Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1501"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
  +
== Đội ngũ dịch ==
  +
''Người dịch''
  +
::*[[User:Deltaxix|Deltaxix]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon] (bản mới)
  +
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 5: Line 11:
   
 
#character '*B'
 
#character '*B'
  +
// '*B'
 
#character '%A'
 
#character '%A'
  +
// '%A'
#character 'Fuuko'
 
#character 'Nam Sinh'
+
#character 'Fuko'
// 'Male Student'
+
// '風子'
#character 'Giọng Nói'
+
#character 'Male Student'
// 'Voice'
+
// '男子生徒'
  +
#character 'Voice'
  +
// '声'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// '春原'
 
#character 'Nishina'
 
#character 'Nishina'
  +
// '仁科'
   
 
<0000> Ngày 1 Tháng 5 (Thứ năm)
 
<0000> Ngày 1 Tháng 5 (Thứ năm)
 
// May 1 (Thursday)
 
// May 1 (Thursday)
  +
// 5月1日(木)
 
<0001> \{\m{B}} "Trưa gặp lại nhé."
+
<0001> \{\m{B}} “Hẹn gặp lại vào buổi chiều này.
 
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
 
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、また昼な」
 
<0002> \{\l{A}} "Ừ"
 
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}} "Okay."
  +
// \{\l{A}}「はい」
 
<0003> Chào tạm biệt \l{A} xong, tôi đi về lớp của mình.
+
<0003> Chào tạm biệt \l{A}. tôi đến lớp học của tôi.
 
// Saying goodbye to \l{A}, I head to my own classroom.
 
// Saying goodbye to \l{A}, I head to my own classroom.
  +
// \l{A}と別れて、自分の教室に向かう。
 
<0004> Trước mặt tôi là một cô gái đang chạy hối hả.
+
<0004> Trước mặt tôi là một nhỏ đang chạy rất nhanh.
 
// In front of me is a girl, eagerly running.
 
// In front of me is a girl, eagerly running.
  +
// その前方から懸命に駆けてくる女生徒がひとり。
 
<0005> Fuuko, nhỏ mình vừa tạm biệt ngay cổng.
+
<0005>Là Fuko, người mình vửa chào tạm biệt ở trước cổng.
// It's Fuuko, who I'd just said goodbye to at the entrance.
+
// It's Fuko, who I'd just said goodbye to at the entrance.
  +
// 昇降口で別れたばかりの風子だった。
 
<0006> \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, cứu với!"
+
<0006> \{Fuko} “Ah, \m{A}-san giúp em với!
// \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, help!"
+
// \{Fuko} "Ah, \m{A}-san, help!"
  +
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、助けてくださいっ」
 
<0007> ấy nhìn tôi ngừng lại.
+
<0007> Nhìn thấy tôi, em ấy ngừng chạy.
 
// She looks at my face and stops running.
 
// She looks at my face and stops running.
  +
// 俺の顔を見て、足を止めた。
 
<0008> \{\m{B}} "Chuyện gì thế?"
+
<0008>\{\m{B}} Chuyện gì vậy?
// \{\m{B}} "What's wrong?"
+
// \{\m{B}} "What's wrong?"
  +
// \{\m{B}}「どうした」
 
<0009> \{Fuuko} "quá trời người giống \m{A}-san đang đuổi theo Fuuko!"
+
<0009> \{Fuko} rất nhiều người giống \m{A}-san đang đuổi theo Fuko!
// \{Fuuko} "A lot of people like \m{A}-san are chasing Fuuko!"
+
// \{Fuko} "A lot of people like \m{A}-san are chasing Fuko!"
  +
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人がたくさん追いかけてくるんですっ」//Chasing, rather than following?-Proteenx11
 
<0010> \{\m{B}} "Người giống anh... em thật sự cần sự giúp đỡ đó hả...?"
+
<0010> \{\m{B}} “Những người giống anh à... em đang nhờ anh đó à...?
 
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
 
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
  +
// \{\m{B}}「みたいな人って…その本物に助けを求めるのか、おまえは…」
 
  +
<0011> \{Fuko} “Hết cách rồi!”
<0011> \{Fuuko} "Chuyện này không thể giải quyết được!"
 
// \{Fuuko} "There's nothing that can be done about it!"
+
// \{Fuko} "There's nothing that can be done about it!"
  +
//The Japanese below is apparently a way to say that (asked a friend about it)... any good ideas on t/ling it?
 
  +
// \{風子}「背に腹は代えられないですっ」
<0012> \{\m{B}} "Vậy nghĩa là sao?!"
 
  +
<0012> \{\m{B}} “ Ý em nghĩa là sao?!”
 
// \{\m{B}} "What does that mean?!"
 
// \{\m{B}} "What does that mean?!"
  +
// \{\m{B}}「どういう意味だよっ」
 
<0013> Fuuko vội nấp sau lưng tôi.
+
<0013> Fuko trốn sau lưng tôi.
// Fuuko hides behind my back.
+
// Fuko hides behind my back.
  +
// 風子が俺の背中に隠れる。
 
<0014> phía trước, một nhóm gồm ba học sinh nam đang chạy tới.
+
<0014> Ngay đằng trước, 3 nam sinh chạy tới.
 
// From the front, a group of three male students comes running up.
 
// From the front, a group of three male students comes running up.
  +
// 正面からは、3人組の男子生徒が駆け寄ってくる。
 
<0015> \{\m{B}} "Có chuyện gì với mấy cậu vậy?"
+
<0015> \{\m{B}} “Có chuyện gì vậy ?
 
// \{\m{B}} "What's with you guys?"
 
// \{\m{B}} "What's with you guys?"
  +
// \{\m{B}}「おまえら、なんだよ」
 
<0016> Cả bọn dừng lại trước mặt tôi.
+
<0016> Tất cả bọn họ dừng lại trước mặt tôi.
 
// All of them stop right in front of me.
 
// All of them stop right in front of me.
  +
// 一同は俺の正面で足を止めていた。
 
<0017> \{Nam Sinh} "Um, anh quen Fuuko-chan hả?"
+
<0017> \{Nam sinh} “Um, anh có phải là người quen của Fuko-chan không?
// \{Male Student} "Um, are you an acquaintance of Fuuko-chan?"
+
// \{Male Student} "Um, are you an acquaintance of Fuko-chan?"
  +
// \{男子生徒}「えっと、風子ちゃんのお知り合いですか」
 
<0018> Đứa đứng giữa bước tới.
+
<0018> Tên nhóc ở chính giữa bước lên.
 
// The boy in the center steps forward.
 
// The boy in the center steps forward.
  +
// 真ん中の男が一歩前に出た。
 
<0019> \{\m{B}} "Phải, giám hộ của em ấy."
+
<0019> \{\m{B}} “ Ử, như người bảo hộ vậy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, as her guardian."
 
// \{\m{B}} "Yeah, as her guardian."
  +
// \{\m{B}}「ああ、保護者ってところ」
 
<0020> \{Fuuko} "Không, không phải!"
+
<0020> \{Fuko} “Không, anh ta không phải đâu!
// \{Fuuko} "No, he's not!"
+
// \{Fuko} "No, he's not!"
  +
// \{風子}「違いますっ」
 
<0021> \{\m{B}} "Đứngchối chứ, nó chỉ làm mọi thứ trở nên phức tạp thôi."
+
<0021> \{\m{B}} “Đừngcãi, sẽ thêm phức tạp đó.
 
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
 
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
  +
// \{\m{B}}「否定するなっ、ややこしくなるだろ」
 
<0022> Fuuko vừa chìa đầu ra bị tôi đẩy vào trở lại.
+
<0022> Tôi đẩy cái đầu đang ra đằng sau của Fuko lùi lại.
// I force back Fuuko's head sticking out from the side.
+
// I force back Fuko's head sticking out from the side.
  +
// 俺は脇から出てきた風子の頭を押し返す。
 
<0023> \{Nam Sinh} "Vậy à. Xin lỗi nhé."
+
<0023> \{Nam sinh} “Vậy à. Thành thật xin lỗi.
 
// \{Male Student} "Is that so. Sorry about that."
 
// \{Male Student} "Is that so. Sorry about that."
  +
// \{男子生徒}「そうでしたか。これは失礼しました」
 
<0024> \{Nam Sinh} "Vậy em nghĩ bọn sẽ em cần sự cho phép của giám hộ bạn ấy."
+
<0024> \{Nam sinh} “Vậy chúng em cần sự cho phép của người bảo hộ ấy.
 
// \{Male Student} "Then I guess we need her guardian's permission."
 
// \{Male Student} "Then I guess we need her guardian's permission."
  +
// \{男子生徒}「なら、その保護者の方の承諾も必要ですね」
 
<0025> \{\m{B}} "Cho việc gì?"
+
<0025> \{\m{B}} “Cho việc gì?
 
// \{\m{B}} "For what?"
 
// \{\m{B}} "For what?"
  +
// \{\m{B}}「なんのだよ」
 
<0026> \{Nam Sinh} "Bọn em muốn lập một fan-club cho Fuuko-chan."
+
<0026> \{Nam sinh} “Chúng em muốn thành lập một fan club cho Fuko-chan”
// \{Male Student} "We want to form a fan-club for Fuuko-chan."
+
// \{Male Student} "We want to form a fan-club for Fuko-chan."
  +
// \{男子生徒}「僕たち、風子ちゃんのファンクラブのようなものを結成したいんです」
 
<0027> \{\m{B}} "Cái gì?"
+
<0027> \{\m{B}} “Cái gì?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}}「はい?」
 
<0028> \{Nam Sinh} "À, fan-club thì nghe có vẻ hơi kì..."
+
<0028> \{Nam sinh} “Fan club thì nghe có vẻ kì một tí...
 
// \{Male Student} "Well, fan-club might sound a little weird..."
 
// \{Male Student} "Well, fan-club might sound a little weird..."
  +
// \{男子生徒}「ファンクラブというと語弊がありますね…」
 
<0029> \{Nam Sinh} "Vậy làm vệ của bạn ấy thì thế nào?"
+
<0029>\{Nam sinh} Vậy trở thành bảo vệ của ấy thì sao hả anh?
// \{Male Student} "How about being her bodyguards?"
+
// \{Male Student} "How about being her bodyguards?"
  +
// \{男子生徒}「親衛隊でどうでしょうか」
 
<0030> \{Nam Sinh} "Bọn em thật sự xúc động trước việc Fuuko-chan tặng những con sao biển gỗ của bạn ấy cho người khác không một chút đắn đo..."
+
<0030> \{Nam sinh} “Chúng em thật sự cảm động khi Fuko-chan đưa cho tất cả mọi người những chạm khắc của ấy...
// \{Male Student} "We were truly moved by how Fuuko-chan gives out her wooden carvings to people without discrimination..."
+
// \{Male Student} "We were truly moved by how Fuko-chan gives out her wooden carvings to people without discrimination..."
  +
// \{男子生徒}「風子ちゃんの、自分の彫刻をいろんな人に差別なくプレゼントするという行為に心打たれましてですね…」
 
<0031> \{Nam Sinh} "Bọn em đã tập hợp được toàn bộ những học sinh năm nhất muốn động viên và bảo vệ bạn ấy."
+
<0031> \{Nam sinh} “Chúng em đã tập hợp những học sinh năm nhất muốn cổ và bảo vệ ấy/”
 
// \{Male Student} "We've gathered all the first years who want to cheer her on and protect her."
 
// \{Male Student} "We've gathered all the first years who want to cheer her on and protect her."
  +
// \{男子生徒}「風子ちゃんを応援、そして守っていきたいと、そう考えた一年の有志が集まったんです」
 
<0032> \{Nam Sinh} "Vậy thế nào? Cho bọn em làm vệ của bạn ấy được chứ?"
+
<0032> \{Nam sinh} “Vậy được không anh? Anh sẽ để bọn em làm bảo vệ của ấy chứ?
 
// \{Male Student} "How about it? Won't you let us be her bodyguards?"
 
// \{Male Student} "How about it? Won't you let us be her bodyguards?"
  +
// \{男子生徒}「どうか、親衛隊として認めてもらえませんか」
 
<0033> \{\m{B}} "Hỏi em ấy đấy."
+
<0033> \{\m{B}} “Hỏi em ấy đi.
 
// \{\m{B}} "Ask her."
 
// \{\m{B}} "Ask her."
  +
// \{\m{B}}「だってよ」
 
<0034>Tôi xoay người nhìn ra phía sau.
+
<0034> Tôi quay ra đằng sau.
 
// I turn around to look behind me.
 
// I turn around to look behind me.
  +
// 俺は後ろを振り返る。
 
<0035> \{Fuuko} "Tớ không muốn."
+
<0035> \{Fuko} “Em không muốn đâu.
// \{Fuuko} "I don't want it."
+
// \{Fuko} "I don't want it."
  +
// \{風子}「いらないです」
 
<0036> \{\m{B}} "Em ấy trả lời rồi đấy."
+
<0036> \{\m{B}} “Nghe em ấy nói rồi đó.
 
// \{\m{B}} "So she says."
 
// \{\m{B}} "So she says."
  +
// \{\m{B}}「だってさ」
 
<0037> Tôi quay trở lại phía bọn con trai.
+
<0037> Tôi lại quay về phía mấy đứa nhóc đó.
 
// I turn back to the guys again.
 
// I turn back to the guys again.
  +
// 再び男連中に向き直る。
 
<0038> \{Nam Sinh} "Dĩ nhiên, em không nghĩ bạn ấy sẽ chấp nhận bọn em ngay như thế."
+
<0038> \{Nam sinh} “Tất nhiên là chúng em không hề nghĩ ấy sẽ chấp nhận.
 
// \{Male Student} "Of course, I didn't think you'd accept us just like that."
 
// \{Male Student} "Of course, I didn't think you'd accept us just like that."
  +
// \{男子生徒}「もちろん、すんなり認めてもらえるなんて思ってません」
 
<0039> \{Nam Sinh} "Nhưng bọn em sẽ tiếp tục không ngừng cố gắng ngay từ lúc này."
+
<0039> \{Nam sinh} “Nhưng từ bây giờ chúng em sẽ nỗ lực hết mình.
 
// \{Male Student} "But we will continue our unrelenting effort from now on."
 
// \{Male Student} "But we will continue our unrelenting effort from now on."
  +
// \{男子生徒}「我々、今日より弛(たゆ)まぬ努力を続けます」
 
<0040> \{\m{B}} "Tôi nghĩ bọn cậu chỉ phí thời gian thôi."
+
<0040> \{\m{B}} “Anh nghĩ mấy em chỉ phí thời gian thôi.
 
// \{\m{B}} "I think it's a waste of your time."
 
// \{\m{B}} "I think it's a waste of your time."
  +
// \{\m{B}}「無駄だと思うぜ?」
 
<0041> \{\m{B}} "Em ấy không phải kiểu người dễ bị lay động bởi nỗ lực của người khác đâu."
+
<0041> \{\m{B}} Em ấy không phải là loại người biết cảm động trước nỗ lực của người khác.
 
// \{\m{B}} "She's not the type to get moved by people's efforts."
 
// \{\m{B}} "She's not the type to get moved by people's efforts."
  +
// \{\m{B}}「こいつ、そういうのに心動かされるタイプじゃないから」
 
  +
<0042>
<0042> \{Fuuko} "Fuuko thuộc kiểu người lạnh lùng và cứng cỏi hơn cơ."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's more of a cool and wild type."
+
// \{Fuko} "Fuko's more of a cool and wild type."
  +
// \{風子}「それじゃ風子がまるで、クールでワイルドな人みたいです」
 
<0043> \{\m{B}} "Đứa quái nào nghĩ thế vậy..."
+
<0043> \{\m{B}} “Ai nghĩ vậy trời...
 
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
 
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
  +
// \{\m{B}}「誰も思わねぇよ…」
 
<0044> \{Fuuko} "Fuuko là người rất hay cảm thông."
+
<0044> \{Fuko} “Fuko là người dễ đồng cảm.
// \{Fuuko} "Fuuko's the sympathizing type."
+
// \{Fuko} "Fuko's the sympathizing type."
  +
// \{風子}「風子、どちらかというと人情を重んじるタイプです」
 
<0045> \{Fuuko} "Đómột câu chuyện cảm động."
+
<0045> “Thậtxúc động.
// \{Fuuko} "It's an emotional story."
+
// \{Fuko} "It's an emotional story."
  +
// \{風子}「浪花節です」
 
<0046> \{\m{B}} "Vậy nên, gì cơ, nếu mấy đứa cố gắng hết mình, em sẽ để tụi nó làm vệ cho em chứ?"
+
<0046> \{\m{B}} “Vậy nếu mấy đứa kia cố gắng như vậy, em sẽ để tụi nó làm bảo vệ cho em chứ?
 
// \{\m{B}} "So, what, if these guys try hard, will you let them be your bodyguards?"
 
// \{\m{B}} "So, what, if these guys try hard, will you let them be your bodyguards?"
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ、こいつらが頑張れば、親衛隊を認めてやるのか?」
 
<0047> \{Fuuko} "Em không cần bọn họ."
+
<0047> \{Fuko} “Em không cần họ.
// \{Fuuko} "There's no need for them."
+
// \{Fuko} "There's no need for them."
  +
// \{風子}「いらないです」
 
<0048> Một câu trả lời chớp nhoáng.
+
<0048> Trả lời ngay lập tức.
 
// An immediate reply.
 
// An immediate reply.
  +
// 即答。
 
<0049> \{\m{B}} "Em thông cảm kiểu gì vậy..."
 
 
// \{\m{B}} "How are you sympathetic..."
 
// \{\m{B}} "How are you sympathetic..."
  +
// \{\m{B}}「どこが人情の人だよ…」
 
<0050> \{\m{B}} "Chuyện là vậy đấy. rồi chứ?"
+
<0050> \{\m{B}} “Như vậy đó, hiểu rồi chứ?
 
// \{\m{B}} "So that's how it is. Get it?"
 
// \{\m{B}} "So that's how it is. Get it?"
  +
// \{\m{B}}「つーわけだよ。わかっただろ?」
 
<0051> \{Nam Sinh} "Không... dù cho như thế thì bọn em vẫn sẽ kiên trì."
+
<0051> \{Nam sinh} “Không... Chovậy, chúng em vẫn kiên trì.
 
// \{Male Student} "No... even then, we shall persevere."
 
// \{Male Student} "No... even then, we shall persevere."
  +
// \{男子生徒}「いえ…それでも努力はします」
 
<0052> \{Nam Sinh} "Bởi vì bọn em đã mến Fuuko-chan!"
+
<0052> \{Nam sinh} “Chúng em đã phải lòng với Fuko-san!
// \{Male Student} "Because we have fallen in love with Fuuko-san!"
+
// \{Male Student} "Because we have fallen in love with Fuko-san!"
  +
// \{男子生徒}「僕たち、風子さんに惚れてしまいましたからっ」
 
<0053> \{Nam Sinh} "Vậy nên, xin thứ lỗi cho bọn em, thưa anh!"
+
<0053> \{Nam sinh} Xin phép anh chúng em đi đây !
 
// \{Male Student} "Well then, we will excuse ourselves, sir!"
 
// \{Male Student} "Well then, we will excuse ourselves, sir!"
  +
// \{男子生徒}「お兄さま、それでは失礼します!」
 
<0054> Và, sau khi chào một cách khách sáo, bọn con trai bỏ đi.
+
<0054> Tất cả họ chào tạm biệt rồi bước đi.
// And, after all of them bid their farewells, they were gone.
+
// And, after all of them bid their farewells, they were gone.
  +
// 一同は敬礼して、去っていった。
 
<0055> \{\m{B}} "Bọn nó nghĩ chúng ta là anh em..."
+
<0055> \{\m{B}} “Họ nghĩ chúng ta quen nhau...
 
// \{\m{B}} "They thought we were related..."
 
// \{\m{B}} "They thought we were related..."
  +
// \{\m{B}}「兄妹だと思われてらぁ…」
 
<0056> \{Fuuko} "Thật tồi tệ..."
+
<0056> \{Fuko} “Thật khủng khiếp...
// \{Fuuko} "That's awful..."
+
// \{Fuko} "That's awful..."
  +
// \{風子}「最悪です…」
 
<0057> \{\m{B}} "Này, em biết đấy..."
+
<0057> \{\m{B}} “Này, em biết đó...
 
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
 
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
  +
// \{\m{B}}「おまえさ…」
 
<0058> Tôi đứng đối mặt với Fuuko.
+
<0058> Tôi đứng trước Fuko.
// I stand in front of Fuuko.
+
// I stand in front of Fuko.
  +
// 俺は風子と向き合う。
 
<0059> \{Fuuko} "Dạ."
+
<0059> \{Fuko} “Dạ.
// \{Fuuko} "Yes."
+
// \{Fuko} "Yes."
  +
// \{風子}「はい」
 
<0060> \{\m{B}} "Làm thế nào mà em trở nên nổi tiếng thế nhỉ, lúc nào em cũng nói những em thích."
+
<0060> \{\m{B}} “Làm sao em thể nổi tiếng như vậy khi em luôn muốn nói gì thì nói ra hết vậy ?”
 
// \{\m{B}} "How come you're so popular, even though you say whatever you want all the time?"
 
// \{\m{B}} "How come you're so popular, even though you say whatever you want all the time?"
  +
// \{\m{B}}「そんな素直にぽんぽん言いたいこと言ってて、どうしてもてるんだ?」
 
<0061> \{Fuuko} "Nổi tiếng gì cơ?"
+
<0061> \{Fuko} “Nổi tiếng à?
// \{Fuuko} "Popular?"
+
// \{Fuko} "Popular?"
  +
// \{風子}「もてる?」
 
<0062> \{\m{B}} "Không phải mấy đứa kia vừa nói thích em còn ?"
+
<0062> \{\m{B}} “Không phải mấy đứa hồi nãy nói là đã phải lòng với em rồi sao?
 
// \{\m{B}} "Didn't those guys just now say they'd fallen for you?"
 
// \{\m{B}} "Didn't those guys just now say they'd fallen for you?"
  +
// \{\m{B}}「さっきの奴ら、おまえに惚れてるって言ってたじゃないかよ」
 
<0063> \{\m{B}} "Sao tụi lại đi thích mấy loại thú hoang dã nhỉ?"
+
<0063> \{\m{B}} “Sao họ thể phải lòng vói con vật hoang dã vậy nhỉ?
 
// \{\m{B}} "Why're they falling for some wild animal?"
 
// \{\m{B}} "Why're they falling for some wild animal?"
  +
// \{\m{B}}「どうして、おまえみたいな野生の小動物のようなのが…」
 
<0064> Tôi nhìn ấy theo nhìu góc độ khác nhau.
+
<0064> Tôi nhìn nhỏ này từ nhiều góc độ.
 
// I look at her from various angles.
 
// I look at her from various angles.
  +
// いろんな角度から見てみる。
 
<0065> ... nhỏ con, xấu miệng, và không phải là người dễ kết bạn.
+
<0065> ...Nhỏ con, miệng thì luôn nói điều xấu, và không phài là người mình có thể thân thiết được.
// ... small, bad mouthed, and not someone I can get friendly with.
+
// ... small, bad mouthed, and not someone I can get friendly with.
  +
// …ちっこくて、口が悪くて、決してなつかない。
 
<0066> \{\m{B}} "...em thứ tồi tệ nhất."
+
<0066> \{\m{B}} ...Em là tệ nhất.
 
// \{\m{B}} "... you're the worst."
 
// \{\m{B}} "... you're the worst."
  +
// \{\m{B}}「…最悪だ」 // This is stated due to the notation on 0071 where Fuko says Tomoya is worse than the worst. -Amoirsp
 
<0067> \{Fuuko} "Đừngtự nhiên nói xấu người khác như thế chứ."
+
<0067> \{Fuko} “Đừngđột nhiên nói ra những điều tàn nhẫn như vậy.
// \{Fuuko} "Please don't say rude things like that all of a sudden."
+
// \{Fuko} "Please don't say rude things like that all of a sudden."
  +
// \{風子}「いきなり失礼なこと言わないでください」
 
<0068> \{\m{B}} "Em nói câu đó với anh suốt đấy thôi."
+
<0068> \{\m{B}} “Thế em nói thế với anh hoài đó.
 
