Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6417"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
m
 
(25 intermediate revisions by 5 users not shown)
Line 1: Line 1:
  +
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
== Translation ==
 
  +
== Đội ngũ dịch ==
''Translator''
 
  +
''Người dịch''
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
 
::*[[User:bamboo3250|bamboo3250]]
  +
''Chỉnh sửa''
 
  +
::*[[User:heo-boy|heo-boy]]
== Text ==
 
  +
''Hiệu đính''
  +
::*[[User:Midishero|Midishero]] [Lần 1]
  +
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] [Lần 2]
  +
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
 
 
// Resources for SEEN6417.TXT
 
// Resources for SEEN6417.TXT
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Furukawa'
 
#character 'Furukawa'
#character 'Học Sinh'
+
#character 'Học sinh'
 
// 'Student'
 
// 'Student'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
Line 19: Line 23:
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
   
<0000> \{\m{B}} (Chắc... cô ấy lớp B, đúng không nhỉ?)
+
<0000> \{\m{B}} (Xem nào... cô ấy học lớp B, phải không nhỉ?)
 
// \{\m{B}} (I'm quite sure... her class was B, wasn't it?)
 
// \{\m{B}} (I'm quite sure... her class was B, wasn't it?)
  +
// \{\m{B}} (確か…クラスはBだったか…)
   
<0001> Tôi rời phòng học và nhìn quanh hành lang.
+
<0001> Tôi bước ra ngoài lớp học và nhìn quanh hành lang.
 
// I leave the classroom and look around the hallway.
 
// I leave the classroom and look around the hallway.
  +
// 教室を出て、廊下を見渡す。
   
<0002> Furukawa đang đứng sát tường để không làm vướng lối đi.
+
<0002> Furukawa đang đứng nép sát vào tường để không làm vướng lối đi.
 
// Furukawa is purposely standing close to the wall so she won't block the way.
 
// Furukawa is purposely standing close to the wall so she won't block the way.
  +
// 通行人の邪魔にならないように壁にくっついて、古河が立っていた。
   
<0003> Chúng tôi thấy nhau.
+
<0003> Chúng tôi trông thấy nhau.
 
// Our eyes meet.
 
// Our eyes meet.
  +
// 目が合う。
   
<0004> Cô ấy cười và đến chỗ tôi.
+
<0004> Cô chạy đến chỗ tôi với nụ cười tươi rói trên khuôn mặt.
 
// She smiles as she comes to me.
 
// She smiles as she comes to me.
  +
// 顔を綻ばして、とことこと寄ってきた。
   
  +
<0005> \{\m{B}} 『Xin lỗi, muộn thế này mới đến.』
//
 
<0005> \{\m{B}} "Xin lỗi mình đến muộn."
 
 
// \{\m{B}} "Sorry for being late."
 
// \{\m{B}} "Sorry for being late."
  +
// \{\m{B}} 「遅れて、悪い」
   
<0006> \{Furukawa} "Không sao đâu."
+
<0006> \{Furukawa} Không đâu.
 
// \{Furukawa} "Not at all."
 
// \{Furukawa} "Not at all."
  +
// \{古河} 「いえ」
   
<0007> \{Furukawa} Bạn không thấy phiền chứ, \m{A}-"san?"
+
<0007> \{Furukawa} 『Làm thế này sao không,\ \
  +
  +
<0008> -san?』
 
// \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?"
  +
// \{古河} 「\m{A}さんのほうこそ、大丈夫でしたか」
  +
  +
<0009> \{Furukawa} 『
   
  +
<0010> -san.』
//
 
<0008> \{Furukawa} \m{A}-"san?"
 
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
  +
// \{古河} 「\m{A}さん」
   
  +
<0011> \{Furukawa} 『Làm thế này có sao không?』
//
 
<0009> \{Furukawa} "Bạn không thấy phiền chứ?"
 
 
// \{Furukawa} "Is this all right with you?"
 
// \{Furukawa} "Is this all right with you?"
  +
// \{古河} 「大丈夫でしたか」
   
<0010> \{\m{B}} "Tức là gì?"
+
<0012> \{\m{B}} 『Gì ?
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
  +
// \{\m{B}} 「何が?」
   
  +
<0013> \{Furukawa} 『Cậu không đi cùng với bạn của mình, như thế có ổn không?』
//
 
<0011> \{Furukawa} "Bạn không đi cùng với người khác liệu có sao không? "
 
 
// \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?"
 
// \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?"
  +
// \{古河} 「他の人と、いかなくてよかったですか」
   
<0012> \{\m{B}} "Ừ, không vấn đề gì."
+
<0014> \{\m{B}} 『Ờ, chẳng sao đâu.
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、大丈夫」
   
<0013> \{Furukawa} "Mình vui lắm."
+
<0015> \{Furukawa} 『Vậy à. May quá.
 
// \{Furukawa} "I see, I'm glad."
 
// \{Furukawa} "I see, I'm glad."
  +
// \{古河} 「そうですか。よかったです」
   
<0014> \{Furukawa} "Thế ta đi chứ?"
+
<0016> \{Furukawa} Thế ta đi chứ?
 
// \{Furukawa} "Shall we go then?"
 
// \{Furukawa} "Shall we go then?"
  +
// \{古河} 「では、いきましょう」
   
<0015> \{\m{B}} "Ừ."
+
<0017> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0016> Chúng tôi bắt đầu đi cạnh nhau.
+
<0018> Chúng tôi bước đi bên cạnh nhau.
 
// We started walking side by side.
 
// We started walking side by side.
  +
// 並んで、歩き始める。
   
<0017> thì...
+
<0019> Thật ra thì...
 
// In any case...
 
// In any case...
  +
// ていうか…
   
<0018> Đi cùng với con gái trường cũng ngượng lắm...
+
<0020> Đi lòng vòng quanh trường cùng một gái làm tôi ngại chết đi được...
 
// Walking together with a girl at school sure is embarrassing...
 
// Walking together with a girl at school sure is embarrassing...
  +
// 女の子と校内を歩く、というのはやたら恥ずかしいものだな…。
   
<0019> Tôi vừa đi vừa nhìn cô ấy.
+
<0021> Vừa thả bước, tôi vừa liếc nhìn cô ấy.
 
// I look at her from the side as we walk.
 
// I look at her from the side as we walk.
  +
// 何気なく、隣を歩く女の子の横顔を見る。
   
<0020> \{\m{B}} (Cho dù là ai trông thấy chắc cũng phải ghen tị...)
+
<0022> \{\m{B}} (Ai trông thấy chắc sẽ phát ghen với mình mất...)
 
// \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...)
 
// \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...)
  +
// \{\m{B}} (どっちかというと、羨ましがられるのかな…)
   
<0021> \{Furukawa} "........."
+
<0023> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0022> \{Furukawa} "...Huh? Sao vậy?"
+
<0024> \{Furukawa} ... Ơ? Có chuyện gì sao?
 
// \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?"
 
// \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?"
  +
// \{古河} 「…え? なんでしょうか」
   
<0023> \{\m{B}} "Không có gì..."
+
<0025> \{\m{B}} Không có gì...
 
// \{\m{B}} "It's nothing..."
 
// \{\m{B}} "It's nothing..."
  +
// \{\m{B}} 「いや…」
   
<0024> Đám đông trước quầy bánh quá nhiều, đến việc tiến lại gần hình như cũng rất khó.
+
<0026> Như mọi khi, phía trước quầy bánh một đám đông bát nháo, muốn lại gần cũng khó.
 
// The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult.
 
// The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult.
  +
// パン売場の前は、相変わらず商品台に近づくだけでも困難なほどの混みよう。
   
<0025> \{Furukawa} "Hôm nay đông hơn thường ngày..."
+
<0027> \{Furukawa} Hôm nay hình như còn đông hơn thường ngày nữa...
 
// \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..."
 
// \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..."
  +
// \{古河} 「今日は、いつもよりも人が多いようですけど…」
   
<0026> \{\m{B}} "Đúng thế..."
+
<0028> \{\m{B}} Đúng thật...
 
// \{\m{B}} "You're right..."
 
// \{\m{B}} "You're right..."
  +
// \{\m{B}} 「だな…」
   
<0027> \{Furukawa} "Wah..."
+
<0029> \{Furukawa} 『Oá...
 
// \{Furukawa} "Wah..."
 
// \{Furukawa} "Wah..."
  +
// \{古河} 「わっ…」
   
<0028> Một học sinh nam chạy ngang qua Furukawa liều mình chen vào trong đám đông.
+
<0030> Bất thình lình, một nam sinh vọt ngang qua Furukawa rồi lao thẳng vào dòng người cuồn cuộn.
 
// A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd.
 
// A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd.
  +
// 今、古河の脇を駆け抜けて、ひとりの男子生徒が果敢に人波の中にダイブした。
   
<0029> \{Học Sinh} Uh.........\wait{1000} "Uwaaaaaah......!"
+
<0031> \{Học sinh} 『Ư.........
  +
  +
<0032> \ Aaaaaaaaa......!』
 
// \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!"
 
// \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!"
  +
// \{生徒} 「う………\pうわあああぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーっ…」
   
<0030> Bị ép bởi dòng người, cậu ta biến mất như rong biển.
+
<0033> Tấm thân bèo bọt của hắn ta thoắt một cái đã bị biển người nuốt chửng.
 
// Forced along by the current, he disappeared like seaweed.
 
// Forced along by the current, he disappeared like seaweed.
  +
// そのまま揉まれ、藻屑と消えた。
   
<0031> \{Furukawa} "........."
+
<0034> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0032> \{Furukawa} "Quay lại thôi."
+
<0035> \{Furukawa} 『Hay là mình quay lại thôi.
 
// \{Furukawa} "Let's head back."
 
// \{Furukawa} "Let's head back."
  +
// \{古河} 「帰りましょう」
   
<0033> \{\m{B}} "Không sao đâu, để mình mua cho."
+
<0036> \{\m{B}} Không sao đâu. Để tớ mua cho.
 
// \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying."
 
// \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying."
  +
// \{\m{B}} 「大丈夫だって。俺が買ってきてやるから」
   
<0034> \{\m{B}} "Bạn thích ăn cái nào?"
+
<0037> \{\m{B}} 『Cậu thích ăn loại nào?
 
// \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat."
 
// \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat."
  +
// \{\m{B}} 「だから、何が食いたいかだけを言え」
   
<0035> \{Furukawa} "Anpan cũng được."
+
<0038> \{Furukawa} Anpan
  +
  +
<0039> \ cũng được.』
 
// \{Furukawa} "Anpan will do."
 
// \{Furukawa} "Anpan will do."
  +
// \{古河} 「あんパンでいいです」
   
<0036> \{\m{B}} "Geez... ta đến sớm không phải là để mua thứ gì đặc biệt hay sao?"
+
<0040> \{\m{B}} 『Hự... Thứ đó thì cậu mua lúc nào chẳng ?
 
// \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?"
 
// \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?"
  +
// \{\m{B}} 「かぁっ…んなもん、わざわざこの時間に来なくても買えるだろ?」
   
<0037> \{\m{B}} "Chọn cái bạn có thể mua đi."
+
<0041> \{\m{B}} Chọn loại mà chỉ có thể mua vào thời điểm này ấy.
 
// \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now."
 
// \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now."
  +
// \{\m{B}} 「今しかないものを言え」
   
<0038> \{Furukawa} "Thế... mình chọn thứ đắt tiền được không?"
+
<0042> \{Furukawa} Thế thì... tớ chọn thứ đắt tiền một chút, được không?
 
// \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?"
 
// \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?"
  +
// \{古河} 「それじゃあ…贅沢言います。いいですかっ」
   
<0039> \{\m{B}} "Được, nói thử coi."
+
<0043> \{\m{B}} 『Đương nhiên, nói tớ nghe nào.
 
// \{\m{B}} "Sure, go ahead."
 
// \{\m{B}} "Sure, go ahead."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、こい」
   
<0040> \{Furukawa} "Vậy thì..."
+
<0044> \{Furukawa} Vậy thì...
 
// \{Furukawa} "Well then..."
 
// \{Furukawa} "Well then..."
  +
// \{古河} 「えっとですね…」
   
<0041> Cô ấy giơ cả hai tay lên.
+
<0045> Cô ấy siết chặt hai nắm tay.
 
// She raised both her hands.
 
// She raised both her hands.
  +
// ぐっと、両手を握る。
   
<0042> \{Furukawa} "Lấy dùm mình chiếc bánh hai màu!"
+
<0046> \{Furukawa} 『Tớ muốn mua một cái bánh hai màu!
 
// \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!"
 
// \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!"
  +
// \{古河} 「二色パンをお願いしますっ」
   
<0043> \{\m{B}} "Là cái gì vậy?"
+
<0047> \{\m{B}} 『Gì ?
 
// \{\m{B}} "What's that?"
 
// \{\m{B}} "What's that?"
  +
// \{\m{B}} 「なんだそれ」
   
<0044> \{Furukawa} "Là loại bánh có kem và sô-cô-la ở bên trong."
+
<0048> \{Furukawa} Là loại bánh có hai nhân kem và sô-cô-la ấy.
 
// \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside."
 
// \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside."
  +
// \{古河} 「ひとつのパンの中に、クリームとチョコが入ってるんです」
   
<0045> \{Furukawa} "Nó thực sự rất bí ẩn!"
+
<0049> \{Furukawa} 『Loại bánh ấy thật sự rất bí ẩn.』
 
// \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!"
 
// \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!"
  +
// \{古河} 「それはそれは不思議なパンなんですっ」
   
<0046> Đến mức cô ấy phải nhấn mạnh.
+
<0050> ấy đặc biệt nhấn mạnh.
 
// She thus emphasized.
 
// She thus emphasized.
  +
// 力説していた。
   
<0047> \{\m{B}} "Hmm... mình không biết là có thứ đó đấy."
+
<0051> \{\m{B}} 『Hở. Tớ không biết là họ bán thứ đó đấy.
 
// \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed."
 
// \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed."
  +
// \{\m{B}} 「ふぅん。そんなものがあったのか、知らなかった」
   
<0048> Tôi hoàn toàn không thích bánh ngọt kem hay sô-cô-la.
+
<0052> Bởi tôi có bao giờ để tâm đến bánh ngọt nhân kem hay sô-cô-la đâu.
 
// I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate.
 
// I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate.
  +
// クリームやらチョコが入っているような甘いパンにはまったく興味がなかった。
   
<0049> \{\m{B}} "Mình đi đây. Cầu chúc cho mình đi."
+
<0053> \{\m{B}} 『Tớ đi đây. Chúc tớ may mắn nhé.
 
// \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life."
 
// \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、行ってくる。生還を祈っていてくれ」
   
<0050> Tôi giơ ngón cái lên.
+
<0054> Tôi giơ ngón cái lên.
 
// I give her a strong thumbs up.
 
// I give her a strong thumbs up.
  +
// ぐっ、と親指を立ててみせる。
   
<0051> \{Furukawa} "Bạn sẽ được ông trời phù hộ."
+
<0055> \{Furukawa} 『Cầu thần linh phù hộ cho cậu.
 
// \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods."
 
// \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods."
  +
// \{古河} 「あなたに神のご加護がありますように」
   
<0052> ấy siết chặt hai tay ngang ngực như thể đang đóng kịch ở trên sân khấu.
+
<0056> Furukawa chắp hai tay lên ngực cầu khấn tựa hồ đang diễn kịch.
 
// She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play.
 
// She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play.
  +
// 古河も、演劇っぽく胸で両手を合わせてみせた。
   
<0053> \{\m{B}} "Được rồi."
+
<0057> \{\m{B}} Được rồi.
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}} "All right."
  +
// \{\m{B}} 「よし」
   
<0054> Thấy có chỗ trống, tôi lách vào đám đông.
+
<0058> Nhác thấy có chỗ trống, tôi luồn vào ngay.
 
// Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd.
 
// Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd.
  +
// 俺は人混みのわずかな隙間に体を割り込ませる。
   
<0055> Tôi vừa chen sâu vào vừa đẩy những đứa khác sang bên.
+
<0059> Tôi vừa hùng dũng sấn tới vừa gạt bất kỳ học sinh nào cản lối sang hai bên.
 
// I dug deeper while pushing students aside.
 
// I dug deeper while pushing students aside.
  +
// そして行く手を阻む生徒たちを腕で押し分けながら、突き進む。
   
<0056> Giữa chừng... tôi thấy cái đầu quen thuộc.
+
<0060> Bơi trong dòng người một hồi... tôi chợt nhận ra quả đầu quen quen.
 
// Halfway through... I see the back of a familiar head.
 
// Halfway through... I see the back of a familiar head.
  +
// 途中…見慣れた後頭部を見つける。
   
  +
<0061> Tôi bèn chộp lấy vai nó.
//
 
//
 
<0057> Tôi đẩy vai cậu ta.
 
 
// I grab him by the shoulder.
 
// I grab him by the shoulder.
  +
// 俺はその肩を引っ張る。
   
<0058> \{\m{B}} "Này."
+
<0062> \{\m{B}} 『Ê.
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
  +
// \{\m{B}} 「おいっ」
   
<0059> \{Sunohara} "Gì vậy?"
+
<0063> \{Sunohara} 『Muốn gì hả?!』
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
  +
// \{春原} 「あんだよっ!」
   
<0060> \{Sunohara} ... Huh? cậu à, \m{A}.""
+
<0064> \{Sunohara} ...Ủa? Ra mày,\ \
  +
  +
<0065> .』
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
  +
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」
   
<0061> \{\m{B}} "Làm gì ở đây thế?"
+
<0066> \{\m{B}} 『Mày làm gì ở đây vậy?
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんだよっ」
   
<0062> \{Sunohara} "Mua bánh chứ còn nữa!"
+
<0067> \{Sunohara} 『Còn hỏi nữa? nhiên mua bánh rồi!
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
  +
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」
   
<0063> \{\m{B}} "Sao? Hôm nay cóđặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày! "
+
<0068> \{\m{B}} Sao? vụhay ho à? Hôm nay tự dưng đông kinh thế.』
 
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
 
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
  +
// \{\m{B}} 「なんだ? 今日は何かあるのか? この混雑ぶり、異常だぞっ」
   
<0064> \{Sunohara} "Không biết sao...?"
+
<0069> \{Sunohara} 『Mày không biết thật hay giả vờ vậy...?
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
  +
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」
   
<0065> \{Sunohara} "Nhìn kia kìa!"
+
<0070> \{Sunohara} Nhìn kìa!
 
// \{Sunohara} "Look over there!"
 
// \{Sunohara} "Look over there!"
  +
// \{春原} 「見ろよっ」
   
  +
<0071> \{\m{B}} (Sunohara... từ khi nào?!)
//
 
<0066> \{\m{B}} (Sunohara... từ khi nào vậy!?)
 
 
// \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?)
  +
// \{\m{B}} (春原っ…いつの間にっ!?)
   
  +
<0072> Tôi bèn chộp lấy vai nó.
//
 
<0067> Tôi đẩy vai cậu ta.
 
 
// I grab him by the shoulder.
 
// I grab him by the shoulder.
  +
// 俺はその肩を引っ張る。
   
<0068> \{\m{B}} "Này."
+
<0073> \{\m{B}} 『Ê.
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
  +
// \{\m{B}} 「おいっ」
   
<0069> \{Sunohara} "Gì vậy?"
+
<0074> \{Sunohara} 『Muốn gì hả?!』
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
  +
// \{春原} 「あんだよっ!」
  +
  +
<0075> \{Sunohara} 『...Ủa? Ra là mày,\ \
   
  +
<0076> .』
<0070> \{Sunohara} ... Huh? Là cậu à, \m{A}.""
 
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
  +
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」
   
<0071> \{\m{B}} "Không phải vừa nãy cậu đang ngủ sao?"
+
<0077> \{\m{B}} 『Chẳng phải vừa nãy mày còn đang ngủ trong lớp sao?
 
// \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?"
 
// \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、さっきまで教室で寝てたじゃないか」
   
<0072> \{Sunohara} "Hmm... suy nghĩ thiển cận quá!"
+
<0078> \{Sunohara} 『Hừ... chứ không phải do mày quá sơ ý à?』
 
// \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?"
 
// \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?"
  +
// \{春原} 「ふん、おまえが呑気にしすぎなんじゃないの?」
   
<0073> \{\m{B}} "Tớ đã giựt tóc cậu nhưng mà có dậy đâu."
+
<0079> \{\m{B}} 『Tao vặt trụi tóc mai luôn màychịu tỉnh đâu.
 
// \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up."
 
// \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up."
  +
// \{\m{B}} 「もみあげ抜いても、起きなかったんだぞ」
   
<0074> \{Sunohara} "Nhầm rồi... tớ dậy đau đấy."
+
<0080> \{Sunohara} 『Chính ... đau thấy cố nên tao mới phải dậy đây .
 
// \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt."
 
// \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt."
  +
// \{春原} 「逆さ…その痛みで起きることができたのさ」
   
<0075> \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York. (Câu này nó nói bằng Eng)
+
<0081> \{Sunohara} Thank you, my friend from New York.
  +
// Câu này nó nói bằng Eng
 
// \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
 
// \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
  +
// \{春原} 「サンキュー・マイフレンド・フロム・ニューヨーク」
   
<0076> \{\m{B}} "Giựt tóc lại cám ơn sao?"
+
<0082> \{\m{B}} 『Thú vị nhỉ, khi không đi cảm ơn vì tao vặt tóc mày...』
 
// \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..."
 
// \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..."
  +
// \{\m{B}} 「なんなんだよっ、もみあげ抜かれて感謝できる何がここにあるってんだよ…」
   
<0077> \{\m{B}} "Còn nữa, tớ chưa bao giờ đến New York."
+
<0083> \{\m{B}} 『Mà đã bao giờ tao đến New York đâu.
 
// \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York."
 
// \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York."
  +
// \{\m{B}} 「後、おまえ、ニューヨークに居ないからな」
   
<0078> \{Sunohara} "Chính vì thế đấy. Không biết gì sao? "
+
<0084> \{Sunohara} Chính vì họ đang bán thứ này đây. Mày không biết gì sao?
 
// \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?"
 
// \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?"
  +
// \{春原} 「あれだよ、あれ。おまえ、知らなかったのか?」
   
<0079> Sunohara chỉ vào cái... bảng giá treo trên
+
<0085> Sunohara chỉ tay vào... tấm bảng quảng cáo treo trên trần nhà.
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
  +
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。
   
  +
<0086> Nó in hàng chữ 『Sản phẩm mới: Bánh kẹp \g{Tatsuta}={Chữ Hán đang viết ở đây là Long Thái, đúng ra phải đọc là Ryuuta.} – 150 yên』
<0080> Ở đó có ghi "Sản Phẩm Mới: Ryuuta Sandwich - 150 yên"
 
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
  +
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。
   
<0081> \{\m{B}} "À, ra thế..."
+
<0087> \{\m{B}} 『Ra vậy...
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
  +
// \{\m{B}} 「なるほど…」
   
<0082> Giờ mới hiểu vì sao hôm nay đông hơn mọi ngày.
+
<0088> Cuối cùng tôi cũng hiểu vì sao hôm nay đông hơn mọi ngày.
 
// I finally understood. That's why it's more crowded than usual.
 
// I finally understood. That's why it's more crowded than usual.
  +
// ようやく納得できた。いつもより混雑していたわけだ。
   
<0083> \{Sunohara} "Vì được thông báo từ tuần trước nên nó trở thành chủ đề được mọi học sinh bàn tán. "
+
<0089> \{Sunohara} 『Món mới ra tuần trước, trở thành đề tài nóng của học sinh toàn trường đấy.』
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
  +
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」
   
<0084> \{\m{B}} "Vì thế học sinh cũng toàn nói về ... "
+
<0090> \{\m{B}} 『Đề tài nóng xoay quanh một cái bánh kẹp à...
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
  +
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」
   
<0085> \{Sunohara} "Huh? Cậu cũng nên biết chứ. Về Ryuuta ấy."
+
<0091> \{Sunohara} 『Sao? Thế mày nói tao nghe thử xem, Ryuuta là cái quái gì hả?』
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta."
  +
// \{春原} 「何? なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」
   
<0086> \{\m{B}} "Ryuuta?"
+
<0092> \{\m{B}} Ryuuta?
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
  +
// \{\m{B}} 「りゅうた?」
   
<0087> \{Sunohara} "Nhìn vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta."
+
<0093> \{Sunohara} Nhìn kỹ vào, không phải \g{Tatsuta}={Món rán tẩm bột theo kiểu Tatsuta, có chữ Hán là Long Điền, cũng có thể đọc thành Ryuuta.}, mà là Ryuuta.
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
  +
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」
   
<0088> Đúng thế...
+
<0094> Đúng là vậy...
 
// That's true...
 
// That's true...
  +
// 本当だ…。
   
<0089> \{Sunohara} "Không biết liên quan đến người nào Ryuuta không nữa, cái nằm sau cái vỏ đó vậy?"
+
<0095> \{Sunohara} 『Nghe đồn do thằng cha nào đó tên Ryuuta nghĩ ra, nhưng tao cũng chả hiểu ý nghĩa của nó nữa...』
 
// \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
 
// \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
  +
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」
   
<0090> \{Sunohara} "Điều thực sự rất kì bí..."
+
<0096> \{Sunohara} 『Bí ẩn mãi mãi ẩn...
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
  +
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」
   
<0091> Không, chắc chỉ là viết sai chính tả từ Tatsuta thôi.
+
<0097> Không đâu, rành rành là viết sai chính tả chữ Tatsuta .
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
  +
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。
   
<0092> \{Sunohara} "Được rồi, nhanh lên, đi với tớ."
+
<0098> \{Sunohara} Được rồi, cùng hợp tác đẩy lui đám đông nào.
 
// \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry."
 
// \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry."
  +
// \{春原} 「よし、協力して道を切り開いていこうぜ」
   
<0093> Nếu được thế thì tốt nhưng về sau tên này chỉ làm vướng chân thôi.
+
<0099> Mở đường tiến thì tốt thôi, nhưng vấn đề diễn biến sau đó kìa.
 
// It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on.
 
// It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on.
  +
// 共に道を切り開くのはいいが、その後がやっかいだ。
   
<0094> con gái đang đợi tôi.
+
<0100> Bởi lẽmột cô gái đang đợi tôi quay về.
 
// Because I have a girl waiting.
 
// Because I have a girl waiting.
  +
// 俺は女の子を待たせてるんだから。
   
<0095> \{\m{B}} (Cậu ta người duy nhất tôi không muôn cho biết...)
+
<0101> \{\m{B}} (Để ai biết chuyện này cũng được, ngoại trừ ...)
 
// \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...)
 
// \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...)
  +
// \{\m{B}} (こいつにだけは、知られたくないな…)
   
<0096> thế tôi ngáng chân Sunohara.
+
<0102> Vậy tôi ngáng chân Sunohara.
 
// So I trip Sunohara.
 
// So I trip Sunohara.
  +
// 俺は春原の足に自分の足を引っかける。
   
<0097> \{Sunohara} "Woah?!"
+
<0103> \{Sunohara} 『Oái?!
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
  +
// \{春原} 「おわっ!?」
   
<0098> Sunohara bống nhiên ngã xuống.
+
<0104> Hai vai thụp hẳn xuống.
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
  +
// がくん、と春原の肩が下がる。
   
<0099> \{\m{B}} "A... xin lỗi."
+
<0105> \{\m{B}} A... xin lỗi.
 
// \{\m{B}} "Ah... sorry."
 
// \{\m{B}} "Ah... sorry."
  +
// \{\m{B}} 「あ、悪い」
   
<0100> \{Sunohara} "Uh..."
+
<0106> \{Sunohara} 『Ư...
 
// \{Sunohara} "Uh..."
 
// \{Sunohara} "Uh..."
  +
// \{春原} 「う…」
   
<0101> UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
+
<0107> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
  +
// うわああああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…
   
<0102> Bị ép bởi biển người, cậu ta biến mất như tảo biển.
+
<0108> Bị dòng người cuốn đi, tan biến như bọt biển.
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
  +
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。
   
<0103> \{\m{B}} "Phù... ngắt được đuôi rồi."
+
<0109> \{\m{B}} 『Ha... tiễu trừ thành công.
 
// \{\m{B}} "Whew... target eliminated."
 
// \{\m{B}} "Whew... target eliminated."
  +
// \{\m{B}} 「ふぅ…消去成功」
   
  +
<0110> \{\m{B}} (Sunohara...)
//
 
<0104> \{\m{B}} (Sunohara...)
 
 
// \{\m{B}} (Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara...)
  +
// \{\m{B}} (春原っ…)
   
  +
<0111> \{\m{B}} (Thằng này mất tích suốt giờ học, sao giờ lại ở đây...?)
//
 
<0105> \{\m{B}} (Hắn ta không ở trong lớp học thì sao lại đến đây...?)
 
 
// \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?)
 
// \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?)
  +
// \{\m{B}} (こいつは、授業も出ないで、なんでこんなところに…)
   
<0106> Tôi đẩy vai cậu ta.
+
<0112> Tôi bèn chộp lấy vai .
 
// I grab him by the shoulder.
 
// I grab him by the shoulder.
  +
// 俺はその肩を引っ張る。
   
<0107> \{\m{B}} "Này."
+
<0113> \{\m{B}} 『Ê.
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
  +
// \{\m{B}} 「おいっ」
   
<0108> \{Sunohara} "Gì vậy?"
+
<0114> \{Sunohara} 『Muốn gì hả?
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
  +
// \{春原} 「あんだよっ!」
   
<0109> \{Sunohara} ... Huh? cậu à, \m{A}.""
+
<0115> \{Sunohara} ...Ủa? Ra mày,\ \
  +
  +
<0116> .』
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
  +
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」
   
<0110> \{\m{B}} "Làm gì ở đây thế?"
+
<0117> \{\m{B}} 『Mày làm gì ở đây vậy?
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんの」
   
<0111> \{Sunohara} "Mua bánh chứ còn nữa!"
+
<0118> \{Sunohara} 『Còn hỏi nữa? nhiên mua bánh rồi!
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
  +
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」
   
<0112> \{\m{B}} "Sao? Hôm nay cóđặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày! "
+
<0119> \{\m{B}} Sao? vụhay ho à? Hôm nay tự dưng đông kinh thế.』
 
// \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
 
// \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
  +
// \{\m{B}} 「なんだ? 今日は何かあるのか? この混雑ぶり、異常だぞ」
   
<0113> \{Sunohara} "Không biết sao...?"
+
<0120> \{Sunohara} 『Mày không biết thật hay giả vờ vậy...?
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
  +
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」
   
<0114> \{Sunohara} "Nhìn kia kìa!"
+
<0121> \{Sunohara} Nhìn kìa!
 
// \{Sunohara} "Look over there."
 
// \{Sunohara} "Look over there."
  +
// \{春原} 「見ろよ」
   
<0115> Sunohara chỉ vào cái... bảng giá treo trên
+
<0122> Sunohara chỉ tay vào... tấm bảng quảng cáo treo trên trần nhà.
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
  +
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。
   
  +
<0123> Nó in hàng chữ 『Sản phẩm mới: Bánh kẹp \g{Tatsuta}={Chữ Hán đang viết ở đây là Long Thái, đúng ra phải đọc là Ryuuta.} – 150 yên』
<0116> Ở đó có ghi "Sản Phẩm Mới: Ryuuta Sandwich - 150 yên"
 
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
  +
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。
   
<0117> \{\m{B}} "À, ra thế..."
+
<0124> \{\m{B}} 『Ra vậy...
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
  +
// \{\m{B}} 「なるほど…」
   
<0118> Giờ thì đã hiểu.
+
<0125> Giờ tôi đã hiểu.
 
// Now I understand.
 
// Now I understand.
  +
// ようやく納得できた。
   
<0119> \{Sunohara} "Vì được thông báo từ tuần trước nên nó trở thành chủ đề được mọi học sinh bàn tán. "
+
<0126> \{Sunohara} 『Món mới ra tuần trước, trở thành đề tài nóng của học sinh toàn trường đấy.』
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
  +
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」
   
<0120> \{\m{B}} "Vì thế học sinh cũng toàn nói về ... "
+
<0127> \{\m{B}} 『Đề tài nóng xoay quanh một cái bánh kẹp à...
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
  +
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」
   
<0121> \{Sunohara} "Huh? Cậu cũng nên biết chứ. Về Ryuuta ấy."
+
<0128> \{Sunohara} 『Sao? Thế mày nói tao nghe thử xem, Ryuuta cái quái gì hả?』
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta."
  +
// \{春原} 「何? なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」
   
<0122> \{\m{B}} "Ryuuta?"
+
<0129> \{\m{B}} Ryuuta?
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
  +
// \{\m{B}} 「りゅうた?」
   
<0123> \{Sunohara} "Nhìn vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta."
+
<0130> \{Sunohara} Nhìn kỹ vào, không phải \g{Tatsuta}={Món rán tẩm bột theo kiểu Tatsuta, có chữ Hán là Long Điền, cũng có thể đọc thành Ryuuta.}, mà là Ryuuta.
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
  +
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」
   
<0124> Đúng thế...
+
<0131> Đúng là vậy...
 
// That's true...
 
// That's true...
  +
// 本当だ…。
   
<0125> \{Sunohara} "Không biết liên quan đến người nào Ryuuta không nữa, cái nằm sau cái vỏ đó vậy?"
+
<0132> \{Sunohara} 『Nghe đồn do thằng cha nào đó tên Ryuuta nghĩ ra, nhưng tao cũng chả hiểu ý nghĩa của nó nữa...』
 
// \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
 
// \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
  +
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」
   
<0126> \{Sunohara} "Điều thực sự rất kì bí..."
+
<0133> \{Sunohara} 『Bí ẩn mãi mãi ẩn...
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
  +
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」
   
<0127> Không, chắc chỉ là viết sai chính tả từ Tatsuta thôi.
+
<0134> Không đâu, rành rành là viết sai chính tả chữ Tatsuta .
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
  +
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。
   
<0128> \{Sunohara} "Woah?!"
+
<0135> \{Sunohara} 『Oái?!
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
  +
// \{春原} 「おわっ!?」
   
<0129> Sunohara bống nhiên ngã xuống.
+
<0136> Hai vai Sunohara thụp hẳn xuống.
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
  +
// がくん、と春原の肩が下がる。
   
<0130> \{Sunohara} "Chân tớ bị kẹt trong đám đông rồi!"
+
<0137> \{Sunohara} Chân tao bị kẹt rồi!
 
// \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!"
 
// \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!"
  +
// \{春原} 「足を人波にすくわれたっ!」
   
<0131> \{Sunohara} Cứu với, \m{A}!""
+
<0138> \{Sunohara} Cứu tao,\ \
  +
  +
<0139> !』
 
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
  +
// \{春原} 「助けてくれ、\m{A}っ!」
   
<0132> Tôi lờ đi khi cậu ta giơ tay tới chỗ tôi.
+
<0140> Tôi qua một bên để không với tới được.
 
// I avoid him as he reaches out his hand towards me.
 
// I avoid him as he reaches out his hand towards me.
  +
// 手を伸ばしてくるが、俺は身を引いてそれをかわした。
  +
  +
<0141> \{Sunohara} 『Không lý nào...\ \
   
<0133> \{Sunohara} Cậu nỡ nào... \m{A}?"! Chúng ta không phải là bạn sao?!"
+
<0142> ?! Chúng ta là bạn bè mà?!
 
// \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!"
 
// \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!"
  +
// \{春原} 「そ、そんなっ…\m{A}!? 僕たち友達だろっ!?」
   
<0134> \{\m{B}} "Xin lỗi, Sunohara... Tớ chưa bao giờ nghĩ như thế..."
+
<0143> \{\m{B}} Xin lỗi, Sunohara... Tao chưa từng nghĩ vậy...
 
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
 
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
  +
// \{\m{B}} 「悪い、春原…俺はそんなふうには思ってなかったんだ…」
   
<0135> \{Sunohara} "Uh..."
+
<0144> \{Sunohara} 『Ư...
 
// \{Sunohara} "Uh..."
 
// \{Sunohara} "Uh..."
  +
// \{春原} 「う…」
   
<0136> UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
+
<0145> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
  +
// うわあああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…
   
<0137> Bị ép bởi biển người, cậu ta biến mất như tảo biển.
+
<0146> Bị dòng người cuốn đi, tan biến như bọt biển.
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
  +
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。
   
<0138> \{\m{B}} "Và... tôi cũng mệt khi lúc nào phải cho cậu vay tiền rồi..."
+
<0147> \{\m{B}} 『Thân tao lo còn chưa xong nữa ...
 
// \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..."
 
// \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..."
  +
// \{\m{B}} 「つーか…俺もうかうかしていられないぞ…」
   
<0139> Càng lúc càng tắc nghẽn chẳng khác gì một cuộc nổi loạn.
+
<0148> Càng lúc càng đông thêm, chẳng khác gì một cuộc bạo loạn.
 
// As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot.
 
// As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot.
  +
// 混雑は時間が経つにつれ膨れ上がり、暴動寸前の様相を呈していた。
   
<0140> \{\m{B}} (Bọn ngốc, chẳng lẽ bọn thực sự muốn một chiếc bánh bị viết sai chính ta sao?) "
+
<0149> \{\m{B}} (Chẳng lẽ mấy người thèm khát một cái bánh bị viết sai chính tả đến thế sao?)
 
// \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?)
 
// \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?)
  +
// \{\m{B}} (てめぇら、そんなに誤植パンが欲しいかよっ)
   
<0141> Tôi mẫm đi ra.
+
<0150> Tôi liều mình xông tới luôn.
 
// I charge ahead blindly.
 
// I charge ahead blindly.
  +
// 闇雲に突進。
   
<0142> Và thế là...
+
<0151> Và thế là...
 
// And then...
 
// And then...
  +
// そして…
   
<0143> \{\m{B}} "Mình mua được rồi đây..."
+
<0152> \{\m{B}} 『Mua được rồi đây...
 
// \{\m{B}} "I bought it..."
 
// \{\m{B}} "I bought it..."
  +
// \{\m{B}} 「買えた…」
   
<0144> Trong tay là thành quả của tôi, chiếc bánh hai màu một cái khác cho bản thân.
+
<0153> Trong tay là thành quả của tôi, bánh hai màu cho Furukawa bánh kẹp cho tôi.
 
// In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me.
 
// In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me.
  +
// 手には目的の二色パンと自分用のサンドイッチ。
   
<0145> \{\m{B}} "Xin lỗi đã bắt đợi lâu..."
+
<0154> \{\m{B}} 『... Để cậu chờ lâu rồi.
 
// \{\m{B}} "Sorry about the wait..."
 
// \{\m{B}} "Sorry about the wait..."
  +
// \{\m{B}} 「…お待たせ」
   
<0146> \{Furukawa} "Cám ơn, bạn ổn chứ?"
+
<0155> \{Furukawa} 『Cảm ơn nhiều, cậu có sao không?
 
// \{Furukawa} "Thank you, are you all right?"
 
// \{Furukawa} "Thank you, are you all right?"
  +
// \{古河} 「ありがとうございます。大丈夫でしたか?」
   
<0147> \{\m{B}} "Ừ, kiểu như thế."
+
<0156> \{\m{B}} 『Ờ, không bị sứt mẻ gì.
 
// \{\m{B}} "Yeah, more or less."
 
// \{\m{B}} "Yeah, more or less."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、なんとかな」
   
<0148> \{Furukawa} "Mua đồ ở đây thật đáng sợ."
+
<0157> \{Furukawa} Mua đồ ở đây đáng sợ quá.
 
// \{Furukawa} "Buying there is quite scary."
 
// \{Furukawa} "Buying there is quite scary."
  +
// \{古河} 「恐いところです、購買って」
   
<0149> \{\m{B}} "Bạn nói đúng..."
+
<0158> \{\m{B}} 『Chính xác...
 
// \{\m{B}} "You're right..."
 
// \{\m{B}} "You're right..."
  +
// \{\m{B}} 「そうだな…」
   
<0150> Mọi người chắc học rất mệt nên mới làm ầm ĩ lên chỉ vì một món đồ mới.
+
<0159> Hẳn là mọi người đã phát ốm với việc học đến mức nháo nhào cả lên vì một loại bánh mới.
 
// Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item.
 
// Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item.
  +
// 新商品でこれだけの騒ぎになるなんて、よほど勉強に疲れてるのだろう。
   
<0151> Sau đó, chúng tôi ăn trưa sân trường.
+
<0160> Sau đó, chúng tôi ra sân trong để ăn trưa.
 
// Then, we eat our lunch in the courtyard.
 
// Then, we eat our lunch in the courtyard.
  +
// そして、中庭で昼食。
   
<0152> Đây là quãng thời gian yên bình, gợi lại những thói quen đã từng lặp lại hằng ngày.
+
<0161> Quãng thời gian yên này như gợi lại nhịp sinh hoạt nhàn rỗi thường ngày của tôi khi ngồi trên lớp.
 
// It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine.
 
// It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine.
  +
// まるでそれは、ずっと繰り返してきた日常のように、穏やかな時間だった。
   
  +
<0162> Cảm giác thanh bình mỗi khi ở cùng nhau ấy, phải chăng là do cả tôi và cô đều là những người thừa?
<0153> Và điều này làm tôi bình tĩnh lại sau khi ra khỏi đám đông đó.
 
 
// And this calms me down after coming out of that crowd.
 
