Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1505"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon]
  +
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 8: Line 11:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Sanae'
 
#character 'Sanae'
  +
// '早苗'
#character 'Fuuko'
 
  +
#character 'Fuko'
  +
// '風子'
 
#character 'Traveller'
 
#character 'Traveller'
  +
// '旅人'
   
<0000>
+
<0000> 5 tháng 5 (thứ 2)
 
// May 5 (Monday)
 
// May 5 (Monday)
  +
// 5月5日(月)
 
  +
<0001> Sanae-san đang đứng trong cửa hàng khi tôi bước vào.
<0001>
 
 
// Sanae-san is tending the store alone when I come in.
 
// Sanae-san is tending the store alone when I come in.
  +
// 店に入ると、早苗さんがひとりで店番をしていた。
 
<0002> \{\m{B}} ""
+
<0002> \{\m{B}} "Yo, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "Yo, Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "Yo, Sanae-san."
  +
// \{\m{B}}「ちっす、早苗さん」
 
<0003>\{Sanae} ""
+
<0003> \{Sanae} "Chào buổi chiều, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{A}-san."
  +
// \{早苗}「こんにちは、\m{A}さん」
 
<0004>\{Sanae} ""
+
<0004> \{Sanae} "Xin hãy nhìn cái này!"
 
// \{Sanae} "Please, have a look at this!"
 
// \{Sanae} "Please, have a look at this!"
  +
// \{早苗}「見てください、これっ」
 
  +
<0005> Sanae-san đang cầm một con sao biển gỗ.
<0005>
 
 
// Sanae-san is holding a wooden starfish.
 
// Sanae-san is holding a wooden starfish.
  +
// 早苗さんが手に持っているのは木製ヒトデだった。
 
  +
<0006> Nhưng mấy cánh tay của nó dài và hẹp, cứ như thật vậy.
<0006>
 
 
// But its arms are long and narrow, almost like the real thing.
 
// But its arms are long and narrow, almost like the real thing.
  +
// でも、手が細長く、本物に近かった。
 
  +
<0007> Nó được làm rất tốt nhưng giống thật quá, khiếp thật.
<0007>
 
 
// It's done so well... it looks so real, it's freaky.
 
// It's done so well... it looks so real, it's freaky.
  +
// うまくはなっていたが…その分リアルで不気味だった。
 
<0008> \{\m{B}} ""
+
<0008> \{\m{B}} "Fuko cho dì cái này à...?"
// \{\m{B}} "Fuuko gave you this...?"
+
// \{\m{B}} "Fuko gave you this...?"
  +
// \{\m{B}}「それ、風子にもらったんすか…?」
 
<0009>\{Sanae} ""
+
<0009> \{Sanae} "Không, dì tự làm đó."
 
// \{Sanae} "Nope. I made this myself."
 
// \{Sanae} "Nope. I made this myself."
  +
// \{早苗}「違います。早苗が作りました」
 
<0010> \{\m{B}} ""
+
<0010> \{\m{B}} "eh? Không thể nào..."
 
// \{\m{B}} "Eh? It can't be..."
 
// \{\m{B}} "Eh? It can't be..."
  +
// \{\m{B}}「え? まさか…」
 
  +
<0011> Tôi có linh tính xấu về chuyện này...
<0011>
 
 
// I have a bad feeling about this...
 
// I have a bad feeling about this...
  +
// 嫌な予感…。
 
<0012>\{Sanae} ""
+
<0012> \{Sanae} "Đây là bánh mì đó."
 
// \{Sanae} "Here, it's bread."
 
// \{Sanae} "Here, it's bread."
  +
// \{早苗}「はい、パンなんですよ、これ」
 
<0013> \{\m{B}} ""
+
<0013> \{\m{B}} "Guahh..."
// \{\m{B}} "Guahh..."
+
// \{\m{B}}「ぐあ…」
  +
<0014> \{Sanae} " 'guahh' là gì vậy?"
 
<0014>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "What's 'guahh'?"
 
// \{Sanae} "What's 'guahh'?"
  +
// \{早苗}「ぐあってなんですか?」
 
<0015> \{\m{B}} ""
+
<0015> \{\m{B}} "Có nghĩa là bánh này làm đẹp quá đó."
 
// \{\m{B}} "It's really done well, so it means."
 
// \{\m{B}} "It's really done well, so it means."
  +
// \{\m{B}}「マサイ語で、なかなか、って意味っす」
 
<0016>\{Sanae} ""
+
<0016> \{Sanae} "Vậy hở? Nhưng dì vẫn chưa làm xong mà."
 
// \{Sanae} "Really done, huh? I'm still not done, though."
 
// \{Sanae} "Really done, huh? I'm still not done, though."
  +
// \{早苗}「なかなかですか。まだまだですね」
 
<0017> \{\m{B}} ""
+
<0017> \{\m{B}}" Như vậy thì nó sẽ..."
 
// \{\m{B}} "Well, like this it'll..."
 
// \{\m{B}} "Well, like this it'll..."
  +
// \{\m{B}}「いや、それ以上は…」
 
  +
<0018> Tôi nhân nhượng khi thấy cái nhìn từ Sanae-san."
<0018>
 
 
// I hesitate, seeing that glance from Sanae-san.
 
// I hesitate, seeing that glance from Sanae-san.
  +
// 俺は早苗さんから視線を外して、口ごもる。
 
  +
<0019> Và dưới ánh mắt đó.
<0019>
 
 
// And beyond that glance...
 
// And beyond that glance...
  +
// その視線の先…
 
<0020> \{\m{B}} ""
+
<0020> \{\m{B}} "Egh..."
// \{\m{B}} "Egh..."
+
// \{\m{B}}「いっ…」
  +
<0021> Một đàn sao biển.
 
<0021>
 
 
// A large amount of starfish.
 
// A large amount of starfish.
  +
// 大量のヒトデ。
 
  +
<0022> Nhìn xung quanh, những tủ bánh đã bị thay thế bằng sao biển.
<0022>
 
 
// Looking around, the bakery shelves has been replaced with starfish.
 
// Looking around, the bakery shelves has been replaced with starfish.
  +
// 見回すと、店中のパンがヒトデ型になっていた。
 
<0023> \{\m{B}} ""
+
<0023> \{\m{B}} "Guaaahhhhh..."
// \{\m{B}} "Guaaahhhhh..."
+
// \{\m{B}}「ぐあぁぁぁ…」
  +
<0024> \{Sanae} " 'Guaahhhhh?' là gì vậy? Có lẽ là quá tuyệt, ngon nhát chăng?"
 