// \{\m{B}} "You say them to me all the time."
 
// \{\m{B}} "You say them to me all the time."
  +
// \{\m{B}}「俺はおまえにたくさん言われてる気がするんだがな」
 
<0069> \{Fuuko} "Ứ ư. Fuuko nói cũng đâu có nói thẳng thừng như thế."
+
<0069> \{Fuko} “Nuh-uh. Khi Fuko nói, Fuko sẽ nói gián tiếp.
// \{Fuuko} "Nuh-uh. When Fuuko says it, she says it indirectly."
+
// \{Fuko} "Nuh-uh. When Fuko says it, she says it indirectly."
  +
// \{風子}「そんなことないです。風子、言うときは、オブラートに包んで言ってます」
 
<0070> \{\m{B}} "Cái gì cơ?"
+
<0070> \{\m{B}} “Sao?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}}「なんてだよ」
 
  +
// \{\m{B}}「でも、上級生の俺に蹴りを入れられるなんて、いい根性してるぞ、連中」
<0071> \{Fuuko} "Anh còn tồi tệ hơn thứ tồi tệ nhất."
 
  +
<0105> \{Fuko} “Chỉ tạm được thôi.”
// \{Fuuko} "You're worse than the worst."
 
  +
// \{Fuko} "They're pretty crappy at it."
 
  +
//i want to say halfass, but...
<0072> \{\m{B}} "Câu này anh chưa nghe bao giờ!"
 
  +
// halfassedly is fine if she really says that. -Amoirsp
// \{\m{B}} "I've never heard of that!"
 
  +
// \{風子}「中途半端です」
 
<0073> \{\m{B}} "Hơn nữa, nói thế thì cũng khác đâu?!"
+
<0106> \{\m{B}} “Tuy vậy nhưng tụi nó thích em, em cũng không thể ghét họ, đúng không?
// \{\m{B}} "Moreover, isn't that just saying the same thing?!"
 
 
<0074> \{Fuuko} "Anh phun nước bọt trúng Fuuko!"
 
// \{Fuuko} "You spit on Fuuko!"
 
 
<0075> Cô ấy vội vã lau mặt bằng cánh tay áo.
 
// She wipes her face frantically with the cuff of her uniform.
 
 
<0076> \{Fuuko} "Anh là đồ tồi tệ nhất!"
 
// \{Fuuko} "You're the worst!"
 
 
<0077> \{\m{B}} "Đó không phải là nói gián tiếp nữa, mà \blà\ em đang nói đó..."
 
// \{\m{B}} "That's not almost saying it, that \bis\u saying it..."
 
 
<0078> \{Fuuko} "Fuuko nói thế vì đó là sự thật"
 
// \{Fuuko} "Fuuko said it because it's true!"
 
 
<0079> \{\m{B}} "Phẹt, phẹt, phẹt!"
 
// \{\m{B}} "Spit, spit, spit!"
 
 
<0080> Tôi phun thêm nước bọt vào cô ấy.
 
// I spit on her some more.
 
 
<0081> \{Fuuko} "Anh còn quá hơn cả đồ tồi tệ nhất"
 
// \{Fuuko} "You're beyond the worst!"
 
 
<0082> \{\m{B}} "Fuhahaha!"
 
// \{\m{B}} "Fuhahaha!"
 
 
<0083> \{Giọng Nói} "Bảo vệ Fuuko-chan!"
 
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan!"
 
 
<0084> \{\m{B}} "Hở?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
 
<0085> Dokusho! \shake
 
// Dokusho! \shake{4}
 
 
<0086> Tôi bị đá từ phía hông.
 
// I get kicked in the flank.
 
 
<0087> \{\m{B}} "Gah..."
 
// \{\m{B}} "Gah..."
 
 
<0088> Tôi gục xuống vì đau đớn.
 
// I squat down from the pain.
 
 
<0089> \{Nam Sinh} "Dù cho anh có là anh trai bạn ấy, chúng tôi, những vệ sĩ của Fuuko-chan, sẽ không nể tình bất cứ ai bắt nạt bạn ấy!"
 
// \{Male Student} "Even if you are her brother, we, Fuuko-chan's bodyguards, will not show mercy to anyone who bullies her!"
 
 
<0090> Là bọn vệ sĩ của cô ấy...
 
// It's her bodyguards...
 
 
<0091> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
 
<0092> Ôm lấy mặt, tôi rùng mình đứng dậy.
 
// Covering my face, I get up shakily.
 
 
<0093> \{\m{B}} "Nếu bọn ngu tụi bây..."
 
// \{\m{B}} "If you idiots..."
 
 
<0094> \{\m{B}} "Mà không biến ngay trong năm giây..."
 
// \{\m{B}} "Don't get the hell out in five seconds..."
 
 
<0095> \{\m{B}} "Tụi bay sẽ ăn một trận..."
 
// \{\m{B}} "You're gonna get hurt..."
 
 
<0096> \{Nam Sinh} "É...!"
 
// \{Male Student} "Eek...!"
 
 
<0097> \{\m{B}} "Năm, \pbốn, \pba..."
 
// \{\m{B}} "Five, \pfour, \pthree..."
 
 
<0098> \{Nam Sinh} "Ờ, anh có thể đừng giơ tay ra được không?"
 
// \{Male Student} "Um, could you not hold out your fist?"
 
 
<0099> \{\m{B}} "hai..."
 
// \{\m{B}} "two..."
 
 
<0100> \{\m{B}} "... một."
 
// \{\m{B}} "... one."
 
 
<0101> \{Nam Sinh} "Bọn này sẽ trở lại!"
 
// \{Male Student} "We'll be back!"
 
 
<0102> Bọn vệ sĩ chạy té khói.
 
// Her bodyguards run off at full speed.
 
 
<0103> \{Fuuko} " Vệ sĩ gì cùi bắp thế này."
 
// \{Fuuko} "What pathetic bodyguards."
 
 
<0104> \{\m{B}} "Dám đá một người lớp trên như anh, bọn nó chán sống rồi."
 
// \{\m{B}} "But kicking an upperclassman like me, they've got guts."
 
 
<0105> \{Fuuko} "Tụi nó đá ngu như gì ấy."
 
// \{Fuuko} "They're pretty crappy at it."
 
 
<0106> \{\m{B}} "Ờ, phải, nhưng mà tụi nó quý em, vậy nên đừng có nghĩ xấu cho tụi nó, ha?"
 
 
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
 
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
  +
// \{\m{B}}「まぁ、好かれてるんだから、悪い気はしないだろ?」
 
<0107> \{Fuuko} "Fuuko ko nghĩ xấu cũng chả nghĩ tốt gì cho tụi hết."
+
<0107> \{Fuko} “Fuko không hề ghét họ nhưng cũng không thích họ.
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't feel bad about them, but not good either."
+
// \{Fuko} "Fuko doesn't feel bad about them, but not good either."
  +
// \{風子}「悪い気はしないですけど、いい気もしません」 // maybe towards instead of about. -Amoirsp
 
<0108> \{\m{B}} "Chà, anh nghĩ ko biết chuyện sẽ xảy ra nếu như có vài người xuất hiện và nói họ mê em say đắm."
+
<0108> \{\m{B}} lẽ cũng đúng thôi, đột nhiên cả đám người theo đuổi mình.
 
// \{\m{B}} "Well I guess that would be the case if some people randomly show up and say they have a crush on you."
 
// \{\m{B}} "Well I guess that would be the case if some people randomly show up and say they have a crush on you."
  +
// \{\m{B}}「そりゃまぁ、いきなり目の前に現れて、惚れてますなんて言われてもなぁ」
 
<0109> \{\m{B}} "Nhưng họ hẳn sẽ mừng đám cưới chị em, vậy nên đừng xem họ như những kẻ phiền phức."
+
<0109> \{\m{B}} “Nhưng lẽ họ sẽ chúc mừng đám cưới của chị em nên đừng đối xử họ như vậy.
 
// \{\m{B}} "But they'd probably celebrate your sister's wedding, so don't treat them like a nuisance."
 
// \{\m{B}} "But they'd probably celebrate your sister's wedding, so don't treat them like a nuisance."
  +
// \{\m{B}}「でも、あいつらだったら、おまえの姉貴の結婚も祝ってくれるだろうし、そう邪険に扱うな」//邪険-Unkind?
 
<0110> \{Fuuko} "Dạ, Fuuko biết."
+
<0110> \{Fuko} “Dạ, Fuko biết chứ.
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko knows."
+
// \{Fuko} "Yes, Fuko knows."
  +
// \{風子}「はい、わかってます」
 
<0111> \{\m{B}} "Anh cũng không thấy phiền cho lắm khi có em bên cạnh..."
+
<0111> \{\m{B}} “Mà chọc em thế này cũng vui đó chứ...
 
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
 
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
  +
// \{\m{B}}「おまえのそばにいる俺は、はた迷惑この上ないけどな…」
 
<0112> \{Fuuko} "Anh nói thế thì bọn đến đá anh là phải, \m{A}-san à."
+
<0112> \{Fuko} “Khi anh nói vậy thì bọn họ ở đây để đá anh là rất tiện đó, \m{A}-san.
// \{Fuuko} "When you say that, having them around to kick you is convenient, \m{A}-san."
+
// \{Fuko} "When you say that, having them around to kick you is convenient, \m{A}-san."
  +
// \{風子}「呼んだら、\m{A}さんに蹴りを入れてくれると便利です」
 
<0113> \{\m{B}} "Đừng thế chứ..."
+
<0113> \{\m{B}} “Làm ơn đừng...
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
  +
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
 
 
<0114> Giờ nghỉ trưa.
 
<0114> Giờ nghỉ trưa.
 
// Lunch break.
 
// Lunch break.
  +
// 昼休み。
 
<0115> \{Fuuko} "Khoang ăn đã, Fuuko muốn mang tặng chúng."
+
<0115> \{Fuko} “Đừng ăn, Fuko muốn đưa nó cho người khác”.
// \{Fuuko} "Don't eat it, Fuuko wants to give it to someone."
+
// \{Fuko} "Don't eat it, Fuko wants to give it to someone."
  +
// \{風子}「食べないで、配りたいです」
 
<0116> \{\m{B}} "Em thật bướng bỉnh"
+
<0116> \{\m{B}} “Em cứng đầu thật đó.”
 
// \{\m{B}} "You're really strong-willed."
 
// \{\m{B}} "You're really strong-willed."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇ根性な」
 
<0117> \{\l{A}} "Fuu-chan, em ăn liền đi chứ."
+
<0117> \{\l{A}} “Fu-chan, Em nên ăn đi chứ.
// \{\l{A}} "Fuu-chan, you have to eat properly."
+
// \{\l{A}} "Fu-chan, you have to eat properly."
  +
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ちゃんと食べないとダメです」//You can't not eat properly-Proteenx11
 
<0118> \{Fuuko} "Vậy thì Fuuko sẽ vừa ăn vừa đem tặng vậy."
+
<0118> \{Fuko} “Vậy Fuko sẽ ăn khi đưa nó cho người khác à.
// \{Fuuko} "Then Fuuko will eat while giving it to someone."
+
// \{Fuko} "Then Fuko will eat while giving it to someone."
  +
// \{風子}「なら、食べながら配ります」
 
<0119> \{\l{A}} "Em không nên có thái độ không hay như thế."
+
<0119> \{\l{A}} “Em không nên có thái độ như vậy.
 
// \{\l{A}} "You shouldn't have such bad manners."
 
// \{\l{A}} "You shouldn't have such bad manners."
  +
// \{\l{A}}「そんな行儀悪いことしたらダメです」
 
<0120> \{\l{A}} "Nếu là bánh mì thì dù không có thời gian, em vẫn có thể ăn được."
+
<0120> \{\l{A}} “Nếu là bánh mì, em không có thời gian em vẫn có thể ăn được.
 
// \{\l{A}} "If it's bread, even if you have no time, you can eat it."
 
// \{\l{A}} "If it's bread, even if you have no time, you can eat it."
  +
// Alt - "Since it's bread, even if you haven't got time, you should be able to eat it quickly." - Kinny Riddle
 
  +
// \{\l{A}}「パンだったら、時間なくても、すぐ食べられます」
<0121> \{Sunohara} "Lại bánh mì à?"
 
  +
<0121> \{Sunohara} “Lại bánh mì nữa à?”
 
// \{Sunohara} "Bread again?"
 
// \{Sunohara} "Bread again?"
  +
// \{春原}「またパン?」
 
<0122> Sunohara làm vẻ mặt xấu khó ưa.
+
<0122> Mặt thằng Sunohara thật đáng ghét.
 
// Sunohara makes an obviously disgusted face.
 
// Sunohara makes an obviously disgusted face.
  +
// 春原があからさまに嫌な顔をする。
 
<0123> \{Sunohara} "Thôi tụi mình lượn ra ngoài kiếm thứ gì đó ngon ngon ăn đi."
+
<0123> \{Sunohara} “Lâu lâu ra ngoài đi ăn chút gì đó ngon đi nào.
 
// \{Sunohara} "Let's go outside once in a while and eat some good food."
 
// \{Sunohara} "Let's go outside once in a while and eat some good food."
  +
// \{春原}「たまには外に出て、うまい定食でも食おうぜ」//Umai means delicious, but is a slang word, so "yummy" maybe?-Proteenx11
 
  +
<0124>
<0124> \{\l{A}} "Nếu cậu muốn thì tớ không cản cậu."
 
  +
// \{\l{A}} “Nếu cậu muốn tớ sẽ không cản cậu đâu.”
 
// \{\l{A}} "If you want to, I won't stop you."
 
// \{\l{A}} "If you want to, I won't stop you."
  +
// \{\l{A}}「春原さんが、そうしたいのでしたら、止めないですけど…」
 
<0125> \{Sunohara} "Cậu đang... bảo tớ đi một mình sao?"
+
<0125> \{Sunohara} “Ý bạn... mình đi một mình à?
 
// \{Sunohara} "Are you... telling me to go alone?"
 
// \{Sunohara} "Are you... telling me to go alone?"
  +
// \{春原}「それって…ひとりで行ってこいってこと?」
 
<0126> \{\l{A}} "Không, không phải thế, nhưng... tớ muốn ở lại với Fuu-chan, nên..."
+
<0126> \{\l{A}} “Không, không phải vậy, nhưng... mình muốn ở cùng với Fuko, cho nên...
// \{\l{A}} "No, not that, but... I want to stay with Fuu-chan, so..."
+
// \{\l{A}} "No, not that, but... I want to stay with Fu-chan, so..."
  +
// \{\l{A}}「そういうわけではないんですが…その、わたしはふぅちゃんと居ますので…」
 
<0127> \{Sunohara} "Được rồi, tớ sẽ ăn bánh mì với mấy cậu."
+
<0127> \{Sunohara} “Thôi được rồi, mình sẽ ăn bánh mì với bạn.
 
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
 
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
  +
// \{春原}「わかったよ、僕もパン付き合うよ」
 
<0128> \{\m{B}} "Vậy tớ sẽ đi mua chúng nhanhtrở lại ngay, chờ nhé."
+
<0128> \{\m{B}} “Vậy thì tớ sẽ đi mua và sẽ về nhanh thôi, đợi ở đây nhé.
 
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
  +
// \{\m{B}}「じゃ、とっとと買ってくるから、待ってろ」
 
<0129> \{\m{B}} "Tớ chọn đại vài món vậy."
+
<0129> \{\m{B}} “Tớ sẽ chọn đại đó.
 
// \{\m{B}} "I'm gonna choose whatever."
 
// \{\m{B}} "I'm gonna choose whatever."
  +
// \{\m{B}}「適当に見繕ってくるからな」
 
<0130> \{Fuuko} "Món gì mà nuốt ực một phát xuống cổ luôn ấy thì tốt quá."
+
<0130> \{Fuko} “Chọn thứ gì mà nuốt luôn được đó.
// \{Fuuko} "Something that slides right down the throat is nice."
+
// \{Fuko} "Something that slides right down the throat is nice."
  +
// \{風子}「するりと喉を通るのがいいです」//"Slides" "would be nice?"-Proteenx11
 
<0131> \{\m{B}} "Bộ có loại bánh mì đó nữa hả?!"
+
<0131> \{\m{B}} “Có loại bánh mì đó à?
 
// \{\m{B}} "Does that kind of bread exist?!"
 
// \{\m{B}} "Does that kind of bread exist?!"
  +
// \{\m{B}}「そんなパンあるかっ」
 
<0132> \{\l{A}} "Phải ha. Fuu-chan muốn ăn cùng với nước trái cây ưa thích của em ấy."
+
<0132> \{\l{A}} “Ừ, Fu-chan muốn ăn bánh đó cùng với nước ép trái cây ưa thích của em ấy đó.
// \{\l{A}} "Yes. Fuu-chan wants to eat it with her favorite fruit juice."
+
// \{\l{A}} "Yes. Fu-chan wants to eat it with her favorite fruit juice."
  +
// \{\l{A}}「そうです。ふぅちゃんの大好きなフルーツジュースと一緒に食べましょう」
 
<0133> \{\l{A}} "Vậy thì ăn bánh mì chuẩn rồi."
+
<0133> \{\l{A}} “Ăn bánh mì với uống cái đó cũng được .
// \{\l{A}} "That's fine with bread." ad." - Referring to the juice. - Kinny Riddle
+
// \{\l{A}} "That's fine with bread." // original line was way too literal
  +
// Alt - "Something that goes well with bread." - Referring to the juice. - Kinny Riddle
 
  +
// \{\l{A}}「パンとの相性バッチリです」
<0134> \{Fuuko} "Vậy thì hơi trẻ con quá."
 
  +
<0134> \{Fuko} “
// \{Fuuko} "It's kinda childish."
 
  +
// \{Fuko} "It's kinda childish."
 
  +
// Alt - "Something for kids." - Here she means she wants a bread that's "made for kids". - Kinny Riddle
<0135> \{\l{A}} "Đừng có lo, chị cũng thế mà."
 
  +
// \{風子}「子供みたいです」
  +
<0135> \{\l{A}} “Chị cũng ăn nữa nên đừng lo.”
 
// \{\l{A}} "I'll have that too, so don't worry about it."
 
// \{\l{A}} "I'll have that too, so don't worry about it."
  +
// \{\l{A}}「わたしも、そうしますから、大丈夫です」
 
<0136> \{\m{B}} "Được rồi, tớ sẽ trở lại ngay."
+
<0136> \{\m{B}} “Được rồi, mình sẽ trở lại sau.
 
// \{\m{B}} "Okay, I'll be right back."
 
// \{\m{B}} "Okay, I'll be right back."
  +
// \{\m{B}}「じゃ、買ってくるぞ」
 
<0137> \{\l{A}} "Ừ, cảm ơn nhé!"
+
<0137> \{\l{A}} “Cảm ơn cậu nhé!
 
// \{\l{A}} "Alright, thanks!"
 
// \{\l{A}} "Alright, thanks!"
  +
// \{\l{A}}「はい、お願いします」
 
<0138> Tôi mang cho Fuuko một ít nước trái câyđược \{A} chia cho một vài miếng bánh mì.
+
<0138> Tôi đưa cho Fuko nước épnhờ \l{A} cắt bánh dùm tôi.
// I bring Fuuko some fruit juice and have \l{A} slice up some bread for me.
+
// I bring Fuko some fruit juice and have \l{A} slice up some bread for me.
  +
// 風子はフルーツジュースの紙パックだけを持って、\l{A}に千切ってもらったパンを食べさせてもらっている。
 
  +
<0139>
<0139> \{Fuuko} "Ưm, cái này ngon quá!"
 
// \{Fuuko} "Mm, this is delicious!"
+
// \{Fuko} “Mm, ngon quá!
  +
// \{Fuko} "Mm, this is delicious!"
 
  +
// \{風子}「んーっ、おいしいですっ」//From the next translation down, I'll try a few, it's my first time translating, so any correction and double-checking would be great, thanks.-Proteenx11
<0140> \{\l{A}} "Lúc này hẳn là nó khá ngọt."
 
  +
<0140>
  +
// \{\l{A}} “Ngọt thật đó.”
 
// \{\l{A}} "Right now, it's pretty sweet."
 
// \{\l{A}} "Right now, it's pretty sweet."
  +
// "At present, I expect something really sweet." // (Yummy?)
 
  +
// \{\l{A}}「今のところ、とっても甘かったはずです」
<0141> \{Fuuko} "Đúng vậy."
 
// \{Fuuko} "Yes, it is."
+
<0141>\{Fuko} , ngọt thật.
  +
// \{Fuko} "Yes, it is."
 
  +
// "Yes, it's really sweet." // (Yummy?)
<0142> \{\l{A}} "Tốt lắm"
 
  +
// \{風子}「はい、とっても、甘かったです」
  +
<0142> \{\l{A}} “Thật tuyệt.”
 
// \{\l{A}} "That's good."
 
// \{\l{A}} "That's good."
  +
// \{\l{A}}「それは、よかったです」
 
<0143> Nhìn họ thật lôi cuốn.
+
<0143> Thật thú vị khi quan sát họ.
 
// Watching them is charming.
 
// Watching them is charming.
  +
// なんか見ていて、微笑ましい。
 
<0144> \{Fuuko} "Giờ Fuuko cắt ra đây."
+
<0144> \{Fuko} “Bây giờ em sẽ cắt bánh ra.
// \{Fuuko} "Now Fuuko will cut it up."
+
// \{Fuko} "Now Fuko will cut it up."
  +
// \{風子}「今度は風子が千切ります」
 
<0145> \{\l{A}} "Cho chị thử miếng nhé?"
+
<0145> \{\l{A}} “Em sẽ để chị thử một miếng chứ”
 
// \{\l{A}} "Will you let me try some?"
 
// \{\l{A}} "Will you let me try some?"
  +
// \{\l{A}}「食べさせてくれるんですか」
 
<0146> \{Fuuko} "Dạ."
+
<0146> \{Fuko} “Dạ.
// \{Fuuko} "Yes."
+
// \{Fuko} "Yes."
  +
// \{風子}「はい」
 
<0147> \{\l{A}} "Cám ơn nhé!"
+
<0147> \{\l{A}} “Cám ơn em!
  +
// \{\l{A}} "Thank you!" // literally this is "i'm happy", but for the sake of English wording a "thank you" should be fine
// \{\l{A}} "Thank you!"
 
  +
// \{\l{A}}「うれしいですっ」
 
<0148> \{Fuuko} "Nói 'Ah~' nào"
+
<0148> \{Fuko} “Nói Ah đi.”
// \{Fuuko} "Please say, 'Ah~'"
+
// \{Fuko} "Please say, 'Ah~'"
  +
// \{風子}「あーんしてください」
 
 
<0149> \{\l{A}} "Ah~"
 
<0149> \{\l{A}} "Ah~"
// \{\l{A}} "Ah~"
+
// \{\l{A}}「あーん」
  +
<0150> Munch.
 
  +
// ぱく。
<0150> Măm.
 
  +
<0151> \{Fuko} “Ngon không chị?”
// Munch.
 
  +
// \{Fuko} "How is it?"
 
  +
// \{風子}「どうでしたか」
<0151> \{Fuuko} "Thế nào?"
 
  +
<0152> \{\l{A}} “Ngon lắm nhưng có điều nó hơi cứng.”
// \{Fuuko} "How is it?"
 
 
<0152> \{\l{A}} "Ngon đấy, nhưng hơi cứng."
 
 
// \{\l{A}} "It's delicious, but a little hard."
 
// \{\l{A}} "It's delicious, but a little hard."
  +
// \{\l{A}}「おいしいです。でも、少し固かったです」
 
<0153> \{Fuuko} "Tại vì nó là phần cùi mà."
+
<0153> \{Fuko} “Vì đó là phần cuối của miếng bánh mì mà.
// \{Fuuko} "That's because it's the end."
+
// \{Fuko} "That's because it's the end."
  +
// \{風子}「端っこですから」
 
<0154> \{\l{A}} "Ah, em cố tình hả!"
+
<0154> \{\l{A}} “Ah, Fu-chan cố tình !
 
// \{\l{A}} "Ah, you did that on purpose!"
 
