Clannad VN:SEEN6417
Jump to navigation
Jump to search
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN6417.TXT #character '*B' #character 'Furukawa' #character 'Student' #character 'Sunohara' #character 'Father' #character 'Akio' #character 'Sanae' <0000> \{\m{B}} Chắc... cô ấy ở lớp B, đúng không nhỉ? // \{\m{B}} (I'm quite sure... her class was B, wasn't it?) <0001> Tôi rời phòng học và nhìn quanh hành lang. // I leave the classroom and look around the hallway. <0002> Furukawa đang đứng ở sát tường để không làm vướng lối đi. // Furukawa is purposely standing close to the wall so she won't block the way. <0003> Chúng tôi thấy nhau. // Our eyes meet. <0004> Cô ấy cười và đến chỗ tôi. // She smiles as she comes to me. // <0005> \{\m{B}} Xin lỗi mình đến muộn. // \{\m{B}} "Sorry for being late." <0006> \{Furukawa} Không sao đâu. // \{Furukawa} "Not at all." <0007> \{Furukawa} Bạn không thấy phiền chứ, \m{A}-san? // \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?" // <0008> \{Furukawa} \m{A}-san? // \{Furukawa} "\m{A}-san?" // <0009> \{Furukawa} Bạn không thấy phiền chứ? // \{Furukawa} "Is this all right with you?" <0010> \{\m{B}} Tức là gì? // \{\m{B}} "What do you mean?" // <0011> \{Furukawa} Bạn không đi cùng với người khác liệu có sao không? // \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?" <0012> \{\m{B}} Ừ, không vấn đề gì. // \{\m{B}} "Yeah, that's fine." <0013> \{Furukawa} Mình vui lắm. // \{Furukawa} "I see, I'm glad." <0014> \{Furukawa} Thế ta đi chứ? // \{Furukawa} "Shall we go then?" <0015> \{\m{B}} Ừ. // \{\m{B}} "Yeah." <0016> Chúng tôi bắt đầu đi cạnh nhau. // We started walking side by side. <0017> Dù gì thì... // In any case... <0018> Đi cùng với con gái ở trường cũng ngượng lắm... // Walking together with a girl at school sure is embarrassing... <0019> Tôi vừa đi vừa nhìn cô ấy. // I look at her from the side as we walk. <0020> \{\m{B}} Cho dù là ai trông thấy chắc cũng phải ghen tị... // \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...) <0021> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0022> \{Furukawa} ...Huh? Sao vậy? // \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?" <0023> \{\m{B}} Không có gì... // \{\m{B}} "It's nothing..." <0024> Đám đông trước quầy bánh mì quá nhiều, đến việc tiến lại gần hình như cũng rất khó. // The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult. <0025> \{Furukawa} Hôm nay đông hơn thường ngày... // \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..." <0026> \{\m{B}} Đúng thế... // \{\m{B}} "You're right..." <0027> \{Furukawa} Wah... // \{Furukawa} "Wah..." <0028> Một học sinh nam chạy ngang qua Furukawa và liều mình chen vào trong đám đông. // A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd. <0029> \{Học Sinh} Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......! // \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!" <0030> Bị ép bởi dòng người, cậu ta biến mất như rong biển. // Forced along by the current, he disappeared like seaweed. <0031> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0032> \{Furukawa} Quay lại thôi. // \{Furukawa} "Let's head back." <0033> \{\m{B}} Không sao đâu, để mình mua cho. // \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying." <0034> \{\m{B}} Bạn thích ăn cái nào? // \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat." <0035> \{Furukawa} Anpan cũng được. // \{Furukawa} "Anpan will do." <0036> \{\m{B}} Geez... ta đến sớm không phải là để mua thứ gì đặc biệt hay sao? // \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?" <0037> \{\m{B}} Chọn cái bạn có thể mua đi. // \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now." <0038> \{Furukawa} Thế... mình chọn thứ đắt tiền có được không? // \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?" <0039> \{\m{B}} Được, nói thử coi. // \{\m{B}} "Sure, go ahead." <0040> \{Furukawa} Vậy thì... // \{Furukawa} "Well then..." <0041> Cô ấy giơ cả hai tay lên. // She raised both her hands. <0042> \{Furukawa} Lấy dùm mình chiếc bánh hai màu! // \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!" <0043> \{\m{B}} Là cái gì vậy? // \{\m{B}} "What's that?" <0044> \{Furukawa} Là loại bánh có kem và sô-cô-la ở bên trong. // \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside." <0045> \{Furukawa} Nó thực sự rất bí ẩn! // \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!" <0046> Đến mức cô ấy phải nhấn mạnh. // She thus emphasized. <0047> \{\m{B}} Hmm... mình không biết là có thứ đó đấy. // \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed." <0048> Tôi hoàn toàn không thích bánh ngọt có kem hay là sô-cô-la. // I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate. <0049> \{\m{B}} Mình đi đây. Cầu chúc cho mình đi. // \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life." <0050> Tôi giơ ngón cái lên. // I give her a strong thumbs up. <0051> \{Furukawa} Bạn sẽ được ông trời phù hộ. // \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods." <0052> Cô ấy siết chặt hai tay ngang ngực như thể đang đóng kịch ở trên sân khấu. // She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play. <0053> \{\m{B}} Được rồi. // \{\m{B}} "All right." <0054> Thấy có chỗ trống, tôi lách vào đám đông. // Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd. <0055> Tôi vừa chen sâu vào vừa đẩy những đứa khác sang bên. // I dug deeper while pushing students aside. <0056> Giữa chừng... tôi thấy cái đầu quen thuộc. // Halfway through... I see the back of a familiar head. // // <0057> Tôi đẩy vai cậu ta. // I grab him by the shoulder. <0058> \{\m{B}} Này. // \{\m{B}} "Hey." <0059> \{Sunohara} Gì vậy? // \{Sunohara} "What, man?!" <0060> \{Sunohara} ... Huh? Là cậu à, \m{A}. // \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}." <0061> \{\m{B}} Làm gì ở đây thế? // \{\m{B}} "What're you doing here?" <0062> \{Sunohara} Mua bánh mì chứ còn gì nữa! // \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!" <0063> \{\m{B}} Sao cơ? Hôm nay có gì đặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày! // \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!" <0064> \{Sunohara} Không biết gì sao...? // \{Sunohara} "You don't know why yet...?" <0065> \{Sunohara} Nhìn kia kìa! // \{Sunohara} "Look over there!" // <0066> \{\m{B}} (Sunohara... từ khi nào vậy!?) // \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?) // <0067> Tôi đẩy vai cậu ta. // I grab him by the shoulder. <0068> \{\m{B}} Này. // \{\m{B}} "Hey." <0069> \{Sunohara} Gì vậy? // \{Sunohara} "What, man?!" <0070> \{Sunohara} ... Huh? Là cậu à, \m{A}. // \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}." <0071> \{\m{B}} Không phải vừa nãy cậu đang ngủ sao? // \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?" <0072> \{Sunohara} Hmm... suy nghĩ thiển cận quá! // \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?" <0073> \{\m{B}} Tớ đã giựt tóc cậu nhưng mà có dậy đâu. // \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up." <0074> \{Sunohara} Nhầm rồi... tớ dậy vì đau đấy. // \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt." <0075> \{Sunohara} Thank you, my friend from New York. (Câu này nó nói bằng Eng) // \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York." <0076> \{\m{B}} Giựt tóc mà lại cám ơn sao? // \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..." <0077> \{\m{B}} Còn nữa, tớ chưa bao giờ đến New York. // \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York." <0078> \{Sunohara} Chính vì thế đấy. Không biết gì sao? // \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?" <0079> Sunohara chỉ vào cái... bảng giá treo ở trên // Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling. <0080> Ở đó có ghi "Sản Phẩm Mới: Ryuuta Sandwich - 150 yên" // Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen" <0081> \{\m{B}} À, ra thế... // \{\m{B}} "Oh, I see..." <0082> Giờ mới hiểu vì sao hôm nay đông hơn mọi ngày. // I finally understood. That's why it's more crowded than usual. <0083> \{Sunohara} Vì được thông báo từ tuần trước nên nó trở thành chủ đề được mọi học sinh bàn tán. // \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about." <0084> \{\m{B}} Vì thế mà học sinh cũng toàn nói về nó... // \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..." <0085> \{Sunohara} Huh? Cậu cũng nên biết nó chứ. Về Ryuuta ấy. // \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta." <0086> \{\m{B}} Ryuuta? // \{\m{B}} "Ryuuta?" <0087> \{Sunohara} Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta. // \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta." <0088> Đúng