// And this calms me down after coming out of that crowd.
  +
// はみ出し者同士だからだろうか。こんなにも落ち着くのは。
   
<0154> \{\m{B}} (Thật tệ nếu cô ấy là người phải đi vào đó.)
+
<0163> \{\m{B}} (Nhưng gọi cậu ấy là người thừa thì có hơi độc mồm quá...)
 
// \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.)
 
// \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.)
  +
// \{\m{B}} (はみ出し者なんていったら、こいつに悪いな…)
   
<0155> Tôi liếc sang lên cạnh.
+
<0164> Tôi nhìn sang bên cạnh.
 
// I glance next to me.
 
// I glance next to me.
  +
// 隣を見る。
   
<0156> Cô ấy đang ăn giở bữa ăn của mình.
+
<0165> Cô ấy đang tập trung ăn bánh.
 
// She single-mindedly munches on her bread.
 
// She single-mindedly munches on her bread.
  +
// 一心にパンをかじっている。
   
  +
<0166> Nhìn cô mải mê ăn uống như thế cũng thú vị.
<0157> Thật buồn cười khi xem cô gái đó hăm hở ăn trưa.
 
 
// It's quite amusing to watch her eat so eagerly.
 
// It's quite amusing to watch her eat so eagerly.
  +
// 面白いほどに、一生懸命だった。
   
  +
<0167> Có lẽ đó cũng là một loại phẩm chất của cô ấy, luôn chú tâm vào việc trước mắt, cho dù việc ấy thật nhỏ nhặt.
<0158> Chắc cô ấy lúc nào cũng vậy.
 
 
// I think she's always been like that.
 
// I think she's always been like that.
  +
// そんなふうに、こいつはいつでも、懸命だったはずだ。
   
  +
<0168> Cô lâm vào tình cảnh này chẳng qua vì số trời run rủi.
<0159> Chắc đó là lý do vì sao không ai muốn làm bạn với cô ấy.
 
 
// That's why nobody wants to be with her.
 
// That's why nobody wants to be with her.
  +
// 結果が、こうして伴わなかっただけ。
   
<0160> Khác hẳn với lý do mọi người không muốn kết bạn với tôi.
+
<0169> Khác hẳn với tôi.
 
// That's different from why nobody wants to be with me.
 
// That's different from why nobody wants to be with me.
  +
// 俺とは違う。
   
  +
<0170> Không để tâm đến ánh nhìn chằm chằm của tôi, Furukawa vẫn tiếp tục ăn bánh.
<0161> Furukawa vẫn tiếp tục ăn bánh mì, không nhận ra tôi đang nhìn chằm chằm.
 
 
// Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare.
 
// Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare.
  +
// じっと見つめている俺の視線に気づきもしないで、古河はパンを食べ続けた。
   
<0162> rồi...
+
<0171> Một lúc sau...
 
// And finally...
 
// And finally...
  +
// やがて…
   
<0163> \{Furukawa} "Cám ơn vì bữa ăn."
+
<0172> \{Furukawa} 『Cảm ơn vì bữa ăn.
 
// \{Furukawa} "Thanks for the food."
 
// \{Furukawa} "Thanks for the food."
  +
// \{古河} 「ごちそうさま」
   
<0164> Cô gái đó gấp túi giấy lại cho vào túi.
+
<0173> Furukawa gấp vỏ bao lại rồi cho vào túi.
 
// Folding the wrapper, she put it in her pocket.
 
// Folding the wrapper, she put it in her pocket.
  +
// 包装紙を折り畳んで、ポケットにしまい込んだ。
   
<0165> \{Furukawa} "Nó thật sự rất ngon."
+
<0174> \{Furukawa} 『Ngon thật đấy.
 
// \{Furukawa} "It was really delicious."
 
// \{Furukawa} "It was really delicious."
  +
// \{古河} 「とてもおいしかったです」
   
<0166> Rồi tôi vẫn tiếp tục nhìn mặt cô ấy.
+
<0175> Thậm chí ngay lúc này, tôi vẫn tiếp tục nhìn chăm chú gương mặt cô mãi không rời.
 
// Even then, I continued looking at her face.
 
// Even then, I continued looking at her face.
  +
// それでも、俺は古河の顔を見続けていた。
   
<0167> \{Furukawa} "........."
+
<0176> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0168> Chúng tôi nhìn nhau.
+
<0177> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
 
// Our eyes meet.
 
// Our eyes meet.
  +
// 目が合う。
   
<0169> \{Furukawa} "Um..."
+
<0178> \{Furukawa} 『Ưm...
 
// \{Furukawa} "Um..."
 
// \{Furukawa} "Um..."
  +
// \{古河} 「あのっ…」
   
<0170> \{\m{B}} "Hmm?"
+
<0179> \{\m{B}} 『Hử?
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}} 「うん?」
   
<0171> \{Furukawa} "Vẫn còn thức ăn trên miệng mình sao?"
+
<0180> \{Furukawa} 『Có dính trên miệng tớ à?
 
// \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?"
 
// \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?"
  +
// \{古河} 「もしかして、口の端になにかついてますか?」
   
<0172> \{\m{B}} "Không, không gì cả."
+
<0181> \{\m{B}} 『Đâu có.
 
// \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth."
 
// \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth."
  +
// \{\m{B}} 「いや、ついてないよ」
   
<0173> \{Furukawa} "Thế bạn nhìn gì vậy?"
+
<0182> \{Furukawa} Thế thì... cậu đang nhìn gì vậy?
 
// \{Furukawa} "What are you staring at then?"
 
// \{Furukawa} "What are you staring at then?"
  +
// \{古河} 「じゃあ…何を見てるんでしょうか」
   
<0174> \{\m{B}} "Này, Furukawa..."
+
<0183> \{\m{B}} Furukawa này...
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
  +
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」
   
<0175> \{Furukawa} "Sao vậy?"
+
<0184> \{Furukawa} 『Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0176> \{\m{B}} "Mình nghĩ bạn rất dễ thương."
+
<0185> \{\m{B}} 『Tớ nhận ra cậu thật dễ thương.
 
// \{\m{B}} "I think you're cute."
 
// \{\m{B}} "I think you're cute."
  +
// \{\m{B}} 「おまえって、かわいいと思うよ」
   
<0177> \{Furukawa} "Huh...?"
+
<0186> \{Furukawa} 『Hả...?
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
  +
// \{古河} 「はいっ…?」
   
<0178> \{\m{B}} "Đấy là nét đẹp tự nhiên của bạn. Nếu mọi người nhận ra, họ sẽ thích bạn đấy."
+
<0187> \{\m{B}} 『Một phần nhờ nét đẹp tiềm ẩn nơi con người cậu. Nếu biết được, mọi người nhất định sẽ thích cậu.
 
// \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too."
 
// \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too."
  +
// \{\m{B}} 「天性のものだよ、それ。みんな、おまえのこと知ったら、みんな好きになるよ」
   
<0179> \{\m{B}} "Rồi lúc đó sẽ có rất nhiều người bạn."
+
<0188> \{\m{B}} 『Và cậu sẽ có thật nhiều bạn.
 
// \{\m{B}} "You'll make lots of friends."
 
// \{\m{B}} "You'll make lots of friends."
  +
// \{\m{B}} 「友達たくさん、できるよ」
   
<0180> \{Furukawa} "Nếu bạn cố kích lệ mình trong lúc mình không cảm thấy buồn thì mình sẽ buồn thật đấy."
+
<0189> \{Furukawa} 『Dù tớ không thấy tủi thân, nhưng nghe cậu khích lệ vậy thì buồn thật đấy.
 
// \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed."
 
// \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed."
  +
// \{古河} 「落ち込んでないのに励まされると、落ち込みます」
   
<0181> \{\m{B}} "Không... không phải mình đang kích lệ bạn. Đó những mình đang nghĩ. ấn tượng của mình."
+
<0190> \{\m{B}} Không... không phải khích lệ đâu. cảm nghĩ của tớ thôi. Gọi là ấn tượng đầu cũng đúng.
 
// \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression."
 
// \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression."
  +
// \{\m{B}} 「いやっ…別に励ましてなんかないって。感想だよ。第一印象」
   
<0182> \{\m{B}} "Mình hiểu, ta vẫn chưa hiểu rõ nhau mới gặp, nên cứ coi thật đi."
+
<0191> \{\m{B}} 『Chúng ta quen biết nhau chưa bao lâu, nên cậu cứ xem đây như những lời khen chân thành, không hề khách sáo.
 
// \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously."
 
// \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously."
  +
// \{\m{B}} 「ほら、俺たちはまだ知り合って間もないから、真に受けていいぜ」
   
<0183> \{Furukawa} "Ừ..."
+
<0192> \{Furukawa} 『Ưm...
 
// \{Furukawa} "Yeah..."
 
// \{Furukawa} "Yeah..."
  +
// \{古河} 「うーん…」
   
<0184> \{\m{B}} "Mình bảocứ coi là thật đi!"
+
<0193> \{\m{B}} 『Đã nóitớ rất chân thành mà.』
 
// \{\m{B}} "I said to take this seriously!"
 
// \{\m{B}} "I said to take this seriously!"
  +
// \{\m{B}} 「真に受けろっ」
   
<0185> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy.
+
<0194> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy.
 
// I hold her shoulder as I tell her that.
 
// I hold her shoulder as I tell her that.
  +
// 肩をつかんで、言い聞かせる。
   
<0186> \{Furukawa} "Thế-thế thì kì quá!"
+
<0195> \{Furukawa} 『Kỳ... kỳ quá.』
 
// \{Furukawa} "T-that's weird!"
 
// \{Furukawa} "T-that's weird!"
  +
// \{古河} 「そ、そんなヘンですっ」
   
<0187> \{Furukawa} "Cứ bắt mình như vậy thì..."
+
<0196> \{Furukawa} 『Tự nhiên cậu lại nói thế...
 
// \{Furukawa} "Even forcing me..."
 
// \{Furukawa} "Even forcing me..."
  +
// \{古河} 「強要されても…」
   
<0188> \{\m{B}} "... ."
+
<0197> \{\m{B}} ...Cũng đúng.
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「…だな」
   
<0189> Tôi chợt nhận ra mình cư xử hơi khác.
+
<0198> Tôi nhanh chóng nhận ra mình cư xử hơi khác thường.
 
// I soon realize that I'm acting out of character.
 
// I soon realize that I'm acting out of character.
  +
// すぐ自分の行動のおかしさに気づく。
   
<0190> \{\m{B}} "Hầy..."
+
<0199> \{\m{B}} 『Hàa...
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ…」
   
<0191> Tôi đứng thẳng dậy.
+
<0200> Tôi lại ngồi xuống.
 
// I sit up straight.
 
// I sit up straight.
  +
// 座り直す。
   
<0192> khi nhìn lên trên, tôi thấy một gái đứng trước cửa sổ trên tầng ba đang nhìn chúng tôi.
+
<0201> Đoạn, tôi bắt gặp ánh mắt của một nữ sinh từ cửa sổ tầng ba của dãy nhà lớp học ngay trước mặt.
 
// And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us.
 
// And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us.
  +
// すると、正面、校舎三階の窓に映る女生徒と目が合った。
   
<0193> \{\m{B}} "Nhìn lên kia đi, bạn nên nên vẫy tay và cười với cô gái đó."
+
<0202> \{\m{B}} Nhìn kìa, vẫy tay và cười với cô bạn đó đi.
 
// \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her."
 
// \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her."
  +
// \{\m{B}} 「ほら、今日も手、振ってみろよ。笑顔で」
   
<0194> \{Furukawa} "Mình không làm vậy đâu."
+
<0203> \{Furukawa} 『Thôi, tớ không làm đâu.
 
// \{Furukawa} "I won't do that."
 
// \{Furukawa} "I won't do that."
  +
// \{古河} 「そんなこと、もうしないです」
   
<0195> \{Furukawa} "Bạn tự làm đi."
+
<0204> \{Furukawa}
  +
  +
<0205> -san làm một mình đi.』
 
// \{Furukawa} "Please do it yourself."
 
// \{Furukawa} "Please do it yourself."
  +
// \{古河} 「\m{A}さん、ひとりでしてください」
  +
// Bản HD: <0204> \{古河}You do it,
  +
// Bản HD: <0205> -san.
   
<0196> \{\m{B}} "Mình nói rồi, con trai làm thế thì không bình thường chút nào."
+
<0206> \{\m{B}} 『Ai đời con trai lại đi làm một việc như thế, người ta sẽ sợ chạy mất dép đấy.
 
// \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that."
 
// \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that."
  +
// \{\m{B}} 「だから、男の俺がそんなことしたら、気持ち悪がられるって」
  +
  +
<0207> \{Furukawa} 『Không phải thế đâu.\ \
   
  +
<0208> -san cao ráo, đẹp trai là vậy mà...』
<0197> \{Furukawa} "Không hẳn đâu. Vì bạn cao và rất tuyệt..."
 
 
// \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..."
 
// \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..."
  +
// \{古河} 「そんなことないです。\m{A}さん、背、高くて、かっこいいですから…」
  +
// Bản HD: <0207> \{古河}That's not true,
  +
// Bản HD: <0208> -san. You're tall and cool, so...
   
<0198> \{Furukawa} "Nên sẽ có nhiều con gái theo đuổi bạn..."
+
<0209> \{Furukawa} 『Cậu được nhiều gái theo đuổi cũng là đương nhiên...
 
// \{Furukawa} "That's why many girls approach you..."
 
// \{Furukawa} "That's why many girls approach you..."
  +
// \{古河} 「だから、たくさん女の子寄ってきて…」
   
<0199> \{Furukawa} "Vớu lại, mình cũng hơi lo lắng..."
+
<0210> \{Furukawa} 『Có khi tớ còn bị họ đẩy sang bên nữa...
 
// \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..."
 
// \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..."
  +
// \{古河} 「わたしなんか押しのけられて…」
   
<0200> \{Furukawa} "........."
+
<0211> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0201> \{\m{B}} "Ừ, bạn nói đúng. Nếu chuyện đó xảy ra thi bạn sẽ không thể bám theo mình được nữa."
+
<0212> \{\m{B}} 『Phải nhỉ. Nếu chuyện đó xảy ra thì thật khó để bọn mình đi chung với nhau như bây giờ.
 
// \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore."
 
// \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore."
  +
// \{\m{B}} 「そっか。そうだな。そうなるとおまえの相手、してやれなくなるからな」
   
<0202> \{\m{B}} "Thế đấy. Mình chịu thôi."
+
<0213> \{\m{B}} 『Đành chịu vậy.
// \{\m{B}} "That's it. I give up."
+
// \{\m{B}} "That's it. I give up."
  +
// \{\m{B}} 「やーめたっ」
   
<0203> \{Furukawa} "Bạn đừng coi thật."
+
<0214> \{Furukawa} 『Cậu đừng hiểu theo nghĩa đen mà.
 
// \{Furukawa} "Please don't take that seriously."
 
// \{Furukawa} "Please don't take that seriously."
  +
// \{古河} 「真に受けないでください」
   
<0204> \{\m{B}} "... Thế làm đi!"
+
<0215> \{\m{B}} ...Vậy thì làm đi.』
 
// \{\m{B}} "... Hey now!"
 
// \{\m{B}} "... Hey now!"
  +
// \{\m{B}} 「…おまえなっ」
   
<0205> \{\m{B}} "Sao bạn cứ..."
+
<0216> \{\m{B}} Sao cậu cứ...
 
// \{\m{B}} "Why you..."
 
// \{\m{B}} "Why you..."
  +
// \{\m{B}} 「このやろっ」
   
<0206> Tôi tay vào trán bắt cô ấy ngửa mặt lên.
+
<0217> Tôi búng tay lên trán cô ấy.
 
// I poke her forehead.
 
// I poke her forehead.
  +
// 頭を小突いてやる。
   
<0207> \{Furukawa} "Haa..."
+
<0218> \{Furukawa} Haa...
 
// \{Furukawa} "Haa..."
 
// \{Furukawa} "Haa..."
  +
// \{古河} 「は…」
   
<0208> Furukawa cười...
+
<0219> Furukawa bật cười...
 
// Furukawa smiles...
 
// Furukawa smiles...
  +
// 古河が笑う…
   
<0209> Không, không hẳn cười.
+
<0220> Không, ấy vẫn chưa kịp cười.
 
// No, she didn't actually smile.
 
// No, she didn't actually smile.
  +
// いや、笑ってなかった。
   
<0210> Chỉ tôi cứ nghĩ ấy cuối cùng cũng đã cười...
+
<0221> Tôi đã đinh ninh rằng sẽ được thấy một nụ cười trên khuôn mặt cô...
 
// Just when I thought she would finally smile...
 
// Just when I thought she would finally smile...
  +
// 笑いかけたのに…。
   
<0211> Tôi trông vào nơi Furukawa đang nhìn.
+
<0222> Tôi theo hướng nhìn của Furukawa.
 
// I glance at where Furukawa is looking.
 
// I glance at where Furukawa is looking.
  +
// 俺は古河の視線を追う。
   
<0212> ngay trên đó là cửa sổ tầng ba của trường.
+
<0223> Về lại cửa sổ tầng ba.
 
// And just ahead is the school building's third floor window.
 
// And just ahead is the school building's third floor window.
  +
// その先には、校舎の三階の窓。
   
  +
<0224> Nữ sinh vừa nãy đã không còn thấy bóng dáng đâu nữa.
<0213> Cô gái đó đã biến mất.
 
 
// The girl had disappeared.
 
// The girl had disappeared.
  +
// 人影は消えていた。
   
<0214> \{\m{B}} "Này, Furukawa..."
+
<0225> \{\m{B}} Furukawa này...
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
  +
// \{\m{B}} 「あのさ、古河…」
   
<0215> \{Furukawa} "Sao cơ?"
+
<0226> \{Furukawa} 『Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0216> \{\m{B}} "Về phòng câu lạc bộ đi."
+
<0227> \{\m{B}} 『Hay ta đến phòng câu lạc bộ đi?』
 
// \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom."
 
// \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom."
  +
// \{\m{B}} 「部室、いくか」
   
<0217> \{Furukawa} "Đúng rồi."
+
<0228> \{Furukawa} 『Được thôi.
 
// \{Furukawa} "All right."
 
// \{Furukawa} "All right."
  +
// \{古河} 「そうですね」
   
<0218> Đứng dậy, Furukawa phủi đằng sau váy.
+
<0229> Furukawa đứng dậy phủi bụi vương trên váy.
 
// Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt.
 
// Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt.
  +
// 古河が立ち上がり、ぱんぱんとお尻を手で払った。
   
<0219> \{\m{B}} "Ta còn bao nhiêu thời gian?"
+
<0230> \{\m{B}} 『Chúng ta còn bao nhiêu thời gian?
 
// \{\m{B}} "How much time do we have?"
 
// \{\m{B}} "How much time do we have?"
  +
// \{\m{B}} 「時間どれぐらいある?」
   
<0220> \{Furukawa} "Khoảng hai mươi phút nữa là chuông kêu."
+
<0231> \{Furukawa} Khoảng hai mươi phút nữa là chuông vào tiết reo đợt đầu.
 
// \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell."
 
// \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell."
  +
// \{古河} 「予鈴まで二十分ほどあります」
   
<0221> \{\m{B}} "Được rồi, thế ta sẽ dùng thời gian đó để làm thông báo Câu Lạc Bộ Kịch đang chiêu mộ thành viên."
+
<0232> \{\m{B}} Được rồi. Trong khoảng thời gian đó, chúng ta sẽ làm áp phích thông báo chiêu mộ thành viên cho câu lạc bộ kịch nghệ.
 
// \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members."
 
// \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members."
  +
// \{\m{B}} 「よし。じゃあ、その時間を使って、部員募集の告知を作ろうぜ」
   
<0222> \{Furukawa} "Ừ!"
+
<0233> \{Furukawa} 『Vâng!
 
// \{Furukawa} "Okay!"
 
// \{Furukawa} "Okay!"
  +
// \{古河} 「はいっ」
   
<0223> Furukawa gật mạnh.
+
<0234> Furukawa hăng hái gật đầu.
 
// Furukawa gives an energetic nod.
 
// Furukawa gives an energetic nod.
  +
// 力強く、古河は頷いた。
   
<0224> Chúng tôi liệt từng thứ một cả hai cần phải làm trên tớ giấy A4.
+
<0235> Chúng tôi lần lượt dùng bút lông liệt những thứ cần phải làm lên tờ giấy A4.
 
// We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie.
 
// We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie.
  +
// ふたりがかりで、A4用紙にマジックペンで文字を書き連ねていく。
   
<0225> \{\m{B}} "Trước hết, hãy quyết định ngày bắt đầu tập kịch."
+
<0236> \{\m{B}} Trước hết, hãy ấn định ngày tiến hành thuyết trình về các hoạt động của câu lạc bộ.
 
// \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal."
 
// \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal."
  +
// \{\m{B}} 「まずは説明会の日取りを決めて、そこで説明だな」
   
<0226> \{Furukawa} "Thế chọn một ngày đi."
+
<0237> \{Furukawa} 『Nên chọn ngày nào bây giờ?』
 
// \{Furukawa} "Let's choose a date now."
 
// \{Furukawa} "Let's choose a date now."
  +
// \{古河} 「日取り、いつにしましょう」
   
<0227> \{\m{B}} "Ta sẽ không thể thu hút được thành viên nếu ngày đó quá sớm thế thì... hai tuần sau được không?"
+
<0238> \{\m{B}} 『Nếu sớm quá sợ không ai tham gia mất... Hai tuần nữa được không?
 
// \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?"
 
// \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?"
  +
// \{\m{B}} 「近すぎても部員が集まらないからな…二週間ぐらいみといたらどうだ」
   
<0228> \{Furukawa} "Ừ, ta sẽ bắt đầu vào tháng Năm."
+
<0239> \{Furukawa} 『Vâng. Chúng ta sẽ bắt đầu hoạt động từ đầu tháng Năm để có thời gian chuẩn bị kỹ lưỡng.
 
// \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then."
 
// \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then."
  +
// \{古河} 「はい。5月から活動開始ということで、とてもキリがいいです」
   
<0229> Tôi hi vọng mọi chuyện sẽ ổn.
+
<0240> Tôi chỉ có thể hy vọng mọi chuyện sẽ suôn sẻ.
 
// Though I hope this will turn out okay.
 
// Though I hope this will turn out okay.
  +
// そううまくいけばいいが。
   
  +
<0241> Roẹt, roẹt.
<0230> Xột xoạt, xột xoạt.
 
 
// Scratch, scratch.
 
// Scratch, scratch.
  +
// キュッキュッ。
   
<0231> \{Furukawa} "Mình xong rồi."
+
<0242> \{Furukawa} 『Xong rồi.
 
// \{Furukawa} "I'm done."
 
// \{Furukawa} "I'm done."
  +
// \{古河} 「できました」
   
<0232> \{\m{B}} "Hmm... mình vẫn thấy còn thiếu một thứ?"
+
<0243> \{\m{B}} 『Ừm... hình như vẫn thiếu thiếu cái gì đó?
 
// \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?"
 
// \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?"
  +
// \{\m{B}} 「うーん…なんか足りないと思わないか?」
   
<0233> \{Furukawa} "Hmmm... thứnhỉ..."
+
<0244> \{Furukawa} 『Làvậy...?』
 
// \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..."
 
// \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..."
  +
// \{古河} 「さぁ、なんでしょう…」
   
<0234> Tôi nghĩ thứ đang thiếu là...
+
<0245> Chắc là...
 
// I think what's missing is...
 
// I think what's missing is...
  +
// 俺が足りないと思うのは…
   
<0235> Sự hấp dẫn
+
<0246> Sự quyến
 
// Charm
 
// Charm
  +
// 色気
   
  +
<0247> Tranh minh hoạ
//
 
<0236> Tranh minh hoạ
 
 
// Illustration
 
// Illustration
  +
// イラスト
   
  +
<0248> Collaboration (Sự hợp tác)
//
 
<0237> Sự cộng tác
 
 
// Collaboration
 
// Collaboration
  +
// コラボレーション
   
  +
<0249> \{\m{B}} 『Sự quyến rũ.』
//
 
<0238> \{\m{B}} "Sự hấp dẫn"
 
 
// \{\m{B}} "Charm."
 
// \{\m{B}} "Charm."
  +
// \{\m{B}} 「色気だ」
   
  +
<0250> \{Furukawa} 『Sự quyến rũ ư?』
//
 
<0239> \{Furukawa} "Sự hấp dẫn?"
 
 
// \{Furukawa} "Charm?"
 
// \{Furukawa} "Charm?"
  +
// \{古河} 「色気、ですか?」
   
<0240> \{\m{B}} "Ừ, chủ tịch câu lạc bộ là con gái, nên bạn thể lôi kéo được mấy đứa đấy. "
+
<0251> \{\m{B}} 『Ờ. Hội trưởng câu lạc bộ là nữ , cậu phải làm sao đó để hấp dẫn người ta.
 
// \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others."
 
// \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others."
  +
// \{\m{B}} 「ああ。部長が女の子、これはアピールしていかないとな」
   
<0241> \{Furukawa} "Thật sao... mình không không nghĩ cách đấy sẽ được đâu..."
+
<0252> \{Furukawa} Thật ư...? Tớ thấy hai chuyện đó đâu liên quan gì.
 
// \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though."
 
// \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though."
  +
// \{古河} 「そうでしょうか…あんまり関係ないと思いますけど」
   
<0242> \{\m{B}} "Không. Bạn rất dễ thương nên thể sử dụng làm lợi thế."
+
<0253> \{\m{B}} Không đâu, cậu thể dùng vẻ ngoài đáng yêu của mình để làm lợi thế.
 
// \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage."
 
// \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage."
  +
// \{\m{B}} 「いや、おまえ、そこそこ可愛いから、絶対武器になるぞ」
   
<0243> \{Furukawa} "Cũng không hẳn vậy đâu."
+
<0254> \{Furukawa} 『Cậu đừng nói vậy nữa mà, không được đâu.
 
// \{Furukawa} "That's not true at all."
 
// \{Furukawa} "That's not true at all."
  +
// \{古河} 「そんなことないです、ぜんぜんっ」
   
<0244> \{\m{B}} "Tự tin lên. Đó sẽ quân chủ bài của chúng ta."
+
<0255> \{\m{B}} 『Phải tự tin hơn vào bản thân chứ. Cậu chỉ thiếu mỗi cái đó thôi.
 
// \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card."
 
// \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card."
  +
// \{\m{B}} 「自信持てって。おまえに足りないのは、それなんだから」
   
<0245> \{Furukawa} "bạn nói vậy nhưng mình vẫn chưa tự tin lắm..."
+
<0256> \{Furukawa} cậu có nói sao thì tớ cũng không thể tự tin vào một việc như thế đâu...
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...."
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...."
  +
// \{古河} 「そう言われましても、そんなこと自信持てないです…」
   
<0246> \{\m{B}} "Thế bạn muốn có nhiều thành viên đúng không?"
+
<0257> \{\m{B}} 『Cậu muốn có thật nhiều thành viên tham gia còn ?
 
// \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?"
 
// \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?"
  +
// \{\m{B}} 「部員、たくさん来てほしいだろ?」
   
<0247> \{Furukawa} "Ừ, đúng là vậy."
+
<0258> \{Furukawa} 『Thì đúng là vậy.
 
// \{Furukawa} "Yes, that's true."
 
// \{Furukawa} "Yes, that's true."
  +
// \{古河} 「それは、もちろんです」
   
<0248> \{\m{B}} "Thế bạn phải làm quá lên một chút chứ."
+
<0259> \{\m{B}} Thế thì cậu phải nỗ lực hơn chứ.
 
// \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?"
 
// \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?"
  +
// \{\m{B}} 「じゃあ、ちょっとだけ無理しよう。な」
   
<0249> \{Furukawa} "Vậy mình nên làm gì...?"
+
<0260> \{Furukawa} 『Nhưng để làm việc...?
 
// \{Furukawa} "What should I do then...?"
 
// \{Furukawa} "What should I do then...?"
  +
// \{古河} 「どうすればいいんでしょう…」
   
<0250> \{\m{B}} "Sao ta không thêm thứ khác vào?"
+
<0261> \{\m{B}} 『Thêm một câu vào tờ áp phích thử xem?
 
// \{\m{B}} "Why don't we add something?"
 
// \{\m{B}} "Why don't we add something?"
  +
// \{\m{B}} 「今から言う一文を書き足してくれ」
   
<0251> \{Furukawa} "Như là gì...?"
+
<0262> \{Furukawa} ... Câu gì?
 
// \{Furukawa} "Like what...?"
 
// \{Furukawa} "Like what...?"
  +
// \{古河} 「…なんてでしょうか」
   
<0252> Tôi đọc cho cô ấy,
+
<0263> Tôi đọc cho cô ấy chép.
 
// I gave her the sharpie.
 
// I gave her the sharpie.
  +
// マジックを握り直して、チラシに向かう。
   
<0253> \{\m{B}} "Chủ tịch câu lạc bộ xinh nhất trường sẽ đợi."
+
<0264> \{\m{B}} 『Hội trưởng câu lạc bộ xinh đẹp nhất trường luôn sẵn lòng chào đón các bạn.
 
// \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting."
 
// \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting."
  +
// \{\m{B}} 「校内一の美少女部長がお待ちしております」
   
<0254> \{Furukawa} "Chủ tịch câu lạc bộ..."
+
<0265> \{Furukawa} 『Hội trưởng...
 
// \{Furukawa} "The one and only..."
 
// \{Furukawa} "The one and only..."
  +
// \{古河} 「校内一の…」
   
  +
<0266> Roẹt roẹt...
<0255> Xột xoạt xột xoạt...
 
 
// Scribble Scribble...
 
// Scribble Scribble...
  +
// キュッキュ…
   
<0256> \{Furukawa} "Xinh nhất trường...."
+
<0267> \{Furukawa} Xinh đẹp nhất trường...
 
// \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..."
 
// \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..."
  +
// \{古河} 「美少女部長が…」
   
<0257> \{Furukawa} "... sẽ không đợi!"
+
<0268> \{Furukawa} ... không dám sẵn lòng đâu!
 
// \{Furukawa} "... Will not be waiting!"
 
// \{Furukawa} "... Will not be waiting!"
  +
// \{古河} 「…待ってないですっ」
   
  +
<0269> Cô ngẩng đầu lên và biến tấu lại câu tôi vừa nói.
<0258> Tôi nhìn thẳng mặt cô ấy.
 
 
// I look at her straight in the face.
 
// I look at her straight in the face.
  +
// がばりと顔を上げて、俺にそう突っ込んだ。
   
<0259> \{\m{B}} "Bạn sẽ ít nhất năm đứa tham gia đấy."
+
<0270> \{\m{B}} 『Không chịu xinh đẹp nhất thì ghi 「lọt vào tốp 5 của trường」 cũng được.
 
// \{\m{B}} "You'll have five students joining with that."
 
// \{\m{B}} "You'll have five students joining with that."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、校内で五本の指に入る」
   
<0260> \{Furukawa} "Họ sẽ không tham gia đâu!"
+
<0271> \{Furukawa} 『Không đúng mà.』
 
// \{Furukawa} "They won't join!"
 
// \{Furukawa} "They won't join!"
  +
// \{古河} 「入らないですっ」
   
<0261> \{\m{B}} "Không thử làm sao biết, đúng không?"
+
<0272> \{\m{B}} 『Chưa thử làm sao biết?
 
// \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?"
 
// \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?"
  +
// \{\m{B}} 「そんなのわからないだろ?」
   
<0262> \{Furukawa} "Ta không thể viết thế được, đấy là quảng cáo sai sự thật."
+
<0273> \{Furukawa} 『Chúng ta không thể viết như vậy được, đấy là quảng cáo sai sự thật.
 
// \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement."
 
// \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement."
  +
// \{古河} 「わからないこと、書いたらダメです。誇大広告です」
   
<0263> \{\m{B}} "Mình nghĩ đó là ý tưởng hay đấy chứ..."
+
<0274> \{\m{B}} 『Tớ lại thấy hay đấy chứ...
 
// \{\m{B}} "I think it's a good idea..."
 
// \{\m{B}} "I think it's a good idea..."
  +
// \{\m{B}} 「別にいいと思うがな…」
   
<0264> \{Furukawa} "Thực ra, chúng ta không cần sự hấp dẫn đâu. "
+
<0275> \{Furukawa} 『Với lại, chúng ta vốn dĩ không cần sự quyến .
 
// \{Furukawa} "And also, we don't need charm."
 
// \{Furukawa} "And also, we don't need charm."
  +
// \{古河} 「それに色気なんていらないです」
   
<0265> \{Furukawa} "Sẽ rất rắc rối nếu mọi người đến đây chỉ vì thế."
+
<0276> \{Furukawa} 『Nếu mọi người gia nhập chỉ vì lý do đó thì sẽ rất rắc rối.
 
// \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that."
 
// \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that."
  +
// \{古河} 「そんなので集まってくれても、困ります」
   
<0266> \{\m{B}} "Mình nghĩ chỉ cần họ đến đây là tốt rồi."
+
<0277> \{\m{B}} 『Tớ lại nghĩ chỉ cần có người vác xác đến đây là tốt rồi, chuyện còn lại tính sau.
 
// \{\m{B}} "I think it would be good if people came here."
 
// \{\m{B}} "I think it would be good if people came here."
  +
// \{\m{B}} 「とりあえず集まったらいいのかと思って」
   
<0267> \{Furukawa} "Cũng không hẳn đâu."
+
<0278> \{Furukawa} 『Thế không hay chút nào.
 
// \{Furukawa} "That's not good at all."
 
// \{Furukawa} "That's not good at all."
  +
// \{古河} 「よくないです」
   
<0268> \{\m{B}} "Chắc chỉ cần thế này thôi..."
+
<0279> \{\m{B}} 『Thôi thì cho qua vụ đó vậy...
 
// \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..."
 
// \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、やめとくか…」
   
<0269> \{\m{B}} "Nhưng thế vẫn chưa đủ..."
+
<0280> \{\m{B}} Nhưng vẫn thiếu cái gì đó thật ...
 
// \{\m{B}} "But this isn't enough..."
 
// \{\m{B}} "But this isn't enough..."
  +
// \{\m{B}} 「でも、何か足らないんだよなぁ」
   
<0270> Đúng rồi...
+
<0281> Đúng rồi...
 
// That's right...
 
// That's right...
  +
// そう…。
   
  +
<0282> \{\m{B}} 『Collaboration.』
//
 
<0271> \{\m{B}} "Sự cộng tác"
 
 
// \{\m{B}} "Collaboration."
 
// \{\m{B}} "Collaboration."
  +
// \{\m{B}} 「コラボレーションだ」
   
  +
<0283> \{Furukawa} 『Collabo-...? Là cái gì vậy?』
//
 
<0272> \{Furukawa} "Cộng gì cơ...? Là cái gì vậy?"
 
 
// \{Furukawa} "Collabo...? What's that?"
 
// \{Furukawa} "Collabo...? What's that?"
  +
// \{古河} 「コラボ…? なんでしょうか?」
   
<0273> Tôi cũng chẳng biết nữa, chỉ buột miệng nói vậy thôi.
+
<0284> Tôi cũng biết đâu, nghe hay hay nên buột miệng nói vậy thôi.
 
// I don't really know what I meant by that either, it just slipped out.
 
// I don't really know what I meant by that either, it just slipped out.
  +
// 俺もよくわからない。格好いいから言ってみただけだ。
   
<0274> \{\m{B}} "Thế... sao ta không thêm vào tên của một ca sĩ hoặc kiểu như 'có sự góp mặt của...'?"
+
<0285> \{\m{B}} 『Trong mấy sản phẩm âm nhạc ấy, ca sĩ vẫn hay viết thêm 「with」 hay 「featuring」 để chỉ sự tham gia của khách mời đặc biệt mà?
 
// \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?"
 
// \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?"
  +
// \{\m{B}} 「ほら、歌手の名前の後にwithとか、featuringとか付いてるだろ?」
   
<0275> \{\m{B}} "Như thế sẽ không khó đâu."
+
<0286> \{\m{B}} 『Chắc từ đó cũng mang nghĩa như thế.
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be so hard."
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be so hard."
  +
// \{\m{B}} 「それのことなんじゃないかな」
   
<0276> \{Furukawa} "Mặc bạn nói vậy nhưng mình vẫn không hiểu. "
+
<0287> \{Furukawa} 『Nghe cậu giải thích tớ vẫn không hiểu gì cả.』
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it."
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it."
  +
// \{古河} 「そんなこと言われても、ぜんぜんわからないです」
   
<0277> \{\m{B}} "Mình chắc sẽ thành công đấy."
+
<0288> \{\m{B}} 『Cứ xem như tớ nói đúng đi.
 
// \{\m{B}} "I'm sure it will work."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it will work."
  +
// \{\m{B}} 「きっとそうだ」
   
<0278> \{Furukawa} "Dù vậy... mình vẫn không biết phải làm gì."
+
<0289> \{Furukawa} 『Nhưng... tớ vẫn không biết phải làm gì.
 
// \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do."
 
// \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do."
  +
// \{古河} 「そうだとして、どうすればいいんでしょうか」
   
<0279> \{\m{B}} "Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ liên kết với một ai đó hoặc một nhóm nào đó. "
+
<0290> \{\m{B}} Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ hợp tác với một người hoặc một nhóm nào đó.
 
// \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something."
 
// \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something."
  +
// \{\m{B}} 「簡単。演劇部と何かをコラボレーションしてしまえばいいんだよ」
   
<0280> \{\m{B}} "Ví dụ như..."
+
<0291> \{\m{B}} Ví dụ như...
 
// \{\m{B}} "For example..."
 
// \{\m{B}} "For example..."
  +
// \{\m{B}} 「例えば、そうだな…」
   
  +
<0292> \{\m{B}} 『Câu lạc bộ kịch nghệ with Hội nghiên cứu đô vật chuyên nghiệp.』
<0281> \{\m{B}} "Hội nghiên cứu Câu Lạc Bộ Kịch với Pro Wrestling."
 
 
// \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling."
 
// \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling."
  +
// \{\m{B}} 「演劇部 with プロレス研究会とか」
   
<0282> \{Furukawa} "Ehh...?!"
+
<0293> \{Furukawa} 『Ể...?!
 
// \{Furukawa} "Ehh...?!"
 
// \{Furukawa} "Ehh...?!"
  +
// \{古河} 「えぇ…」
   
<0283> ấy làm vẻ mặt không đồng ý với ý tưởng.
+
<0294> Trông cô ấy bất mãn ra mặt.
 
// She makes a face that shows she's totally rejecting the idea.
 
// She makes a face that shows she's totally rejecting the idea.
  +
// とても嫌な顔をされる。
   
<0284> \{\m{B}} "Vậy thì 'Câu Lạc Bộ Kịch cùng với sự góp mặt của Saitoi từ lớp Tiếng Nhật.' được không?"
+
<0295> \{\m{B}} Vậy thì, Câu lạc bộ kịch nghệ featuring Saitou của môn Tiếng Nhật Đương đại.」?
 
// \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'"
 
// \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'"
  +
// \{\m{B}} 「じゃ、演劇部 featuring 現国の斉藤」
   
  +
<0296> \{Furukawa} 『Có lẽ... không nên dùng tên giáo viên khi chưa được cho phép...』
//
 
<0285> \{Furukawa} "Ta không nên dùng tên của giáo viên khi chưa được phép."
 
 
// \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission."
 
// \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission."
  +
// \{古河} 「そんな…先生の名前を勝手に使ってはどうかと…」
   
  +
<0297> \{\m{B}} 『Thế nếu xin phép rồi thì cậu chấp nhận cái tên đó hả?』
<0286> \{\m{B}} "Chúng ta cần được cho phép à?"
 
 
// \{\m{B}} "Do we need permission for that?"
 
// \{\m{B}} "Do we need permission for that?"
  +
// \{\m{B}} 「許可とってきたらいいのか?」
   
<0287> \{Furukawa} "Xin lỗi... nhưng mình không thích ý tưởng đấy."
+
<0298> \{Furukawa} Xin lỗi... nhưng tớ không thích đâu.
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea."
  +
// \{古河} 「すみません…嫌です」
   
  +
<0299> Cũng may là cô ấy chịu thành thật.
<0288> Bạn quá trung thực đấy.
 
 
// You're so straightforward.
 
// You're so straightforward.
  +
// 正直でよろしい。
   
<0289> \{\m{B}} "Thế nào thì sao 'Câu Lạc Bộ Kịch trong phòng hiệu trưởng.'"
+
<0300> \{\m{B}} 『Vậy còn 「Câu lạc bộ kịch nghệ in the Phòng hiệu trưởng」?』
// \{\m{B}} "How about `The Drama Club inside the principal's office.'"
+
// \{\m{B}} "How about 'The Drama Club inside the principal's office.'"
  +
// \{\m{B}} 「じゃあ、演劇部 in the 校長室」
   
<0290> \{Furukawa} "Mình thực sự không hiểu ý bạn."
+
<0301> \{Furukawa} 『Tớ không hiểu ý cậu.
 
// \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that."
 
// \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that."
  +
// \{古河} 「わけがわからないです」
   
<0291> Ý tưởng đó thực sự làm tôi buồn cười.
+
<0302> Tôi còn tưởng ấy sẽ cười phá lên vì cái tên đó.
 
// That idea really made me smile.
 
// That idea really made me smile.
  +
// 結構笑えると思ったのだが。
   
<0292> \{\m{B}} "Thôi, đùa thế đủ rồi..."
+
<0303> \{\m{B}} Thôi, đùa thế đủ rồi...
 
