cũng vậy.
<8069> Ông cũng có khác gì ai.
// So are you.
// So are you.
// あんたもな。
// あんたもな。


<8070> Chúng tôi chờ một lúc.
<8070> Chúng tôi chờ đến lượt phục vụ.
// We waited around a bit.
// We waited around a bit.
// しばらく待たされることになる。
// しばらく待たされることになる。


<8071> Trong lúc đó, ông già cứ quay qua quay lại một cách khả nghi, như mấy tên nhìn trộm vậy.
<8071> Trong lúc đó, bố già ngó nghiêng tứ phía đầy khả nghi.
// During that time, Pops was moving around suspiciously, like some peeper.
// During that time, Pops was moving around suspiciously, like some peeper.
// その間、オッサンは不審な動きで店内を覗き見する。
// その間、オッサンは不審な動きで店内を覗き見する。
Line 2,285: Line 2,287:
// \{\m{B}}「マジっ?」
// \{\m{B}}「マジっ?」


<8074> Ngay khi ông ta nói, chúng tôi ngoái lại nhìn.
<8074> Nghe ông ta nói, tôi cũng vô thức ngó quanh.
// As he said, we peered in together.
// As he said, we peered in together.
// そう言われると一緒に覗かずにはいられない。
// そう言われると一緒に覗かずにはいられない。


<8075> A, thói quen của mấy gã đàn ông buồn tẻ.
<8075> Aa, đúng là những gã đàn ông thảm hại.
// Ah, the habit of sad men.
// Ah, the habit of sad men.
// ああ、悲しき男の習性だ。
// ああ、悲しき男の習性だ。
Line 2,301: Line 2,303:
// \{秋生}「あれだよ」
// \{秋生}「あれだよ」


<8078> Xa như vầy, tôi chẳng thấy gì cả.
<8078> Xa như vậy, tôi chẳng nhận ra được em.
// I had no idea, from this far away.
// I had no idea, from this far away.
// 遠くてよくわからない。
// 遠くてよくわからない。


<8079> Nhưng, nhìn hầu bàn bước đi gần đó, bộ đồng phục dễ thương đập vào mắt tôi.
<8079> Nhưng khi nhìn một trong những nữ hầu bàn khác đang tiến lại gần, tôi bị bộ đồng phục dễ thương của cô ấy thu hút.
// But, looking at the waitress walking nearby, the cute uniform caught my eye.
// But, looking at the waitress walking nearby, the cute uniform caught my eye.
// でも、近い場所を歩くウェイトレスを見て、その制服の可愛さに目を奪われる。
// でも、近い場所を歩くウェイトレスを見て、その制服の可愛さに目を奪われる。


<8080> Ra vậy, là Nishina.
<8080> Khoan, là Nishina .
// I see, it was Nishina.
// I see, it was Nishina.
// つーか、そいつは仁科だった。
// つーか、そいつは仁科だった。


<8081> \{Akio} 『Thằng khỉ, sao lại đi nhìn cô gái khác?』
<8081> \{Akio} 『Thằng khỉ, sao lại tăm tia cô gái khác?』
// \{Akio} "Bastard, can't you see the other girl?"
// \{Akio} "Bastard, can't you see the other girl?"
// \{秋生}「おめぇ、別の女の子に見とれてんじゃねぇよ」
// \{秋生}「おめぇ、別の女の子に見とれてんじゃねぇよ」
Line 2,330: Line 2,332:
// \{秋生}「ちっ、じゃあ、大人しく待ってろ」
// \{秋生}「ちっ、じゃあ、大人しく待ってろ」


<8085> Tôi ngồi xuống.
<8085> Tôi ngả người ngồi xuống.
// I took a seat.
// I took a seat.
// どか、と椅子に座り直す。
// どか、と椅子に座り直す。


<8086> Sau một lúc, cô hầu bàn đến chỗ chúng tôi.
<8086> Vài phút sau, một cô hầu bàn đến chỗ chúng tôi.
// After a short time, the waitresses came to greet us.
// After a short time, the waitresses came to greet us.
// しばらくして、ウェイトレスがやってきて、俺たちを出迎えた。
// しばらくして、ウェイトレスがやってきて、俺たちを出迎えた。
Line 2,346: Line 2,348:
// つーか、渚だった。
// つーか、渚だった。


<8089> \{Nagisa} 『A,\ \
<8089> \{Nagisa} 『A, \ \


<8090> -kun.』
<8090> -kun.』
Line 2,356: Line 2,358:
// \{\m{B}}「よぅ」
// \{\m{B}}「よぅ」


<8092> hơi xấu hổ.
<8092> Tôi có hơi xấu hổ.
// This was pretty embarrassing.
// This was pretty embarrassing.
// かなり恥ずかしい。
// かなり恥ずかしい。


<8093> Đúng là Nagisa, cô ấy đỏ mặt khi cúi đầu xuống...
<8093> Nagisa chắc cũng cảm thấy thế. Mặt em đỏ lên, thả mắt nhìn xuống sàn.
// That was just like Nagisa, her face blushing as she lowered her head.
// That was just like Nagisa, her face blushing as she lowered her head.
// それは渚も同じなようで、顔を赤らめてうつむいてしまう。
// それは渚も同じなようで、顔を赤らめてうつむいてしまう。


<8094> \{Nagisa} 『Anh tới bất ngờ quá... em hơi ngạc nhiên đấy.』
<8094> \{Nagisa} 『Anh tới bất ngờ quá... làm ngạc nhiên đấy.』
// \{Nagisa} "You came so suddenly... I was a bit surprised."
// \{Nagisa} "You came so suddenly... I was a bit surprised."
// \{渚}「いきなり来たら…びっくりします」
// \{渚}「いきなり来たら…びっくりします」


<8095> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé. Anh tới ngay khi có chút thời gian rảnh.』
<8095> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé. Anh rảnh đột xuất nên không kịp nhắn em trước.』
// \{\m{B}} "Sorry, my bad. I came quickly after I got some spare time."
// \{\m{B}} "Sorry, my bad. I came quickly after I got some spare time."
// \{\m{B}}「いや、悪い。急に暇が出来たんだ。だから連絡のしようもなくてさ…」
// \{\m{B}}「いや、悪い。急に暇が出来たんだ。だから連絡のしようもなくてさ…」


<8096> Cô ấy dễ thương thật.
<8096> Chao ôi, em dễ thương khôn cùng.
// Actually, she's cute.
// Actually, she's cute.
// つーか、可愛い。
// つーか、可愛い。


<8097> \{Nagisa} 『A, vậy ra anh không thể đến đây sớm hơn.』
<8097> \{Nagisa} 『A, em phải phục vụ anh.』
// \{Nagisa} "Ah, so you couldn't get here early."
// \{Nagisa} "Ah, so you couldn't get here early."
// \{渚}「あ、早く通さないとっ」
// \{渚}「あ、早く通さないとっ」


<8098> Nhớ lại cô ấy đang làm việc, tôi cầm thực đơn, và gọi món.
<8098> Sực nhớ ra mình đang làm việc, em ngẩng nhìn tôi, vừa cầm thực đơn vừa hỏi.
// Remembering her job, I took the menu, and asked her,
// Remembering her job, I took the menu, and asked her,
// 職務を思い出したらしく、メニューを取りだすと、俺に向かって訊く。
// 職務を思い出したらしく、メニューを取りだすと、俺に向かって訊く。


<8099> \{Nagisa} 『Cho một người phải không?』
<8099> \{Nagisa} 『Cho một người ?』
// \{Nagisa} "For one, right?"
// \{Nagisa} "For one, right?"
// \{渚}「一名様ですね」
// \{渚}「一名様ですね」
Line 2,396: Line 2,398:
// \{渚}「はい?」
// \{渚}「はい?」


<8102> Cô ấy chỉ tay trước mặt tôi, vào người đàn ông cô đơn, dáng cao, đang hóa trang làm người làm việc từ thiện quái đản.
<8102> Tôi trỏ tay sang gã cao cao kều đang ngụy trang hết sức lố lăng.
// She pointed in front of me, at the lone, tall figure, freakishly disguised as a charity worker.
// She pointed in front of me, at the lone, tall figure, freakishly disguised as a charity worker.
// 俺の指さす先、不気味な変装を施した長身の男がひとり。
// 俺の指さす先、不気味な変装を施した長身の男がひとり。


<8103> \{Nagisa} 『A, umm...』
<8103> \{Nagisa} 『A, ừmm...』
// \{Nagisa} "Ah, umm..."
// \{Nagisa} "Ah, umm..."
// \{渚}「あ、えっと…」
// \{渚}「あ、えっと…」


<8104> Nheo mắt lại, Nagisa xem xét gương mặt đó gần hơn, như là để xác thực.
<8104> Nagisa nheo mắt lại, xét ông ta kỹ lưỡng.
// Narrowing her eyes, Nagisa examined his face closely, as if to confirm.
// Narrowing her eyes, Nagisa examined his face closely, as if to confirm.
// 目を細めて、その顔をまじまじと確認する渚。
// 目を細めて、その顔をまじまじと確認する渚。
Line 2,412: Line 2,414:
// \{渚}「お友達ですかっ」
// \{渚}「お友達ですかっ」


<8106> \{\m{B}} 『Em là đồ ngốc!』
<8106> \{\m{B}} 『Em ngốc thế nào cho vừa đây?!』
// \{\m{B}} "You're an idiot!"
// \{\m{B}} "You're an idiot!"
// \{\m{B}}「アホな子だろ、おまえ!」
// \{\m{B}}「アホな子だろ、おまえ!」


<8107> \{Nagisa} 『Ể?』
<8107> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{渚}「えっ?」
// \{渚}「えっ?」


<8108> Cô ấy thật sự không biết...
<8108> Em thật sự không nhận ra...
// She really had no idea...
// She really had no idea...
// 本当にわかっていないようだ…。
// 本当にわかっていないようだ…。


<8109> Đó là cha của mình.
<8109> Cha ruột của mình.
// That was her own father.
// That was her own father.
// 自分の父親だというのに。
// 自分の父親だというのに。


<8110> \{Nagisa} 『Vậy, theo em đến bàn nhiều ghế hơn đi.』
<8110> \{Nagisa} 『Vậy, để em dẫn hai người lại bàn.』
// \{Nagisa} "Well then, come with me to a table with more seats."
// \{Nagisa} "Well then, come with me to a table with more seats."
// \{渚}「では、席のほうにご案内しますね」
// \{渚}「では、席のほうにご案内しますね」


<8111> Cô ấy đi qua dãy giữa.
<8111> Em dẫn đường.
// She passed through the middle.
// She passed through the middle.
// 中に通される。
// 中に通される。


<8112> Nagisa dọn bàn gần cửa sổ, rồi dẫn chúng tôi tới.
<8112> Theo sắp xếp của Nagisa, chúng tôi tiến lại một bàn cạnh cửa sổ.
// Nagisa cleared the window-side table, and walked us over.
// Nagisa cleared the window-side table, and walked us over.
// 渚の後について、空いていた窓際のテーブルのひとつまで歩いてくる。
// 渚の後について、空いていた窓際のテーブルのひとつまで歩いてくる。
Line 2,444: Line 2,446:
// \{渚}「こちらです。どうぞ」
// \{渚}「こちらです。どうぞ」


<8114> Ông già và tôi cùng ngồi xuống.
<8114> Bố già và tôi ngồi xuống đối diện nhau.
// Pops and I sat down together.
// Pops and I sat down together.
// 俺とオッサンは向かい合って座る。
// 俺とオッサンは向かい合って座る。
Line 2,456: Line 2,458:
// \{\m{B}}「ああ、サンキュ」
// \{\m{B}}「ああ、サンキュ」


<8117> Đưa thực đơn cho chúng tôi, Nagisa đi sắp xếp lại ghế.
<8117> Em đưa thực đơn cho chúng tôi rồi tất tả đi tiếp.
// Handing us the menus, Nagisa busied herself with the chairs.
// Handing us the menus, Nagisa busied herself with the chairs.
// メニューを俺たちに渡すと、渚は忙しそうに席を離れていった。
// メニューを俺たちに渡すと、渚は忙しそうに席を離れていった。
Line 2,466: Line 2,468:
// \{秋生}「見ろ、ばれなかったじゃないか」
// \{秋生}「見ろ、ばれなかったじゃないか」


<8119> \{\m{B}} 『Vâng, tôi quên mất. Con gái ông đúng là khờ mà.』
<8119> \{\m{B}} 『Ờ, tôi quên mất mức độ khờ khạo của con gái ông.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'd forgotten. Your daughter's really dim-witted."
// \{\m{B}} "Yeah, I'd forgotten. Your daughter's really dim-witted."
// \{\m{B}}「ああ、忘れてたよ。あんたの娘が超鈍いことに」
// \{\m{B}}「ああ、忘れてたよ。あんたの娘が超鈍いことに」


<8120> \{Akio} 『Không, thật ra con bé rất tinh ý. Nếu để ta nói thì con bé đã nhận ra rồi.』
<8120> \{Akio} 『Không, thật ra con bé rất tinh ý. Nếu để lên tiếng thì chắc nó nhận ra ngay...』
// \{Akio} "Nah, she's actually quite witty. If I were to talk she would see through it."
// \{Akio} "Nah, she's actually quite witty. If I were to talk she would see through it."
// \{秋生}「いや、あいつは鋭い。もし声を出していたなら気づかれていただろう…」
// \{秋生}「いや、あいつは鋭い。もし声を出していたなら気づかれていただろう…」


<8121> \{\m{B}} 『Nói thật nhé, đeo kiếng râm như vậy, dù ông có muốn nói với người ta ông là người khác, cũng chẳng ai tin đâu.』
<8121> \{\m{B}} 『Nói thẳng nhé, không cần cặp kính râm đó, dù ông có nói mình là người khác thì cô ấy vẫn sẽ tin ngay tắp lự.』
// \{\m{B}} "Seriously, wearing those sunglasses, much as you wanna say you're a different person, you're not gonna pass for one."
// \{\m{B}} "Seriously, wearing those sunglasses, much as you wanna say you're a different person, you're not gonna pass for one."
// \{\m{B}}「いやもう、グラサンがなかろうが、別人ですと言い張れば、別人で通るんじゃないかと」
// \{\m{B}}「いやもう、グラサンがなかろうが、別人ですと言い張れば、別人で通るんじゃないかと」


<8122> \{Akio} 『Ta không phải thằng ngốc.
<8122> \{Akio} 『Con ta sao lại ngốc thế được?
// \{Akio} "I'm not stupid."
// \{Akio} "I'm not stupid."
// \{秋生}「んなバカいねぇよ」
// \{秋生}「んなバカいねぇよ」


<8123> Dứt khoát là chúng ta phải thử rồi.
<8123> Không thử làm sao biết.
// Definitely looks like we're giving it a shot.
// Definitely looks like we're giving it a shot.
// 是非試してみたかった。
// 是非試してみたかった。


<8124> \{Akio} 『Lát nữa khi Nagisa tới, nhớ trò chuyện câu giờ với con bé. Ta sẽ tranh thủ chụp vài tấm.』
<8124> \{Akio} 『Lát nữa Nagisa tới, nhớ câu giờ với con bé để ta tranh thủ chụp vài .』
// \{Akio} "Next time Nagisa comes, keep her busy with some conversation. I'll take a photo during that time."
// \{Akio} "Next time Nagisa comes, keep her busy with some conversation. I'll take a photo during that time."
// orig TL: "Next time Nagisa comes, stop her with some conversation. I'm gonna go check out the violent one."
// orig TL: "Next time Nagisa comes, stop her with some conversation. I'm gonna go check out the violent one."
// \{秋生}「おまえ、次渚が来たら、会話で引き留めろよ。その間に俺がこいつで激写する」
// \{秋生}「おまえ、次渚が来たら、会話で引き留めろよ。その間に俺がこいつで激写する」


<8125> Tôi lấy chiếc máy ảnh lấy liền đang giấu trong túi ra.
<8125> Ông ta lôi chiếc máy ảnh chụp lấy liền giấu trong túi áo ra.
// I took the instant camera I was hiding out of my pocket.
// I took the instant camera I was hiding out of my pocket.
// orig TL: Hiding what I held, I took the camera out of my pocket.
// orig TL: Hiding what I held, I took the camera out of my pocket.
Line 2,498: Line 2,500:
// 隠し持っていたインスタントカメラを懐から取り出す。
// 隠し持っていたインスタントカメラを懐から取り出す。


<8126> \{\m{B}} 『Chà, hình như ta có hơi làm phiền công việc của cô ấy.』
<8126> \{\m{B}} 『Tôi không định cản trở cô ấy làm việc đâu...』
// \{\m{B}} "Well, looks like we're intruding into her work a bit..."
// \{\m{B}} "Well, looks like we're intruding into her work a bit..."
// \{\m{B}}「まあ、仕事を邪魔しない程度にはやってみるよ…」
// \{\m{B}}「まあ、仕事を邪魔しない程度にはやってみるよ…」


<8127> Một hầu bàn khác tới, cầm ly nước.
<8127> Một hầu bàn khác mang nước tới.
// Another waitress, came, holding some water.
// Another waitress, came, holding some water.
// 別のウェイトレスが、水を持ってくる。
// 別のウェイトレスが、水を持ってくる。
Line 2,510: Line 2,512:
// \{ウェイトレス}「いらっしゃいませ」
// \{ウェイトレス}「いらっしゃいませ」


<8129> \{Akio} 『Chậc, khỉ thật, sao chú mày không chụp?』
<8129> \{Akio} 『Chậc, ai khiến cô tới chứ?』
// \{Akio} "Tch, bastard, why didn't you use it?"
// \{Akio} "Tch, bastard, why didn't you use it?"
//This line seems a bit weird with what the Waitress does. Isn't supposed to be something like "tch, I don't have any business with you" or something? -klash
//This line seems a bit weird with what the Waitress does. Isn't supposed to be something like "tch, I don't have any business with you" or something? -klash
// \{秋生}「ちっ、おまえになんか用はねぇんだよ」
// \{秋生}「ちっ、おまえになんか用はねぇんだよ」


<8130> Tôi nghe tiếng cô ấy tới gần.
<8130> Cô ta nghe rõ từng chữ ông ta nói.
// I'd heard her coming around.
// I'd heard her coming around.
// 丸聞こえだった。
// 丸聞こえだった。


<8131> Người hầu bàn bỏ đi, trông hơi giận dữ.
<8131> hầu bàn hậm hực bỏ đi.
// Looking somewhat angry, the waitress left.
// Looking somewhat angry, the waitress left.
// ウェイトレスは怒った様子で戻っていった。
// ウェイトレスは怒った様子で戻っていった。


<8132> \{\m{B}} 『Cẩn thận chút đi.』
<8132> \{\m{B}} 『Kiếm chế lại đi cha nội.』
// \{\m{B}} "Be a little more prudent."
// \{\m{B}} "Be a little more prudent."
// \{\m{B}}「少しは自重しろ」
// \{\m{B}}「少しは自重しろ」


<8133> \{Akio} 『Ồ, Nagisa kìa. Gọi con bé đi.』
<8133> \{Akio} 『Ô, Nagisa kìa. Gọi con bé đi.』
// \{Akio} "Oh, there's Nagisa. Call out to her."
// \{Akio} "Oh, there's Nagisa. Call out to her."
// \{秋生}「お、渚が居るぞ。呼んでくれ」
// \{秋生}「お、渚が居るぞ。呼んでくれ」


<8134> \{\m{B}} 『Ông không hiểu gì à, ông già...』
<8134> \{\m{B}} 『Ông có nghe tôi nói gì không đấy, bố già...?
// \{\m{B}} "You don't get it do you, Pops..."
// \{\m{B}} "You don't get it do you, Pops..."
// \{\m{B}}「わかってるのか、このオッサン…」
// \{\m{B}}「わかってるのか、このオッサン…」


<8135> Tôi không gọi Nagisa, nhưng cô ấy vẫn đến.
<8135> Tôi không gọi Nagisa, nhưng em vẫn đến.
// I didn't call out to Nagisa, but she came anyway.
// I didn't call out to Nagisa, but she came anyway.
// 渚は呼ばないでも、きてくれた。
// 渚は呼ばないでも、きてくれた。


<8136> \{Nagisa} 『Hai người quyết định món chưa?』
<8136> \{Nagisa} 『Hai người chọn được món chưa?』
// \{Nagisa} "Have you decided on something?"
// \{Nagisa} "Have you decided on something?"
// \{渚}「お決まりですか」
// \{渚}「お決まりですか」


<8137> \{\m{B}} 『Ừ, chắc là rồi...』
<8137> \{\m{B}} 『Ờ, chắc là rồi...』
// \{\m{B}} "Yeah, guess so..."
// \{\m{B}} "Yeah, guess so..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…」
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…」
Line 2,555: Line 2,557:
// \{渚}「はい、ホットコーヒーおひとつですね」
// \{渚}「はい、ホットコーヒーおひとつですね」


<8140> Nagisa quay lại nhìn ông già.
<8140> Nagisa quay sang nhìn bố già.
// Nagisa turned herself around to face Pops.
// Nagisa turned herself around to face Pops.
// 渚がくるりと体を反転させて、オッサンのほうを向く。
// 渚がくるりと体を反転させて、オッサンのほうを向く。
Line 2,563: Line 2,565:
// \{秋生}「………」
// \{秋生}「………」


<8142> Ông già im lặng.
<8142> Bố già làm thinh.
// Pops was staying silent.
// Pops was staying silent.
// オッサンは喋らずに黙っていた。
// オッサンは喋らずに黙っていた。


<8143> Chắc tôi nên nói gì đó.
<8143> Chắc ông ta sợ bại lộ thân phận nếu mở miệng.
// I think I better say something.
// I think I better say something.
// まじで声を出すとばれると思っているのだ。
// まじで声を出すとばれると思っているのだ。


<8144> \{\m{B}} 『Ông ấy sẽ dùng kem trái cây.』
<8144> \{\m{B}} 『Cho ông ta kem trái cây.』
// \{\m{B}} "He'll have a parfait."
// \{\m{B}} "He'll have a parfait."
// \{\m{B}}「こっちの人はパフェ」
// \{\m{B}}「こっちの人はパフェ」


<8145> Chắc tôi nên cứu con tàu đắm này.
<8145> Tôi cứu viện.
// Guess I better save this sinking ship.
// Guess I better save this sinking ship.
// 助け船を出してやる。
// 助け船を出してやる。


<8146> \{Nagisa} 『Có nhiều loại kem trái cây. Anh muốn loại nào ?』
<8146> \{Nagisa} 『Có nhiều loại kem trái cây lắm. Anh muốn loại nào?』
// \{Nagisa} "There's many kinds of parfait. What kind would you like?"
// \{Nagisa} "There's many kinds of parfait. What kind would you like?"
// \{渚}「パフェはたくさん種類があります。どれにしますか」
// \{渚}「パフェはたくさん種類があります。どれにしますか」


<8147> \{\m{B}} 『Loại nào ngon nhất?』
<8147> \{\m{B}} 『Loại nào lớn nhất ấy?』
// \{\m{B}} "What's the best one?"
// \{\m{B}} "What's the best one?"
// \{\m{B}}「一番でかいの」
// \{\m{B}}「一番でかいの」


<8148> \{Nagisa} 『Em nghĩ ngon nhất là 「Kem trái cây Sô cô la và dâu tây đặc biệt」, anh muốn dùng món đó không?』
<8148> \{Nagisa} 『Em nghĩ lớn nhất là 「Parfait sô--la và dâu tây thượng hạng」, anh muốn dùng món đó không?』
// \{Nagisa} "I think the best one's the 'Chocolate & Strawberry Mixed Parfait Special', would you like to have that?"
// \{Nagisa} "I think the best one's the 'Chocolate & Strawberry Mixed Parfait Special', would you like to have that?"
// \{渚}「一番大きいのは、チョコ&ストロベリーミックスパフェ・スペシャルになりますけど、それでよろしいでしょうか?」
// \{渚}「一番大きいのは、チョコ&ストロベリーミックスパフェ・スペシャルになりますけど、それでよろしいでしょうか?」


<8149> \{\m{B}} 『Ừ.』
<8149> \{\m{B}} 『Ngon đó.』
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}}「よろしい」
// \{\m{B}}「よろしい」
Line 2,599: Line 2,601:
// \{秋生}「………」
// \{秋生}「………」


<8151> \{Nagisa} 『Vậy thôi phải không?』
<8151> \{Nagisa} 『Vậy thôi phải không anh?』
// \{Nagisa} "Is that all?"
// \{Nagisa} "Is that all?"
// \{渚}「以上ですね」
// \{渚}「以上ですね」


<8152> \{\m{B}} 『Ừ.』
<8152> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
// \{\m{B}}「ああ」
Line 2,615: Line 2,617:
// 注文を取り終え、渚が去っていく。
// 注文を取り終え、渚が去っていく。


<8155> \{Akio} 『Chú mày hạnh phúc với món đó lắm à?!』
<8155> \{Akio} 『Ngon cái búa!!』
// \{Akio} "You're happy with that stuff?!"
// \{Akio} "You're happy with that stuff?!"
// \{秋生}「よろしいことあるかーーっ!」
// \{秋生}「よろしいことあるかーーっ!」


<8156> \{Akio} 『Sao chú mày lại gọi cho ta món khỉ đó? Ta không ăn được!』
<8156> \{Akio} 『Sao mi lại gọi cho ta cái món cầu kỳ đó!』
// \{Akio} "Why'd you order me that fancy food? I can't eat that stuff!"
// \{Akio} "Why'd you order me that fancy food? I can't eat that stuff!"
// \{秋生}「どうして俺がそんなファンシーな食べ物を食わなきゃならねぇんだよっ!」
// \{秋生}「どうして俺がそんなファンシーな食べ物を食わなきゃならねぇんだよっ!」


<8157> \{\m{B}} 『Không phải ông nói kem trái cây sao?』
<8157> \{\m{B}} 『Hồi nãy ông nói sẽ vào đây gọi kem trái cây ?』
// \{\m{B}} "Didn't you say parfait?"
// \{\m{B}} "Didn't you say parfait?"
// \{\m{B}}「パフェって言ってたじゃないか」
// \{\m{B}}「パフェって言ってたじゃないか」


<8158> \{Akio} 『Chậc, phải biết đó chỉ là ví dụ thôi chứ, thằng khỉ?』
<8158> \{Akio} 『Chậc, mi phải hiểu đó chỉ là ví dụ thôi chứ, nhãi con?』
// \{Akio} "Tch, didn't you know that was just an example, brat?"
// \{Akio} "Tch, didn't you know that was just an example, brat?"
// \{秋生}「ちっ、たとえもわからんのか、この小僧は」
// \{秋生}「ちっ、たとえもわからんのか、この小僧は」


<8159> \{Akio} 『Thật là, ta phải ăn cái món ngọt ngắt đó sao?』
<8159> \{Akio} 『Mi nghĩ ta thèm khát cái thứ ngọt ngai đó sao?』
// \{Akio} "Man, am I gonna be eating this sweet stuff?"
// \{Akio} "Man, am I gonna be eating this sweet stuff?"
// \{秋生}「んな甘いもんが食えるかっ」
// \{秋生}「んな甘いもんが食えるかっ」


<8160> \{\m{B}} 『Dù sao thì, tôi có yêu cầu này. Nhớ ăn trước mặt cô ấy nhé.』
<8160> \{\m{B}} 『Dù gì cũng lỡ gọi rồi. Nagisa sẽ quan sát đấy, nên ông liệu mà ngốn cho hết nhé.』
// \{\m{B}} "At any rate, I want to make a request. Make sure you eat in front of her."
// \{\m{B}} "At any rate, I want to make a request. Make sure you eat in front of her."
// \{\m{B}}「とにかく、頼んでしまったんだ。渚の手前だ、ちゃんと食ってやれよ」
// \{\m{B}}「とにかく、頼んでしまったんだ。渚の手前だ、ちゃんと食ってやれよ」


<8161> \{Akio} 『Chú mày đang làm ta khó chịu đấy, thằng khỉ.』
<8161> \{Akio} 『Thằng khỉ, mi uy hiếp ta đấy à...』
// \{Akio} "You're pestering me, bastard."
// \{Akio} "You're pestering me, bastard."
// \{秋生}「嫌がらせか、この野郎…」
// \{秋生}「嫌がらせか、この野郎…」
Line 2,647: Line 2,649:
// その後、料理を運んできたのは、別のウェイトレスだった。
// その後、料理を運んできたのは、別のウェイトレスだった。


<8163> Một lúc lâu sau, chúng tôi vẫn không thấy Nagisa.
<8163> Nãy giờ không thấy Nagisa đâu.
// A little later, we still hadn't seen Nagisa.
// A little later, we still hadn't seen Nagisa.
// しばらく渚の姿は見えなかった。
// しばらく渚の姿は見えなかった。
Line 2,655: Line 2,657:
// \{秋生}「ああん? どうして、渚が来ねぇんだ?」
// \{秋生}「ああん? どうして、渚が来ねぇんだ?」


<8165> \{Akio} 『Gọi quản lý đến đây! Ta sẽ cho hắn một trận.』
<8165> \{Akio} 『Gọi quản lý đến đây! Ta sẽ cho hắn một trận nhừ tử.』
// \{Akio} "Bring the store manager over! I'll beat the shit out of him."
// \{Akio} "Bring the store manager over! I'll beat the shit out of him."
// orig TL: "Get the store manager to come, get him over here."
// orig TL: "Get the store manager to come, get him over here."
// \{秋生}「店長呼んでこい、しばくぞ、こら」
// \{秋生}「店長呼んでこい、しばくぞ、こら」


<8166> Vừa ăn món kem trái cây khổng lồ, ông ta vừa bắt đầu chửi rủa một người đàn ông trung niên lạ mặt.
<8166> Tôi nhìn lão già gàn dở vừa múc lấy múc để ly kem trái cây khổng lồ vừa rủa xả một nhân vật nào đó không quen.
// Eating the jumbo parfait, he started abusing a strange middle-aged man.
// Eating the jumbo parfait, he started abusing a strange middle-aged man.
// ジャンボパフェを食べながら、悪態をつく不気味な中年男性。
// ジャンボパフェを食べながら、悪態をつく不気味な中年男性。


<8167> \{Akio} 『Cứ vầy thì sao ta chụp hình được!』
<8167> \{Akio} 『Cứ vầy thì sao ta chụp ảnh được!』
// \{Akio} "I can't take a photo like this!"
// \{Akio} "I can't take a photo like this!"
// orig TL: "Well then, isn't there a激写?
// orig TL: "Well then, isn't there a激写?
Line 2,670: Line 2,672:
// \{秋生}「これじゃ、激写できねぇじゃねぇかよ」
// \{秋生}「これじゃ、激写できねぇじゃねぇかよ」


<8168> + Sở Thich Biến Thái.
<8168> Đã gàn dở lại còn biến thái.
// + Perverted Tastes.
// + Perverted Tastes.
// like an RPG value
// like an RPG value
// +変態風味。
// +変態風味。


<8169> \{\m{B}} 『Ông thôi đi, được không? Chúng ta đã thấy cô ấy rồi mà.』
<8169> \{\m{B}} 『Ông thôi đi, được không? Chúng ta thấy cô ấy rồi mà.』
// \{\m{B}} "That's enough, okay? We did get to see her."
// \{\m{B}} "That's enough, okay? We did get to see her."
// \{\m{B}}「もう、いいじゃんか、見られたんだしよ」
// \{\m{B}}「もう、いいじゃんか、見られたんだしよ」


<8170> \{Akio} 『Thời khắc tỏa sáng của con gái ta đã bị dừng lại mãi mãi. Chú mày không hiểu tình thương của cha mẹ sao, thằng ngốc?』
<8170> \{Akio} 『Mi không hiểu tâm ý muốn bắt trọn khoảnh khắc con gái lộng lẫy nhất của bậc làm cha mẹ sao, thằng ngốc này?』
// \{Akio} "My daughter's time to shine has been stopped forever. Don't you understand this parental love, idiot?"
// \{Akio} "My daughter's time to shine has been stopped forever. Don't you understand this parental love, idiot?"
// \{秋生}「娘の晴れ姿を永遠に留めておきたいという親心がわからんかねぇ、この馬鹿は」
// \{秋生}「娘の晴れ姿を永遠に留めておきたいという親心がわからんかねぇ、この馬鹿は」
Line 2,687: Line 2,689:
// \{\m{B}}「じゃ、好きにしてくれ…」
// \{\m{B}}「じゃ、好きにしてくれ…」