// \{\l{A}} "Ah, you did that on purpose!"
  +
// \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、わざとですっ」
 
<0155> \{Fuuko} "Nếu chị muốn thứ đó dễ ăn thì cố bắt được Fuuko nhé."
+
<0155> \{Fuko} “Nếu chị muốn ăn phần ngon thì hãy cố bắt Fuko .
// \{Fuuko} "If you want something proper to eat, just try to catch Fuuko."
+
// \{Fuko} "If you want something proper to eat, just try to catch Fuko."
  +
// \{風子}「ちゃんとしたところ食べたかったら、風子を捕まえてください」
 
<0156> \{\l{A}} "Tại sao em!"
+
<0156> \{\l{A}} “Sao em dám!
 
// \{\l{A}} "Why you!"
 
// \{\l{A}} "Why you!"
  +
// \{\l{A}}「このーっ」
 
<0157> \{Fuuko} "Wah!"
+
<0157> \{Fuko} "Wah!"
// \{Fuuko} "Wah!"
+
// \{風子}「わーっ」
  +
<0158> \{Fuko} “Đợi đã, Fuko đang làm gì vậy, sao lại có thể vô tư như thế ?!”
 
  +
// \{Fuko} "Wait, what is Fuko doing, being all carefree?!"
<0158> \{Fuuko} "Chờ đã, Fuuko đang làm gì thế này, sao lại có thể vô tư thế nhỉ?!"
 
  +
// \{風子}「って、風子、なに呑気にはしゃいでるんですかーっ!」
// \{Fuuko} "Wait, what is Fuuko doing, being all carefree?!"
 
  +
<0159> \{\l{A}} “Huh?”
 
<0159> \{\l{A}} "Cái gì cơ?"
 
 
// \{\l{A}} "What?"
 
// \{\l{A}} "What?"
  +
// \{\l{A}}「え?」
 
<0160> \{Fuuko} "Lúc này không phải lúc để vui đùa như vầy."
+
<0160> \{\l{A}} “Đây không phải lúc làm những chuyện như thế này.
// \{Fuuko} "This isn't the time to be doing this."
+
// \{Fuko} "This isn't the time to be doing this."
  +
// \{風子}「ぜんぜんそれどころじゃなかったですっ」
 
<0161> \{\l{A}} "Ừm... em lại đem tặng sao biển nữa à?"
+
<0161> \{\l{A}} “Um Em phải khắc sao biển nữa à?
 
// \{\l{A}} "Um... you have to go hand starfish out again?"
 
// \{\l{A}} "Um... you have to go hand starfish out again?"
  +
// \{\l{A}}「ええと…もう配るんですか」
 
<0162> \{Fuuko} "Ừ, Fuuko đi đây."
+
<0162> \{Fuko} “Dạ.Fuko sẽ đi làm ngay đây.
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko will be going now."
+
// \{Fuko} "Yes. Fuko will be going now."
  +
// \{風子}「はい。いってきますっ」
 
<0163> \{\l{A}} "Chờ đã, để mọi người đi cùng luôn."
+
<0163> \{\l{A}} “Đợi đã, chúng ta cùng đi.
 
// \{\l{A}} "Wait, let's all go together."
 
// \{\l{A}} "Wait, let's all go together."
  +
// \{\l{A}}「待ってください、みんなで行きましょう」
 
<0164> \{\m{B}} "Măm, măm..."
+
<0164> \{\m{B}} "Munch, munch..."
  +
// \{\m{B}}「もぐもぐ…」//Mumbling and chewing one's words? I don't quite know how to translate this-Proteenx11 It's just chewing - SirAnonymous
// \{\m{B}} "Munch, munch..."
 
  +
// Just leave it at that, it's one of those onomatopoeia words like "Ah", "Haha" and "Eeek!". - Kinny Riddle
 
<0165> \{Sunohara} "Măm, măm..."
+
<0165> \{Sunohara} "Munch, munch..."
  +
// \{春原}「もぐもぐ…」
// \{Sunohara} "Munch, munch..."
 
  +
<0166> \{\l{A}} “Hai người không có phản ứng gì à.”
 
<0166> \{\l{A}} "... hai cậu không có tí ý thức nào cả à."
 
 
// \{\l{A}} "... neither of you have any manners."
 
// \{\l{A}} "... neither of you have any manners."
  +
// \{\l{A}}「…おふたりとも、行儀が悪いです」 //You find manners hard?
 
<0167> \{\m{B}} "Bọn tớ biết làmbây giờ, khi mà bọn tớ còn đang ăn dở chừng."
+
<0167> \{\m{B}} “Tụi tớ không thể giúpđược vả lại tụi tớ đang ăn.
 
// \{\m{B}} "There's nothing we can do about it, since we're in the middle of eating."
 
// \{\m{B}} "There's nothing we can do about it, since we're in the middle of eating."
  +
// \{\m{B}}「仕方ないだろ、食ってる最中だったんだから」//Whilst we're eating?
 
<0168> \{Fuuko} "Nếu bọn anh cứ nhai chem chép đằng sau như thế, người ta sẽ nghĩ nhóm chúng ta khác người đấy."
+
<0168> \{Fuko} “Nếu chúng ta có 2 người đang nhai như vậy sau lưng, chúng ta sẽ trông như một nhóm rất quặc.
// \{Fuuko} "If we have you two chewing in the back, we're going to be thought of as a weird group."
+
// \{Fuko} "If we have you two chewing in the back, we're going to be thought of as a weird group."
  +
// \{風子}「後ろでもぐもぐされてたら、ヘンな一団に思われますっ」
 
<0169> \{\m{B}} "Được rồi,sao đi nữa thì chúng ta cũngmột nhóm khác người rồi."
+
<0169> \{\m{B}} “Không sao đâu, dù chúng ta vốnvậy rồi.
 
// \{\m{B}} "That's all right, anyhow, we are a weird group."
 
// \{\m{B}} "That's all right, anyhow, we are a weird group."
  +
// \{\m{B}}「いいよ、どうせ元からヘンな一団だ」
 
<0170> Tách...
+
<0170> Tap...
  +
// ざっ…。
// Tap...
 
  +
<0171> Tiếng ồn phát ra từ sau lưng Fuko.
 
  +
// Right behind Fuko's back, there's a noise.
<0171> Có âm thanh phát ra ngay sau lưng Fuuko.
 
// Right behind Fuuko's back, there's a noise.
+
// Suggesting, "There's a noise, right behind Fuko's back."
  +
// 風子の真っ直ぐ、背後。 // i added there was a noise just to make it grammatically correct. change it if you want. -SirAnonymous
 
<0172> Ở đấy có vài bóng đen xuất hiện.
+
<0172> Nhiều bóng người xuất hiện.
 
// There, several shadows appear.
 
// There, several shadows appear.
  +
// そこに複数の人影が現れていた。
 
<0173> \{Fuuko} "...hừm?"
+
<0173> \{Fuko} "... hmm?"
// \{Fuuko} "... hmm?"
+
// \{風子}「…ん?」
  +
<0174> Cảm nhận được sự xuất hiện kì lạ của họ, Fuko quay lại.
 
  +
// Fuko feels their strange presence and turns around.
<0174> Fuuko cảm nhận thấy sự bất thường của bọn họ và quay lại.
 
  +
// 異様な雰囲気に気づいて、振り返る風子。
// Fuuko feels their strange presence and turns around.
 
  +
<0175> \{Fuko} “Oh, Ở đó cũng có một nhóm kì quặc nữa.”
 
  +
// \{Fuko} "Oh, there's a weird group over there too!"
<0175> \{Fuuko} "Ồ, đằng kia cũng có một đám có vấn đề kìa!"
 
  +
// \{風子}「あっ、あっちにもヘンな一団ですっ」
// \{Fuuko} "Oh, there's a weird group over there too!"
 
  +
<0176> Là đám vệ sĩ của con nhỏ đó.
 
<0176> ... là bọn vệ sĩ của cô ấy.
 
 
// ... it's her bodyguards.
 
// ... it's her bodyguards.
  +
// …親衛隊の連中だった。
 
<0177> \{Sunohara} "Bọn nào thế?"
+
<0177> \{Sunohara} “Chúng làm vậy?
 
// \{Sunohara} "What's with them?"
 
// \{Sunohara} "What's with them?"
  +
// \{春原}「何、あいつら」
 
<0178> \{\m{B}} "Tụi nó là vệ sĩ của Fuuko."
+
<0178> \{\m{B}} “Tụi nó là vệ sĩ cùa Fuko.
// \{\m{B}} "They're Fuuko's bodyguards."
+
// \{\m{B}} "They're Fuko's bodyguards."
  +
// \{\m{B}}「風子の親衛隊だって」
 
<0179> \{Sunohara} "Oh, vậy ra tụi nó muốn đánh nhau à."
+
<0179> \{Sunohara} “Oh, chúng tính kiếm chuyện à?”
 
// \{Sunohara} "Oh, so they're trying to pick a fight."
 
// \{Sunohara} "Oh, so they're trying to pick a fight."
  +
// \{春原}「へぇ、そりゃ喧嘩売ってるねぇ」//No clue, maybe something about selling services?-Proteenx11 it means to pick a fight-SirAnonymous
 
<0180> \{\l{A}} "Không phải đâu!"
 
 
// \{\l{A}} "No, they're not!"
 
// \{\l{A}} "No, they're not!"
  +
// \{\l{A}}「売ってないですっ」 //Again, services??-Proteenx11
 
<0181> \{Sunohara} "Vậy à, không biết nếu tớ làm thế này thì chuyện gì sẽ xảy ra nhỉ?"
+
<0181> \{Sunohara} “Vậy nếu tớ làm vậy thì sao nhỉ?
 
// \{Sunohara} "Well then, I wonder what'd happen if I did this?"
 
// \{Sunohara} "Well then, I wonder what'd happen if I did this?"
  +
// \{春原}「じゃあ、こんなことしたら、どうなるのかな」//Again, confusing selling thing-Proteenx11
 
<0182> \{Fuuko} "Wah!"
+
<0182> \{Fuko} "Wah!"
  +
// \{風子}「わっ」//Or so I'm told-Proteenx11
// \{Fuuko} "Wah!"
 
  +
<0183> Sunohara ghìm chặt tay Fuko từ sau.
 
<0183> Sunohara giật mạnh cánh tay Fuuko từ phía sau.
+
// Sunohara pinned Fuko's arms back from behind.
  +
// 春原が風子を後ろから羽交い締めにした。
// Sunohara pinned Fuuko's arms back from behind.
 
  +
<0184> \{Sunohara} “Vậy… Họ sẽ làm gì nào?”
 
<0184> \{Sunohara} "Thế... tụi nó sẽ làm gì nhỉ?"
 
 
// \{Sunohara} "So... what'll they do?"
 
// \{Sunohara} "So... what'll they do?"
  +
// \{春原}「さぁ…どうなるってんだ?」
 
<0185> Bịch!\shake{3}
+
<0185> Smack!\shake{3}
// Smack!\shake{3}
+
// ぱこんっ!\shake{3}
  +
<0186> Hắn bị Fuko đấm.
 
  +
// He's punched by Fuko.
<0186> Hắn bị Fuuko đấm cho một quả.
 
  +
// 本人に殴られていた。
// He's punched by Fuuko.
 
 
 
<0187> \{Sunohara} "Aaaaah!"
 
<0187> \{Sunohara} "Aaaaah!"
  +
// \{春原}「くおぉぉぉーっ!」
// \{Sunohara} "Aaaaah!"
 
  +
<0188> \{Giọng nói} “ Bảo vệ Fuko-chan!”
 
<0188> \{Giọng Nói} "Bảo vệ Fuuko-chan~!"
+
// \{Voice} "Protect Fuko-chan~!"
  +
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
 
  +
<0189> \{Voice} "Yahhhhhhh--!"
 
  +
// \{声}「うおおおおぉぉぉーーーっ!」
<0189> \{Giọng Nói} "Yahhhhhh--!"
 
  +
<0190> Lợi dụng cơ hội, cả đám vệ sĩ cùng xông lên.
// \{Voice} "Yahhhhhhh--!"
 
 
<0190> Tận dụng ngay cơ hội, đám vệ sĩ lao lên cùng một lúc.
 
 
// Taking advantage of the opportunity, the bodyguards run forth all at once.
 
// Taking advantage of the opportunity, the bodyguards run forth all at once.
  +
// その隙をついて親衛隊の連中が一斉に駆けてくる。
 
<0191> \{Sunohara} "Hở?"
+
<0191>\{Sunohara} “Hả?
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
  +
// \{春原}「へっ?」
 
<0192> \{Sunohara} "Ơ, chờ đã! U-uwa..."
+
<0192>\{Sunohara} “Đợi đã! U-uwa...
 
// \{Sunohara} "Uh, wait! U-uwa..."
 
// \{Sunohara} "Uh, wait! U-uwa..."
  +
// \{春原}「って、待てっ…う、うわ…」
 
<0193> Uwaaaaaaaaaaaaaa---...
+
<0193> Uwaaaaaaaaaaaaaaa---...
  +
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーー…
// Uwaaaaaaaaaaaaaaa---...
 
  +
<0194> Sunohara bị dòng người cuốn đi.
 
<0194> Sunohara bị biển người nuốt trọn và cuốn trôi đi mất.
 
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
  +
// その波に飲み込まれて、春原は連れ去られてしまった。
 
<0195> \{Fuuko} "Quân đoàn \m{A} này cũng được việc đấy nhỉ."
+
<0195> \{Fuko} “Đội quân \m{A} thật hữu dụng.
// \{Fuuko} "This \m{A} Army is quite convenient."
+
// \{Fuko} "This \m{A} Army is quite convenient."
  +
// \{風子}「なかなか便利です、\m{A}軍団」
 
<0196> \{\m{B}} "Đừng đặt tên anh cho nhóm mà anh không tham gia."
+
<0196> \{\m{B}} Đừng đặt tên anh cho cái nhóm mà anh không tham gia.
 
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
 
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
  +
// \{\m{B}}「俺がいない一団に俺の名前をつけるなっ」
 
<0197> \{Fuuko} "Tụi nó giống anh nên Fuuko mới gọi thế chứ."
+
<0197> \{Fuko} “Họ giống anh nên Fuko gọi họ như vậy.
// \{Fuuko} "They're like you so Fuuko calls them that."
+
// \{Fuko} "They're like you so Fuko calls them that."
  +
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人たちなので、そう名付けました」
 
<0198> \{\m{B}} đừng có..."
+
<0198> \{\m{B}} “Làm ơn đừng…”
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
  +
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
 
<0199> \{Fuuko} "Nếu anh không vấn đề thì Fuuko đã đặt cho họ cái tên khác rồi."
+
<0199> \{Fuko} “Nếu anh không quặc như vậy Fuko đã đặt tên khác rồi.
// \{Fuuko} "If you weren't so weird, Fuuko would have given it a different name."
+
// \{Fuko} "If you weren't so weird, Fuko would have given it a different name."
  +
// \{風子}「\\{Sunohara}m{A}さんがヘンな人じゃなくなったら、別の名前にします」
 
<0200> \{Sunohara} "Khỉ thật... chỗ gãy này đau quá..."
+
<0200> \{Sunohara} “…Thật khủng khiếp…”
 
// \{Sunohara} "Shit... this break was awful..."
 
// \{Sunohara} "Shit... this break was awful..."
  +
// \{春原}「くそぅ…昼休みはひどい目に遭ったぜ…」
 
<0201> \{Sunohara} "Đừng có giao du với bọn chúng nữa..."
+
<0201> \{Sunohara} “Đừng có giao du với bọn chúng nữa…”
 
// \{Sunohara} "Stop hanging out with those people..."
 
// \{Sunohara} "Stop hanging out with those people..."
  +
// \{春原}「おまえ、あんな連中と付き合ってんじゃないよ…」
 
<0202> \{Fuuko} "Fuuko đâu quen tụi nó."
+
<0202> \{Fuko} “Fuko không hề biết họ…”
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know them."
+
// \{Fuko} "Fuko doesn't know them."
  +
// \{風子}「ぜんぜん知らない人たちです」
 
<0203> \{Sunohara} "Thật không...?"
+
<0203> \{Sunohara} “Thật không…?
 
// \{Sunohara} "Really...?"
 
// \{Sunohara} "Really...?"
  +
// \{春原}「マジで…?」
 
<0204> \{\m{B}} "Ờ, có vẻ là thế."
+
<0204> \{\m{B}] “Có vẻ vậy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, seems so."
 
// \{\m{B}} "Yeah, seems so."
  +
// \{\m{B}}「ああ、らしいよ」
 
<0205> \{Sunohara} "Thế bọn nó là vệ sĩ của em thật à?"
+
<0205> \{Sunohara} “Chúng thật sự là vệ sĩ của em à?
 
// \{Sunohara} "So they really are your bodyguards?"
 
// \{Sunohara} "So they really are your bodyguards?"
  +
// \{春原}「つーことは、本当に親衛隊なの?」
 
<0206> \{\m{B}} "Không phải tụi nó vừa nói sao?"
+
<0206> \{\m{B}} “Không phải tụi nó nói rồi sao?
 
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
  +
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
 
<0207> \{Sunohara} "Em làm thế quái nào mà có khả năng lôi kéo người khác như thế nhỉ?!"
+
<0207> \{Sunohara} “Em làm cái quái mà có thể cuốn hút tụi như vậy hả?
 
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
 
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
  +
// \{春原}「おまえのどこに、そんな人を惹きつける魅力があるんだ?」
 
<0208> \{Sunohara} "Hmm... cái mặt mốc này đấy hả?"
+
<0208> \{Sunohara} “Hmm…Do khuôn mặt chăng?
 
// \{Sunohara} "Hmm... is it the face?"
 
// \{Sunohara} "Hmm... is it the face?"
  +
// \{春原}「ううん、こんな顔がいいのか?」
 
<0209> Cậu ta lấy tay bẹo mũi con .
+
<0209> đặt ngón tay lên mũi của nhỏ đó.
 
// He pushes back on her nose with his finger.
 
// He pushes back on her nose with his finger.
  +
// 風子の鼻を指で押し上げて豚っ鼻にする。
 
<0210> \{\m{B}} (Cậu và tớ chả khác nhau...)
+
<0210>\{\m{B}} (Mày với tao y chang nhau…)
// \{\m{B}} (You and I are on the same level...)
+
// \{\m{B}} (You and I are on the same level...)
  +
// \{\m{B}}(おまえと俺、同レベルだ…)
 
<0211> \{Fuuko} ", jeez!"
+
<0211> \{Fuko} "Ugh, jeez!"
  +
// \{風子}「んーっ、もうっ」
// \{Fuuko} "Ugh, jeez!"
 
  +
<0212> Fuko nhảy lùi lại.
 
  +
// Fuko jumps back.
<0212> Fuuko nhảy lùi lại.
 
  +
// ばっ、と飛び退く風子。
// Fuuko jumps back.
 
  +
<0213> Nhỏ đưa tay trỏ và ngón tay cái lên miệng.
 
<0213> Cô ấy cho ngón cái và ngón trỏ vào miệng.
 
 
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
 
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
  +
// そして、人差し指と親指を口にくわえた。
 
<0214> Huýt!
+
<0214> Pyuuu!
  +
// ぴゅーっ!
// Pyuuu!
 
  +
<0215> \{\m{B}} “Huýt sáo với những ngón tay à…?”
 
<0215> \{\m{B}} (Dùng ngón tay huýt sáo à...?)
 
 
// \{\m{B}} (Whistling with her fingers...?)
 
// \{\m{B}} (Whistling with her fingers...?)
  +
// \{\m{B}}(指笛…?) // Literally finger whistle, in case truncation is necessary. -Amoirsp
 
<0216> Rầm rập, rầm rập, rầm rập!\shake{1}\shake{3}
+
<0216> Tap, tap, tap, tap, tap, tap, tap!\shake{1}\shake{3}
// Tap, tap, tap, tap, tap, tap, tap!\shake{1}\shake{3}
+
// どどどどどどどーっ!\shake{1}\shake{3}
  +
<0217> \{Giọng nói} “Bảo vệ Fuko-chan!”
 
<0217> \{Giọng Nói} "Bảo vệ Fuuko-chan~!"
+
// \{Voice} "Protect Fuko-chan~!"
  +
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
 
  +
<0218> Đám vệ sĩ chạy từ cuối hành lang.
 
<0218> Đám vệ sĩ chạy đến từ phía cuối dãy hành lang.
 
 
// The bodyguards run from the end of the hall.
 
// The bodyguards run from the end of the hall.
  +
// 親衛隊の連中が廊下の先から走ってくる。
 
<0219> \{Sunohara} "Giỡn đó hả?!"
+
<0219> \{Sunohara} “Đây phải là trò đùa không?!
// \{Sunohara} "Is this a joke?!"
+
/ \{Sunohara} "Is this a joke?!"
  +
// \{春原}「マジっ!?」
 
<0220> \{Sunohara} ", U...uwa..."
+
<0220> \{Sunohara} "Eh, U... uwa..."
  +
// \{春原}「って、う…うわ…」
// \{Sunohara} "Eh, U... uwa..."
 
  +
<0221> Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
 
  +
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーっ…
<0221>Uwaaaaaaaaaaaaaaaaaa---...
 
  +
<0222> Sunnohara bị cuốn đi bởi dòng người
// Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
 
 
<0222> Bị biển người nuốt trọn, Sunohara lại trôi đi mất.
 
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
  +
// 波が通り抜けると、春原の姿は忽然と消えていた。
 
<0223> \{\m{B}} "Nhìn cảnh này khiến tớ muốn nổi da gà..."
+
<0223> \{\m{B}} “Cảnh này khiến tớ dựng tóc gáy…”
 
// \{\m{B}} "It was a scene that made my hair stand on end..."
 
// \{\m{B}} "It was a scene that made my hair stand on end..."
  +
// \{\m{B}}「身の毛もよだつ光景だったな…」
 
<0224> \{\l{A}} "Tội nghiệp cậu ấy..."
+
<0224> \{\l{A}} “Tớ thấy thương cho cậu ấy…”
 
// \{\l{A}} "I feel sorry for him..."
 
// \{\l{A}} "I feel sorry for him..."
  +
// \{\l{A}}「ちょっと可哀想です…」
 
<0225> \{Fuuko} "Đúng là một công việc cao cả, hỡi Tổ Chức \m{A} Đen Tối!"
+
<0225> \{Fuko} “Giỏi lắm, Tổ chức \m{A} hắc ám!
// \{Fuuko} "It's a magnificent job, the Dark \m{A} Organization!"
+
// \{Fuko} "It's a magnificent job, the Dark \m{A} Organization!"
  +
// \{風子}「素晴らしい働きです、闇の\m{A}結社っ」 // No idea if organisation should be capitalised or not. -Amoirsp
 
  +
// Alt - "That was an excellent job from the Dark \m{A} Organization!" - Kinny Riddle
<0226> \{\m{B}} "Hình như cái tên không giống hồi nghỉ trưa thì phải?"
 
  +
<0226> \{\m{B}} “Cái tên khác hồi nãy à?”
 
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
 
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
  +
// Alt - "Hey, already the name is different from the one since lunch break!" - Kinny Riddle
 
  +
// \{\m{B}}「昼から名前が変わってるじゃないかっ」
<0227> \{Fuuko} "\m{A}-san giống kiểu người đen tối, cho nên Fuuko nghĩ nó thích hợp hơn."
 
// \{Fuuko} "\m{A}-san seems like a dark organization kind of guy, so Fuuko thought it'd fit better."
+
<0227> \{Fuko} \m{A}-san vẻ giống như người của một tổ chức hắc ám nên Fuko nghĩ nó sẽ hợp hơn.
  +
// \{Fuko} "\m{A}-san seems like a dark organization kind of guy, so Fuko thought it'd fit better."
 
  +
// \{風子}「\m{A}さんは、闇の結社っぽいので、そのほうがしっくりくると思いました」
<0228>... thế \utôi \blà kiểu người thế nào đây trời?
 
  +
<0228> …Tôi trở thành loại người nào thế này?
 
// ... what kind of person \bam\u I?
 
// ... what kind of person \bam\u I?
  +
// …どんな人間なんだ、俺は。
 
<0229> \{\l{A}} "Cậu lạ thật đấy!"
+
<0229> \{\l{A}} “Cậu rất rất ư là kì quặc.
 
