Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3514"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
m
Line 25: Line 25:
 
// May 14 (Wednesday)
 
// May 14 (Wednesday)
   
<0001> Giấc ngủ không giúp tôi dễ chịu hơn, mà uể oải thêm...
+
<0001> Giấc ngủ không giúp tôi dễ chịu hơn, mà càng uể oải thêm...
 
// Dozing off felt very nice, though I was kind of sluggish...
 
// Dozing off felt very nice, though I was kind of sluggish...
   
Line 94: Line 94:
 
// What am I expecting...
 
// What am I expecting...
   
<0024> Tôi vỗ nắm tay lên ngực nhằm điều tiết nhịp tim, lại buông tiếng thở dài.
+
<0024> Tôi vỗ nắm tay lên ngực nhằm điều tiết nhịp tim, buông tiếng thở dài.
 
// I slam my fist into my chest to slow my racing heart, sighing to myself.
 
// I slam my fist into my chest to slow my racing heart, sighing to myself.
   
Line 148: Line 148:
 
// Two familiar figures by the stone wall.
 
// Two familiar figures by the stone wall.
   
<0042> Hai ngái ngồi sát bên nhau; một cô tóc dài, còn cô kia tóc ngắn...
+
<0042> Hai nữ sinh ngồi sát bên nhau; một cô tóc dài, còn cô kia tóc ngắn...
 
// Two girls were sitting on the bench together; one with long hair and one with short...
 
// Two girls were sitting on the bench together; one with long hair and one with short...
   
Line 217: Line 217:
 
// \{\m{B}} "...... Kyou...?"
 
// \{\m{B}} "...... Kyou...?"
   
<0065> \{Kyou} "Ryou buồn lắm cơ, con bé đã vất vả nấu nướng mà \m{B] lại không tới."
+
<0065> \{Kyou} "Ryou buồn lắm cơ, con bé đã vất vả nấu nướng mà \m{B} lại không tới."
 
// \{Kyou} "Ryou was so lonely, she was saying how she had put so much effort into making lunch, and then you didn't come, \m{B}."
 
// \{Kyou} "Ryou was so lonely, she was saying how she had put so much effort into making lunch, and then you didn't come, \m{B}."
   
Line 223: Line 223:
 
// \{\m{B}} "Y... yeah... kinda overslept a bit."
 
// \{\m{B}} "Y... yeah... kinda overslept a bit."
   
<0067> \{Kyou} "Tôi định ăn luôn phần ông cho rồi, nhưng làm thế thì bất lịch sự quá."
+
<0067> \{Kyou} "Tôi định ăn luôn phần ông cho rồi, nhưng làm thế hơi duyên."
 
// \{Kyou} "I thought of taking it for myself, but that'd probably do no good."
 
// \{Kyou} "I thought of taking it for myself, but that'd probably do no good."
   
<0068> \{Kyou} "Con bé làm cơm trưa dành riêng cho bạn trai, lại bị người khác ăn mất thì tội quá~"
+
<0068> \{Kyou} "Con bé làm cơm trưa dành riêng cho bạn trai, lại bị người khác ăn mất thì tội lắm~"
 
// \{Kyou} "I guess it's really bad for someone else to be eating lunch that's meant for a girl's boyfriend~"
 
// \{Kyou} "I guess it's really bad for someone else to be eating lunch that's meant for a girl's boyfriend~"
   
Line 235: Line 235:
 
// \{Kyou} "Ah, she hasn't eaten lunch yet."
 
// \{Kyou} "Ah, she hasn't eaten lunch yet."
   
<0071> \{\m{B}} "... ? Thật hả?"
+
<0071> \{\m{B}} "... ? Thật hả?"
 
// \{\m{B}} "... eh? Is that so?"
 
// \{\m{B}} "... eh? Is that so?"
   
Line 241: Line 241:
 
// \{Kyou} "Yup."
 
// \{Kyou} "Yup."
   
<0073> \{Kyou} "Tôi bảo nó, rằng mỗi khi ông đi trễ lại hay chường mặt ra đúng giờ ăn trưa."
+
<0073> \{Kyou} "Tôi bảo nó chờ, tại mỗi khi ông đi trễ lại hay chường mặt ra đúng giờ ăn trưa."
 
// \{Kyou} "I was telling her that you were usually late at this time, so she'd have to wait."
 
// \{Kyou} "I was telling her that you were usually late at this time, so she'd have to wait."
   
Line 277: Line 277:
 
// \{Kyou} "Ryou's waiting for you."
 
// \{Kyou} "Ryou's waiting for you."
   
<0085> Bộp... cô ấy vỗ nhẹ lên vai tôi, rồi bước vụt qua.
+
<0085> Bộp... cô ấy vỗ nhẹ lên vai tôi, rồi bước ngang qua.
 
// Clap... she taps my shoulder beside me, and quickly passes by me.
 
// Clap... she taps my shoulder beside me, and quickly passes by me.
   
<0086> Khoảnh khắc bàn tay cô nhấc lên, cảm giác như hơi ấm trong người tôi cũng trôi theo...
+
<0086> Khoảnh khắc bàn tay cô nhấc lên, cảm giác như toàn bộ hơi ấm trong người tôi cũng trôi theo...
 
// When she does that, I feel a touch of warmth sink into me...
 
// When she does that, I feel a touch of warmth sink into me...
   
Line 334: Line 334:
 
// \{Kyou} "Then, hurry up and go to the garden."
 
// \{Kyou} "Then, hurry up and go to the garden."
   
<0104> \{Kyou} "Nếu ông còn bắt Ryou chờ lâu hơn nữa thì tui sẽ cắt cổ ông bằng dây piano chỉ ông thấy đường tắt qua đường cửa sổ đấy."
+
<0104> \{Kyou} "Để Ryou chờ lâu hơn nữa, coi chừng tôi lấy dây piano siết quanh cổ ông, rồi thả rơi tự do qua đường cửa sổ cho nhanh gọn đấy nhé."
 
// \{Kyou} "If you make Ryou wait any longer, I'll strangle your neck with a piano string and show you a quick shortcut to the window."
 
// \{Kyou} "If you make Ryou wait any longer, I'll strangle your neck with a piano string and show you a quick shortcut to the window."
   

Revision as of 11:42, 13 February 2019

Icon nagisa.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang được dịch.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Đang dịch để biết thêm thông tin.

Text

// Resources for SEEN3514.TXT
#character '*B'
#character 'Kyou'
#character 'Ryou'
#character 'Nữ sinh 1'
// 'Female Student 1'
#character 'Nữ sinh 2'
// 'Female Student 2'
#character 'Nữ sinh 3'
// 'Female Student 3'
#character 'Sunohara'
#character 'Nữ sinh'
// 'Female Student'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Thành viên bóng bầu dục'
// 'Rugby Member'
#character 'Botan'

<0000> Thứ Tư, 14 tháng 5
// May 14 (Wednesday)

<0001> Giấc ngủ không giúp tôi dễ chịu hơn, mà càng uể oải thêm...
// Dozing off felt very nice, though I was kind of sluggish...

<0002> Sức nặng vô hình kéo đầu lún sâu xuống gối, không sao cưỡng lại.
// Lying here on the pillow, 

<0003> Tôi gắng trở dậy.
// I tried to look at the alarm clock.

<0004> Chỉ bấy nhiêu thôi đã khiến toàn thân mệt rã.
// I'm still feeling lethargic.

<0005> Hé mắt nhìn lên đồng hồ, thấy kim giờ đã chạy quá số mười một.
// Peering blearily at the glowing numbers on the clock, I saw the time was already eleven o'clock.

<0006> Vẫn là con đường thân thuộc, vắng bóng đồng phục học sinh.
// The familiar scene of the road, devoid of even one other person in uniform.

<0007> Lại chẳng thế.
// Of course, I state the obvious to myself.

<0008> Chỉ duy nhất mình tôi đi học vào giờ trưa muộn thế này.
// I'm the only one who attends school this late.

<0009> Thật lòng, tôi không muốn đến trường chút nào.
// Quite frankly, I didn't want to go to school at all.

<0010> Vậy thì, tại sao...?
// But...

<0011> Tại sao tôi vẫn đi tiếp...?
// Why am I walking on this road...?

<0012> Tôi đang mong đợi điều gì...?
// Was I expecting something...?

<0013> .........
// .........

<0014> Phải rồi... mỗi bận đi học muộn trên con đường này, đằng sau tôi thường xuất hiện——...
// Oh yeah... walking on this path, what usually comes up is--...

<0015> \size{20}Rừm, rừm-rừm, rừm-rừm...\size{}
// \size{20}Pat, pat-pat, patpat-pat...\size{}

<0016> \{\m{B}} "——?!"
// \{\m{B}} "--?!"

<0017> Tôi quay phắt lại khi nghe thấy âm thanh quen thuộc.
// I turn around to the familiar sound.

<0018> Rừm, rừm, rừm, rừm...
// Patpat-pat, patpat-pat, pat...

<0019> Chiếc xe tay ga màu đen chạy vụt qua...
// I turn around to see a black scooter pass by...

<0020> Rõ ràng, Kyou không ngồi trên đó...
// Of course, Kyou isn't on it...

<0021> \{\m{B}} "Hà..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0022> Bất giác, tôi nhún vai, phì cười.
// I smile without a thought, shrugging my shoulders.

<0023> Trông chờ cái gì vậy chứ...?
// What am I expecting...

<0024> Tôi vỗ nắm tay lên ngực nhằm điều tiết nhịp tim, buông tiếng thở dài.
// I slam my fist into my chest to slow my racing heart, sighing to myself.

<0025> Đau... đấy nhé...
// I'm really hurting myself... aren't I...

<0026> Lúc tôi vào đến trường thì giờ học sáng cũng vừa kết thúc.
// By the time I reach school, the morning classes have all already finished.

<0027> Học sinh, đứa thì tất tả mang bánh trái vào lớp, số khác lại tụm năm tụm ba tán gẫu trên hành lang.
// There were students that left school to grab some bread from the shop before returning, and those hung about in the hallway.

<0028> Không khí sôi nổi bao trùm dãy trường.
// A bustling atmosphere pervaded the corridors of school.

<0029> Đang là giờ ăn trưa.
// In the middle of lunch.

<0030> Tôi bước dọc hành lang, tay mang cặp.
// I walk down the hallway, holding my bag.

<0031> Ở vào thời điểm này, bộ dạng tôi hoàn toàn lạc lõng.
// Arriving at a time like this is quite inappropriate.

<0032> Đi muộn hay về sớm... chỉ nhìn sơ qua thì không dễ đoán biết.
// "Is he leaving early? Is he late?" ... with one look, they'd know.

<0033> Nhắm hướng lớp mà bước thế này, đích thị là tôi đi học muộn rồi mà...
// Of course, I'm headed towards the classroom, so I'm late, aren't I...

<0034> Nếu vào lớp, Ryou có ở đó không?
// If I go to the classroom, would Ryou be there?

<0035> Thật tình, tôi không muốn gặp cô ấy...
// I didn't want to see her, to be honest...

<0036> Không biết phải phản ứng ra sao nếu chạm mặt cô ấy lúc này.
// I didn't know what kind of face I should put up.

<0037> Tôi thở dài, thả mắt ra ngoài cửa sổ.
// My look at the window mixes with a sigh.

<0038> Khoảng sân trước lọt vào tầm nhìn.
// Someone's down below at the garden.

<0039> Nơi tôi và Ryou cùng ăn trưa hôm qua...
// Where Ryou and I were eating yesterday...

<0040> \{\m{B}} "...??"
// \{\m{B}} "...??"

<0041> Có hai bóng người quen trên bệ tường đá.
// Two familiar figures by the stone wall.

<0042> Hai nữ sinh ngồi sát bên nhau; một cô tóc dài, còn cô kia tóc ngắn...
// Two girls were sitting on the bench together; one with long hair and one with short...

<0043> Kyou và... Ryou...
// Kyou and... Ryou...

<0044> Khung cảnh khiến tôi nhói lòng...
// A heart-wrenching picture of two people...

<0045> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0046> Họ đang chuyện trò điều gì...?
// What are they talking about...?

<0047> Đã ngồi cạnh nhau như thế, thật khó tin nếu cả hai chỉ im lặng, không nói lời nào...
// They're together, so I think they're just remaining silent...

<0048> Bỗng nhiên, những chuyện xảy ra hôm qua nháng lên tâm trí tôi.
// I suddenly recall the incident from yesterday.

<0049> Khi tôi ôm Kyou giữa cơn mưa...
// About how I hugged Kyou in the rain...

<0050> Khi Ryou ôm thân người ướt sũng nước của tôi...
// About how Ryou hugged me when I was soaking wet...

<0051> Và nỗi đau đến cực hạn khi thấu hiểu tâm tình của hai người họ, cũng như của chính tôi...
// About how painfully I knew the two of their feelings, as well as mine...

<0052> \{\m{B}} "... Hửm?"
// \{\m{B}} "... hmm?"

<0053> Vẫn hướng nhìn ra sân trong khi thả hồn mê man theo dòng hồi tưởng, ánh mắt tôi bắt gặp một chuyển động.
// For now, as I look down at the garden from above, their glances change.

<0054> Họ đang... vẫy tay với tôi?
// They're... waving at me?

<0055> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0056> Kyou nhìn lên chỗ tôi đứng, và vẫy tay.
// Kyou's faced towards me, waving her hand.

<0057> Làm theo cô chị, Ryou cũng vẫy tay.
// And then continuing, Ryou does the same.

<0058> Thế rồi, Kyou ngoắc tay ra dấu, ý gọi tôi xuống.
// Meaning Kyou's calling for me.

<0059> \{\m{B}} "~~~..."
// \{\m{B}} "~~~..."

<0060> Xem ra... không thể tránh né thêm nữa rồi...
// I certainly... can't run away from this...

<0061> Tôi quẳng cắp vào lớp, rồi tức tốc bước ra hành lang.
// I immediately leave the classroom, and head down the hallway.

<0062> Chạy xuống cầu thang tầng trệt....
// And then I walk down the stairway, and progress on the first floor...

<0063> \{Kyou} "Chào, đi trễ quá đấy."
// \{Kyou} "Yo, you're terribly late."

<0064> \{\m{B}} "...... Kyou...?"
// \{\m{B}} "...... Kyou...?"

<0065> \{Kyou} "Ryou buồn lắm cơ, con bé đã vất vả nấu nướng mà \m{B} lại không tới."
// \{Kyou} "Ryou was so lonely, she was saying how she had put so much effort into making lunch, and then you didn't come, \m{B}." 

<0066> \{\m{B}} "Ơ... ờ... nằm nướng hơi khét."
// \{\m{B}} "Y... yeah... kinda overslept a bit."

<0067> \{Kyou} "Tôi định ăn luôn phần ông cho rồi, nhưng làm thế có hơi vô duyên."
// \{Kyou} "I thought of taking it for myself, but that'd probably do no good."

<0068> \{Kyou} "Con bé làm cơm trưa dành riêng cho bạn trai, lại bị người khác ăn mất thì tội lắm~"
// \{Kyou} "I guess it's really bad for someone else to be eating lunch that's meant for a girl's boyfriend~"

<0069> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0070> \{Kyou} "À, em nó vẫn chưa ăn đâu."
// \{Kyou} "Ah, she hasn't eaten lunch yet."

<0071> \{\m{B}} "... Ớ? Thật hả?"
// \{\m{B}} "... eh? Is that so?"

<0072> \{Kyou} "Ưm."
// \{Kyou} "Yup."

<0073> \{Kyou} "Tôi bảo nó chờ, tại mỗi khi ông đi trễ lại hay chường mặt ra đúng giờ ăn trưa."
// \{Kyou} "I was telling her that you were usually late at this time, so she'd have to wait."

<0074> \{\m{B}} "Ngộ nhỡ tôi không đến trường luôn thì sao?"
// \{\m{B}} "And if I didn't come, what did you think would happen?"

<0075> \{Kyou} "Hừm~... xem nào, chắc tôi sẽ đánh ông tới lết không nổi luôn."
// \{Kyou} "Hmm, I guess, I'd beat you dead until you can't move anymore."

<0076> Chợt, cô lôi từ đâu ra cuốn từ điển chữ Hán.
// She pulls out a Chinese-Japanese dictionary out of nowhere.

<0077> \{Kyou} "Để đứa em gái cưng của tôi phải ăn kiêng oan uổng, thì liệu hồn ông đấy nhé."
// \{Kyou} "I wouldn't forgive you for making my dearest sister go on an unnecessary diet, see."

<0078> Cô lườm trêu tôi bằng một nụ cười bất cần.
// She faces me with a cackling, carefree smile.

<0079> Thái độ nhí nhảnh này là sao...?
// What is it with this cheerfulness..

<0080> Không bợn chút dấu vết về một Kyou yếu đuối của ngày hôm qua.
// There wasn't a trace of the weak, feminine Kyou that I saw from yesterday.

<0081> Mà của trước đó...
// Before...

<0082> Kyou lại trở về làm chính cô của những ngày trước khi "tin đồn" ấy lan rộng.
// The Kyou from before, when the "rumors" were being spread.

<0083> \{Kyou} "Thôi, không muốn bị thế thì ông nhanh ra sân đi."
// \{Kyou} "Now that that's settled, hurry up and go to the garden!"

<0084> \{Kyou} "Ryou đang chờ đấy."
// \{Kyou} "Ryou's waiting for you."

<0085> Bộp... cô ấy vỗ nhẹ lên vai tôi, rồi bước ngang qua.
// Clap... she taps my shoulder beside me, and quickly passes by me.

<0086> Khoảnh khắc bàn tay cô nhấc lên, cảm giác như toàn bộ hơi ấm trong người tôi cũng trôi theo...
// When she does that, I feel a touch of warmth sink into me...

<0087> \{\m{B}} "...——Kyou!"
// \{\m{B}} "...--Kyou!"

<0088> Tôi xoay hẳn người lại.
// Without thinking, I turn around.

<0089> Kyou, đang quay lưng về phía tôi, cũng dừng bước.
// Kyou, with her back turned on me, stops instantly.

<0090> Phải nói những gì đây?
// I didn't know what'd be good to say.

<0091> Phải làm những gì tiếp theo đây?
// I didn't know what'd be good to do.

<0092> Phút rung động mãnh liệt nhất thời khiến tôi không dằn lòng được mà gọi tên cô ấy.
// As if driven by some unknown force, I called out to her.

<0093> Suốt vài giây ngắn ngủi... hai chúng tôi chỉ im lặng.
// That short silence... for one or two seconds.

<0094> Kyou hơi cúi đầu.
// Kyou lowers her head a little.

<0095> Đoạn, quay lại nhìn tôi.
// And then she turns around, looking at me.

<0096> \{Kyou} "Hửm? Gì thế?"
// \{Kyou} "Hm? What is it?"

<0097> ——bằng một nụ cười xã giao.
// --a normal smile.

<0098> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<0099> Một từ cũng không thể...
// I can't say anything...

<0100> Gương mặt đang nhìn mình... khiến tôi không thốt lên nổi dù chỉ một từ...
// With that sort of face... I can't say anything...

<0101> \{Kyou} "Nếu không có gì, thì tôi đi đó?"
// \{Kyou} "If it's nothing, I'll be going then, okay?"

<0102> \{\m{B}} "Ừ... xin lỗi..."
// \{\m{B}} "Yeah... my bad..."

<0103> \{Kyou} "Ông nữa, mau ra sân đi."
// \{Kyou} "Then, hurry up and go to the garden."

<0104> \{Kyou} "Để Ryou chờ lâu hơn nữa, coi chừng tôi lấy dây piano siết quanh cổ ông, rồi thả rơi tự do qua đường cửa sổ cho nhanh gọn đấy nhé."
// \{Kyou} "If you make Ryou wait any longer, I'll strangle your neck with a piano string and show you a quick shortcut to the window."

<0105> Cô ấy vừa cười vừa nói...
// Smiling, she says that...

<0106> \{Kyou} "Coi nào, không đi mau thì hết giờ ăn trưa đấy, đi đi!"
// \{Kyou} "Come on, you'll be out of time to eat lunch if you don't hurry, so go, go!"

<0107> Tại sao cô ấy lại cười?
// Why is she smiling, I wonder?

<0108> Cô ấy thổi bay những gì xảy ra hôm qua rồi sao...?
// Did she just blow off what happened yesterday...?

<0109> Nếu như thế thì cô ấy mang khuôn mặt ấy làm gì?
// If that's so, then what's with that face she's putting on?

<0110> Nếu Kyou vẫn còn cười, liệu tôi còn có thể cười không...?
// If Kyou smiles anymore, will I not be able to smile...?

<0111> \{Ryou} "A, \m{B}-kun."
// \{Ryou} "Ah, \m{B}-kun."

<0112> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."

<0113> \{Ryou} "Anh trễ quá."
// \{Ryou} "You're late."

<0114> Lại một lần nữa, cô ấy cười với tôi.
// Again, she faces me with a smile.

<0115> Cuối cùng, cô ấy không hỏi gì về chuyện xảy ra hôm qua.
// In the end, she never asked me about what happened yesterday.

<0116> Những gi cô ấy đã làm là ôm lấy cơ thể ướt nhẹp của tôi.
// All she did was hug me while I was soaking wet.

<0117> Rồi cô ấy hoàn toàn im lặng như đang làm ấm cơ thể tôi...
// Doing that, she remained completely silent, as if to warm my body...

<0118> \{Ryou} "Anh ngủ quên à?"
// \{Ryou} "Did you sleep in?"

<0119> \{\m{B}} "Ừ... đại loại vậy."
// \{\m{B}} "Yeah... something like that."

<0120> \{Ryou} "Thật à. May quá, em cứ nghĩ anh bị bệnh hay cái gì khác chứ."
// \{Ryou} "Is that so. I'm glad it isn't a sickness or anything."

<0121> Cô ấy nở nụ cười như thường lệ.
// She gives her usual smile.

<0122> \{Ryou} "Nhân tiện, anh ăn gì chưa?"
// \{Ryou} "By the way, have you eaten lunch yet?"

<0123> \{\m{B}} "Chưa.... khi anh thức dậy thì anh tới thẳng trường luôn."
// \{\m{B}} "No... when I woke up, I came straight to school."

<0124> \{Ryou} "Vậy là chưa?"
// \{Ryou} "Then, not yet?"

<0125> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0126> \{Ryou} "Hay quá. Vậy anh ăn cái này đi."
// \{Ryou} "I'm glad. That takes care of having to bring lunch home, then."た」
// Thật tình thì dịch đúng nghĩa chỗ này tui thấy không hay lắm.

<0127> \{\m{B}} "Em lại tự làm à?"
// \{\m{B}} "You made this again today?"

<0128> \{Ryou} "Vâng, em phải làm những gì em có thể vì em là bạn gái anh mà."
// \{Ryou} "Yes. I have to do what I can, as your girlfriend."

<0129> \{\m{B}} "... vậy à."
// \{\m{B}} "... I see."

<0130> Một cơn đau nhói lên trong tôi.
// A slicing pain in my chest...

<0131> \{Ryou} "Anh lúc nào cũng ăn bánh mì, \m{B}-kun."
// \{Ryou} "You've always been taking bread, \m{B}-kun."

<0132> \{Ryou} "Nên em nghĩ anh cần phải ăn bữa trưa này để lấy dinh dưỡng."
// \{Ryou} "That's why I think you should take this lunch instead, and get your nutrition."

<0133> \{Ryou} "Nói mới nhớ, trong đây có rất nhiều rau cải đấy."
// \{Ryou} "Having said that, there's a lot of vegetables here."

<0134> \{Ryou} "Nếu anh không thích thì anh cũng không cần phải ép bản thân nhưng mà..."
// \{Ryou} "If you really don't like it, you don't have to force yourself to eat it but..."

<0135> \{Ryou} "If anh ăn thì cố gắng đừng để thứ gì lại nhé."
// \{Ryou} "If you do, then try not to leave anything behind."

<0136> Sao cả hai người họ vẫn có thể cười trước mặt tôi...?
// Why are these two smiling in front of me anyway...?

<0137> Giống như chẳng có gì xảy ra trong những ngày qua...
// It's like nothing happened in the last few days...

<0138> Chỉ một mình tôi lo lắng việc đó....
// Alone, I worry about this...

<0139> \{Ryou} "\m{B}-kun?"
// \{Ryou} "\m{B}-kun?"

<0140> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0141> \{Ryou} "Ừm... có chuyện gì vậy...?"
// \{Ryou} "Um... what's wrong...?"

<0142> \{\m{B}} "... hả?"
// \{\m{B}} "... eh?"

<0143> \{Ryou} "Anh cứ nhìn hộp cơm mãi...."
// \{Ryou} "You were just staring at the lunch box there..."

<0144> \{Ryou} "Hay có thứ gì... anh không thích?"
// \{Ryou} "Perhaps, there's something... you don't like?"

<0145> \{\m{B}} "Không, không phải như thế."
// \{\m{B}} "No, it's nothing like that."

<0146> \{\m{B}} "Anh chỉ nghĩ chắc nó ngon hay gì gì..."
// \{\m{B}} "Just thought it might be delicious or something..."

<0147> \{\m{B}} "Mặc dù nói mấy thứ như thế trông giống trẻ con lắm."
// \{\m{B}} "Though saying it bluntly like that would seem kinda childish."

<0148> \{Ryou} "\m{B}-kun... em cảm thấy câu đó quá mức để là lời khen..."
// \{Ryou} "\m{B}-kun... I feel that's too much of a compliment..."

<0149> \{\m{B}} "Ồ? Vậy mà anh tính làm như thế đấy."
// \{\m{B}} "Oh? I did plan on doing that though."

<0150> \{Ryou} "Thật sao...?"
// \{Ryou} "Really...?"

<0151> \{\m{B}} "Em nghĩ anh nói xạo sao?"
// \{\m{B}} "You think I'd lie?"