thế... // That's true... <0089> \{Sunohara} Không biết có liên quan đến người nào là Ryuuta không nữa, cái gì nằm sau cái vỏ đó vậy? // \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?" <0090> \{Sunohara} Điều kì bí thực sự rất kì bí... // \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..." <0091> Không, chắc chỉ là viết sai chính tả từ Tatsuta thôi. // No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta. <0092> \{Sunohara} Được rồi, nhanh lên, đi với tớ. // \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry." <0093> Nếu được thế thì tốt nhưng về sau tên này chỉ làm vướng chân thôi. // It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on. <0094> Vì có con gái đang đợi tôi. // Because I have a girl waiting. <0095> \{\m{B}} (Cậu ta là người duy nhất tôi không muôn cho biết...) // \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...) <0096> Vì thế tôi ngáng chân Sunohara. // So I trip Sunohara. <0097> \{Sunohara} Woah?! // \{Sunohara} "Woah?!" <0098> Sunohara bống nhiên ngã xuống. // Sunohara's shoulder suddenly falls. <0099> \{\m{B}} A... xin lỗi. // \{\m{B}} "Ah... sorry." <0100> \{Sunohara} Uh... // \{Sunohara} "Uh..." <0101> UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...! // UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...! <0102> Bị ép bởi biển người, cậu ta biến mất như tảo biển. // Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed. <0103> \{\m{B}} Phù... ngắt được đuôi rồi. // \{\m{B}} "Whew... target eliminated." // <0104> \{\m{B}} (Sunohara...) // \{\m{B}} (Sunohara...) // <0105> \{\m{B}} (Hắn ta không ở trong lớp học thì sao lại đến đây...?) // \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?) <0106> Tôi đẩy vai cậu ta. // I grab him by the shoulder. <0107> \{\m{B}} Này. // \{\m{B}} "Hey." <0108> \{Sunohara} Gì vậy? // \{Sunohara} "What, man?!" <0109> \{Sunohara} ... Huh? Là cậu à, \m{A}. // \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}." <0110> \{\m{B}} Làm gì ở đây thế? // \{\m{B}} "What're you doing here?" <0111> \{Sunohara} Mua bánh mì chứ còn gì nữa! // \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!" <0112> \{\m{B}} Sao cơ? Hôm nay có gì đặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày! // \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!" <0113> \{Sunohara} Không biết gì sao...? // \{Sunohara} "You don't know why yet...?" <0114> \{Sunohara} Nhìn kia kìa! // \{Sunohara} "Look over there." <0115> Sunohara chỉ vào cái... bảng giá treo ở trên // Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling. <0116> Ở đó có ghi "Sản Phẩm Mới: Ryuuta Sandwich - 150 yên" // Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen" <0117> \{\m{B}} À, ra thế... // \{\m{B}} "Oh, I see..." <0118> Giờ thì đã hiểu. // Now I understand. <0119> \{Sunohara} Vì được thông báo từ tuần trước nên nó trở thành chủ đề được mọi học sinh bàn tán. // \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about." <0120> \{\m{B}} Vì thế mà học sinh cũng toàn nói về nó... // \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..." <0121> \{Sunohara} Huh? Cậu cũng nên biết nó chứ. Về Ryuuta ấy. // \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta." <0122> \{\m{B}} Ryuuta? // \{\m{B}} "Ryuuta?" <0123> \{Sunohara} Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta. // \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta." <0124> Đúng thế... // That's true... <0125> \{Sunohara} Không biết có liên quan đến người nào là Ryuuta không nữa, cái gì nằm sau cái vỏ đó vậy? // \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?" <0126> \{Sunohara} Điều kì bí thực sự rất kì bí... // \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..." <0127> Không, chắc chỉ là viết sai chính tả từ Tatsuta thôi. // No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta. <0128> \{Sunohara} Woah?! // \{Sunohara} "Woah?!" <0129> Sunohara bống nhiên ngã xuống. // Sunohara's shoulder suddenly falls. <0130> \{Sunohara} Chân tớ bị kẹt trong đám đông rồi! // \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!" <0131> \{Sunohara} Cứu với, \m{A}! // \{Sunohara} "Help me, \m{A}!" <0132> Tôi lờ đi khi cậu ta giơ tay tới chỗ tôi. // I avoid him as he reaches out his hand towards me. <0133> \{Sunohara} Cậu nỡ nào... \m{A}?! Chúng ta không phải là bạn sao?! // \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!" <0134> \{\m{B}} Xin lỗi, Sunohara... Tớ chưa bao giờ nghĩ như thế... // \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..." <0135> \{Sunohara} Uh... // \{Sunohara} "Uh..." <0136> UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...! // UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...! <0137> Bị ép bởi biển người, cậu ta biến mất như tảo biển. // Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed. <0138> \{\m{B}} Và... tôi cũng mệt khi lúc nào phải cho cậu vay tiền rồi... // \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..." <0139> Càng lúc càng tắc nghẽn chẳng khác gì một cuộc nổi loạn. // As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot. <0140> \{\m{B}} (Bọn ngốc, chẳng lẽ bọn nó thực sự muốn một chiếc bánh bị viết sai chính ta sao?) // \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?) <0141> Tôi mò mẫm đi ra. // I charge ahead blindly. <0142> Và thế là... // And then... <0143> \{\m{B}} Mình mua được rồi đây... // \{\m{B}} "I bought it..." <0144> Trong tay là thành quả của tôi, chiếc bánh mì hai màu và một cái khác cho bản thân. // In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me. <0145> \{\m{B}} Xin lỗi đã bắt đợi lâu... // \{\m{B}} "Sorry about the wait..." <0146> \{Furukawa} Cám ơn, bạn ổn chứ? // \{Furukawa} "Thank you, are you all right?" <0147> \{\m{B}} Ừ, kiểu như thế. // \{\m{B}} "Yeah, more or less." <0148> \{Furukawa} Mua đồ ở đây thật đáng sợ. // \{Furukawa} "Buying there is quite scary." <0149> \{\m{B}} Bạn nói đúng... // \{\m{B}} "You're right..." <0150> Mọi người chắc học rất mệt nên mới làm ầm ĩ lên chỉ vì một món đồ mới. // Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item. <0151> Sau đó, chúng tôi ăn trưa ở sân trường. // Then, we eat our lunch in the courtyard. <0152> Đây là quãng thời gian yên bình, nó gợi lại những thói quen đã từng lặp lại hằng ngày. // It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine. <0153> Và điều này làm tôi bình tĩnh lại sau khi ra khỏi đám đông đó. // And this calms me down after coming out of that crowd. <0154> \{\m{B}} Thật tệ nếu cô ấy là người phải đi vào đó. // \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.) <0155> Tôi liếc sang lên cạnh. // I glance next to me. <0156> Cô ấy đang ăn giở bữa ăn của mình. // She single-mindedly munches on her bread. <0157> Thật buồn cười khi xem cô gái đó hăm hở ăn trưa. // It's quite amusing to watch her eat so eagerly. <0158> Chắc cô ấy lúc nào cũng vậy. // I think she's always been like that. <0159> Chắc đó là lý do vì sao không ai muốn làm bạn với cô ấy. // That's why nobody wants to be with her. <0160> Khác hẳn với lý do mọi người không muốn kết bạn với tôi. // That's different from why nobody wants to be with me. <0161> Furukawa vẫn tiếp tục ăn bánh mì, không nhận ra tôi đang nhìn chằm chằm. // Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare. <0162> Và rồi... // And finally... <0163> \{Furukawa} Cám ơn vì bữa ăn. // \{Furukawa} "Thanks for the food." <0164> Cô gái đó gấp túi giấy lại và cho vào túi. // Folding the wrapper, she put it in her pocket. <0165> \{Furukawa} Nó thật sự rất ngon. // \{Furukawa} "It was really delicious." <0166> Rồi tôi vẫn tiếp tục nhìn mặt cô ấy. // Even then, I continued looking at her face. <0167> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0168> Chúng tôi nhìn nhau. // Our eyes meet. <0169> \{Furukawa} Um... // \{Furukawa} "Um..." <0170> \{\m{B}} Hmm? // \{\m{B}} "Hmm?" <0171> \{Furukawa} Vẫn còn thức ăn trên miệng mình sao? // \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?" <0172> \{\m{B}} Không, không có gì cả. // \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth." <0173> \{Furukawa} Thế bạn nhìn gì vậy? // \{Furukawa} "What are you staring at then?" <0174> \{\m{B}} Này, Furukawa... // \{\m{B}} "Hey, Furukawa..." <0175> \{Furukawa} Sao vậy? // \{Furukawa} "Yes?" <0176> \{\m{B}} Mình nghĩ bạn rất dễ thương. // \{\m{B}} "I think you're cute." <0177> \{Furukawa} Huh...? // \{Furukawa} "Huh...?" <0178> \{\m{B}} Đấy là nét đẹp tự nhiên của bạn. Nếu mọi người nhận ra, họ sẽ thích bạn đấy. // \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too." <0179> \{\m{B}} Rồi lúc đó sẽ có rất nhiều người