Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1501"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 5: Line 5:
   
 
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
== Bản thảo ==
 
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
 
<pre>
 
<pre>
Line 14: Line 13:
 
#character '%A'
 
#character '%A'
 
// '%A'
 
// '%A'
#character 'Fuko'
+
#character 'Fuuko'
 
// '風子'
 
// '風子'
#character 'Male Student'
+
#character 'Nam Sinh'
 
// '男子生徒'
 
// '男子生徒'
#character 'Voice'
+
#character 'Giọng Nói'
 
// '声'
 
// '声'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
Line 28: Line 27:
 
// May 1 (Thursday)
 
// May 1 (Thursday)
 
// 5月1日(木)
 
// 5月1日(木)
<0001> \{\m{B}} “Hẹn gặp lại vào buổi chiều này.”
+
<0001> \{\m{B}} “Hẹn gặp lại vào chiều nay nhé.”
 
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
 
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
 
// \{\m{B}}「じゃあ、また昼な」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、また昼な」
  +
<0002> \{\l{A}} "Ừ"
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}}「はい」
 
// \{\l{A}}「はい」
<0003> Chào tạm biệt \l{A}. tôi đến lớp học của tôi.
+
<0003> Chào tạm biệt \l{A} xong, tôi đi về lớp của mình.
 
// Saying goodbye to \l{A}, I head to my own classroom.
 
// Saying goodbye to \l{A}, I head to my own classroom.
 
// \l{A}と別れて、自分の教室に向かう。
 
// \l{A}と別れて、自分の教室に向かう。
<0004> Trước mặt tôi là một nhỏ đang chạy rất nhanh.
+
<0004> Trước mặt tôi là một cô gái đang chạy hối hả.
 
// In front of me is a girl, eagerly running.
 
// In front of me is a girl, eagerly running.
 
// その前方から懸命に駆けてくる女生徒がひとり。
 
// その前方から懸命に駆けてくる女生徒がひとり。
<0005>Là Fuko, người mình vửa chào tạm biệt ở trước cổng.
+
<0005> Fuuko, người mình vừa chào tạm biệt ngay cổng.
// It's Fuko, who I'd just said goodbye to at the entrance.
+
// It's Fuuko, who I'd just said goodbye to at the entrance.
 
// 昇降口で別れたばかりの風子だった。
 
// 昇降口で別れたばかりの風子だった。
<0006> \{Fuko} “Ah, \m{A}-san giúp em với!”
+
<0006> \{Fuuko} “Ah, \m{A}-san, cứu với!”
// \{Fuko} "Ah, \m{A}-san, help!"
+
// \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, help!"
 
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、助けてくださいっ」
 
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、助けてくださいっ」
<0007> Nhìn thấy tôi, em ấy ngừng chạy.
+
<0007> Cô ấy nhìn thấy mặt tôi ngừng lại.
 
// She looks at my face and stops running.
 
// She looks at my face and stops running.
 
// 俺の顔を見て、足を止めた。
 
// 俺の顔を見て、足を止めた。
<0008>\{\m{B}} “ Chuyện gì vậy?”
+
<0008>\{\m{B}} “Chuyện gì vậy?”
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}}「どうした」
 
// \{\m{B}}「どうした」
<0009> \{Fuko} rất nhiều người giống \m{A}-san đang đuổi theo Fuko!”
+
<0009> \{Fuuko} “Có quá trời người trông giống \m{A}-san đang đuổi theo Fuuko!”
// \{Fuko} "A lot of people like \m{A}-san are chasing Fuko!"
+
// \{Fuuko} "A lot of people like \m{A}-san are chasing Fuuko!"
 
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人がたくさん追いかけてくるんですっ」//Chasing, rather than following?-Proteenx11
 
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人がたくさん追いかけてくるんですっ」//Chasing, rather than following?-Proteenx11
<0010> \{\m{B}} “Những người giống anh à... em đang nhờ anh đó à...?”
+
<0010> \{\m{B}} “Những người trông giống anh à... em đang cần sự giúp đỡ từ hàng thật...?”
 
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
 
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
 
// \{\m{B}}「みたいな人って…その本物に助けを求めるのか、おまえは…」
 
// \{\m{B}}「みたいな人って…その本物に助けを求めるのか、おまえは…」
<0011> \{Fuko} “Hết cách rồi!”
+
<0011> \{Fuuko} “Không còn cách nào khác nữa!”
// \{Fuko} "There's nothing that can be done about it!"
+
// \{Fuuko} "There's nothing that can be done about it!"
 
//The Japanese below is apparently a way to say that (asked a friend about it)... any good ideas on t/ling it?
 
//The Japanese below is apparently a way to say that (asked a friend about it)... any good ideas on t/ling it?
 
// \{風子}「背に腹は代えられないですっ」
 
// \{風子}「背に腹は代えられないですっ」
<0012> \{\m{B}} “ Ý em nghĩa là sao?!”
+
<0012> \{\m{B}} “Vậy nghĩa là sao?!”
 
// \{\m{B}} "What does that mean?!"
 
// \{\m{B}} "What does that mean?!"
 
// \{\m{B}}「どういう意味だよっ」
 
// \{\m{B}}「どういう意味だよっ」
<0013> Fuko trốn sau lưng tôi.
+
<0013> Fuuko nấp sau lưng tôi.
// Fuko hides behind my back.
+
// Fuuko hides behind my back.
 
// 風子が俺の背中に隠れる。
 
// 風子が俺の背中に隠れる。
<0014> Ngay đằng trước, 3 nam sinh chạy tới.
+
<0014> Ngay đằng trước, một nhóm 3 nam sinh đang chạy tới.
 
// From the front, a group of three male students comes running up.
 
// From the front, a group of three male students comes running up.
 
// 正面からは、3人組の男子生徒が駆け寄ってくる。
 
// 正面からは、3人組の男子生徒が駆け寄ってくる。
<0015> \{\m{B}} “Có chuyện gì vậy ?”
+
<0015> \{\m{B}} “Có chuyện gì với mấy cậu vậy?”
 
// \{\m{B}} "What's with you guys?"
 
// \{\m{B}} "What's with you guys?"
 
// \{\m{B}}「おまえら、なんだよ」
 
// \{\m{B}}「おまえら、なんだよ」
Line 76: Line 76:
 
// All of them stop right in front of me.
 
// All of them stop right in front of me.
 
// 一同は俺の正面で足を止めていた。
 
// 一同は俺の正面で足を止めていた。
<0017> \{Nam sinh} “Um, anh có phải là người quen của Fuko-chan không?”
+
<0017> \{Nam sinh} “Um, anh có phải là người quen của Fuuko-chan không?”
// \{Male Student} "Um, are you an acquaintance of Fuko-chan?"
+
// \{Male Student} "Um, are you an acquaintance of Fuuko-chan?"
 
// \{男子生徒}「えっと、風子ちゃんのお知り合いですか」
 
// \{男子生徒}「えっと、風子ちゃんのお知り合いですか」
<0018> Tên nhóc ở chính giữa bước lên.
+
<0018> Tên nhóc ở chính giữa bước tới.
 
// The boy in the center steps forward.
 
// The boy in the center steps forward.
 
// 真ん中の男が一歩前に出た。
 
// 真ん中の男が一歩前に出た。
<0019> \{\m{B}} “ Ử, như người bảo hộ vậy.”
+
<0019> \{\m{B}} “Phải, người giám hộ của em ấy.”
 
// \{\m{B}} "Yeah, as her guardian."
 
// \{\m{B}} "Yeah, as her guardian."
 
// \{\m{B}}「ああ、保護者ってところ」
 
// \{\m{B}}「ああ、保護者ってところ」
<0020> \{Fuko} “Không, anh ta không phải đâu!”
+
<0020> \{Fuuko} “Không, anh ta không phải đâu!”
// \{Fuko} "No, he's not!"
+
// \{Fuuko} "No, he's not!"
 
// \{風子}「違いますっ」
 
// \{風子}「違いますっ」
<0021> \{\m{B}} “Đừng có cãi, sẽ thêm phức tạp đó.”
+
<0021> \{\m{B}} “Đừng có chối chứ, tình hình sẽ thêm phức tạp đó.”
 
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
 
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
 
// \{\m{B}}「否定するなっ、ややこしくなるだろ」
 
// \{\m{B}}「否定するなっ、ややこしくなるだろ」
<0022> Tôi đẩy cái đầu đang ló ra đằng sau của Fuko lùi lại.
+
<0022> Tôi đẩy cái đầu đang ló ra đằng sau của Fuuko lùi lại.
// I force back Fuko's head sticking out from the side.
+
// I force back Fuuko's head sticking out from the side.
 
// 俺は脇から出てきた風子の頭を押し返す。
 
// 俺は脇から出てきた風子の頭を押し返す。
<0023> \{Nam sinh} “Vậy à. Thành thật xin lỗi.”
+
<0023> \{Nam sinh} “Vậy à. Xin lỗi nhé.”
 
// \{Male Student} "Is that so. Sorry about that."
 
// \{Male Student} "Is that so. Sorry about that."
 
// \{男子生徒}「そうでしたか。これは失礼しました」
 
// \{男子生徒}「そうでしたか。これは失礼しました」
<0024> \{Nam sinh} “Vậy chúng em cần sự cho phép của người bảo hộ cô ấy.”
+
<0024> \{Nam sinh} “Vậy em nghĩ bọn em cần sự cho phép của người giám hộ cô ấy.”
 
// \{Male Student} "Then I guess we need her guardian's permission."
 
// \{Male Student} "Then I guess we need her guardian's permission."
 
// \{男子生徒}「なら、その保護者の方の承諾も必要ですね」
 
// \{男子生徒}「なら、その保護者の方の承諾も必要ですね」
Line 103: Line 103:
 
// \{\m{B}} "For what?"
 
// \{\m{B}} "For what?"
 
// \{\m{B}}「なんのだよ」
 
// \{\m{B}}「なんのだよ」
<0026> \{Nam sinh} “Chúng em muốn thành lập một fan club cho Fuko-chan”
+
<0026> \{Nam sinh} “Bọn em muốn thành lập một fan club cho Fuuko-chan.”
// \{Male Student} "We want to form a fan-club for Fuko-chan."
+
// \{Male Student} "We want to form a fan-club for Fuuko-chan."
 
// \{男子生徒}「僕たち、風子ちゃんのファンクラブのようなものを結成したいんです」
 
// \{男子生徒}「僕たち、風子ちゃんのファンクラブのようなものを結成したいんです」
 
<0027> \{\m{B}} “Cái gì?”
 
<0027> \{\m{B}} “Cái gì?”
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}}「はい?」
 
// \{\m{B}}「はい?」
<0028> \{Nam sinh} “Fan club thì nghe có vẻ một tí...”
+
<0028> \{Nam sinh} “À, fan club thì nghe có vẻ hơi ...”
 
// \{Male Student} "Well, fan-club might sound a little weird..."
 
// \{Male Student} "Well, fan-club might sound a little weird..."
 
// \{男子生徒}「ファンクラブというと語弊がありますね…」
 
// \{男子生徒}「ファンクラブというと語弊がありますね…」
<0029>\{Nam sinh} “ Vậy trở thành bảo vệ của cô ấy thì sao hả anh?
+
<0029>\{Nam sinh} “ Vậy trở thành vệ của cô ấy thì sao hả anh?
 
// \{Male Student} "How about being her bodyguards?"
 
// \{Male Student} "How about being her bodyguards?"
 
// \{男子生徒}「親衛隊でどうでしょうか」
 
// \{男子生徒}「親衛隊でどうでしょうか」
<0030> \{Nam sinh} “Chúng em thật sự cảm động khi Fuko-chan đưa cho tất cả mọi người những chạm khắc của cô ấy...”
+
<0030> \{Nam sinh} “Bọn em thật sự cảm động trước việc Fuuko-chan đưa cho tất cả mọi người những miếng gỗ chạm khắc của cô ấy mà không phân biệt ai cả...”
// \{Male Student} "We were truly moved by how Fuko-chan gives out her wooden carvings to people without discrimination..."
+
// \{Male Student} "We were truly moved by how Fuuko-chan gives out her wooden carvings to people without discrimination..."
 
// \{男子生徒}「風子ちゃんの、自分の彫刻をいろんな人に差別なくプレゼントするという行為に心打たれましてですね…」
 
// \{男子生徒}「風子ちゃんの、自分の彫刻をいろんな人に差別なくプレゼントするという行為に心打たれましてですね…」
<0031> \{Nam sinh} “Chúng em đã tập hợp những học sinh năm nhất muốn cổ và bảo vệ cô ấy/”
+
<0031> \{Nam sinh} “Bọn em đã tập hợp toàn bộ những học sinh năm nhất muốn động viên và bảo vệ cô ấy/”
 
// \{Male Student} "We've gathered all the first years who want to cheer her on and protect her."
 
// \{Male Student} "We've gathered all the first years who want to cheer her on and protect her."
 
// \{男子生徒}「風子ちゃんを応援、そして守っていきたいと、そう考えた一年の有志が集まったんです」
 
// \{男子生徒}「風子ちゃんを応援、そして守っていきたいと、そう考えた一年の有志が集まったんです」
<0032> \{Nam sinh} “Vậy được không anh? Anh sẽ để bọn em làm bảo vệ của cô ấy chứ?”
+
<0032> \{Nam sinh} “Vậy được không anh? Anh sẽ để bọn em làm vệ của cô ấy chứ?”
 
// \{Male Student} "How about it? Won't you let us be her bodyguards?"
 
// \{Male Student} "How about it? Won't you let us be her bodyguards?"
 
// \{男子生徒}「どうか、親衛隊として認めてもらえませんか」
 
// \{男子生徒}「どうか、親衛隊として認めてもらえませんか」
Line 127: Line 127:
 
// \{\m{B}} "Ask her."
 
// \{\m{B}} "Ask her."
 
// \{\m{B}}「だってよ」
 
// \{\m{B}}「だってよ」
<0034> Tôi quay ra đằng sau.
+
<0034> Tôi quay ra nhìn đằng sau.
 
// I turn around to look behind me.
 
// I turn around to look behind me.
 
// 俺は後ろを振り返る。
 
// 俺は後ろを振り返る。
<0035> \{Fuko} “Em không muốn đâu.”
+
<0035> \{Fuuko} “Em không muốn đâu.”
// \{Fuko} "I don't want it."
+
// \{Fuuko} "I don't want it."
 
// \{風子}「いらないです」
 
// \{風子}「いらないです」
 
<0036> \{\m{B}} “Nghe em ấy nói rồi đó.”
 
<0036> \{\m{B}} “Nghe em ấy nói rồi đó.”
 
// \{\m{B}} "So she says."
 
// \{\m{B}} "So she says."
 
// \{\m{B}}「だってさ」
 
// \{\m{B}}「だってさ」
<0037> Tôi lại quay về phía mấy đứa nhóc đó.
+
<0037> Tôi quay trở lại phía mấy đứa nhóc đó.
 
// I turn back to the guys again.
 
// I turn back to the guys again.
 
// 再び男連中に向き直る。
 
// 再び男連中に向き直る。
<0038> \{Nam sinh} “Tất nhiên là chúng em không hề nghĩ cô ấy sẽ chấp nhận.”
+
<0038> \{Nam sinh} “Tất nhiên là bọn tớ không hề nghĩ cậu sẽ chấp nhận bọn tớ ngay như thế.”
 
// \{Male Student} "Of course, I didn't think you'd accept us just like that."
 
// \{Male Student} "Of course, I didn't think you'd accept us just like that."
 
// \{男子生徒}「もちろん、すんなり認めてもらえるなんて思ってません」
 
// \{男子生徒}「もちろん、すんなり認めてもらえるなんて思ってません」
<0039> \{Nam sinh} “Nhưng từ bây giờ chúng em sẽ nỗ lực hết mình.”
+
<0039> \{Nam sinh} “Nhưng bọn tớ sẽ tiếp tục nỗ lực hết mình từ bây giờ.”
 
// \{Male Student} "But we will continue our unrelenting effort from now on."
 
// \{Male Student} "But we will continue our unrelenting effort from now on."
 
// \{男子生徒}「我々、今日より弛(たゆ)まぬ努力を続けます」
 
// \{男子生徒}「我々、今日より弛(たゆ)まぬ努力を続けます」
<0040> \{\m{B}} “Anh nghĩ mấy em chỉ phí thời gian thôi.”
+
<0040> \{\m{B}} “Tôi nghĩ bọn cậu chỉ phí thời gian thôi.”
 
// \{\m{B}} "I think it's a waste of your time."
 
// \{\m{B}} "I think it's a waste of your time."
 
// \{\m{B}}「無駄だと思うぜ?」
 
// \{\m{B}}「無駄だと思うぜ?」
<0041> \{\m{B}} “ Em ấy không phải là loại người biết cảm động trước nỗ lực của người khác.”
+
<0041> \{\m{B}} “Em ấy không phải là loại người biết cảm động trước nỗ lực của người khác.”
 
// \{\m{B}} "She's not the type to get moved by people's efforts."
 
// \{\m{B}} "She's not the type to get moved by people's efforts."
 
// \{\m{B}}「こいつ、そういうのに心動かされるタイプじゃないから」
 
// \{\m{B}}「こいつ、そういうのに心動かされるタイプじゃないから」
  +
<0042> "Fuuko thuộc kiểu người lạnh lùng và cứng cỏi cơ."
<0042>
 
// \{Fuko} "Fuko's more of a cool and wild type."
+
// \{Fuuko} "Fuuko's more of a cool and wild type."
 
// \{風子}「それじゃ風子がまるで、クールでワイルドな人みたいです」
 
// \{風子}「それじゃ風子がまるで、クールでワイルドな人みたいです」
<0043> \{\m{B}} “Ai nghĩ vậy trời...
+
<0043> \{\m{B}} "Đứa quái nào nghĩ thế vậy..."
 
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
 
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
 
// \{\m{B}}「誰も思わねぇよ…」
 
// \{\m{B}}「誰も思わねぇよ…」
<0044> \{Fuko} “Fuko là người dễ đồng cảm.”
+
<0044> \{Fuuko} “Fuuko là người dễ cảm thông.”
// \{Fuko} "Fuko's the sympathizing type."
+
// \{Fuuko} "Fuuko's the sympathizing type."
 
// \{風子}「風子、どちらかというと人情を重んじるタイプです」
 
// \{風子}「風子、どちらかというと人情を重んじるタイプです」
<0045> “Thậtxúc động.”
+
<0045> \{Fuuko} “Đómột câu chuyện cảm động.”
// \{Fuko} "It's an emotional story."
+
// \{Fuuko} "It's an emotional story."
 
// \{風子}「浪花節です」
 
// \{風子}「浪花節です」
<0046> \{\m{B}} “Vậy nếu mấy đứa kia cố gắng như vậy, em sẽ để tụi nó làm bảo vệ cho em chứ?
+
<0046> \{\m{B}} "Vậy nên, gì cơ, nếu mấy đứa cố gắng hết mình, em sẽ để tụi nó làm vệ cho em chứ?"
 
// \{\m{B}} "So, what, if these guys try hard, will you let them be your bodyguards?"
 
// \{\m{B}} "So, what, if these guys try hard, will you let them be your bodyguards?"
 
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ、こいつらが頑張れば、親衛隊を認めてやるのか?」
 
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ、こいつらが頑張れば、親衛隊を認めてやるのか?」
<0047> \{Fuko} “Em không cần họ.”
+
<0047> \{Fuuko} “Em không cần bọn họ.”
// \{Fuko} "There's no need for them."
+
// \{Fuuko} "There's no need for them."
 
// \{風子}「いらないです」
 
// \{風子}「いらないです」
<0048> Trả lời ngay lập tức.
+
<0048> Một câu trả lời chớp nhoáng.
 
// An immediate reply.
 
// An immediate reply.
 
// 即答。
 
// 即答。
  +
<0049> \{\m{B}} "Em thông cảm kiểu gì vậy..."
 
// \{\m{B}} "How are you sympathetic..."
 
// \{\m{B}} "How are you sympathetic..."
 
// \{\m{B}}「どこが人情の人だよ…」
 
// \{\m{B}}「どこが人情の人だよ…」
<0050> \{\m{B}} “Như vậy đó, hiểu rồi chứ?”
+
<0050> \{\m{B}} “Chuyện là như vậy đó, hiểu rồi chứ?”
 
// \{\m{B}} "So that's how it is. Get it?"
 
// \{\m{B}} "So that's how it is. Get it?"
 
// \{\m{B}}「つーわけだよ。わかっただろ?」
 
// \{\m{B}}「つーわけだよ。わかっただろ?」
<0051> \{Nam sinh} “Không... Cho dù vậy, chúng em vẫn kiên trì.”
+
<0051> \{Nam sinh} “Không... Cho dù vậy, bọn em vẫn sẽ kiên trì.”
 
// \{Male Student} "No... even then, we shall persevere."
 
// \{Male Student} "No... even then, we shall persevere."
 
// \{男子生徒}「いえ…それでも努力はします」
 
// \{男子生徒}「いえ…それでも努力はします」
<0052> \{Nam sinh} “Chúng em đã phải lòng với Fuko-san!”
+
<0052> \{Nam sinh} “Bởi vì bọn em đã phải lòng Fuuko-san!”
// \{Male Student} "Because we have fallen in love with Fuko-san!"
+
// \{Male Student} "Because we have fallen in love with Fuuko-san!"
 
// \{男子生徒}「僕たち、風子さんに惚れてしまいましたからっ」
 
// \{男子生徒}「僕たち、風子さんに惚れてしまいましたからっ」
<0053> \{Nam sinh} Xin phép anh chúng em đi đây ạ!”
+
<0053> \{Nam sinh} “Vậy nên, xin phép anh bọn em đi đây ạ!”
 
// \{Male Student} "Well then, we will excuse ourselves, sir!"
 
// \{Male Student} "Well then, we will excuse ourselves, sir!"
 
// \{男子生徒}「お兄さま、それでは失礼します!」
 
// \{男子生徒}「お兄さま、それでは失礼します!」
<0054> Tất cả họ chào tạm biệt rồi bước đi.
+
<0054> Và, sau khi chào tạm biệt, bọn họ bỏ đi.
 
// And, after all of them bid their farewells, they were gone.
 
// And, after all of them bid their farewells, they were gone.
 
// 一同は敬礼して、去っていった。
 
// 一同は敬礼して、去っていった。
<0055> \{\m{B}} “Họ nghĩ chúng ta quen nhau...
+
<0055> \{\m{B}} "Bọn nó nghĩ chúng ta là anh em..."
 
// \{\m{B}} "They thought we were related..."
 
// \{\m{B}} "They thought we were related..."
 
// \{\m{B}}「兄妹だと思われてらぁ…」
 
// \{\m{B}}「兄妹だと思われてらぁ…」
<0056> \{Fuko} “Thật khủng khiếp...”
+
<0056> \{Fuuko} “Thật khủng khiếp...”
// \{Fuko} "That's awful..."
+
// \{Fuuko} "That's awful..."
 
// \{風子}「最悪です…」
 
// \{風子}「最悪です…」
 
<0057> \{\m{B}} “Này, em biết đó...”
 
<0057> \{\m{B}} “Này, em biết đó...”
 
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
 
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
 
// \{\m{B}}「おまえさ…」
 
// \{\m{B}}「おまえさ…」
<0058> Tôi đứng trước Fuko.
+
<0058> Tôi đứng trước mặt Fuuko.
// I stand in front of Fuko.
+
// I stand in front of Fuuko.
 
// 俺は風子と向き合う。
 
// 俺は風子と向き合う。
<0059> \{Fuko} “Dạ.”
+
<0059> \{Fuuko} “Dạ.”
// \{Fuko} "Yes."
+
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
<0060> \{\m{B}} “Làm sao em có thể nổi tiếng như vậy khi em luôn muốn nói gì thì nói ra hết vậy ?”
+
<0060> \{\m{B}} “Làm sao em có thể nổi tiếng như vậy trong khi em luôn muốn nói gì thì nói ra hết vậy ?”
 
// \{\m{B}} "How come you're so popular, even though you say whatever you want all the time?"
 
// \{\m{B}} "How come you're so popular, even though you say whatever you want all the time?"
 
// \{\m{B}}「そんな素直にぽんぽん言いたいこと言ってて、どうしてもてるんだ?」
 
// \{\m{B}}「そんな素直にぽんぽん言いたいこと言ってて、どうしてもてるんだ?」
<0061> \{Fuko} “Nổi tiếng à?”
+
<0061> \{Fuuko} “Nổi tiếng gì cơ?”
// \{Fuko} "Popular?"
+
// \{Fuuko} "Popular?"
 
// \{風子}「もてる?」
 
// \{風子}「もてる?」
<0062> \{\m{B}} “Không phải mấy đứa hồi nãy nói là đã phải lòng với em rồi sao?”
+
<0062> \{\m{B}} “Không phải mấy đứa hồi nãy nói là đã phải lòng em rồi sao?”
 
// \{\m{B}} "Didn't those guys just now say they'd fallen for you?"
 
// \{\m{B}} "Didn't those guys just now say they'd fallen for you?"
 
// \{\m{B}}「さっきの奴ら、おまえに惚れてるって言ってたじゃないかよ」
 
// \{\m{B}}「さっきの奴ら、おまえに惚れてるって言ってたじゃないかよ」
<0063> \{\m{B}} “Sao họ có thể phải lòng vói con vật hoang dã vậy nhỉ?”
+
<0063> \{\m{B}} “Sao tụi nó có thể phải lòng một con vật hoang dã vậy nhỉ?”
 
// \{\m{B}} "Why're they falling for some wild animal?"
 
// \{\m{B}} "Why're they falling for some wild animal?"
 
// \{\m{B}}「どうして、おまえみたいな野生の小動物のようなのが…」
 
// \{\m{B}}「どうして、おまえみたいな野生の小動物のようなのが…」
<0064> Tôi nhìn nhỏ này từ nhiều góc độ.
+
<0064> Tôi nhìn nhỏ này từ nhiều góc độ.
 
// I look at her from various angles.
 
// I look at her from various angles.
 
// いろんな角度から見てみる。
 
// いろんな角度から見てみる。
<0065> ...Nhỏ con, miệng thì luôn nói điều xấu, và không phài là người mình có thể thân thiết được.
+
<0065> ...nhỏ con, xấu miệng, và không phài là người mình dễ kết bạn.
 
// ... small, bad mouthed, and not someone I can get friendly with.
 
// ... small, bad mouthed, and not someone I can get friendly with.
 
// …ちっこくて、口が悪くて、決してなつかない。
 
// …ちっこくて、口が悪くて、決してなつかない。
<0066> \{\m{B}} “...Em là tệ nhất.”
+
<0066> \{\m{B}} “...em là tệ nhất.”
 
