Clannad VN:SEEN6417

From Baka-Tsuki
Revision as of 05:12, 23 July 2010 by Midishero (talk | contribs)
Jump to navigation Jump to search

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo


// Resources for SEEN6417.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Học Sinh'
// 'Student'
#character 'Sunohara'
#character 'Cha'
// 'Father'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'

<0000> \{\m{B}} (Cô ấy học... lớp B, phải không nhỉ?)
// \{\m{B}} (I'm quite sure... her class was B, wasn't it?)

<0001> Tôi bước ra ngoài hành lang và nhìn quanh.
// I leave the classroom and look around the hallway.

<0002> Furukawa đang cố đứng nép sát vào tường để không làm vướng lối đi.
// Furukawa is purposely standing close to the wall so she won't block the way.

<0003> Chúng tôi trông thấy nhau.
// Our eyes meet.

<0004> Và cô ấy mỉm cười chạy ngay đến chỗ tôi.
// She smiles as she comes to me. 

<0005> \{\m{B}} "Xin lỗi, muộn thế này mới đến."
// \{\m{B}} "Sorry for being late."

<0006> \{Furukawa} "Không sao đâu."
// \{Furukawa} "Not at all."

<0007> \{Furukawa} "Cậu không thấy phiền chứ, \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Are you fine with this though, \m{A}-san?" 

<0008> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san?" 

<0009> \{Furukawa} "Cậu không thấy phiền chứ?"
// \{Furukawa} "Is this all right with you?"

<0010> \{\m{B}} "Là sao?"
// \{\m{B}} "What do you mean?" 

<0011> \{Furukawa} "Lúc nào cũng bị tớ bám theo, cậu cảm thấy phiền không?"
// \{Furukawa} "Is it okay that you aren't attending to another person?"

<0012> \{\m{B}} "Chuyện nhỏ ấy mà."
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine."

<0013> \{Furukawa} "Vậy sao, tớ vui quá."
// \{Furukawa} "I see, I'm glad."

<0014> \{Furukawa} "Thế ta đi chứ?"
// \{Furukawa} "Shall we go then?"

<0015> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0016> Chúng tôi bắt đầu bước đi bên nhau.
// We started walking side by side.

<0017> Thật ra thì...
// In any case...

<0018> Đi cùng con gái cũng thật ngại...
// Walking together with a girl at school sure is embarrassing...

<0019> Vừa đi, tôi vừa liếc nhìn cô ấy.
// I look at her from the side as we walk.

<0020> \{\m{B}} (Ai trông thấy chắc cũng phát ghen lên...)
// \{\m{B}} (No matter who the audience is, this seems like something to be envied...)

<0021> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0022> \{Furukawa} "... Ơ? Có chuyện gì sao?"
// \{Furukawa} "... Huh? Is anything the matter?"

<0023> \{\m{B}} "Không có gì..."
// \{\m{B}} "It's nothing..."

<0024> Quầy bánh đang bị phủ kín bởi một biển người, kiểu này thì muốn lại gần cũng khó. 
// The crowd in front of the bread stall seems so large that even getting close to the counter looks difficult.

<0025> \{Furukawa} "Hôm nay đông hơn mọi khi..."
// \{Furukawa} "It looks more crowded today than usual..."

<0026> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "You're right..."

<0027> \{Furukawa} "Oá..."
// \{Furukawa} "Wah..."

<0028> Bất thình lình, một nam sinh vọt ngang qua Furukawa rồi phóng thẳng vào đám đông.
// A male student runs past Furukawa and dives daringly into the crowd.

<0029> \{Học Sinh} "Ư.........\wait{800} Oaaaaaa......!"
// \{Student} "Uh.........\wait{1000} Uwaaaaaah......!"

<0030> Tấm thân bèo bọt của cậu ta nhanh chóng bị dòng người nuốt chửng.
// Forced along by the current, he disappeared like seaweed.

<0031> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0032> \{Furukawa} "Hay là mình quay lại thôi."
// \{Furukawa} "Let's head back."

<0033> \{\m{B}} "Không sao đâu, để tớ mua cho."
// \{\m{B}} "I'm telling you it's all right. I'm the one who's buying."

<0034> \{\m{B}} "Cậu thích ăn loại nào?"
// \{\m{B}} "So, just tell me what you want to eat."

<0035> \{Furukawa} "Anpan cũng được."
// \{Furukawa} "Anpan will do."

<0036> \{\m{B}} "Ây dà... chúng ta đến sớm không phải để mua thứ gì đặc biệt sao?"
// \{\m{B}} "Geez... didn't we come this early to buy something special?"

<0037> \{\m{B}} "Chọn loại cậu có thể mua được vào giờ này ấy."
// \{\m{B}} "Pick something that you can only buy now."

<0038> \{Furukawa} "Thế... tớ chọn thứ đắt tiền một chút được không?"
// \{Furukawa} "Then... is it all right if I choose something expensive?"

<0039> \{\m{B}} "Đương nhiên, nói tớ nghe nào."
// \{\m{B}} "Sure, go ahead."

<0040> \{Furukawa} "Vậy thì..."
// \{Furukawa} "Well then..."

<0041> Cô ấy giơ cả hai tay lên.
// She raised both her hands.

<0042> \{Furukawa} "Mua giùm tớ cái bánh hai màu!"
// \{Furukawa} "Please get me a two-colored bread!"

<0043> \{\m{B}} "Gì cơ?"
// \{\m{B}} "What's that?"

<0044> \{Furukawa} "Là loại bánh có kem và sô-cô-la ở bên trong."
// \{Furukawa} "It's a type of bread with cream and chocolate inside."

<0045> \{Furukawa} "Nó thực sự là loại bánh rất bí ẩn!"
// \{Furukawa} "It's a really mysterious bread!"

<0046> Cô ấy đặc biệt nhấn mạnh.
// She thus emphasized.

<0047> \{\m{B}} "Hả... có loại đó thật sao?"
// \{\m{B}} "Hmm... I didn't know such a thing existed."

<0048> Tôi hoàn toàn không để tâm đến bánh ngọt có kem hay sô-cô-la.
// I'm definitely not interested in sweet breads that has cream or chocolate.

<0049> \{\m{B}} "Tớ đi đây. Chúc tớ may mắn nhé."
// \{\m{B}} "I'm off then. Pray for my life."

<0050> Tôi giơ ngón cái lên.
// I give her a strong thumbs up.

<0051> \{Furukawa} "Thượng Đế nhất định sẽ phù hộ cho cậu."
// \{Furukawa} "May you be under the divine protection of the gods."

<0052> Cô ấy siết chặt tay ở ngực y như đang đóng kịch trên sân khấu.
// She clasped both her hands to her chest as if we were doing a theatrical play.

<0053> \{\m{B}} "Được rồi."
// \{\m{B}} "All right."

<0054> Vừa thấy có chỗ trống, tôi luồn vào ngay.
// Seeing a tiny gap, I sliced my way into the crowd.

<0055> Tôi vừa hùng dũng sấn tới vừa gạt chướng ngại vật sang hai bên.
// I dug deeper while pushing students aside.

<0056> Được một hồi... tôi bỗng nhận ra quả đầu quen quen.
// Halfway through... I see the back of a familiar head.

<0057> Tôi vỗ vai cậu ta.
// I grab him by the shoulder.

<0058> \{\m{B}} "Ê."
// \{\m{B}} "Hey."

<0059> \{Sunohara} "Cái gì hả?!"
// \{Sunohara} "What, man?!"

<0060> \{Sunohara} "... Hả? ra là cậu, \m{A}."
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."

<0061> \{\m{B}} "Làm gì ở đây vậy?"
// \{\m{B}} "What're you doing here?"

<0062> \{Sunohara} "Hả? Mua bánh chứ còn gì nữa!"
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"

<0063> \{\m{B}} "Sao? Hôm nay có gì đặc biệt à? Đông hơn hẳn mọi khi! "
// \{\m{B}} "What? Is there something special today? It's more crowded than usual!"

<0064> \{Sunohara} "Cậu không biết thật hả...?"
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"

<0065> \{Sunohara} "Nhìn kìa!"
// \{Sunohara} "Look over there!" 

<0066> \{\m{B}} (Sunohara... từ khi nào!?)
// \{\m{B}} (Sunohara... when did you!?)  

<0067> Tôi vỗ vai cậu ta.
// I grab him by the shoulder.

<0068> \{\m{B}} "Ê."
// \{\m{B}} "Hey."

<0069> \{Sunohara} "Cái gì hả?"
// \{Sunohara} "What, man?!"

<0070> \{Sunohara} "... Hả? ra là cậu, \m{A}."
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."

<0071> \{\m{B}} "Không phải vừa nãy cậu còn đang ngủ sao?"
// \{\m{B}} "Weren't you sleeping inside the classroom a moment ago?"

<0072> \{Sunohara} "Hừ... cậu nghĩ đơn giản quá?"
// \{Sunohara} "Hmm... aren't you being too easygoing?"

<0073> \{\m{B}} "Tớ giựt tóc mà cậu có dậy đâu."
// \{\m{B}} "I pulled at your sideburns, but you still didn't wake up."

<0074> \{Sunohara} "Nhầm rồi... đau thấy bà cố nên tớ mới phải dậy đây nè."
// \{Sunohara} "You got it wrong... I woke up because it hurt."

<0075> \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."
//            (Câu này nó nói bằng Eng)
// \{Sunohara} "Thank you, my friend from New York."

<0076> \{\m{B}} "Thú vị nhỉ. Tự nhiên cảm ơn vì tớ kéo tóc mai..."
// \{\m{B}} "Is there something interesting here that you should thank me for pulling your sideburns..."

<0077> \{\m{B}} "Mà đã bao giờ tớ đến New York đâu."
// \{\m{B}} "And about the latter part; I was never in New York."

<0078> \{Sunohara} "Chính vì thế đấy. Không biết gì sao? "
// \{Sunohara} "Because of that. Don't you know?"

<0079> Sunohara chỉ vào... cái bảng giá treo ở trên.
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.

<0080> Nó ghi "Sản Phẩm Mới:Bánh kẹp Ryuuta - 150 yên"
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen" 

<0081> \{\m{B}} "À, ra thế..."
// \{\m{B}} "Oh, I see..."

<0082> Cuối cùng tôi cũng hiểu vì sao hôm nay đông hơn mọi ngày.
// I finally understood. That's why it's more crowded than usual.

<0083> \{Sunohara} "Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường đều xôn xao về nó."
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."

<0084> \{\m{B}} "Vậy là mấy học sinh cũng đang bàn tán về nó..."
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."

<0085> \{Sunohara} "Sao? Cậu cũng nên biết chứ. Về Ryuuta ấy."
// \{Sunohara} "Huh? You should know it then too. About Ryuuta."

<0086> \{\m{B}} "Ryuuta?"
// \{\m{B}} "Ryuuta?"

<0087> \{Sunohara} "Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta."
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."

<0088> Đúng là vậy...
// That's true...

<0089> \{Sunohara} "Việc nó có liên quan đến người nào tên là Ryuuta hay không vẫn còn là bí ẩn; rốt cuộc ẩn sau lớp màn kia là gì...?"
// \{Sunohara} "Just how it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"

<0090> \{Sunohara} "Những điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn..."
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."

<0091> Không, chắc chắn là viết sai chính tả của chữ Tatsuta. 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.