// \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..."
 
// \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..."
  +
// \{\m{B}} 「ま、冗談はさておき…」
   
<0293> \{Furukawa} "Vậy là bạn đang đùa à...?"
+
<0304> \{Furukawa} Vậy là cậu đang đùa ư...?
 
// \{Furukawa} "You were joking...?"
 
// \{Furukawa} "You were joking...?"
  +
// \{古河} 「冗談だったんですか…」
   
<0294> \{\m{B}} "Ta nên nghĩ về thứ khác..."
+
<0305> \{\m{B}} 『Nhưng vẫn thiếu cái đó thật mà...
 
// \{\m{B}} "We should think of something..."
 
// \{\m{B}} "We should think of something..."
  +
// \{\m{B}} 「何か足らないんだよなぁ…」
   
<0295> Đúng rồi...
+
<0306> Đúng rồi...
 
// That's right...
 
// That's right...
  +
// そう…。
   
<0296> \{\m{B}} "Dùng tranh minh họa đi."
+
<0307> \{\m{B}} Dùng tranh minh họa đi.
 
// \{\m{B}} "Let's use illustrations."
 
// \{\m{B}} "Let's use illustrations."
  +
// \{\m{B}} 「イラストだ」
   
  +
<0308> \{Furukawa} 『Đúng nhỉ. Tớ nghĩ làm thế thì tờ áp phích sẽ dễ thương hơn.』
//
 
<0297> \{Furukawa} "Ừ, chắc sẽ rất tuyệt đấy."
 
 
// \{Furukawa} "That's right, that would be great."
 
// \{Furukawa} "That's right, that would be great."
  +
// \{古河} 「そうですね。あれば、可愛いと思います」
   
<0298> \{\m{B}} "Vậy thì bạn nên vẽ ngay đi."
+
<0309> \{\m{B}} Vậy cậu vẽ cái đó đi, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "So that means you should start drawing now."
 
// \{\m{B}} "So that means you should start drawing now."
  +
// \{\m{B}} 「というわけで、古河、描け」
   
<0299> \{Furukawa} "Mình ư...?"
+
<0310> \{Furukawa} 『Tớ ư...?
 
// \{Furukawa} "Me...?"
 
// \{Furukawa} "Me...?"
  +
// \{古河} 「わたしがですか?」
   
<0300> \{\m{B}} "Thế còn ai khác nữa đâu?"
+
<0311> \{\m{B}} 『Còn ai khác đâu?
 
// \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?"
 
// \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえの他に誰が描く」
   
<0301> \{Furukawa} \m{A}-"san."
+
<0312> \{Furukawa} 『Còn \m{A}-san.
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
  +
// \{古河} 「\m{A}さん」
   
  +
<0313> \{\m{B}} 『Cậu đang nhờ vả người ăn điểm 1 môn Mỹ thuật đấy.』
<0302> \{\m{B}} "Thực sự mình vẽ xấu lắm."
 
 
// \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art."
 
// \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art."
  +
// \{\m{B}} 「ちなみに俺は美術は1だぞ」
   
<0303> \{Furukawa} "Mình cũng không giỏi môn đấy mà."
+
<0314> \{Furukawa} 『Tớ cũng đâu hơn .
 
// \{Furukawa} "I'm not good at that subject either."
 
// \{Furukawa} "I'm not good at that subject either."
  +
// \{古河} 「わたしも、得意な科目じゃないです」
   
<0304> \{Furukawa} "Không phải bạn đã vẽ chân dung hồi cấp hai sao?"
+
<0315> \{Furukawa} 『Hồi cấp hai cậu có bài tập vẽ chân dung tự họa mà phải không?
 
// \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?"
 
// \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?"
  +
// \{古河} 「中学生の時、自画像描きませんでしたか」
   
<0305> \{\m{B}} "Ừ, mình vẽ."
+
<0316> \{\m{B}} 『Ờ, đúng thế.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、描いた」
   
<0306> \{Furukawa} "Mặc dù mình đã cố hết sức... thầy giáo vẫn nói trông giống như một đĩa cơm cà-ri ngon tuyệt."
+
<0317> \{Furukawa} 『Tớ đã cố hết sức... vậy mà giáo viên lại khen đĩa cơm ri tớ vẽ trông ngon quá.
 
// \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice."
 
// \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice."
  +
// \{古河} 「一生懸命描いたのに…先生に、美味しそうなカレーライスですね、って言われました」
   
<0307> \{\m{B}} "Mình thì bị nóitrông giống như găng tay rách của người bắt bóng cường tráng."
+
<0318> \{\m{B}} 『Còn bên tớ thì được khencái găng bắt bóng nhìn xịn lắm.
 
// \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt."
 
// \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt."
  +
// \{\m{B}} 「俺は頑丈そうなキャッチャーミットだな、と言われたぞ」
   
<0308> \{Furukawa} "Cơm cà-ri và găng tay rách?"
+
<0319> \{Furukawa} Cơm cà ri và găng bắt bóng sao?
 
// \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?"
 
// \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?"
  +
// \{古河} 「カレーライスとキャッチャーミットですか」
   
<0309> \{\m{B}} "Dù nghe cũng thật nực cười."
+
<0320> \{\m{B}} 『Cái nào thì tệ hơn nhỉ...?』
 
// \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what."
 
// \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what."
  +
// \{\m{B}} 「それはどっちのほうがヘタなんだろうな」
   
<0310> \{Furukawa} "Thầy còn bảo mình nên cho thêm rau với xì dầu vào."
+
<0321> \{Furukawa} Thầy còn động viên tớ nên vẽ thêm cả dưa muối vào.
 
// \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce."
 
// \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce."
  +
// \{古河} 「わたしは福神漬けまでついてるって言われました」
   
<0311> \{\m{B}} "Thực sự không phải mình thích găng tay thường hơn nhưng tại sao lại là găng tay bắt bóng bị rách cơ chứ?"
+
<0322> \{\m{B}} 『Tớ thì không hiểu thế quái nào lại nhìn ra găng bắt bóng thay găng bóng chày thông thường.』
 
// \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?"
 
// \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?"
  +
// \{\m{B}} 「俺なんて、普通のグローブで良さそうなもんじゃないか。どうして、よりによってキャッチャーミットなんだ」
   
<0312> \{Furukawa} "........."
+
<0323> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0313> \{\m{B}} "........."
+
<0324> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0314> \{\m{B}} "Ta có nên nhờ ai đó biết vẽ không?"
+
<0325> \{\m{B}} 『...Bọn mình có nên nhờ ai khác biết vẽ không?
 
// \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?"
 
// \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?"
  +
// \{\m{B}} 「…絵のうまい奴、連れてくるか」
   
  +
<0326> Tôi đứng dậy, mệt mỏi vì cuộc so bì trình độ ai tệ hơn không hồi kết.
<0315> Tôi không muốn phải tranh cãi nữa nên đã đứng dậy.
 
 
// I don't want to argue about this anymore, so I stand up.
 
// I don't want to argue about this anymore, so I stand up.
  +
// 不毛な言い合いに嫌気が差して、俺は立ち上がる。
   
<0316> \{Furukawa} ... đợi đã."
+
<0327> \{Furukawa} 『A... khoan đã.
 
// \{Furukawa} "Ah... please wait."
 
// \{Furukawa} "Ah... please wait."
  +
// \{古河} 「あ…待ってください」
   
<0317> \{\m{B}} "Sao?"
+
<0328> \{\m{B}} 『Hử?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}} 「あん?」
   
<0318> \{Furukawa} "Mình sẽ vẽ."
+
<0329> \{Furukawa} 『Tớ sẽ vẽ.
 
// \{Furukawa} "I'll draw it."
 
// \{Furukawa} "I'll draw it."
  +
// \{古河} 「やっぱりわたし、描きます」
   
<0319> \{Furukawa} "Mìnhchủ tịch câu lạc bộ mà."
+
<0330> \{Furukawa} 『TớHội trưởng câu lạc bộ mà.
 
// \{Furukawa} "I'm the club president, after all."
 
// \{Furukawa} "I'm the club president, after all."
  +
// \{古河} 「わたし、部長ですから」
   
<0320> \{\m{B}} "Đúng vậy, đừng sử dụng giấy vẽ rồi nữa, được không?"
+
<0331> \{\m{B}} Đúng đấy. thế chứ.』
 
// \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?"
 
// \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?"
  +
// \{\m{B}} 「だな。それにこしたことはねぇ」
   
<0321> Tôi lại ngồi xuống.
+
<0332> Tôi lại ngồi xuống.
 
// I sit down again.
 
// I sit down again.
  +
// 座り直す。
   
<0322> \{Furukawa} "Mình nên vẽ gì đây?"
+
<0333> \{Furukawa} 『Tớ nên vẽ gì đây?
 
// \{Furukawa} "What should I draw?"
 
// \{Furukawa} "What should I draw?"
  +
// \{古河} 「なに描けばいいですか」
   
<0323> Furukawa mở nắp bút màu đang cầm.
+
<0334> Furukawa cầm cây bút màu lên và hỏi.
 
// Furukawa uncaps the colored pen she is holding.
 
// Furukawa uncaps the colored pen she is holding.
  +
// 古河が色ペンを手に持って訊く。
   
<0324> \{\m{B}} "Bạn nên tự nghĩ đi."
+
<0335> \{\m{B}} 『Cái này cậu phải tự quyết định chứ.
 
// \{\m{B}} "You should think of that yourself."
 
// \{\m{B}} "You should think of that yourself."
  +
// \{\m{B}} 「そんなの自分で考えろ」
   
<0325> \{Furukawa} "Ừ..."
+
<0336> \{Furukawa} 『Ưm...
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
  +
// \{古河} 「うーん…」
   
<0326> \{\m{B}} "Bạn nên vẽ cái bạn giỏi nhất ấy."
+
<0337> \{\m{B}} 『Vẽ thứ cậu thấy tự tin nhất ấy.
 
// \{\m{B}} "You should draw something you're good at."
 
// \{\m{B}} "You should draw something you're good at."
  +
// \{\m{B}} 「得意な絵はなんだ」
   
<0327> \{Furukawa} "Vậy thì ..."
+
<0338> \{Furukawa} 『Là nhỉ...?』
 
// \{Furukawa} "What would it be..."
 
// \{Furukawa} "What would it be..."
  +
// \{古河} 「なんでしょう…」
   
<0328> \{\m{B}} "Cơm cà-ri."
+
<0339> \{\m{B}} Cơm cà ri.
 
// \{\m{B}} "Like curry rice."
 
// \{\m{B}} "Like curry rice."
  +
// \{\m{B}} 「カレーライスか」
   
<0329> \{Furukawa} "Không phải thế!"
+
<0340> \{Furukawa} Không phải!
 
// \{Furukawa} "Not that!"
 
// \{Furukawa} "Not that!"
  +
// \{古河} 「ちがいますっ」
   
<0330> Cô ấy hoàn toàn phản đối ý tưởng đó. Chắc đấy là một kỉ niệm không dễ chịu chút nào.
+
<0341> Cô ấy bác bỏ ngay tắp lự. Dường như đó là một ức không mấy dễ chịu.
 
// She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her.
 
// She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her.
  +
// 思いっきり否定された。よほど、嫌な思い出なのだろう。
   
<0331> \{Furukawa} "Mình vẽ thứ bình thường sao không? Mình rất giỏi vẽ chúng đấy. "
+
<0342> \{Furukawa} 『Tớ vẽ đơn giản thôi nhé? Nếu được thế, thì tớ nghĩ ra thứ muốn vẽ rồi.』
 
// \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at."
 
// \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at."
  +
// \{古河} 「簡単な絵でもいいですか? それだったら、ひとつだけ得意なのがあります」
   
<0332> \{\m{B}} "Được thôi, miễn là chúng dễ thương."
+
<0343> \{\m{B}} 『Giỏi lắm. Miễn dễ thương là được.
 
// \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute."
 
// \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute."
  +
// \{\m{B}} 「いいよ。可愛かったら」
   
<0333> \{Furukawa} "Chúng thực sự rất dễ thương!"
+
<0344> \{Furukawa} 『Họ cực kỳ dễ thương!
 
// \{Furukawa} "It's really cute!"
 
// \{Furukawa} "It's really cute!"
  +
// \{古河} 「ものすごく可愛いですっ」
   
<0334> Nói xong, cô ấy vừa vẽ vừa ngân nga một bài hát.
+
<0345> Vừa dứt lời, cô ấy liền hí hoáy vẽ, lại còn ngân nga một bài hát.
 
// Saying that, she starts drawing while humming a song.
 
// Saying that, she starts drawing while humming a song.
  +
// 言って、ペンを動かし始める。鼻歌を歌いながら。
   
<0335> Tôi đã nghe giai điệu này rồi nhưng không nhớ ở đâu.
+
<0346> Giai điệu thật thân quen. Nhưng tôi không nhớ tên.
 
// I heard this melody before, but I can't remember where.
 
// I heard this melody before, but I can't remember where.
  +
// それはどこかで聞いたことのあるメロディだった。だけど、なんだったかは思い出せない。
   
<0336> Lo lắng về thứ ấy đang vẽ, tôi liếc nhìn thấy những khuôn mặt hình tròn nhỏ.
+
<0347> không biết cô đang vẽ, tôi liếc nhìn thử thì thấy một hình tròn nhỏ có khuôn mặt.
 
// Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles.
 
// Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles.
  +
// 気になって、覗き込むと、小さな丸の中に顔を描いていた。
   
<0337> Khi đã vẽ xong, tôi để ý thấy rất nhiều chúng liên kết với nhau.
+
<0348> Vừa vẽ xong một cái, lại vẽ tiếp cái y hệt, nối với nhau thành đàn.
 
// As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together.
 
// As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together.
  +
// ひとつが出来たかと思えば、次々と同じものを連ねていく。
   
<0338> Tấm quảng cáo chiêu mộ thành viên bỗng nhiên đầy sức sống...
+
<0349> Tờ áp phích chiêu mộ thành viên nhanh chóng bị loài sinh vật lạ ấy xâm chiếm...
 
// Suddenly, the club recruitment poster became filled with life...
 
// Suddenly, the club recruitment poster became filled with life...
  +
// 部員募集の告知は、たちまち謎な生き物によって占領されていく…。
   
<0339> \{Furukawa} "Mình xong rồi."
+
<0350> \{Furukawa} 『Tớ xong rồi.
 
// \{Furukawa} "I'm done."
 
// \{Furukawa} "I'm done."
  +
// \{古河} 「できました」
   
<0340> Ôm tấm quảng cáo rồi đưa cho tôi xem.
+
<0351> tự hào nâng tờ giấy cho tôi xem.
 
// Hugging the poster, she shows it to me.
 
// Hugging the poster, she shows it to me.
  +
// 胸を張ってビラを見せてくれる。
   
<0341> \{\m{B}} "Woah..."
+
<0352> \{\m{B}} 『Oái...
 
// \{\m{B}} "Woah..."
 
// \{\m{B}} "Woah..."
  +
// \{\m{B}} 「ぐあ…」
   
<0342> Không còn chỗ trống, bị che kín bởi những sinh vật lạ.
+
<0353> ...Không một khe hở, cả tờ giấy nhung nhúc đầy những sinh vật lạ.
 
// ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures.
 
// ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures.
  +
// …隙間なく、謎の生物に埋め尽くされていた。
   
<0343> \{\m{B}} "Bạn điên hả?!"
+
<0354> \{\m{B}} 『Cậu mất trí rồi?!
 
// \{\m{B}} "Are you crazy?!"
 
// \{\m{B}} "Are you crazy?!"
  +
// \{\m{B}} 「アホな子か、おまえはっ!」
   
<0344> \{Furukawa} "Sao?"
+
<0355> \{Furukawa} 『Vâng?
 
// \{Furukawa} "Huh?"
 
// \{Furukawa} "Huh?"
  +
// \{古河} 「はい?」
   
<0345> \{\m{B}} "Nhìn đi! Thế này sao người khác đọc được!"
+
<0356> \{\m{B}} Nhìn đi! Làm sao người ta đọc chữ được nữa!
 
// \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!"
 
// \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!"
  +
// \{\m{B}} 「見ろっ、文字が読めないだろっ!」
   
<0346> \{Furukawa} "Đúng thế... khó đọc quá."
+
<0357> \{Furukawa} 『Phải ha... đúng là khó đọc thật.
 
// \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read."
 
// \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read."
  +
// \{古河} 「そうですね…読みづらくなってしまいました」
   
<0347> \{\m{B}} "Sao bạn lại vẽ nhiều sinh vật lạ này vậy..."
+
<0358> \{\m{B}} Sao cậu lại vẽ nhiều sinh vật hiểm quá vậy...?』
 
// \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..."
 
// \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..."
  +
// \{\m{B}} 「どうして、わけのわからない謎な生き物をこんなにたくさん描いたんだよ…」
   
<0348> \{Furukawa} "Không lạ đâu, chúng rất nổi tiếng."
+
<0359> \{Furukawa} Không hề hiểm đâu. Họ nổi tiếng lắm mà.
 
// \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous."
 
// \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous."
  +
// \{古河} 「謎じゃないです。すごく有名です」
   
<0349> \{\m{B}} "Sao?"
+
<0360> \{\m{B}} Sao chứ?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}} 「なんだよ」
   
<0350> \{Furukawa} "Đó là Đại Gia Đình Dango."
+
<0361> \{Furukawa} 『Đây là Đại gia đình Dango
  +
  +
<0362> .』
 
// \{Furukawa} "It's The Big Dango Family."
 
// \{Furukawa} "It's The Big Dango Family."
  +
// \{古河} 「だんご大家族です」
  +
  +
<0363> \{\m{B}} 『Đ-đại gia đình Dango
   
  +
<0364> ...』
<0351> \{\m{B}} "Đại, Đại Gia Đình Dango..."
 
 
// \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..."
 
// \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..."
  +
// \{\m{B}} 「だ、だんご大家族…」
   
<0352> Đó là bài hát rất nổi tiếng vào những năm trước.
+
<0365> Ra là bài hát rất nổi tiếng từ nhiều năm trước.
 
// That was a really popular song years ago.
 
// That was a really popular song years ago.
  +
// それは一昔前に大流行した歌のタイトルだった。
   
  +
<0366> Tôi còn nhớ nó được dùng trong một chương trình thiếu nhi.
<0353> Chắc lúc đấy tôi còn nhỏ.
 
 
// I'm sure it was just for kids.
 
// I'm sure it was just for kids.
  +
// 確か、幼児向けの番組で使われていたものだ。
   
<0354> \{\m{B}} (Ra thế... đó là giai điệu tôi đã từng nghe trước đây...)
+
<0367> \{\m{B}} (Ra thế, đó cũng là giai điệu ấy vừa ngân nga...)
 
// \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...)
 
// \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...)
  +
// \{\m{B}} (そうか、さっきのメロディはそれだったのか…)
   
<0355> Bất ai sống thời đó đều biết.
+
<0368> Đã người Nhật Bản thì không ai không biết.
 
// Anyone living here should know that.
 
// Anyone living here should know that.
  +
// 日本人なら誰でも知っている。
   
<0356> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango là một gia đình rất lớn vì thế có rất nhiều thành viên."
+
<0369> \{Furukawa} Đại gia đình Dango
  +
  +
<0370> \ là một gia đình rất lớn. Nên mới có nhiều thành viên như thế.』
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members."
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members."
  +
// \{古河} 「だんご大家族は大家族なんです。だから、たくさんいるんです」
   
<0357> \{\m{B}} "Furukawa, mình nói thật nhé."
+
<0371> \{\m{B}} Furukawa, nói thật nhé.
 
// \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest."
 
// \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest."
  +
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」
   
<0358> \{Furukawa} "Sao vậy?"
+
<0372> \{Furukawa} 『Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0359> \{\m{B}} "Óc thẩm mỹ của bạn chán quá."
+
<0373> \{\m{B}} 『Sở thích của cậu dở tệ.
 
// \{\m{B}} "You have really bad taste."
 
// \{\m{B}} "You have really bad taste."
  +
// \{\m{B}} 「おまえのセンスは最悪だ」
   
<0360> \{Furukawa} "Eh..."
+
<0374> \{Furukawa} 『Ơ...
 
// \{Furukawa} "Eh..."
 
// \{Furukawa} "Eh..."
  +
// \{古河} 「え…」
  +
  +
<0375> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango
   
<0361> \{\m{B}} "Đại Gia Đình Dango đã từ lâu lắm rồi."
+
<0376> \ xưa rỉnh xưa rảng rồi.
 
// \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old."
 
// \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old."
  +
// \{\m{B}} 「何年前のシロモノだよ、だんご大家族って」
   
<0362> \{\m{B}} "Và giờ nó không còn nổi tiếng nữa."
+
<0377> \{\m{B}} 『Bây giờ chẳng còn ai nhớ đến chúng nữa.
 
// \{\m{B}} "And it's not popular anymore."
 
// \{\m{B}} "And it's not popular anymore."
  +
// \{\m{B}} 「すでに死語だぞ、死語」
   
<0363> \{Furukawa} "Không đúng... lâu không là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn dễ thương."
+
<0378> \{Furukawa} Không đâu... thời gian không phải là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn luôn dễ thương.
 
// \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute."
 
// \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute."
  +
// \{古河} 「そんな…古いことなんて関係ないです。可愛いものは、いつ見たって可愛いはずです」
   
<0364> \{\m{B}} "Nó thể dễ thương nhưng giờ lỗi thời rồi."
+
<0379> \{\m{B}} 『Dễ thương thì đấy, nhưng lỗi thời rồi.
 
// \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now."
 
// \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now."
  +
// \{\m{B}} 「可愛いかもしれないけど、もう廃れてしまったものなんだぞ、これは」
   
<0365> \{\m{B}} "Những... mình chắc bạn thích những thứ ..."
+
<0380> \{\m{B}} 『Coi bộ... thị hiếu của cậu không thường cập nhật mấy nhỉ...?』
 
// \{\m{B}} "But... I guess you like old things..."
 
// \{\m{B}} "But... I guess you like old things..."
  +
// \{\m{B}} 「おまえさ…流行り廃りにうといんだな…」
   
<0366> \{Furukawa} "Chắc thế..."
+
<0381> \{Furukawa} 『Vậy sao...?』
 
// \{Furukawa} "I guess so..."
 
// \{Furukawa} "I guess so..."
  +
// \{古河} 「そうなんでしょうか…」
   
<0367> \{Furukawa} "Nhưng mình nghĩ vẫn dễ thương..."
+
<0382> \{Furukawa} Nhưng tớ nghĩ họ vẫn rất dễ thương...
 
// \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..."
 
// \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..."
  +
// \{古河} 「わたしの中では、今も可愛いんですけど…」
   
<0368> \{\m{B}} "Ồ thế sao... vậy thì cứ thế đi..."
+
<0383> \{\m{B}} 『Thật hả... sao cũng được...
 
// \{\m{B}} "Oh really... that's good then..."
 
// \{\m{B}} "Oh really... that's good then..."
  +
// \{\m{B}} 「そっか…そりゃ良かったな…」
   
<0369> Tôi dùng tay ôm đầu.
+
<0384> Tôi day day vùng thái dương.
 
// I hold my head in my hands.
 
// I hold my head in my hands.
  +
// 俺は頭を抱え込む。
   
  +
<0385> Chẳng thà để tôi vẽ găng bắt bóng còn có lý hơn.
<0370> Chắc thế này vẫn còn tốt hơn là tôi vẽ chiếc găng tay rách.
 
 
// I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt.
 
// I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt.
  +
// これなら俺が、キャッチャーミットを描いていたほうがマシだったかもしれない。
   
<0371> \{\m{B}} (Nếu thấy tấm quảng cáo này chắc bất kì ai cũng sẽ rút lui ngay... trò đùa thì không sao, đằng nào ấy lại rất nghiêm túc...)
+
<0386> \{\m{B}} (Bảo đảm ai thấy tờ áp phích này cũng phát ớn... nếu chỉ là đùa thì còn được, đằng này cậu ấy lại nghiêm túc mới chết dở...)
 
// \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...)
 
// \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...)
  +
// \{\m{B}} (このビラを見たら、普通の人間は一歩引くぞ…。ギャグならまだしも、マジでやってんだからな…)
   
<0372> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango vẫn chưa được sao...?"
+
<0387> \{Furukawa} Đại gia đình Dango
  +
  +
<0388> \ thì không được ư...?』
 
// \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?"
 
// \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?"
  +
// \{古河} 「だんご大家族、ダメなんでしょうか…」
   
<0373> Furukawa nhìn tôi hỏi ngay.
+
<0389> Furukawa âu sầu xem phản ứng của tôi.
 
// Furukawa is watching me, putting me on the spot.
 
// Furukawa is watching me, putting me on the spot.
  +
// 俺の様子を見ていた古河が、気を落とし始めていた。
   
<0374> \{\m{B}} (Cái đấy tệ lắm...)
+
<0390> \{\m{B}} (Tệ thật...)
 
// \{\m{B}} (This is bad...)
 
// \{\m{B}} (This is bad...)
  +
// \{\m{B}} (まずいな…)
   
<0375> Tôi không thể để cô ấy thất vọng ngay lúc này...
+
<0391> Không thể để cô ấy chìm sâu trong tuyệt vọng như thế...
 
// I can't let her feel disappointed with this...
 
// I can't let her feel disappointed with this...
  +
// このまま、失意の底に落としてしまうわけにもいかない…。
   
<0376> \{\m{B}} "Không... đó không phải ý tưởng tồi đâu..."
+
<0392> \{\m{B}} 『À thì... thật ra nhìn cũng không tệ...
 
// \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..."
 
// \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..."
  +
// \{\m{B}} 「いや…悪くはないんだけどさ…」
   
<0377> \{Furukawa} "Nhưng mà bạn vừa nói là mìnhóc thẩm mỹ tệ lắm mà..."
+
<0393> \{Furukawa} Nhưng cậu vừa nói tớsở thích dở tệ...
 
// \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..."
 
// \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..."
  +
// \{古河} 「でも、ずばり言われました。最悪だって…」
  +
  +
<0394> \{\m{B}} 『Ấy, đúng là sở thích của cậu dở tệ, nhưng Đại gia đình Dango
   
  +
<0395> \ thì không tới nỗi dở tệ.』
<0378> \{\m{B}} "Không, mình chỉ nói óc thẩm mỹ của bạn không được tốt, không có nghĩa là Đại Gia Đình Dango là không tốt."
 
 
// \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family."
 
// \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family."
  +
// \{\m{B}} 「いや、おまえのセンスが最悪だと言ったのであって、決してだんご大家族に対して最悪と言ったわけじゃないぞ」
   
  +
<0396> Tôi vắt óc viện lẽ, dù nghe nó chẳng ra làm sao.
//
 
<0379> Tôi giải thích bằng một cách cũng không tốt cho lắm.
 
 
// I explained it to her in a bad way.
 
// I explained it to her in a bad way.
  +
// かなり苦しい言い訳である。
   
<0380> \{Furukawa} "Ra thế. Mình chẳng biết nên vui hay buồn nữa."
+
<0397> \{Furukawa} 『Vậy à? Tớ chẳng biết nên vui hay buồn nữa.
 
// \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings."
 
// \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings."
  +
// \{古河} 「そうなんですか。複雑な気分です」
   
<0381> Tôi chắc cô ấy không hiểu đâu, nên tôi cứ kệ thôi.
+
<0398> Xem chừng cô ấy vẫn chưa bị thuyết phục lắm, song tôi đã xoay trở được tình hình.
 
// I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is.
 
// I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is.
  +
// あまり納得はしていないようだったが、どうにか切り抜けられそうだった。
   
<0382> \{\m{B}} (Hmm...)
+
<0399> \{\m{B}} (Ừm...)
 
// \{\m{B}} (Hmm...)
 
// \{\m{B}} (Hmm...)
  +
// \{\m{B}} (うーん…)
   
  +
<0400> Càng ngắm kỹ tờ áp phích, tôi càng thấm thía rằng nó biểu lộ rất đúng con người thật của Hội trưởng Furukawa. Như thế xem ra lại tốt hơn nhiều so với những sáo ngữ dối trá.
<0383> Bạn có thể thấy rõ tính cách của cô ấy khi bạn nhìn gần tấm quảng cáo, mặc dù tôi nghĩ nên là trò đùa thì tốt hơn.
 
 
// You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke.
 
// You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke.
  +
// ビラもじっと見ていると、部長である古河の人柄を表しているのだから、嘘を付いて飾るよりはずっとかマシな気がしてきた。
   
<0384> \{\m{B}} "Dù sao thì tấm quảng cáo cũng đã xong rồi."
+
<0401> \{\m{B}} 『Vậy hoàn thành xong áp phích, cũng khá vừa mắt đấy chứ.
 
// \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished."
 
// \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished."
  +
// \{\m{B}} 「ともかく。ある意味、味のあるビラが完成した、というわけだ」
   
<0385> \{\m{B}} "Làm tốt lắm, làm tốt lắm. "
+
<0402> \{\m{B}} 『Đúng tiền hung hậu kiết.
 
// \{\m{B}} "Good work, good work."
 
// \{\m{B}} "Good work, good work."
  +
// \{\m{B}} 「めでたし、めでたし」
   
<0386> Tôi kết thúc cuộc nói chuyện, cầm tầm quảng cáo đứng dậy.
+
<0403> Thu dọn mọi thứ xong, tôi cầm lấy tấm áp phích rồi đứng dậy.
 
// I finished our chat, took the poster, and stood up.
 
// I finished our chat, took the poster, and stood up.
  +
// 話を強引にまとめて、俺はそのビラを持って立ち上がる。
   
<0387> \{Furukawa} "Bạn đi đâu đấy?"
+
<0404> \{Furukawa} 『Cậu đi đâu vậy?
 
// \{Furukawa} "Where are you going?"
 
// \{Furukawa} "Where are you going?"
  +
// \{古河} 「どこにいくんですか?」
   
<0388> \{\m{B}} "Cóp-py, chúng ta cần in thành nhiều bản để có thể dán sau giờ học."
+
<0405> \{\m{B}} 『Photocopy. Chúng ta cần in thành nhiều bản để dán sau giờ học.
 
// \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school."
 
// \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school."
  +
// \{\m{B}} 「コピーだよ。枚数揃えて、放課後に貼って回ろうぜ」
   
<0389> \{\m{B}} "Giờ mình chỉ làm được thế thôi."
+
<0406> \{\m{B}} 『Hôm nay chỉ làm được đến thế thôi.
 
// \{\m{B}} "That's all I can do for now."
 
// \{\m{B}} "That's all I can do for now."
  +
// \{\m{B}} 「今日できることは、それぐらいだ」
   
<0390> \{Furukawa} "À... !"
+
<0407> \{Furukawa} À... vâng!
 
// \{Furukawa} "Ah... okay!"
 
// \{Furukawa} "Ah... okay!"
  +
// \{古河} 「あ、はいっ」
   
<0391> Sau đó, tôi đến phòng nghỉ của giáo viên dùng máy photocopy.
+
<0408> Sau đó, chúng tôi đến phòng giáo vụ để dùng máy photocopy, rồi chia tay nhau.
 
// After that, I went to the staff room and used the photocopier.
 
// After that, I went to the staff room and used the photocopier.
  +
// その後、職員室でコピー機を借りた後、散会とした。
   
  +
<0409> \{\m{B}} 『Hự... Làm gì ở đó vậy...? Bộ nghĩ đây là giờ ăn trưa hay sao?』
//
 
<0392> \{\m{B}} "Woah... Cô ấy đang làm gì vậy... chẳng lẽ cô ấy nghĩ đây là giờ ăn trưa? "
 
 
// \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?"
 
// \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?"
  +
// \{\m{B}} 「くわ…何やってんだ、あいつ…昼休みと間違えてんのか?」
   
  +
<0410> \{\m{B}} 『Nếu là cậu ấy... thì cũng dám lắm... Thật là...』
//
 
<0393> \{\m{B}} "Đúng là cô ấy... vậy cũng có thể lắm... Geez..."
 
 
// \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..."
 
// \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..."
  +
// \{\m{B}} 「あいつのことだから、ありえそうだよな…ったく」
   
<0394> Tôi đi thẳng xuống sân trường.
+
<0411> Tôi leo xuống cầu thang và hướng thẳng ra sân trong.
 
// I walk towards the courtyard.
 
// I walk towards the courtyard.
  +
// 階段を下り、中庭へと向かった。
   
<0395> tới nơi ấy ăn trưa.
+
<0412> ấy đang ngồi ở nơi chúng tôi thường ăn trưa.
 
// And to the place where she eats lunch.
 
// And to the place where she eats lunch.
  +
// いつもの昼を食べる場所に座っていた。
   
  +
<0413> Tôi bước đến.
<0396> tôi tiến lại gần.
 
 
// I approach her.
 
// I approach her.
  +
// 俺は近づいていく。
   
<0397> \{\m{B}} "Này... giờ không phải nghỉ trưa đâu, bạn đang làm gì ở đây vậy?"
+
<0414> \{\m{B}} Này, giờ đâu phải lúc nghỉ trưa. Cậu làm gì ở đây vậy?
 
// \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?"
 
// \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえさ、昼休みじゃねぇんだぞ。なにやってんだよ、こんなところで」
   
<0398> \{Furukawa} "........."
+
<0415> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0399> Furukawa đang cầm một cây chổi làm bằng tre.
+
<0416> Trong tay Furukawa một cây chổi tre.
 
// Furukawa is holding a bamboo made broomstick.
 
// Furukawa is holding a bamboo made broomstick.
  +
// 古河は竹ぼうきを持っていた。
   
  +
<0417> Xoay tròn cán chổi trong tay, cô ngồi xuống mà không nói tiếng nào.
<0400> Cô ấy vẫn yên lặng xoay cây chổi.
 
 
// She keep spinning the broom by the handle in silence.
 
// She keep spinning the broom by the handle in silence.
  +
// 黙って、その柄を手の中でくるくると回し続けている。
   
<0401> thế nào thì trông cô ấy vẻ rất buồn.
+
<0418> Vừa nhìn đã hiểu cô ấy lại xuống tinh thần nữa rồi.
 
// No matter how I look at it, she looks kind of down.
 
// No matter how I look at it, she looks kind of down.
  +
// どうも、また落ち込んでいるようだった。
   
<0402> \{\m{B}} "Sao vậy> Có chuyện gì à?"
+
<0419> \{\m{B}} Sao vậy? Có chuyện gì ư?
 
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"
  +
// \{\m{B}} 「どうした。何があった」
   
<0403> Tôi ngồi bên cạnh.
+
<0420> Tôi ngồi xuống bên cạnh.
 
// I sit beside her.
 
// I sit beside her.
  +
// 隣に座る。
   
<0404> Xoẹt, xoẹt...
+
<0421> Sạt, sạt...
 
// Twirl, twirl...
 
// Twirl, twirl...
  +
// くるくる…
   
<0405> Cô ấy quay cây chổi giữa hai chân xuống mặt đất.
+
<0422> Cô tiếp tục xoay chổi trước chân, làm cát bị mắc lại nơi đầu chổi.
 
// She spins the broom in front of our feet and into the ground.
 
// She spins the broom in front of our feet and into the ground.
  +
// ふたりの足の先で、竹ぼうきの先端が砂を巻き込みながら回っている。
   
<0406> \{\m{B}} "Trực nhật à, đúng không?"
+
<0423> \{\m{B}} 『Đến phiên cậu trực nhật phải không?
 
// \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?"
 
// \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?"
  +
// \{\m{B}} 「掃除当番か。そうなんだろ?」
   
<0407> \{Furukawa} "...."
+
<0424> \{Furukawa} ...Vâng.
 
// \{Furukawa} "... Yes."
 
// \{Furukawa} "... Yes."
  +
// \{古河} 「…はい」
   
<0408> Cuối cùng cũng đã trả lời.
+
<0425> Cuối cùng cũng chịu mở lời.
 
// She finally answered.
 
// She finally answered.
  +
// ようやく答えてくれた。
   
<0409> \{\m{B}} "Chuyện vậy? Sao bạn không trực nhật đi?"
+
<0426> \{\m{B}} 『Vậy chuyện gì? Sao cậu không quét sân đi?
 
// \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?"
  +
// \{\m{B}} 「で、どうした。掃除しないのか」
   
<0410> \{Furukawa} "Mình đang làm."
+
<0427> \{Furukawa} 『Tớ đang làm.
 
// \{Furukawa} "I did."
 
// \{Furukawa} "I did."
  +
// \{古河} 「してました」
   
<0411> \{\m{B}} "Thế sao lại ngừng giữa chừng?"
+
<0428> \{\m{B}} 『Vậy sao cậu dừng giữa chừng?
 
// \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?"
 
// \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?"
  +
// \{\m{B}} 「してたんだな。それで、どうして途中でやめた?」
   
<0412> \{Furukawa} "Hừm, mình..."
+
<0429> \{Furukawa} 『À, thật ra...
 
// \{Furukawa} "Well, you see..."
 
// \{Furukawa} "Well, you see..."
  +
// \{古河} 「えっとですねっ…」
   
<0413> \{Furukawa} "Mình..."
+
<0430> \{Furukawa} 『Là vì...
 
// \{Furukawa} "You see..."
 
// \{Furukawa} "You see..."
  +
// \{古河} 「それは…」
   
<0414> Cô ấy suy nghĩ một lúc.
+
<0431> Cô ấy nghĩ ngợi mất một lúc.
 
// She ponders for a while.
 
// She ponders for a while.
  +
// しばし考え込む。
   
<0415> Rồi bỗng nhiên đứng dậy.
+
<0432> Rồi bỗng dưng đứng dậy.
 
// And then, she suddenly stands up.
 
// And then, she suddenly stands up.
  +
// そして、唐突に立ち上がる。
   
<0416> \{Furukawa} Mình không thể nói cho bạn được, \m{A}-"san."
+
<0433> \{Furukawa} 『Tớ không thể kể cho\ \
  +
  +
<0434> -san nghe được.』
 
// \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんに話すようなことではないです」
   
<0417> ấy nói vậy và bắt đầu rời đi.
+
<0435> Dứt lời, ấy vội bỏ đi.
 
// She said that and started walking away.
 
// She said that and started walking away.
  +
// 言って、歩いていこうとする。
   
<0418> \{\m{B}} "Đợi chút đã! "
+
<0436> \{\m{B}} 『Khoan đã!
 
// \{\m{B}} "Wait a second!"
 
// \{\m{B}} "Wait a second!"
  +
// \{\m{B}} 「ちょっと待てって!」
   
<0419> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo.
+
<0437> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo.
 
// I also stand up and chase after her.
 
// I also stand up and chase after her.
  +
// 俺も立ち上がって、その後を追う。
   
<0420> \{\m{B}} "Khó hiểu quá đấy."
+
<0438> \{\m{B}} 『Sao tự dưng cậu khó hiểu vậy?』
 
// \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?"
 
// \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?"
  +
// \{\m{B}} 「わけわかんねー奴だな、おまえは」
   
<0421> \{\m{B}} "Có chuyện gì vậy? Giờ trông mình giống người xấu lắm à?"
+
<0439> \{\m{B}} 『Rốt cuộc là chuyện gì? Hay bây giờ cậu thấy tớ là người xấu nên không muốn kể nữa?
 
// \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?"
 
// \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?"
  +
// \{\m{B}} 「なんだよ、俺まで悪者か?」
  +
  +
<0440> \{Furukawa} 『Không phải vậy...\ \
   
<0422> \{Furukawa} Không, không phải... bạn là người tốt, \m{A}.""
+
<0441> -san là người tốt .
 
// \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san."
  +
// \{古河} 「違います…\m{A}さんは、いいひとです」
   
<0423> \{\m{B}} "Mình không cần được coi là người tốt... nhưng mà... bạn đứa con gái không nên bị tổn thương. "
+
<0442> \{\m{B}} 『Không nhất thiết phải khen tớ là người tốt... nhưng tớ sẽ không làm gây bất lợi cho cậu đâu.
 
// \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt."
 
// \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt."
  +
// \{\m{B}} 「別にいい人とまで言ってくれなくていいけどさ…そうだろ、おまえには危害を加えない人間だ」
   
<0424> \{Furukawa} "Thế à."
+
<0443> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.
 
// \{Furukawa} "I understand."
 
// \{Furukawa} "I understand."
  +
// \{古河} 「そうです」
   
<0425> \{\m{B}} "Vì thế, bạn nên nói cho mình biết chuyện gì."
+
<0444> \{\m{B}} 『Nếu vậy, ít ra cậu cũng phải kể tớ nghe chuyện gì đã xảy ra chứ.
 
// \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always."
 
// \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always."
  +
// \{\m{B}} 「なら話してくれればいいだろ。いつものように」
   
<0426> \{Furukawa} "Mình nghĩ... bạn đang dần chán mình..."
+
<0445> \{Furukawa} 『Tớ chỉ lo lắng là... tớ đang lôi kéo\ \
  +
  +
<0446> -san vào việc riêng... và như thế thật không nên.』
 
// \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..."
 
// \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..."
  +
// \{古河} 「わたし…\m{A}さんを巻きこんじゃっています…おもしろくもないことに」
  +
// Bản HD: <0445> \{古河}I'm... dragging you into something,
  +
// Bản HD: <0446> -san... and it's not very fun.
   