// \{\m{B}} "... you're the worst."
 
// \{\m{B}} "... you're the worst."
// \{\m{B}}「…最悪だ」 // This is stated due to the notation on 0071 where Fuko says Tomoya is worse than the worst. -Amoirsp
+
// \{\m{B}}「…最悪だ」 // This is stated due to the notation on 0071 where Fuuko says Tomoya is worse than the worst. -Amoirsp
<0067> \{Fuko} “Đừng có đột nhiên nói ra những điều tàn nhẫn như vậy.”
+
<0067> \{Fuuko} “Đừng có tự nhiên nói xấu người khác như thế chứ.”
// \{Fuko} "Please don't say rude things like that all of a sudden."
+
// \{Fuuko} "Please don't say rude things like that all of a sudden."
 
// \{風子}「いきなり失礼なこと言わないでください」
 
// \{風子}「いきなり失礼なこと言わないでください」
<0068> \{\m{B}} “Thế mà em nói thế với anh hoài đó.”
+
<0068> \{\m{B}} “Thế mà em nói như thế với anh hoài đó.”
 
// \{\m{B}} "You say them to me all the time."
 
// \{\m{B}} "You say them to me all the time."
 
// \{\m{B}}「俺はおまえにたくさん言われてる気がするんだがな」
 
// \{\m{B}}「俺はおまえにたくさん言われてる気がするんだがな」
<0069> \{Fuko} “Nuh-uh. Khi Fuko nói, Fuko sẽ nói gián tiếp.
+
<0069> \{Fuuko} "Ứ ư. Fuuko nói cũng đâu có nói thẳng thừng như thế."
// \{Fuko} "Nuh-uh. When Fuko says it, she says it indirectly."
+
// \{Fuuko} "Nuh-uh. When Fuuko says it, she says it indirectly."
 
// \{風子}「そんなことないです。風子、言うときは、オブラートに包んで言ってます」
 
// \{風子}「そんなことないです。風子、言うときは、オブラートに包んで言ってます」
 
<0070> \{\m{B}} “Sao?”
 
<0070> \{\m{B}} “Sao?”
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}}「なんてだよ」
 
// \{\m{B}}「なんてだよ」
  +
<0071> \{Fuuko} "Anh còn tồi tệ hơn thứ tồi tệ nhất."
  +
// \{Fuuko} "You're worse than the worst."
  +
  +
<0072> \{\m{B}} "Câu này anh chưa nghe bao giờ!"
  +
// \{\m{B}} "I've never heard of that!"
  +
  +
<0073> \{\m{B}} "Hơn nữa, nói thế thì cũng có khác gì đâu?!"
  +
// \{\m{B}} "Moreover, isn't that just saying the same thing?!"
  +
  +
<0074> \{Fuuko} "Anh phun nước bọt trúng Fuuko!"
  +
// \{Fuuko} "You spit on Fuuko!"
  +
  +
<0075> Cô ấy hối hả lau mặt bằng cổ tay áo.
  +
// She wipes her face frantically with the cuff of her uniform.
  +
  +
<0076> \{Fuuko} "Anh là đồ tồi tệ nhất!"
  +
// \{Fuuko} "You're the worst!"
  +
  +
<0077> \{\m{B}} "Đó không phải là nói gián tiếp nữa, mà \blà\ em đang nói xấu đó..."
  +
// \{\m{B}} "That's not almost saying it, that \bis\u saying it..."
  +
  +
<0078> \{Fuuko} "Fuuko nói thế vì đó là sự thật"
  +
// \{Fuuko} "Fuuko said it because it's true!"
  +
  +
<0079> \{\m{B}} "Phụt, phụt, phụt!"
  +
// \{\m{B}} "Spit, spit, spit!"
  +
  +
<0080> Tôi phun thêm nước bọt vào em ấy.
  +
// I spit on her some more.
  +
  +
<0081> \{Fuuko} "Anh còn quá hơn cả đồ tồi tệ nhất!"
  +
// \{Fuuko} "You're beyond the worst!"
  +
  +
<0082> \{\m{B}} "Fuhahaha!"
  +
// \{\m{B}} "Fuhahaha!"
  +
  +
<0083> \{Giọng Nói} "Bảo vệ Fuuko-chan!"
  +
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan!"
  +
  +
<0084> \{\m{B}} "Hở?"
  +
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
  +
<0085> Dokusho! \shake
  +
// Dokusho! \shake{4}
  +
  +
<0086> Tôi bị đá từ phía hông.
  +
// I get kicked in the flank.
  +
  +
<0087> \{\m{B}} "Gah..."
  +
// \{\m{B}} "Gah..."
  +
  +
<0088> Tôi gục xuống vì đau đớn.
  +
// I squat down from the pain.
  +
  +
<0089> \{Nam Sinh} "Dù cho anh có là anh trai bạn ấy, chúng tôi, những vệ sĩ của Fuuko-chan, sẽ không nể tình bất cứ ai bắt nạt bạn ấy!"
  +
// \{Male Student} "Even if you are her brother, we, Fuuko-chan's bodyguards, will not show mercy to anyone who bullies her!"
  +
  +
<0090> Là bọn vệ sĩ của nhỏ ấy...
  +
// It's her bodyguards...
  +
  +
<0091> \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} "........."
  +
  +
<0092> Ôm lấy mặt, tôi rùng mình đứng dậy.
  +
// Covering my face, I get up shakily.
  +
  +
<0093> \{\m{B}} "Nếu bọn ngu tụi bây..."
  +
// \{\m{B}} "If you idiots..."
  +
  +
<0094> \{\m{B}} "Mà không biến ngay trong năm giây..."
  +
// \{\m{B}} "Don't get the hell out in five seconds..."
  +
  +
<0095> \{\m{B}} "Tụi bay sẽ ăn một trận..."
  +
// \{\m{B}} "You're gonna get hurt..."
  +
  +
<0096> \{Nam Sinh} "É...!"
  +
// \{Male Student} "Eek...!"
  +
  +
<0097> \{\m{B}} "Năm, \pbốn, \pba..."
  +
// \{\m{B}} "Five, \pfour, \pthree..."
  +
  +
<0098> \{Nam Sinh} "Ờ, anh có thể đừng giơ nắm tay ra được không?"
  +
// \{Male Student} "Um, could you not hold out your fist?"
  +
  +
<0099> \{\m{B}} "hai..."
  +
// \{\m{B}} "two..."
  +
  +
<0100> \{\m{B}} "... một."
  +
// \{\m{B}} "... one."
  +
  +
<0101> \{Nam Sinh} "Bọn này sẽ trở lại!"
  +
// \{Male Student} "We'll be back!"
  +
  +
<0102> Bọn vệ sĩ chạy té khói.
  +
// Her bodyguards run off at full speed.
  +
  +
<0103> \{Fuuko} "Vệ sĩ gì cùi bắp thế này."
  +
// \{Fuuko} "What pathetic bodyguards."
  +
  +
<0104> \{\m{B}} "Dám đá một người lớp trên như anh, bọn nó cũng gan đấy."
  +
// \{\m{B}} "But kicking an upperclassman like me, they've got guts."
 
// \{\m{B}}「でも、上級生の俺に蹴りを入れられるなんて、いい根性してるぞ、連中」
 
// \{\m{B}}「でも、上級生の俺に蹴りを入れられるなんて、いい根性してるぞ、連中」
<0105> \{Fuko} “Chỉ tạm được thôi.”
+
<0105> \{Fuuko} “Tụi đá ngu như gì ấy.”
// \{Fuko} "They're pretty crappy at it."
+
// \{Fuuko} "They're pretty crappy at it."
 
//i want to say halfass, but...
 
//i want to say halfass, but...
 
// halfassedly is fine if she really says that. -Amoirsp
 
// halfassedly is fine if she really says that. -Amoirsp
 
// \{風子}「中途半端です」
 
// \{風子}「中途半端です」
<0106> \{\m{B}} “Tuy vậy nhưng tụi nó thích em, em cũng không thể ghét họ, đúng không?”
+
<0106> \{\m{B}} “Ờ, phải, nhưng tụi nó thích em, em cũng không thể nghĩ xấu về tụi nó, đúng không?”
 
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
 
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
 
// \{\m{B}}「まぁ、好かれてるんだから、悪い気はしないだろ?」
 
// \{\m{B}}「まぁ、好かれてるんだから、悪い気はしないだろ?」
<0107> \{Fuko} “Fuko không hề ghét họ nhưng cũng không thích họ.”
+
<0107> \{Fuuko} “Fuuko không hề nghĩ xấu họ nhưng cũng không nghĩ tốt gì cho họ.”
// \{Fuko} "Fuko doesn't feel bad about them, but not good either."
+
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't feel bad about them, but not good either."
 
// \{風子}「悪い気はしないですけど、いい気もしません」 // maybe towards instead of about. -Amoirsp
 
// \{風子}「悪い気はしないですけど、いい気もしません」 // maybe towards instead of about. -Amoirsp
<0108> \{\m{B}} lẽ cũng đúng thôi, đột nhiên có cả đám người theo đuổi mình.”
+
<0108> \{\m{B}} “Chà, anh thấy có lẽ cũng đúng thôi khi đột nhiên có vài người lạ mặt xuất hiện và nói họ mê em say đắm.”
 
// \{\m{B}} "Well I guess that would be the case if some people randomly show up and say they have a crush on you."
 
// \{\m{B}} "Well I guess that would be the case if some people randomly show up and say they have a crush on you."
 
// \{\m{B}}「そりゃまぁ、いきなり目の前に現れて、惚れてますなんて言われてもなぁ」
 
// \{\m{B}}「そりゃまぁ、いきなり目の前に現れて、惚れてますなんて言われてもなぁ」
<0109> \{\m{B}} “Nhưng có lẽ họ sẽ chúc mừng đám cưới của chị em nên đừng đối xử họ như vậy.
+
<0109> \{\m{B}} “Nhưng có lẽ họ sẽ chúc mừng đám cưới của chị em, vậy nên đừng xem họ như những kẻ phiền phức."
 
// \{\m{B}} "But they'd probably celebrate your sister's wedding, so don't treat them like a nuisance."
 
// \{\m{B}} "But they'd probably celebrate your sister's wedding, so don't treat them like a nuisance."
 
// \{\m{B}}「でも、あいつらだったら、おまえの姉貴の結婚も祝ってくれるだろうし、そう邪険に扱うな」//邪険-Unkind?
 
// \{\m{B}}「でも、あいつらだったら、おまえの姉貴の結婚も祝ってくれるだろうし、そう邪険に扱うな」//邪険-Unkind?
<0110> \{Fuko} “Dạ, Fuko biết chứ.”
+
<0110> \{Fuuko} “Dạ, Fuuko biết chứ.”
// \{Fuko} "Yes, Fuko knows."
+
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko knows."
 
// \{風子}「はい、わかってます」
 
// \{風子}「はい、わかってます」
<0111> \{\m{B}} “Mà chọc em thế này cũng vui đó chứ...
+
<0111> \{\m{B}} "Anh cũng không thấy mình một kẻ phiền hà cho lắm khi có em bên cạnh..."
 
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
 
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
 
// \{\m{B}}「おまえのそばにいる俺は、はた迷惑この上ないけどな…」
 
// \{\m{B}}「おまえのそばにいる俺は、はた迷惑この上ないけどな…」
<0112> \{Fuko} “Khi anh nói vậy thì có bọn họ ở đây để đá anh là rất tiện đó, \m{A}-san.”
+
<0112> \{Fuuko} “Khi anh nói vậy thì có bọn họ ở đây để đá anh là rất tiện đó, \m{A}-san.”
// \{Fuko} "When you say that, having them around to kick you is convenient, \m{A}-san."
+
// \{Fuuko} "When you say that, having them around to kick you is convenient, \m{A}-san."
 
// \{風子}「呼んだら、\m{A}さんに蹴りを入れてくれると便利です」
 
// \{風子}「呼んだら、\m{A}さんに蹴りを入れてくれると便利です」
<0113> \{\m{B}} “Làm ơn đừng...”
+
<0113> \{\m{B}} “Đừng thế chứ...”
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
 
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
 
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
Line 270: Line 372:
 
// Lunch break.
 
// Lunch break.
 
// 昼休み。
 
// 昼休み。
<0115> \{Fuko} “Đừng ăn, Fuko muốn đưa nó cho người khác”.
+
<0115> \{Fuuko} “Đừng ăn, Fuuko muốn đưa nó cho người khác”.
// \{Fuko} "Don't eat it, Fuko wants to give it to someone."
+
// \{Fuuko} "Don't eat it, Fuuko wants to give it to someone."
 
// \{風子}「食べないで、配りたいです」
 
// \{風子}「食べないで、配りたいです」
<0116> \{\m{B}} “Em cứng đầu thật đó.”
+
<0116> \{\m{B}} “Em thật bướng bỉnh.”
 
// \{\m{B}} "You're really strong-willed."
 
// \{\m{B}} "You're really strong-willed."
 
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇ根性な」
 
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇ根性な」
<0117> \{\l{A}} “Fu-chan, Em nên ăn đi chứ.”
+
<0117> \{\l{A}} “Fuu-chan, em nên ăn đi chứ.”
// \{\l{A}} "Fu-chan, you have to eat properly."
+
// \{\l{A}} "Fuu-chan, you have to eat properly."
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ちゃんと食べないとダメです」//You can't not eat properly-Proteenx11
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ちゃんと食べないとダメです」//You can't not eat properly-Proteenx11
<0118> \{Fuko} “Vậy Fuko sẽ ăn khi đưa nó cho người khác à.”
+
<0118> \{Fuuko} “Vậy Fuuko sẽ ăn khi đưa nó cho người khác.”
// \{Fuko} "Then Fuko will eat while giving it to someone."
+
// \{Fuuko} "Then Fuuko will eat while giving it to someone."
 
// \{風子}「なら、食べながら配ります」
 
// \{風子}「なら、食べながら配ります」
<0119> \{\l{A}} “Em không nên có thái độ như vậy.”
+
<0119> \{\l{A}} “Em không nên có thái độ không hay như vậy.”
 
// \{\l{A}} "You shouldn't have such bad manners."
 
// \{\l{A}} "You shouldn't have such bad manners."
 
// \{\l{A}}「そんな行儀悪いことしたらダメです」
 
// \{\l{A}}「そんな行儀悪いことしたらダメです」
<0120> \{\l{A}} “Nếu là bánh mì, em không có thời gian em vẫn có thể ăn được.”
+
<0120> \{\l{A}} “Nếu là bánh mì thì dù không có thời gian, em vẫn có thể ăn nhanh được.”
 
// \{\l{A}} "If it's bread, even if you have no time, you can eat it."
 
// \{\l{A}} "If it's bread, even if you have no time, you can eat it."
 
// Alt - "Since it's bread, even if you haven't got time, you should be able to eat it quickly." - Kinny Riddle
 
// Alt - "Since it's bread, even if you haven't got time, you should be able to eat it quickly." - Kinny Riddle
Line 292: Line 394:
 
// \{Sunohara} "Bread again?"
 
// \{Sunohara} "Bread again?"
 
// \{春原}「またパン?」
 
// \{春原}「またパン?」
<0122> Mặt thằng Sunohara thật đáng ghét.
+
<0122> Sunohara làm một bản mặt thật đáng ghét.
 
// Sunohara makes an obviously disgusted face.
 
// Sunohara makes an obviously disgusted face.
 
// 春原があからさまに嫌な顔をする。
 
// 春原があからさまに嫌な顔をする。
<0123> \{Sunohara} “Lâu lâu ra ngoài đi ăn chút gì đó ngon đi nào.”
+
<0123> \{Sunohara} “Lâu lâu lượn ra ngoài đi ăn chút gì đó ngon ngon đi nào.”
 
// \{Sunohara} "Let's go outside once in a while and eat some good food."
 
// \{Sunohara} "Let's go outside once in a while and eat some good food."
 
// \{春原}「たまには外に出て、うまい定食でも食おうぜ」//Umai means delicious, but is a slang word, so "yummy" maybe?-Proteenx11
 
// \{春原}「たまには外に出て、うまい定食でも食おうぜ」//Umai means delicious, but is a slang word, so "yummy" maybe?-Proteenx11
 
<0124>
 
<0124>
// \{\l{A}} “Nếu cậu muốn tớ sẽ không cản cậu đâu.”
+
// \{\l{A}} “Nếu bạn muốn mình sẽ không cản bạn đâu.”
 
// \{\l{A}} "If you want to, I won't stop you."
 
// \{\l{A}} "If you want to, I won't stop you."
 
// \{\l{A}}「春原さんが、そうしたいのでしたら、止めないですけど…」
 
// \{\l{A}}「春原さんが、そうしたいのでしたら、止めないですけど…」
<0125> \{Sunohara} “Ý bạn... mình đi một mình à?”
+
<0125> \{Sunohara} “Cậu đang... bảo mình đi một mình à?”
 
// \{Sunohara} "Are you... telling me to go alone?"
 
// \{Sunohara} "Are you... telling me to go alone?"
 
// \{春原}「それって…ひとりで行ってこいってこと?」
 
// \{春原}「それって…ひとりで行ってこいってこと?」
<0126> \{\l{A}} “Không, không phải vậy, nhưng... mình muốn ở cùng với Fuko, cho nên...”
+
<0126> \{\l{A}} “Không, không phải vậy, nhưng... mình muốn ở lại với Fuu-chan, cho nên...”
 
// \{\l{A}} "No, not that, but... I want to stay with Fu-chan, so..."
 
// \{\l{A}} "No, not that, but... I want to stay with Fu-chan, so..."
 
// \{\l{A}}「そういうわけではないんですが…その、わたしはふぅちゃんと居ますので…」
 
// \{\l{A}}「そういうわけではないんですが…その、わたしはふぅちゃんと居ますので…」
<0127> \{Sunohara} “Thôi được rồi, mình sẽ ăn bánh mì với bạn.”
+
<0127> \{Sunohara} “Được rồi, mình sẽ ăn bánh mì với các cậu.”
 
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
 
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
 
// \{春原}「わかったよ、僕もパン付き合うよ」
 
// \{春原}「わかったよ、僕もパン付き合うよ」
<0128> \{\m{B}} “Vậy thì tớ sẽ đi mua sẽ về nhanh thôi, đợi ở đây nhé.
+
<0128> \{\m{B}} "Vậy mình sẽ đi mua chúng nhanh trở lại ngay, chờ ở đây nhé."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
 
// \{\m{B}}「じゃ、とっとと買ってくるから、待ってろ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、とっとと買ってくるから、待ってろ」
<0129> \{\m{B}} “Tớ sẽ chọn đại đó.”
+
<0129> \{\m{B}} “Mình sẽ chọn đại đó.”
 
// \{\m{B}} "I'm gonna choose whatever."
 
// \{\m{B}} "I'm gonna choose whatever."
 
// \{\m{B}}「適当に見繕ってくるからな」
 
// \{\m{B}}「適当に見繕ってくるからな」
<0130> \{Fuko} “Chọn thứ gì mà nuốt luôn được đó.
+
<0130> \{Fuuko} "Món gì mà nuốt ực một phát xuống cổ luôn ấy thì tốt quá."
// \{Fuko} "Something that slides right down the throat is nice."
+
// \{Fuuko} "Something that slides right down the throat is nice."
 
// \{風子}「するりと喉を通るのがいいです」//"Slides" "would be nice?"-Proteenx11
 
// \{風子}「するりと喉を通るのがいいです」//"Slides" "would be nice?"-Proteenx11
<0131> \{\m{B}} “Có loại bánh mì đó à?”
+
<0131> \{\m{B}} “Bộ có loại bánh mì đó nữa hả?”
 
// \{\m{B}} "Does that kind of bread exist?!"
 
// \{\m{B}} "Does that kind of bread exist?!"
 
// \{\m{B}}「そんなパンあるかっ」
 
// \{\m{B}}「そんなパンあるかっ」
<0132> \{\l{A}} “Ừ, Fu-chan muốn ăn bánh đó cùng với nước ép trái cây ưa thích của em ấy đó.
+
<0132> \{\l{A}} "Phải ha. Fuu-chan muốn ăn cùng với nước trái cây ưa thích của em ấy."
// \{\l{A}} "Yes. Fu-chan wants to eat it with her favorite fruit juice."
+
// \{\l{A}} "Yes. Fuu-chan wants to eat it with her favorite fruit juice."
 
// \{\l{A}}「そうです。ふぅちゃんの大好きなフルーツジュースと一緒に食べましょう」
 
// \{\l{A}}「そうです。ふぅちゃんの大好きなフルーツジュースと一緒に食べましょう」
<0133> \{\l{A}} “Ăn bánh mì với uống cái đó cũng được .”
+
<0133> \{\l{A}} “Vậy thì ăn bánh mì chuẩn rồi.”
 
// \{\l{A}} "That's fine with bread." // original line was way too literal
 
// \{\l{A}} "That's fine with bread." // original line was way too literal
 
// Alt - "Something that goes well with bread." - Referring to the juice. - Kinny Riddle
 
// Alt - "Something that goes well with bread." - Referring to the juice. - Kinny Riddle
 
// \{\l{A}}「パンとの相性バッチリです」
 
// \{\l{A}}「パンとの相性バッチリです」
<0134> \{Fuko}
+
<0134> \{Fuuko} "Vậy thì hơi trẻ con quá."
// \{Fuko} "It's kinda childish."
+
// \{Fuuko} "It's kinda childish."
 
// Alt - "Something for kids." - Here she means she wants a bread that's "made for kids". - Kinny Riddle
 
// Alt - "Something for kids." - Here she means she wants a bread that's "made for kids". - Kinny Riddle
 
// \{風子}「子供みたいです」
 
// \{風子}「子供みたいです」
Line 337: Line 439:
 
// \{\l{A}} "I'll have that too, so don't worry about it."
 
// \{\l{A}} "I'll have that too, so don't worry about it."
 
// \{\l{A}}「わたしも、そうしますから、大丈夫です」
 
// \{\l{A}}「わたしも、そうしますから、大丈夫です」
<0136> \{\m{B}} “Được rồi, mình sẽ trở lại sau.”
+
<0136> \{\m{B}} “Được rồi, mình sẽ trở lại ngay.”
 
// \{\m{B}} "Okay, I'll be right back."
 
// \{\m{B}} "Okay, I'll be right back."
 
// \{\m{B}}「じゃ、買ってくるぞ」
 
// \{\m{B}}「じゃ、買ってくるぞ」
<0137> \{\l{A}} “Cảm ơn cậu nhé!”
+
<0137> \{\l{A}} “Ừ, cảm ơn cậu nhé!”
 
// \{\l{A}} "Alright, thanks!"
 
// \{\l{A}} "Alright, thanks!"
 
// \{\l{A}}「はい、お願いします」
 
// \{\l{A}}「はい、お願いします」
<0138> Tôi đưa cho Fuko nước ép và nhờ \l{A} cắt bánh dùm tôi.
+
<0138> Tôi mang cho Fuuko một ít nước trái cây và nhờ \l{A} cắt cho một vài miếng bánh mì.
// I bring Fuko some fruit juice and have \l{A} slice up some bread for me.
+
// I bring Fuuko some fruit juice and have \l{A} slice up some bread for me.
 
// 風子はフルーツジュースの紙パックだけを持って、\l{A}に千切ってもらったパンを食べさせてもらっている。
 
// 風子はフルーツジュースの紙パックだけを持って、\l{A}に千切ってもらったパンを食べさせてもらっている。
  +
<0139> // \{Fuuko} “Ưm, cái này ngon quá!”
<0139>
 
// \{Fuko} “Mm, ngon quá!
+
// \{Fuuko} "Mm, this is delicious!"
// \{Fuko} "Mm, this is delicious!"
 
 
// \{風子}「んーっ、おいしいですっ」//From the next translation down, I'll try a few, it's my first time translating, so any correction and double-checking would be great, thanks.-Proteenx11
 
// \{風子}「んーっ、おいしいですっ」//From the next translation down, I'll try a few, it's my first time translating, so any correction and double-checking would be great, thanks.-Proteenx11
 
<0140>
 
<0140>
// \{\l{A}} “Ngọt thật đó.”
+
// \{\l{A}} “Lúc này hẳn là nó khá ngọt.”
 
// \{\l{A}} "Right now, it's pretty sweet."
 
// \{\l{A}} "Right now, it's pretty sweet."
 
// "At present, I expect something really sweet." // (Yummy?)
 
// "At present, I expect something really sweet." // (Yummy?)
 
// \{\l{A}}「今のところ、とっても甘かったはずです」
 
// \{\l{A}}「今のところ、とっても甘かったはずです」
<0141>\{Fuko} Ừ, ngọt thật.”
+
<0141>\{Fuuko} Ừ, ngọt thật.”
// \{Fuko} "Yes, it is."
+
// \{Fuuko} "Yes, it is."
 
// "Yes, it's really sweet." // (Yummy?)
 
// "Yes, it's really sweet." // (Yummy?)
 
// \{風子}「はい、とっても、甘かったです」
 
// \{風子}「はい、とっても、甘かったです」
Line 365: Line 466:
 
// Watching them is charming.
 
// Watching them is charming.
 
// なんか見ていて、微笑ましい。
 
// なんか見ていて、微笑ましい。
<0144> \{Fuko} “Bây giờ em sẽ cắt bánh ra.”
+
<0144> \{Fuuko} “Bây giờ em sẽ cắt bánh ra.”
// \{Fuko} "Now Fuko will cut it up."
+
// \{Fuuko} "Now Fuuko will cut it up."
 
// \{風子}「今度は風子が千切ります」
 
// \{風子}「今度は風子が千切ります」
 
<0145> \{\l{A}} “Em sẽ để chị thử một miếng chứ”
 
<0145> \{\l{A}} “Em sẽ để chị thử một miếng chứ”
 
// \{\l{A}} "Will you let me try some?"
 
// \{\l{A}} "Will you let me try some?"
 
// \{\l{A}}「食べさせてくれるんですか」
 
// \{\l{A}}「食べさせてくれるんですか」
<0146> \{Fuko} “Dạ.”
+
<0146> \{Fuuko} “Dạ.”
// \{Fuko} "Yes."
+
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
 
<0147> \{\l{A}} “Cám ơn em!”
 
<0147> \{\l{A}} “Cám ơn em!”
 