<0152> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0153> \{Ryou} "Không, cám ơn anh rất nhiều."
// \{Ryou} "No, thank you very much."

<0154> \{\m{B}} "Vậy anh ăn đây."
// \{\m{B}} "Then, I'm digging in."

<0155> \{Ryou} "Vâng!"
// \{Ryou} "Okay!"

<0156> một nửa thời gian ăn trưa đã trôi qua.
// The latter half of the lunch break came close.

<0157> Chúng tôi cứ ngồi ăn bình thường, chậm rãi.
// We took our usual, slow lunch.

<0158> \{\m{B}} "...hửm? Miếng sườn này là....?"
// \{\m{B}} "... hmm? What's this pork cutlet...?"

<0159> Tôi đưa nó đến gần miệng và dừng lại trước mùi thơm của nó.
// I bring it close to my mouth, and stop at the aroma.

<0160> \{Ryou} "A, đó là..."
// \{Ryou} "Ah, that's..."

<0161> \{\m{B}} "... nước sốt....?"
// \{\m{B}} "... soy sauce...?"

<0162> Miếng sườn thông thường của Kyou...
// Kyou's original pork cutlet...

<0163> Nhưng mùi vị có hơi khác.
// But the flavor seemed a bit different.

<0164> \{Ryou} "A.. ừm... đó là.... em đã cố tìm công thức làm nó..."
// \{Ryou} "Ah... um... that one... I'm still trying to figure out how to make it..."

<0165> \{Ryou} "Em đã thử nếm nhưng... hình như vẫn chưa được..."
// \{Ryou} "I tasted it myself already but... maybe I haven't really done it well..."

<0166> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0167> \{Ryou} "A... n-nhưng, em nghĩ anh ăn nó chắc sẽ không sao đâu!"
// \{Ryou} "Ah... b-but, I think you'll be fine eating it!"

<0168> \{Ryou} "Mùi vị... ừm... có hơi khác với của chị...."
// \{Ryou} "It's flavor is... umm... a bit different from my sister's..."

<0169> Nhai....
// Chomp...

<0170> Nhai, nhai... nhai, nhai...
// Munch, munch... munch, munch...

<0171> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."

<0172> \{\m{B}} "Ngon đấy."
// \{\m{B}} "It's good."

<0173> \{Ryou} "T-thật sao?"
// \{Ryou} "R-really?"

<0174> \{\m{B}} "Ừ. Mặc dù chưa bằng Kyou nhưng..\pngon lắm."
// \{\m{B}} "Yeah. It's a little watered down compared to Kyou's but... \pit's good."

<0175> \{Ryou} "M-may quá."
// \{Ryou} "I-I'm glad."

<0176> Cô ấy thở ra nhẹm nhõm.
// She breathes a sigh of relief.

<0177> Chúng tôi tán gẫu với nhau trong giờ ăn.
// We talked about trivial things as we ate lunch.

<0178> Trong lúc đó....
// During that time...

<0179> Mỗi lần mở miệng, tôi không thể lấy cảm giác mơ hồ trong lòng ra được.
// As I moved my mouth, I couldn't take in this hazy feeling that was in my chest.

<0180> Cảnh tôi thấy từ cửa sổ.
// The scene I saw from the window.

<0181> Hai người con gái tôi không nên lo lắng...
// The two girls that I shouldn't be worried about...

<0182> Tôi nên hỏi...
// Should I ask...

<0183> Hay tôi nên im lặng...
// Or should I keep quiet...

<0184> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0185> \{\m{B}} "... này, Ryou..."
// \{\m{B}} "... hey, Ryou..."

<0186> \{Ryou} "Vâng?"
// \{Ryou} "Yes?"

<0187> \{\m{B}} "Lúc nãy Kyou có ở đây phải không?"
// \{\m{B}} "Kyou was here a while ago, right?"

<0188> \{Ryou} "Vâng."
// \{Ryou} "Yes, she was."

<0189> \{\m{B}} "Hai người đã nói chuyện gì thế?"
// \{\m{B}} "What were you two talking about?"

<0190> \{Ryou} "...?"
// \{Ryou} "...?"

<0191> \{\m{B}} "Hình như hai người đang nói chuyện trước khi anh đến."
// \{\m{B}} "It looked like you two were talking before I got here."

<0192> \{\m{B}} "Anh nghĩ chắc anh đã xen vào hay đại loại thế."
// \{\m{B}} "I was thinking I might have gotten in the way or something."

<0193> \{Ryou} "Em không cho là anh xen vào hay gì đâu."
// \{Ryou} "I don't think you really were getting in the way or anything."

<0194> \{Ryou} "Chị của em chỉ nói với em cho đến khi anh đến, \m{B}-kun."
// \{Ryou} "My sister was only talking to me until you came, \m{B}-kun."

<0195> \{\m{B}} "Nói chuyện gì?"
// \{\m{B}} "Talking about what?"

<0196> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0197> \{Ryou} "Nói về anh, \m{B}-kun."
// \{Ryou} "About you, \m{B}-kun."

<0198> \{\m{B}} "Về anh....?"
// \{\m{B}} "About me...?"

<0199> Tim tôi như ngừng đập một nhịp khi nghe như thế.
// My heart skips a beat, as she says that.

<0200> Tôi suy nghĩ một chút.
// I think for a little bit.

<0201> Nghĩ về chuyện hôm qua...
// Thinking back on yesterday's event...

<0202> Ôm Kyou...
// Hugging Kyou...

<0203> Được Ryou ôm...
// Being hugged by Ryou...

<0204> Thật lòng thì, nếu hai người họ nói về\bviệc đó\u thì sẽ đáng sợ khi nghe chi tiết.
// To be honest, if they were talking about \bthat\u, it'd be scary hearing the exact details.

<0205> Nhưng...
// But...

<0206> \{\m{B}} "Vậy... à."
// \{\m{B}} "I... see."

<0207> \{Ryou} "Vâng."
// \{Ryou} "Yup."

<0208> \{\m{B}} "... thế hai người nói gì về anh?"
// \{\m{B}} "... what things were said about me?"

<0209> Tôi hỏi, một cách lo lắng, mặc dù tôi không muốn trông mình như muốn bỏ chạy.
// I ask that, worried, though I didn't want to look like I was running away.

<0210> \{Ryou} "... anh muốn biết à?"
// \{Ryou} "... do you want to know?"

<0211> \{\m{B}} "Đó... ừm, nếu hai người nói xấu anh thì anh phải lo lắng chứ?"
// \{\m{B}} "That's... well, if you guys are gossiping about me, wouldn't I be worried?"

<0212> \{Ryou} "Đúng thế."
// \{Ryou} "That's true."

<0213> \{Ryou} "Nhưng... đó là bí mật."
// \{Ryou} "But... it's a secret."

<0214> \{\m{B}} "Một bí mật?"
// \{\m{B}} "A secret?"

<0215> \{Ryou} "Vâng."
// \{Ryou} "Yes."

<0216> \{Ryou} "Đó là chuyện bí mật của con gái."
// \{Ryou} "It's a girl's secret, after all."

<0217> Cô ấy vừa cười vừa nói.
// Saying that, she faces me with a carefree smile.

<0218> Tôi không thể làm gì thêm với khuôn mặt ấy.
// I couldn't pry any further with that kind of face.

<0219> \{Ryou} "Ngoài ra, chúng ta phải mau mau hoàn thành---...."
// \{Ryou} "Besides that, we should hurry and finish the food--..."

<0220> Đinh, đoong, đinh, đoong....
// Ding, dong, ding, dong...

<0221> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."

<0222> Chuông reo.
// The bell rings.

<0223> Còn khoảng bốn mươi phần trăm thức ăn.
// There was still about forty percent left in the box.

<0224> \{\m{B}} "Đừnglo, chỉ là chuông báo hiệu thôi mà."
// \{\m{B}} "Don't worry, it's only the first bell."

<0225> Giữ chặt đôi đũa, tôi bắt đầu xử lý hết phần còn lại.
// Grabbing ahold of my chopsticks, I start chugging down the remaining leftovers.

<0226> Ngày 15 tháng Năm ( thứ năm)
// May 15 (Thursday)

<0227> Tôi nhìn lên trời, một tay cầm đũa một tay cầm hộp cơm.
// I look up at the sky... holding a lunchbox in one hand and chopsticks in the other.

<0228> Bên cạnh tôi là Ryou thường ngày.
// The usual Ryou who's always beside me.

<0229>... Và, một nhóm người...
// ... And, a crowd of people...

<0230> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0231> Tôi nhìn sang bên cạnh.
// I glance beside me.

<0232> Một nhóm nữ sinh vây quanh cô ấy nên tôi không thể thấy cô ấy.
// The female students surround her, so I can't see her at all.

<0233> Tôi chỉ nghe được tiếng cô ấy.
// I only hear their voices.

<0234> Tôi nhìn đám đông khi ngồi ăn một mình.
// I look at that bunch, as I eat alone.

<0235> Ngồi ăn hộp cơm mà Ryou đã làm.
// Eating from Ryou's homemade lunch.

<0236> \{Ryou} "Ừm... bạn sẽ may mắn hơn khi thổ lộ trong một ngày đẹp trời bên kệ để giày, cố gắng lên nhé."
// \{Ryou} "Umm... you'll have a better chance of confessing on a clear day by the shoe rack, so give it your best."

<0237> \{Nữ sinh 1} "Ồ, vậy sao. Cám ơn nhé, Fujibayashi-san."
// \{Female Student 1} "Oh, I see. Thanks, Fujibayashi-san."

<0238> \{Nữ sinh 2} "Tuyệt quá nhỉ, Yuki-chan."
// \{Female Student 2} "Isn't that great, Yuki-chan?"

<0239> \{Nữ sinh 1} "Ừm. Còn lâu trời mới mưa mà~"
// \{Female Student 1} "Yup. The rainy days are far away~"

<0240> Có cảm giác là mỗi khi có khoảng trống giữa bọn con gái là cô ấy liếc sang tôi và ánh mắt chúng tôi gặp nhau.
// Somehow, when there's a gap between the girls, she peeps through and our eyes meet.

<0241> Ánh mắt cô ấy như nói "Em xin lỗi".
// And she gives a glance, saying "I'm sorry".

<0242> Tôi lại tiếp tục làm việc với đôi đũa.
// I continue with the chopsticks.

<0243> Không thể dứt ra được...
// Unable to get away...

<0244> Cảm giác như tôi bị ngập trong suy nghĩ của mình.
// I felt trapped by my own thoughts.

<0245> \{Nữ sinh 3} "Ryou-chan, Ryou-chan, tới lượt tớ nào."
// \{Female Student 3} "Ryou-chan, Ryou-chan, do my fortune next."

<0246> \{Ryou} "Ừ, bạn muốn như thế nào?"
// \{Ryou} "Okay, what kind would you like?"

<0247> \{Nữ sinh 3} "Ừm, thật ra là... ghé tai lại gần đây."
// \{Female Student 3} "Umm, actually... let me whisper it."

<0248> \{Ryou} "...? Sao?"
// \{Ryou} "...? Yes?"

<0249> \{Nữ sinh 3} "Thì thầm, thì thầm, thì thầm... rồi thì thầm, thì thầm.... như vậy đấy."
// \{Female Student 3} "Whisper, whisper, whisper... and, whisper, whisper... like that."

<0250> \{Ryou} "N-như thế thì hơi rắc rối..."
// \{Ryou} "T-that's a bit troublesome..."

<0251> \{Nữ sinh 3} "Phải, nên tớ mới năn nỉ cậu đây, làm ơn đi nha."
// \{Female Student 3} "Yup, that's why I'm begging you, please do that."

<0252> \{Ryou} "Được rồi, nếu bạn đã nói như thế thì mình sẽ cố gắng hết sức."
// \{Ryou} "Okay, if you say so, then I'll give it my best."

<0253> \{\m{B}} "......"
// \{\m{B}} "........."

<0254> Gì thế nhỉ... sao mình thấy lo quá...
// What is it... I'm really worried...

<0255>
// Shuffle, shuffle... shuffle... shuffle...
// Tiếng xào bài, từ tượng thanh của tiếng việt là gì?

<0256> Âm thanh điêu luyện của những là bài ta rô.
// The skillful sound of the tarot cards.

<0257> \{Ryou} "Xem nào... một khởi đầu mới... một bên... vẫn còn..."
// \{Ryou} "Umm... a new and starting path... one-sided... remaining still..."

<0258> \{Ryou} "Ừm... ừm..."
// \{Ryou} "Okay, hmm..."

<0259> \{Ryou} ".........."
// \{Ryou} "........."

<0260> \{Nữ sinh 3} "Sao, như thế nào nào?"
// \{Female Student 3} "So, how'd it go?"

<0261> \{Ryou} "A!"
// \{Ryou} "Ah!"

<0262> \{Ryou} "Thử tìm chỗ nào khác chỗ bạn đang tìm xem."
// \{Ryou} "Try leaving the place you've been searching up until now."

<0263> \{Ryou} "Nếu làm thế, bạn có thể sẽ có kết quả ở nơi không ngờ tới đấy."
// \{Ryou} "If you do that, you may end up at an unexpected place."

<0264> \{Nữ sinh 3} "Chỗ mà tớ đang tìm hiện giờ..."
// \{Female Student 3} "The place I've been searching up until now..."

<0265> \{Nữ sinh 3} "À.. để tớ thử kiểm tra chỗ \bđó\u xem."
// \{Female Student 3} "I see... guess I should check \bthat\u place out then."

<0266> \{Nữ sinh 3}"Cám ơn nhé, Ryou-chan!"
// \{Female Student 3} "Thanks, Ryou-chan!"

<0267> Họ không có vẻ gì là sẽ nói chuyện lâu...
// They don't seem to be engaged in some sort of deep conversation...

<0268> \{Nữ sinh 1} "Này, \m{A}-kun."
// \{Female Student 1} "Hey, \m{A}-kun."

<0269> Một vài người trong số họ đến gần tôi.
// A few of the girls who were surrounding Ryou come my way.

<0270> \{\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0271> \{Nữ sinh 1} "Đó là hộp cơm do Fujibayashi tự làm phải không?"
// \{Female Student 1} "Is that Fujibayashi's homemade lunch?"

<0272> \{\m{B}} "À, ừ."
// \{\m{B}} "Well, yeah."

<0273> \{Nữ sinh 2} "Vậy là đúng rồi!"
// \{Female Student 2} "Then it's true then!"

<0274> \{\m{B}} "...? Đúng cái gì?"
// \{\m{B}} "...? What is?"

<0275> \{Nữ sinh 1} "Là cậu, \m{A}-kun và Fujibayashi-san đang hẹn hò phải không?"
// \{Female Student 1} "That you, \m{A}-kun, and Fujibayashi-san are going out?"

<0276> \{\m{B}} "À, ừ."
// \{\m{B}} "Well, yeah."

<0277> \{Nữ sinh 2} "Thấy chưa, tớ đã nói rồi mà."
// \{Female Student 2} "Hey, hey, I knew it!"

<0278> \{Nữ sinh 1} "Vậy đó không phải lời đồn!"
// \{Female Student 1} "It wasn't just a rumor!"

<0279> Họ chộn rộn xung quanh tôi.
// They clamor around beside me.

<0280> \{Nữ sinh 2} "Nhưng hơi ngạc nhiên đó~"
// \{Female Student 2} "But it's a bit surprising~"

<0281> \{Nữ sinh 1} "Phải, phải. Nhưng \m{A}-kun đúng là một người tốt."
// \{Female Student 1} "Yeah, yeah. But \m{A}-kun's such a good person." 

<0282> \{Nữ sinh 2} "Ừm, đúng thế."
// \{Female Student 2} "Yup, you said it."

<0283> \{\m{B}} "... Mình... tốt á?"
// \{\m{B}} "... I'm... a good person?"

<0284> \{Nữ sinh 1} "Ừm. Vì cậu ở lại với bạn gái cậu ngay cả trong tình huống như thế này!"
// \{Female Student 1} "Yup. Because you remained behind with your girlfriend even in such a situation!"

<0285> Tôi nhìn xung quanh khi nghe cô ấy nói thế.
// I look over as she says that.

<0286> Ở chỗ mà các nữ sinh đứng vài phút trước.
// Over to where the girls stood a moment ago.

<0287> Một hàng dài những người chờ Ryou bói cho xuất hiện ngay đó.
// The gallery lineup of Ryou's fortune telling is there.

<0288> \{Nữ sinh 1} "Nếu là tớ, chắc chắn tớ sẽ đi lang thang đâu đó rồi."
// \{Female Student 1} "If it were me, I'd wander off, I'm sure."

<0289>Ấy... thật ra thì, mình cũng tính đi đâu đó rồi...
// No... actually, I wanted to get away...

<0290> \{Nữ sinh 2} "Nè, tớ hỏi vài thứ được không?"
// \{Female Student 2} "Umm, could I ask something?"

<0291> \{\m{B}} "Chuyện gì?"
// \{\m{B}} "What?"

<0292> \{Nữ sinh 2} "À... cậu đã nói chuyện đó với cậu ấy như thế nào?"
// \{Female Student 2} "Umm, how did you bring it up with her?"

<0293> \{\m{B}} "Như thế nào... ý bạn là gì?"
// \{\m{B}} "How did... what do you mean?"

<0294> \{Nữ sinh 2} "Ý mình là hai người đã hẹn hò như thế nào ấy."
// \{Female Student 2} "I'm talking about how you're going out."

<0295> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0296> \{Ryou} "À... ừm... m-mình xin lỗi... tự nhiên nói với bạn chuyện này... có hơi rắc rối..."
// \{Ryou} "U... um... I-I'm sorry... it must be troubling... to suddenly tell you this..."

<0297> \{Ryou} "Mình biết là sẽ rắc rối... nhưng... không nói gì càng đau hơn..."
// \{Ryou} "I know it must be a problem... but... not saying anything is painful..."

<0298> \{Ryou} "Mình cảm thấy ngực mình đau nhói..."
// \{Ryou} "I feel like my chest's in pain..."

<0299> \{Ryou} "Ừm... hôm qua... mình quyết định sẽ cố hết sức nên..."
// \{Ryou} "Well... yesterday... I decided to give it my best so..."

<0300> \{Ryou} "... nên..."
// \{Ryou} "... So..."

<0301> \{Ryou} "~~~--..."
// \{Ryou} "~~~--..."

<0302> \{Ryou} "--\m{A}-kun...! B-bạn hẹn hò với mình nhé?"
// \{Ryou} "--\m{A}-kun...! W-would you go out with me?"

<0303> \{Nữ sinh 1} "Chẳng phải đó là việc \m{A}-kun làm sao~"
// \{Female Student 1} "Ain't that something \m{A}-kun decided~"

<0304> \{Nữ sinh 1} "Làm gì có chuyện Ryou-chan lại nói những điều như thế."
// \{Female Student 1} "Certainly Ryou-chan wouldn't say anything like that."

<0305> \{Nữ sinh 1} "Lúc tớ hỏi, mặt cậu ý đỏ hẳn lên!"
// \{Female Student 1} "When I asked her, her face blushed so red!"

<0306> \{Nữ sinh 1} "Đúng hem? Đúng phải hem, \m{A}-kun?"
// \{Female Student 1} "Right? Isn't that right, \m{A}-kun?"

<0307> \{\m{B}} "... Không, không hẳn là như thế."
// \{\m{B}} "... No, it's not exactly like that."

<0308> \{Nữ sinh 1} "... Sao?"
// \{Female Student 1} "... Eh?"

<0309> \{Nữ sinh 2} "Vậy... nghĩa là...?"
// \{Female Student 2} "So... that means...?"

<0310> \{\m{B}} "Cô ấy đủ bạo dạn để làm việc đó, không như các bạn nghĩ đâu."
// \{\m{B}} "She was the one who was bold enough to do it, despite what you all think."

<0311> \{Nữ sinh 1} "Saooooo?! Vậy, ừm, gì, gì, vậy là người mở lời lại là... Fujibayashi-san sao??"
// \{Female Student 1} "Ehhh?! Then, um, what, what, the one who brought it up was... Fujibayashi-san??"

<0312> \{Nữ sinh 2} "Không thể nào?! Fujibayashi-san tuyệt thật đấy!"
// \{Female Student 2} "No way?! Fujibayashi-san's so cool!"

<0313> \{Ryou} "Wawawawa, \m{B}-kun, anh đang nói chuyện gì thế??"
// \{Ryou} "Wawawawa, what are you talking about, \m{B}-kun??"

<0314> Nhóm người đang vây quanh Ryou bỗng nhiên chộn rộn hẳn lên và nhìn về hướng này.
// All of a sudden, the people crowding around Ryou jump up and down, looking this way.

<0315> Khuôn mặt cô ấy đỏ bừng.
// Her face was blushing red.

<0316> Hình như thông tin bên này bị rò rỉ sang bên đấy rồi.
// Seems that they were able to hear us over here.

<0317> Nhưng, trước khi Ryou kịp sang đây thì các cô gái đã vây lấy cô ấy rồi.
// But, before Ryou could come over, the other girls were already all around her.

<0318> \{Ryou} "Wa, wawa, chuyện gì thế này??"
// \{Ryou} "Wah, wawa, what's going on??"

<0319> \{Nữ sinh 1} "Thiệt tình nha~ em nai vàng ngơ ngác Fujibayashi-san thế mà lại~"
// \{Female Student 1} "Geez~ Fujibayashi-san with that quiet face~"

<0320> \{Nữ sinh 2} "Nói mới để ý, gần đây cậu ý hoạt bát hơn ấy ha~"
// \{Female Student 2} "Speaking of which, she's been kind of active recently~"

<0321> \{Ryou} "A... wawa... k,k-k-... không hẳn... là thế..."
// \{Ryou} "Ah... wawa... t, t-t-... that's not... really so..."

<0322> \{Nữ sinh 1} "Nào, lại đây nhanh nào!"
// \{Female Student 1} "Well, hurry up and come over here!"

<0323> \{Nữ sinh 2} "Tới đây và kể \bthật chi tiết\u mọi chuyện này, nhé~""
// \{Female Student 2} "When you do, you're gonna tell us \bexactly\u what happened, m'kay~"

<0324> \{Nữ sinh 1} "Cậu sẽ đi theo tụi tớ đến bất kì chỗ nào mà ha~"
// \{Female Student 1} "You'll come with us wherever, right~"

<0325> \{Ryou} "A... uu... \m{B}-kun!"
// \{Ryou} "Ah... uu... \m{B}-kuun!"

<0326> Ryou, đang bị kéo đi.
// Ryou, being dragged away.

<0327> Tôi vẫy tay tiễn cô ấy.
// I see her off, waving my hand.

<0328> Chắc chắn là trông thấy Ryou như vậy, các cô gái kia phải gặp khó khăn khi nghĩ đến cảnh cô ấy thổ lộ.
// Certainly, seeing Ryou as she is, those girls are having trouble imagining how she confessed to begin with.

<0329> Thực tế thì, trong suốt khoảng thời gian ấy thì tôi chẳng tìm được từ nào để nói.
// Fact is, back during that time I didn't have any words to say.

<0330> Tôi cũng thấy xấu hổ, đến độ như muốn té xuống đất.
// I blushed as well, almost to the point where I could have fallen apart.

<0331> Và... câu trả lời của tôi là...
// And... my answer was...

<0332> \{Sunohara} "... Mày thích cậu ấy không?"
// \{Sunohara} "... Do you like her?"

<0333> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<0334> \{Sunohara} "Tao hỏi mày có thích Fujibayashi Ryou không, vì, thì đó, mày đang hẹn hò với cậu ấy mà?"
// \{Sunohara} "I'm asking if you like Fujibayashi Ryou, since, well, you're going out with her, right?"

<0335> Những từ của Sunohara vào lúc đó...
// Sunohara's words from that time...

<0336> Lúc mà tôi không thể trả lời cậu ta...
// The time when I couldn't give him an answer...

<0337> Ngay cả lúc này, tôi cũng không thay đổi.
// Even now, I haven't changed.

<0338> Không... thay đổi rồi...
// No... it's changed...

<0339> Cuối cùng thì... tôi cũng có thể trả lời...
// I finally... can give an answer.

<0340> Nhưng--...
// But--...

<0341> \{Nữ sinh 1} "Nào nào~ cậu thổ lộ với \m{A}-kun như thế nào nào~?"
// \{Female Student 1} "Come on, come on~ how did you confess to \m{A}-kun~?"

<0342> \{Nữ sinh 2} "Hai người hun chưa? Hai người đã đi đâu chơi?"
// \{Female Student 2} "Did you two kiss? Where'd you guys date?"

<0343> \{Ryou} "A... wawa... \m{B}-kun~ cứu với~"
// \{Ryou} "Ah... wawa... \m{B}-kun~ save me~"

<0344> Có vẻ như cuộc coi bói đang nghỉ giải lao.
// Somehow it seems the fortune telling's taking a break.

<0345> Giờ thì chủ đề sôi nổi chuyển từ coi bói sang Ryou.
// The interest's shifted from the fortune telling to about Ryou now.

<0346> Họ cứ mải đặt câu hỏi xung quanh Ryou.
// They keep pressuring her with questions from all around.

<0347> Cô ấy lại bị các cô gái ấy vây lần nữa, nhưng với tư cách là những kẻ bắt nạt chứ không phải những người cần hỗ trợ nữa.
// Again she is surrounded by those girls, now as bullies rather then as suppliants.

<0348> \{Ryou} "A... uu... uuu~"
// \{Ryou} "Ah... uu... uuu~"

<0349> Một khe hỡ giữa đám đông làm hiện ra một khuôn mặt khó xử, đang cầu cứu tôi.
// A crack through the crowd of people reveals a troubled face, asking for my help.

<0350> Nhưng... trông cô ấy như hạnh phúc...
// But... somehow she seems happy...