bạn. // \{\m{B}} "You'll make lots of friends." <0180> \{Furukawa} Nếu bạn cố kích lệ mình trong lúc mình không cảm thấy buồn thì mình sẽ buồn thật đấy. // \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed." <0181> \{\m{B}} Không... không phải mình đang kích lệ bạn. Đó là những gì mình đang nghĩ. Là ấn tượng của mình. // \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression." <0182> \{\m{B}} Mình hiểu, ta vẫn chưa hiểu rõ nhau vì mới gặp, nên cứ coi nó là thật đi. // \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously." <0183> \{Furukawa} Ừ... // \{Furukawa} "Yeah..." <0184> \{\m{B}} Mình bảo là cứ coi nó là thật đi! // \{\m{B}} "I said to take this seriously!" <0185> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy. // I hold her shoulder as I tell her that. <0186> \{Furukawa} Thế-thế thì kì quá! // \{Furukawa} "T-that's weird!" <0187> \{Furukawa} Cứ bắt mình như vậy thì... // \{Furukawa} "Even forcing me..." <0188> \{\m{B}} ... Ừ. // \{\m{B}} "... Yeah." <0189> Tôi chợt nhận ra mình cư xử hơi khác. // I soon realize that I'm acting out of character. <0190> \{\m{B}} Hầy... // \{\m{B}} "Sigh..." <0191> Tôi đứng thẳng dậy. // I sit up straight. <0192> Và khi nhìn lên trên, tôi thấy một cô gái đứng trước cửa sổ trên tầng ba đang nhìn chúng tôi. // And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us. <0193> \{\m{B}} Nhìn lên kia đi, bạn nên nên vẫy tay và cười với cô gái đó. // \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her." <0194> \{Furukawa} Mình không làm vậy đâu. // \{Furukawa} "I won't do that." <0195> \{Furukawa} Bạn tự làm đi. // \{Furukawa} "Please do it yourself." <0196> \{\m{B}} Mình nói rồi, con trai mà làm thế thì không bình thường chút nào. // \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that." <0197> \{Furukawa} Không hẳn đâu. Vì bạn cao và rất tuyệt... // \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..." <0198> \{Furukawa} Nên sẽ có nhiều con gái theo đuổi bạn... // \{Furukawa} "That's why many girls approach you..." <0199> \{Furukawa} Vớu lại, mình cũng hơi lo lắng... // \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..." <0200> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0201> \{\m{B}} Ừ, bạn nói đúng. Nếu chuyện đó xảy ra thi bạn sẽ không thể bám theo mình được nữa. // \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore." <0202> \{\m{B}} Thế đấy. Mình chịu thôi. // \{\m{B}} "That's it. I give up." <0203> \{Furukawa} Bạn đừng coi nó là thật. // \{Furukawa} "Please don't take that seriously." <0204> \{\m{B}} ... Thế làm đi! // \{\m{B}} "... Hey now!" <0205> \{\m{B}} Sao bạn cứ... // \{\m{B}} "Why you..." <0206> Tôi dí tay vào trán bắt cô ấy ngửa mặt lên. // I poke her forehead. <0207> \{Furukawa} Haa... // \{Furukawa} "Haa..." <0208> Furukawa cười... // Furukawa smiles... <0209> Không, không hẳn là cười. // No, she didn't actually smile. <0210> Chỉ vì tôi cứ nghĩ cô ấy cuối cùng cũng đã cười... // Just when I thought she would finally smile... <0211> Tôi trông vào nơi Furukawa đang nhìn. // I glance at where Furukawa is looking. <0212> Và ngay trên đó là cửa sổ tầng ba của trường. // And just ahead is the school building's third floor window. <0213> Cô gái đó đã biến mất. // The girl had disappeared. <0214> \{\m{B}} Này, Furukawa... // \{\m{B}} "Hey, Furukawa..." <0215> \{Furukawa} Sao cơ? // \{Furukawa} "Yes?" <0216> \{\m{B}} Về phòng câu lạc bộ đi. // \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom." <0217> \{Furukawa} Đúng rồi. // \{Furukawa} "All right." <0218> Đứng dậy, Furukawa phủi đằng sau váy. // Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt. <0219> \{\m{B}} Ta còn bao nhiêu thời gian? // \{\m{B}} "How much time do we have?" <0220> \{Furukawa} Khoảng hai mươi phút nữa là chuông kêu. // \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell." <0221> \{\m{B}} Được rồi, thế ta sẽ dùng thời gian đó để làm thông báo Câu Lạc Bộ Kịch đang chiêu mộ thành viên. // \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members." <0222> \{Furukawa} Ừ! // \{Furukawa} "Okay!" <0223> Furukawa gật mạnh. // Furukawa gives an energetic nod. <0224> Chúng tôi liệt kê từng thứ một mà cả hai cần phải làm trên tớ giấy A4. // We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie. <0225> \{\m{B}} Trước hết, hãy quyết định ngày bắt đầu tập kịch. // \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal." <0226> \{Furukawa} Thế chọn một ngày đi. // \{Furukawa} "Let's choose a date now." <0227> \{\m{B}} Ta sẽ không thể thu hút được thành viên nếu ngày đó quá sớm thế thì... hai tuần sau được không? // \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?" <0228> \{Furukawa} Ừ, ta sẽ bắt đầu vào tháng Năm. // \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then." <0229> Tôi hi vọng mọi chuyện sẽ ổn. // Though I hope this will turn out okay. <0230> Xột xoạt, xột xoạt. // Scratch, scratch. <0231> \{Furukawa} Mình xong rồi. // \{Furukawa} "I'm done." <0232> \{\m{B}} Hmm... mình vẫn thấy còn thiếu một thứ? // \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?" <0233> \{Furukawa} Hmmm... thứ gì nhỉ... // \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..." <0234> Tôi nghĩ thứ đang thiếu là... // I think what's missing is... <0235> Sự hấp dẫn // Charm // <0236> Tranh minh hoạ // Illustration // <0237> Sự cộng tác // Collaboration // <0238> \{\m{B}} Sự hấp dẫn // \{\m{B}} "Charm." // <0239> \{Furukawa} Sự hấp dẫn? // \{Furukawa} "Charm?" <0240> \{\m{B}} Ừ, chủ tịch câu lạc bộ là con gái, nên bạn có thể lôi kéo được mấy đứa đấy. // \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others." <0241> \{Furukawa} Thật sao... mình không không nghĩ cách đấy sẽ được đâu... // \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though." <0242> \{\m{B}} Không. Bạn rất dễ thương nên có thể sử dụng nó làm lợi thế. // \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage." <0243> \{Furukawa} Cũng không hẳn vậy đâu. // \{Furukawa} "That's not true at all." <0244> \{\m{B}} Tự tin lên. Đó sẽ là quân chủ bài của chúng ta. // \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card." <0245> \{Furukawa} Dù bạn nói vậy nhưng mình vẫn chưa tự tin lắm... // \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...." <0246> \{\m{B}} Thế bạn muốn có nhiều thành viên đúng không? // \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?" <0247> \{Furukawa} Ừ, đúng là vậy. // \{Furukawa} "Yes, that's true." <0248> \{\m{B}} Thế bạn phải làm quá lên một chút chứ. // \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?" <0249> \{Furukawa} Vậy mình nên làm gì...? // \{Furukawa} "What should I do then...?" <0250> \{\m{B}} Sao ta không thêm thứ khác vào? // \{\m{B}} "Why don't we add something?" <0251> \{Furukawa} Như là gì...? // \{Furukawa} "Like what...?" <0252> Tôi đọc cho cô ấy, // I gave her the sharpie. <0253> \{\m{B}} Chủ tịch câu lạc bộ xinh nhất trường sẽ đợi. // \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting." <0254> \{Furukawa} Chủ tịch câu lạc bộ... // \{Furukawa} "The one and only..." <0255> Xột xoạt xột xoạt... // Scribble Scribble... <0256> \{Furukawa} Xinh nhất trường.... // \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..." <0257> \{Furukawa} ... sẽ không đợi! // \{Furukawa} "... Will not be waiting!" <0258> Tôi nhìn thẳng mặt cô ấy. // I look at her straight in the face. <0259> \{\m{B}} Bạn sẽ có ít nhất năm đứa tham gia đấy. // \{\m{B}} "You'll have five students joining with that." <0260> \{Furukawa} Họ sẽ không tham gia đâu! // \{Furukawa} "They won't join!" <0261> \{\m{B}} Không thử làm sao biết, đúng không? // \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?" <0262> \{Furukawa} Ta không thể viết thế được, đấy là quảng cáo sai sự thật. // \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement." <0263> \{\m{B}} Mình nghĩ đó là ý tưởng hay đấy chứ... // \{\m{B}} "I think it's a good idea..." <0264> \{Furukawa} Thực ra, chúng ta không cần sự hấp dẫn đâu. // \{Furukawa} "And also, we don't need charm." <0265> \{Furukawa} Sẽ rất rắc rối nếu mọi người đến đây chỉ vì thế. // \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that." <0266> \{\m{B}} Mình nghĩ chỉ cần họ đến đây là tốt rồi. // \{\m{B}} "I think it would be good if people came here." <0267> \{Furukawa} Cũng không hẳn đâu. // \{Furukawa} "That's not good at all." <0268> \{\m{B}} Chắc chỉ cần thế này thôi... // \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..." <0269> \{\m{B}} Nhưng thế vẫn chưa đủ... // \{\m{B}} "But this isn't enough..." <0270> Đúng rồi... // That's right... // <0271> \{\m{B}} Sự cộng tác // \{\m{B}} "Collaboration." // <0272> \{Furukawa} Cộng gì cơ...? Là cái gì vậy? // \{Furukawa} "Collabo...? What's that?" <0273> Tôi cũng chẳng biết nữa, chỉ buột miệng nói vậy thôi. // I don't really know what I meant by that either, it just slipped out. <0274> \{\m{B}} Thế... sao ta không thêm vào tên của một ca sĩ hoặc là kiểu như 'có sự góp mặt của...'