// \{\l{A}} "Thank you!" // literally this is "i'm happy", but for the sake of English wording a "thank you" should be fine
 
// \{\l{A}} "Thank you!" // literally this is "i'm happy", but for the sake of English wording a "thank you" should be fine
 
// \{\l{A}}「うれしいですっ」
 
// \{\l{A}}「うれしいですっ」
<0148> \{Fuko} “Nói Ah đi.”
+
<0148> \{Fuuko} “Nói ‘Ah~’ nào.”
// \{Fuko} "Please say, 'Ah~'"
+
// \{Fuuko} "Please say, 'Ah~'"
 
// \{風子}「あーんしてください」
 
// \{風子}「あーんしてください」
 
<0149> \{\l{A}} "Ah~"
 
<0149> \{\l{A}} "Ah~"
  +
// \{\l{A}} "Ah~"
 
// \{\l{A}}「あーん」
 
// \{\l{A}}「あーん」
<0150> Munch.
+
<0150> Măm
  +
// Munch.
 
// ぱく。
 
// ぱく。
<0151> \{Fuko} “Ngon không chị?”
+
<0151> \{Fuuko} “Ngon không chị?”
// \{Fuko} "How is it?"
+
// \{Fuuko} "How is it?"
 
// \{風子}「どうでしたか」
 
// \{風子}「どうでしたか」
<0152> \{\l{A}} “Ngon lắm nhưng có điều nó hơi cứng.”
+
<0152> \{\l{A}} “Ngon lắm, nhưng hơi cứng.”
 
// \{\l{A}} "It's delicious, but a little hard."
 
// \{\l{A}} "It's delicious, but a little hard."
 
// \{\l{A}}「おいしいです。でも、少し固かったです」
 
// \{\l{A}}「おいしいです。でも、少し固かったです」
<0153> \{Fuko} “Vì đó là phần cuối của miếng bánh mì mà.”
+
<0153> \{Fuuko} “Vì đó là phần cuối của miếng bánh mì mà.”
// \{Fuko} "That's because it's the end."
+
// \{Fuuko} "That's because it's the end."
 
// \{風子}「端っこですから」
 
// \{風子}「端っこですから」
<0154> \{\l{A}} “Ah, Fu-chan cố tình !”
+
<0154> \{\l{A}} “Ah, em cố tình !”
 
// \{\l{A}} "Ah, you did that on purpose!"
 
// \{\l{A}} "Ah, you did that on purpose!"
 
// \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、わざとですっ」
 
// \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、わざとですっ」
<0155> \{Fuko} “Nếu chị muốn ăn phần ngon thì hãy cố bắt Fuko nè.”
+
<0155> \{Fuuko} “Nếu chị muốn ăn phần ngon thì hãy cố bắt Fuuko nè.”
// \{Fuko} "If you want something proper to eat, just try to catch Fuko."
+
// \{Fuuko} "If you want something proper to eat, just try to catch Fuuko."
 
// \{風子}「ちゃんとしたところ食べたかったら、風子を捕まえてください」
 
// \{風子}「ちゃんとしたところ食べたかったら、風子を捕まえてください」
<0156> \{\l{A}} “Sao em dám!
+
<0156> \{\l{A}} “Sao em dám!
 
// \{\l{A}} "Why you!"
 
// \{\l{A}} "Why you!"
 
// \{\l{A}}「このーっ」
 
// \{\l{A}}「このーっ」
<0157> \{Fuko} "Wah!"
+
<0157> \{Fuuko} "Wah!"
  +
// \{Fuuko} "Wah!"
 
// \{風子}「わーっ」
 
// \{風子}「わーっ」
<0158> \{Fuko} “Đợi đã, Fuko đang làm gì vậy, sao lại có thể vô tư như thế ?!”
+
<0158> \{Fuuko} “Đợi đã, Fuuko đang làm gì vậy, sao lại có thể vô tư như thế ?!”
// \{Fuko} "Wait, what is Fuko doing, being all carefree?!"
+
// \{Fuuko} "Wait, what is Fuuko doing, being all carefree?!"
 
// \{風子}「って、風子、なに呑気にはしゃいでるんですかーっ!」
 
// \{風子}「って、風子、なに呑気にはしゃいでるんですかーっ!」
<0159> \{\l{A}} “Huh?”
+
<0159> \{\l{A}} “Sao cơ?”
 
// \{\l{A}} "What?"
 
// \{\l{A}} "What?"
 
// \{\l{A}}「え?」
 
// \{\l{A}}「え?」
<0160> \{\l{A}} “Đây không phải lúc làm những chuyện như thế này.”
+
<0160> \{Fuuko} “Đây không phải lúc làm những chuyện như thế này.”
// \{Fuko} "This isn't the time to be doing this."
+
// \{Fuuko} "This isn't the time to be doing this."
 
// \{風子}「ぜんぜんそれどころじゃなかったですっ」
 
// \{風子}「ぜんぜんそれどころじゃなかったですっ」
<0161> \{\l{A}} “Um … Em phải khắc sao biển nữa à?”
+
<0161> \{\l{A}} “Um … Em lại phải đem tặng sao biển nữa à?”
 
// \{\l{A}} "Um... you have to go hand starfish out again?"
 
// \{\l{A}} "Um... you have to go hand starfish out again?"
 
// \{\l{A}}「ええと…もう配るんですか」
 
// \{\l{A}}「ええと…もう配るんですか」
<0162> \{Fuko} “Dạ.Fuko sẽ đi làm ngay đây.”
+
<0162> \{Fuuko} “Dạ. Fuuko đi đây.”
// \{Fuko} "Yes. Fuko will be going now."
+
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko will be going now."
 
// \{風子}「はい。いってきますっ」
 
// \{風子}「はい。いってきますっ」
 
<0163> \{\l{A}} “Đợi đã, chúng ta cùng đi.”
 
<0163> \{\l{A}} “Đợi đã, chúng ta cùng đi.”
 
// \{\l{A}} "Wait, let's all go together."
 
// \{\l{A}} "Wait, let's all go together."
 
// \{\l{A}}「待ってください、みんなで行きましょう」
 
// \{\l{A}}「待ってください、みんなで行きましょう」
<0164> \{\m{B}} "Munch, munch..."
+
<0164> \{\m{B}} "Măm, măm..."
  +
// \{\m{B}} "Munch, munch..."
 
// \{\m{B}}「もぐもぐ…」//Mumbling and chewing one's words? I don't quite know how to translate this-Proteenx11 It's just chewing - SirAnonymous
 
// \{\m{B}}「もぐもぐ…」//Mumbling and chewing one's words? I don't quite know how to translate this-Proteenx11 It's just chewing - SirAnonymous
 
// Just leave it at that, it's one of those onomatopoeia words like "Ah", "Haha" and "Eeek!". - Kinny Riddle
 
// Just leave it at that, it's one of those onomatopoeia words like "Ah", "Haha" and "Eeek!". - Kinny Riddle
<0165> \{Sunohara} "Munch, munch..."
+
<0165> \{Sunohara} "Măm, măm..."
  +
// \{Sunohara} "Munch, munch..."
 
// \{春原}「もぐもぐ…」
 
// \{春原}「もぐもぐ…」
<0166> \{\l{A}} “Hai người không có phản ứng à.
+
<0166> \{\l{A}} "... hai bạn không có tí ý tứ nào cả."
 
// \{\l{A}} "... neither of you have any manners."
 
// \{\l{A}} "... neither of you have any manners."
 
// \{\l{A}}「…おふたりとも、行儀が悪いです」 //You find manners hard?
 
// \{\l{A}}「…おふたりとも、行儀が悪いです」 //You find manners hard?
<0167> \{\m{B}} “Tụi tớ không thể giúpđược vả lại tụi tớ đang ăn.
+
<0167> \{\m{B}} "Bọn tớ biết làmbây giờ, khi mà bọn tớ còn đang ăn dở chừng."
 
// \{\m{B}} "There's nothing we can do about it, since we're in the middle of eating."
 
// \{\m{B}} "There's nothing we can do about it, since we're in the middle of eating."
 
// \{\m{B}}「仕方ないだろ、食ってる最中だったんだから」//Whilst we're eating?
 
// \{\m{B}}「仕方ないだろ、食ってる最中だったんだから」//Whilst we're eating?
<0168> \{Fuko} “Nếu chúng ta có 2 người đang nhai như vậy sau lưng, chúng ta sẽ trông như một nhóm rất kì quặc.
+
<0168> \{Fuuko} "Nếu bọn anh cứ nhai chem chép đằng sau như thế, người ta sẽ nghĩ nhóm chúng ta là một nhóm kì quặc mất."
// \{Fuko} "If we have you two chewing in the back, we're going to be thought of as a weird group."
+
// \{Fuuko} "If we have you two chewing in the back, we're going to be thought of as a weird group."
 
// \{風子}「後ろでもぐもぐされてたら、ヘンな一団に思われますっ」
 
// \{風子}「後ろでもぐもぐされてたら、ヘンな一団に思われますっ」
 
<0169> \{\m{B}} “Không sao đâu, dù gì chúng ta vốn là vậy rồi.”
 
<0169> \{\m{B}} “Không sao đâu, dù gì chúng ta vốn là vậy rồi.”
 
// \{\m{B}} "That's all right, anyhow, we are a weird group."
 
// \{\m{B}} "That's all right, anyhow, we are a weird group."
 
// \{\m{B}}「いいよ、どうせ元からヘンな一団だ」
 
// \{\m{B}}「いいよ、どうせ元からヘンな一団だ」
<0170> Tap...
+
<0170> Tách…
  +
// Tap...
 
// ざっ…。
 
// ざっ…。
<0171> Tiếng ồn phát ra từ sau lưng Fuko.
+
<0171> âm thanh phát ra từ sau lưng Fuuko.
// Right behind Fuko's back, there's a noise.
+
// Right behind Fuuko's back, there's a noise.
// Suggesting, "There's a noise, right behind Fuko's back."
+
// Suggesting, "There's a noise, right behind Fuuko's back."
 
// 風子の真っ直ぐ、背後。 // i added there was a noise just to make it grammatically correct. change it if you want. -SirAnonymous
 
// 風子の真っ直ぐ、背後。 // i added there was a noise just to make it grammatically correct. change it if you want. -SirAnonymous
<0172> Nhiều bóng người xuất hiện.
+
<0172> Ở đấy, nhiều bóng người xuất hiện.
 
// There, several shadows appear.
 
// There, several shadows appear.
 
// そこに複数の人影が現れていた。
 
// そこに複数の人影が現れていた。
<0173> \{Fuko} "... hmm?"
+
<0173> \{Fuuko} "... hmm?"
  +
// \{Fuuko} "... hmm?"
 
// \{風子}「…ん?」
 
// \{風子}「…ん?」
<0174> Cảm nhận được sự xuất hiện kì lạ của họ, Fuko quay lại.
+
<0174> Fuuko cảm nhận được sự hiện diện kì lạ của họ quay lại.
// Fuko feels their strange presence and turns around.
+
// Fuuko feels their strange presence and turns around.
 
// 異様な雰囲気に気づいて、振り返る風子。
 
// 異様な雰囲気に気づいて、振り返る風子。
<0175> \{Fuko} “Oh, Ở đó cũng có một nhóm kì quặc nữa.”
+
<0175> \{Fuuko} “Ồ, Ở đó cũng có một nhóm kì quặc nữa.”
// \{Fuko} "Oh, there's a weird group over there too!"
+
// \{Fuuko} "Oh, there's a weird group over there too!"
 
// \{風子}「あっ、あっちにもヘンな一団ですっ」
 
// \{風子}「あっ、あっちにもヘンな一団ですっ」
<0176> đám vệ sĩ của con nhỏ đó.
+
<0176> … là đám vệ sĩ của con nhỏ đó.
 
// ... it's her bodyguards.
 
// ... it's her bodyguards.
 
// …親衛隊の連中だった。
 
// …親衛隊の連中だった。
<0177> \{Sunohara} “Chúng làm vậy?”
+
<0177> \{Sunohara} “Chúng có vấn đề gì vậy?”
 
// \{Sunohara} "What's with them?"
 
// \{Sunohara} "What's with them?"
 
// \{春原}「何、あいつら」
 
// \{春原}「何、あいつら」
<0178> \{\m{B}} “Tụi nó là vệ sĩ cùa Fuko.”
+
<0178> \{\m{B}} “Tụi nó là vệ sĩ cùa Fuuko.”
// \{\m{B}} "They're Fuko's bodyguards."
+
// \{\m{B}} "They're Fuuko's bodyguards."
 
// \{\m{B}}「風子の親衛隊だって」
 
// \{\m{B}}「風子の親衛隊だって」
<0179> \{Sunohara} “Oh, chúng tính kiếm chuyện à?”
+
<0179> \{Sunohara} “Oh, vậy ra tụi nó muốn đánh nhau à?”
 
// \{Sunohara} "Oh, so they're trying to pick a fight."
 
// \{Sunohara} "Oh, so they're trying to pick a fight."
 
// \{春原}「へぇ、そりゃ喧嘩売ってるねぇ」//No clue, maybe something about selling services?-Proteenx11 it means to pick a fight-SirAnonymous
 
// \{春原}「へぇ、そりゃ喧嘩売ってるねぇ」//No clue, maybe something about selling services?-Proteenx11 it means to pick a fight-SirAnonymous
  +
<0180> \{\l{A}} "Không phải đâu!"
 
// \{\l{A}} "No, they're not!"
 
// \{\l{A}} "No, they're not!"
 
// \{\l{A}}「売ってないですっ」 //Again, services??-Proteenx11
 
// \{\l{A}}「売ってないですっ」 //Again, services??-Proteenx11
<0181> \{Sunohara} “Vậy nếu tớ làm vậy thì sao nhỉ?”
+
<0181> \{Sunohara} “Vậy à, không biết nếu tao làm thế này thì có gì xảy ra nhỉ?”
 
// \{Sunohara} "Well then, I wonder what'd happen if I did this?"
 
// \{Sunohara} "Well then, I wonder what'd happen if I did this?"
 
// \{春原}「じゃあ、こんなことしたら、どうなるのかな」//Again, confusing selling thing-Proteenx11
 
// \{春原}「じゃあ、こんなことしたら、どうなるのかな」//Again, confusing selling thing-Proteenx11
<0182> \{Fuko} "Wah!"
+
<0182> \{Fuuko} "Wah!"
  +
// \{Fuuko} "Wah!"
 
// \{風子}「わっ」//Or so I'm told-Proteenx11
 
// \{風子}「わっ」//Or so I'm told-Proteenx11
<0183> Sunohara ghìm chặt tay Fuko từ sau.
+
<0183> Sunohara ghìm chặt tay Fuuko từ sau.
// Sunohara pinned Fuko's arms back from behind.
+
// Sunohara pinned Fuuko's arms back from behind.
 
// 春原が風子を後ろから羽交い締めにした。
 
// 春原が風子を後ろから羽交い締めにした。
<0184> \{Sunohara} “Vậy… Họ sẽ làm gì nào?”
+
<0184> \{Sunohara} “Thế… tụi nó sẽ làm gì nhỉ?”
 
// \{Sunohara} "So... what'll they do?"
 
// \{Sunohara} "So... what'll they do?"
 
// \{春原}「さぁ…どうなるってんだ?」
 
// \{春原}「さぁ…どうなるってんだ?」
<0185> Smack!\shake{3}
+
<0185> Bốp! \shake{3}
  +
// Smack!\shake{3}
 
// ぱこんっ!\shake{3}
 
// ぱこんっ!\shake{3}
<0186> Hắn bị Fuko đấm.
+
<0186> Hắn bị Fuuko đấm.
// He's punched by Fuko.
+
// He's punched by Fuuko.
 
// 本人に殴られていた。
 
// 本人に殴られていた。
 
<0187> \{Sunohara} "Aaaaah!"
 
<0187> \{Sunohara} "Aaaaah!"
  +
// \{Sunohara} "Aaaaah!"
 
// \{春原}「くおぉぉぉーっ!」
 
// \{春原}「くおぉぉぉーっ!」
<0188> \{Giọng nói} “ Bảo vệ Fuko-chan!”
+
<0188> \{Giọng nói} “ Bảo vệ Fuuko-chan~!”
// \{Voice} "Protect Fuko-chan~!"
+
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
 
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
 
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
<0189> \{Voice} "Yahhhhhhh--!"
+
<0189> \{Giọng Nói} "Yahhhhhh--!"
  +
\{Voice} "Yahhhhhhh--!"
 
// \{声}「うおおおおぉぉぉーーーっ!」
 
// \{声}「うおおおおぉぉぉーーーっ!」
 
<0190> Lợi dụng cơ hội, cả đám vệ sĩ cùng xông lên.
 
<0190> Lợi dụng cơ hội, cả đám vệ sĩ cùng xông lên.
Line 499: Line 612:
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{Sunohara} "Huh?"
 
// \{春原}「へっ?」
 
// \{春原}「へっ?」
<0192>\{Sunohara} “Đợi đã! U-uwa...”
+
<0192>\{Sunohara} “A, đợi đã! U-uwa...”
 
// \{Sunohara} "Uh, wait! U-uwa..."
 
// \{Sunohara} "Uh, wait! U-uwa..."
 
// \{春原}「って、待てっ…う、うわ…」
 
// \{春原}「って、待てっ…う、うわ…」
<0193> Uwaaaaaaaaaaaaaaa---...
+
<0193> Uwaaaaaaaaaaaaaa---...
  +
// Uwaaaaaaaaaaaaaaa---...
 
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーー…
 
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーー…
<0194> Sunohara bị dòng người cuốn đi.
+
<0194> Sunohara bị biển người nuốt trọn và cuốn trôi đi mất.
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
 
// その波に飲み込まれて、春原は連れ去られてしまった。
 
// その波に飲み込まれて、春原は連れ去られてしまった。
<0195> \{Fuko} “Đội quân \m{A} thật là hữu dụng.”
+
<0195> \{Fuuko} “Quân đoàn \m{A} này thật là hữu dụng.”
// \{Fuko} "This \m{A} Army is quite convenient."
+
// \{Fuuko} "This \m{A} Army is quite convenient."
 
// \{風子}「なかなか便利です、\m{A}軍団」
 
// \{風子}「なかなか便利です、\m{A}軍団」
<0196> \{\m{B}} “ Đừng đặt tên anh cho cái nhóm mà anh không tham gia.”
+
<0196> \{\m{B}} “Đừng đặt tên anh cho cái nhóm mà anh không tham gia.”
 
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
 
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
 
// \{\m{B}}「俺がいない一団に俺の名前をつけるなっ」
 
// \{\m{B}}「俺がいない一団に俺の名前をつけるなっ」
<0197> \{Fuko} “Họ giống anh nên Fuko gọi họ như vậy.”
+
<0197> \{Fuuko} “Họ giống anh nên Fuuko gọi họ như vậy.”
// \{Fuko} "They're like you so Fuko calls them that."
+
// \{Fuuko} "They're like you so Fuuko calls them that."
 
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人たちなので、そう名付けました」
 
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人たちなので、そう名付けました」
 
<0198> \{\m{B}} “Làm ơn đừng…”
 
<0198> \{\m{B}} “Làm ơn đừng…”
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
 
// \{\m{B}} "Please don't..."
 
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
 
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
<0199> \{Fuko} “Nếu anh không kì quặc như vậy Fuko đã đặt tên khác rồi.”
+
<0199> \{Fuuko} “Nếu anh không kì quặc như vậy thì Fuuko đã đặt cho họ cái tên khác rồi.”
// \{Fuko} "If you weren't so weird, Fuko would have given it a different name."
+
// \{Fuuko} "If you weren't so weird, Fuuko would have given it a different name."
 
// \{風子}「\\{Sunohara}m{A}さんがヘンな人じゃなくなったら、別の名前にします」
 
// \{風子}「\\{Sunohara}m{A}さんがヘンな人じゃなくなったら、別の名前にします」
<0200> \{Sunohara} “…Thật khủng khiếp…”
+
<0200> \{Sunohara} “Khỉ thật… Giờ nghỉ trưa thật là tệ hại…”
 
// \{Sunohara} "Shit... this break was awful..."
 
// \{Sunohara} "Shit... this break was awful..."
 
// \{春原}「くそぅ…昼休みはひどい目に遭ったぜ…」
 
// \{春原}「くそぅ…昼休みはひどい目に遭ったぜ…」
Line 528: Line 642:
 
// \{Sunohara} "Stop hanging out with those people..."
 
// \{Sunohara} "Stop hanging out with those people..."
 
// \{春原}「おまえ、あんな連中と付き合ってんじゃないよ…」
 
// \{春原}「おまえ、あんな連中と付き合ってんじゃないよ…」
<0202> \{Fuko} “Fuko không hề biết họ…”
+
<0202> \{Fuuko} "Fuuko đâu quen tụi nó."
// \{Fuko} "Fuko doesn't know them."
+
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know them."
 
// \{風子}「ぜんぜん知らない人たちです」
 
// \{風子}「ぜんぜん知らない人たちです」
 
<0203> \{Sunohara} “Thật không…?”
 
<0203> \{Sunohara} “Thật không…?”
 
// \{Sunohara} "Really...?"
 
// \{Sunohara} "Really...?"
 
// \{春原}「マジで…?」
 
// \{春原}「マジで…?」
<0204> \{\m{B}] “Có vẻ vậy.”
+
<0204> \{\m{B}] “Ờ, có vẻ vậy.”
 
// \{\m{B}} "Yeah, seems so."
 
// \{\m{B}} "Yeah, seems so."
 
// \{\m{B}}「ああ、らしいよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、らしいよ」
Line 543: Line 657:
 
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
 
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
 
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
 
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
<0207> \{Sunohara} “Em làm cái quái mà có thể cuốn hút tụi như vậy hả?
+
<0207> \{Sunohara} "Em làm thế quái nào mà có khả năng lôi kéo người khác như thế nhỉ?!"
 
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
 
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
 
// \{春原}「おまえのどこに、そんな人を惹きつける魅力があるんだ?」
 
// \{春原}「おまえのどこに、そんな人を惹きつける魅力があるんだ?」
<0208> \{Sunohara} “Hmm…Do khuôn mặt chăng?”
+
<0208> \{Sunohara} “Hmm… Do khuôn mặt chăng?”
 
// \{Sunohara} "Hmm... is it the face?"
 
// \{Sunohara} "Hmm... is it the face?"
 
// \{春原}「ううん、こんな顔がいいのか?」
 
// \{春原}「ううん、こんな顔がいいのか?」
<0209> đặt ngón tay lên mũi của nhỏ đó.
+
<0209> Cậu ta lấy tay bẹo mũi con .
 
// He pushes back on her nose with his finger.
 
// He pushes back on her nose with his finger.
 
// 風子の鼻を指で押し上げて豚っ鼻にする。
 
// 風子の鼻を指で押し上げて豚っ鼻にする。
Line 555: Line 669:
 
// \{\m{B}} (You and I are on the same level...)
 
// \{\m{B}} (You and I are on the same level...)
 
// \{\m{B}}(おまえと俺、同レベルだ…)
 
// \{\m{B}}(おまえと俺、同レベルだ…)
<0211> \{Fuko} "Ugh, jeez!"
+
<0211> \{Fuuko} ", jeez!"
  +
// \{Fuuko} "Ugh, jeez!"
 
// \{風子}「んーっ、もうっ」
 
// \{風子}「んーっ、もうっ」
<0212> Fuko nhảy lùi lại.
+
<0212> Fuuko nhảy lùi lại.
// Fuko jumps back.
+
// Fuuko jumps back.
 
// ばっ、と飛び退く風子。
 
// ばっ、と飛び退く風子。
<0213> Nhỏ đưa tay trỏ và ngón tay cái lên miệng.
+
<0213> Nhỏ đưa ngón trỏ và ngón cái vào miệng.
 
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
 
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
 
// そして、人差し指と親指を口にくわえた。
 
// そして、人差し指と親指を口にくわえた。
<0214> Pyuuu!
+
<0214> Huuuýt!
  +
// Pyuuu!
 
// ぴゅーっ!
 
// ぴゅーっ!
<0215> \{\m{B}} “Huýt sáo với những ngón tay à…?
+
<0215> \{\m{B}} (Dùng ngón tay huýt sáo à...?)
 
// \{\m{B}} (Whistling with her fingers...?)
 
// \{\m{B}} (Whistling with her fingers...?)
 
// \{\m{B}}(指笛…?) // Literally finger whistle, in case truncation is necessary. -Amoirsp
 
// \{\m{B}}(指笛…?) // Literally finger whistle, in case truncation is necessary. -Amoirsp
<0216> Tap, tap, tap, tap, tap, tap, tap!\shake{1}\shake{3}
+
<0216> Rầm rập, rầm rập, rầm rập!\shake{1}\shake{3}
  +
// Tap, tap, tap, tap, tap, tap, tap!\shake{1}\shake{3}
 
// どどどどどどどーっ!\shake{1}\shake{3}
 
// どどどどどどどーっ!\shake{1}\shake{3}
<0217> \{Giọng nói} “Bảo vệ Fuko-chan!”
+
<0217> \{Giọng nói} “Bảo vệ Fuuko-chan!”
// \{Voice} "Protect Fuko-chan~!"
+
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
 
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
 
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
<0218> Đám vệ sĩ chạy từ cuối hành lang.
+
<0218> Đám vệ sĩ chạy đến từ cuối dãy hành lang.
 
// The bodyguards run from the end of the hall.
 
// The bodyguards run from the end of the hall.
 
// 親衛隊の連中が廊下の先から走ってくる。
 
// 親衛隊の連中が廊下の先から走ってくる。
<0219> \{Sunohara} “Đây có phải là trò đùa không?!”
+
<0219> \{Sunohara} “Giỡn hả?!”
 
/ \{Sunohara} "Is this a joke?!"
 
/ \{Sunohara} "Is this a joke?!"
 
// \{春原}「マジっ!?」
 
// \{春原}「マジっ!?」
<0220> \{Sunohara} "Eh, U... uwa..."
+
<0220> \{Sunohara} ", U...uwa..."
  +
// \{Sunohara} "Eh, U... uwa..."
 
// \{春原}「って、う…うわ…」
 
// \{春原}「って、う…うわ…」
 
<0221> Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
 
<0221> Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
  +
// Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
 
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーっ…
 
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーっ…
  +
<0222> Bị biển người nuốt trọn, Sunohara lại trôi đi mất.
<0222> Sunnohara bị cuốn đi bởi dòng người
 
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
 
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
 
// 波が通り抜けると、春原の姿は忽然と消えていた。
 
// 波が通り抜けると、春原の姿は忽然と消えていた。
Line 589: Line 708:
 
// \{\m{B}} "It was a scene that made my hair stand on end..."
 
// \{\m{B}} "It was a scene that made my hair stand on end..."
 
