Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6417"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
Line 41: Line 41:
 
// 顔を綻ばして、とことこと寄ってきた。
 
// 顔を綻ばして、とことこと寄ってきた。
   
<0005> \{\m{B}} "Xin lỗi, muộn thế này mới đến."
+
<0005> \{\m{B}} Xin lỗi, muộn thế này mới đến.
 
// \{\m{B}} "Sorry for being late."
 
// \{\m{B}} "Sorry for being late."
 
// \{\m{B}} 「遅れて、悪い」
 
// \{\m{B}} 「遅れて、悪い」
   
<0006> \{Furukawa} "Không sao đâu."
+
<0006> \{Furukawa} Không sao đâu.
 
// \{Furukawa} "Not at all."
 
// \{Furukawa} "Not at all."
 
// \{古河} 「いえ」
 
// \{古河} 「いえ」
   
<0007> \{Furukawa} "Cậu không thấy phiền chứ, \m{A}-san?"
+
<0007> \{Furukawa} Cậu không thấy phiền chứ,\ \
  +
  +
<0008> -san?』
 
// \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?"
 
// \{古河} 「\m{A}さんのほうこそ、大丈夫でしたか」
 
// \{古河} 「\m{A}さんのほうこそ、大丈夫でしたか」
   
<0008> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
+
<0009> \{Furukawa}
  +
  +
<0010> -san?』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
 
// \{古河} 「\m{A}さん」
 
// \{古河} 「\m{A}さん」
   
<0009> \{Furukawa} "Cậu không thấy phiền chứ?"
+
<0011> \{Furukawa} Cậu không thấy phiền chứ?
 
// \{Furukawa} "Is this all right with you?"
 
// \{Furukawa} "Is this all right with you?"
 
// \{古河} 「大丈夫でしたか」
 
// \{古河} 「大丈夫でしたか」
   
<0010> \{\m{B}} "Là sao?"
+
<0012> \{\m{B}} Là sao?
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
// \{\m{B}} 「何が?」
 
// \{\m{B}} 「何が?」
   
<0011> \{Furukawa} "Lúc nào cũng bị tớ bám theo, cậu cảm thấy phiền không?"
+
<0013> \{Furukawa} Lúc nào cũng bị tớ bám theo, cậu cảm thấy phiền không?
 
// \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?"
 
// \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?"
 
// \{古河} 「他の人と、いかなくてよかったですか」
 
// \{古河} 「他の人と、いかなくてよかったですか」
   
<0012> \{\m{B}} "Chuyện nhỏ ấy mà."
+
<0014> \{\m{B}} Chuyện nhỏ ấy mà.
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
 
// \{\m{B}} 「ああ、大丈夫」
 
// \{\m{B}} 「ああ、大丈夫」
   
<0013> \{Furukawa} "Vậy sao, tớ vui quá."
+
<0015> \{Furukawa} Vậy sao, tớ vui quá.
 
// \{Furukawa} "I see, I'm glad."
 
// \{Furukawa} "I see, I'm glad."
 
// \{古河} 「そうですか。よかったです」
 
// \{古河} 「そうですか。よかったです」
   
<0014> \{Furukawa} "Thế ta đi chứ?"
+
<0016> \{Furukawa} Thế ta đi chứ?
 
// \{Furukawa} "Shall we go then?"
 
// \{Furukawa} "Shall we go then?"
 
// \{古河} 「では、いきましょう」
 
// \{古河} 「では、いきましょう」
   
<0015> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0017> \{\m{B}} Ừ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} 「ああ」
 
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0016> Chúng tôi bắt đầu bước đi bên nhau.
+
<0018> Chúng tôi bắt đầu bước đi bên nhau.
 
// We started walking side by side.
 
// We started walking side by side.
 
// 並んで、歩き始める。
 
// 並んで、歩き始める。
   
<0017> Thật ra thì...
+
<0019> Thật ra thì...
 
// In any case...
 
// In any case...
 
// ていうか…
 
// ていうか…
   
<0018> Đi cùng con gái cũng thật ngại...
+
<0020> Đi cùng con gái cũng thật ngại...
 
// Walking together with a girl at school sure is embarrassing...
 
// Walking together with a girl at school sure is embarrassing...
 
// 女の子と校内を歩く、というのはやたら恥ずかしいものだな…。
 
// 女の子と校内を歩く、というのはやたら恥ずかしいものだな…。
   
<0019> Vừa đi, tôi vừa liếc nhìn cô ấy.
+
<0021> Vừa đi, tôi vừa liếc nhìn cô ấy.
 
// I look at her from the side as we walk.
 
// I look at her from the side as we walk.
 
// 何気なく、隣を歩く女の子の横顔を見る。
 
// 何気なく、隣を歩く女の子の横顔を見る。
   
<0020> \{\m{B}} (Ai trông thấy chắc cũng phát ghen lên...)
+
<0022> \{\m{B}} (Ai trông thấy chắc cũng phát ghen lên...)
 
// \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...)
 
// \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...)
 
// \{\m{B}} (どっちかというと、羨ましがられるのかな…)
 
// \{\m{B}} (どっちかというと、羨ましがられるのかな…)
   
<0021> \{Furukawa} "........."
+
<0023> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0022> \{Furukawa} "... Ơ? Có chuyện gì sao?"
+
<0024> \{Furukawa} ... Ơ? Có chuyện gì sao?
 
// \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?"
 
// \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?"
 
// \{古河} 「…え? なんでしょうか」
 
// \{古河} 「…え? なんでしょうか」
   
<0023> \{\m{B}} "Không có gì..."
+
<0025> \{\m{B}} Không có gì...
 
// \{\m{B}} "It's nothing..."
 
// \{\m{B}} "It's nothing..."
 
// \{\m{B}} 「いや…」
 
// \{\m{B}} 「いや…」
   
<0024> Quầy bánh đang bị phủ kín bởi một biển người, kiểu này thì muốn lại gần cũng khó.
+
<0026> Quầy bánh đang bị phủ kín bởi một biển người, kiểu này thì muốn lại gần cũng khó.
 
// The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult.
 
// The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult.
 
// パン売場の前は、相変わらず商品台に近づくだけでも困難なほどの混みよう。
 
// パン売場の前は、相変わらず商品台に近づくだけでも困難なほどの混みよう。
   
<0025> \{Furukawa} "Hôm nay đông hơn mọi khi..."
+
<0027> \{Furukawa} Hôm nay đông hơn mọi khi...
 
// \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..."
 
// \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..."
 
// \{古河} 「今日は、いつもよりも人が多いようですけど…」
 
// \{古河} 「今日は、いつもよりも人が多いようですけど…」
   
<0026> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0028> \{\m{B}} Ừ...
 
// \{\m{B}} "You're right..."
 
// \{\m{B}} "You're right..."
 
// \{\m{B}} 「だな…」
 
// \{\m{B}} 「だな…」
   
<0027> \{Furukawa} "Oá..."
+
<0029> \{Furukawa} Oá...
 
// \{Furukawa} "Wah..."
 
// \{Furukawa} "Wah..."
 
// \{古河} 「わっ…」
 
// \{古河} 「わっ…」
   
<0028> Bất thình lình, một nam sinh vọt ngang qua Furukawa rồi phóng thẳng vào đám đông.
+
<0030> Bất thình lình, một nam sinh vọt ngang qua Furukawa rồi phóng thẳng vào đám đông.
 
// A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd.
 
// A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd.
 
// 今、古河の脇を駆け抜けて、ひとりの男子生徒が果敢に人波の中にダイブした。
 
// 今、古河の脇を駆け抜けて、ひとりの男子生徒が果敢に人波の中にダイブした。
   
<0029> \{Học Sinh} "Ư.........\wait{900} Oaaaaaa......!"
+
<0031> \{Học Sinh} Ư.........
  +
  +
<0032> \ Oaaaaaa......!』
 
// \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!"
 
// \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!"
 
// \{生徒} 「う………\pうわあああぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーっ…」
 
// \{生徒} 「う………\pうわあああぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーっ…」
   
<0030> Tấm thân bèo bọt của cậu ta nhanh chóng bị dòng người nuốt chửng.
+
<0033> Tấm thân bèo bọt của cậu ta nhanh chóng bị dòng người nuốt chửng.
 
// Forced along by the current, he disappeared like seaweed.
 
// Forced along by the current, he disappeared like seaweed.
 
// そのまま揉まれ、藻屑と消えた。
 
// そのまま揉まれ、藻屑と消えた。
   
<0031> \{Furukawa} "........."
+
<0034> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0032> \{Furukawa} "Hay là mình quay lại thôi."
+
<0035> \{Furukawa} Hay là mình quay lại thôi.
 
// \{Furukawa} "Let's head back."
 
// \{Furukawa} "Let's head back."
 
// \{古河} 「帰りましょう」
 
// \{古河} 「帰りましょう」
   
<0033> \{\m{B}} "Không sao đâu, để tớ mua cho."
+
<0036> \{\m{B}} Không sao đâu, để tớ mua cho.
 
// \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying."
 
// \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying."
 
// \{\m{B}} 「大丈夫だって。俺が買ってきてやるから」
 
// \{\m{B}} 「大丈夫だって。俺が買ってきてやるから」
   
<0034> \{\m{B}} "Cậu thích ăn loại nào?"
+
<0037> \{\m{B}} Cậu thích ăn loại nào?
 
// \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat."
 
// \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat."
 
// \{\m{B}} 「だから、何が食いたいかだけを言え」
 
// \{\m{B}} 「だから、何が食いたいかだけを言え」
   
<0035> \{Furukawa} "Anpan cũng được."
+
<0038> \{Furukawa} Anpan
  +
  +
<0039> \ cũng được.』
 
// \{Furukawa} "Anpan will do."
 
// \{Furukawa} "Anpan will do."
 
// \{古河} 「あんパンでいいです」
 
// \{古河} 「あんパンでいいです」
   
<0036> \{\m{B}} "Ây dà... chúng ta đến sớm không phải để mua thứ gì đặc biệt sao?"
+
<0040> \{\m{B}} Ây dà... chúng ta đến sớm không phải để mua thứ gì đặc biệt sao?
 
// \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?"
 
// \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?"
 
// \{\m{B}} 「かぁっ…んなもん、わざわざこの時間に来なくても買えるだろ?」
 
// \{\m{B}} 「かぁっ…んなもん、わざわざこの時間に来なくても買えるだろ?」
   
<0037> \{\m{B}} "Chọn loại cậu có thể mua được vào giờ này ấy."
+
<0041> \{\m{B}} Chọn loại cậu có thể mua được vào giờ này ấy.
 
// \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now."
 
// \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now."
 
// \{\m{B}} 「今しかないものを言え」
 
// \{\m{B}} 「今しかないものを言え」
   
<0038> \{Furukawa} "Thế... tớ chọn thứ đắt tiền một chút được không?"
+
<0042> \{Furukawa} Thế... tớ chọn thứ đắt tiền một chút được không?
 
// \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?"
 
// \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?"
 
// \{古河} 「それじゃあ…贅沢言います。いいですかっ」
 
// \{古河} 「それじゃあ…贅沢言います。いいですかっ」
   
<0039> \{\m{B}} "Đương nhiên, nói tớ nghe nào."
+
<0043> \{\m{B}} Đương nhiên, nói tớ nghe nào.
 
// \{\m{B}} "Sure, go ahead."
 
// \{\m{B}} "Sure, go ahead."
 
// \{\m{B}} 「ああ、こい」
 
// \{\m{B}} 「ああ、こい」
   
<0040> \{Furukawa} "Vậy thì..."
+
<0044> \{Furukawa} Vậy thì...
 
// \{Furukawa} "Well then..."
 
// \{Furukawa} "Well then..."
 
// \{古河} 「えっとですね…」
 
// \{古河} 「えっとですね…」
   
<0041> Cô ấy giơ cả hai tay lên.
+
<0045> Cô ấy giơ cả hai tay lên.
 
// She raised both her hands.
 
// She raised both her hands.
 
// ぐっと、両手を握る。
 
// ぐっと、両手を握る。
   
<0042> \{Furukawa} "Mua giùm tớ cái bánh hai màu!"
+
<0046> \{Furukawa} Mua giùm tớ cái bánh hai màu!
 
// \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!"
 
// \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!"
 
// \{古河} 「二色パンをお願いしますっ」
 
// \{古河} 「二色パンをお願いしますっ」
   
<0043> \{\m{B}} "Gì cơ?"
+
<0047> \{\m{B}} Gì cơ?
 
// \{\m{B}} "What's that?"
 
// \{\m{B}} "What's that?"
 
// \{\m{B}} 「なんだそれ」
 
// \{\m{B}} 「なんだそれ」
   
<0044> \{Furukawa} "Là loại bánh có kem và sô-cô-la ở bên trong."
+
<0048> \{Furukawa} Là loại bánh có kem và sô-cô-la ở bên trong.
 
// \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside."
 
// \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside."
 
// \{古河} 「ひとつのパンの中に、クリームとチョコが入ってるんです」
 
// \{古河} 「ひとつのパンの中に、クリームとチョコが入ってるんです」
   
<0045> \{Furukawa} "Nó thực sự là loại bánh rất bí ẩn!"
+
<0049> \{Furukawa} Nó thực sự là loại bánh rất bí ẩn!
 
// \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!"
 
// \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!"
 
// \{古河} 「それはそれは不思議なパンなんですっ」
 
// \{古河} 「それはそれは不思議なパンなんですっ」
   
<0046> Cô ấy đặc biệt nhấn mạnh.
+
<0050> Cô ấy đặc biệt nhấn mạnh.
 
// She thus emphasized.
 
// She thus emphasized.
 
// 力説していた。
 
// 力説していた。
   
<0047> \{\m{B}} "Hả... có loại đó thật sao?"
+
<0051> \{\m{B}} Hả... có loại đó thật sao?
 
// \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed."
 
// \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed."
 
// \{\m{B}} 「ふぅん。そんなものがあったのか、知らなかった」
 
// \{\m{B}} 「ふぅん。そんなものがあったのか、知らなかった」
   
<0048> Tôi hoàn toàn không để tâm đến bánh ngọt có kem hay sô-cô-la.
+
<0052> Tôi hoàn toàn không để tâm đến bánh ngọt có kem hay sô-cô-la.
 
// I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate.
 
// I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate.
 
// クリームやらチョコが入っているような甘いパンにはまったく興味がなかった。
 
// クリームやらチョコが入っているような甘いパンにはまったく興味がなかった。
   
<0049> \{\m{B}} "Tớ đi đây. Chúc tớ may mắn nhé."
+
<0053> \{\m{B}} Tớ đi đây. Chúc tớ may mắn nhé.
 
// \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life."
 
// \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life."
 
// \{\m{B}} 「じゃ、行ってくる。生還を祈っていてくれ」
 
// \{\m{B}} 「じゃ、行ってくる。生還を祈っていてくれ」
   
<0050> Tôi giơ ngón cái lên.
+
<0054> Tôi giơ ngón cái lên.
 
// I give her a strong thumbs up.
 
// I give her a strong thumbs up.
 
// ぐっ、と親指を立ててみせる。
 
// ぐっ、と親指を立ててみせる。
   
<0051> \{Furukawa} "Thượng Đế nhất định sẽ phù hộ cho cậu."
+
<0055> \{Furukawa} Thượng Đế nhất định sẽ phù hộ cho cậu.
 
// \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods."
 
// \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods."
 
// \{古河} 「あなたに神のご加護がありますように」
 
// \{古河} 「あなたに神のご加護がありますように」
   
<0052> Cô ấy siết chặt tay ở ngực y như đang đóng kịch trên sân khấu.
+
<0056> Cô ấy siết chặt tay ở ngực y như đang đóng kịch trên sân khấu.
 
// She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play.
 
// She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play.
 
// 古河も、演劇っぽく胸で両手を合わせてみせた。
 
// 古河も、演劇っぽく胸で両手を合わせてみせた。
   
<0053> \{\m{B}} "Được rồi."
+
<0057> \{\m{B}} Được rồi.
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}} 「よし」
 
// \{\m{B}} 「よし」
   
<0054> Vừa thấy có chỗ trống, tôi luồn vào ngay.
+
<0058> Vừa thấy có chỗ trống, tôi luồn vào ngay.
 
// Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd.
 
// Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd.
 
// 俺は人混みのわずかな隙間に体を割り込ませる。
 
// 俺は人混みのわずかな隙間に体を割り込ませる。
   
<0055> Tôi vừa hùng dũng sấn tới vừa gạt chướng ngại vật sang hai bên.
+
<0059> Tôi vừa hùng dũng sấn tới vừa gạt chướng ngại vật sang hai bên.
 
// I dug deeper while pushing students aside.
 
// I dug deeper while pushing students aside.
 
// そして行く手を阻む生徒たちを腕で押し分けながら、突き進む。
 
// そして行く手を阻む生徒たちを腕で押し分けながら、突き進む。
   
<0056> Được một hồi... tôi bỗng nhận ra quả đầu quen quen.
+
<0060> Được một hồi... tôi bỗng nhận ra quả đầu quen quen.
 
// Halfway through... I see the back of a familiar head.
 
// Halfway through... I see the back of a familiar head.
 
// 途中…見慣れた後頭部を見つける。
 
// 途中…見慣れた後頭部を見つける。
   
<0057> Tôi vỗ vai cậu ta.
+
<0061> Tôi vỗ vai cậu ta.
 
// I grab him by the shoulder.
 
// I grab him by the shoulder.
 
// 俺はその肩を引っ張る。
 
// 俺はその肩を引っ張る。
   
<0058> \{\m{B}} "Ê."
+
<0062> \{\m{B}} Ê.
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} 「おいっ」
 
// \{\m{B}} 「おいっ」
   
<0059> \{Sunohara} "Cái gì hả?!"
+
<0063> \{Sunohara} Cái gì hả?!
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{春原} 「あんだよっ!」
 
// \{春原} 「あんだよっ!」
   
<0060> \{Sunohara} "... Hả? ra là mày, \m{A}."
+
<0064> \{Sunohara} ... Hả? ra là mày,\ \
  +
  +
<0065> .』
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」
 
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」
   
<0061> \{\m{B}} "Làm gì ở đây vậy?"
+
<0066> \{\m{B}} Làm gì ở đây vậy?
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
 
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんだよっ」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんだよっ」
   
<0062> \{Sunohara} "Gì cơ? Mua bánh chứ còn gì nữa!"
+
<0067> \{Sunohara} Gì cơ? Mua bánh chứ còn gì nữa!
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
 
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」
 
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」
   
<0063> \{\m{B}} "Sao? Hôm nay có gì đặc biệt à? Đông hơn hẳn mọi khi! "
+
<0068> \{\m{B}} Sao? Hôm nay có gì đặc biệt à? Đông hơn hẳn mọi khi!
 
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
 
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
 
// \{\m{B}} 「なんだ? 今日は何かあるのか? この混雑ぶり、異常だぞっ」
 
// \{\m{B}} 「なんだ? 今日は何かあるのか? この混雑ぶり、異常だぞっ」
   
<0064> \{Sunohara} "Mày không biết thật hả...?"
+
<0069> \{Sunohara} Mày không biết thật hả...?
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
 
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」
 
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」
   
<0065> \{Sunohara} "Nhìn kìa!"
+
<0070> \{Sunohara} Nhìn kìa!
 
// \{Sunohara} "Look over there!"
 
// \{Sunohara} "Look over there!"
 
// \{春原} 「見ろよっ」
 
// \{春原} 「見ろよっ」
   
<0066> \{\m{B}} (Sunohara... từ khi nào!?)
+
<0071> \{\m{B}} (Sunohara... từ khi nào!?)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?)
 
// \{\m{B}} (春原っ…いつの間にっ!?)
 
// \{\m{B}} (春原っ…いつの間にっ!?)
   
<0067> Tôi vỗ vai cậu ta.
+
<0072> Tôi vỗ vai cậu ta.
 
// I grab him by the shoulder.
 
// I grab him by the shoulder.
 
// 俺はその肩を引っ張る。
 
// 俺はその肩を引っ張る。
   
<0068> \{\m{B}} "Ê."
+
<0073> \{\m{B}} Ê.
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} 「おいっ」
 
// \{\m{B}} 「おいっ」
   
<0069> \{Sunohara} "Cái gì hả?"
+
<0074> \{Sunohara} Cái gì hả?
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{春原} 「あんだよっ!」
 
// \{春原} 「あんだよっ!」
   
<0070> \{Sunohara} "... Hả? ra là mày, \m{A}."
+
<0075> \{Sunohara} ... Hả? ra là mày,\ \
  +
  +
<0076> .』
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」
 
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」
   
<0071> \{\m{B}} "Không phải vừa nãy mày còn đang ngủ sao?"
+
<0077> \{\m{B}} Không phải vừa nãy mày còn đang ngủ sao?
 
// \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?"
 
// \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?"
 
// \{\m{B}} 「おまえ、さっきまで教室で寝てたじゃないか」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、さっきまで教室で寝てたじゃないか」
   
<0072> \{Sunohara} "Hừ... mày nghĩ đơn giản quá?"
+
<0078> \{Sunohara} Hừ... mày nghĩ đơn giản quá?
 
// \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?"
 
// \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?"
 
// \{春原} 「ふん、おまえが呑気にしすぎなんじゃないの?」
 
// \{春原} 「ふん、おまえが呑気にしすぎなんじゃないの?」
   
<0073> \{\m{B}} "Tao giựt tóc mà mày có dậy đâu."
+
<0079> \{\m{B}} Tao giựt tóc mà mày có dậy đâu.
 
// \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up."
 
// \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up."
 
// \{\m{B}} 「もみあげ抜いても、起きなかったんだぞ」
 
// \{\m{B}} 「もみあげ抜いても、起きなかったんだぞ」
   
<0074> \{Sunohara} "Nhầm rồi... đau thấy bà cố nên tao mới phải dậy đây nè."
+
<0080> \{Sunohara} Nhầm rồi... đau thấy bà cố nên tao mới phải dậy đây nè.
 
// \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt."
 
// \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt."
 
// \{春原} 「逆さ…その痛みで起きることができたのさ」
 
// \{春原} 「逆さ…その痛みで起きることができたのさ」
   
<0075> \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
+
<0081> \{Sunohara} Thank you, my friend from New York.
 
// (Câu này nó nói bằng Eng)
 
// (Câu này nó nói bằng Eng)
 
// \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
 
// \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
 
// \{春原} 「サンキュー・マイフレンド・フロム・ニューヨーク」
 
// \{春原} 「サンキュー・マイフレンド・フロム・ニューヨーク」
   
<0076> \{\m{B}} "Thú vị nhỉ. Tự nhiên cảm ơn vì tao kéo tóc mày..."
+
<0082> \{\m{B}} Thú vị nhỉ. Tự nhiên cảm ơn vì tao kéo tóc mày...
 
// \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..."
 
// \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..."
 
// \{\m{B}} 「なんなんだよっ、もみあげ抜かれて感謝できる何がここにあるってんだよ…」
 
// \{\m{B}} 「なんなんだよっ、もみあげ抜かれて感謝できる何がここにあるってんだよ…」
   
<0077> \{\m{B}} "Mà đã bao giờ tao đến New York đâu."
+
<0083> \{\m{B}} Mà đã bao giờ tao đến New York đâu.
 
// \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York."
 
// \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York."
 
// \{\m{B}} 「後、おまえ、ニューヨークに居ないからな」
 
// \{\m{B}} 「後、おまえ、ニューヨークに居ないからな」
   
<0078> \{Sunohara} "Chính vì thế đấy. Không biết gì sao? "
+
<0084> \{Sunohara} Chính vì thế đấy. Không biết gì sao?
 
// \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?"
 
// \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?"
 
// \{春原} 「あれだよ、あれ。おまえ、知らなかったのか?」
 
// \{春原} 「あれだよ、あれ。おまえ、知らなかったのか?」
   
<0079> Sunohara chỉ vào... cái bảng giá treo ở trên.
+
<0085> Sunohara chỉ vào... cái bảng giá treo ở trên.
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
 
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。
 
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。
   
<0080> Nó ghi "Sản Phẩm Mới:Bánh kẹp Ryuuta - 150 yên"
+
<0086> Nó ghi Sản Phẩm Mới:Bánh kẹp Ryuuta - 150 yên
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
 
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。
 
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。
   
<0081> \{\m{B}} "À, ra thế..."
+
<0087> \{\m{B}} À, ra thế...
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} 「なるほど…」
 
// \{\m{B}} 「なるほど…」
   
<0082> Cuối cùng tôi cũng hiểu vì sao hôm nay đông hơn mọi ngày.
+
<0088> Cuối cùng tôi cũng hiểu vì sao hôm nay đông hơn mọi ngày.
 
// I finally understood. That's why it's more crowded than usual.
 
// I finally understood. That's why it's more crowded than usual.
 
// ようやく納得できた。いつもより混雑していたわけだ。
 
// ようやく納得できた。いつもより混雑していたわけだ。
   
<0083> \{Sunohara} "Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường đều xôn xao về nó."
+
<0089> \{Sunohara} Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường đều xôn xao về nó.
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
 
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」
 
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」
   
<0084> \{\m{B}} "Vậy là mấy học sinh cũng đang bàn tán về nó..."
+
<0090> \{\m{B}} Vậy là mấy học sinh cũng đang bàn tán về nó...
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
 
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」
 
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」
   
<0085> \{Sunohara} "Sao? Mày cũng nên biết chứ. Về Ryuuta ấy."
+
<0091> \{Sunohara} Sao? Mày cũng nên biết chứ. Về Ryuuta ấy.
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta."
 
// \{春原} 「何? なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」
 
// \{春原} 「何? なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」
   
<0086> \{\m{B}} "Ryuuta?"
+
<0092> \{\m{B}} Ryuuta?
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
 
// \{\m{B}} 「りゅうた?」
 
// \{\m{B}} 「りゅうた?」
   
<0087> \{Sunohara} "Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là \g{Ryuuta}={Tatsuta và Ryuuta là hai từ tiếng Nhật được viết dưới dạng kanji gần giống nhau}."
+
<0093> \{Sunohara} Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là \g{Ryuuta}={Tatsuta và Ryuuta là hai từ tiếng Nhật được viết dưới dạng kanji gần giống nhau}.
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
 
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」
 
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」
   
<0088> Đúng là vậy...
+
<0094> Đúng là vậy...
 
// That's true...
 
// That's true...
 
// 本当だ…。
 
// 本当だ…。
   
<0089> \{Sunohara} "Việc nó có liên quan đến người nào tên là Ryuuta hay không vẫn còn là bí ẩn; rốt cuộc ẩn sau lớp màn kia là gì...?"
+
<0095> \{Sunohara} Việc nó có liên quan đến người nào tên là Ryuuta hay không vẫn còn là bí ẩn; rốt cuộc ẩn sau lớp màn kia là gì...?
 
// \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
 
// \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
 
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」
 
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」
   
<0090> \{Sunohara} "Những điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn..."
+
<0096> \{Sunohara} Những điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn...
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
 
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」
 
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」
   
<0091> Không, chắc chắn là viết sai chính tả của chữ Tatsuta.
+
<0097> Không, chắc chắn là viết sai chính tả của chữ Tatsuta.
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
 
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。
 
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。
   
<0092> \{Sunohara} "Được rồi, bọn mình hợp tác đẩy lui đám đông nào."
+
<0098> \{Sunohara} Được rồi, bọn mình hợp tác đẩy lui đám đông nào.
 
// \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry."
 
// \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry."
 
// \{春原} 「よし、協力して道を切り開いていこうぜ」
 
// \{春原} 「よし、協力して道を切り開いていこうぜ」
   
<0093> Được thế thì tốt quá, nhưng tên khỉ này chỉ làm vướng chân thôi.
+
<0099> Được thế thì tốt quá, nhưng tên khỉ này chỉ làm vướng chân thôi.
 
// It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on.
 
// It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on.
 
// 共に道を切り開くのはいいが、その後がやっかいだ。
 
// 共に道を切り開くのはいいが、その後がやっかいだ。
   
<0094> Vì còn một người con gái đang chờ tôi.
+
<0100> Vì còn một người con gái đang chờ tôi.
 
// Because I have a girl waiting.
 
// Because I have a girl waiting.
 
// 俺は女の子を待たせてるんだから。
 
// 俺は女の子を待たせてるんだから。
   
<0095> \{\m{B}} (Và cậu ta là người duy nhất tôi không muốn cho biết...)"
+
<0101> \{\m{B}} (Và cậu ta là người duy nhất tôi không muốn cho biết...)
 
// \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...)
 
// \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...)
 
// \{\m{B}} (こいつにだけは、知られたくないな…)
 
// \{\m{B}} (こいつにだけは、知られたくないな…)
   
<0096> Vậy là tôi ngáng chân Sunohara.
+
<0102> Vậy là tôi ngáng chân Sunohara.
 
// So I trip Sunohara.
 
// So I trip Sunohara.
 
// 俺は春原の足に自分の足を引っかける。
 
// 俺は春原の足に自分の足を引っかける。
   
<0097> \{Sunohara} "Oái?!"
+
<0103> \{Sunohara} Oái?!
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
 
// \{春原} 「おわっ!?」
 
// \{春原} 「おわっ!?」
   
<0098> Sunohara té cái rầm.
+
<0104> Sunohara té cái rầm.
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
 
// がくん、と春原の肩が下がる。
 
// がくん、と春原の肩が下がる。
   
<0099> \{\m{B}} "A... xin lỗi."
+
<0105> \{\m{B}} A... xin lỗi.
 
// \{\m{B}} "Ah... sorry."
 
// \{\m{B}} "Ah... sorry."
 
// \{\m{B}} 「あ、悪い」
 
// \{\m{B}} 「あ、悪い」
   
<0100> \{Sunohara} "Ư..."
+
<0106> \{Sunohara} Ư...
 
// \{Sunohara} "Uh..."
 
// \{Sunohara} "Uh..."
 
// \{春原} 「う…」
 
// \{春原} 「う…」
   
<0101> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
+
<0107> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// うわああああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…
 
// うわああああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…
   
<0102> Trong chớp mắt, cậu ta chìm nghỉm giữa biển người.
+
<0108> Trong chớp mắt, cậu ta chìm nghỉm giữa biển người.
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
 
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。
 
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。
   
<0103> \{\m{B}} "Ha... mục tiêu đã bị hạ gục."
+
<0109> \{\m{B}} Ha... mục tiêu đã bị hạ gục.
 
// \{\m{B}} "Whew... target eliminated."
 
// \{\m{B}} "Whew... target eliminated."
 
// \{\m{B}} 「ふぅ…消去成功」
 
// \{\m{B}} 「ふぅ…消去成功」
   
<0104> \{\m{B}} (Sunohara...)
+
<0110> \{\m{B}} (Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (春原っ…)
 
// \{\m{B}} (春原っ…)
   
<0105> \{\m{B}} (Nó không ở trong lớp học, sao lại đến đây...?)"
+
<0111> \{\m{B}} (Nó không ở trong lớp học, sao lại đến đây...?)
 
// \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?)
 
// \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?)
 
// \{\m{B}} (こいつは、授業も出ないで、なんでこんなところに…)
 
// \{\m{B}} (こいつは、授業も出ないで、なんでこんなところに…)
   
<0106> Tôi vỗ vai cậu ta.
+
<0112> Tôi vỗ vai cậu ta.
 
// I grab him by the shoulder.
 
// I grab him by the shoulder.
 
// 俺はその肩を引っ張る。
 
// 俺はその肩を引っ張る。
   
<0107> \{\m{B}} "Này."
+
<0113> \{\m{B}} Này.
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} 「おいっ」
 
// \{\m{B}} 「おいっ」
   
<0108> \{Sunohara} "Muốn gì hả?"
+
<0114> \{Sunohara} Muốn gì hả?
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{春原} 「あんだよっ!」
 
// \{春原} 「あんだよっ!」
   
<0109> \{Sunohara} "... Hả? Ra là mày \m{A}."
+
<0115> \{Sunohara} ... Hả? Ra là mày\ \
  +
  +
<0116> .』
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」
 
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」
   
<0110> \{\m{B}} "Làm gì ở đây vậy?"
+
<0117> \{\m{B}} Làm gì ở đây vậy?
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
 
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんの」
 
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんの」
   
<0111> \{Sunohara} "Hả? Mua bánh chứ còn gì nữa!"
+
<0118> \{Sunohara} Hả? Mua bánh chứ còn gì nữa!
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
 
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」
 
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」
   
<0112> \{\m{B}} "Sao? Hôm nay có gì đặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày!"
+
<0119> \{\m{B}} Sao? Hôm nay có gì đặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày!
 
// \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
 
// \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
 
// \{\m{B}} 「なんだ? 今日は何かあるのか? この混雑ぶり、異常だぞ」
 
// \{\m{B}} 「なんだ? 今日は何かあるのか? この混雑ぶり、異常だぞ」
   
<0113> \{Sunohara} "Không biết gì sao...?"
+
<0120> \{Sunohara} Không biết gì sao...?
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
 
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」
 
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」
   
<0114> \{Sunohara} "Nhìn kìa!"
+
<0121> \{Sunohara} Nhìn kìa!
 
// \{Sunohara} "Look over there."
 
// \{Sunohara} "Look over there."
 
// \{春原} 「見ろよ」
 
// \{春原} 「見ろよ」
   
<0115> Sunohara chỉ vào... tấm bảng giá treo ở trên.
+
<0122> Sunohara chỉ vào... tấm bảng giá treo ở trên.
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
 
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。
 
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。
   
<0116> Nó ghi "Sản Phẩm Mới: Bánh kẹp Ryuuta - 150 yên"
+
<0123> Nó ghi Sản Phẩm Mới: Bánh kẹp Ryuuta - 150 yên
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
 
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。
 
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。
   
<0117> \{\m{B}} "À, ra thế..."
+
<0124> \{\m{B}} À, ra thế...
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} 「なるほど…」
 
// \{\m{B}} 「なるほど…」
   
<0118> Cuối cùng tôi cũng hiểu.
+
<0125> Cuối cùng tôi cũng hiểu.
 
// Now I understand.
 
// Now I understand.
 
// ようやく納得できた。
 
// ようやく納得できた。
   
<0119> \{Sunohara} "Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường đều xôn xao về nó."
+
<0126> \{Sunohara} Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường đều xôn xao về nó.
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
 
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」
 
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」
   
<0120> \{\m{B}} "Vậy là mấy học sinh cũng đang bàn tán về nó..."
+
<0127> \{\m{B}} Vậy là mấy học sinh cũng đang bàn tán về nó...
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
 
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」
 
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」
   
<0121> \{Sunohara} "Sao? Mày cũng nên biết chứ. Về Ryuuta ấy."
+
<0128> \{Sunohara} Sao? Mày cũng nên biết chứ. Về Ryuuta ấy.
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta."
 
// \{春原} 「何? なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」
 
// \{春原} 「何? なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」
   
<0122> \{\m{B}} "Ryuuta?"
+
<0129> \{\m{B}} Ryuuta?
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
 
// \{\m{B}} 「りゅうた?」
 
// \{\m{B}} 「りゅうた?」
   
<0123> \{Sunohara} "Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là \g{Ryuuta}={Tatsuta và Ryuuta là hai từ tiếng Nhật được viết dưới dạng kanji gần giống nhau}."
+
<0130> \{Sunohara} Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là \g{Ryuuta}={Tatsuta và Ryuuta là hai từ tiếng Nhật được viết dưới dạng kanji gần giống nhau}.
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
 
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」
 
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」
   
<0124> Đúng thế thật...
+
<0131> Đúng thế thật...
 
// That's true...
 
// That's true...
 
// 本当だ…。
 
// 本当だ…。
   
<0125> \{Sunohara} "Việc nó có liên quan đến người nào tên là Ryuuta hay không vẫn còn là bí ẩn; rốt cuộc ẩn sau lớp màn kia là gì...?"
+
<0132> \{Sunohara} Việc nó có liên quan đến người nào tên là Ryuuta hay không vẫn còn là bí ẩn; rốt cuộc ẩn sau lớp màn kia là gì...?
 
// \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
 
// \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
 
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」
 
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」
   
<0126> \{Sunohara} "Những điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn..."
+
<0133> \{Sunohara} Những điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn...
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
 
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」
 
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」
   
<0127> Tôi dám chắc đó chỉ là viết sai chính tả của chữ Tatsuta.
+
<0134> Tôi dám chắc đó chỉ là viết sai chính tả của chữ Tatsuta.
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
 
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。
 
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。
   
<0128> \{Sunohara} "Oái?!"
+
<0135> \{Sunohara} Oái?!
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
 
// \{春原} 「おわっ!?」
 
// \{春原} 「おわっ!?」
   
<0129> Sunohara bất thình lình té ngã.
+
<0136> Sunohara bất thình lình té ngã.
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
 
// がくん、と春原の肩が下がる。
 
// がくん、と春原の肩が下がる。
   
<0130> \{Sunohara} "Chân tao bị kẹt rồi!"
+
<0137> \{Sunohara} Chân tao bị kẹt rồi!
 
// \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!"
 
// \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!"
 
// \{春原} 「足を人波にすくわれたっ!」
 
// \{春原} 「足を人波にすくわれたっ!」
   
<0131> \{Sunohara} "Cứu tao, \m{A}!"
+
<0138> \{Sunohara} Cứu tao,\ \
  +
  +
<0139> !』
 
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
 
// \{春原} 「助けてくれ、\m{A}っ!」
 
// \{春原} 「助けてくれ、\m{A}っ!」
   
<0132> Tôi né người để cậu ta không túm được.
+
<0140> Tôi né người để cậu ta không túm được.
 
// I avoid him as he reaches out his hand towards me.
 
// I avoid him as he reaches out his hand towards me.
 
// 手を伸ばしてくるが、俺は身を引いてそれをかわした。
 
// 手を伸ばしてくるが、俺は身を引いてそれをかわした。
   
<0133> \{Sunohara} "Mày nỡ lòng nào... \m{A}?! Bạn bè kiểu gì vậy thằng ôn?!"
+
<0141> \{Sunohara} Mày nỡ lòng nào...\ \
  +
  +
<0142> ?! Bạn bè kiểu gì vậy thằng ôn?!』
 
// \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!"
 
// \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!"
 
// \{春原} 「そ、そんなっ…\m{A}!? 僕たち友達だろっ!?」
 
// \{春原} 「そ、そんなっ…\m{A}!? 僕たち友達だろっ!?」
   
<0134> \{\m{B}} "Xin lỗi, Sunohara... Tao chưa từng nghĩ vậy..."
+
<0143> \{\m{B}} Xin lỗi, Sunohara... Tao chưa từng nghĩ vậy...
 
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
 
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
 
// \{\m{B}} 「悪い、春原…俺はそんなふうには思ってなかったんだ…」
 
// \{\m{B}} 「悪い、春原…俺はそんなふうには思ってなかったんだ…」
   
<0135> \{Sunohara} "Úi..."
+
<0144> \{Sunohara} Úi...
 
// \{Sunohara} "Uh..."
 
// \{Sunohara} "Uh..."
 
// \{春原} 「う…」
 
// \{春原} 「う…」
   
<0136> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
+
<0145> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// うわあああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…
 
// うわあああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…
   
<0137> Một cách nhanh chóng, cậu ta bị biển người nhấn chìm.
+
<0146> Một cách nhanh chóng, cậu ta bị biển người nhấn chìm.
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
 
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。
 
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。
   
<0138> \{\m{B}} "Và... tao cũng chán cho mày vay tiền rồi..."
+
<0147> \{\m{B}} Và... tao cũng chán cho mày vay tiền rồi...
 
// \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..."
 
// \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..."
 
// \{\m{B}} 「つーか…俺もうかうかしていられないぞ…」
 
// \{\m{B}} 「つーか…俺もうかうかしていられないぞ…」
   
<0139> Càng lúc càng đông thêm, chẳng khác gì một cuộc bạo loạn.
+
<0148> Càng lúc càng đông thêm, chẳng khác gì một cuộc bạo loạn.
 
// As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot.
 
// As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot.
 
// 混雑は時間が経つにつれ膨れ上がり、暴動寸前の様相を呈していた。
 
// 混雑は時間が経つにつれ膨れ上がり、暴動寸前の様相を呈していた。
   
<0140> \{\m{B}} (Lũ ngốc, chẳng lẽ bọn nó thực sự muốn mua một cái bánh bị viết sai chính tả sao?)
+
<0149> \{\m{B}} (Lũ ngốc, chẳng lẽ bọn nó thực sự muốn mua một cái bánh bị viết sai chính tả sao?)
 
// \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?)
 
// \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?)
 
// \{\m{B}} (てめぇら、そんなに誤植パンが欲しいかよっ)
 
// \{\m{B}} (てめぇら、そんなに誤植パンが欲しいかよっ)
   
<0141> Tôi xông tới luôn.
+
<0150> Tôi xông tới luôn.
 
// I charge ahead blindly.
 
// I charge ahead blindly.
 
// 闇雲に突進。
 
// 闇雲に突進。
   
<0142> Và thế là...
+
<0151> Và thế là...
 
// And then...
 
// And then...
 
// そして…
 
// そして…
   
<0143> \{\m{B}} "Tớ mua được rồi đây..."
+
<0152> \{\m{B}} Tớ mua được rồi đây...
 
// \{\m{B}} "I bought it..."
 
// \{\m{B}} "I bought it..."
 
// \{\m{B}} 「買えた…」
 
// \{\m{B}} 「買えた…」
   
<0144> Trong tay là thành quả của tôi, cái bánh hai màu cho Furukawa và một cái khác cho tôi.
+
<0153> Trong tay là thành quả của tôi, cái bánh hai màu cho Furukawa và một cái khác cho tôi.
 
// In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me.
 
// In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me.
 
// 手には目的の二色パンと自分用のサンドイッチ。
 
// 手には目的の二色パンと自分用のサンドイッチ。
   
<0145> \{\m{B}} "Thông cảm nha, tớ đi hơi lâu..."
+
<0154> \{\m{B}} Thông cảm nha, tớ đi hơi lâu...
 
// \{\m{B}} "Sorry about the wait..."
 
// \{\m{B}} "Sorry about the wait..."
 
// \{\m{B}} 「…お待たせ」
 
// \{\m{B}} 「…お待たせ」
   
<0146> \{Furukawa} "Cảm ơn nhiều, cậu có sao không?"
+
<0155> \{Furukawa} Cảm ơn nhiều, cậu có sao không?
 
// \{Furukawa} "Thank you, are you all right?"
 
// \{Furukawa} "Thank you, are you all right?"
 
// \{古河} 「ありがとうございます。大丈夫でしたか?」
 
// \{古河} 「ありがとうございます。大丈夫でしたか?」
   
<0147> \{\m{B}} "À, vẫn tốt."
+
<0156> \{\m{B}} À, vẫn tốt.
 
// \{\m{B}} "Yeah, more or less."
 
// \{\m{B}} "Yeah, more or less."
 
// \{\m{B}} 「ああ、なんとかな」
 
// \{\m{B}} 「ああ、なんとかな」
   
<0148> \{Furukawa} "Mua đồ ở đây ghê thật."
+
<0157> \{Furukawa} Mua đồ ở đây ghê thật.
 
// \{Furukawa} "Buying there is quite scary."
 
// \{Furukawa} "Buying there is quite scary."
 
// \{古河} 「恐いところです、購買って」
 
// \{古河} 「恐いところです、購買って」
   
<0149> \{\m{B}} "Chính xác..."
+
<0158> \{\m{B}} Chính xác...
 
// \{\m{B}} "You're right..."
 
// \{\m{B}} "You're right..."
 
// \{\m{B}} 「そうだな…」
 
// \{\m{B}} 「そうだな…」
   
<0150> Mọi người chắc chán việc lúc nào cũng chúi mũi vào sách vở nên mới nháo nhào cả lên chỉ vì một loại bánh.
+
<0159> Mọi người chắc chán việc lúc nào cũng chúi mũi vào sách vở nên mới nháo nhào cả lên chỉ vì một loại bánh.
 
// Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item.
 
// Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item.
 
// 新商品でこれだけの騒ぎになるなんて、よほど勉強に疲れてるのだろう。
 
// 新商品でこれだけの騒ぎになるなんて、よほど勉強に疲れてるのだろう。
   
<0151> Sau đó, chúng tôi ra ngoài sân ăn trưa.
+
<0160> Sau đó, chúng tôi ra ngoài sân ăn trưa.
 
// Then, we eat our lunch in the courtyard.
 
// Then, we eat our lunch in the courtyard.
 