<8172> \{Akio} 『Muốn nói gì về thú vui của ta cũng được, chú mày phải làm theo luật để được chụp ảnh, hiểu chưa.
<8172> \{Akio} 『Còn giả bộ không quan tâm? Mi đi theo ta chẳng phải vì muốn có mấy tấm ảnh đó sao?
// \{Akio} "Whatever you're gonna say about my interests, you've gotta follow the rules for taking the photos, man."
// \{Akio} "Whatever you're gonna say about my interests, you've gotta follow the rules for taking the photos, man."
// \{秋生}「なに他人事みたいに言ってんだよ、てめぇだって焼き増し条件でノコノコついてきたくせによ」
// \{秋生}「なに他人事みたいに言ってんだよ、てめぇだって焼き増し条件でノコノコついてきたくせによ」


<8173> \{\m{B}} 『Gah...』
<8173> \{\m{B}} 『Gaa...』
// \{\m{B}} "Gah..."
// \{\m{B}} "Gah..."
// \{\m{B}}「ぐ…」
// \{\m{B}}「ぐ…」


<8174> \{\m{B}} 『Làm như tôi sẽ chụp ảnh lén như ông ấy!』
<8174> \{\m{B}} 『Làm như tôi thèm chụp ảnh lén như ông ấy!』
// \{\m{B}} "As if I'd do a sneaky shot like that!"
// \{\m{B}} "As if I'd do a sneaky shot like that!"
// \{\m{B}}「こんな隠し撮りのようなことをやることに気が進まないだけだよっ!」
// \{\m{B}}「こんな隠し撮りのようなことをやることに気が進まないだけだよっ!」


<8175> \{\m{B}} 『Chẳng phải cứ tự nhiên chụp ảnh cũng được sao?』
<8175> \{\m{B}} 『Nếu muốn chụp sao không ra đứng giữa thanh thiên bạch nhật mà chụp?』
// \{\m{B}} "Isn't it fine just to take pictures out in the open?"
// \{\m{B}} "Isn't it fine just to take pictures out in the open?"
// \{\m{B}}「撮るなら正々堂々と撮ればいいだろっ」
// \{\m{B}}「撮るなら正々堂々と撮ればいいだろっ」
Line 2,722: Line 2,724:
//If you have selected "run for it" at 7588, goto 7847. Else, go to 7857
//If you have selected "run for it" at 7588, goto 7847. Else, go to 7857


<8180> \{Akio} 『Ta đã nói gì về việc xía vào chuyện người khác hả? Thằng khỉ, sao chú mày nghĩ Sanae có thể hạnh phúc vì chuyện này chứ?』
<8180> \{Akio} 『Còn giả bộ không quan tâm? Sanae đã bảo chú mày giúp đỡ ta mà?』
// \{Akio} "What did I say about looking into someone else's business. Bastard, why do you think Sanae was happy about it?"
// \{Akio} "What did I say about looking into someone else's business. Bastard, why do you think Sanae was happy about it?"
// \{秋生}「なに他人事みたいに言ってんだよ。てめぇ、早苗に俺をよろしくされてただろうが」
// \{秋生}「なに他人事みたいに言ってんだよ。てめぇ、早苗に俺をよろしくされてただろうが」


<8181> \{\m{B}} 『Ừm, đúng vậy...』
<8181> \{\m{B}} 『Thì, đúng vậy...』
// \{\m{B}} "Well, that's true..."
// \{\m{B}} "Well, that's true..."
// \{\m{B}}「そりゃ、そうだけど…」
// \{\m{B}}「そりゃ、そうだけど…」


<8182> \{Akio} 『Nếu chú mày không giúp, Sanae sẽ thất vọng về chú mày...』
<8182> \{Akio} 『Nếu không giúp, Sanae sẽ thất vọng về chú mày...』
// \{Akio} "If you don't help out, that Sanae will be disappointed in you..."
// \{Akio} "If you don't help out, that Sanae will be disappointed in you..."
// orig TL: "If we don't co-operate, I guess you'll be a disappointment as Sanae's slave."
// orig TL: "If we don't co-operate, I guess you'll be a disappointment as Sanae's slave."
Line 2,740: Line 2,742:
// \{\m{B}}「いいよ、別に」
// \{\m{B}}「いいよ、別に」


<8184> \{Akio} 『Ồ, thật lãng phí. Ta đang định nấu thêm chút lãng mạn ở đây.』
<8184> \{Akio} 『Ồ, uổng ghê. Sắp nảy sinh tình ý đến nơi rồi mà còn...』
// \{Akio} "Oh, what a waste. I was gonna cook up a bit more of romance here."
// \{Akio} "Oh, what a waste. I was gonna cook up a bit more of romance here."
// orig TL: "Yeah, it's a waste. Maybe I might go and cook up some more romance."
// orig TL: "Yeah, it's a waste. Maybe I might go and cook up some more romance."
// \{秋生}「ああ、もったいない。もう少しで、恋に発展してたかもしれねぇのに」
// \{秋生}「ああ、もったいない。もう少しで、恋に発展してたかもしれねぇのに」


<8185> \{\m{B}} 『Gì... ông làm thật à?!』
<8185> \{\m{B}} 『Gì...? Ông đừng giỡn!』
// \{\m{B}} "Bah... you're gonna do it?!"
// \{\m{B}} "Bah... you're gonna do it?!"
// \{\m{B}}「ぶっ…するかっ!」
// \{\m{B}}「ぶっ…するかっ!」


<8186> \{Akio} 『Có thể lắm!』
<8186> \{Akio} 『Ai mà biết được!』
// \{Akio} "Maybe I am!"
// \{Akio} "Maybe I am!"
// \{秋生}「するかもしれないだろっ」
// \{秋生}「するかもしれないだろっ」


<8187> \{\m{B}} 『Đừng!』
<8187> \{\m{B}} 『Không bao giờ có chuyện đó!』
// \{\m{B}} "Don't do it!"
// \{\m{B}} "Don't do it!"
// \{\m{B}}「しねぇよっ!」
// \{\m{B}}「しねぇよっ!」


<8188> \{Akio} 『Để thử xem sao!』
<8188> \{Akio} 『Dám lắm!』
// \{Akio} "I'll try it!"
// \{Akio} "I'll try it!"
// \{秋生}「しちゃえよっ!」
// \{秋生}「しちゃえよっ!」


<8189> \{\m{B}} 『Đừng có thử!』
<8189> \{\m{B}} 『Đừng có nghĩ bậy!』
// \{\m{B}} "Don't try it!"
// \{\m{B}} "Don't try it!"
// \{\m{B}}「しちゃわねぇよっ!」
// \{\m{B}}「しちゃわねぇよっ!」


<8190> \{Nagisa} 『X-xin lỗi...』
<8190> \{Nagisa} 『Ư-ưm...』
// \{Nagisa} "E-excuse me..."
// \{Nagisa} "E-excuse me..."
// \{渚}「あ、あの」
// \{渚}「あ、あの」


<8191> \{\m{B}} 『Ể...?』
<8191> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」
// \{\m{B}}「え…?」


<8192> Tôi nhận ra Nagisa đang đứng đằng sau.
<8192> Tôi chợt nhận ra Nagisa đang đứng đằng sau.
// I noticed Nagisa right beside us.
// I noticed Nagisa right beside us.
// 気づくと、真横に渚がいた。
// 気づくと、真横に渚がいた。


<8193> \{Nagisa} 『Hai người đang làm phiền khách hàng khác đấy. Làm ơn yên lặng chút được không?』
<8193> \{Nagisa} 『Hai người đang làm phiền khách hàng khác đấy. Làm ơn nhỏ tiếng một chút được không?』
// \{Nagisa} "You're disturbing other customers. Could you please be a little more quiet?"
// \{Nagisa} "You're disturbing other customers. Could you please be a little more quiet?"
// \{渚}「他のお客様にご迷惑ですから、お静かにお願いできますか」
// \{渚}「他のお客様にご迷惑ですから、お静かにお願いできますか」


<8194> \{\m{B}} 『À, , xin lỗi...』
<8194> \{\m{B}} 『À, , xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Ah, yeah, sorry..."
// \{\m{B}} "Ah, yeah, sorry..."
// \{\m{B}}「あ、ああ、悪い…」
// \{\m{B}}「あ、ああ、悪い…」
Line 2,793: Line 2,795:
// \{\m{B}}「あんただろっ」
// \{\m{B}}「あんただろっ」


<8197> \{Akio} 『Mày đấy!』
<8197> \{Akio} 『Mi đấy!』
// \{Akio} "You bastard!"
// \{Akio} "You bastard!"
// \{秋生}「てめぇだっ!」
// \{秋生}「てめぇだっ!」


<8198> \{Nagisa} 『Xin lỗi, quý khách...』
<8198> \{Nagisa} 『Ưm, xin hai người đấy...』
// \{Nagisa} "Excuse me, sirs..."
// \{Nagisa} "Excuse me, sirs..."
// \{渚}「あの、おふたりともです…」
// \{渚}「あの、おふたりともです…」
Line 2,805: Line 2,807:
// \{\m{B}}「ああ、悪い…」
// \{\m{B}}「ああ、悪い…」


<8200> Ông già và tôi yên lặng. Sau đó, Nagisa rời bàn.
<8200> Thấy bố già và tôi cuối cùng cũng chịu im lặng, Nagisa rời bàn.
// Pops and I fell silent. Finally, Nagisa left the table.
// Pops and I fell silent. Finally, Nagisa left the table.
// 俺とオッサンは黙り込む。それでようやく、渚が席を離れた。
// 俺とオッサンは黙り込む。それでようやく、渚が席を離れた。
Line 2,813: Line 2,815:
// \{秋生}「ちっ…」
// \{秋生}「ちっ…」


<8202> Ông già và tôi nhìn cô ấy đi.
<8202> Bố già và tôi nhìn em đi khỏi.
// Pops and I watched her leave.
// Pops and I watched her leave.
// オッサンと俺がその背を見送る。
// オッサンと俺がその背を見送る。


<8203> Tuy nhiên... một chút sau, tôi nhận ra một điều khi nhìn xung quanh.
<8203> Tuy nhiên... sau khi nhìn quanh nhà hàng, tôi để ý thấy một việc.
// However... a little while later, I noticed something while looking around.
// However... a little while later, I noticed something while looking around.
// しかし…しばらく店内を見回していて、気づいたことがある。
// しかし…しばらく店内を見回していて、気づいたことがある。


<8204> Một tên trai trẻ cứ liếc nhìn Nagisa.
<8204> Rất nhiều khách hàng nam độ tuổi choai choai nhìn Nagisa mãi không ngớt.
// A young man kept glancing across at Nagisa.
// A young man kept glancing across at Nagisa.
// 若い男の客の視線が、頻繁に渚のほうを向いているのだ。
// 若い男の客の視線が、頻繁に渚のほうを向いているのだ。


<8205> \{\m{B}} (Có phải mình lo nghĩ quá vì là chồng ấy...?)
<8205> \{\m{B}} (là chồng em ấy nên mình đa nghi thái quá chăng...?)
// \{\m{B}} (Am I being overconscious about this just because I'm her husband...?)
// \{\m{B}} (Am I being overconscious about this just because I'm her husband...?)
// \{\m{B}}(俺が彼氏として自意識過剰なだけか…?)
// \{\m{B}}(俺が彼氏として自意識過剰なだけか…?)


<8206> Không, mấy gã ngồi ở góc đằng kia luôn dõi theo hành động của Nagisa, còn chỉ cô ấy nữa.
<8206> Không, mấy gã ngồi ở góc đằng kia luôn dõi theo từng cử động của Nagisa, còn chỉ trỏ em nữa.
// No, those guys sitting at the corner over there were all following Nagisa's actions, even pointing at her.
// No, those guys sitting at the corner over there were all following Nagisa's actions, even pointing at her.
// orig TL: No, what were they all doing, chasing after Nagisa like that?
// orig TL: No, what were they all doing, chasing after Nagisa like that?
// いや、角の席に座る男連中なんて、指までさして、全員で渚の行動を追っているじゃないか。
// いや、角の席に座る男連中なんて、指までさして、全員で渚の行動を追っているじゃないか。


<8207> \{\m{B}} (Có lẽ nên gọi là ma thuật của bộ đồng phục... nhìn vậy trông Nagisa rất thu hút...)
<8207> \{\m{B}} (Có lẽ đó là ma thuật của bộ đồng phục... Nagisa thu hút mọi ánh nhìn với nó...)
// \{\m{B}} (Guess you could call it the magic of that uniform... Nagisa becomes really popular looking like that...)
// \{\m{B}} (Guess you could call it the magic of that uniform... Nagisa becomes really popular looking like that...)
// orig TL: (That magic uniform and speech… in that figure, Nagisa had become rather desired…)
// orig TL: (That magic uniform and speech… in that figure, Nagisa had become rather desired…)
// \{\m{B}}(制服マジックと言うべきか…あんな格好をすると、渚もモテモテになるんだな…)
// \{\m{B}}(制服マジックと言うべきか…あんな格好をすると、渚もモテモテになるんだな…)


<8208> \{\m{B}} (Đến cả ông già cũng giả làm khách đến để xem bộ đồ dễ thương này...)
<8208> \{\m{B}} (Vốn dĩ bố già chính là vì nghe khách hàng khen em ấy dễ thương nên mới mò đến tận đây...)
// \{\m{B}} (Even Pops came as a regular customer just to see this cute stuff...)
// \{\m{B}} (Even Pops came as a regular customer just to see this cute stuff...)
// orig TL: (Pops as well, had come as a customer just to have something cute to stare at…)
// orig TL: (Pops as well, had come as a customer just to have something cute to stare at…)
// \{\m{B}}(オッサンも、常連客から可愛い可愛いと聞かされて、ここに来てるわけだし…)
// \{\m{B}}(オッサンも、常連客から可愛い可愛いと聞かされて、ここに来てるわけだし…)


<8209> Nghĩ lại thì, đó cũng là chuyện đáng tự hào...
<8209> Nghĩ theo hướng đó, tôi không giấu nổi niềm hãnh diện...
// Thinking about it, it felt like something to brag about.
// Thinking about it, it felt like something to brag about.
// そう考えると、ちょっとした優越感が味わえた。
// そう考えると、ちょっとした優越感が味わえた。


<8210> \{\m{B}} (Mấy thằng khỉ, cô gái đó là vợ ta đấy... hahaha...)
<8210> \{\m{B}} (Lác mắt chưa lũ chúng bây, vợ ta đó... hahaha...)
// \{\m{B}} (Hey bastards, that girl's my wife... hahaha...)
// \{\m{B}} (Hey bastards, that girl's my wife... hahaha...)
// \{\m{B}}(てめぇら、その子は俺の嫁だぜ…ふふふ…)
// \{\m{B}}(てめぇら、その子は俺の嫁だぜ…ふふふ…)


<8211> \{Akio} 『Này, nhìn kìa, tất cả bọn nó đều bu quanh con gái số-một của ta, Nagisa.』
<8211> \{Akio} 『Này, nhìn kìa, tên nào tên nấy đều đắm đuối nhìn cục cưng Nagisa nhà ta.』
// \{Akio} "Hey, look, they're all gathering around my number-one girl, Nagisa."
// \{Akio} "Hey, look, they're all gathering around my number-one girl, Nagisa."
// \{秋生}「へっ、見ろよ、ウチの渚が、一番野郎どもの視線を集めてるぜ」
// \{秋生}「へっ、見ろよ、ウチの渚が、一番野郎どもの視線を集めてるぜ」


<8212> \{Akio} 『Này mấy thằng khỉ, con gái ta đấy... hahaha...』
<8212> \{Akio} 『Lác mắt chưa lũ chúng bây, con gái ta đó... hahaha...』
// \{Akio} "Hey bastards, that's my daughter... hahaha..."
// \{Akio} "Hey bastards, that's my daughter... hahaha..."
// \{秋生}「てめぇら、そいつは俺の娘だぜ…ふふふ…」
// \{秋生}「てめぇら、そいつは俺の娘だぜ…ふふふ…」


<8213> Chúng ta có hai thằng ngốc ở đây.
<8213> Còn cả hai gã khờ ngồi đây nữa.
// We have two idiots right here.
// We have two idiots right here.
// バカがここにふたり。
// バカがここにふたり。


<8214> Mấy gã ngồi trong góc gọi Nagisa khi cô ấy đi qua.
<8214> Đám con trai ngồi trong góc gọi Nagisa khi em đi ngang qua.
// The guys at the corner called Nagisa just as she passed by.
// The guys at the corner called Nagisa just as she passed by.
// orig TL: Some of those guys over there, passing by Nagisa called out to stop her.
// orig TL: Some of those guys over there, passing by Nagisa called out to stop her.
// 角の男連中が、隣を通り過ぎようとした渚を呼び止めた。
// 角の男連中が、隣を通り過ぎようとした渚を呼び止めた。


<8215> Một trong số đó mỉm cười, nói chuyện với Nagisa.
<8215> Chúng bắt chuyện với em mà miệng thì cười hí hửng.
// One of them put on a smile, talking to her.
// One of them put on a smile, talking to her.
// orig TL: One of the guys with a gay lookin' face, started talking to Nagisa.
// orig TL: One of the guys with a gay lookin' face, started talking to Nagisa.
// にやけた顔で、渚に話しかけている。
// にやけた顔で、渚に話しかけている。


<8216> \{Người đàn ông} 『Này, chừng nào em xong việc?』
<8216> \{Gã trai} 『Này, chừng nào em xong việc?』
// \{Man} "Hey, when do you finish work?"
// \{Man} "Hey, when do you finish work?"
// \{男}「バイト、何時に終わるの?」
// \{男}「バイト、何時に終わるの?」
Line 2,882: Line 2,884:
// ナンパだった。
// ナンパだった。


<8218> \{Nagisa} 『Đến tối là xong việc, nhưng...』
<8218> \{Nagisa} 『Đến chiều là xong việc, nhưng...』
// \{Nagisa} "I finish work in the evening, but..."
// \{Nagisa} "I finish work in the evening, but..."
// \{渚}「夕方に終わりますけど…」
// \{渚}「夕方に終わりますけど…」


<8219> \{Người đàn ông} 『Vậy cũng được. Hay đi ăn tối với anh nhé?』
<8219> \{Gã trai} 『Đúng lúc ghê. Hay đi ăn tối với anh nhé?』
// \{Man} "Well that's fine. How about going out for dinner?"
// \{Man} "Well that's fine. How about going out for dinner?"
// \{男}「お、ちょうどいいね。晩飯おごるから、一緒に食べにいこうよ」
// \{男}「お、ちょうどいいね。晩飯おごるから、一緒に食べにいこうよ」


<8220> \{Nagisa} 『Xin lỗi, em phải về nhà ngay sau khi làm, nên không thể đi được...』
<8220> \{Nagisa} 『Xin lỗi, em phải về nhà thẳng nhà...』
// \{Nagisa} "Sorry, I'm going home right after work, so I won't be able to come..."
// \{Nagisa} "Sorry, I'm going home right after work, so I won't be able to come..."
// \{渚}「いえ、まっすぐ帰らないといけないですので…」
// \{渚}「いえ、まっすぐ帰らないといけないですので…」
Line 2,898: Line 2,900:
// \{渚}「失礼します」
// \{渚}「失礼します」


<8222> Khi cô ấy định đi khỏi, gã đó nắm tay Nagisa lại.
<8222> Nagisa toan rời đi, nhưng bị ngồi gần nhất kéo tay lại.
// As she stood to leave, the man grabbed Nagisa's arm.
// As she stood to leave, the man grabbed Nagisa's arm.
// 立ち去ろうとした渚の腕を一番手前の男が掴んでいた。
// 立ち去ろうとした渚の腕を一番手前の男が掴んでいた。


<8223> \{Người đàn ông} 『Em phải về nhà sớm thế à?』
<8223> \{Gã trai} 『Nhà em nghiêm khắc thế à?』
// \{Man} "You need to go back home that quickly?"
// \{Man} "You need to go back home that quickly?"
// \{男}「お家、そんなに厳しいの?」
// \{男}「お家、そんなに厳しいの?」
Line 2,965: Line 2,967:
// そう渚は小声で言ってきた。
// そう渚は小声で言ってきた。


<8239> \{Người đàn ông} 『Chậc, cái quán gì thế này, tao đi đây!』
<8239> \{Gã trai} 『Chậc, cái quán gì thế này, tao đi đây!』
// \{Man} "Tch, a shop like this, I'm getting out of here!"
// \{Man} "Tch, a shop like this, I'm getting out of here!"
// \{男}「ちっ、こんな店、出ようぜっ!」
// \{男}「ちっ、こんな店、出ようぜっ!」
Line 2,989: Line 2,991:
// \{\m{B}}(オッサン…足を引っかけ返したな…)
// \{\m{B}}(オッサン…足を引っかけ返したな…)


<8245> \{Người đàn ông} 『Làm gì vậy, thằng kia!』
<8245> \{Gã trai} 『Làm gì vậy, thằng kia!』
// \{Man} "What're you doing, you idiot?!"
// \{Man} "What're you doing, you idiot?!"
// \{男}「なにすんだよ、この野郎っ!」
// \{男}「なにすんだよ、この野郎っ!」
Line 3,002: Line 3,004:
// \{秋生}「あぁ、わりぃ、わりぃ、気にせず、帰れ」
// \{秋生}「あぁ、わりぃ、わりぃ、気にせず、帰れ」


<8248> \{Người đàn ông} 『Làm gì vậy hả! Lỡ tao bị thương thì sao!』
<8248> \{Gã trai} 『Làm gì vậy hả! Lỡ tao bị thương thì sao!』
// \{Man} "What're you doing! You could've injured me!"
// \{Man} "What're you doing! You could've injured me!"
// \{男}「あんたのせいで、こっちは怪我したんだよっ!」
// \{男}「あんたのせいで、こっちは怪我したんだよっ!」
Line 3,010: Line 3,012:
// \{秋生}「だから、謝ってんだろ、小僧がよっ」
// \{秋生}「だから、謝ってんだろ、小僧がよっ」


