Clannad VN:SEEN2508: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Minhhuywiki (talk | contribs)
No edit summary
Line 1: Line 1:
== Đội ngũ dịch ==
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)


''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
Line 9: Line 11:


#character 'Tomoyo'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
// '春原'


<0000> Ngày 8 tháng 5 (Thứ năm)
<0000> Ngày 8 tháng 5 (Thứ Năm)
// May 8 (Thursday)
// May 8 (Thursday)
 
// 5月8日(木)
<0001> Buổi sáng hôm sau.
<0001> Sáng hôm sau.
// The next morning.
// The next morning.
 
// 翌朝。
<0002> Cả Tomoyo và tôi đều rời lớp, chúng tôi ngồi bên nhau trong một phòng học trống.
<0002> Cả Tomoyo và tôi đều rời đi vào giờ sinh hoạt, cùng nhau trong một phòng học trống.
// Both Tomoyo and I leave homeroom, being together in an empty classroom.
// Both Tomoyo and I leave homeroom, being together in an empty classroom.
 
// 俺と智代は朝のHRにも出ずに、空き教室にふたりで居た。
<0003> Chẳng có gì để nói cả.
<0003> Tomoyo bình thường vẫn hay nói nhiều vẫn chưa mở miệng một lần nào.
// The annoying Tomoyo right now would have nothing to say at the moment.
// The annoying Tomoyo right now would have nothing to say at the moment.
 
// The normally loud Tomoyo hasn't said anything up to now.
<0004> \{Tomoyo} "Cho tới hôm nay, anh đã rất cố gắng vì em."
// I don't think he means urusai as in annoying but as in just loud...
// そういうことにうるさい智代も、今ばかりは何も言わなかった。
// now, if you at least passed the baseball event, continue, otherwise go to line 0064 and you are screwed
<0004> \{Tomoyo} "Từ trước đến giờ, anh đã cố gắng rất nhiều vì em, \m{B}..."
// \{Tomoyo} "Up until today, you've been working hard for my sake, \m{B}..."
// \{Tomoyo} "Up until today, you've been working hard for my sake, \m{B}..."
 
// \{智代}「今日まで、\m{B}は私のために頑張ってくれた…」
<0005> \{Tomoyo} "Em rất biết ơn anh."
<0005> \{Tomoyo} "Em biết ơn anh."
// \{Tomoyo} "I'm grateful to you."
// \{Tomoyo} "I'm grateful to you."
 
// \{智代}「それは感謝したい」
<0006> \{Tomoyo} "Em cảm ơn."
<0006> \{Tomoyo} "Cảm ơn."
// \{Tomoyo} "Thank you."
// \{Tomoyo} "Thank you."
 
// \{智代}「ありがとう」
<0007> \{\m{B}} "Nếu không có anh, thì ngay từ đầu em đã dễ dàng trở thành thành viên hội học sinh."
<0007> \{\m{B}} "Nếu ngay từ đầu không có anh thì em đã dễ dàng vào được hội học sinh rồi."
// \{\m{B}} "To begin with, if I weren't around, you would have easily entered the student council."
// \{\m{B}} "To begin with, if I weren't around, you would have easily entered the student council."
 
// \{\m{B}}「そもそも俺がいなかったら、おまえは難なく生徒会に入ってたよ」
<0008> \{Tomoyo} "Đừng nói như thế…"
<0008> \{Tomoyo} "Đừng nói thế chứ..."
// \{Tomoyo} "Don't say things like that..."
// \{Tomoyo} "Don't say things like that..."
 
// \{智代}「そんなこと言わないでくれ…」
<0009> \{Tomoyo} "Em đã rất vui."
<0009> \{Tomoyo} "Em thực sự đã rất nhiều niềm vui."
// \{Tomoyo} "I really had a lot of fun."
// \{Tomoyo} "I really had a lot of fun."
 
// \{智代}「私は本当に、楽しかったんだから」
<0010> \{\m{B}} "Anh cũng vậy."
<0010> \{\m{B}} "Anh cũng vậy."
// \{\m{B}} "As did I."
// \{\m{B}} "As did I."
 
// \{\m{B}}「俺も楽しかったよ」
<0011> \{Tomoyo} ""\m{B}..."
<0011> \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{智代}「\m{B}…」
<0012> \{Tomoyo} "Em muốn ở bên anh, ngay bây giờ, cả sau này."
<0012> \{Tomoyo} "Em muốn ở bên anh từ giờ và sau chuyện này nữa."
// \{Tomoyo} "I want to be with you from now and after this."
// \{Tomoyo} "I want to be with you from now and after this."
 
// \{智代}「私はこの時間が終わった後も、おまえと一緒にいたい」
<0013> \{Tomoyo} "Hôm nay, ngày mai, mãi mãi."
<0013> \{Tomoyo} "Hôm nay ngày mai, em muốn ở bên anh mãi mãi."
// \{Tomoyo} "Today and tomorrow, I want be with you forever."
// \{Tomoyo} "Today and tomorrow, I want be with you forever."
 
// \{智代}「今日も明日も、ずっと、おまえと一緒にいたい」
<0014> \{Tomoyo} "Nhưng em đã hứa…"
<0014> \{Tomoyo} "Nhưng em đã hứa..."
// \{Tomoyo} "But, I promised..."
// \{Tomoyo} "But, I promised..."
 
// \{智代}「でも、約束だからな…」
<0015> \{Tomoyo} "rằng em sẽ không cản đường anh, và anh cũng vậy."
<0015> \{Tomoyo} "Rằng mình sẽ không kéo anh theo và anh cũng vậy."
// \{Tomoyo} "That I wouldn't pull you down, and neither would you."
// \{Tomoyo} "That I wouldn't pull you down, and neither would you."
 
// \{智代}「私がこうして引かなかったように、おまえも引かないだろう」
<0016> \{Tomoyo} "Điều đó em biết."
<0016> \{Tomoyo} "Em biết vậy."
// \{Tomoyo} "That I already knew."
// \{Tomoyo} "That I already knew."
 
// \{智代}「それはわかっている」
<0017> \{Tomoyo} "Vì thế, bây giờ em đang rất đau."
<0017> \{Tomoyo} "Vì thế mà ngay lúc này đây em thấy lồng ngực đau nhói."
// \{Tomoyo} "That's why, my chest hurts so much right now."
// \{Tomoyo} "That's why, my chest hurts so much right now."
 
// \{智代}「だから、こんなにも、胸が痛いんだろうな」
<0018> \{Tomoyo} "Nhưng đến đây là kết thúc, hãy tha thứ cho em."
<0018> \{Tomoyo} "Đây là kết thúc, nên hãy tha thứ cho em."
// \{Tomoyo} "It's the end, so forgive me."
// \{Tomoyo} "It's the end, so forgive me."
 
// \{智代}「最後だ、許せ」
<0019> Môi Tomoyo chạm vào môi tôi.
<0019> Tomoyo chiếm lấy đôi môi tôi.
// Tomoyo takes my lips.
// Tomoyo takes my lips.
 
// 智代が口を寄せてくる。
<0020> Chúng tôi hôn nhau.
<0020> Chúng tôi hôn nhau.
// We kiss.
// We kiss.
 
// 口を合わせた。
<0021> Và hồi kết đã tới.
<0021> Cho đến khi tới giờ.
// Until the time comes.
// Until the time comes.
 
// 終わりの時が訪れるまで。
<0022> Tiếng loa phát thanh vang vào phòng học.
<0022> Tiếng loa thông báo vang vọng khắp căn phòng.
// The broadcast echoes in the classroom.
// The broadcast echoes in the classroom.
 
// 放送が教室に鳴り響く。
<0023> Kết quả của cuộc bầu cử.
<0023> Kết quả cuộc bầu chọn.
// The results of the student election.
// The results of the student election.
 
// 生徒会選挙、その当落の結果だ。
<0024> Hội trưởng hội học sinh là… \pSakagami Tomoyo.
<0024> Hội trưởng hội học sinh là... \pSakagami Tomoyo.
// The student council president is... \pSakagami Tomoyo.
// The student council president is... \pSakagami Tomoyo.
 
// 生徒会長の名は…\p坂上智代。
<0025> \{\m{B}} "........."
<0025> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0026> Ngực tôi nhói đau.
<0026> Ngực tôi nhói lên.
// My chest hurts.
// My chest hurts.
 
// 胸が痛かった。
<0027> Có lẽ vậy môi chúng tôi vẫn chưa rời nhau.
<0027> Hẳn là thế mà chúng tôi vẫn ngồi đó, hôn nhau.
// That's probably why we stay that way, kissing.
// That's probably why we stay that way, kissing.
 