<0024>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "What's 'Guaaahhhhh'? Perhaps, 'It's so great, it's the best!' kind of meaning?"
 
// \{Sanae} "What's 'Guaaahhhhh'? Perhaps, 'It's so great, it's the best!' kind of meaning?"
  +
// \{早苗}「ぐあぁぁぁってなんですか。もしかして、なかなかの最上級で、素晴らしい!という意味ですかっ」
 
<0025> \{\m{B}} ""
+
<0025> \{\m{B}} "Ư, nó thậttt sưựư... là vậy đó...."
 
// \{\m{B}} "Well, it's reallllllyyyyy... that sort of meaning."
 
// \{\m{B}} "Well, it's reallllllyyyyy... that sort of meaning."
  +
// \{\m{B}}「いや、なかなかぁぁぁ…という意味っす」
 
<0026>\{Sanae} ""
+
<0026> \{Sanae}" Hơi quá đó!"
// \{Sanae} "Just a little more!"
+
\{Sanae} "Just a little more!"
  +
// \{早苗}「もう少しですねっ」
 
<0027> \{\m{B}} ""
+
<0027>\{\m{B}} " Có lẽ cuối câu hơi kéo dài một tí..."
 
// \{\m{B}} "Uh, the end of that sentence is a bit stretched though..."*
 
// \{\m{B}} "Uh, the end of that sentence is a bit stretched though..."*
  +
// \{\m{B}}「いや、語尾が伸びてるだけなんすけど…」
 
<0028>\{Sanae} ""
+
<0028> \{Sanae} "Hãy nhìn đây."
 
// \{Sanae} "Please look."
 
// \{Sanae} "Please look."
  +
// \{早苗}「見てください」
 
  +
<0029> \{Sanae} "Ở đây cũng có apan, bánh mì mứt, bánh kem, và tất cả đều làm giống sao biển.'
<0029>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "We also have anpan, jam bread, cream bread, all made so they look like starfish."
 
// \{Sanae} "We also have anpan, jam bread, cream bread, all made so they look like starfish."
  +
// \{早苗}「あんパンも、ジャムパンも、クリームパンも、できる限りヒトデにしてみたんですよ」
 
<0030> \{\m{B}} ""
+
<0030> \{\m{B}} "Thật hả...'
 
// \{\m{B}} "Serious..."
 
// \{\m{B}} "Serious..."
  +
// \{\m{B}}「マジっすか…」
 
<0031>\{Sanae} ""
+
<0031> \{Sanae} "Vâng!"
 
// \{Sanae} "Yes!"
 
// \{Sanae} "Yes!"
  +
// \{早苗}「はいっ」
 
  +
<0032> \{\m{B}} "Tệ thật... Mấy thứ này không hề giống sao biển của Fuko một tí nào... chúng quá giống thật...)
<0032> \{\m{B}} ()
 
// \{\m{B}} (This is bad... this doesn't look one bit like Fuuko's starfish... they look too real...)
+
// \{\m{B}} (This is bad... this doesn't look one bit like Fuko's starfish... they look too real...)
  +
// \{\m{B}}(まずいだろ…風子の作る星に見えるヒトデならともかく…これはリアルすぎ…)
 
<0033> \{\m{B}} ""
+
<0033> \{\m{B}} "Vậy ông chú đâu rồi?"
 
// \{\m{B}} "So, where's Pops?"
 
// \{\m{B}} "So, where's Pops?"
  +
// \{\m{B}}「で…オッサンは?」
 
  +
<0034> Tôi rụt rè hỏi dì ấy.
<0034>
 
 
// I timidly ask her.
 
// I timidly ask her.
  +
// 恐る恐る訊いてみる。
 
  +
<0035> \{Sanae} "Ngay khi bánh được nung xong, Akio-san đã rời cửa hàng."
<0035>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "At the same time the bread was baked, Akio-san left the shop."
 
// \{Sanae} "At the same time the bread was baked, Akio-san left the shop."
  +
// \{早苗}「秋生さんは焼き上がると同時に、店を出ていきました」
 
<0036>\{Sanae} ""
+
<0036> \{Sanae} "Lời cuối cùng của chú ấy là..."
 
// \{Sanae} "His last words were..."
 
// \{Sanae} "His last words were..."
  +
// \{早苗}「最後の言葉は…」
 
<0037>\{Sanae} ""
+
<0037> \{Sanae} "Sanae, em là người dễ thương nhất...."
 
// \{Sanae} "Sanae, you're the cutest person ever..."
 
// \{Sanae} "Sanae, you're the cutest person ever..."
  +
// \{早苗}「早苗、おまえは最高に可愛い奴だ…」
 
<0038>\{Sanae} ""
+
<0038> \{Sanae} "Nhưng... \wait{1000} bánh cùa em là dở nhất---------!"
 
// \{Sanae} "But... \wait{1000}your baked bread is the woooorrrrrssstttt------!"
 
// \{Sanae} "But... \wait{1000}your baked bread is the woooorrrrrssstttt------!"
  +
// \{早苗}「しかし…\p焼くパンは最悪だああぁぁぁーーーーーーーっ!」
 
<0039>\{Sanae} ""
+
<0039> \{Sanae} "... Như vậy đó."
 
// \{Sanae} "... like that."
 
// \{Sanae} "... like that."
  +
// \{早苗}「…でした」
 
<0040> \{\m{B}} ""
+
<0040> \{\m{B}} "Ra là vậy."
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}} "I see."
  +
// \{\m{B}}「そうっすか」
 
  +
<0041> Ngay bây giờ tôi tỏ ra thông càm với ông chú.
<0041>
 
 
// I sympathize with Pops, for the time being.
 
// I sympathize with Pops, for the time being.
  +
// 今だけは、オッサンに同情。
 
  +
<0042> \{Sanae} "Dì đã khóc đến bạy giơ, nhưng khi nghĩ dì cần phải cố gắng làm hết một mình, dì không khóc nữa.'
<0042>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "I was crying up until now, but when I thought that I had to work hard all by myself, I got up."
 
// \{Sanae} "I was crying up until now, but when I thought that I had to work hard all by myself, I got up."
  +
// \{早苗}「さっきまで泣いてましたけど、これからはわたしひとりでも頑張らないとって思って、立ち上がりました」
 
<0043>\{Sanae} ""
+
<0043> \{Sanae} "Nhân tiện, cháu có muốn thử một cái không, \m{A}-san?"
 
// \{Sanae} "Having said that, would you also like to try one, \m{A}-san?"
 