<0427> \{Furukawa} "Mình lúc nào cũng làm lãng phí thời gian quý giá của bạn..."
+
<0447> \{Furukawa} 『Tớ không muốn vì mình mà làm lãng phí thời giờ \ncủa \m{A}-san...
 
// \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..."
 
// \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんの貴重な時間を無駄にさせちゃっています」
   
<0428> \{\m{B}} "Không phải vậy. giống như giải trí thôi ."
+
<0448> \{\m{B}} Không phải đâu. cậu bên tớ càng thấy vui ấy chứ.
 
// \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun."
 
// \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun."
  +
// \{\m{B}} 「そんなことないって。面白いよ、十分」
   
<0429> \{\m{B}} "Woah, mình nói vậy à, xin lỗi..."
+
<0449> \{\m{B}} 『Khoan, ý tớ ...
 
// \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..."
 
// \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..."
  +
// \{\m{B}} 「って、言っちゃあ、悪いよな…」
   
<0430> \{Furukawa} "........."
+
<0450> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
  +
<0451> Furukawa khựng lại, rồi tiếp tục đứng đó xoay cán chổi.
<0431> Cô ấy ngừng lại và quay cây chổi đang cầm.
 
 
// She stops and spins the broom she was holding.
 
// She stops and spins the broom she was holding.
  +
// 古河は立ち止まって、そこでも箒の柄を回していた。
   
<0432> Tôi chăm chú nhìn.
+
<0452> Tôi chăm chú quan sát.
 
// I watch her carefully.
 
// I watch her carefully.
  +
// それをじっと眺める俺。
   
<0433> Rồi bỗng nhiên nhận ra có gì đó không ổn.
+
<0453> Rồi bỗng nhiên... nhận ra có gì đó không ổn.
 
// I suddenly sense that something's wrong.
 
// I suddenly sense that something's wrong.
  +
// ふと…違和感を覚える。
   
  +
<0454> Cảm giác tựa hồ có một cái tôi khác đứng ngoài cuộc, lặng lẽ theo dõi cả hai.
<0434> Cô ấy nhìn tôi và bình tĩnh lại.
 
 
// She looks at me and calms down.
 
// She looks at me and calms down.
  +
// 冷めた自分が違う場所で、こっちを見ていた。
   
<0435> \{\m{B}} (Tôi đang làm cái quái gì vậy...)
+
<0455> \{\m{B}} (Mình đang làm thế này...)
 
// \{\m{B}} (What the hell am I doing...)
 
// \{\m{B}} (What the hell am I doing...)
  +
// \{\m{B}} (なにやってんだろうな、俺は…)
   
<0436> Tôi đã quên mất thời gian.
+
<0456> Trong một thoáng, tôi ngỡ như thời gian đã ngừng trôi.
 
// I forgot about the time a little.
 
// I forgot about the time a little.
  +
// 少しだけ、時間を忘れていた。
   
<0437> Furukawa vẫn yên lặng.
+
<0457> Furukawa vẫn lặng thinh, dán mắt xuống mặt sân.
 
// Furukawa just kept silent.
 
// Furukawa just kept silent.
  +
// その間、古河は黙ったまま、俯いていた。
   
<0438> \{\m{B}} ( sao thì giờ ấy vẫn chưa cảm thấy khá hơn...)
+
<0458> \{\m{B}} (Trước mắt phải tìm cách động viên ấy đã...)
 
// \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...)
 
// \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...)
  +
// \{\m{B}} (とりあえず今は、こいつを元気づけないとな…)
   
<0439> \{\m{B}} (Thức ăn... thức ăn...)
+
<0459> \{\m{B}} (Thức ăn... thức ăn...)
 
// \{\m{B}} (Food... food...)
 
// \{\m{B}} (Food... food...)
  +
// \{\m{B}} (食べ物、食べ物、と…)
   
<0440> Tôi cố nghĩ về thức ăn.
+
<0460> Tôi cố nghĩ về các món ăn.
 
// I try to think about food.
 
// I try to think about food.
  +
// 俺は、食い物を探してみる。
   
<0441> Không biết cô ấy thích ăn gì nhỉ.
+
<0461> món gì... \pmón mà cô ấy thích ăn...
 
// I wonder what kind of food she likes.
 
// I wonder what kind of food she likes.
  +
// こいつの好きなもの…\pなんだろう。
   
<0442> \{\m{B}} (Đại Gia Đình Dango...)
+
<0462> \{\m{B}} (Đại gia đình Dango
  +
  +
<0463> ...?)
 
// \{\m{B}} (The Big Dango Family...)
 
// \{\m{B}} (The Big Dango Family...)
  +
// \{\m{B}} (だんご大家族…か?)
   
  +
<0464> Hồi bài hát này còn thịnh hành, siêu thị nào cũng bán đầy những gói dango
<0443> Thực ra đã có lúc họ bán những mẫu nhân vật trong Đại Gia Đình Dango ở một vài siêu thị.
 
  +
  +
<0465> \ lớn, được tạo hình sao cho giống với gia đình ấy.
 
// The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets.
 
// The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets.
  +
// 当時は、そのキャラクターを模した大量のだんごの詰め合わせが、どこのスーパーでも売っていたものだ。
  +
  +
<0466> \{\m{B}} 『Furukawa... thích dango
   
<0444> \{\m{B}} "Bạn thích dangk đúng không?"
+
<0467> \ đúng không?
 
// \{\m{B}} "You like dango, right?"
 
// \{\m{B}} "You like dango, right?"
  +
// \{\m{B}} 「古河は…だんご、好きだよな」
   
<0445> \{Furukawa} "Ừ..."
+
<0468> \{Furukawa} 『Vâng...
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0446> \{\m{B}} "Vậy thì nói Đại Gia Đình Dango đi. "
+
<0469> \{\m{B}} 『Thế thì nói Đại gia đình Dango
  +
  +
<0470> 」 đi.』
 
// \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family."
 
// \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family."
  +
// \{\m{B}} 「なら、だんご大家族って言え」
   
<0447> \{\m{B}} "Làm hết mình nhé."
+
<0471> \{\m{B}} 『Rồi tự khích lệ mình.
 
// \{\m{B}} "And do your best."
 
// \{\m{B}} "And do your best."
  +
// \{\m{B}} 「それで、頑張れ」
   
<0448> \{Furukawa} "Nhưng liệu giờ họ còn bán Đại Gia Đình Dango nữa không..."
+
<0472> \{Furukawa} 『Liệu bây giờ người ta còn bán Đại gia đình Dango
  +
  +
<0473> \ nữa không?』
 
// \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..."
 
// \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..."
  +
// \{古河} 「だんご大家族、売ってますでしょうか」
   
<0449> \{\m{B}} "Dù thì... mình cũng sẽ cố."
+
<0474> \{\m{B}} 『Ai biết được. Nhưng khoan hẵng lo về chuyện đó.
 
// \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that."
 
// \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that."
  +
// \{\m{B}} 「どうにかなる。俺がなんとかしてやる」
   
<0450> \{\m{B}} "Vậy nên nói Đại Gia Đình Dango đi."
+
<0475> \{\m{B}} 『Nào, nói Đại gia đình Dango đi.
 
// \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now."
 
// \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now."
  +
// \{\m{B}} 「だから、だんご大家族って言って頑張れ」
   
<0451> \{Furukawa} "........."
+
<0476> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0452> Furukawa nhắm mắt lại và...
+
<0477> Furukawa nhắm mắt lại và...
 
// Furukawa closed her eyes and then...
 
// Furukawa closed her eyes and then...
  +
// 古河が目を閉じる。そして…
  +
  +
<0478> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango
   
  +
<0479> .』
<0453> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango"
 
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family."
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family."
  +
// \{古河} 「だんご大家族っ」
   
<0454> Cô ấy nói điều đó với niềm hi vọng.
+
<0480> Cô ấy nói một cách dứt khoát.
 
// She said that with hope.
 
// She said that with hope.
  +
// そう力強く、言っていた。
   
<0455> \{\m{B}} "Giờ... bạn cảm thấy khá hơn chưa?"
+
<0481> \{\m{B}} 『Rồi... cảm thấy khá hơn chưa?
 
// \{\m{B}} "So... are you feeling better now?"
 
// \{\m{B}} "So... are you feeling better now?"
  +
// \{\m{B}} 「どうだ。落ち着いたか」
   
<0456> \{Furukawa} "Rồi..."
+
<0482> \{Furukawa} 『Vâng...
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
  +
// \{古河} 「はい…」
   
<0457> ấy mở mắt vui vẻ nhìn tôi.
+
<0483> Sau khi mở mắt, sắc mặt trông đã nhẹ nhõm đi phần nào.
 
// She opened her eyes and faced me happily.
 
// She opened her eyes and faced me happily.
  +
// 目を開けた彼女は、少しだけ前向きでいた。
   
<0458> \{\m{B}} "Về sau, nếu có chuyện gì thì cứ nói với mình."
+
<0484> \{\m{B}} 『Sau này có chuyện gì thì cứ kể hết với tớ.
 
// \{\m{B}} "Tell me if something happens later on."
 
// \{\m{B}} "Tell me if something happens later on."
  +
// \{\m{B}} 「何があったか話すのは後でいいから」
   
<0459> \{\m{B}} "Và giờ thì làm việc bạn phải làm đi."
+
<0485> \{\m{B}} 『Còn bây giờ trực nhật cho xong đi.
 
// \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing."
 
// \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing."
  +
// \{\m{B}} 「だから、今は、やるべきことをやってこい」
   
<0460> \{Furukawa} "Ừ."
+
<0486> \{Furukawa} 『Vâng.
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
  +
// \{古河} 「はいっ」
   
<0461> Cô ấy nắm chặt lấy cây chổi đang giữ và đi khỏi.
+
<0487> Cô ấy nắm chặt cây chổi bước đi.
 
// She grasps the broom she was holding and walks away.
 
// She grasps the broom she was holding and walks away.
  +
// 手の箒をぐっと握って、歩いていく。
   
<0462> Tôi nghĩ Đại Gia Đình Dango khá hiệu quả đấy.
+
<0488> Đại gia đình Dango
  +
  +
<0489> \ với cô ấy mà nói có công dụng thật kỳ diệu.
 
// I guess The Big Dango Family is really effective.
 
// I guess The Big Dango Family is really effective.
  +
// だんご大家族の効果は絶大なようだった。
   
<0463> Tôi đi theo.
+
<0490> Tôi nhìn theo thân ảnh cô đi xa dần.
 
// I go with her.
 
// I go with her.
  +
// 俺はその背を見送った。
   
<0464> Sau đó, chúng tôi đến bảng thông báo dán tấm quảng cáo.
+
<0491> Sau đó, Furukawa và tôi đi khắp nơi để dán áp phích lên các bảng thông báo đặt rải rác trong trường.
 
// After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster.
 
// After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster.
  +
// その後、古河とふたりで、校内の掲示板にビラを貼りつけて回った。
   
<0465> Chúng tôi hẳn một tháng để chiêu mộ thành viên.
+
<0492> Thời điểm tốt nhất để chiêu mộ thành viên đã qua được cả tháng.
 
// We're a month late for recruitment.
 
// We're a month late for recruitment.
  +
// ひと月遅れの、部員募集。
   
  +
<0493> Thông báo chiêu mộ của các câu lạc bộ đã được dán và gỡ đi từ lâu, bởi vậy mà tờ áp phích của chúng tôi trở nên lạc lõng.
<0466> Vì cũng có những tấm quảng cáo khác nên cái của chúng tôi thực sự không nổi lắm.
 
 
// There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out.
 
// There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out.
  +
// 他の部活の募集はすでに打ち切られていたから、一枚だけの目立つ告知となった。
   
  +
<0494> Hồi lâu sau đó, chúng tôi dán áp phích lên bảng thông báo cuối cùng. Tôi đứng lại ngắm nghía nó mà trong lòng vô cùng mãn nguyện.
<0467> Chúng tôi dán ở cuối bảng.
 
 
// I take a good long look at the last bulletin board we posted at.
 
// I take a good long look at the last bulletin board we posted at.
  +
// 最後の掲示板に貼りつけたビラを、感慨深げに俺はじっと眺めていた。
   
<0468> Cạnh tôi, Furukawa vẫn cảm thấy buồn, vừa yên lặng vừa đứng đó.
+
<0495> Lặng lẽ đứng cạnh tôi, trông Furukawa vẫn chút phờ phạc.
 
// Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there.
 
// Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there.
  +
// その隣で古河は、まだ元気なく、黙ったまま突っ立っていた。
   
<0469> \{\m{B}} "Vậy..."
+
<0496> \{\m{B}} 『Nào...
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
  +
// \{\m{B}} 「じゃ…」
  +
  +
<0497> \{\m{B}} 『Bây giờ chúng ta cùng đi mua Đại gia đình Dango
   
  +
<0498> \ nhé?』
<0470> \{\m{B}} "Mình nghĩ giờ ta nên đi mua Đại Gia Đình Dango thôi... "
 
 
// \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..."
 
// \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..."
  +
// \{\m{B}} 「だんご大家族、買って帰るか」
   
<0471> Rời khỏi bảng thông báo, tôi cố kích lệ.
+
<0499> Tôi dời mắt khỏi bảng thông báo khích lệ cô ấy.
 
// I said that cheerfully as we left the bulletin board.
 
// I said that cheerfully as we left the bulletin board.
  +
// 元気づけるように言って、掲示板の前を離れた。
   
<0472> \{\m{B}} "Mình có một câu hỏi."
+
<0500> \{\m{B}} 『Tớ hỏi câu này nhé.
 
// \{\m{B}} "I have one question."
 
// \{\m{B}} "I have one question."
  +
// \{\m{B}} 「ひとつ訊いていいか」
   
<0473> \{Furukawa} "Ừ?"
+
<0501> \{Furukawa} 『Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0474> \{\m{B}} "Thế, nếu như..."
+
<0502> \{\m{B}} 『Chỉ giả sử thôi...
 
// \{\m{B}} "Well, what if..."
 
// \{\m{B}} "Well, what if..."
  +
// \{\m{B}} 「もし、な…」
   
<0475> \{Furukawa} "Ừ?"
+
<0503> \{Furukawa} 『Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0476> \{\m{B}} "Nếu như họ không bán Đại Gia Đình Dango thì bạn sẽ làm gì?"
+
<0504> \{\m{B}} 『Giả sử... không ai bán Đại gia đình Dango
  +
  +
<0505> \ nữa, cậu định sẽ thế nào?』
 
// \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?"
 
// \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?"
  +
// \{\m{B}} 「もし…だんご大家族、売ってなかったら、どうする」
   
<0477> \{Furukawa} "Huh...?"
+
<0506> \{Furukawa} 『Ơ...?
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
  +
// \{古河} 「え…?」
   
<0478> ấy nhìn tôi vẻ sắp khóc.
+
<0507> Đôi mắt rưng rưng chực khóc.
 
// She looks at me like she's about to cry.
 
// She looks at me like she's about to cry.
  +
// 泣きそうな顔で、こっちを見る。
   
<0479> \{\m{B}} "Mình đùa thôi."
+
<0508> \{\m{B}} 『Đùa thôi.
 
// \{\m{B}} "Just kidding."
 
// \{\m{B}} "Just kidding."
  +
// \{\m{B}} 「いや、冗談」
  +
  +
<0509> Trên đường về, chúng tôi tạt vào hai siêu thị, nhưng chẳng có chỗ nào bán Đại gia đình Dango
   
  +
<0510> .
<0480> Chúng tôi đã đến một vài siêu thị nhưng không thể tìm thấy cái nào.
 
 
// We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any.
 
// We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any.
  +
// 帰り道、ふたつのスーパーに寄ってみたが、だんご大家族は売ってなかった。
  +
// Bản HD: <0509> On the way home, we go by two supermarkets. Neither of them have a Big
  +
// Bản HD: <0510> \ Family.
   
<0481> \{Furukawa} "........."
+
<0511> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0482> Furukawa trông vẻ sắp khóc.
+
<0512> Furukawa buồn rười rượi, khóe mi lại sớm ầng ậng nước.
 
// Furukawa looks like she's about to cry.
 
// Furukawa looks like she's about to cry.
  +
// 古河は今にも泣きそうな顔をしていた。
   
<0483> Và tôi vẫn không biết chuyện gì đã xảy ra trong khi cô ấy trực nhật.
+
<0513> Tôi không biết chuyện gì đã xảy ra trong lúc cô ấy trực nhật.
 
// And I still don't know what happened during her cleaning duty.
 
// And I still don't know what happened during her cleaning duty.
  +
// 掃除中に何があったかは知らない。
   
<0484> Nhưng càng lúc lại càng trông buồn hơn vì chúng tôi không tìm thấy Đại Gia Đình Dango.
+
<0514> Nhưng Đại gia đình Dango
  +
  +
<0515> \ tựa như một lời cổ vũ để cô vượt qua bao nỗi phiền muộn chất chứa trong lòng, bất kể đó là gì.
 
// But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family.
 
// But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family.
  +
// けど、そこで挫けそうになった彼女は、だんご大家族を糧にして、どうにか乗りきったのだ。
   
<0485> \{\m{B}} (Có lẽ, nếu tôi tự làm lấy chắc sẽ trở lại bình thương thôi...?)
+
<0516> \{\m{B}} (Nên nếu không mua được con nào, cậu ấy sẽ trở về trạng thái lúc nãy mất...)
 
// \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?)
 
// \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?)
  +
// \{\m{B}} (すると、手に入らなければ、さっきの状態に逆戻りか…)
   
<0486> Dù thì tôi cũng phải một vài cái...
+
<0517> Dù thế nào, tôi nhất định phải tìm cho ra một con dango...
 
// I have to get some, no matter what...
 
// I have to get some, no matter what...
  +
// なんとしてでも手に入れなければ…。
   
<0487> \{Furukawa} "Nó sản phẩm cũ rồi nên không tìm thấy đương nhiên..."
+
<0518> \{Furukawa} 『Chúng xưa quá rồi... nên không tìm thấy cũng phải thôi...
 
// \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..."
 
// \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..."
  +
// \{古河} 「古いものですから…なくって、当然です…」
  +
  +
<0519> \{Furukawa} 『Chắc không còn ai thích Đại gia đình Dango
   
  +
<0520> \ nữa...』
<0488> \{Furukawa} "Mình đoán chắc không còn ai thích Đại Gia Đình Dango nữa đâu..."
 
 
// \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..."
 
// \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..."
  +
// \{古河} 「だんご大家族なんて、みんなもう、欲しくないんですよね…」
   
<0489> ấy đã bỏ cuộc.
+
<0521> Furukawa sắp sửa bỏ cuộc.
 
// She's given up.
 
// She's given up.
  +
// 古河は諦めかけていた。
   
<0490> \{\m{B}} "Đợi đã..."
+
<0522> \{\m{B}} 『Khoan đã...
 
// \{\m{B}} "Wait..."
 
// \{\m{B}} "Wait..."
  +
// \{\m{B}} 「ちょっと待てよ…」
   
<0491> Tôi mở ra kiểm tra bên trong và nhìn Furukawa từ đằng sau.
+
<0523> Tôi quay lưng lại với Furukawa rồi kiểm tra bên trong .
 
// I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa.
 
// I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa.
  +
// 俺は古河に背を向けて、財布の中身を探る。
   
<0492> \{\m{B}} (Chắc không còn cách nào khác rồi...)
+
<0524> \{\m{B}} (Vậy là không còn lựa chọn nào khác...)
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice...)
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice...)
  +
// \{\m{B}} (やるしかないのか…)
   
<0493> \{\m{B}} "Furukawa."
+
<0525> \{\m{B}} Furukawa.
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
  +
// \{\m{B}} 「古河」
   
<0494> Cô ấy quay lại khi tôi gọi.
+
<0526> Tôi quay lại phía cô và cất giọng gọi.
 
// She turns around as I call her name.
 
// She turns around as I call her name.
  +
// 古河に向き直り、呼びかける。
   
<0495> \{Furukawa} "Ừ?"
+
<0527> \{Furukawa} 『Vâng?
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
// \{古河} 「はい」
   
  +
<0528> Nét mặt cô lộ rõ nỗi sầu não.
<0496> Nhìn tôi với vẻ mặt đau khổ.
 
 
// She faced me with a pained expression.
 
// She faced me with a pained expression.
  +
// ものすごく辛そうな顔をあげる。
   
<0497> \{\m{B}} "Giờ bạn nên về nhà, cứ để Đại Gia Đình Dango đó cho mình, được không?"
+
<0529> \{\m{B}} 『Cậu cứ về nhà trước đi, để Đại gia đình Dango
  +
  +
<0530> \ cho tớ lo, được không?』
 
// \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?"
 
// \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?"
  +
// \{\m{B}} 「おまえ帰ってろ。だんご大家族は俺がなんとかしてやるから」
   
<0498> \{Furukawa} "... Thật sao?"
+
<0531> \{Furukawa} ...Thật ư?
 
// \{Furukawa} "... Really?"
 
// \{Furukawa} "... Really?"
  +
// \{古河} 「…本当ですか?」
   
<0499> \{\m{B}} "Thật, giờ bạn thấy ổn chưa?"
+
<0532> \{\m{B}} 『Đương nhiên. Furukawa đã thấy khá hơn chưa?
 
// \{\m{B}} "Really, so are you okay now?"
 
// \{\m{B}} "Really, so are you okay now?"
  +
// \{\m{B}} 「本当だったら、古河は嬉しいか」
   
<0500> \{Furukawa} "Ừ, mình thực sự rất vui."
+
<0533> \{Furukawa} 『Vâng, tớ vui lắm.
 
// \{Furukawa} "Yes, I'm really happy."
 
// \{Furukawa} "Yes, I'm really happy."
  +
// \{古河} 「はい、とてもうれしいです」
   
<0501> \{\m{B}} "Được rồi, giờ bạn nên về nhà đi."
+
<0534> \{\m{B}} Được, giữ nguyên tâm trạng đó về nhà đi.
 
// \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now."
 
// \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now."
  +
// \{\m{B}} 「よし、なら今は耐えて帰れ」
   
<0502> \{Furukawa} "Nhưng mà..."
+
<0535> \{Furukawa} Nhưng mà...
 
// \{Furukawa} "But..."
 
// \{Furukawa} "But..."
  +
// \{古河} 「ですが…」
   
<0503> \{\m{B}} "Thế đấy, đừng hỏi thêm câu nào nữa."
+
<0536> \{\m{B}} 『Không hỏi thêm nữa.
 
// \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions."
 
// \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions."
  +
// \{\m{B}} 「それ以上は何も訊くな」
   
<0504> \{Furukawa} "Có thể mình lại làm phiền bạn nữa rồi..."
+
<0537> \{Furukawa} 『Hình như tớ lại gây rắc rối cho cậu nữa rồi...
 
// \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..."
 
// \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..."
  +
// \{古河} 「なにか、とても迷惑なことを…」
   
<0505> \{\m{B}} "Không sao đâu, cứ về nhà đi."
+
<0538> \{\m{B}} 『Đã bảo không sao , cứ an tâm về nhà đi.
 
// \{\m{B}} "It's all right, so just go home."
 
// \{\m{B}} "It's all right, so just go home."
  +
// \{\m{B}} 「いいから黙って、帰れ」
   
<0506> \{Furukawa} "........."
+
<0539> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0507> \{Furukawa} "Ừ..."
+
<0540> \{Furukawa} 『Vâng...
 
// \{Furukawa} "Okay..."
 
// \{Furukawa} "Okay..."
  +
// \{古河} 「はい…」
   
<0508> Cô ấy gật đầu trông vẻ lo lắng. Tôi dõi theo khi cô ấy bắt đầu đi.
+
<0541> Cô ấy miễn cưỡng gật đầu, đoạn quay gót chậm rãi bước đi.
 
// She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away.
 
// She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away.
  +
// 少し不安げに頷いてから、背中を向けて、とろとろと歩き出す。
   
<0509> \{\m{B}} "Đừng khóc trên đường về nhà đấy."
+
<0542> \{\m{B}} Đừng khóc trên đường về đấy.
 
// \{\m{B}} "Please don't cry on your way home."
 
// \{\m{B}} "Please don't cry on your way home."
  +
// \{\m{B}} 「帰り道、泣くなよ」
   
<0510> Tôi nói những lời đó xong rồi quay lại công việc của mình.
+
<0543> Nói lời từ biệt xong, tôi quay phắt người lại.
 
// I said those final words and went back to my business.
 
// I said those final words and went back to my business.
  +
// そう最後に声をかけて、俺も踵を返した。
   
<0511> Tôi vào một siêu thị mua một túi dango về.
+
<0544> Tôi trở vào siêu thị để mua một hộp bánh dango
  +
  +
<0545> .
 
// I went into a supermarket and bought a bunch of dango.
 
// I went into a supermarket and bought a bunch of dango.
  +
// スーパーに戻り、だんごをありったけ買い占めるために。
   
<0512> \{\m{B}} "Whew... chết tiệt... nặng quá..."
+
<0546> \{\m{B}} 『Phù... thứ quỷ này nặng ra trò...
 
// \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..."
 
// \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..."
  +
// \{\m{B}} 「ふぅ…くそ重かったぞ」
   
<0513> Tôi đặt túi mua hàng xuống nền nhà cởi giày.
+
<0547> Tôi đặt chiếc túi siêu thị căng phồng lên sàn, rồi ngồi xuống lấy hơi.
 
// I put the shopping bag on the floor and stretched.
 
// I put the shopping bag on the floor and stretched.
  +
// ぱんぱんに膨らんだスーパーの袋を床に置き、自らも腰を下ろし落ち着く。
   
<0514> Sau đó, tôi mở túi, lấy một hộp dango và mở hộp ra.
+
<0548> Đoạn, tôi mở túi, lôi hộp dango
  +
  +
<0549> \ ra và xé mở niêm phong.
 
// Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal.
 
// Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal.
  +
// そして、袋からだんごの入ったパックを取りだし、その封を解く。
   
<0515> \{\m{B}} (Không biết mặt nó như thế nào nhỉ...)
+
<0550> \{\m{B}} (Mặt của chúng nó như thế nào ấy nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...)
 
// \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...)
  +
// \{\m{B}} (どんな顔だったかな…)
   
<0516> Tôi đặt một chiếc dango vào lòng bàn tay và nghĩ.
+
<0551> Tôi đặt một chiếc bánh dango
  +
  +
<0552> \ vào lòng bàn tay và suy ngẫm.
 
// I put one of the dango in my hand and thought.
 
// I put one of the dango in my hand and thought.
  +
// ひとつのだんごを指でつまんで、思案する。
   
<0517> \{\m{B}} (Chắc như thế này...)
+
<0553> \{\m{B}} ( lẽ thế này...)
 
// \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...)
 
// \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...)
  +
// \{\m{B}} (確か、こんな感じか…)
   
  +
<0554> Tôi dùng màu thực phẩm và que tre ban nãy mua kèm để vẽ mặt cho dango
<0518> Tôi vẽ một khuôn mặt bằng cách sử dụng một cái que nhỏ đi liền với túi mua hàng.
 
  +
  +
<0555> .
 
// I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag.
 
// I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag.
  +
// 一緒に買ってきた食紅と竹ひごを使って、そのだんごに顔を描く。
  +
// Bản HD: <0554> I use the red food coloring and strips of bamboo I also bought to draw faces on the
  +
// Bản HD: <0555> .
   
<0519> \{\m{B}} "Hmm... chắc thế này là được rồi."
+
<0556> \{\m{B}} 『Hừm... nhìn cũng đẹp rồi.
 
// \{\m{B}} "Hmm... this should be fine."
 
// \{\m{B}} "Hmm... this should be fine."
  +
// \{\m{B}} 「む…いい出来」
   
<0520> \{\m{B}} "Nhưng vẫn khá nghiệp ..."
+
<0557> \{\m{B}} 『Ngồi đây làm trò này, trông mình ngớ ngẩn thế nào ấy...
 
// \{\m{B}} "But this is still an amateur job..."
 
// \{\m{B}} "But this is still an amateur job..."
  +
// \{\m{B}} 「しかしバカらしい作業だぞ、これは…」
  +
  +
<0558> Nhớ không nhầm thì Đại gia đình Dango
   
  +
<0559> \ có đến cả trăm thành viên.
<0521> Nếu tôi nhớ không nhầm, hình như có khoảng... 100 cái thì phải,
 
 
// There should be... about 100 of them, if I remember correctly.
 
// There should be... about 100 of them, if I remember correctly.
  +
// だんご大家族とは、確か百人ぐらいの家族だったはずだ。
  +
// Bản HD: <0558> I want to say that the Big
  +
// Bản HD: <0559> \ Family had about a hundred members.
   
<0522> ... Mình đang làm thứ này sao?
+
<0560> ...Vậy bây giờ tôi phải vẽ mặt cho ngần ấy đứa sao?
 
// ... Is this what I'm making now?
 
// ... Is this what I'm making now?
  +
// …今からそれを作ろうというのだ、俺は。
   
<0523> \{\m{B}} (Ngoài cách này ra thì chẳng còn cách nào khác, nếu không ấy lại buồn mất...)
+
<0561> \{\m{B}} (Đành phải làm thôi, không thì cậu ấy cứ thiểu não suốt...)
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...)
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...)
  +
// \{\m{B}} (やるしかないよな…あいつ、また落ち込むからな…)
   
<0524> Xột xoạt... \pxột xoạt...
+
<0562> Tích, tích... \ptích, tích...
 
// Poke, poke... \ppoke, poke...
 
// Poke, poke... \ppoke, poke...
  +
// てんてん…\pてんてん…。
   
<0525> Sau đó, tôi nhúng vào phẩm màu thức ăn màu đỏ.
+
<0563> Cứ thế, tôi quệt phẩm màu lên từng chiếc bánh một.
 
// After, I soaked it in some red food coloring.
 
// After, I soaked it in some red food coloring.
  +
// 食紅をつけていった。
   
<0526> Một tiếng đã trôi qua mà tôi không hề nhận ra.
+
<0564> Cả tiếng đồng hồ trôi qua mà tôi chẳng màng để ý đến.
 
// An hour had passed without me realizing it.
 
// An hour had passed without me realizing it.
  +
// いつの間にか一時間も経っていた。
   
<0527> Gần xong rồi.
+
<0565> Dù sao cũng gần xong rồi.
 
// I'm almost done.
 
// I'm almost done.
  +
// 終わりも近い。
   
<0528> \{\m{B}} "Huuu..."
+
<0566> \{\m{B}} 『Oápp...
 
// \{\m{B}} "Huuu..."
 
// \{\m{B}} "Huuu..."
  +
// \{\m{B}} 「ふぅ…」
   
<0529> Tôi thở dài nhận ra mình rất khát nước.
+
<0567> Lúc buông tiếng ngáp, tôi mới nhận ra cơn khát đang hành hạ cổ họng mình.
 
// I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty.
 
// I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty.
  +
// ため息をついたところで、喉の渇きに気づいた。
   
<0530> Khát đến nỗi sẵn sàng nuốt nước bọt.
+
<0568> Khát đến nỗi một giọt nước bọt cũng bị nuốt sạch không còn.
 
// So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva.
 
// So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva.
  +
// 唾も飲み込めないほどだった。
   
<0531> \{\m{B}} (Dương như tôi rất chú tâm vào đây...)
+
<0569> \{\m{B}} (Chú tâm quá mức rồi...)
 
// \{\m{B}} (I seem really focused here...)
 
// \{\m{B}} (I seem really focused here...)
  +
// \{\m{B}} (ものすごい集中力だな…)
   
<0532> \{\m{B}} (Đối với tôi, đây chỉ một công việc đơn giản...)
+
<0570> \{\m{B}} (Coi bộ mình phù hợp làm những công việc tỉ mẩn như thế này...)
 
// \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...)
 
// \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...)
  +
// \{\m{B}} (俺って、こういう単純作業が向いてるのかも…)
   
<0533> Tôi đứng dậy đi uống nước.
+
<0571> Tôi đứng dậy làm vài cốc nước.
 
// I stand up to drink some water.
 
// I stand up to drink some water.
  +
// 水を飲みに立ち上がる。
   
<0534> Và khi trở lại phòng...
+
<0572> Và khi trở lại phòng...
 
// And when I returned to the room...
 
// And when I returned to the room...
  +
// 部屋に戻ってくると…
   
<0535> Ông già đã ở trong đó.
+
<0573> Ông già tôi đã ở đó.
 
// My old man was there.
 
// My old man was there.
  +
// そこに、親父がいた。
   
<0536> Nhìn ông ta như vậy, ngực tôi như bị siết chặt lại.
+
<0574> Vừa nhìn thấy ông ta, lồng ngực tôi như quặn thắt lại.
 
// Watching him like that, something tightened within my chest.
 
// Watching him like that, something tightened within my chest.
  +
// その姿を見たとたん、胸の中に溜まっていた何かが、どろりと波打った。
   
<0537> Tôi bắt đầu cảm thấy tức tối...
+
<0575> Cảm giác bứt rứt cuộn dâng lên...
 
// I start to feel ticked off...
 
// I start to feel ticked off...
  +
// 嫌な気分になる…。
   
<0538> \{\m{B}} "Ba đang làm gì vậy..."
+
<0576> \{\m{B}} 『Ông làm gì vậy...?』
 
// \{\m{B}} "What are you doing..."
 
// \{\m{B}} "What are you doing..."
  +
// \{\m{B}} 「何やってんだよ…」
   
<0539> Tôi phá tan sự yên lăng.
+
<0577> Tôi chỉ rặn ra được bấy nhiêu chữ.
 
// I broke the silence.
 
// I broke the silence.
  +
// かろうじて、そう切り出した。
   
<0540> \{Cha} "Cái này trông như..."
+
<0578> \{Cha} Cái này trông như...
 
// \{Father} "It's about this... look..."
 
// \{Father} "It's about this... look..."
  +
// \{親父} 「これはあれだろう、ほら…」
   
<0541> Ông ra cầm chiếc dango lên và cười.
+
<0579> Ông ta cầm chiếc dango
  +
  +
<0580> \ đã được vẽ mặt lên và mỉm cười.
 
// He holds up the dango and smiles.
 
// He holds up the dango and smiles.
  +
// 顔のついただんごを指でつまみ上げ、微笑む。
  +
  +
<0581> \{Cha} 『À đúng rồi, là Đại gia đình Dango
   
  +
<0582> .』
<0542> \{Cha} "Đúng rồi, là Đại Gia Đình Dango."
 
 
// \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family."
 
// \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family."
  +
// \{親父} 「そう、だんご大家族だ」
   
  +
<0583> \{Cha} 『Cũng lâu lắm rồi nhỉ...』
<0543> \{Cha} "Cái này làm ba nhớ lại nhiều kỉe niệm đấy..."
 
 
// \{Father} "This sure brings back memories..."
 
// \{Father} "This sure brings back memories..."
  +
// \{親父} 「懐かしいね…」
   
<0544> \{\m{B}} "........."
+
<0584> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0545> Tôi chỉ đứng cửa vào yên lặng.
+
<0585> Tôi lặng im đứng chôn chân trước cửa phòng.
 
// I just stood at the door and stayed silent.
 
// I just stood at the door and stayed silent.
  +
// 俺は黙ったまま、入り口のところで立ち尽くしていた。
   
<0546> \{Cha} "Con định làm với cái này vậy?"
+
<0586> \{Cha} 『Những thứ này... sẽ được dùng vào việc gì thế?
 
// \{Father} "What are you going to do with this?"
 
// \{Father} "What are you going to do with this?"
  +
// \{親父} 「これは…どうするんだい」
   
<0547> \{\m{B}} "........."
+
<0587> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0548> \{Cha} Này, \m{B}-"kun."
+
<0588> \{Cha} Này,\ \
  +
  +
<0589> -kun.』
 
// \{Father} "Hey, \m{B}-kun."
 
// \{Father} "Hey, \m{B}-kun."
  +
// \{親父} 「ね、\m{B}くん」
   
<0549> \{\m{B}} "Con làm cái đấy cho người khác..."
+
<0590> \{\m{B}} 『...Tôi định tặng cho người khác.
 
// \{\m{B}} "I'm doing this for someone..."
 
// \{\m{B}} "I'm doing this for someone..."
  +
// \{\m{B}} 「…人にやるんだよ」
   
<0550> \{Cha} "Ra thế... cho một người bạn."
+
<0591> \{Cha} Ra ... làm tặng bạn à.
 
// \{Father} "I see... for a friend."
 
// \{Father} "I see... for a friend."
  +
// \{親父} 「そうか…友達にかい」
   
<0551> \{\m{B}} "Đúng vậy."
+
<0592> \{\m{B}} 『Ờ.
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}} 「ああ」
   
<0552> \{Cha} "Vậy thì con sẽ để ba giúp chứ?"
+
<0593> \{Cha} Vậy để ta giúp một tay nhé?
 
// \{Father} "Well then, won't you let me help out?"
 
// \{Father} "Well then, won't you let me help out?"
  +
// \{親父} 「なら、私も手伝わせてくれないかい」
   
<0553> \{\m{B}} "Tại sao?"
+
<0594> \{\m{B}} Tại sao?
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
  +
// \{\m{B}} 「どうして」
   
<0554> \{Cha} "Nếu là một người bạn của con thì ba muốn giúp."
+
<0595> \{Cha} Nếu đó là một người bạn của\ \
 
// \{Father} "I want to help if it's one of your friends."
 
// \{Father} "I want to help if it's one of your friends."
  +
// \{親父} 「\m{B}くんの友達なら、そうしてあげたい」
  +
// Bản HD: <0595> \{親父}If it's for one of your friends,
  +
// Bản HD: <0596> -kun, then I want to help out.
  +
  +
<0596> -kun thì ta cũng muốn giúp.』
   
<0555> \{Cha} "Có thể đây là cơ hội cho con... để hòa đồng với họ đấy."
+
<0597> \{Cha} 『Biết đâu đây lại là cơ hội... để ta và người bạn đó nói chuyện cùng nhau.
 
// \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them."
 
// \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them."
  +
// \{親父} 「話をするきっかけにも…なるかもしれないからね」
   
  +
<0598> Tôi chỉ muốn ông ta im miệng ngay đi.
<0556> Cứ mặc tôi...
 
 
// Just leave me alone...
 
// Just leave me alone...
  +
// もう勘弁してほしかった。
   
  +
<0599> Phải chăng đây là toan tính cao tay của ông ta hòng chọc tức tôi?
<0557> Tôi không thích cái cách ông làm như thế.
 
 
// I don't like the way you put it.
 
// I don't like the way you put it.
  +
// これは計算高い嫌がらせなのだろうか。
   
<0558> Tại sao... ông lại cần nói chuyện với bạn tôi?
+
<0600> Việc quái gì... ông ta phải nói chuyện với bạn của tôi?
 
// Why is it... necessary for you to talk to my friends?
 
// Why is it... necessary for you to talk to my friends?
  +
// どうして…親父が俺の連れてきた友達と話をする必要がある?
   
<0559> Không phải ông là ông già của tôi sao?
+
<0601> Không phải ông tacha tôi sao?
 
// Aren't you my old man?
 
// Aren't you my old man?
  +
// あんたは、俺の親父じゃなかったのか?
   
  +
<0602> Hay chẳng qua chỉ là một đối tác trò chuyện không hơn?
<0560> Tại sao ông lại nói chuyện với tôi như một người bạn?
 
 
// Why are you talking to me like I'm one of your friends?
 
// Why are you talking to me like I'm one of your friends?
  +
// 単なる話相手なのか?
   
<0561> Ông cũng muốn lôi kéo bạn tôi vào chuyện này sao?
+
<0603> giờ ông ta định lôi kéo cả bạn tôi vào tấn bi hài kịch của cái nhà này?
 
// Are you going to drag my friend into this as well?
 
// Are you going to drag my friend into this as well?
  +
// 俺の連れてきた友達も、巻き込もうとしてるのか?
   
<0562> Tôi muốn hỏi những câu hỏi đó.
+
<0604> Tôi rất muốn hỏi cho bằng được những điều đó.
 
// I wanted to ask those questions.
 
// I wanted to ask those questions.
  +
// 訊きたかった。
   
<0563> Tôi cần một câu trả lời.
+
<0605> Và tôi cũng cần một câu trả lời thỏa đáng.
 
// I wanted an answer.
 
// I wanted an answer.
  +
// 答えてほしかった。
   
<0564> \{Cha} "Con thấy đấy, ba rất giỏi làm việc này."
+
<0606> \{Cha} 『Ta giỏi làm loại việc này lắm.
 
// \{Father} "You see, I'm good at this."
 
// \{Father} "You see, I'm good at this."
  +
// \{親父} 「こういうのは得意なんだ」
   
<0565> Ông ta cố lấy que tre tôi đang giữ.
+
<0607> Ông già với tay nhặt lấy một que tre.
 
// He tried to take the bamboo stick I was holding.
 
// He tried to take the bamboo stick I was holding.
  +
// 親父が竹ひごを手に取る。
   
<0566> \{\m{B}} "Dừng lại đi!"
+
<0608> \{\m{B}} 『Thôi đi!
 
// \{\m{B}} "Stop it!"
 
// \{\m{B}} "Stop it!"
  +
// \{\m{B}} 「やめろっ!」
   
<0567> Tôi đẩy tay của ông ta ra.
+
<0609> Tôi nhào tới hất tay ông ta ra.
 
// I pushed his hand away.
 
// I pushed his hand away.
  +
// 俺は駆け寄って、その腕をひっぱたいていた。
   
<0568> \{Cha} "........."
+
<0610> \{Cha} .........
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
  +
// \{親父} 「………」
   
<0569> Ông ta ngạc nhiên và nhìn vào mặt tôi.
+
<0611> Ông ta ngỡ ngàng nhìn tôi.
 
