Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6417"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 19: Line 19:
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
   
<0000> \{\m{B}} (Chắc... ấy ở lớp B, đúng không nhỉ?)
+
<0000> \{\m{B}} ấy học…lớp B, đúng không nhỉ?
 
// \{\m{B}} (I'm quite sure... her class was B, wasn't it?)
 
// \{\m{B}} (I'm quite sure... her class was B, wasn't it?)
  +
<0001> Tôi bước ra ngoài hành lang và nhìn quanh.
 
<0001> Tôi rời phòng học và nhìn quanh hành lang.
 
 
// I leave the classroom and look around the hallway.
 
// I leave the classroom and look around the hallway.
  +
<0002> Furukawa đang cố đứng nép sát vào tường để không làm vướng lối đi.
 
<0002> Furukawa đang đứng ở sát tường để không làm vướng lối đi.
 
 
// Furukawa is purposely standing close to the wall so she won't block the way.
 
// Furukawa is purposely standing close to the wall so she won't block the way.
  +
<0003> Chúng tôi trông thấy nhau.
 
<0003> Chúng tôi thấy nhau.
 
 
// Our eyes meet.
 
// Our eyes meet.
  +
<0004> Thế là với nụ cười trên môi, cô ấy chạy ngay đến chỗ tôi.
 
<0004> Cô ấy cười và đến chỗ tôi.
 
 
// She smiles as she comes to me.
 
// She smiles as she comes to me.
 
 
//
 
//
<0005> \{\m{B}} "Xin lỗi mình đến muộn."
+
<0005> \{\m{B}} Xin lỗi nha, trễ thế này mới đến.
 
// \{\m{B}} "Sorry for being late."
 
// \{\m{B}} "Sorry for being late."
  +
<0006> \{Furukawa} Không sao đâu.
 
<0006> \{Furukawa} "Không sao đâu."
 
 
// \{Furukawa} "Not at all."
 
// \{Furukawa} "Not at all."
  +
<0007> \{Furukawa} Bạn không thấy phiền chứ, \m{A}-san?
 
<0007> \{Furukawa} Bạn không thấy phiền chứ, \m{A}-"san?"
 
 
// \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?"
 
 
//
 
//
<0008> \{Furukawa} \m{A}-"san?"
+
<0008> \{Furukawa} \m{A}-san?
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"
 
 
//
 
//
<0009> \{Furukawa} "Bạn không thấy phiền chứ?"
+
<0009> \{Furukawa} Bạn không thấy phiền chứ?
 
// \{Furukawa} "Is this all right with you?"
 
// \{Furukawa} "Is this all right with you?"
  +
<0010> \{\m{B}} Là sao?
 
<0010> \{\m{B}} "Tức là gì?"
 
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
 
//
 
//
<0011> \{Furukawa} "Bạn không đi cùng với người khác liệu có sao không? "
+
<0011> \{Furukawa} Lúc nào cũng bị mình bám theo liệu bạnthấy phiền không?
 
// \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?"
 
// \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?"
  +
<0012> \{\m{B}} Chuyện nhỏ ấy mà.
 
<0012> \{\m{B}} "Ừ, không vấn đề gì."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
  +
<0013> \{Furukawa} Vậy thì hay quá.
 
<0013> \{Furukawa} "Mình vui lắm."
 
 
// \{Furukawa} "I see, I'm glad."
 
// \{Furukawa} "I see, I'm glad."
  +
<0014> \{Furukawa} Thế ta đi chứ?
 
<0014> \{Furukawa} "Thế ta đi chứ?"
 
 
// \{Furukawa} "Shall we go then?"
 
// \{Furukawa} "Shall we go then?"
  +
<0015> \{\m{B}} Ừ.
 
<0015> \{\m{B}} "Ừ."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
 
<0016> Chúng tôi bắt đầu đi cạnh nhau.
 
<0016> Chúng tôi bắt đầu đi cạnh nhau.
 
// We started walking side by side.
 
// We started walking side by side.
  +
<0017> Thật ra thì...
 
<0017> Dù gì thì...
 
 
// In any case...
 
// In any case...
  +
<0018> Đi cùng với con gái cũng ngượng lắm chứ...
 
<0018> Đi cùng với con gái ở trường cũng ngượng lắm...
 
 
// Walking together with a girl at school sure is embarrassing...
 
// Walking together with a girl at school sure is embarrassing...
  +
<0019> Vừa đi, tôi vừa liếc nhìn cô ấy.
 
<0019> Tôi vừa đi vừa nhìn cô ấy.
 
 
// I look at her from the side as we walk.
 
// I look at her from the side as we walk.
  +
<0020> \{\m{B}} Ai mà trông thấy chắc cũng phải phát sốt lên vì ghen tị...
 
<0020> \{\m{B}} (Cho dù là ai trông thấy chắc cũng phải ghen tị...)
 
 
// \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...)
 
// \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...)
  +
<0021> \{Furukawa} .........
 
<0021> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0022> \{Furukawa} ... Ơ? Sao vậy?
 
<0022> \{Furukawa} "...Huh? Sao vậy?"
 
 
// \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?"
 
// \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?"
  +
<0023> \{\m{B}} Không có gì...
 
<0023> \{\m{B}} "Không có gì..."
 
 
// \{\m{B}} "It's nothing..."
 
// \{\m{B}} "It's nothing..."
  +
<0024> Quầy bánh mì đang bị che phủ bởi cả một biển người, kiểu này thì muốn lại gần cũng khó.
 
<0024> Đám đông trước quầy bánh mì quá nhiều, đến việc tiến lại gần hình như cũng rất khó.
 
 
// The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult.
 
// The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult.
  +
<0025> \{Furukawa} Hôm nay đông hơn ngày thường...
 
<0025> \{Furukawa} "Hôm nay đông hơn thường ngày..."
 
 
// \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..."
 
// \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..."
  +
<0026> \{\m{B}} Ừ...
 
<0026> \{\m{B}} "Đúng thế..."
 
 
// \{\m{B}} "You're right..."
 
// \{\m{B}} "You're right..."
  +
<0027> \{Furukawa} Á...
 
<0027> \{Furukawa} "Wah..."
 
 
// \{Furukawa} "Wah..."
 
// \{Furukawa} "Wah..."
  +
<0028> Bất thình lình, một nam sinh vọt ngang qua Furukawa rồi phóng thẳng vào đám đông.
 
<0028> Một học sinh nam chạy ngang qua Furukawa và liều mình chen vào trong đám đông.
 
 
// A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd.
 
// A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd.
  +
<0029> \{Học Sinh} Úi.........\wait{1000} Ốôôôôô......!
 
<0029> \{Học Sinh} Uh.........\wait{1000} "Uwaaaaaah......!"
 
 
// \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!"
 
// \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!"
  +
<0030> Tấm thân bèo bọt của cậu ta nhanh chóng bị dòng người nuốt chửng.
 
<0030> Bị ép bởi dòng người, cậu ta biến mất như rong biển.
 
 
// Forced along by the current, he disappeared like seaweed.
 
// Forced along by the current, he disappeared like seaweed.
  +
<0031> \{Furukawa} .........
 
<0031> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0032> \{Furukawa} Hay là mình quay lại thôi.
 
<0032> \{Furukawa} "Quay lại thôi."
 
 
// \{Furukawa} "Let's head back."
 
// \{Furukawa} "Let's head back."
  +
<0033> \{\m{B}} Không sao đâu, để tớ mua cho.
 
<0033> \{\m{B}} "Không sao đâu, để mình mua cho."
 
 
// \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying."
 
// \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying."
  +
<0034> \{\m{B}} Bạn thích ăn loại nào?
 
<0034> \{\m{B}} "Bạn thích ăn cái nào?"
 
 
// \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat."
 
// \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat."
  +
<0035> \{Furukawa} Anpan cũng được.
 
<0035> \{Furukawa} "Anpan cũng được."
 
 
// \{Furukawa} "Anpan will do."
 
// \{Furukawa} "Anpan will do."
  +
<0036> \{\m{B}} Ây da... chúng ta đến sớm không phải là để mua thứ gì thật đặc biệt hay sao?
 
<0036> \{\m{B}} "Geez... ta đến sớm không phải là để mua thứ gì đặc biệt hay sao?"
 
 
// \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?"
 
// \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?"
  +
<0037> \{\m{B}} Chọn loại mà cậu chỉ có thể mua vào giờ này ấy.
 
<0037> \{\m{B}} "Chọn cái bạn có thể mua đi."
 
 
// \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now."
 
// \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now."
  +
<0038> \{Furukawa} Thế... mình chọn thứ đắt tiền một chút có được không?
 
<0038> \{Furukawa} "Thế... mình chọn thứ đắt tiền có được không?"
 
 
// \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?"
 
// \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?"
  +
<0039> \{\m{B}} Đương nhiên, nói tớ nghe nào.
 
<0039> \{\m{B}} "Được, nói thử coi."
 
 
// \{\m{B}} "Sure, go ahead."
 
// \{\m{B}} "Sure, go ahead."
  +
<0040> \{Furukawa} Vậy thì...
 
<0040> \{Furukawa} "Vậy thì..."
 
 
// \{Furukawa} "Well then..."
 
// \{Furukawa} "Well then..."
 
 
<0041> Cô ấy giơ cả hai tay lên.
 
<0041> Cô ấy giơ cả hai tay lên.
 
// She raised both her hands.
 
// She raised both her hands.
  +
<0042> \{Furukawa} Mua giùm mình cái bánh mỳ hai màu!
 
<0042> \{Furukawa} "Lấy dùm mình chiếc bánh hai màu!"
 
 
// \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!"
 
// \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!"
  +
<0043> \{\m{B}} Gì cơ?
 
<0043> \{\m{B}} "Là cái gì vậy?"
 
 
// \{\m{B}} "What's that?"
 
// \{\m{B}} "What's that?"
  +
<0044> \{Furukawa} Là loại bánh có kem và sô-cô-la ở bên trong.
 
<0044> \{Furukawa} "Là loại bánh có kem và sô-cô-la ở bên trong."
 
 
// \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside."
 
// \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside."
  +
<0045> \{Furukawa} Nó thực sự rất là bí ẩn!
 
<0045> \{Furukawa} "Nó thực sự rất bí ẩn!"
 
 
// \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!"
 
// \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!"
  +
<0046> cô ấy đặc biệt nhấn mạnh.
 
<0046> Đến mức cô ấy phải nhấn mạnh.
 
 
// She thus emphasized.
 
// She thus emphasized.
  +
<0047> \{\m{B}} “Ờ... có thứ đó thật sao?”
 
<0047> \{\m{B}} "Hmm... mình không biết là có thứ đó đấy."
 
 
// \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed."
 
// \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed."
  +
<0048> Tôi hoàn toàn không quan tâm đến bánh ngọt có kem hay là sô-cô-la.
 
<0048> Tôi hoàn toàn không thích bánh ngọt có kem hay là sô-cô-la.
 
 
// I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate.
 
// I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate.
  +
<0049> \{\m{B}} Tớ đi đây. Cầu nguỵên cho tớ nhé.
 
<0049> \{\m{B}} "Mình đi đây. Cầu chúc cho mình đi."
 
 
// \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life."
 
// \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life."
  +
<0050> tôi giơ ngón cái lên cái rụp.
 
<0050> Tôi giơ ngón cái lên.
 
 
// I give her a strong thumbs up.
 
// I give her a strong thumbs up.
  +
<0051> \{Furukawa} Thượng Đế nhất định sẽ phù hộ cho bạn.
 
<0051> \{Furukawa} "Bạn sẽ được ông trời phù hộ."
 
 
// \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods."
 
// \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods."
  +
<0052> Ôi trời, cô ấy siết chặt tay ngang ngực y như đang đóng kịch trên sân khấu.
 
<0052> Cô ấy siết chặt hai tay ngang ngực như thể đang đóng kịch ở trên sân khấu.
 
 
// She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play.
 
// She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play.
  +
<0053> \{\m{B}} Được rồi.
 
<0053> \{\m{B}} "Được rồi."
 
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}} "All right."
  +
<0054> Vừa thấy có chỗ trống là tôi luồn vào ngay
 
<0054> Thấy có chỗ trống, tôi lách vào đám đông.
 
 
// Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd.
 
// Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd.
  +
<0055> Tôi vừa hùng dũng sấn tới vừa gạt chứơng ngại vật sang hai bên.
 
<0055> Tôi vừa chen sâu vào vừa đẩy những đứa khác sang bên.
 
 
// I dug deeper while pushing students aside.
 
// I dug deeper while pushing students aside.
  +
<0056> Được một hồi... tôi bỗng nhận ra cái chỏm đầu trông quen quen.
 
<0056> Giữa chừng... tôi thấy cái đầu quen thuộc.
 
 
// Halfway through... I see the back of a familiar head.
 
// Halfway through... I see the back of a familiar head.
 
 
//
 
//
 
//
 
//
<0057> Tôi đẩy vai cậu ta.
+
<0057> Tôi vỗ vai cậu ta.
 
// I grab him by the shoulder.
 
// I grab him by the shoulder.
  +
<0058> \{\m{B}} Ê.
 
<0058> \{\m{B}} "Này."
 
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
  +
<0059> \{Sunohara} Cái giề?
 
<0059> \{Sunohara} "Gì vậy?"
 
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
  +
<0060> \{Sunohara} ... Uả? ra là mày, \m{A}.
 
<0060> \{Sunohara} ... Huh? Là cậu à, \m{A}.""
 
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
  +
<0061> \{\m{B}} Làm gì ở đây vậy?
 
<0061> \{\m{B}} "Làm gì ở đây thế?"
 
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
  +
<0062> \{Sunohara} Mua bánh mì chứ còn gì nữa!
 
<0062> \{Sunohara} "Mua bánh mì chứ còn gì nữa!"
 
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
  +
<0063> \{\m{B}} Sao? Hôm nay có gì đặc biệt hả? Đông hơn hẳn mọi khi!
 
<0063> \{\m{B}} "Sao cơ? Hôm nay có gì đặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày! "
 
 
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
 
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
  +
<0064> \{Sunohara} Mày không biết thiệt hả...?
 
<0064> \{Sunohara} "Không biết gì sao...?"
 
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
  +
<0065> \{Sunohara} Nhìn kìa!
 
<0065> \{Sunohara} "Nhìn kia kìa!"
 
 
// \{Sunohara} "Look over there!"
 
// \{Sunohara} "Look over there!"
 
 
//
 
//
<0066> \{\m{B}} (Sunohara... từ khi nào vậy!?)
+
<0066> \{\m{B}} (Sunohara... từ khi nào!?)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?)
 
// \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?)
 
 
//
 
//
<0067> Tôi đẩy vai cậu ta.
+
<0067> Tôi vỗ vai cậu ta.
 
// I grab him by the shoulder.
 
// I grab him by the shoulder.
  +
<0068> \{\m{B}} Ê.
 
<0068> \{\m{B}} "Này."
 
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
  +
<0069> \{Sunohara} Cái giề?
 
<0069> \{Sunohara} "Gì vậy?"
 
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
  +
<0070> \{Sunohara} ... Ủa? ra là mày, \m{A}.
 
<0070> \{Sunohara} ... Huh? Là cậu à, \m{A}.""
 
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
  +
<0071> \{\m{B}} Không phải vừa nãy mày còn đang ngủ sao?
 
<0071> \{\m{B}} "Không phải vừa nãy cậu đang ngủ sao?"
 
 
// \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?"
 
// \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?"
  +
<0072> \{Sunohara} Hmm... mày nghĩ gì mà đơn giản quá vậy?
 
<0072> \{Sunohara} "Hmm... suy nghĩ thiển cận quá!"
 
 
// \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?"
 
// \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?"
  +
<0073> \{\m{B}} Tao giựt tóc mày mà mày có dậy đâu.
 
<0073> \{\m{B}} "Tớ đã giựt tóc cậu nhưng mà có dậy đâu."
 
 
// \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up."
 
// \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up."
  +
<0074> \{Sunohara} Nhầm rồi em... Đau thấy mẹ nên tao mới phải dậy đây nè.
 
<0074> \{Sunohara} "Nhầm rồi... tớ dậy vì đau đấy."
 
 
// \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt."
 
// \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt."
  +
<0075> \{Sunohara} Thank you, my friend from New York. (Câu này nó nói bằng Eng)
 
<0075> \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York. (Câu này nó nói bằng Eng)
 
 
// \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
 
// \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
  +
<0076> \{\m{B}} Sao tự nhiên cảm ơn tao?
 
<0076> \{\m{B}} "Giựt tóc mà lại cám ơn sao?"
 
 
// \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..."
 
// \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..."
  +
<0077> \{\m{B}} Mà đã bao giờ tao đến New York đâu.
 
<0077> \{\m{B}} "Còn nữa, tớ chưa bao giờ đến New York."
 
 
// \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York."
 
// \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York."
  +
<0078> \{Sunohara} Chính vì thế đấy. Không biết gì sao?
 
<0078> \{Sunohara} "Chính vì thế đấy. Không biết gì sao? "
 
 
// \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?"
 
// \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?"
 
 
<0079> Sunohara chỉ vào cái... bảng giá treo ở trên
 
<0079> Sunohara chỉ vào cái... bảng giá treo ở trên
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
  +
<0080> Ở đó có ghi "Sản Phẩm Mới: bánh sandwich Ryuuta - 150 yên"
 
<0080> Ở đó có ghi "Sản Phẩm Mới: Ryuuta Sandwich - 150 yên"
 
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
  +
<0081> \{\m{B}} À, ra thế...
 
<0081> \{\m{B}} "À, ra thế..."
 
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
  +
<0082> Cuối cùng thì tôi cũng đã hiểu vì sao hôm nay lại đông hơn mọi ngày.
 
<0082> Giờ mới hiểu vì sao hôm nay đông hơn mọi ngày.
 
 
// I finally understood. That's why it's more crowded than usual.
 
// I finally understood. That's why it's more crowded than usual.
  +
<0083> \{Sunohara} Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường bàn tán về nó suốt.
 
<0083> \{Sunohara} "Vì được thông báo từ tuần trước nên nó trở thành chủ đề được mọi học sinh bàn tán. "
 
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
  +
<0084> \{\m{B}} Rồi bắt đầu có tin đồn nữa...
 
<0084> \{\m{B}} "Vì thế mà học sinh cũng toàn nói về nó... "
 
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
  +
<0085> \{Sunohara} Ớ? Mày cũng phải biết chứ. Về Ryuuta ấy.
 
<0085> \{Sunohara} "Huh? Cậu cũng nên biết nó chứ. Về Ryuuta ấy."
 
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta."
  +
<0086> \{\m{B}} Ryuuta?
 
<0086> \{\m{B}} "Ryuuta?"
 
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
  +
<0087> \{Sunohara} Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta.
 
<0087> \{Sunohara} "Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta."
 
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
  +
<0088> Đúng là vậy...
 
<0088> Đúng thế...
 
 
// That's true...
 
// That's true...
  +
<0089> \{Sunohara} Việc nó có liên quan đến người nào tên là Ryuuta hay không vẫn còn là bí mật; rốt cuộc ẩn sau lớp màn kia là gì?
 
<0089> \{Sunohara} "Không biết có liên quan đến người nào là Ryuuta không nữa, cái gì nằm sau cái vỏ đó vậy?"
 
 
// \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
 
// \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
  +
<0090> \{Sunohara} Những điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn...
 
<0090> \{Sunohara} "Điều kì bí thực sự rất kì bí..."
 
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
  +
<0091> Không, tôi chắc chắn rằng đó chỉ là viết sai chính tả từ Tatsuta thôi.
 
<0091> Không, chắc chỉ là viết sai chính tả từ Tatsuta thôi.
 
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
  +
<0092> \{Sunohara} Được rồi, bọn mình hợp tác đẩy lui đám đông nào.
 
<0092> \{Sunohara} "Được rồi, nhanh lên, đi với tớ."
 
 
// \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry."
 
// \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry."
  +
<0093> Được vậy thì hay rồi, nhưng tên khỉ này chỉ làm vướng chân tôi thôi.
 
<0093> Nếu được thế thì tốt nhưng về sau tên này chỉ làm vướng chân thôi.
 
 
// It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on.
 
// It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on.
  +
<0094> Vì còn một người con gái đang ngóng trông tôi.
 
<0094> Vì có con gái đang đợi tôi.
 
 
// Because I have a girl waiting.
 
// Because I have a girl waiting.
  +
<0095> \{\m{B}} (Cậu ta là người duy nhất tôi không muốn cho biết...)
 
<0095> \{\m{B}} (Cậu ta là người duy nhất tôi không muôn cho biết...)
 
 
// \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...)
 
// \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...)
 
 
<0096> Vì thế tôi ngáng chân Sunohara.
 
<0096> Vì thế tôi ngáng chân Sunohara.
 
// So I trip Sunohara.
 
// So I trip Sunohara.
  +
<0097> \{Sunohara} Oái?!
 
<0097> \{Sunohara} "Woah?!"
 
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
  +
<0098> Sunohara té cái rầm.
 
<0098> Sunohara bống nhiên ngã xuống.
 
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
  +
<0099> \{\m{B}} A... xin lỗi.
 
<0099> \{\m{B}} "A... xin lỗi."
 
 
// \{\m{B}} "Ah... sorry."
 
// \{\m{B}} "Ah... sorry."
  +
<0100> \{Sunohara} Ờ...
 
<0100> \{Sunohara} "Uh..."
 
 
// \{Sunohara} "Uh..."
 
// \{Sunohara} "Uh..."
  +
<0101> Ối cha mẹ ơi-----------...!
 
<0101> UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
  +
<0102> Trong chớp mắt, cậu ta chìm nghỉm giữa biển người.
 
<0102> Bị ép bởi biển người, cậu ta biến mất như tảo biển.
 
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
  +
<0103> \{\m{B}} Ha... Mục tiêu đã bị tiêu diệt.
 
<0103> \{\m{B}} "Phù... ngắt được đuôi rồi."
 
 
// \{\m{B}} "Whew... target eliminated."
 
// \{\m{B}} "Whew... target eliminated."
 
 
//
 
//
<0104> \{\m{B}} (Sunohara...)
+
<0104> \{\m{B}} (Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara...)
 
// \{\m{B}} (Sunohara...)
 
 
//
 
//
<0105> \{\m{B}} (Hắn ta không ở trong lớp học thì sao lại đến đây...?)
+
<0105> \{\m{B}} (Hắn ta không ở trong lớp học thì sao lại đến đây...?)
 
// \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?)
 
// \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?)
  +
<0106> Tôi vỗ vai cậu ta.
 
<0106> Tôi đẩy vai cậu ta.
 
 
// I grab him by the shoulder.
 
// I grab him by the shoulder.
  +
<0107> \{\m{B}} Này.
 
<0107> \{\m{B}} "Này."
 
 
// \{\m{B}} "Hey."
 
// \{\m{B}} "Hey."
  +
<0108> \{Sunohara} Muốn giề?
 
<0108> \{Sunohara} "Gì vậy?"
 
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
 
// \{Sunohara} "What, man?!"
  +
<0109> \{Sunohara} ... Ủa? Ra là mày \m{A}.
 
<0109> \{Sunohara} ... Huh? Là cậu à, \m{A}.""
 
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
  +
<0110> \{\m{B}} Làm gì ở đây vậy mày?
 
<0110> \{\m{B}} "Làm gì ở đây thế?"
 
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
 
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
  +
<0111> \{Sunohara} Mua bánh mì chứ còn gì nữa!
 
<0111> \{Sunohara} "Mua bánh mì chứ còn gì nữa!"
 
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
 
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
  +
<0112> \{\m{B}} Sao cơ? Hôm nay có gì đặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày!
 
<0112> \{\m{B}} "Sao cơ? Hôm nay có gì đặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày! "
 
 
// \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
 
// \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
  +
<0113> \{Sunohara} Không biết gì sao...?
 
<0113> \{Sunohara} "Không biết gì sao...?"
 
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
 
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
  +
<0114> \{Sunohara} Nhìn kìa!
 
<0114> \{Sunohara} "Nhìn kia kìa!"
 
 
// \{Sunohara} "Look over there."
 
// \{Sunohara} "Look over there."
 
 
<0115> Sunohara chỉ vào cái... bảng giá treo ở trên
 
<0115> Sunohara chỉ vào cái... bảng giá treo ở trên
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
 
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
  +
<0116> Ở đó có ghi "Sản Phẩm Mới: Bánh Sandwich Ryuuta - 150 yên"
 
<0116> Ở đó có ghi "Sản Phẩm Mới: Ryuuta Sandwich - 150 yên"
 
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
 
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
  +
<0117> \{\m{B}} À, ra thế...
 
<0117> \{\m{B}} "À, ra thế..."
 
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
  +
<0118> Cuối cùng thì tôi cũng hiểu ra.
 
<0118> Giờ thì đã hiểu.
 
 
// Now I understand.
 
// Now I understand.
  +
<0119> \{Sunohara} Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường đều xôn xao về nó.
 
<0119> \{Sunohara} "Vì được thông báo từ tuần trước nên nó trở thành chủ đề được mọi học sinh bàn tán. "
 
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
  +
<0120> \{\m{B}} Và thế là nảy sinh tin đồn...
 
<0120> \{\m{B}} "Vì thế mà học sinh cũng toàn nói về nó... "
 
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
  +
<0121> \{Sunohara} Ớ? Mày cũng phải biết chứ. Về Ryuuta ấy.
 
<0121> \{Sunohara} "Huh? Cậu cũng nên biết nó chứ. Về Ryuuta ấy."
 
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta."
  +
<0122> \{\m{B}} Ryuuta?
 
<0122> \{\m{B}} "Ryuuta?"
 
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
 
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
  +
<0123> \{Sunohara} Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta.
 
<0123> \{Sunohara} "Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta."
 
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
 
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
 
 
<0124> Đúng thế...
 
<0124> Đúng thế...
 
// That's true...
 
// That's true...
  +
<0125> \{Sunohara} Liệu có liên quan đến người nào là Ryuuta không, bí ẩn nào đang chờ đợi để bị vạch trần…?
 
<0125> \{Sunohara} "Không biết có liên quan đến người nào là Ryuuta không nữa, cái gì nằm sau cái vỏ đó vậy?"
 
 
// \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
 
// \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
  +
<0126> \{Sunohara} Điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn...
 
<0126> \{Sunohara} "Điều kì bí thực sự rất kì bí..."
 
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
 
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
  +
<0127> Tôi dám chắc đó chỉ là viết sai chính tả từ Tatsuta.
 
<0127> Không, chắc chỉ là viết sai chính tả từ Tatsuta thôi.
 
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
  +
<0128> \{Sunohara} Oái?!
 
<0128> \{Sunohara} "Woah?!"
 
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
 
// \{Sunohara} "Woah?!"
  +
<0129> Sunohara bất thình lình té ngã.
 
<0129> Sunohara bống nhiên ngã xuống.
 
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
 
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
  +
<0130> \{Sunohara} Chân tao bị kẹt rồi!
 
<0130> \{Sunohara} "Chân tớ bị kẹt trong đám đông rồi!"
 
 
// \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!"
 
// \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!"
  +
<0131> \{Sunohara} Cứu tao, \m{A}!
 
<0131> \{Sunohara} Cứu với, \m{A}!""
 
 
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
 
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
  +
<0132> Tôi lờ đi khi cậu ta đưa tay ra cầu cứu.
 
<0132> Tôi lờ đi khi cậu ta giơ tay tới chỗ tôi.
 
 
// I avoid him as he reaches out his hand towards me.
 
// I avoid him as he reaches out his hand towards me.
  +
<0133> \{Sunohara} Mày nỡ lòng nào... \m{A}?! Bạn bè kiểu gì vậy thằng ôn?!
 
<0133> \{Sunohara} Cậu nỡ nào... \m{A}?"! Chúng ta không phải là bạn sao?!"
 
 
// \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!"
 
// \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!"
  +
<0134> \{\m{B}} Xin lỗi, Sunohara... Tao chưa bao giờ nghĩ tình cảm của chúng ta lại mặn nồng đến mức phải cứu mày...
 
<0134> \{\m{B}} "Xin lỗi, Sunohara... Tớ chưa bao giờ nghĩ như thế..."
 
 
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
 
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
  +
<0135> \{Sunohara} Ứ...
 
<0135> \{Sunohara} "Uh..."
 
 
// \{Sunohara} "Uh..."
 
// \{Sunohara} "Uh..."
  +
<0136> Úoaaaaaaa-----------...!
 
<0136> UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
 
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
  +
<0137> Một cách nhanh chóng, cậu ta bị biển người nhấn chìm.
 
<0137> Bị ép bởi biển người, cậu ta biến mất như tảo biển.
 
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
 
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
  +
<0138> \{\m{B}} Và... tôi cũng chán cho cậu ta vay tiền rồi...
 
<0138> \{\m{B}} "Và... tôi cũng mệt khi lúc nào phải cho cậu vay tiền rồi..."
 
 
// \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..."
 
// \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..."
  +
<0139> Càng lúc càng đông thêm, chẳng khác gì một cuộc bạo loạn.
 
<0139> Càng lúc càng tắc nghẽn chẳng khác gì một cuộc nổi loạn.
 
 
// As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot.
 
// As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot.
  +
<0140> \{\m{B}} (Bọn ngốc, chẳng lẽ bọn nó thực sự muốn một cái bánh bị viết sai chính tả sao?)
 
<0140> \{\m{B}} (Bọn ngốc, chẳng lẽ bọn nó thực sự muốn một chiếc bánh bị viết sai chính ta sao?) "
 
 
// \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?)
 
// \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?)
  +
<0141> Tôi xông tới luôn.
 
<0141> Tôi mò mẫm đi ra.
 
 
// I charge ahead blindly.
 
// I charge ahead blindly.
 
 
<0142> Và thế là...
 
<0142> Và thế là...
 
// And then...
 
// And then...
  +
<0143> \{\m{B}} Tớ mua được rồi đây...
 
<0143> \{\m{B}} "Mình mua được rồi đây..."
 
 
// \{\m{B}} "I bought it..."
 
// \{\m{B}} "I bought it..."
  +
<0144> Trong tay là thành quả của tôi, cái bánh mì hai màu cho Furukawa và bánh mỳ của tôi.
 
<0144> Trong tay là thành quả của tôi, chiếc bánh mì hai màu và một cái khác cho bản thân.
 
 
// In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me.
 
// In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me.
  +
<0145> \{\m{B}} Thông cảm nha, tớ đi hơi lâu...
 
<0145> \{\m{B}} "Xin lỗi đã bắt đợi lâu..."
 
 
// \{\m{B}} "Sorry about the wait..."
 
// \{\m{B}} "Sorry about the wait..."
  +
<0146> \{Furukawa} Không sao đâu mà, bạn có sao không?
 