// だから、俺たちはずっと、そうしていたのだろう。
<0028> Đó là câu trả lời của tôi.
<0028> Đó là câu trả lời của tôi.
// That's my answer.
// That's my answer.
 
// それが答えだ。
<0029> Chỉ là như thế.
<0029> Chỉ thế thôi.
// Just that.
// Just that.
 
// それが。
<0030> \{Tomoyo} "Anh đang…"
<0030> \{Tomoyo} "Anh đang..."
// \{Tomoyo} "You're..."
// \{Tomoyo} "You're..."
 
// \{智代}「おまえは…」
<0031> Rời môi khỏi môi tôi, em nói.
<0031> Tomoyo nói khi đôi môi chúng tôi rời nhau.
// Tomoyo says that as our lips part.
// Tomoyo says that as our lips part.
 
// 智代が、口を離した隙をついて、喋る。
<0032> \{Tomoyo} "Bây giờ, anh đang… hôn hội trưởng hội học sinh đấy…"
<0032> \{Tomoyo} "Giờ anh đang... hôn chủ tịch hội học sinh đấy..."
// \{Tomoyo} "Now, you're... kissing the student council president..."
// \{Tomoyo} "Now, you're... kissing the student council president..."
 
// \{智代}「今、おまえは…生徒会長と口を合わせているんだぞ…」
<0033> \{\m{B}} "Đúng vậy…"
<0033> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
// \{\m{B}} "Yeah, I am..."
// \{\m{B}} "Yeah, I am..."
 
// \{\m{B}}「そうだな…」
<0034> Tôi hôn em một lần nữa.
<0034> Tôi làm thế một lần nữa.
// I do so once again.
// I do so once again.
 
// 俺はもう一度、重ねる。
<0035> \{Tomoyo} "Mmm…"
<0035> \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{Tomoyo} "Mmm..."
 
// \{智代}「んっ…」
<0036> Và một lần nữa, em đẩy tôi ra.
<0036> Và một lần nữa, cô ấy đẩy ngực tôi ra xa, đôi môi chúng tôi chia cách.
// And again, she pushes my chest away, our lips parting.
// And again, she pushes my chest away, our lips parting.
 
// もう一度俺の胸を押して、智代が口を離した。
<0037> \{Tomoyo} "Pant…"
<0037> \{Tomoyo} "Hộc..."
// \{Tomoyo} "Pant..."
// \{Tomoyo} "Pant..."
 
// \{智代}「はぁ…」
<0038> \{Tomoyo} "\m{B}...""
<0038> \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{智代}「\m{B}…」
<0039> \{Tomoyo} "Bây giờ, em đã là hội trưởng hội học sinh…"
<0039> \{Tomoyo} "Giờ em đã là chủ tịch hội học sinh rồi..."
// \{Tomoyo} "I'm the student council president now..."
// \{Tomoyo} "I'm the student council president now..."
 
// \{智代}「私は今はもう、生徒会長なんだ…」
<0040> \{Tomoyo} "Em không còn là bạn gái của anh nữa…"
<0040> \{Tomoyo} "Em không còn là bạn gái anh nữa..."
// \{Tomoyo} "I'm not your girlfriend anymore..."
// \{Tomoyo} "I'm not your girlfriend anymore..."
 
// \{智代}「もう、おまえの彼女じゃないんだ…」
<0041> \{Tomoyo} "Vì vậy, em muốn chúng ta kết thúc tại đây…"
<0041> \{Tomoyo} "Thế nên em muốn chúng ta dừng việc này lại..."
// \{Tomoyo} "That's why, I'd like for us to stop this..."
// \{Tomoyo} "That's why, I'd like for us to stop this..."
 
// \{智代}「だから、もうこんなことは止してほしい…」
<0042> \{\m{B}} "Không."
<0042> \{\m{B}} "Không."
// \{\m{B}} "No."
// \{\m{B}} "No."
 
// \{\m{B}}「嫌だ」
<0043> \{Tomoyo} "Anh thật là ích kỷ…"
<0043> \{Tomoyo} "Ích kỉ quá..."
// \{Tomoyo} "What a selfish guy..."
// \{Tomoyo} "What a selfish guy..."
 
// \{智代}「わがままな奴だな…」
<0044> \{\m{B}} "Anh vẫn muốn bên em. Hôm nay, và ngày mai."
<0044> \{\m{B}} "Anh vẫn muốn bên em. Hôm nay, và cả ngày mai nữa."
// \{\m{B}} "I still want to be with you. Today, and tomorrow."
// \{\m{B}} "I still want to be with you. Today, and tomorrow."
 
// \{\m{B}}「俺も、おまえと一緒にいたい。今日も、明日からも」
<0045> \{Tomoyo} "Eh……"
<0045> \{Tomoyo} "Ế......"
// \{Tomoyo} "Eh......"
// \{Tomoyo} "Eh......"
 
// \{智代}「え……」
<0046> \{\m{B}} "Anh muốn bên em như thế này."
<0046> \{\m{B}} "Anh muốn chúng ta ở bên nhau thế này."
// \{\m{B}} "I want to stay together like this."
// \{\m{B}} "I want to stay together like this."
 
// \{\m{B}}「ずっと、こうしていたい」
<0047> \{\m{B}} "Đó là câu trả lời của anh."
<0047> \{\m{B}} "Đó là câu trả lời của anh."
// \{\m{B}} "That's my answer."
// \{\m{B}} "That's my answer."
 
// \{\m{B}}「それが答えだ」
<0048> \{Tomoyo} "Anh nghiêm túc đấy chứ, \m{B}..."
<0048> \{Tomoyo} "Anh nghiêm túc đấy chứ, \m{B}..."
// \{Tomoyo} "Are you serious, \m{B}..."
// \{Tomoyo} "Are you serious, \m{B}..."
 
// \{智代}「本当か、\m{B}…」
<0049> \{\m{B}} "Đúng vậy. Anh sẽ chấp nhận em dù em có là hội trưởng hội học sinh."
<0049> \{\m{B}} ". Anh không ghét một cô gái làm hội trưởng hội học sinh."
// \{\m{B}} "Yeah. I don't harbor any ill will against a girl who's the president."
// \{\m{B}} "Yeah. I don't harbor any ill will against a girl who's the president."
 
// \{\m{B}}「ああ。生徒会長が彼女ってのも悪くない」
<0050> \{Tomoyo} "Thật vậy sao…"
<0050> \{Tomoyo} "Là thế sao..."
// \{Tomoyo} "Is that so..."
// \{Tomoyo} "Is that so..."
 
// \{智代}「そうか…」
<0051> \{Tomoyo} "Em mừng quá…"
<0051> \{Tomoyo} "Em vui lắm..."
// \{Tomoyo} "I'm so glad..."
// \{Tomoyo} "I'm so glad..."
 
// \{智代}「よかった…」
<0052> \{Tomoyo} "Em đã luôn lo lắng…"
<0052> \{Tomoyo} "Em đã thấy rất bất an..."
// \{Tomoyo} "I was so uneasy..."
// \{Tomoyo} "I was so uneasy..."
 
// \{智代}「ずっと不安だったんだ…」
<0053> \{Tomoyo} "Em thật sự nghĩ rằng ta sẽ kết thúc…"
<0053> \{Tomoyo} "Thực sự nghĩ rằng đây là kết thúc..."
// \{Tomoyo} "I really thought this would end..."
// \{Tomoyo} "I really thought this would end..."
 
// \{智代}「本当に終わるって思ってたんだ…」
<0054> \{Tomoyo} "Em mừng quá…"
<0054> \{Tomoyo} "Thật mừng quá..."
// \{Tomoyo} "I'm so glad..."
// \{Tomoyo} "I'm so glad..."
 
// \{智代}「よかった…」
<0055> Em dựa trán vào ngực tôi.
<0055> Trán Tomoyo gục vào ngực tôi.
// Tomoyo's forehead leans against my chest.
// Tomoyo's forehead leans against my chest.
 
// 智代が俺の胸に額を当てた。
<0056> Tôi nhẹ nhàng vuốt tóc em.
<0056> Tôi nhẹ nhàng vuốt mái tóc cô ấy.
// I gently brush her hair.
// I gently brush her hair.
 
// 俺はその頭を撫でた。
<0057> Những thứ không thế tha thứ đã được tha thứ.
<0057> Chuyện không thể thứ tha đã được tha thứ.
// Something unforgivable has been forgiven.
// Something unforgivable has been forgiven.
 
// 許せないものを許せるようになっていた。
<0058> Đó cách mà gia đình tồn tại.
<0058> Dù sao thì đó điều cô ấy đã nói... về việc gia đình hiện hữu ra sao.
// That's what she said... how families exist after all.
// That's what she said... how families exist after all.
 