<0092> \{Sunohara} "Được rồi, bọn mình hợp tác đẩy lui đám đông nào."
// \{Sunohara} "All right, cooperate with me, and let's hurry."

<0093> Được vậy thì hay rồi, nhưng tên khỉ này chỉ làm vướng chân thôi. 
// It would be great if we could do that, but he'll just get in my way later on.

<0094> Vì còn một người con gái đang chờ tôi.
// Because I have a girl waiting.

<0095> \{\m{B}} (Và cậu ta là người duy nhất tôi không muốn cho biết...)"
// \{\m{B}} (He's the only person I don't want to let know...)

<0096> Vậy là tôi ngáng chân Sunohara.
// So I trip Sunohara.

<0097> \{Sunohara} "Oái?!"
// \{Sunohara} "Woah?!"

<0098> Sunohara té cái rầm.
// Sunohara's shoulder suddenly falls.

<0099> \{\m{B}} "A... xin lỗi."
// \{\m{B}} "Ah... sorry."

<0100> \{Sunohara} "Ư..."
// \{Sunohara} "Uh..."

<0101> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!

<0102> Trong chớp mắt, cậu ta chìm nghỉm giữa biển người.
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.

<0103> \{\m{B}} "Ha... mục tiêu đã bị hạ gục."
// \{\m{B}} "Whew... target eliminated."  

<0104> \{\m{B}} (Sunohara...)
// \{\m{B}} (Sunohara...)  

<0105> \{\m{B}} (Nó không ở trong lớp học, sao lại đến đây...?)"
// \{\m{B}} (He wasn't around during class, so why is he here...?)

<0106> Tôi vỗ vai cậu ta.
// I grab him by the shoulder.

<0107> \{\m{B}} "Này."
// \{\m{B}} "Hey."

<0108> \{Sunohara} "Muốn gì hả?"
// \{Sunohara} "What, man?!"

<0109> \{Sunohara} "... Hả? Ra là cậu \m{A}."
// \{Sunohara} "... Huh? Oh, it's just you, \m{A}."

<0110> \{\m{B}} "Làm gì ở đây vậy?"
// \{\m{B}} "What're you doing here?"

<0111> \{Sunohara} "Hả? Mua bánh chứ còn gì nữa!"
// \{Sunohara} "What else? I came to buy bread!"

<0112> \{\m{B}} "Sao? Hôm nay có gì đặc biệt à? Trông đông hơn thường ngày!"
// \{\m{B}} "Huh? Is there something special today? It's more crowded than usual!"

<0113> \{Sunohara} "Không biết gì sao...?"
// \{Sunohara} "You don't know why yet...?"

<0114> \{Sunohara} "Nhìn kìa!"
// \{Sunohara} "Look over there."

<0115> Sunohara chỉ vào... tấm bảng giá treo ở trên.
// Where Sunohara was pointing... was a billboard hanging from the ceiling.

<0116> Nó ghi "Sản Phẩm Mới: Bánh kẹp Ryuuta - 150 yên"
// Written there was "New Product: Ryuuta Sandwich - 150 yen"

<0117> \{\m{B}} "À, ra thế..."
// \{\m{B}} "Oh, I see..."

<0118> Cuối cùng tôi cũng hiểu.
// Now I understand.

<0119> \{Sunohara} "Từ lúc được thông báo hồi tuần trước, cả trường đều xôn xao về nó."
// \{Sunohara} "Ever since the announcement last week, it became the hot topic every student talked about."

<0120> \{\m{B}} "Vậy là mấy học sinh cũng đang bàn tán về nó..."
// \{\m{B}} "So students are gossiping about it too..."

<0121> \{Sunohara} "Sao? Cậu cũng nên biết chứ. Về Ryuuta ấy."
// \{Sunohara} "Huh? You should know it too then. About Ryuuta."

<0122> \{\m{B}} "Ryuuta?"
// \{\m{B}} "Ryuuta?"

<0123> \{Sunohara} "Nhìn kĩ vào. Không phải Tatsuta, mà là Ryuuta."
// \{Sunohara} "Look carefully. It's not Tatsuta, it's Ryuuta."

<0124> Đúng thế thật...
// That's true...

<0125> \{Sunohara} "Việc nó có liên quan đến người nào tên là Ryuuta hay không vẫn còn là bí ẩn; rốt cuộc ẩn sau lớp màn kia là gì...?"
// \{Sunohara} "How it concerns a person named Ryuuta is still hazy; what actually lies under the facade...?"

<0126> \{Sunohara} "Những điều bí ẩn luôn luôn bí ẩn..."
// \{Sunohara} "A mystery truly is a mystery..."

<0127> Tôi dám chắc đó chỉ là viết sai chính tả của chữ Tatsuta. 
// No, I'm sure it's just a misspelling of Tatsuta.

<0128> \{Sunohara} "Oái?!"
// \{Sunohara} "Woah?!"

<0129> Sunohara bất thình lình té ngã.
// Sunohara's shoulder suddenly falls.

<0130> \{Sunohara} "Chân tớ bị kẹt rồi!"
// \{Sunohara} "My leg's being dragged away by the crowd!"

<0131> \{Sunohara} "Cứu tớ, \m{A}!"
// \{Sunohara} "Help me, \m{A}!"

<0132> Tôi né người để cậu ta không túm được.
// I avoid him as he reaches out his hand towards me.

<0133> \{Sunohara} "Cậu nỡ lòng nào... \m{A}?! Bạn bè kiểu gì vậy thằng ôn?!"
// \{Sunohara} "How, how could you... \m{A}?! Aren't we friends?!"

<0134> \{\m{B}} "Xin lỗi, Sunohara... Tớ chưa từng nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "Sorry, Sunohara... I never thought of you that way..."

<0135> \{Sunohara} "Úi..."
// \{Sunohara} "Uh..."

<0136> UAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!
// UWAAAAAAAAaaaaaaa-----------...!

<0137> Một cách nhanh chóng, cậu ta bị biển người nhấn chìm.
// Forced along by the sea of people, he disappeared like seaweed.

<0138> \{\m{B}} "Và... tớ cũng chán cho cậu vay tiền rồi..."
// \{\m{B}} "Also... I'm tired of lending you money all the time..."

<0139> Càng lúc càng đông thêm, chẳng khác gì một cuộc bạo loạn.
// As time went by, the congestion increased and seemed no different from a riot.

<0140> \{\m{B}} (Lũ ngốc, chẳng lẽ bọn nó thực sự muốn mua một cái bánh bị viết sai chính tả sao?)
// \{\m{B}} (Idiots, do you guys really want a bread with a mispelled name?)

<0141> Tôi xông tới luôn.
// I charge ahead blindly.

<0142> Và thế là...
// And then...

<0143> \{\m{B}} "Tớ mua được rồi đây..."
// \{\m{B}} "I bought it..."

<0144> Trong tay là thành quả của tôi, cái bánh hai màu cho Furukawa và một cái khác cho tôi.
// In my hand is my goal, the two colored bread and something else for me.

<0145> \{\m{B}} "Thông cảm nha, tớ đi hơi lâu..."
// \{\m{B}} "Sorry about the wait..."

<0146> \{Furukawa} "Cảm ơn nhiều, cậu có sao không?"
// \{Furukawa} "Thank you, are you all right?"

<0147> \{\m{B}} "À, vẫn tốt."
// \{\m{B}} "Yeah, more or less."

<0148> \{Furukawa} "Mua đồ ở đây ghê thật."
// \{Furukawa} "Buying there is quite scary."

<0149> \{\m{B}} "Chính xác..."
// \{\m{B}} "You're right..."

<0150> Mọi người chắc chán việc lúc nào cũng chúi mũi vào sách vở nên mới nháo nhào cả lên chỉ vì một loại bánh.
// Everyone must be really tired of studying to be making such a fuss over a new menu item.

<0151> Sau đó, chúng tôi ra ngoài sân ăn trưa.
// Then, we eat our lunch in the courtyard.

<0152> Quãng thời gian bình yên này luôn gợi cho tôi những thói quen thường ngày.
// It's a peaceful time, truly reminiscent of the ever–repeating daily routine.

<0153> Nó cũng giúp tôi bình tâm phần nào sau khi thoát ra khỏi cái biển người chật ních kia.
// And this calms me down after coming out of that crowd.

<0154> \{\m{B}} (Thật chẳng dám tưởng tượng chuyện gì xảy ra nếu cô ấy phải tự mua bánh.)
// \{\m{B}} (I'd feel bad if she was the one who had to go through that crowd.)

<0155> Tôi liếc sang lên cạnh.
// I glance next to me.

<0156> Cô ấy đang tập trung ăn bánh.
// She single-mindedly munches on her bread.

<0157> Nhìn Furukawa ăn trưa một cách hăm hở khiến tôi chợt cảm thấy thú vị.
// It's quite amusing to watch her eat so eagerly.

<0158> Chắc đó là thói quen của cô ấy.
// I think she's always been like that.

<0159> Và cũng vì vậy mà không ai muốn làm bạn với cô ấy.
// That's why nobody wants to be with her.

<0160> Khác hẳn với lý do mọi người không muốn kết bạn với tôi.
// That's different from why nobody wants to be with me. 

<0161> Không để tâm đến cái nhìn chằm chằm của tôi, Furukawa vẫn tiếp tục ăn bánh.
// Furukawa continues to eat her bread, oblivious to my stare.

<0162> Cuối cùng...
// And finally...

<0163> \{Furukawa} "Cảm ơn vì bữa ăn."
// \{Furukawa} "Thanks for the food."

<0164> Furukawa gấp vỏ bao lại rồi cho vào túi.
// Folding the wrapper, she put it in her pocket.

<0165> \{Furukawa} "Ngon thật đấy."
// \{Furukawa} "It was really delicious."

<0166> Thậm chí ngay sau đó, tôi vẫn tiếp tục nhìn chằm chằm cô ấy.
// Even then, I continued looking at her face.

<0167> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0168> Rồi cô ấy cũng vậy.
// Our eyes meet.

<0169> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Um..."

<0170> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0171> \{Furukawa} "Có gì dính trên miệng tớ à?"
// \{Furukawa} "Could it be that there's some food left on my mouth?"

<0172> \{\m{B}} "Đâu có."
// \{\m{B}} "No, there's nothing on your mouth."

<0173> \{Furukawa} "Thế sao cậu nhìn tớ như thế?"
// \{Furukawa} "What are you staring at then?"

<0174> \{\m{B}} "Furukawa này..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0175> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0176> \{\m{B}} "Tớ nhận ra cậu thật dễ thương."
// \{\m{B}} "I think you're cute."

<0177> \{Furukawa} "Vâng...?"
// \{Furukawa} "Huh...?" 

<0178> \{\m{B}} "Đó chính là nét đẹp tiềm ẩn của cậu. Nếu nhận ra, mọi người nhất định sẽ thích cậu."
// \{\m{B}} "That's your natural talent. If everyone discovers it, they'll like you too."

<0179> \{\m{B}} "Và cậu sẽ có thật nhiều bạn."
// \{\m{B}} "You'll make lots of friends."

<0180> \{Furukawa} "Được cậu khích lệ trong lúc tớ không cảm thấy buồn, tớ cảm thấy hơi bối rối."
// \{Furukawa} "If you try to cheer me up when I'm not feeling down, I'll just get depressed."