// He was surprised as he looked into my face.
 
// He was surprised as he looked into my face.
  +
// 呆然と俺の顔を見上げる親父。
   
<0570> \{\m{B}} "Dừng lại đi..."
+
<0612> \{\m{B}} 『Thôi đi...
 
// \{\m{B}} "Stop it..."
 
// \{\m{B}} "Stop it..."
  +
// \{\m{B}} 「やめてくれ…」
   
<0571> \{\m{B}} "Đây không phải chuyện của ba, đúng không?!"
+
<0613> \{\m{B}} 『Việc này không liên can đến ông.』
 
// \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!"
 
// \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!"
  +
// \{\m{B}} 「関係ないだろ、あんたにはっ」
   
<0572> Đối mặt với ông già, tôi chọn những từ tốt nhất có thể.
+
<0614> Đối mặt với ông già, tôi cố chọn những từ ngữ thích hợp nhất có thể.
 
// Opposing my old man, I chose the best words I could say.
 
// Opposing my old man, I chose the best words I could say.
  +
// 俺は、親父が一番堪える言葉を選んでいた。
   
<0573> \{Cha} "........."
+
<0615> \{Cha} .........
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
  +
// \{親父} 「………」
   
  +
<0616> Đúng như tôi nghĩ, ông ta lại gục đầu xuống.
<0574> Và tôi cúi đầu như thường lệ.
 
 
// And I bowed my head as always.
 
// And I bowed my head as always.
  +
// 案の定、頭を垂れる。
   
<0575> Nhưng ông ta vẫn nhìn tôi.
+
<0617> Đã vậy mà, ông ta vẫn ráng dò chừng phản ứng của tôi.
 
// But he's still looking at me.
 
// But he's still looking at me.
  +
// しかしその姿すら、俺への当てつけに見えた。
   
<0576> Không phải như đứa con... mà giống một người bạn ông ta làm tổn thương.
+
<0618> Cách ông ta nhìn tôi không giống cha nhìn con... mà giống một người bạn bị ông ta làm tổn thương.
 
// Not like his own child... but like a friend that he had hurt.
 
// Not like his own child... but like a friend that he had hurt.
  +
// それは、我が子じゃない…友人に傷つけられた奴の姿だったからだ。
   
<0577> Tôi nhanh chóng gom hết chỗ dango đang nắm trên bàn.
+
<0619> Tôi hối hả gom hết chỗ dango
  +
  +
<0620> \ trải trên bàn.
 
// I quickly gather all the dango that are lying on the table.
 
// I quickly gather all the dango that are lying on the table.
  +
// 俺は、机一杯に広げられただんごを乱暴にかき集める。
   
<0578> Sau đó cho chúng vào túi rời phòng không thèm nhìn ông ta.
+
<0621> Tôi nhét chúng vào túi siêu thị rồi chạy ra khỏi phòng, chẳng buồn liếc ông già lấy một lần.
 
// Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him.
 
// Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him.
  +
// それをスーパーの袋に詰め込むと、親父の姿も顧みず、部屋を後にした。
   
<0579> Tôi ghét điều này.
+
<0622> Tôi không thể chịu đựng thêm nữa.
 
// I hate this.
 
// I hate this.
  +
// もう嫌だ。
   
<0580> Tôi không thuộc về nơi đây.
+
<0623> Tôi không thuộc về nơi này.
 
// I don't belong here.
 
// I don't belong here.
  +
// ここに俺の居場所はない。
   
<0581> Tôi thực sự không nơi nào để đi.
+
<0624> Bản ngã của tôi không thuộc về nơi này.
 
// I don't really have a place to go.
 
// I don't really have a place to go.
  +
// 本当の俺の居場所はない。
   
  +
<0625> Nếu nán lại, tôi chỉ có thể làm cái bóng của chính mình.
<0582> Tôi không cần phải tự dối mình nữa.
 
 
// I don't need to lie to myself anymore.
 
// I don't need to lie to myself anymore.
  +
// 偽りの自分しか居られない。
   
<0583> Tôi không muốn thế này nữa.
+
<0626> Tôi không muốn tiếp tục như thế nữa.
 
// I don't want this anymore.
 
// I don't want this anymore.
  +
// そんなの嫌だ。
   
<0584> Thế là đủ...
+
<0627> Đủ rồi...
 
// That's enough...
 
// That's enough...
  +
// たくさんだ。
   
<0585> Tôi đã có đủ rồi!
+
<0628> Đủ lắm rồi!
 
// I've had enough!
 
// I've had enough!
  +
// もう、たくさんだ!
   
<0586> \{\m{B}} "Hộc... hộc..."
+
<0629> \{\m{B}} Hộc... hộc...
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」
   
  +
<0630> Nhịp thở của tôi trở nên trì trệ, còn lồng ngực thì bỏng rát.
<0587> Phổi tôi đau nhói khi ngừng chạy.
 
 
// My lungs are in pain as I finally stop running.
 
// My lungs are in pain as I finally stop running.
  +
// 息が上がりきっていた。肺が痛い。
   
<0588> Cả người tôi mệt rã rời.
+
<0631> Cả người tôi mệt mỏi rã rời.
 
// My entire body is really tired now.
 
// My entire body is really tired now.
  +
// 全身が、強烈な疲労感に襲われていた。
   
  +
<0632> Tôi cũng chẳng thiết quan tâm bộ dạng mình khi chạy.
<0589> Tôi không biết đã chạy được bao xa.
 
 
// I don't have any idea how far I've run.
 
// I don't have any idea how far I've run.
  +
// 自分がどんな格好で走ってきたかさえ、わからない。
   
<0590> Đúng lúc đo, tôi chợt nhận ra mình đã đây.
+
<0633> Đến chừng định thần lại, tôi mới nhận ra mình đã chạy đến tận đây tự bao giờ.
 
// It's just that, I found myself here before I realized it.
 
// It's just that, I found myself here before I realized it.
  +
// ただ、気づけばこんな場所まで来ていた。
   
<0591> \{\m{B}} "Ah..."
+
<0634> \{\m{B}} 『A...
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
  +
// \{\m{B}} 「あ…」
   
<0592> Furukawa đang đứng ngay trước tôi.
+
<0635> Furukawa đang đứng ngay kia.
 
// Furukawa is standing just ahead of me.
 
// Furukawa is standing just ahead of me.
  +
// 真っ直ぐ先に、古河が立っていた。
   
<0593> \{\m{B}} "Furukawa..."
+
<0636> \{\m{B}} Furukawa...
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
  +
// \{\m{B}} 「古河…」
   
<0594> Tôi tiến lại gần mặc chân hơi run.
+
<0637> Tôi kéo người về phía ấy bằng những bước chân run rẩy.
 
// I approached her, although my legs are a little shaky.
 
// I approached her, although my legs are a little shaky.
  +
// 俺は近づいていく。その足取りもおぼつかない。
   
<0595> \{\m{B}} "Furukawa."
+
<0638> \{\m{B}} Furukawa.
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
  +
// \{\m{B}} 「古河」
   
<0596> Tôi gọi lần nữa.
+
<0639> Tôi gọi lần nữa.
 
// I called her again.
 
// I called her again.
  +
// 名前を繰り返して呼んだ。
   
<0597> \{Furukawa} "ừ."
+
<0640> \{Furukawa} 『Vâng?』
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0598> Cô ấy đáp.
+
<0641> Cô ấy đáp.
 
// She replied.
 
// She replied.
  +
// と彼女は返事をした。
   
<0599> Tôi không thể nói gì được nữa...
+
<0642> Tự dưng, tôi không biết phải nói gì nữa...
 
// I couldn't say anything though...
 
// I couldn't say anything though...
  +
// けど、俺は…何も言い出せないでいた。
   
  +
<0643> Rốt cuộc là tôi muốn làm gì...?
<0600> Không biết đã có chuyện gì xảy ra với tôi nữa...
 
 
// I wonder what's wrong with me...
 
// I wonder what's wrong with me...
  +
// どうしたかったのだろうか、俺は…。
   
<0601> \{Furukawa} ".........?"
+
<0644> \{Furukawa} .........?
 
// \{Furukawa} ".........?"
 
// \{Furukawa} ".........?"
  +
// \{古河} 「……?」
   
<0602> Cô ấy nghiêng đầu.
+
<0645> Cô ấy hơi nghiêng đầu.
 
// She tilts her head.
 
// She tilts her head.
  +
// 小首をひねる彼女。
   
<0603> Tôi vẫn đứng đó thở hồng hộc.
+
<0646> Tôi vẫn đứng ì ra đó, miệng thở hồng hộc.
 
// I stand still and breathe heavily.
 
// I stand still and breathe heavily.
  +
// 息を切らせて立ち尽くす俺。
   
<0604> \{Furukawa} "Bạn mệt sao?"
+
<0647> \{Furukawa} 『Cậu mệt ư?
 
// \{Furukawa} "Are you tired?"
 
// \{Furukawa} "Are you tired?"
  +
// \{古河} 「疲れてるんですか?」
   
<0605> \{\m{B}} "Không... không hẳn..."
+
<0648> \{\m{B}} Không... không hẳn...
 
// \{\m{B}} "No... not really..."
 
// \{\m{B}} "No... not really..."
  +
// \{\m{B}} 「いや…べつに…」
   
<0606> \{Furukawa} "Thế... sao vậy?"
+
<0649> \{Furukawa} 『A... đây ?
 
// \{Furukawa} "Well... what's that?"
 
// \{Furukawa} "Well... what's that?"
  +
// \{古河} 「あの、それは?」
   
<0607> Tôi chợt nhớ ra.
+
<0650> Nghe cô hỏi tôi mới chợt nhớ ra.
 
// I suddenly remembered as she asked.
 
// I suddenly remembered as she asked.
  +
// そう訊かれて、ようやくその存在を思い出した。
   
<0608> Về chiếc túi trong tay tôi.
+
<0651> Về cái túi siêu thị đang cầm trong tay.
 
// About the supermarket bag that's in my hand.
 
// About the supermarket bag that's in my hand.
  +
// 手にさげた、スーパーの袋を。
   
<0609> \{\m{B}} "À... đây. Cho bạn đấy."
+
<0652> \{\m{B}} À... đây. Của cậu này.
 
// \{\m{B}} "Ah... this? It's for you."
 
// \{\m{B}} "Ah... this? It's for you."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…これか。おまえにやる」
   
<0610> Cô ấy nhận chiếc túi và nhìn vào trong.
+
<0653> Furukawa nhận cái túi và nhìn vào trong.
 
// She takes the bag and looks inside.
 
// She takes the bag and looks inside.
  +
// 古河はそれを受け取ると、中身を覗き込む。
   
  +
<0654> Đó toàn là dango
<0611> Và trong đó là cả đống dango với những khuôn mặt.
 
  +
  +
<0655> \ với những khuôn mặt bé xíu.
 
// And inside are a bunch of dango with faces.
 
// And inside are a bunch of dango with faces.
  +
// そこには、顔付きのだんごたちがひしめき合っているはずだ。
  +
  +
<0656> \{Furukawa} 『Oa... là Đại gia đình Dango
   
  +
<0657> !』
<0612> \{Furukawa} "Wow... là Đại Gia Đình Dango!"
 
 
// \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!"
 
// \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!"
  +
// \{古河} 「わぁ…だんご大家族です」
   
<0613> \{\m{B}} "Ừ, đấy."
+
<0658> \{\m{B}} 『Ờ, chính xác.
 
// \{\m{B}} "Yes, it is."
 
// \{\m{B}} "Yes, it is."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そうだ」
   
<0614> \{Furukawa} "Chúng thực sự một gia đình lớn."
+
<0659> \{Furukawa} 『Gia đình này thật sự rất đông thành viên.
 
// \{Furukawa} "They really are a big family."
 
// \{Furukawa} "They really are a big family."
  +
// \{古河} 「本当に大家族です」
   
<0615> \{\m{B}} "Ừ, một đại gia đình."
+
<0660> \{\m{B}} 『Ờ, cả một đại gia đình cơ mà.
 
// \{\m{B}} "Yep, one big family."
 
// \{\m{B}} "Yep, one big family."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、大家族だな」
   
<0616> \{Furukawa} "Và mình muốn được ở cùng chúng."
+
<0661> \{Furukawa} 『Tớ rất muốn được ở cùng gia đình ấy.
 
// \{Furukawa} "And I want to be with them."
 
// \{Furukawa} "And I want to be with them."
  +
// \{古河} 「わたしも、仲間に入れてもらいたいです」
   
<0617> \{\m{B}} "Ừ, bạn cũng thể trở thành một thành viên đấy."
+
<0662> \{\m{B}} 『Ờ, cậu xin phép chúng thử xem.
 
// \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてもらえ」
   
<0618> \{Furukawa} "Ehehe..."
+
<0663> \{Furukawa} 『Hihi...
 
// \{Furukawa} "Ehehe..."
 
// \{Furukawa} "Ehehe..."
  +
// \{古河} 「えへへ…」
   
<0619> Cô ấy nhìn vào trong túi một lúc cười.
+
<0664> Furukawa nhìn chăm chú vào trong túi, gương mặt nở bừng lên một nụ cười hạnh phúc.
 
// She looked inside the bag for a while, smiling.
 
// She looked inside the bag for a while, smiling.
  +
// 顔を綻ばせて、ずっと袋の中を覗いている古河。
   
<0620> tôi đứng đây, nhìn cảnh này...
+
<0665> Được ngắm những lúc thế này...
 
// And here I am, watching that scene...
 
// And here I am, watching that scene...
  +
// その姿を見ていた俺は…
   
  +
<0666> Bất giác lòng tôi nhẹ bẫng, bao nỗi uất nghẹn dường như đã tan biến.
<0621> Trước khi kịp nhận ra, tôi đã bình tĩnh lại rồi.
 
 
// Before I realized, I've already calmed down.
 
// Before I realized, I've already calmed down.
  +
// いつしか落ち着きを取り戻していた。
   
<0622> Một lúc sau, bọn tôi đi ra công viên.
+
<0667> Một lúc sau, chúng tôi dạo bước ra công viên.
 
// After a while, we went to the park.
 
// After a while, we went to the park.
  +
// それからずっと、ふたりで公園にいた。
   
<0623> Tôi ngồi trên chiếc ghế dài nhìn những cái xích đu.
+
<0668> Ngả người trên ghế đá, tôi đãng nhìn hàng xích đu đung đưa trong gió.
 
// I sit down on a bench and look at the swings.
 
// I sit down on a bench and look at the swings.
  +
// ベンチに腰を下ろし、誰も乗っていないブランコを眺めていた。
   
<0624> \{Furukawa} "Mình từng bị gọi là Hoạ Sĩ Chuyên Vẽ-ri đấy."
+
<0669> \{Furukawa} 『Suốt một thời gian sau đó, tớ luôn bị gọi là Họa ri.
 
// \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago."
 
// \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago."
  +
// \{古河} 「しばらく、カレー画伯って呼ばれてたんです」
   
<0625> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0670> \{\m{B}} Hả?
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}} 「あん?」
   
  +
<0671> Tôi ngạc nhiên trước câu mở lời đầy ngẫu hứng của cô.
<0626> Câu nói đường đột đó làm tôi bất ngờ.
 
 
// The sudden words caught me off guard.
 
// The sudden words caught me off guard.
  +
// 唐突に言われて面食らう。
   
<0627> \{Furukawa} "Mình đang nói về việc vẽ chân dung ấy."
+
<0672> \{Furukawa} 『Tớ đang nói về vụ vẽ chân dung tự họa ấy.
 
// \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait."
 
// \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait."
  +
// \{古河} 「自画像の話です」
   
<0628> \{\m{B}} phải rồi... câu chuyện lúc trưa hả?"
+
<0673> \{\m{B}} 『Ờ phải rồi... câu chuyện hồi trưa hả?
 
// \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?"
 
// \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?"
  +
// \{\m{B}} 「ああ、昼の話の続きか」
   
<0629> \{\m{B}} "Mình thì bị biến thành cầu thủ bắt bóng."
+
<0674> \{\m{B}} 『Tớ thì cứ bị ép làm cầu thủ bắt bóng miết.
 
// \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot."
 
// \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot."
  +
// \{\m{B}} 「俺はキャッチャーやらされることが多くなった」
   
<0630> \{Furukawa} "Chúng ta đều gặp xui nhỉ?"
+
<0675> \{Furukawa} 『Vận xui của bọn mình giống nhau nhỉ?
 
// \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?"
 
// \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?"
  +
// \{古河} 「お互い災難でしたね」
   
<0631> \{\m{B}} "Đúng thế. Mặc không bằng bức chân dung ngon mắt của bạn."
+
<0676> \{\m{B}} 『Quả thế. Việc vẽ vời ràng không phải thế mạnh của chúng ta rồi.
 
// \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait."
 
// \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait."
  +
// \{\m{B}} 「まったく。絵はうまいに越したことはない」
   
<0632> \{Furukawa} "Ừ, bạn nói đúng..."
+
<0677> \{Furukawa} 『Vâng, cậu nói đúng...
 
// \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..."
 
// \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..."
  +
// \{古河} 「はい、そうですよね…」
   
<0633> \{Furukawa} "Mình lúc nào cũng vụng về."
+
<0678> \{Furukawa} 『Tớ lúc nào cũng vụng về...』
 
// \{Furukawa} "I was always clumsy..."
 
// \{Furukawa} "I was always clumsy..."
  +
// \{古河} 「いつも、いつだって不器用で…」
   
<0634> \{Furukawa} "Vì thế mình hay bị chọc ghẹo nhiều lắm."
+
<0679> \{Furukawa} 『Cho nên luôn bị trêu chọc.
 
// \{Furukawa} "That's why I was teased a lot."
 
// \{Furukawa} "That's why I was teased a lot."
  +
// \{古河} 「そうやって、からかわれたりすることが多かったです」
   
<0635> \{Furukawa} "Và cả bây giờ nữa..."
+
<0680> \{Furukawa} 『Thậm chí... đến tận bây giờ cũng vậy.
 
// \{Furukawa} "And even now..."
 
// \{Furukawa} "And even now..."
  +
// \{古河} 「それは…今もです」
   
<0636> Tôi nhìn ấy đặt cả hai tay trước ngực như thể đang bị đau lòng.
+
<0681> Tôi ngắm khuôn mặt Furukawa. Cô ấy dùng cả hai tay áp lên ngực, như thể đang ra sức kìm nén cảm xúc.
 
// I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain.
 
// I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain.
  +
// 古河の顔を見る。胸を両手で抑えて、痛みを堪えているような表情だった。
   
<0637> \{Furukawa} "Và khi nhận ra, thì chỉ còn lại mỗi mình."
+
<0682> \{Furukawa} Và khi tớ nhận ra thì chẳng còn ai bên cạnh.
 
// \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone."
 
// \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone."
  +
// \{古河} 「気づいたら、ひとりでした」
   
<0638> Giờ tôi mới hiểu chuyện đã xảy ra sau khi tan học.
+
<0683> Tôi hiểu ngay rằng cô đang ngụ ý đến những việc xảy ra sau khi tan học.
 
// That's when I understood what had happened to her after school.
 
// That's when I understood what had happened to her after school.
  +
// それは、放課後に起こった事の話だとすぐに気づく。
   
<0639> \{Furukawa} "Mặc dù công việc trực nhật chưa kết thúc..."
+
<0684> \{Furukawa} Mặc dù trực nhật vẫn chưa xong...
 
// \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..."
 
// \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..."
  +
// \{古河} 「掃除、まだ終わってないのに…」
   
<0640> \{Furukawa} "Mình đã đi đến sân trường một mình..."
+
<0685> \{Furukawa} 『Nhưng chỉ còn lại mỗi mình tớ trong sân...
 
// \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..."
 
// \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..."
  +
// \{古河} 「中庭にわたしひとりぼっちでいました…」
   
<0641> \{\m{B}} "Ồ, ra thế..."
+
<0686> \{\m{B}} 『Ra thế...
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
  +
// \{\m{B}} 「そっか…」
   
  +
<0687> Furukawa đã kéo tôi trở lại.
<0642> Tôi cảm thấy buồn khi nghe câu chuyện.
 
 
// I became depressed as I listened to her story.
 
// I became depressed as I listened to her story.
  +
// 俺は支えられた。こいつによって。
   
<0643> Không, tôi nghĩ buồn không phảimột từ chính xác.
+
<0688> Không, miêu tả như thếchưa hẳn chính xác.
 
// No, I guess depressed is not the right word.
 
// No, I guess depressed is not the right word.
  +
// いや、支えられた、というのは違うような気がする。
   
<0644> Bởi gì cô ấy đang cười.
+
<0689> Việc cô ấy đã làm chỉ là mỉm cười mà thôi.
 
// Because she was smiling.
 
// Because she was smiling.
  +
// こいつは笑っていただけだから。
   
<0645> Nhìn ấy như thế này tôi cảm thấy khá hơn.
+
<0690> Song chỉ cần ngắm cô như thế đã đủ để giúp tôi tỉnh táo hẳn ra.
 
// Just watching her this way makes me feel better.
 
// Just watching her this way makes me feel better.
  +
// でも、それを見ているだけで、俺は自分を取り戻すことができた。
   
<0646> \{\m{B}} "Bạn biết không..."
+
<0691> \{\m{B}} 『Cậu biết không...
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
  +
// \{\m{B}} 「おまえさ…」
   
  +
<0692> Liệu có việc gì tôi có thể làm cho cô để tỏ bày lòng biết ơn?
<0647> Có thể tôi làm được điều gì đó.
 
 
// Maybe there's something I can do for her.
 
// Maybe there's something I can do for her.
  +
// なら、俺はこいつにしてやれることがあるだろうか。
   
<0648> Nếu ấy đơn...
+
<0693> Nếu việc nào như thế...
 
// If she's ever alone...
 
// If she's ever alone...
  +
// もし、ひとつでもあるとすれば…
   
<0649> Chắc lẽ chắc...
+
<0694> Thì...
 
// It would be...
 
// It would be...
  +
// なら…
   
<0650> ... sẽ tốt hơn nếu chúng tôi ở gần nhau.
+
<0695> ... phải chăng sẽ tốt hơn nếu chúng tôi được ở gần nhau?
 
// ... Nice if we could be together.
 
// ... Nice if we could be together.
  +
// …一緒にいてもいいかもしれない。
   
<0651> \{\m{B}} "Khi bạn muốn khóc vì cảm thấy cô đơn..."
+
<0696> \{\m{B}} 『Bất cứ khi nào cậu muốn khóc vì cảm thấy cô đơn...
 
// \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..."
 
// \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..."
  +
// \{\m{B}} 「ひとりで泣いてるぐらいだったらさ…」
   
<0652> \{\m{B}} "Thì hãy cứ nói chuyện với mình."
+
<0697> \{\m{B}} Thì cứ gọi tớ.
 
// \{\m{B}} "Just call me."
 
// \{\m{B}} "Just call me."
  +
// \{\m{B}} 「俺を呼べよ」
   
<0653> \{\m{B}} "Nếu làm thế, bạn sẽ không cảm thấy cô đơn nữa đúng không?"
+
<0698> \{\m{B}} Nếu làm thế cậu sẽ không còn thấy cô đơn nữa, phải không?
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?"
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?"
  +
// \{\m{B}} 「そうしたら、ひとりじゃなくなるだろ」
   
<0654> \{Furukawa} "Nhưng nếu thế..."
+
<0699> \{Furukawa} Nhưng nếu thế...
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
  +
// \{古河} 「それは…」
   
<0655> \{Furukawa} "... Mình thể làm phiền bạn."
+
<0700> \{Furukawa} ... thì khác nào tớ lại làm phiền\ \
  +
  +
<0701> -san.』
 
// \{Furukawa} "... I might be bothering you."
 
// \{Furukawa} "... I might be bothering you."
  +
// \{古河} 「…迷惑です。\m{A}さんに」
  +
// Bản HD: <0700> \{古河}...well, that would cause trouble for you,
  +
// Bản HD: <0701> -san.
   
<0656> \{\m{B}} "Bạn sai rồi, Furukawa."
+
<0702> \{\m{B}} 『Cậu sai rồi, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa."
  +
// \{\m{B}} 「違うんだよ、古河」
   
<0657> ... Đó là việc tôi muốn làm.
+
<0703> ...Đó là điều tôi muốn.
 
// ... It's what I want to do.
 
// ... It's what I want to do.
  +
// …俺がそうしたいんだよ。
   
<0658> \{\m{B}} "Nó sẽ không làm phiền mình đâu."
+
<0704> \{\m{B}} 『Tớ chẳng thấy phiền đâu.
 
// \{\m{B}} "It won't bother me."
 
// \{\m{B}} "It won't bother me."
  +
// \{\m{B}} 「迷惑なんかじゃない」
   
<0659> \{\m{B}} "Vì mình không phải lo lắng về chuyện hết."
+
<0705> \{\m{B}} 『Cậu không cần phải khách sáo như vậy với tớ.
 
// \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about."
 
// \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about."
  +
// \{\m{B}} 「気を使ってもらうほど、俺には都合なんてないからさ」
   
<0660> \{\m{B}} "Đừng có lo lắng cho mình, lúc nào bạn cũng cảm thấy buồn ."
+
<0706> \{\m{B}} 『Một mình tớ thui thủi cũng chán lắm.
 
// \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway."
 
// \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway."
  +
// \{\m{B}} 「迷惑はかからない。どうせこっちも退屈してんだ」
   
<0661> \{Furukawa} "........."
+
<0707> \{Furukawa} .........
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
// \{古河} 「………」
   
<0662> \{Furukawa} "Mình hiểu rồi."
+
<0708> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.
 
// \{Furukawa} "I understand."
 
// \{Furukawa} "I understand."
  +
// \{古河} 「わかりました」
   
<0663> \{Furukawa} "Vậy khi muốn khóc, mình sẽ nói chuyện với bạn."
+
<0709> \{Furukawa} Vậy những khi muốn khóc, tớ sẽ gọi cậu.
 
// \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying."
 
// \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying."
  +
// \{古河} 「泣きそうになったら、呼びます」
   
<0664> \{\m{B}} "Ừ, cứ làm thế đi."
+
<0710> \{\m{B}} 『Ờ, phải thế chứ.
 
// \{\m{B}} "Yeah, do that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, do that."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてくれ」
   
<0665> \{Furukawa} "Nhưng, mình cũng sẽ cố hết sức để không làm phiền bạn."
+
<0711> \{Furukawa} Nhưng, tớ cũng sẽ cố hết sức để không phải làm thế.
 
// \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you."
 
// \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you."
  +
// \{古河} 「でも、呼ばないように、できるだけがんばります」
   
<0666> \{\m{B}} "Đúng vậy, bạn cũng nên làm như thế."
+
<0712> \{\m{B}} Đúng nhỉ. Cái đó cũng quan trọng nữa.
 
// \{\m{B}} "Right, you should do that too."
 
// \{\m{B}} "Right, you should do that too."
  +
// \{\m{B}} 「そうだな。それも大切だな」
   
<0667> \{Furukawa} "Ừ."
+
<0713> \{Furukawa} 『Vâng.
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0668> \{\m{B}} "Nhưng... nếu bạn không gọi mình ra nữa..."
+
<0714> \{\m{B}} Nhưng... nếu cậu không gọi tớ nữa...
 
// \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..."
 
// \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..."
  +
// \{\m{B}} 「でも、呼んでもらえないと…」
   
<0669> ... điều đó lại làm tôi cô đơn.
+
<0715> ...Điều đó lại khiến tôi thấy cô đơn.
 
// ... That would make me feel lonely.
 
// ... That would make me feel lonely.
  +
// …なんとなく、寂しい。
   
<0670> Không... nhưng có lẽ... như thế còn tốt hơn.
+
<0716> Không... nhưng có lẽ... như thế sẽ tốt hơn.
 
// No... but maybe... that would be good.
 
// No... but maybe... that would be good.
  +
// いや、でも、そのほうがいいのか。
   
<0671> Vì thế tức là cô ấy đang cố hết sức mình...
+
<0717> Vì như thế, tức là tự bản thân cô ấy đang rất cố gắng...
 
// It would mean that she's trying her best...
 
// It would mean that she's trying her best...
  +
// 頑張ってるってことなんだからな…。
   
<0672> \{\m{B}} "........."
+
<0718> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} 「………」
   
<0673> Tôi cũng chẳng biết nữa...
+
<0719> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung...
 
// For some reason, I don't know anymore...
 
// For some reason, I don't know anymore...
  +
// なんだかよくわからなくなってきた…。
   
<0674> \{Furukawa} "Nếu mình không gọi bạn ra nữa?"
+
<0720> \{Furukawa} Nếu tớ không gọi cậu nữa?
 
// \{Furukawa} "If I don't call out to you?"
 
// \{Furukawa} "If I don't call out to you?"
  +
// \{古河} 「呼んでもらえないと、なんですか」
   
<0675> \{\m{B}} "... Huh?"
+
<0721> \{\m{B}} ...Hả?
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
  +
// \{\m{B}} 「…え?」
   
<0676> \{Furukawa} "Bạn có buồn không?"
+
<0722> \{Furukawa} 『Cậu có buồn không?
 
// \{Furukawa} "Are you bored?"
 
// \{Furukawa} "Are you bored?"
  +
// \{古河} 「退屈ですか」
   
<0677> \{\m{B}} "Ừ... mình buòn lắm."
+
<0723> \{\m{B}} 『Có... tớ buồn lắm.
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm bored."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm bored."
  +
// \{\m{B}} 「ああ…そうだな、退屈だ」
   
<0678> \{Furukawa} "Vậy thì, mình sẽ nói chuyện với bạn kể cả khi đang cố hết sức."
+
<0724> \{Furukawa} Vậy thì, đang nỗ lực hết mình, tớ cũng sẽ gọi cậu.
 
// \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best."
 
// \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best."
  +
// \{古河} 「では、がんばっていても、呼ぶことがあるかもしれません」
   
<0679> \{Furukawa} "Như thế có được không?"
+
<0725> \{Furukawa} Như thế có được không?
 
// \{Furukawa} "Is that all right with you?"
 
// \{Furukawa} "Is that all right with you?"
  +
// \{古河} 「そんなことしちゃっても、いいですか」
   
<0680> \{\m{B}} "Ừ, được đấy."
+
<0726> \{\m{B}} Ừ, thế lại càng tốt.
 
// \{\m{B}} "Yeah. That's fine."
 
// \{\m{B}} "Yeah. That's fine."
  +
// \{\m{B}} 「ああ、全然オッケー」
   
<0681> \{\m{B}} "... mình đang buồn ."
+
<0727> \{\m{B}} ...Bằng không tớ sẽ thấy buồn chán lắm.
 
// \{\m{B}} "... Because I'm bored."
 
// \{\m{B}} "... Because I'm bored."
  +
// \{\m{B}} 「…退屈だからな」
   
<0682> \{Furukawa} "Ừ."
+
<0728> \{Furukawa} 『Vâng.
 
// \{Furukawa} "Okay."
 
// \{Furukawa} "Okay."
  +
// \{古河} 「はい」
   
<0683> Bụng tôi sôi lên khi vừa đến trước nhà Furukawa, và ở đó, có hai bóng người tiến lại gần tới chỗ chúng tôi.
+
<0729> Đúng vào lúc bụng tôi réo lên ùng ục, có hai bóng người tiến lại gần từ hướng nhà Furukawa.
 
// My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us.
 
// My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us.
  +
// 腹が鳴る頃、古河の家のほうから、ふたつの影が近づいてきた。
   
<0684> Thế cũng đủ biết là ba mẹ của cô ấy.
+
<0730> Không cần nhìn cũng biết là cha mẹ cô ấy.
 
// That's enough for me to figure out that it's her parents.
 
// That's enough for me to figure out that it's her parents.
  +
// それだけでわかる。古河の両親だった。
   
<0685> \{Akio} "Nagisa, tới giờ về nhà rồi."
+
<0731> \{Akio} Nagisa, về nhà nào con.
 
// \{Akio} "It's time to come home, Nagisa."
 
// \{Akio} "It's time to come home, Nagisa."
  +
// \{秋生} 「渚、そろそろ戻れよ」
   
<0686> \{\m{B}} "Yo!"
+
<0732> \{\m{B}} 『Chào.』
 
// \{\m{B}} "Yo!"
 
// \{\m{B}} "Yo!"
  +
// \{\m{B}} 「ちっす」
   
<0687> Tôi chào ông ta.
+
<0733> Tôi chào ông ta.
 
// I greet him.
 
// I greet him.
  +
// 俺は挨拶をする。
   
<0688> \{Akio} "Oh! Chẳng phảiCosmo Saito sao?"
+
<0734> \{Akio} 『Ô! Chú mày Cực Saitou đây mà?
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?"
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?"
  +
// \{秋生} 「お、コスモ斉藤じゃねえか」
   
<0689> \{Sanae} "A... là Universe Tarou-san."
+
<0735> \{Sanae} 『Ối chà... là Vũ trụ Tarou-san.
 
// \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san."
 
// \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san."
  +
// \{早苗} 「あら、大宇宙太郎さん」
   
  +
<0736> Không ai trong hai người họ gọi đúng dù chỉ một chữ trong tên của tôi.
<0690> Này... đừng đổi tên tôi chứ.
 
 
// Hey... don't just change my name.
 
// Hey... don't just change my name.
  +
// ふたりとも、一文字すら合っていない。
   
  +
<0737> Đúng một nửa.
<0691> Nhưng một người đã nói đúng tên tôi.
 
 
// One got my name perfectly.
 
// One got my name perfectly.
  +
// 片方合ってる。
   
  +
<0738> Sai rồi.
//
 
<0692> Sai rồi.
 
 
// Wrong...
 
// Wrong...
  +
// 違う。
   
  +
<0739> \{Furukawa} 『Là\ \
//
 
  +
<0693> \{Furukawa} Là \m{A}-"san mà, mẹ."
 
  +
<0740> -san mà, mẹ.』
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom."
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんです、お母さん」
   
  +
<0741> \{Sanae} 『Cô xin lỗi,\ \
//
 
  +
<0694> \{Sanae} Cô xin lỗi, \m{A}-"san."
 
  +
<0742> -san.』
 
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san."
  +
// \{早苗} 「ごめんなさい、\m{A}さん」
   
<0695> \{Furukawa} Là \m{A}-"san mà, ba."
+
<0743> \{Furukawa} \ \
  +
  +
<0744> -san mà, ba.』
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad."
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん」
   
  +
<0745> \{Akio} 『Ô! Phải rồi... là thằng đó.』
//
 
<0696> \{Akio} "Ồ, phải rồi... là cái đó."
 
 
// \{Akio} "Oh! Right... that one."
 
// \{Akio} "Oh! Right... that one."
  +
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そっちだ」
  +
  +
<0746> \{Furukawa} 『Là\ \
   
<0697> \{Furukawa} Là \m{A}-"san mà, ba, mẹ."
+
<0747> -san mà, ba, mẹ.
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom."
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom."
  +
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん、お母さん」
   
  +
<0748> \{Akio} 『À! Ra là thằng có cái tên xấu òm.』
//
 
<0698> \{Akio} "À! Là đứa có cái tên không hay đấy."
 
 
// \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name."
 
// \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name."
  +
// \{秋生} 「ああ、そんなちんけな名前の奴だったな」
   
  +
<0749> \{Akio} 『Ô! Phải rồi... là thằng có cái tên kiêu hùng...』
//
 
<0699> \{Akio} "Ồ! Đúng rồi... là cái đứa có tên vĩ đại đấy..."
 
 
// \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..."
 
// \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..."
  +
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そんな壮大な名前の奴だったな…」
   
  +
<0750> \{Sanae} 『Cháu lại đến chơi nữa à?』
//
 
<0700> \{Sanae} " Cháu đến chơi nữa sao?"
 
 
// \{Sanae} "Did you come to play again?"
 
// \{Sanae} "Did you come to play again?"
  +
// \{早苗} 「また、遊びにいらっしゃったんですか」
   
<0701> \{\m{B}} "À... vâng..."
+
<0751> \{\m{B}} À thì...
 
// \{\m{B}} "Ah... well..."
 
// \{\m{B}} "Ah... well..."
  +
// \{\m{B}} 「えっとですね…」
   
<0702> \{Akio} "Nếu là một người đàn ông thì hãy chộp ngay lấy con bé đi!"
+
<0752> \{Akio} Nếu minam nhi thì phải chinh phục con bé bằng mọi giá chứ!
 
// \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!"
 
// \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!"
  +
// \{秋生} 「男なら、力づくで奪っていきやがれぇっ!!」
   
<0703> \{Akio} "Nhưng mà, tôi sẽ không trao con cho người như cậu đâu."
+
<0753> \{Akio} Nhưng còn ta đây nên chú mày đừng hòng.
 
// \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you."
 
// \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you."
  +
// \{秋生} 「といっても、渡さんがなっ」
   
<0704> \{Sanae} "Akio-san, không ai lại nói như vậy đâu."
+
<0754> \{Sanae} Akio-san, ai trong chúng ta nói về việc đó đâu.
 
// \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that."
 
// \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that."
  +
// \{早苗} 「秋生さん、誰もそんな話、してないですよ」
   
<0705> \{Akio} "Woah, tôi nói hơi sớm. Xin lỗi."
+
<0755> \{Akio} 『Ấy chết, ta kết luận vội quá. Thông cảm nhé.
 
// \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that."
 
// \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that."
  +
// \{秋生} 「おっと、早とちりか。すまねぇ」
   
  +
<0756> Vốn dĩ có 「luận」 đâu mà đòi 「kết」 chứ.
<0706> Ông quá sớm thì đúng hơn.
 
 
// You're pretty cheerful jumping to conclusions.
 
// You're pretty cheerful jumping to conclusions.
  +
// 豪快な早とちりだった。
   
  +
<0757> Tôi có cảm giác mình sẽ không thể nào nói chuyện tử tế với người đàn ông này suốt phần đời còn lại.
<0707> Có vẻ như con người này luôn nói thẳng những gì trong đầu ra bên ngoài.
 
 
// It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life.
 
// It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life.
  +
// どうもこの人とは一生、まともな会話が成立しない気がする。
   
<0708> \{Sanae} \m{A}-"san, mời cháu vào."
+
<0758> \{Sanae}
  +
  +
<0759> -san, cháu vào nhà đi nào.』
 
// \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san."
  +
// \{早苗} 「\m{A}さん、家にあがっていってください」
   
<0709> \{Akio} "Đúng vậy, đừng có lén lút như người yêu của con nữa."
+
<0760> \{Akio} Đúng đó. Đừng lén lén lút lút rủ rê người yêu của mi như thế.
 
// \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover."
 
// \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover."
  +
// \{秋生} 「そうだそうだ。こんなところで、こそこそと愛人のように会ってんじゃねぇ」
   
<0710> \{Sanae} "Thế có sao không? chú làm phiền ba mẹ cháu không?"
+
<0761> \{Sanae} 『Liệu có sao không? Chỉ sợ ba mẹ sẽ lo lắng nếu cháu về muộn đấy.』
 
// \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?"
 
// \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?"
  +
// \{早苗} 「どうですか? それとも、親御さんが心配されます?」
   
<0711> \{\m{B}} "Không, không hẳn đâu, nhưng..."
+
<0762> \{\m{B}} Không ai lo lắng đâu, nhưng...
 
// \{\m{B}} "No, not really but..."
 
// \{\m{B}} "No, not really but..."
  +
// \{\m{B}} 「いや、それはないけど…」
   
<0712> Lúc này, Furukawa đã thực sự cứu tôi...
+
<0763> Hôm nay Furukawa thực sự là ân nhân của tôi, nên...
 
// I guess Furukawa really saved me this time...
 
// I guess Furukawa really saved me this time...
  +
// 今日は古河によって、救われたから…
   
<0713> \{\m{B}} "Giờ cháu sẽ về nhà."
+
<0764> \{\m{B}} Giờ cháu phải về nhà.
 
// \{\m{B}} "I'll be going home now."
 
// \{\m{B}} "I'll be going home now."
  +
// \{\m{B}} 「帰るよ」
   
<0714> Tôi nói như vậy.
+
<0765> Tôi đưa ra quyết định.
 
// That's what I said.
 
// That's what I said.
  +
// そうすることにした。
   
<0715> \{Akio} "Thế thôi... xéo về đi."
+
<0766> \{Akio} Thế à. Biến đi nhóc.
 
// \{Akio} "I see... off you go then, scram."
 
// \{Akio} "I see... off you go then, scram."
  +
// \{秋生} 「そっか。帰れ帰れ」
   
<0716> \{Sanae} "Thế sao? Tệ quá nhỉ..."
+
<0767> \{Sanae} Thế ư...? Tiếc quá nhỉ...
 
// \{Sanae} "Really? That's too bad..."
 
// \{Sanae} "Really? That's too bad..."
  +
// \{早苗} 「そうですか…。残念ですね」
   
<0717> \{Sanae} "Mai cháu lại chơi nhé?"
+
<0768> \{Sanae} Mai cháu lại đến chơi nhé?
 
// \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?"
 
// \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?"
  +
// \{早苗} 「また明日来てくださいね」
   
<0718> \{\m{B}} "Vâng."
+
<0769> \{\m{B}} Vâng.
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}} "All right."
  +
// \{\m{B}} 「はぁ」
   
<0719> \{\m{B}} "Tạm biệt, Furukawa."
+
<0770> \{\m{B}} Tạm biệt, Furukawa.
 