<0351> Hay cô ấy thích được mọi người vây quanh, kể cho họ nghe thứ gì?
// Maybe she likes being surrounded by people, telling them things?

<0352> Về việc chúng tôi đã thành đôi như thế này... đại loại thế...
// About how she and I are lovers... things like that...

<0353>... Làm sao mà tôi... có thể phản bội một người như thế...?
// ... How could I... betray such a girl anyway...?

<0354> Được ban cho một người như thế, và đẩy họ ra... liệu mình có thể làm được việc đó...?
// Being given someone like this just once, only to push them away... could I do that...?

<0355> Nói những điều để biến nụ cười ấy... thành gương mặt đầy nước mắt... có thể chấp nhận được sao?
// Is it okay to say something... that will change that smile to a teary face...?

<0356> Khi ở bên Ryou, mình thật sự thấy yên ổn.
// When I'm with Ryou, I really am at peace.

<0357> Một niềm hạnh phúc mà không cần bất kì ai khác...
// A happiness that doesn't need anyone...

<0358> Điều đó không sai.
// That isn't a lie.

<0359> Nếu mọi việc cứ tiếp tục như thế sẽ tuyệt biết bao... Tôi nghĩ những từ ấy, không phải giả dối...
// It'd be good if this could continue... I think those words, they aren't a lie...

<0360> Nhưng...
// But...

<0361> ... Con người tôi lúc này...
// ... The way I am now...

<0362> \{Nữ sinh 1} "Nè, nè, từ giờ hai người các cậu sẽ làm gì?"
// \{Female Student 1} "Hey, hey, how do you think you guys will do from now on?"

<0363> \{Ryou} "Ơ? A, sẽ.. làm gì á?"
// \{Ryou} "Eh? Ah, how we'll... do?"

<0364> \{Nữ sinh 2} "Bói thử xem nào."
// \{Female Student 2} "Let's try the fortune telling."

<0365> \{Nữ sinh 3} "A, đúng rồi đó!"
// \{Female Student 3} "Ah, that'd be great!"

<0366> \{Ryou} "A... ừm... dùng bài ta rô cho bản thân thì có hơi..."
// \{Ryou} "Ah... um... using the tarot cards on myself is a bit..."

<0367> \{Nữ sinh 1} "Không được sao?"
// \{Female Student 1} "You can't?"

<0368> \{Ryou} "A... uu... ừm... không phải là... không được..."
// \{Ryou} "Ah... uu... well... it's not like I'm saying... that I can't..."

<0369> \{Nữ sinh 2} "A, vậy ta thử đổi cái khác thì sao?"
// \{Female Student 2} "Ah, then how about we try something else instead?"

<0370> \{Ryou} "Cái khác...?"
// \{Ryou} "Something else...?"

<0371> \{Nữ sinh 2} "Ừ. Nếu cậu không muốn nói tương lai của chính cậu, Fujibayashi-san~..."
// \{Female Student 2} "Yup. If you won't tell your own fortune, Fujibayashi-san~..."

<0372> Rồi cô ấy nhìn sang tôi.
// She glances in my direction.

<0373> Và mọi người đều làm theo hành động ấy.
// And everyone else seems to follow suit.

<0374> \{\m{B}} "... Hả? Tôi?"
// \{\m{B}} "... Eh? Me?"

<0375> Một bầu không khí không hẳn là không phải áp lực...
// An atmosphere not unlike peer pressure... 

<0376> Ryou và tôi ở giữa, xung quanh là các cô gái...
// Ryou and I are in the center, with the girls making a circle round us...

<0377> Một cái lồng kín...
// A cage we can't escape from...

<0378> Cảnh tượng như chúng tôi đang bị bắt nạt...
// A scene that looks a lot like we're being bullied...

<0379> \{Ryou} "Vậy... ừm... em bắt đầu đây..."
// \{Ryou} "Eh... um... then I'll start..."

<0380> \{\m{B}} "... Ừ..."
// \{\m{B}} "... Okay..."

<0381> Ryou bắt đầu bói về tình duyên của tôi...
// Ryou begins my love fortune telling...

<0382> Nhưng nó cũng liên quan đến cô ấy...
// But it also concerns her...

<0383>
// Shuffle, shuffle... shuffle.. shuffle...

<0384> Cô ấy đặt các lá bài xuống.
// She puts down the cards.

<0385> Mọi người nín thở và quan sát cẩn thận.
// Everyone holds their breath, watching carefully.

<0386> \{Kyou} "Ơ? Gì thế, gì thế? Nhóm này là sao thế?"
// \{Kyou} "Oh? What, what? What's this group?"

<0387> \{Ryou} "Wa..."
// \{Ryou} "Wah..."

<0388>
// Clatter...

<0389> Ryou mất tập trung khi nghe giọng xen ngang ấy.
// Ryou loses her focus, hearing that abrupt voice.

<0390> Những lá bài rơi xuống đất.
// The cards fall down to the ground.

<0391> \{Kyou} "Hửm...? Ô, Ryou đang bói cho \m{B}...?"
// \{Kyou} "Hmm...? Oh, Ryou's doing it for \m{B}...?"

<0392> \{Nữ sinh 1} "Kyou-chan, cậu đến đúng lúc đấy!"
// \{Female Student 1} "Kyou-chan, you came at a good time!"

<0393> \{Nữ sinh 2} "Đúng đấy. Em gái cậu đang bói vận may của \m{A}-kun."
// \{Female Student 2} "You sure did. Your sister's predicting \m{A}-kun's luck."

<0394> \{Kyou} "Ồ? Thế sao?"
// \{Kyou} "Oh? Is that so?"

<0395> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0396> S... sao cô ta lại đến ngay lúc này...
// H... how could she come at a time like this...

<0397> \{Kyou} "Yo, \m{B}."
// \{Kyou} "Yo, \m{B}."

<0398> \{\m{B}} "U-ừ..."
// \{\m{B}} "Y-yeah..."

<0399> \{Kyou} "Thấy thế nào? Tốt chứ?"
// \{Kyou} "How do you feel? Was it a good result?"

<0400> \{\m{B}} "À... tụi tui vẫn chưa xong."
// \{\m{B}} "Uh... we're not exactly done yet."

<0401> \{Kyou} "Hmmm. Vậy tui xem với nào!"
// \{Kyou} "Ohhh. Then, lemme have a look!"

<0402> Kyou vô tư nói như thế trong khi nhìn Ryou, đang ngồi cạnh tôi.
// Kyou carelessly says that, as she looks at Ryou, who's beside me.

<0403> Sau khi nhặt các lá bài lên, Ryou cũng nhìn lại.
// After picking up the tarot cards, she looks back as well.

<0404> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0405> Bụng tôi quặn đau...
// My stomach feels painful...

<0406> Cảm giác như tôi đang ngồi trên đống lửa hay thứ gì tương tự...
// It feels like I'm sitting on a needle or something, doesn't it...?"

<0407> \{Kyou} "Kết quả tốt thì tuyệt quá rồi ha?"
// \{Kyou} "It'd be good if the results are good, right?"

<0408> \{Ryou} "Vâng."
// \{Ryou} "Yeah."

<0409> Kyou nở nụ cười với Ryou.
// Kyou smiles at her.

<0410> Nụ cười ấy là sao...?
// What's the meaning of this smile...?

<0411> \{Kyou} "... Em xin lỗi..."
// \{Kyou} "... I'm sorry..."

<0412> \{Kyou} "...Em xin lỗi.... Em... thích anh..."
// \{Kyou} "... I'm sorry... I... like you..."

<0413> \{Kyou} "Nên... đừng đối xử tốt  với em..."
// \{Kyou} "That's why... don't be kind to me..."

<0414> \{Kyou}  "Em là một... kẻ ngốc... nếu anh đối xử tốt với em, em sẽ hiểu lầm anh mất..."
// \{Kyou} "I'm an... idiot, see... it's wrong to be nice to me..."
//Copy từ Seen3513 cho giống nhau

<0415> \{Kyou} "Nếu anh... cứ tiếp tục tốt với em... em sẽ không thể chịu được nữa..."
// \{Kyou} "If you... keep on being this nice to me... I won't be able to take it any longer..."

<0416> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0417> Từ lúc đó, tôi không còn thấy nụ cười ấy trên môi Kyou một lần nào nữa.
// Since then, Kyou hasn't shown me that smile.

<0418> Cô ấy đã vượt qua rồi chăng?
// Has she gotten over it already?

<0419> Hay cô ấy đang cố ép bản thân cười...?
// Or is she trying to force herself to smile...?

<0420> \{Kyou} "Hửm? Gì thế? Có gì à?"
// \{Kyou} "Hmm? What? What's wrong?"

<0421> \{\m{B}} "Không... không có gì."
// \{\m{B}} "No... it's nothing."

<0422> \{Kyou} "Đừng có nhìn chỗ khác, ông phải nhìn Ryou kìa."
// \{Kyou} "Don't look away, you have to look at Ryou."

<0423> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0424> \{Ryou} "... ừm... \m{B}-kun."
// \{Ryou} "... Umm... \m{B}-kun."

<0425> \{\m{B}} "... Sao?"
// \{\m{B}} "... Yeah?"

<0426> \{Ryou} "Em bắt đầu đây."
// \{Ryou} "I'll begin the fortune telling."

<0427> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Okay."

<0428>
// Shuffle, shuffle... shuffle... shuffle...

<0429> Cô ấy đặt các lá bài xuống một cách điệu nghệ.
// She skillfully puts down the cards.

<0430> Rồi đưa chúng cho tôi.
// And then shows them to me.

<0431> \{Ryou} "Hãy chia chúng ra."
// \{Ryou} "Please cut the deck."

<0432> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0433> Tôi nhìn những lá bài tarot một cách cẩn thận... rồi chia chúng làm hai.
// I look carefully at the tarot cards... and neatly split them in two.

<0434> Cô ấy sắp xếp các lá bài cho tôi, chúng đang úp xuống.
// She arranges the cards to pick for me, facing up.

<0435> \{Ryou} "Ừm... cái này là kiểu bói hình sao sáu cánh."
// \{Ryou} "Umm... this will be a hexagram-spread fortune telling."
// Etou... nó được xếp y như hình sao sáu cánh vậy. ( http://www.adula.com/tarot_layout.htm)

<0436> \{Ryou} "Mỗi lá bài trong kiểu bói này tượng trưng cho: quá khứ. hiện tại, tương lai, tình trạng, giải pháp và cảm xúc thật sự..."
// \{Ryou} "Each of the cards on this hexagram shape represents: past, present, future, state, solution, and true feelings..."

<0437> \{Ryou} "Và như thế, anh sẽ nhận được kết quả."
// \{Ryou} "With this, you can gain a result."

<0438> \{\m{B}} "... Vậy à..."
// \{\m{B}} "... I see..."

<0439> \{Ryou} "Em sẽ lật chúng lên..."
// \{Ryou} "I'll set them up..."

<0440> Cô ấy lật từng lá bài một trước mắt tôi.
// She sets each of the tarot cards in front of me.

<0441> Một...
// One...

<0442> Hai...
// Two...

<0443> Ba...
// Three...

<0444>.........
// .........

<0445>......
// ......

<0446>...
// ...

<0447> Rồi cô ấy đặt lá cuối cùng, lá bài thứ bảy, tạo thành hình cái nơ nằm dọc.
// And then she places the last, seventh card, forming the hexagram.

<0448> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0449> Không ai nói gì.
// No one says anything.

<0450> Chúng tôi chỉ chăm chú vào các lá bài.
// We only stare at the cards.

<0451> Kyou, đứng ngoài nhóm... một tiếng 'ực' khô khan...
// Kyou, who's beside the group... gulps down hard.
// dùng từ "nuốt nước bọt hay nước miếng nghe ghê quá.

<0452> Một bài không khí căng như dây đàn.
// Everyone's feeling tense.

<0453> Chỉ vài giây trước, họ còn đùa giỡn với nhau... ngay cả Kyou...
// Just a while ago, they were all fooling around... even Kyou...

<0454> Ngay cả tôi...
// Even me...

<0455> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0456> Ryou hít một hơi dài và sâu sau khi kiểm tra từng lá một.
// Ryou takes a quiet, deep breath as she checks each one of the cards.

<0457> Cô ấy chậm rãi bỏ tay ra xa đôi môi mình.
// She slowly brings her hand away from her mouth.

<0458> \{Ryou} "Đầu tiên... lá bài tượng trưng cho quá khứ..."
// \{Ryou} "First off... the card representing the past..."

<0459> Mọi người tập trung vào giọng nói nhỏ nhẽ ấy.
// Everyone concentrates on that small voice.

<0460> \{Ryou} "Mặt trái của 'Death'... không tránh khỏi..."
// \{Ryou} "The reverse of 'Death'... inevitable..."

<0461> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0462> Bỗng nhiên, lá bài khủng khiếp này...
// All of a sudden, this terrible card...

<0463> \{Ryou} "Lá thứ hai tượng trưng cho hiện tại... mặt trái của 'Strength'."
// \{Ryou} "The second card representing the present... the reverse of 'Strength'."

<0464> \{Ryou} "Ý nghĩa là chần chừ, một trái tim nhú nhát..."
// \{Ryou} "The meaning is hesitation, and weak-hearted..."

<0465> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0466> Đâm... cảm giác như ngực tôi bị thứ gì đó đâm xuyên qua...
// Thrust... I feel as if something stabbed into my chest...

<0467> Cảm giác đau gần như thật.
// I could almost say it was painful.

<0468> \{Ryou} "Lá thứ ba, tượng trưng cho tương lai... mặt trái của 'The Hanged Man'."
// \{Ryou} "The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'."

<0469> \{Ryou} "Cái này thể hiện cái tôi... mang nghĩa ích kỉ và tuyệt vọng..."
// \{Ryou} "This one is ego... meaning selfishness and desperation..."

<0470> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0471> Cảm giác như cô ấy đang nói đến điều gì đó không hay...
// It feels like she's said something bad...

<0472> Đôi mắt của những người quan sát thật lạnh lùng và vô cảm...
// Everyone looks with cold, heartless eyes...

<0473> Nhưng... tôi biết tất cả đều đúng, và người tôi đau nhói từng từ một...
// But... I knew it was all true, and so each word pained me...

<0474> \{Ryou} "Lá thư tư tượng trưng cho giải pháp của vấn đề."
// \{Ryou} "The fourth card represents the solution to the problem."

<0475> \{Ryou} "Mặt trái của 'The Hierophant'... nghĩa là hỗ trợ và tương trợ."
// \{Ryou} "The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support."

<0476> \{Ryou} "Lá thứ năm biểu trưng cho tình trạng hiện thời xung quanh bạn..."
// \{Ryou} "The fifth card representing the state of being around you..."

<0477> \{Ryou} "Mặt trái của 'The Chariot'... mang nghĩa một đối thủ, một vấn đề nan giải và một sự thất bại."
// \{Ryou} "The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat."

<0478> Tiếng xì xào bắt đầu xuất hiện trong nhóm học sinh.
// Whispering starts building up amongst the students.

<0479> Tôi chỉ có thể nhìn chăm chú vào các lá bài.
// I could only stare at the cards.

<0480> \{Ryou} "Lá thứ sáu, tượng trưng cho lương tâm của bạn, niềm khao khát của bạn, là mặt trái của 'The Hermit;."
// \{Ryou} "The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'."

<0481> \{Ryou} "Mang nghĩa... hồ nghi, tình yêu không được đáp lại..."
// \{Ryou} "The meaning is... mistrust, unrequited love..."

<0482> Lại một lần nữa, tiếng xì xào lại vang lên.
// Again, the whispers around us.

<0483> Tôi nhận thấy Kyou đang nhìn chằm chằm vào chúng tôi.
// I realized that Kyou was glancing at us.

<0484> Khi nhận ra điều đó thì tôi vẫn đang nhìn vào các lá bài.
// I was still looking at the cards when I noticed that.

<0485> Sáu lá đã xong... còn lá cuối cùng... nằm ngay giữa...
// The six cards up until now... the last card... sits in the middle...

<0486> The Wheel of Fortune...
// The Wheel of Fortune...

<0487> Lá bài nằm đó, úp xuống.
// That card was placed there, faced down.

<0488> Kết quả cũng giống như tuần trước thôi... phải không nào...?
// It's the same result from a week ago... wasn't it...?

<0489> Chắc chắn Ryou đã nói ý nghĩa của lá bài này, là định mệnh hoặc cơ hội hoặc một phát triển mới...
// Certainly, Ryou said that the meaning of the card, is fate or chance or a new development...

<0490> Nếu đúng như thế... mặt trái của nó là gì...?
// If that's the case... what's the reverse meaning...?

<0491> \{Ryou} "Lá thứ bảy... tượng trưng cho kết quả."
// \{Ryou} "The seventh card... represents the result."

<0492> \{Ryou} "Mặt trái của 'Wheel of Fortune'..."
// \{Ryou} "The reverse of the 'Wheel of Fortune'..."

<0493> \{Ryou} "Ý nghĩa là, bất đồng, và nhảy sang kết luận..."
// \{Ryou} "The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions..."

<0494> Khi kết thúc, mọi người chìm trong im lặng.
// When everything ended, everyone remained quiet.

<0495> Chúng tôi đang nằm trong một bầu không khí ảm đạm.
// We were buried in a gloomy atmosphere.

<0496> \{Ryou} "Đây là những lá bài sẽ dẫn đến tương lai của \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future..."

<0497> Ryou ngẩng đầu lên nhìn tôi.
// Ryou raises her head, looking at me.

<0498> \{Ryou} "Anh có thế tự nhìn vào nội tâm mình để tìm điểm yếu thật sự, niềm ân hận và lo lắng."
// \{Ryou} "It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety."

<0499> \{Ryou} "Hãy nhớ rằng anh không cô đơn."
// \{Ryou} "Remember that you are not alone."

<0500> \{Ryou} "Anh có thể cảm thấy không đồng tình và hấp tấp nhưng chỉ có một con đường đó."
// \{Ryou} "You may feel disagreement and impatient, but that is just one path."

<0501> \{Ryou} "Nếu anh thành thật với cảm xúc của mình, anh sẽ có thể quay lại con đường cũ."
// \{Ryou} "If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path."

<0502> \{\m{B}} "... Nghĩa là?"
// \{\m{B}} "... Meaning?"

<0503> \{Ryou} "Chúng ta sẽ ổn thôi."
// \{Ryou} "We should be fine."

<0504> Ryou cười nói.
// Smiling, Ryou says that.

<0505> Nhưng...
// But...

<0506>... Sự phản hồi xung quanh chúng tôi thật ảm đạm.
// ... The response from around us was gloomy.

<0507> \{Nữ sinh 1} \size{20}"... Vừa rồi... là gì thế...?"\size{}
// \{Female Student 1} \size{20}"... What just... happened just now...?"\size{}

<0508> \{Nữ sinh 2} \size{20}"... Ý nghĩa của những lá bài hình như không hợp lắm..."\size{}
// \{Female Student 2} \size{20}"... The cards' meanings didn't seem to bode very well..."\size{}

<0509> \{Nữ sinh 3} \size{20}"... Một kết quả xấu nghĩa là sự việc tốt đẹp sẽ không xảy ra phải không?"\size{}
// \{Female Student 3} \size{20}"... Doesn't a bad result mean something good won't happen?"\size{}

<0510> \{Nữ sinh 1} \size{20}"... Nhưng, Fujibayashi-san kết luận là tốt mà?"\size{}
// \{Female Student 1} \size{20}"... But, Fujibayashi-san said in the end that it was good, wasn't it?"\size{}

<0511> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0512> Tôi phải nói gì đây...
// I wonder what I should be saying...

<0513> Ryou ý thức được lời tiên đoán của mình khi nó kết thúc.
// Ryou was self-conscious of her own fortune telling as it ended.

<0514> Và cô ấy cũng tự nói kết quả...
// Even more, she said the results herself...

<0515> Nhưng, đó có phải là kết ủa thật sự?
// But, was what she said really the correct results?

<0516> Không cần đến những lời nói xung quanh tôi, chỉ cần biết nghĩa của các lá bài, tôi đã có thể nghĩ đến kết quả tốt như thế nào rồi...
// It isn't just the voices around us, but by taking the meaning of the cards, I couldn't think of how the results could be any good...

<0517> \{Ryou} "Sao thế, \m{B}-kun?"
// \{Ryou} "What's wrong, \m{B}-kun?"

<0518> \{\m{B}} "À... ừm, nói thế nào nhỉ... ừm..."
// \{\m{B}} "Ah... um, how should I say this... well..."

<0519> Mình không thể nói được cái gì tốt...
// I can't really say anything good...

<0520> Vậy mình phải nói gì?
// What should I say instead?

<0521> \{\m{B}} "Kết quả bói vừa rồi... ừm..."
// \{\m{B}} "That fortune telling just now... um..."

<0522> \{Ryou} "Không sao cả."
// \{Ryou} "It's all right."

<0523> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<0524> \{Ryou} "Bói bài cũng chỉ là bói bài thôi mà."
// \{Ryou} "Fortune telling is fortune telling, after all."

<0525> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0526> Tôi phải hiểu... những từ ấy như nào...?
// How should I... take those words...?

<0527> \{Ryou} "Chúng ta sẽ không sao hết."
// \{Ryou} "We'll be fine."

<0528> \{Ryou} "Tuyệt quá nhỉ, \m{B}-kun...?"
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"

<0529> Cô ấy nói thế và nhìn sang Kyou.
// Saying that, she glances at Kyou.

<0530> Tôi thấy Kyou thở dồn dập khi nhận ra việc ấy.
// I notice Kyou catching her breath, seeing that.

<0531> \{Nữ sinh} "À, phải rồi, Fujibayashi-san. Cậu bói cho tớ với nha?"
// \{Female Student} "Ah, oh yeah, Fujibayashi-san. Could you also do my fortune as well?"

<0532> \{Ryou} "Ơ? A, được thôi."
// \{Ryou} "Eh? Ah, okay, sure."

<0533> \{Nữ sinh 1} "A! Cậu kì quá! Tới lượt tớ chứ!"
// \{Female Student 1} "Ah! You're cruel! I thought I was next!"

<0534> \{Nữ sinh 2} "Cậu nói rồi nhá."
// \{Female Student 2} "Oh ho, you said it."

<0535> Một vòng tròn xung quanh Ryou lại được lập ra lần thứ hai.
// A circle again forms around Ryou for the second time.

<0536> Bên ngoài chỉ còn tôi và Kyou, im lặng.
// Kyou and I stand outside, silent.

<0537> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0538> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."

<0539> \{\m{B}} "... Này... kết quả vừa rồi... bà nghĩ tui nên hiểu như thế nào...?"
// \{\m{B}} "... Hey... that fortune telling just now... how do you think I should take it...?"

<0540> \{Kyou} "... Làm gì còn cách hiểu nào khác đâu chứ, phải không?"
// \{Kyou} "... There's no other way to take it, is there?"

<0541> \{\m{B}} "... Hả?"
// \{\m{B}} "...Eh?"

<0542> \{Kyou} "Lần bói này của Ryou rất chính xác đấy."
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."

<0543> \{Kyou} "Vậy nên ông hãy ở bên cạnh em ấy."
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."

<0544> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0545> \{Kyou} "Vậy thôi nhé, tui đi đây."
// \{Kyou} "Well then, I'm gonna get going now."

<0546> \{Kyou} "Tui phải chuẩn bị để điều hành cái tổ quỷ kia trong tiết năm."
// \{Kyou} "I have to prepare so I can move classes during fifth period."

<0547> \{\m{B}} "... Ừm."
// \{\m{B}} "... Okay."

<0548> \{Kyou} "Gặp nhau sau."
// \{Kyou} "Later then."

<0549> Cô ấy chạy vội vào trường, nhìn tôi và cười.
// She makes a quick pace towards the school building, looking at me with a smile.

<0550> Ánh mắt tôi dõi theo sau.
// My eyes follow her back.

<0551> Cô ấy không ngoái lại một lần nào và biến mất vào trong trường.
// She doesn't look over her shoulder once, and disappears into the school.

<0552> \{\m{B}} "... Phù..."
// \{\m{B}} "... Whew..."

<0553> Tôi thở một hơi dài, tôi còn không biết mình nín thở từ bao giờ...
// I let out a big breath I didn't know I had been holding...

<0554> Sau giờ trưa, tôi chen qua nhóm người, để cho Ryou biết...
// At the end of lunch, I break through the group of people, to let Ryou know...

<0555> Kyou
// Kyou 

<0556> Hai người họ cứ vang trong đầu tôi.
// They always continued to echo in my head.

<0557> Ba...
// Those three...

<0558> Ba từ đó...
// Three words...

<0559> \{Ryou} "Sẽ ổn thôi"
// \{Ryou} "We'll be fine."

<0560> \{Kyou} "Lần bói này của Ryou rất chính xác đấy."
// \{Kyou} "Ryou's fortune telling's accurate this time."

<0561> Đầu tôi choáng váng...
// I fade in and out of consciousness...

<0562> Tôi tự nhủ điều đó hết lần này đến lần khác, như đang trấn tĩnh bản thân...
// I repeat it over and over in my head, as if torturing myself...

<0563> \{Ryou} "Tuyệt quá nhỉ, \m{B}-kun...?"
// \{Ryou} "Isn't that right, \m{B}-kun...?"

<0564> \{Kyou} "Vậy nên ông phải ở bên cạnh em ấy."
// \{Kyou} "That's why you should be by her side."

<0565> Tôi nhắm mắt lại, hình ảnh của hai khuôn mặt dần tan biến.
// Closing my eyes, the image of their two faces disappear.

<0566> Một gương mặt tươi cười...
// A smiling face...

<0567>... Một gương mặt dễ xúc động...
// ... A shy face...