// \{\l{A}} "You're very weird!"
 
// \{\l{A}} "You're very weird!"
  +
// \{\l{A}}「とても、おかしいですっ」
 
<0230> Giờ đây ấy còn đặt cho tôi cái tên lạ hoắc trước khi tôi kịp nhận ra...
+
<0230> Giờ mình mới biết nhò đó toàn đặt những tên quặc cho mình…
 
// Now she's naming me weird things before I realize it...
 
// Now she's naming me weird things before I realize it...
  +
// The original and new wording have different meanings. In the original, the weird things are being named. In the new, Tomoya's being named.
 
  +
// original wording: Before I know it I get weird things like that named after me...
<0231> \{Fuuko} "Nói nãy giờ làm Fuuko khát nước quá."
 
  +
// あいつらもそんな妙な名前を付けられてるとは知らずに…。
// \{Fuuko} "Fuuko's thirsty from all this."
 
  +
<0231> \{Fuko} “Nói chuyện nãy giờ Fuko khát nước quá.”
 
  +
// \{Fuko} "Fuko's thirsty from all this."
<0232> \{Fuuko} "Fuuko muốn uống nước trái cây hay thứ gì đó."
 
  +
// \{風子}「騒いだら、喉が乾きました」
// \{Fuuko} "Fuuko wants to drink fruit juice or something."
 
  +
<0232> \{Fuko} “Fuko muốn uống nước trái cây hay thứ gì đó…”
 
  +
// \{Fuko} "Fuko wants to drink fruit juice or something."
<0233> \{\m{B}} "Ờ thì, cũng được, nhưng mà..."
 
  +
// \{風子}「フルーツジュースでも飲みたいです」
 
// \{\m{B}} "Well, that's fine, but..."
 
// \{\m{B}} "Well, that's fine, but..."
  +
// \{\m{B}}「ああ、別にいいけどさ…」
 
<0234> \{\l{A}} kiến hay đó. Để chị đi với em!"
+
<0234> \{\l{A}} “Ý kiến hay đó, chị sẽ đi với em!
 
// \{\l{A}} "That's a good idea. I'll go with you!"
 
// \{\l{A}} "That's a good idea. I'll go with you!"
  +
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。わたしもお付き合いしますっ」
 
<0235> \{Fuuko} "Vậy, mọi người cùng đi nào."
+
<0235> \{Fuko} “Vậy chúng ta cần đi nào.
// \{Fuuko} "Then, let's go with everyone."
+
// \{Fuko} "Then, let's go with everyone."
  +
// \{風子}「では、みんなで行きましょう」
 
<0236> \{Fuuko} "Ấy, Fuuko quên mất nhiệm vụ của mình rồi!"
+
<0236> \{Fuko} “Ah, Fuko quên mất nhiệm vụ!
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko forgot about her duty!"
+
// \{Fuko} "Ah, Fuko forgot about her duty!"
  +
// \{風子}「って、風子、むちゃくちゃ本分を忘れてますっ!」
 
<0237> \{\m{B}} "Em bận đến thế ..."
+
<0237> \{\m{B}} “Em ắt hẳn là bận lắm...
 
// \{\m{B}} "You sure are busy..."
 
// \{\m{B}} "You sure are busy..."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、忙しい奴な…」
 
<0238> \{Fuuko} "Fuuko không có thời gian để uống nước trái cây đâu!"
+
<0238> \{Fuko} “Fuko không có thời gian rãnh để uống nước trái cậy!
// \{Fuuko} "Fuuko has no time to drink some fruit juice!"
+
// \{Fuko} "Fuko has no time to drink some fruit juice!"
  +
// \{風子}「フルーツジュースで一息いれてる暇なんてなかったんですっ」
 
<0239> \{\l{A}} "Ồ, phải ha. Fuu-chan còn có việc với mấy con sao biển gỗ nữa."
+
<0239> \{\l{A}} “Oh, đúng rồi. Fu-chan phải khắc sao biển nữa.
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fuu-chan has to work on carving starfish."
+
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fu-chan has to work on carving starfish."
  +
// \{\l{A}}「あ、そうでした。ふぅちゃん、ヒトデ配り、がんばらないといけないです」
 
<0240> \{Fuuko} "Phải, Fuuko sẽ cố hết sức!"
+
<0240> \{Fuko} “Fuko sẽ cố gắng hết sức mình!
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko will do her best!"
+
// \{Fuko} "Yes, Fuko will do her best!"
  +
// \{風子}「はい、がんばりますっ」
 
<0241> Cầm theo một con sao biển, cô ấy chạy mất.
+
<0241> Cầm con sao biển, nhỏ chạy đi.
 
// Carrying a starfish, she runs off.
 
// Carrying a starfish, she runs off.
  +
// ヒトデを持って、突っ走っていった。
 
<0242> \{\l{A}} "Nè, chạy vậy nguy hiểm lắm!"
+
<0242> \{\l{A}} “Chạy như thế nguy hiểm lắm đó.”
 
// \{\l{A}} "Running like that is dangerous!"
 
// \{\l{A}} "Running like that is dangerous!"
  +
// \{\l{A}}「そんなに走ると危ないですっ」
 
<0243> \{\l{A}} "A... em ấy chạy mất rồi..."
+
<0243> \{\l{A}} “Ah.. Em ấy đi rồi”
 
// \{\l{A}} "Ah... she's gone..."
 
// \{\l{A}} "Ah... she's gone..."
  +
// \{\l{A}}「ああ…行ってしまいました…」
 
<0244> phía xa, Fuuko bắt được một nam sinh và đưa con sao biển cho cậu ta.
+
<0244> Ngay đằng xa, nhỏ tiến đến và giao cho một học sinh một con sao biển.
 
// Far off, she catches a student and hands him a starfish.
 
// Far off, she catches a student and hands him a starfish.
  +
// 遠くで生徒を捕まえて、ヒトデを手渡していた。
 
 
<0245> \{\l{A}} "........."
 
<0245> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
+
// \{\l{A}}「………」
  +
<0246>\{\l{A}} “Hình như...”
 
<0246> \{\l{A}} "Để nghĩ xem nào..."
 
 
// \{\l{A}} "Come to think of it..."
 
// \{\l{A}} "Come to think of it..."
  +
// \{\l{A}}「そういえば…」
 
<0247> \{\m{B}} "Hở?"
+
<0247> \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}} "Hm?"
+
// \{\m{B}}「ん?」
  +
<0248> Nhìn nhỏ đó, \l{A} thì thầm
 
<0248> Nhìn theo con bé, \l{A} lẩm bẩm.
 
 
// Watching her, \l{A} mumbles.
 
// Watching her, \l{A} mumbles.
  +
// その様子を見ながら、\l{A}がぽつりと呟く。
 
<0249> \{\l{A}} "Hôm nay... là ngày để định hướng."
+
<0249> \{\l{A}} “Hôm nay... là ngày giới thiệu.
 
// \{\l{A}} "Today... was the day for the orientation."
 
// \{\l{A}} "Today... was the day for the orientation."
  +
// \{\l{A}}「今日…説明会の日でした」
 
<0250> \{\m{B}} "Cho cái gì?"
+
<0250> \{\m{B}} “Của cái gì?
 
// \{\m{B}} "Of what?"
 
// \{\m{B}} "Of what?"
  +
// \{\m{B}}「なんの?」
 
<0251> \{\l{A}} "Cho... câu lạc bộ kịch."
+
<0251> \{\l{A}} “Của.. Câu lạc bộ kịch.
 
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
 
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
  +
// \{\l{A}}「演劇部の…です」
 
<0252> \{\m{B}} "À..."
+
<0252> \{\m{B}} “Ah…”
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
<0253> Cuối cùng, tôi cũng nhớ ra.
+
<0253> Cuối cùng mình cũng nhớ.
 
// Finally, I remember too.
 
// Finally, I remember too.
  +
// それでようやく俺も思い出した。
 
<0254> Trên bản thông báo tuyển thành viên mới, thời điểm này được bọn tôi viết trên đấy.
+
<0254> Theo thông báo tuyển người của chúng tôi thì ngày hôm nay,
 
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
 
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
  +
// 部員募集の告知に、今日の日付を指定していたのだ。
 
<0255> \{\m{B}} "Ờ phải, đúng rồi..."
+
<0255> \{\m{B}} “Ờ phải, đúng rồi…”
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
  +
// \{\m{B}}「そういや、そうだったな…」
 
<0256> \{\l{A}} "Nếu có ai đó nghĩ rằng câu lạc bộ kịch vẫn còn tồn tại... và đến xem... tớ sẽ không cảm thấy áy náy nữa..."
+
<0256> \{\l{A}} “Nếu ai đó nghĩ là có câu lạc bộ kịch…và đến… Thì tớ không do…”
 
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
 
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
  +
// \{\l{A}}「演劇部が本当にあるって思って…それで、誰か来ていたら、申し訳ないです…」
 
<0257> \{\m{B}} "Phải... đến xem nào."
+
<0257>\{\m{B}} “Ừ… Chúng ta đến đó xem sao.
// \{\m{B}} "Yeah... let's go look."
+
// \{\m{B}} "Yeah... let's go look."
  +
// \{\m{B}}「そうだな。見に行くか」
 
<0258> \{\l{A}} "Ừ."
+
<0258> \{\l{A}} “Ừ.
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}} "Okay."
  +
// \{\l{A}}「はい」
 
<0259> \{\m{B}} "Nè, Fuuko, chờ đây nhé."
+
<0259> \{\m{B}} “Này, Fuko, đợi ở đây nhé.
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, wait here."
+
// \{\m{B}} "Hey, Fuko, wait here."
  +
// \{\m{B}}「おーい、風子、ここで待っていてくれよ」
 
<0260> \{\m{B}} "Bọn này sẽ quay lại ngay thôi."
+
<0260> \{\m{B}} “Tụi anh sẽ trở lại.
 
// \{\m{B}} "We'll be right back."
 
// \{\m{B}} "We'll be right back."
  +
// \{\m{B}}「すぐ戻ってくるから」
 
<0261> Cô ấy quay lại và gật đầu.
+
<0261> Nhỏ quay lại và gật đầu.
 
// She turns around and nods her head.
 
// She turns around and nods her head.
  +
// 振り返り、こくんと頷いていた。
 
<0262> Đi xuyên qua dãy hành lang trên đầu, chúng tôi tiến đến dãy nhà cũ của trường.
+
<0262> Đi xuyên qua sảnh, chúng tôi tiến tới tòa nhà cũ cùa trường.
 
// Passing through the overhead hallway, we head to the old school building.
 
// Passing through the overhead hallway, we head to the old school building.
  +
// 渡り廊下を通り、旧校舎までくる。
 
 
<0263> \{Sunohara} "........."
 
<0263> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
+
// \{春原}「………」
  +
<0264> \{\m{B}} “Mày làm gì ở đây?”
 
<0264> \{\m{B}} "Cậu làm cái gì ở đây thế?"
 
 
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
 
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
  +
// \{\m{B}}「おまえ、こんなところで何してんの」
 
<0265> \{Sunohara} "Bộ cậu không thấy tớ bị cuốn trôi đi sao?!"
+
<0265> \{Sunohara} “Mày không thấy tao bị quét đi sao?!
 
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
 
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
  +
// \{春原}「見てただろっ、連れ去られてきたんだよっ」
 
<0266> \{Sunohara} "Khỉ thật... lần sau ta sẽ báo thù..."
+
<0266> \{Sunohara} “Khỉ thật… Lần sau mà chúng quay lại tao sẽ trả đủ…”
 
// \{Sunohara} "Shit... next time they come I'll get payback..."
 
// \{Sunohara} "Shit... next time they come I'll get payback..."
  +
// \{春原}「くそ…あいつら、今度きやがったら返り討ちにしてやる…」
 
<0267> \{Sunohara} "Vậy, Nagisa-chan, có chuyện gì thế?"
+
<0267> \{Sunohara} “Có chuyện gì vậy, Nagisa-chan?
 
// \{Sunohara} "So, Nagisa-chan, what's up?"
 
// \{Sunohara} "So, Nagisa-chan, what's up?"
  +
// \{春原}「で、渚ちゃん、どうしたの」
 
<0268> Bộ cậu chỉ biết mỗi \l{A} thôi hả?
+
<0268> Mày hoàn toàn dâng hiến cho \l{A} à?
 
// Are you totally devoted to \l{A}?
 
// Are you totally devoted to \l{A}?
  +
// おまえは、\l{A}に首ったけなのな。
 
<0269> \{\l{A}} "Thực ra là, hôm nay bọn tớ dự định sẽ buổi định hướng cho câu lạc bộ kịch, vậy nên bọn tớ đến để xem."
+
<0269> \{\l{A}} “Thật ra thì hôm nay bọn tớ dự định tổ chúc buổi giới thiệu cho câu lạc bộ kịch, nên bọn tớ đến xem.
 
// \{\l{A}} "The truth is, today was the day we were planning to have the orientation for the drama club, so we came to see."
 
// \{\l{A}} "The truth is, today was the day we were planning to have the orientation for the drama club, so we came to see."
  +
// \{\l{A}}「はい。実は今日は、演劇部の説明会を予定していた日なので、見に来ました」
 
<0270> \{Sunohara} "Ra vậy. Sẽ hay lắm nếu có nhiều người đến."
+
<0270> \{Sunohara} “Ra là vậy, nếu có nhiều người đến thì tốt.
 
// \{Sunohara} "I see. It'd be nice if a lot of people came."
 
// \{Sunohara} "I see. It'd be nice if a lot of people came."
  +
// \{春原}「そう。たくさん来てくれているといいねぇ」
 
<0271> \{\l{A}} ... ừ."
+
<0271> \{\l{A}} “Ah…Vâng.
 
// \{\l{A}} "Ah... yes."
 
// \{\l{A}} "Ah... yes."
  +
// \{\l{A}}「あ…はい」
 
<0272> \l{A} mở cánh cửa.
+
<0272> \l{A} mở cánh cửa
 
// \l{A} opens the door.
 
// \l{A} opens the door.
  +
// \l{A}が、部室のドアを開く。
 
<0273> \{\l{A}} "Ah, người ở đây nè."
+
<0273> \{\l{A}} “Ah, người.
 
// \{\l{A}} "Ah, someone's here."
 
// \{\l{A}} "Ah, someone's here."
  +
// \{\l{A}}「あ、誰かいます」
 
<0274> \{\l{A}} "Chắc họ muốn vào câu lạc bộ."
+
<0274> \{\l{A}} “Có lẽ họ muốn tham gia.
 
// \{\l{A}} "They might want to enter the club."
 
// \{\l{A}} "They might want to enter the club."
  +
// \{\l{A}}「入部希望の方でしょうか」
 
<0275> \{Sunohara} "Ừm, không..."
+
<0275> \{Sunohara} “Không phải…”
 
// \{Sunohara} "Um, no..."
 
// \{Sunohara} "Um, no..."
  +
// \{春原}「いや、違うよ…」
 
<0276> \{Sunohara} "Đó bọn ở câu lạc bộ ca hát."
+
<0276> \{Sunohara} “Là người của câu lạc bộ hợp xướng.
 
// \{Sunohara} "It's the people from the choir club."
 
// \{Sunohara} "It's the people from the choir club."
  +
// \{春原}「合唱部の連中だ」
 
<0277> Sunohara phun nước bọt ra sàn một cách khó chịu.
+
<0277> Sunnohar bực mình khạc xuống sàn.
 
// Sunohara spits on the floor annoyingly.
 
// Sunohara spits on the floor annoyingly.
  +
// 春原が忌々しく吐き捨てた。
 
<0278> \{\l{A}} "Nishina-san, và cả Sugisaka-san nữa."
+
<0278> \{\l{A}} “Chào Nishina-san , Sugisaka-san.
 
// \{\l{A}} "Nishina-san, and Sugisaka-san as well."
 
// \{\l{A}} "Nishina-san, and Sugisaka-san as well."
  +
// \{\l{A}}「仁科さんと、杉坂さん」
 
<0279> \l{A} tiến về phía họ.
+
<0279> \l{A} đến chỗ bọn họ.
 
// \l{A} goes up to them.
 
// \l{A} goes up to them.
  +
// \l{A}が寄っていく。
 
<0280> \{\l{A}} "Có chuyện gì thế?"
+
<0280> \{\l{A}} “Có chuyện gì?
 
// \{\l{A}} "What's up?"
 
// \{\l{A}} "What's up?"
  +
// \{\l{A}}「今日はどうしましたか」
 
<0281>\{Nishina} "Bọn tớ đến đây có việc muốn bàn."
+
<0281> \{Nishina} “Bọn tớ đến đây để nói chuyện.
 
// \{Nishina} "We're here to have a talk."
 
// \{Nishina} "We're here to have a talk."
  +
// \{仁科}「はい、今日はご相談にあがりました」
 
<0282> Cô gái tên Nishina mở đầu cuộc đối thoại.
+
<0282> Nishina bắt đầu nói.
 
// The girl named Nishina starts the conversation.
 
// The girl named Nishina starts the conversation.
  +
// 仁科という子が話を始めた。
 
<0283> Đó ý kiến về việc Koumura sẽ là giáo viên phụ trách cho cả câu lạc bộ kịch và ca hát.
+
<0283> Về việc thầy Komoura trở thành gia1o viên hướng dẫn cho cả 2 câu lạc bộ kịch và hợp xướng.
 
// That's the idea to have Koumura be the advisor to both the drama and choir clubs.
 
// That's the idea to have Koumura be the advisor to both the drama and choir clubs.
  +
// What's the idea?
 
  +
// それは、幸村に演劇部と合唱部の顧問を兼任してもらうという提案だった。
<0284> Nhưng ở trường này, bạn không thể tiến hành bất cứ hoạt động nào nếu không có sự hiện diện của giáo viên phụ trách, vậy nên họ định sẽ thay phiên với chúng tôi hàng tuần.
 
  +
<0284> Nhưng ở trường này, không thễ nào có hoạt động mà không có sự hiện diện của giáo viên hướng dẫn, nên kế hoạch của họ là sẽ hoạt động luân phiên với chúng tôi mỗi tuần.
 
// But at this school, you can't carry out any activity without the presence of an advisor, so their plan was to alternate with us every other week.
 
// But at this school, you can't carry out any activity without the presence of an advisor, so their plan was to alternate with us every other week.
  +
// しかし本校のルールでは、顧問がいない時には活動をしてはいけないということだったので、活動は一週間交代で行うということだ。
 
<0285>\{Nishina} "Nếu ổn với bọn cậu thì..."
+
<0285> \{Nishina} “Nếu cậu thấy ổn…”
 
// \{Nishina} "If that's okay with you..."
 
// \{Nishina} "If that's okay with you..."
  +
// \{仁科}「もし、それでもよろしければ…です」
 
<0286> \{\l{A}} "Được mà... tớ không phản đối đâu."
+
<0286> \{\l{A}} “Không sao đâu…Tớ không phiền đâu.
 
// \{\l{A}} "That's fine... I don't mind at all."
 
// \{\l{A}} "That's fine... I don't mind at all."
  +
// \{\l{A}}「それは、ぜんぜん…わたしとしては構いません」
 
<0287> \{\l{A}} "Tớ rất vui."
+
<0287> \{\l{A}} “Tớ vui lắm.
 
// \{\l{A}} "I'm very happy."
 
// \{\l{A}} "I'm very happy."
  +
// \{\l{A}}「とても、うれしいお話です」
 
<0288>\{Nishina} "Vậy tuần này sẽ là câu lạc bộ ca hát, tuần sau sẽ đến phiên các cậu."
+
<0288> \{Nishina} “Vậy tuần này sẽ là của câu lạc bộ hợp xướng, của các bạn sẽ tuần sau.
 
// \{Nishina} "So this week will be the choir club, and we'll have yours by next week."
 
// \{Nishina} "So this week will be the choir club, and we'll have yours by next week."
  +
// \{仁科}「それでは今週は私たち合唱部の番ということで、演劇部の活動は来週ということでお願いします」
 
<0289> \{\l{A}} , chờ đã..."
+
<0289> \{\l{A}} “AH, Đợi đã…”
 
// \{\l{A}} "Ah, please wait..."
 
// \{\l{A}} "Ah, please wait..."
  +
// \{\l{A}}「あ、待ってください…」
 
<0290>\{Nishina} "Có không ổn à?"
+
<0290> \{Nishina} “Có chuyện vậy?
 
// \{Nishina} "What's wrong?"
 
// \{Nishina} "What's wrong?"
  +
// \{仁科}「どうしました?」
 
 
<0291> \{\l{A}} "........."
 
<0291> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
+
// \{\l{A}}「………」
  +
<0292> \l{A} suy nghĩ một lúc.
 
<0292> \l{A} suy nghĩ trong một thoáng.
 
 
// \l{A} thinks for a minute.
 
// \l{A} thinks for a minute.
  +
// \l{A}はしばらく考え事をしていた。
 
<0293> \{\m{B}} "Chuyệnkhông ổn sao, \l{A}?"
+
<0293> \{\m{B}} “Có chuyệnvậy, \l{A}?
 
// \{\m{B}} "What's wrong, \l{A}?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong, \l{A}?"
  +
// \{\m{B}}「どうした、\l{A}」
 
<0294> \{\l{A}} "Khônggì..."
+
<0294> \{\l{A}} “Khônggì…”
 
// \{\l{A}} "Nothing..."
 
// \{\l{A}} "Nothing..."
  +
// \{\l{A}}「いえ…」
 
<0295> \{\l{A}} "Cảm ơn, cả hai cậu."
+
<0295> \{\l{A}} “Cám ơn 2 cậu.
 
// \{\l{A}} "Thank you, both of you."
 
// \{\l{A}} "Thank you, both of you."
  +
// \{\l{A}}「おふたりとも、ありがとうございます」
 
<0296> \{\l{A}} "Thật sự cảm ơn."
+
<0296> \{\l{A}} “Thật sự rất cám ơn.
 
// \{\l{A}} "Really, thank you."
 
// \{\l{A}} "Really, thank you."
  +
// \{\l{A}}「本当に、ありがとうございます」
 
<0297> \l{A} cúi đầu liên tục nhiều không đếm xuể.
+
<0297> \l{A} cuối đầu nhiều đầu.
 
// \l{A} lowers her head countless times.
 
// \l{A} lowers her head countless times.
  +
// 何度も何度も、\l{A}は頭を下げた。
// con này não à ~_~
 
  +
<0298> \{\m{B}} “Bây giờ thì câu lạc bộ kịch có thể chính thức hoạt động rồi.”
 
<0298> \{\m{B}} "Từ giờ câu lạc bộ kịch có thể đi vào hoạt động đều đặn.
 
 
// \{\m{B}} "Now the drama club can start off steadily."
 
// \{\m{B}} "Now the drama club can start off steadily."
  +
// \{\m{B}}「演劇部、無事発足、というわけだな」
 
<0299> \{\l{A}} "Ừ..."
+
<0299> \{\l{A}} “Uh…”
 
// \{\l{A}} "Yeah..."
 
// \{\l{A}} "Yeah..."
  +
// \{\l{A}}「ええ…」
 
<0300>\{Nishina} "Vậy, nếu được thì..."
+
<0300> \{Nishina} “Vậy nếu được…”
 
// \{Nishina} "So, if it'd be okay..."
 
// \{Nishina} "So, if it'd be okay..."
  +
// \{仁科}「それで、もしよかったら…」
 
<0301> Nishina tiếp tục nói.
+
<0301> Nishina tiếp tục nói
 
// Nishina continues talking.
 
// Nishina continues talking.
  +
// 仁科は話を続けた。
 
  +
<0302> \{Nishina}
<0302>\{Nishina} "Các cậu sẽ đến dự Ngày Sáng Lập cùng với câu lạc bộ của các cậu chứ?"
 
 
// \{Nishina} "Will you come to Founder's Day with your club?"
 
// \{Nishina} "Will you come to Founder's Day with your club?"
  +
// \{仁科}「創立者祭に出ませんか、演劇部も」
 
<0303> \{\l{A}} "Hở?"
+
<0303> \{\l{A}} “Hở?
 