<8250> \{Người đàn ông} 『Thằng khốn!』
<8250> \{Gã trai} 『Thằng khốn!』
// \{Man} "Bastard!"
// \{Man} "Bastard!"
// \{男}「てめぇっ」
// \{男}「てめぇっ」
Line 3,247: Line 3,249:
// orig TL: In the end, I lowered my head.
// orig TL: In the end, I lowered my head.
// 最後にそう頭を下げた。
// 最後にそう頭を下げた。
<8307> \{Nagisa} 『Ngày hôm nay đúng là chộn rộn thật.』
// \{Nagisa} "Today was really a jam-packed day."
// \{渚}「今日は本当に、いろいろなことがありました」
<8308> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã làm phiền em.』
// \{\m{B}} "Sorry for being a bother."
// \{\m{B}}「迷惑かけて悪かったよ」
<8309> \{Nagisa} 『Không đâu, \m{B} đã cố bảo vệ em mà, nên em vui lắm.』
// \{Nagisa} "No, \m{B} was trying to protect me, so I was happy."
// \{渚}「いえ、\m{B}くんはわたしを守ろうとしてくれたので、うれしかったです」
<8310> \{Nagisa} 『Và cảm ơn bạn anh nữa.』
// \{Nagisa} "And thanks to your friend as well."
// \{渚}「お友達の方にも礼を言いたかったです」
<8311> \{\m{B}} 『Em nói vậy thì anh yên tâm rồi.』
// \{\m{B}} "If you say so, that relieves me."
// \{\m{B}}「いつだって言えるから、安心しろ」
<8312> \{Nagisa} 『Vâng...?』
// \{Nagisa} "What...?"
// \{渚}「はい…?」
<8313> \{\m{B}} 『À, anh phải nói là...』
// \{\m{B}} "Well, I should say so but..."
// \{\m{B}}「いや、俺から言っておくよ…」
<8314> \{Nagisa} 『Vâng, nói đi.』
// \{Nagisa} "Yes, please."
// \{渚}「はい、お願いします」
<8315> \{\m{B}} 『Đồng phục của em dễ thương lắm.』
// \{\m{B}} "But, your uniform was really cute."
// \{\m{B}}「でも、制服、ほんと似合ってて可愛かった」
<8316> \{Nagisa} 『Thật không?』
// \{Nagisa} "Really?"
// \{渚}「本当ですか」
<8317> \{\m{B}} 『Mà, còn chuyện mấy gã đó và mọi người cứ nhìn em thì sao?』
// \{\m{B}} "Though, what about those guys, and everyone else staring at you?"
// \{\m{B}}「だって、男連中、みんなおまえを見てたぜ?」
<8318> \{Nagisa} 『Không phải vậy đâu.』
// \{Nagisa} "It wasn't like that."
// \{渚}「そんなことはないです」
<8319> \{\m{B}} 『Sự thật là, bọn nó đã tán tỉnh em đấy.』
// \{\m{B}} "Fact is, they were flirting."
// \{\m{B}}「実際ナンパされてたじゃん」
<8320> \{Nagisa} 『Không có chuyện tán tỉnh đâu. Em nghĩ là họ chỉ đói thôi.』
// \{Nagisa} "It wasn't anything to do with flirting. I thought it looked like they were just hungry."
// \{渚}「ナンパじゃないです。お腹空いてそうに見えたんだと思います」
<8321> \{\m{B}} 『Nhưng, nếu đó không phải là một cô gái dễ thương, thì bọn nó đã không làm vậy.』
// \{\m{B}} "But, if it wasn't a cute girl, they wouldn't have been tempted to."
// \{\m{B}}「だとしても、可愛い子じゃなかったら、誘わないって」
<8322> \{Nagisa} 『Dù cô gái đó có không dễ thương, trẻ con đói bụng cũng sẽ đưa tay ra vậy.』
// \{Nagisa} "Even if the girl weren't cute, kids that are hungry also bring out their hands as well."
// \{渚}「可愛くなくても、お腹空いてそうな子には手を差し伸べたくなるものです」
<8323> \{\m{B}} 『Nhưng, không phải là em cũng dễ thương sao?』
// \{\m{B}} "But, aren't you cute as well"?
// \{\m{B}}「でも、おまえは可愛いじゃないか」
<8324> \{Nagisa} 『Không đâu.』
// \{Nagisa} "No."
// \{渚}「いいえ」
<8325> \{\m{B}} 『Ểể?』
// \{\m{B}} "Ehh?"
// \{\m{B}}「えぇ?」
<8326> Giả vờ không biết, tôi hỏi cô ấy.
// Feigning ignorance, I questioned her.
// わざとらしくとぼけたふうに訊いてやる。
<8327> Như vậy để nhắc cô ấy nhớ đừng tự hạ thấp mình.
// This way should remind her not to put herself down.
// これで、卑下するな、という教えを思い出したはずだ。
<8328> \{Nagisa} 『À, không...』
// \{Nagisa} "Ah, well..."
// \{渚}「あ、いえ…」
<8329> \{\m{B}} 『Không sao?』
// \{\m{B}} "Aren't you?"
// \{\m{B}}「可愛いよな?」
<8330> \{Nagisa} 『Vâng... em rất dễ thương...』
// \{Nagisa} "Yes... I'm cute."
// \{渚}「はい…可愛いです」
<8331> \{Nagisa} 『.........』
// \{渚}「………」
<8332> \{\m{B}} (Tốt!)
// \{\m{B}} (Good!)
// \{\m{B}}(いいっ)
<8333> Thật vui khi Nagisa nói mình dễ thương.
// It was pleasant having Nagisa say that she was cute.
// 渚に自分のことを可愛いと言わせるのは快感だった。
<8334> \{Nagisa} 『Nhưng, Nishina-san dễ thương hơn nhiều.』
// \{Nagisa} "But, Nishina-san's much cuter."
// \{渚}「でも、仁科さんとかのほうが、もっと可愛いです」
<8335> \{Nagisa} 『Phải rồi. Có thể em dễ thương, nhưng mọi người còn dễ thương hơn nhiều.』
// \{Nagisa} "Yes. Maybe I am cute, but other people are much, much cuter than I am."
// \{渚}「そうです。わたしも可愛いかもしれないですが、他の人のほうがもっともっと可愛いですっ」
<8336> Khỉ thật...
// Oh crap...
// しまった…。
<8337> Và giờ, dù không nhún nhường hạ thấp mình nữa, cô ấy vẫn tìm ra một kẽ hở...
// And now, even without being directly humble, she's seen a way around it....
// ついに、卑下することなく、控えめに言う抜け道を見つけられてしまった…。
<8338> \{\m{B}} 『Khoan!』
// \{\m{B}} "Wait!"
// \{\m{B}}「待てっ」
<8339> \{\m{B}} 『Đại Gia Đình Dango
<8340> \ cũng dễ thương, nhưng nếu anh nói các nhân vật khác dễ thương hơn, thì em nghĩ sao?』
// \{\m{B}} "The Big Dango Family's also cute, but what if I said other characters are much, much cuter? What would you think?
// \{\m{B}}「だんご大家族も可愛いが、他のキャラクターのほうがもっともっと可愛いと言われたら、おまえ、どうだっ」
<8341> \{Nagisa} 『Không sao hết.』
// \{Nagisa} "I don't mind."
// \{渚}「平気です」
<8342> \{\m{B}} (Guahh...)
// \{\m{B}} (Guahh...)
// \{\m{B}}(ぐは…)
<8343> \{\m{B}} (Thú vui bí mật... của tôi...)
// \{\m{B}} (My... secret enjoyment is...) // way too literal, reword, basically he's saying his secret way of having fun... ish --velocity7
// \{\m{B}}(俺の…密かな楽しみが…)
<8344> \{\m{B}} 『Không được.』
// \{\m{B}} "You can't do that."
// \{\m{B}}「今の禁止」
<8345> \{Nagisa} 『Không sao đâu. Chẳng có lí do gì phải bực cả.』
// \{Nagisa} "It's fine. There's no reason."
// \{渚}「禁止じゃないです。理由がないです」
<8346> Aa...
// Ahh...
// ああ…
<8347> Vĩnh biệt... Nagisa, người yêu bản thân mình...
// Farewell... narcissist Nagisa...
// さようなら…ナルシストな渚…。
// flashback here, SEEN6425
<8348> \{\m{B}} 『Anh yêu cô gái tên Furukawa Nagisa. Em làm ơn đừng nói xấu cô ấy được không?』
// \{\m{B}} "I love a girl named Furukawa Nagisa. Can you please not say bad things about her?"
// \{\m{B}}「俺は古河渚という女の子が好きなんだ。その女の子をけなさないでくれないか」
<8349> \{Nagisa} 『A, vâng... em xin lỗi!』
// \{Nagisa} "Ah, okay... I'm very sorry!"
// \{渚}「あ、はい…すみませんでしたっ」
<8350> \{Nagisa} 『Em nghĩ cô ấy rất dễ thương!』
// \{Nagisa} "I think she's very cute!"
// \{渚}「とっても、可愛いと思いますっ」
<8351> \{Nagisa} 『Ư... ể?』
// \{Nagisa} "Uh... eh?"
// \{渚}「って…え?」
<8352> \{Nagisa} 『Hình như em vừa nói gì rất đáng xấu hổ.』
// \{Nagisa} "It somehow feels like I just said something really embarrassing."
// \{渚}「なんか、今、ものすごく恥ずかしいことを言った気がします…」
// flashback if you met Mei, SEEN6426
<8353> \{Nagisa} 『U-umm!』
// \{Nagisa} "U-umm!"
// \{渚}「あ、あのっ」
<8354> \{Mei} 『Vâng?』
// \{Mei} "Yes?"
// \{芽衣}「はい?」
<8355> \{Nagisa} 『Chị đâu có dễ thương gì!』
// \{Nagisa} "I'm really not cute at all!"
// \{渚}「わたし、ぜんぜん可愛くないですっ」
<8356> \{Nagisa} 『Ơ...』
// \{Nagisa} "Oh..."
// \{渚}「あ…」
<8357> \{Nagisa} 『Ơ, khoan đã... chị có dễ thương...』
// \{Nagisa} "Oh, no wait... I am rather cute..."
// \{渚}「あ、いえ…そこそこ可愛いです…」
// flashback SEEN6800, line 3933
<8358> \{Nagisa} 『Không thể nào, không ai nhìn em mặc đồ tắm đâu!』
// \{Nagisa} "No way, no one's seen me in a swimsuit!"
// \{渚}「そんな、わたしの水着姿なんて、誰も見ないと思いますっ」
<8359> \{Nagisa} 『Em không nghĩ việc đó... có gì tốt...』
// \{Nagisa} "I don't really think such a style... is any good..."
// \{渚}「そんなにスタイル…よくないですので…」
<8360> \{\m{B}} 『Chỉ cần em dễ thương thì không sao.』
// \{\m{B}} "As long as you're cute, it's okay."
// \{\m{B}}「可愛いけりゃなんでもOK」
<8361> \{Nagisa} 『Dù em có dễ thương...』
// \{Nagisa} "Even if I'm cute..."
// \{渚}「可愛くも…」
<8362> \{Nagisa} 『A... có lẽ... dù sao em cũng dễ thương, em chắc là sẽ không sao!』
// \{Nagisa} "Ahh... I guess... I'm cute after all, so I'm sure it'll be okay!"
// \{渚}「ああ…そうですよね…わたし、可愛いですから、きっとなんでもOKですっ」
// flashback SEEN6800, line 3544
<8363> \{Nagisa} 『Chắc anh cũng không ngủ được miếng nào,\ \
<8364> -kun.』
// \{Nagisa} "You shouldn't have gotten any sleep, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、わくわくして寝られなかったはずです」
<8365> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」
<8366> \{Nagisa} 『Vì đây là một buổi hẹn.』
// \{Nagisa} "Because it's a date."
// \{渚}「それは、デートだからです」
<8367> \{Nagisa} 『Với một cô gái dễ thương.』
// \{Nagisa} "With such a cute girl."
// \{渚}「こんな可愛い彼女と」
// end flashback
<8368> Nhắm mắt lại, vết bánh xe của 『kế hoạch Nagisa, người yêu bản thân mình』 đang xa dần như ánh đèn lồng, từng chút một.
// Closing my eyes, the "Narcissist Nagisa Plan" wagon tracks were revolving like lantern lights, one by one.
// 目を瞑れば、渚ナルシスト化計画の軌跡が走馬燈のように次々とよみがえる。
<8369> Nhưng có lẽ, chuyện đó...
// But maybe, that's already...
// しかし、それも…もう…
<8370> \{Nagisa} 『
<8371> -kun...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..."
// \{渚}「\m{B}くん…」
<8372> \{\m{B}} 『Ờ... chuyện gì?』
// \{\m{B}} "Yeah... what is it?"
// \{\m{B}}「え…なに」
<8373> Lau vội nước mắt đi, tôi quay lại với thực tại.
// Briskly rubbing the tears away, I came back to reality.
// 涙をごしごし拭きながら、現実に戻ってくる。
<8374> \{Nagisa} 『Em thấy có lỗi...』
// \{Nagisa} "I feel really sorry..."
// \{渚}「すごく、申し訳ない気持ちです」
<8375> \{\m{B}} 『Ể? Tại sao...?』
// \{\m{B}} "Eh? Why...?"
// \{\m{B}}「え? どうして…?」
<8376> \{Nagisa} 『À... anh nói em nên tự tin hơn, \m{B}-kun...』
// \{Nagisa} "Well... you said that so I'd be confident, \m{B}-kun..."
// \{渚}「その…\m{B}くんがわたしに自信を持たせるために、言ってきてくれたことです…」
<8377> \{\m{B}} 『Phải, đúng vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's right."
// \{\m{B}}「まぁ、確かに」
<8378> \{Nagisa} 『Và vì vậy...』
// \{Nagisa} "And because of that..."
// \{渚}「ですので…」
<8379> \{Nagisa} 『Dù anh có nói không được... cũng không sao.』
// \{Nagisa} "Even if you say I can't... it's fine."
// \{渚}「今の禁止しても…いいです」
<8380> \{Nagisa} 『Vì những gì em làm có hơi hèn nhát...』
// \{Nagisa} "Because what I did was a bit cowardly..."
// \{渚}「やり方、ちょっと卑怯でしたので…」
<8381> \{\m{B}} 『À...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}}「いや…」
<8382> Nếu cô ấy nói vậy, tôi cũng chẳng thể ép.
// If she puts it this way, I couldn't really push her any more.
// orig TL: Speaking about it this way, the coercing was going a bit overboard.
// そんなふうに言われたら、俺もこれ以上強要なんてできなかった。
<8383> \{\m{B}} 『Nói đùa thôi. Kệ nó đi.』
// \{\m{B}} "It was a joke. Just leave it."
// \{\m{B}}「冗談。もういいよ」
<8384> \{Nagisa} 『Ể, tại sao?』
// \{Nagisa} "Eh, why?"
// \{渚}「え、どうしてでしょうか」
<8385> \{\m{B}} 『Anh chỉ muốn đùa tí thôi... anh mới là đứa nhút nhát.』
// \{\m{B}} "I just wanted to have a bit of fun... it was really cowardly of me."
// \{\m{B}}「俺のほうが、楽しんだりして…よっぽど卑怯だったよ」
<8386> \{Nagisa} 『Anh đang đùa à?』
// \{Nagisa} "You were having fun?"
// \{渚}「楽しんでましたか」
<8387> \{\m{B}} 『Khá là vui đấy.』
// \{\m{B}} "It was kinda fun."
// \{\m{B}}「ちょっと楽しんでました」
<8388> \{\m{B}} 『Anh xin lỗi.』
// \{\m{B}} "I'm sorry."
// \{\m{B}}「ごめんなさい」
<8389> \{Nagisa} 『Không, nhưng mà, em chắc là anh cũng có nghĩ cho em nữa.』
// \{Nagisa} "No, but, I'm sure that you were also thinking about me."
// \{渚}「いえ、でも、わたしのことを考えていてくれたことも確かだと思います」
<8390> \{\m{B}} 『À... chắc vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."
// \{\m{B}}「ああ…まぁな」
<8391> \{\m{B}} 『Vì trước đây, em chẳng có tí tự tin nào cả.』
// \{\m{B}} "It's because back then, you really didn't have any faith in yourself."
// \{\m{B}}「昔のおまえは、本当に、自分に自信がない奴だったからな」
<8392> \{\m{B}} 『Nhưng vậy là đủ rồi. Em thậm chí còn tìm được một quản lý tuyệt vời nữa cơ mà.』
// \{\m{B}} "But, that's enough. You even found a great manager for your job."
// orig TL: "But, that's enough, Your first bite(?) bought you a great manager.(??)"
// \{\m{B}}「でも、もう十分だよ。おまえ、バイト先でも、すげぇ店長に買われてた」
<8393> \{\m{B}} 『Em hoàn toàn khác trước rồi.』
// \{\m{B}} "You're completely different from back then."
// \{\m{B}}「あの頃とぜんぜん違う」
<8394> \{\m{B}} 『Dù sao thì, anh nghĩ em đã làm rất tốt.』
// \{\m{B}} "Either way, I think you've already done very well."
// \{\m{B}}「振る舞いとか、もう、すごくしっかりしてるんだよ、おまえ」
<8395> \{Nagisa} 『Thật không...?』
// \{Nagisa} "Is that so...?"
// \{渚}「そうでしょうか…」
<8396> \{Nagisa} 『Vậy thì em vui quá.』
// \{Nagisa} "Then, that makes me happy."
// \{渚}「だったら、うれしいです」
<8397> \{\m{B}} 『Ừ. Vậy nên nhiêu đó đủ rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah. So, it's enough already."
// \{\m{B}}「ああ。だから、もう十分」
<8398> \{Nagisa} 『Nhưng...』
// \{Nagisa} "But..."
// \{渚}「でも…」
<8399> \{Nagisa} 『Em vẫn muốn phấn đấu nữa.』
// \{Nagisa} "Still, I want to keep striving."
// \{渚}「やっぱり、わたしは努力し続けてたいです」
<8400> \{Nagisa} 『Để... trở thành người con gái lí tưởng của\ \
<8401> -kun.』
// \{Nagisa} "So that... I can be \m{B}-kun's ideal girl."
// Orig TL: "So that... I can be \m{B}-kun's ideal girlfriend."
// \{渚}「それで…\m{B}くんの理想の女の子でいたいです」
<8402> \{\m{B}} 『Em thật sự đã rất tuyệt rồi.』
// \{\m{B}} "You're absolutely great as you are."
// \{\m{B}}「いれてるよ、十分」
<8403> \{\m{B}} 『Anh không thể thôi nhìn em, Nagisa...』
// \{\m{B}} "I can't stop looking at you, Nagisa..."
// \{\m{B}}「俺のほうが、渚に見合ってないかも…」
<8404> \{Nagisa} 『Không phải vậy.』
// \{Nagisa} "It's not like that."
// \{渚}「そんなことないです」
<8405> \{Nagisa} 『\m{B}-kun, anh luôn cô gắng trong công việc, là một người tuyệt vời, và còn đẹp trai nữa.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're great doing your best at work, you're a great guy, and you're really handsome."
// Orig TL: "\m{B}-kun, you're great doing your best at work, you're a great boyfriend, and you're really handsome."
// \{渚}「\m{B}くん、すごく仕事がんばって、すごく男らしくて、すごく素敵です」
<8406> \{\m{B}} 『Còn em thì sao? Em đích thị là cô gái dễ thương của anh.』
// \{\m{B}} "And what about you? You're definitely my cute girl."
// Orig TL: "And what about you? You're definitely my cute girlfriend."
// \{\m{B}}「おまえだって、女の子らしくて、可愛い」
<8407> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<8408> Chúng tôi nhìn nhau.
// We stared at each other.
// じっと見つめ合う。
<8409> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}}(………)
<8410> \{\m{B}} (Có vẻ như...)
// \{\m{B}} (Somehow...)
// \{\m{B}}(なんか…)
<8411> \{\m{B}} (Không khí đang vui...)
// \{\m{B}} (Seems like a good mood...)
// \{\m{B}}(いい雰囲気…)
<8412> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」
<8413> Nagisa đưa khuôn mặt mềm mại lại gần.
// Nagisa brought her soft face closer.
// 渚から、そっと顔を近づけてきていた。
<8414> \{\m{B}} (Ể...?)
// \{\m{B}} (Eh...?)
// \{\m{B}}(え…)
<8415> Để ý thấy tôi, cô ấy nhắm mắt lại.
// Noticing, she closed her eyes.
// 気づくとすぐ前に、目を閉じた渚の顔。
<8416> Cúi xuống, môi chúng tôi chạm nhau.
// Underneath, our lips met.
// 下では唇が合わさっていた。
<8417> Và chúng tôi hôn nhau một lúc lâu.
// And for a long time, we kissed.
// さらに隙間を埋めるように、押し込んでくる。
<8418> Ở nơi kín đáo này, chúng tôi cứ như vậy.
// In this deepest place, we became still.*
// 一番深い位置で、動きを止めた。
<8419> .........
// .........
// ………。
<8420> Cuối cùng, môi chúng tôi rời nhau ra.
// Finally, our lips parted.
// ようやく唇が離れる。
<8421> Nagisa cúi đầu, tai đỏ ửng.
// Nagisa looked down, her ears a crimson red.
// うつむく渚の顔は、耳まで真っ赤だった。
<8422> \{Nagisa} 『Umm...』
// \{Nagisa} "Umm..."
// \{渚}「あのっ…」
<8423> Cô ấy ngẩng mặt lên, nhưng mắt thì tối mờ khi mở miệng.
// She lifted her face, but her eyes were clouded as she opened her mouth.
// 顔を上げて…でも目を伏せたままで口を開いた。
<8424> \{Nagisa} 『... khi nhìn mặt anh, em muốn hôn, và kết cục là em đã làm vậy.』
// \{Nagisa} "... when I saw your face, I wanted to kiss, and ended up doing it."
// \{渚}「…\m{B}くんの顔見てたら、キスしたくなったので、してしまいましたっ」
<8425> Cô ấy đang cố gắng giả bộ tự tin.
// She did her best, pretending to be confident.
// 精一杯、自信のある自分を装おうとしていた。
<8426> Sự thật thì, chuyện này khá là vui, tôi suýt bật cười.
// In reality, that was pretty funny; I was tempted to laugh.
// それが実に滑稽で、笑いを誘う。
<8427> \{Nagisa} 『Umm...』
// \{Nagisa} "Umm..."
// \{渚}「その…」
<8428> \{Nagisa} 『Anh không ghét nó đúng không?』
// \{Nagisa} "You didn't hate it, did you?"
// \{渚}「嫌じゃなかったですか…」
<8429> Tôi im lặng, lo sợ sẽ buột miệng cười, nên rốt cuộc, tôi chỉ lắng nghe.
// I was silent, anxious to learn, so in the end, I listened.
// 俺が黙っていることに不安を覚えたのか、仕舞いにはそう訊いてきた。
<8430> \{\m{B}} (Anh chỉ đang cố nhịn cười thôi...)
// \{\m{B}} (I was even only trying not to laugh...)
// \{\m{B}}(笑いを堪えてただけなんだけどな…)
<8431> \{\m{B}} 『Không có.』
// \{\m{B}} "No, I didn't."
// I want to say "No, I didn't hate it." - Blatt
// \{\m{B}}「ああ」
<8432> \{\m{B}} 『Thích muốn chết ấy.』
// \{\m{B}} "Like I want to die, thinking that."
// \{\m{B}}「今、このまま死にたいって思った」
<8433> Tôi trả lời chắc nịch.
// I answered that in good faith.
// 誠意を持ってそう答えた。
<8434> \{Nagisa} 『Anh không nên nghĩ vậy.』
// \{Nagisa} "You can't think about it like that."
// \{渚}「そんなこと思ったらダメです」
<8435> \{\m{B}} 『Anh rất vui.』
// \{\m{B}} "I was so happy about it."
// \{\m{B}}「それぐらいうれしかったってこと」
<8436> \{Nagisa} 『Anh vui à?』
// \{Nagisa} "You were happy about it?"
// \{渚}「そんなにうれしかったですか」
<8437> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<8438> \{Nagisa} 『Nếu vậy, anh có thể hôn bao nhiêu cũng được.』
// \{Nagisa} "If that's how it is, let's kiss as much as we want."
// \{渚}「あんなのだったら、いくらでもします」
<8439> \{\m{B}} 『Được, vậy thêm lần nữa đi.』
// \{\m{B}} "All right, one more time then."
// \{\m{B}}「じゃ、もう一回」
<8440> \{Nagisa} 『Ể...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「え…」
<8441> Cô ấy lùi lại một chút.
// We drew back a little.
// 少し引く。
<8442> \{\m{B}} 『Đùa thôi.』
// \{\m{B}} "It was a joke."
// \{\m{B}}「冗談だよ」
<8443> \{Nagisa} 『K-không... không sao đâu.』
// \{Nagisa} "N-no... I will."
// \{渚}「い、いえ…します」
<8444> \{Nagisa} 『Mmm...』
// \{Nagisa} "Mmm..."
// \{渚}「んっ…」
<8445> Chìm trong ham muốn, tôi hôn cô ấy lần nữa.
// Lost in desire, I went to her lips again.
// 慌てたように勢いよく、唇を重ねていた。
<8446> Lần này chúng tôi có một nụ hôn tốt hơn lần đầu, sâu hơn.
// This time we had a better kiss from the start, one much deeper.
// orig TL: This time, coming from a nice direction, we came together deeply.
// 今度は、最初からいい角度で、深く合わさっていた。
<8447> Nagisa mệt mỏi vì công việc? Cô ấy ngủ ngay khi tôi tắt đèn.
// Was Nagisa tired from work? She already started sleeping just as I put out the lights.
// orig TL: With Nagisa being tired from work, I put out the lights, and hearing her sleep quietly, I began standing up.
// 渚は仕事で疲れていたのか、消灯して間もなく寝息を立て始めた。
<8448> Tôi nhìn trần nhà, không ngủ được.
// I stared up at the ceiling, not falling asleep.
// orig TL: I slept on my own, looking up at the ceiling.
// 俺はひとり眠れず、天井をじっと見上げていた。
<8449> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<8450> Cảm giác thích thú tôi cảm nhận được đã biến mất.
// The pleasant feeling I felt until now had disappeared.
// さっきまでの楽しい感情は、もう消え去っていた。
<8451> \{\m{B}} (Dù chuyện đó thật tuyệt... tôi đang lo lắng gì nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Even though it was so satisfying... what am I feeling uneasy about...?)
// \{\m{B}}(こんなにも満たされているのに…俺は何を不安に思っているのだろう…)
<8452> Tôi hiểu rõ...
// I understood that...
// それは…わかっていた。
<8453> Nếu ông già cũng nhìn thấy cảnh này, thì sẽ thú vị lắm.
// If Pops saw this as well, it'd be quite a sight.
// オッサンと見た、あの光景だった。
<8454> Cảnh tượng trải ra từ một góc nhỏ.
// The scenery that spread out from a single corner.
// 角を折れてその先に広がった景色。
<8455> Trong phút chốc, cảm giác có gì đó đang kháng cự, tôi dừng lại.
// Was it for a moment? Feeling something resisting, I stopped myself.
// 一瞬何か、抗いようのない力のようなものを感じて、俺は足を止めてしまっていた。
<8456> Cùng lúc đó, trong ký ức tôi, khung cảnh thay đổi.
// At the same time, in my memories, the scene changed.
// 同時に、思い出に変わってしまった景色が…
<8457> Biển hiệu 『Cấm vào』 đứng ở đó...
// There was stood a "No Entry" sign...
// 立入禁止の看板があって…
<8458> Phía bên kia, là một khoảng trống cỏ mọc um tùm...
// Beyond that, there was a vacant lot of overgrown grass...
// その向こうには草が生い茂った空き地があって…
<8459> Chiếc xe đạp băng qua vỉa hè bị nổ lốp lật xuống mương...
// The bicycle that passed through the sidewalk burst its tire in the ditch...
// 歩道には自転車で通行するとパンクしそうな溝があって…
<8460> Bánh trước vươn về phía mặt trời, và khung cảnh...
// The front wheel rose towards the early sun, and the scene...
// そこを前輪を浮かせて、渡る幼い日の俺がいた景色が…
<8461> Tôi biết những thứ đó sẽ không trở lại.
// I already knew these things weren't coming back.
// もう取り戻せないものだと知って。
<8462> Công việc của tôi chắc chắn đang thay đổi diện mạo của thành phố, nhưng...
// My work was definitely changing the form of things in the city, but...
// 自分の仕事こそ、町の形を変えていくことなのに…。
<8463> Một ngày, Yoshino nói 『Họ nói đó là hành trình của đời người.』
// One day, Yoshino had said "They say that is a person's journey through life."
// 芳野さんは、いつか…『それが人が生きていくということだ』、と言っていた。
<8464> Nếu mọi thứ không thay đổi, liệu chúng ta có thể sống được không?
// If things didn't keep changing, would it be impossible to live?
// 変わらなければ生きていけないのだろうか。
<8465> Và, mọi thứ đã thay đổi...
// And, everything was already changing...
// そして、なにもかもが変わってしまっても…
// quoted line, SEEN0414
<8466> 『Dù vậy, bạn sẽ vẫn thích nơi này?』
// "Even so, can you still like this place?"
// 「それでも、この場所が好きでいられますか」
<8467> ... thật không?
// ... can I?
// …いられるだろうか。
<8468> Tôi...
// I...
// 俺は…。
<8469> \{Yoshino} 『Nhìn cái này à?』
// \{Yoshino} "Are you looking at this?"
// \{芳野}「これ、見たか?」
<8470> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「は?」
<8471> Việc đầu tiên vào buổi sáng, Yoshino-san cho tôi xem tờ báo.
// First thing this morning, Yoshino-san showed me the newspaper.
// 朝一番で、芳野さんは俺に新聞を見せた。
<8472> \{Yoshino} 『Đó là tuyến đường chính. Có một số miếng đất mua bị chặn và họ phải hoãn nó lại.』
// \{Yoshino} "That's the main road. There was some land purchase that got blocked and it's been quite delayed."
// \{芳野}「幹線道路だ。用地買収で詰まって、かなり遅れたらしいが」
<8473> \{Yoshino} 『Họ nói về công việc sẽ bắt đầu vào thời gian tới.』
// \{Yoshino} "Talks about how the groundwork's finally starting next term."
// \{芳野}「ようやく基礎工事が来期から始まるって話だ」
<8474> Tờ báo nói về việc xây đường mới băng qua núi sẽ là vấn đề lớn.
// The newspaper's local column made out the new road passing through much of the mountainside to be a big deal.
// 新聞の地方欄だったが、山側を大きく通り抜ける形の道路が着工するとの記事が大きく書かれていた。
<8475> \{\m{B}} 『Khi nào công việc bắt đầu?』
// \{\m{B}} "When's the work going to start?"
// \{\m{B}}「工期はどれくらいなんすか?」
<8476> \{Yoshino} 『Dự định là năm sau, vào mùa xuân. Mọi việc vẫn đang được dàn xếp.』
// \{Yoshino} "It's planned for the year after, in the spring. Long negotiations are still to be held."
// orig TL: "Next year some time after spring. The talks are still to be held.
// \{芳野}「再来年の春開通予定だ。まだまだ先の長い話だ」
<8477> \{\m{B}} 『... vậy à?』
// \{\m{B}} "... is that so?"
// \{\m{B}}「…そうなんすか」
<8478> \{Yoshino} 『Khi việc này đến tai các nhà đầu tư, công việc sẽ tự tìm đến đây. Sẽ bận rộn đấy.』
// \{Yoshino} "Once the contractors also get involved, work'll come here. It'll get busy."
// \{芳野}「元請も絡んでるから、うちにもいくつか仕事が来るだろ。忙しくなるぞ」
<8479> Vừa nói, Yoshino-san vừa gấp báo lại, chuẩn bị bắt đầu công việc.
// As he spoke, Yoshino-san closed up the newspaper, preparing to begin work.
// そう言って芳野さんは新聞を畳み、仕事の準備を始めた。
<8480> Tôi lại mở báo ra.
// I opened up the newspaper again.
// 俺はもう一度新聞を広げた。
<8481> Nhìn tấm bản đồ trong báo, tôi bắt đầu viết ra tên những nơi tôi nhận ra.
// In the map inside the newspaper, I began to write down the names of the places I recognized.
// 新聞に載っていた地図には、見知った地名がいくつも書かれていた。
<8482> Đây sẽ có đường, xem ra cảnh vật đã hoàn toàn thay đổi.
// Here past the road, it seems the scenery was being completely changed.
// そこに道路が通ると、風景は様変わりするのだろうか。
<8483> Tôi nghĩ tôi cũng đang thay đổi những thứ xung quanh mình.
// I guess I was changing things as well.
// 変えていくことに俺も参加するのだろうか。
<8484> Dù vậy, tôi cũng không thể tưởng tượng ra bản đồ tương lai này.
// Even so, I couldn't imagine the future map.
// だが、その未来図は想像つかなかった。
<8485> \{Nagisa} 『Anh xem tin tức hôm nay chưa?』
// \{Nagisa} "Did you hear the news today?"
// \{渚}「今日、聞いた話なんですが」
<8486> \{\m{B}} 『Rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「うん」
<8487> \{Nagisa} 『Họ đang xây một dãy phòng học mới trong trường đấy.』
// \{Nagisa} "They're building another new building in school."
// \{渚}「学校に、また新しい校舎が建つそうです」
<8488> \{\m{B}} 『Ể...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」
<8489> \{Nagisa} 『Em nghe Nishina-san kể. Tháng này sẽ khởi công.』
// \{Nagisa} "I heard it from Nishina-san. They're starting construction this month."
// \{渚}「仁科さんから聞きました。今月から工事が始まってるらしいです」
<8490> \{\m{B}} 『Thế, còn dãy phòng học cũ thì sao?』
// \{\m{B}} "Well, what about the old school building?"
// \{\m{B}}「じゃ、古くなった校舎はどうなんだよ」
<8491> \{Nagisa} 『Chắc họ sẽ phá nó đi.』
// \{Nagisa} "They're probably pulling it down."
// \{渚}「旧校舎は取り壊しになるそうです」
<8492> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<8493> \{Nagisa} 『Những học sinh vào học hai năm sau sẽ được học trong những lớp học mới tinh.』
// \{Nagisa} "The students that attend two years later will be able to study in sparkling new classrooms."
// \{渚}「二年後以降に入学した生徒さんは、ぴかぴかの教室で勉強できます」
<8494> \{Nagisa} 『Tuyệt thật.』
// \{Nagisa} "It's really good."
// \{渚}「とてもいいです」
<8495> \{\m{B}} 『Tuyệt chỗ nào chứ!』
// \{\m{B}} "Like hell there is!"
// orig TL: "Isn't there an explanation?!"
// \{\m{B}}「いいわけあるかっ!」
<8496> Rầm!
// Clatter!
// がちゃん!
<8497> Cầm chiếc cốc trên tay, tôi đập xuống bàn.
// Cup in hand, I struck the desk.
// 俺は茶碗を持った手で、机を叩いていた。
<8498> \{Nagisa} 『Ể...?』
// \{Nagisa} "Eh...?"
// \{渚}「え…」
<8499> Nagisa giật mình.
// Nagisa, totally dumbfounded.
// orig TL: I'm totally dumbfounded, Nagisa.
// 唖然とする渚。
<8500> \{\m{B}} 『A... anh xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Ah... I'm sorry..."
// orig TL: "That's… bad…"
// \{\m{B}}「あ…悪い…」
<8501> \{Nagisa} 『Không sao...』
// \{Nagisa} "It's okay..."
// \{渚}「いえ…」
<8502> \{Nagisa} 『... sao anh lại tức giận? Nói em đi.』
// \{Nagisa} "... why are you angry? I want you to tell me."
// \{渚}「…どうして怒ったか、教えてほしいです」
<8503> \{\m{B}} 『Không, anh không giận...』
// \{\m{B}} "No, I'm not angry..."
// \{\m{B}}「いや、怒ったんじゃない…」
<8504> \{\m{B}} 『Anh đang bối rối...』
// \{\m{B}} "I'm disturbed..."
// \{\m{B}}「動揺したんだ…」
<8505> \{Nagisa} 『Về chuyện gì?』
// \{Nagisa} "About?"
// \{渚}「何にですか」
<8506> \{\m{B}} 『Dãy phòng học cũ...\p là nơi có câu lạc bộ kịch...』
// \{\m{B}} "The old school building...\p was the one with the drama clubroom..."
// \{\m{B}}「旧校舎はさ…\p演劇部の部室があってさ…」
<8507> \{\m{B}} 『Chúng ta đã cùng cố gắng...\p là nơi anh đã đem lòng yêu em.』
// \{\m{B}} "We did our best together...\p it was the place where I fell in love with you."
// \{\m{B}}「一緒に頑張って…\pおまえのことを好きになった思い出の場所なんだ…」
<8508> Không, không chỉ có vậy.
// No, that wasn't the only symbol of that.
// 違う、そんなの象徴のひとつでしかないんだ。
<8509> Nhưng, giờ đây tôi không biết lý giải thế nào.
// But, right now I didn't really have an explanation for it.
// でも、今の俺にはそんなふうにしか説明できなかった。
<8510> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy. Em cũng nghĩ vậy. Đó là một nơi rất quan trọng với anh,\ \
<8511> -kun.』
// \{Nagisa} "Yes, that's right. I was thinking that too. That was an important place to you, \m{B}-kun."
// \{渚}「はい、そうです。わたしも同じです。\m{B}くんのことを好きになった大切な場所です」
<8512> \{\m{B}} 『Nếu vậy... đừng nói là em vui.』
// \{\m{B}} "In that case... don't say that you're looking forward to it."
// \{\m{B}}「だったらさ…羨ましいみたいなこと言うなよ」
<8513> \{Nagisa} 『Vâng...?』
// \{Nagisa} "What...?"
// \{渚}「はい…?」
<8514> \{\m{B}} 『Chuyện trường học đổi mới, và thay đổi...』
// \{\m{B}} "Like the school becoming new, and changing..."
// \{\m{B}}「学校が新しくなってさ、変わっていくのにさ…」
<8515> \{Nagisa} 『A... vâng, em hiểu cảm giác của anh, \m{B}-kun.』
// \{Nagisa} "Ah... yes, I understand how you feel, \m{B}-kun."
// orig TL: "Y…Yes, I understand how you feel, Tomoya-kun."
// \{渚}「あ…はい、わかりました、\m{B}くんの気持ち」
<8516> \{Nagisa} 『Em đã không chịu suy nghĩ. Phải... đúng là buồn thật...』
// \{Nagisa} "I was being thoughtless. Yes... it's really sad..."
// orig TL: "I was being shallow. Yes… it's a very sad thing.
// \{渚}「わたし、浅はかだったです。そうです…とっても悲しいことでした…」
<8517> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<8518> \{Nagisa} 『Thật sự, thật sự xin lỗi.』
// \{Nagisa} "Really, I'm so sorry."
// \{渚}「本当に、ごめんなさいでした」
<8519> \{\m{B}} 『Không, chỉ là... nếu em xin lỗi như vậy...』
// \{\m{B}} "Nah, that's... if you apologize honestly..."
// \{\m{B}}「いや、そんな…真っ正直に謝られても…」
<8520> \{Nagisa} 『Không...』
// \{Nagisa} "Well..."
// \{渚}「いえ…」
<8521> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<8522> ... bắt đầu khó chịu rồi.
// ... this was getting awkward.
// …気まずくなってしまった。
<8523> \{\m{B}} 『Anh... mệt rồi.』
// \{\m{B}} "I'm... really tired."
// \{\m{B}}「俺さ…きっと疲れてるんだよ」
<8524> \{\m{B}} 『Chỉ là anh lo lắng quá...』
// \{\m{B}} "I'm just too nervous..."
// \{\m{B}}「神経質になりすぎてる…」
<8525> \{Nagisa} 『Vậy sao...?』
// \{Nagisa} "Is that so...?"
// \{渚}「そうでしょうか…」
<8526> \{\m{B}} 『Ừ, chắc chắn vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely it."
// \{\m{B}}「ああ、きっとそうだよ」
<8527> \{\m{B}} 『Cứ như anh đang mắng em vậy. Xin lỗi nhé.』
// \{\m{B}} "My talking seemed like scolding. Sorry."
// orig TL: "What, were you thinking of scolding me?"
// \{\m{B}}「なんか、叱ったみたいで悪かったよ」
<8528> \{Nagisa} 『Không... em không để tâm đâu.』
// \{Nagisa} "No... that wasn't in my mind at all."
// \{渚}「いえ…ぜんぜん気にしてないです」
<8529> \{Nagisa} 『Sự thật là, đúng là em đã không suy nghĩ kỹ.』
// \{Nagisa} "Truth is, really, that I didn't think it through properly."
// \{渚}「わたしのほうが、本当、考えが足りなくて…」
<8530> Chúng tôi là như vậy, luôn xin lỗi nhau.
// We're the same like this, always apologizing to each other.
// お互い、いつまでも謝ってそうだった。
<8531> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<8532> \{\m{B}} 『Xin lỗi, thức ăn nguội rồi.』
// \{\m{B}} "Sorry, the food has gotten cold."
// \{\m{B}}「ごめん、飯、冷めちまったな…」
<8533> \{Nagisa} 『Không sao...』
// \{Nagisa} "It's okay..."
// \{渚}「いえ…」
<8534> \{\m{B}} 『Cơm em nấu khi nguội rồi vẫn ngon, Nagisa.』
// \{\m{B}} "The meal you made is still nice, even though it's cold, Nagisa."
// \{\m{B}}「でも、冷めてもおいしいから、渚の作る飯はさ」
<8535> \{\m{B}} 『Vậy nên không sao đâu.』
// \{\m{B}} "That's why I won't mind."
// \{\m{B}}「だから、俺は気にしないよ」
<8536> \{Nagisa} 『Cảm ơn anh.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."
// \{渚}「ありがとうございます」
<8537> Ngực tôi đau nhói.
// My chest was aching.
// 胸が痛い。
<8538> Nỗi đau này là sao...?
// What's with this pain...?
// この痛みはなんだろうか…。
<8539> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}}(………)
<8540> Mọi thứ xung quanh, ngoại trừ tôi, đang thay đổi.
// Everything except me was changing.
// 俺以外のものが、変わっていく。
<8541> Tôi nhận ra vậy.
// That's what I realized.
// そんな気がした。
<8542> Mọi kỉ niệm quý báu đều thay đổi thành những thứ tôi chưa thấy bao giờ trong thế giới mới này.
// The memories of everything that I loved were all changing into something I hadn't seen before at all in this new world.
// 俺の愛したものはすべて思い出となり、まったく見たこともない新しい世界が出来上がっていく。
<8543> Mọi thứ, đang thay đổi... mọi thứ đang tiếp tục thay đổi.
// Everything, was changing... everything was continuing to change.
// 何もかも、変わらずにはいられず…何もかもが、変わり続けていく。
<8544> Và cả...\p Nagisa, cũng là một phần của nó.
// And in that...\p Nagisa too, was also part of it.
// そしてそこには…\p渚も含まれているのだ。
<8545> Cả Nagisa cũng bị cuốn vào dòng thay đổi đó, ngày càng rời xa tôi.
// Even Nagisa was inside that confusing stream of changes, moving far away from me.
// 渚さえも、変化の流れの中に取り込まれ、俺から遠ざかっていく。
<8546> Nỗi đau trong ngực tôi là một điềm báo đau buồn.
// The pain in my chest was of a sorrowful premonition.
// 胸の痛みはその悲しみを予感してのものだった。
<8547> Những thứ gần gũi đang xa dần, từng chút một.
// These close things were becoming distant, little by little.
// こんなすぐ近くにいるのに、少しずつ遠くなっていく。
<8548> Và rồi, tôi ôm chặt lấy Nagisa.
// And so, I hugged Nagisa tightly.
// だから俺は渚を強く抱きしめた。
<8549> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \
<8550> -kun?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」
<8551> Tôi khẽ gọi Nagisa.
// I called out gently to Nagisa.
// そんな俺に渚は優しく声をかけてくれる。
<8552> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
// \{\m{B}}「なぁ、渚…」
<8553> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい」
<8554> \{\m{B}} 『Anh yêu em, Nagisa...』
// \{\m{B}} "I really love you, Nagisa..."
// \{\m{B}}「俺は、本当に渚が大好きだから…」
<8555> \{Nagisa} 『Vâng, em cũng yêu anh, \m{B}-kun.』
// \{Nagisa} "Yes, I really love you too, \m{B}-kun."
// \{渚}「はい、わたしも\m{B}くんのこと大好きです」
<8556> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<8557> Chúng tôi nói về những chuyện trước kia.
// We've talked about these things before.
// その先が言えなかった。
<8558> Chúng tôi luôn dựa dẫm vào nhau, ở bên nhau.
// We always relied on each other, staying together.
// ずっとそばに居てくれ、と。
<8559> Với những lời này, ý nghĩ đó trôi đi hết.
// With these words, those thoughts were swept away.
// 言葉にすれば、その思いは波にさらわれる。
<8560> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}}「渚…」
<8561> \{Nagisa} 『Vâng...?』
// \{Nagisa} "Yes...?"
// \{渚}「はい…」
<8562> Đối diện Nagisa...\p tôi hôn đôi môi đó.
// Facing Nagisa...\p I kissed those lips.
// こっちを向いた渚…\pその口に唇を重ねた。
<8563> Tôi áp sát lại gần Nagisa.
// To attach myself to Nagisa.
// 渚を繋ぎ止めるために。
<8564> Dùng ngón tay kéo cằm Nagisa, tôi mở miệng cô ấy ra.
// Pulling Nagisa's chin with my finger, I opened her mouth.
// 指で渚の顎を引いて、口を開かせた。
<8565> Tôi mong muốn mối liên kết đó, từ tận đáy lòng.
// Deep inside, I wished for that link.
// 奥深くまで、繋がりを求めた。
<8566> \{Nagisa} 『Mmm...』
// \{Nagisa} "Mmm..."
// \{渚}「ん…」
<8567> Chúng tôi ân ái nhau lần đầu.
// We made love to each other for the first time.
// According to my dictionary, 粘膜 = Mucous Membrane – Blatt.
// reading too literally here --velocity7
// 初めてお互いの粘膜を擦り合わせる。
<8568> Trống rỗng như một giấc mơ, không đau đớn đến phải khóc.
// It was empty like a dream, not painful to the point of crying.
// 夢のように虚ろで、泣けるほどにせつなかった。
<8569> Hai năm trước, tôi đứng dưới chân đồi.
// Two years ago, I stood at the bottom of that hill.
// 2年前、俺は坂の下に立ちつくしてた。
<8570> Không biết đang đi đâu, nhớ lại mình là một kẻ nóng tính.
// Not knowing where I was going, I remember being irritated.
// どこにもいけない自分に、苛立ちを覚えていた。
<8571> Không thể trốn đi thật xa, tôi ghét thị trấn này.
// Not being able to sneak away, I hated the town.
// 抜け出すことのできない町が嫌いだった。
<8572> Tôi ghét mọi thứ... tôi mong cho mọi thứ thay đổi.
// I hated everything... I was yearning for everything to change.
// 何もかもが嫌で…すべてが、変わることを望んでいた。
<8573> Theo dòng thời gian, tôi tìm thấy thứ quan trọng với mình.
// In the stream of time, I saw something important.
// 時間は流れて、俺は大切なものを見つけた。
<8574> Và, tôi mất đi thứ mình lo sợ.
// And, I lost something that I feared.
// そして、俺はそれを失うことを恐れている。
<8575> Rồi, tôi cũng muốn mình thay đổi...
// And, I wanted to change as well...
// 俺は、あんなにも変わることを望んでいたのに…
<8576> Đã bao lâu rồi từ khi tôi muốn mọi thứ thay đổi?
// How long has it been, since I've wanted for everything to change?
// いつからか、変わらないことを望むようになっていた。
<8577> Tôi không muốn mọi thứ thay đổi... không hề muốn.
// I don't want anything to change... nothing at all.
// 変わらないでほしい…何もかも。
<8578> Nếu mọi thứ thay đổi, tôi sẽ chẳng thể cười.
// If it changed, I wouldn't smile.
// 変わってしまったら、俺は笑えないから。
<8579> Nếu nơi tôi yêu quý không còn ở đây...
// If this place I like wasn't here anymore...
// もう、この場所が好きでいられないから…。
<8580> \{Giọng nói} 『
<8581> -kun... sáng rồi.』
// \{Voice} "\m{B}-kun... it's morning."
// \{声}「\m{B}くん…朝です」
<8582> \{Giọng nói} 『Nếu anh cứ chậm chạp thế này sẽ bị muộn đấy.』
// \{Voice} "If you wake up this slowly, you'll be late.
// \{声}「そろそろ起きないと、遅れてしまいます」
<8583> Một giọng nói tiến gần đến tai tôi...
// A voice close to my ear...
// 耳元で声…。
<8584> Tôi từ từ mở mắt ra.
// Slowly, I opened my eyes.
// ゆっくりと目を開ける。
<8585> \{Nagisa} 『
<8586> -kun, dậy thôi.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, let's get up."
// \{Nagisa}「\m{B}くん、起きましょう」
<8587> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<8588> Em đây rồi...\p Nagisa.
// You're here...\p Nagisa.
// 居てくれた…\p渚。
<8589> Tôi nắm lấy bàn tay đó.
// I grabbed that hand.
// その手を掴む。
<8590> Siết thật chặt.
// And strongly held on to it.
// Orig TL: <8242> And strongly grip it.
// 強く握る。
<8591> \{Nagisa} 『
<8592> -kun, sao vậy?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what's the matter?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」
<8593> \{Nagisa} 『Anh gặp ác mộng à?』
// \{Nagisa} "Did you have a bad dream?"
// \{渚}「悪い夢でも見てしまいましたか」
<8594> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<8595> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}}「渚…」
<8596> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい」
<8597> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Morning."
// \{\m{B}}「おはよ」
<8598> \{Nagisa} 『Vâng, chào buổi sáng.』
// \{Nagisa} "Yes, good morning."
// \{渚}「はい、おはようございます」
<8599> Em ở đây, cùng những ngày ấm áp.
// You're here, with these warm days.
// こんな温かな日々を。
<8600> Làm ơn, mãi mãi,\p ở bên anh.
// Please, always,\p stay with me.
// どうか、いつまでも、\p俺にください。
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Revision as of 11:02, 22 June 2021