// そして、中庭で昼食。
 
// そして、中庭で昼食。
   
<0152> Quãng thời gian yên bình này luôn gợi cho tôi những thói quen thường ngày.
+
<0161> Quãng thời gian yên bình này luôn gợi cho tôi những thói quen thường ngày.
 
// It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine.
 
// It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine.
 
// まるでそれは、ずっと繰り返してきた日常のように、穏やかな時間だった。
 
// まるでそれは、ずっと繰り返してきた日常のように、穏やかな時間だった。
   
<0153> Nó cũng giúp tôi bình tâm phần nào sau khi thoát ra khỏi cái biển người chật ních kia.
+
<0162> Nó cũng giúp tôi bình tâm phần nào sau khi thoát ra khỏi cái biển người chật ních kia.
 
// And this calms me down after coming out of that crowd.
 
// And this calms me down after coming out of that crowd.
 
// はみ出し者同士だからだろうか。こんなにも落ち着くのは。
 
// はみ出し者同士だからだろうか。こんなにも落ち着くのは。
   
<0154> \{\m{B}} (Thật chẳng dám tưởng tượng chuyện gì xảy ra nếu cô ấy phải tự mua bánh.)
+
<0163> \{\m{B}} (Thật chẳng dám tưởng tượng chuyện gì xảy ra nếu cô ấy phải tự mua bánh.)
 
// \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.)
 
// \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.)
 
// \{\m{B}} (はみ出し者なんていったら、こいつに悪いな…)
 
// \{\m{B}} (はみ出し者なんていったら、こいつに悪いな…)
   
<0155> Tôi liếc sang lên cạnh.
+
<0164> Tôi liếc sang lên cạnh.
 
// I glance next to me.
 
// I glance next to me.
 
// 隣を見る。
 
// 隣を見る。
   
<0156> Cô ấy đang tập trung ăn bánh.
+
<0165> Cô ấy đang tập trung ăn bánh.
 
// She single-mindedly munches on her bread.
 
// She single-mindedly munches on her bread.
 
// 一心にパンをかじっている。
 
// 一心にパンをかじっている。
   
<0157> Nhìn Furukawa ăn trưa một cách hăm hở khiến tôi chợt cảm thấy thú vị.
+
<0166> Nhìn Furukawa ăn trưa một cách hăm hở khiến tôi chợt cảm thấy thú vị.
 
// It's quite amusing to watch her eat so eagerly.
 
// It's quite amusing to watch her eat so eagerly.
 
// 面白いほどに、一生懸命だった。
 
// 面白いほどに、一生懸命だった。
   
<0158> Chắc đó là thói quen của cô ấy.
+
<0167> Chắc đó là thói quen của cô ấy.
 
// I think she's always been like that.
 
// I think she's always been like that.
 
// そんなふうに、こいつはいつでも、懸命だったはずだ。
 
// そんなふうに、こいつはいつでも、懸命だったはずだ。
   
<0159> Và cũng vì vậy mà không ai muốn làm bạn với cô ấy.
+
<0168> Và cũng vì vậy mà không ai muốn làm bạn với cô ấy.
 
// That's why nobody wants to be with her.
 
// That's why nobody wants to be with her.
 
// 結果が、こうして伴わなかっただけ。
 
// 結果が、こうして伴わなかっただけ。
   
<0160> Khác hẳn với lý do mọi người không muốn kết bạn với tôi.
+
<0169> Khác hẳn với lý do mọi người không muốn kết bạn với tôi.
 
// That's different from why nobody wants to be with me.
 
// That's different from why nobody wants to be with me.
 
// 俺とは違う。
 
// 俺とは違う。
   
<0161> Không để tâm đến cái nhìn chằm chằm của tôi, Furukawa vẫn tiếp tục ăn bánh.
+
<0170> Không để tâm đến cái nhìn chằm chằm của tôi, Furukawa vẫn tiếp tục ăn bánh.
 
// Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare.
 
// Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare.
 
// じっと見つめている俺の視線に気づきもしないで、古河はパンを食べ続けた。
 
// じっと見つめている俺の視線に気づきもしないで、古河はパンを食べ続けた。
   
<0162> Cuối cùng...
+
<0171> Cuối cùng...
 
// And finally...
 
// And finally...
 
// やがて…
 
// やがて…
   
<0163> \{Furukawa} "Cảm ơn vì bữa ăn."
+
<0172> \{Furukawa} Cảm ơn vì bữa ăn.
 
// \{Furukawa} "Thanks for the food."
 
// \{Furukawa} "Thanks for the food."
 
// \{古河} 「ごちそうさま」
 
// \{古河} 「ごちそうさま」
   
<0164> Furukawa gấp vỏ bao lại rồi cho vào túi.
+
<0173> Furukawa gấp vỏ bao lại rồi cho vào túi.
 
// Folding the wrapper, she put it in her pocket.
 
// Folding the wrapper, she put it in her pocket.
 
// 包装紙を折り畳んで、ポケットにしまい込んだ。
 
// 包装紙を折り畳んで、ポケットにしまい込んだ。
   
<0165> \{Furukawa} "Ngon thật đấy."
+
<0174> \{Furukawa} Ngon thật đấy.
 
// \{Furukawa} "It was really delicious."
 
// \{Furukawa} "It was really delicious."
 
// \{古河} 「とてもおいしかったです」
 
// \{古河} 「とてもおいしかったです」
   
<0166> Thậm chí ngay sau đó, tôi vẫn tiếp tục nhìn chằm chằm cô ấy.
+
<0175> Thậm chí ngay sau đó, tôi vẫn tiếp tục nhìn chằm chằm cô ấy.
 
// Even then, I continued looking at her face.
 
// Even then, I continued looking at her face.
 
// それでも、俺は古河の顔を見続けていた。
 
// それでも、俺は古河の顔を見続けていた。
   
<0167> \{Furukawa} "........."
+
<0176> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0168> Rồi cô ấy cũng vậy.
+
<0177> Rồi cô ấy cũng vậy.
 
// Our eyes meet.
 
// Our eyes meet.
 
// 目が合う。
 
// 目が合う。
   
<0169> \{Furukawa} "A..."
+
<0178> \{Furukawa} A...
 
// \{Furukawa} "Um..."
 
// \{Furukawa} "Um..."
 
// \{古河} 「あのっ…」
 
// \{古河} 「あのっ…」
   
<0170> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0179> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} 「うん?」
 
// \{\m{B}} 「うん?」
   
<0171> \{Furukawa} "Có gì dính trên miệng tớ à?"
+
<0180> \{Furukawa} Có gì dính trên miệng tớ à?
 
// \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?"
 
// \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?"
 
// \{古河} 「もしかして、口の端になにかついてますか?」
 
// \{古河} 「もしかして、口の端になにかついてますか?」
   
<0172> \{\m{B}} "Đâu có."
+
<0181> \{\m{B}} Đâu có.
 
// \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth."
 
// \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth."
 
// \{\m{B}} 「いや、ついてないよ」
 
// \{\m{B}} 「いや、ついてないよ」
   
<0173> \{Furukawa} "Thế sao cậu nhìn tớ như thế?"
+
<0182> \{Furukawa} Thế sao cậu nhìn tớ như thế?
 
// \{Furukawa} "What are you staring at then?"
 
// \{Furukawa} "What are you staring at then?"
 
// \{古河} 「じゃあ…何を見てるんでしょうか」
 
// \{古河} 「じゃあ…何を見てるんでしょうか」
   
<0174> \{\m{B}} "Furukawa này..."
+
<0183> \{\m{B}} Furukawa này...
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」
 
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」
   
<0175> \{Furukawa} "Vâng?"
+
<0184> \{Furukawa} Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{古河} 「はい」
 
// \{古河} 「はい」
   
<0176> \{\m{B}} "Tớ nhận ra cậu thật dễ thương."
+
<0185> \{\m{B}} Tớ nhận ra cậu thật dễ thương.
 
// \{\m{B}} "I think you're cute."
 
// \{\m{B}} "I think you're cute."
 
// \{\m{B}} 「おまえって、かわいいと思うよ」
 
// \{\m{B}} 「おまえって、かわいいと思うよ」
   
<0177> \{Furukawa} "Hả...?"
+
<0186> \{Furukawa} Hả...?
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{古河} 「はいっ…?」
 
// \{古河} 「はいっ…?」
   
<0178> \{\m{B}} "Đó chính là nét đẹp tiềm ẩn của cậu. Nếu nhận ra, mọi người nhất định sẽ thích cậu."
+
<0187> \{\m{B}} Đó chính là nét đẹp tiềm ẩn của cậu. Nếu nhận ra, mọi người nhất định sẽ thích cậu.
 
// \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too."
 
// \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too."
 
// \{\m{B}} 「天性のものだよ、それ。みんな、おまえのこと知ったら、みんな好きになるよ」
 
// \{\m{B}} 「天性のものだよ、それ。みんな、おまえのこと知ったら、みんな好きになるよ」
   
<0179> \{\m{B}} "Và cậu sẽ có thật nhiều bạn."
+
<0188> \{\m{B}} Và cậu sẽ có thật nhiều bạn.
 
// \{\m{B}} "You'll make lots of friends."
 
// \{\m{B}} "You'll make lots of friends."
 
// \{\m{B}} 「友達たくさん、できるよ」
 
// \{\m{B}} 「友達たくさん、できるよ」
   
<0180> \{Furukawa} "Được cậu khích lệ trong lúc tớ không cảm thấy buồn, tớ cảm thấy hơi bối rối."
+
<0189> \{Furukawa} Được cậu khích lệ trong lúc tớ không cảm thấy buồn, tớ cảm thấy hơi bối rối.
 
// \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed."
 
// \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed."
 
// \{古河} 「落ち込んでないのに励まされると、落ち込みます」
 
// \{古河} 「落ち込んでないのに励まされると、落ち込みます」
   
<0181> \{\m{B}} "Không... không phải giỡn chơi đâu. Là thật đó. Tớ thật sự nghĩ như vậy."
+
<0190> \{\m{B}} Không... không phải giỡn chơi đâu. Là thật đó. Tớ thật sự nghĩ như vậy.
 
// \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression."
 
// \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression."
 
// \{\m{B}} 「いやっ…別に励ましてなんかないって。感想だよ。第一印象」
 
// \{\m{B}} 「いやっ…別に励ましてなんかないって。感想だよ。第一印象」
   
<0182> \{\m{B}} "Chúng ta vẫn chưa thật hiểu nhau, nên chẳng lý do gì để tớ nói dối cả."
+
<0191> \{\m{B}} Chúng ta vẫn chưa thật hiểu nhau, nên chẳng lý do gì để tớ nói dối cả.
 
// \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously."
 
// \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously."
 
// \{\m{B}} 「ほら、俺たちはまだ知り合って間もないから、真に受けていいぜ」
 
// \{\m{B}} 「ほら、俺たちはまだ知り合って間もないから、真に受けていいぜ」
   
<0183> \{Furukawa} "......"
+
<0192> \{Furukawa} ......
 
// \{Furukawa} "Yeah..."
 
// \{Furukawa} "Yeah..."
 
// \{古河} 「うーん…」
 
// \{古河} 「うーん…」
   
<0184> \{\m{B}} "Đã nói là tớ rất thật lòng mà!"
+
<0193> \{\m{B}} Đã nói là tớ rất thật lòng mà!
 
// \{\m{B}} "I said to take this seriously!"
 
// \{\m{B}} "I said to take this seriously!"
 
// \{\m{B}} 「真に受けろっ」
 
// \{\m{B}} 「真に受けろっ」
   
<0185> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy.
+
<0194> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy.
 
// I hold her shoulder as I tell her that.
 
// I hold her shoulder as I tell her that.
 
// 肩をつかんで、言い聞かせる。
 
// 肩をつかんで、言い聞かせる。
   
<0186> \{Furukawa} "Kỳ... kỳ quá!"
+
<0195> \{Furukawa} Kỳ... kỳ quá!
 
// \{Furukawa} "T-that's weird!"
 
// \{Furukawa} "T-that's weird!"
 
// \{古河} 「そ、そんなヘンですっ」
 
// \{古河} 「そ、そんなヘンですっ」
   
<0187> \{Furukawa} "Tự nhiên nói vậy..."
+
<0196> \{Furukawa} Tự nhiên nói vậy...
 
// \{Furukawa} "Even forcing me..."
 
// \{Furukawa} "Even forcing me..."
 
// \{古河} 「強要されても…」
 
// \{古河} 「強要されても…」
   
<0188> \{\m{B}} "... A."
+
<0197> \{\m{B}} ... A.
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
 
// \{\m{B}} 「…だな」
 
// \{\m{B}} 「…だな」
   
<0189> Tôi nhanh chóng nhận ra mình cư xử hơi khác thường.
+
<0198> Tôi nhanh chóng nhận ra mình cư xử hơi khác thường.
 
// I soon realize that I'm acting out of character.
 
// I soon realize that I'm acting out of character.
 
// すぐ自分の行動のおかしさに気づく。
 
// すぐ自分の行動のおかしさに気づく。
   
<0190> \{\m{B}} "Haa..."
+
<0199> \{\m{B}} Haa...
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} 「はぁ…」
 
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
<0191> Tôi đứng bật dậy.
+
<0200> Tôi đứng bật dậy.
 
// I sit up straight.
 
// I sit up straight.
 
// 座り直す。
 
// 座り直す。
   
<0192> Và khi nhìn lên, tôi bỗng thấy một cô gái đứng bên cửa sổ tầng ba đang nhìn chúng tôi.
+
<0201> Và khi nhìn lên, tôi bỗng thấy một cô gái đứng bên cửa sổ tầng ba đang nhìn chúng tôi.
 
// And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us.
 
// And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us.
 
// すると、正面、校舎三階の窓に映る女生徒と目が合った。
 
// すると、正面、校舎三階の窓に映る女生徒と目が合った。
   
<0193> \{\m{B}} "Nhìn kìa, vẫy tay và cười với cô bạn đó đi."
+
<0202> \{\m{B}} Nhìn kìa, vẫy tay và cười với cô bạn đó đi.
 
// \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her."
 
// \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her."
 
// \{\m{B}} 「ほら、今日も手、振ってみろよ。笑顔で」
 
// \{\m{B}} 「ほら、今日も手、振ってみろよ。笑顔で」
   
<0194> \{Furukawa} "Thôi, tớ không làm đâu."
+
<0203> \{Furukawa} Thôi, tớ không làm đâu.
 
// \{Furukawa} "I won't do that."
 
// \{Furukawa} "I won't do that."
 
// \{古河} 「そんなこと、もうしないです」
 
// \{古河} 「そんなこと、もうしないです」
   
<0195> \{Furukawa} "Cậu làm một mình đi."
+
<0204> \{Furukawa} Cậu làm một mình đi.
  +
  +
<0205>
 
// \{Furukawa} "Please do it yourself."
 
// \{Furukawa} "Please do it yourself."
 
// \{古河} 「\m{A}さん、ひとりでしてください」
 
// \{古河} 「\m{A}さん、ひとりでしてください」
  +
// Bản HD: <0204> \{古河}You do it,
  +
// Bản HD: <0205> -san.
   
<0196> \{\m{B}} "Trời ơi, con trai như tớ mà làm vậy thì kỳ lắm."
+
<0206> \{\m{B}} Trời ơi, con trai như tớ mà làm vậy thì kỳ lắm.
 
// \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that."
 
// \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that."
 
// \{\m{B}} 「だから、男の俺がそんなことしたら、気持ち悪がられるって」
 
// \{\m{B}} 「だから、男の俺がそんなことしたら、気持ち悪がられるって」
   
<0197> \{Furukawa} "Không đâu. Vì cậu cao lớn và bảnh bao mà..."
+
<0207> \{Furukawa} Không đâu. Vì cậu cao lớn và bảnh bao mà...
  +
  +
<0208>
 
// \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..."
 
// \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..."
 
// \{古河} 「そんなことないです。\m{A}さん、背、高くて、かっこいいですから…」
 
// \{古河} 「そんなことないです。\m{A}さん、背、高くて、かっこいいですから…」
  +
// Bản HD: <0207> \{古河}That's not true,
  +
// Bản HD: <0208> -san. You're tall and cool, so...
   
<0198> \{Furukawa} "Cậu được nhiều cô gái theo đuổi cũng là hiển nhiên..."
+
<0209> \{Furukawa} Cậu được nhiều cô gái theo đuổi cũng là hiển nhiên...
 
// \{Furukawa} "That's why many girls approach you..."
 
// \{Furukawa} "That's why many girls approach you..."
 
// \{古河} 「だから、たくさん女の子寄ってきて…」
 
// \{古河} 「だから、たくさん女の子寄ってきて…」
   
<0199> \{Furukawa} "Nhưng mà... nghĩ đến đó tự dưng tớ lại thấy hơi khó chịu trong lòng..."
+
<0210> \{Furukawa} Nhưng mà... nghĩ đến đó tự dưng tớ lại thấy hơi khó chịu trong lòng...
 
// \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..."
 
// \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..."
 
// \{古河} 「わたしなんか押しのけられて…」
 
// \{古河} 「わたしなんか押しのけられて…」
   
<0200> \{Furukawa} "........."
+
<0211> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0201> \{\m{B}} "À. Nếu chuyện đó xảy ra thì thật khó để bọn mình đi chung với nhau như bây giờ."
+
<0212> \{\m{B}} À. Nếu chuyện đó xảy ra thì thật khó để bọn mình đi chung với nhau như bây giờ.
 
// \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore."
 
// \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore."
 
// \{\m{B}} 「そっか。そうだな。そうなるとおまえの相手、してやれなくなるからな」
 
// \{\m{B}} 「そっか。そうだな。そうなるとおまえの相手、してやれなくなるからな」
   
<0202> \{\m{B}} "Thế đấy. Tớ đầu hàng."
+
<0213> \{\m{B}} Thế đấy. Tớ đầu hàng.
 
// \{\m{B}} "That's it. I give up."
 
// \{\m{B}} "That's it. I give up."
 
// \{\m{B}} 「やーめたっ」
 
// \{\m{B}} 「やーめたっ」
   
<0203> \{Furukawa} "Cậu đừng coi là thật."
+
<0214> \{Furukawa} Cậu đừng coi là thật.
 
// \{Furukawa} "Please don't take that seriously."
 
// \{Furukawa} "Please don't take that seriously."
 
// \{古河} 「真に受けないでください」
 
// \{古河} 「真に受けないでください」
   
<0204> \{\m{B}} "... Vậy thì làm đi!"
+
<0215> \{\m{B}} ... Vậy thì làm đi!
 
// \{\m{B}} "... Hey now!"
 
// \{\m{B}} "... Hey now!"
 
// \{\m{B}} 「…おまえなっ」
 
// \{\m{B}} 「…おまえなっ」
   
<0205> \{\m{B}} "Sao cậu cứ..."
+
<0216> \{\m{B}} Sao cậu cứ...
 
// \{\m{B}} "Why you..."
 
// \{\m{B}} "Why you..."
 
// \{\m{B}} 「このやろっ」
 
// \{\m{B}} 「このやろっ」
   
<0206> Tôi búng tay lên trán cô ấy.
+
<0217> Tôi búng tay lên trán cô ấy.
 
// I poke her forehead.
 
// I poke her forehead.
 
// 頭を小突いてやる。
 
// 頭を小突いてやる。
   
<0207> \{Furukawa} "Haa..."
+
<0218> \{Furukawa} Haa...
 
// \{Furukawa} "Haa..."
 
// \{Furukawa} "Haa..."
 
// \{古河} 「は…」
 
// \{古河} 「は…」
   
<0208> Furukawa bật cười...
+
<0219> Furukawa bật cười...
 
// Furukawa smiles...
 
// Furukawa smiles...
 
// 古河が笑う…
 
// 古河が笑う…
   
<0209> Không, thật ra cô ấy không cười.
+
<0220> Không, thật ra cô ấy không cười.
 
// No, she didn't actually smile.
 
// No, she didn't actually smile.
 
// いや、笑ってなかった。
 
// いや、笑ってなかった。
   
<0210> Đúng lúc tôi đinh ninh rằng sẽ thấy một nụ cười...
+
<0221> Đúng lúc tôi đinh ninh rằng sẽ thấy một nụ cười...
 
// Just when I thought she would finally smile...
 
// Just when I thought she would finally smile...
 
// 笑いかけたのに…。
 
// 笑いかけたのに…。
   
<0211> Tôi nhìn theo Furukawa.
+
<0222> Tôi nhìn theo Furukawa.
 
// I glance at where Furukawa is looking.
 
// I glance at where Furukawa is looking.
 
// 俺は古河の視線を追う。
 
// 俺は古河の視線を追う。
   
<0212> Và trên cửa sổ tầng ba ấy.
+
<0223> Và trên cửa sổ tầng ba ấy.
 
// And just ahead is the school building's third floor window.
 
// And just ahead is the school building's third floor window.
 
// その先には、校舎の三階の窓。
 
// その先には、校舎の三階の窓。
   
<0213> Cô gái đã biến mất.
+
<0224> Cô gái đã biến mất.
 
// The girl had disappeared.
 
// The girl had disappeared.
 
// 人影は消えていた。
 
// 人影は消えていた。
   
<0214> \{\m{B}} "Furukawa này..."
+
<0225> \{\m{B}} Furukawa này...
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} 「あのさ、古河…」
 
// \{\m{B}} 「あのさ、古河…」
   
<0215> \{Furukawa} "Vâng?"
+
<0226> \{Furukawa} Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{古河} 「はい」
 
// \{古河} 「はい」
   
<0216> \{\m{B}} "Về phòng câu lạc bộ thôi."
+
<0227> \{\m{B}} Về phòng câu lạc bộ thôi.
 
// \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom."
 
// \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom."
 
// \{\m{B}} 「部室、いくか」
 
// \{\m{B}} 「部室、いくか」
   
<0217> \{Furukawa} "Phải ha."
+
<0228> \{Furukawa} Phải ha.
 
// \{Furukawa} "All right."
 
// \{Furukawa} "All right."
 
// \{古河} 「そうですね」
 
// \{古河} 「そうですね」
   
<0218> Furukawa đứng dậy rồi phủi phủi đằng sau váy.
+
<0229> Furukawa đứng dậy rồi phủi phủi đằng sau váy.
 
// Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt.
 
// Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt.
 
// 古河が立ち上がり、ぱんぱんとお尻を手で払った。
 
// 古河が立ち上がり、ぱんぱんとお尻を手で払った。
   
<0219> \{\m{B}} "Chúng ta còn bao nhiêu thời gian?"
+
<0230> \{\m{B}} Chúng ta còn bao nhiêu thời gian?
 
// \{\m{B}} "How much time do we have?"
 
// \{\m{B}} "How much time do we have?"
 
// \{\m{B}} 「時間どれぐらいある?」
 
// \{\m{B}} 「時間どれぐらいある?」
   
<0220> \{Furukawa} "Khoảng hai mươi phút nữa là chuông vào tiết."
+
<0231> \{Furukawa} Khoảng hai mươi phút nữa là chuông vào tiết.
 
// \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell."
 
// \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell."
 
// \{古河} 「予鈴まで二十分ほどあります」
 
// \{古河} 「予鈴まで二十分ほどあります」
   
<0221> \{\m{B}} "Được rồi, Trong khoảng thời gian đó, chúng ta sẽ làm áp phích thông báo chiêu mộ thành viên cho câu lạc bộ Kịch."
+
<0232> \{\m{B}} Được rồi, Trong khoảng thời gian đó, chúng ta sẽ làm áp phích thông báo chiêu mộ thành viên cho câu lạc bộ Kịch.
 
// \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members."
 
// \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members."
 
// \{\m{B}} 「よし。じゃあ、その時間を使って、部員募集の告知を作ろうぜ」
 
// \{\m{B}} 「よし。じゃあ、その時間を使って、部員募集の告知を作ろうぜ」
   
<0222> \{Furukawa} "Vâng!"
+
<0233> \{Furukawa} Vâng!
 
// \{Furukawa} "Okay!"
 
// \{Furukawa} "Okay!"
 
// \{古河} 「はいっ」
 
// \{古河} 「はいっ」
   
<0223> Furukawa hăng hái gật đầu.
+
<0234> Furukawa hăng hái gật đầu.
 
// Furukawa gives an energetic nod.
 
// Furukawa gives an energetic nod.
 
// 力強く、古河は頷いた。
 
// 力強く、古河は頷いた。
   
<0224> Chúng tôi lần lượt liệt kê những thứ cần phải làm lên tờ giấy A4.
+
<0235> Chúng tôi lần lượt liệt kê những thứ cần phải làm lên tờ giấy A4.
 
// We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie.
 
// We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie.
 
// ふたりがかりで、A4用紙にマジックペンで文字を書き連ねていく。
 
// ふたりがかりで、A4用紙にマジックペンで文字を書き連ねていく。
   
<0225> \{\m{B}} "Trước hết, hãy quyết định ngày chúng ta sẽ đưa ra thông báo chính thức."
+
<0236> \{\m{B}} Trước hết, hãy quyết định ngày chúng ta sẽ đưa ra thông báo chính thức.
 
// \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal."
 
// \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal."
 
// \{\m{B}} 「まずは説明会の日取りを決めて、そこで説明だな」
 
// \{\m{B}} 「まずは説明会の日取りを決めて、そこで説明だな」
   
<0226> \{Furukawa} "Vậy thì phải đưa ra thời hạn."
+
<0237> \{Furukawa} Vậy thì phải đưa ra thời hạn.
 
// \{Furukawa} "Let's choose a date now."
 
// \{Furukawa} "Let's choose a date now."
 
// \{古河} 「日取り、いつにしましょう」
 
// \{古河} 「日取り、いつにしましょう」
   
<0227> \{\m{B}} "Ta sẽ không thể thu hút thành viên nếu hạn quá sớm... hai tuần sau được không?"
+
<0238> \{\m{B}} Ta sẽ không thể thu hút thành viên nếu hạn quá sớm... hai tuần sau được không?
 
// \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?"
 
// \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?"
 
// \{\m{B}} 「近すぎても部員が集まらないからな…二週間ぐらいみといたらどうだ」
 
// \{\m{B}} 「近すぎても部員が集まらないからな…二週間ぐらいみといたらどうだ」
   
<0228> \{Furukawa} "Ừm, ta sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng Năm."
+
<0239> \{Furukawa} Ừm, ta sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng Năm.
 
// \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then."
 
// \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then."
 
// \{古河} 「はい。5月から活動開始ということで、とてもキリがいいです」
 
// \{古河} 「はい。5月から活動開始ということで、とてもキリがいいです」
   
<0229> Hi vọng mọi chuyện sẽ suôn sẻ.
+
<0240> Hi vọng mọi chuyện sẽ suôn sẻ.
 
// Though I hope this will turn out okay.
 
// Though I hope this will turn out okay.
 
// そううまくいけばいいが。
 
// そううまくいけばいいが。
   
<0230> Roẹt, roẹt.
+
<0241> Roẹt, roẹt.
 
// Scratch, scratch.
 
// Scratch, scratch.
 
// キュッキュッ。
 
// キュッキュッ。
   
<0231> \{Furukawa} "Xong rồi."
+
<0242> \{Furukawa} Xong rồi.
 
// \{Furukawa} "I'm done."
 
// \{Furukawa} "I'm done."
 
// \{古河} 「できました」
 
// \{古河} 「できました」
   
<0232> \{\m{B}} "Ừm... hình như vẫn thiếu thiếu cái gì đó?"
+
<0243> \{\m{B}} Ừm... hình như vẫn thiếu thiếu cái gì đó?
 
// \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?"
 
// \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?"
 
// \{\m{B}} 「うーん…なんか足りないと思わないか?」
 
// \{\m{B}} 「うーん…なんか足りないと思わないか?」
   
<0233> \{Furukawa} "Hả... thứ gì nhỉ..."
+
<0244> \{Furukawa} Hả... thứ gì nhỉ...
 
// \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..."
 
// \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..."
 
// \{古河} 「さぁ、なんでしょう…」
 
// \{古河} 「さぁ、なんでしょう…」
   
<0234> Chắc là...
+
<0245> Chắc là...
 
// I think what's missing is...
 
// I think what's missing is...
 
// 俺が足りないと思うのは…
 
// 俺が足りないと思うのは…
   
<0235> Sự hấp dẫn
+
<0246> Sự hấp dẫn
 
// Charm
 
// Charm
 
// 色気
 
// 色気
   
<0236> Tranh minh hoạ
+
<0247> Tranh minh hoạ
 
// Illustration
 
// Illustration
 
// イラスト
 
// イラスト
   
<0237> Sự cộng tác
+
<0248> Sự cộng tác
 
// Collaboration
 
// Collaboration
 
// コラボレーション
 
// コラボレーション
   
<0238> \{\m{B}} "Sự hấp dẫn."
+
<0249> \{\m{B}} Sự hấp dẫn.
 
// \{\m{B}} "Charm."
 
// \{\m{B}} "Charm."
 
// \{\m{B}} 「色気だ」
 
// \{\m{B}} 「色気だ」
   
<0239> \{Furukawa} "Sự hấp dẫn?"
+
<0250> \{Furukawa} Sự hấp dẫn?
 
// \{Furukawa} "Charm?"
 
// \{Furukawa} "Charm?"
 
// \{古河} 「色気、ですか?」
 
// \{古河} 「色気、ですか?」
   
<0240> \{\m{B}} "Ừ, chủ tịch câu lạc bộ là nữ mà, cậu phải có thứ gì đó hấp dẫn người ta."
+
<0251> \{\m{B}} Ừ, chủ tịch câu lạc bộ là nữ mà, cậu phải có thứ gì đó hấp dẫn người ta.
 
// \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others."
 
// \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others."
 
// \{\m{B}} 「ああ。部長が女の子、これはアピールしていかないとな」
 
// \{\m{B}} 「ああ。部長が女の子、これはアピールしていかないとな」
   
<0241> \{Furukawa} "Thật ư... tớ thấy hai chuyện đó đâu có liên quan gì."
+
<0252> \{Furukawa} Thật ư... tớ thấy hai chuyện đó đâu có liên quan gì.
 
// \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though."
 
// \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though."
 
// \{古河} 「そうでしょうか…あんまり関係ないと思いますけど」
 
// \{古河} 「そうでしょうか…あんまり関係ないと思いますけど」
   
<0242> \{\m{B}} "Không đâu, cậu có thể dùng sự xinh xắn của mình để làm lợi thế."
+
<0253> \{\m{B}} Không đâu, cậu có thể dùng sự xinh xắn của mình để làm lợi thế.
 
// \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage."
 
// \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage."
 
// \{\m{B}} 「いや、おまえ、そこそこ可愛いから、絶対武器になるぞ」
 
// \{\m{B}} 「いや、おまえ、そこそこ可愛いから、絶対武器になるぞ」
   
<0243> \{Furukawa} "Không được đâu."
+
<0254> \{Furukawa} Không được đâu.
 
// \{Furukawa} "That's not true at all."
 
// \{Furukawa} "That's not true at all."
 
// \{古河} 「そんなことないです、ぜんぜんっ」
 
// \{古河} 「そんなことないです、ぜんぜんっ」
   
<0244> \{\m{B}} "Phải tự tin vào bản thân chứ. Đó sẽ là quân át chủ bài của chúng ta."
+
<0255> \{\m{B}} Phải tự tin vào bản thân chứ. Đó sẽ là quân át chủ bài của chúng ta.
 
// \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card."
 
// \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card."
 
// \{\m{B}} 「自信持てって。おまえに足りないのは、それなんだから」
 
// \{\m{B}} 「自信持てって。おまえに足りないのは、それなんだから」
   
<0245> \{Furukawa} "Dù cậu nói vậy, tớ vẫn không thấy tự tin chút nào cả..."
+
<0256> \{Furukawa} Dù cậu nói vậy, tớ vẫn không thấy tự tin chút nào cả...
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...."
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...."
 
// \{古河} 「そう言われましても、そんなこと自信持てないです…」
 
// \{古河} 「そう言われましても、そんなこと自信持てないです…」
   
<0246> \{\m{B}} "Cậu muốn có thật nhiều thành viên, phải không?"
+
<0257> \{\m{B}} Cậu muốn có thật nhiều thành viên, phải không?
 
// \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?"
 
// \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?"
 
// \{\m{B}} 「部員、たくさん来てほしいだろ?」
 
// \{\m{B}} 「部員、たくさん来てほしいだろ?」
   
<0247> \{Furukawa} "Thì đúng là vậy."
+
<0258> \{Furukawa} Thì đúng là vậy.
 
// \{Furukawa} "Yes, that's true."
 
// \{Furukawa} "Yes, that's true."
 
// \{古河} 「それは、もちろんです」
 
// \{古河} 「それは、もちろんです」
   
<0248> \{\m{B}} "Thế cậu phải cố gắng chứ."
+
<0259> \{\m{B}} Thế cậu phải cố gắng chứ.
 
// \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?"
 
// \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?"
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、ちょっとだけ無理しよう。な」
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、ちょっとだけ無理しよう。な」
   
<0249> \{Furukawa} "Vậy tớ nên làm gì...?"
+
<0260> \{Furukawa} Vậy tớ nên làm gì...?
 
// \{Furukawa} "What should I do then...?"
 
// \{Furukawa} "What should I do then...?"
 
// \{古河} 「どうすればいいんでしょう…」
 
// \{古河} 「どうすればいいんでしょう…」
   
<0250> \{\m{B}} "Sao ta không thêm vào vài thứ?"
+
<0261> \{\m{B}} Sao ta không thêm vào vài thứ?
 
// \{\m{B}} "Why don't we add something?"
 
// \{\m{B}} "Why don't we add something?"
 
// \{\m{B}} 「今から言う一文を書き足してくれ」
 
// \{\m{B}} 「今から言う一文を書き足してくれ」
   
<0251> \{Furukawa} "Chẳng hạn...?"
+
<0262> \{Furukawa} Chẳng hạn...?
 
// \{Furukawa} "Like what...?"
 
// \{Furukawa} "Like what...?"
 
// \{古河} 「…なんてでしょうか」
 
// \{古河} 「…なんてでしょうか」
   
<0252> Tôi đọc cho cô ấy chép.
+
<0263> Tôi đọc cho cô ấy chép.
 
// I gave her the sharpie.
 
// I gave her the sharpie.
 
// マジックを握り直して、チラシに向かう。
 
// マジックを握り直して、チラシに向かう。
   
<0253> \{\m{B}} "Chủ tịch câu lạc bộ xinh đẹp nhất trường luôn sẵn lòng chào đón các bạn."
+
<0264> \{\m{B}} Chủ tịch câu lạc bộ xinh đẹp nhất trường luôn sẵn lòng chào đón các bạn.
 
// \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting."
 
// \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting."
 
// \{\m{B}} 「校内一の美少女部長がお待ちしております」
 
// \{\m{B}} 「校内一の美少女部長がお待ちしております」
   
<0254> \{Furukawa} "Chủ tịch..."
+
<0265> \{Furukawa} Chủ tịch...
 
// \{Furukawa} "The one and only..."
 
// \{Furukawa} "The one and only..."
 
// \{古河} 「校内一の…」
 
// \{古河} 「校内一の…」
   
<0255> rẹt roẹt...
+
<0266> rẹt roẹt...
 
// Scribble Scribble...
 
// Scribble Scribble...
 
// キュッキュ…
 
// キュッキュ…
   
<0256> \{Furukawa} "Xinh đẹp nhất trường..."
+
<0267> \{Furukawa} Xinh đẹp nhất trường...
 
// \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..."
 
// \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..."
 
// \{古河} 「美少女部長が…」
 
// \{古河} 「美少女部長が…」
   
<0257> \{Furukawa} "... không dám sẵn lòng đâu!"
+
<0268> \{Furukawa} ... không dám sẵn lòng đâu!
 
// \{Furukawa} "... Will not be waiting!"
 
// \{Furukawa} "... Will not be waiting!"
 
// \{古河} 「…待ってないですっ」
 
// \{古河} 「…待ってないですっ」
   
<0258> Tôi nhìn thẳng vào cô ấy.
+
<0269> Tôi nhìn thẳng vào cô ấy.
 
// I look at her straight in the face.
 
// I look at her straight in the face.
 
// がばりと顔を上げて、俺にそう突っ込んだ。
 
// がばりと顔を上げて、俺にそう突っ込んだ。
   
<0259> \{\m{B}} "Bảo đảm là có ít nhất năm thằng sẽ tham gia."
+
<0270> \{\m{B}} Bảo đảm là có ít nhất năm thằng sẽ tham gia.
 
// \{\m{B}} "You'll have five students joining with that."
 
// \{\m{B}} "You'll have five students joining with that."
 
// \{\m{B}} 「じゃ、校内で五本の指に入る」
 
// \{\m{B}} 「じゃ、校内で五本の指に入る」
   
<0260> \{Furukawa} "Không đâu!"
+
<0271> \{Furukawa} Không đâu!
 
// \{Furukawa} "They won't join!"
 
// \{Furukawa} "They won't join!"
 
// \{古河} 「入らないですっ」
 
// \{古河} 「入らないですっ」
   
<0261> \{\m{B}} "Chưa thử sao biết, đúng không?"
+
<0272> \{\m{B}} Chưa thử sao biết, đúng không?
 
// \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?"
 
// \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?"
 
// \{\m{B}} 「そんなのわからないだろ?」
 
// \{\m{B}} 「そんなのわからないだろ?」
   
<0262> \{Furukawa} "Chúng ta không thể viết như vậy được, đấy là quảng cáo sai sự thật."
+
<0273> \{Furukawa} Chúng ta không thể viết như vậy được, đấy là quảng cáo sai sự thật.
 
// \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement."
 
// \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement."
 
// \{古河} 「わからないこと、書いたらダメです。誇大広告です」
 
// \{古河} 「わからないこと、書いたらダメです。誇大広告です」
   
<0263> \{\m{B}} "Tớ lại thấy hay đấy chứ..."
+
<0274> \{\m{B}} Tớ lại thấy hay đấy chứ...
 
// \{\m{B}} "I think it's a good idea..."
 
// \{\m{B}} "I think it's a good idea..."
 
// \{\m{B}} 「別にいいと思うがな…」
 
// \{\m{B}} 「別にいいと思うがな…」
   
<0264> \{Furukawa} "Với lại, chúng ta không cần sự hấp dẫn. "
+
<0275> \{Furukawa} Với lại, chúng ta không cần sự hấp dẫn.
 
// \{Furukawa} "And also, we don't need charm."
 
// \{Furukawa} "And also, we don't need charm."
 
// \{古河} 「それに色気なんていらないです」
 
// \{古河} 「それに色気なんていらないです」
   
<0265> \{Furukawa} "Nếu mọi người gia nhập chỉ vì vậy thì sẽ rất rắc rối."
+
<0276> \{Furukawa} Nếu mọi người gia nhập chỉ vì vậy thì sẽ rất rắc rối.
 
// \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that."
 
// \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that."
 
// \{古河} 「そんなので集まってくれても、困ります」
 
// \{古河} 「そんなので集まってくれても、困ります」
   
<0266> \{\m{B}} "Tớ lại nghĩ chỉ cần có người vác xác đến đây là tốt rồi."
+
<0277> \{\m{B}} Tớ lại nghĩ chỉ cần có người vác xác đến đây là tốt rồi.
 
// \{\m{B}} "I think it would be good if people came here."
 
// \{\m{B}} "I think it would be good if people came here."
 
// \{\m{B}} 「とりあえず集まったらいいのかと思って」
 
// \{\m{B}} 「とりあえず集まったらいいのかと思って」
   
<0267> \{Furukawa} "Thế không hay chút nào."
+
<0278> \{Furukawa} Thế không hay chút nào.
 
// \{Furukawa} "That's not good at all."
 
// \{Furukawa} "That's not good at all."
 
// \{古河} 「よくないです」
 
// \{古河} 「よくないです」
   
<0268> \{\m{B}} "Vậy chắc thế này là được rồi..."
+
<0279> \{\m{B}} Vậy chắc thế này là được rồi...
 
// \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..."
 
// \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..."
 
// \{\m{B}} 「じゃ、やめとくか…」
 
// \{\m{B}} 「じゃ、やめとくか…」
   
<0269> \{\m{B}} "Nhưng thế vẫn chưa đủ..."
+
<0280> \{\m{B}} Nhưng thế vẫn chưa đủ...
 
// \{\m{B}} "But this isn't enough..."
 
// \{\m{B}} "But this isn't enough..."
 
// \{\m{B}} 「でも、何か足らないんだよなぁ」
 
// \{\m{B}} 「でも、何か足らないんだよなぁ」
   
<0270> Đúng rồi...
+
<0281> Đúng rồi...
 
// That's right...
 
// That's right...
 
// そう…。
 
// そう…。
   
<0271> \{\m{B}} "Sự cộng tác"
+
<0282> \{\m{B}} Sự cộng tác
 
// \{\m{B}} "Collaboration."
 
// \{\m{B}} "Collaboration."
 
// \{\m{B}} 「コラボレーションだ」
 
// \{\m{B}} 「コラボレーションだ」
   
<0272> \{Furukawa} "Cộng gì cơ...? Là sao?"
+
<0283> \{Furukawa} Cộng gì cơ...? Là sao?
 
// \{Furukawa} "Collabo...? What's that?"
 
// \{Furukawa} "Collabo...? What's that?"
 
// \{古河} 「コラボ…? なんでしょうか?」
 
// \{古河} 「コラボ…? なんでしょうか?」
   
<0273> Tôi có biết đâu, chỉ buột miệng nói vậy.
+
<0284> Tôi có biết đâu, chỉ buột miệng nói vậy.
 
// I don't really know what I meant by that either, it just slipped out.
 
// I don't really know what I meant by that either, it just slipped out.
 
// 俺もよくわからない。格好いいから言ってみただけだ。
 
// 俺もよくわからない。格好いいから言ってみただけだ。
   
<0274> \{\m{B}} "Thế sao ta không thêm tên ca sĩ vào, kiểu như 'có sự góp mặt của...'?"
+
<0285> \{\m{B}} Thế sao ta không thêm tên ca sĩ vào, kiểu như có sự góp mặt của...?
 
// \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?"
 
// \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?"
 
// \{\m{B}} 「ほら、歌手の名前の後にwithとか、featuringとか付いてるだろ?」
 
// \{\m{B}} 「ほら、歌手の名前の後にwithとか、featuringとか付いてるだろ?」
   
<0275> \{\m{B}} "Cũng không khó lắm đâu."
+
<0286> \{\m{B}} Cũng không khó lắm đâu.
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be so hard."
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be so hard."
 
// \{\m{B}} 「それのことなんじゃないかな」
 
// \{\m{B}} 「それのことなんじゃないかな」
   
<0276> \{Furukawa} "Dù cậu nói vậy, tớ vẫn không hiểu gì cả."
+
<0287> \{Furukawa} Dù cậu nói vậy, tớ vẫn không hiểu gì cả.
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it."
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it."
 
// \{古河} 「そんなこと言われても、ぜんぜんわからないです」
 
// \{古河} 「そんなこと言われても、ぜんぜんわからないです」
   
<0277> \{\m{B}} "Bảo đảm kế hoạch sẽ thành công."
+
<0288> \{\m{B}} Bảo đảm kế hoạch sẽ thành công.
 
// \{\m{B}} "I'm sure it will work."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it will work."
 
// \{\m{B}} 「きっとそうだ」
 
// \{\m{B}} 「きっとそうだ」
   
<0278> \{Furukawa} "Nhưng... tớ vẫn không biết phải làm gì."
+
<0289> \{Furukawa} Nhưng... tớ vẫn không biết phải làm gì.
 
// \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do."
 
// \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do."
 
// \{古河} 「そうだとして、どうすればいいんでしょうか」
 
// \{古河} 「そうだとして、どうすればいいんでしょうか」
   
<0279> \{\m{B}} "Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ hợp tác với một người hoặc một nhóm nào đó."
+
<0290> \{\m{B}} Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ hợp tác với một người hoặc một nhóm nào đó.
 
// \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something."
 
// \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something."
 
// \{\m{B}} 「簡単。演劇部と何かをコラボレーションしてしまえばいいんだよ」
 
// \{\m{B}} 「簡単。演劇部と何かをコラボレーションしてしまえばいいんだよ」
   
<0280> \{\m{B}} "Ví dụ như..."
+
<0291> \{\m{B}} Ví dụ như...
 
// \{\m{B}} "For example..."
 
// \{\m{B}} "For example..."
 