// \{\m{B}}「身の毛もよだつ光景だったな…」
 
// \{\m{B}}「身の毛もよだつ光景だったな…」
<0224> \{\l{A}} “Tớ thấy thương cho cậu ấy…”
+
<0224> \{\l{A}} “Mình thấy tội nghiệp bạn ấy…”
 
// \{\l{A}} "I feel sorry for him..."
 
// \{\l{A}} "I feel sorry for him..."
 
// \{\l{A}}「ちょっと可哀想です…」
 
// \{\l{A}}「ちょっと可哀想です…」
<0225> \{Fuko} “Giỏi lắm, Tổ chức \m{A} hắc ám!”
+
<0225> \{Fuuko} “Làm tốt lắm, Tổ chức \m{A} Hắc Ám!”
// \{Fuko} "It's a magnificent job, the Dark \m{A} Organization!"
+
// \{Fuuko} "It's a magnificent job, the Dark \m{A} Organization!"
 
// \{風子}「素晴らしい働きです、闇の\m{A}結社っ」 // No idea if organisation should be capitalised or not. -Amoirsp
 
// \{風子}「素晴らしい働きです、闇の\m{A}結社っ」 // No idea if organisation should be capitalised or not. -Amoirsp
 
// Alt - "That was an excellent job from the Dark \m{A} Organization!" - Kinny Riddle
 
// Alt - "That was an excellent job from the Dark \m{A} Organization!" - Kinny Riddle
<0226> \{\m{B}} “Cái tên khác hồi nãy à?
+
<0226> \{\m{B}} "Hình như cái tên không giống hồi nghỉ trưa thì phải?"
 
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
 
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
 
// Alt - "Hey, already the name is different from the one since lunch break!" - Kinny Riddle
 
// Alt - "Hey, already the name is different from the one since lunch break!" - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「昼から名前が変わってるじゃないかっ」
 
// \{\m{B}}「昼から名前が変わってるじゃないかっ」
<0227> \{Fuko} “\m{A}-san có vẻ giống như người của một tổ chức hắc ám nên Fuko nghĩ nó sẽ hợp hơn.”
+
<0227> \{Fuuko} “\m{A}-san có vẻ giống như người của một tổ chức hắc ám nên Fuuko nghĩ nó sẽ hợp hơn.”
// \{Fuko} "\m{A}-san seems like a dark organization kind of guy, so Fuko thought it'd fit better."
+
// \{Fuuko} "\m{A}-san seems like a dark organization kind of guy, so Fuuko thought it'd fit better."
 
// \{風子}「\m{A}さんは、闇の結社っぽいので、そのほうがしっくりくると思いました」
 
// \{風子}「\m{A}さんは、闇の結社っぽいので、そのほうがしっくりくると思いました」
<0228> …Tôi trở thành loại người nào thế này?
+
<0228> thế \utôi \blà kiểu người thế nào đây trời?
 
// ... what kind of person \bam\u I?
 
// ... what kind of person \bam\u I?
 
// …どんな人間なんだ、俺は。
 
// …どんな人間なんだ、俺は。
<0229> \{\l{A}} “Cậu rất rất ư là kì quặc.
+
<0229> \{\l{A}} "Cậu quặc thật đấy!"
 
// \{\l{A}} "You're very weird!"
 
// \{\l{A}} "You're very weird!"
 
// \{\l{A}}「とても、おかしいですっ」
 
// \{\l{A}}「とても、おかしいですっ」
<0230> Giờ mình mới biết nhò đó toàn đặt những tên kì quặc cho mình…
+
<0230> Giờ đây nhỏ đó còn đặt cho mình những tên kì quặc trước khi mình kịp nhận ra…
 
// Now she's naming me weird things before I realize it...
 
// Now she's naming me weird things before I realize it...
 
// The original and new wording have different meanings. In the original, the weird things are being named. In the new, Tomoya's being named.
 
// The original and new wording have different meanings. In the original, the weird things are being named. In the new, Tomoya's being named.
 
// original wording: Before I know it I get weird things like that named after me...
 
// original wording: Before I know it I get weird things like that named after me...
 
// あいつらもそんな妙な名前を付けられてるとは知らずに…。
 
// あいつらもそんな妙な名前を付けられてるとは知らずに…。
<0231> \{Fuko} “Nói chuyện nãy giờ Fuko khát nước quá.”
+
<0231> \{Fuuko} “Nói chuyện nãy giờ làm Fuuko khát nước quá.”
// \{Fuko} "Fuko's thirsty from all this."
+
// \{Fuuko} "Fuuko's thirsty from all this."
 
// \{風子}「騒いだら、喉が乾きました」
 
// \{風子}「騒いだら、喉が乾きました」
<0232> \{Fuko} “Fuko muốn uống nước trái cây hay thứ gì đó…”
+
<0232> \{Fuuko} “Fuuko muốn uống nước trái cây hay thứ gì đó.”
// \{Fuko} "Fuko wants to drink fruit juice or something."
+
// \{Fuuko} "Fuuko wants to drink fruit juice or something."
 
// \{風子}「フルーツジュースでも飲みたいです」
 
// \{風子}「フルーツジュースでも飲みたいです」
  +
<0233> \{\m{B}} "Ờ thì, cũng được, nhưng mà..."
 
// \{\m{B}} "Well, that's fine, but..."
 
// \{\m{B}} "Well, that's fine, but..."
 
// \{\m{B}}「ああ、別にいいけどさ…」
 
// \{\m{B}}「ああ、別にいいけどさ…」
<0234> \{\l{A}} “Ý kiến hay đó, chị sẽ đi với em!”
+
<0234> \{\l{A}} “Ý kiến hay đó. Chị sẽ đi với em!”
 
// \{\l{A}} "That's a good idea. I'll go with you!"
 
// \{\l{A}} "That's a good idea. I'll go with you!"
 
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。わたしもお付き合いしますっ」
 
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。わたしもお付き合いしますっ」
<0235> \{Fuko} “Vậy chúng ta cần đi nào.”
+
<0235> \{Fuuko} “Vậy chúng ta cùng đi nào.”
// \{Fuko} "Then, let's go with everyone."
+
// \{Fuuko} "Then, let's go with everyone."
 
// \{風子}「では、みんなで行きましょう」
 
// \{風子}「では、みんなで行きましょう」
<0236> \{Fuko} “Ah, Fuko quên mất nhiệm vụ!”
+
<0236> \{Fuuko} “Ah, Fuuko quên mất nhiệm vụ!”
// \{Fuko} "Ah, Fuko forgot about her duty!"
+
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko forgot about her duty!"
 
// \{風子}「って、風子、むちゃくちゃ本分を忘れてますっ!」
 
// \{風子}「って、風子、むちゃくちゃ本分を忘れてますっ!」
 
<0237> \{\m{B}} “Em ắt hẳn là bận lắm...”
 
<0237> \{\m{B}} “Em ắt hẳn là bận lắm...”
 
// \{\m{B}} "You sure are busy..."
 
// \{\m{B}} "You sure are busy..."
 
// \{\m{B}}「おまえ、忙しい奴な…」
 
// \{\m{B}}「おまえ、忙しい奴な…」
<0238> \{Fuko} “Fuko không có thời gian rãnh để uống nước trái cậy!”
+
<0238> \{Fuuko} “Fuuko không có thời gian rảnh để uống nước trái cây đâu!”
// \{Fuko} "Fuko has no time to drink some fruit juice!"
+
// \{Fuuko} "Fuuko has no time to drink some fruit juice!"
 
// \{風子}「フルーツジュースで一息いれてる暇なんてなかったんですっ」
 
// \{風子}「フルーツジュースで一息いれてる暇なんてなかったんですっ」
<0239> \{\l{A}} “Oh, đúng rồi. Fu-chan phải khắc sao biển nữa.”
+
<0239> \{\l{A}} “Ồ, phải ha. Fuu-chan phải khắc sao biển nữa.”
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fu-chan has to work on carving starfish."
+
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fuu-chan has to work on carving starfish."
 
// \{\l{A}}「あ、そうでした。ふぅちゃん、ヒトデ配り、がんばらないといけないです」
 
// \{\l{A}}「あ、そうでした。ふぅちゃん、ヒトデ配り、がんばらないといけないです」
<0240> \{Fuko} “Fuko sẽ cố gắng hết sức mình!”
+
<0240> \{Fuuko} “Phải, Fuuko sẽ cố gắng hết sức mình!”
// \{Fuko} "Yes, Fuko will do her best!"
+
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko will do her best!"
 
// \{風子}「はい、がんばりますっ」
 
// \{風子}「はい、がんばりますっ」
<0241> Cầm con sao biển, nhỏ chạy đi.
+
<0241> Cầm con sao biển, nhỏ chạy đi mất.
 
// Carrying a starfish, she runs off.
 
// Carrying a starfish, she runs off.
 
// ヒトデを持って、突っ走っていった。
 
// ヒトデを持って、突っ走っていった。
Line 649: Line 769:
 
// \{\l{A}} "Running like that is dangerous!"
 
// \{\l{A}} "Running like that is dangerous!"
 
// \{\l{A}}「そんなに走ると危ないですっ」
 
// \{\l{A}}「そんなに走ると危ないですっ」
<0243> \{\l{A}} “Ah.. Em ấy đi rồi”
+
<0243> \{\l{A}} “Ah.. Em ấy đi mất rồi”
 
// \{\l{A}} "Ah... she's gone..."
 
// \{\l{A}} "Ah... she's gone..."
 
// \{\l{A}}「ああ…行ってしまいました…」
 
// \{\l{A}}「ああ…行ってしまいました…」
<0244> Ngay đằng xa, nhỏ tiến đến và giao cho một học sinh một con sao biển.
+
<0244> Ngay đằng xa, nhỏ bắt được một nam sinh và đưa con sao biển cho cậu ta.
 
// Far off, she catches a student and hands him a starfish.
 
// Far off, she catches a student and hands him a starfish.
 
// 遠くで生徒を捕まえて、ヒトデを手渡していた。
 
// 遠くで生徒を捕まえて、ヒトデを手渡していた。
 
<0245> \{\l{A}} "........."
 
<0245> \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
<0246>\{\l{A}} “Hình như...”
+
<0246>\{\l{A}} “Nghĩ kĩ thì...”
 
// \{\l{A}} "Come to think of it..."
 
// \{\l{A}} "Come to think of it..."
 
// \{\l{A}}「そういえば…」
 
// \{\l{A}}「そういえば…」
 
<0247> \{\m{B}} "Hm?"
 
<0247> \{\m{B}} "Hm?"
  +
// \{\m{B}} "Hm?"
 
// \{\m{B}}「ん?」
 
// \{\m{B}}「ん?」
<0248> Nhìn nhỏ đó, \l{A} thì thầm
+
<0248> Nhìn theo nhỏ đó, \l{A} thì thầm.
 
// Watching her, \l{A} mumbles.
 
// Watching her, \l{A} mumbles.
 
// その様子を見ながら、\l{A}がぽつりと呟く。
 
// その様子を見ながら、\l{A}がぽつりと呟く。
Line 671: Line 792:
 
// \{\m{B}} "Of what?"
 
// \{\m{B}} "Of what?"
 
// \{\m{B}}「なんの?」
 
// \{\m{B}}「なんの?」
<0251> \{\l{A}} “Của.. Câu lạc bộ kịch.”
+
<0251> \{\l{A}} “Của.. câu lạc bộ kịch.”
 
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
 
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
 
// \{\l{A}}「演劇部の…です」
 
// \{\l{A}}「演劇部の…です」
Line 677: Line 798:
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0253> Cuối cùng mình cũng nhớ.
+
<0253> Cuối cùng, tôi cũng nhớ ra.
 
// Finally, I remember too.
 
// Finally, I remember too.
 
// それでようやく俺も思い出した。
 
// それでようやく俺も思い出した。
<0254> Theo thông báo tuyển người của chúng tôi thì là ngày hôm nay,
+
<0254> Theo thông báo tuyển người của chúng tôi thì là ngày hôm nay.
 
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
 
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
 
// 部員募集の告知に、今日の日付を指定していたのだ。
 
// 部員募集の告知に、今日の日付を指定していたのだ。
Line 686: Line 807:
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
 
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
 
// \{\m{B}}「そういや、そうだったな…」
 
// \{\m{B}}「そういや、そうだったな…」
<0256> \{\l{A}} “Nếu ai đó nghĩ là có câu lạc bộ kịch…và đến… Thì tớ không có lí do…”
+
<0256> \{\l{A}} <0256> \{\l{A}} "Nếu có ai đó nghĩ rằng câu lạc bộ kịch vẫn còn tồn tại... và đến xem... thì tớ không có lí do…”
 
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
 
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
 
// \{\l{A}}「演劇部が本当にあるって思って…それで、誰か来ていたら、申し訳ないです…」
 
// \{\l{A}}「演劇部が本当にあるって思って…それで、誰か来ていたら、申し訳ないです…」
Line 695: Line 816:
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}} "Okay."
 
// \{\l{A}}「はい」
 
// \{\l{A}}「はい」
<0259> \{\m{B}} “Này, Fuko, đợi ở đây nhé.”
+
<0259> \{\m{B}} “Này, Fuuko, đợi ở đây nhé.”
// \{\m{B}} "Hey, Fuko, wait here."
+
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, wait here."
 
// \{\m{B}}「おーい、風子、ここで待っていてくれよ」
 
// \{\m{B}}「おーい、風子、ここで待っていてくれよ」
 
<0260> \{\m{B}} “Tụi anh sẽ trở lại.”
 
<0260> \{\m{B}} “Tụi anh sẽ trở lại.”
Line 704: Line 825:
 
// She turns around and nods her head.
 
// She turns around and nods her head.
 
// 振り返り、こくんと頷いていた。
 
// 振り返り、こくんと頷いていた。
<0262> Đi xuyên qua sảnh, chúng tôi tiến tới tòa nhà cũ cùa trường.
+
<0262> Đi xuyên qua sảnh, chúng tôi tiến tới dãy nhà cũ cùa trường.
 
// Passing through the overhead hallway, we head to the old school building.
 
// Passing through the overhead hallway, we head to the old school building.
 
// 渡り廊下を通り、旧校舎までくる。
 
// 渡り廊下を通り、旧校舎までくる。
Line 712: Line 833:
 
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
 
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、こんなところで何してんの」
 
// \{\m{B}}「おまえ、こんなところで何してんの」
<0265> \{Sunohara} “Mày không thấy tao bị quét đi sao?!”
+
<0265> \{Sunohara} “Mày không thấy tao bị cuốn đi sao?!”
 
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
 
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
 
// \{春原}「見てただろっ、連れ去られてきたんだよっ」
 
// \{春原}「見てただろっ、連れ去られてきたんだよっ」
Line 721: Line 842:
 
// \{Sunohara} "So, Nagisa-chan, what's up?"
 
// \{Sunohara} "So, Nagisa-chan, what's up?"
 
// \{春原}「で、渚ちゃん、どうしたの」
 
// \{春原}「で、渚ちゃん、どうしたの」
<0268> Mày hoàn toàn dâng hiến cho \l{A} à?
+
<0268> Bộ mày chỉ biết mỗi \l{A} thôi hả?
// Are you totally devoted to \l{A}?
+
// Are you totally devoted to \l{A}?
 
// おまえは、\l{A}に首ったけなのな。
 
// おまえは、\l{A}に首ったけなのな。
 
<0269> \{\l{A}} “Thật ra thì hôm nay bọn tớ dự định tổ chúc buổi giới thiệu cho câu lạc bộ kịch, nên bọn tớ đến xem.”
 
<0269> \{\l{A}} “Thật ra thì hôm nay bọn tớ dự định tổ chúc buổi giới thiệu cho câu lạc bộ kịch, nên bọn tớ đến xem.”
 
// \{\l{A}} "The truth is, today was the day we were planning to have the orientation for the drama club, so we came to see."
 
// \{\l{A}} "The truth is, today was the day we were planning to have the orientation for the drama club, so we came to see."
 
// \{\l{A}}「はい。実は今日は、演劇部の説明会を予定していた日なので、見に来ました」
 
// \{\l{A}}「はい。実は今日は、演劇部の説明会を予定していた日なので、見に来ました」
<0270> \{Sunohara} “Ra vậy, nếu có nhiều người đến thì tốt.”
+
<0270> \{Sunohara} “Ra vậy. Nếu có nhiều người đến thì tốt.”
 
// \{Sunohara} "I see. It'd be nice if a lot of people came."
 
// \{Sunohara} "I see. It'd be nice if a lot of people came."
 
// \{春原}「そう。たくさん来てくれているといいねぇ」
 
// \{春原}「そう。たくさん来てくれているといいねぇ」
<0271> \{\l{A}} “Ah…Vâng.”
+
<0271> \{\l{A}} “À… ừ.”
 
// \{\l{A}} "Ah... yes."
 
// \{\l{A}} "Ah... yes."
 
// \{\l{A}}「あ…はい」
 
// \{\l{A}}「あ…はい」
Line 742: Line 863:
 
// \{\l{A}} "They might want to enter the club."
 
// \{\l{A}} "They might want to enter the club."
 
// \{\l{A}}「入部希望の方でしょうか」
 
// \{\l{A}}「入部希望の方でしょうか」
<0275> \{Sunohara} “Không phải…”
+
<0275> \{Sunohara} “Ừm, không phải…”
 
// \{Sunohara} "Um, no..."
 
// \{Sunohara} "Um, no..."
 
// \{春原}「いや、違うよ…」
 
// \{春原}「いや、違うよ…」
<0276> \{Sunohara} “Là người của câu lạc bộ hợp xướng.”
+
<0276> \{Sunohara} "Đó bọn ở câu lạc bộ hợp xướng.”
 
// \{Sunohara} "It's the people from the choir club."
 
// \{Sunohara} "It's the people from the choir club."
 
// \{春原}「合唱部の連中だ」
 
// \{春原}「合唱部の連中だ」
Line 751: Line 872:
 
// Sunohara spits on the floor annoyingly.
 
// Sunohara spits on the floor annoyingly.
 
// 春原が忌々しく吐き捨てた。
 
// 春原が忌々しく吐き捨てた。
<0278> \{\l{A}} “Chào Nishina-san , Sugisaka-san.”
+
<0278> \{\l{A}} “Nishina-san, và cả Sugisaka-san nữa.”
 
// \{\l{A}} "Nishina-san, and Sugisaka-san as well."
 
// \{\l{A}} "Nishina-san, and Sugisaka-san as well."
 
// \{\l{A}}「仁科さんと、杉坂さん」
 
// \{\l{A}}「仁科さんと、杉坂さん」
<0279> \l{A} đến chỗ bọn họ.
+
<0279> \l{A} tiến về phía họ.
 
// \l{A} goes up to them.
 
// \l{A} goes up to them.
 
// \l{A}が寄っていく。
 
// \l{A}が寄っていく。
<0280> \{\l{A}} “Có chuyện gì?”
+
<0280> \{\l{A}} “Có chuyện gì vậy?”
 
// \{\l{A}} "What's up?"
 
// \{\l{A}} "What's up?"
 
// \{\l{A}}「今日はどうしましたか」
 
// \{\l{A}}「今日はどうしましたか」
<0281> \{Nishina} “Bọn tớ đến đây để nói chuyện.”
+
<0281> \{Nishina} “Bọn mình đến đây việc muốn bàn.”
 
// \{Nishina} "We're here to have a talk."
 
// \{Nishina} "We're here to have a talk."
 
// \{仁科}「はい、今日はご相談にあがりました」
 
// \{仁科}「はい、今日はご相談にあがりました」
<0282> Nishina bắt đầu nói.
+
<0282> Cô gái tên Nishina bắt đầu nói.
 
// The girl named Nishina starts the conversation.
 
// The girl named Nishina starts the conversation.
 
// 仁科という子が話を始めた。
 
// 仁科という子が話を始めた。
<0283> Về việc thầy Komoura trở thành gia1o viên hướng dẫn cho cả 2 câu lạc bộ kịch và hợp xướng.
+
<0283> Đó ý kiến về việc Koumura sẽ giáo viên phụ trách cho cả hai câu lạc bộ kịch và hợp xướng.
 
// That's the idea to have Koumura be the advisor to both the drama and choir clubs.
 
// That's the idea to have Koumura be the advisor to both the drama and choir clubs.
 
// What's the idea?
 
// What's the idea?
 
// それは、幸村に演劇部と合唱部の顧問を兼任してもらうという提案だった。
 
// それは、幸村に演劇部と合唱部の顧問を兼任してもらうという提案だった。
<0284> Nhưng ở trường này, không thễ nào có hoạt động mà không có sự hiện diện của giáo viên hướng dẫn, nên kế hoạch của họ là sẽ hoạt động luân phiên với chúng tôi mỗi tuần.
+
<0284> Nhưng ở trường này, không thể nào có hoạt động mà không có sự hiện diện của giáo viên hướng dẫn, nên kế hoạch của họ là sẽ hoạt động luân phiên với chúng tôi hàng tuần.
 
// But at this school, you can't carry out any activity without the presence of an advisor, so their plan was to alternate with us every other week.
 
// But at this school, you can't carry out any activity without the presence of an advisor, so their plan was to alternate with us every other week.
 
// しかし本校のルールでは、顧問がいない時には活動をしてはいけないということだったので、活動は一週間交代で行うということだ。
 
// しかし本校のルールでは、顧問がいない時には活動をしてはいけないということだったので、活動は一週間交代で行うということだ。
<0285> \{Nishina} “Nếu cậu thấy ổn…”
+
<0285> \{Nishina} “Nếu các cậu thấy ổn…”
 
// \{Nishina} "If that's okay with you..."
 
// \{Nishina} "If that's okay with you..."
 
// \{仁科}「もし、それでもよろしければ…です」
 
// \{仁科}「もし、それでもよろしければ…です」
<0286> \{\l{A}} “Không sao đâu…Tớ không phiền đâu.”
+
<0286> \{\l{A}} “Được mà… Mình không phiền đâu.”
 
// \{\l{A}} "That's fine... I don't mind at all."
 
// \{\l{A}} "That's fine... I don't mind at all."
 
// \{\l{A}}「それは、ぜんぜん…わたしとしては構いません」
 
// \{\l{A}}「それは、ぜんぜん…わたしとしては構いません」
<0287> \{\l{A}} “Tớ vui lắm.”
+
<0287> \{\l{A}} “Mình vui lắm.”
 
// \{\l{A}} "I'm very happy."
 
// \{\l{A}} "I'm very happy."
 
// \{\l{A}}「とても、うれしいお話です」
 
// \{\l{A}}「とても、うれしいお話です」
<0288> \{Nishina} “Vậy tuần này sẽ là của câu lạc bộ hợp xướng, của các bạn sẽtuần sau.”
+
<0288> \{Nishina} “Vậy tuần này sẽ là của câu lạc bộ hợp xướng, tuần sauđến phiên các cậu.”
 
// \{Nishina} "So this week will be the choir club, and we'll have yours by next week."
 
// \{Nishina} "So this week will be the choir club, and we'll have yours by next week."
 
// \{仁科}「それでは今週は私たち合唱部の番ということで、演劇部の活動は来週ということでお願いします」
 
// \{仁科}「それでは今週は私たち合唱部の番ということで、演劇部の活動は来週ということでお願いします」
<0289> \{\l{A}} “AH, Đợi đã…”
+
<0289> \{\l{A}} “À, đợi đã…”
 
// \{\l{A}} "Ah, please wait..."
 
// \{\l{A}} "Ah, please wait..."
 
// \{\l{A}}「あ、待ってください…」
 
// \{\l{A}}「あ、待ってください…」
<0290> \{Nishina} “Có chuyệnvậy?”
+
<0290> \{Nishina} “Có gì không ổn à?”
 
// \{Nishina} "What's wrong?"
 
// \{Nishina} "What's wrong?"
 
// \{仁科}「どうしました?」
 
// \{仁科}「どうしました?」
 
<0291> \{\l{A}} "........."
 
<0291> \{\l{A}} "........."
  +
// \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
 
<0292> \l{A} suy nghĩ một lúc.
 
<0292> \l{A} suy nghĩ một lúc.
 
// \l{A} thinks for a minute.
 
// \l{A} thinks for a minute.
 
// \l{A}はしばらく考え事をしていた。
 
// \l{A}はしばらく考え事をしていた。
<0293> \{\m{B}} “Có chuyệnvậy, \l{A}?”
+
<0293> \{\m{B}} “Chuyệnkhông ổn sao, \l{A}?”
 
// \{\m{B}} "What's wrong, \l{A}?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong, \l{A}?"
 
// \{\m{B}}「どうした、\l{A}」
 
// \{\m{B}}「どうした、\l{A}」
Line 808: Line 930:
 
// \{\l{A}} "Really, thank you."
 
// \{\l{A}} "Really, thank you."
 
// \{\l{A}}「本当に、ありがとうございます」
 
// \{\l{A}}「本当に、ありがとうございます」
<0297> \l{A} cuối đầu nhiều đầu.
+
<0297> \l{A} cúi đầu liên tục nhiều không đếm xuể.
 
// \l{A} lowers her head countless times.
 
// \l{A} lowers her head countless times.
 
// 何度も何度も、\l{A}は頭を下げた。
 
// 何度も何度も、\l{A}は頭を下げた。
Line 814: Line 936:
 
// \{\m{B}} "Now the drama club can start off steadily."
 
// \{\m{B}} "Now the drama club can start off steadily."
 
// \{\m{B}}「演劇部、無事発足、というわけだな」
 
// \{\m{B}}「演劇部、無事発足、というわけだな」
<0299> \{\l{A}} “Uh…”
+
<0299> \{\l{A}} “Ừ…”
 
// \{\l{A}} "Yeah..."
 
// \{\l{A}} "Yeah..."
 
// \{\l{A}}「ええ…」
 
// \{\l{A}}「ええ…」
<0300> \{Nishina} “Vậy nếu được…”
+
<0300> \{Nishina} “Vậy, nếu được thì…”
 
// \{Nishina} "So, if it'd be okay..."
 
// \{Nishina} "So, if it'd be okay..."
 
// \{仁科}「それで、もしよかったら…」
 
// \{仁科}「それで、もしよかったら…」
Line 823: Line 945:
 
// Nishina continues talking.
 
// Nishina continues talking.
 
// 仁科は話を続けた。
 
// 仁科は話を続けた。
  +
<0302> \{Nishina} "Cả câu lạc bộ của các bạn sẽ đến dự Ngày Thành Lập chứ?"
<0302> \{Nishina}
 
 
// \{Nishina} "Will you come to Founder's Day with your club?"
 
// \{Nishina} "Will you come to Founder's Day with your club?"
 