<0181> \{\m{B}} "Không... không phải giỡn chơi đâu. Là thật đó. Tớ thật sự nghĩ như vậy."
// \{\m{B}} "No... it's not like I'm trying to cheer you up. It's what I'm thinking. My impression."

<0182> \{\m{B}} "Chúng ta vẫn chưa thật hiểu nhau, nên chẳng lý do gì để tớ nói dối cả."
// \{\m{B}} "You see, we don't really know each other yet since we've just met, so you should take this seriously."

<0183> \{Furukawa} "......"
// \{Furukawa} "Yeah..."

<0184> \{\m{B}} "Đã nói là tớ rất thật lòng mà!"
// \{\m{B}} "I said to take this seriously!"

<0185> Vừa nói tôi vừa đặt tay lên vai cô ấy.
// I hold her shoulder as I tell her that.

<0186> \{Furukawa} "Kỳ... kỳ quá!"
// \{Furukawa} "T-that's weird!"

<0187> \{Furukawa} "Tự nhiên nói vậy..."
// \{Furukawa} "Even forcing me..."

<0188> \{\m{B}} "... A."
// \{\m{B}} "... Yeah."

<0189> Tôi nhanh chóng nhận ra mình cư xử hơi khác thường.
// I soon realize that I'm acting out of character.

<0190> \{\m{B}} "Haa..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0191> Tôi đứng bật dậy.
// I sit up straight.

<0192> Và khi nhìn lên, tôi bỗng thấy một cô gái đứng bên cửa sổ tầng ba đang nhìn chúng tôi.
// And then, as I look ahead, I notice a girl standing in front of the window on the third floor of the school building, looking at us.

<0193> \{\m{B}} "Nhìn kìa, vẫy tay và cười với cô bạn đó đi."
// \{\m{B}} "Look over there, you should wave your hand and smile at her."

<0194> \{Furukawa} "Thôi, tớ không làm đâu."
// \{Furukawa} "I won't do that."

<0195> \{Furukawa} "Cậu làm một mình đi."
// \{Furukawa} "Please do it yourself."

<0196> \{\m{B}} "Trời ơi, con trai như tớ mà làm vậy thì kỳ lắm."
// \{\m{B}} "Like I said, it's not normal for a guy like me to do something like that."

<0197> \{Furukawa} "Không đâu. Vì cậu cao và bảnh trai mà..."
// \{Furukawa} "Not really. Because you're tall and cool..."

<0198> \{Furukawa} "Cậu được nhiều cô gái theo đuổi cũng là hiển nhiên..."
// \{Furukawa} "That's why many girls approach you..."

<0199> \{Furukawa} "Nhưng mà... nghĩ đến đó tự dưng tớ lại thấy hơi khó chịu trong lòng..."
// \{Furukawa} "Somehow, I feel pressured by that..."

<0200> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0201> \{\m{B}} "À. Nếu chuyện đó xảy ra thì thật khó để bọn mình đi chung với nhau như bây giờ."
// \{\m{B}} "I see. You're right. If that happens, you won't hang around me anymore."

<0202> \{\m{B}} "Thế đấy. Tớ đầu hàng."
// \{\m{B}} "That's it. I give up."

<0203> \{Furukawa} "Cậu đừng coi là thật."
// \{Furukawa} "Please don't take that seriously."

<0204> \{\m{B}} "... Vậy thì làm đi!"
// \{\m{B}} "... Hey now!"

<0205> \{\m{B}} "Sao cậu cứ..."
// \{\m{B}} "Why you..."

<0206> Tôi búng tay lên trán cô ấy.
// I poke her forehead.

<0207> \{Furukawa} "Haa..."
// \{Furukawa} "Haa..."

<0208> Furukawa bật cười...
// Furukawa smiles...

<0209> Không, thật ra cô ấy không cười.
// No, she didn't actually smile.

<0210> Đúng lúc tôi đinh ninh rằng sẽ thấy một nụ cười...
// Just when I thought she would finally smile...

<0211> Tôi nhìn theo Furukawa.
// I glance at where Furukawa is looking.

<0212> Và trên cửa sổ tầng ba ấy.
// And just ahead is the school building's third floor window.

<0213> Cô gái đã biến mất.
// The girl had disappeared.

<0214> \{\m{B}} "Furukawa này..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0215> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0216> \{\m{B}} "Về phòng câu lạc bộ thôi."
// \{\m{B}} "Let's head over to the clubroom."

<0217> \{Furukawa} "Phải ha."
// \{Furukawa} "All right."

<0218> Furukawa đứng dậy rồi phủi phủi đằng sau váy. 
// Standing up, Furukawa brushes off the back of her skirt.

<0219> \{\m{B}} "Chúng ta còn bao nhiêu thời gian?"
// \{\m{B}} "How much time do we have?"

<0220> \{Furukawa} "Khoảng hai mươi phút nữa là chuông vào tiết."
// \{Furukawa} "We have twenty minutes until the first bell."

<0221> \{\m{B}} "Được rồi, Trong khoảng thời gian đó, chúng ta sẽ làm áp phích thông báo chiêu mộ thành viên cho câu lạc bộ Kịch."
// \{\m{B}} "All right then, let's use that time to make a notice that the drama club is looking for some members."

<0222> \{Furukawa} "Vâng!"
// \{Furukawa} "Okay!"

<0223> Furukawa hăng hái gật đầu.
// Furukawa gives an energetic nod.

<0224> Chúng tôi lần lượt liệt kê những thứ cần phải làm lên tờ giấy A4.
// We list, one by one, the things both of us will need to do on an A4 sized paper with a sharpie.

<0225> \{\m{B}} "Trước hết, hãy quyết định ngày chúng ta sẽ đưa ra thông báo chính thức."
// \{\m{B}} "First, let's decide on the day we will explain our goal."

<0226> \{Furukawa} "Vậy thì phải đưa ra thời hạn."
// \{Furukawa} "Let's choose a date now."

<0227> \{\m{B}} "Ta sẽ không thể thu hút thành viên nếu hạn quá sớm... hai tuần sau được không?"
// \{\m{B}} "We won't be able to gather any members if the date is too soon so... how about two weeks from now?"

<0228> \{Furukawa} "Ừm, ta sẽ bắt đầu hoạt động vào tháng Năm."
// \{Furukawa} "Yes, we'll start our work in May then."

<0229> Hi vọng mọi chuyện sẽ suôn sẻ.
// Though I hope this will turn out okay.

<0230> Roẹt, roẹt.
// Scratch, scratch.

<0231> \{Furukawa} "Xong rồi."
// \{Furukawa} "I'm done."

<0232> \{\m{B}} "Ừm... hình như vẫn thiếu thiếu cái gì đó?"
// \{\m{B}} "Hmm... don't you think that there's something missing?"

<0233> \{Furukawa} "Hả... thứ gì nhỉ..."
// \{Furukawa} "Hmmm... I wonder what..."

<0234> Chắc là...
// I think what's missing is...

<0235> Sự hấp dẫn
// Charm 

<0236> Tranh minh hoạ
// Illustration 

<0237> Sự cộng tác
// Collaboration 

<0238> \{\m{B}} "Sự hấp dẫn."
// \{\m{B}} "Charm." 

<0239> \{Furukawa} "Sự hấp dẫn?"
// \{Furukawa} "Charm?"

<0240> \{\m{B}} "Ừ, chủ tịch câu lạc bộ là nữ mà, cậu phải có thứ gì đó hấp dẫn người ta."
// \{\m{B}} "Yeah, the club leader is a girl, so you should have something that appeals to others."

<0241> \{Furukawa} "Thật ư... tớ thấy hai chuyện đó đâu có liên quan gì."
// \{Furukawa} "Really... I don't think that has anything to do with this though."

<0242> \{\m{B}} "Không đâu, cậu có thể dùng sự xinh xắn của mình để làm lợi thế."
// \{\m{B}} "No, you're cute, so we can use that to our advantage."

<0243> \{Furukawa} "Không được đâu."
// \{Furukawa} "That's not true at all."

<0244> \{\m{B}} "Phải tự tin vào bản thân chứ. Đó sẽ là quân át chủ bài của chúng ta."
// \{\m{B}} "Have confidence in yourself. We'll use it as our trump card."

<0245> \{Furukawa} "Dù cậu nói vậy, tớ vẫn không thấy tự tin chút nào cả..."
// \{Furukawa} "Although you say that, I'm still not very confident...."

<0246> \{\m{B}} "Cậu muốn có thật nhiều thành viên, phải không?"
// \{\m{B}} "You want to have lots of members, right?"

<0247> \{Furukawa} "Thì đúng là vậy."
// \{Furukawa} "Yes, that's true."

<0248> \{\m{B}} "Thế cậu phải cố gắng chứ."
// \{\m{B}} "Then, you have to overdo it just a little. Right?"

<0249> \{Furukawa} "Vậy tớ nên làm gì...?"
// \{Furukawa} "What should I do then...?"

<0250> \{\m{B}} "Sao ta không thêm vào vài thứ?"
// \{\m{B}} "Why don't we add something?"

<0251> \{Furukawa} "Chẳng hạn...?"
// \{Furukawa} "Like what...?"

<0252> Tôi đọc cho cô ấy chép.
// I gave her the sharpie.

<0253> \{\m{B}} "Chủ tịch câu lạc bộ xinh đẹp nhất trường luôn sẵn lòng chào đón các bạn đấy."
// \{\m{B}} "The one and only beautiful club president of this school will be waiting."

<0254> \{Furukawa} "Chủ tịch..."
// \{Furukawa} "The one and only..."

<0255> rẹt roẹt...
// Scribble Scribble...

<0256> \{Furukawa} "Xinh đẹp nhất trường..."
// \{Furukawa} "Beautiful club president of this school..."

<0257> \{Furukawa} "... không dám sẵn lòng đâu!"
// \{Furukawa} "... Will not be waiting!"

<0258> Tôi nhìn thẳng vào cô ấy.
// I look at her straight in the face.

<0259> \{\m{B}} "Bảo đảm là có ít nhất năm thằng sẽ tham gia."
// \{\m{B}} "You'll have five students joining with that."

<0260> \{Furukawa} "Không đâu!"
// \{Furukawa} "They won't join!"

<0261> \{\m{B}} "Chưa thử sao biết, đúng không?"
// \{\m{B}} "We won't know unless we try, right?"

<0262> \{Furukawa} "Chúng ta không thể viết như vậy được, đấy là quảng cáo sai sự thật."
// \{Furukawa} "We can't write something like that, and it's an exaggerated advertisement."

<0263> \{\m{B}} "Tớ lại thấy hay đấy chứ..."
// \{\m{B}} "I think it's a good idea..."

<0264> \{Furukawa} "Với lại, chúng ta không cần sự hấp dẫn. "
// \{Furukawa} "And also, we don't need charm."

<0265> \{Furukawa} "Nếu mọi người gia nhập chỉ vì vậy thì sẽ rất rắc rối."
// \{Furukawa} "We'll get in trouble if people came here for that."

<0266> \{\m{B}} "Tớ lại nghĩ chỉ cần có người vác xác đến đây là tốt rồi."
// \{\m{B}} "I think it would be good if people came here."

<0267> \{Furukawa} "Thế không hay chút nào."
// \{Furukawa} "That's not good at all."

<0268> \{\m{B}} "Vậy chắc thế này là được rồi..."
// \{\m{B}} "Well then, I guess we should stop here..."