<0146> \{Furukawa} "Cám ơn, bạn ổn chứ?"
 
 
// \{Furukawa} "Thank you, are you all right?"
 
// \{Furukawa} "Thank you, are you all right?"
  +
<0147> \{\m{B}} Tốt chán.
 
<0147> \{\m{B}} "Ừ, kiểu như thế."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, more or less."
 
// \{\m{B}} "Yeah, more or less."
  +
<0148> \{Furukawa} Mua đồ ở đây ghê thật.
 
<0148> \{Furukawa} "Mua đồ ở đây thật đáng sợ."
 
 
// \{Furukawa} "Buying there is quite scary."
 
// \{Furukawa} "Buying there is quite scary."
  +
<0149> \{\m{B}} Chính xác...
 
<0149> \{\m{B}} "Bạn nói đúng..."
 
 
// \{\m{B}} "You're right..."
 
// \{\m{B}} "You're right..."
  +
<0150> Mọi người chắc chán việc lúc nào cũng chúi mũi vào sách vở nên mới nháo nhào cả lên chỉ vì một cái bánh.
 
<0150> Mọi người chắc học rất mệt nên mới làm ầm ĩ lên chỉ vì một món đồ mới.
 
 
// Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item.
 
// Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item.
  +
<0151> Sau đó, chúng tôi ra ngoài sân ăn trưa.
 
<0151> Sau đó, chúng tôi ăn trưa ở sân trường.
 
 
// Then, we eat our lunch in the courtyard.
 
// Then, we eat our lunch in the courtyard.
  +
<0152> Quãng thời gian bình yên này luôn gợi lại trong tôi những thói quen thường ngày.
 
<0152> Đây là quãng thời gian yên bình, nó gợi lại những thói quen đã từng lặp lại hằng ngày.
 
 
// It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine.
 
// It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine.
  +
<0153> Nó cũng giúp tôi bình tâm phần nào sau khi thoát ra khỏi cái biển người chật ních kia.
 
<0153> Và điều này làm tôi bình tĩnh lại sau khi ra khỏi đám đông đó.
 
 
// And this calms me down after coming out of that crowd.
 
// And this calms me down after coming out of that crowd.
  +
<0154> \{\m{B}} Thật chẳng dám tưởng tượng chuyện gì sẽ xảy ra nếu cô ấy phải tự mua bánh mỳ.
 
<0154> \{\m{B}} (Thật tệ nếu cô ấy là người phải đi vào đó.)
 
 
// \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.)
 
// \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.)
 
 
<0155> Tôi liếc sang lên cạnh.
 
<0155> Tôi liếc sang lên cạnh.
 
// I glance next to me.
 
// I glance next to me.
  +
<0156> Cô ấy đang chăm chú gặm bánh.
 
<0156> Cô ấy đang ăn giở bữa ăn của mình.
 
 
// She single-mindedly munches on her bread.
 
// She single-mindedly munches on her bread.
  +
<0157> Nhìn Furukawa ăn trưa một cách hăm hở làm tôi bỗng thấy buồn cười.
 
<0157> Thật buồn cười khi xem cô gái đó hăm hở ăn trưa.
 
 
// It's quite amusing to watch her eat so eagerly.
 
// It's quite amusing to watch her eat so eagerly.
  +
<0158> Có lẽ đó là thói quen của cô ấy.
 
<0158> Chắc cô ấy lúc nào cũng vậy.
 
 
// I think she's always been like that.
 
// I think she's always been like that.
  +
<0159> Và cũng vì vậy mà không ai muốn làm bạn với cô ấy.
 
<0159> Chắc đó là lý do vì sao không ai muốn làm bạn với cô ấy.
 
 
// That's why nobody wants to be with her.
 
// That's why nobody wants to be with her.
 
 
<0160> Khác hẳn với lý do mọi người không muốn kết bạn với tôi.
 
<0160> Khác hẳn với lý do mọi người không muốn kết bạn với tôi.
 
// That's different from why nobody wants to be with me.
 
// That's different from why nobody wants to be with me.
  +
<0161> Không biết đến cái nhìn chằm chằm của tôi, Furukawa vẫn tiếp tục gặm bánh.
 
<0161> Furukawa vẫn tiếp tục ăn bánh mì, không nhận ra tôi đang nhìn chằm chằm.
 
 
// Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare.
 
// Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare.
  +
<0162> Cuối cùng...
 
<0162> Và rồi...
 
 
// And finally...
 
// And finally...
  +
<0163> \{Furukawa} Cảm ơn bạn đã mua giúp mình.
 
<0163> \{Furukawa} "Cám ơn vì bữa ăn."
 
 
// \{Furukawa} "Thanks for the food."
 
// \{Furukawa} "Thanks for the food."
  +
<0164> Furukawa gấp vỏ bao lại rồi cho vào túi.
 
<0164> Cô gái đó gấp túi giấy lại và cho vào túi.
 
 
// Folding the wrapper, she put it in her pocket.
 
// Folding the wrapper, she put it in her pocket.
  +
<0165> \{Furukawa} Ngon thật.
 
<0165> \{Furukawa} "Nó thật sự rất ngon."
 
 
// \{Furukawa} "It was really delicious."
 
// \{Furukawa} "It was really delicious."
  +
<0166> Tôi vẫn tiếp tục nhìn cô ấy chằm chằm.
 
<0166> Rồi tôi vẫn tiếp tục nhìn mặt cô ấy.
 
 
// Even then, I continued looking at her face.
 
// Even then, I continued looking at her face.
  +
<0167> \{Furukawa} .........
 
<0167> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0168> Rồi cô ấy cũng thế.
 
<0168> Chúng tôi nhìn nhau.
 
 
// Our eyes meet.
 
// Our eyes meet.
  +
<0169> \{Furukawa} Ơ...
 
<0169> \{Furukawa} "Um..."
 
 
// \{Furukawa} "Um..."
 
// \{Furukawa} "Um..."
  +
<0170> \{\m{B}} Hở?
 
<0170> \{\m{B}} "Hmm?"
 
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
<0171> \{Furukawa} Có gì dính trên miệng mình ư?
 
<0171> \{Furukawa} "Vẫn còn thức ăn trên miệng mình sao?"
 
 
// \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?"
 
// \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?"
  +
<0172> \{\m{B}} Đâu có.
 
<0172> \{\m{B}} "Không, không có gì cả."
 
 
// \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth."
 
// \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth."
  +
<0173> \{Furukawa} Vậy sao bạn lại nhìn…mình thế kia?
 
<0173> \{Furukawa} "Thế bạn nhìn gì vậy?"
 
 
// \{Furukawa} "What are you staring at then?"
 
// \{Furukawa} "What are you staring at then?"
  +
<0174> \{\m{B}} Furukawa này...
 
<0174> \{\m{B}} "Này, Furukawa..."
 
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
  +
<0175> \{Furukawa} Vâng?
 
<0175> \{Furukawa} "Sao vậy?"
 
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
<0176> \{\m{B}} Tớ nhận ra rằng cậu rất xinh.
 
<0176> \{\m{B}} "Mình nghĩ bạn rất dễ thương."
 
 
// \{\m{B}} "I think you're cute."
 
// \{\m{B}} "I think you're cute."
  +
<0177> \{Furukawa} Hơ...?
 
<0177> \{Furukawa} "Huh...?"
 
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
  +
<0178> \{\m{B}} Đó chính là nét đẹp tiềm ẩn của cậu. Nếu nhận ra, mọi người nhất định sẽ thích cậu.
 
<0178> \{\m{B}} "Đấy là nét đẹp tự nhiên của bạn. Nếu mọi người nhận ra, họ sẽ thích bạn đấy."
 
 
// \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too."
 
// \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too."
  +
<0179> \{\m{B}} Thế là cậu sẽ có thật nhiều bạn.
 
<0179> \{\m{B}} "Rồi lúc đó sẽ có rất nhiều người bạn."
 
 
// \{\m{B}} "You'll make lots of friends."
 
// \{\m{B}} "You'll make lots of friends."
  +
<0180> \{Furukawa} Được bạn khích lệ trong lúc mình không cảm thấy buồn thì mình chì thêm đau lòng mà thôi.
 
<0180> \{Furukawa} "Nếu bạn cố kích lệ mình trong lúc mình không cảm thấy buồn thì mình sẽ buồn thật đấy."
 
 
// \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed."
 
// \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed."
  +
<0181> \{\m{B}} Ấy ấy…không phải giỡn chơi đâu. Là thật đó. Tớ thật sự nghĩ như vậy.
 
<0181> \{\m{B}} "Không... không phải mình đang kích lệ bạn. Đó là những gì mình đang nghĩ. Là ấn tượng của mình."
 
 
// \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression."
 
// \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression."
  +
<0182> \{\m{B}} Chúng ta vẫn chưa thật sự hiểu rõ nhau, nên chẳng có lý do gì để tớ nói dóc cả.
 
<0182> \{\m{B}} "Mình hiểu, ta vẫn chưa hiểu rõ nhau vì mới gặp, nên cứ coi nó là thật đi."
 
 
// \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously."
 
// \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously."
  +
<0183> \{Furukawa} Ờ...
 
<0183> \{Furukawa} "Ừ..."
 
 
// \{Furukawa} "Yeah..."
 
// \{Furukawa} "Yeah..."
  +
<0184> \{\m{B}} Đã nói là tớ rất thật lòng mà!
 
<0184> \{\m{B}} "Mình bảo là cứ coi nó là thật đi!"
 
 
// \{\m{B}} "I said to take this seriously!"
 
// \{\m{B}} "I said to take this seriously!"
 
 
<0185> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy.
 
<0185> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy.
 
// I hold her shoulder as I tell her that.
 
// I hold her shoulder as I tell her that.
  +
<0186> \{Furukawa} Kỳ…kỳ quá!
 
<0186> \{Furukawa} "Thế-thế thì kì quá!"
 
 
// \{Furukawa} "T-that's weird!"
 
// \{Furukawa} "T-that's weird!"
  +
<0187> \{Furukawa} Bắt mình...
 
<0187> \{Furukawa} "Cứ bắt mình như vậy thì..."
 
 
// \{Furukawa} "Even forcing me..."
 
// \{Furukawa} "Even forcing me..."
  +
<0188> \{\m{B}} ... Ừa.
 
<0188> \{\m{B}} "... Ừ."
 
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
 
// \{\m{B}} "... Yeah."
  +
<0189> Tôi nhanh chóng nhận ra mình cư xử hơi khác người.
 
<0189> Tôi chợt nhận ra mình cư xử hơi khác.
 
 
// I soon realize that I'm acting out of character.
 
// I soon realize that I'm acting out of character.
  +
<0190> \{\m{B}} Ôi...
 
<0190> \{\m{B}} "Hầy..."
 
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
<0191> Tôi đứng bật dậy.
 
<0191> Tôi đứng thẳng dậy.
 
 
// I sit up straight.
 
// I sit up straight.
  +
<0192> Và khi ngửa mặt lên, tôi bỗng thấy một cô gái đứng bên cửa sổ tầng ba đang nhìn chúng tôi.
 
<0192> Và khi nhìn lên trên, tôi thấy một cô gái đứng trước cửa sổ trên tầng ba đang nhìn chúng tôi.
 
 
// And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us.
 
// And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us.
  +
<0193> \{\m{B}} Nhìn kìa, vẫy tay và cười với cô nàng đó nào.
 
<0193> \{\m{B}} "Nhìn lên kia đi, bạn nên nên vẫy tay và cười với cô gái đó."
 
 
// \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her."
 
// \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her."
  +
<0194> \{Furukawa} Thôi, mình không làm đâu.
 
<0194> \{Furukawa} "Mình không làm vậy đâu."
 
 
// \{Furukawa} "I won't do that."
 
// \{Furukawa} "I won't do that."
  +
<0195> \{Furukawa} Bạn thích thì làm đi.
 
<0195> \{Furukawa} "Bạn tự làm đi."
 
 
// \{Furukawa} "Please do it yourself."
 
// \{Furukawa} "Please do it yourself."
  +
<0196> \{\m{B}} Trời ơi, con trai như tớ mà làm vậy thì kỳ lắm.
 
<0196> \{\m{B}} "Mình nói rồi, con trai mà làm thế thì không bình thường chút nào."
 
 
// \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that."
 
// \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that."
  +
<0197> \{Furukawa} Không đâu. Vì bạn cao và rất tuyệt nữa...
 
<0197> \{Furukawa} "Không hẳn đâu. Vì bạn cao và rất tuyệt..."
 
 
// \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..."
 
// \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..."
  +
<0198> \{Furukawa} bạn được nhiều cô gái theo đuổi cũng là điều hiển nhiên...
 
<0198> \{Furukawa} "Nên sẽ có nhiều con gái theo đuổi bạn..."
 
 
// \{Furukawa} "That's why many girls approach you..."
 
// \{Furukawa} "That's why many girls approach you..."
  +
<0199> \{Furukawa} Nhưng mà…nghĩ đến đó tự dưng mình lại thấy nôn nao trong lòng...
 
<0199> \{Furukawa} "Vớu lại, mình cũng hơi lo lắng..."
 
 
// \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..."
 
// \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..."
  +
<0200> \{Furukawa} .........
 
<0200> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0201> \{\m{B}} Ờ. Nếu chuyện đó xảy ra thì thật khó để bọn mình đi chung với nhau như bây giờ.
 
<0201> \{\m{B}} "Ừ, bạn nói đúng. Nếu chuyện đó xảy ra thi bạn sẽ không thể bám theo mình được nữa."
 
 
// \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore."
 
// \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore."
  +
<0202> \{\m{B}} Thế đấy. Tớ đầu hàng.
 
<0202> \{\m{B}} "Thế đấy. Mình chịu thôi."
 
 
// \{\m{B}} "That's it. I give up."
 
// \{\m{B}} "That's it. I give up."
  +
<0203> \{Furukawa} Bạn đừng coi nó là thật.
 
<0203> \{Furukawa} "Bạn đừng coi nó là thật."
 
 
// \{Furukawa} "Please don't take that seriously."
 
// \{Furukawa} "Please don't take that seriously."
  +
<0204> \{\m{B}} ... Vậy thì làm đi!
 
<0204> \{\m{B}} "... Thế làm đi!"
 
 
// \{\m{B}} "... Hey now!"
 
// \{\m{B}} "... Hey now!"
  +
<0205> \{\m{B}} Sao bạn cứ...
 
<0205> \{\m{B}} "Sao bạn cứ..."
 
 
// \{\m{B}} "Why you..."
 
// \{\m{B}} "Why you..."
  +
<0206> Tôi búng lên trán cô ấy cái bóc.
 
<0206> Tôi dí tay vào trán bắt cô ấy ngửa mặt lên.
 
 
// I poke her forehead.
 
// I poke her forehead.
  +
<0207> \{Furukawa} A ha ha...
 
<0207> \{Furukawa} "Haa..."
 
 
// \{Furukawa} "Haa..."
 
// \{Furukawa} "Haa..."
  +
<0208> Furukawa bật cười...
 
<0208> Furukawa cười...
 
 
// Furukawa smiles...
 
// Furukawa smiles...
  +
<0209> Không, thật ra cô ấy không cười.
 
<0209> Không, không hẳn là cười.
 
 
// No, she didn't actually smile.
 
// No, she didn't actually smile.
  +
<0210> Đúng lúc tôi đinh ninh răng sẽ thấy nụ cười nở trên môi cô ấy...
 
<0210> Chỉ vì tôi cứ nghĩ cô ấy cuối cùng cũng đã cười...
 
 
// Just when I thought she would finally smile...
 
// Just when I thought she would finally smile...
  +
<0211> Tôi nhìn theo Furukawa.
 
<0211> Tôi trông vào nơi Furukawa đang nhìn.
 
 
// I glance at where Furukawa is looking.
 
// I glance at where Furukawa is looking.
  +
<0212> ngay cửa sổ tầng ba của trường.
 
<0212> Và ngay trên đó là cửa sổ tầng ba của trường.
 
 
// And just ahead is the school building's third floor window.
 
// And just ahead is the school building's third floor window.
 
 
<0213> Cô gái đó đã biến mất.
 
<0213> Cô gái đó đã biến mất.
 
// The girl had disappeared.
 
// The girl had disappeared.
  +
<0214> \{\m{B}} Furukawa này...
 
<0214> \{\m{B}} "Này, Furukawa..."
 
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
  +
<0215> \{Furukawa} Hở?
 
<0215> \{Furukawa} "Sao cơ?"
 
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
<0216> \{\m{B}} Về phòng câu lạc bộ thôi.
 
<0216> \{\m{B}} "Về phòng câu lạc bộ đi."
 
 
// \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom."
 
// \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom."
  +
<0217> \{Furukawa} Ừ.
 
<0217> \{Furukawa} "Đúng rồi."
 
 
// \{Furukawa} "All right."
 
// \{Furukawa} "All right."
  +
<0218> Furukawa đứng dậy rồi phủi phủi đằng sau váy.
 
<0218> Đứng dậy, Furukawa phủi đằng sau váy.
 
 
// Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt.
 
// Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt.
  +
<0219> \{\m{B}} Chúng ta còn bao nhiêu thời gian?
 
<0219> \{\m{B}} "Ta còn bao nhiêu thời gian?"
 
 
// \{\m{B}} "How much time do we have?"
 
// \{\m{B}} "How much time do we have?"
  +
<0220> \{Furukawa} Khoảng hai mươi phút nữa là chuông kêu.
 
<0220> \{Furukawa} "Khoảng hai mươi phút nữa là chuông kêu."
 
 
// \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell."
 
// \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell."
  +
<0221> \{\m{B}} Được rồi, Trong khoãng thời gian đó, chúng ta sẽ làm bảng thông báo Câu Lạc Bộ Kịch Nói đang chiêu mộ thành viên.
 
<0221> \{\m{B}} "Được rồi, thế ta sẽ dùng thời gian đó để làm thông báo Câu Lạc Bộ Kịch đang chiêu mộ thành viên."
 
 
// \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members."
 
// \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members."
  +
<0222> \{Furukawa} Ừm!
 
<0222> \{Furukawa} "Ừ!"
 
 
// \{Furukawa} "Okay!"
 
// \{Furukawa} "Okay!"
  +
<0223> Furukawa hăng hái gật đầu.
 
<0223> Furukawa gật mạnh.
 
 
// Furukawa gives an energetic nod.
 
// Furukawa gives an energetic nod.
  +
<0224> Chúng tôi lần lượt liệt kê những thứ mà cả hai cần phải làm trên tờ giấy A4.
 
<0224> Chúng tôi liệt kê từng thứ một mà cả hai cần phải làm trên tớ giấy A4.
 
 
// We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie.
 
// We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie.
  +
<0225> \{\m{B}} Trước hết, hãy quyết định ngày chúng ta sẽ đưa ra thông báo chính thức.
 
<0225> \{\m{B}} "Trước hết, hãy quyết định ngày bắt đầu tập kịch."
 
 
// \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal."
 
// \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal."
  +
<0226> \{Furukawa} Vậy thì phải đưa ra thời hạn.
 
<0226> \{Furukawa} "Thế chọn một ngày đi."
 
 
// \{Furukawa} "Let's choose a date now."
 
// \{Furukawa} "Let's choose a date now."
  +
<0227> \{\m{B}} Ta sẽ không thể thu hút thành viên nếu hạn đó quá sớm... hai tuần sau được không?
 
<0227> \{\m{B}} "Ta sẽ không thể thu hút được thành viên nếu ngày đó quá sớm thế thì... hai tuần sau được không?"
 
 
// \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?"
 
// \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?"
  +
<0228> \{Furukawa} Ừ, ta sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng Năm.
 
<0228> \{Furukawa} "Ừ, ta sẽ bắt đầu vào tháng Năm."
 
 
// \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then."
 
// \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then."
  +
<0229> Tôi hi vọng mọi chuyện sẽ suôn sẻ.
 
<0229> Tôi hi vọng mọi chuyện sẽ ổn.
 
 
// Though I hope this will turn out okay.
 
// Though I hope this will turn out okay.
 
 
<0230> Xột xoạt, xột xoạt.
 
<0230> Xột xoạt, xột xoạt.
 
// Scratch, scratch.
 
// Scratch, scratch.
  +
<0231> \{Furukawa} xong rồi.
 
<0231> \{Furukawa} "Mình xong rồi."
 
 
// \{Furukawa} "I'm done."
 
// \{Furukawa} "I'm done."
  +
<0232> \{\m{B}} Hừm... hình như vẫn thiếu thiếu cái gì đó thì phải?
 
<0232> \{\m{B}} "Hmm... mình vẫn thấy còn thiếu một thứ?"
 
 
// \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?"
 
// \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?"
  +
<0233> \{Furukawa} Hmmm... thứ gì nhỉ...
 
<0233> \{Furukawa} "Hmmm... thứ gì nhỉ..."
 
 
// \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..."
 
// \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..."
  +
<0234> Chắc là...
 
<0234> Tôi nghĩ thứ đang thiếu là...
 
 
// I think what's missing is...
 
// I think what's missing is...
 
 
<0235> Sự hấp dẫn
 
<0235> Sự hấp dẫn
 
// Charm
 
// Charm
 
 
//
 
//
 
<0236> Tranh minh hoạ
 
<0236> Tranh minh hoạ
 
// Illustration
 
// Illustration
 
 
//
 
//
 
<0237> Sự cộng tác
 
<0237> Sự cộng tác
 
// Collaboration
 
// Collaboration
 
 
//
 
//
<0238> \{\m{B}} "Sự hấp dẫn"
+
<0238> \{\m{B}} Sự hấp dẫn
 
// \{\m{B}} "Charm."
 
// \{\m{B}} "Charm."
 
 
//
 
//
<0239> \{Furukawa} "Sự hấp dẫn?"
+
<0239> \{Furukawa} Sự hấp dẫn?
 
// \{Furukawa} "Charm?"
 
// \{Furukawa} "Charm?"
  +
<0240> \{\m{B}} Ừ, chủ tịch câu lạc bộ là nữ mà, cậu phải có thứ gì đó hấp dẫn mấy người ta.
 
<0240> \{\m{B}} "Ừ, chủ tịch câu lạc bộ là con gái, nên bạn có thể lôi kéo được mấy đứa đấy. "
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others."
 
// \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others."
  +
<0241> \{Furukawa} Thật ư... mình thấy hai chuyện đó đâu có liên quan gì nhau đâu...
 
<0241> \{Furukawa} "Thật sao... mình không không nghĩ cách đấy sẽ được đâu..."
 
 
// \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though."
 
// \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though."
  +
<0242> \{\m{B}} Bậy nào, cậu có thể dùng sự xinh xắn của mình để làm lợi thế.
 
<0242> \{\m{B}} "Không. Bạn rất dễ thương nên có thể sử dụng nó làm lợi thế."
 
 
// \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage."
 
// \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage."
  +
<0243> \{Furukawa} Đâu có.
 
<0243> \{Furukawa} "Cũng không hẳn vậy đâu."
 
 
// \{Furukawa} "That's not true at all."
 
// \{Furukawa} "That's not true at all."
  +
<0244> \{\m{B}} Phải tự tin vào bản thân chứ. Đó sẽ là quân chủ bài của chúng ta.
 
<0244> \{\m{B}} "Tự tin lên. Đó sẽ là quân chủ bài của chúng ta."
 
 
// \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card."
 
// \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card."
  +
<0245> \{Furukawa} Dù bạn nói vậy nhưng mình vẫn không thấy tự tin chút nào cả...
 
<0245> \{Furukawa} "Dù bạn nói vậy nhưng mình vẫn chưa tự tin lắm..."
 
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...."
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...."
  +
<0246> \{\m{B}} Cậu muốn có thật nhiều thành viên đúng không?
 
<0246> \{\m{B}} "Thế bạn muốn có nhiều thành viên đúng không?"
 
 
// \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?"
 
// \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?"
  +
<0247> \{Furukawa} Thì đúng là vậy.
 
<0247> \{Furukawa} "Ừ, đúng là vậy."
 
 
// \{Furukawa} "Yes, that's true."
 
// \{Furukawa} "Yes, that's true."
  +
<0248> \{\m{B}} Thế bạn phải chịu chơi một chút chứ.
 
<0248> \{\m{B}} "Thế bạn phải làm quá lên một chút chứ."
 
 
// \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?"
 
// \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?"
  +
<0249> \{Furukawa} Vậy mình nên làm gì...?
 
<0249> \{Furukawa} "Vậy mình nên làm gì...?"
 
 
// \{Furukawa} "What should I do then...?"
 
// \{Furukawa} "What should I do then...?"
  +
<0250> \{\m{B}} Sao ta không thêm vào?
 
<0250> \{\m{B}} "Sao ta không thêm thứ khác vào?"
 
 
// \{\m{B}} "Why don't we add something?"
 
// \{\m{B}} "Why don't we add something?"
  +
<0251> \{Furukawa} Chẳng hạn...?
 
<0251> \{Furukawa} "Như là gì...?"
 
 
// \{Furukawa} "Like what...?"
 
// \{Furukawa} "Like what...?"
  +
<0252> Tôi đọc cho cô ấy chép.
 
<0252> Tôi đọc cho cô ấy,
 
 
// I gave her the sharpie.
 
// I gave her the sharpie.
  +
<0253> \{\m{B}} Nàng chủ tịch xinh đẹp nhất trường luôn sẵn lòng chào đón các bạn đấy.
 
<0253> \{\m{B}} "Chủ tịch câu lạc bộ xinh nhất trường sẽ đợi."
 
 
// \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting."
 
// \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting."
  +
<0254> \{Furukawa} Nàng chủ tịch...
 
<0254> \{Furukawa} "Chủ tịch câu lạc bộ..."
 
 
// \{Furukawa} "The one and only..."
 
// \{Furukawa} "The one and only..."
 
 
<0255> Xột xoạt xột xoạt...
 
<0255> Xột xoạt xột xoạt...
 
// Scribble Scribble...
 
// Scribble Scribble...
  +
<0256> \{Furukawa} xinh đẹp nhất trường....
 
<0256> \{Furukawa} "Xinh nhất trường...."
 
 
// \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..."
 
// \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..."
  +
<0257> \{Furukawa} ... hông dám sẵn lòng đâu!
 
<0257> \{Furukawa} "... sẽ không đợi!"
 
 
// \{Furukawa} "... Will not be waiting!"
 
// \{Furukawa} "... Will not be waiting!"
 
 
<0258> Tôi nhìn thẳng mặt cô ấy.
 
<0258> Tôi nhìn thẳng mặt cô ấy.
 
// I look at her straight in the face.
 
// I look at her straight in the face.
  +
<0259> \{\m{B}} Bảo đảm là có ít nhất năm thằng sẽ tham gia vì vụ đó.
 
<0259> \{\m{B}} "Bạn sẽ có ít nhất năm đứa tham gia đấy."
 
 
// \{\m{B}} "You'll have five students joining with that."
 
// \{\m{B}} "You'll have five students joining with that."
  +
<0260> \{Furukawa} không đâu!
 
<0260> \{Furukawa} "Họ sẽ không tham gia đâu!"
 
 
// \{Furukawa} "They won't join!"
 
// \{Furukawa} "They won't join!"
  +
<0261> \{\m{B}} Chưa thử thì làm sao biết, đúng không?
 
<0261> \{\m{B}} "Không thử làm sao biết, đúng không?"
 
 
// \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?"
 
// \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?"
  +
<0262> \{Furukawa} Chúng ta không thể viết như vậy được, đấy là quảng cáo sai sự thật.
 
<0262> \{Furukawa} "Ta không thể viết thế được, đấy là quảng cáo sai sự thật."
 
 
// \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement."
 
// \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement."
  +
<0263> \{\m{B}} Tớ lại thấy hay đấy chứ...
 
<0263> \{\m{B}} "Mình nghĩ đó là ý tưởng hay đấy chứ..."
 
 
// \{\m{B}} "I think it's a good idea..."
 
// \{\m{B}} "I think it's a good idea..."
  +
<0264> \{Furukawa} Với lại, chúng ta không cần sự hấp dẫn.
 
<0264> \{Furukawa} "Thực ra, chúng ta không cần sự hấp dẫn đâu. "
 
 
// \{Furukawa} "And also, we don't need charm."
 
// \{Furukawa} "And also, we don't need charm."
  +
<0265> \{Furukawa} Nếu mọi người gia nhập chỉ vì vậy thì sẽ rất là rắc rối.
 
<0265> \{Furukawa} "Sẽ rất rắc rối nếu mọi người đến đây chỉ vì thế."
 
 
// \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that."
 
// \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that."
  +
<0266> \{\m{B}} Tớ lại nghĩ chỉ cần có người vác xác đến đây là tốt rồi.
 
<0266> \{\m{B}} "Mình nghĩ chỉ cần họ đến đây là tốt rồi."
 
 
// \{\m{B}} "I think it would be good if people came here."
 
// \{\m{B}} "I think it would be good if people came here."
  +
<0267> \{Furukawa} Không dám đâu.
 
<0267> \{Furukawa} "Cũng không hẳn đâu."
 
 
// \{Furukawa} "That's not good at all."
 
// \{Furukawa} "That's not good at all."
  +
<0268> \{\m{B}} Vậy chắc thế này là được rồi...
 
<0268> \{\m{B}} "Chắc chỉ cần thế này thôi..."
 
 
// \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..."
 
// \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..."
  +
<0269> \{\m{B}} Nhưng thế vẫn chưa đủ...
 
<0269> \{\m{B}} "Nhưng thế vẫn chưa đủ..."
 
 
// \{\m{B}} "But this isn't enough..."
 
// \{\m{B}} "But this isn't enough..."
 
 
<0270> Đúng rồi...
 
<0270> Đúng rồi...
 
// That's right...
 
// That's right...
 
 
//
 
//
<0271> \{\m{B}} "Sự cộng tác"
+
<0271> \{\m{B}} Sự cộng tác
 
// \{\m{B}} "Collaboration."
 
// \{\m{B}} "Collaboration."
 
 
//
 
//
<0272> \{Furukawa} "Cộng gì cơ...? Là cái gì vậy?"
+
<0272> \{Furukawa} Cộng gì cơ...? Là sao?
 
// \{Furukawa} "Collabo...? What's that?"
 
// \{Furukawa} "Collabo...? What's that?"
  +
<0273> Tôi có biết đâu, chỉ buột miệng nói vậy thôi.
 
<0273> Tôi cũng chẳng biết nữa, chỉ buột miệng nói vậy thôi.
 
 
// I don't really know what I meant by that either, it just slipped out.
 
// I don't really know what I meant by that either, it just slipped out.
  +
<0274> \{\m{B}} Thế... sao ta không thêm vào tên của một ca sĩ hoặc là kiểu như 'có sự góp mặt của...'?
 