// \{仁科}「創立者祭に出ませんか、演劇部も」
 
// \{仁科}「創立者祭に出ませんか、演劇部も」
Line 829: Line 951:
 
// \{\l{A}} "Huh?"
 
// \{\l{A}} "Huh?"
 
// \{\l{A}}「はい?」
 
// \{\l{A}}「はい?」
<0304> \{\m{B}} “Là ngày gì vậy?”
+
<0304> \{\m{B}} “Là cái gì vậy?”
 
// \{\m{B}} "What's that?"
 
// \{\m{B}} "What's that?"
 
// \{\m{B}}「創立者祭ってなんだ」
 
// \{\m{B}}「創立者祭ってなんだ」
<0305> \{Nishina} “Cậu có phải học sinh đây không vậy?”
+
<0305> \{Nishina} “Bạn có phải học sinh trường này không vậy?”
 
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
 
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
 
// \{仁科}「本当にこの学校の生徒でしょうか」
 
// \{仁科}「本当にこの学校の生徒でしょうか」
<0306> \{\m{B}} “Phải, nhưng tôi không quan tâm đến những sự kiện này lắm nên làm ơn giải thích dùm.”
+
<0306> \{\m{B}} “Phải, nhưng tôi không rành những sự kiện này lắm nên làm ơn giải thích dùm.”
 
// \{\m{B}} "Yeah, but I'm not really up on student events, so do explain."
 
// \{\m{B}} "Yeah, but I'm not really up on student events, so do explain."
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだよ。ただ、疎いだけだ。説明しろ」
 
// \{\m{B}}「ああ、そうだよ。ただ、疎いだけだ。説明しろ」
<0307> \{Nishina} “Chủ yếu là kỉ niệm ngày thành lập trường. Buổi sáng, những câu lạc nghệ thuật sẽ có buổi biểu diễn.”
+
<0307> \{Nishina} “Chủ yếu là kỉ niệm ngày thành lập trường. Vào buổi sáng, những câu lạc nghệ thuật sẽ có buổi biểu diễn trong nhà thể thao.”
 
// \{Nishina} "The main point of it is to celebrate new clubs. In the morning, the culture club will be performing a recital."
 
// \{Nishina} "The main point of it is to celebrate new clubs. In the morning, the culture club will be performing a recital."
 
// Alt - "It's mainly to celebrate the birthday of the school's founders. The arts clubs will be doing their performances in the morning in the sports hall." - How on earth did you get the translation of this line completely off? - Kinny Riddle
 
// Alt - "It's mainly to celebrate the birthday of the school's founders. The arts clubs will be doing their performances in the morning in the sports hall." - How on earth did you get the translation of this line completely off? - Kinny Riddle
 
// \{仁科}「要は創立者の誕生日です。その日は午前中から体育館で文化系のクラブが発表会を行います」
 
// \{仁科}「要は創立者の誕生日です。その日は午前中から体育館で文化系のクラブが発表会を行います」
<0308> \{Sunohara} “Làm những chuyện như vậy vào buổi sáng à.
+
<0308> \{Sunohara} "Mới sáng sớm... đã làm mấy trò kỳ cục, hở."
 
// \{Sunohara} "In the morning... doing something really strange, huh."
 
// \{Sunohara} "In the morning... doing something really strange, huh."
 
// \{春原}「午前中か…知らないのも無理ないや」
 
// \{春原}「午前中か…知らないのも無理ないや」
<0309> \{Nishina} “Thế nào? Các cậu cũng có thể đến đó.”
+
<0309> \{Nishina} “Thế nào? Câu lạc bộ các cậu cũng có thể đến đó.”
 
// \{Nishina} "How about it? The club can come too."
 
// \{Nishina} "How about it? The club can come too."
 
// \{仁科}「いかがでしょうか、演劇部も」
 
// \{仁科}「いかがでしょうか、演劇部も」
<0310> \{\l{A}} “Mình vui vì bạn đã mời mình.”
+
<0310> \{\l{A}} “Mình rất vui vì bạn đã mời mình.”
 
// \{\l{A}} "I'm happy you invited me."
 
// \{\l{A}} "I'm happy you invited me."
 
// \{\l{A}}「それは大変うれしいお誘いです」
 
// \{\l{A}}「それは大変うれしいお誘いです」
Line 854: Line 976:
 
// \{\l{A}} "I'll think about it."
 
// \{\l{A}} "I'll think about it."
 
// \{\l{A}}「考えておきます」
 
// \{\l{A}}「考えておきます」
<0312> \{\m{B}} “Nghĩ làm gì nữa, đi đi.”
+
<0312> \{\m{B}} “Nghĩ làm gì nữa, cứ đi đi.”
 
// \{\m{B}} "Don't think about it, just go."
 
// \{\m{B}} "Don't think about it, just go."
 
// \{\m{B}}「考えるんじゃなくて、出ろよ、おまえ」
 
// \{\m{B}}「考えるんじゃなくて、出ろよ、おまえ」
<0313> \{\l{A}} “Tớ nghĩ sẽ rất khó khăn, nên…Tớ muốn suy nghĩ kĩ.”
+
<0313> \{\l{A}} “Mình nghĩ việc này sẽ rất khó khăn, nên… Mình muốn suy nghĩ kĩ.”
 
// \{\l{A}} "I think it'll be hard, so... I want to think about it."
 
// \{\l{A}} "I think it'll be hard, so... I want to think about it."
 
// \{\l{A}}「いろいろ大変だと思いますので…考えたいです」
 
// \{\l{A}}「いろいろ大変だと思いますので…考えたいです」
Line 863: Line 985:
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}}「そっかよ」
 
// \{\m{B}}「そっかよ」
<0315> \{Nishina}
+
<0315> \{Nishina} “Ngày đó cũng \bsắp\u cận kề rồi…”
 
// \{Nishina} "It \bis\u a really close date, too..."
 
// \{Nishina} "It \bis\u a really close date, too..."
 
// \{仁科}「確かに、日が近いですから」
 
// \{仁科}「確かに、日が近いですから」
Line 876: Line 998:
 
// Alt - "10 days from now?" - It's May 1st here. - Kinny Riddle
 
// Alt - "10 days from now?" - It's May 1st here. - Kinny Riddle
 
// \{\m{B}}「後、10日?」
 
// \{\m{B}}「後、10日?」
<0319> \{\m{B}} “Có vẻ khó khăn nhỉ… Sắp tới ngày rồi…”
+
<0319> \{\m{B}} "Vậy cũng khó thật... sát nút quá..."
 
// \{\m{B}} "That really does sound hard... it's a bit close..."
 
// \{\m{B}} "That really does sound hard... it's a bit close..."
 
// \{\m{B}}「そりゃあ確かに大変だな…時間がなさすぎる…」
 
// \{\m{B}}「そりゃあ確かに大変だな…時間がなさすぎる…」
<0320> \{Nishina} “Mỗi nhóm chỉ được 20 phút thôi nên không dài lắm đâu.”
+
<0320> \{Nishina} “Thời gian dành cho mỗi câu lạc bộ chỉ được 20 phút thôi nên không dài lắm đâu.”
 
// \{Nishina} "The time assigned to all the clubs is just twenty minutes, so it's not that long."
 
// \{Nishina} "The time assigned to all the clubs is just twenty minutes, so it's not that long."
 
// \{仁科}「ひとつのクラブに割り当てられる時間は20分ほどと少ないんです」
 
// \{仁科}「ひとつのクラブに割り当てられる時間は20分ほどと少ないんです」
<0321> \{Nishina} “Không cần phải dài dòng, chỉ cần bạn thấy ổn là được rồi.”
+
<0321> \{Nishina} “Không cần phải làm trang trọng quá, chỉ cần bạn thấy ổn là được rồi.”
 
// \{Nishina} "It doesn't need to be something too grand, as long as you feel like it it's fine."
 
// \{Nishina} "It doesn't need to be something too grand, as long as you feel like it it's fine."
 
// I don't know if it's just me, but this sentence feels like a mess, or the meaning is muddled.
 
// I don't know if it's just me, but this sentence feels like a mess, or the meaning is muddled.
Line 888: Line 1,010:
 
<0322> \{\l{A}} "........."
 
<0322> \{\l{A}} "........."
 
// \{\l{A}}「………」
 
// \{\l{A}}「………」
<0323> \{Sunohara} “Bạn sẽ làm gì, Nagisa-chan?”
+
<0323> \{Sunohara} “Cậu định làm gì, Nagisa-chan?”
 
// \{Sunohara} "What'll you do, Nagisa-chan?"
 
// \{Sunohara} "What'll you do, Nagisa-chan?"
 
// \{春原}「どうすんだよ、渚ちゃん」
 
// \{春原}「どうすんだよ、渚ちゃん」
Line 894: Line 1,016:
 
// \{\l{A}} "Um... let me think about it."
 
// \{\l{A}} "Um... let me think about it."
 
// \{\l{A}}「やっぱり…考えさせてください」
 
// \{\l{A}}「やっぱり…考えさせてください」
<0325> \{Nishina} “Không sao, nếu bạn định đi thì hãy nói với thầy Komura.”
+
<0325> \{Nishina} “Không sao. Nếu các cậu định đi thì hãy nói với Koumura-sensei.”
 
// \{Nishina} "It's fine. If you're going to go, though, please talk with Koumura-sensei."
 
// \{Nishina} "It's fine. If you're going to go, though, please talk with Koumura-sensei."
 
// \{仁科}「それは構いません。もし出るのであれば、幸村先生にお話し下さい」
 
// \{仁科}「それは構いません。もし出るのであれば、幸村先生にお話し下さい」
Line 900: Line 1,022:
 
// \{\l{A}} "Alright."
 
// \{\l{A}} "Alright."
 
// \{\l{A}}「わかりました」
 
// \{\l{A}}「わかりました」
<0327> \{Nishina} “Vậy thì mình sẽ mong gặp bạn trên sân khấu.”
+
<0327> \{Nishina} “Vậy thì mình sẽ mong gặp lại cậu trên sân khấu.”
 
// \{Nishina} "Well then, I'll be looking forward to being on the same stage."
 
// \{Nishina} "Well then, I'll be looking forward to being on the same stage."
 
// \{仁科}「それでは、同じ舞台に立てることを期待して、待ってますね」
 
// \{仁科}「それでは、同じ舞台に立てることを期待して、待ってますね」
<0328> \{\l{A}} “Ừ, mình sẽ nghĩ tích cực.”
+
<0328> \{\l{A}} “Ừ, mình sẽ nghĩ thật .”
 
// \{\l{A}} "Alright, I'll think positively."
 
// \{\l{A}} "Alright, I'll think positively."
 
// \{\l{A}}「はい、前向きに考えます」
 
// \{\l{A}}「はい、前向きに考えます」
<0329> \{\l{A}} “Cám ơn bạn nhiều lắm.”
+
<0329> \{\l{A}} “Hôm nay cám ơn bạn nhiều lắm.”
 
// \{\l{A}} "Thank you so much for today."
 
// \{\l{A}} "Thank you so much for today."
 
// \{\l{A}}「今日は本当にありがとうございました」
 
// \{\l{A}}「今日は本当にありがとうございました」
Line 912: Line 1,034:
 
// We see them off.
 
// We see them off.
 
// 合唱部のふたりを見送った。
 
// 合唱部のふたりを見送った。
<0331> \{Sunohara} “Bạn làm được rồi, Nagisa-chan, nhờ có mình đó.”
+
<0331> \{Sunohara} “Cậu làm được rồi, nhờ có mình đó, Nagisa-chan.”
 
// \{Sunohara} "You did it, thanks to me, Nagisa-chan."
 
// \{Sunohara} "You did it, thanks to me, Nagisa-chan."
 
// \{春原}「やったじゃん、僕のおかげだね、渚ちゃん」
 
// \{春原}「やったじゃん、僕のおかげだね、渚ちゃん」
Line 921: Line 1,043:
 
// \{\l{A}} "Yes, thank you very much."
 
// \{\l{A}} "Yes, thank you very much."
 
// \{\l{A}}「はい、ありがとうございます」
 
// \{\l{A}}「はい、ありがとうございます」
<0334> vẻ cô ấy sẽ cám ơn bất cứ ai ngay bây giờ.
+
<0334> Ngay lúc này đây, cô ấy có vẻ sẽ cám ơn bất cứ ai.
 
// Right now, she seems like she'd say thank you to anyone.
 
// Right now, she seems like she'd say thank you to anyone.
 
// 今なら誰にでも礼を言いそうだ。
 
// 今なら誰にでも礼を言いそうだ。
<0335> Nhưng tôi nghĩ.
+
<0335> Nhưng, tôi suy nghĩ.
 
// But, I think.
 
// But, I think.
 
// でも、俺は思った。
 
// でも、俺は思った。
Line 938: Line 1,060:
 
// \{\l{A}} "Yes... the people in the choir club are very good people."
 
// \{\l{A}} "Yes... the people in the choir club are very good people."
 
// \{\l{A}}「はい…合唱部の方たちは、とてもいい人たちです」
 
// \{\l{A}}「はい…合唱部の方たちは、とてもいい人たちです」
<0340> \{\m{B}} “Tớ mừng là họ đã giúp chúng ta.”
+
<0340> \{\m{B}} “Ừ, tớ mừng là họ đã giúp chúng ta.”
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad they helped us."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad they helped us."
 
// \{\m{B}}「ああ、なんにしたって、よかったな」
 
// \{\m{B}}「ああ、なんにしたって、よかったな」
Line 947: Line 1,069:
 
// \{\l{A}} "But..."
 
// \{\l{A}} "But..."
 
// \{\l{A}}「でも…」
 
// \{\l{A}}「でも…」
<0343> Khi chúng tôi vừa trở về khu nhà mới, cô ấy đột nhiên dừng lại.”
+
<0343> Khi chúng tôi vừa trở về dãy nhà mới của trường, cô ấy đột nhiên dừng lại.”
 
// Just as we get back to the new school building, she stops.
 
// Just as we get back to the new school building, she stops.
 
// 新校舎に戻ったところで、\l{A}は足を止めていた。
 
// 新校舎に戻ったところで、\l{A}は足を止めていた。
<0344> \{\l{A}} “Lâu hơn một chút…”
+
<0344> \{\l{A}} “Chỉ thêm một chút nữa thôi…”
 
// \{\l{A}} "Just for a little while longer..."
 
// \{\l{A}} "Just for a little while longer..."
 
// \{\l{A}}「まだ、しばらくは…」
 
// \{\l{A}}「まだ、しばらくは…」
Line 956: Line 1,078:
 
// \{\l{A}} "... I want to spend time with her."
 
// \{\l{A}} "... I want to spend time with her."
 
// \{\l{A}}「…あの子と一緒に、過ごしていたいです」
 
// \{\l{A}}「…あの子と一緒に、過ごしていたいです」
<0346> Cô ấy vừa nói vừa nhìn cô gái đang chạy với cầm trên tay con sao biển.
+
<0346> Cô ấy vừa nói vừa nhìn cô gái đang chạy với con sao biển trên tay.
 
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
 
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
 
// ヒトデを手に走る女の子の姿を見て言った。
 
// ヒトデを手に走る女の子の姿を見て言った。
Line 962: Line 1,084:
 
// Ah, I see...
 
// Ah, I see...
 
// ああ、そうか…
 
// ああ、そうか…
<0348> ấy luôn nghĩ về đó…
+
<0348> Suốt thời gian nãy giờ, cô ấy đã suy nghĩ về nó …
 
// This whole time, she was thinking about that...
 
// This whole time, she was thinking about that...
 
// ずっと、話を聞いている間も、\l{A}はそのことを考えていたのか…。
 
// ずっと、話を聞いている間も、\l{A}はそのことを考えていたのか…。
<0349> Mình mới là tên ngốc.
+
<0349> Tôi mới là tên ngốc.
 
// The idiot is me.
 
// The idiot is me.
 
// Alt - I was the one who was being an idiot. - Kinny Riddle
 
// Alt - I was the one who was being an idiot. - Kinny Riddle
 
// 馬鹿なのは、俺のほうだった。
 
// 馬鹿なのは、俺のほうだった。
<0350> Chúng tôi đã bỏ rơi Fuko mà vẫn chưa hoàn thành giấc mơ của riêng mình.
+
<0350> Chúng tôi đã bỏ rơi Fuuko mà vẫn chưa hoàn thành được giấc mơ của bản thân mình.
// We left Fuko and still couldn't accomplish our own dreams.
+
// We left Fuuko and still couldn't accomplish our own dreams.
 
// 今更俺たちは、風子を置いて、自分たちの夢を叶えることなんてできなかった。
 
// 今更俺たちは、風子を置いて、自分たちの夢を叶えることなんてできなかった。
<0351> \l{A}luôn tốt với người khác hơn ai hết…
+
<0351> Chính vì \l{A} tốt bụng hơn hết thảy những người khác...
  +
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...
 
// \l{A}は笑みを浮かべながら、風子の頭を撫でた。
 
// \l{A}は笑みを浮かべながら、風子の頭を撫でた。
 
// 誰よりも他人に優しい\l{A}だからこそ…
 
// 誰よりも他人に優しい\l{A}だからこそ…
<0352> Cho nên cô ấy từ bỏ giấc mơ cùa mình…
+
<0352> Cho nên cô ấy đã từ bỏ giấc mơ cùa bản thân mình…
 
// That's why she'd give up on her own dream.
 
// That's why she'd give up on her own dream.
 
// だから、自分の夢を諦めるのだろう。
 
// だから、自分の夢を諦めるのだろう。
Line 981: Line 1,104:
 
// For the sake of someone trying harder than anyone else.
 
// For the sake of someone trying harder than anyone else.
 
// 誰よりも、頑張っている子のために。
 
// 誰よりも、頑張っている子のために。
<0354> \{Sunohara} “Hm? Nagisa-chan, bạn muốn dừng công việc của câu lạc bộ kịch à?”
+
<0354> \{Sunohara} “Ơ? Nagisa-chan, cậu không muốn mở câu lạc bộ kịch nữa à?”
 
// \{Sunohara} "Hm? Nagisa-chan, do you stop wanting to do the drama club?"
 
// \{Sunohara} "Hm? Nagisa-chan, do you stop wanting to do the drama club?"
 
// \{春原}「あん? 渚ちゃん、演劇部やる気、なくなっちゃったの?」
 
// \{春原}「あん? 渚ちゃん、演劇部やる気、なくなっちゃったの?」
<0355> Tên mặt dày Sunohara hỏi.
+
<0355> Thằng mặt dày Sunohara hỏi.
 
// The thick skinned Sunohara asks.
 
// The thick skinned Sunohara asks.
 
// 無神経に春原が、そう訊いていた。
 
// 無神経に春原が、そう訊いていた。
<0356> \{\l{A}} “Không…Không hẳn thế…”
+
<0356> \{\l{A}} “Không… Không hẳn thế…”
 
// \{\l{A}} "No... that's not how it is..."
 
// \{\l{A}} "No... that's not how it is..."
 
// \{\l{A}}「いえ…決してそんなことは…」
 
// \{\l{A}}「いえ…決してそんなことは…」
<0357> \{\l{A}} “Mình chỉ nghĩ mình có thể bắt đầu sau cũng được.”
+
<0357> \{\l{A}} “Mình chỉ nghĩ mình có thể bắt đầu muộn hơn một tí cũng được.”
 
// \{\l{A}} "I just think I can start it a little bit later."
 
// \{\l{A}} "I just think I can start it a little bit later."
 
// \{\l{A}}「ただ、もう少し、後になってから始めようって思います」
 
// \{\l{A}}「ただ、もう少し、後になってから始めようって思います」
<0358> \{Sunohara} “Bạn nên làm ngay bây giờ…”
+
<0358> \{Sunohara} “Cậu nên làm ngay bây giờ…”
 
// \{Sunohara} "You should just do it now..."
 
// \{Sunohara} "You should just do it now..."
 
// \{春原}「やればいいのに…」
 
// \{春原}「やればいいのに…」
<0359> Yeah...
+
<0359> Phải rồi…
  +
// Yeah...
 
// そう…
 
// そう…
<0360> Chúng tôi giúp cô ấy với những gì cô ấy đã cố gắng làm..
+
<0360> Chúng tôi giúp cô ấy với những gì cô ấy đã cố gắng làm.
 
// We had decided we'd help her with what she was working hard on.
 
// We had decided we'd help her with what she was working hard on.
 
// 俺たちは、あいつが頑張ろうとしてることを手伝ってやると決めたはずだった。
 
// 俺たちは、あいつが頑張ろうとしてることを手伝ってやると決めたはずだった。
<0361> \{\l{A}}”Dù vậy… Mình không chỉ muốn chúng ta làm việc này cùng với nhau.”
+
<0361> \{\l{A}}”Dù vậy… không hẳn chỉ làm mọi thứ cùng nhau như tớ muốn.”
 
// \{\l{A}} "Even so... it's not just doing this together that I want."
 
// \{\l{A}} "Even so... it's not just doing this together that I want."
 
// \{\l{A}}「それに…一緒にがんばるだけじゃないです」
 
// \{\l{A}}「それに…一緒にがんばるだけじゃないです」
Line 1,007: Line 1,131:
 
// \l{A} continues speaking.
 
// \l{A} continues speaking.
 
// \l{A}が言葉を続けていた。
 
// \l{A}が言葉を続けていた。
<0363> \{\l{A}} “Ăn chung, chơi chung… Mình muốn làm nhiều thứ giống như vậy.”
+
<0363> \{\l{A}} “Ăn cùng nhau, vui đùa cùng nhau… Mình muốn làm nhiều thứ giống như vậy.”
 
// \{\l{A}} "Eating together, playing together... I want to do so many things like that."
 
// \{\l{A}} "Eating together, playing together... I want to do so many things like that."
 
// \{\l{A}}「一緒にご飯食べたり、遊んだり…そういうこともたくさんしたいです」
 
// \{\l{A}}「一緒にご飯食べたり、遊んだり…そういうこともたくさんしたいです」
<0364> \{\l{A}} “Nhưng. Fu-chan…”
+
<0364> \{\l{A}} “Nhưng. Fuu-chan…”
// \{\l{A}} "But, Fu-chan..."
+
// \{\l{A}} "But, Fuu-chan..."
 
// \{\l{A}}「だって、ふぅちゃんは…」
 
// \{\l{A}}「だって、ふぅちゃんは…」
<0365> Dù cô ấy không nói, tôi cũng hiểu
+
<0365> Dù cô ấy không nói ra, tôi cũng hiểu
 
// Even if she doesn't say it, I understand.
 
// Even if she doesn't say it, I understand.
 
// 言わなくてもわかっていた。
 
// 言わなくてもわかっていた。
<0366> Fuko là người chưa từng một ngày trường thật sự.
+
<0366> Rốt cục Fuuko vẫn là người chưa từng sống một ngày thực sự nơi trường học.
// Fuko is someone who hasn't even lived one day of a real school life, after all.
+
// Fuuko is someone who hasn't even lived one day of a real school life, after all.
 
// 1日も、この学校で生活を送れなかった奴なのだから。
 
// 1日も、この学校で生活を送れなかった奴なのだから。
 
<0367> \{\m{B} “Ừ, mình hiểu rồi.”
 
<0367> \{\m{B} “Ừ, mình hiểu rồi.”
 
// \{\m{B}} "Yeah, I get it."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I get it."
 
// \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」
<0368> Đặt tay lên đầu của cô ấy.
+
<0368> Tôi đặt bàn tay lên đầu cô ấy.
 
// I place my hand on her head.
 
// I place my hand on her head.
 
// ぽむ、とその頭に手を置く。
 
// ぽむ、とその頭に手を置く。
<0369> Sau đó tôi nắm lấy con sao biển và chạy lại đằng sau Fuko.
+
<0369> Rồi tôi cầm lấy con sao biển và chạy theo sau Fuuko.
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuko.
+
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuuko.
 
// そして、俺たちはヒトデを手に立つ、風子の元に寄っていった。
 
// そして、俺たちはヒトデを手に立つ、風子の元に寄っていった。
<0370> \{\m{B}} “Này, Fuko.”
+
<0370> \{\m{B}} “Này, Fuuko.”
// \{\m{B}} "Hey, Fuko."
+
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
 
// \{\m{B}}「おい、風子」
 
// \{\m{B}}「おい、風子」
<0371> \{Fuko} "......?"
+
<0371> \{Fuuko} "......?"
 
// \{風子}「……?」
 
// \{風子}「……?」
<0372> \{\m{B}} “Có vẻ như sắp có ngày kỉ niệm thành lập trường gì đó ở trường này.”
+
<0372> \{\m{B}} “Có vẻ như sắp có Ngày Thành Lập gì đó ở trường này.”
 
// \{\m{B}} "There seems to be some sort of Founder's Day at this school."
 
// \{\m{B}} "There seems to be some sort of Founder's Day at this school."
 
// \{\m{B}}「この学校には、創立者祭っていう催しがあるらしいんだ」
 
// \{\m{B}}「この学校には、創立者祭っていう催しがあるらしいんだ」
<0373> \{Fuko} “Vậy à…
+
<0373> \{Fuuko} “Vậy à…”
// \{Fuko} "Is that so?"
+
// \{Fuuko} "Is that so?"
 
// \{風子}「そうなんですか」
 
// \{風子}「そうなんですか」
 
<0374> \{\m{B}} “Ừ. Mọi người sẽ đến và thư giãn.”
 
<0374> \{\m{B}} “Ừ. Mọi người sẽ đến và thư giãn.”
 
// \{\m{B}} "Yeah. Everyone's gonna go and relax."
 
// \{\m{B}} "Yeah. Everyone's gonna go and relax."
 
// \{\m{B}}「ああ。みんなそれに向けてさ、リラックスしていくよ」
 
// \{\m{B}}「ああ。みんなそれに向けてさ、リラックスしていくよ」
<0375> \{\m{B}} “Nên những tên năm cuối khó chịu sẽ dễ tính, và…”
+
<0375> \{\m{B}} “Thế nên ngay cả bọn năm ba dữ dằn cũng sẽ dễ tính hơn, và…”
 
// \{\m{B}} "So those desperate 3rd years will be at ease, and..."
 
// \{\m{B}} "So those desperate 3rd years will be at ease, and..."
 
// \{\m{B}}「だから、勉強に躍起になってる三年生の奴らだって、気を抜いてさ…」
 
// \{\m{B}}「だから、勉強に躍起になってる三年生の奴らだって、気を抜いてさ…」
Line 1,051: Line 1,175:
 
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
 
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
 
// \{\l{A}}「あ、そうです。きっと、もらってくれます」
 
// \{\l{A}}「あ、そうです。きっと、もらってくれます」
<0378> \{\m{B}} “Nên đừng thất vọng…”
+
<0378> \{\m{B}} “Nên đừng mất tinh thần.”
 