// それが、こいつのいう…家族の存在によるところなのだろうか。
<0059> Có thể Tomoyo với tôi là một gia đình?
<0059> Có lẽ Tomoyo giống như gia đình của tôi?
// Maybe Tomoyo's like my family?
// Maybe Tomoyo's like my family?
 
// 智代は、俺の家族のようなものなのだろうか。
<0060> Chúng tôi rất xa nhau.
<0060> Chúng tôi cách nhau xa, rất xa.
// We are far, far away.
// We are far, far away.
 
// ずっと離れていた。
<0061> Nhưng chúng tôi có cùng ý nghĩ.
<0061> Nhưng chúng tôi có những suy nghĩ thật giống nhau.
// Yet, we hold the same thoughts.
// Yet, we hold the same thoughts.
 
// けど、同じ思いを抱いていた。
<0062> Chúng tôi là những đứa trẻ lớn lên trong những gia đình lạnh lẽo.
<0062> Như những đứa trẻ sinh ra trong một gia đình lạnh lẽo.
// As kids that were born to a cold family.
// As kids that were born to a cold family.
 
// 冷えきった家庭に産み落とされた子だ。
<0063> Gia đình mà các thành viên tách xa nhau.
<0063> Những gia đình với những khoảng trống.
// Families that were far apart.んだ。
// Families that were far apart. // continue to SEEN2509
 
// 遠く離れた、家族だったんだ。
<0064> Nếu Tomoyo trở thành thành viên hội học sinh… Mối quan hệ giữa chúng tôi sẽ chấm dứt ở đây.
<0064> Nếu bằng cách nào đó Tomoyo trở thành một phần của hội học sinh... mối quan hệ của chúng tôi sẽ kết thúc ở đây.
// If Tomoyo managed to become part of the student council... our relationship would end here.
// If Tomoyo managed to become part of the student council... our relationship would end here.
 
// もし、智代が生徒会長に当選していたら…俺たちの関係はここで終わりになる。
<0065> … Tôi biết thế.
<0065> ... tôi biết điều đó.
// ... that much I know.
// ... that much I know.
 
// …それがわかっていたから。
<0066> Chúng tôi im lặng, chờ giờ khắc đó.
<0066> Chúng tôi giữ yên lặng, chờ đợi thời khắc đó.
// We remain quiet, waiting for that moment.
// We remain quiet, waiting for that moment.
 
// 俺たちは黙って、その時を待った。
<0067> Tiếng loa phát thanh vang lên.
<0067> Tiếng loa phát thanh trong trường vang vọng.
// The PA broadcast within the school echoes.
// The PA broadcast within the school echoes.
 
// 校内放送が教室に鳴り響く。
<0068> Kết quả cuộc bầu cử đang được thông báo
<0068> Kết quả cuộc bầu chọn đang được thông báo.
// It's the student election results that are being spread.
// It's the student election results that are being spread.
 
// それは生徒会選挙、その当落の結果を知らせるものだ。
<0069> Tôi xoay người về hướng Tomoyo…
<0069> Đối mặt với cái loa, tôi quay người về phía Tomoyo...
// Facing the speaker, I turn myself towards Tomoyo...
// Facing the speaker, I turn myself towards Tomoyo...
 
// スピーカーに向けていた俺の顔を智代は自分のほうに向かせて…
<0070> Và tôi hôn em.
<0070> Và bắt lấy đôi môi cô ấy.
// And then, take her lips.
// And then, take her lips.
 
// そして、一方的に口を求めてきた。
<0071> Nếu em thành công… đây sẽ là nụ hôn cuối cùng.
<0071> Nếu cô ấy thành công... đây sẽ là nụ hôn cuối cùng.
// If she makes it... this would be the final kiss.
// If she makes it... this would be the final kiss.
 
// もし、受かっていたなら…これが最後のキスになると知って。
<0072> \{\m{B}} "........."
<0072> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0073> Hội trưởng hội học sinh là.. \pmột nam sinh.
<0073> Hội trưởng hội học sinh là... \pmột nam sinh.
// The student council president is... \pa man.
// The student council president is... \pa man.
 
// 生徒会長は…\p男の名だった。
<0074> \{\m{B}} "........."
<0074> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0075> Ngực tôi đau nhói.
<0075> Ngực tôi nhói lên.
// My chest hurts.
// My chest hurts.
 
// 胸が痛かった。
<0076> Có lẽ vậy môi chúng tôi vẫn chưa rời nhau.
<0076> Hẳn là thế mà chúng tôi cứ thế tiếp tục hôn nhau.
// That's probably why we stay that way, kissing.
// That's probably why we stay that way, kissing.
 
// だから、俺たちはずっと、そうしていたのだろう。
<0077> Tomoyo… đã thất bại.
<0077> Tomoyo... thua rồi.
// Tomoyo... lost.
// Tomoyo... lost.
 
// 智代は…挫折した。
<0078> Tôi ôm em trong vòng tay mình.
<0078> Và rồi tôi đón cô ấy vào vòng tay của mình.
// And then, I take her into my arms.
// And then, I take her into my arms.
 
// そして、俺を手に入れた。
<0079> Như thể chấp nhận tôi… Em liều lĩnh, tuyệt vọng, ham muốn tôi.
<0079> Như thể khích lệ tôi... Tomoyo muốn tôi đầy dữ dội.
// As if approving of me... Tomoyo desperately wants me.
// As if approving of me... Tomoyo desperately wants me.
 
// それを、自分に納得させるように…智代は激しく求めてきた。
<0080> Tôi không thể làm gì khác hơn là chấp nhận, để xoa dịu em.
<0080> Tôi không thể làm gì khác ngoài đón nhận, để xoa dịu cô ấy.
// I can't do anything but accept it, so as to comfort her.
// I can't do anything but accept it, so as to comfort her.
 
// 俺は慰めるように、それを受け入れるしかなかった。
<0081> Thật khác với những gì tôi mong đợi.
<0081> Điều này quả thực khác biệt.
// This really is different after all.
// This really is different after all.
 
// 本当は違うのかもしれない。
<0082> Thất bại… Có lẽ là do tôi. Tôi phải nhận trách nhiệm.
<0082> Thua cuộc... tôi hẳn sẽ phải đón nhận cô ấy.
// Losing... I would probably have to take her in.
// Losing... I would probably have to take her in.
 
// 俺が挫折させて…智代を手に入れたのかもしれない。
<0083> Đây có lẽ là lần đầu tiên mà bản thân em phải trải qua thất bại.  
<0083> lẽ đây là lần đầu Tomoyo phải tự mình trải nghiệm thất bại.
// Maybe this is the first time Tomoyo has personally experienced loss.
// Maybe this is the first time Tomoyo has personally experienced loss.
 
// 智代自身も、この時になって初めて…挫折する苦しみを知ったのだろう。
<0084> Giờ học đã bắt đầu, chúng tôi vẫn không rời nhau…
<0084> Chúng tôi không rời khi bắt đầu vào giờ...
// We don't part when classes start...
// We don't part when classes start...
 
// 授業が始まろうとも…俺を離してくれなかった。
<0085> \{Sunohara} "Tao cần phải hỏi mày một chuyện."
<0085> \{Sunohara} "Để bắt đầu, tao muốn hỏi mày cái này."
// \{Sunohara} "To begin with, I'd like to ask you something."
// \{Sunohara} "To begin with, I'd like to ask you something."
 
// \{春原}「とりあえず、訊きたいことがたくさんある」
<0086> \{\m{B}} "Đừng hỏi."
<0086> \{\m{B}} "Đừng hỏi gì cả."
// \{\m{B}} "Don't ask at all."
// \{\m{B}} "Don't ask at all."
 
// \{\m{B}}「訊くなっての」
<0087> \{Sunohara} "Tao thật sự muốn hỏi mày với tư cách một người bạn."
<0087> \{Sunohara} "Tao muốn hỏi mày như anh em mà, bồ tèo (my friend)."
// \{Sunohara} "I really want to ask you as a buddy, my friend."
\{Sunohara} "I really want to ask you as a buddy, my friend."
 
// \{春原}「友達としては、是非聞きたいねぇ、マイフレンド」
<0088> \{Sunohara} "Mày cúp học vì lý do vậy?"
<0088> \{Sunohara} "Mày cúp học làm thế?"
// \{Sunohara} "What were you doing, skipping class?"
// \{Sunohara} "What were you doing, skipping class?"
 