<0274> \{\m{B}} "Thế... sao ta không thêm vào tên của một ca sĩ hoặc là kiểu như 'có sự góp mặt của...'?"
 
 
// \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?"
 
// \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?"
  +
<0275> \{\m{B}} Cũng không khó lắm đâu.
 
<0275> \{\m{B}} "Như thế sẽ không khó đâu."
 
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be so hard."
 
// \{\m{B}} "That wouldn't be so hard."
  +
<0276> \{Furukawa} mình vẫn không hiểu.
 
<0276> \{Furukawa} "Mặc dù bạn nói vậy nhưng mình vẫn không hiểu. "
 
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it."
 
// \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it."
  +
<0277> \{\m{B}} Bảo đảm là kế hoạch này sẽ thành công.
 
<0277> \{\m{B}} "Mình chắc nó sẽ thành công đấy."
 
 
// \{\m{B}} "I'm sure it will work."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it will work."
  +
<0278> \{Furukawa} Nhưng mà... mình vẫn không biết phải làm gì.
 
<0278> \{Furukawa} "Dù vậy... mình vẫn không biết phải làm gì."
 
 
// \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do."
 
// \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do."
  +
<0279> \{\m{B}} Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ liên kết với một ai đó hoặc một nhóm nào đó.
 
<0279> \{\m{B}} "Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ liên kết với một ai đó hoặc một nhóm nào đó. "
 
 
// \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something."
 
// \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something."
  +
<0280> \{\m{B}} Ví dụ như...
 
<0280> \{\m{B}} "Ví dụ như..."
 
 
// \{\m{B}} "For example..."
 
// \{\m{B}} "For example..."
  +
<0281> \{\m{B}} Câu lạc bộ Nghiên Cứu Kịch Nói với lại Đô Vật Chuyên Nghiệp.
 
<0281> \{\m{B}} "Hội nghiên cứu Câu Lạc Bộ Kịch với Pro Wrestling."
 
 
// \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling."
 
// \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling."
  +
<0282> \{Furukawa} Ớ...?!
 
<0282> \{Furukawa} "Ehh...?!"
 
 
// \{Furukawa} "Ehh...?!"
 
// \{Furukawa} "Ehh...?!"
  +
<0283> Mặt cô ấy thế kia thì chắc chắn là không đồng ý rồi.
 
<0283> Cô ấy làm vẻ mặt không đồng ý với ý tưởng.
 
 
// She makes a face that shows she's totally rejecting the idea.
 
// She makes a face that shows she's totally rejecting the idea.
  +
<0284> \{\m{B}} Vậy thì 'Câu Lạc Bộ Kịch Nói cùng với sự góp mặt của thầy Saitou từ lớp Tiếng Nhật.' được không?
 
<0284> \{\m{B}} "Vậy thì 'Câu Lạc Bộ Kịch cùng với sự góp mặt của Saitoi từ lớp Tiếng Nhật.' được không?"
 
 
// \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'"
 
// \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'"
 
 
//
 
//
<0285> \{Furukawa} "Ta không nên dùng tên của giáo viên khi chưa được phép."
+
<0285> \{Furukawa} Bọn mình không nên dùng tên của giáo viên được phép.
 
// \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission."
 
// \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission."
  +
<0286> \{\m{B}} Lại còn vậy nữa?
 
<0286> \{\m{B}} "Chúng ta cần được cho phép à?"
 
 
// \{\m{B}} "Do we need permission for that?"
 
// \{\m{B}} "Do we need permission for that?"
  +
<0287> \{Furukawa} Xin lỗi... nhưng mình thật sự không thích ý tưởng đó.
 
<0287> \{Furukawa} "Xin lỗi... nhưng mình không thích ý tưởng đấy."
 
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea."
 
// \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea."
  +
<0288> Có cần nói thẳng vậy không.
 
<0288> Bạn quá trung thực đấy.
 
 
// You're so straightforward.
 
// You're so straightforward.
  +
<0289> \{\m{B}} Vậy còn 'Câu Lạc Bộ Kịch trong phòng hiệu trưởng.'
 
<0289> \{\m{B}} "Thế nào thì sao 'Câu Lạc Bộ Kịch trong phòng hiệu trưởng.'"
 
 
// \{\m{B}} "How about `The Drama Club inside the principal's office.'"
 
// \{\m{B}} "How about `The Drama Club inside the principal's office.'"
  +
<0290> \{Furukawa} Mình không hiểu ý bạn cho lắm.
 
<0290> \{Furukawa} "Mình thực sự không hiểu ý bạn."
 
 
// \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that."
 
// \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that."
  +
<0291> Tôi còn thấy buồn cười với ý tưởng đó nữa là.
 
<0291> Ý tưởng đó thực sự làm tôi buồn cười.
 
 
// That idea really made me smile.
 
// That idea really made me smile.
  +
<0292> \{\m{B}} Thôi, đùa thế đủ rồi...
 
<0292> \{\m{B}} "Thôi, đùa thế đủ rồi..."
 
 
// \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..."
 
// \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..."
  +
<0293> \{Furukawa} Vậy là bạn đang đùa ư...?
 
<0293> \{Furukawa} "Vậy là bạn đang đùa à...?"
 
 
// \{Furukawa} "You were joking...?"
 
// \{Furukawa} "You were joking...?"
  +
<0294> \{\m{B}} Ta nên nghĩ về thứ khác...
 
<0294> \{\m{B}} "Ta nên nghĩ về thứ khác..."
 
 
// \{\m{B}} "We should think of something..."
 
// \{\m{B}} "We should think of something..."
 
 
<0295> Đúng rồi...
 
<0295> Đúng rồi...
 
// That's right...
 
// That's right...
  +
<0296> \{\m{B}} Dùng tranh minh họa đi.
 
<0296> \{\m{B}} "Dùng tranh minh họa đi."
 
 
// \{\m{B}} "Let's use illustrations."
 
// \{\m{B}} "Let's use illustrations."
 
 
//
 
//
<0297> \{Furukawa} "Ừ, chắc sẽ rất tuyệt đấy."
+
<0297> \{Furukawa} Ừ, có lẽ sẽ rất tuyệt đấy.
 
// \{Furukawa} "That's right, that would be great."
 
// \{Furukawa} "That's right, that would be great."
  +
<0298> \{\m{B}} Vậy thì cậu nên vẽ ngay đi.
 
<0298> \{\m{B}} "Vậy thì bạn nên vẽ ngay đi."
 
 
// \{\m{B}} "So that means you should start drawing now."
 
// \{\m{B}} "So that means you should start drawing now."
  +
<0299> \{Furukawa} Mình ư...?
 
<0299> \{Furukawa} "Mình ư...?"
 
 
// \{Furukawa} "Me...?"
 
// \{Furukawa} "Me...?"
  +
<0300> \{\m{B}} còn ai khác nữa đâu?
 
<0300> \{\m{B}} "Thế còn ai khác nữa đâu?"
 
 
// \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?"
 
// \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?"
  +
<0301> \{Furukawa} \m{A}-san.
 
<0301> \{Furukawa} \m{A}-"san."
 
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
  +
<0302> \{\m{B}} Ối ối, tớ vẽ kinh lắm.
 
<0302> \{\m{B}} "Thực sự mình vẽ xấu lắm."
 
 
// \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art."
 
// \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art."
  +
<0303> \{Furukawa} Mình cũng đâu có hơn gì đâu.
 
<0303> \{Furukawa} "Mình cũng không giỏi môn đấy mà."
 
 
// \{Furukawa} "I'm not good at that subject either."
 
// \{Furukawa} "I'm not good at that subject either."
  +
<0304> \{Furukawa} Không phải bạn đã vẽ chân dung hồi cấp hai sao?
 
<0304> \{Furukawa} "Không phải bạn đã vẽ chân dung hồi cấp hai sao?"
 
 
// \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?"
 
// \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?"
  +
<0305> \{\m{B}} Đúng là vậy.
 
<0305> \{\m{B}} "Ừ, mình có vẽ."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
  +
<0306> \{Furukawa} Mình đã cố hết sức...vậy mà thầy giáo lại tưởng là mình vẽ đĩa cơm cà ry.
 
<0306> \{Furukawa} "Mặc dù mình đã cố hết sức... thầy giáo vẫn nói nó trông giống như một đĩa cơm cà-ri ngon tuyệt."
 
 
// \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice."
 
// \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice."
  +
<0307> \{\m{B}} Còn tớ thì lại giống găng tay bóng chày.
 
<0307> \{\m{B}} "Mình thì bị nói là trông giống như găng tay rách của người bắt bóng cường tráng."
 
 
// \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt."
 
// \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt."
  +
<0308> \{Furukawa} cơm cà ry và găng tay bóng chày?
 
<0308> \{Furukawa} "Cơm cà-ri và găng tay rách?"
 
 
// \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?"
 
// \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?"
  +
<0309> \{\m{B}} Càng nghĩ càng thấy buồn cười.
 
<0309> \{\m{B}} "Dù gì nghe cũng thật nực cười."
 
 
// \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what."
 
// \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what."
  +
<0310> \{Furukawa} Thầy còn bảo mình nên vẽ thêm rau với xì dầu vào.
 
<0310> \{Furukawa} "Thầy còn bảo mình là nên cho thêm rau với xì dầu vào."
 
 
// \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce."
 
// \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce."
  +
<0311> \{\m{B}} Chả phải tớ thích găng tay thường hơn nhưng tại sao lại là găng tay bóng chày cơ chứ?
 
<0311> \{\m{B}} "Thực sự không phải là mình thích găng tay thường hơn nhưng tại sao lại là găng tay bắt bóng bị rách cơ chứ?"
 
 
// \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?"
 
// \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?"
  +
<0312> \{Furukawa} .........
 
<0312> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0313> \{\m{B}} .........
 
<0313> \{\m{B}} "........."
 
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0314> \{\m{B}} Bọn mình có nên nhờ ai đó biết vẽ không?
 
<0314> \{\m{B}} "Ta có nên nhờ ai đó biết vẽ không?"
 
 
// \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?"
 
// \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?"
  +
<0315> Tôi không muốn tranh cãi nữa nên liền đứng dậy.
 
<0315> Tôi không muốn phải tranh cãi nữa nên đã đứng dậy.
 
 
// I don't want to argue about this anymore, so I stand up.
 
// I don't want to argue about this anymore, so I stand up.
  +
<0316> \{Furukawa} À... khoan đã.
 
<0316> \{Furukawa} "À... đợi đã."
 
 
// \{Furukawa} "Ah... please wait."
 
// \{Furukawa} "Ah... please wait."
  +
<0317> \{\m{B}} Hở?
 
<0317> \{\m{B}} "Sao?"
 
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
<0318> \{Furukawa} Mình sẽ vẽ.
 
<0318> \{Furukawa} "Mình sẽ vẽ."
 
 
// \{Furukawa} "I'll draw it."
 
// \{Furukawa} "I'll draw it."
  +
<0319> \{Furukawa} Mình là chủ tịch câu lạc bộ cơ mà.
 
<0319> \{Furukawa} "Mình là chủ tịch câu lạc bộ mà."
 
 
// \{Furukawa} "I'm the club president, after all."
 
// \{Furukawa} "I'm the club president, after all."
  +
<0320> \{\m{B}} Chứ sao nữa, mà này, đừng có dùng giấy cũ đấy nhé?
 
<0320> \{\m{B}} "Đúng vậy, và đừng sử dụng giấy vẽ rồi nữa, được không?"
 
 
// \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?"
 
// \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?"
  +
<0321> Thế là tôi lại ngồi xuống.
 
<0321> Tôi lại ngồi xuống.
 
 
// I sit down again.
 
// I sit down again.
  +
<0322> \{Furukawa} Mình nên vẽ gì đây?
 
<0322> \{Furukawa} "Mình nên vẽ gì đây?"
 
 
// \{Furukawa} "What should I draw?"
 
// \{Furukawa} "What should I draw?"
  +
<0323> Furukawa mở nắp bút màu.
 
<0323> Furukawa mở nắp bút màu đang cầm.
 
 
// Furukawa uncaps the colored pen she is holding.
 
// Furukawa uncaps the colored pen she is holding.
  +
<0324> \{\m{B}} Cái này thì cậu phải tự quyết định chứ.
 
<0324> \{\m{B}} "Bạn nên tự nghĩ đi."
 
 
// \{\m{B}} "You should think of that yourself."
 
// \{\m{B}} "You should think of that yourself."
  +
<0325> \{Furukawa} Ừ...
 
<0325> \{Furukawa} "Ừ..."
 
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
  +
<0326> \{\m{B}} Vẽ thứ gì mà cậu thấy tự tin nhất ấy.
 
<0326> \{\m{B}} "Bạn nên vẽ cái mà bạn giỏi nhất ấy."
 
 
// \{\m{B}} "You should draw something you're good at."
 
// \{\m{B}} "You should draw something you're good at."
  +
<0327> \{Furukawa} Vậy là...
 
<0327> \{Furukawa} "Vậy thì là..."
 
 
// \{Furukawa} "What would it be..."
 
// \{Furukawa} "What would it be..."
  +
<0328> \{\m{B}} Cơm cà-ri.
 
<0328> \{\m{B}} "Cơm cà-ri."
 
 
// \{\m{B}} "Like curry rice."
 
// \{\m{B}} "Like curry rice."
  +
<0329> \{Furukawa} Không phải đâu!
 
<0329> \{Furukawa} "Không phải thế!"
 
 
// \{Furukawa} "Not that!"
 
// \{Furukawa} "Not that!"
  +
<0330> Cô ấy bác ngay. Coi bộ đó là một kỉ niệm không dễ chịu chút nào.
 
<0330> Cô ấy hoàn toàn phản đối ý tưởng đó. Chắc đấy là một kỉ niệm không dễ chịu chút nào.
 
 
// She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her.
 
// She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her.
  +
<0331> \{Furukawa} Mình vẽ một thứ rất là bình thường có sao không? Tớ có nghĩ ra một thứ.
 
<0331> \{Furukawa} "Mình vẽ thứ bình thường có sao không? Mình rất giỏi vẽ chúng đấy. "
 
 
// \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at."
 
// \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at."
  +
<0332> \{\m{B}} Quá tuyệt, dễ thương là được.
 
<0332> \{\m{B}} "Được thôi, miễn là chúng dễ thương."
 
 
// \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute."
 
// \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute."
  +
<0333> \{Furukawa} Chúng dễ thương lắm đó!
 
<0333> \{Furukawa} "Chúng thực sự rất dễ thương!"
 
 
// \{Furukawa} "It's really cute!"
 
// \{Furukawa} "It's really cute!"
  +
<0334> Vừa dứt lời là cô ấy lấy bút ra vẽ, vừa vẽ vừa ngân nga một bài hát.
 
<0334> Nói xong, cô ấy vừa vẽ vừa ngân nga một bài hát.
 
 
// Saying that, she starts drawing while humming a song.
 
// Saying that, she starts drawing while humming a song.
  +
<0335> Giai điệu của bài này nghe quen lắm nhưng tôi chẳng nhớ ra nổi.
 
<0335> Tôi đã nghe giai điệu này rồi nhưng không nhớ ở đâu.
 
 
// I heard this melody before, but I can't remember where.
 
// I heard this melody before, but I can't remember where.
  +
<0336> Bỗng thấy chột dạ không biết cô ấy đang vẽ cái gì, tôi liếc thấy mấy cái mặt tròn tròn.
 
<0336> Lo lắng về thứ cô ấy đang vẽ, tôi liếc nhìn thấy những khuôn mặt hình tròn nhỏ.
 
 
// Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles.
 
// Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles.
  +
<0337> Đúng như tôi nghĩ, chúngnối với nhau thành cả đàn.
 
<0337> Khi đã vẽ xong, tôi để ý thấy có rất nhiều chúng liên kết với nhau.
 
 
// As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together.
 
// As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together.
  +
<0338> Tờ áp phích chiêu mộ thành viên bỗng nhiên tràn đầy sức sống...
 
<0338> Tấm quảng cáo chiêu mộ thành viên bỗng nhiên đầy sức sống...
 
 
// Suddenly, the club recruitment poster became filled with life...
 
// Suddenly, the club recruitment poster became filled with life...
  +
<0339> \{Furukawa} Mình xong rồi.
 
<0339> \{Furukawa} "Mình xong rồi."
 
 
// \{Furukawa} "I'm done."
 
// \{Furukawa} "I'm done."
  +
<0340> Cô ấy nâng tờ giấy cho tôi xem.
 
<0340> Ôm tấm quảng cáo rồi đưa cho tôi xem.
 
 
// Hugging the poster, she shows it to me.
 
// Hugging the poster, she shows it to me.
  +
<0341> \{\m{B}} Ối...
 
<0341> \{\m{B}} "Woah..."
 
 
// \{\m{B}} "Woah..."
 
// \{\m{B}} "Woah..."
  +
<0342>Ối mẹ ơi; cả tờ giấy bị bầy sinh vật lạ xâm chiếm không còn một chỗ.
 
<0342> Không còn chỗ trống, nó bị che kín bởi những sinh vật lạ.
 
 
// ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures.
 
// ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures.
  +
<0343> \{\m{B}} Vầy là sao?!
 
<0343> \{\m{B}} "Bạn điên hả?!"
 
 
// \{\m{B}} "Are you crazy?!"
 
// \{\m{B}} "Are you crazy?!"
  +
<0344> \{Furukawa} Ơ?
 
<0344> \{Furukawa} "Sao?"
 
 
// \{Furukawa} "Huh?"
 
// \{Furukawa} "Huh?"
  +
<0345> \{\m{B}} Nhìn đi! Làm sao mà người ta đọc cho được!
 
<0345> \{\m{B}} "Nhìn đi! Thế này sao người khác đọc được!"
 
 
// \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!"
 
// \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!"
  +
<0346> \{Furukawa} Phải rồi... đúng là khó đọc thật.
 
<0346> \{Furukawa} "Đúng thế... nó khó đọc quá."
 
 
// \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read."
 
// \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read."
  +
<0347> \{\m{B}} Sao cậu lại vẽ nhiều sinh vật lạ quá vậy...
 
<0347> \{\m{B}} "Sao bạn lại vẽ nhiều sinh vật lạ này vậy..."
 
 
// \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..."
 
// \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..."
  +
<0348> \{Furukawa} Đâu có, chúng nổi tiếng lắm mà.
 
<0348> \{Furukawa} "Không lạ đâu, chúng rất nổi tiếng."
 
 
// \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous."
 
// \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous."
  +
<0349> \{\m{B}} Cái giề?
 
<0349> \{\m{B}} "Sao?"
 
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
<0350> \{Furukawa} Đó là Đại Gia Đình Dango.
 
<0350> \{Furukawa} "Đó là Đại Gia Đình Dango."
 
 
// \{Furukawa} "It's The Big Dango Family."
 
// \{Furukawa} "It's The Big Dango Family."
  +
<0351> \{\m{B}} Đại, Đại Gia Đình Dango...
 
<0351> \{\m{B}} "Đại, Đại Gia Đình Dango..."
 
 
// \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..."
 
// \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..."
  +
<0352> Đó là bài hát rất nổi tiếng mấy năm trước.
 
<0352> Đó là bài hát rất nổi tiếng vào những năm trước.
 
 
// That was a really popular song years ago.
 
// That was a really popular song years ago.
  +
<0353> nhưng là lúc tôi còn bé xíu cơ.
 
<0353> Chắc lúc đấy tôi còn nhỏ.
 
 
// I'm sure it was just for kids.
 
// I'm sure it was just for kids.
  +
<0354> \{\m{B}} (Ra thế... đó là giai điệu tôi đã từng nghe trước đây...)
 
<0354> \{\m{B}} (Ra thế... đó là giai điệu tôi đã từng nghe trước đây...)
 
 
// \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...)
 
// \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...)
  +
<0355> Bất kì ai sống vào thời đó đều biết.
 
<0355> Bất kì ai sống thời đó đều biết.
 
 
// Anyone living here should know that.
 
// Anyone living here should know that.
  +
<0356> \{Furukawa} Đại Gia Đình Dango là một gia đình rất lớn và có rất nhiều thành viên.
 
<0356> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango là một gia đình rất lớn vì thế có rất nhiều thành viên."
 
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members."
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members."
  +
<0357> \{\m{B}} Furukawa, nói thật nhé.
 
<0357> \{\m{B}} "Furukawa, mình nói thật nhé."
 
 
// \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest."
 
// \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest."
  +
<0358> \{Furukawa} Vâng?
 
<0358> \{Furukawa} "Sao vậy?"
 
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
<0359> \{\m{B}} Óc thẩm mỹ của cậu quái vô cùng.
 
<0359> \{\m{B}} "Óc thẩm mỹ của bạn chán quá."
 
 
// \{\m{B}} "You have really bad taste."
 
// \{\m{B}} "You have really bad taste."
  +
<0360> \{Furukawa} Ơ...
 
<0360> \{Furukawa} "Eh..."
 
 
// \{Furukawa} "Eh..."
 
// \{Furukawa} "Eh..."
  +
<0361> \{\m{B}} Đại Gia Đình Dango xưa lắm rồi.
 
<0361> \{\m{B}} "Đại Gia Đình Dango đã từ lâu lắm rồi."
 
 
// \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old."
 
// \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old."
  +
<0362> \{\m{B}} Bây giờ chẳng còn ai nhớ đến chúng nữa đâu.
 
<0362> \{\m{B}} "Và giờ nó không còn nổi tiếng nữa."
 
 
// \{\m{B}} "And it's not popular anymore."
 
// \{\m{B}} "And it's not popular anymore."
  +
<0363> \{Furukawa} Không đúng... thời gian không phải là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn luôn dễ thương.
 
<0363> \{Furukawa} "Không đúng... lâu không là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn dễ thương."
 
 
// \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute."
 
// \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute."
  +
<0364> \{\m{B}} Dễ thương nhưng lỗi thời.
 
<0364> \{\m{B}} "Nó có thể dễ thương nhưng giờ lỗi thời rồi."
 
 
// \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now."
 
// \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now."
  +
<0365> \{\m{B}} Coi bộ... cậu thích những thứ cũ cũ như thế này ...
 
<0365> \{\m{B}} "Những... mình chắc bạn thích những thứ cũ ..."
 
 
// \{\m{B}} "But... I guess you like old things..."
 
// \{\m{B}} "But... I guess you like old things..."
  +
<0366> \{Furukawa} Chắc là vậy...
 
<0366> \{Furukawa} "Chắc thế..."
 
 
// \{Furukawa} "I guess so..."
 
// \{Furukawa} "I guess so..."
  +
<0367> \{Furukawa} Nhưng mình nghĩ chúng vẫn rất dễ thương...
 
<0367> \{Furukawa} "Nhưng mình nghĩ nó vẫn dễ thương mà..."
 
 
// \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..."
 
// \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..."
  +
<0368> \{\m{B}} Vậy ư... cũng không sao...
 
<0368> \{\m{B}} "Ồ thế sao... vậy thì cứ thế đi..."
 
 
// \{\m{B}} "Oh really... that's good then..."
 
// \{\m{B}} "Oh really... that's good then..."
  +
<0369> Tôi ôm đầu.
 
<0369> Tôi dùng tay ôm đầu.
 
 
// I hold my head in my hands.
 
// I hold my head in my hands.
  +
<0370> Để tôi vẽ găng tay bóng chày coi bộ còn tốt hơn.
 
<0370> Chắc thế này vẫn còn tốt hơn là tôi vẽ chiếc găng tay rách.
 
 
// I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt.
 
// I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt.
  +
<0371> \{\m{B}} (Bảo đảm ai thấy tấm bảng này cũng thấy ớn…nếu chỉ là đùa thì còn được, đằng này cô ấy lại nghiêm túc mới chết chứ...)
 
<0371> \{\m{B}} (Nếu thấy tấm quảng cáo này chắc bất kì ai cũng sẽ rút lui ngay... là trò đùa thì không sao, đằng nào cô ấy lại rất nghiêm túc...)
 
 
// \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...)
 
// \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...)
  +
<0372> \{Furukawa} Đại Gia Đình Dango vẫn không được ư...?
 
<0372> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango vẫn chưa được sao...?"
 
 
// \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?"
 
// \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?"
  +
<0373> Furukawa chạm ngay tim đen của tôi.
 
<0373> Furukawa nhìn tôi và hỏi ngay.
 
 
// Furukawa is watching me, putting me on the spot.
 
// Furukawa is watching me, putting me on the spot.
  +
<0374> \{\m{B}} (Thôi chết...)
 
<0374> \{\m{B}} (Cái đấy tệ lắm...)
 
 
// \{\m{B}} (This is bad...)
 
// \{\m{B}} (This is bad...)
  +
<0375> Tôi không thể để cô ấy thất vọng được...
 
<0375> Tôi không thể để cô ấy thất vọng ngay lúc này...
 
 
// I can't let her feel disappointed with this...
 
// I can't let her feel disappointed with this...
  +
<0376> \{\m{B}} À không... vầy cũng hay mà...
 
<0376> \{\m{B}} "Không... đó không phải là ý tưởng tồi đâu..."
 
 
// \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..."
 
// \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..."
  +
<0377> \{Furukawa} Nhưng mà bạn vừa nói là mình có óc thẩm mỹ quái lắm mà...
 
<0377> \{Furukawa} "Nhưng mà bạn vừa nói là mình có óc thẩm mỹ tệ lắm mà..."
 
 
// \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..."
 
// \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..."
  +
<0378> \{\m{B}} Đâu có, óc thẩm mỹ của cậu tuy quái nhưng cũng còn đỡ hơn Đại Gia Đình Dango nhiều.
 
<0378> \{\m{B}} "Không, mình chỉ nói óc thẩm mỹ của bạn không được tốt, không có nghĩa là Đại Gia Đình Dango là không tốt."
 
 
// \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family."
 
// \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family."
 
 
//
 
//
<0379> Tôi giải thích bằng một cách cũng không tốt cho lắm.
+
<0379> Cái cách tôi giải thích cũng quái không kém.
 
// I explained it to her in a bad way.
 
// I explained it to her in a bad way.
  +
<0380> \{Furukawa} Ra vậy, mình chẳng biết nên vui hay buồn nữa.
 
<0380> \{Furukawa} "Ra là thế. Mình chẳng biết nên vui hay buồn nữa."
 
 
// \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings."
 
// \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings."
  +
<0381> Chắc cô ấy cũng chả hiểu gì đâu, tốt nhất là dẹp vụ này sang một bên.
 
<0381> Tôi chắc cô ấy không hiểu đâu, nên tôi cứ kệ thôi.
 
 
// I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is.
 
// I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is.
  +
<0382> \{\m{B}} (Hừm...)
 
<0382> \{\m{B}} (Hmm...)
 
 
// \{\m{B}} (Hmm...)
 
// \{\m{B}} (Hmm...)
  +
<0383> Chúng ta có thể hiểu rõ tính cách người hoạ sĩ tài hoa này khi nhìn vào kiệt tác của cô ấy, nhưng thể nào bạn cũng nghĩ rằng sẽ tốt hơn nếu đây là tranh biếm hoạ.
 
<0383> Bạn có thể thấy rõ tính cách của cô ấy khi bạn nhìn gần tấm quảng cáo, mặc dù tôi nghĩ nên là trò đùa thì tốt hơn.
 
 
// You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke.
 
// You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke.
  +
<0384> \{\m{B}} Dù sao thì tấm áp phích cũng xong rồi.
 
<0384> \{\m{B}} "Dù sao thì tấm quảng cáo cũng đã xong rồi."
 
 
// \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished."
 
// \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished."
  +
<0385> \{\m{B}} Tuyệt lắm.
 
<0385> \{\m{B}} "Làm tốt lắm, làm tốt lắm. "
 
 
// \{\m{B}} "Good work, good work."
 
// \{\m{B}} "Good work, good work."
  +
<0386> Tôi cầm tấm áp phích rồi đứng dậy.
 
<0386> Tôi kết thúc cuộc nói chuyện, cầm tầm quảng cáo và đứng dậy.
 
 
// I finished our chat, took the poster, and stood up.
 
// I finished our chat, took the poster, and stood up.
  +
<0387> \{Furukawa} Bạn đi đâu vậy?
 
<0387> \{Furukawa} "Bạn đi đâu đấy?"
 
 
// \{Furukawa} "Where are you going?"
 
// \{Furukawa} "Where are you going?"
  +
<0388> \{\m{B}} Cóp-py, chúng ta cần in thành nhiều bản để có thể dán sau giờ học.
 
<0388> \{\m{B}} "Cóp-py, chúng ta cần in thành nhiều bản để có thể dán sau giờ học."
 
 
// \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school."
 
// \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school."
  +
<0389> \{\m{B}} Giờ mình chỉ làm được thế thôi.
 
<0389> \{\m{B}} "Giờ mình chỉ làm được thế thôi."
 
 
// \{\m{B}} "That's all I can do for now."
 
// \{\m{B}} "That's all I can do for now."
  +
<0390> \{Furukawa} À... Ừ!
 
<0390> \{Furukawa} "À... Ừ!"
 
 
// \{Furukawa} "Ah... okay!"
 
// \{Furukawa} "Ah... okay!"
  +
<0391> Sau đó, tôi đến phòng giáo viên và dùng máy photocopy.
 
<0391> Sau đó, tôi đến phòng nghỉ của giáo viên và dùng máy photocopy.
 
 
// After that, I went to the staff room and used the photocopier.
 
// After that, I went to the staff room and used the photocopier.
 
 
//
 
//
<0392> \{\m{B}} "Woah... Cô ấy đang làm gì vậy... chẳng lẽ cô ấy nghĩ đây là giờ ăn trưa? "
+
<0392> \{\m{B}} Ô... Cô ấy đang làm gì vậy... chẳng lẽ cô ấy nghĩ đây là giờ ăn trưa?
 
// \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?"
 
// \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?"
 
 
//
 
//
<0393> \{\m{B}} "Đúng là cô ấy... vậy cũng có thể lắm... Geez..."
+
<0393> \{\m{B}} Nếu là cô ấy... thì cũng dám lắm... Ây da...
 
// \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..."
 
// \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..."
 
 
<0394> Tôi đi thẳng xuống sân trường.
 
<0394> Tôi đi thẳng xuống sân trường.
 
// I walk towards the courtyard.
 
// I walk towards the courtyard.
  +
<0395> lại chỗ cô ấy ăn trưa.
 
<0395> Và tới nơi cô ấy ăn trưa.
 
 
// And to the place where she eats lunch.
 
// And to the place where she eats lunch.
 
 
<0396> tôi tiến lại gần.
 
<0396> tôi tiến lại gần.
 
// I approach her.
 
// I approach her.
  +
<0397> \{\m{B}} Này... đây đâu phải là giờ nghỉ chưa, cậu làm gì ở đây vậy chứ?
 