// \{\l{A}} "Huh?"
 
// \{\l{A}} "Huh?"
  +
// \{\l{A}}「はい?」
 
<0304> \{\m{B}} "Cáithế?"
+
<0304> \{\m{B}} “Là ngàyvậy?
 
// \{\m{B}} "What's that?"
 
// \{\m{B}} "What's that?"
  +
// \{\m{B}}「創立者祭ってなんだ」
 
<0305>\{Nishina} "Cậu có phải học sinh trường này không đó?"
+
<0305> \{Nishina} “Cậu có phải học sinh đây không vậy?
 
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
 
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
  +
// \{仁科}「本当にこの学校の生徒でしょうか」
 
<0306> \{\m{B}} "Phải, nhưng tớ không rành mấy vụ lễ hội học sinh cho lắm, vậy nên cậu giải thích hộ với."
+
<0306> \{\m{B}} “Phải, nhưng tôi không quan tâm đến những sự kiện này lắm nên làm ơn giải thích dùm.
 
// \{\m{B}} "Yeah, but I'm not really up on student events, so do explain."
 
// \{\m{B}} "Yeah, but I'm not really up on student events, so do explain."
  +
// \{\m{B}}「ああ、そうだよ。ただ、疎いだけだ。説明しろ」
 
<0307>\{Nishina} "Mục đích chính của nóđể chúc mừng cho các câu lạc bộ mới. Vào sáng sớm, câu lạc bộ văn hóamột bài phát biểu."
+
<0307> \{Nishina} “Chủ yếukỉ niệm ngày thành lập trường. Buổi sáng, những câu lạc nghệ thuật sẽbuổi biểu diễn.
 
// \{Nishina} "The main point of it is to celebrate new clubs. In the morning, the culture club will be performing a recital."
 
// \{Nishina} "The main point of it is to celebrate new clubs. In the morning, the culture club will be performing a recital."
  +
// Alt - "It's mainly to celebrate the birthday of the school's founders. The arts clubs will be doing their performances in the morning in the sports hall." - How on earth did you get the translation of this line completely off? - Kinny Riddle
 
  +
// \{仁科}「要は創立者の誕生日です。その日は午前中から体育館で文化系のクラブが発表会を行います」
<0308> \{Sunohara} "Mới sáng sớm... đã làm mấy trò kỳ cục, hở."
 
  +
<0308> \{Sunohara} “Làm những chuyện như vậy vào buổi sáng à.”
 
// \{Sunohara} "In the morning... doing something really strange, huh."
 
// \{Sunohara} "In the morning... doing something really strange, huh."
  +
// \{春原}「午前中か…知らないのも無理ないや」
 
<0309>\{Nishina} "Thế nào? Câu lạc bộ có thể đến chung cũng được."
+
<0309> \{Nishina} “Thế nào? Các cậu cũng có thể đến đó.
 
// \{Nishina} "How about it? The club can come too."
 
// \{Nishina} "How about it? The club can come too."
  +
// \{仁科}「いかがでしょうか、演劇部も」
 
<0310> \{\l{A}} "Tớ sẽ vui lắm nếu cậu rủ tớ đi cùng."
+
<0310> \{\l{A}} “Mình vui bạn đã mời mình.
 
// \{\l{A}} "I'm happy you invited me."
 
// \{\l{A}} "I'm happy you invited me."
  +
// \{\l{A}}「それは大変うれしいお誘いです」
 
<0311> \{\l{A}} "Tớ sẽ suy nghĩ về việc này."
+
<0311> \{\l{A}} “Mình sẽ suy nghĩ về việc đó.
 
// \{\l{A}} "I'll think about it."
 
// \{\l{A}} "I'll think about it."
  +
// \{\l{A}}「考えておきます」
 
<0312> \{\m{B}} "Khỏi cần nghĩ ngợicả, cứ việc đi thôi."
+
<0312> \{\m{B}} “Nghĩ làmnữa, đi đi.
 
// \{\m{B}} "Don't think about it, just go."
 
// \{\m{B}} "Don't think about it, just go."
  +
// \{\m{B}}「考えるんじゃなくて、出ろよ、おまえ」
 
<0313> \{\l{A}} "Tớ nghĩ việc này sẽ khó khăn, nên... tớ muốn suy nghĩ thêm."
+
<0313> \{\l{A}} “Tớ nghĩ sẽ rất khó khăn, nên…Tớ muốn suy nghĩ .
 
// \{\l{A}} "I think it'll be hard, so... I want to think about it."
 
// \{\l{A}} "I think it'll be hard, so... I want to think about it."
  +
// \{\l{A}}「いろいろ大変だと思いますので…考えたいです」
 
<0314> \{\m{B}} "Gì ?"
+
<0314> \{\m{B}} “Cái ?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}}「そっかよ」
 
<0315>\{Nishina} "Đó \blà\u ngày đó cận kề rồi, quá..."
+
<0315> \{Nishina}
 
// \{Nishina} "It \bis\u a really close date, too..."
 
// \{Nishina} "It \bis\u a really close date, too..."
  +
// \{仁科}「確かに、日が近いですから」
 
<0316> \{\m{B}} "Chừng nào thế?"
+
<0316> \{\m{B}} “Khi nào vậy?
 
// \{\m{B}} "When's that?"
 
// \{\m{B}} "When's that?"
  +
// \{\m{B}}「いつだよ」
 
<0317>\{Nishina} "Ngày 11 tháng Năm, Chủ Nhật."
+
<0317> \{Nishina} “Chủ nhật, ngày 11 tháng 5.
 
// \{Nishina} "May 11th, Sunday."
 
// \{Nishina} "May 11th, Sunday."
  +
// \{仁科}「5月11日、日曜日です」
 
<0318> \{\m{B}} "Và cả ngày 10 luôn?"
+
<0318> \{\m{B}} “Chỉ còn 10 ngày thôi à?
 
// \{\m{B}} "And the 10th too?"
 
// \{\m{B}} "And the 10th too?"
  +
// Alt - "10 days from now?" - It's May 1st here. - Kinny Riddle
 
  +
// \{\m{B}}「後、10日?」
<0319> \{\m{B}} "Vậy thì khó thật... sát nút quá..."
 
  +
<0319> \{\m{B}} “Có vẻ khó khăn nhỉ… Sắp tới ngày rồi…”
 
// \{\m{B}} "That really does sound hard... it's a bit close..."
 
// \{\m{B}} "That really does sound hard... it's a bit close..."
  +
// \{\m{B}}「そりゃあ確かに大変だな…時間がなさすぎる…」
 
<0320>\{Nishina} "Thời gian dành cho tất cả câu lạc bộ chỉ hai mươi phút thôi, cho nên không dài lắm đâu."
+
<0320> \{Nishina} “Mỗi nhóm chỉ được 20 phút thôi nên không dài lắm đâu.
 
// \{Nishina} "The time assigned to all the clubs is just twenty minutes, so it's not that long."
 
// \{Nishina} "The time assigned to all the clubs is just twenty minutes, so it's not that long."
  +
// \{仁科}「ひとつのクラブに割り当てられる時間は20分ほどと少ないんです」
 
<0321>\{Nishina} "Cho nên không cần làm trang trọng quá, chỉ cần vừa ý các cậu là được."
+
<0321> \{Nishina} “Không cần phải dài dòng, chỉ cần bạn thấy ổn là được rồi.
 
// \{Nishina} "It doesn't need to be something too grand, as long as you feel like it it's fine."
 
// \{Nishina} "It doesn't need to be something too grand, as long as you feel like it it's fine."
  +
// I don't know if it's just me, but this sentence feels like a mess, or the meaning is muddled.
 
  +
// \{仁科}「ですから、そんなに凝ったものである必要もないので、やる気さえあれば大丈夫だと思いますよ」
 
<0322> \{\l{A}} "........."
 
<0322> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
+
// \{\l{A}}「………」
  +
<0323> \{Sunohara} “Bạn sẽ làm gì, Nagisa-chan?”
 
<0323> \{Sunohara} "Cậu định làm gì, Nagisa-chan?"
 
 
// \{Sunohara} "What'll you do, Nagisa-chan?"
 
// \{Sunohara} "What'll you do, Nagisa-chan?"
  +
// \{春原}「どうすんだよ、渚ちゃん」
 
<0324> \{\l{A}} "Ừm... để tớ suy nghĩ đã."
+
<0324> \{\l{A}} “Um… Để mình suy nghĩ đã.
 
// \{\l{A}} "Um... let me think about it."
 
// \{\l{A}} "Um... let me think about it."
  +
// \{\l{A}}「やっぱり…考えさせてください」
 
<0325>\{Nishina} "Tốt thôi. Nếu các cậu định đến thì làm ơn nói với Koumura-sensei một tiếng."
+
<0325> \{Nishina} “Không sao, nếu bạn định đi thì hãy nói với thầy Komura.
 
// \{Nishina} "It's fine. If you're going to go, though, please talk with Koumura-sensei."
 
// \{Nishina} "It's fine. If you're going to go, though, please talk with Koumura-sensei."
  +
// \{仁科}「それは構いません。もし出るのであれば、幸村先生にお話し下さい」
 
<0326> \{\l{A}} "Được rồi."
+
<0326> \{\l{A}} “Ừ.
 
// \{\l{A}} "Alright."
 
// \{\l{A}} "Alright."
  +
// \{\l{A}}「わかりました」
 
<0327>\{Nishina} "Vậy thôi, hẹn gặp lại trên bục phát biểu."
+
<0327> \{Nishina} “Vậy thì mình sẽ mong gặp bạn trên sân khấu.
 
// \{Nishina} "Well then, I'll be looking forward to being on the same stage."
 
// \{Nishina} "Well then, I'll be looking forward to being on the same stage."
  +
// \{仁科}「それでは、同じ舞台に立てることを期待して、待ってますね」
 
<0328> \{\l{A}} "Ừ, tớ chắc chắn thế."
+
<0328> \{\l{A}} “Ừ, mình sẽ nghĩ tích cực.
 
// \{\l{A}} "Alright, I'll think positively."
 
// \{\l{A}} "Alright, I'll think positively."
  +
// \{\l{A}}「はい、前向きに考えます」
 
<0329> \{\l{A}} "Hôm nay cảm ơn các cậu nhiều lắm."
+
<0329> \{\l{A}} “Cám ơn bạn nhiều lắm.
 
// \{\l{A}} "Thank you so much for today."
 
// \{\l{A}} "Thank you so much for today."
  +
// \{\l{A}}「今日は本当にありがとうございました」
 
<0330> Chúng tôi nhìn họ đi khuất.
+
<0330> Chúng tôi tiễn họ.
 
// We see them off.
 
// We see them off.
  +
// 合唱部のふたりを見送った。
 
<0331> \{Sunohara} "Cậu làm được rồi, cám ơn tớ đi, Nagisa-chan."
+
<0331> \{Sunohara} “Bạn làm được rồi, Nagisa-chan, nhờ mình đó.
 
// \{Sunohara} "You did it, thanks to me, Nagisa-chan."
 
// \{Sunohara} "You did it, thanks to me, Nagisa-chan."
  +
// \{春原}「やったじゃん、僕のおかげだね、渚ちゃん」
 
<0332> Thế cậu đã làm được gì hả?
+
<0332> Mày làm được gì vậy?
 
// Just what did you do?
 
// Just what did you do?
  +
// おまえが何をした。
 
<0333> \{\l{A}} "Ừ, cảm ơn cậu rất nhiều."
+
<0333> \{\l{A}} “Ừ, cám ơn bạn nhiều lắm.
 
// \{\l{A}} "Yes, thank you very much."
 
// \{\l{A}} "Yes, thank you very much."
  +
// \{\l{A}}「はい、ありがとうございます」
 
<0334> Ngay lúc này đây, có vẻ cô ấy sẽ nói cảm ơn với bất cứ ai.
+
<0334> vẻ cô ấy sẽ cám ơn bất cứ ai ngay bây giờ.
 
// Right now, she seems like she'd say thank you to anyone.
 
// Right now, she seems like she'd say thank you to anyone.
  +
// 今なら誰にでも礼を言いそうだ。
 
<0335> Nhưng, tôi suy nghĩ.
+
<0335> Nhưng tôi nghĩ.
 
// But, I think.
 
// But, I think.
  +
// でも、俺は思った。
 
<0336> \{\m{B}} "Cuối cùng thì, thế này cũng tốt hơn là không còn may nào..."
+
<0336> \{\m{B}} “Cuối cùng thì cũng không cần 3 đấu với 3…”
 
// \{\m{B}} "In the end, it was better not to have the three-on-three at all..."
 
// \{\m{B}} "In the end, it was better not to have the three-on-three at all..."
  +
// \{\m{B}}「結局、3on3なんてものしなくたって、よかったんじゃねぇかよ…」
 
<0337> \{Sunohara} "Hử?"
+
<0337> \{Sunohara} "Hmm?"
// \{Sunohara} "Hmm?"
+
// \{春原}「あん?」
  +
<0338> \{\m{B}} “Chúng ta không cần làm gì mà vẫn được như vậy.”
 
<0338> \{\m{B}} "Chúng ta chẳng làm gì cả mà cũng được như thế này."
 
 
// \{\m{B}} "We didn't have to do anything and still it turned out like this."
 
// \{\m{B}} "We didn't have to do anything and still it turned out like this."
  +
// \{\m{B}}「何もしなくたって、こうなってたんじゃないか」
 
<0339> \{\l{A}} "Ừ... các bạn bên câu lạc bộ ca hát thật tốt bụng."
+
<0339> \{\l{A}} “Ừ… Những người trong câu lạc bộ hợp xướng tốt thật đó.
 
// \{\l{A}} "Yes... the people in the choir club are very good people."
 
// \{\l{A}} "Yes... the people in the choir club are very good people."
  +
// \{\l{A}}「はい…合唱部の方たちは、とてもいい人たちです」
 
<0340> \{\m{B}} "Ờ, mừng là họ giúp chúng ta. "
+
<0340> \{\m{B}} “Tớ mừng là họ đã giúp chúng ta.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad they helped us."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad they helped us."
  +
// \{\m{B}}「ああ、なんにしたって、よかったな」
 
<0341> \{\l{A}} "Phải."
+
<0341> \{\l{A}} “Ừ.
 
// \{\l{A}} "Yes."
 
// \{\l{A}} "Yes."
  +
// \{\l{A}}「はい」
 
<0342> \{\l{A}} "Nhưng mà..."
+
<0342> \{\l{A}} “Nhưng…”
 
// \{\l{A}} "But..."
 
// \{\l{A}} "But..."
  +
// \{\l{A}}「でも…」
 
<0343> Cô ấy dừng lại ngay lúc chúng tôi vừa trở về dãy nhà mới của trường.
+
<0343> Khi chúng tôi vừa trở về khu nhà mới, ấy đột nhiên dừng lại.
 
// Just as we get back to the new school building, she stops.
 
// Just as we get back to the new school building, she stops.
  +
// 新校舎に戻ったところで、\l{A}は足を止めていた。
 
<0344> \{\l{A}} "Chỉ thêm một chút nữa thôi..."
+
<0344> \{\l{A}} “Lâu hơn một chút…”
 
// \{\l{A}} "Just for a little while longer..."
 
// \{\l{A}} "Just for a little while longer..."
  +
// \{\l{A}}「まだ、しばらくは…」
 
<0345> \{\l{A}} "... Tớ muốn dành thời gian cho em ấy."
+
<0345> \{\l{A}} “… Mình muốn với em ấy.
 
// \{\l{A}} "... I want to spend time with her."
 
// \{\l{A}} "... I want to spend time with her."
  +
// \{\l{A}}「…あの子と一緒に、過ごしていたいです」
 
<0346> Cô ấy nói trong lúc nhìn một đang chạy quanh với con sao biển trên tay.
+
<0346> Cô ấy vừa nói vừa nhìn cô gái đang chạy với cầm trên tay con sao biển.
 
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
 
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
  +
// ヒトデを手に走る女の子の姿を見て言った。
 
<0347> À, mình hiểu rồi...
+
<0347> Ah, hiểu rồi…
 
// Ah, I see...
 
// Ah, I see...
  +
// ああ、そうか…
 
<0348> Suốt thời gian nãy giờ, cô ấy đã suy nghĩ về nó...
+
<0348> ấy luôn nghĩ về đó…
 
// This whole time, she was thinking about that...
 
// This whole time, she was thinking about that...
  +
// ずっと、話を聞いている間も、\l{A}はそのことを考えていたのか…。
 
<0349> Mình thật ngốc.
+
<0349> Mình mới là tên ngốc.
 
// The idiot is me.
 
// The idiot is me.
  +
// Alt - I was the one who was being an idiot. - Kinny Riddle
 
  +
// 馬鹿なのは、俺のほうだった。
<0350> Chúng tôi bỏ rơi Fuuko và rốt cục vẫn chưa hoàn thành được giấc mơ của bản thân mình.
 
  +
<0350> Chúng tôi đã bỏ rơi Fuko mà vẫn chưa hoàn thành giấc mơ của riêng mình.
// We left Fuuko and still couldn't accomplish our own dreams.
 
  +
// We left Fuko and still couldn't accomplish our own dreams.
 
  +
// 今更俺たちは、風子を置いて、自分たちの夢を叶えることなんてできなかった。
<0351> Chính vì \l{A} tốt bụng hơn hết thảy những người khác...
 
  +
<0351> Vì \l{A}luôn tốt với người khác hơn ai hết…
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...
 
  +
// \l{A}は笑みを浮かべながら、風子の頭を撫でた。
 
  +
// 誰よりも他人に優しい\l{A}だからこそ…
<0352> Đó là lý do cô ấy từ bỏ giấc mơ của bản thân cô ấy.
 
  +
<0352> Cho nên cô ấy từ bỏ giấc mơ cùa mình…
 
// That's why she'd give up on her own dream.
 
// That's why she'd give up on her own dream.
  +
// だから、自分の夢を諦めるのだろう。
 
<0353> Vì mục tiêu của một số người nổ lực miệt mài hơn bất cứ ai khác.
+
<0353> Vì lợi ích của một người đã cố gắng hơn ai hết.
 
// For the sake of someone trying harder than anyone else.
 
// For the sake of someone trying harder than anyone else.
  +
// 誰よりも、頑張っている子のために。
 
<0354> \{Sunohara} ? Nagisa-chan, cậu không muốn mở câu lạc bộ kịch nữa à?"
+
<0354> \{Sunohara} “Hm? Nagisa-chan, bạn muốn dừng công việc của câu lạc bộ kịch à?
 
// \{Sunohara} "Hm? Nagisa-chan, do you stop wanting to do the drama club?"
 
// \{Sunohara} "Hm? Nagisa-chan, do you stop wanting to do the drama club?"
  +
// \{春原}「あん? 渚ちゃん、演劇部やる気、なくなっちゃったの?」
 
<0355> Thằng mặt dày Sunohara hỏi.
+
<0355> Tên mặt dày Sunohara hỏi.
 
// The thick skinned Sunohara asks.
 
// The thick skinned Sunohara asks.
  +
// 無神経に春原が、そう訊いていた。
 
<0356> \{\l{A}} "Không... không hẳn là thế..."
+
<0356> \{\l{A}} “Không…Không hẳn thế…”
 
// \{\l{A}} "No... that's not how it is..."
 
// \{\l{A}} "No... that's not how it is..."
  +
// \{\l{A}}「いえ…決してそんなことは…」
 
<0357> \{\l{A}} "Tớ chỉ nghĩ tớ có thể bắt đầu muộn hơn một tí."
+
<0357> \{\l{A}} “Mình chỉ nghĩ mình có thể bắt đầu sau cũng được.
 
// \{\l{A}} "I just think I can start it a little bit later."
 
// \{\l{A}} "I just think I can start it a little bit later."
  +
// \{\l{A}}「ただ、もう少し、後になってから始めようって思います」
 
<0358> \{Sunohara} "Cậu nên làm ngay..."
+
<0358> \{Sunohara} “Bạn nên làm ngay bây giờ…”
 
// \{Sunohara} "You should just do it now..."
 
// \{Sunohara} "You should just do it now..."
  +
// \{春原}「やればいいのに…」
 
<0359> Phải rồi...
+
<0359> Yeah...
// Yeah...
+
// そう…
  +
<0360> Chúng tôi giúp cô ấy với những gì cô ấy đã cố gắng làm..
 
<0360> Chúng tôi đã quyết định giúp cô ấy với những gì cô ấy đã làm hết mình.
 
 
// We had decided we'd help her with what she was working hard on.
 
// We had decided we'd help her with what she was working hard on.
  +
// 俺たちは、あいつが頑張ろうとしてることを手伝ってやると決めたはずだった。
 
<0361> \{\l{A}} "Dù cho vậy... không hẳn chỉ là làm mọi thứ cùng nhau như tớ muốn."
+
<0361> \{\l{A}}”Dù vậy… Mình không chỉ muốn chúng ta làm việc này cùng với nhau.
 
// \{\l{A}} "Even so... it's not just doing this together that I want."
 
// \{\l{A}} "Even so... it's not just doing this together that I want."
  +
// \{\l{A}}「それに…一緒にがんばるだけじゃないです」
 
 
<0362> \l{A} tiếp tục nói.
 
<0362> \l{A} tiếp tục nói.
 
// \l{A} continues speaking.
 
// \l{A} continues speaking.
  +
// \l{A}が言葉を続けていた。
 
<0363> \{\l{A}} "Ăn cùng nhau, vui đùa cùng nhau... Tớ muốn quá nhiều điều như thế."
+
<0363> \{\l{A}} “Ăn chung, chơi chung… Mình muốn làm nhiều thứ giống như vậy.
 
// \{\l{A}} "Eating together, playing together... I want to do so many things like that."
 
// \{\l{A}} "Eating together, playing together... I want to do so many things like that."
  +
// \{\l{A}}「一緒にご飯食べたり、遊んだり…そういうこともたくさんしたいです」
 
<0364> \{\l{A}} "Nhưng, Fuu-chan..."
+
<0364> \{\l{A}} “Nhưng. Fu-chan…”
// \{\l{A}} "But, Fuu-chan..."
+
// \{\l{A}} "But, Fu-chan..."
  +
// \{\l{A}}「だって、ふぅちゃんは…」
 
<0365> Dù cho cô ấy không nói ra, tôi vẫn hiểu.
+
<0365> Dù cô ấy không nói, tôi cũng hiểu
 
// Even if she doesn't say it, I understand.
 
// Even if she doesn't say it, I understand.
  +
// 言わなくてもわかっていた。
 
<0366> Rốt cục Fuuko vẫn là người chưa từng sống một ngày thực sự nơi trường học.
+
<0366> Fuko là người chưa từng một ngày trường thật sự.
// Fuuko is someone who hasn't even lived one day of a real school life, after all.
+
// Fuko is someone who hasn't even lived one day of a real school life, after all.
  +
// 1日も、この学校で生活を送れなかった奴なのだから。
 
<0367> \{\m{B}} "Ừ, tớ hiểu rồi."
+
<0367> \{\m{B} “Ừ, mình hiểu rồi.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I get it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I get it."
  +
// \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」
 
<0368> Tôi đặt bàn tay lên đầu cô ấy.
+
<0368> Đặt tay lên đầu của cô ấy.
// I place my hand on her head.
+
// I place my hand on her head.
  +
// ぽむ、とその頭に手を置く。
 
<0369> Rồi tôi cầm lấy một con sao biển và theo sau Fuuko.
+
<0369> Sau đó tôi nắm lấy con sao biển và chạy lại đằng sau Fuko.
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuuko.
+
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuko.
  +
// そして、俺たちはヒトデを手に立つ、風子の元に寄っていった。
 
<0370> \{\m{B}} "Fuuko ."
+
<0370> \{\m{B}} “Này, Fuko.
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
+
// \{\m{B}} "Hey, Fuko."
  +
// \{\m{B}}「おい、風子」
 
<0371> \{Fuuko} "......?"
+
<0371> \{Fuko} "......?"
// \{Fuuko} "......?"
+
// \{風子}「……?」
  +
<0372> \{\m{B}} “Có vẻ như sắp có ngày kỉ niệm thành lập trường gì đó ở trường này.”
 