// \{\m{B}} "See you later, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "See you later, Furukawa."
  +
// \{\m{B}} 「じゃあな、古河」
  +
// KE đồng thanh:
  +
// 『Ờ.』
  +
// 『Vâng.』
  +
// 『Ừ.』
   
<0720> Ba người họ đồng thanh trả lời.
+
<0771> Ba người họ đồng thanh đáp lại.
 
// The three of them reply at the same time.
 
// The three of them reply at the same time.
  +
// 三人とも返事をした。
   
<0721> \{Akio} "Xì... cậu không nói với tôi, đúng không?"
+
<0772> \{Akio} 『Chậc... câu đó không dành cho ta à?
 
// \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?"
 
// \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?"
  +
// \{秋生} 「ちっ、俺に言ったんじゃねぇのかっ」
   
<0722> \{Akio} "Này, cậu nhỏ hơn tôi, thế sao phải gọi tôi bằng họ chứ?!"
+
<0773> \{Akio} 『Khoan, mắc chứng ta phải đáp lại một đứa nhãi ranh gọi trống không tên mình chứ!
 
// \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!"
 
// \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!"
  +
// \{秋生} 「って、年下に呼び捨てにされて素で返事してる俺って、なんなんだぁぁっ!」
   
<0723> \{Akio} "Chết tiệt, lần sau nhớ gọi tôi là Akio-same nghe chưa!"
+
<0774> \{Akio} 『Liệu hồn mi đó, lần sau nhớ gọi ta là Akio-sama nghe chưa!
 
// \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!"
 
// \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!"
  +
// \{秋生} 「てめぇ、今度から秋生様と呼べぇっ!」
   
<0724> \{Sanae} "Thôi mà... Akio-san."
+
<0775> \{Sanae} Thôi mà... Akio-san.
 
// \{Sanae} "Calm down... Akio-san."
 
// \{Sanae} "Calm down... Akio-san."
  +
// \{早苗} 「まぁまぁ、秋生さん」
   
<0725> \{Akio} "Là Akio-sama!"
+
<0776> \{Akio} Là Akio-sama!
 
// \{Akio} "It's Akio-sama!"
 
// \{Akio} "It's Akio-sama!"
  +
// \{秋生} 「秋生様だっつーのっ!」
   
<0726> \{Sanae} "Ừ... Akio-sama."
+
<0777> \{Sanae} 『Rồi, rồi... Akio-sama.
 
// \{Sanae} "Yes... Akio-sama."
 
// \{Sanae} "Yes... Akio-sama."
  +
// \{早苗} 「はいはい、秋生様っ」
   
  +
<0778> Gia đình này đúng là khó đỡ.
<0727> Họ quả là một gia đình vui vẻ.
 
 
// They sure are a funny family.
 
// They sure are a funny family.
  +
// まったく笑える家族だった。
   
<0728> \{Furukawa} "Chào nhé, \m{A}-san."
+
<0779> \{Furukawa} 『Chúc ngủ ngon,\ \
// \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san."
 
   
  +
<0780> -san.』
<0729> Tôi nhớ như in nụ cười đó và rời đi.
 
  +
// \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san."
// I burn her smile into my memory and leave.
 
  +
// \{古河} 「おやすみなさいです、\m{A}さん」
   
  +
<0781> Tôi ngắm nhìn nụ cười của Furukawa, cho đến khi hằn sâu nó trong tâm trí mới chịu quay gót.
  +
// I burn her smile into my memory and leave.
  +
// 古河の笑顔を目に焼きつけて、その場を後にした。
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Latest revision as of 05:54, 24 September 2021

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch[edit]

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo[edit]

// Resources for SEEN6417.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Học sinh'
// 'Student'
#character 'Sunohara'
#character 'Cha'
// 'Father'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'

<0000> \{\m{B}} (Xem nào... cô ấy học lớp B, phải không nhỉ?) 
// \{\m{B}} (I'm quite sure... her class was B, wasn't it?)
// \{\m{B}} (確か…クラスはBだったか…)

<0001> Tôi bước ra ngoài lớp học và nhìn quanh hành lang.
// I leave the classroom and look around the hallway.
// 教室を出て、廊下を見渡す。

<0002> Furukawa đang đứng nép sát vào tường để không làm vướng lối đi.
// Furukawa is purposely standing close to the wall so she won't block the way.
// 通行人の邪魔にならないように壁にくっついて、古河が立っていた。

<0003> Chúng tôi trông thấy nhau.
// Our eyes meet.
// 目が合う。

<0004> Cô chạy đến chỗ tôi với nụ cười tươi rói trên khuôn mặt.
// She smiles as she comes to me. 
// 顔を綻ばして、とことこと寄ってきた。

<0005> \{\m{B}} 『Xin lỗi, muộn thế này mới đến.』
// \{\m{B}} "Sorry for being late."
// \{\m{B}} 「遅れて、悪い」

<0006> \{Furukawa} 『Không đâu.』
// \{Furukawa} "Not at all."
// \{古河} 「いえ」

<0007> \{Furukawa} 『Làm thế này có sao không,\ \

<0008> -san?』
// \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?" 
// \{古河} 「\m{A}さんのほうこそ、大丈夫でしたか」

<0009> \{Furukawa} 『

<0010> -san.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san?" 
// \{古河} 「\m{A}さん」

<0011> \{Furukawa} 『Làm thế này có sao không?』
// \{Furukawa} "Is this all right with you?"
// \{古河} 「大丈夫でしたか」

<0012> \{\m{B}} 『Gì cơ?』
// \{\m{B}} "What do you mean?" 
// \{\m{B}} 「何が?」

<0013> \{Furukawa} 『Cậu không đi cùng với bạn của mình, như thế có ổn không?』
// \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?"
// \{古河} 「他の人と、いかなくてよかったですか」

<0014> \{\m{B}} 『Ờ, chẳng sao đâu.』
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
// \{\m{B}} 「ああ、大丈夫」

<0015> \{Furukawa} 『Vậy à. May quá.』
// \{Furukawa} "I see, I'm glad."
// \{古河} 「そうですか。よかったです」

<0016> \{Furukawa} 『Thế ta đi chứ?』
// \{Furukawa} "Shall we go then?"
// \{古河} 「では、いきましょう」

<0017> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0018> Chúng tôi bước đi bên cạnh nhau.
// We started walking side by side.
// 並んで、歩き始める。

<0019> Thật ra thì...
// In any case...
// ていうか…

<0020> Đi lòng vòng quanh trường cùng một cô gái làm tôi ngại chết đi được...
// Walking together with a girl at school sure is embarrassing...
// 女の子と校内を歩く、というのはやたら恥ずかしいものだな…。

<0021> Vừa thả bước, tôi vừa liếc nhìn cô ấy.
// I look at her from the side as we walk.
// 何気なく、隣を歩く女の子の横顔を見る。

<0022> \{\m{B}} (Ai trông thấy chắc sẽ phát ghen với mình mất...)
// \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...)
// \{\m{B}} (どっちかというと、羨ましがられるのかな…)

<0023> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0024> \{Furukawa} 『... Ơ? Có chuyện gì sao?』
// \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?"
// \{古河} 「…え?  なんでしょうか」

<0025> \{\m{B}} 『Không có gì...』
// \{\m{B}} "It's nothing..."
// \{\m{B}} 「いや…」

<0026> Như mọi khi, phía trước quầy bánh là một đám đông bát nháo, muốn lại gần cũng khó. 
// The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult.
// パン売場の前は、相変わらず商品台に近づくだけでも困難なほどの混みよう。

<0027> \{Furukawa} 『Hôm nay hình như còn đông hơn thường ngày nữa...』
// \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..."
// \{古河} 「今日は、いつもよりも人が多いようですけど…」

<0028> \{\m{B}} 『Đúng thật...』
// \{\m{B}} "You're right..."
// \{\m{B}} 「だな…」

<0029> \{Furukawa} 『Oá...』
// \{Furukawa} "Wah..."
// \{古河} 「わっ…」

<0030> Bất thình lình, một nam sinh vọt ngang qua Furukawa rồi lao thẳng vào dòng người cuồn cuộn.
// A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd.
// 今、古河の脇を駆け抜けて、ひとりの男子生徒が果敢に人波の中にダイブした。

<0031> \{Học sinh} 『Ư.........

<0032> \ Aaaaaaaaa......!』
// \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!"
// \{生徒} 「う………\pうわあああぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーっ…」

<0033> Tấm thân bèo bọt của hắn ta thoắt một cái đã bị biển người nuốt chửng.
// Forced along by the current, he disappeared like seaweed.
// そのまま揉まれ、藻屑と消えた。

<0034> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0035> \{Furukawa} 『Hay là mình quay lại thôi.』
// \{Furukawa} "Let's head back."
// \{古河} 「帰りましょう」

<0036> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Để tớ mua cho.』
// \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying."
// \{\m{B}} 「大丈夫だって。俺が買ってきてやるから」

<0037> \{\m{B}} 『Cậu thích ăn loại nào?』
// \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat."
// \{\m{B}} 「だから、何が食いたいかだけを言え」

<0038> \{Furukawa} 『Anpan

<0039> \ cũng được.』
// \{Furukawa} "Anpan will do."
// \{古河} 「あんパンでいいです」

<0040> \{\m{B}} 『Hự... Thứ đó thì cậu mua lúc nào chẳng có?』
// \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?"
// \{\m{B}} 「かぁっ…んなもん、わざわざこの時間に来なくても買えるだろ?」

<0041> \{\m{B}} 『Chọn loại mà chỉ có thể mua vào thời điểm này ấy.』
// \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now."
// \{\m{B}} 「今しかないものを言え」

<0042> \{Furukawa} 『Thế thì... tớ chọn thứ đắt tiền một chút, được không?』
// \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?"
// \{古河} 「それじゃあ…贅沢言います。いいですかっ」

<0043> \{\m{B}} 『Đương nhiên, nói tớ nghe nào.』
// \{\m{B}} "Sure, go ahead."
// \{\m{B}} 「ああ、こい」

<0044> \{Furukawa} 『Vậy thì...』
// \{Furukawa} "Well then..."
// \{古河} 「えっとですね…」

<0045> Cô ấy siết chặt hai nắm tay.
// She raised both her hands.
// ぐっと、両手を握る。

<0046> \{Furukawa} 『Tớ muốn mua một cái bánh hai màu!』
// \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!"
// \{古河} 「二色パンをお願いしますっ」

<0047> \{\m{B}} 『Gì cơ?』
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}} 「なんだそれ」

<0048> \{Furukawa} 『Là loại bánh có hai nhân kem và sô-cô-la ấy.』
// \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside."
// \{古河} 「ひとつのパンの中に、クリームとチョコが入ってるんです」

<0049> \{Furukawa} 『Loại bánh ấy thật sự rất bí ẩn.』
// \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!"
// \{古河} 「それはそれは不思議なパンなんですっ」

<0050> Cô ấy đặc biệt nhấn mạnh.
// She thus emphasized.
// 力説していた。

<0051> \{\m{B}} 『Hở. Tớ không biết là họ có bán thứ đó đấy.』
// \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed."
// \{\m{B}} 「ふぅん。そんなものがあったのか、知らなかった」

<0052> Bởi vì tôi có bao giờ để tâm đến bánh ngọt nhân kem hay sô-cô-la đâu.
// I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate.
// クリームやらチョコが入っているような甘いパンにはまったく興味がなかった。

<0053> \{\m{B}} 『Tớ đi đây. Chúc tớ may mắn nhé.』
// \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life."
// \{\m{B}} 「じゃ、行ってくる。生還を祈っていてくれ」

<0054> Tôi giơ ngón cái lên.
// I give her a strong thumbs up.
// ぐっ、と親指を立ててみせる。

<0055> \{Furukawa} 『Cầu thần linh phù hộ cho cậu.』
// \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods."
// \{古河} 「あなたに神のご加護がありますように」

<0056> Furukawa chắp hai tay lên ngực cầu khấn tựa hồ đang diễn kịch.
// She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play.
// 古河も、演劇っぽく胸で両手を合わせてみせた。

<0057> \{\m{B}} 『Được rồi.』
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}} 「よし」

<0058> Nhác thấy có chỗ trống, tôi luồn vào ngay.
// Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd.
// 俺は人混みのわずかな隙間に体を割り込ませる。

<0059> Tôi vừa hùng dũng sấn tới vừa gạt bất kỳ học sinh nào cản lối sang hai bên.
// I dug deeper while pushing students aside.
// そして行く手を阻む生徒たちを腕で押し分けながら、突き進む。

<0060> Bơi trong dòng người một hồi... tôi chợt nhận ra quả đầu quen quen.
// Halfway through... I see the back of a familiar head.
// 途中…見慣れた後頭部を見つける。

<0061> Tôi bèn chộp lấy vai nó.
// I grab him by the shoulder.
// 俺はその肩を引っ張る。

<0062> \{\m{B}} 『Ê.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}} 「おいっ」

<0063> \{Sunohara} 『Muốn gì hả?!』
// \{Sunohara} "What, man?!"
// \{春原} 「あんだよっ!」

<0064> \{Sunohara} 『...Ủa? Ra là mày,\ \

<0065> .』
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」

<0066> \{\m{B}} 『Mày làm gì ở đây vậy?』
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんだよっ」

<0067> \{Sunohara} 『Còn hỏi nữa? Dĩ nhiên là mua bánh rồi!』
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」

<0068> \{\m{B}} 『Sao? Có vụ gì hay ho à? Hôm nay tự dưng đông kinh thế.』
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
// \{\m{B}} 「なんだ?  今日は何かあるのか?  この混雑ぶり、異常だぞっ」

<0069> \{Sunohara} 『Mày không biết thật hay giả vờ vậy...?』
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」

<0070> \{Sunohara} 『Nhìn kìa!』
// \{Sunohara} "Look over there!" 
// \{春原} 「見ろよっ」

<0071> \{\m{B}} (Sunohara... từ khi nào?!)
// \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?)  
// \{\m{B}} (春原っ…いつの間にっ!?)

<0072> Tôi bèn chộp lấy vai nó.
// I grab him by the shoulder.
// 俺はその肩を引っ張る。

<0073> \{\m{B}} 『Ê.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}} 「おいっ」

<0074> \{Sunohara} 『Muốn gì hả?!』
// \{Sunohara} "What, man?!"
// \{春原} 「あんだよっ!」

<0075> \{Sunohara} 『...Ủa? Ra là mày,\ \

<0076> .』
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」

<0077> \{\m{B}} 『Chẳng phải vừa nãy mày còn đang ngủ trong lớp sao?』
// \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?"
// \{\m{B}} 「おまえ、さっきまで教室で寝てたじゃないか」

<0078> \{Sunohara} 『Hừ... chứ không phải do mày quá sơ ý à?』
// \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?"
// \{春原} 「ふん、おまえが呑気にしすぎなんじゃないの?」

<0079> \{\m{B}} 『Tao vặt trụi tóc mai luôn mà mày có chịu tỉnh đâu.』
// \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up."
// \{\m{B}} 「もみあげ抜いても、起きなかったんだぞ」

<0080> \{Sunohara} 『Chính vì... đau thấy bà cố nên tao mới phải dậy đây nè.』
// \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt."
// \{春原} 「逆さ…その痛みで起きることができたのさ」

<0081> \{Sunohara} 『Thank you, my friend from New York.』
// Câu này nó nói bằng Eng
// \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
// \{春原} 「サンキュー・マイフレンド・フロム・ニューヨーク」

<0082> \{\m{B}} 『Thú vị nhỉ, khi không đi cảm ơn vì tao vặt tóc mày...』
// \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..."
// \{\m{B}} 「なんなんだよっ、もみあげ抜かれて感謝できる何がここにあるってんだよ…」

<0083> \{\m{B}} 『Mà đã bao giờ tao đến New York đâu.』
// \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York."
// \{\m{B}} 「後、おまえ、ニューヨークに居ないからな」

<0084> \{Sunohara} 『Chính vì họ đang bán thứ này đây. Mày không biết gì sao?』
// \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?"
// \{春原} 「あれだよ、あれ。おまえ、知らなかったのか?」

<0085> Sunohara chỉ tay vào... tấm bảng quảng cáo treo trên trần nhà.
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。

<0086> Nó in hàng chữ 『Sản phẩm mới: Bánh kẹp \g{Tatsuta}={Chữ Hán đang viết ở đây là Long Thái, đúng ra phải đọc là Ryuuta.} – 150 yên』
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen" 
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。

<0087> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}} 「なるほど…」

<0088> Cuối cùng tôi cũng hiểu vì sao hôm nay đông hơn mọi ngày.
// I finally understood. That's why it's more crowded than usual.
// ようやく納得できた。いつもより混雑していたわけだ。

<0089> \{Sunohara} 『Món mới ra tuần trước, và trở thành đề tài nóng của học sinh toàn trường đấy.』
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」

<0090> \{\m{B}} 『Đề tài nóng xoay quanh một cái bánh kẹp à...』
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」

<0091> \{Sunohara} 『Sao? Thế mày nói tao nghe thử xem, Ryuuta là cái quái gì hả?』
// \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta."
// \{春原} 「何?  なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」

<0092> \{\m{B}} 『Ryuuta?』
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
// \{\m{B}} 「りゅうた?」

<0093> \{Sunohara} 『Nhìn kỹ vào, không phải \g{Tatsuta}={Món rán tẩm bột theo kiểu Tatsuta, có chữ Hán là Long Điền, cũng có thể đọc thành Ryuuta.}, mà là Ryuuta.』
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」

<0094> Đúng là vậy...
// That's true...
// 本当だ…。

<0095> \{Sunohara} 『Nghe đồn là do thằng cha nào đó tên Ryuuta nghĩ ra, nhưng tao cũng chả hiểu ý nghĩa của nó nữa...』
// \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」

<0096> \{Sunohara} 『Bí ẩn mãi mãi là bí ẩn...』
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」

<0097> Không đâu, rõ rành rành là viết sai chính tả chữ Tatsuta mà.
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。

<0098> \{Sunohara} 『Được rồi, cùng hợp tác đẩy lui đám đông nào.』
// \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry."
// \{春原} 「よし、協力して道を切り開いていこうぜ」

<0099> Mở đường tiến thì tốt thôi, nhưng vấn đề là diễn biến sau đó kìa.
// It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on.
// 共に道を切り開くのはいいが、その後がやっかいだ。

<0100> Bởi lẽ có một cô gái đang đợi tôi quay về.
// Because I have a girl waiting.
// 俺は女の子を待たせてるんだから。

<0101> \{\m{B}} (Để ai biết chuyện này cũng được, ngoại trừ nó...)
// \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...)
// \{\m{B}} (こいつにだけは、知られたくないな…)

<0102> Vậy là tôi ngáng chân Sunohara.
// So I trip Sunohara.
// 俺は春原の足に自分の足を引っかける。

<0103> \{Sunohara} 『Oái?!』
// \{Sunohara} "Woah?!"
// \{春原} 「おわっ!?」

<0104> Hai vai nó thụp hẳn xuống.
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
// がくん、と春原の肩が下がる。

<0105> \{\m{B}} 『A... xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Ah... sorry."
// \{\m{B}} 「あ、悪い」

<0106> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」

<0107> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// うわああああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…

<0108> Bị dòng lũ người cuốn đi, nó tan biến như bọt biển.
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。

<0109> \{\m{B}} 『Ha... tiễu trừ thành công.』
// \{\m{B}} "Whew... target eliminated."  
// \{\m{B}} 「ふぅ…消去成功」

<0110> \{\m{B}} (Sunohara...)
// \{\m{B}} (Sunohara...)  
// \{\m{B}} (春原っ…)

<0111> \{\m{B}} (Thằng này mất tích suốt giờ học, sao giờ lại ở đây...?)
// \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?)
// \{\m{B}} (こいつは、授業も出ないで、なんでこんなところに…)

<0112> Tôi bèn chộp lấy vai nó.
// I grab him by the shoulder.
// 俺はその肩を引っ張る。

<0113> \{\m{B}} 『Ê.』
// \{\m{B}} "Hey."
// \{\m{B}} 「おいっ」

<0114> \{Sunohara} 『Muốn gì hả?』
// \{Sunohara} "What, man?!"
// \{春原} 「あんだよっ!」

<0115> \{Sunohara} 『...Ủa? Ra là mày,\ \

<0116> .』
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
// \{春原} 「…て、なんだ、\m{A}か」

<0117> \{\m{B}} 『Mày làm gì ở đây vậy?』
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
// \{\m{B}} 「おまえ、こんなところで何やってんの」

<0118> \{Sunohara} 『Còn hỏi nữa? Dĩ nhiên là mua bánh rồi!』
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
// \{春原} 「当然、パンを買いにきたんだよっ」

<0119> \{\m{B}} 『Sao? Có vụ gì hay ho à? Hôm nay tự dưng đông kinh thế.』
// \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
// \{\m{B}} 「なんだ?  今日は何かあるのか?  この混雑ぶり、異常だぞ」

<0120> \{Sunohara} 『Mày không biết thật hay giả vờ vậy...?』
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
// \{春原} 「おまえ、そんなことも知らないでよくもまぁ…」

<0121> \{Sunohara} 『Nhìn kìa!』
// \{Sunohara} "Look over there."
// \{春原} 「見ろよ」

<0122> Sunohara chỉ tay vào... tấm bảng quảng cáo treo trên trần nhà.
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
// 春原が指さす先…天井に吊り広告が下がっていた。

<0123> Nó in hàng chữ 『Sản phẩm mới: Bánh kẹp \g{Tatsuta}={Chữ Hán đang viết ở đây là Long Thái, đúng ra phải đọc là Ryuuta.} – 150 yên』
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
// そこには、『新発売・竜太サンド150円』とある。

<0124> \{\m{B}} 『Ra vậy...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}} 「なるほど…」

<0125> Giờ tôi đã hiểu.
// Now I understand.
// ようやく納得できた。

<0126> \{Sunohara} 『Món mới ra tuần trước, và trở thành đề tài nóng của học sinh toàn trường đấy.』
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
// \{春原} 「先週の告知から、生徒の間ではあれの噂で持ちきりだったんだ」

<0127> \{\m{B}} 『Đề tài nóng xoay quanh một cái bánh kẹp à...』
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
// \{\m{B}} 「噂するほどのもんかね…」

<0128> \{Sunohara} 『Sao? Thế mày nói tao nghe thử xem, Ryuuta cái quái gì hả?』
// \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta."
// \{春原} 「何?  なら、おまえにはわかるのか。竜太ってのが一体何者なのか」

<0129> \{\m{B}} 『Ryuuta?』
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
// \{\m{B}} 「りゅうた?」

<0130> \{Sunohara} 『Nhìn kỹ vào, không phải \g{Tatsuta}={Món rán tẩm bột theo kiểu Tatsuta, có chữ Hán là Long Điền, cũng có thể đọc thành Ryuuta.}, mà là Ryuuta.』
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
// \{春原} 「よく見てくれ。竜田(たつた)じゃないんだ。竜太(りゅうた)なんだ」

<0131> Đúng là vậy...
// That's true...
// 本当だ…。

<0132> \{Sunohara} 『Nghe đồn là do thằng cha nào đó tên Ryuuta nghĩ ra, nhưng tao cũng chả hiểu ý nghĩa của nó nữa...』
// \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
// \{春原} 「竜太という名前の人が考案した未知の具だという線が、いまんところ濃厚だが、実際どうだかな…」

<0133> \{Sunohara} 『Bí ẩn mãi mãi là bí ẩn...』
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
// \{春原} 「謎が謎を呼ぶぜ…」

<0134> Không đâu, rõ rành rành là viết sai chính tả chữ Tatsuta mà.
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
// いや、間違いなく竜田の誤植だと思うが。

<0135> \{Sunohara} 『Oái?!』
// \{Sunohara} "Woah?!"
// \{春原} 「おわっ!?」

<0136> Hai vai Sunohara thụp hẳn xuống.
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
// がくん、と春原の肩が下がる。

<0137> \{Sunohara} 『Chân tao bị kẹt rồi!』
// \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!"
// \{春原} 「足を人波にすくわれたっ!」

<0138> \{Sunohara} 『Cứu tao,\ \

<0139> !』
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
// \{春原} 「助けてくれ、\m{A}っ!」

<0140> Tôi né qua một bên để nó không với tới được.
// I avoid him as he reaches out his hand towards me.
// 手を伸ばしてくるが、俺は身を引いてそれをかわした。

<0141> \{Sunohara} 『Không lý nào...\ \

<0142> ?! Chúng ta là bạn bè mà?!』
// \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!"
// \{春原} 「そ、そんなっ…\m{A}!?  僕たち友達だろっ!?」

<0143> \{\m{B}} 『Xin lỗi, Sunohara... Tao chưa từng nghĩ vậy...』
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
// \{\m{B}} 「悪い、春原…俺はそんなふうには思ってなかったんだ…」

<0144> \{Sunohara} 『Ư...』
// \{Sunohara} "Uh..."
// \{春原} 「う…」

<0145> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// うわあああああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…

<0146> Bị dòng lũ người cuốn đi, nó tan biến như bọt biển.
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
// 人波に揉まれ、藻屑と消えた。

<0147> \{\m{B}} 『Thân tao lo còn chưa xong nữa là...』
// \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..."
// \{\m{B}} 「つーか…俺もうかうかしていられないぞ…」

<0148> Càng lúc càng đông thêm, chẳng khác gì một cuộc bạo loạn.
// As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot.
// 混雑は時間が経つにつれ膨れ上がり、暴動寸前の様相を呈していた。

<0149> \{\m{B}} (Chẳng lẽ mấy người thèm khát một cái bánh bị viết sai chính tả đến thế sao?)
// \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?)
// \{\m{B}} (てめぇら、そんなに誤植パンが欲しいかよっ)

<0150> Tôi liều mình xông tới luôn.
// I charge ahead blindly.
// 闇雲に突進。

<0151> Và thế là...
// And then...
// そして…

<0152> \{\m{B}} 『Mua được rồi đây...』
// \{\m{B}} "I bought it..."
// \{\m{B}} 「買えた…」

<0153> Trong tay là thành quả của tôi, bánh hai màu cho Furukawa và bánh kẹp cho tôi.
// In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me.
// 手には目的の二色パンと自分用のサンドイッチ。

<0154> \{\m{B}} 『... Để cậu chờ lâu rồi.』
// \{\m{B}} "Sorry about the wait..."
// \{\m{B}} 「…お待たせ」

<0155> \{Furukawa} 『Cảm ơn nhiều, cậu có sao không?』
// \{Furukawa} "Thank you, are you all right?"
// \{古河} 「ありがとうございます。大丈夫でしたか?」

<0156> \{\m{B}} 『Ờ, không bị sứt mẻ gì.』
// \{\m{B}} "Yeah, more or less."
// \{\m{B}} 「ああ、なんとかな」

<0157> \{Furukawa} 『Mua đồ ở đây đáng sợ quá.』
// \{Furukawa} "Buying there is quite scary."
// \{古河} 「恐いところです、購買って」

<0158> \{\m{B}} 『Chính xác...』
// \{\m{B}} "You're right..."
// \{\m{B}} 「そうだな…」

<0159> Hẳn là mọi người đã phát ốm với việc học đến mức nháo nhào cả lên vì một loại bánh mới.
// Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item.
// 新商品でこれだけの騒ぎになるなんて、よほど勉強に疲れてるのだろう。

<0160> Sau đó, chúng tôi ra sân trong để ăn trưa.
// Then, we eat our lunch in the courtyard.
// そして、中庭で昼食。

<0161> Quãng thời gian yên ả này như gợi lại nhịp sinh hoạt nhàn rỗi thường ngày của tôi khi ngồi trên lớp.
// It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine.
// まるでそれは、ずっと繰り返してきた日常のように、穏やかな時間だった。

<0162> Cảm giác thanh bình mỗi khi ở cùng nhau ấy, phải chăng là do cả tôi và cô đều là những người thừa?
// And this calms me down after coming out of that crowd.
// はみ出し者同士だからだろうか。こんなにも落ち着くのは。

<0163> \{\m{B}} (Nhưng gọi cậu ấy là người thừa thì có hơi độc mồm quá...)
// \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.)
// \{\m{B}} (はみ出し者なんていったら、こいつに悪いな…)

<0164> Tôi nhìn sang bên cạnh.
// I glance next to me.
// 隣を見る。

<0165> Cô ấy đang tập trung ăn bánh.
// She single-mindedly munches on her bread.
// 一心にパンをかじっている。

<0166> Nhìn cô mải mê ăn uống như thế cũng thú vị.
// It's quite amusing to watch her eat so eagerly.
// 面白いほどに、一生懸命だった。

<0167> Có lẽ đó cũng là một loại phẩm chất của cô ấy, luôn chú tâm vào việc trước mắt, cho dù việc ấy thật nhỏ nhặt.
// I think she's always been like that.
// そんなふうに、こいつはいつでも、懸命だったはずだ。

<0168> Cô lâm vào tình cảnh này chẳng qua vì số trời run rủi.
// That's why nobody wants to be with her.
// 結果が、こうして伴わなかっただけ。

<0169> Khác hẳn với tôi.
// That's different from why nobody wants to be with me. 
// 俺とは違う。

<0170> Không để tâm đến ánh nhìn chằm chằm của tôi, Furukawa vẫn tiếp tục ăn bánh.
// Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare.
// じっと見つめている俺の視線に気づきもしないで、古河はパンを食べ続けた。

<0171> Một lúc sau...
// And finally...
// やがて…

<0172> \{Furukawa} 『Cảm ơn vì bữa ăn.』
// \{Furukawa} "Thanks for the food."
// \{古河} 「ごちそうさま」

<0173> Furukawa gấp vỏ bao lại rồi cho vào túi.
// Folding the wrapper, she put it in her pocket.
// 包装紙を折り畳んで、ポケットにしまい込んだ。

<0174> \{Furukawa} 『Ngon thật đấy.』
// \{Furukawa} "It was really delicious."
// \{古河} 「とてもおいしかったです」

<0175> Thậm chí ngay lúc này, tôi vẫn tiếp tục nhìn chăm chú gương mặt cô mãi không rời.
// Even then, I continued looking at her face.
// それでも、俺は古河の顔を見続けていた。

<0176> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0177> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
// Our eyes meet.
// 目が合う。

<0178> \{Furukawa} 『Ưm...』
// \{Furukawa} "Um..."
// \{古河} 「あのっ…」

<0179> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} 「うん?」

<0180> \{Furukawa} 『Có gì dính trên miệng tớ à?』
// \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?"
// \{古河} 「もしかして、口の端になにかついてますか?」

<0181> \{\m{B}} 『Đâu có.』
// \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth."
// \{\m{B}} 「いや、ついてないよ」

<0182> \{Furukawa} 『Thế thì... cậu đang nhìn gì vậy?』
// \{Furukawa} "What are you staring at then?"
// \{古河} 「じゃあ…何を見てるんでしょうか」

<0183> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河」

<0184> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0185> \{\m{B}} 『Tớ nhận ra cậu thật dễ thương.』
// \{\m{B}} "I think you're cute."
// \{\m{B}} 「おまえって、かわいいと思うよ」

<0186> \{Furukawa} 『Hả...?』
// \{Furukawa} "Huh...?" 
// \{古河} 「はいっ…?」

<0187> \{\m{B}} 『Một phần là nhờ nét đẹp tiềm ẩn nơi con người cậu. Nếu biết được, mọi người nhất định sẽ thích cậu.』
// \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too."
// \{\m{B}} 「天性のものだよ、それ。みんな、おまえのこと知ったら、みんな好きになるよ」

<0188> \{\m{B}} 『Và cậu sẽ có thật nhiều bạn.』
// \{\m{B}} "You'll make lots of friends."
// \{\m{B}} 「友達たくさん、できるよ」

<0189> \{Furukawa} 『Dù tớ không thấy tủi thân, nhưng nghe cậu khích lệ vậy thì buồn thật đấy.』
// \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed."
// \{古河} 「落ち込んでないのに励まされると、落ち込みます」

<0190> \{\m{B}} 『Không... không phải khích lệ đâu. Là cảm nghĩ của tớ thôi. Gọi là ấn tượng đầu cũng đúng.』
// \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression."
// \{\m{B}} 「いやっ…別に励ましてなんかないって。感想だよ。第一印象」

<0191> \{\m{B}} 『Chúng ta quen biết nhau chưa bao lâu, nên cậu cứ xem đây như những lời khen chân thành, không hề khách sáo.』
// \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously."
// \{\m{B}} 「ほら、俺たちはまだ知り合って間もないから、真に受けていいぜ」

<0192> \{Furukawa} 『Ưm...』
// \{Furukawa} "Yeah..."
// \{古河} 「うーん…」

<0193> \{\m{B}} 『Đã nói là tớ rất chân thành mà.』
// \{\m{B}} "I said to take this seriously!"
// \{\m{B}} 「真に受けろっ」

<0194> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy.
// I hold her shoulder as I tell her that.
// 肩をつかんで、言い聞かせる。

<0195> \{Furukawa} 『Kỳ... kỳ quá.』
// \{Furukawa} "T-that's weird!"
// \{古河} 「そ、そんなヘンですっ」

<0196> \{Furukawa} 『Tự nhiên cậu lại nói thế...』
// \{Furukawa} "Even forcing me..."
// \{古河} 「強要されても…」

<0197> \{\m{B}} 『...Cũng đúng.』
// \{\m{B}} "... Yeah."
// \{\m{B}} 「…だな」

<0198> Tôi nhanh chóng nhận ra mình cư xử hơi khác thường.
// I soon realize that I'm acting out of character.
// すぐ自分の行動のおかしさに気づく。

<0199> \{\m{B}} 『Hàa...』
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}} 「はぁ…」

<0200> Tôi lại ngồi xuống.
// I sit up straight.
// 座り直す。

<0201> Đoạn, tôi bắt gặp ánh mắt của một nữ sinh từ cửa sổ tầng ba của dãy nhà lớp học ngay trước mặt.
// And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us.
// すると、正面、校舎三階の窓に映る女生徒と目が合った。

<0202> \{\m{B}} 『Nhìn kìa, vẫy tay và cười với cô bạn đó đi.』
// \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her."
// \{\m{B}} 「ほら、今日も手、振ってみろよ。笑顔で」

<0203> \{Furukawa} 『Thôi, tớ không làm đâu.』
// \{Furukawa} "I won't do that."
// \{古河} 「そんなこと、もうしないです」

<0204> \{Furukawa} 『

<0205> -san làm một mình đi.』
// \{Furukawa} "Please do it yourself."
// \{古河} 「\m{A}さん、ひとりでしてください」
// Bản HD: <0204> \{古河}You do it, 
// Bản HD: <0205> -san.

<0206> \{\m{B}} 『Ai đời con trai lại đi làm một việc như thế, người ta sẽ sợ chạy mất dép đấy.』
// \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that."
// \{\m{B}} 「だから、男の俺がそんなことしたら、気持ち悪がられるって」

<0207> \{Furukawa} 『Không phải thế đâu.\ \

<0208> -san cao ráo, đẹp trai là vậy mà...』
// \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..."
// \{古河} 「そんなことないです。\m{A}さん、背、高くて、かっこいいですから…」
// Bản HD: <0207> \{古河}That's not true, 
// Bản HD: <0208> -san. You're tall and cool, so...