// \{\m{B}} 「例えば、そうだな…」
 
// \{\m{B}} 「例えば、そうだな…」
   
<0281> \{\m{B}} "Câu lạc bộ Nghiên Cứu Kịch Nói với Đô Vật Chuyên Nghiệp."
+
<0292> \{\m{B}} Câu lạc bộ Nghiên Cứu Kịch Nói với Đô Vật Chuyên Nghiệp.
 
// \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling."
 
// \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling."
 
// \{\m{B}} 「演劇部 with プロレス研究会とか」
 
// \{\m{B}} 「演劇部 with プロレス研究会とか」
   
<0282> \{Furukawa} "Hả...?!"
+
<0293> \{Furukawa} Hả...?!
 
// \{Furukawa} "Ehh...?!"
 
// \{Furukawa} "Ehh...?!"
 
// \{古河} 「えぇ…」
 
// \{古河} 「えぇ…」
   
<0283> Cái mặt thế kia thì chắc chắn là không đồng ý rồi.
+
<0294> Cái mặt thế kia thì chắc chắn là không đồng ý rồi.
 
// She makes a face that shows she's totally rejecting the idea.
 
// She makes a face that shows she's totally rejecting the idea.
 
// とても嫌な顔をされる。
 
// とても嫌な顔をされる。
   
<0284> \{\m{B}} "Vậy thì 'Câu Lạc Bộ Kịch Nói cùng với sự góp mặt của thầy Saitou từ lớp Tiếng Nhật.' được không?"
+
<0295> \{\m{B}} Vậy thì Câu Lạc Bộ Kịch Nói cùng với sự góp mặt của thầy Saitou từ lớp Tiếng Nhật. được không?
 
// \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'"
 
// \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'"
 
// \{\m{B}} 「じゃ、演劇部 featuring 現国の斉藤」
 
// \{\m{B}} 「じゃ、演劇部 featuring 現国の斉藤」
   
<0285> \{Furukawa} "Bọn mình không nên dùng tên giáo viên mà không được phép."
+
<0296> \{Furukawa} Bọn mình không nên dùng tên giáo viên mà không được phép.
 
// \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission."
 
// \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission."
 
// \{古河} 「そんな…先生の名前を勝手に使ってはどうかと…」
 
// \{古河} 「そんな…先生の名前を勝手に使ってはどうかと…」
   
<0286> \{\m{B}} "Phải xin phép sao?"
+
<0297> \{\m{B}} Phải xin phép sao?
 
// \{\m{B}} "Do we need permission for that?"
 
// \{\m{B}} "Do we need permission for that?"
 
// \{\m{B}} 「許可とってきたらいいのか?」
 
// \{\m{B}} 「許可とってきたらいいのか?」
   
<0287> \{Furukawa} "Xin lỗi... nhưng tớ không thích ý tưởng đó."
+
<0298> \{Furukawa} Xin lỗi... nhưng tớ không thích ý tưởng đó.
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea."
 
// \{古河} 「すみません…嫌です」
 
// \{古河} 「すみません…嫌です」
   
<0288> Có cần nói thẳng vậy không.
+
<0299> Có cần nói thẳng vậy không.
 
// You're so straightforward.
 
// You're so straightforward.
 
// 正直でよろしい。
 
// 正直でよろしい。
   
<0289> \{\m{B}} "Vậy còn 'Câu Lạc Bộ Kịch trong phòng hiệu trưởng'."
+
<0300> \{\m{B}} Vậy còn Câu Lạc Bộ Kịch trong phòng hiệu trưởng.
 
// \{\m{B}} "How about 'The Drama Club inside the principal's office.'"
 
// \{\m{B}} "How about 'The Drama Club inside the principal's office.'"
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、演劇部 in the 校長室」
 
// \{\m{B}} 「じゃあ、演劇部 in the 校長室」
   
<0290> \{Furukawa} "Tớ không hiểu ý cậu."
+
<0301> \{Furukawa} Tớ không hiểu ý cậu.
 
// \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that."
 
// \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that."
 
// \{古河} 「わけがわからないです」
 
// \{古河} 「わけがわからないです」
   
<0291> Tôi còn thấy buồn cười với ý tưởng đó nữa là.
+
<0302> Tôi còn thấy buồn cười với ý tưởng đó nữa là.
 
// That idea really made me smile.
 
// That idea really made me smile.
 
// 結構笑えると思ったのだが。
 
// 結構笑えると思ったのだが。
   
<0292> \{\m{B}} "Thôi, đùa thế đủ rồi..."
+
<0303> \{\m{B}} Thôi, đùa thế đủ rồi...
 
// \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..."
 
// \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..."
 
// \{\m{B}} 「ま、冗談はさておき…」
 
// \{\m{B}} 「ま、冗談はさておき…」
   
<0293> \{Furukawa} "Vậy cậu đang đùa ư...?"
+
<0304> \{Furukawa} Vậy cậu đang đùa ư...?
 
// \{Furukawa} "You were joking...?"
 
// \{Furukawa} "You were joking...?"
 
// \{古河} 「冗談だったんですか…」
 
// \{古河} 「冗談だったんですか…」
   
<0294> \{\m{B}} "Ta nên nghĩ về thứ khác..."
+
<0305> \{\m{B}} Ta nên nghĩ về thứ khác...
 
// \{\m{B}} "We should think of something..."
 
// \{\m{B}} "We should think of something..."
 
// \{\m{B}} 「何か足らないんだよなぁ…」
 
// \{\m{B}} 「何か足らないんだよなぁ…」
   
<0295> Đúng rồi...
+
<0306> Đúng rồi...
 
// That's right...
 
// That's right...
 
// そう…。
 
// そう…。
   
<0296> \{\m{B}} "Dùng hình minh họa đi."
+
<0307> \{\m{B}} Dùng hình minh họa đi.
 
// \{\m{B}} "Let's use illustrations."
 
// \{\m{B}} "Let's use illustrations."
   
 
// \{\m{B}} 「イラストだ」
 
// \{\m{B}} 「イラストだ」
 
//
 
//
  +
<0297> \{Furukawa} "Ừ, sẽ rất tuyệt đấy."
 
  +
<0308> \{Furukawa} 『Ừ, sẽ rất tuyệt đấy.』
 
// \{Furukawa} "That's right, that would be great."
 
// \{Furukawa} "That's right, that would be great."
 
// \{古河} 「そうですね。あれば、可愛いと思います」
 
// \{古河} 「そうですね。あれば、可愛いと思います」
   
<0298> \{\m{B}} "Vậy cậu nên vẽ ngay đi."
+
<0309> \{\m{B}} Vậy cậu nên vẽ ngay đi.
 
// \{\m{B}} "So that means you should start drawing now."
 
// \{\m{B}} "So that means you should start drawing now."
 
// \{\m{B}} 「というわけで、古河、描け」
 
// \{\m{B}} 「というわけで、古河、描け」
   
<0299> \{Furukawa} "Tớ ư...?"
+
<0310> \{Furukawa} Tớ ư...?
 
// \{Furukawa} "Me...?"
 
// \{Furukawa} "Me...?"
 
// \{古河} 「わたしがですか?」
 
// \{古河} 「わたしがですか?」
   
<0300> \{\m{B}} "Còn ai khác đâu?"
+
<0311> \{\m{B}} Còn ai khác đâu?
 
// \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?"
 
// \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?"
 
// \{\m{B}} 「おまえの他に誰が描く」
 
// \{\m{B}} 「おまえの他に誰が描く」
   
<0301> \{Furukawa} "\m{A}-san."
+
<0312> \{Furukawa} \m{A}-san.
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{古河} 「\m{A}さん」
 
// \{古河} 「\m{A}さん」
   
<0302> \{\m{B}} "Cậu biết đấy, tớ vẽ kinh lắm."
+
<0313> \{\m{B}} Cậu biết đấy, tớ vẽ kinh lắm.
 
// \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art."
 
// \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art."
 
// \{\m{B}} 「ちなみに俺は美術は1だぞ」
 
// \{\m{B}} 「ちなみに俺は美術は1だぞ」
   
<0303> \{Furukawa} "Tớ cũng đâu có hơn gì."
+
<0314> \{Furukawa} Tớ cũng đâu có hơn gì.
 
// \{Furukawa} "I'm not good at that subject either."
 
// \{Furukawa} "I'm not good at that subject either."
 
// \{古河} 「わたしも、得意な科目じゃないです」
 
// \{古河} 「わたしも、得意な科目じゃないです」
   
<0304> \{Furukawa} "Không phải hồi cấp hai có bài tập vẽ chân dung sao?"
+
<0315> \{Furukawa} Không phải hồi cấp hai có bài tập vẽ chân dung sao?
 
// \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?"
 
// \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?"
 
// \{古河} 「中学生の時、自画像描きませんでしたか」
 
// \{古河} 「中学生の時、自画像描きませんでしたか」
   
<0305> \{\m{B}} "Đúng là vậy."
+
<0316> \{\m{B}} Đúng là vậy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} 「ああ、描いた」
 
// \{\m{B}} 「ああ、描いた」
   
<0306> \{Furukawa} "Tớ đã cố hết sức... vậy mà thầy giáo lại tưởng tớ vẽ đĩa cơm cà ry."
+
<0317> \{Furukawa} Tớ đã cố hết sức... vậy mà thầy giáo lại tưởng tớ vẽ đĩa cơm cà ry.
 
// \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice."
 
// \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice."
 
// \{古河} 「一生懸命描いたのに…先生に、美味しそうなカレーライスですね、って言われました」
 
// \{古河} 「一生懸命描いたのに…先生に、美味しそうなカレーライスですね、って言われました」
   
<0307> \{\m{B}} "Còn thầy bảo tớ vẽ giống găng tay bóng chày."
+
<0318> \{\m{B}} Còn thầy bảo tớ vẽ giống găng tay bóng chày.
 
// \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt."
 
// \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt."
 
// \{\m{B}} 「俺は頑丈そうなキャッチャーミットだな、と言われたぞ」
 
// \{\m{B}} 「俺は頑丈そうなキャッチャーミットだな、と言われたぞ」
   
<0308> \{Furukawa} "Cơm cà ry và găng tay bóng chày?"
+
<0319> \{Furukawa} Cơm cà ry và găng tay bóng chày?
 
// \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?"
 
// \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?"
 
// \{古河} 「カレーライスとキャッチャーミットですか」
 
// \{古河} 「カレーライスとキャッチャーミットですか」
   
<0309> \{\m{B}} "Nghe thật kỳ cục."
+
<0320> \{\m{B}} Nghe thật kỳ cục.
 
// \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what."
 
// \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what."
 
// \{\m{B}} 「それはどっちのほうがヘタなんだろうな」
 
// \{\m{B}} 「それはどっちのほうがヘタなんだろうな」
   
<0310> \{Furukawa} "Thầy còn bảo tớ nên vẽ thêm rau với xì dầu vào."
+
<0321> \{Furukawa} Thầy còn bảo tớ nên vẽ thêm rau với xì dầu vào.
 
// \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce."
 
// \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce."
 
// \{古河} 「わたしは福神漬けまでついてるって言われました」
 
// \{古河} 「わたしは福神漬けまでついてるって言われました」
   
<0311> \{\m{B}} "Chẳng phải tớ thích găng tay thường hơn nhưng tại sao lại là găng tay bóng chày cơ chứ?"
+
<0322> \{\m{B}} Chẳng phải tớ thích găng tay thường hơn nhưng tại sao lại là găng tay bóng chày cơ chứ?
 
// \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?"
 
// \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?"
 
// \{\m{B}} 「俺なんて、普通のグローブで良さそうなもんじゃないか。どうして、よりによってキャッチャーミットなんだ」
 
// \{\m{B}} 「俺なんて、普通のグローブで良さそうなもんじゃないか。どうして、よりによってキャッチャーミットなんだ」
   
<0312> \{Furukawa} "........."
+
<0323> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0313> \{\m{B}} "........."
+
<0324> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0314> \{\m{B}} "Bọn mình có nên nhờ ai khác biết vẽ không?"
+
<0325> \{\m{B}} Bọn mình có nên nhờ ai khác biết vẽ không?
 
// \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?"
 
// \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?"
 
// \{\m{B}} 「…絵のうまい奴、連れてくるか」
 
// \{\m{B}} 「…絵のうまい奴、連れてくるか」
   
<0315> Tôi không muốn đề cập vấn đề này thêm nên liền đứng dậy.
+
<0326> Tôi không muốn đề cập vấn đề này thêm nên liền đứng dậy.
 
// I don't want to argue about this anymore, so I stand up.
 
// I don't want to argue about this anymore, so I stand up.
 
// 不毛な言い合いに嫌気が差して、俺は立ち上がる。
 
// 不毛な言い合いに嫌気が差して、俺は立ち上がる。
   
<0316> \{Furukawa} "A... khoan đã."
+
<0327> \{Furukawa} A... khoan đã.
 
// \{Furukawa} "Ah... please wait."
 
// \{Furukawa} "Ah... please wait."
 
// \{古河} 「あ…待ってください」
 
// \{古河} 「あ…待ってください」
   
<0317> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0328> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} 「あん?」
 
// \{\m{B}} 「あん?」
   
<0318> \{Furukawa} "Tớ sẽ vẽ."
+
<0329> \{Furukawa} Tớ sẽ vẽ.
 
// \{Furukawa} "I'll draw it."
 
// \{Furukawa} "I'll draw it."
 
// \{古河} 「やっぱりわたし、描きます」
 
// \{古河} 「やっぱりわたし、描きます」
   
<0319> \{Furukawa} "Tớ là hội trưởng câu lạc bộ mà."
+
<0330> \{Furukawa} Tớ là hội trưởng câu lạc bộ mà.
 
// \{Furukawa} "I'm the club president, after all."
 
// \{Furukawa} "I'm the club president, after all."
 
// \{古河} 「わたし、部長ですから」
 
// \{古河} 「わたし、部長ですから」
   
<0320> \{\m{B}} "Chứ sao nữa, mà này, đừng dùng giấy cũ đấy!"
+
<0331> \{\m{B}} Chứ sao nữa, mà này, đừng dùng giấy cũ đấy!
 
// \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?"
 
// \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?"
 
// \{\m{B}} 「だな。それにこしたことはねぇ」
 
// \{\m{B}} 「だな。それにこしたことはねぇ」
   
<0321> Thế là tôi lại ngồi xuống.
+
<0332> Thế là tôi lại ngồi xuống.
 
// I sit down again.
 
// I sit down again.
 
// 座り直す。
 
// 座り直す。
   
<0322> \{Furukawa} "Tớ nên vẽ gì đây?"
+
<0333> \{Furukawa} Tớ nên vẽ gì đây?
 
// \{Furukawa} "What should I draw?"
 
// \{Furukawa} "What should I draw?"
 
// \{古河} 「なに描けばいいですか」
 
// \{古河} 「なに描けばいいですか」
   
<0323> Furukawa mở nắp bút màu.
+
<0334> Furukawa mở nắp bút màu.
 
// Furukawa uncaps the colored pen she is holding.
 
// Furukawa uncaps the colored pen she is holding.
 
// 古河が色ペンを手に持って訊く。
 
// 古河が色ペンを手に持って訊く。
   
<0324> \{\m{B}} "Cái này cậu phải tự quyết định chứ."
+
<0335> \{\m{B}} Cái này cậu phải tự quyết định chứ.
 
// \{\m{B}} "You should think of that yourself."
 
// \{\m{B}} "You should think of that yourself."
 
// \{\m{B}} 「そんなの自分で考えろ」
 
// \{\m{B}} 「そんなの自分で考えろ」
   
<0325> \{Furukawa} "......"
+
<0336> \{Furukawa} ......
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{古河} 「うーん…」
 
// \{古河} 「うーん…」
   
<0326> \{\m{B}} "Vẽ thứ gì cậu thấy tự tin nhất ấy."
+
<0337> \{\m{B}} Vẽ thứ gì cậu thấy tự tin nhất ấy.
 
// \{\m{B}} "You should draw something you're good at."
 
// \{\m{B}} "You should draw something you're good at."
 
// \{\m{B}} 「得意な絵はなんだ」
 
// \{\m{B}} 「得意な絵はなんだ」
   
<0327> \{Furukawa} "Là gì nhỉ..."
+
<0338> \{Furukawa} Là gì nhỉ...
 
// \{Furukawa} "What would it be..."
 
// \{Furukawa} "What would it be..."
 
// \{古河} 「なんでしょう…」
 
// \{古河} 「なんでしょう…」
   
<0328> \{\m{B}} "Cơm cà-ri."
+
<0339> \{\m{B}} Cơm cà-ri.
 
// \{\m{B}} "Like curry rice."
 
// \{\m{B}} "Like curry rice."
 
// \{\m{B}} 「カレーライスか」
 
// \{\m{B}} 「カレーライスか」
   
<0329> \{Furukawa} "Không phải!"
+
<0340> \{Furukawa} Không phải!
 
// \{Furukawa} "Not that!"
 
// \{Furukawa} "Not that!"
 
// \{古河} 「ちがいますっ」
 
// \{古河} 「ちがいますっ」
   
<0330> Cô ấy bác bỏ ngay. Coi bộ đó là một kỉ niệm không mấy dễ chịu.
+
<0341> Cô ấy bác bỏ ngay. Coi bộ đó là một kỉ niệm không mấy dễ chịu.
 
// She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her.
 
// She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her.
 
// 思いっきり否定された。よほど、嫌な思い出なのだろう。
 
// 思いっきり否定された。よほど、嫌な思い出なのだろう。
   
<0331> \{Furukawa} "Tớ vẽ một thứ rất bình thường được không? Tớ có nghĩ ra một thứ."
+
<0342> \{Furukawa} Tớ vẽ một thứ rất bình thường được không? Tớ có nghĩ ra một thứ.
 
// \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at."
 
// \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at."
 
// \{古河} 「簡単な絵でもいいですか? それだったら、ひとつだけ得意なのがあります」
 
// \{古河} 「簡単な絵でもいいですか? それだったら、ひとつだけ得意なのがあります」
   
<0332> \{\m{B}} "Quá tuyệt, dễ thương là được."
+
<0343> \{\m{B}} Quá tuyệt, dễ thương là được.
 
// \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute."
 
// \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute."
 
// \{\m{B}} 「いいよ。可愛かったら」
 
// \{\m{B}} 「いいよ。可愛かったら」
   
<0333> \{Furukawa} "Chúng cực kỳ dễ thương!"
+
<0344> \{Furukawa} Chúng cực kỳ dễ thương!
 
// \{Furukawa} "It's really cute!"
 
// \{Furukawa} "It's really cute!"
 
// \{古河} 「ものすごく可愛いですっ」
 
// \{古河} 「ものすごく可愛いですっ」
   
<0334> Vừa dứt lời cô ấy lập tức lấy bút ra vẽ, vừa vẽ vừa ngân nga một bài hát.
+
<0345> Vừa dứt lời cô ấy lập tức lấy bút ra vẽ, vừa vẽ vừa ngân nga một bài hát.
 
// Saying that, she starts drawing while humming a song.
 
// Saying that, she starts drawing while humming a song.
 
// 言って、ペンを動かし始める。鼻歌を歌いながら。
 
// 言って、ペンを動かし始める。鼻歌を歌いながら。
   
<0335> Giai điệu quen thuộc nhưng tôi không nhớ tên.
+
<0346> Giai điệu quen thuộc nhưng tôi không nhớ tên.
 
// I heard this melody before, but I can't remember where.
 
// I heard this melody before, but I can't remember where.
 
// それはどこかで聞いたことのあるメロディだった。だけど、なんだったかは思い出せない。
 
// それはどこかで聞いたことのあるメロディだった。だけど、なんだったかは思い出せない。
   
<0336> Bỗng thấy chột dạ không biết cô ấy đang vẽ cái gì, tôi liếc thấy mấy cái mặt tròn tròn.
+
<0347> Bỗng thấy chột dạ không biết cô ấy đang vẽ cái gì, tôi liếc thấy mấy cái mặt tròn tròn.
 
// Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles.
 
// Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles.
 
// 気になって、覗き込むと、小さな丸の中に顔を描いていた。
 
// 気になって、覗き込むと、小さな丸の中に顔を描いていた。
   
<0337> Đúng như tôi nghĩ, chúng nối với nhau thành đàn.
+
<0348> Đúng như tôi nghĩ, chúng nối với nhau thành đàn.
 
// As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together.
 
// As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together.
 
// ひとつが出来たかと思えば、次々と同じものを連ねていく。
 
// ひとつが出来たかと思えば、次々と同じものを連ねていく。
   
<0338> Tờ áp phích chiêu mộ thành viên bỗng tràn đầy sức sống...
+
<0349> Tờ áp phích chiêu mộ thành viên bỗng tràn đầy sức sống...
 
// Suddenly, the club recruitment poster became filled with life...
 
// Suddenly, the club recruitment poster became filled with life...
 
// 部員募集の告知は、たちまち謎な生き物によって占領されていく…。
 
// 部員募集の告知は、たちまち謎な生き物によって占領されていく…。
   
<0339> \{Furukawa} "Tớ xong rồi."
+
<0350> \{Furukawa} Tớ xong rồi.
 
// \{Furukawa} "I'm done."
 
// \{Furukawa} "I'm done."
 
// \{古河} 「できました」
 
// \{古河} 「できました」
   
<0340> Cô ấy nâng tờ giấy cho tôi xem.
+
<0351> Cô ấy nâng tờ giấy cho tôi xem.
 
// Hugging the poster, she shows it to me.
 
// Hugging the poster, she shows it to me.
 
// 胸を張ってビラを見せてくれる。
 
// 胸を張ってビラを見せてくれる。
   
<0341> \{\m{B}} "Oái..."
+
<0352> \{\m{B}} Oái...
 
// \{\m{B}} "Woah..."
 
// \{\m{B}} "Woah..."
 
// \{\m{B}} 「ぐあ…」
 
// \{\m{B}} 「ぐあ…」
   
<0342> ... Không một khe hở; cả tờ giấy bị bầy sinh vật lạ xâm chiếm.
+
<0353> ... Không một khe hở; cả tờ giấy bị bầy sinh vật lạ xâm chiếm.
 
// ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures.
 
// ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures.
 
// …隙間なく、謎の生物に埋め尽くされていた。
 
// …隙間なく、謎の生物に埋め尽くされていた。
   
<0343> \{\m{B}} "Cậu mất trí rồi?!"
+
<0354> \{\m{B}} Cậu mất trí rồi?!
 
// \{\m{B}} "Are you crazy?!"
 
// \{\m{B}} "Are you crazy?!"
 
// \{\m{B}} 「アホな子か、おまえはっ!」
 
// \{\m{B}} 「アホな子か、おまえはっ!」
   
<0344> \{Furukawa} "Hả?"
+
<0355> \{Furukawa} Hả?
 
// \{Furukawa} "Huh?"
 
// \{Furukawa} "Huh?"
 
// \{古河} 「はい?」
 
// \{古河} 「はい?」
   
<0345> \{\m{B}} "Nhìn đi! Làm sao người ta đọc được!"
+
<0356> \{\m{B}} Nhìn đi! Làm sao người ta đọc được!
 
// \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!"
 
// \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!"
 
// \{\m{B}} 「見ろっ、文字が読めないだろっ!」
 
// \{\m{B}} 「見ろっ、文字が読めないだろっ!」
   
<0346> \{Furukawa} "Phải ha... đúng là khó đọc thật."
+
<0357> \{Furukawa} Phải ha... đúng là khó đọc thật.
 
// \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read."
 
// \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read."
 
// \{古河} 「そうですね…読みづらくなってしまいました」
 
// \{古河} 「そうですね…読みづらくなってしまいました」
   
<0347> \{\m{B}} "Sao cậu lại vẽ nhiều sinh vật lạ vậy..."
+
<0358> \{\m{B}} Sao cậu lại vẽ nhiều sinh vật lạ vậy...
 
// \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..."
 
// \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..."
 
// \{\m{B}} 「どうして、わけのわからない謎な生き物をこんなにたくさん描いたんだよ…」
 
// \{\m{B}} 「どうして、わけのわからない謎な生き物をこんなにたくさん描いたんだよ…」
   
<0348> \{Furukawa} "Đâu có, chúng nổi tiếng lắm mà."
+
<0359> \{Furukawa} Đâu có, chúng nổi tiếng lắm mà.
 
// \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous."
 
// \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous."
 
// \{古河} 「謎じゃないです。すごく有名です」
 
// \{古河} 「謎じゃないです。すごく有名です」
   
<0349> \{\m{B}} "Sao?"
+
<0360> \{\m{B}} Sao?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} 「なんだよ」
 
// \{\m{B}} 「なんだよ」
   
<0350> \{Furukawa} "Đây là Đại Gia Đình Dango."
+
<0361> \{Furukawa} Đây là Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0362> .』
 
// \{Furukawa} "It's The Big Dango Family."
 
// \{Furukawa} "It's The Big Dango Family."
 
// \{古河} 「だんご大家族です」
 
// \{古河} 「だんご大家族です」
   
<0351> \{\m{B}} "Đại, Đại Gia Đình Dango..."
+
<0363> \{\m{B}} Đại, Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0364> ...』
 
// \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..."
 
// \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..."
 
// \{\m{B}} 「だ、だんご大家族…」
 
// \{\m{B}} 「だ、だんご大家族…」
   
<0352> Ra là bài hát rất nổi tiếng từ những năm trước.
+
<0365> Ra là bài hát rất nổi tiếng từ những năm trước.
 
// That was a really popular song years ago.
 
// That was a really popular song years ago.
 
// それは一昔前に大流行した歌のタイトルだった。
 
// それは一昔前に大流行した歌のタイトルだった。
   
<0353> Nhưng đó là lúc tôi còn bé xíu.
+
<0366> Nhưng đó là lúc tôi còn bé xíu.
 
// I'm sure it was just for kids.
 
// I'm sure it was just for kids.
 
// 確か、幼児向けの番組で使われていたものだ。
 
// 確か、幼児向けの番組で使われていたものだ。
   
<0354> \{\m{B}} (Ra thế... đó là giai điệu mình từng nghe trước đây...)
+
<0367> \{\m{B}} (Ra thế... đó là giai điệu mình từng nghe trước đây...)
 
// \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...)
 
// \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...)
 
// \{\m{B}} (そうか、さっきのメロディはそれだったのか…)
 
// \{\m{B}} (そうか、さっきのメロディはそれだったのか…)
   
<0355> Bất kì ai sống vào thời đó đều biết.
+
<0368> Bất kì ai sống vào thời đó đều biết.
 
// Anyone living here should know that.
 
// Anyone living here should know that.
 
// 日本人なら誰でも知っている。
 
// 日本人なら誰でも知っている。
   
<0356> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango là một gia đình rất lớn và có rất nhiều thành viên."
+
<0369> \{Furukawa} Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0370> \ là một gia đình rất lớn và có rất nhiều thành viên.』
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members."
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members."
 
// \{古河} 「だんご大家族は大家族なんです。だから、たくさんいるんです」
 
// \{古河} 「だんご大家族は大家族なんです。だから、たくさんいるんです」
   
<0357> \{\m{B}} "Furukawa, nói thật nhé."
+
<0371> \{\m{B}} Furukawa, nói thật nhé.
 
// \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest."
 
// \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest."
 
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」
 
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」
   
<0358> \{Furukawa} "Vâng?"
+
<0372> \{Furukawa} Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{古河} 「はい」
 
// \{古河} 「はい」
   
<0359> \{\m{B}} "Sở thích của cậu thật kỳ cục."
+
<0373> \{\m{B}} Sở thích của cậu thật kỳ cục.
 
// \{\m{B}} "You have really bad taste."
 
// \{\m{B}} "You have really bad taste."
 
// \{\m{B}} 「おまえのセンスは最悪だ」
 
// \{\m{B}} 「おまえのセンスは最悪だ」
   
<0360> \{Furukawa} "Ơ..."
+
<0374> \{Furukawa} Ơ...
 
// \{Furukawa} "Eh..."
 
// \{Furukawa} "Eh..."
 
// \{古河} 「え…」
 
// \{古河} 「え…」
   
<0361> \{\m{B}} "Đại Gia Đình Dango xưa lắm rồi."
+
<0375> \{\m{B}} Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0376> \ xưa lắm rồi.』
 
// \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old."
 
// \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old."
 
// \{\m{B}} 「何年前のシロモノだよ、だんご大家族って」
 
// \{\m{B}} 「何年前のシロモノだよ、だんご大家族って」
   
<0362> \{\m{B}} "Bây giờ chẳng còn ai nhớ đến chúng nữa."
+
<0377> \{\m{B}} Bây giờ chẳng còn ai nhớ đến chúng nữa.
 
// \{\m{B}} "And it's not popular anymore."
 
// \{\m{B}} "And it's not popular anymore."
 
// \{\m{B}} 「すでに死語だぞ、死語」
 
// \{\m{B}} 「すでに死語だぞ、死語」
   
<0363> \{Furukawa} "Không đúng... thời gian không phải là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn luôn dễ thương."
+
<0378> \{Furukawa} Không đúng... thời gian không phải là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn luôn dễ thương.
 
// \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute."
 
// \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute."
 
// \{古河} 「そんな…古いことなんて関係ないです。可愛いものは、いつ見たって可愛いはずです」
 
// \{古河} 「そんな…古いことなんて関係ないです。可愛いものは、いつ見たって可愛いはずです」
   
<0364> \{\m{B}} "Dễ thương nhưng lỗi thời."
+
<0379> \{\m{B}} Dễ thương nhưng lỗi thời.
 
// \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now."
 
// \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now."
 
// \{\m{B}} 「可愛いかもしれないけど、もう廃れてしまったものなんだぞ、これは」
 
// \{\m{B}} 「可愛いかもしれないけど、もう廃れてしまったものなんだぞ、これは」
   
<0365> \{\m{B}} "Coi bộ... cậu thích những thứ cũ cũ như thế này..."
+
<0380> \{\m{B}} Coi bộ... cậu thích những thứ cũ cũ như thế này...
 
// \{\m{B}} "But... I guess you like old things..."
 
// \{\m{B}} "But... I guess you like old things..."
 
// \{\m{B}} 「おまえさ…流行り廃りにうといんだな…」
 
// \{\m{B}} 「おまえさ…流行り廃りにうといんだな…」
   
<0366> \{Furukawa} "Chắc là vậy..."
+
<0381> \{Furukawa} Chắc là vậy...
 
// \{Furukawa} "I guess so..."
 
// \{Furukawa} "I guess so..."
 
// \{古河} 「そうなんでしょうか…」
 
// \{古河} 「そうなんでしょうか…」
   
<0367> \{Furukawa} "Nhưng tớ nghĩ chúng vẫn rất dễ thương..."
+
<0382> \{Furukawa} Nhưng tớ nghĩ chúng vẫn rất dễ thương...
 
// \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..."
 
// \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..."
 
// \{古河} 「わたしの中では、今も可愛いんですけど…」
 
// \{古河} 「わたしの中では、今も可愛いんですけど…」
   
<0368> \{\m{B}} "Thật hả... mà cũng không sao..."
+
<0383> \{\m{B}} Thật hả... mà cũng không sao...
 
// \{\m{B}} "Oh really... that's good then..."
 
// \{\m{B}} "Oh really... that's good then..."
 
// \{\m{B}} 「そっか…そりゃ良かったな…」
 
// \{\m{B}} 「そっか…そりゃ良かったな…」
   
<0369> Tôi ôm đầu.
+
<0384> Tôi ôm đầu.
 
// I hold my head in my hands.
 
// I hold my head in my hands.
 
// 俺は頭を抱え込む。
 
// 俺は頭を抱え込む。
   
<0370> Để tôi vẽ găng tay bóng chày còn tốt hơn.
+
<0385> Để tôi vẽ găng tay bóng chày còn tốt hơn.
 
// I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt.
 
// I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt.
 
// これなら俺が、キャッチャーミットを描いていたほうがマシだったかもしれない。
 
// これなら俺が、キャッチャーミットを描いていたほうがマシだったかもしれない。
   
<0371> \{\m{B}} (Bảo đảm ai thấy tấm bảng này cũng phát ớn... nếu chỉ là đùa thì còn được, đằng này cô ấy lại nghiêm túc mới chết dở...)
+
<0386> \{\m{B}} (Bảo đảm ai thấy tấm bảng này cũng phát ớn... nếu chỉ là đùa thì còn được, đằng này cô ấy lại nghiêm túc mới chết dở...)
 
// \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...)
 
// \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...)
 
// \{\m{B}} (このビラを見たら、普通の人間は一歩引くぞ…。ギャグならまだしも、マジでやってんだからな…)
 
// \{\m{B}} (このビラを見たら、普通の人間は一歩引くぞ…。ギャグならまだしも、マジでやってんだからな…)
   
<0372> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango vẫn không được ư...?"
+
<0387> \{Furukawa} Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0388> \ vẫn không được ư...?』
 
// \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?"
 
// \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?"
 
// \{古河} 「だんご大家族、ダメなんでしょうか…」
 
// \{古河} 「だんご大家族、ダメなんでしょうか…」
   
<0373> Furukawa nhìn chằm chằm khiến tôi bối rồi.
+
<0389> Furukawa nhìn chằm chằm khiến tôi bối rồi.
 
// Furukawa is watching me, putting me on the spot.
 
// Furukawa is watching me, putting me on the spot.
 
// 俺の様子を見ていた古河が、気を落とし始めていた。
 
// 俺の様子を見ていた古河が、気を落とし始めていた。
   
<0374> \{\m{B}} (Tệ thật...)
+
<0390> \{\m{B}} (Tệ thật...)
 
// \{\m{B}} (This is bad...)
 
// \{\m{B}} (This is bad...)
 
// \{\m{B}} (まずいな…)
 
// \{\m{B}} (まずいな…)
   
<0375> Không thể nên để cô ấy xuống tinh thần như vậy...
+
<0391> Không thể nên để cô ấy xuống tinh thần như vậy...
 
// I can't let her feel disappointed with this...
 
// I can't let her feel disappointed with this...
 
// このまま、失意の底に落としてしまうわけにもいかない…。
 
// このまま、失意の底に落としてしまうわけにもいかない…。
   
<0376> \{\m{B}} "À không... vậy cũng hay mà..."
+
<0392> \{\m{B}} À không... vậy cũng hay mà...
 
// \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..."
 
// \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..."
 
// \{\m{B}} 「いや…悪くはないんだけどさ…」
 
// \{\m{B}} 「いや…悪くはないんだけどさ…」
   
<0377> \{Furukawa} "Nhưng cậu vừa nói tớ có sở thích kỳ cục..."
+
<0393> \{Furukawa} Nhưng cậu vừa nói tớ có sở thích kỳ cục...
 
// \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..."
 
// \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..."
 
// \{古河} 「でも、ずばり言われました。最悪だって…」
 
// \{古河} 「でも、ずばり言われました。最悪だって…」
   
<0378> \{\m{B}} "Không, tớ nói vậy chứ Đại Gia Đình Dango trông cũng hay mà."
+
<0394> \{\m{B}} Không, tớ nói vậy chứ Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0395> \ trông cũng hay mà.』
 
// \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family."
 
// \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family."
 
// \{\m{B}} 「いや、おまえのセンスが最悪だと言ったのであって、決してだんご大家族に対して最悪と言ったわけじゃないぞ」
 
// \{\m{B}} 「いや、おまえのセンスが最悪だと言ったのであって、決してだんご大家族に対して最悪と言ったわけじゃないぞ」
   
<0379> Cách tôi giải thích cũng kỳ cục không kém.
+
<0396> Cách tôi giải thích cũng kỳ cục không kém.
 
// I explained it to her in a bad way.
 
// I explained it to her in a bad way.
 
// かなり苦しい言い訳である。
 
// かなり苦しい言い訳である。
   
<0380> \{Furukawa} "Vậy sao? Tớ chẳng biết nên vui hay buồn nữa."
+
<0397> \{Furukawa} Vậy sao? Tớ chẳng biết nên vui hay buồn nữa.
 
// \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings."
 
// \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings."
 
// \{古河} 「そうなんですか。複雑な気分です」
 
// \{古河} 「そうなんですか。複雑な気分です」
   
<0381> Chắc cô ấy cũng chả hiểu gì đâu, tốt nhất là dẹp vụ này sang một bên.
+
<0398> Chắc cô ấy cũng chả hiểu gì đâu, tốt nhất là dẹp vụ này sang một bên.
 
// I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is.
 
// I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is.
 
// あまり納得はしていないようだったが、どうにか切り抜けられそうだった。
 
// あまり納得はしていないようだったが、どうにか切り抜けられそうだった。
   
<0382> \{\m{B}} (Ừm...)
+
<0399> \{\m{B}} (Ừm...)
 
// \{\m{B}} (Hmm...)
 
// \{\m{B}} (Hmm...)
 
// \{\m{B}} (うーん…)
 
// \{\m{B}} (うーん…)
   
<0383> Chúng ta có thể hiểu rõ tính cách người hoạ sĩ tài hoa này khi nhìn vào kiệt tác của cô ấy, nhưng thể nào bạn cũng nghĩ sẽ tốt hơn nếu đây là tranh biếm hoạ.
+
<0400> Chúng ta có thể hiểu rõ tính cách người hoạ sĩ tài hoa này khi nhìn vào kiệt tác của cô ấy, nhưng thể nào bạn cũng nghĩ sẽ tốt hơn nếu đây là tranh biếm hoạ.
 
// You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke.
 
// You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke.
 
// ビラもじっと見ていると、部長である古河の人柄を表しているのだから、嘘を付いて飾るよりはずっとかマシな気がしてきた。
 
// ビラもじっと見ていると、部長である古河の人柄を表しているのだから、嘘を付いて飾るよりはずっとかマシな気がしてきた。
   
<0384> \{\m{B}} "Vậy là hoàn thành xong tấm áp phích."
+
<0401> \{\m{B}} Vậy là hoàn thành xong tấm áp phích.
 
// \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished."
 
// \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished."
 
// \{\m{B}} 「ともかく。ある意味、味のあるビラが完成した、というわけだ」
 
// \{\m{B}} 「ともかく。ある意味、味のあるビラが完成した、というわけだ」
   
<0385> \{\m{B}} "Tuyệt lắm."
+
<0402> \{\m{B}} Tuyệt lắm.
 
// \{\m{B}} "Good work, good work."
 
// \{\m{B}} "Good work, good work."
 
// \{\m{B}} 「めでたし、めでたし」
 
// \{\m{B}} 「めでたし、めでたし」
   
<0386> Tôi cầm tấm áp phích rồi đứng dậy.
+
<0403> Tôi cầm tấm áp phích rồi đứng dậy.
 
// I finished our chat, took the poster, and stood up.
 
// I finished our chat, took the poster, and stood up.
 
// 話を強引にまとめて、俺はそのビラを持って立ち上がる。
 
// 話を強引にまとめて、俺はそのビラを持って立ち上がる。
   
<0387> \{Furukawa} "Cậu đi đâu vậy?"
+
<0404> \{Furukawa} Cậu đi đâu vậy?
 
// \{Furukawa} "Where are you going?"
 
// \{Furukawa} "Where are you going?"
 
// \{古河} 「どこにいくんですか?」
 
// \{古河} 「どこにいくんですか?」
   
<0388> \{\m{B}} "Photocopy, chúng ta cần in thành nhiều bản để dán nó sau giờ học."
+
<0405> \{\m{B}} Photocopy, chúng ta cần in thành nhiều bản để dán nó sau giờ học.
 
// \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school."
 
// \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school."
 
// \{\m{B}} 「コピーだよ。枚数揃えて、放課後に貼って回ろうぜ」
 
// \{\m{B}} 「コピーだよ。枚数揃えて、放課後に貼って回ろうぜ」
   
<0389> \{\m{B}} "Giờ tớ chỉ làm được thế thôi."
+
<0406> \{\m{B}} Giờ tớ chỉ làm được thế thôi.
 
// \{\m{B}} "That's all I can do for now."
 
// \{\m{B}} "That's all I can do for now."
 
// \{\m{B}} 「今日できることは、それぐらいだ」
 
// \{\m{B}} 「今日できることは、それぐらいだ」
   
<0390> \{Furukawa} "À... vâng!"
+
<0407> \{Furukawa} À... vâng!
 
// \{Furukawa} "Ah... okay!"
 
// \{Furukawa} "Ah... okay!"
 
// \{古河} 「あ、はいっ」
 
// \{古河} 「あ、はいっ」
   
<0391> Sau đó, tôi đến phòng giáo viên và dùng máy photocopy.
+
<0408> Sau đó, tôi đến phòng giáo viên và dùng máy photocopy.
 
// After that, I went to the staff room and used the photocopier.
 
// After that, I went to the staff room and used the photocopier.
 
// その後、職員室でコピー機を借りた後、散会とした。
 
// その後、職員室でコピー機を借りた後、散会とした。
   
<0392> \{\m{B}} "Oa... làm gì ở đó vậy... chẳng lẽ cô ấy nghĩ đây là giờ ăn trưa?"
+
<0409> \{\m{B}} Oa... làm gì ở đó vậy... chẳng lẽ cô ấy nghĩ đây là giờ ăn trưa?
 
// \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?"
 
// \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?"
 
// \{\m{B}} 「くわ…何やってんだ、あいつ…昼休みと間違えてんのか?」
 
// \{\m{B}} 「くわ…何やってんだ、あいつ…昼休みと間違えてんのか?」
   
<0393> \{\m{B}} "Nếu là cô ấy... thì cũng dám lắm... Thật là..."
+
<0410> \{\m{B}} Nếu là cô ấy... thì cũng dám lắm... Thật là...
 
// \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..."
 
// \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..."
 
// \{\m{B}} 「あいつのことだから、ありえそうだよな…ったく」
 
// \{\m{B}} 「あいつのことだから、ありえそうだよな…ったく」
   
<0394> Tôi đi thẳng xuống sân trường.
+
<0411> Tôi đi thẳng xuống sân trường.
 
// I walk towards the courtyard.
 
// I walk towards the courtyard.
 
// 階段を下り、中庭へと向かった。
 
// 階段を下り、中庭へと向かった。
   
<0395> Lại chỗ cô ấy thường ăn trưa.
+
<0412> Lại chỗ cô ấy thường ăn trưa.
 
// And to the place where she eats lunch.
 
// And to the place where she eats lunch.
 
// いつもの昼を食べる場所に座っていた。
 
// いつもの昼を食べる場所に座っていた。
   
<0396> Tôi bước đến.
+
<0413> Tôi bước đến.
 
// I approach her.
 
// I approach her.
 
// 俺は近づいていく。
 
// 俺は近づいていく。
   
<0397> \{\m{B}} "Này... giờ đâu phải lúc nghỉ trưa, cậu làm gì ở đây vậy?"
+
<0414> \{\m{B}} Này... giờ đâu phải lúc nghỉ trưa, cậu làm gì ở đây vậy?
 
// \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?"
 
// \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?"
 
// \{\m{B}} 「おまえさ、昼休みじゃねぇんだぞ。なにやってんだよ、こんなところで」
 
// \{\m{B}} 「おまえさ、昼休みじゃねぇんだぞ。なにやってんだよ、こんなところで」
   
<0398> \{Furukawa} "........."
+
<0415> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0399> Trong tay Furukawa là một cây chổi tre.
+
<0416> Trong tay Furukawa là một cây chổi tre.
 
// Furukawa is holding a bamboo made broomstick.
 
// Furukawa is holding a bamboo made broomstick.
 
// 古河は竹ぼうきを持っていた。
 
// 古河は竹ぼうきを持っていた。
   
<0400> Cô ấy đang cầm vào cán chổi và lặng lẽ xoay xoay nó.
+
<0417> Cô ấy đang cầm vào cán chổi và lặng lẽ xoay xoay nó.
 
// She keep spinning the broom by the handle in silence.
 
// She keep spinning the broom by the handle in silence.
 
// 黙って、その柄を手の中でくるくると回し続けている。
 
// 黙って、その柄を手の中でくるくると回し続けている。
   
<0401> Nhìn thế nào tôi cũng thấy là cô ấy đang buồn.
+
<0418> Nhìn thế nào tôi cũng thấy là cô ấy đang buồn.
 
// No matter how I look at it, she looks kind of down.
 
// No matter how I look at it, she looks kind of down.
 
// どうも、また落ち込んでいるようだった。
 
// どうも、また落ち込んでいるようだった。
   
<0402> \{\m{B}} "Sao vậy? Có chuyện gì ư?"
+
<0419> \{\m{B}} Sao vậy? Có chuyện gì ư?
 