<0372> \{\m{B}} "Hình như ở trường này có một ngày gọi là Ngày Sáng Lập đấy."
 
 
// \{\m{B}} "There seems to be some sort of Founder's Day at this school."
 
// \{\m{B}} "There seems to be some sort of Founder's Day at this school."
  +
// \{\m{B}}「この学校には、創立者祭っていう催しがあるらしいんだ」
 
<0373> \{Fuuko} "Thật vậy sao?"
+
<0373> \{Fuko} “Vậy à…
// \{Fuuko} "Is that so?"
+
// \{Fuko} "Is that so?"
  +
// \{風子}「そうなんですか」
 
<0374> \{\m{B}} "Phải. Mọi người sẽ cùng đến tham gia và thư giản."
+
<0374> \{\m{B}} “Ừ. Mọi người sẽ đến và thư giãn.
 
// \{\m{B}} "Yeah. Everyone's gonna go and relax."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Everyone's gonna go and relax."
  +
// \{\m{B}}「ああ。みんなそれに向けてさ、リラックスしていくよ」
 
<0375> \{\m{B}} "Thế nên ngay cả bọn năm ba dữ dằn cũng sẽ thoải mái hơn..."
+
<0375> \{\m{B}} “Nên những tên năm cuối khó chịu sẽ dễ tính, và…”
 
// \{\m{B}} "So those desperate 3rd years will be at ease, and..."
 
// \{\m{B}} "So those desperate 3rd years will be at ease, and..."
  +
// \{\m{B}}「だから、勉強に躍起になってる三年生の奴らだって、気を抜いてさ…」
 
<0376> \{\m{B}} "Họ thể sẽ nhận sao biển của em."
+
<0376> \{\m{B}} “Có lẽ họ sẽ nhận sao biển của em.
 
// \{\m{B}} "They might take your starfish."
 
// \{\m{B}} "They might take your starfish."
  +
// \{\m{B}}「いつかはそのヒトデ、もらってくれるよ」
 
<0377> \{\l{A}} "A, phải rồi. Họ chắc chắn sẽ lấy chúng."
+
<0377> \{\l{A}} “Ah, không phải lẽ mà là chắc chắn họ sẽ nhận.
 
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
 
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
  +
// \{\l{A}}「あ、そうです。きっと、もらってくれます」
 
<0378> \{\m{B}} "Vậy nên đừng giảm nhiệt huyết."
+
<0378> \{\m{B}} “Nên đừng thất vọng…”
 
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
 
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
  +
// \{\m{B}}「だから、へこたれんなよ」
 
<0379> \{\m{B}} "Từ giờ đến kỳ lễ vẫn còn thời gian, vậy nên chúng ta hãy tranh thủ lấy."
+
<0379> \{\m{B}} “Từ đây tới ngày đó vẫn còn thời gian, nên hãy tận dụng.
 
// \{\m{B}} "There's still time till the festival, so let's take our time."
 
// \{\m{B}} "There's still time till the festival, so let's take our time."
  +
// \{\m{B}}「創立者祭まで、まだまだあるから、ゆっくりいこうな」
 
<0380> \{Fuuko} "Được rồi."
+
<0380> \{Fuko} “Được rồi.
// \{Fuuko} "Alright."
+
// \{Fuko} "Alright."
  +
// \{風子}「はい」
 
<0381> \{\m{B}} "Nhưng không chỉ vậy..."
+
<0381> \{\m{B}} “Nhưng không chỉ có vậy…”
 
// \{\m{B}} "But that's not it..."
 
// \{\m{B}} "But that's not it..."
  +
// \{\m{B}}「でもさ、それだけじゃなくてさ…」
 
<0382> \{\m{B}} "Hãy cùng vui chơi luôn."
+
<0382> \{\m{B}} “Chúng ta cũng nên thư giãn nữa.
 
// \{\m{B}} "Let's have fun too."
 
// \{\m{B}} "Let's have fun too."
  +
// \{\m{B}}「風子、遊んだりもしような」
 
<0383> \{\m{B}} "Em chưa từng tham gia gì trong trường này phải không?"
+
<0383> \{\m{B}} “Em đâu làm trường này đúng không?
 
// \{\m{B}} "You haven't been doing anything at this school have you?"
 
// \{\m{B}} "You haven't been doing anything at this school have you?"
  +
// \{\m{B}}「おまえ、まだこの学校で何もしてないだろ」
 
<0384> \{\l{A}} "Phải đấy Fuu-chan. Có nhiều thứ vui lắm mà chúng ta có thể tham gia."
+
<0384> \{\l{A}} “Đúng rồi, Fu-chan. Có nhiều chuyện vui mà chúng ta có thể làm.
// \{\l{A}} "Yeah, Fuu-chan. There's lots of fun things we could do."
+
// \{\l{A}} "Yeah, Fu-chan. There's lots of fun things we could do."
  +
// \{\l{A}}「そうです、ふぅちゃん。楽しいこといっぱいあります」
 
<0385> \{Fuuko} "........."
+
<0385> \{Fuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
+
// \{風子}「………」
  +
<0386> Suy nghĩ một hồi…
 
<0386> Sau khi suy nghĩ một hồi...
 
 
// After she thinks for a moment...
 
// After she thinks for a moment...
  +
// 風子は少し考えた後…
// ~_~
 
  +
<0387> Nhỏ gật đầu.
 
<0387> Cô ấy gật đầu.
 
 
// She nods.
 
// She nods.
  +
// こくん、と頷いた。
 
<0388> \{\l{A}} "Tuyệt quá, ehehe!"
+
<0388> \{\l{A}} “Thật tuyệt, ehehe!
 
// \{\l{A}} "That's great, ehehe!"
 
// \{\l{A}} "That's great, ehehe!"
  +
// \{\l{A}}「よかったです、えへへ」
 
<0389> Nụ cười nở trên khuôn mặt \l{A} trong lúc cô ấy xoa đầu Fuuko.
+
<0389> \l{A} cười khi vỗ đầu Fuko
// A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuuko's head.
+
// A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuko's head.
  +
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...
 
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 03:31, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN1501.TXT

#character '*B'
// '*B'
#character '%A'
// '%A'
#character 'Fuko'
// '風子'
#character 'Male Student'
// '男子生徒'
#character 'Voice'
//  '声'
#character 'Sunohara'
//  '春原'
#character 'Nishina'
// '仁科'