// \{春原}「授業をさぼって、何をしてたって?」
<0089> \{\m{B}} "........."
<0089> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0090> \{Sunohara} "Chuyện riêng tư à?"
<0090> \{Sunohara} "Câu tao hỏi tế nhị quá à?"
// \{Sunohara} "Am I asking something that's a bit too personal?"  
// \{Sunohara} "Am I asking something that's a bit too personal?" // e.g., a bit on the lewd side, is what he says
 
// \{春原}「ちちくりあってたって訊いたけど?」
<0091> \{\m{B}} "Đúng vậy, có vấn đề gì không?"
<0091> \{\m{B}} "Phải đấy... đúng vậy, có vấn đề gì à?"
// \{\m{B}} "Yeah... that's right, that a problem?"
// \{\m{B}} "Yeah... that's right, that a problem?"
 
// \{\m{B}}「ああ…そうだよっ、悪いかよ」
<0092> \{Sunohara} "Không, chả có gì nhiều để nói với mày."
<0092> \{Sunohara} "Chẳng có gì. Tao chẳng có gì nhiều để nói với mày."
// \{Sunohara} "Not really. I don't have much to say to you."
// \{Sunohara} "Not really. I don't have much to say to you."
 
// \{春原}「別に。おまえには何にも言う気はないよ」
<0093> \{Sunohara} "Nhưng mà, không phải như thế này không tốt cho Tomoyo sao? "
<0093> \{Sunohara} "Nhưng thế này không tốt cho Tomoyo-chan đâu nhỉ?"
// \{Sunohara} "But, isn't this bad for Tomoyo-chan?"
// \{Sunohara} "But, isn't this bad for Tomoyo-chan?"
 
// \{春原}「でも、智代ちゃんはまずいんじゃない?」
<0094> Đúng. Lần này, cả Tomoyo cũng sẽ bị đình chỉ học tập.
<0094> Phải. Lần này thì ngay cả Tomoyo cũng có nhiều khả năng bị đình chỉ.
// Yeah. This time, even Tomoyo will likely be suspended.
// Yeah. This time, even Tomoyo will likely be suspended.
 
// そう。今回は、智代まで停学処分を受けてしまっていた。
<0095> \{Sunohara} "Có ổn không đây? Không vào được hội học sinh rồi."
<0095> \{Sunohara} "Dù là thế, cứ thế này có được không? Khi thất bại để vào hội học sinh."
// \{Sunohara} "Even then, is it okay like this? Failing to get into the student council."
// \{Sunohara} "Even then, is it okay like this? Failing to get into the student council."
 
// Prev "Even then, is it okay to drop from the student council?"
<0096> \{\m{B}} "Làm sao mà ổn được…"
// \{春原}「それとも、もういいのかな。生徒会落ちちゃったからねぇ」
<0096> \{\m{B}} "Đương nhiên là không..."
// \{\m{B}} "Of course not..."
// \{\m{B}} "Of course not..."
 
// \{\m{B}}「んなはずねぇっての…」
<0097> \{\m{B}} "Lần này là lỗi của tao…"
<0097> \{\m{B}} "Lần này là lỗi của tao..."
// \{\m{B}} "This time it was my fault..."
// \{\m{B}} "This time it was my fault..."
 
// \{\m{B}}「今回だって俺が悪いんだよ…俺が」
<0098> Đó là những gì tôi muốn nghĩ.
<0098> Đó là điều tôi muốn nghĩ.
// That's what I want to think.
// That's what I want to think.
 
// そう思いたかった。
<0099> Nhưng…
<0099> Nhưng...
// But...
// But...
 
// けど…
<0100> Với tình cảnh như thế này, nếu tôi biến mất, Tomoyo sẽ hoàn toàn sụp đổ.
<0100> Với tình hình này, không có tôi, Tomoyo sẽ suy sụp mất.
// As things stand, if I disappeared, Tomoyo would break apart.
// As things stand, if I disappeared, Tomoyo would break apart.
 
// このことを機に、俺だけでなく、智代まで堕落していった。
<0101> Khi chúng tôi gặp nhau… Chúng tôi một tương lai tươi sáng, nhưng Tomoyo quay lưng lại, và nó không còn ở đó nữa.
<0101> Kể từ khi bọn tôi gặp nhau... chúng tôi đã hướng về một tương lai thật tươi sáng, nhưng Tomoyo quay lưng lại và giờ thì nó không còn nữa.
// Since we met... we were faced with such a bright future, yet Tomoyo faced back, and it wasn't there anymore.
// Since we met... we were faced with such a bright future, yet Tomoyo faced back, and it wasn't there anymore.
 
// 出会った時…輝かしい未来を予感させるほどに、前を向いていた智代は、もういなかった。
<0102>  
<0102> Cố nghĩ xem nên nói gì hết lần này đến lần khác, Tomoyo hẳn sẽ tổn thương khi thấy tôi.
// Just figuring out what to say to her over and over, Tomoyo would be hurt at seeing me.
// Just figuring out what to say to her over and over, Tomoyo would be hurt at seeing me.
 
// ただ、俺さえいればいいと繰り返し口にする智代が、見ていて痛かった。
<0103> Tomoyo
<0103> Tomoyo
// Tomoyo
// Tomoyo
 
// 智代
<0104>
<0104> Tan trường sau lớp học, tôi đóng cửa, khóa lại không phải là thứ khí nóng... mà là những kỉ niệm đẹp.
// After school in the classroom, I close the door, shutting in not the hot air... but good memories instead.
// After school in the classroom, I close the door, shutting in not the hot air... but good memories instead.
 
// 放課後の教室は、ドアも閉じられて、熱気だけが籠もって…いい思い出がすり替えられていくような気がしていた。
<0105> --Anh muốn ở bên em cho tới khi rời khỏi ngôi trường này.
<0105> --Anh muốn ở bên em đến hết thời học sinh.
// --I want to be with you until the end of school.
// --I want to be with you until the end of school.
 
// ──おまえと最後まで学生生活を送りたい。
<0106> Tôi đã thú nhận với em như thế.
<0106> Đó là điều tôi từng nói khi thổ lộ với cô ấy.
// That's what I said, confessing to her.
// That's what I said, confessing to her.
 
// 俺はそう言って、智代に告白した。
<0107> Tôi đoán là, đó là tất cả những gì tôi thực sự khao khát ngôi trường này…
<0107> Có lẽ lúc đó, đó là tất cả những gì tôi muốn ở trường học nhỉ...?
// I guess at that time, that's all I really wanted in school, wasn't it...?
// I guess at that time, that's all I really wanted in school, wasn't it...?
 
// あの時求めていた、学生生活とはこんなものだったのだろうか…。
<0108> Tomoyo đang ở bên tôi.
<0108> Hiện giờ Tomoyo đang ở cùng tôi.
// Tomoyo's with me right now.
// Tomoyo's with me right now.
 
// 智代は今もそばにいる。
<0109> Điều tôi muốn là em ở bên tôi mãi mãi.
<0109> Chắc hẳn điều tôi muốn là có cô ấy mãi ở bên.
// What I want is for her to be with me forever, I guess.
// What I want is for her to be with me forever, I guess.
 
// 俺が望めば、ずっといつまでもそばに居てくれるだろう。
<0110> \{Tomoyo} "\m{B}..."
<0110> \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{智代}「\m{B}…」
<0111> \{\m{B}} "........."
<0111> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0112> \{\m{B}} "… Sao cơ?"
<0112> \{\m{B}} "... sao thế?"
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}} "... what?"
 
// \{\m{B}}「…なに」
<0113> \{Tomoyo} "Khi mùa xuân đến, anh sẽ tốt nghiệp, \m{B}. "
<0113> \{Tomoyo} "Đến mùa xuân anh sẽ tốt nghiệp đấy, \m{B}."
// \{Tomoyo} "When spring comes, you'll graduate, \m{B}."
// \{Tomoyo} "When spring comes, you'll graduate, \m{B}."
 
// \{智代}「春になれば、\m{B}は卒業してしまう」
<0114> \{\m{B}} "Đúng vậy…"
<0114> \{\m{B}} "Phải, đúng thế thật..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's true..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's true..."
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…」
<0115> \{Tomoyo} "Anh sẽ không còn ở đây nữa."
<0115> \{Tomoyo} "Anh sẽ không còn ở đây nữa."
// \{Tomoyo} "You won't be here anymore."
// \{Tomoyo} "You won't be here anymore."
 
// \{智代}「\m{B}が学校からいなくなってしまう」
<0116> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi."
<0116> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi."
// \{\m{B}} "Of course."
// \{\m{B}} "Of course."
 
// \{\m{B}}「当たり前だ」
<0117> \{Tomoyo} "Vì vậy, em đang suy nghĩ."
<0117> \{Tomoyo} "Vì thế, gần đây em đã suy nghĩ."
// \{Tomoyo} "That's why, I've been thinking."
// \{Tomoyo} "That's why, I've been thinking."
 