<0269> \{\m{B}} "Nhưng thế vẫn chưa đủ..."
// \{\m{B}} "But this isn't enough..."

<0270> Đúng rồi...
// That's right... 

<0271> \{\m{B}} "Sự cộng tác"
// \{\m{B}} "Collaboration." 

<0272> \{Furukawa} "Cộng gì cơ...? Là sao?"
// \{Furukawa} "Collabo...? What's that?"

<0273> Tôi có biết đâu, chỉ buột miệng nói vậy thôi.
// I don't really know what I meant by that either, it just slipped out.

<0274> \{\m{B}} "Thế sao ta không thêm tên ca sĩ vào, kiểu như 'có sự góp mặt của...'?"
// \{\m{B}} "Well, why don't we add a name of a singer or add something like 'featuring...'?"

<0275> \{\m{B}} "Cũng không khó lắm đâu."
// \{\m{B}} "That wouldn't be so hard."

<0276> \{Furukawa} "Dù cậu nói vậy, tớ vẫn không hiểu gì cả."
// \{Furukawa} "Although you say that, I still don't get it."

<0277> \{\m{B}} "Bảo đảm kế hoạch sẽ thành công."
// \{\m{B}} "I'm sure it will work."

<0278> \{Furukawa} "Nhưng... tớ vẫn không biết phải làm gì."
// \{Furukawa} "Even still... I don't know what to do."

<0279> \{\m{B}} "Dễ lắm. Câu lạc bộ kịch sẽ liên kết với một người hoặc một nhóm nào đó."
// \{\m{B}} "That's easy. The drama club will be collaborating with someone or something."

<0280> \{\m{B}} "Ví dụ như..."
// \{\m{B}} "For example..."

<0281> \{\m{B}} "Câu lạc bộ Nghiên Cứu Kịch Nói với Đô Vật Chuyên Nghiệp."
// \{\m{B}} "The Drama Club Research Society with Pro Wrestling."

<0282> \{Furukawa} "Hả...?!"
// \{Furukawa} "Ehh...?!"

<0283> Cái mặt thế kia thì chắc chắn là không đồng ý rồi.
// She makes a face that shows she's totally rejecting the idea.

<0284> \{\m{B}} "Vậy thì 'Câu Lạc Bộ Kịch Nói cùng với sự góp mặt của thầy Saitou từ lớp Tiếng Nhật.' được không?"
// \{\m{B}} "Well then, how about `The Drama Club featuring Saitou from Japanese Language.'" 

//
<0285> \{Furukawa} "Bọn mình không nên dùng tên giáo viên mà không được phép."
// \{Furukawa} "We shouldn't use our teacher's name without permission."

<0286> \{\m{B}} "Phải xin phép sao?"
// \{\m{B}} "Do we need permission for that?"

<0287> \{Furukawa} "Xin lỗi... nhưng tớ không thích ý tưởng đó."
// \{Furukawa} "I'm sorry... I'm against the idea."

<0288> Có cần nói thẳng vậy không.
// You're so straightforward.

<0289> \{\m{B}} "Vậy còn 'Câu Lạc Bộ Kịch trong phòng hiệu trưởng'."
// \{\m{B}} "How about 'The Drama Club inside the principal's office.'"

<0290> \{Furukawa} "Tớ không hiểu ý cậu."
// \{Furukawa} "I don't really understand what you mean by that."

<0291> Tôi còn thấy buồn cười với ý tưởng đó nữa là.
// That idea really made me smile.

<0292> \{\m{B}} "Thôi, đùa thế đủ rồi..."
// \{\m{B}} "Well, let's put the joke aside..."

<0293> \{Furukawa} "Vậy cậu đang đùa ư...?"
// \{Furukawa} "You were joking...?"

<0294> \{\m{B}} "Ta nên nghĩ về thứ khác..."
// \{\m{B}} "We should think of something..."

<0295> Đúng rồi...
// That's right...

<0296> \{\m{B}} "Dùng hình minh họa đi."
// \{\m{B}} "Let's use illustrations." 

//
<0297> \{Furukawa} "Ừ, sẽ rất tuyệt đấy."
// \{Furukawa} "That's right, that would be great."

<0298> \{\m{B}} "Vậy cậu nên vẽ ngay đi."
// \{\m{B}} "So that means you should start drawing now."

<0299> \{Furukawa} "Tớ ư...?"
// \{Furukawa} "Me...?"

<0300> \{\m{B}} "Còn ai khác đâu?"
// \{\m{B}} "Is there someone else who's going to draw it?"

<0301> \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{Furukawa} "\m{A}-san."

<0302> \{\m{B}} "Cậu biết đấy, tớ vẽ kinh lắm."
// \{\m{B}} "You know, I'm really bad at art."

<0303> \{Furukawa} "Tớ cũng đâu có hơn gì."
// \{Furukawa} "I'm not good at that subject either."

<0304> \{Furukawa} "Không phải hồi cấp hai có bài tập vẽ chân dung sao?"
// \{Furukawa} "Didn't you also make a self portrait during junior high?"

<0305> \{\m{B}} "Đúng là vậy."
// \{\m{B}} "Yeah, I did."

<0306> \{Furukawa} "Tớ đã cố hết sức... vậy mà thầy giáo lại tưởng tớ vẽ đĩa cơm cà ry."
// \{Furukawa} "Though I did my best... the teacher told me that it looked like yummy curry rice."

<0307> \{\m{B}} "Còn thầy bảo tớ vẽ giống găng tay bóng chày."
// \{\m{B}} "I was told that I look like a sturdy catcher's mitt."

<0308> \{Furukawa} "Cơm cà ry và găng tay bóng chày?"
// \{Furukawa} "Curry rice and a catcher's mitt?"

<0309> \{\m{B}} "Nghe thật kỳ cục."
// \{\m{B}} "It sounds ridiculous no matter what."

<0310> \{Furukawa} "Thầy còn bảo tớ nên vẽ thêm rau với xì dầu vào."
// \{Furukawa} "He also told me that I should have added some vegetable pickled in soy sauce."

<0311> \{\m{B}} "Chẳng phải tớ thích găng tay thường hơn nhưng tại sao lại là găng tay bóng chày cơ chứ?"
// \{\m{B}} "It's not that I prefer normal gloves, but why the hell does it have to be a catcher's mitt of all things?"

<0312> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0313> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0314> \{\m{B}} "Bọn mình có nên nhờ ai đó biết vẽ không?"
// \{\m{B}} "Should we ask someone who's good at drawing?"

<0315> Tôi không muốn đề cập vấn đề này thêm nên liền đứng dậy.
// I don't want to argue about this anymore, so I stand up.

<0316> \{Furukawa} "A... khoan đã."
// \{Furukawa} "Ah... please wait."

<0317> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0318> \{Furukawa} "Tớ sẽ vẽ."
// \{Furukawa} "I'll draw it."

<0319> \{Furukawa} "Tớ là hội trưởng câu lạc bộ mà."
// \{Furukawa} "I'm the club president, after all."

<0320> \{\m{B}} "Chứ sao nữa, mà này, đừng dùng giấy cũ đấy!"
// \{\m{B}} "That's right, and don't use recycled paper, okay?"

<0321> Thế là tôi lại ngồi xuống.
// I sit down again.

<0322> \{Furukawa} "Tớ nên vẽ gì đây?"
// \{Furukawa} "What should I draw?"

<0323> Furukawa mở nắp bút màu.
// Furukawa uncaps the colored pen she is holding.

<0324> \{\m{B}} "Cái này cậu phải tự quyết định chứ."
// \{\m{B}} "You should think of that yourself."

<0325> \{Furukawa} "......"
// \{Furukawa} "Yes..."

<0326> \{\m{B}} "Vẽ thứ gì cậu thấy tự tin nhất ấy."
// \{\m{B}} "You should draw something you're good at."

<0327> \{Furukawa} "Là gì nhỉ..."
// \{Furukawa} "What would it be..."

<0328> \{\m{B}} "Cơm cà-ri."
// \{\m{B}} "Like curry rice."

<0329> \{Furukawa} "Không phải!"
// \{Furukawa} "Not that!"

<0330> Cô ấy bác bỏ ngay. Coi bộ đó là một kỉ niệm không dễ chịu chút nào.
// She flat out rejected the idea. I guess that's an unpleasant memory for her.

<0331> \{Furukawa} "Tớ vẽ một thứ rất bình thường được không? Tớ có nghĩ ra một thứ. "
// \{Furukawa} "Is it all right if I draw something normal? I have something in mind that I'm good at."

<0332> \{\m{B}} "Quá tuyệt, dễ thương là được."
// \{\m{B}} "It's okay. But only if it's cute."

<0333> \{Furukawa} "Chúng cực kỳ dễ thương!"
// \{Furukawa} "It's really cute!"

<0334> Vừa dứt lời cô ấy lập tức lấy bút ra vẽ, vừa vẽ vừa ngân nga một bài hát.
// Saying that, she starts drawing while humming a song.

<0335> Giai điệu quen thuộc nhưng tôi không nhớ tên.
// I heard this melody before, but I can't remember where.

<0336> Bỗng thấy chột dạ không biết cô ấy đang vẽ cái gì, tôi liếc thấy mấy cái mặt tròn tròn.
// Getting worried at what she's drawing, I peek to see that she's drawing faces inside some little circles.

<0337> Đúng như tôi nghĩ, chúng nối với nhau thành đàn. 
// As I thought she finished drawing one, I noticed several of them linked together.

<0338> Tờ áp phích chiêu mộ thành viên bỗng tràn đầy sức sống... 
// Suddenly, the club recruitment poster became filled with life...

<0339> \{Furukawa} "Tớ xong rồi."
// \{Furukawa} "I'm done."

<0340> Cô ấy nâng tờ giấy cho tôi xem.
// Hugging the poster, she shows it to me.

<0341> \{\m{B}} "Oái..."
// \{\m{B}} "Woah..."

<0342> ... Không một khe hở; cả tờ giấy bị bầy sinh vật lạ xâm chiếm.
// ... No blank spot; it was covered with mysterious creatures.

<0343> \{\m{B}} "Cậu mất trí rồi?!"
// \{\m{B}} "Are you crazy?!"

<0344> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0345> \{\m{B}} "Nhìn đi! Làm sao người ta đọc được!"
// \{\m{B}} "Just look at this! Nobody can read this!"

<0346> \{Furukawa} "Phải ha... đúng là khó đọc thật."
// \{Furukawa} "You're right... it's become hard to read."

<0347> \{\m{B}} "Sao cậu lại vẽ nhiều sinh vật lạ vậy..."
// \{\m{B}} "Why did you draw lots of unknown creatures..."

<0348> \{Furukawa} "Đâu có, chúng nổi tiếng lắm mà."
// \{Furukawa} "They're not unknown, they're famous."

<0349> \{\m{B}} "Sao?"
// \{\m{B}} "What?"

<0350> \{Furukawa} "Đây là Đại Gia Đình Dango."
// \{Furukawa} "It's The Big Dango Family."

<0351> \{\m{B}} "Đại, Đại Gia Đình Dango..."
// \{\m{B}} "The, The Big Dango Family..."

<0352> Ra là bài hát rất nổi tiếng từ những năm trước.
// That was a really popular song years ago.