? // \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?" <0275> \{\m{B}} Như thế sẽ không khó đâu. // \{\m{B}} "That wouldn't be so hard." <0276> \{Furukawa} Mặc dù bạn nói vậy nhưng mình vẫn không hiểu. // \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it." <0277> \{\m{B}} Mình chắc nó sẽ thành công đấy. // \{\m{B}} "I'm sure it will work." <0278> \{Furukawa} Dù vậy... mình vẫn không biết phải làm gì. // \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do." <0279> \{\m{B}} Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ liên kết với một ai đó hoặc một nhóm nào đó. // \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something." <0280> \{\m{B}} Ví dụ như... // \{\m{B}} "For example..." <0281> \{\m{B}} Hội nghiên cứu Câu Lạc Bộ Kịch với Pro Wrestling. // \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling." <0282> \{Furukawa} Ehh...?! // \{Furukawa} "Ehh...?!" <0283> Cô ấy làm vẻ mặt không đồng ý với ý tưởng. // She makes a face that shows she's totally rejecting the idea. <0284> \{\m{B}} Vậy thì 'Câu Lạc Bộ Kịch cùng với sự góp mặt của Saitoi từ lớp Tiếng Nhật.' được không? // \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'" // <0285> \{Furukawa} Ta không nên dùng tên của giáo viên khi chưa được phép. // \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission." <0286> \{\m{B}} Chúng ta cần được cho phép à? // \{\m{B}} "Do we need permission for that?" <0287> \{Furukawa} Xin lỗi... nhưng mình không thích ý tưởng đấy. // \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea." <0288> Bạn quá trung thực đấy. // You're so straightforward. <0289> \{\m{B}} Thế nào thì sao 'Câu Lạc Bộ Kịch trong phòng hiệu trưởng.' // \{\m{B}} "How about `The Drama Club inside the principal's office.'" <0290> \{Furukawa} Mình thực sự không hiểu ý bạn. // \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that." <0291> Ý tưởng đó thực sự làm tôi buồn cười. // That idea really made me smile. <0292> \{\m{B}} Thôi, đùa thế đủ rồi... // \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..." <0293> \{Furukawa} Vậy là bạn đang đùa à...? // \{Furukawa} "You were joking...?" <0294> \{\m{B}} Ta nên nghĩ về thứ khác... // \{\m{B}} "We should think of something..." <0295> Đúng rồi... // That's right... <0296> \{\m{B}} Dùng tranh minh họa đi. // \{\m{B}} "Let's use illustrations." // <0297> \{Furukawa} Ừ, chắc sẽ rất tuyệt đấy. // \{Furukawa} "That's right, that would be great." <0298> \{\m{B}} Vậy thì bạn nên vẽ ngay đi. // \{\m{B}} "So that means you should start drawing now." <0299> \{Furukawa} Mình ư...? // \{Furukawa} "Me...?" <0300> \{\m{B}} Thế còn ai khác nữa đâu? // \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?" <0301> \{Furukawa} \m{A}-san. // \{Furukawa} "\m{A}-san." <0302> \{\m{B}} Thực sự mình vẽ xấu lắm. // \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art." <0303> \{Furukawa} Mình cũng không giỏi môn đấy mà. // \{Furukawa} "I'm not good at that subject either." <0304> \{Furukawa} Không phải bạn đã vẽ chân dung hồi cấp hai sao? // \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?" <0305> \{\m{B}} Ừ, mình có vẽ. // \{\m{B}} "Yeah, I did." <0306> \{Furukawa} Mặc dù mình đã cố hết sức... thầy giáo vẫn nói nó trông giống như một đĩa cơm cà-ri ngon tuyệt. // \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice." <0307> \{\m{B}} Mình thì bị nói là trông giống như găng tay rách của người bắt bóng cường tráng. // \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt." <0308> \{Furukawa} Cơm cà-ri và găng tay rách? // \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?" <0309> \{\m{B}} Dù gì nghe cũng thật nực cười. // \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what." <0310> \{Furukawa} Thầy còn bảo mình là nên cho thêm rau với xì dầu vào. // \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce." <0311> \{\m{B}} Thực sự không phải là mình thích găng tay thường hơn nhưng tại sao lại là găng tay bắt bóng bị rách cơ chứ? // \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?" <0312> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0313> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0314> \{\m{B}} Ta có nên nhờ ai đó biết vẽ không? // \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?" <0315> Tôi không muốn phải tranh cãi nữa nên đã đứng dậy. // I don't want to argue about this anymore, so I stand up. <0316> \{Furukawa} À... đợi đã. // \{Furukawa} "Ah... please wait." <0317> \{\m{B}} Sao? // \{\m{B}} "Huh?" <0318> \{Furukawa} Mình sẽ vẽ. // \{Furukawa} "I'll draw it." <0319> \{Furukawa} Mình là chủ tịch câu lạc bộ mà. // \{Furukawa} "I'm the club president, after all." <0320> \{\m{B}} Đúng vậy, và đừng sử dụng giấy vẽ rồi nữa, được không? // \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?" <0321> Tôi lại ngồi xuống. // I sit down again. <0322> \{Furukawa} Mình nên vẽ gì đây? // \{Furukawa} "What should I draw?" <0323> Furukawa mở nắp bút màu đang cầm. // Furukawa uncaps the colored pen she is holding. <0324> \{\m{B}} Bạn nên tự nghĩ đi. // \{\m{B}} "You should think of that yourself." <0325> \{Furukawa} Ừ... // \{Furukawa} "Yes..." <0326> \{\m{B}} Bạn nên vẽ cái mà bạn giỏi nhất ấy. // \{\m{B}} "You should draw something you're good at." <0327> \{Furukawa} Vậy thì là... // \{Furukawa} "What would it be..." <0328> \{\m{B}} Cơm cà-ri. // \{\m{B}} "Like curry rice." <0329> \{Furukawa} Không phải thế! // \{Furukawa} "Not that!" <0330> Cô ấy hoàn toàn phản đối ý tưởng đó. Chắc đấy là một kỉ niệm không dễ chịu chút nào. // She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her. <0331> \{Furukawa} Mình vẽ thứ bình thường có sao không? Mình rất giỏi vẽ chúng đấy. // \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at." <0332> \{\m{B}} Được thôi, miễn là chúng dễ thương. // \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute." <0333> \{Furukawa} Chúng thực sự rất dễ thương! // \{Furukawa} "It's really cute!" <0334> Nói xong, cô ấy vừa vẽ vừa ngân nga một bài hát. // Saying that, she starts drawing while humming a song. <0335> Tôi đã nghe giai điệu này rồi nhưng không nhớ ở đâu. // I heard this melody before, but I can't remember where. <0336> Lo lắng về thứ cô ấy đang vẽ, tôi liếc nhìn thấy những khuôn mặt hình tròn nhỏ. // Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles. <0337> Khi đã vẽ xong, tôi để ý thấy có rất nhiều chúng liên kết với nhau. // As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together. <0338> Tấm quảng cáo chiêu mộ thành viên bỗng nhiên đầy sức sống... // Suddenly, the club recruitment poster became filled with life... <0339> \{Furukawa} Mình xong rồi. // \{Furukawa} "I'm done." <0340> Ôm tấm quảng cáo rồi đưa cho tôi xem. // Hugging the poster, she shows it to me. <0341> \{\m{B}} Woah... // \{\m{B}} "Woah..." <0342> Không còn chỗ trống, nó bị che kín bởi những sinh vật lạ. // ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures. <0343> \{\m{B}} Bạn điên hả?! // \{\m{B}} "Are you crazy?!" <0344> \{Furukawa} Sao? // \{Furukawa} "Huh?" <0345> \{\m{B}} Nhìn đi! Thế này sao người khác đọc được! // \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!" <0346> \{Furukawa} Đúng thế... nó khó đọc quá. // \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read." <0347> \{\m{B}} Sao bạn lại vẽ nhiều sinh vật lạ này vậy... // \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..." <0348> \{Furukawa} Không lạ đâu, chúng rất nổi tiếng. // \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous." <0349> \{\m{B}} Sao? // \{\m{B}} "What?" <0350> \{Furukawa} Đó là Đại Gia Đình Dango. // \{Furukawa} "It's The Big Dango Family." <0351> \{\m{B}} Đại, Đại Gia Đình Dango... // \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..." <0352> Đó là bài hát rất nổi tiếng vào những năm trước. // That was a really popular song years ago. <0353> Chắc lúc đấy tôi còn nhỏ. // I'm sure it was just for kids. <0354> \{\m{B}} (Ra thế... đó là giai điệu tôi đã từng nghe trước đây...) // \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...) <0355> Bất kì ai sống thời đó đều biết. // Anyone living here should know that. <0356> \{Furukawa} Đại Gia Đình Dango là một gia đình rất lớn vì thế có rất nhiều thành