// \{智代}「だからな、考えたんだ」
<0118> \{\m{B}} "Về việc gì?"
<0118> \{\m{B}} "Về?"
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}} "About?"
 
// \{\m{B}}「何を」
<0119> \{Tomoyo} "Khi mùa xuân đến, có thể em sẽ thôi học."
<0119> \{Tomoyo} "Đếm mùa xuân em sẽ bỏ học."
// \{Tomoyo} "When spring comes, I might drop school."
// \{Tomoyo} "When spring comes, I might drop school."
 
// \{智代}「春になったら、私も学校を辞める」
<0120> \{\m{B}} "........."
<0120> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0121> \{Tomoyo} "Khi đó… Chúng ta sẽ sống bên nhau."
<0121> \{Tomoyo} "Rồi... hai đứa mình sẽ sống cùng nhau."
// \{Tomoyo} "Then... the two of us would live together."
// \{Tomoyo} "Then... the two of us would live together."
 
// \{智代}「それで…ふたりで暮らしたい」
<0122> \{\m{B}} "........."
<0122> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0123> \{Tomoyo} "Có thể chúng ta sẽ phải cố gắng làm việc, nhưng…"
<0123> \{Tomoyo} "Cả hai sẽ đều phải đi làm, nhưng..."
// \{Tomoyo} "We'll probably both have to work, but..."
// \{Tomoyo} "We'll probably both have to work, but..."
 
// Prev "We'd probably both earn income..."
<0124> \{Tomoyo} "Dù thế nào đi nữa, em cũng chấp nhận."
// \{智代}「共働きになるだろうけど…」
<0124> \{Tomoyo} "Dù vậy cũng được rồi."
// \{Tomoyo} "Even then, that's fine."
// \{Tomoyo} "Even then, that's fine."
 
// \{智代}「それでも、いい」
<0125> \{Tomoyo} "Em không còn do nào để ở trong ngôi trường này nữa…"
<0125> \{Tomoyo} "Em không còn do để ở lại ngôi trường này nữa..."
// \{Tomoyo} "I don't have any reason to be in this school anymore..."
// \{Tomoyo} "I don't have any reason to be in this school anymore..."
 
// \{智代}「もう、学校に居ることなんて意味がないと思うから…」
<0126> \{Tomoyo} "Em muốn sống cho cả hai ta."
<0126> \{Tomoyo} "Giờ em muốn sống cho cả hai ta."
// \{Tomoyo} "Now I want to live for the both of us."
// \{Tomoyo} "Now I want to live for the both of us."
 
// \{智代}「これからは、ふたりのために生きたい」
<0127> \{\m{B}} "........."
<0127> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0128> \{Tomoyo} "Anh… Anh không chấp nhận sao?"
<0128> \{Tomoyo} "Ý đó không hay sao...?"
// \{Tomoyo} "Is it a bad idea...?"
// \{Tomoyo} "Is it a bad idea...?"
 
// \{智代}「ダメか…?」
<0129> \{\m{B}} "........."
<0129> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0130> \{Tomoyo} "Nếu anh bận, em sẽ nấu ăn cho anh, cả bữa sáng và bữa tối nữa. "
<0130> \{Tomoyo} "Nếu anh bận em sẽ nấu ăn vào buổi sáng và buổi tối."
// \{Tomoyo} "If you're busy, I'll make food during the morning and night."
// \{Tomoyo} "If you're busy, I'll make food during the morning and night."
 
// \{智代}「忙しくても、朝と夜はちゃんと作る」
<0131> \{Tomoyo} "Và em sẽ đặt hết tình cảm của mình vào đó."
<0131> \{Tomoyo} "Và đặt thật nhiều tình yêu vào đó."
// \{Tomoyo} "And put a lot of my love into that."
// \{Tomoyo} "And put a lot of my love into that."
 
// \{智代}「愛情たっぷり込めるぞ」
<0132> \{\m{B}} "........."
<0132> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0133> \{\m{B}} "Chắc là…"
<0133> \{\m{B}} "Thế..."
// \{\m{B}} "That's..."
// \{\m{B}} "That's..."
 
// \{\m{B}}「それは…」
<0134> \{\m{B}} "Sẽ vui lắm đây…"
<0134> \{\m{B}} "hẳn là sẽ vui."
// \{\m{B}} "probably fun."
// \{\m{B}} "probably fun."
 
// \{\m{B}}「楽しいかな」
<0135> \{Tomoyo} "Anh nói gì vậy? Em không đùa đâu."
<0135> \{Tomoyo} "Anh nói gì vậy? Em không đùa đâu."
// \{Tomoyo} "What are you saying? I'm not joking."
// \{Tomoyo} "What are you saying? I'm not joking."
 
// \{智代}「何を言ってるんだ。当然じゃないか」
<0136> \{\m{B}} "Ừ… Vậy thì, anh chấp nhận."
<0136> \{\m{B}} "Ừ... vậy thế cũng được."
// \{\m{B}} "Yeah... then, that's fine."
// \{\m{B}} "Yeah... then, that's fine."
 
// \{\m{B}}「ああ…なら、いいよ」
<0137> \{Tomoyo} "Vậy thì tuyệt quá."
<0137> \{Tomoyo} "Phải thật tuyệt."
// \{Tomoyo} "Yeah, that's great."
// \{Tomoyo} "Yeah, that's great."
 
// \{智代}「うん、よかった」
<0138> \{Tomoyo} "Thật ra, tim em đập nhanh tới mức em nghĩ anh có thể giận em."
<0138> \{Tomoyo} "Thật ra, tim em đập nhanh tới mức em nghĩ anh sẽ nổi giận."
// \{Tomoyo} "Truth is, my heart was beating to the point I thought you might get angry."
// \{Tomoyo} "Truth is, my heart was beating to the point I thought you might get angry."
 
// \{智代}「実は、怒られるんじゃないかと思って、どきどきしてたんだ」
<0139> \{Tomoyo} "Em thực sự rất mừng."
<0139> \{Tomoyo} "Em thật mừng lắm."
// \{Tomoyo} "I'm really glad."
// \{Tomoyo} "I'm really glad."
 
// \{智代}「本当によかった」
<0140> Có vẻ như tôi đang bỏ quên một thứ gì đó quan trọng.
<0140> Có vẻ tôi đã quên mất điều gì đó quan trọng.  
// It feels like I'm forgetting something important.  
// It feels like I'm forgetting something important. // uh, a light orb?
 
// 何か大切なものを忘れてきた気がする。
<0141> Nhưng, điều đó sẽ không còn quan trọng nữa khi chúng tôi trưởng thành.
<0141> Nhưng khi chúng ta trở thành người lớn, tôi nghĩ chuyện như thế chẳng thành vấn đề nữa.
// But, as we become adults, I guess that sort of thing doesn't matter.
// But, as we become adults, I guess that sort of thing doesn't matter.
 
// でも、それが大人になる、ということじゃないだろうか。
<0142> Chúng tôi không còn cố gắng níu kéo vào những thứ không thể thành hiện thực nữa.  
<0142> Nắm lấy một thứ không bao giờ đến.
// Holding something like that won't come.
// Holding something like that won't come.
 
// あんなものを持っては来れないのだ。
<0143> Vì vậy, chúng tôi sẽ sống với cảm giác thiếu vắng một chút gì đó.
<0143> Vì thế hai người chúng tôi sống, thiếu đi một cái điều gì đó.
// That's why, the two of us live, somehow lacking something.
// That's why, the two of us live, somehow lacking something.
 
// だから、俺たちはどこか欠けた人間として生きていく。
<0144> Nhưng, như thế cũng được.  
<0144> Nhưng chẳng sao hết.
// But, that's fine.
// But, that's fine.
 
// でも、それでいい。
<0145> Nếu chúng tôi cố gắng níu kéo quá nhiều thứ, chúng tôi sẽ trở nên yếu đuối.
<0145> Nếu vơ vào quá nhiều thứ, chúng ta sẽ trở nên yếu đuối.
// If we held too many things, we'd become weak.
// If we held too many things, we'd become weak.
 
// いろんなものを抱えすぎると、弱くなってしまうから。
<0146> Sẽ không sao nếu chúng tôi ngừng tìm kiếm những thứ chúng tôi đã mất.
<0146> Không tìm kiếm thứ đã đánh mất cũng đâu có sao.
// Not looking for things we've lost is fine.
// Not looking for things we've lost is fine.
 
// 失ったものは見つからなくていい。
<0147> Vì vậy, Tomoyo…
<0147> Vì vậy, Tomoyo...
// That's why, Tomoyo...
// That's why, Tomoyo...
 
// だから、智代…
<0148> Đừng đi đâu nữa em nhé.
<0148> Đừng đi đâu cả.
// Don't go anywhere.
// Don't go anywhere.
 