<0353> Nhưng đó là lúc tôi còn bé xíu.
// I'm sure it was just for kids.

<0354> \{\m{B}} (Ra thế... đó là giai điệu mình từng nghe trước đây...)
// \{\m{B}} (I see... that's what that melody was before...)

<0355> Bất kì ai sống vào thời đó đều biết.
// Anyone living here should know that.

<0356> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango là một gia đình rất lớn và có rất nhiều thành viên."
// \{Furukawa} "The Big Dango Family is a big family, so it has a lot of members."

<0357> \{\m{B}} "Furukawa, nói thật nhé."
// \{\m{B}} "Furukawa, I'll be honest."

<0358> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0359> \{\m{B}} "Sở thích của cậu thật kỳ cục."
// \{\m{B}} "You have really bad taste."

<0360> \{Furukawa} "Ơ..."
// \{Furukawa} "Eh..."

<0361> \{\m{B}} "Đại Gia Đình Dango xưa lắm rồi."
// \{\m{B}} "The Big Dango Family is really old."

<0362> \{\m{B}} "Bây giờ chẳng còn ai nhớ đến chúng nữa."
// \{\m{B}} "And it's not popular anymore."

<0363> \{Furukawa} "Không đúng... thời gian không phải là vấn đề. Những thứ dễ thương thì luôn luôn dễ thương."
// \{Furukawa} "That's not true... it being old doesn't matter. Cute things should always be cute."

<0364> \{\m{B}} "Dễ thương nhưng lỗi thời."
// \{\m{B}} "It might be cute, but it's out of fashion now."

<0365> \{\m{B}} "Coi bộ... cậu thích những thứ cũ cũ như thế này..."
// \{\m{B}} "But... I guess you like old things..."

<0366> \{Furukawa} "Chắc là vậy..."
// \{Furukawa} "I guess so..."

<0367> \{Furukawa} "Nhưng tớ nghĩ chúng vẫn rất dễ thương..."
// \{Furukawa} "But I still think it's cute, even now..."

<0368> \{\m{B}} "Thật hả... mà cũng không sao..."
// \{\m{B}} "Oh really... that's good then..."

<0369> Tôi ôm đầu.
// I hold my head in my hands.

<0370> Để tôi vẽ găng tay bóng chày còn tốt hơn.
// I think it would have been better if I just drew a catcher's mitt.

<0371> \{\m{B}} (Bảo đảm ai thấy tấm bảng này cũng phát ớn... nếu chỉ là đùa thì còn được, đằng này cô ấy lại nghiêm túc mới chết dở...)
// \{\m{B}} (Any normal person would back out if they saw this poster... it would be fine if it was a joke, but she's being serious...)

<0372> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango vẫn không được ư...?"
// \{Furukawa} "Is The Big Dango Family not good enough...?"

<0373> Furukawa nhìn chằm chằm khiến tôi bối rồi.
// Furukawa is watching me, putting me on the spot.

<0374> \{\m{B}} (Tệ thật...)
// \{\m{B}} (This is bad...)

<0375> Không thể nên để cô ấy xuống tinh thần như vậy...
// I can't let her feel disappointed with this...

<0376> \{\m{B}} "À không... vậy cũng hay mà..."
// \{\m{B}} "No... it's not a bad idea..."

<0377> \{Furukawa} "Nhưng cậu vừa nói tớ có sở thích kỳ cục..."
// \{Furukawa} "But you said earlier that I have bad taste..."

<0378> \{\m{B}} "Không, tớ nói vậy chứ Đại Gia Đình Dango trông cũng hay mà."
// \{\m{B}} "No, I just said you have bad taste, but that doesn't mean it's as bad as The Big Dango Family." 

<0379> Cách tôi giải thích cũng kỳ cục không kém.
// I explained it to her in a bad way.

<0380> \{Furukawa} "Vậy sao? Tớ chẳng biết nên vui hay buồn nữa."
// \{Furukawa} "I see. I have mixed feelings."

<0381> Chắc cô ấy cũng chả hiểu gì đâu, tốt nhất là dẹp vụ này sang một bên.
// I guess she doesn't get the idea, so I'll leave it as it is.

<0382> \{\m{B}} (Ừm...)
// \{\m{B}} (Hmm...)

<0383> Chúng ta có thể hiểu rõ tính cách người hoạ sĩ tài hoa này khi nhìn vào kiệt tác của cô ấy, nhưng thể nào bạn cũng nghĩ sẽ tốt hơn nếu đây là tranh biếm hoạ.
// You can clearly see her personality when you look closely at the poster, though it makes you think that it would be better if it were a joke.

<0384> \{\m{B}} "Vậy là hoàn thành xong tấm áp phích."
// \{\m{B}} "Anyway, this means that the poster is now finished."

<0385> \{\m{B}} "Tuyệt lắm."
// \{\m{B}} "Good work, good work."

<0386> Tôi cầm tấm áp phích rồi đứng dậy.
// I finished our chat, took the poster, and stood up.

<0387> \{Furukawa} "Cậu đi đâu vậy?"
// \{Furukawa} "Where are you going?"

<0388> \{\m{B}} "Photocopy, chúng ta cần in thành nhiều bản để dán nó sau giờ học."
// \{\m{B}} "Xerox, we need to make copies so we can put it up after school."

<0389> \{\m{B}} "Giờ tớ chỉ làm được thế thôi."
// \{\m{B}} "That's all I can do for now."

<0390> \{Furukawa} "À... vâng!"
// \{Furukawa} "Ah... okay!"

<0391> Sau đó, tôi đến phòng giáo viên và dùng máy photocopy.
// After that, I went to the staff room and used the photocopier. 

<0392> \{\m{B}} "Oa... làm gì ở đó vậy... chẳng lẽ cô ấy nghĩ đây là giờ ăn trưa?"
// \{\m{B}} "Woah... what's she doing... did she think it was time for lunch?" 

<0393> \{\m{B}} "Nếu là cô ấy... thì cũng dám lắm... Thật là..."
// \{\m{B}} "It's her... so that might be it... Geez..."

<0394> Tôi đi thẳng xuống sân trường.
// I walk towards the courtyard.

<0395> Lại chỗ cô ấy thường ăn trưa.
// And to the place where she eats lunch.

<0396> Tôi bước đến.
// I approach her.

<0397> \{\m{B}} "Này... giờ đâu phải lúc nghỉ trưa, cậu làm gì ở đây vậy?"
// \{\m{B}} "Hey... it's not lunch break, what are you doing here?"

<0398> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0399> Trong tay Furukawa là một cây chổi tre.
// Furukawa is holding a bamboo made broomstick.

<0400> Cô ấy lặng lẽ xoay chổi. 
// She keep spinning the broom by the handle in silence.

<0401> Nhìn thế nào tôi cũng thấy là cô ấy đang buồn.
// No matter how I look at it, she looks kind of down.

<0402> \{\m{B}} "Sao vậy? Có chuyện gì ư?"
// \{\m{B}} "What's wrong? Did something happen?"

<0403> Tôi ngồi xuống bên cạnh.
// I sit beside her.

<0404> Xoẹt, xoẹt...
// Twirl, twirl...

<0405> Cô ấy hết chà chổi phía trước chân rồi lại chà trên mặt sân.
// She spins the broom in front of our feet and into the ground.

<0406> \{\m{B}} "Trực nhật phải không?"
// \{\m{B}} "Cleaning duty, huh. Is that right?"

<0407> \{Furukawa} "... Vâng."
// \{Furukawa} "... Yes."

<0408> Cuối cùng cũng chịu mở lời.
// She finally answered.

<0409> \{\m{B}} "Vậy có chuyện gì? Sao cậu không trực nhật?"
// \{\m{B}} "What's wrong then? Why aren't you doing your cleaning duty?"

<0410> \{Furukawa} "Tớ đang làm."
// \{Furukawa} "I did."

<0411> \{\m{B}} "Vậy sao cậu dừng giữa chừng?"
// \{\m{B}} "So you were doing it. Well, why did you stop halfway?"

<0412> \{Furukawa} "À, thật ra..."
// \{Furukawa} "Well, you see..."

<0413> \{Furukawa} "Là vì..."
// \{Furukawa} "You see..."

<0414> Cô ấy suy nghĩ một lúc lâu.
// She ponders for a while.

<0415> Rồi bỗng dưng đứng dậy.
// And then, she suddenly stands up.

<0416> \{Furukawa} "Tớ không thể kể cho \m{A}-san nghe được."
// \{Furukawa} "I can't tell you why, \m{A}-san."

<0417> Nói xong, cô ấy bỏ đi.
// She said that and started walking away.

<0418> \{\m{B}} "Khoan đã!"
// \{\m{B}} "Wait a second!"

<0419> Tôi cũng đứng dậy và đuổi theo.
// I also stand up and chase after her.

<0420> \{\m{B}} "Sao tự dưng cậu khó hiểu vậy?"
// \{\m{B}} "You're hard to understand, you know?"

<0421> \{\m{B}} "Rốt cuộc là chuyện gì? Hay bây giờ cậu thấy tớ là người xấu nên không muốn kể nữa?"
// \{\m{B}} "What is it? Do I look like a bad person now?"

<0422> \{Furukawa} "Không phải vậy... cậu thật sự rất tốt, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "No, that's not it... you're a nice guy, \m{A}-san."

<0423> \{\m{B}} "Cậu không phải nói vậy... dẫu sao... đôi khi cậu thật quá dễ bị tổn thương."
// \{\m{B}} "You don't really need to say I'm a nice guy... you see... you're the kind of girl that shouldn't be hurt."

<0424> \{Furukawa} "Ừm."
// \{Furukawa} "I understand."

<0425> \{\m{B}} "Nếu vậy, ít ra cậu cũng phải kể tớ nghe chuyện gì đã xảy ra chứ."
// \{\m{B}} "If so, you should tell me what's wrong. Just as always."

<0426> \{Furukawa} "Tớ nghĩ... cậu đang dần chán ghét tớ..."
// \{Furukawa} "I think... that you're getting bored with me..."

<0427> \{Furukawa} "Lúc nào tớ cũng làm phiền cậu..."
// \{Furukawa} "I always waste time that you feel is important..."

<0428> \{\m{B}} "Không phải đâu. Có cậu ở bên tớ càng thấy vui ấy chứ."
// \{\m{B}} "That's not true. I'm having fun."

<0429> \{\m{B}} "A, ý tớ là..."
// \{\m{B}} "Woah, I said it, sorry..."

<0430> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0431> Cô ấy dừng lại trong khi tay vẫn xoay chổi.
// She stops and spins the broom she was holding.

<0432> Tôi chăm chú quan sát.
// I watch her carefully.

<0433> Rồi bỗng nhiên nhận ra có gì đó không ổn.
// I suddenly sense that something's wrong.

<0434> Có vẻ bớt căng thẳng, cô ấy ngước nhìn tôi.
// She looks at me and calms down.

<0435> \{\m{B}} (Mình đang làm gì thế này...)
// \{\m{B}} (What the hell am I doing...)

<0436> Cảm giác như thời gian ngừng trôi.
// I forgot about the time a little.

<0437> Furukawa vẫn lặng thinh.
// Furukawa just kept silent.

<0438> \{\m{B}} (Hẳn là cô ấy vẫn chưa thấy khá hơn...)
// \{\m{B}} (Anyway, she doesn't feel good right now...)