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"
 
// \{\m{B}} 「どうした。何があった」
 
// \{\m{B}} 「どうした。何があった」
   
<0403> Tôi ngồi xuống bên cạnh.
+
<0420> Tôi ngồi xuống bên cạnh.
 
// I sit beside her.
 
// I sit beside her.
 
// 隣に座る。
 
// 隣に座る。
   
<0404> Sạt, sạt...
+
<0421> Sạt, sạt...
 
// Twirl, twirl...
 
// Twirl, twirl...
 
// くるくる…
 
// くるくる…
   
<0405> Cô ấy hết chà chổi phía trước chân rồi lại chà trên mặt sân.
+
<0422> Cô ấy hết chà chổi phía trước chân rồi lại chà trên mặt sân.
 
// She spins the broom in front of our feet and into the ground.
 
// She spins the broom in front of our feet and into the ground.
 
// ふたりの足の先で、竹ぼうきの先端が砂を巻き込みながら回っている。
 
// ふたりの足の先で、竹ぼうきの先端が砂を巻き込みながら回っている。
   
<0406> \{\m{B}} "Trực nhật phải không?"
+
<0423> \{\m{B}} Trực nhật phải không?
 
// \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?"
 
// \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?"
 
// \{\m{B}} 「掃除当番か。そうなんだろ?」
 
// \{\m{B}} 「掃除当番か。そうなんだろ?」
   
<0407> \{Furukawa} "... Vâng."
+
<0424> \{Furukawa} ... Vâng.
 
// \{Furukawa} "... Yes."
 
// \{Furukawa} "... Yes."
 
// \{古河} 「…はい」
 
// \{古河} 「…はい」
   
<0408> Cuối cùng cũng chịu mở lời.
+
<0425> Cuối cùng cũng chịu mở lời.
 
// She finally answered.
 
// She finally answered.
 
// ようやく答えてくれた。
 
// ようやく答えてくれた。
   
<0409> \{\m{B}} "Vậy có chuyện gì? Sao cậu không trực nhật?"
+
<0426> \{\m{B}} Vậy có chuyện gì? Sao cậu không trực nhật?
 
// \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?"
 
// \{\m{B}} 「で、どうした。掃除しないのか」
 
// \{\m{B}} 「で、どうした。掃除しないのか」
   
<0410> \{Furukawa} "Tớ đang làm."
+
<0427> \{Furukawa} Tớ đang làm.
 
// \{Furukawa} "I did."
 
// \{Furukawa} "I did."
 
// \{古河} 「してました」
 
// \{古河} 「してました」
   
<0411> \{\m{B}} "Vậy sao cậu dừng giữa chừng?"
+
<0428> \{\m{B}} Vậy sao cậu dừng giữa chừng?
 
// \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?"
 
// \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?"
 
// \{\m{B}} 「してたんだな。それで、どうして途中でやめた?」
 
// \{\m{B}} 「してたんだな。それで、どうして途中でやめた?」
   
<0412> \{Furukawa} "À, thật ra..."
+
<0429> \{Furukawa} À, thật ra...
 
// \{Furukawa} "Well, you see..."
 
// \{Furukawa} "Well, you see..."
 
// \{古河} 「えっとですねっ…」
 
// \{古河} 「えっとですねっ…」
   
<0413> \{Furukawa} "Là vì..."
+
<0430> \{Furukawa} Là vì...
 
// \{Furukawa} "You see..."
 
// \{Furukawa} "You see..."
 
// \{古河} 「それは…」
 
// \{古河} 「それは…」
   
<0414> Cô ấy suy nghĩ một lúc lâu.
+
<0431> Cô ấy suy nghĩ một lúc lâu.
 
// She ponders for a while.
 
// She ponders for a while.
 
// しばし考え込む。
 
// しばし考え込む。
   
<0415> Rồi bỗng dưng đứng dậy.
+
<0432> Rồi bỗng dưng đứng dậy.
 
// And then, she suddenly stands up.
 
// And then, she suddenly stands up.
 
// そして、唐突に立ち上がる。
 
// そして、唐突に立ち上がる。
   
<0416> \{Furukawa} "Tớ không thể kể cho \m{A}-san nghe được."
+
<0433> \{Furukawa} Tớ không thể kể cho\ \
  +
  +
<0434> -san nghe được.』
 
// \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san."
 
// \{古河} 「\m{A}さんに話すようなことではないです」
 
// \{古河} 「\m{A}さんに話すようなことではないです」
   
<0417> Nói xong, cô ấy bỏ đi.
+
<0435> Nói xong, cô ấy bỏ đi.
 
// She said that and started walking away.
 
// She said that and started walking away.
 
// 言って、歩いていこうとする。
 
// 言って、歩いていこうとする。
   
<0418> \{\m{B}} "Khoan đã!"
+
<0436> \{\m{B}} Khoan đã!
 
// \{\m{B}} "Wait a second!"
 
// \{\m{B}} "Wait a second!"
 
// \{\m{B}} 「ちょっと待てって!」
 
// \{\m{B}} 「ちょっと待てって!」
   
<0419> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo.
+
<0437> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo.
 
// I also stand up and chase after her.
 
// I also stand up and chase after her.
 
// 俺も立ち上がって、その後を追う。
 
// 俺も立ち上がって、その後を追う。
   
<0420> \{\m{B}} "Sao tự dưng cậu khó hiểu vậy?"
+
<0438> \{\m{B}} Sao tự dưng cậu khó hiểu vậy?
 
// \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?"
 
// \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?"
 
// \{\m{B}} 「わけわかんねー奴だな、おまえは」
 
// \{\m{B}} 「わけわかんねー奴だな、おまえは」
   
<0421> \{\m{B}} "Rốt cuộc là chuyện gì? Hay bây giờ cậu thấy tớ là người xấu nên không muốn kể nữa?"
+
<0439> \{\m{B}} Rốt cuộc là chuyện gì? Hay bây giờ cậu thấy tớ là người xấu nên không muốn kể nữa?
 
// \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?"
 
// \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?"
 
// \{\m{B}} 「なんだよ、俺まで悪者か?」
 
// \{\m{B}} 「なんだよ、俺まで悪者か?」
   
<0422> \{Furukawa} "Không phải vậy... cậu thật sự rất tốt, \m{A}-san."
+
<0440> \{Furukawa} Không phải vậy... cậu thật sự rất tốt,\ \
  +
  +
<0441> -san.』
 
// \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san."
 
// \{古河} 「違います…\m{A}さんは、いいひとです」
 
// \{古河} 「違います…\m{A}さんは、いいひとです」
   
<0423> \{\m{B}} "Cậu không phải nói vậy... dẫu sao... đôi khi cậu thật quá dễ bị tổn thương."
+
<0442> \{\m{B}} Cậu không phải nói vậy... dẫu sao... đôi khi cậu thật quá dễ bị tổn thương.
 
// \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt."
 
// \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt."
 
// \{\m{B}} 「別にいい人とまで言ってくれなくていいけどさ…そうだろ、おまえには危害を加えない人間だ」
 
// \{\m{B}} 「別にいい人とまで言ってくれなくていいけどさ…そうだろ、おまえには危害を加えない人間だ」
   
<0424> \{Furukawa} "Ừm."
+
<0443> \{Furukawa} Ừm.
 
// \{Furukawa} "I understand."
 
// \{Furukawa} "I understand."
 
// \{古河} 「そうです」
 
// \{古河} 「そうです」
   
<0425> \{\m{B}} "Nếu vậy, ít ra cậu cũng phải kể tớ nghe chuyện gì đã xảy ra chứ."
+
<0444> \{\m{B}} Nếu vậy, ít ra cậu cũng phải kể tớ nghe chuyện gì đã xảy ra chứ.
 
// \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always."
 
// \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always."
 
// \{\m{B}} 「なら話してくれればいいだろ。いつものように」
 
// \{\m{B}} 「なら話してくれればいいだろ。いつものように」
   
<0426> \{Furukawa} "Tớ nghĩ... cậu đang dần chán ghét tớ..."
+
<0445> \{Furukawa} Tớ nghĩ... cậu đang dần chán ghét tớ...
  +
  +
<0446>
 
// \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..."
 
// \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..."
 
// \{古河} 「わたし…\m{A}さんを巻きこんじゃっています…おもしろくもないことに」
 
// \{古河} 「わたし…\m{A}さんを巻きこんじゃっています…おもしろくもないことに」
  +
// Bản HD: <0445> \{古河}I'm... dragging you into something,
  +
// Bản HD: <0446> -san... and it's not very fun.
   
<0427> \{Furukawa} "Lúc nào tớ cũng làm phiền cậu..."
+
<0447> \{Furukawa} Lúc nào tớ cũng làm phiền cậu...
 
// \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..."
 
// \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..."
 
// \{古河} 「\m{A}さんの貴重な時間を無駄にさせちゃっています」
 
// \{古河} 「\m{A}さんの貴重な時間を無駄にさせちゃっています」
   
<0428> \{\m{B}} "Không phải đâu. Có cậu ở bên tớ càng thấy vui ấy chứ."
+
<0448> \{\m{B}} Không phải đâu. Có cậu ở bên tớ càng thấy vui ấy chứ.
 
// \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun."
 
// \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun."
 
// \{\m{B}} 「そんなことないって。面白いよ、十分」
 
// \{\m{B}} 「そんなことないって。面白いよ、十分」
   
<0429> \{\m{B}} "A, ý tớ là..."
+
<0449> \{\m{B}} A, ý tớ là...
 
// \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..."
 
// \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..."
 
// \{\m{B}} 「って、言っちゃあ、悪いよな…」
 
// \{\m{B}} 「って、言っちゃあ、悪いよな…」
   
<0430> \{Furukawa} "........."
+
<0450> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0431> Cô ấy dừng lại trong khi tay vẫn xoay chổi.
+
<0451> Cô ấy dừng lại trong khi tay vẫn xoay chổi.
 
// She stops and spins the broom she was holding.
 
// She stops and spins the broom she was holding.
 
// 古河は立ち止まって、そこでも箒の柄を回していた。
 
// 古河は立ち止まって、そこでも箒の柄を回していた。
   
<0432> Tôi chăm chú quan sát.
+
<0452> Tôi chăm chú quan sát.
 
// I watch her carefully.
 
// I watch her carefully.
 
// それをじっと眺める俺。
 
// それをじっと眺める俺。
   
<0433> Rồi bỗng nhiên nhận ra có gì đó không ổn.
+
<0453> Rồi bỗng nhiên nhận ra có gì đó không ổn.
 
// I suddenly sense that something's wrong.
 
// I suddenly sense that something's wrong.
 
// ふと…違和感を覚える。
 
// ふと…違和感を覚える。
   
<0434> Có vẻ bớt căng thẳng, cô ấy ngước nhìn tôi.
+
<0454> Có vẻ bớt căng thẳng, cô ấy ngước nhìn tôi.
 
// She looks at me and calms down.
 
// She looks at me and calms down.
 
// 冷めた自分が違う場所で、こっちを見ていた。
 
// 冷めた自分が違う場所で、こっちを見ていた。
   
<0435> \{\m{B}} (Mình đang làm gì thế này...)
+
<0455> \{\m{B}} (Mình đang làm gì thế này...)
 
// \{\m{B}} (What the hell am I doing...)
 
// \{\m{B}} (What the hell am I doing...)
 
// \{\m{B}} (なにやってんだろうな、俺は…)
 
// \{\m{B}} (なにやってんだろうな、俺は…)
   
<0436> Cảm giác như thời gian ngừng trôi.
+
<0456> Cảm giác như thời gian ngừng trôi.
 
// I forgot about the time a little.
 
// I forgot about the time a little.
 
// 少しだけ、時間を忘れていた。
 
// 少しだけ、時間を忘れていた。
   
<0437> Furukawa vẫn lặng thinh.
+
<0457> Furukawa vẫn lặng thinh.
 
// Furukawa just kept silent.
 
// Furukawa just kept silent.
 
// その間、古河は黙ったまま、俯いていた。
 
// その間、古河は黙ったまま、俯いていた。
   
<0438> \{\m{B}} (Hẳn là cô ấy vẫn chưa thấy khá hơn...)
+
<0458> \{\m{B}} (Hẳn là cô ấy vẫn chưa thấy khá hơn...)
 
// \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...)
 
// \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...)
 
// \{\m{B}} (とりあえず今は、こいつを元気づけないとな…)
 
// \{\m{B}} (とりあえず今は、こいつを元気づけないとな…)
   
<0439> \{\m{B}} (Thức ăn... thức ăn...)
+
<0459> \{\m{B}} (Thức ăn... thức ăn...)
 
// \{\m{B}} (Food... food...)
 
// \{\m{B}} (Food... food...)
 
// \{\m{B}} (食べ物、食べ物、と…)
 
// \{\m{B}} (食べ物、食べ物、と…)
   
<0440> Tôi cố nghĩ về thức ăn.
+
<0460> Tôi cố nghĩ về thức ăn.
 
// I try to think about food.
 
// I try to think about food.
 
// 俺は、食い物を探してみる。
 
// 俺は、食い物を探してみる。
   
<0441> Không biết cô ấy thích ăn gì.
+
<0461> Không biết cô ấy thích ăn gì.
 
// I wonder what kind of food she likes.
 
// I wonder what kind of food she likes.
 
// こいつの好きなもの…\pなんだろう。
 
// こいつの好きなもの…\pなんだろう。
   
<0442> \{\m{B}} (Đại Gia Đình Dango...)
+
<0462> \{\m{B}} (Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0463> ...)
 
// \{\m{B}} (The Big Dango Family...)
 
// \{\m{B}} (The Big Dango Family...)
 
// \{\m{B}} (だんご大家族…か?)
 
// \{\m{B}} (だんご大家族…か?)
   
<0443> Thực ra cũng có lúc siêu thị bày bán những mẫu nhân vật trong Đại Gia Đình Dango.
+
<0464> Thực ra cũng có lúc siêu thị bày bán những mẫu nhân vật trong Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0465> .
 
// The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets.
 
// The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets.
 
// 当時は、そのキャラクターを模した大量のだんごの詰め合わせが、どこのスーパーでも売っていたものだ。
 
// 当時は、そのキャラクターを模した大量のだんごの詰め合わせが、どこのスーパーでも売っていたものだ。
   
<0444> \{\m{B}} "Cậu thích dango đúng không?"
+
<0466> \{\m{B}} Cậu thích dango
  +
  +
<0467> \ đúng không?』
 
// \{\m{B}} "You like dango, right?"
 
// \{\m{B}} "You like dango, right?"
 
// \{\m{B}} 「古河は…だんご、好きだよな」
 
// \{\m{B}} 「古河は…だんご、好きだよな」
   
<0445> \{Furukawa} "Vâng..."
+
<0468> \{Furukawa} Vâng...
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{古河} 「はい」
 
// \{古河} 「はい」
   
<0446> \{\m{B}} "Tuyệt, vậy nói Đại Gia Đình Dango đi."
+
<0469> \{\m{B}} Tuyệt, vậy nói Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0470> \ đi.』
 
// \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family."
 
// \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family."
 
// \{\m{B}} 「なら、だんご大家族って言え」
 
// \{\m{B}} 「なら、だんご大家族って言え」
   
<0447> \{\m{B}} "Và cố gắng hết mình."
+
<0471> \{\m{B}} Và cố gắng hết mình.
 
// \{\m{B}} "And do your best."
 
// \{\m{B}} "And do your best."
 
// \{\m{B}} 「それで、頑張れ」
 
// \{\m{B}} 「それで、頑張れ」
   
<0448> \{Furukawa} "Liệu giờ họ còn bán Đại Gia Đình Dango nữa không..."
+
<0472> \{Furukawa} Liệu giờ họ còn bán Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0473> \ nữa không...』
 
// \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..."
 
// \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..."
 
// \{古河} 「だんご大家族、売ってますでしょうか」
 
// \{古河} 「だんご大家族、売ってますでしょうか」
   
<0449> \{\m{B}} "Dù sao... cứ để việc ấy tớ lo."
+
<0474> \{\m{B}} Dù sao... cứ để việc ấy tớ lo.
 
// \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that."
 
// \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that."
 
// \{\m{B}} 「どうにかなる。俺がなんとかしてやる」
 
// \{\m{B}} 「どうにかなる。俺がなんとかしてやる」
   
<0450> \{\m{B}} "Nào, nói Đại Gia Đình Dango đi."
+
<0475> \{\m{B}} Nào, nói Đại Gia Đình Dango đi.
 
// \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now."
 
// \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now."
 
// \{\m{B}} 「だから、だんご大家族って言って頑張れ」
 
// \{\m{B}} 「だから、だんご大家族って言って頑張れ」
   
<0451> \{Furukawa} "........."
+
<0476> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0452> Furukawa nhắm mắt lại và...
+
<0477> Furukawa nhắm mắt lại và...
 
// Furukawa closed her eyes and then...
 
// Furukawa closed her eyes and then...
 
// 古河が目を閉じる。そして…
 
// 古河が目を閉じる。そして…
   
<0453> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango."
+
<0478> \{Furukawa} Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0479> .』
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family."
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family."
 
// \{古河} 「だんご大家族っ」
 
// \{古河} 「だんご大家族っ」
   
<0454> Cô ấy nói đầy quả quyết.
+
<0480> Cô ấy nói đầy quả quyết.
 
// She said that with hope.
 
// She said that with hope.
 
// そう力強く、言っていた。
 
// そう力強く、言っていた。
   
<0455> \{\m{B}} "Rồi... cảm thấy khá hơn chưa?"
+
<0481> \{\m{B}} Rồi... cảm thấy khá hơn chưa?
 
// \{\m{B}} "So... are you feeling better now?"
 
// \{\m{B}} "So... are you feeling better now?"
 
// \{\m{B}} 「どうだ。落ち着いたか」
 
// \{\m{B}} 「どうだ。落ち着いたか」
   
<0456> \{Furukawa} "Vâng..."
+
<0482> \{Furukawa} Vâng...
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{古河} 「はい…」
 
// \{古河} 「はい…」
   
<0457> Cô ấy nhìn tôi với vẻ mặt hạnh phúc.
+
<0483> Cô ấy nhìn tôi với vẻ mặt hạnh phúc.
 
// She opened her eyes and faced me happily.
 
// She opened her eyes and faced me happily.
 
// 目を開けた彼女は、少しだけ前向きでいた。
 
// 目を開けた彼女は、少しだけ前向きでいた。
   
<0458> \{\m{B}} "Sau này có chuyện gì thì cứ kể hết với tớ."
+
<0484> \{\m{B}} Sau này có chuyện gì thì cứ kể hết với tớ.
 
// \{\m{B}} "Tell me if something happens later on."
 
// \{\m{B}} "Tell me if something happens later on."
 
// \{\m{B}} 「何があったか話すのは後でいいから」
 
// \{\m{B}} 「何があったか話すのは後でいいから」
   
<0459> \{\m{B}} "Còn bây giờ trực nhật cho xong đi."
+
<0485> \{\m{B}} Còn bây giờ trực nhật cho xong đi.
 
// \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing."
 
// \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing."
 
// \{\m{B}} 「だから、今は、やるべきことをやってこい」
 
// \{\m{B}} 「だから、今は、やるべきことをやってこい」
   
<0460> \{Furukawa} "Vâng."
+
<0486> \{Furukawa} Vâng.
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{古河} 「はいっ」
 
// \{古河} 「はいっ」
   
<0461> Cô ấy nắm chặt cây chổi và bước đi.
+
<0487> Cô ấy nắm chặt cây chổi và bước đi.
 
// She grasps the broom she was holding and walks away.
 
// She grasps the broom she was holding and walks away.
 
// 手の箒をぐっと握って、歩いていく。
 
// 手の箒をぐっと握って、歩いていく。
   
<0462> Đại Gia Đình Dango hiệu quả thật.
+
<0488> Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0489> \ hiệu quả thật.
 
// I guess The Big Dango Family is really effective.
 
// I guess The Big Dango Family is really effective.
 
// だんご大家族の効果は絶大なようだった。
 
// だんご大家族の効果は絶大なようだった。
   
<0463> Tôi đi theo sau.
+
<0490> Tôi đi theo sau.
 
// I go with her.
 
// I go with her.
 
// 俺はその背を見送った。
 
// 俺はその背を見送った。
   
<0464> Sau đó, chúng tôi đến bảng thông báo của trường và dán tấm áp phích.
+
<0491> Sau đó, chúng tôi đến bảng thông báo của trường và dán tấm áp phích.
 
// After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster.
 
// After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster.
 
// その後、古河とふたりで、校内の掲示板にビラを貼りつけて回った。
 
// その後、古河とふたりで、校内の掲示板にビラを貼りつけて回った。
   
<0465> Thời điểm tốt nhất để chiêu mộ thành viên đã qua được cả tháng.
+
<0492> Thời điểm tốt nhất để chiêu mộ thành viên đã qua được cả tháng.
 
// We're a month late for recruitment.
 
// We're a month late for recruitment.
 
// ひと月遅れの、部員募集。
 
// ひと月遅れの、部員募集。
   
<0466> Bởi vậy, có rất nhiều tấm áp phích khác nên tấm của chúng tôi không thực sự nổi bật.
+
<0493> Bởi vậy, có rất nhiều tấm áp phích khác nên tấm của chúng tôi không thực sự nổi bật.
 
// There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out.
 
// There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out.
 
// 他の部活の募集はすでに打ち切られていたから、一枚だけの目立つ告知となった。
 
// 他の部活の募集はすでに打ち切られていたから、一枚だけの目立つ告知となった。
   
<0467> Sau một hồi đắn đo, chúng tôi quyết định dán ở cuối tấm bảng.
+
<0494> Sau một hồi đắn đo, chúng tôi quyết định dán ở cuối tấm bảng.
 
// I take a good long look at the last bulletin board we posted at.
 
// I take a good long look at the last bulletin board we posted at.
 
// 最後の掲示板に貼りつけたビラを、感慨深げに俺はじっと眺めていた。
 
// 最後の掲示板に貼りつけたビラを、感慨深げに俺はじっと眺めていた。
   
<0468> Lặng lẽ đứng cạnh tôi, trông Furukawa vẫn chẳng khá lên chút nào.
+
<0495> Lặng lẽ đứng cạnh tôi, trông Furukawa vẫn chẳng khá lên chút nào.
 
// Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there.
 
// Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there.
 
// その隣で古河は、まだ元気なく、黙ったまま突っ立っていた。
 
// その隣で古河は、まだ元気なく、黙ったまま突っ立っていた。
   
<0469> \{\m{B}} "Vậy..."
+
<0496> \{\m{B}} Vậy...
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} 「じゃ…」
 
// \{\m{B}} 「じゃ…」
   
<0470> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta cùng đi mua Đại Gia Đình Dango nào... "
+
<0497> \{\m{B}} Bây giờ chúng ta cùng đi mua Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0498> \ nào... 』
 
// \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..."
 
// \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..."
 
// \{\m{B}} 「だんご大家族、買って帰るか」
 
// \{\m{B}} 「だんご大家族、買って帰るか」
   
<0471> Vừa đi, tôi vừa hào hứng nói.
+
<0499> Vừa đi, tôi vừa hào hứng nói.
 
// I said that cheerfully as we left the bulletin board.
 
// I said that cheerfully as we left the bulletin board.
 
// 元気づけるように言って、掲示板の前を離れた。
 
// 元気づけるように言って、掲示板の前を離れた。
   
<0472> \{\m{B}} "Tớ hỏi câu này nhé."
+
<0500> \{\m{B}} Tớ hỏi câu này nhé.
 
// \{\m{B}} "I have one question."
 
// \{\m{B}} "I have one question."
 
// \{\m{B}} 「ひとつ訊いていいか」
 
// \{\m{B}} 「ひとつ訊いていいか」
   
<0473> \{Furukawa} "Vâng?"
+
<0501> \{Furukawa} Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{古河} 「はい」
 
// \{古河} 「はい」
   
<0474> \{\m{B}} "Thế, nếu như..."
+
<0502> \{\m{B}} Thế, nếu như...
 
// \{\m{B}} "Well, what if..."
 
// \{\m{B}} "Well, what if..."
 
// \{\m{B}} 「もし、な…」
 
// \{\m{B}} 「もし、な…」
   
<0475> \{Furukawa} "Vâng?"
+
<0503> \{Furukawa} Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{古河} 「はい」
 
// \{古河} 「はい」
   
<0476> \{\m{B}} "Nếu như không ai bán Đại Gia Đình Dango nữa, cậu sẽ làm gì?"
+
<0504> \{\m{B}} Nếu như không ai bán Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0505> \ nữa, cậu sẽ làm gì?』
 
// \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?"
 
// \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?"
 
// \{\m{B}} 「もし…だんご大家族、売ってなかったら、どうする」
 
// \{\m{B}} 「もし…だんご大家族、売ってなかったら、どうする」
   
<0477> \{Furukawa} "Ơ...?"
+
<0506> \{Furukawa} Ơ...?
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{古河} 「え…?」
 
// \{古河} 「え…?」
   
<0478> Đôi mắt ấy rưng rưng như muốn khóc.
+
<0507> Đôi mắt ấy rưng rưng như muốn khóc.
 
// She looks at me like she's about to cry.
 
// She looks at me like she's about to cry.
 
// 泣きそうな顔で、こっちを見る。
 
// 泣きそうな顔で、こっちを見る。
   
<0479> \{\m{B}} "Đùa thôi mà."
+
<0508> \{\m{B}} Đùa thôi mà.
 
// \{\m{B}} "Just kidding."
 
// \{\m{B}} "Just kidding."
 
// \{\m{B}} 「いや、冗談」
 
// \{\m{B}} 「いや、冗談」
   
<0480> Chúng tôi đến mấy siêu thị dọc đường về nhưng chẳng có chỗ nào bán.
+
<0509> Chúng tôi đến mấy siêu thị dọc đường về nhưng chẳng có chỗ nào bán.
  +
  +
<0510>
 
// We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any.
 
// We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any.
 
// 帰り道、ふたつのスーパーに寄ってみたが、だんご大家族は売ってなかった。
 
// 帰り道、ふたつのスーパーに寄ってみたが、だんご大家族は売ってなかった。
  +
// Bản HD: <0509> On the way home, we go by two supermarkets. Neither of them have a Big
  +
// Bản HD: <0510> \ Family.
   
<0481> \{Furukawa} "........."
+
<0511> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0482> Trông Furukawa buồn thiu.
+
<0512> Trông Furukawa buồn thiu.
 
// Furukawa looks like she's about to cry.
 
// Furukawa looks like she's about to cry.
 
// 古河は今にも泣きそうな顔をしていた。
 
// 古河は今にも泣きそうな顔をしていた。
   
<0483> Và tôi vẫn không hiểu chuyện gì xảy ra trong lúc cô ấy trực nhật.
+
<0513> Và tôi vẫn không hiểu chuyện gì xảy ra trong lúc cô ấy trực nhật.
 
// And I still don't know what happened during her cleaning duty.
 
// And I still don't know what happened during her cleaning duty.
 
// 掃除中に何があったかは知らない。
 
// 掃除中に何があったかは知らない。
   
<0484> Nhưng cô ấy càng lúc càng buồn hơn vì chúng tôi không tìm được Đại Gia Đình Dango ở đâu.
+
<0514> Nhưng cô ấy càng lúc càng buồn hơn vì chúng tôi không tìm được Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0515> \ ở đâu.
 
// But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family.
 
// But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family.
 
// けど、そこで挫けそうになった彼女は、だんご大家族を糧にして、どうにか乗りきったのだ。
 
// けど、そこで挫けそうになった彼女は、だんご大家族を糧にして、どうにか乗りきったのだ。
   
<0485> \{\m{B}} (Hay, tôi sẽ giúp cô ấy tươi tỉnh trở lại, bằng chính đôi tay này...?)
+
<0516> \{\m{B}} (Hay, tôi sẽ giúp cô ấy tươi tỉnh trở lại, bằng chính đôi tay này...?)
 
// \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?)
 
// \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?)
 
// \{\m{B}} (すると、手に入らなければ、さっきの状態に逆戻りか…)
 
// \{\m{B}} (すると、手に入らなければ、さっきの状態に逆戻りか…)
   
<0486> Dù thế nào, tôi nhất định phải có vài con dango...
+
<0517> Dù thế nào, tôi nhất định phải có vài con dango...
 
// I have to get some, no matter what...
 
// I have to get some, no matter what...
 
// なんとしてでも手に入れなければ…。
 
// なんとしてでも手に入れなければ…。
   
<0487> \{Furukawa} "Nó là sản phẩm cũ nên không tìm thấy cũng phải thôi..."
+
<0518> \{Furukawa} Nó là sản phẩm cũ nên không tìm thấy cũng phải thôi...
 
// \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..."
 
// \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..."
 
// \{古河} 「古いものですから…なくって、当然です…」
 
// \{古河} 「古いものですから…なくって、当然です…」
   
<0488> \{Furukawa} "Chắc không còn ai thích Đại Gia Đình Dango nữa..."
+
<0519> \{Furukawa} Chắc không còn ai thích Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0520> \ nữa...』
 
// \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..."
 
// \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..."
 
// \{古河} 「だんご大家族なんて、みんなもう、欲しくないんですよね…」
 
// \{古河} 「だんご大家族なんて、みんなもう、欲しくないんですよね…」
   
<0489> Cô ấy bắt đầu bỏ cuộc.
+
<0521> Cô ấy bắt đầu bỏ cuộc.
 
// She's given up.
 
// She's given up.
 
// 古河は諦めかけていた。
 
// 古河は諦めかけていた。
   
<0490> \{\m{B}} "Khoan đã..."
+
<0522> \{\m{B}} Khoan đã...
 
// \{\m{B}} "Wait..."
 
// \{\m{B}} "Wait..."
 
// \{\m{B}} 「ちょっと待てよ…」
 
// \{\m{B}} 「ちょっと待てよ…」
   
<0491> Tôi mở ví kiểm tra rồi liếc nhìn Furukawa.
+
<0523> Tôi mở ví kiểm tra rồi liếc nhìn Furukawa.
 
// I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa.
 
// I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa.
 
// 俺は古河に背を向けて、財布の中身を探る。
 
// 俺は古河に背を向けて、財布の中身を探る。
   
<0492> \{\m{B}} (Vậy là không còn lựa chọn nào khác...)
+
<0524> \{\m{B}} (Vậy là không còn lựa chọn nào khác...)
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice...)
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice...)
 
// \{\m{B}} (やるしかないのか…)
 
// \{\m{B}} (やるしかないのか…)
   
<0493> \{\m{B}} "Furukawa."
+
<0525> \{\m{B}} Furukawa.
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
 
// \{\m{B}} 「古河」
 
// \{\m{B}} 「古河」
   
<0494> Cô ấy quay lại ngay khi tôi gọi.
+
<0526> Cô ấy quay lại ngay khi tôi gọi.
 
// She turns around as I call her name.
 
// She turns around as I call her name.
 
// 古河に向き直り、呼びかける。
 
// 古河に向き直り、呼びかける。
   
<0495> \{Furukawa} "Vâng?"
+
<0527> \{Furukawa} Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{古河} 「はい」
 
// \{古河} 「はい」
   
<0496> Cô ấy đối diện tôi với vẻ mặt thoáng thất vọng.
+
<0528> Cô ấy đối diện tôi với vẻ mặt thoáng thất vọng.
 
// She faced me with a pained expression.
 
// She faced me with a pained expression.
 
// ものすごく辛そうな顔をあげる。
 
// ものすごく辛そうな顔をあげる。
   
<0497> \{\m{B}} "Cậu cứ về nhà trước đi, để Đại Gia Đình Dango đó cho tớ lo, được không?"
+
<0529> \{\m{B}} Cậu cứ về nhà trước đi, để Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0530> \ đó cho tớ lo, được không?』
 
// \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?"
 
// \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?"
 
// \{\m{B}} 「おまえ帰ってろ。だんご大家族は俺がなんとかしてやるから」
 
// \{\m{B}} 「おまえ帰ってろ。だんご大家族は俺がなんとかしてやるから」
   
<0498> \{Furukawa} "... Thật ư?"
+
<0531> \{Furukawa} ... Thật ư?
 
// \{Furukawa} "... Really?"
 
// \{Furukawa} "... Really?"
 
// \{古河} 「…本当ですか?」
 
// \{古河} 「…本当ですか?」
   
<0499> \{\m{B}} "Đương nhiên, giờ cậu thấy khá hơn chưa?"
+
<0532> \{\m{B}} Đương nhiên, giờ cậu thấy khá hơn chưa?
 
// \{\m{B}} "Really, so are you okay now?"
 
// \{\m{B}} "Really, so are you okay now?"
 
// \{\m{B}} 「本当だったら、古河は嬉しいか」
 
// \{\m{B}} 「本当だったら、古河は嬉しいか」
   
<0500> \{Furukawa} "Vâng, tớ thực sự rất vui."
+
<0533> \{Furukawa} Vâng, tớ thực sự rất vui.
 
// \{Furukawa} "Yes, I'm really happy."
 
// \{Furukawa} "Yes, I'm really happy."
 
// \{古河} 「はい、とてもうれしいです」
 
// \{古河} 「はい、とてもうれしいです」
   
<0501> \{\m{B}} "Được rồi, giờ cậu về nhà đi."
+
<0534> \{\m{B}} Được rồi, giờ cậu về nhà đi.
 
// \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now."
 
// \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now."
 
// \{\m{B}} 「よし、なら今は耐えて帰れ」
 
// \{\m{B}} 「よし、なら今は耐えて帰れ」
   
<0502> \{Furukawa} "Nhưng mà..."
+
<0535> \{Furukawa} Nhưng mà...
 
// \{Furukawa} "But..."
 
// \{Furukawa} "But..."
 
// \{古河} 「ですが…」
 
// \{古河} 「ですが…」
   
<0503> \{\m{B}} "Không hỏi thêm nữa."
+
<0536> \{\m{B}} Không hỏi thêm nữa.
 
// \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions."
 
// \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions."
 
// \{\m{B}} 「それ以上は何も訊くな」
 
// \{\m{B}} 「それ以上は何も訊くな」
   
<0504> \{Furukawa} "Hình như tớ lại gây rắc rối cho cậu nữa rồi..."
+
<0537> \{Furukawa} Hình như tớ lại gây rắc rối cho cậu nữa rồi...
 
// \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..."
 
// \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..."
 
// \{古河} 「なにか、とても迷惑なことを…」
 
// \{古河} 「なにか、とても迷惑なことを…」
   
<0505> \{\m{B}} "Đã bảo không sao mà, cứ an tâm về nhà đi."
+
<0538> \{\m{B}} Đã bảo không sao mà, cứ an tâm về nhà đi.
 
// \{\m{B}} "It's all right, so just go home."
 
// \{\m{B}} "It's all right, so just go home."
 
// \{\m{B}} 「いいから黙って、帰れ」
 
// \{\m{B}} 「いいから黙って、帰れ」
   
<0506> \{Furukawa} "........."
+
<0539> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0507> \{Furukawa} "Vâng..."
+
<0540> \{Furukawa} Vâng...
 
// \{Furukawa} "Okay..."
 
// \{Furukawa} "Okay..."
 
// \{古河} 「はい…」
 
// \{古河} 「はい…」
   
<0508> Cô ấy miễn cưỡng gật đầu rồi bước đi.
+
<0541> Cô ấy miễn cưỡng gật đầu rồi bước đi.
 
// She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away.
 
// She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away.
 
// 少し不安げに頷いてから、背中を向けて、とろとろと歩き出す。
 
// 少し不安げに頷いてから、背中を向けて、とろとろと歩き出す。
   
<0509> \{\m{B}} "Đừng khóc trên đường về đấy."
+
<0542> \{\m{B}} Đừng khóc trên đường về đấy.
 
// \{\m{B}} "Please don't cry on your way home."
 
// \{\m{B}} "Please don't cry on your way home."
 
// \{\m{B}} 「帰り道、泣くなよ」
 
// \{\m{B}} 「帰り道、泣くなよ」
   
<0510> Nói xong, tôi quay lại với công việc của mình.
+
<0543> Nói xong, tôi quay lại với công việc của mình.
 
// I said those final words and went back to my business.
 
// I said those final words and went back to my business.
 
// そう最後に声をかけて、俺も踵を返した。
 
// そう最後に声をかけて、俺も踵を返した。
   
<0511> Tôi vào siêu thị và mua về một bịch dango (bánh gạo).
+
<0544> Tôi vào siêu thị và mua về một bịch dango
  +
  +
<0545> \ (bánh gạo).
 
// I went into a supermarket and bought a bunch of dango.
 
// I went into a supermarket and bought a bunch of dango.
 
// スーパーに戻り、だんごをありったけ買い占めるために。
 
// スーパーに戻り、だんごをありったけ買い占めるために。
   
<0512> \{\m{B}} "Ôi chà ... chết tiệt... nặng thế này..."
+
<0546> \{\m{B}} Ôi chà ... chết tiệt... nặng thế này...
 
// \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..."
 
// \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..."
 
// \{\m{B}} 「ふぅ…くそ重かったぞ」
 
// \{\m{B}} 「ふぅ…くそ重かったぞ」
   
<0513> Nhanh chóng đặt túi xuống nền nhà, tôi vươn vai cho dãn gân dãn cốt.
+
<0547> Nhanh chóng đặt túi xuống nền nhà, tôi vươn vai cho dãn gân dãn cốt.
 
// I put the shopping bag on the floor and stretched.
 
// I put the shopping bag on the floor and stretched.
 
// ぱんぱんに膨らんだスーパーの袋を床に置き、自らも腰を下ろし落ち着く。
 
// ぱんぱんに膨らんだスーパーの袋を床に置き、自らも腰を下ろし落ち着く。
   
<0514> Sau đó mở túi, lôi hộp dango ra.
+
<0548> Sau đó mở túi, lôi hộp dango
  +
  +
<0549> \ ra.
 
// Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal.
 
// Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal.
 
// そして、袋からだんごの入ったパックを取りだし、その封を解く。
 
// そして、袋からだんごの入ったパックを取りだし、その封を解く。
   
<0515> \{\m{B}} (Mặt mấy con dango trông thế nào vậy trời...)
+
<0550> \{\m{B}} (Mặt mấy con dango trông thế nào vậy trời...)
 
// \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...)
 
// \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...)
 
// \{\m{B}} (どんな顔だったかな…)
 
// \{\m{B}} (どんな顔だったかな…)
   
<0516> Tôi đặt một cái dango vào lòng bàn tay và suy ngẫm.
+
<0551> Tôi đặt một cái dango
  +
  +
<0552> \ vào lòng bàn tay và suy ngẫm.
 
// I put one of the dango in my hand and thought.
 
// I put one of the dango in my hand and thought.
 
// ひとつのだんごを指でつまんで、思案する。
 
// ひとつのだんごを指でつまんで、思案する。
   
<0517> \{\m{B}} (Có lẽ là thế này...)
+
<0553> \{\m{B}} (Có lẽ là thế này...)
 
// \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...)
 
// \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...)
 
// \{\m{B}} (確か、こんな感じか…)
 
// \{\m{B}} (確か、こんな感じか…)
   
<0518> Tôi vẽ khuôn mặt bằng cái que nhỏ đi liền với túi mua hàng.
+
<0554> Tôi vẽ khuôn mặt bằng cái que nhỏ đi liền với túi mua hàng.
  +
  +
<0555>
 
// I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag.
 
// I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag.
 
// 一緒に買ってきた食紅と竹ひごを使って、そのだんごに顔を描く。
 
// 一緒に買ってきた食紅と竹ひごを使って、そのだんごに顔を描く。
  +
// Bản HD: <0554> I use the red food coloring and strips of bamboo I also bought to draw faces on the
  +
// Bản HD: <0555> .
   
<0519> \{\m{B}} "Hừm... vậy chắc được rồi."
+
<0556> \{\m{B}} Hừm... vậy chắc được rồi.
 
// \{\m{B}} "Hmm... this should be fine."
 
// \{\m{B}} "Hmm... this should be fine."
 
// \{\m{B}} 「む…いい出来」
 
// \{\m{B}} 「む…いい出来」
   
<0520> \{\m{B}} "Nhưng vẫn cần chút tỉ mỉ nữa..."
+
<0557> \{\m{B}} Nhưng vẫn cần chút tỉ mỉ nữa...
 
// \{\m{B}} "But this is still an amateur job..."
 
// \{\m{B}} "But this is still an amateur job..."
 
// \{\m{B}} 「しかしバカらしい作業だぞ、これは…」
 
// \{\m{B}} 「しかしバカらしい作業だぞ、これは…」
   
<0521> Nếu không nhầm thì hình như có đến... cả trăm con thì phải.
+
<0558> Nếu không nhầm thì hình như có đến... cả trăm con thì phải.
  +
  +
<0559>
 
// There should be... about 100 of them, if I remember correctly.
 
// There should be... about 100 of them, if I remember correctly.
 
// だんご大家族とは、確か百人ぐらいの家族だったはずだ。
 
// だんご大家族とは、確か百人ぐらいの家族だったはずだ。
  +
// Bản HD: <0558> I want to say that the Big
  +
// Bản HD: <0559> \ Family had about a hundred members.
   
<0522> ... Đây là khối lượng công việc mình phải làm sao?
+
<0560> ... Đây là khối lượng công việc mình phải làm sao?
 
// ... Is this what I'm making now?
 
// ... Is this what I'm making now?
 
// …今からそれを作ろうというのだ、俺は。
 
// …今からそれを作ろうというのだ、俺は。
   
<0523> \{\m{B}} (Chịu thôi, không thì cô ấy cứ buồn mãi...)
+
<0561> \{\m{B}} (Chịu thôi, không thì cô ấy cứ buồn mãi...)
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...)
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...)
 
// \{\m{B}} (やるしかないよな…あいつ、また落ち込むからな…)
 
// \{\m{B}} (やるしかないよな…あいつ、また落ち込むからな…)
   
<0524> Tích, tích... \ptích, tích...
+
<0562> Tích, tích... \ptích, tích...
 
// Poke, poke... \ppoke, poke...
 
// Poke, poke... \ppoke, poke...
 
// てんてん…\pてんてん…。
 
// てんてん…\pてんてん…。
   
<0525> Sau đó, tôi quệt phẩm màu lên trên.
+
<0563> Sau đó, tôi quệt phẩm màu lên trên.
 
// After, I soaked it in some red food coloring.
 
// After, I soaked it in some red food coloring.
 
// 食紅をつけていった。
 
// 食紅をつけていった。
   
<0526> Thời gian mặc sức trôi đi trong khi tôi vẫn cặm cụi làm việc.
+
<0564> Thời gian mặc sức trôi đi trong khi tôi vẫn cặm cụi làm việc.
 
// An hour had passed without me realizing it.
 
// An hour had passed without me realizing it.
 
// いつの間にか一時間も経っていた。
 
// いつの間にか一時間も経っていた。
   
<0527> Gần xong rồi.
+
<0565> Gần xong rồi.
 
// I'm almost done.
 
// I'm almost done.
 
// 終わりも近い。
 
// 終わりも近い。
   
<0528> \{\m{B}} "Huaaa..."
+
<0566> \{\m{B}} Huaaa...
 
// \{\m{B}} "Huuu..."
 
// \{\m{B}} "Huuu..."
 
// \{\m{B}} 「ふぅ…」
 
// \{\m{B}} 「ふぅ…」
   
<0529> Lúc buông tiếng ngáp, tôi mới nhận ra cơn khát đang hành hạ cổ họng mình.
+
<0567> Lúc buông tiếng ngáp, tôi mới nhận ra cơn khát đang hành hạ cổ họng mình.
 
// I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty.
 
// I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty.
 
// ため息をついたところで、喉の渇きに気づいた。
 
// ため息をついたところで、喉の渇きに気づいた。
   
<0530> Khát đến nỗi có bao nhiêu nước bọt tuôn ra là tôi nuốt bằng hết.
+
<0568> Khát đến nỗi có bao nhiêu nước bọt tuôn ra là tôi nuốt bằng hết.
 
// So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva.
 
// So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva.
 
// 唾も飲み込めないほどだった。
 
// 唾も飲み込めないほどだった。
   
<0531> \{\m{B}} (Có vẻ như tôi quá chú tâm vào việc này...)
+
<0569> \{\m{B}} (Có vẻ như tôi quá chú tâm vào việc này...)
 
// \{\m{B}} (I seem really focused here...)
 
// \{\m{B}} (I seem really focused here...)
 
// \{\m{B}} (ものすごい集中力だな…)
 
// \{\m{B}} (ものすごい集中力だな…)
   
<0532> \{\m{B}} (Chắc vì công việc cũng không quá khó...)
+
<0570> \{\m{B}} (Chắc vì công việc cũng không quá khó...)
 