// \{Sanae} "Having said that, would you also like to try one, \m{A}-san?"
  +
// \{早苗}「というわけで、\m{A}さんも、おひとつどうですか?」
 
<0044> \{\m{B}} ""
+
<0044> \{\m{B}} "Dạ thôi ạ."
 
// \{\m{B}} "It's fine."
 
// \{\m{B}} "It's fine."
  +
// \{\m{B}}「いらないっす」
 
  +
<0045> \{Sanae} "Akio-san, em nghĩ em thật sự không thể làm điều này một mình..."
<0045>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "Akio-san, I guess I can't really do this myself..."
 
// \{Sanae} "Akio-san, I guess I can't really do this myself..."
  +
// \{早苗}「秋生さん、やっぱり、早苗ひとりでは無理でした…」
 
  +
<0046> Dì ậy từ từ quỵ xuống sàn.
<0046>
 
 
// Wavering down slowly, she crumbles to the floor.
 
// Wavering down slowly, she crumbles to the floor.
  +
// よよよ、と崩れ落ちる。
 
<0047> \{\m{B}} ""
+
<0047> \{\m{B}} "Dì để ý điều đó nhanh thật đó!"
 
// \{\m{B}} "You're quick to notice that!"
 
// \{\m{B}} "You're quick to notice that!"
  +
// \{\m{B}}「悟るの早いっすねッ」
 
<0048>\{Sanae} ""
+
<0048> \{Sanae} "Dì phải ra ngoài tìm AKio-san đây."
 
// \{Sanae} "Having said that, I'll go out to find Akio-san."
 
// \{Sanae} "Having said that, I'll go out to find Akio-san."
  +
// \{早苗}「というわけで、わたしは秋生さんを探しに出かけますね」
 
<0049> \{\m{B}} ""
+
<0049> \{\m{B}} "Huh."
// \{\m{B}} "Huh."
+
// \{\m{B}}「はぁ」
  +
<0050> \{Sanae} "Cứ tự nhiên nhé, \m{A}-san."
 
<0050>\{Sanae} ""
 
 
// \{Sanae} "Enjoy yourself, \m{A}-san."
 
// \{Sanae} "Enjoy yourself, \m{A}-san."
  +
// \{早苗}「\m{A}さんは、ごゆっくりどうぞ」
 
  +
<0051> Sanae-san rời khỏi cữa hàng.
<0051>
 
 
// Sanae-san leaves the shop.
 
// Sanae-san leaves the shop.
  +
// 早苗さんが店から出ていく。
 
<0052> \{\m{B}} ()
+
<0052> \{\m{B}} (Vậy người bán hàng là...)
 
// \{\m{B}} (So that means, the salesperson is...)
 
// \{\m{B}} (So that means, the salesperson is...)
  +
// \{\m{B}}(つーか、店番は…)
 
  +
<0053> I take a quick look at the lineup.
<0053>
 
  +
// 俺は並ぶパンを見渡す。
// I take a quick look at the lineup.
 
  +
<0054> \{\m{B}} (Hey,như thế này thì không cần...)
 
<0054> \{\m{B}} ()
 
 
// \{\m{B}} (Hey, like this, there's no need...)
 
// \{\m{B}} (Hey, like this, there's no need...)
  +
// \{\m{B}}(って、これじゃ、必要ないか…)
 
<0055> \{Fuuko} ""
+
<0055> \{Fuko} "Ah... \m{A}-san."
// \{Fuuko} "Ah... \m{A}-san."
+
// \{風子}「あ…\m{A}さん」
  +
<0056> Mờ cửa ra, mặt của Fuko thò vào.
 
  +
// Opening the living room door, Fuko's face peeps in.
<0056>
 
  +
// 居間の戸の間から、風子が顔を覗かせていた。
// Opening the living room door, Fuuko's face peeps in.
 
  +
<0057> \{\m{B}} "Yo."
 
<0057> \{\m{B}} ""
+
// \{\m{B}}「よぅ」
// \{\m{B}} "Yo."
+
<0058> \{Fuko} "Sanae-san đâu?"
  +
// \{Fuko} "Where's Sanae-san?"
 
  +
// \{風子}「早苗さんは?」
<0058> \{Fuuko} ""
 
  +
<0059> \{\m{B}} "Dì ấy đi tìm ông chú rồi.'
// \{Fuuko} "Where's Sanae-san?"
 
 
<0059> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "She went out to find Pops."
 
// \{\m{B}} "She went out to find Pops."
  +
// \{\m{B}}「今、オッサンを探して出ていった」
 
<0060> \{Fuuko} ""
+
<0060> \{Fuko} "Vậy à?'
// \{Fuuko} "Is that so?"
+
// \{Fuko} "Is that so?"
  +
// \{風子}「そうですか…」
 
<0061> \{\m{B}} ""
+
<0061> \{\m{B}} "Có chuyện gì vậy?'
 
// \{\m{B}} "What is it?"
 
// \{\m{B}} "What is it?"
  +
// \{\m{B}}「どうした?」
 
<0062> \{Fuuko} ""
+
<0062> \{Fuko} "Hồi này vừa có điện thoại."
// \{Fuuko} "There was a phone call just now."
+
// \{Fuko} "There was a phone call just now."
  +
// \{風子}「今、電話ありました」
 
<0063> \{\m{B}} ""
+
<0063> \{\m{B}} "Em nghe à?"
 
// \{\m{B}} "You picked it up?"
 
// \{\m{B}} "You picked it up?"
  +
// \{\m{B}}「おまえ、取ったのか?」
 
<0064> \{Fuuko} ""
+
<0064> \{Fuko} "Ừ."
// \{Fuuko} "Yes."
+
// \{Fuko} "Yes."
  +
// \{風子}「はい」
 
<0065> \{\m{B}} ""
+
<0065> \{\m{B}} "Vậy họ nói gì?"
 
// \{\m{B}} "What'd they say?"
 
// \{\m{B}} "What'd they say?"
  +
// \{\m{B}}「なんて、言ってきた」
 
<0066> \{Fuuko} ""
+
<0066> \{Fuko} "Có tiếng thở gấp như 'Pant, pant...'"
// \{Fuuko} "There was some wild breathing, like 'Pant, pant...'"
+
// \{Fuko} "There was some wild breathing, like 'Pant, pant...'"
  +
// \{風子}「はぁ、はぁ…って荒い息が聞こえてきました」
 
<0067> \{\m{B}} ""
+
<0067> \{\m{B}} "Và sau đó?"
 
// \{\m{B}} "And then?"
 