viên. // \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members." <0357> \{\m{B}} Furukawa, mình nói thật nhé. // \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest." <0358> \{Furukawa} Sao vậy? // \{Furukawa} "Yes?" <0359> \{\m{B}} Óc thẩm mỹ của bạn chán quá. // \{\m{B}} "You have really bad taste." <0360> \{Furukawa} Eh... // \{Furukawa} "Eh..." <0361> \{\m{B}} Đại Gia Đình Dango đã từ lâu lắm rồi. // \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old." <0362> \{\m{B}} Và giờ nó không còn nổi tiếng nữa. // \{\m{B}} "And it's not popular anymore." <0363> \{Furukawa} Không đúng... lâu không là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn dễ thương. // \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute." <0364> \{\m{B}} Nó có thể dễ thương nhưng giờ lỗi thời rồi. // \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now." <0365> \{\m{B}} Những... mình chắc bạn thích những thứ cũ ... // \{\m{B}} "But... I guess you like old things..." <0366> \{Furukawa} Chắc thế... // \{Furukawa} "I guess so..." <0367> \{Furukawa} Nhưng mình nghĩ nó vẫn dễ thương mà... // \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..." <0368> \{\m{B}} Ồ thế sao... vậy thì cứ thế đi... // \{\m{B}} "Oh really... that's good then..." <0369> Tôi dùng tay ôm đầu. // I hold my head in my hands. <0370> Chắc thế này vẫn còn tốt hơn là tôi vẽ chiếc găng tay rách. // I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt. <0371> \{\m{B}} (Nếu thấy tấm quảng cáo này chắc bất kì ai cũng sẽ rút lui ngay... là trò đùa thì không sao, đằng nào cô ấy lại rất nghiêm túc...) // \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...) <0372> \{Furukawa} Đại Gia Đình Dango vẫn chưa được sao...? // \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?" <0373> Furukawa nhìn tôi và hỏi ngay. // Furukawa is watching me, putting me on the spot. <0374> \{\m{B}} (Cái đấy tệ lắm...) // \{\m{B}} (This is bad...) <0375> Tôi không thể để cô ấy thất vọng ngay lúc này... // I can't let her feel disappointed with this... <0376> \{\m{B}} Không... đó không phải là ý tưởng tồi đâu... // \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..." <0377> \{Furukawa} Nhưng mà bạn vừa nói là mình có óc thẩm mỹ tệ lắm mà... // \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..." <0378> \{\m{B}} Không, mình chỉ nói óc thẩm mỹ của bạn không được tốt, không có nghĩa là Đại Gia Đình Dango là không tốt. // \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family." // <0379> Tôi giải thích bằng một cách cũng không tốt cho lắm. // I explained it to her in a bad way. <0380> \{Furukawa} Ra là thế. Mình chẳng biết nên vui hay buồn nữa. // \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings." <0381> Tôi chắc cô ấy không hiểu đâu, nên tôi cứ kệ thôi. // I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is. <0382> \{\m{B}} (Hmm...) // \{\m{B}} (Hmm...) <0383> Bạn có thể thấy rõ tính cách của cô ấy khi bạn nhìn gần tấm quảng cáo, mặc dù tôi nghĩ nên là trò đùa thì tốt hơn. // You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke. <0384> \{\m{B}} Dù sao thì tấm quảng cáo cũng đã xong rồi. // \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished." <0385> \{\m{B}} Làm tốt lắm, làm tốt lắm. // \{\m{B}} "Good work, good work." <0386> Tôi kết thúc cuộc nói chuyện, cầm tầm quảng cáo và đứng dậy. // I finished our chat, took the poster, and stood up. <0387> \{Furukawa} Bạn đi đâu đấy? // \{Furukawa} "Where are you going?" <0388> \{\m{B}} Cóp-py, chúng ta cần in thành nhiều bản để có thể dán sau giờ học. // \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school." <0389> \{\m{B}} Giờ mình chỉ làm được thế thôi. // \{\m{B}} "That's all I can do for now." <0390> \{Furukawa} À... Ừ! // \{Furukawa} "Ah... okay!" <0391> Sau đó, tôi đến phòng nghỉ của giáo viên và dùng máy photocopy. // After that, I went to the staff room and used the photocopier. // <0392> \{\m{B}} Woah... Cô ấy đang làm gì vậy... chẳng lẽ cô ấy nghĩ đây là giờ ăn trưa? // \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?" // <0393> \{\m{B}} Đúng là cô ấy... vậy cũng có thể lắm... Geez... // \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..." <0394> Tôi đi thẳng xuống sân trường. // I walk towards the courtyard. <0395> Và tới nơi cô ấy ăn trưa. // And to the place where she eats lunch. <0396> tôi tiến lại gần. // I approach her. <0397> \{\m{B}} Này... giờ không phải là nghỉ trưa đâu, bạn đang làm gì ở đây vậy? // \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?" <0398> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0399> Furukawa đang cầm một cây chổi làm bằng tre. // Furukawa is holding a bamboo made broomstick. <0400> Cô ấy vẫn yên lặng xoay cây chổi. // She keep spinning the broom by the handle in silence. <0401> Dù thế nào thì trông cô ấy có vẻ rất buồn. // No matter how I look at it, she looks kind of down. <0402> \{\m{B}} Sao vậy> Có chuyện gì à? // \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?" <0403> Tôi ngồi bên cạnh. // I sit beside her. <0404> Xoẹt, xoẹt... // Twirl, twirl... <0405> Cô ấy quay cây chổi ở giữa hai chân xuống mặt đất. // She spins the broom in front of our feet and into the ground. <0406> \{\m{B}} Trực nhật à, đúng không? // \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?" <0407> \{Furukawa} ...Ừ. // \{Furukawa} "... Yes." <0408> Cuối cùng cũng đã trả lời. // She finally answered. <0409> \{\m{B}} Chuyện gì vậy? Sao bạn không trực nhật đi? // \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?" <0410> \{Furukawa} Mình đang làm. // \{Furukawa} "I did." <0411> \{\m{B}} Thế sao lại ngừng giữa chừng? // \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?" <0412> \{Furukawa} Hừm, mình... // \{Furukawa} "Well, you see..." <0413> \{Furukawa} Mình... // \{Furukawa} "You see..." <0414> Cô ấy suy nghĩ một lúc. // She ponders for a while. <0415> Rồi bỗng nhiên đứng dậy. // And then, she suddenly stands up. <0416> \{Furukawa} Mình không thể nói cho bạn được, \m{A}-san. // \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san." <0417> Cô ấy nói vậy và bắt đầu rời đi. // She said that and started walking away. <0418> \{\m{B}} Đợi chút đã! // \{\m{B}} "Wait a second!" <0419> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo. // I also stand up and chase after her. <0420> \{\m{B}} Khó hiểu quá đấy. // \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?" <0421> \{\m{B}} Có chuyện gì vậy? Giờ trông mình giống người xấu lắm à? // \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?" <0422> \{Furukawa} Không, không phải... bạn là người tốt, \m{A}. // \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san." <0423> \{\m{B}} Mình không cần được coi là người tốt... nhưng mà... bạn là đứa con gái không nên bị tổn thương. // \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt." <0424> \{Furukawa} Thế à. // \{Furukawa} "I understand." <0425> \{\m{B}} Vì thế, bạn nên nói cho mình biết có chuyện gì. // \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always." <0426> \{Furukawa} Mình nghĩ... bạn đang dần chán mình... // \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..." <0427> \{Furukawa} Mình lúc nào cũng làm lãng phí thời gian quý giá của bạn... // \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..." <0428> \{\m{B}} Không phải vậy. Nó giống như giải trí thôi mà. // \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun." <0429> \{\m{B}} Woah, mình nói vậy à, xin lỗi... // \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..." <0430> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0431> Cô ấy ngừng lại và quay cây chổi đang cầm. // She stops and spins the broom she was holding. <0432> Tôi chăm chú nhìn. // I watch her carefully. <0433> Rồi bỗng nhiên nhận ra có gì đó không ổn. // I suddenly sense that something's wrong. <0434> Cô ấy nhìn tôi và bình tĩnh lại. // She looks at me and calms down. <0435> \{\m{B}} (Tôi đang làm cái quái gì vậy...) // \{\m{B}} (What the hell am I doing...) <0436> Tôi đã quên mất thời gian. // I forgot about the time a little. <0437> Furukawa vẫn yên lặng. // Furukawa just kept silent. <0438> \{\m{B}} (Dù sao thì giờ cô ấy vẫn chưa cảm thấy khá hơn...) // \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...) <0439> \{\m{B}} (Thức ăn... thức ăn...) // \{\m{B}} (Food... food...) <0440> Tôi cố nghĩ về thức ăn. // I try to think about food. <0441> Không biết cô ấy thích ăn gì nhỉ. // I wonder what kind of food she likes. <0442> \{\m{B}} Đại Gia Đình Dango... // \{\m{B}} (The Big Dango Family...) <0443> Thực ra đã có lúc họ bán những mẫu nhân vật