// \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...)
 
// \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...)
 
// \{\m{B}} (俺って、こういう単純作業が向いてるのかも…)
 
// \{\m{B}} (俺って、こういう単純作業が向いてるのかも…)
   
<0533> Tôi đứng dậy làm vài cốc nước.
+
<0571> Tôi đứng dậy làm vài cốc nước.
 
// I stand up to drink some water.
 
// I stand up to drink some water.
 
// 水を飲みに立ち上がる。
 
// 水を飲みに立ち上がる。
   
<0534> Và khi trở lại phòng...
+
<0572> Và khi trở lại phòng...
 
// And when I returned to the room...
 
// And when I returned to the room...
 
// 部屋に戻ってくると…
 
// 部屋に戻ってくると…
   
<0535> Ông già đã ở đó.
+
<0573> Ông già đã ở đó.
 
// My old man was there.
 
// My old man was there.
 
// そこに、親父がいた。
 
// そこに、親父がいた。
   
<0536> Nhìn cái hình thù thảm hại của ông ta, lồng ngực tôi như siết chặt lại.
+
<0574> Nhìn cái hình thù thảm hại của ông ta, lồng ngực tôi như siết chặt lại.
 
// Watching him like that, something tightened within my chest.
 
// Watching him like that, something tightened within my chest.
 
// その姿を見たとたん、胸の中に溜まっていた何かが、どろりと波打った。
 
// その姿を見たとたん、胸の中に溜まっていた何かが、どろりと波打った。
   
<0537> Nước miếng tôi dần chuyển sang vị đắng...
+
<0575> Nước miếng tôi dần chuyển sang vị đắng...
 
// I start to feel ticked off...
 
// I start to feel ticked off...
 
// 嫌な気分になる…。
 
// 嫌な気分になる…。
   
<0538> \{\m{B}} "Ông làm gì vậy..."
+
<0576> \{\m{B}} Ông làm gì vậy...
 
// \{\m{B}} "What are you doing..."
 
// \{\m{B}} "What are you doing..."
 
// \{\m{B}} 「何やってんだよ…」
 
// \{\m{B}} 「何やってんだよ…」
   
<0539> Tôi phá tan sự yên lặng.
+
<0577> Tôi phá tan sự yên lặng.
 
// I broke the silence.
 
// I broke the silence.
 
// かろうじて、そう切り出した。
 
// かろうじて、そう切り出した。
   
<0540> \{Cha} "Cái này trông như..."
+
<0578> \{Cha} Cái này trông như...
 
// \{Father} "It's about this... look..."
 
// \{Father} "It's about this... look..."
 
// \{親父} 「これはあれだろう、ほら…」
 
// \{親父} 「これはあれだろう、ほら…」
   
<0541> Ông ta cầm con dango lên và mỉm cười.
+
<0579> Ông ta cầm con dango
  +
  +
<0580> \ lên và mỉm cười.
 
// He holds up the dango and smiles.
 
// He holds up the dango and smiles.
 
// 顔のついただんごを指でつまみ上げ、微笑む。
 
// 顔のついただんごを指でつまみ上げ、微笑む。
   
<0542> \{Cha} "À đúng rồi, là Đại Gia Đình Dango."
+
<0581> \{Cha} À đúng rồi, là Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0582> .』
 
// \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family."
 
// \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family."
 
// \{親父} 「そう、だんご大家族だ」
 
// \{親父} 「そう、だんご大家族だ」
   
<0543> \{Cha} "Biết bao kỷ niệm hồi xưa..."
+
<0583> \{Cha} Biết bao kỷ niệm hồi xưa...
 
// \{Father} "This sure brings back memories..."
 
// \{Father} "This sure brings back memories..."
 
// \{親父} 「懐かしいね…」
 
// \{親父} 「懐かしいね…」
   
<0544> \{\m{B}} "........."
+
<0584> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0545> Tôi đứng lặng người nơi cửa phòng.
+
<0585> Tôi đứng lặng người nơi cửa phòng.
 
// I just stood at the door and stayed silent.
 
// I just stood at the door and stayed silent.
 
// 俺は黙ったまま、入り口のところで立ち尽くしていた。
 
// 俺は黙ったまま、入り口のところで立ち尽くしていた。
   
<0546> \{Cha} "Cậu định làm gì với cái này vậy?"
+
<0586> \{Cha} Cậu định làm gì với cái này vậy?
 
// \{Father} "What are you going to do with this?"
 
// \{Father} "What are you going to do with this?"
 
// \{親父} 「これは…どうするんだい」
 
// \{親父} 「これは…どうするんだい」
   
<0547> \{\m{B}} "........."
+
<0587> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0548> \{Cha} "Này, \m{B}-kun."
+
<0588> \{Cha} Này,\ \
  +
  +
<0589> -kun.』
 
// \{Father} "Hey, \m{B}-kun."
 
// \{Father} "Hey, \m{B}-kun."
 
// \{親父} 「ね、\m{B}くん」
 
// \{親父} 「ね、\m{B}くん」
   
<0549> \{\m{B}} "Tôi làm cho một người..."
+
<0590> \{\m{B}} Tôi làm cho một người...
 
// \{\m{B}} "I'm doing this for someone..."
 
// \{\m{B}} "I'm doing this for someone..."
 
// \{\m{B}} 「…人にやるんだよ」
 
// \{\m{B}} 「…人にやるんだよ」
   
<0550> \{Cha} "À ra là... cho một người bạn."
+
<0591> \{Cha} À ra là... cho một người bạn.
 
// \{Father} "I see... for a friend."
 
// \{Father} "I see... for a friend."
 
// \{親父} 「そうか…友達にかい」
 
// \{親父} 「そうか…友達にかい」
   
<0551> \{\m{B}} "Đúng đó."
+
<0592> \{\m{B}} Đúng đó.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} 「ああ」
 
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0552> \{Cha} "Vậy để tôi giúp một tay nhé?"
+
<0593> \{Cha} Vậy để tôi giúp một tay nhé?
 
// \{Father} "Well then, won't you let me help out?"
 
// \{Father} "Well then, won't you let me help out?"
 
// \{親父} 「なら、私も手伝わせてくれないかい」
 
// \{親父} 「なら、私も手伝わせてくれないかい」
   
<0553> \{\m{B}} "Tại sao?"
+
<0594> \{\m{B}} Tại sao?
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} 「どうして」
 
// \{\m{B}} 「どうして」
   
<0554> \{Cha} "Nếu đó là một người bạn của cậu thì tôi muốn giúp, chỉ vậy thôi."
+
<0595> \{Cha} Nếu đó là một người bạn của cậu thì tôi muốn giúp, chỉ vậy thôi.
 
// \{Father} "I want to help if it's one of your friends."
 
// \{Father} "I want to help if it's one of your friends."
 
// \{親父} 「\m{B}くんの友達なら、そうしてあげたい」
 
// \{親父} 「\m{B}くんの友達なら、そうしてあげたい」
  +
// Bản HD: <0595> \{親父}If it's for one of your friends,
  +
// Bản HD: <0596> -kun, then I want to help out.
   
<0555> \{Cha} "Có thể đây là cơ hội để cậu... hòa đồng với bạn bè."
+
<0596> \{Cha} Có thể đây là cơ hội để cậu... hòa đồng với bạn bè.
 
// \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them."
 
// \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them."
 
// \{親父} 「話をするきっかけにも…なるかもしれないからね」
 
// \{親父} 「話をするきっかけにも…なるかもしれないからね」
   
<0556> Cứ mặc tôi...
+
<0597> Cứ mặc tôi...
 
// Just leave me alone...
 
// Just leave me alone...
 
// もう勘弁してほしかった。
 
// もう勘弁してほしかった。
   
<0557> Giọng điệu ông như vậy là sao.
+
<0598> Giọng điệu ông như vậy là sao.
 
// I don't like the way you put it.
 
// I don't like the way you put it.
 
// これは計算高い嫌がらせなのだろうか。
 
// これは計算高い嫌がらせなのだろうか。
   
<0558> Ông muốn gì chứ... bạn bè tôi chẳng dính dáng gì đến ông cả?
+
<0599> Ông muốn gì chứ... bạn bè tôi chẳng dính dáng gì đến ông cả?
 
// Why is it... necessary for you to talk to my friends?
 
// Why is it... necessary for you to talk to my friends?
 
// どうして…親父が俺の連れてきた友達と話をする必要がある?
 
// どうして…親父が俺の連れてきた友達と話をする必要がある?
   
<0559> Không phải ông là bố tôi sao?
+
<0600> Không phải ông là bố tôi sao?
 
// Aren't you my old man?
 
// Aren't you my old man?
 
// あんたは、俺の親父じゃなかったのか?
 
// あんたは、俺の親父じゃなかったのか?
   
<0560> Tại sao ông lại có thể nói chuyện với tôi như với một người bạn chứ?
+
<0601> Tại sao ông lại có thể nói chuyện với tôi như với một người bạn chứ?
 
// Why are you talking to me like I'm one of your friends?
 
// Why are you talking to me like I'm one of your friends?
 
// 単なる話相手なのか?
 
// 単なる話相手なのか?
   
<0561> Hay là ông muốn lôi bạn tôi vào mớ rắc rối của cái gia đình này?
+
<0602> Hay là ông muốn lôi bạn tôi vào mớ rắc rối của cái gia đình này?
 
// Are you going to drag my friend into this as well?
 
// Are you going to drag my friend into this as well?
 
// 俺の連れてきた友達も、巻き込もうとしてるのか?
 
// 俺の連れてきた友達も、巻き込もうとしてるのか?
   
<0562> Đó là những gì tôi muốn hỏi.
+
<0603> Đó là những gì tôi muốn hỏi.
 
// I wanted to ask those questions.
 
// I wanted to ask those questions.
 
// 訊きたかった。
 
// 訊きたかった。
   
<0563> Tôi cần một câu trả lời.
+
<0604> Tôi cần một câu trả lời.
 
// I wanted an answer.
 
// I wanted an answer.
 
// 答えてほしかった。
 
// 答えてほしかった。
   
<0564> \{Cha} "Rồi cậu sẽ thấy, tôi rất giỏi trong việc này."
+
<0605> \{Cha} Rồi cậu sẽ thấy, tôi rất giỏi trong việc này.
 
// \{Father} "You see, I'm good at this."
 
// \{Father} "You see, I'm good at this."
 
// \{親父} 「こういうのは得意なんだ」
 
// \{親父} 「こういうのは得意なんだ」
   
<0565> Ông ta đưa tay ra nắm lấy que tre tôi đang giữ.
+
<0606> Ông ta đưa tay ra nắm lấy que tre tôi đang giữ.
 
// He tried to take the bamboo stick I was holding.
 
// He tried to take the bamboo stick I was holding.
 
// 親父が竹ひごを手に取る。
 
// 親父が竹ひごを手に取る。
   
<0566> \{\m{B}} "Thôi đi!"
+
<0607> \{\m{B}} Thôi đi!
 
// \{\m{B}} "Stop it!"
 
// \{\m{B}} "Stop it!"
 
// \{\m{B}} 「やめろっ!」
 
// \{\m{B}} 「やめろっ!」
   
<0567> Tôi đẩy tay ông ra.
+
<0608> Tôi đẩy tay ông ra.
 
// I pushed his hand away.
 
// I pushed his hand away.
 
// 俺は駆け寄って、その腕をひっぱたいていた。
 
// 俺は駆け寄って、その腕をひっぱたいていた。
   
<0568> \{Cha} "........."
+
<0609> \{Cha} .........
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
 
// \{親父} 「………」
 
// \{親父} 「………」
   
<0569> Ông ta ngạc nhiên nhìn tôi.
+
<0610> Ông ta ngạc nhiên nhìn tôi.
 
// He was surprised as he looked into my face.
 
// He was surprised as he looked into my face.
 
// 呆然と俺の顔を見上げる親父。
 
// 呆然と俺の顔を見上げる親父。
   
<0570> \{\m{B}} "Thôi đi..."
+
<0611> \{\m{B}} Thôi đi...
 
// \{\m{B}} "Stop it..."
 
// \{\m{B}} "Stop it..."
 
// \{\m{B}} 「やめてくれ…」
 
// \{\m{B}} 「やめてくれ…」
   
<0571> \{\m{B}} "Việc này đối với ông đâu có quan trọng, đúng không?!"
+
<0612> \{\m{B}} Việc này đối với ông đâu có quan trọng, đúng không?!
 
// \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!"
 
// \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!"
 
// \{\m{B}} 「関係ないだろ、あんたにはっ」
 
// \{\m{B}} 「関係ないだろ、あんたにはっ」
   
<0572> Đối mặt với ông già, tôi cố chọn những từ tốt nhất có thể.
+
<0613> Đối mặt với ông già, tôi cố chọn những từ tốt nhất có thể.
 
// Opposing my old man, I chose the best words I could say.
 
// Opposing my old man, I chose the best words I could say.
 
// 俺は、親父が一番堪える言葉を選んでいた。
 
// 俺は、親父が一番堪える言葉を選んでいた。
   
<0573> \{Cha} "........."
+
<0614> \{Cha} .........
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
 
// \{親父} 「………」
 
// \{親父} 「………」
   
<0574> Và như mọi lần, tôi cúi mặt tránh ánh mắt ông.
+
<0615> Và như mọi lần, tôi cúi mặt tránh ánh mắt ông.
 
// And I bowed my head as always.
 
// And I bowed my head as always.
 
// 案の定、頭を垂れる。
 
// 案の定、頭を垂れる。
   
<0575> Nhưng ông vẫn nhìn tôi.
+
<0616> Nhưng ông vẫn nhìn tôi.
 
// But he's still looking at me.
 
// But he's still looking at me.
 
// しかしその姿すら、俺への当てつけに見えた。
 
// しかしその姿すら、俺への当てつけに見えた。
   
<0576> Không giống với một đứa con... mà giống một người bạn bị ông ta làm tổn thương.
+
<0617> Không giống với một đứa con... mà giống một người bạn bị ông ta làm tổn thương.
 
// Not like his own child... but like a friend that he had hurt.
 
// Not like his own child... but like a friend that he had hurt.
 
// それは、我が子じゃない…友人に傷つけられた奴の姿だったからだ。
 
// それは、我が子じゃない…友人に傷つけられた奴の姿だったからだ。
   
<0577> Tôi vội gom hết chỗ dango lăn lóc trên bàn.
+
<0618> Tôi vội gom hết chỗ dango
  +
  +
<0619> \ lăn lóc trên bàn.
 
// I quickly gather all the dango that are lying on the table.
 
// I quickly gather all the dango that are lying on the table.
 
// 俺は、机一杯に広げられただんごを乱暴にかき集める。
 
// 俺は、机一杯に広げられただんごを乱暴にかき集める。
   
<0578> Cho chúng vào túi rồi chạy ra khỏi phòng.
+
<0620> Cho chúng vào túi rồi chạy ra khỏi phòng.
 
// Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him.
 
// Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him.
 
// それをスーパーの袋に詰め込むと、親父の姿も顧みず、部屋を後にした。
 
// それをスーパーの袋に詰め込むと、親父の姿も顧みず、部屋を後にした。
   
<0579> Tôi ghét điều này.
+
<0621> Tôi ghét điều này.
 
// I hate this.
 
// I hate this.
 
// もう嫌だ。
 
// もう嫌だ。
   
<0580> Tôi không thuộc về nơi đây.
+
<0622> Tôi không thuộc về nơi đây.
 
// I don't belong here.
 
// I don't belong here.
 
// ここに俺の居場所はない。
 
// ここに俺の居場所はない。
   
<0581> Tôi thực sự không có nơi nào để đến.
+
<0623> Tôi thực sự không có nơi nào để đến.
 
// I don't really have a place to go.
 
// I don't really have a place to go.
 
// 本当の俺の居場所はない。
 
// 本当の俺の居場所はない。
   
<0582> Chẳng cần phải tự dối mình nữa.
+
<0624> Chẳng cần phải tự dối mình nữa.
 
// I don't need to lie to myself anymore.
 
// I don't need to lie to myself anymore.
 
// 偽りの自分しか居られない。
 
// 偽りの自分しか居られない。
   
<0583> Tôi không muốn tiếp tục như thế nữa.
+
<0625> Tôi không muốn tiếp tục như thế nữa.
 
// I don't want this anymore.
 
// I don't want this anymore.
 
// そんなの嫌だ。
 
// そんなの嫌だ。
   
<0584> Đủ...
+
<0626> Đủ...
 
// That's enough...
 
// That's enough...
 
// たくさんだ。
 
// たくさんだ。
   
<0585> Đủ lắm rồi!
+
<0627> Đủ lắm rồi!
 
// I've had enough!
 
// I've had enough!
 
// もう、たくさんだ!
 
// もう、たくさんだ!
   
<0586> \{\m{B}} "Hộc... hộc..."
+
<0628> \{\m{B}} Hộc... hộc...
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
 
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」
 
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」
   
<0587> Lồng ngực đau buốt khiến tôi phải đứng lại.
+
<0629> Lồng ngực đau buốt khiến tôi phải đứng lại.
 
// My lungs are in pain as I finally stop running.
 
// My lungs are in pain as I finally stop running.
 
// 息が上がりきっていた。肺が痛い。
 
// 息が上がりきっていた。肺が痛い。
   
<0588> Cả người tôi mệt rã rời.
+
<0630> Cả người tôi mệt rã rời.
 
// My entire body is really tired now.
 
// My entire body is really tired now.
 
// 全身が、強烈な疲労感に襲われていた。
 
// 全身が、強烈な疲労感に襲われていた。
   
<0589> Tôi chẳng quan tâm mình đã chạy được bao xa.
+
<0631> Tôi chẳng quan tâm mình đã chạy được bao xa.
 
// I don't have any idea how far I've run.
 
// I don't have any idea how far I've run.
 
// 自分がどんな格好で走ってきたかさえ、わからない。
 
// 自分がどんな格好で走ってきたかさえ、わからない。
   
<0590> Bất chợt, tôi nhận ra mình đã đặt chân đến nơi đây.
+
<0632> Bất chợt, tôi nhận ra mình đã đặt chân đến nơi đây.
 
// It's just that, I found myself here before I realized it.
 
// It's just that, I found myself here before I realized it.
 
// ただ、気づけばこんな場所まで来ていた。
 
// ただ、気づけばこんな場所まで来ていた。
   
<0591> \{\m{B}} "A..."
+
<0633> \{\m{B}} A...
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} 「あ…」
 
// \{\m{B}} 「あ…」
   
<0592> Furukawa đang thơ thẩn ngay phía trước.
+
<0634> Furukawa đang thơ thẩn ngay phía trước.
 
// Furukawa is standing just ahead of me.
 
// Furukawa is standing just ahead of me.
 
// 真っ直ぐ先に、古河が立っていた。
 
// 真っ直ぐ先に、古河が立っていた。
   
<0593> \{\m{B}} "Furukawa..."
+
<0635> \{\m{B}} Furukawa...
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
 
// \{\m{B}} 「古河…」
 
// \{\m{B}} 「古河…」
   
<0594> Tôi lại gần mặc dù chân còn hơi run.
+
<0636> Tôi lại gần mặc dù chân còn hơi run.
 
// I approached her, although my legs are a little shaky.
 
// I approached her, although my legs are a little shaky.
 
// 俺は近づいていく。その足取りもおぼつかない。
 
// 俺は近づいていく。その足取りもおぼつかない。
   
<0595> \{\m{B}} "Furukawa."
+
<0637> \{\m{B}} Furukawa.
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
 
// \{\m{B}} 「古河」
 
// \{\m{B}} 「古河」
   
<0596> Tôi gọi lần nữa.
+
<0638> Tôi gọi lần nữa.
 
// I called her again.
 
// I called her again.
 
// 名前を繰り返して呼んだ。
 
// 名前を繰り返して呼んだ。
   
<0597> \{Furukawa} "Vâng."
+
<0639> \{Furukawa} Vâng.
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{古河} 「はい」
 
// \{古河} 「はい」
   
<0598> Cô ấy đáp.
+
<0640> Cô ấy đáp.
 
// She replied.
 
// She replied.
 
// と彼女は返事をした。
 
// と彼女は返事をした。
   
<0599> Tự dưng tôi chả biết phải nói gì nữa...
+
<0641> Tự dưng tôi chả biết phải nói gì nữa...
 
// I couldn't say anything though...
 
// I couldn't say anything though...
 
// けど、俺は…何も言い出せないでいた。
 
// けど、俺は…何も言い出せないでいた。
   
<0600> Tôi bị gì thế này...
+
<0642> Tôi bị gì thế này...
 
// I wonder what's wrong with me...
 
// I wonder what's wrong with me...
 
// どうしたかったのだろうか、俺は…。
 
// どうしたかったのだろうか、俺は…。
   
<0601> \{Furukawa} ".........?"
+
<0643> \{Furukawa} .........?
 
// \{Furukawa} ".........?"
 
// \{Furukawa} ".........?"
 
// \{古河} 「……?」
 
// \{古河} 「……?」
   
<0602> Cô ấy hơi nghiêng đầu.
+
<0644> Cô ấy hơi nghiêng đầu.
 
// She tilts her head.
 
// She tilts her head.
 
// 小首をひねる彼女。
 
// 小首をひねる彼女。
   
<0603> Tôi vẫn đứng thở hồng hộc.
+
<0645> Tôi vẫn đứng thở hồng hộc.
 
// I stand still and breathe heavily.
 
// I stand still and breathe heavily.
 
// 息を切らせて立ち尽くす俺。
 
// 息を切らせて立ち尽くす俺。
   
<0604> \{Furukawa} "Cậu mệt ư?"
+
<0646> \{Furukawa} Cậu mệt ư?
 
// \{Furukawa} "Are you tired?"
 
// \{Furukawa} "Are you tired?"
 
// \{古河} 「疲れてるんですか?」
 
// \{古河} 「疲れてるんですか?」
   
<0605> \{\m{B}} "Không... không hẳn..."
+
<0647> \{\m{B}} Không... không hẳn...
 
// \{\m{B}} "No... not really..."
 
// \{\m{B}} "No... not really..."
 
// \{\m{B}} 「いや…べつに…」
 
// \{\m{B}} 「いや…べつに…」
   
<0606> \{Furukawa} "A... đây là?"
+
<0648> \{Furukawa} A... đây là?
 
// \{Furukawa} "Well... what's that?"
 
// \{Furukawa} "Well... what's that?"
 
// \{古河} 「あの、それは?」
 
// \{古河} 「あの、それは?」
   
<0607> Cô ấy nói tôi mới nhớ.
+
<0649> Cô ấy nói tôi mới nhớ.
 
// I suddenly remembered as she asked.
 
// I suddenly remembered as she asked.
 
// そう訊かれて、ようやくその存在を思い出した。
 
// そう訊かれて、ようやくその存在を思い出した。
   
<0608> Về cái túi trong tay.
+
<0650> Về cái túi trong tay.
 
// About the supermarket bag that's in my hand.
 
// About the supermarket bag that's in my hand.
 
// 手にさげた、スーパーの袋を。
 
// 手にさげた、スーパーの袋を。
   
<0609> \{\m{B}} "À... đây. Của cậu này."
+
<0651> \{\m{B}} À... đây. Của cậu này.
 
// \{\m{B}} "Ah... this? It's for you."
 
// \{\m{B}} "Ah... this? It's for you."
 
// \{\m{B}} 「ああ…これか。おまえにやる」
 
// \{\m{B}} 「ああ…これか。おまえにやる」
   
<0610> Cô ấy nhận cái túi và nhìn vào trong.
+
<0652> Cô ấy nhận cái túi và nhìn vào trong.
 
// She takes the bag and looks inside.
 
// She takes the bag and looks inside.
 
// 古河はそれを受け取ると、中身を覗き込む。
 
// 古河はそれを受け取ると、中身を覗き込む。
   
<0611> Cả đống dango với những khuôn mặt.
+
<0653> Cả đống dango
  +
  +
<0654> \ với những khuôn mặt.
 
// And inside are a bunch of dango with faces.
 
// And inside are a bunch of dango with faces.
 
// そこには、顔付きのだんごたちがひしめき合っているはずだ。
 
// そこには、顔付きのだんごたちがひしめき合っているはずだ。
   
<0612> \{Furukawa} "Oa... là Đại Gia Đình Dango!"
+
<0655> \{Furukawa} Oa... là Đại Gia Đình Dango
  +
  +
<0656> !』
 
// \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!"
 
// \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!"
 
// \{古河} 「わぁ…だんご大家族です」
 
// \{古河} 「わぁ…だんご大家族です」
   
<0613> \{\m{B}} "Chính xác."
+
<0657> \{\m{B}} Chính xác.
 
// \{\m{B}} "Yes, it is."
 
// \{\m{B}} "Yes, it is."
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうだ」
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうだ」
   
<0614> \{Furukawa} "Gia đình Dango thật sự rất rất lớn."
+
<0658> \{Furukawa} Gia đình Dango
  +
  +
<0659> \ thật sự rất rất lớn.』
 
// \{Furukawa} "They really are a big family."
 
// \{Furukawa} "They really are a big family."
 
// \{古河} 「本当に大家族です」
 
// \{古河} 「本当に大家族です」
   
<0615> \{\m{B}} "Ừ, một gia đình rất rất lớn."
+
<0660> \{\m{B}} Ừ, một gia đình rất rất lớn.
 
// \{\m{B}} "Yep, one big family."
 
// \{\m{B}} "Yep, one big family."
 
// \{\m{B}} 「ああ、大家族だな」
 
// \{\m{B}} 「ああ、大家族だな」
   
<0616> \{Furukawa} "Tớ rất muốn được ở cùng chúng."
+
<0661> \{Furukawa} Tớ rất muốn được ở cùng chúng.
 
// \{Furukawa} "And I want to be with them."
 
// \{Furukawa} "And I want to be with them."
 
// \{古河} 「わたしも、仲間に入れてもらいたいです」
 
// \{古河} 「わたしも、仲間に入れてもらいたいです」
   
<0617> \{\m{B}} "Thì cậu cũng có thể trở thành một thành viên mà."
+
<0662> \{\m{B}} Thì cậu cũng có thể trở thành một thành viên mà.
 
// \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them."
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてもらえ」
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてもらえ」
   
<0618> \{Furukawa} "Ehehe..."
+
<0663> \{Furukawa} Ehehe...
 
// \{Furukawa} "Ehehe..."
 
// \{Furukawa} "Ehehe..."
 
// \{古河} 「えへへ…」
 
// \{古河} 「えへへ…」
   
<0619> Cô ấy nhìn vào trong túi với nụ cười hạnh phúc.
+
<0664> Cô ấy nhìn vào trong túi với nụ cười hạnh phúc.
 
// She looked inside the bag for a while, smiling.
 
// She looked inside the bag for a while, smiling.
 
// 顔を綻ばせて、ずっと袋の中を覗いている古河。
 
// 顔を綻ばせて、ずっと袋の中を覗いている古河。
   
<0620> Tôi đứng đây, quan sát một lúc...
+
<0665> Tôi đứng đây, quan sát một lúc...
 
// And here I am, watching that scene...
 
// And here I am, watching that scene...
 
// その姿を見ていた俺は…
 
// その姿を見ていた俺は…
   
<0621> Bất chợt tôi nhận ra bao nhiêu giận dữ đều tan biến từ lúc nào.
+
<0666> Bất chợt tôi nhận ra bao nhiêu giận dữ đều tan biến từ lúc nào.
 
// Before I realized, I've already calmed down.
 
// Before I realized, I've already calmed down.
 
// いつしか落ち着きを取り戻していた。
 
// いつしか落ち着きを取り戻していた。
   
<0622> Một lúc sau, chúng tôi dạo bước ra công viên.
+
<0667> Một lúc sau, chúng tôi dạo bước ra công viên.
 
// After a while, we went to the park.
 
// After a while, we went to the park.
 
// それからずっと、ふたりで公園にいた。
 
// それからずっと、ふたりで公園にいた。
   
<0623> Ngả người trên ghế đá, tôi lơ đãng nhìn hàng xích đu đung đưa trong gió.
+
<0668> Ngả người trên ghế đá, tôi lơ đãng nhìn hàng xích đu đung đưa trong gió.
 
// I sit down on a bench and look at the swings.
 
// I sit down on a bench and look at the swings.
 
// ベンチに腰を下ろし、誰も乗っていないブランコを眺めていた。
 
// ベンチに腰を下ろし、誰も乗っていないブランコを眺めていた。
   
<0624> \{Furukawa} "Lúc trước ở trường, tớ bị gọi là Hoạ Sĩ Chuyên Vẽ Cà-ri."
+
<0669> \{Furukawa} Lúc trước ở trường, tớ bị gọi là Hoạ Sĩ Chuyên Vẽ Cà-ri.
 
// \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago."
 
// \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago."
 
// \{古河} 「しばらく、カレー画伯って呼ばれてたんです」
 
// \{古河} 「しばらく、カレー画伯って呼ばれてたんです」
   
<0625> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0670> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} 「あん?」
 
// \{\m{B}} 「あん?」
   
<0626> Những lời nói ấy bất chợt được thốt ra làm tôi hơi ngạc nhiên.
+
<0671> Những lời nói ấy bất chợt được thốt ra làm tôi hơi ngạc nhiên.
 
// The sudden words caught me off guard.
 
// The sudden words caught me off guard.
 
// 唐突に言われて面食らう。
 
// 唐突に言われて面食らう。
   
<0627> \{Furukawa} "Tớ đang nói về việc vẽ chân dung ấy."
+
<0672> \{Furukawa} Tớ đang nói về việc vẽ chân dung ấy.
 
// \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait."
 
// \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait."
 
// \{古河} 「自画像の話です」
 
// \{古河} 「自画像の話です」
   
<0628> \{\m{B}} "À phải rồi... câu chuyện lúc trưa hả?"
+
<0673> \{\m{B}} À phải rồi... câu chuyện lúc trưa hả?
 
// \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?"
 
// \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?"
 
// \{\m{B}} 「ああ、昼の話の続きか」
 
// \{\m{B}} 「ああ、昼の話の続きか」
   
<0629> \{\m{B}} "Tớ thì cứ bị ép làm cầu thủ bắt bóng."
+
<0674> \{\m{B}} Tớ thì cứ bị ép làm cầu thủ bắt bóng.
 
// \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot."
 
// \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot."
 
// \{\m{B}} 「俺はキャッチャーやらされることが多くなった」
 
// \{\m{B}} 「俺はキャッチャーやらされることが多くなった」
   
<0630> \{Furukawa} "Bọn mình đều gặp xui nhỉ?"
+
<0675> \{Furukawa} Bọn mình đều gặp xui nhỉ?
 
// \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?"
 
// \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?"
 
// \{古河} 「お互い災難でしたね」
 
// \{古河} 「お互い災難でしたね」
   
<0631> \{\m{B}} "Đúng thế. Dù rằng bức của tớ không bằng bức chân dung ngon mắt của cậu."
+
<0676> \{\m{B}} Đúng thế. Dù rằng bức của tớ không bằng bức chân dung ngon mắt của cậu.
 
// \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait."
 
// \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait."
 
// \{\m{B}} 「まったく。絵はうまいに越したことはない」
 
// \{\m{B}} 「まったく。絵はうまいに越したことはない」
   
<0632> \{Furukawa} "Ừ, phải ha..."
+
<0677> \{Furukawa} Ừ, phải ha...
 
// \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..."
 
// \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..."
 
// \{古河} 「はい、そうですよね…」
 
// \{古河} 「はい、そうですよね…」
   
<0633> \{Furukawa} "Tớ lúc nào cũng vụng về."
+
<0678> \{Furukawa} Tớ lúc nào cũng vụng về.
 
// \{Furukawa} "I was always clumsy..."
 
// \{Furukawa} "I was always clumsy..."
 
// \{古河} 「いつも、いつだって不器用で…」
 
// \{古河} 「いつも、いつだって不器用で…」
   
<0634> \{Furukawa} "Cho nên lúc nào cũng bị trêu chọc."
+
<0679> \{Furukawa} Cho nên lúc nào cũng bị trêu chọc.
 
// \{Furukawa} "That's why I was teased a lot."
 
// \{Furukawa} "That's why I was teased a lot."
 
// \{古河} 「そうやって、からかわれたりすることが多かったです」
 
// \{古河} 「そうやって、からかわれたりすることが多かったです」
   
<0635> \{Furukawa} "Thậm chí đến tận bây giờ..."
+
<0680> \{Furukawa} Thậm chí đến tận bây giờ...
 
// \{Furukawa} "And even now..."
 
// \{Furukawa} "And even now..."
 
// \{古河} 「それは…今もです」
 
// \{古河} 「それは…今もです」
   
<0636> Tôi nhìn sang Furukawa. Cô ấy nắm chặt hai tay trước ngực như để kìm nén cảm xúc.
+
<0681> Tôi nhìn sang Furukawa. Cô ấy nắm chặt hai tay trước ngực như để kìm nén cảm xúc.
 
// I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain.
 
// I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain.
 
// 古河の顔を見る。胸を両手で抑えて、痛みを堪えているような表情だった。
 
// 古河の顔を見る。胸を両手で抑えて、痛みを堪えているような表情だった。
   
<0637> \{Furukawa} "Và khi tớ nhận ra thì chẳng còn ai bên cạnh."
+
<0682> \{Furukawa} Và khi tớ nhận ra thì chẳng còn ai bên cạnh.
 
// \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone."
 
// \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone."
 
// \{古河} 「気づいたら、ひとりでした」
 
// \{古河} 「気づいたら、ひとりでした」
   
<0638> Giờ tôi mới hiểu chuyện gì đã xảy ra với cô ấy sau khi tan học.
+
<0683> Giờ tôi mới hiểu chuyện gì đã xảy ra với cô ấy sau khi tan học.
 
// That's when I understood what had happened to her after school.
 
// That's when I understood what had happened to her after school.
 
// それは、放課後に起こった事の話だとすぐに気づく。
 
// それは、放課後に起こった事の話だとすぐに気づく。
   
<0639> \{Furukawa} "Mặc dù chưa trực nhật xong..."
+
<0684> \{Furukawa} Mặc dù chưa trực nhật xong...
 
// \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..."
 
// \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..."
 
// \{古河} 「掃除、まだ終わってないのに…」
 
// \{古河} 「掃除、まだ終わってないのに…」
   
<0640> \{Furukawa} "Tớ đã bỏ ra ngoài sân..."
+
<0685> \{Furukawa} Tớ đã bỏ ra ngoài sân...
 
// \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..."
 
// \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..."
 
// \{古河} 「中庭にわたしひとりぼっちでいました…」
 
// \{古河} 「中庭にわたしひとりぼっちでいました…」
   
<0641> \{\m{B}} "À, ra thế..."
+
<0686> \{\m{B}} À, ra thế...
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} 「そっか…」
 
// \{\m{B}} 「そっか…」
   
<0642> Tôi cảm thấy buồn khi nghe câu chuyện.
+
<0687> Tôi cảm thấy buồn khi nghe câu chuyện.
 
// I became depressed as I listened to her story.
 
// I became depressed as I listened to her story.
 
// 俺は支えられた。こいつによって。
 
// 俺は支えられた。こいつによって。
   
<0643> Không, tôi nghĩ buồn không chính xác để miêu tả cảm xúc này.
+
<0688> Không, tôi nghĩ buồn không chính xác để miêu tả cảm xúc này.
 
// No, I guess depressed is not the right word.
 
// No, I guess depressed is not the right word.
 
// いや、支えられた、というのは違うような気がする。
 
// いや、支えられた、というのは違うような気がする。
   
<0644> Bởi cô ấy đang mỉm cười.
+
<0689> Bởi cô ấy đang mỉm cười.
 
// Because she was smiling.
 
// Because she was smiling.
 
// こいつは笑っていただけだから。
 
// こいつは笑っていただけだから。
   
<0645> Chỉ cần nhìn cô ấy thế này cũng khiến tôi thấy khá hơn.
+
<0690> Chỉ cần nhìn cô ấy thế này cũng khiến tôi thấy khá hơn.
 
// Just watching her this way makes me feel better.
 
// Just watching her this way makes me feel better.
 
// でも、それを見ているだけで、俺は自分を取り戻すことができた。
 
// でも、それを見ているだけで、俺は自分を取り戻すことができた。
   
<0646> \{\m{B}} "Cậu biết không..."
+
<0691> \{\m{B}} Cậu biết không...
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} 「おまえさ…」
 
// \{\m{B}} 「おまえさ…」
   
<0647> Có lẽ mình sẽ làm được điều gì đó cho cô ấy.
+
<0692> Có lẽ mình sẽ làm được điều gì đó cho cô ấy.
 
// Maybe there's something I can do for her.
 
// Maybe there's something I can do for her.
 
// なら、俺はこいつにしてやれることがあるだろうか。
 
// なら、俺はこいつにしてやれることがあるだろうか。
   
<0648> Nếu cô ấy cảm thấy cô đơn...
+
<0693> Nếu cô ấy cảm thấy cô đơn...
 
// If she's ever alone...
 
// If she's ever alone...
 
// もし、ひとつでもあるとすれば…
 
// もし、ひとつでもあるとすれば…
   
<0649> Có thể...
+
<0694> Có thể...
 
// It would be...
 
// It would be...
 
// なら…
 
// なら…
   
<0650> ... Sẽ tốt hơn nếu chúng tôi được ở gần nhau.
+
<0695> ... Sẽ tốt hơn nếu chúng tôi được ở gần nhau.
 
// ... Nice if we could be together.
 
// ... Nice if we could be together.
 
// …一緒にいてもいいかもしれない。
 
// …一緒にいてもいいかもしれない。
   
<0651> \{\m{B}} "Bất cứ khi nào cậu muốn khóc vì cảm thấy cô đơn..."
+
<0696> \{\m{B}} Bất cứ khi nào cậu muốn khóc vì cảm thấy cô đơn...
 
// \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..."
 
// \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..."
 
// \{\m{B}} 「ひとりで泣いてるぐらいだったらさ…」
 
// \{\m{B}} 「ひとりで泣いてるぐらいだったらさ…」
   
<0652> \{\m{B}} "Thì cứ gọi tớ."
+
<0697> \{\m{B}} Thì cứ gọi tớ.
 
// \{\m{B}} "Just call me."
 
// \{\m{B}} "Just call me."
 
// \{\m{B}} 「俺を呼べよ」
 
// \{\m{B}} 「俺を呼べよ」
   
<0653> \{\m{B}} "Nếu làm thế cậu sẽ hết thấy cô đơn nữa, phải không?"
+
<0698> \{\m{B}} Nếu làm thế cậu sẽ hết thấy cô đơn nữa, phải không?
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?"
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?"
 
// \{\m{B}} 「そうしたら、ひとりじゃなくなるだろ」
 
// \{\m{B}} 「そうしたら、ひとりじゃなくなるだろ」
   
<0654> \{Furukawa} "Nhưng nếu thế..."
+
<0699> \{Furukawa} Nhưng nếu thế...
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{古河} 「それは…」
 
// \{古河} 「それは…」
   
<0655> \{Furukawa} "... thì hoá ra tớ lại làm phiền cậu."
+
<0700> \{Furukawa} ... thì hoá ra tớ lại làm phiền cậu.
  +
  +
<0701>
 
// \{Furukawa} "... I might be bothering you."
 
// \{Furukawa} "... I might be bothering you."
 
// \{古河} 「…迷惑です。\m{A}さんに」
 
// \{古河} 「…迷惑です。\m{A}さんに」
  +
// Bản HD: <0700> \{古河}...well, that would cause trouble for you,
  +
// Bản HD: <0701> -san.
   
<0656> \{\m{B}} "Cậu sai rồi, Furukawa."
+
<0702> \{\m{B}} Cậu sai rồi, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa."
 
// \{\m{B}} 「違うんだよ、古河」
 
// \{\m{B}} 「違うんだよ、古河」
   
<0657> ... Đó là điều tôi muốn.
+
<0703> ... Đó là điều tôi muốn.
 
// ... It's what I want to do.
 
// ... It's what I want to do.
 
// …俺がそうしたいんだよ。
 
// …俺がそうしたいんだよ。
   
<0658> \{\m{B}} "Tớ chả thấy phiền gì đâu."
+
<0704> \{\m{B}} Tớ chả thấy phiền gì đâu.
 
// \{\m{B}} "It won't bother me."
 
// \{\m{B}} "It won't bother me."
 
// \{\m{B}} 「迷惑なんかじゃない」
 
// \{\m{B}} 「迷惑なんかじゃない」
   
<0659> \{\m{B}} "Dẫu sao tớ cũng chả có việc gì khác để làm."
+
<0705> \{\m{B}} Dẫu sao tớ cũng chả có việc gì khác để làm.
 
// \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about."
 
// \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about."
 
// \{\m{B}} 「気を使ってもらうほど、俺には都合なんてないからさ」
 
// \{\m{B}} 「気を使ってもらうほど、俺には都合なんてないからさ」
   
<0660> \{\m{B}} "Lúc nào tớ cũng rảnh nên cậu khỏi lo."
+
<0706> \{\m{B}} Lúc nào tớ cũng rảnh nên cậu khỏi lo.
 
// \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway."
 
// \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway."
 
// \{\m{B}} 「迷惑はかからない。どうせこっちも退屈してんだ」
 
// \{\m{B}} 「迷惑はかからない。どうせこっちも退屈してんだ」
   
<0661> \{Furukawa} "........."
+
<0707> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{古河} 「………」
 
// \{古河} 「………」
   
<0662> \{Furukawa} "Tớ hiểu rồi."
+
<0708> \{Furukawa} Tớ hiểu rồi.
 
// \{Furukawa} "I understand."
 
// \{Furukawa} "I understand."
 
// \{古河} 「わかりました」
 
// \{古河} 「わかりました」
   
<0663> \{Furukawa} "Vậy khi muốn khóc, tớ sẽ gọi cậu."
+
<0709> \{Furukawa} Vậy khi muốn khóc, tớ sẽ gọi cậu.
 
// \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying."
 
// \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying."
 
// \{古河} 「泣きそうになったら、呼びます」
 
// \{古河} 「泣きそうになったら、呼びます」
   
<0664> \{\m{B}} "Ừ, đúng rồi đó."
+
<0710> \{\m{B}} Ừ, đúng rồi đó.
 
// \{\m{B}} "Yeah, do that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, do that."
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてくれ」
 
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてくれ」
   
<0665> \{Furukawa} "Nhưng, tớ cũng sẽ cố hết sức để không làm phiền cậu."
+
<0711> \{Furukawa} Nhưng, tớ cũng sẽ cố hết sức để không làm phiền cậu.
 
// \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you."
 
// \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you."
 
// \{古河} 「でも、呼ばないように、できるだけがんばります」
 
// \{古河} 「でも、呼ばないように、できるだけがんばります」
   
<0666> \{\m{B}} "Phải rồi, cậu làm vậy cũng đúng."
+
<0712> \{\m{B}} Phải rồi, cậu làm vậy cũng đúng.
 
// \{\m{B}} "Right, you should do that too."
 
// \{\m{B}} "Right, you should do that too."
 
// \{\m{B}} 「そうだな。それも大切だな」
 
// \{\m{B}} 「そうだな。それも大切だな」
   
<0667> \{Furukawa} "Vâng."
+
<0713> \{Furukawa} Vâng.
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{古河} 「はい」
 
// \{古河} 「はい」
   
<0668> \{\m{B}} "Nhưng... nếu cậu không gọi tớ nữa..."
+
<0714> \{\m{B}} Nhưng... nếu cậu không gọi tớ nữa...
 
// \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..."
 
// \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..."
 
// \{\m{B}} 「でも、呼んでもらえないと…」
 
// \{\m{B}} 「でも、呼んでもらえないと…」
   
<0669> ... điều đó lại làm tôi cô đơn.
+
<0715> ... điều đó lại làm tôi cô đơn.
 
// ... That would make me feel lonely.
 
// ... That would make me feel lonely.
 
// …なんとなく、寂しい。
 
// …なんとなく、寂しい。
   
<0670> Không... nhưng có lẽ... như thế sẽ tốt hơn.
+
<0716> Không... nhưng có lẽ... như thế sẽ tốt hơn.
 
// No... but maybe... that would be good.
 
// No... but maybe... that would be good.
 
// いや、でも、そのほうがいいのか。
 
// いや、でも、そのほうがいいのか。
   
<0671> Vì như thế, tức là tự bản thân cô ấy đang cố gắng...
+
<0717> Vì như thế, tức là tự bản thân cô ấy đang cố gắng...
 