// \{\m{B}} "And then?"
  +
// \{\m{B}}「それで?」
 
  +
<0068> \{Fuko} "Ông ta cứ lập lại 'anh yêu em, anh yêu em..."
<0068> \{Fuuko} ""
 
// \{Fuuko} "He kept on repeating, 'I love you, I love you...'"
+
// \{Fuko} "He kept on repeating, 'I love you, I love you...'"
  +
// \{風子}「好きだ、好きだ…って繰り返してました」
 
  +
<0069> \{\m{B}} "Này, đó là gọi quấy rối đó, chắc là tên dê xồm nào đó."
<0069> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "Hey, that's a prank call. Must be some pervert, yeah."
 
// \{\m{B}} "Hey, that's a prank call. Must be some pervert, yeah."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、そりゃ悪戯電話だ。変態だぞ」
 
  +
<0070> \{Fuko} "Và sau đó ông ta nói ' nhưng xin em hãy ngừng làm bánh mì hình sao biển!"
<0070> \{Fuuko} ""
 
// \{Fuuko} "Then he said, 'But please just stop with making the starfish bread!'"
+
// \{Fuko} "Then he said, 'But please just stop with making the starfish bread!'"
  +
// \{風子}「でもヒトデパンだけはマジやめてくれ、って」
 
<0071>
+
<0071> Là ông bố!
 
// It was Pops!
 
// It was Pops!
  +
// オッサンだった!
 
  +
<0072> \{Fuko} 'Và sau đó khi Fuko nói' Đây là Fuko mà,', ông ta hét lên và cúp máy."
<0072> \{Fuuko} ""
 
// \{Fuuko} "And then, when Fuuko said, 'It's just Fuuko,' he screamed and hung up."
+
// \{Fuko} "And then, when Fuko said, 'It's just Fuko,' he screamed and hung up."
  +
// \{風子}「それで、風子ですけど、って言ったら、叫び声あげながら切られました」
 
  +
<0073> Vì ông ta đang biện hộ tình yeu5 của mình với bạn của con gái....
<0073>
 
 
// Because he was advocating love to his daughter's friend...
 
// Because he was advocating love to his daughter's friend...
  +
// そりゃ娘の友達に愛を説いてたんだからな…。
 
  +
<0074> \{Fuko} "Nên...Fuko muốn hỏi cái bánh hình sao biển này chính là gì vậy."
<0074> \{Fuuko} ""
 
// \{Fuuko} "So... Fuuko would like to ask exactly what this starfish bread is."
+
// \{Fuko} "So... Fuko would like to ask exactly what this starfish bread is."
  +
// \{風子}「で…ヒトデパンって何かなと思いまして訊きにきたんです」
 
<0075> \{\m{B}} ""
+
<0075> \{\m{B}} "Cái này à?"
 
// \{\m{B}} "This."
 
// \{\m{B}} "This."
  +
// \{\m{B}}「これだよ」
 
<0076> \{Fuuko} ""
+
<0076> \{Fuko} "Chúng ta có cái này?!"
// \{Fuuko} "Ah, we have this?!"
+
// \{Fuko} "Ah, we have this?!"
  +
// \{風子}「あ、あるんですかっ」
 
  +
<0077> Nhỏ bước xuống sàn nhà."
<0077>
 
 
// She comes down to the dirt floor.
 
// She comes down to the dirt floor.
  +
// 土間まで降りてくる。
 
<0078>
+
<0078> Và sau đó...
 
// And then...
 
// And then...
  +
// そして…
 
<0079> \{Fuuko} ""
+
<0079> \{Fuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
+
// \{風子}「………」
  +
<0080> NHỎ thốt lên "Ahh..."
 
<0080>
 
 
// She goes, "Ahh..."
 
// She goes, "Ahh..."
  +
// ああ…いってしまった。
 
<0081> \{\m{B}} ""
+
<0081> \{\m{B}} "Fuko~ trở lại mặt đát đi~"
// \{\m{B}} "Fuuko~ Earth to Fuuko~"
+
// \{\m{B}} "Fuko~ Earth to Fuko~"
  +
// \{\m{B}}「風子~、帰ってこい~」
 
<0082> \{Fuuko} ""
+
<0082> \{Fuko} "Ha!"
// \{Fuuko} "Ha!"
+
// \{風子}「はっ」
  +
<0083> Nhỏ bình thường trở lại
 
<0083>
 
 
// She comes to her senses.
 
// She comes to her senses.
  +
// 我に返る。
 
<0084> \{Fuuko} ""
+
<0084> \{Fuko} "........."
// \{Fuuko} "........."
+
// \{風子}「………」
  +
<0085> Gah, nhỏ lai bị nữa
 
<0085>
 
 
// Gah, she's into it again.
 
// Gah, she's into it again.
  +
// が、またいってしまう。
 
  +
<0086> Tràn ngập sao biển.
<0086>
 
 
// Starfish in all directions.
 
// Starfish in all directions.
  +
// 四方八方にヒトデ。
 
<0087> \{\m{B}} ()
+
<0087> \{\m{B}} (Đây là...)
 
// \{\m{B}} (T-this is...)
 
// \{\m{B}} (T-this is...)
  +
// \{\m{B}}(こ、これは…)
 
  +
<0088>... một rào cản giam cầm Fuko!
<0088>
 
// ... a barrier to imprison Fuuko!
+
// ... a barrier to imprison Fuko!
  +
// …風子を閉じこめるための、結界!
 
  +
<0089> KHi nhỏ bình thường trở lại, tất cả sao biển xung quanh sẽ rơi vào tầm nhìn của nhỏ và khiền nhỏ lạc vào cái thế giới mơ mộng ấy.
<0089>
 
 
// When she comes to her senses again, starfish all around fall into her field of vision, causing her to fly back to that dreamy world.
 
// When she comes to her senses again, starfish all around fall into her field of vision, causing her to fly back to that dreamy world.
  +
// 我に返るたび、視界に飛び込んでくるヒトデによってまた、夢想の世界へと飛ばされてしまう。
 
  +
<0090> Fuko sẽ bị kẹt lạ và không bao giờ bước qua rào cản đó lần nữa.
<0090>
 
// Fuuko is sealed here, never to come out of this barrier, ever again.
+
// Fuko is sealed here, never to come out of this barrier, ever again.
  +
// そんな二度と抜け出すことのできない結界に、風子は封印されてしまっていた。
 
  +
<0091> Những người rời khỏi căn nhà này, Ông bố và Sanae-san...
<0091>
 
 
// The ones who left the house, Pops and Sanae-san...
 