trong Đại Gia Đình Dango ở một vài siêu thị. // The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets. <0444> \{\m{B}} Bạn thích dangk đúng không? // \{\m{B}} "You like dango, right?" <0445> \{Furukawa} Ừ... // \{Furukawa} "Yes..." <0446> \{\m{B}} Vậy thì nói Đại Gia Đình Dango đi. // \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family." <0447> \{\m{B}} Làm hết mình nhé. // \{\m{B}} "And do your best." <0448> \{Furukawa} Nhưng liệu giờ họ còn bán Đại Gia Đình Dango nữa không... // \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..." <0449> \{\m{B}} Dù gì thì... mình cũng sẽ cố. // \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that." <0450> \{\m{B}} Vậy nên nói Đại Gia Đình Dango đi. // \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now." <0451> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0452> Furukawa nhắm mắt lại và... // Furukawa closed her eyes and then... <0453> \{Furukawa} Đại Gia Đình Dango // \{Furukawa} "The Big Dango Family." <0454> Cô ấy nói điều đó với niềm hi vọng. // She said that with hope. <0455> \{\m{B}} Giờ... bạn cảm thấy khá hơn chưa? // \{\m{B}} "So... are you feeling better now?" <0456> \{Furukawa} Rồi... // \{Furukawa} "Yes..." <0457> Cô ấy mở mắt và vui vẻ nhìn tôi. // She opened her eyes and faced me happily. <0458> \{\m{B}} Về sau, nếu có chuyện gì thì cứ nói với mình. // \{\m{B}} "Tell me if something happens later on." <0459> \{\m{B}} Và giờ thì làm việc bạn phải làm đi. // \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing." <0460> \{Furukawa} Ừ. // \{Furukawa} "Yes." <0461> Cô ấy nắm chặt lấy cây chổi đang giữ và đi khỏi. // She grasps the broom she was holding and walks away. <0462> Tôi nghĩ Đại Gia Đình Dango khá hiệu quả đấy. // I guess The Big Dango Family is really effective. <0463> Tôi đi theo. // I go with her. <0464> Sau đó, chúng tôi đến bảng thông báo và dán tấm quảng cáo. // After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster. <0465> Chúng tôi có hẳn một tháng để chiêu mộ thành viên. // We're a month late for recruitment. <0466> Vì cũng có những tấm quảng cáo khác nên cái của chúng tôi thực sự không nổi lắm. // There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out. <0467> Chúng tôi dán ở cuối bảng. // I take a good long look at the last bulletin board we posted at. <0468> Cạnh tôi, Furukawa vẫn cảm thấy buồn, vừa yên lặng vừa đứng đó. // Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there. <0469> \{\m{B}} Vậy... // \{\m{B}} "Well..." <0470> \{\m{B}} Mình nghĩ giờ ta nên đi mua Đại Gia Đình Dango thôi... // \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..." <0471> Rời khỏi bảng thông báo, tôi cố kích lệ. // I said that cheerfully as we left the bulletin board. <0472> \{\m{B}} Mình có một câu hỏi. // \{\m{B}} "I have one question." <0473> \{Furukawa} Ừ? // \{Furukawa} "Yes?" <0474> \{\m{B}} Thế, nếu như... // \{\m{B}} "Well, what if..." <0475> \{Furukawa} Ừ? // \{Furukawa} "Yes?" <0476> \{\m{B}} Nếu như họ không bán Đại Gia Đình Dango thì bạn sẽ làm gì? // \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?" <0477> \{Furukawa} Huh...? // \{Furukawa} "Huh...?" <0478> Cô ấy nhìn tôi có vẻ sắp khóc. // She looks at me like she's about to cry. <0479> \{\m{B}} Mình đùa thôi. // \{\m{B}} "Just kidding." <0480> Chúng tôi đã đến một vài siêu thị nhưng không thể tìm thấy cái nào. // We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any. <0481> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0482> Furukawa trông có vẻ sắp khóc. // Furukawa looks like she's about to cry. <0483> Và tôi vẫn không biết chuyện gì đã xảy ra trong khi cô ấy trực nhật. // And I still don't know what happened during her cleaning duty. <0484> Nhưng càng lúc lại càng trông buồn hơn vì chúng tôi không tìm thấy Đại Gia Đình Dango. // But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family. <0485> \{\m{B}} (Có lẽ, nếu tôi tự làm lấy chắc sẽ trở lại bình thương thôi...?) // \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?) <0486> Dù gì thì tôi cũng phải có một vài cái... // I have to get some, no matter what... <0487> \{Furukawa} Nó là sản phẩm cũ rồi nên không tìm thấy là đương nhiên... // \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..." <0488> \{Furukawa} Mình đoán chắc không còn ai thích Đại Gia Đình Dango nữa đâu... // \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..." <0489> Cô ấy đã bỏ cuộc. // She's given up. <0490> \{\m{B}} Đợi đã... // \{\m{B}} "Wait..." <0491> Tôi mở ví ra kiểm tra bên trong và nhìn Furukawa từ đằng sau. // I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa. <0492> \{\m{B}} (Chắc không còn cách nào khác rồi...) // \{\m{B}} (I guess I have no choice...) <0493> \{\m{B}} Furukawa. // \{\m{B}} "Furukawa." <0494> Cô ấy quay lại khi tôi gọi. // She turns around as I call her name. <0495> \{Furukawa} Ừ? // \{Furukawa} "Yes?" <0496> Nhìn tôi với vẻ mặt đau khổ. // She faced me with a pained expression. <0497> \{\m{B}} Giờ bạn nên về nhà, cứ để Đại Gia Đình Dango đó cho mình, được không? // \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?" <0498> \{Furukawa} ... Thật sao? // \{Furukawa} "... Really?" <0499> \{\m{B}} Thật, giờ bạn thấy ổn chưa? // \{\m{B}} "Really, so are you okay now?" <0500> \{Furukawa} Ừ, mình thực sự rất vui. // \{Furukawa} "Yes, I'm really happy." <0501> \{\m{B}} Được rồi, giờ bạn nên về nhà đi. // \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now." <0502> \{Furukawa} Nhưng mà... // \{Furukawa} "But..." <0503> \{\m{B}} Thế đấy, đừng hỏi thêm câu nào nữa. // \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions." <0504> \{Furukawa} Có thể mình lại làm phiền bạn nữa rồi... // \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..." <0505> \{\m{B}} Không sao đâu, cứ về nhà đi. // \{\m{B}} "It's all right, so just go home." <0506> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0507> \{Furukawa} Ừ... // \{Furukawa} "Okay..." <0508> Cô ấy gật đầu trông có vẻ lo lắng. Tôi dõi theo khi cô ấy bắt đầu đi. // She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away. <0509> \{\m{B}} Đừng khóc trên đường về nhà đấy. // \{\m{B}} "Please don't cry on your way home." <0510> Tôi nói những lời đó xong rồi quay lại công việc của mình. // I said those final words and went back to my business. <0511> Tôi vào một siêu thị và mua một túi dango về. // I went into a supermarket and bought a bunch of dango. <0512> \{\m{B}} Whew... chết tiệt... nặng quá... // \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..." <0513> Tôi đặt túi mua hàng xuống nền nhà và cởi giày. // I put the shopping bag on the floor and stretched. <0514> Sau đó, tôi mở túi, lấy một hộp dango và mở hộp ra. // Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal. <0515> \{\m{B}} (Không biết mặt nó như thế nào nhỉ...) // \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...) <0516> Tôi đặt một chiếc dango vào lòng bàn tay và nghĩ. // I put one of the dango in my hand and thought. <0517> \{\m{B}} (Chắc nó như thế này...) // \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...) <0518> Tôi vẽ một khuôn mặt bằng cách sử dụng một cái que nhỏ đi liền với túi mua hàng. // I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag. <0519> \{\m{B}} Hmm... chắc thế này là được rồi. // \{\m{B}} "Hmm... this should be fine." <0520> \{\m{B}} Nhưng vẫn khá là nghiệp dư... // \{\m{B}} "But this is still an amateur job..." <0521> Nếu tôi nhớ không nhầm, hình như có khoảng... 