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin.

Sections

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Text

<7510> Bước ra khỏi nhà tắm với chiếc khăn quấn trên đầu, tôi bấm số gọi cho họ.
// Coming out of the bath and a towel on my head, I dialed their number.
// 風呂から上がってから、タオルを頭に巻いた格好で、電話のダイヤルをプッシュする。

<7511> Nagisa đứng bên cạnh tôi, chờ xem diễn biến.
// Nagisa also stood beside me, watching for what would happen.
// 渚も隣にいて、成りゆきを見守っている。

<7512> Ring, ring, ring... cạch.
// Ring, ring, ring... pluck.
// プルルル…ガチャ。

<7513> \{Giọng nói} 『Vâng, nhà Furukawa đây.』
// \{Voice} "Yeah, this is the Furukawas."
// \{声}『あいよ、古河だけども』

<7514> Bố già bắt máy.
// Pops' voice.
// オッサンが出た。

<7515> \{\m{B}} 『

<7516> \ đây.』
// \{\m{B}} "It's \m{A}."
// \{\m{B}}「俺、\m{A}だけど」

<7517> \{Akio} 『Ô, con rể, gì vậy?』
// \{Akio} "Oh, my son, what's up?"
// \{秋生}『おぅ、息子よ、どうした』

<7518> \{\m{B}} 『Guaaa!』
// \{\m{B}} "Guahh!"
// \{\m{B}}「ぐぁっ!」

<7519> Cạch!
// Clatter!
// ガチャン!

<7520> Không kịp suy nghĩ, tôi cúp máy.
// I hung up by accident.
// 思わず切ってしまっていた。

<7521> \{Nagisa} 『

<7522> -kun, sao thế anh?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」

<7523> \{\m{B}} 『À, thì... hình như điện thoại bị hư.』
// \{\m{B}} "Ah, well... somehow I'm kinda bad at phone calls, it seems."
// \{\m{B}}「あ、いや…なんか電話の調子悪いみたい」

<7524> \{Nagisa} 『Vậy à?』
// \{Nagisa} "Really?"
// \{渚}「そうですか」

<7525> Tôi gọi lại.
// I call again.
// かけ直す。

<7526> Ring, ring, ring... cạch.
// Ring, ring, ring... pluck.
// プルルル…ガチャ。

<7527> \{Akio} 『Vâng, nhà Furukawa đây.』
// \{Akio} "Yeah, Furukawa's."
// \{秋生}『あい、古河だ』

<7528> \{\m{B}} 『

<7529> \ đây, thưa ba vợ.』
// \{\m{B}} "It's \m{A}, father-in-law."
// \{\m{B}}「\m{A}っす、お義父さん」

<7530> \{Akio} 『Guooooo——!!』
// \{Akio} "Guooooo--!!"
// \{秋生}『ぐおおぉーっ!』

<7531> Cạch!
// Clatter!
// ガチャン!

<7532> ...Ông ta cúp máy.
// ... he hung up.
// …切られてしまった。

<7533> \{Nagisa} 『

<7534> -kun, chuyện gì thế?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「\m{B}くん、どうしましたか」

<7535> \{\m{B}} 『À, ờ... để anh thử gọi lại.』
// \{\m{B}} "Ah, well... I'll try calling again."
// \{\m{B}}「あ、いや…もう一度かけるな」

<7536> Ring, ring, ring... cạch.
// Ring, ring, ring... pluck.
// プルルル…ガチャ。

<7537> \{Akio} 『Là ba vợ của con rể đây.』
// \{Akio} "Hey, this is your father-in-law."
// \{秋生}『あい、おまえのお義父さんだ』
// KE: 『Gaaa!』
//『Guooooo!』

<7538> Cạch!
Clatter!
// ガチャンッ!

<7539> Chúng tôi cúp máy cùng lúc. 
// We both hung up at the same time.
// ふたり、同時に切った。

<7540> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
// \{渚}「………」

<7541> Nagisa nhìn tôi với vẻ mặt khó hiểu.
// Nagisa's looking me with a mysterious face.
// 渚が不思議そうにこっちを見ている。

<7542> Tôi gọi lại.
// I call yet again.
// またかけ直す。

<7543> Ring, ring, ring... cạch.
// Ring, ring, ring... pluck.
// プルルル…ガチャ。

<7544> \{Akio} 『Nhà Furukawa...』
// \{Akio} "Furukawa's..."
// \{秋生}『古河だよ…』

<7545> \{\m{B}} 『Ông nghĩ sao mà vừa tự nói tự cúp máy hả?』
// \{\m{B}} "You said it yourself and hung up, didn't you?"
// \{\m{B}}「あんた、自分で言っておいて、切るんじゃない」

<7546> \{Akio} 『Ờ, mới nãy đúng là tự sát mà. Ta đùa quá trớn.』
// \{Akio} "Yeah, that was suicide just now. It's too much of a joke."
// \{秋生}『ああ、今のは自爆だったな。冗談がすぎた』

<7547> Không, đó đâu phải là đùa...
// Well, it's not a joke, but the truth...
// いや、冗談ではなく本当なのだけど…。

<7548> Nói vậy ông ta sẽ cúp máy, nên tôi im lặng.
// Saying that would make him hang up, so I'll shut up.
// それを言うとまた切られそうだったので黙っておく。

<7549> \{Akio} 『Vậy, sao hả? Sắp có em bé hay gì?』
// \{Akio} "So, what? You giving birth to a kid?"
// \{秋生}『で、なんだ。子供でも産まれたか』

<7550> \{\m{B}} 『Ông tưởng tượng thái quá rồi.』
// \{\m{B}} "You're jumping to conclusions too fast."
// \{\m{B}}「飛躍しすぎだ」

<7551> \{Akio} 『Chậc, vậy chuyện gì?』
// \{Akio} "Tch, then what?"
// \{秋生}『ちっ、なら、なんだ』

<7552> \{\m{B}} 『Nagisa sắp đi làm thêm, được không?』
// \{\m{B}} "Nagisa's starting a job, that okay?"
// \{\m{B}}「渚がバイトを始めるんだけど、いいかな」

<7553> \{Akio} 『Đi làm thêm——?!』
// \{Akio} "A job---?!"
// \{秋生}『バイトぉぅ!?』

<7554> \{\m{B}} 『Phải, đi làm. Còn làm hầu bàn nữa.』
// \{\m{B}} "Yeah, a job. Waitress, even."
// \{\m{B}}「ああ、バイトだ。しかもウェイトレスだ」

<7555> \{Akio} 『Hầu bànnn——?!』
// \{Akio} "Waitresss---?!"
// \{秋生}『ウェイトレスぅぅ!?』

<7556> \{\m{B}} 『Không chỉ vậy, tối nay chúng tôi ăn cá thu.』
// \{\m{B}} "Even more, dinner tonight was Arabesque greenling."
// \{\m{B}}「しかも今日の晩ご飯はほっけだった」

<7557> \{Akio} 『Cá thu——?!』
// \{Akio} "Arabesque greenling---?!"
// \{秋生}『ほっけぇぇ!?』

<7558> \{\m{B}} 『\g{Fukuou}={Akihito Fukuou từng là tay chặn bóng của đội bóng chày Yomiuri Giants và hiện là huấn luyện viên trưởng của đội.}

<7559> \ sắp đánh bóng rồi.』
// \{\m{B}} "Pitch-hitting Fukuou."
// \{\m{B}}「代打福王」

<7560> \{Akio} 『Fukuou——?!』
// \{Akio} "Fukuou---?!"
// \{秋生}『福王ぅぅぅっ!?』

<7561> Cứ như ông ta sẽ kinh ngạc trước mọi lời tôi nói ra.
// He'll be surprised at anything I say, it seems.
// なんでも驚くらしい。

<7562> \{\m{B}} 『Vậy đó, nói với Sanae-san hộ tôi nhé. Chào.』
// \{\m{B}} "That said, go tell Sanae-san for me too. Later."
// \{\m{B}}「というわけで、早苗さんにも伝えておいてくれ。じゃあ」

<7563> \{Akio} 『Này, khoan đã! Mới nãy ta mải chú tâm vào phân đoạn ướt át của phim truyền hình nên không nghe được gì cả!』
// \{Akio} "Hey, wait! I was in such a drama, I didn't hear one single damn thing!"
// \{秋生}『こら、待てっ。今、ドラマの濡れ場に夢中で、なんにも聞いてなかった!』

<7564> Vậy ra ông ta chỉ lặp lại lời tôi theo phản xạ.
// Seems he's giving back only reminiscing words.
// 反射的に言葉を返していただけらしい。

<7565> \{Akio} 『Ta sẽ đưa máy cho Sanae, chú mày kể hết cho cô ấy đi.』
// \{Akio} "I'll hand it over to Sanae, so tell her in full detail!"
// \{秋生}『早苗に代わるから、そっちに詳しく話してくれっ』

<7566> \{Akio} 『Này, Sanae! Điện thoại của em! Nói với nó là anh chỉ thắc mắc về Fukuou

<7567> \ thôi!』
// \{Akio} "Hey, Sanae! I think it's someone called Fukuou, that's all he said!"
// \{秋生}『おい、早苗っ、福王はどうかと思うぞっ、それだけは言っておけ』

<7568> Tôi chờ một lúc.
// I wait for a moment.
// しばらく待つ。

<7569> \{Sanae} 『A lô, Sanae đây.』
// \{Sanae} "Hello, this is Sanae."
// \{早苗}『もしもし、早苗です』

<7570> \{\m{B}} 『Chào buổi tối, con là\ \

<7571> \ đây.』
// \{\m{B}} "Evening, it's \m{A}."
// \{\m{B}}「こんばんは、\m{A}っす」

<7572> \{Sanae} 『

<7573> \ cũng là họ của Nagisa đấy,\ \

<7574> -san.』
// \{Sanae} "\m{A} is also Nagisa's surname, \m{B}-san."
// \{早苗}『\m{A}は渚の姓でもあるんですよ、\m{B}さん』

<7575> \{\m{B}} 『Ồ, đúng rồi. Là\ \

<7576> .』
// \{\m{B}} "Oh, that's right. It's \m{B}."
// \{\m{B}}「ああ、そうっすね。\m{B}っす」

<7577> \{Sanae} 『Ừ. Có chuyện gì vậy,\ \

<7578> -san?』
// \{Sanae} "Hi. What might it be, \m{B}-san?"
// Hai might be hi but does yes also work? -Amoirsp
// \{早苗}『はい。なんでしょう、\m{B}さん』

<7579> \{\m{B}} 『Nagisa sắp đi làm thêm. Con nghĩ nên để cô ấy làm những gì mình muốn.』
// \{\m{B}} "Nagisa's starting a job. I thought I might let her do what she wants."
// \{\m{B}}「渚がバイトを始めるんです。俺はやりたいようにやらせようって思ってます」

<7580> \{\m{B}} 『Được không ạ?』
// \{\m{B}} "That fine?"
// \{\m{B}}「いいですよね」

<7581> \{Sanae} 『Công việc gì vậy?』
// \{Sanae} "What kind of job?"
// \{早苗}『どんなお仕事ですか?』

<7582> \{\m{B}} 『Hầu bàn ở một nhà hàng gia đình mới mở.』
// \{\m{B}} "She'll be a waitress at a new family restaurant."
// \{\m{B}}「新しくできたファミレスです。そこのウェイトレスです」

<7583> \{\m{B}} 『Cùng một người bạn.』
// \{\m{B}} "Seems she'll also be working with an acquaintance of hers."
// \{\m{B}}「それに知り合いも一緒に働くらしいですよ」

<7584> \{Sanae} 『Thật sao? Vậy thì yên tâm rồi.』
// \{Sanae} "Really? That's a relief."
// \{早苗}『そうなんですか。それは安心ですね』

<7585> \{\m{B}} 『Đúng vậy. Nên con nghĩ sẽ không sao.』
// \{\m{B}} "Indeed. I think it's fine."
// \{\m{B}}「ですよね。だから、いいと思うんです」

<7586> \{Sanae} 『Phải, mẹ cũng nghĩ vậy.』
// \{Sanae} "Sure, I also think so."
// \{早苗}『はい、わたしもいいと思います』

<7587> \{\m{B}} 『Vậy là mẹ đồng ý nhỉ?』
// \{\m{B}} "So that's an okay then."
// \{\m{B}}「じゃ、了承ということで」

<7588> \{Sanae} 『Ừ.』
// \{Sanae} "Yes."
// \{早苗}『はい』

<7589> Tôi quay lại, ra dấu OK với Nagisa.
// I turn around, and give Nagisa an OK sign.
// 俺は振り返って、渚に指でOKサインを作って見せた。

<7590> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."
// \{渚}「あ…」

<7591> Biểu cảm của Nagisa tươi sáng hẳn lên.
// Nagisa's face showed excitement.
// 渚の顔が色めきたつ。

<7592> \{\m{B}} 『Vậy, gặp mẹ sau.』
// \{\m{B}} "Then, see you later."
// \{\m{B}}「それじゃ、失礼します」

<7593> \{Sanae} 『Ừ, chúc con ngủ ngon.』
// \{Sanae} "Okay, good night."
// \{早苗}『はい、おやすみなさい』

<7594> \{\m{B}} 『Ngủ ngon.』
// \{\m{B}} "Good night."
// \{\m{B}}「おやすみなさい」

<7595> Cạch.
// Clatter.
// がちゃん。

<7596> \{\m{B}} 『Không vấn đề.』
// \{\m{B}} "No problems."
// \{\m{B}}「問題なかったよ」

<7597> \{Nagisa} 『May quá.』
// \{Nagisa} "I'm glad."
// \{渚}「よかったです」

<7598> \{\m{B}} 『Làm việc chăm chỉ nhé.』
// \{\m{B}} "That said, work hard."
// \{\m{B}}「つーわけで、頑張れよな」

<7599> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ cố.』
// \{Nagisa} "Yes, I will."
// \{渚}「はい、がんばります」

<7600> \{Nagisa} 『Ngày mai, em sẽ gọi ngay cho Nishina-san.』
// \{Nagisa} "Tomorrow, I'll give Nishina-san a call right away."
// \{渚}「早速、明日、仁科さんに電話してみます」

<7601> Tối nay trở lại bình thường với hai tấm futon trải cạnh nhau.
// Today, we laid out our futon just like we usually do.
// 今日は、いつものように二人分の布団が敷かれた。

<7602> Có hơi... không, tôi thật sự thấy cô đơn.
// It just... felt a little lonely.
// 少し…というか、かなり寂しい。

<7603> Niềm hân hoan của đôi vợ chồng son vậy là kết thúc rồi ư?
// It felt like the enjoyment of the feeling of her as my wife had already ended.
// 夫婦気分を満喫するのは、もうお終いなのだろうか。

<7604> Không được, tôi không nên nói thế...
// That said, I shouldn't even be saying that...
// かといって、俺からあんなことは言い出せないし…。

<7605> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \

<7606> -kun?』
// \{Nagisa} "What's wrong, \m{B}-kun?"
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」

<7607> \{\m{B}} 『Ớ...? À, ờ...』
// \{\m{B}} "Eh...? Oh, yeah?"
// \{\m{B}}「え…あ、ああ」

<7608> Tôi lúng túng vì em đột nhiên cất tiếng hỏi.
// I was bewildered by her suddenly talking to me.
// 急に話しかけられて戸惑う。

<7609> \{\m{B}} 『Ừm... có hơi sớm, nhưng đi ngủ nhé?』
// \{\m{B}} "Umm... it's a bit early, but shall we sleep?"
// \{\m{B}}「えっと…早いけど寝るか」

<7610> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Sure."
// \{渚}「はい」

<7611> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<7612> Tôi nhìn chằm chằm lên trần nhà.
// I stare up at the ceiling.
// じっと見上げる天井。

<7613> Trong bóng tối, tôi tưởng tượng ra vị trí của nhà hàng gia đình sắp mở.
// I imagine the place where the new family restaurant is in my mind.
// 俺は、新しくできるファミリーレストランの場所をその暗闇に思い描いていた。

<7614> Tôi biết rõ nơi đó.
// I knew that place well.
// あの場所はよく知っている。

<7615> Trên con đường tôi đi qua hàng ngày thuở còn đi học.
// It was on the road where I had passed by back in school when I attended.
// 学生の頃、通学路として毎日通っていた道だ。

<7616> Nhà hàng đang được xây trên khoảng rừng quạnh quẽ ấy.
// The restaurant seems to have been erected in that quiet place.
// あの閑散とした場所にファミレスが建つというのだ。

<7617> À không, vì tháng sau là khai trương nên giờ này nó hẳn đã hoàn công rồi.
// Well, there'll be a grand opening next month, so it's not like the building already exists.
// いや、来月開店ということは、すでにその建物は存在しているのだ。

<7618> Đã lâu rồi không đi qua đó, nên tôi cũng không biết.
// It's been a while since I passed through there, so I didn't know.
// 長いことあの場所を通っていなかったから、知らなかった。

<7619> Nên tôi không sao hình dung ra nơi nhà hàng tọa lạc.
// So I couldn't imagine the restaurant being erected there.
// だから、その場所に建つファミレスなど、想像もできなかった。

<7620> Hình hài của thị trấn đang dần thay đổi.
// The town's shape is changing.
// 町の姿が変わっていく。

<7621> Là những người như chúng tôi đang thay đổi nó.
// People's strength is changing.
// 人の力で変えていく。

<7622> Vì lợi ích của chính mình.
// For our own sakes.
// 自分たちのために。

<7623> Tôi cũng có một phần trách nhiệm.
// I'm also part of that.
// 俺もその一端を担っているのだ。

<7624> Tôi không biết điều đó là tốt hay xấu.
// I didn't know whether that was good or bad.
// それはいいことなのか、悪いことなのかわからない。

<7625> Không phải là tôi yêu quý động vật, cây cỏ hay những cánh rừng.
// It's not like I have a love for the animals, trees, or forests.
// 別に動物や木や森を慈しんでいるわけじゃない。

<7626> Nhưng ký ức về thị trấn trong tim tôi đang đổi khác đi.
// The memories of the city are changing.
// 思い出の町が変わっていく。

<7627> Vì một số lý do, tôi khó lòng chấp nhận sự thật ấy.
// It's just that was the thing that was not being allowed for some reason.
// それだけが、なぜか許せないのだ。

<7628> \{Nagisa} 『Anh còn thức không,\ \

<7629> -kun?』
// \{Nagisa} "Are you awake, \m{B}-kun?"
// \{渚}「起きてますか、\m{B}くん」

<7630> Giọng Nagisa làm tôi tỉnh trí.
// Nagisa's voice brought me to my senses.
// 渚の声がして、我に返る。

<7631> \{\m{B}} 『À? Còn...』
// \{\m{B}} "Ah? Yeah..."
// \{\m{B}}「あ? ああ…」

<7632> \{\m{B}} 『Gì vậy em?』
// \{\m{B}} "What's up?"
// \{\m{B}}「どうした」

<7633> \{Nagisa} 『Em qua bên đó nhé?』
// \{Nagisa} "Could I come over there?"
// \{渚}「そっち、行っていいですか」

<7634> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」

<7635> \{Nagisa} 『Em thấy cô đơn quá.』
// \{Nagisa} "This really is lonely."
// \{渚}「やっぱり寂しかったです」

<7636> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "S-sure..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」

<7637> \{Nagisa} 『Em qua có được không?』
// \{Nagisa} "Can I really come over?"
// \{渚}「本当に行っていいですか?」

<7638> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên là được rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, of course."
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」

<7639> Em trườn khỏi futon, và chui vào futon của tôi.
// She got out of her futon, passing through into mine.
// 渚は自分の布団から、俺の布団へと潜ったままで移動した。

<7640> \{Nagisa} 『Em thấy yên lòng rồi. Hihi...』
// \{Nagisa} "I"ve calmed down. Ehehe..."
// \{渚}「落ち着きます。えへへ」

<7641> Em cười, áp vai vào người tôi.
// She smiled, pushing her shoulder against mine.
// 俺の肩に自分の肩を押し当ててそう笑った。

<7642> Vẻ yếu đuối ngày nào của em cũng đã thay đổi.
// Her weakness from back then was also changing.
// そして、こいつも弱かったあの頃から変わっていく。

<7643> Có lẽ giờ đây, đến lượt tôi cảm thấy bất an.
// I myself might be afraid right now.
// 今、俺自身が恐れているのかもしれない。

<7644> Có lẽ tôi sẽ là người đứng lặng yên dưới chân đồi.
// Right now, I might be standing rock still at the bottom of that hill.
// 今、俺があの日の坂の下に立ち尽くしているのかもしれない。

<7645> Hoảng loạn nhìn về một tương lai xa xăm, vô định.
// I might be looking far up at an unclear future, hesitating.
// 遠く、不確かな未来を見上げて怯えてるのかもしれない。

<7646> Tôi luồn tay qua cổ Nagisa, rồi ôm em thật chặt.
// I bring my arms below Nagisa's neck, and hug her.
// 渚の首の下に腕を回し、ぐっと抱きしめた。

<7647> Và áp mũi vào gáy em.
// I push my nose against her nape.
// その首筋に鼻を押し当てる。

<7648> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
// \{\m{B}}「なぁ、渚…」

<7649> \{Nagisa} 『Vâng...?』
// \{Nagisa} "Yes...?"
// \{渚}「はい…」

<7650> ...Mãi mãi ở bên anh, dõi theo anh nhé...
// ... always be with me, watching over me...
// …ずっと俺のそばで、俺のことを見ていてくれよ…。

<7651> Tôi muốn nói rõ từng câu từng chữ với em, song không thể.
// I wanted to say that, but I didn't.
// 言いたかったけど、言えなかった。

<7652> Vì nguyên cớ nào đó, bây giờ tôi không thể nói.
// For some reason, I couldn't say that right now.
// 今だけは、どうしてか言えなかった。

<7653> Cơ hồ nếu nói ra, mong ước của tôi sẽ bị một sức mạnh không thể kháng cự cuốn trôi.
// It was like some overwhelming power that protested that wish, passing over my mouth.
// それを口にすることで、その願いを抗いようもない圧倒的な力に押し流されてしまいそうで。

<7654> Thay vì vậy, tôi hôn lên gáy em.
// Instead, I kissed her nape.
// 代わりに、その首筋にキスをした。

<7655> Lòng thầm ước rằng làm vậy có thể trói chặt cả tôi lẫn Nagisa tại nơi này.
// And like that, I wanted to tie down both Nagisa and I.
// そうして、自分と渚をこの場所に繋ぎ止めたかった。

<7656> Trong căn hộ cũ kỹ một phòng này.
// To this old one-room apartment.
// この古びたアパートの一室に。

<7657> \{Nagisa} 『Sao vậy,\ \

<7658> -kun?』
// \{Nagisa} "What's the matter, \m{B}-kun?"
// \{渚}「どうしましたか、\m{B}くん」

<7659> \{\m{B}} 『À không...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}}「いや…」

<7660> \{Nagisa} 『Hôm nay em gọi cho Nishina-san rồi.』
// \{Nagisa} "I also called Nishina-san today."
// \{渚}「今日も、仁科さんに電話しました」

<7661> \{\m{B}} 『Ồ?』
// \{\m{B}} "Oh?"
// \{\m{B}}「ああ」

<7662> \{Nagisa} 『Sau đó, bạn ấy đã giúp em liên lạc với quản lý của nhà hàng gia đình.』
// \{Nagisa} "After doing that, I got in contact with the manager of the family restaurant."
// \{渚}「そうしたら、その後、ファミリーレストランの店長の方に連絡取ってもらえました」

<7663> \{Nagisa} 『Mai là ngày phỏng vấn. Em đi có được không?』
// \{Nagisa} "Tomorrow's my interview. Is it fine if I go?"
// \{渚}「明日、面接してくれます。行ってきていいですか」