<0439> \{\m{B}} (Thức ăn... thức ăn...)
// \{\m{B}} (Food... food...)

<0440> Tôi cố nghĩ về thức ăn.
// I try to think about food.

<0441> Không biết cô ấy thích ăn gì.
// I wonder what kind of food she likes.

<0442> \{\m{B}} (Đại Gia Đình Dango...)
// \{\m{B}} (The Big Dango Family...)

<0443> Thực ra cũng có lúc siêu thị bày bán những mẫu nhân vật trong Đại Gia Đình Dango.
// The truth is, there was a time when they sold imitations of all sorts of characters from The Big Dango Family in some supermarkets.

<0444> \{\m{B}} "Cậu thích dango đúng không?"
// \{\m{B}} "You like dango, right?"

<0445> \{Furukawa} "Vâng..."
// \{Furukawa} "Yes..."

<0446> \{\m{B}} "Tuyệt, vậy nói Đại Gia Đình Dango đi."
// \{\m{B}} "Well then, say The Big Dango Family."

<0447> \{\m{B}} "Và cố gắng hết mình."
// \{\m{B}} "And do your best."

<0448> \{Furukawa} "Liệu giờ họ còn bán Đại Gia Đình Dango nữa không..."
// \{Furukawa} "I wonder if they sell The Big Dango Family..."

<0449> \{\m{B}} "Dù sao... cứ để việc ấy tớ lo."
// \{\m{B}} "Anyhow... I'll try to do something about that."

<0450> \{\m{B}} "Nào, nói Đại Gia Đình Dango đi."
// \{\m{B}} "So, say The Big Dango Family now."

<0451> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0452> Furukawa nhắm mắt lại và...
// Furukawa closed her eyes and then...

<0453> \{Furukawa} "Đại Gia Đình Dango."
// \{Furukawa} "The Big Dango Family."

<0454> Cô ấy hét lớn.
// She said that with hope.

<0455> \{\m{B}} "Rồi... cảm thấy khá hơn chưa?"
// \{\m{B}} "So... are you feeling better now?"

<0456> \{Furukawa} "Vâng..."
// \{Furukawa} "Yes..."

<0457> Cô ấy nhìn tôi với vẻ mặt hạnh phúc.
// She opened her eyes and faced me happily.

<0458> \{\m{B}} "Sau này có chuyện gì thì cứ kể hết với tớ."
// \{\m{B}} "Tell me if something happens later on."

<0459> \{\m{B}} "Còn bây giờ trực nhật cho xong đi."
// \{\m{B}} "For now, you should do what you're supposed to be doing."

<0460> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Yes."

<0461> Cô ấy nắm chặt cây chổi và bước đi.
// She grasps the broom she was holding and walks away.

<0462> Coi bộ Đại Gia Đình Dango hiệu quả thật.
// I guess The Big Dango Family is really effective.

<0463> Tôi đi theo sau.
// I go with her.

<0464> Sau đó, chúng tôi đến bảng thông báo của trường và dán tấm áp phích.
// After that, we go to the school's bulletin board and put up the poster.

<0465> Thời điểm tốt nhất để chiêu mộ thành viên đã qua được cả tháng.
// Chúng tôi bị trễ cả tháng để chiêu mộ thành viên.
// We're a month late for recruitment.

<0466> Bởi vậy, có rất nhiều tấm áp phích khác nên tấm của chúng tôi không thực sự nổi bật.
// There are other recruitment posters put up, so ours didn't really stand out.

<0467> Sau một hồi đắn đo, chúng tôi quyết định dán ở cuối tấm bảng.
// I take a good long look at the last bulletin board we posted at.

<0468> Lặng lẽ đứng cạnh tôi, trông Furukawa vẫn chẳng khá lên chút nào.
// Beside me, Furukawa still seemed down, remaining silent while standing there.

<0469> \{\m{B}} "Vậy..."
// \{\m{B}} "Well..."

<0470> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta cùng đi mua Đại Gia Đình Dango nào... "
// \{\m{B}} "I think we should go and buy some of The Big Dango Family now..."

<0471> Vừa đi, tôi vừa hào hứng nói.
// I said that cheerfully as we left the bulletin board.

<0472> \{\m{B}} "Tớ hỏi câu này nhé."
// \{\m{B}} "I have one question."

<0473> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0474> \{\m{B}} "Thế, nếu như..."
// \{\m{B}} "Well, what if..."

<0475> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0476> \{\m{B}} "Nếu như không ai bán Đại Gia Đình Dango nữa, cậu sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "What would you do if they didn't sell The Big Dango Family?"

<0477> \{Furukawa} "Ơ...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"

<0478> Đôi mắt ấy rưng rưng như muốn khóc.
// She looks at me like she's about to cry.

<0479> \{\m{B}} "Đùa thôi mà."
// \{\m{B}} "Just kidding."

<0480> Chúng tôi đến mấy siêu thị dọc đường về nhưng chẳng có chỗ nào bán.
// We went to some supermarkets on our way home, but we couldn't find one that sold any.

<0481> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0482> Trông Furukawa buồn thiu.
// Furukawa looks like she's about to cry.

<0483> Và tôi vẫn không hiểu chuyện gì xảy ra trong lúc cô ấy trực nhật.
// And I still don't know what happened during her cleaning duty.

<0484> Nhưng cô ấy càng lúc càng buồn hơn vì chúng tôi không tìm được Đại Gia Đình Dango ở đâu.
// But she was more crushed because we couldn't find The Big Dango Family.

<0485> \{\m{B}} (Hay, tôi sẽ giúp cô ấy tươi tỉnh trở lại, bằng chính đôi tay này...?)
// \{\m{B}} (Maybe, with my own hands, she'll get back to normal...?)

<0486> Dù thế nào, tôi nhất định phải có vài con dango...
// I have to get some, no matter what...

<0487> \{Furukawa} "Nó là sản phẩm cũ nên không tìm thấy cũng phải thôi..."
// \{Furukawa} "It's already an old product, so it's only natural that we won't find any..."

<0488> \{Furukawa} "Chắc không còn ai thích Đại Gia Đình Dango nữa..."
// \{Furukawa} "I guess no one likes The Big Dango Family anymore..."

<0489> Cô ấy bắt đầu bỏ cuộc.
// She's given up.

<0490> \{\m{B}} "Khoan đã..."
// \{\m{B}} "Wait..."

<0491> Tôi mở ví kiểm tra rồi liếc nhìn Furukawa.
// I took out my wallet, checking its contents, and glanced back at Furukawa.

<0492> \{\m{B}} (Vậy là không còn lựa chọn nào khác...)
// \{\m{B}} (I guess I have no choice...)

<0493> \{\m{B}} "Furukawa."
// \{\m{B}} "Furukawa."

<0494> Cô ấy quay lại ngay khi tôi gọi.
// She turns around as I call her name.

<0495> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0496> Cô ấy đối diện tôi với vẻ mặt thoáng thất vọng.
// She faced me with a pained expression.

<0497> \{\m{B}} "Cậu cứ về nhà trước đi, để Đại Gia Đình Dango đó cho tớ lo, được không?"
// \{\m{B}} "You should go home now, just leave The Big Dango Family to me, alright?"

<0498> \{Furukawa} "... Thật ư?"
// \{Furukawa} "... Really?"

<0499> \{\m{B}} "Đương nhiên, giờ cậu thấy khá hơn chưa?"
// \{\m{B}} "Really, so are you okay now?"

<0500> \{Furukawa} "Vâng, tớ thực sự rất vui."
// \{Furukawa} "Yes, I'm really happy."

<0501> \{\m{B}} "Được rồi, giờ cậu về nhà đi."
// \{\m{B}} "All right, you should bear with it and go home for now."

<0502> \{Furukawa} "Nhưng mà..."
// \{Furukawa} "But..."

<0503> \{\m{B}} "Không hỏi thêm nữa."
// \{\m{B}} "That's it, so don't ask any more questions."

<0504> \{Furukawa} "Hình như tớ lại gây rắc rối cho cậu nữa rồi..."
// \{Furukawa} "I might be causing you more trouble..."

<0505> \{\m{B}} "Đã bảo không sao mà, cứ an tâm về nhà đi."
// \{\m{B}} "It's all right, so just go home."

<0506> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0507> \{Furukawa} "Vâng..."
// \{Furukawa} "Okay..."

<0508> Cô ấy miễn cưỡng gật đầu rồi bước đi.
// She looks a little worried as she nods. I watch her as she starts to walk away.

<0509> \{\m{B}} "Đừng khóc trên đường về đấy."
// \{\m{B}} "Please don't cry on your way home."

<0510> Nói xong, tôi quay lại với công việc của mình.
// I said those final words and went back to my business.

<0511> Tôi vào siêu thị và mua về một bịch dango (bánh gạo).
// I went into a supermarket and bought a bunch of dango.

<0512> \{\m{B}} "Ôi chà ... chết tiệt... nặng thế này..."
// \{\m{B}} "Whew... damn... so heavy..."

<0513> Nhanh chóng đặt túi xuống nền nhà, tôi vươn vai cho dãn gân dãn cốt.
// I put the shopping bag on the floor and stretched.

<0514> Sau đó mở túi, lôi hộp dango ra.
// Then, I opened the shopping bag, took out a pack of dango, and opened the seal.

<0515> \{\m{B}} (Mặt mấy con dango trông thế nào vậy trời...)
// \{\m{B}} (I wonder what kind of face it had...)

<0516> Tôi đặt một cái dango vào lòng bàn tay và suy ngẫm.
// I put one of the dango in my hand and thought.

<0517> \{\m{B}} (Có lẽ là thế này...)
// \{\m{B}} (I'm certain it was something like this...)

<0518> Tôi vẽ khuôn mặt bằng cái que nhỏ đi liền với túi mua hàng.
// I draw a face in the dango using a small stick that came with the shopping bag.

<0519> \{\m{B}} "Hừm... vậy chắc được rồi."
// \{\m{B}} "Hmm... this should be fine."

<0520> \{\m{B}} "Nhưng vẫn cần chút tỉ mỉ nữa..."
// \{\m{B}} "But this is still an amateur job..."

<0521> Nếu không nhầm thì hình như có đến... cả trăm con thì phải.
// There should be... about 100 of them, if I remember correctly.

<0522> ... Đây là khối lượng công việc mình phải làm sao?
// ... Is this what I'm making now?

<0523> \{\m{B}} (Chịu thôi, không thì cô ấy cứ buồn mãi...)
// \{\m{B}} (I guess I have no choice but to do this, or else she'll feel sad again...)

<0524> Tích, tích... \ptích, tích...
// Poke, poke... \ppoke, poke...

<0525> Sau đó, tôi quệt phẩm màu lên trên.
// After, I soaked it in some red food coloring.

<0526> Thời gian mặc sức trôi đi trong khi tôi vẫn cặm cụi làm việc.
// An hour had passed without me realizing it.

<0527> Gần xong rồi.
// I'm almost done.

<0528> \{\m{B}} "Huaaa..."
// \{\m{B}} "Huuu..."

<0529> Lúc buông tiếng ngáp, tôi mới nhận ra cơn khát đang hành hạ cổ họng mình.
// I sighed, finally realizing that I'm quite thirsty.

<0530> Khát đến nỗi có bao nhiêu nước bọt tuôn ra là tôi nuốt bằng hết.
// So thirsty that I'm willing to swallow my own saliva.