<0568> ... Một gương mặt bối rối...
// ...... A troubled face...

<0569>.........
// .........

<0570> \{Giọng nói} "Này, \m{A}!"
// \{Voice} "Hey, \m{A}!"

<0571> \{\m{B}} "... Hả?"
// \{\m{B}} "... Eh?"

<0572> \{Sunohara} "Mày tính đi đâu thế?"
// \{Sunohara} "Where you plan on going?"

<0573> \{Sunohara} "Lớp học ở đây mà."
// \{Sunohara} "The classroom's here."

<0574> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<0575> Tôi nhìn lại nơi tôi đang đứng,
// I look where I'm standing.

<0576> Đã đi qua cửa lớp khoảng năm bước...
// I went five steps ahead of the classroom door...

<0577> \{Sunohara} "Mày nhìn đi đâu thế, thằng này?"
// \{Sunohara} "Where are you staring, man?"

<0578> \{Sunohara} "Mày bị mộng du à?"
// \{Sunohara} "Did you fall asleep while walking?"

<0579> \{\m{B}} "Không... chỉ là mải suy nghĩ thôi..."
// \{\m{B}} "No... just thinking about stuff..."

<0580> \{Sunohara} "À..."
// \{Sunohara} "Ohh..."

<0581> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0582> \{Sunohara} "Về Fujibayashi nào?"
// \{Sunohara} "About which Fujibayashi?"

<0583> \{\m{B}} "?!"
// \{\m{B}} "?!"

<0584> Tâm trí tôi bỗng nhiên trắng xóa.
// I suddenly white out in my head.

<0585> Tự nhiên mắt tôi mở ra và nhìn thẳng vào Sunohara.
// I open my eyes wide without thinking, looking at Sunohara.

<0586> \{Sunohara} "Wa, cái mặt sát thủ đó là sao vậy mày?"
// \{Sunohara} "Uwaah, what's with that scary face?"

<0587> \{\m{B}} "... Xin lỗi..."
// \{\m{B}} "... Sorry..."

<0588> \{Sunohara} "Mày gặp rắc rối rồi đấy."
// \{Sunohara} "You've been really troubled."

<0589> \{Sunohara} "Mà tao cũng chẳng biết mày cảm thấy thế nào."
// \{Sunohara} "Well, I don't really know how you feel."

<0590> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0591> \{Sunohara} "Haizzz..."
// \{Sunohara} "Sigh..."

<0592> Thở dài, Sunohara nheo mắt nhìn tôi...
// Sighing, Sunohara narrows his eyes at me...

<0593> Không biết lúc này hình ảnh tôi trong mắt hắn như thế nào nhỉ?
// I wonder how I look to him right now?

<0594> Chắc giống mấy thằng thua cuộc...
// I probably look like some hesitant loser...

<0595> \{Sunohara} "Đi trễ giờ này mà mày vẫn tính vào lớp à?"
// \{Sunohara} "Are you gonna attend class even though you're late?"

<0596> \{\m{B}} "... Hử?"
// \{\m{B}} "... Huh?"

<0597> \{Sunohara} "Chào mừng bạn, chúng ta đã trễ một tiếng rồi đấy."
// \{Sunohara} "Well come on, we're already an hour late anyway."

<0598> \{Sunohara} "Hôm nay ăn trưa sớm nào."
// \{Sunohara} "Let's have our lunch break earlier today."

<0599> \{\m{B}} "N... này, Sunohara?"
// \{\m{B}} "H... hey, Sunohara?"

<0600> 
// Ding, dong, ding, dong...

<0601> \{Sunohara} "A, chuông rồi."
// \{Sunohara} "Ah, it's the bell."

<0602> \{\m{B}} "Ừ... chắc thế..."
// \{\m{B}} "Yeah... I guess..."

<0603> \{Sunohara} "Cũng khá lâu rồi tụi mình mới đi trễ thế này nhỉ?"
// \{Sunohara} "It's been a while since we've been late to classes like this, hasn't it?"

<0604> \{\m{B}} "Mà vào lớp thì hai thằng cũng nằm ngáy pho pho."
// \{\m{B}} "We only sleep in class anytime we attend, anyway."

<0605> \{Sunohara} "Phải ha."
// \{Sunohara} "I guess so."

<0606> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0607> \{Sunohara} "Và?"
// \{Sunohara} "And?"

<0608> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0609> \{Sunohara} "Mày giải quyết được việc kia chưa?"
// \{Sunohara} "Did you solve your problems?"

<0610> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0611> \{Sunohara} "Cả hai là chị em, mà là song sinh nữa chứ."
// \{Sunohara} "They're sisters, even more, twins."

<0612> \{Sunohara} "Nếu hai người họ hoàn toàn xa lạ thì còn đỡ."
// \{Sunohara} "It probably would have been a lot better if they were complete strangers, though."

<0613> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."

<0614> \{Sunohara} "Sao?"
// \{Sunohara} "Hmm?"

<0615> \{\m{B}} "Nếu là mày thì mày làm sao?"
// \{\m{B}} "If it were you, what would you do?"

<0616> \{Sunohara} "Nếu tao là mày á?"
// \{Sunohara} "If I were in your shoes?"

<0617> \{Sunohara} "Còn phải hỏi nữa sao?"
// \{Sunohara} "Well, ain't that obvious?"

<0618> \{Sunohara} "Ôm cả hai!"
// \{Sunohara} "Get both of them!" 

<0619> Nụ cười tự mãn, hắn giơ ngón tay cái lên và nói như thế.
// With a refreshing smile, he gives a thumbs up, saying that.

<0620> \{\m{B}} "Mày chán cơm thèm cháo à?"
// \{\m{B}} "You want me to hit you 'till you can't move?"

<0621> \{Sunohara} "Thôi mà, đùa tí thôi mà."
// \{Sunohara} "I'm sorry, I was joking."

<0622> \{Sunohara} "Nếu mày muốn tao nói thật thì..."
// \{Sunohara} "If you want me to be serious... I guess..."

<0623> \{Sunohara} "Tìm một cách tốt nhất để không làm cả hai tổn thương?"
// \{Sunohara} "Look for the best way that doesn't hurt them?"

<0624> \{\m{B}} "hơi bị khó đấy..."
// \{\m{B}} "That's kinda difficult..."

<0625> \{Sunohara} "Vậy sao? Tao thấy nó dễ mà."
// \{Sunohara} "Really? I think it's kinda simple, though."

<0626> \{\m{B}} "Như thế nào?"
// \{\m{B}} "How is it?!"

<0627> Tôi bất ngờ lên giọng.
// I unintentionally raise my voice.

<0628> \{\m{B}} "Vì mày đang nói với vai trò là người ngoài!"
// \{\m{B}} "That's because you're talking about it as another person!"

<0629> \{\m{B}} "Nên mày có thể nói bất cứ gì!"
// \{\m{B}} "You'll say whatever!"

<0630> \{Sunohara} "\m{A}...?"
// \{Sunohara} "\m{A}...?"

<0631> \{\m{B}} "Tao biết chuyện này tệ như thế nào!"
// \{\m{B}} "I already know how bad this is!"

<0632> \{\m{B}} "Cho dù vậy, Ryou chẳng hề dối khi cô ấy nói muốn bên cạnh tao!"
// \{\m{B}} "Even then, Ryou isn't lying when she says she wants to be with me!"

<0633> \{\m{B}} "Nhưng cô ấy chưa nhận ra!"
// \{\m{B}} "But she hasn't realized it!"

<0634> \{\m{B}} "Tao còn không biết tao phải làm cái quái gì nữa!"
// \{\m{B}} "I don't even know what the hell I'm supposed to do anymore!"

<0635> \{\m{B}} "... Tao không biết..."
// \{\m{B}} "... I don't know..."

<0636> 
// For a while, I take in the spitting image of the ground into my chest.

<0637> Tôi hít từng hơi sâu, từng hơi một, để trấn tĩnh mình lại.
// I take in a deep breath, one by one, to cool my head.

<0638> \{\m{B}} "... Xin lỗi..."
// \{\m{B}} "... Sorry..."

<0639> \{\m{B}} "Tao không có ý nói mày..."
// \{\m{B}} "I didn't mean to aim at you..."

<0640> \{Sunohara} "Ha, đừng bận tâm."
// \{Sunohara} "Nah, don't worry about it."

<0641> Sunohara trả lời với thái độ bình thường.
// Sunohara answers with his usual tone of his.

<0642> \{Sunohara} "Chà, rắc rối tình yêu lúc nào cũng khó khăn nhỉ?"
// \{Sunohara} "Well, a lover's problem is kinda difficult, isn't it?"

<0643> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0644> \{Sunohara} "Có hơi phiền phức."
// \{Sunohara} "It's quite a bother."

<0645> \{\m{B}} "... Phải..."
// \{\m{B}} "...Yeah..."

<0646> \{Sunohara} "Thật tình thì, tao chẳng muốn điều đó tí nào."
// \{Sunohara} "To be honest, I wouldn't want that at all."

<0647> \{\m{B}} "... Có lẽ vậy..."
// \{\m{B}} "... I guess..."

<0648> Tôi nhắm mắt, nuốt một tiếng khô khan...
// I close my eyes, gulping down...

<0649> Tâm trí tôi dần bình tĩnh lại trong khi tôi vẫn hít thở sâu để trấn tĩnh bản thân.
// My mind becomes calm, as I take a deep breath to cool off.

<0650> \{\m{B}} "... Nếu nó giống như thế này..."
// \{\m{B}} "... If it's like this..."

<0651> Nếu nó như thế này, tốt hơn là... tôi nên giữ khoảng cách với hai người họ...
// If it's like this, I'm better off... keeping a distance from those two...

<0652> \{Sunohara} "Nhưng mày biết không, cái việc giữ khoảng cách với hai người họ là việc tệ hại nhất mà mấy thằng khốn mới dùng."
// \{Sunohara} "But you know, thinking of keeping a distance from those two would be the worst thing some asshole could do."

<0653> \{\m{B}} "...--..."
// \{\m{B}} "... --..."

<0654> Tôi giật mình nhìn Sunohara.
// I twitch, looking up at Sunohara.

<0655> Hắn vừa đọc được ý nghĩ của mình.
// He read my mind at that moment.

<0656> \{Sunohara} "Này, đừng nói là mày đang nghĩ đến giữ mình trong sạch đấy nhé?"
// \{Sunohara} "Hey, you couldn't have been thinking of keeping yourself clean with that, were you?"

<0657> Hắn nói một hơi.
// He says that in one breath.

<0658> \{Sunohara} "Tao thấy nếu mày làm thế thì chỉ gây thêm hiểu lầm thôi."
// \{Sunohara} "I think you'll just cause another misunderstanding by doing that."

<0659> \{\m{B}} "... Cái... gì?"
// \{\m{B}} "... Wh... at?"

<0660> \{Sunohara} "Mày thấy đấy, với tình hình này thì không có cách nào để mày không làm tổn thương một trong hai người họ cả."
// \{Sunohara} "You know, no matter what you do right now, there's no way you can't hurt one of them, you know?"

<0661> \{\m{B}} "... Việc đó..."
// \{\m{B}} "... That's......"

<0662> \{Sunohara} "Tao đã nói mày hãy tìm cách tốt nhất để không làm tổn thương họ."
// \{Sunohara} "I told you already to find the best way not to hurt them."

<0663> \{Sunohara} "Vấn đề hiện giờ là ai trong hai người sẽ tổn thương."
// \{Sunohara} "The premise you're taking on right now is which one to hurt."

<0664> \{\m{B}} "... Tao..."
// \{\m{B}} "... I..."

<0665> \{Sunohara} "Hơn nữa, mày muốn tay mày trong sạch hoàn toàn thì càng không thể."
// \{Sunohara} "Even more, it's absolutely impossible for you to keep your hands clean at all."

<0666> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0667> Tôi biết...
// I know...

<0668> Tôi biết... điều đó chứ...
// I already... know that...

<0669>... Tôi biết tôi không thể không làm tổn thương ai trong hai người...
// ... I know that I can't hurt either of them...

<0670> Trong hai người... hoặc là ai...
// Either of them... or rather who...

<0671> Và tôi biết, Nếu tôi làm bất cứ điều gì, một trong hai sẽ bị tổn thương...
// And I knew, if I did anything, one of them was going to get hurt...

<0672> Nhưng tôi...
// But I...

<0673> \{Sunohara} "Nhìn đi, nếu mày càng chậm đưa ra câu trả lời, mày chỉ càng làm họ đau khổ hơn thôi."
// \{Sunohara} "Look, if you're too slow in giving an answer, you're only going to hurt them more deeply."

<0674> \{\m{B}} "... Phải."
// \{\m{B}} "... Yeah."

<0675> \{Sunohara} "Với lại... tao nói cái này được không?"
// \{Sunohara} "Besides that... could I say something?"

<0676> \{\m{B}} "... Cái gì?"
// \{\m{B}} "... Yeah?"

<0677> \{Sunohara} "Mày thật may mắn khi lo lắng về cái thứ chết tiệt này!!"
// \{Sunohara} "You're so damn lucky having to worry about this crap!!" 

<0678> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0679> Tôi quyết định cảm xúc của mình...
// I decided my feelings...

<0680> Tất cả việc còn lại là dũng cảm bước tới trước.
// All that's left is to be brave and take a step forward.

<0681>... Sunohara đã đúng.
// ... Sunohara was right in saying that.

<0682> Tôi chỉ nghĩ đến việc... giữ mình trong sạch cho đến lúc cuối...
// I had only thought of... keeping myself clean in the end...

<0683>-- Không muốn khóc...
// --Not willing to cry...

<0684> -- Không muốn làm tổn thương...
// --Not willing to hurt...

<0685> -- Chỉ để yên như thế...
// --Just staying like this...

<0686> Cảm xúc của tôi rối loạn như vậy, khi tôi cố tìm cớ... khi đối mặt cới Ryou và nghĩ về cảm xúc của cô ấy.
// That's how complicated all of my own feelings are, as I try to make excuses... when facing Ryou and thinking of her feelings.

<0687> Những cảm xúc ấy không phải dối trá.
// Those feelings are definitely not a lie.

<0688> Nhưng, cuối cùng, tôi cũng chỉ cố cứu bản thân mình.
// But, in the end, I was still trying to save myself.

<0689> Ngay cả lúc này... tôi còn không thể để người khác không bị tổn thương, cả bản thân tôi.
// Even now... I wouldn't be able to stop anyone from getting hurt, including myself.

<0690> Tôi cứ mải nắm giữ mọi thứ, một cách đáng tiếc như...
// I kept holding back everything, pitiful as it is...

<0691> \{Ryou} (Đầu tiên... lá bài tượng trưng cho quá khứ...)
// \{Ryou} (First off... the card representing the past...)

<0692> \{Ryou} (Mặt trái của 'Death'.. không thể tránh khỏi..)
// \{Ryou} (The reverse of 'Death'... inevitable...)

<0693> Kyou đã nói tôi gặp Ryou trong vườn.
// Kyou had told me to meet Ryou in the garden.

<0694> Rồi tôi chấp nhận lời thổ lộ của cô ấy...
// Then I accepted her confession...

<0695> Không nói "Mình thích bạn" và đáp trả bất cứ cảm xúc nào, và chúng tôi bắt đầu hẹn hò...
// Not saying "I like you" and reciprocating any feelings, we began going out...

<0696> \{Ryou} (Lá thứ hai tượng trưng cho hiện tại... mặt trái của 'Strength')
// \{Ryou} (The second card representing the present... the reverse of 'Strength'.)

<0697> \{Ryou} (Ý nghĩa là sự chần chừ và một trái tim nhút nhát...)
// \{Ryou} (The meaning is hesitation, and weak-hearted...)

<0698> Tình cảnh của Kyou, khi nghe những từ đó, ngày hôm qua...
// Kyou's state, hearing those words, yesterday...

<0699> Cảm xúc quay cuồng, không quyết định được...
// My swaying and indecisive feelings...

<0700> \{Ryou} (Lá thứ ba, tượng trưng cho tương lai... mặt trái của "The Hanged Man")
// \{Ryou} (The third card, representing the future... the reverse of 'The Hanged Man'.)

<0701> \{Ryou} (Đây là cái tôi... nghĩa là sự ích kỉ và tuyệt vọng...)
// \{Ryou} (This one is ego... meaning selfishness and desperation...)

<0702> Tương lai.. từ giờ tôi sẽ làm gì...
// The future... what I'll do from now on...

<0703> Phải rồi... một khi chấp nhận Ryou, tôi lại xoay qua Kyou...
// That's right... once accepting Ryou, I run to Kyou...

<0704> Đó là cái gọi là 'cái tôi'...
// That's what they call ego...

<0705> \{Ryou} (Lá thứ tư tượng trưng cho giải pháp của vấn đề)
// \{Ryou} (The fourth card represents the solution to the problem.)

<0706> \{Ryou} (Mặt trái của "The Hierophant.. mang nghĩa hỗ trợ và tương trợ)
// \{Ryou} (The reverse of 'The Hierophant'... meaning assistance and support.)

<0707> Vấn đề là, chuyện này phải hiểu như thế nào?
// The problem is, how was this picked in the end?
// Thua, hiểu chết liền

<0708> Chính xác thì kiểu tương trợ và hỗ trợ nào tôi có thể được như một giải pháp...?
// Exactly what kind assistance and support was I given as a solution...?

<0709> Nếu nó là như thế...
// If it's like that...

<0710> Những từ của Sunohara vừa rồi...
// Sunohara's words just now...

<0711> Đó có thể là sự "tương trợ" tôi cần để quyết định và chuẩn bị...
// That might have been the "assistance" I needed to decide and prepare myself...

<0712> \{Ryou} (Lá thứ năm biểu trưng cho tình trạng hiện thời xung quanh bạn...)
// \{Ryou} (The fifth card representing the state of being around you...)

<0713> \{Ryou} (Mặt trái của "The Chariot"... nghĩa là một đối thủ, một vấn đề nan giải, và một sự thật bại.)
// \{Ryou} (The reverse of 'The Chariot'... the meaning is a rival, a dilemma, and defeat.)

<0714> Tình trang hiện thời xung quanh mình... nói cách khác, tình trạng cảu Ryou...
// The state of being around me... in other words, Ryou's state...

<0715> Cay đắng thay, đối thủ của cô ấy là người chị song sinh...
// Ironically, her rival would be her twin sister...

<0716> \{Ryou} (Lá thứ sáu, thể hiện lương tâm, niềm khao khát bên trong bạn, là mặt trái của "The Hermit")
// \{Ryou} (The sixth card, representing your inner conscience, your desire, is the reverse of 'The Hermit'.)

<0717> \{Ryou} (Mang nghĩa... hồ nghi, tình yêu không được đáp lại...)
// \{Ryou} (The meaning is... mistrust, unrequited love...)

<0718> Những suy nghĩ của bản thân, tôi chưa bao giờ kể cho ai.
// The thoughts in my mind that I can never tell anyone.

<0719> Làm sao mà tôi có thể...
// No way I could...

<0720> Người chịu trách nhiệm kết nối tôi với Ryou... là chị cô ấy...
// The one who was responsible for putting me with Ryou... her older sister...

<0721>... Người chị song sinh ấy...
// ... Her twin sister...

<0722> \{Ryou} (Lá thứ bảy... biểu trưng cho kết quả...)
// \{Ryou} (The seventh card... represents the result.)

<0723> \{Ryou} (Mặt trái của "Wheel of Fortune"...)
// \{Ryou} (The reverse of the 'Wheel of Fortune'...)

<0724> \{Ryou} (Nghĩa là, sự bất đồng, và nhảy sang kết luận...)
// \{Ryou} (The meaning is, disagreement, and jumping to conclusions...)

<0725> Và kết quả là...
// And the result...

<0726> Định mệnh tôi sẽ gặp...
// The fate I'll meet...

<0727> Bất đồng... nhảy đến kết luận...
// Disagreement... jump to a conclusion...

<0728> Có lẽ ý nghĩa chính là điều tôi biết ngay lúc này...?
// Maybe the meaning's what I know right now, isn't it...?

<0729> \{Ryou} (Những lá bài này sẽ dẫn đến tương lai của \m{B}-kun...)
// \{Ryou} (These are all the cards that will lead \m{B}-kun's future...)

<0730> \{Ryou} (Nếu anh có thể nhìn vào bên trong mình để tìm điểm yếu thật sự, niềm hối hận và nỗi lo lắng.)
// \{Ryou} (It's possible for you to look inside yourself to search for your true weakness, regret, and anxiety.)

<0731> \{Ryou} (Hãy nhớ rằng anh không cô đơn.)
// \{Ryou} (Remember that you are not alone.)

<0732> \{Ryou} (Anh có thể sẽ cảm thấy bất đồng ý kiến và hấp tấp, nhưng chỉ có một con đường đó.)
// \{Ryou} (You may feel disagreement and impatient, but that is just one path.)

<0733> \{Ryou} (Nếu anh thành thật với cảm xúc của mình, thì anh có thể sẽ quay lại được con đường cũ.)
// \{Ryou} (If you're true to your feelings, you'll be able to return to the same path.)

<0734> Ryou... kết quả bói bài của em... ý nghĩa của những lá bài tarot hoàn toàn chính xác...
// Ryou... your fortune telling... the meaning of the tarot cards has all been accurate...

<0735> Không sai một chút nào...
// Not one thing is off...

<0736> Nhưng...
// But...

<0737> \{Ryou} (Chúng ta sẽ ổn thôi.)
// \{Ryou} (We should be fine.)

<0738> Những từ đó, không phải là kết quả từ việc bói bài, mà là ý kiến của em, phải không?
// Those words are, not the result of the fortune telling, but your opposition, isn't it?

<0739> Em đã biết cảm xúc của anh sẽ bị xáo trộn, phải không...?
// You knew that my feelings would be swayed, didn't you...?

<0740>
// Ding, dong, ding, dong...

<0741> \{Sunohara} "Ồ? Tiết bốn kết thúc rồi."
// \{Sunohara} "Hmm? Fourth period's over."

<0742> \{\m{B}} "Ừ... kết thúc rồi..."
// \{\m{B}} "Yeah... it is..."

<0743> \{Sunohara} "Mày tính ăn trưa như thế nào?"
// \{Sunohara} "What'll you do for lunch?"

<0744> \{\m{B}} "Tao..."
// \{\m{B}} "I'll..."

<0745> Ăn cơm trưa của Ryou nữa.... chăng?
// Take Ryou's homemade lunch again... maybe?

<0746> \{Sunohara} "Có muốn đi xuống căng tin với tao không?"
// \{Sunohara} "You wanna go with me to the cafeteria?"

<0747> \{\m{B}} "Ừ... cũng khá lâu...."
// \{\m{B}} "Yeah... it's been a while..."

<0748> \{Giọng nói} "\m{B}-kun!"
// \{Voice} "\m{B}-kun!"

<0749> \{\m{B}} "...!"
// \{\m{B}} "...!"

<0750> \{Sunohara} "A..."
// \{Sunohara} "Ah..."

<0751> Ai đó đang chạy đến chỗ chúng tôi từ trong trường, đang ôm vật gì đó trước ngực.
// Someone comes running our away from the school, holding something to her chest.

<0752> \{Sunohara} "Ơ, vậy... gặp nhau sau!"
// \{Sunohara} "Ehh, umm... later!"

<0753> \{\m{B}} "A!? N-này?!"
// \{\m{B}} "Eh!? H-hey?!"

<0754> Hiểu rõ mớ bòng bong này nên Sunohara vẫy tay rồi biến mất khỏi khu vườn.
// Understanding this hell, Sunohara waves his hand and withdraws from the garden.

<0755> \{Ryou} "Hộc, hộc.... phù... \m{B}-kun, anh cúp tiết bốn phải không?"
// \{Ryou} "Pant, pant... whew... \m{B}-kun, you skipped fourth period, didn't you?"

<0756> \{\m{B}} "À, ừ... lâu lâu một lần thôi mà."
// \{\m{B}} "Ah, well... once in a while."

<0757> \{Ryou} "Không được đâu. Lúc thầy giáo hỏi thì em khó xử lắm."
// \{Ryou} "You can't do that. I'll be troubled when the teacher asks."

<0758> \{\m{B}} "Phải ha, xin lỗi em."
// \{\m{B}} "Yeah, sorry."

<0759> \{Ryou} "Sunohara-kun có đi chung với anh không?"
// \{Ryou} "Was Sunohara-kun with you?"

<0760> \{\m{B}} "Hừm... có, ừ có đi chung."
// \{\m{B}} "Hmm... he was, yeah."

<0761> \{Ryou} "Đúng phóc mà, vừa nãy em có thấy một người tóc vàng ở đây mà."
// \{Ryou} "Indeed, I did see someone here with yellow hair."

<0762> \{Ryou} "Thế giờ anh tính đi đâu?"
// \{Ryou} "Where would you like to go?"

<0763> \{\m{B}} "Chắc là vào căng tin ăn trưa."
// \{\m{B}} "Probably eat lunch in the cafeteria."

<0764> \{Ryou} "Vậy à?"
// \{Ryou} "Is that so?"

<0765> \{Ryou} "... A...."
// \{Ryou} "... Ah..."

<0766> \{\m{B}} "Gì vậy?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0767> \{Ryou} "... Ý anh là... đến căng tin... và ăn trưa cùng anh và Sunohara-kun?"
// \{Ryou} "... You mean... come to the cafeteria.. and eat lunch with you and Sunohara-kun?"

<0768> \{\m{B}} "Đại loại là thế."
// \{\m{B}} "Something like that."

<0769> \{Ryou} "Để không khí được thoải mái hơn?"
// \{Ryou} "To make it a little bit more enjoyable?"

<0770> Tôi.. cứng họng.
// I'm at a... loss for words.