100 cái thì phải, // There should be... about 100 of them, if I remember correctly. <0522> ... Mình đang làm thứ này sao? // ... Is this what I'm making now? <0523> \{\m{B}} (Ngoài cách này ra thì chẳng còn cách nào khác, nếu không cô ấy lại buồn mất...) // \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...) <0524> Xột xoạt... \pxột xoạt... // Poke, poke... \ppoke, poke... <0525> Sau đó, tôi nhúng vào phẩm màu thức ăn có màu đỏ. // After, I soaked it in some red food coloring. <0526> Một tiếng đã trôi qua mà tôi không hề nhận ra. // An hour had passed without me realizing it. <0527> Gần xong rồi. // I'm almost done. <0528> \{\m{B}} Huuu... // \{\m{B}} "Huuu..." <0529> Tôi thở dài và nhận ra là mình rất khát nước. // I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty. <0530> Khát đến nỗi sẵn sàng nuốt nước bọt. // So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva. <0531> \{\m{B}} (Dương như tôi rất chú tâm vào đây...) // \{\m{B}} (I seem really focused here...) <0532> \{\m{B}} (Đối với tôi, đây chỉ là một công việc đơn giản...) // \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...) <0533> Tôi đứng dậy đi uống nước. // I stand up to drink some water. <0534> Và khi trở lại phòng... // And when I returned to the room... <0535> Ông già đã ở trong đó. // My old man was there. <0536> Nhìn ông ta như vậy, ngực tôi như bị siết chặt lại. // Watching him like that, something tightened within my chest. <0537> Tôi bắt đầu cảm thấy tức tối... // I start to feel ticked off... <0538> \{\m{B}} Ba đang làm gì vậy... // \{\m{B}} "What are you doing..." <0539> Tôi phá tan sự yên lăng. // I broke the silence. <0540>\{Cha} Cái này trông như... // \{Father} "It's about this... look..." <0541> Ông ra cầm chiếc dango lên và cười. // He holds up the dango and smiles. <0542>\{Cha} Đúng rồi, là Đại Gia Đình Dango. // \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family." <0543>\{Cha} Cái này làm ba nhớ lại nhiều kỉe niệm đấy... // \{Father} "This sure brings back memories..." <0544> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0545> Tôi chỉ đứng ở cửa vào yên lặng. // I just stood at the door and stayed silent. <0546>\{Cha} Con định làm gì với cái này vậy? // \{Father} "What are you going to do with this?" <0547> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0548>\{Cha} Này, \m{B}-kun. // \{Father} "Hey, \m{B}-kun." <0549> \{\m{B}} Con làm cái đấy cho người khác... // \{\m{B}} "I'm doing this for someone..." <0550>\{Cha} Ra thế... cho một người bạn. // \{Father} "I see... for a friend." <0551> \{\m{B}} Đúng vậy. // \{\m{B}} "Yeah." <0552>\{Cha} Vậy thì con sẽ để ba giúp chứ? // \{Father} "Well then, won't you let me help out?" <0553> \{\m{B}} Tại sao? // \{\m{B}} "Why?" <0554>\{Cha} Nếu là một người bạn của con thì ba muốn giúp. // \{Father} "I want to help if it's one of your friends." <0555>\{Cha} Có thể đây là cơ hội cho con... để hòa đồng với họ đấy. // \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them." <0556> Cứ mặc tôi... // Just leave me alone... <0557> Tôi không thích cái cách ông làm như thế. // I don't like the way you put it. <0558> Tại sao... ông lại cần nói chuyện với bạn tôi? // Why is it... necessary for you to talk to my friends? <0559> Không phải ông là ông già của tôi sao? // Aren't you my old man? <0560> Tại sao ông lại nói chuyện với tôi như một người bạn? // Why are you talking to me like I'm one of your friends? <0561> Ông cũng muốn lôi kéo bạn tôi vào chuyện này sao? // Are you going to drag my friend into this as well? <0562> Tôi muốn hỏi những câu hỏi đó. // I wanted to ask those questions. <0563> Tôi cần một câu trả lời. // I wanted an answer. <0564>\{Cha} Con thấy đấy, ba rất giỏi làm việc này. // \{Father} "You see, I'm good at this." <0565> Ông ta cố lấy que tre tôi đang giữ. // He tried to take the bamboo stick I was holding. <0566> \{\m{B}} Dừng lại đi! // \{\m{B}} "Stop it!" <0567> Tôi đẩy tay của ông ta ra. // I pushed his hand away. <0568>\{Cha} ......... // \{Father} "........." <0569> Ông ta ngạc nhiên và nhìn vào mặt tôi. // He was surprised as he looked into my face. <0570> \{\m{B}} Dừng lại đi... // \{\m{B}} "Stop it..." <0571> \{\m{B}} Đây không phải là chuyện của ba, đúng không?! // \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!" <0572> Đối mặt với ông già, tôi chọn những từ tốt nhất có thể. // Opposing my old man, I chose the best words I could say. <0573>\{Cha} ......... // \{Father} "........." <0574> Và tôi cúi đầu như thường lệ. // And I bowed my head as always. <0575> Nhưng ông ta vẫn nhìn tôi. // But he's still looking at me. <0576> Không phải như đứa con... mà là giống một người bạn ông ta làm tổn thương. // Not like his own child... but like a friend that he had hurt. <0577> Tôi nhanh chóng gom hết chỗ dango đang nắm trên bàn. // I quickly gather all the dango that are lying on the table. <0578> Sau đó cho chúng vào túi và rời phòng không thèm nhìn ông ta. // Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him. <0579> Tôi ghét điều này. // I hate this. <0580> Tôi không thuộc về nơi đây. // I don't belong here. <0581> Tôi thực sự không có nơi nào để đi. // I don't really have a place to go. <0582> Tôi không cần phải tự dối mình nữa. // I don't need to lie to myself anymore. <0583> Tôi không muốn thế này nữa. // I don't want this anymore. <0584> Thế là đủ... // That's enough... <0585> Tôi đã có đủ rồi! // I've had enough! <0586> \{\m{B}} Hộc... hộc... // \{\m{B}} "Pant... pant..." <0587> Phổi tôi đau nhói khi ngừng chạy. // My lungs are in pain as I finally stop running. <0588> Cả người tôi mệt rã rời. // My entire body is really tired now. <0589> Tôi không biết đã chạy được bao xa. // I don't have any idea how far I've run. <0590> Đúng lúc đo, tôi chợt nhận ra mình đã ở đây. // It's just that, I found myself here before I realized it. <0591> \{\m{B}} Ah... // \{\m{B}} "Ah..." <0592> Furukawa đang đứng ngay trước tôi. // Furukawa is standing just ahead of me. <0593> \{\m{B}} Furukawa... // \{\m{B}} "Furukawa..." <0594> Tôi tiến lại gần mặc dù chân có hơi run. // I approached her, although my legs are a little shaky. <0595> \{\m{B}} Furukawa. // \{\m{B}} "Furukawa." <0596> Tôi gọi lần nữa. // I called her again. <0597> \{Furukawa} ừ. // \{Furukawa} "Yes." <0598> Cô ấy đáp. // She replied. <0599> Tôi không thể nói gì được nữa... // I couldn't say anything though... <0600> Không biết đã có chuyện gì xảy ra với tôi nữa... // I wonder what's wrong with me... <0601> \{Furukawa} .........? // \{Furukawa} ".........?" <0602> Cô ấy nghiêng đầu. // She tilts her head. <0603> Tôi vẫn đứng đó và thở hồng hộc. // I stand still and breathe heavily. <0604> \{Furukawa} Bạn mệt sao? // \{Furukawa} "Are you tired?" <0605> \{\m{B}} Không... không hẳn... // \{\m{B}} "No... not really..." <0606> \{Furukawa} Thế... sao vậy? // \{Furukawa} "Well... what's that?" <0607> Tôi chợt nhớ ra. // I suddenly remembered as she asked. <0608> Về chiếc túi ở trong tay tôi. // About the supermarket bag that's in my hand. <0609> \{\m{B}} À... đây. Cho bạn đấy. // \{\m{B}} "Ah... this? It's for you." <0610> Cô ấy nhận chiếc túi và nhìn vào trong. // She takes the bag and looks inside. <0611> Và trong đó là cả đống dango với những khuôn mặt. // And inside are a bunch of dango with faces. <0612> \{Furukawa} Wow... là Đại Gia Đình Dango! // \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!" <0613> \{\m{B}} Ừ, nó đấy. // \{\m{B}} "Yes, it is." <0614> \{Furukawa} Chúng thực sự là một gia đình lớn. // \{Furukawa} "They really are a big family." <0615> \{\m{B}} Ừ, một đại gia đình. // \{\m{B}} "Yep, one big family." <0616> \{Furukawa} Và mình muốn được ở cùng chúng. // \{Furukawa} "And I want to be with them." <0617> \{\m{B}} Ừ, bạn cũng có thể trở thành một thành viên đấy. // \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them." <0618> \{Furukawa} Ehehe... // \{Furukawa} "Ehehe..." <0619> Cô ấy nhìn vào trong túi một lúc và cười. // She looked inside the bag for a while, smiling. <0620> Và tôi đứng đây, nhìn cảnh này... // And here I am, watching that scene... <0621> Trước khi kịp nhận ra, tôi đã bình tĩnh lại rồi. // Before I realized, I've already calmed down. <0622> Một lúc sau, bọn tôi đi ra công viên. // After a while, we went to the park. <0623> Tôi ngồi trên chiếc ghế dài nhìn những cái xích đu. // I sit down on a bench and look at the swings. <0624> \{Furukawa} Mình từng bị gọi là Hoạ Sĩ Chuyên Vẽ Cà-ri đấy. // \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago." <0625> \{\m{B}} Hả? // \{\m{B}} "Huh?" <0626> Câu nói đường đột đó làm tôi bất ngờ. // The sudden words caught me off guard. <0627> \{Furukawa} Mình đang nói về việc vẽ chân dung ấy. // \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait." <0628> \{\m{B}} À phải rồi... câu chuyện lúc trưa hả? // \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?" <0629> \{\m{B}} Mình thì bị biến thành cầu thủ bắt bóng. // \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot." <0630> \{Furukawa} Chúng ta đều gặp xui nhỉ? // \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?" <0631> \{\m{B}} Đúng thế. Mặc dù không bằng bức chân dung ngon mắt của bạn. // \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait." <0632> \{Furukawa} Ừ, bạn nói đúng... // \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..." <0633> \{Furukawa} Mình lúc nào cũng vụng về. // \{Furukawa} "I was always clumsy..." <0634> \{Furukawa} Vì thế mà mình hay bị chọc ghẹo nhiều lắm. // \{Furukawa} "That's why I was teased a lot." <0635> \{Furukawa} Và cả bây giờ nữa... // \{Furukawa} "And even now..." <0636> Tôi nhìn cô ấy đặt cả hai tay trước ngực như thể đang bị đau