<0531> \{\m{B}} (Có vẻ như tôi quá chú tâm vào việc này...)
// \{\m{B}} (I seem really focused here...)

<0532> \{\m{B}} (Chắc vì công việc cũng không quá khó...)
// \{\m{B}} (I guess this is just a simple job for me...)

<0533> Tôi đứng dậy làm vài cốc nước.
// I stand up to drink some water.

<0534> Và khi trở lại phòng...
// And when I returned to the room...

<0535> Ông già đã ở đó.
// My old man was there.

<0536> Nhìn cái hình thù thảm hại của ông ta, lồng ngực tôi như siết chặt lại.
// Watching him like that, something tightened within my chest.

<0537> Nước miếng tôi dần chuyển sang vị đắng...
// I start to feel ticked off...

<0538> \{\m{B}} "Ông làm gì vậy..."
// \{\m{B}} "What are you doing..."

<0539> Tôi phá tan sự yên lặng.
// I broke the silence.

<0540> \{Cha} "Cái này trông như..."
// \{Father} "It's about this... look..."

<0541> Ông ta cầm cái dango lên và mỉm cười.
// He holds up the dango and smiles.

<0542> \{Cha} "À đúng rồi, là Đại Gia Đình Dango."
// \{Father} "That's right, it's The Big Dango Family."

<0543> \{Cha} "Biết bao kỷ niệm hồi xưa..."
// \{Father} "This sure brings back memories..."

<0544> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0545> Tôi đứng lặng người nơi cửa phòng.
// I just stood at the door and stayed silent.

<0546> \{Cha} "Cậu định làm gì với cái này vậy?"
// \{Father} "What are you going to do with this?"

<0547> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0548> \{Cha} "Này, \m{B}-kun."
// \{Father} "Hey, \m{B}-kun."

<0549> \{\m{B}} "Tôi làm cho một người..."
// \{\m{B}} "I'm doing this for someone..."

<0550> \{Cha} "À ra là... cho một người bạn."
// \{Father} "I see... for a friend."

<0551> \{\m{B}} "Đúng đó."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0552> \{Cha} "Vậy để tôi giúp một tay nhé?"
// \{Father} "Well then, won't you let me help out?"

<0553> \{\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why?"

<0554> \{Cha} "Nếu đó là một người bạn của cậu thì tôi muốn giúp, chỉ vậy thôi."
// \{Father} "I want to help if it's one of your friends."

<0555> \{Cha} "Có thể đây là cơ hội để cậu... hòa đồng với bạn bè."
// \{Father} "It might become a chance for you... to get along with them."

<0556> Cứ mặc tôi...
// Just leave me alone...

<0557> Giọng điệu ông như vậy là sao.
// I don't like the way you put it.

<0558> Ông muốn gì chứ... bạn bè tôi chẳng dính dáng gì đến ông cả?
// Why is it... necessary for you to talk to my friends?

<0559> Không phải ông là bố tôi sao?
// Aren't you my old man?

<0560> Tại sao ông lại có thể nói chuyện với tôi như với một người bạn chứ?
// Why are you talking to me like I'm one of your friends?

<0561> Hay là ông muốn lôi bạn tôi vào mớ rắc rối của cái gia đình này?
// Are you going to drag my friend into this as well?

<0562> Đó là những gì tôi muốn hỏi.
// I wanted to ask those questions.

<0563> Tôi cần một câu trả lời.
// I wanted an answer.

<0564> \{Cha} "Rồi cậu sẽ thấy, tôi rất giỏi trong việc này."
// \{Father} "You see, I'm good at this."

<0565> Ông ta đưa tay ra nắm lấy que tre tôi đang giữ.
// He tried to take the bamboo stick I was holding.

<0566> \{\m{B}} "Thôi đi!"
// \{\m{B}} "Stop it!"

<0567> Tôi đẩy tay ra.
// I pushed his hand away.

<0568> \{Cha} "........."
// \{Father} "........."

<0569> Ông ta ngạc nhiên nhìn tôi.
// He was surprised as he looked into my face.

<0570> \{\m{B}} "Thôi đi..."
// \{\m{B}} "Stop it..."

<0571> \{\m{B}} "Việc này đối với ông đâu có quan trọng, đúng không?!"
// \{\m{B}} "It doesn't really matter to you now, does it?!"

<0572> Đối mặt với ông già, tôi cố chọn những từ tốt nhất có thể.
// Opposing my old man, I chose the best words I could say.

<0573> \{Cha} "........."
// \{Father} "........."

<0574> Và như mọi lần, tôi cúi mặt tránh ánh mắt ông.
// And I bowed my head as always.

<0575> Nhưng ông vẫn nhìn tôi.
// But he's still looking at me.

<0576> Không giống với một đứa con... mà giống một người bạn bị ông ta làm tổn thương.
// Not like his own child... but like a friend that he had hurt.

<0577> Tôi vội gom hết chỗ dango lăn lóc trên bàn.
// I quickly gather all the dango that are lying on the table.

<0578> Cho chúng vào túi rồi chạy ra khỏi phòng.
// Then, I stuff them inside the bag and leave the room without looking at him.

<0579> Tôi ghét điều này.
// I hate this.

<0580> Tôi không thuộc về nơi đây.
// I don't belong here.

<0581> Tôi thực sự không có nơi nào để đến.
// I don't really have a place to go.

<0582> Chẳng cần phải tự dối mình nữa.
// I don't need to lie to myself anymore.

<0583> Tôi không muốn tiếp tục như thế nữa.
// I don't want this anymore.

<0584> Đủ...
// That's enough...

<0585> Đủ lắm rồi!
// I've had enough!

<0586> \{\m{B}} "Hộc... hộc..."
// \{\m{B}} "Pant... pant..."

<0587> Lồng ngực đau buốt khiến tôi phải đứng lại.
// My lungs are in pain as I finally stop running.

<0588> Cả người tôi mệt rã rời.
// My entire body is really tired now.

<0589> Tôi chẳng quan tâm mình đã chạy được bao xa.
// I don't have any idea how far I've run.

<0590> Bất chợt, tôi nhận ra mình đã đặt chân đến nơi đây.
// It's just that, I found myself here before I realized it.

<0591> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."

<0592> Furukawa đang thơ thẩn ngay phía trước.
// Furukawa is standing just ahead of me.

<0593> \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} "Furukawa..."

<0594> Tôi lại gần mặc dù chân còn hơi run. 
// I approached her, although my legs are a little shaky.

<0595> \{\m{B}} "Furukawa."
// \{\m{B}} "Furukawa."

<0596> Tôi gọi lần nữa.
// I called her again.

<0597> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Yes."

<0598> Cô ấy đáp.
// She replied.

<0599> Tự dưng tôi chả biết phải nói gì nữa...
// I couldn't say anything though...

<0600> Tôi bị gì thế này...
// I wonder what's wrong with me...

<0601> \{Furukawa} ".........?"
// \{Furukawa} ".........?"

<0602> Cô ấy hơi nghiêng đầu.
// She tilts her head.

<0603> Tôi vẫn đứng thở hồng hộc.
// I stand still and breathe heavily.

<0604> \{Furukawa} "Cậu mệt ư?"
// \{Furukawa} "Are you tired?"

<0605> \{\m{B}} "Không... không hẳn..."
// \{\m{B}} "No... not really..."

<0606> \{Furukawa} "A... đây là?"
// \{Furukawa} "Well... what's that?"

<0607> Cô ấy nói tôi mới nhớ.
// I suddenly remembered as she asked.

<0608> Về cái túi trong tay.
// About the supermarket bag that's in my hand.

<0609> \{\m{B}} "À... đây. Của cậu này."
// \{\m{B}} "Ah... this? It's for you."

<0610> Cô ấy nhận cái túi và nhìn vào trong.
// She takes the bag and looks inside.

<0611> Cả đống dango với những khuôn mặt.
// And inside are a bunch of dango with faces.

<0612> \{Furukawa} "Oa... là Đại Gia Đình Dango!"
// \{Furukawa} "Wow... it's The Big Dango Family!"

<0613> \{\m{B}} "Chính xác."
// \{\m{B}} "Yes, it is."

<0614> \{Furukawa} "Gia đình Dango thật sự rất rất lớn."
// \{Furukawa} "They really are a big family."

<0615> \{\m{B}} "Ừ, một gia đình rất rất lớn."
// \{\m{B}} "Yep, one big family."

<0616> \{Furukawa} "Tớ rất muốn được ở cùng chúng."
// \{Furukawa} "And I want to be with them."

<0617> \{\m{B}} "Thì cậu cũng có thể trở thành một thành viên mà."
// \{\m{B}} "Yeah, you can become one of them."

<0618> \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{Furukawa} "Ehehe..."

<0619> Cô ấy nhìn vào trong túi với nụ cười hạnh phúc. 
// She looked inside the bag for a while, smiling.

<0620> Tôi đứng đây, quan sát một lúc...
// And here I am, watching that scene...

<0621> Bất chợt tôi nhận ra bao nhiêu giận dữ đều tan biến từ lúc nào.
// Before I realized, I've already calmed down.

<0622> Một lúc sau, chúng tôi dạo bước ra công viên.
// After a while, we went to the park.

<0623> Ngả người trên ghế đá, tôi lơ đãng nhìn hàng xích đu đung đưa trong gió. 
// I sit down on a bench and look at the swings.

<0624> \{Furukawa} "Lúc trước ở trường, tớ bị gọi là Hoạ Sĩ Chuyên Vẽ Cà-ri."
// \{Furukawa} "I was being called the Curry Master Painter a while ago."

<0625> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0626> Những lời nói ấy bất chợt được thốt ra làm tôi hơi ngạc nhiên.
// The sudden words caught me off guard.

<0627> \{Furukawa} "Tớ đang nói về việc vẽ chân dung ấy."
// \{Furukawa} "I'm talking about the self-portrait."

<0628> \{\m{B}} "À phải rồi... câu chuyện lúc trưa hả?"
// \{\m{B}} "Oh yeah... the story earlier at lunch?"

<0629> \{\m{B}} "Tớ thì cứ bị ép làm cầu thủ bắt bóng."
// \{\m{B}} "I was forced into being a catcher a lot."

<0630> \{Furukawa} "Bọn mình đều gặp xui nhỉ?"
// \{Furukawa} "We sure have the same bad luck, don't we?"

<0631> \{\m{B}} "Đúng thế. Dù rằng bức của tớ không bằng bức chân dung ngon mắt của cậu."
// \{\m{B}} "Indeed. Though not as bad as your yummy portrait."

<0632> \{Furukawa} "Ừ, phải ha..."
// \{Furukawa} "Yeah, I guess you're right..."

<0633> \{Furukawa} "Tớ lúc nào cũng vụng về."
// \{Furukawa} "I was always clumsy..."

<0634> \{Furukawa} "Cho nên lúc nào cũng bị trêu chọc."
// \{Furukawa} "That's why I was teased a lot."

<0635> \{Furukawa} "Thậm chí đến tận bây giờ..."
// \{Furukawa} "And even now..."

<0636> Tôi nhìn sang Furukawa. Cô ấy nắm chặt hai tay trước ngực như để kìm nén cảm xúc.
// I look at her face. She put both her hands on her chest as if in pain.

<0637> \{Furukawa} "Và khi tớ nhận ra thì chẳng còn ai bên cạnh."
// \{Furukawa} "When I realized it, I was all alone."