// どこにもいくなよ。
<0149> Anh sẽ… không tìm kiếm bất cứ thứ gì khác nữa.
<0149> Anh sẽ không... tìm kiếm bất cứ thứ gì khác nữa.
// I won't be... searching for anything else anymore.
// I won't be... searching for anything else anymore.
 
// もう俺は…探さないと決めたんだから。
<0150> Được không, Tomoyo?
<0150> Nhé, Tomoyo?
// Right, Tomoyo?
// Right, Tomoyo?
// な、智代。
// Bad End, return to main menu


</pre>
</pre>

Revision as of 02:55, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2508.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> Ngày 8 tháng 5 (Thứ Năm)
// May 8 (Thursday)
// 5月8日(木)
<0001> Sáng hôm sau.
// The next morning.
// 翌朝。
<0002> Cả Tomoyo và tôi đều rời đi vào giờ sinh hoạt, cùng nhau ở trong một phòng học trống.
// Both Tomoyo and I leave homeroom, being together in an empty classroom.
// 俺と智代は朝のHRにも出ずに、空き教室にふたりで居た。
<0003> Tomoyo bình thường vẫn hay nói nhiều vẫn chưa mở miệng một lần nào.
// The annoying Tomoyo right now would have nothing to say at the moment.
// The normally loud Tomoyo hasn't said anything up to now.
// I don't think he means urusai as in annoying but as in just loud...
// そういうことにうるさい智代も、今ばかりは何も言わなかった。
// now, if you at least passed the baseball event, continue, otherwise go to line 0064 and you are screwed
<0004> \{Tomoyo} "Từ trước đến giờ, anh đã cố gắng rất nhiều vì em, \m{B}..."
// \{Tomoyo} "Up until today, you've been working hard for my sake, \m{B}..."
// \{智代}「今日まで、\m{B}は私のために頑張ってくれた…」
<0005> \{Tomoyo} "Em biết ơn anh."
// \{Tomoyo} "I'm grateful to you."
// \{智代}「それは感謝したい」
<0006> \{Tomoyo} "Cảm ơn."
// \{Tomoyo} "Thank you."
// \{智代}「ありがとう」
<0007> \{\m{B}} "Nếu ngay từ đầu không có anh thì em đã dễ dàng vào được hội học sinh rồi."
// \{\m{B}} "To begin with, if I weren't around, you would have easily entered the student council."
// \{\m{B}}「そもそも俺がいなかったら、おまえは難なく生徒会に入ってたよ」
<0008> \{Tomoyo} "Đừng nói thế chứ..."
// \{Tomoyo} "Don't say things like that..."
// \{智代}「そんなこと言わないでくれ…」
<0009> \{Tomoyo} "Em thực sự đã có rất nhiều niềm vui."
// \{Tomoyo} "I really had a lot of fun."
// \{智代}「私は本当に、楽しかったんだから」
<0010> \{\m{B}} "Anh cũng vậy."
// \{\m{B}} "As did I."
// \{\m{B}}「俺も楽しかったよ」
<0011> \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」
<0012> \{Tomoyo} "Em muốn ở bên anh từ giờ và sau chuyện này nữa."
// \{Tomoyo} "I want to be with you from now and after this."
// \{智代}「私はこの時間が終わった後も、おまえと一緒にいたい」
<0013> \{Tomoyo} "Hôm nay và ngày mai, em muốn ở bên anh mãi mãi."
// \{Tomoyo} "Today and tomorrow, I want be with you forever."
// \{智代}「今日も明日も、ずっと、おまえと一緒にいたい」
<0014> \{Tomoyo} "Nhưng em đã hứa..."
// \{Tomoyo} "But, I promised..."
// \{智代}「でも、約束だからな…」
<0015> \{Tomoyo} "Rằng mình sẽ không kéo anh theo và anh cũng vậy."
// \{Tomoyo} "That I wouldn't pull you down, and neither would you."
// \{智代}「私がこうして引かなかったように、おまえも引かないだろう」
<0016> \{Tomoyo} "Em biết vậy."
// \{Tomoyo} "That I already knew."
// \{智代}「それはわかっている」
<0017> \{Tomoyo} "Vì thế mà ngay lúc này đây em thấy lồng ngực đau nhói."
// \{Tomoyo} "That's why, my chest hurts so much right now."
// \{智代}「だから、こんなにも、胸が痛いんだろうな」
<0018> \{Tomoyo} "Đây là kết thúc, nên hãy tha thứ cho em."
// \{Tomoyo} "It's the end, so forgive me."
// \{智代}「最後だ、許せ」
<0019> Tomoyo chiếm lấy đôi môi tôi.
// Tomoyo takes my lips.
// 智代が口を寄せてくる。
<0020> Chúng tôi hôn nhau.
// We kiss.
// 口を合わせた。
<0021> Cho đến khi tới giờ.
// Until the time comes.
// 終わりの時が訪れるまで。
<0022> Tiếng loa thông báo vang vọng khắp căn phòng.
// The broadcast echoes in the classroom.
// 放送が教室に鳴り響く。
<0023> Kết quả cuộc bầu chọn.
// The results of the student election.
// 生徒会選挙、その当落の結果だ。
<0024> Hội trưởng hội học sinh là... \pSakagami Tomoyo.
// The student council president is... \pSakagami Tomoyo.
// 生徒会長の名は…\p坂上智代。
<0025> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0026> Ngực tôi nhói lên.
// My chest hurts.
// 胸が痛かった。
<0027> Hẳn là vì thế mà chúng tôi vẫn ngồi đó, hôn nhau.
// That's probably why we stay that way, kissing.
// だから、俺たちはずっと、そうしていたのだろう。
<0028> Đó là câu trả lời của tôi.
// That's my answer.
// それが答えだ。
<0029> Chỉ thế thôi.
// Just that.
// それが。
<0030> \{Tomoyo} "Anh đang..."
// \{Tomoyo} "You're..."
// \{智代}「おまえは…」
<0031> Tomoyo nói khi đôi môi chúng tôi rời nhau.
// Tomoyo says that as our lips part.
// 智代が、口を離した隙をついて、喋る。
<0032> \{Tomoyo} "Giờ anh đang... hôn chủ tịch hội học sinh đấy..."
// \{Tomoyo} "Now, you're... kissing the student council president..."
// \{智代}「今、おまえは…生徒会長と口を合わせているんだぞ…」
<0033> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
// \{\m{B}} "Yeah, I am..."
// \{\m{B}}「そうだな…」
<0034> Tôi làm thế một lần nữa.
// I do so once again.
// 俺はもう一度、重ねる。
<0035> \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{Tomoyo} "Mmm..."
// \{智代}「んっ…」
<0036> Và một lần nữa, cô ấy đẩy ngực tôi ra xa, đôi môi chúng tôi chia cách.
// And again, she pushes my chest away, our lips parting.
// もう一度俺の胸を押して、智代が口を離した。
<0037> \{Tomoyo} "Hộc..."
// \{Tomoyo} "Pant..."
// \{智代}「はぁ…」
<0038> \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」
<0039> \{Tomoyo} "Giờ em đã là chủ tịch hội học sinh rồi..."
// \{Tomoyo} "I'm the student council president now..."
// \{智代}「私は今はもう、生徒会長なんだ…」
<0040> \{Tomoyo} "Em không còn là bạn gái anh nữa..."
// \{Tomoyo} "I'm not your girlfriend anymore..."
// \{智代}「もう、おまえの彼女じゃないんだ…」
<0041> \{Tomoyo} "Thế nên em muốn chúng ta dừng việc này lại..."
// \{Tomoyo} "That's why, I'd like for us to stop this..."
// \{智代}「だから、もうこんなことは止してほしい…」
<0042> \{\m{B}} "Không."
// \{\m{B}} "No."
// \{\m{B}}「嫌だ」
<0043> \{Tomoyo} "Ích kỉ quá..."
// \{Tomoyo} "What a selfish guy..."
// \{智代}「わがままな奴だな…」
<0044> \{\m{B}} "Anh vẫn muốn ở bên em. Hôm nay, và cả ngày mai nữa."
// \{\m{B}} "I still want to be with you. Today, and tomorrow."
// \{\m{B}}「俺も、おまえと一緒にいたい。今日も、明日からも」
<0045> \{Tomoyo} "Ế......"
// \{Tomoyo} "Eh......"
// \{智代}「え……」
<0046> \{\m{B}} "Anh muốn chúng ta ở bên nhau thế này."
// \{\m{B}} "I want to stay together like this."
// \{\m{B}}「ずっと、こうしていたい」
<0047> \{\m{B}} "Đó là câu trả lời của anh."
// \{\m{B}} "That's my answer."
// \{\m{B}}「それが答えだ」
<0048> \{Tomoyo} "Anh nghiêm túc đấy chứ, \m{B}..."
// \{Tomoyo} "Are you serious, \m{B}..."
// \{智代}「本当か、\m{B}…」