<0000> Ngày 1 Tháng 5 (Thứ năm)
// May 1 (Thursday)
// 5月1日(木)
<0001> \{\m{B}} “Hẹn gặp lại vào buổi chiều này.”
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
// \{\m{B}}「じゃあ、また昼な」
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」
<0003>  Chào tạm biệt \l{A}. tôi đến lớp học của tôi.
// Saying goodbye to \l{A}, I head to my own classroom.
// \l{A}と別れて、自分の教室に向かう。
<0004> Trước mặt tôi là một nhỏ đang chạy rất nhanh.
// In front of me is a girl, eagerly running.
// その前方から懸命に駆けてくる女生徒がひとり。
<0005>Là Fuko, người mình vửa chào tạm biệt ở trước cổng.
//  It's Fuko, who I'd just said goodbye to at the entrance.
// 昇降口で別れたばかりの風子だった。
<0006> \{Fuko} “Ah, \m{A}-san giúp em với!”
// \{Fuko} "Ah, \m{A}-san, help!"
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、助けてくださいっ」
<0007> Nhìn thấy tôi, em ấy ngừng chạy.
// She looks at my face and stops running.
// 俺の顔を見て、足を止めた。
<0008>\{\m{B}} “ Chuyện gì vậy?”
//  \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0009> \{Fuko} “ Có rất nhiều người giống \m{A}-san đang đuổi theo Fuko!”
// \{Fuko} "A lot of people like \m{A}-san are chasing Fuko!"
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人がたくさん追いかけてくるんですっ」//Chasing, rather than following?-Proteenx11
<0010> \{\m{B}} “Những người giống anh à... Và em đang nhờ anh đó à...?”
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
// \{\m{B}}「みたいな人って…その本物に助けを求めるのか、おまえは…」
<0011> \{Fuko} “Hết cách rồi!”
// \{Fuko} "There's nothing that can be done about it!"
//The Japanese below is apparently a way to say that (asked a friend about it)... any good ideas on t/ling it?
// \{風子}「背に腹は代えられないですっ」
<0012> \{\m{B}} “ Ý em nghĩa là sao?!”
// \{\m{B}} "What does that mean?!"
// \{\m{B}}「どういう意味だよっ」
<0013>  Fuko trốn sau lưng tôi.
// Fuko hides behind my back.
// 風子が俺の背中に隠れる。
<0014> Ngay đằng trước, 3 nam sinh chạy tới.
// From the front, a group of three male students comes running up.
// 正面からは、3人組の男子生徒が駆け寄ってくる。
<0015> \{\m{B}} “Có chuyện gì vậy ?”
// \{\m{B}} "What's with you guys?"
// \{\m{B}}「おまえら、なんだよ」
<0016> Tất cả bọn họ dừng lại trước mặt tôi.
// All of them stop right in front of me.
// 一同は俺の正面で足を止めていた。
<0017> \{Nam sinh} “Um, anh có phải là người quen của Fuko-chan không?”
// \{Male Student} "Um, are you an acquaintance of Fuko-chan?"
// \{男子生徒}「えっと、風子ちゃんのお知り合いですか」
<0018> Tên nhóc ở chính giữa bước lên.
// The boy in the center steps forward.
// 真ん中の男が一歩前に出た。
<0019> \{\m{B}} “ Ử, như người bảo hộ vậy.”
// \{\m{B}} "Yeah, as her guardian."
// \{\m{B}}「ああ、保護者ってところ」
<0020> \{Fuko} “Không, anh ta không phải đâu!”
// \{Fuko} "No, he's not!"
// \{風子}「違いますっ」
<0021> \{\m{B}} “Đừng có cãi, sẽ thêm phức tạp đó.”
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
// \{\m{B}}「否定するなっ、ややこしくなるだろ」
<0022> Tôi đẩy cái đầu đang ló ra đằng sau của Fuko lùi lại.
// I force back Fuko's head sticking out from the side.
// 俺は脇から出てきた風子の頭を押し返す。
<0023> \{Nam sinh} “Vậy à. Thành thật xin lỗi.”
// \{Male Student} "Is that so. Sorry about that."
// \{男子生徒}「そうでしたか。これは失礼しました」
<0024> \{Nam sinh} “Vậy chúng em cần sự cho phép của người bảo hộ cô ấy.”
// \{Male Student} "Then I guess we need her guardian's permission."
// \{男子生徒}「なら、その保護者の方の承諾も必要ですね」
<0025> \{\m{B}} “Cho việc gì?”
// \{\m{B}} "For what?"
// \{\m{B}}「なんのだよ」
<0026> \{Nam sinh} “Chúng em muốn thành lập một fan club cho Fuko-chan”
// \{Male Student} "We want to form a fan-club for Fuko-chan."
// \{男子生徒}「僕たち、風子ちゃんのファンクラブのようなものを結成したいんです」
<0027> \{\m{B}} “Cái gì?”
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「はい?」
<0028> \{Nam sinh} “Fan club thì nghe có vẻ kì một tí...”
// \{Male Student} "Well, fan-club might sound a little weird..."
// \{男子生徒}「ファンクラブというと語弊がありますね…」
<0029>\{Nam sinh} “ Vậy trở thành bảo vệ của cô ấy thì sao hả anh?
//  \{Male Student} "How about being her bodyguards?"
// \{男子生徒}「親衛隊でどうでしょうか」
<0030> \{Nam sinh} “Chúng em thật sự cảm động khi mà Fuko-chan đưa cho tất cả mọi người những chạm khắc của cô ấy...”
// \{Male Student} "We were truly moved by how Fuko-chan gives out her wooden carvings to people without discrimination..."
// \{男子生徒}「風子ちゃんの、自分の彫刻をいろんな人に差別なくプレゼントするという行為に心打たれましてですね…」
<0031> \{Nam sinh} “Chúng em đã tập hợp những học sinh năm nhất mà muốn cổ vũ và bảo vệ cô ấy/”
// \{Male Student} "We've gathered all the first years who want to cheer her on and protect her."
// \{男子生徒}「風子ちゃんを応援、そして守っていきたいと、そう考えた一年の有志が集まったんです」
<0032> \{Nam sinh} “Vậy được không anh?  Anh sẽ để bọn em làm bảo vệ của cô ấy chứ?”
// \{Male Student} "How about it? Won't you let us be her bodyguards?"
// \{男子生徒}「どうか、親衛隊として認めてもらえませんか」
<0033> \{\m{B}} “Hỏi em ấy đi.”
// \{\m{B}} "Ask her."
// \{\m{B}}「だってよ」
<0034> Tôi quay ra đằng sau.
// I turn around to look behind me.
// 俺は後ろを振り返る。
<0035> \{Fuko} “Em không muốn đâu.”
// \{Fuko} "I don't want it."
// \{風子}「いらないです」
<0036> \{\m{B}} “Nghe em ấy nói rồi đó.”
// \{\m{B}} "So she says."
// \{\m{B}}「だってさ」
<0037> Tôi lại quay về phía mấy đứa nhóc đó.
// I turn back to the guys again.
// 再び男連中に向き直る。
<0038> \{Nam sinh} “Tất nhiên là chúng em không hề nghĩ cô ấy sẽ chấp nhận.”
// \{Male Student} "Of course, I didn't think you'd accept us just like that."
// \{男子生徒}「もちろん、すんなり認めてもらえるなんて思ってません」
<0039> \{Nam sinh} “Nhưng từ bây giờ chúng em sẽ nỗ lực hết mình.”
// \{Male Student} "But we will continue our unrelenting effort from now on."
// \{男子生徒}「我々、今日より弛(たゆ)まぬ努力を続けます」
<0040> \{\m{B}} “Anh nghĩ mấy em chỉ phí thời gian thôi.”
// \{\m{B}} "I think it's a waste of your time."
// \{\m{B}}「無駄だと思うぜ?」
<0041> \{\m{B}} “ Em ấy không phải là loại người biết cảm động trước nỗ lực của người khác.”
// \{\m{B}} "She's not the type to get moved by people's efforts."
// \{\m{B}}「こいつ、そういうのに心動かされるタイプじゃないから」
<0042> 
// \{Fuko} "Fuko's more of a cool and wild type."
// \{風子}「それじゃ風子がまるで、クールでワイルドな人みたいです」
<0043> \{\m{B}} “Ai mà nghĩ vậy trời...”
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
// \{\m{B}}「誰も思わねぇよ…」
<0044> \{Fuko} “Fuko là người dễ đồng cảm.”
// \{Fuko} "Fuko's the sympathizing type."
// \{風子}「風子、どちらかというと人情を重んじるタイプです」
<0045> “Thật là xúc động.”
// \{Fuko} "It's an emotional story."
// \{風子}「浪花節です」
<0046> \{\m{B}} “Vậy nếu mấy đứa kia cố gắng như vậy, em sẽ để tụi nó làm bảo vệ cho em chứ?”
// \{\m{B}} "So, what, if these guys try hard, will you let them be your bodyguards?"
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ、こいつらが頑張れば、親衛隊を認めてやるのか?」
<0047> \{Fuko} “Em không cần họ.”
// \{Fuko} "There's no need for them."
// \{風子}「いらないです」
<0048> Trả lời ngay lập tức.
// An immediate reply.
// 即答。
// \{\m{B}} "How are you sympathetic..."
// \{\m{B}}「どこが人情の人だよ…」
<0050> \{\m{B}} “Như vậy đó, hiểu rồi chứ?”
// \{\m{B}} "So that's how it is. Get it?"
// \{\m{B}}「つーわけだよ。わかっただろ?」
<0051> \{Nam sinh} “Không... Cho dù vậy, chúng em vẫn kiên trì.”
// \{Male Student} "No... even then, we shall persevere."
// \{男子生徒}「いえ…それでも努力はします」
<0052> \{Nam sinh} “Chúng em đã phải lòng với Fuko-san!”
// \{Male Student} "Because we have fallen in love with Fuko-san!"
// \{男子生徒}「僕たち、風子さんに惚れてしまいましたからっ」
<0053> \{Nam sinh} “ Xin phép anh chúng em đi đây ạ!”
// \{Male Student} "Well then, we will excuse ourselves, sir!"
// \{男子生徒}「お兄さま、それでは失礼します!」
<0054> Tất cả họ chào tạm biệt rồi bước đi.
//  And, after all of them bid their farewells, they were gone.
// 一同は敬礼して、去っていった。
<0055> \{\m{B}} “Họ nghĩ chúng ta quen nhau...”
// \{\m{B}} "They thought we were related..."
// \{\m{B}}「兄妹だと思われてらぁ…」
<0056> \{Fuko} “Thật khủng khiếp...”
// \{Fuko} "That's awful..."
// \{風子}「最悪です…」
<0057> \{\m{B}} “Này, em biết đó...”
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
// \{\m{B}}「おまえさ…」
<0058> Tôi đứng trước Fuko.
//  I stand in front of Fuko.
// 俺は風子と向き合う。
<0059> \{Fuko} “Dạ.”
// \{Fuko} "Yes."
// \{風子}「はい」
<0060> \{\m{B}} “Làm sao em có thể nổi tiếng như vậy khi em luôn muốn nói gì thì nói ra hết vậy ?”
// \{\m{B}} "How come you're so popular, even though you say whatever you want all the time?"
// \{\m{B}}「そんな素直にぽんぽん言いたいこと言ってて、どうしてもてるんだ?」
<0061> \{Fuko} “Nổi tiếng à?”
// \{Fuko} "Popular?"
// \{風子}「もてる?」
<0062> \{\m{B}} “Không phải mấy đứa hồi nãy nói là đã phải lòng với em rồi sao?”
// \{\m{B}} "Didn't those guys just now say they'd fallen for you?"
// \{\m{B}}「さっきの奴ら、おまえに惚れてるって言ってたじゃないかよ」
<0063> \{\m{B}} “Sao họ có thể phải lòng vói con vật hoang dã vậy nhỉ?”
// \{\m{B}} "Why're they falling for some wild animal?"
// \{\m{B}}「どうして、おまえみたいな野生の小動物のようなのが…」
<0064> Tôi nhìn  nhỏ này từ nhiều góc độ.
// I look at her from various angles.
// いろんな角度から見てみる。
<0065> ...Nhỏ con, miệng thì luôn nói điều xấu, và không phài là người mình có thể thân thiết được.
//  ... small, bad mouthed, and not someone I can get friendly with.
// …ちっこくて、口が悪くて、決してなつかない。
<0066> \{\m{B}} “...Em là tệ nhất.”
// \{\m{B}} "... you're the worst."
// \{\m{B}}「…最悪だ」 // This is stated due to the notation on 0071 where Fuko says Tomoya is worse than the worst. -Amoirsp
<0067> \{Fuko} “Đừng có đột nhiên nói ra những điều tàn nhẫn như vậy.”
// \{Fuko} "Please don't say rude things like that all of a sudden."
// \{風子}「いきなり失礼なこと言わないでください」
<0068> \{\m{B}} “Thế mà em nói thế với anh hoài đó.”
// \{\m{B}} "You say them to me all the time."
// \{\m{B}}「俺はおまえにたくさん言われてる気がするんだがな」
<0069> \{Fuko} “Nuh-uh. Khi Fuko nói, Fuko sẽ nói gián tiếp.”
// \{Fuko} "Nuh-uh. When Fuko says it, she says it indirectly."
// \{風子}「そんなことないです。風子、言うときは、オブラートに包んで言ってます」
<0070> \{\m{B}} “Sao?”
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんてだよ」
// \{\m{B}}「でも、上級生の俺に蹴りを入れられるなんて、いい根性してるぞ、連中」
<0105> \{Fuko} “Chỉ tạm được thôi.”
// \{Fuko} "They're pretty crappy at it."
//i want to say halfass, but...
// halfassedly is fine if she really says that. -Amoirsp
// \{風子}「中途半端です」
<0106> \{\m{B}} “Tuy vậy nhưng tụi nó thích em, em cũng không thể ghét họ, đúng không?”
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
// \{\m{B}}「まぁ、好かれてるんだから、悪い気はしないだろ?」
<0107> \{Fuko} “Fuko không hề ghét họ nhưng cũng không thích họ.”
// \{Fuko} "Fuko doesn't feel bad about them, but not good either."
// \{風子}「悪い気はしないですけど、いい気もしません」 // maybe towards instead of about. -Amoirsp
<0108>  \{\m{B}} “ Có lẽ cũng đúng thôi, đột nhiên có cả đám người theo đuổi mình.”
// \{\m{B}} "Well I guess that would be the case if some people randomly show up and say they have a crush on you."
// \{\m{B}}「そりゃまぁ、いきなり目の前に現れて、惚れてますなんて言われてもなぁ」
<0109> \{\m{B}} “Nhưng có lẽ họ sẽ chúc mừng đám cưới của chị em nên đừng đối xử họ như vậy.”
// \{\m{B}} "But they'd probably celebrate your sister's wedding, so don't treat them like a nuisance."
// \{\m{B}}「でも、あいつらだったら、おまえの姉貴の結婚も祝ってくれるだろうし、そう邪険に扱うな」//邪険-Unkind?
<0110> \{Fuko} “Dạ, Fuko biết chứ.”
// \{Fuko} "Yes, Fuko knows."
// \{風子}「はい、わかってます」
<0111> \{\m{B}} “Mà chọc em thế này cũng vui đó chứ...”
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
// \{\m{B}}「おまえのそばにいる俺は、はた迷惑この上ないけどな…」
<0112> \{Fuko} “Khi anh nói vậy thì có bọn họ ở đây để đá anh là rất tiện đó, \m{A}-san.”
// \{Fuko} "When you say that, having them around to kick you is convenient, \m{A}-san."
// \{風子}「呼んだら、\m{A}さんに蹴りを入れてくれると便利です」
<0113> \{\m{B}} “Làm ơn đừng...”
// \{\m{B}} "Please don't..."
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
<0114> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
// 昼休み。
<0115> \{Fuko} “Đừng ăn, Fuko muốn đưa nó cho người khác”.
// \{Fuko} "Don't eat it, Fuko wants to give it to someone."
// \{風子}「食べないで、配りたいです」
<0116> \{\m{B}} “Em cứng đầu thật đó.”
// \{\m{B}} "You're really strong-willed."
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇ根性な」
<0117> \{\l{A}} “Fu-chan, Em nên ăn đi chứ.”
// \{\l{A}} "Fu-chan, you have to eat properly."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ちゃんと食べないとダメです」//You can't not eat properly-Proteenx11
<0118> \{Fuko} “Vậy Fuko sẽ ăn khi đưa nó cho người khác à.”
// \{Fuko} "Then Fuko will eat while giving it to someone."
// \{風子}「なら、食べながら配ります」
<0119> \{\l{A}} “Em không nên có thái độ như vậy.”
// \{\l{A}} "You shouldn't have such bad manners."
// \{\l{A}}「そんな行儀悪いことしたらダメです」
<0120> \{\l{A}} “Nếu là bánh mì, dù em không có thời gian em vẫn có thể ăn được.”
// \{\l{A}} "If it's bread, even if you have no time, you can eat it."
// Alt - "Since it's bread, even if you haven't got time, you should be able to eat it quickly." - Kinny Riddle
// \{\l{A}}「パンだったら、時間なくても、すぐ食べられます」
<0121> \{Sunohara} “Lại bánh mì nữa à?”
// \{Sunohara} "Bread again?"
// \{春原}「またパン?」
<0122> Mặt thằng Sunohara thật đáng ghét.
// Sunohara makes an obviously disgusted face.
// 春原があからさまに嫌な顔をする。
<0123> \{Sunohara} “Lâu lâu ra ngoài đi ăn chút gì đó ngon đi nào.”
// \{Sunohara} "Let's go outside once in a while and eat some good food."
// \{春原}「たまには外に出て、うまい定食でも食おうぜ」//Umai means delicious, but is a slang word, so "yummy" maybe?-Proteenx11
<0124> 
// \{\l{A}} “Nếu cậu muốn tớ sẽ không cản cậu đâu.”
// \{\l{A}} "If you want to, I won't stop you."
// \{\l{A}}「春原さんが、そうしたいのでしたら、止めないですけど…」
<0125> \{Sunohara} “Ý bạn... là mình đi một mình à?”
// \{Sunohara} "Are you... telling me to go alone?"
// \{春原}「それって…ひとりで行ってこいってこと?」
<0126> \{\l{A}} “Không, không phải vậy, nhưng... mình muốn ở cùng với Fuko, cho nên...”
// \{\l{A}} "No, not that, but... I want to stay with Fu-chan, so..."
// \{\l{A}}「そういうわけではないんですが…その、わたしはふぅちゃんと居ますので…」
<0127> \{Sunohara} “Thôi được rồi, mình sẽ ăn bánh mì với bạn.”
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
// \{春原}「わかったよ、僕もパン付き合うよ」
<0128> \{\m{B}} “Vậy thì tớ sẽ đi mua và sẽ về nhanh thôi, đợi ở đây nhé.”
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
// \{\m{B}}「じゃ、とっとと買ってくるから、待ってろ」
<0129> \{\m{B}} “Tớ sẽ chọn đại đó.”
// \{\m{B}} "I'm gonna choose whatever."
// \{\m{B}}「適当に見繕ってくるからな」
<0130> \{Fuko} “Chọn thứ gì mà nuốt luôn được đó.”
// \{Fuko} "Something that slides right down the throat is nice."
// \{風子}「するりと喉を通るのがいいです」//"Slides" "would be nice?"-Proteenx11
<0131> \{\m{B}} “Có loại bánh mì đó à?”
// \{\m{B}} "Does that kind of bread exist?!"
// \{\m{B}}「そんなパンあるかっ」
<0132> \{\l{A}} “Ừ, Fu-chan muốn ăn bánh đó cùng với nước ép trái cây ưa thích của em ấy đó.”
// \{\l{A}} "Yes. Fu-chan wants to eat it with her favorite fruit juice."
// \{\l{A}}「そうです。ふぅちゃんの大好きなフルーツジュースと一緒に食べましょう」
<0133> \{\l{A}} “Ăn bánh mì với uống cái đó cũng được mà.”
// \{\l{A}} "That's fine with bread." // original line was way too literal
// Alt - "Something that goes well with bread." - Referring to the juice. - Kinny Riddle
// \{\l{A}}「パンとの相性バッチリです」
<0134> \{Fuko} “
// \{Fuko} "It's kinda childish."
// Alt - "Something for kids." - Here she means she wants a bread that's "made for kids". - Kinny Riddle
// \{風子}「子供みたいです」
<0135> \{\l{A}} “Chị cũng ăn nữa nên đừng lo.”
// \{\l{A}} "I'll have that too, so don't worry about it."
// \{\l{A}}「わたしも、そうしますから、大丈夫です」
<0136> \{\m{B}} “Được rồi, mình sẽ trở lại sau.”
// \{\m{B}} "Okay, I'll be right back."
// \{\m{B}}「じゃ、買ってくるぞ」
<0137> \{\l{A}} “Cảm ơn cậu nhé!”
// \{\l{A}} "Alright, thanks!"
// \{\l{A}}「はい、お願いします」
<0138> Tôi đưa cho Fuko nước ép và nhờ \l{A} cắt bánh mì dùm tôi.
// I bring Fuko some fruit juice and have \l{A} slice up some bread for me.
// 風子はフルーツジュースの紙パックだけを持って、\l{A}に千切ってもらったパンを食べさせてもらっている。
<0139> 
// \{Fuko} “Mm, ngon quá!”
// \{Fuko} "Mm, this is delicious!"
// \{風子}「んーっ、おいしいですっ」//From the next translation down, I'll try a few, it's my first time translating, so any correction and double-checking would be great, thanks.-Proteenx11
<0140>
//  \{\l{A}} “Ngọt thật đó.”
// \{\l{A}} "Right now, it's pretty sweet."
// "At present, I expect something really sweet." // (Yummy?) 
// \{\l{A}}「今のところ、とっても甘かったはずです」
<0141>\{Fuko} Ừ, ngọt thật.”
//  \{Fuko} "Yes, it is."
// "Yes, it's really sweet." // (Yummy?)
// \{風子}「はい、とっても、甘かったです」
<0142> \{\l{A}} “Thật tuyệt.”
// \{\l{A}} "That's good."
// \{\l{A}}「それは、よかったです」
<0143> Thật thú vị khi quan sát họ.
// Watching them is charming.
// なんか見ていて、微笑ましい。
<0144> \{Fuko} “Bây giờ em sẽ cắt bánh ra.”
// \{Fuko} "Now Fuko will cut it up."
// \{風子}「今度は風子が千切ります」
<0145> \{\l{A}} “Em sẽ để chị thử một miếng chứ”
// \{\l{A}} "Will you let me try some?"
// \{\l{A}}「食べさせてくれるんですか」
<0146> \{Fuko} “Dạ.”
// \{Fuko} "Yes."
// \{風子}「はい」
<0147> \{\l{A}} “Cám ơn em!”
// \{\l{A}} "Thank you!" // literally this is "i'm happy", but for the sake of English wording a "thank you" should be fine
// \{\l{A}}「うれしいですっ」
<0148> \{Fuko} “Nói Ah đi.”
// \{Fuko} "Please say, 'Ah~'"
// \{風子}「あーんしてください」
<0149> \{\l{A}} "Ah~"
// \{\l{A}}「あーん」
<0150> Munch.
// ぱく。
<0151> \{Fuko} “Ngon không chị?”
// \{Fuko} "How is it?"
// \{風子}「どうでしたか」
<0152> \{\l{A}} “Ngon lắm nhưng có điều nó hơi cứng.”
// \{\l{A}} "It's delicious, but a little hard."
// \{\l{A}}「おいしいです。でも、少し固かったです」
<0153> \{Fuko} “Vì đó là phần cuối của miếng bánh mì mà.”
// \{Fuko} "That's because it's the end."
// \{風子}「端っこですから」
<0154> \{\l{A}} “Ah, Fu-chan cố tình !”
// \{\l{A}} "Ah, you did that on purpose!"
// \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、わざとですっ」
<0155> \{Fuko} “Nếu chị muốn ăn phần ngon thì hãy cố bắt Fuko nè.”
// \{Fuko} "If you want something proper to eat, just try to catch Fuko."
// \{風子}「ちゃんとしたところ食べたかったら、風子を捕まえてください」
<0156> \{\l{A}} “Sao em dám!
// \{\l{A}} "Why you!"
// \{\l{A}}「このーっ」
<0157> \{Fuko} "Wah!"
// \{風子}「わーっ」
<0158> \{Fuko} “Đợi đã, Fuko đang làm gì vậy,  sao lại có thể vô tư như thế ?!”
// \{Fuko} "Wait, what is Fuko doing, being all carefree?!"
// \{風子}「って、風子、なに呑気にはしゃいでるんですかーっ!」
<0159> \{\l{A}} “Huh?”
// \{\l{A}} "What?"
// \{\l{A}}「え?」
<0160> \{\l{A}} “Đây không phải lúc làm những chuyện như thế này.”
// \{Fuko} "This isn't the time to be doing this."
// \{風子}「ぜんぜんそれどころじゃなかったですっ」
<0161> \{\l{A}} “Um … Em phải khắc sao biển nữa à?”
// \{\l{A}} "Um... you have to go hand starfish out again?"
// \{\l{A}}「ええと…もう配るんですか」
<0162> \{Fuko} “Dạ.Fuko sẽ đi làm ngay đây.”
// \{Fuko} "Yes. Fuko will be going now."
// \{風子}「はい。いってきますっ」
<0163> \{\l{A}} “Đợi đã, chúng ta cùng đi.”
// \{\l{A}} "Wait, let's all go together."
// \{\l{A}}「待ってください、みんなで行きましょう」
<0164> \{\m{B}} "Munch, munch..."
// \{\m{B}}「もぐもぐ…」//Mumbling and chewing one's words? I don't quite know how to translate this-Proteenx11  It's just chewing - SirAnonymous
// Just leave it at that, it's one of those onomatopoeia words like "Ah", "Haha" and "Eeek!". - Kinny Riddle
<0165> \{Sunohara} "Munch, munch..."
// \{春原}「もぐもぐ…」
<0166> \{\l{A}} “Hai người không có phản ứng gì à.”
// \{\l{A}} "... neither of you have any manners."
// \{\l{A}}「…おふたりとも、行儀が悪いです」 //You find manners hard?
<0167> \{\m{B}} “Tụi tớ không thể giúp gì được vả lại tụi tớ đang ăn.”
// \{\m{B}} "There's nothing we can do about it, since we're in the middle of eating."
// \{\m{B}}「仕方ないだろ、食ってる最中だったんだから」//Whilst we're eating?
<0168> \{Fuko} “Nếu chúng ta có 2 người đang nhai như vậy ở sau lưng, chúng ta sẽ trông như một nhóm rất kì quặc.”
// \{Fuko} "If we have you two chewing in the back, we're going to be thought of as a weird group."
// \{風子}「後ろでもぐもぐされてたら、ヘンな一団に思われますっ」
<0169> \{\m{B}} “Không sao đâu, dù gì chúng ta vốn là vậy rồi.”
// \{\m{B}} "That's all right, anyhow, we are a weird group."
// \{\m{B}}「いいよ、どうせ元からヘンな一団だ」
<0170> Tap...
// ざっ…。
<0171> Tiếng ồn phát ra từ sau lưng Fuko.
// Right behind Fuko's back, there's a noise. 
// Suggesting, "There's a noise, right behind Fuko's back."
// 風子の真っ直ぐ、背後。 // i added there was a noise just to make it grammatically correct. change it if you want. -SirAnonymous
<0172> Nhiều bóng người xuất hiện.
// There, several shadows appear. 
// そこに複数の人影が現れていた。
<0173> \{Fuko} "... hmm?"
// \{風子}「…ん?」
<0174> Cảm nhận được sự xuất hiện kì lạ của họ, Fuko quay lại.
// Fuko feels their strange presence and turns around.
// 異様な雰囲気に気づいて、振り返る風子。
<0175> \{Fuko} “Oh, Ở đó cũng có một nhóm kì quặc nữa.”
// \{Fuko} "Oh, there's a weird group over there too!"
// \{風子}「あっ、あっちにもヘンな一団ですっ」
<0176> Là đám vệ sĩ của con nhỏ đó.
// ... it's her bodyguards.
// …親衛隊の連中だった。
<0177> \{Sunohara} “Chúng làm vậy?”
// \{Sunohara} "What's with them?"
// \{春原}「何、あいつら」
<0178> \{\m{B}} “Tụi nó là vệ sĩ cùa Fuko.”
// \{\m{B}} "They're Fuko's bodyguards."
// \{\m{B}}「風子の親衛隊だって」
<0179> \{Sunohara} “Oh, chúng tính kiếm chuyện à?”
// \{Sunohara} "Oh, so they're trying to pick a fight."
// \{春原}「へぇ、そりゃ喧嘩売ってるねぇ」//No clue, maybe something about selling services?-Proteenx11 it means to pick a fight-SirAnonymous
// \{\l{A}} "No, they're not!"
// \{\l{A}}「売ってないですっ」 //Again, services??-Proteenx11
<0181> \{Sunohara} “Vậy nếu tớ làm vậy thì sao nhỉ?”
// \{Sunohara} "Well then, I wonder what'd happen if I did this?"
// \{春原}「じゃあ、こんなことしたら、どうなるのかな」//Again, confusing selling thing-Proteenx11
<0182> \{Fuko} "Wah!"
// \{風子}「わっ」//Or so I'm told-Proteenx11
<0183> Sunohara ghìm chặt tay Fuko từ sau.
// Sunohara pinned Fuko's arms back from behind.
// 春原が風子を後ろから羽交い締めにした。
<0184> \{Sunohara} “Vậy… Họ sẽ làm gì nào?”
// \{Sunohara} "So... what'll they do?"
// \{春原}「さぁ…どうなるってんだ?」
<0185> Smack!\shake{3}
// ぱこんっ!\shake{3}
<0186> Hắn bị Fuko đấm.
// He's punched by Fuko.
// 本人に殴られていた。
<0187> \{Sunohara} "Aaaaah!"
// \{春原}「くおぉぉぉーっ!」
<0188> \{Giọng nói} “ Bảo vệ Fuko-chan!”
// \{Voice} "Protect Fuko-chan~!"
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
<0189> \{Voice} "Yahhhhhhh--!"
// \{声}「うおおおおぉぉぉーーーっ!」
<0190> Lợi dụng cơ hội, cả đám vệ sĩ cùng xông lên.
// Taking advantage of the opportunity, the bodyguards run forth all at once.
// その隙をついて親衛隊の連中が一斉に駆けてくる。
<0191>\{Sunohara} “Hả?”
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原}「へっ?」
<0192>\{Sunohara} “Đợi đã! U-uwa...”
// \{Sunohara} "Uh, wait! U-uwa..."
// \{春原}「って、待てっ…う、うわ…」
<0193> Uwaaaaaaaaaaaaaaa---...
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーー…
<0194> Sunohara bị dòng người cuốn đi.
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
// その波に飲み込まれて、春原は連れ去られてしまった。
<0195> \{Fuko} “Đội quân \m{A} thật là hữu dụng.”
// \{Fuko} "This \m{A} Army is quite convenient."
// \{風子}「なかなか便利です、\m{A}軍団」
<0196> \{\m{B}} “ Đừng đặt tên anh cho cái nhóm mà anh không tham gia.”
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
// \{\m{B}}「俺がいない一団に俺の名前をつけるなっ」
<0197> \{Fuko} “Họ giống anh nên Fuko gọi họ như vậy.”
// \{Fuko} "They're like you so Fuko calls them that."
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人たちなので、そう名付けました」
<0198> \{\m{B}} “Làm ơn đừng…”
// \{\m{B}} "Please don't..."
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
<0199> \{Fuko} “Nếu anh không kì quặc như vậy Fuko đã đặt tên khác rồi.”
// \{Fuko} "If you weren't so weird, Fuko would have given it a different name."
// \{風子}「\\{Sunohara}m{A}さんがヘンな人じゃなくなったら、別の名前にします」
<0200>  \{Sunohara} “…Thật khủng khiếp…”
// \{Sunohara} "Shit... this break was awful..."
// \{春原}「くそぅ…昼休みはひどい目に遭ったぜ…」
<0201> \{Sunohara} “Đừng có giao du với bọn chúng nữa…”
// \{Sunohara} "Stop hanging out with those people..."
// \{春原}「おまえ、あんな連中と付き合ってんじゃないよ…」
<0202> \{Fuko} “Fuko không hề biết họ…”
// \{Fuko} "Fuko doesn't know them."
// \{風子}「ぜんぜん知らない人たちです」
<0203> \{Sunohara} “Thật không…?”
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原}「マジで…?」
<0204> \{\m{B}] “Có vẻ vậy.”
// \{\m{B}} "Yeah, seems so."
// \{\m{B}}「ああ、らしいよ」
<0205> \{Sunohara} “Chúng nó thật sự là vệ sĩ của em à?”
// \{Sunohara} "So they really are your bodyguards?"
// \{春原}「つーことは、本当に親衛隊なの?」
<0206> \{\m{B}} “Không  phải tụi nó nói rồi sao?”