<0771> Đúng là bạn có thể nói như thế nhưng trong tình hình này thì tôi thấy từ "chạy trốn" có lẽ sẽ đúng hơn.
// Sure, you could say it was to make things more enjoyable, but I feel that "running away" would be a proper way of describing that.

<0772> Nói cách khác.... cô ấy hẳn sẽ nhận ra tình trạng kinh khủng hiện giờ...
// In other words... she'll realize that our current position is terrible...

<0773> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0774> Không nói thêm gì.... sao....
// Not saying anything... huh...

<0775> Tôi phải nghĩ ra một cách không làm tổn thương cô ấy...
// I'm thinking of how not to hurt her...

<0776> Tôi phải nghĩ ra một cách kết thúc mối quan hệ này mà không làm tổn thương cô ấy...
// I'm selfishly thinking of a way that will end this relationship without hurting her...

<0777> \{Ryou} "... \m{B}-kun?"
// \{Ryou} "... \m{B}-kun?"

<0778> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<0779> Tôi có thể đơn phương quyết định chuyện này... nhưng nếu cứ tiếp tục như thế này, tôi sẽ càng làm tổn thươn Ryou hơn nữa...
// I may be deciding this by myself but... if I let this continue, I'll continue hurting Ryou...

<0780> Cuối cùng thì... để không làm tổn thương Ryou, đó lại là lý do để tôi tiếp tục ở bên cạnh cô ấy...
// Inevitably... I think by not wanting her to get hurt, it became my reason to continue to stay with her...

<0781> Nhưng ở bên cô ấy, tôi lại luôn nghĩ những điều tương tự về chị cô ấy...
// But if I'm by her side, I would always keep thinking the same thoughts about her sister...

<0782> -- Và điều đó lại trở thành cái làm tổn thương Ryou...
// -- And would still end up hurting her...

<0783> \{Ryou} "À, bữa trưa hôm nay đây ạ."
// \{Ryou} "Ah, this is today's lunch."

<0784> \{Ryou} "Rong biển cuộn trứng chiên."
// \{Ryou} "Fried eggs, wrapped up in seaweed."

<0785> \{Ryou} "Mặc dù em đã thất bại ba lần liên tiếp."
// \{Ryou} "Though I did mess up wrapping it three times in a row."

<0786> \{Ryou} "Lần này chắc chắn có ổn ho---..."
// \{Ryou} "The ones in here should be neatly--..."

<0787> \{\m{B}} "...-- Ryou..."
// \{\m{B}} "...-- Ryou..."

<0788> Thở dài một cách cay đắng, tôi gọi tên cô ấy.
// With a bitter sigh, I call her name.

<0789> \{\m{B}} "Không sao, anh không cần ăn trưa..."
// \{\m{B}} "It's okay, I don't need lunch..."

<0790> \{Ryou} "... Ơ... a... anh thấy không khỏe sao...?"
// \{Ryou} "... Eh... y...you're not feeling well...?"

<0791> Đôi tay đang ôm hộp cơm trưa của cô ấy run nhẹ...
// Uneasy, she holds the lunch box to her chest tightly...
// chém gió ="=

<0792> Cô ấy thật sự lo lắng cho tôi...
// She's seriously worried about me...

<0793> \{Ryou} "Nếu anh bị ốm, anh nên đến phòng y tế..."
// \{Ryou} "Umm, if you have a cold, it's probably better for you to go to the nurse's office..."

<0794> \{\m{B}} "Không... không phải vậy..."
// \{\m{B}} "No... that's not it..."

<0795> \{Ryou} "... Vậy... là..."
// \{Ryou} "... Um... then..."

<0796> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0797> \{Nữ sinh} "A, Fujibayashi-san, thấy bạn rồi!"
// \{Female Student} "Ah, Fujibayashi-san, we've found you!"

<0798> Một nhóm nữ sinh tiến lại từ sau lưng tôi.
// Behind me, a group of girls had come.

<0799> \{Nữ sinh} "Chúng tớ muốn nhờ cậu bói thêm vài quẻ nữa nên,"
// \{Female Student} "We'd like for you to do some more fortune telling so,"

<0800> \{Nữ sinh} "Nếu cậu ko thấy phiền thì có thể ăn trưa chung với bọn tớ không?"
// \{Female Student} "If you don't mind, could you eat lunch with us here?"

<0801> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0802> \{Nữ sinh} "A, \m{A}-kun nữa, cậu ăn chung luôn nhé?"
// \{Female Student} "Ah, \m{A}-kun, do you want to eat with us too?"

<0803> \{Nữ sinh} "Bà ngốc này! Ryou-chan với \m{A}-kun là một cặp rồi còn gì nữa, phải không nè?"
// \{Female Student} "Are you an idiot? Ryou-chan's already been set up with \m{A}-kun, right?"

<0804> Một vòng tròn nhộn nhịp bao quanh chúng tôi...
// A bustling circle formed around us...

<0805> Chẳng mấy chốc xung quanh chúng tôi ngập tràn nữ sinh...
// Soon, the throng of girls became unbearable...

<0806> \{Ryou} "A, ừm... ờ..."
// \{Ryou} "Ah, um... well..."

<0807> Ryou khó xử nhìn tôi.
// Ryou looks at me, troubled.

<0808> Tôi cũng im lặng.
// I kept quiet as well.

<0809> Hướng mắt xuống đất, tôi bước qua Ryou và tiến vào trường.
// Looking down at the ground, I pass by Ryou, walking towards the school.

<0810> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."

<0811> Tiếng nói nhỏ đó vang vọng trong tai tôi...
// That small voice echoes loudly in my ears...

 <0812 \{Nữ sinh} "A.... ơ? \m{A}-kun?"
// \{Female Student} "Uh... huh? \m{A}-kun?"

<0813> \{Nữ sinh} "Bọn mình làm phiền các cậu sao, Fujibayashi-san...?"
// \{Female Student} "Perhaps we interrupted you, Fujibayashi-san...?"

<0814> \{Ryou} "... Không, không có đâu."
// \{Ryou} "... No, not at all."

<0815> Tôi nhận ra ngữ điệu đó...
// I know the tone of that voice...

<0816> \{Nữ sinh} "Nhưng... đây không phải bữa trưa của \m{A}-kun sao...?"
// \{Female Student} "But... isn't that lunch for \m{A}-kun...?"

<0817> \{Ryou} "Không, cái này.... ừm... hết rồi."
// \{Ryou} "No, this is... um... already empty."

<0818> Cô ấy đang cố gắng nở nụ cười...
// She tries her best to smile...

<0819> Tất cả chỉ là lời nói dối...
// It's all a lie...

<0820> Cố gắng cư xử bình thường để che đi sự lo âu bên trong.
// She acts normally, bottling up her uneasiness.

<0821> \{Ryou} "\{A}-kun đã ăn trưa trong khi cúp tiết rồi."
// \{Ryou} "\m{B}-kun already ate lunch while skipping fourth period."

<0822> \{Nữ sinh} "Ahaha, vậy đâu có được!"
// \{Female Student} "Ahaha, he shouldn't be doing that!"

<0823> \{Nữ sinh} "Phải, phải, cậu ấy phải giữ hình tượng trong mắt bạn gái chứ, phải không nào?"
// \{Female Student} "Yeah, yeah, he should try to be a good example for his girlfriend, right?"

<0824> \{Ryou} "Hehe, đúng thế thật."
// \{Ryou} "Hehe, indeed."

<0825> Tôi tiếp tục bước và nắm chặt đôi tay mình.
// I grip my fist tightly while walking.

<0826> Cảm giác như tôi muốn khóc vậy...
// I feel like I'm about to cry...

<0827> Tôi... hiểu rất rõ Ryou... hiểu đến mức tôi biết rõ điều đó.
// I... understood Ryou that much... to the point where I knew that.

<0828> Tôi không thể nói rằng mình đã ở bên cạnh cô ấy một thời gian đủ dài...
// I can't say that I've spent a long time with her...

<0829> Cho dù cả lúc này, cái tôi này đang thay đổi mãnh liệt...
// Even then, my very being's changed greatly...

<0830> Không thể sai khác được.
// There was no mistaking that at all.

<0831> Một cảm giác buồn nôi khó chịu như thể bụng tôi đang bị đẩy ngược lên vậy...
// Feeling an uncomfortable nausea as if the bottom of my stomach was lifted up...

<0832> Nhưng cho dù thế, trong tâm trí, việc không nhìn thấy gương mặt đau khổ của Ryou lại cho tôi một cảm giác an tâm..
// But even then, in my mind, not having to see Ryou's painful face anymore gave me a sense of a relief.

<0833> Đó chính là cái cảm giác khó chịu hiện giờ của tôi...
// That's how uncomfortable I felt...

<0834> Tôi mắc kẹt trong cái vòng luẩn quẩn này...
// I go around in circles...

<0835> Khó chịu...
// Uncomfortable...

<0836> \{Kyou} "Hở?"
// \{Kyou} "Huh?"

<0837> \{\m{B}} "... Kyou..."
// \{\m{B}} "... Kyou..."

<0838> \{Kyou} "Ông làm gì thế? Chưa ăn trưa à?"
// \{Kyou} "What are you doing? You haven't eaten lunch yet?"

<0839> \{\m{B}} "Chưa... chưa ăn..."
// \{\m{B}} "No... I haven't..."

<0840> \{Kyou} "?"
// \{Kyou} "?"

<0841> \{Kyou} "Tui thấy Ryou mang theo bữa trưa ra vườn mà?"
// \{Kyou} "I thought Ryou went to the garden holding lunch?"

<0842> \{\m{B}} "Ờ... lúc này, em ấy đang bói bài, bị một nhóm nữ sinh bao vây."
// \{\m{B}} "Yeah... right now, she's doing fortune telling, surrounded by a bunch of students."

<0843> \{Kyou} "Ô hô, rồi ông thấy nó kinh khủng giống hôm qua nên chạy đi à?"
// \{Kyou} "Oh ho, and then, it looked terrible like what happened yesterday, so you ran?"

<0844> \{Kyou} "Mắc cỡ gì cơ chứ~"
// \{Kyou} "You don't have to be that shy~"

<0845> \{Kyou} "Đó là bằng chứng cho thấy mọi người chấp nhận hai người đấy."
// \{Kyou} "That's proof everyone approves of you two."

<0846> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0847> \{Kyou} "Hử? Sao thế?"
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"

<0848> Một chuyện khác...
// One uneasy thing...

<0849> Sau khi chia tay với Ryou....
// Breaking up with Ryou...

<0850> Thì tôi làm gì...?
// After that, what will I do...?

<0851> Chạy qua Kyou...?
// Run to Kyou...?

<0852> Liệu Kyou có chấp nhận một kẻ vừa làm tổn thương em gái cô ấy...?
// Would Kyou even take such a man who has hurt her sister...?

<0853> \{Kyou} "... \m{B}...?"
// \{Kyou} "... \m{B}...?"

<0854> \{\m{B}} "Này... nếu tôi chia tay với Ryou... thì bà sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "Hey... if I broke up with Ryou... what would you do?"

<0855> \{Kyou} "Hả...?"
// \{Kyou} "Eh...?"

<0856> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0857> \{Kyou} "Này này...? Ông nói cái gì thế?"
// \{Kyou} "Wait a...? What are you talking about?"

<0858> \{Kyou} "Đùa sao...?"
// \{Kyou} "You're joking...?"

<0859> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0860> \{Kyou} "\m{B}!"
// \{Kyou} "\m{B}!"

<0861> \{\m{B}} "Ừm... tôi giỡn thôi mà..."
// \{\m{B}} "Yeah... I'm joking..."

<0862> Tôi vội khỏa lấp...
// I breathe a lie...

<0863> Tôi không còn lựa chọn nào khác...
// I don't really have much of a choice...

<0864> Kyou đã nhìn thấy đôi mắt đau đớn của tôi.
// Kyou saw those painful eyes in me.

<0865> Chịu đựng ánh nhìn đó, tôi bước đi.
// Bearing that glance, I walk away.

<0866> \{Kyou} "Ê... này!"
// \{Kyou} "Ah... wait!"

<0867> Tôi dừng lại.
// I stop.

<0868> Nhưng không quay lại.
// But I don't turn around.

<0869> Kyou đi vòng ra trước tôi.
// Kyou comes around in front of me.

<0870> \{Kyou} "Ông... đang nghĩ cái gì thế hả...?"
// \{Kyou} "What the... hell are you thinking...?"

<0871> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0872> \{Kyou} ".... Đừng nói là..."
// \{Kyou} "... You couldn't be thinking that..."

<0873> \{Kyou} "Ông không nói là vì ông lo cho tôi...? "
// \{Kyou} "Don't say it's because you're worried about me...?"

<0874> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0875> \{Kyou} "Tôi không muốn..."
// \{Kyou} "I don't want that..."

<0876> \{Kyou} "Tôi... không thể nghĩ đến việc ở bên ông nếu ông làm một ai đó khóc."
// \{Kyou} "I... couldn't think of being with you if you made someone else cry."

<0877> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0878> \{Kyou} "Tôi không thích những ai làm tổn thương người khác..."
// \{Kyou} "I don't like people who hurt others..."

<0879> \{\m{B}} "... Phải..."
// \{\m{B}} "... Yeah..."

<0880> \{Kyou} "........"
// \{Kyou} "........."

<0881> \{\m{B}} "Tôi... cũng \pnghĩ như thế."
// \{\m{B}} "I... \pthought so as well." 

<0882> \{Kyou} "...?!"
// \{Kyou} "...?!"

<0883> Tôi lại bước đi.
// I started walking.

<0884> Tôi rất muốn chạy khỏi đây nhưng tôi lại không thực sự muốn như thế...
// I really wanted to run away from here but, I didn't really feel like it...

<0885> \{Kyou} "\m{B}!"
// \{Kyou} "\m{B}!"

<0886> Một giọng nói cay đắng, sắc nhọc đâm vào lưng, xuyên qua ngực tôi...
// A sharp, bitter voice pierces through my back, stabbing my chest...

<0887> Nhưng tôi không dừng lại cũng như quay đầu lại.
// But I don't stop, and don't turn around.

<0888> Từng bước một, tiến về trước, tôi buộc bản thân mình phải sẵn sàng...
// Step by step, continuing forward, I firmly prepare myself in my mind...

<0889> Buổi học chiều...
// The afternoon classes...

<0890> Tôi nhắm mắt, nằm gục trên bàn.
// Obviously, I close my eyes, lying down on my desk.

<0891> Nhưng không phải nghỉ ngơi....
// But I'm restless...

<0892> Chỉ có sự bồn chồn lo ân ngập tràn trong thế giới đen tối mà tôi đang vùng vẫy.
// Only hesitation and anxiety swelled up in the dark world I was in.

<0893> Bỗng nhiên tôi nghe tiếng Ryou.
// I suddenly hear Ryou's voice.

<0894> Chắc cô ấy bị giáo viên gọi...
// Maybe she was picked by the teacher...

<0895> Tôi nghe thấy một giọng tiếng Anh trôi chảy.
// I hear fluent English.

<0896> Tôi không biết cô ấy đang nói gì.
// I don't know what she's saying.

<0897> Nhưng...
// But...

<0898> Chỉ nghe giọng cô ấy thôi cũng đủ làm ngực tôi nhói đau...
// Just her voice alone hurts my chest...

<0899> Chỉ nghĩ như thế thôi cũng đủ làm tôi muốn trào nước mắt...
// Just thinking about that from now on made me feel like crying...

<0900> Tôi...
// I'm...

<0901> đã phản bội Ryou...
// -- Betraying Ryou...

<0902> Và rồi, sau giờ học...
// And then, after school...

<0903> Tiết chủ nhiệm kết thúc, học sinh, từng người từng người ra về.
// Homeroom ends, and each of the students leave, one by one.

<0904> Tôi vẫn ngồi ở bàn của mình, cặp sách vẫn để trên đó.
// I sit in my chair, my bag still left in my desk.

<0905> Mọi người dần biến mất...
// The people disappear...

<0906> Từng người...
// One...

<0907> Từng người một...
// By one...

<0908> Người đi đến câu lạc bộ...
// People going to club activities...

<0909> Người khác thì về nhà...
// People returning home...

<0910> Chẳng mấy chốc, chỉ còn hai đứa chúng tôi....
// Before long, only the two of us are left...

<0911> Tôi....
// Me...

<0912> Và Ryou...
// And Ryou...

<0913> Không phải tình cờ.
// This wasn't by chance.

<0914> Là... Ryou cố ý chờ tôi...
// Rather... Ryou was waiting for me...

<0915> Chờ xem chuyện gì sẽ xảy ra...
// Waiting to see what would happen...

<0916> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0917> Phải... làm thôi.
// Let's... do this.

<0918> Hít thật sâu vào, tôi đặt tay lên bàn.
// Breathing deeply, I put my hand on the table.

<0919> Và đứng dậy.
// And stand up.
// Đờ phắc, sao chúng ko gộp câu này với câu trên thành một cho nhanh, phiền thật.

<0920> \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."

<0921> \{\m{B}} "..."
// \{\m{B}} "..."

<0922> Ryou đứng dậy và đi đến trước tôi.
// Getting up, Ryou came in front of me.

<0923> Cô ấy nhìn vào tôi, ánh sáng trong đôi mắt ấy dần dần mang sắc tối.
// She looks at me, the light in her eyes becoming overshadowed.

<0924> Cô ấy biết...
// She knows...

<0925> Về tình cảnh của tôi...?
// About how I'm lost...?

<0926> Hay là điều tôi sắp sửa nói...?
// Or what I'm about to say...?

<0927> Dù biết thế, cô ấy vẫn chờ tôi...
// Aware of that, she still waited for me in class...

<0928> Và bước đến trước tôi...
// And came in front of me...

<0929> \{Ryou} "Giờ chỉ còn hai chúng ta thôi nhỉ?"
// \{Ryou} "It's just the two of us, isn't it?"

<0930> Vẫn âm điệu bình thường ấy.
// Her unchanging usual tone as she says that.

<0931> \{\m{B}} "Ừ... chắc vậy."
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."

<0932> \{Ryou} "Em thấy hơi căng thẳng."
// \{Ryou} "I feel a bit tense."

<0933> \{Ryou} "Giống như trong truyện vậy, thời điểm chỉ có hai người sau giờ học..."
// \{Ryou} "It's like a manga, where there's only two people in the classroom after school..."

<0934> \{Ryou} "Và... họ h... hôn nhau."
// \{Ryou} "Um... and went k... kissing in the classroom."

<0935> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0936> \{Ryou} "Việc đó còn căng thẳng hơn vì chắc không có ai nhìn thấy."
// \{Ryou} "It's even more tense since probably nobody's looking."

<0937> \{Ryou} "Ơ, em nói năng lạ quá nhỉ?"
// \{Ryou} "Heh, I'm saying something strange, aren't I?"

<0938> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<0939> \{Ryou} "D... dạ!"
// \{Ryou} "Uh... umm!"

<0940> Cô ấy cao giọng ngắt lời tôi.
// She stops my words by raising her voice.

<0941> \{Ryou} "Anh..."
// \{Ryou} "Umm..."

<0942> \{Ryou} "... Anh sẽ... không hôn, phải không..."
// \{Ryou} "... You won't... kiss, will you..."

<0943> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0944> \{Ryou} "Mặc dù không khí rất căng thẳng, anh sẽ lại bình tĩnh."
// \{Ryou} "Even though it's really tense, you'll calm down."

<0945> \{Ryou} "Em, được ở bên cạnh anh, \m{B}-kun... em thấy mình rất an tâm."
// \{Ryou} "I'm, by your side, \m{B}-kun... that's how relieved I really am."

<0946> \{Ryou} "Dù anh nhắm mắt, em vẫn ở gần anh, \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "Even when you close your eyes, I'll be close, \m{B}-kun..."

<0947> \{Ryou} "Lúc này, thời khắ này, không có ai khác ở cạnh anh, \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "Right now, at this moment, no one else is close by, \m{B}-kun..."

<0948> \{Ryou} "An tâm... hạnh phúc... thanh bình..."
// \{Ryou} "Relieved... peaceful... happy..."

<0949> \{Ryou} "Rất căng thẳng..."
// \{Ryou} "Really tense..."

<0950> \{Ryou} "Anh sẽ cảm thấy hạnh phúc như thế."
// \{Ryou} "You'll feel happiness like this."

<0951> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<0952> \{Ryou} "Anh đang nghĩ như thế nào, \m{B}-kun?"
// \{Ryou} "What do you think, \m{B}-kun?"

<0953> \{\m{B}} "... Ryou... anh..."
// \{\m{B}} "... Ryou... I..."

<0954> \{Ryou} "\m{B}-kun...!"
// \{Ryou} "\m{B}-kun...!"

<0955> \{\m{B}} ".........."
// \{\m{B}} "........."

<0956> \{Ryou} "Anh cũng cảm thấy... rất hồi hộp phải không, \m{B}-kun?"
// \{Ryou} "You also feel... really excited, don't you, \m{B}-kun?"

<0957> Đau đớn...
// Painful...

<0958> Hành động của Ryou đang nói thay cho cô ấy.
// Ryou's posture tells me she's desperate.

<0959> Cô ấy đang cố gắng giữ nụ cười, nhưng...
// She's trying hard to keep up a smile, but...

<0960> Cô ấy đang nhìn tôi, mỉm cười, nhưng...
// She's looking at me, smiling but...

<0961> Nước mắt đã rơi.
// She's already crying.

<0962> Đó mới là những gì cô ấy đang nói với tôi...
// That's what she's telling me...

<0963> \{\m{B}} "... Ryou... hãy nghe anh..."
// \{\m{B}} "... Ryou... listen to me..."

<0964> \{Ryou} ".........."
// \{Ryou} "........."

<0965> \{Ryou} "... Em kkhông muốn..."
// \{Ryou} "... I don't want to..."

<0966> \{\m{B}} "Anh xin em..."
// \{\m{B}} "Please..."

<0967> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0968> \{\m{B}} "... Anh--..."
// \{\m{B}} "... I--..."

<0969> \{Ryou} "--- Em...."
// \{Ryou} "-- I..."

<0970> Cô ấy vẫn ngăn tôi nói.
// She still interrupts my words.

<0971> Giọng cô ấy nhỏ và ngắt quãng, cảm giác như cô ấy đang ép buộc từ ngữ vậy...
// Her voice was timid and quiet, it sounded as though she was forcing it...

<0972> ... Dù vậy, tôi vẫn có thể nghe rất rõ ràng...
// ... Even then, I could hear it clearly...

<0973> Miệng tôi không thốt ra được...
// My tongue caught in my mouth...

<0974> \{Ryou} "Em... đã luôn nghĩ về điều này..."
// \{Ryou} "I've... always thought about this..."

<0975> \{Ryou} "Em không muốn chịu thua..."
// \{Ryou} "I don't want to lose..."

<0976> \{Ryou} "... Em không muốn từ bỏ anh..."
// \{Ryou} "... I don't want to give you up..."

<0977> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<0978> \{Ryou} "... Em không muốn chịu thua chị ấy..."
// \{Ryou} "... I don't want to lose to onee-chan..."

<0979> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0980> \{Ryou} "... Em biết..."
// \{Ryou} "... I knew..."

<0981> \{Ryou} "Chị ấy đã dõi theo người khác, từ rất lâu..."
// \{Ryou} "That onee-chan was watching someone, long ago..."

<0982> \{Ryou} "Em biết điều đó... nhưng vẫn thích anh, \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "I knew that... even though I liked you, \m{B}-kun..."

<0983> \{Ryou} "Em biết cảm xúc của chị ấy, vậy mà em vẫn hỏi chị ấy về anh, m{B}-kun..."
// \{Ryou} "I knew my sister's feelings, yet I asked her about you, \m{B}-kun..."

<0984> \{Ryou} "Lúc đầu chị ấy rất ngạc nhiên..."
// \{Ryou} "In the beginning, she was surprised..."

<0985> \{Ryou} "Nhưng... giây lát chị ấy cười và nói..."
// \{Ryou} "But... soon she smiled and told me..."

<0986> \{Ryou} "Để chị ấy lo mọi thứ cho..."
// \{Ryou} "That she'd take care of everything..."

<0987> \{Ryou} "Em... thật ích kỷ."
// \{Ryou} "I've... been so mean."

<0988> \{Ryou} "Biết rõ tính tình chị ấy..."
// \{Ryou} "Knowing my sister's personality..."

<0989> \{Ryou} "Đã hỏi xin lời khuyên, chị ấy... đã chôn cảm xúc của mình và giúp em..."
// \{Ryou} "Asking her for advice, onee-chan... bottled up her feelings and helped me..."

<0990> \{Ryou} "... Em biết tất cả, nhưng..."
// \{Ryou} "... I knew it all, but..."

<0991> \{Ryou} "Em đã biết tất cả... thế nhưng em vẫn xin chị ấy lời khuyên..."
// \{Ryou} "I knew it all but... I asked her for advice..."

<0992> Như cực kỳ hối hận về quá khứ, Ryou cắn chặt môi.
// As if truly regretting her past, she shut her lips strongly.

<0993> Dù vậy, nỗi băn khoăn vẫn làm nước mắt cô ấy trào ra.
// Even now, the uneasiness caused tears to build up in her eyes.

<0994> \{Ryou} "Dù ích kỷ, em vẫn muốn bên cạnh anh, \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "Even though it was mean, I still want to be by your side, \m{B}-kun..."

<0995> \{Ryou} "... Như thế... không được sao...?"
// \{Ryou} "... Is it...no good...?"

<0996> \{Ryou} "Em... không thể giống chị ấy sao...?"
// \{Ryou} "I can't... be like onee-chan...?"

<0997> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<0998> \{Ryou} "Vì em... cố gắng để giống chị ấy hơn..."
// \{Ryou} "Because... I'm trying to be more like her..."

<0999> Nhũng lời buồn bã đó...
// How could I hear such sad words...