<0049> \{\m{B}} "Ừ. Anh không ghét một cô gái làm hội trưởng hội học sinh."
// \{\m{B}} "Yeah. I don't harbor any ill will against a girl who's the president."
// \{\m{B}}「ああ。生徒会長が彼女ってのも悪くない」
<0050> \{Tomoyo} "Là thế sao..."
// \{Tomoyo} "Is that so..."
// \{智代}「そうか…」
<0051> \{Tomoyo} "Em vui lắm..."
// \{Tomoyo} "I'm so glad..."
// \{智代}「よかった…」
<0052> \{Tomoyo} "Em đã thấy rất bất an..."
// \{Tomoyo} "I was so uneasy..."
// \{智代}「ずっと不安だったんだ…」
<0053> \{Tomoyo} "Thực sự nghĩ rằng đây là kết thúc..."
// \{Tomoyo} "I really thought this would end..."
// \{智代}「本当に終わるって思ってたんだ…」
<0054> \{Tomoyo} "Thật mừng quá..."
// \{Tomoyo} "I'm so glad..."
// \{智代}「よかった…」
<0055> Trán Tomoyo gục vào ngực tôi.
// Tomoyo's forehead leans against my chest.
// 智代が俺の胸に額を当てた。
<0056> Tôi nhẹ nhàng vuốt mái tóc cô ấy.
// I gently brush her hair.
// 俺はその頭を撫でた。
<0057> Chuyện không thể thứ tha đã được tha thứ.
// Something unforgivable has been forgiven.
// 許せないものを許せるようになっていた。
<0058> Dù sao thì đó là điều cô ấy đã nói... về việc gia đình hiện hữu ra sao.
// That's what she said... how families exist after all.
// それが、こいつのいう…家族の存在によるところなのだろうか。
<0059> Có lẽ Tomoyo giống như gia đình của tôi?
// Maybe Tomoyo's like my family?
// 智代は、俺の家族のようなものなのだろうか。
<0060> Chúng tôi cách nhau xa, rất xa.
// We are far, far away.
// ずっと離れていた。
<0061> Nhưng chúng tôi có những suy nghĩ thật giống nhau.
// Yet, we hold the same thoughts.
// けど、同じ思いを抱いていた。
<0062> Như những đứa trẻ sinh ra trong một gia đình lạnh lẽo.
// As kids that were born to a cold family.
// 冷えきった家庭に産み落とされた子だ。
<0063> Những gia đình với những khoảng trống.
// Families that were far apart. // continue to SEEN2509
// 遠く離れた、家族だったんだ。
<0064> Nếu bằng cách nào đó Tomoyo trở thành một phần của hội học sinh... mối quan hệ của chúng tôi sẽ kết thúc ở đây.
// If Tomoyo managed to become part of the student council... our relationship would end here.
// もし、智代が生徒会長に当選していたら…俺たちの関係はここで終わりになる。
<0065> ... tôi biết điều đó.
// ... that much I know.
// …それがわかっていたから。
<0066> Chúng tôi giữ yên lặng, chờ đợi thời khắc đó.
// We remain quiet, waiting for that moment.
// 俺たちは黙って、その時を待った。
<0067> Tiếng loa phát thanh trong trường vang vọng.
// The PA broadcast within the school echoes.
// 校内放送が教室に鳴り響く。
<0068> Kết quả cuộc bầu chọn đang được thông báo.
// It's the student election results that are being spread.
// それは生徒会選挙、その当落の結果を知らせるものだ。
<0069> Đối mặt với cái loa, tôi quay người về phía Tomoyo...
// Facing the speaker, I turn myself towards Tomoyo...
// スピーカーに向けていた俺の顔を智代は自分のほうに向かせて…
<0070> Và bắt lấy đôi môi cô ấy.
// And then, take her lips.
// そして、一方的に口を求めてきた。
<0071> Nếu cô ấy thành công... đây sẽ là nụ hôn cuối cùng.
// If she makes it... this would be the final kiss.
// もし、受かっていたなら…これが最後のキスになると知って。
<0072> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0073> Hội trưởng hội học sinh là... \pmột nam sinh.
// The student council president is... \pa man.
// 生徒会長は…\p男の名だった。
<0074> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0075> Ngực tôi nhói lên.
// My chest hurts.
// 胸が痛かった。
<0076> Hẳn là vì thế mà chúng tôi cứ thế tiếp tục hôn nhau.
// That's probably why we stay that way, kissing.
// だから、俺たちはずっと、そうしていたのだろう。
<0077> Tomoyo... thua rồi.
// Tomoyo... lost.
// 智代は…挫折した。
<0078> Và rồi tôi đón cô ấy vào vòng tay của mình.
// And then, I take her into my arms.
// そして、俺を手に入れた。
<0079> Như thể khích lệ tôi... Tomoyo muốn tôi đầy dữ dội.
// As if approving of me... Tomoyo desperately wants me.
// それを、自分に納得させるように…智代は激しく求めてきた。
<0080> Tôi không thể làm gì khác ngoài đón nhận, để xoa dịu cô ấy.
// I can't do anything but accept it, so as to comfort her.
// 俺は慰めるように、それを受け入れるしかなかった。
<0081> Điều này quả thực khác biệt.
// This really is different after all.
// 本当は違うのかもしれない。
<0082> Thua cuộc... tôi hẳn sẽ phải đón nhận cô ấy.
// Losing... I would probably have to take her in.
// 俺が挫折させて…智代を手に入れたのかもしれない。
<0083> Có lẽ đây là lần đầu Tomoyo phải tự mình trải nghiệm thất bại.
// Maybe this is the first time Tomoyo has personally experienced loss.
// 智代自身も、この時になって初めて…挫折する苦しみを知ったのだろう。
<0084> Chúng tôi không rời khi bắt đầu vào giờ...
// We don't part when classes start...
// 授業が始まろうとも…俺を離してくれなかった。
<0085> \{Sunohara} "Để bắt đầu, tao muốn hỏi mày cái này."
// \{Sunohara} "To begin with, I'd like to ask you something."
// \{春原}「とりあえず、訊きたいことがたくさんある」
<0086> \{\m{B}} "Đừng hỏi gì cả."
// \{\m{B}} "Don't ask at all."
// \{\m{B}}「訊くなっての」
<0087> \{Sunohara} "Tao muốn hỏi mày như anh em mà, bồ tèo (my friend)."
 \{Sunohara} "I really want to ask you as a buddy, my friend."
// \{春原}「友達としては、是非聞きたいねぇ、マイフレンド」
<0088> \{Sunohara} "Mày cúp học làm gì thế?"
// \{Sunohara} "What were you doing, skipping class?"
// \{春原}「授業をさぼって、何をしてたって?」
<0089> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0090> \{Sunohara} "Câu tao hỏi tế nhị quá à?"
// \{Sunohara} "Am I asking something that's a bit too personal?" // e.g., a bit on the lewd side, is what he says
// \{春原}「ちちくりあってたって訊いたけど?」
<0091> \{\m{B}} "Phải đấy... đúng vậy, có vấn đề gì à?"
// \{\m{B}} "Yeah... that's right, that a problem?"
// \{\m{B}}「ああ…そうだよっ、悪いかよ」
<0092> \{Sunohara} "Chẳng có gì. Tao chẳng có gì nhiều để nói với mày."
// \{Sunohara} "Not really. I don't have much to say to you."
// \{春原}「別に。おまえには何にも言う気はないよ」
<0093> \{Sunohara} "Nhưng thế này không tốt cho Tomoyo-chan đâu nhỉ?"
// \{Sunohara} "But, isn't this bad for Tomoyo-chan?"
// \{春原}「でも、智代ちゃんはまずいんじゃない?」
<0094> Phải. Lần này thì ngay cả Tomoyo cũng có nhiều khả năng bị đình chỉ.
// Yeah. This time, even Tomoyo will likely be suspended.
// そう。今回は、智代まで停学処分を受けてしまっていた。
<0095> \{Sunohara} "Dù là thế, cứ thế này có được không? Khi thất bại để vào hội học sinh."
// \{Sunohara} "Even then, is it okay like this? Failing to get into the student council."
// Prev "Even then, is it okay to drop from the student council?"
// \{春原}「それとも、もういいのかな。生徒会落ちちゃったからねぇ」
<0096> \{\m{B}} "Đương nhiên là không..."
// \{\m{B}} "Of course not..."
// \{\m{B}}「んなはずねぇっての…」
<0097> \{\m{B}} "Lần này là lỗi của tao..."
// \{\m{B}} "This time it was my fault..."
// \{\m{B}}「今回だって俺が悪いんだよ…俺が」
<0098> Đó là điều tôi muốn nghĩ.
// That's what I want to think.
// そう思いたかった。
<0099> Nhưng...
// But...
// けど…