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
 
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
 
// \{\m{B}}「だから、へこたれんなよ」
 
// \{\m{B}}「だから、へこたれんなよ」
<0379> \{\m{B}} “Từ đây tới ngày đó vẫn còn thời gian, nên hãy tận dụng.”
+
<0379> \{\m{B}} “Từ đây tới ngày lễ vẫn còn thời gian, nên hãy tận dụng.”
 
// \{\m{B}} "There's still time till the festival, so let's take our time."
 
// \{\m{B}} "There's still time till the festival, so let's take our time."
 
// \{\m{B}}「創立者祭まで、まだまだあるから、ゆっくりいこうな」
 
// \{\m{B}}「創立者祭まで、まだまだあるから、ゆっくりいこうな」
<0380> \{Fuko} “Được rồi.”
+
<0380> \{Fuuko} “Được rồi.”
// \{Fuko} "Alright."
+
// \{Fuuko} "Alright."
 
// \{風子}「はい」
 
// \{風子}「はい」
 
<0381> \{\m{B}} “Nhưng không chỉ có vậy…”
 
<0381> \{\m{B}} “Nhưng không chỉ có vậy…”
 
// \{\m{B}} "But that's not it..."
 
// \{\m{B}} "But that's not it..."
 
// \{\m{B}}「でもさ、それだけじゃなくてさ…」
 
// \{\m{B}}「でもさ、それだけじゃなくてさ…」
<0382> \{\m{B}} “Chúng ta cũng nên thư giãn nữa.”
+
<0382> \{\m{B}} “Hãy cùng vui chơi luôn.”
 
// \{\m{B}} "Let's have fun too."
 
// \{\m{B}} "Let's have fun too."
 
// \{\m{B}}「風子、遊んだりもしような」
 
// \{\m{B}}「風子、遊んだりもしような」
<0383> \{\m{B}} “Em đâu làm trường này đúng không?”
+
<0383> \{\m{B}} “Em chưa từng tham gia gì trong trường này phải không?”
 
// \{\m{B}} "You haven't been doing anything at this school have you?"
 
// \{\m{B}} "You haven't been doing anything at this school have you?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、まだこの学校で何もしてないだろ」
 
// \{\m{B}}「おまえ、まだこの学校で何もしてないだろ」
<0384> \{\l{A}} “Đúng rồi, Fu-chan. Có nhiều chuyện vui mà chúng ta có thể làm.”
+
<0384> \{\l{A}} “Phải đấy Fuu-chan. Có nhiều thứ vui lắm mà chúng ta có thể tham gia.”
// \{\l{A}} "Yeah, Fu-chan. There's lots of fun things we could do."
+
// \{\l{A}} "Yeah, Fuu-chan. There's lots of fun things we could do."
 
// \{\l{A}}「そうです、ふぅちゃん。楽しいこといっぱいあります」
 
// \{\l{A}}「そうです、ふぅちゃん。楽しいこといっぱいあります」
<0385> \{Fuko} "........."
+
<0385> \{Fuuko} "........."
 
// \{風子}「………」
 
// \{風子}「………」
<0386> Suy nghĩ một hồi…
+
<0386> Sau khi suy nghĩ một hồi…
 
// After she thinks for a moment...
 
// After she thinks for a moment...
 
// 風子は少し考えた後…
 
// 風子は少し考えた後…
Line 1,083: Line 1,207:
 
// \{\l{A}} "That's great, ehehe!"
 
// \{\l{A}} "That's great, ehehe!"
 
// \{\l{A}}「よかったです、えへへ」
 
// \{\l{A}}「よかったです、えへへ」
<0389> \l{A} cười khi vỗ đầu Fuko
+
<0389> Nụ cười nở trên khuôn mặt \l{A} trong lúc cô ấy xoa đầu Fuuko.
// A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuko's head.
+
// A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuuko's head.
 
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...
 
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...
  +
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 05:20, 5 February 2012

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

// Resources for SEEN1501.TXT

#character '*B'
// '*B'
#character '%A'
// '%A'
#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Nam Sinh'
// '男子生徒'
#character 'Giọng Nói'
//  '声'
#character 'Sunohara'
//  '春原'
#character 'Nishina'
// '仁科'

<0000> Ngày 1 Tháng 5 (Thứ năm)
// May 1 (Thursday)
// 5月1日(木)
<0001> \{\m{B}} “Hẹn gặp lại vào chiều nay nhé.”
// \{\m{B}} "See you this afternoon."
// \{\m{B}}「じゃあ、また昼な」
<0002> \{\l{A}} "Ừ"
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」
<0003>  Chào tạm biệt \l{A} xong, tôi đi về lớp của mình.
// Saying goodbye to \l{A}, I head to my own classroom.
// \l{A}と別れて、自分の教室に向かう。
<0004> Trước mặt tôi là một cô gái đang chạy hối hả.
// In front of me is a girl, eagerly running.
// その前方から懸命に駆けてくる女生徒がひとり。
<0005> Là Fuuko, người mình vừa chào tạm biệt ngay cổng.
//  It's Fuuko, who I'd just said goodbye to at the entrance.
// 昇降口で別れたばかりの風子だった。
<0006> \{Fuuko} “Ah, \m{A}-san, cứu với!”
// \{Fuuko} "Ah, \m{A}-san, help!"
// \{風子}「あ、\m{A}さんっ、助けてくださいっ」
<0007> Cô ấy nhìn thấy mặt tôi và ngừng lại.
// She looks at my face and stops running.
// 俺の顔を見て、足を止めた。
<0008>\{\m{B}} “Chuyện gì vậy?”
//  \{\m{B}} "What's wrong?"
// \{\m{B}}「どうした」
<0009> \{Fuuko} “Có quá trời người trông giống \m{A}-san đang đuổi theo Fuuko!”
// \{Fuuko} "A lot of people like \m{A}-san are chasing Fuuko!"
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人がたくさん追いかけてくるんですっ」//Chasing, rather than following?-Proteenx11
<0010> \{\m{B}} “Những người trông giống anh à... và em đang cần sự giúp đỡ từ hàng thật...?”
// \{\m{B}} "People like me... and you're looking for help from the real thing...?"
// \{\m{B}}「みたいな人って…その本物に助けを求めるのか、おまえは…」
<0011> \{Fuuko} “Không còn cách nào khác nữa!”
// \{Fuuko} "There's nothing that can be done about it!"
//The Japanese below is apparently a way to say that (asked a friend about it)... any good ideas on t/ling it?
// \{風子}「背に腹は代えられないですっ」
<0012> \{\m{B}} “Vậy nghĩa là sao?!”
// \{\m{B}} "What does that mean?!"
// \{\m{B}}「どういう意味だよっ」
<0013>  Fuuko nấp sau lưng tôi.
// Fuuko hides behind my back.
// 風子が俺の背中に隠れる。
<0014> Ngay đằng trước, một nhóm 3 nam sinh đang chạy tới.
// From the front, a group of three male students comes running up.
// 正面からは、3人組の男子生徒が駆け寄ってくる。
<0015> \{\m{B}} “Có chuyện gì với mấy cậu vậy?”
// \{\m{B}} "What's with you guys?"
// \{\m{B}}「おまえら、なんだよ」
<0016> Tất cả bọn họ dừng lại trước mặt tôi.
// All of them stop right in front of me.
// 一同は俺の正面で足を止めていた。
<0017> \{Nam sinh} “Um, anh có phải là người quen của Fuuko-chan không?”
// \{Male Student} "Um, are you an acquaintance of Fuuko-chan?"
// \{男子生徒}「えっと、風子ちゃんのお知り合いですか」
<0018> Tên nhóc ở chính giữa bước tới.
// The boy in the center steps forward.
// 真ん中の男が一歩前に出た。
<0019> \{\m{B}} “Phải, là người giám hộ của em ấy.”
// \{\m{B}} "Yeah, as her guardian."
// \{\m{B}}「ああ、保護者ってところ」
<0020> \{Fuuko} “Không, anh ta không phải đâu!”
// \{Fuuko} "No, he's not!"
// \{風子}「違いますっ」
<0021> \{\m{B}} “Đừng có chối chứ, tình hình sẽ thêm phức tạp đó.”
// \{\m{B}} "Don't deny it, it'll just get all complicated."
// \{\m{B}}「否定するなっ、ややこしくなるだろ」
<0022> Tôi đẩy cái đầu đang ló ra đằng sau của Fuuko lùi lại.
// I force back Fuuko's head sticking out from the side.
// 俺は脇から出てきた風子の頭を押し返す。
<0023> \{Nam sinh} “Vậy à. Xin lỗi nhé.”
// \{Male Student} "Is that so. Sorry about that."
// \{男子生徒}「そうでしたか。これは失礼しました」
<0024> \{Nam sinh} “Vậy em nghĩ bọn em cần sự cho phép của người giám hộ cô ấy.”
// \{Male Student} "Then I guess we need her guardian's permission."
// \{男子生徒}「なら、その保護者の方の承諾も必要ですね」
<0025> \{\m{B}} “Cho việc gì?”
// \{\m{B}} "For what?"
// \{\m{B}}「なんのだよ」
<0026> \{Nam sinh} “Bọn em muốn thành lập một fan club cho Fuuko-chan.”
// \{Male Student} "We want to form a fan-club for Fuuko-chan."
// \{男子生徒}「僕たち、風子ちゃんのファンクラブのようなものを結成したいんです」
<0027> \{\m{B}} “Cái gì?”
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「はい?」
<0028> \{Nam sinh} “À, fan club thì nghe có vẻ hơi kì...”
// \{Male Student} "Well, fan-club might sound a little weird..."
// \{男子生徒}「ファンクラブというと語弊がありますね…」
<0029>\{Nam sinh} “ Vậy trở thành vệ sĩ của cô ấy thì sao hả anh?
//  \{Male Student} "How about being her bodyguards?"
// \{男子生徒}「親衛隊でどうでしょうか」
<0030> \{Nam sinh} “Bọn em thật sự cảm động trước việc Fuuko-chan đưa cho tất cả mọi người những miếng gỗ chạm khắc của cô ấy mà không phân biệt ai cả...”
// \{Male Student} "We were truly moved by how Fuuko-chan gives out her wooden carvings to people without discrimination..."
// \{男子生徒}「風子ちゃんの、自分の彫刻をいろんな人に差別なくプレゼントするという行為に心打たれましてですね…」
<0031> \{Nam sinh} “Bọn em đã tập hợp toàn bộ những học sinh năm nhất muốn động viên và bảo vệ cô ấy/”
// \{Male Student} "We've gathered all the first years who want to cheer her on and protect her."
// \{男子生徒}「風子ちゃんを応援、そして守っていきたいと、そう考えた一年の有志が集まったんです」
<0032> \{Nam sinh} “Vậy được không anh? Anh sẽ để bọn em làm vệ sĩ của cô ấy chứ?”
// \{Male Student} "How about it? Won't you let us be her bodyguards?"
// \{男子生徒}「どうか、親衛隊として認めてもらえませんか」
<0033> \{\m{B}} “Hỏi em ấy đi.”
// \{\m{B}} "Ask her."
// \{\m{B}}「だってよ」
<0034> Tôi quay ra nhìn đằng sau.
// I turn around to look behind me.
// 俺は後ろを振り返る。
<0035> \{Fuuko} “Em không muốn đâu.”
// \{Fuuko} "I don't want it."
// \{風子}「いらないです」
<0036> \{\m{B}} “Nghe em ấy nói rồi đó.”
// \{\m{B}} "So she says."
// \{\m{B}}「だってさ」
<0037> Tôi quay trở lại phía mấy đứa nhóc đó.
// I turn back to the guys again.
// 再び男連中に向き直る。
<0038> \{Nam sinh} “Tất nhiên là bọn tớ không hề nghĩ cậu sẽ chấp nhận bọn tớ ngay như thế.”
// \{Male Student} "Of course, I didn't think you'd accept us just like that."
// \{男子生徒}「もちろん、すんなり認めてもらえるなんて思ってません」
<0039> \{Nam sinh} “Nhưng bọn tớ sẽ tiếp tục nỗ lực hết mình từ bây giờ.”
// \{Male Student} "But we will continue our unrelenting effort from now on."
// \{男子生徒}「我々、今日より弛(たゆ)まぬ努力を続けます」
<0040> \{\m{B}} “Tôi nghĩ bọn cậu chỉ phí thời gian thôi.”
// \{\m{B}} "I think it's a waste of your time."
// \{\m{B}}「無駄だと思うぜ?」
<0041> \{\m{B}} “Em ấy không phải là loại người biết cảm động trước nỗ lực của người khác.”
// \{\m{B}} "She's not the type to get moved by people's efforts."
// \{\m{B}}「こいつ、そういうのに心動かされるタイプじゃないから」
<0042> "Fuuko thuộc kiểu người lạnh lùng và cứng cỏi cơ."
// \{Fuuko} "Fuuko's more of a cool and wild type."
// \{風子}「それじゃ風子がまるで、クールでワイルドな人みたいです」
<0043> \{\m{B}} "Đứa quái nào nghĩ thế vậy..."
// \{\m{B}} "Who the hell thinks that..."
// \{\m{B}}「誰も思わねぇよ…」
<0044> \{Fuuko} “Fuuko là người dễ cảm thông.”
// \{Fuuko} "Fuuko's the sympathizing type."
// \{風子}「風子、どちらかというと人情を重んじるタイプです」
<0045> \{Fuuko} “Đó là một câu chuyện cảm động.”
// \{Fuuko} "It's an emotional story."
// \{風子}「浪花節です」
<0046> \{\m{B}} "Vậy nên, gì cơ, nếu mấy đứa nó cố gắng hết mình, em sẽ để tụi nó làm vệ sĩ cho em chứ?"
// \{\m{B}} "So, what, if these guys try hard, will you let them be your bodyguards?"
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ、こいつらが頑張れば、親衛隊を認めてやるのか?」
<0047> \{Fuuko} “Em không cần bọn họ.”
// \{Fuuko} "There's no need for them."
// \{風子}「いらないです」
<0048> Một câu trả lời chớp nhoáng.
// An immediate reply.
// 即答。
<0049> \{\m{B}} "Em thông cảm kiểu gì vậy..."
// \{\m{B}} "How are you sympathetic..."
// \{\m{B}}「どこが人情の人だよ…」
<0050> \{\m{B}} “Chuyện là như vậy đó, hiểu rồi chứ?”
// \{\m{B}} "So that's how it is. Get it?"
// \{\m{B}}「つーわけだよ。わかっただろ?」
<0051> \{Nam sinh} “Không... Cho dù vậy, bọn em vẫn sẽ kiên trì.”
// \{Male Student} "No... even then, we shall persevere."
// \{男子生徒}「いえ…それでも努力はします」
<0052> \{Nam sinh} “Bởi vì bọn em đã phải lòng Fuuko-san!”
// \{Male Student} "Because we have fallen in love with Fuuko-san!"
// \{男子生徒}「僕たち、風子さんに惚れてしまいましたからっ」
<0053> \{Nam sinh} “Vậy nên, xin phép anh bọn em đi đây ạ!”
// \{Male Student} "Well then, we will excuse ourselves, sir!"
// \{男子生徒}「お兄さま、それでは失礼します!」
<0054> Và, sau khi chào tạm biệt, bọn họ bỏ đi.
//  And, after all of them bid their farewells, they were gone.
// 一同は敬礼して、去っていった。
<0055> \{\m{B}} "Bọn nó nghĩ chúng ta là anh em..."
// \{\m{B}} "They thought we were related..."
// \{\m{B}}「兄妹だと思われてらぁ…」
<0056> \{Fuuko} “Thật khủng khiếp...”
// \{Fuuko} "That's awful..."
// \{風子}「最悪です…」
<0057> \{\m{B}} “Này, em biết đó...”
// \{\m{B}} "Hey, you know..."
// \{\m{B}}「おまえさ…」
<0058> Tôi đứng trước mặt Fuuko.
//  I stand in front of Fuuko.
// 俺は風子と向き合う。
<0059> \{Fuuko} “Dạ.”
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」
<0060> \{\m{B}} “Làm sao em có thể nổi tiếng như vậy trong khi em luôn muốn nói gì thì nói ra hết vậy ?”
// \{\m{B}} "How come you're so popular, even though you say whatever you want all the time?"
// \{\m{B}}「そんな素直にぽんぽん言いたいこと言ってて、どうしてもてるんだ?」
<0061> \{Fuuko} “Nổi tiếng gì cơ?”
// \{Fuuko} "Popular?"
// \{風子}「もてる?」
<0062> \{\m{B}} “Không phải mấy đứa hồi nãy nói là đã phải lòng em rồi sao?”
// \{\m{B}} "Didn't those guys just now say they'd fallen for you?"
// \{\m{B}}「さっきの奴ら、おまえに惚れてるって言ってたじゃないかよ」
<0063> \{\m{B}} “Sao tụi nó có thể phải lòng một con vật hoang dã vậy nhỉ?”
// \{\m{B}} "Why're they falling for some wild animal?"
// \{\m{B}}「どうして、おまえみたいな野生の小動物のようなのが…」
<0064> Tôi nhìn nhỏ này từ nhiều góc độ.
// I look at her from various angles.
// いろんな角度から見てみる。
<0065> ...nhỏ con, xấu miệng, và không phài là người mình dễ kết bạn.
//  ... small, bad mouthed, and not someone I can get friendly with.
// …ちっこくて、口が悪くて、決してなつかない。
<0066> \{\m{B}} “...em là tệ nhất.”
// \{\m{B}} "... you're the worst."
// \{\m{B}}「…最悪だ」 // This is stated due to the notation on 0071 where Fuuko says Tomoya is worse than the worst. -Amoirsp
<0067> \{Fuuko} “Đừng có tự nhiên nói xấu người khác như thế chứ.”
// \{Fuuko} "Please don't say rude things like that all of a sudden."
// \{風子}「いきなり失礼なこと言わないでください」
<0068> \{\m{B}} “Thế mà em nói như thế với anh hoài đó.”
// \{\m{B}} "You say them to me all the time."
// \{\m{B}}「俺はおまえにたくさん言われてる気がするんだがな」
<0069> \{Fuuko} "Ứ ư. Fuuko có nói cũng đâu có nói thẳng thừng như thế."
// \{Fuuko} "Nuh-uh. When Fuuko says it, she says it indirectly."
// \{風子}「そんなことないです。風子、言うときは、オブラートに包んで言ってます」
<0070> \{\m{B}} “Sao?”
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「なんてだよ」
<0071> \{Fuuko} "Anh còn tồi tệ hơn thứ tồi tệ nhất."
// \{Fuuko} "You're worse than the worst."

<0072> \{\m{B}} "Câu này anh chưa nghe bao giờ!"
// \{\m{B}} "I've never heard of that!"

<0073> \{\m{B}} "Hơn nữa, nói thế thì cũng có khác gì đâu?!"
// \{\m{B}} "Moreover, isn't that just saying the same thing?!"

<0074> \{Fuuko} "Anh phun nước bọt trúng Fuuko!"
// \{Fuuko} "You spit on Fuuko!"

<0075> Cô ấy hối hả lau mặt bằng cổ tay áo.
// She wipes her face frantically with the cuff of her uniform.

<0076> \{Fuuko} "Anh là đồ tồi tệ nhất!"
// \{Fuuko} "You're the worst!"

<0077> \{\m{B}} "Đó không phải là nói gián tiếp nữa, mà \blà\ em đang nói xấu đó..."
// \{\m{B}} "That's not almost saying it, that \bis\u saying it..."

<0078> \{Fuuko} "Fuuko nói thế vì đó là sự thật"
// \{Fuuko} "Fuuko said it because it's true!"

<0079> \{\m{B}} "Phụt, phụt, phụt!"
// \{\m{B}} "Spit, spit, spit!"

<0080> Tôi phun thêm nước bọt vào em ấy.
// I spit on her some more.

<0081> \{Fuuko} "Anh còn quá hơn cả đồ tồi tệ nhất!"
// \{Fuuko} "You're beyond the worst!"

<0082> \{\m{B}} "Fuhahaha!"
// \{\m{B}} "Fuhahaha!"

<0083> \{Giọng Nói} "Bảo vệ Fuuko-chan!"
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan!"

<0084> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Huh?"

<0085> Dokusho! \shake
// Dokusho! \shake{4}

<0086> Tôi bị đá từ phía hông.
// I get kicked in the flank.

<0087> \{\m{B}} "Gah..."
// \{\m{B}} "Gah..."

<0088> Tôi gục xuống vì đau đớn.
// I squat down from the pain.

<0089> \{Nam Sinh} "Dù cho anh có là anh trai bạn ấy, chúng tôi, những vệ sĩ của Fuuko-chan, sẽ không nể tình bất cứ ai bắt nạt bạn ấy!"
// \{Male Student} "Even if you are her brother, we, Fuuko-chan's bodyguards, will not show mercy to anyone who bullies her!" 

<0090> Là bọn vệ sĩ của nhỏ ấy...
// It's her bodyguards...

<0091> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0092> Ôm lấy mặt, tôi rùng mình đứng dậy.
// Covering my face, I get up shakily.

<0093> \{\m{B}} "Nếu bọn ngu tụi bây..."
// \{\m{B}} "If you idiots..."

<0094> \{\m{B}} "Mà không biến ngay trong năm giây..."
// \{\m{B}} "Don't get the hell out in five seconds..."

<0095> \{\m{B}} "Tụi bay sẽ ăn một trận..."
// \{\m{B}} "You're gonna get hurt..."

<0096> \{Nam Sinh} "É...!"
// \{Male Student} "Eek...!"

<0097> \{\m{B}} "Năm, \pbốn, \pba..."
// \{\m{B}} "Five, \pfour, \pthree..."

<0098> \{Nam Sinh} "Ờ, anh có thể đừng giơ nắm tay ra được không?"
// \{Male Student} "Um, could you not hold out your fist?"

<0099> \{\m{B}} "hai..."
// \{\m{B}} "two..."

<0100> \{\m{B}} "... một."
// \{\m{B}} "... one."

<0101> \{Nam Sinh} "Bọn này sẽ trở lại!"
// \{Male Student} "We'll be back!"

<0102> Bọn vệ sĩ chạy té khói.
// Her bodyguards run off at full speed.

<0103> \{Fuuko} "Vệ sĩ gì cùi bắp thế này."
// \{Fuuko} "What pathetic bodyguards."