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
<0207> \{Sunohara} “Em làm cái quái gì mà có thể cuốn hút tụi nó như vậy hả?”
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
// \{春原}「おまえのどこに、そんな人を惹きつける魅力があるんだ?」
<0208> \{Sunohara} “Hmm…Do  khuôn mặt chăng?”
// \{Sunohara} "Hmm... is it the face?"
// \{春原}「ううん、こんな顔がいいのか?」
<0209> Nó đặt  ngón tay lên mũi của nhỏ đó.
// He pushes back on her nose with his finger.
// 風子の鼻を指で押し上げて豚っ鼻にする。
<0210>\{\m{B}} (Mày với tao y chang nhau…)
//  \{\m{B}} (You and I are on the same level...)
// \{\m{B}}(おまえと俺、同レベルだ…)
<0211> \{Fuko} "Ugh, jeez!"
// \{風子}「んーっ、もうっ」
<0212> Fuko nhảy lùi lại.
// Fuko jumps back.
// ばっ、と飛び退く風子。
<0213> Nhỏ đưa tay trỏ và ngón tay cái lên miệng.
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
// そして、人差し指と親指を口にくわえた。
<0214> Pyuuu!
// ぴゅーっ!
<0215> \{\m{B}} “Huýt sáo với những ngón tay à…?”
// \{\m{B}} (Whistling with her fingers...?)
// \{\m{B}}(指笛…?) // Literally finger whistle, in case truncation is necessary. -Amoirsp
<0216> Tap, tap, tap, tap, tap, tap, tap!\shake{1}\shake{3}
// どどどどどどどーっ!\shake{1}\shake{3}
<0217> \{Giọng nói} “Bảo vệ Fuko-chan!”
// \{Voice} "Protect Fuko-chan~!"
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
<0218> Đám vệ sĩ chạy từ cuối hành lang.
// The bodyguards run from the end of the hall.
// 親衛隊の連中が廊下の先から走ってくる。
<0219> \{Sunohara} “Đây có phải là trò đùa không?!”
/ \{Sunohara} "Is this a joke?!"
// \{春原}「マジっ!?」
<0220> \{Sunohara} "Eh, U... uwa..."
// \{春原}「って、う…うわ…」
<0221> Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーっ…
<0222> Sunnohara bị cuốn đi bởi dòng người
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
// 波が通り抜けると、春原の姿は忽然と消えていた。
<0223> \{\m{B}} “Cảnh này khiến tớ dựng tóc gáy…”
// \{\m{B}} "It was a scene that made my hair stand on end..."
// \{\m{B}}「身の毛もよだつ光景だったな…」
<0224> \{\l{A}} “Tớ thấy thương cho cậu ấy…”
// \{\l{A}} "I feel sorry for him..."
// \{\l{A}}「ちょっと可哀想です…」
<0225> \{Fuko} “Giỏi lắm, Tổ chức \m{A} hắc ám!”
// \{Fuko} "It's a magnificent job, the Dark \m{A} Organization!"
// \{風子}「素晴らしい働きです、闇の\m{A}結社っ」 // No idea if organisation should be capitalised or not. -Amoirsp
// Alt - "That was an excellent job from the Dark \m{A} Organization!" - Kinny Riddle
<0226> \{\m{B}} “Cái tên khác hồi nãy à?”
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
// Alt - "Hey, already the name is different from the one since lunch break!" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「昼から名前が変わってるじゃないかっ」
<0227> \{Fuko} “\m{A}-san có vẻ giống như người của một tổ chức hắc ám nên Fuko nghĩ nó sẽ hợp hơn.”
// \{Fuko} "\m{A}-san seems like a dark organization kind of guy, so Fuko thought it'd fit better."
// \{風子}「\m{A}さんは、闇の結社っぽいので、そのほうがしっくりくると思いました」
<0228> …Tôi trở thành loại người nào thế này?
// ... what kind of person \bam\u I?
// …どんな人間なんだ、俺は。
<0229> \{\l{A}} “Cậu rất rất ư là kì quặc.
// \{\l{A}} "You're very weird!"
// \{\l{A}}「とても、おかしいですっ」
<0230> Giờ mình mới biết nhò đó toàn đặt những tên kì quặc cho mình…
// Now she's naming me weird things before I realize it...
// The original and new wording have different meanings.  In the original, the weird things are being named.  In the new, Tomoya's being named.
// original wording: Before I know it I get weird things like that named after me...
// あいつらもそんな妙な名前を付けられてるとは知らずに…。
<0231> \{Fuko} “Nói chuyện nãy giờ Fuko khát nước quá.”
// \{Fuko} "Fuko's thirsty from all this."
// \{風子}「騒いだら、喉が乾きました」
<0232> \{Fuko} “Fuko muốn uống nước trái cây hay thứ gì đó…”
// \{Fuko} "Fuko wants to drink fruit juice or something."
// \{風子}「フルーツジュースでも飲みたいです」
// \{\m{B}} "Well, that's fine, but..."
// \{\m{B}}「ああ、別にいいけどさ…」
<0234> \{\l{A}} “Ý kiến hay đó, chị sẽ đi với em!”
// \{\l{A}} "That's a good idea. I'll go with you!"
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。わたしもお付き合いしますっ」
<0235> \{Fuko} “Vậy chúng ta cần đi nào.”
// \{Fuko} "Then, let's go with everyone."
// \{風子}「では、みんなで行きましょう」
<0236> \{Fuko} “Ah, Fuko quên mất nhiệm vụ!”
// \{Fuko} "Ah, Fuko forgot about her duty!"
// \{風子}「って、風子、むちゃくちゃ本分を忘れてますっ!」
<0237> \{\m{B}} “Em ắt hẳn là bận lắm...”
// \{\m{B}} "You sure are busy..."
// \{\m{B}}「おまえ、忙しい奴な…」
<0238> \{Fuko} “Fuko không có thời gian rãnh để uống nước trái cậy!”
// \{Fuko} "Fuko has no time to drink some fruit juice!"
// \{風子}「フルーツジュースで一息いれてる暇なんてなかったんですっ」
<0239> \{\l{A}} “Oh, đúng rồi. Fu-chan phải khắc sao biển nữa.”
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fu-chan has to work on carving starfish."
// \{\l{A}}「あ、そうでした。ふぅちゃん、ヒトデ配り、がんばらないといけないです」
<0240> \{Fuko} “Fuko sẽ cố gắng hết sức mình!”
// \{Fuko} "Yes, Fuko will do her best!"
// \{風子}「はい、がんばりますっ」
<0241>  Cầm con sao biển, nhỏ chạy đi.
// Carrying a starfish, she runs off.
// ヒトデを持って、突っ走っていった。
<0242> \{\l{A}} “Chạy như thế nguy hiểm lắm đó.”
// \{\l{A}} "Running like that is dangerous!"
// \{\l{A}}「そんなに走ると危ないですっ」
<0243> \{\l{A}} “Ah.. Em ấy đi rồi”
// \{\l{A}} "Ah... she's gone..."
// \{\l{A}}「ああ…行ってしまいました…」
<0244> Ngay đằng xa, nhỏ tiến đến và giao cho một học sinh một con sao biển.
// Far off, she catches a student and hands him a starfish.
// 遠くで生徒を捕まえて、ヒトデを手渡していた。
<0245> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0246>\{\l{A}} “Hình như...”
// \{\l{A}} "Come to think of it..."
// \{\l{A}}「そういえば…」
<0247> \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0248> Nhìn nhỏ đó, \l{A} thì thầm
// Watching her, \l{A} mumbles.
// その様子を見ながら、\l{A}がぽつりと呟く。
<0249> \{\l{A}} “Hôm nay... là ngày giới thiệu.”
// \{\l{A}} "Today... was the day for the orientation."
// \{\l{A}}「今日…説明会の日でした」
<0250> \{\m{B}} “Của cái gì?”
// \{\m{B}} "Of what?"
// \{\m{B}}「なんの?」
<0251> \{\l{A}} “Của.. Câu lạc bộ kịch.”
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
// \{\l{A}}「演劇部の…です」
<0252> \{\m{B}} “Ah…”
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0253> Cuối cùng mình cũng nhớ.
// Finally, I remember too.
// それでようやく俺も思い出した。
<0254> Theo thông báo tuyển người của chúng tôi thì là ngày hôm nay,
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
// 部員募集の告知に、今日の日付を指定していたのだ。
<0255> \{\m{B}} “Ờ phải, đúng rồi…”
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
// \{\m{B}}「そういや、そうだったな…」
<0256> \{\l{A}} “Nếu ai đó nghĩ là có câu lạc bộ kịch…và  đến… Thì tớ không có lí do…”
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
// \{\l{A}}「演劇部が本当にあるって思って…それで、誰か来ていたら、申し訳ないです…」
<0257>\{\m{B}} “Ừ… Chúng ta đến đó xem sao.”
//  \{\m{B}} "Yeah... let's go look."
// \{\m{B}}「そうだな。見に行くか」
<0258> \{\l{A}} “Ừ.”
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」
<0259> \{\m{B}} “Này, Fuko, đợi ở đây nhé.”
// \{\m{B}} "Hey, Fuko, wait here."
// \{\m{B}}「おーい、風子、ここで待っていてくれよ」
<0260> \{\m{B}} “Tụi anh sẽ trở lại.”
// \{\m{B}} "We'll be right back."
// \{\m{B}}「すぐ戻ってくるから」
<0261> Nhỏ quay lại và gật đầu.
// She turns around and nods her head.
// 振り返り、こくんと頷いていた。
<0262> Đi xuyên qua sảnh, chúng tôi tiến tới tòa nhà cũ cùa trường.
// Passing through the overhead hallway, we head to the old school building.
// 渡り廊下を通り、旧校舎までくる。
<0263> \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0264> \{\m{B}} “Mày làm gì ở đây?”
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
// \{\m{B}}「おまえ、こんなところで何してんの」
<0265> \{Sunohara} “Mày không thấy tao bị quét đi sao?!”
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
// \{春原}「見てただろっ、連れ去られてきたんだよっ」
<0266> \{Sunohara} “Khỉ thật… Lần sau mà chúng quay lại tao sẽ trả đủ…”
// \{Sunohara} "Shit...  next time they come I'll get payback..."
// \{春原}「くそ…あいつら、今度きやがったら返り討ちにしてやる…」
<0267> \{Sunohara} “Có chuyện gì vậy, Nagisa-chan?”
// \{Sunohara} "So, Nagisa-chan, what's up?"
// \{春原}「で、渚ちゃん、どうしたの」
<0268> Mày hoàn toàn dâng hiến cho \l{A} à?
// Are you totally devoted to \l{A}?
// おまえは、\l{A}に首ったけなのな。
<0269> \{\l{A}} “Thật ra thì hôm nay bọn tớ dự định tổ chúc buổi giới thiệu cho câu lạc bộ kịch, nên bọn tớ đến xem.”
// \{\l{A}} "The truth is, today was the day we were planning to have the orientation for the drama club, so we came to see."
// \{\l{A}}「はい。実は今日は、演劇部の説明会を予定していた日なので、見に来ました」
<0270> \{Sunohara} “Ra là vậy, nếu có nhiều người đến thì tốt.”
// \{Sunohara} "I see. It'd be nice if a lot of people came."
// \{春原}「そう。たくさん来てくれているといいねぇ」
<0271> \{\l{A}} “Ah…Vâng.”
// \{\l{A}} "Ah... yes."
// \{\l{A}}「あ…はい」
<0272> \l{A} mở cánh cửa
// \l{A} opens the door.
// \l{A}が、部室のドアを開く。
<0273> \{\l{A}} “Ah, Có người.”
// \{\l{A}} "Ah, someone's here."
// \{\l{A}}「あ、誰かいます」
<0274> \{\l{A}} “Có lẽ họ muốn tham gia.”
// \{\l{A}} "They might want to enter the club."
// \{\l{A}}「入部希望の方でしょうか」
<0275> \{Sunohara} “Không phải…”
// \{Sunohara} "Um, no..."
// \{春原}「いや、違うよ…」
<0276> \{Sunohara} “Là người của câu lạc bộ hợp xướng.”
// \{Sunohara} "It's the people from the choir club."
// \{春原}「合唱部の連中だ」
<0277> Sunnohar bực mình khạc xuống sàn.
// Sunohara spits on the floor annoyingly.
// 春原が忌々しく吐き捨てた。
<0278> \{\l{A}} “Chào Nishina-san , Sugisaka-san.”
// \{\l{A}} "Nishina-san, and Sugisaka-san as well."
// \{\l{A}}「仁科さんと、杉坂さん」
<0279> \l{A} đến chỗ bọn họ.
// \l{A} goes up to them.
// \l{A}が寄っていく。
<0280> \{\l{A}} “Có chuyện gì?”
// \{\l{A}} "What's up?"
// \{\l{A}}「今日はどうしましたか」
<0281> \{Nishina} “Bọn tớ đến đây để nói chuyện.”
// \{Nishina} "We're here to have a talk."
// \{仁科}「はい、今日はご相談にあがりました」
<0282> Nishina bắt đầu nói.
// The girl named Nishina starts the conversation.
// 仁科という子が話を始めた。
<0283> Về việc thầy Komoura trở thành gia1o viên hướng dẫn cho cả 2 câu lạc bộ kịch và hợp xướng.
// That's the idea to have Koumura be the advisor to both the drama and choir clubs.
// What's the idea?
// それは、幸村に演劇部と合唱部の顧問を兼任してもらうという提案だった。
<0284> Nhưng ở trường này, không thễ nào có hoạt động mà không có sự hiện diện của giáo viên hướng dẫn, nên kế hoạch của họ là sẽ hoạt động luân phiên với chúng tôi mỗi tuần. 
// But at this school, you can't carry out any activity without the presence of an advisor, so their plan was to alternate with us every other week.
// しかし本校のルールでは、顧問がいない時には活動をしてはいけないということだったので、活動は一週間交代で行うということだ。
<0285> \{Nishina} “Nếu cậu thấy ổn…”
// \{Nishina} "If that's okay with you..."
// \{仁科}「もし、それでもよろしければ…です」
<0286> \{\l{A}} “Không sao đâu…Tớ không phiền đâu.”
// \{\l{A}} "That's fine... I don't mind at all."
// \{\l{A}}「それは、ぜんぜん…わたしとしては構いません」
<0287> \{\l{A}} “Tớ vui lắm.”
// \{\l{A}} "I'm very happy."
// \{\l{A}}「とても、うれしいお話です」
<0288> \{Nishina} “Vậy tuần này sẽ là của câu lạc bộ hợp xướng, của các bạn sẽ là tuần sau.”
// \{Nishina} "So this week will be the choir club, and we'll have yours by next week."
// \{仁科}「それでは今週は私たち合唱部の番ということで、演劇部の活動は来週ということでお願いします」
<0289> \{\l{A}} “AH, Đợi đã…”
// \{\l{A}} "Ah, please wait..."
// \{\l{A}}「あ、待ってください…」
<0290> \{Nishina} “Có chuyện gì vậy?”
// \{Nishina} "What's wrong?"
// \{仁科}「どうしました?」
<0291> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0292> \l{A} suy nghĩ một lúc.
// \l{A} thinks for a minute.
// \l{A}はしばらく考え事をしていた。
<0293> \{\m{B}} “Có chuyện gì vậy, \l{A}?”
// \{\m{B}} "What's wrong, \l{A}?"
// \{\m{B}}「どうした、\l{A}」
<0294> \{\l{A}} “Không có gì…”
// \{\l{A}} "Nothing..."
// \{\l{A}}「いえ…」
<0295> \{\l{A}} “Cám ơn 2 cậu.”
// \{\l{A}} "Thank you, both of you."
// \{\l{A}}「おふたりとも、ありがとうございます」
<0296> \{\l{A}} “Thật sự rất cám ơn.”
// \{\l{A}} "Really, thank you."
// \{\l{A}}「本当に、ありがとうございます」
<0297> \l{A} cuối đầu nhiều đầu.
// \l{A} lowers her head countless times.
// 何度も何度も、\l{A}は頭を下げた。
<0298> \{\m{B}} “Bây giờ thì câu lạc bộ kịch có thể chính thức hoạt động rồi.”
// \{\m{B}} "Now the drama club can start off steadily."
// \{\m{B}}「演劇部、無事発足、というわけだな」
<0299> \{\l{A}} “Uh…”
// \{\l{A}} "Yeah..."
// \{\l{A}}「ええ…」
<0300> \{Nishina} “Vậy nếu được…”
// \{Nishina} "So, if it'd be okay..."
// \{仁科}「それで、もしよかったら…」
<0301> Nishina tiếp tục nói 
// Nishina continues talking.
// 仁科は話を続けた。
<0302> \{Nishina}
// \{Nishina} "Will you come to Founder's Day with your club?"
// \{仁科}「創立者祭に出ませんか、演劇部も」
<0303> \{\l{A}} “Hở?”
// \{\l{A}} "Huh?"
// \{\l{A}}「はい?」
<0304> \{\m{B}} “Là ngày gì vậy?”
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}}「創立者祭ってなんだ」
<0305> \{Nishina} “Cậu có phải học sinh ở đây không vậy?”
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
// \{仁科}「本当にこの学校の生徒でしょうか」
<0306> \{\m{B}} “Phải, nhưng tôi không quan tâm đến những sự kiện này lắm nên làm ơn giải thích dùm.”
// \{\m{B}} "Yeah, but I'm not really up on student events, so do explain."
// \{\m{B}}「ああ、そうだよ。ただ、疎いだけだ。説明しろ」
<0307> \{Nishina} “Chủ yếu là kỉ niệm ngày thành lập trường. Buổi sáng, những câu lạc nghệ thuật sẽ có buổi biểu diễn.” 
// \{Nishina} "The main point of it is to celebrate new clubs. In the morning, the culture club will be performing a recital."
// Alt - "It's mainly to celebrate the birthday of the school's founders. The arts clubs will be doing their performances in the morning in the sports hall." - How on earth did you get the translation of this line completely off? - Kinny Riddle
// \{仁科}「要は創立者の誕生日です。その日は午前中から体育館で文化系のクラブが発表会を行います」
<0308> \{Sunohara} “Làm những chuyện như vậy vào buổi sáng à.”
// \{Sunohara} "In the morning... doing something really strange, huh."
// \{春原}「午前中か…知らないのも無理ないや」
<0309> \{Nishina} “Thế nào? Các cậu cũng có thể đến đó.”
// \{Nishina} "How about it? The club can come too."
// \{仁科}「いかがでしょうか、演劇部も」
<0310> \{\l{A}} “Mình vui vì bạn đã mời mình.”
// \{\l{A}} "I'm happy you invited me."
// \{\l{A}}「それは大変うれしいお誘いです」
<0311> \{\l{A}} “Mình sẽ suy nghĩ về việc đó.”
// \{\l{A}} "I'll think about it."
// \{\l{A}}「考えておきます」
<0312> \{\m{B}} “Nghĩ làm gì nữa, đi đi.”
// \{\m{B}} "Don't think about it, just go."
// \{\m{B}}「考えるんじゃなくて、出ろよ、おまえ」
<0313> \{\l{A}} “Tớ nghĩ sẽ rất khó khăn, nên…Tớ muốn suy nghĩ kĩ.”
// \{\l{A}} "I think it'll be hard, so... I want to think about it."
// \{\l{A}}「いろいろ大変だと思いますので…考えたいです」
<0314> \{\m{B}} “Cái gì?”
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「そっかよ」
<0315> \{Nishina} “
// \{Nishina} "It \bis\u a really close date, too..."
// \{仁科}「確かに、日が近いですから」
<0316> \{\m{B}} “Khi nào vậy?”
// \{\m{B}} "When's that?"
// \{\m{B}}「いつだよ」
<0317> \{Nishina} “Chủ nhật, ngày 11 tháng 5.”
// \{Nishina} "May 11th, Sunday."
// \{仁科}「5月11日、日曜日です」
<0318> \{\m{B}} “Chỉ còn 10 ngày thôi à?”
// \{\m{B}} "And the 10th too?"
// Alt - "10 days from now?" - It's May 1st here. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「後、10日?」
<0319> \{\m{B}} “Có vẻ khó khăn nhỉ… Sắp tới ngày rồi…”
// \{\m{B}} "That really does sound hard... it's a bit close..."
// \{\m{B}}「そりゃあ確かに大変だな…時間がなさすぎる…」
<0320> \{Nishina} “Mỗi nhóm chỉ được 20 phút thôi nên không dài lắm đâu.”
// \{Nishina} "The time assigned to all the clubs is just twenty minutes, so it's not that long."
// \{仁科}「ひとつのクラブに割り当てられる時間は20分ほどと少ないんです」
<0321> \{Nishina} “Không cần phải dài dòng, chỉ cần bạn thấy ổn là được rồi.”
// \{Nishina} "It doesn't need to be something too grand, as long as you feel like it it's fine."
// I don't know if it's just me, but this sentence feels like a mess, or the meaning is muddled.
// \{仁科}「ですから、そんなに凝ったものである必要もないので、やる気さえあれば大丈夫だと思いますよ」
<0322> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0323> \{Sunohara} “Bạn sẽ làm gì, Nagisa-chan?”
// \{Sunohara} "What'll you do, Nagisa-chan?"
// \{春原}「どうすんだよ、渚ちゃん」
<0324> \{\l{A}} “Um… Để mình suy nghĩ đã.”
// \{\l{A}} "Um... let me think about it."
// \{\l{A}}「やっぱり…考えさせてください」
<0325> \{Nishina} “Không sao, nếu bạn định đi thì hãy nói với thầy Komura.”
// \{Nishina} "It's fine. If you're going to go, though, please talk with Koumura-sensei."
// \{仁科}「それは構いません。もし出るのであれば、幸村先生にお話し下さい」
<0326> \{\l{A}} “Ừ.”
// \{\l{A}} "Alright."
// \{\l{A}}「わかりました」
<0327> \{Nishina} “Vậy thì mình sẽ mong gặp bạn trên sân khấu.”
// \{Nishina} "Well then, I'll be looking forward to being on the same stage."
// \{仁科}「それでは、同じ舞台に立てることを期待して、待ってますね」
<0328> \{\l{A}} “Ừ, mình sẽ nghĩ tích cực.”
// \{\l{A}} "Alright, I'll think positively."
// \{\l{A}}「はい、前向きに考えます」
<0329> \{\l{A}} “Cám ơn bạn nhiều lắm.”
// \{\l{A}} "Thank you so much for today."
// \{\l{A}}「今日は本当にありがとうございました」
<0330> Chúng tôi tiễn họ.
// We see them off.
// 合唱部のふたりを見送った。
<0331> \{Sunohara} “Bạn làm được rồi, Nagisa-chan, nhờ có mình đó.”
// \{Sunohara} "You did it, thanks to me, Nagisa-chan."
// \{春原}「やったじゃん、僕のおかげだね、渚ちゃん」
<0332> Mày làm được gì vậy?
// Just what did you do?
// おまえが何をした。
<0333> \{\l{A}} “Ừ, cám ơn bạn nhiều lắm.”
// \{\l{A}} "Yes, thank you very much."
// \{\l{A}}「はい、ありがとうございます」
<0334> Có vẻ cô ấy sẽ cám ơn bất cứ ai ngay bây giờ.
// Right now, she seems like she'd say thank you to anyone.
// 今なら誰にでも礼を言いそうだ。
<0335> Nhưng tôi nghĩ.
// But, I think.
// でも、俺は思った。
<0336> \{\m{B}} “Cuối cùng thì cũng không cần 3 đấu với 3…”
// \{\m{B}} "In the end, it was better not to have the three-on-three at all..."
// \{\m{B}}「結局、3on3なんてものしなくたって、よかったんじゃねぇかよ…」
<0337> \{Sunohara} "Hmm?"
// \{春原}「あん?」
<0338> \{\m{B}} “Chúng ta không cần làm gì mà vẫn được như vậy.”
// \{\m{B}} "We didn't have to do anything and still it turned out like this."
// \{\m{B}}「何もしなくたって、こうなってたんじゃないか」
<0339> \{\l{A}} “Ừ… Những người trong câu lạc bộ hợp xướng tốt thật đó.”
// \{\l{A}} "Yes... the people in the choir club are very good people."
// \{\l{A}}「はい…合唱部の方たちは、とてもいい人たちです」
<0340> \{\m{B}} “Tớ mừng là họ đã giúp chúng ta.”
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad they helped us."
// \{\m{B}}「ああ、なんにしたって、よかったな」
<0341> \{\l{A}} “Ừ.”
// \{\l{A}} "Yes."
// \{\l{A}}「はい」
<0342> \{\l{A}} “Nhưng…”
// \{\l{A}} "But..."
// \{\l{A}}「でも…」
<0343> Khi chúng tôi vừa trở về khu nhà mới, cô ấy đột nhiên dừng lại.”
// Just as we get back to the new school building, she stops.
// 新校舎に戻ったところで、\l{A}は足を止めていた。
<0344> \{\l{A}} “Lâu hơn một chút…”
// \{\l{A}} "Just for a little while longer..."
// \{\l{A}}「まだ、しばらくは…」
<0345> \{\l{A}} “… Mình muốn ở với em ấy.”
// \{\l{A}} "... I want to spend time with her."
// \{\l{A}}「…あの子と一緒に、過ごしていたいです」
<0346> Cô ấy vừa nói vừa nhìn cô gái đang chạy với cầm trên tay con sao biển.
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
// ヒトデを手に走る女の子の姿を見て言った。
<0347> Ah, hiểu rồi…
// Ah, I see...
// ああ、そうか…
<0348> Cô ấy luôn nghĩ về đó…
// This whole time, she was thinking about that...
// ずっと、話を聞いている間も、\l{A}はそのことを考えていたのか…。
<0349> Mình mới là tên ngốc.
// The idiot is me.
// Alt - I was the one who was being an idiot. - Kinny Riddle
// 馬鹿なのは、俺のほうだった。
<0350> Chúng tôi đã bỏ rơi Fuko mà vẫn chưa hoàn thành giấc mơ của riêng mình.
// We left Fuko and still couldn't accomplish our own dreams.
// 今更俺たちは、風子を置いて、自分たちの夢を叶えることなんてできなかった。
<0351> Vì \l{A}luôn tốt với người khác hơn ai hết…
// \l{A}は笑みを浮かべながら、風子の頭を撫でた。
// 誰よりも他人に優しい\l{A}だからこそ…
<0352> Cho nên cô ấy từ bỏ giấc mơ cùa mình…
// That's why she'd give up on her own dream.
// だから、自分の夢を諦めるのだろう。
<0353> Vì lợi ích của một người đã cố gắng hơn ai hết.
// For the sake of someone trying harder than anyone else.
// 誰よりも、頑張っている子のために。
<0354> \{Sunohara} “Hm? Nagisa-chan, bạn muốn dừng công việc của câu lạc bộ kịch à?”
// \{Sunohara} "Hm? Nagisa-chan, do you stop wanting to do the drama club?"
// \{春原}「あん?  渚ちゃん、演劇部やる気、なくなっちゃったの?」
<0355> Tên mặt dày Sunohara hỏi.
// The thick skinned Sunohara asks.
// 無神経に春原が、そう訊いていた。
<0356> \{\l{A}} “Không…Không hẳn thế…”
// \{\l{A}} "No... that's not how it is..."
// \{\l{A}}「いえ…決してそんなことは…」
<0357> \{\l{A}} “Mình chỉ nghĩ mình có thể bắt đầu sau cũng được.”
// \{\l{A}} "I just think I can start it a little bit later."
// \{\l{A}}「ただ、もう少し、後になってから始めようって思います」
<0358> \{Sunohara} “Bạn nên làm ngay bây giờ…”
// \{Sunohara} "You should just do it now..."
// \{春原}「やればいいのに…」
<0359> Yeah...
// そう…
<0360> Chúng tôi giúp cô ấy với những gì cô ấy đã cố gắng làm..
// We had decided we'd help her with what she was working hard on.
// 俺たちは、あいつが頑張ろうとしてることを手伝ってやると決めたはずだった。
<0361> \{\l{A}}”Dù vậy… Mình không chỉ muốn chúng ta làm việc này cùng với nhau.”
// \{\l{A}} "Even so... it's not just doing this together that I want."
// \{\l{A}}「それに…一緒にがんばるだけじゃないです」
<0362> \l{A} tiếp tục nói.
// \l{A} continues speaking.
// \l{A}が言葉を続けていた。
<0363> \{\l{A}} “Ăn chung, chơi chung… Mình muốn làm nhiều thứ giống như vậy.”
// \{\l{A}} "Eating together, playing together... I want to do so many things like that."
// \{\l{A}}「一緒にご飯食べたり、遊んだり…そういうこともたくさんしたいです」
<0364> \{\l{A}} “Nhưng. Fu-chan…”
// \{\l{A}} "But, Fu-chan..."
// \{\l{A}}「だって、ふぅちゃんは…」
<0365> Dù cô ấy không nói, tôi cũng hiểu
// Even if she doesn't say it, I understand.
// 言わなくてもわかっていた。
<0366> Fuko là người chưa từng có một ngày ở trường thật sự.
// Fuko is someone who hasn't even lived one day of a real school life, after all.
// 1日も、この学校で生活を送れなかった奴なのだから。
<0367> \{\m{B} “Ừ, mình hiểu rồi.”
// \{\m{B}} "Yeah, I get it."
// \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」
<0368> Đặt tay lên đầu của cô ấy.
//  I place my hand on her head.
// ぽむ、とその頭に手を置く。
<0369> Sau đó tôi nắm lấy con sao biển và chạy lại đằng sau Fuko.
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuko.
// そして、俺たちはヒトデを手に立つ、風子の元に寄っていった。
<0370> \{\m{B}} “Này, Fuko.”
// \{\m{B}} "Hey, Fuko."
// \{\m{B}}「おい、風子」
<0371> \{Fuko} "......?"
// \{風子}「……?」
<0372> \{\m{B}} “Có vẻ như sắp có ngày kỉ niệm thành lập trường gì đó ở trường này.”
// \{\m{B}} "There seems to be some sort of Founder's Day at this school."
// \{\m{B}}「この学校には、創立者祭っていう催しがあるらしいんだ」
<0373> \{Fuko} “Vậy à…
// \{Fuko} "Is that so?"
// \{風子}「そうなんですか」
<0374> \{\m{B}} “Ừ. Mọi người sẽ đến và thư giãn.”
// \{\m{B}} "Yeah. Everyone's gonna go and relax."
// \{\m{B}}「ああ。みんなそれに向けてさ、リラックスしていくよ」
<0375> \{\m{B}} “Nên những tên năm cuối khó chịu sẽ dễ tính, và…”
// \{\m{B}} "So those desperate 3rd years will be at ease, and..."
// \{\m{B}}「だから、勉強に躍起になってる三年生の奴らだって、気を抜いてさ…」
<0376> \{\m{B}} “Có lẽ họ sẽ nhận sao biển của em.”
// \{\m{B}} "They might take your starfish."
// \{\m{B}}「いつかはそのヒトデ、もらってくれるよ」
<0377> \{\l{A}} “Ah, không phải có lẽ mà là chắc chắn họ sẽ nhận.”
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
// \{\l{A}}「あ、そうです。きっと、もらってくれます」
<0378> \{\m{B}} “Nên đừng thất vọng…”
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
// \{\m{B}}「だから、へこたれんなよ」
<0379> \{\m{B}} “Từ đây tới ngày đó vẫn còn thời gian, nên hãy tận dụng.”
// \{\m{B}} "There's still time till the festival, so let's take our time."
// \{\m{B}}「創立者祭まで、まだまだあるから、ゆっくりいこうな」
<0380> \{Fuko} “Được rồi.”
// \{Fuko} "Alright."
// \{風子}「はい」
<0381> \{\m{B}} “Nhưng không chỉ có vậy…”
// \{\m{B}} "But that's not it..."
// \{\m{B}}「でもさ、それだけじゃなくてさ…」
<0382> \{\m{B}} “Chúng ta cũng nên thư giãn nữa.”
// \{\m{B}} "Let's have fun too."
// \{\m{B}}「風子、遊んだりもしような」
<0383> \{\m{B}} “Em đâu có gì làm ở trường này đúng không?”
// \{\m{B}} "You haven't been doing anything at this school have you?"
// \{\m{B}}「おまえ、まだこの学校で何もしてないだろ」
<0384> \{\l{A}} “Đúng rồi, Fu-chan. Có nhiều chuyện vui mà chúng ta có thể làm.”
// \{\l{A}} "Yeah, Fu-chan. There's lots of fun things we could do."
// \{\l{A}}「そうです、ふぅちゃん。楽しいこといっぱいあります」
<0385> \{Fuko} "........."
// \{風子}「………」
<0386> Suy nghĩ một hồi…
// After she thinks for a moment...
// 風子は少し考えた後…
<0387> Nhỏ gật đầu.
// She nods.
// こくん、と頷いた。
<0388> \{\l{A}} “Thật tuyệt, ehehe!”
// \{\l{A}} "That's great, ehehe!"
// \{\l{A}}「よかったです、えへへ」
<0389> \l{A} cười khi vỗ đầu Fuko
//  A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuko's head.
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074