<0100> Với tình hình này, không có tôi, Tomoyo sẽ suy sụp mất.
// As things stand, if I disappeared, Tomoyo would break apart.
// このことを機に、俺だけでなく、智代まで堕落していった。
<0101> Kể từ khi bọn tôi gặp nhau... chúng tôi đã hướng về một tương lai thật tươi sáng, nhưng Tomoyo quay lưng lại và giờ thì nó không còn nữa.
// Since we met... we were faced with such a bright future, yet Tomoyo faced back, and it wasn't there anymore.
// 出会った時…輝かしい未来を予感させるほどに、前を向いていた智代は、もういなかった。
<0102> Cố nghĩ xem nên nói gì hết lần này đến lần khác, Tomoyo hẳn sẽ tổn thương khi thấy tôi.
// Just figuring out what to say to her over and over, Tomoyo would be hurt at seeing me.
// ただ、俺さえいればいいと繰り返し口にする智代が、見ていて痛かった。
<0103> Tomoyo
// Tomoyo
// 智代
<0104> Tan trường sau lớp học, tôi đóng cửa, khóa lại không phải là thứ khí nóng... mà là những kỉ niệm đẹp.
// After school in the classroom, I close the door, shutting in not the hot air... but good memories instead.
// 放課後の教室は、ドアも閉じられて、熱気だけが籠もって…いい思い出がすり替えられていくような気がしていた。
<0105> --Anh muốn ở bên em đến hết thời học sinh.
// --I want to be with you until the end of school.
// ──おまえと最後まで学生生活を送りたい。
<0106> Đó là điều tôi từng nói khi thổ lộ với cô ấy.
// That's what I said, confessing to her.
// 俺はそう言って、智代に告白した。
<0107> Có lẽ lúc đó, đó là tất cả những gì tôi muốn ở trường học nhỉ...?
// I guess at that time, that's all I really wanted in school, wasn't it...?
// あの時求めていた、学生生活とはこんなものだったのだろうか…。
<0108> Hiện giờ Tomoyo đang ở cùng tôi.
// Tomoyo's with me right now.
// 智代は今もそばにいる。
<0109> Chắc hẳn điều tôi muốn là có cô ấy mãi ở bên.
// What I want is for her to be with me forever, I guess.
// 俺が望めば、ずっといつまでもそばに居てくれるだろう。
<0110> \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」
<0111> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0112> \{\m{B}} "... sao thế?"
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}}「…なに」
<0113> \{Tomoyo} "Đến mùa xuân là anh sẽ tốt nghiệp đấy, \m{B}."
// \{Tomoyo} "When spring comes, you'll graduate, \m{B}."
// \{智代}「春になれば、\m{B}は卒業してしまう」
<0114> \{\m{B}} "Phải, đúng thế thật..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's true..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな…」
<0115> \{Tomoyo} "Anh sẽ không còn ở đây nữa."
// \{Tomoyo} "You won't be here anymore."
// \{智代}「\m{B}が学校からいなくなってしまう」
<0116> \{\m{B}} "Đương nhiên rồi."
// \{\m{B}} "Of course."
// \{\m{B}}「当たり前だ」
<0117> \{Tomoyo} "Vì thế, gần đây em đã suy nghĩ."
// \{Tomoyo} "That's why, I've been thinking."
// \{智代}「だからな、考えたんだ」
<0118> \{\m{B}} "Về?"
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「何を」
<0119> \{Tomoyo} "Đếm mùa xuân em sẽ bỏ học."
// \{Tomoyo} "When spring comes, I might drop school."
// \{智代}「春になったら、私も学校を辞める」
<0120> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0121> \{Tomoyo} "Rồi... hai đứa mình sẽ sống cùng nhau."
// \{Tomoyo} "Then... the two of us would live together."
// \{智代}「それで…ふたりで暮らしたい」
<0122> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0123> \{Tomoyo} "Cả hai sẽ đều phải đi làm, nhưng..."
// \{Tomoyo} "We'll probably both have to work, but..."
// Prev "We'd probably both earn income..."
// \{智代}「共働きになるだろうけど…」
<0124> \{Tomoyo} "Dù vậy cũng được rồi."
// \{Tomoyo} "Even then, that's fine."
// \{智代}「それでも、いい」
<0125> \{Tomoyo} "Em không còn lí do gì để ở lại ngôi trường này nữa..."
// \{Tomoyo} "I don't have any reason to be in this school anymore..."
// \{智代}「もう、学校に居ることなんて意味がないと思うから…」
<0126> \{Tomoyo} "Giờ em muốn sống cho cả hai ta."
// \{Tomoyo} "Now I want to live for the both of us."
// \{智代}「これからは、ふたりのために生きたい」
<0127> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0128> \{Tomoyo} "Ý đó không hay sao...?"
// \{Tomoyo} "Is it a bad idea...?"
// \{智代}「ダメか…?」
<0129> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0130> \{Tomoyo} "Nếu anh bận em sẽ nấu ăn vào buổi sáng và buổi tối."
// \{Tomoyo} "If you're busy, I'll make food during the morning and night."
// \{智代}「忙しくても、朝と夜はちゃんと作る」
<0131> \{Tomoyo} "Và đặt thật nhiều tình yêu vào đó."
// \{Tomoyo} "And put a lot of my love into that."
// \{智代}「愛情たっぷり込めるぞ」
<0132> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0133> \{\m{B}} "Thế..."
// \{\m{B}} "That's..."
// \{\m{B}}「それは…」
<0134> \{\m{B}} "hẳn là sẽ vui."
// \{\m{B}} "probably fun."
// \{\m{B}}「楽しいかな」
<0135> \{Tomoyo} "Anh nói gì vậy? Em không đùa đâu."
// \{Tomoyo} "What are you saying? I'm not joking."
// \{智代}「何を言ってるんだ。当然じゃないか」
<0136> \{\m{B}} "Ừ... vậy thế cũng được."
// \{\m{B}} "Yeah... then, that's fine."
// \{\m{B}}「ああ…なら、いいよ」
<0137> \{Tomoyo} "Phải thật tuyệt."
// \{Tomoyo} "Yeah, that's great."
// \{智代}「うん、よかった」
<0138> \{Tomoyo} "Thật ra, tim em đập nhanh tới mức em nghĩ anh sẽ nổi giận."
// \{Tomoyo} "Truth is, my heart was beating to the point I thought you might get angry."
// \{智代}「実は、怒られるんじゃないかと思って、どきどきしてたんだ」
<0139> \{Tomoyo} "Em thật mừng lắm."
// \{Tomoyo} "I'm really glad."
// \{智代}「本当によかった」
<0140> Có vẻ tôi đã quên mất điều gì đó quan trọng. 
// It feels like I'm forgetting something important. // uh, a light orb?
// 何か大切なものを忘れてきた気がする。
<0141> Nhưng khi chúng ta trở thành người lớn, tôi nghĩ chuyện như thế chẳng thành vấn đề nữa.
// But, as we become adults, I guess that sort of thing doesn't matter.
// でも、それが大人になる、ということじゃないだろうか。
<0142> Nắm lấy một thứ không bao giờ đến.
// Holding something like that won't come.
// あんなものを持っては来れないのだ。
<0143> Vì thế hai người chúng tôi sống, thiếu đi một cái điều gì đó.
// That's why, the two of us live, somehow lacking something.
// だから、俺たちはどこか欠けた人間として生きていく。
<0144> Nhưng chẳng sao hết.
// But, that's fine.
// でも、それでいい。
<0145> Nếu vơ vào quá nhiều thứ, chúng ta sẽ trở nên yếu đuối.
// If we held too many things, we'd become weak.
// いろんなものを抱えすぎると、弱くなってしまうから。
<0146> Không tìm kiếm thứ đã đánh mất cũng đâu có sao.
// Not looking for things we've lost is fine.
// 失ったものは見つからなくていい。
<0147> Vì vậy, Tomoyo...
// That's why, Tomoyo...
// だから、智代…
<0148> Đừng đi đâu cả.
// Don't go anywhere.
// どこにもいくなよ。
<0149> Anh sẽ không... tìm kiếm bất cứ thứ gì khác nữa.
// I won't be... searching for anything else anymore.
// もう俺は…探さないと決めたんだから。
<0150> Nhé, Tomoyo?
// Right, Tomoyo?
// な、智代。
// Bad End, return to main menu

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074