<0397> \{\m{B}} "Này... giờ không phải là nghỉ trưa đâu, bạn đang làm gì ở đây vậy?"
 
 
// \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?"
 
// \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?"
  +
<0398> \{Furukawa} .........
 
<0398> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0399> Trong tay Furukawa là một cây chổi tre.
 
<0399> Furukawa đang cầm một cây chổi làm bằng tre.
 
 
// Furukawa is holding a bamboo made broomstick.
 
// Furukawa is holding a bamboo made broomstick.
  +
<0400> Cô ấy vẫn lặng lẽ xoay chổi.
 
<0400> Cô ấy vẫn yên lặng xoay cây chổi.
 
 
// She keep spinning the broom by the handle in silence.
 
// She keep spinning the broom by the handle in silence.
  +
<0401> Nhìn sao đi nữa, tôi vẫn thấy rõ là cô ấy đang rất buồn.
 
<0401> Dù thế nào thì trông cô ấy có vẻ rất buồn.
 
 
// No matter how I look at it, she looks kind of down.
 
// No matter how I look at it, she looks kind of down.
  +
<0402> \{\m{B}} Sao vậy? Có chuyện gì ư?
 
<0402> \{\m{B}} "Sao vậy> Có chuyện gì à?"
 
 
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"
  +
<0403> Tôi ngồi xuống bên cạnh cô ấy.
 
<0403> Tôi ngồi bên cạnh.
 
 
// I sit beside her.
 
// I sit beside her.
 
 
<0404> Xoẹt, xoẹt...
 
<0404> Xoẹt, xoẹt...
 
// Twirl, twirl...
 
// Twirl, twirl...
  +
<0405> Cô ấy hết trà chổi giữa hai chân rồi lại trà trên mặt sân.
 
<0405> Cô ấy quay cây chổi ở giữa hai chân xuống mặt đất.
 
 
// She spins the broom in front of our feet and into the ground.
 
// She spins the broom in front of our feet and into the ground.
  +
<0406> \{\m{B}} Trực nhật phải không?
 
<0406> \{\m{B}} "Trực nhật à, đúng không?"
 
 
// \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?"
 
// \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?"
  +
<0407> \{Furukawa} ...Ừ.
 
<0407> \{Furukawa} "...Ừ."
 
 
// \{Furukawa} "... Yes."
 
// \{Furukawa} "... Yes."
  +
<0408> Cuối cùng cô ấy cũng chịu mở miệng trở lời.
 
<0408> Cuối cùng cũng đã trả lời.
 
 
// She finally answered.
 
// She finally answered.
  +
<0409> \{\m{B}} Vậy thì có chuyện gì? sao cậu không trực nhật đi?
 
<0409> \{\m{B}} "Chuyện gì vậy? Sao bạn không trực nhật đi?"
 
 
// \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?"
  +
<0410> \{Furukawa} Mình đang làm.
 
<0410> \{Furukawa} "Mình đang làm."
 
 
// \{Furukawa} "I did."
 
// \{Furukawa} "I did."
  +
<0411> \{\m{B}} Nếu vậy thì cậu làm cho xong đi chứ?
 
<0411> \{\m{B}} "Thế sao lại ngừng giữa chừng?"
 
 
// \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?"
 
// \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?"
  +
<0412> \{Furukawa} Mình, thật ra...
 
<0412> \{Furukawa} "Hừm, mình..."
 
 
// \{Furukawa} "Well, you see..."
 
// \{Furukawa} "Well, you see..."
  +
<0413> \{Furukawa} thật ra...
 
<0413> \{Furukawa} "Mình..."
 
 
// \{Furukawa} "You see..."
 
// \{Furukawa} "You see..."
  +
<0414> Cô ấy suy nghĩ mãi một lúc lâu.
 
<0414> Cô ấy suy nghĩ một lúc.
 
 
// She ponders for a while.
 
// She ponders for a while.
  +
<0415> Rồi bỗng dưng đứng dậy.
 
<0415> Rồi bỗng nhiên đứng dậy.
 
 
// And then, she suddenly stands up.
 
// And then, she suddenly stands up.
  +
<0416> \{Furukawa} Mình không thể kể bạn nghe được, \m{A}-san.
 
<0416> \{Furukawa} Mình không thể nói cho bạn được, \m{A}-"san."
 
 
// \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san."
  +
<0417> vừa nói xong là cô ấy bỏ đi ngay lập tức.
 
<0417> Cô ấy nói vậy và bắt đầu rời đi.
 
 
// She said that and started walking away.
 
// She said that and started walking away.
  +
<0418> \{\m{B}} Khoan đã!
 
<0418> \{\m{B}} "Đợi chút đã! "
 
 
// \{\m{B}} "Wait a second!"
 
// \{\m{B}} "Wait a second!"
 
 
<0419> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo.
 
<0419> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo.
 
// I also stand up and chase after her.
 
// I also stand up and chase after her.
  +
<0420> \{\m{B}} Sao tự dưng cậu lại khó hiểu đến như vậy?
 
<0420> \{\m{B}} "Khó hiểu quá đấy."
 
 
// \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?"
 
// \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?"
  +
<0421> \{\m{B}} Rốt cuộc là chuyện gì? Hay là bây giờ cậu thấy tớ là người xấu nên không muốn kể nữa?
 
<0421> \{\m{B}} "Có chuyện gì vậy? Giờ trông mình giống người xấu lắm à?"
 
 
// \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?"
 
// \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?"
  +
<0422> \{Furukawa} Không, không phải vậy... bạn thật sự rất tốt, \m{A}.
 
<0422> \{Furukawa} Không, không phải... bạn là người tốt, \m{A}.""
 
 
// \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san."
  +
<0423> \{\m{B}} Cậu không cần phải nói như vậy... dẫu sao thì... đôi khi bạn thật quá mỏng manh.
 
<0423> \{\m{B}} "Mình không cần được coi là người tốt... nhưng mà... bạn là đứa con gái không nên bị tổn thương. "
 
 
// \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt."
 
// \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt."
  +
<0424> \{Furukawa} Mình hiểu.
 
<0424> \{Furukawa} "Thế à."
 
 
// \{Furukawa} "I understand."
 
// \{Furukawa} "I understand."
  +
<0425> \{\m{B}} Nếu vậy thì ít ra cậu cũng phải kể tớ nghe chuyện gì đã xảy ra chứ.
 
<0425> \{\m{B}} "Vì thế, bạn nên nói cho mình biết có chuyện gì."
 
 
// \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always."
 
// \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always."
  +
<0426> \{Furukawa} Mình nghĩ... bạn đang dần chán ghét mình...
 
<0426> \{Furukawa} "Mình nghĩ... bạn đang dần chán mình..."
 
 
// \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..."
 
// \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..."
  +
<0427> \{Furukawa} lúc nào mình cũng làm lãng phí thời gian của bạn...
 
<0427> \{Furukawa} "Mình lúc nào cũng làm lãng phí thời gian quý giá của bạn..."
 
 
// \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..."
 
// \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..."
  +
<0428> \{\m{B}} Tầm bậy. Có cậu ở bên tớ lại càng thấy vui ấy chứ.
 
<0428> \{\m{B}} "Không phải vậy. Nó giống như giải trí thôi mà."
 
 
// \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun."
 
// \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun."
  +
<0429> \{\m{B}} Ấy, ý tớ là...
 
<0429> \{\m{B}} "Woah, mình nói vậy à, xin lỗi..."
 
 
// \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..."
 
// \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..."
  +
<0430> \{Furukawa} .........
 
<0430> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0431> Cô ấy sững lại trong khi tay vẫn xoay chổi.
 
<0431> Cô ấy ngừng lại và quay cây chổi đang cầm.
 
 
// She stops and spins the broom she was holding.
 
// She stops and spins the broom she was holding.
  +
<0432> Tôi chăm chú nhìn cô ấy.
 
<0432> Tôi chăm chú nhìn.
 
 
// I watch her carefully.
 
// I watch her carefully.
  +
<0433> Để rồi bỗng nhiên nhận ra có gì đó không ổn.
 
<0433> Rồi bỗng nhiên nhận ra có gì đó không ổn.
 
 
// I suddenly sense that something's wrong.
 
// I suddenly sense that something's wrong.
  +
<0434> Có vẻ như đã bình tâm, cô ấy ngước nhìn tôi.
 
<0434> Cô ấy nhìn tôi và bình tĩnh lại.
 
 
// She looks at me and calms down.
 
// She looks at me and calms down.
  +
<0435> \{\m{B}} (Tôi đang làm gì thế này...)
 
<0435> \{\m{B}} (Tôi đang làm cái quái gì vậy...)
 
 
// \{\m{B}} (What the hell am I doing...)
 
// \{\m{B}} (What the hell am I doing...)
  +
<0436> Cảm giác về thời gian dường như rời bỏ tôi.
 
<0436> Tôi đã quên mất thời gian.
 
 
// I forgot about the time a little.
 
// I forgot about the time a little.
  +
<0437> Furukawa vẫn im lặng.
 
<0437> Furukawa vẫn yên lặng.
 
 
// Furukawa just kept silent.
 
// Furukawa just kept silent.
  +
<0438> \{\m{B}} (Chắc chắn là cô ấy vẫn chưa cảm thấy khá hơn...)
 
<0438> \{\m{B}} (Dù sao thì giờ cô ấy vẫn chưa cảm thấy khá hơn...)
 
 
// \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...)
 
// \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...)
  +
<0439> \{\m{B}} (Thức ăn... thức ăn...)
 
<0439> \{\m{B}} (Thức ăn... thức ăn...)
 
 
// \{\m{B}} (Food... food...)
 
// \{\m{B}} (Food... food...)
 
 
<0440> Tôi cố nghĩ về thức ăn.
 
<0440> Tôi cố nghĩ về thức ăn.
 
// I try to think about food.
 
// I try to think about food.
 
 
<0441> Không biết cô ấy thích ăn gì nhỉ.
 
<0441> Không biết cô ấy thích ăn gì nhỉ.
 
// I wonder what kind of food she likes.
 
// I wonder what kind of food she likes.
  +
<0442> \{\m{B}} Đại Gia Đình Dango...
 
<0442> \{\m{B}} (Đại Gia Đình Dango...)
 
 
// \{\m{B}} (The Big Dango Family...)
 
// \{\m{B}} (The Big Dango Family...)
  +
<0443> Thực ra đã có lúc siêu thị bày bán những mẫu nhân vật trong Đại Gia Đình Dango.
 
<0443> Thực ra đã có lúc họ bán những mẫu nhân vật trong Đại Gia Đình Dango ở một vài siêu thị.
 
 
// The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets.
 
// The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets.
  +
<0444> \{\m{B}} Bạn thích dango đúng không?
 
<0444> \{\m{B}} "Bạn thích dangk đúng không?"
 
 
// \{\m{B}} "You like dango, right?"
 
// \{\m{B}} "You like dango, right?"
  +
<0445> \{Furukawa} Ừ...
 
<0445> \{Furukawa} "Ừ..."
 
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
  +
<0446> \{\m{B}} Tuyệt, vậy thì nói Đại Gia Đình Dango.
 
<0446> \{\m{B}} "Vậy thì nói Đại Gia Đình Dango đi. "
 
 
// \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family."
 
// \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family."
  +
<0447> \{\m{B}} và cố hết sức mình.
 
<0447> \{\m{B}} "Làm hết mình nhé."
 
 
// \{\m{B}} "And do your best."
 
// \{\m{B}} "And do your best."
  +
<0448> \{Furukawa} Nhưng liệu giờ họ còn bán Đại Gia Đình Dango nữa không...
 
<0448> \{Furukawa} "Nhưng liệu giờ họ còn bán Đại Gia Đình Dango nữa không..."
 
 
// \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..."
 
// \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..."
  +
<0449> \{\m{B}} Dù gì thì... tớ cũng sẽ cố.
 
<0449> \{\m{B}} "Dù gì thì... mình cũng sẽ cố."
 
 
// \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that."
 
// \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that."
  +
<0450> \{\m{B}} Cho nên cứ nói Đại Gia Đình Dango đi nào.
 
<0450> \{\m{B}} "Vậy nên nói Đại Gia Đình Dango đi."
 
 
// \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now."
 
// \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now."
  +
<0451> \{Furukawa} .........
 
<0451> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
 
 
<0452> Furukawa nhắm mắt lại và...
 
<0452> Furukawa nhắm mắt lại và...
 
// Furukawa closed her eyes and then...
 
// Furukawa closed her eyes and then...
  +
<0453> \{Furukawa} Đại Gia Đình Dango
 
<0453> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango"
 
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family."
 
// \{Furukawa} "The Big Dango Family."
  +
<0454> Cô ấy hét lớn bằng tất cả quyết tâm.
 
<0454> Cô ấy nói điều đó với niềm hi vọng.
 
 
// She said that with hope.
 
// She said that with hope.
  +
<0455> \{\m{B}} Rồi... cậu cảm thấy khá hơn chưa?
 
<0455> \{\m{B}} "Giờ... bạn cảm thấy khá hơn chưa?"
 
 
// \{\m{B}} "So... are you feeling better now?"
 
// \{\m{B}} "So... are you feeling better now?"
  +
<0456> \{Furukawa} Ừ...
 
<0456> \{Furukawa} "Rồi..."
 
 
// \{Furukawa} "Yes..."
 
// \{Furukawa} "Yes..."
  +
<0457> Mở to mắt, cô ấy nhìn tôi một cách sảng khoái.
 
<0457> Cô ấy mở mắt và vui vẻ nhìn tôi.
 
 
// She opened her eyes and faced me happily.
 
// She opened her eyes and faced me happily.
  +
<0458> \{\m{B}} Sau này nếu có chuyện gì thì cứ kể hết với tớ.
 
<0458> \{\m{B}} "Về sau, nếu có chuyện gì thì cứ nói với mình."
 
 
// \{\m{B}} "Tell me if something happens later on."
 
// \{\m{B}} "Tell me if something happens later on."
  +
<0459> \{\m{B}} Còn bây giờ thì trực cho xong đi.
 
<0459> \{\m{B}} "Và giờ thì làm việc bạn phải làm đi."
 
 
// \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing."
 
// \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing."
  +
<0460> \{Furukawa} Ừ.
 
<0460> \{Furukawa} "Ừ."
 
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
  +
<0461> Cô ấy nắm chặt lấy cây chổi và bước đi.
 
<0461> Cô ấy nắm chặt lấy cây chổi đang giữ và đi khỏi.
 
 
// She grasps the broom she was holding and walks away.
 
// She grasps the broom she was holding and walks away.
  +
<0462 > Coi bộ Đại Gia Đình Dango hiệu quả thật.
 
<0462> Tôi nghĩ Đại Gia Đình Dango khá hiệu quả đấy.
 
 
// I guess The Big Dango Family is really effective.
 
// I guess The Big Dango Family is really effective.
  +
<0463> Tôi đi theo cô ấy.
 
<0463> Tôi đi theo.
 
 
// I go with her.
 
// I go with her.
  +
<0464> Sau đó, chúng tôi đến bảng thông báo của trường và dán tấm áp phích.
 
<0464> Sau đó, chúng tôi đến bảng thông báo và dán tấm quảng cáo.
 
 
// After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster.
 
// After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster.
  +
<0465> Chúng tôi bị trễ cả tháng để chiêu mộ thành viên.
 
<0465> Chúng tôi có hẳn một tháng để chiêu mộ thành viên.
 
 
// We're a month late for recruitment.
 
// We're a month late for recruitment.
  +
<0466> Vì còn có rất nhiều các tấm áp phích khác nên tấm của chúng tôi thực sự không nổi lắm.
 
<0466> Vì cũng có những tấm quảng cáo khác nên cái của chúng tôi thực sự không nổi lắm.
 
 
// There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out.
 
// There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out.
  +
<0467> Sau một hồi đắn đo, chúng tôi quyết định dán nó ở cuối tấm bảng.
 
<0467> Chúng tôi dán ở cuối bảng.
 
 
// I take a good long look at the last bulletin board we posted at.
 
// I take a good long look at the last bulletin board we posted at.
  +
<0468> Lặng lẽ đứng bên cạnh tôi, trông Furukawa vẫn chẳng khá lên chút nào.
 
<0468> Cạnh tôi, Furukawa vẫn cảm thấy buồn, vừa yên lặng vừa đứng đó.
 
 
// Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there.
 
// Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there.
  +
<0469> \{\m{B}} Vậy...
 
<0469> \{\m{B}} "Vậy..."
 
 
// \{\m{B}} "Well..."
 
// \{\m{B}} "Well..."
  +
<0470> \{\m{B}} Bây giờ chúng ta đi mua Đại Gia Đình Dango thôi nào...
 
<0470> \{\m{B}} "Mình nghĩ giờ ta nên đi mua Đại Gia Đình Dango thôi... "
 
 
// \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..."
 
// \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..."
  +
<0471> Vừa đi tôi vừa hào hứng nói.
 
<0471> Rời khỏi bảng thông báo, tôi cố kích lệ.
 
 
// I said that cheerfully as we left the bulletin board.
 
// I said that cheerfully as we left the bulletin board.
  +
<0472> \{\m{B}} Tớ hỏi cậu câu này nhé.
 
<0472> \{\m{B}} "Mình có một câu hỏi."
 
 
// \{\m{B}} "I have one question."
 
// \{\m{B}} "I have one question."
  +
<0473> \{Furukawa} Ừ?
 
<0473> \{Furukawa} "Ừ?"
 
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
<0474> \{\m{B}} Thế, nếu như...
 
<0474> \{\m{B}} "Thế, nếu như..."
 
 
// \{\m{B}} "Well, what if..."
 
// \{\m{B}} "Well, what if..."
  +
<0475> \{Furukawa} Ừ?
 
<0475> \{Furukawa} "Ừ?"
 
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
<0476> \{\m{B}} Nếu như họ không bán Đại Gia Đình Dango nữa thì bạn sẽ làm gì?
 
<0476> \{\m{B}} "Nếu như họ không bán Đại Gia Đình Dango thì bạn sẽ làm gì?"
 
 
// \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?"
 
// \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?"
  +
<0477> \{Furukawa} Ờ...?
 
<0477> \{Furukawa} "Huh...?"
 
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
  +
<0478> Hai hàng mi cô ấy rưng rưng như muốn khóc.
 
<0478> Cô ấy nhìn tôi có vẻ sắp khóc.
 
 
// She looks at me like she's about to cry.
 
// She looks at me like she's about to cry.
  +
<0479> \{\m{B}} đùa thôi mà.
 
<0479> \{\m{B}} "Mình đùa thôi."
 
 
// \{\m{B}} "Just kidding."
 
// \{\m{B}} "Just kidding."
  +
<0480> Chúng tôi đến mấy siêu thị dọc đường về nhà nhưng chẳng có chỗ nào bán cả.
 
<0480> Chúng tôi đã đến một vài siêu thị nhưng không thể tìm thấy cái nào.
 
 
// We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any.
 
// We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any.
  +
<0481> \{Furukawa} .........
 
<0481> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0482> Trông Furukawa như có thể bật khóc bất cứ lúc nào.
 
<0482> Furukawa trông có vẻ sắp khóc.
 
 
// Furukawa looks like she's about to cry.
 
// Furukawa looks like she's about to cry.
  +
<0483> Và tôi vẫn không hiểu chuyện quái gì đã xảy ra khi cô ấy trực nhật.
 
<0483> Và tôi vẫn không biết chuyện gì đã xảy ra trong khi cô ấy trực nhật.
 
 
// And I still don't know what happened during her cleaning duty.
 
// And I still don't know what happened during her cleaning duty.
  +
<0484> Nhưng cô ấy càng lúc lại càng buồn hơn vì chúng tôi chẳng tìm thấy Đại Gia Đình Dango ở đâu cả.
 
<0484> Nhưng càng lúc lại càng trông buồn hơn vì chúng tôi không tìm thấy Đại Gia Đình Dango.
 
 
// But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family.
 
// But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family.
  +
<0485> \{\m{B}} (Hay là, tự tay tôi sẽ giúp cô ấy tươi tỉnh trở lại...?)
 
<0485> \{\m{B}} (Có lẽ, nếu tôi tự làm lấy chắc sẽ trở lại bình thương thôi...?)
 
 
// \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?)
 
// \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?)
  +
<0486> Dù thế nào đi nữa, tôi nhất định phải có vài con dango...
 
<0486> Dù gì thì tôi cũng phải có một vài cái...
 
 
// I have to get some, no matter what...
 
// I have to get some, no matter what...
  +
<0487> \{Furukawa} Nó là sản phẩm cũ rồi nên không tìm thấy là cũng phải thôi...
 
<0487> \{Furukawa} "Nó là sản phẩm cũ rồi nên không tìm thấy là đương nhiên..."
 
 
// \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..."
 
// \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..."
  +
<0488> \{Furukawa} chắc không còn ai thích Đại Gia Đình Dango nữa đâu...
 
<0488> \{Furukawa} "Mình đoán chắc không còn ai thích Đại Gia Đình Dango nữa đâu..."
 
 
// \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..."
 
// \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..."
  +
<0489> Cô ấy bỏ cuộc.
 
<0489> Cô ấy đã bỏ cuộc.
 
 
// She's given up.
 
// She's given up.
  +
<0490> \{\m{B}} Ấy khoan đã...
 
<0490> \{\m{B}} "Đợi đã..."
 
 
// \{\m{B}} "Wait..."
 
// \{\m{B}} "Wait..."
  +
<0491> Tôi mở ví ra kiểm tra rồi nhìn Furukawa.
 
<0491> Tôi mở ví ra kiểm tra bên trong và nhìn Furukawa từ đằng sau.
 
 
// I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa.
 
// I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa.
  +
<0492> \{\m{B}} (hết cách luôn...)
 
<0492> \{\m{B}} (Chắc không còn cách nào khác rồi...)
 
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice...)
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice...)
  +
<0493> \{\m{B}} Furukawa.
 
<0493> \{\m{B}} "Furukawa."
 
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
  +
<0494> Cô ấy quay lại ngay khi tôi gọi.
 
<0494> Cô ấy quay lại khi tôi gọi.
 
 
// She turns around as I call her name.
 
// She turns around as I call her name.
  +
<0495> \{Furukawa} Vâng?
 
<0495> \{Furukawa} "Ừ?"
 
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
  +
<0496> Cô ấy đối diện tôi bằng gương mặt phảng phất sự đau đớn của mình.
 
<0496> Nhìn tôi với vẻ mặt đau khổ.
 
 
// She faced me with a pained expression.
 
// She faced me with a pained expression.
  +
<0497> \{\m{B}} Cậu cứ về nhà trước đi, để Đại Gia Đình Dango đó cho mình lo, được không?
 
<0497> \{\m{B}} "Giờ bạn nên về nhà, cứ để Đại Gia Đình Dango đó cho mình, được không?"
 
 
// \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?"
 
// \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?"
  +
<0498> \{Furukawa} ... Thật ư?
 
<0498> \{Furukawa} "... Thật sao?"
 
 
// \{Furukawa} "... Really?"
 
// \{Furukawa} "... Really?"
  +
<0499> \{\m{B}} Đương nhiên, giờ đã thấy đỡ chút nào chưa?
 
<0499> \{\m{B}} "Thật, giờ bạn thấy ổn chưa?"
 
 
// \{\m{B}} "Really, so are you okay now?"
 
// \{\m{B}} "Really, so are you okay now?"
  +
<0500> \{Furukawa} Ừ, mình thực sự rất vui.
 
<0500> \{Furukawa} "Ừ, mình thực sự rất vui."
 
 
// \{Furukawa} "Yes, I'm really happy."
 
// \{Furukawa} "Yes, I'm really happy."
  +
<0501> \{\m{B}} Được rồi, giờ bạn về nhà đi.
 
<0501> \{\m{B}} "Được rồi, giờ bạn nên về nhà đi."
 
 
// \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now."
 
// \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now."
  +
<0502> \{Furukawa} Nhưng mà...
 
<0502> \{Furukawa} "Nhưng mà..."
 
 
// \{Furukawa} "But..."
 
// \{Furukawa} "But..."
  +
<0503> \{\m{B}} Đừng hỏi thêm câu nào nữa.
 
<0503> \{\m{B}} "Thế đấy, đừng hỏi thêm câu nào nữa."
 
 
// \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions."
 
// \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions."
  +
<0504> \{Furukawa} Hình như mình lại gây rắc rối cho bạn nữa rồi...
 
<0504> \{Furukawa} "Có thể mình lại làm phiền bạn nữa rồi..."
 
 
// \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..."
 
// \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..."
  +
<0505> \{\m{B}} Đã bảo là không sao mà, cứ an tâm mà về nhà đi.
 
<0505> \{\m{B}} "Không sao đâu, cứ về nhà đi."
 
 
// \{\m{B}} "It's all right, so just go home."
 
// \{\m{B}} "It's all right, so just go home."
  +
<0506> \{Furukawa} .........
 
<0506> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0507> \{Furukawa} Ừ...
 
<0507> \{Furukawa} "Ừ..."
 
 
// \{Furukawa} "Okay..."
 
// \{Furukawa} "Okay..."
  +
<0508> Cô ấy miễn cưỡng gật đầu rồi bước đi.
 
<0508> Cô ấy gật đầu trông có vẻ lo lắng. Tôi dõi theo khi cô ấy bắt đầu đi.
 
 
// She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away.
 
// She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away.
  +
<0509> \{\m{B}} Đừng khóc trên đường về nhà đấy nhé.
 
<0509> \{\m{B}} "Đừng khóc trên đường về nhà đấy."
 
 
// \{\m{B}} "Please don't cry on your way home."
 
// \{\m{B}} "Please don't cry on your way home."
  +
<0510> Nói xong, tôi quay lại với công việc của mình.
 
<0510> Tôi nói những lời đó xong rồi quay lại công việc của mình.
 
 
// I said those final words and went back to my business.
 
// I said those final words and went back to my business.
  +
<0511> Tôi vào siêu thị và mua về một túi dango.
 
<0511> Tôi vào một siêu thị và mua một túi dango về.
 
 
// I went into a supermarket and bought a bunch of dango.
 
// I went into a supermarket and bought a bunch of dango.
  +
<0512> \{\m{B}} Ôi chao... chết tiệt... nặng thế này...
 
<0512> \{\m{B}} "Whew... chết tiệt... nặng quá..."
 
 
// \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..."
 
// \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..."
  +
<0513> Nhanh chóng đặt túi xuống nền nhà, tôi vươn vai cho dãn gân dãn cốt.
 
<0513> Tôi đặt túi mua hàng xuống nền nhà và cởi giày.
 
 
// I put the shopping bag on the floor and stretched.
 
// I put the shopping bag on the floor and stretched.
  +
<0514> Rồi mới mở túi, lôi hộp dango ra.
 
<0514> Sau đó, tôi mở túi, lấy một hộp dango và mở hộp ra.
 
 
// Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal.
 
// Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal.
  +
<0515> \{\m{B}} (Mặt mấy con dango trông thế nào vậy trời...)
 
<0515> \{\m{B}} (Không biết mặt nó như thế nào nhỉ...)
 
 
// \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...)
 
// \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...)
  +
<0516> Tôi đặt một cái dango vào lòng bàn tay và suy nghĩ.
 
<0516> Tôi đặt một chiếc dango vào lòng bàn tay và nghĩ.
 
 
// I put one of the dango in my hand and thought.
 
// I put one of the dango in my hand and thought.
  +
<0517> \{\m{B}} (Có lẽ là vầy...)
 
<0517> \{\m{B}} (Chắc nó như thế này...)
 
 
// \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...)
 
// \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...)
  +
<0518> Tôi vẽ một khuôn mặt bằng cái que nhỏ đi liền với túi mua hàng.
 
<0518> Tôi vẽ một khuôn mặt bằng cách sử dụng một cái que nhỏ đi liền với túi mua hàng.
 
 
// I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag.
 
// I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag.
  +
<0519> \{\m{B}} Hừm... vầy chắc là được rồi.
 
<0519> \{\m{B}} "Hmm... chắc thế này là được rồi."
 
 
// \{\m{B}} "Hmm... this should be fine."
 
// \{\m{B}} "Hmm... this should be fine."
  +
<0520> \{\m{B}} nhưng còn luộm thuộm quá đi mất...
 
<0520> \{\m{B}} "Nhưng vẫn khá là nghiệp dư..."
 
 
// \{\m{B}} "But this is still an amateur job..."
 
// \{\m{B}} "But this is still an amateur job..."
  +
<0521> Nếu không nhầm thì hình như có đến…cả trăm cái thì phải,
 
<0521> Nếu tôi nhớ không nhầm, hình như có khoảng... 100 cái thì phải,
 
 
// There should be... about 100 of them, if I remember correctly.
 
// There should be... about 100 of them, if I remember correctly.
  +
<0522> ... Đây là thứ mình làm nãy giờ ư?
 
<0522> ... Mình đang làm thứ này sao?
 
 
// ... Is this what I'm making now?
 
// ... Is this what I'm making now?
  +
<0523> \{\m{B}} (Chịu thôi, không thì cô ấy cứ buồn mãi mất...)
 
<0523> \{\m{B}} (Ngoài cách này ra thì chẳng còn cách nào khác, nếu không cô ấy lại buồn mất...)
 
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...)
 
// \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...)
 
 
<0524> Xột xoạt... \pxột xoạt...
 
<0524> Xột xoạt... \pxột xoạt...
 
// Poke, poke... \ppoke, poke...
 
// Poke, poke... \ppoke, poke...
  +
<0525> Sau đó, tôi quệt phẩm màu đó lên nó.
 
<0525> Sau đó, tôi nhúng vào phẩm màu thức ăn có màu đỏ.
 
 
// After, I soaked it in some red food coloring.
 
// After, I soaked it in some red food coloring.
  +
<0526> Thời gian cứ mặc sức trôi đi trongkhi tôi vẫn cặm cụi làm việc.
 
<0526> Một tiếng đã trôi qua mà tôi không hề nhận ra.
 
 
// An hour had passed without me realizing it.
 
// An hour had passed without me realizing it.
 
 
<0527> Gần xong rồi.
 
<0527> Gần xong rồi.
 
// I'm almost done.
 
// I'm almost done.
  +
<0528> \{\m{B}} Ai da...
 
<0528> \{\m{B}} "Huuu..."
 
 
// \{\m{B}} "Huuu..."
 
// \{\m{B}} "Huuu..."
  +
<0529> Lúc buông tiếng ngáp, tôi mới nhận ra cơn khát đang hành hạ cổ họng mình.
 
<0529> Tôi thở dài và nhận ra là mình rất khát nước.
 
 
// I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty.
 
// I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty.
  +
<0530> Nó khủng khiếp đến nỗi có bao nhiêu nước bọt tuôn ra là tôi nuốt lấy cho bằng hết.
 
<0530> Khát đến nỗi sẵn sàng nuốt nước bọt.
 