<0209> \{Furukawa} 『Cậu được nhiều cô gái theo đuổi cũng là đương nhiên...』
// \{Furukawa} "That's why many girls approach you..."
// \{古河} 「だから、たくさん女の子寄ってきて…」

<0210> \{Furukawa} 『Có khi tớ còn bị họ đẩy sang bên nữa...』
// \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..."
// \{古河} 「わたしなんか押しのけられて…」

<0211> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0212> \{\m{B}} 『Phải nhỉ. Nếu chuyện đó xảy ra thì thật khó để bọn mình đi chung với nhau như bây giờ.』
// \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore."
// \{\m{B}} 「そっか。そうだな。そうなるとおまえの相手、してやれなくなるからな」

<0213> \{\m{B}} 『Đành chịu vậy.』
// \{\m{B}} "That's it. I give up."
// \{\m{B}} 「やーめたっ」

<0214> \{Furukawa} 『Cậu đừng hiểu theo nghĩa đen mà.』
// \{Furukawa} "Please don't take that seriously."
// \{古河} 「真に受けないでください」

<0215> \{\m{B}} 『...Vậy thì làm đi.』
// \{\m{B}} "... Hey now!"
// \{\m{B}} 「…おまえなっ」

<0216> \{\m{B}} 『Sao cậu cứ...』
// \{\m{B}} "Why you..."
// \{\m{B}} 「このやろっ」

<0217> Tôi búng tay lên trán cô ấy.
// I poke her forehead.
// 頭を小突いてやる。

<0218> \{Furukawa} 『Haa...』
// \{Furukawa} "Haa..."
// \{古河} 「は…」

<0219> Furukawa bật cười...
// Furukawa smiles...
// 古河が笑う…

<0220> Không, cô ấy vẫn chưa kịp cười.
// No, she didn't actually smile.
// いや、笑ってなかった。

<0221> Tôi đã đinh ninh rằng sẽ được thấy một nụ cười trên khuôn mặt cô...
// Just when I thought she would finally smile...
// 笑いかけたのに…。

<0222> Tôi dò theo hướng nhìn của Furukawa.
// I glance at where Furukawa is looking.
// 俺は古河の視線を追う。

<0223> Về lại cửa sổ tầng ba.
// And just ahead is the school building's third floor window.
// その先には、校舎の三階の窓。

<0224> Nữ sinh vừa nãy đã không còn thấy bóng dáng đâu nữa.
// The girl had disappeared.
// 人影は消えていた。

<0225> \{\m{B}} 『Furukawa này...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
// \{\m{B}} 「あのさ、古河…」

<0226> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0227> \{\m{B}} 『Hay ta đến phòng câu lạc bộ đi?』
// \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom."
// \{\m{B}} 「部室、いくか」

<0228> \{Furukawa} 『Được thôi.』
// \{Furukawa} "All right."
// \{古河} 「そうですね」

<0229> Furukawa đứng dậy và phủi bụi vương trên váy. 
// Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt.
// 古河が立ち上がり、ぱんぱんとお尻を手で払った。

<0230> \{\m{B}} 『Chúng ta còn bao nhiêu thời gian?』
// \{\m{B}} "How much time do we have?"
// \{\m{B}} 「時間どれぐらいある?」

<0231> \{Furukawa} 『Khoảng hai mươi phút nữa là chuông vào tiết reo đợt đầu.』
// \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell."
// \{古河} 「予鈴まで二十分ほどあります」

<0232> \{\m{B}} 『Được rồi. Trong khoảng thời gian đó, chúng ta sẽ làm áp phích thông báo chiêu mộ thành viên cho câu lạc bộ kịch nghệ.』
// \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members."
// \{\m{B}} 「よし。じゃあ、その時間を使って、部員募集の告知を作ろうぜ」

<0233> \{Furukawa} 『Vâng!』
// \{Furukawa} "Okay!"
// \{古河} 「はいっ」

<0234> Furukawa hăng hái gật đầu.
// Furukawa gives an energetic nod.
// 力強く、古河は頷いた。

<0235> Chúng tôi lần lượt dùng bút lông liệt kê những thứ cần phải làm lên tờ giấy A4.
// We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie.
// ふたりがかりで、A4用紙にマジックペンで文字を書き連ねていく。

<0236> \{\m{B}} 『Trước hết, hãy ấn định ngày tiến hành thuyết trình về các hoạt động của câu lạc bộ.』
// \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal."
// \{\m{B}} 「まずは説明会の日取りを決めて、そこで説明だな」

<0237> \{Furukawa} 『Nên chọn ngày nào bây giờ?』
// \{Furukawa} "Let's choose a date now."
// \{古河} 「日取り、いつにしましょう」

<0238> \{\m{B}} 『Nếu sớm quá sợ không có ai tham gia mất... Hai tuần nữa được không?』
// \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?"
// \{\m{B}} 「近すぎても部員が集まらないからな…二週間ぐらいみといたらどうだ」

<0239> \{Furukawa} 『Vâng. Chúng ta sẽ bắt đầu hoạt động từ đầu tháng Năm để có thời gian chuẩn bị kỹ lưỡng.』
// \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then."
// \{古河} 「はい。5月から活動開始ということで、とてもキリがいいです」

<0240> Tôi chỉ có thể hy vọng mọi chuyện sẽ suôn sẻ.
// Though I hope this will turn out okay.
// そううまくいけばいいが。

<0241> Roẹt, roẹt.
// Scratch, scratch.
// キュッキュッ。

<0242> \{Furukawa} 『Xong rồi.』
// \{Furukawa} "I'm done."
// \{古河} 「できました」

<0243> \{\m{B}} 『Ừm... hình như vẫn thiếu thiếu cái gì đó?』
// \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?"
// \{\m{B}} 「うーん…なんか足りないと思わないか?」

<0244> \{Furukawa} 『Là gì vậy...?』
// \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..."
// \{古河} 「さぁ、なんでしょう…」

<0245> Chắc là...
// I think what's missing is...
// 俺が足りないと思うのは…

<0246> Sự quyến rũ
// Charm 
// 色気 

<0247> Tranh minh hoạ
// Illustration 
// イラスト

<0248> Collaboration (Sự hợp tác)
// Collaboration 
// コラボレーション

<0249> \{\m{B}} 『Sự quyến rũ.』
// \{\m{B}} "Charm." 
// \{\m{B}} 「色気だ」

<0250> \{Furukawa} 『Sự quyến rũ ư?』
// \{Furukawa} "Charm?"
// \{古河} 「色気、ですか?」

<0251> \{\m{B}} 『Ờ. Hội trưởng câu lạc bộ là nữ mà, cậu phải làm sao đó để hấp dẫn người ta.』
// \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others."
// \{\m{B}} 「ああ。部長が女の子、これはアピールしていかないとな」

<0252> \{Furukawa} 『Thật ư...? Tớ thấy hai chuyện đó đâu có liên quan gì.』
// \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though."
// \{古河} 「そうでしょうか…あんまり関係ないと思いますけど」

<0253> \{\m{B}} 『Không đâu, cậu có thể dùng vẻ ngoài đáng yêu của mình để làm lợi thế.』
// \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage."
// \{\m{B}} 「いや、おまえ、そこそこ可愛いから、絶対武器になるぞ」

<0254> \{Furukawa} 『Cậu đừng nói vậy nữa mà, không được đâu.』
// \{Furukawa} "That's not true at all."
// \{古河} 「そんなことないです、ぜんぜんっ」

<0255> \{\m{B}} 『Phải tự tin hơn vào bản thân chứ. Cậu chỉ thiếu mỗi cái đó thôi.』
// \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card."
// \{\m{B}} 「自信持てって。おまえに足りないのは、それなんだから」

<0256> \{Furukawa} 『Dù cậu có nói sao thì tớ cũng không thể tự tin vào một việc như thế đâu...』
// \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...."
// \{古河} 「そう言われましても、そんなこと自信持てないです…」

<0257> \{\m{B}} 『Cậu muốn có thật nhiều thành viên tham gia còn gì?』
// \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?"
// \{\m{B}} 「部員、たくさん来てほしいだろ?」

<0258> \{Furukawa} 『Thì đúng là vậy.』
// \{Furukawa} "Yes, that's true."
// \{古河} 「それは、もちろんです」

<0259> \{\m{B}} 『Thế thì cậu phải nỗ lực hơn chứ.』
// \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?"
// \{\m{B}} 「じゃあ、ちょっとだけ無理しよう。な」

<0260> \{Furukawa} 『Nhưng để làm việc gì cơ...?』
// \{Furukawa} "What should I do then...?"
// \{古河} 「どうすればいいんでしょう…」

<0261> \{\m{B}} 『Thêm một câu vào tờ áp phích thử xem?』
// \{\m{B}} "Why don't we add something?"
// \{\m{B}} 「今から言う一文を書き足してくれ」

<0262> \{Furukawa} 『... Câu gì?』
// \{Furukawa} "Like what...?"
// \{古河} 「…なんてでしょうか」

<0263> Tôi đọc cho cô ấy chép.
// I gave her the sharpie.
// マジックを握り直して、チラシに向かう。

<0264> \{\m{B}} 『Hội trưởng câu lạc bộ xinh đẹp nhất trường luôn sẵn lòng chào đón các bạn.』
// \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting."
// \{\m{B}} 「校内一の美少女部長がお待ちしております」

<0265> \{Furukawa} 『Hội trưởng...』
// \{Furukawa} "The one and only..."
// \{古河} 「校内一の…」

<0266> Roẹt roẹt...
// Scribble Scribble...
// キュッキュ…

<0267> \{Furukawa} 『Xinh đẹp nhất trường...』
// \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..."
// \{古河} 「美少女部長が…」

<0268> \{Furukawa} 『... không dám sẵn lòng đâu!』
// \{Furukawa} "... Will not be waiting!"
// \{古河} 「…待ってないですっ」

<0269> Cô ngẩng đầu lên và biến tấu lại câu tôi vừa nói.
// I look at her straight in the face.
// がばりと顔を上げて、俺にそう突っ込んだ。

<0270> \{\m{B}} 『Không chịu xinh đẹp nhất thì ghi là 「lọt vào tốp 5 của trường」 cũng được.』
// \{\m{B}} "You'll have five students joining with that."
// \{\m{B}} 「じゃ、校内で五本の指に入る」

<0271> \{Furukawa} 『Không đúng mà.』
// \{Furukawa} "They won't join!"
// \{古河} 「入らないですっ」

<0272> \{\m{B}} 『Chưa thử làm sao biết?』
// \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?"
// \{\m{B}} 「そんなのわからないだろ?」

<0273> \{Furukawa} 『Chúng ta không thể viết như vậy được, đấy là quảng cáo sai sự thật.』
// \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement."
// \{古河} 「わからないこと、書いたらダメです。誇大広告です」

<0274> \{\m{B}} 『Tớ lại thấy hay đấy chứ...』
// \{\m{B}} "I think it's a good idea..."
// \{\m{B}} 「別にいいと思うがな…」

<0275> \{Furukawa} 『Với lại, chúng ta vốn dĩ không cần sự quyến rũ.』
// \{Furukawa} "And also, we don't need charm."
// \{古河} 「それに色気なんていらないです」

<0276> \{Furukawa} 『Nếu mọi người gia nhập chỉ vì lý do đó thì sẽ rất rắc rối.』
// \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that."
// \{古河} 「そんなので集まってくれても、困ります」

<0277> \{\m{B}} 『Tớ lại nghĩ chỉ cần có người vác xác đến đây là tốt rồi, chuyện còn lại tính sau.』
// \{\m{B}} "I think it would be good if people came here."
// \{\m{B}} 「とりあえず集まったらいいのかと思って」

<0278> \{Furukawa} 『Thế không hay chút nào.』
// \{Furukawa} "That's not good at all."
// \{古河} 「よくないです」

<0279> \{\m{B}} 『Thôi thì cho qua vụ đó vậy...』
// \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..."
// \{\m{B}} 「じゃ、やめとくか…」

<0280> \{\m{B}} 『Nhưng vẫn thiếu cái gì đó thật mà...』
// \{\m{B}} "But this isn't enough..."
// \{\m{B}} 「でも、何か足らないんだよなぁ」

<0281> Đúng rồi...
// That's right... 
// そう…。

<0282> \{\m{B}} 『Collaboration.』
// \{\m{B}} "Collaboration." 
// \{\m{B}} 「コラボレーションだ」 

<0283> \{Furukawa} 『Collabo-...? Là cái gì vậy?』
// \{Furukawa} "Collabo...? What's that?"
// \{古河} 「コラボ…?  なんでしょうか?」

<0284> Tôi cũng có biết đâu, nghe hay hay nên buột miệng nói vậy thôi.
// I don't really know what I meant by that either, it just slipped out.
// 俺もよくわからない。格好いいから言ってみただけだ。

<0285> \{\m{B}} 『Trong mấy sản phẩm âm nhạc ấy, ca sĩ vẫn hay viết thêm 「with」 hay 「featuring」 để chỉ sự tham gia của khách mời đặc biệt mà?』
// \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?"
// \{\m{B}} 「ほら、歌手の名前の後にwithとか、featuringとか付いてるだろ?」

<0286> \{\m{B}} 『Chắc từ đó cũng mang nghĩa như thế.』
// \{\m{B}} "That wouldn't be so hard."
// \{\m{B}} 「それのことなんじゃないかな」

<0287> \{Furukawa} 『Nghe cậu giải thích mà tớ vẫn không hiểu gì cả.』
// \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it."
// \{古河} 「そんなこと言われても、ぜんぜんわからないです」

<0288> \{\m{B}} 『Cứ xem như tớ nói đúng đi.』
// \{\m{B}} "I'm sure it will work."
// \{\m{B}} 「きっとそうだ」

<0289> \{Furukawa} 『Nhưng... tớ vẫn không biết phải làm gì.』
// \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do."
// \{古河} 「そうだとして、どうすればいいんでしょうか」

<0290> \{\m{B}} 『Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ hợp tác với một người hoặc một nhóm nào đó.』
// \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something."
// \{\m{B}} 「簡単。演劇部と何かをコラボレーションしてしまえばいいんだよ」

<0291> \{\m{B}} 『Ví dụ như...』
// \{\m{B}} "For example..."
// \{\m{B}} 「例えば、そうだな…」

<0292> \{\m{B}} 『Câu lạc bộ kịch nghệ with Hội nghiên cứu đô vật chuyên nghiệp.』
// \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling."
// \{\m{B}} 「演劇部 with プロレス研究会とか」

<0293> \{Furukawa} 『Ể...?!』
// \{Furukawa} "Ehh...?!"
// \{古河} 「えぇ…」

<0294> Trông cô ấy bất mãn ra mặt.
// She makes a face that shows she's totally rejecting the idea.
// とても嫌な顔をされる。

<0295> \{\m{B}} 『Vậy thì, 「Câu lạc bộ kịch nghệ featuring Saitou của môn Tiếng Nhật Đương đại.」?』
// \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'" 
// \{\m{B}} 「じゃ、演劇部 featuring 現国の斉藤」

<0296> \{Furukawa} 『Có lẽ... không nên dùng tên giáo viên khi chưa được cho phép...』
// \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission."
// \{古河} 「そんな…先生の名前を勝手に使ってはどうかと…」

<0297> \{\m{B}} 『Thế nếu xin phép rồi thì cậu chấp nhận cái tên đó hả?』
// \{\m{B}} "Do we need permission for that?"
// \{\m{B}} 「許可とってきたらいいのか?」

<0298> \{Furukawa} 『Xin lỗi... nhưng tớ không thích đâu.』
// \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea."
// \{古河} 「すみません…嫌です」

<0299> Cũng may là cô ấy chịu thành thật.
// You're so straightforward.
// 正直でよろしい。

<0300> \{\m{B}} 『Vậy còn 「Câu lạc bộ kịch nghệ in the Phòng hiệu trưởng」?』
// \{\m{B}} "How about 'The Drama Club inside the principal's office.'"
// \{\m{B}} 「じゃあ、演劇部 in the 校長室」

<0301> \{Furukawa} 『Tớ không hiểu ý cậu.』
// \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that."
// \{古河} 「わけがわからないです」

<0302> Tôi còn tưởng cô ấy sẽ cười phá lên vì cái tên đó.
// That idea really made me smile.
// 結構笑えると思ったのだが。

<0303> \{\m{B}} 『Thôi, đùa thế đủ rồi...』
// \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..."
// \{\m{B}} 「ま、冗談はさておき…」

<0304> \{Furukawa} 『Vậy là cậu đang đùa ư...?』
// \{Furukawa} "You were joking...?"
// \{古河} 「冗談だったんですか…」

<0305> \{\m{B}} 『Nhưng vẫn thiếu cái gì đó thật mà...』
// \{\m{B}} "We should think of something..."
// \{\m{B}} 「何か足らないんだよなぁ…」

<0306> Đúng rồi...
// That's right...
// そう…。

<0307> \{\m{B}} 『Dùng tranh minh họa đi.』
// \{\m{B}} "Let's use illustrations." 
// \{\m{B}} 「イラストだ」 

<0308> \{Furukawa} 『Đúng nhỉ. Tớ nghĩ làm thế thì tờ áp phích sẽ dễ thương hơn.』
// \{Furukawa} "That's right, that would be great."
// \{古河} 「そうですね。あれば、可愛いと思います」

<0309> \{\m{B}} 『Vậy cậu vẽ cái gì đó đi, Furukawa.』
// \{\m{B}} "So that means you should start drawing now."
// \{\m{B}} 「というわけで、古河、描け」

<0310> \{Furukawa} 『Tớ ư...?』
// \{Furukawa} "Me...?"
// \{古河} 「わたしがですか?」

<0311> \{\m{B}} 『Còn ai khác đâu?』
// \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?"
// \{\m{B}} 「おまえの他に誰が描く」

<0312> \{Furukawa} 『Còn \m{A}-san mà.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{古河} 「\m{A}さん」

<0313> \{\m{B}} 『Cậu đang nhờ vả người ăn điểm 1 môn Mỹ thuật đấy.』
// \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art."
// \{\m{B}} 「ちなみに俺は美術は1だぞ」

<0314> \{Furukawa} 『Tớ cũng đâu hơn gì.』
// \{Furukawa} "I'm not good at that subject either."
// \{古河} 「わたしも、得意な科目じゃないです」

<0315> \{Furukawa} 『Hồi cấp hai cậu có bài tập vẽ chân dung tự họa mà phải không?』
// \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?"
// \{古河} 「中学生の時、自画像描きませんでしたか」

<0316> \{\m{B}} 『Ờ, đúng là thế.』
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
// \{\m{B}} 「ああ、描いた」

<0317> \{Furukawa} 『Tớ đã cố hết sức... vậy mà giáo viên lại khen đĩa cơm cà ri tớ vẽ trông ngon quá.』
// \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice."
// \{古河} 「一生懸命描いたのに…先生に、美味しそうなカレーライスですね、って言われました」

<0318> \{\m{B}} 『Còn bên tớ thì được khen là cái găng bắt bóng nhìn xịn lắm.』
// \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt."
// \{\m{B}} 「俺は頑丈そうなキャッチャーミットだな、と言われたぞ」

<0319> \{Furukawa} 『Cơm cà ri và găng bắt bóng sao?』
// \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?"
// \{古河} 「カレーライスとキャッチャーミットですか」

<0320> \{\m{B}} 『Cái nào thì tệ hơn nhỉ...?』
// \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what."
// \{\m{B}} 「それはどっちのほうがヘタなんだろうな」

<0321> \{Furukawa} 『Thầy còn động viên tớ nên vẽ thêm cả dưa muối vào.』
// \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce."
// \{古河} 「わたしは福神漬けまでついてるって言われました」

<0322> \{\m{B}} 『Tớ thì không hiểu thế quái nào lại nhìn ra găng bắt bóng thay vì găng bóng chày thông thường.』
// \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?"
// \{\m{B}} 「俺なんて、普通のグローブで良さそうなもんじゃないか。どうして、よりによってキャッチャーミットなんだ」

<0323> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0324> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0325> \{\m{B}} 『...Bọn mình có nên nhờ ai khác biết vẽ không?』
// \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?"
// \{\m{B}} 「…絵のうまい奴、連れてくるか」

<0326> Tôi đứng dậy, mệt mỏi vì cuộc so bì trình độ ai tệ hơn không hồi kết.
// I don't want to argue about this anymore, so I stand up.
// 不毛な言い合いに嫌気が差して、俺は立ち上がる。

<0327> \{Furukawa} 『A... khoan đã.』
// \{Furukawa} "Ah... please wait."
// \{古河} 「あ…待ってください」

<0328> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0329> \{Furukawa} 『Tớ sẽ vẽ.』
// \{Furukawa} "I'll draw it."
// \{古河} 「やっぱりわたし、描きます」

<0330> \{Furukawa} 『Tớ là Hội trưởng câu lạc bộ mà.』
// \{Furukawa} "I'm the club president, after all."
// \{古河} 「わたし、部長ですから」

<0331> \{\m{B}} 『Đúng đấy. Có thế chứ.』
// \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?"
// \{\m{B}} 「だな。それにこしたことはねぇ」

<0332> Tôi lại ngồi xuống.
// I sit down again.
// 座り直す。

<0333> \{Furukawa} 『Tớ nên vẽ gì đây?』
// \{Furukawa} "What should I draw?"
// \{古河} 「なに描けばいいですか」

<0334> Furukawa cầm cây bút màu lên và hỏi.
// Furukawa uncaps the colored pen she is holding.
// 古河が色ペンを手に持って訊く。

<0335> \{\m{B}} 『Cái này cậu phải tự quyết định chứ.』
// \{\m{B}} "You should think of that yourself."
// \{\m{B}} 「そんなの自分で考えろ」

<0336> \{Furukawa} 『Ưm...』
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{古河} 「うーん…」

<0337> \{\m{B}} 『Vẽ thứ gì cậu thấy tự tin nhất ấy.』
// \{\m{B}} "You should draw something you're good at."
// \{\m{B}} 「得意な絵はなんだ」

<0338> \{Furukawa} 『Là gì nhỉ...?』
// \{Furukawa} "What would it be..."
// \{古河} 「なんでしょう…」

<0339> \{\m{B}} 『Cơm cà ri.』
// \{\m{B}} "Like curry rice."
// \{\m{B}} 「カレーライスか」

<0340> \{Furukawa} 『Không phải!』
// \{Furukawa} "Not that!"
// \{古河} 「ちがいますっ」

<0341> Cô ấy bác bỏ ngay tắp lự. Dường như đó là một ký ức không mấy dễ chịu.
// She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her.
// 思いっきり否定された。よほど、嫌な思い出なのだろう。

<0342> \{Furukawa} 『Tớ vẽ đơn giản thôi nhé? Nếu được thế, thì tớ nghĩ ra thứ muốn vẽ rồi.』
// \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at."
// \{古河} 「簡単な絵でもいいですか?  それだったら、ひとつだけ得意なのがあります」

<0343> \{\m{B}} 『Giỏi lắm. Miễn dễ thương là được.』
// \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute."
// \{\m{B}} 「いいよ。可愛かったら」

<0344> \{Furukawa} 『Họ cực kỳ dễ thương!』
// \{Furukawa} "It's really cute!"
// \{古河} 「ものすごく可愛いですっ」

<0345> Vừa dứt lời, cô ấy liền hí hoáy vẽ, lại còn ngân nga một bài hát.
// Saying that, she starts drawing while humming a song.
// 言って、ペンを動かし始める。鼻歌を歌いながら。

<0346> Giai điệu thật thân quen. Nhưng tôi không nhớ tên.
// I heard this melody before, but I can't remember where.
// それはどこかで聞いたことのあるメロディだった。だけど、なんだったかは思い出せない。

<0347> Tò mò không biết cô đang vẽ gì, tôi liếc nhìn thử thì thấy một hình tròn nhỏ có khuôn mặt.
// Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles.
// 気になって、覗き込むと、小さな丸の中に顔を描いていた。

<0348> Vừa vẽ xong một cái, cô lại vẽ tiếp cái y hệt, nối với nhau thành đàn. 
// As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together.
// ひとつが出来たかと思えば、次々と同じものを連ねていく。

<0349> Tờ áp phích chiêu mộ thành viên nhanh chóng bị loài sinh vật lạ ấy xâm chiếm... 
// Suddenly, the club recruitment poster became filled with life...
// 部員募集の告知は、たちまち謎な生き物によって占領されていく…。

<0350> \{Furukawa} 『Tớ xong rồi.』
// \{Furukawa} "I'm done."
// \{古河} 「できました」

<0351> Cô tự hào nâng tờ giấy cho tôi xem.
// Hugging the poster, she shows it to me.
// 胸を張ってビラを見せてくれる。

<0352> \{\m{B}} 『Oái...』
// \{\m{B}} "Woah..."
// \{\m{B}} 「ぐあ…」

<0353> ...Không một khe hở, cả tờ giấy nhung nhúc đầy những sinh vật lạ.
// ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures.
// …隙間なく、謎の生物に埋め尽くされていた。

<0354> \{\m{B}} 『Cậu mất trí rồi?!』
// \{\m{B}} "Are you crazy?!"
// \{\m{B}} 「アホな子か、おまえはっ!」

<0355> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Huh?"
// \{古河} 「はい?」

<0356> \{\m{B}} 『Nhìn đi! Làm sao người ta đọc chữ được nữa!』
// \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!"
// \{\m{B}} 「見ろっ、文字が読めないだろっ!」

<0357> \{Furukawa} 『Phải ha... đúng là khó đọc thật.』
// \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read."
// \{古河} 「そうですね…読みづらくなってしまいました」

<0358> \{\m{B}} 『Sao cậu lại vẽ nhiều sinh vật bí hiểm quá vậy...?』
// \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..."
// \{\m{B}} 「どうして、わけのわからない謎な生き物をこんなにたくさん描いたんだよ…」

<0359> \{Furukawa} 『Không hề bí hiểm đâu. Họ nổi tiếng lắm mà.』
// \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous."
// \{古河} 「謎じゃないです。すごく有名です」

<0360> \{\m{B}} 『Sao chứ?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} 「なんだよ」

<0361> \{Furukawa} 『Đây là Đại gia đình Dango

<0362> .』
// \{Furukawa} "It's The Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族です」

<0363> \{\m{B}} 『Đ-đại gia đình Dango

<0364> ...』
// \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..."
// \{\m{B}} 「だ、だんご大家族…」

<0365> Ra là bài hát rất nổi tiếng từ nhiều năm trước.
// That was a really popular song years ago.
// それは一昔前に大流行した歌のタイトルだった。

<0366> Tôi còn nhớ nó được dùng trong một chương trình thiếu nhi.
// I'm sure it was just for kids.
// 確か、幼児向けの番組で使われていたものだ。

<0367> \{\m{B}} (Ra thế, đó cũng là giai điệu mà cô ấy vừa ngân nga...)
// \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...)
// \{\m{B}} (そうか、さっきのメロディはそれだったのか…)

<0368> Đã là người Nhật Bản thì không ai không biết.
// Anyone living here should know that.
// 日本人なら誰でも知っている。

<0369> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango

<0370> \ là một gia đình rất lớn. Nên mới có nhiều thành viên như thế.』
// \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members."
// \{古河} 「だんご大家族は大家族なんです。だから、たくさんいるんです」

<0371> \{\m{B}} 『Furukawa, nói thật nhé.』
// \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest."
// \{\m{B}} 「ずばり言おう、古河」

<0372> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0373> \{\m{B}} 『Sở thích của cậu dở tệ.』
// \{\m{B}} "You have really bad taste."
// \{\m{B}} 「おまえのセンスは最悪だ」

<0374> \{Furukawa} 『Ơ...』
// \{Furukawa} "Eh..."
// \{古河} 「え…」

<0375> \{\m{B}} 『Đại gia đình Dango

<0376> \ xưa rỉnh xưa rảng rồi.』
// \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old."
// \{\m{B}} 「何年前のシロモノだよ、だんご大家族って」

<0377> \{\m{B}} 『Bây giờ chẳng còn ai nhớ đến chúng nữa.』
// \{\m{B}} "And it's not popular anymore."
// \{\m{B}} 「すでに死語だぞ、死語」

<0378> \{Furukawa} 『Không đâu... thời gian không phải là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn luôn dễ thương.』
// \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute."
// \{古河} 「そんな…古いことなんて関係ないです。可愛いものは、いつ見たって可愛いはずです」

<0379> \{\m{B}} 『Dễ thương thì có đấy, nhưng lỗi thời rồi.』
// \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now."
// \{\m{B}} 「可愛いかもしれないけど、もう廃れてしまったものなんだぞ、これは」

<0380> \{\m{B}} 『Coi bộ... thị hiếu của cậu không thường cập nhật mấy nhỉ...?』
// \{\m{B}} "But... I guess you like old things..."
// \{\m{B}} 「おまえさ…流行り廃りにうといんだな…」

<0381> \{Furukawa} 『Vậy sao...?』
// \{Furukawa} "I guess so..."
// \{古河} 「そうなんでしょうか…」

<0382> \{Furukawa} 『Nhưng tớ nghĩ họ vẫn rất dễ thương...』
// \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..."
// \{古河} 「わたしの中では、今も可愛いんですけど…」

<0383> \{\m{B}} 『Thật hả... mà sao cũng được...』
// \{\m{B}} "Oh really... that's good then..."
// \{\m{B}} 「そっか…そりゃ良かったな…」

<0384> Tôi day day vùng thái dương.
// I hold my head in my hands.
// 俺は頭を抱え込む。

<0385> Chẳng thà để tôi vẽ găng bắt bóng còn có lý hơn.
// I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt.
// これなら俺が、キャッチャーミットを描いていたほうがマシだったかもしれない。

<0386> \{\m{B}} (Bảo đảm ai thấy tờ áp phích này cũng phát ớn... nếu chỉ là đùa thì còn được, đằng này cậu ấy lại nghiêm túc mới chết dở...)
// \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...)
// \{\m{B}} (このビラを見たら、普通の人間は一歩引くぞ…。ギャグならまだしも、マジでやってんだからな…)

<0387> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango

<0388> \ thì không được ư...?』
// \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?"
// \{古河} 「だんご大家族、ダメなんでしょうか…」

<0389> Furukawa âu sầu dò xem phản ứng của tôi.
// Furukawa is watching me, putting me on the spot.
// 俺の様子を見ていた古河が、気を落とし始めていた。

<0390> \{\m{B}} (Tệ thật...)
// \{\m{B}} (This is bad...)
// \{\m{B}} (まずいな…)

<0391> Không thể để cô ấy chìm sâu trong tuyệt vọng như thế...
// I can't let her feel disappointed with this...
// このまま、失意の底に落としてしまうわけにもいかない…。

<0392> \{\m{B}} 『À thì... thật ra nhìn cũng không tệ...』
// \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..."
// \{\m{B}} 「いや…悪くはないんだけどさ…」

<0393> \{Furukawa} 『Nhưng cậu vừa nói tớ có sở thích dở tệ...』
// \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..."
// \{古河} 「でも、ずばり言われました。最悪だって…」

<0394> \{\m{B}} 『Ấy, đúng là sở thích của cậu dở tệ, nhưng Đại gia đình Dango

<0395> \ thì không tới nỗi dở tệ.』
// \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family." 
// \{\m{B}} 「いや、おまえのセンスが最悪だと言ったのであって、決してだんご大家族に対して最悪と言ったわけじゃないぞ」

<0396> Tôi vắt óc viện lẽ, dù nghe nó chẳng ra làm sao.
// I explained it to her in a bad way.
// かなり苦しい言い訳である。

<0397> \{Furukawa} 『Vậy à? Tớ chẳng biết nên vui hay buồn nữa.』
// \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings."
// \{古河} 「そうなんですか。複雑な気分です」

<0398> Xem chừng cô ấy vẫn chưa bị thuyết phục lắm, song tôi đã xoay trở được tình hình.
// I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is.
// あまり納得はしていないようだったが、どうにか切り抜けられそうだった。

<0399> \{\m{B}} (Ừm...)
// \{\m{B}} (Hmm...)
// \{\m{B}} (うーん…)

<0400> Càng ngắm kỹ tờ áp phích, tôi càng thấm thía rằng nó biểu lộ rất đúng con người thật của Hội trưởng Furukawa. Như thế xem ra lại tốt hơn nhiều so với những sáo ngữ dối trá.
// You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke.
// ビラもじっと見ていると、部長である古河の人柄を表しているのだから、嘘を付いて飾るよりはずっとかマシな気がしてきた。

<0401> \{\m{B}} 『Vậy là hoàn thành xong áp phích, cũng khá vừa mắt đấy chứ.』
// \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished."
// \{\m{B}} 「ともかく。ある意味、味のあるビラが完成した、というわけだ」

<0402> \{\m{B}} 『Đúng là tiền hung hậu kiết.』
// \{\m{B}} "Good work, good work."
// \{\m{B}} 「めでたし、めでたし」

<0403> Thu dọn mọi thứ xong, tôi cầm lấy tấm áp phích rồi đứng dậy.
// I finished our chat, took the poster, and stood up.
// 話を強引にまとめて、俺はそのビラを持って立ち上がる。

<0404> \{Furukawa} 『Cậu đi đâu vậy?』
// \{Furukawa} "Where are you going?"
// \{古河} 「どこにいくんですか?」

<0405> \{\m{B}} 『Photocopy. Chúng ta cần in thành nhiều bản để dán nó sau giờ học.』
// \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school."
// \{\m{B}} 「コピーだよ。枚数揃えて、放課後に貼って回ろうぜ」

<0406> \{\m{B}} 『Hôm nay chỉ làm được đến thế thôi.』
// \{\m{B}} "That's all I can do for now."
// \{\m{B}} 「今日できることは、それぐらいだ」

<0407> \{Furukawa} 『À... vâng!』
// \{Furukawa} "Ah... okay!"
// \{古河} 「あ、はいっ」

<0408> Sau đó, chúng tôi đến phòng giáo vụ để dùng máy photocopy, rồi chia tay nhau.
// After that, I went to the staff room and used the photocopier. 
// その後、職員室でコピー機を借りた後、散会とした。

<0409> \{\m{B}} 『Hự... Làm gì ở đó vậy...? Bộ nghĩ đây là giờ ăn trưa hay sao?』
// \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?" 
// \{\m{B}} 「くわ…何やってんだ、あいつ…昼休みと間違えてんのか?」

<0410> \{\m{B}} 『Nếu là cậu ấy... thì cũng dám lắm... Thật là...』
// \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..."
// \{\m{B}} 「あいつのことだから、ありえそうだよな…ったく」

<0411> Tôi leo xuống cầu thang và hướng thẳng ra sân trong.
// I walk towards the courtyard.
// 階段を下り、中庭へと向かった。

<0412> Cô ấy đang ngồi ở nơi chúng tôi thường ăn trưa.
// And to the place where she eats lunch.
// いつもの昼を食べる場所に座っていた。

<0413> Tôi bước đến.
// I approach her.
// 俺は近づいていく。

<0414> \{\m{B}} 『Này, giờ đâu phải lúc nghỉ trưa. Cậu làm gì ở đây vậy?』
// \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?"
// \{\m{B}} 「おまえさ、昼休みじゃねぇんだぞ。なにやってんだよ、こんなところで」

<0415> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0416> Trong tay Furukawa là một cây chổi tre.
// Furukawa is holding a bamboo made broomstick.
// 古河は竹ぼうきを持っていた。

<0417> Xoay tròn cán chổi trong tay, cô ngồi xuống mà không nói tiếng nào.
// She keep spinning the broom by the handle in silence.
// 黙って、その柄を手の中でくるくると回し続けている。

<0418> Vừa nhìn đã hiểu là cô ấy lại xuống tinh thần nữa rồi.
// No matter how I look at it, she looks kind of down.
// どうも、また落ち込んでいるようだった。

<0419> \{\m{B}} 『Sao vậy? Có chuyện gì ư?』
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"
// \{\m{B}} 「どうした。何があった」

<0420> Tôi ngồi xuống bên cạnh.
// I sit beside her.
// 隣に座る。

<0421> Sạt, sạt...
// Twirl, twirl...
// くるくる…

<0422> Cô tiếp tục xoay chổi trước chân, làm cát bị mắc lại nơi đầu chổi.
// She spins the broom in front of our feet and into the ground.
// ふたりの足の先で、竹ぼうきの先端が砂を巻き込みながら回っている。

<0423> \{\m{B}} 『Đến phiên cậu trực nhật phải không?』
// \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?"
// \{\m{B}} 「掃除当番か。そうなんだろ?」

<0424> \{Furukawa} 『...Vâng.』
// \{Furukawa} "... Yes."
// \{古河} 「…はい」

<0425> Cuối cùng cô cũng chịu mở lời.
// She finally answered.
// ようやく答えてくれた。

<0426> \{\m{B}} 『Vậy có chuyện gì? Sao cậu không quét sân đi?』
// \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?"
// \{\m{B}} 「で、どうした。掃除しないのか」

<0427> \{Furukawa} 『Tớ đang làm.』
// \{Furukawa} "I did."
// \{古河} 「してました」

<0428> \{\m{B}} 『Vậy sao cậu dừng giữa chừng?』
// \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?"
// \{\m{B}} 「してたんだな。それで、どうして途中でやめた?」

<0429> \{Furukawa} 『À, thật ra...』
// \{Furukawa} "Well, you see..."
// \{古河} 「えっとですねっ…」

<0430> \{Furukawa} 『Là vì...』
// \{Furukawa} "You see..."
// \{古河} 「それは…」

<0431> Cô ấy nghĩ ngợi mất một lúc.
// She ponders for a while.
// しばし考え込む。

<0432> Rồi bỗng dưng đứng dậy.
// And then, she suddenly stands up.
// そして、唐突に立ち上がる。

<0433> \{Furukawa} 『Tớ không thể kể cho\ \

<0434> -san nghe được.』
// \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san."
// \{古河} 「\m{A}さんに話すようなことではないです」

<0435> Dứt lời, cô ấy vội bỏ đi.
// She said that and started walking away.
// 言って、歩いていこうとする。

<0436> \{\m{B}} 『Khoan đã!』
// \{\m{B}} "Wait a second!"
// \{\m{B}} 「ちょっと待てって!」

<0437> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo.
// I also stand up and chase after her.
// 俺も立ち上がって、その後を追う。

<0438> \{\m{B}} 『Sao tự dưng cậu khó hiểu vậy?』
// \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?"
// \{\m{B}} 「わけわかんねー奴だな、おまえは」

<0439> \{\m{B}} 『Rốt cuộc là chuyện gì? Hay bây giờ cậu thấy tớ là người xấu nên không muốn kể nữa?』
// \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?"
// \{\m{B}} 「なんだよ、俺まで悪者か?」

<0440> \{Furukawa} 『Không phải vậy...\ \

<0441> -san là người tốt mà.』
// \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san."
// \{古河} 「違います…\m{A}さんは、いいひとです」

<0442> \{\m{B}} 『Không nhất thiết phải khen tớ là người tốt... nhưng tớ sẽ không làm gì gây bất lợi cho cậu đâu.』
// \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt."
// \{\m{B}} 「別にいい人とまで言ってくれなくていいけどさ…そうだろ、おまえには危害を加えない人間だ」

<0443> \{Furukawa} 『Tớ biết mà.』
// \{Furukawa} "I understand."
// \{古河} 「そうです」

<0444> \{\m{B}} 『Nếu vậy, ít ra cậu cũng phải kể tớ nghe chuyện gì đã xảy ra chứ.』
// \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always."
// \{\m{B}} 「なら話してくれればいいだろ。いつものように」

<0445> \{Furukawa} 『Tớ chỉ lo lắng là... tớ đang lôi kéo\ \ 

<0446> -san vào việc riêng... và như thế thật không nên.』
// \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..."
// \{古河} 「わたし…\m{A}さんを巻きこんじゃっています…おもしろくもないことに」
// Bản HD: <0445> \{古河}I'm... dragging you into something, 
// Bản HD: <0446> -san... and it's not very fun.

<0447> \{Furukawa} 『Tớ không muốn vì mình mà làm lãng phí thời giờ \ncủa \m{A}-san...』
// \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..."
// \{古河} 「\m{A}さんの貴重な時間を無駄にさせちゃっています」

<0448> \{\m{B}} 『Không phải đâu. Có cậu ở bên tớ càng thấy vui ấy chứ.』
// \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun."
// \{\m{B}} 「そんなことないって。面白いよ、十分」

<0449> \{\m{B}} 『Khoan, ý tớ là...』
// \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..."
// \{\m{B}} 「って、言っちゃあ、悪いよな…」

<0450> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0451> Furukawa khựng lại, rồi tiếp tục đứng đó xoay cán chổi.
// She stops and spins the broom she was holding.
// 古河は立ち止まって、そこでも箒の柄を回していた。

<0452> Tôi chăm chú quan sát.
// I watch her carefully.
// それをじっと眺める俺。

<0453> Rồi bỗng nhiên... nhận ra có gì đó không ổn.
// I suddenly sense that something's wrong.
// ふと…違和感を覚える。

<0454> Cảm giác tựa hồ có một cái tôi khác đứng ngoài cuộc, lặng lẽ theo dõi cả hai.
// She looks at me and calms down.
// 冷めた自分が違う場所で、こっちを見ていた。

<0455> \{\m{B}} (Mình đang làm gì thế này...)
// \{\m{B}} (What the hell am I doing...)
// \{\m{B}} (なにやってんだろうな、俺は…)

<0456> Trong một thoáng, tôi ngỡ như thời gian đã ngừng trôi.
// I forgot about the time a little.
// 少しだけ、時間を忘れていた。

<0457> Furukawa vẫn lặng thinh, dán mắt xuống mặt sân.
// Furukawa just kept silent.
// その間、古河は黙ったまま、俯いていた。

<0458> \{\m{B}} (Trước mắt phải tìm cách động viên cô ấy đã...)
// \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...)
// \{\m{B}} (とりあえず今は、こいつを元気づけないとな…)

<0459> \{\m{B}} (Thức ăn... thức ăn...)
// \{\m{B}} (Food... food...)
// \{\m{B}} (食べ物、食べ物、と…)

<0460> Tôi cố nghĩ về các món ăn.
// I try to think about food.
// 俺は、食い物を探してみる。

<0461> Là món gì... \pmón mà cô ấy thích ăn...
// I wonder what kind of food she likes.
// こいつの好きなもの…\pなんだろう。

<0462> \{\m{B}} (Đại gia đình Dango

<0463> ...?)
// \{\m{B}} (The Big Dango Family...)
// \{\m{B}} (だんご大家族…か?)

<0464> Hồi bài hát này còn thịnh hành, siêu thị nào cũng bán đầy những gói dango

<0465> \ lớn, được tạo hình sao cho giống với gia đình ấy.
// The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets.
// 当時は、そのキャラクターを模した大量のだんごの詰め合わせが、どこのスーパーでも売っていたものだ。

<0466> \{\m{B}} 『Furukawa... thích dango

<0467> \ đúng không?』
// \{\m{B}} "You like dango, right?"
// \{\m{B}} 「古河は…だんご、好きだよな」

<0468> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{古河} 「はい」

<0469> \{\m{B}} 『Thế thì nói 「Đại gia đình Dango

<0470> 」 đi.』
// \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family."
// \{\m{B}} 「なら、だんご大家族って言え」

<0471> \{\m{B}} 『Rồi tự khích lệ mình.』
// \{\m{B}} "And do your best."
// \{\m{B}} 「それで、頑張れ」

<0472> \{Furukawa} 『Liệu bây giờ người ta còn bán Đại gia đình Dango

<0473> \ nữa không?』
// \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..."
// \{古河} 「だんご大家族、売ってますでしょうか」

<0474> \{\m{B}} 『Ai biết được. Nhưng khoan hẵng lo về chuyện đó.』
// \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that."
// \{\m{B}} 「どうにかなる。俺がなんとかしてやる」

<0475> \{\m{B}} 『Nào, nói 「Đại gia đình Dango」 đi.』
// \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now."
// \{\m{B}} 「だから、だんご大家族って言って頑張れ」

<0476> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0477> Furukawa nhắm mắt lại và...
// Furukawa closed her eyes and then...
// 古河が目を閉じる。そして…

<0478> \{Furukawa} 『Đại gia đình Dango

<0479> .』
// \{Furukawa} "The Big Dango Family."
// \{古河} 「だんご大家族っ」

<0480> Cô ấy nói một cách dứt khoát.
// She said that with hope.
// そう力強く、言っていた。

<0481> \{\m{B}} 『Rồi... cảm thấy khá hơn chưa?』
// \{\m{B}} "So... are you feeling better now?"
// \{\m{B}} 「どうだ。落ち着いたか」

<0482> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{古河} 「はい…」

<0483> Sau khi mở mắt, sắc mặt cô trông đã nhẹ nhõm đi phần nào.
// She opened her eyes and faced me happily.
// 目を開けた彼女は、少しだけ前向きでいた。

<0484> \{\m{B}} 『Sau này có chuyện gì thì cứ kể hết với tớ.』
// \{\m{B}} "Tell me if something happens later on."
// \{\m{B}} 「何があったか話すのは後でいいから」

<0485> \{\m{B}} 『Còn bây giờ trực nhật cho xong đi.』
// \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing."
// \{\m{B}} 「だから、今は、やるべきことをやってこい」

<0486> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はいっ」

<0487> Cô ấy nắm chặt cây chổi và bước đi.
// She grasps the broom she was holding and walks away.
// 手の箒をぐっと握って、歩いていく。

<0488> Đại gia đình Dango

<0489> \ với cô ấy mà nói có công dụng thật kỳ diệu.
// I guess The Big Dango Family is really effective.
// だんご大家族の効果は絶大なようだった。

<0490> Tôi nhìn theo thân ảnh cô đi xa dần.
// I go with her.
// 俺はその背を見送った。

<0491> Sau đó, Furukawa và tôi đi khắp nơi để dán áp phích lên các bảng thông báo đặt rải rác trong trường.
// After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster.
// その後、古河とふたりで、校内の掲示板にビラを貼りつけて回った。

<0492> Thời điểm tốt nhất để chiêu mộ thành viên đã qua được cả tháng.
// We're a month late for recruitment.
// ひと月遅れの、部員募集。

<0493> Thông báo chiêu mộ của các câu lạc bộ đã được dán và gỡ đi từ lâu, bởi vậy mà tờ áp phích của chúng tôi trở nên lạc lõng. 
// There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out.
// 他の部活の募集はすでに打ち切られていたから、一枚だけの目立つ告知となった。

<0494> Hồi lâu sau đó, chúng tôi dán áp phích lên bảng thông báo cuối cùng. Tôi đứng lại ngắm nghía nó mà trong lòng vô cùng mãn nguyện.
// I take a good long look at the last bulletin board we posted at.
// 最後の掲示板に貼りつけたビラを、感慨深げに俺はじっと眺めていた。

<0495> Lặng lẽ đứng cạnh tôi, trông Furukawa vẫn có chút phờ phạc.
// Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there.
// その隣で古河は、まだ元気なく、黙ったまま突っ立っていた。

<0496> \{\m{B}} 『Nào...』
// \{\m{B}} "Well..."
// \{\m{B}} 「じゃ…」

<0497> \{\m{B}} 『Bây giờ chúng ta cùng đi mua Đại gia đình Dango

<0498> \ nhé?』
// \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..."
// \{\m{B}} 「だんご大家族、買って帰るか」

<0499> Tôi dời mắt khỏi bảng thông báo và khích lệ cô ấy.
// I said that cheerfully as we left the bulletin board.
// 元気づけるように言って、掲示板の前を離れた。

<0500> \{\m{B}} 『Tớ hỏi câu này nhé.』
// \{\m{B}} "I have one question."
// \{\m{B}} 「ひとつ訊いていいか」

<0501> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0502> \{\m{B}} 『Chỉ giả sử thôi...』
// \{\m{B}} "Well, what if..."
// \{\m{B}} 「もし、な…」

<0503> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0504> \{\m{B}} 『Giả sử... không ai bán Đại gia đình Dango

<0505> \ nữa, cậu định sẽ thế nào?』
// \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?"
// \{\m{B}} 「もし…だんご大家族、売ってなかったら、どうする」

<0506> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"
// \{古河} 「え…?」

<0507> Đôi mắt cô rưng rưng chực khóc.
// She looks at me like she's about to cry.
// 泣きそうな顔で、こっちを見る。

<0508> \{\m{B}} 『Đùa thôi mà.』
// \{\m{B}} "Just kidding."
// \{\m{B}} 「いや、冗談」

<0509> Trên đường về, chúng tôi tạt vào hai siêu thị, nhưng chẳng có chỗ nào bán Đại gia đình Dango

<0510> .
// We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any.
// 帰り道、ふたつのスーパーに寄ってみたが、だんご大家族は売ってなかった。
// Bản HD: <0509> On the way home, we go by two supermarkets. Neither of them have a Big 
// Bản HD: <0510> \ Family.