lòng. // I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain. <0637> \{Furukawa} Và khi nhận ra, thì chỉ còn lại mỗi mình. // \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone." <0638> Giờ tôi mới hiểu chuyện gì đã xảy ra sau khi tan học. // That's when I understood what had happened to her after school. <0639> \{Furukawa} Mặc dù công việc trực nhật chưa kết thúc... // \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..." <0640> \{Furukawa} Mình đã đi đến sân trường một mình... // \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..." <0641> \{\m{B}} Ồ, ra thế... // \{\m{B}} "Oh, I see..." <0642> Tôi cảm thấy buồn khi nghe câu chuyện. // I became depressed as I listened to her story. <0643> Không, tôi nghĩ buồn không phải là một từ chính xác. // No, I guess depressed is not the right word. <0644> Bởi gì cô ấy đang cười. // Because she was smiling. <0645> Nhìn cô ấy như thế này là tôi cảm thấy khá hơn. // Just watching her this way makes me feel better. <0646> \{\m{B}} Bạn biết không... // \{\m{B}} "You know..." <0647> Có thể tôi làm được điều gì đó. // Maybe there's something I can do for her. <0648> Nếu cô ấy cô đơn... // If she's ever alone... <0649> Chắc lẽ chắc... // It would be... <0650> ... sẽ tốt hơn nếu chúng tôi ở gần nhau. // ... Nice if we could be together. <0651> \{\m{B}} Khi bạn muốn khóc vì cảm thấy cô đơn... // \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..." <0652> \{\m{B}} Thì hãy cứ nói chuyện với mình. // \{\m{B}} "Just call me." <0653> \{\m{B}} Nếu làm thế, bạn sẽ không cảm thấy cô đơn nữa đúng không? // \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?" <0654> \{Furukawa} Nhưng nếu thế... // \{Furukawa} "Well..." <0655> \{Furukawa} ... Mình có thể làm phiền bạn. // \{Furukawa} "... I might be bothering you." <0656> \{\m{B}} Bạn sai rồi, Furukawa. // \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa." <0657> ... Đó là việc tôi muốn làm. // ... It's what I want to do. <0658> \{\m{B}} Nó sẽ không làm phiền mình đâu. // \{\m{B}} "It won't bother me." <0659> \{\m{B}} Vì mình không phải lo lắng về chuyện hết. // \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about." <0660> \{\m{B}} Đừng có lo lắng cho mình, lúc nào bạn cũng cảm thấy buồn mà. // \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway." <0661> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0662> \{Furukawa} Mình hiểu rồi. // \{Furukawa} "I understand." <0663> \{Furukawa} Vậy khi muốn khóc, mình sẽ nói chuyện với bạn. // \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying." <0664> \{\m{B}} Ừ, cứ làm thế đi. // \{\m{B}} "Yeah, do that." <0665> \{Furukawa} Nhưng mà, mình cũng sẽ cố hết sức để không làm phiền bạn. // \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you." <0666> \{\m{B}} Đúng vậy, bạn cũng nên làm như thế. // \{\m{B}} "Right, you should do that too." <0667> \{Furukawa} Ừ. // \{Furukawa} "Yes." <0668> \{\m{B}} Nhưng... nếu bạn không gọi mình ra nữa... // \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..." <0669> ... điều đó lại làm tôi cô đơn. // ... That would make me feel lonely. <0670> Không... nhưng có lẽ... như thế còn tốt hơn. // No... but maybe... that would be good. <0671> Vì thế tức là cô ấy đang cố hết sức mình... // It would mean that she's trying her best... <0672> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0673> Tôi cũng chẳng biết nữa... // For some reason, I don't know anymore... <0674> \{Furukawa} Nếu mình không gọi bạn ra nữa? // \{Furukawa} "If I don't call out to you?" <0675> \{\m{B}} ... Huh? // \{\m{B}} "... Huh?" <0676> \{Furukawa} Bạn có buồn không? // \{Furukawa} "Are you bored?" <0677> \{\m{B}} Ừ... mình buòn lắm. // \{\m{B}} "Yeah... I'm bored." <0678> \{Furukawa} Vậy thì, mình sẽ nói chuyện với bạn kể cả khi đang cố hết sức. // \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best." <0679> \{Furukawa} Như thế có được không? // \{Furukawa} "Is that all right with you?" <0680> \{\m{B}} Ừ, được đấy. // \{\m{B}} "Yeah. That's fine." <0681> \{\m{B}} ... Vì mình đang buồn mà. // \{\m{B}} "... Because I'm bored." <0682> \{Furukawa} Ừ. // \{Furukawa} "Okay." <0683> Bụng tôi sôi lên khi vừa đến trước nhà Furukawa, và ở đó, có hai bóng người tiến lại gần tới chỗ chúng tôi. // My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us. <0684> Thế cũng đủ biết là ba mẹ của cô ấy. // That's enough for me to figure out that it's her parents. <0685>\{Akio} Nagisa, tới giờ về nhà rồi. // \{Akio} "It's time to come home, Nagisa." <0686> \{\m{B}} Yo! // \{\m{B}} "Yo!" <0687> Tôi chào ông ta. // I greet him. <0688>\{Akio} Oh! Chẳng phải là Cosmo Saito sao? // \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?" <0689>\{Sanae} A... là Universe Tarou-san. // \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san." <0690> Này... đừng đổi tên tôi chứ. // Hey... don't just change my name. <0691> Nhưng một người đã nói đúng tên tôi. // One got my name perfectly. // <0692> Sai rồi. // Wrong... // <0693> \{Furukawa} Là \m{A}-san mà, mẹ. // \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom." // <0694>\{Sanae} Cô xin lỗi, \m{A}-san. // \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san." <0695> \{Furukawa} Là \m{A}-san mà, ba. // \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad." // <0696>\{Akio} Ồ, phải rồi... là cái đó. // \{Akio} "Oh! Right... that one." <0697> \{Furukawa} Là \m{A}-san mà, ba, mẹ. // \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom." // <0698>\{Akio} À! Là đứa có cái tên không hay đấy. // \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name." // <0699>\{Akio} Ồ! Đúng rồi... là cái đứa có tên vĩ đại đấy... // \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..." // <0700>\{Sanae} Cháu đến chơi nữa sao? // \{Sanae} "Did you come to play again?" <0701> \{\m{B}} À... vâng... // \{\m{B}} "Ah... well..." <0702>\{Akio} Nếu là một người đàn ông thì hãy chộp ngay lấy con bé đi! // \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!" <0703>\{Akio} Nhưng mà, tôi sẽ không trao con bé cho người như cậu đâu. // \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you." <0704>\{Sanae} Akio-san, không ai lại nói như vậy đâu. // \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that." <0705>\{Akio} Woah, tôi nói hơi sớm. Xin lỗi. // \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that." <0706> Ông quá sớm thì đúng hơn. // You're pretty cheerful jumping to conclusions. <0707> Có vẻ như con người này luôn nói thẳng những gì trong đầu ra bên ngoài. // It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life. <0708>\{Sanae} \m{A}-san, mời cháu vào. // \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san." <0709>\{Akio} Đúng vậy, đừng có lén lút như người yêu của con bé nữa. // \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover." <0710>\{Sanae} Thế có sao không? Cô chú có làm phiền ba mẹ cháu không? // \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?" <0711> \{\m{B}} Không, không hẳn đâu, nhưng... // \{\m{B}} "No, not really but..." <0712> Lúc này, Furukawa đã thực sự cứu tôi... // I guess Furukawa really saved me this time... <0713> \{\m{B}} Giờ cháu sẽ về nhà. // \{\m{B}} "I'll be going home now." <0714> Tôi nói như vậy. // That's what I said. <0715>\{Akio} Thế thôi... xéo về đi. // \{Akio} "I see... off you go then, scram." <0716>\{Sanae} Thế sao? Tệ quá nhỉ... // \{Sanae} "Really? That's too bad..." <0717>\{Sanae} Mai cháu lại chơi nhé? // \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?" <0718> \{\m{B}} Vâng ạ. // \{\m{B}} "All right." <0719> \{\m{B}} Tạm biệt, Furukawa. // \{\m{B}} "See you later, Furukawa." <0720> Ba người họ đồng thanh trả lời. // The three of them reply at the same time. <0721>\{Akio} Xì... cậu không nói với tôi, đúng không? // \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?" <0722>\{Akio} Này, cậu nhỏ hơn tôi, thế sao phải gọi tôi bằng họ cơ chứ?! // \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!" <0723>\{Akio} Chết tiệt, lần sau nhớ gọi tôi là Akio-same nghe chưa! // \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!" <0724>\{Sanae} Thôi mà... Akio-san. // \{Sanae} "Calm down... Akio-san." <0725>\{Akio} Là Akio-sama! // \{Akio} "It's Akio-sama!" <0726>\{Sanae} Ừ... Akio-sama. // \{Sanae} "Yes... Akio-sama." <0727> Họ quả là một gia đình vui vẻ. // They sure are a funny family. <0728> \{Furukawa} Chào nhé, \m{A}-san. // \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san." <0729> Tôi nhớ như in nụ cười đó và rời đi. // I burn her smile into my memory and leave.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.