// It would mean that she's trying her best...
 
// It would mean that she's trying her best...
 
// 頑張ってるってことなんだからな…。
 
// 頑張ってるってことなんだからな…。
   
<0672> \{\m{B}} "........."
+
<0718> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} 「………」
 
// \{\m{B}} 「………」
   
<0673> Thật ra tôi cũng chẳng biết nữa...
+
<0719> Thật ra tôi cũng chẳng biết nữa...
 
// For some reason, I don't know anymore...
 
// For some reason, I don't know anymore...
 
// なんだかよくわからなくなってきた…。
 
// なんだかよくわからなくなってきた…。
   
<0674> \{Furukawa} "Nếu tớ không gọi cậu nữa?"
+
<0720> \{Furukawa} Nếu tớ không gọi cậu nữa?
 
// \{Furukawa} "If I don't call out to you?"
 
// \{Furukawa} "If I don't call out to you?"
 
// \{古河} 「呼んでもらえないと、なんですか」
 
// \{古河} 「呼んでもらえないと、なんですか」
   
<0675> \{\m{B}} "... Hả?"
+
<0721> \{\m{B}} ... Hả?
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
 
// \{\m{B}} 「…え?」
 
// \{\m{B}} 「…え?」
   
<0676> \{Furukawa} "Cậu có buồn không?"
+
<0722> \{Furukawa} Cậu có buồn không?
 
// \{Furukawa} "Are you bored?"
 
// \{Furukawa} "Are you bored?"
 
// \{古河} 「退屈ですか」
 
// \{古河} 「退屈ですか」
   
<0677> \{\m{B}} "Ừ... buồn lắm."
+
<0723> \{\m{B}} Ừ... buồn lắm.
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm bored."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm bored."
 
// \{\m{B}} 「ああ…そうだな、退屈だ」
 
// \{\m{B}} 「ああ…そうだな、退屈だ」
   
<0678> \{Furukawa} "Vậy thì, tớ sẽ nói chuyện với cậu kể cả khi đang cố gắng."
+
<0724> \{Furukawa} Vậy thì, tớ sẽ nói chuyện với cậu kể cả khi đang cố gắng.
 
// \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best."
 
// \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best."
 
// \{古河} 「では、がんばっていても、呼ぶことがあるかもしれません」
 
// \{古河} 「では、がんばっていても、呼ぶことがあるかもしれません」
   
<0679> \{Furukawa} "Như thế có được không?"
+
<0725> \{Furukawa} Như thế có được không?
 
// \{Furukawa} "Is that all right with you?"
 
// \{Furukawa} "Is that all right with you?"
 
// \{古河} 「そんなことしちゃっても、いいですか」
 
// \{古河} 「そんなことしちゃっても、いいですか」
   
<0680> \{\m{B}} "Ừ, tuyệt."
+
<0726> \{\m{B}} Ừ, tuyệt.
 
// \{\m{B}} "Yeah. That's fine."
 
// \{\m{B}} "Yeah. That's fine."
 
// \{\m{B}} 「ああ、全然オッケー」
 
// \{\m{B}} 「ああ、全然オッケー」
   
<0681> \{\m{B}} "... Vì tớ rảnh mà."
+
<0727> \{\m{B}} ... Vì tớ rảnh mà.
 
// \{\m{B}} "... Because I'm bored."
 
// \{\m{B}} "... Because I'm bored."
 
// \{\m{B}} 「…退屈だからな」
 
// \{\m{B}} 「…退屈だからな」
   
<0682> \{Furukawa} "Vâng."
+
<0728> \{Furukawa} Vâng.
 
// \{Furukawa} "Okay."
 
// \{Furukawa} "Okay."
 
// \{古河} 「はい」
 
// \{古河} 「はい」
   
<0683> Bụng tôi cứ sôi lên suốt dọc đường về nhà Furukawa, và ngay trước nhà, có hai bóng người tiến lại gần chỗ chúng tôi.
+
<0729> Bụng tôi cứ sôi lên suốt dọc đường về nhà Furukawa, và ngay trước nhà, có hai bóng người tiến lại gần chỗ chúng tôi.
 
// My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us.
 
// My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us.
 
// 腹が鳴る頃、古河の家のほうから、ふたつの影が近づいてきた。
 
// 腹が鳴る頃、古河の家のほうから、ふたつの影が近づいてきた。
   
<0684> Nhìn cũng đủ biết là cha mẹ của cô ấy.
+
<0730> Nhìn cũng đủ biết là cha mẹ của cô ấy.
 
// That's enough for me to figure out that it's her parents.
 
// That's enough for me to figure out that it's her parents.
 
// それだけでわかる。古河の両親だった。
 
// それだけでわかる。古河の両親だった。
   
<0685> \{Akio} "Nagisa, về nhà nào con."
+
<0731> \{Akio} Nagisa, về nhà nào con.
 
// \{Akio} "It's time to come home, Nagisa."
 
// \{Akio} "It's time to come home, Nagisa."
 
// \{秋生} 「渚、そろそろ戻れよ」
 
// \{秋生} 「渚、そろそろ戻れよ」
   
<0686> \{\m{B}} "Yo!"
+
<0732> \{\m{B}} Yo!
 
// \{\m{B}} "Yo!"
 
// \{\m{B}} "Yo!"
 
// \{\m{B}} 「ちっす」
 
// \{\m{B}} 「ちっす」
   
<0687> Tôi chào ông ta.
+
<0733> Tôi chào ông ta.
 
// I greet him.
 
// I greet him.
 
// 俺は挨拶をする。
 
// 俺は挨拶をする。
   
<0688> \{Akio} "Ô! Chú mày là Vô Cực Saito đây mà?
+
<0734> \{Akio} Ô! Chú mày là Vô Cực Saito đây mà?
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?"
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?"
 
// \{秋生} 「お、コスモ斉藤じゃねえか」
 
// \{秋生} 「お、コスモ斉藤じゃねえか」
   
<0689> \{Sanae} "Chao ôi... là Vũ trụ Tarou-san.
+
<0735> \{Sanae} Chao ôi... là Vũ trụ Tarou-san.
 
// \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san."
 
// \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san."
 
// \{早苗} 「あら、大宇宙太郎さん」
 
// \{早苗} 「あら、大宇宙太郎さん」
   
<0690> Ê này... đừng tự tiện đổi tên như thế chứ.
+
<0736> Ê này... đừng tự tiện đổi tên như thế chứ.
 
// Hey... don't just change my name.
 
// Hey... don't just change my name.
 
// ふたりとも、一文字すら合っていない。
 
// ふたりとも、一文字すら合っていない。
   
<0691> Nhưng ít ra cũng có người nói đúng tên tôi.
+
<0737> Nhưng ít ra cũng có người nói đúng tên tôi.
 
// One got my name perfectly.
 
// One got my name perfectly.
 
// 片方合ってる。
 
// 片方合ってる。
   
<0692> Sai rồi...
+
<0738> Sai rồi...
 
// Wrong...
 
// Wrong...
 
// 違う。
 
// 違う。
   
<0693> \{Furukawa} "Là \m{A}-san mà, mẹ."
+
<0739> \{Furukawa} \ \
  +
  +
<0740> -san mà, mẹ.』
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom."
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom."
 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お母さん」
 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お母さん」
   
<0694> \{Sanae} "Cô xin lỗi, \m{A}-san."
+
<0741> \{Sanae} Cô xin lỗi,\ \
  +
  +
<0742> -san.』
 
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san."
 
// \{早苗} 「ごめんなさい、\m{A}さん」
 
// \{早苗} 「ごめんなさい、\m{A}さん」
   
<0695> \{Furukawa} "Là \m{A}-san mà, ba."
+
<0743> \{Furukawa} \ \
  +
  +
<0744> -san mà, ba.』
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad."
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad."
 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん」
 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん」
   
<0696> \{Akio} "Ô! phải rồi... là thằng đó."
+
<0745> \{Akio} Ô! phải rồi... là thằng đó.
 
// \{Akio} "Oh! Right... that one."
 
// \{Akio} "Oh! Right... that one."
 
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そっちだ」
 
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そっちだ」
   
<0697> \{Furukawa} "Là \m{A}-san mà, ba, mẹ."
+
<0746> \{Furukawa} \ \
  +
  +
<0747> -san mà, ba, mẹ.』
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom."
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom."
 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん、お母さん」
 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん、お母さん」
   
<0698> \{Akio} "À! Là cái thằng có cái tên xấu òm."
+
<0748> \{Akio} À! Là cái thằng có cái tên xấu òm.
 
// \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name."
 
// \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name."
 
// \{秋生} 「ああ、そんなちんけな名前の奴だったな」
 
// \{秋生} 「ああ、そんなちんけな名前の奴だったな」
   
<0699> \{Akio} "Ô! Phải rồi... là chàng trai có cái tên kiêu hùng..."
+
<0749> \{Akio} Ô! Phải rồi... là chàng trai có cái tên kiêu hùng...
 
// \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..."
 
// \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..."
 
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そんな壮大な名前の奴だったな…」
 
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そんな壮大な名前の奴だったな…」
   
<0700> \{Sanae} "Cháu lại đến chơi nữa à?"
+
<0750> \{Sanae} Cháu lại đến chơi nữa à?
 
// \{Sanae} "Did you come to play again?"
 
// \{Sanae} "Did you come to play again?"
 
// \{早苗} 「また、遊びにいらっしゃったんですか」
 
// \{早苗} 「また、遊びにいらっしゃったんですか」
   
<0701> \{\m{B}} "Dạ... vâng..."
+
<0751> \{\m{B}} Dạ... vâng...
 
// \{\m{B}} "Ah... well..."
 
// \{\m{B}} "Ah... well..."
 
// \{\m{B}} 「えっとですね…」
 
// \{\m{B}} 「えっとですね…」
   
<0702> \{Akio} "Nếu chú mày là nam nhi thì phải chinh phục con bé bằng mọi giá chứ!"
+
<0752> \{Akio} Nếu chú mày là nam nhi thì phải chinh phục con bé bằng mọi giá chứ!
 
// \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!"
 
// \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!"
 
// \{秋生} 「男なら、力づくで奪っていきやがれぇっ!!」
 
// \{秋生} 「男なら、力づくで奪っていきやがれぇっ!!」
   
<0703> \{Akio} "Nhưng còn có ta ở đây thì chú mày đừng hòng."
+
<0753> \{Akio} Nhưng còn có ta ở đây thì chú mày đừng hòng.
 
// \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you."
 
// \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you."
 
// \{秋生} 「といっても、渡さんがなっ」
 
// \{秋生} 「といっても、渡さんがなっ」
   
<0704> \{Sanae} "Akio-san, có ai nói về việc đó đâu."
+
<0754> \{Sanae} Akio-san, có ai nói về việc đó đâu.
 
// \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that."
 
// \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that."
 
// \{早苗} 「秋生さん、誰もそんな話、してないですよ」
 
// \{早苗} 「秋生さん、誰もそんな話、してないですよ」
   
<0705> \{Akio} "A, tôi hơi đường đột. Thông cảm nha."
+
<0755> \{Akio} A, tôi hơi đường đột. Thông cảm nha.
 
// \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that."
 
// \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that."
 
// \{秋生} 「おっと、早とちりか。すまねぇ」
 
// \{秋生} 「おっと、早とちりか。すまねぇ」
   
<0706> Ông thì quá đường đột chứ hơi nỗi gì.
+
<0756> Ông thì quá đường đột chứ hơi nỗi gì.
 
// You're pretty cheerful jumping to conclusions.
 
// You're pretty cheerful jumping to conclusions.
 
// 豪快な早とちりだった。
 
// 豪快な早とちりだった。
   
<0707> Xem ra ông bố là kiểu người ruột để ngoài da.
+
<0757> Xem ra ông bố là kiểu người ruột để ngoài da.
 
// It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life.
 
// It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life.
 
// どうもこの人とは一生、まともな会話が成立しない気がする。
 
// どうもこの人とは一生、まともな会話が成立しない気がする。
   
<0708> \{Sanae} "\m{A}-san, cháu vào nhà đi nào."
+
<0758> \{Sanae}
  +
  +
<0759> -san, cháu vào nhà đi nào.』
 
// \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san."
 
// \{早苗} 「\m{A}さん、家にあがっていってください」
 
// \{早苗} 「\m{A}さん、家にあがっていってください」
   
<0709> \{Akio} "Đúng vậy, đừng có lén lén lút lút như người yêu của con bé nữa."
+
<0760> \{Akio} Đúng vậy, đừng có lén lén lút lút như người yêu của con bé nữa.
 
// \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover."
 
// \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover."
 
// \{秋生} 「そうだそうだ。こんなところで、こそこそと愛人のように会ってんじゃねぇ」
 
// \{秋生} 「そうだそうだ。こんなところで、こそこそと愛人のように会ってんじゃねぇ」
   
<0710> \{Sanae} "Liệu có sao không? Sợ ba mẹ cháu sẽ lo lắng đấy.
+
<0761> \{Sanae} Liệu có sao không? Sợ ba mẹ cháu sẽ lo lắng đấy.
 
// \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?"
 
// \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?"
 
// \{早苗} 「どうですか? それとも、親御さんが心配されます?」
 
// \{早苗} 「どうですか? それとも、親御さんが心配されます?」
   
<0711> \{\m{B}} "Không, không sao đâu, nhưng..."
+
<0762> \{\m{B}} Không, không sao đâu, nhưng...
 
// \{\m{B}} "No, not really but..."
 
// \{\m{B}} "No, not really but..."
 
// \{\m{B}} 「いや、それはないけど…」
 
// \{\m{B}} 「いや、それはないけど…」
   
<0712> Lần này Furukawa thực sự là ân nhân của tôi...
+
<0763> Lần này Furukawa thực sự là ân nhân của tôi...
 
// I guess Furukawa really saved me this time...
 
// I guess Furukawa really saved me this time...
 
// 今日は古河によって、救われたから…
 
// 今日は古河によって、救われたから…
   
<0713> \{\m{B}} "Giờ cháu phải về nhà."
+
<0764> \{\m{B}} Giờ cháu phải về nhà.
 
// \{\m{B}} "I'll be going home now."
 
// \{\m{B}} "I'll be going home now."
 
// \{\m{B}} 「帰るよ」
 
// \{\m{B}} 「帰るよ」
   
<0714> Tôi xin phép để trở về.
+
<0765> Tôi xin phép để trở về.
 
// That's what I said.
 
// That's what I said.
 
// そうすることにした。
 
// そうすることにした。
   
<0715> \{Akio} "Ra vậy... biến đi nhóc."
+
<0766> \{Akio} Ra vậy... biến đi nhóc.
 
// \{Akio} "I see... off you go then, scram."
 
// \{Akio} "I see... off you go then, scram."
 
// \{秋生} 「そっか。帰れ帰れ」
 
// \{秋生} 「そっか。帰れ帰れ」
   
<0716> \{Sanae} "Thế ư? Tiếc quá nhỉ..."
+
<0767> \{Sanae} Thế ư? Tiếc quá nhỉ...
 
// \{Sanae} "Really? That's too bad..."
 
// \{Sanae} "Really? That's too bad..."
 
// \{早苗} 「そうですか…。残念ですね」
 
// \{早苗} 「そうですか…。残念ですね」
   
<0717> \{Sanae} "Mai cháu lại tới chơi nhé? "
+
<0768> \{Sanae} Mai cháu lại tới chơi nhé?
 
// \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?"
 
// \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?"
 
// \{早苗} 「また明日来てくださいね」
 
// \{早苗} 「また明日来てくださいね」
   
<0718> \{\m{B}} "Vâng ạ."
+
<0769> \{\m{B}} Vâng ạ.
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}} 「はぁ」
 
// \{\m{B}} 「はぁ」
   
<0719> \{\m{B}} "Tạm biệt, Furukawa."\size{23}
+
<0770> \{\m{B}} Tạm biệt, Furukawa.\size{23}
 
// \{\m{B}} "See you later, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "See you later, Furukawa."
 
// \{\m{B}} 「じゃあな、古河」
 
// \{\m{B}} 「じゃあな、古河」
   
<0720> \size{}Ba người họ đồng thanh đáp lại.
+
<0771> \size{}Ba người họ đồng thanh đáp lại.
 
// The three of them reply at the same time.
 
// The three of them reply at the same time.
 
// 三人とも返事をした。
 
// 三人とも返事をした。
   
<0721> \{Akio} "Xì... câu đó đâu phải dành cho ta, phải không?"
+
<0772> \{Akio} Xì... câu đó đâu phải dành cho ta, phải không?
 
// \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?"
 
// \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?"
 
// \{秋生} 「ちっ、俺に言ったんじゃねぇのかっ」
 
// \{秋生} 「ちっ、俺に言ったんじゃねぇのかっ」
   
<0722> \{Akio} "Nhóc này, chú mày ít tuổi hơn, sao lại gọi ta bằng họ hả?!"
+
<0773> \{Akio} Nhóc này, chú mày ít tuổi hơn, sao lại gọi ta bằng họ hả?!
 
// \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!"
 
// \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!"
 
// \{秋生} 「って、年下に呼び捨てにされて素で返事してる俺って、なんなんだぁぁっ!」
 
// \{秋生} 「って、年下に呼び捨てにされて素で返事してる俺って、なんなんだぁぁっ!」
   
<0723> \{Akio} "Chết tiệt, lần sau nhớ gọi ta là Akio-sama nghe chưa!"
+
<0774> \{Akio} Chết tiệt, lần sau nhớ gọi ta là Akio-sama nghe chưa!
 
// \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!"
 
// \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!"
 
// \{秋生} 「てめぇ、今度から秋生様と呼べぇっ!」
 
// \{秋生} 「てめぇ、今度から秋生様と呼べぇっ!」
   
<0724> \{Sanae} "Thôi mà... Akio-san."
+
<0775> \{Sanae} Thôi mà... Akio-san.
 
// \{Sanae} "Calm down... Akio-san."
 
// \{Sanae} "Calm down... Akio-san."
 
// \{早苗} 「まぁまぁ、秋生さん」
 
// \{早苗} 「まぁまぁ、秋生さん」
   
<0725> \{Akio} "Là Akio-sama!"
+
<0776> \{Akio} Là Akio-sama!
 
// \{Akio} "It's Akio-sama!"
 
// \{Akio} "It's Akio-sama!"
 
// \{秋生} 「秋生様だっつーのっ!」
 
// \{秋生} 「秋生様だっつーのっ!」
   
<0726> \{Sanae} "Vâng... Akio-sama."
+
<0777> \{Sanae} Vâng... Akio-sama.
 
// \{Sanae} "Yes... Akio-sama."
 
// \{Sanae} "Yes... Akio-sama."
 
// \{早苗} 「はいはい、秋生様っ」
 
// \{早苗} 「はいはい、秋生様っ」
   
<0727> Một gia đình thú vị làm sao.
+
<0778> Một gia đình thú vị làm sao.
 
// They sure are a funny family.
 
// They sure are a funny family.
 
// まったく笑える家族だった。
 
// まったく笑える家族だった。
   
<0728> \{Furukawa} "Tạm biệt cậu, \m{A}-san."
+
<0779> \{Furukawa} Tạm biệt cậu,\ \
  +
  +
<0780> -san.』
 
// \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san."
 
// \{古河} 「おやすみなさいです、\m{A}さん」
 
// \{古河} 「おやすみなさいです、\m{A}さん」
   
<0729> Tôi nhớ như in nụ cười ấy trước khi rời đi.
+
<0781> Tôi nhớ như in nụ cười ấy trước khi rời đi.
 
// I burn her smile into my memory and leave.
 
// I burn her smile into my memory and leave.
 
// 古河の笑顔を目に焼きつけて、その場を後にした。
 
// 古河の笑顔を目に焼きつけて、その場を後にした。

Revision as of 11:17, 23 February 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN6417.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Học Sinh'
// 'Student'
#character 'Sunohara'
#character 'Cha'
// 'Father'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'

<0000> \{\m{B}} (Cô ấy học... lớp B, phải không nhỉ?)
// \{\m{B}} (I'm quite sure... her class was B, wasn't it?)
// \{\m{B}} (確か…クラスはBだったか…)

<0001> Tôi bước ra ngoài hành lang và nhìn quanh.
// I leave the classroom and look around the hallway.
// 教室を出て、廊下を見渡す。

<0002> Furukawa đang cố đứng nép sát vào tường để không làm vướng lối đi.
// Furukawa is purposely standing close to the wall so she won't block the way.
// 通行人の邪魔にならないように壁にくっついて、古河が立っていた。

<0003> Chúng tôi trông thấy nhau.
// Our eyes meet.
// 目が合う。

<0004> Và cô ấy mỉm cười chạy ngay đến chỗ tôi.
// She smiles as she comes to me. 
// 顔を綻ばして、とことこと寄ってきた。

<0005> \{\m{B}} 『Xin lỗi, muộn thế này mới đến.』
// \{\m{B}} "Sorry for being late."
// \{\m{B}} 「遅れて、悪い」

<0006> \{Furukawa} 『Không sao đâu.』
// \{Furukawa} "Not at all."
// \{古河} 「いえ」

<0007> \{Furukawa} 『Cậu không thấy phiền chứ,\ \

<0008> -san?』
// \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?" 
// \{古河} 「\m{A}さんのほうこそ、大丈夫でしたか」

<0009> \{Furukawa} 『

<0010> -san?』
// \{Furukawa} "\m{A}-san?" 
// \{古河} 「\m{A}さん」

<0011> \{Furukawa} 『Cậu không thấy phiền chứ?』
// \{Furukawa} "Is this all right with you?"
// \{古河} 「大丈夫でしたか」

<0012> \{\m{B}} 『Là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean?" 
// \{\m{B}} 「何が?」

<0013> \{Furukawa} 『Lúc nào cũng bị tớ bám theo, cậu cảm thấy phiền không?』
// \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?"
// \{古河} 「他の人と、いかなくてよかったですか」

<0014> \{\m{B}} 『Chuyện nhỏ ấy mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
// \{\m{B}} 「ああ、大丈夫」

<0015> \{Furukawa} 『Vậy sao, tớ vui quá.』
// \{Furukawa} "I see, I'm glad."
// \{古河} 「そうですか。よかったです」

<0016> \{Furukawa} 『Thế ta đi chứ?』
// \{Furukawa} "Shall we go then?"
// \{古河} 「では、いきましょう」

<0017> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0018> Chúng tôi bắt đầu bước đi bên nhau.
// We started walking side by side.
// 並んで、歩き始める。

<0019> Thật ra thì...
// In any case...
// ていうか…

<0020> Đi cùng con gái cũng thật ngại...
// Walking together with a girl at school sure is embarrassing...
// 女の子と校内を歩く、というのはやたら恥ずかしいものだな…。

<0021> Vừa đi, tôi vừa liếc nhìn cô ấy.
// I look at her from the side as we walk.
// 何気なく、隣を歩く女の子の横顔を見る。

<0022> \{\m{B}} (Ai trông thấy chắc cũng phát ghen lên...)
// \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...)
// \{\m{B}} (どっちかというと、羨ましがられるのかな…)

<0023> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0024> \{Furukawa} 『... Ơ? Có chuyện gì sao?』
// \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?"
// \{古河} 「…え?  なんでしょうか」

<0025> \{\m{B}} 『Không có gì...』
// \{\m{B}} "It's nothing..."
// \{\m{B}} 「いや…」

<0026> Quầy bánh đang bị phủ kín bởi một biển người, kiểu này thì muốn lại gần cũng khó. 
// The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult.
// パン売場の前は、相変わらず商品台に近づくだけでも困難なほどの混みよう。

<0027> \{Furukawa} 『Hôm nay đông hơn mọi khi...』
// \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..."
// \{古河} 「今日は、いつもよりも人が多いようですけど…」

<0028> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "You're right..."
// \{\m{B}} 「だな…」

<0029> \{Furukawa} 『Oá...』
// \{Furukawa} "Wah..."
// \{古河} 「わっ…」

<0030> Bất thình lình, một nam sinh vọt ngang qua Furukawa rồi phóng thẳng vào đám đông.
// A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd.
// 今、古河の脇を駆け抜けて、ひとりの男子生徒が果敢に人波の中にダイブした。

<0031> \{Học Sinh} 『Ư.........

<0032> \ Oaaaaaa......!』
// \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!"
// \{生徒} 「う………\pうわあああぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーっ…」

<0033> Tấm thân bèo bọt của cậu ta nhanh chóng bị dòng người nuốt chửng.
// Forced along by the current, he disappeared like seaweed.
// そのまま揉まれ、藻屑と消えた。

<0034> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0035> \{Furukawa} 『Hay là mình quay lại thôi.』
// \{Furukawa} "Let's head back."
// \{古河} 「帰りましょう」

<0036> \{\m{B}} 『Không sao đâu, để tớ mua cho.』
// \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying."
// \{\m{B}} 「大丈夫だって。俺が買ってきてやるから」

<0037> \{\m{B}} 『Cậu thích ăn loại nào?』
// \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat."
// \{\m{B}} 「だから、何が食いたいかだけを言え」

<0038> \{Furukawa} 『Anpan

<0039> \ cũng được.』
// \{Furukawa} "Anpan will do."
// \{古河} 「あんパンでいいです」

<0040> \{\m{B}} 『Ây dà... chúng ta đến sớm không phải để mua thứ gì đặc biệt sao?』
// \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?"
// \{\m{B}} 「かぁっ…んなもん、わざわざこの時間に来なくても買えるだろ?」

<0041> \{\m{B}} 『Chọn loại cậu có thể mua được vào giờ này ấy.』
// \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now."
// \{\m{B}} 「今しかないものを言え」

<0042> \{Furukawa} 『Thế... tớ chọn thứ đắt tiền một chút được không?』
// \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?"
// \{古河} 「それじゃあ…贅沢言います。いいですかっ」

<0043> \{\m{B}} 『Đương nhiên, nói tớ nghe nào.』
// \{\m{B}} "Sure, go ahead."
// \{\m{B}} 「ああ、こい」

<0044> \{Furukawa} 『Vậy thì...』
// \{Furukawa} "Well then..."
// \{古河} 「えっとですね…」

<0045> Cô ấy giơ cả hai tay lên.
// She raised both her hands.
// ぐっと、両手を握る。

<0046> \{Furukawa} 『Mua giùm tớ cái bánh hai màu!』
// \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!"
// \{古河} 「二色パンをお願いしますっ」

<0047> \{\m{B}} 『Gì cơ?』
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}} 「なんだそれ」

<0048> \{Furukawa} 『Là loại bánh có kem và sô-cô-la ở bên trong.』
// \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside."
// \{古河} 「ひとつのパンの中に、クリームとチョコが入ってるんです」

<0049> \{Furukawa} 『Nó thực sự là loại bánh rất bí ẩn!』
// \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!"
// \{古河} 「それはそれは不思議なパンなんですっ」

<0050> Cô ấy đặc biệt nhấn mạnh.
// She thus emphasized.
// 力説していた。

<0051> \{\m{B}} 『Hả... có loại đó thật sao?』
// \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed."
// \{\m{B}} 「ふぅん。そんなものがあったのか、知らなかった」

<0052> Tôi hoàn toàn không để tâm đến bánh ngọt có kem hay sô-cô-la.
// I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate.
// クリームやらチョコが入っているような甘いパンにはまったく興味がなかった。

<0053> \{\m{B}} 『Tớ đi đây. Chúc tớ may mắn nhé.』
// \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life."
// \{\m{B}} 「じゃ、行ってくる。生還を祈っていてくれ」

<0054> Tôi giơ ngón cái lên.
// I give her a strong thumbs up.
// ぐっ、と親指を立ててみせる。

<0055> \{Furukawa} 『Thượng Đế nhất định sẽ phù hộ cho cậu.』
// \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods."
// \{古河} 「あなたに神のご加護がありますように」

<0056> Cô ấy siết chặt tay ở ngực y như đang đóng kịch trên sân khấu.
// She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play.
// 古河も、演劇っぽく胸で両手を合わせてみせた。

<0057> \{\m{B}} 『Được rồi.』
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}} 「よし」

<0058> Vừa thấy có chỗ trống, tôi luồn vào ngay.
// Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd.
// 俺は人混みのわずかな隙間に体を割り込ませる。

<0059> Tôi vừa hùng dũng sấn tới vừa gạt chướng ngại vật sang hai bên.
// I dug deeper while pushing students aside.
// そして行く手を阻む生徒たちを腕で押し分けながら、突き進む。

<0060> Được một hồi... tôi bỗng nhận ra quả đầu quen quen.
// Halfway through... I see the back of a familiar head.
// 途中…見慣れた後頭部を見つける。

<0061> Tôi vỗ vai cậu ta.
// I grab him by the shoulder.
// 俺はその肩を引っ張る。

<0062> \{\m{B}} 『Ê.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}} 「おいっ」

<0063> \{Sunohara} 『Cái gì hả?!』
// \{Sunohara} "What, man?!"
// \{春原} 「あんだよっ!」

<0064> \{Sunohara} 『... Hả? ra là mày,\ \

<0065> .』
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」

<0066> \{\m{B}} 『Làm gì ở đây vậy?』
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんだよっ」

<0067> \{Sunohara} 『Gì cơ? Mua bánh chứ còn gì nữa!』
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」

<0068> \{\m{B}} 『Sao? Hôm nay có gì đặc biệt à? Đông hơn hẳn mọi khi! 』
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
// \{\m{B}} 「なんだ?  今日は何かあるのか?  この混雑ぶり、異常だぞっ」

<0069> \{Sunohara} 『Mày không biết thật hả...?』
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」

<0070> \{Sunohara} 『Nhìn kìa!』
// \{Sunohara} "Look over there!" 
// \{春原} 「見ろよっ」

<0071> \{\m{B}} (Sunohara... từ khi nào!?)
// \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?)  
// \{\m{B}} (春原っ…いつの間にっ!?)

<0072> Tôi vỗ vai cậu ta.
// I grab him by the shoulder.
// 俺はその肩を引っ張る。

<0073> \{\m{B}} 『Ê.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}} 「おいっ」

<0074> \{Sunohara} 『Cái gì hả?』
// \{Sunohara} "What, man?!"
// \{春原} 「あんだよっ!」

<0075> \{Sunohara} 『... Hả? ra là mày,\ \

<0076> .』
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」

<0077> \{\m{B}} 『Không phải vừa nãy mày còn đang ngủ sao?』
// \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?"
// \{\m{B}} 「おまえ、さっきまで教室で寝てたじゃないか」

<0078> \{Sunohara} 『Hừ... mày nghĩ đơn giản quá?』
// \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?"
// \{春原} 「ふん、おまえが呑気にしすぎなんじゃないの?」

<0079> \{\m{B}} 『Tao giựt tóc mà mày có dậy đâu.』
// \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up."
// \{\m{B}} 「もみあげ抜いても、起きなかったんだぞ」

<0080> \{Sunohara} 『Nhầm rồi... đau thấy bà cố nên tao mới phải dậy đây nè.』
// \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt."
// \{春原} 「逆さ…その痛みで起きることができたのさ」

<0081> \{Sunohara} 『Thank you, my friend from New York.』
//            (Câu này nó nói bằng Eng)
// \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
// \{春原} 「サンキュー・マイフレンド・フロム・ニューヨーク」

<0082> \{\m{B}} 『Thú vị nhỉ. Tự nhiên cảm ơn vì tao kéo tóc mày...』
// \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..."
// \{\m{B}} 「なんなんだよっ、もみあげ抜かれて感謝できる何がここにあるってんだよ…」

<0083> \{\m{B}} 『Mà đã bao giờ tao đến New York đâu.』
// \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York."
// \{\m{B}} 「後、おまえ、ニューヨークに居ないからな」

<0084> \{Sunohara} 『Chính vì thế đấy. Không biết gì sao? 』
// \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?"
// \{春原} 「あれだよ、あれ。おまえ、知らなかったのか?」

<0085> Sunohara chỉ vào... cái bảng giá treo ở trên.
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。

<0086> Nó ghi 『Sản Phẩm Mới:Bánh kẹp Ryuuta - 150 yên』
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen" 
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。

<0087> \{\m{B}} 『À, ra thế...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}} 「なるほど…」

<0088> Cuối cùng tôi cũng hiểu vì sao hôm nay đông hơn mọi ngày.
// I finally understood. That's why it's more crowded than usual.
// ようやく納得できた。いつもより混雑していたわけだ。

<0089> \{Sunohara} 『Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường đều xôn xao về nó.』
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」

<0090> \{\m{B}} 『Vậy là mấy học sinh cũng đang bàn tán về nó...』
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」

<0091> \{Sunohara} 『Sao? Mày cũng nên biết chứ. Về Ryuuta ấy.』
// \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta."
// \{春原} 「何?  なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」

<0092> \{\m{B}} 『Ryuuta?』
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
// \{\m{B}} 「りゅうた?」

<0093> \{Sunohara} 『Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là \g{Ryuuta}={Tatsuta và Ryuuta là hai từ tiếng Nhật được viết dưới dạng kanji gần giống nhau}.』
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」

<0094> Đúng là vậy...
// That's true...
// 本当だ…。

<0095> \{Sunohara} 『Việc nó có liên quan đến người nào tên là Ryuuta hay không vẫn còn là bí ẩn; rốt cuộc ẩn sau lớp màn kia là gì...?』
// \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」

<0096> \{Sunohara} 『Những điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn...』
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」

<0097> Không, chắc chắn là viết sai chính tả của chữ Tatsuta. 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。

<0098> \{Sunohara} 『Được rồi, bọn mình hợp tác đẩy lui đám đông nào.』
// \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry."
// \{春原} 「よし、協力して道を切り開いていこうぜ」

<0099> Được thế thì tốt quá, nhưng tên khỉ này chỉ làm vướng chân thôi. 
// It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on.
// 共に道を切り開くのはいいが、その後がやっかいだ。

<0100> Vì còn một người con gái đang chờ tôi.
// Because I have a girl waiting.
// 俺は女の子を待たせてるんだから。

<0101> \{\m{B}} (Và cậu ta là người duy nhất tôi không muốn cho biết...)
// \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...)
// \{\m{B}} (こいつにだけは、知られたくないな…)

<0102> Vậy là tôi ngáng chân Sunohara.
// So I trip Sunohara.
// 俺は春原の足に自分の足を引っかける。

<0103> \{Sunohara} 『Oái?!』
// \{Sunohara} "Woah?!"
// \{春原} 「おわっ!?」

<0104> Sunohara té cái rầm.
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
// がくん、と春原の肩が下がる。

<0105> \{\m{B}} 『A... xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Ah... sorry."
// \{\m{B}} 「あ、悪い」

<0106> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」

<0107> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// うわああああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…

<0108> Trong chớp mắt, cậu ta chìm nghỉm giữa biển người.
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。

<0109> \{\m{B}} 『Ha... mục tiêu đã bị hạ gục.』
// \{\m{B}} "Whew... target eliminated."  
// \{\m{B}} 「ふぅ…消去成功」

<0110> \{\m{B}} (Sunohara...)
// \{\m{B}} (Sunohara...)  
// \{\m{B}} (春原っ…)

<0111> \{\m{B}} (Nó không ở trong lớp học, sao lại đến đây...?)
// \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?)
// \{\m{B}} (こいつは、授業も出ないで、なんでこんなところに…)

<0112> Tôi vỗ vai cậu ta.
// I grab him by the shoulder.
// 俺はその肩を引っ張る。

<0113> \{\m{B}} 『Này.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}} 「おいっ」

<0114> \{Sunohara} 『Muốn gì hả?』
// \{Sunohara} "What, man?!"
// \{春原} 「あんだよっ!」

<0115> \{Sunohara} 『... Hả? Ra là mày\ \

<0116> .』
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」

<0117> \{\m{B}} 『Làm gì ở đây vậy?』
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんの」

<0118> \{Sunohara} 『Hả? Mua bánh chứ còn gì nữa!』
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」

<0119> \{\m{B}} 『Sao? Hôm nay có gì đặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày!』
// \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
// \{\m{B}} 「なんだ?  今日は何かあるのか?  この混雑ぶり、異常だぞ」

<0120> \{Sunohara} 『Không biết gì sao...?』
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」

<0121> \{Sunohara} 『Nhìn kìa!』
// \{Sunohara} "Look over there."
// \{春原} 「見ろよ」

<0122> Sunohara chỉ vào... tấm bảng giá treo ở trên.
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。

<0123> Nó ghi 『Sản Phẩm Mới: Bánh kẹp Ryuuta - 150 yên』
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。

<0124> \{\m{B}} 『À, ra thế...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}} 「なるほど…」

<0125> Cuối cùng tôi cũng hiểu.
// Now I understand.
// ようやく納得できた。

<0126> \{Sunohara} 『Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường đều xôn xao về nó.』
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」

<0127> \{\m{B}} 『Vậy là mấy học sinh cũng đang bàn tán về nó...』
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」

<0128> \{Sunohara} 『Sao? Mày cũng nên biết chứ. Về Ryuuta ấy.』
// \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta."
// \{春原} 「何?  なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」

<0129> \{\m{B}} 『Ryuuta?』
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
// \{\m{B}} 「りゅうた?」

<0130> \{Sunohara} 『Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là \g{Ryuuta}={Tatsuta và Ryuuta là hai từ tiếng Nhật được viết dưới dạng kanji gần giống nhau}.』
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」

<0131> Đúng thế thật...
// That's true...
// 本当だ…。

<0132> \{Sunohara} 『Việc nó có liên quan đến người nào tên là Ryuuta hay không vẫn còn là bí ẩn; rốt cuộc ẩn sau lớp màn kia là gì...?』
// \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」

<0133> \{Sunohara} 『Những điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn...』
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」

<0134> Tôi dám chắc đó chỉ là viết sai chính tả của chữ Tatsuta. 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。

<0135> \{Sunohara} 『Oái?!』
// \{Sunohara} "Woah?!"
// \{春原} 「おわっ!?」

<0136> Sunohara bất thình lình té ngã.
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
// がくん、と春原の肩が下がる。

<0137> \{Sunohara} 『Chân tao bị kẹt rồi!』
// \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!"
// \{春原} 「足を人波にすくわれたっ!」

<0138> \{Sunohara} 『Cứu tao,\ \

<0139> !』
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
// \{春原} 「助けてくれ、\m{A}っ!」

<0140> Tôi né người để cậu ta không túm được.
// I avoid him as he reaches out his hand towards me.
// 手を伸ばしてくるが、俺は身を引いてそれをかわした。

<0141> \{Sunohara} 『Mày nỡ lòng nào...\ \

<0142> ?! Bạn bè kiểu gì vậy thằng ôn?!』
// \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!"
// \{春原} 「そ、そんなっ…\m{A}!?  僕たち友達だろっ!?」

<0143> \{\m{B}} 『Xin lỗi, Sunohara... Tao chưa từng nghĩ vậy...』
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
// \{\m{B}} 「悪い、春原…俺はそんなふうには思ってなかったんだ…」

<0144> \{Sunohara} 『Úi...』
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」

<0145> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// うわあああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…

<0146> Một cách nhanh chóng, cậu ta bị biển người nhấn chìm.
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。

<0147> \{\m{B}} 『Và... tao cũng chán cho mày vay tiền rồi...』
// \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..."
// \{\m{B}} 「つーか…俺もうかうかしていられないぞ…」

<0148> Càng lúc càng đông thêm, chẳng khác gì một cuộc bạo loạn.
// As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot.
// 混雑は時間が経つにつれ膨れ上がり、暴動寸前の様相を呈していた。

<0149> \{\m{B}} (Lũ ngốc, chẳng lẽ bọn nó thực sự muốn mua một cái bánh bị viết sai chính tả sao?)
// \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?)
// \{\m{B}} (てめぇら、そんなに誤植パンが欲しいかよっ)

<0150> Tôi xông tới luôn.
// I charge ahead blindly.
// 闇雲に突進。

<0151> Và thế là...
// And then...
// そして…

<0152> \{\m{B}} 『Tớ mua được rồi đây...』
// \{\m{B}} "I bought it..."
// \{\m{B}} 「買えた…」

<0153> Trong tay là thành quả của tôi, cái bánh hai màu cho Furukawa và một cái khác cho tôi.
// In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me.
// 手には目的の二色パンと自分用のサンドイッチ。

<0154> \{\m{B}} 『Thông cảm nha, tớ đi hơi lâu...』
// \{\m{B}} "Sorry about the wait..."
// \{\m{B}} 「…お待たせ」

<0155> \{Furukawa} 『Cảm ơn nhiều, cậu có sao không?』
// \{Furukawa} "Thank you, are you all right?"
// \{古河} 「ありがとうございます。大丈夫でしたか?」

<0156> \{\m{B}} 『À, vẫn tốt.』
// \{\m{B}} "Yeah, more or less."
// \{\m{B}} 「ああ、なんとかな」

<0157> \{Furukawa} 『Mua đồ ở đây ghê thật.』
// \{Furukawa} "Buying there is quite scary."
// \{古河} 「恐いところです、購買って」

<0158> \{\m{B}} 『Chính xác...』
// \{\m{B}} "You're right..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」

<0159> Mọi người chắc chán việc lúc nào cũng chúi mũi vào sách vở nên mới nháo nhào cả lên chỉ vì một loại bánh.
// Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item.
// 新商品でこれだけの騒ぎになるなんて、よほど勉強に疲れてるのだろう。

<0160> Sau đó, chúng tôi ra ngoài sân ăn trưa.
// Then, we eat our lunch in the courtyard.
// そして、中庭で昼食。

<0161> Quãng thời gian yên bình này luôn gợi cho tôi những thói quen thường ngày.
// It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine.
// まるでそれは、ずっと繰り返してきた日常のように、穏やかな時間だった。

<0162> Nó cũng giúp tôi bình tâm phần nào sau khi thoát ra khỏi cái biển người chật ních kia.
// And this calms me down after coming out of that crowd.
// はみ出し者同士だからだろうか。こんなにも落ち着くのは。

<0163> \{\m{B}} (Thật chẳng dám tưởng tượng chuyện gì xảy ra nếu cô ấy phải tự mua bánh.)
// \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.)
// \{\m{B}} (はみ出し者なんていったら、こいつに悪いな…)

<0164> Tôi liếc sang lên cạnh.
// I glance next to me.
// 隣を見る。

<0165> Cô ấy đang tập trung ăn bánh.
// She single-mindedly munches on her bread.
// 一心にパンをかじっている。

<0166> Nhìn Furukawa ăn trưa một cách hăm hở khiến tôi chợt cảm thấy thú vị.
// It's quite amusing to watch her eat so eagerly.
// 面白いほどに、一生懸命だった。

<0167> Chắc đó là thói quen của cô ấy.
// I think she's always been like that.
// そんなふうに、こいつはいつでも、懸命だったはずだ。

<0168> Và cũng vì vậy mà không ai muốn làm bạn với cô ấy.
// That's why nobody wants to be with her.
// 結果が、こうして伴わなかっただけ。

<0169> Khác hẳn với lý do mọi người không muốn kết bạn với tôi.
// That's different from why nobody wants to be with me. 
// 俺とは違う。

<0170> Không để tâm đến cái nhìn chằm chằm của tôi, Furukawa vẫn tiếp tục ăn bánh.
// Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare.
// じっと見つめている俺の視線に気づきもしないで、古河はパンを食べ続けた。

<0171> Cuối cùng...
// And finally...
// やがて…

<0172> \{Furukawa} 『Cảm ơn vì bữa ăn.』
// \{Furukawa} "Thanks for the food."
// \{古河} 「ごちそうさま」

<0173> Furukawa gấp vỏ bao lại rồi cho vào túi.
// Folding the wrapper, she put it in her pocket.
// 包装紙を折り畳んで、ポケットにしまい込んだ。

<0174> \{Furukawa} 『Ngon thật đấy.』
// \{Furukawa} "It was really delicious."
// \{古河} 「とてもおいしかったです」

<0175> Thậm chí ngay sau đó, tôi vẫn tiếp tục nhìn chằm chằm cô ấy.
// Even then, I continued looking at her face.
// それでも、俺は古河の顔を見続けていた。

<0176> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0177> Rồi cô ấy cũng vậy.
// Our eyes meet.
// 目が合う。

<0178> \{Furukawa} 『A...』
// \{Furukawa} "Um..."
// \{古河} 「あのっ…」

<0179> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} 「うん?」

<0180> \{Furukawa} 『Có gì dính trên miệng tớ à?』
// \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?"
// \{古河} 「もしかして、口の端になにかついてますか?」

<0181> \{\m{B}} 『Đâu có.』
// \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth."
// \{\m{B}} 「いや、ついてないよ」

<0182> \{Furukawa} 『Thế sao cậu nhìn tớ như thế?』
// \{Furukawa} "What are you staring at then?"
// \{古河} 「じゃあ…何を見てるんでしょうか」

<0183> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」

<0184> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0185> \{\m{B}} 『Tớ nhận ra cậu thật dễ thương.』
// \{\m{B}} "I think you're cute."
// \{\m{B}} 「おまえって、かわいいと思うよ」

<0186> \{Furukawa} 『Hả...?』
// \{Furukawa} "Huh...?" 
// \{古河} 「はいっ…?」

<0187> \{\m{B}} 『Đó chính là nét đẹp tiềm ẩn của cậu. Nếu nhận ra, mọi người nhất định sẽ thích cậu.』
// \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too."
// \{\m{B}} 「天性のものだよ、それ。みんな、おまえのこと知ったら、みんな好きになるよ」

<0188> \{\m{B}} 『Và cậu sẽ có thật nhiều bạn.』
// \{\m{B}} "You'll make lots of friends."
// \{\m{B}} 「友達たくさん、できるよ」

<0189> \{Furukawa} 『Được cậu khích lệ trong lúc tớ không cảm thấy buồn, tớ cảm thấy hơi bối rối.』
// \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed."
// \{古河} 「落ち込んでないのに励まされると、落ち込みます」

<0190> \{\m{B}} 『Không... không phải giỡn chơi đâu. Là thật đó. Tớ thật sự nghĩ như vậy.』
// \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression."
// \{\m{B}} 「いやっ…別に励ましてなんかないって。感想だよ。第一印象」

<0191> \{\m{B}} 『Chúng ta vẫn chưa thật hiểu nhau, nên chẳng lý do gì để tớ nói dối cả.』
// \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously."
// \{\m{B}} 「ほら、俺たちはまだ知り合って間もないから、真に受けていいぜ」

<0192> \{Furukawa} 『......』
// \{Furukawa} "Yeah..."
// \{古河} 「うーん…」

<0193> \{\m{B}} 『Đã nói là tớ rất thật lòng mà!』
// \{\m{B}} "I said to take this seriously!"
// \{\m{B}} 「真に受けろっ」

<0194> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy.
// I hold her shoulder as I tell her that.
// 肩をつかんで、言い聞かせる。

<0195> \{Furukawa} 『Kỳ... kỳ quá!』
// \{Furukawa} "T-that's weird!"
// \{古河} 「そ、そんなヘンですっ」

<0196> \{Furukawa} 『Tự nhiên nói vậy...』
// \{Furukawa} "Even forcing me..."
// \{古河} 「強要されても…」

<0197> \{\m{B}} 『... A.』
// \{\m{B}} "... Yeah."
// \{\m{B}} 「…だな」

<0198> Tôi nhanh chóng nhận ra mình cư xử hơi khác thường.
// I soon realize that I'm acting out of character.
// すぐ自分の行動のおかしさに気づく。

<0199> \{\m{B}} 『Haa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0200> Tôi đứng bật dậy.
// I sit up straight.
// 座り直す。

<0201> Và khi nhìn lên, tôi bỗng thấy một cô gái đứng bên cửa sổ tầng ba đang nhìn chúng tôi.
// And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us.
// すると、正面、校舎三階の窓に映る女生徒と目が合った。

<0202> \{\m{B}} 『Nhìn kìa, vẫy tay và cười với cô bạn đó đi.』
// \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her."
// \{\m{B}} 「ほら、今日も手、振ってみろよ。笑顔で」

<0203> \{Furukawa} 『Thôi, tớ không làm đâu.』
// \{Furukawa} "I won't do that."
// \{古河} 「そんなこと、もうしないです」

<0204> \{Furukawa} 『Cậu làm một mình đi.』

<0205> 
// \{Furukawa} "Please do it yourself."
// \{古河} 「\m{A}さん、ひとりでしてください」
// Bản HD: <0204> \{古河}You do it, 
// Bản HD: <0205> -san.