<7664> \{\m{B}} 『Ờ, dĩ nhiên.』
// \{\m{B}} "Yeah, sure."
// \{\m{B}}「ああ、もちろん」

<7665> \{Nagisa} 『Vậy, trưa mai em sẽ rời khỏi nhà.』
// \{Nagisa} "Well then, I'll leave home at noon tomorrow."
// \{渚}「では、昼間は家、空けます」

<7666> \{\m{B}} 『Cứ đi đi, đừng lo.』
// \{\m{B}} "Don't worry and go ahead."
// \{\m{B}}「気にせず行ってこいよ」

<7667> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<7668> Nagisa trông vui mừng ra mặt. Em muốn đi làm đến thế sao?
// Nagisa seemed happy. Did she really want to work that badly?
// 渚は嬉しそうだった。そんなに働きたかったのだろうか。

<7669> Không, nói chính xác hơn, có lẽ em ao ước phấn đấu cho mục tiêu của mình. Chỉ vậy thôi.
// No, even more than wanting to work, she just wanted to work hard at something. That's probably all it is.
// いや、働きたい、というより、ただ自分も何かを頑張っていたい。それだけなのだろう。

<7670> Nơi làm việc mới.
// A new workplace...
// 新しい職場か…。

<7671> Đúng rồi, sẽ có nhiều gã trai trẻ đang đi làm lai vãng ở nhà hàng gia đình đó...
// Oh yeah, there'll be a lot of young guys at that family restaurant job...
// そういや、ファミレスのバイトって、若い男も多いだろうな…。

<7672> \{\m{B}} 『Hừ...』
// \{\m{B}} "Mmph..."
// \{\m{B}}「む…」

<7673> \{Nagisa} 『Sao thế anh?』
// \{Nagisa} "What's wrong?"
// \{渚}「どうしましたか」

<7674> \{\m{B}} 『Có chuyện này anh muốn em phải thật cẩn thận...』
// \{\m{B}} "Hey, there's one thing I'd like you to be careful about..."
// \{\m{B}}「あのさ、ひとつだけ気をつけてほしいんだけど…」

<7675> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Sure."
// \{渚}「はい」

<7676> \{\m{B}} 『Vì bây giờ, em là cô gái mới vừa tốt nghiệp... nên anh nghĩ sẽ có nhiều gã tới ve vãn em.』
// \{\m{B}} "Because right now, you're a girl that just graduated... I think there'll be a lot of guys that'll be courting you."
// \{\m{B}}「おまえは実際、新卒の女の子なんだからさ…言い寄ってくる男も多いと思うけどさ」

<7677> \{\m{B}} 『Hãy hứa với anh là không tiếp xúc một mình với chúng.』
// \{\m{B}} "You better not get all alone with any one of them."
// \{\m{B}}「絶対に、若い男とふたりきりになったりするんじゃないぞ」

<7678> \{Nagisa} 『Vâng, em biết rồi.』
// \{Nagisa} "Yes, I know."
// \{渚}「はい、それはわかってます」

<7679> \{Nagisa} 『Vả lại, nếu cho họ xem cái này, em nghĩ sẽ không sao đâu.』
// \{Nagisa} "Besides, if I show them this, I think it'll be fine."
// \{渚}「それに、これ、見せたら大丈夫だと思います」

<7680> Giơ tay lên, em cho tôi xem chiếc nhẫn đang đeo.
// Opening up her hand, she showed the ring she was wearing.
// 手のひらを開いて、薬指に填められた指輪を見せた。

<7681> \{\m{B}} 『À, có lý, nhưng mà...』
// \{\m{B}} "Well, that's true but..."
// \{\m{B}}「ま、そうだろうけどさ…」

<7682> \{\m{B}} 『Dù sao thì, em rất dễ thương nên... anh lo lắm.』
// \{\m{B}} "Even so, you're cute so... I'm worried."
// \{\m{B}}「それでも、おまえ、可愛いからさ…心配だよ、俺は」

<7683> \{Nagisa} 『Không có chuyện đó đâu, nên anh đừng lo.』
// \{Nagisa} "It's surely not like that, so it's fine."
// \{渚}「そんなことないですから、大丈夫です」

<7684> Không, vì đúng là như vậy, nên anh mới lo...
// Uh, it surely is, that's why I'm worried...
// いや、そんなことあるから心配なんだけどな…。

<7685> \{\m{B}} 『Suy xét cho kỹ trước khi đặt lòng tin vào quản lý nhà hàng nhé.』
// \{\m{B}} "Make sure that the shop owner's someone who can be trusted."
// \{\m{B}}「店長とかさ、信用できる人間かどうかとか、ちゃんと見極めろよ」

<7686> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<7687> \{\m{B}} 『Hơn nữa, khi nào có dịp, cho anh nói chuyện với Nishina. Anh có nhiều chuyện muốn hỏi em ấy.』
// \{\m{B}} "Also, have a talk with Nishina. I'd like to ask a lot of things."
// \{\m{B}}「それと、仁科とも今度話をさせてくれ。いろいろ聞いておきたいしさ」

<7688> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<7689> \{\m{B}} 『Gì nữa nhỉ...?』
// \{\m{B}} "What else...?"
// \{\m{B}}「後は…」

<7690> A, lại nữa. Tôi lo quá rồi....
// Ah, again. I'm too worried...
// ああ、まただ。心配しすぎだ、俺は…。

<7691> \{Nagisa} 『Còn gì nữa vậy?』
// \{Nagisa} "What else might there be?"
// \{渚}「後は、なんでしょうか」

<7692> \{\m{B}} 『Không, không có gì.』
// \{\m{B}} "No, it's nothing."
// \{\m{B}}「いや、もういい」

<7693> \{\m{B}} 『Điều cuối cùng là đừng có gắng sức quá. Vậy thôi.』
// \{\m{B}} "The only thing left is not to push yourself. That's all."
// \{\m{B}}「後は、無理しないように。それだけだ」

<7694> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Okay."
// \{渚}「はい」

<7695> Sau đó, mọi thủ tục làm việc được giải quyết nhanh chóng, và em sẽ bắt đầu đi làm từ ngày nhà hàng khai trương vào đầu tháng tới.
// After that, the job stuff was quickly resolved, and next month she was going to be part of the morning crew.
// その後、バイトの件はとんとん拍子で話が決まり、来月頭からオープンスタッフとして働くことになった。

<7696> Ca làm của em bắt đầu từ 8 giờ sáng và kết thúc vào 4 giờ chiều.
// Her rotation ended up going from eight in the morning to four in the afternoon.
// 時間は朝の8時から午後4時までのローテーションに入るとのことだった。

<7697> Khách hàng dự kiến chủ yếu là các bà nội trợ, nên giờ giấc cũng không quá gò bó.
// Something like that seemed accomodating for a housewife.
// その辺りは主婦、ということで融通が利くらしい。

<7698> Quản lý khá ngạc nhiên khi xem \g{rirekisho}={Rirekisho là những tờ đơn sơ yếu lý lịch dùng để xin việc tại Nhật Bản. Đơn thường được viết tay dựa theo mẫu và có thể tìm mua trong các cửa hàng văn phòng phẩm.}

<7699> của em, một người vừa tốt nghiệp đã kết hôn. Nhưng nhờ đó mà tôi yên tâm hơn phần nào vì em được tăng thêm một lớp bảo vệ.
// Having a history of attending your graduation with your husband tended to surprise people, so that providing some level of protection gave me some relief.
// 新卒で配偶者あり、という履歴は、かなり驚かれたらしいが、それである程度の予防線を張れた気がして安心できた。
// Bản HD: <7698> The manager seemed pretty surprised when he saw her 
// Bản HD: <7699> ; fresh out of high school and married. But I feel somewhat relieved about it, because it put her off-limits to a degree.
// Từ khóa dangopedia trong bản HD là 'resume'

<7700> Mặt trái của nó là, có khi em lại trở thành đề tài đàm tiếu không chừng...
// On the other hand, there'd be all sorts of rumors flying around again but...
// 逆にそのことでまた、あらぬ噂を立てられないとも限らなかったが…。

<7701> \{Nagisa} 『Vậy, em đi đây.』
// \{Nagisa} "Well then, I'll be off."
// \{渚}「それではいってきます」

<7702> \{\m{B}} 『Ờ, anh cũng đi đây.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'll do the same."
// \{\m{B}}「ああ、俺もいってきます」

<7703> Tôi quay đầu nhìn căn phòng vắng người.
// Turning around, the room was empty.
// 振り返る部屋は無人。

<7704> Từ hôm nay, hai chúng tôi sẽ rời khỏi nhà cùng nhau.
// From today onward, the two of us will be leaving the house like this.
// 今日からは、こうして、ふたりで家を出る。

<7705> \{Nagisa} 『Làm em nhớ về hai năm trước.』
// \{Nagisa} "I kind of remember from two years ago."
// \{渚}「なんだか、二年前を思い出します」

<7706> \{Nagisa} 『Hai đứa mình cùng nhau đến trường.』
// \{Nagisa} "We attended school together."
// \{渚}「ふたりで、登校してました」

<7707> \{\m{B}} 『Ờ... dù ngày nào cũng đi trễ.』
// \{\m{B}} "Yeah... though I was always late."
// \{\m{B}}「そうだったな…毎日遅刻だったけどな」

<7708> \{Nagisa} 『Chúng ta không còn là học sinh nữa.』
// \{Nagisa} "We're not students anymore now."
// \{渚}「今はふたりとも、もう学生じゃないです」

<7709> \{\m{B}} 『\g{Freeter}={Freeter là một thuật ngữ tiếng Nhật để chỉ những người làm nghề tự do hoặc một cá nhân làm nhiều công việc bán thời gian thay vì là nhân viên toàn thời gian tại một công ty.}


<7710> , nhỉ?』
// \{\m{B}} "Freelancers, huh?"
// \{\m{B}}「フリーターだな」

<7711> \{\m{B}} 『Sunohara đang thực tập...』
// \{\m{B}} "Sunohara's in training..."
// \{\m{B}}「春原は研修中で…」

<7712> \{\m{B}} 『Nishina dùi mài kinh sử để thi vào nhạc viện...』
// \{\m{B}} "Nishina's preparing to enter music school..."
// \{\m{B}}「仁科は音楽の学校に入るために浪人中…」

<7713> \{\m{B}} 『Không còn ai là học sinh trung học nữa...』
// \{\m{B}} "No one's in high school anymore..."
// \{\m{B}}「もう、みんな高校生じゃないんだよな…」

<7714> \{Nagisa} 『Vâng. Mọi người đều bắt đầu cất bước trên con đường mới.』
// \{Nagisa} "Yes. Everyone's starting on a new path."
// \{渚}「はい、みんな、新しい道を歩き始めています」

<7715> \{Nagisa} 『Em sẽ không để thua họ đâu!』
// \{Nagisa} "I have to do the same so that I don't lose!"
// \{渚}「わたしも負けないように、張りきっていってきますっ」

<7716> \{\m{B}} 『Ờ, cố lên nhé.』
// \{\m{B}} "Yeah, give it your best."
// \{\m{B}}「ああ、頑張ってこい」

<7717> \{Nagisa} 『Gặp lại anh sau.』
// \{Nagisa} "See you."
// \{渚}「それでは」

<7718> Hai chúng tôi vẫy tay chào nhau và đi ngược hướng.
// Waving her hand, she walked off in a different direction.
// 手を振って、逆方向へと歩いていく。

<7719> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<7720> \{\m{B}} (... Mình lo quá...)
// \{\m{B}} (... I'm worried...)
// \{\m{B}}(…心配だなぁ)

<7721> Tôi đứng lại nhìn theo bóng lưng em một lúc.
// I saw her off for a while.
// しばらく見送っていた。

<7722> \{Nagisa} 『Mừng anh đã về.』
// \{Nagisa} "Welcome back."
// \{渚}「おかえりなさい、です」

<7723> Khi tôi về, Nagisa đang chuẩn bị bữa tối trong gian bếp.
// When I came back, Nagisa was in the kitchen preparing dinner.
// 帰ってくると、渚は台所に立って、夕飯の支度をしていた。

<7724> Tôi không nhìn ra chút mệt mỏi nào từ em, hoàn toàn bình thường như bao ngày.
// I didn't see a tiring look from her at all; she was normal as always.
// 疲れている様子はまったくなく、いつも通りに見えた。

<7725> \{\m{B}} 『Thế nào rồi? Có vất vả lắm không?』
// \{\m{B}} "How was it? It wasn't tough or anything?"
// \{\m{B}}「どうだった、大変だったんじゃないのか」

<7726> \{Nagisa} 『Đúng là vất vả hơn em tưởng.』
// \{Nagisa} "It was certainly tougher than I thought."
// \{渚}「はい、思った以上に大変でした」

<7727> \{Nagisa} 『Vả lại, hôm nay là ngày khai trương, nên công việc rất bận rộn.』
// \{Nagisa} "Besides, today's the opening day, so it's bustling with activity."
// \{渚}「それに今日はオープン初日ですから、てんてこまいでした」

<7728> \{\m{B}} 『Em đi nghỉ đi. Để anh làm.』
// \{\m{B}} "You can take a break. I'll do this."
// \{\m{B}}「休んでれば。後、俺がやるよ」

<7729> \{Nagisa} 『Như vậy không được. Đây cũng là việc của em mà.』
// \{Nagisa} "That's not how it should be. I also have to do this."
// \{渚}「そういうわけにはいかないです。これもちゃんとやらないとダメなんです」

<7730> \{Nagisa} 『Vả lại, \m{B}-kun còn mệt hơn nhiều. Anh phải lao động nặng nhọc mà.』
// \{Nagisa} "Besides, you should be more tired, \m{B}-kun. You're doing heavy labor."
// \{渚}「それに\m{B}くんのほうがよっぽど疲れてるはずです。重労働です」

<7731> \{\m{B}} 『Anh quen rồi, nhưng với em thì đây là ngày đầu tiên, đúng không?』
// \{\m{B}} "It's usual for me to be tired, but you're the first day, right?"
// \{\m{B}}「俺は慣れてるからいいんだよ、おまえは初日だろ?」

<7732> \{Nagisa} 『Hưm...』
// \{Nagisa} "Hmm..."
// \{渚}「うーん…」

<7733> \{Nagisa} 『Vậy chúng mình nấu bữa tối cùng nhau nhé.』
// \{Nagisa} "Then, let's do it together."
// \{渚}「では、ふたりで作りましょう」

<7734> \{\m{B}} 『Ờ, cũng được.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
// \{\m{B}}「ああ、それがいい」

<7735> Chúng tôi chia việc chế biến bữa tối cho nhau.
// That day, the two of us made dinner.
// その日の夕飯は、二人で作った。

<7736> \{Nagisa} 『Đông khách lắm.』
// \{Nagisa} "There were so many customers."
// \{渚}「ものすごいお客の数でした」

<7737> \{Nagisa} 『Em cũng quen vài người.』
// \{Nagisa} "There were so many people I knew."
// \{渚}「何人か、知った人がいました」

<7738> \{\m{B}} 『Hể? Bạn học cũ à?』
// \{\m{B}} "Oh? Classmates from before?"
// \{\m{B}}「へぇ、昔の同級生とか?」

<7739> \{Nagisa} 『Không, là khách quen của Tiệm bánh mì Furukawa.』
// \{Nagisa} "No, regular customers from the Furukawa Bakery."
// \{渚}「いえ、古河パンの常連の方とかです」

<7740> \{Nagisa} 『Thấy em, họ kinh ngạc lắm.』
// \{Nagisa} "Everyone was surprised when they saw me working."
// \{渚}「みなさん、わたしを見て、驚いてました」

<7741> \{Nagisa} 『Họ không ngờ là em lại làm việc ở một nơi như vậy.』
// \{Nagisa} "They were wondering what I was doing, working in a place like that."
// \{渚}「こんなところで働いてるなんて、って」

<7742> Hẳn rồi...
// Indeed...
// だろうな…。

<7743> \{Nagisa} 『Và mọi người khen em dễ thương.』
// \{Nagisa} "And everyone said I was cute."
// \{渚}「それで、みんな可愛いって言ってくれました」

<7744> \{Nagisa} 『Họ nói bộ đồng phục rất dễ thương và hợp với em.』
// \{Nagisa} "They said that the uniform was really cute and suited me well."
// \{渚}「そこの制服、とても可愛いんです。とても似合ってるって言ってくれました」

<7745> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」

<7746> Thật à...?
// Serious...
// マジか…。

<7747> \{Nagisa} 『Em vui lắm.』
// \{Nagisa} "I was so happy."
// \{渚}「すごくうれしかったです」

<7748> \{\m{B}} 『Em để đồng phục ở chỗ làm à?』
// \{\m{B}} "You wear this uniform over there?"
// \{\m{B}}「その制服ってさ、向こうに置いてあるの?」

<7749> \{Nagisa} 『Vâng. Nó nằm trong tủ khóa.』
// \{Nagisa} "Yes. It's in the locker."
// \{渚}「はい。ロッカーに入ってます」

<7750> Tôi muốn thấy Nagisa mặc nó.
// I really wanted to see Nagisa in that.
// それを着た渚をすごく見たかった。

<7751> \{\m{B}} 『R-ra thế... vậy, hôm nào được nghỉ, anh sẽ đến ngắm em thế nào.』
// \{\m{B}} "I-I see... then, maybe when I get a holiday, I'll go and see what you look like."
// \{\m{B}}「そ、そうか…じゃ、休みの日に、働いてる姿、見に行こうかな」

<7752> \{Nagisa} 『\m{B}-kun, như vậy em khó chịu lắm.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, that seems somewhat unpleasant."
// \{渚}「\m{B}くん、なんかいやらしいです」

<7753> \{\m{B}} 『Thật sao...? Anh tưởng thế là bình thường mà?』
// \{\m{B}} "Really...? Isn't it fine?"
// \{\m{B}}「そうかよ…いいじゃん」

<7754> \{Nagisa} 『Đồng phục làm việc có hơi xấu hổ.』
// \{Nagisa} "The work uniform is a bit embarrassing."
// \{渚}「制服姿、ちょっと恥ずかしいんです」

<7755> \{\m{B}} 『T-thật không...?』
// \{\m{B}} "R-really?"
// \{\m{B}}「マ、マジ…?」

<7756> Giờ tôi càng muốn ngắm em hơn nữa.
// I suddenly became really interested in seeing it.
// 余計に見たくなってきた。

<7757> Dù có phải trốn việc cũng mặc.
// Even if I skip out on my job, I really wanted to.
// 仕事をサボってでも、是非見たい。

<7758> \{Nagisa} 『Nếu anh có dịp... thì cũng được.』
// \{Nagisa} "If there's a chance next time... I guess."
// \{渚}「また今度、機会があれば…です」

<7759> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ…」

<7760> Tôi nhất định sẽ đến.
// I'll definitely come and see.
// 絶対に見に行ってやる。

<7761> \{Nagisa} 『Hơn nữa, nhà hàng kinh doanh rất hiệu quả.』
// \{Nagisa} "Even so, the restaurant was a great success."
// \{渚}「それにしても、レストランは大盛況でした」

<7762> \{Nagisa} 『Mọi người ai cũng háo hức đến ngày khai trương.』
// \{Nagisa} "I could really tell that everyone was looking forward to the opening."
// \{渚}「みんな開店を心待ちにしていたのがよくわかりました」

<7763> \{Nagisa} 『Vì nó là nhà hàng gia đình đầu tiên của thị trấn mà.』
// \{Nagisa} "Because there really isn't a family restaurant in this city."
// \{渚}「この町にはファミリーレストランなんてなかったですから」

<7764> \{\m{B}} 『Thật vậy.』
// \{\m{B}} "Indeed."
// \{\m{B}}「そうだな」

<7765> \{Nagisa} 『Cả em cũng bất ngờ nữa.』
// \{Nagisa} "Even I myself was surprised."
// \{渚}「わたし自身も、驚きの連続でした」

<7766> \{Nagisa} 『Có rất nhiều hệ thống máy móc lạ mắt lắm.』
// \{Nagisa} "There are a lot of different systems."
// \{渚}「いろいろ変わったシステムがあるんです」

<7767> \{Nagisa} 『Anh có từng thấy bảng điện tử biểu thị số tầng trong thang máy chưa?』
// \{Nagisa} "Did you know there's stuff like displays saying what floor the elevator's on?"
// \{渚}「知ってますか、エレベーターの階数表示みたいなものが付いてるんです」

<7768> \{\m{B}} 『À, anh chưa đi bao giờ, nên không biết....』
// \{\m{B}} "Well, I've never gone, so I don't know..."
// \{\m{B}}「いや、行ったことないから、知らないけどさ…」

<7769> Nagisa nói hoài không dứt.
// Nagisa didn't exhaust her breath for words.
// 渚の話は尽きることがなかった。

<7770> Mọi thứ đều là sự khởi đầu mới mẻ trong mắt em.
// Everything was beginning, and everything was fresh.
// 何もかもが初めてで、何もかもが新鮮だったのだろう。

<7771> Sau khi chúng tôi dọn dẹp xong chén bát, điện thoại reo.
// After cleaning up dinner, there was a break before the phone rang.
// 夕飯の片づけを終え、一息ついたところで、電話が鳴った。

<7772> Nagisa bắt máy.
// Nagisa took it.
// 渚がそれを取った。

<7773> \{Nagisa} 『Vâng, nhà\ \

<7774> \ đây.』
// \{Nagisa} "Yes, this is the \m{A} residence."
// I would have gone for \m{A}s if not for the fact \m{A} can be changed from "Okazaki" --velocity7
// \{渚}「はい、\m{A}です」

<7775> \{Nagisa} 『Đúng ạ. Hihi...』
// \{Nagisa} "Indeed. Ehehe..."
// \{渚}「そうですね。えへへ」

<7776> Là ai vậy? Nishina chăng?
// Who might it be? Nishina?
// 誰からだろうか。仁科だろうか。

<7777> \{Nagisa} 『Dạ, con sẽ đưa máy.』
// \{Nagisa} "Okay, I'll pass it over."
// \{渚}「はい、代わります」

<7778> Em đặt ống nghe xuống rồi quay sang tôi.
// She took the receiver and turned towards me.
// 受話器を置いて、俺を振り返った。

<7779> \{Nagisa} 『Là ba đấy.』
// \{Nagisa} "It's dad."
// \{渚}「お父さんです」

<7780> \{\m{B}} 『Bố già?』
// \{\m{B}} "Pops?"
// \{\m{B}}「オッサン?」

<7781> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."
// \{渚}「はい」

<7782> Hiếm khi thấy bố già gọi cho tôi.
// For Pops to give a call was rare.
// オッサンが電話を寄こしてくるなんて珍しかった。

<7783> Mà tôi cũng chẳng nhớ ông ta có gọi cho mình bao giờ.
// Well at the moment, I don't recall him doing so.
// とりあえず俺の記憶の中にはない。

<7784> Liên quan đến Nagisa à...?
// Did some problem regarding Nagisa come up...?
// 何か、渚のことで問題でも持ち上がったのだろうか…。

<7785> Có đôi chút chột dạ, tôi bắt máy.
// I took the phone, worried.
// 心配しながら、電話にでる。

<7786> \{\m{B}} 『A lô?』
// \{\m{B}} "Hello?"
// \{\m{B}}「もしもし」

<7787> \{Akio} 『Ô, con rể ngốc.』
// \{Akio} "Oh, my stupid son."
// \{秋生}『おぅ、馬鹿息子か』

<7788> \{\m{B}} 『Ờ, có gì không?』
// \{\m{B}} "Yeah, what's up?"
// \{\m{B}}「ああ、なんだ」

<7789> \{Akio} 『Này, hôm nay Nagisa bắt đầu đi làm hả?』
// \{Akio} "Hey, Nagisa's started her job today right?"
// \{秋生}『ほら、渚がバイト始めたのって今日だろ?』

<7790> \{\m{B}} 『Phải.』
// \{\m{B}} "Yeah she did."
// \{\m{B}}「そうだけど」

<7791> \{Akio} 『Chẳng là... có vài tin đồn về con bé lọt tới tai ta.』
// \{Akio} "Well, you see... some rumor came by my ear about that."
// \{秋生}『いや、実はだな…そのことが噂になって、俺の耳にまで入ってきたんだ』

<7792> ...Tin đồn.	
// ... a rumor.
// …噂。

<7793> Tôi có linh cảm xấu.
// I had a bad feeling.
// 嫌な響きだ。

<7794> \{\m{B}} 『Tin đồn gì...?』
// \{\m{B}} "What kind...?"
// \{\m{B}}「どんなだ…」

<7795> \{Akio} 『À, về việc con bé giành hết phần dễ thương của thiên hạ trong bộ đồng phục!』
// \{Akio} "Yeah, about how the family restaurant uniform was \bDAMN\u cute!"
// \{秋生}『ああ、ファミレスの制服姿がとびっきり可愛いってよ!』

<7796> T-t-t-t-trượt!\shake{3}
// Ssss-s-s-slip!\shake{3}
// ずるぅぅぅっ!\shake{3}

<7797> Tôi trượt nhào trước điện thoại.
// I slid in front of the phone.
// 俺は電話の前で滑っていた。

<7798> \{Akio} 『Khách nào đến mua bánh cũng bảo thế.』
// \{Akio} "It was all the rage over at the store!"
// \{秋生}『うちに来る客、みんなが口を揃えてそう言いやがる』

<7799> \{Akio} 『Thú vị không?』
// \{Akio} "Doesn't it interest you?"
// \{秋生}『気になるじゃねぇか』

<7800> \{\m{B}} 『Ông tính đi ngắm hả?』
// \{\m{B}} "You can go and see, right?"
// \{\m{B}}「見に行けばいいじゃないか」

<7801> \{Akio} 『Ngốc, mi nghĩ ta mà lại đi làm loại chuyện đáng xấu hổ đó chắc?!』
// \{Akio} "Fool, like I'd do something that embarrassing!"
// \{秋生}『馬鹿、んな恥ずかしいことできるかよっ』

<7802> \{\m{B}} 『Nghiện mà còn ngại!』
// \{\m{B}} "Do it!"
// \{\m{B}}「しろよっ」

<7803> \{Akio} 『Chú mày gửi ta vài tấm hình đi.』
// \{Akio} "That said, go take a picture."
// \{秋生}『つーわけで、写真を送ってくれ』

<7804> \{\m{B}} 『Ai sẽ chụp cơ...?』
// \{\m{B}} "Who will...?"
// \{\m{B}}「誰が撮るんだよ…」

<7805> \{Akio} 『Chú mày chứ ai.』
// \{Akio} "You will."
// \{秋生}『おまえだ』

<7806> \{\m{B}} 『Tôi không có rảnh!』
// \{\m{B}} "I don't have that time on me!"
// \{\m{B}}「んな暇あるかよっ」

<7807> \{Akio} 『Nghỉ một ngày đi.』
// \{Akio} "You can take a day off."
// \{秋生}『一日ぐらい仕事休め』

<7808> \{\m{B}} 『Nếu làm vậy, tôi sẽ bị đuổi đấy!』
// \{\m{B}} "If I do, I'll get fired!"
// \{\m{B}}「んなことしたら、クビになるっ」

<7809> \{Akio} 『Uổng ghê!』
// \{Akio} "Sorry!"
// \{秋生}『悪いなっ』

<7810> \{\m{B}} 『Ông muốn tôi bị đuổi à?!』
// \{\m{B}} "You want me to get fired?!"
// \{\m{B}}「クビになれってかっ」

<7811> \{Akio} 『Trông chờ vào con đấy, con rể cưng.』
// \{Akio} "I'm countin' on ya, my devoted son."
// \{秋生}『じゃ、頼んだぞ、孝行息子よ』

<7812> Cạch. Bíp... bíp...
// Clatter. Beep... beep...
// がちゃん…つーつー…

<7813> Ông ta cúp máy rồi.
// He hung up.
// 切れた。

<7814> \{Nagisa} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Nagisa} "What happened?"
// \{渚}「どうしましたか」

<7815> \{Nagisa} 『Ba lại bắt anh làm chuyện kỳ cục gì à?』
// \{Nagisa} "Did dad say something ridiculous again?"
// \{渚}「また、お父さん、無理なこと言ってきましたか」

<7816> \{\m{B}} 『Lão ấy đúng là đại ngốc.』
// \{\m{B}} "He's an idiot."
// \{\m{B}}「あの人、アホだろ」

<7817> \{Nagisa} 『Em nghĩ ba cứ như trẻ con ấy.』
// \{Nagisa} "I think he's like a kid."
// \{渚}「子供っぽいとは思います」

<7818> \{\m{B}} (Mới nãy ông ta giống lão già dê hơn là trẻ con...)
// \{\m{B}} (He's more of a perverted old geezer than he is a kid right now...)
// \{\m{B}}(今のは子供っぽいというより、単なるエロオヤジだぞ…)

<7819> \{Nagisa} 『Ba nói gì vậy?』
// \{Nagisa} "What did he say?"
// \{渚}「何を言われましたか」

<7820> \{Nagisa} 『Em cũng muốn giúp.』
// \{Nagisa} "I'll also help."
// \{渚}「わたしも手伝います」

<7821> \{Nagisa} 『Em nên làm gì?』
// \{Nagisa} "What should I do?"
// \{渚}「どうすればいいですか」

<7822> \{\m{B}} 『Không sao. Cứ kệ nó đi. Chuyện vớ vẩn lắm...』
// \{\m{B}} "It's okay. Just ignore it. It's too stupid..."
// \{\m{B}}「いいって。無視しとこうぜ。あまりにアホらしい…」

<7823> \{Nagisa} 『Thật không? Để lần sau em hỏi ba.』
// \{Nagisa} "Really? I'll ask him next time."
// \{渚}「そうですか? 今度、訊いてみます」

<7824> \{\m{B}} 『Đừng.』
// \{\m{B}} "\bDon't bother.\u"
// \{\m{B}}「やめとけ」

<7825> .........
// .........
// ………。

<7826> Chiều hôm sau, tôi bỗng rảnh tay.
// And just like that, I suddenly had a free afternoon.
// ぽっかりと、午後から時間が空いてしまった。

<7827> Khách hàng hủy hẹn ngay trước khi tôi được cử đi.
// The work that was scheduled got canceled by our client just before we were sent out.
// 予定していた仕事を依頼主が直前になってキャンセルしたためだ。

<7828> \{Yoshino} 『Thôi, tôi về trước đây.』
// \{Yoshino} "Well, you go first."
// \{芳野}「じゃ、お先」

<7829> \{\m{B}} 『Vâng, anh vất vả rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'm tired."
// \{\m{B}}「あ、お疲れっす」

<7830> Đã lâu rồi tôi mới tản bộ quanh thị trấn vào ngày thường, lòng không khỏi có chút hồi hộp.
// It's been quite a while since I walked around the city on the weekdays, so it was just a little exciting.
// orig TL: Often I'd walk around town on a weekday, without much to do.
// 久々に歩く平日の町は、少しだけどきどきする。

<7831> Tôi nhớ lại những tháng ngày trốn tiết lang thang ngoài đường trong bộ đồng phục.
// I remember the feelings of loitering around the city in my school uniform, back when I commuted to school.
// orig TL: On the way to the school, I saw a few people hanging about in school uniforms, coming to their senses.
// 学校を途中でふけて、学生服のまま町をうろつく感覚を思い出していた。

<7832> Xem nào, giờ nên làm gì đây?
// Well then, what should I do from here?
// さて、これからどうしよう。

<7833> Về nhà cũng chẳng có gì làm...
// There wouldn't be anything to do at home...
// 家に帰ってもやることはないし…。

<7834> Ý nghĩ lăn xả trong trung tâm game không còn lôi cuốn tôi như xưa (dù ngày đó Sunohara là đứa đập máy game, tôi chỉ đứng ngó.)
// In my student days, I'd go to the arcade and play until my mind went numb. (Though, in the first place, I only saw myself playing with Sunohara).
// 学生の頃のように、ゲーセンに行って遊ぶ気にもなれない(そもそも遊んでたのは春原だけで、俺は見ていただけだ)。

<7835> \{\m{B}} (Phải rồi...)
// \{\m{B}} (I suppose...)
// \{\m{B}}(そうだな…)