// The ones who left the house, Pops and Sanae-san...
  +
// 家を出ていった、オッサンと、早苗さん…。
 
  +
<0092> Nếu họ không bao giờ trở lại... Phong ấn của Fuko sẽ không bao giờ được giải.
<0092>
 
// If they never come back... Fuuko's seal will never break.
+
// If they never come back... Fuko's seal will never break.
  +
// もしふたりがこのまま帰ってこなかったら…風子の封印は半永久的に解けない。
 
  +
<0093> Và sau đó, hàng trăm năm sẽ trôi qua...
<0093>
 
 
// And then, hundreds of years will pass...
 
// And then, hundreds of years will pass...
  +
// そして何百年の時が過ぎて…
 
  +
<0094> Thời khắc những người ngoài hành tinh thống trị...
<0094>
 
 
// The period in which demihumans dominate...
 
// The period in which demihumans dominate...
  +
// 亜人が人を征する時代…
 
  +
<0095> Và một lữ khách nhắm thẵng tiệm bánh Fukurawa, nơi mà dẵ trỡ thành tàn tích.
<0095>
 
 
// And a single traveler aims towards the Furukawa Bakery, which have become ruins.
 
// And a single traveler aims towards the Furukawa Bakery, which have become ruins.
  +
// ひとりの旅人が、廃墟と化した古河パンを目指していた。
 
  +
<0096> \{Lữ khác} '"Người sử dụng sao biển huyền thoại...'
<0096>
 
 
// \{Traveler} "Legendary Starfish User..."
 
// \{Traveler} "Legendary Starfish User..."
  +
// \{旅人}「伝説のヒトデ使いよ…」
 
  +
<0097> \{Traveler} "Hãy cho chúng con mượn sức mạnh của người..."
<0097>
 
 
// \{Traveler} "Please lend us humans your power..."
 
// \{Traveler} "Please lend us humans your power..."
  +
// \{旅人}「俺たち人間に…力を貸してくれ…」
 
  +
<0098> Khi phong án bị phá, anh ta sẽ thấy gì? Một vị thần hay là một ác quỷ?
<0098>
 
 
// ... and when the seal finally breaks, the form he sees in front of him would be, God? Or the devil?
 
// ... and when the seal finally breaks, the form he sees in front of him would be, God? Or the devil?
  +
// Alt - ... When the seal breaks, what would he see before him? A god? Or a demon? - Kinny Riddle
 
  +
// …封印が解かれる時、彼らの前に姿を現すのは、神か、それとも悪魔か。
<0099> \{\m{B}} ""
 
  +
//It seems a sentence is missing after 0098. 『ファイナルヒトデ使い・風子』 …COMING SOON!!! /『Final Starfish User・Fuko』 …COMING SOON!!! -Klash
// \{\m{B}} "This won't go well!"
 
  +
<0099> \{\m{B}} "This won't go well!"
 
  +
// Alt - "This definitely won't sell!" - Kinny Riddle
<0100>
 
  +
// \{\m{B}}「売れなさそーっ!」
// I exhaust my imagination.る。
 
  +
<0100> Tôi cạn ý tưởng.
 
  +
// I exhaust my imagination. // lit. planning ability
<0101>
 
  +
// 自分の企画力に脱力する。
  +
<0101> Ngay từ đầu, nhỏ chỉ biết tần công người khác bằng cách đập sao biển vào đầu.
 
// To begin with, the only way she'd attack is by hitting her opponent on the head with starfish.
 
// To begin with, the only way she'd attack is by hitting her opponent on the head with starfish.
  +
// そもそも、こいつの攻撃方法は、ヒトデで相手の頭を殴るだけだった。
 
<0102> \{\m{B}} ()
+
<0102> \{\m{B}} "Một người bình thường còn mạnh hơn...)
 
// \{\m{B}} (A normal human would be a lot stronger...)
 
// \{\m{B}} (A normal human would be a lot stronger...)
  +
// \{\m{B}}(普通の人間のほうが強いな…)
 
  +
<0103> Thoát khỏi những sự lừa dối đó, tôi quyết định phá phong ấn của Fuko.
<0103>
 
// Getting rid of that stupid delusion, I decide to break Fuuko's seal.
+
// Getting rid of that stupid delusion, I decide to break Fuko's seal.
  +
// 馬鹿な妄想をうち消して、俺は風子の封印を解きにかかった。
 
<0104> \{\m{B}} ""
+
<0104> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."
+
// \{\m{B}}「よぅ」
  +
<0105> \{Fuko} "Hình như là Fuko đã xem một giấc mơ dài..."
 
  +
// \{Fuko} "Somehow, Fuko feels like she's been watching a long dream..."
<0105> \{Fuuko} ""
 
  +
// \{風子}「なんだか、長い夢を見ていた気がします…」
// \{Fuuko} "Somehow, Fuuko feels like she's been watching a long dream..."
 
  +
<0106> \{\m{B}} "Thành thật mà nói thì em nên biết ơn anh đó."
 
<0106> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "To be honest, you should be grateful to me."
 
// \{\m{B}} "To be honest, you should be grateful to me."
  +
// \{\m{B}}「良心的な俺に感謝しろよ」
 
<0107> \{Fuuko} ""
+
<0107> \{Fuko} "cái gì?"
// \{Fuuko} "What?"
+
// \{Fuko} "What?"
  +
// \{風子}「はい?」
 
<0108> \{\m{B}} ""
+
<0108> \{\m{B}} "NHờ anh mà em không bay đến tương lai đó."
 
// \{\m{B}} "Thanks to me, you ended up not flying to the future, see."
 
// \{\m{B}} "Thanks to me, you ended up not flying to the future, see."
  +
// \{\m{B}}「俺のおかげで、未来に飛ばされなくて済んだんだからな」
 
<0109> \{Fuuko} ""
+
<0109> \{Fuko} "Fuko không biết anh nói cái gì nữa."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know what you're talking about."
+
// \{Fuko} "Fuko doesn't know what you're talking about."
  +
// \{風子}「なに言ってるか、わけわからないです」
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 04:20, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN1505.TXT

#character '*B'
#character 'Sanae'
// '早苗'
#character 'Fuko'
// '風子'
#character 'Traveller'
// '旅人'