<0206> \{\m{B}} 『Trời ơi, con trai như tớ mà làm vậy thì kỳ lắm.』
// \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that."
// \{\m{B}} 「だから、男の俺がそんなことしたら、気持ち悪がられるって」

<0207> \{Furukawa} 『Không đâu. Vì cậu cao lớn và bảnh bao mà...』

<0208> 
// \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..."
// \{古河} 「そんなことないです。\m{A}さん、背、高くて、かっこいいですから…」
// Bản HD: <0207> \{古河}That's not true, 
// Bản HD: <0208> -san. You're tall and cool, so...

<0209> \{Furukawa} 『Cậu được nhiều cô gái theo đuổi cũng là hiển nhiên...』
// \{Furukawa} "That's why many girls approach you..."
// \{古河} 「だから、たくさん女の子寄ってきて…」

<0210> \{Furukawa} 『Nhưng mà... nghĩ đến đó tự dưng tớ lại thấy hơi khó chịu trong lòng...』
// \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..."
// \{古河} 「わたしなんか押しのけられて…」

<0211> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0212> \{\m{B}} 『À. Nếu chuyện đó xảy ra thì thật khó để bọn mình đi chung với nhau như bây giờ.』
// \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore."
// \{\m{B}} 「そっか。そうだな。そうなるとおまえの相手、してやれなくなるからな」

<0213> \{\m{B}} 『Thế đấy. Tớ đầu hàng.』
// \{\m{B}} "That's it. I give up."
// \{\m{B}} 「やーめたっ」

<0214> \{Furukawa} 『Cậu đừng coi là thật.』
// \{Furukawa} "Please don't take that seriously."
// \{古河} 「真に受けないでください」

<0215> \{\m{B}} 『... Vậy thì làm đi!』
// \{\m{B}} "... Hey now!"
// \{\m{B}} 「…おまえなっ」

<0216> \{\m{B}} 『Sao cậu cứ...』
// \{\m{B}} "Why you..."
// \{\m{B}} 「このやろっ」

<0217> Tôi búng tay lên trán cô ấy.
// I poke her forehead.
// 頭を小突いてやる。

<0218> \{Furukawa} 『Haa...』
// \{Furukawa} "Haa..."
// \{古河} 「は…」

<0219> Furukawa bật cười...
// Furukawa smiles...
// 古河が笑う…

<0220> Không, thật ra cô ấy không cười.
// No, she didn't actually smile.
// いや、笑ってなかった。

<0221> Đúng lúc tôi đinh ninh rằng sẽ thấy một nụ cười...
// Just when I thought she would finally smile...
// 笑いかけたのに…。

<0222> Tôi nhìn theo Furukawa.
// I glance at where Furukawa is looking.
// 俺は古河の視線を追う。

<0223> Và trên cửa sổ tầng ba ấy.
// And just ahead is the school building's third floor window.
// その先には、校舎の三階の窓。

<0224> Cô gái đã biến mất.
// The girl had disappeared.
// 人影は消えていた。

<0225> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河…」

<0226> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0227> \{\m{B}} 『Về phòng câu lạc bộ thôi.』
// \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom."
// \{\m{B}} 「部室、いくか」

<0228> \{Furukawa} 『Phải ha.』
// \{Furukawa} "All right."
// \{古河} 「そうですね」

<0229> Furukawa đứng dậy rồi phủi phủi đằng sau váy. 
// Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt.
// 古河が立ち上がり、ぱんぱんとお尻を手で払った。

<0230> \{\m{B}} 『Chúng ta còn bao nhiêu thời gian?』
// \{\m{B}} "How much time do we have?"
// \{\m{B}} 「時間どれぐらいある?」

<0231> \{Furukawa} 『Khoảng hai mươi phút nữa là chuông vào tiết.』
// \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell."
// \{古河} 「予鈴まで二十分ほどあります」

<0232> \{\m{B}} 『Được rồi, Trong khoảng thời gian đó, chúng ta sẽ làm áp phích thông báo chiêu mộ thành viên cho câu lạc bộ Kịch.』
// \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members."
// \{\m{B}} 「よし。じゃあ、その時間を使って、部員募集の告知を作ろうぜ」

<0233> \{Furukawa} 『Vâng!』
// \{Furukawa} "Okay!"
// \{古河} 「はいっ」

<0234> Furukawa hăng hái gật đầu.
// Furukawa gives an energetic nod.
// 力強く、古河は頷いた。

<0235> Chúng tôi lần lượt liệt kê những thứ cần phải làm lên tờ giấy A4.
// We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie.
// ふたりがかりで、A4用紙にマジックペンで文字を書き連ねていく。

<0236> \{\m{B}} 『Trước hết, hãy quyết định ngày chúng ta sẽ đưa ra thông báo chính thức.』
// \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal."
// \{\m{B}} 「まずは説明会の日取りを決めて、そこで説明だな」

<0237> \{Furukawa} 『Vậy thì phải đưa ra thời hạn.』
// \{Furukawa} "Let's choose a date now."
// \{古河} 「日取り、いつにしましょう」

<0238> \{\m{B}} 『Ta sẽ không thể thu hút thành viên nếu hạn quá sớm... hai tuần sau được không?』
// \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?"
// \{\m{B}} 「近すぎても部員が集まらないからな…二週間ぐらいみといたらどうだ」

<0239> \{Furukawa} 『Ừm, ta sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng Năm.』
// \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then."
// \{古河} 「はい。5月から活動開始ということで、とてもキリがいいです」

<0240> Hi vọng mọi chuyện sẽ suôn sẻ.
// Though I hope this will turn out okay.
// そううまくいけばいいが。

<0241> Roẹt, roẹt.
// Scratch, scratch.
// キュッキュッ。

<0242> \{Furukawa} 『Xong rồi.』
// \{Furukawa} "I'm done."
// \{古河} 「できました」

<0243> \{\m{B}} 『Ừm... hình như vẫn thiếu thiếu cái gì đó?』
// \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?"
// \{\m{B}} 「うーん…なんか足りないと思わないか?」

<0244> \{Furukawa} 『Hả... thứ gì nhỉ...』
// \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..."
// \{古河} 「さぁ、なんでしょう…」

<0245> Chắc là...
// I think what's missing is...
// 俺が足りないと思うのは…

<0246> Sự hấp dẫn
// Charm 
// 色気 

<0247> Tranh minh hoạ
// Illustration 
// イラスト

<0248> Sự cộng tác
// Collaboration 
// コラボレーション

<0249> \{\m{B}} 『Sự hấp dẫn.』
// \{\m{B}} "Charm." 
// \{\m{B}} 「色気だ」

<0250> \{Furukawa} 『Sự hấp dẫn?』
// \{Furukawa} "Charm?"
// \{古河} 「色気、ですか?」

<0251> \{\m{B}} 『Ừ, chủ tịch câu lạc bộ là nữ mà, cậu phải có thứ gì đó hấp dẫn người ta.』
// \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others."
// \{\m{B}} 「ああ。部長が女の子、これはアピールしていかないとな」

<0252> \{Furukawa} 『Thật ư... tớ thấy hai chuyện đó đâu có liên quan gì.』
// \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though."
// \{古河} 「そうでしょうか…あんまり関係ないと思いますけど」

<0253> \{\m{B}} 『Không đâu, cậu có thể dùng sự xinh xắn của mình để làm lợi thế.』
// \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage."
// \{\m{B}} 「いや、おまえ、そこそこ可愛いから、絶対武器になるぞ」

<0254> \{Furukawa} 『Không được đâu.』
// \{Furukawa} "That's not true at all."
// \{古河} 「そんなことないです、ぜんぜんっ」

<0255> \{\m{B}} 『Phải tự tin vào bản thân chứ. Đó sẽ là quân át chủ bài của chúng ta.』
// \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card."
// \{\m{B}} 「自信持てって。おまえに足りないのは、それなんだから」

<0256> \{Furukawa} 『Dù cậu nói vậy, tớ vẫn không thấy tự tin chút nào cả...』
// \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...."
// \{古河} 「そう言われましても、そんなこと自信持てないです…」

<0257> \{\m{B}} 『Cậu muốn có thật nhiều thành viên, phải không?』
// \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?"
// \{\m{B}} 「部員、たくさん来てほしいだろ?」

<0258> \{Furukawa} 『Thì đúng là vậy.』
// \{Furukawa} "Yes, that's true."
// \{古河} 「それは、もちろんです」

<0259> \{\m{B}} 『Thế cậu phải cố gắng chứ.』
// \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?"
// \{\m{B}} 「じゃあ、ちょっとだけ無理しよう。な」

<0260> \{Furukawa} 『Vậy tớ nên làm gì...?』
// \{Furukawa} "What should I do then...?"
// \{古河} 「どうすればいいんでしょう…」

<0261> \{\m{B}} 『Sao ta không thêm vào vài thứ?』
// \{\m{B}} "Why don't we add something?"
// \{\m{B}} 「今から言う一文を書き足してくれ」

<0262> \{Furukawa} 『Chẳng hạn...?』
// \{Furukawa} "Like what...?"
// \{古河} 「…なんてでしょうか」

<0263> Tôi đọc cho cô ấy chép.
// I gave her the sharpie.
// マジックを握り直して、チラシに向かう。

<0264> \{\m{B}} 『Chủ tịch câu lạc bộ xinh đẹp nhất trường luôn sẵn lòng chào đón các bạn.』
// \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting."
// \{\m{B}} 「校内一の美少女部長がお待ちしております」

<0265> \{Furukawa} 『Chủ tịch...』
// \{Furukawa} "The one and only..."
// \{古河} 「校内一の…」

<0266> rẹt roẹt...
// Scribble Scribble...
// キュッキュ…

<0267> \{Furukawa} 『Xinh đẹp nhất trường...』
// \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..."
// \{古河} 「美少女部長が…」

<0268> \{Furukawa} 『... không dám sẵn lòng đâu!』
// \{Furukawa} "... Will not be waiting!"
// \{古河} 「…待ってないですっ」

<0269> Tôi nhìn thẳng vào cô ấy.
// I look at her straight in the face.
// がばりと顔を上げて、俺にそう突っ込んだ。

<0270> \{\m{B}} 『Bảo đảm là có ít nhất năm thằng sẽ tham gia.』
// \{\m{B}} "You'll have five students joining with that."
// \{\m{B}} 「じゃ、校内で五本の指に入る」

<0271> \{Furukawa} 『Không đâu!』
// \{Furukawa} "They won't join!"
// \{古河} 「入らないですっ」

<0272> \{\m{B}} 『Chưa thử sao biết, đúng không?』
// \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?"
// \{\m{B}} 「そんなのわからないだろ?」

<0273> \{Furukawa} 『Chúng ta không thể viết như vậy được, đấy là quảng cáo sai sự thật.』
// \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement."
// \{古河} 「わからないこと、書いたらダメです。誇大広告です」

<0274> \{\m{B}} 『Tớ lại thấy hay đấy chứ...』
// \{\m{B}} "I think it's a good idea..."
// \{\m{B}} 「別にいいと思うがな…」

<0275> \{Furukawa} 『Với lại, chúng ta không cần sự hấp dẫn. 』
// \{Furukawa} "And also, we don't need charm."
// \{古河} 「それに色気なんていらないです」

<0276> \{Furukawa} 『Nếu mọi người gia nhập chỉ vì vậy thì sẽ rất rắc rối.』
// \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that."
// \{古河} 「そんなので集まってくれても、困ります」

<0277> \{\m{B}} 『Tớ lại nghĩ chỉ cần có người vác xác đến đây là tốt rồi.』
// \{\m{B}} "I think it would be good if people came here."
// \{\m{B}} 「とりあえず集まったらいいのかと思って」

<0278> \{Furukawa} 『Thế không hay chút nào.』
// \{Furukawa} "That's not good at all."
// \{古河} 「よくないです」

<0279> \{\m{B}} 『Vậy chắc thế này là được rồi...』
// \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..."
// \{\m{B}} 「じゃ、やめとくか…」

<0280> \{\m{B}} 『Nhưng thế vẫn chưa đủ...』
// \{\m{B}} "But this isn't enough..."
// \{\m{B}} 「でも、何か足らないんだよなぁ」

<0281> Đúng rồi...
// That's right... 
// そう…。

<0282> \{\m{B}} 『Sự cộng tác』
// \{\m{B}} "Collaboration." 
// \{\m{B}} 「コラボレーションだ」 

<0283> \{Furukawa} 『Cộng gì cơ...? Là sao?』
// \{Furukawa} "Collabo...? What's that?"
// \{古河} 「コラボ…?  なんでしょうか?」

<0284> Tôi có biết đâu, chỉ buột miệng nói vậy.
// I don't really know what I meant by that either, it just slipped out.
// 俺もよくわからない。格好いいから言ってみただけだ。

<0285> \{\m{B}} 『Thế sao ta không thêm tên ca sĩ vào, kiểu như 「có sự góp mặt của...」?』
// \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?"
// \{\m{B}} 「ほら、歌手の名前の後にwithとか、featuringとか付いてるだろ?」

<0286> \{\m{B}} 『Cũng không khó lắm đâu.』
// \{\m{B}} "That wouldn't be so hard."
// \{\m{B}} 「それのことなんじゃないかな」

<0287> \{Furukawa} 『Dù cậu nói vậy, tớ vẫn không hiểu gì cả.』
// \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it."
// \{古河} 「そんなこと言われても、ぜんぜんわからないです」

<0288> \{\m{B}} 『Bảo đảm kế hoạch sẽ thành công.』
// \{\m{B}} "I'm sure it will work."
// \{\m{B}} 「きっとそうだ」

<0289> \{Furukawa} 『Nhưng... tớ vẫn không biết phải làm gì.』
// \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do."
// \{古河} 「そうだとして、どうすればいいんでしょうか」

<0290> \{\m{B}} 『Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ hợp tác với một người hoặc một nhóm nào đó.』
// \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something."
// \{\m{B}} 「簡単。演劇部と何かをコラボレーションしてしまえばいいんだよ」

<0291> \{\m{B}} 『Ví dụ như...』
// \{\m{B}} "For example..."
// \{\m{B}} 「例えば、そうだな…」

<0292> \{\m{B}} 『Câu lạc bộ Nghiên Cứu Kịch Nói với Đô Vật Chuyên Nghiệp.』
// \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling."
// \{\m{B}} 「演劇部 with プロレス研究会とか」

<0293> \{Furukawa} 『Hả...?!』
// \{Furukawa} "Ehh...?!"
// \{古河} 「えぇ…」

<0294> Cái mặt thế kia thì chắc chắn là không đồng ý rồi.
// She makes a face that shows she's totally rejecting the idea.
// とても嫌な顔をされる。

<0295> \{\m{B}} 『Vậy thì 「Câu Lạc Bộ Kịch Nói cùng với sự góp mặt của thầy Saitou từ lớp Tiếng Nhật.」 được không?』
// \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'" 
// \{\m{B}} 「じゃ、演劇部 featuring 現国の斉藤」

<0296> \{Furukawa} 『Bọn mình không nên dùng tên giáo viên mà không được phép.』
// \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission."
// \{古河} 「そんな…先生の名前を勝手に使ってはどうかと…」

<0297> \{\m{B}} 『Phải xin phép sao?』
// \{\m{B}} "Do we need permission for that?"
// \{\m{B}} 「許可とってきたらいいのか?」

<0298> \{Furukawa} 『Xin lỗi... nhưng tớ không thích ý tưởng đó.』
// \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea."
// \{古河} 「すみません…嫌です」

<0299> Có cần nói thẳng vậy không.
// You're so straightforward.
// 正直でよろしい。

<0300> \{\m{B}} 『Vậy còn 「Câu Lạc Bộ Kịch trong phòng hiệu trưởng」.』
// \{\m{B}} "How about 'The Drama Club inside the principal's office.'"
// \{\m{B}} 「じゃあ、演劇部 in the 校長室」

<0301> \{Furukawa} 『Tớ không hiểu ý cậu.』
// \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that."
// \{古河} 「わけがわからないです」

<0302> Tôi còn thấy buồn cười với ý tưởng đó nữa là.
// That idea really made me smile.
// 結構笑えると思ったのだが。

<0303> \{\m{B}} 『Thôi, đùa thế đủ rồi...』
// \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..."
// \{\m{B}} 「ま、冗談はさておき…」

<0304> \{Furukawa} 『Vậy cậu đang đùa ư...?』
// \{Furukawa} "You were joking...?"
// \{古河} 「冗談だったんですか…」

<0305> \{\m{B}} 『Ta nên nghĩ về thứ khác...』
// \{\m{B}} "We should think of something..."
// \{\m{B}} 「何か足らないんだよなぁ…」

<0306> Đúng rồi...
// That's right...
// そう…。

<0307> \{\m{B}} 『Dùng hình minh họa đi.』
// \{\m{B}} "Let's use illustrations." 

// \{\m{B}} 「イラストだ」 
//

<0308> \{Furukawa} 『Ừ, sẽ rất tuyệt đấy.』
// \{Furukawa} "That's right, that would be great."
// \{古河} 「そうですね。あれば、可愛いと思います」

<0309> \{\m{B}} 『Vậy cậu nên vẽ ngay đi.』
// \{\m{B}} "So that means you should start drawing now."
// \{\m{B}} 「というわけで、古河、描け」

<0310> \{Furukawa} 『Tớ ư...?』
// \{Furukawa} "Me...?"
// \{古河} 「わたしがですか?」

<0311> \{\m{B}} 『Còn ai khác đâu?』
// \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?"
// \{\m{B}} 「おまえの他に誰が描く」

<0312> \{Furukawa} 『\m{A}-san.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{古河} 「\m{A}さん」

<0313> \{\m{B}} 『Cậu biết đấy, tớ vẽ kinh lắm.』
// \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art."
// \{\m{B}} 「ちなみに俺は美術は1だぞ」

<0314> \{Furukawa} 『Tớ cũng đâu có hơn gì.』
// \{Furukawa} "I'm not good at that subject either."
// \{古河} 「わたしも、得意な科目じゃないです」

<0315> \{Furukawa} 『Không phải hồi cấp hai có bài tập vẽ chân dung sao?』
// \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?"
// \{古河} 「中学生の時、自画像描きませんでしたか」

<0316> \{\m{B}} 『Đúng là vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
// \{\m{B}} 「ああ、描いた」

<0317> \{Furukawa} 『Tớ đã cố hết sức... vậy mà thầy giáo lại tưởng tớ vẽ đĩa cơm cà ry.』
// \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice."
// \{古河} 「一生懸命描いたのに…先生に、美味しそうなカレーライスですね、って言われました」

<0318> \{\m{B}} 『Còn thầy bảo tớ vẽ giống găng tay bóng chày.』
// \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt."
// \{\m{B}} 「俺は頑丈そうなキャッチャーミットだな、と言われたぞ」

<0319> \{Furukawa} 『Cơm cà ry và găng tay bóng chày?』
// \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?"
// \{古河} 「カレーライスとキャッチャーミットですか」

<0320> \{\m{B}} 『Nghe thật kỳ cục.』
// \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what."
// \{\m{B}} 「それはどっちのほうがヘタなんだろうな」

<0321> \{Furukawa} 『Thầy còn bảo tớ nên vẽ thêm rau với xì dầu vào.』
// \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce."
// \{古河} 「わたしは福神漬けまでついてるって言われました」

<0322> \{\m{B}} 『Chẳng phải tớ thích găng tay thường hơn nhưng tại sao lại là găng tay bóng chày cơ chứ?』
// \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?"
// \{\m{B}} 「俺なんて、普通のグローブで良さそうなもんじゃないか。どうして、よりによってキャッチャーミットなんだ」

<0323> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0324> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0325> \{\m{B}} 『Bọn mình có nên nhờ ai khác biết vẽ không?』
// \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?"
// \{\m{B}} 「…絵のうまい奴、連れてくるか」

<0326> Tôi không muốn đề cập vấn đề này thêm nên liền đứng dậy.
// I don't want to argue about this anymore, so I stand up.
// 不毛な言い合いに嫌気が差して、俺は立ち上がる。

<0327> \{Furukawa} 『A... khoan đã.』
// \{Furukawa} "Ah... please wait."
// \{古河} 「あ…待ってください」

<0328> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0329> \{Furukawa} 『Tớ sẽ vẽ.』
// \{Furukawa} "I'll draw it."
// \{古河} 「やっぱりわたし、描きます」

<0330> \{Furukawa} 『Tớ là hội trưởng câu lạc bộ mà.』
// \{Furukawa} "I'm the club president, after all."
// \{古河} 「わたし、部長ですから」

<0331> \{\m{B}} 『Chứ sao nữa, mà này, đừng dùng giấy cũ đấy!』
// \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?"
// \{\m{B}} 「だな。それにこしたことはねぇ」

<0332> Thế là tôi lại ngồi xuống.
// I sit down again.
// 座り直す。

<0333> \{Furukawa} 『Tớ nên vẽ gì đây?』
// \{Furukawa} "What should I draw?"
// \{古河} 「なに描けばいいですか」

<0334> Furukawa mở nắp bút màu.
// Furukawa uncaps the colored pen she is holding.
// 古河が色ペンを手に持って訊く。

<0335> \{\m{B}} 『Cái này cậu phải tự quyết định chứ.』
// \{\m{B}} "You should think of that yourself."
// \{\m{B}} 「そんなの自分で考えろ」

<0336> \{Furukawa} 『......』
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{古河} 「うーん…」

<0337> \{\m{B}} 『Vẽ thứ gì cậu thấy tự tin nhất ấy.』
// \{\m{B}} "You should draw something you're good at."
// \{\m{B}} 「得意な絵はなんだ」

<0338> \{Furukawa} 『Là gì nhỉ...』
// \{Furukawa} "What would it be..."
// \{古河} 「なんでしょう…」

<0339> \{\m{B}} 『Cơm cà-ri.』
// \{\m{B}} "Like curry rice."
// \{\m{B}} 「カレーライスか」

<0340> \{Furukawa} 『Không phải!』
// \{Furukawa} "Not that!"
// \{古河} 「ちがいますっ」

<0341> Cô ấy bác bỏ ngay. Coi bộ đó là một kỉ niệm không mấy dễ chịu.
// She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her.
// 思いっきり否定された。よほど、嫌な思い出なのだろう。

<0342> \{Furukawa} 『Tớ vẽ một thứ rất bình thường được không? Tớ có nghĩ ra một thứ.』
// \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at."
// \{古河} 「簡単な絵でもいいですか?  それだったら、ひとつだけ得意なのがあります」

<0343> \{\m{B}} 『Quá tuyệt, dễ thương là được.』
// \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute."
// \{\m{B}} 「いいよ。可愛かったら」

<0344> \{Furukawa} 『Chúng cực kỳ dễ thương!』
// \{Furukawa} "It's really cute!"
// \{古河} 「ものすごく可愛いですっ」

<0345> Vừa dứt lời cô ấy lập tức lấy bút ra vẽ, vừa vẽ vừa ngân nga một bài hát.
// Saying that, she starts drawing while humming a song.
// 言って、ペンを動かし始める。鼻歌を歌いながら。

<0346> Giai điệu quen thuộc nhưng tôi không nhớ tên.
// I heard this melody before, but I can't remember where.
// それはどこかで聞いたことのあるメロディだった。だけど、なんだったかは思い出せない。

<0347> Bỗng thấy chột dạ không biết cô ấy đang vẽ cái gì, tôi liếc thấy mấy cái mặt tròn tròn.
// Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles.
// 気になって、覗き込むと、小さな丸の中に顔を描いていた。

<0348> Đúng như tôi nghĩ, chúng nối với nhau thành đàn. 
// As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together.
// ひとつが出来たかと思えば、次々と同じものを連ねていく。

<0349> Tờ áp phích chiêu mộ thành viên bỗng tràn đầy sức sống... 
// Suddenly, the club recruitment poster became filled with life...
// 部員募集の告知は、たちまち謎な生き物によって占領されていく…。

<0350> \{Furukawa} 『Tớ xong rồi.』
// \{Furukawa} "I'm done."
// \{古河} 「できました」

<0351> Cô ấy nâng tờ giấy cho tôi xem.
// Hugging the poster, she shows it to me.
// 胸を張ってビラを見せてくれる。

<0352> \{\m{B}} 『Oái...』
// \{\m{B}} "Woah..."
// \{\m{B}} 「ぐあ…」

<0353> ... Không một khe hở; cả tờ giấy bị bầy sinh vật lạ xâm chiếm.
// ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures.
// …隙間なく、謎の生物に埋め尽くされていた。

<0354> \{\m{B}} 『Cậu mất trí rồi?!』
// \{\m{B}} "Are you crazy?!"
// \{\m{B}} 「アホな子か、おまえはっ!」

<0355> \{Furukawa} 『Hả?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい?」

<0356> \{\m{B}} 『Nhìn đi! Làm sao người ta đọc được!』
// \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!"
// \{\m{B}} 「見ろっ、文字が読めないだろっ!」

<0357> \{Furukawa} 『Phải ha... đúng là khó đọc thật.』
// \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read."
// \{古河} 「そうですね…読みづらくなってしまいました」

<0358> \{\m{B}} 『Sao cậu lại vẽ nhiều sinh vật lạ vậy...』
// \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..."
// \{\m{B}} 「どうして、わけのわからない謎な生き物をこんなにたくさん描いたんだよ…」

<0359> \{Furukawa} 『Đâu có, chúng nổi tiếng lắm mà.』
// \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous."
// \{古河} 「謎じゃないです。すごく有名です」

<0360> \{\m{B}} 『Sao?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} 「なんだよ」

<0361> \{Furukawa} 『Đây là Đại Gia Đình Dango

<0362> .』
// \{Furukawa} "It's The Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族です」

<0363> \{\m{B}} 『Đại, Đại Gia Đình Dango

<0364> ...』
// \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..."
// \{\m{B}} 「だ、だんご大家族…」

<0365> Ra là bài hát rất nổi tiếng từ những năm trước.
// That was a really popular song years ago.
// それは一昔前に大流行した歌のタイトルだった。

<0366> Nhưng đó là lúc tôi còn bé xíu.
// I'm sure it was just for kids.
// 確か、幼児向けの番組で使われていたものだ。

<0367> \{\m{B}} (Ra thế... đó là giai điệu mình từng nghe trước đây...)
// \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...)
// \{\m{B}} (そうか、さっきのメロディはそれだったのか…)

<0368> Bất kì ai sống vào thời đó đều biết.
// Anyone living here should know that.
// 日本人なら誰でも知っている。

<0369> \{Furukawa} 『Đại Gia Đình Dango

<0370> \ là một gia đình rất lớn và có rất nhiều thành viên.』
// \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members."
// \{古河} 「だんご大家族は大家族なんです。だから、たくさんいるんです」

<0371> \{\m{B}} 『Furukawa, nói thật nhé.』
// \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest."
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」

<0372> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0373> \{\m{B}} 『Sở thích của cậu thật kỳ cục.』
// \{\m{B}} "You have really bad taste."
// \{\m{B}} 「おまえのセンスは最悪だ」

<0374> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Eh..."
// \{古河} 「え…」

<0375> \{\m{B}} 『Đại Gia Đình Dango

<0376> \ xưa lắm rồi.』
// \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old."
// \{\m{B}} 「何年前のシロモノだよ、だんご大家族って」

<0377> \{\m{B}} 『Bây giờ chẳng còn ai nhớ đến chúng nữa.』
// \{\m{B}} "And it's not popular anymore."
// \{\m{B}} 「すでに死語だぞ、死語」

<0378> \{Furukawa} 『Không đúng... thời gian không phải là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn luôn dễ thương.』
// \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute."
// \{古河} 「そんな…古いことなんて関係ないです。可愛いものは、いつ見たって可愛いはずです」

<0379> \{\m{B}} 『Dễ thương nhưng lỗi thời.』
// \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now."
// \{\m{B}} 「可愛いかもしれないけど、もう廃れてしまったものなんだぞ、これは」

<0380> \{\m{B}} 『Coi bộ... cậu thích những thứ cũ cũ như thế này...』
// \{\m{B}} "But... I guess you like old things..."
// \{\m{B}} 「おまえさ…流行り廃りにうといんだな…」

<0381> \{Furukawa} 『Chắc là vậy...』
// \{Furukawa} "I guess so..."
// \{古河} 「そうなんでしょうか…」

<0382> \{Furukawa} 『Nhưng tớ nghĩ chúng vẫn rất dễ thương...』
// \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..."
// \{古河} 「わたしの中では、今も可愛いんですけど…」

<0383> \{\m{B}} 『Thật hả... mà cũng không sao...』
// \{\m{B}} "Oh really... that's good then..."
// \{\m{B}} 「そっか…そりゃ良かったな…」

<0384> Tôi ôm đầu.
// I hold my head in my hands.
// 俺は頭を抱え込む。

<0385> Để tôi vẽ găng tay bóng chày còn tốt hơn.
// I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt.
// これなら俺が、キャッチャーミットを描いていたほうがマシだったかもしれない。

<0386> \{\m{B}} (Bảo đảm ai thấy tấm bảng này cũng phát ớn... nếu chỉ là đùa thì còn được, đằng này cô ấy lại nghiêm túc mới chết dở...)
// \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...)
// \{\m{B}} (このビラを見たら、普通の人間は一歩引くぞ…。ギャグならまだしも、マジでやってんだからな…)

<0387> \{Furukawa} 『Đại Gia Đình Dango

<0388> \ vẫn không được ư...?』
// \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?"
// \{古河} 「だんご大家族、ダメなんでしょうか…」

<0389> Furukawa nhìn chằm chằm khiến tôi bối rồi.
// Furukawa is watching me, putting me on the spot.
// 俺の様子を見ていた古河が、気を落とし始めていた。

<0390> \{\m{B}} (Tệ thật...)
// \{\m{B}} (This is bad...)
// \{\m{B}} (まずいな…)

<0391> Không thể nên để cô ấy xuống tinh thần như vậy...
// I can't let her feel disappointed with this...
// このまま、失意の底に落としてしまうわけにもいかない…。

<0392> \{\m{B}} 『À không... vậy cũng hay mà...』
// \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..."
// \{\m{B}} 「いや…悪くはないんだけどさ…」

<0393> \{Furukawa} 『Nhưng cậu vừa nói tớ có sở thích kỳ cục...』
// \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..."
// \{古河} 「でも、ずばり言われました。最悪だって…」

<0394> \{\m{B}} 『Không, tớ nói vậy chứ Đại Gia Đình Dango

<0395> \ trông cũng hay mà.』
// \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family." 
// \{\m{B}} 「いや、おまえのセンスが最悪だと言ったのであって、決してだんご大家族に対して最悪と言ったわけじゃないぞ」

<0396> Cách tôi giải thích cũng kỳ cục không kém.
// I explained it to her in a bad way.
// かなり苦しい言い訳である。

<0397> \{Furukawa} 『Vậy sao? Tớ chẳng biết nên vui hay buồn nữa.』
// \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings."
// \{古河} 「そうなんですか。複雑な気分です」

<0398> Chắc cô ấy cũng chả hiểu gì đâu, tốt nhất là dẹp vụ này sang một bên.
// I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is.
// あまり納得はしていないようだったが、どうにか切り抜けられそうだった。

<0399> \{\m{B}} (Ừm...)
// \{\m{B}} (Hmm...)
// \{\m{B}} (うーん…)

<0400> Chúng ta có thể hiểu rõ tính cách người hoạ sĩ tài hoa này khi nhìn vào kiệt tác của cô ấy, nhưng thể nào bạn cũng nghĩ sẽ tốt hơn nếu đây là tranh biếm hoạ.
// You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke.
// ビラもじっと見ていると、部長である古河の人柄を表しているのだから、嘘を付いて飾るよりはずっとかマシな気がしてきた。

<0401> \{\m{B}} 『Vậy là hoàn thành xong tấm áp phích.』
// \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished."
// \{\m{B}} 「ともかく。ある意味、味のあるビラが完成した、というわけだ」

<0402> \{\m{B}} 『Tuyệt lắm.』
// \{\m{B}} "Good work, good work."
// \{\m{B}} 「めでたし、めでたし」

<0403> Tôi cầm tấm áp phích rồi đứng dậy.
// I finished our chat, took the poster, and stood up.
// 話を強引にまとめて、俺はそのビラを持って立ち上がる。

<0404> \{Furukawa} 『Cậu đi đâu vậy?』
// \{Furukawa} "Where are you going?"
// \{古河} 「どこにいくんですか?」

<0405> \{\m{B}} 『Photocopy, chúng ta cần in thành nhiều bản để dán nó sau giờ học.』
// \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school."
// \{\m{B}} 「コピーだよ。枚数揃えて、放課後に貼って回ろうぜ」

<0406> \{\m{B}} 『Giờ tớ chỉ làm được thế thôi.』
// \{\m{B}} "That's all I can do for now."
// \{\m{B}} 「今日できることは、それぐらいだ」

<0407> \{Furukawa} 『À... vâng!』
// \{Furukawa} "Ah... okay!"
// \{古河} 「あ、はいっ」

<0408> Sau đó, tôi đến phòng giáo viên và dùng máy photocopy.
// After that, I went to the staff room and used the photocopier. 
// その後、職員室でコピー機を借りた後、散会とした。

<0409> \{\m{B}} 『Oa... làm gì ở đó vậy... chẳng lẽ cô ấy nghĩ đây là giờ ăn trưa?』
// \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?" 
// \{\m{B}} 「くわ…何やってんだ、あいつ…昼休みと間違えてんのか?」

<0410> \{\m{B}} 『Nếu là cô ấy... thì cũng dám lắm... Thật là...』
// \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..."
// \{\m{B}} 「あいつのことだから、ありえそうだよな…ったく」

<0411> Tôi đi thẳng xuống sân trường.
// I walk towards the courtyard.
// 階段を下り、中庭へと向かった。

<0412> Lại chỗ cô ấy thường ăn trưa.
// And to the place where she eats lunch.
// いつもの昼を食べる場所に座っていた。

<0413> Tôi bước đến.
// I approach her.
// 俺は近づいていく。

<0414> \{\m{B}} 『Này... giờ đâu phải lúc nghỉ trưa, cậu làm gì ở đây vậy?』
// \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、昼休みじゃねぇんだぞ。なにやってんだよ、こんなところで」

<0415> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0416> Trong tay Furukawa là một cây chổi tre.
// Furukawa is holding a bamboo made broomstick.
// 古河は竹ぼうきを持っていた。

<0417> Cô ấy đang cầm vào cán chổi và lặng lẽ xoay xoay nó. 
// She keep spinning the broom by the handle in silence.
// 黙って、その柄を手の中でくるくると回し続けている。

<0418> Nhìn thế nào tôi cũng thấy là cô ấy đang buồn.
// No matter how I look at it, she looks kind of down.
// どうも、また落ち込んでいるようだった。

<0419> \{\m{B}} 『Sao vậy? Có chuyện gì ư?』
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"
// \{\m{B}} 「どうした。何があった」

<0420> Tôi ngồi xuống bên cạnh.
// I sit beside her.
// 隣に座る。

<0421> Sạt, sạt...
// Twirl, twirl...
// くるくる…

<0422> Cô ấy hết chà chổi phía trước chân rồi lại chà trên mặt sân.
// She spins the broom in front of our feet and into the ground.
// ふたりの足の先で、竹ぼうきの先端が砂を巻き込みながら回っている。

<0423> \{\m{B}} 『Trực nhật phải không?』
// \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?"
// \{\m{B}} 「掃除当番か。そうなんだろ?」

<0424> \{Furukawa} 『... Vâng.』
// \{Furukawa} "... Yes."
// \{古河} 「…はい」

<0425> Cuối cùng cũng chịu mở lời.
// She finally answered.
// ようやく答えてくれた。

<0426> \{\m{B}} 『Vậy có chuyện gì? Sao cậu không trực nhật?』
// \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?"
// \{\m{B}} 「で、どうした。掃除しないのか」

<0427> \{Furukawa} 『Tớ đang làm.』
// \{Furukawa} "I did."
// \{古河} 「してました」

<0428> \{\m{B}} 『Vậy sao cậu dừng giữa chừng?』
// \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?"
// \{\m{B}} 「してたんだな。それで、どうして途中でやめた?」

<0429> \{Furukawa} 『À, thật ra...』
// \{Furukawa} "Well, you see..."
// \{古河} 「えっとですねっ…」

<0430> \{Furukawa} 『Là vì...』
// \{Furukawa} "You see..."
// \{古河} 「それは…」

<0431> Cô ấy suy nghĩ một lúc lâu.
// She ponders for a while.
// しばし考え込む。

<0432> Rồi bỗng dưng đứng dậy.
// And then, she suddenly stands up.
// そして、唐突に立ち上がる。

<0433> \{Furukawa} 『Tớ không thể kể cho\ \

<0434> -san nghe được.』
// \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san."
// \{古河} 「\m{A}さんに話すようなことではないです」

<0435> Nói xong, cô ấy bỏ đi.
// She said that and started walking away.
// 言って、歩いていこうとする。

<0436> \{\m{B}} 『Khoan đã!』
// \{\m{B}} "Wait a second!"
// \{\m{B}} 「ちょっと待てって!」

<0437> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo.
// I also stand up and chase after her.
// 俺も立ち上がって、その後を追う。

<0438> \{\m{B}} 『Sao tự dưng cậu khó hiểu vậy?』
// \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?"
// \{\m{B}} 「わけわかんねー奴だな、おまえは」

<0439> \{\m{B}} 『Rốt cuộc là chuyện gì? Hay bây giờ cậu thấy tớ là người xấu nên không muốn kể nữa?』
// \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?"
// \{\m{B}} 「なんだよ、俺まで悪者か?」

<0440> \{Furukawa} 『Không phải vậy... cậu thật sự rất tốt,\ \

<0441> -san.』
// \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san."
// \{古河} 「違います…\m{A}さんは、いいひとです」

<0442> \{\m{B}} 『Cậu không phải nói vậy... dẫu sao... đôi khi cậu thật quá dễ bị tổn thương.』
// \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt."
// \{\m{B}} 「別にいい人とまで言ってくれなくていいけどさ…そうだろ、おまえには危害を加えない人間だ」

<0443> \{Furukawa} 『Ừm.』
// \{Furukawa} "I understand."
// \{古河} 「そうです」

<0444> \{\m{B}} 『Nếu vậy, ít ra cậu cũng phải kể tớ nghe chuyện gì đã xảy ra chứ.』
// \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always."
// \{\m{B}} 「なら話してくれればいいだろ。いつものように」

<0445> \{Furukawa} 『Tớ nghĩ... cậu đang dần chán ghét tớ...』

<0446> 
// \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..."
// \{古河} 「わたし…\m{A}さんを巻きこんじゃっています…おもしろくもないことに」
// Bản HD: <0445> \{古河}I'm... dragging you into something, 
// Bản HD: <0446> -san... and it's not very fun.

<0447> \{Furukawa} 『Lúc nào tớ cũng làm phiền cậu...』
// \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..."
// \{古河} 「\m{A}さんの貴重な時間を無駄にさせちゃっています」

<0448> \{\m{B}} 『Không phải đâu. Có cậu ở bên tớ càng thấy vui ấy chứ.』
// \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun."
// \{\m{B}} 「そんなことないって。面白いよ、十分」

<0449> \{\m{B}} 『A, ý tớ là...』
// \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..."
// \{\m{B}} 「って、言っちゃあ、悪いよな…」

<0450> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0451> Cô ấy dừng lại trong khi tay vẫn xoay chổi.
// She stops and spins the broom she was holding.
// 古河は立ち止まって、そこでも箒の柄を回していた。

<0452> Tôi chăm chú quan sát.
// I watch her carefully.
// それをじっと眺める俺。

<0453> Rồi bỗng nhiên nhận ra có gì đó không ổn.
// I suddenly sense that something's wrong.
// ふと…違和感を覚える。

<0454> Có vẻ bớt căng thẳng, cô ấy ngước nhìn tôi.
// She looks at me and calms down.
// 冷めた自分が違う場所で、こっちを見ていた。

<0455> \{\m{B}} (Mình đang làm gì thế này...)
// \{\m{B}} (What the hell am I doing...)
// \{\m{B}} (なにやってんだろうな、俺は…)

<0456> Cảm giác như thời gian ngừng trôi.
// I forgot about the time a little.
// 少しだけ、時間を忘れていた。

<0457> Furukawa vẫn lặng thinh.
// Furukawa just kept silent.
// その間、古河は黙ったまま、俯いていた。

<0458> \{\m{B}} (Hẳn là cô ấy vẫn chưa thấy khá hơn...)
// \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...)
// \{\m{B}} (とりあえず今は、こいつを元気づけないとな…)

<0459> \{\m{B}} (Thức ăn... thức ăn...)
// \{\m{B}} (Food... food...)
// \{\m{B}} (食べ物、食べ物、と…)

<0460> Tôi cố nghĩ về thức ăn.
// I try to think about food.
// 俺は、食い物を探してみる。

<0461> Không biết cô ấy thích ăn gì.
// I wonder what kind of food she likes.
// こいつの好きなもの…\pなんだろう。

<0462> \{\m{B}} (Đại Gia Đình Dango

<0463> ...)
// \{\m{B}} (The Big Dango Family...)
// \{\m{B}} (だんご大家族…か?)