 
// So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva.
 
// So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva.
  +
<0531> \{\m{B}} (Có vẻ như tôi hơi quá chú tâm vào việc này...)
 
<0531> \{\m{B}} (Dương như tôi rất chú tâm vào đây...)
 
 
// \{\m{B}} (I seem really focused here...)
 
// \{\m{B}} (I seem really focused here...)
  +
<0532> \{\m{B}} (Chắc là do việc này không quá khó...)
 
<0532> \{\m{B}} (Đối với tôi, đây chỉ là một công việc đơn giản...)
 
 
// \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...)
 
// \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...)
 
 
<0533> Tôi đứng dậy đi uống nước.
 
<0533> Tôi đứng dậy đi uống nước.
 
// I stand up to drink some water.
 
// I stand up to drink some water.
 
 
<0534> Và khi trở lại phòng...
 
<0534> Và khi trở lại phòng...
 
// And when I returned to the room...
 
// And when I returned to the room...
 
 
<0535> Ông già đã ở trong đó.
 
<0535> Ông già đã ở trong đó.
 
// My old man was there.
 
// My old man was there.
  +
<0536> Nhìn cái hình thù thảm hại của ông ta, lồng ngực tôi siết chặt lại.
 
<0536> Nhìn ông ta như vậy, ngực tôi như bị siết chặt lại.
 
 
// Watching him like that, something tightened within my chest.
 
// Watching him like that, something tightened within my chest.
  +
<0537> Nước miếng tôi dần chuyển sang vị đắng...
 
<0537> Tôi bắt đầu cảm thấy tức tối...
 
 
// I start to feel ticked off...
 
// I start to feel ticked off...
  +
<0538> \{\m{B}} Ông làm gì vậy...
 
<0538> \{\m{B}} "Ba đang làm gì vậy..."
 
 
// \{\m{B}} "What are you doing..."
 
// \{\m{B}} "What are you doing..."
  +
<0539> Tôi phá tan sự yên lặng.
 
<0539> Tôi phá tan sự yên lăng.
 
 
// I broke the silence.
 
// I broke the silence.
  +
<0540>\{Cha} Cái này trông như...
 
<0540> \{Cha} "Cái này trông như..."
 
 
// \{Father} "It's about this... look..."
 
// \{Father} "It's about this... look..."
  +
<0541> Ông ta cầm cái dango lên cười.
 
<0541> Ông ra cầm chiếc dango lên và cười.
 
 
// He holds up the dango and smiles.
 
// He holds up the dango and smiles.
  +
<0542>\{Cha} À đúng rồi, là Đại Gia Đình Dango.
 
<0542> \{Cha} "Đúng rồi, là Đại Gia Đình Dango."
 
 
// \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family."
 
// \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family."
  +
<0543>\{Cha} Biết bao kỷ niệm xưa...
 
<0543> \{Cha} "Cái này làm ba nhớ lại nhiều kỉe niệm đấy..."
 
 
// \{Father} "This sure brings back memories..."
 
// \{Father} "This sure brings back memories..."
  +
<0544> \{\m{B}} .........
 
<0544> \{\m{B}} "........."
 
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0545> Tôi đứng lặng người nơi cửa phòng.
 
<0545> Tôi chỉ đứng ở cửa vào yên lặng.
 
 
// I just stood at the door and stayed silent.
 
// I just stood at the door and stayed silent.
  +
<0546>\{Cha} Con định làm gì với cái này vậy?
 
<0546> \{Cha} "Con định làm gì với cái này vậy?"
 
 
// \{Father} "What are you going to do with this?"
 
// \{Father} "What are you going to do with this?"
  +
<0547> \{\m{B}} .........
 
<0547> \{\m{B}} "........."
 
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0548>\{Cha} Này, \m{B}-kun.
 
<0548> \{Cha} Này, \m{B}-"kun."
 
 
// \{Father} "Hey, \m{B}-kun."
 
// \{Father} "Hey, \m{B}-kun."
  +
<0549> \{\m{B}} Con làm cho người ta...
 
<0549> \{\m{B}} "Con làm cái đấy cho người khác..."
 
 
// \{\m{B}} "I'm doing this for someone..."
 
// \{\m{B}} "I'm doing this for someone..."
  +
<0550>\{Cha} À... ra thế.
 
<0550> \{Cha} "Ra thế... cho một người bạn."
 
 
// \{Father} "I see... for a friend."
 
// \{Father} "I see... for a friend."
  +
<0551> \{\m{B}} Vâng.
 
<0551> \{\m{B}} "Đúng vậy."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
<0552>\{Cha} Vậy để ba giúp một tay nhé?
 
<0552> \{Cha} "Vậy thì con sẽ để ba giúp chứ?"
 
 
// \{Father} "Well then, won't you let me help out?"
 
// \{Father} "Well then, won't you let me help out?"
  +
<0553> \{\m{B}} Sao?
 
<0553> \{\m{B}} "Tại sao?"
 
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
  +
<0554>\{Cha} Nếu đó là một người bạn của con thì ba muốn giúp, chỉ vậy thôi.
 
<0554> \{Cha} "Nếu là một người bạn của con thì ba muốn giúp."
 
 
// \{Father} "I want to help if it's one of your friends."
 
// \{Father} "I want to help if it's one of your friends."
  +
<0555>\{Cha} Có thể đây là cơ hội để con... hòa đồng với bạn bè mà.
 
<0555> \{Cha} "Có thể đây là cơ hội cho con... để hòa đồng với họ đấy."
 
 
// \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them."
 
// \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them."
 
 
<0556> Cứ mặc tôi...
 
<0556> Cứ mặc tôi...
 
// Just leave me alone...
 
// Just leave me alone...
  +
<0557> Giọng điệu ông như vậy là sao.
 
<0557> Tôi không thích cái cách ông làm như thế.
 
 
// I don't like the way you put it.
 
// I don't like the way you put it.
  +
<0558> Ông muốn... gặp bạn của tôi để làm gì?
 
<0558> Tại sao... ông lại cần nói chuyện với bạn tôi?
 
 
// Why is it... necessary for you to talk to my friends?
 
// Why is it... necessary for you to talk to my friends?
  +
<0559> Không phải ông là ba của tôi sao?
 
<0559> Không phải ông là ông già của tôi sao?
 
 
// Aren't you my old man?
 
// Aren't you my old man?
  +
<0560> Tại sao ông lại có thể nói chuyện với tôi như với một người bạn chứ?
 
<0560> Tại sao ông lại nói chuyện với tôi như một người bạn?
 
 
// Why are you talking to me like I'm one of your friends?
 
// Why are you talking to me like I'm one of your friends?
  +
<0561> Hay là ông muốn lôi bạn tôi vào mớ rắc rối của cái gia đình này?
 
<0561> Ông cũng muốn lôi kéo bạn tôi vào chuyện này sao?
 
 
// Are you going to drag my friend into this as well?
 
// Are you going to drag my friend into this as well?
  +
<0562> Đó là những gì tôi muốn biết.
 
<0562> Tôi muốn hỏi những câu hỏi đó.
 
 
// I wanted to ask those questions.
 
// I wanted to ask those questions.
 
 
<0563> Tôi cần một câu trả lời.
 
<0563> Tôi cần một câu trả lời.
 
// I wanted an answer.
 
// I wanted an answer.
  +
<0564>\{Cha} Rồi con sẽ thấy là ba rất giỏi làm việc này.
 
<0564> \{Cha} "Con thấy đấy, ba rất giỏi làm việc này."
 
 
// \{Father} "You see, I'm good at this."
 
// \{Father} "You see, I'm good at this."
  +
<0565> Ông ta đưa tay ra nắm lấy que tre tôi đang giữ.
 
<0565> Ông ta cố lấy que tre tôi đang giữ.
 
 
// He tried to take the bamboo stick I was holding.
 
// He tried to take the bamboo stick I was holding.
  +
<0566> \{\m{B}} Thôi đi!
 
<0566> \{\m{B}} "Dừng lại đi!"
 
 
// \{\m{B}} "Stop it!"
 
// \{\m{B}} "Stop it!"
  +
<0567> Tôi đẩy tay ông ta ra.
 
<0567> Tôi đẩy tay của ông ta ra.
 
 
// I pushed his hand away.
 
// I pushed his hand away.
  +
<0568>\{Cha} .........
 
<0568> \{Cha} "........."
 
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
  +
<0569> Ông ta trố mắt nhìn tôi.
 
<0569> Ông ta ngạc nhiên và nhìn vào mặt tôi.
 
 
// He was surprised as he looked into my face.
 
// He was surprised as he looked into my face.
  +
<0570> \{\m{B}} Thôi đi...
 
<0570> \{\m{B}} "Dừng lại đi..."
 
 
// \{\m{B}} "Stop it..."
 
// \{\m{B}} "Stop it..."
  +
<0571> \{\m{B}} Mà rốt cuộc chuyện đó bây giờ cũng đâu còn là vấn đề nữa, đúng không?!
 
<0571> \{\m{B}} "Đây không phải là chuyện của ba, đúng không?!"
 
 
// \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!"
 
// \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!"
  +
<0572> Đối mặt với ông già, tôi cố chọn những từ tốt nhất có thể.
 
<0572> Đối mặt với ông già, tôi chọn những từ tốt nhất có thể.
 
 
// Opposing my old man, I chose the best words I could say.
 
// Opposing my old man, I chose the best words I could say.
  +
<0573>\{Cha} .........
 
<0573> \{Cha} "........."
 
 
// \{Father} "........."
 
// \{Father} "........."
  +
<0574> Và như thường lệ, tôi cúi mặt tránh ánh mắt ông.
 
<0574> Và tôi cúi đầu như thường lệ.
 
 
// And I bowed my head as always.
 
// And I bowed my head as always.
 
 
<0575> Nhưng ông ta vẫn nhìn tôi.
 
<0575> Nhưng ông ta vẫn nhìn tôi.
 
// But he's still looking at me.
 
// But he's still looking at me.
  +
<0576> Nhưng không phải là như một đứa con... mà là một người bạn ông ta làm tổn thương.
 
<0576> Không phải như đứa con... mà là giống một người bạn ông ta làm tổn thương.
 
 
// Not like his own child... but like a friend that he had hurt.
 
// Not like his own child... but like a friend that he had hurt.
  +
<0577> Tôi vội gom hết chỗ dango lăn lóc trên bàn.
 
<0577> Tôi nhanh chóng gom hết chỗ dango đang nắm trên bàn.
 
 
// I quickly gather all the dango that are lying on the table.
 
// I quickly gather all the dango that are lying on the table.
  +
<0578> cho chúng vào túi rồi chạy thẳng ra khỏi phòng.
 
<0578> Sau đó cho chúng vào túi và rời phòng không thèm nhìn ông ta.
 
 
// Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him.
 
// Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him.
 
 
<0579> Tôi ghét điều này.
 
<0579> Tôi ghét điều này.
 
// I hate this.
 
// I hate this.
 
 
<0580> Tôi không thuộc về nơi đây.
 
<0580> Tôi không thuộc về nơi đây.
 
// I don't belong here.
 
// I don't belong here.
 
 
<0581> Tôi thực sự không có nơi nào để đi.
 
<0581> Tôi thực sự không có nơi nào để đi.
 
// I don't really have a place to go.
 
// I don't really have a place to go.
  +
<0582> chẳng cần phải tự dối mình nữa.
 
<0582> Tôi không cần phải tự dối mình nữa.
 
 
// I don't need to lie to myself anymore.
 
// I don't need to lie to myself anymore.
  +
<0583> Tôi không muốn tiếp tục như thế này nữa.
 
<0583> Tôi không muốn thế này nữa.
 
 
// I don't want this anymore.
 
// I don't want this anymore.
  +
<0584> Đủ...
 
<0584> Thế là đủ...
 
 
// That's enough...
 
// That's enough...
  +
<0585> Đủ lắm rồi!
 
<0585> Tôi đã có đủ rồi!
 
 
// I've had enough!
 
// I've had enough!
  +
<0586> \{\m{B}} Hộc... hộc...
 
<0586> \{\m{B}} "Hộc... hộc..."
 
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
  +
<0587> Lồng ngực đau buốt khiến tôi phải đứng lại.
 
<0587> Phổi tôi đau nhói khi ngừng chạy.
 
 
// My lungs are in pain as I finally stop running.
 
// My lungs are in pain as I finally stop running.
 
 
<0588> Cả người tôi mệt rã rời.
 
<0588> Cả người tôi mệt rã rời.
 
// My entire body is really tired now.
 
// My entire body is really tired now.
  +
<0589> Tôi chẳng quan tâm mình đã chạy được bao xa.
 
<0589> Tôi không biết đã chạy được bao xa.
 
 
// I don't have any idea how far I've run.
 
// I don't have any idea how far I've run.
  +
<0590> Bất chợt, tôi nhận ra mình đã đặt chân đến đây.
 
<0590> Đúng lúc đo, tôi chợt nhận ra mình đã ở đây.
 
 
// It's just that, I found myself here before I realized it.
 
// It's just that, I found myself here before I realized it.
  +
<0591> \{\m{B}} A...
 
<0591> \{\m{B}} "Ah..."
 
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
  +
<0592> Furukawa đang thơ thẩn ngay đằng trước.
 
<0592> Furukawa đang đứng ngay trước tôi.
 
 
// Furukawa is standing just ahead of me.
 
// Furukawa is standing just ahead of me.
  +
<0593> \{\m{B}} Furukawa...
 
<0593> \{\m{B}} "Furukawa..."
 
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Furukawa..."
  +
<0594> Tôi lại gần mặc dù chân có hơi run.
 
<0594> Tôi tiến lại gần mặc dù chân có hơi run.
 
 
// I approached her, although my legs are a little shaky.
 
// I approached her, although my legs are a little shaky.
  +
<0595> \{\m{B}} Furukawa.
 
<0595> \{\m{B}} "Furukawa."
 
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Furukawa."
 
 
<0596> Tôi gọi lần nữa.
 
<0596> Tôi gọi lần nữa.
 
// I called her again.
 
// I called her again.
  +
<0597> \{Furukawa} À.
 
<0597> \{Furukawa} "ừ."
 
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
 
<0598> Cô ấy đáp.
 
<0598> Cô ấy đáp.
 
// She replied.
 
// She replied.
  +
<0599> tự dưng tôi chả biết phải nói gì nữa...
 
<0599> Tôi không thể nói gì được nữa...
 
 
// I couldn't say anything though...
 
// I couldn't say anything though...
  +
<0600> Tôi bị gì thế này...
 
<0600> Không biết đã có chuyện gì xảy ra với tôi nữa...
 
 
// I wonder what's wrong with me...
 
// I wonder what's wrong with me...
  +
<0601> \{Furukawa} .........?
 
<0601> \{Furukawa} ".........?"
 
 
// \{Furukawa} ".........?"
 
// \{Furukawa} ".........?"
  +
<0602> Cô ấy nghiêng nghiêng đầu.
 
<0602> Cô ấy nghiêng đầu.
 
 
// She tilts her head.
 
// She tilts her head.
  +
<0603> Tôi vẫn đứng thở hồng hộc.
 
<0603> Tôi vẫn đứng đó và thở hồng hộc.
 
 
// I stand still and breathe heavily.
 
// I stand still and breathe heavily.
  +
<0604> \{Furukawa} Bạn mệt ư?
 
<0604> \{Furukawa} "Bạn mệt sao?"
 
 
// \{Furukawa} "Are you tired?"
 
// \{Furukawa} "Are you tired?"
  +
<0605> \{\m{B}} Không... không hẳn...
 
<0605> \{\m{B}} "Không... không hẳn..."
 
 
// \{\m{B}} "No... not really..."
 
// \{\m{B}} "No... not really..."
  +
<0606> \{Furukawa} Vậy...?
 
<0606> \{Furukawa} "Thế... sao vậy?"
 
 
// \{Furukawa} "Well... what's that?"
 
// \{Furukawa} "Well... what's that?"
  +
<0607> Cô ấy nói tôi mới nhớ.
 
<0607> Tôi chợt nhớ ra.
 
 
// I suddenly remembered as she asked.
 
// I suddenly remembered as she asked.
  +
<0608> Về cái túi trong tay tôi.
 
<0608> Về chiếc túi ở trong tay tôi.
 
 
// About the supermarket bag that's in my hand.
 
// About the supermarket bag that's in my hand.
  +
<0609> \{\m{B}} À... đây. Quà của cậu đấy.
 
<0609> \{\m{B}} "À... đây. Cho bạn đấy."
 
 
// \{\m{B}} "Ah... this? It's for you."
 
// \{\m{B}} "Ah... this? It's for you."
  +
<0610> Cô ấy cầm cái túi và nhìn vào trong.
 
<0610> Cô ấy nhận chiếc túi và nhìn vào trong.
 
 
// She takes the bag and looks inside.
 
// She takes the bag and looks inside.
  +
<0611> Cả đống dango với những khuôn mặt.
 
<0611> Và trong đó là cả đống dango với những khuôn mặt.
 
 
// And inside are a bunch of dango with faces.
 
// And inside are a bunch of dango with faces.
  +
<0612> \{Furukawa} Oa... là Đại Gia Đình Dango!
 
<0612> \{Furukawa} "Wow... là Đại Gia Đình Dango!"
 
 
// \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!"
 
// \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!"
  +
<0613> \{\m{B}} Chính xác.
 
<0613> \{\m{B}} "Ừ, nó đấy."
 
 
// \{\m{B}} "Yes, it is."
 
// \{\m{B}} "Yes, it is."
  +
<0614> \{Furukawa} Gia đình Dango thật sự rất rất lớn.
 
<0614> \{Furukawa} "Chúng thực sự là một gia đình lớn."
 
 
// \{Furukawa} "They really are a big family."
 
// \{Furukawa} "They really are a big family."
  +
<0615> \{\m{B}} Ừa, một gia đình rất rất lớn.
 
<0615> \{\m{B}} "Ừ, một đại gia đình."
 
 
// \{\m{B}} "Yep, one big family."
 
// \{\m{B}} "Yep, one big family."
  +
<0616> \{Furukawa} mình rất muốn được ở cùng chúng.
 
<0616> \{Furukawa} "Và mình muốn được ở cùng chúng."
 
 
// \{Furukawa} "And I want to be with them."
 
// \{Furukawa} "And I want to be with them."
  +
<0617> \{\m{B}} Thì cậu cũng có thể trở thành một thành viên mà.
 
<0617> \{\m{B}} "Ừ, bạn cũng có thể trở thành một thành viên đấy."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them."
  +
<0618> \{Furukawa} Hi hi...
 
<0618> \{Furukawa} "Ehehe..."
 
 
// \{Furukawa} "Ehehe..."
 
// \{Furukawa} "Ehehe..."
  +
<0619> Với nụ cười trên môi, cô ấy nhìn vào trong túi.
 
<0619> Cô ấy nhìn vào trong túi một lúc và cười.
 
 
// She looked inside the bag for a while, smiling.
 
// She looked inside the bag for a while, smiling.
  +
<0620> Và tôi đứng đây, quan sát cô ấy...
 
<0620> Và tôi đứng đây, nhìn cảnh này...
 
 
// And here I am, watching that scene...
 
// And here I am, watching that scene...
  +
<0621> Tôi chợt nhận ra bao nhiêu giận dữ đều đã tan biến tự lúc nào.
 
<0621> Trước khi kịp nhận ra, tôi đã bình tĩnh lại rồi.
 
 
// Before I realized, I've already calmed down.
 
// Before I realized, I've already calmed down.
  +
<0622> Một lúc sau, bọn tôi dạo bước ra công viên.
 
<0622> Một lúc sau, bọn tôi đi ra công viên.
 
 
// After a while, we went to the park.
 
// After a while, we went to the park.
  +
<0623> Ngả người trên ghế đá, tôi lơ đãng nhìn những hàng xích đu đung đưa trong gió.
 
<0623> Tôi ngồi trên chiếc ghế dài nhìn những cái xích đu.
 
 
// I sit down on a bench and look at the swings.
 
// I sit down on a bench and look at the swings.
  +
<0624> \{Furukawa} Lúc nãy ở trường, mình bị gọi là Hoạ Sĩ Chuyên Vẽ Cà-ri.
 
<0624> \{Furukawa} "Mình từng bị gọi là Hoạ Sĩ Chuyên Vẽ Cà-ri đấy."
 
 
// \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago."
 
// \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago."
  +
<0625> \{\m{B}} Hả?
 
<0625> \{\m{B}} "Hả?"
 
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
<0626> Những lời bất chợt thốt ra từ miệng cô ấy làm tôi hơi ngạc nhiên.
 
<0626> Câu nói đường đột đó làm tôi bất ngờ.
 
 
// The sudden words caught me off guard.
 
// The sudden words caught me off guard.
  +
<0627> \{Furukawa} Mình đang nói về việc vẽ chân dung ấy.
 
<0627> \{Furukawa} "Mình đang nói về việc vẽ chân dung ấy."
 
 
// \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait."
 
// \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait."
  +
<0628> \{\m{B}} À phải rồi... câu chuyện lúc trưa hả?
 
<0628> \{\m{B}} "À phải rồi... câu chuyện lúc trưa hả?"
 
 
// \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?"
 
// \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?"
  +
<0629> \{\m{B}} Mình thì cứ bị ép làm cầu thủ bắt bóng.
 
<0629> \{\m{B}} "Mình thì bị biến thành cầu thủ bắt bóng."
 
 
// \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot."
 
// \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot."
  +
<0630> \{Furukawa} Bọn mình đều gặp xui nhỉ?
 
<0630> \{Furukawa} "Chúng ta đều gặp xui nhỉ?"
 
 
// \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?"
 
// \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?"
  +
<0631> \{\m{B}} Đúng thế. Mặc dù không bằng bức chân dung ngon mắt của cậu.
 
<0631> \{\m{B}} "Đúng thế. Mặc dù không bằng bức chân dung ngon mắt của bạn."
 
 
// \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait."
 
// \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait."
  +
<0632> \{Furukawa} Ừ, chắc là vậy...
 
<0632> \{Furukawa} "Ừ, bạn nói đúng..."
 
 
// \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..."
 
// \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..."
  +
<0633> \{Furukawa} Mình lúc nào cũng vụng về.
 
<0633> \{Furukawa} "Mình lúc nào cũng vụng về."
 
 
// \{Furukawa} "I was always clumsy..."
 
// \{Furukawa} "I was always clumsy..."
  +
<0634> \{Furukawa} Cho nên lúc nào mình cũng bị trêu chọc.
 
<0634> \{Furukawa} "Vì thế mà mình hay bị chọc ghẹo nhiều lắm."
 
 
// \{Furukawa} "That's why I was teased a lot."
 
// \{Furukawa} "That's why I was teased a lot."
  +
<0635> \{Furukawa} Thậm chí đến tận bây giờ...
 
<0635> \{Furukawa} "Và cả bây giờ nữa..."
 
 
// \{Furukawa} "And even now..."
 
// \{Furukawa} "And even now..."
  +
<0636> Tôi liếc nhìn Furukawa. Cô ấy nắm chặt cả hai tay trước ngực một cách đau khổ.
 
<0636> Tôi nhìn cô ấy đặt cả hai tay trước ngực như thể đang bị đau lòng.
 
 
// I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain.
 
// I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain.
  +
<0637> \{Furukawa} Và khi mình nhận ra thì chẳng còn lại ai bên cạnh.
 
<0637> \{Furukawa} "Và khi nhận ra, thì chỉ còn lại mỗi mình."
 
 
// \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone."
 
// \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone."
  +
<0638> Giờ tôi mới hiểu chuyện gì đã xảy ra với cô ấy sau khi tan học.
 
<0638> Giờ tôi mới hiểu chuyện gì đã xảy ra sau khi tan học.
 
 
// That's when I understood what had happened to her after school.
 
// That's when I understood what had happened to her after school.
  +
<0639> \{Furukawa} Mặc dù chưa trực nhật xong...
 
<0639> \{Furukawa} "Mặc dù công việc trực nhật chưa kết thúc..."
 
 
// \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..."
 
// \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..."
  +
<0640> \{Furukawa} mình đã bỏ chạy ra ngoài sân...
 
<0640> \{Furukawa} "Mình đã đi đến sân trường một mình..."
 
 
// \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..."
 
// \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..."
  +
<0641> \{\m{B}} À, ra thế...
 
<0641> \{\m{B}} "Ồ, ra thế..."
 
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
 
 
<0642> Tôi cảm thấy buồn khi nghe câu chuyện.
 
<0642> Tôi cảm thấy buồn khi nghe câu chuyện.
 
// I became depressed as I listened to her story.
 
// I became depressed as I listened to her story.
  +
<0643> Không, tôi nghĩ buồn không chính xác để miêu tả cảm xúc này của mình.
 
<0643> Không, tôi nghĩ buồn không phải là một từ chính xác.
 
 
// No, I guess depressed is not the right word.
 
// No, I guess depressed is not the right word.
  +
<0644> Bởi vì cô ấy đang mỉm cười.
 
<0644> Bởi gì cô ấy đang cười.
 
 
// Because she was smiling.
 
// Because she was smiling.
  +
<0645> Chỉ cần nhìn cô ấy thế này cũng đủ để tôi thấy khá hơn.
 
<0645> Nhìn cô ấy như thế này là tôi cảm thấy khá hơn.
 
 
// Just watching her this way makes me feel better.
 
// Just watching her this way makes me feel better.
  +
<0646> \{\m{B}} Cậu biết không...
 
<0646> \{\m{B}} "Bạn biết không..."
 
 
// \{\m{B}} "You know..."
 
// \{\m{B}} "You know..."
  +
<0647> Có lẽ tôi sẽ làm được điều gì đó cho cô ấy.
 
<0647> Có thể tôi làm được điều gì đó.
 
 
// Maybe there's something I can do for her.
 
// Maybe there's something I can do for her.
  +
<0648> Nếu cô ấy cảm thấy cô đơn...
 
<0648> Nếu cô ấy cô đơn...
 
 
// If she's ever alone...
 
// If she's ever alone...
  +
<0649> Có thể...
 
<0649> Chắc lẽ chắc...
 
 
// It would be...
 
// It would be...
  +
<0650> ... sẽ tốt hơn nếu chúng tôi được ở gần nhau.
 
<0650> ... sẽ tốt hơn nếu chúng tôi ở gần nhau.
 
 
// ... Nice if we could be together.
 
// ... Nice if we could be together.
  +
<0651> \{\m{B}} Nếu cậu có bao giờ cảm thấy muốn khóc vì cô đơn...
 
<0651> \{\m{B}} "Khi bạn muốn khóc vì cảm thấy cô đơn..."
 
 
// \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..."
 
// \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..."
  +
<0652> \{\m{B}} Thì cứ gọi cho tớ.
 
<0652> \{\m{B}} "Thì hãy cứ nói chuyện với mình."
 
 
// \{\m{B}} "Just call me."
 
// \{\m{B}} "Just call me."
  +
<0653> \{\m{B}} Nếu làm thế thì cậu hết thấy cô đơn nữa, đúng không?
 
<0653> \{\m{B}} "Nếu làm thế, bạn sẽ không cảm thấy cô đơn nữa đúng không?"
 
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?"
 
// \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?"
  +
<0654> \{Furukawa} Nhưng nếu thế...
 
<0654> \{Furukawa} "Nhưng nếu thế..."
 
 
// \{Furukawa} "Well..."
 
// \{Furukawa} "Well..."
  +
<0655> \{Furukawa} ... thì hoá ra mình lại làm phiền bạn.
 
<0655> \{Furukawa} "... Mình có thể làm phiền bạn."
 
 
// \{Furukawa} "... I might be bothering you."
 
// \{Furukawa} "... I might be bothering you."
  +
<0656> \{\m{B}} Sai lầm, Furukawa.
 
<0656> \{\m{B}} "Bạn sai rồi, Furukawa."
 
 
// \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa."
 
 
<0657> ... Đó là việc tôi muốn làm.
 
<0657> ... Đó là việc tôi muốn làm.
 
// ... It's what I want to do.
 
// ... It's what I want to do.
  +
<0658> \{\m{B}} Tớ chả thấy phiền gì đâu.
 
<0658> \{\m{B}} "Nó sẽ không làm phiền mình đâu."
 
 
// \{\m{B}} "It won't bother me."
 
// \{\m{B}} "It won't bother me."
  +
<0659> \{\m{B}} Dẫu sao tớ cũng chả có chuyện gì khác để làm.
 
<0659> \{\m{B}} "Vì mình không phải lo lắng về chuyện hết."
 
 
// \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about."
 
// \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about."
  +
<0660> \{\m{B}} Lúc nào tớ cũng quỡn nên cậu khỏi lo.
 
<0660> \{\m{B}} "Đừng có lo lắng cho mình, lúc nào bạn cũng cảm thấy buồn mà."
 
 
// \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway."
 
// \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway."
  +
<0661> \{Furukawa} .........
 
<0661> \{Furukawa} "........."
 
 
// \{Furukawa} "........."
 
// \{Furukawa} "........."
  +
<0662> \{Furukawa} Mình hiểu rồi.
 
<0662> \{Furukawa} "Mình hiểu rồi."
 
 
// \{Furukawa} "I understand."
 
// \{Furukawa} "I understand."
  +
<0663> \{Furukawa} Vậy khi muốn khóc, mình sẽ gọi cho bạn.
 
<0663> \{Furukawa} "Vậy khi muốn khóc, mình sẽ nói chuyện với bạn."
 
 
// \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying."
 
// \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying."
  +
<0664> \{\m{B}} Ừ, đúng rồi đó.
 
<0664> \{\m{B}} "Ừ, cứ làm thế đi."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah, do that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, do that."
  +
<0665> \{Furukawa} Nhưng mà, mình cũng sẽ cố hết sức để không làm phiền bạn.
 
<0665> \{Furukawa} "Nhưng mà, mình cũng sẽ cố hết sức để không làm phiền bạn."
 
 
// \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you."
 
// \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you."
  +
<0666> \{\m{B}} Đúng vậy, cậu làm vậy cũng đúng tuốt.
 
<0666> \{\m{B}} "Đúng vậy, bạn cũng nên làm như thế."
 
 
// \{\m{B}} "Right, you should do that too."
 
// \{\m{B}} "Right, you should do that too."
  +
<0667> \{Furukawa} Ừ.
 
<0667> \{Furukawa} "Ừ."
 
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
  +
<0668> \{\m{B}} Nhưng... nếu bạn không gọi mình ra nữa...
 
<0668> \{\m{B}} "Nhưng... nếu bạn không gọi mình ra nữa..."
 
 
// \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..."
 
// \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..."
 
 
<0669> ... điều đó lại làm tôi cô đơn.
 
<0669> ... điều đó lại làm tôi cô đơn.
 
// ... That would make me feel lonely.
 