<0104> \{\m{B}} "Dám đá một người lớp trên như anh, bọn nó cũng gan đấy."
// \{\m{B}} "But kicking an upperclassman like me, they've got guts."
// \{\m{B}}「でも、上級生の俺に蹴りを入れられるなんて、いい根性してるぞ、連中」
<0105> \{Fuuko} “Tụi nó đá ngu như gì ấy.”
// \{Fuuko} "They're pretty crappy at it."
//i want to say halfass, but...
// halfassedly is fine if she really says that. -Amoirsp
// \{風子}「中途半端です」
<0106> \{\m{B}} “Ờ, phải, nhưng tụi nó thích em, em cũng không thể nghĩ xấu về tụi nó, đúng không?”
// \{\m{B}} "Well, yeah, but they like you, so you can't feel bad towards them, can you?"
// \{\m{B}}「まぁ、好かれてるんだから、悪い気はしないだろ?」
<0107> \{Fuuko} “Fuuko không hề nghĩ xấu họ nhưng cũng không nghĩ tốt gì cho họ.”
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't feel bad about them, but not good either."
// \{風子}「悪い気はしないですけど、いい気もしません」 // maybe towards instead of about. -Amoirsp
<0108>  \{\m{B}} “Chà, anh thấy có lẽ cũng đúng thôi khi đột nhiên có vài người lạ mặt xuất hiện và nói họ mê em say đắm.”
// \{\m{B}} "Well I guess that would be the case if some people randomly show up and say they have a crush on you."
// \{\m{B}}「そりゃまぁ、いきなり目の前に現れて、惚れてますなんて言われてもなぁ」
<0109> \{\m{B}} “Nhưng có lẽ họ sẽ chúc mừng đám cưới của chị em, vậy nên đừng xem họ như những kẻ phiền phức."
// \{\m{B}} "But they'd probably celebrate your sister's wedding, so don't treat them like a nuisance."
// \{\m{B}}「でも、あいつらだったら、おまえの姉貴の結婚も祝ってくれるだろうし、そう邪険に扱うな」//邪険-Unkind?
<0110> \{Fuuko} “Dạ, Fuuko biết chứ.”
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko knows."
// \{風子}「はい、わかってます」
<0111> \{\m{B}} "Anh cũng không thấy mình là một kẻ phiền hà cho lắm khi có em bên cạnh..."
// \{\m{B}} "I'm not so much of a nuisance when you're around..."
// \{\m{B}}「おまえのそばにいる俺は、はた迷惑この上ないけどな…」
<0112> \{Fuuko} “Khi anh nói vậy thì có bọn họ ở đây để đá anh là rất tiện đó, \m{A}-san.”
// \{Fuuko} "When you say that, having them around to kick you is convenient, \m{A}-san."
// \{風子}「呼んだら、\m{A}さんに蹴りを入れてくれると便利です」
<0113> \{\m{B}} “Đừng thế chứ...”
// \{\m{B}} "Please don't..."
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
<0114> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
// 昼休み。
<0115> \{Fuuko} “Đừng ăn, Fuuko muốn đưa nó cho người khác”.
// \{Fuuko} "Don't eat it, Fuuko wants to give it to someone."
// \{風子}「食べないで、配りたいです」
<0116> \{\m{B}} “Em thật là bướng bỉnh.”
// \{\m{B}} "You're really strong-willed."
// \{\m{B}}「おまえ、すげぇ根性な」
<0117> \{\l{A}} “Fuu-chan, em nên ăn đi chứ.”
// \{\l{A}} "Fuu-chan, you have to eat properly."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、ちゃんと食べないとダメです」//You can't not eat properly-Proteenx11
<0118> \{Fuuko} “Vậy Fuuko sẽ ăn khi đưa nó cho người khác.”
// \{Fuuko} "Then Fuuko will eat while giving it to someone."
// \{風子}「なら、食べながら配ります」
<0119> \{\l{A}} “Em không nên có thái độ không hay như vậy.”
// \{\l{A}} "You shouldn't have such bad manners."
// \{\l{A}}「そんな行儀悪いことしたらダメです」
<0120> \{\l{A}} “Nếu là bánh mì thì dù không có thời gian, em vẫn có thể ăn nhanh được.”
// \{\l{A}} "If it's bread, even if you have no time, you can eat it."
// Alt - "Since it's bread, even if you haven't got time, you should be able to eat it quickly." - Kinny Riddle
// \{\l{A}}「パンだったら、時間なくても、すぐ食べられます」
<0121> \{Sunohara} “Lại bánh mì nữa à?”
// \{Sunohara} "Bread again?"
// \{春原}「またパン?」
<0122> Sunohara làm một bản mặt thật đáng ghét.
// Sunohara makes an obviously disgusted face.
// 春原があからさまに嫌な顔をする。
<0123> \{Sunohara} “Lâu lâu lượn ra ngoài đi ăn chút gì đó ngon ngon đi nào.”
// \{Sunohara} "Let's go outside once in a while and eat some good food."
// \{春原}「たまには外に出て、うまい定食でも食おうぜ」//Umai means delicious, but is a slang word, so "yummy" maybe?-Proteenx11
<0124> 
// \{\l{A}} “Nếu bạn muốn mình sẽ không cản bạn đâu.”
// \{\l{A}} "If you want to, I won't stop you."
// \{\l{A}}「春原さんが、そうしたいのでしたら、止めないですけど…」
<0125> \{Sunohara} “Cậu đang... bảo mình đi một mình à?”
// \{Sunohara} "Are you... telling me to go alone?"
// \{春原}「それって…ひとりで行ってこいってこと?」
<0126> \{\l{A}} “Không, không phải vậy, nhưng... mình muốn ở lại với Fuu-chan, cho nên...”
// \{\l{A}} "No, not that, but... I want to stay with Fu-chan, so..."
// \{\l{A}}「そういうわけではないんですが…その、わたしはふぅちゃんと居ますので…」
<0127> \{Sunohara} “Được rồi, mình sẽ ăn bánh mì với các cậu.”
// \{Sunohara} "Fine, I'll have bread with you."
// \{春原}「わかったよ、僕もパン付き合うよ」
<0128> \{\m{B}} "Vậy mình sẽ đi mua chúng nhanh và trở lại ngay, chờ ở đây tí nhé."	
// \{\m{B}} "Then, I'll go buy it real quick and come back, so wait here."
// \{\m{B}}「じゃ、とっとと買ってくるから、待ってろ」
<0129> \{\m{B}} “Mình sẽ chọn đại đó.”
// \{\m{B}} "I'm gonna choose whatever."
// \{\m{B}}「適当に見繕ってくるからな」
<0130> \{Fuuko} "Món gì mà nuốt ực một phát xuống cổ luôn ấy thì tốt quá."
// \{Fuuko} "Something that slides right down the throat is nice."
// \{風子}「するりと喉を通るのがいいです」//"Slides" "would be nice?"-Proteenx11
<0131> \{\m{B}} “Bộ có loại bánh mì đó nữa hả?”
// \{\m{B}} "Does that kind of bread exist?!"
// \{\m{B}}「そんなパンあるかっ」
<0132> \{\l{A}} "Phải ha. Fuu-chan muốn ăn cùng với nước trái cây ưa thích của em ấy."
// \{\l{A}} "Yes. Fuu-chan wants to eat it with her favorite fruit juice."
// \{\l{A}}「そうです。ふぅちゃんの大好きなフルーツジュースと一緒に食べましょう」
<0133> \{\l{A}} “Vậy thì ăn bánh mì là chuẩn rồi.”
// \{\l{A}} "That's fine with bread." // original line was way too literal
// Alt - "Something that goes well with bread." - Referring to the juice. - Kinny Riddle
// \{\l{A}}「パンとの相性バッチリです」
<0134> \{Fuuko} "Vậy thì hơi trẻ con quá."
// \{Fuuko} "It's kinda childish."
// Alt - "Something for kids." - Here she means she wants a bread that's "made for kids". - Kinny Riddle
// \{風子}「子供みたいです」
<0135> \{\l{A}} “Chị cũng ăn nữa nên đừng lo.”
// \{\l{A}} "I'll have that too, so don't worry about it."
// \{\l{A}}「わたしも、そうしますから、大丈夫です」
<0136> \{\m{B}} “Được rồi, mình sẽ trở lại ngay.”
// \{\m{B}} "Okay, I'll be right back."
// \{\m{B}}「じゃ、買ってくるぞ」
<0137> \{\l{A}} “Ừ, cảm ơn cậu nhé!”
// \{\l{A}} "Alright, thanks!"
// \{\l{A}}「はい、お願いします」
<0138> Tôi mang cho Fuuko một ít nước trái cây và nhờ \l{A} cắt cho một vài miếng bánh mì.
// I bring Fuuko some fruit juice and have \l{A} slice up some bread for me.
// 風子はフルーツジュースの紙パックだけを持って、\l{A}に千切ってもらったパンを食べさせてもらっている。
<0139> // \{Fuuko} “Ưm, cái này ngon quá!”
// \{Fuuko} "Mm, this is delicious!"
// \{風子}「んーっ、おいしいですっ」//From the next translation down, I'll try a few, it's my first time translating, so any correction and double-checking would be great, thanks.-Proteenx11
<0140>
//  \{\l{A}} “Lúc này hẳn là nó khá ngọt.”
// \{\l{A}} "Right now, it's pretty sweet."
// "At present, I expect something really sweet." // (Yummy?) 
// \{\l{A}}「今のところ、とっても甘かったはずです」
<0141>\{Fuuko} Ừ, ngọt thật.”
//  \{Fuuko} "Yes, it is."
// "Yes, it's really sweet." // (Yummy?)
// \{風子}「はい、とっても、甘かったです」
<0142> \{\l{A}} “Thật tuyệt.”
// \{\l{A}} "That's good."
// \{\l{A}}「それは、よかったです」
<0143> Thật thú vị khi quan sát họ.
// Watching them is charming.
// なんか見ていて、微笑ましい。
<0144> \{Fuuko} “Bây giờ em sẽ cắt bánh ra.”
// \{Fuuko} "Now Fuuko will cut it up."
// \{風子}「今度は風子が千切ります」
<0145> \{\l{A}} “Em sẽ để chị thử một miếng chứ”
// \{\l{A}} "Will you let me try some?"
// \{\l{A}}「食べさせてくれるんですか」
<0146> \{Fuuko} “Dạ.”
// \{Fuuko} "Yes."
// \{風子}「はい」
<0147> \{\l{A}} “Cám ơn em!”
// \{\l{A}} "Thank you!" // literally this is "i'm happy", but for the sake of English wording a "thank you" should be fine
// \{\l{A}}「うれしいですっ」
<0148> \{Fuuko} “Nói ‘Ah~’ nào.”
// \{Fuuko} "Please say, 'Ah~'"
// \{風子}「あーんしてください」
<0149> \{\l{A}} "Ah~"
// \{\l{A}} "Ah~"
// \{\l{A}}「あーん」
<0150> Măm
// Munch.
// ぱく。
<0151> \{Fuuko} “Ngon không chị?”
// \{Fuuko} "How is it?"
// \{風子}「どうでしたか」
<0152> \{\l{A}} “Ngon lắm, nhưng hơi cứng.”
// \{\l{A}} "It's delicious, but a little hard."
// \{\l{A}}「おいしいです。でも、少し固かったです」
<0153> \{Fuuko} “Vì đó là phần cuối của miếng bánh mì mà.”
// \{Fuuko} "That's because it's the end."
// \{風子}「端っこですから」
<0154> \{\l{A}} “Ah, em cố tình !”
// \{\l{A}} "Ah, you did that on purpose!"
// \{\l{A}}「あ、ふぅちゃん、わざとですっ」
<0155> \{Fuuko} “Nếu chị muốn ăn phần ngon thì hãy cố bắt Fuuko nè.”
// \{Fuuko} "If you want something proper to eat, just try to catch Fuuko."
// \{風子}「ちゃんとしたところ食べたかったら、風子を捕まえてください」
<0156> \{\l{A}} “Sao em dám!”
// \{\l{A}} "Why you!"
// \{\l{A}}「このーっ」
<0157> \{Fuuko} "Wah!"
// \{Fuuko} "Wah!"
// \{風子}「わーっ」
<0158> \{Fuuko} “Đợi đã, Fuuko đang làm gì vậy,  sao lại có thể vô tư như thế ?!”
// \{Fuuko} "Wait, what is Fuuko doing, being all carefree?!"
// \{風子}「って、風子、なに呑気にはしゃいでるんですかーっ!」
<0159> \{\l{A}} “Sao cơ?”
// \{\l{A}} "What?"
// \{\l{A}}「え?」
<0160> \{Fuuko} “Đây không phải lúc làm những chuyện như thế này.”
// \{Fuuko} "This isn't the time to be doing this."
// \{風子}「ぜんぜんそれどころじゃなかったですっ」
<0161> \{\l{A}} “Um … Em lại phải đem tặng sao biển nữa à?”
// \{\l{A}} "Um... you have to go hand starfish out again?"
// \{\l{A}}「ええと…もう配るんですか」
<0162> \{Fuuko} “Dạ. Fuuko đi đây.”
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko will be going now."
// \{風子}「はい。いってきますっ」
<0163> \{\l{A}} “Đợi đã, chúng ta cùng đi.”
// \{\l{A}} "Wait, let's all go together."
// \{\l{A}}「待ってください、みんなで行きましょう」
<0164> \{\m{B}} "Măm, măm..."
// \{\m{B}} "Munch, munch..."
// \{\m{B}}「もぐもぐ…」//Mumbling and chewing one's words? I don't quite know how to translate this-Proteenx11  It's just chewing - SirAnonymous
// Just leave it at that, it's one of those onomatopoeia words like "Ah", "Haha" and "Eeek!". - Kinny Riddle
<0165> \{Sunohara} "Măm, măm..."
// \{Sunohara} "Munch, munch..."
// \{春原}「もぐもぐ…」
<0166> \{\l{A}} "... hai bạn không có tí ý tứ nào cả."
// \{\l{A}} "... neither of you have any manners."
// \{\l{A}}「…おふたりとも、行儀が悪いです」 //You find manners hard?
<0167> \{\m{B}} "Bọn tớ biết làm gì bây giờ, khi mà bọn tớ còn đang ăn dở chừng."
// \{\m{B}} "There's nothing we can do about it, since we're in the middle of eating."
// \{\m{B}}「仕方ないだろ、食ってる最中だったんだから」//Whilst we're eating?
<0168> \{Fuuko} "Nếu bọn anh cứ nhai chem chép đằng sau như thế, người ta sẽ nghĩ nhóm chúng ta là một nhóm kì quặc mất."
// \{Fuuko} "If we have you two chewing in the back, we're going to be thought of as a weird group."
// \{風子}「後ろでもぐもぐされてたら、ヘンな一団に思われますっ」
<0169> \{\m{B}} “Không sao đâu, dù gì chúng ta vốn là vậy rồi.”
// \{\m{B}} "That's all right, anyhow, we are a weird group."
// \{\m{B}}「いいよ、どうせ元からヘンな一団だ」
<0170> Tách…
// Tap...
// ざっ…。
<0171> Có âm thanh phát ra từ sau lưng Fuuko.
// Right behind Fuuko's back, there's a noise. 
// Suggesting, "There's a noise, right behind Fuuko's back."
// 風子の真っ直ぐ、背後。 // i added there was a noise just to make it grammatically correct. change it if you want. -SirAnonymous
<0172> Ở đấy, nhiều bóng người xuất hiện.
// There, several shadows appear. 
// そこに複数の人影が現れていた。
<0173> \{Fuuko} "... hmm?"
// \{Fuuko} "... hmm?"
// \{風子}「…ん?」
<0174> Fuuko cảm nhận được sự hiện diện kì lạ của họ và quay lại.
// Fuuko feels their strange presence and turns around.
// 異様な雰囲気に気づいて、振り返る風子。
<0175> \{Fuuko} “Ồ, Ở đó cũng có một nhóm kì quặc nữa.”
// \{Fuuko} "Oh, there's a weird group over there too!"
// \{風子}「あっ、あっちにもヘンな一団ですっ」
<0176> … là đám vệ sĩ của con nhỏ đó.
// ... it's her bodyguards.
// …親衛隊の連中だった。
<0177> \{Sunohara} “Chúng có vấn đề gì vậy?”
// \{Sunohara} "What's with them?"
// \{春原}「何、あいつら」
<0178> \{\m{B}} “Tụi nó là vệ sĩ cùa Fuuko.”
// \{\m{B}} "They're Fuuko's bodyguards."
// \{\m{B}}「風子の親衛隊だって」
<0179> \{Sunohara} “Oh, vậy ra tụi nó muốn đánh nhau à?”
// \{Sunohara} "Oh, so they're trying to pick a fight."
// \{春原}「へぇ、そりゃ喧嘩売ってるねぇ」//No clue, maybe something about selling services?-Proteenx11 it means to pick a fight-SirAnonymous
<0180> \{\l{A}} "Không phải đâu!"
// \{\l{A}} "No, they're not!"
// \{\l{A}}「売ってないですっ」 //Again, services??-Proteenx11
<0181> \{Sunohara} “Vậy à, không biết nếu tao làm thế này thì có gì xảy ra nhỉ?”
// \{Sunohara} "Well then, I wonder what'd happen if I did this?"
// \{春原}「じゃあ、こんなことしたら、どうなるのかな」//Again, confusing selling thing-Proteenx11
<0182> \{Fuuko} "Wah!"
// \{Fuuko} "Wah!"
// \{風子}「わっ」//Or so I'm told-Proteenx11
<0183> Sunohara ghìm chặt tay Fuuko từ sau.
// Sunohara pinned Fuuko's arms back from behind.
// 春原が風子を後ろから羽交い締めにした。
<0184> \{Sunohara} “Thế… tụi nó sẽ làm gì nhỉ?”
// \{Sunohara} "So... what'll they do?"
// \{春原}「さぁ…どうなるってんだ?」
<0185> Bốp! \shake{3}
// Smack!\shake{3}
// ぱこんっ!\shake{3}
<0186> Hắn bị Fuuko đấm.
// He's punched by Fuuko.
// 本人に殴られていた。
<0187> \{Sunohara} "Aaaaah!"
// \{Sunohara} "Aaaaah!"
// \{春原}「くおぉぉぉーっ!」
<0188> \{Giọng nói} “ Bảo vệ Fuuko-chan~!”
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
<0189> \{Giọng Nói} "Yahhhhhh--!"
\{Voice} "Yahhhhhhh--!"
// \{声}「うおおおおぉぉぉーーーっ!」
<0190> Lợi dụng cơ hội, cả đám vệ sĩ cùng xông lên.
// Taking advantage of the opportunity, the bodyguards run forth all at once.
// その隙をついて親衛隊の連中が一斉に駆けてくる。
<0191>\{Sunohara} “Hả?”
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{春原}「へっ?」
<0192>\{Sunohara} “A, đợi đã! U-uwa...”
// \{Sunohara} "Uh, wait! U-uwa..."
// \{春原}「って、待てっ…う、うわ…」
<0193> Uwaaaaaaaaaaaaaa---...
// Uwaaaaaaaaaaaaaaa---...
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーー…
<0194> Sunohara bị biển người nuốt trọn và cuốn trôi đi mất.
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
// その波に飲み込まれて、春原は連れ去られてしまった。
<0195> \{Fuuko} “Quân đoàn \m{A} này thật là hữu dụng.”
// \{Fuuko} "This \m{A} Army is quite convenient."
// \{風子}「なかなか便利です、\m{A}軍団」
<0196> \{\m{B}} “Đừng đặt tên anh cho cái nhóm mà anh không tham gia.”
// \{\m{B}} "Don't put my name on a group I'm not in."
// \{\m{B}}「俺がいない一団に俺の名前をつけるなっ」
<0197> \{Fuuko} “Họ giống anh nên Fuuko gọi họ như vậy.”
// \{Fuuko} "They're like you so Fuuko calls them that."
// \{風子}「\m{A}さんみたいな人たちなので、そう名付けました」
<0198> \{\m{B}} “Làm ơn đừng…”
// \{\m{B}} "Please don't..."
// \{\m{B}}「やめてくれ…」
<0199> \{Fuuko} “Nếu anh không kì quặc như vậy thì Fuuko đã đặt cho họ cái tên khác rồi.”
// \{Fuuko} "If you weren't so weird, Fuuko would have given it a different name."
// \{風子}「\\{Sunohara}m{A}さんがヘンな人じゃなくなったら、別の名前にします」
<0200>  \{Sunohara} “Khỉ thật… Giờ nghỉ trưa thật là tệ hại…”
// \{Sunohara} "Shit... this break was awful..."
// \{春原}「くそぅ…昼休みはひどい目に遭ったぜ…」
<0201> \{Sunohara} “Đừng có giao du với bọn chúng nữa…”
// \{Sunohara} "Stop hanging out with those people..."
// \{春原}「おまえ、あんな連中と付き合ってんじゃないよ…」
<0202> \{Fuuko} "Fuuko đâu có quen tụi nó."
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't know them."
// \{風子}「ぜんぜん知らない人たちです」
<0203> \{Sunohara} “Thật không…?”
// \{Sunohara} "Really...?"
// \{春原}「マジで…?」
<0204> \{\m{B}] “Ờ, có vẻ vậy.”
// \{\m{B}} "Yeah, seems so."
// \{\m{B}}「ああ、らしいよ」
<0205> \{Sunohara} “Chúng nó thật sự là vệ sĩ của em à?”
// \{Sunohara} "So they really are your bodyguards?"
// \{春原}「つーことは、本当に親衛隊なの?」
<0206> \{\m{B}} “Không  phải tụi nó nói rồi sao?”
// \{\m{B}} "Isn't that what they said?"
// \{\m{B}}「そう言ってるだろ」
<0207> \{Sunohara} "Em làm thế quái nào mà có khả năng lôi kéo người khác như thế nhỉ?!"
// \{Sunohara} "How on earth did you have the power to attract people like that?!"
// \{春原}「おまえのどこに、そんな人を惹きつける魅力があるんだ?」
<0208> \{Sunohara} “Hmm… Do khuôn mặt chăng?”
// \{Sunohara} "Hmm... is it the face?"
// \{春原}「ううん、こんな顔がいいのか?」
<0209> Cậu ta lấy tay bẹo mũi con bé.
// He pushes back on her nose with his finger.
// 風子の鼻を指で押し上げて豚っ鼻にする。
<0210>\{\m{B}} (Mày với tao y chang nhau…)
//  \{\m{B}} (You and I are on the same level...)
// \{\m{B}}(おまえと俺、同レベルだ…)
<0211> \{Fuuko} "Ớ, jeez!"
// \{Fuuko} "Ugh, jeez!"
// \{風子}「んーっ、もうっ」
<0212> Fuuko nhảy lùi lại.
// Fuuko jumps back.
// ばっ、と飛び退く風子。
<0213> Nhỏ đưa ngón trỏ và ngón cái vào miệng.
// She sticks her index finger and thumb in her mouth.
// そして、人差し指と親指を口にくわえた。
<0214> Huuuýt!
// Pyuuu!
// ぴゅーっ!
<0215> \{\m{B}} (Dùng ngón tay huýt sáo à...?)
// \{\m{B}} (Whistling with her fingers...?)
// \{\m{B}}(指笛…?) // Literally finger whistle, in case truncation is necessary. -Amoirsp
<0216> Rầm rập, rầm rập, rầm rập!\shake{1}\shake{3}
// Tap, tap, tap, tap, tap, tap, tap!\shake{1}\shake{3}
// どどどどどどどーっ!\shake{1}\shake{3}
<0217> \{Giọng nói} “Bảo vệ Fuuko-chan!”
// \{Voice} "Protect Fuuko-chan~!"
// \{声}「風子ちゃんを守れーっ!」
<0218> Đám vệ sĩ chạy đến từ cuối dãy hành lang.
// The bodyguards run from the end of the hall.
// 親衛隊の連中が廊下の先から走ってくる。
<0219> \{Sunohara} “Giỡn hả?!”
/ \{Sunohara} "Is this a joke?!"
// \{春原}「マジっ!?」
<0220> \{Sunohara} "Ế, U...uwa..."
// \{Sunohara} "Eh, U... uwa..."
// \{春原}「って、う…うわ…」
<0221> Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
// Uwaaaaaaaaaaaaaaaaa----...
// うわああああああぁぁぁぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーーーっ…
<0222> Bị biển người nuốt trọn, Sunohara lại trôi đi mất.
// Swallowed up by the wave, Sunohara is swept away.
// 波が通り抜けると、春原の姿は忽然と消えていた。
<0223> \{\m{B}} “Cảnh này khiến tớ dựng tóc gáy…”
// \{\m{B}} "It was a scene that made my hair stand on end..."
// \{\m{B}}「身の毛もよだつ光景だったな…」
<0224> \{\l{A}} “Mình thấy tội nghiệp bạn ấy…”
// \{\l{A}} "I feel sorry for him..."
// \{\l{A}}「ちょっと可哀想です…」
<0225> \{Fuuko} “Làm tốt lắm, Tổ chức \m{A} Hắc Ám!”
// \{Fuuko} "It's a magnificent job, the Dark \m{A} Organization!"
// \{風子}「素晴らしい働きです、闇の\m{A}結社っ」 // No idea if organisation should be capitalised or not. -Amoirsp
// Alt - "That was an excellent job from the Dark \m{A} Organization!" - Kinny Riddle
<0226> \{\m{B}} "Hình như cái tên không giống hồi nghỉ trưa thì phải?"
// \{\m{B}} "Hasn't the name changed since break?"
// Alt - "Hey, already the name is different from the one since lunch break!" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「昼から名前が変わってるじゃないかっ」
<0227> \{Fuuko} “\m{A}-san có vẻ giống như người của một tổ chức hắc ám nên Fuuko nghĩ nó sẽ hợp hơn.”
// \{Fuuko} "\m{A}-san seems like a dark organization kind of guy, so Fuuko thought it'd fit better."
// \{風子}「\m{A}さんは、闇の結社っぽいので、そのほうがしっくりくると思いました」
<0228> … thế \utôi \blà kiểu người thế nào đây trời?
// ... what kind of person \bam\u I?
// …どんな人間なんだ、俺は。
<0229> \{\l{A}} "Cậu kì quặc thật đấy!"
// \{\l{A}} "You're very weird!"
// \{\l{A}}「とても、おかしいですっ」
<0230> Giờ đây nhỏ đó còn đặt cho mình những tên kì quặc trước khi mình kịp nhận ra…
// Now she's naming me weird things before I realize it...
// The original and new wording have different meanings.  In the original, the weird things are being named.  In the new, Tomoya's being named.
// original wording: Before I know it I get weird things like that named after me...
// あいつらもそんな妙な名前を付けられてるとは知らずに…。
<0231> \{Fuuko} “Nói chuyện nãy giờ làm Fuuko khát nước quá.”
// \{Fuuko} "Fuuko's thirsty from all this."
// \{風子}「騒いだら、喉が乾きました」
<0232> \{Fuuko} “Fuuko muốn uống nước trái cây hay thứ gì đó.”
// \{Fuuko} "Fuuko wants to drink fruit juice or something."
// \{風子}「フルーツジュースでも飲みたいです」
<0233> \{\m{B}} "Ờ thì, cũng được, nhưng mà..."
// \{\m{B}} "Well, that's fine, but..."
// \{\m{B}}「ああ、別にいいけどさ…」
<0234> \{\l{A}} “Ý kiến hay đó. Chị sẽ đi với em!”
// \{\l{A}} "That's a good idea. I'll go with you!"
// \{\l{A}}「とてもいいアイデアです。わたしもお付き合いしますっ」
<0235> \{Fuuko} “Vậy chúng ta cùng đi nào.”
// \{Fuuko} "Then, let's go with everyone."
// \{風子}「では、みんなで行きましょう」
<0236> \{Fuuko} “Ah, Fuuko quên mất nhiệm vụ!”
// \{Fuuko} "Ah, Fuuko forgot about her duty!"
// \{風子}「って、風子、むちゃくちゃ本分を忘れてますっ!」
<0237> \{\m{B}} “Em ắt hẳn là bận lắm...”
// \{\m{B}} "You sure are busy..."
// \{\m{B}}「おまえ、忙しい奴な…」
<0238> \{Fuuko} “Fuuko không có thời gian rảnh để uống nước trái cây đâu!”
// \{Fuuko} "Fuuko has no time to drink some fruit juice!"
// \{風子}「フルーツジュースで一息いれてる暇なんてなかったんですっ」
<0239> \{\l{A}} “Ồ, phải ha. Fuu-chan phải khắc sao biển nữa.”