<7836> Tôi muốn gặp Sanae-san.
// I wanted to meet Sanae-san.
// 早苗さんに会いたい。

<7837> Tôi muốn trò chuyện với cô ấy về Nagisa.
// I wanted to talk and listen to Nagisa.
// 渚の話も聞いてもらいたいし。

<7838> Tôi bắt đầu hướng tới Tiệm bánh mì Furukawa.
// I began walking towards the Furukawa Bakery.
// 歩を古河パンへと向けた。

<7839> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}}「ちっす」

<7840> \{Akio} 『Mời vào... Gì, là chú mày à?』
// \{Akio} "Welcome... oh, it's just you."
// \{秋生}「らっしゃい…って、てめぇか」

<7841> \{Akio} 『Lần này là gì đây, bị đuổi rồi hả?』
// \{Akio} "What happened this time, you got fired?"
// \{秋生}「こんな時間にどうした、クビにでもなったか」

<7842> \{\m{B}} 『Tự dưng tôi rảnh thôi.』
// \{\m{B}} "I just happened to have some free time."
// \{\m{B}}「たまたま時間が空いたんだ」

<7843> \{Akio} 『Vậy à? Mà thôi, ở đây chẳng có gì cho mi phá đâu, cút đi.』
// \{Akio} "Is that so? Well, if you've got no business here, buzz off."
// \{秋生}「そっか。ま、なんにもねぇけどよ、とっとと帰れ」

<7844> \{\m{B}} 『Sanae-san đâu?』
// \{\m{B}} "Where's Sanae-san?"
// \{\m{B}}「早苗さんは?」

<7845> \{Akio} 『Vừa khóc vừa dạo bước phố thị.』
// \{Akio} "Wandering about in town, crying."
// \{秋生}「町を泣きっ面で徘徊中だ」

<7846> \{\m{B}} 『Ông lại làm cô ấy khóc à...?』
// \{\m{B}} "You made her cry again...?"
// \{\m{B}}「また泣かせたのかよ…」

<7847> \{\m{B}} 『Vậy thôi, tôi đi tìm Sanae-san đáng thương đây.』
// \{\m{B}} "Well, I better go look for poor Sanae-san."
// \{\m{B}}「じゃ、可哀想な早苗さんを探してくるよ」

<7848> \{Akio} 『Này, chờ chút đã.』
// \{Akio} "Hey, wait up a sec."
// \{秋生}「ちょっと待てや」

<7849> \{\m{B}} 『Gì?』
// \{\m{B}} "Yeah?"
// \{\m{B}}「あん?」

<7850> \{Akio} 『Thằng khỉ, còn kho báu chú mày hứa đem cho ta đâu?』
// \{Akio} "Come on man, what about the goods you promised?"
// orig TL: "Bastard, wait up, what about the goods?"
// \{秋生}「おめぇ、約束のブツ、持ってきたんだろうな」

<7851> \{\m{B}} 『Kho báu nào cơ?』
// \{\m{B}} "What goods?"
// \{\m{B}}「ブツって?」

<7852> \{Akio} 『Khặc! Đừng nói là mi quên béng rồi nhé, nhóc con!』
// \{Akio} "Kaaah! No way, don't tell me you've forgotten, bastard!"
// \{秋生}「かーーーっ! まさか、てめぇ、忘れちまったなんて言うんじゃねぇだろうなぁ!」

<7853> \{\m{B}} 『Không, tôi thật sự không hiểu ông đang nói gì cả...』
// \{\m{B}} "No, seriously, what do you mean...?"
// orig TL: "No, I mean what is it...?"
// \{\m{B}}「いや、マジでなんのことだか…」

<7854> \{Akio} 『Ảnh, ảnh chụp ấy! Ảnh dễ thương, khiêu gợi trong bộ đồ hầu bàn của Nagisa!』
// \{Akio} "The photo, the photo! Nagisa's cute, erotic, waitress photo!"
// \{秋生}「写真だよ、写真! 渚の可愛くてちょいエロいウェイトレス姿の写真だよ!」

<7855> Lão già tởm quá.
// This guy's disgusting.
// この人は変態だ

<7856> \{\m{B}} 『Có kẻ nào đó khen cô ấy khiêu gợi sao?』
// \{\m{B}} "Since when did someone take an erotic photo?!"
// \{\m{B}}「いつ誰が、エロいっつったよっ」

<7857> \{Akio} 『Chậc... chú mày không biết gì chuyện này hết à, đồ nghiệp dư...』
// \{Akio} "Tch... don't you know about these things, damn amateur..."
// \{秋生}「ちっ…てめぇはそんなことも知らねぇのか、素人かよ…」

<7858> Vậy ra ông là dân chuyên trong chuyện này à?
// So you're a pro at this, huh?
// あんたはその筋のプロなのか。

<7859> \{Akio} 『Nghe này, bộ đồng phục con bé mặc ở nhà hàng nổi tiếng vì điểm nhấn ở phần ngực!』
// \{Akio} "You listen now. The outfit she's wearing in that restaurant's famous for its emphasis on the breasts!"
// orig TL: "How's that, a girl serving in the family restaurant's uniform, showing off her breasts, she'll be famous!"
// \{秋生}「いいか、あいつが勤めてるファミレスの制服は、胸元が強調されているので有名なんだよ!」

<7860> \{Akio} 『Vậy nên ta muốn xem ảnh! Rõ chưa, thằng ngốc?』
// \{Akio} "That's why I want a photo! You got that, idiot?"
// \{秋生}「だから、写真が欲しいっつーてんだよっ! わかったか、馬鹿!」

<7861> \{Akio} 『Aaaa, khỉ thật! Mới nghĩ thôi đã rạo rực hết cả người! Ta muốn xem, cho ta xem đi!』
// \{Akio} "Arghh, daaamnit! Imagine how hot that'd be! Just look, look!"
// \{秋生}「はーっ、くっそーー! 想像するだけでそそるぜぇ~! 見てみてぇ~!」

<7862> Ông không nên thèm muốn chính con gái mình chứ...
// Desiring that from his own daughter...
// 娘に欲情するな。

<7863> \{Sanae} 『Vâng? Anh muốn xem gì vậy?』
// \{Sanae} "Yes? What did you want to see?"
// \{早苗}「はい? 何を見てみたいんですか?」

<7864> Tôi nghe giọng Sanae-san từ đằng sau.
// I heard Sanae-san's voice from behind.
// 俺の後ろから早苗さんの声。

<7865> \{\m{B}} 『Chào mẹ.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}}「ちっす」

<7866> \{Sanae} 『Ối chà,\ \

<7867> -san. Chào con.』
// \{Sanae} "Oh, \m{B}-san. Good afternoon."
// \{早苗}「あら、\m{B}さん。こんにちはっ」

<7868> \{Sanae} 『Hôm nay con tới đây làm gì vậy?』
// \{Sanae} "What are you doing today?"
// \{早苗}「今日はどうしましたか」

<7869> \{\m{B}} 『Con có chút thời gian rảnh, nên đến thăm mẹ, Sanae-san.』
// \{\m{B}} "I had some spare time, so I thought I'd come visit you for a little while, Sanae-san."
// \{\m{B}}「暇ができたから、早苗さんに会いにきたんです」

<7870> \{Sanae} 『Oa, thật không? Mẹ vui quá.』
// \{Sanae} "Wow, really? That makes me happy."
// \{早苗}「まぁ、本当ですか。それはうれしいです」

<7871> \{Sanae} 『Nhưng mà, trước đó thì, Akio-san.』
// \{Sanae} "But, before that, Akio-san,"
// \{早苗}「でも、その前に秋生さん」

<7872> \{Akio} 『Gì em?』
// \{Akio} "What is it?"
// \{秋生}「なんだ」

<7873> \{Sanae} 『Chuyện anh vừa nói là sao vậy? Gì mà rạo rực cả người rồi muốn xem ấy?』
// \{Sanae} "What were you talking about just now? Was there something exciting you wanted to see?"
// \{早苗}「さっきの話はなんですか? そそるだとか、見てみたいだとか」

<7874> Cô ấy có vẻ nghi ngờ ông ta đang định làm chuyện ám muội.
// She was suspicious of our questionable discussion.
// よからぬ話をしていたと疑っているようだ。

<7875> \{Akio} 『Hừ...』
// \{Akio} "Whew..."
// \{秋生}「ふっ…」

<7876> Bố già vớ lấy một cái bánh.
// Pops took a piece of bread in his hand.
// オッサンがパンのひとつを手に取る。

<7877> \{Akio} 『Hahahahahaha!』
// \{Akio} "Hahahahahaha!"
// \{秋生}「ふはははははははっ!」

<7878> Ông ta cười gian trá, đoạn ném nó xuống đất.
// Along with the loud laughter, he threw it into the ground.
// 高笑いと共に、それを地面に叩きつけた。

<7879> Bùm!
// Thump!
// ぼんっ!

<7880> Khói bốc lên nghi ngút, làm khung cảnh phút chốc trở nên trắng xóa.
// The smoke lit up, turning the area bright white.
// orig TL: Dust rising up from the duster, the surfaces nearby turned pure white.
// 煙が吹きだして、辺り一面が真っ白になる。

<7881> \{Akio} 『Chuồn thôi, nhóc con!』
// \{Akio} "Lets go, brat!"
// \{秋生}「いくぞ、小僧っ」

<7882> Ông ta nắm vai lôi tôi ra khỏi cửa tiệm.
// Grabbing my shoulder, he dragged me out of the store.
// 肩を掴まれて、強引に外に引きずり出された。

<7883> \{Akio} 『Bánh mì em làm phản chủ rồi, Sanae ạ.』
// \{Akio} "She's an enemy when she's making bread."
// \{秋生}「自分で作ったパンが仇となったな、早苗よ」

<7884> Ông già lẩm bẩm trong lúc đưa mắt nhìn cửa tiệm ngập ngụa trong khói trắng.
// Pops muttered, not even once looking at the puff of smoke in front of the store.
// orig TL: Now, seeing plumes of smoke erupting upwards through the front of the store, Pops began to mutter.
// いまだモクモクと噴煙の立つ店先を見て、オッサンが呟く。

<7885> \{\m{B}} 『Thể loại bánh mì gì thế kia?!』
// \{\m{B}} "What kind of bread are you selling?!"
// \{\m{B}}「どんなパン売ってんだよっ!」

<7886> \{Akio} 『Đến giờ mà chú mày vẫn còn ngạc nhiên với bánh mì do cô ấy làm sao?』
// \{Akio} "Why are you being surprised, even now?"
// \{秋生}「今更なに驚いてんだよ、てめぇ」

<7887> ...Không còn gì để nói nữa.
// ... there's nothing more to say about this.
// …これ以上何も言うまい。

<7888> \{\m{B}} 『Này, ông lôi tôi đi đâu thế?』
// \{\m{B}} "Hey, what is it, where are you taking me?"
// \{\m{B}}「で、なんだよ、俺まで連れてきて」

<7889> \{\m{B}} 『Tôi muốn nói chuyện với Sanae-san. Tôi đi đây.』
// \{\m{B}} "I want to talk to Sanae-san. Let's go back."
// \{\m{B}}「俺は早苗さんと話をしたいんだよ。戻るぞ」

<7890> \{Akio} 『Này này, ta cần chú mày theo tháp tùng.』
// \{Akio} "Hey hey, if you go back to the house, it's gonna be trouble."
// \{秋生}「こらこら、てめぇに居てもらわねぇと困るんだよ」

<7891> \{\m{B}} 『Tháp tùng? Ông đang ủ mưu tính kế gì à?』
// \{\m{B}} "If it's gonna be trouble, do you have anything to do in mind?"
// \{\m{B}}「困るって、なんかする気かよ」

<7892> \{Akio} 『Ờ. Cùng tới chỗ làm của Nagisa nào.』
// \{Akio} "Yeah. Let's go to Nagisa's workplace from here."
// \{秋生}「ああ。これから渚のバイト先にいく」

<7893> \{\m{B}} 『À, tự đi đi nhé. Chào.』
// \{\m{B}} "Well, go by yourself. See you."
// \{\m{B}}「ひとりで行ってくれ。じゃあな」

<7894> \{Akio} 『Khoan đã! Chú mày cũng phải đi nữa!』
// \{Akio} "Wait a sec! You're coming as well!"
// \{秋生}「待てっつーてるだろ! てめぇも行くんだよっ」

<7895> \{\m{B}} 『Sao lại là tôi?』
// \{\m{B}} "Why me?"
// \{\m{B}}「なんで俺が」

<7896> \{Akio} 『Thằng ngốc, mi nghĩ một kẻ già đầu như ta sẽ đơn thân độc mã vào nhà hàng gia đình để ăn kem trái cây à?!』
// \{Akio} "You idiot, you think a big-looking guy like me's gonna solo it into a family restaurant to eat stuff like a parfait?!"
// \{秋生}「馬鹿やろーっ、俺みたいな大の男がひとりでファミレス入ってパフェなんて食えるかっ!」

<7897> \{\m{B}} 『Ông có thể uống cà phê mà.』
// \{\m{B}} "You could drink coffee as well."
// \{\m{B}}「コーヒーでも飲め」

<7898> \{Akio} 『Có khác gì nhau đâu?!』
// \{Akio} "That's way too weird!"
// \{秋生}「あんまり変わんねーよ!」

<7899> \{\m{B}} 『Không, kem trái cây và cà phê rõ ràng khác nhau chứ...』
// \{\m{B}} "Nah, I don't think eating parfait and drinking coffee is weird at all."
// \{\m{B}}「いや、パフェとコーヒーじゃ、ぜんぜん違うと思うけど…」

<7900> \{Akio} 『Vả lại, nếu có mi ở đó thì thế nào Nagisa cũng đến gần phục vụ.』
// \{Akio} "And, where you're living, Nagisa's always coming to you."
// \{秋生}「それにな、おまえが居てくれたほうが、渚が寄ってくるだろ」

<7901> \{Akio} 『Nói cách khác, đó là cơ hội để đời cho chú mày làm vài pô ảnh.』
// \{Akio} "You're loaded with 'photo moments'."
// \{秋生}「シャッターチャンス満載というわけだ」

<7902> \{\m{B}} 『Đâu phải chỉ mình tôi. Cô ấy cũng sẽ phục vụ nếu là ông mà.』
// \{\m{B}} "It's not just me. She even comes to you too."
// orig TL: "No I'm not, even if you always come along."
// \{\m{B}}「俺じゃなくても、あんたにだって、寄ってくるだろ」

<7903> \{Akio} 『Thằng ngốc, vào trong đó ta sẽ không còn là ta nữa.』
// \{Akio} "Idiot, I'm not gonna be me from now on."
// \{秋生}「馬鹿、俺は今から俺でなくなる」

<7904> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「はぁ?」

<7905> \{Akio} 『Ta sẽ ngụy trang thành bạn của chú mày, là vậy đấy.』
// \{Akio} "I'm gonna disguise myself as one of your friends, that's what I mean."
// \{秋生}「変装して、おまえの友達、ということにするからな」

<7906> \{\m{B}} 『Tại sao...?』
// \{\m{B}} "Why...?"
// \{\m{B}}「なんで…?」

<7907> \{Akio} 『Ta không muốn con bé nghĩ là ta tôn sùng nó, không hiểu sao?』
// \{Akio} "I don't want to be found out as some sorta overprotective parent, don't you get it? It feels nasty."
// \{秋生}「んな親馬鹿なところ、見つかりたくねーんだよ、わからねぇか、この気持ちが」

<7908> \{\m{B}} 『Ờ, không hiểu.』
// \{\m{B}} "Yep, no idea."
// \{\m{B}}「はい、わかんないっす」

<7909> \{Akio} 『Hơn nữa, đó còn là vấn đề thể diện. Ta muốn bí mật hành sự.』
// \{Akio} "Anyway, it's also about appearance. And, I can spy on things as well."
// \{秋生}「とにかくだ、世間体もある。隠密にことを運びてぇんだよ」

<7910> \{Akio} 『Hiểu chưa?』
// \{Akio} "Great, right?"
// \{秋生}「いいな」

<7911> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<7912> \{Akio} 『Chụp xong ta sẽ in thêm cho mi vài tấm.』
// \{Akio} "We'll be able to take photos, and print 'em."
// \{秋生}「写真、焼き増ししてやるからな」

<7913> Giúp ông ta
// Help him with it
// To 7589
// 協力する

<7914> Bỏ chạy
// Run for it
// To 7601
// 逃げ出す

<7915> \{\m{B}} (Không... mình giúp ông ta không phải vì bị mấy tấm ảnh dụ dỗ...)
// \{\m{B}} (No... there's no reason in being lured into reprinting the photos...)
// \{\m{B}}(いや…焼き増し写真につられたわけではないぞ…)

<7916> \{\m{B}} (Chẳng qua vì mình đang chán thôi...)
// \{\m{B}} (Just because I have some spare time...)
// \{\m{B}}(暇だからだ…)

<7917> Tôi tự thuyết phục mình như thế.
// I understood that myself.
// orig TL: I had to understand myself.
// そう自分を納得させる。

<7918> \{Akio} 『Này, ta sắp phải hóa trang rồi, quay mặt đi chỗ khác.』
// \{Akio} "Hey, I'm gonna put on my disguise, face that way."
// \{秋生}「おい、変装するから、むこう向いてろ」

<7919> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<7920> Chính xác thì ông ta định hóa trang kiểu gì?
// What kind of disguise is he gonna put on exactly?
// どんな手の込んだ変装をしようというのだろう。

<7921> .........
// .........
// ………。

<7922> \{Akio} 『Tốt, ngon lành. Hoàn hảo.』
// \{Akio} "All right, it's good. Perfect."
// \{秋生}「よし、いいぞ。ばっちりだ」

<7923> Thằng cha này mất trí rồi.
// This guy's an idiot.
// この人はアホだ。

<7924> \{Akio} 『Sao? Chú mày làm gì biết được ta là ai?』
// \{Akio} "Look, what do ya think? Can't tell, right?"
// orig TL: "Look, how is it, do you understand?"
// \{秋生}「見ろ、どうだ、わからんだろう」

<7925> \{\m{B}} 『Rõ như ban ngày là ông mà.』
// \{\m{B}} "I easily \bcan\u." //goto 7706
// "I get it completely."
// \{\m{B}}「丸わかりっす」

<7926> Thú thật, nghĩ đến phần thưởng là mấy tấm ảnh có làm tôi dao động đôi chút.
// To be honest, the thought of the reprints as the reward made me shook me a little.
// 正直、写真の焼き増し、という協力報酬には心が揺れた。

<7927> Tuy nhiên, thật vô nghĩa khi chụp lén vợ mình...
// Though, things like secretly taking photos of my wife is kinda pointless...
// Orig TL: Though, things like secretly taking photos of my girlfriend is kinda pointless...
// けど、自分の彼女の写真を隠し撮りするなど、あまりに虚しい…。

<7928> Huống hồ, dây dưa vào bố già chỉ tổ chuốc lại tai họa thôi.
// And besides, going along with Pops was just inviting more trouble.
// それに、オッサンと行動を共にして、厄介事が起きずに済むはずがなかった。

<7929> \{\m{B}} 『A, Sanae-san.』
// \{\m{B}} "Ah, Sanae-san."
// \{\m{B}}「あ、早苗さん」

<7930> \{Akio} 『Cái gì?! Làm cách nào cô ấy có thể thoát ra khỏi màn khói chứ?!』
// \{Akio} "What?! How'd she get out of the smoke screen?!"
// \{秋生}「なにぃっ!? あの煙幕の中からどうやってっ!?」

<7931> Nhân lúc bố già đang dáo dác tìm cô ấy tứ phía, tôi đánh bài chuồn.
// I looked for a way to escape in Pops' confusion as he searched for her.
// オッサンが慌ててその姿を探している隙に、俺は逃走を計った。

<7932> Tôi đánh một vòng quanh khu phố trước khi trở lại công viên.
// Turning around in the residential district, I went back to the park.
// 住宅地をぐるりと一回りしてきて、また公園に戻ってくる。

<7933> Không có dấu hiệu của ông ta.
// There was no sign of him.
// オッサンの姿はなかった。

<7934> Chắc ông ta trở vào tiệm rồi.
// I guess he'd gone back into the store.
// 店の中に戻ったのだろうか。

<7935> Dù vậy, cảm thấy lo cho Sanae-san, tôi bèn quay lại kiểm tra.
// Even so, since Sanae-san was worried, I wanted to go and check.
// だとしても、早苗さんが心配だったので、様子を見に行くことにする。

<7936> \{\m{B}} 『Này...』
// \{\m{B}} "Heeey..."
// \{\m{B}}「ちーっす…」

<7937> Tôi khẽ đánh tiếng khi đi vào tiệm.
// I called out softly as I went inside the store.
// 小さく声をかけて、店内に踏み入る。

<7938> \{Sanae} 『A, vâng?』
// \{Sanae} "Ah, yes?"
// \{早苗}「あ、はいっ」

<7939> Sanae-san ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Sanae's face came up, looking at me.
// 早苗さんが顔を上げて、こっちを見た。

<7940> \{Sanae} 『A,\ \

<7941> -san.』
// \{Sanae} "Ah, \m{B}-san."
// \{早苗}「あ、\m{B}さん」

<7942> Sanae-san đang quét sàn nhà bằng chổi và ki rác.
// Sanae-san, was sweeping the floor with a broom and dustpan.
// 早苗さんは、ちり取りと箒で、床を掃除しているところだった。

<7943> \{\m{B}} 『Mẹ có sao không?』
// \{\m{B}} "Are you alright?"
// \{\m{B}}「大丈夫っすか」

<7944> \{Sanae} 『Mẹ ổn mà.』
// \{Sanae} "Yes, I'm fine."
// \{早苗}「はい、大丈夫ですよっ」

<7945> \{\m{B}} 『Mẹ đang quét gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's that you're sweeping up?"
// \{\m{B}}「それ、なんだったんすか」

<7946> \{Sanae} 『Bột tương đấy.』
// \{Sanae} "It's soy flour."
// \{早苗}「きなこです」

<7947> \{Sanae} 『Một thành phần của bánh mì bột tương.』
// \{Sanae} "For the soy flour bread."
// \{早苗}「きなこパンだったんですよ」

<7948> Thảo nào mà toàn khói...
// So that's what the smoke was...
// だから、あんなにも噴煙が…

<7949> Khoan, nói vậy tức là bên trong bánh có cả núi bột sao...?
// Actually, all that was packed in there...?
// orig TL: I came closer inside…
// ていうか、そのまま中に詰まってたんだぁ…。

<7950> \{Sanae} 『Akio-san đúng là trẻ hư mà, lãng phí thức ăn như vậy.』
// \{Sanae} "Akio-san's a bad kid, playing with his food."
// \{早苗}「秋生さんは、食べ物を粗末にして、悪い子です」

<7951> \{\m{B}} 『Ưm... bố già đâu?』
// \{\m{B}} "Umm... where's Pops?"
// orig TL: "Pops is there?"
// \{\m{B}}「その…オッサンは?」

<7952> \{Sanae} 『Ông ấy vừa ra ngoài rồi.』
// \{Sanae} "Well, he left in the cloud of smoke."
// \{早苗}「さぁ、出ていったきりです」

<7953> Chắc ông ta sẽ tự đi chụp ảnh.
// I guess he'd be taking those photos on his own.
// ひとりで写真を撮りにいったのだろうか。

<7954> \{Sanae} 『Vậy thì, mẹ có giúp gì được cho con không,\ \

<7955> -san?』
// \{Sanae} "On that note, was there something I could help you with, \m{B}-san?"
// \{早苗}「それで、\m{B}さんは、どんな用でしたか」

<7956> \{\m{B}} 『À, như con nói lúc nãy đấy, con thật sự muốn gặp Sanae-san.』
// \{\m{B}} "Well, just like I had said before, I really wanted to meet with you."
// orig TL: "Nah, I felt like talking just before, I mean just to meet up with you, Sanae-san."
// \{\m{B}}「いや、さっきも言ったように、マジで早苗さんに会いにきただけっすよ」

<7957> \{\m{B}} 『Giờ này Nagisa vẫn đang làm việc.』
// \{\m{B}} "Nagisa's still at work at this time."
// \{\m{B}}「この時間は、渚も働いてることだし」

<7958> \{Sanae} 『Vậy à?』
// \{Sanae} "Is that so?"
// \{早苗}「そうでしたか」

<7959> \{Sanae} 『Vậy mình tìm trò gì đó chơi đi?』
// \{Sanae} "What can we do then, shall we play?"
// \{早苗}「それでは何かして、遊びましょうか」

<7960> Câu nói ấy khiến tôi bất giác phì cười.
// That line made my breath slip.
// そのセリフに俺は思わず吹き出してしまう。

<7961> Nghe như mấy câu rủ rê của đám học sinh, nhưng không hiểu sao lại vô cùng tự nhiên khi Sanae-san cất lên.
// That's always been something a student would say.
// いつまでも、そんな学生のようなセリフが似合う人だ。

<7962> \{Sanae} 『Có chuyện gì à?』
// \{Sanae} "Is something the matter?"
// \{早苗}「どうしましたか?」

<7963> \{\m{B}} 『Không... nhưng, chúng ta đâu thể bỏ tiệm đi chơi được.』
// \{\m{B}} "No... but, we can't leave the shop unattended right?"
// \{\m{B}}「いや…でも、店を空けてしまったらまずいっすよね」

<7964> \{Sanae} 『Nếu chỉ quanh quẩn công viên, chúng ta sẽ biết khi nào khách đến, nên không sao đâu.』
// \{Sanae} "But, if we stay around the park, the customers will know we've come here, so it's fine."
// \{早苗}「でも、公園ぐらいなら、お客さんが来てもわかるので、いいですよ」

<7965> Chúng tôi thật sự ra công viên... nhưng làm gì bây giờ?
// Really, going to the park... what were we going to do?
// 本当に、公園に来てしまったが…何をすればいいんだろう。

<7966> \{\m{B}} (Aa, tim mình đập nhanh quá...)
// \{\m{B}} (Ahh, somehow, my heart's beating faster...)
// \{\m{B}}(ああ、なんか、俺、ドキドキしてる…)

<7967> \{\m{B}} (Không biết nên chơi gì nhỉ... xem nào...)
// \{\m{B}} (Wonder what we could have fun with... let's think...)
// \{\m{B}}(何したら、喜んでくれるんだろうとか…考えてるよ…)

<7968> \{\m{B}} 『Ừmm...』
// \{\m{B}} "Umm..."
// \{\m{B}}「ええと…」

<7969> \{\m{B}} 『Chơi xích đu nhé?』
// \{\m{B}} "Shall we play on the swings?"
// \{\m{B}}「ブランコしますか」

<7970> \{Sanae} 『Được thôi.』
// \{Sanae} "Sure."
// \{早苗}「はいっ」

<7971> Hai người lớn đung qua đưa lại trên xích đu.
// Two adults, riding the swings.
// orig TL: So with 2 adults lined up, we swung on the blanco.
// 大の大人がふたり並んで、ブランコに揺られる。

<7972> \{Sanae} 『Vui quá con nhỉ?』
// \{Sanae} "This is really fun, isn't it?"
// \{早苗}「とても楽しいですねっ」

<7973> \{\m{B}} (Oaa... mẹ vợ đang rất cao hứng...)
// \{\m{B}} (Woah... she's really having fun with on the ride...)
// \{\m{B}}(うわー…本当にブランコなんかで、はしゃいでくれてるよ…)

<7974> \{Sanae} 『

<7975> -san, chân con bị chuột rút à?』
// \{Sanae} "\m{B}-san, are your legs getting stiff?"
// \{早苗}「\m{B}さん、足が窮屈ですか?」

<7976> \{Sanae} 『Này... nhìn mẹ này, duỗi ra hết cỡ như vậy sẽ đu cao lắm đấy.』
// \{Sanae} "Well... come now, the ride's really good if you go all the way up."
// \{早苗}「こうして…ほら、ずっと上げていればうまく乗れますよ」

<7977> \{\m{B}} 『À, vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah, okay."
// \{\m{B}}「あ、はい」

<7978> Bắt chước cô ấy, tôi duỗi chân ra, và lực ly tâm đẩy tốc độ đu lên tối đa.
// Raising my legs like hers, I used centripetal force to get the swing up really high.
// 同じように足を上げると、遠心力を使って大きく揺れてみせた。

<7979> \{Sanae} 『Con đu cao quá, \m{B}-san. Như lũ trẻ ấy.』
// \{Sanae} "You're pretty good, \m{B}-san. We're really quite high up."
// \{早苗}「\m{B}さんはさすが男の子です。とても高くまで上がるんですね」

<7980> \{\m{B}} 『Hồi nhỏ con làm siêu hơn cơ. Đu cao đến mức quay luôn một vòng.』
// \{\m{B}} "It was really fun as a child. Like this, I got it up so high I went all around."
// orig TL: "Time as a child was great. Let's do one more round up high."
// \{\m{B}}「子供の頃はもっとすごかったっすよ。こう、一周するぐらいまで高く上がってましたよ」

<7981> \{Sanae} 『Con có muốn thử lại không?』
// \{Sanae} "Don't you want to have a challenge today?"
// orig TL: "Don't you want to be a bit rebellious today?"
// \{早苗}「今日は挑戦しないんですか」

<7982> \{\m{B}} 『Thôi, con không làm lại được đâu.』
// \{\m{B}} "Nah, can't really do that again."
// \{\m{B}}「いや、二度としないですけど」

<7983> \{\m{B}} 『Với cả, tuổi chúng ta mà còn đu xích đu sao...?』
// \{\m{B}} "Besides, how old are we, riding the swings...?"
// orig TL: "And besides, riding on this blanco… how old are we?"
// \{\m{B}}「つーか、ブランコ乗るのも、何年ぶりだか…」

<7984> \{Sanae} 『Lâu lâu chơi một lần cũng vui mà.』
// \{Sanae} "It's nice riding on them once in a while."
// \{早苗}「たまに乗ってみるのもいいですよ」

<7985> \{\m{B}} 『Nếu mẹ nghĩ thế thì con cũng đồng ý.』
// \{\m{B}} "If you think so Sanae-san, then I guess."
// \{\m{B}}「早苗さんとなら、そう思えますね」

<7986> Có Sanae-san bên cạnh, tôi cảm thấy mình có thể tìm được niềm vui trong cả những việc mà sẽ thật ngu ngốc khi làm trước mặt phụ nữ.
// Most women looking at us would this it was absurd, but it seems Sanae-san really found it fun.
// 普通の女性なら、馬鹿らしくて見向きもしないことだって、早苗さんなら、そこに楽しみを発見してしまうのだろう。

<7987> Dường như tôi luôn có thể thư giãn thoải mái khi ở cùng cô ấy.
// It was so fun that one would not even feel a hint of stress.
// 緊張しなくたって、なんだって楽しんでくれるに違いなかった。

<7988> \{\m{B}} 『Mẹ muốn ra xà đơn chơi tiếp không?』
// \{\m{B}} "Do you want to go on the bar next?"
// \{\m{B}}「次は、鉄棒行きますか」

<7989> \{Sanae} 『Được, mẹ sẽ lộn một vòng cho con xem.』
// \{Sanae} "Yes, I can pull myself across."
// \{早苗}「はいっ、逆上がり、わたしできるんですよっ」

<7990> \{\m{B}} 『Con sẽ không thua mẹ đâu.』
// \{\m{B}} "I won't lose."
// \{\m{B}}「俺だって、負けませんよ」

<7991> Cảm giác này...
// This feeling...
// この感覚…

<7992> ... Tôi có cảm giác tương tự thế này vào lúc nào nhỉ...?
// When did I feel something similar... it seems just like that time.
// …いつか同じように覚えた。あれは、なんだっただろう。

<7993> Đúng rồi... là Nagisa.
// I see... it's Nagisa.
// そうか…渚だ。

<7994> Vào lần đầu tôi cho Nagisa xem căn hộ mà hai đứa sẽ sống cùng...
// When Nagisa saw that apartment room for the first time...
// orig TL: When I saw Nagisa in that room for the first time...
// 今の部屋を初めて渚に見せた時…

<7995> Tuy bẩn thỉu là vậy, song em lại tấm tắc khen nó hết lời.
// It was so dirty, and yet she said it was beautiful.
// orig TL: When we were in that small, dirty room, talking about lovely things.
// あんな汚なくて狭い部屋だったのに、素敵だと言ってくれた。