// ... That would make me feel lonely.
 
 
<0670> Không... nhưng có lẽ... như thế còn tốt hơn.
 
<0670> Không... nhưng có lẽ... như thế còn tốt hơn.
 
// No... but maybe... that would be good.
 
// No... but maybe... that would be good.
 
 
<0671> Vì thế tức là cô ấy đang cố hết sức mình...
 
<0671> Vì thế tức là cô ấy đang cố hết sức mình...
 
// It would mean that she's trying her best...
 
// It would mean that she's trying her best...
  +
<0672> \{\m{B}} .........
 
<0672> \{\m{B}} "........."
 
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
<0673> Thật ra thì tôi cũng chẳng biết nữa...
 
<0673> Tôi cũng chẳng biết nữa...
 
 
// For some reason, I don't know anymore...
 
// For some reason, I don't know anymore...
  +
<0674> \{Furukawa} Nếu mình không gọi bạn ra nữa?
 
<0674> \{Furukawa} "Nếu mình không gọi bạn ra nữa?"
 
 
// \{Furukawa} "If I don't call out to you?"
 
// \{Furukawa} "If I don't call out to you?"
  +
<0675> \{\m{B}} ... Hở?
 
<0675> \{\m{B}} "... Huh?"
 
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
 
// \{\m{B}} "... Huh?"
  +
<0676> \{Furukawa} Bạn có buồn không?
 
<0676> \{Furukawa} "Bạn có buồn không?"
 
 
// \{Furukawa} "Are you bored?"
 
// \{Furukawa} "Are you bored?"
  +
<0677> \{\m{B}} Ừ... buồn lắm.
 
<0677> \{\m{B}} "Ừ... mình buòn lắm."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm bored."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm bored."
  +
<0678> \{Furukawa} Vậy thì, mình sẽ nói chuyện với bạn kể cả khi đang cố hết sức.
 
<0678> \{Furukawa} "Vậy thì, mình sẽ nói chuyện với bạn kể cả khi đang cố hết sức."
 
 
// \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best."
 
// \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best."
  +
<0679> \{Furukawa} Như thế có được không?
 
<0679> \{Furukawa} "Như thế có được không?"
 
 
// \{Furukawa} "Is that all right with you?"
 
// \{Furukawa} "Is that all right with you?"
  +
<0680> \{\m{B}} Ừ, tuyệt.
 
<0680> \{\m{B}} "Ừ, được đấy."
 
 
// \{\m{B}} "Yeah. That's fine."
 
// \{\m{B}} "Yeah. That's fine."
  +
<0681> \{\m{B}} ... Vì tớ đang buồn mà.
 
<0681> \{\m{B}} "... Vì mình đang buồn mà."
 
 
// \{\m{B}} "... Because I'm bored."
 
// \{\m{B}} "... Because I'm bored."
  +
<0682> \{Furukawa} Ừ.
 
<0682> \{Furukawa} "Ừ."
 
 
// \{Furukawa} "Okay."
 
// \{Furukawa} "Okay."
  +
<0683> Bụng tôi cứ sôi lên suốt dọc đường về nhà Furukawa, và ngay trước nhà, có hai bóng người đang tiến lại gần tới chỗ chúng tôi.
 
<0683> Bụng tôi sôi lên khi vừa đến trước nhà Furukawa, và ở đó, có hai bóng người tiến lại gần tới chỗ chúng tôi.
 
 
// My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us.
 
// My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us.
 
 
<0684> Thế cũng đủ biết là ba mẹ của cô ấy.
 
<0684> Thế cũng đủ biết là ba mẹ của cô ấy.
 
// That's enough for me to figure out that it's her parents.
 
// That's enough for me to figure out that it's her parents.
  +
<0685>\{Akio} Nagisa, về nhà nào con.
 
<0685> \{Akio} "Nagisa, tới giờ về nhà rồi."
 
 
// \{Akio} "It's time to come home, Nagisa."
 
// \{Akio} "It's time to come home, Nagisa."
  +
<0686> \{\m{B}} Yo!
 
<0686> \{\m{B}} "Yo!"
 
 
// \{\m{B}} "Yo!"
 
// \{\m{B}} "Yo!"
 
 
<0687> Tôi chào ông ta.
 
<0687> Tôi chào ông ta.
 
// I greet him.
 
// I greet him.
  +
<0688>\{Akio} Oh! Chú mày là Saito Cosmo đây mà?
 
<0688> \{Akio} "Oh! Chẳng phải là Cosmo Saito sao?"
 
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?"
 
// \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?"
  +
<0689>\{Sanae} Chao ôi... là Tarou Universe.
 
<0689> \{Sanae} "A... là Universe Tarou-san."
 
 
// \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san."
 
// \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san."
  +
<0690> Ê này... đừng tự tiện đổi tên tôi chứ.
 
<0690> Này... đừng đổi tên tôi chứ.
 
 
// Hey... don't just change my name.
 
// Hey... don't just change my name.
  +
<0691> Nhưng ít ra cũng có người nói đúng tên tôi.
 
<0691> Nhưng một người đã nói đúng tên tôi.
 
 
// One got my name perfectly.
 
// One got my name perfectly.
 
 
//
 
//
 
<0692> Sai rồi.
 
<0692> Sai rồi.
 
// Wrong...
 
// Wrong...
 
 
//
 
//
<0693> \{Furukawa} Là \m{A}-"san mà, mẹ."
+
<0693> \{Furukawa} Là \m{A}-san mà, mẹ.
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom."
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom."
 
 
//
 
//
<0694> \{Sanae} Cô xin lỗi, \m{A}-"san."
+
<0694>\{Sanae} Cô xin lỗi, \m{A}-san.
 
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san."
  +
<0695> \{Furukawa} Là \m{A}-san mà, ba.
 
<0695> \{Furukawa} Là \m{A}-"san mà, ba."
 
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad."
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad."
 
 
//
 
//
<0696> \{Akio} "Ồ, phải rồi... là cái đó."
+
<0696>\{Akio} Ồ, phải rồi... là thằng đó.
 
// \{Akio} "Oh! Right... that one."
 
// \{Akio} "Oh! Right... that one."
  +
<0697> \{Furukawa} Là \m{A}-san mà, ba, mẹ.
 
<0697> \{Furukawa} Là \m{A}-"san mà, ba, mẹ."
 
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom."
 
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom."
 
 
//
 
//
<0698> \{Akio} "À! Là đứa có cái tên không hay đấy."
+
<0698>\{Akio} À! Là cái thằng có cái tên xấu òm.
 
// \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name."
 
// \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name."
 
 
//
 
//
<0699> \{Akio} "Ồ! Đúng rồi... là cái đứatên đại đấy..."
+
<0699>\{Akio} Á! À ... là chàng traicái tên kiêu hùng...
 
// \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..."
 
// \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..."
 
 
//
 
//
<0700> \{Sanae} " Cháu đến chơi nữa sao?"
+
<0700>\{Sanae} Cháu lại đến chơi nữa ư?
 
// \{Sanae} "Did you come to play again?"
 
// \{Sanae} "Did you come to play again?"
  +
<0701> \{\m{B}} Dạ... vâng...
 
<0701> \{\m{B}} "À... vâng..."
 
 
// \{\m{B}} "Ah... well..."
 
// \{\m{B}} "Ah... well..."
  +
<0702>\{Akio} Nếu chú mày là nam nhi thì phải bằng mọi giá mà chinh phục con bé!
 
<0702> \{Akio} "Nếu là một người đàn ông thì hãy chộp ngay lấy con bé đi!"
 
 
// \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!"
 
// \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!"
  +
<0703>\{Akio} Nhưng còn có ông già này ở đây thì đừng hòng con ạ.
 
<0703> \{Akio} "Nhưng mà, tôi sẽ không trao con bé cho người như cậu đâu."
 
 
// \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you."
 
// \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you."
  +
<0704>\{Sanae} Akio, có ai nói gì về việc đó đâu.
 
<0704> \{Sanae} "Akio-san, không ai lại nói như vậy đâu."
 
 
// \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that."
 
// \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that."
  +
<0705>\{Akio} Ối ối, tôi hơi đường đột. Thông cảm nha mọi người.
 
<0705> \{Akio} "Woah, tôi nói hơi sớm. Xin lỗi."
 
 
// \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that."
 
// \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that."
  +
<0706> Ông thì quá đường đột chứ hơi nỗi gì.
 
<0706> Ông quá sớm thì đúng hơn.
 
 
// You're pretty cheerful jumping to conclusions.
 
// You're pretty cheerful jumping to conclusions.
 
 
<0707> Có vẻ như con người này luôn nói thẳng những gì trong đầu ra bên ngoài.
 
<0707> Có vẻ như con người này luôn nói thẳng những gì trong đầu ra bên ngoài.
 
// It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life.
 
// It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life.
  +
<0708>\{Sanae} \m{A}-san, cháu vào đi nào.
 
<0708> \{Sanae} \m{A}-"san, mời cháu vào."
 
 
// \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san."
  +
<0709>\{Akio} Đúng vậy, đừng có lén lén lút lút như người yêu của con bé nữa.
 
<0709> \{Akio} "Đúng vậy, đừng có lén lút như người yêu của con bé nữa."
 
 
// \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover."
 
// \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover."
  +
<0710>\{Sanae} Thế có sao không? Cô chú có làm phiền ba mẹ cháu không?
 
<0710> \{Sanae} "Thế có sao không? Cô chú có làm phiền ba mẹ cháu không?"
 
 
// \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?"
 
// \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?"
  +
<0711> \{\m{B}} Không, không hẳn đâu, nhưng...
 
<0711> \{\m{B}} "Không, không hẳn đâu, nhưng..."
 
 
// \{\m{B}} "No, not really but..."
 
// \{\m{B}} "No, not really but..."
  +
<0712> Lúc này, Furukawa thực sự là ân nhân của tôi...
 
<0712> Lúc này, Furukawa đã thực sự cứu tôi...
 
 
// I guess Furukawa really saved me this time...
 
// I guess Furukawa really saved me this time...
  +
<0713> \{\m{B}} Giờ cháu phải về nhà.
 
<0713> \{\m{B}} "Giờ cháu sẽ về nhà."
 
 
// \{\m{B}} "I'll be going home now."
 
// \{\m{B}} "I'll be going home now."
 
 
<0714> Tôi nói như vậy.
 
<0714> Tôi nói như vậy.
 
// That's what I said.
 
// That's what I said.
  +
<0715>\{Akio} Ra rứa... biến đi nhóc.
 
<0715> \{Akio} "Thế thôi... xéo về đi."
 
 
// \{Akio} "I see... off you go then, scram."
 
// \{Akio} "I see... off you go then, scram."
  +
<0716>\{Sanae} Thế ư? Tệ quá nhỉ...
 
<0716> \{Sanae} "Thế sao? Tệ quá nhỉ..."
 
 
// \{Sanae} "Really? That's too bad..."
 
// \{Sanae} "Really? That's too bad..."
  +
<0717>\{Sanae} Mai cháu lại tới chơi nhé?
 
<0717> \{Sanae} "Mai cháu lại chơi nhé?"
 
 
// \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?"
 
// \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?"
  +
<0718> \{\m{B}} Vâng ạ.
 
<0718> \{\m{B}} "Vâng ạ."
 
 
// \{\m{B}} "All right."
 
// \{\m{B}} "All right."
  +
<0719> \{\m{B}} Tạm biệt, Furukawa.
 
<0719> \{\m{B}} "Tạm biệt, Furukawa."
 
 
// \{\m{B}} "See you later, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "See you later, Furukawa."
  +
<0720> Ba người họ đồng thanh đáp lại.
 
<0720> Ba người họ đồng thanh trả lời.
 
 
// The three of them reply at the same time.
 
// The three of them reply at the same time.
  +
<0721>\{Akio} Xì... câu đó đâu phải dành cho tôi, đúng không?
 
<0721> \{Akio} "Xì... cậu không nói với tôi, đúng không?"
 
 
// \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?"
 
// \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?"
  +
<0722>\{Akio} Nhóc này, cậu nhỏ hơn tôi, thế mà lại gọi tôi bằng họ à?!
 
<0722> \{Akio} "Này, cậu nhỏ hơn tôi, thế sao phải gọi tôi bằng họ cơ chứ?!"
 
 
// \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!"
 
// \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!"
  +
<0723>\{Akio} Chết tiệt, lần sau phải nhớ gọi tao là Akio-sama nghe chưa!
 
<0723> \{Akio} "Chết tiệt, lần sau nhớ gọi tôi là Akio-same nghe chưa!"
 
 
// \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!"
 
// \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!"
  +
<0724>\{Sanae} Thôi mà... Akio-san.
 
<0724> \{Sanae} "Thôi mà... Akio-san."
 
 
// \{Sanae} "Calm down... Akio-san."
 
// \{Sanae} "Calm down... Akio-san."
  +
<0725>\{Akio} Là Akio-sama!
 
<0725> \{Akio} "Là Akio-sama!"
 
 
// \{Akio} "It's Akio-sama!"
 
// \{Akio} "It's Akio-sama!"
  +
<0726>\{Sanae} Ừ... Akio-sama.
 
<0726> \{Sanae} "Ừ... Akio-sama."
 
 
// \{Sanae} "Yes... Akio-sama."
 
// \{Sanae} "Yes... Akio-sama."
 
 
<0727> Họ quả là một gia đình vui vẻ.
 
<0727> Họ quả là một gia đình vui vẻ.
 
// They sure are a funny family.
 
// They sure are a funny family.
  +
<0728> \{Furukawa} Chào nhé, \m{A}-san.
 
<0728> \{Furukawa} "Chào nhé, \m{A}-san."
 
 
// \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san."
 
// \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san."
  +
<0729> Tôi nhớ như in nụ cười đó và bỏ đi.
 
<0729> Tôi nhớ như in nụ cười đó và rời đi.
 
 
// I burn her smile into my memory and leave.
 
// I burn her smile into my memory and leave.
   

Revision as of 08:24, 13 September 2009

Translation

Translator

Text


// Resources for SEEN6417.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Học Sinh'
// 'Student'
#character 'Sunohara'
#character 'Cha'
// 'Father'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'