// \{\l{A}} "Oh, that's right. Fuu-chan has to work on carving starfish."
// \{\l{A}}「あ、そうでした。ふぅちゃん、ヒトデ配り、がんばらないといけないです」
<0240> \{Fuuko} “Phải, Fuuko sẽ cố gắng hết sức mình!”
// \{Fuuko} "Yes, Fuuko will do her best!"
// \{風子}「はい、がんばりますっ」
<0241>  Cầm con sao biển, nhỏ chạy đi mất.
// Carrying a starfish, she runs off.
// ヒトデを持って、突っ走っていった。
<0242> \{\l{A}} “Chạy như thế nguy hiểm lắm đó.”
// \{\l{A}} "Running like that is dangerous!"
// \{\l{A}}「そんなに走ると危ないですっ」
<0243> \{\l{A}} “Ah.. Em ấy đi mất rồi”
// \{\l{A}} "Ah... she's gone..."
// \{\l{A}}「ああ…行ってしまいました…」
<0244> Ngay đằng xa, nhỏ bắt được một nam sinh và đưa con sao biển cho cậu ta.
// Far off, she catches a student and hands him a starfish.
// 遠くで生徒を捕まえて、ヒトデを手渡していた。
<0245> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0246>\{\l{A}} “Nghĩ kĩ thì...”
// \{\l{A}} "Come to think of it..."
// \{\l{A}}「そういえば…」
<0247> \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}} "Hm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0248> Nhìn theo nhỏ đó, \l{A} thì thầm.
// Watching her, \l{A} mumbles.
// その様子を見ながら、\l{A}がぽつりと呟く。
<0249> \{\l{A}} “Hôm nay... là ngày giới thiệu.”
// \{\l{A}} "Today... was the day for the orientation."
// \{\l{A}}「今日…説明会の日でした」
<0250> \{\m{B}} “Của cái gì?”
// \{\m{B}} "Of what?"
// \{\m{B}}「なんの?」
<0251> \{\l{A}} “Của.. câu lạc bộ kịch.”
// \{\l{A}} "Of... the drama club."
// \{\l{A}}「演劇部の…です」
<0252> \{\m{B}} “Ah…”
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0253> Cuối cùng, tôi cũng nhớ ra.
// Finally, I remember too.
// それでようやく俺も思い出した。
<0254> Theo thông báo tuyển người của chúng tôi thì là ngày hôm nay.
// In the announcement we made for recruiting members, this date was written.
// 部員募集の告知に、今日の日付を指定していたのだ。
<0255> \{\m{B}} “Ờ phải, đúng rồi…”
// \{\m{B}} "Oh yeah, that's right..."
// \{\m{B}}「そういや、そうだったな…」
<0256> \{\l{A}} <0256> \{\l{A}} "Nếu có ai đó nghĩ rằng câu lạc bộ kịch vẫn còn tồn tại... và đến xem... thì tớ không có lí do…”
// \{\l{A}} "If someone thought that the drama club really existed... then came... I have no excuse..."
// \{\l{A}}「演劇部が本当にあるって思って…それで、誰か来ていたら、申し訳ないです…」
<0257>\{\m{B}} “Ừ… Chúng ta đến đó xem sao.”
//  \{\m{B}} "Yeah... let's go look."
// \{\m{B}}「そうだな。見に行くか」
<0258> \{\l{A}} “Ừ.”
// \{\l{A}} "Okay."
// \{\l{A}}「はい」
<0259> \{\m{B}} “Này, Fuuko, đợi ở đây nhé.”
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko, wait here."
// \{\m{B}}「おーい、風子、ここで待っていてくれよ」
<0260> \{\m{B}} “Tụi anh sẽ trở lại.”
// \{\m{B}} "We'll be right back."
// \{\m{B}}「すぐ戻ってくるから」
<0261> Nhỏ quay lại và gật đầu.
// She turns around and nods her head.
// 振り返り、こくんと頷いていた。
<0262> Đi xuyên qua sảnh, chúng tôi tiến tới dãy nhà cũ cùa trường.
// Passing through the overhead hallway, we head to the old school building.
// 渡り廊下を通り、旧校舎までくる。
<0263> \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0264> \{\m{B}} “Mày làm gì ở đây?”
// \{\m{B}} "What are you doing here?"
// \{\m{B}}「おまえ、こんなところで何してんの」
<0265> \{Sunohara} “Mày không thấy tao bị cuốn đi sao?!”
// \{Sunohara} "Did you not see me get swept away?!"
// \{春原}「見てただろっ、連れ去られてきたんだよっ」
<0266> \{Sunohara} “Khỉ thật… Lần sau mà chúng quay lại tao sẽ trả đủ…”
// \{Sunohara} "Shit...  next time they come I'll get payback..."
// \{春原}「くそ…あいつら、今度きやがったら返り討ちにしてやる…」
<0267> \{Sunohara} “Có chuyện gì vậy, Nagisa-chan?”
// \{Sunohara} "So, Nagisa-chan, what's up?"
// \{春原}「で、渚ちゃん、どうしたの」
<0268> Bộ mày chỉ biết có mỗi \l{A} thôi hả?
// Are you totally devoted to \l{A}?	
// おまえは、\l{A}に首ったけなのな。
<0269> \{\l{A}} “Thật ra thì hôm nay bọn tớ dự định tổ chúc buổi giới thiệu cho câu lạc bộ kịch, nên bọn tớ đến xem.”
// \{\l{A}} "The truth is, today was the day we were planning to have the orientation for the drama club, so we came to see."
// \{\l{A}}「はい。実は今日は、演劇部の説明会を予定していた日なので、見に来ました」
<0270> \{Sunohara} “Ra vậy. Nếu có nhiều người đến thì tốt.”
// \{Sunohara} "I see. It'd be nice if a lot of people came."
// \{春原}「そう。たくさん来てくれているといいねぇ」
<0271> \{\l{A}} “À… ừ.”
// \{\l{A}} "Ah... yes."
// \{\l{A}}「あ…はい」
<0272> \l{A} mở cánh cửa
// \l{A} opens the door.
// \l{A}が、部室のドアを開く。
<0273> \{\l{A}} “Ah, Có người.”
// \{\l{A}} "Ah, someone's here."
// \{\l{A}}「あ、誰かいます」
<0274> \{\l{A}} “Có lẽ họ muốn tham gia.”
// \{\l{A}} "They might want to enter the club."
// \{\l{A}}「入部希望の方でしょうか」
<0275> \{Sunohara} “Ừm, không phải…”
// \{Sunohara} "Um, no..."
// \{春原}「いや、違うよ…」
<0276> \{Sunohara} "Đó là bọn ở câu lạc bộ hợp xướng.”
// \{Sunohara} "It's the people from the choir club."
// \{春原}「合唱部の連中だ」
<0277> Sunnohar bực mình khạc xuống sàn.
// Sunohara spits on the floor annoyingly.
// 春原が忌々しく吐き捨てた。
<0278> \{\l{A}} “Nishina-san, và cả Sugisaka-san nữa.”
// \{\l{A}} "Nishina-san, and Sugisaka-san as well."
// \{\l{A}}「仁科さんと、杉坂さん」
<0279> \l{A} tiến về phía họ.
// \l{A} goes up to them.
// \l{A}が寄っていく。
<0280> \{\l{A}} “Có chuyện gì vậy?”
// \{\l{A}} "What's up?"
// \{\l{A}}「今日はどうしましたか」
<0281> \{Nishina} “Bọn mình đến đây có việc muốn bàn.”
// \{Nishina} "We're here to have a talk."
// \{仁科}「はい、今日はご相談にあがりました」
<0282> Cô gái tên Nishina bắt đầu nói.
// The girl named Nishina starts the conversation.
// 仁科という子が話を始めた。
<0283> Đó là ý kiến về việc Koumura sẽ là giáo viên phụ trách cho cả hai câu lạc bộ kịch và hợp xướng.
// That's the idea to have Koumura be the advisor to both the drama and choir clubs.
// What's the idea?
// それは、幸村に演劇部と合唱部の顧問を兼任してもらうという提案だった。
<0284> Nhưng ở trường này, không thể nào có hoạt động mà không có sự hiện diện của giáo viên hướng dẫn, nên kế hoạch của họ là sẽ hoạt động luân phiên với chúng tôi hàng tuần. 
// But at this school, you can't carry out any activity without the presence of an advisor, so their plan was to alternate with us every other week.
// しかし本校のルールでは、顧問がいない時には活動をしてはいけないということだったので、活動は一週間交代で行うということだ。
<0285> \{Nishina} “Nếu các cậu thấy ổn…”
// \{Nishina} "If that's okay with you..."
// \{仁科}「もし、それでもよろしければ…です」
<0286> \{\l{A}} “Được mà… Mình không phiền đâu.”
// \{\l{A}} "That's fine... I don't mind at all."
// \{\l{A}}「それは、ぜんぜん…わたしとしては構いません」
<0287> \{\l{A}} “Mình vui lắm.”
// \{\l{A}} "I'm very happy."
// \{\l{A}}「とても、うれしいお話です」
<0288> \{Nishina} “Vậy tuần này sẽ là của câu lạc bộ hợp xướng, và tuần sau là đến phiên các cậu.”
// \{Nishina} "So this week will be the choir club, and we'll have yours by next week."
// \{仁科}「それでは今週は私たち合唱部の番ということで、演劇部の活動は来週ということでお願いします」
<0289> \{\l{A}} “À, đợi đã…”
// \{\l{A}} "Ah, please wait..."
// \{\l{A}}「あ、待ってください…」
<0290> \{Nishina} “Có gì không ổn à?”
// \{Nishina} "What's wrong?"
// \{仁科}「どうしました?」
<0291> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0292> \l{A} suy nghĩ một lúc.
// \l{A} thinks for a minute.
// \l{A}はしばらく考え事をしていた。
<0293> \{\m{B}} “Chuyện gì không ổn sao, \l{A}?”
// \{\m{B}} "What's wrong, \l{A}?"
// \{\m{B}}「どうした、\l{A}」
<0294> \{\l{A}} “Không có gì…”
// \{\l{A}} "Nothing..."
// \{\l{A}}「いえ…」
<0295> \{\l{A}} “Cám ơn 2 cậu.”
// \{\l{A}} "Thank you, both of you."
// \{\l{A}}「おふたりとも、ありがとうございます」
<0296> \{\l{A}} “Thật sự rất cám ơn.”
// \{\l{A}} "Really, thank you."
// \{\l{A}}「本当に、ありがとうございます」
<0297> \l{A} cúi đầu liên tục nhiều không đếm xuể.
// \l{A} lowers her head countless times.
// 何度も何度も、\l{A}は頭を下げた。
<0298> \{\m{B}} “Bây giờ thì câu lạc bộ kịch có thể chính thức hoạt động rồi.”
// \{\m{B}} "Now the drama club can start off steadily."
// \{\m{B}}「演劇部、無事発足、というわけだな」
<0299> \{\l{A}} “Ừ…”
// \{\l{A}} "Yeah..."
// \{\l{A}}「ええ…」
<0300> \{Nishina} “Vậy, nếu được thì…”
// \{Nishina} "So, if it'd be okay..."
// \{仁科}「それで、もしよかったら…」
<0301> Nishina tiếp tục nói 
// Nishina continues talking.
// 仁科は話を続けた。
<0302> \{Nishina} "Cả câu lạc bộ của các bạn sẽ đến dự Ngày Thành Lập chứ?"
// \{Nishina} "Will you come to Founder's Day with your club?"
// \{仁科}「創立者祭に出ませんか、演劇部も」
<0303> \{\l{A}} “Hở?”
// \{\l{A}} "Huh?"
// \{\l{A}}「はい?」
<0304> \{\m{B}} “Là cái gì vậy?”
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}}「創立者祭ってなんだ」
<0305> \{Nishina} “Bạn có phải học sinh trường này không vậy?”
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
// \{仁科}「本当にこの学校の生徒でしょうか」
<0306> \{\m{B}} “Phải, nhưng tôi không rành những sự kiện này lắm nên làm ơn giải thích dùm.”
// \{\m{B}} "Yeah, but I'm not really up on student events, so do explain."
// \{\m{B}}「ああ、そうだよ。ただ、疎いだけだ。説明しろ」
<0307> \{Nishina} “Chủ yếu là kỉ niệm ngày thành lập trường. Vào buổi sáng, những câu lạc nghệ thuật sẽ có buổi biểu diễn trong nhà thể thao.” 
// \{Nishina} "The main point of it is to celebrate new clubs. In the morning, the culture club will be performing a recital."
// Alt - "It's mainly to celebrate the birthday of the school's founders. The arts clubs will be doing their performances in the morning in the sports hall." - How on earth did you get the translation of this line completely off? - Kinny Riddle
// \{仁科}「要は創立者の誕生日です。その日は午前中から体育館で文化系のクラブが発表会を行います」
<0308> \{Sunohara} "Mới sáng sớm... đã làm mấy trò kỳ cục, hở."
// \{Sunohara} "In the morning... doing something really strange, huh."
// \{春原}「午前中か…知らないのも無理ないや」
<0309> \{Nishina} “Thế nào? Câu lạc bộ các cậu cũng có thể đến đó.”
// \{Nishina} "How about it? The club can come too."
// \{仁科}「いかがでしょうか、演劇部も」
<0310> \{\l{A}} “Mình rất vui vì bạn đã mời mình.”
// \{\l{A}} "I'm happy you invited me."
// \{\l{A}}「それは大変うれしいお誘いです」
<0311> \{\l{A}} “Mình sẽ suy nghĩ về việc đó.”
// \{\l{A}} "I'll think about it."
// \{\l{A}}「考えておきます」
<0312> \{\m{B}} “Nghĩ làm gì nữa, cứ đi đi.”
// \{\m{B}} "Don't think about it, just go."
// \{\m{B}}「考えるんじゃなくて、出ろよ、おまえ」
<0313> \{\l{A}} “Mình nghĩ việc này sẽ rất khó khăn, nên… Mình muốn suy nghĩ kĩ.”
// \{\l{A}} "I think it'll be hard, so... I want to think about it."
// \{\l{A}}「いろいろ大変だと思いますので…考えたいです」
<0314> \{\m{B}} “Cái gì?”
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}「そっかよ」
<0315> \{Nishina} “Ngày đó cũng \bsắp\u cận kề rồi…”
// \{Nishina} "It \bis\u a really close date, too..."
// \{仁科}「確かに、日が近いですから」
<0316> \{\m{B}} “Khi nào vậy?”
// \{\m{B}} "When's that?"
// \{\m{B}}「いつだよ」
<0317> \{Nishina} “Chủ nhật, ngày 11 tháng 5.”
// \{Nishina} "May 11th, Sunday."
// \{仁科}「5月11日、日曜日です」
<0318> \{\m{B}} “Chỉ còn 10 ngày thôi à?”
// \{\m{B}} "And the 10th too?"
// Alt - "10 days from now?" - It's May 1st here. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「後、10日?」
<0319> \{\m{B}} "Vậy cũng khó thật... sát nút quá..."
// \{\m{B}} "That really does sound hard... it's a bit close..."
// \{\m{B}}「そりゃあ確かに大変だな…時間がなさすぎる…」
<0320> \{Nishina} “Thời gian dành cho mỗi câu lạc bộ chỉ được 20 phút thôi nên không dài lắm đâu.”
// \{Nishina} "The time assigned to all the clubs is just twenty minutes, so it's not that long."
// \{仁科}「ひとつのクラブに割り当てられる時間は20分ほどと少ないんです」
<0321> \{Nishina} “Không cần phải làm trang trọng quá, chỉ cần bạn thấy ổn là được rồi.”
// \{Nishina} "It doesn't need to be something too grand, as long as you feel like it it's fine."
// I don't know if it's just me, but this sentence feels like a mess, or the meaning is muddled.
// \{仁科}「ですから、そんなに凝ったものである必要もないので、やる気さえあれば大丈夫だと思いますよ」
<0322> \{\l{A}} "........."
// \{\l{A}}「………」
<0323> \{Sunohara} “Cậu định làm gì, Nagisa-chan?”
// \{Sunohara} "What'll you do, Nagisa-chan?"
// \{春原}「どうすんだよ、渚ちゃん」
<0324> \{\l{A}} “Um… Để mình suy nghĩ đã.”
// \{\l{A}} "Um... let me think about it."
// \{\l{A}}「やっぱり…考えさせてください」
<0325> \{Nishina} “Không sao. Nếu các cậu định đi thì hãy nói với Koumura-sensei.”
// \{Nishina} "It's fine. If you're going to go, though, please talk with Koumura-sensei."
// \{仁科}「それは構いません。もし出るのであれば、幸村先生にお話し下さい」
<0326> \{\l{A}} “Ừ.”
// \{\l{A}} "Alright."
// \{\l{A}}「わかりました」
<0327> \{Nishina} “Vậy thì mình sẽ mong gặp lại cậu trên sân khấu.”
// \{Nishina} "Well then, I'll be looking forward to being on the same stage."
// \{仁科}「それでは、同じ舞台に立てることを期待して、待ってますね」
<0328> \{\l{A}} “Ừ, mình sẽ nghĩ thật kĩ.”
// \{\l{A}} "Alright, I'll think positively."
// \{\l{A}}「はい、前向きに考えます」
<0329> \{\l{A}} “Hôm nay cám ơn bạn nhiều lắm.”
// \{\l{A}} "Thank you so much for today."
// \{\l{A}}「今日は本当にありがとうございました」
<0330> Chúng tôi tiễn họ.
// We see them off.
// 合唱部のふたりを見送った。
<0331> \{Sunohara} “Cậu làm được rồi, nhờ có mình đó, Nagisa-chan.”
// \{Sunohara} "You did it, thanks to me, Nagisa-chan."
// \{春原}「やったじゃん、僕のおかげだね、渚ちゃん」
<0332> Mày làm được gì vậy?
// Just what did you do?
// おまえが何をした。
<0333> \{\l{A}} “Ừ, cám ơn bạn nhiều lắm.”
// \{\l{A}} "Yes, thank you very much."
// \{\l{A}}「はい、ありがとうございます」
<0334> Ngay lúc này đây, cô ấy có vẻ sẽ cám ơn bất cứ ai.
// Right now, she seems like she'd say thank you to anyone.
// 今なら誰にでも礼を言いそうだ。
<0335> Nhưng, tôi suy nghĩ.
// But, I think.
// でも、俺は思った。
<0336> \{\m{B}} “Cuối cùng thì cũng không cần 3 đấu với 3…”
// \{\m{B}} "In the end, it was better not to have the three-on-three at all..."
// \{\m{B}}「結局、3on3なんてものしなくたって、よかったんじゃねぇかよ…」
<0337> \{Sunohara} "Hmm?"
// \{春原}「あん?」
<0338> \{\m{B}} “Chúng ta không cần làm gì mà vẫn được như vậy.”
// \{\m{B}} "We didn't have to do anything and still it turned out like this."
// \{\m{B}}「何もしなくたって、こうなってたんじゃないか」
<0339> \{\l{A}} “Ừ… Những người trong câu lạc bộ hợp xướng tốt thật đó.”
// \{\l{A}} "Yes... the people in the choir club are very good people."
// \{\l{A}}「はい…合唱部の方たちは、とてもいい人たちです」
<0340> \{\m{B}} “Ừ, tớ mừng là họ đã giúp chúng ta.”
// \{\m{B}} "Yeah, I'm glad they helped us."
// \{\m{B}}「ああ、なんにしたって、よかったな」
<0341> \{\l{A}} “Ừ.”
// \{\l{A}} "Yes."
// \{\l{A}}「はい」
<0342> \{\l{A}} “Nhưng…”
// \{\l{A}} "But..."
// \{\l{A}}「でも…」
<0343> Khi chúng tôi vừa trở về dãy nhà mới của trường, cô ấy đột nhiên dừng lại.”
// Just as we get back to the new school building, she stops.
// 新校舎に戻ったところで、\l{A}は足を止めていた。
<0344> \{\l{A}} “Chỉ thêm một chút nữa thôi…”
// \{\l{A}} "Just for a little while longer..."
// \{\l{A}}「まだ、しばらくは…」
<0345> \{\l{A}} “… Mình muốn ở với em ấy.”
// \{\l{A}} "... I want to spend time with her."
// \{\l{A}}「…あの子と一緒に、過ごしていたいです」
<0346> Cô ấy vừa nói vừa nhìn cô gái đang chạy với con sao biển trên tay.
// She says as she looks at a girl running with a starfish in hand.
// ヒトデを手に走る女の子の姿を見て言った。
<0347> Ah, hiểu rồi…
// Ah, I see...
// ああ、そうか…
<0348> Suốt thời gian nãy giờ, cô ấy đã suy nghĩ về nó …
// This whole time, she was thinking about that...
// ずっと、話を聞いている間も、\l{A}はそのことを考えていたのか…。
<0349> Tôi mới là tên ngốc.
// The idiot is me.
// Alt - I was the one who was being an idiot. - Kinny Riddle
// 馬鹿なのは、俺のほうだった。
<0350> Chúng tôi đã bỏ rơi Fuuko mà vẫn chưa hoàn thành được giấc mơ của bản thân mình.
// We left Fuuko and still couldn't accomplish our own dreams.
// 今更俺たちは、風子を置いて、自分たちの夢を叶えることなんてできなかった。
<0351> Chính vì \l{A} tốt bụng hơn hết thảy những người khác...
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...
// \l{A}は笑みを浮かべながら、風子の頭を撫でた。
// 誰よりも他人に優しい\l{A}だからこそ…
<0352> Cho nên cô ấy đã từ bỏ giấc mơ cùa bản thân mình…
// That's why she'd give up on her own dream.
// だから、自分の夢を諦めるのだろう。
<0353> Vì lợi ích của một người đã cố gắng hơn ai hết.
// For the sake of someone trying harder than anyone else.
// 誰よりも、頑張っている子のために。
<0354> \{Sunohara} “Ơ? Nagisa-chan, cậu không muốn mở câu lạc bộ kịch nữa à?”
// \{Sunohara} "Hm? Nagisa-chan, do you stop wanting to do the drama club?"
// \{春原}「あん?  渚ちゃん、演劇部やる気、なくなっちゃったの?」
<0355> Thằng mặt dày Sunohara hỏi.
// The thick skinned Sunohara asks.
// 無神経に春原が、そう訊いていた。
<0356> \{\l{A}} “Không… Không hẳn thế…”
// \{\l{A}} "No... that's not how it is..."
// \{\l{A}}「いえ…決してそんなことは…」
<0357> \{\l{A}} “Mình chỉ nghĩ mình có thể bắt đầu muộn hơn một tí cũng được.”
// \{\l{A}} "I just think I can start it a little bit later."
// \{\l{A}}「ただ、もう少し、後になってから始めようって思います」
<0358> \{Sunohara} “Cậu nên làm ngay bây giờ…”
// \{Sunohara} "You should just do it now..."
// \{春原}「やればいいのに…」
<0359> Phải rồi…
// Yeah...
// そう…
<0360> Chúng tôi giúp cô ấy với những gì cô ấy đã cố gắng làm.
// We had decided we'd help her with what she was working hard on.
// 俺たちは、あいつが頑張ろうとしてることを手伝ってやると決めたはずだった。
<0361> \{\l{A}}”Dù vậy… nó không hẳn chỉ là làm mọi thứ cùng nhau như tớ muốn.”
// \{\l{A}} "Even so... it's not just doing this together that I want."
// \{\l{A}}「それに…一緒にがんばるだけじゃないです」
<0362> \l{A} tiếp tục nói.
// \l{A} continues speaking.
// \l{A}が言葉を続けていた。
<0363> \{\l{A}} “Ăn cùng nhau, vui đùa cùng nhau… Mình muốn làm nhiều thứ giống như vậy.”
// \{\l{A}} "Eating together, playing together... I want to do so many things like that."
// \{\l{A}}「一緒にご飯食べたり、遊んだり…そういうこともたくさんしたいです」
<0364> \{\l{A}} “Nhưng. Fuu-chan…”
// \{\l{A}} "But, Fuu-chan..."
// \{\l{A}}「だって、ふぅちゃんは…」
<0365> Dù cô ấy không nói ra, tôi cũng hiểu
// Even if she doesn't say it, I understand.
// 言わなくてもわかっていた。
<0366> Rốt cục Fuuko vẫn là người chưa từng sống một ngày thực sự nơi trường học.
// Fuuko is someone who hasn't even lived one day of a real school life, after all.
// 1日も、この学校で生活を送れなかった奴なのだから。
<0367> \{\m{B} “Ừ, mình hiểu rồi.”
// \{\m{B}} "Yeah, I get it."
// \{\m{B}}「ああ、わかってるよ」
<0368> Tôi đặt bàn tay lên đầu cô ấy.
//  I place my hand on her head.
// ぽむ、とその頭に手を置く。
<0369> Rồi tôi cầm lấy con sao biển và chạy theo sau Fuuko.
// Then, I grab a starfish and go follow behind Fuuko.
// そして、俺たちはヒトデを手に立つ、風子の元に寄っていった。
<0370> \{\m{B}} “Này, Fuuko.”
// \{\m{B}} "Hey, Fuuko."
// \{\m{B}}「おい、風子」
<0371> \{Fuuko} "......?"
// \{風子}「……?」
<0372> \{\m{B}} “Có vẻ như sắp có Ngày Thành Lập gì đó ở trường này.”
// \{\m{B}} "There seems to be some sort of Founder's Day at this school."
// \{\m{B}}「この学校には、創立者祭っていう催しがあるらしいんだ」
<0373> \{Fuuko} “Vậy à…”
// \{Fuuko} "Is that so?"
// \{風子}「そうなんですか」
<0374> \{\m{B}} “Ừ. Mọi người sẽ đến và thư giãn.”
// \{\m{B}} "Yeah. Everyone's gonna go and relax."
// \{\m{B}}「ああ。みんなそれに向けてさ、リラックスしていくよ」
<0375> \{\m{B}} “Thế nên ngay cả bọn năm ba dữ dằn cũng sẽ dễ tính hơn, và…”
// \{\m{B}} "So those desperate 3rd years will be at ease, and..."
// \{\m{B}}「だから、勉強に躍起になってる三年生の奴らだって、気を抜いてさ…」
<0376> \{\m{B}} “Có lẽ họ sẽ nhận sao biển của em.”
// \{\m{B}} "They might take your starfish."
// \{\m{B}}「いつかはそのヒトデ、もらってくれるよ」
<0377> \{\l{A}} “Ah, không phải có lẽ mà là chắc chắn họ sẽ nhận.”
// \{\l{A}} "Ah, that's right. They'd definitely take them."
// \{\l{A}}「あ、そうです。きっと、もらってくれます」
<0378> \{\m{B}} “Nên đừng mất tinh thần.”
// \{\m{B}} "So don't lose heart."
// \{\m{B}}「だから、へこたれんなよ」
<0379> \{\m{B}} “Từ đây tới ngày lễ vẫn còn thời gian, nên hãy tận dụng.”
// \{\m{B}} "There's still time till the festival, so let's take our time."
// \{\m{B}}「創立者祭まで、まだまだあるから、ゆっくりいこうな」
<0380> \{Fuuko} “Được rồi.”
// \{Fuuko} "Alright."
// \{風子}「はい」
<0381> \{\m{B}} “Nhưng không chỉ có vậy…”
// \{\m{B}} "But that's not it..."
// \{\m{B}}「でもさ、それだけじゃなくてさ…」
<0382> \{\m{B}} “Hãy cùng vui chơi luôn.”
// \{\m{B}} "Let's have fun too."
// \{\m{B}}「風子、遊んだりもしような」
<0383> \{\m{B}} “Em chưa từng tham gia gì trong trường này phải không?”
// \{\m{B}} "You haven't been doing anything at this school have you?"
// \{\m{B}}「おまえ、まだこの学校で何もしてないだろ」
<0384> \{\l{A}} “Phải đấy Fuu-chan. Có nhiều thứ vui lắm mà chúng ta có thể tham gia.”
// \{\l{A}} "Yeah, Fuu-chan. There's lots of fun things we could do."
// \{\l{A}}「そうです、ふぅちゃん。楽しいこといっぱいあります」
<0385> \{Fuuko} "........."
// \{風子}「………」
<0386> Sau khi suy nghĩ một hồi…
// After she thinks for a moment...
// 風子は少し考えた後…
<0387> Nhỏ gật đầu.
// She nods.
// こくん、と頷いた。
<0388> \{\l{A}} “Thật tuyệt, ehehe!”
// \{\l{A}} "That's great, ehehe!"
// \{\l{A}}「よかったです、えへへ」
<0389> Nụ cười nở trên khuôn mặt \l{A} trong lúc cô ấy xoa đầu Fuuko.
//  A smile shows up on \l{A}'s face, as she pets Fuuko's head.
// It's because \l{A} is kinder than anyone else to others...


Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074