<0638> Giờ tôi mới hiểu chuyện gì đã xảy ra với cô ấy sau khi tan học.
// That's when I understood what had happened to her after school.

<0639> \{Furukawa} "Mặc dù chưa trực nhật xong..."
// \{Furukawa} "Even though cleaning duty wasn't over..."

<0640> \{Furukawa} "Tớ đã bỏ ra ngoài sân..."
// \{Furukawa} "I went to the courtyard alone..."

<0641> \{\m{B}} "À, ra thế..."
// \{\m{B}} "Oh, I see..."

<0642> Tôi cảm thấy buồn khi nghe câu chuyện.
// I became depressed as I listened to her story.

<0643> Không, tôi nghĩ buồn không chính xác để miêu tả cảm xúc này.
// No, I guess depressed is not the right word.

<0644> Bởi cô ấy đang mỉm cười.
// Because she was smiling.

<0645> Chỉ cần nhìn cô ấy thế này cũng khiến tôi thấy khá hơn.
// Just watching her this way makes me feel better.

<0646> \{\m{B}} "Cậu biết không..."
// \{\m{B}} "You know..."

<0647> Có lẽ tôi sẽ làm được điều gì đó cho cô ấy.
// Maybe there's something I can do for her.

<0648> Nếu cô ấy cảm thấy cô đơn...
// If she's ever alone...

<0649> Có thể...
// It would be...

<0650> ... Sẽ tốt hơn nếu chúng tôi được ở gần nhau.
// ... Nice if we could be together.

<0651> \{\m{B}} "Bất cứ khi nào cậu muốn khóc vì cảm thấy cô đơn..."
// \{\m{B}} "When you feel like crying because you're lonely..."

<0652> \{\m{B}} "Thì cứ gọi tớ."
// \{\m{B}} "Just call me."

<0653> \{\m{B}} "Nếu làm thế cậu sẽ hết thấy cô đơn nữa, phải không?"
// \{\m{B}} "You wouldn't be lonely if you did that, right?"

<0654> \{Furukawa} "Nhưng nếu thế..."
// \{Furukawa} "Well..."

<0655> \{Furukawa} "... thì hoá ra tớ lại làm phiền cậu."
// \{Furukawa} "... I might be bothering you."

<0656> \{\m{B}} "Cậu sai rồi, Furukawa."
// \{\m{B}} "You're wrong, Furukawa."

<0657> ... Đó là điều tôi muốn.
// ... It's what I want to do.

<0658> \{\m{B}} "Tớ chả thấy phiền gì đâu."
// \{\m{B}} "It won't bother me."

<0659> \{\m{B}} "Dẫu sao tớ cũng chả có việc gì khác để làm."
// \{\m{B}} "Because I don't have anything to worry about."

<0660> \{\m{B}} "Lúc nào tớ cũng rảnh nên cậu khỏi lo."
// \{\m{B}} "Don't worry about bothering me, I'm always bored anyway."

<0661> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0662> \{Furukawa} "Tớ hiểu rồi."
// \{Furukawa} "I understand."

<0663> \{Furukawa} "Vậy khi muốn khóc, tớ sẽ gọi cậu."
// \{Furukawa} "I'll call you when I feel like crying."

<0664> \{\m{B}} "Ừ, đúng rồi đó."
// \{\m{B}} "Yeah, do that."

<0665> \{Furukawa} "Nhưng, tớ cũng sẽ cố hết sức để không làm phiền cậu."
// \{Furukawa} "But, I'll also do my best, so I won't have call you."

<0666> \{\m{B}} "Phải rồi, cậu làm vậy cũng đúng."
// \{\m{B}} "Right, you should do that too."

<0667> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Yes."

<0668> \{\m{B}} "Nhưng... nếu cậu không gọi tớ nữa..."
// \{\m{B}} "But... if you don't call out to me..."

<0669> ... điều đó lại làm tôi cô đơn.
// ... That would make me feel lonely.

<0670> Không... nhưng có lẽ... như thế sẽ tốt hơn.
// No... but maybe... that would be good.

<0671> Vì như thế, tức là cô ấy đang cố hết sức mình...
// It would mean that she's trying her best...

<0672> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0673> Thật ra tôi cũng chẳng biết nữa...
// For some reason, I don't know anymore...

<0674> \{Furukawa} "Nếu tớ không gọi cậu nữa?"
// \{Furukawa} "If I don't call out to you?"

<0675> \{\m{B}} "... Hả?"
// \{\m{B}} "... Huh?"

<0676> \{Furukawa} "Cậu có buồn không?"
// \{Furukawa} "Are you bored?"

<0677> \{\m{B}} "Ừ... buồn lắm."
// \{\m{B}} "Yeah... I'm bored."

<0678> \{Furukawa} "Vậy thì, tớ sẽ nói chuyện với cậu kể cả khi đang cố hết sức."
// \{Furukawa} "Well then, I'll call you, even though I'm trying my best."

<0679> \{Furukawa} "Như thế có được không?"
// \{Furukawa} "Is that all right with you?"

<0680> \{\m{B}} "Ừ, tuyệt."
// \{\m{B}} "Yeah. That's fine."

<0681> \{\m{B}} "... Vì tớ rảnh mà."
// \{\m{B}} "... Because I'm bored."

<0682> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Okay."

<0683> Bụng tôi cứ sôi lên suốt dọc đường về nhà Furukawa, và ngay trước nhà, có hai bóng người tiến lại gần chỗ chúng tôi.
// My stomach grumbles as we walk towards Furukawa's house, and just ahead, two figures are approaching us.

<0684> Nhìn cũng đủ biết là ba mẹ của cô ấy.
// That's enough for me to figure out that it's her parents.

<0685> \{Akio} "Nagisa, về nhà nào con."
// \{Akio} "It's time to come home, Nagisa."

<0686> \{\m{B}} "Yo!"
// \{\m{B}} "Yo!"

<0687> Tôi chào ông ta.
// I greet him.

<0688> \{Akio} "Ô! Chú mày là Vô Cực Saito đây mà?
// \{Akio} "Oh! Aren't you Cosmo Saito?"

<0689> \{Sanae} "Chao ôi... là Vũ trụ Tarou-san.
// \{Sanae} "Oh my... Universe Tarou-san."

<0690> Ê này... đừng tự tiện đổi tên như thế chứ.
// Hey... don't just change my name.

<0691> Nhưng ít ra cũng có người nói đúng tên tôi.
// One got my name perfectly. 

<0692> Sai rồi...
// Wrong... 

<0693> \{Furukawa} "Là \m{A}-san mà, mẹ."
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, mom." 

<0694> \{Sanae} "Cô xin lỗi, \m{A}-san."
// \{Sanae} "I'm sorry, \m{A}-san."

<0695> \{Furukawa} "Là \m{A}-san mà, ba."
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad." 

<0696> \{Akio} "Ô! phải rồi... là thằng đó."
// \{Akio} "Oh! Right... that one."

<0697> \{Furukawa} "Là \m{A}-san mà, ba, mẹ."
// \{Furukawa} "It's \m{A}-san, dad, mom." 

<0698> \{Akio} "À! Là cái thằng có cái tên xấu òm."
// \{Akio} "Ah! That's the guy with the uncool name." 

<0699> \{Akio} "Ô! Phải rồi... là chàng trai có cái tên kiêu hùng..."
// \{Akio} "Oh! That's right... that guy with such a grand name..." 

<0700> \{Sanae} "Cháu lại đến chơi nữa à?"
// \{Sanae} "Did you come to play again?"

<0701> \{\m{B}} "Dạ... vâng..."
// \{\m{B}} "Ah... well..."

<0702> \{Akio} "Nếu chú mày là nam nhi thì phải chinh phục con bé bằng mọi giá chứ!"
// \{Akio} "You should snatch her away if you're a man!!"

<0703> \{Akio} "Nhưng còn có ta ở đây thì chú mày đừng hòng."
// \{Akio} "But even then, I won't just give her to the likes of you."

<0704> \{Sanae} "Akio-san, có ai nói về việc đó đâu."
// \{Sanae} "Akio-san, no one said anything about that."

<0705> \{Akio} "A, tôi hơi đường đột. Thông cảm nha."
// \{Akio} "Woah, I jumped to conclusions there. Sorry about that."

<0706> Ông thì quá đường đột chứ hơi nỗi gì.
// You're pretty cheerful jumping to conclusions.

<0707> Xem ra ông bố là kiểu người ruột để ngoài da.
// It seems like this person has always been straightforward with his opinions throughout his life.

<0708> \{Sanae} "\m{A}-san, cháu vào nhà đi nào."
// \{Sanae} "Please come in, \m{A}-san."

<0709> \{Akio} "Đúng vậy, đừng có lén lén lút lút như người yêu của con bé nữa."
// \{Akio} "That's right, don't just sneak in like you're her lover."

<0710> \{Sanae} "Liệu có sao không? Sợ ba mẹ cháu sẽ lo lắng đấy.
// \{Sanae} "How about it? Will we worry your parents?"

<0711> \{\m{B}} "Không, không sao đâu, nhưng..."
// \{\m{B}} "No, not really but..."

<0712> Lúc này, Furukawa thực sự là ân nhân của tôi... 
// I guess Furukawa really saved me this time...

<0713> \{\m{B}} "Giờ cháu phải về nhà."
// \{\m{B}} "I'll be going home now."

<0714> Tôi xin phép để trở về.
// That's what I said.

<0715> \{Akio} "Ra vậy... biến đi nhóc."
// \{Akio} "I see... off you go then, scram."

<0716> \{Sanae} "Thế ư? Tiếc quá nhỉ..."
// \{Sanae} "Really? That's too bad..."

<0717> \{Sanae} "Mai cháu lại tới chơi nhé? "
// \{Sanae} "Come back again tomorrow, ok?"

<0718> \{\m{B}} "Vâng ạ."
// \{\m{B}} "All right."

<0719> \{\m{B}} "Tạm biệt, Furukawa."\size{23}
// \{\m{B}} "See you later, Furukawa."

<0720> \size{}Ba người họ đồng thanh đáp lại.
// The three of them reply at the same time. 

<0721> \{Akio} "Xì... câu đó đâu phải dành cho ta, phải không?"
// \{Akio} "Tsk... you didn't say that to me, right?"

<0722> \{Akio} "Nhóc này, chú mày ít tuổi hơn, sao lại gọi ta bằng họ hả?!"
// \{Akio} "Hey, you're younger than me, so why are you calling me by just my last name?!"

<0723> \{Akio} "Chết tiệt, lần sau nhớ gọi ta là Akio-sama nghe chưa!"
// \{Akio} "Damn you, call me Akio-sama next time!"

<0724> \{Sanae} "Thôi mà... Akio-san."
// \{Sanae} "Calm down... Akio-san."

<0725> \{Akio} "Là Akio-sama!"
// \{Akio} "It's Akio-sama!"

<0726> \{Sanae} "Vâng... Akio-sama."
// \{Sanae} "Yes... Akio-sama."

<0727> Một gia đình thú vị làm sao.
// They sure are a funny family.

<0728> \{Furukawa} "Tạm biệt cậu, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "Goodnight then, \m{A}-san."

<0729> Tôi nhớ như in nụ cười ấy trước khi rời đi.
// I burn her smile into my memory and leave. 

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074