<1000> Cô gái này, từ bỏ sự tồn tại của bản thân...
// This single girl, denying her "own" existence...

<1001> Trở thành một người khác... chỉ để ở bên cạnh tôi...
// Becoming a different person... just to be with me...

<1002> \{Ryou} "Em sẽ nói nhiều, nhiều chuyện hơn nữa!"
// \{Ryou} "I'll talk about more and more things!"

<1003> \{Ryou} "Vì... em là em sinh đôi của chị ấy..."
// \{Ryou} "Because... I'm her twin sister..."

<1004> ... Sai rồi, Ryou...
// ... Wrong...

<1005> \{Ryou} "\m{B}-kun, anh đã từng nói..."
// \{Ryou} "You said it before, \m{B}-kun."

<1006> \{Ryou} "Vì hai người là chị em sinh đôi, nên nếu em suy nghĩ tích cực hơn..."
// \{Ryou} "Because we're twin sisters, if I tried to be more positive..."

<1007> \{Ryou} "Thì em sẽ... trở nên giống chị ấy..."
// \{Ryou} "That I'd become... more like onee-chan..."

<1008> ... Em sai rồi...
// ... You're wrong...

<1009> \{Ryou} "... Em sẽ cố gắng hơn nữa..."
// \{Ryou} "... I'm doing my best..."

<1010> \{Ryou} "Em sẽ nuôi tóc dài."
// \{Ryou} "I'll lengthen my hair."

<1011> \{Ryou} "Sẽ học nấu ăn nhiều hơn."
// \{Ryou} "And study a lot of cooking."

<1012> \{Ryou} "Nếu chưa đủ, anh hãy nói cho em biết."
// \{Ryou} "If that's not enough, please tell me."

<1013> \{Ryou} "Em sẽ... cố gắng hơn..."
// \{Ryou} "Because... I'm doing my best..."

<1014> \{Ryou} "Để trở thành người con gái mà anh muốn, \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "So I can be the girl you want, \m{B}-kun..."

<1015> \{Ryou} "... Và em, có thể thay thế vị trí của chị...!"
// \{Ryou} "... So, I can take onee-chan's place...!"

<1016> ... Em sai rồi...
// ... You're wrong...

<1017> \{Ryou} "Em yêu anh... \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "I like you... \m{B}-kun..."

<1018> \{Ryou} "... Em muốn được ở bên cạnh anh..."
// \{Ryou} "... I want to be with you..."

<1019> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1020> ... Thật đau đớn.
// ... It was painful.

<1021> Nghe những lời đó, tôi cảm thấy hận bản thân hơn...
// Just hearing this, I felt more and more hateful...

<1022> Nhìn thấy gương mặt mình phản chiếu trong đôi mắt đầy nước mắt kia, tôi tự hỏi cô ấy đang nhìn thấy điều gì...?
// Seeing the reflection of my face in the tears building up in her eyes, I wonder what she sees...?

<1023> Cô ấy đang nhìn tôi bằng đôi mắt như thế nào?
// What kind of eyes is she looking at me with?

<1024> Nếu cô ấy nói yêu tôi, tại sao cô ấy lại đuổi theo tôi...?
// If she's already said that she likes me, why is she chasing me...?

<1025> Nếu là Ryou, dù chuyện gì xảy ra cô ấy cũng ở bên tôi sao?
// If it's Ryou, no matter what happens she'll be with me?

<1026> Nếu tôi chia tay với Ryou, liệu cô ấy có nói Kyou hãy ở bên tôi?
// If I break up with Ryou here, will she tell Kyou to be with me?

<1027> Khả năng mất cả hai người họ chẳng phải rất cao à...?
// Isn't the possibility of losing both of them very high...?

<1028> Nếu là thế...
// If that's so...

<1029> Thì mọi chuyện sẽ ổn... như nó vẫn ổn chăng....
// Then it's probably okay... how it is...

<1030> \{Ryou} "........"
// \{Ryou} "........."

<1031> Cô ấy nắm ngực áo tôi bằng đôi tay trắng nõn của mình.
// She grabs the chest of my school uniform with her white hands.

<1032> Và yếu ớt kéo về phía mình.
// And tugs on it weakly.

<1033> Cơ thể tôi bị kéo tới.
// My body gets dragged down by her.

<1034> \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."

<1035> Gương mặt cô ấy lại gần tôi...
// She brings her face close...

<1036> Và lặng lẽ nhắm mắt lại.
// And quietly closes her eyes.

<1037> Cô ấy đang đơi tôi...
// She's waiting for me...

<1038> Tôi đã thấy khuôn mặt này nhiều lần...
// I've seen this face many times...

<1039> Khuôn mặt mà tôi không muốn thấy...
// The face that I didn't want to see...

<1040> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1041> Ý chí của tôi tan biến...
// My will falters...

<1042> Nếu tôi.... ao ước Ryou, đây sẽ là việc tôi sẽ sống từ bây giờ...
// If I... wish for Ryou here, that'll be how I'll live from now on...

<1043> Cô ấy sẽ là bạn gái tôi...
// She'd definitely be my girlfriend...

<1044> Bạn gái....
// My girlfriend...

<1045> Ryou phản bội tôi...
// Ryou betraying me...は──…。
/// WTF is this????

<1046> Tôi dừng lại.
// I stop moving my face.

<1047> Cắn chặt môi mình, tôi nắm lấy vai Ryou.
// Biting my lips, I hold her shoulders.

<1048> \{Ryou} "\m{B}... kun...?"
// \{Ryou} "\m{B}... kun...?"

<1049> \{\m{B}} "Không được..."
// \{\m{B}} "This is wrong..."

<1050> \{Ryou} "... Ơ... ?"
// \{Ryou} "... Eh...?"

<1051> \{\m{B}} "Anh không thể..."
// \{\m{B}} "I just can't do this..."

<1052> \{Ryou} "... \m{B}-kun..."
// \{Ryou} "... \m{B}-kun..."

<1053> \{\m{B}} "Ryou. Anh..."
// \{\m{B}} "Ryou. I......"

<1054> \{\m{B}} "Anh........"
// \{\m{B}} "I........."

<1055> Từ ngữ không phát ra.
// The words won't come out.

<1056> Nước mắt lại lấp ló trong đôi mắt như thể cô ấy đang sợ hãi.
// The tears build up in her eyes, as if she's frightened.

<1057> Nếu tôi không nói...
// If I don't say it...

<1058> Nếu tôi không nói lúc này, tôi sẽ chỉ làm cô ấy đau khổ hơn mà thôi...
// If I don't say it here, I'll only hurt her more...

<1059> Tôi biết điều đó, nhưng sao... tôi không thể cất nên lời...!
// I knew that but... why wouldn't the words come out...!

<1060> \{\m{B}} "Ryou... Anh-.."
// \{\m{B}} "Ryou... I--..."

<1061> \{Ryou} "...!"
// \{Ryou} "...!"

<1062> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<1063> Ryou vùng khỏi tay tôi và chạy ra khỏi lớp học.
// Ryou shakes off my hands, and runs out of the classroom.

<1064> \{\m{B}} "Ryou!!"
// \{\m{B}} "Ryou!!"

<1065> Đôi mắt tôi như bị đốt cháy khi gọi tên cô ấy.
// My eyes burn as I call her name out.

<1066> Chân tôi không đuổi theo.
// My legs won't chase after her.

<1067> Cho dù tôi để cơ thể mình tự do, tôi cũng không có gì để nói với cô ấy.
// Even if I don't hold myself back, I don't have anything to say to her.

<1068> Hèn nhát...
// Pathetic...

<1069> Dù tôi đã sẵn sàng cho việc này, rốt cuộc tôi vẫn ráng biện minh cho bản thân mình.
// Even though I was prepared for this, in desperation I still thought of making up excuses to keep myself clean.

<1070> Cuối cùng, không những tôi không nói được gì, mà còn để gây ra một nỗi đau kinh khủng... cho Ryou.
// In the end, I couldn't say anything, and left Ryou with... a painful, terrible pain.

<1071> \{\m{B}} "Ư...!"
// \{\m{B}} "Guh...!"

<1072> Tôi đấm mạnh vào tường.
// I hit the wall hard.

<1073> Nếu như tôi không cảm nhận được cơn đau này, cảm xúc sẽ không bị chất chồng lên nhau như thế.
// If only I didn't feel this painful, these feelings wouldn't rise up.

<1074> Tôi lại đấm vào tường.
// I hit the wall again.

<1075> Một cơn đau nhói xuyên suốt cơ thể tôi.
// A dull, hot pain slices through my body.

<1076> Chẳng có ai hèn nhát đến mức này quanh đây...
// There wasn't anyone else around who was this pathetic...

<1077> Tôi đúng là... thằng tội tệ nhất mà...
// I really am... the worst...

<1078> Tôi nhận ra con tim mình đã tan vỡ...
// I fully realized my heart had broken apart...

<1079> Kyou
// Kyou 

<1080> Cho dù lúc này, nếu nhắm mắt lại và chìm trong bóng đen, tôi vẫn nhìn thấy khuôn mặt đầy nước mắt của Ryou.
// Even now, if I close my eyes and fall into pitch blackness, I could see Ryou's crying face.

<1081> Cùng với 
// Accompanied with an oppressive ringing in my eyes that continued...
// Không hiểu lắm, để tra Jap thử.

<1082> Cơ thể tôi nóng lên, giống như tôi đang gặp ác mộng...
// I become hot, almost like I've seen a nightmare...

<1083> Tôi cảm thấy cơ thể mình càng ngày càng khó chịu, càng vặn vẹo.
// I feel more and more uncomfortable, more and more disturbed.

<1084> Tôi nghĩ đến gương mặt Kyou...
// I imagine Kyou's face...

<1085> Một gương mặt buồn đau...
// A painful face...

<1086> Thật ra, lúc này, có lẽ là gương mặt đầy nước mắt.
// Actually, even now, probably her crying face as well.

<1087> Và cô ấy nhìn tôi như một tên tội phạm.
// And she looks at me with condemning eyes.

<1088> Cảm xúc xen lẫn nhau--... và nó cứ lặp đi lặp lại, vụt lên rồi tắt đi trước mắt tôi.
// The feeling was mutual--... and this kept repeating, as if flashing before me.

<1089> Những buổi sáng mệt mỏi đó...
// Those restless mornings...

<1090> Bước chân tôi thật nặng nhọc.
// My heavy walking.

<1091> Tôi bước trên con đường này để làm gì chứ?
// For what reason am I walking this path?

<1092> Tôi đang hướng tới đâu...?
// Exactly where am I headed...?

<1093> Tôi tiếp tục bước về cùng một hướng như những học sinh khác.
// I continue along in the same direction with the other students donning the same uniform.

<1094> Mỗi bước chân hướng tới trường, lòng tôi càng nặng trĩu.
// With every step I make towards the school, I begin to feel down.

<1095> Càng gần trường hơn, khả năng gặp họ càng cao.
// Getting closer and closer, the chance of meeting those girls is high.

<1096> Nếu tôi bước vào lớp, tôi sẽ phải gặp Ryou...
// If I enter the classroom, I'll have no choice but to meet Ryou...

<1097> Tôi không biết phải nói gì.
// I don't even know what to say.

<1098> Tất nhiên, với việc hôm qua còn đó, làm sao tôi có thể nói được...
// Surely, even with that crying face from before, I didn't say anything...

<1099> Nếu cô ấy tươi cười chào tôi... có lẽ tôi sẽ không nói được gì thật...
// If she greets me with a smiling face... I guess I really wouldn't say anything...

<1100> Một kẻ vô dụng....
// I've become a useless person...

<1101> Hoàn toàn nhận thức được việc đó, tôi vẫn bước tới.
// Fully realizing that, I still walk.

<1102> Nhịp chân chậm chạp như bình thường...
// As always, this pacing was short...

<1103> Trong lớp....
// While in class...

<1104> Tiếng thầy giáo hỏi và tiếng học sinh trả lời...
// The voice of the teacher's questions and that of the classmate answering...

<1105> Tôi ôm đầu mình và nằm lên bàn, lắng nghe chúng.
// I wrap my arms around as a pillow and lie my head down on the desk, hearing that.

<1106> Nhắm mắt lại và cơn buồn ngủ bao trùm lấy tôi.
// Closing my eyes, sleep came upon me.

<1107> Trong bóng tối, tai tôi nghe vo vo, tôi muốn có vài tiếng động khác hơn.
// In the darkness, feeling the buzzing in my ears, I would have preferred some other accompanying noise.

<1108> Nhưng...
// But...

<1109> Khi gặp Ryou và phải trả lời cô ấy,
// When I met Ryou and had to answer her,

<1110> Khi giọng nói cô ấy vươn tới tai tôi,
// When her voice reached my ears,

<1111> Cơn say nồng tự buộc phải tỉnh giấc...
// My hazy consciousness forces itself to wake up...

<1112> Kê trán vào tay, tôi mở mắt nhưng không ngóc đầu dậy.
// Pressing my forehead against my arms, I open my eyes, not changing my posture.

<1113> Trong cơn mơ màng, tôi lập tức thấy một cái bàn gỗ trước mặt mình khi nghe một giọng nói...
// In my hazy vision, I immediately see a wooden desk in front of me as I hear a voice...

<1114> Đúng thật là... mỗi khi tôi muốn ngủ thì cơ thể tôi lại muốn thức...
// Surely... whenever I try to sleep, I'll feel like waking up...

<1115> Thật khó hiểu làm sao...
// It was difficult...

<1116> Cho dù vậy, tôi vẫn nghe giọng cô ấy kể tội tôi bằng bất cứ từ ngữ nào.
// Even now, I'd hear her voice condemning me with whatever words she picked.

<1117> Ryou không bao giờ nói như thế, tôi biết điều đó...
// Ryou couldn't say such things, I already knew that...

<1118> Nhưng tôi vẫn cảm thấy tội lỗi mình, vì đẩy mọi thứ sang cô ấy...
// Even then, I still felt guilty inside, for pushing this onto her as I wanted...

<1119> Tôi cũng ngạc nhiên khi biết rằng bản thân mình yếu ớt đến nhường nào...
// I was surprised at myself for knowing about how weak I was...

<1120> Tiết học kết thúc, tiếp theo là tiết chủ nhiệm...
// Lessons end, followed by homeroom...

<1121> Tôi nhanh chóng rời khỏi lớp.
// I leave the classroom quickly.

<1122> Khi tan trường, tôi cảm thấy không nói gì thì tốt hơn...
// When the time came to go home together, I felt it necessary not to say anything at all...

<1123> Biết đâu chừng, nếu cô ấy tiến gần lại tôi, tôi lại có thể bị cơn sợ lấn áp...
// Perhaps, if she came close to me, I might have been driven off by fear...

<1124> Nên tôi cúp tiết chủ nhiệm và ra khỏi lớp trước mọi người.
// That's why I skip homeroom, and leave the classroom ahead of everyone else.

<1125> Hay đúng hơn là...
// Rather...

<1126> Tiếp tục trốn chạy như thế này, tôi hèn nhát nghĩ rằng mọi thức sẽ trôi qua mau chóng.
// Continuing to run away like this, I cowardly think that everything will blow over.

<1127> Tôi rửa trôi nỗi buồn bã này bằng ly cà phê đắng nghét.
// I wash down this grief I have in my throat with bitter coffee.

<1128> Run rẩy từ vị quen thuộc.
// I tremble from the familiar taste.

<1129> \{Sunohara} "Mà... sao mày lại trong phòng tao?"
// \{Sunohara} "So... why are you in my room?"

<1130> \{\m{B}} "Ồ, về rồi hả."
// \{\m{B}} "Oh, welcome back."

<1131> \{Sunohara} "Ừ, về rồi đây."
// \{Sunohara} "Yeah, I'm back."

<1132> \{Sunohara} "Về cái mặt mày! Giờ này đang là tiết chủ nhiệm mà?!"
// \{Sunohara} "Wait a minute! Isn't homeroom still going on?!"

<1133> \{\m{B}} "... Ừ thì đang là tiết chủ nhiệm, có tao hay không cũng là có tao mà."
// \{\m{B}} "... Well during homeroom, I'm with them whether I'm there or not, right?"

<1134> \{Sunohara} "Có con khỉ khô!"
// \{Sunohara} "No way it's like that!"

<1135> \{Sunohara} "Chẳng có con ma nào nghĩ như thế cả, cho dù mày có trong lớp tiết bốn đi chăng nữa."
// \{Sunohara} "No one will think of it like that if you disappear right during homeroom, even if you're in during fourth period."

<1136> \{Sunohara} "Họ chắc sẽ nghĩ mày đi vệ sinh và chờ mày quay lại."
// \{Sunohara} "They'll definitely think you've gone to the toilet, and wait for you to come back, won't they?"

<1137> \{\m{B}} "Vậy sao."
// \{\m{B}} "I see."

<1138> \{Sunohara} "Nhờ thế mà tiết chủ nhiệm sẽ bị kéo dài ra, mọi người ngồi chờ mày quay lại."
// \{Sunohara} "Thanks to that, homeroom'll probably be extended, waiting for you to come back late."

<1139> \{\m{B}} "Vậy thì xầu hổ quá."
// \{\m{B}} "That'll be a shame."

<1140> \{Sunohara} "Ryou-chan, với nhiệm vụ là lớp trường, sẽ chạy vòng vòng tìm mày."
// \{Sunohara} "Ryou-chan, being the class representative, will go looking around for you, right?"

<1141> \{\m{B}} "... Vậy à..."
// \{\m{B}} "... I see..."

<1142> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<1143> \{\m{B}} "Gì thế....?"
// \{\m{B}} "What...?"

<1144> \{Sunohara} "Này, hôm qua tụi mày đã làm gì đó phải không?"
// \{Sunohara} "Hey, you decided something after school yesterday, didn't you?"

<1145> \{\m{B}} "Làm gì....?"
// \{\m{B}} "Decided...?"

<1146> \{Sunohara} "Thì, một tình huống được tạo ra chỉ bởi hai người, đúng không?"
// \{Sunohara} "Because, a situation was created with just the two of you, right?"

<1147> \{\m{B}} ".........."
// \{\m{B}} "........."

<1148> \{Sunohara} "Mày nói với cậu ấy sẽ chia tay?"
// \{Sunohara} "You told her you were gonna break up?"

<1149> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1150> \{Sunohara} "Chắc không dễ như thế đâu nhỉ."
// \{Sunohara} "Not really that easy, I think."

<1151> \{\m{B}} "... Tai không nói được...."
// \{\m{B}} "... I didn't get to say it..."

<1152> \{Sunohara} "Tao biết mà."
// \{Sunohara} "That's what I thought."

<1153> \{Sunohara} "Mày luôn tử tế với những việc lạ lùng thế này."
// \{Sunohara} "You're kind about these strange things."

<1154> \{Sunohara} "Nhưng đó cũng là điểm yếu của mày."
// \{Sunohara} "But that's also your weak point."

<1155> \{Sunohara} "Tinh huống lần này hơi bị đau đây."
// \{Sunohara} "This time, the situation's really painful."

<1156> \{Sunohara} "Nó có giống như nó đang săn đuổi và chôn sống mày không?"
// \{Sunohara} "Doesn't it feel like it's gonna keep hurting and digging into you?"

<1157> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1158> \{Sunohara} "Thế mày tính làm sao đây?"
// \{Sunohara} "So, what'll you do in the end?"

<1159> \{Sunohara} "Mày sẽ vẫn hẹn hò với Ryou-chan như thế này à?"
// \{Sunohara} "Will you still go out with Ryou-chan like this?"

<1160> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1161> \{Sunohara} "Nếu là tao thì tao cũng chẳng quan tâm mấy."
// \{Sunohara} "Well, if it were me, I wouldn't mind either way."

<1162> \{Sunohara} "A, hay là tao nhắm vào Fujibayashi Kyou nhỉ!"
// \{Sunohara} "Ah, or maybe I'll aim at Fujibayashi Kyou!"

<1163> \{Sunohara} "Tao sẽ dỗ ngon dỗ ngọt trái tim em ấy."
// \{Sunohara} "I'll say something cheap that'll make her heartbroken."

<1164> \{Sunohara} "Nếu mọi chuyện diễn ra tốt đẹp, có khi mày nên tập  gọi tao là 'anh rể' từ giờ đi."
// \{Sunohara} "If it goes well, I'll have you call me 'onii-san' from now on."

<1165> Rầm \shake{1}
// Slam!\shake{1}

<1166> \{Sunohara} "Đau nha! Cuốn từ điển Anh-Nhật đó không phải cuốn dùng để đánh người đâu nha!"
// \{Sunohara} "Ow!! That's not a English-Japanese dictionary you're hitting a person with, is it?!"

<1167> \{\m{B}} "Cái nào cũng như nhau cả!"
// \{\m{B}} "It's almost as good as the real thing!"

<1168> \{Sunohara} "Mày hung dữ y như Fujibayashi Kyou..."
// \{Sunohara} "You're a brute, just like Fujibayashi Kyou..."

<1169> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<1170> \{Sunohara} "Mày thấy khó chịu đến thế thì chia tay đại đi cho rồi!"
// \{Sunohara} "If it bothers you that much, hurry up and break up with Ryou!"

<1171> \{Sunohara} "Làn đi rồi tao sẽ tấn công em ấy!"
// \{Sunohara} "Do that, and I'll aim my attack at her!"

<1172> \{Sunohara} "Nếu chuyện diễn ra như tính toán, tao sẽ gọi mày là 'anh rể'!"
// \{Sunohara} "If it goes well, I'll have you call me 'onii-san'!"

<1173> Rầm \shake{1}
// Slam!\shake{1}

<1174> \{Sunohara} "Aaaaaa! Mạnh quá!! Đau thật đó!!"
// \{Sunohara} "Gaaaaah! Too muchh!! That really hurts!!"

<1175> \size{40}Cốc, \shake{1}\wait{100}cốc, \shake{1}\wait{100}cốc!!\shake{1}\size{}
// \size{40}Knock, \shake{1}\wait{100}knock, \shake{1}\wait{100}knock!!\shake{1}\size{}

<1176> \{Giọng nói} "Im coi! Lại phòng này nữa sao?!"
// \{Voice} "Shut up! This room again?!"

<1177> \{Sunohara} "Éc! Tụi câu lạc bộ bóng bầu dục!"
// \{Sunohara} "Eek! That's from the rugby club!"

<1178> \size{40}Cốc, \shake{1}\wait{100}cốc, \shake{1}\wait{100}cốc!!\shake{1}\size{}
// \size{40}Knock, \shake{1}\wait{100}knock, \shake{1}\wait{100}knock!!\shake{1}\size{}

<1179> \{Giọng nói} "Mở cửa ra! Tao sẽ dạy cho mày biết cách sống trong cộng đồng!"
// \{Voice} "Open up the door! I'll show you how to live in a community!"

<1180> \{Sunohara} "Ê, đừng có mở! Môn này tao cúp!"
// \{Sunohara} "Ah, don't open it! I really don't want to know!"

<1181> \{\m{B}} "Hừm.... vậy là không được."
// \{\m{B}} "Hmmm... that's a shame."

<1182> Cách.
// Clatter.

<1183> \{Sunohara} "Oi, mày tính làm gì đó?!"
// \{Sunohara} "Hey, what the hell was that for?!"

<1184> Gã bầu dục bước vào phòng.
// The rugby member slides through the opening door.

<1185>\{Thành viên bóng bầu dục} "Thằng nào vừa la đâu?"
// \{Rugby Member} "Hey, which one of you was screaming?"

<1186> \{Sunohara} "Nó!"
// \{Sunohara} "This guy!"

<1187> Sunohara chỉ tôi.
// Sunohara points straight at me.

<1188> Gã bóng bầu dục nhướn mày.
// The rugby member scowls.

<1189> Tôi im lặng vẫy ngón tay về Sunohara.
// Silently, I wave my finger slowly at Sunohara.

<1190>\{Thành viên bóng bầu dục} "Mày lại đây."
// \{Rugby Member} "Come here a second."

<1191> \{Sunohara} "Hả, sao lại là em-------?!"
// \{Sunohara} "What, why me-----?!"

<1192> Sunohara bị lôi ra khỏi phòng.
// Sunohara gets dragged out of the room.

<1193> Tôi chắp tay cầu nguyện cho sự an toàn của Sunohara.
// I put my two hands together, praying for Sunohara's safety. 

<1194>\{Thành viên bóng bầu dục} "À khoan.... ê, mày là \m{A}-- phải không?"
// \{Rugby Member} "Oh wait... hey, you're \m{A}-- aren't ya?"

<1195> \{\m{B}} "Hả? Ờ phải."
// \{\m{B}} "Huh? Yes, I am."

<1196>\{Thành viên bóng bầu dục} "Fujibayashi đang tìm mày đấy."
// \{Rugby Member} "Fujibayashi was looking for you."

<1197> \{\m{B}} "............ Fujibayashi nào?"
// \{\m{B}} "......... Which one?"

<1198>\{Thành viên bóng bầu dục} "Nào? À.... hình như người em thì phải."
// \{Rugby Member} "Which? Oh... the younger one, I think."

<1199> \{\m{B}} "À.... cám ơn...."
// \{\m{B}} "I see... thanks..."

<1200>\{Thành viên bóng bầu dục} "Được rồi, mày đi với tao."
// \{Rugby Member} "Alright, you come with me."

<1201> \{Sunohara} "Khônggggg! Cứuuuuuuuuuu...\p
// \{Sunohara} "Nooo! Save me...\p

<1202> Hự!"
// Ngff!"

<1203> Gã đấm một phát vào bụng Sunohara làm hắn im lặng.
// He makes a swift punch to Sunohara's stomach, rendering him silent.

<1204> Sau đó gã vác hắn lên vai và ra khỏi phòng.
// After that, he carries him on his shoulder, and leaves the room.