<0000> 5 tháng 5 (thứ 2)
// May 5 (Monday)
// 5月5日(月)
<0001> Sanae-san đang đứng trong cửa hàng khi tôi bước vào.
// Sanae-san is tending the store alone when I come in.
// 店に入ると、早苗さんがひとりで店番をしていた。
<0002> \{\m{B}} "Yo, Sanae-san."
// \{\m{B}} "Yo, Sanae-san."
// \{\m{B}}「ちっす、早苗さん」
<0003> \{Sanae} "Chào buổi chiều, \m{A}-san."
// \{Sanae} "Good afternoon, \m{A}-san."
// \{早苗}「こんにちは、\m{A}さん」
<0004>  \{Sanae} "Xin hãy nhìn cái này!"
// \{Sanae} "Please, have a look at this!"
// \{早苗}「見てください、これっ」
<0005> Sanae-san đang cầm một con sao biển gỗ.
// Sanae-san is holding a wooden starfish.
// 早苗さんが手に持っているのは木製ヒトデだった。
<0006> Nhưng mấy cánh tay của nó dài và hẹp, cứ như thật vậy.
// But its arms are long and narrow, almost like the real thing.
// でも、手が細長く、本物に近かった。
<0007> Nó được làm rất tốt nhưng giống thật quá, khiếp thật.
// It's done so well... it looks so real, it's freaky.
// うまくはなっていたが…その分リアルで不気味だった。
<0008> \{\m{B}} "Fuko cho dì cái này à...?"
// \{\m{B}} "Fuko gave you this...?"
// \{\m{B}}「それ、風子にもらったんすか…?」
<0009> \{Sanae} "Không, dì tự làm đó."
// \{Sanae} "Nope. I made this myself."
// \{早苗}「違います。早苗が作りました」
<0010> \{\m{B}} "eh? Không thể nào..."
// \{\m{B}} "Eh? It can't be..."
// \{\m{B}}「え?  まさか…」
<0011> Tôi có linh tính xấu về chuyện này...
// I have a bad feeling about this...
// 嫌な予感…。
<0012> \{Sanae} "Đây là bánh mì đó."
// \{Sanae} "Here, it's bread."
// \{早苗}「はい、パンなんですよ、これ」
<0013> \{\m{B}} "Guahh..."
// \{\m{B}}「ぐあ…」
<0014> \{Sanae} " 'guahh' là gì vậy?"
// \{Sanae} "What's 'guahh'?"
// \{早苗}「ぐあってなんですか?」
<0015> \{\m{B}} "Có nghĩa là bánh này làm đẹp quá đó."
// \{\m{B}} "It's really done well, so it means."
// \{\m{B}}「マサイ語で、なかなか、って意味っす」
<0016> \{Sanae} "Vậy hở? Nhưng dì vẫn chưa làm xong mà."
// \{Sanae} "Really done, huh? I'm still not done, though."
// \{早苗}「なかなかですか。まだまだですね」
<0017> \{\m{B}}" Như vậy thì nó sẽ..."
// \{\m{B}} "Well, like this it'll..."
// \{\m{B}}「いや、それ以上は…」
<0018> Tôi nhân nhượng khi thấy cái nhìn từ Sanae-san."
// I hesitate, seeing that glance from Sanae-san.
// 俺は早苗さんから視線を外して、口ごもる。
<0019> Và dưới ánh mắt đó.
// And beyond that glance...
// その視線の先…
<0020> \{\m{B}} "Egh..."
// \{\m{B}}「いっ…」
<0021> Một đàn sao biển.
// A large amount of starfish.
// 大量のヒトデ。
<0022> Nhìn xung quanh, những tủ bánh đã bị thay thế bằng sao biển.
// Looking around, the bakery shelves has been replaced with starfish.
// 見回すと、店中のパンがヒトデ型になっていた。
<0023> \{\m{B}} "Guaaahhhhh..."
// \{\m{B}}「ぐあぁぁぁ…」
<0024> \{Sanae} " 'Guaahhhhh?' là gì vậy? Có lẽ là quá tuyệt, ngon nhát chăng?"
// \{Sanae} "What's 'Guaaahhhhh'? Perhaps, 'It's so great, it's the best!' kind of meaning?"
// \{早苗}「ぐあぁぁぁってなんですか。もしかして、なかなかの最上級で、素晴らしい!という意味ですかっ」
<0025> \{\m{B}} "Ư, nó thậttt sưựư... là vậy đó...."
// \{\m{B}} "Well, it's reallllllyyyyy... that sort of meaning."
// \{\m{B}}「いや、なかなかぁぁぁ…という意味っす」
<0026> \{Sanae}" Hơi quá đó!"
\{Sanae} "Just a little more!"
// \{早苗}「もう少しですねっ」
<0027>\{\m{B}} " Có lẽ cuối câu hơi kéo dài một tí..."
// \{\m{B}} "Uh, the end of that sentence is a bit stretched though..."*
// \{\m{B}}「いや、語尾が伸びてるだけなんすけど…」
<0028> \{Sanae} "Hãy nhìn đây."
// \{Sanae} "Please look."
// \{早苗}「見てください」
<0029> \{Sanae} "Ở đây cũng có apan, bánh mì mứt, bánh kem, và tất cả đều làm giống sao biển.'
// \{Sanae} "We also have anpan, jam bread, cream bread, all made so they look like starfish."
// \{早苗}「あんパンも、ジャムパンも、クリームパンも、できる限りヒトデにしてみたんですよ」
<0030> \{\m{B}} "Thật hả...'
// \{\m{B}} "Serious..."
// \{\m{B}}「マジっすか…」
<0031> \{Sanae} "Vâng!"
// \{Sanae} "Yes!"
// \{早苗}「はいっ」
<0032> \{\m{B}} "Tệ thật... Mấy thứ này không hề giống sao biển của Fuko một tí nào... chúng quá giống thật...)
// \{\m{B}} (This is bad... this doesn't look one bit like Fuko's starfish... they look too real...)
// \{\m{B}}(まずいだろ…風子の作る星に見えるヒトデならともかく…これはリアルすぎ…)
<0033> \{\m{B}} "Vậy ông chú đâu rồi?"
// \{\m{B}} "So, where's Pops?"
// \{\m{B}}「で…オッサンは?」
<0034> Tôi rụt rè hỏi dì ấy.
// I timidly ask her.
// 恐る恐る訊いてみる。
<0035> \{Sanae} "Ngay khi bánh được nung xong, Akio-san đã rời cửa hàng."
// \{Sanae} "At the same time the bread was baked, Akio-san left the shop."
// \{早苗}「秋生さんは焼き上がると同時に、店を出ていきました」
<0036> \{Sanae} "Lời cuối cùng của chú ấy là..."
// \{Sanae} "His last words were..."
// \{早苗}「最後の言葉は…」
<0037> \{Sanae} "Sanae, em là người dễ thương nhất...."
// \{Sanae} "Sanae, you're the cutest person ever..."
// \{早苗}「早苗、おまえは最高に可愛い奴だ…」
<0038> \{Sanae} "Nhưng... \wait{1000} bánh cùa em là dở nhất---------!"