<7996> Em là người sẽ luôn ở bên tươi cười với tôi, một kẻ vô tích sự không biết cách làm cho phụ nữ hạnh phúc...
// Someone like me who's not resourceful and doesn't know how to really have fun with women... is with someone who's smiling.
// original TL: Looking at myself, a hopeless guy, without any talent, staying around delightful women… but still we smiled together.
// 俺みたいな、甲斐性ナシで、女性を楽しませることが下手な奴でも…笑顔で一緒にいてくれる人。

<7997> Nagisa, và cả Sanae-san.
// Nagisa, as well as Sanae-san.
// 渚も、早苗さんも。

<7998> Gặp được họ, đời tôi quả thật đã viên mãn rồi.
// It really was a beautiful meeting, I thought.
// 本当に、俺は素敵な出会いをしたんだと思う。

<7999> \{Giọng nói} 『Xúi quẩy quá đi mất!』
// \{Voice} "It was no good after all!"
// orig TL: "Hey! Cut it out!"
// \{声}「やっぱダメだあぁっ!」

<8000> Đột nhiên, có giọng người quát lên, xé tan bầu không khí yên bình.
// Suddenly, a loud voice pierced through the calm atmosphere.
// 突然、大声が穏やかな空気を裂いた。

<8001> \{Akio} 『Thằng khỉ, sao chú mày dám bắt ta tới đó một mình! Mắc cỡ muốn chết, nên ta chẳng dám vào!』
// \{Akio} "Brat, how dare you make me go there on my own! It was too embarrassing, so I didn't go in!"
// orig TL: "Hey brat, what're you doin' here on your own? Isn't it a bit embarrassing, coming to a place like this?"
// \{秋生}「小僧っ、てめぇ俺ひとりにやらせるなっ! 恥ずかしくて、入れなかったじゃねぇかよっ!」

<8002> Sẽ thật viên mãn nếu tôi không gặp phải thằng cha này.
// It was a lovely meeting, this guy being the exception.
// その素敵な出会いから、この人は除外したかった。

<8003> \{Sanae} 『Nơi nào làm anh mắc cỡ không dám vào vậy?』
// \{Sanae} "What place might be embarrassing to come to?"
// orig TL: "Where's an embarrassing place to enter?"
// \{早苗}「どこに入るのが恥ずかしいんですか?」

<8004> \{Akio} 『Úi, Sanae! À, thì...』
// \{Akio} "Woah, Sanae! Uh, well..."
// \{秋生}「うお、早苗っ! え、いや…」

<8005> \{Akio} 『... Hiệu đồ chơi.』
// \{Akio} "... the toy shop."
// \{秋生}「…おもちゃ屋」

<8006> \{Sanae} 『Nhưng anh lúc nào cũng cười toe toét vào đó một mình mà, Akio-san.』
// \{Sanae} "You were fine with going to the toy shop alone, Akio-san."
// orig TL: "You're fine with me going to the playground alone, Akio-san."
// \{早苗}「おもちゃ屋なら、秋生さん、ひとりでも喜んで入っていきます」

<8007> \{Sanae} 『Hai người định giấu em đi đâu với nhau à?』
// \{Sanae} "Is there something you're hiding by going together?"
// orig TL: "With the two of us, what is it, aren't we doing this in secret?"
// \{早苗}「ふたりで、なんだか、隠し事してませんか?」

<8008> \{Akio} 『Gu...』
// \{Akio} "Guh..."					
// \{秋生}「ぐ…」

<8009> \{Akio} 『Là thế này... thằng nhãi muốn ngắm Nagisa trong bộ đồng phục hầu bàn của nhà hàng, nhưng cứ khóc lóc ỉ ôi rằng đi một mình tới đó gọi kem trái cây thì xấu hổ lắm...』
// \{Akio} "You see this guy... wanted to see the restaurant Nagisa was working at, but he was crying that it was embarrassing for him to go on his own and order a parfait..."
// orig TL: "Fact is, this guy… Nagisa's family restaurant work to get a look at her, begging and crying shamefully on his own with a parfait roll."
// \{秋生}「実はこいつがよ…渚のファミレスで働く姿を見たいけど、ひとりでパフェ頼むのは恥ずかしいって泣きついてきやがってよ…」

<8010> \{Sanae} 『Vậy là hai người đều muốn đến nơi Nagisa đang làm việc à?』
// \{Sanae} "Both of you went to see Nagisa and work, didn't you?"
// \{早苗}「ふたりで渚の晴れ姿を見に行こうとしてたんですね」

<8011> \{Akio} 『Anh nói rồi, tại nó cứ khóc lóc van xin.』
// \{Akio} "I'm telling you, this guy was crying and begging."
// \{秋生}「だって、こいつが泣きながら頼むんだよぅ」

<8012> \{Sanae} 『Nhưng em sẽ không phản đối đầu. Nhờ\ \

<8013> -san mà em chơi đùa rất vui.』
// \{Sanae} "But I was having fun with \m{B}-san right now, so I don't really have any complaints."
// orig TL: But lately, \m{B}-san and I were having a fun spending time together, so I'm not complaining about it."
// \{早苗}「でも今回は、わたしも\m{B}さんと楽しい時間を過ごさせてもらったので、文句言わないことにします」

<8014> \{Sanae} 『Vậy thì,\ \

<8015> -san.』
// \{Sanae} "Well then, \m{B}-san."
// \{早苗}「それでは、\m{B}さん」

<8016> Sanae-san quay về phía tôi.
// Sanae turned around to face me.
// 早苗さんがこちらに向き直る。

<8017> \{Sanae} 『Nhờ con giúp đỡ cho Akio-san nhé?』
// \{Sanae} "Take care of Akio-san, will you?"
// orig TL: "I have a request, Akio-san."
// \{早苗}「秋生さんをお願いしますね」

<8018> \{\m{B}} 『Ha.』
// \{\m{B}} "Hah?"
// \{\m{B}}「はぁ」

<8019> \{Akio} 『Anh mà lại để nó giúp sao?!』
// \{Akio} "I'm taking care of myself!"
// orig TL: "Don't just ask for me!"
// \{秋生}「俺がお願いされたんだよぅ!」

<8020> \{Sanae} 『Rồi, rồi, nhớ đừng về trễ đấy!』
// \{Sanae} "Yes, yes, be sure not to come back late!"
// orig TL: "Yes yes, I might return a little later."
// \{早苗}「はいはい、遅くならないように帰ってきてくださいねっ」

<8021> \{Akio} 『Cũng tại nó cạy cục van xin, nước mắt nước mũi tèm lem nên anh mới chịu đi đó!』
// \{Akio} "This guy's nose is dripping all over the place, come on!"
// orig TL: "I've got a runny nose, it's going everywhere, cmon!"
// \{秋生}「こいつが鼻水まき散らしながら、頼むんだよぅ!」

<8022> \{Sanae} 『Rồi, rồi. Xin lỗi nhé,\ \

<8023> -san.』
// \{Sanae} "Yes, yes. My apologies, \m{B}-san."
// \{早苗}「はいはいっ、ごめんなさいね、\m{B}さん」

<8024> Sanae-san tiễn tôi và bố già rời khỏi công viên.
// Seeing Sanae-san off, me and Pops went back to the park.
// 早苗さんにられ、俺とオッサンは公園を後にする。

<8025> \{\m{B}} (Khoan, rốt cuộc mình vẫn phải đi à...?)
// \{\m{B}} (So, am I going after all...?)
// \{\m{B}}(つーか、結局行くのか、俺は…)

<8026> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」

<8027> Bố già đột nhiên dừng bước, nhìn quanh.
// Pops suddenly stood there, turning around.
// orig TL: Pops wasn't going anywhere; standing still, he turned around.
// オッサンがいきなり立ち止まって、振り向く。

<8028> Không biết từ khi nào mà ông ta đã đeo sẵn kính râm rồi.
// At some point, he put on his sunglasses.
// orig TL: He peered over his sunglasses.
// いつの間にかグラサンをかけていた。

<8029> \{\m{B}} 『Này, muốn đi thì nhanh chân lên chứ.』
// \{\m{B}} "Hey, let's go, hurry."
// \{\m{B}}「ほら、いくんなら、急ごうぜ」

<8030> \{Akio} 『Chú mày vừa mới cứng họng chứ gì?』
// \{Akio} "Did you just lose your voice for a moment?"
// \{秋生}「おまえ、今、声をかけようかどうか一瞬迷っただろ」

<8031> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』
// \{\m{B}} "Why would I?"
// \{\m{B}}「なんでだよ」

<8032> \{Akio} 『Ta thay lớp hóa trang mà chú mày không hề biết.』
// \{Akio} "I changed into my disguise without you knowing."
// orig TL: "I was in my disguise."
// \{秋生}「俺がいつの間にか変装していたからだ」

<8033> \{Akio} 『「Đây có thật là Akio-sama vĩ đại không? Mình tưởng ông ấy đang đi đằng trước... nhưng lỡ không phải thì sao...?」』
// \{Akio} "Is this really the great Akio? But, I thought he was walking in front there... guess I must've been mistaken..."
// \{秋生}「この人は本当にあの秋生様か? でも、確かに前を歩いていたからな…でも違ったらどうしよう…」

<8034> \{Akio} 『...Để bắt chuyện với ta, hẳn chú mày phải đắn đo ghê gớm.』
// \{Akio} "... and you'd be worried, so you should be asking me about it."
// orig TL: "… and I'm a bit lost, someone might ask me about it."
// \{秋生}「…とひとしきり悩んでから、話しかけたはずだ」

<8035> \{\m{B}} 『Tôi không nhớ là mình có đắn đo trước khi giục ông đi nhanh lên.』
// \{\m{B}} "Though I'm not confused, but rather just in a hurry."
// orig TL: "Don't get confused, just think it through, quick."
// \{\m{B}}「迷いなく急かしていたと思うが」

<8036> \{Akio} 『Thôi nào, để nhìn thấu được lớp hóa trang này cũng khó như lên trời vậy.』
// \{Akio} "Nah, this disguise is simple, no one's gonna see through it."
// \{秋生}「いや、この変装では、簡単に俺とは見抜けないはずだ」

<8037> \{\m{B}} 『Có mà vừa nhìn qua đã biết ngay là ông ấy.』
// \{\m{B}} "Aren't they all gonna know?"
// \{\m{B}}「丸わかりだっての」

<8038> \{Akio} 『Chậc, đó là do chú mày đã biết trước danh tính của ta rồi. Làm sao nhận ra nổi nếu lần đầu mi thấy ta chứ?』
// \{Akio} "Tch, you know who I really am. They're not gonna see through it without knowing who I am, got it?"
// \{秋生}「ちっ、てめぇは正体を知ってるからだよ。知らねぇ人が見たら、わかんねぇよ」

<8039> \{Akio} 『Mi nghĩ ta nên giả giọng thế nào? Làm giống rapper nhé?』
// \{Akio} "Wonder what tone I should use. Check out my rapper style."
// \{秋生}「口調はどうするかな。ラッパー風に言ってみるか」

<8040> \{Akio} 『Yo, yo! Ta là MC Akio cầm chiếc micrô, thợ làm bánh solo!』
// \{Akio} "Yo, yo! I'm MC Akio! Behind the mike, I'm the best bakery!"
// orig TL: "YO! YO! I'm MC Akio, Mic, holding the greatest Panyaa.
// Panyaa? - Blatt
// and he said bakery, not panya. And this means he's claiming he's a bakery --velocity7
// \{秋生}「YO! YO! 俺、MCアキオ マイク握れば最強のパンヤー」

<8041> \{\m{B}} 『Ông vừa tự khai danh tính đấy thôi?』
// \{\m{B}} "That's a hell of a confusing disguise."
// \{\m{B}}「むちゃくちゃ正体バラしてるんだけど」

<8042> \{Akio} 『Không đùa nhỉ? Tệ thật nhỉ?』
// \{Akio} "Serious? That sucks."
// \{秋生}「マジ? それ、やっべぇよ」

<8043> \{\m{B}} 『Ông cư xử bình thường giùm cái.』
// \{\m{B}} "You're better off just being normal."
// orig TL: "Hey, isn't that usually done a bit better?"
// \{\m{B}}「普通にしてればいいんじゃねぇの」

<8044> Vốn dĩ, kế hoạch hóa trang của ông ta đã thất bại ngay từ vòng gửi xe rồi.
// To begin with, a disguise like this really wasn't a good idea.
// そもそもこんな変装でバレないわけがない。

<8045> \{\m{B}} 『Thôi, đi nhanh nào.』
// \{\m{B}} "Quick, let's go."
// \{\m{B}}「とっとといこうぜ」

<8046> \{Akio} 『Okay, brother!』
// \{Akio} "Okay, brother!"
// \{秋生}「オーケー、ブラザー」

<8047> Khung cảnh thân thuộc sẽ hiện ra sau khúc quanh này... lẽ ra là thế, nhưng giờ thì khác.
// I'm familiar with the scenery that's laid out before me when I turn this corner... well, I should be.
// orig TL: Coming in from this angle, I'd gotten used to seeing that spreading landscape… by now, anyway.
// この角を折れれば、あの見慣れた風景が広がる…はずだった。

<8048> Tôi đã băng qua cung đường này suốt 12 năm, từ tiểu học đến sơ trung rồi lên cao trung.
// From bottom to top, I'd been going past that school path for 12 years, using the roadway.
// 小、中、高、と12年間、通学路として使っていた道が。

<8049> Vậy nhưng, nó đã khác xưa rồi.
// But, it was different now.
// けど、今は違う。

<8050> Một khung cảnh hoàn toàn xa lạ.
// It had already become something different.
// orig TL: And now, already I separated from that scene.
// 今はもう、別の風景になっているのだ。

<8051> Tấm áo mới của thị trấn mà tôi chưa bao giờ nhìn thấy.
// I still hadn't seen the shape of this city.
// orig wording: I still hadn't seen this, the city's figure.
// 俺がまだ見たこともない、この町の姿があるのだ。

<8052> \{Akio} 『Này, brozza.』
// \{Akio} "Hey, brozza."
// \{秋生}「おい、ブラジャー」

<8053> \{\m{B}} 『Ai là brozza?! 「Brother」 chứ.』
// \{\m{B}} "Who's brozza?! It's brother ain't it?"
// \{\m{B}}「誰がブラジャーだっ、ブラザーじゃなかったのか」

<8054> \{Akio} 『Phải, ý ta là thế nhể. Vẫn chưa tới nhể, brother?』
// \{Akio} "Yeah that's what I meant. You still not sure, brother?"
// \{秋生}「そうだ、言い間違えた。まだつかないのか、ブラザー」

<8055> \{\m{B}} 『Sắp rồi.』
// \{\m{B}} "Yeah, a bit."
// \{\m{B}}「もう少しだよ」

<8056> Chúng tôi rẽ qua khúc quanh.
// We turned the corner.
// orig TL: We went in from this angle.
// 角を折れた。

<8057> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<8058> Tôi lẽ ra phải chuẩn bị tâm lý rồi mới đúng...
// I should've prepared myself...
// 心の準備だって、できてたはずなのに…。

<8059> \{Akio} 『Hể...』
// \{Akio} "Heh..."
// \{秋生}「へぇ…」

<8060> \{Akio} 『Hồi trước chỗ này cây cối um tùm nhỉ?』
// \{Akio} "The trees have grown pretty thick here."
// \{秋生}「ここって、前は木が生い茂ってたはずだよな」

<8061> \{\m{B}} 『Phải...』
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<8062> \{Akio} 『Ghê thật, mới đó mà đã thay đổi đến mức này.』
// \{Akio} "It's great isn't it? It's changed a bit though."
// \{秋生}「すんげぇなぁ、変わるもんだな、おい」

<8063> \{Akio} 『Chật kín người luôn kìa.』
// \{Akio} "There's a lot of people as well."
// \{秋生}「人も多いしよ」

<8064> Tôi khắc sâu hình hài mới của thị trấn vào tâm trí.
// In my eyes, I saw the form of the new town being carved in.
// 俺は目の奥に、新しい町の姿を刻み込む。

<8065> Quang cảnh xưa giờ không còn gì ngoài kỷ niệm.
// And now, the scene I once remembered had changed.
// そして、今、かつての風景は思い出に変わった。

<8066> \{\m{B}} 『Vào thôi...?』
// \{\m{B}} "We going in...?"
// \{\m{B}}「入るか…」

<8067> Bước lên bậc tam cấp, chúng tôi vào trong nhà hàng.
// Climbing the stairs, we went into the store.
// 階段を上り、店内に入った。

<8068> \{Akio} 『Khặc, đông quá, đám người này vô công rỗi nghề hết hay sao vậy?』
// \{Akio} "Man, it's crowded, everyone's just lazin' about."
// \{秋生}「かっ、混んでるなぁ、みんな暇人かっ」

<8069> Ông cũng có khác gì ai.
// So are you.
// あんたもな。

<8070> Chúng tôi chờ đến lượt phục vụ.
// We waited around a bit.
// しばらく待たされることになる。

<8071> Trong lúc đó, bố già ngó nghiêng tứ phía đầy khả nghi.
// During that time, Pops was moving around suspiciously, like some peeper.
// その間、オッサンは不審な動きで店内を覗き見する。

<8072> \{Akio} 『Ô, nhìn kìa, Nagisa đấy.』
// \{Akio} "Hey, check it out, it's Nagisa."
// \{秋生}「おっ、いたぞっ、渚だ」

<8073> \{\m{B}} 『Thật không?』
// \{\m{B}} "Serious?"
// \{\m{B}}「マジっ?」

<8074> Nghe ông ta nói, tôi cũng vô thức ngó quanh.
// As he said, we peered in together.
// そう言われると一緒に覗かずにはいられない。

<8075> Aa, đúng là những gã đàn ông thảm hại.
// Ah, the habit of sad men.
// ああ、悲しき男の習性だ。

<8076> \{\m{B}} 『Đâu?』
// \{\m{B}} "Where?"
// \{\m{B}}「どれだ」

<8077> \{Akio} 『Đó đó.』
// \{Akio} "Just there."
// \{秋生}「あれだよ」

<8078> Xa như vậy, tôi chẳng nhận ra được em.
// I had no idea, from this far away.
// 遠くてよくわからない。

<8079> Nhưng khi nhìn một trong những nữ hầu bàn khác đang tiến lại gần, tôi bị bộ đồng phục dễ thương của cô ấy thu hút.
// But, looking at the waitress walking nearby, the cute uniform caught my eye.
// でも、近い場所を歩くウェイトレスを見て、その制服の可愛さに目を奪われる。

<8080> Khoan, là Nishina mà.
// I see, it was Nishina.
// つーか、そいつは仁科だった。

<8081> \{Akio} 『Thằng khỉ, sao lại tăm tia cô gái khác?』
// \{Akio} "Bastard, can't you see the other girl?"
// \{秋生}「おめぇ、別の女の子に見とれてんじゃねぇよ」

<8082> \{Akio} 『Còn Nagisa-chan, thần tượng của chúng ta thì sao?』
// \{Akio} "What's the matter with Nagisa-chan, our idol?"
// \{秋生}「俺たちのアイドル、渚ちゃんはどうしたよ」

<8083> \{\m{B}} 『Ngồi đây tôi chẳng thấy gì cả.』
// \{\m{B}} "I have no idea, not from here."
// \{\m{B}}「よくわかんないんだよ、ここからじゃ」

<8084> \{Akio} 『Chậc, vậy cứ yên lặng mà chờ đi.』
// \{Akio} "Tch, then just wait patiently, will ya?"
// orig TL: "Tch, well, I'll wait here like an adult."
// \{秋生}「ちっ、じゃあ、大人しく待ってろ」

<8085> Tôi ngả người ngồi xuống.
// I took a seat.
// どか、と椅子に座り直す。

<8086> Vài phút sau, một cô hầu bàn đến chỗ chúng tôi.
// After a short time, the waitresses came to greet us.
// しばらくして、ウェイトレスがやってきて、俺たちを出迎えた。

<8087> \{Nagisa} 『Kính chào quý khách.』
// \{Nagisa} "Welcome."
// \{渚}「いらっしゃいませ」

<8088> Là Nagisa.
// It was Nagisa.
// つーか、渚だった。

<8089> \{Nagisa} 『A, là\ \

<8090> -kun.』
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun."
// \{渚}「あ、\m{B}くんです」

<8091> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぅ」

<8092> Tôi có hơi xấu hổ.
// This was pretty embarrassing.
// かなり恥ずかしい。

<8093> Nagisa chắc cũng cảm thấy thế. Mặt em đỏ lên, thả mắt nhìn xuống sàn.
// That was just like Nagisa, her face blushing as she lowered her head.
// それは渚も同じなようで、顔を赤らめてうつむいてしまう。

<8094> \{Nagisa} 『Anh tới bất ngờ quá... làm ngạc nhiên đấy.』
// \{Nagisa} "You came so suddenly... I was a bit surprised."
// \{渚}「いきなり来たら…びっくりします」

<8095> \{\m{B}} 『Xin lỗi nhé. Anh rảnh đột xuất nên không kịp nhắn em trước.』
// \{\m{B}} "Sorry, my bad. I came quickly after I got some spare time."
// \{\m{B}}「いや、悪い。急に暇が出来たんだ。だから連絡のしようもなくてさ…」

<8096> Chao ôi, em dễ thương khôn cùng.
// Actually, she's cute.
// つーか、可愛い。

<8097> \{Nagisa} 『A, em phải phục vụ anh.』
// \{Nagisa} "Ah, so you couldn't get here early."
// \{渚}「あ、早く通さないとっ」

<8098> Sực nhớ ra mình đang làm việc, em ngẩng nhìn tôi, vừa cầm thực đơn vừa hỏi.
// Remembering her job, I took the menu, and asked her,
// 職務を思い出したらしく、メニューを取りだすと、俺に向かって訊く。

<8099> \{Nagisa} 『Cho một người ạ?』
// \{Nagisa} "For one, right?"
// \{渚}「一名様ですね」

<8100> \{\m{B}} 『Không, hai.』
// \{\m{B}} "Nope, two."
// \{\m{B}}「いや、二名」

<8101> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Yes?"
// \{渚}「はい?」

<8102> Tôi trỏ tay sang gã cao cao kều đang ngụy trang hết sức lố lăng.
// She pointed in front of me, at the lone, tall figure, freakishly disguised as a charity worker.
// 俺の指さす先、不気味な変装を施した長身の男がひとり。

<8103> \{Nagisa} 『A, ừmm...』
// \{Nagisa} "Ah, umm..."
// \{渚}「あ、えっと…」

<8104> Nagisa nheo mắt lại, dò xét ông ta kỹ lưỡng.
// Narrowing her eyes, Nagisa examined his face closely, as if to confirm.
// 目を細めて、その顔をまじまじと確認する渚。

<8105> \{Nagisa} 『Bạn anh à?』
// \{Nagisa} "A friend?"
// \{渚}「お友達ですかっ」

<8106> \{\m{B}} 『Em ngốc thế nào cho vừa đây?!』
// \{\m{B}} "You're an idiot!"
// \{\m{B}}「アホな子だろ、おまえ!」

<8107> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{渚}「えっ?」

<8108> Em thật sự không nhận ra...
// She really had no idea...
// 本当にわかっていないようだ…。

<8109> Cha ruột của mình.
// That was her own father.
// 自分の父親だというのに。

<8110> \{Nagisa} 『Vậy, để em dẫn hai người lại bàn.』
// \{Nagisa} "Well then, come with me to a table with more seats."
// \{渚}「では、席のほうにご案内しますね」

<8111> Em dẫn đường.
// She passed through the middle.
// 中に通される。

<8112> Theo sắp xếp của Nagisa, chúng tôi tiến lại một bàn cạnh cửa sổ.
// Nagisa cleared the window-side table, and walked us over.
// 渚の後について、空いていた窓際のテーブルのひとつまで歩いてくる。

<8113> \{Nagisa} 『Đây, bàn này.』
// \{Nagisa} "Here you go, this one."
// \{渚}「こちらです。どうぞ」

<8114> Bố già và tôi ngồi xuống đối diện nhau.
// Pops and I sat down together.
// 俺とオッサンは向かい合って座る。

<8115> \{Nagisa} 『Đây là thực đơn. Em sẽ quay lại khi hai người gọi món.』
// \{Nagisa} "Here's the menu. I'll come back soon to take your order."
// \{渚}「こちらメニューになります。ご注文のほうは後ほど伺いに参ります」

<8116> \{\m{B}} 『Ờ, cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Yeah, thank you."
// \{\m{B}}「ああ、サンキュ」

<8117> Em đưa thực đơn cho chúng tôi rồi tất tả đi tiếp.
// Handing us the menus, Nagisa busied herself with the chairs.
// メニューを俺たちに渡すと、渚は忙しそうに席を離れていった。

<8118> \{Akio} 『Thấy chưa? Con bé không nhận ra.』
// \{Akio} "See? She didn't recognize me."
//Orig TL: "Look, doesn't she seem cheerful?".
//This one was quite weird, akio referring himself that he wasn't exposed. I'm not sure of the form of the sentence here, so it is kinda an improvisation. This line needs a clean up -Klashikari
// \{秋生}「見ろ、ばれなかったじゃないか」

<8119> \{\m{B}} 『Ờ, tôi quên mất mức độ khờ khạo của con gái ông.』
// \{\m{B}} "Yeah, I'd forgotten. Your daughter's really dim-witted."
// \{\m{B}}「ああ、忘れてたよ。あんたの娘が超鈍いことに」

<8120> \{Akio} 『Không, thật ra con bé rất tinh ý. Nếu để lên tiếng thì chắc nó nhận ra ngay...』
// \{Akio} "Nah, she's actually quite witty. If I were to talk she would see through it."
// \{秋生}「いや、あいつは鋭い。もし声を出していたなら気づかれていただろう…」

<8121> \{\m{B}} 『Nói thẳng nhé, không cần cặp kính râm đó, dù ông có nói mình là người khác thì cô ấy vẫn sẽ tin ngay tắp lự.』
// \{\m{B}} "Seriously, wearing those sunglasses, much as you wanna say you're a different person, you're not gonna pass for one."
// \{\m{B}}「いやもう、グラサンがなかろうが、別人ですと言い張れば、別人で通るんじゃないかと」

<8122> \{Akio} 『Con ta sao lại ngốc thế được?』
// \{Akio} "I'm not stupid."
// \{秋生}「んなバカいねぇよ」

<8123> Không thử làm sao biết.
// Definitely looks like we're giving it a shot.
// 是非試してみたかった。

<8124> \{Akio} 『Lát nữa Nagisa tới, nhớ câu giờ với con bé để ta tranh thủ chụp vài pô.』
// \{Akio} "Next time Nagisa comes, keep her busy with some conversation. I'll take a photo during that time."
// orig TL: "Next time Nagisa comes, stop her with some conversation. I'm gonna go check out the violent one."
// \{秋生}「おまえ、次渚が来たら、会話で引き留めろよ。その間に俺がこいつで激写する」

<8125> Ông ta lôi chiếc máy ảnh chụp lấy liền giấu trong túi áo ra.
// I took the instant camera I was hiding out of my pocket.
// orig TL: Hiding what I held, I took the camera out of my pocket.
// Never heard of an instant camera – Blatt.
// then you should google what it is on wikipedia --velocity7
// 隠し持っていたインスタントカメラを懐から取り出す。

<8126> \{\m{B}} 『Tôi không định cản trở cô ấy làm việc đâu...』
// \{\m{B}} "Well, looks like we're intruding into her work a bit..."
// \{\m{B}}「まあ、仕事を邪魔しない程度にはやってみるよ…」

<8127> Một hầu bàn khác mang nước tới.
// Another waitress, came, holding some water.
// 別のウェイトレスが、水を持ってくる。

<8128> \{Hầu bàn} 『Kính chào quý khách.』
// \{Waitress} "Welcome."
// \{ウェイトレス}「いらっしゃいませ」

<8129> \{Akio} 『Chậc, ai khiến cô tới chứ?』
// \{Akio} "Tch, bastard, why didn't you use it?"
//This line seems a bit weird with what the Waitress does. Isn't supposed to be something like "tch, I don't have any business with you" or something? -klash
// \{秋生}「ちっ、おまえになんか用はねぇんだよ」

<8130> Cô ta nghe rõ từng chữ ông ta nói.
// I'd heard her coming around.
// 丸聞こえだった。

<8131> Cô hầu bàn hậm hực bỏ đi.
// Looking somewhat angry, the waitress left.
// ウェイトレスは怒った様子で戻っていった。

<8132> \{\m{B}} 『Kiếm chế lại đi cha nội.』
// \{\m{B}} "Be a little more prudent."
// \{\m{B}}「少しは自重しろ」

<8133> \{Akio} 『Ô, Nagisa kìa. Gọi con bé đi.』
// \{Akio} "Oh, there's Nagisa. Call out to her."
// \{秋生}「お、渚が居るぞ。呼んでくれ」

<8134> \{\m{B}} 『Ông có nghe tôi nói gì không đấy, bố già...?』
// \{\m{B}} "You don't get it do you, Pops..."
// \{\m{B}}「わかってるのか、このオッサン…」

<8135> Tôi không gọi Nagisa, nhưng em vẫn đến.
// I didn't call out to Nagisa, but she came anyway.
// 渚は呼ばないでも、きてくれた。

<8136> \{Nagisa} 『Hai người chọn được món chưa?』
// \{Nagisa} "Have you decided on something?"
// \{渚}「お決まりですか」

<8137> \{\m{B}} 『Ờ, chắc là rồi...』
// \{\m{B}} "Yeah, guess so..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…」

<8138> \{\m{B}} 『Anh uống cà phê nóng.』
// \{\m{B}} "Hot coffee for me."
// \{\m{B}}「俺、ホット」

<8139> \{Nagisa} 『Vâng, một cà phê nóng.』
// \{Nagisa} "Yes, one hot coffee."
// \{渚}「はい、ホットコーヒーおひとつですね」

<8140> Nagisa quay sang nhìn bố già.
// Nagisa turned herself around to face Pops.
// 渚がくるりと体を反転させて、オッサンのほうを向く。

<8141> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」

<8142> Bố già làm thinh.
// Pops was staying silent.
// オッサンは喋らずに黙っていた。

<8143> Chắc ông ta sợ bại lộ thân phận nếu mở miệng.
// I think I better say something.
// まじで声を出すとばれると思っているのだ。

<8144> \{\m{B}} 『Cho ông ta kem trái cây.』
// \{\m{B}} "He'll have a parfait."
// \{\m{B}}「こっちの人はパフェ」

<8145> Tôi cứu viện.
// Guess I better save this sinking ship.
// 助け船を出してやる。

<8146> \{Nagisa} 『Có nhiều loại kem trái cây lắm. Anh muốn loại nào?』
// \{Nagisa} "There's many kinds of parfait. What kind would you like?"
// \{渚}「パフェはたくさん種類があります。どれにしますか」

<8147> \{\m{B}} 『Loại nào lớn nhất ấy?』
// \{\m{B}} "What's the best one?"
// \{\m{B}}「一番でかいの」

<8148> \{Nagisa} 『Em nghĩ lớn nhất là 「Parfait sô-cô-la và dâu tây thượng hạng」, anh muốn dùng món đó không?』
// \{Nagisa} "I think the best one's the 'Chocolate & Strawberry Mixed Parfait Special', would you like to have that?"
// \{渚}「一番大きいのは、チョコ&ストロベリーミックスパフェ・スペシャルになりますけど、それでよろしいでしょうか?」

<8149> \{\m{B}} 『Ngon đó.』
// \{\m{B}} "Sure."
// \{\m{B}}「よろしい」

<8150> \{Akio} 『.........』
// \{Akio} "........."
// \{秋生}「………」

<8151> \{Nagisa} 『Vậy thôi phải không anh?』
// \{Nagisa} "Is that all?"
// \{渚}「以上ですね」

<8152> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<8153> \{Nagisa} 『Cảm ơn nhiều. Xin chờ một chút.』
// \{Nagisa} "Thank you very much. Please wait for a little while."
// \{渚}「ありがとうございます。しばらくお待ちください」

<8154> Ghi món xong, Nagisa quay đi.
// Finishing the order, Nagisa left.
// 注文を取り終え、渚が去っていく。