<0000> \{\m{B}}  Cô ấy học…lớp B, đúng không nhỉ?
// \{\m{B}} (I'm quite sure... her class was B, wasn't it?)
<0001> Tôi bước ra ngoài hành lang và nhìn quanh.
// I leave the classroom and look around the hallway.
<0002> Furukawa đang cố đứng nép sát vào tường để không làm vướng lối đi.
// Furukawa is purposely standing close to the wall so she won't block the way.
<0003> Chúng tôi trông thấy nhau.
// Our eyes meet.
<0004> Thế là với nụ cười trên môi, cô ấy chạy ngay đến chỗ tôi.
// She smiles as she comes to me. 
//
<0005> \{\m{B}}  Xin lỗi nha, trễ thế này mới đến.
// \{\m{B}} "Sorry for being late."
<0006> \{Furukawa}  Không sao đâu.
// \{Furukawa} "Not at all."
<0007> \{Furukawa}  Bạn không thấy phiền chứ, \m{A}-san?
// \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?" 
//
<0008> \{Furukawa}  \m{A}-san?
// \{Furukawa} "\m{A}-san?" 
//
<0009> \{Furukawa}  Bạn không thấy phiền chứ?
// \{Furukawa} "Is this all right with you?"
<0010> \{\m{B}}  Là sao?
// \{\m{B}} "What do you mean?" 
//
<0011> \{Furukawa}  Lúc nào cũng bị mình bám theo liệu bạn có thấy phiền không? 
// \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?"
<0012> \{\m{B}}  Chuyện nhỏ ấy mà.
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."
<0013> \{Furukawa}  Vậy thì hay quá.
// \{Furukawa} "I see, I'm glad."
<0014> \{Furukawa}  Thế ta đi chứ?
// \{Furukawa} "Shall we go then?"
<0015> \{\m{B}}  Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0016> Chúng tôi bắt đầu đi cạnh nhau.
// We started walking side by side.
<0017> Thật ra thì...
// In any case...
<0018> Đi cùng với con gái cũng ngượng lắm chứ...
// Walking together with a girl at school sure is embarrassing...
<0019> Vừa đi, tôi vừa liếc nhìn cô ấy.
// I look at her from the side as we walk.
<0020> \{\m{B}}  Ai mà trông thấy chắc cũng phải phát sốt lên vì ghen tị...
// \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...)
<0021> \{Furukawa}  .........
// \{Furukawa} "........."
<0022> \{Furukawa}  ... Ơ? Sao vậy?
// \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?"
<0023> \{\m{B}}  Không có gì...
// \{\m{B}} "It's nothing..."
<0024> Quầy bánh mì đang bị che phủ bởi cả một biển người, kiểu này thì muốn lại gần cũng khó. 
// The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult.
<0025> \{Furukawa}  Hôm nay đông hơn ngày thường...
// \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..."
<0026> \{\m{B}}  Ừ...
// \{\m{B}} "You're right..."
<0027> \{Furukawa} Á...
// \{Furukawa} "Wah..."
<0028> Bất thình lình, một nam sinh vọt ngang qua Furukawa rồi phóng thẳng vào đám đông.
// A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd.
<0029> \{Học Sinh}  Úi.........\wait{1000} Ốôôôôô......!
// \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!"
<0030> Tấm thân bèo bọt của cậu ta nhanh chóng bị dòng người nuốt chửng.
// Forced along by the current, he disappeared like seaweed.
<0031> \{Furukawa}  .........
// \{Furukawa} "........."
<0032> \{Furukawa}  Hay là mình quay lại thôi.
// \{Furukawa} "Let's head back."
<0033> \{\m{B}}  Không sao đâu, để tớ mua cho.
// \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying."
<0034> \{\m{B}}  Bạn thích ăn loại nào?
// \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat."
<0035> \{Furukawa}  Anpan cũng được.
// \{Furukawa} "Anpan will do."
<0036> \{\m{B}}  Ây da... chúng ta đến sớm không phải là để mua thứ gì thật đặc biệt hay sao?
// \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?"
<0037> \{\m{B}}  Chọn loại mà cậu chỉ có thể mua vào giờ này ấy.
// \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now."
<0038> \{Furukawa}  Thế... mình chọn thứ đắt tiền một chút có được không?
// \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?"
<0039> \{\m{B}}  Đương nhiên, nói tớ nghe nào.
// \{\m{B}} "Sure, go ahead."
<0040> \{Furukawa}  Vậy thì...
// \{Furukawa} "Well then..."
<0041> Cô ấy giơ cả hai tay lên.
// She raised both her hands.
<0042> \{Furukawa}  Mua giùm mình cái bánh mỳ hai màu!
// \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!"
<0043> \{\m{B}}  Gì cơ?
// \{\m{B}} "What's that?"
<0044> \{Furukawa}  Là loại bánh có kem và sô-cô-la ở bên trong.
// \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside."
<0045> \{Furukawa}  Nó thực sự rất là bí ẩn!
// \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!"
<0046> cô ấy đặc biệt nhấn mạnh.
// She thus emphasized.
<0047> \{\m{B}}  “Ờ... có thứ đó thật sao?”
// \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed."
<0048> Tôi hoàn toàn không quan tâm đến bánh ngọt có kem hay là sô-cô-la.
// I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate.
<0049> \{\m{B}}  Tớ đi đây. Cầu nguỵên cho tớ nhé.
// \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life."
<0050> tôi giơ ngón cái lên cái rụp.
// I give her a strong thumbs up.
<0051> \{Furukawa}  Thượng Đế nhất định sẽ phù hộ cho bạn.
// \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods."
<0052> Ôi trời, cô ấy siết chặt tay ngang ngực y như đang đóng kịch trên sân khấu.
// She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play.
<0053> \{\m{B}}  Được rồi.
// \{\m{B}} "All right."
<0054> Vừa thấy có chỗ trống là tôi luồn vào ngay
// Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd.
<0055> Tôi vừa hùng dũng sấn tới vừa gạt chứơng ngại vật sang hai bên.
// I dug deeper while pushing students aside.
<0056> Được một hồi... tôi bỗng nhận ra cái chỏm đầu trông quen quen.
// Halfway through... I see the back of a familiar head.
//
//
<0057> Tôi vỗ vai cậu ta.
// I grab him by the shoulder.
<0058> \{\m{B}}  Ê.
// \{\m{B}} "Hey."
<0059> \{Sunohara}  Cái giề?
// \{Sunohara} "What, man?!"
<0060> \{Sunohara}  ... Uả? ra là mày, \m{A}.
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
<0061> \{\m{B}}  Làm gì ở đây vậy?
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
<0062> \{Sunohara}  Mua bánh mì chứ còn gì nữa!
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
<0063> \{\m{B}}  Sao? Hôm nay có gì đặc biệt hả? Đông hơn hẳn mọi khi! 
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
<0064> \{Sunohara}  Mày không biết thiệt hả...?
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
<0065> \{Sunohara}  Nhìn kìa!
// \{Sunohara} "Look over there!" 
//
<0066> \{\m{B}}  (Sunohara... từ khi nào!?)
// \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?)  
//
<0067> Tôi vỗ vai cậu ta.
// I grab him by the shoulder.
<0068> \{\m{B}}  Ê.
// \{\m{B}} "Hey."
<0069> \{Sunohara}  Cái giề?
// \{Sunohara} "What, man?!"
<0070> \{Sunohara}  ... Ủa? ra là mày, \m{A}.
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
<0071> \{\m{B}}  Không phải vừa nãy mày còn đang ngủ sao?
// \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?"
<0072> \{Sunohara}  Hmm... mày nghĩ gì mà đơn giản quá vậy?
// \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?"
<0073> \{\m{B}}  Tao giựt tóc mày mà mày có dậy đâu.
// \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up."
<0074> \{Sunohara}  Nhầm rồi em... Đau thấy mẹ nên tao mới phải dậy đây nè.
// \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt."
<0075> \{Sunohara}  Thank you, my friend from New York.            (Câu này nó nói bằng Eng)
// \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
<0076> \{\m{B}}  Sao tự nhiên cảm ơn tao?
// \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..."
<0077> \{\m{B}}  Mà đã bao giờ tao đến New York đâu.
// \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York."
<0078> \{Sunohara}  Chính vì thế đấy. Không biết gì sao? 
// \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?"
<0079> Sunohara chỉ vào cái... bảng giá treo ở trên
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
<0080> Ở đó có ghi "Sản Phẩm Mới: bánh sandwich Ryuuta - 150 yên"
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen" 
<0081> \{\m{B}}  À, ra thế...
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
<0082> Cuối cùng thì tôi cũng đã hiểu vì sao hôm nay lại đông hơn mọi ngày.
// I finally understood. That's why it's more crowded than usual.
<0083> \{Sunohara}  Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường bàn tán về nó suốt. 
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
<0084> \{\m{B}}  Rồi bắt đầu có tin đồn nữa... 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
<0085> \{Sunohara}  Ớ? Mày cũng phải biết chứ. Về Ryuuta ấy.
// \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta."
<0086> \{\m{B}}  Ryuuta?
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
<0087> \{Sunohara}  Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta.
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
<0088> Đúng là vậy...
// That's true...
<0089> \{Sunohara}  Việc nó có liên quan đến người nào tên là Ryuuta hay không vẫn còn là bí mật; rốt cuộc ẩn sau lớp màn kia là gì?
// \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
<0090> \{Sunohara}  Những điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn...
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
<0091> Không,  tôi chắc chắn rằng đó chỉ là viết sai chính tả từ Tatsuta thôi. 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
<0092> \{Sunohara}  Được rồi, bọn mình hợp tác đẩy lui đám đông nào.
// \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry."
<0093> Được vậy thì hay rồi, nhưng tên khỉ này chỉ làm vướng chân tôi thôi. 
// It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on.
<0094> Vì còn một người con gái đang ngóng trông tôi.
// Because I have a girl waiting.
<0095> \{\m{B}}  (Cậu ta là người duy nhất tôi không muốn cho biết...)
// \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...)
<0096> Vì thế tôi ngáng chân Sunohara.
// So I trip Sunohara.
<0097> \{Sunohara}  Oái?!
// \{Sunohara} "Woah?!"
<0098> Sunohara té cái rầm.
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
<0099> \{\m{B}}  A... xin lỗi.
// \{\m{B}} "Ah... sorry."
<0100> \{Sunohara} Ờ...
// \{Sunohara} "Uh..."
<0101> Ối cha mẹ ơi-----------...!
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
<0102> Trong chớp mắt, cậu ta chìm nghỉm giữa biển người.
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
<0103> \{\m{B}}  Ha... Mục tiêu đã bị tiêu diệt.
// \{\m{B}} "Whew... target eliminated."  
//
<0104> \{\m{B}}  (Sunohara...)
// \{\m{B}} (Sunohara...)  
//
<0105> \{\m{B}}  (Hắn ta không ở trong lớp học thì sao lại đến đây...?)
// \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?)
<0106> Tôi vỗ vai cậu ta.
// I grab him by the shoulder.
<0107> \{\m{B}}  Này.
// \{\m{B}} "Hey."
<0108> \{Sunohara}  Muốn giề?
// \{Sunohara} "What, man?!"
<0109> \{Sunohara}  ... Ủa? Ra là mày \m{A}.
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."
<0110> \{\m{B}}  Làm gì ở đây vậy mày?
// \{\m{B}} "What're you doing here?"
<0111> \{Sunohara}  Mua bánh mì chứ còn gì nữa!
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"
<0112> \{\m{B}}  Sao cơ? Hôm nay có gì đặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày! 
// \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!"
<0113> \{Sunohara}  Không biết gì sao...?
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"
<0114> \{Sunohara}  Nhìn kìa!
// \{Sunohara} "Look over there."
<0115> Sunohara chỉ vào cái... bảng giá treo ở trên
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.
<0116> Ở đó có ghi "Sản Phẩm Mới: Bánh Sandwich Ryuuta - 150 yên"
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"
<0117> \{\m{B}}  À, ra thế...
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
<0118> Cuối cùng thì tôi cũng hiểu ra.
// Now I understand.
<0119> \{Sunohara}  Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường đều xôn xao về nó.
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."
<0120> \{\m{B}}  Và thế là nảy sinh tin đồn... 
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."
<0121> \{Sunohara}  Ớ? Mày cũng phải biết chứ. Về Ryuuta ấy.
// \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta."
<0122> \{\m{B}}  Ryuuta?
// \{\m{B}} "Ryuuta?"
<0123> \{Sunohara}  Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta.
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."
<0124> Đúng thế...
// That's true...
<0125> \{Sunohara}  Liệu có liên quan đến người nào là Ryuuta không, bí ẩn nào đang chờ đợi để bị vạch trần…?
// \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"
<0126> \{Sunohara}  Điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn...
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."
<0127> Tôi dám chắc đó chỉ là viết sai chính tả từ Tatsuta. 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.
<0128> \{Sunohara}  Oái?!
// \{Sunohara} "Woah?!"
<0129> Sunohara bất thình lình té ngã.
// Sunohara's shoulder suddenly falls.
<0130> \{Sunohara}  Chân tao bị kẹt rồi!
// \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!"
<0131> \{Sunohara}  Cứu tao, \m{A}!
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"
<0132> Tôi lờ đi khi cậu ta đưa tay ra cầu cứu.
// I avoid him as he reaches out his hand towards me.
<0133> \{Sunohara}  Mày nỡ lòng nào... \m{A}?! Bạn bè kiểu gì vậy thằng ôn?!
// \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!"
<0134> \{\m{B}}  Xin lỗi, Sunohara... Tao chưa bao giờ nghĩ tình cảm của chúng ta lại mặn nồng đến mức phải cứu mày...
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."
<0135> \{Sunohara} Ứ...
// \{Sunohara} "Uh..."
<0136> Úoaaaaaaa-----------...!
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
<0137> Một cách nhanh chóng, cậu ta bị biển người nhấn chìm.
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.
<0138> \{\m{B}}  Và... tôi cũng chán cho cậu ta vay tiền rồi...
// \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..."
<0139> Càng lúc càng đông thêm, chẳng khác gì một cuộc bạo loạn.
// As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot.
<0140> \{\m{B}}  (Bọn ngốc, chẳng lẽ bọn nó thực sự muốn một cái bánh bị viết sai chính tả sao?) 
// \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?)
<0141> Tôi xông tới luôn.
// I charge ahead blindly.
<0142> Và thế là...
// And then...
<0143> \{\m{B}}  Tớ mua được rồi đây...
// \{\m{B}} "I bought it..."
<0144> Trong tay là thành quả của tôi, cái bánh mì hai màu cho Furukawa và bánh mỳ của tôi.
// In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me.
<0145> \{\m{B}}  Thông cảm nha, tớ đi hơi lâu...
// \{\m{B}} "Sorry about the wait..."
<0146> \{Furukawa}  Không sao đâu mà, bạn có sao không?
// \{Furukawa} "Thank you, are you all right?"
<0147> \{\m{B}}  Tốt chán.
// \{\m{B}} "Yeah, more or less."
<0148> \{Furukawa}  Mua đồ ở đây ghê thật.
// \{Furukawa} "Buying there is quite scary."
<0149> \{\m{B}}  Chính xác...
// \{\m{B}} "You're right..."
<0150> Mọi người chắc chán việc lúc nào cũng chúi mũi vào sách vở nên mới nháo nhào cả lên chỉ vì một cái bánh.
// Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item.
<0151> Sau đó, chúng tôi ra ngoài sân ăn trưa.
// Then, we eat our lunch in the courtyard.
<0152> Quãng thời gian bình yên này luôn gợi lại trong tôi những thói quen thường ngày.
// It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine.
<0153> Nó cũng giúp tôi bình tâm phần nào sau khi thoát ra khỏi cái biển người chật ních kia.
// And this calms me down after coming out of that crowd.
<0154> \{\m{B}}  Thật chẳng dám tưởng tượng chuyện gì sẽ xảy ra nếu cô ấy phải tự mua bánh mỳ.
// \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.)
<0155> Tôi liếc sang lên cạnh.
// I glance next to me.
<0156> Cô ấy đang chăm chú gặm bánh.
// She single-mindedly munches on her bread.
<0157> Nhìn Furukawa ăn trưa một cách hăm hở làm tôi bỗng thấy buồn cười.
// It's quite amusing to watch her eat so eagerly.
<0158> Có lẽ đó là thói quen của cô ấy.
// I think she's always been like that.
<0159> Và cũng vì vậy mà không ai muốn làm bạn với cô ấy.
// That's why nobody wants to be with her.
<0160> Khác hẳn với lý do mọi người không muốn kết bạn với tôi.
// That's different from why nobody wants to be with me. 
<0161> Không biết đến cái nhìn chằm chằm của tôi, Furukawa vẫn tiếp tục gặm bánh.
// Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare.
<0162> Cuối cùng...
// And finally...
<0163> \{Furukawa}  Cảm ơn bạn đã mua giúp mình.
// \{Furukawa} "Thanks for the food."
<0164> Furukawa gấp vỏ bao lại rồi cho vào túi.
// Folding the wrapper, she put it in her pocket.
<0165> \{Furukawa}  Ngon thật.
// \{Furukawa} "It was really delicious."
<0166> Tôi vẫn tiếp tục nhìn cô ấy chằm chằm.
// Even then, I continued looking at her face.
<0167> \{Furukawa}  .........
// \{Furukawa} "........."
<0168> Rồi cô ấy cũng thế.
// Our eyes meet.
<0169> \{Furukawa}  Ơ...
// \{Furukawa} "Um..."
<0170> \{\m{B}}  Hở?
// \{\m{B}} "Hmm?"
<0171> \{Furukawa}  Có gì dính trên miệng mình ư?
// \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?"
<0172> \{\m{B}}  Đâu có.
// \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth."
<0173> \{Furukawa}  Vậy sao bạn lại nhìn…mình thế kia?
// \{Furukawa} "What are you staring at then?"
<0174> \{\m{B}}  Furukawa này...
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
<0175> \{Furukawa}  Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
<0176> \{\m{B}}  Tớ nhận ra rằng cậu rất xinh.
// \{\m{B}} "I think you're cute."
<0177> \{Furukawa}  Hơ...?
// \{Furukawa} "Huh...?" 
<0178> \{\m{B}}  Đó chính là nét đẹp tiềm ẩn của cậu. Nếu nhận ra, mọi người nhất định sẽ thích cậu.
// \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too."
<0179> \{\m{B}}  Thế là cậu sẽ có thật nhiều bạn.
// \{\m{B}} "You'll make lots of friends."
<0180> \{Furukawa}  Được bạn khích lệ trong lúc mình không cảm thấy buồn thì mình chì thêm đau lòng mà thôi.
// \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed."
<0181> \{\m{B}}  Ấy ấy…không phải giỡn chơi đâu. Là thật đó. Tớ thật sự nghĩ như vậy.
// \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression."
<0182> \{\m{B}}  Chúng ta vẫn chưa thật sự hiểu rõ nhau, nên chẳng có lý do gì để tớ nói dóc cả.
// \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously."
<0183> \{Furukawa} Ờ...
// \{Furukawa} "Yeah..."
<0184> \{\m{B}}  Đã nói là tớ rất thật lòng mà!
// \{\m{B}} "I said to take this seriously!"
<0185> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy.
// I hold her shoulder as I tell her that.
<0186> \{Furukawa}  Kỳ…kỳ quá!
// \{Furukawa} "T-that's weird!"
<0187> \{Furukawa}  Bắt mình...
// \{Furukawa} "Even forcing me..."
<0188> \{\m{B}}  ... Ừa.
// \{\m{B}} "... Yeah."
<0189> Tôi nhanh chóng nhận ra mình cư xử hơi khác người.
// I soon realize that I'm acting out of character.
<0190> \{\m{B}} Ôi...
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0191> Tôi đứng bật dậy.
// I sit up straight.
<0192> Và khi ngửa mặt lên, tôi bỗng thấy một cô gái đứng bên cửa sổ tầng ba đang nhìn chúng tôi.
// And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us.
<0193> \{\m{B}}  Nhìn kìa, vẫy tay và cười với cô nàng đó nào.
// \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her."
<0194> \{Furukawa}  Thôi, mình không làm đâu.
// \{Furukawa} "I won't do that."
<0195> \{Furukawa}  Bạn thích thì làm đi.
// \{Furukawa} "Please do it yourself."
<0196> \{\m{B}}  Trời ơi, con trai như tớ mà làm vậy thì kỳ lắm.
// \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that."
<0197> \{Furukawa}  Không đâu. Vì bạn cao và rất tuyệt nữa...
// \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..."
<0198> \{Furukawa}  bạn được nhiều cô gái theo đuổi cũng là điều hiển nhiên...
// \{Furukawa} "That's why many girls approach you..."
<0199> \{Furukawa}  Nhưng mà…nghĩ đến đó tự dưng mình lại thấy nôn nao trong lòng...
// \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..."
<0200> \{Furukawa}  .........
// \{Furukawa} "........."
<0201> \{\m{B}} Ờ. Nếu chuyện đó xảy ra thì thật khó để bọn mình đi chung với nhau như bây giờ.
// \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore."
<0202> \{\m{B}}  Thế đấy. Tớ đầu hàng.
// \{\m{B}} "That's it.  I give up."
<0203> \{Furukawa}  Bạn đừng coi nó là thật.
// \{Furukawa} "Please don't take that seriously."
<0204> \{\m{B}}  ... Vậy thì làm đi!
// \{\m{B}} "... Hey now!"
<0205> \{\m{B}}  Sao bạn cứ...
// \{\m{B}} "Why you..."
<0206> Tôi búng lên trán cô ấy cái bóc.
// I poke her forehead.
<0207> \{Furukawa}  A ha ha...
// \{Furukawa} "Haa..."
<0208> Furukawa bật cười...
// Furukawa smiles...
<0209> Không, thật ra cô ấy không cười.
// No, she didn't actually smile.
<0210> Đúng lúc tôi đinh ninh răng sẽ thấy nụ cười nở trên môi cô ấy...
// Just when I thought she would finally smile...
<0211> Tôi nhìn theo Furukawa.
// I glance at where Furukawa is looking.
<0212> ngay cửa sổ tầng ba của trường.
// And just ahead is the school building's third floor window.
<0213> Cô gái đó đã biến mất.
// The girl had disappeared.
<0214> \{\m{B}}  Furukawa này...
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
<0215> \{Furukawa}  Hở?
// \{Furukawa} "Yes?"
<0216> \{\m{B}}  Về phòng câu lạc bộ thôi.
// \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom."
<0217> \{Furukawa} Ừ.
// \{Furukawa} "All right."
<0218> Furukawa đứng dậy rồi phủi phủi đằng sau váy. 
// Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt.
<0219> \{\m{B}}  Chúng ta còn bao nhiêu thời gian?
// \{\m{B}} "How much time do we have?"
<0220> \{Furukawa}  Khoảng hai mươi phút nữa là chuông kêu.
// \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell."
<0221> \{\m{B}}  Được rồi, Trong khoãng thời gian đó, chúng ta sẽ làm bảng thông báo Câu Lạc Bộ Kịch Nói đang chiêu mộ thành viên.
// \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members."
<0222> \{Furukawa}  Ừm!
// \{Furukawa} "Okay!"
<0223> Furukawa hăng hái gật đầu.
// Furukawa gives an energetic nod.
<0224> Chúng tôi lần lượt liệt kê những thứ mà cả hai cần phải làm trên tờ giấy A4.
// We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie.
<0225> \{\m{B}}  Trước hết, hãy quyết định ngày chúng ta sẽ đưa ra thông báo chính thức.
// \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal."
<0226> \{Furukawa}  Vậy thì phải đưa ra thời hạn.
// \{Furukawa} "Let's choose a date now."
<0227> \{\m{B}}  Ta sẽ không thể thu hút thành viên nếu hạn đó quá sớm... hai tuần sau được không?
// \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?"
<0228> \{Furukawa}  Ừ, ta sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng Năm.
// \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then."
<0229> Tôi hi vọng mọi chuyện sẽ suôn sẻ.
// Though I hope this will turn out okay.
<0230> Xột xoạt, xột xoạt.
// Scratch, scratch.
<0231> \{Furukawa}  xong rồi.
// \{Furukawa} "I'm done."
<0232> \{\m{B}}  Hừm... hình như vẫn thiếu thiếu cái gì đó thì phải?
// \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?"
<0233> \{Furukawa}  Hmmm... thứ gì nhỉ...
// \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..."
<0234> Chắc là...
// I think what's missing is...
<0235> Sự hấp dẫn
// Charm 
//
<0236> Tranh minh hoạ
// Illustration 
//
<0237> Sự cộng tác
// Collaboration 
//
<0238> \{\m{B}}  Sự hấp dẫn
// \{\m{B}} "Charm." 
//
<0239> \{Furukawa}  Sự hấp dẫn?
// \{Furukawa} "Charm?"
<0240> \{\m{B}}  Ừ, chủ tịch câu lạc bộ là nữ mà, cậu phải có thứ gì đó hấp dẫn mấy người ta. 
// \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others."
<0241> \{Furukawa}  Thật ư... mình thấy hai chuyện đó đâu có liên quan gì nhau đâu...
// \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though."
<0242> \{\m{B}}  Bậy nào, cậu có thể dùng sự xinh xắn của mình để làm lợi thế.
// \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage."
<0243> \{Furukawa}  Đâu có.
// \{Furukawa} "That's not true at all."
<0244> \{\m{B}}  Phải tự tin vào bản thân chứ. Đó sẽ là quân chủ bài của chúng ta.
// \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card."
<0245> \{Furukawa}  Dù bạn nói vậy nhưng mình vẫn không thấy tự tin chút nào cả...
// \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...."
<0246> \{\m{B}}  Cậu muốn có thật nhiều thành viên đúng không?
// \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?"
<0247> \{Furukawa}  Thì đúng là vậy.
// \{Furukawa} "Yes, that's true."
<0248> \{\m{B}}  Thế bạn phải chịu chơi một chút chứ.
// \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?"
<0249> \{Furukawa}  Vậy mình nên làm gì...?
// \{Furukawa} "What should I do then...?"
<0250> \{\m{B}}  Sao ta không thêm vào?
// \{\m{B}} "Why don't we add something?"
<0251> \{Furukawa}  Chẳng hạn...?
// \{Furukawa} "Like what...?"
<0252> Tôi đọc cho cô ấy chép.
// I gave her the sharpie.
<0253> \{\m{B}}  Nàng chủ tịch xinh đẹp nhất trường luôn sẵn lòng chào đón các bạn đấy.
// \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting."
<0254> \{Furukawa}  Nàng chủ tịch...
// \{Furukawa} "The one and only..."
<0255> Xột xoạt xột xoạt...
// Scribble Scribble...
<0256> \{Furukawa}  xinh đẹp nhất trường....
// \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..."
<0257> \{Furukawa}  ... hông dám sẵn lòng đâu!
// \{Furukawa} "... Will not be waiting!"
<0258> Tôi nhìn thẳng mặt cô ấy.
// I look at her straight in the face.
<0259> \{\m{B}}  Bảo đảm là có ít nhất năm thằng sẽ tham gia vì vụ đó.
// \{\m{B}} "You'll have five students joining with that."
<0260> \{Furukawa}  không đâu!
// \{Furukawa} "They won't join!"
<0261> \{\m{B}}  Chưa thử thì làm sao biết, đúng không?
// \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?"
<0262> \{Furukawa}  Chúng ta không thể viết như vậy được, đấy là quảng cáo sai sự thật.
// \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement."
<0263> \{\m{B}}  Tớ lại thấy hay đấy chứ...
// \{\m{B}} "I think it's a good idea..."
<0264> \{Furukawa}  Với lại, chúng ta không cần sự hấp dẫn. 
// \{Furukawa} "And also, we don't need charm."
<0265> \{Furukawa}  Nếu mọi người gia nhập chỉ vì vậy thì sẽ rất là rắc rối.
// \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that."
<0266> \{\m{B}}  Tớ lại nghĩ chỉ cần có người vác xác đến đây là tốt rồi.
// \{\m{B}} "I think it would be good if people came here."
<0267> \{Furukawa}  Không dám đâu.
// \{Furukawa} "That's not good at all."
<0268> \{\m{B}}  Vậy chắc thế này là được rồi...
// \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..."
<0269> \{\m{B}}  Nhưng thế vẫn chưa đủ...
// \{\m{B}} "But this isn't enough..."
<0270> Đúng rồi...
// That's right... 
//
<0271> \{\m{B}}  Sự cộng tác
// \{\m{B}} "Collaboration." 
//
<0272> \{Furukawa}  Cộng gì cơ...? Là sao?
// \{Furukawa} "Collabo...? What's that?"
<0273> Tôi  có biết đâu, chỉ buột miệng nói vậy thôi.
// I don't really know what I meant by that either, it just slipped out.
<0274> \{\m{B}}  Thế... sao ta không thêm vào tên của một ca sĩ hoặc là kiểu như 'có sự góp mặt của...'?
// \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?"
<0275> \{\m{B}}  Cũng không khó lắm đâu.
// \{\m{B}} "That wouldn't be so hard."
<0276> \{Furukawa}  mình vẫn không hiểu. 
// \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it."
<0277> \{\m{B}}  Bảo đảm là kế hoạch này sẽ thành công.
// \{\m{B}} "I'm sure it will work."
<0278> \{Furukawa}  Nhưng mà... mình vẫn không biết phải làm gì.
// \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do."
<0279> \{\m{B}}  Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ liên kết với một ai đó hoặc một nhóm nào đó. 
// \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something."
<0280> \{\m{B}}  Ví dụ như...
// \{\m{B}} "For example..."
<0281> \{\m{B}}  Câu lạc bộ Nghiên Cứu Kịch Nói với lại Đô Vật Chuyên Nghiệp.
// \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling."
<0282> \{Furukawa}  Ớ...?!
// \{Furukawa} "Ehh...?!"
<0283> Mặt cô ấy thế kia thì chắc chắn là không đồng ý rồi.
// She makes a face that shows she's totally rejecting the idea.
<0284> \{\m{B}}  Vậy thì 'Câu Lạc Bộ Kịch Nói cùng với sự góp mặt của thầy Saitou từ lớp Tiếng Nhật.' được không?
// \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'" 
//
<0285> \{Furukawa}  Bọn mình không nên dùng tên của giáo viên mà được phép.
// \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission."
<0286> \{\m{B}}  Lại còn vậy nữa?
// \{\m{B}} "Do we need permission for that?"
<0287> \{Furukawa}  Xin lỗi... nhưng mình thật sự không thích ý tưởng đó.
// \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea."
<0288> Có cần nói thẳng vậy không.
// You're so straightforward.
<0289> \{\m{B}}  Vậy còn 'Câu Lạc Bộ Kịch trong phòng hiệu trưởng.'
// \{\m{B}} "How about `The Drama Club inside the principal's office.'"
<0290> \{Furukawa}  Mình không hiểu ý bạn cho lắm.
// \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that."
<0291> Tôi còn thấy buồn cười với ý tưởng đó nữa là.
// That idea really made me smile.
<0292> \{\m{B}}  Thôi, đùa thế đủ rồi...
// \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..."
<0293> \{Furukawa}  Vậy là bạn đang đùa ư...?
// \{Furukawa} "You were joking...?"
<0294> \{\m{B}}  Ta nên nghĩ về thứ khác...
// \{\m{B}} "We should think of something..."
<0295> Đúng rồi...
// That's right...
<0296> \{\m{B}}  Dùng tranh minh họa đi.
// \{\m{B}} "Let's use illustrations." 
//
<0297> \{Furukawa}  Ừ, có lẽ sẽ rất tuyệt đấy.
// \{Furukawa} "That's right, that would be great."
<0298> \{\m{B}}  Vậy thì cậu nên vẽ ngay đi.
// \{\m{B}} "So that means you should start drawing now."
<0299> \{Furukawa}  Mình ư...?
// \{Furukawa} "Me...?"
<0300> \{\m{B}}  còn ai khác nữa đâu?
// \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?"
<0301> \{Furukawa}  \m{A}-san.
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
<0302> \{\m{B}}  Ối ối, tớ vẽ kinh lắm.
// \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art."
<0303> \{Furukawa}  Mình cũng đâu có hơn gì đâu.
// \{Furukawa} "I'm not good at that subject either."
<0304> \{Furukawa}  Không phải bạn đã vẽ chân dung hồi cấp hai sao?
// \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?"
<0305> \{\m{B}}  Đúng là vậy.
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
<0306> \{Furukawa}  Mình đã cố hết sức...vậy mà thầy giáo lại tưởng là mình vẽ đĩa cơm cà ry.
// \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice."
<0307> \{\m{B}}  Còn tớ thì lại giống găng tay bóng chày.
// \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt."
<0308> \{Furukawa}  cơm cà ry và găng tay bóng chày?
// \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?"
<0309> \{\m{B}}  Càng nghĩ càng thấy buồn cười.
// \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what."
<0310> \{Furukawa}  Thầy còn bảo mình nên vẽ thêm rau với xì dầu vào.
// \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce."
<0311> \{\m{B}}  Chả phải tớ thích găng tay thường hơn nhưng tại sao lại là găng tay bóng chày cơ chứ?
// \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?"
<0312> \{Furukawa}  .........
// \{Furukawa} "........."
<0313> \{\m{B}}  .........
// \{\m{B}} "........."
<0314> \{\m{B}} Bọn mình có nên nhờ ai đó biết vẽ không?
// \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?"
<0315> Tôi không muốn tranh cãi nữa nên liền đứng dậy.
// I don't want to argue about this anymore, so I stand up.
<0316> \{Furukawa}  À... khoan đã.
// \{Furukawa} "Ah... please wait."
<0317> \{\m{B}}  Hở?
// \{\m{B}} "Huh?"
<0318> \{Furukawa}  Mình sẽ vẽ.
// \{Furukawa} "I'll draw it."
<0319> \{Furukawa}  Mình là chủ tịch câu lạc bộ cơ mà.
// \{Furukawa} "I'm the club president, after all."
<0320> \{\m{B}}  Chứ sao nữa, mà này, đừng có dùng giấy cũ đấy nhé?
// \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?"
<0321> Thế là tôi lại ngồi xuống.
// I sit down again.
<0322> \{Furukawa}  Mình nên vẽ gì đây?
// \{Furukawa} "What should I draw?"
<0323> Furukawa mở nắp bút màu.
// Furukawa uncaps the colored pen she is holding.
<0324> \{\m{B}}  Cái này thì cậu phải tự quyết định chứ.
// \{\m{B}} "You should think of that yourself."
<0325> \{Furukawa}  Ừ...
// \{Furukawa} "Yes..."
<0326> \{\m{B}}  Vẽ thứ gì mà cậu thấy tự tin nhất ấy.
// \{\m{B}} "You should draw something you're good at."
<0327> \{Furukawa}  Vậy là...
// \{Furukawa} "What would it be..."
<0328> \{\m{B}}  Cơm cà-ri.
// \{\m{B}} "Like curry rice."
<0329> \{Furukawa}  Không phải đâu!
// \{Furukawa} "Not that!"
<0330> Cô ấy bác ngay. Coi bộ đó là một kỉ niệm không dễ chịu chút nào.
// She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her.
<0331> \{Furukawa}  Mình vẽ một thứ rất  là bình thường có sao không? Tớ có nghĩ ra một thứ. 
// \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at."
<0332> \{\m{B}}  Quá tuyệt, dễ thương là được.
// \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute."
<0333> \{Furukawa}  Chúng dễ thương lắm đó!
// \{Furukawa} "It's really cute!"
<0334> Vừa dứt lời là cô ấy lấy bút ra vẽ, vừa vẽ vừa ngân nga một bài hát.
// Saying that, she starts drawing while humming a song.
<0335> Giai điệu của bài này nghe quen lắm nhưng tôi chẳng nhớ ra nổi.
// I heard this melody before, but I can't remember where.
<0336> Bỗng thấy chột dạ không biết cô ấy đang vẽ cái gì, tôi liếc thấy mấy cái mặt tròn tròn.
// Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles.
<0337> Đúng như tôi nghĩ,  chúngnối với nhau thành cả đàn. 
// As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together.
<0338> Tờ áp phích chiêu mộ thành viên bỗng nhiên tràn đầy sức sống... 
// Suddenly, the club recruitment poster became filled with life...
<0339> \{Furukawa}  Mình xong rồi.
// \{Furukawa} "I'm done."
<0340> Cô ấy nâng tờ giấy cho tôi xem.
// Hugging the poster, she shows it to me.
<0341> \{\m{B}}  Ối...
// \{\m{B}} "Woah..."
<0342>Ối mẹ ơi; cả tờ giấy bị bầy sinh vật lạ xâm chiếm không còn một chỗ.
// ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures.
<0343> \{\m{B}}  Vầy là sao?!
// \{\m{B}} "Are you crazy?!"
<0344> \{Furukawa}  Ơ?
// \{Furukawa} "Huh?"
<0345> \{\m{B}}  Nhìn đi! Làm sao mà người ta đọc cho được!
// \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!"
<0346> \{Furukawa}  Phải rồi... đúng là khó đọc thật.
// \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read."
<0347> \{\m{B}}  Sao cậu lại vẽ nhiều sinh vật lạ quá vậy...
// \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..."
<0348> \{Furukawa}  Đâu có, chúng nổi tiếng lắm mà.
// \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous."
<0349> \{\m{B}}  Cái giề?
// \{\m{B}} "What?"
<0350> \{Furukawa}  Đó là Đại Gia Đình Dango.
// \{Furukawa} "It's The Big Dango Family."
<0351> \{\m{B}}  Đại, Đại Gia Đình Dango...
// \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..."
<0352> Đó là bài hát rất nổi tiếng mấy năm trước.
// That was a really popular song years ago.
<0353> nhưng là lúc tôi còn bé xíu cơ.
// I'm sure it was just for kids.
<0354> \{\m{B}}  (Ra thế... đó là giai điệu tôi đã từng nghe trước đây...)
// \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...)
<0355> Bất kì ai sống vào thời đó đều biết.
// Anyone living here should know that.
<0356> \{Furukawa}  Đại Gia Đình Dango là một gia đình rất lớn và có rất nhiều thành viên.
// \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members."