<0511> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0512> Furukawa buồn rười rượi, khóe mi lại sớm ầng ậng nước.
// Furukawa looks like she's about to cry.
// 古河は今にも泣きそうな顔をしていた。

<0513> Tôi không biết chuyện gì đã xảy ra trong lúc cô ấy trực nhật.
// And I still don't know what happened during her cleaning duty.
// 掃除中に何があったかは知らない。

<0514> Nhưng Đại gia đình Dango

<0515> \ tựa như một lời cổ vũ để cô vượt qua bao nỗi phiền muộn chất chứa trong lòng, bất kể đó là gì.
// But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family.
// けど、そこで挫けそうになった彼女は、だんご大家族を糧にして、どうにか乗りきったのだ。

<0516> \{\m{B}} (Nên nếu không mua được con nào, cậu ấy sẽ trở về trạng thái lúc nãy mất...)
// \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?)
// \{\m{B}} (すると、手に入らなければ、さっきの状態に逆戻りか…)

<0517> Dù thế nào, tôi nhất định phải tìm cho ra một con dango...
// I have to get some, no matter what...
// なんとしてでも手に入れなければ…。

<0518> \{Furukawa} 『Chúng xưa quá rồi... nên không tìm thấy cũng phải thôi...』
// \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..."
// \{古河} 「古いものですから…なくって、当然です…」

<0519> \{Furukawa} 『Chắc không còn ai thích Đại gia đình Dango

<0520> \ nữa...』
// \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..."
// \{古河} 「だんご大家族なんて、みんなもう、欲しくないんですよね…」

<0521> Furukawa sắp sửa bỏ cuộc.
// She's given up.
// 古河は諦めかけていた。

<0522> \{\m{B}} 『Khoan đã...』
// \{\m{B}} "Wait..."
// \{\m{B}} 「ちょっと待てよ…」

<0523> Tôi quay lưng lại với Furukawa rồi kiểm tra bên trong ví.
// I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa.
// 俺は古河に背を向けて、財布の中身を探る。

<0524> \{\m{B}} (Vậy là không còn lựa chọn nào khác...)
// \{\m{B}} (I guess I have no choice...)
// \{\m{B}} (やるしかないのか…)

<0525> \{\m{B}} 『Furukawa.』
// \{\m{B}} "Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河」

<0526> Tôi quay lại phía cô và cất giọng gọi.
// She turns around as I call her name.
// 古河に向き直り、呼びかける。

<0527> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{古河} 「はい」

<0528> Nét mặt cô lộ rõ nỗi sầu não.
// She faced me with a pained expression.
// ものすごく辛そうな顔をあげる。

<0529> \{\m{B}} 『Cậu cứ về nhà trước đi, để Đại gia đình Dango

<0530> \ cho tớ lo, được không?』
// \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?"
// \{\m{B}} 「おまえ帰ってろ。だんご大家族は俺がなんとかしてやるから」

<0531> \{Furukawa} 『...Thật ư?』
// \{Furukawa} "... Really?"
// \{古河} 「…本当ですか?」

<0532> \{\m{B}} 『Đương nhiên. Furukawa đã thấy khá hơn chưa?』
// \{\m{B}} "Really, so are you okay now?"
// \{\m{B}} 「本当だったら、古河は嬉しいか」

<0533> \{Furukawa} 『Vâng, tớ vui lắm.』
// \{Furukawa} "Yes, I'm really happy."
// \{古河} 「はい、とてもうれしいです」

<0534> \{\m{B}} 『Được, giữ nguyên tâm trạng đó và về nhà đi.』
// \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now."
// \{\m{B}} 「よし、なら今は耐えて帰れ」

<0535> \{Furukawa} 『Nhưng mà...』
// \{Furukawa} "But..."
// \{古河} 「ですが…」

<0536> \{\m{B}} 『Không hỏi thêm nữa.』
// \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions."
// \{\m{B}} 「それ以上は何も訊くな」

<0537> \{Furukawa} 『Hình như tớ lại gây rắc rối cho cậu nữa rồi...』
// \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..."
// \{古河} 「なにか、とても迷惑なことを…」

<0538> \{\m{B}} 『Đã bảo không sao mà, cứ an tâm về nhà đi.』
// \{\m{B}} "It's all right, so just go home."
// \{\m{B}} 「いいから黙って、帰れ」

<0539> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0540> \{Furukawa} 『Vâng...』
// \{Furukawa} "Okay..."
// \{古河} 「はい…」

<0541> Cô ấy miễn cưỡng gật đầu, đoạn quay gót và chậm rãi bước đi.
// She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away.
// 少し不安げに頷いてから、背中を向けて、とろとろと歩き出す。

<0542> \{\m{B}} 『Đừng khóc trên đường về đấy.』
// \{\m{B}} "Please don't cry on your way home."
// \{\m{B}} 「帰り道、泣くなよ」

<0543> Nói lời từ biệt xong, tôi quay phắt người lại.
// I said those final words and went back to my business.
// そう最後に声をかけて、俺も踵を返した。

<0544> Tôi trở vào siêu thị để mua một hộp bánh dango

<0545> .
// I went into a supermarket and bought a bunch of dango.
// スーパーに戻り、だんごをありったけ買い占めるために。

<0546> \{\m{B}} 『Phù... thứ quỷ này nặng ra trò...』
// \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…くそ重かったぞ」

<0547> Tôi đặt chiếc túi siêu thị căng phồng lên sàn, rồi ngồi xuống lấy hơi.
// I put the shopping bag on the floor and stretched.
// ぱんぱんに膨らんだスーパーの袋を床に置き、自らも腰を下ろし落ち着く。

<0548> Đoạn, tôi mở túi, lôi hộp dango

<0549> \ ra và xé mở niêm phong.
// Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal.
// そして、袋からだんごの入ったパックを取りだし、その封を解く。

<0550> \{\m{B}} (Mặt của chúng nó như thế nào ấy nhỉ...?)
// \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...)
// \{\m{B}} (どんな顔だったかな…)

<0551> Tôi đặt một chiếc bánh dango

<0552> \ vào lòng bàn tay và suy ngẫm.
// I put one of the dango in my hand and thought.
// ひとつのだんごを指でつまんで、思案する。

<0553> \{\m{B}} (Có lẽ là thế này...)
// \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...)
// \{\m{B}} (確か、こんな感じか…)

<0554> Tôi dùng màu thực phẩm và que tre ban nãy mua kèm để vẽ mặt cho dango

<0555> .
// I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag.
// 一緒に買ってきた食紅と竹ひごを使って、そのだんごに顔を描く。
// Bản HD: <0554> I use the red food coloring and strips of bamboo I also bought to draw faces on the 
// Bản HD: <0555> .

<0556> \{\m{B}} 『Hừm... nhìn cũng đẹp rồi.』
// \{\m{B}} "Hmm... this should be fine."
// \{\m{B}} 「む…いい出来」

<0557> \{\m{B}} 『Ngồi đây làm trò này, trông mình ngớ ngẩn thế nào ấy...』
// \{\m{B}} "But this is still an amateur job..."
// \{\m{B}} 「しかしバカらしい作業だぞ、これは…」

<0558> Nhớ không nhầm thì Đại gia đình Dango

<0559> \ có đến cả trăm thành viên.
// There should be... about 100 of them, if I remember correctly.
// だんご大家族とは、確か百人ぐらいの家族だったはずだ。
// Bản HD: <0558> I want to say that the Big 
// Bản HD: <0559> \ Family had about a hundred members.

<0560> ...Vậy bây giờ tôi phải vẽ mặt cho ngần ấy đứa sao?
// ... Is this what I'm making now?
// …今からそれを作ろうというのだ、俺は。

<0561> \{\m{B}} (Đành phải làm thôi, không thì cậu ấy cứ thiểu não suốt...)
// \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...)
// \{\m{B}} (やるしかないよな…あいつ、また落ち込むからな…)

<0562> Tích, tích... \ptích, tích...
// Poke, poke... \ppoke, poke...
// てんてん…\pてんてん…。

<0563> Cứ thế, tôi quệt phẩm màu lên từng chiếc bánh một.
// After, I soaked it in some red food coloring.
// 食紅をつけていった。

<0564> Cả tiếng đồng hồ trôi qua mà tôi chẳng màng để ý đến.
// An hour had passed without me realizing it.
// いつの間にか一時間も経っていた。

<0565> Dù sao cũng gần xong rồi.
// I'm almost done.
// 終わりも近い。

<0566> \{\m{B}} 『Oápp...』
// \{\m{B}} "Huuu..."
// \{\m{B}} 「ふぅ…」

<0567> Lúc buông tiếng ngáp, tôi mới nhận ra cơn khát đang hành hạ cổ họng mình.
// I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty.
// ため息をついたところで、喉の渇きに気づいた。

<0568> Khát đến nỗi một giọt nước bọt cũng bị nuốt sạch không còn.
// So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva.
// 唾も飲み込めないほどだった。

<0569> \{\m{B}} (Chú tâm quá mức rồi...)
// \{\m{B}} (I seem really focused here...)
// \{\m{B}} (ものすごい集中力だな…)

<0570> \{\m{B}} (Coi bộ mình phù hợp làm những công việc tỉ mẩn như thế này...)
// \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...)
// \{\m{B}} (俺って、こういう単純作業が向いてるのかも…)

<0571> Tôi đứng dậy làm vài cốc nước.
// I stand up to drink some water.
// 水を飲みに立ち上がる。

<0572> Và khi trở lại phòng...
// And when I returned to the room...
// 部屋に戻ってくると…

<0573> Ông già tôi đã ở đó.
// My old man was there.
// そこに、親父がいた。

<0574> Vừa nhìn thấy ông ta, lồng ngực tôi như quặn thắt lại.
// Watching him like that, something tightened within my chest.
// その姿を見たとたん、胸の中に溜まっていた何かが、どろりと波打った。

<0575> Cảm giác bứt rứt cuộn dâng lên...
// I start to feel ticked off...
// 嫌な気分になる…。

<0576> \{\m{B}} 『Ông làm gì vậy...?』
// \{\m{B}} "What are you doing..."
// \{\m{B}} 「何やってんだよ…」

<0577> Tôi chỉ rặn ra được bấy nhiêu chữ.
// I broke the silence.
// かろうじて、そう切り出した。

<0578> \{Cha} 『Cái này trông như...』
// \{Father} "It's about this... look..."
// \{親父} 「これはあれだろう、ほら…」

<0579> Ông ta cầm chiếc dango

<0580> \ đã được vẽ mặt lên và mỉm cười.
// He holds up the dango and smiles.
// 顔のついただんごを指でつまみ上げ、微笑む。

<0581> \{Cha} 『À đúng rồi, là Đại gia đình Dango

<0582> .』
// \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family."
// \{親父} 「そう、だんご大家族だ」

<0583> \{Cha} 『Cũng lâu lắm rồi nhỉ...』
// \{Father} "This sure brings back memories..."
// \{親父} 「懐かしいね…」

<0584> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0585> Tôi lặng im đứng chôn chân trước cửa phòng.
// I just stood at the door and stayed silent.
// 俺は黙ったまま、入り口のところで立ち尽くしていた。

<0586> \{Cha} 『Những thứ này... sẽ được dùng vào việc gì thế?』
// \{Father} "What are you going to do with this?"
// \{親父} 「これは…どうするんだい」

<0587> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0588> \{Cha} 『Này,\ \

<0589> -kun.』
// \{Father} "Hey, \m{B}-kun."
// \{親父} 「ね、\m{B}くん」

<0590> \{\m{B}} 『...Tôi định tặng nó cho người khác.』
// \{\m{B}} "I'm doing this for someone..."
// \{\m{B}} 「…人にやるんだよ」

<0591> \{Cha} 『Ra là... làm tặng bạn à.』
// \{Father} "I see... for a friend."
// \{親父} 「そうか…友達にかい」

<0592> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0593> \{Cha} 『Vậy để ta giúp một tay nhé?』
// \{Father} "Well then, won't you let me help out?"
// \{親父} 「なら、私も手伝わせてくれないかい」

<0594> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}} 「どうして」

<0595> \{Cha} 『Nếu đó là một người bạn của\ \
// \{Father} "I want to help if it's one of your friends."
// \{親父} 「\m{B}くんの友達なら、そうしてあげたい」
// Bản HD: <0595> \{親父}If it's for one of your friends, 
// Bản HD: <0596> -kun, then I want to help out.

<0596> -kun thì ta cũng muốn giúp.』

<0597> \{Cha} 『Biết đâu đây lại là cơ hội... để ta và người bạn đó nói chuyện cùng nhau.』
// \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them."
// \{親父} 「話をするきっかけにも…なるかもしれないからね」

<0598> Tôi chỉ muốn ông ta im miệng ngay đi.
// Just leave me alone...
// もう勘弁してほしかった。

<0599> Phải chăng đây là toan tính cao tay của ông ta hòng chọc tức tôi?
// I don't like the way you put it.
// これは計算高い嫌がらせなのだろうか。

<0600> Việc quái gì... mà ông ta phải nói chuyện với bạn của tôi?
// Why is it... necessary for you to talk to my friends?
// どうして…親父が俺の連れてきた友達と話をする必要がある?

<0601> Không phải ông ta là cha tôi sao?
// Aren't you my old man?
// あんたは、俺の親父じゃなかったのか?

<0602> Hay chẳng qua chỉ là một đối tác trò chuyện không hơn?
// Why are you talking to me like I'm one of your friends?
// 単なる話相手なのか?

<0603> Và giờ ông ta định lôi kéo cả bạn bè tôi vào tấn bi hài kịch của cái nhà này?
// Are you going to drag my friend into this as well?
// 俺の連れてきた友達も、巻き込もうとしてるのか?

<0604> Tôi rất muốn hỏi cho bằng được những điều đó.
// I wanted to ask those questions.
// 訊きたかった。

<0605> Và tôi cũng cần một câu trả lời thỏa đáng.
// I wanted an answer.
// 答えてほしかった。

<0606> \{Cha} 『Ta giỏi làm loại việc này lắm.』
// \{Father} "You see, I'm good at this."
// \{親父} 「こういうのは得意なんだ」

<0607> Ông già với tay nhặt lấy một que tre.
// He tried to take the bamboo stick I was holding.
// 親父が竹ひごを手に取る。

<0608> \{\m{B}} 『Thôi đi!』
// \{\m{B}} "Stop it!"
// \{\m{B}} 「やめろっ!」

<0609> Tôi nhào tới hất tay ông ta ra.
// I pushed his hand away.
// 俺は駆け寄って、その腕をひっぱたいていた。

<0610> \{Cha} 『.........』
// \{Father} "........."
// \{親父} 「………」

<0611> Ông ta ngỡ ngàng nhìn tôi.
// He was surprised as he looked into my face.
// 呆然と俺の顔を見上げる親父。

<0612> \{\m{B}} 『Thôi đi...』
// \{\m{B}} "Stop it..."
// \{\m{B}} 「やめてくれ…」

<0613> \{\m{B}} 『Việc này không liên can gì đến ông.』
// \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!"
// \{\m{B}} 「関係ないだろ、あんたにはっ」

<0614> Đối mặt với ông già, tôi cố chọn những từ ngữ thích hợp nhất có thể.
// Opposing my old man, I chose the best words I could say.
// 俺は、親父が一番堪える言葉を選んでいた。

<0615> \{Cha} 『.........』
// \{Father} "........."
// \{親父} 「………」

<0616> Đúng như tôi nghĩ, ông ta lại gục đầu xuống.
// And I bowed my head as always.
// 案の定、頭を垂れる。

<0617> Đã vậy mà, ông ta vẫn ráng dò chừng phản ứng của tôi.
// But he's still looking at me.
// しかしその姿すら、俺への当てつけに見えた。

<0618> Cách ông ta nhìn tôi không giống cha nhìn con... mà giống một người bạn bị ông ta làm tổn thương.
// Not like his own child... but like a friend that he had hurt.
// それは、我が子じゃない…友人に傷つけられた奴の姿だったからだ。

<0619> Tôi hối hả gom hết chỗ dango

<0620> \ trải trên bàn.
// I quickly gather all the dango that are lying on the table.
// 俺は、机一杯に広げられただんごを乱暴にかき集める。

<0621> Tôi nhét chúng vào túi siêu thị rồi chạy ra khỏi phòng, chẳng buồn liếc ông già lấy một lần.
// Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him.
// それをスーパーの袋に詰め込むと、親父の姿も顧みず、部屋を後にした。

<0622> Tôi không thể chịu đựng thêm nữa.
// I hate this.
// もう嫌だ。

<0623> Tôi không thuộc về nơi này.
// I don't belong here.
// ここに俺の居場所はない。

<0624> Bản ngã của tôi không thuộc về nơi này.
// I don't really have a place to go.
// 本当の俺の居場所はない。

<0625> Nếu nán lại, tôi chỉ có thể làm cái bóng của chính mình.
// I don't need to lie to myself anymore.
// 偽りの自分しか居られない。

<0626> Tôi không muốn tiếp tục như thế nữa.
// I don't want this anymore.
// そんなの嫌だ。

<0627> Đủ rồi...
// That's enough...
// たくさんだ。

<0628> Đủ lắm rồi!
// I've had enough!
// もう、たくさんだ!

<0629> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}} 「はぁ…はぁ…」

<0630> Nhịp thở của tôi trở nên trì trệ, còn lồng ngực thì bỏng rát.
// My lungs are in pain as I finally stop running.
// 息が上がりきっていた。肺が痛い。

<0631> Cả người tôi mệt mỏi rã rời.
// My entire body is really tired now.
// 全身が、強烈な疲労感に襲われていた。

<0632> Tôi cũng chẳng thiết quan tâm bộ dạng mình khi chạy.
// I don't have any idea how far I've run.
// 自分がどんな格好で走ってきたかさえ、わからない。

<0633> Đến chừng định thần lại, tôi mới nhận ra mình đã chạy đến tận đây tự bao giờ.
// It's just that, I found myself here before I realized it.
// ただ、気づけばこんな場所まで来ていた。

<0634> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}} 「あ…」

<0635> Furukawa đang đứng ngay kia.
// Furukawa is standing just ahead of me.
// 真っ直ぐ先に、古河が立っていた。

<0636> \{\m{B}} 『Furukawa...』
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} 「古河…」

<0637> Tôi kéo lê người về phía cô ấy bằng những bước chân run rẩy.
// I approached her, although my legs are a little shaky.
// 俺は近づいていく。その足取りもおぼつかない。

<0638> \{\m{B}} 『Furukawa.』
// \{\m{B}} "Furukawa."
// \{\m{B}} 「古河」

<0639> Tôi gọi lần nữa.
// I called her again.
// 名前を繰り返して呼んだ。

<0640> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はい」

<0641> Cô ấy đáp.
// She replied.
// と彼女は返事をした。

<0642> Tự dưng, tôi không biết phải nói gì nữa...
// I couldn't say anything though...
// けど、俺は…何も言い出せないでいた。

<0643> Rốt cuộc là tôi muốn làm gì...?
// I wonder what's wrong with me...
// どうしたかったのだろうか、俺は…。

<0644> \{Furukawa} 『.........?』
// \{Furukawa} ".........?"
// \{古河} 「……?」

<0645> Cô ấy hơi nghiêng đầu.
// She tilts her head.
// 小首をひねる彼女。

<0646> Tôi vẫn đứng ì ra đó, miệng thở hồng hộc.
// I stand still and breathe heavily.
// 息を切らせて立ち尽くす俺。

<0647> \{Furukawa} 『Cậu mệt ư?』
// \{Furukawa} "Are you tired?"
// \{古河} 「疲れてるんですか?」

<0648> \{\m{B}} 『Không... không hẳn...』
// \{\m{B}} "No... not really..."
// \{\m{B}} 「いや…べつに…」

<0649> \{Furukawa} 『A... đây là?』
// \{Furukawa} "Well... what's that?"
// \{古河} 「あの、それは?」

<0650> Nghe cô hỏi tôi mới chợt nhớ ra.
// I suddenly remembered as she asked.
// そう訊かれて、ようやくその存在を思い出した。

<0651> Về cái túi siêu thị đang cầm trong tay.
// About the supermarket bag that's in my hand.
// 手にさげた、スーパーの袋を。

<0652> \{\m{B}} 『À... đây. Của cậu này.』
// \{\m{B}} "Ah... this? It's for you."
// \{\m{B}} 「ああ…これか。おまえにやる」

<0653> Furukawa nhận cái túi và nhìn vào trong.
// She takes the bag and looks inside.
// 古河はそれを受け取ると、中身を覗き込む。

<0654> Đó toàn là dango

<0655> \ với những khuôn mặt bé xíu.
// And inside are a bunch of dango with faces.
// そこには、顔付きのだんごたちがひしめき合っているはずだ。

<0656> \{Furukawa} 『Oa... là Đại gia đình Dango

<0657> !』
// \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!"
// \{古河} 「わぁ…だんご大家族です」

<0658> \{\m{B}} 『Ờ, chính xác.』
// \{\m{B}} "Yes, it is."
// \{\m{B}} 「ああ、そうだ」

<0659> \{Furukawa} 『Gia đình này thật sự rất đông thành viên.』
// \{Furukawa} "They really are a big family."
// \{古河} 「本当に大家族です」

<0660> \{\m{B}} 『Ờ, cả một đại gia đình cơ mà.』
// \{\m{B}} "Yep, one big family."
// \{\m{B}} 「ああ、大家族だな」

<0661> \{Furukawa} 『Tớ rất muốn được ở cùng gia đình ấy.』
// \{Furukawa} "And I want to be with them."
// \{古河} 「わたしも、仲間に入れてもらいたいです」

<0662> \{\m{B}} 『Ờ, cậu xin phép chúng thử xem.』
// \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them."
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてもらえ」

<0663> \{Furukawa} 『Hihi...』
// \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{古河} 「えへへ…」

<0664> Furukawa nhìn chăm chú vào trong túi, gương mặt nở bừng lên một nụ cười hạnh phúc. 
// She looked inside the bag for a while, smiling.
// 顔を綻ばせて、ずっと袋の中を覗いている古河。

<0665> Được ngắm cô những lúc thế này...
// And here I am, watching that scene...
// その姿を見ていた俺は…

<0666> Bất giác lòng tôi nhẹ bẫng, bao nỗi uất nghẹn dường như đã tan biến.
// Before I realized, I've already calmed down.
// いつしか落ち着きを取り戻していた。

<0667> Một lúc sau, chúng tôi dạo bước ra công viên.
// After a while, we went to the park.
// それからずっと、ふたりで公園にいた。

<0668> Ngả người trên ghế đá, tôi lơ đãng nhìn hàng xích đu đung đưa trong gió. 
// I sit down on a bench and look at the swings.
// ベンチに腰を下ろし、誰も乗っていないブランコを眺めていた。

<0669> \{Furukawa} 『Suốt một thời gian sau đó, tớ luôn bị gọi là Họa sĩ Cà ri.』
// \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago."
// \{古河} 「しばらく、カレー画伯って呼ばれてたんです」

<0670> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} 「あん?」

<0671> Tôi ngạc nhiên trước câu mở lời đầy ngẫu hứng của cô.
// The sudden words caught me off guard.
// 唐突に言われて面食らう。

<0672> \{Furukawa} 『Tớ đang nói về vụ vẽ chân dung tự họa ấy.』
// \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait."
// \{古河} 「自画像の話です」

<0673> \{\m{B}} 『Ờ phải rồi... câu chuyện hồi trưa hả?』
// \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?"
// \{\m{B}} 「ああ、昼の話の続きか」

<0674> \{\m{B}} 『Tớ thì cứ bị ép làm cầu thủ bắt bóng miết.』
// \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot."
// \{\m{B}} 「俺はキャッチャーやらされることが多くなった」

<0675> \{Furukawa} 『Vận xui của bọn mình giống nhau nhỉ?』
// \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?"
// \{古河} 「お互い災難でしたね」

<0676> \{\m{B}} 『Quả thế. Việc vẽ vời rõ ràng không phải là thế mạnh của chúng ta rồi.』
// \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait."
// \{\m{B}} 「まったく。絵はうまいに越したことはない」

<0677> \{Furukawa} 『Vâng, cậu nói đúng...』
// \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..."
// \{古河} 「はい、そうですよね…」

<0678> \{Furukawa} 『Tớ lúc nào cũng vụng về...』
// \{Furukawa} "I was always clumsy..."
// \{古河} 「いつも、いつだって不器用で…」

<0679> \{Furukawa} 『Cho nên luôn bị trêu chọc.』
// \{Furukawa} "That's why I was teased a lot."
// \{古河} 「そうやって、からかわれたりすることが多かったです」

<0680> \{Furukawa} 『Thậm chí... đến tận bây giờ cũng vậy.』
// \{Furukawa} "And even now..."
// \{古河} 「それは…今もです」

<0681> Tôi ngắm khuôn mặt Furukawa. Cô ấy dùng cả hai tay áp lên ngực, như thể đang ra sức kìm nén cảm xúc.
// I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain.
// 古河の顔を見る。胸を両手で抑えて、痛みを堪えているような表情だった。

<0682> \{Furukawa} 『Và khi tớ nhận ra thì chẳng còn ai bên cạnh.』
// \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone."
// \{古河} 「気づいたら、ひとりでした」

<0683> Tôi hiểu ngay rằng cô đang ngụ ý đến những việc xảy ra sau khi tan học.
// That's when I understood what had happened to her after school.
// それは、放課後に起こった事の話だとすぐに気づく。

<0684> \{Furukawa} 『Mặc dù trực nhật vẫn chưa xong...』
// \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..."
// \{古河} 「掃除、まだ終わってないのに…」

<0685> \{Furukawa} 『Nhưng chỉ còn lại mỗi mình tớ trong sân...』
// \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..."
// \{古河} 「中庭にわたしひとりぼっちでいました…」

<0686> \{\m{B}} 『Ra thế...』
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
// \{\m{B}} 「そっか…」

<0687> Furukawa đã kéo tôi trở lại.
// I became depressed as I listened to her story.
// 俺は支えられた。こいつによって。

<0688> Không, miêu tả như thế là chưa hẳn chính xác.
// No, I guess depressed is not the right word.
// いや、支えられた、というのは違うような気がする。

<0689> Việc cô ấy đã làm chỉ là mỉm cười mà thôi.
// Because she was smiling.
// こいつは笑っていただけだから。

<0690> Song chỉ cần ngắm cô như thế đã đủ để giúp tôi tỉnh táo hẳn ra.
// Just watching her this way makes me feel better.
// でも、それを見ているだけで、俺は自分を取り戻すことができた。

<0691> \{\m{B}} 『Cậu biết không...』
// \{\m{B}} "You know..."
// \{\m{B}} 「おまえさ…」

<0692> Liệu có việc gì tôi có thể làm cho cô để tỏ bày lòng biết ơn?
// Maybe there's something I can do for her.
// なら、俺はこいつにしてやれることがあるだろうか。

<0693> Nếu có việc nào như thế...
// If she's ever alone...
// もし、ひとつでもあるとすれば…

<0694> Thì...
// It would be...
// なら…

<0695> ... phải chăng sẽ tốt hơn nếu chúng tôi được ở gần nhau?
// ... Nice if we could be together.
// …一緒にいてもいいかもしれない。

<0696> \{\m{B}} 『Bất cứ khi nào cậu muốn khóc vì cảm thấy cô đơn...』
// \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..."
// \{\m{B}} 「ひとりで泣いてるぐらいだったらさ…」

<0697> \{\m{B}} 『Thì cứ gọi tớ.』
// \{\m{B}} "Just call me."
// \{\m{B}} 「俺を呼べよ」

<0698> \{\m{B}} 『Nếu làm thế cậu sẽ không còn thấy cô đơn nữa, phải không?』
// \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?"
// \{\m{B}} 「そうしたら、ひとりじゃなくなるだろ」

<0699> \{Furukawa} 『Nhưng nếu thế...』
// \{Furukawa} "Well..."
// \{古河} 「それは…」

<0700> \{Furukawa} 『... thì khác nào tớ lại làm phiền\ \

<0701> -san.』
// \{Furukawa} "... I might be bothering you."
// \{古河} 「…迷惑です。\m{A}さんに」
// Bản HD: <0700> \{古河}...well, that would cause trouble for you, 
// Bản HD: <0701> -san.

<0702> \{\m{B}} 『Cậu sai rồi, Furukawa.』
// \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa."
// \{\m{B}} 「違うんだよ、古河」

<0703> ...Đó là điều tôi muốn.
// ... It's what I want to do.
// …俺がそうしたいんだよ。

<0704> \{\m{B}} 『Tớ chẳng thấy phiền gì đâu.』
// \{\m{B}} "It won't bother me."
// \{\m{B}} 「迷惑なんかじゃない」

<0705> \{\m{B}} 『Cậu không cần phải khách sáo như vậy với tớ.』
// \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about."
// \{\m{B}} 「気を使ってもらうほど、俺には都合なんてないからさ」

<0706> \{\m{B}} 『Một mình tớ thui thủi cũng chán lắm.』
// \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway."
// \{\m{B}} 「迷惑はかからない。どうせこっちも退屈してんだ」

<0707> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."
// \{古河} 「………」

<0708> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "I understand."
// \{古河} 「わかりました」

<0709> \{Furukawa} 『Vậy những khi muốn khóc, tớ sẽ gọi cậu.』
// \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying."
// \{古河} 「泣きそうになったら、呼びます」

<0710> \{\m{B}} 『Ờ, phải thế chứ.』
// \{\m{B}} "Yeah, do that."
// \{\m{B}} 「ああ、そうしてくれ」

<0711> \{Furukawa} 『Nhưng, tớ cũng sẽ cố hết sức để không phải làm thế.』
// \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you."
// \{古河} 「でも、呼ばないように、できるだけがんばります」

<0712> \{\m{B}} 『Đúng nhỉ. Cái đó cũng quan trọng nữa.』
// \{\m{B}} "Right, you should do that too."
// \{\m{B}} 「そうだな。それも大切だな」

<0713> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."
// \{古河} 「はい」

<0714> \{\m{B}} 『Nhưng... nếu cậu không gọi tớ nữa...』
// \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..."
// \{\m{B}} 「でも、呼んでもらえないと…」

<0715> ...Điều đó lại khiến tôi thấy cô đơn.
// ... That would make me feel lonely.
// …なんとなく、寂しい。

<0716> Không... nhưng có lẽ... như thế sẽ tốt hơn.
// No... but maybe... that would be good.
// いや、でも、そのほうがいいのか。

<0717> Vì như thế, tức là tự bản thân cô ấy đang rất cố gắng...
// It would mean that she's trying her best...
// 頑張ってるってことなんだからな…。

<0718> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0719> Tôi bắt đầu cảm thấy mông lung...
// For some reason, I don't know anymore...
// なんだかよくわからなくなってきた…。

<0720> \{Furukawa} 『Nếu tớ không gọi cậu nữa?』
// \{Furukawa} "If I don't call out to you?"
// \{古河} 「呼んでもらえないと、なんですか」

<0721> \{\m{B}} 『...Hả?』
// \{\m{B}} "... Huh?"
// \{\m{B}} 「…え?」

<0722> \{Furukawa} 『Cậu có buồn không?』
// \{Furukawa} "Are you bored?"
// \{古河} 「退屈ですか」

<0723> \{\m{B}} 『Có... tớ buồn lắm.』
// \{\m{B}} "Yeah... I'm bored."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだな、退屈だ」

<0724> \{Furukawa} 『Vậy thì, dù có đang nỗ lực hết mình, tớ cũng sẽ gọi cậu.』
// \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best."
// \{古河} 「では、がんばっていても、呼ぶことがあるかもしれません」

<0725> \{Furukawa} 『Như thế có được không?』
// \{Furukawa} "Is that all right with you?"
// \{古河} 「そんなことしちゃっても、いいですか」

<0726> \{\m{B}} 『Ừ, thế lại càng tốt.』
// \{\m{B}} "Yeah. That's fine."
// \{\m{B}} 「ああ、全然オッケー」

<0727> \{\m{B}} 『...Bằng không tớ sẽ thấy buồn chán lắm.』
// \{\m{B}} "... Because I'm bored."
// \{\m{B}} 「…退屈だからな」

<0728> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay."
// \{古河} 「はい」

<0729> Đúng vào lúc bụng tôi réo lên ùng ục, có hai bóng người tiến lại gần từ hướng nhà Furukawa.
// My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us.
// 腹が鳴る頃、古河の家のほうから、ふたつの影が近づいてきた。

<0730> Không cần nhìn cũng biết là cha mẹ cô ấy.
// That's enough for me to figure out that it's her parents.
// それだけでわかる。古河の両親だった。

<0731> \{Akio} 『Nagisa, về nhà nào con.』
// \{Akio} "It's time to come home, Nagisa."
// \{秋生} 「渚、そろそろ戻れよ」

<0732> \{\m{B}} 『Chào.』
// \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} 「ちっす」

<0733> Tôi chào ông ta.
// I greet him.
// 俺は挨拶をする。

<0734> \{Akio} 『Ô! Chú mày là Vô Cực Saitou đây mà?』
// \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?"
// \{秋生} 「お、コスモ斉藤じゃねえか」

<0735> \{Sanae} 『Ối chà... là Vũ trụ Tarou-san.』
// \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san."
// \{早苗} 「あら、大宇宙太郎さん」

<0736> Không ai trong hai người họ gọi đúng dù chỉ một chữ trong tên của tôi.
// Hey... don't just change my name.
// ふたりとも、一文字すら合っていない。

<0737> Đúng một nửa.
// One got my name perfectly. 
// 片方合ってる。

<0738> Sai rồi.
// Wrong... 
// 違う。

<0739> \{Furukawa} 『Là\ \

<0740> -san mà, mẹ.』
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom." 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お母さん」 

<0741> \{Sanae} 『Cô xin lỗi,\ \

<0742> -san.』
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san."
// \{早苗} 「ごめんなさい、\m{A}さん」

<0743> \{Furukawa} 『Là\ \

<0744> -san mà, ba.』
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad." 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん」

<0745> \{Akio} 『Ô! Phải rồi... là thằng đó.』
// \{Akio} "Oh! Right... that one."
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そっちだ」

<0746> \{Furukawa} 『Là\ \

<0747> -san mà, ba, mẹ.』
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom." 
// \{古河} 「\m{A}さんです、お父さん、お母さん」

<0748> \{Akio} 『À! Ra là thằng có cái tên xấu òm.』
// \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name." 
// \{秋生} 「ああ、そんなちんけな名前の奴だったな」

<0749> \{Akio} 『Ô! Phải rồi... là thằng có cái tên kiêu hùng...』
// \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..." 
// \{秋生} 「おぅ、そうだ…そんな壮大な名前の奴だったな…」

<0750> \{Sanae} 『Cháu lại đến chơi nữa à?』
// \{Sanae} "Did you come to play again?"
// \{早苗} 「また、遊びにいらっしゃったんですか」

<0751> \{\m{B}} 『À thì...』
// \{\m{B}} "Ah... well..."
// \{\m{B}} 「えっとですね…」

<0752> \{Akio} 『Nếu mi là nam nhi thì phải chinh phục con bé bằng mọi giá chứ!』
// \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!"
// \{秋生} 「男なら、力づくで奪っていきやがれぇっ!!」

<0753> \{Akio} 『Nhưng còn có ta ở đây nên chú mày đừng hòng.』
// \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you."
// \{秋生} 「といっても、渡さんがなっ」

<0754> \{Sanae} 『Akio-san, có ai trong chúng ta nói về việc đó đâu.』
// \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that."
// \{早苗} 「秋生さん、誰もそんな話、してないですよ」

<0755> \{Akio} 『Ấy chết, ta kết luận vội quá. Thông cảm nhé.』
// \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that."
// \{秋生} 「おっと、早とちりか。すまねぇ」

<0756> Vốn dĩ có 「luận」 đâu mà đòi 「kết」 chứ.
// You're pretty cheerful jumping to conclusions.
// 豪快な早とちりだった。

<0757> Tôi có cảm giác mình sẽ không thể nào nói chuyện tử tế với người đàn ông này suốt phần đời còn lại.
// It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life.
// どうもこの人とは一生、まともな会話が成立しない気がする。

<0758> \{Sanae} 『

<0759> -san, cháu vào nhà đi nào.』
// \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san."
// \{早苗} 「\m{A}さん、家にあがっていってください」

<0760> \{Akio} 『Đúng đó. Đừng có lén lén lút lút rủ rê người yêu của mi như thế.』
// \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover."
// \{秋生} 「そうだそうだ。こんなところで、こそこそと愛人のように会ってんじゃねぇ」

<0761> \{Sanae} 『Liệu có sao không? Chỉ sợ ba mẹ sẽ lo lắng nếu cháu về muộn đấy.』
// \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?"
// \{早苗} 「どうですか?  それとも、親御さんが心配されます?」

<0762> \{\m{B}} 『Không ai lo lắng gì đâu, nhưng...』
// \{\m{B}} "No, not really but..."
// \{\m{B}} 「いや、それはないけど…」

<0763> Hôm nay Furukawa thực sự là ân nhân của tôi, nên... 
// I guess Furukawa really saved me this time...
// 今日は古河によって、救われたから…

<0764> \{\m{B}} 『Giờ cháu phải về nhà.』
// \{\m{B}} "I'll be going home now."
// \{\m{B}} 「帰るよ」

<0765> Tôi đưa ra quyết định.
// That's what I said.
// そうすることにした。

<0766> \{Akio} 『Thế à. Biến đi nhóc.』
// \{Akio} "I see... off you go then, scram."
// \{秋生} 「そっか。帰れ帰れ」

<0767> \{Sanae} 『Thế ư...? Tiếc quá nhỉ...』
// \{Sanae} "Really? That's too bad..."
// \{早苗} 「そうですか…。残念ですね」

<0768> \{Sanae} 『Mai cháu lại đến chơi nhé?』
// \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?"
// \{早苗} 「また明日来てくださいね」

<0769> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "All right."
// \{\m{B}} 「はぁ」

<0770> \{\m{B}} 『Tạm biệt, Furukawa.』
// \{\m{B}} "See you later, Furukawa."
// \{\m{B}} 「じゃあな、古河」
// KE đồng thanh: 
// 『Ờ.』
// 『Vâng.』
// 『Ừ.』

<0771> Ba người họ đồng thanh đáp lại.
// The three of them reply at the same time. 
// 三人とも返事をした。

<0772> \{Akio} 『Chậc... câu đó không dành cho ta à?』
// \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?"
// \{秋生} 「ちっ、俺に言ったんじゃねぇのかっ」

<0773> \{Akio} 『Khoan, mắc chứng gì ta phải đáp lại một đứa nhãi ranh gọi trống không tên mình chứ!』
// \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!"
// \{秋生} 「って、年下に呼び捨てにされて素で返事してる俺って、なんなんだぁぁっ!」

<0774> \{Akio} 『Liệu hồn mi đó, lần sau nhớ gọi ta là Akio-sama nghe chưa!』
// \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!"
// \{秋生} 「てめぇ、今度から秋生様と呼べぇっ!」

<0775> \{Sanae} 『Thôi mà... Akio-san.』
// \{Sanae} "Calm down... Akio-san."
// \{早苗} 「まぁまぁ、秋生さん」

<0776> \{Akio} 『Là Akio-sama!』
// \{Akio} "It's Akio-sama!"
// \{秋生} 「秋生様だっつーのっ!」

<0777> \{Sanae} 『Rồi, rồi... Akio-sama.』
// \{Sanae} "Yes... Akio-sama."
// \{早苗} 「はいはい、秋生様っ」

<0778> Gia đình này đúng là khó đỡ.
// They sure are a funny family.
// まったく笑える家族だった。

<0779> \{Furukawa} 『Chúc ngủ ngon,\ \

<0780> -san.』
// \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san."
// \{古河} 「おやすみなさいです、\m{A}さん」

<0781> Tôi ngắm nhìn nụ cười của Furukawa, cho đến khi hằn sâu nó trong tâm trí mới chịu quay gót.
// I burn her smile into my memory and leave.
// 古河の笑顔を目に焼きつけて、その場を後にした。

Sơ đồ[edit]

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074