<1205> \{\m{B}} "Hàaaa..."
// \{\m{B}} "... Sigh..."

<1206> Tôi thờ dài.
// I sigh by myself.

<1207> Ryou... đang tìm tôi....
// Ryou was... looking for me...

<1208> Tôi không thể không đi, phải không....
// I can't just not go, can I...

<1209>.......
// .........

<1210> Không... vô ích thôi...
// No... it's useless...

<1211> Cứ giữ mãi như thế này thì không được...
// It's not good to keep holding this back, is it...

<1212> Tôi phải nói rõ ràng với cô ấy...
// I have to tell her clearly...

<1213> "Anh không thể... ở bên em..."
// "I can't... be with you..."

<1214> Lúc này, không được nghĩ đến Kyou hay chuyện gì sẽ xảy ra...
// Right now, not thinking of Kyou or what happened...

<1215>.........
// .........

<1216> Nhưng...
// But...

<1217> Hôm qua, cách tôi giải quyết....
// Yesterday, the way I handled it...

<1218> .........
// .........

<1219> Lúc này, tôi nên gặp cô ấy...
// For now, I should meet her...

<1220> Tôi thật sự không thể để việc như thế này được...
// I really can't just leave it like this...

<1221> Nếu không, tôi sẽ mãi làm tổn thương Ryou...
// If I do, I'll keep hurting Ryou...

<1222> Và vết thương đó sẽ không bao giờ lành...
// And that wound will never heal...

<1223> Không, cho dù sau đó, tôi vẫn sẽ làm tổn thương họ...
// No, even then, I'll still keep hurting them...

<1224> Tôi chỉ có thể nói như thế...
// I can only say so much...

<1225> Vì nỗi đâu đó tiếp tục, Ryou chỉ có thể ở bên tôi một thời gian...
// As the pain continues, Ryou can only be with me for so long...

<1226> Nếu tôi thật sự nghĩ cho cô ấy...
// If I'm really thinking about her...

<1227> Cho dù nó trở thành một lời nguyền...
// Even if it becomes like a curse...

<1228> Lúc này, tôi phải giúp cô ấy "hồi phục vết thương"...
// Now, I have to help her "recover her wounds"...

<1229> Vì đó là việc duy nhất tôi có thể làm, và không có lựa chọn không làm gì cả.
// Because that's the only thing I can do, and doing nothing is not an option.

<1230> Cô ấy.... cần tôi...
// She... needs me...

<1231> Nghĩ như thế một lúc lâu, tâm trí tôi cảm thấy nhẹ nhõm hơn...
// Thinking that for a long time by myself, my mind becomes at ease...

<1232> Tôi không hề nghĩ mình có thể cảm nhận niềm vui này.
// I didn't think I could feel this happy.

<1233> Nếu là cô ấy...
// If it's her...

<1234> Nếu là Ryou, mọi chuyện chắc sẽ ổn thôi...
// If it's Ryou, it'll probably go fine...

<1235> Đó là những gì tôi thật sự nghĩ.
// That's what I really thought.

<1236> -Nhưng, tôi nhận ra rằng...
// -- But, I realized...

<1237> Rằng rôi đã thay đổi, và hướng những cảm xúc đó vào mình...
// That I had changed directions, and kept those feelings to myself...

<1238> Và dõi mắt về những cảm xúc vô phương kia...
// And then turning my eyes away towards those impossible feelings...

<1239> Tôi lấy cái túi đã nằm sâu bên trong cặp một thời gian ra....
// I take out the package that's been sleeping inside my bag for so long...

<1240> ... Mặt dây chuyền bằng thạch anh tím mà tôi mua hôm trước ngày hẹn với Ryou...
// ... The violet stone pendant that I bought the day before Ryou's date...

<1241> Cái này... là viên mà Kyou muốn...
// This is... actually the one that Kyou wanted...

<1242> Cái tôi đã nhớ là cái này, phải không...
// The one I remembered was this one, wasn't it...

<1243> Tôi bước một mình tới trường...
// I walk alone to the school building...

<1244> Ryou còn ở trường không...?
// Is Ryou still in the school...?

<1245> Tôi đi xung quanh...
// I walk around...

<1246> Nơi đầu tiên tôi đến là phòng học của mình...
// First place I should go to is my own classroom...

<1247> Rồi tôi chạy xuống sân...
// And then I continue to the courtyard...

<1248> Căng tin...
// The cafeteria...

<1249> Sân trường...
// The campus...

<1250> Vườn trước...
// The front garden...

<1251> Tôi nhìn vào tầng trệt.
// I peep in through the first floor.

<1252> Rồi các phòng học của năm hai...
// Next is the second year classrooms...

<1253> Rồi năm ba...
// And then the third year classrooms...

<1254> Tôi quay lại cùng một nơi bao nhiêu lần rồi...?
// How many times have I come back to the same place...?

<1255> Tôi đã chạy lên chạy xuống cầu thang bao nhiêu lần..?
// How many times have I gone up and down the stairs...?

<1256> Tôi chạy và đuổi theo bất kì cô gái nào có mái tóc tương tự.
// I run and chase after any girl I find that has a similar hairstyle.

<1257> Chạy, tôi nhìn từ cửa sổ hành lang, từ cửa sổ lớp học.
// Running, I look out the hallway window, and out of the classroom window.

<1258> Tìm Ryou...
// Looking for Ryou...

<1259> Đến lúc này, trí nhớ của tôi về cô ấy cứ chạy luẩn quẩn trong đầu...
// So far, my memories of her have been going round and round...

<1260> Nụ cười cô ấy xuất hiện trong đầu tôi.
// Her smile comes back in my mind.

<1261> Khuôn mặt khi cô ấy xấu hổ....
// Her blushing, shy face...

<1262> Khuôn mặt khi cô ấy bói bài...
// Her fitting fortune telling face...

<1263> Và... khi cô ấy buồn bã...
// And... her sad face...

<1264> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1265> Tôi lắc đầu.
// I shake my head.

<1266> Nếu những cảm xúc đó biến mất, chuyện ngày hôm qua sẽ lại tái diễn.
// If I falter with those feelings, the same thing as yesterday will happen.

<1267> Tôi phải nói rõ ràng cho cô ấy.
// I have to tell her clearly.

<1268> Người tôi yêu.
// The one that I like.

<1269> Và rằng, Ryou không thể ở bên cạnh tôi...
// And after, that Ryou can't be with me...

<1270> Mắt tôi từ từ hướng xuống, bóng tôi bắt đầu kéo dài ra.
// Dropping my eyes slowly, my shadow begins to lengthen.

<1271> Hoàng hôn đỏ thẫm nhuộm lên dãy hành lang.
// The red, setting sun dyes the linoleum hallway.

<1272> Tại sao màu sắc được gọi là "ấm áp" này giờ lại mang tâm trạng buồn rầu đến thế...?
// Why is it that this intense color that's supposed to be "red", ends up looking so sad right now...?
// chỗ này hình như chơi chữ chăng???

<1273> Đầu gối tôi run rẩy vì chạy quá lâu, tôi xoa chúng và dựa vào tường.
// My knees shake from running so much, I stop them with my hands and lean my back against the wall.

<1274> Không được... mình không thể tìm thấy cô ấy sao...?
// No good... I can't find her...?

<1275> Cô ấy có thật đang ở trường không...?
// Is she really in the school...?

<1276> Tôi thở hốc...
// I breathe...

<1277> Thứ duy nhất bên tôi lúc này... là những hơi thở sâu này...
// The only thing with me are these deep... deep breaths...

<1278> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1279> \{\m{B}} "...?!?!"
// \{\m{B}} "...?!?!"

<1280> Khoảnh khắc tôi nhìn ra cửa sổ, tim tôi như ngừng đập.
// The moment I look out the window, I feel as if my blood's stopped cold.

<1281> Hình bóng một người nhuộm trong màu đỏ của sân trường.
// The shape of a person dyed in the red courtyard.

<1282> Mái tóc quen thuộc phất phơ trong gió!
// The familiar hair blown by the wind!

<1283> \{\m{B}} (--Ryou!)
// \{\m{B}} (--Ryou!)

<1284> Cảm giác mệt mỏi biến mất, chân tôi bắt đầu di chuyển.
// Not feeling tired anymore, I move my legs.

<1285> Tôi chạy xuống hành lang.
// I run down the hallway.

<1286> Tôi biết đằng sau nó sẽ là một quang cảnh đau buồn, nhưng tôi vẫn cất bước về trước.
// I know that after this will be a painful scene, but I keep going on and on.

<1287> Để nói lời chia tay với cô ấy...
// So I can tell her we're breaking up...

<1288> Tôi chạy ra sân trường...
// I run to the courtyard...

<1289> Gió chợt thổi mạnh.
// The wind blows.

<1290> Cơn gió... lạnh buốt thổi qua khung cảnh mang sắc đỏ.
// The cold... cold wind blows in this reddened scenery.

<1291> Rì rào, rì rào, tiếng những ngọn cỏ quanh tôi lay động...
// Hustle, hustle, the sound of the greenery swaying around me...

<1292> Như quấn chặt cơ thể tôi... như cắt xuyên qua cơ thể tôi.
// As if enclosing around my body... as if cutting through my body...

<1293> Một cơn gió có thể làm đông cứng trái tim này.
// A blowing wind that freezes my heart.

<1294> Và, trong cơn gió ấy, hai chúng tôi vững vàng đứng đó.
// And then, in that wind, we both firmly stand there.

<1295> Không có tiếng nói, chỉ có ánh mắt chúng tôi nhìn nhau...
// We say nothing, only our eyes meeting...

<1296> Dường như tôi có thể nhìn thấy cùng một màu buồn trong đôi mắt của hai người.
// As if I see the same sad color in both of our eyes.

<1297> Khi tôi cất tiếng...
// At the same time I say it...

<1298> Cũng là khi cô ấy sẵn sàng...
// She prepares herself...

<1299> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<1300> Tôi gọi tên cô ấy...
// I say her name...

<1301> Đôi vai nhỏ chợt run nhưng cô ấy vẫn im lặng.
// Her shoulders shiver ever so slightly, keeping quiet.

<1302> Nhìn thấy hình dáng ấy, cảm xúc tràn ngập lấy tôi.
// Seeing that figure, my feelings overwhelm me.

<1303> Tôi không thể để những từ đó nằm yên mãi được...
// I can't let these words remain unsaid...

<1304> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1305> Nhắm mắt mình lại...
// I close my eyes...

<1306> Từng cái từng cái một, tôi nhớ lại khoảng thời gian mình ở bên Ryou...
// And one by one, remember the times I was with Ryou...

<1307> Hình ảnh cô ấy đang bói bài...
// Her figure when doing fortune telling...

<1308> Hình ảnh cô ấy xấu hổ chạy đi...
// Her figure when running away with a blushing face...

<1309> Ngồi bên nhau, cùng ăn trưa...
// Sitting side by side, eating lunch...

<1310> Cùng nhau đi khắp thị trấn trong những ngày nghỉ...
// Passing through town during the holidays...

<1311> Nhận biết hơi ấm của nhau...
// Knowing warmth...

<1312> Mọi thứ đều rất mới mẻ... nhưng tôi lại để lỡ mất... 
// Everything was fresh... yet I missed it...

<1313> \{\m{B}} "... Ba tuần vừa rồi... anh đã rất vui..."
// \{\m{B}} "... These three weeks have been... really fun..."

<1314> Tôi từ từ... mở mắt ra và nói.
// I slowly... open my eyes, saying that.

<1315> \{\m{B}} "Không cần bất kì ai nữa, em đã giúp anh tìm thấy niềm hạnh phúc..."
// \{\m{B}} "Not needing anyone else, you helped bring me happiness..."

<1316> \{\m{B}} "Khoảng thời gian chúng ta bên nhau... cùng nhìn... cùng nghe..."
// \{\m{B}} "The time we spent... seeing things... hearing things..."

<1317> \{\m{B}} "Mỗi ngày đối với anh đều rất mới mẻ..."
// \{\m{B}} "Every day was fresh..."

<1318> \{\m{B}} "... Thật sự... anh thật sự..."
// \{\m{B}} "... It really..."

<1319> \{\m{B}} "Cảm thấy rất... vui vẻ."
// \{\m{B}} "It really was... fun."

<1320> \{\m{B}} "Anh mong mọi chuyện sẽ mãi được như thế."
// \{\m{B}} "I'd like for it to keep continuing this way."

<1321> \{\m{B}} "Không... là nó có thể được mãi như thế."
// \{\m{B}} "No... it's possible for it to continue this way."

<1322> \{\m{B}} "Nếu đó là em, mọi việc vẫn có thể tiếp tục như thế..."
// \{\m{B}} "If it's you, it'll still go all right..."

<1323> \{\m{B}} "... Nhưng... anh... đã nhận ra...."
// \{\m{B}} "... But... I... realized..."

<1324> \{\m{B}} "Qua em... anh lại thấy một hình bóng khác..."
// \{\m{B}} "Through you... I saw someone else..."

<1325> \{\m{B}} "Anh biết việc đó rất tồi tệ."
// \{\m{B}} "I knew it was the worst thing to do."

<1326> \{\m{B}} "Anh đã quá ích kỷ."
// \{\m{B}} "I was spoiled."

<1327> \{\m{B}} "Anh tự nuông chiều bản thân trong sự tốt bụng của em..."
// \{\m{B}} "I indulged myself in your kindness..."

<1328> \{\m{B}} "Thời gian qua đi, và anh lại tiếp tục làm tổn thương em."
// \{\m{B}} "And as time passed, I continued to hurt you."

<1329> \{\m{B}} "Anh thật tồi tệ, đối xử bất công với em."
// \{\m{B}} "I was the worst, being unfair to you."

<1330> \{\m{B}} "Nếu anh không nói với em lúc này... anh sẽ lại tiếp tục làm tổn thương em..."
// \{\m{B}} "If I don't tell you this right now... I'll only continue to keep hurting you..."

<1331> \{\m{B}} "Ở bên em... nhìn thấy em..."
// \{\m{B}} "Being by you... seeing you..."

<1332> \{\m{B}} "--Anh..."
// \{\m{B}} "--I......"

<1333> Cổ họng tôi như nghẹn lại.
// My words get stuck in my throat.

<1334> Từ quan trọng nhất... lại không thể cất lên...
// The most... important words wouldn't come...

<1335> Môi tôi run rẩy...
// My lips shiver...

<1336> Tôi phải nói...
// I have to say it...

<1337> Ngay lúc này... tại đây...
// Now... right here...

<1338> Tôi phải kết thúc mọi thứ...
// I have to settle everything...

<1339> \{\m{B}} "Ryou... Anh xin lỗi..."
// \{\m{B}} "Ryou...... I'm sorry..."

<1340> \{\m{B}} "Người anh thật sự yêu..."
// \{\m{B}} "The one I like is..."

<1341> \{\m{B}} "... là..."
// \{\m{B}} "... Your..."

<1342> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1343> \{\m{B}} "... chị của em..."
// \{\m{B}} "...... Sister..."

<1344> Cơ thể Ryou run lên...
// Ryou shivers...

<1345> Cắn chặt môi mình, lúc này cô ấy vẫn nhìn tôi bằng cặp mắt đầy nước mắt...
// Biting her lips, even now she looks at me with tearful eyes...

<1346> \{\m{B}} "... Anh yêu Kyou..."
// \{\m{B}} "... I like Kyou..."

<1347> Thịch... \pmột tiếng va chạm mạnh ở ngực tôi.
// Thump... \pa hard strike comes against my chest.

<1348> Và một vị mằn mặn lướt qua miệng tôi.
// And a salty feeling spreads in my mouth.

<1349> Môi tôi bị cản lại bằng một cảm giác mềm mại và ẩm ướt.
// My lips stop with a wet and soft feeling.

<1350> Thời điểm đó tôi hoàn toàn không biết việc gì đang xảy ra.
// I didn't know what was happening at this moment.

<1351> Trước mắt tôi là khuôn mặt đầy nước mắt của cô ấy.
// In front of me was her tearful face.

<1352> Nhắm chặt đôi mắt lại, nước mắt trào ra, lăn dài qua môi cô ấy.
// Tightly closing her eyes, the tears flow and fall over her lips.

<1353> Một nụ hôn... thật sâu, chan chứa cảm xúc...
// A deep... deep kiss, filled her feelings...

<1354> Vị này... rất buồn...
// This taste was... very sad...

<1355> \{\m{B}} "Ưm....! D-dừng lại!!"
// \{\m{B}} "Mm.. ph...! S-stop!!"

<1356> Tôi quay mặt đi, tách chúng tôi ra.
// I turn my face away, separating us.

<1357> \{\m{B}} "Ryou! Dừng lại! Anh... ưm!!"
// \{\m{B}} "Ryou! Stop! I... mmph!!"

<1358> Cô ấy ép tôi quay về hướng cô ấy.
// She forces my head around with her hands towards herself.

<1359> Va một nụ hôn khác.
// And then another kiss.

<1360> Giữ chặt lấy tôi.
// Holding onto me tightly.

<1361> Thô lỗ và bạo lực... đem cảm xúc của cô ấy, đẩy nó vào tôi.
// Rude and violent... taking her feelings, and pushing it onto me.

<1362> Cho dù vậy, tôi vẫn quay mặt đi.
// Even so, I turn my head away.

<1363> Tôi từ chối nụ hôn đầy nước mắt đó.
// I refuse her tearful kiss.

<1364> \{\m{B}} "Ưm... Ryou! Dừng lại đi!"
// \{\m{B}} "Mmph...... Ryou! Stop it!"

<1365> \{\m{B}} "Người anh yêu là Kyou!"
// \{\m{B}} "The one I like is Kyou!"

<1366> \{\m{B}} "Là chị của em!"
// \{\m{B}} "Your older sister!"

<1367> \{\m{B}} "Anh đã nghĩ về cô ấy khi nhìn thấy em!"
// \{\m{B}} "I think of her when I see you!"

<1368> \{\m{B}} "Em phải biết đó là điều tồi tệ nhất!"
// \{\m{B}} "You should know that's the worst!"

<1369> \{\m{B}} "Ở bên cạnh em, anh chỉ làm em tổn thương hơn mà thôi!"
// \{\m{B}} "Being with you will only continue to hurt you, so you can't!"

<1370> \{\m{B}} "Thế nên--..."
// \{\m{B}} "That's why--..."

<1371> \{Giọng nói} "\m{B}..."
// \{Voice} "\m{B}..."

<1372> \{\m{B}} "... A...?"
// \{\m{B}} "... Eh...?"

<1373> Cô ấy gọi tên tôi...
// She called my name...

<1374> Và môi tôi một lần nữa lại khép lại.
// And I felt my lips close again.

<1375> Tâm trí tôi tràn ngập một màu trắng xóa.
// My mind completely whites out.

<1376> Cô ấy vừa... nói gì....?
// What... did she just say...?

<1377> Cô ấy... gọi tôi là gì?
// What... did she call me?

<1378> Giọng nói đó... \plà của ai...?
// Whose... \pvoice was that...?

<1379> Hơi ấm trên môi tôi dần tan đi.
// The warmth from my lips fades away.

<1380> Tôi thấy khuôn mặt cô ấy, cùng với nước mắt.
// I see her face, soaked with tears.

<1381> \{Kyou} "... Em yêu anh..."
// \{Kyou} "... I like you..."

<1382> \{\m{B}} "... Em... là..."
// \{\m{B}} "... You... can't be..."

<1383> \{Kyou} "Em... cũng yêu anh, \m{B}..."
// \{Kyou} "I... also like you, \m{B}..."

<1384> \{\m{B}} "Ky... Kyou?!"
// \{\m{B}} "Ky... Kyou?!"

<1385> \{\m{B}} "Sao.... ơ? Tại sao?! Tóc... tóc em...?!"
// \{\m{B}} "Wha... eh? Why?! Hey... your hair...?!"

<1386> \{Kyou} "... Em ấy bảo không được trốn chạy..."
// \{Kyou} "...She said not to run away..."

<1387> \{\m{B}} "A...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"

<1388> \{Kyou} "Ryou nói không được trốn chạy..."
// \{Kyou} "Ryou said not to run away..."

<1389> \{\m{B}} "... Ryou... sao?"
// \{\m{B}} "... Ryou... did...?"

<1390> \{Kyou} "Em ấy nói, nếu em thật sự yêu anh, \m{B}, thì em không nên chạy trốn..."
// \{Kyou} "She told me that, if I really did like you, \m{B}, that I shouldn't run away..."

<1391> \{Kyou} "... Em bị em ấy mắng..."
// \{Kyou} "... I got yelled at by her..."

<1392> Một nụ cười rắc rối... nhưng lại hạnh phúc.
// A troubling... yet somehow happy smile.

<1393> \{Kyou} "Em ấy nói... em ấy xin lỗi."
// \{Kyou} "She said... she was sorry."

<1394> \{Kyou} "Xin lỗi anh..."
// \{Kyou} "To you..."

<1395> \{Kyou} "Và... xin lỗi em..."
// \{Kyou} "And... to me..."

<1396> \{Kyou} "Em ấy nói điều đó thật quá đau đớn."
// \{Kyou} "She said it was really painful."

<1397> \{Kyou} "Về việc chỉ nghĩ cho bản thân em ấy, và làm tổn thương chúng ta..."
// \{Kyou} "About only thinking of herself, and hurting us..."

<1398> \{Kyou} "Về việc nuông chiều bản thân trong sự tốt bụng của anh, và em..."
// \{Kyou} "About how she indulged in your kindness, and mine..."

<1399> \{Kyou} "Và... về những gì em ấy đã gây rắc rối..."
// \{Kyou} "And... how she caused so much trouble..."

<1400> \{\m{B}} "Không! Người gây ra những việc đó là anh!"
// \{\m{B}} "No! The one who caused that was me!"

<1401> \{\m{B}} "Người gây tổn thương và nuông chiều bản thân là anh!"
// \{\m{B}} "The one who kept hurting and indulging in it on was completely me!"

<1402> \{\m{B}} "Cố gắng giữ mình yên bình, chà đạp lên em và em gái em..."
// \{\m{B}} "Trying to remain at peace, treading on both you and your sister..."

<1403> \{\m{B}} "Chỉ mang tới những cảm xúc đau đớn..."
// \{\m{B}} "Bringing nothing but painful feelings..."

<1404> \{\m{B}} "Kẻ hèn nhát trong chuyện này chính là anh!"
// \{\m{B}} "The real coward was me!"

<1405> \{Kyou} "Không..."
// \{Kyou} "No..."

<1406> \{Kyou} "Anh sai rồi..."
// \{Kyou} "You're wrong..."

<1407> \{Kyou} "Kkhông ai làm sai gì cả..."
// \{Kyou} "No one did any wrong..."

<1408> \{Kyou} "Không có gì là xấu hay tốt..."
// \{Kyou} "Nothing good or bad..."

<1409> \{Kyou} "Khi em ấy yêu người em yêu, em đã biết ai sẽ bị tổn thương..."
// \{Kyou} "When she liked the person I did, I knew who had to be hurt..."

<1410> \{Kyou} "Nên..."
// \{Kyou} "That's why..."

<1411> \{Kyou} "... Để làm Ryou có thể mỉm cười, em nghĩ mình phải chịu đựng việc này..."
// \{Kyou} "... To make Ryou smile, I thought I had to bear it..."

<1412> \{Kyou} "Em đã nghĩ, sẽ tốt hơn... khi để em ấy thổ lộ với anh..."
// \{Kyou} "I thought it would have been better... for her to confess to you..."

<1413> \{Kyou} "Tỏ ra lạnh nhạt và làm tổn thương anh, em đã nghĩ mình sẽ phải chịu đựng nó..."
// \{Kyou} "Giving the cold shoulder and hurting you, I thought I had to bear with it..."

<1414> \{Kyou} "Nhưng..."
// \{Kyou} "But..."

<1415> \{Kyou} "... Thật vô ích..."
// \{Kyou} "... It was useless..."

<1416> \{Kyou} "Em không thể tiếp tục, lừa dối cảm xúc của chính mình."
// \{Kyou} "I couldn't continue, turning on my own feelings."

<1417> \{Kyou} "Và, em không thể dừng bản thân..."
// \{Kyou} "And then, I couldn't stop myself..."

<1418> \{Kyou} "Em không thể trốn chạy..."
// \{Kyou} "I couldn't run away..."

<1419> \{Kyou} "Và em đã từ bỏ..."
// \{Kyou} "And I gave up..."

<1420> \{Kyou} "Như thế, Ryou đã nổi giận với em."
// \{Kyou} "Doing that, Ryou got mad at me." 

<1421> \{Kyou} "Em ấy nói em không được chạy trốn."
// \{Kyou} "She told me not to run away."

<1422> \{Kyou} "Em ấy nói nếu em rơi xuống cùng một vực sâu thì em sẽ bị từ chối cùng một cách thức..."
// \{Kyou} "She told me if I fall into the same pit, that I'll be rejected in the same way..."

<1423> \{Kyou} "Em ấy đã nói như thế, khi hai đứa khóc cùng nhau..."
// \{Kyou} "She said at that time, we'd cry together..."

<1424> \{Kyou} "Ryou... với đôi mắt ướt nhòe... vẫn bảo em, hãy mỉm cười."
// \{Kyou} "Ryou... with tearful eyes... still told me that, smiling."

<1425> \{Kyou} "Nên...!"
// \{Kyou} "That's why...!"

<1426> \{Kyou} "Nên..."
// \{Kyou} "That's why... I..."

<1427> \{Kyou} "Em không thể..."
// \{Kyou} "I can... no longer..."

<1428> \{\m{B}} "Kyou..."
// \{\m{B}} "Kyou..."

<1429> \{Kyou} "\m{B}..."
// \{Kyou} "\m{B}..."

<1430> Kyou nhắm mắt lại.
// Kyou closes her eyes tightly.