// \{Sanae} "But... \wait{1000}your baked bread is the woooorrrrrssstttt------!"
// \{早苗}「しかし…\p焼くパンは最悪だああぁぁぁーーーーーーーっ!」
<0039> \{Sanae} "... Như vậy đó."
// \{Sanae} "... like that."
// \{早苗}「…でした」
<0040> \{\m{B}} "Ra là vậy."
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}}「そうっすか」
<0041> Ngay bây giờ tôi tỏ ra thông càm với ông chú.
// I sympathize with Pops, for the time being.
// 今だけは、オッサンに同情。
<0042> \{Sanae} "Dì đã khóc đến bạy giơ, nhưng khi nghĩ dì cần phải cố gắng làm hết một mình, dì không khóc nữa.'
// \{Sanae} "I was crying up until now, but when I thought that I had to work hard all by myself, I got up."
// \{早苗}「さっきまで泣いてましたけど、これからはわたしひとりでも頑張らないとって思って、立ち上がりました」
<0043> \{Sanae} "Nhân tiện, cháu có muốn thử một cái không, \m{A}-san?"
// \{Sanae} "Having said that, would you also like to try one, \m{A}-san?"
// \{早苗}「というわけで、\m{A}さんも、おひとつどうですか?」
<0044> \{\m{B}} "Dạ thôi ạ."
// \{\m{B}} "It's fine."
// \{\m{B}}「いらないっす」
<0045> \{Sanae} "Akio-san, em nghĩ em thật sự không thể làm điều này một mình..."
// \{Sanae} "Akio-san, I guess I can't really do this myself..."
// \{早苗}「秋生さん、やっぱり、早苗ひとりでは無理でした…」
<0046> Dì ậy từ từ quỵ xuống sàn.
// Wavering down slowly, she crumbles to the floor.
// よよよ、と崩れ落ちる。
<0047> \{\m{B}} "Dì để ý điều đó nhanh thật đó!"
// \{\m{B}} "You're quick to notice that!"
// \{\m{B}}「悟るの早いっすねッ」
<0048> \{Sanae} "Dì phải ra ngoài tìm AKio-san đây."
// \{Sanae} "Having said that, I'll go out to find Akio-san."
// \{早苗}「というわけで、わたしは秋生さんを探しに出かけますね」
<0049> \{\m{B}} "Huh."
// \{\m{B}}「はぁ」
<0050> \{Sanae} "Cứ tự nhiên nhé, \m{A}-san."
// \{Sanae} "Enjoy yourself, \m{A}-san."
// \{早苗}「\m{A}さんは、ごゆっくりどうぞ」
<0051> Sanae-san rời khỏi cữa hàng.
// Sanae-san leaves the shop.
// 早苗さんが店から出ていく。
<0052> \{\m{B}} (Vậy người bán hàng là...)
// \{\m{B}} (So that means, the salesperson is...)
// \{\m{B}}(つーか、店番は…)
<0053> I take a quick look at the lineup.
// 俺は並ぶパンを見渡す。
<0054> \{\m{B}} (Hey,như thế này thì không cần...)
// \{\m{B}} (Hey, like this, there's no need...)
// \{\m{B}}(って、これじゃ、必要ないか…)
<0055> \{Fuko} "Ah... \m{A}-san."
// \{風子}「あ…\m{A}さん」
<0056> Mờ cửa ra, mặt của Fuko thò vào.
// Opening the living room door, Fuko's face peeps in.
// 居間の戸の間から、風子が顔を覗かせていた。
<0057> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぅ」
<0058> \{Fuko} "Sanae-san đâu?"
// \{Fuko} "Where's Sanae-san?"
// \{風子}「早苗さんは?」
<0059> \{\m{B}} "Dì ấy đi tìm ông chú rồi.'
// \{\m{B}} "She went out to find Pops."
// \{\m{B}}「今、オッサンを探して出ていった」
<0060> \{Fuko} "Vậy à?'
// \{Fuko} "Is that so?"
// \{風子}「そうですか…」
<0061> \{\m{B}} "Có chuyện gì vậy?'
// \{\m{B}} "What is it?"
// \{\m{B}}「どうした?」
<0062> \{Fuko} "Hồi này vừa có điện thoại."
// \{Fuko} "There was a phone call just now."
// \{風子}「今、電話ありました」
<0063> \{\m{B}} "Em nghe à?"
// \{\m{B}} "You picked it up?"
// \{\m{B}}「おまえ、取ったのか?」
<0064> \{Fuko} "Ừ."
// \{Fuko} "Yes."
// \{風子}「はい」
<0065> \{\m{B}} "Vậy họ nói gì?"
// \{\m{B}} "What'd they say?"
// \{\m{B}}「なんて、言ってきた」
<0066> \{Fuko} "Có tiếng thở gấp như 'Pant, pant...'"
// \{Fuko} "There was some wild breathing, like 'Pant, pant...'"
// \{風子}「はぁ、はぁ…って荒い息が聞こえてきました」
<0067> \{\m{B}} "Và sau đó?"
// \{\m{B}} "And then?"
// \{\m{B}}「それで?」
<0068> \{Fuko} "Ông ta cứ lập lại 'anh yêu em, anh yêu em..."
// \{Fuko} "He kept on repeating, 'I love you, I love you...'"
// \{風子}「好きだ、好きだ…って繰り返してました」
<0069> \{\m{B}} "Này, đó là gọi quấy rối đó, chắc là tên dê xồm nào đó."
// \{\m{B}} "Hey, that's a prank call. Must be some pervert, yeah."
// \{\m{B}}「おまえ、そりゃ悪戯電話だ。変態だぞ」
<0070> \{Fuko} "Và sau đó ông ta nói ' nhưng xin em hãy ngừng làm bánh mì hình sao biển!"
// \{Fuko} "Then he said, 'But please just stop with making the starfish bread!'"
// \{風子}「でもヒトデパンだけはマジやめてくれ、って」
<0071> Là ông bố!
// It was Pops!
// オッサンだった!
<0072> \{Fuko} 'Và sau đó khi Fuko nói' Đây là Fuko mà,', ông ta hét lên và cúp máy."
// \{Fuko} "And then, when Fuko said, 'It's just Fuko,' he screamed and hung up."
// \{風子}「それで、風子ですけど、って言ったら、叫び声あげながら切られました」
<0073> Vì ông ta đang biện hộ tình yeu5 của mình với bạn của con gái....
// Because he was advocating love to his daughter's friend...
// そりゃ娘の友達に愛を説いてたんだからな…。
<0074> \{Fuko} "Nên...Fuko muốn hỏi cái bánh hình sao biển này chính là gì vậy."
// \{Fuko} "So... Fuko would like to ask exactly what this starfish bread is."
// \{風子}「で…ヒトデパンって何かなと思いまして訊きにきたんです」
<0075> \{\m{B}} "Cái này à?"
// \{\m{B}} "This."
// \{\m{B}}「これだよ」