<0357> \{\m{B}}  Furukawa, nói thật nhé.
// \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest."
<0358> \{Furukawa}  Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
<0359> \{\m{B}}  Óc thẩm mỹ của cậu quái vô cùng.
// \{\m{B}} "You have really bad taste."
<0360> \{Furukawa}  Ơ...
// \{Furukawa} "Eh..."
<0361> \{\m{B}}  Đại Gia Đình Dango xưa lắm rồi.
// \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old."
<0362> \{\m{B}}  Bây giờ chẳng còn ai nhớ đến chúng nữa đâu.
// \{\m{B}} "And it's not popular anymore."
<0363> \{Furukawa}  Không đúng... thời gian không phải là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn luôn dễ thương.
// \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute."
<0364> \{\m{B}}  Dễ thương nhưng lỗi thời.
// \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now."
<0365> \{\m{B}}  Coi bộ... cậu thích những thứ cũ cũ như thế này ...
// \{\m{B}} "But... I guess you like old things..."
<0366> \{Furukawa}  Chắc là vậy...
// \{Furukawa} "I guess so..."
<0367> \{Furukawa}  Nhưng mình nghĩ chúng vẫn rất dễ thương...
// \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..."
<0368> \{\m{B}}  Vậy ư... cũng không sao...
// \{\m{B}} "Oh really... that's good then..."
<0369> Tôi ôm đầu.
// I hold my head in my hands.
<0370> Để tôi vẽ găng tay bóng chày coi bộ còn tốt hơn.
// I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt.
<0371> \{\m{B}}  (Bảo đảm ai thấy tấm bảng này cũng thấy ớn…nếu chỉ là đùa thì còn được, đằng này cô ấy lại nghiêm túc mới chết chứ...)
// \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...)
<0372> \{Furukawa}  Đại Gia Đình Dango vẫn không được ư...?
// \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?"
<0373> Furukawa chạm ngay tim đen của tôi.
// Furukawa is watching me, putting me on the spot.
<0374> \{\m{B}}  (Thôi chết...)
// \{\m{B}} (This is bad...)
<0375> Tôi không thể để cô ấy thất vọng được...
// I can't let her feel disappointed with this...
<0376> \{\m{B}} À không... vầy cũng hay mà...
// \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..."
<0377> \{Furukawa}  Nhưng mà bạn vừa nói là mình có óc thẩm mỹ quái lắm mà...
// \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..."
<0378> \{\m{B}}  Đâu có, óc thẩm mỹ của cậu tuy quái nhưng cũng còn đỡ hơn Đại Gia Đình Dango nhiều.
// \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family." 
//
<0379> Cái cách tôi giải thích cũng quái không kém.
// I explained it to her in a bad way.
<0380> \{Furukawa}  Ra vậy, mình chẳng biết nên vui hay buồn nữa.
// \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings."
<0381> Chắc cô ấy cũng chả hiểu gì đâu, tốt nhất là dẹp vụ này sang một bên.
// I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is.
<0382> \{\m{B}}  (Hừm...)
// \{\m{B}} (Hmm...)
<0383> Chúng ta có thể hiểu rõ tính cách người hoạ sĩ tài hoa này khi nhìn vào kiệt tác của cô ấy, nhưng thể nào bạn cũng nghĩ rằng sẽ tốt hơn nếu đây là tranh biếm hoạ.
// You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke.
<0384> \{\m{B}}  Dù sao thì tấm áp phích cũng xong rồi.
// \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished."
<0385> \{\m{B}}  Tuyệt lắm. 
// \{\m{B}} "Good work, good work."
<0386> Tôi cầm tấm áp phích rồi đứng dậy.
// I finished our chat, took the poster, and stood up.
<0387> \{Furukawa}  Bạn đi đâu vậy?
// \{Furukawa} "Where are you going?"
<0388> \{\m{B}}  Cóp-py, chúng ta cần in thành nhiều bản để có thể dán sau giờ học.
// \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school."
<0389> \{\m{B}}  Giờ mình chỉ làm được thế thôi.
// \{\m{B}} "That's all I can do for now."
<0390> \{Furukawa}  À... Ừ!
// \{Furukawa} "Ah... okay!"
<0391> Sau đó, tôi đến phòng giáo viên và dùng máy photocopy.
// After that, I went to the staff room and used the photocopier. 
//
<0392> \{\m{B}}  Ô... Cô ấy đang làm gì vậy... chẳng lẽ cô ấy nghĩ đây là giờ ăn trưa? 
// \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?" 
//
<0393> \{\m{B}}  Nếu là cô ấy... thì cũng dám lắm... Ây da...
// \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..."
<0394> Tôi đi thẳng xuống sân trường.
// I walk towards the courtyard.
<0395> lại chỗ cô ấy ăn trưa.
// And to the place where she eats lunch.
<0396> tôi tiến lại gần.
// I approach her.
<0397> \{\m{B}}  Này... đây đâu phải là giờ nghỉ chưa, cậu làm gì ở đây vậy chứ?
// \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?"
<0398> \{Furukawa}  .........
// \{Furukawa} "........."
<0399> Trong tay Furukawa là một cây chổi tre.
// Furukawa is holding a bamboo made broomstick.
<0400> Cô ấy vẫn lặng lẽ xoay chổi. 
// She keep spinning the broom by the handle in silence.
<0401> Nhìn sao đi nữa, tôi vẫn thấy rõ là cô ấy đang rất buồn.
// No matter how I look at it, she looks kind of down.
<0402> \{\m{B}}  Sao vậy? Có chuyện gì ư?
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"
<0403> Tôi ngồi xuống bên cạnh cô ấy.
// I sit beside her.
<0404> Xoẹt, xoẹt...
// Twirl, twirl...
<0405> Cô ấy hết trà chổi giữa hai chân rồi lại trà trên mặt sân.
// She spins the broom in front of our feet and into the ground.
<0406> \{\m{B}}  Trực nhật phải không?
// \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?"
<0407> \{Furukawa}  ...Ừ.
// \{Furukawa} "... Yes."
<0408> Cuối cùng cô ấy cũng chịu mở miệng trở lời.
// She finally answered.
<0409> \{\m{B}}  Vậy thì có chuyện gì? sao cậu không trực nhật đi?
// \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?"
<0410> \{Furukawa}  Mình đang làm.
// \{Furukawa} "I did."
<0411> \{\m{B}} Nếu vậy thì cậu làm cho xong đi chứ?
// \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?"
<0412> \{Furukawa}  Mình, thật ra...
// \{Furukawa} "Well, you see..."
<0413> \{Furukawa}  thật ra...
// \{Furukawa} "You see..."
<0414> Cô ấy suy nghĩ mãi một lúc lâu.
// She ponders for a while.
<0415> Rồi bỗng dưng đứng dậy.
// And then, she suddenly stands up.
<0416> \{Furukawa}  Mình không thể kể bạn nghe được, \m{A}-san.
// \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san."
<0417> vừa nói xong là cô ấy bỏ đi ngay lập tức.
// She said that and started walking away.
<0418> \{\m{B}}  Khoan đã! 
// \{\m{B}} "Wait a second!"
<0419> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo.
// I also stand up and chase after her.
<0420> \{\m{B}}  Sao tự dưng cậu lại khó hiểu đến như vậy?
// \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?"
<0421> \{\m{B}}  Rốt cuộc là chuyện gì? Hay là bây giờ cậu thấy tớ là người xấu nên không muốn kể nữa?
// \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?"
<0422> \{Furukawa}  Không, không phải vậy... bạn thật sự rất tốt, \m{A}.
// \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san."
<0423> \{\m{B}} Cậu không cần phải nói như vậy... dẫu sao thì... đôi khi bạn thật quá mỏng manh. 
// \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt."
<0424> \{Furukawa}  Mình hiểu.
// \{Furukawa} "I understand."
<0425> \{\m{B}}  Nếu vậy thì ít ra cậu cũng phải kể tớ nghe chuyện gì đã xảy ra chứ.
// \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always."
<0426> \{Furukawa}  Mình nghĩ... bạn đang dần chán ghét mình...
// \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..."
<0427> \{Furukawa}  lúc nào mình cũng làm lãng phí thời gian của bạn...
// \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..."
<0428> \{\m{B}}  Tầm bậy. Có cậu ở bên tớ lại càng thấy vui ấy chứ.
// \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun."
<0429> \{\m{B}}  Ấy, ý tớ là...
// \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..."
<0430> \{Furukawa}  .........
// \{Furukawa} "........."
<0431> Cô ấy sững lại trong khi tay vẫn xoay chổi.
// She stops and spins the broom she was holding.
<0432> Tôi chăm chú nhìn cô ấy.
// I watch her carefully.
<0433> Để rồi bỗng nhiên nhận ra có gì đó không ổn.
// I suddenly sense that something's wrong.
<0434> Có vẻ như đã bình tâm, cô ấy ngước nhìn tôi.
// She looks at me and calms down.
<0435> \{\m{B}}  (Tôi đang làm gì thế này...)
// \{\m{B}} (What the hell am I doing...)
<0436> Cảm giác về thời gian dường như rời bỏ tôi.
// I forgot about the time a little.
<0437> Furukawa vẫn im lặng.
// Furukawa just kept silent.
<0438> \{\m{B}}  (Chắc chắn là cô ấy vẫn chưa cảm thấy khá hơn...)
// \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...)
<0439> \{\m{B}}  (Thức ăn... thức ăn...)
// \{\m{B}} (Food... food...)
<0440> Tôi cố nghĩ về thức ăn.
// I try to think about food.
<0441> Không biết cô ấy thích ăn gì nhỉ.
// I wonder what kind of food she likes.
<0442> \{\m{B}}  Đại Gia Đình Dango...
// \{\m{B}} (The Big Dango Family...)
<0443> Thực ra đã có lúc siêu thị bày bán những mẫu nhân vật trong Đại Gia Đình Dango.
// The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets.
<0444> \{\m{B}}  Bạn thích dango đúng không?
// \{\m{B}} "You like dango, right?"
<0445> \{Furukawa}  Ừ...
// \{Furukawa} "Yes..."
<0446> \{\m{B}}  Tuyệt, vậy thì nói Đại Gia Đình Dango. 
// \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family."
<0447> \{\m{B}}  và cố hết sức mình.
// \{\m{B}} "And do your best."
<0448> \{Furukawa}  Nhưng liệu giờ họ còn bán Đại Gia Đình Dango nữa không...
// \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..."
<0449> \{\m{B}}  Dù gì thì... tớ cũng sẽ cố.
// \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that."
<0450> \{\m{B}}  Cho nên cứ nói Đại Gia Đình Dango đi nào.
// \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now."
<0451> \{Furukawa}  .........
// \{Furukawa} "........."
<0452> Furukawa nhắm mắt lại và...
// Furukawa closed her eyes and then...
<0453> \{Furukawa}  Đại Gia Đình Dango
// \{Furukawa} "The Big Dango Family."
<0454> Cô ấy hét lớn bằng tất cả quyết tâm.
// She said that with hope.
<0455> \{\m{B}}  Rồi... cậu cảm thấy khá hơn chưa?
// \{\m{B}} "So... are you feeling better now?"
<0456> \{Furukawa}  Ừ...
// \{Furukawa} "Yes..."
<0457> Mở to mắt, cô ấy nhìn tôi một cách sảng khoái.
// She opened her eyes and faced me happily.
<0458> \{\m{B}}  Sau này nếu có chuyện gì thì cứ kể hết với tớ.
// \{\m{B}} "Tell me if something happens later on."
<0459> \{\m{B}}  Còn bây giờ thì trực cho xong đi.
// \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing."
<0460> \{Furukawa}  Ừ.
// \{Furukawa} "Yes."
<0461> Cô ấy nắm chặt lấy cây chổi và bước đi.
// She grasps the broom she was holding and walks away.
<0462 > Coi bộ Đại Gia Đình Dango hiệu quả thật.
// I guess The Big Dango Family is really effective.
<0463> Tôi đi theo cô ấy.
// I go with her.
<0464> Sau đó, chúng tôi đến bảng thông báo của trường và dán tấm áp phích.
// After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster.
<0465> Chúng tôi bị trễ cả tháng để chiêu mộ thành viên.
// We're a month late for recruitment.
<0466> Vì còn có rất nhiều các tấm áp phích khác nên tấm của chúng tôi thực sự không nổi lắm.
// There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out.
<0467> Sau một hồi đắn đo, chúng tôi quyết định dán nó ở cuối tấm bảng.
// I take a good long look at the last bulletin board we posted at.
<0468> Lặng lẽ đứng bên cạnh tôi, trông Furukawa vẫn chẳng khá lên chút nào.
// Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there.
<0469> \{\m{B}}  Vậy...
// \{\m{B}} "Well..."
<0470> \{\m{B}}  Bây giờ chúng ta đi mua Đại Gia Đình Dango thôi nào... 
// \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..."
<0471> Vừa đi tôi vừa hào hứng nói.
// I said that cheerfully as we left the bulletin board.
<0472> \{\m{B}}  Tớ hỏi cậu câu này nhé.
// \{\m{B}} "I have one question."
<0473> \{Furukawa}  Ừ?
// \{Furukawa} "Yes?"
<0474> \{\m{B}}  Thế, nếu như...
// \{\m{B}} "Well, what if..."
<0475> \{Furukawa}  Ừ?
// \{Furukawa} "Yes?"
<0476> \{\m{B}}  Nếu như họ không bán Đại Gia Đình Dango nữa thì bạn sẽ làm gì?
// \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?"
<0477> \{Furukawa}  Ờ...?
// \{Furukawa} "Huh...?"
<0478> Hai hàng mi cô ấy rưng rưng như muốn khóc.
// She looks at me like she's about to cry.
<0479> \{\m{B}}  đùa thôi mà.
// \{\m{B}} "Just kidding."
<0480> Chúng tôi đến mấy siêu thị dọc đường về nhà nhưng chẳng có chỗ nào bán cả.
// We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any.
<0481> \{Furukawa}  .........
// \{Furukawa} "........."
<0482> Trông Furukawa như có thể bật khóc bất cứ lúc nào.
// Furukawa looks like she's about to cry.
<0483> Và tôi vẫn không hiểu chuyện quái gì đã xảy ra khi cô ấy trực nhật.
// And I still don't know what happened during her cleaning duty.
<0484> Nhưng cô ấy càng lúc lại càng buồn hơn vì chúng tôi chẳng tìm thấy Đại Gia Đình Dango ở đâu cả.
// But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family.
<0485> \{\m{B}}  (Hay là, tự tay tôi sẽ giúp cô ấy tươi tỉnh trở lại...?)
// \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?)
<0486> Dù thế nào đi nữa, tôi nhất định phải có vài con dango...
// I have to get some, no matter what...
<0487> \{Furukawa}  Nó là sản phẩm cũ rồi nên không tìm thấy là cũng phải thôi...
// \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..."
<0488> \{Furukawa}  chắc không còn ai thích Đại Gia Đình Dango nữa đâu...
// \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..."
<0489> Cô ấy bỏ cuộc.
// She's given up.
<0490> \{\m{B}}  Ấy khoan đã...
// \{\m{B}} "Wait..."
<0491> Tôi mở ví ra kiểm tra  rồi nhìn Furukawa.
// I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa.
<0492> \{\m{B}}  (hết cách luôn...)
// \{\m{B}} (I guess I have no choice...)
<0493> \{\m{B}}  Furukawa.
// \{\m{B}} "Furukawa."
<0494> Cô ấy quay lại ngay khi tôi gọi.
// She turns around as I call her name.
<0495> \{Furukawa}  Vâng?
// \{Furukawa} "Yes?"
<0496> Cô ấy đối diện tôi bằng gương mặt phảng phất sự đau đớn của mình.
// She faced me with a pained expression.
<0497> \{\m{B}}  Cậu cứ về nhà trước đi, để Đại Gia Đình Dango đó cho mình lo, được không?
// \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?"
<0498> \{Furukawa}  ... Thật ư?
// \{Furukawa} "... Really?"
<0499> \{\m{B}}  Đương nhiên, giờ đã thấy đỡ chút nào chưa?
// \{\m{B}} "Really, so are you okay now?"
<0500> \{Furukawa}  Ừ, mình thực sự rất vui.
// \{Furukawa} "Yes, I'm really happy."
<0501> \{\m{B}}  Được rồi, giờ bạn về nhà đi.
// \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now."
<0502> \{Furukawa}  Nhưng mà...
// \{Furukawa} "But..."
<0503> \{\m{B}}  Đừng hỏi thêm câu nào nữa.
// \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions."
<0504> \{Furukawa}  Hình như mình lại gây rắc rối cho bạn nữa rồi...
// \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..."
<0505> \{\m{B}}  Đã bảo là không sao mà, cứ an tâm mà về nhà đi.
// \{\m{B}} "It's all right, so just go home."
<0506> \{Furukawa}  .........
// \{Furukawa} "........."
<0507> \{Furukawa}  Ừ...
// \{Furukawa} "Okay..."
<0508> Cô ấy miễn cưỡng gật đầu rồi bước đi.
// She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away.
<0509> \{\m{B}}  Đừng khóc trên đường về nhà đấy nhé.
// \{\m{B}} "Please don't cry on your way home."
<0510> Nói xong,  tôi quay lại với công việc của mình.
// I said those final words and went back to my business.
<0511> Tôi vào siêu thị và mua về một túi dango.
// I went into a supermarket and bought a bunch of dango.
<0512> \{\m{B}}  Ôi chao... chết tiệt... nặng thế này...
// \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..."
<0513> Nhanh chóng đặt túi xuống nền nhà, tôi vươn vai cho dãn gân dãn cốt.
// I put the shopping bag on the floor and stretched.
<0514> Rồi mới mở túi, lôi hộp dango ra.
// Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal.
<0515> \{\m{B}}  (Mặt mấy con dango trông thế nào vậy trời...)
// \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...)
<0516> Tôi đặt một cái dango vào lòng bàn tay và suy nghĩ.
// I put one of the dango in my hand and thought.
<0517> \{\m{B}}  (Có lẽ là vầy...)
// \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...)
<0518> Tôi vẽ một khuôn mặt bằng cái que nhỏ đi liền với túi mua hàng.
// I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag.
<0519> \{\m{B}}  Hừm... vầy chắc là được rồi.
// \{\m{B}} "Hmm... this should be fine."
<0520> \{\m{B}}  nhưng còn luộm thuộm quá đi mất...
// \{\m{B}} "But this is still an amateur job..."
<0521> Nếu không nhầm thì hình như có đến…cả trăm cái thì phải,
// There should be... about 100 of them, if I remember correctly.
<0522> ... Đây là thứ mình làm nãy giờ ư?
// ... Is this what I'm making now?
<0523> \{\m{B}}  (Chịu thôi, không thì cô ấy cứ buồn mãi mất...)
// \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...)
<0524> Xột xoạt... \pxột xoạt...
// Poke, poke... \ppoke, poke...
<0525> Sau đó, tôi quệt phẩm màu đó lên nó.
// After, I soaked it in some red food coloring.
<0526> Thời gian cứ mặc sức trôi đi trongkhi tôi vẫn cặm cụi làm việc.
// An hour had passed without me realizing it.
<0527> Gần xong rồi.
// I'm almost done.
<0528> \{\m{B}}  Ai da...
// \{\m{B}} "Huuu..."
<0529> Lúc buông tiếng ngáp, tôi mới nhận ra cơn khát đang hành hạ cổ họng mình.
// I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty.
<0530> Nó khủng khiếp đến nỗi có bao nhiêu nước bọt tuôn ra là tôi nuốt lấy cho bằng hết.
// So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva.
<0531> \{\m{B}}  (Có vẻ như tôi hơi quá chú tâm vào việc này...)
// \{\m{B}} (I seem really focused here...)
<0532> \{\m{B}}  (Chắc là do việc này không quá khó...)
// \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...)
<0533> Tôi đứng dậy đi uống nước.
// I stand up to drink some water.
<0534> Và khi trở lại phòng...
// And when I returned to the room...
<0535> Ông già đã ở trong đó.
// My old man was there.
<0536> Nhìn cái hình thù thảm hại của ông ta, lồng ngực tôi siết chặt lại.
// Watching him like that, something tightened within my chest.
<0537> Nước miếng tôi dần chuyển sang vị đắng...
// I start to feel ticked off...
<0538> \{\m{B}}  Ông làm gì vậy...
// \{\m{B}} "What are you doing..."
<0539> Tôi phá tan sự yên lặng.
// I broke the silence.
<0540>\{Cha}  Cái này trông như...
// \{Father} "It's about this... look..."
<0541> Ông ta cầm cái dango lên cười.
// He holds up the dango and smiles.
<0542>\{Cha} À đúng rồi, là Đại Gia Đình Dango.
// \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family."
<0543>\{Cha}  Biết bao kỷ niệm xưa...
// \{Father} "This sure brings back memories..."
<0544> \{\m{B}}  .........
// \{\m{B}} "........."
<0545> Tôi đứng lặng người nơi cửa phòng.
// I just stood at the door and stayed silent.
<0546>\{Cha}  Con định làm gì với cái này vậy?
// \{Father} "What are you going to do with this?"
<0547> \{\m{B}}  .........
// \{\m{B}} "........."
<0548>\{Cha}  Này, \m{B}-kun.
// \{Father} "Hey, \m{B}-kun."
<0549> \{\m{B}}  Con làm cho người ta...
// \{\m{B}} "I'm doing this for someone..."
<0550>\{Cha} À... ra thế.
// \{Father} "I see... for a friend."
<0551> \{\m{B}}  Vâng.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0552>\{Cha}  Vậy để ba giúp một tay nhé?
// \{Father} "Well then, won't you let me help out?"
<0553> \{\m{B}}  Sao?
// \{\m{B}} "Why?"
<0554>\{Cha}  Nếu đó là một người bạn của con thì ba muốn giúp, chỉ vậy thôi.
// \{Father} "I want to help if it's one of your friends."
<0555>\{Cha}  Có thể đây là cơ hội để con... hòa đồng với bạn bè mà.
// \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them."
<0556> Cứ mặc tôi...
// Just leave me alone...
<0557> Giọng điệu ông như vậy là sao.
// I don't like the way you put it.
<0558> Ông muốn... gặp bạn của tôi để làm gì?
// Why is it... necessary for you to talk to my friends?
<0559> Không phải ông là ba của tôi sao?
// Aren't you my old man?
<0560> Tại sao ông lại có thể nói chuyện với tôi như với một người bạn chứ?
// Why are you talking to me like I'm one of your friends?
<0561> Hay là ông muốn lôi bạn tôi vào mớ rắc rối của cái gia đình này?
// Are you going to drag my friend into this as well?
<0562> Đó là những gì tôi muốn biết.
// I wanted to ask those questions.
<0563> Tôi cần một câu trả lời.
// I wanted an answer.
<0564>\{Cha}  Rồi con sẽ thấy là ba rất giỏi làm việc này.
// \{Father} "You see, I'm good at this."
<0565> Ông ta đưa tay ra nắm lấy que tre tôi đang giữ.
// He tried to take the bamboo stick I was holding.
<0566> \{\m{B}}  Thôi đi!
// \{\m{B}} "Stop it!"
<0567> Tôi đẩy tay ông ta ra.
// I pushed his hand away.
<0568>\{Cha}  .........
// \{Father} "........."
<0569> Ông ta trố mắt nhìn tôi.
// He was surprised as he looked into my face.
<0570> \{\m{B}}  Thôi đi...
// \{\m{B}} "Stop it..."
<0571> \{\m{B}}  Mà rốt cuộc chuyện đó bây giờ cũng đâu còn là vấn đề nữa, đúng không?!
// \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!"
<0572> Đối mặt với ông già, tôi cố chọn những từ tốt nhất có thể.
// Opposing my old man, I chose the best words I could say.
<0573>\{Cha}  .........
// \{Father} "........."
<0574> Và như thường lệ, tôi cúi mặt tránh ánh mắt ông.
// And I bowed my head as always.
<0575> Nhưng ông ta vẫn nhìn tôi.
// But he's still looking at me.
<0576> Nhưng không phải là như một đứa con... mà là một người bạn ông ta làm tổn thương.
// Not like his own child... but like a friend that he had hurt.
<0577> Tôi vội gom hết chỗ dango lăn lóc trên bàn.
// I quickly gather all the dango that are lying on the table.
<0578> cho chúng vào túi rồi chạy thẳng ra khỏi phòng.
// Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him.
<0579> Tôi ghét điều này.
// I hate this.
<0580> Tôi không thuộc về nơi đây.
// I don't belong here.
<0581> Tôi thực sự không có nơi nào để đi.
// I don't really have a place to go.
<0582> chẳng cần phải tự dối mình nữa.
// I don't need to lie to myself anymore.
<0583> Tôi không muốn tiếp tục như thế này nữa.
// I don't want this anymore.
<0584> Đủ...
// That's enough...
<0585> Đủ lắm rồi!
// I've had enough!
<0586> \{\m{B}}  Hộc... hộc...
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
<0587> Lồng ngực đau buốt khiến tôi phải đứng lại.
// My lungs are in pain as I finally stop running.
<0588> Cả người tôi mệt rã rời.
// My entire body is really tired now.
<0589> Tôi chẳng quan tâm mình đã chạy được bao xa.
// I don't have any idea how far I've run.
<0590> Bất chợt, tôi nhận ra mình đã đặt chân đến đây.
// It's just that, I found myself here before I realized it.
<0591> \{\m{B}}  A...
// \{\m{B}} "Ah..."
<0592> Furukawa đang thơ thẩn ngay đằng trước.
// Furukawa is standing just ahead of me.
<0593> \{\m{B}}  Furukawa...
// \{\m{B}} "Furukawa..."
<0594> Tôi lại gần mặc dù chân có hơi run. 
// I approached her, although my legs are a little shaky.
<0595> \{\m{B}}  Furukawa.
// \{\m{B}} "Furukawa."
<0596> Tôi gọi lần nữa.
// I called her again.
<0597> \{Furukawa}  À.
// \{Furukawa} "Yes."
<0598> Cô ấy đáp.
// She replied.
<0599> tự dưng tôi chả biết phải nói gì nữa...
// I couldn't say anything though...
<0600> Tôi bị gì thế này...
// I wonder what's wrong with me...
<0601> \{Furukawa}  .........?
// \{Furukawa} ".........?"
<0602> Cô ấy nghiêng nghiêng đầu.
// She tilts her head.
<0603> Tôi vẫn đứng thở hồng hộc.
// I stand still and breathe heavily.
<0604> \{Furukawa}  Bạn mệt ư?
// \{Furukawa} "Are you tired?"
<0605> \{\m{B}}  Không... không hẳn...
// \{\m{B}} "No... not really..."
<0606> \{Furukawa}  Vậy...?
// \{Furukawa} "Well... what's that?"
<0607> Cô ấy nói tôi mới nhớ.
// I suddenly remembered as she asked.
<0608> Về cái túi trong tay tôi.
// About the supermarket bag that's in my hand.
<0609> \{\m{B}}  À... đây. Quà của cậu đấy.
// \{\m{B}} "Ah... this? It's for you."
<0610> Cô ấy cầm cái túi và nhìn vào trong.
// She takes the bag and looks inside.
<0611> Cả đống dango với những khuôn mặt.
// And inside are a bunch of dango with faces.
<0612> \{Furukawa}  Oa... là Đại Gia Đình Dango!
// \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!"
<0613> \{\m{B}}  Chính xác.
// \{\m{B}} "Yes, it is."
<0614> \{Furukawa}  Gia đình Dango thật sự rất rất lớn.
// \{Furukawa} "They really are a big family."
<0615> \{\m{B}}  Ừa, một gia đình rất rất lớn.
// \{\m{B}} "Yep, one big family."
<0616> \{Furukawa}  mình rất muốn được ở cùng chúng.
// \{Furukawa} "And I want to be with them."
<0617> \{\m{B}}  Thì cậu cũng có thể trở thành một thành viên mà.
// \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them."
<0618> \{Furukawa}  Hi hi...
// \{Furukawa} "Ehehe..."
<0619> Với nụ cười trên môi, cô ấy nhìn vào trong túi. 
// She looked inside the bag for a while, smiling.
<0620> Và tôi đứng đây, quan sát cô ấy...
// And here I am, watching that scene...
<0621> Tôi chợt nhận ra bao nhiêu giận dữ đều đã tan biến tự lúc nào.
// Before I realized, I've already calmed down.
<0622> Một lúc sau, bọn tôi dạo bước ra công viên.
// After a while, we went to the park.
<0623> Ngả người trên ghế đá, tôi lơ đãng nhìn những hàng xích đu đung đưa trong gió. 
// I sit down on a bench and look at the swings.
<0624> \{Furukawa}  Lúc nãy ở trường, mình bị gọi là Hoạ Sĩ Chuyên Vẽ Cà-ri.
// \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago."
<0625> \{\m{B}}  Hả?
// \{\m{B}} "Huh?"
<0626> Những lời bất chợt thốt ra từ miệng cô ấy làm tôi hơi ngạc nhiên.
// The sudden words caught me off guard.
<0627> \{Furukawa}  Mình đang nói về việc vẽ chân dung ấy.
// \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait."
<0628> \{\m{B}}  À phải rồi... câu chuyện lúc trưa hả?
// \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?"
<0629> \{\m{B}}  Mình thì cứ bị ép làm cầu thủ bắt bóng.
// \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot."
<0630> \{Furukawa}  Bọn mình đều gặp xui nhỉ?
// \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?"
<0631> \{\m{B}}  Đúng thế. Mặc dù không bằng bức chân dung ngon mắt của cậu.
// \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait."
<0632> \{Furukawa}  Ừ, chắc là vậy...
// \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..."
<0633> \{Furukawa}  Mình lúc nào cũng vụng về.
// \{Furukawa} "I was always clumsy..."
<0634> \{Furukawa}  Cho nên lúc nào mình cũng bị trêu chọc.
// \{Furukawa} "That's why I was teased a lot."
<0635> \{Furukawa}  Thậm chí đến tận bây giờ...
// \{Furukawa} "And even now..."
<0636> Tôi liếc nhìn Furukawa. Cô ấy nắm chặt cả hai tay trước ngực một cách đau khổ.
// I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain.
<0637> \{Furukawa}  Và khi mình nhận ra thì chẳng còn lại ai bên cạnh.
// \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone."
<0638> Giờ tôi mới hiểu chuyện gì đã xảy ra với cô ấy sau khi tan học.
// That's when I understood what had happened to her after school.
<0639> \{Furukawa}  Mặc dù chưa trực nhật xong...
// \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..."
<0640> \{Furukawa}  mình đã bỏ chạy ra ngoài sân...
// \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..."
<0641> \{\m{B}}  À, ra thế...
// \{\m{B}} "Oh, I see..."
<0642> Tôi cảm thấy buồn khi nghe câu chuyện.
// I became depressed as I listened to her story.
<0643> Không, tôi nghĩ buồn không chính xác để miêu tả cảm xúc này của mình.
// No, I guess depressed is not the right word.
<0644> Bởi vì cô ấy đang mỉm cười.
// Because she was smiling.
<0645> Chỉ cần nhìn cô ấy thế này cũng đủ để tôi thấy khá hơn.
// Just watching her this way makes me feel better.
<0646> \{\m{B}}  Cậu biết không...
// \{\m{B}} "You know..."
<0647> Có lẽ tôi sẽ làm được điều gì đó cho cô ấy.
// Maybe there's something I can do for her.
<0648> Nếu cô ấy cảm thấy cô đơn...
// If she's ever alone...
<0649> Có thể...
// It would be...
<0650> ... sẽ tốt hơn nếu chúng tôi được ở gần nhau.
// ... Nice if we could be together.
<0651> \{\m{B}}  Nếu cậu có bao giờ cảm thấy muốn khóc vì cô đơn...
// \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..."
<0652> \{\m{B}}  Thì cứ gọi cho tớ.
// \{\m{B}} "Just call me."
<0653> \{\m{B}}  Nếu làm thế thì cậu hết thấy cô đơn nữa, đúng không?
// \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?"
<0654> \{Furukawa}  Nhưng nếu thế...
// \{Furukawa} "Well..."
<0655> \{Furukawa}  ... thì hoá ra mình lại làm phiền bạn.
// \{Furukawa} "... I might be bothering you."
<0656> \{\m{B}}  Sai lầm, Furukawa.
// \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa."
<0657> ... Đó là việc tôi muốn làm.
// ... It's what I want to do.
<0658> \{\m{B}}  Tớ chả thấy phiền gì đâu.
// \{\m{B}} "It won't bother me."
<0659> \{\m{B}}  Dẫu sao tớ cũng chả có chuyện gì khác để làm.
// \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about."
<0660> \{\m{B}}  Lúc nào tớ cũng quỡn nên cậu khỏi lo.
// \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway."
<0661> \{Furukawa}  .........
// \{Furukawa} "........."
<0662> \{Furukawa}  Mình hiểu rồi.
// \{Furukawa} "I understand."
<0663> \{Furukawa}  Vậy khi muốn khóc, mình sẽ gọi cho bạn.
// \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying."
<0664> \{\m{B}}  Ừ, đúng rồi đó.
// \{\m{B}} "Yeah, do that."
<0665> \{Furukawa}  Nhưng mà, mình cũng sẽ cố hết sức để không làm phiền bạn.
// \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you."
<0666> \{\m{B}}  Đúng vậy, cậu làm vậy cũng đúng tuốt.
// \{\m{B}} "Right, you should do that too."
<0667> \{Furukawa}  Ừ.
// \{Furukawa} "Yes."
<0668> \{\m{B}}  Nhưng... nếu bạn không gọi mình ra nữa...
// \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..."
<0669> ... điều đó lại làm tôi cô đơn.
// ... That would make me feel lonely.
<0670> Không... nhưng có lẽ... như thế còn tốt hơn.
// No... but maybe... that would be good.
<0671> Vì thế tức là cô ấy đang cố hết sức mình...
// It would mean that she's trying her best...
<0672> \{\m{B}}  .........
// \{\m{B}} "........."
<0673> Thật ra thì tôi cũng chẳng biết nữa...
// For some reason, I don't know anymore...
<0674> \{Furukawa}  Nếu mình không gọi bạn ra nữa?
// \{Furukawa} "If I don't call out to you?"
<0675> \{\m{B}}  ... Hở?
// \{\m{B}} "... Huh?"
<0676> \{Furukawa}  Bạn có buồn không?
// \{Furukawa} "Are you bored?"
<0677> \{\m{B}}  Ừ... buồn lắm.
// \{\m{B}} "Yeah... I'm bored."
<0678> \{Furukawa}  Vậy thì, mình sẽ nói chuyện với bạn kể cả khi đang cố hết sức.
// \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best."
<0679> \{Furukawa}  Như thế có được không?
// \{Furukawa} "Is that all right with you?"
<0680> \{\m{B}}  Ừ, tuyệt.
// \{\m{B}} "Yeah. That's fine."
<0681> \{\m{B}}  ... Vì tớ đang buồn mà.
// \{\m{B}} "... Because I'm bored."
<0682> \{Furukawa}  Ừ.
// \{Furukawa} "Okay."
<0683> Bụng tôi cứ sôi lên suốt dọc đường về nhà Furukawa, và ngay trước nhà, có hai bóng người đang tiến lại gần tới chỗ chúng tôi.
// My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us.
<0684> Thế cũng đủ biết là ba mẹ của cô ấy.
// That's enough for me to figure out that it's her parents.
<0685>\{Akio}  Nagisa, về nhà nào con.
// \{Akio} "It's time to come home, Nagisa."
<0686> \{\m{B}}  Yo!
// \{\m{B}} "Yo!"
<0687> Tôi chào ông ta.
// I greet him.
<0688>\{Akio}  Oh! Chú mày là Saito Cosmo đây mà?
// \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?"
<0689>\{Sanae}  Chao ôi... là Tarou Universe.
// \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san."
<0690> Ê này... đừng tự tiện đổi tên tôi chứ.
// Hey... don't just change my name.
<0691> Nhưng ít ra cũng có người nói đúng tên tôi.
// One got my name perfectly. 
//
<0692> Sai rồi.
// Wrong... 
//
<0693> \{Furukawa}  Là \m{A}-san mà, mẹ.
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom." 
//
<0694>\{Sanae}  Cô xin lỗi, \m{A}-san.
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san."
<0695> \{Furukawa}  Là \m{A}-san mà, ba.
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad." 
//
<0696>\{Akio}  Ồ, phải rồi... là  thằng đó.
// \{Akio} "Oh! Right... that one."
<0697> \{Furukawa}  Là \m{A}-san mà, ba, mẹ.
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom." 
//
<0698>\{Akio}  À! Là cái thằng có cái tên xấu òm.
// \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name." 
//
<0699>\{Akio}  Á! À là... là chàng trai có cái tên kiêu hùng...
// \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..." 
//
<0700>\{Sanae}   Cháu lại đến chơi nữa ư?
// \{Sanae} "Did you come to play again?"
<0701> \{\m{B}}  Dạ... vâng...
// \{\m{B}} "Ah... well..."
<0702>\{Akio}  Nếu chú mày là nam nhi thì phải bằng mọi giá mà chinh phục con bé!
// \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!"
<0703>\{Akio}  Nhưng còn có ông già này ở đây thì đừng hòng con ạ.
// \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you."
<0704>\{Sanae}  Akio, có ai nói gì về việc đó đâu.
// \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that."
<0705>\{Akio}  Ối ối, tôi hơi đường đột. Thông cảm nha mọi người.
// \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that."
<0706> Ông thì quá đường đột chứ hơi nỗi gì.
// You're pretty cheerful jumping to conclusions.
<0707> Có vẻ như con người này luôn nói thẳng những gì trong đầu ra bên ngoài.
// It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life.
<0708>\{Sanae}  \m{A}-san,  cháu vào đi nào.
// \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san."
<0709>\{Akio}  Đúng vậy, đừng có lén lén lút lút như người yêu của con bé nữa.
// \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover."
<0710>\{Sanae}  Thế có sao không? Cô chú có làm phiền ba mẹ cháu không?
// \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?"
<0711> \{\m{B}}  Không, không hẳn đâu, nhưng...
// \{\m{B}} "No, not really but..."
<0712> Lúc này, Furukawa thực sự là ân nhân của tôi... 
// I guess Furukawa really saved me this time...
<0713> \{\m{B}}  Giờ cháu phải về nhà.
// \{\m{B}} "I'll be going home now."
<0714> Tôi nói như vậy.
// That's what I said.
<0715>\{Akio}  Ra rứa... biến đi nhóc.
// \{Akio} "I see... off you go then, scram."
<0716>\{Sanae}  Thế ư? Tệ quá nhỉ...
// \{Sanae} "Really? That's too bad..."
<0717>\{Sanae}  Mai cháu lại tới chơi nhé?
// \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?"
<0718> \{\m{B}}  Vâng ạ.
// \{\m{B}} "All right."
<0719> \{\m{B}}  Tạm biệt, Furukawa.
// \{\m{B}} "See you later, Furukawa."
<0720> Ba người họ đồng thanh đáp lại.
// The three of them reply at the same time. 
<0721>\{Akio}  Xì... câu đó đâu phải dành cho tôi, đúng không?
// \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?"
<0722>\{Akio}  Nhóc này, cậu nhỏ hơn tôi,  thế mà lại gọi tôi bằng họ à?!
// \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!"
<0723>\{Akio}  Chết tiệt, lần sau phải nhớ gọi tao là Akio-sama nghe chưa!
// \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!"
<0724>\{Sanae}  Thôi mà... Akio-san.
// \{Sanae} "Calm down... Akio-san."
<0725>\{Akio}  Là Akio-sama!
// \{Akio} "It's Akio-sama!"
<0726>\{Sanae}  Ừ... Akio-sama.
// \{Sanae} "Yes... Akio-sama."
<0727> Họ quả là một gia đình vui vẻ.
// They sure are a funny family.
<0728> \{Furukawa}  Chào nhé, \m{A}-san.
// \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san."
<0729> Tôi nhớ như in nụ cười đó và bỏ đi.
// I burn her smile into my memory and leave. 

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074