<1431> Hơi chần chừ...
// Somehow hesitating...

<1432> Như muốn quăng thứ gì đi thật xa...
// As if throwing something away...

<1433> Cô ấy chậm rãi hít vào, chậm rãi thở ra...
// She slowly takes a deep breath, and slowly breathes out...

<1434> Và mở mắt ra.
// She opens her eyes.

<1435> Rồi... với một ánh mắt mạnh mẽ, cô ấy nhìn tôi.
// And then... with a strong will in her eyes, she stares at me.

<1436> \{Kyou} "Em yêu anh."
// \{Kyou} "I like you."

<1437> \{Kyou} "... Em đã luôn..."
// \{Kyou} "... I've always..."

<1438> \{Kyou} "Đã luôn... yêu anh, \m{B}."
// \{Kyou} "I've always... liked you, \m{B}."

<1439> Những cảm xúc trực tiếp ấy đâm vào tôi.
// Those direct feelings stab through me.

<1440> Đập vào ngực tôi, một cảm giác ấm áp dần lan tỏa khắp cơ thể.
// Slamming into my chest, a warmth goes around my body.

<1441> Tôi lấy túi đựng mặt dây chuyền ra và đưa cho Kyou.
// I take out of my pocket the pendant package, and show it to Kyou.

<1442> \{\m{B}} "Anh tưởng cái này dành cho Ryou, nhưng... viên đá lại khác..."
// \{\m{B}} "I thought I was buying this for Ryou, but... the stone's different..."

<1443> \{\m{B}} "Anh... lại nhớ viên đá mà em muốn..."
// \{\m{B}} "I... remembered the stone you wanted instead..."

<1444> \{\m{B}} "Nghĩ lại thì... có lẽ là tận lúc đó, câu trả lời đã xuất hiện..."
// \{\m{B}} "Thinking back... even back during that time, the answer was probably already there..."

<1445> \{\m{B}} "Anh thật là hết thuốc chữa..."
// \{\m{B}} "I really am helpless... seriously..."

<1446> \{Kyou} "\m{B}..."
// \{Kyou} "\m{B}..."

<1447> \{\m{B}} "Nhưng..."
// \{\m{B}} "But..."

<1448> \{\m{B}} "Nếu em chấp nhận, anh muốn được ở bên cạnh em."
// \{\m{B}} "If you're okay with me, I'd like to be by your side."

<1449> \{\m{B}} "Không....\pkhông phải thế."
// \{\m{B}} "No... \pthat's wrong."

<1450> \{\m{B}} "Anh yêu em."
// \{\m{B}} "I like you."

<1451> \{\m{B}} "Anh muốn mãi bên em."
// \{\m{B}} "I want to be with you."

<1452> \{Kyou} "--\m{B}!"
// \{Kyou} "--\m{B}!"

<1453> Kyou lại ôm lấy tôi.
// Kyou comes again, hugging me.

<1454> Tôi cũng vậy, nhắm mắt mình và ôm lấy cô ấy.
// I too, close my eyes, hugging her body.

<1455> Từ giờ, chúng tôi đã bước bước đầu tiên, như hai người yêu...
// Now, we take our first step, as lovers...

<1456> Trong cơn ấm áp này...
// Firmly taking in this warmth...

<1457> ... Chúng tôi mạnh mẽ, \p
// ... We strongly, \p

<1458> Ôm lấy nhau...\wait{5000}
// Hug each other...\wait{5000}

<1459> Ryou
// Ryou

<1460> Bình tĩnh, tôi đứng kế cửa sổ, trong buổi chạng vạng trong lớp học.
// Calming down, I stand by the window, in the setting sun passing through the classroom.
//tự nhiên tới đây cảm xúc mất tiêu, dịch hơi bị dở từ khúc này nha :p

<1461> Tôi không thể để cơ hội này trôi qua được...
// I can't let this just pass by...

<1462> Nếu tôi bỏ chạy, tôi sẽ không thể tiếp tục...
// If I run away from this, I can't continue...

<1463> Nếu tôi... không nói cho cô ấy... tôi sẽ mãi là một kẻ hèn nhát...
// If I... don't tell her... I'll remain a coward...

<1464> Cạch cạch cạch...
// Clatter clatter clatter...

<1465> Cửa lớp học từ từ mở ra.
// The classroom door slowly opens.

<1466> Nghe tiếng động, tôi quay lại.
// I turn around, called by that sound.

<1467> \{Ryou} "........"
// \{Ryou} "........."

<1468> \{\m{B}} "Yo..."
// \{\m{B}} "Yo..."

<1469> \{Ryou} "\m{B}... kun..."
// \{Ryou} "\m{B}... kun..."

<1470> Đã bao nhiêu ngày kể từ lần cuối tôi đứng cạnh cô ấy rồi...?
// How many days have I been right next to her...?

<1471> Khi tôi đi cùng Kyou, cho dù là chuyện gì tôi cũng không thấy cô ấy nữa.
// When I went out with Kyou, no matter what I couldn't see her face anymore.

<1472> Có lẽ đối với Ryou cũng như vậy...
// Maybe it was the same for Ryou...

<1473> Cả hai chúng tôi đã không nói chuyện với nhau từ đó tới giờ.
// We both didn't talk to each other up until now.

<1474> \{\m{B}} "Trong cuộc họp, cậu đã làm rất tốt."
// \{\m{B}} "You did well with the committee."

<1475> \{Ryou} "Không đâu... chỉ là hôm nay, mọi việc diễn ra tốt đẹp thôi."
// \{Ryou} "Not at all... today, it went on for quite some time."

<1476> \{\m{B}} "Vậy sao..."
// \{\m{B}} "I see..."

<1477> \{Ryou} "A, cậu đang chờ chị phải không? Nếu vậy thì chị ấy sẽ tới đây sớm thôi."
// \{Ryou} "Ah, are you waiting for onee-chan? If so, she'll come to the classroom soon, I think."

<1478> \{\m{B}} "Không... Mình đang chờ... cậu, Ryou..."
// \{\m{B}} "No... I was waiting for... you, Ryou..."

<1479> \{Ryou} "...Chờ... mình...?"
// \{Ryou} "... For... me...?"

<1480> Tôi gật đầu, gương mặt Ryou hơi nhíu lại.
// Nodding, Ryou's face slightly tightens up.

<1481> Tôi chậm rãi... hít một hơi thật sâu.
// I slowly... certainly take a deep breath.

<1482> Và tôi cúi đầu mình xuống.
// And then I lower my head deeply."

<1483> \{\m{B}} "Anh xin lỗi."
// \{\m{B}} "I'm sorry."

<1484> \{Ryou} "\m{B}-kun...?"
// \{Ryou} "\m{B}-kun...?"

<1485> \{\m{B}} "Anh đã... nuông chiều bản thân mình trong lòng tốt của em..."
// \{\m{B}} "I've... only been indulging myself in your kindness..."

<1486> \{\m{B}} "Mặc dù em có thể không tha thứ cho anh, anh vẫn muốn xin lỗi em... nên... anh xin lỗi..."
// \{\m{B}} "Even though you may not forgive me, I still want to apologize... so... I'm sorry..."

<1487> Tôi nói như thế và cúi thấp hơn.
// I tell her that, lowering my head.

<1488> Tôi đã dự tính đến việc nhận trách mắng.
// I planned on taking all the blame.

<1489> Nó có thể không biến mất, nhưng, tôi cảm thấy mình phải xin lỗi.
// It might not all go away, but, I felt I had to apologize.

<1490> \{Ryou} "........"
// \{Ryou} "........."

<1491> \{Ryou} "... Em không thể..."
// \{Ryou} "...I can't..."

<1492> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1493> Ngực tôi thắt lại khi nghe những lời đó.
// My chest tightened at those words.

<1494> Cho dù thế, tôi vẫn không ngẩng đầu lên...
// Even then, I didn't lift my head...

<1495> Tôi chỉ có thể xin lỗi...
// I could only apologize...

<1496> Vì đây là một sự trừng phạt...
// Because this was a judgment...

<1497> \{Ryou} "Em không muốn tha thứ cho anh..."
// \{Ryou} "I don't want to forgive you..."

<1498> \{Ryou} "Vậy nên... anh đừng xin lỗi..."
// \{Ryou} "So... please don't apologize..."

<1499> \{\m{B}} "......."
// \{\m{B}} "........."

<1500> \{Ryou} "Nếu anh xin lỗi, em sẽ phải tha thứ cho anh. "
// \{Ryou} "If you apologize, I will have to forgive you."

<1501> \{\m{B}} "Hả...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"

<1502> Tôi vô tình ngẩng đầu lên, cảm thấy sự bình tĩnh trong lời nói của cô ấy.
// I unintentionally lift my head, feeling calm from her words.

<1503> \{Ryou} "... Em... đã có thời gian thật vui khi ở bên anh, \m{B}-kun."
// \{Ryou} "... I... had fun spending time with you, \m{B}-kun."

<1504> \{Ryou} "Chúng ta đã đi nhiều nơi."
// \{Ryou} "We went to a lot of places."

<1505> \{Ryou} "Chúng ta đã cùng ăn trưa."
// \{Ryou} "We ate lunch together."

<1506> \{Ryou} "Anh đã mua mặt dây chuyền cho em."
// \{Ryou} "You bought my pendant."

<1507> \{Ryou} "Chúng ta đã hôn nhau."
// \{Ryou} "We kissed."

<1508> \{Ryou} "Và, tạo rất nhiều kỉ niệm."
// \{Ryou} "And, made a lot of memories."

<1509> \{Ryou} "Nếu anh xin lỗi... và em tha thức cho anh... em sẽ tin rằng những thời gian đó chỉ là dối trá..."
// \{Ryou} "If you apologize... and I forgive you... I believe those times would all be lies..."

<1510> \{Ryou} "Em trân trọng những kỉ niệm đó..."
// \{Ryou} "I hold those memories very dear..."

<1511> \{Ryou} "Thế nên, anh đừng xin lỗi."
// \{Ryou} "That's why, please don't apologize."

<1512> Aaa... ra vậy...
// Ahh... I see...

<1513> Người tôi phải xin lỗi... là bản thân tôi, phải không nhỉ...
// The one I should be apologizing... is to myself, isn't it...

<1514> Cơn đau đã dừng...
// The pain really did stop...

<1515> \{\m{B}} "Ryou..."
// \{\m{B}} "Ryou..."

<1516> \{Ryou} "Vâng?"
// \{Ryou} "Yes?"

<1517> \{\m{B}} "Cám ơn em."
// \{\m{B}} "Thank you."

<1518> \{Ryou} "Không có gì ạ."
// \{Ryou} "You're welcome." 

<1519> \{Ryou} "\m{B}-kun. em cũng muốn cám ơn anh."
// \{Ryou} "\m{B}-kun, I would like to thank you as well."

<1520> Ryou nhìn xuống và nói.
// Ryou says that, looking down at my face.

<1521> Tôi cũng lại nhìn xuống.
// I again drop down mine.

<1522> Từ "xin lỗi" không phải từ để quay lưng lại, nó là từ để hướng về trước.
// The word "sorry" wasn't one that turned my back, it was one that gazed forward.

<1523> Bây giờ, chúng tôi đã lại là bạn bè nhau.
// Now, we returned to being friends.

<1524> Kyou - Chương cuối.
// Kyou Epilogue

<1525> Xuân hết, hạ qua, và cơn gió lạnh lại thổi.
// Spring ends, summer passes by, and a cool wind blows.

<1526> Mùa thu--... 
// Fall--...

<1527> Có cảm giác đây là một mùa cô đơn...
// Somehow, it felt like a lonely season...

<1528> \{Kyou} "... Hửm? Gì đó?"
// \{Kyou} "... Hmm? What?"

<1529> \{\m{B}} "Hả? Gì là gì?"
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"

<1530> \{Kyou} "Anh vừa nhìn em phải không?"
// \{Kyou} "You were just staring at me, weren't you?"

<1531> \{\m{B}} "Ừ, có gì lớn lao đâu."
// \{\m{B}} "Yeah, it's nothing too big."

<1532> \{\m{B}} "Anh chỉ nghĩ... tóc em đang dài ra."
// \{\m{B}} "I was just thinking... your hair is growing out."

<1533> \{Kyou} "À, tóc em à."
// \{Kyou} "Ahh, my hair... huh."

<1534> \{\m{B}} "Lúc trước nó dài lắm, thật là uổng nhỉ."
// \{\m{B}} "It was so long, so it was such a waste."

<1535> \{Kyou} "Thì, em chỉ muốn nghe động lực của anh, vậy không được sao?"
// \{Kyou} "Well, I just wanted to hear your motive, so isn't that fine?"

<1536> \{\m{B}} "Em nói động lực là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean by motive?"

<1537> \{Kyou} "Ừm? Thì em đang nói về lúc anh hẹn hò với Ryou, và cảm xúc của anh đang chơi vơi ấy."
// \{Kyou} "Hmm~? I'm talking about when you were with Ryou, and your feelings were faltering."

<1538> \{Kyou} "... Nhắc mới nhớ, thứ làm em khác biệt với Ryou là mái tóc nhỉ."
// \{Kyou} "... Speaking of which, what did make me distinct from Ryou was my hair, now that I think about it."

<1539> \{\m{B}} "Đ-đó là.... ừm..."
// \{\m{B}} "T-that's... um..."

<1540> \{Kyou} "Bình tĩnh nghĩ lại thì, anh có nghĩ lúc đó hơi bị sốc không?"
// \{Kyou} "Calmly thinking about it, don't you think that's a bit of a shock?"

<1541> \{\m{B}} "Kyou. Anh yêu em."
// \{\m{B}} "Kyou. I love you."

<1542> \{Kyou} "Em biết rồi."
// \{Kyou} "I know that."

<1543> \{Kyou} "Hay đúng hơn là, đừng yêu nhầm cô gái đấy, nhé?"
// \{Kyou} "Or rather, don't love the wrong girl, okay?"

<1544> Kế hoạch đánh lạc hướng thất bại...
// I failed to throw her off...

<1545> Hay đúng hơn, tôi đang tự đào mộ mình...
// Or rather, I'm digging my own grave...

<1546> \{Kyou} "Mà em cũng hơi hơi biết điều khi em yêu anh rồi."
// \{Kyou} "Well, I kinda knew that anyway when I fell in love with you."

<1547> \{\m{B}} "... Biết điều gì?"
// \{\m{B}} "...Knew what?"

<1548> \{Kyou} "Một gã xấu xí, lanh chanh và ngốc nghếch."
// \{Kyou} "A nasty, impulsive thinking idiot."

<1549> \{\m{B}} "... Đó đâu phải khen."
// \{\m{B}} "... That's not really praising me."

<1550> \{Kyou} "Anh không nghĩ thế sao?"
// \{Kyou} "You don't think so?"

<1551> \{\m{B}} "Anh còn chẳng thấy vui chút nào cả."
// \{\m{B}} "I couldn't even be happy with those words, you know?"

<1552> \{Kyou} "Hừm... chắc là vậy nhỉ..."
// \{Kyou} "Hm~... I guess... then..."

<1553> \{Kyou} "Có một thứ mà anh phải cố gắng nhất."
// \{Kyou} "There's one thing you should try your best at."

<1554> \{Kyou} "Đặc biệt là khi nó là vì người khác."
// \{Kyou} "It's especially something that's for the sake of someone."

<1555> \{Kyou} "Khi việc đó xảy ra, anh sẽ phải làm để Ryou không còn bị tổn thương nữa... cứ nghĩ như thế."
// \{Kyou} "When that happens, you'll have to do it so Ryou doesn't get hurt anymore... just think that."

<1556> \{Kyou} "Chắc chắn, anh không được nghĩ cho anh hay cho em..."
// \{Kyou} "Surely, you shouldn't think about yourself or myself..."

<1557> \{Kyou} "... cho dù là bản thân em..."
// \{Kyou} "... Even myself..."

<1558> \{Kyou} "........"
// \{Kyou} "........."

<1559> \{\m{B}} "...? Sao thế?"
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"

<1560> \{Kyou} "Hừm... có cảm giác... có cái gi đó khó chịu xuất hiện..."
// \{Kyou} "Hmm... somehow... something annoying came up..."

<1561> \{\m{B}} "Đừng có dùng mấy từ nguy hiểm như thế."
// \{\m{B}} "Don't use such dangerous words."

<1562> \{\m{B}} "Ít nhất hãy nói em ghen."
// \{\m{B}} "At least say that you're jealous."

<1563> \{Kyou} "Vậy cũng được sao? Nếu em thấy nó khó chịu, đó chính là bằng chứng em yêu anh, đúng không?"
// \{Kyou} "Isn't that okay? If I find it annoying, that's proof I love you, right?"

<1564> \{\m{B}} "Chắc... là vậy."
// \{\m{B}} "That's... I guess so."

<1565> \{Kyou} "Mà anh biết không? Ryou có bạn trai rồi đó."
// \{Kyou} "By the way, did you know? Ryou got a new boyfriend."

<1566> \{\m{B}} "Sao? Thật không?"
// \{\m{B}} "Eh? Really?"

<1567> \{Kyou} "Phải. Em ấy gặp cậu ta trong lúc làm thêm ở bệnh viện. Cậu ấy có một khuôn mặt rất dễ thương đấy."
// \{Kyou} "Yup. She met him at her part-time job at the hospital. He has a pretty cute face."」

<1568> \{\m{B}} "Hừm... Ryou có bạn trai à...."
// \{\m{B}} "Hmm... Ryou's got a boyfriend, huh..."

<1569> \{Kyou} "Anh ghen à>"
// \{Kyou} "You feeling jealous?"

<1570> \{\m{B}} "Không hẳn là ghen... cảm xúc phức tạp hơn cơ..."
// \{\m{B}} "Not really jealous... more complicated, I guess."

<1571> \{Kyou} "... Này, \m{B}."
// \{Kyou} "... Hey, \m{B}."

<1572> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<1573> \{Kyou} "Anh có thật sự, chấp nhận em?"
// \{Kyou} "Are you really, okay with me?"

<1574> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<1575> \{Kyou} "Anh có thấy mình thoải mái hơn... khi ở bên Ryou không....?"
// \{Kyou} "Don't you think you felt more at peace... when you were with Ryou...?"

<1576> \{\m{B}} "Này này..."
// \{\m{B}} "Hey now..."

<1577> \{\m{B}} "Em tsun đấy à?"
// \{\m{B}} "Are you pissed?"
// \{\m{B}} "Em giận sao đấy à?"

<1578> \{Kyou} "Phải... em giận đấy."
// \{Kyou} "Yeah... I'm pissed."
// woa, dễ thương quá >.<

<1579> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1580> \{Kyou} "Em giận bên trong, vì em biết dù sao anh cũng yêu em mà."
// \{Kyou} "I'm pissed inside, knowing that you love me anyway."

<1581> \{\m{B}} "... Ngốc."
// \{\m{B}} "... Idiot."

<1582> \{Kyou} "Ui, ác thế... sao anh có thể gọi bạn gái mình ngốc được chứ?"
// \{Kyou} "Uwaah, cruel... how could you call your girlfriend an idiot?"

<1583> \{\m{B}} "Anh không dùng những cách tẻ nhạt chỉ để kiểm tra cảm xúc của người khác."
// \{\m{B}} "I'm not gonna use some boring method to check how someone feels."

<1584> \{Kyou} "Nhưng, ghen là cảm xúc rõ ràng nhất đấy."
// \{Kyou} "But, jealousy's the clearest feeling, you know."

<1585> Cô ấy khẽ trề môi.
// She slightly pouts, saying that.

<1586> Tôi thở dài nhìn Kyou.
// I sigh, looking at Kyou.

<1587> \{\m{B}} "Em lo lắng quá nhiều rồi."
// \{\m{B}} "You worry too much."

<1588> \{Kyou} "Ư...."
// \{Kyou} "Ugh..."

<1589> \{Kyou} "... Vậy... em có thể dùng cách dễ dàng hơn để kiểm tra không?"
// \{Kyou} "... Then... could I use an easier way to check?"

<1590> \{\m{B}} "Cách nào?"
// \{\m{B}} "Which is?"

<1591> \{\m{B}} "Ưm... ưm...??"
// \{\m{B}} "Mm..mm...??"

<1592> Khi tôi vừa ngẩng đầu lên, có gì đó khóa môi tôi lại.
// At the same time I lift my face, something closes my lips.

<1593> Thật ấm và mềm mại..\ptrước mặt tôi là khuôn mặt của Kyou...
// It was warm and soft... \pin front of me was Kyou's face...

<1594> \{Kyou} "... Hehe..."
// \{Kyou} "... Heheh..."

<1595> Môi chúng tôi tách ra, và cô ấy đỏ mặt, cười bẽn lẽn.
// Our lips separate, and she blushes, smiling mischievously.

<1596> \{\m{B}} "Coi nào... lại một nơi như thế này nữa sao...?"
// \{\m{B}} "Come on now... in a place like this again...?"

<1597> \{Kyou} "Ở đây có gì không được chứ?"
// \{Kyou} "What's wrong with doing it here?" 

<1598> \{\m{B}} "Nếu có ai nhìn thấy thì em làm sao đây?"
// \{\m{B}} "If someone saw us, what'll you do?"

<1599> \{Kyou} "Thì hơi mắc cỡ thôi."
// \{Kyou} "Just be a bit embarrassed."

<1600> \{\m{B}} "Không chỉ là hơi đâu..."
// \{\m{B}} "It's not just a bit..."

<1601> \{Kyou} "Vậy, nếu không có ai thì được phép làm nhiều hơn?"
// \{Kyou} "Then, if there isn't anybody around, is it okay to do it a lot?"
// "Làm nhiều hơn" là làm gì nhỉ ? ' '~

<1602> \{\m{B}} "Nếu là như thế, thì không phải chỉ hôn thôi đâu."
// \{\m{B}} "If it's like that, it's not just gonna end at the kissing."

<1603> \{Kyou} "A.... cái đó... nói sao ấy nhỉ..."
// \{Kyou} "That's~... well... how should I say this..."

<1604> \{Kyou} "........"
// \{Kyou} "........."

<1605> \{Kyou} "... Nếu thật sự không có ai xung quanh..."
// \{Kyou} "... If there's really no one around..."

<1606> \{\m{B}} "OK!"
// \{\m{B}} "OK!"」

<1607> \{Kyou} "A?! Cái mặt tươi roi rói thế là sao đó?!"
// \{Kyou} "Wha?! What's with that fresh smile?!"

<1608> \{\m{B}} "Một câu trả lời tốt đấy."
// \{\m{B}} "That's a good answer."

<1609> \{Kyou} "Chờ một chút, có mùi dê ở đây phải không?!"
// \{Kyou} "Hey wait a second, it's probably something dirty, isn't it?!"

<1610> \{\m{B}} "Em tưởng tượng thôi."
// \{\m{B}} "It's your imagination."

<1611> \{Kyou} "Chắc chắn là đúng như thế mà!"
// \{Kyou} "It's definitely something dirty!"

<1612> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"

<1613> \{\m{B}} "Coi kìa, có vẻ chúng ta gặp nhau rồi."
// \{\m{B}} "Woah there, looks like we meet."

<1614> \{Kyou} "Ế? A, Botan à!"
// \{Kyou} "Eh? Ah, Botan!"

<1615> \{Botan} "Puhi, puhi~"
// \{Botan} "Puhi, puhi~"

<1616> \{\m{B}} "Hình như nó theo chúng ta từ đầu đến giờ."
// \{\m{B}} "Looks like he's been following us up until now."

<1617> \{Kyou} "Chắc là vậy thật."
// \{Kyou} "I guess."

<1618> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"

<1619> \{\m{B}} "Này này, đừng có leo lên chân tao."
// \{\m{B}} "Hey, come on, don't cling onto my legs."

<1620> \{Botan} "Puhi~ puhi~"
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"

<1621> \{Kyou} "Coi nào!"
// \{Kyou} "There!"

<1622> \{\m{B}} "Này, giờ mày leo lên tay tao à?"
// \{\m{B}} "Hey, now you're clinging on to my arm?"

<1623> \{Kyou} "\m{B} này,"
// \{Kyou} "Hey, \m{B},"

<1624> \{\m{B}} "Gì thế?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1625> \{Kyou} "Em sẽ nuôi tóc dài lại."
// \{Kyou} "I'll grow my hair out again."

<1626> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"

<1627> \{Kyou} "Anh từng nói thích tóc dài phải không?"
// \{Kyou} "You did say you liked long hair, right?"

<1628> \{Kyou} "Nên em nghĩ, nếu em nuôi tóc dài và dài ra, thì anh sẽ yêu em hơn."
// \{Kyou} "That's why I think, if I grow my hair longer and longer, you'll love me more."

<1629> \{\m{B}} "Anh yêu con người em."
// \{\m{B}} "I love you the way you are anyway."

<1630> \{Kyou} "em muốn được yêu nhiều hơn."
// \{Kyou} "I want to be loved more."

<1631> \{Kyou} "Thế nên em phải mau may nuôi tóc dài ra."
// \{Kyou} "That's why, I'm gonna hurry and grow my hair."

<1632> \{\m{B}} "Em không cần phải vội vã như thế."
// \{\m{B}} "You don't have to be in such a hurry."

<1633> \{Kyou} "Không, em muốn nó dài thật nhanh."
// \{Kyou} "Nope, I want it to grow out fast."

<1634> \{\m{B}} "Vậy sao. Vậy thì ráng lên em nhé."
// \{\m{B}} "I see. Well, give it your best."

<1635> \{Kyou} "\m{B}."
// \{Kyou} "\m{B}."

<1636> \{\m{B}} "Sao em?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<1637> \{Kyou} "Đó là vì, em yêu anh!"\wait{4000}
// \{Kyou} "It's because I love you!"\wait{4000}

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074