<0464> Thực ra cũng có lúc siêu thị bày bán những mẫu nhân vật trong Đại Gia Đình Dango

<0465> .
// The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets.
// 当時は、そのキャラクターを模した大量のだんごの詰め合わせが、どこのスーパーでも売っていたものだ。

<0466> \{\m{B}} 『Cậu thích dango

<0467> \ đúng không?』
// \{\m{B}} "You like dango, right?"
// \{\m{B}} 「古河は…だんご、好きだよな」

<0468> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{古河} 「はい」

<0469> \{\m{B}} 『Tuyệt, vậy nói Đại Gia Đình Dango

<0470> \ đi.』
// \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family."
// \{\m{B}} 「なら、だんご大家族って言え」

<0471> \{\m{B}} 『Và cố gắng hết mình.』
// \{\m{B}} "And do your best."
// \{\m{B}} 「それで、頑張れ」

<0472> \{Furukawa} 『Liệu giờ họ còn bán Đại Gia Đình Dango

<0473> \ nữa không...』
// \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..."
// \{古河} 「だんご大家族、売ってますでしょうか」

<0474> \{\m{B}} 『Dù sao... cứ để việc ấy tớ lo.』
// \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that."
// \{\m{B}} 「どうにかなる。俺がなんとかしてやる」

<0475> \{\m{B}} 『Nào, nói Đại Gia Đình Dango đi.』
// \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now."
// \{\m{B}} 「だから、だんご大家族って言って頑張れ」

<0476> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0477> Furukawa nhắm mắt lại và...
// Furukawa closed her eyes and then...
// 古河が目を閉じる。そして…

<0478> \{Furukawa} 『Đại Gia Đình Dango

<0479> .』
// \{Furukawa} "The Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族っ」

<0480> Cô ấy nói đầy quả quyết.
// She said that with hope.
// そう力強く、言っていた。

<0481> \{\m{B}} 『Rồi... cảm thấy khá hơn chưa?』
// \{\m{B}} "So... are you feeling better now?"
// \{\m{B}} 「どうだ。落ち着いたか」

<0482> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{古河} 「はい…」

<0483> Cô ấy nhìn tôi với vẻ mặt hạnh phúc.
// She opened her eyes and faced me happily.
// 目を開けた彼女は、少しだけ前向きでいた。

<0484> \{\m{B}} 『Sau này có chuyện gì thì cứ kể hết với tớ.』
// \{\m{B}} "Tell me if something happens later on."
// \{\m{B}} 「何があったか話すのは後でいいから」

<0485> \{\m{B}} 『Còn bây giờ trực nhật cho xong đi.』
// \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing."
// \{\m{B}} 「だから、今は、やるべきことをやってこい」

<0486> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はいっ」

<0487> Cô ấy nắm chặt cây chổi và bước đi.
// She grasps the broom she was holding and walks away.
// 手の箒をぐっと握って、歩いていく。

<0488> Đại Gia Đình Dango

<0489> \ hiệu quả thật.
// I guess The Big Dango Family is really effective.
// だんご大家族の効果は絶大なようだった。

<0490> Tôi đi theo sau.
// I go with her.
// 俺はその背を見送った。

<0491> Sau đó, chúng tôi đến bảng thông báo của trường và dán tấm áp phích.
// After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster.
// その後、古河とふたりで、校内の掲示板にビラを貼りつけて回った。

<0492> Thời điểm tốt nhất để chiêu mộ thành viên đã qua được cả tháng.
// We're a month late for recruitment.
// ひと月遅れの、部員募集。

<0493> Bởi vậy, có rất nhiều tấm áp phích khác nên tấm của chúng tôi không thực sự nổi bật.
// There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out.
// 他の部活の募集はすでに打ち切られていたから、一枚だけの目立つ告知となった。

<0494> Sau một hồi đắn đo, chúng tôi quyết định dán ở cuối tấm bảng.
// I take a good long look at the last bulletin board we posted at.
// 最後の掲示板に貼りつけたビラを、感慨深げに俺はじっと眺めていた。

<0495> Lặng lẽ đứng cạnh tôi, trông Furukawa vẫn chẳng khá lên chút nào.
// Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there.
// その隣で古河は、まだ元気なく、黙ったまま突っ立っていた。

<0496> \{\m{B}} 『Vậy...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}} 「じゃ…」

<0497> \{\m{B}} 『Bây giờ chúng ta cùng đi mua Đại Gia Đình Dango

<0498> \ nào... 』
// \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..."
// \{\m{B}} 「だんご大家族、買って帰るか」

<0499> Vừa đi, tôi vừa hào hứng nói.
// I said that cheerfully as we left the bulletin board.
// 元気づけるように言って、掲示板の前を離れた。

<0500> \{\m{B}} 『Tớ hỏi câu này nhé.』
// \{\m{B}} "I have one question."
// \{\m{B}} 「ひとつ訊いていいか」

<0501> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0502> \{\m{B}} 『Thế, nếu như...』
// \{\m{B}} "Well, what if..."
// \{\m{B}} 「もし、な…」

<0503> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0504> \{\m{B}} 『Nếu như không ai bán Đại Gia Đình Dango

<0505> \ nữa, cậu sẽ làm gì?』
// \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?"
// \{\m{B}} 「もし…だんご大家族、売ってなかったら、どうする」

<0506> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「え…?」

<0507> Đôi mắt ấy rưng rưng như muốn khóc.
// She looks at me like she's about to cry.
// 泣きそうな顔で、こっちを見る。

<0508> \{\m{B}} 『Đùa thôi mà.』
// \{\m{B}} "Just kidding."
// \{\m{B}} 「いや、冗談」

<0509> Chúng tôi đến mấy siêu thị dọc đường về nhưng chẳng có chỗ nào bán.

<0510> 
// We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any.
// 帰り道、ふたつのスーパーに寄ってみたが、だんご大家族は売ってなかった。
// Bản HD: <0509> On the way home, we go by two supermarkets. Neither of them have a Big 
// Bản HD: <0510> \ Family.

<0511> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0512> Trông Furukawa buồn thiu.
// Furukawa looks like she's about to cry.
// 古河は今にも泣きそうな顔をしていた。

<0513> Và tôi vẫn không hiểu chuyện gì xảy ra trong lúc cô ấy trực nhật.
// And I still don't know what happened during her cleaning duty.
// 掃除中に何があったかは知らない。

<0514> Nhưng cô ấy càng lúc càng buồn hơn vì chúng tôi không tìm được Đại Gia Đình Dango

<0515> \ ở đâu.
// But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family.
// けど、そこで挫けそうになった彼女は、だんご大家族を糧にして、どうにか乗りきったのだ。

<0516> \{\m{B}} (Hay, tôi sẽ giúp cô ấy tươi tỉnh trở lại, bằng chính đôi tay này...?)
// \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?)
// \{\m{B}} (すると、手に入らなければ、さっきの状態に逆戻りか…)

<0517> Dù thế nào, tôi nhất định phải có vài con dango...
// I have to get some, no matter what...
// なんとしてでも手に入れなければ…。

<0518> \{Furukawa} 『Nó là sản phẩm cũ nên không tìm thấy cũng phải thôi...』
// \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..."
// \{古河} 「古いものですから…なくって、当然です…」

<0519> \{Furukawa} 『Chắc không còn ai thích Đại Gia Đình Dango

<0520> \ nữa...』
// \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..."
// \{古河} 「だんご大家族なんて、みんなもう、欲しくないんですよね…」

<0521> Cô ấy bắt đầu bỏ cuộc.
// She's given up.
// 古河は諦めかけていた。

<0522> \{\m{B}} 『Khoan đã...』
// \{\m{B}} "Wait..."
// \{\m{B}} 「ちょっと待てよ…」

<0523> Tôi mở ví kiểm tra rồi liếc nhìn Furukawa.
// I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa.
// 俺は古河に背を向けて、財布の中身を探る。

<0524> \{\m{B}} (Vậy là không còn lựa chọn nào khác...)
// \{\m{B}} (I guess I have no choice...)
// \{\m{B}} (やるしかないのか…)

<0525> \{\m{B}} 『Furukawa.』
// \{\m{B}} "Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河」

<0526> Cô ấy quay lại ngay khi tôi gọi.
// She turns around as I call her name.
// 古河に向き直り、呼びかける。

<0527> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0528> Cô ấy đối diện tôi với vẻ mặt thoáng thất vọng.
// She faced me with a pained expression.
// ものすごく辛そうな顔をあげる。

<0529> \{\m{B}} 『Cậu cứ về nhà trước đi, để Đại Gia Đình Dango

<0530> \ đó cho tớ lo, được không?』
// \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?"
// \{\m{B}} 「おまえ帰ってろ。だんご大家族は俺がなんとかしてやるから」

<0531> \{Furukawa} 『... Thật ư?』
// \{Furukawa} "... Really?"
// \{古河} 「…本当ですか?」

<0532> \{\m{B}} 『Đương nhiên, giờ cậu thấy khá hơn chưa?』
// \{\m{B}} "Really, so are you okay now?"
// \{\m{B}} 「本当だったら、古河は嬉しいか」

<0533> \{Furukawa} 『Vâng, tớ thực sự rất vui.』
// \{Furukawa} "Yes, I'm really happy."
// \{古河} 「はい、とてもうれしいです」

<0534> \{\m{B}} 『Được rồi, giờ cậu về nhà đi.』
// \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now."
// \{\m{B}} 「よし、なら今は耐えて帰れ」

<0535> \{Furukawa} 『Nhưng mà...』
// \{Furukawa} "But..."
// \{古河} 「ですが…」

<0536> \{\m{B}} 『Không hỏi thêm nữa.』
// \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions."
// \{\m{B}} 「それ以上は何も訊くな」

<0537> \{Furukawa} 『Hình như tớ lại gây rắc rối cho cậu nữa rồi...』
// \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..."
// \{古河} 「なにか、とても迷惑なことを…」

<0538> \{\m{B}} 『Đã bảo không sao mà, cứ an tâm về nhà đi.』
// \{\m{B}} "It's all right, so just go home."
// \{\m{B}} 「いいから黙って、帰れ」

<0539> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0540> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{古河} 「はい…」

<0541> Cô ấy miễn cưỡng gật đầu rồi bước đi.
// She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away.
// 少し不安げに頷いてから、背中を向けて、とろとろと歩き出す。

<0542> \{\m{B}} 『Đừng khóc trên đường về đấy.』
// \{\m{B}} "Please don't cry on your way home."
// \{\m{B}} 「帰り道、泣くなよ」

<0543> Nói xong, tôi quay lại với công việc của mình.
// I said those final words and went back to my business.
// そう最後に声をかけて、俺も踵を返した。

<0544> Tôi vào siêu thị và mua về một bịch dango

<0545> \ (bánh gạo).
// I went into a supermarket and bought a bunch of dango.
// スーパーに戻り、だんごをありったけ買い占めるために。

<0546> \{\m{B}} 『Ôi chà ... chết tiệt... nặng thế này...』
// \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…くそ重かったぞ」

<0547> Nhanh chóng đặt túi xuống nền nhà, tôi vươn vai cho dãn gân dãn cốt.
// I put the shopping bag on the floor and stretched.
// ぱんぱんに膨らんだスーパーの袋を床に置き、自らも腰を下ろし落ち着く。

<0548> Sau đó mở túi, lôi hộp dango

<0549> \ ra.
// Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal.
// そして、袋からだんごの入ったパックを取りだし、その封を解く。

<0550> \{\m{B}} (Mặt mấy con dango trông thế nào vậy trời...)
// \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...)
// \{\m{B}} (どんな顔だったかな…)

<0551> Tôi đặt một cái dango

<0552> \ vào lòng bàn tay và suy ngẫm.
// I put one of the dango in my hand and thought.
// ひとつのだんごを指でつまんで、思案する。

<0553> \{\m{B}} (Có lẽ là thế này...)
// \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...)
// \{\m{B}} (確か、こんな感じか…)

<0554> Tôi vẽ khuôn mặt bằng cái que nhỏ đi liền với túi mua hàng.

<0555> 
// I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag.
// 一緒に買ってきた食紅と竹ひごを使って、そのだんごに顔を描く。
// Bản HD: <0554> I use the red food coloring and strips of bamboo I also bought to draw faces on the 
// Bản HD: <0555> .

<0556> \{\m{B}} 『Hừm... vậy chắc được rồi.』
// \{\m{B}} "Hmm... this should be fine."
// \{\m{B}} 「む…いい出来」

<0557> \{\m{B}} 『Nhưng vẫn cần chút tỉ mỉ nữa...』
// \{\m{B}} "But this is still an amateur job..."
// \{\m{B}} 「しかしバカらしい作業だぞ、これは…」

<0558> Nếu không nhầm thì hình như có đến... cả trăm con thì phải.

<0559> 
// There should be... about 100 of them, if I remember correctly.
// だんご大家族とは、確か百人ぐらいの家族だったはずだ。
// Bản HD: <0558> I want to say that the Big 
// Bản HD: <0559> \ Family had about a hundred members.

<0560> ... Đây là khối lượng công việc mình phải làm sao?
// ... Is this what I'm making now?
// …今からそれを作ろうというのだ、俺は。

<0561> \{\m{B}} (Chịu thôi, không thì cô ấy cứ buồn mãi...)
// \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...)
// \{\m{B}} (やるしかないよな…あいつ、また落ち込むからな…)

<0562> Tích, tích... \ptích, tích...
// Poke, poke... \ppoke, poke...
// てんてん…\pてんてん…。

<0563> Sau đó, tôi quệt phẩm màu lên trên.
// After, I soaked it in some red food coloring.
// 食紅をつけていった。

<0564> Thời gian mặc sức trôi đi trong khi tôi vẫn cặm cụi làm việc.
// An hour had passed without me realizing it.
// いつの間にか一時間も経っていた。

<0565> Gần xong rồi.
// I'm almost done.
// 終わりも近い。

<0566> \{\m{B}} 『Huaaa...』
// \{\m{B}} "Huuu..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…」

<0567> Lúc buông tiếng ngáp, tôi mới nhận ra cơn khát đang hành hạ cổ họng mình.
// I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty.
// ため息をついたところで、喉の渇きに気づいた。

<0568> Khát đến nỗi có bao nhiêu nước bọt tuôn ra là tôi nuốt bằng hết.
// So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva.
// 唾も飲み込めないほどだった。

<0569> \{\m{B}} (Có vẻ như tôi quá chú tâm vào việc này...)
// \{\m{B}} (I seem really focused here...)
// \{\m{B}} (ものすごい集中力だな…)

<0570> \{\m{B}} (Chắc vì công việc cũng không quá khó...)
// \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...)
// \{\m{B}} (俺って、こういう単純作業が向いてるのかも…)

<0571> Tôi đứng dậy làm vài cốc nước.
// I stand up to drink some water.
// 水を飲みに立ち上がる。

<0572> Và khi trở lại phòng...
// And when I returned to the room...
// 部屋に戻ってくると…

<0573> Ông già đã ở đó.
// My old man was there.
// そこに、親父がいた。

<0574> Nhìn cái hình thù thảm hại của ông ta, lồng ngực tôi như siết chặt lại.
// Watching him like that, something tightened within my chest.
// その姿を見たとたん、胸の中に溜まっていた何かが、どろりと波打った。

<0575> Nước miếng tôi dần chuyển sang vị đắng...
// I start to feel ticked off...
// 嫌な気分になる…。

<0576> \{\m{B}} 『Ông làm gì vậy...』
// \{\m{B}} "What are you doing..."
// \{\m{B}} 「何やってんだよ…」

<0577> Tôi phá tan sự yên lặng.
// I broke the silence.
// かろうじて、そう切り出した。

<0578> \{Cha} 『Cái này trông như...』
// \{Father} "It's about this... look..."
// \{親父} 「これはあれだろう、ほら…」

<0579> Ông ta cầm con dango

<0580> \ lên và mỉm cười.
// He holds up the dango and smiles.
// 顔のついただんごを指でつまみ上げ、微笑む。

<0581> \{Cha} 『À đúng rồi, là Đại Gia Đình Dango

<0582> .』
// \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family."
// \{親父} 「そう、だんご大家族だ」

<0583> \{Cha} 『Biết bao kỷ niệm hồi xưa...』
// \{Father} "This sure brings back memories..."
// \{親父} 「懐かしいね…」

<0584> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0585> Tôi đứng lặng người nơi cửa phòng.
// I just stood at the door and stayed silent.
// 俺は黙ったまま、入り口のところで立ち尽くしていた。

<0586> \{Cha} 『Cậu định làm gì với cái này vậy?』
// \{Father} "What are you going to do with this?"
// \{親父} 「これは…どうするんだい」

<0587> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0588> \{Cha} 『Này,\ \

<0589> -kun.』
// \{Father} "Hey, \m{B}-kun."
// \{親父} 「ね、\m{B}くん」

<0590> \{\m{B}} 『Tôi làm cho một người...』
// \{\m{B}} "I'm doing this for someone..."
// \{\m{B}} 「…人にやるんだよ」

<0591> \{Cha} 『À ra là... cho một người bạn.』
// \{Father} "I see... for a friend."
// \{親父} 「そうか…友達にかい」

<0592> \{\m{B}} 『Đúng đó.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0593> \{Cha} 『Vậy để tôi giúp một tay nhé?』
// \{Father} "Well then, won't you let me help out?"
// \{親父} 「なら、私も手伝わせてくれないかい」

<0594> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}} 「どうして」

<0595> \{Cha} 『Nếu đó là một người bạn của cậu thì tôi muốn giúp, chỉ vậy thôi.』
// \{Father} "I want to help if it's one of your friends."
// \{親父} 「\m{B}くんの友達なら、そうしてあげたい」
// Bản HD: <0595> \{親父}If it's for one of your friends, 
// Bản HD: <0596> -kun, then I want to help out.

<0596> \{Cha} 『Có thể đây là cơ hội để cậu... hòa đồng với bạn bè.』
// \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them."
// \{親父} 「話をするきっかけにも…なるかもしれないからね」

<0597> Cứ mặc tôi...
// Just leave me alone...
// もう勘弁してほしかった。

<0598> Giọng điệu ông như vậy là sao.
// I don't like the way you put it.
// これは計算高い嫌がらせなのだろうか。

<0599> Ông muốn gì chứ... bạn bè tôi chẳng dính dáng gì đến ông cả?
// Why is it... necessary for you to talk to my friends?
// どうして…親父が俺の連れてきた友達と話をする必要がある?

<0600> Không phải ông là bố tôi sao?
// Aren't you my old man?
// あんたは、俺の親父じゃなかったのか?

<0601> Tại sao ông lại có thể nói chuyện với tôi như với một người bạn chứ?
// Why are you talking to me like I'm one of your friends?
// 単なる話相手なのか?

<0602> Hay là ông muốn lôi bạn tôi vào mớ rắc rối của cái gia đình này?
// Are you going to drag my friend into this as well?
// 俺の連れてきた友達も、巻き込もうとしてるのか?

<0603> Đó là những gì tôi muốn hỏi.
// I wanted to ask those questions.
// 訊きたかった。

<0604> Tôi cần một câu trả lời.
// I wanted an answer.
// 答えてほしかった。

<0605> \{Cha} 『Rồi cậu sẽ thấy, tôi rất giỏi trong việc này.』
// \{Father} "You see, I'm good at this."
// \{親父} 「こういうのは得意なんだ」

<0606> Ông ta đưa tay ra nắm lấy que tre tôi đang giữ.
// He tried to take the bamboo stick I was holding.
// 親父が竹ひごを手に取る。

<0607> \{\m{B}} 『Thôi đi!』
// \{\m{B}} "Stop it!"
// \{\m{B}} 「やめろっ!」

<0608> Tôi đẩy tay ông ra.
// I pushed his hand away.
// 俺は駆け寄って、その腕をひっぱたいていた。

<0609> \{Cha} 『.........』
// \{Father} "........."
// \{親父} 「………」

<0610> Ông ta ngạc nhiên nhìn tôi.
// He was surprised as he looked into my face.
// 呆然と俺の顔を見上げる親父。

<0611> \{\m{B}} 『Thôi đi...』
// \{\m{B}} "Stop it..."
// \{\m{B}} 「やめてくれ…」

<0612> \{\m{B}} 『Việc này đối với ông đâu có quan trọng, đúng không?!』
// \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!"
// \{\m{B}} 「関係ないだろ、あんたにはっ」

<0613> Đối mặt với ông già, tôi cố chọn những từ tốt nhất có thể.
// Opposing my old man, I chose the best words I could say.
// 俺は、親父が一番堪える言葉を選んでいた。

<0614> \{Cha} 『.........』
// \{Father} "........."
// \{親父} 「………」

<0615> Và như mọi lần, tôi cúi mặt tránh ánh mắt ông.
// And I bowed my head as always.
// 案の定、頭を垂れる。

<0616> Nhưng ông vẫn nhìn tôi.
// But he's still looking at me.
// しかしその姿すら、俺への当てつけに見えた。

<0617> Không giống với một đứa con... mà giống một người bạn bị ông ta làm tổn thương.
// Not like his own child... but like a friend that he had hurt.
// それは、我が子じゃない…友人に傷つけられた奴の姿だったからだ。

<0618> Tôi vội gom hết chỗ dango

<0619> \ lăn lóc trên bàn.
// I quickly gather all the dango that are lying on the table.
// 俺は、机一杯に広げられただんごを乱暴にかき集める。

<0620> Cho chúng vào túi rồi chạy ra khỏi phòng.
// Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him.
// それをスーパーの袋に詰め込むと、親父の姿も顧みず、部屋を後にした。

<0621> Tôi ghét điều này.
// I hate this.
// もう嫌だ。

<0622> Tôi không thuộc về nơi đây.
// I don't belong here.
// ここに俺の居場所はない。

<0623> Tôi thực sự không có nơi nào để đến.
// I don't really have a place to go.
// 本当の俺の居場所はない。

<0624> Chẳng cần phải tự dối mình nữa.
// I don't need to lie to myself anymore.
// 偽りの自分しか居られない。

<0625> Tôi không muốn tiếp tục như thế nữa.
// I don't want this anymore.
// そんなの嫌だ。

<0626> Đủ...
// That's enough...
// たくさんだ。

<0627> Đủ lắm rồi!
// I've had enough!
// もう、たくさんだ!

<0628> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」

<0629> Lồng ngực đau buốt khiến tôi phải đứng lại.
// My lungs are in pain as I finally stop running.
// 息が上がりきっていた。肺が痛い。

<0630> Cả người tôi mệt rã rời.
// My entire body is really tired now.
// 全身が、強烈な疲労感に襲われていた。

<0631> Tôi chẳng quan tâm mình đã chạy được bao xa.
// I don't have any idea how far I've run.
// 自分がどんな格好で走ってきたかさえ、わからない。

<0632> Bất chợt, tôi nhận ra mình đã đặt chân đến nơi đây.
// It's just that, I found myself here before I realized it.
// ただ、気づけばこんな場所まで来ていた。

<0633> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}} 「あ…」

<0634> Furukawa đang thơ thẩn ngay phía trước.
// Furukawa is standing just ahead of me.
// 真っ直ぐ先に、古河が立っていた。

<0635> \{\m{B}} 『Furukawa...』
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} 「古河…」

<0636> Tôi lại gần mặc dù chân còn hơi run. 
// I approached her, although my legs are a little shaky.
// 俺は近づいていく。その足取りもおぼつかない。

<0637> \{\m{B}} 『Furukawa.』
// \{\m{B}} "Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河」

<0638> Tôi gọi lần nữa.
// I called her again.
// 名前を繰り返して呼んだ。

<0639> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はい」

<0640> Cô ấy đáp.
// She replied.
// と彼女は返事をした。

<0641> Tự dưng tôi chả biết phải nói gì nữa...
// I couldn't say anything though...
// けど、俺は…何も言い出せないでいた。

<0642> Tôi bị gì thế này...
// I wonder what's wrong with me...
// どうしたかったのだろうか、俺は…。

<0643> \{Furukawa} 『.........?』
// \{Furukawa} ".........?"
// \{古河} 「……?」

<0644> Cô ấy hơi nghiêng đầu.
// She tilts her head.
// 小首をひねる彼女。

<0645> Tôi vẫn đứng thở hồng hộc.
// I stand still and breathe heavily.
// 息を切らせて立ち尽くす俺。

<0646> \{Furukawa} 『Cậu mệt ư?』
// \{Furukawa} "Are you tired?"
// \{古河} 「疲れてるんですか?」

<0647> \{\m{B}} 『Không... không hẳn...』
// \{\m{B}} "No... not really..."
// \{\m{B}} 「いや…べつに…」

<0648> \{Furukawa} 『A... đây là?』
// \{Furukawa} "Well... what's that?"
// \{古河} 「あの、それは?」

<0649> Cô ấy nói tôi mới nhớ.
// I suddenly remembered as she asked.
// そう訊かれて、ようやくその存在を思い出した。

<0650> Về cái túi trong tay.
// About the supermarket bag that's in my hand.
// 手にさげた、スーパーの袋を。

<0651> \{\m{B}} 『À... đây. Của cậu này.』
// \{\m{B}} "Ah... this? It's for you."
// \{\m{B}} 「ああ…これか。おまえにやる」

<0652> Cô ấy nhận cái túi và nhìn vào trong.
// She takes the bag and looks inside.
// 古河はそれを受け取ると、中身を覗き込む。

<0653> Cả đống dango

<0654> \ với những khuôn mặt.
// And inside are a bunch of dango with faces.
// そこには、顔付きのだんごたちがひしめき合っているはずだ。

<0655> \{Furukawa} 『Oa... là Đại Gia Đình Dango

<0656> !』
// \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!"
// \{古河} 「わぁ…だんご大家族です」

<0657> \{\m{B}} 『Chính xác.』
// \{\m{B}} "Yes, it is."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだ」

<0658> \{Furukawa} 『Gia đình Dango

<0659> \ thật sự rất rất lớn.』
// \{Furukawa} "They really are a big family."
// \{古河} 「本当に大家族です」

<0660> \{\m{B}} 『Ừ, một gia đình rất rất lớn.』
// \{\m{B}} "Yep, one big family."
// \{\m{B}} 「ああ、大家族だな」

<0661> \{Furukawa} 『Tớ rất muốn được ở cùng chúng.』
// \{Furukawa} "And I want to be with them."
// \{古河} 「わたしも、仲間に入れてもらいたいです」

<0662> \{\m{B}} 『Thì cậu cũng có thể trở thành một thành viên mà.』
// \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them."
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてもらえ」

<0663> \{Furukawa} 『Ehehe...』
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{古河} 「えへへ…」

<0664> Cô ấy nhìn vào trong túi với nụ cười hạnh phúc. 
// She looked inside the bag for a while, smiling.
// 顔を綻ばせて、ずっと袋の中を覗いている古河。

<0665> Tôi đứng đây, quan sát một lúc...
// And here I am, watching that scene...
// その姿を見ていた俺は…

<0666> Bất chợt tôi nhận ra bao nhiêu giận dữ đều tan biến từ lúc nào.
// Before I realized, I've already calmed down.
// いつしか落ち着きを取り戻していた。

<0667> Một lúc sau, chúng tôi dạo bước ra công viên.
// After a while, we went to the park.
// それからずっと、ふたりで公園にいた。

<0668> Ngả người trên ghế đá, tôi lơ đãng nhìn hàng xích đu đung đưa trong gió. 
// I sit down on a bench and look at the swings.
// ベンチに腰を下ろし、誰も乗っていないブランコを眺めていた。

<0669> \{Furukawa} 『Lúc trước ở trường, tớ bị gọi là Hoạ Sĩ Chuyên Vẽ Cà-ri.』
// \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago."
// \{古河} 「しばらく、カレー画伯って呼ばれてたんです」

<0670> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0671> Những lời nói ấy bất chợt được thốt ra làm tôi hơi ngạc nhiên.
// The sudden words caught me off guard.
// 唐突に言われて面食らう。

<0672> \{Furukawa} 『Tớ đang nói về việc vẽ chân dung ấy.』
// \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait."
// \{古河} 「自画像の話です」

<0673> \{\m{B}} 『À phải rồi... câu chuyện lúc trưa hả?』
// \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?"
// \{\m{B}} 「ああ、昼の話の続きか」

<0674> \{\m{B}} 『Tớ thì cứ bị ép làm cầu thủ bắt bóng.』
// \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot."
// \{\m{B}} 「俺はキャッチャーやらされることが多くなった」

<0675> \{Furukawa} 『Bọn mình đều gặp xui nhỉ?』
// \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?"
// \{古河} 「お互い災難でしたね」

<0676> \{\m{B}} 『Đúng thế. Dù rằng bức của tớ không bằng bức chân dung ngon mắt của cậu.』
// \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait."
// \{\m{B}} 「まったく。絵はうまいに越したことはない」

<0677> \{Furukawa} 『Ừ, phải ha...』
// \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..."
// \{古河} 「はい、そうですよね…」

<0678> \{Furukawa} 『Tớ lúc nào cũng vụng về.』
// \{Furukawa} "I was always clumsy..."
// \{古河} 「いつも、いつだって不器用で…」

<0679> \{Furukawa} 『Cho nên lúc nào cũng bị trêu chọc.』
// \{Furukawa} "That's why I was teased a lot."
// \{古河} 「そうやって、からかわれたりすることが多かったです」

<0680> \{Furukawa} 『Thậm chí đến tận bây giờ...』
// \{Furukawa} "And even now..."
// \{古河} 「それは…今もです」

<0681> Tôi nhìn sang Furukawa. Cô ấy nắm chặt hai tay trước ngực như để kìm nén cảm xúc.
// I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain.
// 古河の顔を見る。胸を両手で抑えて、痛みを堪えているような表情だった。

<0682> \{Furukawa} 『Và khi tớ nhận ra thì chẳng còn ai bên cạnh.』
// \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone."
// \{古河} 「気づいたら、ひとりでした」

<0683> Giờ tôi mới hiểu chuyện gì đã xảy ra với cô ấy sau khi tan học.
// That's when I understood what had happened to her after school.
// それは、放課後に起こった事の話だとすぐに気づく。

<0684> \{Furukawa} 『Mặc dù chưa trực nhật xong...』
// \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..."
// \{古河} 「掃除、まだ終わってないのに…」

<0685> \{Furukawa} 『Tớ đã bỏ ra ngoài sân...』
// \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..."
// \{古河} 「中庭にわたしひとりぼっちでいました…」

<0686> \{\m{B}} 『À, ra thế...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0687> Tôi cảm thấy buồn khi nghe câu chuyện.
// I became depressed as I listened to her story.
// 俺は支えられた。こいつによって。

<0688> Không, tôi nghĩ buồn không chính xác để miêu tả cảm xúc này.
// No, I guess depressed is not the right word.
// いや、支えられた、というのは違うような気がする。

<0689> Bởi cô ấy đang mỉm cười.
// Because she was smiling.
// こいつは笑っていただけだから。

<0690> Chỉ cần nhìn cô ấy thế này cũng khiến tôi thấy khá hơn.
// Just watching her this way makes me feel better.
// でも、それを見ているだけで、俺は自分を取り戻すことができた。

<0691> \{\m{B}} 『Cậu biết không...』
// \{\m{B}} "You know..."
// \{\m{B}} 「おまえさ…」

<0692> Có lẽ mình sẽ làm được điều gì đó cho cô ấy.
// Maybe there's something I can do for her.
// なら、俺はこいつにしてやれることがあるだろうか。

<0693> Nếu cô ấy cảm thấy cô đơn...
// If she's ever alone...
// もし、ひとつでもあるとすれば…

<0694> Có thể...
// It would be...
// なら…

<0695> ... Sẽ tốt hơn nếu chúng tôi được ở gần nhau.
// ... Nice if we could be together.
// …一緒にいてもいいかもしれない。

<0696> \{\m{B}} 『Bất cứ khi nào cậu muốn khóc vì cảm thấy cô đơn...』
// \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..."
// \{\m{B}} 「ひとりで泣いてるぐらいだったらさ…」

<0697> \{\m{B}} 『Thì cứ gọi tớ.』
// \{\m{B}} "Just call me."
// \{\m{B}} 「俺を呼べよ」

<0698> \{\m{B}} 『Nếu làm thế cậu sẽ hết thấy cô đơn nữa, phải không?』
// \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?"
// \{\m{B}} 「そうしたら、ひとりじゃなくなるだろ」

<0699> \{Furukawa} 『Nhưng nếu thế...』
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河} 「それは…」

<0700> \{Furukawa} 『... thì hoá ra tớ lại làm phiền cậu.』

<0701> 
// \{Furukawa} "... I might be bothering you."
// \{古河} 「…迷惑です。\m{A}さんに」
// Bản HD: <0700> \{古河}...well, that would cause trouble for you, 
// Bản HD: <0701> -san.

<0702> \{\m{B}} 『Cậu sai rồi, Furukawa.』
// \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa."
// \{\m{B}} 「違うんだよ、古河」

<0703> ... Đó là điều tôi muốn.
// ... It's what I want to do.
// …俺がそうしたいんだよ。

<0704> \{\m{B}} 『Tớ chả thấy phiền gì đâu.』
// \{\m{B}} "It won't bother me."
// \{\m{B}} 「迷惑なんかじゃない」

<0705> \{\m{B}} 『Dẫu sao tớ cũng chả có việc gì khác để làm.』
// \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about."
// \{\m{B}} 「気を使ってもらうほど、俺には都合なんてないからさ」

<0706> \{\m{B}} 『Lúc nào tớ cũng rảnh nên cậu khỏi lo.』
// \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway."
// \{\m{B}} 「迷惑はかからない。どうせこっちも退屈してんだ」

<0707> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0708> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "I understand."
// \{古河} 「わかりました」

<0709> \{Furukawa} 『Vậy khi muốn khóc, tớ sẽ gọi cậu.』
// \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying."
// \{古河} 「泣きそうになったら、呼びます」

<0710> \{\m{B}} 『Ừ, đúng rồi đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, do that."
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてくれ」

<0711> \{Furukawa} 『Nhưng, tớ cũng sẽ cố hết sức để không làm phiền cậu.』
// \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you."
// \{古河} 「でも、呼ばないように、できるだけがんばります」

<0712> \{\m{B}} 『Phải rồi, cậu làm vậy cũng đúng.』
// \{\m{B}} "Right, you should do that too."
// \{\m{B}} 「そうだな。それも大切だな」

<0713> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はい」

<0714> \{\m{B}} 『Nhưng... nếu cậu không gọi tớ nữa...』
// \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..."
// \{\m{B}} 「でも、呼んでもらえないと…」

<0715> ... điều đó lại làm tôi cô đơn.
// ... That would make me feel lonely.
// …なんとなく、寂しい。

<0716> Không... nhưng có lẽ... như thế sẽ tốt hơn.
// No... but maybe... that would be good.
// いや、でも、そのほうがいいのか。

<0717> Vì như thế, tức là tự bản thân cô ấy đang cố gắng...
// It would mean that she's trying her best...
// 頑張ってるってことなんだからな…。

<0718> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0719> Thật ra tôi cũng chẳng biết nữa...
// For some reason, I don't know anymore...
// なんだかよくわからなくなってきた…。

<0720> \{Furukawa} 『Nếu tớ không gọi cậu nữa?』
// \{Furukawa} "If I don't call out to you?"
// \{古河} 「呼んでもらえないと、なんですか」

<0721> \{\m{B}} 『... Hả?』
// \{\m{B}} "... Huh?"
// \{\m{B}} 「…え?」

<0722> \{Furukawa} 『Cậu có buồn không?』
// \{Furukawa} "Are you bored?"
// \{古河} 「退屈ですか」

<0723> \{\m{B}} 『Ừ... buồn lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah... I'm bored."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだな、退屈だ」

<0724> \{Furukawa} 『Vậy thì, tớ sẽ nói chuyện với cậu kể cả khi đang cố gắng.』
// \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best."
// \{古河} 「では、がんばっていても、呼ぶことがあるかもしれません」

<0725> \{Furukawa} 『Như thế có được không?』
// \{Furukawa} "Is that all right with you?"
// \{古河} 「そんなことしちゃっても、いいですか」

<0726> \{\m{B}} 『Ừ, tuyệt.』
// \{\m{B}} "Yeah. That's fine."
// \{\m{B}} 「ああ、全然オッケー」

<0727> \{\m{B}} 『... Vì tớ rảnh mà.』
// \{\m{B}} "... Because I'm bored."
// \{\m{B}} 「…退屈だからな」

<0728> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」

<0729> Bụng tôi cứ sôi lên suốt dọc đường về nhà Furukawa, và ngay trước nhà, có hai bóng người tiến lại gần chỗ chúng tôi.
// My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us.
// 腹が鳴る頃、古河の家のほうから、ふたつの影が近づいてきた。

<0730> Nhìn cũng đủ biết là cha mẹ của cô ấy.
// That's enough for me to figure out that it's her parents.
// それだけでわかる。古河の両親だった。

<0731> \{Akio} 『Nagisa, về nhà nào con.』
// \{Akio} "It's time to come home, Nagisa."
// \{秋生} 「渚、そろそろ戻れよ」

<0732> \{\m{B}} 『Yo!』
// \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} 「ちっす」

<0733> Tôi chào ông ta.
// I greet him.
// 俺は挨拶をする。

<0734> \{Akio} 『Ô! Chú mày là Vô Cực Saito đây mà?』
// \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?"
// \{秋生} 「お、コスモ斉藤じゃねえか」

<0735> \{Sanae} 『Chao ôi... là Vũ trụ Tarou-san.』
// \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san."
// \{早苗} 「あら、大宇宙太郎さん」

<0736> Ê này... đừng tự tiện đổi tên như thế chứ.
// Hey... don't just change my name.
// ふたりとも、一文字すら合っていない。

<0737> Nhưng ít ra cũng có người nói đúng tên tôi.
// One got my name perfectly. 
// 片方合ってる。

<0738> Sai rồi...
// Wrong... 
// 違う。

<0739> \{Furukawa} 『Là\ \

<0740> -san mà, mẹ.』
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom." 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お母さん」 

<0741> \{Sanae} 『Cô xin lỗi,\ \

<0742> -san.』
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san."
// \{早苗} 「ごめんなさい、\m{A}さん」

<0743> \{Furukawa} 『Là\ \

<0744> -san mà, ba.』
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad." 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん」

<0745> \{Akio} 『Ô! phải rồi... là thằng đó.』
// \{Akio} "Oh! Right... that one."
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そっちだ」

<0746> \{Furukawa} 『Là\ \

<0747> -san mà, ba, mẹ.』
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom." 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん、お母さん」

<0748> \{Akio} 『À! Là cái thằng có cái tên xấu òm.』
// \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name." 
// \{秋生} 「ああ、そんなちんけな名前の奴だったな」

<0749> \{Akio} 『Ô! Phải rồi... là chàng trai có cái tên kiêu hùng...』
// \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..." 
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そんな壮大な名前の奴だったな…」

<0750> \{Sanae} 『Cháu lại đến chơi nữa à?』
// \{Sanae} "Did you come to play again?"
// \{早苗} 「また、遊びにいらっしゃったんですか」

<0751> \{\m{B}} 『Dạ... vâng...』
// \{\m{B}} "Ah... well..."
// \{\m{B}} 「えっとですね…」

<0752> \{Akio} 『Nếu chú mày là nam nhi thì phải chinh phục con bé bằng mọi giá chứ!』
// \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!"
// \{秋生} 「男なら、力づくで奪っていきやがれぇっ!!」

<0753> \{Akio} 『Nhưng còn có ta ở đây thì chú mày đừng hòng.』
// \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you."
// \{秋生} 「といっても、渡さんがなっ」

<0754> \{Sanae} 『Akio-san, có ai nói về việc đó đâu.』
// \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that."
// \{早苗} 「秋生さん、誰もそんな話、してないですよ」

<0755> \{Akio} 『A, tôi hơi đường đột. Thông cảm nha.』
// \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that."
// \{秋生} 「おっと、早とちりか。すまねぇ」

<0756> Ông thì quá đường đột chứ hơi nỗi gì.
// You're pretty cheerful jumping to conclusions.
// 豪快な早とちりだった。

<0757> Xem ra ông bố là kiểu người ruột để ngoài da.
// It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life.
// どうもこの人とは一生、まともな会話が成立しない気がする。

<0758> \{Sanae} 『

<0759> -san, cháu vào nhà đi nào.』
// \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san."
// \{早苗} 「\m{A}さん、家にあがっていってください」

<0760> \{Akio} 『Đúng vậy, đừng có lén lén lút lút như người yêu của con bé nữa.』
// \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover."
// \{秋生} 「そうだそうだ。こんなところで、こそこそと愛人のように会ってんじゃねぇ」

<0761> \{Sanae} 『Liệu có sao không? Sợ ba mẹ cháu sẽ lo lắng đấy.』
// \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?"
// \{早苗} 「どうですか?  それとも、親御さんが心配されます?」

<0762> \{\m{B}} 『Không, không sao đâu, nhưng...』
// \{\m{B}} "No, not really but..."
// \{\m{B}} 「いや、それはないけど…」

<0763> Lần này Furukawa thực sự là ân nhân của tôi... 
// I guess Furukawa really saved me this time...
// 今日は古河によって、救われたから…

<0764> \{\m{B}} 『Giờ cháu phải về nhà.』
// \{\m{B}} "I'll be going home now."
// \{\m{B}} 「帰るよ」

<0765> Tôi xin phép để trở về.
// That's what I said.
// そうすることにした。

<0766> \{Akio} 『Ra vậy... biến đi nhóc.』
// \{Akio} "I see... off you go then, scram."
// \{秋生} 「そっか。帰れ帰れ」

<0767> \{Sanae} 『Thế ư? Tiếc quá nhỉ...』
// \{Sanae} "Really? That's too bad..."
// \{早苗} 「そうですか…。残念ですね」

<0768> \{Sanae} 『Mai cháu lại tới chơi nhé? 』
// \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?"
// \{早苗} 「また明日来てくださいね」

<0769> \{\m{B}} 『Vâng ạ.』
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}} 「はぁ」

<0770> \{\m{B}} 『Tạm biệt, Furukawa.』\size{23}
// \{\m{B}} "See you later, Furukawa."
// \{\m{B}} 「じゃあな、古河」

<0771> \size{}Ba người họ đồng thanh đáp lại.
// The three of them reply at the same time. 
// 三人とも返事をした。

<0772> \{Akio} 『Xì... câu đó đâu phải dành cho ta, phải không?』
// \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?"
// \{秋生} 「ちっ、俺に言ったんじゃねぇのかっ」

<0773> \{Akio} 『Nhóc này, chú mày ít tuổi hơn, sao lại gọi ta bằng họ hả?!』
// \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!"
// \{秋生} 「って、年下に呼び捨てにされて素で返事してる俺って、なんなんだぁぁっ!」

<0774> \{Akio} 『Chết tiệt, lần sau nhớ gọi ta là Akio-sama nghe chưa!』
// \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!"
// \{秋生} 「てめぇ、今度から秋生様と呼べぇっ!」

<0775> \{Sanae} 『Thôi mà... Akio-san.』
// \{Sanae} "Calm down... Akio-san."
// \{早苗} 「まぁまぁ、秋生さん」

<0776> \{Akio} 『Là Akio-sama!』
// \{Akio} "It's Akio-sama!"
// \{秋生} 「秋生様だっつーのっ!」

<0777> \{Sanae} 『Vâng... Akio-sama.』
// \{Sanae} "Yes... Akio-sama."
// \{早苗} 「はいはい、秋生様っ」

<0778> Một gia đình thú vị làm sao.
// They sure are a funny family.
// まったく笑える家族だった。

<0779> \{Furukawa} 『Tạm biệt cậu,\ \

<0780> -san.』
// \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san."
// \{古河} 「おやすみなさいです、\m{A}さん」

<0781> Tôi nhớ như in nụ cười ấy trước khi rời đi.
// I burn her smile into my memory and leave.
// 古河の笑顔を目に焼きつけて、その場を後にした。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074