<8155> \{Akio} 『Ngon cái búa!!』
// \{Akio} "You're happy with that stuff?!"
// \{秋生}「よろしいことあるかーーっ!」

<8156> \{Akio} 『Sao mi lại gọi cho ta cái món cầu kỳ đó!』
// \{Akio} "Why'd you order me that fancy food? I can't eat that stuff!"
// \{秋生}「どうして俺がそんなファンシーな食べ物を食わなきゃならねぇんだよっ!」

<8157> \{\m{B}} 『Hồi nãy ông nói sẽ vào đây gọi kem trái cây mà?』
// \{\m{B}} "Didn't you say parfait?"
// \{\m{B}}「パフェって言ってたじゃないか」

<8158> \{Akio} 『Chậc, mi phải hiểu đó chỉ là ví dụ thôi chứ, nhãi con?』
// \{Akio} "Tch, didn't you know that was just an example, brat?"
// \{秋生}「ちっ、たとえもわからんのか、この小僧は」

<8159> \{Akio} 『Mi nghĩ ta thèm khát cái thứ ngọt ngai đó sao?』
// \{Akio} "Man, am I gonna be eating this sweet stuff?"
// \{秋生}「んな甘いもんが食えるかっ」

<8160> \{\m{B}} 『Dù gì cũng lỡ gọi rồi. Nagisa sẽ quan sát đấy, nên ông liệu mà ngốn cho hết nhé.』
// \{\m{B}} "At any rate, I want to make a request. Make sure you eat in front of her."
// \{\m{B}}「とにかく、頼んでしまったんだ。渚の手前だ、ちゃんと食ってやれよ」

<8161> \{Akio} 『Thằng khỉ, mi uy hiếp ta đấy à...』
// \{Akio} "You're pestering me, bastard."
// \{秋生}「嫌がらせか、この野郎…」

<8162> Tiếp đó, một hầu bàn khác bưng món ăn lên.
// Behind, carrying the cooking, was another waitress.
// その後、料理を運んできたのは、別のウェイトレスだった。

<8163> Nãy giờ không thấy Nagisa đâu.
// A little later, we still hadn't seen Nagisa.
// しばらく渚の姿は見えなかった。

<8164> \{Akio} 『Hả? Sao Nagisa không đến?』
// \{Akio} "Huh? Why hasn't Nagisa come?"
// \{秋生}「ああん? どうして、渚が来ねぇんだ?」

<8165> \{Akio} 『Gọi quản lý đến đây! Ta sẽ cho hắn một trận nhừ tử.』
// \{Akio} "Bring the store manager over! I'll beat the shit out of him."
// orig TL: "Get the store manager to come, get him over here."
// \{秋生}「店長呼んでこい、しばくぞ、こら」

<8166> Tôi nhìn lão già gàn dở vừa múc lấy múc để ly kem trái cây khổng lồ vừa rủa xả một nhân vật nào đó không quen.
// Eating the jumbo parfait, he started abusing a strange middle-aged man.
// ジャンボパフェを食べながら、悪態をつく不気味な中年男性。

<8167> \{Akio} 『Cứ vầy thì sao ta chụp ảnh được!』
// \{Akio} "I can't take a photo like this!"
// orig TL: "Well then, isn't there a激写?
// 激写- see above notes.
// \{秋生}「これじゃ、激写できねぇじゃねぇかよ」

<8168> Đã gàn dở lại còn biến thái.
// + Perverted Tastes.
// like an RPG value
// +変態風味。

<8169> \{\m{B}} 『Ông thôi đi, được không? Chúng ta thấy cô ấy rồi mà.』
// \{\m{B}} "That's enough, okay? We did get to see her."
// \{\m{B}}「もう、いいじゃんか、見られたんだしよ」

<8170> \{Akio} 『Mi không hiểu tâm ý muốn bắt trọn khoảnh khắc con gái lộng lẫy nhất của bậc làm cha mẹ sao, thằng ngốc này?』
// \{Akio} "My daughter's time to shine has been stopped forever. Don't you understand this parental love, idiot?"
// \{秋生}「娘の晴れ姿を永遠に留めておきたいという親心がわからんかねぇ、この馬鹿は」

<8171> \{\m{B}} 『Thôi, làm gì kệ ông...』
// \{\m{B}} "Well, do what you want.."
// \{\m{B}}「じゃ、好きにしてくれ…」

<8172> \{Akio} 『Còn giả bộ không quan tâm? Mi đi theo ta chẳng phải vì muốn có mấy tấm ảnh đó sao?』
// \{Akio} "Whatever you're gonna say about my interests, you've gotta follow the rules for taking the photos, man."
// \{秋生}「なに他人事みたいに言ってんだよ、てめぇだって焼き増し条件でノコノコついてきたくせによ」

<8173> \{\m{B}} 『Gaa...』
// \{\m{B}} "Gah..."
// \{\m{B}}「ぐ…」

<8174> \{\m{B}} 『Làm như tôi thèm chụp ảnh lén như ông ấy!』
// \{\m{B}} "As if I'd do a sneaky shot like that!"
// \{\m{B}}「こんな隠し撮りのようなことをやることに気が進まないだけだよっ!」

<8175> \{\m{B}} 『Nếu muốn chụp sao không ra đứng giữa thanh thiên bạch nhật mà chụp?』
// \{\m{B}} "Isn't it fine just to take pictures out in the open?"
// \{\m{B}}「撮るなら正々堂々と撮ればいいだろっ」

<8176> \{Akio} 『Làm vậy không thấy xấu hổ à?!』
// \{Akio} "Isn't it embarrassing doing it that way?!"
// \{秋生}「んな恥ずかしいことができるかっ」

<8177> \{\m{B}} 『Nếu ông là cha cô ấy thì chụp đi!』
// \{\m{B}} "If you're her parent, do it!"
// orig TL: "If a parent does it!"
// \{\m{B}}「親ならやれっ!」

<8178> \{Akio} 『Xấu hổ lắm!』
// \{Akio} "It's embarrassing!"
// \{秋生}「恥ずいわっ!」

<8179> \{\m{B}} 『Chụp đi!』
// \{\m{B}} "Do it!"
// orig TL: "Ah!"
// \{\m{B}}「やれっ!」
//If you have selected "run for it" at 7588, goto 7847. Else, go to 7857

<8180> \{Akio} 『Còn giả bộ không quan tâm? Sanae đã bảo chú mày giúp đỡ ta mà?』
// \{Akio} "What did I say about looking into someone else's business. Bastard, why do you think Sanae was happy about it?"
// \{秋生}「なに他人事みたいに言ってんだよ。てめぇ、早苗に俺をよろしくされてただろうが」

<8181> \{\m{B}} 『Thì, đúng là vậy...』
// \{\m{B}} "Well, that's true..."
// \{\m{B}}「そりゃ、そうだけど…」

<8182> \{Akio} 『Nếu không giúp, Sanae sẽ thất vọng về chú mày...』
// \{Akio} "If you don't help out, that Sanae will be disappointed in you..."
// orig TL: "If we don't co-operate, I guess you'll be a disappointment as Sanae's slave."
// \{秋生}「協力しねぇと、早苗のやつ…おまえに失望するだろうなぁ」

<8183> \{\m{B}} 『Kệ, tôi không quan tâm.』
// \{\m{B}} "Fine, I don't care."
// orig TL: "It's fine, it's nothing."
// \{\m{B}}「いいよ、別に」

<8184> \{Akio} 『Ồ, uổng ghê. Sắp nảy sinh tình ý đến nơi rồi mà còn...』
// \{Akio} "Oh, what a waste. I was gonna cook up a bit more of romance here."
// orig TL: "Yeah, it's a waste. Maybe I might go and cook up some more romance."
// \{秋生}「ああ、もったいない。もう少しで、恋に発展してたかもしれねぇのに」

<8185> \{\m{B}} 『Gì...? Ông đừng giỡn!』
// \{\m{B}} "Bah... you're gonna do it?!"
// \{\m{B}}「ぶっ…するかっ!」

<8186> \{Akio} 『Ai mà biết được!』
// \{Akio} "Maybe I am!"
// \{秋生}「するかもしれないだろっ」

<8187> \{\m{B}} 『Không bao giờ có chuyện đó!』
// \{\m{B}} "Don't do it!"
// \{\m{B}}「しねぇよっ!」

<8188> \{Akio} 『Dám lắm!』
// \{Akio} "I'll try it!"
// \{秋生}「しちゃえよっ!」

<8189> \{\m{B}} 『Đừng có nghĩ bậy!』
// \{\m{B}} "Don't try it!"
// \{\m{B}}「しちゃわねぇよっ!」

<8190> \{Nagisa} 『Ư-ưm...』
// \{Nagisa} "E-excuse me..."
// \{渚}「あ、あの」

<8191> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"
// \{\m{B}}「え…?」

<8192> Tôi chợt nhận ra Nagisa đang đứng đằng sau.
// I noticed Nagisa right beside us.
// 気づくと、真横に渚がいた。

<8193> \{Nagisa} 『Hai người đang làm phiền khách hàng khác đấy. Làm ơn nhỏ tiếng một chút được không?』
// \{Nagisa} "You're disturbing other customers. Could you please be a little more quiet?"
// \{渚}「他のお客様にご迷惑ですから、お静かにお願いできますか」

<8194> \{\m{B}} 『À, ờ, xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Ah, yeah, sorry..."
// \{\m{B}}「あ、ああ、悪い…」

<8195> \{Akio} 『Tại thằng ngốc này này!』
// \{Akio} "It was this idiot!"
// \{秋生}「この、馬鹿がっ」

<8196> \{\m{B}} 『Tại ông đấy!』
// \{\m{B}} "It was you!"
// \{\m{B}}「あんただろっ」

<8197> \{Akio} 『Mi đấy!』
// \{Akio} "You bastard!"
// \{秋生}「てめぇだっ!」

<8198> \{Nagisa} 『Ưm, xin hai người đấy...』
// \{Nagisa} "Excuse me, sirs..."
// \{渚}「あの、おふたりともです…」

<8199> \{\m{B}} 『À, xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Yeah, sorry..."
// \{\m{B}}「ああ、悪い…」

<8200> Thấy bố già và tôi cuối cùng cũng chịu im lặng, Nagisa rời bàn.
// Pops and I fell silent. Finally, Nagisa left the table.
// 俺とオッサンは黙り込む。それでようやく、渚が席を離れた。

<8201> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Tch..."
// \{秋生}「ちっ…」

<8202> Bố già và tôi nhìn em đi khỏi.
// Pops and I watched her leave.
// オッサンと俺がその背を見送る。

<8203> Tuy nhiên... sau khi nhìn quanh nhà hàng, tôi để ý thấy một việc.
// However... a little while later, I noticed something while looking around.
// しかし…しばらく店内を見回していて、気づいたことがある。

<8204> Rất nhiều khách hàng nam độ tuổi choai choai nhìn Nagisa mãi không ngớt.
// A young man kept glancing across at Nagisa.
// 若い男の客の視線が、頻繁に渚のほうを向いているのだ。

<8205> \{\m{B}} (Vì là chồng em ấy nên mình đa nghi thái quá chăng...?)
// \{\m{B}} (Am I being overconscious about this just because I'm her husband...?)
// \{\m{B}}(俺が彼氏として自意識過剰なだけか…?)

<8206> Không, mấy gã ngồi ở góc đằng kia luôn dõi theo từng cử động của Nagisa, còn chỉ trỏ em nữa.
// No, those guys sitting at the corner over there were all following Nagisa's actions, even pointing at her.
// orig TL: No, what were they all doing, chasing after Nagisa like that?
// いや、角の席に座る男連中なんて、指までさして、全員で渚の行動を追っているじゃないか。

<8207> \{\m{B}} (Có lẽ đó là ma thuật của bộ đồng phục... Nagisa thu hút mọi ánh nhìn với nó...)
// \{\m{B}} (Guess you could call it the magic of that uniform... Nagisa becomes really popular looking like that...)
// orig TL: (That magic uniform and speech… in that figure, Nagisa had become rather desired…)
// \{\m{B}}(制服マジックと言うべきか…あんな格好をすると、渚もモテモテになるんだな…)

<8208> \{\m{B}} (Vốn dĩ bố già chính là vì nghe khách hàng khen em ấy dễ thương nên mới mò đến tận đây...)
// \{\m{B}} (Even Pops came as a regular customer just to see this cute stuff...)
// orig TL: (Pops as well, had come as a customer just to have something cute to stare at…)
// \{\m{B}}(オッサンも、常連客から可愛い可愛いと聞かされて、ここに来てるわけだし…)

<8209> Nghĩ theo hướng đó, tôi không giấu nổi niềm hãnh diện...
// Thinking about it, it felt like something to brag about.
// そう考えると、ちょっとした優越感が味わえた。

<8210> \{\m{B}} (Lác mắt chưa lũ chúng bây, vợ ta đó... hahaha...)
// \{\m{B}} (Hey bastards, that girl's my wife... hahaha...)
// \{\m{B}}(てめぇら、その子は俺の嫁だぜ…ふふふ…)

<8211> \{Akio} 『Này, nhìn kìa, tên nào tên nấy đều đắm đuối nhìn cục cưng Nagisa nhà ta.』
// \{Akio} "Hey, look, they're all gathering around my number-one girl, Nagisa."
// \{秋生}「へっ、見ろよ、ウチの渚が、一番野郎どもの視線を集めてるぜ」

<8212> \{Akio} 『Lác mắt chưa lũ chúng bây, con gái ta đó... hahaha...』
// \{Akio} "Hey bastards, that's my daughter... hahaha..."
// \{秋生}「てめぇら、そいつは俺の娘だぜ…ふふふ…」

<8213> Còn cả hai gã khờ ngồi đây nữa.
// We have two idiots right here.
// バカがここにふたり。

<8214> Đám con trai ngồi trong góc gọi Nagisa khi em đi ngang qua.
// The guys at the corner called Nagisa just as she passed by.
// orig TL: Some of those guys over there, passing by Nagisa called out to stop her.
// 角の男連中が、隣を通り過ぎようとした渚を呼び止めた。

<8215> Chúng bắt chuyện với em mà miệng thì cười hí hửng.
// One of them put on a smile, talking to her.
// orig TL: One of the guys with a gay lookin' face, started talking to Nagisa.
// にやけた顔で、渚に話しかけている。

<8216> \{Gã trai} 『Này, chừng nào em xong việc?』
// \{Man} "Hey, when do you finish work?"
// \{男}「バイト、何時に終わるの?」

<8217> Hắn đang tán tỉnh cô ấy.
//  He was hitting on her.
// ナンパだった。

<8218> \{Nagisa} 『Đến chiều là xong việc, nhưng...』
// \{Nagisa} "I finish work in the evening, but..."
// \{渚}「夕方に終わりますけど…」

<8219> \{Gã trai} 『Đúng lúc ghê. Hay đi ăn tối với anh nhé?』
// \{Man} "Well that's fine. How about going out for dinner?"
// \{男}「お、ちょうどいいね。晩飯おごるから、一緒に食べにいこうよ」

<8220> \{Nagisa} 『Xin lỗi, em phải về nhà thẳng nhà...』
// \{Nagisa} "Sorry, I'm going home right after work, so I won't be able to come..."
// \{渚}「いえ、まっすぐ帰らないといけないですので…」

<8221> \{Nagisa} 『Xin phép.』
// \{Nagisa} "Please excuse me."
// \{渚}「失礼します」

<8222> Nagisa toan rời đi, nhưng bị gã ngồi gần nhất kéo tay lại.
// As she stood to leave, the man grabbed Nagisa's arm.
// 立ち去ろうとした渚の腕を一番手前の男が掴んでいた。

<8223> \{Gã trai} 『Nhà em nghiêm khắc thế à?』
// \{Man} "You need to go back home that quickly?"
// \{男}「お家、そんなに厳しいの?」

<8224> Không thả ra, hắn ta bắt đầu nói giọng ép buộc.
// Not letting go, he went on in a forceful tone.
// 逃げないようにして、強引に話を続けた。

<8225> \{Akio} 『Chậc... thằng đó, xem ra không để yên được rồi.』
// \{Akio} "Tch... that guy, looks like we can't just keep quiet."
// \{秋生}「ちっ…あいつら、黙って見ておくだけにしておけばいいものを…」

<8226> \{Akio} 『Rồi, muốn cho nó một trận không?』
// \{Akio} "All right, wanna beat the shit out of him?"
// \{秋生}「よし、しばくか」

<8227> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」

<8228> Lần đầu chúng tôi cùng tán thành một điều gì đó. Chúng tôi cùng đứng lên.
// For once, we'd agreed on something. We stood up at the same time.
// 珍しく意気投合。ふたり同時に立ち上がった。

<8229> \{\m{B}} 『Rồi, nghĩ kĩ thì. Nếu chúng ta gây rối trong quán nhiều quá, Nagisa sẽ giận đấy.』
// \{\m{B}} "All right, seriously though. If we kick up too much of a fuss in the store, Nagisa's gonna get angry."
// \{\m{B}}「でも、大事(おおごと)にするなよ。店に迷惑かけたら、渚に怒られるぞ」

<8230> \{Akio} 『Không sao, chỉ dọa hắn chút thôi.』
// \{Akio} "It'll be right, we'll just threaten him a bit."
// \{秋生}「大丈夫だ、脅すだけだよ」

<8231> Thật ra dọa bằng gương mặt đó thì đáng sợ quá đấy.
// Certainly threatening that face was scary.
// orig TL: Reassured, we went over with menacing looks.
// 確かに、その顔で脅されたら恐い。

<8232> Ông già và tôi xen vào giữa hắn và Nagisa.
// Pops and I stood between him and Nagisa.
// 俺とオッサンは渚を挟む格好で立った。

<8233> \{\m{B}} 『Này, sao không thả tay cô ấy ra đi?』
// \{\m{B}} "Hey, how about letting go of her arm?"
// \{\m{B}}「なぁ、その手、離してやってくんない?」

<8234> \{Akio} 『Không là tao chặt tay mày đấy, thằng khỉ.』
// \{Akio} "If you don't, we'll cut yours right off, bastard."
// \{秋生}「じゃねぇと、あそこチョン切るぞ、てめぇら」

<8235> Ba người chúng tôi đứng đó, chúng tôi lườm dọa hắn. Bị áp đảo, thái độ hắn thay đổi.
// The three of us standing around, we threatened him with a harsh look. Overpowered, his expression changed.
// 相手は三人だったが、面構えの悪いふたりの脅しだ。気圧されたように顔色を変えた。

<8236> \{Nagisa} 『

<8237> -kun, không sao đâu...』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's alright..."
// \{渚}「\m{B}くん、大丈夫です…」

<8238> Nagisa nói nhỏ.
// Nagisa spoke with a soft voice.
// そう渚は小声で言ってきた。

<8239> \{Gã trai} 『Chậc, cái quán gì thế này, tao đi đây!』
// \{Man} "Tch, a shop like this, I'm getting out of here!"
// \{男}「ちっ、こんな店、出ようぜっ!」

<8240> Vội đứng dậy, chúng tôi lôi hắn đi.
// Standing up roughly, we pulled him along.
// 乱暴に立ち上がって、俺たちの脇を抜けていく男ども。

<8241> Rồi, ông già ngáng chân hắn.
// Then, Pops stopped his leg behind him.
// その時、相手がわざとオッサンの足を踏んだのが見えた。

<8242> Và rồi...
// And then...
// 直後…

<8243> Rầm! \shake{3} Hắn ngã ngửa ra cái rầm.
// Crash! \shake{3} The man fell onto his backside, noisily.
// ずてん!\shake{3}と大きな音を立てて、男が尻餅をついていた。

<8244> \{\m{B}} (Ông già... ông ngáng chân hắn đúng không...)
// \{\m{B}} (Pops... you pulled your leg back, didn't you...)
// \{\m{B}}(オッサン…足を引っかけ返したな…)

<8245> \{Gã trai} 『Làm gì vậy, thằng kia!』
// \{Man} "What're you doing, you idiot?!"
// \{男}「なにすんだよ、この野郎っ!」

<8246> Như chúng tôi nghĩ, hắn cáu lên.
// Just as we thought, he was sure annoyed.
// orig TL: This guy was decidedly pissed.
// 案の定、逆上する相手。

<8247> \{Akio} 『A, xin lỗi, tôi hơi lơ đãng. Thôi về đi.』
// \{Akio} "Eh, sorry, I was spacing out. Go home."
// \{秋生}「あぁ、わりぃ、わりぃ、気にせず、帰れ」

<8248> \{Gã trai} 『Làm gì vậy hả! Lỡ tao bị thương thì sao!』
// \{Man} "What're you doing! You could've injured me!"
// \{男}「あんたのせいで、こっちは怪我したんだよっ!」

<8249> \{Akio} 『Ờ, vậy nên ta mới xin lỗi, nhóc con!』
// \{Akio} "Yeah, that's why I apologized, kid!"
// \{秋生}「だから、謝ってんだろ、小僧がよっ」

<8250> \{Gã trai} 『Thằng khốn!』
// \{Man} "Bastard!"
// \{男}「てめぇっ」

<8251> Hắn vung tay lên.
// His hand came out.
// 手が出た。

<8252> Thấy vậy, ông già lại gạt chân hắn.
// Seeing it, Pops pulled out his leg again.
// オッサンはそれをよけて、また足を引っかけた。

<8253> Rầm! \shake{3}
// Thump! \shake{3}
// ガシャン!\shake{3}

<8254> Hắn ngã về phía bàn mình vừa ngồi. Kính vỡ ra khắp người hắn.
// The man fell into the table he was sitting at. The glass shattered, covering him.
// orig TL: The man fell down onto the seats, and collapsed onto the floor. Knocking over a glass, he ended up lying in its contents.
// 男は自分たちの座っていたテーブルに倒れ込む。グラスを倒し、水浸しになった。

<8255> \{\m{B}} 『Ông già!』
// \{\m{B}} "Pops!"
// \{\m{B}}「オッサン!」

<8256> \{Akio} 『Ể? Vừa rồi là tại ta à?』
// \{Akio} "Eh? Was that me just now?"
// \{秋生}「え? 今の俺か?」

<8257> \{\m{B}} 『Không thì ai?!』
// \{\m{B}} "Who else could it've been?!"
// \{\m{B}}「あんた以外に誰がいるっ!」

<8258> \{Giọng nói} 『Có chuyện gì sao?!』
// \{Voice} "Is something the matter?!"
// orig TL: "What are you trying to do?"
// \{声}「どうかされましたかっ」

<8259> Ngay sau đó, quản lý cửa tiệm đến.
// Right after, the store manager forced his way through.
// 直後、店長らしき男が割って入ってきた。

<8260> Hẳn ông ta quan sát chúng tôi một lúc rồi.
// He must have already been watching us for some time.
// orig TL: He must've been there for a while, watching unamusedly.
// すでに相手に向かってくる意気などなくなっていたが。

<8261> Khách hàng đã về hết vì đã là giờ đóng cửa, và quản lí cửa tiệm ngồi nhìn tôi.
// The customers had already left since it was closing time, and the store manager looked at me over the table.
// 客足が途絶えた閉店間際の時間、俺は店長とテーブルで向かい合っていた。

<8262> Ông già thì...
// Pops was...
// オッサンは…

<8263> \{Akio} 『Chú mày lo liệu mớ rắc rối đi nhé! Bye bye!』
// \{Akio} "You take care of the trouble! Bye bye!"
// \{秋生}「厄介事はおまえに任せたっ! バイバイブーッ!」

<8264> Nói vậy, rồi bỏ đi.
// Saying that, he disappeared.
// と言い残して、逃げ去っていた。

<8265> \{\m{B}} (Lão già đó... thật là...)
// \{\m{B}} (That guy... geez...)
// \{\m{B}}(あの人は…ったく…)

<8266> \{\m{B}} (Vậy tôi là người duy nhất bị ông quản lý trút giận...?)
// \{\m{B}} (So I'm the only one he's gonna get angry at...?)
// orig TL: (I was kinda pissed at being left on my own…)
// \{\m{B}}(怒られるのは俺ひとりかよ…)

<8267> \{Quản lý cửa tiệm} 『Tôi là quản lý cửa tiệm, Hishikata.』
// \{Store Manager} "I'm the store manager here, Hishikata."
// \{店長}「ここの店長をしております、土方です」

<8268> Ông ta đưa danh thiếp cho tôi.
// He presented me with a business card.
// 名刺を差し出される。

<8269> \{\m{B}} 『Tôi là\ \

<8270> .』
// \{\m{B}} "I'm \m{A}."
// orig TL: "\m{A}-kun."
// \{\m{B}}「\m{A}です」

<8271> \{Quản lý cửa tiệm} 『Vâng, tôi đã nghe về anh rồi...』
// \{Store Manager} "Well, I did hear before..."
// orig TL: "Well, did you hear what I said?"
// \{店長}「ええと、聞いた話によりますと…」

<8272> \{Quản lý cửa tiệm} 『Vậy anh là chồng của\ \

<8273> -kun.』
// \{Store Manager} "I see you're \m{A}-kun's husband."
// \{店長}「\m{A}くんの旦那さんということですね」

<8274> \{\m{B}} 『

<8275> -kun?』
// \{\m{B}} "\m{A}-kun?"
// \{\m{B}}「\m{A}くん?」

<8276> Là Nagisa.
// That was Nagisa.
// それは俺だ。

<8277> \{Quản lý cửa tiệm} 『À... hơi rối rắm đúng không.』
// \{Store Manager} "Yes, it's puzzling isn't it."
// \{店長}「ああ…ややこしかったですな」

<8278> \{Quản lý cửa tiệm} 『Tên là... Nagisa-kun, đúng không?』
// \{Store Manager} "The first name is... Nagisa-kun, isn't it?"
// \{店長}「下の名前は…そう渚くん」

<8279> Ồ... Nagisa được gọi là 『

<8280> -kun』 ở đây.
// Oh... Nagisa must be called "\m{A}-kun" here.
// orig TL: Ah... Nagisa must've called out '\m{A}-kun' to the store manager.
// ああ…渚はこの店長に『\m{A}くん』と呼ばれているのか。

<8281> Xem ra tôi vẫn chưa quen được gọi như thế. Xấu hổ thật.
// Guess I hadn't really gotten used to be called like that. How embarrassing.
// 俺のほうがまったく慣れていないようで、恥ずかしい。

<8282> \{\m{B}} 『Xin lỗi vì đã gây rắc rối.』
// \{\m{B}} "I'm real sorry about the trouble caused."
// \{\m{B}}「お騒がせして、すみませんでした」

<8283> \{Quản lý cửa tiệm} 『Không, không, vợ anh bị làm phiền, nên anh mới mất bình tĩnh.』
// \{Store Manager} "No, no, your dear wife was being approached unreasonably, so you must not have been in the right peace of mind."
// \{店長}「いやいや、大事な奥さんが、言い寄られていたんですから、心中も穏やかでなかったでしょう」

<8284> \{Quản lý cửa tiệm} 『

<8285> -kun là một cô gái xinh đẹp, tốt bụng. Chuyện này đã xảy ra rồi.』
// \{Store Manager} "\m{A}-kun's a nice, beautiful girl. Things like this have happened before."
// orig TL: "You seem like a good kid \m{A}-kun, just like before."
// \{店長}「\m{A}くんは、器量の良い子ですから、以前にも同じようなことがありました」

<8286> \{Quản lý cửa tiệm} 『Nhưng, lúc đó, đáng lẽ anh cứ cho qua đi..』
// \{Store Manager} "But, at the time that managed to pass over well."
// orig TL: "But, that time, you should've just let it go."
// \{店長}「でも、その時はうまくやり過ごしていましたよ」

<8287> \{\m{B}} 『Thật không...?』
// \{\m{B}} "Really...?"
// orig TL: "Should I have…?"
// \{\m{B}}「そうなんすか…」

<8288> \{Quản lý cửa tiệm} 『Cô ấy khôn khéo hơn vẻ ngoài đấy.』
// \{Store Manager} "Yes, she looks smarter than she seems."
// orig TL: "Yes, you're a smarter kid than you look to be."
// \{店長}「ええ、見た目以上に利発な子です」

<8289> \{Quản lý cửa tiệm} 『Vậy thôi, tôi xin lỗi.』
// \{Store Manager} "That said, I apologize."
// orig TL: "Sorry for speaking so rudely."
// \{店長}「と言っては、失礼ですかな」

<8290> \{\m{B}} 『Không sao...』
// \{\m{B}} "It's fine..."
// \{\m{B}}「いえ…」

<8291> \{Quản lý cửa tiệm} 『Vả lại, nhìn vào lý lịch thì, cơ thể cô ấy có vẻ yếu. Và làm việc ở đây thì hơi vất vả nhỉ?』
// \{Store Manager} "Besides, looking at her resume, her body seems weak. Working here is most certainly the image of good health, isn't it?"
// orig TL: "Moreover, looking at her resume, it would seem she has a weak body, and working here is a little heavy so having a good condition is a must."
// \{店長}「それに履歴を見るかぎり、体が弱いそうですが、ここでの働きぶりはまったく、健康そのものですよ」

<8292> \{Quản lý cửa tiệm} 『Nhưng cô ấy lại còn làm tốt hơn những người khỏe mạnh khác.』
// \{Store Manager} "Well, she's been working a lot better than other healthy people."
// orig TL: "Well, but despite that, she has been a good worker up to now"
// \{店長}「いや、健康な人よりも、よく働いてくれています」

<8293> Cô ấy luôn là người khăng khăng đẩy mình vào tình huống khó khăn...
// She's usually one to persist in difficult circumstances...
// orig TL: This guy's persistant…
// 頑張り屋なあいつらしい…。

<8294> \{Quản lý cửa tiệm} 『Vậy nên, anh cũng đừng lo lắng quá,\ \

<8295> -san.』
// \{Store Manager} "That said, it should be fine if you don't worry, \m{A}-san."
// orig TL: "Well, \m{A}-san, it's alright to worry."
// \{店長}「ですから、\m{A}さん、心配なさらずとも大丈夫ですよ」

<8296> À... ra vậy.
// Ah... I see.
// ああ…そうか。

<8297> Đó mới là điều ông ấy muốn nói.
// That's what he was talking about.
// それを言いたかったのか、この人は。

<8298> Ông ta không trách mắng tôi gì cả.
// He wasn't scolding me or anything over the uproar.
// orig TL: Odd thing was, this wasn't just to teach me a lesson.
// 何も騒ぎを起こした俺を叱るためではない。

<8299> Chỉ là muốn tôi, chồng của cô ấy yên tâm.
// All he was doing was trying to relieve me, as I was her husband.
// orig TL: Being the master of the house made me a little relieved I guess.
// 旦那である俺に安心してもらいたかっただけなのだ。

<8300> Tôi nghĩ ông ta là người tốt.
// I think he's a good guy.
// いい人だと思った。

<8301> \{Quản lý cửa tiệm} 『Vả lại, nhìn vậy thôi, chứ tôi rất say mê Bushido đấy.』
// \{Store Manager} "Besides, even though I look like this, I have a keen interest in Bushido."
// orig TL: "That's what it looks like to me, that's just how I feel about it."
// \{店長}「それにこう見えても、私、武道の嗜みもございますので」

<8302> Ông ta nói thêm. Chắc vì tôi cứ im lặng.
// He added that. I guess that's because I remained silent.
// orig TL: I stayed quiet. It was starting to get late.
// 俺が黙っていたからだろう。さらにそう付け加えた。

<8303> \{\m{B}} 『A, vâng... vậy thì may quá.』
// \{\m{B}} "Ah, yeah... that's a relief."
// \{\m{B}}「ああ、はいっ…安心しました」

<8304> Trong cơn bối rối, tôi trả lời.
// In the confusion, I gave an answer.
// 慌てて、答える。

<8305> \{\m{B}} 『Dù cô ấy có nhiều điểm chưa tốt... mong ông bảo ban cô ấy.』
// \{\m{B}} "Though she does have many weak points... please take care of her."
// orig TL: While I think there were a few dodgy points… this guy seemed sincere.
// \{\m{B}}「至らない点も多々あると思いますが…あいつをよろしくお願いします」

<8306> Tôi cúi đầu.
// I bowed at the end.
// orig TL: In the end, I lowered my head.
// 最後にそう頭を下げた。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074