<0076> \{Fuko} "Chúng ta có cái này?!"
// \{Fuko} "Ah, we have this?!"
// \{風子}「あ、あるんですかっ」
<0077> Nhỏ bước xuống sàn nhà."
// She comes down to the dirt floor.
// 土間まで降りてくる。
<0078> Và sau đó...
// And then...
// そして…
<0079> \{Fuko} "........."
// \{風子}「………」
<0080> NHỎ thốt lên "Ahh..."
// She goes, "Ahh..."
// ああ…いってしまった。
<0081> \{\m{B}} "Fuko~ trở lại mặt đát đi~"
// \{\m{B}} "Fuko~ Earth to Fuko~"
// \{\m{B}}「風子~、帰ってこい~」
<0082> \{Fuko} "Ha!"
// \{風子}「はっ」
<0083> Nhỏ bình thường trở lại
// She comes to her senses.
// 我に返る。
<0084> \{Fuko} "........."
// \{風子}「………」
<0085> Gah, nhỏ lai bị nữa
// Gah, she's into it again.
// が、またいってしまう。
<0086> Tràn ngập sao biển.
// Starfish in all directions.
// 四方八方にヒトデ。
<0087> \{\m{B}} (Đây là...)
// \{\m{B}} (T-this is...)
// \{\m{B}}(こ、これは…)
<0088>... một rào cản giam cầm Fuko!
// ... a barrier to imprison Fuko!
// …風子を閉じこめるための、結界!
<0089>  KHi nhỏ bình thường trở lại, tất cả sao biển xung quanh sẽ rơi vào tầm nhìn của nhỏ và khiền nhỏ lạc vào cái thế giới mơ mộng ấy.
// When she comes to her senses again, starfish all around fall into her field of vision, causing her to fly back to that dreamy world.
// 我に返るたび、視界に飛び込んでくるヒトデによってまた、夢想の世界へと飛ばされてしまう。
<0090> Fuko sẽ bị kẹt lạ và không bao giờ bước qua rào cản đó lần nữa.
// Fuko is sealed here, never to come out of this barrier, ever again.
// そんな二度と抜け出すことのできない結界に、風子は封印されてしまっていた。
<0091> Những người rời khỏi căn nhà này, Ông bố và Sanae-san...
// The ones who left the house, Pops and Sanae-san...
// 家を出ていった、オッサンと、早苗さん…。
<0092> Nếu họ không bao giờ trở lại...  Phong ấn của Fuko sẽ không bao giờ được giải.
// If they never come back... Fuko's seal will never break.
// もしふたりがこのまま帰ってこなかったら…風子の封印は半永久的に解けない。
<0093> Và sau đó, hàng trăm năm sẽ trôi qua...
// And then, hundreds of years will pass...
// そして何百年の時が過ぎて…
<0094> Thời khắc những người ngoài hành tinh thống trị...
// The period in which demihumans dominate...
// 亜人が人を征する時代…
<0095> Và một lữ khách nhắm thẵng tiệm bánh Fukurawa, nơi mà dẵ trỡ thành tàn tích.
// And a single traveler aims towards the Furukawa Bakery, which have become ruins.
// ひとりの旅人が、廃墟と化した古河パンを目指していた。
<0096> \{Lữ khác} '"Người sử dụng sao biển huyền thoại...'
// \{Traveler} "Legendary Starfish User..."
// \{旅人}「伝説のヒトデ使いよ…」
<0097> \{Traveler} "Hãy cho chúng con mượn sức mạnh của người..."
// \{Traveler} "Please lend us humans your power..." 
// \{旅人}「俺たち人間に…力を貸してくれ…」
<0098> Khi phong án bị phá, anh ta sẽ thấy gì? Một vị thần hay là một ác quỷ?
// ... and when the seal finally breaks, the form he sees in front of him would be, God? Or the devil?
// Alt - ... When the seal breaks, what would he see before him? A god? Or a demon? - Kinny Riddle
// …封印が解かれる時、彼らの前に姿を現すのは、神か、それとも悪魔か。
//It seems a sentence is missing after 0098. 『ファイナルヒトデ使い・風子』 …COMING SOON!!! /『Final Starfish User・Fuko』 …COMING SOON!!! -Klash
<0099> \{\m{B}} "This won't go well!"
// Alt - "This definitely won't sell!" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「売れなさそーっ!」
<0100> Tôi cạn ý tưởng.
// I exhaust my imagination. // lit. planning ability
// 自分の企画力に脱力する。
<0101> Ngay từ đầu, nhỏ chỉ biết tần công người khác bằng cách đập sao biển vào đầu.
// To begin with, the only way she'd attack is by hitting her opponent on the head with starfish.
// そもそも、こいつの攻撃方法は、ヒトデで相手の頭を殴るだけだった。
<0102> \{\m{B}} "Một người bình thường còn mạnh hơn...)
// \{\m{B}} (A normal human would be a lot stronger...)
// \{\m{B}}(普通の人間のほうが強いな…)
<0103> Thoát khỏi những sự lừa dối đó, tôi quyết định phá phong ấn của Fuko.
// Getting rid of that stupid delusion, I decide to break Fuko's seal.
// 馬鹿な妄想をうち消して、俺は風子の封印を解きにかかった。
<0104> \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「よぅ」
<0105> \{Fuko} "Hình như là Fuko đã xem một giấc mơ dài..."
// \{Fuko} "Somehow, Fuko feels like she's been watching a long dream..."
// \{風子}「なんだか、長い夢を見ていた気がします…」
<0106> \{\m{B}} "Thành thật mà nói thì em nên biết ơn anh đó."
// \{\m{B}} "To be honest, you should be grateful to me."
// \{\m{B}}「良心的な俺に感謝しろよ」
<0107> \{Fuko} "cái gì?"
// \{Fuko} "What?"
// \{風子}「はい?」
<0108> \{\m{B}} "NHờ anh mà em không bay đến tương lai đó."
// \{\m{B}} "Thanks to me, you ended up not flying to the future, see."
// \{\m{B}}「俺のおかげで、未来に飛ばされなくて済んだんだからな」
<0109> \{Fuko} "Fuko không biết anh nói cái gì nữa."
// \{Fuko} "Fuko doesn't know what you're talking about."
// \{風子}「なに言ってるか、わけわからないです」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074